Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Cbt 1 dan nhap - sinh vien
1. TRỊ LIỆU NHẬN THỨC HÀNH VI
COGNITIVE BEHAVIORAL THERAPY
Biên soạn: Hoàng Minh Tố Nga
2. AGENDA
1. Phân biệt các liệu pháp khác nhau
2. Dẫn vào CBT
3. Đánh giá sự tương thích với CBT
4. Bản đồ tư duy theo CBT
5. Thực hành vẽ bản đồ tư duy theo CBT
6. Những tác động quan trọng trong liệu pháp
CBT
3. CÁC QUAN NIỆM
VÀ CÁC LIỆU PHÁP KHÁC NHAU
Gốc rễ của tâm bệnh và các rối nhiễu tâm lý
• Phân tâm: Quá khứ-vô thức
• Adler: Mục tiêu tối hậu sai lệch
• Hành vi: Hàng vi không thích ứng
• Thực tế: hoạch định hành vi không hiệu quả, không dẫn đến kết quả
mong muốn
• Nhận thức: Nhận thức lệch lạc
• Thân chủ trọng tâm: Con người không phát triển tối đa vì không
được đón nhận cách tch cực và vô điều kiện, vì chưa có mối tương
quan chất lượng với một người chân thành và thống nhất đời
sống…
• ….
Phương pháp trị liệu tùy thuộc vào triết lý trị liệu của từng trường
phái. CBT nhắm đến trị liệu nhận thức lệch lạc, không thực tế.
4. ĐỐI TƯỢNG TƯƠNG THÍCH VỚI
CBT
1. Có thể nhận ra những ý nghĩ tự phát nơi
mình
2. Ý thức và phân biệt được các cảm xúc khác
nhau
3. Chấp nhận trách nhiệm cá nhân trong việc
thay đổi
4. Quan điểm hợp với thuyết nhận thức
5. Có khả năng cộng tác cả bên trong và bên
ngoài buổi trị liệu
5. ĐỐI TƯỢNG TƯƠNG THÍCH VỚI
CBT
1. Chưa có những hành vi trốn tránh vấn đề một
cách quá trầm trọng
2. Có khả năng tập trung vào một vấn đề để làm
việc trên vấn đề đó
3. Lạc quan, tin tưởng vào việc trị liệu
6. THỰC HÀNH 1: BẢN ĐỒ SUY TƯ
CBT
Làm việc nhóm 5 người với intake form 1
1. Những vấn đề thần chủ nêu là những vấn đề
nào?
2. Có giả thuyết nào về tâm bệnh không? Đâu là
các triệu chứng dẫn đến giả thuyết của
anh/chị?
3. Nêu những giả thuyết CBT ban đầu trước khi
gặp thân chủ
4. Đâu là những gợi ý trong intake form dẫn đến
những giả thuyết này?
7. NHẮC LẠI SƠ ĐỒ ABC
C
Kết quả không
mong muốn
B
Ý nghĩ tự
động
A
BNiềm tin cốt lõi
C’
Kết quả mong
muốn
8. SƠ ĐỒ NHẬN THỨC BẢN THÂN
• Ghi chú tóm tắt nội dung
của từng ô tròn, vuông, và
hình thang trong sơ đồ
• Giữ riêng cho anh/chị,
không chia sẻ sơ đồ này
với người khác
10. KHÁM PHÁ SỰ HÌNH THÀNH NHẬN
THỨC BẢN THÂN
C
Kết quả không
mong muốn
B
Ý nghĩ tự
động
A
BNiềm tin cốt lõi
C’
Kết quả mong
muốn
11. THỰC HÀNH 2
BẢN ĐỒ TƯ DUY THEO CBT
Làm việc NHÓM 5
N1 (1 người): Nhớ lại 1-2 biến cố tác động quan
trọng và gần nhất ảnh hưởng tiêu cực đến cuộc
sống của anh/chị. Đóng vai thân chủ. Nói về
những ảnh hưởng tiêu cực này và cảm xúc của
anh chị. Mở lòng ra để nhà trị liệu giúp anh chị
hiểu tại sao biến cố đó đã tác động tiêu cực
đến mình
12. THỰC HÀNH 2
BẢN ĐỒ TƯ DUY THEO CBT
Làm việc NHÓM 5
N2 (4 người): Lắng nghe vấn đề thân chủ trình bày.
1. Anh/chị sẽ làm gì cụ thể để thu thập thông tin
cần thiết (hỏi gì, nói gì, làm gì?..)
2. Ghi tóm lược những gì anh chị hỏi, nói, làm để
thu thập những thông tin cần thiết
3. Vẽ bản đồ tư duy theo CBT cho case này
4. Anh chị sẽ gắn những thông tin thu thập được
vào bản đồ tư duy theo CBT thế nào?
13. BẢN ĐỒ TƯ DUY
CỦA NHÀ TRỊ LIỆU
Vấn đề tâm lý
Nhận thức lệch lạc
Vấn đề thân chủ trình
bày
Xung đột gia đình, stress trong
công việc, mâu thuẫn với đồng
nghiệp…
Các triệu chứng tâm
bệnh
Trầm cảm, lo âu,…
14. NHỮNG TÁC ĐỘNG QUAN TRỌNG
1. Lắng nghe vấn đề trình bày: Thiết lập mối quan
hệ trị liệu
2. Thu thập thông tin: Có định hướng – CBT
3. Đánh giá sự tương thích với CBT
4. Khơi niềm hy vọng
5. Thiết lập và giải thích liên minh trị liệu (team
work)
6. Cho thấy vai trò quan trọng của thân chủ
15. NHỮNG TÁC ĐỘNG QUAN TRỌNG
7. Cấu trúc từng buổi gặp
8. Đánh giá từng buổi gặp
9. Giới thiệu và giải thích tiến trình đánh giá và
điều trị
10. Trị liệu có thời hạn
11. Tập trung vào vấn đề
12. Lượng giá cách khoa học
17. Giai đoạn đầu của trị liệu
1. Nhận định vấn đề của thân chủ theo quan điểm nhận
thức
2. Thiết lập và duy trì mối tương quan cộng tác với thân
chủ
3. Dạy cho thân chủ ý thức về bệnh tnh của mình và
giúp giải toả cảm xúc căng thẳng qua chương trình
tâm lý giáo dục
4. Giúp thân chủ phân biệt giữa các cảm xúc khác nhau
5. Dạy thân chủ mô hình nhận thức
6. Giúp thân chủ nhận dạng những ý nghĩ tự động
7. Giúp thân chủ liên kết những ý nghĩ tự động với cảm
xúc và hành vi
8. Giúp thân chủ nhận ra mình có trách nhiệm thay đổi
18. Giai đoạn đầu của trị liệu
9. Giúp thân chủ xem xét và chất vấn những ý nghĩ tự
phát không lành mạnh và thay bằng những ý nghĩ
lành mạnh hơn
10. Giúp thân chủ lạc quan về phương pháp trị liệu theo
trường phái nhận thức
11. Khơi gợi sự hoài nghi của thân chủ và giúp thay đổi
những ý nghĩ lệch lạc qua chương trình tâm lý giáo
dục
12. Khám phá xem thân chủ muốn đạt tới điều gì qua việc
trị liệu và cùng thoả thuận với thân chủ mục tiêu
thiết thực của trị liệu
13. Xác định mức độ thân chủ đang cố gắng tm cách tạm
thời làm nhẹ vấn đề hoặc trốn tránh vấn đề để họ
bớt căng thẳng, nhưng lại phản tác dụng trị liệu
19. Giai đoạn giữa của trị liệu
1. Tiếp tục duy trì mối quan hệ hợp tác với thân chủ – Phản hồi những
điểm tch cực và động viên thân chủ
2. Chuyển sự tập trung chú ý từ những ý nghĩ tự phát qua những ý
nghĩ trung gian và những niềm tin cốt lõi
3. Dạy thân chủ chấp nhận chính mình
4. Gíup thân chủ làm việc để giải quyết vấn đề của họ
5. Chuyển trách nhiệm trị liệu qua cho thân chủ, khuyến khích thân
chủ trở thành nhà trị liệu cho chính mình bằng để ý tự áp dụng
những điều học được vào đời sống hằng ngày
6. Khuyến khích thân chủ tếp tục tập luyện bằng cách làm bài tập về
nhà
7. Chuẩn bị thân chủ để đối phó với vấn đề tái diễn – chương trình
giúp giảm sự tái phát của vấn đề sau khi kết thúc trị liệu
20. Giai đoạn kết thúc
1. Chuẩn bị tinh thần cho thân chủ để kết thúc tến
trình trị liệu
2. Cố gắng tránh sự lệ thuộc
3. Thân chủ tóm tắt những điều đã học và hiểu các kỹ
năng và các công cụ tâm lý giúp giải quyết vấn đề
4. Nhà trị liệu công nhận sự nỗ lực của thân chủ
5. Quyết định ngưng quá trình trị liệu vào thời điểm
thích hợp với tến trình phát triển nhận thức.
6. Tiên liệu sự tái diễn của vấn đề và lên những kế
hoạch dự phòng để đối phó.