1. NGUYÊN TẮC CHUNG XÂY DỰNG
BỘ CÂU HỎI
1
GENERAL PRINCIPLES FOR FORMULATING QUESTIONS
GS. TS. LÊ HOÀNG NINH
ThS. Lê Nữ Thanh Uyên
2. MỤC TIÊU
2
Mô tả được các bước thực hiện bộ
câu hỏi phỏng vấn
Soạn được một bộ câu hỏi phỏng
vấn theo mục tiêu
3. 3
1. Phát triển câu hỏi khảo sát
Dựa trên kinh nghiệm thực hành hay so sánh với các
nghiên cứu khác
Dựa trên tâm lý học nhận thức và cách tiếp cận với các
khái niệm khác nhau
2. Các tiêu chí đánh giá bảng câu hỏi
Sự rõ ràng
Sự cân bằng
Độ dài của các câu hỏi
Sự toàn diện hay hạn chế của các câu trả lời
Các hướng dẫn được cung cấp cho việc trả lời câu hỏi
Cách sắp xếp và bố trí các câu hỏi trong bộ câu hỏi
NỘI DUNG CHÍNH
4. 4
3. Cung cấp một cái nhìn tổng quan về:
Các bước cần thực hiện trong việc xác định hoặc
thiết kế các câu hỏi để thực hiện cuộc khảo sát
Các phương pháp tiếp cận lý thuyết để dự đoán các
sai lệch trong các câu hỏi
Hướng dẫn chung cho phát triển câu hỏi và bộ câu
hỏi để giảm thiểu sai sót
NỘI DUNG CHÍNH (tt)
5. Các bước sơ bộ trong chọn
câu hỏi khảo sát
1. Dựa vào câu hỏi và mục tiêu nghiên cứu để lựa chọn câu
hỏi
2. Không nên cố gắng tái tạo lại những câu hỏi cũ, nên tìm
kiếm và tham khảo những câu hỏi của nghiên cứu khác
3. Kiểm tra tính giá trị và độ tin cây của bộ câu hỏi
4. Xác định loại câu hỏi để đưa ra cách hỏi phù hợp (hành
vi, thái độ, nhận thức, tình trạng sức khỏe…)
5. Xác định phương pháp phỏng vấn (phỏng vấn cá nhân,
phỏng vấn qua điện thoại, câu hỏi qua mail)
6. Dự đoán các lỗi phát sinh và cách giảm thiểu hoặc loại
bỏ.
6. Lỗi thường gặp trong bộ câu hỏi khảo sát
Smith (1987): Kết quả khảo sát bị mất, biến dạng và
không chính xác có thể do bộ câu hỏi được định dạng
ở mức độ cao, có cấu trúc và tiêu chuẩn hóa, sử dụng
“ngôn ngữ chuyên ngành khảo sát” và xa “ngôn ngữ địa
phương”
Sudman và Bradbun (1974):
Đưa ra khái niệm “hiệu ứng trả lời trong khảo sát”:
xác định câu trả lời cho câu hỏi chủ quan hoặc câu
hỏi thái độ sẽ khó khăn hơn so với câu hỏi về thực
tế và câu hỏi khách quan.
Xác định vai trò và nhiệm vụ của người phỏng vấn,
người trả lời.
7. Đóng góp của Tâm lý học nhận thức
trong thiết kế câu hỏi
Tourangeau (1984): 4 giai đoạn chính được xác định
bởi các khuôn khổ xử lý thông tin xã hội của tâm lý
học nhận thức có thể được sử dụng trong việc mô tả
các bước trả lời câu hỏi khảo sát:
1) Giai đoạn hiểu
2) Giai đoạn phục hồi (tìm kiếm trong bộ nhớ các
thông tin liên quan và phù hợp với câu hỏi)
3) Giai đoạn ước tính, phán xét (đánh giá thông tin
trong bộ nhớ, kết hợp thông tin để đi đến câu trả
lời)
4) Giai đoạn phản ứng/trả lời
8. 8
1. Chuẩn bị nội dung
2. Đặt câu hỏi
3. Sắp xếp cấu trúc bộ câu hỏi
4. Hình thức bộ câu hỏi (và dịch thuật)
5. Phỏng vấn thử
6. Đánh giá độ tin cậy của bộ câu hỏi
7. Chỉnh sửa và hoàn thiện
CÁC BƯỚC THỰC HIỆN BCH
9. 9
Bước 1: CHUẨN BỊ NỘI DUNG
Nội dung BCH dựa trên:
Cây vấn đề
Tổng quan y văn
Các tài liệu liên quan
CÁC BƯỚC THỰC HIỆN BCH
10. 10
Bước 2: ĐẶT CÂU HỎI
Câu hỏi mở
Sự việc mà nhà nghiên cứu còn chưa rõ
Có tính tự phát: Ý kiến, tìm hiểu, thái độ, gợi ý
Vấn đề nhạy cảm
Câu hỏi đóng
Tiết kiệm thời gian
Các lựa chọn càng ít càng tốt, toàn diện, không
trùng lắp và được cung cấp đủ trong PV
Câu hỏi nửa đóng: xem như câu hỏi mở
CÁC BƯỚC THỰC HIỆN BCH
11. 11
Câu hỏi trong bộ câu hỏi cần tránh
Khi cháu bị bệnh bà cho cháu khám ở đâu?
Câu hỏi mơ hồ
Khi cháu bị ho bà cho cháu đi khám ở đâu?
Câu hỏi gợi ý
Vợ chồng bà thích có bao nhiêu con?
Câu hỏi 2 nội dung
Ông có thường xuyên sử dụng kháng viêm
không corticoid hay không?
Câu hỏi chuyên môn
CÁC BƯỚC THỰC HIỆN BCH
12. 12
Câu hỏi trong bộ câu hỏi cần tránh
Ông/bà không nghĩ rằng phá thai là biện pháp làm
giảm dân số?
Câu hỏi phủ định
Ông/bà có cho rằng không chích BCG không
phải là vấn đề của nước ta?
Câu hỏi 2 lần phủ định
Nếu anh trúng số, anh sẽ làm gì?
Câu hỏi giả định
CÁC BƯỚC THỰC HIỆN BCH
13. 13
Bước 3: SẮP XẾP CẤU TRÚC BỘ CÂU HỎI
Phần giới thiệu (mục đích, quyền tự do, tính bí mật…)
Thông tin nền (nhưng đừng quá nhiều)
Câu hỏi về sự kiện
Các câu hỏi về ý kiến…
Các câu hỏi nhạy cảm: thu nhập, chính trị, hành
vi tình dục, bệnh xã hội…
Phần kết thúc
CÁC BƯỚC THỰC HIỆN BCH
14. 14
Bước 4: HÌNH THỨC BỘ CÂU HỎI
Có chủ đề, ngày, nơi, người phỏng vấn và mã số
phiếu
Câu hỏi cùng chủ đề đi liền với nhau
Câu hỏi mở: chừa đủ chỗ
Câu hỏi đóng: ô chọn thống nhất
Hướng dẫn trả lời rõ ràng
Ví dụ: Điều tra hộ gia đình
KAP ATGTĐB….
CÁC BƯỚC THỰC HIỆN BCH
15. 15
Một dạng tự báo cáo, đo lường chính xác hơn
bộ câu hỏi
Đánh giá biến số tâm lí (thái độ, ý kiến…) và
sinh lí (đau, buồn nôn, chức năng…)
Các mục trong thang đo có thể tổng hợp lại
(thang đo tổng hợp – summated scale)
THANG ĐO ĐÁNH GIÁ
16. 16
Thang đo Likert: nhà tâm lý học người Mỹ Likert phát minh
Xác định ý kiến hay thái độ
Bao gồm một số mệnh đề tuyên bố
Thang đo đánh giá (rating scale): Liệt kê một loạt các
giá trị của biến số, được giả định có tính liên tục
VD: Khi bác sĩ gia đình trao đổi với tôi, tôi muốn việc đối thoại
Hoàn toàn là chuyên môn
Thoải mái
Thân thiện nhưng không nói về cảm giác
Cởi mở để nói về những điều tôi lo lắng hay suy nghĩ
THANG ĐO LIKERT
17. 17
Thang đo Likert truyền thống: 1 mệnh đề: 5
lựa chọn
Ví dụ:
Anh/Chị có hài lòng về thái độ của bác sĩ khi làm
việc?
Rất hài lòng. (5)
Hài lòng. (4)
Không ý kiến. (3)
Không hài lòng. (2)
Rất không hài lòng. (1)
THANG ĐO LIKERT
18. 18
Thang đo 4 điểm buộc lựa chọn: 1 mệnh đề: 4
lựa chọn
Ví dụ:
Anh/Chị có hài lòng về thái độ của bác sĩ khi làm
việc?
Rất hài lòng. (4)
Hài lòng. (3)
Không hài lòng. (2)
Rất không hài lòng. (1)
THANG ĐO BUỘC LỰA CHỌN
23. 0 – Pain free.
Mild Pain – Nagging, annoying, but doesn't really interfere with daily living activities.
1 – Pain is very mild, barely noticeable. Most of the time you don't think about it. (vết
xướt ngoài da...)
2 – Minor pain. Annoying and may have occasional stronger twinges. (bị xương rồng châm
vào tay...)
3 – Pain is noticeable and distracting, however, you can get used to it and adapt. (bị
châm kim...) Moderate Pain – Interferes significantly with daily living activities.
4 – Moderate pain. If you are deeply involved in an activity, it can be ignored for a period
of time, but is still distracting.(đứt da ờ đầu ngón tay do dao cắt...)
5 – Moderately strong pain. It can't be ignored for more than a few minutes, but with
effort you still can manage to work or participate in some social activities. (đau bụng đi tiêu...)
6 – Moderately strong pain that interferes with normal daily activities. Difficulty
concentrating. (đau bụng kinh...)
Severe Pain – Disabling; unable to perform daily living activities.
7 – Severe pain that dominates your senses and significantly limits your ability to
perform normal daily activities or maintain social relationships. Interferes with sleep. (đau khi
bị tắc ruột...)
8 – Intense pain. Physical activity is severely limited. Conversing requires great
effort. (cơn đau thắt ngực...)
9 – Excruciating pain. Unable to converse. Crying out and/or moaning uncontrollably.
(viêm tụy cấp...)
10 – Unspeakable pain. Bedridden and possibly delirious. Very few people will ever
experience this level of pain. (cơn đau quặn thận, giun chui ống mật...)
23
25. 25
BMI: theo WHO
Thang đo đánh giá tình trạng cân nặng
26. 26
Bước 4: HÌNH THỨC BỘ CÂU HỎI (tt)
Nên đặt các câu hỏi của cùng thang đo trên 1 trang
Bổ sung tiêu đề cho các thang đo quá dài
CÁC BƯỚC THỰC HIỆN BCH
27. 27
Nhận xét về mức độ hài lòng của BS
STT Câu hỏi Rất
hài
lòng
Hài
lòng
Không
ý kiến
không
hài
lòng
Rất ko
hài
lòng
1 Thái độ phục vụ của bác sĩ 5 4 3 2 1
2 Sự hướng dẫn của bác sĩ khi
kê đơn
5 4 3 2 1
3 lời khuyên của bác sĩ để
phòng bệnh
5 4 3 2 1
4 Giải thích của bác sĩ khi bệnh
nhân thắc mắc với những chỉ
định đã thực hiện
5 4 3 2 1
CÁC BƯỚC THỰC HIỆN BCH
28. 28
Bước 5: THỬ BỘ CÂU HỎI (PILOT)
Số lượng đối tượng cần cho phỏng vấn thử?
Nhóm đối tượng cần phỏng vấn thử?
Phân tích kết quả phỏng vấn thử?
CÁC BƯỚC THỰC HIỆN BCH
29. 29
Alpha Cronbach: xác định độ tin cậy của các câu hỏi
CÁC BƯỚC THỰC HIỆN BCH
Bước 6: ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY CỦA BỘ CÂU HỎI
Alpha Cronbach: đánh giá tính hằng định nội tại: (Note
that a reliability coefficient of .70 or higher is considered
"acceptable" in most social science research situations.)
Test scale .4607975 0.7309
op4 300 + 0.7410 0.5319 .4688426 0.6653
op3 300 + 0.6696 0.4294 .5458002 0.7201
op2 300 + 0.7801 0.5644 .4148753 0.6444
op1 300 + 0.7807 0.5635 .4136722 0.6449
Item Obs Sign correlation correlation covariance alpha
item-test item-rest inter-item
average
Test scale = mean(unstandardized items)
. alpha op1 op2 op3 op4, item
30. 30
Bước 7: CHỈNH SỮA VÀ HOÀN THIỆN BCH
1. Nội dung đã phù hợp?
2. Sự thông hiểu của câu chữ
3. Sự cần thiết của câu hỏi trong đo lường vấn đề
4. Cấu trúc bộ câu hỏi
5. Trình bày hình thức bộ câu hỏi
6. Thời gian cần thiết cho việc hoàn tất bộ câu hỏi
CÁC BƯỚC THỰC HIỆN BCH
31. 31
1. Sử dụng cho mục đích gì? (mục tiêu, biến số )
2. Sử dụng trên đối tượng nào?
3. Trình độ học vấn của đối tượng?
4. Dùng kỹ thuật?
5. Cỡ mẫu?.......
6. BCH sử dụng ngôn ngữ khác (dịch thuật)
CẦN XEM XÉT BỘ CÂU HỎI
32. 32
CÁC SAI LỆCH CẦN XEM XÉT
Do công cụ:
Bộ câu hỏi:
Câu hỏi đóng về chủ đề còn ít được biết
Câu hỏi mở mà không có hướng dẫn trả lời
Câu hỏi mơ hồ, thứ tự không hợp lí
Nhiều câu bị bỏ trống (missing) hoặc trả lời không biết
Cân không được chỉnh đúng…, máy đọc kq sai…
Do người quan sát: huấn luyện
Xảy ra trong quan sát hay phỏng vấn
Do tác động phỏng vấn - giới thiệu NC, dành đủ thời gian
và đảm bảo tính riêng tư
Do thiếu lòng tin về nghiên cứu
33. 33
BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC SL THÔNG TIN
Sai lệch nhớ lại (Hồi tưởng)
Sai lệch của người phỏng vấn
Sai lệch của người trả lời
Khắc Phục
Làm mù
Công cụ khách quan, chính xác
Giới hạn thời gian
Hậu quả: xếp Lộn Nhóm Không Khác Biệt
34. 34
DESIGNING AND CONDUCTING HEALTH SURVEYS (A
Comprehensive Guide) - Lu Ann Aday , Llewellyn J. Cornelius
(Foreword by Steven B. Cohen). Published by Jossey-Bass. A Wiley
Imprint, 3rd edition, 2006.
TÀI LIỆU THAM KHẢO