QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
BÁO CÁO THỰC TẬP BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH
1. ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA DƯỢC
===//===
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH
Sinh viên thực hiện: Đỗ Thị Hoàng Yến
MSSV: 1311523431
Lớp: 13DDS09
Khóa: 2013- 2018
GV hướng dẫn: Ths.DS: Ngô Ngọc Anh Thư
GV hướng dẫn tại cơ sở: Ths. DS. Phạm Hồng Thắm
TP. Hồ Chí Minh, 10 tháng 4 năm 2018
2. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH
3. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời gian vừa qua, trường đại học Nguyễn Tất Thành đã tạo điều kiện để
em được tham gia và tìm hiểu quá trình chăm sóc sức khỏe cho bệnh nhân và
em đã có thời gian thực tập tốt tại bệnh viện Nhân Dân Gia Định. Trong thời
gian thực tập em đã học hỏi được nhiều điều và thu thập được rất nhiều dữ liệu
có ích cho bài luận này và tương lai sau này của em.
Với tài liệu đó cùng với sự hướng dẫn nhiệt tình của giáo viên đã giúp em làm
một bài báo cáo hoàn chỉnh.
Để hoàn thành khóa luận này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô Thắm và
toàn thể các anh chị trong bệnh viện ở các phòng ban đã hướng dẫn em nhiệt
tình trong suốt quá trình em thực tập ở đây.
Em chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trong khoa Dược đã tận tình truyền đạt
kiến thức trong những năm em học tập tại trường Đại Học Nguyễn Tất Thành.
Với vốn kiến thức các thầy, cô đã dạy, nay chúng em được thực hành thực tế,
học đi đôi với hành thì mới có thể thành công, em xin chân thành cảm ơn nhà
trường đã tạo điều kiện cho em được phát triển kiến thức tối đa nhất. Nền tảng
kiến thức vững chắc ấy không chỉ giúp em hoàn thành tốt khóa luận này mà còn
là hành trang quý báu để em bước vào đời một cách tự tin
Em chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc bệnh viện Nhân Dân Gia Định đã cho
phép và tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại bệnh viện.
Cuối cùng em kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công hơn nữa
trong sự nghiệp cao quý, niềm tin để tiếp tục thực hiện sứ mệnh cao đẹp của
mình là truyền đạt kiến thức cho thế hệ mai sau. Đồng kính chúc các Cô, Chú,
Anh, Chị trong bệnh viện Nhân Dân Gia Định luôn dồi dào sức khỏe, đạt được
thành công tốt đẹp trong công việc bảo vệ sức khỏe cho mọi người, một công
việc cao quý.
4. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Mục Lục
PHẦN I: TỔNG QUAN ĐƠN VỊ THỰC TẬP.................................................1
1.Giới thiệu về bệnh viện...................................................................................1
2.Giới thiệu khoa dược.......................................................................................4
2.1.Chức năng khoa dược...................................................................................6
2.2 Nhiệm vụ khoa dược....................................................................................6
3.Chức năng nhiệm vụ của Dược sĩ ...................................................................8
3.1 Chức năng ....................................................................................................8
3.2 Nhiệm vụ......................................................................................................8
PHẦN II: KẾT QUẢ........................................................................................10
1.Hội đồng thuốc và điều trị.............................................................................10
2.Kho chẳn: ......................................................................................................11
2.1.Chức năng nhiệm vụ kho chẳn...................................................................11
2.2.Quy trình phát thuốc từ kho chẵn ra kho lẻ................................................12
2.3.Sơ đồ kho chẳn...........................................................................................14
3.Kho lẻ............................................................................................................15
3.1Chức năng nhiệm vụ của thủ kho................................................................15
3.2.Quy trình cấp phát thuốc từ kho lẻ lên các khoa lâm sàng ........................15
3.3.Sơ đồ kho lẻ................................................................................................17
4.Kho ngoại trú.................................................................................................18
5.Sắp xếp thuốc tại kho. ...................................................................................19
6.Cách bảo quản thuốc. ....................................................................................20
6.1.Quy định về bảo quản thuốc: .....................................................................20
6.2.Cách bảo quản thuốc. .................................................................................21
6.3.Quy chế quản lý thuốc gây nghiện.............................................................22
6.4.Quy chế thuốc hướng dẫn. .........................................................................24
6.5.Một số thuốc có điều kiện bảo quản đặc biệt.............................................25
7.Cung ứng dự trù thuốc. .................................................................................26
7.1.Quy trình nhận và nhập hàng. ....................................................................26
5. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
7.1.1.Lập dự trù và mua hàng. .........................................................................26
7.1.2.Chọn nhà cung ứng. ................................................................................26
7.1.3.Thủ tục cần thiết cho việc mua hàng.......................................................28
7.2.Nhận hàng. .................................................................................................28
7.3.Nhập hàng. .................................................................................................28
8.Quy trình kiểm tra xác nhận sản phẩm mua vào, quy định nhận thuốc từ
công ty..............................................................................................................29
9.Một số biểu mẫu tại kho................................................................................31
10.Quầy phát thuốc. .........................................................................................33
10.1.Quy trình phát thuốc cho bệnh nhân. .......................................................33
10.2.Chuẩn đoán toa thuốc...............................................................................36
11.Thống kê – Dược chính...............................................................................42
11.1.Khái niệm thống kê..................................................................................42
11.2.Quy trình kiểm thuốc, kiểm hàng.............................................................42
11.3.Chức năng – nhiệm vụ của bộ phận thống kê..........................................43
11.3.1.Các báo định kỳ.....................................................................................43
11.3.2.Quản lý sổ sách chứng từ......................................................................43
11.3.3.Kiểm tra nhập, xuất, tồn........................................................................43
11.3.4.Quy trình kiểm kê: ................................................................................45
11.4.Tổ chức hoạt động tổ dược chính.............................................................45
11.5.Danh mục thuốc. ......................................................................................46
11.5.1.Thuốc trị tiêu chảy: ...............................................................................46
11.5.2.Thuốc trị táo bón:..................................................................................47
11.5.3.Thuốc chống dị ứng: .............................................................................47
11.5.4.Thuốc chữa tăng huyết áp: ....................................................................47
11.5.5.Thuốc giảm đau hạ sốt kháng viêm: .....................................................47
11.5.6.Thuốc giảm ho: .....................................................................................47
11.5.7.Thuốc an thần gây ngủ:.........................................................................47
11.5.8.Thuốc chữa loét dạ dày tá tràng:...........................................................47
6. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
11.5.9.Thuốc trị đái tháo đường:......................................................................48
11.5.10.Vitamin:...............................................................................................48
12.Các báo cáo về ADR...................................................................................48
13.Nhà thuốc bệnh viện nhân dân Gia Định. ...................................................49
14.Kết quả và kiến nghị. ..................................................................................51
7. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
1
PHẦN I: TỔNG QUAN ĐƠN VỊ THỰC TẬP
1. Giới thiệu về bệnh viện.
Tên: BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH.
Địa chỉ: Số 1, Nơ Trang Long, phường 7, quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh
Lịch sử hình thành và phát triển:
Vào những năm đầu của thế kỉ XX, tại khu vực tỉnh Gia Định lúc bấy giờ, người
Pháp cho xây dựng Hoopital de Gia Dinh- tiền thân của bệnh viên Nhân dân
Gia Định ngày nay
Năm 1945, Hoopital de Gia Dinh được đổi tên thành bệnh viện Nguyễn Văn
Học. Mãi đến năm 1968, nhằm đáp ứng số lượng bệnh nhân tang cao, bệnh viện
8. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
2
được mở rộng thành mô hình 4 tầng, sức điều trị lê đến 500 bệnh nhân nội trú,
với tên gọi mới Trung tâm thực tập Y khoa.
Từ năm 1975 đến nay, bệnh viện chính thức đổi tên thành bệnh viện Nhân Dân
Gia Định
Đến năm 1996, bệnh viện được phân hạng là bệnh viện loại 1 (theo quyết định
số 4630/ QĐ-UB-NC), cùng với nhiệm vụ khám chữa bệnh, song song là cơ sở
thực hành của Đại học Y-Dược Tp. Hồ Chí Minh
Ban đầu, bệnh viện được xây dựng với sức chứa từ 450-500 bệnh nhân nội trú
và khoảng 1000 lượt khám chữa trị ngoại trú, số lượng người đến khám chữa
bệnh ngày càng tăng. Trước tình hình quá tải trầm trọng, nhằm đảm bảo chất
lượng khám chữa bệnh nội ngoại trú, vào tháng 7/2007, bệnh viện mở rộng thêm
khu khám bệnh - cấp cứu 4 tầng với tổng diện tích sử dụng lên đến 10.100 m2
.
Hiện tại, bệnh viện Nhân dân Gia Định là một trong những bệnh viện đa
khoa loại I trực thuộc Sở Y tế Tp. Hồ Chí Minh. Với đội ngũ Y, Bác sĩ chuyên
môn cao, dày dạn kinh nghiệm, bệnh viện có đủ các chuyên khoa lớn, nhiều
phân khoa sâu, trang bị đầy đủ trang thiết bị y tế nhằm nâng cao chất lượng chẩn
9. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
3
đoán, điều trị và chăm sóc bệnh nhân, đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh ngày
càng cao của nhân dân. Với quy mô lớn 1.500 giường, hàng ngày Bệnh viện
phục vụ khoảng 1.500 bệnh nhân nội trú, hơn 4.000 lượt bệnh nhân đến khám
bệnh và hơn 300 lượt bệnh nhân cấp cứu. Bên cạnh việc khám chữa bệnh cho
nhân dân sinh sống trên địa bàn thành phố, bệnh viện còn tiếp nhận bệnh nhân
từ các tỉnh lân cận như Đồng Nai,Bình Dương, Vũng Tàu và một số tỉnh miền
Trung.
Bên cạnh công tác khám chữa bệnh, bệnh viện còn mang trọng trách đào
tạo. Hiện tại, nơi đây là cơ sở thực hành của Đại học Y Dược Tp. Hồ Chí Minh
và Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch và một số trường đại học khác
Trung tâm của logo bệnh viện Nhân dân Gia Định là dấu
thập đỏ lồng ghép vào hai chữ GĐ (viết tắt Gia Định)
màu xanh dương và dòng chữ Bệnh viện Nhân Dân Gia
Định thành phố HồChí Minh.
Biểu tượng chữ thập đỏ quen thuộc tượng trưng cho ngành Ytế, được đặt
ở vị trí trung tâm hai chữ GĐ. Bệnh viện Nhân dân Gia Định luôn lấy người
bệnh làm trung tâm cho mọi hoạt động. Hai chữ GĐ được thiết kế cách điệu
tựa vào nhau trong tư thế vươn lên mạnh mẽ thể hiện tinh thần đoàn kết, hợp
tác của tập thể nhân viên bệnh viện, hướng tới sự phát triển toàn diện, bền
vững.
- Là bệnh viện đa khoa hạng đặc biệt, giữ vị trí số 1 trong các dịch vụ chăm
sóc sức khỏe và đào tạo y khoa.
10. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
4
2. Giới thiệu khoa dược.
KHOA DƯỢC
Tổ chức nghiệp vụ
Thống kê
Tiếp kê
Nhà thuốc
Trưởng Khoa
Phó Khoa
DSTH Trưởng
Tổ chức phát chính
Pha chế
Dược chính
Kiểm nghiệm
Thông tin thuốc -
DLS
Kho chẳn
Kho lẻ
Điều trị ngoại trú
Kho đông y
Kho trực dược
Kho chẳn nhà thuốc
Kho lẻ nhà thuốc
11. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
5
Nhân sự khoa Dược gồm:
- 02 Thạc sĩ dược học
- 01 Dược sĩ chuyên khoa
- 10 dược sĩ đại học
- 48 dược sĩ trung học
- 7 nhân viên
*Địa điểm-cơ sở vật chất của khoa Dược
- Khoa Dược cần được bố trí ở địa điểm thuận tiện, có đủ điều kiện làm việc
cho cán bộ, nhân viên khoa Dược (hệ thống máy vi tính, máy in, điện thoại,
internet, fax, phần mềm quản lý sử dụng thuốc, hóa chất pha chế, tài liệu liên
quan về thuốc, về nghiệp vụ dược) và tạo điều kiện đầy đủ hỗ trợ công tác
thông tin, tư vấn và quản lý sử dụng thuốc.
- Hệ thống kho, phòng pha chế, nơi sản xuất, chế biến đông y và thuốc từ dược
liệu, buồng cấp phát cần bố trí ở vị trí thuận tiện cho việc vận chuyển và cấp
phát theo yêu cầu của thực hành tốt phân phối thuốc. Điều kiện của kho
thuốc phải đảm bảo về ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, độ thông thoáng, phòng
tránh côn trùng, mối mọt, phòng chống cháy, nổ, bảo đảm kiểm soát nhiễm
khuẩn theo nguyên tắc “Thực hành tốt bảo quản quốc”
- Phòng pha chế thuốc và các dịch truyền cần bố trí vị trí phù hợp và đảm bảo
theo nguyên tắc “Thực hành tốt sản xuất thuốc. Đối với các thuốc phóng xạ,
hóa chất ung thư được pha chế ở các phòng pha chế đặc biệt tại các khoa
hoặc các đơn vị, trung tâm Y học hạt nhân và Ung bướu, tuân thủ các quy
định về an toàn bức xạ và các chất độc hại đặc biệt nhằm đảm bảo an toàn
cho người pha chế và an toàn cho môi trường
- Kho hóa chất phải tách biệt với kho thuốc
- Tùy theo từng điều kiện của bệnh viện, lãnh đạo bệnh viện quyết định phòng
bào chế sao tẩm thuốc và kho thuốc đông y bố trí tại khoa Y học ổ truyền
hoặc khoa Dược. Việc dự trù, nhập thuốc, cấp phát thuốc, kiểm kê và báo
cáo theo đúng quy định của công tác khoa Dược.
12. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
6
Cơ cấu tổ chức khoa Dược
Tùy thuộc hạng bệnh viện: bệnh viện đa khoa, chuyên khoa; số lượng cán bộ,
trang thiết bị, cơ sở vật chất mà bố trí nhân lực khoa Dược cho phù hợp.
Khoa Dược bao gồm các bộ phận chính sau:
- Nghiệp vụ Dược.
- Kho và cấp phát.
- Thống kê dược.
- Dược lâm sàng, thông tin thuốc.
- Pha chế thuốc, kiểm nghiệm, kiểm soát chất lượng thuốc.
- Quản lý hoạt động chuyên môn của Nhà thuốc bệnh viện.
2.1.Chức năng khoa dược
- Khoa dược được thành lập cùng với sự ra đời của Bệnh viện nhân dân Gia
Định. Qua nhiều năm hoạt động và phát triển, khoa dược đã hoàn thành tốt
vai trò bảo đảm cung ứng thuốc, hóa chất và vật tư tiêu hao đạt chất lượng,
phục vụ kịp thời cho công tác điều trị. Đồng thời đảm bảo công tác quản lý
xuất nhập thuốc, hóa chất và vật tư tiêu hao theo đúng quy định hiện hành
- Khoa dược là khoa chuyên môn chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Giám đốc
bệnh viện. Khoa dược có chức năng quản lý và tham mưu cho Giám đốc
bệnh viện về toàn bộ công tác dược trong bệnh viện
- Thực hiện công tá chuyên môn về dược. Tổng hợp, nghiên cứu về đề xuất
các vấn đề về công tác dược trong toàn bệnh viện
- Nhiên cứu khoa học kỹ thuật về dược, tham gia huấn luyện sinh viên và đào
tạo cán bộ
- Quản lý thuốc, hóa chất, vật tư y tế tiêu hao và các chế độ chuyên môn về
dược
2.2 Nhiệm vụ khoa dược
- Căn cứ vào các văn bản của ngành, phương hướng nhiệm vụ, chỉ tiêu của
bệnh viện và dự trù của các khoa, lập kế hoạch cung cấp và bảo đảm số
13. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
7
lượng chất lượng thuốc, hóa chất, vật dụng y tế tiêu hao phục vụ đáp ứng
nhu cầu điều trị hợp lý.
- Pha chế một số thuốc, hóa chất sát khuẩn, bào chế thuốc đông y, sản xuất
thuốc từ dược liệu dùng trong bệnh viện.
- Kiểm tra, theo dõi việc sử dụng thuốc an toàn hợp lý trong toàn bệnh viện.
Trưởng Khoa Dược và dược sĩ được ủy nhiệm có quyền thay thế thuốc cùng
chủng loại.
- Tham gia quản lý kinh phí thuốc, thực hiện tiết kiệm đạt hiệu quả cao trong
phục vụ người bệnh.
- Tham gia công tác nghiên cứu khoa học, thông tin về thuốc.
- Lập kế hoạch, cung ứng thuốc bảo đảm đủ số lượng, chất lượng cho nhu cầu
điều trị và thử nghiệm lâm sàng.
- Quản lý, theo dõi việc nhập thuốc, cấp phát thuốc cho nhu cầu điều trị và
các nhu cầu đột xuất khác khi có yêu cầu.
- Đầu mối tổ chức, triển khai hoạt động của Hội đồng thuốc và điều trị.
- Bảo quản thuốc theo đúng nguyên tắc “ Thực hành tốt bảo quản thuốc- GSP”
- Tổ chức pha chế thuốc, hóa chất sát khuẩn, bào chế thuốc đông y, sản xuất
thuốc từ dược liệu sử dụng trong bệnh việnThực hiện công tác dược lâm
sàng, thông tin, tư vấn về sử dụng thuốc, tham gia công tác cảnh giác dược,
theo dõi, báo cáo thông tin liên quan đến tác dụng không mong muốn của
thuốc.
- Quản lý, theo dõi việc thực hiện các quy định chuyên môn về dược tại các
khoa trong bệnh viện.
- Nghiên cứu khoa học và đào tạo, là cơ sở thực hành của các trường Đại học,
Cao đẳng và Trung học về dược.
- Phối hợp với các khoa cận lâm sàng và lâm sàng theo dõi, kiểm tra, đánh
giá, giám sát việc sử dụng thuốc an toàn, hợp lí, đặc biệt là sử dụng kháng
sinh và theo dõi tình hình kháng khánh sinh trong bệnh viện
- Tham gia chỉ đạo tuyến.
14. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
8
- Tham gia hội chẩn khi được yêu cầu.
- Tham gia theo dõi, quản lý kinh phí sử dụng thuốc.
- Quản lý hoạt động của nhà thuốc bệnh viện theo quy định.
- Thực hiện nhiệm vụ cung ứng, theo dõi, quản lý, giám sát, kiểm tra, báo cáo
về vật tư y tế tiêu hao (bông, băng, cồn, gạc) đối với các cơ sở y tế chưa có
vật tư- trang thiết bị y tế và được người đứng đầu các cơ sở đó giao nhiệm
vụ.
3.Chức năng nhiệm vụ của Dược sĩ
3.1 Chức năng
- Bảo quản, xuất nhập thuốc, hóa chất và y dụng cụ, trang thiết bị y tế theo
quy định
- Quản lý, cấp phát thuốc tại các cơ sở khám chữa bệnh và kinh doanh dược
phẩm đúng quy chế, đúng kỹ thuật
3.2 Nhiệm vụ
- Nghiêm chỉnh thực hiện đúng nội quy trong công tác
- Thực hiện đầy đủ nguyên tắc về “Thực hành tốt bảo quản thuốc-GSP” (chú
ý những thuốc bảo quản the điều kiện đặc biệt, lạnh mát), đảm bảo an toàn
của kho
- Kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc xuất, nhập thuốc theo quy định (đúng số
lượng, chất lượng ghi trên phiếu không tẩy xóa, sửa chữa)
- Nhập xuất theo nguyên tắc FIFO, FEFO. Nghiêm cấm việc cho cá nhân vay
mượn, đổi thuốc
- Tham gia sản xuất thuốc thông thường trong phạm vi nhiệm vụ được
giaoHướng dẫn bệnh nhân và cộng đồng về sử dụng thuốc an toàn, hợp lí và
hiệu quả
- Tham gia thực hiện các chương trình Y tế tại nơi công tác
15. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
9
- Xác định nhu cầu, lập kế hoạch cung ứng thuốc, thường xuyên cập nhập kiến
thức chuyên môn nghiệp vụ, rèn luyện sức khỏe để đáp ứng nhu cầu ngày
càng cao của công tác chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân
- Thực hiện luật Bảo vệ sức khỏe nhân dân và những quy dịnh về chuyên môn
nghiệp vụ của Bộ Y Tế
16. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
10
PHẦN II: KẾT QUẢ
1. Hội đồng thuốc và điều trị.
a. Chức năng.
Hội đồng có chức năng tư vấn cho giám đốc bệnh viện về các vấn đề liên
quan đến thuốc và điều trị bằng thuốc của bệnh viện, thực hiện tốt chính sách
quốc gia về thuốc trong bệnh viện.
b. Tổ chức của Hội đồng.
1. Hội đồng phải được thành lập ở tất cả bệnh viện, do Giám đốc bệnh viện
ra quyết định thành lập; hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm.
2. Tùy theo hạng bệnh viện, Hội đồng có ít nhất 5 thành viên trở lên, bao
gồm các thành phần sau đây:
a) Chủ tịch Hội đồng là Giám đốc hoặc Phó Giám đốc bệnh viện phụ
trách chuyên môn;
b) Phó Chủ tịch Hội đồng kiêm ủy viên thường trực là trưởng khoa Dược
bệnh viện;
c) Thư ký Hội đồng là trưởng phòng Kế hoạch tổng hợp hoặc dược sĩ
khoa Dược hoặc cả hai thành viên này;
d) Ủy viên gồm:
– Trưởng một số khoa điều trị chủ chốt, bác sĩ chuyên khoa vi sinh và điều
dưỡng trưởng bệnh viện;
– Các bệnh viện hạng II trở lên có thêm ủy viên dược lý hoặc dược sĩ dược
lâm sàng;
– Trưởng phòng Tài chính – Kế toán.
c. Hoạt động của Hội đồng:
1. Hội đồng họp định kỳ hai tháng 1 lần hoặc đột xuất do Chủ tịch Hội đồng
triệu tập. Hội đồng có thể họp đột xuất để giải quyết các vấn đề phát sinh giữa
các kỳ họp định kỳ của Hội đồng.
17. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
11
2. Hội đồng xây dựng quy chế làm việc, kế hoạch hoạt động và nội dung họp
định kỳ trong 1 năm.
3. Phó Chủ tịch kiêm ủy viên thường trực Hội đồng chịu trách nhiệm tổng hợp
tài liệu liên quan về thuốc cho các buổi họp của Hội đồng. Tài liệu phải được
gửi trước cho các ủy viên Hội đồng để nghiên cứu trước khi họp.
4. Hội đồng thảo luận, phân tích và đề xuất ý kiến, ghi biên bản và trình Giám
đốc bệnh viện phê duyệt và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
5. Hội đồng thực hiện sơ kết, tổng kết và báo cáo định kỳ 6 và 12 tháng theo
mẫu quy định tại Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư..
d. Mối quan hệ giữa Hội đồng Thuốc và điều trị với Hội đồng Khoa học,
Hội đồng kiểm soát nhiễm khuẩn.
Hội đồng Thuốc và điều trị đề xuất, chỉ đạo, phân công các thành viên trong
Hội đồng xây dựng Hướng dẫn điều trị dùng trong bệnh viện. Hội đồng Khoa
học tiến hành thẩm định và trình Giám đốc bệnh viện phê duyệt, chỉ đạo thực
hiện. Hội đồng Thuốc và điều trị phối hợp với Hội đồng kiểm soát nhiễm khuẩn
xây dựng kế hoạch chống kháng thuốc, giám sát sự kháng thuốc của vi khuẩn
gây bệnh thường gặp và triển khai hoạt động này trong bệnh viện.
2. Kho chẳn:
- Là nơi tiếp nhận thuốc từ các công ty giao và bán cho bệnh viện, từ đó
cấp phát thuốc cho kho lẻ
- Nhân sự: 01 DSĐH, 02 DSTH
- Thủ kho : DS Huỳnh Thị Quang Hợp
2.1. Chức năng nhiệm vụ kho chẳn.
a. Chức năng: Bảo quản, xuất nhập thuốc theo đúng quy định, cấp phát –
xuất nhập hàng
b. Nhiệm vụ:
18. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
12
- Kiểm tra nhập hàng đúng số lượng, chất lượng theo hóa đơn chứng từ hợp
lệ, kiểm tra số đăng kí, nơi sản xuất, số kiểm soát, hạn dùng của từng loại
thuốc, chú ý các loại hàng lạ hoặc có hạn dùng 1 năm.
- Phân loại, sắp xếp thuốc trong kho theo quy chế Dược chính, chế dộ ảo quản
và theo hướng dẫn của Dược sĩ. Kho phải gọn gàng trật tự, dễ thấy, dễ lấy,
dễ kiểm tra, dễ cấp phát nhanh chóng, chính xác, chú ý phòng chống cháy
nổ, lụt bão, mối mọt, chuột.
- Thường xuyên kiểm tra, nắm vững chất lượng của thuốc có trong kho, đặc
biệt các loại thuốc có hạn dùng, kháng sinh, những thuốc ít dùng, ứ đọng để
báo cáo với Dược sĩ phụ trách.
- Cấp phát thuốc cho kho lẻ, điều trị ngoại trú theo phiếu lĩnh thuốc đúng quy
định.
- Có trách nhiệm phòng gian bảo mật khi phát hiện có vấn đề gì nghi vấn trong
xuất nhập khẩu phải báo cáo ngay với Dược sĩ.
- Tham gia cải tiến kỹ thuật và trực dược.
2.2. Quy trình phát thuốc từ kho chẵn ra kho lẻ.
- Theo nguyên tắc 3 tra 3 đối
- Thời gian: thứ hai và thứ năm hàng tuần
- Các thủ kho (kho lẻ và điều trị ngoại trú):
Ghi phiếu lãnh thuốc phù hợp với loại thuốc cần lĩnh, căn cứ trên số lượng
tồn kho và số lượng cấp phát trong 15 ngày, ghi 2 phiếu giống nhau
Ký và ghi nhận họ tên ở vị trí người nhận trên phiếu lĩnh
Trình dược sĩ phụ trách kho lẻ hoặc điều trị ngoại trú duyệt
Nộp sổ lãnh thuốc cùng với bảng điểm hàng cho dược sĩ phó khoa phụ trách
kho
- DSPK phụ trách kho căn cứ trên tồn kho của kho chẵn và trên bảng kiểm
hàng của từng thủ kho ở kho lẻ hoặc ĐTNT để cân đối và duyệt số lượng cấp
cho các kho và giao sổ lại cho thủ kho chẵn
19. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
13
- DS thủ kho chẵn nhận sổ lãnh thuốc của kho lẻ hoặc ĐTNT sẽ:
Kiểm tra lại phiếu lãnh đã hợp lệ hay chưa (có đủ chữ ký của thủ kho, DS
phụ trách các bộ phận KL hoặc ĐTNT, DSPK phụ trách kho)
Kiểm tra lại tên hàng, hàm lượng, quy cách đã đúng chưa
Ký tên và ghi rõ họ tên ở vị trí người giao trên phiếu
Xé phiếu
Chuẩn bị các mặt hàng theo đúng số lượng được duyệt
Kiểm tra bằng cảm quan chất lượng và hạn dùng trước
Đối chiếu tên thuốc, hàm lượng, số lượng giữa số hàng đã chuẩn bị và trên
phiếu lãnh .
Bàn giao cho các thủ kho lẻ hoặc ĐTNT các mặt hàng từng khoản một, đánh
dấu trên phiếu lãnh những khoản đã giao.
Thủ kho lẻ hoặc ĐTNT nhận thuốc có trách nhiệm kiểm tra lại số lượng hàng
đã nhận, đối chiếu với số lãnh trước khi rời khỏi kho chẵn.
20. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
14
2.3. Sơ đồ kho chẳn.
Thuốc
lao kế
hoạch
hóa gia
đình
Thuốc
đông y
Thuốc
nhỏ mắt-
tai- mũi-
họng
Thuốc
gói- bột
(3) (2)
Tủ lạnh
(1)
T0
=
20
C-
80
C
CỬA KHO
Thuốc
kháng
sinh
(viên)
Thuốc viên
Nhiệt độ
phòng: <300
C
Độ ẩm:<70%
Thuốc
ống, lọ,
chích
Thuốc ống, lọ, chích
Thuốc
kháng
sinh
(chích)
Thuốc kháng sinh
chích
Tủ thuốc
viên
Ít dùng
Tủ thuốc
chích
Ít dùng
Tủ thuốc
nghiện
Hướng tâm
thần
Khu
vực
thuốc
dịch
truyền
21. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
15
3. Kho lẻ.
3.1. Chức năng nhiệm vụ của thủ kho
a. Chức năng
Bảo quản, xuất nhập thuốc theo đúng quy định, cấp phát – xuất nhập chính
xác
b. Nhiệm vụ
- Thực hiện đúng nội quy của kho
- Chịu trách nhiệm xuất nhập thuốc trong phạm vi được phân công
- Thường xuyên nắm vững số lượng, chất lượng, hạn dùng của thuốc.
Chú ý các thuốc ít dùng, ứ đọng, báo dược sĩ phụ trách. Thuốc cận hạn dùng
phải báo cáo 03 tháng trước khi thuốc hết hạn dùng
- Cập nhập sổ sách xuất nhập kho, thẻ kho phải có chữ ký của Dược sĩ
Tổ trưởng tổ cấp phát. Thực hiện định kỳ kiểm kê đối chiếu hàng hóa trong
kho
- Làm kí hiệu các thuốc quý hiếm, đắt tiền
- Sắp xếp theo thứ tự gọn gàng, trật tự, dễ thấy, dễ lấy, dễ kiểm tra, cấp
phát một cách nhanh chóng và chính xác
- Định kỳ báo cáo tình hình tồn kho, hao hụt để kịp thời xử lý
- Hang ngày kiểm tra thuốc men trong phạm vi được phân công và tiến
hành công tác bảo quản tốt. Chú ý phòng chống cháy nổ, lụt bão, chống mốc,
mối, mọt, chuột
- Có trách nhiệm phòng gian bảo mật. Khi phát hiện có vấn đề nghi vấn
phải báo cáo với Dược sĩ phụ trách và Dược sĩ Trưởng khoa
- Tham gia cải tiến kỹ thuật và trực dược
3.2. Quy trình cấp phát thuốc từ kho lẻ lên các khoa lâm sàng
Theo nguyên tắc 3 tra, 3 đối
Các khoa nộp mỗi ngày: phiếu lĩnh thuốc kèm theo sổ tổng hợp thuốc
hàng ngày hoặc sổ sử dụng thuốc trực
22. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
16
Dược sĩ phụ trách tổ cấp phát sẽ ký duyệt các loại sổ hội đủ các điều
kiện sau:
- Đúng phiếu
- Ghi nhận đầy đủ các cột, mục.
- Có chữ ký của bác sĩ Trưởng Khoa hoặc bác sĩ được ủy quyền ký sổ.
- Đối chiếu: đúng số lượng giữa phiếu lãnh và số tổng hợp thuốc hàng ngày
hoặc sổ thuốc trực.
- Dược sĩ phụ trách tổ cấp phát có thể cấp thay mặt hàng khác cùng loại hoặc
thêm bớt cho phù hợp với tình hình tồn kho của Khoa Dược.
- Mỗi phiếu lãnh phải có hai bảng giống nhau để khoa Dược xé lưu một bản,
còn một bản lưu lại trong sổ của khoa.
Điều dưỡng của khoa nhận lại phiếu, ký nhận trên phiếu lãnh rồi đưa
cho các thủ kho để nhận hàng.
Thủ kho nhận sổ lãnh của khoa sẽ phải:
- Kiểm tra phiếu lãnh đã hợp lệ chưa .
- Kiểm tra lại tên hàng, hàm lượng, quy cách, số lượng ghi trên phiếu đã
đúng chưa.
- Ký giao.
- Xé phiếu .
- Chuẩn bị các mặt hàng đúng như trên phiếu.
- Kiểm tra bằng cảm quan chất lượng hàng hóa trước khi giao nhận .
- Đối chiếu tên hàng, hàm lượng, quy cách, số lượng giữa số hàng đã chuẩn
bị và số hàng trên phiếu lãnh.
- Bàn giao cho điều dưỡng nhận các mặt hàng từng khoản một, đánh dấu
trên phiếu lãnh những khoản đã giao.
Đối với thuốc bù trực, các khoa nhận tại tổ cấp phát trong ngày
Đối với thuốc hậu cần: sáng hôm sau lúc 7h30 các thủ kho sẽ đến phát tại
các khoa lâm sàng.
23. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
17
Điều dưỡng nhận thuốc có trách nhiệm kiểm tra lại số lượng hàng đã
nhận, đối chiếu với phiếu lãnh trước khi rời khỏi kho cấp phát.
Đối với thuốc hậu cần: điều dưỡng sau khi kiểm tra, đối chiếu phải kí
nhận đủ vào sổ hậu cần thuốc trước khi các thủ kho rời khỏi kho.
3.3. Sơ đồ kho lẻ.
Bàn xác nhận phiếu Cửa
ra
vào
Vào
kho
chẵn
Bàn phát thuốc gây nghiện +
hướng tâm thần
Cửa vào kho lẻ
Bàn phát thuốc viên
Bàn Tổ Trưởng
Ký toa
Phiếu lĩnh thuốc
Bàn phát thuốc ống, lọ, chích
Tủ lạnh 1
Thuốc dùng ngoài và dịch
truyền
Tủ lạnh 2
Nhiệt độ 20
C-80
C
Tủ lạnh 3 Tủ lạnh để vaccine
24. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
18
4. Kho ngoại trú.
Sơ đồ kho ngoại trú:
Toa thuốc ưu tiên
(10)
Toa thuốc
không ưu
tiên
(9)
Toa thuốc
không ưu
tiên
(7)
Cửa
5
Thuốc
chai,
lọ
(5)
Tiêu hóa
Dạ dày
(6)
Thuốc
đông y
dạng
viên, gói
(7)
Thần
kinh
(7)
Giảm
đau, hạ
sốt,
kháng
viêm
(8)
DS tiếp
nhận toa
thuốc và
sổ BHYT,
cho số thứ
tự
Hô
hấp,
nội
tiết,
phụ
khoa,
vitamin,
thuốc
ung
thư
(5)
Tim mạch, huyết áp, mỡ máu
Sắp xếp theo thứ tự từ A->Z
Kháng
sinh
(4)
A->D
3
E->L
3
M->Z
2
Tiểu
đường
1
Tủ lạnh
25. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
19
5. Sắp xếp thuốc tại kho.
Các nguyên tắc sắp xếp, kiểm tra:
- Nguyên tắc: 3 dễ
Dễ thấy
Dễ lấy
Dễ kiểm tra
Nguyên tắc 5 chống:
Chống ẩm nóng
Chống mối mọt, nấm mốc
Chống cháy nổ
Chống quá hạn dùng
Chống nhầm lẫn, đỗ vỡ, mất mát.
Thực hiện theo nguyên tắc 3 kiểm tra:
Kiểm tra thể thức của đơn, phiếu thuốc có đầy đủ không?
Kiểm tra trên chai, hộp thuốc, cách dùng, liều dùng có đúng và rõ ràng
chưa?
Kiểm tra chất lượng của thuốc có tốt không?có ngi ngờ gì không?
Thực hiện theo nguyên tắc 3 đối chiếu:
Đối chiếu tên thuốc trên nhãn với tên thuốc trên đơn thuốc, phiếu thuốc.
Đối chiếu về nồng độ hàm lượng của đơn thuốc và nhãn thuốc.
Đối chiếu số lượng, số khoản ghi trên đơn, phiếu với các thuốc chuẩn bị
được giao.
Cách sắp xếp:
- Hàng nhập về được xếp trên pallet, kệ, tủ theo phân loại:
Thuốc độc A-B, thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần xếp theo A-B-C
trong tủ riêng, có khóa.
Xếp theo dạng bào chế: viên, thuốc tiêm, thuốc bột, thuốc mỡ, dung dịch
truyền, thuốc dùng ngoài.
26. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
20
Theo tác dụng dược lý, theo mẫu tự A-B-C. Tên thuốc quay ra ngoài, thuốc
có hạn dùng xa để vào trong
Tất cả đều sắp xếp theo nguyên tắc 3 dễ ( dễ thấy, dễ lấy, dễ kiểm tra) và 5
chống (chống ẩm nóng, mối mọt, cháy nổ, quá hạn dùng, mất mát, lãng phí,
tham ô………)
6. Cách bảo quản thuốc.
6.1. Quy định về bảo quản thuốc:
Yêu cầu về kho thuốc đảm bảo nguyên tắc thực hành tốt bảo quản thuốc-GSP
- Kho thuốc được bố trí ở nơi cao ráo, an toàn, thuận tiện cho việc xuất, nhập,
vận chuyển và bảo vệ.
- Đảm bảo vệ sinh chống nhiễm khuẩn.
- Diện tích kho cần đủ rộng để bảo đảm việc bảo quản thuốc đáp ứng với yêu
cầu của từng mặt hàng thuốc.
- Kho hóa chất bố trí ở khu vực riêng.
- Trang bị tủ lạnh để bảo quản thuốc có yêu cầu nhiệt độ thấp.
- Kho có quạt thông gió, điều hòa nhiệt độ,nhiệt kế, ẩm kế, máy hút ẩm
- Các thiết bị dùng để theo dõi điều kiện bảo quản phải được hiệu chuẩn định
kì.
- Có đủ giá, kệ, tủ xếp thuốc, khoảng cách giữa các giá, kệ đủ rộng để vệ sinh
và xếp đỡ hàng.
- Đủ trang thiết bị cho phòng cháy và chữa cháy (bình cứu hỏa, thùng cát, vòi
nước).
Quy định về bảo quản:
- Có sổ theo dõi công tác bảo quản, kiểm soát, sổ theo dõi nhiệt độ, độ ẩm tối
thiểu 2 lần (sáng, chiều) trong ngày, kho thuốc phải có nhiệt kế, ẩm kế ở
những nơi cần thiết, sử dụng các chất hút ẩm nếu cần thiết và theo dõi xuất,
nhập sản phẩm.
- Tránh ánh sáng trực tiếp và các tác động bên ngoài khác.
27. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
21
- Cấm mang đồ ăn vào trong kho và có chế độ vệ sinh khu vực kho.
- Thuốc, hóa chất, vắc xin, sinh phẩm được bảo quản đúng yêu cầu điều kiện
bảo quản do nhà sản xuất ghi trên nhãn hoặc theo yêu cầu của hoạt chất để
đảm bảo chất lượng sản phẩm.
- Thuốc cần kiểm soát đặc biệt (thuốc gây nghiện thuốc hướng tâm thần và
tiền chất dùng làm thuốc, thuốc phóng xạ) và thuốc bảo quản ở điều kiện
nhiệt độ đặc biệt thì bảo quản theo quy định hiện hành và yêu cầu của nhà
sản xuất.
- Theo dõi hạn dùng của thuốc thường xuyên. Khi phát hiện thuốc gần hết hạn
sử dụng hoặc thuốc còn hạn sử dụng nhưng có dấu hiệu nứt vỡ, biến màu,
vẩn đục phải để khu vực riêng chờ xử lý.
- Thuốc, hóa chất dễ vỡ cháy nổ, vắc xin, sinh phẩm bảo quản tại kho riêng
- Kiểm tra sức khỏe đối với thủ kho thuốc, hóa chất: 6 tháng/lần.
6.2. Cách bảo quản thuốc.
1. Thực hiện 5 chống cho tất cả các kho:
- Chống ẩm mốc
- Chống mối mọt
- Chống nóng cháy nổ
- Chống quá hạn dùng
- Chống mất mát, lãng phí, tham ô
2. Không để hỏng vỡ, thừa thiếu, mất mát vượt quá mức quy định, hạn chế xảy
ra đến mức tối thiểu
3. Kho phải đảm bảo thông thoáng, được trang bị hệ thống làm lạnh: máy điều
hòa nhiệt độ, nhiệt kế, ẩm kế và quạt thông gió đảm bảo nhiệt độ bảo quản:
4. Kho mát: từ 80
C – 150
C
5. Kho lạnh: từ 20
C - 80
C (có nhiệt kế theo dõi nhiệt độ) cho những thuốc và
hóa chất có yêu cầu ghi trên bao bì sản phẩm (danh mục đính kèm).
6. Ngăn đông lạnh: -100
C cho những thuốc và hóa chất có yêu cầu bảo quản
ở ngăn đông lạnh theo hướng dẫn ghi trên bao bì sản phẩm (danh mục đính kèm)
28. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
22
7. Độ ẩm: <70%
8. Các chất dễ cháy nổ, vật tư y tế, hóa chất cháy nổ bảo quản ở kho riêng theo
quy định (danh mục đính kèm)
9. Theo dõi hạn dùng thuốc, vật tư y tế, hóa chất, thuốc thử (bảng theo dõi hạn
dùng thuốc đính kèm)
10.Thuốc nhập có hạn dùng phải từ một năm trở lên. Trường hợp thuốc nhập
về có hạn dùng dưới một năm, thủ kho có trách nhiệm báo cáo và có ý kiến
phê duyệt của Trưởng Khoa khi đưa vào sử dụng
11.Thuốc hết hạn sử dụng, hư hao, dễ vỡ, thủ kho làm báo cáo theo mẫu, Trưởng
Khoa Dược ký, trình Ban Giám Đốc xin hủy dưới sự giám sát của Hội đồng
thanh lý thuốc, lập biên bản thanh lý thuốc theo đúng mẫu quy định.
6.3. Quy chế quản lý thuốc gây nghiện.
- Thuốc gây nghiện là những thuốc có nguồn gốc tự nhiên, tổng hợp hay bán
tổng hợp được sử dụng với mục đích phòng bệnh, chữa bệnh, nếu lạm dụng
có thể dẫn tới nghiện
- Các cơ sở kinh doanh thuốc gây nghiện phải xây dựng và thực hiện thao tác
chuẩn (SOP) dưới dạng văn bản cho tất cả các hoạt động chuyên môn phù
hợp với loại hình kinh doanh thuốc của mình và tất cả nhân viên liên quan
đều phải thực hiện tối thiểu các quy trình sau:
Quy trình xuất khẩu, nhập khẩu, mua bán thuốc gây nghiện
Quy trình bảo quản
Quy trình giao nhận, vận chuyển
Quy trình hủy thuốc gây nghiện (nguyên liệu, thành phẩm, dư phẩm, phế
phẩm, bao bì trực tiếp)
- Các SOP xây dựng phải đảm bảo nguyên tắc:
An toàn, không được làm thất thoát thuốc gây nghiện
Từng công đoạn phải có bàn giao sổ sách, có ký nhận nhằm xác định trách
nhiệm của từng cá nhân ở mỗi công đoạn
Tải bản FULL (file word 61 trang): bit.ly/2Ywib4t
Dự phòng: fb.com/KhoTaiLieuAZ
29. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
23
- Doanh nghiệp sản xuất thuốc gây nghiện chỉ được bán thành phẩm của mình
cho công ty dược phẩm TW 1,2,3; cồn ty dược Sài Gòn; công ty cổ phần
xuất nhập khẩu Y Tế TPHCM (YTECO); công ty cổ phần dược-TTB Hà
Nội (HAPHARCO)
- Các công ty này chịu trách nhiệm cung ứng nguyên liệu làm thuốc gây
nghiện cho các cơ sở sản xuất được phép và phân phối thành phẩm thuốc
gây nghiện cho các cơ sở bán buôn, bán lẻ, cơ sở y tế, cơ sở nghiên cứu, đào
tạo chuyên môn ngành Y Dược, trung tâm cai nghiện
- Các công ty dược phẩm tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách
nhiệm cung cấp thuốc gây nghiện cho cơ sở y tế, cơ sở nghiên cứu chuyên
môn ngành dược, trung tâm cai nghiện trên địa bàn phải được cơ sở đào tạo
ban đầu và đào tạo liên tục về các văn bản quy phạm pháp luật và các quy
trình thao tác chuẩn liên quan đến thuốc gây nghiện. Hồ sơ đào tạo phải được
lưu giữ tại cơ sở.
PHIẾU LĨNH THUỐC GÂY NGHIỆN
Tổng hợp phiếu lĩnh từ ngày 12/03/2018 đến 12/03/2018
Nơi sẽ giao: Kho lẽ nội trú Phiếu lĩnh:
STT
Mã
thuốc
Tên thuốc GN, hàm
lượng
ĐVT
Số lượng
Ghi
chú
Yêu cầu
Thực
phát
1 Fents Fentanyl 0,5mg 10ml Ống Ba
2 Morp Merphin 10mg 1ml Ống Mười ba
Cộng khoản: 2 Ngày 13 tháng 03 năm 2018
Trưởng Khoa Dược Người phát: Người lĩnh: Trưởng khoa điều trị
Tải bản FULL (file word 61 trang): bit.ly/2Ywib4t
Dự phòng: fb.com/KhoTaiLieuAZ
30. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
24
6.4. Quy chế thuốc hướng dẫn.
- Thuốc hướng tâm thần là thuốc có nguồn gốc tự nhiên, bán tổng hợp hoặc
tổng hợp, có tác dụng trên thần kinh trung ương. Nếu sử dụng kéo dài có thể
dẫn đến lệ thuộc thuốc.
- Các cơ sở kinh doanh thuốc hướng tâm thần phải xây dựng và thực hiện theo
các quy trình thao tác chuẩn (SOP) dưới dạng văn bản. Tối thiểu phải có các
quy trình SOP như:
Quy trình xuất khẩu, nhập khẩu, mua bán thuốc hướng tâm thần
Quy trình bảo quản
Quy trình giao nhận, vận chuyển
Quy trình xin huỷ thuốc hướng tâm thần (nguyên liệu, thành phẩm, chế
phẩm,…)
- Các SOP xây dựng phải đảm bảo nguyên tắc:
An toàn, không được làm thất thoát.
Từng công đoạn phải có bàn giao sổ sách, có ký nhận nhằm xác định trách
nhiệm của từng cá nhân ở mỗi công đoạn
- Doanh nghiệp sản xuất thuốc hướng tâm thần chỉ được bán sản phẩm của
mình cho công ty dược phẩm TW 1,2,3; công ty dược Sài Gòn; công ty cổ
phần xuất nhập khẩu Y Tế TPHCM (YTECO); công ty cổ phần dược-TTB
Hà Nội (HAPHARCO)
- Các công ty này chịu trách nhiệm cung ứng nguyên liệu làm thuốc hướng
tâm thần cho các cơ sở sản xuất được phép và phân phối thành phẩm cho
các cơ sở bán buôn, bán lẻ, cơ sở y tế, cơ sở nghiên cứu, đào tạo chuyên môn
ngành Y Dược, trung tâm cai nghiện
- Người chịu trách nhiệm trực tiếp buôn bán phải là dược sĩ đại học và dược
sĩ trung học được ủy quyền (bằng văn bản mỗi lần không quá 12 tháng)
5053135