Trong quá trình thực tập cũng như làm bài báo cáo khó tránh khỏi sai sót, rất mong quý thầy cô và các anh chị nhà thuốc Linh Phương bỏ qua. Và do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên bài báo cáo của tôi còn nhiều sai sót mong quý thầy cô đóng góp ý kiến để tôi học được nhiều kinh nghiệm hơn
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Báo In Việt Nam, 9 Điểm
Báo cáo thực tập Nhà Thuốc, ngành Dược Sĩ, RẤT HAY!!
1. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: DS CAO THỊ THIÊN ANH
TRANG 1
SVTH: LA LINH PHƯƠNG
Đề tài:
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG CAO ĐẲNG ĐẠI VIỆT SÀI GÒN
KHOA DƯỢC
ĐVTT: NHÀ THUỐC LINH PHƯƠNG
GVHD: DS. CAO THÙY THIÊN ANH
SVTT: LA LINH PHƯƠNG
LỚP: 8CDVB2
BBAÙO CAÙO THÖÏC TAÄP TOÁT NGHIEÄP CAO ÑAÚNG CHÍNH QUY
NGAØNH : DÖÔÏC SÓCÁO THỰC TẬP
TỐT NGHIỆP
CAO ĐẲNG CHÍNH QUY
2. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: DS CAO THỊ THIÊN ANH
TRANG 2
SVTH: LA LINH PHƯƠNG
“SỨC KHỎE LÀ VÔ GIÁ”
Tài sản vô giá nhất của con người là sức khỏe vì vậy mỗi chúng ta cần hiểu rõ
các biện pháp phòng chống cũng như các biện pháp điều trị bệnh an toàn và hiệu
quả. Thuốc là một sản phẩm thiết yếu trong cuộc sống của con người, thuốc là
phương tiện phòng bệnh không thể thiếu trong công tác y tế. thuốc tốt và sử dụng
đúng cách sẽ giúp bệnh mau khỏi, nếu thuốc không đảm bảo chất lượng và sử dụng
sai sẽ làm cho chúng ta không khỏi bệnh mà có thể gây tác hại cho người sử dụng
thậm chí gây tử vong. Vì vậy, ta nên cần những quy định những nơi quản lý, bảo
quản, phân phối, để đẩm bảo chất lượng thuốc tốt nhất khi đến tay người sử dụng.
Nhà thuốc là một trong những phương tiện bảo quản, bán lẻ thuốc, đưa thuốc
đến tay người dân. Thời gian thực tập ở nhà thuốc là thời gian giúp tôi hiểu được vai
trò của một người dược sĩ trong nhà thuốc, một phần hiểu được quy cách sắp xếp bố
trí thuốc, kết hợp được cách bảo quản thuốc và phát triển được khả năng giao tiếp để
tư vấn hướng dẫn cho những người sử dụng biết được cách sử dụng thuốc một cách
an toàn và hợp lý, nắm rõ quy định, nguyên tác tiêu chuẩn trong nghành.
Qua bài báo cáo tôi muốn trình bày những hiểu biết, những kết quả mà tôi đã
học hỏi trong suốt thời gian tôi thực tập ở nhà thuốc Linh Phương.
3. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: DS CAO THỊ THIÊN ANH
TRANG 3
SVTH: LA LINH PHƯƠNG
Trên thực tế, không có sự thành công nào mà không gắn liền với sự cố gắng
của bản thân, sự giúp đỡ của mọi người xung quanh. Trong suốt thời gian bắt đầu
học ở giảng đường trường Cao đẳng Đại Việt Sài Gòn đến nay tôi đã nhận được rất
nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô và bạn bè. Với lòng biết ơn sâu sắc
nhất tôi xin chân thành gởi lời cảm ơn đến quý thầy cô đã giúp đỡ tôi trong suốt
thời gian qua.
Và đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo viên Khoa Dược,
Cô chủ nhiệm lớp 8CDVB2 cùng giáo viên hướng dẫn tôi hoàn thành bài báo cáo
này.
Đồng thời tôi xin gởi lời cảm ơn nhà thuốc Linh Phương đã tạo điều kiện
cho tôi tiếp xúc với thực tế và đã chỉ dẫn tôi tận tình.
Trong quá trình thực tập cũng như làm bài báo cáo khó tránh khỏi sai sót, rất
mong quý thầy cô và các anh chị nhà thuốc Linh Phương bỏ qua. Và do trình độ lý
luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên bài báo cáo của tôi còn nhiều
sai sót mong quý thầy cô đóng góp ý kiến để tôi học được nhiều kinh nghiệm hơn.
Cuối cùng tôi xin kính chúc quý thầy cô, anh chị nhà thuốc được nhiều sức
khỏe và thành công trong cuộc sống của mình !.
4. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: DS CAO THỊ THIÊN ANH
TRANG 4
SVTH: LA LINH PHƯƠNG
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Đánh giá về Báo cáo thực tập tốt nghiệp: …….. /10 điểm
5. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: DS CAO THỊ THIÊN ANH
TRANG 5
SVTH: LA LINH PHƯƠNG
CTy/XN, BV ……………… CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Phòng/Bộ phận ………………. Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
………… , ngày ….. tháng ….. năm …..
GIẤY TIẾP NHẬN SINH VIÊN THỰC TẬP
1. THÔNG TIN CHUNG
Cơ quan/ Đơn vị:.................................................................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................................
Điện thoại: ................................................................ Fax:..................................................
Đồng ý tiếp nhận Anh/ Chị: ................................................................................................
Mã số sinh viên: ....................................................... Lớp: ................................................
Ngành ...................................................................... Khoa: ..............................................
Trường:................................................................................................................................
Làm việc tại phòng/bộ phận:..................................................................................trong
thời gian …….. tuần (từ ngày ……. đến ngày …….).
Cán bộ hướng dẫn: ................................................... Chức vụ: ..........................................
Tôiail: .......................................................................Điện thoại:........................................
2. KẾ HOẠCH THỰC TẬP:
Stt Tháng/năm Nội dung thực tập Phòng / bộ phận
1 …………. …………….. …………
2 …………. ……………. ………….
3 ………….. …………….. …………
4 ………….. …………… …………
5 …………… …………… …………
Yêu cầu Anh/ Chị sinh viên thực tập chấp hành đúng nội quy kỷ luật và phân công
nhiệm vụ của Cơ quan/ Đơn vị
PHÒNG ĐÀO TẠO NGƯỜI HƯỚNG DẪN ĐƠN VỊ THỰC TẬP
6. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: DS CAO THỊ THIÊN ANH
TRANG 6
SVTH: LA LINH PHƯƠNG
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Đánh giá về Báo cáo thực tập tốt nghiệp: …….. /10 điểm
7. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: DS CAO THỊ THIÊN ANH
TRANG 7
SVTH: LA LINH PHƯƠNG
MỤC LỤC
I. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ THUỐC. .................................................1
1. Tên và địa chỉ nhà thuốc.....................................................................................1
2. Nhiệm vụ và quy mô tổ chức..............................................................................1
6.1 Nhiệm vụ : ......................................................................................................1
6.2 Quy mô tổ chức và phương pháp quản lý.......................................................1
3. Nhận xét chung về cách bố trí, trưng bày của nhà thuốc................................3
II. NỘI DUNG THỰC TẬP ........................................................................................5
1. Tổ chức hoạt động nhà thuốc.............................................................................5
1.1 Quy mô hoạt động. .........................................................................................5
1.2 Loại hình kinh doanh........................................................................................7
1.3 Tổ chức nhân sự..............................................................................................7
1.4 Cách bố trí và trưng bày trong nhà thuốc.......................................................7
2. Sắp xếp phân loại và bảo quản thuốc tại nhà thuốc.........................................8
2.1. Sắp xếp, phân loại thuốc.................................................................................8
2.2. Bảo quản thuốc. ..............................................................................................8
3. Thực hiện GPP tại Nhà Thuốc...........................................................................9
3.1. Nội dung nhà thuốc đã thực hiện được so với bản kiểm tra GPP của bộ y
tế. 9
4. Tình hình bán/nhập thuốc. ...............................................................................15
4.1. Cách dự trù mua thuốc: ................................................................................15
4.2. Nguồn cung ứng. ..........................................................................................16
4.3. Thời điểm mua hàng:....................................................................................17
4.4. Cách tính giá gốc. .........................................................................................17
4.5. Nhận xét........................................................................................................17
5. Thông tin giới thiệu và hướng dẫn sử dụng thuốc. ........................................20
8. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: DS CAO THỊ THIÊN ANH
TRANG 8
SVTH: LA LINH PHƯƠNG
5.1. Những quy định chung:................................................................................20
5.2. Thông tin, quảng cáo thuốc: .........................................................................20
III. ĐẠI CƯƠNG VỀ VẤN ĐỀ DÙNG THUỐC......................................................25
1. Đối với khách hàng............................................................................................25
2. Những đường dùng thuốc thường gặp ............................................................25
3. Các dạng bào chế thường gặp:.........................................................................25
4. Một số nhóm thuốc thường gặp :.....................................................................26
6.1 Thuốc kháng sinh..........................................................................................26
6.2 Nhóm kháng sinh β - Lactam .......................................................................27
6.3 Nhóm AMINOSIDES...................................................................................29
6.4 Nhóm MACROLIDE ...................................................................................30
6.5 Nhóm LINCOSAMID ..................................................................................31
6.6 Nhóm GLYCOPEPTID................................................................................31
6.7 Nhóm CHLORAMPHENICOL ...................................................................32
6.8 Nhóm POLYPEPTID ...................................................................................32
6.9 Nhóm TETRACYLINE................................................................................33
6.10 Nhóm SULFAMIDE ....................................................................................34
6.11 Nhóm QUINOLONE....................................................................................35
6.12 Nhóm khác....................................................................................................35
5. Danh sách khuẩn gây bệnh ở người ................................................................36
6. Các nhóm thuốc đặc trị thường gặp................................................................44
6.1 THUỐC HẠ SỐT – GIẢM ĐAU.................................................................44
6.2 THUỐC TRỊ VIÊM KHỚP..........................................................................45
6.3 THUỐC ĐƯỜNG TIÊU HÓA.....................................................................47
6.4 THUỐC KHÁNG HISTAMIN ....................................................................53
6.5 THUỐC TRỊ CAO HUYẾT ÁP...................................................................54
9. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: DS CAO THỊ THIÊN ANH
TRANG 9
SVTH: LA LINH PHƯƠNG
6.6 THUỐC ĐƯỜNG HÔ HẤP.........................................................................57
6.7 THUỐC DÙNG NGOÀI..............................................................................58
6.8 VITAMIN.....................................................................................................60
6.9 CÁC LOẠI THUỐC ĐẶC TRỊ....................................................................60
6.10 CÁC LOẠI THUỐC CÓ NGUỒN GỐC TỪ DƯỢC LIỆU........................61
7. Một số toa thuốc gặp ở nhà thuốc:...................................................................64
IV. BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ TỔNG QUAN KIẾN THỨC CHUYÊN MÔN
THỰC TẾ NGÀNH DƯỢC VIỆT NAM TỪ SỞ Y TẾ..........................................69
1. Giới thiệu chung về lịch sử ngành Dược Việt Nam........................................69
2. Hệ thống văn bản pháp luật. ............................................................................71
2.1. Mô hình Hệ thống văn bản pháp luật tại Việt Nam......................................71
2.2. Một số nghị định cần lưu ý:..........................................................................71
2.3. Một số thông tư cần lưu ý:............................................................................71
2.4. Hệ thống tổ chức các cơ quan quản lý ngành dược Việt Nam.....................72
CÔNG VIỆC TRONG SẢN XUẤT:......................................................................72
2.5. Điều kiện kinh doanh dược...........................................................................76
2.6 Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề( CCHN):..............................................76
6.7 Các thay đổi trong Luật mới.........................................................................77
V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ:.............................................................................79
10. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: DS CAO THỊ THIÊN ANH
TRANG 10
SVTH: LA LINH PHƯƠNG
11. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: DS CAO THỊ THIÊN ANH
TRANG 1
SVTH: LA LINH PHƯƠNG
I. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ THUỐC.
1. Tên và địa chỉ nhà thuốc.
- Nhà thuốc Linh Phương
- Địa chỉ : 168 Độc Lập, Phường Tân Thành, Quận Tân Phú, Thành Phố Hồ Chí
Minh.
2. Nhiệm vụ và quy mô tổ chức.
6.1 Nhiệm vụ :
- Lập kế hoạch cung ứng thuốc đảm bảo số lượng, chất lượng cho nhu cầu điều trị
bệnh.
- Quản lý, theo dõi việc bán lẻ thuốc theo nhu cầu điều trị bệnh và các nhu cầu khác.
- Bảo quản thuốc theo đúng nguyên tắc, thực hành tốt bảo quản thuốc ( GPP).
- Thực hiện công tác tư vấn sử dụng thuốc, tham gia đánh giá.
- Quản lý hoạt động của nhà thuốc theo đúng quy định.
6.2 Quy mô tổ chức và phương pháp quản lý.
- Dược sĩ phụ trách : Dược Sĩ đại học Tạ Thị Kim Thanh.
- Giấy phép kinh doanh: giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc.
12. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: DS CAO THỊ THIÊN ANH
TRANG 2
SVTH: LA LINH PHƯƠNG
13. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: DS CAO THỊ THIÊN ANH
TRANG 3
SVTH: LA LINH PHƯƠNG
- Chủ nhà thuốc là người có chuyên môn phù hợp với quy định của pháp luật và là
người chịu trách nhiệm chính trước pháp luật.
- Nhân viên nhà thuốc có trình độ chuyên môn phù hợp và được phân công đảm
nhận những công việc khác nhau, dưới sự quản lý trực tiếp của chủ nhà thuốc.
Một ngày ở hiệu thuốc Linh Phương làm việc theo 2 ca:
+ Ca sáng bắt đầu từ 7h00p đến 14h30p do dược sĩ Nguyễn Thị Trang phụ
trách.
+ Ca chiều bắt từ 14h30p đến 22h00p do dược sĩ Trần Thị Mai Tiên phụ trách.
3. Nhận xét chung về cách bố trí, trưng bày của nhà thuốc.
- Nhà thuốc khang trang, sáng sủa, trang trí đẹp mắt, vệ sinh sạch sẽ.
- Có tủ thuốc chắc chắn để trưng bày và bảo quản thuốc, có cân sức khỏe phục vụ
khách hàng.
- Các nhóm thuốc được sắp xếp trong tủ, ngăn kéo theo nhóm kê đơn và không kê
đơn.
- Có nội quy nhà thuốc và bàng giá theo quy định.
- Các loại mỹ phẩm, thực phẩm chức năng, dụng cụ y tế có khu riêng biệt không
bày bán cùng các nhóm thuốc.
- Có bàn tư vấn cho bệnh nhân, ghế chờ cho người mua thuốc trong thời gian chờ
đợi.
- Có bồn rửa tay cho nhân viên và bệnh nhân.
- Có máy điều hòa nhiệt độ.
14. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: DS CAO THỊ THIÊN ANH
TRANG 4
SVTH: LA LINH PHƯƠNG
SƠ ĐỒ NHÀ THUỐC
GHI CHÚ
TRƯNG BÀY
DỤNG CỤ Y TẾ
TỦ RA LẺ TỦ RA LẺ
TRƯNGBÀY
KHUBIỆTTRỮ
TỦRALẺTỦRALẺ
KHUTHUỐC
DỰTRỮ
BÀNTƯVẤN
THUỐCKÊĐƠN
VITAMIN-KHOÁNGCHẤT
TIẾUHÓA
HÔHẤP
GIẢMĐAU-KHÁNGVIÊM
KHÁNGSINH
HUYẾTÁP–TIMMẠCH
NỘITIẾT-ĐẶTPHỤKHOASIRO
THUỐCKÊĐƠN
MỠMÁU
TIỂUĐƯỜNG
TUẦNHOÀNNÃO
GIẢMĐAU-HẠ
SỐT
GAN-MẬT
NHỎMẮT-MŨI
THUỐCDÙNG
NGOÀI
GIUNSÁN
THUỐC KHÔNG KÊ ĐƠN
THỰC PHẨM
CHỨC NĂNG
THỰC PHẨM
CHỨC NĂNG
THỰC PHẨM
CHỨC NĂNG
THỰC PHẨM
CHỨC NĂNG
THỰC PHẨM
CHỨC NĂNG
THỰC PHẨM
CHỨC NĂNG
ĐÔNG Y MỸ PHẨM
LỐIVÀO
15. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: DS CAO THỊ THIÊN ANH
TRANG 5
SVTH: LA LINH PHƯƠNG
II. NỘI DUNG THỰC TẬP
1. Tổ chức hoạt động nhà thuốc.
1.1 Quy mô hoạt động.
Mua thuốc.
- Nguồn thuốc được mua tại các cơ sở kinh doanh thuốc hợp lý.
- Có hồ sơ theo dõi lựa chọn nhà cung cấp có uy tín, đảm bảo chất lượng thuốc
trong quá trình kinh doanh.
- Thuốc phải được lưu hành, bao bì còn nguyên vẹn và có đủ hóa đơn, chứng từ hợp
lệ để chứng minh nguồn gốc thuốc.
- Khi nhận thuốc phải kiểm tra hạn sử dụng, thông tin trên nhãn, chất lượng thuốc
và kiểm soát thường xuyên trong quá trình bảo quản.
- Đủ thuốc trong danh mục thuốc thiết yếu.
Bán thuốc.
Các bước cơ bản trong hoạt động bán thuốc bao gồm:
- Người bán lẻ hỏi người mua những câu hỏi liên quan đến bệnh, thuốc mà người
mua yêu cầu.
- Người bán lẻ tư vấn cho người mua về lựa chọn thuốc, cách dùng thuốc, hướng
dẫn thuốc bằng lời nói. Trường hợp không có đơn kèm theo, người bán phải
hướng dẫn sử dụng thuốc thêm bằng cách viết tay hoặc đánh máy, in dán lên đồ
bao gói.
- Người bán lẻ cung cấp các thuốc phù hợp, kiểm tra, dối chiếu thuốc bán ra về
những thuốc, cảm quan về chất lượng, số lượng thuốc.
- Cần phải bán đúng giá thuốc, không cao hơn giá niêm yết.
Các quy định về tư vấn cho người mua, bao gồm :
- Người mua thuốc cần nhận được sự tư vấn đúng đắn, đảm bảo hiệu quả điều trị và
phù hợp với nhu cầu, nguyện vọng.
- Đối với những người mua thuốc chưa cần thiết phải dùng thuốc thì nhân viên bán
thuốc cần giải thích rõ cho họ biết và tự chăm sóc sức khỏe cá nhân, tự theo dõi
triệu chứng bệnh.
16. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: DS CAO THỊ THIÊN ANH
TRANG 6
SVTH: LA LINH PHƯƠNG
- Đối với bệnh nhân nghèo không đủ khả năng chi trả thì người bán lẻ cần tư vấn
lựa chọn thuốc có giá cả hợp lý đảm bảo điều trị bệnh và giảm tới mức thấp nhất
khả năng chi phí.
- Đối với người bệnh đòi hỏi phải chẩn đoán của thầy thuốc mới có thể dùng thuốc,
người bán lẻ cần tư vấn để bệnh nhân tới khám thầy thuốc chuyên khoa thích hợp
hoặc bác sĩ điều trị.
- Người bán lẻ phải xác định rõ trường hợp nào cần có tư vấn của người có chuyên
môn phù hợp với loại thuốc cung cấp để tư vấn cho người mua về thông tin, giá
cả, lựa chọn các thuốc không cần kê đơn.
- Không thông tin quảng cáo trái quy định, không khuyến khích mua thuốc nhiều
hơn mức cần thiết.
Bán thuốc theo đơn.
- Khi bán thuốc kê đơn phải có sự tham gia trực tiếp người bán lẻ với trình độ
chuyên môn phù hợp và tuân thủ theo các quy định, quy chế hiện hành của bộ y tế
về bán thuốc kê đơn.
- Người bán lẻ phải bán theo đúng toa thuốc, trường hợp phát hiện đơn thuốc không
rõ ràng về tên thuốc, nồng độ, hàm lượng, số lượng hoặc có sai phạm về pháp lý,
chuyên môn hoặc ảnh hưởng đến sức khỏe bệnh nhân, người bán lẻ phải thông báo
lại cho người kê đơn biết.
- Phải giải thích rõ cho người mua và có quyền từ chối bán thuốc theo đơn trong các
trường hợp thuốc không hợp lệ, đơn thuốc có sai sót hoặc nghi vấn đơn thuốc kê
không nhằm mục đích chữa bệnh.
- Dược sĩ đại học có quyền thay thế thuốc bằng thuốc khác có cùng hoạt chất, dạng
bào chế, cùng liều lượng với sự đồng ý của người mua.
- Hướng dẫn người mua về cách sử dụng thuốc và nhắc nhở thực hiện đúng.
- Sau khi bán thuốc gây nghiện, nhân viên nhà thuốc phải vào sổ lưu đơn thuốc bán
chính.
- Nhà thuốc đạt GPP được bán lẻ thuốc thành phẩm.
- Mua bán các loại thuốc kê đơn hoặc không kê đơn được Bộ Y Tế cấp phép lưu
hành.
- Kinh doanh thực phẩm chức năng.
- Kinh doanh các dụng cụ y tế và dụng cụ vệ sinh cá nhân.
17. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: DS CAO THỊ THIÊN ANH
TRANG 7
SVTH: LA LINH PHƯƠNG
- Hướng dẫn sử dụng thuốc cho bệnh nhân.
1.2 Loại hình kinh doanh.
- Mua bán thuốc thành phẩm.
1.3 Tổ chức nhân sự.
- Gồm 3 người :
+ Dược sĩ đại học Tạ Thị Kim Thanh.
+ Dược sĩ trung học Nguyễn Thị Trang và Trần Thị Mai Tiên.
- Yêu cầu đối với nhân viên :
+ Có thái độ hòa nhã, lịch sự khi tiếp xúc với người mua thuốc và bệnh nhân.
+ Tư vấn thông tin cần thiết về cách dùng cho người mua hoặc bệnh nhân nhằm
đảm bảo sử dụng thuốc hợp lý, an toàn và hiệu quả.
+ Giữ bí mật thông tin người bệnh.
+ Trang phục áo blouse trắng sạch sẽ, gọn gàng.
+ Thực hiện đúng các quy chế, quy định trong nghành dược, tự nguyện tuân thủ
đạo đức hành nghề dược.
- Tham gia các lớp học đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn và pháp luật y tế.
1.4 Cách bố trí và trưng bày trong nhà thuốc.
- Nhà thuốc Linh Phương kinh doanh các mặt hàng là thuốc thành phẩm, thực phẩm
chức năng, dụng cụ y tế, các loại dụng cụ cá nhân.
- Các thuốc được phân loại theo nhóm kê đơn và không kê đơn được sắp xếp theo
nhóm trị liệu, hoạt chất, bảng chữ cái.
18. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: DS CAO THỊ THIÊN ANH
TRANG 8
SVTH: LA LINH PHƯƠNG
2. Sắp xếp phân loại và bảo quản thuốc tại nhà thuốc.
2.1. Sắp xếp, phân loại thuốc.
- Phân chia khu vực sắp xếp theo từng ngăn, hàng riêng biệt tại nhà thuốc: dược
phẩm, thực phẩm chức năng, mặt hàng chăm sóc sức khỏe cá nhân, vật tư y tế.
- Sắp xếp trình bày hàng hóa trên các giá, tủ
- Thuốc được sắp xếp theo nhóm thuốc( thuốc kê đơn hoặc không kê đơn), theo
nhóm tác động dược lí trong cùng một nhóm thuốc được sắp xếp theo hoạt chất,
chữ cái hoặc theo những thuốc thường xuyên được bán.
- Sắp xếp phải đảm bảo:
Nguyên tắc ba dễ ( dễ thấy, dễ lấy, dễ kiểm tra)
+ Gọn gàng, ngăn nắp, có thẩm mỹ, không xếp lẫn lộn giữa các mặt hàng…
+ Nhãn hàng (chữ, số, hình ảnh..) trên các bao bì phải quay đầu ra ngoài, thuận
chiều nhìn của khách hàng.
Nguyên tắc FEFO và FIFO đảm bảo chất lượng hàng:
+ FEFO: hàng có hạn sử dụng còn lại ngắn hơn xếp ra ngoài, hạn dài hơn xếp
vào trong
+ FIFO: hàng sản xuất trước xuất trước, lô nhập trước xuất trước..
- Bán hết những hộp đã ra lẻ, đánh dấu bên ngoài vỏ hộp, tránh tình trạng nhầm lẫn
mở nhìu hộp cùng một lúc.
2.2. Bảo quản thuốc.
- Thuốc trước khi nhập về nhà thuốc phải được kiểm soát 100%, tránh thu nhập
hàng giả, hàng kém chất lượng, hàng không rõ nguồn gốc, xuất xứ.
- Thuốc lưu tại nhà thuốc: định kỳ kiểm soát tối thiểu một quý/ lần. Tránh để hàng
bị biến đổi chất lượng, hết hạn sử dụng.
- Kiểm tra bằng cảm quan chất lượng thuốc.
- Định kỳ hàng tháng phải kiểm tra số lượng còn thực tế và sống lượng trên sổ sách
(phần mềm) theo số lượng.
- Đối với thuốc lưu tại nhà thuốc:
+ Ghi “sổ kiểm soát chất lượng thuốc định kỳ”: mô tả chất lượng, cảm quan chi
tiết các nội dung kiểm soát.
19. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: DS CAO THỊ THIÊN ANH
TRANG 9
SVTH: LA LINH PHƯƠNG
+ Cột “ghi chú” ghi những thông tin cần lưu ý về thuốc, bao gồm số lượng hàng
sắp hết và hàng cận hạn sử dụng để đễ dàng kiểm tra và từ đó có thể ghi dự trù
mặt hàng cần mua, loại bỏ những mặt hàng không đủ yêu cầu.
+ Quản lý thuốc theo nhóm dược lý,hoạt chất, nơi sản xuất, số lô sản xuất, ngày
nhập, hạn sử dụng, nhà cung cấp nhanh chóng, chính xác và hiệu quả.
+ Quản lý chặt chẽ hàng xuất nhập tồn kho, thuốc quá hạn sử dụng, dược phẩm
mua vào, doanh thu bán hàng, lợi nhuận.
+ Cung cấp báo cáo nhanh, chính xác số lượng thuốc còn tồn theo loại thuốc,
kho, số lô, quá hạn sử dụng. Báo cáo xuất-nhập - tồn theo: ngày – tháng – năm
– kho. Báo cáo doanh số và lợi nhuận theo ngày – tháng – năm.
3. Thực hiện GPP tại Nhà Thuốc
3.1. Nội dung nhà thuốc đã thực hiện được so với bản kiểm tra GPP
của bộ y tế.
a. Nhân sự.
Người quản lý chuyên môn:
- Có mặt khi cơ sở bán lẻ hoạt động hoặc thực hiện ủy quyền theo quy định.
- Có trực tiếp tham gia bán thuốc kê đơn.
- Có tham gia kiểm soát chất lượng thuốc khi nhập về và trong quá trình bảo quản
tại nhà thuốc.
- Có thường xuyên cập nhật kiến thức chuyên môn.
- Có đào tạo hướng dẫn nhân viên quy chế kiến thức chuyên môn.
- Có hướng dẫn nhân viên theo dõi các tác dụng không mong muốn và báo cáo với
cơ quan y tế.
- Có cộng tác với cơ sở y tế.
Người bán lẻ:
- Có đủ nhân viên phục vụ cho hoạt động của nhà thuốc.
- Bằng cấp chuyên môn phù hợp với công việc được giao.
- Các nhân viên đủ sức khỏe để đảm đang công việc, không có nhân viên nào đang
mắc bệnh truyền nhiễm.
- Nhân viên có mặc áo blouse khi làm việc.
- Tất cả nhân viên được huấn luyện để hiểu rõ và thực hiện đúng nguyên tắc GPP.
20. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: DS CAO THỊ THIÊN ANH
TRANG 10
SVTH: LA LINH PHƯƠNG
- Có thái độ hòa nhã, lịch sự khi tiếp xúc với khách hàng.
- Có giữ bí mật thông tin người bệnh.
Về tổ chức nhân sự nhà thuốc Linh Phương thực hiện đúng bản kiểm tra GPP
của bộ y tế.
Cơ sở vật chất.
- Xây dựng và thiết kế: Địa điểm cố định riêng biệt, khu trưng bày bảo quản riêng
biệt đảm bảo kiểm soát được môi trường bảo quản thuốc.
- Bố trí nơi cao ráo, thoáng mát, an toàn, cách xa nguồn ô nhiễm.
- Trần nhà có chống bụi.
- Tường và nền nhà phẳng, dễ vệ sinh, lau rửa.
- Diện tích phù hợp với quy mô kinh doanh.
- Có khu vực người mua thuốc tiếp xúc và trao đổi thông tin.
- Có bồn rửa tay cho nhân viên và người mua thuốc.
- Có khu vực riêng để ra lẻ thuốc.
- Khu vực ra lẻ cách ly với khu vực bảo quản trưng bày.
- Có khu vực tư vấn ( khu vực tư vấn đảm bảo được tính riêng tư).
- Mỹ phẩm, thực phẩm chức năng, dụng cụ y tế để khu vực riêng, không ảnh hưởng
đến thuốc.
Về cơ sở vật chất nhà thuốc Linh Phương thực hiện đúng bản kiểm tra GPP
của bộ y tế.
( bồn rửa tay cho nhân viên và khách hàng) (bàn tư vấn cho khách hàng).
21. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: DS CAO THỊ THIÊN ANH
TRANG 11
SVTH: LA LINH PHƯƠNG
Trang thiết bị.
Thiết bị bảo quản thuốc có đủ tủ, quầy bảo quản thuốc:
- Tủ, quầy, giá, kệ dễ vệ sinh, đảm bảo thẩm mỹ.
- Có nhiệt - ẩm kế ( đã hiệu chuẩn), có sổ ghi chép theo dõi.
- Nơi bán thuốc đủ ánh sáng để đảm bảo các thao tác diễn ra thuận lợi và không
nhầm lẫn.
- Ánh sáng mặt trời không chiếu trực tiếp vào nơi trưng bày, bảo quản thuốc.
- Cơ sở có thiết bị bảo quản để đáp ứng và yêu cầu bảo quản ghi trên nhãn.
- Nơi bán thuốc được duy trì nhiệt độ dưới 30 độ C, độ ẩm nhỏ hơn hoặc bằng 75%
và thỏa mãn được điều kiện bảo quản thuốc.
( sổ theo dõi nhiệt độ, độ ẩm)
( máy điều hòa bảo quản thuốc của nhà thuốc)
22. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: DS CAO THỊ THIÊN ANH
TRANG 12
SVTH: LA LINH PHƯƠNG
Dụng cụ, bao bì ra lẻ:
- Có bao bì ra lẻ thuốc.
- Có bao bì kín cho thuốc không còn bao bì tiếp xúc trực tiếp.
- Thuốc dùng ngoài và thuốc quản lý đặc biệt được để trong bao bì dễ phân biệt.
- Thuốc bán lẻ không đựng trong bao bì mang tên thuốc khác hoặc chứa nội dung
quảng cáo một số thuốc khác.
- Dụng cụ ra lẻ và pha chế đơn phù hợp để dễ lau rửa, làm vệ sinh.
Ghi nhãn thuốc:
- Thuốc bán lẻ không còn bao ngoài của thuốc được đính kèm theo các thông tin
sau: tên thuốc, dạng bào chế, hàm lượng, nồng độ.
- Nếu cần phải có thêm thông tin: cách dùng, liều dùng, số lần dùng.
Về trang thiết bị, nhà thuốc Linh Phương thực hiện đúng bản kiểm tra GPP
của bộ y tế.
Hồ sơ sổ sách và tài liệu chuyên môn.
Hồ sơ pháp lý như giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, chứng chỉ hành
nghề của dược sĩ phụ trách chuyên môn, giấy chứng nhận đạt nguyên tắc tiêu
chuẩn thực hành tốt nhà thuốc, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thuốc.
Có hồ sơ nhân viên (hồ sơ gồm: hợp đồng lao động, giấy khám sức khỏe, bằng
cấp chuyên môn, sơ yếu lí lịch, các chứng chỉ đào tạo).
Tài liệu hướng dẫn sử dụng thuốc:
+ Có tài liệu hướng dẫn sử dụng thuốc.
+ Có các quy chế chuyên môn được hiện hành.
23. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: DS CAO THỊ THIÊN ANH
TRANG 13
SVTH: LA LINH PHƯƠNG
+ Có internet để tra cứu thông tin.
Hồ sơ sổ sách số lượng hoạt động kinh doanh thuốc:
+ Theo dõi số lô, hạn dùng thuốc và các vấn đề có liên quan.
+ Lưu giữ hồ sơ sổ sách ít nhất một năm kể từ khi thuốc hết hạn dùng.
+ Theo dõi dược liệu liên quan đến bệnh nhân: đơn thuốc hoặc bệnh nhân cần lưu
ý.
+ Hồ sơ, sổ sách có thể tra cứu kịp thời khi cần thiết.
Xây dựng và thực hiện các quy trình thao tác chuẩn.
- Có đủ các quy trình theo yêu cầu ( nội dung quy trình đúng và phù hợp với hoạt
động nhà thuốc):
+ Quy trình mua thuốc và kiểm soát chất lượng.
+ Quy trình bán thuốc theo đơn.
+ Quy trình bảo quản và kiểm soát chất lượng.
+ Quy trình giải quyết với thuốc bị khiếu nại hoặc thu hồi.
- Các quy trình thao tác chuẩn của cơ sở do người có thẩm quyền phê duyệt hoặc kí
ban hành.
- Nhân viên bán thuốc áp dụng thực hiện đầy đủ các quy trình.
Về hồ sơ sổ sách và tài liệu chuyên môn, nhà thuốc Linh Phương thực hiện
đúng bản kiểm tra GPP của bộ y tế.
Nguồn gốc.
Có hồ sơ các nhà ung ứng thuốc có uy tín bao gồm:
+ Bản sao giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc.
+ Có danh mục các mặt hàng cung ứng.
+ Có lưu hóa đơn mua hàng hợp lệ.
+ Tất cả thuốc tại nhà thuốc là thuốc được phép lưu hành hợp pháp (có số đăng kí
hoặc có giấy phép nhập khẩu).
Nhà thuốc có đầy đủ các loại thuốc dùng cho tuyến C trong danh mục thuốc
thiết yếu Việt Nam.
. Về nguồn gốc thuốc, nhà thuốc Linh Phương thực hiện đúng bản kiểm tra GPP
của bộ y tế.
24. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: DS CAO THỊ THIÊN ANH
TRANG 14
SVTH: LA LINH PHƯƠNG
Thực hiện chuyên môn nghề nghiệp.
- Nhân viên nhà thuốc nắm được quy chế kê đơn và biết cách tra cứu danh mục
thuốc không kê đơn.
- Khi bán thuốc người bán lẻ có hỏi người mua các thông tin về triệu chứng bệnh,
về tình trạng người dùng thuốc để tránh rủi ro khi dùng thuốc.
- Có kiểm tra đơn trước khi bán.
- Nhà thuốc có biện pháp theo dõi việc bán thuốc kê đơn.
- Khi bán thuốc người bán lẻ có tư vấn và thông báo cho người mua:
+ Sự lựa chọn thuốc phù hợp.
+ Cách dùng thuốc.
+ Các thông tin về thuốc, tác dụng phụ, tương tác thuốc, các cảnh báo về thuốc.
- Có hướng dẫn sử dụng vừa bằng lời nói vừa ghi nhãn theo quy định.
- Khi giao thuốc cho người mua người bán lẻ thuốc có kiểm tra đối chiếu các thông
tin sau:
+ Nhãn thuốc.
+ Chất lượng thuốc bằng cảm quan.
+ Loại thuốc.
+ Số lượng.
- Người bán lẻ thuốc, cơ sở bán lẻ không thực hành các hoạt động quảng cáo thuốc
trái với quy định về thông tin quảng cáo.
- Thuốc có đủ nhãn.
- Nhãn thuốc và thuốc bên trong đúng, khớp với nhau.
- Sắp xếp thuốc:
+ Sắp xếp gọn gàng dễ lấy tránh nhầm lẫn.
+ Sắp xếp theo điều kiện ghi trên nhãn.
+ Có khu vực riêng cho thuốc kê đơn.
- Thực hiện giá thuốc đúng quy định và không cao hơn giá niêm yết.
Về thực hiện chuyên môn nghề nghiệp, nhà thuốc Linh Phương thực hiện
đúng bản kiểm tra GPP của bộ y tế.
25. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: DS CAO THỊ THIÊN ANH
TRANG 15
SVTH: LA LINH PHƯƠNG
Kiểm tra – đảm bảo chất lượng thuốc:
- Có kiểm tra kiểm soát thuốc khi nhập.
+ Hạn sử dụng của thuốc.
+ Thuốc còn nguyên ttrong bao bì gốc của nhà sản xuất.
+ Có kiểm soát chất lượng bằng cảm quan.
- Có thực hành kiểm soát chất lượng thuốc định kì và đột xuất.
- Tại thời điểm kiểm ta không phát hiện các loại thuốc sau:
+ Thuốc không được lưu hành.
+ Thuốc quá hạn sử dụng.
+ Thuốc không rõ nguồn gốc xuất xứ.
+ Thuốc gây nghiện.
+ Thuốc bị đình chỉ và thu hồi nhưng không được phát hiện và không biệt trữ.
Về kiểm tra-đảm bảo chất lượng thuốc, nhà thuốc Linh Phương thực hiện đúng
bản kiểm tra GPP của bộ y tế.
Giải quyết đối với thuốc bị khiếu nại hoặc bị thu hồi:
- Có tiếp nhận thông tin hoặc lưu các thông báo về thuốc khiếu nại, thuốc không
được phép lưu hành, thuốc phải thu hồi.
- Có thu hồi và lập hồ sơ thu hồi theo quy định, có kiểm kê đối với thuốc khiếu nại,
thuốc phải thu hồi.
- Có thông báo thu hồi cho khách.
- Có trả lại nơi mua hoặc hủy.
- Có báo cáo cho các cấp theo quy định.
Về việc giải quyết đối với thuốc bị khiếu nại hoặc bị thu hồi, nhà thuốc Linh
Phương thực hiện đúng bản kiểm tra GPP của bộ y tế.
4. Tình hình bán/nhập thuốc.
4.1. Cách dự trù mua thuốc:
- Nhân viên bán hàng thường xuyên kiểm tra và theo dõi số lượng thuốc còn trong
nhà thuốc, thuốc sắp hết hàng sẽ ghi tên vào sổ ghi chép để đặt hàng công ty dược
sẽ giao.
26. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: DS CAO THỊ THIÊN ANH
TRANG 16
SVTH: LA LINH PHƯƠNG
- Nhà thuốc có thể lập kế hoạch mua hàng thường kỳ: hàng tuần, hàng tháng, hàng
quý hoặc đột xuất khi thuốc bán nhiều, hết thuốc nhanh.
- Khi lập kế hoạch mua hàng phải căn cứ vào:
+ Danh mục thuốc thiết yếu: là những loại thuốc nhà thuốc bán nhiều, khách
hàng xung quanh nhà thuốc hay mua.
+ Cơ cấu bệnh tật, nhu cầu thị trường trong kỳ kinh doanh: vào các thời điểm mà
có một số bệnh dịch theo mùa như thủy đậu, sốt virus, sốt xuất huyết…hay
khoảng thời gian giao mùa người dân hay bị mắc bệnh cảm cúm, ho, sốt…do
vậy nhà thuốc cần lập dự trù kịp thời mua các loại thuốc đó về bán.
+ Lượng hàng tồn tại nhà thuốc: luôn theo dõi lượng hàng tồn trong nhà thuốc để
kịp thời đặt hàng tránh trường hợp hết thuốc để bán cho khách hàng.
+ Khả năng tài chính của nhà thuốc: lượng hàng hóa đặt nhiều hay ít tùy thuộc
vào khả năng tài chính của nhà thuốc.
4.2. Nguồn cung ứng.
a. Lựa chọn nhà phân phối:
Các nguồn để nắm bắt thông tin về nhà phân phối:
- Các cơ quan quản lý nhà nước về y tế: bộ y tế, sở y tế thành phố…
- Các phương tiện truyền thông đại chúng: báo, đài truyền hình, tờ rơi…
- Qua người giới thiệu thuốc, nhân viên bán hàng, người trung gian.
- Qua kiểm tra điều kiện kinh doanh thực tế.
- Qua liên lạc điện thoại hoặc tham gia trực tiếp.
Những thông tin về nhà sản xuất, nhà cung ứng cần được tìm hiểu:
- Có đủ tư cách pháp nhân, có uy tín trên thị trường.
- Chính sách giá cả, chính sách phân phối, phương thức thanh toán phù hợp.
- Chất lượng dịch vụ:
+ Đáp ứng được yêu cầu bảo quản hàng hóa.
+ Có đủ các điều kiện bảo quản trong quá trình vận chuyển.
+ Thái độ dịch vụ tốt (đáp ứng đơn hàng nhanh, dịch vụ chăm sóc khách hàng
chu đáo…).
27. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: DS CAO THỊ THIÊN ANH
TRANG 17
SVTH: LA LINH PHƯƠNG
Lập “danh mục các nhà phân phối”: điện thoại, địa chỉ người liên hệ bằng phần
mềm quản lý.
Các thông tin về sản phẩm do nhà cung ứng giới thiệu cần được tìm hiểu:
- Nhà phân phối phải cung cấp giấy đủ điều kiện kinh doanh thuốc.
- Phải được phép lưu hành trên thị trường, có số đăng ký.
- Có chất lượng đảm bảo: đã qua kiểm nghiệm, có công báo tiêu chuẩn chất lượng…
Lựa chọn trình dược viên.
- Ngoài ra, một số trình dược viên của các công ty đến nhà thuốc để giới thiệu các
sản phẩm thuốc. nhà thuốc có thể đồng ý mua hàng nếu có uy tín, chất lượng thuốc
tốt và giá cả hợp lý.
4.3. Thời điểm mua hàng:
- Mua hàng thường kỳ: hàng tuần, hàng tháng, hàng quý hay mua hàng đột xuất khi
hàng sắp hết để tránh hết thuốc bán cho khách hàng.
- Vào các thời điểm giao mùa người dân hay mắc bệnh và thời điểm bệnh dịch xảy
ra.
4.4. Cách tính giá gốc.
Dựa theo đặc tính sản phẩm, giá trị sản phẩm để làm giá cho phù hợp. Cụ thể:
- Những mặc hàng giá trị cao, khó bán: tỉ lệ lợi nhuận cao.
- Những mặc hàng giá trị cao, dễ bán: tỉ lệ lợi nhuận thấp.
- Những mặc hàng thông dụng: tỉ lệ lợi nhuận thấp.
- Những mặt hàng có giá trị dưới 1000 VND, sẽ được làm tròn thành 1000 VND
trong lúc bán lẻ.
- Những mặt hàng có giá trị thấp : tỉ lệ lợi nhuận cao.
4.5. Nhận xét.
a. Các loại thuốc được bán ra nhiều tại nhà thuốc.
- Thuốc dạ dày, tá tràng: bệnh nhân khám trong bệnh viện mà không có bảo hiểm y
tế ra nhà thuốc mua thuốc. Vì mua tại nhà thuốc nhanh hơn, được phục vụ tốt,
nhân viên tư vấn cách sử dụng ân cần.
- Nhóm thuốc kháng sinh, giảm đau, hạ sốt: do đây là những thuốc điều trị những
bệnh cảm cúm, ho, viêm họng mà người dân hay mắc phải khi thời tiết thay đổi.
có thể dễ sử dụng không cần toa của bác sĩ.
28. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: DS CAO THỊ THIÊN ANH
TRANG 18
SVTH: LA LINH PHƯƠNG
- Nhóm thuốc tim mạch, huyết áp: bệnh nhân khám trong bệnh viện mà không có
bảo hiểm y tế nên ra nhà thuốc mua thuốc nhanh hơn, được phục vụ tốt, nhân viên
tư vấn cách sử dụng thuốc ân cần.
- Ngoài ra, một số mặt hàng như thực phẩm chức năng, khẩu trang y tế …cũng được
bán nhiều ở nhà thuốc.
Tình hình bán thuốc theo tự khai bệnh:
- Khoảng 45 - 50% khách hàng đến mua thuốc không kê đơn như nhóm cảm cúm,
ho, sổ mũi, đau dạ dày, đau bụng…
- Khi khách hàng đến nhân viên tiếp đón và chào hỏi khách.
- Khách hàng đến có thể hỏi mua một số loại thuốc cụ thể hoặc tự khai bệnh. Nhân
viên bán hàng cần tìm hiểu thông tin về việc sử dụng thuốc của khách hàng:
Trường hợp khách hàng mua một loại thuốc cụ thể nên cần tìm hiểu và xác định
việc sử dụng thuốc để điều trị bệnh/triệu chứng bệnh nhân đang mắc là đúng
hay không.
+ Thuốc có trong danh mục, thuốc phải kê đơn hay không.
+ Thuốc được mua để chữa bệnh/ triệu chứng gì.
+ Đối tượng dùng thuốc ( giới tính, tuổi, tình trạng sức khỏe, có đang bị bệnh
mãn tính nào không, đang dùng thuốc gì, hiệu quả, tác dụng không mong
muốn…).
Trường hợp khách hàng hỏi và tư vấn điều trị một số chứng bệnh thông thường
nhân viên cần tìm hiểu:
+ Ai dùng thuốc, mắc chứng bệnh gì, biểu hiện, thời gian mắc chứng bệnh, chế
độ dinh dưỡng, sinh hoạt.
+ Bệnh nhân đang mắc bệnh mãn tính gì, có dùng thuốc gì khác không.
+ Bệnh nhân đã dùng thuốc gì để trị bệnh/ triệu chứng này chưa, dùng như thế
nào, hiệu qua ra sao.
- Nhân viên sẽ đưa ra những lời khuyên đối với từng bệnh nhân cụ thể:
+ Giải thích, tư vấn và hướng dẫn khách hàng sử dụng đúng thuốc, đúng bệnh.
Trong trường hợp cần thiết, khuyên bệnh nhân đi khám và mua theo đơn của
bác sĩ.
+ Trao đổi, đưa ra lời khuyên về chế độ sinh hoạt, dinh dưỡng phù hợp với từng
đối tượng, từng chứng bệnh cụ thể.
29. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: DS CAO THỊ THIÊN ANH
TRANG 19
SVTH: LA LINH PHƯƠNG
+ Cung cấp các thông tin cụ thể về các loại thuốc phù hợp với khách hàng để
khách hàng lựa chọn.
- Nhân viên bán hàng lấy thuốc và tính tiền, ghi lại hóa đơn.
- Cho thuốc vào bao, gói, ghi rõ tên thuốc, nồng độ, hàm lượng, cách dùng, thời
gian dùng của từng thuốc.
- Nhân viên hướng dẫn, giải thích cho khách hàng về tác dụng, chỉ định, chống chỉ
định, tác dụng không mong muốn, liều lượng và cách dùng.
- Kiểm tra và giao hàng cho khách.
- Cảm ơn khách hàng.
- Giữ bí mật thông tin khách hàng.
Tình hình bán thuốc theo đơn tại nhà thuốc.
- Khoảng 45-50% khách hàng đến mua thuốc theo đơn như một số nhóm tim mạch,
huyết áp, tiểu đường…
- Khách hàng đến nhân viên bán hàng tiếp đón và chào hỏi khách.
- Nhân viên bán hàng kiểm tra tính hợp lệ của đơn thuốc:
+ Đơn thuốc đúng theo mẫu quy định.
+ Có đủ tên, chữ ký, địa chỉ, dấu phòng khám/bệnh viện của bác sĩ.
+ Đơn thuốc còn trong thời hạn mua thuốc (5 ngày kể từ ngày kê đơn).
+ Kiểm tra tên, tuổi, địa chỉ bệnh nhân.
+ Kiểm tra đơn thuốc, nồng độ, hàm lượng, số lượng, cách dùng, liều dùng, cách phối
hợp.
- Nhân viên bán hàng lựa chọn thuốc:
Trường hợp đơn thuốc kê đơn biệt dược:
+ Bán theo đúng biệt dược kê trong đơn.
+ Trường hợp nhà thuốc không có biệt dược kê trong đơn hoặc khi khách hàng
yêu cầu được tư vấn để lựa chọn thuốc phù hợp với điều kiện của mình thì
Dược sĩ sẽ tư vấn và giới thiệu thuốc khác cho khách hàng.
Trường hợp đơn thuốc kê tên gốc hoặc có yêu cầu tư vấn, giới thiệu thuốc:
+ Dược sĩ đại học mới có đủ thẩm quyền tư vấn và thay thế thuốc trong đơn.
30. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: DS CAO THỊ THIÊN ANH
TRANG 20
SVTH: LA LINH PHƯƠNG
+ Giới thiệu các biệt dược (cùng thành phần, hàm lượng, dạng bào chế, tác dụng,
dạng bào chế) kèm theo giá của từng loại để khách hàng tham khảo và chọn
loại thuốc phù hợp với khả năng kinh tế của mình.
+ Ghi rõ tên thuốc, số lượng đã thay thế vào đơn.
- Lấy thuốc theo đơn cho khách hàng. Khách hàng có thể lấy đủ đơn thuốc hoặc chỉ
lấy một phần đơn thuốc.
- Tính tiền. Ghi lại số lượng thuốc bán ra và đơn giá để lưu lại.
- Cho thuốc vào bao, gói, ghi rõ hàm lượng, nồng độ, cách dùng, thời gian dùng của
thuốc theo đơn đã kê.
- Hướng dẫn, giải thích cho khách hàng về tác dụng, chỉ định, chống chỉ định, tác
dụng không mong muốn, liều lượng và cách dùng thuốc.
- Kiểm tra và giao lại cho khách hàng.
- Cảm ơn khách hàng.
- Giữ bí mật thông tin khách hàng.
5. Thông tin giới thiệu và hướng dẫn sử dụng thuốc.
5.1. Những quy định chung:
- Thông tin thuốc là việc thu thập và/hoặc cung cấp các thông tin có liên quan đến
thuốc như chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, cách dùng, phản ứng có hại của
thuốc, phòng ngừa khi dùng cho những nhóm người đặc biệt (Trẻ tôi, phụ nữ có
thai, phụ nữ cho con bú, người cao tuổi và các đối tượng khác) của đơn vị, cá nhân
có trách nhiệm thông tin thuốc nhằm đáp ứng yêu cầu thông tin của các đơn vị, cá
nhân đang trực tiếp hành nghề y, dược hoặc của người sử dụng thuốc.
- Hội thảo giới thiệu thuốc quy định tại Thông tư này là các buổi giới thiệu sản
phẩm thuốc hoặc thảo luận chuyên đề khoa học cho cán bộ y tế có liên quan đến
thuốc do các đơn vị kinh doanh thuốc tổ chức, tài trợ.
- Quảng cáo thuốc là hoạt động giới thiệu thuốc do đơn vị kinh doanh thuốc.
- Người giới thiệu thuốc là người của đơn vị kinh doanh thuốc trên lãnh thổ Việt
Nam được đơn vị này phân công làm nhiệm vụ giới thiệu thuốc cho cán bộ y tế.
Quảng cáo thuốc trên các phương tiện quảng cáo khác là các hoạt động quảng cáo
được chuyển tải trên các phương tiện chưa được đề cập trong Thông tư này.
5.2. Thông tin, quảng cáo thuốc:
b. Thông tin thuốc:
31. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: DS CAO THỊ THIÊN ANH
TRANG 21
SVTH: LA LINH PHƯƠNG
Trách nhiệm chung về thông tin thuốc:
- Bộ Y tế, Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Y tế ngành và các cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh (sau đây gọi chung là cơ sở y tế) có trách nhiệm tổ chức
thông tin thuốc và theo dõi phản ứng có hại của thuốc; kịp thời thông báo tới các
đối tượng kê đơn và sử dụng thuốc nhằm đảm bảo sử dụng thuốc hợp lý, an toàn
và hiệu quả. Trung tâm Quốc gia về thông tin thuốc và theo dõi phản ứng có hại
của thuốc có trách nhiệm giúp Bộ Y tế trong việc thu thập, tổng hợp, phân tích,
báo cáo và cung cấp các thông tin có liên quan đến thuốc, các phản ứng có hại của
thuốc.
Thông tin thuốc của các đơn vị kinh doanh thuốc:
- Cơ sở bán lẻ thuốc cung cấp những thông tin có liên quan, hướng dẫn sử dụng
thuốc khi bán lẻ cho người mua thuốc; thu thập và báo cáo phản ứng có hại của
thuốc, các biểu hiện suy giảm chất lượng thuốc tới cơ quan quản lý chuyên môn
trực tiếp.
- Cơ sở bán lẻ thuốc phải chịu trách nhiệm về nguồn gốc của những tài liệu thông
tin/quảng cáo thuốc đang được trưng bày, giới thiệu tại cơ sở mình; chỉ cho phép
các đơn vị kinh doanh thuốc/hoặc người được uỷ quyền phân phát những tài liệu
thông tin, quảng cáo đã được chấp thuận của Cục Quản lý dược.
Thông tin để giới thiệu thuốc cho cán bộ Y Tế.
Các hình thức thông tin để giới thiệu thuốc cho cán bộ Y Tế:
- Thông qua "Người giới thiệu thuốc".
- Phát hành tài liệu thông tin thuốc cho cán bộ y tế.
- Hội thảo giới thiệu thuốc cho cán bộ y tế.
- Trưng bày, giới thiệu thuốc tại các hội nghị, hội thảo chuyên ngành y tế.
Trách nhiệm và giới hạn thông tin để giới thiệu thuốc cho cán bộ y tế.
Đơn vị kinh doanh thuốc hoặc đơn vị được ủy quyền chỉ được thông tin để
giới thiệu các thuốc thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này cho cán bộ y
tế.
Nội dung thông tin thuốc giới thiệu cho cán bộ y tế không cần phải đăng ký
với Cục Quản lý dược: Các thông tin về thuốc đã được Cục Quản lý dược
chấp nhận trong hồ sơ đăng ký thuốc, bao gồm nhãn thuốc và tờ hướng dẫn
sử dụng thuốc.
32. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: DS CAO THỊ THIÊN ANH
TRANG 22
SVTH: LA LINH PHƯƠNG
Người giới thiệu thuốc: Chỉ có những người đã được cấp thẻ “Người giới
thiệu thuốc” mới được cung cấp thông tin, giới thiệu thuốc cho cán bộ y tế.
Người giới thiệu thuốc phải có đủ các điều kiện sau đây:
- Là cán bộ y, dược có trình độ chuyên môn từ trung cấp trở lên. Trường hợp người
giới thiệu thuốc là cán bộ y, dược có trình độ chuyên môn trung cấp thì phải có
thêm các điều kiện sau:
+ Có ít nhất hai năm hoạt động tại cơ sở y, dược hợp pháp.
+ Được tập huấn theo hương trình khung đào tạo cho người giới thiệu thuốc do
Bộ Y tế quy định.
+ Đã được đơn vị tuyển dụng huấn luyện, đào tạo.
+ Có đủ kiến thức về những thuốc được phân công giới thiệu, hiểu biết các văn
bản quy phạm pháp luật về dược có liên quan.
Nội dung tài liệu thông tin thuốc cho cán bộ y tế
- Tên thuốc: có thể dùng tên biệt dược hoặc tên gốc.
- Thành phần hoạt chất.
- Đối với thuốc tân dược: Dùng tên theo danh pháp quốc tế.
- Đối với thuốc có nguồn gốc dược liệu: Dùng tên theo tiếng Việt (trừ tên dược liệu
ở Việt Nam chưa có thì dùng theo tên nguyên bản nước xuất xứ kèm tên Latinh).
- Dạng bào chế.
- Công dụng, chỉ định.
- Liều dùng.
- Cách dùng.
- Tác dụng phụ và phản ứng có hại.
- Chống chỉ định và thận trọng.
- Tương tác thuốc.
- Tên và địa chỉ của cơ sở sản xuất và phân phối chính.
- Những thông tin mới dùng để tham khảo và những tài liệu để chứng minh nguồn
gốc của những thông tin đó.
- Danh mục những tài liệu đã được dùng trích dẫn.
33. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: DS CAO THỊ THIÊN ANH
TRANG 23
SVTH: LA LINH PHƯƠNG
- Lưu ý về tương tác thuốc: những loại thuốc nào không được sử dụng đồng thời
trong thời gian tiêm (hoặc uống) vắc xin, sinh phẩm y tế dùng để phòng bệnh; khi
đã sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế dùng để phòng bệnh thì không được sử dụng
những loại thuốc nào.
- Cách sử dụng: vị trí tiêm (tiêm bắp, tiêm dưới da, tiêm trong da).
- Tai biến có thể xảy ra và cách xử lý: tai biến sớm, tai biến muộn.
Quảng cáo thuốc:
Các loại thuốc được quảng cáo:
- Thuốc thuộc Danh mục thuốc không kê đơn do Bộ Y tế ban hành và có số đăng ký
đang còn hiệu lực được quảng cáo trên sách, báo, tạp chí, tờ rơi, báo điện tử,
website của doanh nghiệp, website của đơn vị làm dịch vụ quảng cáo, phương tiện
giao thông, vật thể di động khác và trên các phương tiện quảng cáo khác.
- Thuốc được Bộ Y tế cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam, có hoạt chất chính
nằm trong danh mục hoạt chất thuốc được đăng ký quảng cáo trên phát thanh,
truyền hình do Bộ Y tế ban hành được quảng cáo trên phát thanh, truyền hình.
Hình thức quảng cáo thuốc tại nhà thuốc:
- Do trình dược của các công ty Dược thực hiện bẳng hình thức: Quảng cáo trên
sách, báo, tạp chí, tờ rơi, áp phích.
Nội dung quảng cáo thuốc phải phù hợp với các tài liệu sau đây:
- Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc đã được Bộ Y tế (Cục Quản lý dược) phê duyệt.
- Chuyên luận về thuốc đó đã được ghi trong Dược thư Quốc gia hoặc trong các tài
liệu về thuốc đã được quốc tế công nhận.
Các nội dung quảng cáo:
- Tên thuốc: là tên trong quyết định cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam
- Thành phần hoạt chất:
+ Đối với thuốc tân dược: Dùng tên theo danh pháp quốc tế;
+ Đối với thuốc có nguồn gốc dược liệu: Dùng tên theo tiếng Việt (trừ tên dược
liệu ở Việt Nam chưa có thì dùng theo tên nguyên bản nước xuất xứ kèm tên
Latinh).
- Chỉ định.
- Cách dùng.
34. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: DS CAO THỊ THIÊN ANH
TRANG 24
SVTH: LA LINH PHƯƠNG
- Liều dùng.
- Chống chỉ định và/hoặc những khuyến cáo cho các đối tượng đặc biệt như phụ nữ
có thai, người đang cho con bú, trẻ tôi, người già, người mắc bệnh mãn tính.
- Tác dụng phụ và phản ứng có hại.
- Những điều cần tránh, lưu ý khi sử dụng thuốc.
- Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất thuốc (Có thể thêm tên, địa chỉ nhà phân phối).
- Lời dặn "Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng".
- Cuối trang đầu của tài liệu quảng cáo thuốc phải in:
+ Số Giấy tiếp nhận hồ sơ đăng ký quảng cáo thuốc của Cục Quản lý dược:
+ XXXX/XX/QLD-TT, ngày ... tháng ... năm;
+ Ngày ... tháng ... năm ... in tài liệu.
35. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: DS CAO THỊ THIÊN ANH
TRANG 25
SVTH: LA LINH PHƯƠNG
III. ĐẠI CƯƠNG VỀ VẤN ĐỀ DÙNG THUỐC
1. Đối với khách hàng
- Tầm vóc: cao, thấp, mập, ốm
- Giới tính: nam, nữ
- Tuổi: sơ sinh, trẻ em, thanh niên, già
- Tình trạng nội tiết: phụ nữ mang thai, bệnh nhân có bệnh về tuyến nội tiết
- Dinh dưỡng: chế độ ăn uống đối với việc dùng thuốc
- Tình trạng bệnh lý: bệnh nhân mệt mỏi, thận gan yếu
- Di truyền: dân tộc, men chuyển hóa
- Ngọai cảnh:dùng thuốc và chế độ nghỉ ngơi, giờ dùng thuốc hợp lý
- Sự quen thuốc: phải tăng liều hoặc thay đổi thuốc khác. Phải phân biệt sự
nghiện thuốc và sự quen thuốc
2. Những đường dùng thuốc thường gặp
Chọn đường dùng thuốc thích hợp sẽ đảm bảo tác dụng trị liệu và an tòan
- Uống: uống bột, viên, sirô, dung dịch
+ Ưu: dễ dàng và tương đối an tòan
+ Nhược: tác dụng không nhanh, vài dạng thuốc khó uống
- Trực tràng : dùng dạng thuốc đặt hoặc bơm
+ Ưu: Tác dụng tại chỗ hoặc tòan thân, tác dụng nhanh, không bị dịch tiêu hóa
phân hủy, thích hợp cho bệnh nhân không uống được
+ Nhược: không thẩm mỹ khi sử dụng, khó bảo quản ở xứ nhiệt đới
- Tiêm ( chích )
+ Ưu: tác dụng nhanh,thuốc không bị dịch tiêu hóa hoặc gan phá hủy . Ví dụ :
Vitamin B12
+ Nhược: nguy hiểm, ít an tòan, dụng cụ, kỹ thuật tiêm phải đạt yêu cầu. Nên
dùng ống chích một lần rồi bỏ
+ Các hình thức tiêm : tiêm bắp ( IM ), tiêm tĩnh mạch (IV), tiêm dưới da, tiêm
vài tủy sống, tiêm vào màng bụng, tiêm vào khớp, tiêm vào động mạch, tiêm
trong da,…
3. Các dạng bào chế thường gặp:
- Siro ( Sirop – Syrup ) như : SP Phénergan, Théralène, Passedyl,..
- Ống uống (Ampoule Buvable ) như : Pécaldex, Arphos, Armilose,…
- Ống tiêm ( Ampoule Injectable ) như : Becozyme, Durabolin, Licocin,…
- Hỗn dịch (Suspension ) như : Calcigenol, Varogel, Phosphalugel,..
- Nhũ tương ( Emulsion ) như : Crème Voltaren, Hydrosol,…
- Viên nén (Comprimé – Tablet ) như : Panadol, Sulfatrim,…
36. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: DS CAO THỊ THIÊN ANH
TRANG 26
SVTH: LA LINH PHƯƠNG
- Viên bao (Drageé – Coated tablet – Filmcoated tablet ) như : PH8, Terpin -
Gonnon, Optalidon,…
- Viên nang ( Capsule – Gélule ) như : Ampicillin, Amox, BC Complex,…
- Viên sũi bọt ( Effevescent ) như : Alka – Seltzer, UPSA – C, Supradyne,..
- Viên phụ khoa (Comprimé Gynécologique ) như : Polygynax, Tergynan,
Mycostatin,…
- Viên nhiều lớp như : Alaxan, Bi – Profenid,…
- Thuốc mỡ (Pomade, Ointment ) như : Pd Tetra, Chlorocid H
- Thuốc nhỏ mắt ( Collyre – Ophthamic Solution ) như : Sulfableu, Tifomycine,
Polydexa,..
- Thuốc đạn ( Supposition ) như : Fébrectol, Préparation H,…
- Các dạng thuốc khác ( Transdermique ) như : thuốc phun mù ( Aerosol ), thuốc
dán xuyên qua da ( Transdermique ), kem thuốc ( Crème ), dầu thoa, ống hít (
Inhaleur )
4. Một số nhóm thuốc thường gặp :
6.1 Thuốc kháng sinh
* Vài nét về kháng sinh
Kháng sinh là thuốc từ nguồn gốc vi sinh vật hoặc từ nguồn gốc tổng hợp, bán tổng
hợp. Với liều điều trị, có tác dụng ngăn cản hay diệt vi sinh vật gây bệnh phát triển
trong cơ thể.
* Nguyên tắc sử dụng kháng sinh:
- Phải biết chắc chắn có nhiễm khuẩn, nhiễm nấm.
- Lấy bệnh phẩm làm kháng sinh đồ rồi chọn kháng sinh nhạy cảm nhất.
- Dùng liều cao ngay từ đầu và ngưng thuốc hẳn khi khỏi bệnh (trừ bệnh
thương hàn uống liều tăng dần).
- Thời gian sử dụng: 5 – 7 ngày.
Kháng sinh được chia thành những nhóm sau:
- β - Lactam
- Aminosid
- Macrolid
- Chloramphenicol
- Tetracyclin
- Lincosamid
- Quinolone
- Sulfamid
- Polypeptide
Và các loại khác: Metronidazole,
37. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: DS CAO THỊ THIÊN ANH
TRANG 27
SVTH: LA LINH PHƯƠNG
Virginiamycine, Pristinamycin…
6.2 Nhóm kháng sinh β - Lactam
Là những kháng sinh trong cấu trúc phân tử có chứa vòng beta lactam. Là nhóm
kháng sinh diệt khuẩn. Gồm 3 nhóm: nhóm các peni, nhóm các cephalosporine, nhóm
các beta lactamin khác.
Cơ chế diệt khuẩn: ức chế sự tổng hợp Peptidoglycan (là thành phần chính của
vách tế bào vi khuẩn) do cạnh tranh với enzyme D-Alanin Synthetase và tác động lên
PBP.
* PENICILLINE:
a. Penicilline nhóm G:
- Benzyl peni G
BD: Penicillin G. Đóng lọ 1.000 000 đvị.
Công dụng: các bệnh nhiễm khuẩn huyết, não, hô hấp, miệng, tai mũi họng,
mật, tiết niệu và sinh dục, da,…
- Phenoxymethyl PNC (PNCV)
BD: Oracillin. Đóng viên 1.000 000 đvị.
Công dụng: viêm họng, viêm phổi, abces răng. Bệnh lậu do Neisseria thường
lờn với penicillin. Không dùng cho bệnh nhiễm khuẩn toàn thân và trầm trọng.
- Peni đào thải chậm: benzathyl PNC
BD: Extencillin. Đóng lọ 600 000 đvị, 1.200 000 đvị, 2.400 000 đvị.
Công dụng: thấp khớp, giang mai và lậu…
b. PNC nhóm M:
- Isoxazoly PNC
BD: Cloxacilin. Đóng viên 250mg, 500 mg. Oxacilline ( Oracefal 500mg)
Công dụng: các bệnh do tụ cầu ở phổi, tai mũi họng, da, xương, sinh dục và
tiết niệu.
c. PNC nhóm A:
38. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: DS CAO THỊ THIÊN ANH
TRANG 28
SVTH: LA LINH PHƯƠNG
- Aminopenicillin: sử dụng bằng đường uống.
+ Ampicilline. Đóng viên 0.5g. Đóng lọ 1g.
Công dụng: nhiễm trùng não, phổi, huyết, màng trong tim, tiết niệu và sinh dục.
Phòng và trị bội nhiễm trong bệnh ho gà và sởi.
- Pro-ampicilline
+ Bacampicilline. BD: Penglobe, đóng viên 0.4g, 0.6g.
Công dụng: giống Ampi nhưng liều dùng thấp hơn do thời gian bán hủy dài.
- Amoxicilline. BD: Clamoxyl 0.25g, 0.5g (viên và gói bột) Hicocil
Công dụng: giống Ampi nhưng liều dùng thấp hơn do thời gian bán hủy dài.
* CEPHALOSPORINE: gồm 3 thế hệ:
a. Thế hệ 1: Tc dụng trên VK Gram (+), (-) nhưng không hiệu quả với VK tiết ra
cephalosporinase.
- Cefaclor (BD: Alphatil, Keflor, Ilclor, Cefaperos)
+ Đóng viên 0.25g, 0.375g. Đóng gói 0.25g, 0.125g
- Cefadroxil (BD: Oracefal, Biodroxil, Ope-droxil). Viên 0.5g. Gói 0.25g
- Cefalexine (Ospexine, Cepha…). Viên 0.5g. Gói 250mg.
- Cefadrine 500 mg (Alcept 500mg)
39. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: DS CAO THỊ THIÊN ANH
TRANG 29
SVTH: LA LINH PHƯƠNG
b. Thế hệ 2: t.d đặc biệt trên Halmophilus influenza, không t.d Pseudomonas
- Cefuroxime (Zinnat, Cefin, Zinacef). Viên 0.25g. Lọ 1.5g
c. Thế hệ 3: t.d mạnh trên Gram (-) gồm: Ceftriaxone (Rocephin) Cefotaxime
(Claforan). Lọ 0.5g, 1g. Cefixim (Oroken,Cexim, Gramocef 200). Cefodoxim
(Orelox)
* Các chất ức chế men beta lactamase: Acid clavulanique, Sulbactam.
Dạng phối hợp: t.d được đối với tụ cầu tiết pénicilinase
- Amoxicilline + Acid clavulanique --- BD: Augmentin 0.5g (viên, gói)
- Ticarcilline + A.Clavulanique Timentin.
- Ampicilline + Sulbactam Sulfamicilline (Unasyn 375mg)
6.3 Nhóm AMINOSIDES
* Đại cương
Là những Heterosides cấu trúc gồm 2 phần:
- Genin: Streptidin, Streptamin, Desoxy 2 streptamin
- Oxamin: Neosamin…
* Cơ chế diệt khuẩn: gắn vào Receptor 30S của
phức hợp mRNA-Ribosom 30S-f-meth tRNA VK sẽ
đọc sai mã và sẽ tạo nên protein không hoạt tính.
* Phân loại
Thiên nhiên và bán tổng hợp
* Tác dụng diệt khuẩn
40. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: DS CAO THỊ THIÊN ANH
TRANG 30
SVTH: LA LINH PHƯƠNG
I- Streptomycine - Đóng lọ 1g.
II- Gentamycine - Đóng lọ 40,80mg.
III- Kanamycine - Đóng gói 1g.
IV- Neltilmycine (Netromycine) Bán tổng hợp – Đóng ống 25, 50, 100,
150mg
V- Néomycine
VI- Spectinomycine (Trobicine)
VII- Dibekacin: bán tổng hợp
VIII- Amikacin: bán tổng hợp
IX- Arbekacin: bán tổng hợp
* Phổ kháng khuẩn: VK Gram (-), trực khuẩn lao.
6.4 Nhóm MACROLIDE
*Cơ chế diệt khuẩn: ức chế sự tổng hợp Acid Nucleotid của tế bào VK.
*Tác dụng kiềm khuẩn
* Erythromycine – Đóng viên, gói 250, 500mg
Dạng base dễ bị phân hủy bởi acid dạ dày. Nên thường dùng dạng stearat,
succinat.
CCĐ: kết hợp với Ergotamine (nấm cựa gà), théophylin.
* Spiramycine
41. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: DS CAO THỊ THIÊN ANH
TRANG 31
SVTH: LA LINH PHƯƠNG
BD: Rovamycine 1,5 MUI – 3 MUI
Đóng viên, đóng gói 0,375 MUI; 1,5 MUI
Loại phối hợp
Spiramycine + Metronidazole BD: Rodogyl (P), Dorogyl (Domesco).
* Roxythromycine
BD: Rulid
Đóng viên 150mg
* Clarithromycin (Zeclar Klacid)
* Azithromycin (Zitromax, Aziwok), trị các nhiễm trùng khó chữa ở những
bệnh nhân AIDS.
6.5 Nhóm LINCOSAMID
* Tác dụng diệt khuẩn
*Lincomycine BD: Lincocin
Đóng viên 0,5g
Đóng ống 0,6g
Được dùng thay thế cho péni và ery khi dị ứng với
hai thuốc này.
Clindamycin: dùng thay thế lincocin vì có hoạt tính mạnh hơn lincocin. BD:
Dalacin 150, 300, Neozacin 150
6.6 Nhóm GLYCOPEPTID
* Vancomycin: Dạng uống dùng trị viêm ruột màng giả tại bệnh viện.
42. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: DS CAO THỊ THIÊN ANH
TRANG 32
SVTH: LA LINH PHƯƠNG
6.7 Nhóm CHLORAMPHENICOL
* Thuộc loại kháng sinh kiềm khuẩn, chủ trị Gram (-
):salmonella, H.influenza, Neissenia, Bacteroides fragilis
Cloramphenicol:
- Đóng viên 0,25g
- Lọ nhỏ mắt 0,4% (Cloraxin)
- Thiamphenicol: được dùng trị nhiễm trùng đường tiểu và đường mật vì thải
trừ qua nước tiểu và mật ở dạng còn hoạt tính.
BD: Thiophenicol
6.8 Nhóm POLYPEPTID
* Cơ chế diệt khuẩn: làm xáo trộn tính thẩm thấu của màng tế bào VK.
43. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: DS CAO THỊ THIÊN ANH
TRANG 33
SVTH: LA LINH PHƯƠNG
Tác dụng diệt khuẩn, do có nhiều độc tính và không hấp thu qua ruột nên được
sử dụng tại chỗ.
Polymycin B và E: dùng tại chỗ dạng thuốc mỡ trị nhiễm trùng da
Chỉ dùng uống để ức chế các vi khuẩn ruột hiếu khí Gram (+) trên bệnh nhân
AIDS.
Bacitracin:
- Dạng thuốc mỡ: trị chốc lỡ, abces. Thường phối hợp với polymycin hay
neomycin.
- Dạng dung dịch: 100 --- 200 UI.ml pha nước muối để nhỏ mắt khi viêm kết
mạc có mủ, loét giác mạc.
- Dạng uống: trị tiêu chảy do clos-difficile
Colistin (Colimycine):
- Chủ trị Gram (-) trừ Proteus và Neisseria. Đặc biệt trị đuợc nấm Candia
albican.
- Có tác dụng hiệp đồng với Peni và Quinolon.
- Nên uống sau bữa ăn, nếu uống lúc đói sẽ làm mất các tạp khuẩn ruột nhạy
cảm với Colistin nhưng các Proteus và tụ cầu đề kháng Colistin vẫn còn tồn tại
trong ruột. Do thoát khỏi sự cạnh tranh sinh sống chúng sẽ phát triển lên gấp
100 lần, gây bệnh nhiễm trùng huyết.
6.9 Nhóm TETRACYLINE
* Cơ chế: ức chế sự tổng hợp protein của tế bào VK.
* Thuộc loại kiềm khuẩn. Gồm 3 thế hệ:
44. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: DS CAO THỊ THIÊN ANH
TRANG 34
SVTH: LA LINH PHƯƠNG
- Thế hệ 1: Tetracyline 0,25g; 0,5g
- Thế hệ 2: Methacyclin
- Thế hệ 3: Doxycycline viên 100mg (Vibramycin)
Minocyclin (Minocin 50, 100)
* Công dụng: trị các chứng viêm đường tiểu trực tràng, hột xoài, mắt hột, mụn,
tiêu chảy, viêm xoang …
6.10 Nhóm SULFAMIDE
* Thuộc loại kiềm khuẩn.
Kết hợp Sulfamethoxazol + Trimethoprim (5:1)
BD: Bactrim, Cotrim
Đóng viên 0,48g; 0,96g (Fort)
* Chỉ định: nhiễm trùng đường tiểu không biến chứng do E.coli…, trị mắt hột,
viêm kết mạc, viêm ruột do Shigella, Salmonella, viêm phổi, viêm tai giữa, nhiễm
trùng ho hấp…
45. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: DS CAO THỊ THIÊN ANH
TRANG 35
SVTH: LA LINH PHƯƠNG
6.11 Nhóm QUINOLONE
* Tác dụng diệt khuẩn trên Gram (+), (-)
- Nalidixic acid (BD: Negram 0,5g). Dùng cho trẻ em trên 3 tháng liều
55mg.kg.ngày
- Norfloxacin (BD: Noroxine 0,4g)
- Pefloxacine (BD: Peflacine 0,4g)
- Ciprofloxacine (BD: Ciflox, Cipro 0,5g)
- Ofloxacine (BD: Oflocet, Zanocin 200mg)
- Lomefloxacine (BD: Lomaday 0,4g). Trị nhiễm đường trùng tiểu, viêm
phế quản mãn. Liều dùng 400mg.ngày trong 10 ngày.
- Levofloxacin (Levopa, Levofacin) 100 mg.
- Gatiloflloxacin (Gatifeel 200 mg, Tequin 400).
CCĐ: trẻ em nhỏ dưới 18 tuổi do gây sự tổn thương phát triển sụn.
6.12 Nhóm khác
- Nitrofurantoine:
BD: Furadantin. Trị nhiễm trùng đường tiểu do E. Coli, tràng cầu, tụ cầu,
Klebsiella, Enterobacter …
- Metronidazole (Nhóm Notro-5-Imidazole)
BD: Flagyl 250mg
CĐ: nhiễm trichomonas, amip ở ruột và gan, nhiễm Giardia
- Trị được viêm ruột do clos-difficile
46. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: DS CAO THỊ THIÊN ANH
TRANG 36
SVTH: LA LINH PHƯƠNG
- Phối hợp với tetra, bismuth Subsalicyalat hay amox trị H. Pylori.
- Fosfomycin: kháng sinh diệt khuẩn. Tác dụng tốt trên tụ cầu. Khi sử dụng bắt
buộc phải phối hợp với một kháng sinh khác để mở rộng phổ và tránh kháng thuốc.
VD: fosfo + vanco, fosfo + cefotaxim
- Acid fugidic = fucidin. Có cấu trúc steroid được sử dụng dưới dạng muối Na.
Do gây xáo trộn tiêu hóa chỉ dùng ngoài trị nhiễm trùng do tụ cầu cầu khuẩn …
- Pristinamycine: là kháng sinh thuộc nhóm Synerigistin có tác dụng kìm
khuẩn.
* Công dụng: nhiễm khuẩn Gram +, đặc biệt với tụ cầu
nhiễm khuẩn Gram - , nhưng không trị được giang mai
nhiễm trùng tiểu do lậu cầu, Chlamydiae, Mycoplasma
Biệt dược: Pyostacine 500
5. Danh sách khuẩn gây bệnh ở người
Cocci Gram dương
Staphylococcus aureus
không tiết penicillinase
tiết penicillinase
Streptococcus pyogenes (nhóm A, bêta-hémolytique)
nhóm B, C và G
nhóm viridans
Streptococcus faecalis nhóm D, entérocoque = tràng cầu
47. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: DS CAO THỊ THIÊN ANH
TRANG 37
SVTH: LA LINH PHƯƠNG
Streptococcus ky khí
Streptococcus pneumoniae (pneumocoque = phế cầu)
Cocci Gram âm
Neisseria gonorrhoeae (gonocoque = lậu cầu)
Neisseria meningitidis (méningocoque = não cầu)
Moraxella catarrhalis (hay Branhamella catarrhalis)
Bacilles Gram dương
Hiếu khí
Baacillus anthracis
Corynebacterium diphteriae
Kỵ khí
Clostridium difficile (viêm ruột kết màng giả)
Clostridium perfringens (welchii)
Clostridium tetani
Bacilles Gram âm
Enterobactéries
Enterobacter
Eschirichia coli
Klebsiella pneumoniae
Morganella morganii
Proteus mirabilis
Proteur vulgaris
Providencia alcalifaciens (trước đây gọi là Proteus)
rettgeri
stuartii
Salmonella typhi
Salmonella khác
49. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: DS CAO THỊ THIÊN ANH
TRANG 39
SVTH: LA LINH PHƯƠNG
Chlamydia trachomatis
Fungi
Aspergillus
Blastomyces dermatidis
Candida albicans (monillia)
Coccidioides
Dermatophytes (tinea)
Histoplasma capsulatum
Mucor
Sporotrichum
Torulopsis
Mycoplasme
Mycoplasma Pneumoniae
Ureaplasma urealyticum
Spirochète
Borrelia Burgdorferi (bệnh lime)
Borrelia recurrentis
Leptospira
Treponema pallidum
CHỌN KHÁNG SINH THEO KHUẨN GÂY BỆNH
Khuẩn gây bệnh Bệnh Ưu tiên chọn
Thuốc thay thế
Cầu khuẩn gram +
Tụ cầu vàng nhạy cảm
pénicillin
Abces mô mềm, viêm
phổi, não, màng trong
tim
Pénicillin
Cefalosporin
Vancomycin
Clindamycin
Tụ cầu vàng kháng Nhiễm toàn thân Methicillin Erythromycin
50. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: DS CAO THỊ THIÊN ANH
TRANG 40
SVTH: LA LINH PHƯƠNG
pénicillin Cloxacillin Vancomycin
Clindamycin
Liên cầu sinh mủ nhóm A
Chốc lở, viêm phổi, não,
cổ họng, máu, nhiễm
toàn thân
Penicillin
Erythromycin
Cefalosporin
Vancomycin
Liên cầu Viridans
Nhiễm máu, viêm màng
trong tim Ampicillin
Cefalosprorin
Vancomycin
Liên cầu nhóm B
Viêm màng não, nhiễm
máu Ampicillin
Cloramphenicol
Erythromycin
Liên cầu Bovis
Nhiễm đường tiểu,
nhiễm máu, viêm màng
trong tim
Penicillin
Cefalosporin
Vancomycin
Liên cầu kỵ khí
Abces, viêm xoang,
nhiễm máu, viêm màng
trong tim
Penicillin
Cefalosporin
Cloramphenicol
Erythromycin
Tràng cầu
Bệnh đường tiểu, nhiễm
máu, viêm màng trong
tim
Penicillin
Aminosid
Vancomycin
Nitrofurantoin
Phế cầu Viêm phổi, não Penicillin
Cloramphenicol
Erythromycin
Cầu khuẩn gram -
Lậu cầu nhạy cảm
pénicillin
Bệnh sinh dục Ampicillin
Erythromycin
Spectinomycin
Co-trimoxazol
Lậu cầu tiết pénicillinaz
Bệnh sinh dục
Tetracyclin
Spectinomycin
Co-trimoxazol
Cefoxitin
51. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: DS CAO THỊ THIÊN ANH
TRANG 41
SVTH: LA LINH PHƯƠNG
Não cầu
Viêm màng não, nhiễm
trùng máu
Pénicillin
Rifampin
Cloramphenicol
Minocyclin
Trực khuẩn gram
dương
Bacillus anthracis
Mụn mủ ác tính, viêm
phổi
Pénicillin
Erythromycin
Tetracyclin
Cloramphenicol
Corynebacterium hảo khí
và kỵ khí Viêm màng trong tim
Pénicillin
Aminosid
Péni + Rifam
Corynebacterium Viêm hầu phổi Pénicillin
Erythromycin
Rifampin
Clostridium tetani
Bệnh uốn ván Péni
Tetracyclin
Erythromycin
Clostridium Sp Hoại thư sinh hơi Péni
Cloramphenicol
Clidamycin
Céfalosporin
Listeria monocytogen
Nhiễm não, máu, viêm
màng trong tim
Ampi
Cloramphenicol
Erythromycin
Tetracyclin
Trực khuẩn gram âm
Escherichia coli
Bệnh đường tiểu
Ampicillin
Clotrimoxazol
Cefalexin
Nitrofurantoin
Viêm màng não Cloram
Ampicillin
Gentamycin
52. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: DS CAO THỊ THIÊN ANH
TRANG 42
SVTH: LA LINH PHƯƠNG
Nhiễm trùng máu
Viêm phổi
Vết thương
Genta
Ampicillin
Cefalosporin
Cloramphenicol
Enterobacter aerogen
Bệnh đường tiểu
Các bệnh khác
Cefamandol
Gentamycin
Tobramycin
Carbenicillin
Ticarcillin
Proteus mirabilis
Bệnh đường tiểu
Các bệnh khác
Ampicillin
Gentamycin
Tobramycin
Cefalosporin
Proteus Sp Như trên
Gentamycin
Tobramycin
Carbenicillin
Ticarcillin
Pseudomonas aeruginosa
Bệnh đường tiểu
Carbenicillin
Ticarcillin
Gentamycin
Tobramycin
Nhiễm phổi, máu
Nhiễm toàn thân
Carbenicillin
Ticarcillin
Gentamycin
Tobramycin
Klebciella
Bệnh đường tiểu Cotrimoxazol
Cefalexin
Cloramphenicol
Tetra
Nhiễm phổi, máu Gentamycin Cefalosporin
Salmonella Nhiễm toàn thân
Ampicillin
Cloram
Cotrimoxazol
Shigella Viêm dạ dày, ruột
Ampicillin
Cotrimmoxazo
l
Cloramphenicol
Tetracyclin
53. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: DS CAO THỊ THIÊN ANH
TRANG 43
SVTH: LA LINH PHƯƠNG
Acinetobacter Như trên Gentamycin Cefaxitin
Serratia
Bệnh mắc phải ở bệnh
viện
Gentamycin
Amikacin
Cefoxitin
Cloramphenicol
Carbenicillin
Haemophilus influenza
Viêm xoang, tai
Viêm phế quản
Nhiễm trùng máu
Viêm thanh quản, viêm
phổi, não
Ampicillin
Amoxillin
Ampicillin
Cloramphenico
l
Cotrimoxazol
Haemophilus ducreyi Hạ cam mềm Tetracyclin
Sulfamid
Streptomycin
Brucella Bệnh brucella Tetra +
aminosid
Cloram +
aminosid
Yersinia pestis Bệnh dịch hạch
Tetracyclin +
aminosid
Cloramphenicol
Yersinia enterocolitica Bệnh Yersinia Co-trimoxazol
Francisella tularencis Bệnh tularemia Streptomycin
Tetracyclin
Cloramphenicol
Pasteruella multicida
Ap xe, vết thương
Nhiễm não, máu
Bệnh dịch tả
Pénicillin Tetracyclin
Vibrio cholerae Bệnh dịch tả Tetracyclin
Co-trimoxazol
Cloramphenicol
Flavobacterium
meningosepticum
Viêm màng não Erythromycin Rifampin
Pseudomonas mallei
Tetracyclin +
amonosid
Cloramphenicol +
amonosid
54. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: DS CAO THỊ THIÊN ANH
TRANG 44
SVTH: LA LINH PHƯƠNG
Pseudomonas
pseudomallei
Bệnh do loài gặm nhấm
bệnh whitmore Tetracyclin
Cloramphenicol
Co-trimaxazol
Campylobacter fetus
Viêm ruột nhiễm trùng
huyết
Erythromycin
Cloramphenico
l
Gentamycin
6. Các nhóm thuốc đặc trị thường gặp
6.1 THUỐC HẠ SỐT – GIẢM ĐAU
* ĐẠI CƯƠNG
Đây là thuốc làm tê liệt trung tâm đau ở não trung gian, làm hạ sốt do tác động
lên trung tâm điều nhiệt ở vùng dưới đồi (para, pyramydon, đồng thời có tác dụng
kháng viêm).
Viêm do nhiều tác nhân gây ra: nhiễm trùng, nhiệt, tổn thương vật lý … Khi mô
bị tổn thương sẽ tiết ra các chất: Prostaglandin, Leucotrien, Bradykinin … Các chất
này sẽ phóng thích các gốc tự do như: H2O2, - OH … dẫn đến các triệu chứng lâm
sàng như: sưng, nóng, đỏ đau gây tổn thương xương, sụn.
* PHÂN LOẠI
I. Aspirine
Biệt Dược: Aspirine PH8, Aspirine Upsa, Aspro
Chỉ Định: chứng cảm sốt, đau ở mức trung bình, đau dây thần kinh, đau răng,
lưng, đau lúc có kinh.
II. Paracetamol (Acetaminophen)
Biệt Dược: Acemol, Tylenol, Dafalgan, Panadol, Efferalgan, Doliprane
Viên nén, bột, dung dịch uống ngọt.
Chỉ Định: hạ sốt, giảm đau.
III. Các dẫn chất của Pyrazolom
- Pyramidon:
55. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: DS CAO THỊ THIÊN ANH
TRANG 45
SVTH: LA LINH PHƯƠNG
Biệt Dược: Novalgine (P), Analgin, Optalidon
6.2 THUỐC TRỊ VIÊM KHỚP
* CÔNG THỨC CHUNG
CHỐNG VIÊM:
Corticoid: Dexa 0,5mg; Predni 5mg; Triamcinolon; methason;
Hydrocortison…
Non Steroid: Piroxicam; Tenoxicam; Meloxicam; Naproxen; Diclofenac; Nise;
Disal (salsalate); Dolpain (Talnibifibrate), Celebid (Celecoxid)
Enzyme: Serratio peptidase; Bromelase; Alpha amylase; Alphachymotrypsin…
GIẢM ĐAU:
Paracetamol; Diantalvic; Zandol; Aspirin; Nisidol; Nisidina; Analgin…
GIÃN CƠ:
Decontractyl; Coltramyl; Sirdalud; Myolastan; Myonal; Mydocalm, Myomethol.
A + B + C + D
CHỐNG VIÊM GIẢM ĐAU GIÃN CƠ VIT B
56. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: DS CAO THỊ THIÊN ANH
TRANG 46
SVTH: LA LINH PHƯƠNG
VIT B:
B1 250mg; Nevramin; Vacoromin; B1B6B12; Trineuron; Betalgin; Synervit;
Bvitin.
* GHI CHÚ:
+ Bệnh nhân bị loét dạ dày tá tràng không nên sử dụng corticoid, Non steroid.
+ Khi sử dụng thuốc giảm đau cần giảm liều cho bệnh nhân suy gan, thận.
+ Không sử dụng giãn cơ cho bệnh nhân bị nhược cơ.
+ Có thể phối hợp công thức trên với các loại gel, dầu nóng để tăng tác dụng điều
trị.
+ Có thể phối hợp công thức trên với kháng sinh để điều trị viêm khớp dạng thấp,
với kháng histamin H1 để điều trị viêm khớp dị ứng.
+ Nên uống các thuốc trên sau khi ăn no.
* CÁC ĐƠN THUỐC MINH HỌA
1) Mobic 15mg + Diantalvic + Decontractyl + Bevitin
(1v.ngày) (3v.ngày) (6v.ngày) (3v.ngày)
2) Nise + Proxyvon + Coltramyl + Nevramin
(2v.ngày) (3v.ngày) (4v.ngày) (3v.ngày)
3) Tilcotil + Zandol.Zanidil + Myolastam+ B1B6B12
(1v.ngày) (3v.ngày) (3v.ngày) (2v.ngày)
4) Feldene 20 + Efferalgan codein + Sirdalud + Varocomin
(1v.ngày) (3v.ngày) (3v.ngày) (3v.ngày)
5) Voltaren 50 + Danzen + Dafalgan codein + Myonal+ B1 250 +
(2v.ngày) (3v.ngày) (3v.ngày) (1v.ngày) (3v.ngày)
Voltaren Emugel (thoa 3 lần.ngày)
57. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: DS CAO THỊ THIÊN ANH
TRANG 47
SVTH: LA LINH PHƯƠNG
6.3 THUỐC ĐƯỜNG TIÊU HÓA
* THUỐC ĐIỀU TRỊ LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN BỆNH LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG
Yếu tố xã hội: do làm tăng trạng thái căng thẳng thần kinh.
Yếu tố thể trạng: trong cùng một hoàn cảnh sống chỉ có một số người bị
loét.
Yếu tố nội tiết: do sự rối loạn nội tiết gây tăng tiết dịch vị.
Yếu tố thần kinh: giữ vai trò chủ yếu của loét dạ dày (cường phó giao cảm
làm tăng tiết dịch vị).
Do thuốc: Glucocorticoid, kháng viêm Non steroid có thể gây loét dạ dày.
Do nhiễm vi khuẩn Helicobacter pylori: đây là nguyên nhân hiện nay.
CÁC ĐƠN THUỐC TRỊ LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG
1) Aziwok 500 + Pepdin 40 + Losec 20 + Trymo
(2v.ngày) ( 1v.ngày ) (4v.ngày)
Uống 2 tuần sau đó nội soi, uống liều duy trì 2 tuần để ngừa tái phát (Pepdin 20
+ Trymo).
2) Axid 150 + Lanzor 30 + Dogmatil 50 + Ulcar
(2v.ngày) (1v.ngày) (3v.ngày) (2v.ngày)
Uống 8 tuần.
GHI CHÚ
- Ức chế bơm proton uống 1 liều duy nhất trước khi ăn sáng, kháng his h2 uống
lúc ngủ.
- Bảo vệ dd và tetra uống 30 phút trước ăn, Metro uống trong bữa ăn.
a. Thuốc kháng acid: là những chất có khả năng trung hòa được HCl trong
dịch vị.
1. Aluminum Hydroxide: Al(OH)3
2. Magnesium Hydroxide: Mg(OH)2
Ngoài ra còn có NaCO3 và NaHCO3
Biệt Dược: Maalox – chứa (Al(OH)3 : 0,4g ; Mg(OH)2 :0,4g )
58. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: DS CAO THỊ THIÊN ANH
TRANG 48
SVTH: LA LINH PHƯƠNG
Maalox Plus Al(OH)3 : 0,2g
Mylanta II Mg(OH)2 : 0,2g
Simethicone : 25mg
* Simethicone có tác dụng chống lại hiện tượng trào ngược dạ dày thực
quản.
b. Thuốc kháng thụ thể H2 của histamine:
Tác dụng: - Giảm tiết acid dịch vị
- Thúc đẩy việc lành các vết loét.
1. Cimetidine
Biệt Dược: Tagamet – viên 200, 300, 400mg.
2. Ranitidine
Biệt Dược: Azantac, Zantac 150, 300mg.
3. Famotidine
Biệt Dược: Pepcid Pepdine, Servipep 20, 40mg.
4. Nizatidine
Biệt Dược: Nizaxid viên 150mg. Axid 150.
59. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: DS CAO THỊ THIÊN ANH
TRANG 49
SVTH: LA LINH PHƯƠNG
c. Một vài chất chống loét khác:
1. Sucrafate : là một dissaccharid được sulfat hóa có vai trị tạo hàng rào bảo
vệ niêm mạc dạ dày. Trong môi trường acid sucrafat được hòa tan, còn Al3+
bị tách rời, phần anion trùng hợp tạo thành chất nhầy và dính có ái lực với
các ổ loét. Thuốc này làm vết thương mau lành và giảm tái phát. Hiệu lực
làm lành vết thương tương tự kháng H2. Ngoài ra nó kích thích tạo
Prostaglandin l một chất có vai trị bảo vệ dạ dày do tăng tưới máu dạ dày.
Biệt Dược: Ulcar viên 1g, gói 1g.
2. Misoprostole (prostaglandin)
Biệt Dược: Cytotec.
3. Các thuốc ức chế bơm Proton
60. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: DS CAO THỊ THIÊN ANH
TRANG 50
SVTH: LA LINH PHƯƠNG
- Omeprazole 20mg (Biệt Dược: Mopral, Losec, Lomac). - Lansoprazole
30mg (BD: Lanzor), Esomeprazole ( Nexium), Pantoprazole 40mg
(Pantoloc).
4. Gastrostat
5. Bismuth
6. Các kháng sinh: Amox, Metro, Zeclar …
* THUỐC ĐIỀU TRỊ TIÊU CHẢY
Tiêu chảy gây mất nước và chất điện giải, nên điều trị theo nguyên tắc.
61. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: DS CAO THỊ THIÊN ANH
TRANG 51
SVTH: LA LINH PHƯƠNG
- Điều chỉnh rối loạn nước và chất điện giải.
- Điều trị nguyên nhân (vi khuẩn, virus, thức ăn, ký sinh trùng, kháng sinh).
- Sử dụng thuốc chống tiêu chảy.
a. Điều chỉnh rối loạn nước và chất điện giải:
Thuốc ORS (Oresol) hoặc Hydrite. Glucose, Lactat Ringer.
b. Thuốc chống tiêu chảy:
1. Những thuốc hấp thụ:
Than thảo mộc, than hoạt tính.
BD: Carbophos, Quinocarbine, Kaolin và Pectine (Kaopetate),
Actapulgite, Smecta.
62. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: DS CAO THỊ THIÊN ANH
TRANG 52
SVTH: LA LINH PHƯƠNG
* THUỐC ĐIỀU TRỊ TÁO BÓN
a. Thuốc làm mềm phân:
1. Docusaste sodium (Colace)
2. Docusate calcium (Surfax)
b. Thuốc loại kích thích:
1. Dantrone (Modane)
2. Bisacodyl (Contalax, Dulcolax)
* Những thuốc trên là thuốc điều trị triệu chứng không sử dụng thường xuyên.
* THUỐC TRỊ VIÊM ĐẠI TRÀNG
a. TRIỆU CHỨNG
Nặng bụng, đau thắt ở một đoạn hoặc toàn khung ruột già.
Sình bụng.
Tiêu chảy hoặc tiêu chảy xen táo bón.
Phân có mủ, nhầy máu.
b. NGUYÊN NHÂN
63. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: DS CAO THỊ THIÊN ANH
TRANG 53
SVTH: LA LINH PHƯƠNG
Nhiễm khuẩn (Salmonella, Shighella, tụ cầu, E.coli …), ký sinh trùng
(Amibe, sán máng, giun tóc), nhiễm nấm (Candida), tổn thương thựt thể (túi
thừa).
Lao.
Dùng kháng sinh (Linco, Ery, Tetra …) và thuốc nhuận tràng lâu dài.
Xạ trị.
6.4 THUỐC KHÁNG HISTAMIN
* Thuốc kháng histamin là những loại thuốc đối kháng chuyên biệt với histamin
tại receptor.
* THUỐC KHÁNG THỤ THỂ 1 (Anti H1)
Thuốc kháng lại sự dị ứng của cơ thể biểu hiện ra bên ngòai.
- Chlopheniramine - BD: Allergy 4mg
- Prometazine - BD: Phenergan 25mg
- Dexchlopheniramine - BD: Polaramine 2; 6mg
- Cetririzine - BD: Cezil, Rizine, Certec, Zyrtec
- Loratadine - BD: Clarityne, Synergy OD
- Méquitazine - BD: Primalan, Prima
- Oxotamide - BD: Tinset
- Fexofenadine - BD: Telfast
- Ketotifen - BD: Zaditen, Ketof
- Ebastine 10 - BD: Kestine
- Acrivastine - BD: Semprex
- Dimethidene - BD: Fenistil
* THUỐC KHÁNG THỤ THỂ 2 (Anti H2)
Chống lại những triệu chứng bên trong cơ thể như chống lại sự tăng acid
dịch vị gây loét bao tử.
- Cimetidine - BD: Tagamet 0,3g; 0,4g
64. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: DS CAO THỊ THIÊN ANH
TRANG 54
SVTH: LA LINH PHƯƠNG
* Lưu ý: có tác dụng kháng Androgen và tăng tiết sữa gây ra vú to ở đàn ông, vô sinh,
chảy sữa không do sinh đẻ…
- Ranitidine - BD: Azantac 150mg
- Famotidine - BD: Pepdine 20mg
6.5 THUỐC TRỊ CAO HUYẾT ÁP
* ĐẠI CƯƠNG
* Có hai loại cao huyết áp:
CHA nguyên phát (Essential Hypertension): cao huyết áp vô căn, không rõ
nguyên nhân, chiếm 90% dân số bị CHA.
CHA thứ phát (Secondary Hypertension): cao huyết áp rõ nguyên nhân, do
hậu quả của các bệnh (thận…)
HA = Thể tích nhát bóp x Nhịp tim x Sức cản ngoại biên
* Có bốn yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp:
Sức cản ngoại biên.
Dung lượng tĩnh mạch.
Thể tích dịch cơ thể.
Lưu lượng tim.
* PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ
Giảm cân, giảm uống rượu, luyện tập thể dục, giảm muối, bỏ thuốc lá.
Chỉ dùng thuốc khi HA > 14.9. Gồm các bước sau:
BƯỚC 1: dùng 1 trong 6 nhóm theo thứ tự ưu tiên sau:
1. Thuốc ức chế men chuyển:
- Cơ chế: tác động trên hệ RAA làm giảm lượng angiotensin II (chất co mạch
mạnh) và giảm lượng Aldosteron (chất giữ muối và nước) hạ HA.
Thận Renin Angiotensin I Angiotensin II Aldosteron
(men)
+ Angiotensin II làm co mạch dẫn tăng thể tích nhát bóp và tăng sức cản ngoại
biên.
65. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: DS CAO THỊ THIÊN ANH
TRANG 55
SVTH: LA LINH PHƯƠNG
+ Aldosteron giữ muối và nước tăng thể tích dịch cơ thể tăng HA.
- Các thuốc gồm: Catopril (Lopril), Enalapril (Renitec), Fosinopril (Minopril),
Lisinopril (Zestril, Tenoril), Ramipril (Altace), Perindopril (Coversil) …]
2. Thuốc ức chế Calci:
- Cơ chế: ức chế chọn lọc kênh Calci đưa dòng Calci vào tế bào của tiểu động
mạch và cơ tim giãn mạch giảm sức cản ngoại biên hạ HA.
- Các thuốc gồm: Diltiazem (Tildiem), Verapamil (Calan), Amlodipin (Amlor),
Felodipin (Plendil), Isradipin (Dynacirc), Nicardipin (Carden, Loxen), Nifedipin
(Adalat).