SlideShare a Scribd company logo
1 of 100
Download to read offline
Báo cáo nghiên cứu Tiền khả thi
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN
“Hiện đại hoá ngành Lâm nghiệp và Tăng cường tính chống chịu vùng ven biển”
Forest Sector Modernization and Coastal Resilience Enhancement Project
(FMCR).
(Ban hành kèm theo Công văn số: 368/BNN-HTQT ngày 11/01/2017
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Hà Nội, 2017
i
Báo cáo nghiên cứu Tiền khả thi
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN
“Hiện đại hoá ngành Lâm nghiệp và Tăng cường tính chống chịu vùng ven biển”
Forest Sector Modernization and Coastal Resilience Enhancement Project
(FMCR).
Cơ quan chủ quản: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chủ dự án: Ban quản lý các dự án Lâm nghiệp
Hà Nội, 2017
i
Báo cáo nghiên cứu Tiền khả thi
MỤC LỤC
NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT..........................................................................................ix
MỘT SỐ CĂN CỨ PHÁP LÝ CĂN BẢN ĐỂ TIẾP CẬN XÂY DỰNG DỰ ÁN.......x
ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG..................................................................................................xi
TÓM TẮT VỀ DỰ ÁN.................................................................................................1
1.1. Bối cảnh và quá trình hình thành dự án.........................................................6
1.1.1. Hiện trạng kinh tế vĩ mô và kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 2016-2020....6
1.1.2. Khuôn khổ, điều kiện và sự hình thành dự án................................................8
1.2. Phương pháp tiếp cận của dự án..................................................................13
1.2.1. Cách tiếp cận của một số chương trình, dự án về Lâm nghiệp để triển khai
các hoạt động đầu tư lâm nghiệp..................................................................13
1.2.2. Cách tiếp cận của Dự án FMCR..................................................................14
PHẦN II: CƠ SỞ ĐỂ LẬP DỰ ÁN............................................................................18
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ TÀI LIỆU SỬ DỤNG.......................................18
1.1. Khuôn khổ luật pháp....................................................................................18
1.2. Văn bản pháp lý liên quan đến lâm nghiệp..................................................18
1.3. Văn bản liên quan đến quản lý dự án...........................................................19
1.4. Văn bản liên quan đến ứng phó với Biến đổi khí hậu vùng ven biển...........20
CHƯƠNG 2: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG DỰ ÁN..........21
2.1. Khái quát đặc điểm các tỉnh vùng dự án......................................................21
2.2. Điều kiện tự nhiên vùng dự án.....................................................................21
2.2.1. Vị trí địa lý:..................................................................................................21
2.2.2. Khí hậu thuỷ văn..........................................................................................21
2.2.3. Địa mạo, thổ nhưỡng...................................................................................26
2.2.3.1. Đặc điểm địa mạo........................................................................................26
2.2.3.2. Đặc điểm thổ nhưỡng...................................................................................29
2.2.4. Hệ thực vật và động vật rừng ven biển vùng dự án......................................30
2.2.4.1. Thực vật rừng..............................................................................................30
2.2.4.2. Hệ động vật rừng.........................................................................................31
2.2.5. Hiện trạng sử dụng đất và quản lý, sử dụng tài nguyên rừng ven biển.........31
2.2.5.1. Khái quát chung về sản xuất lâm nghiệp, lâm nghiệp các tỉnh vùng dự án.31
2.2.5.2. Hiện trạng sử dụng đất các tỉnh mục tiêu.....................................................34
2.2.5.3. Hiện trạng rừng các xã tham gia dự án vùng ven biển.................................35
2.2.5.4. Hiện trạng tổ chức quản lý rừng vùng dự án................................................37
2.2.5.5. Bảo vệ rừng ven biển vùng dự án................................................................38
2.2.5.6. Phát triển rừng ven biển...............................................................................38
2.2.5.7. Sử dụng rừng ven biển.................................................................................39
i
Báo cáo nghiên cứu Tiền khả thi
2.3. Điều kiện Kinh tế xã hội..............................................................................39
2.3.1. Dân số và lao động:.....................................................................................39
2.3.2. Tình hình dân tộc và vấn đề giới..................................................................40
2.3.3. Tình trạng đói nghèo....................................................................................41
2.4. Tình hình kinh tế..........................................................................................42
2.4.1. Khái quát tình hình sản xuất nông nghiệp....................................................42
2.4.2. Tình hình phát triển du lịch ở vùng ven biển...............................................44
2.4.3. Tình hình tài chính, ngân hàng.....................................................................45
2.4.4. Lao động, thu nhập trong các ngành vùng dự án.........................................46
2.5. Hiện trạng về cơ sở hạ tầng..........................................................................46
2.5.1. Khái quát về tình hình phát triển cơ sở hạ tầng các tỉnh trong vùng dự án. .46
2.5.2. Cơ sở hạ tầng vùng ven biển........................................................................48
2.5.2.1. Đường giao thông........................................................................................48
2.5.2.2. Hiện trạng các tuyến đê và các công trình dưới đê.......................................48
2.5.3. Đánh giá chung về cơ sở hạ tầng vùng ven biển..........................................50
2.6. Các chương trình, dự án trọng điểm về lâm nghiệp đã và đang triển khai tại
các tỉnh vùng dự án......................................................................................50
2.7. Đánh giá những thành công và bài học kinh nghiệm trong công tác bảo vệ
và phát triển rừng ven biển..........................................................................53
2.7.1. Những thành công trong công tác bảo vệ và phát triển rừng ven biển.........53
2.7.2. Những bài học kinh nghiệm trong công tác bảo vệ và phát triển rừng ven
biển..............................................................................................................54
CHƯƠNG 3: MỤC TIÊU ĐẦU TƯ, CÁC NHÓM HƯỞNG LỢI, PHẠM VI VÙNG
DỰ ÁN........................................................................................................56
3.1 Mục tiêu tổng quát của dự án.......................................................................56
3.2 Các mục tiêu cụ thể......................................................................................56
3.3 Các chỉ số của dự án bao gồm......................................................................56
3.4. Nhóm hưởng lợi dự án.................................................................................57
3.5. Phạm vi, quy mô vùng dự án.......................................................................58
3.5.1. Cơ sở lựa chọn quy mô vùng dự án.............................................................58
3.5.2. Tiêu chí chọn vùng mục tiêu đầu tư.............................................................59
3.5.3. Quy mô, phạm vi vùng dự án.......................................................................62
PHẦN III: SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ VÀ LÝ DO SỬ DỤNG VỐN ODA....65
CHƯƠNG 4: SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ, VAI TRÒ VÀ VỊ TRÍ CỦA DỰ ÁN
TRONG QUI HOẠCH PHÁT TRIỂN, NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ
KHĂN..........................................................................................................65
4.1. Sự cần thiết phải đầu tư...............................................................................65
ii
Báo cáo nghiên cứu Tiền khả thi
4.2. Vai trò và vị trí của dự án trong qui hoạch phát triển...................................69
4.2.1. Định hướng ngành Lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2016-2020..................69
4.2.2. Vị trí, vai trò của dự án đối với Chiến lược phát triển ngành lâm nghiệp và
đối với Đề án Tái cơ cấu ngành Lâm nghiệp...............................................69
4.2.3. Vị trí, vai trò của dự án đối với qui hoạch phát triển vùng Đồng bằng Sông
Hồng và Miền Bắc Trung bộ........................................................................70
4.2.4 Vị trí, vai trò của dự án đối với Chiến lược ứng phó với Biến đổi khí hậu và
Tăng trưởng xanh.........................................................................................70
4.2.5 Đánh giá chung về sự phù hợp của dự án đối với chính sách quốc gia, của
ngành và của vùng.......................................................................................70
4.3. Các điều kiện thuận lợi và khó khăn khi triển khai dự án............................71
4.3.1. Một số điều kiện thuận lợi...........................................................................71
4.3.2. Một số khó khăn, hạn chế............................................................................72
CHƯƠNG 5: LÝ DO SỬ DỤNG VỐN ODA VÀ THẾ MẠNH CỦA NHÀ TÀI TRỢ,
ĐÁNH GIÁ CÁC RÀNG BUỘC CỦA NHÀ TÀI TRỢ.............................75
5.1. Sự phù hợp của dự án đối với các ưu tiên sử dụng vốn ODA của Chính Phủ
.....................................................................................................................75
5.2. Tình hình thu hút và sử dụng vốn ODA trong những năm qua trong Ngành
Lâm nghiệp..................................................................................................76
5.3. Kinh nghiệm và khả năng của WB trong các chương trình, dự án WB đã và
đang tài trợ cho Việt Nam............................................................................77
5.4. Các điều kiện ràng buộc của nhà tài trợ WB................................................78
5.5. Những điểm khác biệt về thủ tục và khả năng hài hoà.................................78
PHẦN IV: NỘI DUNG DỰ ÁN.................................................................................81
CHƯƠNG 6: PHƯƠNG ÁN ĐẦU TƯ THEO CÁC HỢP PHẦN CỦA DỰ ÁN.......81
6.1. Hỗ trợ quản lý hiệu quả rừng ven biển.........................................................83
6.1.1. Nâng cao hiệu quả lập kế hoạch quản lý tổng hợp không gian vùng ven bờ
.....................................................................................................................84
6.1.2. Nâng cao chất lượng giống cây lâm nghiệp và hợp tác sản xuất thông qua
liên kết vùng................................................................................................85
6.1.3. Định giá rừng và hoàn thiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng khu
vực ven biển.................................................................................................87
6.1.4. Các giải pháp tổ chức thực hiện hợp phần 1................................................88
6.2. Hợp phần 2: Phát triển và phục hồi rừng ven biển.......................................89
6.2.1. Tiểu hợp phần 2.1: Trồng, bảo vệ và quản lý bền vững rừng ven biển........90
6.2.1.1. Rà soát qui hoạch bảo vệ bền vững rừng ven biển và đóng mốc giới cho các
chủ rừng ven biển........................................................................................99
iii
Báo cáo nghiên cứu Tiền khả thi
6.2.1.2. Quản lý rừng cộng đồng..............................................................................99
6.2.1.3. Điều tra đánh giá lập địa và thiết kế trồng rừng và làm giàu rừng.............101
6.2.1.4. Trồng và phục hồi rừng ngập mặn.............................................................103
6.2.1.5. Trồng và phục hồi rừng trên cạn ven biển..................................................107
6.2.1.6. Phạm vi và mức độ khó khăn của các hoạt động trồng rừng-phục hồi rừng
...................................................................................................................110
6.2.1.7. Tổ chức thực hiện cung cấp giống trồng rừng và phục hồi rừng..............111
6.2.1.8. Trồng cây phân tán.....................................................................................116
6.2.2 Tiểu hợp phần 2.2: Bảo vệ rừng trồng thông qua các giải pháp bảo vệ bờ
biển............................................................................................................116
6.2.2.1. Đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo cơ sở hạ tầng để bảo vệ rừng ven biển
...................................................................................................................116
6.2.2.2. Đầu tư trang thiết bị, phương tiện cho quản lý, bảo vệ rừng......................121
6.3. Hợp phần 3: Tạo lợi ích bền vững, lâu dài từ rừng ven biển......................121
6.3.1. Tiểu hợp phần 3.1. Các gói đầu tư tạo lợi ích bền vững, lâu dài từ rừng ven
biển............................................................................................................123
6.3.2. Tiểu hợp phần 3.2: Đầu tư cải tạo và nâng cấp cơ sở hạ tầng sản xuất......125
CHƯƠNG 7: DỰ TOÁN TỔNG ĐẦU TƯ VÀ PHƯƠNG ÁN ĐẦU TƯ................127
7.1. Tổng vốn đầu tư và phân bổ vốn đầu tư.....................................................128
7.2. Đề xuất cơ chế tài chính trong nước, phân tích khả năng bố trí nguồn lực, trả
nợ của các tỉnh tham gia dự án...................................................................131
CHƯƠNG 8. QUẢN LÝ, GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN.............................134
8.1. Tổ chức quản lý, thực hiện dự án...............................................................134
8.2. Tư vấn hỗ trợ kỹ thuật................................................................................135
8.3. Nâng cao năng lực.....................................................................................136
8.4. Giám sát, đánh giá.....................................................................................136
8.5. Mua sắm trang thiết bị, phương tiện..........................................................140
8.6. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ.....................................................140
8.7. Khung thời gian và tiến độ thực hiện dự án...............................................144
CHƯƠNG 9. CÁC GIẢI PHÁP VỀ TÀI CHÍNH VÀ MUA SẮM, ĐẤU THẦU....147
9.1. Các giải pháp về tài chính..........................................................................147
9.1.1. Cơ sở pháp lý của cơ chế quản lý tài chính dự án.....................................147
9.1.2. Vai trò và trách nhiệm của các bên liên quan trong quản lý tài chính.......148
9.1.3. Lập kế hoạch tài chính..............................................................................150
9.1.4. Quản lý tài chính và giải ngân dự án.........................................................151
9.1.5. Báo cáo tài chính......................................................................................152
9.1.6. Kế toán dự án............................................................................................152
iv
Báo cáo nghiên cứu Tiền khả thi
9.1.7. Kiểm toán dự án........................................................................................153
9.1.8. Quyết toán vốn đầu tư dự án......................................................................153
9.2. Thủ tục mua sắm và đấu thầu dự án...........................................................154
9.2.1. Chính sách của Ngân hàng thế giới...........................................................154
9.2.2. Kế hoạch mua sắm.....................................................................................155
9.2.2.1. Phân cấp thực hiện kế hoạch mua sắm.......................................................155
9.2.2.2. Tổ chức thực hiện công tác mua sắm.........................................................156
PHẦN V: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ VÀ ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA
DỰ ÁN......................................................................................................159
CHƯƠNG 10: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ DỰ ÁN...................................159
10.1. Mô tả các lợi ích của dự án........................................................................159
10.2. Phân tích hiệu quả kinh tế và hiệu quả tài chính........................................160
10.2.1. Các giả định cho phân tích kinh tế và tài chính..........................................160
10.2.2. Kết quả phân tích hiệu quả kinh tế và hiệu quả tài chính...........................163
10.3. Phân tích độ nhạy.......................................................................................163
10.4. Hiệu quả về mặt xã hội và môi trường của dự án.......................................164
10.4.1. Hiệu quả về xã hội.....................................................................................164
10.4.2. Hiệu quả về mặt môi trường của dự án......................................................165
10.5. Phương án huy động vốn và tính bền vững các hạng mục công trình đã đầu
tư sau khi dự án kết thúc............................................................................166
10.6. Tính khả thi của dự án...............................................................................167
CHƯƠNG 11. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN VÀ CÁC BIỆN PHÁP GIẢM
THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC...............................................................169
11.1. Đánh giá tác động của dự án......................................................................169
11.1.1. Dự kiến tác động tích cực của dự án..........................................................169
11.1.1.1 Tác động tích cực đến nền kinh tế.............................................................170
11.1.1.2. Tác động tích cực đến môi trường.............................................................171
11.1.1.3. Tác động tích cực đến các nhóm dễ bị tổn thương.....................................171
11.1.2. Tác động tiêu cực tiềm tàng.......................................................................172
11.1.2.1. Tác động tiêu cực tiềm tàng do thu hồi đất.................................................172
11.1.2.2. Tác động tiêu cực về tiếp cận người dân đối với tài nguyên rừng do các hoạt
động bảo vệ và quản lý..............................................................................174
11.1.2.3. Tác động tiêu cực đến sức khỏe của người dân do xây dựng cơ sở hạ tầng
...................................................................................................................175
11.1.2.4. Tác động đối với sức khỏe và môi trường do sử dụng thuốc trừ sâu..........175
11.1.2.5. Tác động về các vấn đề xã hội....................................................................175
11.1.2.6. Tác động tạm thời đối với các hoạt động kinh tế của khu vực dự án..........176
v
Báo cáo nghiên cứu Tiền khả thi
11.2. Các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực...............................................176
PHẦN VI: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................182
CHƯƠNG 12: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...........................................................182
12.1. Kết luận.....................................................................................................182
12.2. Kiến nghị...................................................................................................183
vi
Báo cáo nghiên cứu Tiền khả thi
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 1. Các chỉ tiêu kinh tế xã hội giai đoạn 2016-2020.............................................6
Bảng 2. Sự thay đổi độ che phủ rừng tại Việt Nam......................................................9
Bảng 3. Cách tiếp cận của một số chương trình, dự án về Lâm nghiệp để triển khai
các hoạt động đầu tư lâm nghiệp các thời kỳ đã qua...........................................13
Bảng 4. Tổng hợp diện tích mục tiêu tác nghiệp theo chủ quản lý rừng.....................15
Bảng 5. Các trạm khí tượng dải ven biển thuộc dự án................................................22
Bảng 6. Lượng mưa hàng tháng tại trạm khí tượng ở các tỉnh mục tiêu (mm/tháng). 23
Bảng 7. Kết quả bảo vệ, phát triển rừng 2011-2015 tại các tỉnh trong vùng dự án....32
Bảng 8. Sử dụng đất tại 8 tỉnh mục tiêu.....................................................................34
Bảng 9. Diện tích đất lâm nghiệp của 8 tỉnh mục tiêu................................................34
Bảng 10. Diện tích các loại rừng và đất lâm nghiệp tại 8 tỉnh mục tiêu....................34
Bảng 11. Sử dụng đất lâm nghiệp tại 8 tỉnh mục tiêu.................................................34
Bảng 12. Hiện trạng đất lâm nghiệp trong 3 loại rừng................................................35
Bảng 13. Diện tích các loại rừng ngập mặn và rừng trên đất cát hiện có tại các tỉnh. 36
Bảng 14. Hiện trạng diện tích các loại đất loại rừng vùng mục tiêu...........................37
Bảng 15. Dân số và mật độ dân số trung bình của các tỉnh dự án (Đơn vị: 1000
người)..................................................................................................................40
Bảng 16. Tốc độ tăng dân số qua các năm (%)...........................................................40
Bảng 17. Thành phần dân tộc của 8 tỉnh thuộc dự án (người)....................................41
Bảng 18. Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên phân theo giới tính (2015)...............41
Bảng 19.Thu nhập bình quân đầu người một tháng qua các năm...............................42
Bảng 20. Thống kê tình hình tài chính, ngân hàng trên địa bàn các tỉnh....................45
Bảng 21. Lao động làm trong ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản
Đơn vị: 1.000 người............................................................................................46
Bảng 22. Thu nhập bình quân đầu người trung bình hàng tháng năm 2015...............46
Bảng 23. Tổng hợp các nhóm đối tượng đê biển........................................................49
Bảng 24. Tóm tắt một số chương trình, dự án đầu tư phát triển rừng ven biển vùng dự
án........................................................................................................................51
Bảng 25. Tiêu chí đánh giá cho các địa điểm mục tiêu dự án.....................................61
Bảng 26. Kết quả đánh giá của các vùng mục tiêu.....................................................62
Bảng 27. Tổng hợp thiệt hại do thiên tai theo tỉnh trong giai đoạn 2006 – 2015 ở các
tỉnh vùng dự án...................................................................................................66
Bảng 28. Ước tính về Hiệu quả hợp phần phục hồi và phát triển rừng về hấp thụ khí
CO2 vùng dự án tính cho 72.000 ha mục tiêu tác nghiệp.....................................68
Bảng 29. Các dự án ODA lâm nghiệp chủ yếu tại Việt Nam......................................76
Bảng 30. Tóm tắt sắp xếp đấu thầu............................................................................80
vii
Báo cáo nghiên cứu Tiền khả thi
Bảng 31. Tổng hợp kết quả khảo sát diện tích mục tiêu dự án đầu tư theo chủ quản lý
............................................................................................................................91
Bảng 32. Kết quả khảo sát vùng mục tiêu của dự án sẽ đầu tư do Ban quản lý rừng
phòng hộ đang quản lý........................................................................................92
Bảng 33. Kết quả khảo sát vùng mục tiêu của dự án do UBND xã đang quản lý.......92
Bảng 34. Kết quả khảo sát vùng mục tiêu của dự án do Hộ gia đình/nhóm hộ/cộng
đồng đang quản lý...............................................................................................93
Bảng 35. Kết quả khảo sát vùng mục tiêu của dự án do các tổ chức khác đang quản lý
(công ty lâm nghiệp, doanh nghiệp, lực lượng vũ trang).....................................93
Bảng 36. Phạm vi địa lý và mức độ khó khăn của các hoạt động trồng rừng và phục
hồi rừng.............................................................................................................110
Bảng 37. Nhu cầu và khả năng cung cấp cây con để trồng và phục hồi rừng ngập mặn
và rừng trên cạn.................................................................................................111
Bảng 38. Các thông số chính và các tài liệu được sử dụng phân tích.......................117
Bảng 39. Tổng hợp chi phí theo các hợp phần..........................................................128
Bảng 40. Tổng hợp chi phí theo các tiểu hợp phần...................................................128
Bảng 41. Tổng hợp vốn theo chi phí đầu tư..............................................................130
Bảng 42. Phân bổ vốn theo đơn vị thực hiện............................................................130
Bảng 43. Phân bổ vốn vay IDA theo thời gian thực hiện dự án...............................131
Bảng 44. Phân bổ vốn vay phân theo đơn vị thực hiện và hợp phần........................131
Bảng 45. Phân bổ nguồn vốn IDA vay lại cho các đơn vị thực hiện.........................132
Bảng 46. Tổng thu ngân sách của các tỉnh vùng dự án.............................................133
Bảng 47. Quy định chung về Giám sát đánh giá.......................................................138
Bảng 48. Kế hoạch tổng quát thực hiện các hoạt động của dự án............................145
Bảng 49. Tổ chức công tác mua sắm hợp phần 2.1..................................................156
Bảng 50. Các lợi ích tiềm năng và chỉ số đo lường hiệu quả của dự án....................159
Bảng 51. Giá trị tài chính, kinh tế các lợi ích của hợp phần 2..................................161
Bảng 52. Giá trị thu nhập tăng thêm của hộ sau hỗ trợ sinh kế của tiểu HP 3.1.......163
Bảng 53. Kết quả phân tích hiệu quả tài chính và hiệu quả kinh tế.........................163
Bảng 54. Kết quả phân tích độ nhạy đối với hiệu quả kinh tế toàn dự án................164
Bảng 55. Những lợi ích tiềm năng và chỉ số đo lường hiệu quả dự án....................169
Bảng 56. Những tác động tiêu cực và các biện pháp giảm thiểu tác động tiềm năng
..........................................................................................................................177
viii
Báo cáo nghiên cứu Tiền khả thi
DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 1. Sơ đồ vị trí vùng dự án đầu tư.........................................................................5
Hình 2. Số lượng Bão và áp thấp nhiệt đới vùng dự án từ năm 1960-2013................22
Hình 3. Sơ đồ cách thức triển khai dự án....................................................................83
Hình 4. Sơ đồ mô tả các hoạt động sẽ được thực hiện của dự án đối với hỗ trợ Phát
triển, phục hồi và Quản lý bền vững rừng ven biển............................................98
Hình 5. Mô hình ra quyết định trồng và phục hồi rừng ngập mặn ...........................105
Hình 6.Ví dụ cho hàng rào cây bụi để giảm cát di động do gió và bảo vệ các cồn cát
..........................................................................................................................118
Hình 7. (a) Cấu trúc hàng rào tre; (b) Xây dựng một hàng rào tre- ví dụ từ tỉnh Bạc
Liêu ở đồng bằng sông Cửu Long.....................................................................118
Hình 8. Cấu trúc phá sóng, chắn sóng chìm bằng đá dăm........................................119
Hình 9. Sơ đồ tổ chức bộ máy thực hiện dự án.........................................................144
ix
Báo cáo nghiên cứu Tiền khả thi
NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT
COP Hội nghị các Bên
CPC Uỷ ban nhân dân xã
CPMU Ban quản lý dự án trung ương
DARD Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
DONRE Sở Tài nguyên và Môi trường
DPC UBND huyện
FAO Tổ chức Nông nghiệp và Lương thực của Liên Hợp Quốc
FCPF Quỹ đối tác các bon trong Lâm nghiệp
FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài
FDS Chiến lược phát triển Lâm nghiệp
FIPI Viện Điều tra qui hoạch rừng
FM Quản lý Tài chính
FSC Hội đồng cấp chứng chỉ rừng
FSDP Dự án Phát triển ngành Lâm nghiệp
GDP Tổng sản phẩm quốc nội
GIS Hệ thống thông tin địa lý
GoV Chính phủ Việt nam
GTZ Hợp tác kỹ thuật Đức
ICZM Chương trình Quản lý tổng hợp vùng ven biển
INDC Đóng góp dự kiến do quốc gia xác định
IUCN Tổ chức bảo tồn thiên nhiên thế giới
LIEMDP Kế hoạch cải thiện sinh kế và phát triển dân tộc thiểu số
LUC Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
MARD Bộ Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn
MBFP Ban quản lý các dự án Lâm nghiệp
MOF Bộ Tài chính
MONRE Bộ Tài nguyên và Môi trường
MPI Bộ Kế hoạch Đầu tư
NAP Kế hoạch Hành động quốc gia đới bờ ven biển
NN&PTNT Nông Nghiệp và Phát triển Nông Thôn
NGO Tổ chức phi chính phủ
NQ/TW Nghị quyết Trung Ương
NTFP Lâm sản ngoài gỗ
O&M Vận hành và bảo dưỡng
PAD Tài liệu Thẩm định Dự án
x
Báo cáo nghiên cứu Tiền khả thi
PBME Đánh giá theo dõi có sự tham gia của người hưởng lợi
PFES Chi trả dịch vụ hệ sinh thái
PFMBs Ban quản lý rừng phòng hộ
PreFS Báo cáo Nghiên cứu dự án tiền khả thi
PLUPLA Qui hoạch sử dụng đất và giao đất giao rừng có sự tham gia
PPC UBND tỉnh
PPMU Ban quản lý dự án tỉnh
PPSD Chiến lược Mua sắm cho Dự án Phát triển
PRA Đánh giá nhanh nông thôn có sự tham gia
REDD+
Giảm phát thải do mất rừng và suy thoái rừng và tăng trữ lượng các-
bon
REFAS Cải cách hành chính lâm nghiệp
SEDP Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội giai đoạn 2016-2020
SFC Công ty Lâm nghiệp quốc doanh
SFM Quản lý rừng bền vững
SME Doanh nghiệp vừa và nhỏ
TA Hỗ trợ kỹ thuật
TP
Chương trình đầu tư mục tiêu về phát triển rừng bền vững 2016-
2020
UNFCCC Hiệp ước khung của Liên hiệp quốc về Biến đổi khí hậu
UNIDO Tổ chức phát triển công nghiệp Liên hiệp quốc
USD Đồng đô la Mỹ
VBARD Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt nam.
VCF Quĩ bảo tồn Việt nam
WB Ngân hàng Thế Giới
WWF Quĩ bảo tồn động vật hoang dã thế giới
MỘT SỐ CĂN CỨ PHÁP LÝ CĂN BẢN ĐỂ TIẾP CẬN XÂY DỰNG DỰ ÁN
Hành lang bảo
vệ bờ biển
Theo Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo (Số:
82/2015/QH13 năm 2015) Hành lang bảo vệ bờ biển là dải đất ven
biển được thiết lập ở những khu vực cần bảo vệ hệ sinh thái, duy
trì giá trị dịch vụ của hệ sinh thái và cảnh quan tự nhiên ở vùng
bờ; giảm thiểu sạt lở bờ biển, ứng phó với biến đổi khí hậu, nước
biển dâng; bảo đảm quyền tiếp cận của người dân với biển.
Vùng bờ biển Theo Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo (Số:
82/2015/QH13 năm 2015)Vùng bờ là khu vực chuyển tiếp giữa
đất liền hoặc đảo với biển, bao gồm vùng biển ven bờ và vùng đất
ven biển.
xi
Báo cáo nghiên cứu Tiền khả thi
Rừng ven biển Theo Khoản 2, Điều 1, Nghị định số 119/2016/NĐ-CP năm 2016,
về một số chính sách quản lý, bảo vệ và phát triển bền vững rừng
ven biển ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2016-2020, Rừng
ven biển bao gồm: Rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và đất được
quy hoạch để trồng rừng phòng hộ, đặc dụng ở vùng ven biển và
hải đảo, gọi chung là rừng ven biển.
Chính sách đầu
tư của nhà nước
trong quản lý,
bảo vệ và phát
triển rừng ven
biển.
Khoản 1, Điều 4, Nghị định số 119/2016/NĐ-CP: Ngân sách địa
phương đảm bảo kinh phí: Thống kê, kiểm kê, theo dõi diễn biến
tài nguyên rừng; Tổ chức giao, cho thuê rừng; hoạt động của bộ
máy Ban quản lý rừng phòng hộ, đặc dụng; Tuyên truyền, giáo
dục, khuyến lâm, nâng cao nhận thức.
Khoản 3, Điều 4, Nghị định số 119/2016/NĐ-CP: Ngân sách
Trung ương đảm bảo kinh phí: Điều tra, qui hoạch bảo vệ và phát
triển rừng; Trồng mới, cải tạo rừng kém chất lượng; nâng cấp,
phục hồi rừng; Xây dựng các công trình chống sạt lở, gây bồi tạo
bãi để khôi phục, phát triển và bảo vệ bền vững rừng ven biển;
Xây dựng các công trình, mua sắm trang thiết bị phục vụ trực tiếp
cho hoạt động bảo vệ và phát triển rừng; kiểm tra, nghiệm thu các
dự án bảo vệ rừng ven biển.
Nguyên tắc áp
dụng cơ chế tài
chính trong
nước đối với
chương trình,
dự án sử dụng
vốn ODA, vốn
vay ưu đãi
Điều 8, Nghị định 16/2016/NĐ-CP ngày 16/3/2016 về Quản lý và
sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA):
Cấp phát toàn bộ từ ngân sách nhà nước được áp dụng cho
chương trình, dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, phúc lợi xã hội hoặc các
lĩnh vực khác không có khả năng thu hồi vốn trực tiếp thuộc
nhiệm vụ chi của ngân sách Trung ương; Hỗ trợ một phần, cho
vay lại một phần với tỷ lệ cho vay lại cụ thể vốn vay ODA cho
chương trình, dự án thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương
theo qui định của pháp luật.
Hệ số GINI Hệ số GINI dùng để biểu thị độ bất bình đẳng trong phân phối thu
nhập, có giá trị từ 0 đến 1. Hệ số Gini thường được sử dụng để
biểu thị mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập giữa các
tầng lớp cư dân. Số 0 tượng trưng cho sự bình đẳng thu nhập tuyệt
đối (mọi người đều có cùng một mức thu nhập), số 1 tượng trưng
cho sự bất bình đẳng thu nhập tuyệt đối). Hệ số Gini cũng được
dùng để biểu thị mức độ chênh lệch về giàu nghèo.
ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG
km Ki lô mét
ha hectare
m3
mét khối
t tấn
xii
Báo cáo nghiên cứu Tiền khả thi
TÓM TẮT VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án:
- Tên tiếng Việt: Hiện đại hoá ngành Lâm nghiệp và tăng cường tính chống
chịu vùng ven biển
- Tên tiếng Anh: Forest Sector Modernization and Coastal Resilience Enhancement
Project (FMCR).
2. Nhà tài trợ: Ngân hàng Thế giới (WB)
3. Khung thời gian thực hiện dự án: 6 năm (2017 đến 2023)
4. Địa điểm thực hiện dự án: 8 tỉnh (Quảng Ninh, Hải Phòng, Thanh Hóa, Nghệ An,
Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế).
5. Cơ quan chủ quản, Chủ dự án:
- Cơ quan chủ quản ở Trung ương: Bộ Nông nghiệp và PTNT
Địa chỉ: Số 02, Ngọc Hà, Ba Đình, Hà Nội
Số điện thoại: 04.38459670; Fax: 04-37330752
- Chủ dự án ở Trung ương: Ban quản lý các dự án Lâm nghiệp
Địa chỉ: Phòng 607, Khu Liên cơ 16, Thụy Khuê, Tây Hồ, Hà Nội
Số điện thoại 04. 37286214; Fax: 04-37286213
- Chủ dự án thực hiện Hợp phần 1: Tổng cục Lâm nghiệp, Bộ Nông nghiệp và
PTNT.
- Chủ quản dự án ở địa phương: UBND các tỉnh Quảng Ninh, Hải Phòng,
Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.
- Chủ dự án ở địa phương: Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn các tỉnh
Quảng Ninh, Hải Phòng, Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị,
Thừa Thiên Huế.
6. Mục tiêu của dự án
6.1 Mục tiêu tổng quát của dự án
Mục tiêu tổng thể của dự án là khôi phục, phát triển và quản lý bền vững rừng
ven biển nhằm tăng cường khả năng chống chịu trước bất lợi của các hiện tượng thời
tiết cực đoan, nước biển dâng của vùng ven biển tại các tỉnh được lựa chọn và hỗ trợ
xây dựng, triển khai các chính sách ưu tiên quan trọng phục vụ tái cơ cấu ngành Lâm
nghiệp “Improve coastal forest management in the targeted provinces“.
6.2 Các mục tiêu cụ thể
(i) Mục tiêu phát triển của dự án:
Cải thiện quản lý rừng ven biển ở các tỉnh đã được lựa chọn thông qua cải thiện
các hoạt động lâm sinh để bảo vệ rừng ven biển hiện có và rừng trồng mới; và hỗ trợ
các bên liên quan ở địa phương bảo vệ và phát triển bền vững các dịch vụ của hệ sinh
1
Báo cáo nghiên cứu Tiền khả thi
thái rừng. Quản lý bảo vệ 50.267 ha rừng hiện có, phục hồi làm giàu rừng 11.803 ha
rừng nghèo kiệt, trồng mới 10.000 ha, trồng 10 triệu cây phân tán.
(ii) Về chính sách, thể chế:
Góp phần tái cấu trúc ngành lâm nghiệp thuộc các lĩnh vực: quy hoạch không
gian ven bờ; nâng cao năng suất chất lượng rừng thông qua cải thiện giống cây trồng
lâm nghiệp; định giá rừng và thực nghiệm chi trả dịch vụ môi trường rừng ven biển;
phát triển cơ chế liên kết sản xuất với chế biến và tiêu thụ sản phẩm gắn với bảo vệ và
phát triển rừng; tăng cường năng lực quản trị rừng bền vững.
(iii) Về kinh tế - xã hội:
Tăng cường khả năng chống chịu của vùng ven biển, tăng tuổi thọ và giảm chi
phí xây dựng, duy tu, bảo dưỡng đê biển và các công trình cơ sở hạ tầng vùng ven biển
khác. Phát triển kinh kế và nâng cao thu nhập cho cộng đồng ven biển thông qua hoạt
động trồng rừng và bảo vệ rừng, cải thiện các mô hình nuôi trồng thuỷ sản, áp dụng kỹ
thuật mới trong nuôi trồng thủy sản thích ứng với khí hậu, sản xuất nông lâm kết hợp,
du lịch sinh thái và liên kết giữa nông dân với các doanh nghiệp.
(iv) Về môi trường:
Góp phần thực hiện mục tiêu giảm 8% lượng phát thải khí nhà kính so với kịch
bản phát triển thông thường bằng nguồn lực trong nước và giảm 25% trong trường hợp
nhận được hỗ trợ quốc tế theo các cam kết của Chính Phủ đối với Công ước khung của
Liên hiệp quốc tế về biến đổi khí hậu.
Tóm tắt các nội dung và kết quả dự án
Tên hợp phần và Hoạt
động
Kết quả/Output
Hợp phần 1: Hỗ trợ quản lý hiệu quả rừng ven biển
(1) Nâng cao hiệu quả lập kế
hoạch quản lý tổng hợp
không gian vùng ven bờ
- 01 báo cáo đánh giá về thực trạng sử dụng tài
nguyên rừng khu vực ven biển được thực hiện
- 01 báo cáo Đánh giá về công tác quy hoạch của các
địa phương vùng dự án được thực hiện
- Một số cuộc hội thảo về sử dụng tài nguyên thiên
nhiên khu vực ven bờ cũng như quy hoạch không
gian ven bờ với sự tham gia của các bên.
- Từ 02 - 03 phương án quy hoạch không gian ven bờ
ở cấp huyện hoặc cấp xã được xây dựng và trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
- 01 bản hướng dẫn về quy hoạch không gian ven bờ
được xây dựng và ban hành
- Có 2-3 kế hoạch hành động quản lý tổng hợp vùng
ven bờ cấp xã được xây dựng và phổ biến rộng rãi
2
Báo cáo nghiên cứu Tiền khả thi
Tên hợp phần và Hoạt
động
Kết quả/Output
(2) Nâng cao chất lượng
giống cây lâm nghiệp và hợp
tác sản xuất thông qua liên
kết vùng
- 01 báo cáo về công tác quản lý giống cây trồng,
năng suất rừng trồng được xây dựng và trình cấp có
thẩm quyền.
- 01 nghiên cứu đánh giá về Năng suất rừng trồng và
chuỗi giá trị lâm sản
- 01 Nghiên cứu đánh giá mối quan hệ của các doanh
nghiệp đối và các hộ gia đình sản xuất lâm nghiệp
vệ tinh.
- Từ 02 - 03 đơn vị sản xuất giống được hỗ trợ cung
cấp trang thiết bị về sản xuất.
- Khoảng 10 lớp tập huấn kỹ thuật sản xuất giống
được tổ chức.
- Một số rừng giống ngập mặn hiện có được công
nhận là rừng giống đủ tiêu chuẩn cung cấp giống.
- 02-03 kế hoạch liên kết sản xuất gắn với bảo vệ
rừng ven biển được hình thành
- 02-03 chuỗi giá trị dịch vụ hệ sinh thái được phát
triển thông qua liên kết vùng
(3) Định giá rừng và hoàn
thiện chính sách chi trả dịch
vụ môi trường rừng khu vực
ven biển
- 01 nghiên cứu định giá giá trị của rừng khu vực ven
biển bao gồm và giá trị về kinh tế và môi trường.
- 01 nghiên cứu đánh giá tiềm năng thực hiện chi trả
dịch vụ môi trường rừng khu vực dự án được thực
hiện
- Một số mô hình chi trả dịch vụ môi trường rừng
khu vực rừng ven biển được thực hiện
- Phương pháp định giá rừng cũng như cơ chế chi trả
dịch vụ rừng khu vực ven biển được hoàn thiện.
Hợp phần 2: Phát triển và phục hồi rừng ven biển
Tiểu hợp phần 2.1: Trồng,
bảo vệ và quản lý bền vững
rừng ven biển
- Rà soát quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng ven
biển của 8 tỉnh trong vùng dự án
- Rà phá bom mìn 3.938 ha
- Quản lý bền vững rừng ven biển thông qua lập hồ sơ
khoán rừng cho cộng đồng 72.080 ha
- Đóng mốc giới rừng ven biển 39.500 mốc
- Quản lý, bảo vệ rừng ven biển:
+ Rừng ngập mặn 17.260 ha
+ Rừng trên cạn ven biển 33.017 ha
- Phục hồi/làm giàu rừng:
+ Rừng ngập mặn 4.878 ha
+ Rừng trên cạn ven biển 6.925 ha
- Trồng mới rừng:
+ Ngập mặn 5.598 ha
3
Báo cáo nghiên cứu Tiền khả thi
Tên hợp phần và Hoạt
động
Kết quả/Output
+ Trên cạn ven biển 4.402 ha
- Trồng cây phân tán: 10 triệu cây
Tiểu hợp phần 2.2: Bảo vệ
rừng trồng thông qua các
giải pháp bảo vệ bờ biển
- Kè mềm gây bồi tạo bãi phục vụ trồng rừng 24.400
m
- Công trình cản sóng (kè cứng bê tông) 5.000 m
- Bảng nội quy bảo vệ rừng 196
- Trạm bảo vệ rừng 18
- Đường lâm nghiệp 132 km
- Cải tạo, nâng cấp đê 129 km
Hợp phần 3: Tạo lợi ích bền vững, lâu dài từ rừng ven biển
3.1. Các gói đầu tư tạo lợi
ích bền vững từ rừng ven
biển
- Có ít nhất 225 gói hỗ trợ đầu tư cho các cộng đồng
ở các xã, giá trị mỗi gói đầu tư dự kiến tối đa trung
bình là 92.000 USD/gói
- Nâng cao năng lực để tạo những lợi ích lâu dài bền
vững từ rừng ven biển 74 lớp
3.2. Cải tạo và nâng cấp cơ
sở hạ tầng sản xuất
- Có ít nhất 47 gói hỗ trợ đầu tư hỗ trợ nâng cấp cơ
sở hạ tầng sản xuất. Mức hỗ trợ cho mỗi gói đầu tư
dự kiến tối đa là 290.000 USD/gói
Hợp phần 4: Quản lý, giám
sát và đánh giá dự án
- Cải tạo văn phòng làm việc: 9 đơn vị
- Nâng cao năng lực quản lý dự án: 14 lớp
- Kế hoạch giám sát đánh giá
- Kế hoạch quản lý mội trường và xã hội
- Hỗ trợ kỹ thuật: 4 nhóm chuyên gia
7. Tổng mức đầu tư và thời gian thực hiện:
Tổng vốn đầu tư: 180 triệu USD, tương đương 4.021 tỷ VND (tạm tính tỷ giá
là 1 USD = 22.340 VNĐ, tỷ giá Ngân hàng cổ phần ngoại thương Việt Nam ngày
15/10/2016) trong đó:
- Vốn vốn vay IDA từ WB: 150 triệu USD, tương đương: 3.351 tỷ VNĐ.
- Vốn đối ứng: 30 triệu USD, tương đương 670 tỷ VNĐ.
4
Báo cáo nghiên cứu Tiền khả thi
8. Địa điểm thực hiện dự án:
Dự án thực hiện trên địa bàn 08 tỉnh: Quảng Ninh, Hải Phòng, Thanh Hoá, Nghệ
An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.
Hình 1. Sơ đồ vị trí vùng dự án đầu tư
5
Báo cáo nghiên cứu Tiền khả thi
PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DỰ ÁN
1.1. Bối cảnh và quá trình hình thành dự án
1.1.1. Hiện trạng kinh tế vĩ mô và kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 2016-2020
Kế hoạch năm năm phát triển kinh tế - xã hội nhằm định hướng và xác định các
nhiệm vụ cho 5 năm từ 2016 đến 2020, trên cơ sở sự hoàn thành kế hoạch 5 năm vừa
qua, và các điều kiện kinh tế vĩ mô hiện nay của đất nước.
Trong bối cảnh bị tác động cuộc khủng hoảng tài chính, suy thoái kinh tế toàn
cầu và những khó khăn, yếu kém trong nước. Với những quyết sách đúng đắn, kịp
thời, Việt Nam đã vượt qua nhiều khó khăn, thách thức, ứng phó hiệu quả với những
diễn biến phức tạp của tình hình kinh tế thế giới và trong nước, đạt được nhiều thành
tựu quan trọng. Duy trì mức tăng trưởng khá, bình quân 5 năm đạt 7%, tổng sản phẩm
trong nước (GDP) năm 2015 là 4192,9 nghìn tỷ đồng (1
), gấp 5 lần so với năm 2010.
Việt Nam đã ra khỏi tình trạng kém phát triển, gia nhập nhóm nước có thu nhập trung
bình thấp của thế giới, đời sống nhân dân tiếp tục được cải thiện, tỷ lệ hộ nghèo giảm
nhanh. Việt Nam đã hoàn thành hầu hết các mục tiêu thiên niên kỷ cam kết với quốc
tế. Chính trị, xã hội ổn định, quốc phòng, an ninh được giữ vững, quan hệ đối ngoại
được mở rộng, vị thế, uy tín trên trường quốc tế tiếp tục nâng cao.
Tuy nhiên, do những diễn biến phức tạp của tình hình thế giới và trong nước,
một số chỉ tiêu chưa đạt kế hoạch. Kinh tế phát triển chưa bền vững, chất lượng, hiệu
quả, sức cạnh tranh của nền kinh tế còn thấp, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng
công nghiệp hóa, hiện đại hóa còn chậm, chế độ phân phối chưa thật hợp lý, phân hóa
giàu nghèo tăng lên. Thể chế kinh tế thị trường, chất lượng nguồn nhân lực, kết cấu hạ
tầng vẫn là những điểm yếu cản trở sự phát triển. Công tác xây dựng Nhà nước pháp
quyền xã hội chủ nghĩa chuyển biến chậm. Còn tiềm ẩn những yếu tố gây mất ổn định
chính trị - xã hội.Các chỉ tiêu trong Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 2016-2020 của Việt
Nam (tỷ lệ %).
Bảng 1. Các chỉ tiêu kinh tế xã hội giai đoạn 2016-2020
Các chỉ tiêu 1996-
2000
2001-
2005
2006-
2010
2011-2015 2016-2020
(Kế hoạch)
1. Tỷ lệ tăng trưởng kinh tế (GDP) 6,9 7,5 7,01 5,9 6,5-7,0
Trong đó bao gồm
Nông – lâm nghiệp và Thủy sản 4,4 3,8 3,34 3,01 3,0-3,5
Công nghiệp và xây dựng 10,6 10,2 7,94 6,74 8,7-9,5
Dịch vụ 5,7 7,0 7,73 6,31 6,6-6,9
2. Tỷ lệ tăng trưởng giá trị SX
Nông – lâm nghiệp và Thủy sản 5,8 5,5 5,0 3,85 3,5-4,0
Công nghiệp và xây dựng 13,9 15,9 13,8 10,0 6,5-7,0%
Dịch vụ 6,8 7,6 7,7 13,5 6,6-7,1%
Các chi tiêu 2000 2005 2010 2015 2016
3. Cơ cấu kinh tế (GDP) 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0
Trong đó bao gồm
Nông – lâm nghiệp và Thủy sản 24,5 20,9 16,43 16,08 7,31%
Công nghiệp và xây dựng 36,7 41,0 41,94 34,16 32,36%
Dịch vụ 38,8 38,1 41,63 49,76 60,33%
1
Tình hình kinh tế - xã hội năm 20015 và 2010 ( https://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=621&ItemID=15507) và
(http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=403&idmid=2&ItemID=10835)
6
Báo cáo nghiên cứu Tiền khả thi
Nguồn: Nghị quyết Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020, Nghị quyết Quốc hội số
142/2016/QH13.
a. Các chỉ tiêu kinh tế
- Tổng sản phẩm trong nước (GDP) bình quân 5 năm 6,5 - 7%/năm.
- GDP bình quân đầu người năm 2020 khoảng 3.200 - 3.500 USD.
- Tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ trong GDP năm 2020 khoảng 85%.
- Tổng vốn đầu tư toàn xã hội bình quân 5 năm khoảng 32-34% GDP.
- Bội chi ngân sách nhà nước đến năm 2020 dưới 4% GDP.
- Năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) đóng góp vào tăng trưởng khoảng 30 -
35%.
- Năng suất lao động xã hội bình quân tăng khoảng 5%/năm.
- Tiêu hao năng lượng tính trên GDP bình quân giảm 1 - 1,5%/năm.
- Tỷ lệ đô thị hóa đến năm 2020 đạt 38 - 40%.
b. Các chỉ tiêu xã hội
- Tỷ lệ lao động nông nghiệp trong tổng lao động xã hội năm 2020 khoảng
40%.
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo năm 2020 đạt khoảng 65 - 70%, trong đó có bằng
cấp, chứng chỉ đạt 25%.
- Tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị năm 2020 dưới 4%.
- Đến năm 2020 có 9 - 10 bác sĩ và trên 26,5 giường bệnh trên 1 vạn dân.
- Tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế năm 2020 đạt trên 80% dân số.
- Tỷ lệ hộ nghèo giảm bình quân khoảng 1,0 - 1,5%/năm.
c.Các chỉ tiêu môi trường
- Tỷ lệ được sử dụng nước sạch, hợp vệ sinh năm 2020 là 95% dân cư thành thị,
90% dân cư nông thôn.
- Tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý năm 2020 là 85%.
- Tỷ lệ chất thải y tế được xử lý năm 2020 là 95 - 100%.
- Tỷ lệ che phủ rừng năm 2020 đạt 42%.
Đối với lĩnh vực lâm nghiệp:
Chính phủ đã ban hành Nghị quyết số 73/NQ-CP ngày 26/8/2016 Phê duyệt
chủ trương đầu tư các chương trình mục tiêu giai đoạn 2016-2020, trong đó có
Chương trình đầu tư mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững với những mục tiêu như sau:
* Mục tiêu tổng quát của ngành lâm nghiệp 2016-2020 là: Nâng cao năng suất,
chất lượng và phát huy giá trị của từng loại rừng, tăng giá trị rừng sản xuất trên đơn vị
diện tích; góp phần đáp ứng các yêu cầu về giảm nhẹ thiên tai, bảo vệ môi trường sinh
7
Báo cáo nghiên cứu Tiền khả thi
thái, ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu và nước biển dâng. Tạo việc làm, tăng thu
nhập, góp phần xóa đói, giảm nghèo, cải thiện sinh kế cho người dân làm nghề rừng,
gắn với tiến trình xây dựng nông thôn mới, bảo đảm an ninh, quốc phòng và trật tự an
toàn xã hội.
* Mục tiêu cụ thể của ngành Lâm Nghiệp giai đoạn 2016-2020:
- Tốc độ tăng giá trị sản xuất lâm nghiệp bình quân năm đạt từ 5,5% đến 6,0%.
- Nâng độ che phủ rừng lên 42%; diện tích rừng các loại đạt 14,4 triệu ha.
- Nâng cao năng suất rừng trồng lên 30 m3
/ha/năm.
- Giá trị xuất khẩu đồ gỗ và lâm sản đạt khoảng từ 8,0 đến 8,5 tỷ USD.
- Duy trì ổn định 25 triệu việc làm, tăng thu nhập, góp phần xóa đói, giảm
nghèo, cải thiện sinh kế cho người làm nghề rừng, gắn với xây dựng nông thôn mới và
đảm bảo an ninh, quốc phòng.
1.1.2. Khuôn khổ, điều kiện và sự hình thành dự án
Mặc dù Việt Nam có tăng trưởng kinh tế ấn tượng và được đánh giá thành công
trong xóa đói, giảm nghèo. Tuy nhiên, Việt Nam có Hệ số Gini thu nhập còn tương đối
thấp (0,39 vào năm 2012) (2
). Số người cận nghèo dưới 40 tuổi sống ở các vùng nông
thôn là 82%. Có 70% số người nghèo và cận nghèo dưới 40 tuổi ở Việt Nam sống ở
bốn vùng: Đồng bằng sông Hồng, vùng núi phía Đông Bắc, Bắc Trung Bộ và đồng
bằng sông Cửu Long. Phần lớn người cận nghèo ở các vùng đồng bằng sông Hồng và
vùng đồng bằng sông Cửu Long.
2
Phân hóa giàu nghèo khu vực thành thị, nông thôn việt nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế
http://www.khoathongke.neu.edu.vn/ViewNCKH.aspx?ID=44
8
Báo cáo nghiên cứu Tiền khả thi
Người nghèo ở Việt Nam thường sống ở các xã có độ che phủ rừng cao (ví dụ,
ở miền núi phía Bắc và Tây Nguyên) và ở những khu vực dễ bị tổn thương do biến đổi
khí hậu như đồng bằng sông Hồng, ven biển miền Trung và đồng bằng sông Cửu
Long. Các tỉnh ven biển đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ là vùng có nguy cơ bị
bị tổn thương cao, do bão có tần suất và cường độ lớn hơn. Nếu không có các biện
pháp thích ứng, khi mực nước biển dâng 100 cm, hơn 10% diện tích các tỉnh đồng
bằng sông Hồng và Quảng Ninh và hơn 2,5% diện tích các tỉnh ven biển miền Trung
sẽ có nguy cơ ngập úng, ảnh hưởng đến 9% dân số của các tỉnh đồng bằng sông Hồng
và Quảng Ninh, và gần 9% dân số của các tỉnh ven biển miền Trung. Thay đổi khí hậu
và thời tiết dự kiến chủ yếu sẽ đe dọa ngành nông nghiệp, các hệ sinh thái tự nhiên, đa
dạng sinh học, tài nguyên nước, y tế công cộng và cơ sở hạ tầng, tất cả những vấn đề
này đều tác động đối với người nghèo (3
).
Các cộng đồng dân cư sống gần rừng, đặc biệt là rừng ven biển, phụ thuộc chặt
chẽ vào các hoạt động bảo vệ và phát triển rừng. Việt Nam đang cân nhắc làm thế nào
sử dụng các dịch vụ hệ sinh thái và những tiềm năng của tài nguyên rừng để cải thiện
đời sống người nghèo vùng nông thôn, giúp giảm nguy cơ bị tổn thương với các điều
kiện thời tiết bất lợi.
Rừng ven biển trên đất cát và rừng ngập mặn nếu được bảo vệ và quản lý bền
vững có thể góp phần làm tăng khả năng chống chịu của các cộng đồng ven biển.
Đồng thời, bảo vệ và phát triển rừng là các biện pháp thích ứng với biến đổi khí hậu có
chi phí thấp. Các biện pháp trồng, phục hồi rừng trong các lưu vực sông và ven bờ
biển và các biện pháp phi công trình phục vụ mục đích phòng ngừa giúp giải quyết các
vấn đề biến đổi khí hậu đã được trình bày tại Hội nghị UNFCCC COP 21 ở Paris năm
2015. INDC cho rằng, thích ứng biến đổi khí hậu phải đi liền với phát triển bền vững
và quá trình chuyển đổi sang nền kinh tế các-bon thấp, đảm bảo cách tiếp cận có hệ
thống, phối hợp, liên ngành, liên vùng, kết hợp với các giải pháp bình đẳng giới và xóa
đói, giảm nghèo. Hai trong số những ưu tiên được xác định trong INDC bao gồm:
+ Bảo vệ, phục hồi, trồng và nâng cao chất lượng rừng ven biển, bao gồm rừng
ngập mặn, đặc biệt là ở vùng cửa sông ven biển và các đồng bằng sông Cửu Long và
sông Hồng.
+ Thực hiện quản lý rừng bền vững; nâng cao chất lượng rừng tự nhiên nghèo
kiệt; thực hiện các biện pháp trồng rừng và tái trồng rừng, tập trung trồng cây gỗ lớn;
và ngăn chặn nạn phá rừng và suy thoái rừng.
Bảng 2. Sự thay đổi độ che phủ rừng tại Việt Nam
3
Đề xuất dự án“Hiện đại hoá ngành lâm nghiệp và tăng cường tính chống chịu vùng ven biển”
(Kèm theo công văn số 7279/BNN-HTQT ngày 29 tháng 8 năm 2016 của bộ nông nghiệp và phát triển nông
thôn)
9
Báo cáo nghiên cứu Tiền khả thi
Đơn vị: 1.000 ha
Chỉ Chỉ tiêu
Năm
1943 1976 1980 1985 1990 1995 2000 2004 2010 2015
Tổng diện
tích rừng
14.300 11.169 10.608 9.892 9.176 9.302 10.916 12.307 13.388 14.062
Rừng tự
nhiên
11.077 10.016 9.308 8.431 8.253 9.444 10.088 10.304 10.176
Rừng trồng 93 422 583 745 1.048 1.471 2.219 3.083 3.886
Độ che phủ
(%)
43,2% 33,7% 32,0% 29,9% 27,7% 28,1% 33,0% 37,2% 39,5% 40,8%
Nguồn: Phục hồi rừng tại Việt Nam: Lịch sử, hiện tại và tương lai (2006); Quyết định số 3158/QĐ-BNN-TCLN
Độ che phủ rừng của Việt Nam đã tăng lên vào năm 2011 đạt 39,7% so với tổng
diện tích đất (MARD, 2011), từ 9,18 triệu hecta rừng năm 1990 (FAO, 2010). Chương
trình 5 triệu ha rừng từ năm 1998 đến năm 2010, diện tích rừng đã tăng là 2.450.000
ha. Chương trình này đã giúp tăng độ che phủ rừng từ 32 % năm 1998 lên 39,5% năm
2010. Những khu vực rừng này phần lớn nằm ở Tây Nguyên và miền núi phía Bắc.
Rừng tự nhiên và rừng trồng ở Việt Nam được phân loại thành rừng sản xuất, rừng
phòng hộ và rừng đặc dụng. Rừng ngập mặn thuộc ba tiêu chí này ở các tỉnh đồng
bằng sông Hồng và Bắc Trung bộ (từ Quảng Ninh đến TT-Huế) khoảng xấp xỉ 54.697
ha, và rừng ven biển tại các tỉnh này khoảng 69.645 ha.
- Tuy nhiên, rừng ven biển đã bị suy thoái nghiêm trọng do việc chuyển đổi các
khu vực này cho các hoạt động sinh kế ngắn hạn không bền vững. Riêng diện tích
rừng ngập mặn đã giảm gần hai phần ba, từ 408.500 ha năm 1943 xuống còn 290.000
ha vào năm 1962 và 155.290 ha vào năm 2000. Động cơ phá rừng là từ nuôi trồng
thủy sản quy mô công nghiệp, phá rừng lấy củi, phát triển cơ sở hạ tầng làm thay đổi
các điều kiện thủy văn cần để duy trì các hệ thống rừng ngập mặn ven biển này. Rừng
trên đất cát ở các tỉnh Bắc Trung Bộ cũng bị suy thoái hoặc chuyển đổi do xâm lấn từ
nông nghiệp và các hoạt động kinh tế khác.
- Sự suy thoái của rừng ven biển có tác động đến hiệu quả của hệ thống đê điều
và khả năng bảo vệ bờ biển. Việt Nam có 2.072km đê biển và 1.758km đê cửa sông
trong đó khoảng gần 1.400km đê nằm sát biển ở 29 tỉnh và thành phố khắp cả nước.
Đê biển bảo vệ 630.000 ha đất nông nghiệp và khoảng 8,7 triệu dân. Ở nhiều nơi, rừng
ngập mặn đang bị mất, dẫn đến đê biển bị ảnh hưởng xấu bởi sóng biển. Tại các tỉnh
thuộc các tỉnh Quảng Ninh, Hải Phòng và Bắc Trung Bộ, hiện có Tổng chiều dài bờ
biển 909 km, có đê biển 257 km và 567 km đê cửa sông cần có rừng ngập mặn bảo vệ
(4
).
- Chính phủ đã thông qua Chiến lược phát triển lâm nghiệp 2006-2020. Chiến
lược này đã đặt mục tiêu tăng sự đóng góp của ngành lâm nghiệp vào GDP từ 1,2 %
năm 2005 lên 2 – 3% vào năm 2020, tạo ra hai triệu việc làm liên quan đến rừng và
cải thiện thu nhập dựa vào rừng. Chính phủ cũng đã xây dựng trong Kế hoạch phát
triển kinh tế xã hội giai đoạn 2016-2020 (SEDP) với mục tiêu đạt 42% diện tích rừng
che phủ vào năm 2020. Nếu đạt được tiêu này, ngành lâm nghiệp sẽ hỗ trợ thiết thực
cho các mục tiêu đóng góp tăng trưởng GDP và tạo việc làm cho xã hội và phát triển
4
Theo Báo cáo khảo sát của Viện Khoa học Thủy Lợi, 2016
10
Báo cáo nghiên cứu Tiền khả thi
kinh tế của đất nước. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có Chương trình đầu tư
mục tiêu Phát triển lâm nghiệp vững 2016-2020 nhằm mục đích tiếp tục quản lý, bảo
vệ, phát triển và sử dụng bền vững rừng và đất quy hoạch cho phát triển lâm nghiệp,
tăng độ che phủ rừng lên 42% vào năm 2020. Chương trình này có hai đề án ưu tiên là:
(i) bảo vệ và phát triển rừng ven biển ứng phó với biến đổi khí hậu, và (ii) nâng cao
năng suất ngành Lâm nghiệp và tạo giá trị gia tăng.
- Việt Nam cũng đã áp dụng một số biện pháp tăng cường khả năng chống chịu
của cộng đồng ven biển. Ví dụ, Bộ Chính trị đã thông qua Nghị quyết 24-NQ/TW về
"Chủ động đối phó với biến đổi khí hậu, cải thiện quản lý tài nguyên thiên nhiên và
bảo vệ môi trường", tuyên bố chống lại biến đổi khí hậu là "một trong những nhiệm vụ
quan trọng nhất của toàn bộ hệ thống chính trị". Quyết định 158/2007/QĐ-TTg ngày
09/10/2007, thông qua Chương trình Quản lý tổng hợp vùng ven biển (ICZM) cho 14
tỉnh ven biển miền trung đến năm 2010 tầm nhìn đến năm 2020. Chính phủ cũng đã
thông qua chiến lược chi tiết cho ICZM ở Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn đến
năm 2030 (do thủ tướng phê duyệt tháng 12/2014). Luật 82/2015/QH13 về Tài nguyên
và Môi trường Biển và Hải đảo, trong đó quy định các Bộ, cơ quan ngang Bộ và
UBND các tỉnh, thành phố ven biển phải phát triển chương trình ICZM theo phạm vi,
nội dung, các yêu cầu giám sát và báo cáo theo quy định, và chỉ ra tất cả các công ty,
tổ chức, cá nhân có liên quan phải tuân thủ các sản phẩm ICZM (ví dụ những quy định
quy hoạch).
Quyết định số 914/QĐ-TTg ngày 27/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ thông
qua Kế hoạch Hành động quốc gia đới bờ ven biển (NAP), giúp thực hiện các ưu tiên
ICZM trong giai đoạn 2016-2020 và thúc đẩy thực hiện Chiến lược ICZM. NAP nhấn
mạnh việc sử dụng bền vững các nguồn tài nguyên thiên nhiên ven biển, hướng dẫn
phối hợp giữa các ngành chủ chốt và cũng thừa nhận rằng phần lớn việc quản lý ven
biển sẽ được thực hiện ở cấp tỉnh, kêu gọi liên kết theo ngành dọc tốt hơn nữa giữa
chính quyền các cấp, bao gồm cả chính quyền Trung ương.
- Để tăng lợi ích kinh tế từ rừng và cải thiện quản lý rừng cần phát triển ngành
công nghiệp gỗ của Việt Nam một cách bền vững và tối ưu hóa doanh thu từ các-bon.
Việc này đòi hỏi phải cải thiện các Công ty lâm nghiệp quốc doanh, tăng xuất khẩu gỗ,
giảm nhập khẩu gỗ chưa qua chế biến và tăng cường liên kết thị trường, đồng thời phát
triển các giá trị và các dịch vụ khác của rừng.
Trồng và phục hồi rừng ngập mặn ở các vùng bãi triều ven biển là một yêu cầu
cần được đặc biệt quan tâm. Một khi rừng ngập mặn bị tàn phá sẽ gây biến đổi khí
hậu trong khí quyển và đại dương, những yếu tố lại làm tăng tính dễ tổn thương của
rừng với biến đổi khí hậu. Rừng ngập mặn là những hệ sinh thái rất nhạy cảm với
những biến động quá mức của mực nước biển. Nếu mức ngập thủy triều tăng sẽ khiến
rừng ngập mặn bị giảm khả năng hô hấp, nếu mức ngập thấp, sẽ gây ảnh hưởng đến
năng suất của rừng và hệ sinh thái rừng ngập mặn có thể bị thay thế bằng các đầm lầy
nước mặn (đặc trưng bởi các loài cây thân thảo). Do vậy, việc khôi phục rừng ngập
mặn là vấn đề phức tạp, cần chọn loài cây trồng phù hợp với độ mặn của đất, độ ngập
của thủy triều, thành phần cấu trúc của đất. Ở Đồng bằng sông Hồng, còn phải xem xét
làm thế nào để giải quyết những thay đổi cảnh quan như đê bao, đường giao thông, các
kiểu kiểm soát lũ, và nạo vét kênh làm thay đổi mô hình dòng chảy thủy triều. Việt
Nam có nhiều ví dụ phục hồi rừng ngập mặn thành công ở các nơi khác nhau trên cả
11
Báo cáo nghiên cứu Tiền khả thi
nước (cả phía Nam và Bắc) ở quy mô nhỏ. Các trường đại học trong nước, các Viện,
Trung tâm nghiên cứu và các tổ chức ở địa phương có nhiều kinh nghiệm trong các
hoạt động trồng rừng ngập mặn, có kiến thức chuyên môn, có thể khai thác để thiết kế
dự án.
- Việt Nam đã có một số thí điểm thành công về trồng rừng trên đất cát, nhưng
các hoạt động còn ở quy mô hạn chế. Ở một số nơi, với đầu vào chi phí và lao động
thấp, đã thí điểm thành công việc sử dụng cỏ hương bài (loại cỏ có thể sống trong điều
kiện rất khắc nghiệt) để giữ ổn định cồn cát. Tiếp theo đó là trồng cây Phi lao. Để thực
hiện các quy trình như vậy ở mức quy mô cần có sự phối hợp giữa các nông dân địa
phương, chính quyền địa phương và ban quản lý rừng. Công việc này đòi hỏi phải có
thời gian và cam kết từ những người tham gia. Tuy nhiên, những nỗ lực này có thể
thành công và những mô hình thí điểm có thể được Doanh nghiệp lâm nghiệp nhân
rộng.
- Tăng cường sự đóng góp của rừng cho sự phát triển và thích ứng với biến đổi
khí hậu cần làm việc với các tổ chức khác nhau trong ngành và với chính quyền địa
phương. Các Ban quản lý rừng sẽ là cơ quan chính cùng tham gia. Các công ty lâm
nghiệp nhà nước (SFCs) là rất quan trọng vì những công ty này quản lý khoảng 14%(5
)
rừng của quốc gia - khoảng 1,95 triệu ha (ha) rừng. Hệ thống quản trị lâm nghiệp phần
nào còn rời rạc, năng lực, trình độ của cán bộ quản lý, khoa học và kỹ thuật cần phải
được củng cố. Sự hợp tác giữa các đơn vị trong Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn còn hạn chế, kể cả ở cấp quốc gia và địa phương. Cùng với những thách thức
trong lĩnh vực này là các công ty lâm nghiệp nhà nước (SFC) đang hoạt động với
nhiều nợ đọng, sắp xếp doanh nghiệp bất hợp lý, quyền sử dụng đất không rõ ràng,
hoạt động lâm nghiệp kém.
- Rừng ven biển, nhìn chung được quy hoạch là rừng phòng hộ, do nhiều chủ
thể quản lý. Trong đó, các UBND xã và các Ban quản lý rừng quản lý diện tích rừng
khá lớn. Đối với các xã không có các ban quản lý rừng, thì phương pháp quản lý chính
được sử dụng là thiết lập tổ bảo vệ gồm đại diện của công an xã, quân đội, các cựu
chiến binh và các trưởng thôn làm việc bán thời gian. Một vài diện tích được quản lý
bởi các doanh nghiệp và các tổ chức khác. Tại khu vực Bắc Trung Bộ, các Ban quản lý
có trách nhiệm quản lý đa số rừng phòng hộ và đặc dụng ven biển. Ngoài các Ban
quản lý, UBND xã cũng đang trực tiếp tham gia vào quản lý cũng như các hộ gia đình
và cộng đồng, doanh nghiệp và các tổ chức khác (ví dụ, các lực lượng vũ trang). Một
số diện tích rừng phòng hộ ven biển đã được tạm giao cho các doanh nghiệp, tổ chức
du lịch để quản lý như Sầm Sơn, Cửa Lò.
5
Đề xuất dự án“Hiện đại hoá ngành lâm nghiệp và tăng cường tính chống chịu vùng ven biển”
(Kèm theo công văn số 7279/bnn-htqt ngày 29 tháng 8 năm 2016 của bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn)
12
Báo cáo nghiên cứu Tiền khả thi
1.2. Phương pháp tiếp cận của dự án
1.2.1. Cách tiếp cận của một số chương trình, dự án về Lâm nghiệp để triển
khai các hoạt động đầu tư lâm nghiệp
Bảng 3. Cách tiếp cận của một số chương trình, dự án về Lâm nghiệp để triển khai các hoạt
động đầu tư lâm nghiệp các thời kỳ đã qua
Tên chương trình, dự án Cách tiếp cận Đánh giá
Chương trình 661/Chương
trình 147/Chương trình 57.
Tổ chức thực hiện thông qua
các tổ chức/đơn vị nhà nước;
phạm vi rộng; hỗ trợ đầu tư
một phần tư ngân sách TW,
phần thiếu do ngân sách địa
phương bổ sung; Đơn giá hỗ
trợ thấp và qui định chung
cho toàn quốc.
Thực hiện trên địa bàn tương
đối thuận lợi về trồng rừng;
phù hợp với hỗ trợ phát triển
rừng sản xuất; một số địa
phương không đủ vốn để cấp
bù cho phần còn thiếu từ
nguồn ngân sách TW để đầu
tư cho vùng khó khăn do chi
phí cao dẫn đến địa phương
không triển khai được theo kế
hoạch đề ra.
Dự án Phát triển ngành Lâm
nghiệp (FSDP-WB3)
Thiết lập trên 70.000 ha rừng
thương mại tiểu điền thông
qua hỗ trợ tín dụng cho người
dân và hỗ trợ kỹ thuật, cấp
chứng nhận sử dụng đất cho
hộ dân tham gia dự án đảm
bảo cho họ yên tâm đầu tư.
Rất phù hợp với những vùng
có tiềm năng phát triển rừng
sản xuất thương mại và dễ
tiêu thụ, được bán và tạo thu
nhập tương đối cao sau 5-7
năm/chu kỳ; đất rừng của dân
và dân được khai thác hưởng
lợi 100% sau khi trừ các
khoản phí theo qui định.
Các Dự án về bảo vệ và phát
triển rừng do KFW tài trợ
Thiết lập rừng sản xuất tiểu
điền trọng tâm là các loài cây
bản địa và tỷ lệ % thích hợp
cây mọc nhanh để tạo thu
nhập trong ngắn hạn cho hộ
dân tham gia dự án thông qua
hỗ trợ kinh phí đầu vào và
công lao động (thanh toán
qua tài khoản tiền gửi) cộng
với hỗ trợ kỹ thuật và cấp
chứng nhận quyền sử dụng
đất.
Giao rừng tự nhiên là rừng
sản xuất cho nhóm hộ/cộng
đồng quản lý thông qua lập
kế hoạch quản lý rừng, hỗ trợ
kỹ thuật và hỗ trợ kinh phí
khoán bảo vệ rừng 5 năm (trả
một lần năm đầu tiên vào tài
khoản Quĩ bảo vệ rừng)
Rất phù hợp đối với những
vùng rừng nghèo kiệt nhưng
còn tính chất đất rừng; phát
huy bảo tồn đa dạng sinh học;
Các dự án do KFW tài trợ rất
hiệu quả do những kinh
nghiệm, nỗ lực liên tục trong
hơn 20 năm qua chỉ tập trung
vào các hoạt động đầu tư cho
lâm nghiệp.
Hình thức quản lý rừng cộng
đồng rất hiệu quả do người
dân được khai thác gỗ và các
sản phẩm phi gỗ, theo qui
định cộng với khoản tiền từ
Quĩ bảo vệ rừng được cấp
ngay khi có quyết định giao
13
Báo cáo nghiên cứu Tiền khả thi
rừng và sử dụng bền vững
sau khi dự án kết thúc.
Dự án Trồng rừng trên đất cát
ven biển ở các tỉnh Quảng
Nam, Quảng Ngãi và Phú
Yên do JICA Nhật Bản viện
trợ không hoàn lại
Thiết lập trên 3.000 ha rừng
Phi lao trên đất cát ven biển
thông qua việc ký hợp đồng
tổng thầu với một nhà thầu
Nhật Bản; Một nhà thầu tư
vấn giám sát của Nhật Bản
cũng được huy động để giám
sát và nghiệm thu thành quả
với Ban quản lý dự án tỉnh và
Trung ương. Nhà thầu chính
của Nhật Bản sẽ hợp đồng
với các nhà thầu phụ là các
công ty Lâm nghiệp hoặc
Ban quản lý rừng phòng hộ
để trồng rừng.
Cách tiếp cận này hạn chế sự
tham gia của người dân địa
phương; Diện tích rừng được
thiết lập sau khi dự án kết
thúc được giao lại cho các
Ban quản lý rừng phòng hộ
thì có kinh phí bảo vệ và
chăm sóc nên rừng được duy
trì, phát triển. Những diện
tích giao lại cho UBND xã
không được cấp kinh phí bảo
vệ, chăm sóc thì mất rừng
hoặc rừng bị chết do ngập
úng.
Dự án Khôi phục và quản lý
bền vững rừng phòng hộ đầu
nguồn thực hiện trên địa bàn
11 tỉnh từ Thanh Hoá đến
Bình Thuận vốn vay JICA
(2011-2021)
Thiết lập khoảng 17.000 ha
rừng phòng hộ đầu nguồn
trên diện tích đất Lâm nghiệp
phòng hộ thuộc 43 Ban quản
lý rừng phòng hộ.
Các Ban quản lý rừng đóng
vai trò như các “nhà thầu”
được nhận hỗ trợ kinh phí từ
dự án để thiết lập rừng. Sau
khi rừng được thiết lập sẽ
được khoán lại cho cộng
đồng quản lý lâu dài và người
dân được hưởng lợi từ việc
khai thác rừng (trồng cây bản
địa + cây Keo). Những cộng
đồng nhận khoán cũng được
dự án hỗ trợ các gói phát
triển sinh kế để tăng thu nhập
từ đó giảm áp lực vào rừng.
Cách tiếp cận của dự án này
hướng đến các Ban quản lý
rừng phòng hộ nơi còn quĩ
đất. Khu vực dự án đã thiết
lập trồng cả những cây mọc
nhanh trong để tạo thu nhập
cho người dân cùng với phát
triển lâm sản ngoài gỗ để
tăng giá trị kinh tế cho rừng
phòng hộ.
Hầu hết các khu rừng được
thiết lập thuộc khu vực đầu
nguồn nên cộng đồng/nhóm
hộ khi nhận khoán bảo vệ sẽ
được hưởng lợi từ Quĩ bảo vệ
và phát triển rừng (PFES).
Như vậy, cách tiếp cận này sẽ
đảm bảo rừng được duy trì,
bảo vệ bền vững sau khi kết
thúc dự án.
1.2.2. Cách tiếp cận của Dự án FMCR
Vùng dự án có đặc điểm chung là vùng ven biển rất nhạy cảm với các điều kiện
về biến đổi khí hậu và có một số đặc điểm sau:
- Chưa có qui hoạch chi tiết về Bảo vệ và Phát triển rừng ven biển ứng phó với
biến đổi khí hậu. Đây là điều kiện tiên quyết để giúp cho quản lý rừng bền vững, tránh
việc chuyển đổi rừng sang các mục đích sử dụng khác (đặc biệt là phát triển cơ sở hạ
tầng).
14
Báo cáo nghiên cứu Tiền khả thi
- Mật độ dân số đông hơn so với vùng lâm nghiệp trên cao, bình quân khoảng
333 người/km2
- Có nhiều các công trình cơ sở hạ tầng trọng điểm: Cảng biển, cảng cá, nhà
máy, đường giao thông, đê kè ven biển, khu du lịch..
- Đối với các khu rừng ngập mặn, việc tạo ra sinh kế cho người dân tham gia
trồng rừng và bảo vệ rừng bền vững sau khi dự án kết thúc sẽ thuận lợi hơn khi phát
triển nuôi trồng thuỷ sản dưới tán rừng. Tuy nhiên, với các tỉnh miền Trung từ Thanh
Hoá vào đến Thừa Thiên Huế là vùng có diện tích rừng ngập mặn rất hạn chế mà chủ
yếu là rừng trên đất cát ven biển có điều kiện tự nhiên rất khắc nghiệt, chịu ảnh hưởng
nhiều của bão, lũ, đất đai khô cằn, dẫn đến rất khó khăn cho việc tạo sinh kế cho người
dân, cộng đồng khi họ tham gia vào nghề rừng.
- Đối với vùng dự án, hiện nay rừng và đất qui hoạch cho rừng ven biển chủ yếu
do UBND xã quản lý theo hình thức giao lại cho nhóm hộ/cộng đồng hoặc thành lập
các tổ bảo vệ rừng với các cán bộ nòng cốt như mặt trận, đoàn thanh niên, hội nông
dân, dân phòng hoặc công an xã…Do vậy, cách tiếp cận của dự án sẽ tập trung vào
việc cải thiện và nâng cấp vai trò của “cấp xã” và cấp “cộng đồng thôn xóm”.
- Các hoạt động quản lý bảo vệ rừng sẽ được thực hiện thông qua ký hợp đồng
với các cộng đồng dân cư địa phương để thực hiện theo phương thức đồng quản lý. Dự
án sẽ hỗ trợ thiết lập các quy chế quản lý rừng cộng đồng để công tác quản lý bảo vệ
phát triển rừng được ổn định, bền vững sau khi dự án kết thúc. Các hoạt động trồng
rừng, trồng làm giàu rừng, chăm sóc rừng non, sẽ được ký với các nhóm cộng đồng và
các tổ chức có tư cách pháp nhân như hợp tác xã nông nghiệp, hội nông dân, hội phụ
nữ... Trong tổng số 72.080 ha mục tiêu dự án tác nghiệp đang được quản lý bởi các
chủ thể dưới đây:
Bảng 4. Tổng hợp diện tích mục tiêu tác nghiệp theo chủ quản lý rừng
TT Nhóm Chủ quản lý Diện tích (ha) Tỷ lệ %
Tổng cộng 72.080 100,00
1 Ban quản lý rừng đặc dụng 134 0,19
2 Ban quản lý rừng phòng hộ 28.783 39,93
3 Công ty lâm nghiệp 903 1,25
4 Doanh nghiệp tư nhân 274 0,38
5 Đơn vị vũ trang 218 0,30
6 UBND xã 36.199 50,22
7 Nhóm hộ, cộng đồng 850 1,18
8 Hộ gia đình, cá nhân 4.318 5,99
9 Đối tượng khác 401 0,56
Nguồn: Khảo sát bởi các chuyên gia từ FIPI năm 2016
Vừa qua, Chính phủ đã ban hành Nghị Định 119/2016/NĐ-CP về một số chính
sách quản lý, bảo vệ và phát triển rừng ven biển ứng phó với biến đổi khí hậu đã xác
định rõ tầm quan trọng của rừng ven biển đối trong việc ứng phó với biến đổi khí hậu.
Nghị định cũng xác định chính sách đầu tư của Nhà nước trong quản lý, bảo vệ, và
phát triển rừng ven biển. Nguồn vốn đầu tư, những hoạt động xã hội hóa đầu tư, quyền
15
Báo cáo nghiên cứu Tiền khả thi
lợi và nghĩa vụ của các tổ chức, doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân đầu tư phát triển
và sử dụng rừng ven biển.
Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, các cộng đồng dân cư vùng ven biển chịu tác
động nặng nề của các thảm họa thiên nhiên. Tài nguyên vùng ven biển phải được quản
lý thống nhất theo chiến lược khai thác, sử dụng bền vững phù hợp với quy hoạch, kế
hoạch quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ. Việc quản
lý tổng hợp rừng ven biển phải có sự phối hợp chặt chẽ giữa các ngành, các cấp; tạo
điều kiện thuận lợi để cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân có liên quan tham gia tích
cực và hiệu quả trong quá trình quản lý; bảo đảm quyền tiếp cận của người dân với
biển (Quốc Hội, 2015).
Tài nguyên rừng và đất đai ven biển phải được quản lý dựa vào cộng đồng. Các
cơ quan quản lý dự án ở các cấp có trách nhiệm bảo đảm sự tham gia thuận lợi, có hiệu
quả của cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân có liên quan trong quá trình quy hoạch,
lập kế hoạch, thực hiện và giám sát, đánh giá các hoạt động của dự án. Quản lý tổng
hợp tài nguyên rừng ven biển phải dựa trên tiếp cận hệ sinh thái, bảo đảm tài nguyên
rừng và đất đai được khai thác, sử dụng phù hợp với chức năng của từng khu vực biển
và trong giới hạn chịu tải của môi trường. Sử dụng đa dạng sinh học và dịch vụ hệ sinh
thái là một phần tổng thể của chiến lược thích ứng giúp cho con người ứng phó với
những ảnh hưởng tiêu cực của BĐKH, tăng cường sức chống chịu và khả năng phục
hồi của các cộng đồng dân cư nhằm duy trì và khôi phục tính toàn vẹn các HST và các
lợi ích mà hệ sinh thái mang lại (Trương Quang Học, 2008a, b; WB, 2010), (Truong
Quang Hoc, 2011a. ).
Mục tiêu của dự án là phục hồi, phát triển và quản lý bền vững rừng ven biển để
tăng cường tính chống chịu vùng ven biển trước thách thức về biển đổi khí hậu. Do
vậy, để đảm bảo tính bền vững của dự án sau khi kết thúc, đề xuất dự án thực hiện
cách tiếp cận như sau:
Đối với hoạt động trồng mới rừng/nâng cấp, phục hồi rừng: Ngay từ khi triển
khai hoạt động thiết lập rừng, dự án sẽ tiến hành rà soát tổng thể dựa vào qui hoạch
không gian cảnh quan để xác định vị trí thiết lập rừng. Việc xác định được khu vực
trồng mới rừng phòng hộ sẽ được thống nhất giao cho hộ/nhóm hộ/cộng đồng thôn để
triển khai thiết lập rừng. Sau giai đoạn đầu tư rừng sẽ được giao cho cộng đồng thôn
quản lý, bảo vệ lâu dài theo cơ chế đồng quản lý/chia sẻ lợi ích.
Đối với rừng ngập mặn: việc tạo ra nguồn lợi (thu) từ thuỷ sản/nuôi ong từ rừng
tương đối lớn (bình quân cho thu nhập khoảng 2.000.000/ha/năm khi đã thành rừng).
Nguồn thu này sẽ được giữ lại cộng đồng và quản lý sử dụng vào mục đích quản lý
rừng bền vững theo một quy chế được thiết lập trong quá trình thực hiện dự án. Như
vậy, về tính bền vững của dự án là rất rõ, khác với một số chương trình, dự án khác sau
giai đoạn thiết lập rừng (rừng phòng hộ) hàng năm nhà nước vẫn phải cấp ngân sách từ
200.000-400.000 đồng/ha/năm để khoán bảo vệ.
Đối với hoạt động bảo vệ rừng: Nhiều diện tích rừng ven biển (kể cả rừng tự
nhiên và rừng trồng) đã được thiết lập bởi chương trình, dự án khác. Tuy nhiên, sau
giai đoạn đầu tư của các chương trình dự án này, rừng được giao lại cho UBND xã
hoặc Ban quản lý rừng phòng hộ quản lý, bảo vệ và được nhà nước cấp ngân sách
khoán bảo vệ hàng năm 200.000 đồng/ha/năm do vậy gây áp lực lên ngân sách hàng
16
Báo cáo nghiên cứu Tiền khả thi
năm cũng như chưa khuyến khích cộng đồng dân cư bảo vệ rừng. Dự án sẽ triển khai
theo cách tiếp cận là hỗ trợ giao những diện tích rừng phòng hộ này cho nhóm hộ/cộng
đồng thôn quản lý, bảo vệ lâu dài theo cơ chế đồng quản lý/chia sẻ lợi ích theo một số
mô hình các dự án GIZ và KfW đã thực hiện rất hiệu quả ở Việt Nam. Do đó, sau khi
dự án kết thúc, rừng vẫn được bảo vệ hiệu quả, thu hút cộng đồng tham gia bảo vệ và
ngân sách nhà nước không phải cấp hàng năm cho hoạt động này.
Những hoạt động như vậy sẽ được triển khai trong dự án và đây là những mô
hình có thể nhân rộng cho các vùng khác, khu vực khác trên địa bàn các tỉnh tham gia
dự án. Trong giai đoạn thiết kế chi tiết dự án, Bộ Nông nghiệp và PTNT sẽ phối hợp
với các chuyên gia của WB để đề xuất lồng ghép và huy động tối đa các nguồn vốn
khác từ xã hội tham gia vào dự án như các mô hình sinh kế cho người dân ven biển,
mô hình phát triển thuỷ sản kết hợp bảo vệ rừng, mô hình du lịch sinh thái cộng đồng
ven biển…
17
Báo cáo nghiên cứu Tiền khả thi
PHẦN II: CƠ SỞ ĐỂ LẬP DỰ ÁN
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ TÀI LIỆU SỬ DỤNG
1.1. Khuôn khổ luật pháp
- Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13, ngày 18 tháng 06 năm 2014;
- Luật Quản lý nợ công số 29/2009/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2009;
- Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13, ngày 25 tháng 6 năm 2015;
- Luật Bảo vệ và phát triển rừng số 29/2004/QH11, ngày 03 tháng 12 năm 2004;
- Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13, ngày 23 tháng 06 năm 2014
- Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo số 82/2015/QH13, ngày 25 tháng
06 năm 2015
- Luật Thủy sản số17/2003/QH11, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật Đê điều số 79/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
- Nghị quyết số 24-NQ/TƯ ngày 03/6/2013 của Hội nghị Trung ương 7 khóa XI
về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ
môi trường;
- Nghị định 16/2016/NĐ-CP ngày 16/3/2016 của Chính phủ về quản lý và sử
dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (vay) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài
trợ nước ngoài;
- Thông tư số 111/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ Tài chính quy định về
quản lý tài chính đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển
chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài.
- Căn cứ Thông tư 219/2009/TT-BTC ngày 19/11/2009 của Bộ Tài chính quy định
một số định mức chi tiêu áp dụng cho các dự án/chương trình sử dụng nguồn vốn Hỗ
trợ phát triển chính thức (vay);
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy
định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
1.2. Văn bản pháp lý liên quan đến lâm nghiệp
- Căn cứ Nghị định số 119/2016/NĐ-CP ngày 23/8 năm 2016 Về một số chính
sách quản lý, bảo vệ và phát triển bền vững rừng ven biển ứng phó với biến đổi khí
hậu;
- Căn cứ Quyết định số 17/2015/QĐ-TTg ngày 9/06/2015 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt ban hành Quy chế quản lý rừng phòng hộ.
- Căn cứ quyết định số 1565/QĐ-BNN-TCLN ngày 08/7/2013 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt Đề án Tái cơ cấu ngành Lâm nghiệp;
- Căn cứ Thông tư số 02/2015/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của
Bộ Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn hướng dẫn xây dựng đề án và phương án
tổng thể sắp xếp, đổi mới công ty nông, lâm nghiệp theo Nghị định số 118/2014/NĐ-
18
Báo cáo nghiên cứu Tiền khả thi
CP ngày 17 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ về sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng
cao hiệu quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp
- Căn cứ Quyết định số 57/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011 - 2020;
- Căn cứ Quyết định số 58/2006/QĐ-TTg ngày 14/3/2006 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Chương trình củng cố, bảo vệ và nâng cấp đê biển hiện có;
- Căn cứ Chiến lược phát triển Lâm nghiệp giai đoạn 2006 - 2020 được Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định 18/2007/QĐ-TTg ngày 05/02/2007;
- Căn cứ Quyết định 186/2006/QĐ-TTg ngày 14/8/2006 của Thủ tướng Chính
phủ về việc ban hành Quy chế quản lý rừng;
1.3. Văn bản liên quan đến quản lý dự án
- Văn bản số 1863/TTg- QHQT ngày 24 tháng 10 năm 2016 của Thủ Tướng
Chính Phủ đồng ý đề xuất dự án “Hiện đại hóa ngành Lâm nghiệp và tăng cường khả
năng chống chịu vùng ven biển”.
- Căn cứ Quyết định số 3240/QĐ-BNN-TCCB ngày 22/10/2008 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và PTNT “về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Ban Quản lý các dự án Lâm nghiệp”;
- Căn cứ Quyết định số 109/QĐ-BNN-TCCB, ngày 13/01/2009 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và PTNT “Ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Ban quản lý
các dự án Lâm nghiệp”; Quyết định số 1055/QĐ-BNN-TCCB, ngày 26/4/2010 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định
109/QĐ-BNN, ngày 13/01/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT “Ban hành
Điều lệ tổ chức và hoạt động của Ban quản lý các dự án Nông nghiệp”;
- Căn cứ Nghị Định 136/2015/NĐ-CP về Hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật đầu tư công;
- Căn cứ Quyết định số 1385/QĐ-BNN-HTQT ngày 19/5/2016 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và PTNT về việc làm chủ giai đoạn chuẩn bị đầu tư “Hiện đại hóa ngành
Lâm nghiệp và tăng cường khả năng chống chịu vùng ven biển” (WB4);
- Căn cứ văn bản số 7222/BKHĐT-KTĐN ngày 08 tháng 9 năm 2016 của Bộ Kế
hoạch Đầu tư gửi Thủ tướng Chính phủ về việc đề xuất dự án “Hiện đại hóa ngành lâm
nghiệp và tăng cường khả năng chống chịu vùng ven biển” vay vốn Ngân hàng Thế
giới.
- Căn cứ văn bản số 3868/BNN-HTQT ngày 16/5/2016 và 7279/BNN-HTQT
ngày 29/8/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đề nghị Bộ Kế hoạch
Đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ thông qua đề xuất dự án “Hiện đại hóa ngành lâm
nghiệp và tăng cường khả năng chống chịu vùng ven biển” vay vốn Ngân hàng Thế
giới.
- Căn cứ Quyết định số 1625/QĐ-BNN-HTQT ngày 06/5/2016 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc thành lập Tổ công tác chuẩn bị dự án
“Rừng ngập mặn và rừng phòng hộ ven biển (khu vực đồng bằng sông Hồng và Bắc
19
Báo cáo nghiên cứu Tiền khả thi
Trung bộ” (nay có tên là “Hiện đại hóa ngành lâm nghiệp và tăng cường khả năng
chống chịu vùng ven biển”.
- Quyết định số 3016/QĐ-BNN-HTQT ngày 31/08/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn giao nhiệm vụ xây dựng dự án tiền khả thi, văn kiện dự
án “Hiện đại hóa ngành Lâm nghiệp và tăng cường khả năng chống chịu vùng ven
biển”, vay vốn Ngân hàng Thế giới.
1.4. Văn bản liên quan đến ứng phó với Biến đổi khí hậu vùng ven biển
- Căn cứ Quyết định số 158/2008/QĐ-TTg ngày 02/12/2008 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí
hậu.
- Căn cứ Quyết định số 2139/QĐ-TTg ngày 05/12/2011 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu.
- Căn cứ Quyết định số 1474/QĐ-TTg ngày 5/10/2012 phê duyệt Kế hoạch hành
động quốc gia về biến đổi khí hậu giai đoạn 2012 – 2020.
- Căn cứ Quyết định số 120/QĐ-TTg ngày 22/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Đề án Bảo vệ và Phát triển rừng ven biển ứng phó với Biến đổi khí hậu giai
đoạn 2015-2020.
20
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN “Hiện đại hoá ngành Lâm nghiệp và Tăng cường tính chống chịu vùng ven biển”
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN “Hiện đại hoá ngành Lâm nghiệp và Tăng cường tính chống chịu vùng ven biển”
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN “Hiện đại hoá ngành Lâm nghiệp và Tăng cường tính chống chịu vùng ven biển”
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN “Hiện đại hoá ngành Lâm nghiệp và Tăng cường tính chống chịu vùng ven biển”
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN “Hiện đại hoá ngành Lâm nghiệp và Tăng cường tính chống chịu vùng ven biển”
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN “Hiện đại hoá ngành Lâm nghiệp và Tăng cường tính chống chịu vùng ven biển”
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN “Hiện đại hoá ngành Lâm nghiệp và Tăng cường tính chống chịu vùng ven biển”
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN “Hiện đại hoá ngành Lâm nghiệp và Tăng cường tính chống chịu vùng ven biển”
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN “Hiện đại hoá ngành Lâm nghiệp và Tăng cường tính chống chịu vùng ven biển”
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN “Hiện đại hoá ngành Lâm nghiệp và Tăng cường tính chống chịu vùng ven biển”
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN “Hiện đại hoá ngành Lâm nghiệp và Tăng cường tính chống chịu vùng ven biển”
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN “Hiện đại hoá ngành Lâm nghiệp và Tăng cường tính chống chịu vùng ven biển”
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN “Hiện đại hoá ngành Lâm nghiệp và Tăng cường tính chống chịu vùng ven biển”
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN “Hiện đại hoá ngành Lâm nghiệp và Tăng cường tính chống chịu vùng ven biển”
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN “Hiện đại hoá ngành Lâm nghiệp và Tăng cường tính chống chịu vùng ven biển”
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN “Hiện đại hoá ngành Lâm nghiệp và Tăng cường tính chống chịu vùng ven biển”
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN “Hiện đại hoá ngành Lâm nghiệp và Tăng cường tính chống chịu vùng ven biển”
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN “Hiện đại hoá ngành Lâm nghiệp và Tăng cường tính chống chịu vùng ven biển”
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN “Hiện đại hoá ngành Lâm nghiệp và Tăng cường tính chống chịu vùng ven biển”
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN “Hiện đại hoá ngành Lâm nghiệp và Tăng cường tính chống chịu vùng ven biển”
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN “Hiện đại hoá ngành Lâm nghiệp và Tăng cường tính chống chịu vùng ven biển”
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN “Hiện đại hoá ngành Lâm nghiệp và Tăng cường tính chống chịu vùng ven biển”
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN “Hiện đại hoá ngành Lâm nghiệp và Tăng cường tính chống chịu vùng ven biển”
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN “Hiện đại hoá ngành Lâm nghiệp và Tăng cường tính chống chịu vùng ven biển”
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN “Hiện đại hoá ngành Lâm nghiệp và Tăng cường tính chống chịu vùng ven biển”
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN “Hiện đại hoá ngành Lâm nghiệp và Tăng cường tính chống chịu vùng ven biển”
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN “Hiện đại hoá ngành Lâm nghiệp và Tăng cường tính chống chịu vùng ven biển”
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN “Hiện đại hoá ngành Lâm nghiệp và Tăng cường tính chống chịu vùng ven biển”
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN “Hiện đại hoá ngành Lâm nghiệp và Tăng cường tính chống chịu vùng ven biển”
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN “Hiện đại hoá ngành Lâm nghiệp và Tăng cường tính chống chịu vùng ven biển”
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN “Hiện đại hoá ngành Lâm nghiệp và Tăng cường tính chống chịu vùng ven biển”
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN “Hiện đại hoá ngành Lâm nghiệp và Tăng cường tính chống chịu vùng ven biển”
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN “Hiện đại hoá ngành Lâm nghiệp và Tăng cường tính chống chịu vùng ven biển”
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN “Hiện đại hoá ngành Lâm nghiệp và Tăng cường tính chống chịu vùng ven biển”
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN “Hiện đại hoá ngành Lâm nghiệp và Tăng cường tính chống chịu vùng ven biển”
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN “Hiện đại hoá ngành Lâm nghiệp và Tăng cường tính chống chịu vùng ven biển”
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN “Hiện đại hoá ngành Lâm nghiệp và Tăng cường tính chống chịu vùng ven biển”
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN “Hiện đại hoá ngành Lâm nghiệp và Tăng cường tính chống chịu vùng ven biển”
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN “Hiện đại hoá ngành Lâm nghiệp và Tăng cường tính chống chịu vùng ven biển”
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN “Hiện đại hoá ngành Lâm nghiệp và Tăng cường tính chống chịu vùng ven biển”
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN “Hiện đại hoá ngành Lâm nghiệp và Tăng cường tính chống chịu vùng ven biển”
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN “Hiện đại hoá ngành Lâm nghiệp và Tăng cường tính chống chịu vùng ven biển”
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN “Hiện đại hoá ngành Lâm nghiệp và Tăng cường tính chống chịu vùng ven biển”
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN “Hiện đại hoá ngành Lâm nghiệp và Tăng cường tính chống chịu vùng ven biển”
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN “Hiện đại hoá ngành Lâm nghiệp và Tăng cường tính chống chịu vùng ven biển”
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN “Hiện đại hoá ngành Lâm nghiệp và Tăng cường tính chống chịu vùng ven biển”
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN “Hiện đại hoá ngành Lâm nghiệp và Tăng cường tính chống chịu vùng ven biển”
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN “Hiện đại hoá ngành Lâm nghiệp và Tăng cường tính chống chịu vùng ven biển”
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN “Hiện đại hoá ngành Lâm nghiệp và Tăng cường tính chống chịu vùng ven biển”
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN “Hiện đại hoá ngành Lâm nghiệp và Tăng cường tính chống chịu vùng ven biển”
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN “Hiện đại hoá ngành Lâm nghiệp và Tăng cường tính chống chịu vùng ven biển”
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN “Hiện đại hoá ngành Lâm nghiệp và Tăng cường tính chống chịu vùng ven biển”
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN “Hiện đại hoá ngành Lâm nghiệp và Tăng cường tính chống chịu vùng ven biển”
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN “Hiện đại hoá ngành Lâm nghiệp và Tăng cường tính chống chịu vùng ven biển”
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN “Hiện đại hoá ngành Lâm nghiệp và Tăng cường tính chống chịu vùng ven biển”
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN “Hiện đại hoá ngành Lâm nghiệp và Tăng cường tính chống chịu vùng ven biển”
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN “Hiện đại hoá ngành Lâm nghiệp và Tăng cường tính chống chịu vùng ven biển”
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN “Hiện đại hoá ngành Lâm nghiệp và Tăng cường tính chống chịu vùng ven biển”
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN “Hiện đại hoá ngành Lâm nghiệp và Tăng cường tính chống chịu vùng ven biển”
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN “Hiện đại hoá ngành Lâm nghiệp và Tăng cường tính chống chịu vùng ven biển”
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN “Hiện đại hoá ngành Lâm nghiệp và Tăng cường tính chống chịu vùng ven biển”
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN “Hiện đại hoá ngành Lâm nghiệp và Tăng cường tính chống chịu vùng ven biển”
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN “Hiện đại hoá ngành Lâm nghiệp và Tăng cường tính chống chịu vùng ven biển”
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN “Hiện đại hoá ngành Lâm nghiệp và Tăng cường tính chống chịu vùng ven biển”
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN “Hiện đại hoá ngành Lâm nghiệp và Tăng cường tính chống chịu vùng ven biển”
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN “Hiện đại hoá ngành Lâm nghiệp và Tăng cường tính chống chịu vùng ven biển”

More Related Content

What's hot

Dự án cải thiện nông nghiệp có tưới vietnam irrigated agricultural improvemen...
Dự án cải thiện nông nghiệp có tưới vietnam irrigated agricultural improvemen...Dự án cải thiện nông nghiệp có tưới vietnam irrigated agricultural improvemen...
Dự án cải thiện nông nghiệp có tưới vietnam irrigated agricultural improvemen...nataliej4
 
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến c...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến c...DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến c...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến c...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Nhà máy chế tạo thiết bị sản xuất gạch không nung tỉnh Bình Dương 0903034381
Nhà máy chế tạo thiết bị sản xuất gạch không nung tỉnh Bình Dương 0903034381Nhà máy chế tạo thiết bị sản xuất gạch không nung tỉnh Bình Dương 0903034381
Nhà máy chế tạo thiết bị sản xuất gạch không nung tỉnh Bình Dương 0903034381CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Báo cáo đầu tư xây dựng dự án Nhà máy sản xuất gạch ống xi măng cốt liệu tỉnh...
Báo cáo đầu tư xây dựng dự án Nhà máy sản xuất gạch ống xi măng cốt liệu tỉnh...Báo cáo đầu tư xây dựng dự án Nhà máy sản xuất gạch ống xi măng cốt liệu tỉnh...
Báo cáo đầu tư xây dựng dự án Nhà máy sản xuất gạch ống xi măng cốt liệu tỉnh...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến đ...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến đ...DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến đ...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến đ...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Thuyết minh dự án trang trại chăn nuôi bò thịt và bò sữa Huyện Đức Trọng 0903...
Thuyết minh dự án trang trại chăn nuôi bò thịt và bò sữa Huyện Đức Trọng 0903...Thuyết minh dự án trang trại chăn nuôi bò thịt và bò sữa Huyện Đức Trọng 0903...
Thuyết minh dự án trang trại chăn nuôi bò thịt và bò sữa Huyện Đức Trọng 0903...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy điện khí Đông Hải 1 - lập dự án.net
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy điện khí Đông Hải 1 - lập dự án.netDự án đầu tư xây dựng nhà máy điện khí Đông Hải 1 - lập dự án.net
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy điện khí Đông Hải 1 - lập dự án.netLap Du An A Chau
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao, mô...
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao, mô...Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao, mô...
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao, mô...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án truong sinh
Dự án truong sinhDự án truong sinh
Dự án truong sinhduan viet
 
Du an du lich sinh thai ket hop nong nghiep 0918755356
Du an du lich sinh thai ket hop nong nghiep 0918755356Du an du lich sinh thai ket hop nong nghiep 0918755356
Du an du lich sinh thai ket hop nong nghiep 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Nhà máy xử lý môi trường Khu công nghiệp Yên Bình tỉnh Thái Nguyên 0903034381
Nhà máy xử lý môi trường Khu công nghiệp Yên Bình tỉnh Thái Nguyên 0903034381Nhà máy xử lý môi trường Khu công nghiệp Yên Bình tỉnh Thái Nguyên 0903034381
Nhà máy xử lý môi trường Khu công nghiệp Yên Bình tỉnh Thái Nguyên 0903034381CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 

What's hot (20)

Dự án cải thiện nông nghiệp có tưới vietnam irrigated agricultural improvemen...
Dự án cải thiện nông nghiệp có tưới vietnam irrigated agricultural improvemen...Dự án cải thiện nông nghiệp có tưới vietnam irrigated agricultural improvemen...
Dự án cải thiện nông nghiệp có tưới vietnam irrigated agricultural improvemen...
 
Dự án đầu tư xây dựng công trình khu nghỉ dưỡng thể thao giải trí TPHCM 09187...
Dự án đầu tư xây dựng công trình khu nghỉ dưỡng thể thao giải trí TPHCM 09187...Dự án đầu tư xây dựng công trình khu nghỉ dưỡng thể thao giải trí TPHCM 09187...
Dự án đầu tư xây dựng công trình khu nghỉ dưỡng thể thao giải trí TPHCM 09187...
 
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến c...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến c...DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến c...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến c...
 
Tư vấn lập dự án án Nông trường bò sữa Cẩm Thủy - Thanh Hóa - www.duanviet.co...
Tư vấn lập dự án án Nông trường bò sữa Cẩm Thủy - Thanh Hóa - www.duanviet.co...Tư vấn lập dự án án Nông trường bò sữa Cẩm Thủy - Thanh Hóa - www.duanviet.co...
Tư vấn lập dự án án Nông trường bò sữa Cẩm Thủy - Thanh Hóa - www.duanviet.co...
 
Nhà máy chế tạo thiết bị sản xuất gạch không nung tỉnh Bình Dương 0903034381
Nhà máy chế tạo thiết bị sản xuất gạch không nung tỉnh Bình Dương 0903034381Nhà máy chế tạo thiết bị sản xuất gạch không nung tỉnh Bình Dương 0903034381
Nhà máy chế tạo thiết bị sản xuất gạch không nung tỉnh Bình Dương 0903034381
 
Báo cáo đầu tư xây dựng dự án Nhà máy sản xuất gạch ống xi măng cốt liệu tỉnh...
Báo cáo đầu tư xây dựng dự án Nhà máy sản xuất gạch ống xi măng cốt liệu tỉnh...Báo cáo đầu tư xây dựng dự án Nhà máy sản xuất gạch ống xi măng cốt liệu tỉnh...
Báo cáo đầu tư xây dựng dự án Nhà máy sản xuất gạch ống xi măng cốt liệu tỉnh...
 
Thuyết minh dự án Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa sen - Cờ đỏ | duanviet.com.v...
Thuyết minh dự án Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa sen - Cờ đỏ | duanviet.com.v...Thuyết minh dự án Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa sen - Cờ đỏ | duanviet.com.v...
Thuyết minh dự án Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa sen - Cờ đỏ | duanviet.com.v...
 
Thuyết minh dự án Chế biến Nam Dược tỉnh Quảng Ngãi 0918755356
Thuyết minh dự án Chế biến Nam Dược tỉnh Quảng Ngãi  0918755356Thuyết minh dự án Chế biến Nam Dược tỉnh Quảng Ngãi  0918755356
Thuyết minh dự án Chế biến Nam Dược tỉnh Quảng Ngãi 0918755356
 
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến đ...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến đ...DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến đ...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến đ...
 
Đề tài: Thẩm định dự án đầu tư doanh nghiệp tại BIDV Thái Nguyên
Đề tài: Thẩm định dự án đầu tư doanh nghiệp tại BIDV Thái NguyênĐề tài: Thẩm định dự án đầu tư doanh nghiệp tại BIDV Thái Nguyên
Đề tài: Thẩm định dự án đầu tư doanh nghiệp tại BIDV Thái Nguyên
 
Thuyết minh dự án trang trại chăn nuôi bò thịt và bò sữa Huyện Đức Trọng 0903...
Thuyết minh dự án trang trại chăn nuôi bò thịt và bò sữa Huyện Đức Trọng 0903...Thuyết minh dự án trang trại chăn nuôi bò thịt và bò sữa Huyện Đức Trọng 0903...
Thuyết minh dự án trang trại chăn nuôi bò thịt và bò sữa Huyện Đức Trọng 0903...
 
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy điện khí Đông Hải 1 - lập dự án.net
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy điện khí Đông Hải 1 - lập dự án.netDự án đầu tư xây dựng nhà máy điện khí Đông Hải 1 - lập dự án.net
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy điện khí Đông Hải 1 - lập dự án.net
 
Dự án khu dân cư 0918755356
Dự án khu dân cư 0918755356Dự án khu dân cư 0918755356
Dự án khu dân cư 0918755356
 
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
 
Nhà máy xử lý rác thải công nghiệp và rác thải sinh hoạt thành phân vi sinh C...
Nhà máy xử lý rác thải công nghiệp và rác thải sinh hoạt thành phân vi sinh C...Nhà máy xử lý rác thải công nghiệp và rác thải sinh hoạt thành phân vi sinh C...
Nhà máy xử lý rác thải công nghiệp và rác thải sinh hoạt thành phân vi sinh C...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao, mô...
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao, mô...Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao, mô...
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao, mô...
 
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
 
Dự án truong sinh
Dự án truong sinhDự án truong sinh
Dự án truong sinh
 
Du an du lich sinh thai ket hop nong nghiep 0918755356
Du an du lich sinh thai ket hop nong nghiep 0918755356Du an du lich sinh thai ket hop nong nghiep 0918755356
Du an du lich sinh thai ket hop nong nghiep 0918755356
 
Nhà máy xử lý môi trường Khu công nghiệp Yên Bình tỉnh Thái Nguyên 0903034381
Nhà máy xử lý môi trường Khu công nghiệp Yên Bình tỉnh Thái Nguyên 0903034381Nhà máy xử lý môi trường Khu công nghiệp Yên Bình tỉnh Thái Nguyên 0903034381
Nhà máy xử lý môi trường Khu công nghiệp Yên Bình tỉnh Thái Nguyên 0903034381
 

Similar to BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN “Hiện đại hoá ngành Lâm nghiệp và Tăng cường tính chống chịu vùng ven biển”

DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Nhà máy sản xuất Phân bón Việt Mỹ" 0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Nhà máy sản xuất Phân bón Việt Mỹ" 0918755356DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Nhà máy sản xuất Phân bón Việt Mỹ" 0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Nhà máy sản xuất Phân bón Việt Mỹ" 0918755356CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng
du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡngdu lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng
du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡngLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN FDI VÀ MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ TỈNH BẮC ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN FDI VÀ MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ TỈNH BẮC ...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN FDI VÀ MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ TỈNH BẮC ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN FDI VÀ MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ TỈNH BẮC ...NguyenQuang195
 
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Mở rộng gia công sản xuất Phân bón, Thuốc BVT...
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Mở rộng gia công sản xuất Phân bón, Thuốc BVT...DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Mở rộng gia công sản xuất Phân bón, Thuốc BVT...
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Mở rộng gia công sản xuất Phân bón, Thuốc BVT...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
dự án du lịch sinh thái kết hợp chăm sóc sức khỏe bằng thảo dược.docx
dự án du lịch sinh thái kết hợp chăm sóc sức khỏe bằng thảo dược.docxdự án du lịch sinh thái kết hợp chăm sóc sức khỏe bằng thảo dược.docx
dự án du lịch sinh thái kết hợp chăm sóc sức khỏe bằng thảo dược.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án du lịch sinh thái kết hợp chăm sóc sức khỏe bằng thảo dược
dự án du lịch sinh thái kết hợp chăm sóc sức khỏe bằng thảo dượcdự án du lịch sinh thái kết hợp chăm sóc sức khỏe bằng thảo dược
dự án du lịch sinh thái kết hợp chăm sóc sức khỏe bằng thảo dượcLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Quy hoạch thoát nước thành phố Long Xuyên đến năm 2035, tầm nhìn đến 2050
Quy hoạch thoát nước thành phố Long Xuyên đến năm 2035, tầm nhìn đến 2050 Quy hoạch thoát nước thành phố Long Xuyên đến năm 2035, tầm nhìn đến 2050
Quy hoạch thoát nước thành phố Long Xuyên đến năm 2035, tầm nhìn đến 2050 nataliej4
 
Thuyết minh dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏe
Thuyết minh dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏeThuyết minh dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏe
Thuyết minh dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏeLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏe
dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏedự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏe
dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏeLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏe
dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏedự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏe
dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏeLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
So tay huong dan quan ly tai chinh va ke toan
So tay huong dan quan ly tai chinh va ke toanSo tay huong dan quan ly tai chinh va ke toan
So tay huong dan quan ly tai chinh va ke toanJenifernguyen Nguyen
 
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủ...
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủ...Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủ...
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủ...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án trang trại trồng dược liệu
Thuyết minh dự án trang trại trồng dược liệuThuyết minh dự án trang trại trồng dược liệu
Thuyết minh dự án trang trại trồng dược liệuLẬP DỰ ÁN VIỆT
 

Similar to BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN “Hiện đại hoá ngành Lâm nghiệp và Tăng cường tính chống chịu vùng ven biển” (20)

ĐTM Nhà máy sản xuất Phân Bón Việt Mỹ - Long An - duanviet.com.vn 0918755356
ĐTM Nhà máy sản xuất Phân Bón Việt Mỹ - Long An - duanviet.com.vn 0918755356ĐTM Nhà máy sản xuất Phân Bón Việt Mỹ - Long An - duanviet.com.vn 0918755356
ĐTM Nhà máy sản xuất Phân Bón Việt Mỹ - Long An - duanviet.com.vn 0918755356
 
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Nhà máy sản xuất Phân bón Việt Mỹ" 0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Nhà máy sản xuất Phân bón Việt Mỹ" 0918755356DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Nhà máy sản xuất Phân bón Việt Mỹ" 0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Nhà máy sản xuất Phân bón Việt Mỹ" 0918755356
 
Luận văn: Thực trạng và giải pháp phát triển kinh tế tư nhân tỉnh An Giang
Luận văn: Thực trạng và giải pháp phát triển kinh tế tư nhân tỉnh An GiangLuận văn: Thực trạng và giải pháp phát triển kinh tế tư nhân tỉnh An Giang
Luận văn: Thực trạng và giải pháp phát triển kinh tế tư nhân tỉnh An Giang
 
DTM Cấp sở | Báo cáo DTM Dự án "Nhà máy Phân bón Việt Mỹ" tỉnh Long An 091875...
DTM Cấp sở | Báo cáo DTM Dự án "Nhà máy Phân bón Việt Mỹ" tỉnh Long An 091875...DTM Cấp sở | Báo cáo DTM Dự án "Nhà máy Phân bón Việt Mỹ" tỉnh Long An 091875...
DTM Cấp sở | Báo cáo DTM Dự án "Nhà máy Phân bón Việt Mỹ" tỉnh Long An 091875...
 
Luận án: Quản lý về phát triển kinh tế biển các tỉnh Bắc Trung Bộ
Luận án: Quản lý về phát triển kinh tế biển các tỉnh Bắc Trung BộLuận án: Quản lý về phát triển kinh tế biển các tỉnh Bắc Trung Bộ
Luận án: Quản lý về phát triển kinh tế biển các tỉnh Bắc Trung Bộ
 
du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng
du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡngdu lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng
du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docx
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN FDI VÀ MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ TỈNH BẮC ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN FDI VÀ MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ TỈNH BẮC ...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN FDI VÀ MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ TỈNH BẮC ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN FDI VÀ MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ TỈNH BẮC ...
 
Luận án: Hiệu quả đầu tư công trong lĩnh vực nông nghiệp, 9đ
Luận án: Hiệu quả đầu tư công trong lĩnh vực nông nghiệp, 9đLuận án: Hiệu quả đầu tư công trong lĩnh vực nông nghiệp, 9đ
Luận án: Hiệu quả đầu tư công trong lĩnh vực nông nghiệp, 9đ
 
DTM Cấp sở | Báo cáo DTM Dự án "Nhà máy sản xuất gia cong phân bón và thuốc B...
DTM Cấp sở | Báo cáo DTM Dự án "Nhà máy sản xuất gia cong phân bón và thuốc B...DTM Cấp sở | Báo cáo DTM Dự án "Nhà máy sản xuất gia cong phân bón và thuốc B...
DTM Cấp sở | Báo cáo DTM Dự án "Nhà máy sản xuất gia cong phân bón và thuốc B...
 
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Mở rộng gia công sản xuất Phân bón, Thuốc BVT...
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Mở rộng gia công sản xuất Phân bón, Thuốc BVT...DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Mở rộng gia công sản xuất Phân bón, Thuốc BVT...
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Mở rộng gia công sản xuất Phân bón, Thuốc BVT...
 
dự án du lịch sinh thái kết hợp chăm sóc sức khỏe bằng thảo dược.docx
dự án du lịch sinh thái kết hợp chăm sóc sức khỏe bằng thảo dược.docxdự án du lịch sinh thái kết hợp chăm sóc sức khỏe bằng thảo dược.docx
dự án du lịch sinh thái kết hợp chăm sóc sức khỏe bằng thảo dược.docx
 
dự án du lịch sinh thái kết hợp chăm sóc sức khỏe bằng thảo dược
dự án du lịch sinh thái kết hợp chăm sóc sức khỏe bằng thảo dượcdự án du lịch sinh thái kết hợp chăm sóc sức khỏe bằng thảo dược
dự án du lịch sinh thái kết hợp chăm sóc sức khỏe bằng thảo dược
 
Quy hoạch thoát nước thành phố Long Xuyên đến năm 2035, tầm nhìn đến 2050
Quy hoạch thoát nước thành phố Long Xuyên đến năm 2035, tầm nhìn đến 2050 Quy hoạch thoát nước thành phố Long Xuyên đến năm 2035, tầm nhìn đến 2050
Quy hoạch thoát nước thành phố Long Xuyên đến năm 2035, tầm nhìn đến 2050
 
Thuyết minh dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏe
Thuyết minh dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏeThuyết minh dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏe
Thuyết minh dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏe
 
dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏe
dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏedự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏe
dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏe
 
dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏe
dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏedự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏe
dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏe
 
So tay huong dan quan ly tai chinh va ke toan
So tay huong dan quan ly tai chinh va ke toanSo tay huong dan quan ly tai chinh va ke toan
So tay huong dan quan ly tai chinh va ke toan
 
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủ...
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủ...Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủ...
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủ...
 
Thuyết minh dự án trang trại trồng dược liệu
Thuyết minh dự án trang trại trồng dược liệuThuyết minh dự án trang trại trồng dược liệu
Thuyết minh dự án trang trại trồng dược liệu
 

More from nataliej4

đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155nataliej4
 
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...nataliej4
 
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279nataliej4
 
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc giaTừ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gianataliej4
 
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vươngCông tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vươngnataliej4
 
Bài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốcBài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốcnataliej4
 
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin họcđề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin họcnataliej4
 
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao độngGiáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao độngnataliej4
 
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắnLựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắnnataliej4
 
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877nataliej4
 
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree towerSổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree towernataliej4
 
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...nataliej4
 
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tậtBài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tậtnataliej4
 
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864nataliej4
 
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...nataliej4
 
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùngBài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùngnataliej4
 
Bài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanhBài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanhnataliej4
 
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning introGiới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intronataliej4
 
Lý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắcLý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắcnataliej4
 
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)nataliej4
 

More from nataliej4 (20)

đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
 
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
 
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
 
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc giaTừ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
 
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vươngCông tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
 
Bài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốcBài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốc
 
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin họcđề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin học
 
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao độngGiáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
 
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắnLựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
 
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
 
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree towerSổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree tower
 
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
 
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tậtBài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
 
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
 
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
 
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùngBài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
 
Bài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanhBài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanh
 
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning introGiới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intro
 
Lý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắcLý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắc
 
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
 

Recently uploaded

powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptPhamThiThuThuy1
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfXem Số Mệnh
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxDungxPeach
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnpmtiendhti14a5hn
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...ChuThNgnFEFPLHN
 

Recently uploaded (20)

powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 

BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN “Hiện đại hoá ngành Lâm nghiệp và Tăng cường tính chống chịu vùng ven biển”

  • 1. Báo cáo nghiên cứu Tiền khả thi BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN “Hiện đại hoá ngành Lâm nghiệp và Tăng cường tính chống chịu vùng ven biển” Forest Sector Modernization and Coastal Resilience Enhancement Project (FMCR). (Ban hành kèm theo Công văn số: 368/BNN-HTQT ngày 11/01/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) Hà Nội, 2017 i
  • 2. Báo cáo nghiên cứu Tiền khả thi BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN “Hiện đại hoá ngành Lâm nghiệp và Tăng cường tính chống chịu vùng ven biển” Forest Sector Modernization and Coastal Resilience Enhancement Project (FMCR). Cơ quan chủ quản: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chủ dự án: Ban quản lý các dự án Lâm nghiệp Hà Nội, 2017 i
  • 3. Báo cáo nghiên cứu Tiền khả thi MỤC LỤC NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT..........................................................................................ix MỘT SỐ CĂN CỨ PHÁP LÝ CĂN BẢN ĐỂ TIẾP CẬN XÂY DỰNG DỰ ÁN.......x ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG..................................................................................................xi TÓM TẮT VỀ DỰ ÁN.................................................................................................1 1.1. Bối cảnh và quá trình hình thành dự án.........................................................6 1.1.1. Hiện trạng kinh tế vĩ mô và kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 2016-2020....6 1.1.2. Khuôn khổ, điều kiện và sự hình thành dự án................................................8 1.2. Phương pháp tiếp cận của dự án..................................................................13 1.2.1. Cách tiếp cận của một số chương trình, dự án về Lâm nghiệp để triển khai các hoạt động đầu tư lâm nghiệp..................................................................13 1.2.2. Cách tiếp cận của Dự án FMCR..................................................................14 PHẦN II: CƠ SỞ ĐỂ LẬP DỰ ÁN............................................................................18 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ TÀI LIỆU SỬ DỤNG.......................................18 1.1. Khuôn khổ luật pháp....................................................................................18 1.2. Văn bản pháp lý liên quan đến lâm nghiệp..................................................18 1.3. Văn bản liên quan đến quản lý dự án...........................................................19 1.4. Văn bản liên quan đến ứng phó với Biến đổi khí hậu vùng ven biển...........20 CHƯƠNG 2: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG DỰ ÁN..........21 2.1. Khái quát đặc điểm các tỉnh vùng dự án......................................................21 2.2. Điều kiện tự nhiên vùng dự án.....................................................................21 2.2.1. Vị trí địa lý:..................................................................................................21 2.2.2. Khí hậu thuỷ văn..........................................................................................21 2.2.3. Địa mạo, thổ nhưỡng...................................................................................26 2.2.3.1. Đặc điểm địa mạo........................................................................................26 2.2.3.2. Đặc điểm thổ nhưỡng...................................................................................29 2.2.4. Hệ thực vật và động vật rừng ven biển vùng dự án......................................30 2.2.4.1. Thực vật rừng..............................................................................................30 2.2.4.2. Hệ động vật rừng.........................................................................................31 2.2.5. Hiện trạng sử dụng đất và quản lý, sử dụng tài nguyên rừng ven biển.........31 2.2.5.1. Khái quát chung về sản xuất lâm nghiệp, lâm nghiệp các tỉnh vùng dự án.31 2.2.5.2. Hiện trạng sử dụng đất các tỉnh mục tiêu.....................................................34 2.2.5.3. Hiện trạng rừng các xã tham gia dự án vùng ven biển.................................35 2.2.5.4. Hiện trạng tổ chức quản lý rừng vùng dự án................................................37 2.2.5.5. Bảo vệ rừng ven biển vùng dự án................................................................38 2.2.5.6. Phát triển rừng ven biển...............................................................................38 2.2.5.7. Sử dụng rừng ven biển.................................................................................39 i
  • 4. Báo cáo nghiên cứu Tiền khả thi 2.3. Điều kiện Kinh tế xã hội..............................................................................39 2.3.1. Dân số và lao động:.....................................................................................39 2.3.2. Tình hình dân tộc và vấn đề giới..................................................................40 2.3.3. Tình trạng đói nghèo....................................................................................41 2.4. Tình hình kinh tế..........................................................................................42 2.4.1. Khái quát tình hình sản xuất nông nghiệp....................................................42 2.4.2. Tình hình phát triển du lịch ở vùng ven biển...............................................44 2.4.3. Tình hình tài chính, ngân hàng.....................................................................45 2.4.4. Lao động, thu nhập trong các ngành vùng dự án.........................................46 2.5. Hiện trạng về cơ sở hạ tầng..........................................................................46 2.5.1. Khái quát về tình hình phát triển cơ sở hạ tầng các tỉnh trong vùng dự án. .46 2.5.2. Cơ sở hạ tầng vùng ven biển........................................................................48 2.5.2.1. Đường giao thông........................................................................................48 2.5.2.2. Hiện trạng các tuyến đê và các công trình dưới đê.......................................48 2.5.3. Đánh giá chung về cơ sở hạ tầng vùng ven biển..........................................50 2.6. Các chương trình, dự án trọng điểm về lâm nghiệp đã và đang triển khai tại các tỉnh vùng dự án......................................................................................50 2.7. Đánh giá những thành công và bài học kinh nghiệm trong công tác bảo vệ và phát triển rừng ven biển..........................................................................53 2.7.1. Những thành công trong công tác bảo vệ và phát triển rừng ven biển.........53 2.7.2. Những bài học kinh nghiệm trong công tác bảo vệ và phát triển rừng ven biển..............................................................................................................54 CHƯƠNG 3: MỤC TIÊU ĐẦU TƯ, CÁC NHÓM HƯỞNG LỢI, PHẠM VI VÙNG DỰ ÁN........................................................................................................56 3.1 Mục tiêu tổng quát của dự án.......................................................................56 3.2 Các mục tiêu cụ thể......................................................................................56 3.3 Các chỉ số của dự án bao gồm......................................................................56 3.4. Nhóm hưởng lợi dự án.................................................................................57 3.5. Phạm vi, quy mô vùng dự án.......................................................................58 3.5.1. Cơ sở lựa chọn quy mô vùng dự án.............................................................58 3.5.2. Tiêu chí chọn vùng mục tiêu đầu tư.............................................................59 3.5.3. Quy mô, phạm vi vùng dự án.......................................................................62 PHẦN III: SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ VÀ LÝ DO SỬ DỤNG VỐN ODA....65 CHƯƠNG 4: SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ, VAI TRÒ VÀ VỊ TRÍ CỦA DỰ ÁN TRONG QUI HOẠCH PHÁT TRIỂN, NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN..........................................................................................................65 4.1. Sự cần thiết phải đầu tư...............................................................................65 ii
  • 5. Báo cáo nghiên cứu Tiền khả thi 4.2. Vai trò và vị trí của dự án trong qui hoạch phát triển...................................69 4.2.1. Định hướng ngành Lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2016-2020..................69 4.2.2. Vị trí, vai trò của dự án đối với Chiến lược phát triển ngành lâm nghiệp và đối với Đề án Tái cơ cấu ngành Lâm nghiệp...............................................69 4.2.3. Vị trí, vai trò của dự án đối với qui hoạch phát triển vùng Đồng bằng Sông Hồng và Miền Bắc Trung bộ........................................................................70 4.2.4 Vị trí, vai trò của dự án đối với Chiến lược ứng phó với Biến đổi khí hậu và Tăng trưởng xanh.........................................................................................70 4.2.5 Đánh giá chung về sự phù hợp của dự án đối với chính sách quốc gia, của ngành và của vùng.......................................................................................70 4.3. Các điều kiện thuận lợi và khó khăn khi triển khai dự án............................71 4.3.1. Một số điều kiện thuận lợi...........................................................................71 4.3.2. Một số khó khăn, hạn chế............................................................................72 CHƯƠNG 5: LÝ DO SỬ DỤNG VỐN ODA VÀ THẾ MẠNH CỦA NHÀ TÀI TRỢ, ĐÁNH GIÁ CÁC RÀNG BUỘC CỦA NHÀ TÀI TRỢ.............................75 5.1. Sự phù hợp của dự án đối với các ưu tiên sử dụng vốn ODA của Chính Phủ .....................................................................................................................75 5.2. Tình hình thu hút và sử dụng vốn ODA trong những năm qua trong Ngành Lâm nghiệp..................................................................................................76 5.3. Kinh nghiệm và khả năng của WB trong các chương trình, dự án WB đã và đang tài trợ cho Việt Nam............................................................................77 5.4. Các điều kiện ràng buộc của nhà tài trợ WB................................................78 5.5. Những điểm khác biệt về thủ tục và khả năng hài hoà.................................78 PHẦN IV: NỘI DUNG DỰ ÁN.................................................................................81 CHƯƠNG 6: PHƯƠNG ÁN ĐẦU TƯ THEO CÁC HỢP PHẦN CỦA DỰ ÁN.......81 6.1. Hỗ trợ quản lý hiệu quả rừng ven biển.........................................................83 6.1.1. Nâng cao hiệu quả lập kế hoạch quản lý tổng hợp không gian vùng ven bờ .....................................................................................................................84 6.1.2. Nâng cao chất lượng giống cây lâm nghiệp và hợp tác sản xuất thông qua liên kết vùng................................................................................................85 6.1.3. Định giá rừng và hoàn thiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng khu vực ven biển.................................................................................................87 6.1.4. Các giải pháp tổ chức thực hiện hợp phần 1................................................88 6.2. Hợp phần 2: Phát triển và phục hồi rừng ven biển.......................................89 6.2.1. Tiểu hợp phần 2.1: Trồng, bảo vệ và quản lý bền vững rừng ven biển........90 6.2.1.1. Rà soát qui hoạch bảo vệ bền vững rừng ven biển và đóng mốc giới cho các chủ rừng ven biển........................................................................................99 iii
  • 6. Báo cáo nghiên cứu Tiền khả thi 6.2.1.2. Quản lý rừng cộng đồng..............................................................................99 6.2.1.3. Điều tra đánh giá lập địa và thiết kế trồng rừng và làm giàu rừng.............101 6.2.1.4. Trồng và phục hồi rừng ngập mặn.............................................................103 6.2.1.5. Trồng và phục hồi rừng trên cạn ven biển..................................................107 6.2.1.6. Phạm vi và mức độ khó khăn của các hoạt động trồng rừng-phục hồi rừng ...................................................................................................................110 6.2.1.7. Tổ chức thực hiện cung cấp giống trồng rừng và phục hồi rừng..............111 6.2.1.8. Trồng cây phân tán.....................................................................................116 6.2.2 Tiểu hợp phần 2.2: Bảo vệ rừng trồng thông qua các giải pháp bảo vệ bờ biển............................................................................................................116 6.2.2.1. Đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo cơ sở hạ tầng để bảo vệ rừng ven biển ...................................................................................................................116 6.2.2.2. Đầu tư trang thiết bị, phương tiện cho quản lý, bảo vệ rừng......................121 6.3. Hợp phần 3: Tạo lợi ích bền vững, lâu dài từ rừng ven biển......................121 6.3.1. Tiểu hợp phần 3.1. Các gói đầu tư tạo lợi ích bền vững, lâu dài từ rừng ven biển............................................................................................................123 6.3.2. Tiểu hợp phần 3.2: Đầu tư cải tạo và nâng cấp cơ sở hạ tầng sản xuất......125 CHƯƠNG 7: DỰ TOÁN TỔNG ĐẦU TƯ VÀ PHƯƠNG ÁN ĐẦU TƯ................127 7.1. Tổng vốn đầu tư và phân bổ vốn đầu tư.....................................................128 7.2. Đề xuất cơ chế tài chính trong nước, phân tích khả năng bố trí nguồn lực, trả nợ của các tỉnh tham gia dự án...................................................................131 CHƯƠNG 8. QUẢN LÝ, GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN.............................134 8.1. Tổ chức quản lý, thực hiện dự án...............................................................134 8.2. Tư vấn hỗ trợ kỹ thuật................................................................................135 8.3. Nâng cao năng lực.....................................................................................136 8.4. Giám sát, đánh giá.....................................................................................136 8.5. Mua sắm trang thiết bị, phương tiện..........................................................140 8.6. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ.....................................................140 8.7. Khung thời gian và tiến độ thực hiện dự án...............................................144 CHƯƠNG 9. CÁC GIẢI PHÁP VỀ TÀI CHÍNH VÀ MUA SẮM, ĐẤU THẦU....147 9.1. Các giải pháp về tài chính..........................................................................147 9.1.1. Cơ sở pháp lý của cơ chế quản lý tài chính dự án.....................................147 9.1.2. Vai trò và trách nhiệm của các bên liên quan trong quản lý tài chính.......148 9.1.3. Lập kế hoạch tài chính..............................................................................150 9.1.4. Quản lý tài chính và giải ngân dự án.........................................................151 9.1.5. Báo cáo tài chính......................................................................................152 9.1.6. Kế toán dự án............................................................................................152 iv
  • 7. Báo cáo nghiên cứu Tiền khả thi 9.1.7. Kiểm toán dự án........................................................................................153 9.1.8. Quyết toán vốn đầu tư dự án......................................................................153 9.2. Thủ tục mua sắm và đấu thầu dự án...........................................................154 9.2.1. Chính sách của Ngân hàng thế giới...........................................................154 9.2.2. Kế hoạch mua sắm.....................................................................................155 9.2.2.1. Phân cấp thực hiện kế hoạch mua sắm.......................................................155 9.2.2.2. Tổ chức thực hiện công tác mua sắm.........................................................156 PHẦN V: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ VÀ ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN......................................................................................................159 CHƯƠNG 10: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ DỰ ÁN...................................159 10.1. Mô tả các lợi ích của dự án........................................................................159 10.2. Phân tích hiệu quả kinh tế và hiệu quả tài chính........................................160 10.2.1. Các giả định cho phân tích kinh tế và tài chính..........................................160 10.2.2. Kết quả phân tích hiệu quả kinh tế và hiệu quả tài chính...........................163 10.3. Phân tích độ nhạy.......................................................................................163 10.4. Hiệu quả về mặt xã hội và môi trường của dự án.......................................164 10.4.1. Hiệu quả về xã hội.....................................................................................164 10.4.2. Hiệu quả về mặt môi trường của dự án......................................................165 10.5. Phương án huy động vốn và tính bền vững các hạng mục công trình đã đầu tư sau khi dự án kết thúc............................................................................166 10.6. Tính khả thi của dự án...............................................................................167 CHƯƠNG 11. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN VÀ CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC...............................................................169 11.1. Đánh giá tác động của dự án......................................................................169 11.1.1. Dự kiến tác động tích cực của dự án..........................................................169 11.1.1.1 Tác động tích cực đến nền kinh tế.............................................................170 11.1.1.2. Tác động tích cực đến môi trường.............................................................171 11.1.1.3. Tác động tích cực đến các nhóm dễ bị tổn thương.....................................171 11.1.2. Tác động tiêu cực tiềm tàng.......................................................................172 11.1.2.1. Tác động tiêu cực tiềm tàng do thu hồi đất.................................................172 11.1.2.2. Tác động tiêu cực về tiếp cận người dân đối với tài nguyên rừng do các hoạt động bảo vệ và quản lý..............................................................................174 11.1.2.3. Tác động tiêu cực đến sức khỏe của người dân do xây dựng cơ sở hạ tầng ...................................................................................................................175 11.1.2.4. Tác động đối với sức khỏe và môi trường do sử dụng thuốc trừ sâu..........175 11.1.2.5. Tác động về các vấn đề xã hội....................................................................175 11.1.2.6. Tác động tạm thời đối với các hoạt động kinh tế của khu vực dự án..........176 v
  • 8. Báo cáo nghiên cứu Tiền khả thi 11.2. Các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực...............................................176 PHẦN VI: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................182 CHƯƠNG 12: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...........................................................182 12.1. Kết luận.....................................................................................................182 12.2. Kiến nghị...................................................................................................183 vi
  • 9. Báo cáo nghiên cứu Tiền khả thi DANH SÁCH CÁC BẢNG Bảng 1. Các chỉ tiêu kinh tế xã hội giai đoạn 2016-2020.............................................6 Bảng 2. Sự thay đổi độ che phủ rừng tại Việt Nam......................................................9 Bảng 3. Cách tiếp cận của một số chương trình, dự án về Lâm nghiệp để triển khai các hoạt động đầu tư lâm nghiệp các thời kỳ đã qua...........................................13 Bảng 4. Tổng hợp diện tích mục tiêu tác nghiệp theo chủ quản lý rừng.....................15 Bảng 5. Các trạm khí tượng dải ven biển thuộc dự án................................................22 Bảng 6. Lượng mưa hàng tháng tại trạm khí tượng ở các tỉnh mục tiêu (mm/tháng). 23 Bảng 7. Kết quả bảo vệ, phát triển rừng 2011-2015 tại các tỉnh trong vùng dự án....32 Bảng 8. Sử dụng đất tại 8 tỉnh mục tiêu.....................................................................34 Bảng 9. Diện tích đất lâm nghiệp của 8 tỉnh mục tiêu................................................34 Bảng 10. Diện tích các loại rừng và đất lâm nghiệp tại 8 tỉnh mục tiêu....................34 Bảng 11. Sử dụng đất lâm nghiệp tại 8 tỉnh mục tiêu.................................................34 Bảng 12. Hiện trạng đất lâm nghiệp trong 3 loại rừng................................................35 Bảng 13. Diện tích các loại rừng ngập mặn và rừng trên đất cát hiện có tại các tỉnh. 36 Bảng 14. Hiện trạng diện tích các loại đất loại rừng vùng mục tiêu...........................37 Bảng 15. Dân số và mật độ dân số trung bình của các tỉnh dự án (Đơn vị: 1000 người)..................................................................................................................40 Bảng 16. Tốc độ tăng dân số qua các năm (%)...........................................................40 Bảng 17. Thành phần dân tộc của 8 tỉnh thuộc dự án (người)....................................41 Bảng 18. Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên phân theo giới tính (2015)...............41 Bảng 19.Thu nhập bình quân đầu người một tháng qua các năm...............................42 Bảng 20. Thống kê tình hình tài chính, ngân hàng trên địa bàn các tỉnh....................45 Bảng 21. Lao động làm trong ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản Đơn vị: 1.000 người............................................................................................46 Bảng 22. Thu nhập bình quân đầu người trung bình hàng tháng năm 2015...............46 Bảng 23. Tổng hợp các nhóm đối tượng đê biển........................................................49 Bảng 24. Tóm tắt một số chương trình, dự án đầu tư phát triển rừng ven biển vùng dự án........................................................................................................................51 Bảng 25. Tiêu chí đánh giá cho các địa điểm mục tiêu dự án.....................................61 Bảng 26. Kết quả đánh giá của các vùng mục tiêu.....................................................62 Bảng 27. Tổng hợp thiệt hại do thiên tai theo tỉnh trong giai đoạn 2006 – 2015 ở các tỉnh vùng dự án...................................................................................................66 Bảng 28. Ước tính về Hiệu quả hợp phần phục hồi và phát triển rừng về hấp thụ khí CO2 vùng dự án tính cho 72.000 ha mục tiêu tác nghiệp.....................................68 Bảng 29. Các dự án ODA lâm nghiệp chủ yếu tại Việt Nam......................................76 Bảng 30. Tóm tắt sắp xếp đấu thầu............................................................................80 vii
  • 10. Báo cáo nghiên cứu Tiền khả thi Bảng 31. Tổng hợp kết quả khảo sát diện tích mục tiêu dự án đầu tư theo chủ quản lý ............................................................................................................................91 Bảng 32. Kết quả khảo sát vùng mục tiêu của dự án sẽ đầu tư do Ban quản lý rừng phòng hộ đang quản lý........................................................................................92 Bảng 33. Kết quả khảo sát vùng mục tiêu của dự án do UBND xã đang quản lý.......92 Bảng 34. Kết quả khảo sát vùng mục tiêu của dự án do Hộ gia đình/nhóm hộ/cộng đồng đang quản lý...............................................................................................93 Bảng 35. Kết quả khảo sát vùng mục tiêu của dự án do các tổ chức khác đang quản lý (công ty lâm nghiệp, doanh nghiệp, lực lượng vũ trang).....................................93 Bảng 36. Phạm vi địa lý và mức độ khó khăn của các hoạt động trồng rừng và phục hồi rừng.............................................................................................................110 Bảng 37. Nhu cầu và khả năng cung cấp cây con để trồng và phục hồi rừng ngập mặn và rừng trên cạn.................................................................................................111 Bảng 38. Các thông số chính và các tài liệu được sử dụng phân tích.......................117 Bảng 39. Tổng hợp chi phí theo các hợp phần..........................................................128 Bảng 40. Tổng hợp chi phí theo các tiểu hợp phần...................................................128 Bảng 41. Tổng hợp vốn theo chi phí đầu tư..............................................................130 Bảng 42. Phân bổ vốn theo đơn vị thực hiện............................................................130 Bảng 43. Phân bổ vốn vay IDA theo thời gian thực hiện dự án...............................131 Bảng 44. Phân bổ vốn vay phân theo đơn vị thực hiện và hợp phần........................131 Bảng 45. Phân bổ nguồn vốn IDA vay lại cho các đơn vị thực hiện.........................132 Bảng 46. Tổng thu ngân sách của các tỉnh vùng dự án.............................................133 Bảng 47. Quy định chung về Giám sát đánh giá.......................................................138 Bảng 48. Kế hoạch tổng quát thực hiện các hoạt động của dự án............................145 Bảng 49. Tổ chức công tác mua sắm hợp phần 2.1..................................................156 Bảng 50. Các lợi ích tiềm năng và chỉ số đo lường hiệu quả của dự án....................159 Bảng 51. Giá trị tài chính, kinh tế các lợi ích của hợp phần 2..................................161 Bảng 52. Giá trị thu nhập tăng thêm của hộ sau hỗ trợ sinh kế của tiểu HP 3.1.......163 Bảng 53. Kết quả phân tích hiệu quả tài chính và hiệu quả kinh tế.........................163 Bảng 54. Kết quả phân tích độ nhạy đối với hiệu quả kinh tế toàn dự án................164 Bảng 55. Những lợi ích tiềm năng và chỉ số đo lường hiệu quả dự án....................169 Bảng 56. Những tác động tiêu cực và các biện pháp giảm thiểu tác động tiềm năng ..........................................................................................................................177 viii
  • 11. Báo cáo nghiên cứu Tiền khả thi DANH SÁCH CÁC HÌNH Hình 1. Sơ đồ vị trí vùng dự án đầu tư.........................................................................5 Hình 2. Số lượng Bão và áp thấp nhiệt đới vùng dự án từ năm 1960-2013................22 Hình 3. Sơ đồ cách thức triển khai dự án....................................................................83 Hình 4. Sơ đồ mô tả các hoạt động sẽ được thực hiện của dự án đối với hỗ trợ Phát triển, phục hồi và Quản lý bền vững rừng ven biển............................................98 Hình 5. Mô hình ra quyết định trồng và phục hồi rừng ngập mặn ...........................105 Hình 6.Ví dụ cho hàng rào cây bụi để giảm cát di động do gió và bảo vệ các cồn cát ..........................................................................................................................118 Hình 7. (a) Cấu trúc hàng rào tre; (b) Xây dựng một hàng rào tre- ví dụ từ tỉnh Bạc Liêu ở đồng bằng sông Cửu Long.....................................................................118 Hình 8. Cấu trúc phá sóng, chắn sóng chìm bằng đá dăm........................................119 Hình 9. Sơ đồ tổ chức bộ máy thực hiện dự án.........................................................144 ix
  • 12. Báo cáo nghiên cứu Tiền khả thi NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT COP Hội nghị các Bên CPC Uỷ ban nhân dân xã CPMU Ban quản lý dự án trung ương DARD Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn DONRE Sở Tài nguyên và Môi trường DPC UBND huyện FAO Tổ chức Nông nghiệp và Lương thực của Liên Hợp Quốc FCPF Quỹ đối tác các bon trong Lâm nghiệp FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài FDS Chiến lược phát triển Lâm nghiệp FIPI Viện Điều tra qui hoạch rừng FM Quản lý Tài chính FSC Hội đồng cấp chứng chỉ rừng FSDP Dự án Phát triển ngành Lâm nghiệp GDP Tổng sản phẩm quốc nội GIS Hệ thống thông tin địa lý GoV Chính phủ Việt nam GTZ Hợp tác kỹ thuật Đức ICZM Chương trình Quản lý tổng hợp vùng ven biển INDC Đóng góp dự kiến do quốc gia xác định IUCN Tổ chức bảo tồn thiên nhiên thế giới LIEMDP Kế hoạch cải thiện sinh kế và phát triển dân tộc thiểu số LUC Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất MARD Bộ Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn MBFP Ban quản lý các dự án Lâm nghiệp MOF Bộ Tài chính MONRE Bộ Tài nguyên và Môi trường MPI Bộ Kế hoạch Đầu tư NAP Kế hoạch Hành động quốc gia đới bờ ven biển NN&PTNT Nông Nghiệp và Phát triển Nông Thôn NGO Tổ chức phi chính phủ NQ/TW Nghị quyết Trung Ương NTFP Lâm sản ngoài gỗ O&M Vận hành và bảo dưỡng PAD Tài liệu Thẩm định Dự án x
  • 13. Báo cáo nghiên cứu Tiền khả thi PBME Đánh giá theo dõi có sự tham gia của người hưởng lợi PFES Chi trả dịch vụ hệ sinh thái PFMBs Ban quản lý rừng phòng hộ PreFS Báo cáo Nghiên cứu dự án tiền khả thi PLUPLA Qui hoạch sử dụng đất và giao đất giao rừng có sự tham gia PPC UBND tỉnh PPMU Ban quản lý dự án tỉnh PPSD Chiến lược Mua sắm cho Dự án Phát triển PRA Đánh giá nhanh nông thôn có sự tham gia REDD+ Giảm phát thải do mất rừng và suy thoái rừng và tăng trữ lượng các- bon REFAS Cải cách hành chính lâm nghiệp SEDP Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội giai đoạn 2016-2020 SFC Công ty Lâm nghiệp quốc doanh SFM Quản lý rừng bền vững SME Doanh nghiệp vừa và nhỏ TA Hỗ trợ kỹ thuật TP Chương trình đầu tư mục tiêu về phát triển rừng bền vững 2016- 2020 UNFCCC Hiệp ước khung của Liên hiệp quốc về Biến đổi khí hậu UNIDO Tổ chức phát triển công nghiệp Liên hiệp quốc USD Đồng đô la Mỹ VBARD Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt nam. VCF Quĩ bảo tồn Việt nam WB Ngân hàng Thế Giới WWF Quĩ bảo tồn động vật hoang dã thế giới MỘT SỐ CĂN CỨ PHÁP LÝ CĂN BẢN ĐỂ TIẾP CẬN XÂY DỰNG DỰ ÁN Hành lang bảo vệ bờ biển Theo Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo (Số: 82/2015/QH13 năm 2015) Hành lang bảo vệ bờ biển là dải đất ven biển được thiết lập ở những khu vực cần bảo vệ hệ sinh thái, duy trì giá trị dịch vụ của hệ sinh thái và cảnh quan tự nhiên ở vùng bờ; giảm thiểu sạt lở bờ biển, ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng; bảo đảm quyền tiếp cận của người dân với biển. Vùng bờ biển Theo Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo (Số: 82/2015/QH13 năm 2015)Vùng bờ là khu vực chuyển tiếp giữa đất liền hoặc đảo với biển, bao gồm vùng biển ven bờ và vùng đất ven biển. xi
  • 14. Báo cáo nghiên cứu Tiền khả thi Rừng ven biển Theo Khoản 2, Điều 1, Nghị định số 119/2016/NĐ-CP năm 2016, về một số chính sách quản lý, bảo vệ và phát triển bền vững rừng ven biển ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2016-2020, Rừng ven biển bao gồm: Rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và đất được quy hoạch để trồng rừng phòng hộ, đặc dụng ở vùng ven biển và hải đảo, gọi chung là rừng ven biển. Chính sách đầu tư của nhà nước trong quản lý, bảo vệ và phát triển rừng ven biển. Khoản 1, Điều 4, Nghị định số 119/2016/NĐ-CP: Ngân sách địa phương đảm bảo kinh phí: Thống kê, kiểm kê, theo dõi diễn biến tài nguyên rừng; Tổ chức giao, cho thuê rừng; hoạt động của bộ máy Ban quản lý rừng phòng hộ, đặc dụng; Tuyên truyền, giáo dục, khuyến lâm, nâng cao nhận thức. Khoản 3, Điều 4, Nghị định số 119/2016/NĐ-CP: Ngân sách Trung ương đảm bảo kinh phí: Điều tra, qui hoạch bảo vệ và phát triển rừng; Trồng mới, cải tạo rừng kém chất lượng; nâng cấp, phục hồi rừng; Xây dựng các công trình chống sạt lở, gây bồi tạo bãi để khôi phục, phát triển và bảo vệ bền vững rừng ven biển; Xây dựng các công trình, mua sắm trang thiết bị phục vụ trực tiếp cho hoạt động bảo vệ và phát triển rừng; kiểm tra, nghiệm thu các dự án bảo vệ rừng ven biển. Nguyên tắc áp dụng cơ chế tài chính trong nước đối với chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi Điều 8, Nghị định 16/2016/NĐ-CP ngày 16/3/2016 về Quản lý và sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA): Cấp phát toàn bộ từ ngân sách nhà nước được áp dụng cho chương trình, dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, phúc lợi xã hội hoặc các lĩnh vực khác không có khả năng thu hồi vốn trực tiếp thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách Trung ương; Hỗ trợ một phần, cho vay lại một phần với tỷ lệ cho vay lại cụ thể vốn vay ODA cho chương trình, dự án thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương theo qui định của pháp luật. Hệ số GINI Hệ số GINI dùng để biểu thị độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập, có giá trị từ 0 đến 1. Hệ số Gini thường được sử dụng để biểu thị mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập giữa các tầng lớp cư dân. Số 0 tượng trưng cho sự bình đẳng thu nhập tuyệt đối (mọi người đều có cùng một mức thu nhập), số 1 tượng trưng cho sự bất bình đẳng thu nhập tuyệt đối). Hệ số Gini cũng được dùng để biểu thị mức độ chênh lệch về giàu nghèo. ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG km Ki lô mét ha hectare m3 mét khối t tấn xii
  • 15. Báo cáo nghiên cứu Tiền khả thi TÓM TẮT VỀ DỰ ÁN 1. Tên dự án: - Tên tiếng Việt: Hiện đại hoá ngành Lâm nghiệp và tăng cường tính chống chịu vùng ven biển - Tên tiếng Anh: Forest Sector Modernization and Coastal Resilience Enhancement Project (FMCR). 2. Nhà tài trợ: Ngân hàng Thế giới (WB) 3. Khung thời gian thực hiện dự án: 6 năm (2017 đến 2023) 4. Địa điểm thực hiện dự án: 8 tỉnh (Quảng Ninh, Hải Phòng, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế). 5. Cơ quan chủ quản, Chủ dự án: - Cơ quan chủ quản ở Trung ương: Bộ Nông nghiệp và PTNT Địa chỉ: Số 02, Ngọc Hà, Ba Đình, Hà Nội Số điện thoại: 04.38459670; Fax: 04-37330752 - Chủ dự án ở Trung ương: Ban quản lý các dự án Lâm nghiệp Địa chỉ: Phòng 607, Khu Liên cơ 16, Thụy Khuê, Tây Hồ, Hà Nội Số điện thoại 04. 37286214; Fax: 04-37286213 - Chủ dự án thực hiện Hợp phần 1: Tổng cục Lâm nghiệp, Bộ Nông nghiệp và PTNT. - Chủ quản dự án ở địa phương: UBND các tỉnh Quảng Ninh, Hải Phòng, Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế. - Chủ dự án ở địa phương: Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn các tỉnh Quảng Ninh, Hải Phòng, Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế. 6. Mục tiêu của dự án 6.1 Mục tiêu tổng quát của dự án Mục tiêu tổng thể của dự án là khôi phục, phát triển và quản lý bền vững rừng ven biển nhằm tăng cường khả năng chống chịu trước bất lợi của các hiện tượng thời tiết cực đoan, nước biển dâng của vùng ven biển tại các tỉnh được lựa chọn và hỗ trợ xây dựng, triển khai các chính sách ưu tiên quan trọng phục vụ tái cơ cấu ngành Lâm nghiệp “Improve coastal forest management in the targeted provinces“. 6.2 Các mục tiêu cụ thể (i) Mục tiêu phát triển của dự án: Cải thiện quản lý rừng ven biển ở các tỉnh đã được lựa chọn thông qua cải thiện các hoạt động lâm sinh để bảo vệ rừng ven biển hiện có và rừng trồng mới; và hỗ trợ các bên liên quan ở địa phương bảo vệ và phát triển bền vững các dịch vụ của hệ sinh 1
  • 16. Báo cáo nghiên cứu Tiền khả thi thái rừng. Quản lý bảo vệ 50.267 ha rừng hiện có, phục hồi làm giàu rừng 11.803 ha rừng nghèo kiệt, trồng mới 10.000 ha, trồng 10 triệu cây phân tán. (ii) Về chính sách, thể chế: Góp phần tái cấu trúc ngành lâm nghiệp thuộc các lĩnh vực: quy hoạch không gian ven bờ; nâng cao năng suất chất lượng rừng thông qua cải thiện giống cây trồng lâm nghiệp; định giá rừng và thực nghiệm chi trả dịch vụ môi trường rừng ven biển; phát triển cơ chế liên kết sản xuất với chế biến và tiêu thụ sản phẩm gắn với bảo vệ và phát triển rừng; tăng cường năng lực quản trị rừng bền vững. (iii) Về kinh tế - xã hội: Tăng cường khả năng chống chịu của vùng ven biển, tăng tuổi thọ và giảm chi phí xây dựng, duy tu, bảo dưỡng đê biển và các công trình cơ sở hạ tầng vùng ven biển khác. Phát triển kinh kế và nâng cao thu nhập cho cộng đồng ven biển thông qua hoạt động trồng rừng và bảo vệ rừng, cải thiện các mô hình nuôi trồng thuỷ sản, áp dụng kỹ thuật mới trong nuôi trồng thủy sản thích ứng với khí hậu, sản xuất nông lâm kết hợp, du lịch sinh thái và liên kết giữa nông dân với các doanh nghiệp. (iv) Về môi trường: Góp phần thực hiện mục tiêu giảm 8% lượng phát thải khí nhà kính so với kịch bản phát triển thông thường bằng nguồn lực trong nước và giảm 25% trong trường hợp nhận được hỗ trợ quốc tế theo các cam kết của Chính Phủ đối với Công ước khung của Liên hiệp quốc tế về biến đổi khí hậu. Tóm tắt các nội dung và kết quả dự án Tên hợp phần và Hoạt động Kết quả/Output Hợp phần 1: Hỗ trợ quản lý hiệu quả rừng ven biển (1) Nâng cao hiệu quả lập kế hoạch quản lý tổng hợp không gian vùng ven bờ - 01 báo cáo đánh giá về thực trạng sử dụng tài nguyên rừng khu vực ven biển được thực hiện - 01 báo cáo Đánh giá về công tác quy hoạch của các địa phương vùng dự án được thực hiện - Một số cuộc hội thảo về sử dụng tài nguyên thiên nhiên khu vực ven bờ cũng như quy hoạch không gian ven bờ với sự tham gia của các bên. - Từ 02 - 03 phương án quy hoạch không gian ven bờ ở cấp huyện hoặc cấp xã được xây dựng và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. - 01 bản hướng dẫn về quy hoạch không gian ven bờ được xây dựng và ban hành - Có 2-3 kế hoạch hành động quản lý tổng hợp vùng ven bờ cấp xã được xây dựng và phổ biến rộng rãi 2
  • 17. Báo cáo nghiên cứu Tiền khả thi Tên hợp phần và Hoạt động Kết quả/Output (2) Nâng cao chất lượng giống cây lâm nghiệp và hợp tác sản xuất thông qua liên kết vùng - 01 báo cáo về công tác quản lý giống cây trồng, năng suất rừng trồng được xây dựng và trình cấp có thẩm quyền. - 01 nghiên cứu đánh giá về Năng suất rừng trồng và chuỗi giá trị lâm sản - 01 Nghiên cứu đánh giá mối quan hệ của các doanh nghiệp đối và các hộ gia đình sản xuất lâm nghiệp vệ tinh. - Từ 02 - 03 đơn vị sản xuất giống được hỗ trợ cung cấp trang thiết bị về sản xuất. - Khoảng 10 lớp tập huấn kỹ thuật sản xuất giống được tổ chức. - Một số rừng giống ngập mặn hiện có được công nhận là rừng giống đủ tiêu chuẩn cung cấp giống. - 02-03 kế hoạch liên kết sản xuất gắn với bảo vệ rừng ven biển được hình thành - 02-03 chuỗi giá trị dịch vụ hệ sinh thái được phát triển thông qua liên kết vùng (3) Định giá rừng và hoàn thiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng khu vực ven biển - 01 nghiên cứu định giá giá trị của rừng khu vực ven biển bao gồm và giá trị về kinh tế và môi trường. - 01 nghiên cứu đánh giá tiềm năng thực hiện chi trả dịch vụ môi trường rừng khu vực dự án được thực hiện - Một số mô hình chi trả dịch vụ môi trường rừng khu vực rừng ven biển được thực hiện - Phương pháp định giá rừng cũng như cơ chế chi trả dịch vụ rừng khu vực ven biển được hoàn thiện. Hợp phần 2: Phát triển và phục hồi rừng ven biển Tiểu hợp phần 2.1: Trồng, bảo vệ và quản lý bền vững rừng ven biển - Rà soát quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng ven biển của 8 tỉnh trong vùng dự án - Rà phá bom mìn 3.938 ha - Quản lý bền vững rừng ven biển thông qua lập hồ sơ khoán rừng cho cộng đồng 72.080 ha - Đóng mốc giới rừng ven biển 39.500 mốc - Quản lý, bảo vệ rừng ven biển: + Rừng ngập mặn 17.260 ha + Rừng trên cạn ven biển 33.017 ha - Phục hồi/làm giàu rừng: + Rừng ngập mặn 4.878 ha + Rừng trên cạn ven biển 6.925 ha - Trồng mới rừng: + Ngập mặn 5.598 ha 3
  • 18. Báo cáo nghiên cứu Tiền khả thi Tên hợp phần và Hoạt động Kết quả/Output + Trên cạn ven biển 4.402 ha - Trồng cây phân tán: 10 triệu cây Tiểu hợp phần 2.2: Bảo vệ rừng trồng thông qua các giải pháp bảo vệ bờ biển - Kè mềm gây bồi tạo bãi phục vụ trồng rừng 24.400 m - Công trình cản sóng (kè cứng bê tông) 5.000 m - Bảng nội quy bảo vệ rừng 196 - Trạm bảo vệ rừng 18 - Đường lâm nghiệp 132 km - Cải tạo, nâng cấp đê 129 km Hợp phần 3: Tạo lợi ích bền vững, lâu dài từ rừng ven biển 3.1. Các gói đầu tư tạo lợi ích bền vững từ rừng ven biển - Có ít nhất 225 gói hỗ trợ đầu tư cho các cộng đồng ở các xã, giá trị mỗi gói đầu tư dự kiến tối đa trung bình là 92.000 USD/gói - Nâng cao năng lực để tạo những lợi ích lâu dài bền vững từ rừng ven biển 74 lớp 3.2. Cải tạo và nâng cấp cơ sở hạ tầng sản xuất - Có ít nhất 47 gói hỗ trợ đầu tư hỗ trợ nâng cấp cơ sở hạ tầng sản xuất. Mức hỗ trợ cho mỗi gói đầu tư dự kiến tối đa là 290.000 USD/gói Hợp phần 4: Quản lý, giám sát và đánh giá dự án - Cải tạo văn phòng làm việc: 9 đơn vị - Nâng cao năng lực quản lý dự án: 14 lớp - Kế hoạch giám sát đánh giá - Kế hoạch quản lý mội trường và xã hội - Hỗ trợ kỹ thuật: 4 nhóm chuyên gia 7. Tổng mức đầu tư và thời gian thực hiện: Tổng vốn đầu tư: 180 triệu USD, tương đương 4.021 tỷ VND (tạm tính tỷ giá là 1 USD = 22.340 VNĐ, tỷ giá Ngân hàng cổ phần ngoại thương Việt Nam ngày 15/10/2016) trong đó: - Vốn vốn vay IDA từ WB: 150 triệu USD, tương đương: 3.351 tỷ VNĐ. - Vốn đối ứng: 30 triệu USD, tương đương 670 tỷ VNĐ. 4
  • 19. Báo cáo nghiên cứu Tiền khả thi 8. Địa điểm thực hiện dự án: Dự án thực hiện trên địa bàn 08 tỉnh: Quảng Ninh, Hải Phòng, Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế. Hình 1. Sơ đồ vị trí vùng dự án đầu tư 5
  • 20. Báo cáo nghiên cứu Tiền khả thi PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DỰ ÁN 1.1. Bối cảnh và quá trình hình thành dự án 1.1.1. Hiện trạng kinh tế vĩ mô và kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 2016-2020 Kế hoạch năm năm phát triển kinh tế - xã hội nhằm định hướng và xác định các nhiệm vụ cho 5 năm từ 2016 đến 2020, trên cơ sở sự hoàn thành kế hoạch 5 năm vừa qua, và các điều kiện kinh tế vĩ mô hiện nay của đất nước. Trong bối cảnh bị tác động cuộc khủng hoảng tài chính, suy thoái kinh tế toàn cầu và những khó khăn, yếu kém trong nước. Với những quyết sách đúng đắn, kịp thời, Việt Nam đã vượt qua nhiều khó khăn, thách thức, ứng phó hiệu quả với những diễn biến phức tạp của tình hình kinh tế thế giới và trong nước, đạt được nhiều thành tựu quan trọng. Duy trì mức tăng trưởng khá, bình quân 5 năm đạt 7%, tổng sản phẩm trong nước (GDP) năm 2015 là 4192,9 nghìn tỷ đồng (1 ), gấp 5 lần so với năm 2010. Việt Nam đã ra khỏi tình trạng kém phát triển, gia nhập nhóm nước có thu nhập trung bình thấp của thế giới, đời sống nhân dân tiếp tục được cải thiện, tỷ lệ hộ nghèo giảm nhanh. Việt Nam đã hoàn thành hầu hết các mục tiêu thiên niên kỷ cam kết với quốc tế. Chính trị, xã hội ổn định, quốc phòng, an ninh được giữ vững, quan hệ đối ngoại được mở rộng, vị thế, uy tín trên trường quốc tế tiếp tục nâng cao. Tuy nhiên, do những diễn biến phức tạp của tình hình thế giới và trong nước, một số chỉ tiêu chưa đạt kế hoạch. Kinh tế phát triển chưa bền vững, chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh của nền kinh tế còn thấp, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa còn chậm, chế độ phân phối chưa thật hợp lý, phân hóa giàu nghèo tăng lên. Thể chế kinh tế thị trường, chất lượng nguồn nhân lực, kết cấu hạ tầng vẫn là những điểm yếu cản trở sự phát triển. Công tác xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa chuyển biến chậm. Còn tiềm ẩn những yếu tố gây mất ổn định chính trị - xã hội.Các chỉ tiêu trong Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 2016-2020 của Việt Nam (tỷ lệ %). Bảng 1. Các chỉ tiêu kinh tế xã hội giai đoạn 2016-2020 Các chỉ tiêu 1996- 2000 2001- 2005 2006- 2010 2011-2015 2016-2020 (Kế hoạch) 1. Tỷ lệ tăng trưởng kinh tế (GDP) 6,9 7,5 7,01 5,9 6,5-7,0 Trong đó bao gồm Nông – lâm nghiệp và Thủy sản 4,4 3,8 3,34 3,01 3,0-3,5 Công nghiệp và xây dựng 10,6 10,2 7,94 6,74 8,7-9,5 Dịch vụ 5,7 7,0 7,73 6,31 6,6-6,9 2. Tỷ lệ tăng trưởng giá trị SX Nông – lâm nghiệp và Thủy sản 5,8 5,5 5,0 3,85 3,5-4,0 Công nghiệp và xây dựng 13,9 15,9 13,8 10,0 6,5-7,0% Dịch vụ 6,8 7,6 7,7 13,5 6,6-7,1% Các chi tiêu 2000 2005 2010 2015 2016 3. Cơ cấu kinh tế (GDP) 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 Trong đó bao gồm Nông – lâm nghiệp và Thủy sản 24,5 20,9 16,43 16,08 7,31% Công nghiệp và xây dựng 36,7 41,0 41,94 34,16 32,36% Dịch vụ 38,8 38,1 41,63 49,76 60,33% 1 Tình hình kinh tế - xã hội năm 20015 và 2010 ( https://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=621&ItemID=15507) và (http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=403&idmid=2&ItemID=10835) 6
  • 21. Báo cáo nghiên cứu Tiền khả thi Nguồn: Nghị quyết Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020, Nghị quyết Quốc hội số 142/2016/QH13. a. Các chỉ tiêu kinh tế - Tổng sản phẩm trong nước (GDP) bình quân 5 năm 6,5 - 7%/năm. - GDP bình quân đầu người năm 2020 khoảng 3.200 - 3.500 USD. - Tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ trong GDP năm 2020 khoảng 85%. - Tổng vốn đầu tư toàn xã hội bình quân 5 năm khoảng 32-34% GDP. - Bội chi ngân sách nhà nước đến năm 2020 dưới 4% GDP. - Năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) đóng góp vào tăng trưởng khoảng 30 - 35%. - Năng suất lao động xã hội bình quân tăng khoảng 5%/năm. - Tiêu hao năng lượng tính trên GDP bình quân giảm 1 - 1,5%/năm. - Tỷ lệ đô thị hóa đến năm 2020 đạt 38 - 40%. b. Các chỉ tiêu xã hội - Tỷ lệ lao động nông nghiệp trong tổng lao động xã hội năm 2020 khoảng 40%. - Tỷ lệ lao động qua đào tạo năm 2020 đạt khoảng 65 - 70%, trong đó có bằng cấp, chứng chỉ đạt 25%. - Tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị năm 2020 dưới 4%. - Đến năm 2020 có 9 - 10 bác sĩ và trên 26,5 giường bệnh trên 1 vạn dân. - Tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế năm 2020 đạt trên 80% dân số. - Tỷ lệ hộ nghèo giảm bình quân khoảng 1,0 - 1,5%/năm. c.Các chỉ tiêu môi trường - Tỷ lệ được sử dụng nước sạch, hợp vệ sinh năm 2020 là 95% dân cư thành thị, 90% dân cư nông thôn. - Tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý năm 2020 là 85%. - Tỷ lệ chất thải y tế được xử lý năm 2020 là 95 - 100%. - Tỷ lệ che phủ rừng năm 2020 đạt 42%. Đối với lĩnh vực lâm nghiệp: Chính phủ đã ban hành Nghị quyết số 73/NQ-CP ngày 26/8/2016 Phê duyệt chủ trương đầu tư các chương trình mục tiêu giai đoạn 2016-2020, trong đó có Chương trình đầu tư mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững với những mục tiêu như sau: * Mục tiêu tổng quát của ngành lâm nghiệp 2016-2020 là: Nâng cao năng suất, chất lượng và phát huy giá trị của từng loại rừng, tăng giá trị rừng sản xuất trên đơn vị diện tích; góp phần đáp ứng các yêu cầu về giảm nhẹ thiên tai, bảo vệ môi trường sinh 7
  • 22. Báo cáo nghiên cứu Tiền khả thi thái, ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu và nước biển dâng. Tạo việc làm, tăng thu nhập, góp phần xóa đói, giảm nghèo, cải thiện sinh kế cho người dân làm nghề rừng, gắn với tiến trình xây dựng nông thôn mới, bảo đảm an ninh, quốc phòng và trật tự an toàn xã hội. * Mục tiêu cụ thể của ngành Lâm Nghiệp giai đoạn 2016-2020: - Tốc độ tăng giá trị sản xuất lâm nghiệp bình quân năm đạt từ 5,5% đến 6,0%. - Nâng độ che phủ rừng lên 42%; diện tích rừng các loại đạt 14,4 triệu ha. - Nâng cao năng suất rừng trồng lên 30 m3 /ha/năm. - Giá trị xuất khẩu đồ gỗ và lâm sản đạt khoảng từ 8,0 đến 8,5 tỷ USD. - Duy trì ổn định 25 triệu việc làm, tăng thu nhập, góp phần xóa đói, giảm nghèo, cải thiện sinh kế cho người làm nghề rừng, gắn với xây dựng nông thôn mới và đảm bảo an ninh, quốc phòng. 1.1.2. Khuôn khổ, điều kiện và sự hình thành dự án Mặc dù Việt Nam có tăng trưởng kinh tế ấn tượng và được đánh giá thành công trong xóa đói, giảm nghèo. Tuy nhiên, Việt Nam có Hệ số Gini thu nhập còn tương đối thấp (0,39 vào năm 2012) (2 ). Số người cận nghèo dưới 40 tuổi sống ở các vùng nông thôn là 82%. Có 70% số người nghèo và cận nghèo dưới 40 tuổi ở Việt Nam sống ở bốn vùng: Đồng bằng sông Hồng, vùng núi phía Đông Bắc, Bắc Trung Bộ và đồng bằng sông Cửu Long. Phần lớn người cận nghèo ở các vùng đồng bằng sông Hồng và vùng đồng bằng sông Cửu Long. 2 Phân hóa giàu nghèo khu vực thành thị, nông thôn việt nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế http://www.khoathongke.neu.edu.vn/ViewNCKH.aspx?ID=44 8
  • 23. Báo cáo nghiên cứu Tiền khả thi Người nghèo ở Việt Nam thường sống ở các xã có độ che phủ rừng cao (ví dụ, ở miền núi phía Bắc và Tây Nguyên) và ở những khu vực dễ bị tổn thương do biến đổi khí hậu như đồng bằng sông Hồng, ven biển miền Trung và đồng bằng sông Cửu Long. Các tỉnh ven biển đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ là vùng có nguy cơ bị bị tổn thương cao, do bão có tần suất và cường độ lớn hơn. Nếu không có các biện pháp thích ứng, khi mực nước biển dâng 100 cm, hơn 10% diện tích các tỉnh đồng bằng sông Hồng và Quảng Ninh và hơn 2,5% diện tích các tỉnh ven biển miền Trung sẽ có nguy cơ ngập úng, ảnh hưởng đến 9% dân số của các tỉnh đồng bằng sông Hồng và Quảng Ninh, và gần 9% dân số của các tỉnh ven biển miền Trung. Thay đổi khí hậu và thời tiết dự kiến chủ yếu sẽ đe dọa ngành nông nghiệp, các hệ sinh thái tự nhiên, đa dạng sinh học, tài nguyên nước, y tế công cộng và cơ sở hạ tầng, tất cả những vấn đề này đều tác động đối với người nghèo (3 ). Các cộng đồng dân cư sống gần rừng, đặc biệt là rừng ven biển, phụ thuộc chặt chẽ vào các hoạt động bảo vệ và phát triển rừng. Việt Nam đang cân nhắc làm thế nào sử dụng các dịch vụ hệ sinh thái và những tiềm năng của tài nguyên rừng để cải thiện đời sống người nghèo vùng nông thôn, giúp giảm nguy cơ bị tổn thương với các điều kiện thời tiết bất lợi. Rừng ven biển trên đất cát và rừng ngập mặn nếu được bảo vệ và quản lý bền vững có thể góp phần làm tăng khả năng chống chịu của các cộng đồng ven biển. Đồng thời, bảo vệ và phát triển rừng là các biện pháp thích ứng với biến đổi khí hậu có chi phí thấp. Các biện pháp trồng, phục hồi rừng trong các lưu vực sông và ven bờ biển và các biện pháp phi công trình phục vụ mục đích phòng ngừa giúp giải quyết các vấn đề biến đổi khí hậu đã được trình bày tại Hội nghị UNFCCC COP 21 ở Paris năm 2015. INDC cho rằng, thích ứng biến đổi khí hậu phải đi liền với phát triển bền vững và quá trình chuyển đổi sang nền kinh tế các-bon thấp, đảm bảo cách tiếp cận có hệ thống, phối hợp, liên ngành, liên vùng, kết hợp với các giải pháp bình đẳng giới và xóa đói, giảm nghèo. Hai trong số những ưu tiên được xác định trong INDC bao gồm: + Bảo vệ, phục hồi, trồng và nâng cao chất lượng rừng ven biển, bao gồm rừng ngập mặn, đặc biệt là ở vùng cửa sông ven biển và các đồng bằng sông Cửu Long và sông Hồng. + Thực hiện quản lý rừng bền vững; nâng cao chất lượng rừng tự nhiên nghèo kiệt; thực hiện các biện pháp trồng rừng và tái trồng rừng, tập trung trồng cây gỗ lớn; và ngăn chặn nạn phá rừng và suy thoái rừng. Bảng 2. Sự thay đổi độ che phủ rừng tại Việt Nam 3 Đề xuất dự án“Hiện đại hoá ngành lâm nghiệp và tăng cường tính chống chịu vùng ven biển” (Kèm theo công văn số 7279/BNN-HTQT ngày 29 tháng 8 năm 2016 của bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn) 9
  • 24. Báo cáo nghiên cứu Tiền khả thi Đơn vị: 1.000 ha Chỉ Chỉ tiêu Năm 1943 1976 1980 1985 1990 1995 2000 2004 2010 2015 Tổng diện tích rừng 14.300 11.169 10.608 9.892 9.176 9.302 10.916 12.307 13.388 14.062 Rừng tự nhiên 11.077 10.016 9.308 8.431 8.253 9.444 10.088 10.304 10.176 Rừng trồng 93 422 583 745 1.048 1.471 2.219 3.083 3.886 Độ che phủ (%) 43,2% 33,7% 32,0% 29,9% 27,7% 28,1% 33,0% 37,2% 39,5% 40,8% Nguồn: Phục hồi rừng tại Việt Nam: Lịch sử, hiện tại và tương lai (2006); Quyết định số 3158/QĐ-BNN-TCLN Độ che phủ rừng của Việt Nam đã tăng lên vào năm 2011 đạt 39,7% so với tổng diện tích đất (MARD, 2011), từ 9,18 triệu hecta rừng năm 1990 (FAO, 2010). Chương trình 5 triệu ha rừng từ năm 1998 đến năm 2010, diện tích rừng đã tăng là 2.450.000 ha. Chương trình này đã giúp tăng độ che phủ rừng từ 32 % năm 1998 lên 39,5% năm 2010. Những khu vực rừng này phần lớn nằm ở Tây Nguyên và miền núi phía Bắc. Rừng tự nhiên và rừng trồng ở Việt Nam được phân loại thành rừng sản xuất, rừng phòng hộ và rừng đặc dụng. Rừng ngập mặn thuộc ba tiêu chí này ở các tỉnh đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung bộ (từ Quảng Ninh đến TT-Huế) khoảng xấp xỉ 54.697 ha, và rừng ven biển tại các tỉnh này khoảng 69.645 ha. - Tuy nhiên, rừng ven biển đã bị suy thoái nghiêm trọng do việc chuyển đổi các khu vực này cho các hoạt động sinh kế ngắn hạn không bền vững. Riêng diện tích rừng ngập mặn đã giảm gần hai phần ba, từ 408.500 ha năm 1943 xuống còn 290.000 ha vào năm 1962 và 155.290 ha vào năm 2000. Động cơ phá rừng là từ nuôi trồng thủy sản quy mô công nghiệp, phá rừng lấy củi, phát triển cơ sở hạ tầng làm thay đổi các điều kiện thủy văn cần để duy trì các hệ thống rừng ngập mặn ven biển này. Rừng trên đất cát ở các tỉnh Bắc Trung Bộ cũng bị suy thoái hoặc chuyển đổi do xâm lấn từ nông nghiệp và các hoạt động kinh tế khác. - Sự suy thoái của rừng ven biển có tác động đến hiệu quả của hệ thống đê điều và khả năng bảo vệ bờ biển. Việt Nam có 2.072km đê biển và 1.758km đê cửa sông trong đó khoảng gần 1.400km đê nằm sát biển ở 29 tỉnh và thành phố khắp cả nước. Đê biển bảo vệ 630.000 ha đất nông nghiệp và khoảng 8,7 triệu dân. Ở nhiều nơi, rừng ngập mặn đang bị mất, dẫn đến đê biển bị ảnh hưởng xấu bởi sóng biển. Tại các tỉnh thuộc các tỉnh Quảng Ninh, Hải Phòng và Bắc Trung Bộ, hiện có Tổng chiều dài bờ biển 909 km, có đê biển 257 km và 567 km đê cửa sông cần có rừng ngập mặn bảo vệ (4 ). - Chính phủ đã thông qua Chiến lược phát triển lâm nghiệp 2006-2020. Chiến lược này đã đặt mục tiêu tăng sự đóng góp của ngành lâm nghiệp vào GDP từ 1,2 % năm 2005 lên 2 – 3% vào năm 2020, tạo ra hai triệu việc làm liên quan đến rừng và cải thiện thu nhập dựa vào rừng. Chính phủ cũng đã xây dựng trong Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội giai đoạn 2016-2020 (SEDP) với mục tiêu đạt 42% diện tích rừng che phủ vào năm 2020. Nếu đạt được tiêu này, ngành lâm nghiệp sẽ hỗ trợ thiết thực cho các mục tiêu đóng góp tăng trưởng GDP và tạo việc làm cho xã hội và phát triển 4 Theo Báo cáo khảo sát của Viện Khoa học Thủy Lợi, 2016 10
  • 25. Báo cáo nghiên cứu Tiền khả thi kinh tế của đất nước. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có Chương trình đầu tư mục tiêu Phát triển lâm nghiệp vững 2016-2020 nhằm mục đích tiếp tục quản lý, bảo vệ, phát triển và sử dụng bền vững rừng và đất quy hoạch cho phát triển lâm nghiệp, tăng độ che phủ rừng lên 42% vào năm 2020. Chương trình này có hai đề án ưu tiên là: (i) bảo vệ và phát triển rừng ven biển ứng phó với biến đổi khí hậu, và (ii) nâng cao năng suất ngành Lâm nghiệp và tạo giá trị gia tăng. - Việt Nam cũng đã áp dụng một số biện pháp tăng cường khả năng chống chịu của cộng đồng ven biển. Ví dụ, Bộ Chính trị đã thông qua Nghị quyết 24-NQ/TW về "Chủ động đối phó với biến đổi khí hậu, cải thiện quản lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường", tuyên bố chống lại biến đổi khí hậu là "một trong những nhiệm vụ quan trọng nhất của toàn bộ hệ thống chính trị". Quyết định 158/2007/QĐ-TTg ngày 09/10/2007, thông qua Chương trình Quản lý tổng hợp vùng ven biển (ICZM) cho 14 tỉnh ven biển miền trung đến năm 2010 tầm nhìn đến năm 2020. Chính phủ cũng đã thông qua chiến lược chi tiết cho ICZM ở Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 (do thủ tướng phê duyệt tháng 12/2014). Luật 82/2015/QH13 về Tài nguyên và Môi trường Biển và Hải đảo, trong đó quy định các Bộ, cơ quan ngang Bộ và UBND các tỉnh, thành phố ven biển phải phát triển chương trình ICZM theo phạm vi, nội dung, các yêu cầu giám sát và báo cáo theo quy định, và chỉ ra tất cả các công ty, tổ chức, cá nhân có liên quan phải tuân thủ các sản phẩm ICZM (ví dụ những quy định quy hoạch). Quyết định số 914/QĐ-TTg ngày 27/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ thông qua Kế hoạch Hành động quốc gia đới bờ ven biển (NAP), giúp thực hiện các ưu tiên ICZM trong giai đoạn 2016-2020 và thúc đẩy thực hiện Chiến lược ICZM. NAP nhấn mạnh việc sử dụng bền vững các nguồn tài nguyên thiên nhiên ven biển, hướng dẫn phối hợp giữa các ngành chủ chốt và cũng thừa nhận rằng phần lớn việc quản lý ven biển sẽ được thực hiện ở cấp tỉnh, kêu gọi liên kết theo ngành dọc tốt hơn nữa giữa chính quyền các cấp, bao gồm cả chính quyền Trung ương. - Để tăng lợi ích kinh tế từ rừng và cải thiện quản lý rừng cần phát triển ngành công nghiệp gỗ của Việt Nam một cách bền vững và tối ưu hóa doanh thu từ các-bon. Việc này đòi hỏi phải cải thiện các Công ty lâm nghiệp quốc doanh, tăng xuất khẩu gỗ, giảm nhập khẩu gỗ chưa qua chế biến và tăng cường liên kết thị trường, đồng thời phát triển các giá trị và các dịch vụ khác của rừng. Trồng và phục hồi rừng ngập mặn ở các vùng bãi triều ven biển là một yêu cầu cần được đặc biệt quan tâm. Một khi rừng ngập mặn bị tàn phá sẽ gây biến đổi khí hậu trong khí quyển và đại dương, những yếu tố lại làm tăng tính dễ tổn thương của rừng với biến đổi khí hậu. Rừng ngập mặn là những hệ sinh thái rất nhạy cảm với những biến động quá mức của mực nước biển. Nếu mức ngập thủy triều tăng sẽ khiến rừng ngập mặn bị giảm khả năng hô hấp, nếu mức ngập thấp, sẽ gây ảnh hưởng đến năng suất của rừng và hệ sinh thái rừng ngập mặn có thể bị thay thế bằng các đầm lầy nước mặn (đặc trưng bởi các loài cây thân thảo). Do vậy, việc khôi phục rừng ngập mặn là vấn đề phức tạp, cần chọn loài cây trồng phù hợp với độ mặn của đất, độ ngập của thủy triều, thành phần cấu trúc của đất. Ở Đồng bằng sông Hồng, còn phải xem xét làm thế nào để giải quyết những thay đổi cảnh quan như đê bao, đường giao thông, các kiểu kiểm soát lũ, và nạo vét kênh làm thay đổi mô hình dòng chảy thủy triều. Việt Nam có nhiều ví dụ phục hồi rừng ngập mặn thành công ở các nơi khác nhau trên cả 11
  • 26. Báo cáo nghiên cứu Tiền khả thi nước (cả phía Nam và Bắc) ở quy mô nhỏ. Các trường đại học trong nước, các Viện, Trung tâm nghiên cứu và các tổ chức ở địa phương có nhiều kinh nghiệm trong các hoạt động trồng rừng ngập mặn, có kiến thức chuyên môn, có thể khai thác để thiết kế dự án. - Việt Nam đã có một số thí điểm thành công về trồng rừng trên đất cát, nhưng các hoạt động còn ở quy mô hạn chế. Ở một số nơi, với đầu vào chi phí và lao động thấp, đã thí điểm thành công việc sử dụng cỏ hương bài (loại cỏ có thể sống trong điều kiện rất khắc nghiệt) để giữ ổn định cồn cát. Tiếp theo đó là trồng cây Phi lao. Để thực hiện các quy trình như vậy ở mức quy mô cần có sự phối hợp giữa các nông dân địa phương, chính quyền địa phương và ban quản lý rừng. Công việc này đòi hỏi phải có thời gian và cam kết từ những người tham gia. Tuy nhiên, những nỗ lực này có thể thành công và những mô hình thí điểm có thể được Doanh nghiệp lâm nghiệp nhân rộng. - Tăng cường sự đóng góp của rừng cho sự phát triển và thích ứng với biến đổi khí hậu cần làm việc với các tổ chức khác nhau trong ngành và với chính quyền địa phương. Các Ban quản lý rừng sẽ là cơ quan chính cùng tham gia. Các công ty lâm nghiệp nhà nước (SFCs) là rất quan trọng vì những công ty này quản lý khoảng 14%(5 ) rừng của quốc gia - khoảng 1,95 triệu ha (ha) rừng. Hệ thống quản trị lâm nghiệp phần nào còn rời rạc, năng lực, trình độ của cán bộ quản lý, khoa học và kỹ thuật cần phải được củng cố. Sự hợp tác giữa các đơn vị trong Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn còn hạn chế, kể cả ở cấp quốc gia và địa phương. Cùng với những thách thức trong lĩnh vực này là các công ty lâm nghiệp nhà nước (SFC) đang hoạt động với nhiều nợ đọng, sắp xếp doanh nghiệp bất hợp lý, quyền sử dụng đất không rõ ràng, hoạt động lâm nghiệp kém. - Rừng ven biển, nhìn chung được quy hoạch là rừng phòng hộ, do nhiều chủ thể quản lý. Trong đó, các UBND xã và các Ban quản lý rừng quản lý diện tích rừng khá lớn. Đối với các xã không có các ban quản lý rừng, thì phương pháp quản lý chính được sử dụng là thiết lập tổ bảo vệ gồm đại diện của công an xã, quân đội, các cựu chiến binh và các trưởng thôn làm việc bán thời gian. Một vài diện tích được quản lý bởi các doanh nghiệp và các tổ chức khác. Tại khu vực Bắc Trung Bộ, các Ban quản lý có trách nhiệm quản lý đa số rừng phòng hộ và đặc dụng ven biển. Ngoài các Ban quản lý, UBND xã cũng đang trực tiếp tham gia vào quản lý cũng như các hộ gia đình và cộng đồng, doanh nghiệp và các tổ chức khác (ví dụ, các lực lượng vũ trang). Một số diện tích rừng phòng hộ ven biển đã được tạm giao cho các doanh nghiệp, tổ chức du lịch để quản lý như Sầm Sơn, Cửa Lò. 5 Đề xuất dự án“Hiện đại hoá ngành lâm nghiệp và tăng cường tính chống chịu vùng ven biển” (Kèm theo công văn số 7279/bnn-htqt ngày 29 tháng 8 năm 2016 của bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn) 12
  • 27. Báo cáo nghiên cứu Tiền khả thi 1.2. Phương pháp tiếp cận của dự án 1.2.1. Cách tiếp cận của một số chương trình, dự án về Lâm nghiệp để triển khai các hoạt động đầu tư lâm nghiệp Bảng 3. Cách tiếp cận của một số chương trình, dự án về Lâm nghiệp để triển khai các hoạt động đầu tư lâm nghiệp các thời kỳ đã qua Tên chương trình, dự án Cách tiếp cận Đánh giá Chương trình 661/Chương trình 147/Chương trình 57. Tổ chức thực hiện thông qua các tổ chức/đơn vị nhà nước; phạm vi rộng; hỗ trợ đầu tư một phần tư ngân sách TW, phần thiếu do ngân sách địa phương bổ sung; Đơn giá hỗ trợ thấp và qui định chung cho toàn quốc. Thực hiện trên địa bàn tương đối thuận lợi về trồng rừng; phù hợp với hỗ trợ phát triển rừng sản xuất; một số địa phương không đủ vốn để cấp bù cho phần còn thiếu từ nguồn ngân sách TW để đầu tư cho vùng khó khăn do chi phí cao dẫn đến địa phương không triển khai được theo kế hoạch đề ra. Dự án Phát triển ngành Lâm nghiệp (FSDP-WB3) Thiết lập trên 70.000 ha rừng thương mại tiểu điền thông qua hỗ trợ tín dụng cho người dân và hỗ trợ kỹ thuật, cấp chứng nhận sử dụng đất cho hộ dân tham gia dự án đảm bảo cho họ yên tâm đầu tư. Rất phù hợp với những vùng có tiềm năng phát triển rừng sản xuất thương mại và dễ tiêu thụ, được bán và tạo thu nhập tương đối cao sau 5-7 năm/chu kỳ; đất rừng của dân và dân được khai thác hưởng lợi 100% sau khi trừ các khoản phí theo qui định. Các Dự án về bảo vệ và phát triển rừng do KFW tài trợ Thiết lập rừng sản xuất tiểu điền trọng tâm là các loài cây bản địa và tỷ lệ % thích hợp cây mọc nhanh để tạo thu nhập trong ngắn hạn cho hộ dân tham gia dự án thông qua hỗ trợ kinh phí đầu vào và công lao động (thanh toán qua tài khoản tiền gửi) cộng với hỗ trợ kỹ thuật và cấp chứng nhận quyền sử dụng đất. Giao rừng tự nhiên là rừng sản xuất cho nhóm hộ/cộng đồng quản lý thông qua lập kế hoạch quản lý rừng, hỗ trợ kỹ thuật và hỗ trợ kinh phí khoán bảo vệ rừng 5 năm (trả một lần năm đầu tiên vào tài khoản Quĩ bảo vệ rừng) Rất phù hợp đối với những vùng rừng nghèo kiệt nhưng còn tính chất đất rừng; phát huy bảo tồn đa dạng sinh học; Các dự án do KFW tài trợ rất hiệu quả do những kinh nghiệm, nỗ lực liên tục trong hơn 20 năm qua chỉ tập trung vào các hoạt động đầu tư cho lâm nghiệp. Hình thức quản lý rừng cộng đồng rất hiệu quả do người dân được khai thác gỗ và các sản phẩm phi gỗ, theo qui định cộng với khoản tiền từ Quĩ bảo vệ rừng được cấp ngay khi có quyết định giao 13
  • 28. Báo cáo nghiên cứu Tiền khả thi rừng và sử dụng bền vững sau khi dự án kết thúc. Dự án Trồng rừng trên đất cát ven biển ở các tỉnh Quảng Nam, Quảng Ngãi và Phú Yên do JICA Nhật Bản viện trợ không hoàn lại Thiết lập trên 3.000 ha rừng Phi lao trên đất cát ven biển thông qua việc ký hợp đồng tổng thầu với một nhà thầu Nhật Bản; Một nhà thầu tư vấn giám sát của Nhật Bản cũng được huy động để giám sát và nghiệm thu thành quả với Ban quản lý dự án tỉnh và Trung ương. Nhà thầu chính của Nhật Bản sẽ hợp đồng với các nhà thầu phụ là các công ty Lâm nghiệp hoặc Ban quản lý rừng phòng hộ để trồng rừng. Cách tiếp cận này hạn chế sự tham gia của người dân địa phương; Diện tích rừng được thiết lập sau khi dự án kết thúc được giao lại cho các Ban quản lý rừng phòng hộ thì có kinh phí bảo vệ và chăm sóc nên rừng được duy trì, phát triển. Những diện tích giao lại cho UBND xã không được cấp kinh phí bảo vệ, chăm sóc thì mất rừng hoặc rừng bị chết do ngập úng. Dự án Khôi phục và quản lý bền vững rừng phòng hộ đầu nguồn thực hiện trên địa bàn 11 tỉnh từ Thanh Hoá đến Bình Thuận vốn vay JICA (2011-2021) Thiết lập khoảng 17.000 ha rừng phòng hộ đầu nguồn trên diện tích đất Lâm nghiệp phòng hộ thuộc 43 Ban quản lý rừng phòng hộ. Các Ban quản lý rừng đóng vai trò như các “nhà thầu” được nhận hỗ trợ kinh phí từ dự án để thiết lập rừng. Sau khi rừng được thiết lập sẽ được khoán lại cho cộng đồng quản lý lâu dài và người dân được hưởng lợi từ việc khai thác rừng (trồng cây bản địa + cây Keo). Những cộng đồng nhận khoán cũng được dự án hỗ trợ các gói phát triển sinh kế để tăng thu nhập từ đó giảm áp lực vào rừng. Cách tiếp cận của dự án này hướng đến các Ban quản lý rừng phòng hộ nơi còn quĩ đất. Khu vực dự án đã thiết lập trồng cả những cây mọc nhanh trong để tạo thu nhập cho người dân cùng với phát triển lâm sản ngoài gỗ để tăng giá trị kinh tế cho rừng phòng hộ. Hầu hết các khu rừng được thiết lập thuộc khu vực đầu nguồn nên cộng đồng/nhóm hộ khi nhận khoán bảo vệ sẽ được hưởng lợi từ Quĩ bảo vệ và phát triển rừng (PFES). Như vậy, cách tiếp cận này sẽ đảm bảo rừng được duy trì, bảo vệ bền vững sau khi kết thúc dự án. 1.2.2. Cách tiếp cận của Dự án FMCR Vùng dự án có đặc điểm chung là vùng ven biển rất nhạy cảm với các điều kiện về biến đổi khí hậu và có một số đặc điểm sau: - Chưa có qui hoạch chi tiết về Bảo vệ và Phát triển rừng ven biển ứng phó với biến đổi khí hậu. Đây là điều kiện tiên quyết để giúp cho quản lý rừng bền vững, tránh việc chuyển đổi rừng sang các mục đích sử dụng khác (đặc biệt là phát triển cơ sở hạ tầng). 14
  • 29. Báo cáo nghiên cứu Tiền khả thi - Mật độ dân số đông hơn so với vùng lâm nghiệp trên cao, bình quân khoảng 333 người/km2 - Có nhiều các công trình cơ sở hạ tầng trọng điểm: Cảng biển, cảng cá, nhà máy, đường giao thông, đê kè ven biển, khu du lịch.. - Đối với các khu rừng ngập mặn, việc tạo ra sinh kế cho người dân tham gia trồng rừng và bảo vệ rừng bền vững sau khi dự án kết thúc sẽ thuận lợi hơn khi phát triển nuôi trồng thuỷ sản dưới tán rừng. Tuy nhiên, với các tỉnh miền Trung từ Thanh Hoá vào đến Thừa Thiên Huế là vùng có diện tích rừng ngập mặn rất hạn chế mà chủ yếu là rừng trên đất cát ven biển có điều kiện tự nhiên rất khắc nghiệt, chịu ảnh hưởng nhiều của bão, lũ, đất đai khô cằn, dẫn đến rất khó khăn cho việc tạo sinh kế cho người dân, cộng đồng khi họ tham gia vào nghề rừng. - Đối với vùng dự án, hiện nay rừng và đất qui hoạch cho rừng ven biển chủ yếu do UBND xã quản lý theo hình thức giao lại cho nhóm hộ/cộng đồng hoặc thành lập các tổ bảo vệ rừng với các cán bộ nòng cốt như mặt trận, đoàn thanh niên, hội nông dân, dân phòng hoặc công an xã…Do vậy, cách tiếp cận của dự án sẽ tập trung vào việc cải thiện và nâng cấp vai trò của “cấp xã” và cấp “cộng đồng thôn xóm”. - Các hoạt động quản lý bảo vệ rừng sẽ được thực hiện thông qua ký hợp đồng với các cộng đồng dân cư địa phương để thực hiện theo phương thức đồng quản lý. Dự án sẽ hỗ trợ thiết lập các quy chế quản lý rừng cộng đồng để công tác quản lý bảo vệ phát triển rừng được ổn định, bền vững sau khi dự án kết thúc. Các hoạt động trồng rừng, trồng làm giàu rừng, chăm sóc rừng non, sẽ được ký với các nhóm cộng đồng và các tổ chức có tư cách pháp nhân như hợp tác xã nông nghiệp, hội nông dân, hội phụ nữ... Trong tổng số 72.080 ha mục tiêu dự án tác nghiệp đang được quản lý bởi các chủ thể dưới đây: Bảng 4. Tổng hợp diện tích mục tiêu tác nghiệp theo chủ quản lý rừng TT Nhóm Chủ quản lý Diện tích (ha) Tỷ lệ % Tổng cộng 72.080 100,00 1 Ban quản lý rừng đặc dụng 134 0,19 2 Ban quản lý rừng phòng hộ 28.783 39,93 3 Công ty lâm nghiệp 903 1,25 4 Doanh nghiệp tư nhân 274 0,38 5 Đơn vị vũ trang 218 0,30 6 UBND xã 36.199 50,22 7 Nhóm hộ, cộng đồng 850 1,18 8 Hộ gia đình, cá nhân 4.318 5,99 9 Đối tượng khác 401 0,56 Nguồn: Khảo sát bởi các chuyên gia từ FIPI năm 2016 Vừa qua, Chính phủ đã ban hành Nghị Định 119/2016/NĐ-CP về một số chính sách quản lý, bảo vệ và phát triển rừng ven biển ứng phó với biến đổi khí hậu đã xác định rõ tầm quan trọng của rừng ven biển đối trong việc ứng phó với biến đổi khí hậu. Nghị định cũng xác định chính sách đầu tư của Nhà nước trong quản lý, bảo vệ, và phát triển rừng ven biển. Nguồn vốn đầu tư, những hoạt động xã hội hóa đầu tư, quyền 15
  • 30. Báo cáo nghiên cứu Tiền khả thi lợi và nghĩa vụ của các tổ chức, doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân đầu tư phát triển và sử dụng rừng ven biển. Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, các cộng đồng dân cư vùng ven biển chịu tác động nặng nề của các thảm họa thiên nhiên. Tài nguyên vùng ven biển phải được quản lý thống nhất theo chiến lược khai thác, sử dụng bền vững phù hợp với quy hoạch, kế hoạch quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ. Việc quản lý tổng hợp rừng ven biển phải có sự phối hợp chặt chẽ giữa các ngành, các cấp; tạo điều kiện thuận lợi để cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân có liên quan tham gia tích cực và hiệu quả trong quá trình quản lý; bảo đảm quyền tiếp cận của người dân với biển (Quốc Hội, 2015). Tài nguyên rừng và đất đai ven biển phải được quản lý dựa vào cộng đồng. Các cơ quan quản lý dự án ở các cấp có trách nhiệm bảo đảm sự tham gia thuận lợi, có hiệu quả của cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân có liên quan trong quá trình quy hoạch, lập kế hoạch, thực hiện và giám sát, đánh giá các hoạt động của dự án. Quản lý tổng hợp tài nguyên rừng ven biển phải dựa trên tiếp cận hệ sinh thái, bảo đảm tài nguyên rừng và đất đai được khai thác, sử dụng phù hợp với chức năng của từng khu vực biển và trong giới hạn chịu tải của môi trường. Sử dụng đa dạng sinh học và dịch vụ hệ sinh thái là một phần tổng thể của chiến lược thích ứng giúp cho con người ứng phó với những ảnh hưởng tiêu cực của BĐKH, tăng cường sức chống chịu và khả năng phục hồi của các cộng đồng dân cư nhằm duy trì và khôi phục tính toàn vẹn các HST và các lợi ích mà hệ sinh thái mang lại (Trương Quang Học, 2008a, b; WB, 2010), (Truong Quang Hoc, 2011a. ). Mục tiêu của dự án là phục hồi, phát triển và quản lý bền vững rừng ven biển để tăng cường tính chống chịu vùng ven biển trước thách thức về biển đổi khí hậu. Do vậy, để đảm bảo tính bền vững của dự án sau khi kết thúc, đề xuất dự án thực hiện cách tiếp cận như sau: Đối với hoạt động trồng mới rừng/nâng cấp, phục hồi rừng: Ngay từ khi triển khai hoạt động thiết lập rừng, dự án sẽ tiến hành rà soát tổng thể dựa vào qui hoạch không gian cảnh quan để xác định vị trí thiết lập rừng. Việc xác định được khu vực trồng mới rừng phòng hộ sẽ được thống nhất giao cho hộ/nhóm hộ/cộng đồng thôn để triển khai thiết lập rừng. Sau giai đoạn đầu tư rừng sẽ được giao cho cộng đồng thôn quản lý, bảo vệ lâu dài theo cơ chế đồng quản lý/chia sẻ lợi ích. Đối với rừng ngập mặn: việc tạo ra nguồn lợi (thu) từ thuỷ sản/nuôi ong từ rừng tương đối lớn (bình quân cho thu nhập khoảng 2.000.000/ha/năm khi đã thành rừng). Nguồn thu này sẽ được giữ lại cộng đồng và quản lý sử dụng vào mục đích quản lý rừng bền vững theo một quy chế được thiết lập trong quá trình thực hiện dự án. Như vậy, về tính bền vững của dự án là rất rõ, khác với một số chương trình, dự án khác sau giai đoạn thiết lập rừng (rừng phòng hộ) hàng năm nhà nước vẫn phải cấp ngân sách từ 200.000-400.000 đồng/ha/năm để khoán bảo vệ. Đối với hoạt động bảo vệ rừng: Nhiều diện tích rừng ven biển (kể cả rừng tự nhiên và rừng trồng) đã được thiết lập bởi chương trình, dự án khác. Tuy nhiên, sau giai đoạn đầu tư của các chương trình dự án này, rừng được giao lại cho UBND xã hoặc Ban quản lý rừng phòng hộ quản lý, bảo vệ và được nhà nước cấp ngân sách khoán bảo vệ hàng năm 200.000 đồng/ha/năm do vậy gây áp lực lên ngân sách hàng 16
  • 31. Báo cáo nghiên cứu Tiền khả thi năm cũng như chưa khuyến khích cộng đồng dân cư bảo vệ rừng. Dự án sẽ triển khai theo cách tiếp cận là hỗ trợ giao những diện tích rừng phòng hộ này cho nhóm hộ/cộng đồng thôn quản lý, bảo vệ lâu dài theo cơ chế đồng quản lý/chia sẻ lợi ích theo một số mô hình các dự án GIZ và KfW đã thực hiện rất hiệu quả ở Việt Nam. Do đó, sau khi dự án kết thúc, rừng vẫn được bảo vệ hiệu quả, thu hút cộng đồng tham gia bảo vệ và ngân sách nhà nước không phải cấp hàng năm cho hoạt động này. Những hoạt động như vậy sẽ được triển khai trong dự án và đây là những mô hình có thể nhân rộng cho các vùng khác, khu vực khác trên địa bàn các tỉnh tham gia dự án. Trong giai đoạn thiết kế chi tiết dự án, Bộ Nông nghiệp và PTNT sẽ phối hợp với các chuyên gia của WB để đề xuất lồng ghép và huy động tối đa các nguồn vốn khác từ xã hội tham gia vào dự án như các mô hình sinh kế cho người dân ven biển, mô hình phát triển thuỷ sản kết hợp bảo vệ rừng, mô hình du lịch sinh thái cộng đồng ven biển… 17
  • 32. Báo cáo nghiên cứu Tiền khả thi PHẦN II: CƠ SỞ ĐỂ LẬP DỰ ÁN CHƯƠNG 1: CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ TÀI LIỆU SỬ DỤNG 1.1. Khuôn khổ luật pháp - Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13, ngày 18 tháng 06 năm 2014; - Luật Quản lý nợ công số 29/2009/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2009; - Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13, ngày 25 tháng 6 năm 2015; - Luật Bảo vệ và phát triển rừng số 29/2004/QH11, ngày 03 tháng 12 năm 2004; - Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13, ngày 23 tháng 06 năm 2014 - Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo số 82/2015/QH13, ngày 25 tháng 06 năm 2015 - Luật Thủy sản số17/2003/QH11, ngày 26 tháng 11 năm 2003; - Luật Đê điều số 79/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006; - Nghị quyết số 24-NQ/TƯ ngày 03/6/2013 của Hội nghị Trung ương 7 khóa XI về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường; - Nghị định 16/2016/NĐ-CP ngày 16/3/2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (vay) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; - Thông tư số 111/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ Tài chính quy định về quản lý tài chính đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài. - Căn cứ Thông tư 219/2009/TT-BTC ngày 19/11/2009 của Bộ Tài chính quy định một số định mức chi tiêu áp dụng cho các dự án/chương trình sử dụng nguồn vốn Hỗ trợ phát triển chính thức (vay); - Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; 1.2. Văn bản pháp lý liên quan đến lâm nghiệp - Căn cứ Nghị định số 119/2016/NĐ-CP ngày 23/8 năm 2016 Về một số chính sách quản lý, bảo vệ và phát triển bền vững rừng ven biển ứng phó với biến đổi khí hậu; - Căn cứ Quyết định số 17/2015/QĐ-TTg ngày 9/06/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt ban hành Quy chế quản lý rừng phòng hộ. - Căn cứ quyết định số 1565/QĐ-BNN-TCLN ngày 08/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt Đề án Tái cơ cấu ngành Lâm nghiệp; - Căn cứ Thông tư số 02/2015/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn hướng dẫn xây dựng đề án và phương án tổng thể sắp xếp, đổi mới công ty nông, lâm nghiệp theo Nghị định số 118/2014/NĐ- 18
  • 33. Báo cáo nghiên cứu Tiền khả thi CP ngày 17 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ về sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp - Căn cứ Quyết định số 57/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011 - 2020; - Căn cứ Quyết định số 58/2006/QĐ-TTg ngày 14/3/2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình củng cố, bảo vệ và nâng cấp đê biển hiện có; - Căn cứ Chiến lược phát triển Lâm nghiệp giai đoạn 2006 - 2020 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định 18/2007/QĐ-TTg ngày 05/02/2007; - Căn cứ Quyết định 186/2006/QĐ-TTg ngày 14/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý rừng; 1.3. Văn bản liên quan đến quản lý dự án - Văn bản số 1863/TTg- QHQT ngày 24 tháng 10 năm 2016 của Thủ Tướng Chính Phủ đồng ý đề xuất dự án “Hiện đại hóa ngành Lâm nghiệp và tăng cường khả năng chống chịu vùng ven biển”. - Căn cứ Quyết định số 3240/QĐ-BNN-TCCB ngày 22/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT “về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các dự án Lâm nghiệp”; - Căn cứ Quyết định số 109/QĐ-BNN-TCCB, ngày 13/01/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT “Ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Ban quản lý các dự án Lâm nghiệp”; Quyết định số 1055/QĐ-BNN-TCCB, ngày 26/4/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 109/QĐ-BNN, ngày 13/01/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT “Ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Ban quản lý các dự án Nông nghiệp”; - Căn cứ Nghị Định 136/2015/NĐ-CP về Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư công; - Căn cứ Quyết định số 1385/QĐ-BNN-HTQT ngày 19/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc làm chủ giai đoạn chuẩn bị đầu tư “Hiện đại hóa ngành Lâm nghiệp và tăng cường khả năng chống chịu vùng ven biển” (WB4); - Căn cứ văn bản số 7222/BKHĐT-KTĐN ngày 08 tháng 9 năm 2016 của Bộ Kế hoạch Đầu tư gửi Thủ tướng Chính phủ về việc đề xuất dự án “Hiện đại hóa ngành lâm nghiệp và tăng cường khả năng chống chịu vùng ven biển” vay vốn Ngân hàng Thế giới. - Căn cứ văn bản số 3868/BNN-HTQT ngày 16/5/2016 và 7279/BNN-HTQT ngày 29/8/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đề nghị Bộ Kế hoạch Đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ thông qua đề xuất dự án “Hiện đại hóa ngành lâm nghiệp và tăng cường khả năng chống chịu vùng ven biển” vay vốn Ngân hàng Thế giới. - Căn cứ Quyết định số 1625/QĐ-BNN-HTQT ngày 06/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc thành lập Tổ công tác chuẩn bị dự án “Rừng ngập mặn và rừng phòng hộ ven biển (khu vực đồng bằng sông Hồng và Bắc 19
  • 34. Báo cáo nghiên cứu Tiền khả thi Trung bộ” (nay có tên là “Hiện đại hóa ngành lâm nghiệp và tăng cường khả năng chống chịu vùng ven biển”. - Quyết định số 3016/QĐ-BNN-HTQT ngày 31/08/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao nhiệm vụ xây dựng dự án tiền khả thi, văn kiện dự án “Hiện đại hóa ngành Lâm nghiệp và tăng cường khả năng chống chịu vùng ven biển”, vay vốn Ngân hàng Thế giới. 1.4. Văn bản liên quan đến ứng phó với Biến đổi khí hậu vùng ven biển - Căn cứ Quyết định số 158/2008/QĐ-TTg ngày 02/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu. - Căn cứ Quyết định số 2139/QĐ-TTg ngày 05/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu. - Căn cứ Quyết định số 1474/QĐ-TTg ngày 5/10/2012 phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về biến đổi khí hậu giai đoạn 2012 – 2020. - Căn cứ Quyết định số 120/QĐ-TTg ngày 22/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Bảo vệ và Phát triển rừng ven biển ứng phó với Biến đổi khí hậu giai đoạn 2015-2020. 20