SlideShare a Scribd company logo
1 of 76
THUYẾT MINH DỰ ÁN
KHU DU LỊCH NÔNG NGHIỆP DƯỢC
LIỆU VÀ CHĂM SÓC SỨC KHỎE
CÔNG TY CỔ PHẦN
Địa điểm:
tỉnh Hòa Bình
CÔNG TY CỔ PHẦN
DỰ ÁN
KHU DU LỊCH NÔNG NGHIỆP DƯỢC
LIỆU VÀ CHĂM SÓC SỨC KHỎE
Địa điểm: tỉnh Hòa Bình
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
0918755356
Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
2
MỤC LỤC
MỤC LỤC............................................................................................................. 2
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU......................................................................................... 6
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ...................................................................... 6
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN ............................................................ 6
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ ............................................................................. 6
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ............................................................................. 11
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN ................................................................ 12
5.1. Mục tiêu chung............................................................................................. 12
5.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................. 13
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN........................ 14
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ
ÁN ....................................................................................................................... 14
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án..................................................... 14
1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.......................................... 16
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG........................................................ 17
2.1. Du lịch chăm sóc sức khỏe trỗi dậy ngày càng mạnh mẽ............................ 17
2.2. Chăm sóc sức khỏe toàn cầu sẽ đạt 7 nghìn tỷ USD vào năm 2025............ 18
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN ............................................................................... 20
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án .............................................................. 20
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư ................................... 22
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ..................................... 23
4.1. Địa điểm xây dựng....................................................................................... 23
4.2. Hình thức đầu tư........................................................................................... 23
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 23
5.1. Nhu cầu sử dụng đất..................................................................................... 23
Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
3
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án............. 24
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ.................... 25
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH .............. 25
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ ..... 26
2.1. Các hạng mục cơ bản ................................................................................... 26
2.2. Hệ thống khách sạn tiêu chuẩn..................................................................... 28
2.3. Hệ thống Vila cư sĩ và thiền thất.................................................................. 33
2.4. Khu viện dưỡng lão và chăm sóc sức khỏe cộng đồng................................ 36
2.5. Hệ thống trường thiền .................................................................................. 39
2.6. Khu chức năng, chăm sóc sức khỏe............................................................. 42
2.7. Khu dược liệu, trị liệu, trà thiền - thực dưỡng ............................................. 46
2.8. Các khu phụ trợ khác.................................................................................... 48
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................... 51
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG........................................................................ 51
1.1. Chuẩn bị mặt bằng........................................................................................ 51
1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư: ................ 51
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật...................................... 51
II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ................... 51
2.1. Các phương án xây dựng công trình ............................................................ 51
2.2. Các phương án kiến trúc .............................................................................. 52
III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN...................................................... 54
3.1. Phương án tổ chức thực hiện........................................................................ 54
3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý...................... 54
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ................................. 56
I. GIỚI THIỆU CHUNG..................................................................................... 56
Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
4
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG................. 56
III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................... 57
IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI
VỚI MÔI TRƯỜNG ........................................................................................... 57
4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình....................................................... 57
4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng................................................. 59
V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ,
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT ................................................................................ 61
VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG .............................................. 62
6.1. Giai đoạn xây dựng dự án ............................................................................ 62
6.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng................................................. 63
VII. KẾT LUẬN ................................................................................................. 65
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .................................................................................. 66
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN. ................................................... 66
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN........................ 68
2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. .......................................................... 68
2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án: ......................... 68
2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: .................................................................... 69
2.4. Phương ánvay............................................................................................... 69
2.5. Các thông số tài chính của dự án ................................................................. 70
KẾT LUẬN......................................................................................................... 73
I. KẾT LUẬN...................................................................................................... 73
II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. ......................................................................... 73
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH................................. 74
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án .................................. 74
Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm............................................................ 74
Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
5
Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm. .................................... 74
Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm........................................................ 74
Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.............................................. 74
Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn..................................... 75
Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. ............................ 75
Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). .............................. 75
Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). ......................... 75
Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
6
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ
Tên doanh nghiệp/tổ chức: CÔNG TY CỔ PHẦN
Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký
đầu tư, gồm:
Họ tên:
MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN
Tên dự án:
“Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe”
Địa điểm thực hiện dự án: tỉnh Hòa Bình.
Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 288.000,0 m2
(28,80 ha).
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác.
Tổng mức đầu tư của dự án: 353.224.067.000 đồng.
(Ba trăm năm mươi ba tỷ, hai trăm hai mươi bốn triệu, không trăm sáu mươi
bảy nghìn đồng)
Trong đó:
+ Vốn tự có (15%) : 52.983.610.000 đồng.
+ Vốn vay - huy động (85%) : 300.240.457.000 đồng.
Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp:
Bán vé tham quan 194.544,0 lượt khách/năm
Dịch vụ lưu trú nghỉ dưỡng villa cư sĩ,
khách sạn
193,0 căn, phòng
Kinh doanh nhà hàng, thương mại, dịch vụ 136.180,0 lượt khách/năm
Dịch vụ chăm sóc sức khỏe, thiền dưỡng 68.090,0 lượt khách/năm
Dịch vụ viện dưỡng lão, chăm sóc sức khỏe
cộng động
180,0 giường
Vườn dược liệu 50,4 tấn/năm
II. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
Lý do thực hiện dự án
Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
7
Cuộc sống hiện đại ngày nay với guồng quay công việc hối hả, ô nhiễm
môi trường nặng nề, dịch bệnh hoành hành. Tất cả khiến cho con người cảm
thấy mệt mỏi và áp lực.
Khi đó được về với thiên nhiên tận hưởng cuộc sống để tinh thần và cả
thế chất là lựa chọn của rất nhiều người, và Wellness là chìa khóa giải bài toán
sống cân bằng. Trong bối cảnh đại dịch Covid - 19, du lịch chăm sóc sức khỏe
không chỉ là xu hướng mà đang dần trở thành nhu cầu của du khách nhắm
hướng đến cuộc sống khỏe mạnh, thư thái, gần gũi với thiên nhiên, trải nghiệm
cân bằng cảm xúc.
Phương hướng phát triển của quốc gia
Ngày 19 tháng 6 năm 2020 Quốc hội đã ban hành Nghị quyết số
120/2020/QH14 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021 – 2030. Phạm vi, đối tượng thực hiện chương trình: Chương trình trên
được thực hiện trên địa bàn các xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi; trong đó, ưu tiên nguồn lực của Chương trình đầu tư cho các địa bàn đặc
biệt khó khăn (xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn), xã an toàn khu
(ATK) thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Đối tượng của
Chương trình là xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; hộ gia
đình, cá nhân người dân tộc thiểu số; hộ gia đình, cá nhân người dân tộc Kinh
thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo sinh sống ở xã, thôn đặc biệt khó khăn; doanh
nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, các tổ chức kinh tế hoạt động ở địa bàn
các xã, thôn đặc biệt khó khăn.
Mục tiêu chủ yếu:Khai thác tiềm năng, lợi thế của các địa phương trong
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; đổi mới sáng tạo, đẩy mạnh phát
triển kinh tế, đảm bảo an sinh xã hội; giảm nghèo nhanh, bền vững, thu hẹp dần
khoảng cách về mức sống, thu nhập bình quân của vùng so với bình quân chung
của cả nước; giảm dần số xã, thôn đặc biệt khó khăn; quy hoạch, sắp xếp, bố trí
ổn định dân cư, xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ, liên
vùng, kết nối với các vùng phát triển; phát triển toàn diện giáo dục, đào tạo, y tế,
văn hóa; cải thiện rõ rệt đời sống của nhân dân.
Bên cạnh đó Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021
phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021
Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
8
đến năm 2025 nêu mục tiêu tổng quát của Chương trình MTQG xác định rất rõ
là khai thác tiềm năng, lợi thế của các địa phương; thu hẹp dần khoảng cách về
mức sống, tăng thu nhập bình quân chung, quy hoạch ổn định dân cư, xây dựng
kết cấu hạ tầng đồng bộ; phát triển giáo dục đào tạo, y tế… tăng cường, củng cố
khối đại đoàn kết dân tộc, nâng cao niềm tin của đồng bào các dân tộc đối với
Đảng và Nhà nước.
Nghị quyết số 88/2019/QH14 phê duyệt Đề án Tổng thể phát triển KT-
XH vùng đồng bào DTTS và miền núi (DTTS&MN) được Quốc hội thông qua
vào ngày 18/11/2019. Nghị quyết là quyết định đúng chủ trương, đường lối của
Đảng và đúng Hiến pháp; thể hiện sự quan tâm đặc biệt của Đảng và Nhà nước
đối với vùng đồng bào DTTS&MN.
Đường hướng phát triển du lịch tại Hòa Bình
Theo Đề án phát triển du lịch tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn
đến năm 2030, tỉnh Hòa Bình phấn đấu phát huy tối đa lợi thế để phát triển du
lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, xây dựng Hòa Bình thành điểm đến hấp
hẫn với các sản phẩm du lịch đặc trưng, là trung tâm du lịch lớn của khu vực
Trung du và Miền núi phía Bắc.
Theo đề án, tỉnh chú trọng công tác quy hoạch phát triển du lịch; ưu tiên đầu
tư hạ tầng du lịch trong Quy hoạch tổng thể phát triển Khu du lịch Quốc gia Hồ
Hòa Bình, Khu du lịch Mai Châu và những địa phương có tiềm năng du lịch như
Lạc Sơn, Kim Bôi, Lạc Thủy.
Tỉnh phát triển du lịch theo hướng dẫn bền vững, gắn chặt với bảo tồn và
phát huy bản sắc văn hóa dân tộc; giữ gìn cảnh quan, bảo vệ môi trường và đa
dạng sinh học; đa dạng các sản phẩm du lịch gắn với phát huy văn hóa, tiềm
năng, lợi thế của địa phương và xây dựng nông thôn mới
Các dòng sản phẩm du lịch nghỉ dưỡng-chữa bệnh-chăm sóc sức khỏe; du
lịch văn hóa, du lịch sinh thái, du lịch tâm linh, du lịch thể thao, du lịch cộng
đồng, du lịch hội thảo, kinh tế ban đêm sẽ được tập trung phát triển …Chú trọng
khai thác thị trường vùng thủ đô Hà Nội song song với mở rộng thị trường trong
nước và quốc tế.
Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
9
Tỉnh đặt mục tiêu từ nay đến năm 2025, thu hút đầu tư đạt trên 20.000 tỷ
đồng; đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch, phát triển
sản phẩm du lịch chất lượng cao; cơ sở lưu trú đạt trên 6.000 phòng.
Đến năm 2025, tỉnh sẽ đón 4,9 triệu lượt khách, trong đó khách quốc tế là 1
triệu lượt; tổng thu từ hoạt động du lịch đạt khoảng 5,4 nghìn tỷ đồng; tạo việc
làm cho khoảng 26 nghìn lao động, trong đó gần 9 nghìn lao động trực tiếp có
chuyên môn nghiệp vụ về du lịch; tiếp tục duy trì mức tăng trưởng của ngành du
lịch, phấn đấu xây dựng Khu du lịch hồ Hòa Bình cơ bản đạt các điều kiện của
Khu du lịch Quốc gia vào năm 2025.
Nâng cao chất lượng sản phẩm du lịch
Đề án Phát triển du lịch tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2021-2025 đã đề ra 11 giải
pháp nhằm đẩy mạnh phát triển du lịch bao gồm tuyên truyền nâng cao nhận
thức về phát triển du lịch; tăng cường công tác quản lý Nhà nước về du lịch.
Tỉnh chú trọng đầu tư xây dựng hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ
du lịch; xây dựng cơ chế, chính sách đầu tư phát triển du lịch; phát triển thị
trường và nâng cao chất lượng sản phẩm du lịch; đào tạo, bồi dưỡng phát triển
nguồn nhân lực du lịch; đẩy mạnh tuyên truyền quảng quá, xúc tiến du lịch; mở
rộng liên kết, hợp tác phát triển du lịch; bảo vệ tài nguyên và môi trường du lịch
an toàn, vệ sinh, thân thiện, văn minh.
Tăng cường nghiên cứu ứng dụng khoa học, công nghệ và hợp tác quốc tế
tiến tới công nghiệp hóa và hiện đại hóa ngành du lịch, nâng cao khả năng hội
nhập của du lịch Hòa Bình với hoạt động phát triển du lịch ở trong nước, khu
vực và trên thế giới; đảm bảo an ninh, trật tự an toàn xã hội xây dựng tỉnh Hòa
Bình thành điểm đến du lịch hấp dẫn, an toàn, thân thiện, có môi trường đầu tư,
kinh doanh minh bạch và phát triển bền vững.
Theo thống kê, tỉnh Hòa Bình có 101 di tích được xếp hàng và 100 di tích
chưa được xếp hạng. Ngoài ra, có trên 30 khu, điểm du lịch, trong đó, đã công
nhận 9 điểm du lịch địa phương và 1 khu du lịch cấp tỉnh. Đây là tiềm năng lớn
để ngành Du lịch từng bước đầu tư khai thác và phát triển các sản phẩm du lịch
mang tính đặc thù, đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
10
Trong thời gian qua, số lượng khách du lịch và thu nhập từ hoạt động du lịch
đạt tốc độ tăng trưởng khá. Trong giai đoạn 2016-2020, tỉnh đã đón hơn 12.500
nghìn khách du lịch. Tốc độ tăng trưởng bình quân từ năm 2016-2019 tăng
10,7%.
Tuy nhiên, năm 2020, do ảnh hưởng của dịch bệnh COVID-19, lượng khách
du lịch giảm, chỉ đạt 65,5% so với kế hoạch đề ra. Tổng thu từ khách du lịch đến
tỉnh đạt trên 7.700 tỷ đồng, đây là mức tăng nhanh và ổn định.
Toàn tỉnh có 72 dự án đầu tư lĩnh vực du lịch còn hiệu lực, chiếm 12,2%
tổng số dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh với tổng vốn đầu tư đăng ký khoảng
20,594 tỷ đồng.
Nhiều khu, điểm du lịch sinh thái được xây mới như Mai Châu Hideway,
Mai Châu Ecolodge, Bakhan Village Resort (Mai Châu); Khu du lịch nghỉ
dưỡng Hồ Dụ và Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng Sunset (Lương Sơn); An Lạc
Farm và Serena Resort (Kim Bôi),...
Các ngành chức năng thực hiện có hiệu quả công tác xúc tiến đầu tư phát
triển du lịch, thu hút một số nhà đầu tư trong và ngoài nước lập dự án đầu tư
phát triển du lịch như: Dự án Cáp treo và khu phức hợp vui chơi giải trí sân Golf
(thành phố Hòa Bình), Khu du lịch nghỉ dưỡng Mai Đà Resort và Dự án trồng
rừng kết hợp du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng Hiền Lương (Đà Bắc); khu nghỉ
dưỡng và du lịch sinh thái Hồ Hòa Bình và Khu du lịch sinh thái hồ Gươm sông
Đà (Tân Lạc)...
Hiện nay, tỉnh đang tập trung ưu tiên cho một số tập đoàn lớn như Sungroup,
Tân Hoàng Minh, FLC nghiên cứu, khảo sát lập các dự án quy mô lớn, chất
lượng cao tại khu du lịch hồ Hòa Bình và huyện Kim Bôi, Lạc Sơn theo quy
hoạch.
Cùng với đó, tỉnh tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân và cộng đồng
tham gia vào hoạt động du lịch, hỗ trợ đầu tư cơ sở vật chất, mở rộng phạm vi
du lịch như điểm du lịch cộng đồng Đá Bia, Mó Hém (Đà Bắc), Ngòi Hoa, xóm
Chiến (Tân Lạc).
Đến nay, Điểm du lịch cộng đồng Đá Bia được nhận giải thưởng du lịch
cộng đồng ASEAN và 4 điểm du lịch cộng đồng được công nhận là sản phẩm
OCOP.
Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
11
Để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của du khách, ngành du lịch tỉnh mở các
lớp bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ làm công
tác quản lý nhà nước về du lịch và các tổ chức, cá nhân kinh doanh hoạt động du
lịch.
Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “Khu du
lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe”tại, tỉnh Hòa Bìnhnhằm phát
huy được tiềm năng thế mạnh của mình, đồng thời góp phần phát triển hệ thống
hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu để đảm bảo phục vụ cho ngànhdu
lịch sinh thái và chăm sóc sức khỏecủa tỉnh Hòa Bình.
III. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Quốc
hội;
 Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc
hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18
tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;
 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm
2020của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc
Hộinước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của
Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu
nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;
 Nghị định số 31/2021/NĐ-CPngày 26 tháng 03 năm 2021Quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;
 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng;
 Nghị định số 54/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2021quy định về đánh
giá sơ bộ tác động môi trường;
Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
12
 Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh
nghiệp;
 Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 05 năm 2021 của Bộ Xây
dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch
xây dựng;
 Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây
dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
 Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng quy định tại
Phụ lục VIII, của thông tư số 12/2021/TT-BXDngày 31 tháng 08 năm 2021 của
Bộ Xây dựngban hành định mức xây dựng;
 Quyết định 65/QĐ-BXD ngày 20 tháng 01 năm 2021 ban hành Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình
năm 2020.
 Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 phê duyệt chủ
trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 – 2030
 Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 phê duyệt
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân
tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến
năm 2025
 Nghị quyết số 88/2019/QH14 ngày 18 tháng 11 năm 2019 phê duyệt đề án
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
giai đoạn 2021-2030
IV. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN
4.1. Mục tiêu chung
 Phát triển dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức
khỏe” theohướng chuyên nghiệp, hiện đại, cung cấp sản phẩm, dịch vụ du lịch
nghỉ dưỡng chất lượng, hiệu quả kinh tế cao nhằm nâng cao chuỗi giá trị sản
phẩm ngành du lịch của tỉnh nhà, đáp ứng nhu cầu thị trường góp phần tăng hiệu
quả kinh tế địa phương cũng như của cả nước.
 Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của
khu vực tỉnh Hòa Bình.
Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
13
 Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế,
đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của
địa phương, của tỉnh Hòa Bình.
 Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho
nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá
môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án.
4.2. Mục tiêu cụ thể
 Phát triển mô hình du lịch sinh thái và chăm sóc sức khỏe (Wellness)
chuyên nghiệp, hiện đại,góp phần cung cấp sản phẩm dịch vụ nghĩ dưỡng cân
bằng cục sốnghướng đến cuộc sống khỏe mạnh, thư thái, gần gũi với thiên
nhiên, trải nghiệm cân bằng cảm xúc cho du khách.
 Xây dựng một khu du lịch - nghỉ dưỡng, Thiền dưỡng kết hợp các dịch vụ
ẩm thực, vui chơi tạo nên điểm nhấn đặc sắc tại khu vực tỉnh Hòa Bình.
 Khu du lịch nghỉ dưỡng là điểm đến du lịch mới, góp phần đa dạng hóa
các điểm đến du lịch trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
 Hình thành khudu lịch sinh thái và chăm sóc sức khỏechất lượng cao.
 Dự án thiết kế với quy mô, công suất như sau:
Bán vé tham quan 194.544,0 lượt khách/năm
Dịch vụ lưu trú nghỉ dưỡng villa cư sĩ, khách
sạn
193,0 căn, phòng
Kinh doanh nhà hàng, thương mại, dịch vụ 136.180,0 lượt khách/năm
Dịch vụ chăm sóc sức khỏe, thiền dưỡng 68.090,0 lượt khách/năm
Dịch vụ viện dưỡng lão, chăm sóc sức khỏe
cộng động
180,0 giường
Vườn dược liệu 50,4 tấn/năm
 Mô hình dự án hàng năm cung cấp ra cho thị trường sản phẩm đạt tiêu
chuẩn và chất lượng khác biệt ra thị trường.
 Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng
cao cuộc sống cho người dân. Liên kết với bà con trong vùng để có sản phẩm
phục vụ cho chuỗi dự án.
 Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và tỉnh Hòa
Bìnhnói chung.
Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
14
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN
DỰ ÁN
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án
Vị trí địa lý
Tỉnh Hoà Bình là tỉnh miền núi, nằm ở toạ độ địa lý 20o
19' - 21o
08' vĩ độ
Bắc, 104o
48' - 105o
40' kinh độ Ðông, cách thủ đô Hà Nội 73 km. Phía Bắc giáp
tỉnh Phú Thọ; phía Nam giáp tỉnh Hà Nam, Ninh Bình; phía Ðông giáp tỉnh Hà
Tây; phía Tây giáp tỉnh Sơn La, Thanh Hóa.
Diện tích tự nhiên toàn tỉnh là 4.662,5 km2
, chiếm 1,41% tổng diện tích tự
nhiên cả nước.
Bản đồ hành chính tỉnh Hòa Bình
Ðịa hình
Ðịa hình tỉnh Hòa Bình là núi cao, chia cắt phức tạp, không có các cánh
đồng rộng (như các tỉnh Lai Châu, Sơn La), độ dốc lớn và theo hướng Tây Bắc-
Ðông Nam, chia thành 2 vùng rõ rệt. Vùng núi cao (phía Tây Bắc) có độ cao
Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
15
trung bình từ 600-700m, độ dốc trung bình 30-350, có nơi có độ dốc trên 400.
Ðịa hình hiểm trở, đi lại khó khăn. Diện tích toàn vùng là 2.127,4km2, chiếm
46% diện tích tự nhiên toàn tỉnh; vùng trung du (phía Ðông Nam) có độ cao
trung bình từ 100-200m, độ dốc trung bình từ 20-250, địa hình là các dải núi
thấp, ít bị chia cắt với diện tích toàn vùng là 2.535,1km2
, chiếm 54 % diện tích
tự nhiên toàn tỉnh.
Khí hậu
Mưa, bão tập trung từ tháng 6 đến tháng 9 hàng năm với lượng mưa trung
bình hàng năm là 1800 - 2200 mm. Các hiện tượng gió lốc, mưa đá thường
xuyên xảy ra. Nhiệt độ trung bình hàng năm là 24,70
C; cao nhất 41,20
C; thấp
nhất 1,9o
C. Tháng nóng nhất là tháng 7, nhiệt độ trung bình từ 27-290
C; tháng
lạnh nhất là tháng 1, nhiệt độ trung bình 15,5-16,50
C. Tần suất sương muối xảy
ra: 0,9 ngày/năm.
Tài nguyên thiên nhiên
Hòa Bình là mảnh đất có nguồn tài nguyên phong phú như: tài nguyên
rừng, tài nguyên du lịch, khoáng sản, nước khoáng và hệ động vật
Tài nguyên rừng: Hòa Bình có trên 200 nghìn ha rừng với hệ thực vật
phong phú, trong đó có nhiều loại gỗ có giá trị lớn như: lim, táu, sến, chò chỉ,
nghiến, lát hoa,... Trong rừng còn có nhiều loại cây cho củ, quả, nuôi sống con
người và làm thuốc chữa bệnh. Hiện nay, rừng Hòa Bình có 400 loài cây thuốc
có giá trị.
Nằm trong khu vực giáp ranh của 03 khu hệ động vật của miền Bắc là khu
hệ Tây Bắc, khu hệ Trường Sơn Bắc và khu hệ Đông Bắc, hệ động vật của rừng
Hoà Bình khá đa dạng. Trong đó, đại đa số các loài động vật (thú, chim, bò sát,
ếch nhái) là những loài định cư.
Tài nguyên du lịch: Hoà Bình có nhiều hang động và suối nước nóng cùng
nhiều di tích lịch sử, văn hoá, nghệ thuật kiến trúc có giá trị; hồ sông Đà và Nhà
máy thuỷ điện Hoà Bình là những điểm du lịch hấp dẫn du khách muôn phương.
Là nơi hội tụ, sinh sống của nhiều dân tộc (Mường, Thái, Dao, Tày, Mông,...),
Hòa Bình có nền văn hóa đa dạng, rất giàu bản sắc với nhiều loại hình văn hoá
lễ hội, nghệ thuật dân gian, phong tục tập quán, ngành nghề truyền thống phong
phú, độc đáo.
Khoáng sản: trong lòng đất Hoà Bình có chứa nhiều loại khoáng sản quý
như: than, kẽm, a-mi-ăng, diêm trắng, vàng, đá vôi,... Trong đó đáng chú ý là
than mỡ ở Kim Bôi có trữ lượng tương đối lớn, là nguyên liệu rất cần cho nghề
luyện kim. Vàng sa khoáng có rải rác tại nhiều địa bàn trong tỉnh. Đá vôi, đá
xanh có trữ lượng dồi dào phân bố ở các huyện Lương Sơn, Kỳ Sơn, Lạc Thuỷ
và thị xã Hoà Bình.
Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
16
Nước khoáng cũng là nguồn tài nguyên quý của Hòa Bình, được phân bố ở
các vùng Hạ Bì, Sào Báy (huyện Kim Bôi), Quý Hoà (huyện Lạc Sơn). Thành
phần nước khoáng chia làm 02 loại: nước khoáng Bicacbonat- Sunphatcanxi và
nước khoáng Sunphatcanxi, nhiệt độ 37 - 410
C.
1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án
Sáu tháng đầu năm 2021, trong bối cảnh dịch bệnh COVID-19 có nhiều
diễn biến phức tạp, tình hình kinh tế-xã hội của tỉnh đã có những chuyển biến
tích cực, một số lĩnh vực tiếp tục tăng trưởng khá.
Cụ thể, Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh (GRDP) 6 tháng đầu năm ước tăng
16,1% so với cùng kỳ năm trước, trong đó: Nông, lâm nghiệp, thủy sản tăng
3,57%; công nghiệp-xây dựng tăng 32,22%; dịch vụ tăng 5,51%; thuế sản phẩm
tăng 8,09%. Cơ cấu các ngành kinh tế trong GRDP: Tỷ trọng ngành nông, lâm
nghiệp, thủy sản 19,92%; công nghiệp-xây dựng 44,45%; dịch vụ 30,55%; thuế
sản phẩm 5,08%.
Giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản ước đạt 8.631,7 tỷ đồng, tăng
7,12% so với cùng kỳ năm trước. Diện tích gieo trồng cây hàng năm đạt 64.000
ha, bằng 100% kế hoạch. Tình hình chăn nuôi phát triển ổn định. Công tác chăm
sóc, khoanh nuôi và phát triển rừng được quan tâm, đã trồng được trên 451.000
cây phân tán và cây ăn quả các loại phục vụ Tết trồng cây và trên 4.845 ha rừng
tập trung, đạt 85,7% kế hoạch năm. Tiếp tục nuôi trồng thủy sản trên 2.700 ha
diện tích mặt nước và trên 4.700 lồng nuôi cá, sản lượng thu hoạch ước đạt
3.880 tấn. Đến nay, có 12 xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, 46 khu dân cư
kiểu mẫu, 151 vườn mẫu; có 58/131 xã đạt chuẩn nông thôn mới (chiếm 44,3%
tổng số xã), bình quân đạt 15,4 tiêu chí/xã.
Chỉ số sản xuất công nghiệp ước tăng 25,89% so với cùng kỳ năm trước.
Giá trị sản xuất công nghiệp ước đạt 22.344,6 tỷ đồng, tăng 24,29% so với cùng
kỳ năm trước. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng ước đạt
21.657 tỷ đồng, tăng 14,93% so với cùng kỳ năm trước, bằng 48,71% kế hoạch
Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
17
năm. Kim ngạch xuất, nhập khẩu đạt kết quả tích cực. Giá trị xuất khẩu ước đạt
578,88 triệu USD, tăng 29,64% so với cùng kỳ năm trước, bằng 47,54% so với
kế hoạch năm. Nhập khẩu ước đạt 506,05 triệu USD, tăng 25,7% so với cùng kỳ
năm trước, bằng 51,64% so với kế hoạch năm. Tổng lượt khách du lịch đến tỉnh
Hòa Bình trong 6 tháng đầu năm ước đạt 690.000 lượt khách, bằng 20,1% kế
hoạch năm; tổng doanh thu ước đạt 700 tỷ đồng, bằng 24,1% kế hoạch năm.
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG
2.1. Du lịch chăm sóc sức khỏe trỗi dậy ngày càng mạnh mẽ
Sau khi các nước có kế hoạch tái mở cửa du lịch, bên cạnh nhiều hình thái
nghỉ dưỡng, xu hướng du lịch kết hợp chăm sóc sức khỏe (wellness) đang tạo
nên cơn sốt ở nhiều nơi.
Theo giới chuyên gia, ảnh hưởng của đại dịch Covid-19 chính là yếu tố
đặc biệt thúc đẩy mô hình du lịch chăm sóc sức khỏe trỗi dậy mạnh mẽ.
Du lịch chăm sóc sức khỏe là xu hướng tất yếu
Theo báo cáo của Viện Sức khỏe Toàn cầu (Global Wellness Institute)
năm 2017, ngành công nghiệp theo phong cách sống khỏe mạnh toàn cầu đạt giá
trị 4.200 tỷ USD, riêng loại hình du lịch wellness đạt giá trị 639 tỷ USD và sẽ
chạm mức 919 tỷ USD vào năm 2022.
Trung bình, với 6 USD chi tiêu cho du lịch thì 1 USD thuộc về thị trường
wellness cho thấy nhu cầu được chăm sóc sức khỏe, quan tâm đến tinh thần và
cân bằng cảm xúc trong tâm hồn đã trở thành xu hướng tất yếu. Trong vòng 5
năm qua, châu Á dẫn đầu về cả số lượng chuyến đi lẫn doanh thu du lịch
wellness. Trong 2 năm, số lượng chuyến đi đã tăng trưởng bứt phá lên đến 258
triệu chuyến mỗi năm.
Việc tìm hiểu và đón nhận hình thái du lịch chăm sóc sức khỏe hiện là
điều tất yếu của những ai quan tâm đến sống khỏe - "Thân tâm tròn đầy". Nhiều
quốc gia trong khu vực đã định vị được thương hiệu trong thị trường hấp dẫn
này như Ấn Độ vốn nổi tiếng với thiền và yoga, Nhật Bản với khoáng nóng (tắm
Onsen), Hàn Quốc với tắm đá muối.
Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
18
Các chuyên gia nhận định, nhu cầu là rất lớn đặc biệt khi dịch bệnh xuất
hiện, chỉ cần được đầu tư bài bản, chuyên nghiệp, mô hình du lịch chăm sóc sức
khỏe sẽ đem lại cả lợi ích cho nhà đầu tư lẫn du khách.
2.2. Chăm sóc sức khỏe toàn cầusẽ đạt 7 nghìn tỷ USD vào năm 2025
Dự báo của viện nghiên cứu chăm sóc sức khoẻ toàn cầu (Global
Wellness Institute - GWI) mới công bố gần đây thấy, thị trường chăm sóc sức
khỏe toàn cầu sẽ đạt 7 tỷ USD vào năm 2025, riêng đối với lĩnh vực du lịu sức
khỏe (wellness tourism) sẽ có mức tăng trưởng ấn tượng 21%/năm trong giai
đoạn từ nay đến năm 2025.
Tăng trưởng mạnh mẽ trong giai đoạn 2020-2025
Theo nghiên cứu chuyên sâu của GWI, thị trường chăm sóc sức khỏe toàn
cầu đạt mức 4,3 nghìn tỷ USD vào năm 2017 và tăng lên mức kỷ lục 4,9 tỷ USD
vào năm 2019. Năm 2020, do tác động của đại dịch COVID-19, ngành kinh tế
này có mức giảm 11%, gấp gần 4 lần so với mức giảm 2,8% của GDP toàn cầu,
đạt 4,4 nghìn tỷ USD. Trong giai đoạn 2017-2019, thị trường chăm sóc sức khỏe
tăng trưởng trung bình 6.6%/năm, cao hơn mức tăng trưởng kinh tế toàn cầu
(4%). Khu vực châu Á - Thái Bình Dương là một trong những thị trường chăm
sóc sức khỏe phát triển nhanh nhất, tăng trưởng 8,1% và cũng là khu vực có
mức giảm ít nhất trong đại dịch (-6,4%). Ngược lại, Bắc Mỹ là khu vực phát
triển nhanh nhất trong giai đoạn này (8,4%), nhưng nằm trong số những khu vực
bị ảnh hưởng nặng nề nhất bởi đại dịch (-13,4%). GWI dự báo, tốc độ tăng
trưởng hàng năm của thị trường chăm sóc sức khỏe trên phạm vi toàn cầu sẽ đạt
10%/năm, đến năm 2025 đạt doanh thu 7 nghìn tỷ USD.
Trong Báo cáo được công bố tại Hội nghị thượng đỉnh về sức khỏe toàn
cầu tổ chức ở Boston (Mỹ) vào đầu tháng 12/2021, GWI đã cung cấp thông tin
và phân tích chi tiết cho 11 lĩnh vực trong thị trường chăm sóc sức khỏe giai
đoạn trước đại dịch, trong đại dịch và dự báo mức độ tăng trưởng trong tương
lai. Châu Á - Thái Bình Dương có thị trường chăm sóc sức khỏe lớn nhất vào
năm 2020, đạt 15 nghìn tỷ USD tiếp theo là khu vực Bắc Mỹ đạt 1,3 nghìn tỷ
USD và châu Âu đạt 1,1 nghìn tỷ USD. Chỉ tiêu bình quân đầu người cho chăm
sóc sức khỏe ở Bắc Mỹ là 3.567 USD và ở châu Âu là 1.236 USD, cao hơn
nhiều so với các khu vực khác. GWI nhấn mạnh, “sức khỏe sẽ là ưu tiên hàng
đầu trong lối sống và giá trị của người tiêu dùng trong thời gian tới". GWI dự
báo thị trường chăm sóc sức khỏe toàn cầu sẽ tăng trưởng mạnh mẽ trong giai
Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
19
đoạn 2020-2025, với hầu hết các lĩnh vực sẽ có tốc độ tăng cao hơn mức tăng
trưởng. Các lĩnh vực được dự báo tăng trưởng cao nhất gồm du lịch chăm sóc
sức khỏe, suối nước nóng, khoáng chất spa. Các phân khúc khác cũng cho thấy
sự tăng trưởng tích cực sau nóng/khoáng chất, spa. Các phân khúc khác cũng
cho th đại dịch, bao gồm bất động sản chăm sóc sức khỏe và sức khỏe tinh thần.
Bà Johnston-chuyên gia nghiên cứu cấp cao của GWI nhấn mạnh, thị trường
chăm sóc sức khỏe sẽ phát triển mạnh trong thời gian tới bởi tầng lớp trung lưu
trên phạm vi toàn cầu ngày càng nhiều, tình trạng dân số già đi và bệnh mãn tính
gia tăng, nhu cầu bị dồn nén trong hai năm 2020 và 2021,do đại dịch nên xuất
hiện thêm các nhu cầu mới tìm về với tự nhiên, con người coi trọng sức khỏe
hơn, đặc biệt là sức khỏe tinh thần... Những lý do này tạo nên nền tảng cho sự
phục hồi của thị trường chăm sóc sức khỏe, làm thay đổi chi tiêu của người tiêu
dùng và cách thức chăm sóc sức khỏe theo những hướng mới.
Wellness Tourism nhằm mục đích tăng cường sức khỏe, làm mới lại cơ
thể thông qua việc khai thác các hoạt động thể chất, tâm lý, thực hiện những liệu
trình chăm sóc sức khỏe bằng massage,yoga thiền... Từ đó đưa cơ thể đạt trạng
thái cân bằng cả về thể chất và tinh thần, hướng du khách có nhìn cuộc sống tích
cực hơn.
Phân khúc Wellness Tourism phát triển nhanh nhất
Theo khái niệm do GWI đưa ra, du lịch chăm sóc sức khỏe (Wellness
Tourism) là “du lịch gắn liền với mục đích duy trì hoặc nâng cao sức khỏe thể
chất và tinh thần của mỗi cá nhân”. Trong bối cảnh đại dịch COVID-19, du lịch
chăm sóc sức khỏe không chỉ là xu hướng mà đang dần trở thành nhu cầu của du
khách nhằm hướng đến cuộc sống khỏe mạnh và thư thái, gần gũi với thiên
nhiên, trải nghiệm và cân bằng cảm xúc... GWI cho biết, lĩnh vực du lịch chăm
sóc sức khỏe đạt tốc độ tăng trưởng 8%/năm trong giai đoạn 2017-2019. Năm
2019, lĩnh vực này đạt 720 tỷ USD nhưng giảm mạnh vào năm 2020 (-395%),
còn 436 tỷ USD do đại dịch. Số lượng các chuyến du lịch chăm sóc sức khỏe
giảm từ 936 triệu đến 600 triệu lượt. Tuy nhiên, GWI dự báo, du lịch chăm sóc
sức khỏe sẽ đạt mức tăng trưởng ấn tượng 21% hàng năm cho đến năm 2025.
Theo Báo cáo do Ngân hàng phát triển châu Á (ADB) phát hành năm
2018, du lịch chăm sóc sức khỏe hiện được công nhận là một trong những lĩnh
vực du lịch phát triển nhanh nhất trên thế giới với khu vực châu Á và Thái Bình
Dương là đầu tàu. Năm 2017, du lịch chăm sóc sức khỏe ở châu Á -Thái Bình
Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
20
Dương ước đạt doanh thu 136,7 tỷ USD với 257,6 triệu chuyến đi du lịch trong
và ngoài nước. Chỉ tiêu của khách du lịch chăm sóc sức khỏe bao gồm chỗ ở, đồ
ăn và thức uống, các hoạt động du ngoạn, mua sắm, vận chuyển nội địa và các
dịch vụ khác liên quan trực tiếp đến sức khỏe như mát-xa, các gói trị liệu, yoga,
thiền, tắm bùn, khoáng nóng... Năm 2017, khu vực châu Á và Thái Bình Dương
chiếm 21,4% chi tiêu và 31,0% tổng số chuyến đi du lịch chăm sóc sức khỏe
toàn cầu. Ước tính, du lịch chăm sóc sức khỏe chiếm 10,1 triệu việc làm trực
tiếp trong khu vực này. Trung Quốc, Ấn Độ, Malaysia, Việt Nam, Thái Lan,
Nhật Bản, Indonesia, Hàn Quốc và Philippines là những quốc gia có thị trường
du lịch chăm sóc sức khỏe phát triển nhanh nhất thế giới.
Du lịch chăm sóc sức khỏe không chỉ là một thị trường lớn và tăng trưởng
cao mà còn mang lại lợi nhuận cao so với các lĩnh vực khác trong ngành du lịch
nói chung. Khách du lịch chăm sóc sức khỏe, bao gồm cả khách quốc tế hay nội
địa đều chi tiêu nhiều hơn khách du lịch bình thường. Năm 2017, khách du lịch
quốc tế đi theo loại hình chăm sóc sức khỏe ở khu vực châu Á - Thái Bình
Dương chi trung bình 1741USD cho mỗi chuyến đi, cao hơn 33% so với khách
du lịch quốc tế thông thường. Trong khi đó, khách du lịch trong nước thậm chí
còn chi tiêu cao hơn 120% SO với khách du lịch nội địa thông thường, đạt trung
bình 268 USD cho mỗi chuyến đi. Với những ưu thế vượt trội về cảnh quan
thiên nhiên, nguồn suối khoáng nóng, các phương pháp trị liệu cổ truyền, nền
ẩm thực cân bằng có lợi cho sức khỏe... Việt Nam được đánh giá là một trong
những quốc gia có tiềm năng đầu tư và phát triển thành công loại hình du lịch
chăm sóc sức khỏe. Theo Báo cáo của ADB, khách du lịch đi theo loại hình
chăm sóc sức khỏe tại Việt Nam năm 2017 đạt trên 9,6 triệu lượt, trong đó
khách quốc tế đạt trên 31 triệu lượt khách du lịch quốc tế đến Việt Nam theo
loại hình chăm sóc sức khỏe chi tiêu trung bình 999 USD/chuyến đi, tương tự
khách du lịch nội địa chỉ tiêu 152USD/chuyến đi, mang lại doanh thu trên 4 tỷ
USD.
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án
Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục như sau:
Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị
Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
21
Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
22
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư
(ĐVT: 1000 đồng)
Ghi chú: Dự toán sơ bộ tổng mức đầu tư được tính toán theo Quyết định 65/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 20 tháng 01 năm
2021 về Ban hành suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2020,Thông tư
số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư
xây dựng và Phụ lục VIII về định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng của thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31
tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng.
Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
23
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
4.1. Địa điểm xây dựng
Dự án“Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe” được
thực hiệntại, tỉnh Hòa Bình.
4.2. Hình thức đầu tư
Dự ánđượcđầu tư theo hình thức xây dựng mới.
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO
5.1. Nhu cầu sử dụng đất
Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất
TT Nội dung Diện tích (m2
) Tỷ lệ (%)
1 Cổng chào - 0,00%
2 Nhà đón tiếp 700,0 0,24%
3 Bãi đỗ xe 9.000,0 3,13%
4 Nhà dưỡng lão 1.150,0 0,40%
5 Sân khí công 600,0 0,21%
6 Trường thiền 1.200,0 0,42%
7 Khách sạn 1.200,0 0,42%
8 Thiền trà 500,0 0,17%
9 Nhà chức năng 650,0 0,23%
10 Nhà luyện tập thể dục 700,0 0,24%
11 Nhà dịch vụ trị liệu 600,0 0,21%
12 Vườn dược liệu 7.580,0 2,63%
13 Vườn training team dược liệu 13.400,0 4,65%
14 Villa cư sĩ loại 01 1.380,0 0,48%
15 Villa cư sĩ loại 02 2.750,0 0,95%
16 Villa cư sĩ loại 03 3.002,0 1,04%
17 Đất khuôn viên, cảnh quan 4.320,0 1,50%
18 Đất giao thông nội bộ, đường dạo 14.400,0 5,00%
19 Đất mặt nước 37.440,0 13,00%
20 Đất cây xanh, rừng sinh thái 187.428,0 65,08%
Tổng cộng 288.000,0 100,00%
Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
24
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án
Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa
phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là
tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử
dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho
quá trình thực hiện.
Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
25
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình
TT Nội dung Diện tích
Số
lượng
Tầng
cao
Diện tích
sàn
ĐVT
I Xây dựng 288.000,0 m2
1 Cổng chào - - - - m2
2 Nhà đón tiếp 700,0 1 1 700,0 m2
3 Bãi đỗ xe 9.000,0 1 - - m2
4 Nhà dưỡng lão 1.150,0 1 2 2.300,0 m2
5 Sân khí công 600,0 1 - - m2
6 Trường thiền 1.200,0 2 1 1.200,0 m2
7 Khách sạn 1.200,0 1 3 3.600,0 m2
8 Thiền trà 500,0 1 2 1.000,0 m2
9 Nhà chức năng 650,0 1 2 1.300,0 m2
10 Nhà luyện tập thể dục 700,0 1 2 1.400,0 m2
11 Nhà dịch vụ trị liệu 600,0 1 2 1.200,0 m2
12 Vườn dược liệu 7.580,0 1 - - m2
13
Vườn training team
dược liệu
13.400,0 1 - -
m2
14 Villa cư sĩ loại 01 1.380,0 23 2 2.760,0 m2
15 Villa cư sĩ loại 02 2.750,0 55 2 5.500,0 m2
16 Villa cư sĩ loại 03 3.002,0 79 2 6.004,0 m2
17
Đất khuôn viên, cảnh
quan
4.320,0 - - -
m2
18
Đất giao thông nội bộ,
đường dạo
14.400,0 - - -
m2
19 Đất mặt nước 37.440,0 - - - m2
Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
26
TT Nội dung Diện tích
Số
lượng
Tầng
cao
Diện tích
sàn
ĐVT
20
Đất cây xanh, rừng
sinh thái
187.428,0 - - -
m2
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ
2.1. Các hạng mục cơ bản
Hệ thống khách sạn
Khu dưỡng lão
Hệ thống Thiền dưỡng bao gồm: Trường thiền, Sân khi công, Trà thiền,
Thất thiền
Hệ thống villa cư sĩ
Khu chức năng bao gồm: Nhà Chức năng; Nhà luyện tập thể dục, sauna,
spa, Khu dịch vụ trị liệu; Zen Office retreat
Vườn dược liệu bao gồm: Hệ thống vườn; Khu đào tạo; khu đóng gói sơ
chế; Khu farming
Hệ thống các công trình phụ trợ khác bao gồm: Nhà đón tiếp; bãi xe; các
công trình phụ trợ...vv…
Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
27
Phương án quy hoạch dự án
Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
28
2.2. Hệ thống khách sạn tiêu chuẩn
Quy hoạch hệ thống khách sạn
Đầu tư xây dựng khách sạn chuẩn với phòng với các hạng mục sau:
 Trang thiết bị nội thất
+ Sảnh đón tiếp
- Có quầy lễ tân
- Wifi
- Điện thoại
- Máy vi tính
- Bàn ghế tiếp khách
- Bảng/ màn hình niêm yết giá dịch vụ và phương thức thanh toán
- Bảng/ màn hình niêm yết tỷ giá ngoại tệ
- Thiết bị phục vụ thanh toán bằng thẻ tín dụng
- Cửa ra vào được bố trí thuận tiện
- Có nơi giữ đồ và tài sản giá trị của khách
Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
29
- Xe đẩy cho người khuyết tật.
- Giá để báo, tạp chí hoặc hệ thống đọc báo trực tuyến (Press Reader)
- Quầy thông tin, quan hệ khách hàng và hỗ trợ đón tiếp (trực cửa, chuyển
hành lý, văn thư, xe đưa đón khách)
Khu vực sảnh đón tiếp khách sạn 4 sao đầy đủ các trang thiết bị phục vụ
khách
 Khu khách sạn
Khách sạn hiện nay đang là địa điểm được nhiều người lựa chọn cho
chuyến nghỉ dưỡng dài ngày. Xu hướng thiết kế nội thất khách sạn cũng thay đổi
rất nhiều để phù hợp với xu thế và thẩm mỹ của xã hội. Đây cũng là điều khiến
nhiều chủ đầu tư khách sạn băn khoăn để làm sao mang đến không gian độc đáo,
đáp ứng đầy đủ các yêu cầu từ mọi tầng lớp khách hàng từ thương gia cho đến
những đối tượng du lịch bình dân, mang cảm giác mới lạ và thoải mái cho từng
đối tượng khách hàng.
Khách sạn 4 sao sang trọng phải hoành tráng, thu hút mọi ánh nhìn từ du
khách với phong cách thiết kế và bài trí nội ngoại thất lịch lãm, sang trọng, hài
hòa, quý phái đáp ứng mọi nhu cầu sinh hoạt, giải trí của du khách.
Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
30
Việc thiết kế cảnh quan Sân vườn xanh, thoáng mát sẽ giúp du khách có nơi
thư giãn thoải mái, dễ chịu. Vì vậy, tiêu chuẩn thiết kế khách sạn 4 sao sang
trọng sẽ trở nên đẹp hơn khi được thiết kế đồng bộ, thống nhất với không gian
khách sạn.
Phong cách bài trí trang nhã, tinh tế kết hợp cùng những ô cửa sổ lớn, mở ra
không gian đường phố bên ngoài.
 Buồng ngủ
- Giường đơn 1m x 2m
- Giường đôi 1,6m x 2m
- Giường cho người khuyết tật 1,8m x 2m
- Đệm dày 20cm - có ga bọc, chăn – gối có vỏ bọc
- Có tủ hoặc kệ đầu giường – bảng điều khiển thiết bị điện đặt ở tủ đầu
giường
- Đèn đầu giường cho mỗi khách, chỉnh được độ sáng
- Ổ cắm điện an toàn ở đầu giường
- Minibar – đặt sẵn các loại đồ uống, đồ ăn vặt, đồ ăn nhẹ.
- Điện thoại, tivi – hướng dẫn sử dụng điện thoại và tivi
- Điều hòa không khí
- Tủ đựng quần áo có mắc treo quần áo, mắc áo có nhiều loại để treo được
các loại quần, áo – bàn chải quần áo
- Rèm cửa sổ đủ chắn sáng
- Đèn đủ chiếu sáng
- Bàn ghế uống nước
Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
31
- Cốc uống nước, tách uống trà – cà phê
- Ấm đun nước siêu tốc, dụng cụ mở bia – rượu
- Hộp giấy ăn
- Bộ đồ trái cây
- Giá để hành lý
- Giấy hoặc hộp mút lau giày
- Wifi – đường truyền Internet qua cáp tốc độ cao
- Bàn làm việc cho 100% số buồng ngủ - có đèn bàn làm việc - ổ cắm điện
an toàn ở bàn làm việc
- Cặp đựng tài liệu thông tin về khách sạn và hướng dẫn khách: nội quy,
dịch vụ và giá dịch vụ, thời gian phục vụ khách của các dịch vụ, chính sách
khuyến mại, phong bì, giấy, bút viết (thông tin về khách sạn có thể cung cấp
trên màn hình)
- Gương soi, gương soi cả người
- Sọt rác
- Sọt hoặc túi đựng đồ giặt là
- Thiết bị phát hiện khói báo cháy
- Hệ thống chữa cháy bằng nước tự động
- Dép đi trong phòng
- Tranh ảnh
- Két an toàn cho 80% số buồng ngủ
- Mấy sấy tóc
- Túi kim chỉ
- Sàn gỗ hoặc thảm trải buồng ngủ
- Sơ đồ hướng dẫn thoát hiểm
- Mắt nhìn gắn trên cửa
- Chuông gọi cửa
- Chốt an toàn
- Ổ khóa từ dùng thẻ
- Cửa tự động đóng
 Phòng vệ sinh trong buồng ngủ
- Tường làm bằng vật liệu không thấm nước, sàn lát bằng vật liệu chống
Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
32
trơn.
- Chậu rửa mặt, bệ đặt chậu rửa mặt – gương soi – đèn trên gương soi.
- Đèn trần
- Ổ cắm điện an toàn
- Vòi nước – nước nóng – vòi tắm hoa sen – hệ thống cây sen tắm đứng
phun mưa
- Móc treo quần áo
- Giá để khăn các loại
- Bồn cầu – vòi nước di động cạnh bồn cầu
- Giấy vệ sinh – thùng rác có nắp
- Thiết bị thông gió
- Vật dụng cho 1 khách: cốc, xà phòng, khăn mặt, khăn tắm, khăn lau tay,
bàn chải đánh răng, kem đánh răng, mũ chụp tóc, tăm bông, dầu gội đầu, sữa
tắm, dầu xả, áo choàng sau tắm.
- Muối tắm
- Khăn chùi chân
- Điện thoại nối với buồng ngủ
- 100% số buồng ngủ có phòng tắm đứng hoặc bồn tắm nằm có rèm che
- Cân sức khỏe
- Hệ thống ga và xi phông thoát sàn đảm bảo ngăn mùi hôi
 Khu vực bếp
+ Thiết kế khu vực bếp thuận tiện cho việc di chuyển thức ăn đến nhà hàng.
+ Khu vực sơ chế - bếp nóng - lạnh được tách riêng, có diện tích đảm bảo
quy trình sơ chế, chế biến các món ăn.
+ Có hệ thống thông gió tốt, có biện pháp ngăn chặn động vật – côn trùng
gây hại.
+ Thiết kế tường khu vực bếp phẳng, không thấm nước và dễ làm sạch.
+ Trần bếp thuận tiện cho việc vệ sinh, đảm bảo an toàn.
+ Sàn bếp phẳng, được lát bằng vật liệu chống trơn, dễ cọ rửa.
+ Có khu vực bếp Âu, Á – bếp bánh.
Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
33
+ Có khu vực soạn chia thức ăn.
+ Có lối chuyển rác tách biệt, đảm bảo vệ sinh.
+ Có phòng vệ sinh cho nhân viên bếp (bên ngoài khu vực bếp).
+ Có phòng đệm, đảm bảo cách âm – cách nhiệt – cách mùi giữa bếp và
phòng ăn.
Hệ thống cảnh quan khu khách sạn
2.3. Hệ thống Vila cư sĩvà thiền thất
Hòa Bình gần đây ngày càng trở nên quen thuộc với những tín đồ du lịch.
Với vẻ đẹp vốn có của thiên nhiên núi rừng thơ mộng, mát mẻ. Nơi đây là điểm
phù hợp cho nhiều du khách bởi hệ thống resort, villa view, thiền thất núi rừng
tuyệt đẹp.
Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
34
Quy hoạch hệ thống villa nghỉ dưỡng và thiền thất
Chúng tôi sẽ đầu tư hệ thống villa, thiền thất nghỉ dưỡng chuẩn 5 sao phục
vụ quý khách du lịch trong nước và quốc tế. Thiết kế gồm nhiều nét nổi bật
Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
35
Hệ thống Villa, thiền thất sang trọng hòa hợp với thiên nhiên
Vật liệu cho căn biệt thự cũng đã được các kiến trúc sư lựa chọn để nâng
cao đặc tính nhẹ nhàng của tòa nhà, sàn với màu bê tông sáng cho các khu vực
lưu thông công cộng, kéo dài ra từ trong nhà ra sân để làm mờ sự ngăn cách giữa
bên trong và bên ngoài nhà. Xung quanh phần đế sử dụng tường đá được ốp tự
nhiên để hòa vào với tông màu đậm của khu rừng. Diện ngang được nhấn màu
sáng cùng màu gỗ ấm áp và ánh sáng vàng dịu dàng, tạo nên chiều sâu về không
gian của ngôi nhà nổi bật ở buổi hoàng hôn.
Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
36
Hệ thống cảnh quan
2.4. Khu viện dưỡng lão và chăm sóc sức khỏe cộng đồng
Quy hoạch khu viện dưỡng lão và chăm sóc sức khỏe cộng đồng
Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
37
Khối nhà dưỡng lão được thiết kế cho những người cao tuổi nên ngoài
không gian để nghỉ ngơi thì cần có chỗ để đi dạo, tĩnh dưỡng và thư giãn cho
người già. Không chỉ mỗi một căn phòng nơi đây như một khu nghỉ dưỡng cao
cấp mà cảnh quan xung quanh còn được thiết kế hết sức đẹp mắt với lối đi trải
thảm cỏ, ánh sáng từ đèn và trần nhà được trang trí khiến người ta cảm nhận như
ban ngày có mặt trời chiếu sáng, ban đêm có những ngôi sao lấp lánh xuất hiện.
Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
38
Đảm bảo hiệu quả trong vận hành: Giảm thiểu khoảng cách đi lại cần thiết
giữa các không gian thường hay được sử dụng để nhân viên có thể làm việc một
cách hiệu quả nhất. Có thể sử dụng các biện pháp giám sát bằng camera để giảm
bớt số lượng nhân viên túc trực.
Chú trọng đến điều kiện vệ sinh môi trường: Do điều kiện sinh lý, sức
khỏe nên vấn đề vệ sinh cá nhân của người cao tuổi nếu không chú trọng có thể
sẽ ảnh hưởng đến điều kiện môi trường chung của nhà dưỡng lão, gây ấn tượng
xấu cho người thân cũng như khách đến thăm.
Lưu tâm đến thiết kế đảm bảo tính dẫn hướng, dễ tìm đường để giúp cho
người cao tuổi có dễ dàng nhận biết vị trí hiện tại và đích đến. Những không
gian được sử dụng thường xuyên như phòng sinh hoạt chung, thư viện… cần bố
trí các yếu tố dẫn hướng có tính kiến trúc, nghệ thuật dễ dàng nhìn thấy từ xa
như cây xanh, non bộ, tượng…
Cần đáp ứng các yêu cầu thiết kế kiến trúc đảm bảo cho người khuyết tật,
người cao tuổi dễ dàng tiếp cận các không gian chức năng trong nhà dưỡng lão.
An ninh và an toàn: Bố trí các tay vịn, thanh vịn ở tất cả các vị trí thích
hợp cũng như thiết kế cốt nền, sàn kết hợp sử dụng vật liệu sao cho hạn chế tối
Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
39
đa khả năng vấp, ngã, trơn trượt… Kiểm soát nghiêm ngặt tránh cho người cao
tuổi tiếp cận quá gần các khu vực nguy hiểm như hồ nước, trạm điện… Bố trí
thiết bị giám sát để đảm bảo an toàn tài sản cho cư dân, nhân viên cũng như
khách đến thăm.
Yếu tố thẩm mỹ trong thiết kế có liên quan mật thiết đến việc tạo cho
người cao tuổi cảm giác được điều trị như ở nhà. Nó đồng thời cũng góp phần
quan trọng vào việc tiếp thị hình ảnh của nhà dưỡng lão đến người nhà bệnh
nhân cũng như khách đến thăm quan.
2.5. Hệ thống trường thiền
Thiền là một hoạt động thực hành bắt nguồn từ Ấn Độ giáo và Phật giáo.
Mục đích của thiền là tập trung và thấu hiểu suy nghĩ của bản thân – cuối cùng
là chạm tới mức độ cao nhất của nhận thức và tĩnh tâm. Thiền là một hình thức
thực hành cổ xưa, nhưng ngày nay các nhà khoa học vẫn đang khám phá các lợi
ích của nó. Thiền định thường xuyên có thể giúp kiểm soát cảm xúc, nâng cao
sự tập trung, giảm căng thẳng, thậm chí kết nối nhiều hơn với những người xung
Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
40
quanh.Với sự tập luyện, bạn sẽ có khả năng tìm được bình yên và thanh thản
trong tâm hồn, bất kể chuyện gì đang xảy ra bên ngoài.
Tiêu chí lựa chọn địa điểm trường thiền
Với đặc tính trầm lắng, tĩnh tâm nên môi trường hành thiền có tác động
rất lớn đến hiệu quả mà thiền mang lại. Một địa điểm hành thiền phải có đầy đủ
các tiêu chí sau:
Nơi yên tĩnh không có tiếng ồn.
Khí hậu không quá lạnh hay quá nóng.
Không khí trong lành tránh xa được khói bụi
Nơi an toàn về an ninh.
Có đủ diện tích rộng vừa phải
Do vậy, những địa điểm của lớp học thiền luôn được lựa chọn một cách
kỹ càng sao cho phù hợp về cả không gian và thời gian để mang lại một kết quả
tốt nhất.
Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
41
Một số không gian thiết kế cho trường thiền
Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
42
2.6. Khuchức năng, chăm sóc sức khỏe
Dịch vụ spa sẽ mang đến cho khách lưu trú các sự lựa chọn tin cậy, những
lợi ích spa có thể đem lại đó là:
– Giảm Stress: có thể giải tỏa căng thẳng bằng cách đắm mình trong tiếng
nhạc du dương và làn nước mát với tinh dầu thoang thoảng, dễ chịu.
– Giải độc cơ thể: các chất độc nằm sâu bên trong cơ thể sẽ dần dần được
loại bỏ dưới tác dụng của tinh dầu, hạn chế chứng đau và viêm khớp, giúp cân
bằng thể lực bằng các động tác massage và xông hơi.
Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
43
– Có lợi cho hệ tim mạch: phương pháp dưỡng khí giúp bạn điều hòa nhịp
thở và ổn định nhịp tim, phương pháp massage giúp lưu thông mạch máu rất tốt
cho hệ tim mạch.
– Giảm nguy cơ ung thư: thân nhiệt của bạn luôn trong trạng thái cao khi
tắm spa giúp cải thiện hệ miễn dịch, thúc đẩy quá trình đào thải những hóa chất
gây ung thư như Natri (sodium), alcohol, nicotine, …
– Cho khách hàng giấc ngủ ngon: Một giấc ngủ ngon được hình thành bởi
nhiều yếu tố, trong đó sức khỏe và tinh thần thoải mái là yếu tố quyết định.
Phòng gym, thể dục
Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
44
Phòng gym, phòng tập thể dục
Phòng tập gymtrong khách sạn không chỉ mang đến lợi thế là tăng giá trị
tiện ích cho khách lưu trú mà còn kiến tạo nên không gian chăm sóc sức khỏe,
thể lực, cải thiện tâm trạng tốt hơn trong kỳ nghỉ.
Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
45
Phòng tập thể dục
Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
46
2.7. Khu dược liệu, trị liệu, trà thiền - thực dưỡng
Khu dược liệu
Chức năng của dược liệu
Đào tạo và nghiên cứu khoa học; Hướng dẫn thực hành và thực tập nghề
cho sinh viên; tập huấn đào tạo nghề cho cán bộ kỹ thuật và nông dân.
Nghiên cứu thử nghiệm, thực hiện các đề tài, dự án khoa học về phát triển
nông lâm ngư nghiệp, nông thôn, tài nguyên và môi trường.
Nghiên cứu, sản xuất các giống cây trồng, các sản phẩm công nghệ cao
trong lĩnh vực nông nghiệp theo nhu cầu thị trường.
Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
47
Quản lý, điều hành và trực tiếp thực hiện các hoạt động: nghiên cứu ứng
dụng, chuyển giao công nghệ, cung cấp sản phẩm và dịch vụ khoa học công
nghệ trong các lĩnh vực, các ngành nghề phù hợp và hợp pháp, nhằm các mục
tiêu: phục vụ, hỗ trợ giảng dạy, nghiên cứu, phát triển khoa học công nghệ và
thu lợi nhuận.
Khu trưng bày sản phẩm
Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
48
Khu trồng trọt dược liệu
2.8. Các khu phụ trợ khác
Quy hoạch chức năng khu phụ trợ
Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
49
Khu cảnh quan
Khu cắm trại
Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
50
Các khu phụ trợ khác
Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
51
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
1.1. Chuẩn bị mặt bằng
Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các
thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện
đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định.
1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư:
Dự án thực hiện tái định cư theo quy định hiện hành.
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật
Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường
giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực.
II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
2.1. Các phương án xây dựng công trình
TT Nội dung Diện tích
Số
lượng
Tầng
cao
Diện
tích
sàn
ĐVT
I Xây dựng 288.000,0 m2
1 Cổng chào - - - - m2
2 Nhà đón tiếp 700,0 1 1 700,0 m2
3 Bãi đỗ xe 9.000,0 1 - - m2
4 Nhà dưỡng lão 1.150,0 1 2 2.300,0 m2
5 Sân khí công 600,0 1 - - m2
6 Trường thiền 1.200,0 2 1 1.200,0 m2
7 Khách sạn 1.200,0 1 3 3.600,0 m2
8 Thiền trà 500,0 1 2 1.000,0 m2
9 Nhà chức năng 650,0 1 2 1.300,0 m2
10 Nhà luyện tập thể dục 700,0 1 2 1.400,0 m2
Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
52
TT Nội dung Diện tích
Số
lượng
Tầng
cao
Diện
tích
sàn
ĐVT
11 Nhà dịch vụ trị liệu 600,0 1 2 1.200,0 m2
12 Vườn dược liệu 7.580,0 1 - - m2
13
Vườn training team dược
liệu
13.400,0 1 - -
m2
14 Villa cư sĩ loại 01 1.380,0 23 2 2.760,0 m2
15 Villa cư sĩ loại 02 2.750,0 55 2 5.500,0 m2
16 Villa cư sĩ loại 03 3.002,0 79 2 6.004,0 m2
17 Đất khuôn viên, cảnh quan 4.320,0 - - - m2
18
Đất giao thông nội bộ, đường
dạo
14.400,0 - - -
m2
19 Đất mặt nước 37.440,0 - - - m2
20 Đất cây xanh, rừng sinh thái 187.428,0 - - - m2
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước
Hệ
thống
- Hệ thống cấp điện tổng thể
Hệ
thống
- Hệ thống thoát nước tổng thể
Hệ
thống
- Hệ thống PCCC
Hệ
thống
Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy
chuẩn và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn
thiết kế cơ sở xin phép xây dựng.
2.2. Các phương án kiến trúc
Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết
kế kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽ được thể hiện trong giai
đoạn lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án. Cụ thể các nội dung
như:
1. Phương án tổ chức tổng mặt bằng.
Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
53
2. Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng.
3. Thiết kế các hạng mục hạ tầng.
Trên cơ sở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật
của dự án với các thông số như sau:
 Hệ thống giao thông
Xác định cấp đường, cấp tải trọng, điểm đấu nối để vạch tuyến và phương
án kết cấu nền và mặt đường.
 Hệ thống cấp nước
Xác định nhu cầu dùng nước của dự án, xác định nguồn cấp nước sạch
(hoặc trạm xử lý nước), chọn loại vật liệu, xác định các vị trí cấp nước để vạch
tuyến cấp nước bên ngoài nhà, xác định phương án đi ống và kết cấu kèm theo.
 Hệ thống thoát nước
Tính toán lưu lượng thoát nước mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến
thoát nước mặt của khu vực, xác định điểm đấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát
nước mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.
 Hệ thống xử lý nước thải
Khi dự án đi vào hoạt động, chỉ có nước thải sinh hoạt, nước thải từ các
khu sản xuất không đáng kể nên không cần tính đến phương án xử lý nước thải.
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt, hệ thống xử lý nước thải
trong sản xuất (nước từ việc xử lý giá thể, nước có chứa các hóa chất xử lý mẫu
trong quá trình sản xuất).
 Hệ thống cấp điện
Tính toán nhu cầu sử dụng điện của dự án. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng
điện của từng tiểu khu để lựa chọn giải pháp thiết kế tuyến điện trung thế, điểm
đặt trạm hạ thế. Chọn vật liệu sử dụng và phương án tuyến cấp điện hạ thế ngoài
nhà. Ngoài ra dự án còn đầu tư thêm máy phát điện dự phòng.
Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
54
III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN
3.1. Phương án tổ chức thực hiện
Dự ánđược chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và
khai thác khi đi vào hoạt động.
Dự án chủ yếu sử dụng lao động địa phương. Đối với lao động chuyên
môn nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình
hoạt động sau này.
Bảng tổng hợp Phương án nhân sự dự kiến(ĐVT: 1000 đồng)
TT Chức danh
Số
lượng
Mức thu
nhập bình
quân/tháng
Tổng
lương
năm
Bảo
hiểm
21,5%
Tổng/năm
1 Giám đốc 1 25.000 300.000 64.500 364.500
2
Ban quản lý,
điều hành
2 15.000 360.000 77.400 437.400
3
Công nhân
viên văn
phòng
11 8.000 1.056.000 227.040 1.283.040
4
Nhân viên
phục vụ du
lịch, thương
mại, dịch vụ
109 7.000 9.156.000 1.968.540 11.124.540
5
Nhân viên
an ninh, lao
công
16 6.000 1.152.000 247.680 1.399.680
6
Công nhân
trồng trọt,
lao động
thời vụ
54 5.500 3.564.000 766.260 4.330.260
Cộng 193 1.299.000 15.588.000 3.351.420 18.939.420
3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý
Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương
đầutư.
Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư,
trong đó:
Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
55
STT Nội dung công việc Thời gian
1 Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư Quý II/2022
2
Thủ tục phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ
1/500
Quý III/2022
3 Thủ tục phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Quý III/2022
4
Thủ tục giao đất, thuê đất và chuyển mục đích sử dụng
đất
Quý IV/2022
5 Thủ tục liên quan đến kết nối hạ tầng kỹ thuật Quý I/2023
6
Thẩm định, phê duyệt TKCS, Tổng mức đầu tư và phê
duyệt TKKT
Quý I/2023
7
Cấp phép xây dựng (đối với công trình phải cấp phép xây
dựng theo quy định)
Quý II/2023
8 Thi công và đưa dự án vào khai thác, sử dụng
Quý III/2023
đến Quý
II/2024
Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
56
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG
Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường của dự án“Khu du
lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe”là xem xét đánh giá những
yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến khu vực thực hiện dự án và khu vực
lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng
cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho
chính dự án khi đi vào hoạt động, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi
trường.
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG.
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020;
- Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 đã được Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 22/11/20013;
- Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 đã được Quốc
hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006;
- Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20/11/2019;
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
- Nghị định số 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát
nước và xử lý nước thải;
- Nghị định số 03/2015/NĐ-CP ngày 06/01/2015 của Chính phủ quy định
về xác định thiệt hại đối với môi trường;
Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
57
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 của Chính phủ quy định
về Nghị định sửa đổi bổ sung một số điều của một số nghị định chi tiết, hướng
dẫn thi hành Luật bảo vệ Môi trường;
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
- TCVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống công trình - Tiêu
chuẩn thiết kế;
- QCVN 01:2008/BXD - Quy hoạch xây dựng;
- TCVN 7957:2008 - Tiêu chuẩn Thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên
ngoài và công trình;
- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
- QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
không khí xung quanh;
- Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT
ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động,
05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động.
III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN
Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe”được
thực hiện tại, tỉnh Hòa Bình.
IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI
VỚI MÔI TRƯỜNG
4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình
Tác động đến môi trường không khí:
Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất,
cát…) từ công việc đào đất, san ủi mặt bằng, vận chuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu
Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
58
xây dựng, pha trộn và sử dụng vôi vữa, đất cát... hoạt động của các máy móc thiết bị
cũng như các phương tiện vận tại và thi công cơ giới tại công trường sẽ gây ra tiếng
ồn.Bụi phát sinh sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe công nhân trên công
trường và người dân lưu thông trên tuyến đường.
Tiếng ồn phát sinh trong quá trình thi công là không thể tránh khỏi. Tiếng ồn
có thể phát sinh khi xe, máy vận chuyển đất đá, vật liệu hoạt động trên công
trường sẽ gây ảnh hưởng đến người dân sống hai bên tuyến đường vận chuyển
và người tham gia giao thông.
Tác động của nước thải:
Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công
nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải
được kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm.
Nước mưa chảy tràn qua khu vực Dự án trong thời gian xây dựng cũng là
một trong những tác nhân gây ô nhiễm môi trường nếu dòng chảy cuốn theo bụi,
đất đá, xăng dầu và các loại rác thải sinh hoạt. Trong quá trình xây dựng dự án
áp dụng các biện pháp thoát nước mưa thích hợp.
Tác động của chất thải rắn:
Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ
quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn
phát sinh trong giai đoạn này nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể
bị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đuờng thoát nước và gây ra các vấn đề
vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ được tái
sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng công nhân không
nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý
ngay.
Tác động đến hệ sinh thái, cảnh quan khu vực:
Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
59
Quá trình thi công cần đào đắp, san lấp mặt bằng, bóc hữu cơ và chặt bỏ
lớp thảm thực vật trong phạm vi quy hoạch nên tác động đến hệ sinh thái và
cảnh quan khu vực dự án, cảnh quan tự nhiên được thay thế bằng cảnh quan
nhân tạo.
Tác động đến sức khỏe cộng đồng:
Các chất có trong khí thải giao thông, bụi do quá trình xây dựng sẽ gây
tác động đến sức khỏe công nhân, người dân xung quanh (có phương tiện vận
chuyển chạy qua) và các công trình lân cận. Một số tác động có thể xảy ra như
sau:
– Các chất gây ô nhiễm trong khí thải động cơ (Bụi, SO2, CO, NOx, THC,...),
nếu hấp thụ trong thời gian dài, con người có thể bị những căn bệnh mãn tính
như về mắt, hệ hô hấp, thần kinh và bệnh tim mạch, nhiều loại chất thải có trong
khí thải nếu hấp thụ lâu ngày sẽ có khả năng gây bệnh ung thư;
– Tiếng ồn, độ rung do các phương tiện giao thông, xe ủi, máy đầm,…gây tác
động hệ thần kinh, tim mạch và thính giác của cán bộ công nhân viên và người
dân trong khu vực dự án;
– Các sự cố trong quá trình xây dựng như: tai nạn lao động, tai nạn giao thông,
cháy nổ,… gây thiệt hại về con người, tài sản và môi trường.
– Tuy nhiên, những tác động có hại do hoạt động xây dựng diễn ra có tính chất
tạm thời, mang tính cục bộ.
4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
Tác động do bụi và khí thải:
Đối với dự án, bụi và khí thải sẽ phát sinh do các nguồn chính:
Từ hoạt động giao thông (các phương tiện vận chuyển ra vào dự án);
Từ quá trình hoạt động:
 Bụi phát sinh từ quá trình vận chuyển, bốc dở, nhập liệu;
Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
60
 Bụi phát sinh từ dây chuyền sản xuất (nếu có);
Hoạt động của dự án luôn gắn liền với các hoạt động chuyên chở hàng
hóa nhập, xuất kho và nguyên liệu. Đồng nghĩa với việc khi dự án đi vào hoạt
động sẽ phát sinh ô nhiễm không khí từ các phương tiện xe chuyên chở vận tải
chạy bằng dầu DO.
Mức độ ô nhiễm này còn tùy thuộc vào từng thời điểm có số lượng xe tập
trung ít hay nhiều, tức là còn phụ thuộc vào khối lượng hàng hóa nhập, xuất kho.
Đây là nguồn gây ô nhiễm di động nên lượng chất ô nhiễm này sẽ rải đều
trên những đoạn đường mà xe đi qua, chất độc hại phát tán cục bộ. Xét riêng lẻ,
tuy chúng không gây tác động rõ rệt đối với con người nhưng lượng khí thải này
góp phần làm tăng tải lượng ô nhiễm cho môi trường xung quanh. Cho nên chủ
dự án cũng sẽ áp dụng các biện pháp quản lý nội vi nhằm hạn chế đến mức thấp
nhất ảnh hưởng do ô nhiễm không khí đến chất lượng môi trường tại khu vực dự
án trong giai đoạn này.
Tác động do nước thải
Nguồn nước thải phát sinh tại dự án chủ yếu là nước thải sinh hoạt và
nước mưa chảy tràn.
Thành phần nước thải sinh hoạt chủ yếu bao gồm: Chất rắn lơ lửng (SS),
các chất hữu cơ (COD, BOD), dinh dưỡng (N, P…), vi sinh vật (virus, vi khuẩn,
nấm…)
Nếu nước thải sinh hoạt không được thu gom và xử lý thích hợp thì chúng
sẽ gây ô nhiễm môi trường nước mặt, đất, nước ngầm và là nguy cơ lan truyền
bệnh cho con người và gia súc.
Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
61
Nước mưa chảy tràn: Vào mùa mưa, nuớc mưa chảy tràn qua khu vực sân
bãi có thể cuốn theo đất cát, lá cây… rơi vãi trên mặt đất đưa xuống hệ thống
thoát nước, làm tăng mức độ ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận.
Tác động do chất thải rắn
Chất thải rắn sản xuất không nguy hại:phát sinh trong quá trình hoạt động
Chất thải rắn sản xuất nguy hại:Các chất thải rắn nguy hại phát sinh dính
hóa chất trong quá trình hoạt động. Xăng xe, sơn, dầu mỡ tra máy trong quá
trình bảo dưỡng thiết bị, máy móc; vỏ hộp đựng sơn, vecni, dầu mỡ; chất kết
dính, chất bịt kín là các thành phần nguy hại đối với môi trường và con người.
Chất thải rắn sinh hoạt: Phát sinh từ hoạt động của công nhân viên phần
rác thải chủ yếu là thực phẩm thừa, bao bì đựng thức ăn hay đồ uống như hộp
xốp, bao cà phê, ly sinh tố, hộp sữa tươi, đũa tre, ống hút, muỗng nhựa, giấy,…;
cành, lá cây phát sinh từ hoạt động vệ sinh sân vườn trong khuôn viên của nhà
máy. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO, 1993), thì hệ số phát sinh
chất thải rắn sinh hoạt là 0,5 kg/người/ngày
V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ,
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
Căn cứ quá trình tham quan, khảo sát công nghệ trên địa bàn cả nước đối
với các phương pháp đã giới thiệu trên, phương án công nghệ áp dụng tại dự án
là công nghệ hiện đại phù hợp với quy mô dự án, đảm bảo các quy chuẩn môi
trường, bên cạnh đó, công nghệ sản xuất, máy móc chủ yếu mua tại trong nước
nên không cần phải chuyển giao công nghệ. Máy móc sản xuất đáp ứng các tiêu
chí yêu cầu sau:
- Phù hợp với tất cả các loại sản phẩm đầu vào
- Sử dụng tiết kiệm quỹ đất.
Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
62
- Chi phí đầu tư hợp lý.
VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG
6.1. Giai đoạn xây dựng dự án
Thường xuyên kiểm tra các phương tiện thi công nhằm đảm bảo các thiết
bị, máy móc luôn ở trong điều kiện tốt nhất về mặt kỹ thuật, điều này sẽ giúp
hạn chế được sự phát tán các chất ô nhiễm vào môi trường;
Bố trí hợp lý tuyến đường vận chuyển và đi lại. Các phương tiện đi ra khỏi
công trường được vệ sinh sạch sẽ, che phủ bạt (nếu không có thùng xe) và làm
ướt vật liệu để tránh rơi vãi đất, cát… ra đường, là nguyên nhân gián tiếp gây ra
tai nạn giao thông;
Công nhân làm việc tại công trường được sử dụng các thiết bị bảo hộ lao
động như khẩu trang, mũ bảo hộ, kính phòng hộ mắt;
Máy móc, thiết bị thực hiện trên công trường cũng như máy móc thiết bị
phục vụ hoạt động của dự án phải tuân thủ các tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn
(ví dụ: TCVN 4726 – 89 Máy cắt kim loại - Yêu cầu đối với trang thiết bị điện;
TCVN 4431-1987 Tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng toàn phần: Lan can an toàn -
Điều kiện kĩ thuật, …)
Hạn chế vận chuyển vào giờ cao điểm: hoạt động vận chuyển đường bộ sẽ
được sắp xếp vào buổi sáng (từ 8h đến 11h00), buổi chiều (từ 13h30 đến 16h30),
buổi tối (từ 18h00 đến 20h) để tránh giờ tan ca của công nhân của các công trình
lân cận;
Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt
bằng…
Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
63
Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí ở
cuối hướng gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để không ảnh
hưởng toàn khu vực.
Đối với chất thải rắn sinh hoạt được thu gom vào những thùng chuyên dụng
có nắp đậy. Chủ đầu tư sẽ ký kết với đơn vị khác để thu gom, xử lý chất thải
sinh hoạt đúng theo quy định hiện hành của nhà nước.
Xây dựng nội quy cấm phóng uế, vứt rác sinh hoạt, đổ nước thải bừa bãi
gây ô nhiễm môi trường và tuyên truyền cho công nhân viên của dự án.
Luôn nhắc nhở công nhân tuân thủ nội quy lao động, an toàn lao động và
giáo dục nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cộng đồng.
6.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
Giảm thiểu ô nhiễm không khí
Nồng độ khí thải phát sinh từ phương tiện giao thông ngoài sự phụ thuộc
vào tính chất của loại nhiên liệu sử dụng còn phải phụ thuộc vào động cơ của
các phương tiện. Nhằm hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng của các phương
tiện vận chuyển, Chủ đầu tư sẽ áp dụng các biện pháp sau:
Tất cả phương tiện vận chuyển ra vào dự án phải đạt Tiêu chuẩn Việt Nam
về an toàn kỹ thuật và môi trường theo đúng Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT
của Bộ Giao thông Vận tải ngày 24/06/2009;
Quy định nội quy cho các phương tiện ra vào dự án như quy định tốc độ
đối với các phương tiện di chuyển trong khuôn viên dự án, yêu cầu tắt máy khi
trong thời gian xe chờ…;
Thuyết minh dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏe
Thuyết minh dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏe
Thuyết minh dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏe
Thuyết minh dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏe
Thuyết minh dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏe
Thuyết minh dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏe
Thuyết minh dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏe
Thuyết minh dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏe
Thuyết minh dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏe
Thuyết minh dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏe
Thuyết minh dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏe
Thuyết minh dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏe

More Related Content

Similar to Thuyết minh dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏe

Thuyết minh dự án bungalow homestay nghỉ dưỡng
Thuyết minh dự án bungalow homestay nghỉ dưỡngThuyết minh dự án bungalow homestay nghỉ dưỡng
Thuyết minh dự án bungalow homestay nghỉ dưỡngLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơthuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơthuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án du lịch nghĩ dưỡng
Thuyết minh dự án du lịch nghĩ dưỡngThuyết minh dự án du lịch nghĩ dưỡng
Thuyết minh dự án du lịch nghĩ dưỡngLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Đề án trồng rừng và bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệm 0918755356
Đề án trồng rừng và bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệm 0918755356Đề án trồng rừng và bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệm 0918755356
Đề án trồng rừng và bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệm 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Đề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệm
Đề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệmĐề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệm
Đề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệmLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải trí
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tríDự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải trí
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tríLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
BỆNH VIỆN ĐIỀU DƯỠNG QUỐC TẾ PHÚ QUỐC HEALTH CARE
BỆNH VIỆN ĐIỀU DƯỠNG QUỐC TẾ PHÚ QUỐC HEALTH CAREBỆNH VIỆN ĐIỀU DƯỠNG QUỐC TẾ PHÚ QUỐC HEALTH CARE
BỆNH VIỆN ĐIỀU DƯỠNG QUỐC TẾ PHÚ QUỐC HEALTH CARECong ty CP Du An Viet
 
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyềnThuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyềnLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxThuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án bệnh viện điều trị ung thư.docx
Dự án bệnh viện  điều trị ung thư.docxDự án bệnh viện  điều trị ung thư.docx
Dự án bệnh viện điều trị ung thư.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Tư vấn lập Dự án bệnh viện điều trị ung thư
Tư vấn lập Dự án bệnh viện  điều trị ung thưTư vấn lập Dự án bệnh viện  điều trị ung thư
Tư vấn lập Dự án bệnh viện điều trị ung thưLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡngDự án khu du lịch nghĩ dưỡng
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡngLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng 0918755356Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 

Similar to Thuyết minh dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏe (20)

Thuyết minh dự án bungalow homestay nghỉ dưỡng
Thuyết minh dự án bungalow homestay nghỉ dưỡngThuyết minh dự án bungalow homestay nghỉ dưỡng
Thuyết minh dự án bungalow homestay nghỉ dưỡng
 
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơthuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
 
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơthuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
 
DU AN DU LICH SINH THAI
DU AN DU LICH SINH THAI DU AN DU LICH SINH THAI
DU AN DU LICH SINH THAI
 
DU AN CHE BIEN THUC PHAM
DU AN CHE BIEN THUC PHAMDU AN CHE BIEN THUC PHAM
DU AN CHE BIEN THUC PHAM
 
Thuyết minh dự án du lịch nghĩ dưỡng
Thuyết minh dự án du lịch nghĩ dưỡngThuyết minh dự án du lịch nghĩ dưỡng
Thuyết minh dự án du lịch nghĩ dưỡng
 
DU AN CHE BIEN THUC PHAM
DU AN CHE BIEN THUC PHAM DU AN CHE BIEN THUC PHAM
DU AN CHE BIEN THUC PHAM
 
Đề án trồng rừng và bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệm 0918755356
Đề án trồng rừng và bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệm 0918755356Đề án trồng rừng và bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệm 0918755356
Đề án trồng rừng và bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệm 0918755356
 
Đề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệm
Đề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệmĐề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệm
Đề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệm
 
DU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNGDU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNG
 
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải trí
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tríDự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải trí
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải trí
 
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
 
BỆNH VIỆN ĐIỀU DƯỠNG QUỐC TẾ PHÚ QUỐC HEALTH CARE
BỆNH VIỆN ĐIỀU DƯỠNG QUỐC TẾ PHÚ QUỐC HEALTH CAREBỆNH VIỆN ĐIỀU DƯỠNG QUỐC TẾ PHÚ QUỐC HEALTH CARE
BỆNH VIỆN ĐIỀU DƯỠNG QUỐC TẾ PHÚ QUỐC HEALTH CARE
 
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyềnThuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền
 
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxThuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
 
Dự án bệnh viện điều trị ung thư.docx
Dự án bệnh viện  điều trị ung thư.docxDự án bệnh viện  điều trị ung thư.docx
Dự án bệnh viện điều trị ung thư.docx
 
Tư vấn lập Dự án bệnh viện điều trị ung thư
Tư vấn lập Dự án bệnh viện  điều trị ung thưTư vấn lập Dự án bệnh viện  điều trị ung thư
Tư vấn lập Dự án bệnh viện điều trị ung thư
 
Dự án Trung tâm nghiên cứu và sản xuất thuốc ứng dụng công nghệ cao tỉnh Đồng...
Dự án Trung tâm nghiên cứu và sản xuất thuốc ứng dụng công nghệ cao tỉnh Đồng...Dự án Trung tâm nghiên cứu và sản xuất thuốc ứng dụng công nghệ cao tỉnh Đồng...
Dự án Trung tâm nghiên cứu và sản xuất thuốc ứng dụng công nghệ cao tỉnh Đồng...
 
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡngDự án khu du lịch nghĩ dưỡng
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng
 
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng 0918755356Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
 

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT

THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxTHuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxDỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxTHuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxTHuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxThuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxThuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoThuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docxThuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxThuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxThuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxDự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docThuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxdự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxDự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vậtThuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vậtLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docxdự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT (20)

THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxTHuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
 
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxDỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
 
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxTHuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
 
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxTHuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
 
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxThuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxThuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoThuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
 
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docxThuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
 
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxThuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
 
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxThuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
 
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxDự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
 
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docThuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
 
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxdự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
 
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxDự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
 
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vậtThuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
 
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docxdự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
 

Thuyết minh dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏe

  • 1. THUYẾT MINH DỰ ÁN KHU DU LỊCH NÔNG NGHIỆP DƯỢC LIỆU VÀ CHĂM SÓC SỨC KHỎE CÔNG TY CỔ PHẦN Địa điểm: tỉnh Hòa Bình
  • 2. CÔNG TY CỔ PHẦN DỰ ÁN KHU DU LỊCH NÔNG NGHIỆP DƯỢC LIỆU VÀ CHĂM SÓC SỨC KHỎE Địa điểm: tỉnh Hòa Bình ĐƠN VỊ TƯ VẤN 0918755356
  • 3. Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe” Đơn vị tư vấn: 0918755356 2 MỤC LỤC MỤC LỤC............................................................................................................. 2 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU......................................................................................... 6 I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ...................................................................... 6 II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN ............................................................ 6 III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ ............................................................................. 6 IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ............................................................................. 11 V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN ................................................................ 12 5.1. Mục tiêu chung............................................................................................. 12 5.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................. 13 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN........................ 14 I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................................................................................................... 14 1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án..................................................... 14 1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.......................................... 16 II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG........................................................ 17 2.1. Du lịch chăm sóc sức khỏe trỗi dậy ngày càng mạnh mẽ............................ 17 2.2. Chăm sóc sức khỏe toàn cầu sẽ đạt 7 nghìn tỷ USD vào năm 2025............ 18 III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN ............................................................................... 20 3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án .............................................................. 20 3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư ................................... 22 IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ..................................... 23 4.1. Địa điểm xây dựng....................................................................................... 23 4.2. Hình thức đầu tư........................................................................................... 23 V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 23 5.1. Nhu cầu sử dụng đất..................................................................................... 23
  • 4. Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe” Đơn vị tư vấn: 0918755356 3 5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án............. 24 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ.................... 25 I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH .............. 25 II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ ..... 26 2.1. Các hạng mục cơ bản ................................................................................... 26 2.2. Hệ thống khách sạn tiêu chuẩn..................................................................... 28 2.3. Hệ thống Vila cư sĩ và thiền thất.................................................................. 33 2.4. Khu viện dưỡng lão và chăm sóc sức khỏe cộng đồng................................ 36 2.5. Hệ thống trường thiền .................................................................................. 39 2.6. Khu chức năng, chăm sóc sức khỏe............................................................. 42 2.7. Khu dược liệu, trị liệu, trà thiền - thực dưỡng ............................................. 46 2.8. Các khu phụ trợ khác.................................................................................... 48 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................... 51 I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG........................................................................ 51 1.1. Chuẩn bị mặt bằng........................................................................................ 51 1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư: ................ 51 1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật...................................... 51 II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ................... 51 2.1. Các phương án xây dựng công trình ............................................................ 51 2.2. Các phương án kiến trúc .............................................................................. 52 III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN...................................................... 54 3.1. Phương án tổ chức thực hiện........................................................................ 54 3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý...................... 54 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ................................. 56 I. GIỚI THIỆU CHUNG..................................................................................... 56
  • 5. Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe” Đơn vị tư vấn: 0918755356 4 II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG................. 56 III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................... 57 IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG ........................................................................................... 57 4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình....................................................... 57 4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng................................................. 59 V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ, CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT ................................................................................ 61 VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG .............................................. 62 6.1. Giai đoạn xây dựng dự án ............................................................................ 62 6.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng................................................. 63 VII. KẾT LUẬN ................................................................................................. 65 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .................................................................................. 66 I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN. ................................................... 66 II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN........................ 68 2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. .......................................................... 68 2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án: ......................... 68 2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: .................................................................... 69 2.4. Phương ánvay............................................................................................... 69 2.5. Các thông số tài chính của dự án ................................................................. 70 KẾT LUẬN......................................................................................................... 73 I. KẾT LUẬN...................................................................................................... 73 II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. ......................................................................... 73 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH................................. 74 Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án .................................. 74 Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm............................................................ 74
  • 6. Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe” Đơn vị tư vấn: 0918755356 5 Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm. .................................... 74 Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm........................................................ 74 Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.............................................. 74 Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn..................................... 75 Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. ............................ 75 Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). .............................. 75 Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). ......................... 75
  • 7. Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe” Đơn vị tư vấn: 0918755356 6 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ Tên doanh nghiệp/tổ chức: CÔNG TY CỔ PHẦN Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm: Họ tên: MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN Tên dự án: “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe” Địa điểm thực hiện dự án: tỉnh Hòa Bình. Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 288.000,0 m2 (28,80 ha). Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác. Tổng mức đầu tư của dự án: 353.224.067.000 đồng. (Ba trăm năm mươi ba tỷ, hai trăm hai mươi bốn triệu, không trăm sáu mươi bảy nghìn đồng) Trong đó: + Vốn tự có (15%) : 52.983.610.000 đồng. + Vốn vay - huy động (85%) : 300.240.457.000 đồng. Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp: Bán vé tham quan 194.544,0 lượt khách/năm Dịch vụ lưu trú nghỉ dưỡng villa cư sĩ, khách sạn 193,0 căn, phòng Kinh doanh nhà hàng, thương mại, dịch vụ 136.180,0 lượt khách/năm Dịch vụ chăm sóc sức khỏe, thiền dưỡng 68.090,0 lượt khách/năm Dịch vụ viện dưỡng lão, chăm sóc sức khỏe cộng động 180,0 giường Vườn dược liệu 50,4 tấn/năm II. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ Lý do thực hiện dự án
  • 8. Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe” Đơn vị tư vấn: 0918755356 7 Cuộc sống hiện đại ngày nay với guồng quay công việc hối hả, ô nhiễm môi trường nặng nề, dịch bệnh hoành hành. Tất cả khiến cho con người cảm thấy mệt mỏi và áp lực. Khi đó được về với thiên nhiên tận hưởng cuộc sống để tinh thần và cả thế chất là lựa chọn của rất nhiều người, và Wellness là chìa khóa giải bài toán sống cân bằng. Trong bối cảnh đại dịch Covid - 19, du lịch chăm sóc sức khỏe không chỉ là xu hướng mà đang dần trở thành nhu cầu của du khách nhắm hướng đến cuộc sống khỏe mạnh, thư thái, gần gũi với thiên nhiên, trải nghiệm cân bằng cảm xúc. Phương hướng phát triển của quốc gia Ngày 19 tháng 6 năm 2020 Quốc hội đã ban hành Nghị quyết số 120/2020/QH14 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 – 2030. Phạm vi, đối tượng thực hiện chương trình: Chương trình trên được thực hiện trên địa bàn các xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; trong đó, ưu tiên nguồn lực của Chương trình đầu tư cho các địa bàn đặc biệt khó khăn (xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn), xã an toàn khu (ATK) thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Đối tượng của Chương trình là xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; hộ gia đình, cá nhân người dân tộc thiểu số; hộ gia đình, cá nhân người dân tộc Kinh thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo sinh sống ở xã, thôn đặc biệt khó khăn; doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, các tổ chức kinh tế hoạt động ở địa bàn các xã, thôn đặc biệt khó khăn. Mục tiêu chủ yếu:Khai thác tiềm năng, lợi thế của các địa phương trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; đổi mới sáng tạo, đẩy mạnh phát triển kinh tế, đảm bảo an sinh xã hội; giảm nghèo nhanh, bền vững, thu hẹp dần khoảng cách về mức sống, thu nhập bình quân của vùng so với bình quân chung của cả nước; giảm dần số xã, thôn đặc biệt khó khăn; quy hoạch, sắp xếp, bố trí ổn định dân cư, xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ, liên vùng, kết nối với các vùng phát triển; phát triển toàn diện giáo dục, đào tạo, y tế, văn hóa; cải thiện rõ rệt đời sống của nhân dân. Bên cạnh đó Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021
  • 9. Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe” Đơn vị tư vấn: 0918755356 8 đến năm 2025 nêu mục tiêu tổng quát của Chương trình MTQG xác định rất rõ là khai thác tiềm năng, lợi thế của các địa phương; thu hẹp dần khoảng cách về mức sống, tăng thu nhập bình quân chung, quy hoạch ổn định dân cư, xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ; phát triển giáo dục đào tạo, y tế… tăng cường, củng cố khối đại đoàn kết dân tộc, nâng cao niềm tin của đồng bào các dân tộc đối với Đảng và Nhà nước. Nghị quyết số 88/2019/QH14 phê duyệt Đề án Tổng thể phát triển KT- XH vùng đồng bào DTTS và miền núi (DTTS&MN) được Quốc hội thông qua vào ngày 18/11/2019. Nghị quyết là quyết định đúng chủ trương, đường lối của Đảng và đúng Hiến pháp; thể hiện sự quan tâm đặc biệt của Đảng và Nhà nước đối với vùng đồng bào DTTS&MN. Đường hướng phát triển du lịch tại Hòa Bình Theo Đề án phát triển du lịch tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030, tỉnh Hòa Bình phấn đấu phát huy tối đa lợi thế để phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, xây dựng Hòa Bình thành điểm đến hấp hẫn với các sản phẩm du lịch đặc trưng, là trung tâm du lịch lớn của khu vực Trung du và Miền núi phía Bắc. Theo đề án, tỉnh chú trọng công tác quy hoạch phát triển du lịch; ưu tiên đầu tư hạ tầng du lịch trong Quy hoạch tổng thể phát triển Khu du lịch Quốc gia Hồ Hòa Bình, Khu du lịch Mai Châu và những địa phương có tiềm năng du lịch như Lạc Sơn, Kim Bôi, Lạc Thủy. Tỉnh phát triển du lịch theo hướng dẫn bền vững, gắn chặt với bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc; giữ gìn cảnh quan, bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học; đa dạng các sản phẩm du lịch gắn với phát huy văn hóa, tiềm năng, lợi thế của địa phương và xây dựng nông thôn mới Các dòng sản phẩm du lịch nghỉ dưỡng-chữa bệnh-chăm sóc sức khỏe; du lịch văn hóa, du lịch sinh thái, du lịch tâm linh, du lịch thể thao, du lịch cộng đồng, du lịch hội thảo, kinh tế ban đêm sẽ được tập trung phát triển …Chú trọng khai thác thị trường vùng thủ đô Hà Nội song song với mở rộng thị trường trong nước và quốc tế.
  • 10. Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe” Đơn vị tư vấn: 0918755356 9 Tỉnh đặt mục tiêu từ nay đến năm 2025, thu hút đầu tư đạt trên 20.000 tỷ đồng; đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch, phát triển sản phẩm du lịch chất lượng cao; cơ sở lưu trú đạt trên 6.000 phòng. Đến năm 2025, tỉnh sẽ đón 4,9 triệu lượt khách, trong đó khách quốc tế là 1 triệu lượt; tổng thu từ hoạt động du lịch đạt khoảng 5,4 nghìn tỷ đồng; tạo việc làm cho khoảng 26 nghìn lao động, trong đó gần 9 nghìn lao động trực tiếp có chuyên môn nghiệp vụ về du lịch; tiếp tục duy trì mức tăng trưởng của ngành du lịch, phấn đấu xây dựng Khu du lịch hồ Hòa Bình cơ bản đạt các điều kiện của Khu du lịch Quốc gia vào năm 2025. Nâng cao chất lượng sản phẩm du lịch Đề án Phát triển du lịch tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2021-2025 đã đề ra 11 giải pháp nhằm đẩy mạnh phát triển du lịch bao gồm tuyên truyền nâng cao nhận thức về phát triển du lịch; tăng cường công tác quản lý Nhà nước về du lịch. Tỉnh chú trọng đầu tư xây dựng hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ du lịch; xây dựng cơ chế, chính sách đầu tư phát triển du lịch; phát triển thị trường và nâng cao chất lượng sản phẩm du lịch; đào tạo, bồi dưỡng phát triển nguồn nhân lực du lịch; đẩy mạnh tuyên truyền quảng quá, xúc tiến du lịch; mở rộng liên kết, hợp tác phát triển du lịch; bảo vệ tài nguyên và môi trường du lịch an toàn, vệ sinh, thân thiện, văn minh. Tăng cường nghiên cứu ứng dụng khoa học, công nghệ và hợp tác quốc tế tiến tới công nghiệp hóa và hiện đại hóa ngành du lịch, nâng cao khả năng hội nhập của du lịch Hòa Bình với hoạt động phát triển du lịch ở trong nước, khu vực và trên thế giới; đảm bảo an ninh, trật tự an toàn xã hội xây dựng tỉnh Hòa Bình thành điểm đến du lịch hấp dẫn, an toàn, thân thiện, có môi trường đầu tư, kinh doanh minh bạch và phát triển bền vững. Theo thống kê, tỉnh Hòa Bình có 101 di tích được xếp hàng và 100 di tích chưa được xếp hạng. Ngoài ra, có trên 30 khu, điểm du lịch, trong đó, đã công nhận 9 điểm du lịch địa phương và 1 khu du lịch cấp tỉnh. Đây là tiềm năng lớn để ngành Du lịch từng bước đầu tư khai thác và phát triển các sản phẩm du lịch mang tính đặc thù, đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
  • 11. Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe” Đơn vị tư vấn: 0918755356 10 Trong thời gian qua, số lượng khách du lịch và thu nhập từ hoạt động du lịch đạt tốc độ tăng trưởng khá. Trong giai đoạn 2016-2020, tỉnh đã đón hơn 12.500 nghìn khách du lịch. Tốc độ tăng trưởng bình quân từ năm 2016-2019 tăng 10,7%. Tuy nhiên, năm 2020, do ảnh hưởng của dịch bệnh COVID-19, lượng khách du lịch giảm, chỉ đạt 65,5% so với kế hoạch đề ra. Tổng thu từ khách du lịch đến tỉnh đạt trên 7.700 tỷ đồng, đây là mức tăng nhanh và ổn định. Toàn tỉnh có 72 dự án đầu tư lĩnh vực du lịch còn hiệu lực, chiếm 12,2% tổng số dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh với tổng vốn đầu tư đăng ký khoảng 20,594 tỷ đồng. Nhiều khu, điểm du lịch sinh thái được xây mới như Mai Châu Hideway, Mai Châu Ecolodge, Bakhan Village Resort (Mai Châu); Khu du lịch nghỉ dưỡng Hồ Dụ và Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng Sunset (Lương Sơn); An Lạc Farm và Serena Resort (Kim Bôi),... Các ngành chức năng thực hiện có hiệu quả công tác xúc tiến đầu tư phát triển du lịch, thu hút một số nhà đầu tư trong và ngoài nước lập dự án đầu tư phát triển du lịch như: Dự án Cáp treo và khu phức hợp vui chơi giải trí sân Golf (thành phố Hòa Bình), Khu du lịch nghỉ dưỡng Mai Đà Resort và Dự án trồng rừng kết hợp du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng Hiền Lương (Đà Bắc); khu nghỉ dưỡng và du lịch sinh thái Hồ Hòa Bình và Khu du lịch sinh thái hồ Gươm sông Đà (Tân Lạc)... Hiện nay, tỉnh đang tập trung ưu tiên cho một số tập đoàn lớn như Sungroup, Tân Hoàng Minh, FLC nghiên cứu, khảo sát lập các dự án quy mô lớn, chất lượng cao tại khu du lịch hồ Hòa Bình và huyện Kim Bôi, Lạc Sơn theo quy hoạch. Cùng với đó, tỉnh tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân và cộng đồng tham gia vào hoạt động du lịch, hỗ trợ đầu tư cơ sở vật chất, mở rộng phạm vi du lịch như điểm du lịch cộng đồng Đá Bia, Mó Hém (Đà Bắc), Ngòi Hoa, xóm Chiến (Tân Lạc). Đến nay, Điểm du lịch cộng đồng Đá Bia được nhận giải thưởng du lịch cộng đồng ASEAN và 4 điểm du lịch cộng đồng được công nhận là sản phẩm OCOP.
  • 12. Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe” Đơn vị tư vấn: 0918755356 11 Để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của du khách, ngành du lịch tỉnh mở các lớp bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác quản lý nhà nước về du lịch và các tổ chức, cá nhân kinh doanh hoạt động du lịch. Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe”tại, tỉnh Hòa Bìnhnhằm phát huy được tiềm năng thế mạnh của mình, đồng thời góp phần phát triển hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu để đảm bảo phục vụ cho ngànhdu lịch sinh thái và chăm sóc sức khỏecủa tỉnh Hòa Bình. III. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ  Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội;  Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;  Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm 2020của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hộinước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;  Nghị định số 31/2021/NĐ-CPngày 26 tháng 03 năm 2021Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;  Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;  Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;  Nghị định số 54/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2021quy định về đánh giá sơ bộ tác động môi trường;
  • 13. Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe” Đơn vị tư vấn: 0918755356 12  Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp;  Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 05 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;  Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;  Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng quy định tại Phụ lục VIII, của thông tư số 12/2021/TT-BXDngày 31 tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựngban hành định mức xây dựng;  Quyết định 65/QĐ-BXD ngày 20 tháng 01 năm 2021 ban hành Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2020.  Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 – 2030  Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025  Nghị quyết số 88/2019/QH14 ngày 18 tháng 11 năm 2019 phê duyệt đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 IV. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN 4.1. Mục tiêu chung  Phát triển dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe” theohướng chuyên nghiệp, hiện đại, cung cấp sản phẩm, dịch vụ du lịch nghỉ dưỡng chất lượng, hiệu quả kinh tế cao nhằm nâng cao chuỗi giá trị sản phẩm ngành du lịch của tỉnh nhà, đáp ứng nhu cầu thị trường góp phần tăng hiệu quả kinh tế địa phương cũng như của cả nước.  Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của khu vực tỉnh Hòa Bình.
  • 14. Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe” Đơn vị tư vấn: 0918755356 13  Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của địa phương, của tỉnh Hòa Bình.  Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án. 4.2. Mục tiêu cụ thể  Phát triển mô hình du lịch sinh thái và chăm sóc sức khỏe (Wellness) chuyên nghiệp, hiện đại,góp phần cung cấp sản phẩm dịch vụ nghĩ dưỡng cân bằng cục sốnghướng đến cuộc sống khỏe mạnh, thư thái, gần gũi với thiên nhiên, trải nghiệm cân bằng cảm xúc cho du khách.  Xây dựng một khu du lịch - nghỉ dưỡng, Thiền dưỡng kết hợp các dịch vụ ẩm thực, vui chơi tạo nên điểm nhấn đặc sắc tại khu vực tỉnh Hòa Bình.  Khu du lịch nghỉ dưỡng là điểm đến du lịch mới, góp phần đa dạng hóa các điểm đến du lịch trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.  Hình thành khudu lịch sinh thái và chăm sóc sức khỏechất lượng cao.  Dự án thiết kế với quy mô, công suất như sau: Bán vé tham quan 194.544,0 lượt khách/năm Dịch vụ lưu trú nghỉ dưỡng villa cư sĩ, khách sạn 193,0 căn, phòng Kinh doanh nhà hàng, thương mại, dịch vụ 136.180,0 lượt khách/năm Dịch vụ chăm sóc sức khỏe, thiền dưỡng 68.090,0 lượt khách/năm Dịch vụ viện dưỡng lão, chăm sóc sức khỏe cộng động 180,0 giường Vườn dược liệu 50,4 tấn/năm  Mô hình dự án hàng năm cung cấp ra cho thị trường sản phẩm đạt tiêu chuẩn và chất lượng khác biệt ra thị trường.  Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng cao cuộc sống cho người dân. Liên kết với bà con trong vùng để có sản phẩm phục vụ cho chuỗi dự án.  Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và tỉnh Hòa Bìnhnói chung.
  • 15. Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe” Đơn vị tư vấn: 0918755356 14 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án Vị trí địa lý Tỉnh Hoà Bình là tỉnh miền núi, nằm ở toạ độ địa lý 20o 19' - 21o 08' vĩ độ Bắc, 104o 48' - 105o 40' kinh độ Ðông, cách thủ đô Hà Nội 73 km. Phía Bắc giáp tỉnh Phú Thọ; phía Nam giáp tỉnh Hà Nam, Ninh Bình; phía Ðông giáp tỉnh Hà Tây; phía Tây giáp tỉnh Sơn La, Thanh Hóa. Diện tích tự nhiên toàn tỉnh là 4.662,5 km2 , chiếm 1,41% tổng diện tích tự nhiên cả nước. Bản đồ hành chính tỉnh Hòa Bình Ðịa hình Ðịa hình tỉnh Hòa Bình là núi cao, chia cắt phức tạp, không có các cánh đồng rộng (như các tỉnh Lai Châu, Sơn La), độ dốc lớn và theo hướng Tây Bắc- Ðông Nam, chia thành 2 vùng rõ rệt. Vùng núi cao (phía Tây Bắc) có độ cao
  • 16. Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe” Đơn vị tư vấn: 0918755356 15 trung bình từ 600-700m, độ dốc trung bình 30-350, có nơi có độ dốc trên 400. Ðịa hình hiểm trở, đi lại khó khăn. Diện tích toàn vùng là 2.127,4km2, chiếm 46% diện tích tự nhiên toàn tỉnh; vùng trung du (phía Ðông Nam) có độ cao trung bình từ 100-200m, độ dốc trung bình từ 20-250, địa hình là các dải núi thấp, ít bị chia cắt với diện tích toàn vùng là 2.535,1km2 , chiếm 54 % diện tích tự nhiên toàn tỉnh. Khí hậu Mưa, bão tập trung từ tháng 6 đến tháng 9 hàng năm với lượng mưa trung bình hàng năm là 1800 - 2200 mm. Các hiện tượng gió lốc, mưa đá thường xuyên xảy ra. Nhiệt độ trung bình hàng năm là 24,70 C; cao nhất 41,20 C; thấp nhất 1,9o C. Tháng nóng nhất là tháng 7, nhiệt độ trung bình từ 27-290 C; tháng lạnh nhất là tháng 1, nhiệt độ trung bình 15,5-16,50 C. Tần suất sương muối xảy ra: 0,9 ngày/năm. Tài nguyên thiên nhiên Hòa Bình là mảnh đất có nguồn tài nguyên phong phú như: tài nguyên rừng, tài nguyên du lịch, khoáng sản, nước khoáng và hệ động vật Tài nguyên rừng: Hòa Bình có trên 200 nghìn ha rừng với hệ thực vật phong phú, trong đó có nhiều loại gỗ có giá trị lớn như: lim, táu, sến, chò chỉ, nghiến, lát hoa,... Trong rừng còn có nhiều loại cây cho củ, quả, nuôi sống con người và làm thuốc chữa bệnh. Hiện nay, rừng Hòa Bình có 400 loài cây thuốc có giá trị. Nằm trong khu vực giáp ranh của 03 khu hệ động vật của miền Bắc là khu hệ Tây Bắc, khu hệ Trường Sơn Bắc và khu hệ Đông Bắc, hệ động vật của rừng Hoà Bình khá đa dạng. Trong đó, đại đa số các loài động vật (thú, chim, bò sát, ếch nhái) là những loài định cư. Tài nguyên du lịch: Hoà Bình có nhiều hang động và suối nước nóng cùng nhiều di tích lịch sử, văn hoá, nghệ thuật kiến trúc có giá trị; hồ sông Đà và Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình là những điểm du lịch hấp dẫn du khách muôn phương. Là nơi hội tụ, sinh sống của nhiều dân tộc (Mường, Thái, Dao, Tày, Mông,...), Hòa Bình có nền văn hóa đa dạng, rất giàu bản sắc với nhiều loại hình văn hoá lễ hội, nghệ thuật dân gian, phong tục tập quán, ngành nghề truyền thống phong phú, độc đáo. Khoáng sản: trong lòng đất Hoà Bình có chứa nhiều loại khoáng sản quý như: than, kẽm, a-mi-ăng, diêm trắng, vàng, đá vôi,... Trong đó đáng chú ý là than mỡ ở Kim Bôi có trữ lượng tương đối lớn, là nguyên liệu rất cần cho nghề luyện kim. Vàng sa khoáng có rải rác tại nhiều địa bàn trong tỉnh. Đá vôi, đá xanh có trữ lượng dồi dào phân bố ở các huyện Lương Sơn, Kỳ Sơn, Lạc Thuỷ và thị xã Hoà Bình.
  • 17. Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe” Đơn vị tư vấn: 0918755356 16 Nước khoáng cũng là nguồn tài nguyên quý của Hòa Bình, được phân bố ở các vùng Hạ Bì, Sào Báy (huyện Kim Bôi), Quý Hoà (huyện Lạc Sơn). Thành phần nước khoáng chia làm 02 loại: nước khoáng Bicacbonat- Sunphatcanxi và nước khoáng Sunphatcanxi, nhiệt độ 37 - 410 C. 1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án Sáu tháng đầu năm 2021, trong bối cảnh dịch bệnh COVID-19 có nhiều diễn biến phức tạp, tình hình kinh tế-xã hội của tỉnh đã có những chuyển biến tích cực, một số lĩnh vực tiếp tục tăng trưởng khá. Cụ thể, Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh (GRDP) 6 tháng đầu năm ước tăng 16,1% so với cùng kỳ năm trước, trong đó: Nông, lâm nghiệp, thủy sản tăng 3,57%; công nghiệp-xây dựng tăng 32,22%; dịch vụ tăng 5,51%; thuế sản phẩm tăng 8,09%. Cơ cấu các ngành kinh tế trong GRDP: Tỷ trọng ngành nông, lâm nghiệp, thủy sản 19,92%; công nghiệp-xây dựng 44,45%; dịch vụ 30,55%; thuế sản phẩm 5,08%. Giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản ước đạt 8.631,7 tỷ đồng, tăng 7,12% so với cùng kỳ năm trước. Diện tích gieo trồng cây hàng năm đạt 64.000 ha, bằng 100% kế hoạch. Tình hình chăn nuôi phát triển ổn định. Công tác chăm sóc, khoanh nuôi và phát triển rừng được quan tâm, đã trồng được trên 451.000 cây phân tán và cây ăn quả các loại phục vụ Tết trồng cây và trên 4.845 ha rừng tập trung, đạt 85,7% kế hoạch năm. Tiếp tục nuôi trồng thủy sản trên 2.700 ha diện tích mặt nước và trên 4.700 lồng nuôi cá, sản lượng thu hoạch ước đạt 3.880 tấn. Đến nay, có 12 xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, 46 khu dân cư kiểu mẫu, 151 vườn mẫu; có 58/131 xã đạt chuẩn nông thôn mới (chiếm 44,3% tổng số xã), bình quân đạt 15,4 tiêu chí/xã. Chỉ số sản xuất công nghiệp ước tăng 25,89% so với cùng kỳ năm trước. Giá trị sản xuất công nghiệp ước đạt 22.344,6 tỷ đồng, tăng 24,29% so với cùng kỳ năm trước. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng ước đạt 21.657 tỷ đồng, tăng 14,93% so với cùng kỳ năm trước, bằng 48,71% kế hoạch
  • 18. Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe” Đơn vị tư vấn: 0918755356 17 năm. Kim ngạch xuất, nhập khẩu đạt kết quả tích cực. Giá trị xuất khẩu ước đạt 578,88 triệu USD, tăng 29,64% so với cùng kỳ năm trước, bằng 47,54% so với kế hoạch năm. Nhập khẩu ước đạt 506,05 triệu USD, tăng 25,7% so với cùng kỳ năm trước, bằng 51,64% so với kế hoạch năm. Tổng lượt khách du lịch đến tỉnh Hòa Bình trong 6 tháng đầu năm ước đạt 690.000 lượt khách, bằng 20,1% kế hoạch năm; tổng doanh thu ước đạt 700 tỷ đồng, bằng 24,1% kế hoạch năm. II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG 2.1. Du lịch chăm sóc sức khỏe trỗi dậy ngày càng mạnh mẽ Sau khi các nước có kế hoạch tái mở cửa du lịch, bên cạnh nhiều hình thái nghỉ dưỡng, xu hướng du lịch kết hợp chăm sóc sức khỏe (wellness) đang tạo nên cơn sốt ở nhiều nơi. Theo giới chuyên gia, ảnh hưởng của đại dịch Covid-19 chính là yếu tố đặc biệt thúc đẩy mô hình du lịch chăm sóc sức khỏe trỗi dậy mạnh mẽ. Du lịch chăm sóc sức khỏe là xu hướng tất yếu Theo báo cáo của Viện Sức khỏe Toàn cầu (Global Wellness Institute) năm 2017, ngành công nghiệp theo phong cách sống khỏe mạnh toàn cầu đạt giá trị 4.200 tỷ USD, riêng loại hình du lịch wellness đạt giá trị 639 tỷ USD và sẽ chạm mức 919 tỷ USD vào năm 2022. Trung bình, với 6 USD chi tiêu cho du lịch thì 1 USD thuộc về thị trường wellness cho thấy nhu cầu được chăm sóc sức khỏe, quan tâm đến tinh thần và cân bằng cảm xúc trong tâm hồn đã trở thành xu hướng tất yếu. Trong vòng 5 năm qua, châu Á dẫn đầu về cả số lượng chuyến đi lẫn doanh thu du lịch wellness. Trong 2 năm, số lượng chuyến đi đã tăng trưởng bứt phá lên đến 258 triệu chuyến mỗi năm. Việc tìm hiểu và đón nhận hình thái du lịch chăm sóc sức khỏe hiện là điều tất yếu của những ai quan tâm đến sống khỏe - "Thân tâm tròn đầy". Nhiều quốc gia trong khu vực đã định vị được thương hiệu trong thị trường hấp dẫn này như Ấn Độ vốn nổi tiếng với thiền và yoga, Nhật Bản với khoáng nóng (tắm Onsen), Hàn Quốc với tắm đá muối.
  • 19. Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe” Đơn vị tư vấn: 0918755356 18 Các chuyên gia nhận định, nhu cầu là rất lớn đặc biệt khi dịch bệnh xuất hiện, chỉ cần được đầu tư bài bản, chuyên nghiệp, mô hình du lịch chăm sóc sức khỏe sẽ đem lại cả lợi ích cho nhà đầu tư lẫn du khách. 2.2. Chăm sóc sức khỏe toàn cầusẽ đạt 7 nghìn tỷ USD vào năm 2025 Dự báo của viện nghiên cứu chăm sóc sức khoẻ toàn cầu (Global Wellness Institute - GWI) mới công bố gần đây thấy, thị trường chăm sóc sức khỏe toàn cầu sẽ đạt 7 tỷ USD vào năm 2025, riêng đối với lĩnh vực du lịu sức khỏe (wellness tourism) sẽ có mức tăng trưởng ấn tượng 21%/năm trong giai đoạn từ nay đến năm 2025. Tăng trưởng mạnh mẽ trong giai đoạn 2020-2025 Theo nghiên cứu chuyên sâu của GWI, thị trường chăm sóc sức khỏe toàn cầu đạt mức 4,3 nghìn tỷ USD vào năm 2017 và tăng lên mức kỷ lục 4,9 tỷ USD vào năm 2019. Năm 2020, do tác động của đại dịch COVID-19, ngành kinh tế này có mức giảm 11%, gấp gần 4 lần so với mức giảm 2,8% của GDP toàn cầu, đạt 4,4 nghìn tỷ USD. Trong giai đoạn 2017-2019, thị trường chăm sóc sức khỏe tăng trưởng trung bình 6.6%/năm, cao hơn mức tăng trưởng kinh tế toàn cầu (4%). Khu vực châu Á - Thái Bình Dương là một trong những thị trường chăm sóc sức khỏe phát triển nhanh nhất, tăng trưởng 8,1% và cũng là khu vực có mức giảm ít nhất trong đại dịch (-6,4%). Ngược lại, Bắc Mỹ là khu vực phát triển nhanh nhất trong giai đoạn này (8,4%), nhưng nằm trong số những khu vực bị ảnh hưởng nặng nề nhất bởi đại dịch (-13,4%). GWI dự báo, tốc độ tăng trưởng hàng năm của thị trường chăm sóc sức khỏe trên phạm vi toàn cầu sẽ đạt 10%/năm, đến năm 2025 đạt doanh thu 7 nghìn tỷ USD. Trong Báo cáo được công bố tại Hội nghị thượng đỉnh về sức khỏe toàn cầu tổ chức ở Boston (Mỹ) vào đầu tháng 12/2021, GWI đã cung cấp thông tin và phân tích chi tiết cho 11 lĩnh vực trong thị trường chăm sóc sức khỏe giai đoạn trước đại dịch, trong đại dịch và dự báo mức độ tăng trưởng trong tương lai. Châu Á - Thái Bình Dương có thị trường chăm sóc sức khỏe lớn nhất vào năm 2020, đạt 15 nghìn tỷ USD tiếp theo là khu vực Bắc Mỹ đạt 1,3 nghìn tỷ USD và châu Âu đạt 1,1 nghìn tỷ USD. Chỉ tiêu bình quân đầu người cho chăm sóc sức khỏe ở Bắc Mỹ là 3.567 USD và ở châu Âu là 1.236 USD, cao hơn nhiều so với các khu vực khác. GWI nhấn mạnh, “sức khỏe sẽ là ưu tiên hàng đầu trong lối sống và giá trị của người tiêu dùng trong thời gian tới". GWI dự báo thị trường chăm sóc sức khỏe toàn cầu sẽ tăng trưởng mạnh mẽ trong giai
  • 20. Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe” Đơn vị tư vấn: 0918755356 19 đoạn 2020-2025, với hầu hết các lĩnh vực sẽ có tốc độ tăng cao hơn mức tăng trưởng. Các lĩnh vực được dự báo tăng trưởng cao nhất gồm du lịch chăm sóc sức khỏe, suối nước nóng, khoáng chất spa. Các phân khúc khác cũng cho thấy sự tăng trưởng tích cực sau nóng/khoáng chất, spa. Các phân khúc khác cũng cho th đại dịch, bao gồm bất động sản chăm sóc sức khỏe và sức khỏe tinh thần. Bà Johnston-chuyên gia nghiên cứu cấp cao của GWI nhấn mạnh, thị trường chăm sóc sức khỏe sẽ phát triển mạnh trong thời gian tới bởi tầng lớp trung lưu trên phạm vi toàn cầu ngày càng nhiều, tình trạng dân số già đi và bệnh mãn tính gia tăng, nhu cầu bị dồn nén trong hai năm 2020 và 2021,do đại dịch nên xuất hiện thêm các nhu cầu mới tìm về với tự nhiên, con người coi trọng sức khỏe hơn, đặc biệt là sức khỏe tinh thần... Những lý do này tạo nên nền tảng cho sự phục hồi của thị trường chăm sóc sức khỏe, làm thay đổi chi tiêu của người tiêu dùng và cách thức chăm sóc sức khỏe theo những hướng mới. Wellness Tourism nhằm mục đích tăng cường sức khỏe, làm mới lại cơ thể thông qua việc khai thác các hoạt động thể chất, tâm lý, thực hiện những liệu trình chăm sóc sức khỏe bằng massage,yoga thiền... Từ đó đưa cơ thể đạt trạng thái cân bằng cả về thể chất và tinh thần, hướng du khách có nhìn cuộc sống tích cực hơn. Phân khúc Wellness Tourism phát triển nhanh nhất Theo khái niệm do GWI đưa ra, du lịch chăm sóc sức khỏe (Wellness Tourism) là “du lịch gắn liền với mục đích duy trì hoặc nâng cao sức khỏe thể chất và tinh thần của mỗi cá nhân”. Trong bối cảnh đại dịch COVID-19, du lịch chăm sóc sức khỏe không chỉ là xu hướng mà đang dần trở thành nhu cầu của du khách nhằm hướng đến cuộc sống khỏe mạnh và thư thái, gần gũi với thiên nhiên, trải nghiệm và cân bằng cảm xúc... GWI cho biết, lĩnh vực du lịch chăm sóc sức khỏe đạt tốc độ tăng trưởng 8%/năm trong giai đoạn 2017-2019. Năm 2019, lĩnh vực này đạt 720 tỷ USD nhưng giảm mạnh vào năm 2020 (-395%), còn 436 tỷ USD do đại dịch. Số lượng các chuyến du lịch chăm sóc sức khỏe giảm từ 936 triệu đến 600 triệu lượt. Tuy nhiên, GWI dự báo, du lịch chăm sóc sức khỏe sẽ đạt mức tăng trưởng ấn tượng 21% hàng năm cho đến năm 2025. Theo Báo cáo do Ngân hàng phát triển châu Á (ADB) phát hành năm 2018, du lịch chăm sóc sức khỏe hiện được công nhận là một trong những lĩnh vực du lịch phát triển nhanh nhất trên thế giới với khu vực châu Á và Thái Bình Dương là đầu tàu. Năm 2017, du lịch chăm sóc sức khỏe ở châu Á -Thái Bình
  • 21. Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe” Đơn vị tư vấn: 0918755356 20 Dương ước đạt doanh thu 136,7 tỷ USD với 257,6 triệu chuyến đi du lịch trong và ngoài nước. Chỉ tiêu của khách du lịch chăm sóc sức khỏe bao gồm chỗ ở, đồ ăn và thức uống, các hoạt động du ngoạn, mua sắm, vận chuyển nội địa và các dịch vụ khác liên quan trực tiếp đến sức khỏe như mát-xa, các gói trị liệu, yoga, thiền, tắm bùn, khoáng nóng... Năm 2017, khu vực châu Á và Thái Bình Dương chiếm 21,4% chi tiêu và 31,0% tổng số chuyến đi du lịch chăm sóc sức khỏe toàn cầu. Ước tính, du lịch chăm sóc sức khỏe chiếm 10,1 triệu việc làm trực tiếp trong khu vực này. Trung Quốc, Ấn Độ, Malaysia, Việt Nam, Thái Lan, Nhật Bản, Indonesia, Hàn Quốc và Philippines là những quốc gia có thị trường du lịch chăm sóc sức khỏe phát triển nhanh nhất thế giới. Du lịch chăm sóc sức khỏe không chỉ là một thị trường lớn và tăng trưởng cao mà còn mang lại lợi nhuận cao so với các lĩnh vực khác trong ngành du lịch nói chung. Khách du lịch chăm sóc sức khỏe, bao gồm cả khách quốc tế hay nội địa đều chi tiêu nhiều hơn khách du lịch bình thường. Năm 2017, khách du lịch quốc tế đi theo loại hình chăm sóc sức khỏe ở khu vực châu Á - Thái Bình Dương chi trung bình 1741USD cho mỗi chuyến đi, cao hơn 33% so với khách du lịch quốc tế thông thường. Trong khi đó, khách du lịch trong nước thậm chí còn chi tiêu cao hơn 120% SO với khách du lịch nội địa thông thường, đạt trung bình 268 USD cho mỗi chuyến đi. Với những ưu thế vượt trội về cảnh quan thiên nhiên, nguồn suối khoáng nóng, các phương pháp trị liệu cổ truyền, nền ẩm thực cân bằng có lợi cho sức khỏe... Việt Nam được đánh giá là một trong những quốc gia có tiềm năng đầu tư và phát triển thành công loại hình du lịch chăm sóc sức khỏe. Theo Báo cáo của ADB, khách du lịch đi theo loại hình chăm sóc sức khỏe tại Việt Nam năm 2017 đạt trên 9,6 triệu lượt, trong đó khách quốc tế đạt trên 31 triệu lượt khách du lịch quốc tế đến Việt Nam theo loại hình chăm sóc sức khỏe chi tiêu trung bình 999 USD/chuyến đi, tương tự khách du lịch nội địa chỉ tiêu 152USD/chuyến đi, mang lại doanh thu trên 4 tỷ USD. III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN 3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục như sau: Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị
  • 22. Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe” Đơn vị tư vấn: 0918755356 21
  • 23. Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe” Đơn vị tư vấn: 0918755356 22 3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư (ĐVT: 1000 đồng) Ghi chú: Dự toán sơ bộ tổng mức đầu tư được tính toán theo Quyết định 65/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 20 tháng 01 năm 2021 về Ban hành suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2020,Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng và Phụ lục VIII về định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng của thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng.
  • 24. Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe” Đơn vị tư vấn: 0918755356 23 IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 4.1. Địa điểm xây dựng Dự án“Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe” được thực hiệntại, tỉnh Hòa Bình. 4.2. Hình thức đầu tư Dự ánđượcđầu tư theo hình thức xây dựng mới. V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 5.1. Nhu cầu sử dụng đất Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất TT Nội dung Diện tích (m2 ) Tỷ lệ (%) 1 Cổng chào - 0,00% 2 Nhà đón tiếp 700,0 0,24% 3 Bãi đỗ xe 9.000,0 3,13% 4 Nhà dưỡng lão 1.150,0 0,40% 5 Sân khí công 600,0 0,21% 6 Trường thiền 1.200,0 0,42% 7 Khách sạn 1.200,0 0,42% 8 Thiền trà 500,0 0,17% 9 Nhà chức năng 650,0 0,23% 10 Nhà luyện tập thể dục 700,0 0,24% 11 Nhà dịch vụ trị liệu 600,0 0,21% 12 Vườn dược liệu 7.580,0 2,63% 13 Vườn training team dược liệu 13.400,0 4,65% 14 Villa cư sĩ loại 01 1.380,0 0,48% 15 Villa cư sĩ loại 02 2.750,0 0,95% 16 Villa cư sĩ loại 03 3.002,0 1,04% 17 Đất khuôn viên, cảnh quan 4.320,0 1,50% 18 Đất giao thông nội bộ, đường dạo 14.400,0 5,00% 19 Đất mặt nước 37.440,0 13,00% 20 Đất cây xanh, rừng sinh thái 187.428,0 65,08% Tổng cộng 288.000,0 100,00%
  • 25. Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe” Đơn vị tư vấn: 0918755356 24 5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện.
  • 26. Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe” Đơn vị tư vấn: 0918755356 25 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình TT Nội dung Diện tích Số lượng Tầng cao Diện tích sàn ĐVT I Xây dựng 288.000,0 m2 1 Cổng chào - - - - m2 2 Nhà đón tiếp 700,0 1 1 700,0 m2 3 Bãi đỗ xe 9.000,0 1 - - m2 4 Nhà dưỡng lão 1.150,0 1 2 2.300,0 m2 5 Sân khí công 600,0 1 - - m2 6 Trường thiền 1.200,0 2 1 1.200,0 m2 7 Khách sạn 1.200,0 1 3 3.600,0 m2 8 Thiền trà 500,0 1 2 1.000,0 m2 9 Nhà chức năng 650,0 1 2 1.300,0 m2 10 Nhà luyện tập thể dục 700,0 1 2 1.400,0 m2 11 Nhà dịch vụ trị liệu 600,0 1 2 1.200,0 m2 12 Vườn dược liệu 7.580,0 1 - - m2 13 Vườn training team dược liệu 13.400,0 1 - - m2 14 Villa cư sĩ loại 01 1.380,0 23 2 2.760,0 m2 15 Villa cư sĩ loại 02 2.750,0 55 2 5.500,0 m2 16 Villa cư sĩ loại 03 3.002,0 79 2 6.004,0 m2 17 Đất khuôn viên, cảnh quan 4.320,0 - - - m2 18 Đất giao thông nội bộ, đường dạo 14.400,0 - - - m2 19 Đất mặt nước 37.440,0 - - - m2
  • 27. Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe” Đơn vị tư vấn: 0918755356 26 TT Nội dung Diện tích Số lượng Tầng cao Diện tích sàn ĐVT 20 Đất cây xanh, rừng sinh thái 187.428,0 - - - m2 II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ 2.1. Các hạng mục cơ bản Hệ thống khách sạn Khu dưỡng lão Hệ thống Thiền dưỡng bao gồm: Trường thiền, Sân khi công, Trà thiền, Thất thiền Hệ thống villa cư sĩ Khu chức năng bao gồm: Nhà Chức năng; Nhà luyện tập thể dục, sauna, spa, Khu dịch vụ trị liệu; Zen Office retreat Vườn dược liệu bao gồm: Hệ thống vườn; Khu đào tạo; khu đóng gói sơ chế; Khu farming Hệ thống các công trình phụ trợ khác bao gồm: Nhà đón tiếp; bãi xe; các công trình phụ trợ...vv…
  • 28. Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe” Đơn vị tư vấn: 0918755356 27 Phương án quy hoạch dự án
  • 29. Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe” Đơn vị tư vấn: 0918755356 28 2.2. Hệ thống khách sạn tiêu chuẩn Quy hoạch hệ thống khách sạn Đầu tư xây dựng khách sạn chuẩn với phòng với các hạng mục sau:  Trang thiết bị nội thất + Sảnh đón tiếp - Có quầy lễ tân - Wifi - Điện thoại - Máy vi tính - Bàn ghế tiếp khách - Bảng/ màn hình niêm yết giá dịch vụ và phương thức thanh toán - Bảng/ màn hình niêm yết tỷ giá ngoại tệ - Thiết bị phục vụ thanh toán bằng thẻ tín dụng - Cửa ra vào được bố trí thuận tiện - Có nơi giữ đồ và tài sản giá trị của khách
  • 30. Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe” Đơn vị tư vấn: 0918755356 29 - Xe đẩy cho người khuyết tật. - Giá để báo, tạp chí hoặc hệ thống đọc báo trực tuyến (Press Reader) - Quầy thông tin, quan hệ khách hàng và hỗ trợ đón tiếp (trực cửa, chuyển hành lý, văn thư, xe đưa đón khách) Khu vực sảnh đón tiếp khách sạn 4 sao đầy đủ các trang thiết bị phục vụ khách  Khu khách sạn Khách sạn hiện nay đang là địa điểm được nhiều người lựa chọn cho chuyến nghỉ dưỡng dài ngày. Xu hướng thiết kế nội thất khách sạn cũng thay đổi rất nhiều để phù hợp với xu thế và thẩm mỹ của xã hội. Đây cũng là điều khiến nhiều chủ đầu tư khách sạn băn khoăn để làm sao mang đến không gian độc đáo, đáp ứng đầy đủ các yêu cầu từ mọi tầng lớp khách hàng từ thương gia cho đến những đối tượng du lịch bình dân, mang cảm giác mới lạ và thoải mái cho từng đối tượng khách hàng. Khách sạn 4 sao sang trọng phải hoành tráng, thu hút mọi ánh nhìn từ du khách với phong cách thiết kế và bài trí nội ngoại thất lịch lãm, sang trọng, hài hòa, quý phái đáp ứng mọi nhu cầu sinh hoạt, giải trí của du khách.
  • 31. Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe” Đơn vị tư vấn: 0918755356 30 Việc thiết kế cảnh quan Sân vườn xanh, thoáng mát sẽ giúp du khách có nơi thư giãn thoải mái, dễ chịu. Vì vậy, tiêu chuẩn thiết kế khách sạn 4 sao sang trọng sẽ trở nên đẹp hơn khi được thiết kế đồng bộ, thống nhất với không gian khách sạn. Phong cách bài trí trang nhã, tinh tế kết hợp cùng những ô cửa sổ lớn, mở ra không gian đường phố bên ngoài.  Buồng ngủ - Giường đơn 1m x 2m - Giường đôi 1,6m x 2m - Giường cho người khuyết tật 1,8m x 2m - Đệm dày 20cm - có ga bọc, chăn – gối có vỏ bọc - Có tủ hoặc kệ đầu giường – bảng điều khiển thiết bị điện đặt ở tủ đầu giường - Đèn đầu giường cho mỗi khách, chỉnh được độ sáng - Ổ cắm điện an toàn ở đầu giường - Minibar – đặt sẵn các loại đồ uống, đồ ăn vặt, đồ ăn nhẹ. - Điện thoại, tivi – hướng dẫn sử dụng điện thoại và tivi - Điều hòa không khí - Tủ đựng quần áo có mắc treo quần áo, mắc áo có nhiều loại để treo được các loại quần, áo – bàn chải quần áo - Rèm cửa sổ đủ chắn sáng - Đèn đủ chiếu sáng - Bàn ghế uống nước
  • 32. Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe” Đơn vị tư vấn: 0918755356 31 - Cốc uống nước, tách uống trà – cà phê - Ấm đun nước siêu tốc, dụng cụ mở bia – rượu - Hộp giấy ăn - Bộ đồ trái cây - Giá để hành lý - Giấy hoặc hộp mút lau giày - Wifi – đường truyền Internet qua cáp tốc độ cao - Bàn làm việc cho 100% số buồng ngủ - có đèn bàn làm việc - ổ cắm điện an toàn ở bàn làm việc - Cặp đựng tài liệu thông tin về khách sạn và hướng dẫn khách: nội quy, dịch vụ và giá dịch vụ, thời gian phục vụ khách của các dịch vụ, chính sách khuyến mại, phong bì, giấy, bút viết (thông tin về khách sạn có thể cung cấp trên màn hình) - Gương soi, gương soi cả người - Sọt rác - Sọt hoặc túi đựng đồ giặt là - Thiết bị phát hiện khói báo cháy - Hệ thống chữa cháy bằng nước tự động - Dép đi trong phòng - Tranh ảnh - Két an toàn cho 80% số buồng ngủ - Mấy sấy tóc - Túi kim chỉ - Sàn gỗ hoặc thảm trải buồng ngủ - Sơ đồ hướng dẫn thoát hiểm - Mắt nhìn gắn trên cửa - Chuông gọi cửa - Chốt an toàn - Ổ khóa từ dùng thẻ - Cửa tự động đóng  Phòng vệ sinh trong buồng ngủ - Tường làm bằng vật liệu không thấm nước, sàn lát bằng vật liệu chống
  • 33. Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe” Đơn vị tư vấn: 0918755356 32 trơn. - Chậu rửa mặt, bệ đặt chậu rửa mặt – gương soi – đèn trên gương soi. - Đèn trần - Ổ cắm điện an toàn - Vòi nước – nước nóng – vòi tắm hoa sen – hệ thống cây sen tắm đứng phun mưa - Móc treo quần áo - Giá để khăn các loại - Bồn cầu – vòi nước di động cạnh bồn cầu - Giấy vệ sinh – thùng rác có nắp - Thiết bị thông gió - Vật dụng cho 1 khách: cốc, xà phòng, khăn mặt, khăn tắm, khăn lau tay, bàn chải đánh răng, kem đánh răng, mũ chụp tóc, tăm bông, dầu gội đầu, sữa tắm, dầu xả, áo choàng sau tắm. - Muối tắm - Khăn chùi chân - Điện thoại nối với buồng ngủ - 100% số buồng ngủ có phòng tắm đứng hoặc bồn tắm nằm có rèm che - Cân sức khỏe - Hệ thống ga và xi phông thoát sàn đảm bảo ngăn mùi hôi  Khu vực bếp + Thiết kế khu vực bếp thuận tiện cho việc di chuyển thức ăn đến nhà hàng. + Khu vực sơ chế - bếp nóng - lạnh được tách riêng, có diện tích đảm bảo quy trình sơ chế, chế biến các món ăn. + Có hệ thống thông gió tốt, có biện pháp ngăn chặn động vật – côn trùng gây hại. + Thiết kế tường khu vực bếp phẳng, không thấm nước và dễ làm sạch. + Trần bếp thuận tiện cho việc vệ sinh, đảm bảo an toàn. + Sàn bếp phẳng, được lát bằng vật liệu chống trơn, dễ cọ rửa. + Có khu vực bếp Âu, Á – bếp bánh.
  • 34. Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe” Đơn vị tư vấn: 0918755356 33 + Có khu vực soạn chia thức ăn. + Có lối chuyển rác tách biệt, đảm bảo vệ sinh. + Có phòng vệ sinh cho nhân viên bếp (bên ngoài khu vực bếp). + Có phòng đệm, đảm bảo cách âm – cách nhiệt – cách mùi giữa bếp và phòng ăn. Hệ thống cảnh quan khu khách sạn 2.3. Hệ thống Vila cư sĩvà thiền thất Hòa Bình gần đây ngày càng trở nên quen thuộc với những tín đồ du lịch. Với vẻ đẹp vốn có của thiên nhiên núi rừng thơ mộng, mát mẻ. Nơi đây là điểm phù hợp cho nhiều du khách bởi hệ thống resort, villa view, thiền thất núi rừng tuyệt đẹp.
  • 35. Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe” Đơn vị tư vấn: 0918755356 34 Quy hoạch hệ thống villa nghỉ dưỡng và thiền thất Chúng tôi sẽ đầu tư hệ thống villa, thiền thất nghỉ dưỡng chuẩn 5 sao phục vụ quý khách du lịch trong nước và quốc tế. Thiết kế gồm nhiều nét nổi bật
  • 36. Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe” Đơn vị tư vấn: 0918755356 35 Hệ thống Villa, thiền thất sang trọng hòa hợp với thiên nhiên Vật liệu cho căn biệt thự cũng đã được các kiến trúc sư lựa chọn để nâng cao đặc tính nhẹ nhàng của tòa nhà, sàn với màu bê tông sáng cho các khu vực lưu thông công cộng, kéo dài ra từ trong nhà ra sân để làm mờ sự ngăn cách giữa bên trong và bên ngoài nhà. Xung quanh phần đế sử dụng tường đá được ốp tự nhiên để hòa vào với tông màu đậm của khu rừng. Diện ngang được nhấn màu sáng cùng màu gỗ ấm áp và ánh sáng vàng dịu dàng, tạo nên chiều sâu về không gian của ngôi nhà nổi bật ở buổi hoàng hôn.
  • 37. Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe” Đơn vị tư vấn: 0918755356 36 Hệ thống cảnh quan 2.4. Khu viện dưỡng lão và chăm sóc sức khỏe cộng đồng Quy hoạch khu viện dưỡng lão và chăm sóc sức khỏe cộng đồng
  • 38. Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe” Đơn vị tư vấn: 0918755356 37 Khối nhà dưỡng lão được thiết kế cho những người cao tuổi nên ngoài không gian để nghỉ ngơi thì cần có chỗ để đi dạo, tĩnh dưỡng và thư giãn cho người già. Không chỉ mỗi một căn phòng nơi đây như một khu nghỉ dưỡng cao cấp mà cảnh quan xung quanh còn được thiết kế hết sức đẹp mắt với lối đi trải thảm cỏ, ánh sáng từ đèn và trần nhà được trang trí khiến người ta cảm nhận như ban ngày có mặt trời chiếu sáng, ban đêm có những ngôi sao lấp lánh xuất hiện.
  • 39. Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe” Đơn vị tư vấn: 0918755356 38 Đảm bảo hiệu quả trong vận hành: Giảm thiểu khoảng cách đi lại cần thiết giữa các không gian thường hay được sử dụng để nhân viên có thể làm việc một cách hiệu quả nhất. Có thể sử dụng các biện pháp giám sát bằng camera để giảm bớt số lượng nhân viên túc trực. Chú trọng đến điều kiện vệ sinh môi trường: Do điều kiện sinh lý, sức khỏe nên vấn đề vệ sinh cá nhân của người cao tuổi nếu không chú trọng có thể sẽ ảnh hưởng đến điều kiện môi trường chung của nhà dưỡng lão, gây ấn tượng xấu cho người thân cũng như khách đến thăm. Lưu tâm đến thiết kế đảm bảo tính dẫn hướng, dễ tìm đường để giúp cho người cao tuổi có dễ dàng nhận biết vị trí hiện tại và đích đến. Những không gian được sử dụng thường xuyên như phòng sinh hoạt chung, thư viện… cần bố trí các yếu tố dẫn hướng có tính kiến trúc, nghệ thuật dễ dàng nhìn thấy từ xa như cây xanh, non bộ, tượng… Cần đáp ứng các yêu cầu thiết kế kiến trúc đảm bảo cho người khuyết tật, người cao tuổi dễ dàng tiếp cận các không gian chức năng trong nhà dưỡng lão. An ninh và an toàn: Bố trí các tay vịn, thanh vịn ở tất cả các vị trí thích hợp cũng như thiết kế cốt nền, sàn kết hợp sử dụng vật liệu sao cho hạn chế tối
  • 40. Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe” Đơn vị tư vấn: 0918755356 39 đa khả năng vấp, ngã, trơn trượt… Kiểm soát nghiêm ngặt tránh cho người cao tuổi tiếp cận quá gần các khu vực nguy hiểm như hồ nước, trạm điện… Bố trí thiết bị giám sát để đảm bảo an toàn tài sản cho cư dân, nhân viên cũng như khách đến thăm. Yếu tố thẩm mỹ trong thiết kế có liên quan mật thiết đến việc tạo cho người cao tuổi cảm giác được điều trị như ở nhà. Nó đồng thời cũng góp phần quan trọng vào việc tiếp thị hình ảnh của nhà dưỡng lão đến người nhà bệnh nhân cũng như khách đến thăm quan. 2.5. Hệ thống trường thiền Thiền là một hoạt động thực hành bắt nguồn từ Ấn Độ giáo và Phật giáo. Mục đích của thiền là tập trung và thấu hiểu suy nghĩ của bản thân – cuối cùng là chạm tới mức độ cao nhất của nhận thức và tĩnh tâm. Thiền là một hình thức thực hành cổ xưa, nhưng ngày nay các nhà khoa học vẫn đang khám phá các lợi ích của nó. Thiền định thường xuyên có thể giúp kiểm soát cảm xúc, nâng cao sự tập trung, giảm căng thẳng, thậm chí kết nối nhiều hơn với những người xung
  • 41. Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe” Đơn vị tư vấn: 0918755356 40 quanh.Với sự tập luyện, bạn sẽ có khả năng tìm được bình yên và thanh thản trong tâm hồn, bất kể chuyện gì đang xảy ra bên ngoài. Tiêu chí lựa chọn địa điểm trường thiền Với đặc tính trầm lắng, tĩnh tâm nên môi trường hành thiền có tác động rất lớn đến hiệu quả mà thiền mang lại. Một địa điểm hành thiền phải có đầy đủ các tiêu chí sau: Nơi yên tĩnh không có tiếng ồn. Khí hậu không quá lạnh hay quá nóng. Không khí trong lành tránh xa được khói bụi Nơi an toàn về an ninh. Có đủ diện tích rộng vừa phải Do vậy, những địa điểm của lớp học thiền luôn được lựa chọn một cách kỹ càng sao cho phù hợp về cả không gian và thời gian để mang lại một kết quả tốt nhất.
  • 42. Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe” Đơn vị tư vấn: 0918755356 41 Một số không gian thiết kế cho trường thiền
  • 43. Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe” Đơn vị tư vấn: 0918755356 42 2.6. Khuchức năng, chăm sóc sức khỏe Dịch vụ spa sẽ mang đến cho khách lưu trú các sự lựa chọn tin cậy, những lợi ích spa có thể đem lại đó là: – Giảm Stress: có thể giải tỏa căng thẳng bằng cách đắm mình trong tiếng nhạc du dương và làn nước mát với tinh dầu thoang thoảng, dễ chịu. – Giải độc cơ thể: các chất độc nằm sâu bên trong cơ thể sẽ dần dần được loại bỏ dưới tác dụng của tinh dầu, hạn chế chứng đau và viêm khớp, giúp cân bằng thể lực bằng các động tác massage và xông hơi.
  • 44. Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe” Đơn vị tư vấn: 0918755356 43 – Có lợi cho hệ tim mạch: phương pháp dưỡng khí giúp bạn điều hòa nhịp thở và ổn định nhịp tim, phương pháp massage giúp lưu thông mạch máu rất tốt cho hệ tim mạch. – Giảm nguy cơ ung thư: thân nhiệt của bạn luôn trong trạng thái cao khi tắm spa giúp cải thiện hệ miễn dịch, thúc đẩy quá trình đào thải những hóa chất gây ung thư như Natri (sodium), alcohol, nicotine, … – Cho khách hàng giấc ngủ ngon: Một giấc ngủ ngon được hình thành bởi nhiều yếu tố, trong đó sức khỏe và tinh thần thoải mái là yếu tố quyết định. Phòng gym, thể dục
  • 45. Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe” Đơn vị tư vấn: 0918755356 44 Phòng gym, phòng tập thể dục Phòng tập gymtrong khách sạn không chỉ mang đến lợi thế là tăng giá trị tiện ích cho khách lưu trú mà còn kiến tạo nên không gian chăm sóc sức khỏe, thể lực, cải thiện tâm trạng tốt hơn trong kỳ nghỉ.
  • 46. Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe” Đơn vị tư vấn: 0918755356 45 Phòng tập thể dục
  • 47. Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe” Đơn vị tư vấn: 0918755356 46 2.7. Khu dược liệu, trị liệu, trà thiền - thực dưỡng Khu dược liệu Chức năng của dược liệu Đào tạo và nghiên cứu khoa học; Hướng dẫn thực hành và thực tập nghề cho sinh viên; tập huấn đào tạo nghề cho cán bộ kỹ thuật và nông dân. Nghiên cứu thử nghiệm, thực hiện các đề tài, dự án khoa học về phát triển nông lâm ngư nghiệp, nông thôn, tài nguyên và môi trường. Nghiên cứu, sản xuất các giống cây trồng, các sản phẩm công nghệ cao trong lĩnh vực nông nghiệp theo nhu cầu thị trường.
  • 48. Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe” Đơn vị tư vấn: 0918755356 47 Quản lý, điều hành và trực tiếp thực hiện các hoạt động: nghiên cứu ứng dụng, chuyển giao công nghệ, cung cấp sản phẩm và dịch vụ khoa học công nghệ trong các lĩnh vực, các ngành nghề phù hợp và hợp pháp, nhằm các mục tiêu: phục vụ, hỗ trợ giảng dạy, nghiên cứu, phát triển khoa học công nghệ và thu lợi nhuận. Khu trưng bày sản phẩm
  • 49. Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe” Đơn vị tư vấn: 0918755356 48 Khu trồng trọt dược liệu 2.8. Các khu phụ trợ khác Quy hoạch chức năng khu phụ trợ
  • 50. Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe” Đơn vị tư vấn: 0918755356 49 Khu cảnh quan Khu cắm trại
  • 51. Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe” Đơn vị tư vấn: 0918755356 50 Các khu phụ trợ khác
  • 52. Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe” Đơn vị tư vấn: 0918755356 51 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG 1.1. Chuẩn bị mặt bằng Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định. 1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư: Dự án thực hiện tái định cư theo quy định hiện hành. 1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực. II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 2.1. Các phương án xây dựng công trình TT Nội dung Diện tích Số lượng Tầng cao Diện tích sàn ĐVT I Xây dựng 288.000,0 m2 1 Cổng chào - - - - m2 2 Nhà đón tiếp 700,0 1 1 700,0 m2 3 Bãi đỗ xe 9.000,0 1 - - m2 4 Nhà dưỡng lão 1.150,0 1 2 2.300,0 m2 5 Sân khí công 600,0 1 - - m2 6 Trường thiền 1.200,0 2 1 1.200,0 m2 7 Khách sạn 1.200,0 1 3 3.600,0 m2 8 Thiền trà 500,0 1 2 1.000,0 m2 9 Nhà chức năng 650,0 1 2 1.300,0 m2 10 Nhà luyện tập thể dục 700,0 1 2 1.400,0 m2
  • 53. Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe” Đơn vị tư vấn: 0918755356 52 TT Nội dung Diện tích Số lượng Tầng cao Diện tích sàn ĐVT 11 Nhà dịch vụ trị liệu 600,0 1 2 1.200,0 m2 12 Vườn dược liệu 7.580,0 1 - - m2 13 Vườn training team dược liệu 13.400,0 1 - - m2 14 Villa cư sĩ loại 01 1.380,0 23 2 2.760,0 m2 15 Villa cư sĩ loại 02 2.750,0 55 2 5.500,0 m2 16 Villa cư sĩ loại 03 3.002,0 79 2 6.004,0 m2 17 Đất khuôn viên, cảnh quan 4.320,0 - - - m2 18 Đất giao thông nội bộ, đường dạo 14.400,0 - - - m2 19 Đất mặt nước 37.440,0 - - - m2 20 Đất cây xanh, rừng sinh thái 187.428,0 - - - m2 Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống - Hệ thống PCCC Hệ thống Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn thiết kế cơ sở xin phép xây dựng. 2.2. Các phương án kiến trúc Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết kế kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽ được thể hiện trong giai đoạn lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án. Cụ thể các nội dung như: 1. Phương án tổ chức tổng mặt bằng.
  • 54. Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe” Đơn vị tư vấn: 0918755356 53 2. Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. 3. Thiết kế các hạng mục hạ tầng. Trên cơ sở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật của dự án với các thông số như sau:  Hệ thống giao thông Xác định cấp đường, cấp tải trọng, điểm đấu nối để vạch tuyến và phương án kết cấu nền và mặt đường.  Hệ thống cấp nước Xác định nhu cầu dùng nước của dự án, xác định nguồn cấp nước sạch (hoặc trạm xử lý nước), chọn loại vật liệu, xác định các vị trí cấp nước để vạch tuyến cấp nước bên ngoài nhà, xác định phương án đi ống và kết cấu kèm theo.  Hệ thống thoát nước Tính toán lưu lượng thoát nước mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến thoát nước mặt của khu vực, xác định điểm đấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát nước mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.  Hệ thống xử lý nước thải Khi dự án đi vào hoạt động, chỉ có nước thải sinh hoạt, nước thải từ các khu sản xuất không đáng kể nên không cần tính đến phương án xử lý nước thải. Xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt, hệ thống xử lý nước thải trong sản xuất (nước từ việc xử lý giá thể, nước có chứa các hóa chất xử lý mẫu trong quá trình sản xuất).  Hệ thống cấp điện Tính toán nhu cầu sử dụng điện của dự án. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng điện của từng tiểu khu để lựa chọn giải pháp thiết kế tuyến điện trung thế, điểm đặt trạm hạ thế. Chọn vật liệu sử dụng và phương án tuyến cấp điện hạ thế ngoài nhà. Ngoài ra dự án còn đầu tư thêm máy phát điện dự phòng.
  • 55. Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe” Đơn vị tư vấn: 0918755356 54 III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN 3.1. Phương án tổ chức thực hiện Dự ánđược chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và khai thác khi đi vào hoạt động. Dự án chủ yếu sử dụng lao động địa phương. Đối với lao động chuyên môn nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình hoạt động sau này. Bảng tổng hợp Phương án nhân sự dự kiến(ĐVT: 1000 đồng) TT Chức danh Số lượng Mức thu nhập bình quân/tháng Tổng lương năm Bảo hiểm 21,5% Tổng/năm 1 Giám đốc 1 25.000 300.000 64.500 364.500 2 Ban quản lý, điều hành 2 15.000 360.000 77.400 437.400 3 Công nhân viên văn phòng 11 8.000 1.056.000 227.040 1.283.040 4 Nhân viên phục vụ du lịch, thương mại, dịch vụ 109 7.000 9.156.000 1.968.540 11.124.540 5 Nhân viên an ninh, lao công 16 6.000 1.152.000 247.680 1.399.680 6 Công nhân trồng trọt, lao động thời vụ 54 5.500 3.564.000 766.260 4.330.260 Cộng 193 1.299.000 15.588.000 3.351.420 18.939.420 3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầutư. Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư, trong đó:
  • 56. Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe” Đơn vị tư vấn: 0918755356 55 STT Nội dung công việc Thời gian 1 Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư Quý II/2022 2 Thủ tục phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500 Quý III/2022 3 Thủ tục phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Quý III/2022 4 Thủ tục giao đất, thuê đất và chuyển mục đích sử dụng đất Quý IV/2022 5 Thủ tục liên quan đến kết nối hạ tầng kỹ thuật Quý I/2023 6 Thẩm định, phê duyệt TKCS, Tổng mức đầu tư và phê duyệt TKKT Quý I/2023 7 Cấp phép xây dựng (đối với công trình phải cấp phép xây dựng theo quy định) Quý II/2023 8 Thi công và đưa dự án vào khai thác, sử dụng Quý III/2023 đến Quý II/2024
  • 57. Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe” Đơn vị tư vấn: 0918755356 56 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG I. GIỚI THIỆU CHUNG Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường của dự án“Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe”là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến khu vực thực hiện dự án và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho chính dự án khi đi vào hoạt động, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường. II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. - Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020; - Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 22/11/20013; - Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006; - Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20/11/2019; - Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật; - Nghị định số 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy; - Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải; - Nghị định số 03/2015/NĐ-CP ngày 06/01/2015 của Chính phủ quy định về xác định thiệt hại đối với môi trường;
  • 58. Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe” Đơn vị tư vấn: 0918755356 57 - Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; - Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 của Chính phủ quy định về Nghị định sửa đổi bổ sung một số điều của một số nghị định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ Môi trường; Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: - TCVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống công trình - Tiêu chuẩn thiết kế; - QCVN 01:2008/BXD - Quy hoạch xây dựng; - TCVN 7957:2008 - Tiêu chuẩn Thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên ngoài và công trình; - QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn; - QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh; - Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động. III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe”được thực hiện tại, tỉnh Hòa Bình. IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG 4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình Tác động đến môi trường không khí: Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất, cát…) từ công việc đào đất, san ủi mặt bằng, vận chuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu
  • 59. Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe” Đơn vị tư vấn: 0918755356 58 xây dựng, pha trộn và sử dụng vôi vữa, đất cát... hoạt động của các máy móc thiết bị cũng như các phương tiện vận tại và thi công cơ giới tại công trường sẽ gây ra tiếng ồn.Bụi phát sinh sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe công nhân trên công trường và người dân lưu thông trên tuyến đường. Tiếng ồn phát sinh trong quá trình thi công là không thể tránh khỏi. Tiếng ồn có thể phát sinh khi xe, máy vận chuyển đất đá, vật liệu hoạt động trên công trường sẽ gây ảnh hưởng đến người dân sống hai bên tuyến đường vận chuyển và người tham gia giao thông. Tác động của nước thải: Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải được kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm. Nước mưa chảy tràn qua khu vực Dự án trong thời gian xây dựng cũng là một trong những tác nhân gây ô nhiễm môi trường nếu dòng chảy cuốn theo bụi, đất đá, xăng dầu và các loại rác thải sinh hoạt. Trong quá trình xây dựng dự án áp dụng các biện pháp thoát nước mưa thích hợp. Tác động của chất thải rắn: Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể bị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đuờng thoát nước và gây ra các vấn đề vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ được tái sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng công nhân không nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý ngay. Tác động đến hệ sinh thái, cảnh quan khu vực:
  • 60. Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe” Đơn vị tư vấn: 0918755356 59 Quá trình thi công cần đào đắp, san lấp mặt bằng, bóc hữu cơ và chặt bỏ lớp thảm thực vật trong phạm vi quy hoạch nên tác động đến hệ sinh thái và cảnh quan khu vực dự án, cảnh quan tự nhiên được thay thế bằng cảnh quan nhân tạo. Tác động đến sức khỏe cộng đồng: Các chất có trong khí thải giao thông, bụi do quá trình xây dựng sẽ gây tác động đến sức khỏe công nhân, người dân xung quanh (có phương tiện vận chuyển chạy qua) và các công trình lân cận. Một số tác động có thể xảy ra như sau: – Các chất gây ô nhiễm trong khí thải động cơ (Bụi, SO2, CO, NOx, THC,...), nếu hấp thụ trong thời gian dài, con người có thể bị những căn bệnh mãn tính như về mắt, hệ hô hấp, thần kinh và bệnh tim mạch, nhiều loại chất thải có trong khí thải nếu hấp thụ lâu ngày sẽ có khả năng gây bệnh ung thư; – Tiếng ồn, độ rung do các phương tiện giao thông, xe ủi, máy đầm,…gây tác động hệ thần kinh, tim mạch và thính giác của cán bộ công nhân viên và người dân trong khu vực dự án; – Các sự cố trong quá trình xây dựng như: tai nạn lao động, tai nạn giao thông, cháy nổ,… gây thiệt hại về con người, tài sản và môi trường. – Tuy nhiên, những tác động có hại do hoạt động xây dựng diễn ra có tính chất tạm thời, mang tính cục bộ. 4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng Tác động do bụi và khí thải: Đối với dự án, bụi và khí thải sẽ phát sinh do các nguồn chính: Từ hoạt động giao thông (các phương tiện vận chuyển ra vào dự án); Từ quá trình hoạt động:  Bụi phát sinh từ quá trình vận chuyển, bốc dở, nhập liệu;
  • 61. Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe” Đơn vị tư vấn: 0918755356 60  Bụi phát sinh từ dây chuyền sản xuất (nếu có); Hoạt động của dự án luôn gắn liền với các hoạt động chuyên chở hàng hóa nhập, xuất kho và nguyên liệu. Đồng nghĩa với việc khi dự án đi vào hoạt động sẽ phát sinh ô nhiễm không khí từ các phương tiện xe chuyên chở vận tải chạy bằng dầu DO. Mức độ ô nhiễm này còn tùy thuộc vào từng thời điểm có số lượng xe tập trung ít hay nhiều, tức là còn phụ thuộc vào khối lượng hàng hóa nhập, xuất kho. Đây là nguồn gây ô nhiễm di động nên lượng chất ô nhiễm này sẽ rải đều trên những đoạn đường mà xe đi qua, chất độc hại phát tán cục bộ. Xét riêng lẻ, tuy chúng không gây tác động rõ rệt đối với con người nhưng lượng khí thải này góp phần làm tăng tải lượng ô nhiễm cho môi trường xung quanh. Cho nên chủ dự án cũng sẽ áp dụng các biện pháp quản lý nội vi nhằm hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng do ô nhiễm không khí đến chất lượng môi trường tại khu vực dự án trong giai đoạn này. Tác động do nước thải Nguồn nước thải phát sinh tại dự án chủ yếu là nước thải sinh hoạt và nước mưa chảy tràn. Thành phần nước thải sinh hoạt chủ yếu bao gồm: Chất rắn lơ lửng (SS), các chất hữu cơ (COD, BOD), dinh dưỡng (N, P…), vi sinh vật (virus, vi khuẩn, nấm…) Nếu nước thải sinh hoạt không được thu gom và xử lý thích hợp thì chúng sẽ gây ô nhiễm môi trường nước mặt, đất, nước ngầm và là nguy cơ lan truyền bệnh cho con người và gia súc.
  • 62. Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe” Đơn vị tư vấn: 0918755356 61 Nước mưa chảy tràn: Vào mùa mưa, nuớc mưa chảy tràn qua khu vực sân bãi có thể cuốn theo đất cát, lá cây… rơi vãi trên mặt đất đưa xuống hệ thống thoát nước, làm tăng mức độ ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận. Tác động do chất thải rắn Chất thải rắn sản xuất không nguy hại:phát sinh trong quá trình hoạt động Chất thải rắn sản xuất nguy hại:Các chất thải rắn nguy hại phát sinh dính hóa chất trong quá trình hoạt động. Xăng xe, sơn, dầu mỡ tra máy trong quá trình bảo dưỡng thiết bị, máy móc; vỏ hộp đựng sơn, vecni, dầu mỡ; chất kết dính, chất bịt kín là các thành phần nguy hại đối với môi trường và con người. Chất thải rắn sinh hoạt: Phát sinh từ hoạt động của công nhân viên phần rác thải chủ yếu là thực phẩm thừa, bao bì đựng thức ăn hay đồ uống như hộp xốp, bao cà phê, ly sinh tố, hộp sữa tươi, đũa tre, ống hút, muỗng nhựa, giấy,…; cành, lá cây phát sinh từ hoạt động vệ sinh sân vườn trong khuôn viên của nhà máy. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO, 1993), thì hệ số phát sinh chất thải rắn sinh hoạt là 0,5 kg/người/ngày V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ, CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT Căn cứ quá trình tham quan, khảo sát công nghệ trên địa bàn cả nước đối với các phương pháp đã giới thiệu trên, phương án công nghệ áp dụng tại dự án là công nghệ hiện đại phù hợp với quy mô dự án, đảm bảo các quy chuẩn môi trường, bên cạnh đó, công nghệ sản xuất, máy móc chủ yếu mua tại trong nước nên không cần phải chuyển giao công nghệ. Máy móc sản xuất đáp ứng các tiêu chí yêu cầu sau: - Phù hợp với tất cả các loại sản phẩm đầu vào - Sử dụng tiết kiệm quỹ đất.
  • 63. Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe” Đơn vị tư vấn: 0918755356 62 - Chi phí đầu tư hợp lý. VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG 6.1. Giai đoạn xây dựng dự án Thường xuyên kiểm tra các phương tiện thi công nhằm đảm bảo các thiết bị, máy móc luôn ở trong điều kiện tốt nhất về mặt kỹ thuật, điều này sẽ giúp hạn chế được sự phát tán các chất ô nhiễm vào môi trường; Bố trí hợp lý tuyến đường vận chuyển và đi lại. Các phương tiện đi ra khỏi công trường được vệ sinh sạch sẽ, che phủ bạt (nếu không có thùng xe) và làm ướt vật liệu để tránh rơi vãi đất, cát… ra đường, là nguyên nhân gián tiếp gây ra tai nạn giao thông; Công nhân làm việc tại công trường được sử dụng các thiết bị bảo hộ lao động như khẩu trang, mũ bảo hộ, kính phòng hộ mắt; Máy móc, thiết bị thực hiện trên công trường cũng như máy móc thiết bị phục vụ hoạt động của dự án phải tuân thủ các tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn (ví dụ: TCVN 4726 – 89 Máy cắt kim loại - Yêu cầu đối với trang thiết bị điện; TCVN 4431-1987 Tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng toàn phần: Lan can an toàn - Điều kiện kĩ thuật, …) Hạn chế vận chuyển vào giờ cao điểm: hoạt động vận chuyển đường bộ sẽ được sắp xếp vào buổi sáng (từ 8h đến 11h00), buổi chiều (từ 13h30 đến 16h30), buổi tối (từ 18h00 đến 20h) để tránh giờ tan ca của công nhân của các công trình lân cận; Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt bằng…
  • 64. Dự án “Khu du lịch nông nghiệp dược liệu và chăm sóc sức khỏe” Đơn vị tư vấn: 0918755356 63 Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí ở cuối hướng gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để không ảnh hưởng toàn khu vực. Đối với chất thải rắn sinh hoạt được thu gom vào những thùng chuyên dụng có nắp đậy. Chủ đầu tư sẽ ký kết với đơn vị khác để thu gom, xử lý chất thải sinh hoạt đúng theo quy định hiện hành của nhà nước. Xây dựng nội quy cấm phóng uế, vứt rác sinh hoạt, đổ nước thải bừa bãi gây ô nhiễm môi trường và tuyên truyền cho công nhân viên của dự án. Luôn nhắc nhở công nhân tuân thủ nội quy lao động, an toàn lao động và giáo dục nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cộng đồng. 6.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng Giảm thiểu ô nhiễm không khí Nồng độ khí thải phát sinh từ phương tiện giao thông ngoài sự phụ thuộc vào tính chất của loại nhiên liệu sử dụng còn phải phụ thuộc vào động cơ của các phương tiện. Nhằm hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng của các phương tiện vận chuyển, Chủ đầu tư sẽ áp dụng các biện pháp sau: Tất cả phương tiện vận chuyển ra vào dự án phải đạt Tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn kỹ thuật và môi trường theo đúng Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải ngày 24/06/2009; Quy định nội quy cho các phương tiện ra vào dự án như quy định tốc độ đối với các phương tiện di chuyển trong khuôn viên dự án, yêu cầu tắt máy khi trong thời gian xe chờ…;