2. MỤC TIÊU
• Nêu được các đặc điểm sinh học, vai trò gây bệnh của một
số loài tiết túc
• Nhận biết được một số loài tiết túc ký sinh ở người
• Nêu được biểu hiện, triệu chứng của bệnh liên quan đến
tiết túc
• Nêu được cách phòng và trị bệnh liên quan đến tiết túc
2
3. ĐẠI CƯƠNG
• Cơ thể đối xứng song phương
• Có đốt
• Cơ thể được chia làm 3 phần: đầu, ngực, bụng
• Lớp vỏ chitin (chức năng của lớp da và bộ
xương)
• Lột xác => phát triển không liên tục
• Đơn tính (trừ Cirripèdes)
• Gồm các lớp: Giáp xác (tôm, cua), Côn trùng,
Nhện (8 chân hoặc 6 chân), Đa túc,…
3
4. ĐẶC ĐIỂM CHUNG
• Hệ tiêu hóa: chia làm 3 phần (trước, giữa, sau), phần giữa
không được bao bọc bởi lớp chitin nên mầm bệnh có thể đi
qua phần này
• Hệ hô hấp: loài hạ đẳng có thể hô hấp qua da, loài tiến hóa
hơn thở bằng mang (lớp Giáp xác) hoặc bằng khí quản (lớp
Nhện, lớp Côn trùng)
• Hệ tuần hoàn: có cơ quan bơm máu (tim), máu không vận
chuyển oxy mà vận chuyển chất dinh dưỡng
• Hệ bài tiết: có tuyến hang, ống malpighi và tuyến hậu môn
• Hệ thần kinh: gồm sợi thần kinh, hạch thần kinh và hạch não.
Mỗi đốt cơ thể có một cặp hạch TK; hạch TK dính liền với
nhau tạo thành sợi TK và nối liền với hạch não
• Hệ sinh dục: tất cả đều đơn tính (trừ Cirripèdes), hai phái có
thể khác xa nhau về hình dạng 4
6. ĐẶC ĐIỂM CHUNG
• Đầu, ngực, bụng dính liền nhau thành một khối
• Bụng không phân đốt
• Chỉ có đầu giả (gọi là chủy)
• Trưởng thành có 4 cặp chân (ấu trùng chỉ có 3 cặp)
6
VE MẠT
Lớn, nhìn thấy bằng mắt thường
(cái ghẻ thì dung kính lúp)
Nhỏ, phải dùng kính hiển vi
Thân không có lông (hoặc lông
ngắn)
Thân có lông dài
Bộ phận miệng nhô ra và có răng Bộ phận miệng ẩn, khó thấy và
không có răng
7. CÁI GHẺ (Sarcoptes scabiei)
7
• Hình thể:
• Kích thước nhỏ: con đực khoảng 220mcm,
con cái khoảng 350mcm
• Hình bầu dục, màu xám, vỏ bọc ngoài có lằn
song song
• Con trưởng thành có 4 cặp chân
• Con đực có 2 cặp chân sau mang đĩa hút
• Con cái chỉ có cặp chân thứ 3 mang đĩa hút,
cặp chân thứ 4 tận cùng bằng lông tơ dài
• Đầu giả ngắn, không có mắt
• Dịch tễ học:
• Bệnh thường gặp ở các nước nghèo, vệ sinh
kém, đời sống tập trung
• Lây trực tiếp do tiếp xúc, hoặc gián tiếp qua
quần áo, chăn màn, giường chiếu
8. CÁI GHẺ (Sarcoptes scabiei)
8
• Sinh học:
• Con cái đào đường hầm ngoằn ngoèo dưới
da (3-4mm/ ngày)
• Chỉ đi tới, không đi lui được
• Trọn đời đẻ được 50-60 trứng
• Trứng nở cho ấu trùng 6 chân
• Vai trò gây bệnh:
• Gây ngứa (thường về đêm), có thể dẫn đến
nhiễm trùng do gãy hay viêm da cấp tính
• Những đường hầm đặc trưng trong biểu bì
gồm những nốt nhỏ li ti chứa dịch óng ánh
• Điều trị:
• Thuốc mỡ có lưu huỳnh, dung dịch benzyl
benzoate 30%, Lindan 1% trộn với bột talc,
Pyrethrinoid dạng phun mù,…
• Thường bôi thuốc ban đêm. Cần điều trị cho
tất cả thành viên trong gia đình
Sarcoptes scabiei
9. VE
9
• Đặc tính tổng quát:
• Thân có hình bầu dục, kích thước lớn (5-8mm)
• Bộ phận miệng biến đổi để có thể chích được (chủy)
• Một vài loài có mai (khiên) trên lưng: chỉ phủ một phần trước thân ở con cái,
và che phủ toàn thân ở con đực
• Sinh học:
• Có thể hút máu ở tất cả các giai đoạn phát triển
• Lớp chitin toàn thân của ve mỏng nên kích thước của ve cái có thể to hơn 10
lần sau khi hút máu
• Chỗ chích bị viêm do trong nước bọt của ve có chất độc làn tan huyết
• Chu trình phát triển từ 3 tháng đến 1 năm
• Con cái đẻ ở những nơi đất cát, khô ráo
• Phân loại: gồm 2 họ Ixodidae (ve cứng) và Argasidae (ve mềm)
• Vai trò gây bệnh:
• Ixodidae: trung gian truyền bệnh sốt phát ban, sốt nổi mụn và gây tê liệt
• Argasidae: chỉ có giống Ornithodorus là trung gian truyền bệnh sốt hồi quy
10. VE
10
• Ixodidae (ve cứng):
• Có chủy ở đầu mút
• Có một mai ở lưng
• Chân tận cùng bằng
bàn chân hút
• Argasidae (ve mềm):
• Chủy nằm dưới bụng,
không ló ra ngoài
• Trên lưng không có mai
• Không có bàn chân hút
11. MẠT
11
• Còn gọi là mò, kích thước
khoảng 2mm
• Thân phủ đầy lông tơ dài
• Màu vàng cam hay đỏ
• Gặp ở vùng đất ẩm có nhiều
cỏ và bụi rậm
• Hút máu và trung gian truyền
bệnh sốt phát ban bụi hoang
CÁCH TRỪ VÀ PHÒNG VE – MẠT:
• Đốt rừng bụi, trồng trọt những đất bỏ hoang để diệt nơi cư
ngụ của ve – mạt
• Rắc thuốc
• Tránh ngủ dưới đất, gần các lỗ, hang
• Bôi Butyl hexachloride để ve tránh xa
13. HÌNH THỂ
• Đầu chứa mắt, râu và các phụ bộ của miệng
• Mắt: đơn hoặc kép
• Râu: nằm trước đầu, gồm nhiều đốt, đóng vai trò khứu giác và xúc giác
• Bộ phận miệng có môi trên và dưới, cặp hàm trên và cặp hàm dưới. Một vài
loài có xúc biện hàm hay xúc biện môi, cấu tạo tùy theo cách lấy thức ăn:
nghiền, liếm, hút, chích
13
Thân chia thành 3 phần: đầu, ngực và bụng
• Ngực
• Chia làm ba đoạn: ngực trước, ngực
giữa và ngực sau
• Mỗi đoạn có một cặp chân
• Hai đoạn cuối, mỗi đoạn có thể có 1
cặp cánh
• Bụng
• Có từ 8-9 đốt, thường không có phụ bộ
• Đốt áp chót có lỗ sinh dục, đốt chót có
hậu môn
• Hai bên hông có lỗ thở
14. CẤU TẠO CƠ QUAN
14
• Hệ tiêu hóa: gồm nhiều bộ phận nối tiếp nhau
• Miệng
• Yết hầu: chứa tuyến nước bọt (chứa chất độc gây đau khi chích)
• Thực quản và bầu diều: để chứa thức ăn ở những côn trùng có bộ
phận miệng kiểu nghiền
• Tiền vị: chỉ thấy rõ ở côn trùng ăn thức ăn cứng như châu chấu, dế
• Dạ dày: thành mỏng, mềm, không có chitin
• Ruột: phần đầu giống dạ dày, phần sau phình to và thông với hậu môn
• Những ống Malpighi là cơ quan bài tiết và tuyến hậu môn đổ ra trực
tràng
• Hệ hô hấp:
• Gồm có khí quản là những ống nhỏ phân nhánh khắp cơ thể
• Sự hút khí vào là thụ động, thở ra là chủ động
• Khác nhau ở côn trùng sống trên cạn (túi khí) và dưới nước (có mang
giả)
15. CẤU TẠO CƠ QUAN
15
• Hệ tuần hoàn:
• Có 1 tim nằm ở phía lưng
• Tim có nhiều phòng nhỏ
• Máu không màu hoặc vàng nhạt, không chứa sắc tố hô hấp, chứa
nhiều bạch cầu
• Hệ bài tiết:
• Gồm ống Malpighi và tuyến hậu môn
• Ống Malpighi có chức năng giống như thận
• Hệ thần kinh: Gồm não và nhiều cặp hạch thần kinh
• Hệ sinh dục: côn trùng có hai phái riêng biệt
• Đực: hai tinh hoàn phân nhánh, từ đó xuất phát hai ống dẫn tinh, cơ
quan giao hợp gọi là dương vật
• Cái: hai buồng trứng chia làm nhiều ống, âm đạo nằm bên hông
16. PHÂN LOẠI
16
• Biến đổi hình thái hoàn toàn:
ấu trùng và con trưởng thành
khác xa nhau về hình thái
• Bộ hai cánh (Diptera): ruồi,
muỗi
• Bộ không cánh (Bọ chét –
Siphonaptera): bọ chét
• Biến đổi hình thái không
hoàn toàn: ấu trùng và con
trưởng thành có hình thái
gần tương tự nhau
• Bộ không cánh (Anoplura):
chấy, rận
• Bộ bốn cánh nửa (Hemiptera):
rệp
17. MUỖI
17
• Hình thể:
• Dài từ 5-10 mm
• Xung quanh và trên cánh có vảy
• Con đực hút dịch, nhựa cây; râu có lông tơ dài và rậm
• Con cái hút máu; râu có lông thưa và ngắn
Thân ốm và dài, cánh và chân rất dài, râu trên có sáu đốt
18. MUỖI
18
• Chu kỳ phát triển và sinh thái:
• Chu kỳ phát triển của muỗi trải qua 4 giai đoạn: trứng, ấu trùng (bọ gậy,
lăng quăng), nhộng và con trưởng thành
• Muỗi cái đẻ trứng trong nước, mỗi lần 100-400 trứng. Trong điều kiện
thích hợp, trứng sẽ nở thành ấu trùng
• Khi nghỉ, ấu trùng lên mặt nước, nằm ở những tư thế khác nhau tùy
theo cấu trúc bộ phận thở (lỗ thở hay ống thở)
• Sau 4 giai đoạn lột xác liên tiếp (8-12 ngày), ấu trùng biến thành nhộng
• Nhộng có một đầu to, sau khi lột xác sẽ thành muỗi trưởng thành
• Muỗi hút máu có thể được chia thành muỗi ưa người và không ưa
người (có thể truyền bệnh giữa người và ĐV)
• Muỗi thích màu đen, xanh nước biển và đỏ. Màu trắng và vàng ít lôi
cuốn muỗi
Thân ốm và dài, cánh và chân rất dài, râu trên có sáu đốt
19. MUỖI
19
• Giống Anopheles (muỗi đòn xóc):
• Có màu đen toàn thân
• Cánh có những đốm đen trắng
• Xúc biện hàm dài bằng vòi ở cả 2 phái (phình ra ở đầu đối với con đực)
• Con cái đẻ trứng ở nơi nước trong, ít chảy. Trứng riêng lẻ, có hai phao
• Ấu trùng chỉ có 2 lỗ thở ở đốt áp chót
• Truyền bệnh sốt rét
• Ở VN có 28 loài, trong đó, A. minimus là loài nguy hiểm nhất
Phụ họ Anophelinae
20. MUỖI
20
• Giống Culex:
• Có màu nâu.
• Xúc biện hàm dài hơn vòi ở con đực, bằng 1/3 vòi ở con cái.
• Con cái đẻ trứng ở nơi dơ bẩn, trứng xếp thành đám.
• Ấu trùng có ống thở dài
• C. quiquefasciatus truyền bệnh giun chỉ Bancroft.
• C. tritaeniorhynchus truyền viêm não Nhật Bản.
Phụ họ Culicinae
21. MUỖI
21
• Giống Aedes (muỗi vằn):
• Có màu nâu sậm hơn Culex.
• Chân có những đốm trắng bạc
• Xúc biện hàm dài hơn vòi ở con đực, ngắn hơn vòi ở con cái
• Con cái đẻ trứng ở nơi dơ bẩn, trứng xếp riêng lẻ không có phao
• Ấu trùng có ống thở (ngắn và rộng hơn Culex)
• C. aegypti phổ biến ở VN, truyền virus Dengue gây sốt xuất huyết
Phụ họ Culicinae
22. MUỖI
22
• Giống Mansonia:
• Hình thể khá giống với Culex.
• Ấu trùng có ống thở nhọn và cứng để chọc vào rễ cây mọc dưới nước
• Truyền bệnh giun chỉ Mã Lai
Phụ họ Culicinae
23. MUỖI
23
• Phòng và diệt muỗi:
• Ngủ trong mùng
• Xây nhà ở nơi nhiều gió
• Dùng mùi để xua đuổi: dầu sả, bạc hà, bách hương, long não, hoa cúc
khô, ... Hoặc dùng hóa chất (dimethyl phtalat, benzyl benzoate)
• Dùng bẫy hoặc phun thuốc để diệt muỗi trưởng thành
• Phương pháp làm tuyệt giống
• Tháo nước đọng
• Nuôi ĐV ăn lăng quăng
24. BỌ CHÉT
24
• Hình thái:
• Dài 2-3 mm
• Đầu nhỏ hơn ngực, bụng có đốt
• Không có cánh
• Chỉ có 3 cặp chân, cặp chân cuối dài nhất và rất khỏe
• Con đực có dương vật ở đốt chót, con cái có túi chứa tinh
trùng
• Sinh học:
• Sống tạm thời ở SV máu nóng, không có ký chủ riêng biệt
• Háu ăn, khi hút máu bằng miệng, có thể đồng thời thải ra
bằng hậu môn
• Con cái đẻ trứng trong kẹt ván, ổ rơm, áo quần. Mỗi ngày
đẻ 2-3 trứng và đẻ trong nhiều tháng
• Chu kỳ phát triển khoảng 3 tuần. Có thể sống 2-3 năm
25. BỌ CHÉT
25
• Phân loại:
• Chỉ có lông tơ
• Pulex irritans: sống ở người
• Xenopsylla cheopis: sống ở chuột
• Chỉ có lược
• Ceratophyllus fasciatus: sống ở chuột
• Ctenocephalides canis: sống ở chó
• Vai trò gây bệnh:
• Trung gian truyền bệnh dịch hạch (do vk Yersinia pestis, hay
Pasteurella pestis): thể nổi hạch, dịch hạch phổi, nhiễm khuẩn huyết
• Điều trị dịch hạch: streptomycin, tetracyclin hoặc các sulfamid
26. CHẤY (CHÍ) – Pediculus humanus
26
• Hình thái:
• Dài 2-4 mm, thân hẹp
• Màu xám (sống trên đầu) hoặc trắng bẩn (sống ở thân)
Có chân dài, ngực hẹp hơn bụng và phân chia rõ rệt với bụng. Có 2 thứ:
- Sống trên đầu: Pediculus humanus var. capitis
- Sống ở thân: Pediculus humanus var. corporis
27. CHẤY (CHÍ) – Pediculus humanus
27
• Sinh học:
• Mỗi ngày đẻ 6-7 trứng, suốt đời có thể đẻ hơn 100 trứng
• Trứng hình bầu dục, có nắp, và dính một cực vào lông hay tóc
• Nở sau khoảng 6 ngày, 2 tuần sau là có thể đẻ trứng.
• Lây lan do tiếp xúc trực tiếp
• Vai trò gây bệnh:
• Hút máu người, ở chỗ chích xuất hiện mụn ngứa, có thể gây chàm
hóa hoặc nhiễm trùng do gãy
• Có thể truyền một số bệnh do xoắn khuẩn như sốt phát ban
• Trừ chấy:
• Vệ sinh cá nhân
• Dùng thuốc: Pyrethrin (chiết từ cây Cúc trừ sâu)
Có chân dài, ngực hẹp hơn bụng và phân chia rõ rệt với bụng. Có 2 thứ:
- Sống trên đầu: Pediculus humanus var. capitis
- Sống ở thân: Pediculus humanus var. corporis
28. RẬN – Phthirus inguinalis
28
• Hình thái:
• Dài khoảng 1,5-2 mm
• Có thân thun lại, bề ngang ngực lớn
hơn bụng và hai phần này không
phân chia rõ rệt
• Chân có móng dài và khỏe, cong lại
• Sinh học:
• Ký sinh ở vùng lông của bộ phận
sinh dục
• Lây nhiễm lúc giao hợp hoặc gián
tiếp qua khăn tắm, mền, chiếu
• Vai trò gây bệnh:
• Không truyền bệnh, nhưng ở những
nơi rận chích thường xuất hiện
những nốt nhỏ và rất ngứa
29. RỆP
29
• Hình thể:
• Dài 3-4 mm, màu đỏ nâu, mập bề ngang
• Đầu thụt vào một lõm của ngực trước, 2 mắt to, 2 râu lớn
• Con đực có một gai giao hợn cong lớn nằm về phía bụng
• Con cái có 2 lỗ sinh dục: một lỗ để ở giữa bụng, 1 lỗ để giao hợp
30. RỆP
30
• Sinh học:
• Thường sợ ánh sáng, hút máu người và ĐV vào ban đêm
• Trứng nở thành ấu trùng sau khoảng 1 tuần. Ấu trùng lột xác 5 lần để
trưởng thành. Trọn chu kỳ khoảng 1 tháng
• Vai trò gây bệnh:
• Thường chích ở những nơi không có quần áo che như sau mắt, sau
gáy, tay, chân
• Nước bọt rất độc. Ở vùng chích xuất hiện mụn có quầng đỏ xung
quanh, rất ngứa; có thể gân dị ứng, quá mẫn