GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
thuc_hanh_ky_sinh_trung.docx
1. BẢNG TỔNG HỢP CÁC LOẠI KÝ SINH TRÙNG
* Hình thể chung của giun
Con trưởng thành Trứng
+Hình dạng: Hình ống, tròn, dài từ
vài mm -> vài chục cm
+Màu sắc: thường có màu trắng đục
+Cấu tạo:
Phần đầu có miệng + răng/
móc/ gai…
Phần đuôi có hậu môn
Giun đực: thường có đuôi cong
và có gai sinh dục tận cùng đuôi
Giun cái: có đuôi thẳng
+ Giun là loài đơn tính
Hình thể:
Hình tròn hoặc bầu dục, cân đối hay lép một góc
Màu
+Thường có màu vàng của phân (trứng giun đũa, giun tóc, nhân trứng giun móc/mỏ)
+Có trứng không màu như trứng giun kim, vỏ trứng giun móc/mỏ
Cấu tạo:
Gồm 2 phần:
Vỏ: có loại vỏ dày, gồm nhiều lớp ( giun đũa, giun tóc); có loại vỏ mỏng chỉ có một lớp (giun
kim, giun móc/mỏ)
Nhân: thay đổi theo giai đoạn phát triển, theo loài như:
+ nhân chắc gọn, chưa phát triển
(giun đũa, giun tóc)
+nhân phân chia thành nhiều múi hoặc sớm hình thành ấu trùng bên trong
(giun móc/mỏ, giun kim)
Kích thước
Tùy theo từng loại trứng mà kích thước to nhỏ khác nhau
STT Loại ký sinh trùng Đặc điểm hình thể
1 Giun đũa Con trưởng thành Trứng
Hình dạng: Thân hình ống, thon hai đầu
Màu sắc: màu trắng hoặc hơi hồng
Cấu tạo:
Hình dạng: hình bầu dục hoặc hơi tròn
Màu sắc: màu vàng
Cấu tạo:
2. + đầu giun thuôn nhỏ, có 3 môi xếp cân đối (một
môi lưng và 2 môi bụng)
+ thân giun được bao bọc bởi lớp vỏ kitin.
+ con cái dài và to hơn con đực, đuôi thẳng, lỗ sinh
dục nằm khoảng 1/3 trước thân ở mặt bụng.
+con đực đuôi cong, lỗ hậu môn cũng là lỗ phóng
tinh, ở mặt bụng, gần cuối thân.
+vỏ dày, có nhiều lớp, ngoài cùng là lớp albumin xù
xì, tiếp theo là lớp vỏ dày và trong cùng là khối
nhân
+ trứng giun đũa chưa thụ tinh hình thể dài, hai đầu
dẹt, lớp vỏ albumin không rõ, nhân không thành
một khối gọn, chắc mà phân tán, kích thước to hơn
trứng đã thụ tinh
2 Giun tóc Con trưởng thành Trứng
Hình dạng:
Màu sắc: màu trắng/ hồng nhạt
Cấu tạo:
+ phần đầu mảnh như sợi tóc,
+ phần đuôi ngắn- to – chiếm ¼ thân
+con cái đuôi thẳng, lỗ sinh dục ở chỗ tiếp giáp
giữa phần đầu và phần thân.
+con đực đuôi cong, cuối đuôi có một gai sinh dục
Hình dạng: hình bầu dục, 2 đầu có 2 nút, giống như
hình quả cau bổ dọc.
Màu sắc: màu vàng đậm
Cấu tạo:
+ vỏ dày
+ nhân: trứng mới bài xuất ra ngoại cảnh nhân chắc
gọn thành một khối.
3 Giun móc/ mỏ Con trưởng thành Trứng
Giun móc Giun mỏ Khó phân biệt trứng giun móc – mỏ.
hình dạng: hình bầu dục
màu sắc, cấu tạo:
+ vỏ: mỏng, không màu, trong suốt.
+ nhân: khối nhân sẫm, thường phân chia thành 4-8
phôi.
Hình dạng:
Màu sắc: màu trắng sữa/
hơi hồng
Cấu tạo:
+ đầu có bao miệng, có
4 răng nhọn bố trí 2 bên
cân đối, mỗi bên một đôi
+đuôi giun cái dài, thẳng
và nhọn, lỗ sinh dục
nằm ở ½ trước thân.
+ đuôi giun đực xòe ra
như hình chân ếch với
những đường sống.
Đại thể khó phân biệt
với giun móc nhưng
thân mảnh và ngắn hơn
giun móc, quan sát chi
tiết ta thấy:
-giun mỏ miệng trọn,
hơi nhỏ hơn, có 4 răng
hình vuông.
-đuôi giun cái nhọn, lỗ
sinh dục ở ½ trước thân
-đuôi giun mỏ đực xòe
ra như giun móc, có đôi
gai sinh dục.
3. + con cái dài, to hơn con
đực
4 Giun kim Con trưởng thành Trứng
Hình dạng: hình ống nhỏ
Màu sắc: màu trắng
Cấu tạo:
+hai đầu nhọn
+ miệng gồm 3 môi
+ phần cuối thực quản có ụ phình -> đ.điểm nhận
biết giun kim.
+ đuôi giun cái dài và nhọn
+ Đuôi giun đực cong và gập về phía bụng, cuối
đuôi có 1 gai sinh dục lòi ra ngoài.
+ giun cái dài, to hơn giun đực
Hình dạng: hình bầu dục không cân đối, lép một
góc
Màu sắc: màu: không có màu, trong suốt
Cấu tạo:
+ vỏ mỏng
+nhân: thường thấy có hình ấu trùng
5 Giun chỉ bạch huyết Giun chỉ trưởng thành Hình thể ấu trùng
Hình dạng: giống sợi tơ
Màu sắc: màu trắng sữa
Cấu tạo:
+ giun cái dài và to hơn giun đực
+giun cái, giun đực thường sống cuộn vào nhau như
mớ chỉ rối trong hệ bạch huyết.
+ giun cái đẻ ra ấu trùng, ấu trùng chỉ xuất hiện
trong máu ngoại vi về đêm
W.bancrofti B.malayi
-Đầu có một gai
-Hạt nhiễm sắc ít và rõ
ràng
-Hạch phía đuôi không
đi tới đoạn đuôi, thưa
thớt
-Đầu có hai gai
-Hạt nhiễm sắc không rõ
-hạch phía đuôi đến tận
đuôi, dày đặc.
* Hình thể sán lá, đặc điểm chung của sán lá.
+ thân dẹt, hình lá ( trừ sán máng có hình ống)
+ có 2 hấp khẩu một hấp khẩu ăn thông với tiêu hóa
Một hấp khẩu bám để bám chắc vào nơi ký sinh.
4. +ống tiêu hóa chia làm đôi và là ống tắc (trừ sán máng)
+ không có hậu môn
+ đa số lưỡng giới (trừ sán máng là đơn giới): trong một cơ thể sán có bộ phận sinh dục đực là 2 tinh hoàn và bộ phận sinh dục cái là 1 buồng trứng, tử
cung.
STT Loại ký sinh trùng Đặc điểm hình thể
1 Sán lá gan nhỏ Con trưởng thành Trứng
Hình dạng: thân dẹt, hình lá
Màu sắc: màu trắng đục hoặc đỏ nhạt
Cấu tạo:
+ Cơ thể không phủ gai
+ hấp khẩu miệng và hấp khẩu bám ở xa nhau, hấp
khẩu bám ở vị trí 1/3 trước của thân và nhỏ hơn hấp
khẩu miệng.
+ tinh hoàn chia nhánh nằm phía sau buồng trứng,
buồng trứng ở giữa thân. Tử cung là một ống ngoằn
ngoèo gấp khúc.
Hình dạng: hình bầu dục, trông giống hạt vừng,
một đầu trứng có nắp và đầu kia có một gai nhỏ.
Màu sắc: thường có màu vàng.
Cấu tạo:
+là loại trứng có kích thước nhỏ nhất trong các loại
trứng giun sán ký sinh đường tiêu hóa
+vỏ: dày, có 2 lớp nhẵn
+ nhân: là một khối tế bào chiết quang.
2 Sán lá ruột lớn Con trưởng thành Trứng
Hình dạng: dài và dẹt
Màu sắc: có màu hơi đỏ
Cấu tạo:
+ mặt thân có những gai nhỏ xếp thành hàng, nhiều
nhất là gần hấp khẩu bám.
+ Đây là loại sán lớn nhất trong các loại sán lá ký
sinh ở người.
+ hấp khẩu miệng và hấp khẩu bám ở gần nhau, hấp
khẩu bám to hơn hấp khẩu miệng.
Hình dạng: hình bầu dục, ở một đầu có nắp nhỏ
Màu sắc: trứng mới bài xuất ra ngoại cảnh có màu
vàng nhạt.
Cấu tạo:
+ là loại trứng có kích thước lớn nhất trong các
trứng giun sán ký sinh đường tiêu hóa.
+ vỏ: mỏng, nhẵn
+nhân: là một khối tế bào chiết quang.
5. + tinh hoàn chia nhánh chiếm hết phần giữa và sau
của thân. Buống trứng chia nhánh. Tử cung nằm
phía trước thân, chứa nhiều trứng.
3 Sán lá phổi Con trưởng thành Trứng
Hình dạng: thân dày gần giống như hạt cà phê, một
mặt dẹt, một mặt lồi
Màu sắc: màu nâu đỏ
Cấu tạo:
+ hấp khẩu miệng và hấp khẩu bám kích thước
tương đương nhau
+ tinh hoàn phân nhánh ít. Buồng trứng to chia múi
Hình dạng: hình bầu dục, ở một đầu có nắp nhỏ,
chỗ đối diện với nắp dày lên
Màu sắc: màu sẫm
Cấu tạo:
+ vỏ: dày mỏng không đều
+ nhân: là một khối chiết quang
* đặc điểm chung của sán dây
+đầu sán tròn, nhỏ, có 4 hấp khẩu hoặc thay bằng 2 rãnh 2 bên, tùy từng loại sán. Cũng tùy từng loại sán mà có thêm vòng móc.
+thân sán dài, dẹt gồm hàng nghìn đốt, sán dây sinh sản bằng cách nảy chồi bắt nguồn từ đốt cổ.
+ là lưỡng giới: tuy nhiên sự phát triển bộ phận sinh dục đực, cái không đồng đều ở mỗi đốt.
Đốt non (gần đầu sán): chỉ có tinh hoàn xuất hiện
Đốt trung bình (giữa thân sán): tình hoàn, buồng trứng, tử cung phát triển tương đồng.
Đốt già (ở cuối thân sán) : tinh hoàn, buồng trứng tiêu biến, chỉ còn tử cung chứa đầy trứng chia nhánh.
+ Sán dây không đẻ trứng, trứng nằm trong các đốt già, các đốt già rụng ra khỏi thân sán rồi theo phân ra ngoài.
STT Loại ký sinh trùng Đặc điểm hình thể
1 Sán dây lợn Con trưởng thành Nang ấu trùng Trứng
6. + đầu có 4 hấp khẩu tròn, 2 vòng
móc
+ đốt cổ ngắn và mảnh.
+ đốt đầu chiều ngang lớn hơn
chiều dài, những đốt sau chiều
dài và chiều ngang bằng nhau,
những đốt cuối chiều ngang bằng
½ chiều dài.
+đốt già cuối thân thường rụng
thành từng đoạn ngắn 5-6 đốt liền
nhau rồi theo phân ra ngoài.
Bên trong nang sán là đầu sán
non, nằm về một phía. Đầu sán
non nằm trong môi trường lỏng,
màu trắng đục
+ Hình tròn hoặc tương đối tròn,
+vỏ dày, có 2 lớp và những thớ
ngang.
+ nhân: là một khối tròn được bao
bọc bởi 1 màng mỏng, trong nhân
thường có vết 6 vòng móc chiết
quang của ấu trùng.
2 Sán dây bò con trưởng thành ấu trùng Trứng
+đầu có 4 hấp khẩu và không có
vòng móc.
+ đốt sán già không rụng, từng
đốt rời nhau ra và có khả năng tự
động bò ra ngoài ống tiêu hóa
Giống ấu trùng sán dây lợn Cơ bản giống trứng sán dây lợn,
nhưng trong nhân không có vết 6
vòng móc của ấu trùng
* Đặc điểm nhận biết đơn bào
Thể hoạt động Thể bào nang
+ ngoại nguyên sinh chất: có thể biến đổi thành bộ phận chuyển động
như chân giả, màng vây, roi…
+ nội nguyên sinh chất: chứa nhân, hạt nhiễm sắc, không bào…
+ nhân: tròn, bầu dục, số lượng 1 hay nhiều nhân.
+ bộ phận chuyển động: lông, roi, màng vây, chân giả
+ kích thước: thường bé hơn thể hoạt động
+ hình dạng: hình tròn, bầu dục
+ vỏ: dày/mỏng/ 2 lớp.
+ có không bào hoặc vết roi trong nguyên sinh chất.
Lớp cử động bằng chân giả Lớp cử động bằng roi Lớp cử động bằng lông
Amip gây bệnh (E.histolytica) Trùng roi đường tiêu hóa, sinh dục, tiết niệu
Giardia lamblia
Trichomonas vaginalis
Trùng lông
7. Amip không gây bệnh (E.coli)
Stt Loại đơn bào Thể bào nang Thể hoạt động
1 Amip gây bệnh
(E.histolytica)
+ hình tròn,
+ vỏ dày,
+ nhân: trên tiêu bản nhuôm bào nang già
thấy được nhân 4 nhân, bào nang non thấy
từ 1-2 nhân. nhân tròn, chính giữa nhân có
1 trung thể nhỏ
+ không bào chứa các thể nhiễm sắc màu
đậm, hình gậy, đầu tày
+ gặp trong phân khuôn, phân rắn bệnh nhân
lỵ mạn tính.
Thể hoạt động ăn hồng cầu,
gây bệnh( thể Magna/ thể lớn)
Thể hoạt động không ăn hồng
cầu (thể Minuta/ thể nhỏ)
+ trên tiêu bản tươi thể Magna
hoạt động mạnh, chân giả
phóng ra nhanh. trong nguyên
sinh chất: có hồng cầu đang bị
tiêu hóa.
+ trên tiêu bản nhuộm, thể
Magna có hình trứng, nguyên
sinh chất bắt màu xám nhạt;
nhân tròn, chính giữa nhân có
1 trung thể nhỏ bắt màu đậm,
nội nguyên sinh chất chứa
hồng cầu bắt màu đen.
+ thường thấy trong phân nhày
máu của bệnh nhân lỵ cấp tính
+ trên tiêu bản tươi, thể Minuta
hoạt động yếu, di chuyển
chậm. trong nguyên sinh chất
không có hồng cầu mà chỉ có
những không bào chứa các
mảnh thức ăn, vi khuẩn.
+ trên tiêu bản nhuộm, thể
Minuta thường có hình trứng
hoặc hơi tròn, bé hơn thể
Magna, nhân có cấu trúc giống
thể Magna nhân tròn, chính
giữa nhân có 1 trung thể nhỏ,
khó phân biệt ranh giới giữa
nội nguyên sinh chất và ngoại
nguyên sinh chất.Trong nội
nguyên sinh chất không bao
giờ có hồng cầu.
+thường thấy trong phân lỏng,
phân nát hoặc khi bệnh nhân
uống thuốc nhuận tràng/ thuốc
tẩy.
2 Amip không gây bệnh + hình tròn,
+vỏ mỏng
Thể hoạt động thường gặp trong phân tươi của người khỏe mạnh
sau khi uống thuốc tẩy/ nhuận tràng hoặc trong phân nhão, lỏng
của người bị bệnh đường ruột
8. +nhân: trên tiêu bản nhuộm lugol thường
thấy 4-8 nhân, nhân có trung thể chiết
quang nằm lệch tâm.
+ không bào thấy một vài thể nhiễm sắc
nhỏ, rất mảnh.
Thể lớn Thể nhỏ
+ Có cấu trúc tương tự thể nhỏ
nhưng các không bào lớn hơn
+chân giả hoạt động nhanh
nhưng không theo một hướng
nhất định như E.histolytica mà
như loay hoay tại chỗ.
+ soi tươi khó phân biệt giữa
thể này với thể hoạt động của
amip gây bệnh khi không có
hồng cầu ( thể minuta của
E.histolytica), vì vậy cần làm
tiêu bản nhuộm để quan sát rõ
cấu trúc nhân.
- Trên tiêu bản tươi rất dễ
nhầm với thể Minuta của
E.histolytica, tuy nhiên:
+hiếm thấy chân giả
+khi E.coli còn sống thấy rõ
nhân với trung thể chiết quang
hơn nằm lệch tâm.
- trên tiêu bản nhuộm:
+ có nhiều không bào to, thô,
hình thoi rỗng;
+ không phân biệt rõ ranh giới
giữa nội nguyên sinh chất và
ngoại nguyên sinh chất.
3 Giardia lambia + hình bầu dục hoặc hơi tròn
+ vỏ dày và có 2 lớp rất gần nhau
+ trên tiêu bản nhuộm, nguyên sinh chất có
2-4 nhân và những vết roi cuộn lại thành
một bó chạy chéo sang 2 bên
Thể hoạt động có hình thể đối xứng
Trên tiêu bản nhuộm Trên tiêu bản tươi
+ Khi trùng roi nằm sấp hoặc
nằm ngửa thì giống quả lê, đầu
tròn và đuôi thon nhọn. khi
nằm nghiêng thì có hình thìa,
mặt bụng lõm, mặt lưng phồng
và đuôi cong lên.
+ ở tư thế nằm ngửa, thấy rõ 2
nhân tròn, nằm 1/3 phía trước
thân và đối xứng 2 bên.
+ giữa 2 nhân có 3 thể gốc roi,
còn thể gốc roi thứ 4 nằm phía
cuối thân. 4 đôi roi xuất phát từ
4 thể gốc roi, tỏa sang 2 bên
thân và hướng về phía đuôi.
+Trùng roi cử động mạnh,
tương đối nhịp nhàng nhờ 4
đôi roi. Nếu quan sát dưới kính
hiển vi có tụ quang nền đen sẽ
thấy rõ hơn.
+ khó thấy 2 nhân mà chỉ thấy
2 chấm sáng phía trước thân.
+ hình thù khác nhau tùy theo
sự thay đổi tư thế
9. 4 Trichomonas vaginalis Trên tiêu bản nhuộm Trên tiêu bản tươi
+giống hình hạt mơ hay hình
quả lê.
+ trong nguyên sinh chất có 1
nhân tròn hoặc bầu dục nằm ở
phía đầu
+ có 4 roi tự do và 1 roi thứ 5
dính vào 1 bên thân tạo thành
màng vây/ màng lượn sóng.
+ trichomonas rất hay cử động,
cử động zíc zắc hoặc chuyển
động như nhảy, lúc lắc xoay
quanh trục thân.
+ trong nguyên sinh chất có
thể thấy không bào chứa vi
khuẩn, không thấy nhân
5 Trùng lông
- chỉ có duy nhất một loài
ký sinh ở người và có khả
năng gây bệnh là
Balantidium coli.
Hình tương đối tròn, có 2 lớp vỏ và không
có lông.
Trong nguyên sinh chất chỉ thấy rõ nhân lớn
hình hạt đậu
Trên tiêu bản nhuộm Trên tiêu bản soi tươi
+ có hình trứng, phía đầu hơi
nhọn, phía đuôi hơi tròn.
+ không thấy rõ lông trên thân
+ trong nội nguyên sinh chất
có 2 nhân: nhân lớn (nhân dinh
dưỡng) hình hạt đậu và ở chỗ
lõm của nhân lớn còn có một
nhân nhỏ (nhân sinh sản)
nhưng thường khó thấy vì bị
che lấp.
+ có hình trứng, màu hơi vàng
hoặc màu xám.
+xung quanh màng thân có rất
nhiều lông xếp thành hàng
chéo song song với nhau.
+ trong tiêu bản soi tươi khó
nhìn thấy nhân.
+ B.coli là loại đơn bào ký sinh
có kích thước lớn nhất và cử
động mạnh nên rất dễ thấy.
KÝ SINH TRÙNG SỐT RÉT : Đọc thêm SGK
KỸ THUẬT XÉT NGHIỆM PHÂN: Đọc thêm SGK
Thu thập và bảo quản bệnh phẩm phân Xét nghiệm trực tiếp bằng nước muối sinh lý
và lugol
Xét nghiệm phân Willis
1. Chuẩn bị bệnh nhân, dụng cụ - quan sát đại thể 1. nguyên lý
10. 2. Cách lấy phân: vị trí, khối lượng
3. thời gian xét nghiệm
4. dung dịch bảo quản phân
- kỹ thuật xét nghiệm phân trực tiếp:
1. nguyên tắc
2. dụng cụ
3. hóa chất
4. kỹ thuật tiến hành
5. tiêu chuẩn 1 tiêu bản tốt
6. cách ghi kết quả
7. đánh giá
2. dụng cụ và hóa chất.
3. kỹ thuật tiến hành
4. đánh giá
KỸ THUẬT XÉT NGHIỆM MÁU: Đọc thêm SGK
Kỹ thuật làm tiêu bản máu đàn và giọt đặc Kỹ thuật nhuộm máu tìm ký sinh trùng
1. Phương pháp lấy máu:
trang bị để lấy máu
thời gian lấy máu
vị trí lấy máu
cách lấy máu
2. Phương pháp làm tiêu bản
Làm tiêu bản giọt đặc (ưu nhược điểm, quy trình, tiêu chuẩn đánh
giá)
Làm tiêu bản máu đàn (ưu nhược điểm, quy trình, tiêu chuẩn đánh
giá)
1. Dụng cụ và hóa chất
2. pha dung dịch giemsa nhuộm
3. Kỹ thuật nhuộm tiêu bản ( 3 bước )
4. Nhận xét tiêu bản nhuộm tốt
5. Bảo quản tiêu bản
KỸ THUẬT XÉT NGHIỆM VI NẤM: Đọc thêm SGK
1. Dụng cụ trang bị cần thiết
11. 2. cách lấy bệnh phẩm ( vảy, lông-tóc, móng, nước tiết niêm mạc các hốc tự nhiên, mù hoặc dịch sinh vật khác, tổ chức sinh thiết, đờm rãi, phân, máu)
3. phương pháp xét nghiệm nấm trực tiếp
4. nuôi cấy nấm