SlideShare a Scribd company logo
1 of 73
BÀI GIẢNG
ĐỘNG VẬT HỌC CÓ XƯƠNG SỐNG
CHƯƠNG I
NGÀNH DÂY SỐNG (CHORDATA)
I.Giới thiệu và đặc điểm chung ngành Dây sống
1.Giới thiệu ngành Dây sống
-Số lượng: hơn 50.000 loài

Ngành
Dây sống
(Chordata)

-Có 3 phân ngành:Sống đuôi; Sống đầu; Có xương sống
-Tổ chức cơ thể nhiều mức: cao thấp, thể hiện tiến hóa

-Phân bố rộng trên khắp Trái đất
2.Đặc điểm chung ngành Dây sống

1.Dây sống là 1 trục chống đỡ đàn hồi dọc lưng;chổ dựa
các xương; định hình cơ thể; ĐV bậc cao là cột sống

a

2.Hầu của ống tiêu hóa thủng khe mang nguyên thủy; bọn
Cao ở nước là mang, ở cạn là phổi

Đặc điểm chung
Ngành Dây Sống
(Chordata)

3.Ống thần kinh trung ương dọc lưng; đầu ống phình
thành não, còn lại là tủy sống rỗng; TW.TK phát dây TK
4.Có đuôi (kéo dài của dây sống) sau hậu môn; nhiệm vụ
vận chuyễn và giữ thăng bằng

b
Đặc điểm giống
các ngành động
vật khác

?

1.Cơ thể đối xứng 2 bên
2.Có 3 lá phôi, cơ thể có xoang chính thức
3.Có phân đốt ở nhiều hệ cơ quan
4.Có miệng thứ sinh
II.Ví trí ngành Dây sống trong tiến hóa động vật
1.Phân ngành Sống miệng
(Stomachordata) tách ra thành
ngành Nữa sống (Hemichordata)
có phát triển phôi giống Da gai
(chung 1 nhánh có tổ tiên chung,
sơm tách ra 2 hướng)
2.Ngành Dây sống có nguồn gốc
chung với Da gai (có nhiều đặc
điểm của Da gai và Nữa sống)
Sơ đồ
Phát sinh ĐV Có DS

Có
Dây
sống
Nữa
sống
Da gai

Tổ tiên
ĐV Có XS
III.Phân loại sơ bộ Ngành Dây sống (Chordata)
Ngành dây sống
Chordata

Phân ngành
Sống đuôi
(Urochordata)

Phân ngành
Sống đầu
(Cephalochordata)

Phân ngành
Có xương sống
(Vertebrata)

Dây sống sau cơ thể
ở giai đoạn ấu trung

Dây sống từ mút đầu
đến mút đuôi

Dây sống là cột
xương sống
IV.Các phân ngành động vật Có dây sống
1.Phân ngành Sống đuôi (Urochordata)
1.1.Giới thiệu Sống đuôi:
-Số lượng: khoảng 1.500 loài

Phân ngành
Sống đuôi
(Urochordata)

-Sống định cư đáy, trôi nổi
-Tổ chức cơ thể nhiều biến đổi,
có thích nghi riêng

-Đại diện:Hải tiêu (Ascidia)
1.2.Phân loại Sống đuôi (Urochordata):

-Lớp Có cuống (Appendiculariae):
+Cở nhỏ, sống biển ấm, bơi lội, bao keo trong
+Lưới bắt mồi trước miệng; sau là đuôi; thân, đuôi
có dây sống , ống TK, 2 khe mang, không xoang
+Có cuống suốt đời; không vô tính và tập đoàn

Phân loại Sống đuôi:
-Khoảng 1500 loài
-Có 4 lớp

-Lớp Hải tiêu (Ascidiae):
+Định cư đáy biển, trưởng thành CT khác hẳn ngành
+Sống đơ độc hoặc tập đoàn
-Lớp San pê (Salpae):
+Sống tự do, mất nét đặc trưng ngành, thiếu đuôi và
dây sống, sống tự do, tâph đoàn, có SS nảy chồi
+Xen kẽ thế hệ, lưỡng tính không tự thụ
-Lớp Sorberacea:
+Sống đáy biển sâu, ăn động vật đáy (giống Hải tiêu)
+Dạng cơ thể trưởng thành có thần kinh lưng
2.Phân ngành Sống đầu (Cephalochordata)
2.1.Giới thiệu Sống đầu:

-Số lượng: vài chục loài

Phân ngành
Sống đầu
(Cephalochordata)

-Sống biển, ít vận động
-Tổ chức cơ thể có biến đổi,
giữ đặc điểm chung của ngành
-Đại diện: Lưỡng tiêm
(Amphioxus belcheri)
2.2.Phân loại, phân bố:

-Giống Asymmetron: tuyến sinh dục bên phải
Phân loại Sống đầu:
Khoảng 20 loài, 1 lớp,
1 bộ, 1 họ, 2 giống

-Giống Amphioxus: tuyến sinh dục bên trái

-Phân bố:
+Có ở vùng nước ôn hòa, ấm (Ấn Độ Dương, Thái
Bình Dương, biển Châu Á)
+Việt Nam: có 2 giống, ở Hạ Long, Bạch Long Vĩ…
CHƯƠNG II
PHÂN NGÀNH ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG (VERTEBRATA)

I.Giới thiệu phân ngàng ĐVCXS:
-Số lượng:

Phân ngành
ĐVCXS
(Vertebrata)

Hơn 50.000 loài; phân 2 tổng lớp:
không hàm và có hàm, 11 lớp

-Phân bố:

Phân bố rộng, đa dạng phong phú,
vận động mạnh, trao đổi chất cao

-Tổ chức
cơ thể:

TC cơ thể 3 phần, tiến bộ theo hướng
Phân hóa, phức tạp, SS hữu tính

-Đại diện:

Gồm các Lớp Cá, ếch nhái, Bò sát,
Chim, Có vú
CHƯƠNG II
PHÂN NGÀNH ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG (VERTEBRATA)
II.Đặc điểm cấu tạo chung:
1.Hình dạng:
-Cơ thể 3 phần: đầu-thân-đuôi (ở cạn có cổ)
-Đầu: tập trung các bộ phận quan trọng
-Thân: gắn cơ quan vận động (ở nước có vây, cạn có chi 5 ngón)
-Đuôi: ở nước là cơ quan vận chuyển, ở cạn tùy nhóm phát triển hoặc tiêu giảm

2.Vỏ da:
-Bọc ngoài cơ thể nhiệm vụ bảo vệ, bài tiết, hô hấp, điều hòa thân nhiệt, cảm giác
-Sinh ra vẩy, sừng, lông, móng, vuốt, các tuyến
-Có 2 lớp:
+Biểu bì: nguồn gốc ngoại bì, nhiều tầng, hóa sừng các lớp ngoài để bảo vệ
+Bì: nguồn gốc trung bì, có mạch máu, tế bào TK, tuyến da
3.Bộ xương:
-Nhiệm vụ: khung, bảo vệ cơ thể và vận chuyển
-Cấu tạo có 3 phần:
+Xương trục: nhóm thấp dây sống, nhóm cao cột sống phân đốt chắc, linh hoạt
+Xương sọ: sọ não; sọ tạng
+Xương chi: nhóm nước chi chẵn-lẻ,; nhóm cạn chi 5 ngón, vững chắc và linh hoạt
-Hình thành xương: 2 cách
+Màng LK → sụn → xượng gốc sụn
+Màng LK + chất xương = xương bì
4.Hệ cơ:
-Có 2 loại cơ: cơ thân và cơ vân
+Cơ thân: loại cơ vân, mỗi loại cơ tương ứng
bộ phận vận động, do TK TW điều khiển
+Cơ tạng: là cơ tron, có ở nội quan, do TK giao
cảm điều khiển
5.Hệ tiêu hóa:
-Ống TH: miện, hầu, thực quản, dạ dày, ruột;
mỗi phần có chức năng riêng phù hợp tiến hóa
-Tuyến: nước bọt, t. gan, t. tụy, t. dạ dày, t. ruột;
tiết men tiêu hóa
6.Hệ hô hấp:
-Mang (ở nước): những sợi mảnh, có mạng mao
mạch trao đổi khí trong nước
-Phổi (ở cạn): nhiều phế nang, mao quản khí, có
mạng mao mạch trao đổi khí
-ĐV càng cao S phổi càng lớn, càng hoàn thiện
7.Hệ tuần hoàn:
-Tiến bộ nhất TH máu (kín); TH bạch huyết (hở)
-TH máu: tim (lớn, khỏe, co bóp); mạch (động và
tĩnh mạch); máu và bạch huyết (mô LK lỏng cấu
tạo phù hợp nhiệm vụ vận chuyển, TĐC, bảo vệ
8.Hệ thần kinh:
-Trục TK não trong hộp sọ, tủy trong dây sống
-Não bộ: to, 5 phần (não tận cùng, não trung gian,
não giữa, tiểu não, hành não) có chức năng riêng
-Não có 12 đôi dây TK sọ đến đầu, TH,HH,T.hóa
-Tủy có nhiều đôi dây TK đến khắp thân,nội tạng,
cảm giác và vận động
9.Giác quan:
-Cơ quan thụ camt bên ngoài của hệ thần kinh
-Có 5 giác quan: xúc giác; vị giác; khứu giác;
thính giác, thị giác
-Mỗi giác quan có nhiệm vụ riêng
10.Bài tiết:
-2 thận lưng và niệu quản ở 2 bên cột sống
-Thận: nhiều vi thể thận dẫn tiểu vào bể thận,
-Niệu quản: 2 ông dẫn tiểu xuống xoang niệu sinh
dục hay lỗ huyệt
-Một số ĐV có thêm bóng đái
-Ở phôi, tất cả là tiền thận, sau trung thận; ở bò
sát, chim, thú có hậu thận
11.Sinh dục:
-Chỉ có SS hữu tính, phân tính
-Có đôi tuyến và đôi ống dẩn SD
-Có thêm phần phụ, tuyến phụ
12.Sự sinh sản, phát triển:
-Noãn sinh: đẻ trứng, nở thành con
-Noãn thai sinh: trứng trong tử cung, phôi PT nhờ
dinh dưỡng trứng, nở con, rồi đẻ
-Thai sinh: phôi có dây rốn TĐC qua thành tử
cung, PT thành con thật sự, rồi mới đẻ
III.Phân loại sơ bộ:
Phân loại
Tổng Lớp Không hàm
(Agnatha)
-Đặc điểm: Chưa thành hàm bắt mồi,
mang có nguồn gốc nội bì
-Có 4 lớp:
+Lớp Giáp vây (Pteraspidomorphi)
tuyệt chủng
+Lớp Giáp đầu (Cephalaspidomorphi)
tuyệt chủng
+Lớp Bám đá (Petromyzones)
+Lớp Myxin (Myxini)

Tổng Lớp Có hàm
(Gnathostomata)
-Đặc điểm: cung tạng phân hóa hàm
bắt mồi, tiêu hóa, mang có nguông gốc
ngoại bì
-Có 7 lớp:
+Lớp Cá móng treo (Aphetohyoidea)
+Lớp Cá sụn (Chondrichthyes)
+Lớp Cá xương (Osteichthyes)
+Lớp Lưỡng cư (Amphibia)
+Lớp Bò sát (Reptilia)
+Lớp Chim (Aves)
+Lớp Có vú (Mammalia)
IV.Tổng lớp Không hàm (Agnatha):
1.Đặc điểm chung
-Động vật có xương sống nguyên thủy nhất
-Thiếu cung hàm; cung tạng chưa phân đốt
-Bộ xương sụn hoặc màng liên kết
-Có 1 lỗ mũi; 1-2 ống bán khuyên; mắt thiếu màng giác, màng
cứng
-Hô hấp có nguồn gốc nội bì
-4 lớp: Giáp đầu, giáp vây (tuyệt diệt); Bám đá, Myxin (tồn tại)
2.Phân loại Không hàm
Phân loại
Tổng Lớp Không hàm
Chia 2 lớp

-Lớp Cá bám đá (Petromyzones)
+Đặc điểm: Gần gốc chung, bán kí sinh,
2 vây lưng, ống hô hấp chưa tách, ống
mũi bịt đáy, phân tính, ấu trùng biến thái
+Phân loại, phân bố: vài chục loài, ở
biển và nước ngọt
+Đại diện: Petromyzon marinus;
Lampetra japonica, L. morii

-Lớp Myxin (Myxini)
+Đặc điểm: Kí sinh hút máu vật chủ,
cơ thể thoái hóa: tiêu biến vây lưng và
xương tạng, ống hô hấp chưa tách, ống
mũi thông hầu, mắt dưới da, 1 ống bán
khuyên, lưỡng tính, ấu trùng kôg biến thái
+Phân loại, phân bố: 32 loài, ở
Đại Tây Dương, Thái bình dương
+Đại diện: Myxine glutinosa, ĐTDương
Eptatretus burgeri, TBDương
CHƯƠNG III
TỔNG LỚP CÓ HÀM (GNATHOSTOMATA)
CÁC LỚP CÁ
I.Lớp Cá sụn (Chondrichthyes)
1.Đặc điểm chung
-Số lượng, môi trương sống: khoảng 800 loài, chủ yếu ở biển,
ít nước ngọt
-Tổ chức cơ thể thấp:
1.Cơ thể 3 phần, thiếu cổ, da phủ vẩy tấm
2. Xương sụn, sọ não, sọ tạng phát triển đầy đủ
3.Cơ quan vận động: vây chẵn, vây lẻ
4.Hô hấp mang thích nghi trao đổi khí tan nước
5.Tuần hoàn đơn, tim 2 ngăn, máu đỏ thẩm
6.Bài tiết trung thận
7.Động vật biến nhiệt
8.Thụ tinh trong, noãn sinh, noãn thai sinh, thai sinh
nguyên thủy, không màng ối
2.Sơ bộ phân loại
Phân loại Cá sụn
Chondrichthyes
Phân lớp Mang tấm
Elasmobranchi
Tổng bộ Cá nhám
Selachomarpha
-Bộ Nhám thu
Lamnifomes

Phân lớp Toàn đầu
Holocephali

Tổng bộ Cá đuối
Batomorpha

-Bộ Cá mập
-Bộ Đuối quạt
Carchariniformes Rajiiformes

-Bộ Đuối ó
Myliobatiformes

Bộ Khi me
Chimaeriformes
II.Lớp Cá xương (Osteichthyes)
1.Đặc điểm chung
-Số lượng, môi trương sống: khoảng >24000 loài, >40 bộ, khắp
các vực nước
-Tổ chức cơ thể: Còn nguyên thủy
+Có các đặc điểm gần giống Cá sụn
+Có đặc điểm khácCá sụn:
1.Thân dài, hình thoi, dẹt 2 bên, phủ vẩy láng, vảy xương, kích
thước nhỏ hơn Cá sụn (vài cm đến 2-3m; Cá tầm 9-10m)
2. Bộ xương bằng xương nhiều hay ít
3.Hô hấp bằng mang, chủ động (buồng, nắp mang, cơ nắp mang)
4.Bài tiết trung thận, tách riêng sinh dục
5.Sinh sản kém tiến bộ so với Cá sụn, không CQ giao cấu, thụ tinh
ngoài, đẻ trứng.
2.Phân loại Cá xương hiện tại
-Cá xương hiên >24.000 loài, >40 bộ, phân bố khắp các lưu vực
-Hệ thống phân loại nhiều cách, sau đây là cách được công nhận
nhiều nhất:

Phân loại Cá xương hiện tại
(Osteichthyes)
Phân lớp Vây tia
(Actinopterygii)
1.Tổng bộ Cá Vây tia cổ (Palaeonisci)
2.Tổng bộ Cá Láng sụn (Chondrostei)
3.Tổng bộ Cá Láng xương (Holostei)
4.Tổng bộ Cá xương (Teleostei)
5.Tổng bộ Cá Vây ngắn (Branchiopterigii)

Phân lớp Vây gốc thịt
(Sarcopterygii)

1.Tổng bộ Cá Vây tay (Crossopterygiomorpha)
2.Tổng bộ Cá phổi (Dipneustomorpha)
3.Nguồn gốc tiến hóa của cá
3.1.Nguồn gốc và tiến hóa các nhóm cá:
a.Cá Móng treo (Aphetohyoidea):
-Cổ nhất (Silua), đại diện Cá Giáp có hàm (Placodermi): x
sụn, thân giáp xương, có 3 phân lớp: Cá gai (Acanthodii), Cá
Cánh (Pterichthyes), Cá Cổ khớp (Arthrodiri)
-Cá Gai cổ (Acanthodii): có đặc điểm cá sụn và cá xương, là tổ
tiên cá sun, cá xương
b.Cá Sụn (Condrichthyes):
-Cá móng treo: phát sinh Cá Sụn cổ (Proselachii), không giáp
xương; răng giống cá nhám; x. sụn; đại diện Cá Nhám cổ
(Clasdoselache)
-Cá Sụn cổ: phát sinh Cá Mang tấm (Elasmobranchii)
-Cá Mang tấm: phát sinh Cá nhám (Selachii) vận động mạnh
và Cá đuối (Baloidea) ít vận động, sống đáy
c.Cá xương (Osteichthyes)):
-Cá xương cổ nhất: phát sinh 2 hướng, cho 2 phân lớp
+P. lớp Vây tia (Actinopterigii): bơi lội tích cực trong nước;
thuôn, thoi, dẹt 2 bên; đuôi dị vĩ đến đồng vĩ khỏe; vây chẵn
phát triển 1 dãy, có bóng hơi nổi hoặc chìm
+P. lớp Vây gốc thịt (Sarcopterigii): sống đáy, gần bờ, nước
nông; vận động tì, bò; vây chẵn 2 dãy, có gốc thịt; mũi trong, hô
hấp bong bóng hoặc phổi
-Các phân lớp Cá xương:
● P. lớp Cá Vây tia (Actinopterigii):
1.Tổng bộ Cá Vây tia cổ (Palaeonisci)
2.Tổng bộ Cá Láng sụn (Chondrostei)
3.Tổng bộ Cá Láng xương (Holostei)
4.Tổng bộ Cá xương (Teleostei)
5.Tổng bộ Cá Vây ngắn (Branchiopterigii)

● P. lớp Cá Vây gốc thịt (Sarcopterigii):
1.Tổng bộ Cá Vây tay (Crossopterigii)
2.Tổng bộ Cá Phổi (Dipnoi)
Cây phát sinh Cá sụn và Cá xương

Cá Láng
Sụn

Cá Nhám

Cá xương
Cá Láng
xương

Ph
ân

lớ
p

Cá Mang tấm

Vâ
y

Cá toàn đầu

Cá Sụn cổ Cá Gai cổ
Cá Giáp có hàm
Cá Móng treo

A.Cá sụn

Cá Xương

Cá Vây tia cổ

Có xương sống ở cạn

Cá Đuối

tia
Cá Nhiều vây

Trang 117, GT ĐVCXS, NXB. ĐHSP, 2005

Cá Vây
tay

Cá Gai cổ

B.Cá xương

Cá Phổi
CHƯƠNG IV
LỚP LƯỠNG CƯ (AMPHIBIA)
I.Đặc điểm chung
-Lưỡng cư ĐV có xương sống đầu tiên ở cạn, có nhiều đặc
điểm tổ tiên ở nước
-Lưỡng cư có số lượng loài ít nhất của ĐV có xương sống
(4015 loài, 3 bộ); phân bố hẹp, ở nơi ẩm nóng, không có ở biển
và 2 địa cực
-Đăc điểm thích nghi ở cạn còn kém:
+Phát triển biến thái: ấu trùng ở nước, thỏ mang, tim 2 ngăn, 1
vòng tuần hoàn, biểu bì không sừng, không mí mắt, không
xoang tai giữa, có đường bên
+Trưởng thành: phổi yếu, da hô hấp hổ trợ, tim 3 ngăn (2 nhĩ, 1
thất), máu pha nhiều, sọ 2 lồi, 1 đốt sống côe, 1 đốt sống chậu
(hạn chế cử động), chi 5 ngón yếu, thận giữa, biến nhiệt, đẻ
trứng, thụ tinh ngoài
II.Cấu tạo, hoạt động sống của Ếch đồng (Rana
rugulosa)
1.Hình dạng:
-Thân ngắn dạng cóc, đầu dẹt nhọn, không đuôi, chi trước
ngắn 4 ngón không màng bơi, chi sau dài khỏe, có màng bơi
2.Da:
-Biểu bì: 1 lớp TB hóa sừng, keratin tránh khô, có nhiều
tuyến đa bào tiết nhầy, thích nghi sống độ ẩm cao
-Bì: nhiều sợi đàn hồi, mao mạch để trao đổi khí, có TB sắc
tố thay màu da
-Hạ bì: tiêu giảm, mỏng, có túi bạch huyết làm da ẩm
3.Bộ xương:
a.Cột sống:
-10 đốt; đốt 1-7 lõm trước, đốt 8 lõm 2 mặt, đốt cùng lồi 2 mặt,
nhiều đốt đuôi gắn nhau thành 1 đốt (trâm đuôi)
-Có 4 phần: cổ 1 đốt; lưng 8 đốt; hông 1 đốt; đuôi 1 đốt (trâm
đuôi)
+Đốt cổ: 2 hố khớp lồi cầu sọ, cổ chuyển động lên xuống
+Hông 1 đốt: có mấu ngang khớp xương chậu (đai hông vững
chắc hơn cá)
3.Bộ xương:
c.Đai và chi tự do:
-Đai:
+Đai vai: có 2 x.bả với sụn trên bả, 2 x.đòn, 2 x.quạ; x.trước
mỏ ác, x.mỏ ác với sụn mỏ ác
+Đai hông: 1 xương ngồi, 1 sụn háng
-Chi tự do: cấu tạo chi 5 ngón, các xương khớp nhau (sống
cạn)
+Xương cánh tay, ống chân; 1 x.ống tay, chân; 5 x.cổ tay,
chân; 4 x. bàn tay, 5 x. bàn chân; các x. ngón tay, chân
+Xương cổ chân có 2 x. dài: x.sên và x.gót
4.Hệ cơ:
Sống trên cạn, hệ cơ có biến đổi thích nghi:
-Hình thành bó cơ riêng, đặc biệt cơ chi riêng (cá cơ cây nằm
trong thân)
-Tính phân đốt cơ thân giảm nhiều (còn ít ở cơ ngực và bụng)
5.Hệ tiêu hóa:
a.Ống tiêu hóa:
-Khoang miệng: rộng; hàm trên, x.lá mía tạo vồm miệng có
rang (thay thế); lưỡi trước thềm miệng cử động, cầu mắt giúp
đẩy mồi lớn; nhiều tuyến nhầy
-Thực quản: ngắn, có tiêm mao
-Dạ dày: to, có vách cơ dày, lỗ hạ vị; tiêu hóa cơ, hóa và dự
trữ
-Ruột: ngắn; ruột trước và giữa không phân biệt; ruột sau
thẳng trữ phân
b.Tuyến tiêu hóa:
-Tuyến gan, tụy: lớn, thành khối, tiết dịch vào ruột trước
6.Hệ hô hấp
Nhiều cách: Mang (ấu trùng), phổi, da, miệng hầu ở trưởng thành
-Éch đồng hô hấp phổi, da, miệng hầu
-Phổi:nhiều túi nhỏ, thành túi có mao mạch
-Thềm miệng hầu có mao mạch, có cử động giúp hô hấp
-Da có hệ thống mao mạch trao đổi khí
7.Hệ tuần hoàn
a.Tim: 3 ngăn, 2 nhĩ 1 thất, xong tĩnh mạch
b.Hệ động mạch: côn đm phát 3 đôi đm:
-1 đôi đm cổ (ứng đôi đm I cá): máu lên đầu
-1 đôi cung đm (ứng đôi đm II cá): phân nhánh thành đm dưới
đòn, đm chi trước, nhập lại thành đm lưng đến nội quan
-1 đôi đm phổi (ứng đôi đm IV cá): dãn đến phổi, da
c.Hệ tĩnh mạch:
-2 Tĩnh mạch chủ trước: nhận máu từ tm cổ, tm dưới đòn, tm
da về nhĩ phải
-2 tĩnh mạch phổi nhập lại về tâm nhĩ trái
-Tĩnh mạch phía sau đổ vào tm thận và tm bụng, tm thận, tm
bụng, tm gan về tm chủ sau về xoang tĩnh mạch
d.Máu, bạch huyết: lách (tì) hình cầu, đỏ sinh hồng cầu hình
bầu dục có nhân; hệ bạch huyết phát triển mạnh: có mạch, tim
bạch huyết, túi bạch huyết
8.Hệ thần kinh
-Bộ não:
+Não trước: bán cầu lớn, buồng não to; thể vân cổ; nóc não có
vòm não cổ (ngoài), vòm não nguyên thủy (trong);
+Não giữa: 2 thùy thị giác nhỏ hơn cá
+Tiểu não: kém phát triển, là tấm mỏng
+Hành tủy: gần như cá phổi
+Dây TK: 10 đôi dây TK não;
-Tủy sống: có 2 phần phình cổ, vai rõ ràng thích nghi di
chuyển cạn
9.Giác quan
a.Thị giác::
-Có tuyến lệ, 3 mí cử động
-Giác mạc lồi,
-Tế bào hình nón khoảng 400-800 nghìn/mm2; nhiều tế bào que
hơn nón
b.Thính giác:
-Có xong tai giữa (cá chưa có), g có x. trụ tai (bàn đạp)
cKhứu giác: TB khứu nằm trong biểu bì xong mũi
d.Vị giác: gai vị trong màng nhày lưỡi; phân biệt mặn và chua
e.Cơ quan đường bên: có ở ấu trùng; vai trò xúc giác còn cảm to
10.Hệ bài tiết
-Thận giữa đổ vào ống Vonfo, xoang huyệt đến bọng đái; khi tiểu
nước từ bọng đái ra xoang huyệt thoát ra ngoài
11.Hệ sinh dục:
a.Cơ quan sinh dục đực:
-1 đôi tinh hoàn, có nhiều ống nhỏ đổ vào 2 ống vonfo, vào xoang
huyệt, trên tinh hoàn có thể mở vàng
-Không có cơ quan giao phối
b.Cơ quan sinh dục cái:
-1 đôi buồng trứng, ống dẫn trứng vào ống mule, vào ống dẫn,
xong huyệt
-Ếch giao phối ôm nhau, thu tinh ngoài
12.Sự biến thái
-Đẻ trứng vào chất nhầy (bảo vệ cơ, hóa); thụ tinh nở nòng nọc
chưa đầy đủ (đuôi chưa hình thành)
-Các giai đoạn phát triển ấu trùng:
+Giai đoạn mang ngoài: mang ngoài phân nhánh, có đường bên
+Giai đoạn mang trong: mang ngoài tiêu biến, phát triển mang
trong, có mỏ sừng; mắt, lỗ hậu môn, ruột dài
+Giai đoạn biến đổi thành cá thể non:
*Chi trước, chi sau xuất hiện; đuôi, mang tiêu biến
*Hình thành CQ mới: mi mắt, lưỡi, phổi, đai, chi
*CQ hoán cải: da, tuần hoàn, hệ tiêu hóa
*Cơ chế biến thái là do kích thích tố giáp trạng
III.Phân loại Lưỡng cư (AMPHIBIA)
1.Bộ Lưỡng cư Có đuôi (Urodela):
a.Đặc điểm:
-Thân thuôn dài, đuôi phát triển, tồn tại suốt đời
-Chi trước và chi sau tương tự
-Không có màng nhĩ và xong tai giữa
-Chỉ có sườn trên ngắn, sườn chính không có
2.Bộ Lưỡng cư không chân (Gymnophiona):
a.Đặc điểm:
-Không có chi, hình giun, rắn dài 7-7-cm
-Da trần, đuôi ngắn hoặc không có
-Mắt tiêu giảm, không màng nhĩ
-Chỉ có sườn trên ngắn, sườn chính không có
3.Bộ Lưỡng cư Không đuôi (Anura):
a.Đặc điểm:
-Cơ thể ngắn (dạng ếch), không đuôi
-Chi sau to, dài hơn chi trước
-Không có sườn, màng nhĩ và xoang tai giữa phát triển
V.Nguồn gốc tiến hóa (Amphibia)
-Tổ tiên lưỡng cư là Cá vây tay cổ (Osteolepiformes): có bóng hơi;
vây chẵn có mầm chi 5 ngón; vây ngực giống chi trước lưỡng cư
cổ (lưỡng cư đầu giáp cá-Ichthyostega)
-Lưỡng cư đầu giáp: hình thành lưỡng cư không đuôi; lưỡng cư
không chân chưa rõ nguồn gốc (không hóa thạch)
-Lưỡng cư hiện nay có nguồn gốc từ những lưỡng cư đầu giáp
khác nhau
Lớp Lưỡng cư
Amphibia
4015 loài

Bộ Lưỡng cư có đuôi
Caudata
TG: 358 loài
VN; 4 loài

Bộ Lưỡng cư không chân
Gymnophiona
TG: 163 loài
VN: 1 loài

Bộ Lưỡng cư không đuôi
Anura
TG: 3494 loài
VN: 141 loài
CHƯƠNG V
LỚP BÒ SÁT (REPTILIA)
I.Đặc điểm chung
-BS là đv biến nhiệt; có màng ối (đầu tiên)
-Hoàn toàn sống trên cạn không phụ thuộc nước; có 1 số sống nước
(thứ sinh)
-BS hiện nay là con cháu của BS đại Trung Sinh đa dạng, phong
phú khắp mặt đất và biển
-Hiện nay có 6547 loài; 4 bộ:
Lớp Bò sát
Reptilia

Bộ Rùa
Chelonia

Bộ Chủy đầu
Rhynchocephalia

Bộ Có vảy
Squamata

Bộ Cá sấu
Crocodya
II.Cấu tạo, hoạt động sống, sinh sản, phát triển của Thằn
lắn bóng đuôi dài (Mabuya longicaudata)
1.Hình dạng cơ thể
-Cơ thể thuôn dài có: đầu, cổ, thân, đuôi,
-Đầu: hình tam giác thuôn, nhiều tấm vảy lớn đối xứng gép sát
nhau
-Cổ: ngắn, cử động mọi phía
-Thân: dài mềm, vảy nhỏ tròn bóng xếp như cá; 4 chi nhỏ yếu, 5
ngón vuốt sừng;
Di chuyển chi trước bấu tì, chi sau đẩy, uốn mình sát đất (bò sát)
-Đuôi: dài thuôn nhọn, uốn theo thân linh hoạt
2.Vỏ da
-Da khô bóng, ít tuyến, có lớp sừng dày không thoát nước,
không hô hấp
-Biểu bì: tầng ngoài hóa sừng thành vảy; 1 năm vài lần bong ra
(lột xác)
-Bì: sinh ra biểu bì ngoài và các tấm xương trong
-Da ít thay đổi màu sắc (Thằn lằn bóng)
3.Bộ xương
a.Cột sống: 5 phần
-Phần cổ

-Phần ngực

-Phần chậu

-Phần đuôi

b.Sọ:
-Sọ hóa xương gần hoàn toàn
-Có 1 lồi cầu chẩm

-thắt lưng
c.Đai và các chi tự do
-Đai vai: giống Lưỡng cư; X. mỏ ác và sườn khớp đốt sống ngực
vững chắc ngực và chi
-Đai hông: 2 x.háng, 2 x.ngồi, chúng kéo dài thành lỗ háng ngồi
vững chắc, nhẹ
-Chi tự do: 5 ngón; kích thước x. cổ, bàn chân sau giảm; khớp gian
cổ tăng độ linh hoạt
4.Hệ cơ
-Tính phân đốt hệ cơ giảm rất nhiều (trừ phần đuôi)
-Phân hóa nhiều nhóm cơ riêng do chi 5 ngón và phân hóa cột
sống
-Cơ thân phân hóa: cơ thành ngực, cơ thắt lưng, cơ cổ, cơ gian
sườn
5.Hệ tiêu hóa:
-Miệng: x. hàm dài, x. vuông khớp động, miệng dễ mở to; răng
hình nón (thay thế); lưỡi có khối cơ, vai trò vị giác; có tuyến
nhờn niêm mạc
-Thực quản: biệt lập dạ dày, có tuyến nhờn
-Dạ dày: có cơ khỏe, tuyến vị; phân biệt ruột non, ruột già, ruột
thẳng; manh tràng kém
-Tuyến gan lớn, có túi mật; tụy hình lá
6.Hệ hô hấp:
-Khí quản dài, 2 phế quản, 2 lá phổi, mặt trong phổi nhiều nếp
nhăn, nhiều ngăn, răng S
-Cử động hô hấp co dãn cơ gian sườn, thay đổi thể tích
-Nhịp thở thay đổi do nhiệt độ tăng giảm; to tăng, TĐC tăng, nhịp
thở tăng
7.Hệ tuần hoàn:
-Tim: xong tm nhỏ; tâm thất có vách hụt, chưa ngăn thất toàn bộ;
máu pha
-Hệ động mạch: côn đm tiêu, thành 3 gốc đm 2 gốc là cung đm
phải, trái, 1 gốc đm phổi
+Tâm thất trái phát cung đm phải, từ đm phải phát đm cảnh và
dưới đòn
+Tâm thất phải phát cung đm trái, cùng đm phổi vào đm chủ lưng
dẫn máu đến nội quan
+Tâm thất phải phát gốc đm phổi lên phổi
-Hệ tĩnh mạch: giống ếch, chỉ khác: không tm da, thêm 2 tm lẻ
(trái, phải) tất cả vào xoang tm
8.Hệ thần kinh:
-Bán cầu não: có vòm não nguyên thủy phát triển, mỏng có khả
năng phân tích tổng hợp tím hiệu cảm giác; thể vân dày ở đáy
buồng não
-Não giữa: 2 thùy thị, trung tâm xử lí, phối hợp thông tin thị
-Tiểu não: tấm mỏng (dày hơn ếch), ứng với chuyển động uốn
mình
-Hành tủy: có uốn cong
-Dây thần kinh não: có 11 đôi
9.Giác quan:
-Thính giác:
Giống ếch, màng nhĩ trong hốc bên đầu (bảo vệ, hướng âm); tai
trong có ốc tai tương đối phát triển
-Thị giác:
Mắt 3 mí; cơ vân trong thể mi điều tiết mắt; màng mạch có mấu
nhiều mạch máu gọi là lược (dinh dưỡng)
-Khứu giác:
Phát triển hơn ếch, có cơ quan giacopson (ống đầy dịch đổ ra lỗ
mũi trong) cảm giác hóa học, mùi lọt vào miệng
10.Hệ bài tiết:
-Thận sau (hậu thận): ống dẫn niệu thư cấp (do ống vonff
phân hóa) đổ thẳng xoang huyệt; bóng đái thông thẳng xoang
huyệt
-Nước tiểu: đặc (xoang huyệt hập thụ lại nước), trắng đục, là
axit uric
11.Hệ sinh dục:
-CQ sinh dục đực
+2 tinh hoàn lệch, đổ vào tinh hoàn phụ (thận giữa biến thành)
→ đổ vào ống dẫn tinh (vonff) → đổ vào xoang huyệt
+CQ giao cấu: 2 tíu rỗng dưới da bờ khe huyệt, máu dồn vào
cương lên, lộn ra
-CQ sinh dục cái:
+2 buồng trứng rỗng, trứng → vào phễu của ống dẫn → vào
xoang huyệt
+Trứng nhiều noãn hoàng (nuôi, nỡ trực tiếp con non); trứng có
vỏ dai; trứng có màng phôi: màng ối phủ xoang ối, dịch ối, có túi
niệu, màng serosa dai
III.Phân loại Bò sát
-Bò sát phát triển nhất ở đại Trung sinh khoảng 25 bộ
-Ngày nay còn 4 bộ:

1.Bộ Rùa
(Chelonia)

2.Bộ Đầu mỏ
(Rhynchocephalia)

3.Bộ Có vảy
(Squamata)

4.Bộ Cá sấu
(Crocodylia)
V.Nguồn gốc tiến hóa Bò sát
1.Điều kiện hình thành Bò sát
-Cuối Thạch thán, khô hạn, hầu hết Lưỡng cư bị tiêu diệt
-Một số Lưỡng cư tồn tại và biến đổi thành Bò sát cổ đại do có
đặc điểm thích nghi đời sống khô hạn:
+Biểu bì hóa sừng
+Trứng lớn, nhiều noãn hoàng, có màng phôi (màng ối, màng
niệu); trứng có vỏ dai hoặc đá vôi
2.Nguồn gốc và tiến hóa Bò sát
-Tổ tiên bò sát là lưỡng cư đầu giáp (Đê Vôn); Thằn lằn Sọ đủ là
cổ nhất có đặc điểm giống Lưỡng cư đầu giáp: đốt sống lõm 2 mặt,
1 đốt cổ, 1 đót chậu
-Kỉ pecmo thằn lắn sọ đủ phát triển thích nghi điều kiện sống khác
nhau tạo ra nhiều nhóm bò sát cổ: Rùa, Chủy đầu, Có vảy, Khủng
long, Cá sấu, Thằn lắn cánh, Bò sát hình thú.
3.Sự diệt vong Bò sát
Cuối đại Trung sinh do tạo sơn, núi lữa 1 số kích thước lớn bị tiêu
diệt, còn 1 số cơ thể nhỏ tồn tại: thằn lắn, rắn, rùa, cá sấu
CHƯƠNG VI
LỚP CHIM (AVES)
I. Đặc điểm chung
-Chim là đv CXS hằng nhiệt; có màng ối, phân bố rộng, đa dạng
-Có nhiều đặc điểm thích nghi bay lượn:
Có lông vũ; chi trước thành cánh; hàm trên, dưới thành mỏ sưng;
sọ 1 lồi cầu chẩm; đốt sống gắn liền nhau (trừ cổ); xương chậu
dài kết khối thích nghi: đứng, cất hạ cánh và bay lượn
-Chim hiện nay là con cháu của BS cổ ở Đại Trung Sinh
-Hiện nay có 9600 loài; 27 bộ, 2 phân lớp:
LỚP CHIM (AVES)

Phân lớp Chim cổ
(Archaeornitthes)

Phân lớp Chim mới
(Neornitthes)
Tổng bộ chim hàm cổ
(Paleognathae)
4-5 bộ

Tổng bộ chim hàm mới
(Neognathae)
23 bộ
II. Cấu tạo, hoạt động sống của Chim bồ câu (Columbia livia)
1.Hình dạng cơ thể:
-Thân: hình thoi, da khô có lông vũ, có tuyến phao câu ít phát
triển, lông đuôi như bánh lái
-Đầu: nhỏ, hàm không răng, có mỏ, có 2 lỗ mũi
-Cổ: dài, linh hoạt giúp đầu quay mọi phía
-Chi trước thành cánh có lông vũ để bay; chi sau có vảy sừng,
xương cổ bàn thành giò chim, có 3 ngón phía trước và 1 ngón sau
để nâng đở và bán chặt
2. Vỏ da:
-Da mỏng khô, thiếu tuyến, chỉ có 1 tuyến phao câu kém phát
triển
-Sản phẩm da: lông, mỏ sừng, vẩy sừng, móng
-Lông làm chim nhẹ, giữ nhiệt; lông có từng vùng, có vùng trụi.
-Cấu tạo lông, các loại lông: xem tr. 236 hình 150 và tr. 237
3. Bộ xương:
-Xương xốp nhiều xoang chứa khí, nhiều xương gắn chặt nên nhẹ
và chắc
-Cột sống 4 phần: cổ, ngực, chậu, đuôi
+Đốt sống cổ khớp yên ngựa linh hoạt
+Các đốt sống ngực dính chặt
+Các đốt chậu gắn chặt vào xương chậu
+Đốt đuôi có 1 số đốt trước tự do, các đốt sau gắn thành trâm
-Sọ: xương nhẹ, mỏng. Có 1 lỗ chẩm, 1 lồi cầu chẩm; hốc mắt to;
hàm không răng; hàm dưới khớp sọ bởi xương vuông
-Đai, chi tự do:
+Chi trước: Đai vai có 2 xương bả hình kiếm, 2 xương quạ, 2
xương đòn hình V, xương mỏ ác hình lưỡi hái; Chi trước có x.
cánh tay, x. trụ ngắn và x. quay, 2 x. cổ tay tự do, x. ngón 2 có 2
đốt dài và x. ngón 3 có 1 đốt dài
+Chi sau: Đai hông có x. chậu dài và x. ngồi gắn đốt x. chậu, 2
x. háng mảnh; chi sau có x. đùi, x. ống chân (chày, mác) gắn
nhau, các x. cổ chân gắn thành x. ống-cổ, x. bàn (giò chim), 4
ngón và ngón cái phía sau.
4. Hệ cơ:
-Cơ phát triển:
+Cơ ngực; cơ dưới đòn (cơ vận cánh): giúp bay lượn
+Cơ đùi; cơ ống chân: di chuyển mắt đất; cất, hạ cánh
+Cơ cổ: bắt mồi, tự vệ, tấn công, rỉa lông
-Cơ ít phát triển: cơ vùng lưng (đốt sống gắn liền)
5. Hệ Tiêu hóa:
Xoang miệng:

Thực quản:

5.HỆ TIÊU HÓA

+Hẹp, không răng, có mỏ sừng
+Lưỡi sừng, nhiều tuyến
+Dài, phình to thành diều
+Tuyến tiết dịch sữa

Dạ dày:

+Dạ truyến: tiết men pepsin
+Dạ cơ: khối cơ nghiền TA

Ruột:

+Dài, ruột tịt (giữa r.non, r.già
+Ruột già không có r.thẳng,
không trữ phân

Tuyến tiêu hóa:

+Tuyến gan: tiết thẳng vào ruột;
không có túi mật
+Tuyến tụy: đổ vào đầu ruột non
Khe họng: sau lưỡi
Minh quản: cơ quan phát thanh

6.Hệ hô hấp
Bồ câu

Phổi:
+Phổi nhỏ, xốp, cuống phổi phânnhánh vào 9 túi
khí len lõi vào nội quan và xương (2 túi bụng sau;
2 túi ngực trước và sau; 2 túi cổ;2 túi đòn nối lại
thành 1 túi lớn)
+Cuống phổi nhỏ, phân nhánh thành hệ mao
quản khí có nhiều mao mạch trao đổi khí

Ý nghĩa SH
của hệ ống khí

Sự trao đổi
Khí ở phổi

?

?
Tim:
-Có vách ngăn tâm thất hoàn chỉnh,
- Bên phải máu tĩnh mạch, trái máu động mạch

7.Hệ Tuần hoàn
Bồ câu

Động mạch:
-1 cung đm chủ phải từ tâm thất trái,
Máu;
-Cung đm phải phát đm dưới đòn, ngực, chạy
ra sau thành đm chủ lưng rồi đến nội tạng

Tĩnh mạch:
-Máu từ chi về 2 tm thận, tm chậu vào tm chủ sau
-Tm đuôi, tm mạc treo ruột, tm trên ruột vào tm gan

More Related Content

What's hot

Giáo trình Hóa học đại cương.pdf
Giáo trình Hóa học đại cương.pdfGiáo trình Hóa học đại cương.pdf
Giáo trình Hóa học đại cương.pdfMan_Ebook
 
Tiểu luận tổng quan về enzyme amylase tài liệu, ebook, giáo trình
Tiểu luận tổng quan về enzyme amylase   tài liệu, ebook, giáo trìnhTiểu luận tổng quan về enzyme amylase   tài liệu, ebook, giáo trình
Tiểu luận tổng quan về enzyme amylase tài liệu, ebook, giáo trìnhPhạm AnhThư
 
Sản xuất tinh bột
Sản xuất tinh bộtSản xuất tinh bột
Sản xuất tinh bộtXanhNgc2
 
Giáo trinh lý luận dạy học Sinh học - Nguyễn Phúc Chỉnh
Giáo trinh lý luận dạy học Sinh học - Nguyễn Phúc ChỉnhGiáo trinh lý luận dạy học Sinh học - Nguyễn Phúc Chỉnh
Giáo trinh lý luận dạy học Sinh học - Nguyễn Phúc ChỉnhTài liệu sinh học
 
[Phần 1] Giáo trình động vật học không xương sống - Thái Trần Bái
[Phần 1] Giáo trình động vật học không xương sống - Thái Trần Bái  [Phần 1] Giáo trình động vật học không xương sống - Thái Trần Bái
[Phần 1] Giáo trình động vật học không xương sống - Thái Trần Bái Tài liệu sinh học
 
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng .B1. xác định đề tài nghiên cứu.
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng .B1. xác định đề tài nghiên cứu.Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng .B1. xác định đề tài nghiên cứu.
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng .B1. xác định đề tài nghiên cứu.Nguyễn Bá Quý
 
Giáo Trình di truyền học - Phạm Thành Hổ
Giáo Trình di truyền học - Phạm Thành Hổ Giáo Trình di truyền học - Phạm Thành Hổ
Giáo Trình di truyền học - Phạm Thành Hổ Tài liệu sinh học
 
Giáo Án Môn Giáo Dục Học Đại Cương
Giáo Án Môn Giáo Dục Học Đại Cương Giáo Án Môn Giáo Dục Học Đại Cương
Giáo Án Môn Giáo Dục Học Đại Cương nataliej4
 
Tiểu luận cương lĩnh đầu tiên của đảng cộng sản việt nam
Tiểu luận cương lĩnh đầu tiên của đảng cộng sản việt namTiểu luận cương lĩnh đầu tiên của đảng cộng sản việt nam
Tiểu luận cương lĩnh đầu tiên của đảng cộng sản việt namThanh Hoa
 
Cong nghe san xuat gom su
Cong nghe san xuat gom suCong nghe san xuat gom su
Cong nghe san xuat gom suVy Rùa
 
Hoa hoc thuc pham chuong 2 lipid ton nu minh nguyet
Hoa hoc thuc pham chuong 2 lipid ton nu minh nguyetHoa hoc thuc pham chuong 2 lipid ton nu minh nguyet
Hoa hoc thuc pham chuong 2 lipid ton nu minh nguyetNguyen Thanh Tu Collection
 
Bảng giá trị hàm Laplace
Bảng giá trị hàm LaplaceBảng giá trị hàm Laplace
Bảng giá trị hàm Laplacehiendoanht
 

What's hot (20)

Giáo trình Hóa học đại cương.pdf
Giáo trình Hóa học đại cương.pdfGiáo trình Hóa học đại cương.pdf
Giáo trình Hóa học đại cương.pdf
 
Chuong 1 tong quan enzyme
Chuong 1 tong quan enzymeChuong 1 tong quan enzyme
Chuong 1 tong quan enzyme
 
Hệ bài tiết (p1)
Hệ bài tiết (p1)Hệ bài tiết (p1)
Hệ bài tiết (p1)
 
Tiểu luận tổng quan về enzyme amylase tài liệu, ebook, giáo trình
Tiểu luận tổng quan về enzyme amylase   tài liệu, ebook, giáo trìnhTiểu luận tổng quan về enzyme amylase   tài liệu, ebook, giáo trình
Tiểu luận tổng quan về enzyme amylase tài liệu, ebook, giáo trình
 
Sản xuất tinh bột
Sản xuất tinh bộtSản xuất tinh bột
Sản xuất tinh bột
 
Giáo trinh lý luận dạy học Sinh học - Nguyễn Phúc Chỉnh
Giáo trinh lý luận dạy học Sinh học - Nguyễn Phúc ChỉnhGiáo trinh lý luận dạy học Sinh học - Nguyễn Phúc Chỉnh
Giáo trinh lý luận dạy học Sinh học - Nguyễn Phúc Chỉnh
 
[Phần 1] Giáo trình động vật học không xương sống - Thái Trần Bái
[Phần 1] Giáo trình động vật học không xương sống - Thái Trần Bái  [Phần 1] Giáo trình động vật học không xương sống - Thái Trần Bái
[Phần 1] Giáo trình động vật học không xương sống - Thái Trần Bái
 
He tieu hoa p2 (da day)
He tieu hoa p2 (da day)He tieu hoa p2 (da day)
He tieu hoa p2 (da day)
 
Khoi kien thuc 1
Khoi kien thuc 1Khoi kien thuc 1
Khoi kien thuc 1
 
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng .B1. xác định đề tài nghiên cứu.
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng .B1. xác định đề tài nghiên cứu.Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng .B1. xác định đề tài nghiên cứu.
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng .B1. xác định đề tài nghiên cứu.
 
Giáo Trình di truyền học - Phạm Thành Hổ
Giáo Trình di truyền học - Phạm Thành Hổ Giáo Trình di truyền học - Phạm Thành Hổ
Giáo Trình di truyền học - Phạm Thành Hổ
 
Giáo Án Môn Giáo Dục Học Đại Cương
Giáo Án Môn Giáo Dục Học Đại Cương Giáo Án Môn Giáo Dục Học Đại Cương
Giáo Án Môn Giáo Dục Học Đại Cương
 
Tiểu luận cương lĩnh đầu tiên của đảng cộng sản việt nam
Tiểu luận cương lĩnh đầu tiên của đảng cộng sản việt namTiểu luận cương lĩnh đầu tiên của đảng cộng sản việt nam
Tiểu luận cương lĩnh đầu tiên của đảng cộng sản việt nam
 
Đề tài: Thiết kế nhà máy sản xuất bánh với hai dây chuyền, 9đ
Đề tài: Thiết kế nhà máy sản xuất bánh với hai dây chuyền, 9đĐề tài: Thiết kế nhà máy sản xuất bánh với hai dây chuyền, 9đ
Đề tài: Thiết kế nhà máy sản xuất bánh với hai dây chuyền, 9đ
 
Cong nghe san xuat gom su
Cong nghe san xuat gom suCong nghe san xuat gom su
Cong nghe san xuat gom su
 
Chuong 3 cac hop chat steroid
Chuong 3 cac hop chat steroidChuong 3 cac hop chat steroid
Chuong 3 cac hop chat steroid
 
hoa-keo
hoa-keohoa-keo
hoa-keo
 
Hoa hoc thuc pham chuong 2 lipid ton nu minh nguyet
Hoa hoc thuc pham chuong 2 lipid ton nu minh nguyetHoa hoc thuc pham chuong 2 lipid ton nu minh nguyet
Hoa hoc thuc pham chuong 2 lipid ton nu minh nguyet
 
Bảng giá trị hàm Laplace
Bảng giá trị hàm LaplaceBảng giá trị hàm Laplace
Bảng giá trị hàm Laplace
 
Giải phẫu xương
Giải phẫu xươngGiải phẫu xương
Giải phẫu xương
 

Similar to Sjnh hoc 2

5. Noi dung.pdf
5. Noi dung.pdf5. Noi dung.pdf
5. Noi dung.pdfMyTr999546
 
5. Noi dung.pdf
5. Noi dung.pdf5. Noi dung.pdf
5. Noi dung.pdfMyTr999546
 
đề Tài ốc hương
đề Tài ốc hươngđề Tài ốc hương
đề Tài ốc hươngLong Nguyen
 
Bai tập ốc huong
Bai tập ốc huongBai tập ốc huong
Bai tập ốc huongLong Nguyen
 
Hoat dong than kinh cap cao p1
Hoat dong than kinh cap cao p1Hoat dong than kinh cap cao p1
Hoat dong than kinh cap cao p1Pham Ngoc Quang
 
Chuong7 sinh hoc_co_the_dong_vat_9986
Chuong7 sinh hoc_co_the_dong_vat_9986Chuong7 sinh hoc_co_the_dong_vat_9986
Chuong7 sinh hoc_co_the_dong_vat_9986Việt Anh
 
Động vật học không xương sống
Động vật học không xương sốngĐộng vật học không xương sống
Động vật học không xương sốngHấu Dưa
 
Phân tích các đặc điểm của chim thích nghi đời ssoongs bay copy
Phân tích các đặc điểm của chim thích nghi đời ssoongs bay   copyPhân tích các đặc điểm của chim thích nghi đời ssoongs bay   copy
Phân tích các đặc điểm của chim thích nghi đời ssoongs bay copyquytranle
 
Tài liệu bồi dưỡng ôn tập thi olympic sinh học 10
Tài liệu bồi dưỡng ôn tập thi olympic sinh học 10Tài liệu bồi dưỡng ôn tập thi olympic sinh học 10
Tài liệu bồi dưỡng ôn tập thi olympic sinh học 10jackjohn45
 
BÀI GIẢNG GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ.pdf
BÀI GIẢNG GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ.pdfBÀI GIẢNG GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ.pdf
BÀI GIẢNG GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ.pdfjackjohn45
 
Giao an giai phau sinh ly vat nuoi
Giao an giai phau sinh ly vat nuoiGiao an giai phau sinh ly vat nuoi
Giao an giai phau sinh ly vat nuoiTrong Tung
 
Tiet tuc vi nam.pdf
Tiet tuc vi nam.pdfTiet tuc vi nam.pdf
Tiet tuc vi nam.pdfmunlazy
 
8.gp sly he tieu hoa
8.gp sly he tieu hoa8.gp sly he tieu hoa
8.gp sly he tieu hoaPhaolo Nguyen
 

Similar to Sjnh hoc 2 (20)

Sjnh hoc 2
Sjnh hoc 2Sjnh hoc 2
Sjnh hoc 2
 
5. Noi dung.pdf
5. Noi dung.pdf5. Noi dung.pdf
5. Noi dung.pdf
 
5. Noi dung.pdf
5. Noi dung.pdf5. Noi dung.pdf
5. Noi dung.pdf
 
đề Tài ốc hương
đề Tài ốc hươngđề Tài ốc hương
đề Tài ốc hương
 
Bai tập ốc huong
Bai tập ốc huongBai tập ốc huong
Bai tập ốc huong
 
Mo phoi
Mo phoiMo phoi
Mo phoi
 
Mophoi
MophoiMophoi
Mophoi
 
Bai giảng Nguồn gốc tiến hóa
Bai giảng Nguồn gốc tiến hóaBai giảng Nguồn gốc tiến hóa
Bai giảng Nguồn gốc tiến hóa
 
Hoat dong than kinh cap cao p1
Hoat dong than kinh cap cao p1Hoat dong than kinh cap cao p1
Hoat dong than kinh cap cao p1
 
Chuong7 sinh hoc_co_the_dong_vat_9986
Chuong7 sinh hoc_co_the_dong_vat_9986Chuong7 sinh hoc_co_the_dong_vat_9986
Chuong7 sinh hoc_co_the_dong_vat_9986
 
Động vật học không xương sống
Động vật học không xương sốngĐộng vật học không xương sống
Động vật học không xương sống
 
Phân tích các đặc điểm của chim thích nghi đời ssoongs bay copy
Phân tích các đặc điểm của chim thích nghi đời ssoongs bay   copyPhân tích các đặc điểm của chim thích nghi đời ssoongs bay   copy
Phân tích các đặc điểm của chim thích nghi đời ssoongs bay copy
 
He tieu hoa p1
He tieu hoa p1He tieu hoa p1
He tieu hoa p1
 
Tài liệu bồi dưỡng ôn tập thi olympic sinh học 10
Tài liệu bồi dưỡng ôn tập thi olympic sinh học 10Tài liệu bồi dưỡng ôn tập thi olympic sinh học 10
Tài liệu bồi dưỡng ôn tập thi olympic sinh học 10
 
BÀI GIẢNG GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ.pdf
BÀI GIẢNG GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ.pdfBÀI GIẢNG GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ.pdf
BÀI GIẢNG GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ.pdf
 
Gf&sl lop ysi
Gf&sl lop ysiGf&sl lop ysi
Gf&sl lop ysi
 
Giao an giai phau sinh ly vat nuoi
Giao an giai phau sinh ly vat nuoiGiao an giai phau sinh ly vat nuoi
Giao an giai phau sinh ly vat nuoi
 
Tiet tuc vi nam.pdf
Tiet tuc vi nam.pdfTiet tuc vi nam.pdf
Tiet tuc vi nam.pdf
 
He tieu hoa p1
He tieu hoa p1He tieu hoa p1
He tieu hoa p1
 
8.gp sly he tieu hoa
8.gp sly he tieu hoa8.gp sly he tieu hoa
8.gp sly he tieu hoa
 

Sjnh hoc 2

  • 1. BÀI GIẢNG ĐỘNG VẬT HỌC CÓ XƯƠNG SỐNG
  • 2. CHƯƠNG I NGÀNH DÂY SỐNG (CHORDATA) I.Giới thiệu và đặc điểm chung ngành Dây sống 1.Giới thiệu ngành Dây sống -Số lượng: hơn 50.000 loài Ngành Dây sống (Chordata) -Có 3 phân ngành:Sống đuôi; Sống đầu; Có xương sống -Tổ chức cơ thể nhiều mức: cao thấp, thể hiện tiến hóa -Phân bố rộng trên khắp Trái đất
  • 3. 2.Đặc điểm chung ngành Dây sống 1.Dây sống là 1 trục chống đỡ đàn hồi dọc lưng;chổ dựa các xương; định hình cơ thể; ĐV bậc cao là cột sống a 2.Hầu của ống tiêu hóa thủng khe mang nguyên thủy; bọn Cao ở nước là mang, ở cạn là phổi Đặc điểm chung Ngành Dây Sống (Chordata) 3.Ống thần kinh trung ương dọc lưng; đầu ống phình thành não, còn lại là tủy sống rỗng; TW.TK phát dây TK 4.Có đuôi (kéo dài của dây sống) sau hậu môn; nhiệm vụ vận chuyễn và giữ thăng bằng b Đặc điểm giống các ngành động vật khác ? 1.Cơ thể đối xứng 2 bên 2.Có 3 lá phôi, cơ thể có xoang chính thức 3.Có phân đốt ở nhiều hệ cơ quan 4.Có miệng thứ sinh
  • 4. II.Ví trí ngành Dây sống trong tiến hóa động vật 1.Phân ngành Sống miệng (Stomachordata) tách ra thành ngành Nữa sống (Hemichordata) có phát triển phôi giống Da gai (chung 1 nhánh có tổ tiên chung, sơm tách ra 2 hướng) 2.Ngành Dây sống có nguồn gốc chung với Da gai (có nhiều đặc điểm của Da gai và Nữa sống) Sơ đồ Phát sinh ĐV Có DS Có Dây sống Nữa sống Da gai Tổ tiên ĐV Có XS
  • 5. III.Phân loại sơ bộ Ngành Dây sống (Chordata) Ngành dây sống Chordata Phân ngành Sống đuôi (Urochordata) Phân ngành Sống đầu (Cephalochordata) Phân ngành Có xương sống (Vertebrata) Dây sống sau cơ thể ở giai đoạn ấu trung Dây sống từ mút đầu đến mút đuôi Dây sống là cột xương sống
  • 6. IV.Các phân ngành động vật Có dây sống 1.Phân ngành Sống đuôi (Urochordata) 1.1.Giới thiệu Sống đuôi: -Số lượng: khoảng 1.500 loài Phân ngành Sống đuôi (Urochordata) -Sống định cư đáy, trôi nổi -Tổ chức cơ thể nhiều biến đổi, có thích nghi riêng -Đại diện:Hải tiêu (Ascidia)
  • 7. 1.2.Phân loại Sống đuôi (Urochordata): -Lớp Có cuống (Appendiculariae): +Cở nhỏ, sống biển ấm, bơi lội, bao keo trong +Lưới bắt mồi trước miệng; sau là đuôi; thân, đuôi có dây sống , ống TK, 2 khe mang, không xoang +Có cuống suốt đời; không vô tính và tập đoàn Phân loại Sống đuôi: -Khoảng 1500 loài -Có 4 lớp -Lớp Hải tiêu (Ascidiae): +Định cư đáy biển, trưởng thành CT khác hẳn ngành +Sống đơ độc hoặc tập đoàn -Lớp San pê (Salpae): +Sống tự do, mất nét đặc trưng ngành, thiếu đuôi và dây sống, sống tự do, tâph đoàn, có SS nảy chồi +Xen kẽ thế hệ, lưỡng tính không tự thụ -Lớp Sorberacea: +Sống đáy biển sâu, ăn động vật đáy (giống Hải tiêu) +Dạng cơ thể trưởng thành có thần kinh lưng
  • 8. 2.Phân ngành Sống đầu (Cephalochordata) 2.1.Giới thiệu Sống đầu: -Số lượng: vài chục loài Phân ngành Sống đầu (Cephalochordata) -Sống biển, ít vận động -Tổ chức cơ thể có biến đổi, giữ đặc điểm chung của ngành -Đại diện: Lưỡng tiêm (Amphioxus belcheri)
  • 9. 2.2.Phân loại, phân bố: -Giống Asymmetron: tuyến sinh dục bên phải Phân loại Sống đầu: Khoảng 20 loài, 1 lớp, 1 bộ, 1 họ, 2 giống -Giống Amphioxus: tuyến sinh dục bên trái -Phân bố: +Có ở vùng nước ôn hòa, ấm (Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương, biển Châu Á) +Việt Nam: có 2 giống, ở Hạ Long, Bạch Long Vĩ…
  • 10. CHƯƠNG II PHÂN NGÀNH ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG (VERTEBRATA) I.Giới thiệu phân ngàng ĐVCXS: -Số lượng: Phân ngành ĐVCXS (Vertebrata) Hơn 50.000 loài; phân 2 tổng lớp: không hàm và có hàm, 11 lớp -Phân bố: Phân bố rộng, đa dạng phong phú, vận động mạnh, trao đổi chất cao -Tổ chức cơ thể: TC cơ thể 3 phần, tiến bộ theo hướng Phân hóa, phức tạp, SS hữu tính -Đại diện: Gồm các Lớp Cá, ếch nhái, Bò sát, Chim, Có vú
  • 11. CHƯƠNG II PHÂN NGÀNH ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG (VERTEBRATA) II.Đặc điểm cấu tạo chung: 1.Hình dạng: -Cơ thể 3 phần: đầu-thân-đuôi (ở cạn có cổ) -Đầu: tập trung các bộ phận quan trọng -Thân: gắn cơ quan vận động (ở nước có vây, cạn có chi 5 ngón) -Đuôi: ở nước là cơ quan vận chuyển, ở cạn tùy nhóm phát triển hoặc tiêu giảm 2.Vỏ da: -Bọc ngoài cơ thể nhiệm vụ bảo vệ, bài tiết, hô hấp, điều hòa thân nhiệt, cảm giác -Sinh ra vẩy, sừng, lông, móng, vuốt, các tuyến -Có 2 lớp: +Biểu bì: nguồn gốc ngoại bì, nhiều tầng, hóa sừng các lớp ngoài để bảo vệ +Bì: nguồn gốc trung bì, có mạch máu, tế bào TK, tuyến da
  • 12. 3.Bộ xương: -Nhiệm vụ: khung, bảo vệ cơ thể và vận chuyển -Cấu tạo có 3 phần: +Xương trục: nhóm thấp dây sống, nhóm cao cột sống phân đốt chắc, linh hoạt +Xương sọ: sọ não; sọ tạng +Xương chi: nhóm nước chi chẵn-lẻ,; nhóm cạn chi 5 ngón, vững chắc và linh hoạt -Hình thành xương: 2 cách +Màng LK → sụn → xượng gốc sụn +Màng LK + chất xương = xương bì
  • 13. 4.Hệ cơ: -Có 2 loại cơ: cơ thân và cơ vân +Cơ thân: loại cơ vân, mỗi loại cơ tương ứng bộ phận vận động, do TK TW điều khiển +Cơ tạng: là cơ tron, có ở nội quan, do TK giao cảm điều khiển 5.Hệ tiêu hóa: -Ống TH: miện, hầu, thực quản, dạ dày, ruột; mỗi phần có chức năng riêng phù hợp tiến hóa -Tuyến: nước bọt, t. gan, t. tụy, t. dạ dày, t. ruột; tiết men tiêu hóa 6.Hệ hô hấp: -Mang (ở nước): những sợi mảnh, có mạng mao mạch trao đổi khí trong nước -Phổi (ở cạn): nhiều phế nang, mao quản khí, có mạng mao mạch trao đổi khí -ĐV càng cao S phổi càng lớn, càng hoàn thiện
  • 14. 7.Hệ tuần hoàn: -Tiến bộ nhất TH máu (kín); TH bạch huyết (hở) -TH máu: tim (lớn, khỏe, co bóp); mạch (động và tĩnh mạch); máu và bạch huyết (mô LK lỏng cấu tạo phù hợp nhiệm vụ vận chuyển, TĐC, bảo vệ 8.Hệ thần kinh: -Trục TK não trong hộp sọ, tủy trong dây sống -Não bộ: to, 5 phần (não tận cùng, não trung gian, não giữa, tiểu não, hành não) có chức năng riêng -Não có 12 đôi dây TK sọ đến đầu, TH,HH,T.hóa -Tủy có nhiều đôi dây TK đến khắp thân,nội tạng, cảm giác và vận động 9.Giác quan: -Cơ quan thụ camt bên ngoài của hệ thần kinh -Có 5 giác quan: xúc giác; vị giác; khứu giác; thính giác, thị giác -Mỗi giác quan có nhiệm vụ riêng
  • 15. 10.Bài tiết: -2 thận lưng và niệu quản ở 2 bên cột sống -Thận: nhiều vi thể thận dẫn tiểu vào bể thận, -Niệu quản: 2 ông dẫn tiểu xuống xoang niệu sinh dục hay lỗ huyệt -Một số ĐV có thêm bóng đái -Ở phôi, tất cả là tiền thận, sau trung thận; ở bò sát, chim, thú có hậu thận 11.Sinh dục: -Chỉ có SS hữu tính, phân tính -Có đôi tuyến và đôi ống dẩn SD -Có thêm phần phụ, tuyến phụ 12.Sự sinh sản, phát triển: -Noãn sinh: đẻ trứng, nở thành con -Noãn thai sinh: trứng trong tử cung, phôi PT nhờ dinh dưỡng trứng, nở con, rồi đẻ -Thai sinh: phôi có dây rốn TĐC qua thành tử cung, PT thành con thật sự, rồi mới đẻ
  • 16. III.Phân loại sơ bộ: Phân loại Tổng Lớp Không hàm (Agnatha) -Đặc điểm: Chưa thành hàm bắt mồi, mang có nguồn gốc nội bì -Có 4 lớp: +Lớp Giáp vây (Pteraspidomorphi) tuyệt chủng +Lớp Giáp đầu (Cephalaspidomorphi) tuyệt chủng +Lớp Bám đá (Petromyzones) +Lớp Myxin (Myxini) Tổng Lớp Có hàm (Gnathostomata) -Đặc điểm: cung tạng phân hóa hàm bắt mồi, tiêu hóa, mang có nguông gốc ngoại bì -Có 7 lớp: +Lớp Cá móng treo (Aphetohyoidea) +Lớp Cá sụn (Chondrichthyes) +Lớp Cá xương (Osteichthyes) +Lớp Lưỡng cư (Amphibia) +Lớp Bò sát (Reptilia) +Lớp Chim (Aves) +Lớp Có vú (Mammalia)
  • 17. IV.Tổng lớp Không hàm (Agnatha): 1.Đặc điểm chung -Động vật có xương sống nguyên thủy nhất -Thiếu cung hàm; cung tạng chưa phân đốt -Bộ xương sụn hoặc màng liên kết -Có 1 lỗ mũi; 1-2 ống bán khuyên; mắt thiếu màng giác, màng cứng -Hô hấp có nguồn gốc nội bì -4 lớp: Giáp đầu, giáp vây (tuyệt diệt); Bám đá, Myxin (tồn tại)
  • 18. 2.Phân loại Không hàm Phân loại Tổng Lớp Không hàm Chia 2 lớp -Lớp Cá bám đá (Petromyzones) +Đặc điểm: Gần gốc chung, bán kí sinh, 2 vây lưng, ống hô hấp chưa tách, ống mũi bịt đáy, phân tính, ấu trùng biến thái +Phân loại, phân bố: vài chục loài, ở biển và nước ngọt +Đại diện: Petromyzon marinus; Lampetra japonica, L. morii -Lớp Myxin (Myxini) +Đặc điểm: Kí sinh hút máu vật chủ, cơ thể thoái hóa: tiêu biến vây lưng và xương tạng, ống hô hấp chưa tách, ống mũi thông hầu, mắt dưới da, 1 ống bán khuyên, lưỡng tính, ấu trùng kôg biến thái +Phân loại, phân bố: 32 loài, ở Đại Tây Dương, Thái bình dương +Đại diện: Myxine glutinosa, ĐTDương Eptatretus burgeri, TBDương
  • 19. CHƯƠNG III TỔNG LỚP CÓ HÀM (GNATHOSTOMATA) CÁC LỚP CÁ I.Lớp Cá sụn (Chondrichthyes) 1.Đặc điểm chung -Số lượng, môi trương sống: khoảng 800 loài, chủ yếu ở biển, ít nước ngọt -Tổ chức cơ thể thấp: 1.Cơ thể 3 phần, thiếu cổ, da phủ vẩy tấm 2. Xương sụn, sọ não, sọ tạng phát triển đầy đủ 3.Cơ quan vận động: vây chẵn, vây lẻ
  • 20. 4.Hô hấp mang thích nghi trao đổi khí tan nước 5.Tuần hoàn đơn, tim 2 ngăn, máu đỏ thẩm 6.Bài tiết trung thận 7.Động vật biến nhiệt 8.Thụ tinh trong, noãn sinh, noãn thai sinh, thai sinh nguyên thủy, không màng ối
  • 21. 2.Sơ bộ phân loại Phân loại Cá sụn Chondrichthyes Phân lớp Mang tấm Elasmobranchi Tổng bộ Cá nhám Selachomarpha -Bộ Nhám thu Lamnifomes Phân lớp Toàn đầu Holocephali Tổng bộ Cá đuối Batomorpha -Bộ Cá mập -Bộ Đuối quạt Carchariniformes Rajiiformes -Bộ Đuối ó Myliobatiformes Bộ Khi me Chimaeriformes
  • 22. II.Lớp Cá xương (Osteichthyes) 1.Đặc điểm chung -Số lượng, môi trương sống: khoảng >24000 loài, >40 bộ, khắp các vực nước -Tổ chức cơ thể: Còn nguyên thủy +Có các đặc điểm gần giống Cá sụn +Có đặc điểm khácCá sụn: 1.Thân dài, hình thoi, dẹt 2 bên, phủ vẩy láng, vảy xương, kích thước nhỏ hơn Cá sụn (vài cm đến 2-3m; Cá tầm 9-10m) 2. Bộ xương bằng xương nhiều hay ít 3.Hô hấp bằng mang, chủ động (buồng, nắp mang, cơ nắp mang) 4.Bài tiết trung thận, tách riêng sinh dục 5.Sinh sản kém tiến bộ so với Cá sụn, không CQ giao cấu, thụ tinh ngoài, đẻ trứng.
  • 23. 2.Phân loại Cá xương hiện tại -Cá xương hiên >24.000 loài, >40 bộ, phân bố khắp các lưu vực -Hệ thống phân loại nhiều cách, sau đây là cách được công nhận nhiều nhất: Phân loại Cá xương hiện tại (Osteichthyes) Phân lớp Vây tia (Actinopterygii) 1.Tổng bộ Cá Vây tia cổ (Palaeonisci) 2.Tổng bộ Cá Láng sụn (Chondrostei) 3.Tổng bộ Cá Láng xương (Holostei) 4.Tổng bộ Cá xương (Teleostei) 5.Tổng bộ Cá Vây ngắn (Branchiopterigii) Phân lớp Vây gốc thịt (Sarcopterygii) 1.Tổng bộ Cá Vây tay (Crossopterygiomorpha) 2.Tổng bộ Cá phổi (Dipneustomorpha)
  • 24. 3.Nguồn gốc tiến hóa của cá 3.1.Nguồn gốc và tiến hóa các nhóm cá: a.Cá Móng treo (Aphetohyoidea): -Cổ nhất (Silua), đại diện Cá Giáp có hàm (Placodermi): x sụn, thân giáp xương, có 3 phân lớp: Cá gai (Acanthodii), Cá Cánh (Pterichthyes), Cá Cổ khớp (Arthrodiri) -Cá Gai cổ (Acanthodii): có đặc điểm cá sụn và cá xương, là tổ tiên cá sun, cá xương
  • 25. b.Cá Sụn (Condrichthyes): -Cá móng treo: phát sinh Cá Sụn cổ (Proselachii), không giáp xương; răng giống cá nhám; x. sụn; đại diện Cá Nhám cổ (Clasdoselache) -Cá Sụn cổ: phát sinh Cá Mang tấm (Elasmobranchii) -Cá Mang tấm: phát sinh Cá nhám (Selachii) vận động mạnh và Cá đuối (Baloidea) ít vận động, sống đáy
  • 26. c.Cá xương (Osteichthyes)): -Cá xương cổ nhất: phát sinh 2 hướng, cho 2 phân lớp +P. lớp Vây tia (Actinopterigii): bơi lội tích cực trong nước; thuôn, thoi, dẹt 2 bên; đuôi dị vĩ đến đồng vĩ khỏe; vây chẵn phát triển 1 dãy, có bóng hơi nổi hoặc chìm +P. lớp Vây gốc thịt (Sarcopterigii): sống đáy, gần bờ, nước nông; vận động tì, bò; vây chẵn 2 dãy, có gốc thịt; mũi trong, hô hấp bong bóng hoặc phổi -Các phân lớp Cá xương: ● P. lớp Cá Vây tia (Actinopterigii): 1.Tổng bộ Cá Vây tia cổ (Palaeonisci) 2.Tổng bộ Cá Láng sụn (Chondrostei) 3.Tổng bộ Cá Láng xương (Holostei) 4.Tổng bộ Cá xương (Teleostei) 5.Tổng bộ Cá Vây ngắn (Branchiopterigii) ● P. lớp Cá Vây gốc thịt (Sarcopterigii): 1.Tổng bộ Cá Vây tay (Crossopterigii) 2.Tổng bộ Cá Phổi (Dipnoi)
  • 27. Cây phát sinh Cá sụn và Cá xương Cá Láng Sụn Cá Nhám Cá xương Cá Láng xương Ph ân lớ p Cá Mang tấm Vâ y Cá toàn đầu Cá Sụn cổ Cá Gai cổ Cá Giáp có hàm Cá Móng treo A.Cá sụn Cá Xương Cá Vây tia cổ Có xương sống ở cạn Cá Đuối tia Cá Nhiều vây Trang 117, GT ĐVCXS, NXB. ĐHSP, 2005 Cá Vây tay Cá Gai cổ B.Cá xương Cá Phổi
  • 28. CHƯƠNG IV LỚP LƯỠNG CƯ (AMPHIBIA) I.Đặc điểm chung -Lưỡng cư ĐV có xương sống đầu tiên ở cạn, có nhiều đặc điểm tổ tiên ở nước -Lưỡng cư có số lượng loài ít nhất của ĐV có xương sống (4015 loài, 3 bộ); phân bố hẹp, ở nơi ẩm nóng, không có ở biển và 2 địa cực
  • 29. -Đăc điểm thích nghi ở cạn còn kém: +Phát triển biến thái: ấu trùng ở nước, thỏ mang, tim 2 ngăn, 1 vòng tuần hoàn, biểu bì không sừng, không mí mắt, không xoang tai giữa, có đường bên +Trưởng thành: phổi yếu, da hô hấp hổ trợ, tim 3 ngăn (2 nhĩ, 1 thất), máu pha nhiều, sọ 2 lồi, 1 đốt sống côe, 1 đốt sống chậu (hạn chế cử động), chi 5 ngón yếu, thận giữa, biến nhiệt, đẻ trứng, thụ tinh ngoài
  • 30. II.Cấu tạo, hoạt động sống của Ếch đồng (Rana rugulosa) 1.Hình dạng: -Thân ngắn dạng cóc, đầu dẹt nhọn, không đuôi, chi trước ngắn 4 ngón không màng bơi, chi sau dài khỏe, có màng bơi
  • 31. 2.Da: -Biểu bì: 1 lớp TB hóa sừng, keratin tránh khô, có nhiều tuyến đa bào tiết nhầy, thích nghi sống độ ẩm cao -Bì: nhiều sợi đàn hồi, mao mạch để trao đổi khí, có TB sắc tố thay màu da -Hạ bì: tiêu giảm, mỏng, có túi bạch huyết làm da ẩm
  • 32. 3.Bộ xương: a.Cột sống: -10 đốt; đốt 1-7 lõm trước, đốt 8 lõm 2 mặt, đốt cùng lồi 2 mặt, nhiều đốt đuôi gắn nhau thành 1 đốt (trâm đuôi) -Có 4 phần: cổ 1 đốt; lưng 8 đốt; hông 1 đốt; đuôi 1 đốt (trâm đuôi) +Đốt cổ: 2 hố khớp lồi cầu sọ, cổ chuyển động lên xuống +Hông 1 đốt: có mấu ngang khớp xương chậu (đai hông vững chắc hơn cá)
  • 33. 3.Bộ xương: c.Đai và chi tự do: -Đai: +Đai vai: có 2 x.bả với sụn trên bả, 2 x.đòn, 2 x.quạ; x.trước mỏ ác, x.mỏ ác với sụn mỏ ác +Đai hông: 1 xương ngồi, 1 sụn háng -Chi tự do: cấu tạo chi 5 ngón, các xương khớp nhau (sống cạn) +Xương cánh tay, ống chân; 1 x.ống tay, chân; 5 x.cổ tay, chân; 4 x. bàn tay, 5 x. bàn chân; các x. ngón tay, chân +Xương cổ chân có 2 x. dài: x.sên và x.gót
  • 34. 4.Hệ cơ: Sống trên cạn, hệ cơ có biến đổi thích nghi: -Hình thành bó cơ riêng, đặc biệt cơ chi riêng (cá cơ cây nằm trong thân) -Tính phân đốt cơ thân giảm nhiều (còn ít ở cơ ngực và bụng) 5.Hệ tiêu hóa: a.Ống tiêu hóa: -Khoang miệng: rộng; hàm trên, x.lá mía tạo vồm miệng có rang (thay thế); lưỡi trước thềm miệng cử động, cầu mắt giúp đẩy mồi lớn; nhiều tuyến nhầy
  • 35. -Thực quản: ngắn, có tiêm mao -Dạ dày: to, có vách cơ dày, lỗ hạ vị; tiêu hóa cơ, hóa và dự trữ -Ruột: ngắn; ruột trước và giữa không phân biệt; ruột sau thẳng trữ phân b.Tuyến tiêu hóa: -Tuyến gan, tụy: lớn, thành khối, tiết dịch vào ruột trước
  • 36. 6.Hệ hô hấp Nhiều cách: Mang (ấu trùng), phổi, da, miệng hầu ở trưởng thành -Éch đồng hô hấp phổi, da, miệng hầu -Phổi:nhiều túi nhỏ, thành túi có mao mạch -Thềm miệng hầu có mao mạch, có cử động giúp hô hấp -Da có hệ thống mao mạch trao đổi khí
  • 37. 7.Hệ tuần hoàn a.Tim: 3 ngăn, 2 nhĩ 1 thất, xong tĩnh mạch b.Hệ động mạch: côn đm phát 3 đôi đm: -1 đôi đm cổ (ứng đôi đm I cá): máu lên đầu -1 đôi cung đm (ứng đôi đm II cá): phân nhánh thành đm dưới đòn, đm chi trước, nhập lại thành đm lưng đến nội quan -1 đôi đm phổi (ứng đôi đm IV cá): dãn đến phổi, da
  • 38. c.Hệ tĩnh mạch: -2 Tĩnh mạch chủ trước: nhận máu từ tm cổ, tm dưới đòn, tm da về nhĩ phải -2 tĩnh mạch phổi nhập lại về tâm nhĩ trái -Tĩnh mạch phía sau đổ vào tm thận và tm bụng, tm thận, tm bụng, tm gan về tm chủ sau về xoang tĩnh mạch d.Máu, bạch huyết: lách (tì) hình cầu, đỏ sinh hồng cầu hình bầu dục có nhân; hệ bạch huyết phát triển mạnh: có mạch, tim bạch huyết, túi bạch huyết
  • 39. 8.Hệ thần kinh -Bộ não: +Não trước: bán cầu lớn, buồng não to; thể vân cổ; nóc não có vòm não cổ (ngoài), vòm não nguyên thủy (trong); +Não giữa: 2 thùy thị giác nhỏ hơn cá +Tiểu não: kém phát triển, là tấm mỏng +Hành tủy: gần như cá phổi +Dây TK: 10 đôi dây TK não; -Tủy sống: có 2 phần phình cổ, vai rõ ràng thích nghi di chuyển cạn
  • 40. 9.Giác quan a.Thị giác:: -Có tuyến lệ, 3 mí cử động -Giác mạc lồi, -Tế bào hình nón khoảng 400-800 nghìn/mm2; nhiều tế bào que hơn nón b.Thính giác: -Có xong tai giữa (cá chưa có), g có x. trụ tai (bàn đạp) cKhứu giác: TB khứu nằm trong biểu bì xong mũi d.Vị giác: gai vị trong màng nhày lưỡi; phân biệt mặn và chua e.Cơ quan đường bên: có ở ấu trùng; vai trò xúc giác còn cảm to
  • 41. 10.Hệ bài tiết -Thận giữa đổ vào ống Vonfo, xoang huyệt đến bọng đái; khi tiểu nước từ bọng đái ra xoang huyệt thoát ra ngoài 11.Hệ sinh dục: a.Cơ quan sinh dục đực: -1 đôi tinh hoàn, có nhiều ống nhỏ đổ vào 2 ống vonfo, vào xoang huyệt, trên tinh hoàn có thể mở vàng -Không có cơ quan giao phối b.Cơ quan sinh dục cái: -1 đôi buồng trứng, ống dẫn trứng vào ống mule, vào ống dẫn, xong huyệt -Ếch giao phối ôm nhau, thu tinh ngoài
  • 42. 12.Sự biến thái -Đẻ trứng vào chất nhầy (bảo vệ cơ, hóa); thụ tinh nở nòng nọc chưa đầy đủ (đuôi chưa hình thành) -Các giai đoạn phát triển ấu trùng: +Giai đoạn mang ngoài: mang ngoài phân nhánh, có đường bên +Giai đoạn mang trong: mang ngoài tiêu biến, phát triển mang trong, có mỏ sừng; mắt, lỗ hậu môn, ruột dài +Giai đoạn biến đổi thành cá thể non: *Chi trước, chi sau xuất hiện; đuôi, mang tiêu biến *Hình thành CQ mới: mi mắt, lưỡi, phổi, đai, chi *CQ hoán cải: da, tuần hoàn, hệ tiêu hóa *Cơ chế biến thái là do kích thích tố giáp trạng
  • 43. III.Phân loại Lưỡng cư (AMPHIBIA) 1.Bộ Lưỡng cư Có đuôi (Urodela): a.Đặc điểm: -Thân thuôn dài, đuôi phát triển, tồn tại suốt đời -Chi trước và chi sau tương tự -Không có màng nhĩ và xong tai giữa -Chỉ có sườn trên ngắn, sườn chính không có
  • 44. 2.Bộ Lưỡng cư không chân (Gymnophiona): a.Đặc điểm: -Không có chi, hình giun, rắn dài 7-7-cm -Da trần, đuôi ngắn hoặc không có -Mắt tiêu giảm, không màng nhĩ -Chỉ có sườn trên ngắn, sườn chính không có
  • 45. 3.Bộ Lưỡng cư Không đuôi (Anura): a.Đặc điểm: -Cơ thể ngắn (dạng ếch), không đuôi -Chi sau to, dài hơn chi trước -Không có sườn, màng nhĩ và xoang tai giữa phát triển
  • 46. V.Nguồn gốc tiến hóa (Amphibia) -Tổ tiên lưỡng cư là Cá vây tay cổ (Osteolepiformes): có bóng hơi; vây chẵn có mầm chi 5 ngón; vây ngực giống chi trước lưỡng cư cổ (lưỡng cư đầu giáp cá-Ichthyostega) -Lưỡng cư đầu giáp: hình thành lưỡng cư không đuôi; lưỡng cư không chân chưa rõ nguồn gốc (không hóa thạch) -Lưỡng cư hiện nay có nguồn gốc từ những lưỡng cư đầu giáp khác nhau Lớp Lưỡng cư Amphibia 4015 loài Bộ Lưỡng cư có đuôi Caudata TG: 358 loài VN; 4 loài Bộ Lưỡng cư không chân Gymnophiona TG: 163 loài VN: 1 loài Bộ Lưỡng cư không đuôi Anura TG: 3494 loài VN: 141 loài
  • 47. CHƯƠNG V LỚP BÒ SÁT (REPTILIA) I.Đặc điểm chung -BS là đv biến nhiệt; có màng ối (đầu tiên) -Hoàn toàn sống trên cạn không phụ thuộc nước; có 1 số sống nước (thứ sinh) -BS hiện nay là con cháu của BS đại Trung Sinh đa dạng, phong phú khắp mặt đất và biển -Hiện nay có 6547 loài; 4 bộ: Lớp Bò sát Reptilia Bộ Rùa Chelonia Bộ Chủy đầu Rhynchocephalia Bộ Có vảy Squamata Bộ Cá sấu Crocodya
  • 48. II.Cấu tạo, hoạt động sống, sinh sản, phát triển của Thằn lắn bóng đuôi dài (Mabuya longicaudata) 1.Hình dạng cơ thể -Cơ thể thuôn dài có: đầu, cổ, thân, đuôi, -Đầu: hình tam giác thuôn, nhiều tấm vảy lớn đối xứng gép sát nhau -Cổ: ngắn, cử động mọi phía -Thân: dài mềm, vảy nhỏ tròn bóng xếp như cá; 4 chi nhỏ yếu, 5 ngón vuốt sừng; Di chuyển chi trước bấu tì, chi sau đẩy, uốn mình sát đất (bò sát) -Đuôi: dài thuôn nhọn, uốn theo thân linh hoạt
  • 49. 2.Vỏ da -Da khô bóng, ít tuyến, có lớp sừng dày không thoát nước, không hô hấp -Biểu bì: tầng ngoài hóa sừng thành vảy; 1 năm vài lần bong ra (lột xác) -Bì: sinh ra biểu bì ngoài và các tấm xương trong -Da ít thay đổi màu sắc (Thằn lằn bóng)
  • 50. 3.Bộ xương a.Cột sống: 5 phần -Phần cổ -Phần ngực -Phần chậu -Phần đuôi b.Sọ: -Sọ hóa xương gần hoàn toàn -Có 1 lồi cầu chẩm -thắt lưng
  • 51. c.Đai và các chi tự do -Đai vai: giống Lưỡng cư; X. mỏ ác và sườn khớp đốt sống ngực vững chắc ngực và chi -Đai hông: 2 x.háng, 2 x.ngồi, chúng kéo dài thành lỗ háng ngồi vững chắc, nhẹ -Chi tự do: 5 ngón; kích thước x. cổ, bàn chân sau giảm; khớp gian cổ tăng độ linh hoạt
  • 52. 4.Hệ cơ -Tính phân đốt hệ cơ giảm rất nhiều (trừ phần đuôi) -Phân hóa nhiều nhóm cơ riêng do chi 5 ngón và phân hóa cột sống -Cơ thân phân hóa: cơ thành ngực, cơ thắt lưng, cơ cổ, cơ gian sườn
  • 53. 5.Hệ tiêu hóa: -Miệng: x. hàm dài, x. vuông khớp động, miệng dễ mở to; răng hình nón (thay thế); lưỡi có khối cơ, vai trò vị giác; có tuyến nhờn niêm mạc -Thực quản: biệt lập dạ dày, có tuyến nhờn -Dạ dày: có cơ khỏe, tuyến vị; phân biệt ruột non, ruột già, ruột thẳng; manh tràng kém -Tuyến gan lớn, có túi mật; tụy hình lá
  • 54. 6.Hệ hô hấp: -Khí quản dài, 2 phế quản, 2 lá phổi, mặt trong phổi nhiều nếp nhăn, nhiều ngăn, răng S -Cử động hô hấp co dãn cơ gian sườn, thay đổi thể tích -Nhịp thở thay đổi do nhiệt độ tăng giảm; to tăng, TĐC tăng, nhịp thở tăng
  • 55. 7.Hệ tuần hoàn: -Tim: xong tm nhỏ; tâm thất có vách hụt, chưa ngăn thất toàn bộ; máu pha -Hệ động mạch: côn đm tiêu, thành 3 gốc đm 2 gốc là cung đm phải, trái, 1 gốc đm phổi +Tâm thất trái phát cung đm phải, từ đm phải phát đm cảnh và dưới đòn +Tâm thất phải phát cung đm trái, cùng đm phổi vào đm chủ lưng dẫn máu đến nội quan +Tâm thất phải phát gốc đm phổi lên phổi -Hệ tĩnh mạch: giống ếch, chỉ khác: không tm da, thêm 2 tm lẻ (trái, phải) tất cả vào xoang tm
  • 56. 8.Hệ thần kinh: -Bán cầu não: có vòm não nguyên thủy phát triển, mỏng có khả năng phân tích tổng hợp tím hiệu cảm giác; thể vân dày ở đáy buồng não -Não giữa: 2 thùy thị, trung tâm xử lí, phối hợp thông tin thị -Tiểu não: tấm mỏng (dày hơn ếch), ứng với chuyển động uốn mình -Hành tủy: có uốn cong -Dây thần kinh não: có 11 đôi
  • 57. 9.Giác quan: -Thính giác: Giống ếch, màng nhĩ trong hốc bên đầu (bảo vệ, hướng âm); tai trong có ốc tai tương đối phát triển -Thị giác: Mắt 3 mí; cơ vân trong thể mi điều tiết mắt; màng mạch có mấu nhiều mạch máu gọi là lược (dinh dưỡng) -Khứu giác: Phát triển hơn ếch, có cơ quan giacopson (ống đầy dịch đổ ra lỗ mũi trong) cảm giác hóa học, mùi lọt vào miệng
  • 58. 10.Hệ bài tiết: -Thận sau (hậu thận): ống dẫn niệu thư cấp (do ống vonff phân hóa) đổ thẳng xoang huyệt; bóng đái thông thẳng xoang huyệt -Nước tiểu: đặc (xoang huyệt hập thụ lại nước), trắng đục, là axit uric
  • 59. 11.Hệ sinh dục: -CQ sinh dục đực +2 tinh hoàn lệch, đổ vào tinh hoàn phụ (thận giữa biến thành) → đổ vào ống dẫn tinh (vonff) → đổ vào xoang huyệt +CQ giao cấu: 2 tíu rỗng dưới da bờ khe huyệt, máu dồn vào cương lên, lộn ra
  • 60. -CQ sinh dục cái: +2 buồng trứng rỗng, trứng → vào phễu của ống dẫn → vào xoang huyệt +Trứng nhiều noãn hoàng (nuôi, nỡ trực tiếp con non); trứng có vỏ dai; trứng có màng phôi: màng ối phủ xoang ối, dịch ối, có túi niệu, màng serosa dai
  • 61. III.Phân loại Bò sát -Bò sát phát triển nhất ở đại Trung sinh khoảng 25 bộ -Ngày nay còn 4 bộ: 1.Bộ Rùa (Chelonia) 2.Bộ Đầu mỏ (Rhynchocephalia) 3.Bộ Có vảy (Squamata) 4.Bộ Cá sấu (Crocodylia)
  • 62. V.Nguồn gốc tiến hóa Bò sát 1.Điều kiện hình thành Bò sát -Cuối Thạch thán, khô hạn, hầu hết Lưỡng cư bị tiêu diệt -Một số Lưỡng cư tồn tại và biến đổi thành Bò sát cổ đại do có đặc điểm thích nghi đời sống khô hạn: +Biểu bì hóa sừng +Trứng lớn, nhiều noãn hoàng, có màng phôi (màng ối, màng niệu); trứng có vỏ dai hoặc đá vôi
  • 63. 2.Nguồn gốc và tiến hóa Bò sát -Tổ tiên bò sát là lưỡng cư đầu giáp (Đê Vôn); Thằn lằn Sọ đủ là cổ nhất có đặc điểm giống Lưỡng cư đầu giáp: đốt sống lõm 2 mặt, 1 đốt cổ, 1 đót chậu -Kỉ pecmo thằn lắn sọ đủ phát triển thích nghi điều kiện sống khác nhau tạo ra nhiều nhóm bò sát cổ: Rùa, Chủy đầu, Có vảy, Khủng long, Cá sấu, Thằn lắn cánh, Bò sát hình thú. 3.Sự diệt vong Bò sát Cuối đại Trung sinh do tạo sơn, núi lữa 1 số kích thước lớn bị tiêu diệt, còn 1 số cơ thể nhỏ tồn tại: thằn lắn, rắn, rùa, cá sấu
  • 64. CHƯƠNG VI LỚP CHIM (AVES) I. Đặc điểm chung -Chim là đv CXS hằng nhiệt; có màng ối, phân bố rộng, đa dạng -Có nhiều đặc điểm thích nghi bay lượn: Có lông vũ; chi trước thành cánh; hàm trên, dưới thành mỏ sưng; sọ 1 lồi cầu chẩm; đốt sống gắn liền nhau (trừ cổ); xương chậu dài kết khối thích nghi: đứng, cất hạ cánh và bay lượn -Chim hiện nay là con cháu của BS cổ ở Đại Trung Sinh -Hiện nay có 9600 loài; 27 bộ, 2 phân lớp:
  • 65. LỚP CHIM (AVES) Phân lớp Chim cổ (Archaeornitthes) Phân lớp Chim mới (Neornitthes) Tổng bộ chim hàm cổ (Paleognathae) 4-5 bộ Tổng bộ chim hàm mới (Neognathae) 23 bộ
  • 66. II. Cấu tạo, hoạt động sống của Chim bồ câu (Columbia livia) 1.Hình dạng cơ thể: -Thân: hình thoi, da khô có lông vũ, có tuyến phao câu ít phát triển, lông đuôi như bánh lái -Đầu: nhỏ, hàm không răng, có mỏ, có 2 lỗ mũi -Cổ: dài, linh hoạt giúp đầu quay mọi phía -Chi trước thành cánh có lông vũ để bay; chi sau có vảy sừng, xương cổ bàn thành giò chim, có 3 ngón phía trước và 1 ngón sau để nâng đở và bán chặt
  • 67. 2. Vỏ da: -Da mỏng khô, thiếu tuyến, chỉ có 1 tuyến phao câu kém phát triển -Sản phẩm da: lông, mỏ sừng, vẩy sừng, móng -Lông làm chim nhẹ, giữ nhiệt; lông có từng vùng, có vùng trụi. -Cấu tạo lông, các loại lông: xem tr. 236 hình 150 và tr. 237
  • 68. 3. Bộ xương: -Xương xốp nhiều xoang chứa khí, nhiều xương gắn chặt nên nhẹ và chắc -Cột sống 4 phần: cổ, ngực, chậu, đuôi +Đốt sống cổ khớp yên ngựa linh hoạt +Các đốt sống ngực dính chặt +Các đốt chậu gắn chặt vào xương chậu +Đốt đuôi có 1 số đốt trước tự do, các đốt sau gắn thành trâm -Sọ: xương nhẹ, mỏng. Có 1 lỗ chẩm, 1 lồi cầu chẩm; hốc mắt to; hàm không răng; hàm dưới khớp sọ bởi xương vuông
  • 69. -Đai, chi tự do: +Chi trước: Đai vai có 2 xương bả hình kiếm, 2 xương quạ, 2 xương đòn hình V, xương mỏ ác hình lưỡi hái; Chi trước có x. cánh tay, x. trụ ngắn và x. quay, 2 x. cổ tay tự do, x. ngón 2 có 2 đốt dài và x. ngón 3 có 1 đốt dài +Chi sau: Đai hông có x. chậu dài và x. ngồi gắn đốt x. chậu, 2 x. háng mảnh; chi sau có x. đùi, x. ống chân (chày, mác) gắn nhau, các x. cổ chân gắn thành x. ống-cổ, x. bàn (giò chim), 4 ngón và ngón cái phía sau.
  • 70. 4. Hệ cơ: -Cơ phát triển: +Cơ ngực; cơ dưới đòn (cơ vận cánh): giúp bay lượn +Cơ đùi; cơ ống chân: di chuyển mắt đất; cất, hạ cánh +Cơ cổ: bắt mồi, tự vệ, tấn công, rỉa lông -Cơ ít phát triển: cơ vùng lưng (đốt sống gắn liền)
  • 71. 5. Hệ Tiêu hóa: Xoang miệng: Thực quản: 5.HỆ TIÊU HÓA +Hẹp, không răng, có mỏ sừng +Lưỡi sừng, nhiều tuyến +Dài, phình to thành diều +Tuyến tiết dịch sữa Dạ dày: +Dạ truyến: tiết men pepsin +Dạ cơ: khối cơ nghiền TA Ruột: +Dài, ruột tịt (giữa r.non, r.già +Ruột già không có r.thẳng, không trữ phân Tuyến tiêu hóa: +Tuyến gan: tiết thẳng vào ruột; không có túi mật +Tuyến tụy: đổ vào đầu ruột non
  • 72. Khe họng: sau lưỡi Minh quản: cơ quan phát thanh 6.Hệ hô hấp Bồ câu Phổi: +Phổi nhỏ, xốp, cuống phổi phânnhánh vào 9 túi khí len lõi vào nội quan và xương (2 túi bụng sau; 2 túi ngực trước và sau; 2 túi cổ;2 túi đòn nối lại thành 1 túi lớn) +Cuống phổi nhỏ, phân nhánh thành hệ mao quản khí có nhiều mao mạch trao đổi khí Ý nghĩa SH của hệ ống khí Sự trao đổi Khí ở phổi ? ?
  • 73. Tim: -Có vách ngăn tâm thất hoàn chỉnh, - Bên phải máu tĩnh mạch, trái máu động mạch 7.Hệ Tuần hoàn Bồ câu Động mạch: -1 cung đm chủ phải từ tâm thất trái, Máu; -Cung đm phải phát đm dưới đòn, ngực, chạy ra sau thành đm chủ lưng rồi đến nội tạng Tĩnh mạch: -Máu từ chi về 2 tm thận, tm chậu vào tm chủ sau -Tm đuôi, tm mạc treo ruột, tm trên ruột vào tm gan