Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tuan8va9chuong6.pdf
1. PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG
CHỨNG TỪ
Trình bày: ThS. Phạm Thị Thái Hà
Chương VI
2. Muc tiêu chương 6
Sau khi kết thúc chương 6, sinh viên:
qHiểu rõ khái niệm, đặc điểm, và các văn
bản pháp lý điều chỉnh giao dịch L/C;
qHiểu rõ nội dung và quy trình nghiệp vụ
giao dịch L/C;
qXác định trách nhiệm của các bên tham
gia giao dịch L/C
3. Company
Nội dung chương 6
5. Nội dung của thư tín dụng
4. Quy trình nghiệp vụ L/C
3. Đối tượng tham gia
2. Nguồn luật điều chỉnh
6. Phân loại thư tín dụng
1. Khái niệm
4. 6.1 Khái niệm:
Phương thức TDCT là một sự thỏa thuận trong đó
một NH (NH mở TTD) theo yêu cầu của KH (người
yêu cầu mở TTD) sẽ trả một số tiền nhất định cho
cho một người khác (người hưởng lợi số tiền của
TTD), hoặc chấp nhận hối phiếu do người này ký
phát trong phạm vi số tiền đó khi người này xuất
trình cho NH một bộ chứng từ thanh toán phù hợp
với những quy định đề ra trong TTD
Company
D
O
C
U
M
E
N
T
A
R
Y
C
R
E
D
I
T
Tiếng Việt: tín dụng thư (TDT), thư tín dụng (TTD), tín dụng chứng
từ (TDCT) hoặc các từ viết tắt L/C, LC, DC, D/C
Tiếng Anh: Letter of Credit (viết tắt là LC hoặc L/C), Documentary
Credit (viết tắt DC hoặc D/C)
5. 6.2 Nguồn luật điều chỉnh:
vTập quán quốc tế
§ UCP 600, 2007 (Uniform custom and practice
for the ducumentary credit 600)
§ ISBP 681, 2007- International standard banking
practice
§ eUCP 1.1, 2007 - Supplement to UCP600 for
presentation of electronic documents
§ URR 725, ICC, 2008 - Uniform rules for bank to
bank reimbursement under documentary credit
6. 6.3 Các đối tượng tham gia:
§ Người xin mở TTD (Importer, Applicant, Buyer,
Accountee)
§ Ngân hàng mở TTD (The Opening bank, The Issuing
bank)
§ Người hưởng lợi TTD (Exporter, Seller, Beneficiary)
§ Ngân hàng thông báo TTD (The Advising bank)
§ Đối tượng khác: NH xác nhận (the confirming bank), NH
thanh toán (the paying bank), NH chấp nhận (the accepting
bank), NH chiết khấu (the negotiating bank), NH chỉ định
(the Nominating bank),…
7. 6.4 Quy trình nghiệp vụ L/C:
Người xuất khẩu
Người nhập khẩu
NH thông báo L/C
NH mở L/C
(1)
Mở
TTD (2) Chuyển TTD
(3)
Tbáo
TTD
Sửa đổi ( (4) bổ sung
(5)
Xuất
trình
Ctừ
(5) Xuất trình Ctừ
(6) Trả tiền
(6)
Trả
tiền
The Advising
bank
The Opening
bank, Issuing
bank
Importer,
Applicant, Buyer,
Accountee
Exporter, Seller,
Beneficiary
(8)
Hoàn
trả
tiền
(7)
Đòi
tiền
NNK
Phát hành
thư tín dụng
8. 6.5 Nội dung của thư tín dụng:
Thư tín dụng là một bức thư (thực chất là một văn
bản) do ngân hàng lập theo yêu cầu của nhà nhập
khẩu cam kết trả tiền cho nhà xuất khẩu với điều
kiện nhà xuất khẩu xuất trình bộ chứng từ thanh
toán phù hợp với điều khoản và điều kiện đã ghi
trong thư tín dụng
9. a. Số hiệu, địa điểm và ngày mở L/C, loại thư tín dụng
b. Tên, địa chỉ của những người có liên quan đến
phương thức tín dụng chứng từ
c. Số tiền của thư tín dụng
d. Thời hạn hiệu lực, thời hạn trả tiền và thời hạn giao
hàng ghi trong L/C
e. Các nội dung khác
6.5 Nội dung của thư tín dụng:
10. a. Số hiệu, địa điểm và ngày mở L/C, loại L/C
q Số hiệu L/C (L/C Number):
§ Tất cả các L/C đều phải có số hiệu riêng
§ Số hiệu của L/C được dùng ghi lên các ctừ liên quan
Ví dụ 20: DOCUMENTARY CREDIT NUMBER: 018180407ILC0421
q Địa điểm mở L/C (Issuing Place)
§ Nơi NH mở L/C cam kết trả tiền
§ Luật pháp điều chỉnh L/C
q Ngày mở L/C (Issuing Date)
§ Ngày bắt đầu phát sinh cam kết của NH
§ Ngày bắt đầu tính thời hạn hiệu lực của L/C
§ Căn cứ để kiểm tra việc thực hiện HĐ của người NK
Ví dụ C31: DATE OF ISSUE: 071010 (ngày 07/10/2010)
q Loại L/C (the type of documentary credit)
§ Cần chỉ rõ loại L/C (theo đơn yêu cầu mở L/C)
Ví dụ: 40A: FORM OF DOCUMENTARY CREDIT: IRREVOCABLE
6.5 Nội dung của thư tín dụng:
11. b. Tên, địa chỉ của những người có liên quan đến PT TDCT
q Thương nhân
§ Người nhập khẩu (người yêu cầu mở L/C)
Ví dụ: 50: APPLICANT: VICAFOOD CORPERATION
30 HONG HA ST. DISTRICT. 1 HOCHIMINH CITY, VIETNAM
§ Người xuất khẩu (người hưởng lợi L/C)
Ví dụ: 59: BENEFICIARY: HANA TRADING 302.039 – 1 SUNG SA DONG – DEOK
YANG GU – KO YANG SI – TAEJON CITY – KYOUNG GI DO – KOREA
q Ngân hàng
§ NH mở L/C
Ví dụ: FR: VIETCOMBANK HCMC
§ NH thông báo L/C
Ví dụ: TO: HANVIT BANK SEOUL
§ NH trả tiền
§ NH xác nhận
§ …
NH mở L/C do hai
bên thỏa thuận lựa
chọn nếu không sẽ
do người NK chọn
6.5 Nội dung của thư tín dụng:
12. c. Số tiền của L/C
§ Số tiền được ghi bằng chữ, bằng số và phải khớp nhau.
Ví dụ: 32B: CURRENCY CODE, AMOUNT: US$ 23,470.00
§ Không nên ghi số tiền dưới dạng tuyệt đối
• Giới hạn tối đa người xuất khẩu có thể đạt được (For a sum or
sums not exceeding a total of USD X…)
• Các cụm từ có nghĩa “khoảng chừng”, độ chừng: about, circa
Ví dụ 32B CURRENCY CODE, AMOUNT: USD 100,000
39A PERCENTAGE CREDIT AMOUNT TOLERANCE: 10/10
$90,000 $110,000
32B CURRENCY CODE, AMOUNT: USD 100,000
39A MAXIMUM CREDIT AMOUNT: NOT EXCEEDING
$100,000
$100,000
6.5 Nội dung của thư tín dụng:
13. d. Thời hạn hiệu lực, thời hạn trả tiền và thời hạn giao
hàng ghi trong L/C
q Thời hạn hiệu lực
§ Thời hạn mà ngân hàng mở L/C cam kết trả tiền cho người
xuất khẩu
§ Được tính từ ngày bắt đầu đến ngày hết hiệu lực của L/C
§ Thời hạn hiệu lực ảnh hưởng đến phí thông báo L/C
Ví dụ: 31D: DATE AND PLACE EXPIRY: 071110 KOREA
q Thời hạn trả tiền
§ Phụ thuộc vào thời hạn thanh toán trong hợp đồng NT
§ Thời hạn trả tiền có thể nằm trong hay ngoài thời hạn hiệu
lực của L/C
q Thời hạn giao hàng
§ Hầu hết các L/C qui định ngày giao hàng trễ nhất
Ví dụ: 44C: LASTEST DATE OF SHIPMENT: 071010
6.5 Nội dung của thư tín dụng:
14. e. Những nội dung khác
q Nội dung về hàng hóa: tên hàng, số lượng, trọng lượng, giá cả,
quy cách phẩm chất, bao bì, ký mã hiệu v.v..
q Nội dung về vận tải: điều kiện cơ sở giao hàng (FOB, CIF,
CFR,…), nơi gửi và nơi giao hàng, cách VC và cách giao hàng v.v..
q Chứng từ mà người XK phải xuất trình: loại chứng từ, số
lượng, cách ký phát
q Những điều khoản khác
q Hướng dẫn gửi chứng từ, cam kết trả tiền và chỉ dẫn
thanh toán
q Chữ ký của NH mở L/C
§ Nếu thiếu, L/C sẽ vô giá trị
§ Giống mẫu chữ ký đã thông báo, nếu mở bằng điện có thể sử
dụng TEST
6.5 Nội dung của thư tín dụng:
15. 6.6 Phân loại thư tín dụng:
Thư tín dụng có thể hủy ngang
(Revocable Letter of Credit)
Thư tín dụng không hủy ngang
(Irrevocable Letter of Credit)
Thư tín dụng không hủy ngang có
xác nhận
(Confirmed Irrevocable Letter of
Credit)
a. Các loại
L/C cơ bản
Các loại thư tín dụng thương mại:
16. b. Các loại L/C đặc biệt
1. TTD chuyển nhượng (Transferable Letter of Credit)
2. TTD dự phòng (Stand - by Letter of Credit)
3. TTD đối ứng (Reciprocal Letter of Credit)
4. Thư tín dụng giáp lưng (Back to back Letter of Credit)
5. TTD tuần hoàn (Revolving Letter of Credit)
6.6 Phân loại thư tín dụng:
17. v Ưu điểm: đảm bảo quyền lợi cho cả NXK và NNK
§ Người xuất khẩu
• NH cam kết thanh toán
• L/C chỉ hủy bỏ, bổ sung khi có sự xác nhận của NXK
• NH tài trợ
§ Người nhập khẩu
• Chủ động mở L/C mua hàng, NH cam kết thanh toán lô hàng NK
• NH kiểm tra bộ chứng từ
• Có nhiều loại L/C để lựa chọn
• Được NH tài trợ
v Nhược điểm
§ Thủ tục rườm rà, phức tạp, phí cao
§ DN phải am hiểm kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương
§ NH chỉ kiểm tra “bề ngoài” bộ chứng từ
§ …
Nhận xét
6.6 Phân loại thư tín dụng:
18. Ôn tập chương 6:
Câu 1: Trong phương thức thanh toán nào
sau đây, ngân hàng cam kết thanh toán tiền
cho nhà xuất khẩu
a. Chuyển tiền
b. Nhờ thu
c. Tín dụng chứng từ
d. Ứng trước
19. Ôn tập chương 6:
Câu 2: Trong phương thức thanh toán tín dụng
chứng từ, ngân hàng chỉ tiến hành thanh toán
khi
a. Bộ chứng từ xuất trình phù hợp với hợp
đồng ngoại thương
b. Bộ chứng từ xuất trình phù hợp với hợp
đồng ngoại thương và các tu chỉnh L/C
c. Bộ chứng từ xuất trình phù hợp với L/C
d. Bộ chứng từ xuất trình phù hợp với đơn xin
mở L/C, hợp đồng ngoại thương.
20. Ôn tập chương 6:
Câu 3: Trong thanh toán tín dụng chứng từ,
ngân hàng thực hiện thanh toán trên cơ sở
a. Bộ chứng từ
b. Hàng hóa
c. Bộ chứng từ và hàng hóa
d. Uy tín của người xuất khẩu
21. Ôn tập chương 6:
Câu 4: Ngân hàng nào sau đây giúp bên bán
được đảm bảo thanh toán nếu xuất trình phù
hợp L/C
a. Ngân hàng chiết khấu
b. Ngân hàng thông báo
c. Nhân hàng xác nhận
d. Ngân hàng chuyển nhượng
22. Ôn tập chương 6:
Câu 5: Trong thanh toán quốc tế, bộ chứng từ
thương mại bao gồm
a. Chứng từ vận tải và chứng từ bảo hiểm
b. Chứng từ tài chính và chứng từ thương
mại
c. Chứng từ hàng hóa
d. Chứng từ tài chính
23. Tổng kết chương 6
v Thư tín dụng là một bức thư (thực chất là một văn
bản) do ngân hàng lập theo yêu cầu của nhà nhập
khẩu cam kết trả tiền cho nhà xuất khẩu với điều
kiện nhà xuất khẩu xuất trình bộ chứng từ thanh
toán phù hợp với điều khoản và điều kiện đã ghi
trong thư tín dụng.
v Đảm bảo quyền lợi cho cả nhà xuất khẩu và nhà
nhập khẩu chính vì thế thủ tục rườm rà, phức tạp,
chi phí cao.
v Do đó việc lựa chọn phương thức thanh toán
quốc tế phù hợp sẽ tùy thuôc vào sự thỏa thuận
của hai bên xuất và nhập khẩu.