SlideShare a Scribd company logo
1 of 91
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
------
Niên khóa 2017-2021
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING TRUYỀN THÔNG
XÃ HỘI CỦA HỆ THỐNG TRUYỀN THÔNG ONLINE HUES
MÃ TÀI LIỆU: 81147
ZALO: 0917.193.864
Dịch vụ viết bài điểm cao :luanvantrust.com
TRẦN THỤC OANH
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
------
Thừa Thiên Huế 01 - 2021
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING TRUYỀN THÔNG
XÃ HỘI CỦA HỆ THỐNG TRUYỀN THÔNG ONLINE HUES
Sinh viên thực hiện:
Trần Thục Oanh
Lớp : K51 TMĐT
Mã sinh viên: 17K4041174
Niên khóa: 2017 – 2021
Giáo viên hướng dẫn:
TS. Lê Thị Phương Thanh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh
SVTH: Trần Thục Oanh – K51 TMĐT i
LờiCảmƠn
Lời cảm ơn đầu tiên em xin gửi đến Trường Đại học Kinh tế Huế nơi mà em
đã học tập trong suốt bốn năm đại học. Cảm ơn các thầy cô khoa Quản trị kinh doanh
đã truyền dạy kiến thức cho em hằng ngày, dạy dỗ cho em từ những kỹ năng cơ bản
nhất khi ra đời cũng như cho em nhiều lời khuyên bổ ích mỗi khi chúng em gặp khó
khăn. Em cũng rất biết ơn nhà trường vì đã tạo cơ hội cho sinh viên chúng em được
tiếp cận và làm việc tại các doanh nghiệp để có thể học hỏi kiến thức, kinhnghiệm và
làm quen với môi trường mới thông qua kỳ thực tập tốt nghiệp. Đó sẽ là những kinh
nghiệm rất cần thiết và bổ ích cho em sau này.
Tiếp theo em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất cô Lê Thị Phương Thanh là
giảng viên hướng dẫn em, người đã tận tình cho em nhiều lời khuyên vô cùng thiết
thực và bổ ích cũng như đưa ra những gợi ích, định hướng để giúp đỡ em hoàn thành
tốt bài khóa luận này. Bên cạnh đó em chân thành cảm ơn anh chị nhân viên tại Hệ
thống truyền thông online HueS – nơi em thực tập đã nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ
và tạo điều kiện cho em học tập và làm việc trong thời gian qua. Nhữngkinh
nghiệm mà các anh chị đã chỉ dạy cho em sẽ là những bài học bổ ích giúp em trở nên
hoàn thiện bản thân qua từng ngày.
Cảm ơn tất cả bạn bè và người thân đã luôn bên cạnh và ủng hộ em trong suốt
thời gian vừa qua.
Nếu trong quá trình thực tập em có gì sai sót kính mong quý thầy cô bỏ qua và
nhận xét chỉ dẫn giúp em hoàn thiện bản thân, rút ra được những bài học quý báu
cho bản thân.
Cuối cùng em xin gửi lời chúc tốt đẹp nhất đến toàn thể quý thầy cô của trường
ĐH Kinh tế Huế cũng như toàn thể các anh chị đang làm việc tại Hệ thống truyền
thông online HueS một lời chúc sức khỏe, an khang thịnh vượng, hạnh phúc và thành
công.
Thừa Thiên Huế, tháng 01 năm 2021
Sinh viên thực hiện
Trần Thục Oanh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh
SVTH: Trần Thục Oanh – K51 TMĐT ii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................i
MỤC LỤC..................................................................................................................ii
DANH MỤC VIẾT TẮT .........................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG................................................................................................vii
DANH MỤC HÌNH ẢNH..................................................................................... viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ..................................................................... viii
PHẦN MỘT: ĐẶT VẤN ĐỀ....................................................................................1
1.Tính cấp thiết của đề tài........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu...........................................................................................2
2.1 Mục tiêu chung...............................................................................................2
2.2 Mục tiêu cụ thể ...............................................................................................3
3. Câu hỏi nghiên cứu.............................................................................................3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................................3
4.1 Đối tượng nghiên cứu.....................................................................................3
4.2 Phạm vi nghiên cứu:.......................................................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................4
5.1 Thu thập và nghiên cứu dữ liệu thứ cấp .........................................................4
5.2 Phương pháp xử lý và phân tích số liệu.........................................................4
6. Bố cục đề tài .......................................................................................................5
PHẦN HAI: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.....................................6
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ CHUNG
VỀ HOẠT ĐỘNG MARKETING TRUYỀN THÔNG XÃ HỘI .........................6
1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu........................................................................6
1.2 Tổng quan về hoạt động marketing ...................................................................8
1.2.1 Khái niệm marketing...................................................................................8
1.2.2 Khái niệm truyền thông xã hội..................................................................11
1.2.3 Khái niệm Marketing truyền thông xã hội ................................................13
1.2.4 Đặc điểm của marketing truyền thông xã hội............................................15
1.2.4.1 Sự phụ thuộc nhiều vào công nghệ hiện đại .......................................15
1.2.4.2 Tính đối thoại đa chiều........................................................................16
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh
SVTH: Trần Thục Oanh – K51 TMĐT iii
1.2.4.3 Tính lây lan nhanh trong cộng đồng mạng .........................................17
1.2.4.4 Thời gian và công sức đầu tư lớn........................................................17
1.2.4.5 Khó khăn trong việc kiểm soát thông tin và đánh giá hiệu quả..........18
1.3 Các công cụ sử dụng trong marketing truyền thông xã hội.............................19
1.3.1 Các công cụ được sử dụng phổ biến..........................................................19
1.3.1.1 Mạng xã hội (Social Networking Sites)..............................................19
1.3.1.2 Mạng chia sẻ (Sharing Websites) .......................................................20
1.3.1.3 Blog và Microblog ..............................................................................21
1.3.1.4 Mạng đánh dấu và lưu trữ đường link (Social Bookmarking Sites)...22
1.3.1.5 Diễn đàn (Forum)................................................................................23
1.3.2 Một số công cụ khác..................................................................................23
1.32.1 Website tổng hợp thông tin từ mạng xã hội (Social NetworkAggregators) 23
1.3.2.2 Webiste mở (Wikis)............................................................................24
1.3.2.3 Thế giới ảo (Virtual Worlds) ..............................................................24
1.3.2.4 Chuỗi các tập thông tin kĩ thuật số (Podcast) .....................................24
1.3.2.5 Ứng dụng Widget................................................................................25
1.4 Marketing mix trong marketing truyền thông xã hội ......................................25
1.4.1 Marketing mix truyền thống trong marketing truyền thông xã hội...........25
1.4.2 Quan điểm về 4Ps mới trong marketing truyền thông xã hội ...................26
1.4.2.1 Con người (People).............................................................................27
1.4.2.2 Nền tảng công nghệ (Platform)...........................................................28
1.4.2.3 Sự tham gia của doanh nghiệp (Participation)....................................29
1.4.2.4 Việc xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh (Promotion) ................................29
1.5 Các KPIs truyền thông xã hội cần theo dõi để đánh giá hiệu quả ...................30
1.5.1 KPIs truyền thông xã hội để tiếp cận ........................................................31
1.5.2 KPIs truyền thông xã hội để tương tác......................................................33
1.5.3 KPIs trên mạng xã hội cho chuyển đổi......................................................34
1.5.4 KPIs trên mạng xã hội để hỗ trợ khách hàng ............................................35
TÓM TẮT CHƯƠNG 1..........................................................................................38
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING TRUYỀN THÔNG
XÃ HỘI QUA FACEBOOK CỦA HỆ THỐNG TRUYỀN THÔNG ONLINE
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh
SVTH: Trần Thục Oanh – K51 TMĐT iv
HUES.....................................................................................................................39
2.1 Tổng quan về công ty.......................................................................................39
2.1.1 Thông tin chung về công ty.......................................................................39
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của HueS ............................................................41
2.1.3 Lĩnh vực hoạt động....................................................................................42
2.1.4 Cơ cấu tổ chức phòng truyền thông...........................................................42
2.1.5 Sản phẩm và dịch vụ .................................................................................45
2.2 Thực trạng chung về hoạt động marketing truyền thông xã hội qua Facebook
hiện nay..................................................................................................................46
2.2.1 Tác động của khủng hoảng Covid-19 tới hoạt động marketing truyền thông46
2.2.2 Khái quát về mạng xã hội Facebook .........................................................49
2.2.3 Thực trạng marketing truyền thông xã hội qua mạng xã hội Facebook....51
2.3 Thực trạng hoạt động marketing truyền thông xã hội qua Facebook của Hệ
thống truyền thông online HueS ............................................................................53
2.3.1 Tổng quan về hoạt động marketing truyền thông xã hội của HueS ..........53
2.3.1.1 Hoạt động của website........................................................................53
2.3.1.2 Hoạt động của Fanpage Facebook ......................................................55
2.3.2 Đánh giá hiệu quả hoạt động marketing truyền thông xã hội của HueS
thông qua hệ thống KPIs ....................................................................................56
2.3.2.1 Đánh giá KPIs truyền thông tiếp cận ..................................................58
2.3.2.2 Đánh giá KPIs truyền thông tương tác................................................63
2.3.2.3 Đánh giá KPIs trên mạng xã hội chuyển đổi ......................................65
TÓM TẮT CHƯƠNG 2..........................................................................................69
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
MARKETING TRUYỀN THÔNG XÃ HỘI CỦA HỆ THỐNG TRUYỀN
THÔNG ONLINE HUES .......................................................................................70
3.1. Định hướng và quan điểm của Hệ thống truyền thông online HueS..............70
3.2. Đề xuất giải pháp nâng cao hoạt động social media marketing của Hệ thống
truyền thông online HueS ......................................................................................70
3.2.1. Xây dựng và nâng cao trình độ đội ngũ làm công tác Social media
marketing............................................................................................................71
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh
SVTH: Trần Thục Oanh – K51 TMĐT v
3.2.2. Giải quyết vấn đề của Fanpage.................................................................72
3.2.3. Nhanh chóng hoàn thiện hệ thống website...............................................73
3.2.4. Thực hiện thêm các công cụ khác trong lĩnh vực.....................................74
3.2.5. Xây dựng hệ thống phân bổ nguồn doanh thu..........................................74
TÓM TẮT CHƯƠNG 3..........................................................................................75
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................76
1. Kết luận..............................................................................................................76
1.1. Khái quát chung...........................................................................................76
1.2. Hạn chế........................................................................................................76
2. Kiến nghị đối với Hệ thống truyền thông online HueS .....................................77
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................78
PHỤ LỤC.................................................................................................................80
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh
SVTH: Trần Thục Oanh – K51 TMĐT vi
DANH MỤC VIẾT TẮT
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
MTV: Một thành viên
CNTT: Công nghệ thông tin
MXH: Mạng xã hội
TMĐT: Thương mại điện tử
SEO (Search Engine Optimization): tối ưu hóa công cụ tìm kiếm
KPI (Key Performance Indicator): đánh giá và đánh giá hiệu quả hoạt động
SEM (Search Engine Marketing): tiếp thị dựa trên Internet
PR (Public Relations): quan hệ công chúng
Click-Through Rate (CTR): tỷ lệ nhấp
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh
SVTH: Trần Thục Oanh – K51 TMĐT vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Các KPIs truyền thông truyền thông xã hội để tiếp cận...........................32
Bảng 1.2: Các KPIs truyền thông xã hội để tương tác..............................................33
Bảng 1.3: Các KPIs trên mạng xã hội cho chuyển đổi .............................................34
Bảng 1.4: Các KPIs trên mạng xã hội để hỗ trợ khách hàng ....................................35
Bảng 2.1: Thông tin cơ bản về Công ty TNHH MTV Tân Nguyên .........................39
Bảng 2.2: Tổng quan các đơn vị thành viên của Công ty TNHH MTV Tân Nguyên...40
Bảng 2.3: Danh sách Fanpage của HueS ..................................................................57
Bảng 2.4: Số lượt hiển thị của trang đến các fans trong 2 tháng 11, 12 ...................58
Bảng 2.5: Các bài post có lượt tương tác nhiều nhất ................................................60
Bảng 2.6: Số lượt tăng trưởng...................................................................................62
Bảng 2.7: Số lượng người tiếp cận Fanpage trong 2 tháng 11, 12............................62
Bảng 2.8: Tỷ lệ trương tác trung bình của các Fanpage trong 2 tháng 11, 12..........63
Bảng 2.9: Số phản hồi tiêu cực trên các Fanpage trong 2 tháng 11, 12....................64
Bảng 2.10: Tỷ lệ nhấp vào bài đăng của các Fanpage 2 tháng 11, 12 ......................66
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh
SVTH: Trần Thục Oanh – K51 TMĐT viii
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Danh sách tổng hợp các KPIs Social Media cần theo dõi để đánh giá hiệu
quả truyền thông xã hội.............................................................................................37
Hình 2.1: Giới thiệu Công ty TNHH MTV Tân Nguyên..........................................39
Hình 2.2: Logo Hệ thống truyền thông online HueS ................................................41
Hình 2.3: Ảnh hưởng của Covid-19 đến hoạt động kinh doanh của các công ty .....48
Hình 2.4: Báo cáo thống kê sử dụng internet của Việt Nam tháng 1/2020...............50
Hình 2.5: Số người sử dụng các mạng xã hội theo thế hệ.........................................51
Hình 2.6: Các kênh quảng cáo phổ biến nhất............................................................52
Hình 2.7: Website HueS – Huế trong tầm tay...........................................................54
Hình 2.8: Website Tin tức Huế - Hệ thống truyền thông online HueS.....................54
Hình 2.9: Giao diện chính của Fanpage Tin tức Huế................................................56
Hình 2.10. Tìm kiếm Tin tức Huế.............................................................................59
DANH MỤC BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu phòng truyền thông HueS............................................................42
Biểu đồ 2.1: Tỷ lệ tăng trưởng của các trang trong 2 tháng 11, 12...........................61
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh
SVTH: Trần Thục Oanh – K51 TMĐT 1
PHẦN MỘT: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.Tính cấp thiết của đề tài
Không thể phủ nhận rằng sự phát triển nhanh chóng của internet cùng với sự đổi
mới không ngừng của nền tảng công nghệ đã góp phần đưa cả thế giới chuyển sang
thời đại số hóa, hay còn gọi là “true native digital”, đồng thời nó cũng tạo nên một thị
trường quảng cáo trực tuyến ngày càng “khởi sắc” với nhiều xu hướng và hình thức
quảng cáo mới lạ. Các doanh nghiệp đã không còn coi nhẹ vai trò của Digital
Marketing trong việc tiếp cận với khách hàng mục tiêu cũng như xây dựng thương
hiệu cho sản phẩm và doanh nghiệp. Theo một thống kê nghiên cứu, quảng cáo trên
internet chiếm 33% chi phí dành cho quảng cáo của các công ty ở Mỹ vào đầu năm
2012. Cùng năm đó là sự ra đời và phát triển hết sức mạnh mẽ của các trang mạng xã
hội như Facebook, Mysapce, Pinterest…Bằng những tính năng vượt trội của mình,
mạng xã hội đã thu hút được sự tham gia của hàng triệu người thuộc nhiều độ tuổi,
khu vực địa lý và có mối quan tâm khác nhau tạo nên một cộng đồng lớn.
Theo một cuộc khảo sát từ Alterian, nhiều công ty đang sử dụng mạng xã hội
để thu hút khách hàng mới và nâng cao nhận thức về thương hiệu. Khảo sát này thăm
dò ý kiến 400 giám đốc marketing cấp cao từ các thương hiệu lớn và thu được kết
quả: 30,1% cho rằng thu hút khách hàng là mục tiêu quan trọng nhất trong tiếp thị
qua mạng xã hội và 26,5% để tăng cường nhận thức về thương hiệu. Có đến 90% ý
kiến tán thành việc phối hợp truyền thông xã hội trong chiến lược tiếp thị là rất quan
trọng đối với các thương hiệu trong giai đoạn hiện nay. Một nghiên cứumới đây
của Exact Taget cũng đã cho kết quả rằng các thiết bị số đã tạo ra cuộc cách mạng
trong quyết định mua hàng của ngành hàng 2 bán lẻ toàn cầu, hơn 90% khách hàng
tin vào các ý kiến đánh giá trên mạng về sản phẩm, và 18% khách hàng ít nhất bị ảnh
hưởng bởi một mẩu quảng cáo online trong vòng 12 tháng trở lại đây.
Tại Việt Nam, việc xây dựng các chương trình quảng cáo, truyền thông qua
mạng xã hội cũng không còn mới lạ đối với các doanh nghiệp cũng như các cá nhân
tự kinh doanh. Những lợi ích, khả năng tương tác và định hướng cao đã góp phần
giúp công tác truyền thông qua mạng xã hội đang bắt đầu được chú ý đầu tư để mang
lại hiệu quả tối đa, đồng thời nó cũng lấn sân các loại hình quảng cáo truyền
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh
SVTH: Trần Thục Oanh – K51 TMĐT 2
thống. Nếu như MySpace là trang mạng xã hội và là công cụ truyền thông phổ biến,
hữu hiệu nhất tại Mỹ thì Facebook không chỉ thành công trên thế giới mà còn là trang
mạng xã hội cũng như công cụ quảng cáo mạnh nhất và hiệu quả nhất tại Việt Nam.
Hiện nay, tính đến tháng 06/2020. Tại Việt Nam đã có hơn 69 triệu tài khoản
Facebook. Chiếm 2/3 dân số Việt Nam (96,2 triệu người – số liệu năm 2019,
Theo gso.gov.vn) tuy nhiên theo khảo sát mới công bố của Hiệp hội thương mại điện
tử Việt Nam, 32% doanh nghiệp trong tổng số hơn 4.100 doanh nghiệp được khảo sát
cho biết họ đang tiến hành kinh doanh trên mạng xã hội điển hình như Cocacola Viêṭ
Nam, Converse Việt Nam, Megastar,...
Các doanh nghiệp đã nhận thấy rằng nếu truyền thông trên MXH Facebook
này sẽ có lượng khách hàng tiềm năng ghé thăm lớn thay vì sử dụng những chiến
lược quảng cáo khác tốn kém hơn. Đây là một trong những xu hướng mới của các
doanh nghiệp muốn lấn sân sang thị trường TMĐT để quảng bá thương hiệu. Nắm
được xu hướng đó Hệ thống truyền thông online HueS đã được hình thành và chủ yếu
hoạt động truyền thông trên Fanpage. Trong thời gian hoạt động trên kênh truyền
thông này, những Fanpage của công ty đã thu hút được khá nhiều lượt theo dõi và
đồng thời tạo dựng được những hình ảnh tốt đẹp về công ty cũng như quảng bá được
phần nào nét đẹp của Huế. Tuy nhiên việc triển khai mở rộng và phát triển hoạt động
trên kênh truyền thông này công ty cũng gặp những trở ngại, vướn mắt như về trình
độ nguồn nhân lực, về các hoạt động giữ chân và tạo dựng thu hút khách hàng trên
kênh truyền thông này. Đó là những vấn đề mà công ty cần giải quyết để làm cho hiệu
quả và doanh thu trên kênh truyền thông mạng xã hội nói riêng và toàn công ty nói
chung phát triển hơn. Nhận thức được những vấn đề công ty đang gặp phải khi hoạt
động truyền thông trên mạng xã hội nên tôi quyết định chọn đề tài: “Phân tích hoạt
động marketing truyền thông xã hội của Hệ thống truyền thông online HueS” để
làm khóa luận tốt nghiệp đại học.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Khái quát hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về Marketing truyền thông xã
hội, từ đó phân tích hoạt động marketing truyền thông xã hội của Hệ thống truyền
thông online HueS
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh
SVTH: Trần Thục Oanh – K51 TMĐT 3
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa các mặt lý luận về Marketing truyền thông xã hội và tìm hiểu
các công trình nghiên cứu về Marketing truyền thông xã hội tại Việt Nam.
- Nghiên cứu hành vi sử dụng mạng xã hội facebook tại Việt Nam.
- Nghiên cứu thực trạng hoạt động Marketing truyền thông mạng xã hội của
HueS.
- Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả Marketing truyền thông xã hội
của HueS.
3. Câu hỏi nghiên cứu
- Marketing truyền thông xã hội là gì? Hoạt động Marketing truyền thông xã
hội bao gồm những hoạt động nào?
- Các công cụ sử dụng trong Marketing truyền thông xã hội?
- Làm thế nào để đánh giá hiệu quả Marketing truyền thông xã hội?
- Hoạt động Marketing truyền thông xã hội của Hệ thống truyền thông online
HueS diễn ra như thế nào?
- Hệ thống truyền thông online HueS cần làm gì để nâng cao hoạt động
Marketing truyền thông xã hội?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1 Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu hoạt động Marketing truyền thông xã hội tại Hệ thống truyền
thông online HueS.
4.2 Phạm vi nghiên cứu:
Do những hạn chế về điều kiện và nguồn lực, nghiên cứu chú trọng vào nghiên
cứu việc thực hiện các hoạt động truyền thông xã hội của công ty chủ yếu là Facebook,
Website.
- Phạm vi không gian: Nghiên cứu thực hiện tại Hệ thống truyền thông online
HueS. Địa chỉ: 42A, Tùng Thiện Vương, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh
SVTH: Trần Thục Oanh – K51 TMĐT 4
- Phạm vi thời gian: Đề tài được thực hiện trên cơ sở tổng hợp và phân tích số
liệu phản ánh tình hình hoạt động truyền thông của HueS trong thời gian từ tháng
10/2020 đến tháng 12/2020
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1 Thu thập và nghiên cứu dữ liệu thứ cấp
 Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp: Tìm hiểu về những tổng quan của công
ty và thực trạng hoạt động truyền thông qua MXH của công ty hiện nay như thế nào.
 Phương pháp phỏng vấn: Trao đổi trực tiếp với người hướng dẫn mình
trong công ty để trao đổi những điều mình cần biết về công ty.
 Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp:
- Đọc tham khảo tài liệu, giáo trình và một số bài khóa luận tốt nghiệp trên
thư viện những khóa trước để làm cơ sở cho đề tài nghiên cứu
- Ngoài ra nghiên cứu còn tham khảo các tài liệu, các đề tài có liên quan đến
marketing, đặc biệt là marketing online, marketing truyền thông xã hội, marketing
trên Facebook thông qua thư viện số trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế, tham
khảo sách báo, khóa luận của các sinh viên các khóa trước, tạp chí khoa học, tạp chí
chuyên ngành, các bài viết và các đề tài tương tự.
- Tham khảo thông qua các website có thông tin liên quan đến hoạt động
marketing truyền thông qua mạng xã hội, làm tài liệu cho việc xây dựng cơ sở khoa
học cho đề tài nghiên cứu.
- Sử dụng dữ liệu đánh giá được trên Fanpage của Hệ thống truyền thông
online HueS (Facebook Insight Data).
5.2 Phương pháp xử lý và phân tích số liệu
Phương pháp xử lý số liệu: Sử dụng excel để thống kê và so sánh số liệu.
Phương pháp phân tích số liệu thứ cấp: Từ các số liệu có được từ Facebook
insight để xác định mức độ hiệu quả của hoạt động truyền thông trên Fanpage của
HueS.
Phương pháp thu thập và xử lý số liệu sơ cấp: Do điều kiện cũng như những yếu
tố chủ quan từ phía nhân viên nên tác giả không thể tiến hành thu thập dữ liệu
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh
SVTH: Trần Thục Oanh – K51 TMĐT 5
sơ cấp bằng câu hỏi. Do đó, tác giả tiến hành quan sát, phỏng vấn sâu và trực tiếp đối
tượng được phỏng vấn, sau đó ghi chép và tiến hành tổng hợp quy nạp ý kiến đểphục
vụ cho công tác phân tích và đánh giá.
6. Bố cục đề tài
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
2. Mục tiêu nghiên cứu
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4. Phương thức nghiên cứu
PHẦN HAI: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở chung về hoạt động
marketing truyền thông xã hội
Chương 2: Phân tích hoạt động marketing truyền thông xã hội qua của HueS
qua hệ thống KPIs
Chương 3: Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động marketing truyền
thông xã hội của Hệ thống truyền thông online HueS
PHẦN BA: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh
SVTH: Trần Thục Oanh – K51 TMĐT 6
PHẦN HAI: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ CHUNG
VỀ HOẠT ĐỘNG MARKETING TRUYỀN THÔNG XÃ HỘI
1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu
Khẳng định được tiềm năng của mạng xã hội, các doanh nghiệp Việt Nam đã
từng bước xây dựng và phát triển hoạt động truyền thông mạng xã hội của mình bên
cạnh các hoạt động truyền thông truyền thống. Tuy nhiên, hiện nay việc phát triển
hoạt động truyền thông mạng xã hội còn chưa được tương xứng với tiềm năng, các
hoạt động truyền thông mạng xã hội vẫn còn gặp nhiều khó khăn để phát triển. Đã có
rất nhiều công trình nghiên cứu về hoạt động truyền thông mạng xã hội nhằm đánh
giá thực trạng và đề ra các giải pháp phát triển, trong số đó có thể kể đến như:
- Nghiên cứu: Đánh giá hiệu quả hoạt động marketing online của trung tâm
chăm sóc da Akina – Phạm Thị Thanh Nhàn (Khóa luận tốt nghiệp 2020)
Nghiên cứu này đã đưa ra những cơ sở thực tiễn về sự phát triển internet và
mạng xã hội. Bên cạnh đó còn đề cập đến những lý thuyết về marketing online và các
công cụ của nó, cũng như đánh giá hiệu quả của các công cụ đó.
Khóa luận đã trình bày được công cụ marketing online mà công ty sử dụng, tiến
hành phân tích cụ thể các công cụ dựa trên lý thuyết và đánh giá của khách hàng.
Tác giả đã làm rõ được các chiến dịch marketing được thực hiện của công ty
vẫn còn nhiều hạn chế, nguồn nhân lực chưa đảm bảo, cơ sở hạ tầng công nghệ còn
thấp, cách thức thực hiện email marketing chưa thực sự hiệu quả, Facebook marketing
chưa được đầu tư,…Qua đó, để nâng cao hiệu quả hoạt động marketing thì không chỉ
doanh nghiệp cần tìm ra hướng áp dụng online marketing hiệu quả nhất mà các cơ
quan quản lý nhà nước với vai trò điều tiết nền kinh tế cũng cần có những chính sách,
biện pháp áp dụng, khuyến khích thích hợp nhằm tạo điều kiện, nền tảng vững chắc
thúc đẩy sự phát triển của online marketing cho các doanh nghiệp.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh
SVTH: Trần Thục Oanh – K51 TMĐT 7
Trong khóa luận này, tác giả đề cập rất nhiều đến các cách đánh giá hiệu quả
các hoạt động marketing online, các chỉ sổ KPIs cho các công cụ marketing online
như kết quả của việc SEO và chạy quảng cáo Google, Facebook Ads,...các sản phẩm,
dịch vụ chăm sóc da, đưa ra lượt thích trang Facebook, mức độ tương tác củakhách
hàng,...cũng như khảo sát khách hàng để đánh giá được hiệu quả hoạt động marketing
online của trung tâm chăm sóc da Akina, tuy nhiên tất cả các chỉ số mới sơ khai, và
chưa đi sâu vào những nguyên nhân bên trong cũng như các chỉ số KPIs vẫn chưa rõ
ràng. Khóa luận chưa đưa ra mục tiêu, các chỉ số KPIs ban đầu của hoạtđộng, vì vậy
quá trình phân tích không so sánh được mức độ hoàn thành mục tiêu ban đầu.
- Nghiên cứu: “Hoàn thiện hoạt động truyền thông marketing trực tuyến cho
Fanpage ngành Kinh doanh thương mại – trường Đại học Kinh tế Huế” (Khóa luận
tốt nghiệp 2020)
Nghiên cứu này đề cập đến những lý thuyết về marketing trực tuyến và các công
cụ của nó, thực trạng hoạt động marketing trực tuyến của Fanpage ngành Kinhdoanh
thương mại – trường Đại học Kinh tế Huế và đánh giá được phần nào hiệu quả hoạt
động qua Fanpage đó. Tuy nhiên các giải pháp mà tác giả đưa ra còn khá mơ hồ và
mang tính khái quát khó áp dụng vào thực tế.
Các nghiên cứu trên chỉ phần nào khái quát được một phần nhỏ của Marketing
truyền thông xã hội. Do đề tài nghiên cứu về Marketing online, Marketing truyền
thông xã hội được xếp vào một trong nhiều loại hình của marketing trực tuyến. Tuy
nhiên, để nghiên cứu Marketing truyền thông xã hội là cả một quá trình, từ lý thuyết
cho đến thực tiễn áp dụng khác nhau. Nhận thấy điều đó và vai trò to lớn của
Marketing truyền thông xã hội, vì vậy tác giả đã tập trung nghiên cứu Marketing
truyền thông xã hội. Marketing online và Marketing truyền thông xã hội là các công
cụ trong Digital Marketing (tiếp thị trực tuyến).
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh
SVTH: Trần Thục Oanh – K51 TMĐT 8
1.2 Tổng quan về hoạt động marketing
1.2.1 Khái niệm marketing
Có một số quan điểm cho rằng nên Việt hóa từ Marketing là “tiếp thị”, trong
một số cuốn sách tại Việt Nam vẫn sử dụng từ tiếp thị khi nói về Marketing ví dụ
môn học “Quản trị tiếp thị”; “Tiếp thị căn bản”,... Cách tiếp cận như vậy không sai
nhưng theo xu hướng hiện nay thì từ Marketing được giữ nguyên gốc của nó.
Marketing là một thuật ngữ có nội dung đặc biệt rộng nên khó có thể dễ dàng diễn
giải nghĩa của nó một cách trọn vẹn. Marketing có nguồn gốc từ chữ “Market” có
nghĩa tiếng Anh là cái chợ, thị trường, bán hàng ra thị trường. Vậy nôm naMarketing
có nghĩa là “làm thị trường”. Sau này khi chúng ta tiếp cận khái niệm thị trường thì
dễ thấy thị trường là khách hàng và cốt lõi khái niệm Marketing là dựa trên khách
hàng. Đuôi “ing” mang nghĩa tiếp cận, vì vậy Marketing thường bị hiểu nhầm là tiếp
thị. Để tránh nhầm lẫn, thuật ngữ Marketing thường để nguyên, không dịch. Do đó,
hầu hết các nước không nói tiếng Anh đều để nguyên mà không dịch sang tiếng của
họ.
Cùng với sự phát triển của Marketing cũng có nhiều khái niệm Marketing
khác nhau do cách tiếp cận khác nhau như theo tiếp cận chức năng, tiếp cận theo hệ
thống, tiếp cận theo quan điểm quản lý vi mô, vĩ mô. Và cũng chưa có khái niệm
nào được coi là duy nhất đúng, bởi lẽ các tác giả đều có quan điểm riêng của mình.
Sau đây là một vài khái niệm mà chúng ta thường gặp:
- Khái niệm của Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ (America Marketing
Associate-AMA)
+ Năm 1960: “Marketing là toàn bộ hoạt động kinh doanh nhằm hướng các
luồng hàng hóa và dịch vụ mà người cung ứng đưa ra về phía người tiêu dùng và
người sử dụng”.
Khái niệm này chịu ảnh hưởng của tư tưởng Marketing truyền thống, nhấn mạnh
khâu phân phối, lưu thông hàng hóa. Tức là nỗ lực nhằm bán cái đã sản xuất ra, chưa
thể hiện được tư tưởng làm sao có thể sản xuất ra một sản phẩm có thể bán được.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh
SVTH: Trần Thục Oanh – K51 TMĐT 9
+ Năm 1985: “Marketing là một quá trình hoạch định và quản lý thực hiện việc
định giá, chiêu thị và phân phối các ý tưởng, hàng hoá, dịch vụ nhằm mục đíchtạo ra
các giao dịch để thỏa mãn những mục tiêu của cá nhân, tổ chức và xã hội”.
Nhìn chung đây là một khái niệm khá hoàn hảo với các ưu điểm: Nêu rõ sản
phẩm được trao đổi không giới hạn là hàng hóa hữu hình mà còn cả ý tưởng và dịch
vụ, trình bày rõ Marketing không chỉ áp dụng cho các hoạt động kinh doanh nhằm
mục đích lợi nhuận, xác định rõ chức năng của Marketing không chỉ là bán hàng hay
phân phối. Khái niệm này tiếp cận theo quan điểm chức năng Marketing, khinói
đến Marketing là nói đến 4P, đây cũng là cách tiếp cận của một số giáo trình về
Marketing tại Việt Nam vì nó mang ưu điểm là đơn giản và hướng dẫn thực hiện cao.
Cách tiếp cận lại phù hợp với quy trình quản trị Marketing mà Philip Kotler đưa ra.
- Khái niệm của Viện Marketing Anh quốc-UK Chartered Institute of
Marketing: “Marketing là quá trình tổ chức và quản lý toàn bộ các hoạt động sản
xuất kinh doanh từ việc phát hiện ra nhu cầu thực sự của người tiêu dùng về một mặt
hàng cụ thể đến việc sản xuất và đưa hàng hóa đó đến người tiêu dùng cuối cùng
nhằm bảo đảm cho công ty thu được lợi nhuận như dự kiến.”
Khái niệm này đề cập tương đối toàn diện về tìm nhu cầu, phát hiện và đánh giá
lượng cầu, xác định quy mô sản xuất rồi phân phối, bán hàng một cách hiệu quả.Viện
Marketing Anh quốc đã khái quát Marketing lên thành chiến lược từ nghiên cứu thị
trường đến khi thu lợi nhuận như dự kiến.
- Khái niệm của Philip Kotler: “Marketing là tiến trình qua đó cá nhân và tổ
chức có thể đạt được nhu cầu và ước muốn thông qua việc sáng tạo và trao đổi sản
phẩm và giá trị giữa các bên.”
Khái niệm này được trình bày dưới dạng triết lý, phương châm của con người.
ông xác định rõ ý tưởng cội nguồn của Marketing là nhu cầu và ước muốn và nội
dung cơ bản của Marketing là sự trao đổi giá trị. Vì vậy, Marketing cần cho tất cả mọi
người.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh
SVTH: Trần Thục Oanh – K51 TMĐT 10
- Khái niệm của GS. Vũ Thế Phú: “Marketing là toàn bộ những hoạt động
của doanh nghiệp nhằm xác định nhu cầu chưa được thỏa mãn của người tiêu
dùng, để tìm kiếm các sản phẩm, dịch vụ mà doanh nghiệp có thể sản xuất được, tìm
cách phân phối chúng đến những địa điểm thuận lợi với giá cả và thời điểm thích hợp
nhất cho người tiêu thụ.”
Khái niệm này có ưu điểm là rõ ràng, dễ tiếp cận, nhấn mạnh tầm quan trọng
của công tác nghiên cứu nhu cầu thị trường và chỉ rõ các hoạt động chính của
Marketing.
Ngoài ra, trong quá trình phát triển ngành khoa học Marketing, còn có một số
khái niệm tiêu biểu sau:
“Marketing là quá trình quản trị nhằm nhận biết, dự đoán và đáp ứng những
yêu cầu của khách hàng một cách hiệu quả và có lợi.” (Viện Marketing Anh quốc-
UK Chartered Institute of Marketing).
“Marketing là toàn bộ hệ thống các hoạt động kinh doanh từ việc thiết kế,
định giá, xúc tiến đến phân phối những sản phẩm thỏa mãn nhu cầu của thị trường
mục tiêu nhằm đạt được những mục tiêu đã định.” (Bruce J.W. William, Michael
J.Etzel, Những nguyên tắc cơ bản của Marketing-Fundamental of Marketing).
“Marketing là khoa học điều hành toàn bộ hoạt động kinh doanh kể từ khâu sản
xuất đến khâu tiêu thụ, nó căn cứ vào nhu cầu biến động của thị trường hay nói khác
đi là lấy thị trường làm định hướng.” (I. Ansoff, một chuyên gia nghiên cứu về
Marketing của Liên Hiệp Quốc)
“Marketing là thiết lập, duy trì và củng cố các mối quan hệ với khách hàng và
các đối tác có liên quan để làm thỏa mãn mục tiêu của các thành viên này.”
(Gronroos, dựa trên mô hình Marketing mối quan hệ)
“Marketing là hoạt động kinh tế trong đó hàng hóa được đưa từ người sản xuất
đến người tiêu dùng.” (Học viện Hamilton, Hoa Kỳ)
“Marketing là một triết lý kinh doanh mà tiêu điểm là người tiêu dùng và lợi
nhuận.” (Công ty General Electric, Hoa Kỳ)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh
SVTH: Trần Thục Oanh – K51 TMĐT 11
Qua các khái niệm trên ta có thể thấy thuật ngữ marketing được diễn đạt bằng
nhiều cách khác nhau nhưng lại đều phản ánh một tư tưởng cốt lõi nhất của
marketing là hướng tới thỏa mãn nhu cầu con người.
1.2.2 Khái niệm truyền thông xã hội
Ngày nay, “truyền thông xã hội” (Social Media) là một trong những thuật ngữ
được nhắc đến ngày càng nhiều trong lĩnh vực truyền thông và marketing. Người ta
coi truyền thông xã hội như một hướng đi mới cho truyền thông thế giới, khác biệt
với truyền thông đại chúng. Mặc dù thu hút được nhiều sự chú ý và quan tâm của dư
luận như vậy song một trong những câu hỏi cơ bản nhất về khái niệm này lại vẫncòn
bỡ ngỏ, chưa có câu trả lời thống nhất và chính xác. Đó chính là câu hỏi: “Truyền
thông xã hội là gì?”
Cho đến nay, thực ra cũng đã có không ít những nổ lực cố gắng định nghĩa khái
niệm mới mẻ và thú vị này. Tuy nhiên, chưa có một định nghĩa nào trong số đóđược
các chuyên gia marketing nói riêng và những người quan tâm nói chung coi là hoàn
chỉnh và thỏa đáng. Có thể kể ra một số định nghĩa phổ biến nhất và được đasố
tương đối tán thành:
Theo trang web Wikipedia, truyền thông xã hội được định nghĩa là: “kênh truyền
thông được thiết kế để truyền đạt thông tin thông qua các tương tác xã hội, được tạo
ra bằng cách sử dụng các kĩ thuật xuất bản có phạm vi rộng và sức ảnh hưởng mạnh
mẽ. Truyền thông xã hội sử dụng các công nghệ dựa trên nền tảng webđể chuyển đổi
hình thức độc thoại trong truyền thông đại chúng sang hình thức đối thoại.”
Còn theo giáo sư marketing Andreas Kaplan đến từ trường Đại học kinh tế
ESCP Europe và người đồng nghiệp Michael Haenlein đề cập trong cuốn sách “Users
of the world, unite! The challenges and opportunities of Social Media” (2010), NXB
Business Horizon thì truyền thông xã hội là: “một nhóm các công cụ trên mạng
Internet được xây dựng dựa trên nền tảng ý tưởng và công nghệ của Web 2.0. Nó cho
phép tạo ra và trao đổi những nội dung do người sáng tạo tự sản xuất (user-generated
content)”
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh
SVTH: Trần Thục Oanh – K51 TMĐT 12
Một khái niệm truyền thông xã hội nữa cũng thu hút được khá nhiều sự chú ý từ
phía những người quan tâm là khái niệm của Joseph Thorley – Giám đốc điều hành
của công ty Thorley Fallis. Theo ông này, truyền thông xã hội là: “các phương tiện
truyền thông trực tuyến trong đó có sự di chuyển linh hoạt giữa vai trò tác giả và khán
giả của các nhóm tham gia. Để làm được điều này, chúng sử dụng các phần mềm
mang tính xã hội cho phép cả những người không chuyên có thể đăng tải, bình luận,
chia sẻ hay thay đổi nội dung từ đó hình thành nên những cộng đồng cùng chung sở
thích.”
Tóm lại, mặc dù tồn tại nhiều cách hiểu khác nhau song nhìn chung khái niệm
truyền thông xã hội bao gồm một số điểm cơ bản sau: Thứ nhất, truyền thông xã hội
là một hình thức truyền thông được hình thành và phát triển dựa trên nền tảng web,
cụ thể ở đây là web 2.0 (thế hệ web thứ hai với nhiều ưu điểm nổi bật hơn so với web
1.0) và sử dụng các công cụ của mạng Internet để truyền đạt thông tin. Thứ hai,truyền
thông xã hội có sự khác nhau cơ bản khi so sánh với truyền thông đại chúng (Mass
Media) – hình thức truyền thông truyền thống đã tồn tại từ rất lâu. Điểm khácbiệt này
chủ yếu thể hiện ở các điểm sau: (1) Trong truyền thông đại chúng, thông tin được
cung cấp theo một chiều, từ phía các phương tiện như báo, tạp chí, cáckênh phát
thanh, truyền hình đến phía độc giả hay khán thính giả. Quá trình cung cấp thông tin
một chiều này tạo nên “tính độc thoại” (one-to-many) trong truyền thông đại chúng.
Trong khi đó, các phương tiện của truyền thông xã hội như mạng xã hội, blog, diễn
đàn lại cho phép thông tin được cung cấp và chia sẻ nhiều chiều giữa người sản xuất
nội dung và những người khác. Đó chính là “tính đối thoại” (many-to-many) trong
truyền thông xã hội. (2) Đa số các tác giả tham gia vào việc sản xuất và cung cấp
thông tin trên các phương tiện truyền thông đại chúng đều phảiqua đào tạo. Họ là
những nhà báo, phóng viên đưa tin chuyên nghiệp. Trong khi đó,vào thời kì bùng nổ
Internet hiện nay, bất kể ai, dù có hay không có chuyên môn cũng có thể tham gia sản
xuất, cung cấp thông tin trên các phương tiện truyền thôngxã hội. Đây là hiện tượng
người dùng tự sản xuất nội dung (user-generated content) đã đề cập đến ở trên. (3)
Nếu như việc xuất bản thông tin trong truyền thông đại chúng thường theo các kì nhất
định (theo ngày, theo tuần thậm chí là tháng) thì việc xuất bản thông tin trong truyền
thông xã hội có thể xảy ra bất cứ lúc nào. Một trang
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh
SVTH: Trần Thục Oanh – K51 TMĐT 13
fanpage có thể đăng tải 5-6 bài viết một ngày hay 3-4 ngày mới xuất hiện một bài viết
mới, không cần theo khuôn mẫu nào cả. (4) Thông tin trong truyền thông đại chúng
một khi đã xuất bản và không may phát hiện ra sai sót thì phải đăng đính chính trong
các lần xuất bản tiếp theo. Trong khi nếu điều này xảy ra trong truyền thông xã hội,
vấn đề có thể nhanh chóng được giải quyết bằng việc đăng tải cácbình luận hay
sửa chữa trực tiếp, ví dụ tác giả chỉnh sửa nội dung của bài viết trên fanpage, trên
group. Với những đặc điểm khác biệt như trên khi so sánh với truyền thông đại chúng,
nhiều chuyên gia hiện nay còn sử dụng các thuật ngữ ngắn gọn để nói về truyền thông
xã hội như “Hậu truyền thông đại chúng” (Post Mass Media) hay “Sự dân chủ hóa
kiến thức” (The democratizaton of knowledge) – nhằm nhấn mạnh đến việc trao
quyền sản xuất và cung cấp thông tin cho tất cả mọi người.
1.2.3 Khái niệm Marketing truyền thông xã hội
Đối với đối tượng doanh nghiệp, truyền thông xã hội thường được sử dụng trong
hoạt động marketing nhằm giúp doanh nghiệp tiếp cận khách hàng mục tiêu của mình.
Việc các chuyên gia marketing tìm đến với truyền thông xã hội đangngày càng
trở nên phổ biến, thậm chí nhiều chuyên gia còn cho rằng đây là hướngđi mới của
marketing trong tương lai. Cũng từ đó, một khái niệm mới đã xuất hiện bên cạnh khái
niệm truyền thông xã hội. Đó chính là marketing truyền thông xã hội (Social Media
Marketing). Do tính chất mới mẻ của loại hình marketing này màhiện cũng tồn
tại nhiều cách định nghĩa khác nhau cho khái niệm này. Có thể kể ra một số ví dụ tiêu
biểu: Theo trang webWikipedia, marketing truyền thông xã hội là: “một thuật ngữ
miêu tả việc sử dụng các mạng xã hội, các cộng đồng trực tuyến, blog, wiki hay bất
kì các phương tiện truyền thông tương tác trực tuyến khác phục vụ cho mục đích
marketing, bán hàng, quan hệ công chúng và dịch vụ khách hàng.” Còn theo trang
webFormic Media, marketing truyền thông xã hội là: “một dạng của marketing trực
tuyến được sử dụng nhằm đạt được các mục tiêu marketing và thương hiệu thông qua
việc tham gia vào các mạng xã hội khác nhau (MySpace, Facebook, LinkedIn), các
mạng đánh dấu và lưu trữ đường link (Digg,Stumbleupon), các mạng chia sẻ (Flickr,
YouTube), các trang web đánh giá (ePinions, BizRate), các blog, diễn đàn, hệ thống
đọc tin trực tuyến và mạng ảo 3D
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh
SVTH: Trần Thục Oanh – K51 TMĐT 14
(SecondLife, ActiveWorlds).” Có thể nhắc tới một định nghĩa khác cũng khá tương
đồng với định nghĩa trên từ trang webInternet marketing & Website design. Theo
đó, marketing truyền thông xã hội là: “một chiến lược marketing trực tuyến cụ thể
dựa trên việc sử dụng các website truyền thông xã hội như Twitter, Digg, YouTube,
StumbleUpon,...” Nhìn chung các khái niệm marketing truyền thông xã hội nêu trên
đều được định nghĩa dựa vào các công cụ mà loại hình marketing này thường sử dụng.
Để hiểu rõ hơn khái niệm này cần phải nhấn mạnh và lưu ý một số điểm sau:
(1) Do sử dụng các công cụ là các trang web và các ứng dụng khác của truyền
thông xã hội trên mạng Internet nên marketing truyền thông xã hội hiện được xếp vào
một trong nhiều loại hình của marketing trực tuyến (Online marketing/Internet
marketing). Các loại hình khác của marketing trực tuyến gồm có email marketing,
quảng cáo qua các banner trên các trang web (web banner), quảng cáo qua công cụ
tìm kiếm (search engine marketing –SEM),... So với các loại hình marketing trực
tuyến kể trên, marketing truyền thông xã hội còn rất mới mẻ, tuy nhiên nó đang dần
khẳng định được những ưu thế nhất định của mình và ngày càng được sử dụng phổ
biến hơn trong hoạt động marketing trực tuyến nói riêng và hoạt động marketing nói
chung của các doanh nghiệp trên thế giới. (2) Marketing truyền thông xã hội thường
được sử dụng với mục đích tạo hiệu quả lan truyền cho các chiến dịch marketing mà
doanh nghiệp đang tiến hành. Nhìn chung có thể hình dung loại hình marketing này
giống như marketing truyền miệng được tiến hành trong môi trường là các côngcụ
của truyền thông xã hội. Một mục đích nữa của marketing truyền thông xã hội là giúp
doanh nghiệp xây dựng các cuộc đối thoại trực tuyến và nâng cao khả năng tương tác
với khách hàng. (3) Việc sử dụng marketing truyền thông xã hội cũng giống như tất
cả các loại hình marketing khác cuối cùng vẫn là hướng tới việc đạt được các mục
tiêu marketing căn bản như gia tăng lợi nhuận, doanh số, thị phần, ... cũng như thiết
lập mối quan hệ với khách hàng, củng cố và xây dựng hình ảnh thương hiệu. (4)
Ngoài ra, cũng cần phân biệt rõ hai khái niệm “truyền thông xãhội” và “marketing
truyền thông xã hội”. Trong khi truyền thông xã hội là một loại hình truyền thông
được sử dụng để cung cấp và chia sẻ thông tin đến các đối tượng khác nhau thì
marketing truyền thông xã hội là một loại hình marketing được sử dụng để phục vụ
cho hoạt động marketing của các doanh nghiệp và tổ chức.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh
SVTH: Trần Thục Oanh – K51 TMĐT 15
1.2.4 Đặc điểm của marketing truyền thông xã hội
1.2.4.1 Sự phụ thuộc nhiều vào công nghệ hiện đại
Marketing truyền thông xã hội nói riêng và truyền thông xã hội nói chung phụ
thuộc rất lớn vào công nghệ hiện đại, cụ thể ở đây là công nghệ web 2.0. Đây là thế
hệ web thứ hai xuất hiện sau thế hệ thứ nhất là web 1.0. Thuật ngữ này lần đầu tiên
được nhắc đến bởi Dale Dougherty, phó chủ tịch của O'Reilly Media, đưa ra tại hội
thảo Web 2.0 lần thứ nhất do O'Reilly Media và Media Live International tổ chức vào
tháng 10/2004. Thoạt đầu, khi nhắc đến web 2.0 người ta chỉ chú ý đến yếu tố công
nghệ, nhấn mạnh tới vai trò nền tảng ứng dụng với hàng loạt công nghệ mới được
phát triển nhằm làm cho ứng dụng trên web "mạnh" hơn, nhanh hơn và dễ sử dụng
hơn. Tuy nhiên, đến hội thảo Web 2.0 lần thứ 2 tổ chức vào tháng 10/2005, một yếu
tố quan trọng và sâu xa hơn của web 2.0 được nhắc đến, đó là tính chất cộng đồng.
Theo đó, web 2.0 được coi là tập hợp của “trí tuệ số đông”. Việc chuyểntừ "duyệt và
xem" sang "tham gia" hay sự thay thế những trang web mang nội dung tĩnh (Static
Web Page) sang những trang web có tính tương tác cao, nội dung thông tin dễ dàng
chia sẻ ví dụ như các mạng xã hội là cuộc cách mạng thực sự, làm thay đổi thói quen
sử dụng Internet của con người. Nắm bắt được đặc điểm này của Web
2.0 các chuyên gia marketing “thời kỳ 2.0” đã tìm cách tận dụng được những ứng
dụng cụ thể của công nghệ này để đưa vào các chiến dịch marketing truyền thông
xã hội của mình. Chính vì thế, các đặc điểm khác của marketing truyền thông xã hội
được trình bày trong phần này ít nhiều đều xuất phát từ đặc điểm này. Nhìn chung,
để hoạt động marketing truyền thông xã hội đạt hiệu quả cần có sự phối hợp nhuần
nhuyễn giữa yếu tố nội dung và công nghệ. Một ý tưởng marketing truyền thông xã
hội độc đáo và sáng tạo đòi hỏi cần có sự lựa chọn hợp lý các ứng dụng công nghệ để
triển khai cũng như kiến thức về các ứng dụng công nghệ đó và cách thức sử dụng
chúng. Chỉ như vậy thì các đặc điểm lợi thế của marketing truyền thông xã hộinhư
tính đối thoại đa chiều, tính lây lan nhanh trong cộng đồng mới có thể được tận dụng
một cách tối đa.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh
SVTH: Trần Thục Oanh – K51 TMĐT 16
1.2.4.2 Tính đối thoại đa chiều
Công nghệ web 2.0 từ khi ra đời đã được đánh giá là “trí tuệ của số đông” đem
lại tính chia sẻ và tương tác cao cho người sử dụng Internet, cho phép người sử
dụng đối thoại được với nhiều người khác thông qua các ứng dụng của web 2.0.
Trong khi đó, nhìn từ góc độ công nghệ, marketing truyền thông xã hội là hình
thức marketing hình thành và phát triển dựa vào web 2.0. Chính vì thế có thể nói rằng
marketing truyền thông xã hội mang tính đối thoại đa chiều. Vậy tính đối thoại đa
chiều ở đây được hiểu là gì? Đó chính là việc đối thoại giữa doanh nghiệp với khách
hàng và giữa chính các khách hàng với nhau. Nó thể hiện ở việc khách hàng nhận xét,
đánh giá, chia sẻ các thông tin về doanh nghiệp cho bạn bè trong cộng đồng mạng
của mình cũng như việc doanh nghiệp tương tác với khách hàng thông qua quá trình
trò chuyện, phản hồi ý kiến, đăng tải thông tin trên các trang web truyền thông xã hội
mà doanh nghiệp tham gia. Ví dụ, trên một trang web đơn thuầncủa một doanh nghiệp
có thể có các thông tin về bản thân doanh nghiệp, sản phẩm hay dịch vụ mà doanh
nghiệp kinh doanh. Sự tương tác giữa khách hàng và doanh nghiệp sẽ chỉ dừng lại ở
mức khách hàng truy cập trang web, tiếp nhận thông tinmột cách thụ động, nhiều
nhất là gửi email phản hồi về chất lượng sản phẩm hay dịch vụ hoặc trò chuyện trực
tuyến (chat) với doanh nghiệp trên trang web này. Ở đây ta thấy chỉ có một chiều đối
thoại giữa doanh nghiệp và khách hàng. Tuy nhiên,nếu doanh nghiệp xây dựng một
trang Fanpage trên Facebook thì điều này lại hoàn toàn khác. Với các ứng dụng công
nghệ phong phú, trang Fanpage này sẽ tạo điều kiện cho khách hàng được tương tác
với doanh nghiệp thông qua các thao tác khác nhau trên trang web, ví dụ như bình
luận (comment) cũng như phản hồi lại các bình luận khác, thể hiện sự thích thú (like)
hay quan trọng nhất là chia sẻ (share) những thông tin họ muốn từ trang Fanpage đó
với những người trong danh sách bạn bè (Friend List) của họ trên Facebook. Như
vậy, đối thoại ở đây đã được chuyển từmột chiều sang đa chiều. Trong cộng đồng
mạng mà mình tham gia, doanh nghiệp lúc này có cơ hội được tham gia đối thoại với
nhiều khách hàng cùng một lúc đồng thời tạo cơ hội cho chính những khách hàng này
đối thoại với nhau. Đó chính là biểu hiện của tính đối thoại đa chiều trong marketing
truyền thông xã hội. Đặc điểm
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh
SVTH: Trần Thục Oanh – K51 TMĐT 17
này tạo cơ hội cho doanh nghiệp xây dựng được một mối quan hệ sâu sắc hơn với
khách hàng và dễ dàng tiếp cận họ hơn trong các chiến dịch marketing của mình.
1.2.4.3 Tính lây lan nhanh trong cộng đồng mạng
Song song với tính đối thoại đa chiều là tính lây lan nhanh trong cộng đồng
mạng. Hay nói cách khác, đây chính là yếu tố “viral” trong marketing truyền thông
xã hội. Có thể nói chính các cuộc đối thoại đa chiều được nhắc đến ở trên đã tạo ra
sức lây lan nhanh chóng cho loại hình marketing này. Phần 1.2.2. của chương này
cũng đã khẳng định marketing truyền thông xã hội giống như marketing truyền miệng
được thực hiện thông qua các công cụ truyền thông xã hội. Tất nhiên để tận dụng
được đặc điểm này của marketing truyền thông xã hội đòi hỏi các chuyên gia
marketing phải nghĩ ra được những ý tưởng marketing độc đáo, những đoạn thảo luận
bằng tranh ảnh quảng cáo thú vị nhằm đem lại sự thích thú cho khách hàng. Cónhư
vậy, khách hàng mới có động lực để lan truyền, chia sẻ thông tin về sản phẩm, dịch
vụ cho những người khác trong cộng đồng mạng của họ.
1.2.4.4 Thời gian và công sức đầu tư lớn
Hiện nay khi đề cập đến vấn đề chi phí trong marketing truyền thông xã hội vẫn
còn tồn tại quan điểm cho rằng loại hình marketing này có chi phí đầu tư rất thấp.
Quan điểm này xuất phát từ một thực tế là việc tham gia các trang web truyền thông
xã hội hiện nay như đăng ký một tài khoản mang tên mình trên các mạng xã hội hay
gây dựng một blog là hoàn toàn miễn phí. Ngay cả chi phí quảng cáo trên những trang
web này, ví dụ như Facebook, cũng rẻ hơn rất nhiều so với việc đăng quảng cáo trên
báo in hay tivi. Hiện nay, giới hạn tối thiểu cho mức ngân sách chi trong 1 ngày cho
1 mục quảng cáo trên Facebook (Daily Budget) chỉ là 1 đôla Mỹ, tức là khoảng 20.000
đồng Việt Nam. Trong khi đó, để có thể có một quảng cáo chiếm diện tích ¼ một
trang báo hay tạp chí, doanh nghiệp có thể phải chi trả từ 4 đến 6 triệu đồng Việt
Nam. Quảng cáo trên truyền hình ở dạng TVC (Television Commercial) thậm chí còn
tiêu tốn hơn thế gấp nhiều lần. Chính vì những nguyên nhân này mà nhiều người đã
lầm tưởng và vội vàng đưa ra kết luận rằng chi phí đầu tư cho loại hình marketing
này là cực kì thấp. Tuy nhiên, thực chất các chi phí trongmarketing truyền thông xã
hội lại không hề rẻ như vậy. Ngược lại, loại hình
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh
SVTH: Trần Thục Oanh – K51 TMĐT 18
marketing này đòi hỏi một sự đầu tư lớn về công sức và thời gian. Cụ thể, để tận dụng
được triệt để những lợi thế của truyền thông xã hội đòi hỏi các chuyên gia marketing
phải tốn khá nhiều thời gian và công sức nghiên cứu hành vi của khách hàng trên các
mạng xã hội, blog, diễn đàn,... để từ đó xây dựng hình ảnh thương hiệu một cách
hiệu quả qua truyền thông xã hội. Đây là công việc phải làm hàng ngày chứ không
chỉ mang tính nhất thời. Chi phí doanh nghiệp phải thường xuyên bỏ ra để trả lương
cho một đội ngũ nhân lực hùng hậu chuyên phụ trách việc cập nhật tin tức, tương tác
với khách hàng thông qua các công cụ của truyền thông xã hội rõ ràng không phải là
một con số nhỏ. Hay nói cách khác, marketing truyền thông xã hội chỉ thật sự phát
huy hiệu quả nếu doanh nghiệp đầu tư một lượng thời gian và công sức đủ lớn, nhằm
tận dụng được tối đa lợi thế của các công cụ truyền thông xã hội mà mình sử dụng.
1.2.4.5 Khó khăn trong việc kiểm soát thông tin và đánh giá hiệu quả
Khó khăn trong việc kiểm soát thông tin và đánh giá hiệu quả được coi là nhược
điểm lớn nhất của marketing truyền thông xã hội. Việc quyết định tham gia vào các
mạng xã hội, blog hay diễn đàn đồng nghĩa với việc doanh nghiệp chấp nhận tham
gia vào quá trình đối thoại với khách hàng của họ thông qua các trang web truyền
thông xã hội này. Thông tin lúc này được cung cấp theo hướng mở và chia sẻ cao,
không chỉ có doanh nghiệp mà ngay cả khách hàng cũng có thể chủ động đăng tải
thông tin, nhận xét về doanh nghiệp. Thực tế cho thấy những thôngtin từ phía khách
hàng bao giờ cũng được phân chia thành 2 luồng: tích cực và tiêu cực. Bên cạnh
những ý kiến đóng góp mang tính xây dựng, doanh nghiệp cũng phải đối mặt với
những phản hồi không mong muốn, thậm chí là sai sự thật từ phía khách hàng. Khi
đó, nếu doanh nghiệp không có những biện pháp kiểm soát kịp thời thì những thông
tin bất lợi này sẽ tiếp tục lây lan nhanh chóng trên các trang web truyền thông xã
hội, làm tổn hại uy tín doanh nghiệp. Một nhược điểm khácnữa của marketing
truyền thông xã hội là khó khăn trong việc đánh giá hiệu quả. Khó khăn này thể hiện
ở 2 mặt sau: Thứ nhất, một chiến dịch marketing truyền thông xã hội thông thường
phải là một chiến dịch dài hơi và không thể mong đợi nhìn thấy kết quả chỉ trong
một sớm một chiều. Do đó, hiệu quả trong marketing
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh
SVTH: Trần Thục Oanh – K51 TMĐT 19
truyền thông xã hội không thể đánh giá một cách rõ ràng sau một thời gian ngắn. Nếu
doanh nghiệp không đủ kiên nhẫn cũng như hiểu biết sâu sắc về marketing truyền
thông xã hội, một chiến dịch marketing loại này có thể bị bỏ dở giữa chừng gây lãng
phí tiền bạc, thời gian cũng như nguồn nhân lực. Thứ hai, mục đích cuối cùng của các
doanh nghiệp khi sử dụng marketing truyền thông xã hội tất nhiên vẫn là lợi nhuận.
Do đó, khi tiến hành đánh giá hiệu quả của loại hình marketing này, các chuyên gia
marketing phải chỉ ra được sau một thời gian sử dụng marketing truyền thông xã hội
thì lợi nhuận của doanh nghiệp có tăng lên không và tăng lên cụthể là bao nhiêu. Tuy
nhiên, điều này luôn là một thách thức do các thông số đánh giá hiệu quả của
marketing truyền thông xã hội thường mang tính “truyền thông” hơn là tính “kinh tế”.
Có thể kể ra một số thông số như tương quan truyền thông (Share of Voice), số lượng
người truy cập (Unique Visitors), mức độ gắn bó của độc giả (Reader
Engagement),... Nhiệm vụ của các chuyên gia marketing lúc này là phải chuyển đổi
được những thông số này thành các thông số kinh tế quen thuộc như tỷ lệ hoàn vốn
đầu tư ROI, lợi nhuận ròng,... Có như vậy thì việc báo cáo hiệu quả sử dụng marketing
truyền thông xã hội lên các cấp quản lý cao hơn của doanh nghiệp mới đảm bảo được
tính chính xác và độ tin cậy.
1.3 Các công cụ sử dụng trong marketing truyền thông xã hội
Sử dụng truyền thông xã hội trong marketing đồng nghĩa với việc doanh nghiệp
có thể lựa chọn rất nhiều các công cụ khác nhau. Việc lựa chọn công cụ gìvà sử
dụng ra sao sẽ được trình này rõ thông qua các ví dụ cụ thể trong chương 2, mục đích
của người viết trong phần này chỉ nhằm giới thiệu các vấn đề cơ bản nhất của các
công cụ truyền thông xã hội được sử dụng trong hoạt động marketing hiện nay.
1.3.1 Các công cụ được sử dụng phổ biến
1.3.1.1 Mạng xã hội (Social Networking Sites)
Mạng xã hội là các trang web được xây dựng dựa trên việc đăng ký tài khoản
để trở thành thành viên của các cá nhân tham gia, qua đó xây dựng nên một cộng
đồng trực tuyến (online community) thường bao gồm những người cùng sở thích và
mối quan tâm hay đơn giản là quen biết nhau từ trước, tạo điều kiện cho những
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh
SVTH: Trần Thục Oanh – K51 TMĐT 20
người này được tương tác, liên hệ với nhau qua mạng xã hội mà họ tham gia. Các
mạng xã hội phổ biến nhất hiện nay là Facebook, Twitter (còn được coi là một dạng
Microblog), LinkedIn, Friendster, hi5, Orkut, Myspace,... Nhìn chung, mạng xã hội
mang tính chất như một cộng đồng bao gồm nhiều cá nhân tham gia tương tác với
nhau, hay nói cách khác như một phần xã hội thu nhỏ trong môi trường web 2.0. Do
đó, trong thời đại kỹ thuật số ngày nay, nó thường được đánh giá là công cụ hàng đầu
giúp doanh nghiệp xây dựng được các cuộc đối thoại với khách hàng - yếu tố then
chốt trong marketing truyền thông xã hội. Khi lựa chọn mạng xã hội sử dụng trong
các chiến dịch marketing truyền thông xã hội, cần phải lưu ý đến những đặc điểm
riêng biệt của mỗi một mạng. Ví dụ như: (1) Mục đích xây dựng của mạng xã hội đó
là gì? (2) Đối tượng sử dụng thường xuyên của mạng xã hội đó có đồng thời là đối
tượng khách hàng đang nhắm đến của doanh nghiệp không? (3) Mạng xã hội đó có
những yếu tố hỗ trợ nào về mặt công nghệ? Ví dụ: các ứng dụng trò chơi như
Farmville, Mafia Worlds cho người dùng rất thịnh hành trên Facebook nhưng lại
không có trên Twitter. Trong khi đó, Twitter lại cung cấp nhiều ứng dụng công
nghệ giúp các doanh nghiệp có thể đánh giá dễ dàng hơn hiệu quả của marketing
truyền thông xã hội,... Hiện nay, đã có rất nhiều doanh nghiệp thành công trong việc
sử dụng mạng xã hội trong các chiến dịch marketing truyền thông xã hội của mình.
Trong số các mạng xã hội được các doanh nghiệp tin tưởng sử dụng chủ yếu vẫn là
các tên tuổi lớn và quen thuộc như Facebook hay Twitter. Có thể kể tên các ví dụ
thành công điển hình như Starbucks, Coca-Cola với Facebook hay Bestbuy với
Twitter.
1.3.1.2 Mạng chia sẻ (Sharing Websites)
Mạng chia sẻ là các trang web cho phép người tham gia có thể chia sẻ với những
người khác những nội dung họ muốn thông qua các trang web này. Những nội dung
này có thể tồn tại ở dạng tranh ảnh, video, bài thuyết trình,... Hiện nay, có rất nhiều
các mạng chia sẻ khác nhau như mạng chia sẻ video, quen thuộc nhất là Youtube
(mạng chia sẻ video lớn nhất thế giới) Ngoài ra còn có các mạng chia sẻ tranh ảnh
Flickr, Photobucket, Picasa,... mạng chia sẻ các bài thuyết trình Slideshare, Scribd,...
Mặc dù mạng chia sẻ cũng mang tính cộng đồng cao như
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh
SVTH: Trần Thục Oanh – K51 TMĐT 21
mạng xã hội song mục đích của các cá nhân tham gia mạng chia sẻ có những khác
biệt nhất định khi so sánh với mạng xã hội. Các thành viên tham gia đa số không
biết nhau ngoài đời thật nhưng cùng chung một mối quan tâm, sở thích. Ví dụ, những
người tìm đến trang Flickr thường có mong muốn được chia sẻ, tìm kiếm những bức
ảnh đẹp. Trong khi đó, mục đích của những người sử dụng Facebook lại thường là
giữ liên lạc với bạn bè và đa số các mối quan hệ trên Facebook là những mối quan hệ
thật ngoài đời. Hay nói cách khác, mạng chia sẻ thường mang tính chuyên biệt hơn
các mạng xã hội. Facebook cũng có những tính năng cho phép người sử dụng chia sẻ
ảnh hay video nhưng không thể coi nó là mạng chia sẻ tranh ảnh như Flickr hay video
như Youtube được.
Hiện nay, có rất nhiều doanh nghiệp đã sử dụng các mạng chia sẻ bằng việc
đăng tải các video, các bức ảnh, các bài thuyết trình liên quan đến sản phẩm, dịch
vụ kinh doanh của doanh nghiệp. Thông qua việc làm này, doanh nghiệp thu hút được
sự chú ý, quan tâm của khách hàng và tạo động lực cho khách hàng tương tác với
mình trên các mạng chia sẻ này. Có thể điểm mặt một số tên tuổi lớn trên các mạng
chia sẻ phổ biến hiện nay như Kodak, Jetblue trên Flickr, Cocacola, Intel trên
Youtube,…
1.3.1.3 Blog và Microblog
Blog là các trang web thường do một cá nhân hoặc cũng có thể một tổ chức
lập ra nhằm cập nhật thường xuyên các bài viết (blog post/ blog entry) với nội dung
đa dạng, từ việc miêu tả cuộc sống thường ngày cho đến cung cấp các thông tin mang
tính học thuật. Mục đích chủ yếu của blog là để chia sẻ thông tin với người đọc cũng
như tạo động lực tương tác giữa người đọc và người viết. Microblog cũng có những
đặc điểm tương tự song các bài viết trên microblog thường ngắn hơn blog.
Blog và microblog thậm chí còn xuất hiện trước mạng xã hội. Tuy nhiên, hiện
nay xu hướng viết blog đã không còn được ưa chuộng như trước kia nữa. Tất nhiên
nếu biết cách sử dụng thì các doanh nghiệp vẫn có thể tận dụng được hết các ưu điểm
của công cụ này trong marketing truyền thông xã hội. Thông thường, các doanh
nghiệp thường lập blog hay microblog dưới tên mình hoặc kêu gọi các nhân viên làm
việc trong công ty tự lập blog/microblog. Mục đích của các
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh
SVTH: Trần Thục Oanh – K51 TMĐT 22
blog/microblog này là cung cấp các bài viết giới thiệu sản phẩm, dịch vụ của công
ty hay đơn giản là các bài viết có nội dung mà khách hàng quan tâm. Tất nhiên là
những nội dung này vẫn phải liên quan đến lĩnh vực doanh nghiệp kinh doanh.
Nhiều doanh nghiệp còn sáng tạo trong việc sử dụng blog/microblog bằng cách
khuyến khích các nhân viên của mình viết blog kể về công việc thường nhật của mình,
ví dụ như Microsoft hay IBM. Đây là một ý tưởng rất hay, với mục đích bề mặt không
hề mang tính thương mại song vẫn thu hút được sự chú ý của khách hàng một cách tích
cực.
Tóm lại, việc sử dụng blog/microblog trong marketing truyền thông xã hội cũng
nhằm mục đích là lôi kéo khách hàng tham gia đối thoại để từ đó giới thiệu sản phẩm,
nâng cao doanh số,…
1.3.1.4 Mạng đánh dấu và lưu trữ đường link (Social Bookmarking Sites)
Các mạng đánh dấu và lưu trữ đường link (Social Bookmarking Sites) cũng là
một trong những công cụ phổ biến trong hoạt động marketing truyền thông xã hội.
Thuật ngữ tiếng Anh “Social Boomarking” nhằm chỉ việc những người sử dụng
Internet đánh dấu, chia sẻ, sắp xếp, lưu trữ các đường link mà họ quan tâm. Người sử
dụng Internet có thể thực hiện việc này thông qua các trang web chuyên dành cho
việc “social bookmark”, trong đó phổ biến nhất hiện nay là các trang như Delicious,
Stumbleupon, Digg, Reddit,… Đây chính là các mạng đánh dấu và lưutrữ đường
link (Social Boomarking Sites).
Thông thường, doanh nghiệp có thể đăng kí tài khoản trên các trang web này và
cung cấp hàng loạt những đường link mà khách hàng quan tâm. Những đường link
này chủ yếu mang nội dung liên quan tới chính sản phẩm hay dịch vụ mà doanhnghiệp
cung cấp. Ví dụ, Adobe hiện nay đang có một tài khoản trên Delicious chia sẻ với
khách hàng những đường link giới thiệu các phần mềm mới của hãng, thậm chí cả
các link hướng dẫn khách hàng các kĩ năng tin học thông thường.
Ngoài ra một số trang web như Digg còn có tính năng cho phép thành viên bình
chọn các tin tức, câu chuyện, đường link. Chỉ những đường link được bình chọn nhiều
nhất mới nằm trong các kết quả hiển thị đầu tiên. Đường link mà doanh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh
SVTH: Trần Thục Oanh – K51 TMĐT 23
nghiệp cung cấp càng đảm bảo được nội dung chất lượng thì càng tăng cơ hội nằm
trong các kết quả hàng đầu này và dễ dàng tiếp cận với khách hàng hơn.
Nhìn chung việc sử dụng các trang web loại này giúp các doanh nghiệp“quảng
bá” được những đường link của mình một cách rộng rãi trong các cộngđồng
mạng và tận dụng được yếu tố “viral” trong marketing truyền thông xã hội.
1.3.1.5 Diễn đàn (Forum)
Diễn đàn (Forum) là các trang web cho phép người tham gia thảo luận hoặc tự
khởi xướng một chủ đề thảo luận nào đó. Ví dụ: diễn đàn mySamsung của hãng
Samsung được xây dựng nhằm hỗ trợ cho việc sử dụng và mua sản phẩm Samsung
được thuận lợi dễ dàng hơn, diễn đàn Muare.vn là diễn đàn mua bán online hoạt động
như một trong những website thương mại điện tử lớn nhất Việt Nam.
Dưới góc độ marketing truyền thông xã hội, các diễn đàn này thường được
doanh nghiệp sử dụng để tiến hành đối thoại trực tiếp với khách hàng, thu thập được
nhiều thông tin quý giá về nhu cầu và mong muốn của khách hàng.
Nhìn chung, diễn đàn mang nhiều điểm tương đồng với mạng xã hội tuy nhiên
không được phổ biến bằng. Diễn đàn cũng không có nhiều tính năng và đặc biệt
tính tương tác kém hơn hẳn khi so sánh với mạng xã hội. Người tham gia diễn đàn
chủ yếu chỉ dừng lại ở việc lập ra các chủ điểm (topic) và thảo luận về các chủ điểm
này.
1.3.2 Một số công cụ khác
1.3.2.1 Website tổng hợp thông tin từ mạng xã hội (Social Network Aggregators)
Website tổng hợp thông tin từ mạng xã hội (Social Network Aggregators) là các
trang web sử dụng để thu thập các thông tin từ các mạng xã hội cung cấp cho người
đọc trên chính website tổng hợp này. Các trang web phổ biến thuộc loại nàylà
Collectedin, myZazu, NutshellMail, FriendFeed, Gathera,... Hiện nay, một số trang
web như FriendFeed còn cung cấp tính năng tổng hợp cả thông tin từ blog, microblog,
diễn đàn chứ không chỉ đơn thuần từ mạng xã hội.
Công cụ này thích hợp cho các doanh nghiệp sử dụng nhiều tài khoản trên nhiều
mạng xã hội cùng một lúc. Thông qua các website tổng hợp này, doanh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh
SVTH: Trần Thục Oanh – K51 TMĐT 24
nghiệp có thể quản lý các thông tin trên tất cả mạng xã hội mà mình tham gia đồng
thời tạo điều kiện thuận lợi hơn cho khách hàng trong việc tra cứu, tìm hiểu các thông
tin về doanh nghiệp được cung cấp trên nhiều mạng xã hội cùng một lúc.
1.3.2.2 Webiste mở (Wikis)
Website mở (Wikis) là trang web cho phép xây dựng và quản lý các trang thông
tin do nhiều người cùng phát triển. Đặc điểm nổi bật của các website mở loại này là
bất kì thành viên nào cũng có thể chỉnh sửa, thêm mới, bổ sung thông tin lên các trang
tin và không ghi lại dấu ấn là ai đã cung cấp thông tin đó. Đây là đặc điểmkhác biệt
của các website mở so với diễn đàn. Website mở nổi tiếng nhất hiện nay chính là
Wikipedia.
Tuy chưa thật phổ biến nhưng gần đây cũng đã có một số các doanh nghiệp xây
dựng các website mở như một cộng đồng trực tuyến nơi các khách hàng, các nhân
viên của doanh nghiệp có thể tự do chia sẻ thông tin về kinh nghiệm sử dụng sản
phẩm, dịch vụ.
1.3.2.3 Thế giới ảo (Virtual Worlds)
Thế giới ảo (Virtual World) là các cộng đồng trực tuyến trên mạng cho phép
người tham gia có thể tương tác với nhau dựa vào các tình huống mô phỏng đúng như
thực tế và xây dựng dưới dạng mô hình 3D, ví dụ: Second Life, Active Worlds,
Kaneva,…Xây dựng các mô hình thế giới ảo này doanh nghiệp có thể tạo động lực
tương tác từ phía khách hàng khi họ được tham gia vào một không gian trực tuyến thú
vị có nhiều điểm tương đồng với cuộc sống thật thông qua các hình ảnh 3D sống động.
1.3.2.4 Chuỗi các tập thông tin kĩ thuật số (Podcast)
Podcast là một chuỗi các tập thông tin kĩ thuật số (dạng âm thanh hay video)
được đưa ra định kì và có thể tải xuống từ các trang web. Các doanh nghiệp thường
sử dụng công cụ này để cung cấp thêm thông tin cho khách hàng. Ví dụ hãng cà phê
Starbucks có loạt podcast giới thiệu quá trình trồng và chăm sóc cây cà phê, hãng
phát thanh BBC có loạt podcast cập nhật thông tin thời sự trên thế giới,…
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh
SVTH: Trần Thục Oanh – K51 TMĐT 25
1.3.2.5 Ứng dụng Widget
Ứng dụng Widget là các ứng dụng đứng một mình có thể nhúng mã code để
xuất hiện ở một trang web khác. Những trang web này thường là blog hay mạng xã
hội. Các doanh nghiệp thường tạo các ứng dụng widget để giới thiệu sản phẩm của
mình, đăng tải lên mạng để người dùng có thể tải xuống và “dán” lên blog hay
mạng xã hội mình tham gia hay thậm chí cả màn hình máy tính hay điện thoại của
mình.
Hiện nay, vai trò của ứng dụng widget được đánh giá ngày càng cao trong
marketing truyền thông xã hội do ứng dụng này có thể dễ dàng sử dụng kèm với các
blog hay mạng xã hội, hỗ trợ đắc lực cho việc quảng bá hình ảnh thương hiệu thông
qua các trang web này. Ứng dụng widget thích hợp nhất với các doanh nghiệp có đối
tượng khách hàng mục tiêu là những người trẻ tuổi, thích thể hiện cá tính bản thân
thông qua các nhãn hiệu mà mình sử dụng.
Mặc dù có rất nhiều công cụ được sử dụng trong marketing truyền thông xã hội
song nhìn chung, trong số các công cụ trên thì nhóm công cụ phổ biến (bao gồmcác
mạng xã hội, mạng chia sẻ, blog/microblog, mạng đánh dấu và lưu trữ đường link,
diễn đàn) đem lại cơ hội tương tác và đối thoại với khách hàng cao hơn cho doanh
nghiệp hay nói cách khác là giúp doanh nghiệp tận dụng tốt hơn những ưu thế của
marketing truyền thông xã hội.
1.4 Marketing mix trong marketing truyền thông xã hội
1.4.1 Marketing mix truyền thống trong marketing truyền thông xã hội
Quan điểm marketing truyền thống cho rằng một chiến dịch marketing mix phải
bao gồm 4 yếu tố: sản phẩm (Product), giá (Price), phân phối (Place) và xúc tiến và
hỗ trợ kinh doanh (Promotion). Marketing truyền thông xã hội là một hình thức
marketing còn mới mẻ nên hiện còn nhiều tranh cãi về vị trí của nó trong một chiến
dịch marketing mix. Đa số các ý kiến cho rằng marketing truyền thông xã hội đóng
vai trò quan trọng trong yếu tố xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh (Promotion) và đang
ngày càng có ảnh hưởng lớn hơn đối với các thành phần còn lại của marketing mix.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh
SVTH: Trần Thục Oanh – K51 TMĐT 26
Trong chữ P đầu tiên - sản phẩm (Products), các công cụ truyền thông xã hội có
thể tạo điều kiện cho khách hàng trực tiếp tham gia vào quá trình cải tiến sản phẩm
thông qua việc tạo ra các cuộc đối thoại trên các mạng xã hội, diễn đàn hay blog. Điều
này tạo sự gắn bó giữa khách hàng và doanh nghiệp, đem lại cho doanh nghiệp những
thông tin quý báu về nhu cầu của khách hàng. Tuy nhiên cần lưu ý là trong quá trình
đối thoại, thông tin doanh nghiệp đưa ra cần sàng lọc kĩ, tránh sự cạnh tranh không
lành mạnh từ phía đối thủ.
Với chữ P thứ hai - giá cả (Price), tương tự như chữ P thứ nhất, các cuộc đối
thoại thông qua các công cụ truyền thông xã hội cũng giúp doanh nghiệp đánh giá
được phần nào khả năng chấp nhận giá của thị trường. Ví dụ, bằng việc lập blog và
từ đó đưa ra các câu khảo sát ngắn (poll) - một công cụ hữu ích trong việc điều tra thị
trường thông qua các blog trên mạng, doanh nghiệp có thể xác định bước đầu mức
giá hợp lý cho sản phẩm dịch vụ của mình. Việc tạo các câu khảo sát (poll) nàycó thể
thực hiện thông qua các trang như : www.vizu.com hay www.polldaddy.com.
Chữ P thứ 3 - phân phối (Place) có lẽ là yếu tố ít chịu ảnh hưởng nhất của truyền
thông xã hội. Trong số 5 dòng lưu chuyển mà Philip Kotler đề cập đến trong kênh
phân phối thì các công cụ của truyền thông xã hội có khả năng ảnh hưởng đến dòng
lưu chuyển thông tin và thông tin quảng cáo, xúc tiến. Ví dụ, truyền thông xã hội
trong trường hợp này được sử dụng như một kênh phân phối thông tin 2 chiềutừ
người cung ứng đến người sản xuất, người tiêu dùng và ngược lại.
Chữ P cuối cùng là xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh (Promotion) cũng là yếu tố mà
marketing truyền thông xã hội ảnh hưởng đến nhiều nhất. Thậm chí, theo bà Ivana
Taylor, người có kinh nghiệm 20 năm làm trong lĩnh vực tư vấn marketing và sáng
lập ra trang web DIYMarketers.com, nếu phải chọn một yếu tố trong marketing mix
để đưa truyền thông xã hội vào thì bà sẽ chọn yếu tố cuối cùng: xúc tiến và hỗ trợ
kinh doanh.
1.4.2 Quan điểm về 4Ps mới trong marketing truyền thông xã hội
Song song với quan điểm nhìn nhận marketing truyền thông xã hội trong mối
quan hệ với marketing mix truyền thống, nhiều chuyên gia marketing lại đưa ra một
mô hình 4Ps hoàn toàn mới cho marketing truyền thông xã hội. Mô hình này bao
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh
SVTH: Trần Thục Oanh – K51 TMĐT 27
gồm 4 yếu tố, đó là: Con người (People) - Nền tảng công nghệ (Platform) - Sự tham
gia của doanh nghiệp (Participation) - Việc xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh
(Promotion).
1.4.2.1 Con người (People)
Con người nghiên cứu dưới góc độ doanh nghiệp ở đây là khách hàng, yếu tố
quan trọng hàng đầu theo quan niệm 4Ps mới của marketing truyền thông xã hội.
Một doanh nghiệp lập blog nhưng không có độc giả, lập một tài khoản Twitter
nhưng không có người theo dõi (Follower), lập một trang Fanpage trên Facebook
nhưng không có người hâm mộ (Fan) đồng nghĩa với việc doanh nghiệp đó đã không
gặt hái được thành công trong sân chơi marketing truyền thông xã hội. Nhìn nhận vấn
đề một cách sâu sắc hơn, bản chất của marketing từ trước đến nay vẫn là “hướng tới
việc thỏa mãn, gợi mở những nhu cầu của người tiêu dùng trên thị trường để đạt
được mục tiêu lợi nhuận”. Cụ thể trong trường hợp của marketing truyền thông xã
hội, thiếu vắng yếu tố con người tức là doanh nghiệp không có ai lắng nghe và tạo
dựng các cuộc đối thoại. Điều này đồng nghĩa với việc doanh nghiệp thất bại trong
việc tìm hiểu, gợi mở nhu cầu của khách hàng. Mục tiêu lợi nhuận thông qua hoạt
động marketing cũng vì thế mà không đạt được.
Ngược lại, nếu doanh nghiệp thu hút và lôi kéo được khách hàng tham gia vào
các cuộc đối thoại với mình thì lợi ích trước tiên sẽ là thu thập được những thông
tin, đóng góp quý báu từ phía khách hàng. Nếu thành công hơn nữa, doanh nghiệp
còn có khả năng biến chính các khách hàng của mình thành những sứ giả, những
người tuyên truyền tự nguyện về sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp trên các website
truyền thông xã hội.
Nhìn chung, khách hàng ngày nay có nhu cầu được lắng nghe và họ cũng biết
rằng nhu cầu này của mình có thể được đáp ứng. Do đó, để nắm bắt được yếu tố con
người (People) này, việc trước tiên các doanh nghiệp phải làm là phải biết tận dụng
các công cụ của loại hình marketing truyền thông xã hội để lắng nghe khách hàng,
từ đó dần thu hút khách hàng tham gia vào các cuộc đối thoại với mình.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh
SVTH: Trần Thục Oanh – K51 TMĐT 28
1.4.2.2 Nền tảng công nghệ (Platform)
Đây là yếu tố không thể thiếu được trong marketing truyền thông xã hội. Nền
tảng công nghệ ở đây nhấn mạnh đến công nghệ web 2.0 như đã đề cập đến trong các
phần trên. Công nghệ này được xây dựng với ý tưởng và mong muốn thông tin trên
Internet có thể được cung cấp và chia sẻ theo hướng mở và tương tác cao giữa các
người dùng. Bản thân marketing truyền thông xã hội phát triển trên ý tưởng cơ bản
đó của web 2.0, đem lại cho doanh nghiệp cơ hội tăng cường khả năng đối thoạivới
khách hàng. Chính vì thế, sẽ không sai khi cho rằng không có các công cụ của web
2.0 thì không có sự tồn tại của marketing truyền thông xã hội. Tất cả các yếu tốcòn
lại theo quan điểm 4Ps mới đều phụ thuộc vào yếu tố này. Cụ thể hơn, nền tảng công
nghệ chính là cơ sở, là cầu nối giữa hai yếu tố con người (People) và sự tham gia của
doanh nghiệp (Participation). Nhờ có các công cụ truyền thông xã hội mà doanh
nghiệp mới có “đất” để tham gia lắng nghe, tương tác với khách hàng và ngược lại,
khách hàng cũng từ đó mới có cơ hội thể hiện tiếng nói của mình với doanh nghiệp.
Một điều quan trọng là doanh nghiệp phải biết lựa chọn những công cụ truyền
thông xã hội thích hợp để sử dụng sao cho phù hợp với tiềm lực, đặc trưng riêng của
doanh nghiệp cũng như đối tượng khách hàng mục tiêu. Không phải vì Facebook có
hơn 5 tỷ người sử dụng, Youtube có hơn 5 tỷ lượt truy cập mỗi ngày mà mọi doanh
nghiệp đều phải có tài khoản Facebook hay Youtube. Điều này còn phụ thuộc vào
thói quen sử dụng các công cụ truyền thông xã hội của đối tượng khách hàng mục
tiêu mà họ đang nhắm đến. Ví dụ một doanh nghiệp kinh doanh tại Brazil nếu muốn
sử dụng mạng xã hội trong các chiến dịch marketing truyền thông xã hội của mình thì
lựa chọn thích hợp nhất là mạng Orkut chứ không phải Facebook. Lý do đơn giản là
người dân Brazil ưa chuộng mạng xã hội Orkut hơn cả người khổng lồ Facebook.
Bên cạnh đó, để xây dựng và sử dụng tốt yếu tố nền tảng công nghệ, các chuyên
gia marketing truyền thông xã hội nhìn chung phải có kiến thức cả về lĩnh vực công
nghệ và lĩnh vực marketing, nhạy bén trong việc kết hợp hai loại kiến thứcnày với
nhau nhằm xây dựng được một chiến dịch marketing truyền thông xã hội thành công.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh
SVTH: Trần Thục Oanh – K51 TMĐT 29
1.4.2.3 Sự tham gia của doanh nghiệp (Participation)
Tất nhiên việc sử dụng marketing truyền thông xã hội sẽ không chỉ dừng lại ở
việc doanh nghiệp xuất hiện trên các mạng xã hội, diễn đàn hay blog/microblog.
Để thành công đòi hỏi doanh nghiệp phải có sự tham gia một cách tích cực và
chủ động trong các cuộc đối thoại với khách hàng. Tạo ra một chủ đề thảo luận tại
một diễn đàn hay tiến hành đặt các câu hỏi khảo sát trên blog sẽ không đem lại hiệu
quả nếu sau đó doanh nghiệp không có phản hồi lại với khách hàng. Thu hút khách
hàng tìm đến một môi trường truyền thông xã hội mà doanh nghiệp tạo dựng đã khó
thì việc giữ chân khách hàng ở lại còn khó hơn. Điều này cũng không khác mấy so
với việc lôi kéo khách hàng mua hàng hoá hay dịch vụ mà doanh nghiệp kinh doanh
trong thực tế. Doanh nghiệp cần hiểu rõ khách hàng muốn gì để từ đó cung cấp cho
khách hàng chính thứ đó hoặc hơn thế. Hay nói cách khác, tầm nhìn chiến lược của
doanh nghiệp khi tham gia marketing truyền thông xã hội nói riêng và tiến hành các
hoạt động marketing nói chung không thể chỉ dừng lại ở một giao dịch đơn lẻ mà phải
tiến tới xây dựng được một mối quan hệ lâu dài với khách hàng, tạo nên sựlắng
nghe và phản hồi tích cực từ cả hai phía, khách hàng và doanh nghiệp, trong đóđặc
biệt là từ phía doanh nghiệp. Marketing truyền thông xã hội với các công cụ đa dạng,
phong phú xuất hiện trong một xã hội ngày càng được số hoá như hiện nay là một lựa
chọn thích hợp cho các doanh nghiệp để thực hiện điều này.
Tóm lại, bất kì quá trình đối thoại nào cũng cần sự chủ động và nhiệt tình từ các
bên liên quan do đó sự tham gia của doanh nghiệp đóng một vai trò quan trọng trong
mô hình 4Ps này. Doanh nghiệp có tham gia thật sự tích cực thì mới hiểu và tận dụng
được hết các lợi thế của nền tảng công nghệ (Platform) để từ đó lôi kéo được khách
hàng (People) tham gia vào hoạt động marketing truyền thông xã hội của mình.
1.4.2.4 Việc xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh (Promotion)
Đây là yếu tố cuối cùng và cũng là yếu tố duy nhất giống với 4Ps truyền thống.
Bản thân doanh nghiệp nếu thực hiện tốt 3 yếu tố trên thì đã góp một phần thành công
rất lớn cho việc xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh. Nói cách khác, để chữ P cuối cùng –
Promotion này thành công được thì cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa 3
Phân tích hoạt động marketing truyền thông xã hội của Hệ thống truyền thông online HueS
Phân tích hoạt động marketing truyền thông xã hội của Hệ thống truyền thông online HueS
Phân tích hoạt động marketing truyền thông xã hội của Hệ thống truyền thông online HueS
Phân tích hoạt động marketing truyền thông xã hội của Hệ thống truyền thông online HueS
Phân tích hoạt động marketing truyền thông xã hội của Hệ thống truyền thông online HueS
Phân tích hoạt động marketing truyền thông xã hội của Hệ thống truyền thông online HueS
Phân tích hoạt động marketing truyền thông xã hội của Hệ thống truyền thông online HueS
Phân tích hoạt động marketing truyền thông xã hội của Hệ thống truyền thông online HueS
Phân tích hoạt động marketing truyền thông xã hội của Hệ thống truyền thông online HueS
Phân tích hoạt động marketing truyền thông xã hội của Hệ thống truyền thông online HueS
Phân tích hoạt động marketing truyền thông xã hội của Hệ thống truyền thông online HueS
Phân tích hoạt động marketing truyền thông xã hội của Hệ thống truyền thông online HueS
Phân tích hoạt động marketing truyền thông xã hội của Hệ thống truyền thông online HueS
Phân tích hoạt động marketing truyền thông xã hội của Hệ thống truyền thông online HueS
Phân tích hoạt động marketing truyền thông xã hội của Hệ thống truyền thông online HueS
Phân tích hoạt động marketing truyền thông xã hội của Hệ thống truyền thông online HueS
Phân tích hoạt động marketing truyền thông xã hội của Hệ thống truyền thông online HueS
Phân tích hoạt động marketing truyền thông xã hội của Hệ thống truyền thông online HueS
Phân tích hoạt động marketing truyền thông xã hội của Hệ thống truyền thông online HueS
Phân tích hoạt động marketing truyền thông xã hội của Hệ thống truyền thông online HueS
Phân tích hoạt động marketing truyền thông xã hội của Hệ thống truyền thông online HueS
Phân tích hoạt động marketing truyền thông xã hội của Hệ thống truyền thông online HueS
Phân tích hoạt động marketing truyền thông xã hội của Hệ thống truyền thông online HueS
Phân tích hoạt động marketing truyền thông xã hội của Hệ thống truyền thông online HueS
Phân tích hoạt động marketing truyền thông xã hội của Hệ thống truyền thông online HueS
Phân tích hoạt động marketing truyền thông xã hội của Hệ thống truyền thông online HueS
Phân tích hoạt động marketing truyền thông xã hội của Hệ thống truyền thông online HueS
Phân tích hoạt động marketing truyền thông xã hội của Hệ thống truyền thông online HueS
Phân tích hoạt động marketing truyền thông xã hội của Hệ thống truyền thông online HueS
Phân tích hoạt động marketing truyền thông xã hội của Hệ thống truyền thông online HueS
Phân tích hoạt động marketing truyền thông xã hội của Hệ thống truyền thông online HueS
Phân tích hoạt động marketing truyền thông xã hội của Hệ thống truyền thông online HueS
Phân tích hoạt động marketing truyền thông xã hội của Hệ thống truyền thông online HueS
Phân tích hoạt động marketing truyền thông xã hội của Hệ thống truyền thông online HueS
Phân tích hoạt động marketing truyền thông xã hội của Hệ thống truyền thông online HueS
Phân tích hoạt động marketing truyền thông xã hội của Hệ thống truyền thông online HueS
Phân tích hoạt động marketing truyền thông xã hội của Hệ thống truyền thông online HueS
Phân tích hoạt động marketing truyền thông xã hội của Hệ thống truyền thông online HueS
Phân tích hoạt động marketing truyền thông xã hội của Hệ thống truyền thông online HueS
Phân tích hoạt động marketing truyền thông xã hội của Hệ thống truyền thông online HueS
Phân tích hoạt động marketing truyền thông xã hội của Hệ thống truyền thông online HueS
Phân tích hoạt động marketing truyền thông xã hội của Hệ thống truyền thông online HueS
Phân tích hoạt động marketing truyền thông xã hội của Hệ thống truyền thông online HueS
Phân tích hoạt động marketing truyền thông xã hội của Hệ thống truyền thông online HueS
Phân tích hoạt động marketing truyền thông xã hội của Hệ thống truyền thông online HueS
Phân tích hoạt động marketing truyền thông xã hội của Hệ thống truyền thông online HueS
Phân tích hoạt động marketing truyền thông xã hội của Hệ thống truyền thông online HueS
Phân tích hoạt động marketing truyền thông xã hội của Hệ thống truyền thông online HueS
Phân tích hoạt động marketing truyền thông xã hội của Hệ thống truyền thông online HueS
Phân tích hoạt động marketing truyền thông xã hội của Hệ thống truyền thông online HueS
Phân tích hoạt động marketing truyền thông xã hội của Hệ thống truyền thông online HueS
Phân tích hoạt động marketing truyền thông xã hội của Hệ thống truyền thông online HueS

More Related Content

What's hot

Nghiên cứu ảnh hưởng của truyền thông xã hội tới hoạt động kinh doanh trực tu...
Nghiên cứu ảnh hưởng của truyền thông xã hội tới hoạt động kinh doanh trực tu...Nghiên cứu ảnh hưởng của truyền thông xã hội tới hoạt động kinh doanh trực tu...
Nghiên cứu ảnh hưởng của truyền thông xã hội tới hoạt động kinh doanh trực tu...luanvantrust
 
Phân Tích Thực Trạng Marketing- Mix Tại Công ty Cổ phần Thiết Bị Bách Khoa Co...
Phân Tích Thực Trạng Marketing- Mix Tại Công ty Cổ phần Thiết Bị Bách Khoa Co...Phân Tích Thực Trạng Marketing- Mix Tại Công ty Cổ phần Thiết Bị Bách Khoa Co...
Phân Tích Thực Trạng Marketing- Mix Tại Công ty Cổ phần Thiết Bị Bách Khoa Co...luanvantrust
 
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing trực tuyến của khách sạn, HAY
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing trực tuyến của khách sạn, HAYĐề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing trực tuyến của khách sạn, HAY
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing trực tuyến của khách sạn, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Báo cáo thực tập marketing(athena)
Báo cáo thực tập marketing(athena)Báo cáo thực tập marketing(athena)
Báo cáo thực tập marketing(athena)hiepvu54321
 
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tin Học Khoa Nam
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tin Học Khoa NamBáo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tin Học Khoa Nam
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tin Học Khoa NamHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Thực trạng hoạt động truyền thông marketing của công ty TNHH MTV ĐT&PT Aloha...
 Thực trạng hoạt động truyền thông marketing của công ty TNHH MTV ĐT&PT Aloha... Thực trạng hoạt động truyền thông marketing của công ty TNHH MTV ĐT&PT Aloha...
Thực trạng hoạt động truyền thông marketing của công ty TNHH MTV ĐT&PT Aloha...anh hieu
 
Phân tích thực trạng hoạt động marketing của công ty trách nhiệm hữu hạn dịch...
Phân tích thực trạng hoạt động marketing của công ty trách nhiệm hữu hạn dịch...Phân tích thực trạng hoạt động marketing của công ty trách nhiệm hữu hạn dịch...
Phân tích thực trạng hoạt động marketing của công ty trách nhiệm hữu hạn dịch...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp Marketing trực tiếp cho dự án huấn luy...
Nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp Marketing trực tiếp cho dự án huấn luy...Nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp Marketing trực tiếp cho dự án huấn luy...
Nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp Marketing trực tiếp cho dự án huấn luy...luanvantrust
 
Báo cáo thực tập Phân tích hoạt động marketing Công ty Thép Trường Ý
Báo cáo thực tập Phân tích hoạt động marketing Công ty Thép Trường ÝBáo cáo thực tập Phân tích hoạt động marketing Công ty Thép Trường Ý
Báo cáo thực tập Phân tích hoạt động marketing Công ty Thép Trường ÝDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động Digital marketing của công ty TNHH công ...
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động Digital marketing của công ty TNHH công ...Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động Digital marketing của công ty TNHH công ...
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động Digital marketing của công ty TNHH công ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Giải pháp Digital Marketing cho dịch vụ nội dung số tại Công ty Thô...
Luận văn: Giải pháp Digital Marketing cho dịch vụ nội dung số tại Công ty Thô...Luận văn: Giải pháp Digital Marketing cho dịch vụ nội dung số tại Công ty Thô...
Luận văn: Giải pháp Digital Marketing cho dịch vụ nội dung số tại Công ty Thô...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Khóa luận: Đánh giá hoạt động bán hàng của Công Ty Nội Thất
Khóa luận: Đánh giá hoạt động bán hàng của Công Ty Nội ThấtKhóa luận: Đánh giá hoạt động bán hàng của Công Ty Nội Thất
Khóa luận: Đánh giá hoạt động bán hàng của Công Ty Nội ThấtDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 

What's hot (20)

Nghiên cứu ảnh hưởng của truyền thông xã hội tới hoạt động kinh doanh trực tu...
Nghiên cứu ảnh hưởng của truyền thông xã hội tới hoạt động kinh doanh trực tu...Nghiên cứu ảnh hưởng của truyền thông xã hội tới hoạt động kinh doanh trực tu...
Nghiên cứu ảnh hưởng của truyền thông xã hội tới hoạt động kinh doanh trực tu...
 
Luận văn: Marketing - Mix cho thời trang công sở tại Công ty TNHH Sản xuất, t...
Luận văn: Marketing - Mix cho thời trang công sở tại Công ty TNHH Sản xuất, t...Luận văn: Marketing - Mix cho thời trang công sở tại Công ty TNHH Sản xuất, t...
Luận văn: Marketing - Mix cho thời trang công sở tại Công ty TNHH Sản xuất, t...
 
Đánh giá hoạt động marketing online tại hệ thống trung tâm Anh ngữ quốc tế il...
Đánh giá hoạt động marketing online tại hệ thống trung tâm Anh ngữ quốc tế il...Đánh giá hoạt động marketing online tại hệ thống trung tâm Anh ngữ quốc tế il...
Đánh giá hoạt động marketing online tại hệ thống trung tâm Anh ngữ quốc tế il...
 
Phân Tích Thực Trạng Marketing- Mix Tại Công ty Cổ phần Thiết Bị Bách Khoa Co...
Phân Tích Thực Trạng Marketing- Mix Tại Công ty Cổ phần Thiết Bị Bách Khoa Co...Phân Tích Thực Trạng Marketing- Mix Tại Công ty Cổ phần Thiết Bị Bách Khoa Co...
Phân Tích Thực Trạng Marketing- Mix Tại Công ty Cổ phần Thiết Bị Bách Khoa Co...
 
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing trực tuyến của khách sạn, HAY
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing trực tuyến của khách sạn, HAYĐề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing trực tuyến của khách sạn, HAY
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing trực tuyến của khách sạn, HAY
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Chiến Lược Marketing Mix Công Ty Anh Đào
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Chiến Lược Marketing Mix Công Ty Anh ĐàoKhóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Chiến Lược Marketing Mix Công Ty Anh Đào
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Chiến Lược Marketing Mix Công Ty Anh Đào
 
Báo cáo thực tập marketing(athena)
Báo cáo thực tập marketing(athena)Báo cáo thực tập marketing(athena)
Báo cáo thực tập marketing(athena)
 
Luận văn Thạc sĩ Giải Pháp Marketing Online
 Luận văn Thạc sĩ Giải Pháp Marketing Online  Luận văn Thạc sĩ Giải Pháp Marketing Online
Luận văn Thạc sĩ Giải Pháp Marketing Online
 
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tin Học Khoa Nam
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tin Học Khoa NamBáo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tin Học Khoa Nam
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tin Học Khoa Nam
 
Thực trạng hoạt động truyền thông marketing của công ty TNHH MTV ĐT&PT Aloha...
 Thực trạng hoạt động truyền thông marketing của công ty TNHH MTV ĐT&PT Aloha... Thực trạng hoạt động truyền thông marketing của công ty TNHH MTV ĐT&PT Aloha...
Thực trạng hoạt động truyền thông marketing của công ty TNHH MTV ĐT&PT Aloha...
 
Phân tích thực trạng hoạt động marketing của công ty trách nhiệm hữu hạn dịch...
Phân tích thực trạng hoạt động marketing của công ty trách nhiệm hữu hạn dịch...Phân tích thực trạng hoạt động marketing của công ty trách nhiệm hữu hạn dịch...
Phân tích thực trạng hoạt động marketing của công ty trách nhiệm hữu hạn dịch...
 
Nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp Marketing trực tiếp cho dự án huấn luy...
Nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp Marketing trực tiếp cho dự án huấn luy...Nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp Marketing trực tiếp cho dự án huấn luy...
Nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp Marketing trực tiếp cho dự án huấn luy...
 
Báo cáo thực tập Phân tích hoạt động marketing Công ty Thép Trường Ý
Báo cáo thực tập Phân tích hoạt động marketing Công ty Thép Trường ÝBáo cáo thực tập Phân tích hoạt động marketing Công ty Thép Trường Ý
Báo cáo thực tập Phân tích hoạt động marketing Công ty Thép Trường Ý
 
Đề tài ứng dụng marketing online, HOT 2018
Đề tài ứng dụng marketing online, HOT 2018Đề tài ứng dụng marketing online, HOT 2018
Đề tài ứng dụng marketing online, HOT 2018
 
Báo cáo thực tập Content marketing tại công ty TNHH Diglog, 9đ
Báo cáo thực tập Content marketing tại công ty TNHH Diglog, 9đBáo cáo thực tập Content marketing tại công ty TNHH Diglog, 9đ
Báo cáo thực tập Content marketing tại công ty TNHH Diglog, 9đ
 
Thực trạng chăm sóc khách hàng tại Công ty Thế Giới Di Động
Thực trạng chăm sóc khách hàng tại Công ty Thế Giới Di ĐộngThực trạng chăm sóc khách hàng tại Công ty Thế Giới Di Động
Thực trạng chăm sóc khách hàng tại Công ty Thế Giới Di Động
 
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động Digital marketing của công ty TNHH công ...
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động Digital marketing của công ty TNHH công ...Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động Digital marketing của công ty TNHH công ...
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động Digital marketing của công ty TNHH công ...
 
BÀI MẪU khóa luận truyền thông thương hiệu, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU khóa luận truyền thông thương hiệu, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU khóa luận truyền thông thương hiệu, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU khóa luận truyền thông thương hiệu, HAY, 9 ĐIỂM
 
Luận văn: Giải pháp Digital Marketing cho dịch vụ nội dung số tại Công ty Thô...
Luận văn: Giải pháp Digital Marketing cho dịch vụ nội dung số tại Công ty Thô...Luận văn: Giải pháp Digital Marketing cho dịch vụ nội dung số tại Công ty Thô...
Luận văn: Giải pháp Digital Marketing cho dịch vụ nội dung số tại Công ty Thô...
 
Khóa luận: Đánh giá hoạt động bán hàng của Công Ty Nội Thất
Khóa luận: Đánh giá hoạt động bán hàng của Công Ty Nội ThấtKhóa luận: Đánh giá hoạt động bán hàng của Công Ty Nội Thất
Khóa luận: Đánh giá hoạt động bán hàng của Công Ty Nội Thất
 

Similar to Phân tích hoạt động marketing truyền thông xã hội của Hệ thống truyền thông online HueS

QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ - KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ NƯ...
QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ - KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ NƯ...QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ - KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ NƯ...
QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ - KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ NƯ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận Văn Nghiên Cứu Về Mối Quan Hệ Giữa Chất Lượng Phần Mềm Kế Toán Với Hoạt ...
Luận Văn Nghiên Cứu Về Mối Quan Hệ Giữa Chất Lượng Phần Mềm Kế Toán Với Hoạt ...Luận Văn Nghiên Cứu Về Mối Quan Hệ Giữa Chất Lượng Phần Mềm Kế Toán Với Hoạt ...
Luận Văn Nghiên Cứu Về Mối Quan Hệ Giữa Chất Lượng Phần Mềm Kế Toán Với Hoạt ...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Bán đồ dân dụng trức tuyến bằng OpenCart
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Bán đồ dân dụng trức tuyến bằng OpenCartBáo cáo thực tập tốt nghiệp Bán đồ dân dụng trức tuyến bằng OpenCart
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Bán đồ dân dụng trức tuyến bằng OpenCarthoainhan1501
 
Nghiên cứu mạng nơ ron nhân tạo và ứng dụng vào dự báo lạm phát.pdf
Nghiên cứu mạng nơ ron nhân tạo và ứng dụng vào dự báo lạm phát.pdfNghiên cứu mạng nơ ron nhân tạo và ứng dụng vào dự báo lạm phát.pdf
Nghiên cứu mạng nơ ron nhân tạo và ứng dụng vào dự báo lạm phát.pdfMan_Ebook
 
Baocaothuctap
BaocaothuctapBaocaothuctap
Baocaothuctapcuong030
 
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác truyền thông hỗ trợ tuyển sinh tại ...
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác truyền thông hỗ trợ tuyển sinh tại ...Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác truyền thông hỗ trợ tuyển sinh tại ...
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác truyền thông hỗ trợ tuyển sinh tại ...Man_Ebook
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh lữ hành nội địa tại công ty cổ phần du...
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh lữ hành nội địa tại công ty cổ phần du...Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh lữ hành nội địa tại công ty cổ phần du...
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh lữ hành nội địa tại công ty cổ phần du...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Ho tro giai_toan_bat_dang_thuc
Ho tro giai_toan_bat_dang_thucHo tro giai_toan_bat_dang_thuc
Ho tro giai_toan_bat_dang_thucViet Nam
 
Ho tro giai_toan_bat_dang_thuc
Ho tro giai_toan_bat_dang_thucHo tro giai_toan_bat_dang_thuc
Ho tro giai_toan_bat_dang_thucDuy Vọng
 

Similar to Phân tích hoạt động marketing truyền thông xã hội của Hệ thống truyền thông online HueS (20)

Luận văn: Phân tích hành vi khách hàng trên website, 9 ĐIỂM
Luận văn: Phân tích hành vi khách hàng trên website, 9 ĐIỂMLuận văn: Phân tích hành vi khách hàng trên website, 9 ĐIỂM
Luận văn: Phân tích hành vi khách hàng trên website, 9 ĐIỂM
 
Luận văn: Năng lực cạnh tranh của công ty hàng không việt nam, 9 ĐIỂM
Luận văn: Năng lực cạnh tranh của công ty hàng không việt nam, 9 ĐIỂMLuận văn: Năng lực cạnh tranh của công ty hàng không việt nam, 9 ĐIỂM
Luận văn: Năng lực cạnh tranh của công ty hàng không việt nam, 9 ĐIỂM
 
QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ - KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ NƯ...
QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ - KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ NƯ...QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ - KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ NƯ...
QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ - KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ NƯ...
 
Luận Văn Nghiên Cứu Về Mối Quan Hệ Giữa Chất Lượng Phần Mềm Kế Toán Với Hoạt ...
Luận Văn Nghiên Cứu Về Mối Quan Hệ Giữa Chất Lượng Phần Mềm Kế Toán Với Hoạt ...Luận Văn Nghiên Cứu Về Mối Quan Hệ Giữa Chất Lượng Phần Mềm Kế Toán Với Hoạt ...
Luận Văn Nghiên Cứu Về Mối Quan Hệ Giữa Chất Lượng Phần Mềm Kế Toán Với Hoạt ...
 
Luận văn: Hệ thống quản lý, hỗ trợ yêu cầu phần mềm, HAY
Luận văn: Hệ thống quản lý, hỗ trợ yêu cầu phần mềm, HAYLuận văn: Hệ thống quản lý, hỗ trợ yêu cầu phần mềm, HAY
Luận văn: Hệ thống quản lý, hỗ trợ yêu cầu phần mềm, HAY
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Bán đồ dân dụng trức tuyến bằng OpenCart
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Bán đồ dân dụng trức tuyến bằng OpenCartBáo cáo thực tập tốt nghiệp Bán đồ dân dụng trức tuyến bằng OpenCart
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Bán đồ dân dụng trức tuyến bằng OpenCart
 
Phát triển thương mại điện tử vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
Phát triển thương mại điện tử vùng kinh tế trọng điểm miền TrungPhát triển thương mại điện tử vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
Phát triển thương mại điện tử vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
 
Phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp ở miền Trung
Phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp ở miền TrungPhát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp ở miền Trung
Phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp ở miền Trung
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Chọn Khóa Học Ngoại Ngữ
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Chọn Khóa Học Ngoại NgữCác Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Chọn Khóa Học Ngoại Ngữ
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Chọn Khóa Học Ngoại Ngữ
 
Luận văn: Đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt tại BIDV, HAY
Luận văn: Đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt tại BIDV, HAYLuận văn: Đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt tại BIDV, HAY
Luận văn: Đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt tại BIDV, HAY
 
Nghiên cứu mạng nơ ron nhân tạo và ứng dụng vào dự báo lạm phát.pdf
Nghiên cứu mạng nơ ron nhân tạo và ứng dụng vào dự báo lạm phát.pdfNghiên cứu mạng nơ ron nhân tạo và ứng dụng vào dự báo lạm phát.pdf
Nghiên cứu mạng nơ ron nhân tạo và ứng dụng vào dự báo lạm phát.pdf
 
Baocaothuctap
BaocaothuctapBaocaothuctap
Baocaothuctap
 
Nghiên cứu về mạng neural convolutional, áp dụng vào bài toán nhận dạng đối t...
Nghiên cứu về mạng neural convolutional, áp dụng vào bài toán nhận dạng đối t...Nghiên cứu về mạng neural convolutional, áp dụng vào bài toán nhận dạng đối t...
Nghiên cứu về mạng neural convolutional, áp dụng vào bài toán nhận dạng đối t...
 
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác truyền thông hỗ trợ tuyển sinh tại ...
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác truyền thông hỗ trợ tuyển sinh tại ...Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác truyền thông hỗ trợ tuyển sinh tại ...
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác truyền thông hỗ trợ tuyển sinh tại ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh lữ hành nội địa tại công ty cổ phần du...
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh lữ hành nội địa tại công ty cổ phần du...Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh lữ hành nội địa tại công ty cổ phần du...
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh lữ hành nội địa tại công ty cổ phần du...
 
Đề tài: Xây dựng ứng dụng hỗ trợ giao tiếp hội nghị, HAY, 9đ
Đề tài: Xây dựng ứng dụng hỗ trợ giao tiếp hội nghị, HAY, 9đĐề tài: Xây dựng ứng dụng hỗ trợ giao tiếp hội nghị, HAY, 9đ
Đề tài: Xây dựng ứng dụng hỗ trợ giao tiếp hội nghị, HAY, 9đ
 
Đề tài: Xây dựng ứng dụng hỗ trợ giao tiếp trực tuyến hội nghị
Đề tài: Xây dựng ứng dụng hỗ trợ giao tiếp trực tuyến hội nghịĐề tài: Xây dựng ứng dụng hỗ trợ giao tiếp trực tuyến hội nghị
Đề tài: Xây dựng ứng dụng hỗ trợ giao tiếp trực tuyến hội nghị
 
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tại Bảo Hiểm Xã Hội Tỉnh Hưng Yên
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tại Bảo Hiểm Xã Hội Tỉnh Hưng YênLuận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tại Bảo Hiểm Xã Hội Tỉnh Hưng Yên
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tại Bảo Hiểm Xã Hội Tỉnh Hưng Yên
 
Ho tro giai_toan_bat_dang_thuc
Ho tro giai_toan_bat_dang_thucHo tro giai_toan_bat_dang_thuc
Ho tro giai_toan_bat_dang_thuc
 
Ho tro giai_toan_bat_dang_thuc
Ho tro giai_toan_bat_dang_thucHo tro giai_toan_bat_dang_thuc
Ho tro giai_toan_bat_dang_thuc
 

More from luanvantrust

Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...luanvantrust
 
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...luanvantrust
 
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...luanvantrust
 
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang ChilePhân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chileluanvantrust
 
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải NamPhân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Namluanvantrust
 
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt NamPhân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Namluanvantrust
 
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...luanvantrust
 
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...luanvantrust
 
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXMĐẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXMluanvantrust
 
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...luanvantrust
 
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tửTối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tửluanvantrust
 
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ WatchkingdomỨng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdomluanvantrust
 
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...luanvantrust
 
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...luanvantrust
 
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh ViênNgôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viênluanvantrust
 
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...luanvantrust
 
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ ConandoHoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conandoluanvantrust
 
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn LangVăn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Langluanvantrust
 
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...luanvantrust
 
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands CoffeeChiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffeeluanvantrust
 

More from luanvantrust (20)

Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
 
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
 
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
 
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang ChilePhân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
 
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải NamPhân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
 
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt NamPhân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
 
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
 
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
 
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXMĐẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
 
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
 
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tửTối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
 
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ WatchkingdomỨng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
 
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
 
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
 
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh ViênNgôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
 
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
 
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ ConandoHoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
 
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn LangVăn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
 
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
 
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands CoffeeChiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
 

Recently uploaded

Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (19)

Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 

Phân tích hoạt động marketing truyền thông xã hội của Hệ thống truyền thông online HueS

  • 1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ------ Niên khóa 2017-2021 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING TRUYỀN THÔNG XÃ HỘI CỦA HỆ THỐNG TRUYỀN THÔNG ONLINE HUES MÃ TÀI LIỆU: 81147 ZALO: 0917.193.864 Dịch vụ viết bài điểm cao :luanvantrust.com TRẦN THỤC OANH
  • 2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ------ Thừa Thiên Huế 01 - 2021 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING TRUYỀN THÔNG XÃ HỘI CỦA HỆ THỐNG TRUYỀN THÔNG ONLINE HUES Sinh viên thực hiện: Trần Thục Oanh Lớp : K51 TMĐT Mã sinh viên: 17K4041174 Niên khóa: 2017 – 2021 Giáo viên hướng dẫn: TS. Lê Thị Phương Thanh
  • 3. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh SVTH: Trần Thục Oanh – K51 TMĐT i LờiCảmƠn Lời cảm ơn đầu tiên em xin gửi đến Trường Đại học Kinh tế Huế nơi mà em đã học tập trong suốt bốn năm đại học. Cảm ơn các thầy cô khoa Quản trị kinh doanh đã truyền dạy kiến thức cho em hằng ngày, dạy dỗ cho em từ những kỹ năng cơ bản nhất khi ra đời cũng như cho em nhiều lời khuyên bổ ích mỗi khi chúng em gặp khó khăn. Em cũng rất biết ơn nhà trường vì đã tạo cơ hội cho sinh viên chúng em được tiếp cận và làm việc tại các doanh nghiệp để có thể học hỏi kiến thức, kinhnghiệm và làm quen với môi trường mới thông qua kỳ thực tập tốt nghiệp. Đó sẽ là những kinh nghiệm rất cần thiết và bổ ích cho em sau này. Tiếp theo em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất cô Lê Thị Phương Thanh là giảng viên hướng dẫn em, người đã tận tình cho em nhiều lời khuyên vô cùng thiết thực và bổ ích cũng như đưa ra những gợi ích, định hướng để giúp đỡ em hoàn thành tốt bài khóa luận này. Bên cạnh đó em chân thành cảm ơn anh chị nhân viên tại Hệ thống truyền thông online HueS – nơi em thực tập đã nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ và tạo điều kiện cho em học tập và làm việc trong thời gian qua. Nhữngkinh nghiệm mà các anh chị đã chỉ dạy cho em sẽ là những bài học bổ ích giúp em trở nên hoàn thiện bản thân qua từng ngày. Cảm ơn tất cả bạn bè và người thân đã luôn bên cạnh và ủng hộ em trong suốt thời gian vừa qua. Nếu trong quá trình thực tập em có gì sai sót kính mong quý thầy cô bỏ qua và nhận xét chỉ dẫn giúp em hoàn thiện bản thân, rút ra được những bài học quý báu cho bản thân. Cuối cùng em xin gửi lời chúc tốt đẹp nhất đến toàn thể quý thầy cô của trường ĐH Kinh tế Huế cũng như toàn thể các anh chị đang làm việc tại Hệ thống truyền thông online HueS một lời chúc sức khỏe, an khang thịnh vượng, hạnh phúc và thành công. Thừa Thiên Huế, tháng 01 năm 2021 Sinh viên thực hiện Trần Thục Oanh
  • 4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh SVTH: Trần Thục Oanh – K51 TMĐT ii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................i MỤC LỤC..................................................................................................................ii DANH MỤC VIẾT TẮT .........................................................................................vi DANH MỤC BẢNG................................................................................................vii DANH MỤC HÌNH ẢNH..................................................................................... viii DANH MỤC BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ..................................................................... viii PHẦN MỘT: ĐẶT VẤN ĐỀ....................................................................................1 1.Tính cấp thiết của đề tài........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu...........................................................................................2 2.1 Mục tiêu chung...............................................................................................2 2.2 Mục tiêu cụ thể ...............................................................................................3 3. Câu hỏi nghiên cứu.............................................................................................3 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................................3 4.1 Đối tượng nghiên cứu.....................................................................................3 4.2 Phạm vi nghiên cứu:.......................................................................................3 5. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................4 5.1 Thu thập và nghiên cứu dữ liệu thứ cấp .........................................................4 5.2 Phương pháp xử lý và phân tích số liệu.........................................................4 6. Bố cục đề tài .......................................................................................................5 PHẦN HAI: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.....................................6 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG MARKETING TRUYỀN THÔNG XÃ HỘI .........................6 1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu........................................................................6 1.2 Tổng quan về hoạt động marketing ...................................................................8 1.2.1 Khái niệm marketing...................................................................................8 1.2.2 Khái niệm truyền thông xã hội..................................................................11 1.2.3 Khái niệm Marketing truyền thông xã hội ................................................13 1.2.4 Đặc điểm của marketing truyền thông xã hội............................................15 1.2.4.1 Sự phụ thuộc nhiều vào công nghệ hiện đại .......................................15 1.2.4.2 Tính đối thoại đa chiều........................................................................16
  • 5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh SVTH: Trần Thục Oanh – K51 TMĐT iii 1.2.4.3 Tính lây lan nhanh trong cộng đồng mạng .........................................17 1.2.4.4 Thời gian và công sức đầu tư lớn........................................................17 1.2.4.5 Khó khăn trong việc kiểm soát thông tin và đánh giá hiệu quả..........18 1.3 Các công cụ sử dụng trong marketing truyền thông xã hội.............................19 1.3.1 Các công cụ được sử dụng phổ biến..........................................................19 1.3.1.1 Mạng xã hội (Social Networking Sites)..............................................19 1.3.1.2 Mạng chia sẻ (Sharing Websites) .......................................................20 1.3.1.3 Blog và Microblog ..............................................................................21 1.3.1.4 Mạng đánh dấu và lưu trữ đường link (Social Bookmarking Sites)...22 1.3.1.5 Diễn đàn (Forum)................................................................................23 1.3.2 Một số công cụ khác..................................................................................23 1.32.1 Website tổng hợp thông tin từ mạng xã hội (Social NetworkAggregators) 23 1.3.2.2 Webiste mở (Wikis)............................................................................24 1.3.2.3 Thế giới ảo (Virtual Worlds) ..............................................................24 1.3.2.4 Chuỗi các tập thông tin kĩ thuật số (Podcast) .....................................24 1.3.2.5 Ứng dụng Widget................................................................................25 1.4 Marketing mix trong marketing truyền thông xã hội ......................................25 1.4.1 Marketing mix truyền thống trong marketing truyền thông xã hội...........25 1.4.2 Quan điểm về 4Ps mới trong marketing truyền thông xã hội ...................26 1.4.2.1 Con người (People).............................................................................27 1.4.2.2 Nền tảng công nghệ (Platform)...........................................................28 1.4.2.3 Sự tham gia của doanh nghiệp (Participation)....................................29 1.4.2.4 Việc xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh (Promotion) ................................29 1.5 Các KPIs truyền thông xã hội cần theo dõi để đánh giá hiệu quả ...................30 1.5.1 KPIs truyền thông xã hội để tiếp cận ........................................................31 1.5.2 KPIs truyền thông xã hội để tương tác......................................................33 1.5.3 KPIs trên mạng xã hội cho chuyển đổi......................................................34 1.5.4 KPIs trên mạng xã hội để hỗ trợ khách hàng ............................................35 TÓM TẮT CHƯƠNG 1..........................................................................................38 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING TRUYỀN THÔNG XÃ HỘI QUA FACEBOOK CỦA HỆ THỐNG TRUYỀN THÔNG ONLINE
  • 6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh SVTH: Trần Thục Oanh – K51 TMĐT iv HUES.....................................................................................................................39 2.1 Tổng quan về công ty.......................................................................................39 2.1.1 Thông tin chung về công ty.......................................................................39 2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của HueS ............................................................41 2.1.3 Lĩnh vực hoạt động....................................................................................42 2.1.4 Cơ cấu tổ chức phòng truyền thông...........................................................42 2.1.5 Sản phẩm và dịch vụ .................................................................................45 2.2 Thực trạng chung về hoạt động marketing truyền thông xã hội qua Facebook hiện nay..................................................................................................................46 2.2.1 Tác động của khủng hoảng Covid-19 tới hoạt động marketing truyền thông46 2.2.2 Khái quát về mạng xã hội Facebook .........................................................49 2.2.3 Thực trạng marketing truyền thông xã hội qua mạng xã hội Facebook....51 2.3 Thực trạng hoạt động marketing truyền thông xã hội qua Facebook của Hệ thống truyền thông online HueS ............................................................................53 2.3.1 Tổng quan về hoạt động marketing truyền thông xã hội của HueS ..........53 2.3.1.1 Hoạt động của website........................................................................53 2.3.1.2 Hoạt động của Fanpage Facebook ......................................................55 2.3.2 Đánh giá hiệu quả hoạt động marketing truyền thông xã hội của HueS thông qua hệ thống KPIs ....................................................................................56 2.3.2.1 Đánh giá KPIs truyền thông tiếp cận ..................................................58 2.3.2.2 Đánh giá KPIs truyền thông tương tác................................................63 2.3.2.3 Đánh giá KPIs trên mạng xã hội chuyển đổi ......................................65 TÓM TẮT CHƯƠNG 2..........................................................................................69 CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG MARKETING TRUYỀN THÔNG XÃ HỘI CỦA HỆ THỐNG TRUYỀN THÔNG ONLINE HUES .......................................................................................70 3.1. Định hướng và quan điểm của Hệ thống truyền thông online HueS..............70 3.2. Đề xuất giải pháp nâng cao hoạt động social media marketing của Hệ thống truyền thông online HueS ......................................................................................70 3.2.1. Xây dựng và nâng cao trình độ đội ngũ làm công tác Social media marketing............................................................................................................71
  • 7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh SVTH: Trần Thục Oanh – K51 TMĐT v 3.2.2. Giải quyết vấn đề của Fanpage.................................................................72 3.2.3. Nhanh chóng hoàn thiện hệ thống website...............................................73 3.2.4. Thực hiện thêm các công cụ khác trong lĩnh vực.....................................74 3.2.5. Xây dựng hệ thống phân bổ nguồn doanh thu..........................................74 TÓM TẮT CHƯƠNG 3..........................................................................................75 PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................76 1. Kết luận..............................................................................................................76 1.1. Khái quát chung...........................................................................................76 1.2. Hạn chế........................................................................................................76 2. Kiến nghị đối với Hệ thống truyền thông online HueS .....................................77 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................78 PHỤ LỤC.................................................................................................................80
  • 8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh SVTH: Trần Thục Oanh – K51 TMĐT vi DANH MỤC VIẾT TẮT TNHH: Trách nhiệm hữu hạn MTV: Một thành viên CNTT: Công nghệ thông tin MXH: Mạng xã hội TMĐT: Thương mại điện tử SEO (Search Engine Optimization): tối ưu hóa công cụ tìm kiếm KPI (Key Performance Indicator): đánh giá và đánh giá hiệu quả hoạt động SEM (Search Engine Marketing): tiếp thị dựa trên Internet PR (Public Relations): quan hệ công chúng Click-Through Rate (CTR): tỷ lệ nhấp
  • 9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh SVTH: Trần Thục Oanh – K51 TMĐT vii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Các KPIs truyền thông truyền thông xã hội để tiếp cận...........................32 Bảng 1.2: Các KPIs truyền thông xã hội để tương tác..............................................33 Bảng 1.3: Các KPIs trên mạng xã hội cho chuyển đổi .............................................34 Bảng 1.4: Các KPIs trên mạng xã hội để hỗ trợ khách hàng ....................................35 Bảng 2.1: Thông tin cơ bản về Công ty TNHH MTV Tân Nguyên .........................39 Bảng 2.2: Tổng quan các đơn vị thành viên của Công ty TNHH MTV Tân Nguyên...40 Bảng 2.3: Danh sách Fanpage của HueS ..................................................................57 Bảng 2.4: Số lượt hiển thị của trang đến các fans trong 2 tháng 11, 12 ...................58 Bảng 2.5: Các bài post có lượt tương tác nhiều nhất ................................................60 Bảng 2.6: Số lượt tăng trưởng...................................................................................62 Bảng 2.7: Số lượng người tiếp cận Fanpage trong 2 tháng 11, 12............................62 Bảng 2.8: Tỷ lệ trương tác trung bình của các Fanpage trong 2 tháng 11, 12..........63 Bảng 2.9: Số phản hồi tiêu cực trên các Fanpage trong 2 tháng 11, 12....................64 Bảng 2.10: Tỷ lệ nhấp vào bài đăng của các Fanpage 2 tháng 11, 12 ......................66
  • 10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh SVTH: Trần Thục Oanh – K51 TMĐT viii DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1.1: Danh sách tổng hợp các KPIs Social Media cần theo dõi để đánh giá hiệu quả truyền thông xã hội.............................................................................................37 Hình 2.1: Giới thiệu Công ty TNHH MTV Tân Nguyên..........................................39 Hình 2.2: Logo Hệ thống truyền thông online HueS ................................................41 Hình 2.3: Ảnh hưởng của Covid-19 đến hoạt động kinh doanh của các công ty .....48 Hình 2.4: Báo cáo thống kê sử dụng internet của Việt Nam tháng 1/2020...............50 Hình 2.5: Số người sử dụng các mạng xã hội theo thế hệ.........................................51 Hình 2.6: Các kênh quảng cáo phổ biến nhất............................................................52 Hình 2.7: Website HueS – Huế trong tầm tay...........................................................54 Hình 2.8: Website Tin tức Huế - Hệ thống truyền thông online HueS.....................54 Hình 2.9: Giao diện chính của Fanpage Tin tức Huế................................................56 Hình 2.10. Tìm kiếm Tin tức Huế.............................................................................59 DANH MỤC BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Cơ cấu phòng truyền thông HueS............................................................42 Biểu đồ 2.1: Tỷ lệ tăng trưởng của các trang trong 2 tháng 11, 12...........................61
  • 11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh SVTH: Trần Thục Oanh – K51 TMĐT 1 PHẦN MỘT: ĐẶT VẤN ĐỀ 1.Tính cấp thiết của đề tài Không thể phủ nhận rằng sự phát triển nhanh chóng của internet cùng với sự đổi mới không ngừng của nền tảng công nghệ đã góp phần đưa cả thế giới chuyển sang thời đại số hóa, hay còn gọi là “true native digital”, đồng thời nó cũng tạo nên một thị trường quảng cáo trực tuyến ngày càng “khởi sắc” với nhiều xu hướng và hình thức quảng cáo mới lạ. Các doanh nghiệp đã không còn coi nhẹ vai trò của Digital Marketing trong việc tiếp cận với khách hàng mục tiêu cũng như xây dựng thương hiệu cho sản phẩm và doanh nghiệp. Theo một thống kê nghiên cứu, quảng cáo trên internet chiếm 33% chi phí dành cho quảng cáo của các công ty ở Mỹ vào đầu năm 2012. Cùng năm đó là sự ra đời và phát triển hết sức mạnh mẽ của các trang mạng xã hội như Facebook, Mysapce, Pinterest…Bằng những tính năng vượt trội của mình, mạng xã hội đã thu hút được sự tham gia của hàng triệu người thuộc nhiều độ tuổi, khu vực địa lý và có mối quan tâm khác nhau tạo nên một cộng đồng lớn. Theo một cuộc khảo sát từ Alterian, nhiều công ty đang sử dụng mạng xã hội để thu hút khách hàng mới và nâng cao nhận thức về thương hiệu. Khảo sát này thăm dò ý kiến 400 giám đốc marketing cấp cao từ các thương hiệu lớn và thu được kết quả: 30,1% cho rằng thu hút khách hàng là mục tiêu quan trọng nhất trong tiếp thị qua mạng xã hội và 26,5% để tăng cường nhận thức về thương hiệu. Có đến 90% ý kiến tán thành việc phối hợp truyền thông xã hội trong chiến lược tiếp thị là rất quan trọng đối với các thương hiệu trong giai đoạn hiện nay. Một nghiên cứumới đây của Exact Taget cũng đã cho kết quả rằng các thiết bị số đã tạo ra cuộc cách mạng trong quyết định mua hàng của ngành hàng 2 bán lẻ toàn cầu, hơn 90% khách hàng tin vào các ý kiến đánh giá trên mạng về sản phẩm, và 18% khách hàng ít nhất bị ảnh hưởng bởi một mẩu quảng cáo online trong vòng 12 tháng trở lại đây. Tại Việt Nam, việc xây dựng các chương trình quảng cáo, truyền thông qua mạng xã hội cũng không còn mới lạ đối với các doanh nghiệp cũng như các cá nhân tự kinh doanh. Những lợi ích, khả năng tương tác và định hướng cao đã góp phần giúp công tác truyền thông qua mạng xã hội đang bắt đầu được chú ý đầu tư để mang lại hiệu quả tối đa, đồng thời nó cũng lấn sân các loại hình quảng cáo truyền
  • 12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh SVTH: Trần Thục Oanh – K51 TMĐT 2 thống. Nếu như MySpace là trang mạng xã hội và là công cụ truyền thông phổ biến, hữu hiệu nhất tại Mỹ thì Facebook không chỉ thành công trên thế giới mà còn là trang mạng xã hội cũng như công cụ quảng cáo mạnh nhất và hiệu quả nhất tại Việt Nam. Hiện nay, tính đến tháng 06/2020. Tại Việt Nam đã có hơn 69 triệu tài khoản Facebook. Chiếm 2/3 dân số Việt Nam (96,2 triệu người – số liệu năm 2019, Theo gso.gov.vn) tuy nhiên theo khảo sát mới công bố của Hiệp hội thương mại điện tử Việt Nam, 32% doanh nghiệp trong tổng số hơn 4.100 doanh nghiệp được khảo sát cho biết họ đang tiến hành kinh doanh trên mạng xã hội điển hình như Cocacola Viêṭ Nam, Converse Việt Nam, Megastar,... Các doanh nghiệp đã nhận thấy rằng nếu truyền thông trên MXH Facebook này sẽ có lượng khách hàng tiềm năng ghé thăm lớn thay vì sử dụng những chiến lược quảng cáo khác tốn kém hơn. Đây là một trong những xu hướng mới của các doanh nghiệp muốn lấn sân sang thị trường TMĐT để quảng bá thương hiệu. Nắm được xu hướng đó Hệ thống truyền thông online HueS đã được hình thành và chủ yếu hoạt động truyền thông trên Fanpage. Trong thời gian hoạt động trên kênh truyền thông này, những Fanpage của công ty đã thu hút được khá nhiều lượt theo dõi và đồng thời tạo dựng được những hình ảnh tốt đẹp về công ty cũng như quảng bá được phần nào nét đẹp của Huế. Tuy nhiên việc triển khai mở rộng và phát triển hoạt động trên kênh truyền thông này công ty cũng gặp những trở ngại, vướn mắt như về trình độ nguồn nhân lực, về các hoạt động giữ chân và tạo dựng thu hút khách hàng trên kênh truyền thông này. Đó là những vấn đề mà công ty cần giải quyết để làm cho hiệu quả và doanh thu trên kênh truyền thông mạng xã hội nói riêng và toàn công ty nói chung phát triển hơn. Nhận thức được những vấn đề công ty đang gặp phải khi hoạt động truyền thông trên mạng xã hội nên tôi quyết định chọn đề tài: “Phân tích hoạt động marketing truyền thông xã hội của Hệ thống truyền thông online HueS” để làm khóa luận tốt nghiệp đại học. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1 Mục tiêu chung Khái quát hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về Marketing truyền thông xã hội, từ đó phân tích hoạt động marketing truyền thông xã hội của Hệ thống truyền thông online HueS
  • 13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh SVTH: Trần Thục Oanh – K51 TMĐT 3 2.2 Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa các mặt lý luận về Marketing truyền thông xã hội và tìm hiểu các công trình nghiên cứu về Marketing truyền thông xã hội tại Việt Nam. - Nghiên cứu hành vi sử dụng mạng xã hội facebook tại Việt Nam. - Nghiên cứu thực trạng hoạt động Marketing truyền thông mạng xã hội của HueS. - Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả Marketing truyền thông xã hội của HueS. 3. Câu hỏi nghiên cứu - Marketing truyền thông xã hội là gì? Hoạt động Marketing truyền thông xã hội bao gồm những hoạt động nào? - Các công cụ sử dụng trong Marketing truyền thông xã hội? - Làm thế nào để đánh giá hiệu quả Marketing truyền thông xã hội? - Hoạt động Marketing truyền thông xã hội của Hệ thống truyền thông online HueS diễn ra như thế nào? - Hệ thống truyền thông online HueS cần làm gì để nâng cao hoạt động Marketing truyền thông xã hội? 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1 Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu hoạt động Marketing truyền thông xã hội tại Hệ thống truyền thông online HueS. 4.2 Phạm vi nghiên cứu: Do những hạn chế về điều kiện và nguồn lực, nghiên cứu chú trọng vào nghiên cứu việc thực hiện các hoạt động truyền thông xã hội của công ty chủ yếu là Facebook, Website. - Phạm vi không gian: Nghiên cứu thực hiện tại Hệ thống truyền thông online HueS. Địa chỉ: 42A, Tùng Thiện Vương, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế.
  • 14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh SVTH: Trần Thục Oanh – K51 TMĐT 4 - Phạm vi thời gian: Đề tài được thực hiện trên cơ sở tổng hợp và phân tích số liệu phản ánh tình hình hoạt động truyền thông của HueS trong thời gian từ tháng 10/2020 đến tháng 12/2020 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1 Thu thập và nghiên cứu dữ liệu thứ cấp  Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp: Tìm hiểu về những tổng quan của công ty và thực trạng hoạt động truyền thông qua MXH của công ty hiện nay như thế nào.  Phương pháp phỏng vấn: Trao đổi trực tiếp với người hướng dẫn mình trong công ty để trao đổi những điều mình cần biết về công ty.  Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: - Đọc tham khảo tài liệu, giáo trình và một số bài khóa luận tốt nghiệp trên thư viện những khóa trước để làm cơ sở cho đề tài nghiên cứu - Ngoài ra nghiên cứu còn tham khảo các tài liệu, các đề tài có liên quan đến marketing, đặc biệt là marketing online, marketing truyền thông xã hội, marketing trên Facebook thông qua thư viện số trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế, tham khảo sách báo, khóa luận của các sinh viên các khóa trước, tạp chí khoa học, tạp chí chuyên ngành, các bài viết và các đề tài tương tự. - Tham khảo thông qua các website có thông tin liên quan đến hoạt động marketing truyền thông qua mạng xã hội, làm tài liệu cho việc xây dựng cơ sở khoa học cho đề tài nghiên cứu. - Sử dụng dữ liệu đánh giá được trên Fanpage của Hệ thống truyền thông online HueS (Facebook Insight Data). 5.2 Phương pháp xử lý và phân tích số liệu Phương pháp xử lý số liệu: Sử dụng excel để thống kê và so sánh số liệu. Phương pháp phân tích số liệu thứ cấp: Từ các số liệu có được từ Facebook insight để xác định mức độ hiệu quả của hoạt động truyền thông trên Fanpage của HueS. Phương pháp thu thập và xử lý số liệu sơ cấp: Do điều kiện cũng như những yếu tố chủ quan từ phía nhân viên nên tác giả không thể tiến hành thu thập dữ liệu
  • 15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh SVTH: Trần Thục Oanh – K51 TMĐT 5 sơ cấp bằng câu hỏi. Do đó, tác giả tiến hành quan sát, phỏng vấn sâu và trực tiếp đối tượng được phỏng vấn, sau đó ghi chép và tiến hành tổng hợp quy nạp ý kiến đểphục vụ cho công tác phân tích và đánh giá. 6. Bố cục đề tài PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài 2. Mục tiêu nghiên cứu 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4. Phương thức nghiên cứu PHẦN HAI: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở chung về hoạt động marketing truyền thông xã hội Chương 2: Phân tích hoạt động marketing truyền thông xã hội qua của HueS qua hệ thống KPIs Chương 3: Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động marketing truyền thông xã hội của Hệ thống truyền thông online HueS PHẦN BA: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
  • 16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh SVTH: Trần Thục Oanh – K51 TMĐT 6 PHẦN HAI: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG MARKETING TRUYỀN THÔNG XÃ HỘI 1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu Khẳng định được tiềm năng của mạng xã hội, các doanh nghiệp Việt Nam đã từng bước xây dựng và phát triển hoạt động truyền thông mạng xã hội của mình bên cạnh các hoạt động truyền thông truyền thống. Tuy nhiên, hiện nay việc phát triển hoạt động truyền thông mạng xã hội còn chưa được tương xứng với tiềm năng, các hoạt động truyền thông mạng xã hội vẫn còn gặp nhiều khó khăn để phát triển. Đã có rất nhiều công trình nghiên cứu về hoạt động truyền thông mạng xã hội nhằm đánh giá thực trạng và đề ra các giải pháp phát triển, trong số đó có thể kể đến như: - Nghiên cứu: Đánh giá hiệu quả hoạt động marketing online của trung tâm chăm sóc da Akina – Phạm Thị Thanh Nhàn (Khóa luận tốt nghiệp 2020) Nghiên cứu này đã đưa ra những cơ sở thực tiễn về sự phát triển internet và mạng xã hội. Bên cạnh đó còn đề cập đến những lý thuyết về marketing online và các công cụ của nó, cũng như đánh giá hiệu quả của các công cụ đó. Khóa luận đã trình bày được công cụ marketing online mà công ty sử dụng, tiến hành phân tích cụ thể các công cụ dựa trên lý thuyết và đánh giá của khách hàng. Tác giả đã làm rõ được các chiến dịch marketing được thực hiện của công ty vẫn còn nhiều hạn chế, nguồn nhân lực chưa đảm bảo, cơ sở hạ tầng công nghệ còn thấp, cách thức thực hiện email marketing chưa thực sự hiệu quả, Facebook marketing chưa được đầu tư,…Qua đó, để nâng cao hiệu quả hoạt động marketing thì không chỉ doanh nghiệp cần tìm ra hướng áp dụng online marketing hiệu quả nhất mà các cơ quan quản lý nhà nước với vai trò điều tiết nền kinh tế cũng cần có những chính sách, biện pháp áp dụng, khuyến khích thích hợp nhằm tạo điều kiện, nền tảng vững chắc thúc đẩy sự phát triển của online marketing cho các doanh nghiệp.
  • 17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh SVTH: Trần Thục Oanh – K51 TMĐT 7 Trong khóa luận này, tác giả đề cập rất nhiều đến các cách đánh giá hiệu quả các hoạt động marketing online, các chỉ sổ KPIs cho các công cụ marketing online như kết quả của việc SEO và chạy quảng cáo Google, Facebook Ads,...các sản phẩm, dịch vụ chăm sóc da, đưa ra lượt thích trang Facebook, mức độ tương tác củakhách hàng,...cũng như khảo sát khách hàng để đánh giá được hiệu quả hoạt động marketing online của trung tâm chăm sóc da Akina, tuy nhiên tất cả các chỉ số mới sơ khai, và chưa đi sâu vào những nguyên nhân bên trong cũng như các chỉ số KPIs vẫn chưa rõ ràng. Khóa luận chưa đưa ra mục tiêu, các chỉ số KPIs ban đầu của hoạtđộng, vì vậy quá trình phân tích không so sánh được mức độ hoàn thành mục tiêu ban đầu. - Nghiên cứu: “Hoàn thiện hoạt động truyền thông marketing trực tuyến cho Fanpage ngành Kinh doanh thương mại – trường Đại học Kinh tế Huế” (Khóa luận tốt nghiệp 2020) Nghiên cứu này đề cập đến những lý thuyết về marketing trực tuyến và các công cụ của nó, thực trạng hoạt động marketing trực tuyến của Fanpage ngành Kinhdoanh thương mại – trường Đại học Kinh tế Huế và đánh giá được phần nào hiệu quả hoạt động qua Fanpage đó. Tuy nhiên các giải pháp mà tác giả đưa ra còn khá mơ hồ và mang tính khái quát khó áp dụng vào thực tế. Các nghiên cứu trên chỉ phần nào khái quát được một phần nhỏ của Marketing truyền thông xã hội. Do đề tài nghiên cứu về Marketing online, Marketing truyền thông xã hội được xếp vào một trong nhiều loại hình của marketing trực tuyến. Tuy nhiên, để nghiên cứu Marketing truyền thông xã hội là cả một quá trình, từ lý thuyết cho đến thực tiễn áp dụng khác nhau. Nhận thấy điều đó và vai trò to lớn của Marketing truyền thông xã hội, vì vậy tác giả đã tập trung nghiên cứu Marketing truyền thông xã hội. Marketing online và Marketing truyền thông xã hội là các công cụ trong Digital Marketing (tiếp thị trực tuyến).
  • 18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh SVTH: Trần Thục Oanh – K51 TMĐT 8 1.2 Tổng quan về hoạt động marketing 1.2.1 Khái niệm marketing Có một số quan điểm cho rằng nên Việt hóa từ Marketing là “tiếp thị”, trong một số cuốn sách tại Việt Nam vẫn sử dụng từ tiếp thị khi nói về Marketing ví dụ môn học “Quản trị tiếp thị”; “Tiếp thị căn bản”,... Cách tiếp cận như vậy không sai nhưng theo xu hướng hiện nay thì từ Marketing được giữ nguyên gốc của nó. Marketing là một thuật ngữ có nội dung đặc biệt rộng nên khó có thể dễ dàng diễn giải nghĩa của nó một cách trọn vẹn. Marketing có nguồn gốc từ chữ “Market” có nghĩa tiếng Anh là cái chợ, thị trường, bán hàng ra thị trường. Vậy nôm naMarketing có nghĩa là “làm thị trường”. Sau này khi chúng ta tiếp cận khái niệm thị trường thì dễ thấy thị trường là khách hàng và cốt lõi khái niệm Marketing là dựa trên khách hàng. Đuôi “ing” mang nghĩa tiếp cận, vì vậy Marketing thường bị hiểu nhầm là tiếp thị. Để tránh nhầm lẫn, thuật ngữ Marketing thường để nguyên, không dịch. Do đó, hầu hết các nước không nói tiếng Anh đều để nguyên mà không dịch sang tiếng của họ. Cùng với sự phát triển của Marketing cũng có nhiều khái niệm Marketing khác nhau do cách tiếp cận khác nhau như theo tiếp cận chức năng, tiếp cận theo hệ thống, tiếp cận theo quan điểm quản lý vi mô, vĩ mô. Và cũng chưa có khái niệm nào được coi là duy nhất đúng, bởi lẽ các tác giả đều có quan điểm riêng của mình. Sau đây là một vài khái niệm mà chúng ta thường gặp: - Khái niệm của Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ (America Marketing Associate-AMA) + Năm 1960: “Marketing là toàn bộ hoạt động kinh doanh nhằm hướng các luồng hàng hóa và dịch vụ mà người cung ứng đưa ra về phía người tiêu dùng và người sử dụng”. Khái niệm này chịu ảnh hưởng của tư tưởng Marketing truyền thống, nhấn mạnh khâu phân phối, lưu thông hàng hóa. Tức là nỗ lực nhằm bán cái đã sản xuất ra, chưa thể hiện được tư tưởng làm sao có thể sản xuất ra một sản phẩm có thể bán được.
  • 19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh SVTH: Trần Thục Oanh – K51 TMĐT 9 + Năm 1985: “Marketing là một quá trình hoạch định và quản lý thực hiện việc định giá, chiêu thị và phân phối các ý tưởng, hàng hoá, dịch vụ nhằm mục đíchtạo ra các giao dịch để thỏa mãn những mục tiêu của cá nhân, tổ chức và xã hội”. Nhìn chung đây là một khái niệm khá hoàn hảo với các ưu điểm: Nêu rõ sản phẩm được trao đổi không giới hạn là hàng hóa hữu hình mà còn cả ý tưởng và dịch vụ, trình bày rõ Marketing không chỉ áp dụng cho các hoạt động kinh doanh nhằm mục đích lợi nhuận, xác định rõ chức năng của Marketing không chỉ là bán hàng hay phân phối. Khái niệm này tiếp cận theo quan điểm chức năng Marketing, khinói đến Marketing là nói đến 4P, đây cũng là cách tiếp cận của một số giáo trình về Marketing tại Việt Nam vì nó mang ưu điểm là đơn giản và hướng dẫn thực hiện cao. Cách tiếp cận lại phù hợp với quy trình quản trị Marketing mà Philip Kotler đưa ra. - Khái niệm của Viện Marketing Anh quốc-UK Chartered Institute of Marketing: “Marketing là quá trình tổ chức và quản lý toàn bộ các hoạt động sản xuất kinh doanh từ việc phát hiện ra nhu cầu thực sự của người tiêu dùng về một mặt hàng cụ thể đến việc sản xuất và đưa hàng hóa đó đến người tiêu dùng cuối cùng nhằm bảo đảm cho công ty thu được lợi nhuận như dự kiến.” Khái niệm này đề cập tương đối toàn diện về tìm nhu cầu, phát hiện và đánh giá lượng cầu, xác định quy mô sản xuất rồi phân phối, bán hàng một cách hiệu quả.Viện Marketing Anh quốc đã khái quát Marketing lên thành chiến lược từ nghiên cứu thị trường đến khi thu lợi nhuận như dự kiến. - Khái niệm của Philip Kotler: “Marketing là tiến trình qua đó cá nhân và tổ chức có thể đạt được nhu cầu và ước muốn thông qua việc sáng tạo và trao đổi sản phẩm và giá trị giữa các bên.” Khái niệm này được trình bày dưới dạng triết lý, phương châm của con người. ông xác định rõ ý tưởng cội nguồn của Marketing là nhu cầu và ước muốn và nội dung cơ bản của Marketing là sự trao đổi giá trị. Vì vậy, Marketing cần cho tất cả mọi người.
  • 20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh SVTH: Trần Thục Oanh – K51 TMĐT 10 - Khái niệm của GS. Vũ Thế Phú: “Marketing là toàn bộ những hoạt động của doanh nghiệp nhằm xác định nhu cầu chưa được thỏa mãn của người tiêu dùng, để tìm kiếm các sản phẩm, dịch vụ mà doanh nghiệp có thể sản xuất được, tìm cách phân phối chúng đến những địa điểm thuận lợi với giá cả và thời điểm thích hợp nhất cho người tiêu thụ.” Khái niệm này có ưu điểm là rõ ràng, dễ tiếp cận, nhấn mạnh tầm quan trọng của công tác nghiên cứu nhu cầu thị trường và chỉ rõ các hoạt động chính của Marketing. Ngoài ra, trong quá trình phát triển ngành khoa học Marketing, còn có một số khái niệm tiêu biểu sau: “Marketing là quá trình quản trị nhằm nhận biết, dự đoán và đáp ứng những yêu cầu của khách hàng một cách hiệu quả và có lợi.” (Viện Marketing Anh quốc- UK Chartered Institute of Marketing). “Marketing là toàn bộ hệ thống các hoạt động kinh doanh từ việc thiết kế, định giá, xúc tiến đến phân phối những sản phẩm thỏa mãn nhu cầu của thị trường mục tiêu nhằm đạt được những mục tiêu đã định.” (Bruce J.W. William, Michael J.Etzel, Những nguyên tắc cơ bản của Marketing-Fundamental of Marketing). “Marketing là khoa học điều hành toàn bộ hoạt động kinh doanh kể từ khâu sản xuất đến khâu tiêu thụ, nó căn cứ vào nhu cầu biến động của thị trường hay nói khác đi là lấy thị trường làm định hướng.” (I. Ansoff, một chuyên gia nghiên cứu về Marketing của Liên Hiệp Quốc) “Marketing là thiết lập, duy trì và củng cố các mối quan hệ với khách hàng và các đối tác có liên quan để làm thỏa mãn mục tiêu của các thành viên này.” (Gronroos, dựa trên mô hình Marketing mối quan hệ) “Marketing là hoạt động kinh tế trong đó hàng hóa được đưa từ người sản xuất đến người tiêu dùng.” (Học viện Hamilton, Hoa Kỳ) “Marketing là một triết lý kinh doanh mà tiêu điểm là người tiêu dùng và lợi nhuận.” (Công ty General Electric, Hoa Kỳ)
  • 21. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh SVTH: Trần Thục Oanh – K51 TMĐT 11 Qua các khái niệm trên ta có thể thấy thuật ngữ marketing được diễn đạt bằng nhiều cách khác nhau nhưng lại đều phản ánh một tư tưởng cốt lõi nhất của marketing là hướng tới thỏa mãn nhu cầu con người. 1.2.2 Khái niệm truyền thông xã hội Ngày nay, “truyền thông xã hội” (Social Media) là một trong những thuật ngữ được nhắc đến ngày càng nhiều trong lĩnh vực truyền thông và marketing. Người ta coi truyền thông xã hội như một hướng đi mới cho truyền thông thế giới, khác biệt với truyền thông đại chúng. Mặc dù thu hút được nhiều sự chú ý và quan tâm của dư luận như vậy song một trong những câu hỏi cơ bản nhất về khái niệm này lại vẫncòn bỡ ngỏ, chưa có câu trả lời thống nhất và chính xác. Đó chính là câu hỏi: “Truyền thông xã hội là gì?” Cho đến nay, thực ra cũng đã có không ít những nổ lực cố gắng định nghĩa khái niệm mới mẻ và thú vị này. Tuy nhiên, chưa có một định nghĩa nào trong số đóđược các chuyên gia marketing nói riêng và những người quan tâm nói chung coi là hoàn chỉnh và thỏa đáng. Có thể kể ra một số định nghĩa phổ biến nhất và được đasố tương đối tán thành: Theo trang web Wikipedia, truyền thông xã hội được định nghĩa là: “kênh truyền thông được thiết kế để truyền đạt thông tin thông qua các tương tác xã hội, được tạo ra bằng cách sử dụng các kĩ thuật xuất bản có phạm vi rộng và sức ảnh hưởng mạnh mẽ. Truyền thông xã hội sử dụng các công nghệ dựa trên nền tảng webđể chuyển đổi hình thức độc thoại trong truyền thông đại chúng sang hình thức đối thoại.” Còn theo giáo sư marketing Andreas Kaplan đến từ trường Đại học kinh tế ESCP Europe và người đồng nghiệp Michael Haenlein đề cập trong cuốn sách “Users of the world, unite! The challenges and opportunities of Social Media” (2010), NXB Business Horizon thì truyền thông xã hội là: “một nhóm các công cụ trên mạng Internet được xây dựng dựa trên nền tảng ý tưởng và công nghệ của Web 2.0. Nó cho phép tạo ra và trao đổi những nội dung do người sáng tạo tự sản xuất (user-generated content)”
  • 22. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh SVTH: Trần Thục Oanh – K51 TMĐT 12 Một khái niệm truyền thông xã hội nữa cũng thu hút được khá nhiều sự chú ý từ phía những người quan tâm là khái niệm của Joseph Thorley – Giám đốc điều hành của công ty Thorley Fallis. Theo ông này, truyền thông xã hội là: “các phương tiện truyền thông trực tuyến trong đó có sự di chuyển linh hoạt giữa vai trò tác giả và khán giả của các nhóm tham gia. Để làm được điều này, chúng sử dụng các phần mềm mang tính xã hội cho phép cả những người không chuyên có thể đăng tải, bình luận, chia sẻ hay thay đổi nội dung từ đó hình thành nên những cộng đồng cùng chung sở thích.” Tóm lại, mặc dù tồn tại nhiều cách hiểu khác nhau song nhìn chung khái niệm truyền thông xã hội bao gồm một số điểm cơ bản sau: Thứ nhất, truyền thông xã hội là một hình thức truyền thông được hình thành và phát triển dựa trên nền tảng web, cụ thể ở đây là web 2.0 (thế hệ web thứ hai với nhiều ưu điểm nổi bật hơn so với web 1.0) và sử dụng các công cụ của mạng Internet để truyền đạt thông tin. Thứ hai,truyền thông xã hội có sự khác nhau cơ bản khi so sánh với truyền thông đại chúng (Mass Media) – hình thức truyền thông truyền thống đã tồn tại từ rất lâu. Điểm khácbiệt này chủ yếu thể hiện ở các điểm sau: (1) Trong truyền thông đại chúng, thông tin được cung cấp theo một chiều, từ phía các phương tiện như báo, tạp chí, cáckênh phát thanh, truyền hình đến phía độc giả hay khán thính giả. Quá trình cung cấp thông tin một chiều này tạo nên “tính độc thoại” (one-to-many) trong truyền thông đại chúng. Trong khi đó, các phương tiện của truyền thông xã hội như mạng xã hội, blog, diễn đàn lại cho phép thông tin được cung cấp và chia sẻ nhiều chiều giữa người sản xuất nội dung và những người khác. Đó chính là “tính đối thoại” (many-to-many) trong truyền thông xã hội. (2) Đa số các tác giả tham gia vào việc sản xuất và cung cấp thông tin trên các phương tiện truyền thông đại chúng đều phảiqua đào tạo. Họ là những nhà báo, phóng viên đưa tin chuyên nghiệp. Trong khi đó,vào thời kì bùng nổ Internet hiện nay, bất kể ai, dù có hay không có chuyên môn cũng có thể tham gia sản xuất, cung cấp thông tin trên các phương tiện truyền thôngxã hội. Đây là hiện tượng người dùng tự sản xuất nội dung (user-generated content) đã đề cập đến ở trên. (3) Nếu như việc xuất bản thông tin trong truyền thông đại chúng thường theo các kì nhất định (theo ngày, theo tuần thậm chí là tháng) thì việc xuất bản thông tin trong truyền thông xã hội có thể xảy ra bất cứ lúc nào. Một trang
  • 23. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh SVTH: Trần Thục Oanh – K51 TMĐT 13 fanpage có thể đăng tải 5-6 bài viết một ngày hay 3-4 ngày mới xuất hiện một bài viết mới, không cần theo khuôn mẫu nào cả. (4) Thông tin trong truyền thông đại chúng một khi đã xuất bản và không may phát hiện ra sai sót thì phải đăng đính chính trong các lần xuất bản tiếp theo. Trong khi nếu điều này xảy ra trong truyền thông xã hội, vấn đề có thể nhanh chóng được giải quyết bằng việc đăng tải cácbình luận hay sửa chữa trực tiếp, ví dụ tác giả chỉnh sửa nội dung của bài viết trên fanpage, trên group. Với những đặc điểm khác biệt như trên khi so sánh với truyền thông đại chúng, nhiều chuyên gia hiện nay còn sử dụng các thuật ngữ ngắn gọn để nói về truyền thông xã hội như “Hậu truyền thông đại chúng” (Post Mass Media) hay “Sự dân chủ hóa kiến thức” (The democratizaton of knowledge) – nhằm nhấn mạnh đến việc trao quyền sản xuất và cung cấp thông tin cho tất cả mọi người. 1.2.3 Khái niệm Marketing truyền thông xã hội Đối với đối tượng doanh nghiệp, truyền thông xã hội thường được sử dụng trong hoạt động marketing nhằm giúp doanh nghiệp tiếp cận khách hàng mục tiêu của mình. Việc các chuyên gia marketing tìm đến với truyền thông xã hội đangngày càng trở nên phổ biến, thậm chí nhiều chuyên gia còn cho rằng đây là hướngđi mới của marketing trong tương lai. Cũng từ đó, một khái niệm mới đã xuất hiện bên cạnh khái niệm truyền thông xã hội. Đó chính là marketing truyền thông xã hội (Social Media Marketing). Do tính chất mới mẻ của loại hình marketing này màhiện cũng tồn tại nhiều cách định nghĩa khác nhau cho khái niệm này. Có thể kể ra một số ví dụ tiêu biểu: Theo trang webWikipedia, marketing truyền thông xã hội là: “một thuật ngữ miêu tả việc sử dụng các mạng xã hội, các cộng đồng trực tuyến, blog, wiki hay bất kì các phương tiện truyền thông tương tác trực tuyến khác phục vụ cho mục đích marketing, bán hàng, quan hệ công chúng và dịch vụ khách hàng.” Còn theo trang webFormic Media, marketing truyền thông xã hội là: “một dạng của marketing trực tuyến được sử dụng nhằm đạt được các mục tiêu marketing và thương hiệu thông qua việc tham gia vào các mạng xã hội khác nhau (MySpace, Facebook, LinkedIn), các mạng đánh dấu và lưu trữ đường link (Digg,Stumbleupon), các mạng chia sẻ (Flickr, YouTube), các trang web đánh giá (ePinions, BizRate), các blog, diễn đàn, hệ thống đọc tin trực tuyến và mạng ảo 3D
  • 24. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh SVTH: Trần Thục Oanh – K51 TMĐT 14 (SecondLife, ActiveWorlds).” Có thể nhắc tới một định nghĩa khác cũng khá tương đồng với định nghĩa trên từ trang webInternet marketing & Website design. Theo đó, marketing truyền thông xã hội là: “một chiến lược marketing trực tuyến cụ thể dựa trên việc sử dụng các website truyền thông xã hội như Twitter, Digg, YouTube, StumbleUpon,...” Nhìn chung các khái niệm marketing truyền thông xã hội nêu trên đều được định nghĩa dựa vào các công cụ mà loại hình marketing này thường sử dụng. Để hiểu rõ hơn khái niệm này cần phải nhấn mạnh và lưu ý một số điểm sau: (1) Do sử dụng các công cụ là các trang web và các ứng dụng khác của truyền thông xã hội trên mạng Internet nên marketing truyền thông xã hội hiện được xếp vào một trong nhiều loại hình của marketing trực tuyến (Online marketing/Internet marketing). Các loại hình khác của marketing trực tuyến gồm có email marketing, quảng cáo qua các banner trên các trang web (web banner), quảng cáo qua công cụ tìm kiếm (search engine marketing –SEM),... So với các loại hình marketing trực tuyến kể trên, marketing truyền thông xã hội còn rất mới mẻ, tuy nhiên nó đang dần khẳng định được những ưu thế nhất định của mình và ngày càng được sử dụng phổ biến hơn trong hoạt động marketing trực tuyến nói riêng và hoạt động marketing nói chung của các doanh nghiệp trên thế giới. (2) Marketing truyền thông xã hội thường được sử dụng với mục đích tạo hiệu quả lan truyền cho các chiến dịch marketing mà doanh nghiệp đang tiến hành. Nhìn chung có thể hình dung loại hình marketing này giống như marketing truyền miệng được tiến hành trong môi trường là các côngcụ của truyền thông xã hội. Một mục đích nữa của marketing truyền thông xã hội là giúp doanh nghiệp xây dựng các cuộc đối thoại trực tuyến và nâng cao khả năng tương tác với khách hàng. (3) Việc sử dụng marketing truyền thông xã hội cũng giống như tất cả các loại hình marketing khác cuối cùng vẫn là hướng tới việc đạt được các mục tiêu marketing căn bản như gia tăng lợi nhuận, doanh số, thị phần, ... cũng như thiết lập mối quan hệ với khách hàng, củng cố và xây dựng hình ảnh thương hiệu. (4) Ngoài ra, cũng cần phân biệt rõ hai khái niệm “truyền thông xãhội” và “marketing truyền thông xã hội”. Trong khi truyền thông xã hội là một loại hình truyền thông được sử dụng để cung cấp và chia sẻ thông tin đến các đối tượng khác nhau thì marketing truyền thông xã hội là một loại hình marketing được sử dụng để phục vụ cho hoạt động marketing của các doanh nghiệp và tổ chức.
  • 25. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh SVTH: Trần Thục Oanh – K51 TMĐT 15 1.2.4 Đặc điểm của marketing truyền thông xã hội 1.2.4.1 Sự phụ thuộc nhiều vào công nghệ hiện đại Marketing truyền thông xã hội nói riêng và truyền thông xã hội nói chung phụ thuộc rất lớn vào công nghệ hiện đại, cụ thể ở đây là công nghệ web 2.0. Đây là thế hệ web thứ hai xuất hiện sau thế hệ thứ nhất là web 1.0. Thuật ngữ này lần đầu tiên được nhắc đến bởi Dale Dougherty, phó chủ tịch của O'Reilly Media, đưa ra tại hội thảo Web 2.0 lần thứ nhất do O'Reilly Media và Media Live International tổ chức vào tháng 10/2004. Thoạt đầu, khi nhắc đến web 2.0 người ta chỉ chú ý đến yếu tố công nghệ, nhấn mạnh tới vai trò nền tảng ứng dụng với hàng loạt công nghệ mới được phát triển nhằm làm cho ứng dụng trên web "mạnh" hơn, nhanh hơn và dễ sử dụng hơn. Tuy nhiên, đến hội thảo Web 2.0 lần thứ 2 tổ chức vào tháng 10/2005, một yếu tố quan trọng và sâu xa hơn của web 2.0 được nhắc đến, đó là tính chất cộng đồng. Theo đó, web 2.0 được coi là tập hợp của “trí tuệ số đông”. Việc chuyểntừ "duyệt và xem" sang "tham gia" hay sự thay thế những trang web mang nội dung tĩnh (Static Web Page) sang những trang web có tính tương tác cao, nội dung thông tin dễ dàng chia sẻ ví dụ như các mạng xã hội là cuộc cách mạng thực sự, làm thay đổi thói quen sử dụng Internet của con người. Nắm bắt được đặc điểm này của Web 2.0 các chuyên gia marketing “thời kỳ 2.0” đã tìm cách tận dụng được những ứng dụng cụ thể của công nghệ này để đưa vào các chiến dịch marketing truyền thông xã hội của mình. Chính vì thế, các đặc điểm khác của marketing truyền thông xã hội được trình bày trong phần này ít nhiều đều xuất phát từ đặc điểm này. Nhìn chung, để hoạt động marketing truyền thông xã hội đạt hiệu quả cần có sự phối hợp nhuần nhuyễn giữa yếu tố nội dung và công nghệ. Một ý tưởng marketing truyền thông xã hội độc đáo và sáng tạo đòi hỏi cần có sự lựa chọn hợp lý các ứng dụng công nghệ để triển khai cũng như kiến thức về các ứng dụng công nghệ đó và cách thức sử dụng chúng. Chỉ như vậy thì các đặc điểm lợi thế của marketing truyền thông xã hộinhư tính đối thoại đa chiều, tính lây lan nhanh trong cộng đồng mới có thể được tận dụng một cách tối đa.
  • 26. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh SVTH: Trần Thục Oanh – K51 TMĐT 16 1.2.4.2 Tính đối thoại đa chiều Công nghệ web 2.0 từ khi ra đời đã được đánh giá là “trí tuệ của số đông” đem lại tính chia sẻ và tương tác cao cho người sử dụng Internet, cho phép người sử dụng đối thoại được với nhiều người khác thông qua các ứng dụng của web 2.0. Trong khi đó, nhìn từ góc độ công nghệ, marketing truyền thông xã hội là hình thức marketing hình thành và phát triển dựa vào web 2.0. Chính vì thế có thể nói rằng marketing truyền thông xã hội mang tính đối thoại đa chiều. Vậy tính đối thoại đa chiều ở đây được hiểu là gì? Đó chính là việc đối thoại giữa doanh nghiệp với khách hàng và giữa chính các khách hàng với nhau. Nó thể hiện ở việc khách hàng nhận xét, đánh giá, chia sẻ các thông tin về doanh nghiệp cho bạn bè trong cộng đồng mạng của mình cũng như việc doanh nghiệp tương tác với khách hàng thông qua quá trình trò chuyện, phản hồi ý kiến, đăng tải thông tin trên các trang web truyền thông xã hội mà doanh nghiệp tham gia. Ví dụ, trên một trang web đơn thuầncủa một doanh nghiệp có thể có các thông tin về bản thân doanh nghiệp, sản phẩm hay dịch vụ mà doanh nghiệp kinh doanh. Sự tương tác giữa khách hàng và doanh nghiệp sẽ chỉ dừng lại ở mức khách hàng truy cập trang web, tiếp nhận thông tinmột cách thụ động, nhiều nhất là gửi email phản hồi về chất lượng sản phẩm hay dịch vụ hoặc trò chuyện trực tuyến (chat) với doanh nghiệp trên trang web này. Ở đây ta thấy chỉ có một chiều đối thoại giữa doanh nghiệp và khách hàng. Tuy nhiên,nếu doanh nghiệp xây dựng một trang Fanpage trên Facebook thì điều này lại hoàn toàn khác. Với các ứng dụng công nghệ phong phú, trang Fanpage này sẽ tạo điều kiện cho khách hàng được tương tác với doanh nghiệp thông qua các thao tác khác nhau trên trang web, ví dụ như bình luận (comment) cũng như phản hồi lại các bình luận khác, thể hiện sự thích thú (like) hay quan trọng nhất là chia sẻ (share) những thông tin họ muốn từ trang Fanpage đó với những người trong danh sách bạn bè (Friend List) của họ trên Facebook. Như vậy, đối thoại ở đây đã được chuyển từmột chiều sang đa chiều. Trong cộng đồng mạng mà mình tham gia, doanh nghiệp lúc này có cơ hội được tham gia đối thoại với nhiều khách hàng cùng một lúc đồng thời tạo cơ hội cho chính những khách hàng này đối thoại với nhau. Đó chính là biểu hiện của tính đối thoại đa chiều trong marketing truyền thông xã hội. Đặc điểm
  • 27. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh SVTH: Trần Thục Oanh – K51 TMĐT 17 này tạo cơ hội cho doanh nghiệp xây dựng được một mối quan hệ sâu sắc hơn với khách hàng và dễ dàng tiếp cận họ hơn trong các chiến dịch marketing của mình. 1.2.4.3 Tính lây lan nhanh trong cộng đồng mạng Song song với tính đối thoại đa chiều là tính lây lan nhanh trong cộng đồng mạng. Hay nói cách khác, đây chính là yếu tố “viral” trong marketing truyền thông xã hội. Có thể nói chính các cuộc đối thoại đa chiều được nhắc đến ở trên đã tạo ra sức lây lan nhanh chóng cho loại hình marketing này. Phần 1.2.2. của chương này cũng đã khẳng định marketing truyền thông xã hội giống như marketing truyền miệng được thực hiện thông qua các công cụ truyền thông xã hội. Tất nhiên để tận dụng được đặc điểm này của marketing truyền thông xã hội đòi hỏi các chuyên gia marketing phải nghĩ ra được những ý tưởng marketing độc đáo, những đoạn thảo luận bằng tranh ảnh quảng cáo thú vị nhằm đem lại sự thích thú cho khách hàng. Cónhư vậy, khách hàng mới có động lực để lan truyền, chia sẻ thông tin về sản phẩm, dịch vụ cho những người khác trong cộng đồng mạng của họ. 1.2.4.4 Thời gian và công sức đầu tư lớn Hiện nay khi đề cập đến vấn đề chi phí trong marketing truyền thông xã hội vẫn còn tồn tại quan điểm cho rằng loại hình marketing này có chi phí đầu tư rất thấp. Quan điểm này xuất phát từ một thực tế là việc tham gia các trang web truyền thông xã hội hiện nay như đăng ký một tài khoản mang tên mình trên các mạng xã hội hay gây dựng một blog là hoàn toàn miễn phí. Ngay cả chi phí quảng cáo trên những trang web này, ví dụ như Facebook, cũng rẻ hơn rất nhiều so với việc đăng quảng cáo trên báo in hay tivi. Hiện nay, giới hạn tối thiểu cho mức ngân sách chi trong 1 ngày cho 1 mục quảng cáo trên Facebook (Daily Budget) chỉ là 1 đôla Mỹ, tức là khoảng 20.000 đồng Việt Nam. Trong khi đó, để có thể có một quảng cáo chiếm diện tích ¼ một trang báo hay tạp chí, doanh nghiệp có thể phải chi trả từ 4 đến 6 triệu đồng Việt Nam. Quảng cáo trên truyền hình ở dạng TVC (Television Commercial) thậm chí còn tiêu tốn hơn thế gấp nhiều lần. Chính vì những nguyên nhân này mà nhiều người đã lầm tưởng và vội vàng đưa ra kết luận rằng chi phí đầu tư cho loại hình marketing này là cực kì thấp. Tuy nhiên, thực chất các chi phí trongmarketing truyền thông xã hội lại không hề rẻ như vậy. Ngược lại, loại hình
  • 28. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh SVTH: Trần Thục Oanh – K51 TMĐT 18 marketing này đòi hỏi một sự đầu tư lớn về công sức và thời gian. Cụ thể, để tận dụng được triệt để những lợi thế của truyền thông xã hội đòi hỏi các chuyên gia marketing phải tốn khá nhiều thời gian và công sức nghiên cứu hành vi của khách hàng trên các mạng xã hội, blog, diễn đàn,... để từ đó xây dựng hình ảnh thương hiệu một cách hiệu quả qua truyền thông xã hội. Đây là công việc phải làm hàng ngày chứ không chỉ mang tính nhất thời. Chi phí doanh nghiệp phải thường xuyên bỏ ra để trả lương cho một đội ngũ nhân lực hùng hậu chuyên phụ trách việc cập nhật tin tức, tương tác với khách hàng thông qua các công cụ của truyền thông xã hội rõ ràng không phải là một con số nhỏ. Hay nói cách khác, marketing truyền thông xã hội chỉ thật sự phát huy hiệu quả nếu doanh nghiệp đầu tư một lượng thời gian và công sức đủ lớn, nhằm tận dụng được tối đa lợi thế của các công cụ truyền thông xã hội mà mình sử dụng. 1.2.4.5 Khó khăn trong việc kiểm soát thông tin và đánh giá hiệu quả Khó khăn trong việc kiểm soát thông tin và đánh giá hiệu quả được coi là nhược điểm lớn nhất của marketing truyền thông xã hội. Việc quyết định tham gia vào các mạng xã hội, blog hay diễn đàn đồng nghĩa với việc doanh nghiệp chấp nhận tham gia vào quá trình đối thoại với khách hàng của họ thông qua các trang web truyền thông xã hội này. Thông tin lúc này được cung cấp theo hướng mở và chia sẻ cao, không chỉ có doanh nghiệp mà ngay cả khách hàng cũng có thể chủ động đăng tải thông tin, nhận xét về doanh nghiệp. Thực tế cho thấy những thôngtin từ phía khách hàng bao giờ cũng được phân chia thành 2 luồng: tích cực và tiêu cực. Bên cạnh những ý kiến đóng góp mang tính xây dựng, doanh nghiệp cũng phải đối mặt với những phản hồi không mong muốn, thậm chí là sai sự thật từ phía khách hàng. Khi đó, nếu doanh nghiệp không có những biện pháp kiểm soát kịp thời thì những thông tin bất lợi này sẽ tiếp tục lây lan nhanh chóng trên các trang web truyền thông xã hội, làm tổn hại uy tín doanh nghiệp. Một nhược điểm khácnữa của marketing truyền thông xã hội là khó khăn trong việc đánh giá hiệu quả. Khó khăn này thể hiện ở 2 mặt sau: Thứ nhất, một chiến dịch marketing truyền thông xã hội thông thường phải là một chiến dịch dài hơi và không thể mong đợi nhìn thấy kết quả chỉ trong một sớm một chiều. Do đó, hiệu quả trong marketing
  • 29. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh SVTH: Trần Thục Oanh – K51 TMĐT 19 truyền thông xã hội không thể đánh giá một cách rõ ràng sau một thời gian ngắn. Nếu doanh nghiệp không đủ kiên nhẫn cũng như hiểu biết sâu sắc về marketing truyền thông xã hội, một chiến dịch marketing loại này có thể bị bỏ dở giữa chừng gây lãng phí tiền bạc, thời gian cũng như nguồn nhân lực. Thứ hai, mục đích cuối cùng của các doanh nghiệp khi sử dụng marketing truyền thông xã hội tất nhiên vẫn là lợi nhuận. Do đó, khi tiến hành đánh giá hiệu quả của loại hình marketing này, các chuyên gia marketing phải chỉ ra được sau một thời gian sử dụng marketing truyền thông xã hội thì lợi nhuận của doanh nghiệp có tăng lên không và tăng lên cụthể là bao nhiêu. Tuy nhiên, điều này luôn là một thách thức do các thông số đánh giá hiệu quả của marketing truyền thông xã hội thường mang tính “truyền thông” hơn là tính “kinh tế”. Có thể kể ra một số thông số như tương quan truyền thông (Share of Voice), số lượng người truy cập (Unique Visitors), mức độ gắn bó của độc giả (Reader Engagement),... Nhiệm vụ của các chuyên gia marketing lúc này là phải chuyển đổi được những thông số này thành các thông số kinh tế quen thuộc như tỷ lệ hoàn vốn đầu tư ROI, lợi nhuận ròng,... Có như vậy thì việc báo cáo hiệu quả sử dụng marketing truyền thông xã hội lên các cấp quản lý cao hơn của doanh nghiệp mới đảm bảo được tính chính xác và độ tin cậy. 1.3 Các công cụ sử dụng trong marketing truyền thông xã hội Sử dụng truyền thông xã hội trong marketing đồng nghĩa với việc doanh nghiệp có thể lựa chọn rất nhiều các công cụ khác nhau. Việc lựa chọn công cụ gìvà sử dụng ra sao sẽ được trình này rõ thông qua các ví dụ cụ thể trong chương 2, mục đích của người viết trong phần này chỉ nhằm giới thiệu các vấn đề cơ bản nhất của các công cụ truyền thông xã hội được sử dụng trong hoạt động marketing hiện nay. 1.3.1 Các công cụ được sử dụng phổ biến 1.3.1.1 Mạng xã hội (Social Networking Sites) Mạng xã hội là các trang web được xây dựng dựa trên việc đăng ký tài khoản để trở thành thành viên của các cá nhân tham gia, qua đó xây dựng nên một cộng đồng trực tuyến (online community) thường bao gồm những người cùng sở thích và mối quan tâm hay đơn giản là quen biết nhau từ trước, tạo điều kiện cho những
  • 30. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh SVTH: Trần Thục Oanh – K51 TMĐT 20 người này được tương tác, liên hệ với nhau qua mạng xã hội mà họ tham gia. Các mạng xã hội phổ biến nhất hiện nay là Facebook, Twitter (còn được coi là một dạng Microblog), LinkedIn, Friendster, hi5, Orkut, Myspace,... Nhìn chung, mạng xã hội mang tính chất như một cộng đồng bao gồm nhiều cá nhân tham gia tương tác với nhau, hay nói cách khác như một phần xã hội thu nhỏ trong môi trường web 2.0. Do đó, trong thời đại kỹ thuật số ngày nay, nó thường được đánh giá là công cụ hàng đầu giúp doanh nghiệp xây dựng được các cuộc đối thoại với khách hàng - yếu tố then chốt trong marketing truyền thông xã hội. Khi lựa chọn mạng xã hội sử dụng trong các chiến dịch marketing truyền thông xã hội, cần phải lưu ý đến những đặc điểm riêng biệt của mỗi một mạng. Ví dụ như: (1) Mục đích xây dựng của mạng xã hội đó là gì? (2) Đối tượng sử dụng thường xuyên của mạng xã hội đó có đồng thời là đối tượng khách hàng đang nhắm đến của doanh nghiệp không? (3) Mạng xã hội đó có những yếu tố hỗ trợ nào về mặt công nghệ? Ví dụ: các ứng dụng trò chơi như Farmville, Mafia Worlds cho người dùng rất thịnh hành trên Facebook nhưng lại không có trên Twitter. Trong khi đó, Twitter lại cung cấp nhiều ứng dụng công nghệ giúp các doanh nghiệp có thể đánh giá dễ dàng hơn hiệu quả của marketing truyền thông xã hội,... Hiện nay, đã có rất nhiều doanh nghiệp thành công trong việc sử dụng mạng xã hội trong các chiến dịch marketing truyền thông xã hội của mình. Trong số các mạng xã hội được các doanh nghiệp tin tưởng sử dụng chủ yếu vẫn là các tên tuổi lớn và quen thuộc như Facebook hay Twitter. Có thể kể tên các ví dụ thành công điển hình như Starbucks, Coca-Cola với Facebook hay Bestbuy với Twitter. 1.3.1.2 Mạng chia sẻ (Sharing Websites) Mạng chia sẻ là các trang web cho phép người tham gia có thể chia sẻ với những người khác những nội dung họ muốn thông qua các trang web này. Những nội dung này có thể tồn tại ở dạng tranh ảnh, video, bài thuyết trình,... Hiện nay, có rất nhiều các mạng chia sẻ khác nhau như mạng chia sẻ video, quen thuộc nhất là Youtube (mạng chia sẻ video lớn nhất thế giới) Ngoài ra còn có các mạng chia sẻ tranh ảnh Flickr, Photobucket, Picasa,... mạng chia sẻ các bài thuyết trình Slideshare, Scribd,... Mặc dù mạng chia sẻ cũng mang tính cộng đồng cao như
  • 31. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh SVTH: Trần Thục Oanh – K51 TMĐT 21 mạng xã hội song mục đích của các cá nhân tham gia mạng chia sẻ có những khác biệt nhất định khi so sánh với mạng xã hội. Các thành viên tham gia đa số không biết nhau ngoài đời thật nhưng cùng chung một mối quan tâm, sở thích. Ví dụ, những người tìm đến trang Flickr thường có mong muốn được chia sẻ, tìm kiếm những bức ảnh đẹp. Trong khi đó, mục đích của những người sử dụng Facebook lại thường là giữ liên lạc với bạn bè và đa số các mối quan hệ trên Facebook là những mối quan hệ thật ngoài đời. Hay nói cách khác, mạng chia sẻ thường mang tính chuyên biệt hơn các mạng xã hội. Facebook cũng có những tính năng cho phép người sử dụng chia sẻ ảnh hay video nhưng không thể coi nó là mạng chia sẻ tranh ảnh như Flickr hay video như Youtube được. Hiện nay, có rất nhiều doanh nghiệp đã sử dụng các mạng chia sẻ bằng việc đăng tải các video, các bức ảnh, các bài thuyết trình liên quan đến sản phẩm, dịch vụ kinh doanh của doanh nghiệp. Thông qua việc làm này, doanh nghiệp thu hút được sự chú ý, quan tâm của khách hàng và tạo động lực cho khách hàng tương tác với mình trên các mạng chia sẻ này. Có thể điểm mặt một số tên tuổi lớn trên các mạng chia sẻ phổ biến hiện nay như Kodak, Jetblue trên Flickr, Cocacola, Intel trên Youtube,… 1.3.1.3 Blog và Microblog Blog là các trang web thường do một cá nhân hoặc cũng có thể một tổ chức lập ra nhằm cập nhật thường xuyên các bài viết (blog post/ blog entry) với nội dung đa dạng, từ việc miêu tả cuộc sống thường ngày cho đến cung cấp các thông tin mang tính học thuật. Mục đích chủ yếu của blog là để chia sẻ thông tin với người đọc cũng như tạo động lực tương tác giữa người đọc và người viết. Microblog cũng có những đặc điểm tương tự song các bài viết trên microblog thường ngắn hơn blog. Blog và microblog thậm chí còn xuất hiện trước mạng xã hội. Tuy nhiên, hiện nay xu hướng viết blog đã không còn được ưa chuộng như trước kia nữa. Tất nhiên nếu biết cách sử dụng thì các doanh nghiệp vẫn có thể tận dụng được hết các ưu điểm của công cụ này trong marketing truyền thông xã hội. Thông thường, các doanh nghiệp thường lập blog hay microblog dưới tên mình hoặc kêu gọi các nhân viên làm việc trong công ty tự lập blog/microblog. Mục đích của các
  • 32. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh SVTH: Trần Thục Oanh – K51 TMĐT 22 blog/microblog này là cung cấp các bài viết giới thiệu sản phẩm, dịch vụ của công ty hay đơn giản là các bài viết có nội dung mà khách hàng quan tâm. Tất nhiên là những nội dung này vẫn phải liên quan đến lĩnh vực doanh nghiệp kinh doanh. Nhiều doanh nghiệp còn sáng tạo trong việc sử dụng blog/microblog bằng cách khuyến khích các nhân viên của mình viết blog kể về công việc thường nhật của mình, ví dụ như Microsoft hay IBM. Đây là một ý tưởng rất hay, với mục đích bề mặt không hề mang tính thương mại song vẫn thu hút được sự chú ý của khách hàng một cách tích cực. Tóm lại, việc sử dụng blog/microblog trong marketing truyền thông xã hội cũng nhằm mục đích là lôi kéo khách hàng tham gia đối thoại để từ đó giới thiệu sản phẩm, nâng cao doanh số,… 1.3.1.4 Mạng đánh dấu và lưu trữ đường link (Social Bookmarking Sites) Các mạng đánh dấu và lưu trữ đường link (Social Bookmarking Sites) cũng là một trong những công cụ phổ biến trong hoạt động marketing truyền thông xã hội. Thuật ngữ tiếng Anh “Social Boomarking” nhằm chỉ việc những người sử dụng Internet đánh dấu, chia sẻ, sắp xếp, lưu trữ các đường link mà họ quan tâm. Người sử dụng Internet có thể thực hiện việc này thông qua các trang web chuyên dành cho việc “social bookmark”, trong đó phổ biến nhất hiện nay là các trang như Delicious, Stumbleupon, Digg, Reddit,… Đây chính là các mạng đánh dấu và lưutrữ đường link (Social Boomarking Sites). Thông thường, doanh nghiệp có thể đăng kí tài khoản trên các trang web này và cung cấp hàng loạt những đường link mà khách hàng quan tâm. Những đường link này chủ yếu mang nội dung liên quan tới chính sản phẩm hay dịch vụ mà doanhnghiệp cung cấp. Ví dụ, Adobe hiện nay đang có một tài khoản trên Delicious chia sẻ với khách hàng những đường link giới thiệu các phần mềm mới của hãng, thậm chí cả các link hướng dẫn khách hàng các kĩ năng tin học thông thường. Ngoài ra một số trang web như Digg còn có tính năng cho phép thành viên bình chọn các tin tức, câu chuyện, đường link. Chỉ những đường link được bình chọn nhiều nhất mới nằm trong các kết quả hiển thị đầu tiên. Đường link mà doanh
  • 33. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh SVTH: Trần Thục Oanh – K51 TMĐT 23 nghiệp cung cấp càng đảm bảo được nội dung chất lượng thì càng tăng cơ hội nằm trong các kết quả hàng đầu này và dễ dàng tiếp cận với khách hàng hơn. Nhìn chung việc sử dụng các trang web loại này giúp các doanh nghiệp“quảng bá” được những đường link của mình một cách rộng rãi trong các cộngđồng mạng và tận dụng được yếu tố “viral” trong marketing truyền thông xã hội. 1.3.1.5 Diễn đàn (Forum) Diễn đàn (Forum) là các trang web cho phép người tham gia thảo luận hoặc tự khởi xướng một chủ đề thảo luận nào đó. Ví dụ: diễn đàn mySamsung của hãng Samsung được xây dựng nhằm hỗ trợ cho việc sử dụng và mua sản phẩm Samsung được thuận lợi dễ dàng hơn, diễn đàn Muare.vn là diễn đàn mua bán online hoạt động như một trong những website thương mại điện tử lớn nhất Việt Nam. Dưới góc độ marketing truyền thông xã hội, các diễn đàn này thường được doanh nghiệp sử dụng để tiến hành đối thoại trực tiếp với khách hàng, thu thập được nhiều thông tin quý giá về nhu cầu và mong muốn của khách hàng. Nhìn chung, diễn đàn mang nhiều điểm tương đồng với mạng xã hội tuy nhiên không được phổ biến bằng. Diễn đàn cũng không có nhiều tính năng và đặc biệt tính tương tác kém hơn hẳn khi so sánh với mạng xã hội. Người tham gia diễn đàn chủ yếu chỉ dừng lại ở việc lập ra các chủ điểm (topic) và thảo luận về các chủ điểm này. 1.3.2 Một số công cụ khác 1.3.2.1 Website tổng hợp thông tin từ mạng xã hội (Social Network Aggregators) Website tổng hợp thông tin từ mạng xã hội (Social Network Aggregators) là các trang web sử dụng để thu thập các thông tin từ các mạng xã hội cung cấp cho người đọc trên chính website tổng hợp này. Các trang web phổ biến thuộc loại nàylà Collectedin, myZazu, NutshellMail, FriendFeed, Gathera,... Hiện nay, một số trang web như FriendFeed còn cung cấp tính năng tổng hợp cả thông tin từ blog, microblog, diễn đàn chứ không chỉ đơn thuần từ mạng xã hội. Công cụ này thích hợp cho các doanh nghiệp sử dụng nhiều tài khoản trên nhiều mạng xã hội cùng một lúc. Thông qua các website tổng hợp này, doanh
  • 34. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh SVTH: Trần Thục Oanh – K51 TMĐT 24 nghiệp có thể quản lý các thông tin trên tất cả mạng xã hội mà mình tham gia đồng thời tạo điều kiện thuận lợi hơn cho khách hàng trong việc tra cứu, tìm hiểu các thông tin về doanh nghiệp được cung cấp trên nhiều mạng xã hội cùng một lúc. 1.3.2.2 Webiste mở (Wikis) Website mở (Wikis) là trang web cho phép xây dựng và quản lý các trang thông tin do nhiều người cùng phát triển. Đặc điểm nổi bật của các website mở loại này là bất kì thành viên nào cũng có thể chỉnh sửa, thêm mới, bổ sung thông tin lên các trang tin và không ghi lại dấu ấn là ai đã cung cấp thông tin đó. Đây là đặc điểmkhác biệt của các website mở so với diễn đàn. Website mở nổi tiếng nhất hiện nay chính là Wikipedia. Tuy chưa thật phổ biến nhưng gần đây cũng đã có một số các doanh nghiệp xây dựng các website mở như một cộng đồng trực tuyến nơi các khách hàng, các nhân viên của doanh nghiệp có thể tự do chia sẻ thông tin về kinh nghiệm sử dụng sản phẩm, dịch vụ. 1.3.2.3 Thế giới ảo (Virtual Worlds) Thế giới ảo (Virtual World) là các cộng đồng trực tuyến trên mạng cho phép người tham gia có thể tương tác với nhau dựa vào các tình huống mô phỏng đúng như thực tế và xây dựng dưới dạng mô hình 3D, ví dụ: Second Life, Active Worlds, Kaneva,…Xây dựng các mô hình thế giới ảo này doanh nghiệp có thể tạo động lực tương tác từ phía khách hàng khi họ được tham gia vào một không gian trực tuyến thú vị có nhiều điểm tương đồng với cuộc sống thật thông qua các hình ảnh 3D sống động. 1.3.2.4 Chuỗi các tập thông tin kĩ thuật số (Podcast) Podcast là một chuỗi các tập thông tin kĩ thuật số (dạng âm thanh hay video) được đưa ra định kì và có thể tải xuống từ các trang web. Các doanh nghiệp thường sử dụng công cụ này để cung cấp thêm thông tin cho khách hàng. Ví dụ hãng cà phê Starbucks có loạt podcast giới thiệu quá trình trồng và chăm sóc cây cà phê, hãng phát thanh BBC có loạt podcast cập nhật thông tin thời sự trên thế giới,…
  • 35. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh SVTH: Trần Thục Oanh – K51 TMĐT 25 1.3.2.5 Ứng dụng Widget Ứng dụng Widget là các ứng dụng đứng một mình có thể nhúng mã code để xuất hiện ở một trang web khác. Những trang web này thường là blog hay mạng xã hội. Các doanh nghiệp thường tạo các ứng dụng widget để giới thiệu sản phẩm của mình, đăng tải lên mạng để người dùng có thể tải xuống và “dán” lên blog hay mạng xã hội mình tham gia hay thậm chí cả màn hình máy tính hay điện thoại của mình. Hiện nay, vai trò của ứng dụng widget được đánh giá ngày càng cao trong marketing truyền thông xã hội do ứng dụng này có thể dễ dàng sử dụng kèm với các blog hay mạng xã hội, hỗ trợ đắc lực cho việc quảng bá hình ảnh thương hiệu thông qua các trang web này. Ứng dụng widget thích hợp nhất với các doanh nghiệp có đối tượng khách hàng mục tiêu là những người trẻ tuổi, thích thể hiện cá tính bản thân thông qua các nhãn hiệu mà mình sử dụng. Mặc dù có rất nhiều công cụ được sử dụng trong marketing truyền thông xã hội song nhìn chung, trong số các công cụ trên thì nhóm công cụ phổ biến (bao gồmcác mạng xã hội, mạng chia sẻ, blog/microblog, mạng đánh dấu và lưu trữ đường link, diễn đàn) đem lại cơ hội tương tác và đối thoại với khách hàng cao hơn cho doanh nghiệp hay nói cách khác là giúp doanh nghiệp tận dụng tốt hơn những ưu thế của marketing truyền thông xã hội. 1.4 Marketing mix trong marketing truyền thông xã hội 1.4.1 Marketing mix truyền thống trong marketing truyền thông xã hội Quan điểm marketing truyền thống cho rằng một chiến dịch marketing mix phải bao gồm 4 yếu tố: sản phẩm (Product), giá (Price), phân phối (Place) và xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh (Promotion). Marketing truyền thông xã hội là một hình thức marketing còn mới mẻ nên hiện còn nhiều tranh cãi về vị trí của nó trong một chiến dịch marketing mix. Đa số các ý kiến cho rằng marketing truyền thông xã hội đóng vai trò quan trọng trong yếu tố xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh (Promotion) và đang ngày càng có ảnh hưởng lớn hơn đối với các thành phần còn lại của marketing mix.
  • 36. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh SVTH: Trần Thục Oanh – K51 TMĐT 26 Trong chữ P đầu tiên - sản phẩm (Products), các công cụ truyền thông xã hội có thể tạo điều kiện cho khách hàng trực tiếp tham gia vào quá trình cải tiến sản phẩm thông qua việc tạo ra các cuộc đối thoại trên các mạng xã hội, diễn đàn hay blog. Điều này tạo sự gắn bó giữa khách hàng và doanh nghiệp, đem lại cho doanh nghiệp những thông tin quý báu về nhu cầu của khách hàng. Tuy nhiên cần lưu ý là trong quá trình đối thoại, thông tin doanh nghiệp đưa ra cần sàng lọc kĩ, tránh sự cạnh tranh không lành mạnh từ phía đối thủ. Với chữ P thứ hai - giá cả (Price), tương tự như chữ P thứ nhất, các cuộc đối thoại thông qua các công cụ truyền thông xã hội cũng giúp doanh nghiệp đánh giá được phần nào khả năng chấp nhận giá của thị trường. Ví dụ, bằng việc lập blog và từ đó đưa ra các câu khảo sát ngắn (poll) - một công cụ hữu ích trong việc điều tra thị trường thông qua các blog trên mạng, doanh nghiệp có thể xác định bước đầu mức giá hợp lý cho sản phẩm dịch vụ của mình. Việc tạo các câu khảo sát (poll) nàycó thể thực hiện thông qua các trang như : www.vizu.com hay www.polldaddy.com. Chữ P thứ 3 - phân phối (Place) có lẽ là yếu tố ít chịu ảnh hưởng nhất của truyền thông xã hội. Trong số 5 dòng lưu chuyển mà Philip Kotler đề cập đến trong kênh phân phối thì các công cụ của truyền thông xã hội có khả năng ảnh hưởng đến dòng lưu chuyển thông tin và thông tin quảng cáo, xúc tiến. Ví dụ, truyền thông xã hội trong trường hợp này được sử dụng như một kênh phân phối thông tin 2 chiềutừ người cung ứng đến người sản xuất, người tiêu dùng và ngược lại. Chữ P cuối cùng là xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh (Promotion) cũng là yếu tố mà marketing truyền thông xã hội ảnh hưởng đến nhiều nhất. Thậm chí, theo bà Ivana Taylor, người có kinh nghiệm 20 năm làm trong lĩnh vực tư vấn marketing và sáng lập ra trang web DIYMarketers.com, nếu phải chọn một yếu tố trong marketing mix để đưa truyền thông xã hội vào thì bà sẽ chọn yếu tố cuối cùng: xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh. 1.4.2 Quan điểm về 4Ps mới trong marketing truyền thông xã hội Song song với quan điểm nhìn nhận marketing truyền thông xã hội trong mối quan hệ với marketing mix truyền thống, nhiều chuyên gia marketing lại đưa ra một mô hình 4Ps hoàn toàn mới cho marketing truyền thông xã hội. Mô hình này bao
  • 37. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh SVTH: Trần Thục Oanh – K51 TMĐT 27 gồm 4 yếu tố, đó là: Con người (People) - Nền tảng công nghệ (Platform) - Sự tham gia của doanh nghiệp (Participation) - Việc xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh (Promotion). 1.4.2.1 Con người (People) Con người nghiên cứu dưới góc độ doanh nghiệp ở đây là khách hàng, yếu tố quan trọng hàng đầu theo quan niệm 4Ps mới của marketing truyền thông xã hội. Một doanh nghiệp lập blog nhưng không có độc giả, lập một tài khoản Twitter nhưng không có người theo dõi (Follower), lập một trang Fanpage trên Facebook nhưng không có người hâm mộ (Fan) đồng nghĩa với việc doanh nghiệp đó đã không gặt hái được thành công trong sân chơi marketing truyền thông xã hội. Nhìn nhận vấn đề một cách sâu sắc hơn, bản chất của marketing từ trước đến nay vẫn là “hướng tới việc thỏa mãn, gợi mở những nhu cầu của người tiêu dùng trên thị trường để đạt được mục tiêu lợi nhuận”. Cụ thể trong trường hợp của marketing truyền thông xã hội, thiếu vắng yếu tố con người tức là doanh nghiệp không có ai lắng nghe và tạo dựng các cuộc đối thoại. Điều này đồng nghĩa với việc doanh nghiệp thất bại trong việc tìm hiểu, gợi mở nhu cầu của khách hàng. Mục tiêu lợi nhuận thông qua hoạt động marketing cũng vì thế mà không đạt được. Ngược lại, nếu doanh nghiệp thu hút và lôi kéo được khách hàng tham gia vào các cuộc đối thoại với mình thì lợi ích trước tiên sẽ là thu thập được những thông tin, đóng góp quý báu từ phía khách hàng. Nếu thành công hơn nữa, doanh nghiệp còn có khả năng biến chính các khách hàng của mình thành những sứ giả, những người tuyên truyền tự nguyện về sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp trên các website truyền thông xã hội. Nhìn chung, khách hàng ngày nay có nhu cầu được lắng nghe và họ cũng biết rằng nhu cầu này của mình có thể được đáp ứng. Do đó, để nắm bắt được yếu tố con người (People) này, việc trước tiên các doanh nghiệp phải làm là phải biết tận dụng các công cụ của loại hình marketing truyền thông xã hội để lắng nghe khách hàng, từ đó dần thu hút khách hàng tham gia vào các cuộc đối thoại với mình.
  • 38. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh SVTH: Trần Thục Oanh – K51 TMĐT 28 1.4.2.2 Nền tảng công nghệ (Platform) Đây là yếu tố không thể thiếu được trong marketing truyền thông xã hội. Nền tảng công nghệ ở đây nhấn mạnh đến công nghệ web 2.0 như đã đề cập đến trong các phần trên. Công nghệ này được xây dựng với ý tưởng và mong muốn thông tin trên Internet có thể được cung cấp và chia sẻ theo hướng mở và tương tác cao giữa các người dùng. Bản thân marketing truyền thông xã hội phát triển trên ý tưởng cơ bản đó của web 2.0, đem lại cho doanh nghiệp cơ hội tăng cường khả năng đối thoạivới khách hàng. Chính vì thế, sẽ không sai khi cho rằng không có các công cụ của web 2.0 thì không có sự tồn tại của marketing truyền thông xã hội. Tất cả các yếu tốcòn lại theo quan điểm 4Ps mới đều phụ thuộc vào yếu tố này. Cụ thể hơn, nền tảng công nghệ chính là cơ sở, là cầu nối giữa hai yếu tố con người (People) và sự tham gia của doanh nghiệp (Participation). Nhờ có các công cụ truyền thông xã hội mà doanh nghiệp mới có “đất” để tham gia lắng nghe, tương tác với khách hàng và ngược lại, khách hàng cũng từ đó mới có cơ hội thể hiện tiếng nói của mình với doanh nghiệp. Một điều quan trọng là doanh nghiệp phải biết lựa chọn những công cụ truyền thông xã hội thích hợp để sử dụng sao cho phù hợp với tiềm lực, đặc trưng riêng của doanh nghiệp cũng như đối tượng khách hàng mục tiêu. Không phải vì Facebook có hơn 5 tỷ người sử dụng, Youtube có hơn 5 tỷ lượt truy cập mỗi ngày mà mọi doanh nghiệp đều phải có tài khoản Facebook hay Youtube. Điều này còn phụ thuộc vào thói quen sử dụng các công cụ truyền thông xã hội của đối tượng khách hàng mục tiêu mà họ đang nhắm đến. Ví dụ một doanh nghiệp kinh doanh tại Brazil nếu muốn sử dụng mạng xã hội trong các chiến dịch marketing truyền thông xã hội của mình thì lựa chọn thích hợp nhất là mạng Orkut chứ không phải Facebook. Lý do đơn giản là người dân Brazil ưa chuộng mạng xã hội Orkut hơn cả người khổng lồ Facebook. Bên cạnh đó, để xây dựng và sử dụng tốt yếu tố nền tảng công nghệ, các chuyên gia marketing truyền thông xã hội nhìn chung phải có kiến thức cả về lĩnh vực công nghệ và lĩnh vực marketing, nhạy bén trong việc kết hợp hai loại kiến thứcnày với nhau nhằm xây dựng được một chiến dịch marketing truyền thông xã hội thành công.
  • 39. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh SVTH: Trần Thục Oanh – K51 TMĐT 29 1.4.2.3 Sự tham gia của doanh nghiệp (Participation) Tất nhiên việc sử dụng marketing truyền thông xã hội sẽ không chỉ dừng lại ở việc doanh nghiệp xuất hiện trên các mạng xã hội, diễn đàn hay blog/microblog. Để thành công đòi hỏi doanh nghiệp phải có sự tham gia một cách tích cực và chủ động trong các cuộc đối thoại với khách hàng. Tạo ra một chủ đề thảo luận tại một diễn đàn hay tiến hành đặt các câu hỏi khảo sát trên blog sẽ không đem lại hiệu quả nếu sau đó doanh nghiệp không có phản hồi lại với khách hàng. Thu hút khách hàng tìm đến một môi trường truyền thông xã hội mà doanh nghiệp tạo dựng đã khó thì việc giữ chân khách hàng ở lại còn khó hơn. Điều này cũng không khác mấy so với việc lôi kéo khách hàng mua hàng hoá hay dịch vụ mà doanh nghiệp kinh doanh trong thực tế. Doanh nghiệp cần hiểu rõ khách hàng muốn gì để từ đó cung cấp cho khách hàng chính thứ đó hoặc hơn thế. Hay nói cách khác, tầm nhìn chiến lược của doanh nghiệp khi tham gia marketing truyền thông xã hội nói riêng và tiến hành các hoạt động marketing nói chung không thể chỉ dừng lại ở một giao dịch đơn lẻ mà phải tiến tới xây dựng được một mối quan hệ lâu dài với khách hàng, tạo nên sựlắng nghe và phản hồi tích cực từ cả hai phía, khách hàng và doanh nghiệp, trong đóđặc biệt là từ phía doanh nghiệp. Marketing truyền thông xã hội với các công cụ đa dạng, phong phú xuất hiện trong một xã hội ngày càng được số hoá như hiện nay là một lựa chọn thích hợp cho các doanh nghiệp để thực hiện điều này. Tóm lại, bất kì quá trình đối thoại nào cũng cần sự chủ động và nhiệt tình từ các bên liên quan do đó sự tham gia của doanh nghiệp đóng một vai trò quan trọng trong mô hình 4Ps này. Doanh nghiệp có tham gia thật sự tích cực thì mới hiểu và tận dụng được hết các lợi thế của nền tảng công nghệ (Platform) để từ đó lôi kéo được khách hàng (People) tham gia vào hoạt động marketing truyền thông xã hội của mình. 1.4.2.4 Việc xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh (Promotion) Đây là yếu tố cuối cùng và cũng là yếu tố duy nhất giống với 4Ps truyền thống. Bản thân doanh nghiệp nếu thực hiện tốt 3 yếu tố trên thì đã góp một phần thành công rất lớn cho việc xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh. Nói cách khác, để chữ P cuối cùng – Promotion này thành công được thì cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa 3