SlideShare a Scribd company logo
1 of 48
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI TRUNG TÂM QUỐC GIA GIỐNG HẢI SẢN
MIỀN BẮC
MÃ TÀI LIỆU: 80692
ZALO: 0917.193.864
Dịch vụ viết bài điểm cao :luanvantrust.com
Họ và tên : Bùi Thị Huyền Linh
Mã học viên : 2013-02-1-15-130327
Lớp : 134101BK14
Ngành : Kế toán
Giảng viên hướng dẫn : Ths Trần Thế Nữ
HẢI PHÒNG – 2022
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG
VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI
TRUNG TÂM QUỐC GIA GIỐNG HẢI SẢN MIỀN BẮC
Họ và tên : Bùi Thị Huyền Linh
Mã học viên : 2013-02-1-15-130327
Lớp : 134101BK14
Ngành : Kế toán
Giảng viên hướng dẫn : Ths Trần Thế Nữ
HẢI PHÒNG – 2022
iii
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................v
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ TRUNG TÂM QUỐC GIA GIỐNG HẢI SẢN
MIỀN BẮC.....................................................................................................................7
1.1. Đặc điểm hoạt động, tổ chức quản lý của Trung tâm quốc gia giống hải sản miền
Bắc...................................................................................................................................7
1.1.1 Đặc điểm, tình hình chung của đơn vị về quá trình hình thành và phát triển, chức
năng, nhiệm vụ; những thành tích đã đạt được, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của
Trung tâm quốc gia giống hải sản miền Bắc...................................................................7
1.1.2. Đặc điểm hoạt động của Trung tâm Quốc gia giống hải sản miền Bắc ...............9
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán, hình thức kế toán đơn vị đang áp dụng và đặc
điểm công tác kế toán tại TT quốc gia giống hải sản miền Bắc....................................10
1.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán.......................................................................................10
1.2.2. Hình thức kế toán ...............................................................................................11
1.2.3. Đặc điểm công tác kế toán ..................................................................................13
1.3. Nhận xét về thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Trung
tâm quốc gia giống hải sản miền Bắc............................................................................13
CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ TRUNG TÂM QUỐC GIA GIỐNG HẢI SẢN
MIỀN BẮC...................................................................................................................14
2.1. Đặc điểm lao động, tiền lương và quản lý lao động tiền lương tại Trung tâm quốc
gia giống hải sản miền Bắc............................................................................................14
2.1.1. Đặc điểm lao động..............................................................................................14
2.1.2. Chế độ tiền lương tại Trung tâm quốc gia giống hải sản miền Bắc. ..................14
2.1.3. Các khoản trích theo lương tại Trung tâm quốc gia giống hải sản miền Bắc. ...16
2.1.4. Quản lý lao động, tiền lương tại Trung tâm quốc gia giống hải sản miền Bắc.18
2.2. Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Trung tâm quốc
gia giống hải sản miền Bắc............................................................................................25
2.2.1. Chứng từ kế toán sử dụng...................................................................................25
2.2.2. Tài khoản kế toán sử dụng..................................................................................27
2.2.3. Sổ sách kế toán sử dụng và trình tự hạch toán...................................................33
iv
2.3. Nhận xét về thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Trung
tâm quốc gia giống hải sản miền Bắc............................................................................43
2.3.1. Ưu điểm ...............................................................................................................43
2.3.2. Tồn tại.................................................................................................................44
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN
LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI TRUNG TÂM QUỐC
GIA GIỐNG HẢI SẢN MIỀN BẮC..........................................................................44
3.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại
Trung tâm quốc gia giống hải sản miền Bắc.................................................................44
3.2. Yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Trung tâm quốc gia giống hải sản miền Bắc..................................................45
3.3. Các giải pháp kiến nghị hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Trung tâm quốc gia giống hải sản miền Bắc..................................................45
KẾT LUẬN ..................................................................................................................46
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................47
v
LỜI MỞ ĐẦU
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương có tầm quan trọng đặc biệt. Nó
là vấn đề liên quan trực tiếp đến yếu tố con người mà bất kỳ đơn vị, doanh nghiệp nào
cũng bắt buộc phải có. Từ doanh nghiệp nhỏ đến lớn, từ đơn vị vừa hay nhỏ, cấp I, cấp
II hay cấp III; thậm chí chẳng có tổ chức nào thì cũng có sự “mua bán sức lao động”
diễn ra. Và nó trở thành mặt hàng phổ biến nhất, là công cụ sẵn có nhất trong cán cân
cung – cầu.
Lao động là sự kết hợp giữa hoạt động chân tay và trí óc của con người; là một
trong ba yếu tố quan trọng quyết định nên sự tồn tại của quá trình sản xuất; nhưng lại
đóng vai trò chủ chốt trong việc tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội. Muốn
có được “mặt hàng lao động” có chất lượng, phù hợp với yêu cầu của mình thì “người
mua sức lao động” phải trả một khoản tương đương, xứng đáng. Đó là thù lao, lao
động mà người chủ lao động trả cho người lao động một cách hợp lý để dựa vào đó họ
có thể tái tạo sản xuất sức lao động sau những giờ làm việc mệt nhọc, thù lao đó gọi là
tiền lương (hay tiền công). Hay nói cách khác, tiền lương là biểu hiện bằng tiền, là giá
cả sức lao động được hình thành theo thoả thuận giữa người lao động và người sử
dụng lao động phù hợp với các quan hệ và các quy luật trong nền kinh tế thị trường.
Trong cuộc sống tiền lương không chỉ là vấn đề mà người trực tiếp tham gia lao
động quan tâm mà nó đã trở thành vấn đề chung của toàn xã hội. Vì vậy cần phải nhận
thức đúng đắn hơn về bản chất của tiền lương theo quan điểm của Đảng và Nhà nước
ta hiện nay bởi tiền lương là đòn bẩy kinh tế đem lại thu nhập cho người lao động, để
bù đắp những hao phí về sức lao động tiền lương góp phần thúc đẩy động viên người
tham gia lao động nhiệt tình trong cuộc sống đạt kết quả cao nhất. Điều đó cho ta thấy
được tiền lương giúp người lao động ổn định được cuộc sống, tiền lương có đảm bảo
thì người lao động mới có thể trang trải chi phí trong gia đình và tích luỹ cho tương lai.
Có như vậy người lao động mới yên tâm làm việc, dần dần cải thiện đời sống góp phần
xây dựng một xã hội văn minh giàu đẹp. Ngoài tiền lương để khuyến khích động viên
người lao động đơn vị còn trích các khoản phụ cấp cho nhân viên. Điều này không
những làm tăng thu nhập cho người lao động mà còn đáp ứng được cả vật chất lẫn tinh
thần cho người lao động hăng say và nhiệt tình hơn trong công việc được giao. Mặt
khác, khi nền kinh tế phát triển đã mở ra những mối quan hệ giữa người lao động với
vi
tổ chức xã hội. Sự quan tâm đó là rất cần thiết vì nó đem lại lợi ích cho người lao động
khi gặp rủi ro như tai nạn ốm đau, thai sản... gắn chặt với tiền lương, trích theo lương
gồm: BHXH, BHYT và KPCĐ các quỹ xã hội này được hình thành từ các nguồn đóng
góp của người lao động nhằm trợ cấp cho các đối tượng lao động vẫn được hưởng
lương khi ốm đau, thai sản... chính sách bảo hiểm thể hiện sự quan tâm của xã hội đến
từng thành viên xã hội và giữa mọi người.
Song cái gì cũng có tính hai mặt của nó. Tiền lương và các khoản trích theo
lương cũng vậy. Vừa là thu nhập, quyền lợi của người lao động – ai cũng muốn đạt
mức tối đa; vừa là chi phí của đơn vị sử dụng lao động – luôn muốn chịu mức tối
thiểu. Để giải quyết vấn đề trên, các đơn vị sử dụng lao động nói chung, Trung tâm
Quốc gia giống hải sản miền Bắc nói riêng cần có biện pháp quản lý tiền lương tốt. Do
vậy hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương là một trong những công cụ hết
sức hữu hiệu và đắc lực. Chi phí về tiền lương được tập hợp một cách chính xác sẽ làm
lành mạnh các quan hệ kinh tế tài chính trong đơn vị, góp phần tích cực vào việc sử
dụng các nguồn đầu tư. Người lao động được hưởng lương đúng đủ, các quỹ xã hội
lớn mạnh sẽ đảm bảo quyền lợi cho người lao động.
Đề tài “Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Trung
tâm Quốc gia giống hải sản miền Bắc” được chọn làm đề tài báo cáo thực tập tốt
nghiệp của em cũng chính vì tầm quan trọng đó. Nội dung chính trong báo cáo gồm 03
chương:
Chương I: Tổng quan về Trung tâm Quốc gia giống hải sản miền Bắc.
Chương II: Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
tại Trung tâm Quốc gia giống hải sản miền Bắc.
Chương III: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán tại Trung tâm Quốc gia
giống hải sản miền Bắc
7
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ TRUNG TÂM QUỐC GIA GIỐNG HẢI SẢN
MIỀN BẮC
1.1. Đặc điểm hoạt động, tổ chức quản lý của Trung tâm quốc gia giống hải sản
miền Bắc.
1.1.1 Đặc điểm, tình hình chung của đơn vị về quá trình hình thành và phát triển,
chức năng, nhiệm vụ; những thành tích đã đạt được, cơ cấu tổ chức bộ máy quản
lý của Trung tâm quốc gia giống hải sản miền Bắc.
Thông tin chung về đơn vị thực tập:
- Tên đơn vị: Trung tâm Quốc gia giống hải sản miền Bắc
- Địa chỉ trụ sở chính: Xã Xuân Đám, Cát Hải, Hải Phòng
- Địa chỉ văn phòng đại diện: Số 224 Lê Lai – Ngô Quyền – Hải Phòng
- Điện thoại: 0313 827124 / 0313 688775. Fax: 0313 758 481
- Số tài khoản: 102010000290119 Tại Ngân hàng TMCP công thương Hải
Phòng.
- Mã số thuế: 2300195025-004
- Người đại diện: Ông Trần Thế Mưu Chức vụ: Giám đốc
Trung tâm Quốc gia giống hải sản miền Bắc được thành lập theo Quyết định số
22/2005/QĐ-BTS ngày 13/06/2005 của Bộ thủy sản (Nay là Bộ nông nghiệp và phát
triển nông thôn). Trụ sở chính tại Xuân Đám – Cát Hải – Hải Phòng; là đơn vị sự
nghiệp trực thuộc Viện Nghiên cứu nuôi trồng thủy sản I, có chức năng Nghiên cứu
công nghệ giống và nuôi đối tượng hải sản, lưu giữ, lai tạo, cung cấp giống gốc hải
sản, nghiên cứu quan trắc cảnh báo môi trường bệnh, chuyển giao và tiếp nhận các tiến
bộ khoa học trong và ngoài nước, hợp tác với các Viện nghiên cứu và các Trung tâm
Quốc gia giống khác về thuỷ sản, khảo nghiệm các loại giống mới, giống nhập ngoại
và các sản phẩm phục vụ nuôi trồng thủy sản.
Trong nhiều năm qua Trung tâm đã nghiên cứu thành công nhiều đề tài cấp Bộ,
cấp Nhà nước về nghiên cứu công nghệ sản xuất và nuôi cá biển, cá nước lợ, nhuyễn
thể. Cụ thể như sau:
- Làm chủ công nghệ sản xuất giống cá Song chấm nâu, cá song chuột, cá Giò, cá
Hồng mỹ, cá bớp, cá chim vây vàng…
- Làm chủ công nghệ sản xuất giống và nuôi Tu hài, Hầu biển, Ngao
- Làm chủ công nghệ sản xuất tôm bố mẹ và tôm chân trắng sạch bệnh(SPF)
8
- Làm chủ công nghệ sản xuất giống cá Nhụ 4 râu.
- Chọn giống và lưu giữ được 15 loài cá biển, cá nước lợ có giá trị kinh tế cao,
lưu giữ được 9 loài tảo giống, lưu giữ 2 dòng luân trùng và 3 loài copepod làm thức ăn
cho ấu trùng giai đoạn đầu của các loài hải sản.
Trung tâm là cơ quan nghiên cứu có nhiều thành công trong lĩnh vực sản xuất
giống và nuôi thương phẩm các đối tượng nuôi biển, nuôi nước lợ ở Việt Nam.
Trải qua 10 năm hoạt động với khởi điểm chỉ là một trạm nghiên cứu với 01 nhà
xưởng và duy nhất 1 bè nuôi trên biển với 05 cán bộ nhà nước, nay Trung tâm Quốc
gia giống hải sản miền Bắc đã lớn mạnh cả về nhân lực, vật lực và tầm ảnh hưởng.
Về nhân lực: Trung tâm gồm 06 phòng ban và 03 bộ phận sản xuất với 83 cán bộ
chính thức. Trong đó có 02 Tiến sỹ, 15 Thạc sỹ; 55 cán bộ đại học, số còn lại là cao
đẳng, trung cấp. Một số lao động thời vụ ngắn hạn sẽ được thuê thêm khi có nhu cầu.
Về cơ sở vật chất, trang thiết bị:
- Khu nghiên cứu chính tại xã Xuân Đám - Cát Hải- Hải Phòng, cơ sở có 5 nhà
xưởng tổng diện tích 4.200m2. Hệ thống bể 0,5-1-2,5-3,5-5.10-100m3 với tổng dung
tích 4.000m3. Hệ thống ao 500-1.500m2 ( 4 ha) và hệ thống cấp nước, khí đầy đủ.
- Hệ thống lồng bè: trên 200 ô lồng nuôi và lưu giữ các đàn cá giống gốc bố mẹ
hải sản. Tổng khối lượng đàn cá bố mẹ cá biển hậu bị là 14 tấn.
- Ngoài ra Trung tâm có đầy đủ trang thiết bị, máy móc phục vụ cho việc nghiên
cứu, sản xuất thủy sản như: máy giặt lưới, máy phát điện máy tạo ozon, máy bơm
chìm, máy đảo nước, máy nén khí, máy sục khí, thổi khí, máy quạt nước, máy cho cá
ăn tự động…
Về đặc điểm nguồn kinh phí sử dụng: Trung tâm quốc gia giống hải sản miền
Bắc là đơn vị dự toán cấp III của Viện nghiên cứu nuôi trồng thủy sản I (hay còn gọi
là Viện I), trực tiếp sử dụng vốn, ngân sách. Và có trách nhiệm tổ chức thực hiện và
quyết toán ngân sách của đơn vị mình với Viện I. Trung tâm cũng tự dự toán cơ sở
trực tiếp chi tiêu kinh phí để thoả mãn nhu cầu hoạt động của mình đồng thời thực
hiện các nhiệm vụ quản lý kinh phí tại đơn vị dưới sự hướng dẫn của đơn vị dự toán
cấp trên. Trung tâm được nhận kinh phí để thực hiện công việc nghiên cứu các đề tài,
dự án, các nhiệm vụ thường xuyên… khi chi tiêu chỉ phải thực hiện công tác kế toán
và quyết toán với Viện I và các đơn vị cấp trên quản lý đề tài, dự án hay nhiệm vụ đó.
9
Tài chính của Trung tâm Quốc gia giống hải sản miền Bắc được thể hiện qua
bảng tổng kết sau:
Năm
Số tiền (Đồng)
Nguồn kinh phí
đã nhận
Nguồn kinh phí
đã sử dụng
Số kinh phí
không sử dụng
hết trả lại
Doanh thu Lợi nhuận
2012 15.007.500.000 14.980.500.000 27.000.000 2.420.572.828 152.403.646
2013 8.124.320.000 8.124.320.000 0 2.620.829.544 17.221.193
2014 13.800.000.000 13.780.600.000 19.400.000 3.990.839.306 122.910.503
Bảng biểu 1.1: Bảng số liệu tài chính 3 năm 2012, 2013, 2014
Qua số liệu trên ta thấy: Tình hình sử dụng kinh phí được cấp của Trung tâm là
không hoàn toàn liên tiếp trong ba năm. Nhưng Trung tâm vẫn có lợi nhuận trong hoạt
động sản xuất kinh doanh.
1.1.2. Đặc điểm hoạt động của Trung tâm Quốc gia giống hải sản miền Bắc
Sơ đồ bộ máy hoạt động của Trung tâm Quốc gia giống hải sản miền Bắc được
mô tả theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ bộ máy hoạt động của Trung tâm
- Ban giám đốc: Là bộ phận điều hành chung, hoạch định đường lối, quyết định
các vấn đề của Trung tâm.
Ban Giám đốc
Các ĐT/DA/NV
Phòng
tài chính
kế toán
Phòng
tổ chức
hành
chính
Phòng
Môi
trường
Phòng
Cá
biển
Phòng
Hải
đặc
sản
Phòn
g Lưu
giữ
Bộ phận
sản xuất
nước lợ
Bộ
phận
sản
xuất
tôm
Bộ
phận
sản
xuất
cá
Chú thích :
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
10
- Phòng tài chính kế toán: Kế toán hạch toán về tài chính của toàn bộ Trung tâm,
quản lý tất cả chứng từ liên quan đến nghiệp vụ kế toán phát sinh, tham mưu cho ban
giám đốc các quản lý tài chính đem lại lợi ích kinh tế cao nhất.
- Phòng tổ chức, hành chính: Giúp việc cho ban giám đốc, hỗ trợ các phòng ban,
bộ phận khác về chính sách, quản lý về con người, các công tác đối nội, đối ngoại và
các công việc hành chính khác.
- Phòng môi trường: Chuyên nghiên cứu, phân tích về môi trường, bệnh, kiểm
dịch thủy sản cho các bộ phận có nhu cầu, thực hiện các đề tài, dự án, nhiệm vụ khác.
- Phòng cá biển và phòng hải đặc sản: Chuyên nghiên cứu về kỹ thuật sản xuất
giống và nuôi thương phẩm cá biển, hải đặc sản có giá trị kinh tế; thực hiện các đề tài,
dự án, nhiệm vụ khác mà ban giám đốc giao; Kết hợp thực hiện sản xuất kinh doanh
dịch vụ với các bộ phận khác.
- Phòng Lưu giữ: Chuyên lưu giữ tất cả các loại sản phẩm của các đề tài, dự án;
lưu giữ giống tốt nhất để phục vụ công tác khoa học.
- Ba bộ phận sản xuất còn lại với nhiệm vụ chính là sản xuất áp dụng kết quả
nghiên cứu khoa học đã tìm ra, vận dụng vào quá trình sản xuất thử nghiệm khoa học.
Mỗi phòng ban, bộ phận đều có nhiệm vụ riêng biệt, nhưng đều phục vụ mục
đích nghiên cứu khoa học; tác động qua lại để cùng nhau hoàn thiện vấn đề nghiên cứu
từ các đề tài dự án được cấp kinh phí về; đồng thời hỗ trợ cho các bộ phận sản xuất
phương án, giải pháp kỹ thuật để đạt được lợi nhuận tối đa. Và tất cả đều chịu sự điều
hành của ban giám đốc Trung tâm.
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán, hình thức kế toán đơn vị đang áp dụng và
đặc điểm công tác kế toán tại TT quốc gia giống hải sản miền Bắc.
1.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán được tổ chức như sơ đồ sau:
Sơ đồ: 1.3: Tổ chức kế toán
Kế toán trưởng
Kế toán viên 1 Kế toán viên 2 Kế toán viên 3
11
Với đặc thù là cơ quan hành chính sự nghiệp chuyên về nghiên cứu khoa học nên
được các đơn vị cấp trên giao cho rất nhiều nhiệm vụ khoa học được hạch toán một
cách độc lập nên việc giao nhiệm vụ theo trình tự các khâu sẽ gây trở ngại cho sự nhất
quán trong theo dõi. Vậy nên Trung tâm Quốc gia giống hải sản miền Bắc đặc biệt hóa
hình thức tổ chức bộ máy kế toán. Đó là:
- Kế toán trưởng: phụ trách chung công tác kế toán, phân công nhiệm vụ cho
từng kế toán viên và chịu toàn bộ trách nhiệm liên quan đến hoạt động kế toán.
- Kế toán viên 1: Là người chịu trách nhiệm thanh, quyết toán toàn bộ các vấn đề
liên quan đến các đề tài dự án của đơn vị cấp II gồm các cấp: Nhà nước, cấp bộ, tổng
cục; các hợp đồng nghiên cứu khoa học phối hợp hay khảo nghiệm ký với các đơn vị
tương đương khác. Tất cả các vấn đề liên quan đến chứng từ của tất cả các đề tài dự án
này đều được kế toán viên 1 hạch toán, quản lý và báo cáo với kế toán trưởng để kiểm
tra điều chỉnh.
- Kế toán viên 2: Cũng làm nhiệm vụ như kế toán viên 1, nhưng các đề tài dự án,
nhiệm vụ mà kế toán viên 2 theo dõi, hạch toán và quản lý là các nhiệm vụ có nguồn
kinh phí từ nước ngoài. Kiêm thêm nhiệm vụ thanh quyết toán của nhiệm vụ sản xuất
thử nghiệm.
- Kế toán viên 3: Liên quan đến toàn bộ công việc của 02 kế toán viên và chịu sự
quản lý của kế toán trưởng. Chịu trách nhiệm về các vấn đề thanh toán tiền mặt và
ngân hàng, làm tờ khai thuế, theo dõi kho, tài sản cố định thông qua các chứng từ mà
02 kế toán viên đã lập và cập nhật vào phần mềm.
Tất cả các hoạt động của các kế toán trên đều liên kết vào một mối, vì mọi hoạt
động đều được thể hiện trên phần mềm.
1.2.2. Hình thức kế toán
Căn cứ vào tổ chức bộ máy kế toán, căn cứ vào quy mô hoạt động cũng như trình
độ của cán bộ công nhân viên, kế toán đơn vị lựa chọn hình thức Chứng từ ghi sổ để
phù hợp với tình hình thực tế với sơ đồ như sau:
12
Trình tự ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ theo sơ đồ sau
Chứng từ
(1) (1)
(1)
Bảng tổng
Sổ quỹ
hợp chứng
(2) Sổ, thẻ
(3)
kế toán
Sổ
Chứng
đăng
từ ghi sổ
ký
(4)
(7)
Sổ cái
(5)
(6) (6) (8)
Bảng
Bảng cân
tổng hợp
đối
(7)
Báo cáo tài
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
Sơ đồ 1.4: Trình tự ghi sổ kế toán
13
Giải thích sơ đồ:
(1) Hàng tháng khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán căn cứ vào chứng từ
gốc hợp lệ, phân loại các chứng từ cùng loại lập chứng từ ghi vào sổ.
(2) Đối chiếu những chứng từ liên quan đến tiền mặt hàng ngày thủ quỹ ghi sổ
quỹ sau đó chuyển đến kế toán để lập chứng từ ghi sổ.
(3) Căn cứ vào chứng từ gốc đã lập ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó
ghi vào sổ cái các tài khoản.
(4) Những chứng từ nào liên quan đến các đối tượng cần hạch toán chi tiết thì
được dùng làm căn cú ghi vào sổ chi tiết liên quan.
(5) Căn cứ vào sổ cái sau khi đã khoá sổ, đối chiếu số liệu sau đó lập bảng cân
đối số phát sịnh.
(6) Đối chiếu số liệu giữa bảng cân đối số phát sinh với sổ quỹ, sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ và bảng tổng hợp chi tiết.
(7) Sau khi đối chiếu kiểm tra, căn cứ vào số phát sinh và bảng tổng hợp chi tiết
để lập báo cáo tài chính.
(8) Đối chiếu số liệu giữa bảng cân đối số phát sinh với bảng tổng hợp chi tiết.
1.2.3. Đặc điểm công tác kế toán
Là 1 đơn vị hành chính sự nghiệp lại hạch toán độc lập nên Trung tâm Quốc gia
giống hải sản miền Bắc đã lựa chọn bộ máy kế toán tập trung để phù hợp và dễ dàng
hơn trong công việc của Trung tâm.
1.3. Nhận xét về thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại
Trung tâm quốc gia giống hải sản miền Bắc.
Trung tâm Quốc gia giống hải sản miền Bắc có đội ngũ nhân lực hùng mạnh. Cơ
cấu lao động hợp lý; trình độ lao động cao sẽ nâng cao được hiệu quả của việc sử dụng
lao động, đem lại hiệu quả kinh tế cao, kết quả nghiên cứu tốt.
Riêng với bộ phận kế toán tuy còn ít nhân lực nhưng với trình độ chuyên môn
cao đã đáp ứng được nhu cầu trong quá trình quản lý và hoạt động của Trung tâm; toàn
bộ quá trình thanh quyết toán đều đảm bảo tính thống nhất, kịp thời và chính xác.
Tuy nhiên, tình trạng thiếu nhân lực khiến bộ máy kế toán phải kiêm nhiệm nhiều
việc; phân chia công việc cũng như trách nhiệm còn chồng chéo; công việc không độc
lập khiến cho tình trạng phụ thuộc lẫn nhau đang diễn ra trong bộ máy kế toán.
14
CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ TRUNG TÂM QUỐC GIA GIỐNG HẢI SẢN
MIỀN BẮC
2.1. Đặc điểm lao động, tiền lương và quản lý lao động tiền lương tại Trung tâm
quốc gia giống hải sản miền Bắc.
2.1.1. Đặc điểm lao động
Trung tâm hoạt động với tổng số 83 cán bộ chính thức. Độ tuổi lao động chủ yếu
từ 30 – 45 tuổi chiếm 70% và 80% là nam giới. Trong đó có 02 Tiến sỹ, 15 Thạc sỹ;
55 cán bộ đại học, số còn lại là cao đẳng, trung cấp. Một số lao động thời vụ ngắn hạn
sẽ được thuê thêm khi có nhu cầu.
Những cán bộ có trình độ chuyên môn cao, tay nghề vững sẽ được giao trọng
trách quản lý và chịu trách nhiệm về cách thức quản lý, hoạt động đó. Những lao động
chính thức sẽ nằm trong cơ cấu lao động của Trung tâm và là lao động có chế dộ đãi
ngộ tốt, có quyền lợi được đi học nâng cao trình độ. Còn những lao động phổ thông
thuê ngoài, được trả lương theo hợp đồng thời vụ ngắn hạn là lao động không nằm
trong cơ cấu lao động cơ hữu của Trung tâm thì quyền lợi chỉ tạm dừng ở tiền lương.
2.1.2. Chế độ tiền lương tại Trung tâm quốc gia giống hải sản miền Bắc.
Quy định trả lương của Trung tâm:
Nhìn chung chế độ tiền lương của Trung tâm Quốc gia giống hải sản miền Bắc
hầu như không thay đổi, luôn tuân theo Bộ luật lao động, các nghị định, thông tư
hướng dẫn về chế độ tiền lương và các khoản trích theo lương mới. Để kích thích
người lao động nâng cao năng lực làm việc Trung tâm đã sử dụng quy chế, quy định
về lương: Người lao động được trả lương thể hiện trong hợp đồng không thấp hơn mức
lương tối thiểu theo quy định của nhà nước áp dụng cho Trung tâm. Số ngày công quy
định trong một tháng là 22 ngày, số giờ làm việc là 8h/ngày.
Các cách tính lương tại Trung tâm:
Từ khi thành lập đến nay Trung tâm đều thống nhất duy trì các hình thức trả
lương như sau:
- Trả lương theo hệ số cấp bậc hay còn gọi là lương theo thời gian: Là tiền lương
trả cho người lao động căn cứ vào thời gian làm việc thực tế và tình độ kỹ thuật
chuyên môn nghiệp vụ. Áp dụng cho các cán bộ công nhân viên thuộc phần cơ hữu
15
trong cơ quan còn đang trong độ tuổi tham gia bảo hiểm mà cơ quan có trách nhiệm
trích các khoản kèm theo lương.
Lương hệ số = (Hệ số lương cơ bản + Hệ số phụ cấp) x Lương cơ sở
Trong đó:
Hệ số lương cơ bản: Hệ số lương trong hợp đồng lao động.
Hệ số phụ cấp gồm: Phụ cấp khu vực, phụ cấp trách nhiệm.
Áp dụng theo Nghị định số 66/2013/NĐ-CP ngày 27/06/2013 của Chính phủ thì
mức lương cơ sở là 1.150.000 đồng/tháng.
Ví dụ với Đề tài “Nghiên cứu hoàn thiện quy trình công nghệ sản xuất giống cá
Rô biển” thì hệ số lương cơ bản và hệ số phụ cấp được thể hiện như sau:
TT Họ và tên
Chức danh
chuyên môn
Hệ số lương
hiện tại
Hệ số phụ
cấp
Tổng hệ số
1 Ngô Vĩnh Hạnh Thạc sỹ NTTS 3.33 0.4 3.73
2 Bùi Mỹ Ánh Đại học NTTS 2.34 0.4 2.74
3 Đặng Quang Mạn Cao đẳng NTTS 2.41 0.4 2.45
4 Nguyễn Công Huấn Trung cấp NTTS 2.66 0.4 3.06
Bảng 2.1: Hệ số tính lương của Đề tài Cá Rô biển
- Trả lương theo thỏa thuận: Là tiền lương trả cho người lao động theo mức
lương và hình thức thỏa thuận và ghi trong hợp đồng lao động ký kết giữa Trung tâm
và người lao động. Áp dụng cho các cán bộ đã nghỉ hưu nhưng được giữ lại hoặc mời
về làm tư vấn, hỗ trợ trong quá trình hoạt động của Trung tâm hay cán bộ lao động
mới vào làm mà > 50 tuổi, hoặc các cán bộ lao động đã được một tổ chức khác đóng
bảo hiểm. Với hình thức này trong hợp đồng lao động có sự ràng buộc rõ ràng về thời
gian và trách nhiệm, nghĩa vụ làm việc của hai bên.
- Trả lương theo hình thức khoán: Là tiền lương trả cho người lao động thời vụ
ngắn hạn. Số tiền lương này được Trung tâm chi trả theo mặt bằng chung công khoán
của 1 lao động phổ thông tại địa phương.
Lương khoán = Số công x Định mức khoán
16
Thực tế cơ quan đang chi trả với định mức là 200.000 đ/1 ngày công.
- Ngoài ra còn có Lương làm thêm giờ: Được tính để chi trả cho cán bộ đang
hưởng lương theo hình thức lương hệ số và được lãnh đạo giao công việc cần làm
thêm giờ. Lương thêm giờ được tính theo công thức:
Lương làm thêm giờ = Đơn giá lương giờ x Tỷ lệ tính lương ngoài giờ
Trong đó:
Đơn giá lương giờ = Tổng lương tính theo lương hệ số / 200 giờ
Tỷ lệ lương ngoài giờ làm được quy định:
+ Ngoài giờ hành chính : 150%
+ Ngày nghỉ (Thứ 7, chủ nhật) : 200%
+ Ngày lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương: 300%
Các hình thức trả lương tại Trung tâm:
Sau khi kết thúc ngày làm việc cuối cùng của tháng làm việc, từng bộ phận sẽ gửi
bảng chấm công đến bộ phận kế toán. Kế toán viên theo dõi bộ phận nào sẽ tính lương
cho bộ phận đó. Sau khi tính lương xong, các kế toán viên sẽ chuyển chứng từ cho kế
toán viên phụ trách quỹ, ngân hàng chuyển khoản vào từng tài khoản cá nhân hoặc
lĩnh tiền mặt đối với một số trường hợp khoán lao động thời vụ chưa có số tài khoản.
Định kỳ Trung tâm sẽ chuyển lương cho người lao động từ ngày mùng 5 đến
ngày mùng 10 của tháng tiếp theo. Riêng đối với thuê khoán lao động thời vụ sẽ trả
ngay khi kết thúc công việc giao khoán.
2.1.3. Các khoản trích theo lương tại Trung tâm quốc gia giống hải sản miền Bắc.
Trung tâm quốc gia giống hải sản miền Bắc trích theo lương các khoản sau:
a) Bảo hiểm xã hội (BHXH):
Là quỹ được hình thành do việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tiền lương phải
trả cho cán bộ công nhân viên trong kỳ theo chế độ hiện hành. Trong 26% tính trên
tổng quỹ lương thì có 18% do Ngân sách Nhà nước hoặc cấp trên cấp còn 8% do
người lao động đóng góp được tính trừ vào lương hàng tháng.
Quỹ bảo hiểm xã hội được trích nhằm trợ cấp cho cán bộ công nhân viên có tham
gia đóng góp quỹ trong các trường hợp sau :
17
- Trợ cấp cho cán bộ công nhân viên ốm đau thai sản
- Trợ cấp cho cán bộ công nhân viên khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
- Trợ cấp cho cán bộ công nhân viên về hưu mất sức lao động
- Trợ cấp cho cán bộ công nhân viên khoản tiền tuất ( tử )
Chi công tác quản lý quỹ bảo hiểm xã hội theo chế độ hiện hành, toàn bộ số trích
quỹ bảo hiểm xã hội được nộp lên cơ quan quản lý cấp trên để chi trả cho các trường
hợp trên.Tại đơn vị : hàng tháng đơn vị trực tiếp chi trả bảo hiểm xã hội cho cán bộ
công nhân viên ốm đau, thai sản trên cơ sở các chứng từ hợp lý, hợp lệ. Cuối tháng
đơn vị phải quyết toán với cơ quan quản lý quỹ bảo hiểm xã hội.
b) Bảo hiểm y tế (BHYT):
Quỹ này được hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tiền lương phải
trả cho cán bộ công nhân viên trong kỳ theo chế độ hiện hành. Trong 4.5% bảo hiểm y
tế tính trên tổng quỹ tiền lương thì có 3% do Ngân sách nhà nước hoặc cấp trên cấp,
1.5% còn lại do người lao động đóng góp được tính trừ vào tiền lương hàng tháng.
Quỹ bảo hiểm y tế được trích lập để tài trợ cho người lao động có tham gia
đóng góp quỹ trong các hoạt động khám chữa bệnh theo chế độ hiện hành. Toàn bộ
quỹ bảo hiểm y tế được nộp lên cơ quan chuyên môn chuyên trách để quản lý và trợ
cấp cho người lao động thông qua mạng lưới y tế.
c) Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN):
Quỹ này được hình thành bằng cách trích lập theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền
lương cơ bản của công nhân viên phát sinh trong tháng. Trong 2% bảo hiểm thất
nghiệp tính trên tổng quỹ tiền lương thì có 1% do Ngân sách nhà nước hoặc cấp trên
cấp, 1% còn lại do người lao động đóng góp được tính trừ vào tiền lương hàng tháng.
Quỹ này được sử dụng để thanh toán các khoản dự phòng khi người lao động
nghỉ việc.
d) Kinh phí công đoàn (KPCĐ):
Quỹ này được hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tiền lương phải
trả cho cán bộ công nhân viên trong kỳ theo chế độ hiện hành. Hàng tháng đơn vị trích
3% kinh phí công đoàn tính trên tổng tiền lương, trong đó 2% do Ngân sách nhà nước
hoặc cấp trên cấp và 1% phí công đoàn do người lao động đóng góp.
18
Việc thu nộp kinh phí công đoàn có thể thực hiện theo một trong hai phương
thức sau :
+ Phương thức 1: Do cơ quan cấp trên hoặc cơ quan tài chính chuyển nộp trực
tiếp thay cho đơn vị, sau đó công đoàn cơ sở được công đoàn cấp trên cấp 1% kinh
phí. Trong 1% đó có 0,3 % nộp cho Liên đoàn lao động và 0,7% để lai chi tiêu cho
công đoàn cơ sở.
+ Phương thức 2: Cơ quan cấp trên hoặc cơ quan tài chính cấp 2% kinh phí công
đoàn cho đơn vị. Sau đó đơn vị chuyển nộp cho Liên đàn lao động 1% và 0,3 % đoàn
phí của đoàn viên công đoàn.
Tỷ lệ trích nộp BHXH, BHYT, KPCĐ như sau:
Các khoản trích theo
lương
Đối với DN (tính
vào Chi phí) (%)
Đối với người LĐ
(Trừ vào lương) (%)
Cộng (%)
Bảo hiểm xã hội 18 8 26
Bảo hiểm y tế 3 1,5 4,5
Bảo hiểm thất nghiệp 1 1 2
Kinh phí công đoàn 2 1 3
Cộng (%) 24 11,5 35,5
Bảng 2.2: Quy định tỷ lệ trích nộp
Tất cả các khoản trích theo lương trên đều được tính vào kỳ lương của tháng
đó. Do đó lương cuối cùng nhận được đã trừ các khoản trích nộp trên của từng người.
2.1.4. Quản lý lao động, tiền lương tại Trung tâm quốc gia giống hải sản miền Bắc.
a) Các quy định trong tuyển dụng, phân công, bổ nhiệm lao động của Trung
tâm
Khi nghiên cứu khoa học ngày càng vững mạnh, thì các đề tài, dự án được giao
về Trung tâm lại càng nhiều. Vậy làm thế nào để các nhiệm vụ đó thành công, đó là
nhờ hoàn toàn vào năng lực của cán bộ nghiên cứu. Do vậy việc tuyển dụng, phân
công hay bổ nhiệm lao động hoàn toàn dựa vào nội dung chính của các đề tài dự án mà
Trung tâm thực hiện. Làm sao để tuyển được những nhân sự phù hợp với mục đích sử
dụng mà tiết kiệm được chi phí luôn là bài toán cấp thiết nhất.
19
Với việc tuyển dụng lao động: Tùy vào tình hình thực tế của Trung tâm, khi có
thêm nhiệm vụ mà nhân sự lại bị giàn trải hoặc chuyên môn chưa sâu thì khi đó Trung
tâm sẽ đăng tuyển dụng dựa trên đề xuất đã được duyệt. Thông qua sang lọc ưu tiên
những người đáp ứng tiêu chuẩn tốt nhất để phòng Hành chính tổng hợp cùng chủ
nhiệm nhiệm vụ phỏng vấn. Cuối cùng là giám đốc duyệt.
Ví dụ thông tin đăng tuyển nhân sự cho Dự án “Hoàn thiện quy trình công nghệ
sản xuất giống và nuôi thương phẩm cá Song chuột” như sau:
“Trung tâm Quốc gia giống hải sản miền Bắc tuyển dụng lao động nghiên cứu
khoa học trình độ Đại học trở lên. Ưu tiên nam giới độ tuổi từ 26-45 tuổi; đã có kinh
nghiệm trong nghiên cứu thủy sản nói chung ít nhất 02 năm hoặc kinh nghiệm trong
nuôi vỗ cá Song chuột 03 tháng; có thể thích nghi với công việc nghiên cứu đơn lẻ trên
bè cá ngoài vịnh đảo Cát Bà. Lương trả theo hệ số, có phụ cấp khu vực và trách
nhiệm. Đặc biệt: Không thử việc với những cán bộ từ đơn vị tương đương khác chuyển
sang” – Báo Lao động đăng ngày 02/01/2014.
Với việc phân công công việc: Mỗi cuối năm, các bộ phận dựa vào phương
hướng hoạt động của năm tiếp theo để gửi đăng ký lao động về nhu cầu lao động của
bộ phận mình; cần lao động trình độ nào, mức lương ra sao hay chế độ của lao động đó
như thế nào… cho phòng Hành chính tổng hơp. Giám đốc giao quyền điều phối lao
động cho trưởng phòng hành chính tổng hợp cùng bộ phận nhân sự xử lý. Tuy việc
này không tránh khỏi sự trùng lặp đăng ký lao động nhưng sẽ có sự điều phối và thỏa
thuận của bộ phận nhân sự với các bộ phận đăng ký lao động. Từ đó sẽ có bảng phân
công công việc cho từng nhiệm vụ cụ thể.
20
Ví dụ: Bảng phân công công việc cho nhiệm vụ thường xuyên như sau:
STT
Họ và tên, học hàm học
vị
Đơn vị
công tác
Nội dung công việc tham gia
Thời gian
làm việc
cho nhiệm
vụ
(Số tháng
quy đổi)
Những người trực tiếp tham gia thực hiện nhiệm vụ
1 KS. Phạm Văn Thìn TTHS
Nuôi duy trì, nuôi vỗ cá bố mẹ,
cho sinh sản
12
2 KS. Nguyễn Đức Tuấn TTHS
Nuôi duy trì, nuôi vỗ cá bố mẹ,
cho sinh sản
12
3 KS. Nguyễn Huy Hưng TTHS
Nuôi duy trì, nuôi vỗ cá bố mẹ,
cho sinh sản
12
4 KS. Vũ Đình Thúy TTHS
Nuôi duy trì, nuôi vỗ cá bố mẹ,
cho sinh sản
12
5 ThS. Đỗ Xuân Hải TTHS
Lưu giữ, nuôi sinh khối thức ăn
tươi sống
12
6 KS. Nguyễn Văn Huấn TTHS
Lưu giữ, nuôi sinh khối thức ăn
tươi sống
12
7 ThS. Bùi Văn Điền TTHS
Ương nuôi ấu trùng, cá giống.
Tập huấn, chuyển giao kỹ thuật
12
8 ThS. Hoàng Nhật Sơn TTHS
Ương nuôi ấu trùng, cá hương,
cá giống. Chuyển giao kỹ thuật
12
9 ThS. Lê Minh Toán TTHS
Ương nuôi ấu trùng, cá hương,
cá giống. Chuyển giao kỹ thuật
12
10 ThS. Cao Văn Hạnh TTHS
Ương nuôi ấu trùng, cá hương,
cá giống. Chuyển giao kỹ thuật
12
11
TS. Nguyễn Thị Thu
Hiền
TTHS
Giám sát và phòng trị bệnh trên
cá biển nuôi
12
12
ThS. Trần Thị Nguyệt
Minh
TTHS
Giám sát và phòng trị bệnh trên
cá biển nuôi
12
13 ThS. Vũ Văn In
Ban GĐ
TT
Tham gia công tác quản lý và
học chuyên môn
12
14 CN. Nguyễn Thị Oanh
Bộ phận
TCKT
TT
Phụ trách tài chính của nhiệm vụ 12
15 KTV. Ngô Quang Báu
Phòng
TCHC
TT
Quản lý vật tư hóa chất 12
Những người gián tiếp tham gia thực hiện nhiệm vụ
16 ThS. Trần Thế Mưu TTHS Chủ trì 12
17 ThS. Cao Trường Giang TTHS Đi học chuyên môn 6
18 KS. Nguyễn Hữu Tích TTHS Đi học chuyên môn 6
19 KS. Lê Văn Nhân TTHS Đi học chuyên môn 6
20 KS. Nguyễn Viết Vương TTHS Đi học chuyên môn 6
21 ThS. Kim Thị Thoa
Phòng
TT-
HTQT-
ĐT
Tập huấn, đào tạo
12
21
22 KS. Đặng Thị Oanh
Phòng
TT-
HTQT-
ĐT
Tập huấn, đào tạo, thông tin
10
23 KS. Nguyễn Mạnh Tráng
Phòng
KH-TC
Xây dựng, sửa chữa cơ sở hạ
tầng 12
24 CN. Hồ Thị Bích Vân
Phòng
KH-TC
Phụ trách thanh quyết toán
12
25 CN. Hoàng Văn Quyến
Phòng
TC-HC
Quản lý nhân sự
12
26 Hoàng Trung KHKH Phụ trách sửa chữa cơ sở hạ tầng 6
27 Vũ Thị Khánh Hải TTĐT Tham gia đào tạo, tập huấn 6
28 Hoàng Thu Thuỷ TTĐT Tham gia đào tạo, tập huấn 6
Bảng 2.3: Bảng phân công công việc cho nhiệm vụ thường xuyên
Với việc bổ nhiệm lao động: Sau mỗi nhiệm kỳ 5 năm, Trung tâm sẽ tổ chức lấy
phiếu tín nhiệm cho vị trí hết nhiệm kỳ. Nếu số phiếu tín nhiệm vượt quá 50% số
phiếu hợp lệ thì việc bổ nhiệm lại thông qua Quyết định bổ nhiệm do cấp trên ký
duyệt. Ngược lại thì phải được bỏ phiếu bầu mới và phải có quyết định điểu chuyển,
bổ nhiệm mới cho vị trí đó. Nhưng trước hết phải có được sự đồng ý của cá nhân
người lao động được bổ nhiệm đó.
b) Các quy định trong trả lương tại Trung tâm
Mức lương của cán bộ lao động được thực hiện theo đúng hợp đồng lao động đã
ký giữa hai bên.
Định kỳ tăng lương cho cán bộ hoàn thành nhiệm vụ mà không gây tổn thất nào
cho Trung tâm.
Tăng lương trước thời hạn cho các cán bộ lao động có thành tích đặc biệt hoặc
đạt danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp cơ sở trở lên 03 năm liên tiếp.
Chế độ khen thưởng cho các cá nhân và tập thể có thành tích cao trong nghiên
cứu cũng được quy định cụ thể trong quy chế chi tieu nội bộ của Trung tâm nói riêng
và Viện nghiên cứu NTST I nói chung.
Chế độ xét nâng lương cơ bản của Trung tâm tuân thủ theo Nghị định 204 được
thể hiện theo bảng dưới đây. Trong Nghị định 204 thì Trung tâm có áp dụng cho các
Ngạch còn lại như trong bảng. Số năm nâng bậc và các bậc đều được áp dụng đúng, đủ
cho toàn bộ công nhân viên hưởng lương theo hệ số nhằm đảm bảo quyền lợi cho
22
người lao động, cũng như thúc đẩy người lao động cống hiến hêt sức mình cho Trung
tâm.
Mã
ngạch
Ngạch CC-
VC
SNNB
Bậc
1
Bậc
2
Bậc
3
Bậc
4
Bậc
5
Bậc
6
Bậc
7
Bậc
8
Bậc
9
Bậc
10
Bậc
11
Bậc
12
Bậc
13
Bậc
14
Bậc
15
Bậc
16
CC-VC loại
A3.1
01.001
Chuyên
viên cao cấp
3 6.20 6.56 6.92 7.28 7.64 8.00
VK
5%
13.090
Nghiên cứu
viên cao cấp
3 6.20 6.56 6.92 7.28 7.64 8.00
VK
5%
13.093
Kỹ sư cao
cấp
3 6.20 6.56 6.92 7.28 7.64 8.00
VK
5%
CC-VC loại
A2.1
01.002
Chuyên
viên chính
3 4.40 4.74 5.08 5.42 5.76 6.10 6.44 6.78
VK
5%
13.091
Nghiên cứu
viên chính
3 4.40 4.74 5.08 5.42 5.76 6.10 6.44 6.78
VK
5%
13.094 Kỹ sư chính 3 4.40 4.74 5.08 5.42 5.76 6.10 6.44 6.78
VK
5%
CC-VC loại
A2.2
06.030
Kế toán
viên chính
3 4.00 4.34 4.68 5.02 5.36 5.70 6.04 6.38
VK
5%
VK
8%
VK
11%
17.169
Thư viện
viên chính
3 4.00 4.34 4.68 5.02 5.36 5.70 6.04 6.38
VK
5%
VK
8%
VK
11%
CC-VC loại
A1
3 2.34 2.67 3.00 3.33 3.66 3.99 4.32 4.65 4.98
VK
5%
01.003
Chuyên
viên
3 2.34 2.67 3.00 3.33 3.66 3.99 4.32 4.65 4.98
VK
5%
06.031
Kế toán
viên
3 2.34 2.67 3.00 3.33 3.66 3.99 4.32 4.65 4.98
VK
5%
13.092
Nghiên cứu
viên
3 2.34 2.67 3.00 3.33 3.66 3.99 4.32 4.65 4.98
VK
5%
13.095 Kỹ sư 3 2.34 2.67 3.00 3.33 3.66 3.99 4.32 4.65 4.98
VK
5%
CC-VC loại
Ao
Ao
Ngach mới
(Cao đẳng)
3 2.10 2.41 2.72 3.03 3.34 3.65 3.96 4.27 4.58 4.89
23
CC-VC loại
B
01.004 Cán sự 2 1.86 2.06 2.26 2.46 2.66 2.86 3.06 3.26 3.46 3.66 3.86 4.06
VK
5%
VK
7%
VK
9%
VK
11%
06.032
Kế toán
viên trung
cấp
2 1.86 2.06 2.26 2.46 2.66 2.86 3.06 3.26 3.46 3.66 3.86 4.06
VK
5%
VK
7%
VK
9%
VK
11%
13.096
Kỹ thuật
viên
2 1.86 2.06 2.26 2.46 2.66 2.86 3.06 3.26 3.46 3.66 3.86 4.06
VK
5%
VK
7%
VK
9%
VK
11%
CC-VC loại
C.2
06.035
Thủ quỹ cơ
quan, đơn vị
2 1.50 1.68 1.86 2.04 2.22 2.40 2.58 2.76 2.94 3.12 3.30 3.48
VK
5%
VK
7%
VK
9%
VK
11%
CC-VC loại
C.3
06.033
Kế toán
viên sơ cấp
2 1.35 1.53 1.71 1.89 2.07 2.25 2.43 2.61 2.79 2.97 3.15 3.33
VK
5%
VK
7%
VK
9%
VK
11%
NV thừa
hành, phục
vụ
01.010
Lái xe cơ
quan
2 2.05 2.23 2.41 2.59 2.77 2.95 3.13 3.31 3.49 3.67 3.85 4.03
VK
5%
VK
7%
VK
9%
VK
11%
01.007
Nhân viên
kỹ thuật
2 1.65 1.83 2.01 2.19 2.37 2.55 2.73 2.91 3.09 3.27 3.45 3.63
VK
5%
VK
7%
VK
9%
VK
11%
01.011
Nhân viên
bảo vệ
2 1.50 1.68 1.86 2.04 2.22 2.40 2.58 2.76 2.94 3.12 3.30 3.48
VK
5%
VK
7%
VK
9%
VK
11%
01.008
Nhân viên
văn thư
2 1.35 1.53 1.71 1.89 2.07 2.25 2.43 2.61 2.79 2.97 3.15 3.33
VK
5%
VK
7%
VK
9%
VK
11%
01.009
Nhân viên
phục vụ
2 1.00 1.18 1.36 1.54 1.72 1.90 2.08 2.26 2.44 2.62 2.80 2.98
VK
5%
VK
7%
VK
9%
VK
11%
Ghi chú: SNNB: Số năm để xét nâng bậc lương thường xưyên.
Bảng 2.4: Bảng xếp hệ số lương theo Nghị định 204 mà Trung tâm áp dụng
c) Các quy định về quỹ lương tại Trung tâm
Khái niệm quỹ tiền lương : Là toàn bộ tiền lương tính theo số cán bộ công nhân
viên của đơn vị do Nhà nước cấp hạn mức kinh phí để chi trả bao gồm các khoản :
- Tiền lương tính theo thời gian
- Lương cho cán bộ hợp đồng chưa vào biên chế
24
- Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian ngừng công tác do nguyên
nhân khách quan, trong thời gian được điều động công tác nghĩa vụ theo chế độ quy
định như : nghỉ phép, thời gian đi học…
- Các khoản phụ cấp làm đêm, làm thêm giờ.
- Các khoản tiền thưởng có tính chất thường xuyên như : thưởng năng suất,
thưởng thành tích…
- Các khoản học bổng, sinh hoạt phí
Phân loại quỹ tiền lương: Về phương diện hạch toán tiền lương của cán bộ
công nhân viên, quỹ tiền lương được chia thành :
+ Tiền lương chính : là tiền lương trả cho cán bộ công nhân viên trong thời gian
làm việc, làm việc thực tế bao gồm lương trả theo cấp bậc và các phụ cấp kèm theo
như : phụ cấp chức vụ, phụ cấp tai nạn, phụ cấp làm đêm, phụ cấp làm thêm giờ…
+ Tiền lương phụ : là tiền lương trả cho cán bộ công nhân viên trong thời gian
“họ” được nghỉ được hưởng lương chế độ như : nghỉ phép, nghỉ lễ, hội họp, ngừng
công tác do điều kiện khách quan như ốm đau, thai sản…
+ Tiền lương trả cho cán bộ công nhân viên hợp đồng.
d) Phương thức thanh toán lương tại Trung tâm
Sau khi nhận được bảng chấm công, kế toán viên hoàn thiện thủ tục thanh toán
lương, trình lãnh đạo ký duyệt và chuyển cho kế toán phụ trách việc đi ngân hàng, kho
bạc để chuyển lương vào tài khoản cho người lao động.
Thời gian chuyển lương dao động từ ngày mùng 5 đến ngày mùng 10 của tháng
kế tiếp.
e) Các cá nhân và bộ phận tham gia trong việc quản lý lao động tiền lương tại
Trung tâm
Với Trung tâm Quốc gia giống hải sản miền Bắc bộ phận quản lý lao động nhân
sự và các quyết định điều chuyển, bổ nhiệm, nâng bậc lương là Phòng Tổ chức hành
chính.
25
Các cán bộ phụ trách các bộ phận có trách nhiệm chấm công và chuyển vào cho
bộ phận phụ trách lao động của Phòng tổ chức hành chính. Phòng tổ chức hành chính
kiểm tra, ký tra soát và bảng chấm công và chuyển cho bộ phận kế toán thanh toán.
Để người lao động nhận được lương nhanh chóng, kịp thời thì trách nhiệm đầu
tiên thuộc về phụ trách bộ phận. Phụ trách bộ phận chấm công đúng, đủ; gửi bảng
chấm công cho bộ phận phụ trách lao động tra soát đúng thời gian sẽ đảm bảo được
quyền lợi cán bộ lao động. Trách nhiệm lớn nhất thuộc về kế toán viên thanh toán
lương cho từng nhiệm vụ đó. Nếu kế toán viên hạch toán, thanh toán sai sẽ ảnh hưởng
đến người lao động và Trung tâm.
Ban giám đốc cũng đóng vai trò không nhỏ trong quá trình thanh toán lương này.
Vì khi việc trình ký không thuận lợi, sẽ không thể chuyển lương cho cán bộ nhanh
chóng được.
Sau khi nhận được bảng chấm công, kế toán viên hoàn thiện thủ tục thanh toán
lương, trình lãnh đạo ký duyệt và chuyển cho kế toán phụ trách việc đi ngân hàng, kho
bạc để chuyển lương vào tài khoản cho người lao động.
2.2. Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Trung tâm
quốc gia giống hải sản miền Bắc.
2.2.1. Chứng từ kế toán sử dụng
Kế toán sử dụng những chứng từ sau:
- Bảng chấm công (Bao gồm cả thêm giờ)
- Bảng thanh toán tiền lương đã bao gồm cả các khoản trích.
- Danh sách lương gửi Ngân hàng
- Danh sách người lao động theo nhóm lao động thời vụ
- Hợp đồng giao khoán
- Phiếu chi/UNC trả lương
- Các quyết định tăng lương, thanh lý hợp đồng…
- Các hồ sơ, giấy tờ khác có liên quan như quy chế lương, nâng lương, điều chỉnh
hệ số…
26
27
2.2.2. Tài khoản kế toán sử dụng
Để hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương, kế toán sử dụng các tài
khoản sau:
TK 334 - "Phải trả viên chức" : Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh
toán với công chức, viên chức trong đơn vị hành chính sự nghiệp về tiền lương và các
khoản phải trả khác. Các khoản chi thanh toán trên tài khoản này được chi tiết theo
mục lục chi ngân sách Nhà nước.
Kết cấu và nội dung ghi chép TK 334 như sau:
Bên nợ:
- Tiền lương và các khoản khác đã trả cho công chức, viên chức và các đối tượng
khác của đơn vị.
- Các khoản đã khấu trừ vào lương, sinh hoạt phí, học bổng.
Bên có:
- Tiền lương và các khoản phải trả cho công chức, viên chức, cán bộ hợp đồng
28
trong đơn vị.
- Số sinh hoạt phí, học bổng trả cho công chức, viên chức, cán bộ hợp đồng trong
đơn vị.
- Số sinh hoạt phí, học bổng trả cho sinh viên và các đối tượng khác.
Số dư bên có: Các khoản còn phải trả cho công chức, viên chức, sinh viên và các
đối tượng khác trong đơn vị.
TK 334: Phải trả viên chức, chi tiết thành 2 TK cấp 2
TK 3341: Phải trả viên chức Nhà nước phản ánh tình hình thanh toán với công
chức, viên chức trong đơn vị về các khoản tiền lương, phụ cấp và các khoản phải trả
khác.
TK 3384: Phải trả các đối tượng khác: Phản ánh tình hình thanh toán với các đối
tượng khác trong đơn vị ngoài số viên chức Nhà nước về các khoản như: Học bổng,
sinh hoạt phí trả cho sinh viên, học sinh, tiền trợ cấp thanh toán với các đối tượng
hưởng chính sách.
TK 332 - "Các khoản phải nộp theo lương": để phản ánh tình hình trích, nộp và
thanh toán BHXH - BHYT của đơn vị với người lao động trong đơn vị và các cơ quan
quản lý xã hội.
Kết cấu và nội dung ghi chép của TK 332 như sau:
Bên nợ:
- Số BHXH, BHYT, KPCĐ đã nộp cho cơ quan quản lý
- Số BHXH chi trả cho những người được hưởng BHXH tại đơn vị
- Chi tiêu KPCĐ tại đơn vị.
Bên có:
- BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào chi phí của đơn vị
- BHYT, BHXH tính khấu trừ vào lương của người lao động
- Số KPCĐ nhận được từ cơ quan cấp trên dùng để chi tiêu cho hoạt động công
đoàn tại cơ sở.
- Số tiền BHXH nhận được từ cơ quan cấp trên dùng để chi tiêu cho hoạt động
công đoàn tại cơ sở.
- Số tiền BHXH nhận được từ cơ quan bảo hiểm dùng để chi trả cho các đối
tượng được hưởng theo quy định.
- Số tiền phạt đơn vị phải chịu do nộp chậm BHXH
29
Số dư nợ (nếu có): Phản ánh số BHXH đã chi trả trực tiếp cho các đối tượng
được hưởng nhưng chưa được cơ quan bảo hiểm cấp bù.
Số dư có: - Số BHXH, BHYT, KPCĐ chưa nộp lên cho cơ quan cấp trên.
- Số BHXH nhận được từ cơ quan bảo hiểm nhưng chưa chi trả cho các đối
tượng được hưởng.
TK 332-Các khoản phải nộp theo lương, chi tiết thành 3 tài khoản cấp2
TK 3321 - Bảo hiểm xã hội
TK 3322 - Bảo hiểm y tế
TK 3323 - Kinh phí công đoàn
Ngoài ra, kế toán còn sử dụng một số TK khác có liên quan trong quá trình hạch
toán như 111, 112, 138…
Quá trình ghi sổ kế toán như sau:
Khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán có nhiệm vụ kiểm tra, ghi chép,
tính toán để căn cứ vào chứng từ gốc kế toán lập chứng từ ghi sổ. Cũng căn cứ chứng
từ gốc vào sổ chi tiết còn sổ cái thì căn cứ vào chứng từ ghi sổ để vào.
* Phương pháp kế toán
- Nghiệp vụ 1: Tính tiền lương sinh hoạt phí phải trả cho cán bộ viên chức trong
kỳ.
Nợ TK 661 - Chi hoạt động
Có TK 334 - Phải trả viên chức
- Nghiệp vụ 2: Thanh toán tiền lương, tiền sinh hoạt phí cho cán bộ viên chức.
Nợ TK 334 - Phải trả viên chức
Có TK 111 - Tiền mặt
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
- Nghiệp vụ 3: Các khoản tạm ứng bồi thường được khấu trừ vào lương
Nợ TK 334 - Phải trả viên chức
Có TK 312 - Tạm ứng
Có TK 3118 - Các khoản phải thu
- Nghiệp vụ 4: Khi có quyết định trích quỹ cơ quan để thưởng cho viên chức và
các đối tượng khác.
+ Phản ánh số trích để thưởng
30
Nợ TK 431 - Quỹ cơ quan
Có TK 334 - Phải trả viên chức
+ Khoản chi thưởng cho viên chức và các đối tượng khác
Nợ TK 334 - Phải trả viên chức
Có TK 3321, 3322 - Các khoản phải nộp theo lương
- Nghiệp vụ 6: Số BHXH phải trả cho viên chức tại đơn vị theo chế độ quy định.
Nợ TK 3321 - Các khoản phải nộp theo lương
Có TK 334 - Phải trả viên chức
- Nghiệp vụ 7: Đối với đơn vị trả trợ cấp cho các đối tượng chính sách
+ Khi chi trả
Nợ TK 334 - Phải trả viên chức
Có TK 111 - Tiền mặt
+ Cuối kỳ chi trả xong kết chuyển số chi thực tế vào chi hoạt động
Nợ TK 661 - Chi hoạt động
31
TK 461 TK 3341 TK 661, 662
TK 111
Lương và phụ cấp phải trả
VC ghi chi thường xuyên
Thanh toán lương,
phụ cấp,
TK 431
tiền thưởng
và các khoản khác
Tiền quỹ
Quỹ cơ quan
phải trả cho VC
TK 331, 312, 332
TK 332
Khấu trừ lương,
Các khoản phải thu,
tạm ứng, BHXH,
BHYT
BHXH phải Trích, BHXH
trả
VC theo CĐ
BHYT KPCĐ
vào chi phí
Rút hạn mức kinh phí chi
Xuất quỹ nộp BHXH, BHYT
Rút HMKP nộp các quỹ phải nộp theo lương
Quyết toán kinh phí đã sử dụng
Sơ đồ 2.1: Hạch toán tổng hợp về tiền lương
Quy trình hạch toán các khoản trích theo lương
- Nghiệp vụ 1: Hàng tháng trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào các khoản chi
Nợ TK 661 - Chi hoạt động
32
Nợ TK 662 - Chi dự án
Có TK 3321, 3322, 3323 - Các khoản phải nộp theo lương
- Nghiệp vụ 2: Tính số BHXH, BHYT của công chức, viên chức phải nộp trừ vào
tiền lương tháng
Nợ TK 334 - Phải trả viên chức
Có TK 3321, 3322 - Các khoản phải nộp theo lương
- Nghiệp vụ 3: Khi đơn vị chuyển nộp BHXH, KPCĐ hoặc mua thẻ BHYT.
- Nợ TK 3321, 3322, 3323 - Các khoản phải nộp theo lương
Có TK 111, 112 - Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Có TK 461 - Nguồn kinh phí hoạt động
Trường hợp nộp thẳng khi rút HMKP thì ghi có TK 008 - Hạn mức kinh phí
- Nghiệp vụ 4: Khi nhận được số tiền cơ quan BHXH cấp cho đơn vị để chi trả
cho các đối tượng hưởng BHXH
Nợ TK 111, 112 - Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Có TK 3321 - Các khoản phải nộp theo lương
- Nghiệp vụ 5: Khi nhận được số tiền phạt nộp chậm số tiền BHXH phải nộp ghi:
Nợ TK 3118 - Các khoản phải thu
Nợ TK 661 - Chi hoạt động
Có TK 3321 - Các khoản phải nộp theo lương
- Nghiệp vụ 6: BHXH phải trả cho công chức, viên chức theo chế độ quy định
Nợ TK 3321 - Các khoản phải nộp theo lương
Có TK 334 - Phải trả viên chức
- Nghiệp vụ 7: Khi trả BHXH cho viên chức tại đơn vị
Nợ TK 334 - Phải trả viên chức
Có TK 111, 112 - Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
- Nghiệp vụ 8: Trường hợp tiếp nhận KPCĐ do cơ quan kinh phí công đoàn cấp
trên cấp.
Nợ TK 111, 112 - Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Có TK 3323 - Kinh phí công đoàn
- Nghiệp vụ 9: Khi chi tiêu KPCĐ cho các hoạt động công đoàn tại trụ sở
Nợ TK 3323 - Kinh phí công đoàn
Có TK 111, 112 - Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.
33
Hạch toán tổng hợp các khoản trích theo lương theo sơ đồ sau
TK 111, 112 TK 332 TK 661, 662
Nộp BHXH, BHYT, KDCD Trích BHXH, BHYT,
Vào chi phí
TK 461, 462 TK 334
Rút HMKP nộp BHXH BHXH, BHYT khấu trừ
KPCĐ, hoặc mua thẻ vào lương
BHYT
TK 111, 112
Trợ cấp Thanh toán
BHXH, KPCĐ trợ cấp
Hoặc được BHXH bằng thanh
toán tiền mặt
BHYT
BHXH phải trả theo chế độ quy
định đã chi trả
Sơ đồ 2.2: Hạch toán tổng hợp các khoản trích theo lương
2.2.3. Sổ sách kế toán sử dụng và trình tự hạch toán
Trung tâm Quốc gia giống hải sản miền Bắc là đơn vị hành chính sự nghiệp có
34
quy mô trung bình. Căn cứ vào chế độ kế toán nhà nước và trình độ cán bộ công nhân
viên Trung tâm đã áp dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ. (Đã trình bày ở trên)
2.2.3.1. Hạch toán chi tiết
Tại Trung tâm Quốc gia giống hải sản miền Bắc để hạch toán tiền lương kế toán
sử dụng TK 334 “Phải trả cán bộ công nhân viên”.
Trình tự hạch toán tiền lương tại Trung tâm tháng 12/2015.
Căn cứ vào bảng phân phối tiền lương, kế toán hạch toán
+ Tiền lương bộ phận sản xuất trực tiếp
Nợ TK 622: 119.964.595
Có TK 334: 119.964.595
+ Tiền lương bộ phận quản lý đội
Nợ TK 627: 25.867.205
Có TK 334: 25.867.205
+ Tiền lương bộ phận quản lý trung tâm
Nợ TK 642: 34.734.743
Có TK 334: 34.734.743
+ Cuối kì hạch tóan kế toán kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp theo từng đối
tượng tập hợp chi phí
Nợ TK 154: 119.964.595
Có TK 622: 119.964.595
* Hạch toán BHXH
Kế toán sử dụng tài khoản 3383 để phản ánh số BHXH phải nộp. Cụ thể trong
tháng 12/2015 Trung tâm đã nộp BHXH là: 36.115.108, 45
Trong đó 15% hạch toán vào chi phí sản xuất
Nợ TK 622: 17.994.698, 25
Nợ TK 627: 3.881.430, 75
Nợ TK 642: 5.210.211, 45
Có TK 338: 27.086.331, 45
+ Hạch toán 5% trích từ quỹ lương của cán bộ công nhân viên:
Nợ TK 334: 9.028.777
Có TK 338: 9.028.777
+ Khi tính BHXH phải trợ cấp cho cán bộ công nhân viên
35
Nợ TK 3383: 1.845.200
Có TK 334: 1.845.200
*Hạch toán BHYT
Để hạch toán hình thức thu nộp BHYT, kế toán sử dụng TK 3384. Cuối kì kế
toán căn cứ vào bảng phân bổ chi phí tiền lương để tiến hành tính BHYT theo tỉ lệ 2%
tính theo chi phí dự án và 1% trừ vào lương cán bộ công nhân viên
Nợ TK 622: 2.399.292
Nợ TK 627: 517.524
Nợ TK 642: 694.695
Có TK 3384: 3.611.511
+ Khi tính số BHYT trừ vào lương của CBCNV, kế toán ghi
Nợ TK 334: 1.805.755, 5
Có TK 3384: 1.805.755, 5
+ Khi nộp BHYT cho cơ quan đăng kí BHYT, kế toán ghi
Nợ TK 3384: 5.417.266, 5
Có TK 112: 5.417.266, 5
* Hạch toán Kinh phí công đoàn
Để theo dõi tình hình chi tiêu KPCĐ, kế toán sử dụng TK 3382
+ Khi trích KPCĐ vào chi phí dự án theo tỉ lệ 2%, kế toán ghi
Nợ TK 622: 2.399.292
Nợ TK 627: 517.524
Nợ TK 642: 694.695
Có TK 3382: 3.611.511
+ Khi trích nộp KPCĐ cho công doàn cơ quan cấp trên, kế toán ghi
Nợ TK 3382: 1.805.755, 5
Có TK 112: 1.805.755, 5
+ Khi chi tiêu KPCĐ tại công đoàn cơ sở, kế toán ghi
Nợ TK 3382: 1.805.755, 5
Có TK 111: 1.805.755, 5
36
Nhật kí chứng từ số 7
Tháng 12/2015
Đơn vị tính: đồng
STT … 334 338 … …
1
…
6 TK622 119.964.595 7.197.875, 7
7 TK627 25.876.205 1.552.572, 3
8 …
9 TK642 34.734.743 2.084.084
10 …
Cộng: 180.575.543 10.834.532
Căn cứ số liệu tổng cột TK 334, TK 338 của nhật kí chứng từ số 7 tháng
12/2015 kế toán lấy số liệu ghi vào dòng tổng cộng phát sinh có tháng 12/2015 của các
TK 334, 338.
Các TK
ghi có
Các TK
Ghi nợ
37
* Hạch toán các khoản chi từ quỹ phúc lợi:
+ Khi chi các khoản từ quỹ phúc lợi, ghi
Nợ TK 4311: 13.240.900
Có TK 111: 13.240.900
+ Trung tâm trả trợ cấp từ quỹ phúc lợi, kế toán ghi
Nợ TK 4312: 3.611.510
Có TK 111: 3.611.510
* Khi tiến hành trích BHXH, BHYT lưu ý rằng trong lương cơ bản có phụ cấp,
Trung tâm có thực hiện một số dạng trợ cấp như: trợ cấp chức vụ, phụ cấp độc hại, phụ
cấp làm thêm giờ và phụ cấp đặc biệt nhưng khi trích BHXH, BHYT chỉ trích lương
cơ bản có phụ cấp chức vụ.
VD: Tính lương cho Giám đốc trung tâm
Thời gian làm việc của giám đốc: đủ 40 giờ/tuần, 22ngày/tháng.
Hệ số lương: 4, 47
Hệ số phụ cấp chức vụ: 0, 7
Hệ số phụ cấp đặc biệt: 30%
Tính như sau:
TL = {(4, 47+0, 7) x 210.000} +{30% x( 4, 47+0, 7) x 210.000} = 1.411.410
Các khoản trích theo lương:
BHXH = {(4, 47+0, 7) x 210.000} x 5% = 54.282đ
BHYT = {(4, 47+0, 7) x 210.000} x1% = 10.857đ
Vậy tiền lương thực lĩnh của giám đốc là:
TL - BHXH - BHYT
1411.410đ - 54.282đ - 10.857đ = 1.346.286đ
*Khi thanh toán BHXH cho công nhân viên cần phải có xác nhận trên phiếu
nghỉ hưởng BHXH:
PHIẾU NGHỈ HƯỞNG BHXH
Đơn vị: Trung tâm Quốc gia giống hải sản miền Bắc
Họ tên: Nguyễn Văn Chiến
Tuổi: 35
38
Tên cơ quan y
tế
Ngày
Thán
g
Lí
do
Tổng Từ Đến
Bác
Sĩ
Kí
Tên
Số
ngày
Thực
nghỉ
Xác
Nhậ
n
BV Xanh Pôn 5/2 ốm 06 5/2 10/2 05
Phần thanh toán
Số ngày nghỉ
Tính BHXH
Lương bình
Quân 1ngày
%tính BHXH Số tiền hưởng
BHXH
05 29.973 75% 112.399
Tiền lương cuối tháng 2 của anh Nguyễn Văn Chiến được tính như sau:
Thời gian làm việc: 17 ngày
Hệ số lương: 3, 14
Không có phụ cấp
Tiền lương = (hệ số lương x 210.000) – tiền lương những ngày nghỉ + số tièn được
hưởng BHXH – 6% BHXH, BHYT (trên tiền lương cơ bản).
Tiền lương cơ bản = 3, 14 x 210.000 = 659.400 đ
Tiền lương những ngày nghỉ = 865
.
149
22
5
000
.
210
14
,
3

x
x
đ
Cả 5 ngày nghỉ được BHXH trả thay lương với mức 75% = 149.865 x 75% =
112.399đ
Đóng BHXH, BHYT 6% = 659.000 x 6% = 39.564đ
Vậy tiền lương thực lĩnh = 659.000 – 149.865 = 112.399 – 39.564 = 582.370đ
2.2.3.2. Hạch toán tổng hợp
Trên mỗi sổ chi tiết sẽ đối ứng với mỗi tài khoản tổng hợp bao gồm các khoản
chi, thu, trích phải thu của từng đề tài, dự án.
BẢNG TỔNG HỢP CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG MÀ TRUNG TÂM
PHẢI NỘP THÁNG 10/2015
39
STT
Ghi nợ
TK
Ghi có TK 332
BHXH
16%
BHYT
3%
BHTN
1%
KPCĐ
2%
Cộng
có TK 332
1 66121 12.839.104 2.407.332 771.070 1.604.888 17.622.394
Cộng 12.839.104 2.407.332 771.070 1.604.888 17.622.394
- Kế toán định khoản kinh phí bảo hiểm xã hội
Nợ TK 66121: 12.839.104 đồng
Có TK 3321 : 12.839.104 đồng
- Kế toán định khoản kinh phí BHYT
Nợ TK 66121: 2.407.332 đồng
Có TK 3322 : 2.407.332 đồng
- Kế toán định khoản kinh phí BHTN
Nợ TK 66121 : 771.070 đồng
Có TK 3324 : 771.070 đồng
- Kế toán định khoản kinh phí công đoàn
Nợ TK 66121 : 1.604.888 đồng
Có TK 3323 : 1.604.888 đồng
Hàng tháng kế toán trích 6% bảo hiiểm xã hội, 1,5% bảo hiểm y tế và 1% bảo hiểm
thất nghiệp trên lương của cán bộ nhân viên ( CBNV) qua bảng lương hàng tháng.
- Kế toán định khoản kinh phí BHXH phải nộp của người lao động T10/2015
Nợ TK 334: 4.814.664 đồng
Có TK 3321 4.814.664 đồng
- Kế toán định khoản kinh phí BHYT phải nộp của người lao động .
Nợ TK 334 1.203.666 đồng
40
Có TK 3322 1.203.666 đồng
- Kế toán định khoản kinh phí BHTN phải nộp của người lao động ( Trừ hệ số
lương cơ bản 3,33 và hệ số phụ cấp chức vụ 0,45 của hiệu trưởng không
phải đóng 1% BHTN)
Nợ TK 334 771.070 đồng
Có TK 3324 771.070 đồng
Căn cứ chứng từ chuyển tiền nộp BHXH , BHYT, BHTN lên cơ quan BHXH,
kế toán ghi.
Chuyển tiền BHXH
Nợ TK 3321 17.653.768 đồng
Có TK 112 17.653.768 đồng
Chuyển tiền BHYT .
Nợ TK 3322 3.610.998 đồng
Có TK 112 3.610.998 đồng
Chuyển tiền BHTN .
Nợ TK 3324 1.542.140 đồng
Có TK 112 1.542.140 đồng
Nộp kinh phí công đoàn lên cấp trên kế toán ghi
Nợ TK 3323 1.604.888 đồng
Có TK 112 1.604.888 đồng
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
NT
Chứng từ Diễn giải TK
đối ứng
Phát sinh
Số NT Nợ Có
Số trang trước
chuyển sang
483.564.000 483.564.000
P 16 15/10 Trích BHXH
theo lương của
trung tâm
66121 12.839.104
3321 12.839.104
15/10 Trích BHYT
theo lương của
trung tâm
66121 2.407.332
3322 2.407.332
15/10 Trích BHTN 66121 771.070
41
theo lương của
trung tâm
3324 771.070
P17 16/10 Trích KPC Đ
theo lương của
trung tâm
66121 1.604.888
3323 1.604.888
P18 17/10 Trích 6%
BHXH
của CBNV
334 4.814.664
3321 4.814.664
17/10 Trích 1,5%
BHYT
của CBNV
334 1.203.666
3322 1.203.666
17/10 Trích 1%
BHTN
của CBNV
334 771.070
3324 771.070
166 17/10 Chi ti ền
nghỉ ốm
3321 288.504
111 288.504
18/10 Chuyển ti ền
nộp BHXH
lên cấp trên
3321 17.653.768
112 17.653.768
18/10 Chuy ển tiền
nộp BHYT
lên cấp trên
3322 3.610.998
112 3.610.998
18/10 Chuy ển ti ền
nộp BHTN
lên cấp trên
3324 1.604.888
112 1.604.888
........................ .................. .....................
42
Cộng trang ...................... .......................
Ngày tháng 10 năm 2015
Người ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký) ( ký)
S Ổ C ÁI
Tên TK 3321 : Bảo hiểm xã hội
NT
Chứng từ Diễn giải TK
đối ứng
Phát sinh
Số NT Nợ Có
Số dư đầu kỳ .............. .................
04 18/10 Chuy ển tiền
nộp BHXH
T10/2015
66121 17.653.768
112 17.653.768
C ộng ph át sinh ................. .................
Số dư cuối kỳ .................... ...................
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
( Ký) ( Ký) ( Ký)
43
S Ổ C ÁI
Tên TK 3323: Kinh phí công đoàn
NT
Chứng từ Diễn giải TK
đối ứng
Phát sinh
Số NT Nợ Có
Số dư đầu kỳ .............. .................
04 18/10 Chuy ển tiền
nộp KPC Đ
T10/2015
66121 1.604.888
112 1.604.888
C ộng ph át sinh ................. .................
Số dư cuối kỳ .................... ...................
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
( Ký) ( Ký) ( Ký)
2.3. Nhận xét về thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại
Trung tâm quốc gia giống hải sản miền Bắc.
2.3.1. Ưu điểm
- Phù hợp với hoạt động nghiên cứu khoa học của Trung tâm
- Công tác kế toán tiền lương vầ các khoản trích theo lương được thực hiện chính
xác, nhanh gọn
- Dễ dàng theo dõi, kiểm tra khi đi thanh quyết toán với đơn vị cấp I,II
- Giảm thiểu chi phí do số lao động tiền lương ít.
- Có phần mềm kế toán được viết riêng cho Trung tâm nên công tác hạch toán
không mắc phải sai sót.
44
- Đội ngũ kế toán có trách nhiệm cao trong công việc, niềm nở hòa đồng khi làm
việc với cán bộ công nhân viên.
2.3.2. Tồn tại
- Công tác hạch toán tiền lương phải trải qua nhiều khâu chứ không chuyên biệt
cho riêng 1 kế toán thanh toán hay bộ phận phụ trách tiền lương nói chung. Mà dàn
trải, các kế toán viên đều phải thực hiện công việc hạch toán lương cho đề tài, dự án
mình quản lý.
- Mặt khác, khi chuyển khoản qua ngân hàng lại được giao chuyên biệt cho một
người thực hiện nên nếu có sai sót về phía ngân hàng thì kế toán thực hiện hạch toán
lương của đề tài dự án có sai sót đó lại phải giải quyết. Gây nên sự chồng chéo, không
rõ ràng về nhiệm vụ.
- Do có ít người nên kế toán còn phải kiêm nhiệm nhiều nhiệm vụ. Dẫn đến khả
năng nhầm lẫn trong khâu quản lý chứng từ là rất cao.
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN
LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI TRUNG TÂM QUỐC
GIA GIỐNG HẢI SẢN MIỀN BẮC
3.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
tại Trung tâm quốc gia giống hải sản miền Bắc.
Như đã nói ở phần Mở đầu: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
có tầm quan trọng đặc biệt. Và là phạm trù kinh tế rất quan trọng và phức tạp. Vì nó
liên quan trực tiếp đến con người. Mà con người lại là nhân tố quan trọng nhất đối với
một đơn vị, muốn đơn vị phát triển thì con người cần được thỏa mãn một số nhu cầu
về vật chất. tinh thần ngày càng cao để cống hiến cho đơn vị của mình.
Nhắc lại về tính hai mặt của các hình thức hạch toán tiền lương: Dù có nhanh
gọn, phù hợp đến đâu thì cũng mang một số hạn chế nhất định. Vấn đề đặt ra ở đây là:
Làm sao vừa tiết kiệm chi phí cho đơn vị lại vừa đảm bảo được quyền lợi cho người
lao động.
Chính vì vậy, việc hoàn thiện kế toán tiền lương là việc không thể ngừng nghỉ
mà luôn luôn phải tìm tòi, áp dụng những cái mới tốt hơn, hoàn thiện hơn.
45
3.2. Yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Trung tâm quốc gia giống hải sản miền Bắc.
Tiền lương và các khoản trích theo lương là khoản chi chủ yếu, thường xuyên
và khá lớn với Trung tâm. Vì vậy việc sử dụng tiề lương đòi hỏi phải có tính linh hoạt,
làm sao không vi phạm pháp luật lại đem lại khoản chi phí tiết kiệm cho Trung tâm là
nguyên tắc, kim chỉ nam cho công tác kế toán tiền lương.
Để Trung tâm tiết kiệm được chi phí mà cán bộ công nhân viên cũng cảm thấy
hài lòng với mức lương và công sức mình bỏ ra mới là yêu cầu cấp thiết nhất.
3.3. Các giải pháp kiến nghị hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Trung tâm quốc gia giống hải sản miền Bắc.
Trong thời gian thực tập tôi thấy có một số khâu - theo tôi thì chưa thực sự
hoàn thiện. Đó là:
- Khâu công tác quản lý lao động: Mặc dù có sự phân công rõ rang về công việc,
nhưng trong hình thức quản lý theo bộ phận dường như ít liên quan.
Ví dụ: Ông Nguyễn Công Huấn ở Phòng Cá biển, có năng lực về ương nuôi cá
biển nên được phân công nhiệm vụ nghiên cứu đề tài cá rô biển. Nhưng chủ nhiệm của
nhiệm vụ Cá rô biển lại là người theo dõi, chấm công cho ông Nguyễn Công Huấn.
Vậy cần rõ rang hơn về đơn vị sử dụng trực tiếp con người và sức lao động kèm
theo của họ.
- Khâu công tác hạch toán tiền lương:
+ Hạch toán lương đúng phương pháp, đúng tài khoản cho từng nghiệp vụ kinh tế
phát sinh trong kỳ.
+ Hạch toán đúng tài khoản, đúng phương pháp cho từng nghiệp vụ phát sinh
46
KẾT LUẬN
Qua sự trình bày, phân tích và đánh giá về công tác kế toán tiền lương và các
khoản trích theo lương như trên tại Trung tâm quốc gia giống hải sản miền Bắc có thể
thấy chính việc thi hành những chính sách ưu việt về tiền lương và những quy định
chặt chẽ trong công tác hạch toán kế toán tiền lương là nhân tố chính tạo nên thành
công cho Trung tâm quốc gia giống hải sản miền Bắc như ngày nay. Nhờ việc tổ chức
công tác tiền lương hiệu quả mà Trung tâm có được nguồn nhân lực chất lượng tốt
nhất và từ đó đem lại kết quả cao nhất cho toàn Trung tâm.
Bên cạnh những ưu điểm đạt được là những tồn tại hạn chế trong công tác kế
toán tiền lương mà Trung tâm cần chú ý khắc phục. Mặc dù bài viết đã có một số ý
kiến đóng góp nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương tại Trung tâm nhưng do điều kiện tiếp xúc với thực tế không nhiều nên ý
kiến đưa ra còn mang tính khái quát chưa giải quyết được những vấn đề vướng mắc
một cách sắc bén. Em rất mong được sự góp ý của Cô để bài viết của em được hoàn
thiện hơn.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn thạc sỹ, giảng viên Ths Trần Thế Nữ
cùng các cô chú trong Trung tâm đã hướng dẫn em hoàn thành tốt chuyên đề thực tập
này!
Em xin chân thành cám ơn!
47
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Chế độ kế toán Hành chính sự nghiệp (Ban hành theo Quyết định số 19/2006/QĐ-
BTC ngày 30/3/2006 của Bộ Tài chính). Nhà xuất bản Tài chính – Hà Nội 2006.
[2] Luật ngân sách và các văn bản pháp luật về quản lý, thu chi ngân sách - Nhà xuất
bản Tài chính 2007.
[3] Tài liệu học tập lưu hành nội bộ: Nâng cao năng lực quản lý tài chính tài sản trong
giáo dục – Trường cán bộ quản lý giáo dục TP.HCM thuộc Bộ gáo dục và đào tạo
(Tháng 12/2011) .

More Related Content

Similar to Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Trung tâm Quốc gia giống hải sản miền Bắc

đồ áN tốt nghiệp hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ...
đồ áN tốt nghiệp hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ...đồ áN tốt nghiệp hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ...
đồ áN tốt nghiệp hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ...lâm Ngọc
 
Hoàn thiện các hình thức trả lương tại chi nhánh xăng dầu vĩnh phúc
Hoàn thiện các hình thức trả lương tại chi nhánh xăng dầu vĩnh phúcHoàn thiện các hình thức trả lương tại chi nhánh xăng dầu vĩnh phúc
Hoàn thiện các hình thức trả lương tại chi nhánh xăng dầu vĩnh phúclehoido
 
Chuyên ð t t nghi_p sua (1)
Chuyên ð  t t nghi_p sua (1)Chuyên ð  t t nghi_p sua (1)
Chuyên ð t t nghi_p sua (1)nguyenhongminh91
 
Chuyen de ke_toan_tien_luong_tai_cong_ty_tnhh_tm_tan_vinh_phat_0101
Chuyen de ke_toan_tien_luong_tai_cong_ty_tnhh_tm_tan_vinh_phat_0101Chuyen de ke_toan_tien_luong_tai_cong_ty_tnhh_tm_tan_vinh_phat_0101
Chuyen de ke_toan_tien_luong_tai_cong_ty_tnhh_tm_tan_vinh_phat_0101hungmia
 
Ke toan tien_luong_va_cac_khoan_trich_theo_luong_tai_trung_tam_y_te_rezgg_201...
Ke toan tien_luong_va_cac_khoan_trich_theo_luong_tai_trung_tam_y_te_rezgg_201...Ke toan tien_luong_va_cac_khoan_trich_theo_luong_tai_trung_tam_y_te_rezgg_201...
Ke toan tien_luong_va_cac_khoan_trich_theo_luong_tai_trung_tam_y_te_rezgg_201...Pham Linh
 
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngbáo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngCông ty TNHH Nhân thành
 
Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Điện Thoại
Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Điện ThoạiKế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Điện Thoại
Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Điện ThoạiDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Trung tâm y tế
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Trung tâm y tế Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Trung tâm y tế
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Trung tâm y tế luanvantrust
 

Similar to Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Trung tâm Quốc gia giống hải sản miền Bắc (20)

Công tác tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích nộp theo lương tại Cô...
Công tác tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích nộp theo lương tại  Cô...Công tác tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích nộp theo lương tại  Cô...
Công tác tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích nộp theo lương tại Cô...
 
đồ áN tốt nghiệp hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ...
đồ áN tốt nghiệp hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ...đồ áN tốt nghiệp hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ...
đồ áN tốt nghiệp hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ...
 
Báo cáo hoàn thiện kế toán tiền lương
Báo cáo hoàn thiện kế toán tiền lươngBáo cáo hoàn thiện kế toán tiền lương
Báo cáo hoàn thiện kế toán tiền lương
 
Hoàn thiện các hình thức trả lương tại chi nhánh xăng dầu vĩnh phúc
Hoàn thiện các hình thức trả lương tại chi nhánh xăng dầu vĩnh phúcHoàn thiện các hình thức trả lương tại chi nhánh xăng dầu vĩnh phúc
Hoàn thiện các hình thức trả lương tại chi nhánh xăng dầu vĩnh phúc
 
Chuyên ð t t nghi_p sua (1)
Chuyên ð  t t nghi_p sua (1)Chuyên ð  t t nghi_p sua (1)
Chuyên ð t t nghi_p sua (1)
 
Lợi ích kinh tế của người lao động trong các doanh nghiệp tư nhân
Lợi ích kinh tế của người lao động trong các doanh nghiệp tư nhânLợi ích kinh tế của người lao động trong các doanh nghiệp tư nhân
Lợi ích kinh tế của người lao động trong các doanh nghiệp tư nhân
 
Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Thủ Dầu Một.
Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Thủ Dầu Một.Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Thủ Dầu Một.
Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Thủ Dầu Một.
 
Luận văn: Hoàn thiện quy chế trả lương tại Ngân hàng Thương mại trách nhiệm h...
Luận văn: Hoàn thiện quy chế trả lương tại Ngân hàng Thương mại trách nhiệm h...Luận văn: Hoàn thiện quy chế trả lương tại Ngân hàng Thương mại trách nhiệm h...
Luận văn: Hoàn thiện quy chế trả lương tại Ngân hàng Thương mại trách nhiệm h...
 
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI CÔNG TY DU LỊCH XANH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI CÔNG TY DU LỊCH XANH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI CÔNG TY DU LỊCH XANH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI CÔNG TY DU LỊCH XANH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
 
Chuyen de ke_toan_tien_luong_tai_cong_ty_tnhh_tm_tan_vinh_phat_0101
Chuyen de ke_toan_tien_luong_tai_cong_ty_tnhh_tm_tan_vinh_phat_0101Chuyen de ke_toan_tien_luong_tai_cong_ty_tnhh_tm_tan_vinh_phat_0101
Chuyen de ke_toan_tien_luong_tai_cong_ty_tnhh_tm_tan_vinh_phat_0101
 
Luận văn: Quản lý ngân sách công đoàn tại tỉnh Phú Yên, HOT
Luận văn: Quản lý ngân sách công đoàn tại tỉnh Phú Yên, HOTLuận văn: Quản lý ngân sách công đoàn tại tỉnh Phú Yên, HOT
Luận văn: Quản lý ngân sách công đoàn tại tỉnh Phú Yên, HOT
 
Đề tài: Quản lý ngân sách công đoàn huyện Đồng Xuân, Phú Yên
Đề tài: Quản lý ngân sách công đoàn huyện Đồng Xuân, Phú YênĐề tài: Quản lý ngân sách công đoàn huyện Đồng Xuân, Phú Yên
Đề tài: Quản lý ngân sách công đoàn huyện Đồng Xuân, Phú Yên
 
Luận văn: Tổ chức công tác kế toán tại trường Lê Duẩn, HAY
Luận văn: Tổ chức công tác kế toán tại trường Lê Duẩn, HAYLuận văn: Tổ chức công tác kế toán tại trường Lê Duẩn, HAY
Luận văn: Tổ chức công tác kế toán tại trường Lê Duẩn, HAY
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tạ...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tạ...Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tạ...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tạ...
 
Luận văn: Quản lý thu bảo hiểm xã hội tại huyện Quế Sơn, 9đ
Luận văn: Quản lý thu bảo hiểm xã hội tại huyện Quế Sơn, 9đLuận văn: Quản lý thu bảo hiểm xã hội tại huyện Quế Sơn, 9đ
Luận văn: Quản lý thu bảo hiểm xã hội tại huyện Quế Sơn, 9đ
 
Ke toan tien_luong_va_cac_khoan_trich_theo_luong_tai_trung_tam_y_te_rezgg_201...
Ke toan tien_luong_va_cac_khoan_trich_theo_luong_tai_trung_tam_y_te_rezgg_201...Ke toan tien_luong_va_cac_khoan_trich_theo_luong_tai_trung_tam_y_te_rezgg_201...
Ke toan tien_luong_va_cac_khoan_trich_theo_luong_tai_trung_tam_y_te_rezgg_201...
 
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngbáo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
 
Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Điện Thoại
Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Điện ThoạiKế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Điện Thoại
Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Điện Thoại
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Trung tâm y tế
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Trung tâm y tế Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Trung tâm y tế
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Trung tâm y tế
 
Kế toán lao động tiền lương và khoản trích theo lương tại Công ty May
Kế toán lao động tiền lương và khoản trích theo lương tại Công ty MayKế toán lao động tiền lương và khoản trích theo lương tại Công ty May
Kế toán lao động tiền lương và khoản trích theo lương tại Công ty May
 

More from luanvantrust

Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...luanvantrust
 
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...luanvantrust
 
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...luanvantrust
 
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang ChilePhân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chileluanvantrust
 
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải NamPhân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Namluanvantrust
 
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt NamPhân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Namluanvantrust
 
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...luanvantrust
 
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...luanvantrust
 
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXMĐẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXMluanvantrust
 
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...luanvantrust
 
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tửTối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tửluanvantrust
 
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ WatchkingdomỨng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdomluanvantrust
 
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...luanvantrust
 
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...luanvantrust
 
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh ViênNgôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viênluanvantrust
 
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...luanvantrust
 
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ ConandoHoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conandoluanvantrust
 
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn LangVăn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Langluanvantrust
 
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...luanvantrust
 
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands CoffeeChiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffeeluanvantrust
 

More from luanvantrust (20)

Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
 
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
 
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
 
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang ChilePhân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
 
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải NamPhân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
 
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt NamPhân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
 
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
 
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
 
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXMĐẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
 
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
 
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tửTối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
 
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ WatchkingdomỨng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
 
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
 
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
 
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh ViênNgôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
 
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
 
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ ConandoHoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
 
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn LangVăn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
 
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
 
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands CoffeeChiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
 

Recently uploaded

40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CHỦ ĐỀ VÀ TÍNH LIÊN KẾT TRONG DIỄN NGÔN CHÍNH LUẬN TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐỀ VÀ TÍNH LIÊN KẾT TRONG DIỄN NGÔN CHÍNH LUẬN TIẾNG VIỆTCHỦ ĐỀ VÀ TÍNH LIÊN KẾT TRONG DIỄN NGÔN CHÍNH LUẬN TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐỀ VÀ TÍNH LIÊN KẾT TRONG DIỄN NGÔN CHÍNH LUẬN TIẾNG VIỆTlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdfTiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdfchimloncamsungdinhti
 
Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của kiểm toán viên tại Chi nhánh Công...
Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của kiểm toán viên tại Chi nhánh Công...Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của kiểm toán viên tại Chi nhánh Công...
Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của kiểm toán viên tại Chi nhánh Công...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...
Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...
Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Quản lý dạy học phân hóa môn Toán tại các trường trung học cơ sở huyện Tam D...
Quản lý dạy học phân hóa môn Toán tại các trường trung học cơ sở huyện Tam D...Quản lý dạy học phân hóa môn Toán tại các trường trung học cơ sở huyện Tam D...
Quản lý dạy học phân hóa môn Toán tại các trường trung học cơ sở huyện Tam D...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Tóm tắt luận văn Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
Tóm tắt luận văn Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi phápTóm tắt luận văn Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
Tóm tắt luận văn Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháplamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Recently uploaded (20)

Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌCLuận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
 
CHỦ ĐỀ VÀ TÍNH LIÊN KẾT TRONG DIỄN NGÔN CHÍNH LUẬN TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐỀ VÀ TÍNH LIÊN KẾT TRONG DIỄN NGÔN CHÍNH LUẬN TIẾNG VIỆTCHỦ ĐỀ VÀ TÍNH LIÊN KẾT TRONG DIỄN NGÔN CHÍNH LUẬN TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐỀ VÀ TÍNH LIÊN KẾT TRONG DIỄN NGÔN CHÍNH LUẬN TIẾNG VIỆT
 
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...
 
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdfTiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
 
Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của kiểm toán viên tại Chi nhánh Công...
Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của kiểm toán viên tại Chi nhánh Công...Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của kiểm toán viên tại Chi nhánh Công...
Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của kiểm toán viên tại Chi nhánh Công...
 
Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...
Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...
Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
 
Quản lý dạy học phân hóa môn Toán tại các trường trung học cơ sở huyện Tam D...
Quản lý dạy học phân hóa môn Toán tại các trường trung học cơ sở huyện Tam D...Quản lý dạy học phân hóa môn Toán tại các trường trung học cơ sở huyện Tam D...
Quản lý dạy học phân hóa môn Toán tại các trường trung học cơ sở huyện Tam D...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
 
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
 
Tóm tắt luận văn Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
Tóm tắt luận văn Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi phápTóm tắt luận văn Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
Tóm tắt luận văn Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...
 

Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Trung tâm Quốc gia giống hải sản miền Bắc

  • 1. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI TRUNG TÂM QUỐC GIA GIỐNG HẢI SẢN MIỀN BẮC MÃ TÀI LIỆU: 80692 ZALO: 0917.193.864 Dịch vụ viết bài điểm cao :luanvantrust.com Họ và tên : Bùi Thị Huyền Linh Mã học viên : 2013-02-1-15-130327 Lớp : 134101BK14 Ngành : Kế toán Giảng viên hướng dẫn : Ths Trần Thế Nữ
  • 2. HẢI PHÒNG – 2022 VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI TRUNG TÂM QUỐC GIA GIỐNG HẢI SẢN MIỀN BẮC Họ và tên : Bùi Thị Huyền Linh Mã học viên : 2013-02-1-15-130327 Lớp : 134101BK14 Ngành : Kế toán Giảng viên hướng dẫn : Ths Trần Thế Nữ
  • 4. iii MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................v CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ TRUNG TÂM QUỐC GIA GIỐNG HẢI SẢN MIỀN BẮC.....................................................................................................................7 1.1. Đặc điểm hoạt động, tổ chức quản lý của Trung tâm quốc gia giống hải sản miền Bắc...................................................................................................................................7 1.1.1 Đặc điểm, tình hình chung của đơn vị về quá trình hình thành và phát triển, chức năng, nhiệm vụ; những thành tích đã đạt được, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Trung tâm quốc gia giống hải sản miền Bắc...................................................................7 1.1.2. Đặc điểm hoạt động của Trung tâm Quốc gia giống hải sản miền Bắc ...............9 1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán, hình thức kế toán đơn vị đang áp dụng và đặc điểm công tác kế toán tại TT quốc gia giống hải sản miền Bắc....................................10 1.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán.......................................................................................10 1.2.2. Hình thức kế toán ...............................................................................................11 1.2.3. Đặc điểm công tác kế toán ..................................................................................13 1.3. Nhận xét về thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Trung tâm quốc gia giống hải sản miền Bắc............................................................................13 CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ TRUNG TÂM QUỐC GIA GIỐNG HẢI SẢN MIỀN BẮC...................................................................................................................14 2.1. Đặc điểm lao động, tiền lương và quản lý lao động tiền lương tại Trung tâm quốc gia giống hải sản miền Bắc............................................................................................14 2.1.1. Đặc điểm lao động..............................................................................................14 2.1.2. Chế độ tiền lương tại Trung tâm quốc gia giống hải sản miền Bắc. ..................14 2.1.3. Các khoản trích theo lương tại Trung tâm quốc gia giống hải sản miền Bắc. ...16 2.1.4. Quản lý lao động, tiền lương tại Trung tâm quốc gia giống hải sản miền Bắc.18 2.2. Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Trung tâm quốc gia giống hải sản miền Bắc............................................................................................25 2.2.1. Chứng từ kế toán sử dụng...................................................................................25 2.2.2. Tài khoản kế toán sử dụng..................................................................................27 2.2.3. Sổ sách kế toán sử dụng và trình tự hạch toán...................................................33
  • 5. iv 2.3. Nhận xét về thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Trung tâm quốc gia giống hải sản miền Bắc............................................................................43 2.3.1. Ưu điểm ...............................................................................................................43 2.3.2. Tồn tại.................................................................................................................44 CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI TRUNG TÂM QUỐC GIA GIỐNG HẢI SẢN MIỀN BẮC..........................................................................44 3.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Trung tâm quốc gia giống hải sản miền Bắc.................................................................44 3.2. Yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Trung tâm quốc gia giống hải sản miền Bắc..................................................45 3.3. Các giải pháp kiến nghị hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Trung tâm quốc gia giống hải sản miền Bắc..................................................45 KẾT LUẬN ..................................................................................................................46 TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................47
  • 6. v LỜI MỞ ĐẦU Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương có tầm quan trọng đặc biệt. Nó là vấn đề liên quan trực tiếp đến yếu tố con người mà bất kỳ đơn vị, doanh nghiệp nào cũng bắt buộc phải có. Từ doanh nghiệp nhỏ đến lớn, từ đơn vị vừa hay nhỏ, cấp I, cấp II hay cấp III; thậm chí chẳng có tổ chức nào thì cũng có sự “mua bán sức lao động” diễn ra. Và nó trở thành mặt hàng phổ biến nhất, là công cụ sẵn có nhất trong cán cân cung – cầu. Lao động là sự kết hợp giữa hoạt động chân tay và trí óc của con người; là một trong ba yếu tố quan trọng quyết định nên sự tồn tại của quá trình sản xuất; nhưng lại đóng vai trò chủ chốt trong việc tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội. Muốn có được “mặt hàng lao động” có chất lượng, phù hợp với yêu cầu của mình thì “người mua sức lao động” phải trả một khoản tương đương, xứng đáng. Đó là thù lao, lao động mà người chủ lao động trả cho người lao động một cách hợp lý để dựa vào đó họ có thể tái tạo sản xuất sức lao động sau những giờ làm việc mệt nhọc, thù lao đó gọi là tiền lương (hay tiền công). Hay nói cách khác, tiền lương là biểu hiện bằng tiền, là giá cả sức lao động được hình thành theo thoả thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động phù hợp với các quan hệ và các quy luật trong nền kinh tế thị trường. Trong cuộc sống tiền lương không chỉ là vấn đề mà người trực tiếp tham gia lao động quan tâm mà nó đã trở thành vấn đề chung của toàn xã hội. Vì vậy cần phải nhận thức đúng đắn hơn về bản chất của tiền lương theo quan điểm của Đảng và Nhà nước ta hiện nay bởi tiền lương là đòn bẩy kinh tế đem lại thu nhập cho người lao động, để bù đắp những hao phí về sức lao động tiền lương góp phần thúc đẩy động viên người tham gia lao động nhiệt tình trong cuộc sống đạt kết quả cao nhất. Điều đó cho ta thấy được tiền lương giúp người lao động ổn định được cuộc sống, tiền lương có đảm bảo thì người lao động mới có thể trang trải chi phí trong gia đình và tích luỹ cho tương lai. Có như vậy người lao động mới yên tâm làm việc, dần dần cải thiện đời sống góp phần xây dựng một xã hội văn minh giàu đẹp. Ngoài tiền lương để khuyến khích động viên người lao động đơn vị còn trích các khoản phụ cấp cho nhân viên. Điều này không những làm tăng thu nhập cho người lao động mà còn đáp ứng được cả vật chất lẫn tinh thần cho người lao động hăng say và nhiệt tình hơn trong công việc được giao. Mặt khác, khi nền kinh tế phát triển đã mở ra những mối quan hệ giữa người lao động với
  • 7. vi tổ chức xã hội. Sự quan tâm đó là rất cần thiết vì nó đem lại lợi ích cho người lao động khi gặp rủi ro như tai nạn ốm đau, thai sản... gắn chặt với tiền lương, trích theo lương gồm: BHXH, BHYT và KPCĐ các quỹ xã hội này được hình thành từ các nguồn đóng góp của người lao động nhằm trợ cấp cho các đối tượng lao động vẫn được hưởng lương khi ốm đau, thai sản... chính sách bảo hiểm thể hiện sự quan tâm của xã hội đến từng thành viên xã hội và giữa mọi người. Song cái gì cũng có tính hai mặt của nó. Tiền lương và các khoản trích theo lương cũng vậy. Vừa là thu nhập, quyền lợi của người lao động – ai cũng muốn đạt mức tối đa; vừa là chi phí của đơn vị sử dụng lao động – luôn muốn chịu mức tối thiểu. Để giải quyết vấn đề trên, các đơn vị sử dụng lao động nói chung, Trung tâm Quốc gia giống hải sản miền Bắc nói riêng cần có biện pháp quản lý tiền lương tốt. Do vậy hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương là một trong những công cụ hết sức hữu hiệu và đắc lực. Chi phí về tiền lương được tập hợp một cách chính xác sẽ làm lành mạnh các quan hệ kinh tế tài chính trong đơn vị, góp phần tích cực vào việc sử dụng các nguồn đầu tư. Người lao động được hưởng lương đúng đủ, các quỹ xã hội lớn mạnh sẽ đảm bảo quyền lợi cho người lao động. Đề tài “Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Trung tâm Quốc gia giống hải sản miền Bắc” được chọn làm đề tài báo cáo thực tập tốt nghiệp của em cũng chính vì tầm quan trọng đó. Nội dung chính trong báo cáo gồm 03 chương: Chương I: Tổng quan về Trung tâm Quốc gia giống hải sản miền Bắc. Chương II: Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Trung tâm Quốc gia giống hải sản miền Bắc. Chương III: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán tại Trung tâm Quốc gia giống hải sản miền Bắc
  • 8. 7 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ TRUNG TÂM QUỐC GIA GIỐNG HẢI SẢN MIỀN BẮC 1.1. Đặc điểm hoạt động, tổ chức quản lý của Trung tâm quốc gia giống hải sản miền Bắc. 1.1.1 Đặc điểm, tình hình chung của đơn vị về quá trình hình thành và phát triển, chức năng, nhiệm vụ; những thành tích đã đạt được, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Trung tâm quốc gia giống hải sản miền Bắc. Thông tin chung về đơn vị thực tập: - Tên đơn vị: Trung tâm Quốc gia giống hải sản miền Bắc - Địa chỉ trụ sở chính: Xã Xuân Đám, Cát Hải, Hải Phòng - Địa chỉ văn phòng đại diện: Số 224 Lê Lai – Ngô Quyền – Hải Phòng - Điện thoại: 0313 827124 / 0313 688775. Fax: 0313 758 481 - Số tài khoản: 102010000290119 Tại Ngân hàng TMCP công thương Hải Phòng. - Mã số thuế: 2300195025-004 - Người đại diện: Ông Trần Thế Mưu Chức vụ: Giám đốc Trung tâm Quốc gia giống hải sản miền Bắc được thành lập theo Quyết định số 22/2005/QĐ-BTS ngày 13/06/2005 của Bộ thủy sản (Nay là Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn). Trụ sở chính tại Xuân Đám – Cát Hải – Hải Phòng; là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Viện Nghiên cứu nuôi trồng thủy sản I, có chức năng Nghiên cứu công nghệ giống và nuôi đối tượng hải sản, lưu giữ, lai tạo, cung cấp giống gốc hải sản, nghiên cứu quan trắc cảnh báo môi trường bệnh, chuyển giao và tiếp nhận các tiến bộ khoa học trong và ngoài nước, hợp tác với các Viện nghiên cứu và các Trung tâm Quốc gia giống khác về thuỷ sản, khảo nghiệm các loại giống mới, giống nhập ngoại và các sản phẩm phục vụ nuôi trồng thủy sản. Trong nhiều năm qua Trung tâm đã nghiên cứu thành công nhiều đề tài cấp Bộ, cấp Nhà nước về nghiên cứu công nghệ sản xuất và nuôi cá biển, cá nước lợ, nhuyễn thể. Cụ thể như sau: - Làm chủ công nghệ sản xuất giống cá Song chấm nâu, cá song chuột, cá Giò, cá Hồng mỹ, cá bớp, cá chim vây vàng… - Làm chủ công nghệ sản xuất giống và nuôi Tu hài, Hầu biển, Ngao - Làm chủ công nghệ sản xuất tôm bố mẹ và tôm chân trắng sạch bệnh(SPF)
  • 9. 8 - Làm chủ công nghệ sản xuất giống cá Nhụ 4 râu. - Chọn giống và lưu giữ được 15 loài cá biển, cá nước lợ có giá trị kinh tế cao, lưu giữ được 9 loài tảo giống, lưu giữ 2 dòng luân trùng và 3 loài copepod làm thức ăn cho ấu trùng giai đoạn đầu của các loài hải sản. Trung tâm là cơ quan nghiên cứu có nhiều thành công trong lĩnh vực sản xuất giống và nuôi thương phẩm các đối tượng nuôi biển, nuôi nước lợ ở Việt Nam. Trải qua 10 năm hoạt động với khởi điểm chỉ là một trạm nghiên cứu với 01 nhà xưởng và duy nhất 1 bè nuôi trên biển với 05 cán bộ nhà nước, nay Trung tâm Quốc gia giống hải sản miền Bắc đã lớn mạnh cả về nhân lực, vật lực và tầm ảnh hưởng. Về nhân lực: Trung tâm gồm 06 phòng ban và 03 bộ phận sản xuất với 83 cán bộ chính thức. Trong đó có 02 Tiến sỹ, 15 Thạc sỹ; 55 cán bộ đại học, số còn lại là cao đẳng, trung cấp. Một số lao động thời vụ ngắn hạn sẽ được thuê thêm khi có nhu cầu. Về cơ sở vật chất, trang thiết bị: - Khu nghiên cứu chính tại xã Xuân Đám - Cát Hải- Hải Phòng, cơ sở có 5 nhà xưởng tổng diện tích 4.200m2. Hệ thống bể 0,5-1-2,5-3,5-5.10-100m3 với tổng dung tích 4.000m3. Hệ thống ao 500-1.500m2 ( 4 ha) và hệ thống cấp nước, khí đầy đủ. - Hệ thống lồng bè: trên 200 ô lồng nuôi và lưu giữ các đàn cá giống gốc bố mẹ hải sản. Tổng khối lượng đàn cá bố mẹ cá biển hậu bị là 14 tấn. - Ngoài ra Trung tâm có đầy đủ trang thiết bị, máy móc phục vụ cho việc nghiên cứu, sản xuất thủy sản như: máy giặt lưới, máy phát điện máy tạo ozon, máy bơm chìm, máy đảo nước, máy nén khí, máy sục khí, thổi khí, máy quạt nước, máy cho cá ăn tự động… Về đặc điểm nguồn kinh phí sử dụng: Trung tâm quốc gia giống hải sản miền Bắc là đơn vị dự toán cấp III của Viện nghiên cứu nuôi trồng thủy sản I (hay còn gọi là Viện I), trực tiếp sử dụng vốn, ngân sách. Và có trách nhiệm tổ chức thực hiện và quyết toán ngân sách của đơn vị mình với Viện I. Trung tâm cũng tự dự toán cơ sở trực tiếp chi tiêu kinh phí để thoả mãn nhu cầu hoạt động của mình đồng thời thực hiện các nhiệm vụ quản lý kinh phí tại đơn vị dưới sự hướng dẫn của đơn vị dự toán cấp trên. Trung tâm được nhận kinh phí để thực hiện công việc nghiên cứu các đề tài, dự án, các nhiệm vụ thường xuyên… khi chi tiêu chỉ phải thực hiện công tác kế toán và quyết toán với Viện I và các đơn vị cấp trên quản lý đề tài, dự án hay nhiệm vụ đó.
  • 10. 9 Tài chính của Trung tâm Quốc gia giống hải sản miền Bắc được thể hiện qua bảng tổng kết sau: Năm Số tiền (Đồng) Nguồn kinh phí đã nhận Nguồn kinh phí đã sử dụng Số kinh phí không sử dụng hết trả lại Doanh thu Lợi nhuận 2012 15.007.500.000 14.980.500.000 27.000.000 2.420.572.828 152.403.646 2013 8.124.320.000 8.124.320.000 0 2.620.829.544 17.221.193 2014 13.800.000.000 13.780.600.000 19.400.000 3.990.839.306 122.910.503 Bảng biểu 1.1: Bảng số liệu tài chính 3 năm 2012, 2013, 2014 Qua số liệu trên ta thấy: Tình hình sử dụng kinh phí được cấp của Trung tâm là không hoàn toàn liên tiếp trong ba năm. Nhưng Trung tâm vẫn có lợi nhuận trong hoạt động sản xuất kinh doanh. 1.1.2. Đặc điểm hoạt động của Trung tâm Quốc gia giống hải sản miền Bắc Sơ đồ bộ máy hoạt động của Trung tâm Quốc gia giống hải sản miền Bắc được mô tả theo sơ đồ sau: Sơ đồ 1.2: Sơ đồ bộ máy hoạt động của Trung tâm - Ban giám đốc: Là bộ phận điều hành chung, hoạch định đường lối, quyết định các vấn đề của Trung tâm. Ban Giám đốc Các ĐT/DA/NV Phòng tài chính kế toán Phòng tổ chức hành chính Phòng Môi trường Phòng Cá biển Phòng Hải đặc sản Phòn g Lưu giữ Bộ phận sản xuất nước lợ Bộ phận sản xuất tôm Bộ phận sản xuất cá Chú thích : Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng
  • 11. 10 - Phòng tài chính kế toán: Kế toán hạch toán về tài chính của toàn bộ Trung tâm, quản lý tất cả chứng từ liên quan đến nghiệp vụ kế toán phát sinh, tham mưu cho ban giám đốc các quản lý tài chính đem lại lợi ích kinh tế cao nhất. - Phòng tổ chức, hành chính: Giúp việc cho ban giám đốc, hỗ trợ các phòng ban, bộ phận khác về chính sách, quản lý về con người, các công tác đối nội, đối ngoại và các công việc hành chính khác. - Phòng môi trường: Chuyên nghiên cứu, phân tích về môi trường, bệnh, kiểm dịch thủy sản cho các bộ phận có nhu cầu, thực hiện các đề tài, dự án, nhiệm vụ khác. - Phòng cá biển và phòng hải đặc sản: Chuyên nghiên cứu về kỹ thuật sản xuất giống và nuôi thương phẩm cá biển, hải đặc sản có giá trị kinh tế; thực hiện các đề tài, dự án, nhiệm vụ khác mà ban giám đốc giao; Kết hợp thực hiện sản xuất kinh doanh dịch vụ với các bộ phận khác. - Phòng Lưu giữ: Chuyên lưu giữ tất cả các loại sản phẩm của các đề tài, dự án; lưu giữ giống tốt nhất để phục vụ công tác khoa học. - Ba bộ phận sản xuất còn lại với nhiệm vụ chính là sản xuất áp dụng kết quả nghiên cứu khoa học đã tìm ra, vận dụng vào quá trình sản xuất thử nghiệm khoa học. Mỗi phòng ban, bộ phận đều có nhiệm vụ riêng biệt, nhưng đều phục vụ mục đích nghiên cứu khoa học; tác động qua lại để cùng nhau hoàn thiện vấn đề nghiên cứu từ các đề tài dự án được cấp kinh phí về; đồng thời hỗ trợ cho các bộ phận sản xuất phương án, giải pháp kỹ thuật để đạt được lợi nhuận tối đa. Và tất cả đều chịu sự điều hành của ban giám đốc Trung tâm. 1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán, hình thức kế toán đơn vị đang áp dụng và đặc điểm công tác kế toán tại TT quốc gia giống hải sản miền Bắc. 1.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán Bộ máy kế toán được tổ chức như sơ đồ sau: Sơ đồ: 1.3: Tổ chức kế toán Kế toán trưởng Kế toán viên 1 Kế toán viên 2 Kế toán viên 3
  • 12. 11 Với đặc thù là cơ quan hành chính sự nghiệp chuyên về nghiên cứu khoa học nên được các đơn vị cấp trên giao cho rất nhiều nhiệm vụ khoa học được hạch toán một cách độc lập nên việc giao nhiệm vụ theo trình tự các khâu sẽ gây trở ngại cho sự nhất quán trong theo dõi. Vậy nên Trung tâm Quốc gia giống hải sản miền Bắc đặc biệt hóa hình thức tổ chức bộ máy kế toán. Đó là: - Kế toán trưởng: phụ trách chung công tác kế toán, phân công nhiệm vụ cho từng kế toán viên và chịu toàn bộ trách nhiệm liên quan đến hoạt động kế toán. - Kế toán viên 1: Là người chịu trách nhiệm thanh, quyết toán toàn bộ các vấn đề liên quan đến các đề tài dự án của đơn vị cấp II gồm các cấp: Nhà nước, cấp bộ, tổng cục; các hợp đồng nghiên cứu khoa học phối hợp hay khảo nghiệm ký với các đơn vị tương đương khác. Tất cả các vấn đề liên quan đến chứng từ của tất cả các đề tài dự án này đều được kế toán viên 1 hạch toán, quản lý và báo cáo với kế toán trưởng để kiểm tra điều chỉnh. - Kế toán viên 2: Cũng làm nhiệm vụ như kế toán viên 1, nhưng các đề tài dự án, nhiệm vụ mà kế toán viên 2 theo dõi, hạch toán và quản lý là các nhiệm vụ có nguồn kinh phí từ nước ngoài. Kiêm thêm nhiệm vụ thanh quyết toán của nhiệm vụ sản xuất thử nghiệm. - Kế toán viên 3: Liên quan đến toàn bộ công việc của 02 kế toán viên và chịu sự quản lý của kế toán trưởng. Chịu trách nhiệm về các vấn đề thanh toán tiền mặt và ngân hàng, làm tờ khai thuế, theo dõi kho, tài sản cố định thông qua các chứng từ mà 02 kế toán viên đã lập và cập nhật vào phần mềm. Tất cả các hoạt động của các kế toán trên đều liên kết vào một mối, vì mọi hoạt động đều được thể hiện trên phần mềm. 1.2.2. Hình thức kế toán Căn cứ vào tổ chức bộ máy kế toán, căn cứ vào quy mô hoạt động cũng như trình độ của cán bộ công nhân viên, kế toán đơn vị lựa chọn hình thức Chứng từ ghi sổ để phù hợp với tình hình thực tế với sơ đồ như sau:
  • 13. 12 Trình tự ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ theo sơ đồ sau Chứng từ (1) (1) (1) Bảng tổng Sổ quỹ hợp chứng (2) Sổ, thẻ (3) kế toán Sổ Chứng đăng từ ghi sổ ký (4) (7) Sổ cái (5) (6) (6) (8) Bảng Bảng cân tổng hợp đối (7) Báo cáo tài Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu kiểm tra Sơ đồ 1.4: Trình tự ghi sổ kế toán
  • 14. 13 Giải thích sơ đồ: (1) Hàng tháng khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán căn cứ vào chứng từ gốc hợp lệ, phân loại các chứng từ cùng loại lập chứng từ ghi vào sổ. (2) Đối chiếu những chứng từ liên quan đến tiền mặt hàng ngày thủ quỹ ghi sổ quỹ sau đó chuyển đến kế toán để lập chứng từ ghi sổ. (3) Căn cứ vào chứng từ gốc đã lập ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó ghi vào sổ cái các tài khoản. (4) Những chứng từ nào liên quan đến các đối tượng cần hạch toán chi tiết thì được dùng làm căn cú ghi vào sổ chi tiết liên quan. (5) Căn cứ vào sổ cái sau khi đã khoá sổ, đối chiếu số liệu sau đó lập bảng cân đối số phát sịnh. (6) Đối chiếu số liệu giữa bảng cân đối số phát sinh với sổ quỹ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và bảng tổng hợp chi tiết. (7) Sau khi đối chiếu kiểm tra, căn cứ vào số phát sinh và bảng tổng hợp chi tiết để lập báo cáo tài chính. (8) Đối chiếu số liệu giữa bảng cân đối số phát sinh với bảng tổng hợp chi tiết. 1.2.3. Đặc điểm công tác kế toán Là 1 đơn vị hành chính sự nghiệp lại hạch toán độc lập nên Trung tâm Quốc gia giống hải sản miền Bắc đã lựa chọn bộ máy kế toán tập trung để phù hợp và dễ dàng hơn trong công việc của Trung tâm. 1.3. Nhận xét về thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Trung tâm quốc gia giống hải sản miền Bắc. Trung tâm Quốc gia giống hải sản miền Bắc có đội ngũ nhân lực hùng mạnh. Cơ cấu lao động hợp lý; trình độ lao động cao sẽ nâng cao được hiệu quả của việc sử dụng lao động, đem lại hiệu quả kinh tế cao, kết quả nghiên cứu tốt. Riêng với bộ phận kế toán tuy còn ít nhân lực nhưng với trình độ chuyên môn cao đã đáp ứng được nhu cầu trong quá trình quản lý và hoạt động của Trung tâm; toàn bộ quá trình thanh quyết toán đều đảm bảo tính thống nhất, kịp thời và chính xác. Tuy nhiên, tình trạng thiếu nhân lực khiến bộ máy kế toán phải kiêm nhiệm nhiều việc; phân chia công việc cũng như trách nhiệm còn chồng chéo; công việc không độc lập khiến cho tình trạng phụ thuộc lẫn nhau đang diễn ra trong bộ máy kế toán.
  • 15. 14 CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ TRUNG TÂM QUỐC GIA GIỐNG HẢI SẢN MIỀN BẮC 2.1. Đặc điểm lao động, tiền lương và quản lý lao động tiền lương tại Trung tâm quốc gia giống hải sản miền Bắc. 2.1.1. Đặc điểm lao động Trung tâm hoạt động với tổng số 83 cán bộ chính thức. Độ tuổi lao động chủ yếu từ 30 – 45 tuổi chiếm 70% và 80% là nam giới. Trong đó có 02 Tiến sỹ, 15 Thạc sỹ; 55 cán bộ đại học, số còn lại là cao đẳng, trung cấp. Một số lao động thời vụ ngắn hạn sẽ được thuê thêm khi có nhu cầu. Những cán bộ có trình độ chuyên môn cao, tay nghề vững sẽ được giao trọng trách quản lý và chịu trách nhiệm về cách thức quản lý, hoạt động đó. Những lao động chính thức sẽ nằm trong cơ cấu lao động của Trung tâm và là lao động có chế dộ đãi ngộ tốt, có quyền lợi được đi học nâng cao trình độ. Còn những lao động phổ thông thuê ngoài, được trả lương theo hợp đồng thời vụ ngắn hạn là lao động không nằm trong cơ cấu lao động cơ hữu của Trung tâm thì quyền lợi chỉ tạm dừng ở tiền lương. 2.1.2. Chế độ tiền lương tại Trung tâm quốc gia giống hải sản miền Bắc. Quy định trả lương của Trung tâm: Nhìn chung chế độ tiền lương của Trung tâm Quốc gia giống hải sản miền Bắc hầu như không thay đổi, luôn tuân theo Bộ luật lao động, các nghị định, thông tư hướng dẫn về chế độ tiền lương và các khoản trích theo lương mới. Để kích thích người lao động nâng cao năng lực làm việc Trung tâm đã sử dụng quy chế, quy định về lương: Người lao động được trả lương thể hiện trong hợp đồng không thấp hơn mức lương tối thiểu theo quy định của nhà nước áp dụng cho Trung tâm. Số ngày công quy định trong một tháng là 22 ngày, số giờ làm việc là 8h/ngày. Các cách tính lương tại Trung tâm: Từ khi thành lập đến nay Trung tâm đều thống nhất duy trì các hình thức trả lương như sau: - Trả lương theo hệ số cấp bậc hay còn gọi là lương theo thời gian: Là tiền lương trả cho người lao động căn cứ vào thời gian làm việc thực tế và tình độ kỹ thuật chuyên môn nghiệp vụ. Áp dụng cho các cán bộ công nhân viên thuộc phần cơ hữu
  • 16. 15 trong cơ quan còn đang trong độ tuổi tham gia bảo hiểm mà cơ quan có trách nhiệm trích các khoản kèm theo lương. Lương hệ số = (Hệ số lương cơ bản + Hệ số phụ cấp) x Lương cơ sở Trong đó: Hệ số lương cơ bản: Hệ số lương trong hợp đồng lao động. Hệ số phụ cấp gồm: Phụ cấp khu vực, phụ cấp trách nhiệm. Áp dụng theo Nghị định số 66/2013/NĐ-CP ngày 27/06/2013 của Chính phủ thì mức lương cơ sở là 1.150.000 đồng/tháng. Ví dụ với Đề tài “Nghiên cứu hoàn thiện quy trình công nghệ sản xuất giống cá Rô biển” thì hệ số lương cơ bản và hệ số phụ cấp được thể hiện như sau: TT Họ và tên Chức danh chuyên môn Hệ số lương hiện tại Hệ số phụ cấp Tổng hệ số 1 Ngô Vĩnh Hạnh Thạc sỹ NTTS 3.33 0.4 3.73 2 Bùi Mỹ Ánh Đại học NTTS 2.34 0.4 2.74 3 Đặng Quang Mạn Cao đẳng NTTS 2.41 0.4 2.45 4 Nguyễn Công Huấn Trung cấp NTTS 2.66 0.4 3.06 Bảng 2.1: Hệ số tính lương của Đề tài Cá Rô biển - Trả lương theo thỏa thuận: Là tiền lương trả cho người lao động theo mức lương và hình thức thỏa thuận và ghi trong hợp đồng lao động ký kết giữa Trung tâm và người lao động. Áp dụng cho các cán bộ đã nghỉ hưu nhưng được giữ lại hoặc mời về làm tư vấn, hỗ trợ trong quá trình hoạt động của Trung tâm hay cán bộ lao động mới vào làm mà > 50 tuổi, hoặc các cán bộ lao động đã được một tổ chức khác đóng bảo hiểm. Với hình thức này trong hợp đồng lao động có sự ràng buộc rõ ràng về thời gian và trách nhiệm, nghĩa vụ làm việc của hai bên. - Trả lương theo hình thức khoán: Là tiền lương trả cho người lao động thời vụ ngắn hạn. Số tiền lương này được Trung tâm chi trả theo mặt bằng chung công khoán của 1 lao động phổ thông tại địa phương. Lương khoán = Số công x Định mức khoán
  • 17. 16 Thực tế cơ quan đang chi trả với định mức là 200.000 đ/1 ngày công. - Ngoài ra còn có Lương làm thêm giờ: Được tính để chi trả cho cán bộ đang hưởng lương theo hình thức lương hệ số và được lãnh đạo giao công việc cần làm thêm giờ. Lương thêm giờ được tính theo công thức: Lương làm thêm giờ = Đơn giá lương giờ x Tỷ lệ tính lương ngoài giờ Trong đó: Đơn giá lương giờ = Tổng lương tính theo lương hệ số / 200 giờ Tỷ lệ lương ngoài giờ làm được quy định: + Ngoài giờ hành chính : 150% + Ngày nghỉ (Thứ 7, chủ nhật) : 200% + Ngày lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương: 300% Các hình thức trả lương tại Trung tâm: Sau khi kết thúc ngày làm việc cuối cùng của tháng làm việc, từng bộ phận sẽ gửi bảng chấm công đến bộ phận kế toán. Kế toán viên theo dõi bộ phận nào sẽ tính lương cho bộ phận đó. Sau khi tính lương xong, các kế toán viên sẽ chuyển chứng từ cho kế toán viên phụ trách quỹ, ngân hàng chuyển khoản vào từng tài khoản cá nhân hoặc lĩnh tiền mặt đối với một số trường hợp khoán lao động thời vụ chưa có số tài khoản. Định kỳ Trung tâm sẽ chuyển lương cho người lao động từ ngày mùng 5 đến ngày mùng 10 của tháng tiếp theo. Riêng đối với thuê khoán lao động thời vụ sẽ trả ngay khi kết thúc công việc giao khoán. 2.1.3. Các khoản trích theo lương tại Trung tâm quốc gia giống hải sản miền Bắc. Trung tâm quốc gia giống hải sản miền Bắc trích theo lương các khoản sau: a) Bảo hiểm xã hội (BHXH): Là quỹ được hình thành do việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tiền lương phải trả cho cán bộ công nhân viên trong kỳ theo chế độ hiện hành. Trong 26% tính trên tổng quỹ lương thì có 18% do Ngân sách Nhà nước hoặc cấp trên cấp còn 8% do người lao động đóng góp được tính trừ vào lương hàng tháng. Quỹ bảo hiểm xã hội được trích nhằm trợ cấp cho cán bộ công nhân viên có tham gia đóng góp quỹ trong các trường hợp sau :
  • 18. 17 - Trợ cấp cho cán bộ công nhân viên ốm đau thai sản - Trợ cấp cho cán bộ công nhân viên khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp - Trợ cấp cho cán bộ công nhân viên về hưu mất sức lao động - Trợ cấp cho cán bộ công nhân viên khoản tiền tuất ( tử ) Chi công tác quản lý quỹ bảo hiểm xã hội theo chế độ hiện hành, toàn bộ số trích quỹ bảo hiểm xã hội được nộp lên cơ quan quản lý cấp trên để chi trả cho các trường hợp trên.Tại đơn vị : hàng tháng đơn vị trực tiếp chi trả bảo hiểm xã hội cho cán bộ công nhân viên ốm đau, thai sản trên cơ sở các chứng từ hợp lý, hợp lệ. Cuối tháng đơn vị phải quyết toán với cơ quan quản lý quỹ bảo hiểm xã hội. b) Bảo hiểm y tế (BHYT): Quỹ này được hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tiền lương phải trả cho cán bộ công nhân viên trong kỳ theo chế độ hiện hành. Trong 4.5% bảo hiểm y tế tính trên tổng quỹ tiền lương thì có 3% do Ngân sách nhà nước hoặc cấp trên cấp, 1.5% còn lại do người lao động đóng góp được tính trừ vào tiền lương hàng tháng. Quỹ bảo hiểm y tế được trích lập để tài trợ cho người lao động có tham gia đóng góp quỹ trong các hoạt động khám chữa bệnh theo chế độ hiện hành. Toàn bộ quỹ bảo hiểm y tế được nộp lên cơ quan chuyên môn chuyên trách để quản lý và trợ cấp cho người lao động thông qua mạng lưới y tế. c) Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN): Quỹ này được hình thành bằng cách trích lập theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lương cơ bản của công nhân viên phát sinh trong tháng. Trong 2% bảo hiểm thất nghiệp tính trên tổng quỹ tiền lương thì có 1% do Ngân sách nhà nước hoặc cấp trên cấp, 1% còn lại do người lao động đóng góp được tính trừ vào tiền lương hàng tháng. Quỹ này được sử dụng để thanh toán các khoản dự phòng khi người lao động nghỉ việc. d) Kinh phí công đoàn (KPCĐ): Quỹ này được hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tiền lương phải trả cho cán bộ công nhân viên trong kỳ theo chế độ hiện hành. Hàng tháng đơn vị trích 3% kinh phí công đoàn tính trên tổng tiền lương, trong đó 2% do Ngân sách nhà nước hoặc cấp trên cấp và 1% phí công đoàn do người lao động đóng góp.
  • 19. 18 Việc thu nộp kinh phí công đoàn có thể thực hiện theo một trong hai phương thức sau : + Phương thức 1: Do cơ quan cấp trên hoặc cơ quan tài chính chuyển nộp trực tiếp thay cho đơn vị, sau đó công đoàn cơ sở được công đoàn cấp trên cấp 1% kinh phí. Trong 1% đó có 0,3 % nộp cho Liên đoàn lao động và 0,7% để lai chi tiêu cho công đoàn cơ sở. + Phương thức 2: Cơ quan cấp trên hoặc cơ quan tài chính cấp 2% kinh phí công đoàn cho đơn vị. Sau đó đơn vị chuyển nộp cho Liên đàn lao động 1% và 0,3 % đoàn phí của đoàn viên công đoàn. Tỷ lệ trích nộp BHXH, BHYT, KPCĐ như sau: Các khoản trích theo lương Đối với DN (tính vào Chi phí) (%) Đối với người LĐ (Trừ vào lương) (%) Cộng (%) Bảo hiểm xã hội 18 8 26 Bảo hiểm y tế 3 1,5 4,5 Bảo hiểm thất nghiệp 1 1 2 Kinh phí công đoàn 2 1 3 Cộng (%) 24 11,5 35,5 Bảng 2.2: Quy định tỷ lệ trích nộp Tất cả các khoản trích theo lương trên đều được tính vào kỳ lương của tháng đó. Do đó lương cuối cùng nhận được đã trừ các khoản trích nộp trên của từng người. 2.1.4. Quản lý lao động, tiền lương tại Trung tâm quốc gia giống hải sản miền Bắc. a) Các quy định trong tuyển dụng, phân công, bổ nhiệm lao động của Trung tâm Khi nghiên cứu khoa học ngày càng vững mạnh, thì các đề tài, dự án được giao về Trung tâm lại càng nhiều. Vậy làm thế nào để các nhiệm vụ đó thành công, đó là nhờ hoàn toàn vào năng lực của cán bộ nghiên cứu. Do vậy việc tuyển dụng, phân công hay bổ nhiệm lao động hoàn toàn dựa vào nội dung chính của các đề tài dự án mà Trung tâm thực hiện. Làm sao để tuyển được những nhân sự phù hợp với mục đích sử dụng mà tiết kiệm được chi phí luôn là bài toán cấp thiết nhất.
  • 20. 19 Với việc tuyển dụng lao động: Tùy vào tình hình thực tế của Trung tâm, khi có thêm nhiệm vụ mà nhân sự lại bị giàn trải hoặc chuyên môn chưa sâu thì khi đó Trung tâm sẽ đăng tuyển dụng dựa trên đề xuất đã được duyệt. Thông qua sang lọc ưu tiên những người đáp ứng tiêu chuẩn tốt nhất để phòng Hành chính tổng hợp cùng chủ nhiệm nhiệm vụ phỏng vấn. Cuối cùng là giám đốc duyệt. Ví dụ thông tin đăng tuyển nhân sự cho Dự án “Hoàn thiện quy trình công nghệ sản xuất giống và nuôi thương phẩm cá Song chuột” như sau: “Trung tâm Quốc gia giống hải sản miền Bắc tuyển dụng lao động nghiên cứu khoa học trình độ Đại học trở lên. Ưu tiên nam giới độ tuổi từ 26-45 tuổi; đã có kinh nghiệm trong nghiên cứu thủy sản nói chung ít nhất 02 năm hoặc kinh nghiệm trong nuôi vỗ cá Song chuột 03 tháng; có thể thích nghi với công việc nghiên cứu đơn lẻ trên bè cá ngoài vịnh đảo Cát Bà. Lương trả theo hệ số, có phụ cấp khu vực và trách nhiệm. Đặc biệt: Không thử việc với những cán bộ từ đơn vị tương đương khác chuyển sang” – Báo Lao động đăng ngày 02/01/2014. Với việc phân công công việc: Mỗi cuối năm, các bộ phận dựa vào phương hướng hoạt động của năm tiếp theo để gửi đăng ký lao động về nhu cầu lao động của bộ phận mình; cần lao động trình độ nào, mức lương ra sao hay chế độ của lao động đó như thế nào… cho phòng Hành chính tổng hơp. Giám đốc giao quyền điều phối lao động cho trưởng phòng hành chính tổng hợp cùng bộ phận nhân sự xử lý. Tuy việc này không tránh khỏi sự trùng lặp đăng ký lao động nhưng sẽ có sự điều phối và thỏa thuận của bộ phận nhân sự với các bộ phận đăng ký lao động. Từ đó sẽ có bảng phân công công việc cho từng nhiệm vụ cụ thể.
  • 21. 20 Ví dụ: Bảng phân công công việc cho nhiệm vụ thường xuyên như sau: STT Họ và tên, học hàm học vị Đơn vị công tác Nội dung công việc tham gia Thời gian làm việc cho nhiệm vụ (Số tháng quy đổi) Những người trực tiếp tham gia thực hiện nhiệm vụ 1 KS. Phạm Văn Thìn TTHS Nuôi duy trì, nuôi vỗ cá bố mẹ, cho sinh sản 12 2 KS. Nguyễn Đức Tuấn TTHS Nuôi duy trì, nuôi vỗ cá bố mẹ, cho sinh sản 12 3 KS. Nguyễn Huy Hưng TTHS Nuôi duy trì, nuôi vỗ cá bố mẹ, cho sinh sản 12 4 KS. Vũ Đình Thúy TTHS Nuôi duy trì, nuôi vỗ cá bố mẹ, cho sinh sản 12 5 ThS. Đỗ Xuân Hải TTHS Lưu giữ, nuôi sinh khối thức ăn tươi sống 12 6 KS. Nguyễn Văn Huấn TTHS Lưu giữ, nuôi sinh khối thức ăn tươi sống 12 7 ThS. Bùi Văn Điền TTHS Ương nuôi ấu trùng, cá giống. Tập huấn, chuyển giao kỹ thuật 12 8 ThS. Hoàng Nhật Sơn TTHS Ương nuôi ấu trùng, cá hương, cá giống. Chuyển giao kỹ thuật 12 9 ThS. Lê Minh Toán TTHS Ương nuôi ấu trùng, cá hương, cá giống. Chuyển giao kỹ thuật 12 10 ThS. Cao Văn Hạnh TTHS Ương nuôi ấu trùng, cá hương, cá giống. Chuyển giao kỹ thuật 12 11 TS. Nguyễn Thị Thu Hiền TTHS Giám sát và phòng trị bệnh trên cá biển nuôi 12 12 ThS. Trần Thị Nguyệt Minh TTHS Giám sát và phòng trị bệnh trên cá biển nuôi 12 13 ThS. Vũ Văn In Ban GĐ TT Tham gia công tác quản lý và học chuyên môn 12 14 CN. Nguyễn Thị Oanh Bộ phận TCKT TT Phụ trách tài chính của nhiệm vụ 12 15 KTV. Ngô Quang Báu Phòng TCHC TT Quản lý vật tư hóa chất 12 Những người gián tiếp tham gia thực hiện nhiệm vụ 16 ThS. Trần Thế Mưu TTHS Chủ trì 12 17 ThS. Cao Trường Giang TTHS Đi học chuyên môn 6 18 KS. Nguyễn Hữu Tích TTHS Đi học chuyên môn 6 19 KS. Lê Văn Nhân TTHS Đi học chuyên môn 6 20 KS. Nguyễn Viết Vương TTHS Đi học chuyên môn 6 21 ThS. Kim Thị Thoa Phòng TT- HTQT- ĐT Tập huấn, đào tạo 12
  • 22. 21 22 KS. Đặng Thị Oanh Phòng TT- HTQT- ĐT Tập huấn, đào tạo, thông tin 10 23 KS. Nguyễn Mạnh Tráng Phòng KH-TC Xây dựng, sửa chữa cơ sở hạ tầng 12 24 CN. Hồ Thị Bích Vân Phòng KH-TC Phụ trách thanh quyết toán 12 25 CN. Hoàng Văn Quyến Phòng TC-HC Quản lý nhân sự 12 26 Hoàng Trung KHKH Phụ trách sửa chữa cơ sở hạ tầng 6 27 Vũ Thị Khánh Hải TTĐT Tham gia đào tạo, tập huấn 6 28 Hoàng Thu Thuỷ TTĐT Tham gia đào tạo, tập huấn 6 Bảng 2.3: Bảng phân công công việc cho nhiệm vụ thường xuyên Với việc bổ nhiệm lao động: Sau mỗi nhiệm kỳ 5 năm, Trung tâm sẽ tổ chức lấy phiếu tín nhiệm cho vị trí hết nhiệm kỳ. Nếu số phiếu tín nhiệm vượt quá 50% số phiếu hợp lệ thì việc bổ nhiệm lại thông qua Quyết định bổ nhiệm do cấp trên ký duyệt. Ngược lại thì phải được bỏ phiếu bầu mới và phải có quyết định điểu chuyển, bổ nhiệm mới cho vị trí đó. Nhưng trước hết phải có được sự đồng ý của cá nhân người lao động được bổ nhiệm đó. b) Các quy định trong trả lương tại Trung tâm Mức lương của cán bộ lao động được thực hiện theo đúng hợp đồng lao động đã ký giữa hai bên. Định kỳ tăng lương cho cán bộ hoàn thành nhiệm vụ mà không gây tổn thất nào cho Trung tâm. Tăng lương trước thời hạn cho các cán bộ lao động có thành tích đặc biệt hoặc đạt danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp cơ sở trở lên 03 năm liên tiếp. Chế độ khen thưởng cho các cá nhân và tập thể có thành tích cao trong nghiên cứu cũng được quy định cụ thể trong quy chế chi tieu nội bộ của Trung tâm nói riêng và Viện nghiên cứu NTST I nói chung. Chế độ xét nâng lương cơ bản của Trung tâm tuân thủ theo Nghị định 204 được thể hiện theo bảng dưới đây. Trong Nghị định 204 thì Trung tâm có áp dụng cho các Ngạch còn lại như trong bảng. Số năm nâng bậc và các bậc đều được áp dụng đúng, đủ cho toàn bộ công nhân viên hưởng lương theo hệ số nhằm đảm bảo quyền lợi cho
  • 23. 22 người lao động, cũng như thúc đẩy người lao động cống hiến hêt sức mình cho Trung tâm. Mã ngạch Ngạch CC- VC SNNB Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4 Bậc 5 Bậc 6 Bậc 7 Bậc 8 Bậc 9 Bậc 10 Bậc 11 Bậc 12 Bậc 13 Bậc 14 Bậc 15 Bậc 16 CC-VC loại A3.1 01.001 Chuyên viên cao cấp 3 6.20 6.56 6.92 7.28 7.64 8.00 VK 5% 13.090 Nghiên cứu viên cao cấp 3 6.20 6.56 6.92 7.28 7.64 8.00 VK 5% 13.093 Kỹ sư cao cấp 3 6.20 6.56 6.92 7.28 7.64 8.00 VK 5% CC-VC loại A2.1 01.002 Chuyên viên chính 3 4.40 4.74 5.08 5.42 5.76 6.10 6.44 6.78 VK 5% 13.091 Nghiên cứu viên chính 3 4.40 4.74 5.08 5.42 5.76 6.10 6.44 6.78 VK 5% 13.094 Kỹ sư chính 3 4.40 4.74 5.08 5.42 5.76 6.10 6.44 6.78 VK 5% CC-VC loại A2.2 06.030 Kế toán viên chính 3 4.00 4.34 4.68 5.02 5.36 5.70 6.04 6.38 VK 5% VK 8% VK 11% 17.169 Thư viện viên chính 3 4.00 4.34 4.68 5.02 5.36 5.70 6.04 6.38 VK 5% VK 8% VK 11% CC-VC loại A1 3 2.34 2.67 3.00 3.33 3.66 3.99 4.32 4.65 4.98 VK 5% 01.003 Chuyên viên 3 2.34 2.67 3.00 3.33 3.66 3.99 4.32 4.65 4.98 VK 5% 06.031 Kế toán viên 3 2.34 2.67 3.00 3.33 3.66 3.99 4.32 4.65 4.98 VK 5% 13.092 Nghiên cứu viên 3 2.34 2.67 3.00 3.33 3.66 3.99 4.32 4.65 4.98 VK 5% 13.095 Kỹ sư 3 2.34 2.67 3.00 3.33 3.66 3.99 4.32 4.65 4.98 VK 5% CC-VC loại Ao Ao Ngach mới (Cao đẳng) 3 2.10 2.41 2.72 3.03 3.34 3.65 3.96 4.27 4.58 4.89
  • 24. 23 CC-VC loại B 01.004 Cán sự 2 1.86 2.06 2.26 2.46 2.66 2.86 3.06 3.26 3.46 3.66 3.86 4.06 VK 5% VK 7% VK 9% VK 11% 06.032 Kế toán viên trung cấp 2 1.86 2.06 2.26 2.46 2.66 2.86 3.06 3.26 3.46 3.66 3.86 4.06 VK 5% VK 7% VK 9% VK 11% 13.096 Kỹ thuật viên 2 1.86 2.06 2.26 2.46 2.66 2.86 3.06 3.26 3.46 3.66 3.86 4.06 VK 5% VK 7% VK 9% VK 11% CC-VC loại C.2 06.035 Thủ quỹ cơ quan, đơn vị 2 1.50 1.68 1.86 2.04 2.22 2.40 2.58 2.76 2.94 3.12 3.30 3.48 VK 5% VK 7% VK 9% VK 11% CC-VC loại C.3 06.033 Kế toán viên sơ cấp 2 1.35 1.53 1.71 1.89 2.07 2.25 2.43 2.61 2.79 2.97 3.15 3.33 VK 5% VK 7% VK 9% VK 11% NV thừa hành, phục vụ 01.010 Lái xe cơ quan 2 2.05 2.23 2.41 2.59 2.77 2.95 3.13 3.31 3.49 3.67 3.85 4.03 VK 5% VK 7% VK 9% VK 11% 01.007 Nhân viên kỹ thuật 2 1.65 1.83 2.01 2.19 2.37 2.55 2.73 2.91 3.09 3.27 3.45 3.63 VK 5% VK 7% VK 9% VK 11% 01.011 Nhân viên bảo vệ 2 1.50 1.68 1.86 2.04 2.22 2.40 2.58 2.76 2.94 3.12 3.30 3.48 VK 5% VK 7% VK 9% VK 11% 01.008 Nhân viên văn thư 2 1.35 1.53 1.71 1.89 2.07 2.25 2.43 2.61 2.79 2.97 3.15 3.33 VK 5% VK 7% VK 9% VK 11% 01.009 Nhân viên phục vụ 2 1.00 1.18 1.36 1.54 1.72 1.90 2.08 2.26 2.44 2.62 2.80 2.98 VK 5% VK 7% VK 9% VK 11% Ghi chú: SNNB: Số năm để xét nâng bậc lương thường xưyên. Bảng 2.4: Bảng xếp hệ số lương theo Nghị định 204 mà Trung tâm áp dụng c) Các quy định về quỹ lương tại Trung tâm Khái niệm quỹ tiền lương : Là toàn bộ tiền lương tính theo số cán bộ công nhân viên của đơn vị do Nhà nước cấp hạn mức kinh phí để chi trả bao gồm các khoản : - Tiền lương tính theo thời gian - Lương cho cán bộ hợp đồng chưa vào biên chế
  • 25. 24 - Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian ngừng công tác do nguyên nhân khách quan, trong thời gian được điều động công tác nghĩa vụ theo chế độ quy định như : nghỉ phép, thời gian đi học… - Các khoản phụ cấp làm đêm, làm thêm giờ. - Các khoản tiền thưởng có tính chất thường xuyên như : thưởng năng suất, thưởng thành tích… - Các khoản học bổng, sinh hoạt phí Phân loại quỹ tiền lương: Về phương diện hạch toán tiền lương của cán bộ công nhân viên, quỹ tiền lương được chia thành : + Tiền lương chính : là tiền lương trả cho cán bộ công nhân viên trong thời gian làm việc, làm việc thực tế bao gồm lương trả theo cấp bậc và các phụ cấp kèm theo như : phụ cấp chức vụ, phụ cấp tai nạn, phụ cấp làm đêm, phụ cấp làm thêm giờ… + Tiền lương phụ : là tiền lương trả cho cán bộ công nhân viên trong thời gian “họ” được nghỉ được hưởng lương chế độ như : nghỉ phép, nghỉ lễ, hội họp, ngừng công tác do điều kiện khách quan như ốm đau, thai sản… + Tiền lương trả cho cán bộ công nhân viên hợp đồng. d) Phương thức thanh toán lương tại Trung tâm Sau khi nhận được bảng chấm công, kế toán viên hoàn thiện thủ tục thanh toán lương, trình lãnh đạo ký duyệt và chuyển cho kế toán phụ trách việc đi ngân hàng, kho bạc để chuyển lương vào tài khoản cho người lao động. Thời gian chuyển lương dao động từ ngày mùng 5 đến ngày mùng 10 của tháng kế tiếp. e) Các cá nhân và bộ phận tham gia trong việc quản lý lao động tiền lương tại Trung tâm Với Trung tâm Quốc gia giống hải sản miền Bắc bộ phận quản lý lao động nhân sự và các quyết định điều chuyển, bổ nhiệm, nâng bậc lương là Phòng Tổ chức hành chính.
  • 26. 25 Các cán bộ phụ trách các bộ phận có trách nhiệm chấm công và chuyển vào cho bộ phận phụ trách lao động của Phòng tổ chức hành chính. Phòng tổ chức hành chính kiểm tra, ký tra soát và bảng chấm công và chuyển cho bộ phận kế toán thanh toán. Để người lao động nhận được lương nhanh chóng, kịp thời thì trách nhiệm đầu tiên thuộc về phụ trách bộ phận. Phụ trách bộ phận chấm công đúng, đủ; gửi bảng chấm công cho bộ phận phụ trách lao động tra soát đúng thời gian sẽ đảm bảo được quyền lợi cán bộ lao động. Trách nhiệm lớn nhất thuộc về kế toán viên thanh toán lương cho từng nhiệm vụ đó. Nếu kế toán viên hạch toán, thanh toán sai sẽ ảnh hưởng đến người lao động và Trung tâm. Ban giám đốc cũng đóng vai trò không nhỏ trong quá trình thanh toán lương này. Vì khi việc trình ký không thuận lợi, sẽ không thể chuyển lương cho cán bộ nhanh chóng được. Sau khi nhận được bảng chấm công, kế toán viên hoàn thiện thủ tục thanh toán lương, trình lãnh đạo ký duyệt và chuyển cho kế toán phụ trách việc đi ngân hàng, kho bạc để chuyển lương vào tài khoản cho người lao động. 2.2. Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Trung tâm quốc gia giống hải sản miền Bắc. 2.2.1. Chứng từ kế toán sử dụng Kế toán sử dụng những chứng từ sau: - Bảng chấm công (Bao gồm cả thêm giờ) - Bảng thanh toán tiền lương đã bao gồm cả các khoản trích. - Danh sách lương gửi Ngân hàng - Danh sách người lao động theo nhóm lao động thời vụ - Hợp đồng giao khoán - Phiếu chi/UNC trả lương - Các quyết định tăng lương, thanh lý hợp đồng… - Các hồ sơ, giấy tờ khác có liên quan như quy chế lương, nâng lương, điều chỉnh hệ số…
  • 27. 26
  • 28. 27 2.2.2. Tài khoản kế toán sử dụng Để hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương, kế toán sử dụng các tài khoản sau: TK 334 - "Phải trả viên chức" : Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán với công chức, viên chức trong đơn vị hành chính sự nghiệp về tiền lương và các khoản phải trả khác. Các khoản chi thanh toán trên tài khoản này được chi tiết theo mục lục chi ngân sách Nhà nước. Kết cấu và nội dung ghi chép TK 334 như sau: Bên nợ: - Tiền lương và các khoản khác đã trả cho công chức, viên chức và các đối tượng khác của đơn vị. - Các khoản đã khấu trừ vào lương, sinh hoạt phí, học bổng. Bên có: - Tiền lương và các khoản phải trả cho công chức, viên chức, cán bộ hợp đồng
  • 29. 28 trong đơn vị. - Số sinh hoạt phí, học bổng trả cho công chức, viên chức, cán bộ hợp đồng trong đơn vị. - Số sinh hoạt phí, học bổng trả cho sinh viên và các đối tượng khác. Số dư bên có: Các khoản còn phải trả cho công chức, viên chức, sinh viên và các đối tượng khác trong đơn vị. TK 334: Phải trả viên chức, chi tiết thành 2 TK cấp 2 TK 3341: Phải trả viên chức Nhà nước phản ánh tình hình thanh toán với công chức, viên chức trong đơn vị về các khoản tiền lương, phụ cấp và các khoản phải trả khác. TK 3384: Phải trả các đối tượng khác: Phản ánh tình hình thanh toán với các đối tượng khác trong đơn vị ngoài số viên chức Nhà nước về các khoản như: Học bổng, sinh hoạt phí trả cho sinh viên, học sinh, tiền trợ cấp thanh toán với các đối tượng hưởng chính sách. TK 332 - "Các khoản phải nộp theo lương": để phản ánh tình hình trích, nộp và thanh toán BHXH - BHYT của đơn vị với người lao động trong đơn vị và các cơ quan quản lý xã hội. Kết cấu và nội dung ghi chép của TK 332 như sau: Bên nợ: - Số BHXH, BHYT, KPCĐ đã nộp cho cơ quan quản lý - Số BHXH chi trả cho những người được hưởng BHXH tại đơn vị - Chi tiêu KPCĐ tại đơn vị. Bên có: - BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào chi phí của đơn vị - BHYT, BHXH tính khấu trừ vào lương của người lao động - Số KPCĐ nhận được từ cơ quan cấp trên dùng để chi tiêu cho hoạt động công đoàn tại cơ sở. - Số tiền BHXH nhận được từ cơ quan cấp trên dùng để chi tiêu cho hoạt động công đoàn tại cơ sở. - Số tiền BHXH nhận được từ cơ quan bảo hiểm dùng để chi trả cho các đối tượng được hưởng theo quy định. - Số tiền phạt đơn vị phải chịu do nộp chậm BHXH
  • 30. 29 Số dư nợ (nếu có): Phản ánh số BHXH đã chi trả trực tiếp cho các đối tượng được hưởng nhưng chưa được cơ quan bảo hiểm cấp bù. Số dư có: - Số BHXH, BHYT, KPCĐ chưa nộp lên cho cơ quan cấp trên. - Số BHXH nhận được từ cơ quan bảo hiểm nhưng chưa chi trả cho các đối tượng được hưởng. TK 332-Các khoản phải nộp theo lương, chi tiết thành 3 tài khoản cấp2 TK 3321 - Bảo hiểm xã hội TK 3322 - Bảo hiểm y tế TK 3323 - Kinh phí công đoàn Ngoài ra, kế toán còn sử dụng một số TK khác có liên quan trong quá trình hạch toán như 111, 112, 138… Quá trình ghi sổ kế toán như sau: Khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán có nhiệm vụ kiểm tra, ghi chép, tính toán để căn cứ vào chứng từ gốc kế toán lập chứng từ ghi sổ. Cũng căn cứ chứng từ gốc vào sổ chi tiết còn sổ cái thì căn cứ vào chứng từ ghi sổ để vào. * Phương pháp kế toán - Nghiệp vụ 1: Tính tiền lương sinh hoạt phí phải trả cho cán bộ viên chức trong kỳ. Nợ TK 661 - Chi hoạt động Có TK 334 - Phải trả viên chức - Nghiệp vụ 2: Thanh toán tiền lương, tiền sinh hoạt phí cho cán bộ viên chức. Nợ TK 334 - Phải trả viên chức Có TK 111 - Tiền mặt Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng - Nghiệp vụ 3: Các khoản tạm ứng bồi thường được khấu trừ vào lương Nợ TK 334 - Phải trả viên chức Có TK 312 - Tạm ứng Có TK 3118 - Các khoản phải thu - Nghiệp vụ 4: Khi có quyết định trích quỹ cơ quan để thưởng cho viên chức và các đối tượng khác. + Phản ánh số trích để thưởng
  • 31. 30 Nợ TK 431 - Quỹ cơ quan Có TK 334 - Phải trả viên chức + Khoản chi thưởng cho viên chức và các đối tượng khác Nợ TK 334 - Phải trả viên chức Có TK 3321, 3322 - Các khoản phải nộp theo lương - Nghiệp vụ 6: Số BHXH phải trả cho viên chức tại đơn vị theo chế độ quy định. Nợ TK 3321 - Các khoản phải nộp theo lương Có TK 334 - Phải trả viên chức - Nghiệp vụ 7: Đối với đơn vị trả trợ cấp cho các đối tượng chính sách + Khi chi trả Nợ TK 334 - Phải trả viên chức Có TK 111 - Tiền mặt + Cuối kỳ chi trả xong kết chuyển số chi thực tế vào chi hoạt động Nợ TK 661 - Chi hoạt động
  • 32. 31 TK 461 TK 3341 TK 661, 662 TK 111 Lương và phụ cấp phải trả VC ghi chi thường xuyên Thanh toán lương, phụ cấp, TK 431 tiền thưởng và các khoản khác Tiền quỹ Quỹ cơ quan phải trả cho VC TK 331, 312, 332 TK 332 Khấu trừ lương, Các khoản phải thu, tạm ứng, BHXH, BHYT BHXH phải Trích, BHXH trả VC theo CĐ BHYT KPCĐ vào chi phí Rút hạn mức kinh phí chi Xuất quỹ nộp BHXH, BHYT Rút HMKP nộp các quỹ phải nộp theo lương Quyết toán kinh phí đã sử dụng Sơ đồ 2.1: Hạch toán tổng hợp về tiền lương Quy trình hạch toán các khoản trích theo lương - Nghiệp vụ 1: Hàng tháng trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào các khoản chi Nợ TK 661 - Chi hoạt động
  • 33. 32 Nợ TK 662 - Chi dự án Có TK 3321, 3322, 3323 - Các khoản phải nộp theo lương - Nghiệp vụ 2: Tính số BHXH, BHYT của công chức, viên chức phải nộp trừ vào tiền lương tháng Nợ TK 334 - Phải trả viên chức Có TK 3321, 3322 - Các khoản phải nộp theo lương - Nghiệp vụ 3: Khi đơn vị chuyển nộp BHXH, KPCĐ hoặc mua thẻ BHYT. - Nợ TK 3321, 3322, 3323 - Các khoản phải nộp theo lương Có TK 111, 112 - Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng Có TK 461 - Nguồn kinh phí hoạt động Trường hợp nộp thẳng khi rút HMKP thì ghi có TK 008 - Hạn mức kinh phí - Nghiệp vụ 4: Khi nhận được số tiền cơ quan BHXH cấp cho đơn vị để chi trả cho các đối tượng hưởng BHXH Nợ TK 111, 112 - Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng Có TK 3321 - Các khoản phải nộp theo lương - Nghiệp vụ 5: Khi nhận được số tiền phạt nộp chậm số tiền BHXH phải nộp ghi: Nợ TK 3118 - Các khoản phải thu Nợ TK 661 - Chi hoạt động Có TK 3321 - Các khoản phải nộp theo lương - Nghiệp vụ 6: BHXH phải trả cho công chức, viên chức theo chế độ quy định Nợ TK 3321 - Các khoản phải nộp theo lương Có TK 334 - Phải trả viên chức - Nghiệp vụ 7: Khi trả BHXH cho viên chức tại đơn vị Nợ TK 334 - Phải trả viên chức Có TK 111, 112 - Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng - Nghiệp vụ 8: Trường hợp tiếp nhận KPCĐ do cơ quan kinh phí công đoàn cấp trên cấp. Nợ TK 111, 112 - Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng Có TK 3323 - Kinh phí công đoàn - Nghiệp vụ 9: Khi chi tiêu KPCĐ cho các hoạt động công đoàn tại trụ sở Nợ TK 3323 - Kinh phí công đoàn Có TK 111, 112 - Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.
  • 34. 33 Hạch toán tổng hợp các khoản trích theo lương theo sơ đồ sau TK 111, 112 TK 332 TK 661, 662 Nộp BHXH, BHYT, KDCD Trích BHXH, BHYT, Vào chi phí TK 461, 462 TK 334 Rút HMKP nộp BHXH BHXH, BHYT khấu trừ KPCĐ, hoặc mua thẻ vào lương BHYT TK 111, 112 Trợ cấp Thanh toán BHXH, KPCĐ trợ cấp Hoặc được BHXH bằng thanh toán tiền mặt BHYT BHXH phải trả theo chế độ quy định đã chi trả Sơ đồ 2.2: Hạch toán tổng hợp các khoản trích theo lương 2.2.3. Sổ sách kế toán sử dụng và trình tự hạch toán Trung tâm Quốc gia giống hải sản miền Bắc là đơn vị hành chính sự nghiệp có
  • 35. 34 quy mô trung bình. Căn cứ vào chế độ kế toán nhà nước và trình độ cán bộ công nhân viên Trung tâm đã áp dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ. (Đã trình bày ở trên) 2.2.3.1. Hạch toán chi tiết Tại Trung tâm Quốc gia giống hải sản miền Bắc để hạch toán tiền lương kế toán sử dụng TK 334 “Phải trả cán bộ công nhân viên”. Trình tự hạch toán tiền lương tại Trung tâm tháng 12/2015. Căn cứ vào bảng phân phối tiền lương, kế toán hạch toán + Tiền lương bộ phận sản xuất trực tiếp Nợ TK 622: 119.964.595 Có TK 334: 119.964.595 + Tiền lương bộ phận quản lý đội Nợ TK 627: 25.867.205 Có TK 334: 25.867.205 + Tiền lương bộ phận quản lý trung tâm Nợ TK 642: 34.734.743 Có TK 334: 34.734.743 + Cuối kì hạch tóan kế toán kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp theo từng đối tượng tập hợp chi phí Nợ TK 154: 119.964.595 Có TK 622: 119.964.595 * Hạch toán BHXH Kế toán sử dụng tài khoản 3383 để phản ánh số BHXH phải nộp. Cụ thể trong tháng 12/2015 Trung tâm đã nộp BHXH là: 36.115.108, 45 Trong đó 15% hạch toán vào chi phí sản xuất Nợ TK 622: 17.994.698, 25 Nợ TK 627: 3.881.430, 75 Nợ TK 642: 5.210.211, 45 Có TK 338: 27.086.331, 45 + Hạch toán 5% trích từ quỹ lương của cán bộ công nhân viên: Nợ TK 334: 9.028.777 Có TK 338: 9.028.777 + Khi tính BHXH phải trợ cấp cho cán bộ công nhân viên
  • 36. 35 Nợ TK 3383: 1.845.200 Có TK 334: 1.845.200 *Hạch toán BHYT Để hạch toán hình thức thu nộp BHYT, kế toán sử dụng TK 3384. Cuối kì kế toán căn cứ vào bảng phân bổ chi phí tiền lương để tiến hành tính BHYT theo tỉ lệ 2% tính theo chi phí dự án và 1% trừ vào lương cán bộ công nhân viên Nợ TK 622: 2.399.292 Nợ TK 627: 517.524 Nợ TK 642: 694.695 Có TK 3384: 3.611.511 + Khi tính số BHYT trừ vào lương của CBCNV, kế toán ghi Nợ TK 334: 1.805.755, 5 Có TK 3384: 1.805.755, 5 + Khi nộp BHYT cho cơ quan đăng kí BHYT, kế toán ghi Nợ TK 3384: 5.417.266, 5 Có TK 112: 5.417.266, 5 * Hạch toán Kinh phí công đoàn Để theo dõi tình hình chi tiêu KPCĐ, kế toán sử dụng TK 3382 + Khi trích KPCĐ vào chi phí dự án theo tỉ lệ 2%, kế toán ghi Nợ TK 622: 2.399.292 Nợ TK 627: 517.524 Nợ TK 642: 694.695 Có TK 3382: 3.611.511 + Khi trích nộp KPCĐ cho công doàn cơ quan cấp trên, kế toán ghi Nợ TK 3382: 1.805.755, 5 Có TK 112: 1.805.755, 5 + Khi chi tiêu KPCĐ tại công đoàn cơ sở, kế toán ghi Nợ TK 3382: 1.805.755, 5 Có TK 111: 1.805.755, 5
  • 37. 36 Nhật kí chứng từ số 7 Tháng 12/2015 Đơn vị tính: đồng STT … 334 338 … … 1 … 6 TK622 119.964.595 7.197.875, 7 7 TK627 25.876.205 1.552.572, 3 8 … 9 TK642 34.734.743 2.084.084 10 … Cộng: 180.575.543 10.834.532 Căn cứ số liệu tổng cột TK 334, TK 338 của nhật kí chứng từ số 7 tháng 12/2015 kế toán lấy số liệu ghi vào dòng tổng cộng phát sinh có tháng 12/2015 của các TK 334, 338. Các TK ghi có Các TK Ghi nợ
  • 38. 37 * Hạch toán các khoản chi từ quỹ phúc lợi: + Khi chi các khoản từ quỹ phúc lợi, ghi Nợ TK 4311: 13.240.900 Có TK 111: 13.240.900 + Trung tâm trả trợ cấp từ quỹ phúc lợi, kế toán ghi Nợ TK 4312: 3.611.510 Có TK 111: 3.611.510 * Khi tiến hành trích BHXH, BHYT lưu ý rằng trong lương cơ bản có phụ cấp, Trung tâm có thực hiện một số dạng trợ cấp như: trợ cấp chức vụ, phụ cấp độc hại, phụ cấp làm thêm giờ và phụ cấp đặc biệt nhưng khi trích BHXH, BHYT chỉ trích lương cơ bản có phụ cấp chức vụ. VD: Tính lương cho Giám đốc trung tâm Thời gian làm việc của giám đốc: đủ 40 giờ/tuần, 22ngày/tháng. Hệ số lương: 4, 47 Hệ số phụ cấp chức vụ: 0, 7 Hệ số phụ cấp đặc biệt: 30% Tính như sau: TL = {(4, 47+0, 7) x 210.000} +{30% x( 4, 47+0, 7) x 210.000} = 1.411.410 Các khoản trích theo lương: BHXH = {(4, 47+0, 7) x 210.000} x 5% = 54.282đ BHYT = {(4, 47+0, 7) x 210.000} x1% = 10.857đ Vậy tiền lương thực lĩnh của giám đốc là: TL - BHXH - BHYT 1411.410đ - 54.282đ - 10.857đ = 1.346.286đ *Khi thanh toán BHXH cho công nhân viên cần phải có xác nhận trên phiếu nghỉ hưởng BHXH: PHIẾU NGHỈ HƯỞNG BHXH Đơn vị: Trung tâm Quốc gia giống hải sản miền Bắc Họ tên: Nguyễn Văn Chiến Tuổi: 35
  • 39. 38 Tên cơ quan y tế Ngày Thán g Lí do Tổng Từ Đến Bác Sĩ Kí Tên Số ngày Thực nghỉ Xác Nhậ n BV Xanh Pôn 5/2 ốm 06 5/2 10/2 05 Phần thanh toán Số ngày nghỉ Tính BHXH Lương bình Quân 1ngày %tính BHXH Số tiền hưởng BHXH 05 29.973 75% 112.399 Tiền lương cuối tháng 2 của anh Nguyễn Văn Chiến được tính như sau: Thời gian làm việc: 17 ngày Hệ số lương: 3, 14 Không có phụ cấp Tiền lương = (hệ số lương x 210.000) – tiền lương những ngày nghỉ + số tièn được hưởng BHXH – 6% BHXH, BHYT (trên tiền lương cơ bản). Tiền lương cơ bản = 3, 14 x 210.000 = 659.400 đ Tiền lương những ngày nghỉ = 865 . 149 22 5 000 . 210 14 , 3  x x đ Cả 5 ngày nghỉ được BHXH trả thay lương với mức 75% = 149.865 x 75% = 112.399đ Đóng BHXH, BHYT 6% = 659.000 x 6% = 39.564đ Vậy tiền lương thực lĩnh = 659.000 – 149.865 = 112.399 – 39.564 = 582.370đ 2.2.3.2. Hạch toán tổng hợp Trên mỗi sổ chi tiết sẽ đối ứng với mỗi tài khoản tổng hợp bao gồm các khoản chi, thu, trích phải thu của từng đề tài, dự án. BẢNG TỔNG HỢP CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG MÀ TRUNG TÂM PHẢI NỘP THÁNG 10/2015
  • 40. 39 STT Ghi nợ TK Ghi có TK 332 BHXH 16% BHYT 3% BHTN 1% KPCĐ 2% Cộng có TK 332 1 66121 12.839.104 2.407.332 771.070 1.604.888 17.622.394 Cộng 12.839.104 2.407.332 771.070 1.604.888 17.622.394 - Kế toán định khoản kinh phí bảo hiểm xã hội Nợ TK 66121: 12.839.104 đồng Có TK 3321 : 12.839.104 đồng - Kế toán định khoản kinh phí BHYT Nợ TK 66121: 2.407.332 đồng Có TK 3322 : 2.407.332 đồng - Kế toán định khoản kinh phí BHTN Nợ TK 66121 : 771.070 đồng Có TK 3324 : 771.070 đồng - Kế toán định khoản kinh phí công đoàn Nợ TK 66121 : 1.604.888 đồng Có TK 3323 : 1.604.888 đồng Hàng tháng kế toán trích 6% bảo hiiểm xã hội, 1,5% bảo hiểm y tế và 1% bảo hiểm thất nghiệp trên lương của cán bộ nhân viên ( CBNV) qua bảng lương hàng tháng. - Kế toán định khoản kinh phí BHXH phải nộp của người lao động T10/2015 Nợ TK 334: 4.814.664 đồng Có TK 3321 4.814.664 đồng - Kế toán định khoản kinh phí BHYT phải nộp của người lao động . Nợ TK 334 1.203.666 đồng
  • 41. 40 Có TK 3322 1.203.666 đồng - Kế toán định khoản kinh phí BHTN phải nộp của người lao động ( Trừ hệ số lương cơ bản 3,33 và hệ số phụ cấp chức vụ 0,45 của hiệu trưởng không phải đóng 1% BHTN) Nợ TK 334 771.070 đồng Có TK 3324 771.070 đồng Căn cứ chứng từ chuyển tiền nộp BHXH , BHYT, BHTN lên cơ quan BHXH, kế toán ghi. Chuyển tiền BHXH Nợ TK 3321 17.653.768 đồng Có TK 112 17.653.768 đồng Chuyển tiền BHYT . Nợ TK 3322 3.610.998 đồng Có TK 112 3.610.998 đồng Chuyển tiền BHTN . Nợ TK 3324 1.542.140 đồng Có TK 112 1.542.140 đồng Nộp kinh phí công đoàn lên cấp trên kế toán ghi Nợ TK 3323 1.604.888 đồng Có TK 112 1.604.888 đồng SỔ NHẬT KÝ CHUNG NT Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Phát sinh Số NT Nợ Có Số trang trước chuyển sang 483.564.000 483.564.000 P 16 15/10 Trích BHXH theo lương của trung tâm 66121 12.839.104 3321 12.839.104 15/10 Trích BHYT theo lương của trung tâm 66121 2.407.332 3322 2.407.332 15/10 Trích BHTN 66121 771.070
  • 42. 41 theo lương của trung tâm 3324 771.070 P17 16/10 Trích KPC Đ theo lương của trung tâm 66121 1.604.888 3323 1.604.888 P18 17/10 Trích 6% BHXH của CBNV 334 4.814.664 3321 4.814.664 17/10 Trích 1,5% BHYT của CBNV 334 1.203.666 3322 1.203.666 17/10 Trích 1% BHTN của CBNV 334 771.070 3324 771.070 166 17/10 Chi ti ền nghỉ ốm 3321 288.504 111 288.504 18/10 Chuyển ti ền nộp BHXH lên cấp trên 3321 17.653.768 112 17.653.768 18/10 Chuy ển tiền nộp BHYT lên cấp trên 3322 3.610.998 112 3.610.998 18/10 Chuy ển ti ền nộp BHTN lên cấp trên 3324 1.604.888 112 1.604.888 ........................ .................. .....................
  • 43. 42 Cộng trang ...................... ....................... Ngày tháng 10 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng ( Ký) ( ký) S Ổ C ÁI Tên TK 3321 : Bảo hiểm xã hội NT Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Phát sinh Số NT Nợ Có Số dư đầu kỳ .............. ................. 04 18/10 Chuy ển tiền nộp BHXH T10/2015 66121 17.653.768 112 17.653.768 C ộng ph át sinh ................. ................. Số dư cuối kỳ .................... ................... Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị ( Ký) ( Ký) ( Ký)
  • 44. 43 S Ổ C ÁI Tên TK 3323: Kinh phí công đoàn NT Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Phát sinh Số NT Nợ Có Số dư đầu kỳ .............. ................. 04 18/10 Chuy ển tiền nộp KPC Đ T10/2015 66121 1.604.888 112 1.604.888 C ộng ph át sinh ................. ................. Số dư cuối kỳ .................... ................... Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị ( Ký) ( Ký) ( Ký) 2.3. Nhận xét về thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Trung tâm quốc gia giống hải sản miền Bắc. 2.3.1. Ưu điểm - Phù hợp với hoạt động nghiên cứu khoa học của Trung tâm - Công tác kế toán tiền lương vầ các khoản trích theo lương được thực hiện chính xác, nhanh gọn - Dễ dàng theo dõi, kiểm tra khi đi thanh quyết toán với đơn vị cấp I,II - Giảm thiểu chi phí do số lao động tiền lương ít. - Có phần mềm kế toán được viết riêng cho Trung tâm nên công tác hạch toán không mắc phải sai sót.
  • 45. 44 - Đội ngũ kế toán có trách nhiệm cao trong công việc, niềm nở hòa đồng khi làm việc với cán bộ công nhân viên. 2.3.2. Tồn tại - Công tác hạch toán tiền lương phải trải qua nhiều khâu chứ không chuyên biệt cho riêng 1 kế toán thanh toán hay bộ phận phụ trách tiền lương nói chung. Mà dàn trải, các kế toán viên đều phải thực hiện công việc hạch toán lương cho đề tài, dự án mình quản lý. - Mặt khác, khi chuyển khoản qua ngân hàng lại được giao chuyên biệt cho một người thực hiện nên nếu có sai sót về phía ngân hàng thì kế toán thực hiện hạch toán lương của đề tài dự án có sai sót đó lại phải giải quyết. Gây nên sự chồng chéo, không rõ ràng về nhiệm vụ. - Do có ít người nên kế toán còn phải kiêm nhiệm nhiều nhiệm vụ. Dẫn đến khả năng nhầm lẫn trong khâu quản lý chứng từ là rất cao. CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI TRUNG TÂM QUỐC GIA GIỐNG HẢI SẢN MIỀN BẮC 3.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Trung tâm quốc gia giống hải sản miền Bắc. Như đã nói ở phần Mở đầu: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương có tầm quan trọng đặc biệt. Và là phạm trù kinh tế rất quan trọng và phức tạp. Vì nó liên quan trực tiếp đến con người. Mà con người lại là nhân tố quan trọng nhất đối với một đơn vị, muốn đơn vị phát triển thì con người cần được thỏa mãn một số nhu cầu về vật chất. tinh thần ngày càng cao để cống hiến cho đơn vị của mình. Nhắc lại về tính hai mặt của các hình thức hạch toán tiền lương: Dù có nhanh gọn, phù hợp đến đâu thì cũng mang một số hạn chế nhất định. Vấn đề đặt ra ở đây là: Làm sao vừa tiết kiệm chi phí cho đơn vị lại vừa đảm bảo được quyền lợi cho người lao động. Chính vì vậy, việc hoàn thiện kế toán tiền lương là việc không thể ngừng nghỉ mà luôn luôn phải tìm tòi, áp dụng những cái mới tốt hơn, hoàn thiện hơn.
  • 46. 45 3.2. Yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Trung tâm quốc gia giống hải sản miền Bắc. Tiền lương và các khoản trích theo lương là khoản chi chủ yếu, thường xuyên và khá lớn với Trung tâm. Vì vậy việc sử dụng tiề lương đòi hỏi phải có tính linh hoạt, làm sao không vi phạm pháp luật lại đem lại khoản chi phí tiết kiệm cho Trung tâm là nguyên tắc, kim chỉ nam cho công tác kế toán tiền lương. Để Trung tâm tiết kiệm được chi phí mà cán bộ công nhân viên cũng cảm thấy hài lòng với mức lương và công sức mình bỏ ra mới là yêu cầu cấp thiết nhất. 3.3. Các giải pháp kiến nghị hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Trung tâm quốc gia giống hải sản miền Bắc. Trong thời gian thực tập tôi thấy có một số khâu - theo tôi thì chưa thực sự hoàn thiện. Đó là: - Khâu công tác quản lý lao động: Mặc dù có sự phân công rõ rang về công việc, nhưng trong hình thức quản lý theo bộ phận dường như ít liên quan. Ví dụ: Ông Nguyễn Công Huấn ở Phòng Cá biển, có năng lực về ương nuôi cá biển nên được phân công nhiệm vụ nghiên cứu đề tài cá rô biển. Nhưng chủ nhiệm của nhiệm vụ Cá rô biển lại là người theo dõi, chấm công cho ông Nguyễn Công Huấn. Vậy cần rõ rang hơn về đơn vị sử dụng trực tiếp con người và sức lao động kèm theo của họ. - Khâu công tác hạch toán tiền lương: + Hạch toán lương đúng phương pháp, đúng tài khoản cho từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ. + Hạch toán đúng tài khoản, đúng phương pháp cho từng nghiệp vụ phát sinh
  • 47. 46 KẾT LUẬN Qua sự trình bày, phân tích và đánh giá về công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương như trên tại Trung tâm quốc gia giống hải sản miền Bắc có thể thấy chính việc thi hành những chính sách ưu việt về tiền lương và những quy định chặt chẽ trong công tác hạch toán kế toán tiền lương là nhân tố chính tạo nên thành công cho Trung tâm quốc gia giống hải sản miền Bắc như ngày nay. Nhờ việc tổ chức công tác tiền lương hiệu quả mà Trung tâm có được nguồn nhân lực chất lượng tốt nhất và từ đó đem lại kết quả cao nhất cho toàn Trung tâm. Bên cạnh những ưu điểm đạt được là những tồn tại hạn chế trong công tác kế toán tiền lương mà Trung tâm cần chú ý khắc phục. Mặc dù bài viết đã có một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Trung tâm nhưng do điều kiện tiếp xúc với thực tế không nhiều nên ý kiến đưa ra còn mang tính khái quát chưa giải quyết được những vấn đề vướng mắc một cách sắc bén. Em rất mong được sự góp ý của Cô để bài viết của em được hoàn thiện hơn. Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn thạc sỹ, giảng viên Ths Trần Thế Nữ cùng các cô chú trong Trung tâm đã hướng dẫn em hoàn thành tốt chuyên đề thực tập này! Em xin chân thành cám ơn!
  • 48. 47 TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Chế độ kế toán Hành chính sự nghiệp (Ban hành theo Quyết định số 19/2006/QĐ- BTC ngày 30/3/2006 của Bộ Tài chính). Nhà xuất bản Tài chính – Hà Nội 2006. [2] Luật ngân sách và các văn bản pháp luật về quản lý, thu chi ngân sách - Nhà xuất bản Tài chính 2007. [3] Tài liệu học tập lưu hành nội bộ: Nâng cao năng lực quản lý tài chính tài sản trong giáo dục – Trường cán bộ quản lý giáo dục TP.HCM thuộc Bộ gáo dục và đào tạo (Tháng 12/2011) .