Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Kỹ năng lập kế hoạch chăm sóc dẫn lưu màng phổi
1. 5/6/2020
1
CN: Nguyễn Huy Hoàng
1.Kiến thức:
1.1. Trình bài được chức năng sinh lý màng
phổi.
1.2. Kể được chỉ định đặt dẫn lưu màng phổi.
1.3. Kể được 4 nguyên tắc khi chăm sócdẫn
lưu màng phổi.
1.4. Phòng ngừa được các biến chứng sau khi
đặt dẫn lưu màng phổi.
2. 5/6/2020
2
2. Kỹ năng: Lập và thực hiện được kế hoạch chăm sóc
dẫn lưu màng phổi.
3. Thái độ:Tích cực nghiên cứu tài liệu, tham gia thảo
luận làm bài tập nhóm, phát biểu đóng góp ý kiến.
I. Giải phẫu và sinh lý màng phổi
Màng phổi gồm 2 lá gồm lá thành và
lá tạng, giữa 2 lá là khoang ảo.
3. 5/6/2020
3
Màng phổi có 3 chức năng:
- Chức năng bài tiết
- Chức năng hấp thu: Sự hấp thu mạnh nhờ vào mạng lưới
hạch bạch huyết.
- Chức năng cơ học: Là trạng thái chân không ở khoang
màng phổi giúp cho 2 lá phổi sát vào nhau nhờ đó luôn nở ra
tới thành ngực. Nó tạo áp lực – 5cm H2O khi thở ra và -
20cm H2O khi hít vào. Khi ho mạnh thì áp lực trong xoang
màng phổi tụt – 50cm H2O và sau đó tăng vọt 60cm H2O.
4. 5/6/2020
4
Dẫn lưu màng phổi: Là thủ thuật trong hồi
sức cấp cứu và mổ lồng ngực, nhằm đặt 1 hay
nhiều ống dẫn lưu vào khoang màng phổi để
đưa dịch hoặc khí ra ngoài giúp phổi giãn nở
tốt giúp bệnh nhân dễ thở hơn sau chấn
thương hoặc phẫu thuật lồng ngực.
5. 5/6/2020
5
Điều trị:
- Tràn khí màng phổi.
- Tràn máu màng phổi.
- Tràn dịch màng phổi.
- Tràn máu + Tràn khí màng phổi.
- Sau phẫu thuật lồng ngực.
6. 5/6/2020
6
Vị trí dẫn lưu:
- Liên sườn IV – V đường
nách giữa.
- Hệ thống siphonage gồm có:
Dây câu, túi câu, dây dẫn,
bình chứa
- Hệ thống 1 bình:
* Ưu điểm:
- Đơn giản rẻ tiền
- Dẫn lưu 1 chiều tốt với
TKMP
và TDMP đơn giản
*Nhược điểm:
- Khi bình ở vị trí cao hơn nước sẽ
tràn vào khoang màng phổi
7. 5/6/2020
7
Ống dẫn lưu: Vật liệu PVC
Kích thước: Dùng từ nhỏ đến to, người lớn từ 20 Fr
đến 36 Fr, thường dùng số 28 – 32 Fr.
+ Ống nối:
Là ống nối giữa dây câu và dẫn lưu.
+ Dây câu nối tiếp với ống dẫn lưu:
Dây nên trong suốt, chiều dài là 60cm.
+ Chai hứng:
Dung tích: ít nhất là 1 lít. Chai trong suốt và trong
chai chứa lượng dịch đủ ngập ống thủy tinh dài từ
2 – 3 cm, bình phải có vạch ghi đơn vị.
Nắp đậy kín, có 2 ống thủy tinh vừa khít trên nắp.
Ống dài: Ngập trong nước vô khuẩn 2 – 3 cm.
Ống ngắn: Chỉ đi qua nút chai.
8. 5/6/2020
8
- Hệ thống 2 bình:
Có thêm bình hứng dịch từ người bệnh ra.
- Hệ thống 3 bình:
Giống hệ thống 2 bình nhưng có thêm bình kiểm soát
áp lực hút.
Bình 1: Dẫn lưu khí và dịch từ khoang màng phổi, một
miếng băng keo dán ở ngoài bình cho biết mức dịch dẫn
lưu ra (nên ghi mỗi giờ)
Bình 2: Là bình kín nước.
Bình 3: Nối với máy hút. Chiều sâu của ống thủy tinh
dưới mực nước xác định lực hút.
* Ưu điểm: Là hệ thống dẫn lưu tốt nhất, dẫn lưu kín
với áp lực ổn định.
* Nhược điểm: Đắt tiền
9. 5/6/2020
9
2/ Nguyên tắc chăm sóc:
Tải bản FULL (18 trang): https://bit.ly/31Som90
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
10. 5/6/2020
10
1. Nhận định:
Quan sát hô hấp, tuần hoàn, dấu hiệu khó
thở, sắc mặt, da niêm.
Người bệnh đang có máy hút và áp lực hút
bao nhiêu?
Lượng giá nghe phổi.
1. Nhận định:
Quan sát vết thương chân dẫn lưu, vết mổ?
Tình trạng đau vết mổ?
Bình chứa dịch, số lượng dịch, màu sắc dịch?
Hệ thống dẫn lưu kín, thông, một chiều và vô trùng?
8443650