TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
Chuyên đề tiếng việt “hướng dẫn ra đề kiểm tra – tìm hiểu về ma trận đề kiểm tra”
1. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN 8
CHUYÊN ĐỀ TIẾNG VIỆT
“Hướng dẫn ra đề kiểm tra –
Tìm hiểu về ma trận đề kiểm tra”
Quận 8, ngày 17 tháng 4 năm 2015
1
2. NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ
1/ Tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu.
- Phát biểu khai mạc.
2/ Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
* Hoạt động 2: Mục đích của việc KT-ĐG môn
Tiếng Việt
* Hoạt động 3:Quy trình ra đề
* Hoạt động 4:Một số lỗi sai thường gặp trong
ra đề trắc nghiệm khách quan
* Hoạt động 5: Thiết lập bảng hai chiều (ma
trận)
2
3. HOẠT ĐỘNG 1
Mỗi nhóm thảo luận và cho biết:
- Các bước ra đề kiểm tra định kì.
- Những lỗi sai thuờng gặp khi thiết kế đề kiểm tra.
3
4. HOẠT ĐỘNG 2
Mục đích của việc kiểm tra -
đánh giá môn Tiếng Việt
4
5. *Đi u 3
ề . M c đích đánh giá
ụ
*1. Giúp GV đi u ch nh, đ i m i ph ng pháp,
ề ỉ ổ ớ ươ
hình th c t ch c ho t đ ng d y h c, ho t
ứ ổ ứ ạ ộ ạ ọ ạ
đ ng tr i nghi m ngay trong quá trình và
ộ ả ệ
k t thúc m i giai đo n d y h c, giáo d c….
ế ỗ ạ ạ ọ ụ
*2. Giúp HS có kh năng t đánh giá, tham gia
ả ự
đánh giá; t h c, t đi u ch nh cách h c;
ự ọ ự ề ỉ ọ
giao ti p , h p tác; có h ng thú h c t p và
ế ợ ứ ọ ậ
rèn luy n đ ti n b .
ệ ể ế ộ
*……….
6. Đi u 4. Nguyên t c đánh giá
ề ắ
•1. Đánh giá vì s ti n b c a HS; coi tr ng vi c đ ng viên, khuy n
ự ế ộ ủ ọ ệ ộ ế
khích tính tích c c và v t khó trong h c t p, rèn luy n c a HS…
ự ượ ọ ậ ệ ủ
công b ng, khách quan.
ằ
•2. Đánh giá toàn di n HS thông qua m c đ đ t chu n KTKN và m t
ệ ứ ộ ạ ẩ ộ
s bi u hi n năng l c, ph m ch t c a HS…
ố ể ệ ự ẩ ấ ủ
•3. K t h p đánh giá c a GV, HS và CMHS, đánh giá c a GV là quan
ế ợ ủ ủ
tr ng nh t.
ọ ấ
•4.Đánh giá s ti n b c a HS…
ự ế ộ ủ
7. Đi u 10. Đánh giá đ nh kì k t qu h c t p
ề ị ế ả ọ ậ
•1.Hi u tr ng ch đ o vi c đánh giá đ nh
ệ ưở ỉ ạ ệ ị
kì k t qu h c t p, m c đ đ t chu n
ế ả ọ ậ ứ ộ ạ ẩ
KTKN theo ch ng trình GDPT c p ti u
ươ ấ ể
h c…
ọ
•2.Đ bài KTĐK phù h p chu n KTKN, g m
ề ợ ẩ ồ
các câu h i, bài t p đ c thi t k theo
ỏ ậ ượ ế ế
các m c đ nh n th c c a HS…
ứ ộ ậ ứ ủ
•3.Bài KTĐK đ c GV s a l i, nh n xét
ượ ử ỗ ậ
nh ng u đi m và góp ý nh ng h n ch ,
ữ ư ể ữ ạ ế
cho đi m theo thang đi m 10 ( m i),
ể ể ườ
không cho đi m 0 ( không) và đi m th p
ể ể ậ
phân.
8. *Ki m tra, đánh giá là m t
ể ộ m t xích quan
ắ
tr ng
ọ c a quá trình đào t o, nó không
ủ ạ
nh ng cho chúng ta bi t
ữ ế k t qu
ế ả h c t p
ọ ậ
c a h c sinh mà còn giúp chúng ta có căn
ủ ọ
c đ
ứ ể đi u ch nh
ề ỉ n i dung, ph ng pháp,
ộ ươ
các tài li u d y h c.
ệ ạ ọ
*Nội dung, yêu cầu, cách thức và kết quả
đánh giá sản phẩm học tập của học sinh
có sức tác động lớn đến hình thành và
phát triển năng lực học tập của mỗi em
trong những chặng đường học tập ti p
ế
theo.
9. *Ra đề theo hướng mở trong kiểm tra, đánh giá kết quả học tập
môn Tiếng Việt
*Theo xu hướng phát triển năng lực người học hiện nay, quá trình
dạy học phải tạo cơ hội cho HS huy động kiến thức thu nhận được
trong các tài liệu học tập để áp dụng chúng một cách hiệu quả
trong các tình huống, ngữ cảnh cụ thể.
10. *Chú trọng đến sự phát triển năng lực cho HS trong bối cảnh hiện nay, đòi
hỏi các em hoạt động tự lực, sáng tạo, tránh áp đặt hoặc yêu cầu các em
phải tạo ra những sản phẩm học tập chỉ là sự sao chép sáo rỗng, không
tạo được sự kết nối giữa những kiến thức được học với những trải nghiệm
và khả năng vận dụng của các em
11. *Vi c đánh giá k t qu h c t p c a HS ti u h c ch y u đ c
ệ ế ả ọ ậ ủ ể ọ ủ ế ượ
th c hi n hình th c vi t trên gi y v i hai d ng th c chính là
ự ệ ở ứ ế ấ ớ ạ ứ
tr c nghi m và t lu n
ắ ệ ự ậ
12. *Đánh giá t ng đ i
ươ ố đ y đ và toàn di n 4 kĩ năng
ầ ủ ệ :
nghe, đ c, nói, vi t
ọ ế
*Đánh giá ki n th c v ti ng Vi t
ế ứ ề ế ệ thông qua k t qu
ế ả
th c hi n các bài t p theo ch ng trình quy đ nh
ự ệ ậ ươ ị
*K t h p
ế ợ hình th c ki m tra b ng câu h i
ứ ể ằ ỏ tr c nghi m
ắ ệ
và hình th c ki m tra b ng
ứ ể ằ bài vi t
ế .
13. ĐÁNH GIÁ KIẾN THỨC HỌC SINH TIỂU HỌC
I/ Mục đích:
- Xác nhận kết quả học tập sau một giai đoạn.
- Cung cấp thông tin về quá trình dạy học cho GV, CBQL.
II/ Yêu cầu:
+ Toàn diện (nội dung cốt lõi trong giai đoạn học)
+ Lượng hoá kết quả.
+ Khách quan, chính xác, phân loại tích cực đối tượng (đánh
giá người học và tự đánh giá người dạy)
III/ Nội dung: Chuẩn kiến thức và kĩ năng của chương trình
- Kĩ năng đọc (đọc tiếng, đọc hiểu và ứng dụng).
- Kĩ năng viết.
- Kiến thức về từ, câu. 13
14. YÊU CẦU CƠ BẢN CẦN ĐẠT CỦA BÀI KTĐK
1/ Nội dung phải bao quát chương trình Tiếng Việt
đã học.
2/ Đảm bảo mục tiêu dạy học; bám sát chuẩn kiến
thức, kĩ năng và yêu cầu về thái độ đã được quy
định trong chương trình của môn học.
3/ Chú ý khả năng vận dụng kiến thức vào việc hình
thành và phát triển kĩ năng thực hành.
4/ Đảm bảo tính chính xác, khoa học.
5/ Phù hợp với thời gian kiểm tra.
6/ Góp phần đánh giá khách quan trình độ học sinh.
14
15. YÊU CẦU CỤ THỂ
Dựa trên Chuẩn kiến thức - kĩ năng của từng khối lớp.
- Kiểm tra Đọc - Kiểm tra Viết.
- Bài KT viết gồm 2 phần:
+ HS viết chính tả nghe - đọc một đoạn văn đã được
học theo chương trình và yêu cầu cần đạt ở mỗi
lớp.
+ HS viết bài tập làm văn đơn giản.
(theo yêu cầu chương trình của mỗi giai đoạn) trong
khoảng thời gian quy định cho từng khối lớp.
15
16. TIÊU CHÍ CẦN ĐẠT CỦA ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ
1/ Nội dung không nằm ngoài chương trình nhưng
ngữ liệu bài đọc hiểu phải chọn bài ngoài SGK,
phù hợp với chủ đề trong chương trình.
2/ Nội dung được rải ra trong chương trình của từng
Học kì.
3/ Có nhiều câu hỏi trong 1 đề, gồm 2 phần: trắc
nghiệm và tự luận.
4/ Tỉ lệ điểm dành cho nhận biết 50%, thông hiểu
30%, vận dụng 20%.
5/ Các câu hỏi được diễn đạt rõ, nêu đúng và đủ yêu
cầu của đề.
6/ Mỗi câu hỏi phải phù hợp với thời gian dự kiến
trả lời với số điểm dành tương ứng.
7/ Câu nhiễu phải phù hợp.
16
17. Hình thức kiểm tra và một số điều cần chú ý
khi thiết kế bài kiểm tra
Cấu tạo trên phiếu in sẵn theo 2 dạng bài tập:
1/ Câu hỏi trắc nghiệm.
2/ Câu hỏi tự luận.
17
18. CÁCH BIÊN SOẠN ĐỀ TỰ LUẬN
Đề bài phải:
1/ Đòi hỏi HS dùng kiến thức đã học để giải quyết
1 tình huống cụ thể.
2/ Nội dung câu hỏi phải có yếu tố mới và không
quen thuộc với HS.
3/ Mối quan hệ giữa kiến thức được học với vấn đề
được đặt ra có thể gần nhưng không dễ dàng
nhận ra ngay.
4/ Tình huống được đặt ra phải chứa đựng những từ
ngữ khơi gợi kiến thức đã được học một cách
tinh tế.
18
19. Soạn bài trắc nghiệm khách quan
1/Xây dựng đề cương giai đoạn của môn
học.
2/ Xác định phạm vi và mục đích bài KT.
3/ Xây dựng kế hoạch trắc nghiệm.
4/ Chọn lựa hình thức KT và viết câu trắc
nghiệm.
5/ Tự KT lại các câu trắc nghiệm.
6/ Tổ chức KT và thu thập kết quả.
7/ Đánh giá chất lượng bài KT.
8/ Cải tiến quá trình dạy học.
19
20. Kĩ thuật soạn bài trắc nghiệm khách quan
1- Tiêu chuẩn nội dung
2- Tiêu chuẩn hình thức 1: Câu hỏi
3- Tiêu chuẩn hình thức 2: Câu trả lời
20
21. Tiêu chuẩn nội dung
1. Tầm quét rộng: phủ khắp khu vực kiến thức và
kĩ năng KTĐG.
2. Độ tinh tế: bắt buộc HS phải chú đến chi tiết và
biết cụ thể hóa kiến thức và kĩ năng đã được học
tập.
3. Tính cần thiết: Bộ câu hỏi phải có tính hệ
thống và phân bố có tỉ trọng nhằm nhấn mạnh
được các kiến thức kĩ năng trọng tâm trong một
giai đoạn học tập của HS.
4. Tính vừa sức: luôn bám sát điều kiện học tập
và đặc điểm tâm sinh lí lứa tuổi của HS.
21
22. Tiêu chuẩn hình thức 1
1- Không lặp nguyên văn bài học trong các câu
hỏi.
2- Không dùng câu hỏi làm rối trí học sinh.
3- Câu hỏi phải có nghĩa và phải nêu rõ ràng vấn
đề.
4- Không dùng câu hỏi mang nội dung chính trị,
tôn giáo hoặc quảng cáo..., ngoài phạm vi
GDTH.
5- Không dùng câu hỏi móc xích: trả lời
đúng câu hỏi trước mới đến được câu hỏi
tiếp theo.
22
23. Tiêu chuẩn hình thức 2
1. Câu trả lời phải giống nhau về cấu trúc và độ dài.
2. Tốt nhất 1 câu hỏi chỉ nên có 1 câu trả lời đúng hoặc 1 câu
trả lời tốt nhất.
3. Câu trả lời và có liên quan đến nội dung kiến thức kĩ năng
mà câu hỏi đề cập.
4. Loại bỏ những câu hỏi có thể trở thành chìa khóa đoán ra
câu trả lời đúng.
5. Câu trả lời đúng phải được đặt ngẫu nhiên trong dãy các
câu trả lời.
6. Nên loại bỏ câu trả lời dạng: không có câu (trả lời) trên đây
là đúng hoặc tất cả những câu trên là sai.
23
24. 1/- Nội dung bài KTĐK đọc, viết được thực hiện
trong một khoảng thời gian nhất định, vì thế khi
thiết kế cần tính toán dung lượng kiến thức, kỹ
năng sao cho vừa sức.
Ví dụ:
- Kiểm tra đọc thầm và làm bài tập: tối đa 6 câu (đối
với lớp 2 - 3 và 8-10 câu đối với lớp 4 -5)
- Tập làm văn: Không yêu cầu 1 lúc viết 2 loại văn
bản VD: lập dàn ý rồi viết 2 đoạn văn (mở bài (hoặc
kết luận) và cả thân bài) hay yêu cầu quá số câu của
đoạn, bài so với chuẩn kĩ năng cần đạt.
- (Ví dụ: chuẩn tối đa 5 câu --> yêu cầu học sinh viết
7 câu làm văn ở lớp 2)
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý KHI THIẾT KẾ ĐỀ KTĐK
24
25. 2/- Nội dung phần bài tập của bài đọc thầm cần đảm bảo.
- Phần hiểu nội dung: kiểm tra mức độ biết --> hiểu.
- Phần luyện từ và câu: KK chỉ kiểm tra những nội
dung đã được học và luyện tập với số lượng từ 2
tiết trở lên
- --> Nội dung kiểm tra phải đi từ dạng kiến thức
phát hiện (nhận diện) --> thực hành vận dụng.
25
26. 3/- Đánh giá đúng thực chất trình độ của
học sinh theo yêu cầu đại trà.
--> Do đó, phải căn cứ vào chuẩn cần đạt của
mỗi phân môn ở từng khối lớp để chọn nội
dung kiểm tra (tuyệt đối không được đánh đố
học sinh).
26
27. Tập làm văn
Chủ yếu là kiểm tra kĩ năng lập dàn ý, viết đoạn, viết
bài ở lớp 4, 5
Câu lệnh của đề kiểm tra phải ngắn, gọn
nhưng rõ ràng, đầy đủ và không để học sinh
hiểu nhầm yêu cầu.
27
28. TẬP LÀM VĂN
Phần kiểm tra tập làm văn cần ra đề dạng
mở, tạo cơ hội cho học sinh được chọn
lựa và viết theo sự hiểu biết thực của
chính các em.
28
30. 1. Lập bảng tóm tắt những quy định cần lưu
ý của bộ môn, khối lớp.
2. Lập bảng tóm tắt nội dung chương trình
học của 1 khối lớp, bộ môn.
3. Lập bảng 2 chiều (ma trận).
4. Xây dựng bộ câu hỏi kiểm tra, đáp án.
5. Kiểm tra lại bộ đề và bảng hướng dẫn
chấm.
31. 1. Lập bảng tóm tắt những quy định cần lưu ý:
-Theo từng cấp lớp,môn học, từng giai đoạn cuối HKI,cuối
năm học.
ví dụ tốc độ đọc, số chữ trong văn bản đọc hiểu, chính tả,
số lượng câu trong đề, tỉ lệ mức độ tư duy...
-Cơ sở: các văn bản quy định của ngành, chuẩn kiến thức
kỹ năng, hướng dẫn điều chỉnh, bộ đề KTĐK...
-Mục đích:
+ Hệ thống các quy định cơ bản của 1 đề kiểm tra theo bộ
môn, khối lớp, giai đoạn.
+ Lưu giữ và sử dụng lâu dài
32. 2. Lập bảng tóm tắt nội dung chương trình học:
-Theo từng giai đoạn C.HKI và cuối năm học
-Xếp những nội dung theo thứ tự ưu tiên:
+ Trọng tâm cần phải kiểm tra (theo chuẩn kiến thức kỹ năng)
+ Có số tiết học chiếm phần lớn trong chương trình
-Mục đích: hệ thống được toàn bộ chương trình trong 1 giai
đoạn, để:
+ Chọn đúng các nội dung cần phải kiểm tra,
+ Không kiểm tra lệch nội dung trọng tâm hoặc có quá nhiều
câu hỏi chỉ để kiểm tra 1 nội dung, 1kỹ năng.
- Sử dụng lâu dài. C.HKI ; C.HKII
33. 3. Lập bảng 2 chiều (ma trận):
Thao tác lần lượt là:
a/ Dựa vào bảng tóm tắt những quy định cần lưu ý để
quyết định số câu hỏi, tỉ lệ trắc nghiệm – tự luận, mức
điểm cho từng nội dung kiểm tra, tỉ lệ câu hỏi ở các
mức độ tư duy.
b/ Dựa vào bảng tóm tắt nội dung chương trình để:
chọn các nội dung cần kiểm tra: nội dung cần tập
trung kiểm tra sẽ được ưu tiên chọn trước, các nội
dung khác sẽ được cân nhắc chọn lựa sau cùng.
34. 3. Lập bảng 2 chiều (ma trận):
c/ Đối chiếu từng nội dung kiểm tra với bảng tiêu chí
quy định các mức độ tư duy trong Bộ đề Kiểm tra
học kỳ của Bộ Giáo dục – Đào tạo và chuẩn kiến
thức kỹ năng để quyết định câu hỏi ở mức độ tư
duy nào.
d/ Kiểm tra lại toàn bộ các thông số của của bảng 2
chiều (ma trận) để đảm bảo: đúng cấu trúc, đủ
lượng câu hỏi, đúng tỉ lệ điểm cho các mức độ tư
duy.
Bộ đề Chuẩn Bảng 2 chiều
35. 4. Xây dựng bộ câu hỏi kiểm tra:
Nguyên tắc:
-Dựa theo bảng 2 chiều (ma trận)
- Kết hợp xây dựng ngay đáp án để có thể dự đoán
trước các cách hiểu đề và làm bài của học sinh.
5. Kiểm tra lại bộ đề và bảng hướng dẫn chấm:
- Đối chiếu lại với bảng 2 chiều (ma trận) để đảm bảo
đúng về quy định, nội dung, cấu trúc;
- Kiểm tra lỗi ngữ nghĩa, ngữ pháp, chính tả.
36. 1. Thẩm định bảng 2 chiều (ma trận)
2. Đối chiếu bộ đề với bảng 2 chiều (ma trận)
3. Đối chiếu đề với hướng dẫn chấm
4. Dự trù cách phản biện đề và góp ý chỉnh
sửa bộ đề
5. Phản biện đề.
37. 1.Thẩm định bảng 2 chiều (ma trận):
Đối chiếu bảng 2 chiều với bảng tóm tắt các quy
định và bảng tóm tắt nội dung chương trình để xem
xét:
- Cấu trúc, số lượng câu hỏi, các tỉ lệ về mức
độ tư duy, tỉ lệ trác nhiệm – tự luận, tỉ lệ điểm.
- Tính bao quát chương trình trong bảng 2
chiều (ma trận): nội dung, kỹ năng kiểm tra có đúng
trọng tâm, có thiếu không? Mức độ nhận thức ở
từng câu có đúng với quy định chuẩn kiến thức của
từng khối lớp. Tải bản FULL (78 trang): https://bit.ly/3KlwqAp
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
38. 2. Đối chiếu bộ đề với bảng 2 chiều (ma trận): xem
xét đề có đúng như bảng 2 chiều (ma trận) đã tính toán.
- Số lượng câu hỏi,
- Nội dung kiểm tra của bộ đề,
- Mức độ tư duy ở từng câu hỏi
- Kiểm tra lỗi kỹ thuật, chính tả, ngữ pháp.
3. Đối chiếu đề với hướng dẫn chấm:
- Hướng dẫn chấm chính xác, phù hợp với đề,
- Kiểm tra lỗi lỹ thuật, lỗi chính tả, lỗi ngữ nghĩa.
39. 4. Dự trù cách phản biện đề và góp ý chỉnh sửa bộ đề.
Mục đích: hiểu được ý tưởng của người ra đề để góp ý
trên chính ý tưởng đó, tránh:
+ Góp ý chủ quan trên ý kiến cá nhân, không có sức thuyết
phục,
+ Chỉ góp ý được phần lỗi chính tả, lỗi ngữ pháp.
5. Phản biện đề:
- Góp ý bảng 2 chiều trước
- Đặt câu hỏi để hiểu rõ ý người ra đề.
- Gợi ý các hướng làm bài khác nhau (nếu có)
- Hỏi người ra đề muốn sửa thế nào
40. HOẠT ĐỘNG 4: Một số lỗi sai thường
gặp trong ra đề trắc nghiệm khách quan
40
4249417