1. Hồ Quang Tuấn
Viện Khoa học & Kỹ thuật Hạt nhân
179 Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội
Email: tuanhq.11@gmail.com
Sđt: 0983 572 050
2. NỘI DUNG
I. Ảnh hưởng của bức xạ ở cấp độ phân tử và tế bào
II. Ảnh hưởng của bức xạ tới mô, cơ quan
III. Triệu chứng lâm sàng do bức xạ
IV. Một số tai nạn bức xạ
3. I.1 Ảnh hưởng của bức xạ ở cấp độ phân tử
Cơ chế
TRỰC TIẾP (alpha, notron chiếm ưu thế)
GIÁN TIẾP (tia X và gamma chiếm ưu thế)
4. Tia X
Tia g
a b
Các liên kết bị bẻ gẫy bởi bức xạ
OH
I
R – C = NH
imidol (enol)
O
II
R – C = NH2
amide (ketol)Tautome hóa
I. 1Ảnh hưởng của bức xạ ở cấp độ phân tử
Cơ chế TRỰC TIẾP
5. I. 1Ảnh hưởng của bức xạ ở cấp độ phân tử
Cơ chế GIÁN TIẾP
7. Thời gian sống của các gốc tự do rất ngắn (10-10s) nên
chỉ các gốc sinh ra trong cột nước đường kính 2 – 3nm
xung quanh ADN là có thể tham gia vào hiệu ứng gián
tiếp
I. 1Ảnh hưởng của bức xạ ở cấp độ phân tử
Cơ chế GIÁN TIẾP
HO2
o RO2
o
3nm
H
o
OHo
Ho
OHo
8.
9. ADN là mục tiêu ảnh hưởng chính của bức xạ khi tác
động tới tế bào
I. 2 Ảnh hưởng của bức xạ ở cấp độ tế bào
Đứt gãy liên kết đơn Đứt gãy liên kết kép
Hỏng lõi
10. Nếu quá trình sửa chữa ADN bị lỗi
ADN không thể hồi phục
Với đứt gãy liên kết kép
ADN bị sửa lỗi sai
Hiệu ứng độc tế bào Đột biến
I. 2 Ảnh hưởng của bức xạ ở cấp độ tế bào
ADN
11. Bức xạ
Đôi NST bình
thường
NST mất
tâm
Phục hồi
Bẻ gẫy tạo phân
mảnh
Hoán vị
Hoán vị
tâm đôi
Tạo tâm đôi
I. 2 Ảnh hưởng của bức xạ ở cấp độ tế bào
NST
12. Tủy xương Da Hệ thần kinh
trung ương
II. Ảnh hưởng của bức xạ tới mô, cơ quan
Nhạy bức xạ trung
bình
•Da
•Màng mạch máu
•Phổi
•Thận
•Gan
•Thủy tinh thể
Độ nhạy bức xạ cao
•Mô bạch huyết
•Tủy xương
•Biểu mô ruột, dạ dày
•Tuyến sinh dục
•Mô phôi thai
Độ nhạy bức xạ
thấp nhất
•Hệ thần kinh trung
ương
•Cơ bắp
•Xương, sụn
•Mô liên kết
13. I.3 Giản đồ thời gian
Hóa học
Gốc tự do
10-10 giây
1. Proteins
2. Màng mỏng
3. ADN
Ảnh hưởng
sinh học cấp
phân tử
Tế bào, mô,
Toàn bộ cơ thể
Giờ - năm
Ảnh hưởng
sinh học
giây – giờ
14. III. Triệu chứng lâm sàng do bức xạ
Khi liều bức xạ tới cơ thể nằm trong ngưỡng liều
thấp, xác suất xảy ra các ảnh hưởng tới cơ thể sẽ tuyến
tính với mức liều.
Liều (<1,5 Gy/Sv)
Đặc trưng của các hiệu ứng ngẫu nhiên
pD = a*D
Đặc trưng không tuyến tính
15. Khi phải nhận một liều chiếu cao hơn ngưỡng nhất định, trong cơ thể
sống nhất định sẽ xảy ra những hiệu ứng sinh học mà mức độ trầm
trọng phụ thuộc vào liều chiếu, đây là Hiệu ứng tất định.
III. Triệu chứng lâm sàng do bức xạ
16. Liều, Gy/Sv
Xácsuấtxảyra
Ngưỡng (1,5 Sv)
Đặc trưng của hiệu ứng tất định: Mức trầm trọng tăng theo mức liều;
Xác xuất xảy ra không phụ thuộc
vào liều.
Bỏng da
Chóng mặt
Nôn
Tử vong
III. Triệu chứng lâm sàng do bức xạ
17. (1) Tóc: rụng nhanh và tạo thành đám khi chiếu liều >2Sv
(2) Não: không thể bị phá hủy trực tiếp trừ khi bị chiếu liều 50Sv.
Bức xạ có thể tiêu diệt các tế bào thần kinh và các mạch máu nhỏ
gây ra co giật hoặc chết tức thì.
(3) Tuyến giáp: bộ phận cơ thể đặc biệt dễ tổn thương bởi các loại
bức xạ khác nhau.Tuy nhiên khi sử dụng NaI131 vừa phải sẽ giúp
giảm ảnh hưởng của bức xạ lên tuyến này.
(4) Máu: khi cơ thể bị chiếu liều ~1Sv , bạch cầu sẽ giảm dần, cơ
thể ngày càng phản ứng yếu ớt với tác động- bệnh bức xạ nhẹ.
Triệu chứng ban đầu của bệnh giống như bị cúm và không thể biết
nếu không phân tích máu. Theo dữ liệu từ Hirosima và Nagasaki
các triệu chứng có thể dai dẳng trong 10 năm và có thể làm tăng
khả năng u bạch cầu và các bệnh bạch huyết
(5) Tim: Chiếu xạ cường độ cao lên tới 10 – 50Sv sẽ làm chết các
mạch máu, rối loạn tim và chết tức thì.
(6) Hệ tiêu hóa: khi bị ảnh hưởng bởi liều 2Sv, niêm mạc ruột, dạ
dày tổn thương gây ra nôn. Bức xạ cũng bắt đầu tiêu diệt các loại
tế bào có khả năng phân chia nhanh như máu, hệ tiêu hóa, sinh
sản, tóc, và làm biến đổi AND và ARN của các tế bào sống.
(7) Hệ sinh sản: bị ảnh hưởng ở mức liều 2Sv, về lâu dài bệnh
nhân sẽ bị vô sinh
III. Triệu chứng lâm sàng do bức xạ
18. IV. Một số tai nạn bức xạ
Xạ trị gia tốc: Ba Lan
6/2001 12/2001