SlideShare a Scribd company logo
1 of 40
CƠ BẢN VỀ HỆ THỐNG INO
Hà Nội, ngày … tháng 05 năm 2018
Mr. Hương – 0912.823.111
Cơ bản về hệ thống khí INO – Inhaled Nitric Oxide
Nội dung bao gồm:
Khái niệm về khí NO
Ứng dụng của khí NO trong trị liệu
Các giải pháp ứng dụng thiết bị trong trị liệu INO
Giới thiệu các sản phẩm của Hãng NOxBOX Ltd
Phân tích thị trường/ đối thủ cạnh tranh
Phụ kiện sử dụng với hệ thống và danh sách các bệnh viện sử
dụng sản phẩm NOxBOX Ltd
Cơ bản về hệ thống khí INO – Inhaled Nitric Oxide
1/ Khái niệm về khí NO
1.1. Khí NO là khí gì và có ở đâu?
NO là một loại khí không màu, không mùi. Trước đây, NO được xem như một sản
phẩm độc của động cơ đốt trong, khói thuốc. Nồng độ NO trong khí quyển từ 10
đến 500 p.p.b (parts per billion), 1,5 p.p.m. (parts per million) ở nơi xe cộ đông đúc,
và 1000 p.p.m. trong khói thuốc lá.
Đường hô hấp của người sản xuất ra NO tại niêm mạc mũi, nồng độ từ 25 đến 64
p.p.b., nồng độ NO giảm đáng kể khi vào sâu hơn trong đường hô hấp, còn 1-6
p.p.b ở miệng, khí quản và phế quản. NO ở nồng độ thấp giúp tế bào tồn tại và phát
triển, tuy nhiên, ở nồng độ cao, NO lại gây ngừng phát triển tế bào, chết tế bào hoặc
lão hóa.
Khí NO ngoại sinh khuếch tán qua phế nang đến tế bào cơ trơn mạch máu phổi và
gây giãn mạch. Khi NO vào máu, sẽ nhanh chóng bị bất hoạt bởi hemoglobin, vì
vậy tác dụng giãn mạch của NO chỉ khu trú ở mạch máu phổi và không có biểu hiện
giãn mạch hệ thống. Trong khi đó, các thuốc giãn mạch khác như Prostacyclin,
Magnesium sulphate sử dụng truyền tĩnh mạch sẽ gây giãn mạch hệ thống và tụt
huyết áp. Tác dụng giãn mạch chọn lọc này giúp NO trở thành biện pháp điều trị an
toàn và hiệu quả.
Cơ bản về hệ thống khí INO – Inhaled Nitric Oxide
1.2. Đặc tính hóa sinh của khí NO?
Mônôxít nitơ, monoxit nitơ, nitơ mônôxít hay nitơ monoxit (công thức
hóa học: NO) là chất khí không màu, không bền trong không khí vì bị ôxi
hóa ở nhiệt độ thường tạo ra nito dioxit là chất khí màu nâu đỏ: 2NO +
O2 → 2NO2 . Khí NO không tan trong nước.
NO được tạo ra từ năng lượng sấm sét. Khi đó, không khí xung quanh khu
vưc sấm sét nóng đến hơn 2000 °C. Nitơ và oxy kết hợp với nhau tạo nên
nitơ monoxit: N2 + O2 → 2NO.
Nitric oxide (NO) là một chất khí và là một chất dẫn truyền thông tin phổ
biến trong và giữa các tế bào với nhiều vai trò sinh lý.
Ưu điểm của INO khi so sánh với các thuốc giãn mạch khác (epoprostenol,
prostacyclin hoặc prostaglandin I2) tiêm tĩnh mạch, là chỉ các mạch máu
liên quan tới hô hấp bằng phổi là được khuyếch tán qua phế nang – màng
phổi. Sự chọn lựa làm co giãn các thành mạch sẽ cải thiện khả năng tưới
máu – thông khí.
Cơ bản về hệ thống khí INO – Inhaled Nitric Oxide
2/ Ứng dụng khí NO trong trị liệu lâm sàng
* Năm 1987, Furchgott và Zawadzki đã chứng minh sự giãn mạch máu dưới tác dụng của
acetylcholine cần sự hiện diện của tế bào nội mô, và sự giãn mạch này xảy ra qua trung gian yếu tố
giãn mạch có nguồn gốc từ nội mô.
* Trước khi có thở khí NO (iNO), hướng điều trị thông thường bao gồm cung cấp oxygen nồng độ
cao, thở máy tần số cao, giãn cơ, an thần, và kiềm hoá máu bằng tăng thông khí và Bicarbonate.
Những phương pháp điều trị này không giảm được tỷ lệ tử vong hoặc nhu cầu ECMO – oxy hóa máu
bằng màng ngoài cơ thể (qua các thử nghiệm tiền cứu ngẫu nhiên).
Neonatal ICU: Hồi sức cấp cứu ở trẻ sơ sinh
- Kiểm soát tăng huyết áp động mạch phổi ở trẻ sơ sinh (PPHN)
- Hội chứng suy hô hấp nguy kịch ở trẻ nhỏ (RDS)
Adult ICU: Hồi sức cấp cứu người lớn
- Hội chứng suy hô hấp cấp tiến triển ở người lớn (ARDS)
- Suy hô hấp làm giảm oxy trong máu (AHRF)
- Phẫu thuật tim bao gồm cấy ghép tim và phổi
- Thiếu oxy trong máu tăng huyết áp phổi đe dọa tính mạng.
- Corona virus (SARS, MERS)
- Đo nồng độ NO trong khí thở ra (FeNO) đã trở thành một phương pháp định lượng tình trạng viêm
đường hô hấp không xâm lấn đang được sử dụng ngày càng rộng rãi tại các bệnh viện lớn
Cơ bản về hệ thống khí INO – Inhaled Nitric Oxide
3/ Các giải pháp ứng dụng thiết bị trong trị liệu INO
Phạm vi sản phẩm là phải cung cấp một phương tiện toàn diện để phân phối và giám sát
an toàn và chính xác phương pháp điều trị nitric oxide (NO) hít vào. Một loạt các thiết bị
đo lường và theo dõi, giám sát nồng độ Nitơ Dioxide (NO2) hình thành trong đường thở
của bệnh nhân. Nó cung cấp giám sát chính xác, thời gian thực để đảm bảo liều lượng
chính xác và giảm tác dụng phụ của liệu pháp nitric oxide hít vào.
Các thiết bị ứng dụng hỗ trợ điều trị khí NO tối thiểu bao gồm:
- Máy thở không xâm lấn hoặc máy thở cao tần (1)
- Máy gây mê kèm thở (1/2)
- Bình khí NO đảm bảo đủ áp lực và thể tích
- Hệ thống phân phối và giám sát nồng độ khí NO đưa vào bệnh nhân với các cảm biến,
phụ kiện tương thích để kết nối và bình khí để calibration nếu thiết bị yêu cầu.
Cơ bản về hệ thống khí INO – Inhaled Nitric Oxide
3/ Các giải pháp ứng dụng thiết bị trong trị liệu INO
Sơ đồ 1: Hệ thống kết nối khí NO tổng quát
Cơ bản về hệ thống khí INO – Inhaled Nitric Oxide
3/ Các giải pháp ứng dụng thiết bị trong trị liệu INO
Sơ đồ 2: Cảm biến đo trong hệ thống INO
Cơ bản về hệ thống khí INO – Inhaled Nitric Oxide
3/ Các giải pháp ứng dụng thiết bị trong trị liệu INO
Sơ đồ 3: Hệ thống kết nối INO hoàn chỉnh với máy thở và BN
Cơ bản về hệ thống khí INO – Inhaled Nitric Oxide
3/ Các giải pháp ứng dụng thiết bị trong trị liệu INO
Sơ đồ 4: Sơ đồ cấu tạo bình cấp khí NO
Cơ bản về hệ thống khí INO – Inhaled Nitric Oxide
4/ Giới thiệu về các sản phẩm của Hãng NOxBOX Ltd – UK
NOxBOX series là hệ thống phân phối, theo dõi và giám sát khí NO ‘hít” vào
để điều trị một số bệnh lý mắc phải ở trẻ sơ sinh, trẻ em và người lớn mà sử
dụng các thuốc kháng sinh không khỏi hoặc gây biến chứng khi tiêm tĩnh
mạch (như đã đề cập các phần trên).
4.1. Nguyên lý hoạt động của hệ thống NOxBOX series
# Sơ đồ nguyên lý kết nối:
(1) Bình khí NO với van giảm áp (2) Lưu lượng kế (3) Hệ
thống máy thở cao tần hoặc máy thở không xâm lấn/máy mê
(4) Máy chính với màn hình theo dõi giám sát khí NO với đầy đủ các
thông số cài đặt và giám sát (5) Bộ phát hiện và cảnh báo rò rỉ khí,
van xả khí.
Cơ bản về hệ thống khí INO – Inhaled Nitric Oxide
4/ Giới thiệu về các sản phẩm của Hãng NOxBOX Ltd – UK
4.1. Nguyên lý hoạt động của hệ thống NOxBOX series
# Nguyên tắc phân phối khí NO:
Bình NO chứa khí NO với áp lực từ 600-1000ppm. Khí trong các bình này
chịu áp lực rất cao. Áp lực này được giảm xuống mức có thể sử dụng bằng
cách điều chỉnh áp lực trực tiếp từ cài đặt hoặc van giảm áp. Từ bộ điều chỉnh,
NO được dẫn đến lưu lượng kế để điều khiển lưu lượng NO cho bệnh nhân.
Từ lưu lượng kế, NO được dẫn đến đầu nối T ở đường thở vào của mạch thở
trên máy thở, kết nối lý tưởng nhất là sau bộ tạo ẩm nhưng trước bệnh nhân
hơn 20cm. Điều này cho phép trộn đầy đủ với khí thở với giá trị phù hợp
trước khi đưa đến đường thở của bệnh nhân, giảm thiểu tối đa NO2 được thiết
lập.
Cơ bản về hệ thống khí INO – Inhaled Nitric Oxide
4/ Giới thiệu về các sản phẩm của Hãng NOxBOX Ltd – UK
4.1. Nguyên lý hoạt động của hệ thống NOxBOX series
# Nguyên tắc phân phối khí NO:
Khí thở ra từ bệnh nhân và đi xuống đường thở ra của mạch thở đến máy thở,
nơi nó đi qua một bộ xả khí loại bỏ NO và NO2 trước khi khí bị loại bỏ hết.
Một đường giám sát lấy mẫu khí liên tục để cung cấp cho nồng độ NO và
NO2 được phân phối cho bệnh nhân. Đường giám sát lấy mẫu này có thể đặt
từ đường thở vào hoặc đường thở ra trong mạch kín gần với bệnh nhân nhất
có thể. NO do đó dễ dàng chuyển vào một máy thở hoặc hoặc mạch thở của
máy thở. Nó dẫn lưu với tốc độ không đổi để cung cấp một liều không đổi đã
được tính toán đến dòng khí trong máy thở. Nó được biết đến là một hệ thống
với lưu lượng không đổi và là cách NO thường được cung cấp trên các đối
tượng sơ sinh.
Cơ bản về hệ thống khí INO – Inhaled Nitric Oxide
4/ Giới thiệu về các sản phẩm của Hãng NOxBOX Ltd – UK
4.1. Nguyên lý hoạt động của hệ thống NOxBOX series
# Nguyên tắc phân phối khí NO:
Nếu máy thở không có lưu lượng khí liên tục không đổi, thì không thể sử
dụng hệ thống phân phối NO với lưu lượng không đổi vì liều lượng NO được
phân phối sẽ thay đổi. NO phân phối thông qua máy thở trẻ em và người lớn
thông thường cần phải thông qua hệ thống bơm chuyên dụng, thay đổi lưu
lượng của NO là lưu lượng của khí thở thay đổi.
Việc kết nối và sử dụng khí NO với thiết bị theo dõi và chỉ định lâm sàng cần
hết sức cẩn trọng tới các yêu cầu kỹ thuật và chuyên môn.
Cơ bản về hệ thống khí INO – Inhaled Nitric Oxide
4/ Giới thiệu về các sản phẩm của Hãng NOxBOX Ltd – UK
4.1. Lịch sử phát triển các sản phẩm của NOxBOX
• 1995 – The NOxBOX range.
Xây dựng trên phạm vi và chuyên môn trong thị trường phân tích khí thở, Công ty Bedfont Scientific Ltd nay là
NOxBOX Ltd tạo ra ‘NOxBOX’, một chuỗi thiết bị để giám sát Nitric Oxide và Nitrogen Dioxide cho mục đích
điều trị thở NO.
• 2005 – NOxBOXmobile
Tiếp tục mở rộng phạm vi NOxBOX, NOxBOX Ltd đưa ra NOxBOXmobile ', một hệ thống phân phối đơn giản
với tính năng chuyển đổi duy nhất
• 2010 – NOxBOXO2
NOxBOXO2 Giám sát khí hít vào NO thay thế NOxBOX+.
• 2012 – NOxBOXi
NOxBOXi tất cả trong 01 hệ thống giám sát và phân phối khí thông minh cho việc hít vào khí NO được tạo ra.
• 2015 – NOxBOX Limited
NOxBOX Ltd tạo ra ‘NoxBOX limited’ vì vậy nó có thể tập trung vào công việc kinh doanh cốt lõi; phân tích khí
thở ra.
• Tháng 3 2016 – Phiên bản mới
Praxair, Inc. (NYSE: PX) mua lại NOxBOX Ltd, một công ty chuyên về sản xuất những thiết bị giám sát và phân
phối khí hít vào cho thị trường y tế,-U.K.-dựa trên Bedfont Scientific Limited, nhà cung cấp Praxair hiện tại.
Cơ bản về hệ thống khí INO – Inhaled Nitric Oxide
4.2/ Giới thiệu về các sản phẩm của Hãng NOxBOX Ltd – UK
Giới thiệu NOxBOXmobile:
- Là thiết bị di động, NOxBOX®mobile vừa cung cấp khí NO cho bệnh
nhân vừa hiển thị chính xác các thông tin về nồng độ khí NO, NO2 trên
màn hình.
- Thiết bị gọn nhẹ và linh động cho phép kết hợp nhanh chóng với máy
thở của bệnh nhân. Hoạt động trên pin hay nguồn điện lưới, hệ thống sử
dụng bình khí NO đôi với các van áp lực và van an toàn.
- Sản phẩm NOxBOXmobile nên sử dụng với hệ thống NOxBOXO2 để
xây dựng một hệ thống giám sát toàn diện với đầy đủ các thông số NO,
NO2, O2.
- Nếu kết hợp với hệ thống NOxBOXO2 có thể là giải pháp thay thế
tương đương cho hệ thống NOxBOXi sau này.
- NOxBOXmobile là giải pháp hiệu quả đầu tư ban đầu với chi phí thấp
và có thể nâng cấp thành giải pháp toàn diện khi khách hàng có nhu cầu.
Cơ bản về hệ thống khí INO – Inhaled Nitric Oxide
4.2/ Giới thiệu về các sản phẩm của Hãng NOxBOX Ltd – UK
Cấu tạo NOxBOX mobile:
A: Hai đồng hồ đo áp lực bình khí NO gắn sau máy
B: Bộ chuyển đổi khí giữa các bình khí
C: Cảm biến môi trường khí NO2
D: Bộ hiệu chỉnh đơn
E: Đồng hồ đo áp lực khí ra
F: Xe đẩy
G: Lưu lượng kế báo mức thấp
H: Lưu lượng kế báo mức cao
I: Cảm biến môi trường khí NO
J: Móc giữ đai kết nối bình khí
Cơ bản về hệ thống khí INO – Inhaled Nitric Oxide
4.2/ Giới thiệu về các sản phẩm của Hãng NOxBOX Ltd – UK
NOxBOX mobile cấu hình:
Sơ đồ kết nối bệnh nhân
Tính năng/thông số Mô tả
Kích thước: 1590(cao) x 500(rộng) x 528(sâu) mm
Trọng lượng:
Xấp xỉ 40kg cả xe đẩy hoàn chỉnh và bình chứa
khí
Vật liệu cấu tạo: Mạ thép không gỉ
Bánh xe:
Đường kính75mm, sơn tĩnh điện có thể khóa
nhanh
Lưu lượng đo: 10-100cc/phút và 60-600cc/phút
Đồng hồ đo: Bộ đo đơn, thép không gỉ tối đa 2 bar đầu ra
Bộ chuyển đổi: Bộ đo thép không gỉ
Điều kiện bảo quản:
Khô, môi trường không khí sạch, nhiệt độ dao
động trong khoảng 0- 400C
Bán kính cong: 200mm
Cơ bản về hệ thống khí INO – Inhaled Nitric Oxide
4.2/ Giới thiệu về các sản phẩm của Hãng NOxBOX Ltd – UK
Giới thiệu NOxBOX+ :
Hệ thống monitor theo dõi NOxBOX+
- NOxBOX®+là hệ thống monitor, giúp theo dõi chính xác nồng độ khí
NO và NO2. Hệ thống mạnh mẽ, gọn nhẹ và rất dễ sử dụng, hoạt động
trên pin hoặc nguồn điện lưới. Hệ thống có thể sử dụng với hệ thống
cung cấp khí NO.
- Thiết bị này được thiết kế để được đặt gần máy thở cạnh giường của
bệnh nhân và được cấp nguồn bằng một bộ pin thay thế hoặc bộ nguồn
điện nối với ổ cắm nguồn DC ở mặt sau. Màn hình sử dụng cảm biến
điện hóa để lấy mẫu khí và chuyển đổi đầu ra cảm biến điện áp thành
các kết quả hiển thị trên màn hình KTS. Nồng độ khí được đo trong
khoảng 0-200ppm NO và 0-50ppm NO2 ở bước tăng 0,1ppm, và có thể
phân tích độ nhạy 0.2ppm (200ppb). Thiết bị được trang bị báo động
NO cao và NO thấp và báo động NO2 cao, để cảnh báo cho bác sĩ về
nồng độ nằm ngoài phạm vi dung sai. Ngoài ra còn có một báo động pin
yếu.
Cơ bản về hệ thống khí INO – Inhaled Nitric Oxide
4.2/ Giới thiệu về các sản phẩm của Hãng NOxBOX Ltd – UK
Cấu tạo NOxBOX+ :
1/ On/Off
2/ Màn hình hiển thị x2
3/ Đường khí vào
4/ Đường khí ra
5/ Nút tắt âm báo
6/ Zero dial (×2)
7/ Thiết lập cảnh báo NO2 mức cao
8/ Thiết lập báo động cao/thấp
9/ LED cảnh bảo đỏ
10/ Thiết lập NO cao
11/ Thiết lập NO thấp
12/ Ốc vít điều chỉnh x2
Cơ bản về hệ thống khí INO – Inhaled Nitric Oxide
4.2/ Giới thiệu về các sản phẩm của Hãng NOxBOX Ltd – UK
TSKT NOxBOX+:
Sơ đồ kết nối bệnh nhân
Cơ bản về hệ thống khí INO – Inhaled Nitric Oxide
4.2/ Giới thiệu về các sản phẩm của Hãng NOxBOX Ltd – UK
Giới thiệu NOxBOXO2:
- NOxBOXO2 là hệ thống theo dõi NO thế hệ tiếp theo, giúp theo dõi chính xác nồng
độ khí NO, NO2 và oxygen (O2). Quá trình theo dõi nồng độ O2 rất quan trọng do
thông số O2 trên máy thở có thể bị sai lệch do sự loãng của O2 và NO xảy ra. Hệ thống
mạnh mẽ, gọn nhẹ và rất dễ sử dụng, hoạt động trên pin hoặc nguồn điện lưới. Hệ
thống có thể sử dụng với hệ thống cung cấp khí NO.
- Đây là thiết bị đi kèm với hệ thống NOxBOX khác để đảm bảo một hệ thống theo
dõi hoàn chỉnh khi kết nối với máy thở và nồng độ Oxi chính xác đưa vào đường thở
bệnh nhân.
- Tính năng báo động của hệ thống NOxBOXO2 có thể điều chỉnh phù hợp với các dải
mở rộng đang sử dụng,
những báo động đó bao gồm:
• NO thấp - Để ngăn chặn sự dừng đột ngột của hệ thống cấp khí NO.
• NO cao - Các cảnh báo tiềm tàng với liều lượng NO vượt ngưỡng.
• NO2 cao - Tránh ngộ độc NO2
• O2 thấp - để đảm bảo nồng độ O2 chính xác
Tương thích với hầu hết các loại máy thở, nếu sử dụng bộ kết nối với chi phí thấp
(NOXKIT-V)
Cơ bản về hệ thống khí INO – Inhaled Nitric Oxide
4.2/ Giới thiệu về các sản phẩm của Hãng NOxBOX Ltd – UK
Cấu tạo NOxBOXO2:
1. NOxBOXO2
2. Bẫy nước
Cung cấp cùng với:
- Bộ chuyển đổi điện
- Đinh vít hiệu chuẩn
- Phin lọc khuẩn
- Dây lấy mẫu
- Phụ kiện hút nước trong bẫy nước
- Chuyển đổi hiệu chuẩn chạc chữ Y
- Tài liệu hướng dẫn vận hành
Cơ bản về hệ thống khí INO – Inhaled Nitric Oxide
4.2/ Giới thiệu về các sản phẩm của Hãng NOxBOX Ltd – UK
Cấu tạo NOxBOXO2:
Cơ bản về hệ thống khí INO – Inhaled Nitric Oxide
4.2/ Giới thiệu về các sản phẩm của Hãng NOxBOX Ltd – UK
TSKT NOxBOXO2:
Sơ đồ kết nối hệ thống NOxBOXO2
Cơ bản về hệ thống khí INO – Inhaled Nitric Oxide
4.2/ Giới thiệu về các sản phẩm của Hãng NOxBOX Ltd – UK
Giới thiệu NOxBOXLite:
- NoxBoxLite là một hệ thống sử dụng dễ dàng, hệ thống phân phối khí NO “hít” vào
đơn giản nhất. Sử dụng cấu trúc công nghệ kỹ thuật số. NoxBoxLite có thể điều hướng
chính xác trong mọi trường hợp, với tuổi thọ của Pin lên đến hơn 02 năm, độ chính
xác cao, van điều chỉnh đảm bảo độ chính xác tuyệt đối só với các phương pháp điều
khiển lưu lượng truyền thống.
- Điều này làm cho hệ thống NoxBoxLite làm việc hoàn hảo cho các trường hợp cấp
cứu và trường hợp vận chuyển ở những nơi mà không gian cũng như thời gian hạn
chế.
- Hệ thống có thể nâng cấp khi theo dõi đầy đủ các thông số và kết nối với máy thở
bởi hệ thống NOxBOXO2. Đây là hệ thống đơn giản tiết kiệm và hiệu quả.
- Thêm vào đó là đồng hồ đo lưu lượng kỹ thuật số. NOxBOXLtd đã thiết kế đặc biệt
một bộ điều tiết bằng tay, giảm áp suất xuống 200bar (2900.7psi) xuống 4bar (58.0psi)
đảm bảo an toàn cho cả người dùng và bệnh nhân.
Cơ bản về hệ thống khí INO – Inhaled Nitric Oxide
4.2/ Giới thiệu về các sản phẩm của Hãng NOxBOX Ltd – UK
TSKT NOxBOXLite:
Kết nối hệ thống NOxBOXLite
Dải lưu lượng: 25 – 2000 cc/min
Độ chính xác 25 – 2000 cc/phút: ±5% của quy mô hoàn chỉnh.
Thời gian đáp ứng: từ 500 ms
Khả năng lặp lại: ±5% từ giá trị đo
Nguồn: Pin Lithium
Tuổi thọ của pin: > 2,0 năm
Công suất hoạt động: 0.2 tới 11bar (2.9 to 159.5psi)
Áp suất đầu vào bộ điều áp: Tối đa 200bar (2900.7psi)/tối thiểu
20bar (290.7psi)
Áp suất đầu ra bộ điều áp: 4bar (58.0psi)
Nhiệt độ vận hành: 10 – 35ºC
Nhiệt độ lưu trữ: 0 – 40ºC
Độ ẩm lưu trữ: 15 - 85%
Thời gian chờ: < 1 giây cho đảm bảo độ chuẩn xác
Hiển thị: 6-kí tự LCD trong biểu đồ đơn vị kỹ thuật
Trọng lượng: Xấp xỉ. 1.25kg
Kích thước: 85mm (cao) x 220mm (rộng) x 80mm (sâu)
Cơ bản về hệ thống khí INO – Inhaled Nitric Oxide
4.2/ Giới thiệu về các sản phẩm của Hãng NOxBOX Ltd – UK
Giới thiệu NOxBOXi:
- Đây là thế hệ mới nhất của Hãng NOxBOX Ltd. NOxBOXi là hệ thống
cung cấp và giám sát Oxit Nitric (NO) để sử dụng cho liệu pháp khí NO hít
vào (INO). Bao gồm cấp liên tục và phương thức phân phối đồng bộ NO để
sử dụng cho người lớn/ trẻ em và trẻ sơ sinh. NOxBOXi là sản phẩm lý
tưởng và toàn diện cho tất cả các nhu cầu về INO. Hệ thống có thiết lập
từng bước, giao diện hướng dẫn để dễ sử dụng. NOxBOXi được thiết kế chủ
yếu để sử dụng trong các bệnh viện với khả năng di động, có thể tháo rời để
cung cấp điều trị liên tục cho các điều kiện chuyển tiếp và di chuyển.
- NOxMixer tạo ra nhằm mục đích để cung cấp một lưu lượng liên tục của
khí NO từ NOxBOXi, pha trộn với oxy (O2) để sử dụng trong liệu pháp
Nitric Oxide hít vào (INO). NOxMixer sẽ được sử dụng kết hợp cùng hệ
thống.
Cơ bản về hệ thống khí INO – Inhaled Nitric Oxide
4.2/ Giới thiệu về các sản phẩm của Hãng NOxBOX Ltd – UK
Giới thiệu NOxBOXi:
Có thể thay
đổi được
bình khí
Module
ngắt bằng
tay
Đồng bộ
với lưu
lượng máy
thở
Tuổi thọ
của cảm
biến tới 02
năm
Theo dõi thời
gian thực NO,
NO2 & O2
Tự động
báo động
cho sự thay
đổi liều
NOxBOXi
Cơ bản về hệ thống khí INO – Inhaled Nitric Oxide
4.2/ Giới thiệu về các sản phẩm của Hãng NOxBOX Ltd – UK
Cấu tạo NOxBOXi:
1. Lưu lượng kế
2. Cổng đầu ra trộn khí Oxygen/ NO
3. Màn hình chạm
4. Chế độ xác nhận van
5. Lưu lượng điều chỉnh thủ công
Van điều khiển
6. Cảm biến NOxFLOW
7. Cổng kết nối liều NOxFLOW
8. Đầu vào lấy mẫu bệnh nhân
9. Lọ bẫy nước
Cơ bản về hệ thống khí INO – Inhaled Nitric Oxide
4.2/ Giới thiệu về các sản phẩm của Hãng NOxBOX Ltd – UK
Cấu tạo NOxBOXi:
10/ Handle
11/ Vít giữ cố định xe đẩy
12/ Ổ cắm điện đầu vào
13/ Đèn LED báo tình trạng sạc
14/ Zero Inlet
15/ Cổng USB
16/ Phím nguồn
17/ Đường khí đầu vào: Tối đa 4 bar
18/ Đường xả khí làm sạch
19/ Đường vào Oxy
Cơ bản về hệ thống khí INO – Inhaled Nitric Oxide
4.2/ Giới thiệu về các sản phẩm của Hãng NOxBOX Ltd – UK
TSKT NOxBOXi:
Dải đo:
+ NO 0 - 99.9 ppm
+ NO2 0 - 20 ppm
+ O2 0- 99.9 %
Dải cấp phát:
Phương thức đồng bộ 0.6 - 80 ppm (Lưu ý hệ thống cho phép cài đặt tại <=
0,5 ppm, các số liệu chính xác dưới đây là> = 0,6 ppm, sử dụng một phép cài
đặt thấp hơn là trách nhiệm của khách hàng)
Chế độ chờ:
0 ppm
Dải lưu lượng thông khí:
0.5 - 50 l/phút
Tỷ lệ lưu lượng dòng mẫu
Xấp xỉ 225ml/ phút
Nguyên lý phát hiện:
Cảm biến điện hóa
Độ chính xác:
NO và NO2: +/- 3% hoặc 0.3 ppm
O2: +/- 3.5%
Độ phân giải:
NO & NO2: 0.1 ppm O2: +/- 3.5%
Hiển thị:
Màn hình 7inch, màn hình chạm màu
Báo động:
Âm thanh và hình ảnh
Thời gian thiết lập:
<10 minutes
Thời gian đáp ứng: <10 giây tới 90% FSD NO
<40 giây tới 90% FSD NO2
<15 giây tới 90% FSD O2
Nhiệt độ hoạt động: 10 - 35°C
Nhiệt độ lưu trữ: 0 - 40°C
Độ ẩm hoạt động: 15 - 85% RH không ngưng tụ
Thời gian hoạt động của cảm biến: >2 năm
Thời gian hoạt động của pin (xấp xỉ): Tối thiểu 4 giờ (hoạt động, không kèm theo báo động)
Nguồn điện cấp: 100 - 240VAC, 50/60Hz, 1.3-0.6 A
Kích thước màn hình: 108 (Sâu) x 330 (Rộng) x 250 (Cao) mm
Trọng lượng của màn hình: Xấp xỉ 6kg
Vật liệu cấu tạo: PU
Cơ bản về hệ thống khí INO – Inhaled Nitric Oxide
4.2/ Giới thiệu về các sản phẩm của Hãng NOxBOX Ltd – UK
Màn hình trị liệu chính NOxBOXi:
Date NO2 High
Alarm
Ngưỡng
NO High Alarm
Ngưỡng
Battery
Status
O2 Low Alarm
Ngưỡng
Monitored NO
Dose
NO Low Alarm
Ngưỡng
Current Dose
Set
Edit Dose
Monitoring
Screen
Alarms
Screen
Cylinder
1 Status
Cylinder
2 Status
Settings
Screen
Set Cylinder
Concentration
Mute Alarm
(2 Minutes)
Current
Time
Time on
Current
Dose
Total
treatment
time
Cơ bản về hệ thống khí INO – Inhaled Nitric Oxide
4.3/ Các model được sử dụng hiện nay của Hãng NOxBOX:
Hiện nay, NOxBOX phân phối ra thị trường các model bao gồm:
1/ NOxBOXi:
- Ưu điểm: Hệ thống toàn diện cho việc phân phối và giám sát khí NO. Nó được phát triển gần đây nhất 2013 bởi
NOxBOX. Hiện nay hầu hết các bệnh viện sử dụng hệ thống này bởi tính năng và độ ổn định của hệ thống.
- Nhược điểm:
+ Chi phí đầu tư ban đầu cao
+ Sử dụng cho các bệnh viện lớn và chuyên khoa
+ Calibration phức tạp hơn và phải định kỳ calib.
+ Chưa thực hiện đầy đủ các kết nối với các Hãng máy thở trên Thế giới. Do đó, chưa đánh giá được sự tương thích của
hầu hết các Hãng máy thở.
2/ NOxBOX Lite: Hệ thống giám sát đơn giản với thông số NO, NO2. Nó có thể được sử dụng kết hợp với NOxBOXO2.
- Ưu điểm: Sử dụng và kết nối đơn giản, giám sát thông số chính xác. Không yêu cầu calib phức tạp, sử dụng cơ học nên
việc vận hành đơn giản. Chi phí đầu tư ban đầu thấp.
- Nhược điểm: Lưu lượng sử dụng thấp, không giám sát đầy đủ thông số nếu không kết hợp thêm hệ thống NOxBOXO2.
Sử dụng hạn chế bằng các chiết áp khi điều chỉnh lưu lượng hệ thống khis qua thiết bị.
3/ NOxBOXO2:
- Ưu điểm: Tương thích với hầu hết các hệ thống máy thở và có thể sử dụng kết hợp với các hệ thống khác để tạo thành hệ
thống theo dõi và giám sát hoàn chỉnh. Chi phí đầu tư ban đầu không lớn, sử dụng đơn giản, giám sát hoàn chỉnh.
- Nhược điểm: Lưu lượng phân phối và giám sát hạn chế, phải sử dụng kết hợp với hệ thống khác để giám sát toàn diện O2,
NO và NO2.
Cơ bản về hệ thống khí INO – Inhaled Nitric Oxide
5/ Phân tích thị trường/ đối thủ cạnh tranh
5.1. Thị trường
- Thị trường hệ thống thiết bị phân phối và giám sát khí NO dùng trong y tế tại Việt
Nam bắt đầu từ năm 2011 được sử dụng đầu tiên tại bệnh viện Nhi TW.
- Hệ thống thiết bị INO được nghiên cứu và ứng dụng lâm sàng ngày càng nhiều trên
thế giới. Tại Việt Nam, từ năm 2013 đã có những nghiên cứu đánh giá tác dụng hệ
thống khí NO áp dụng với bệnh nhân suy hô hấp, tăng áp động mạch phổi dai dẳng ở
trẻ sơ sinh và ứng dụng trong phẫu thuật ghép tim và ghép tạng cho thấy hiệu quả rất
lớn và rút ngắn thời gian điều trị. Do đó, trong thời gian tới không chỉ có đối tượng là
các bệnh nhân nhi và các cơ sở điều trị là sản nhi mà các bệnh viện chuyên khoa khác
cũng có thể sử dụng để ứng dụng nó trong điều trị lâm sàng. Đó là cơ hội rất lớn cho
việc phát triển hệ thống thiết bị phân phối và giám sát khí NO tại Việt Nam.
- Hiện nay, chi phí cho việc đầu tư hệ thống thiết bị và khí NO y tế cho bệnh nhân là
lớn. Ngoài ra, việc đưa kỹ thuật này vào danh mục bảo hiểm thanh toán vẫn chưa
được áp dụng và các bác sỹ chỉ định với kỹ thuật này còn hạn chế. Do đó, các cơ sở y
tế còn dè dặt trong việc đầu tư thiết bị và áp dụng điều trị còn nhiều hạn chế. Tuy
nhiên, nó được đánh giá là thành công ngoài mong đợi cho các đối tượng bệnh nhân
được chỉ định với kỹ thuật này.
Cơ bản về hệ thống khí INO – Inhaled Nitric Oxide
5/ Phân tích thị trường/ đối thủ cạnh tranh
5.2. Đối thủ cạnh tranh
STT Hãng sản xuất Model Nước sản xuất Website
1 International Biomedical AeroNOx 2.0 Mỹ https://int-bio.com/
2 EKU Elektronik GmbH 1/ NO-A
2/ NamiNO
Đức http://www.eku-elektronik.de
3 INOmax 1/ INOmax DSIR
® Plus
2/ INOmax DSIR
® Plus MRI
3/ The INOmax DSIR
®
Mỹ
Chi nhánh tại:
Mexico
Canada
Nhật bản
Úc
http://inomax.com/
4 SLE NO sys 3600 Anh Quốc http://www.sle.co.uk
Cơ bản về hệ thống khí INO – Inhaled Nitric Oxide
6/ Phụ kiện sử dụng và danh sách bệnh viện lắp đặt
6.1. Danh sách các máy thở phù hợp kết nối với hệ thống NOxBOX
Cơ bản về hệ thống khí INO – Inhaled Nitric Oxide
6/ Phụ kiện sử dụng và danh sách bệnh viện lắp đặt
6.2. Phụ kiện sử dụng chung với hệ thống
Cơ bản về hệ thống khí INO – Inhaled Nitric Oxide
6/ Phụ kiện sử dụng và danh sách bệnh viện lắp đặt
6.2. Phụ kiện sử dụng chung với hệ thống
Cơ bản về hệ thống khí INO – Inhaled Nitric Oxide
6/ Phụ kiện sử dụng và danh sách bệnh viện lắp đặt
6.2. Danh sách các bệnh viện lắp đặt hệ thống INO của NOxBOX tại Việt Nam
STT Tên bệnh viện Model Năm lắp đặt
1 BV Nhi Trung Ương NOxBOX
Plus
2011
2 BV Vinmec tại Hà
Nội
NOxBOXi 2016
3 Viện Bỏng Quốc gia NOxBOXi 2015
4 BV Nhi Đồng NOxBOXi 2016
5 BV Từ Dũ NOxBOXi 2017
6 BV 108 NOxBOXi 2018
Các bệnh viện dự kiến triển khai:
1/ BV ĐH Y Dược HCMC
2/ BV ĐH Y Hà Nội
3/ BV Phổi TW
4/ BV Sản Nhi Quảng Ninh
5/ BV Sản Nhi Nghệ An
6/ BVDK Thanh Hóa
7/ BV Sản Nhi Ninh Bình
8/ BV Nhi Nam Định
9/ BV Sản Nhi Thái BÌnh

More Related Content

What's hot

HEN TRẺ EM
HEN TRẺ EMHEN TRẺ EM
HEN TRẺ EMSoM
 
hướng dẫn chỉ định và cài đặt bước đầu thở máy
hướng dẫn chỉ định và cài đặt bước đầu thở máyhướng dẫn chỉ định và cài đặt bước đầu thở máy
hướng dẫn chỉ định và cài đặt bước đầu thở máySoM
 
ĐIỀU TRỊ SUY HÔ HẤP
ĐIỀU TRỊ SUY HÔ HẤPĐIỀU TRỊ SUY HÔ HẤP
ĐIỀU TRỊ SUY HÔ HẤPSoM
 
COPD VÀ BỆNH TIM MẠCH dr nguyen thanh hien
COPD VÀ BỆNH TIM MẠCH dr nguyen thanh hienCOPD VÀ BỆNH TIM MẠCH dr nguyen thanh hien
COPD VÀ BỆNH TIM MẠCH dr nguyen thanh hienSoM
 
các thể lâm sàng ards
các thể lâm sàng ardscác thể lâm sàng ards
các thể lâm sàng ardsSoM
 
ĐẠI CƯƠNG VỀ VÔ CẢM
ĐẠI CƯƠNG VỀ VÔ CẢMĐẠI CƯƠNG VỀ VÔ CẢM
ĐẠI CƯƠNG VỀ VÔ CẢMSoM
 
ĐẶT RÚT ỐNG NỘI KHÍ QUẢN
ĐẶT RÚT ỐNG NỘI KHÍ QUẢNĐẶT RÚT ỐNG NỘI KHÍ QUẢN
ĐẶT RÚT ỐNG NỘI KHÍ QUẢNSoM
 
Mất bù hô hấp ở bệnh nhân suy hô hấp mãn
Mất bù hô hấp ở bệnh nhân suy hô hấp mãnMất bù hô hấp ở bệnh nhân suy hô hấp mãn
Mất bù hô hấp ở bệnh nhân suy hô hấp mãnBệnh Hô Hấp Mãn Tính
 
CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI
CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔICẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI
CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔISoM
 
HEN PHẾ QUẢN
HEN PHẾ QUẢNHEN PHẾ QUẢN
HEN PHẾ QUẢNSoM
 
Chẩn đoán và dự phòng viêm phổi liên quan đến thở máy
Chẩn đoán và dự phòng viêm phổi liên quan đến thở máyChẩn đoán và dự phòng viêm phổi liên quan đến thở máy
Chẩn đoán và dự phòng viêm phổi liên quan đến thở máySoM
 
Các dạng đồ thị trong máy thở 1
Các dạng đồ thị trong máy thở 1Các dạng đồ thị trong máy thở 1
Các dạng đồ thị trong máy thở 1phuong le dinh
 
Gây mê và hen phế quản
Gây mê và hen phế quảnGây mê và hen phế quản
Gây mê và hen phế quảnNGUYEN TOAN THANG
 
THAY ĐỔI CÁC THÔNG SỐ: PO2, PCO2, HCO3 - , PH MÁU ĐỘNG MẠCH TRONG LỌC MÁU LIÊ...
THAY ĐỔI CÁC THÔNG SỐ: PO2, PCO2, HCO3 - , PH MÁU ĐỘNG MẠCH TRONG LỌC MÁU LIÊ...THAY ĐỔI CÁC THÔNG SỐ: PO2, PCO2, HCO3 - , PH MÁU ĐỘNG MẠCH TRONG LỌC MÁU LIÊ...
THAY ĐỔI CÁC THÔNG SỐ: PO2, PCO2, HCO3 - , PH MÁU ĐỘNG MẠCH TRONG LỌC MÁU LIÊ...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
THỞ ÁP LỰC DƯƠNG LIÊN TỤC - NCPAP
THỞ ÁP LỰC DƯƠNG LIÊN TỤC - NCPAPTHỞ ÁP LỰC DƯƠNG LIÊN TỤC - NCPAP
THỞ ÁP LỰC DƯƠNG LIÊN TỤC - NCPAPSoM
 
TIẾP CẬN HO TRẺ EM
TIẾP CẬN HO TRẺ EMTIẾP CẬN HO TRẺ EM
TIẾP CẬN HO TRẺ EMSoM
 
SUY HÔ HẤP CẤP
SUY HÔ HẤP CẤPSUY HÔ HẤP CẤP
SUY HÔ HẤP CẤPSoM
 

What's hot (20)

HEN TRẺ EM
HEN TRẺ EMHEN TRẺ EM
HEN TRẺ EM
 
hướng dẫn chỉ định và cài đặt bước đầu thở máy
hướng dẫn chỉ định và cài đặt bước đầu thở máyhướng dẫn chỉ định và cài đặt bước đầu thở máy
hướng dẫn chỉ định và cài đặt bước đầu thở máy
 
ĐIỀU TRỊ SUY HÔ HẤP
ĐIỀU TRỊ SUY HÔ HẤPĐIỀU TRỊ SUY HÔ HẤP
ĐIỀU TRỊ SUY HÔ HẤP
 
07 slide dieu chinh pa o2
07 slide dieu chinh pa o207 slide dieu chinh pa o2
07 slide dieu chinh pa o2
 
COPD VÀ BỆNH TIM MẠCH dr nguyen thanh hien
COPD VÀ BỆNH TIM MẠCH dr nguyen thanh hienCOPD VÀ BỆNH TIM MẠCH dr nguyen thanh hien
COPD VÀ BỆNH TIM MẠCH dr nguyen thanh hien
 
các thể lâm sàng ards
các thể lâm sàng ardscác thể lâm sàng ards
các thể lâm sàng ards
 
Sốc tim
Sốc timSốc tim
Sốc tim
 
ĐẠI CƯƠNG VỀ VÔ CẢM
ĐẠI CƯƠNG VỀ VÔ CẢMĐẠI CƯƠNG VỀ VÔ CẢM
ĐẠI CƯƠNG VỀ VÔ CẢM
 
ĐẶT RÚT ỐNG NỘI KHÍ QUẢN
ĐẶT RÚT ỐNG NỘI KHÍ QUẢNĐẶT RÚT ỐNG NỘI KHÍ QUẢN
ĐẶT RÚT ỐNG NỘI KHÍ QUẢN
 
Mất bù hô hấp ở bệnh nhân suy hô hấp mãn
Mất bù hô hấp ở bệnh nhân suy hô hấp mãnMất bù hô hấp ở bệnh nhân suy hô hấp mãn
Mất bù hô hấp ở bệnh nhân suy hô hấp mãn
 
CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI
CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔICẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI
CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI
 
HEN PHẾ QUẢN
HEN PHẾ QUẢNHEN PHẾ QUẢN
HEN PHẾ QUẢN
 
Chẩn đoán và dự phòng viêm phổi liên quan đến thở máy
Chẩn đoán và dự phòng viêm phổi liên quan đến thở máyChẩn đoán và dự phòng viêm phổi liên quan đến thở máy
Chẩn đoán và dự phòng viêm phổi liên quan đến thở máy
 
Các dạng đồ thị trong máy thở 1
Các dạng đồ thị trong máy thở 1Các dạng đồ thị trong máy thở 1
Các dạng đồ thị trong máy thở 1
 
Gây mê và hen phế quản
Gây mê và hen phế quảnGây mê và hen phế quản
Gây mê và hen phế quản
 
THAY ĐỔI CÁC THÔNG SỐ: PO2, PCO2, HCO3 - , PH MÁU ĐỘNG MẠCH TRONG LỌC MÁU LIÊ...
THAY ĐỔI CÁC THÔNG SỐ: PO2, PCO2, HCO3 - , PH MÁU ĐỘNG MẠCH TRONG LỌC MÁU LIÊ...THAY ĐỔI CÁC THÔNG SỐ: PO2, PCO2, HCO3 - , PH MÁU ĐỘNG MẠCH TRONG LỌC MÁU LIÊ...
THAY ĐỔI CÁC THÔNG SỐ: PO2, PCO2, HCO3 - , PH MÁU ĐỘNG MẠCH TRONG LỌC MÁU LIÊ...
 
THỞ ÁP LỰC DƯƠNG LIÊN TỤC - NCPAP
THỞ ÁP LỰC DƯƠNG LIÊN TỤC - NCPAPTHỞ ÁP LỰC DƯƠNG LIÊN TỤC - NCPAP
THỞ ÁP LỰC DƯƠNG LIÊN TỤC - NCPAP
 
TIẾP CẬN HO TRẺ EM
TIẾP CẬN HO TRẺ EMTIẾP CẬN HO TRẺ EM
TIẾP CẬN HO TRẺ EM
 
Khí máu động mạch
Khí máu động mạchKhí máu động mạch
Khí máu động mạch
 
SUY HÔ HẤP CẤP
SUY HÔ HẤP CẤPSUY HÔ HẤP CẤP
SUY HÔ HẤP CẤP
 

Similar to Gioi thieu ve he thong khi tho INO cua NOxBOX Ltd

Similar to Gioi thieu ve he thong khi tho INO cua NOxBOX Ltd (14)

Các thiết bị cung cấp oxy liệu pháp oxy
Các thiết bị cung cấp oxy   liệu pháp oxyCác thiết bị cung cấp oxy   liệu pháp oxy
Các thiết bị cung cấp oxy liệu pháp oxy
 
Khói mù quang hóa
Khói mù quang hóaKhói mù quang hóa
Khói mù quang hóa
 
Coeus.vn a8.chất-khí-đầy
Coeus.vn  a8.chất-khí-đầyCoeus.vn  a8.chất-khí-đầy
Coeus.vn a8.chất-khí-đầy
 
Liệu pháp oxy dài hạn cho bệnh nhân
Liệu pháp oxy dài hạn cho bệnh nhânLiệu pháp oxy dài hạn cho bệnh nhân
Liệu pháp oxy dài hạn cho bệnh nhân
 
Sơ lược về phòng sạch
Sơ lược về phòng sạchSơ lược về phòng sạch
Sơ lược về phòng sạch
 
[Ydhue.com] --gmhs
[Ydhue.com] --gmhs[Ydhue.com] --gmhs
[Ydhue.com] --gmhs
 
Oxit nito có trong khí thải xe hơi
Oxit nito có trong khí thải xe hơiOxit nito có trong khí thải xe hơi
Oxit nito có trong khí thải xe hơi
 
Pulse oximeter - SpO2
Pulse oximeter - SpO2Pulse oximeter - SpO2
Pulse oximeter - SpO2
 
THO MAY.pdf
THO MAY.pdfTHO MAY.pdf
THO MAY.pdf
 
Hieu qua va chi phi tho khi nitric oxide o tre so sinh suy ho hap nang
Hieu qua va chi phi tho khi nitric oxide o tre so sinh suy ho hap nangHieu qua va chi phi tho khi nitric oxide o tre so sinh suy ho hap nang
Hieu qua va chi phi tho khi nitric oxide o tre so sinh suy ho hap nang
 
Thiếu thừa o2 và co2
Thiếu thừa o2 và co2Thiếu thừa o2 và co2
Thiếu thừa o2 và co2
 
6 suy ho hap tho may
6 suy ho hap tho may6 suy ho hap tho may
6 suy ho hap tho may
 
Suy ho hap va tho may o benh nhan chan thuong bo mon hscccđ
Suy ho hap va tho may o benh nhan chan thuong  bo mon hscccđSuy ho hap va tho may o benh nhan chan thuong  bo mon hscccđ
Suy ho hap va tho may o benh nhan chan thuong bo mon hscccđ
 
CSNB THỞ MÁY.pptx
CSNB THỞ MÁY.pptxCSNB THỞ MÁY.pptx
CSNB THỞ MÁY.pptx
 

More from SMBT

Catalogue QMED Medical System Co., Ltd
Catalogue QMED Medical System Co., LtdCatalogue QMED Medical System Co., Ltd
Catalogue QMED Medical System Co., LtdSMBT
 
Cơ bản về các loại thiết bị hấp tiệt trùng
Cơ bản về các loại thiết bị hấp tiệt trùngCơ bản về các loại thiết bị hấp tiệt trùng
Cơ bản về các loại thiết bị hấp tiệt trùngSMBT
 
Cơ bản về hệ thống tán sỏi ngoài cơ thể (ESWL)
Cơ bản về hệ thống tán sỏi ngoài cơ thể (ESWL)Cơ bản về hệ thống tán sỏi ngoài cơ thể (ESWL)
Cơ bản về hệ thống tán sỏi ngoài cơ thể (ESWL)SMBT
 
Mammography X-Ray System (0912.823.111)
Mammography X-Ray System (0912.823.111)Mammography X-Ray System (0912.823.111)
Mammography X-Ray System (0912.823.111)SMBT
 
Holmium laser presentation v1.0
Holmium laser presentation v1.0Holmium laser presentation v1.0
Holmium laser presentation v1.0SMBT
 
Ky nang ban hang co ban
Ky nang ban hang co banKy nang ban hang co ban
Ky nang ban hang co banSMBT
 
Ky nang telesales (Hamilton)
Ky nang telesales (Hamilton)Ky nang telesales (Hamilton)
Ky nang telesales (Hamilton)SMBT
 
Gioi thieu ve may tan soi ngoai co the va thao luan (Mr. Hamilton)
Gioi thieu ve may tan soi ngoai co the va thao luan (Mr. Hamilton)Gioi thieu ve may tan soi ngoai co the va thao luan (Mr. Hamilton)
Gioi thieu ve may tan soi ngoai co the va thao luan (Mr. Hamilton)SMBT
 
Nghien cuu ve cac model may tho HAMILTON MEDICAL AG
Nghien cuu ve cac model may tho HAMILTON MEDICAL AGNghien cuu ve cac model may tho HAMILTON MEDICAL AG
Nghien cuu ve cac model may tho HAMILTON MEDICAL AGSMBT
 

More from SMBT (9)

Catalogue QMED Medical System Co., Ltd
Catalogue QMED Medical System Co., LtdCatalogue QMED Medical System Co., Ltd
Catalogue QMED Medical System Co., Ltd
 
Cơ bản về các loại thiết bị hấp tiệt trùng
Cơ bản về các loại thiết bị hấp tiệt trùngCơ bản về các loại thiết bị hấp tiệt trùng
Cơ bản về các loại thiết bị hấp tiệt trùng
 
Cơ bản về hệ thống tán sỏi ngoài cơ thể (ESWL)
Cơ bản về hệ thống tán sỏi ngoài cơ thể (ESWL)Cơ bản về hệ thống tán sỏi ngoài cơ thể (ESWL)
Cơ bản về hệ thống tán sỏi ngoài cơ thể (ESWL)
 
Mammography X-Ray System (0912.823.111)
Mammography X-Ray System (0912.823.111)Mammography X-Ray System (0912.823.111)
Mammography X-Ray System (0912.823.111)
 
Holmium laser presentation v1.0
Holmium laser presentation v1.0Holmium laser presentation v1.0
Holmium laser presentation v1.0
 
Ky nang ban hang co ban
Ky nang ban hang co banKy nang ban hang co ban
Ky nang ban hang co ban
 
Ky nang telesales (Hamilton)
Ky nang telesales (Hamilton)Ky nang telesales (Hamilton)
Ky nang telesales (Hamilton)
 
Gioi thieu ve may tan soi ngoai co the va thao luan (Mr. Hamilton)
Gioi thieu ve may tan soi ngoai co the va thao luan (Mr. Hamilton)Gioi thieu ve may tan soi ngoai co the va thao luan (Mr. Hamilton)
Gioi thieu ve may tan soi ngoai co the va thao luan (Mr. Hamilton)
 
Nghien cuu ve cac model may tho HAMILTON MEDICAL AG
Nghien cuu ve cac model may tho HAMILTON MEDICAL AGNghien cuu ve cac model may tho HAMILTON MEDICAL AG
Nghien cuu ve cac model may tho HAMILTON MEDICAL AG
 

Gioi thieu ve he thong khi tho INO cua NOxBOX Ltd

  • 1. CƠ BẢN VỀ HỆ THỐNG INO Hà Nội, ngày … tháng 05 năm 2018 Mr. Hương – 0912.823.111
  • 2. Cơ bản về hệ thống khí INO – Inhaled Nitric Oxide Nội dung bao gồm: Khái niệm về khí NO Ứng dụng của khí NO trong trị liệu Các giải pháp ứng dụng thiết bị trong trị liệu INO Giới thiệu các sản phẩm của Hãng NOxBOX Ltd Phân tích thị trường/ đối thủ cạnh tranh Phụ kiện sử dụng với hệ thống và danh sách các bệnh viện sử dụng sản phẩm NOxBOX Ltd
  • 3. Cơ bản về hệ thống khí INO – Inhaled Nitric Oxide 1/ Khái niệm về khí NO 1.1. Khí NO là khí gì và có ở đâu? NO là một loại khí không màu, không mùi. Trước đây, NO được xem như một sản phẩm độc của động cơ đốt trong, khói thuốc. Nồng độ NO trong khí quyển từ 10 đến 500 p.p.b (parts per billion), 1,5 p.p.m. (parts per million) ở nơi xe cộ đông đúc, và 1000 p.p.m. trong khói thuốc lá. Đường hô hấp của người sản xuất ra NO tại niêm mạc mũi, nồng độ từ 25 đến 64 p.p.b., nồng độ NO giảm đáng kể khi vào sâu hơn trong đường hô hấp, còn 1-6 p.p.b ở miệng, khí quản và phế quản. NO ở nồng độ thấp giúp tế bào tồn tại và phát triển, tuy nhiên, ở nồng độ cao, NO lại gây ngừng phát triển tế bào, chết tế bào hoặc lão hóa. Khí NO ngoại sinh khuếch tán qua phế nang đến tế bào cơ trơn mạch máu phổi và gây giãn mạch. Khi NO vào máu, sẽ nhanh chóng bị bất hoạt bởi hemoglobin, vì vậy tác dụng giãn mạch của NO chỉ khu trú ở mạch máu phổi và không có biểu hiện giãn mạch hệ thống. Trong khi đó, các thuốc giãn mạch khác như Prostacyclin, Magnesium sulphate sử dụng truyền tĩnh mạch sẽ gây giãn mạch hệ thống và tụt huyết áp. Tác dụng giãn mạch chọn lọc này giúp NO trở thành biện pháp điều trị an toàn và hiệu quả.
  • 4. Cơ bản về hệ thống khí INO – Inhaled Nitric Oxide 1.2. Đặc tính hóa sinh của khí NO? Mônôxít nitơ, monoxit nitơ, nitơ mônôxít hay nitơ monoxit (công thức hóa học: NO) là chất khí không màu, không bền trong không khí vì bị ôxi hóa ở nhiệt độ thường tạo ra nito dioxit là chất khí màu nâu đỏ: 2NO + O2 → 2NO2 . Khí NO không tan trong nước. NO được tạo ra từ năng lượng sấm sét. Khi đó, không khí xung quanh khu vưc sấm sét nóng đến hơn 2000 °C. Nitơ và oxy kết hợp với nhau tạo nên nitơ monoxit: N2 + O2 → 2NO. Nitric oxide (NO) là một chất khí và là một chất dẫn truyền thông tin phổ biến trong và giữa các tế bào với nhiều vai trò sinh lý. Ưu điểm của INO khi so sánh với các thuốc giãn mạch khác (epoprostenol, prostacyclin hoặc prostaglandin I2) tiêm tĩnh mạch, là chỉ các mạch máu liên quan tới hô hấp bằng phổi là được khuyếch tán qua phế nang – màng phổi. Sự chọn lựa làm co giãn các thành mạch sẽ cải thiện khả năng tưới máu – thông khí.
  • 5. Cơ bản về hệ thống khí INO – Inhaled Nitric Oxide 2/ Ứng dụng khí NO trong trị liệu lâm sàng * Năm 1987, Furchgott và Zawadzki đã chứng minh sự giãn mạch máu dưới tác dụng của acetylcholine cần sự hiện diện của tế bào nội mô, và sự giãn mạch này xảy ra qua trung gian yếu tố giãn mạch có nguồn gốc từ nội mô. * Trước khi có thở khí NO (iNO), hướng điều trị thông thường bao gồm cung cấp oxygen nồng độ cao, thở máy tần số cao, giãn cơ, an thần, và kiềm hoá máu bằng tăng thông khí và Bicarbonate. Những phương pháp điều trị này không giảm được tỷ lệ tử vong hoặc nhu cầu ECMO – oxy hóa máu bằng màng ngoài cơ thể (qua các thử nghiệm tiền cứu ngẫu nhiên). Neonatal ICU: Hồi sức cấp cứu ở trẻ sơ sinh - Kiểm soát tăng huyết áp động mạch phổi ở trẻ sơ sinh (PPHN) - Hội chứng suy hô hấp nguy kịch ở trẻ nhỏ (RDS) Adult ICU: Hồi sức cấp cứu người lớn - Hội chứng suy hô hấp cấp tiến triển ở người lớn (ARDS) - Suy hô hấp làm giảm oxy trong máu (AHRF) - Phẫu thuật tim bao gồm cấy ghép tim và phổi - Thiếu oxy trong máu tăng huyết áp phổi đe dọa tính mạng. - Corona virus (SARS, MERS) - Đo nồng độ NO trong khí thở ra (FeNO) đã trở thành một phương pháp định lượng tình trạng viêm đường hô hấp không xâm lấn đang được sử dụng ngày càng rộng rãi tại các bệnh viện lớn
  • 6. Cơ bản về hệ thống khí INO – Inhaled Nitric Oxide 3/ Các giải pháp ứng dụng thiết bị trong trị liệu INO Phạm vi sản phẩm là phải cung cấp một phương tiện toàn diện để phân phối và giám sát an toàn và chính xác phương pháp điều trị nitric oxide (NO) hít vào. Một loạt các thiết bị đo lường và theo dõi, giám sát nồng độ Nitơ Dioxide (NO2) hình thành trong đường thở của bệnh nhân. Nó cung cấp giám sát chính xác, thời gian thực để đảm bảo liều lượng chính xác và giảm tác dụng phụ của liệu pháp nitric oxide hít vào. Các thiết bị ứng dụng hỗ trợ điều trị khí NO tối thiểu bao gồm: - Máy thở không xâm lấn hoặc máy thở cao tần (1) - Máy gây mê kèm thở (1/2) - Bình khí NO đảm bảo đủ áp lực và thể tích - Hệ thống phân phối và giám sát nồng độ khí NO đưa vào bệnh nhân với các cảm biến, phụ kiện tương thích để kết nối và bình khí để calibration nếu thiết bị yêu cầu.
  • 7. Cơ bản về hệ thống khí INO – Inhaled Nitric Oxide 3/ Các giải pháp ứng dụng thiết bị trong trị liệu INO Sơ đồ 1: Hệ thống kết nối khí NO tổng quát
  • 8. Cơ bản về hệ thống khí INO – Inhaled Nitric Oxide 3/ Các giải pháp ứng dụng thiết bị trong trị liệu INO Sơ đồ 2: Cảm biến đo trong hệ thống INO
  • 9. Cơ bản về hệ thống khí INO – Inhaled Nitric Oxide 3/ Các giải pháp ứng dụng thiết bị trong trị liệu INO Sơ đồ 3: Hệ thống kết nối INO hoàn chỉnh với máy thở và BN
  • 10. Cơ bản về hệ thống khí INO – Inhaled Nitric Oxide 3/ Các giải pháp ứng dụng thiết bị trong trị liệu INO Sơ đồ 4: Sơ đồ cấu tạo bình cấp khí NO
  • 11. Cơ bản về hệ thống khí INO – Inhaled Nitric Oxide 4/ Giới thiệu về các sản phẩm của Hãng NOxBOX Ltd – UK NOxBOX series là hệ thống phân phối, theo dõi và giám sát khí NO ‘hít” vào để điều trị một số bệnh lý mắc phải ở trẻ sơ sinh, trẻ em và người lớn mà sử dụng các thuốc kháng sinh không khỏi hoặc gây biến chứng khi tiêm tĩnh mạch (như đã đề cập các phần trên). 4.1. Nguyên lý hoạt động của hệ thống NOxBOX series # Sơ đồ nguyên lý kết nối: (1) Bình khí NO với van giảm áp (2) Lưu lượng kế (3) Hệ thống máy thở cao tần hoặc máy thở không xâm lấn/máy mê (4) Máy chính với màn hình theo dõi giám sát khí NO với đầy đủ các thông số cài đặt và giám sát (5) Bộ phát hiện và cảnh báo rò rỉ khí, van xả khí.
  • 12. Cơ bản về hệ thống khí INO – Inhaled Nitric Oxide 4/ Giới thiệu về các sản phẩm của Hãng NOxBOX Ltd – UK 4.1. Nguyên lý hoạt động của hệ thống NOxBOX series # Nguyên tắc phân phối khí NO: Bình NO chứa khí NO với áp lực từ 600-1000ppm. Khí trong các bình này chịu áp lực rất cao. Áp lực này được giảm xuống mức có thể sử dụng bằng cách điều chỉnh áp lực trực tiếp từ cài đặt hoặc van giảm áp. Từ bộ điều chỉnh, NO được dẫn đến lưu lượng kế để điều khiển lưu lượng NO cho bệnh nhân. Từ lưu lượng kế, NO được dẫn đến đầu nối T ở đường thở vào của mạch thở trên máy thở, kết nối lý tưởng nhất là sau bộ tạo ẩm nhưng trước bệnh nhân hơn 20cm. Điều này cho phép trộn đầy đủ với khí thở với giá trị phù hợp trước khi đưa đến đường thở của bệnh nhân, giảm thiểu tối đa NO2 được thiết lập.
  • 13. Cơ bản về hệ thống khí INO – Inhaled Nitric Oxide 4/ Giới thiệu về các sản phẩm của Hãng NOxBOX Ltd – UK 4.1. Nguyên lý hoạt động của hệ thống NOxBOX series # Nguyên tắc phân phối khí NO: Khí thở ra từ bệnh nhân và đi xuống đường thở ra của mạch thở đến máy thở, nơi nó đi qua một bộ xả khí loại bỏ NO và NO2 trước khi khí bị loại bỏ hết. Một đường giám sát lấy mẫu khí liên tục để cung cấp cho nồng độ NO và NO2 được phân phối cho bệnh nhân. Đường giám sát lấy mẫu này có thể đặt từ đường thở vào hoặc đường thở ra trong mạch kín gần với bệnh nhân nhất có thể. NO do đó dễ dàng chuyển vào một máy thở hoặc hoặc mạch thở của máy thở. Nó dẫn lưu với tốc độ không đổi để cung cấp một liều không đổi đã được tính toán đến dòng khí trong máy thở. Nó được biết đến là một hệ thống với lưu lượng không đổi và là cách NO thường được cung cấp trên các đối tượng sơ sinh.
  • 14. Cơ bản về hệ thống khí INO – Inhaled Nitric Oxide 4/ Giới thiệu về các sản phẩm của Hãng NOxBOX Ltd – UK 4.1. Nguyên lý hoạt động của hệ thống NOxBOX series # Nguyên tắc phân phối khí NO: Nếu máy thở không có lưu lượng khí liên tục không đổi, thì không thể sử dụng hệ thống phân phối NO với lưu lượng không đổi vì liều lượng NO được phân phối sẽ thay đổi. NO phân phối thông qua máy thở trẻ em và người lớn thông thường cần phải thông qua hệ thống bơm chuyên dụng, thay đổi lưu lượng của NO là lưu lượng của khí thở thay đổi. Việc kết nối và sử dụng khí NO với thiết bị theo dõi và chỉ định lâm sàng cần hết sức cẩn trọng tới các yêu cầu kỹ thuật và chuyên môn.
  • 15. Cơ bản về hệ thống khí INO – Inhaled Nitric Oxide 4/ Giới thiệu về các sản phẩm của Hãng NOxBOX Ltd – UK 4.1. Lịch sử phát triển các sản phẩm của NOxBOX • 1995 – The NOxBOX range. Xây dựng trên phạm vi và chuyên môn trong thị trường phân tích khí thở, Công ty Bedfont Scientific Ltd nay là NOxBOX Ltd tạo ra ‘NOxBOX’, một chuỗi thiết bị để giám sát Nitric Oxide và Nitrogen Dioxide cho mục đích điều trị thở NO. • 2005 – NOxBOXmobile Tiếp tục mở rộng phạm vi NOxBOX, NOxBOX Ltd đưa ra NOxBOXmobile ', một hệ thống phân phối đơn giản với tính năng chuyển đổi duy nhất • 2010 – NOxBOXO2 NOxBOXO2 Giám sát khí hít vào NO thay thế NOxBOX+. • 2012 – NOxBOXi NOxBOXi tất cả trong 01 hệ thống giám sát và phân phối khí thông minh cho việc hít vào khí NO được tạo ra. • 2015 – NOxBOX Limited NOxBOX Ltd tạo ra ‘NoxBOX limited’ vì vậy nó có thể tập trung vào công việc kinh doanh cốt lõi; phân tích khí thở ra. • Tháng 3 2016 – Phiên bản mới Praxair, Inc. (NYSE: PX) mua lại NOxBOX Ltd, một công ty chuyên về sản xuất những thiết bị giám sát và phân phối khí hít vào cho thị trường y tế,-U.K.-dựa trên Bedfont Scientific Limited, nhà cung cấp Praxair hiện tại.
  • 16. Cơ bản về hệ thống khí INO – Inhaled Nitric Oxide 4.2/ Giới thiệu về các sản phẩm của Hãng NOxBOX Ltd – UK Giới thiệu NOxBOXmobile: - Là thiết bị di động, NOxBOX®mobile vừa cung cấp khí NO cho bệnh nhân vừa hiển thị chính xác các thông tin về nồng độ khí NO, NO2 trên màn hình. - Thiết bị gọn nhẹ và linh động cho phép kết hợp nhanh chóng với máy thở của bệnh nhân. Hoạt động trên pin hay nguồn điện lưới, hệ thống sử dụng bình khí NO đôi với các van áp lực và van an toàn. - Sản phẩm NOxBOXmobile nên sử dụng với hệ thống NOxBOXO2 để xây dựng một hệ thống giám sát toàn diện với đầy đủ các thông số NO, NO2, O2. - Nếu kết hợp với hệ thống NOxBOXO2 có thể là giải pháp thay thế tương đương cho hệ thống NOxBOXi sau này. - NOxBOXmobile là giải pháp hiệu quả đầu tư ban đầu với chi phí thấp và có thể nâng cấp thành giải pháp toàn diện khi khách hàng có nhu cầu.
  • 17. Cơ bản về hệ thống khí INO – Inhaled Nitric Oxide 4.2/ Giới thiệu về các sản phẩm của Hãng NOxBOX Ltd – UK Cấu tạo NOxBOX mobile: A: Hai đồng hồ đo áp lực bình khí NO gắn sau máy B: Bộ chuyển đổi khí giữa các bình khí C: Cảm biến môi trường khí NO2 D: Bộ hiệu chỉnh đơn E: Đồng hồ đo áp lực khí ra F: Xe đẩy G: Lưu lượng kế báo mức thấp H: Lưu lượng kế báo mức cao I: Cảm biến môi trường khí NO J: Móc giữ đai kết nối bình khí
  • 18. Cơ bản về hệ thống khí INO – Inhaled Nitric Oxide 4.2/ Giới thiệu về các sản phẩm của Hãng NOxBOX Ltd – UK NOxBOX mobile cấu hình: Sơ đồ kết nối bệnh nhân Tính năng/thông số Mô tả Kích thước: 1590(cao) x 500(rộng) x 528(sâu) mm Trọng lượng: Xấp xỉ 40kg cả xe đẩy hoàn chỉnh và bình chứa khí Vật liệu cấu tạo: Mạ thép không gỉ Bánh xe: Đường kính75mm, sơn tĩnh điện có thể khóa nhanh Lưu lượng đo: 10-100cc/phút và 60-600cc/phút Đồng hồ đo: Bộ đo đơn, thép không gỉ tối đa 2 bar đầu ra Bộ chuyển đổi: Bộ đo thép không gỉ Điều kiện bảo quản: Khô, môi trường không khí sạch, nhiệt độ dao động trong khoảng 0- 400C Bán kính cong: 200mm
  • 19. Cơ bản về hệ thống khí INO – Inhaled Nitric Oxide 4.2/ Giới thiệu về các sản phẩm của Hãng NOxBOX Ltd – UK Giới thiệu NOxBOX+ : Hệ thống monitor theo dõi NOxBOX+ - NOxBOX®+là hệ thống monitor, giúp theo dõi chính xác nồng độ khí NO và NO2. Hệ thống mạnh mẽ, gọn nhẹ và rất dễ sử dụng, hoạt động trên pin hoặc nguồn điện lưới. Hệ thống có thể sử dụng với hệ thống cung cấp khí NO. - Thiết bị này được thiết kế để được đặt gần máy thở cạnh giường của bệnh nhân và được cấp nguồn bằng một bộ pin thay thế hoặc bộ nguồn điện nối với ổ cắm nguồn DC ở mặt sau. Màn hình sử dụng cảm biến điện hóa để lấy mẫu khí và chuyển đổi đầu ra cảm biến điện áp thành các kết quả hiển thị trên màn hình KTS. Nồng độ khí được đo trong khoảng 0-200ppm NO và 0-50ppm NO2 ở bước tăng 0,1ppm, và có thể phân tích độ nhạy 0.2ppm (200ppb). Thiết bị được trang bị báo động NO cao và NO thấp và báo động NO2 cao, để cảnh báo cho bác sĩ về nồng độ nằm ngoài phạm vi dung sai. Ngoài ra còn có một báo động pin yếu.
  • 20. Cơ bản về hệ thống khí INO – Inhaled Nitric Oxide 4.2/ Giới thiệu về các sản phẩm của Hãng NOxBOX Ltd – UK Cấu tạo NOxBOX+ : 1/ On/Off 2/ Màn hình hiển thị x2 3/ Đường khí vào 4/ Đường khí ra 5/ Nút tắt âm báo 6/ Zero dial (×2) 7/ Thiết lập cảnh báo NO2 mức cao 8/ Thiết lập báo động cao/thấp 9/ LED cảnh bảo đỏ 10/ Thiết lập NO cao 11/ Thiết lập NO thấp 12/ Ốc vít điều chỉnh x2
  • 21. Cơ bản về hệ thống khí INO – Inhaled Nitric Oxide 4.2/ Giới thiệu về các sản phẩm của Hãng NOxBOX Ltd – UK TSKT NOxBOX+: Sơ đồ kết nối bệnh nhân
  • 22. Cơ bản về hệ thống khí INO – Inhaled Nitric Oxide 4.2/ Giới thiệu về các sản phẩm của Hãng NOxBOX Ltd – UK Giới thiệu NOxBOXO2: - NOxBOXO2 là hệ thống theo dõi NO thế hệ tiếp theo, giúp theo dõi chính xác nồng độ khí NO, NO2 và oxygen (O2). Quá trình theo dõi nồng độ O2 rất quan trọng do thông số O2 trên máy thở có thể bị sai lệch do sự loãng của O2 và NO xảy ra. Hệ thống mạnh mẽ, gọn nhẹ và rất dễ sử dụng, hoạt động trên pin hoặc nguồn điện lưới. Hệ thống có thể sử dụng với hệ thống cung cấp khí NO. - Đây là thiết bị đi kèm với hệ thống NOxBOX khác để đảm bảo một hệ thống theo dõi hoàn chỉnh khi kết nối với máy thở và nồng độ Oxi chính xác đưa vào đường thở bệnh nhân. - Tính năng báo động của hệ thống NOxBOXO2 có thể điều chỉnh phù hợp với các dải mở rộng đang sử dụng, những báo động đó bao gồm: • NO thấp - Để ngăn chặn sự dừng đột ngột của hệ thống cấp khí NO. • NO cao - Các cảnh báo tiềm tàng với liều lượng NO vượt ngưỡng. • NO2 cao - Tránh ngộ độc NO2 • O2 thấp - để đảm bảo nồng độ O2 chính xác Tương thích với hầu hết các loại máy thở, nếu sử dụng bộ kết nối với chi phí thấp (NOXKIT-V)
  • 23. Cơ bản về hệ thống khí INO – Inhaled Nitric Oxide 4.2/ Giới thiệu về các sản phẩm của Hãng NOxBOX Ltd – UK Cấu tạo NOxBOXO2: 1. NOxBOXO2 2. Bẫy nước Cung cấp cùng với: - Bộ chuyển đổi điện - Đinh vít hiệu chuẩn - Phin lọc khuẩn - Dây lấy mẫu - Phụ kiện hút nước trong bẫy nước - Chuyển đổi hiệu chuẩn chạc chữ Y - Tài liệu hướng dẫn vận hành
  • 24. Cơ bản về hệ thống khí INO – Inhaled Nitric Oxide 4.2/ Giới thiệu về các sản phẩm của Hãng NOxBOX Ltd – UK Cấu tạo NOxBOXO2:
  • 25. Cơ bản về hệ thống khí INO – Inhaled Nitric Oxide 4.2/ Giới thiệu về các sản phẩm của Hãng NOxBOX Ltd – UK TSKT NOxBOXO2: Sơ đồ kết nối hệ thống NOxBOXO2
  • 26. Cơ bản về hệ thống khí INO – Inhaled Nitric Oxide 4.2/ Giới thiệu về các sản phẩm của Hãng NOxBOX Ltd – UK Giới thiệu NOxBOXLite: - NoxBoxLite là một hệ thống sử dụng dễ dàng, hệ thống phân phối khí NO “hít” vào đơn giản nhất. Sử dụng cấu trúc công nghệ kỹ thuật số. NoxBoxLite có thể điều hướng chính xác trong mọi trường hợp, với tuổi thọ của Pin lên đến hơn 02 năm, độ chính xác cao, van điều chỉnh đảm bảo độ chính xác tuyệt đối só với các phương pháp điều khiển lưu lượng truyền thống. - Điều này làm cho hệ thống NoxBoxLite làm việc hoàn hảo cho các trường hợp cấp cứu và trường hợp vận chuyển ở những nơi mà không gian cũng như thời gian hạn chế. - Hệ thống có thể nâng cấp khi theo dõi đầy đủ các thông số và kết nối với máy thở bởi hệ thống NOxBOXO2. Đây là hệ thống đơn giản tiết kiệm và hiệu quả. - Thêm vào đó là đồng hồ đo lưu lượng kỹ thuật số. NOxBOXLtd đã thiết kế đặc biệt một bộ điều tiết bằng tay, giảm áp suất xuống 200bar (2900.7psi) xuống 4bar (58.0psi) đảm bảo an toàn cho cả người dùng và bệnh nhân.
  • 27. Cơ bản về hệ thống khí INO – Inhaled Nitric Oxide 4.2/ Giới thiệu về các sản phẩm của Hãng NOxBOX Ltd – UK TSKT NOxBOXLite: Kết nối hệ thống NOxBOXLite Dải lưu lượng: 25 – 2000 cc/min Độ chính xác 25 – 2000 cc/phút: ±5% của quy mô hoàn chỉnh. Thời gian đáp ứng: từ 500 ms Khả năng lặp lại: ±5% từ giá trị đo Nguồn: Pin Lithium Tuổi thọ của pin: > 2,0 năm Công suất hoạt động: 0.2 tới 11bar (2.9 to 159.5psi) Áp suất đầu vào bộ điều áp: Tối đa 200bar (2900.7psi)/tối thiểu 20bar (290.7psi) Áp suất đầu ra bộ điều áp: 4bar (58.0psi) Nhiệt độ vận hành: 10 – 35ºC Nhiệt độ lưu trữ: 0 – 40ºC Độ ẩm lưu trữ: 15 - 85% Thời gian chờ: < 1 giây cho đảm bảo độ chuẩn xác Hiển thị: 6-kí tự LCD trong biểu đồ đơn vị kỹ thuật Trọng lượng: Xấp xỉ. 1.25kg Kích thước: 85mm (cao) x 220mm (rộng) x 80mm (sâu)
  • 28. Cơ bản về hệ thống khí INO – Inhaled Nitric Oxide 4.2/ Giới thiệu về các sản phẩm của Hãng NOxBOX Ltd – UK Giới thiệu NOxBOXi: - Đây là thế hệ mới nhất của Hãng NOxBOX Ltd. NOxBOXi là hệ thống cung cấp và giám sát Oxit Nitric (NO) để sử dụng cho liệu pháp khí NO hít vào (INO). Bao gồm cấp liên tục và phương thức phân phối đồng bộ NO để sử dụng cho người lớn/ trẻ em và trẻ sơ sinh. NOxBOXi là sản phẩm lý tưởng và toàn diện cho tất cả các nhu cầu về INO. Hệ thống có thiết lập từng bước, giao diện hướng dẫn để dễ sử dụng. NOxBOXi được thiết kế chủ yếu để sử dụng trong các bệnh viện với khả năng di động, có thể tháo rời để cung cấp điều trị liên tục cho các điều kiện chuyển tiếp và di chuyển. - NOxMixer tạo ra nhằm mục đích để cung cấp một lưu lượng liên tục của khí NO từ NOxBOXi, pha trộn với oxy (O2) để sử dụng trong liệu pháp Nitric Oxide hít vào (INO). NOxMixer sẽ được sử dụng kết hợp cùng hệ thống.
  • 29. Cơ bản về hệ thống khí INO – Inhaled Nitric Oxide 4.2/ Giới thiệu về các sản phẩm của Hãng NOxBOX Ltd – UK Giới thiệu NOxBOXi: Có thể thay đổi được bình khí Module ngắt bằng tay Đồng bộ với lưu lượng máy thở Tuổi thọ của cảm biến tới 02 năm Theo dõi thời gian thực NO, NO2 & O2 Tự động báo động cho sự thay đổi liều NOxBOXi
  • 30. Cơ bản về hệ thống khí INO – Inhaled Nitric Oxide 4.2/ Giới thiệu về các sản phẩm của Hãng NOxBOX Ltd – UK Cấu tạo NOxBOXi: 1. Lưu lượng kế 2. Cổng đầu ra trộn khí Oxygen/ NO 3. Màn hình chạm 4. Chế độ xác nhận van 5. Lưu lượng điều chỉnh thủ công Van điều khiển 6. Cảm biến NOxFLOW 7. Cổng kết nối liều NOxFLOW 8. Đầu vào lấy mẫu bệnh nhân 9. Lọ bẫy nước
  • 31. Cơ bản về hệ thống khí INO – Inhaled Nitric Oxide 4.2/ Giới thiệu về các sản phẩm của Hãng NOxBOX Ltd – UK Cấu tạo NOxBOXi: 10/ Handle 11/ Vít giữ cố định xe đẩy 12/ Ổ cắm điện đầu vào 13/ Đèn LED báo tình trạng sạc 14/ Zero Inlet 15/ Cổng USB 16/ Phím nguồn 17/ Đường khí đầu vào: Tối đa 4 bar 18/ Đường xả khí làm sạch 19/ Đường vào Oxy
  • 32. Cơ bản về hệ thống khí INO – Inhaled Nitric Oxide 4.2/ Giới thiệu về các sản phẩm của Hãng NOxBOX Ltd – UK TSKT NOxBOXi: Dải đo: + NO 0 - 99.9 ppm + NO2 0 - 20 ppm + O2 0- 99.9 % Dải cấp phát: Phương thức đồng bộ 0.6 - 80 ppm (Lưu ý hệ thống cho phép cài đặt tại <= 0,5 ppm, các số liệu chính xác dưới đây là> = 0,6 ppm, sử dụng một phép cài đặt thấp hơn là trách nhiệm của khách hàng) Chế độ chờ: 0 ppm Dải lưu lượng thông khí: 0.5 - 50 l/phút Tỷ lệ lưu lượng dòng mẫu Xấp xỉ 225ml/ phút Nguyên lý phát hiện: Cảm biến điện hóa Độ chính xác: NO và NO2: +/- 3% hoặc 0.3 ppm O2: +/- 3.5% Độ phân giải: NO & NO2: 0.1 ppm O2: +/- 3.5% Hiển thị: Màn hình 7inch, màn hình chạm màu Báo động: Âm thanh và hình ảnh Thời gian thiết lập: <10 minutes Thời gian đáp ứng: <10 giây tới 90% FSD NO <40 giây tới 90% FSD NO2 <15 giây tới 90% FSD O2 Nhiệt độ hoạt động: 10 - 35°C Nhiệt độ lưu trữ: 0 - 40°C Độ ẩm hoạt động: 15 - 85% RH không ngưng tụ Thời gian hoạt động của cảm biến: >2 năm Thời gian hoạt động của pin (xấp xỉ): Tối thiểu 4 giờ (hoạt động, không kèm theo báo động) Nguồn điện cấp: 100 - 240VAC, 50/60Hz, 1.3-0.6 A Kích thước màn hình: 108 (Sâu) x 330 (Rộng) x 250 (Cao) mm Trọng lượng của màn hình: Xấp xỉ 6kg Vật liệu cấu tạo: PU
  • 33. Cơ bản về hệ thống khí INO – Inhaled Nitric Oxide 4.2/ Giới thiệu về các sản phẩm của Hãng NOxBOX Ltd – UK Màn hình trị liệu chính NOxBOXi: Date NO2 High Alarm Ngưỡng NO High Alarm Ngưỡng Battery Status O2 Low Alarm Ngưỡng Monitored NO Dose NO Low Alarm Ngưỡng Current Dose Set Edit Dose Monitoring Screen Alarms Screen Cylinder 1 Status Cylinder 2 Status Settings Screen Set Cylinder Concentration Mute Alarm (2 Minutes) Current Time Time on Current Dose Total treatment time
  • 34. Cơ bản về hệ thống khí INO – Inhaled Nitric Oxide 4.3/ Các model được sử dụng hiện nay của Hãng NOxBOX: Hiện nay, NOxBOX phân phối ra thị trường các model bao gồm: 1/ NOxBOXi: - Ưu điểm: Hệ thống toàn diện cho việc phân phối và giám sát khí NO. Nó được phát triển gần đây nhất 2013 bởi NOxBOX. Hiện nay hầu hết các bệnh viện sử dụng hệ thống này bởi tính năng và độ ổn định của hệ thống. - Nhược điểm: + Chi phí đầu tư ban đầu cao + Sử dụng cho các bệnh viện lớn và chuyên khoa + Calibration phức tạp hơn và phải định kỳ calib. + Chưa thực hiện đầy đủ các kết nối với các Hãng máy thở trên Thế giới. Do đó, chưa đánh giá được sự tương thích của hầu hết các Hãng máy thở. 2/ NOxBOX Lite: Hệ thống giám sát đơn giản với thông số NO, NO2. Nó có thể được sử dụng kết hợp với NOxBOXO2. - Ưu điểm: Sử dụng và kết nối đơn giản, giám sát thông số chính xác. Không yêu cầu calib phức tạp, sử dụng cơ học nên việc vận hành đơn giản. Chi phí đầu tư ban đầu thấp. - Nhược điểm: Lưu lượng sử dụng thấp, không giám sát đầy đủ thông số nếu không kết hợp thêm hệ thống NOxBOXO2. Sử dụng hạn chế bằng các chiết áp khi điều chỉnh lưu lượng hệ thống khis qua thiết bị. 3/ NOxBOXO2: - Ưu điểm: Tương thích với hầu hết các hệ thống máy thở và có thể sử dụng kết hợp với các hệ thống khác để tạo thành hệ thống theo dõi và giám sát hoàn chỉnh. Chi phí đầu tư ban đầu không lớn, sử dụng đơn giản, giám sát hoàn chỉnh. - Nhược điểm: Lưu lượng phân phối và giám sát hạn chế, phải sử dụng kết hợp với hệ thống khác để giám sát toàn diện O2, NO và NO2.
  • 35. Cơ bản về hệ thống khí INO – Inhaled Nitric Oxide 5/ Phân tích thị trường/ đối thủ cạnh tranh 5.1. Thị trường - Thị trường hệ thống thiết bị phân phối và giám sát khí NO dùng trong y tế tại Việt Nam bắt đầu từ năm 2011 được sử dụng đầu tiên tại bệnh viện Nhi TW. - Hệ thống thiết bị INO được nghiên cứu và ứng dụng lâm sàng ngày càng nhiều trên thế giới. Tại Việt Nam, từ năm 2013 đã có những nghiên cứu đánh giá tác dụng hệ thống khí NO áp dụng với bệnh nhân suy hô hấp, tăng áp động mạch phổi dai dẳng ở trẻ sơ sinh và ứng dụng trong phẫu thuật ghép tim và ghép tạng cho thấy hiệu quả rất lớn và rút ngắn thời gian điều trị. Do đó, trong thời gian tới không chỉ có đối tượng là các bệnh nhân nhi và các cơ sở điều trị là sản nhi mà các bệnh viện chuyên khoa khác cũng có thể sử dụng để ứng dụng nó trong điều trị lâm sàng. Đó là cơ hội rất lớn cho việc phát triển hệ thống thiết bị phân phối và giám sát khí NO tại Việt Nam. - Hiện nay, chi phí cho việc đầu tư hệ thống thiết bị và khí NO y tế cho bệnh nhân là lớn. Ngoài ra, việc đưa kỹ thuật này vào danh mục bảo hiểm thanh toán vẫn chưa được áp dụng và các bác sỹ chỉ định với kỹ thuật này còn hạn chế. Do đó, các cơ sở y tế còn dè dặt trong việc đầu tư thiết bị và áp dụng điều trị còn nhiều hạn chế. Tuy nhiên, nó được đánh giá là thành công ngoài mong đợi cho các đối tượng bệnh nhân được chỉ định với kỹ thuật này.
  • 36. Cơ bản về hệ thống khí INO – Inhaled Nitric Oxide 5/ Phân tích thị trường/ đối thủ cạnh tranh 5.2. Đối thủ cạnh tranh STT Hãng sản xuất Model Nước sản xuất Website 1 International Biomedical AeroNOx 2.0 Mỹ https://int-bio.com/ 2 EKU Elektronik GmbH 1/ NO-A 2/ NamiNO Đức http://www.eku-elektronik.de 3 INOmax 1/ INOmax DSIR ® Plus 2/ INOmax DSIR ® Plus MRI 3/ The INOmax DSIR ® Mỹ Chi nhánh tại: Mexico Canada Nhật bản Úc http://inomax.com/ 4 SLE NO sys 3600 Anh Quốc http://www.sle.co.uk
  • 37. Cơ bản về hệ thống khí INO – Inhaled Nitric Oxide 6/ Phụ kiện sử dụng và danh sách bệnh viện lắp đặt 6.1. Danh sách các máy thở phù hợp kết nối với hệ thống NOxBOX
  • 38. Cơ bản về hệ thống khí INO – Inhaled Nitric Oxide 6/ Phụ kiện sử dụng và danh sách bệnh viện lắp đặt 6.2. Phụ kiện sử dụng chung với hệ thống
  • 39. Cơ bản về hệ thống khí INO – Inhaled Nitric Oxide 6/ Phụ kiện sử dụng và danh sách bệnh viện lắp đặt 6.2. Phụ kiện sử dụng chung với hệ thống
  • 40. Cơ bản về hệ thống khí INO – Inhaled Nitric Oxide 6/ Phụ kiện sử dụng và danh sách bệnh viện lắp đặt 6.2. Danh sách các bệnh viện lắp đặt hệ thống INO của NOxBOX tại Việt Nam STT Tên bệnh viện Model Năm lắp đặt 1 BV Nhi Trung Ương NOxBOX Plus 2011 2 BV Vinmec tại Hà Nội NOxBOXi 2016 3 Viện Bỏng Quốc gia NOxBOXi 2015 4 BV Nhi Đồng NOxBOXi 2016 5 BV Từ Dũ NOxBOXi 2017 6 BV 108 NOxBOXi 2018 Các bệnh viện dự kiến triển khai: 1/ BV ĐH Y Dược HCMC 2/ BV ĐH Y Hà Nội 3/ BV Phổi TW 4/ BV Sản Nhi Quảng Ninh 5/ BV Sản Nhi Nghệ An 6/ BVDK Thanh Hóa 7/ BV Sản Nhi Ninh Bình 8/ BV Nhi Nam Định 9/ BV Sản Nhi Thái BÌnh