SlideShare a Scribd company logo
1 of 37
GiỚI THIỆU VỀ ESWL
SDS-5000
ASADAL M1
Sep.16,2013
Nội dung
1. Giới thiệu chung
2. Cấu trúc chung của ESWL
3. Vị trí các bộ phận và chức năng
4. So sánh nguyên lý ESWL
5. Cấu hình ASADAL M1 và SDS-5000
6. So sánh cấu hình ESWL của Vikomed và
một số Hãng sản xuất khác
7. Biểu đồ thị phần ESWL tại Việt Nam
8. Thảo luận
SDS-5000 & HK.ESWL-VI
ASADAL M1 & HK.ESWL-Vm
Các phương pháp điều trị sỏi thận hiện nay
• Phương pháp tán sỏi ngoài cơ thể sử dụng sóng xung kích
+ Nguyên lý hoạt động: Extraccorporeal Shock Wave Lithotripsy –ESWL sử dụng sóng xung kích hội
tụ tại một điểm thông qua hệ thống thấu kính hoặc bầu hội tụ elip và nhờ hệ thống định vị để tập trung
vào vị trí viên sỏi và phá vỡ cấu trúc viên sỏi thành những mảnh nhỏ và thải ra ngoài thông qua đường
niệu đạo. Sóng xung kích có bản chất là sóng áp lực âm bước sóng ngắn (dưới 10 microsecond) với áp
lực tối đa có thể đến 100 megapascal.
Vậy bản chất của sóng xung kích là gì ? Sóng xung kích là sự lan truyền của một miền chuyển tiếp
mỏng, trong đó xảy ra sự thăng giáng đột ngột của mật độ, áp suất, vận tốc cỉa các hạt vật chất trong môi
trường đàn hồi (chất rắn, chất lỏng, chất khí). Tốc độ lan truyền của sóng xung kích vượt tốc độ của sóng
siêu âm trong cùng một môi trường. Sóng xung kích thường xuất hiện trong quá trình nổ của chất nổ, quá
trình bay của đầu đạn hay máy bay với vận tốc siêu âm, quá trình phóng điện mạnh trong chất khí v.v...
Hình ảnh của một sóng xung kích điển hình ta có thể quan sát rất rõ qua hình ảnh chụp một viên đạn bay
với vận tốc siêu âm.
Trong môi trường đồng nhất, sóng xung kích lan truyền hầu như không bị mất mát năng lượng, nhưng
trong trường hợp gặp một vật cản thì sức công phá của sóng xung kích rất lớn đối với vật đó bởi hai lý
do:
- Khi sóng xung kích đập vào vật cản sẽ gây ra một xung lực áp suất lớn trên bề mặt vật cản. Lực hướng
vào tâm của vật cản.
- Trên biên giữa môi trường với vật cản phần truyền của sóng xung kích phản xạ lại hợp nhất với phần
sau của sóng tạo nên một lớp thăng giáng áp suất rất lớn gây nên lực ly tâm lớn
Phân theo việc tạo sóng xung kích ngoài cơ thể được thực hiện theo ba cách:
– Phóng điện giữa hai điện cực (spark gap) trong môi trường nước.
– Gốm áp điện (piezoelectric ceramics)
– Điều khiển điện tử màng kim loại (electromagnetic)
1. Giới thiệu chung
1. Giới thiệu chung
 Phân theo hệ định vị:
 - Định vị bằng X-quang/C-arm:
 Đặc điểm của hệ X-quang là chỉ định vị được những viên sỏi có khả năng cản quang, tức là
sỏi có chứa thành phần canxi hoặc tương tự. Loại sỏi mềm (Cholesterin) thường hay có
trong mật không định vị bằng phương pháp này được. Hệ thống định vị X-quang thường
được dùng trong định vị sỏi tiết niệu vì toàn bộ niệu quản hầu như quan sát được bằng X-
quang và sỏi mềm lại ít xuất hiện ở niệu quản.
- Định vị bằng siêu âm:
 Hệ định vị bằng siêu âm có ưu điểm là xác nhận được các loại sỏi, nhưng lại bị hạn chế ở vị
trí sỏi. Ở niệu quản giữa và dưới cũng như ở ống mật thường có khí không truyền sóng âm,
ở niệu quản dưới xương chậu phản âm hoàn toàn, vì vậy không dùng siêu âm để định vị sỏi
ở những vị trí này được. Tóm lại, khi dùng định vị sỏi bằng siêu âm chỉ có thể ứng dụng để
phá sỏi bể thận, sỏi niệu quản trên và sỏi mật.
+ Phạm vi chỉ định: Sỏi thận nhỏ hơn 25 mm (với đài bể thận trên và dưới theo chỉ định của bác
sỹ) và sỏi 1/3 ống niệu quản đoạn trên
Điều kiện cần cho tán sỏi là:
- Không có bế tắc đường tiểu để cho sỏi vụn có thể thoát ra
- Nhiễm trùng niệu phải được điều trị ổn định
- Không dành cho phụ nữ có thai
- Không dành cho trẻ quá nhỏ
1. Giới thiệu chung
• Phương pháp lấy sỏi qua da
+ Nguyên lý thực hành: Đây cũng là phương pháp điều trị ít xâm lấn, dưới hướng dẫn của X-quang hoặc
siêu âm, qua một đường rạch da khoảng 1 cm, phẫu thuật viên tạo một đường hầm và đặt một máy
soi từ ngoài da vào đến bên trong thận, tiếp cận hòn sỏi và tán vụn thành nhiều mảnh nhỏ, và lấy ra
qua đường hầm này.
+ Phạm vi chỉ định: sỏi thận kích thước trên 20 mm, sỏi san hô, sỏi của thận móng ngựa, sỏi kèm hẹp cổ
đài thận...
• Phương pháp mổ mở lấy sỏi
+ Nguyên lý thực hành: Sử dụng phương pháp giải phẫu cơ thể, nó ra đời trước khi có các phương pháp
điều trị đã nêu
+ Phạm vi chỉ định: Chỉ định mổ mở lấy sỏi thường áp dụng cho những trường hợp bệnh nhân có sỏi san
hô phức tạp, sỏi đi kèm bất thường giải phẫu của hệ tiết niệu hoặc sỏi kèm theo nhiễm trùng nặng
như thận ứ mủ, thận mất chức năng...
• Tán sỏi nội soi niệu quản ngược dòng
+ Nguyên lý thực hành: Bệnh nhân được gây mê toàn thân, phẫu thuật viên sử dụng một máy soi niệu
quản mềm đưa từ lỗ niệu đạo ngoài lên đến thận. Khi tiếp cận được sỏi, viên sỏi sẽ được tán thành
nhiều mảnh nhỏ bằng tia laser và lấy ra ngoài theo máy soi.
+ Phạm vi chỉ định: Tất cả các dạng sỏi niệu quản không nằm trong chỉ định tán sỏi ngoài cơ thể. Trường
hợp đặc biệt có thể áp dụng cho sỏi bể thận và sỏi đài trên thận.
 Sỏi niệu quản đã tán sỏi ngoài cơ thể thất bại
 Sỏi niệu quản tái phát/ hẹp niệu quản sau mổ lấy sỏi niệu quản
 Kích thước sỏi hiệu quả < 20mm
2. Cấu tạo chung của ESWL
Bộ phận chính của
ESWL:
* Thân máy chính
* Giường bệnh nhân
* Electric cabinet
* Bàn điều khiển
* Water tank
Sơ đồ khối của hệ thống
3. Các bộ phận và chức năng
1. Hệ thống máy chính
Các bộ phận: all electric boards for mechanical motion,
electromagnetic shockwave source, image intensifier, CCD, tube.
Motion including: C-arm revolving, table up-down, image
intensifier Up-down.
2. Bàn bệnh nhân
Các bộ phận: table-side control, table mattress-sofa, its motion
including table backward & forward, table right &left, up & down
3. Electric cabinet
Các bộ phận: shockwave generator (schematic control part,
regulator, HV transformer, triggering transformer, HV loop
components), water system (water in& out, water cycling,
temperature-control instrument)
4. Bàn điều khiển
Các bộ phận: power control, X-ray control, every function
button control, micro-board, monitor.
Cấu hình ASADAL-M1
 Electro-Magnetic Shock WaveElectro-Magnetic Shock Wave
• Ổn định đầu ra sóng xung kích
• Số ca trị liệu lớn hơn
1,000,000 shock waves
(Lens, Core, Coil plate)
Cấu hình ASADAL-M1
 Bầu tăng quang (Image Intensifier)Bầu tăng quang (Image Intensifier) 9” sử dụng của9” sử dụng của
Thales hoặc Varrian, Comed, ToshibaThales hoặc Varrian, Comed, Toshiba
 Camera CCD 1MCamera CCD 1M pixelspixels
 Bóng anode xoay mang lại khả năng trị liệu với thời gianBóng anode xoay mang lại khả năng trị liệu với thời gian
lớn (300,000HU)lớn (300,000HU)
Cấu hình ASADAL-M1
 C-arm chuyển động bằng motor
linh hoạt với góc xoay ± 30˚
 Dễ dàng định vị được tất cả các
vị trí (tích hợp sẵn)
Bàn/Giường bệnh nhân
 Thiết kế tiện dụng và nhỏ gọn dễ dàngThiết kế tiện dụng và nhỏ gọn dễ dàng
cho việc trị liệu tổng quan hệ tiết liệucho việc trị liệu tổng quan hệ tiết liệu
 HiệuHiệu suất làm việc cao chuyển độngsuất làm việc cao chuyển động
lên/xuống nhịp nhàng không gây tiếng ồnlên/xuống nhịp nhàng không gây tiếng ồn
Bàn điều khiển
01 monitor 24” LCD được01 monitor 24” LCD được
tích hợp hai chức năng chotích hợp hai chức năng cho
chuẩn đoán và điều trị (tíchchuẩn đoán và điều trị (tích
hợp phần mềm EM-View)hợp phần mềm EM-View)
Hoàn toàn tương thích vớiHoàn toàn tương thích với
DICOM 3.0, PACSDICOM 3.0, PACS
Các phụ kiện kèm theo
 Công tắc chân – Công tắc điều khiển phát tia X
 Tai nghe – Kết nối với bệnh nhân
 Bảng điều khiển từ xa – Chức năng điều khiển C-arm, giường bệnh nhân,
thùng chứa nước,…
UI (Dao diện người dùng)
Chiếu liên tục Phát tia
X-ray control Shock Wave control
5. Sự khác nhau giữa công nghệ phát sóng xung kích EH (Thủy
lực/điện cực) & EM (điện từ)
5.1. Phóng điện giữa hai điện cực (spark gap) trong môi trường nước (EH):
Trong môi trường nước được đặt hai điện cực. Khi có điện áp giữa hai điện cực sẽ xuất hiện sự
phóng điện giữa hai điện cực này. Hiệu ứng nhiệt làm nước bị nén đột ngột tạo ra sóng xung kích
truyền đi theo tất cả các hướng và nhờ gương phản xạ dạng Elipsoid nên sóng phát đi từ hệ cực
đặt ở Focus F1 sẽ hội tụ vào Focus F2 là nơi ta sẽ định vị viên sỏi vào đó.
Ưu điểm: Kết cấu của đầu phát sóng xung kích rất đơn giản, dễ sửa chữa. Sóng xung kích tạo ra bằng
phương pháp này có áp suất cao và dạng xung hầu như giống hoàn toàn xung điện đã gây ra nó.
Nhược điểm: Áp lực của sóng xung kích không tối ưu được. Cháy mòn điện cực vì vậy mỗi một bệnh
nhân phải đổi điện cực ít nhất một lần, làm giảm hiệu quả kinh tế, điểm hội tụ cũng có thể bị sai
lệch tới 10mm do cháy mòn điện cực và tiếng ồn lớn.
5. Sự khác nhau giữa công nghệ phát sóng xung kích EH (Thủy
lực/điện cực) & EM (điện từ)
5.2. Hệ điện từ (Electromagnetic - EM):
Một màng kim loại được dao động theo lực hút của từ trường sinh ra từ một nam châm điện (cuộn
dây lõi xelenoit). Nếu ta cho dòng điện xung nhanh mạnh chạy qua cuộn dây của nam châm điện thì
có thể tạo ra lực hút nhanh mạnh, màng kim loại sẽ dao động rất mạnh gây ra sóng xung kích lan
truyền theo mặt phẳng rộng. Sóng xung kích này được hội tụ nhờ một thấu kính âm với điểm hội tụ
đặt vào vị trí viên sỏi. Như vậy phương pháp này vừa sử dụng dòng điện vừa sử dụng từ trường cho
nên được gọi là phương pháp điện từ.
Ưu điểm: Phương pháp tạo sóng xung kích khắc phục được tất cả những nhược điểm của phương pháp
trên như không phải thay đổi điện cực, không có sự ngừng hoạt động của từng chi tiết riêng rẽ như ở
phương pháp áp điện, áp lực không bị mất ổn định, không bị giảm công suất, năng lượng sóng xung
kích lớn, vùng áp lực lớn, điều trị theo áp lực tối ưu, tiếng ồn không lớn.
Nhược điểm: Sườn trước của xung tương đối lớn, cấu trúc của đầu phát sóng phức tạp
5.3. Cấu tạo và nguyên lý phát sóng xung kích EH (Thủy
lực/điện cực) & EM (điện từ)
5.4. So sánh giữa EM và EH
(VKM)
Thời gian trị liệu thấpThời gian trị liệu thấp
Công nghệ EH: 1500~2000 shock waves
Thời gian trị liệu: 40~50min
Công nghệ EM: 1800~2000 shock waves
Thời gian trị liệu: 30~40 min
Giảm đau đớn cho bệnh nhânGiảm đau đớn cho bệnh nhân
Công nghệ EH: Xung đầu ra không đều
Công nghệ EM: Xung đều
Không cần gây mê
5.4. So sánh giữa EM và EH
(VKM)
Độ ồn thấpĐộ ồn thấp
Mức độ ồn ASADAL-M1 : 50dB
Mức độ ồn chung công nghệ khác:
55dB
Phế thải thấpPhế thải thấp
Phế thải EH: Điện cực, máy phát.
Phế thải EM: máy phát.
6. So sánh cấu hình VKM và một số
hãng SX khác
6.1. Thông số kỹ thuật
Company Medispec HealthTronics Medstone Direx Storz Dornier COMED
Model Econolith 2000 LithoTron STS-T Compact XL MODULITH SLX HM3 ASADAL-M1
Shock Wave type Spark gap Spark gap Spark gap Spark gap EM type EM type EM type
Reflector diameter 190 mm 200mm 150mm 181/145 mm 300mm 140mm -
Focal zone(W X L) 13Ø X 60 mm 8Ø X 38mm 13Ø X 50mm 13Ø X 48mm 6Ø X 28mm 7.7Ø X 81 mm 8Ø X 56mm
Focal peak
pressure
910 bar 530 bar 350 bar 1100 bar 1056 bar 556 bar 560 bar
Focal depth 135mm 150mm 150mm 135mm 165mm 150mm 130 mm
Triggering
mechanism
Fixed Fixed Fixed Fixed Fixed Fixed Fixed
Repetition
frequency
60/90shock/min 120 shock/min 120 shock/min 120 shock/min 120 shock/min 120 shock/min 120 shock/min
Table movement Yes Yes Yes Yes Yes Yes Yes
Imaging modes Fluoroscopy Fluoroscopy Fluoroscopy Fluoroscopy Fluoroscopy Fluoroscopy Fluoroscopy
Tube Heating Unit 140,000HU 140,000HU 140,000HU 140,000HU 140,000HU 300,000HU 300,000HU
Shock voltage 14~22.5kV 14~26 kV 18~24kV 15~21kV 12~20 kV 12~20 kV 13~19 kV
Maximum patient
Weight
286 lb 363 lb 350 lb
 
300lb 350lb
 
Shocks per
Electrode
3000 7,000 2,400    
Shock per
generator
     
10,000,000 1,000,000 1,000,000
Shock per
magnetic coil
800,000 600,000 1,000,000
Price 200,000$ 500,000$ 375,000$   550,000$ 450,000$ 120,000$
6.2. Thông số khác
COMPANY MODEL Size
Power
(Bar)
FDA guide
Dornier HM3 15Ø X 90 556 2400
Healthtronic
s
LithoTron 8Ø X 38 530 3000
Storz Modulith
2.8Ø X
37
1056 2400
Medispec Econolith 13Ø X 60 910 2000
Medistone STS 13Ø X 50 350 4000
Direx Compact 13Ø X 48 1100 -
Comed ASADAL-M1 8Ø X 56 560 2000
 Hình ảnh X-ray
Hình ảnh siêu âm
Vị trí định vị ứng dụng với siêu âm và X-
ray
Hình ảnh so sánh trước và sau khi trị liệu
Đĩa từ
Thấu kính
Điện cực
Bình điện dung
Màng ngăn
7. Biểu đồ thị phần ESWL tại Việt Nam
(Tham khảo)
74%
(Other manufactures)
26%
(Vikomed)
Ref: Department of Health and
Human Services U.S (1997)
Thảo luận
Question 1:
The End!

More Related Content

What's hot

Hah xquang tac ruot bs phan vu anh minh
Hah xquang tac ruot   bs phan vu anh minhHah xquang tac ruot   bs phan vu anh minh
Hah xquang tac ruot bs phan vu anh minhMichel Phuong
 
Gãy xương chày ở trẻ em
Gãy xương chày ở trẻ emGãy xương chày ở trẻ em
Gãy xương chày ở trẻ emKhai Le Phuoc
 
XẠ HÌNH THẬN
XẠ HÌNH THẬNXẠ HÌNH THẬN
XẠ HÌNH THẬNSoM
 
Thuật ngữ giải phẫu hệ thần kinh và ứng dụng CT
Thuật ngữ giải phẫu hệ thần kinh và ứng dụng CTThuật ngữ giải phẫu hệ thần kinh và ứng dụng CT
Thuật ngữ giải phẫu hệ thần kinh và ứng dụng CTTBFTTH
 
câu hỏi trắc nghiệm sức khỏe môi trường cơ bản
câu hỏi trắc nghiệm sức khỏe môi trường cơ bảncâu hỏi trắc nghiệm sức khỏe môi trường cơ bản
câu hỏi trắc nghiệm sức khỏe môi trường cơ bảnnataliej4
 
SINH LÝ THỊ GIÁC
SINH LÝ THỊ GIÁCSINH LÝ THỊ GIÁC
SINH LÝ THỊ GIÁCSoM
 
HỘI CHỨNG TẮC MẬT
HỘI CHỨNG TẮC MẬTHỘI CHỨNG TẮC MẬT
HỘI CHỨNG TẮC MẬTSoM
 
Bệnh uốn ván - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Bệnh uốn ván - 2019 - Đại học Y dược TPHCMBệnh uốn ván - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Bệnh uốn ván - 2019 - Đại học Y dược TPHCMUpdate Y học
 
O can mang phoi- Bài giảng PGSTS Nguyễn hữu Ước
O can mang phoi- Bài giảng PGSTS Nguyễn hữu ƯớcO can mang phoi- Bài giảng PGSTS Nguyễn hữu Ước
O can mang phoi- Bài giảng PGSTS Nguyễn hữu Ướcvinhvd12
 
Trắc Nghiệm Ngoại Bệnh Lý - Y Hà Nội | Y Huế | Y Khoa Vinh . Test Ngoại Bệnh
Trắc Nghiệm Ngoại Bệnh Lý - Y Hà Nội | Y Huế | Y Khoa Vinh . Test  Ngoại BệnhTrắc Nghiệm Ngoại Bệnh Lý - Y Hà Nội | Y Huế | Y Khoa Vinh . Test  Ngoại Bệnh
Trắc Nghiệm Ngoại Bệnh Lý - Y Hà Nội | Y Huế | Y Khoa Vinh . Test Ngoại BệnhTBFTTH
 
Thực hành X quang xương khớp
Thực hành X quang xương khớpThực hành X quang xương khớp
Thực hành X quang xương khớpPhan Xuân Cường
 
Nang giả tuỵ
Nang giả tuỵNang giả tuỵ
Nang giả tuỵHùng Lê
 
GÃY XƯƠNG TRẺ EM
GÃY XƯƠNG TRẺ EMGÃY XƯƠNG TRẺ EM
GÃY XƯƠNG TRẺ EMSoM
 
ĐẠI CƯƠNG VỀ SƠ CẤP CỨU BỎNG
ĐẠI CƯƠNG VỀ SƠ CẤP CỨU BỎNGĐẠI CƯƠNG VỀ SƠ CẤP CỨU BỎNG
ĐẠI CƯƠNG VỀ SƠ CẤP CỨU BỎNGSoM
 
hình ảnh ct trong đột quỵ
hình ảnh ct trong đột quỵhình ảnh ct trong đột quỵ
hình ảnh ct trong đột quỵSoM
 
ĐẠI CƯƠNG U NÃO
ĐẠI CƯƠNG U NÃOĐẠI CƯƠNG U NÃO
ĐẠI CƯƠNG U NÃOSoM
 

What's hot (20)

Hah xquang tac ruot bs phan vu anh minh
Hah xquang tac ruot   bs phan vu anh minhHah xquang tac ruot   bs phan vu anh minh
Hah xquang tac ruot bs phan vu anh minh
 
Gãy chỏm quay
Gãy chỏm quayGãy chỏm quay
Gãy chỏm quay
 
Gãy xương chày ở trẻ em
Gãy xương chày ở trẻ emGãy xương chày ở trẻ em
Gãy xương chày ở trẻ em
 
Tiểu Luận Lớp Bồi Dưỡng Theo Tiêu Chuẩn Chức Danh Nghề Nghiệp.docx
Tiểu Luận Lớp Bồi Dưỡng Theo Tiêu Chuẩn Chức Danh Nghề Nghiệp.docxTiểu Luận Lớp Bồi Dưỡng Theo Tiêu Chuẩn Chức Danh Nghề Nghiệp.docx
Tiểu Luận Lớp Bồi Dưỡng Theo Tiêu Chuẩn Chức Danh Nghề Nghiệp.docx
 
XẠ HÌNH THẬN
XẠ HÌNH THẬNXẠ HÌNH THẬN
XẠ HÌNH THẬN
 
Thuật ngữ giải phẫu hệ thần kinh và ứng dụng CT
Thuật ngữ giải phẫu hệ thần kinh và ứng dụng CTThuật ngữ giải phẫu hệ thần kinh và ứng dụng CT
Thuật ngữ giải phẫu hệ thần kinh và ứng dụng CT
 
câu hỏi trắc nghiệm sức khỏe môi trường cơ bản
câu hỏi trắc nghiệm sức khỏe môi trường cơ bảncâu hỏi trắc nghiệm sức khỏe môi trường cơ bản
câu hỏi trắc nghiệm sức khỏe môi trường cơ bản
 
SINH LÝ THỊ GIÁC
SINH LÝ THỊ GIÁCSINH LÝ THỊ GIÁC
SINH LÝ THỊ GIÁC
 
HỘI CHỨNG TẮC MẬT
HỘI CHỨNG TẮC MẬTHỘI CHỨNG TẮC MẬT
HỘI CHỨNG TẮC MẬT
 
Bệnh uốn ván - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Bệnh uốn ván - 2019 - Đại học Y dược TPHCMBệnh uốn ván - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Bệnh uốn ván - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
 
O can mang phoi- Bài giảng PGSTS Nguyễn hữu Ước
O can mang phoi- Bài giảng PGSTS Nguyễn hữu ƯớcO can mang phoi- Bài giảng PGSTS Nguyễn hữu Ước
O can mang phoi- Bài giảng PGSTS Nguyễn hữu Ước
 
Trắc Nghiệm Ngoại Bệnh Lý - Y Hà Nội | Y Huế | Y Khoa Vinh . Test Ngoại Bệnh
Trắc Nghiệm Ngoại Bệnh Lý - Y Hà Nội | Y Huế | Y Khoa Vinh . Test  Ngoại BệnhTrắc Nghiệm Ngoại Bệnh Lý - Y Hà Nội | Y Huế | Y Khoa Vinh . Test  Ngoại Bệnh
Trắc Nghiệm Ngoại Bệnh Lý - Y Hà Nội | Y Huế | Y Khoa Vinh . Test Ngoại Bệnh
 
Thực hành X quang xương khớp
Thực hành X quang xương khớpThực hành X quang xương khớp
Thực hành X quang xương khớp
 
Cta chi duoi
Cta chi duoiCta chi duoi
Cta chi duoi
 
Nang giả tuỵ
Nang giả tuỵNang giả tuỵ
Nang giả tuỵ
 
GÃY XƯƠNG TRẺ EM
GÃY XƯƠNG TRẺ EMGÃY XƯƠNG TRẺ EM
GÃY XƯƠNG TRẺ EM
 
ĐẠI CƯƠNG VỀ SƠ CẤP CỨU BỎNG
ĐẠI CƯƠNG VỀ SƠ CẤP CỨU BỎNGĐẠI CƯƠNG VỀ SƠ CẤP CỨU BỎNG
ĐẠI CƯƠNG VỀ SƠ CẤP CỨU BỎNG
 
hình ảnh ct trong đột quỵ
hình ảnh ct trong đột quỵhình ảnh ct trong đột quỵ
hình ảnh ct trong đột quỵ
 
Tiet nieu
Tiet nieuTiet nieu
Tiet nieu
 
ĐẠI CƯƠNG U NÃO
ĐẠI CƯƠNG U NÃOĐẠI CƯƠNG U NÃO
ĐẠI CƯƠNG U NÃO
 

Similar to Gioi thieu ve may tan soi ngoai co the va thao luan (Mr. Hamilton)

Cơ bản về hệ thống tán sỏi ngoài cơ thể (ESWL)
Cơ bản về hệ thống tán sỏi ngoài cơ thể (ESWL)Cơ bản về hệ thống tán sỏi ngoài cơ thể (ESWL)
Cơ bản về hệ thống tán sỏi ngoài cơ thể (ESWL)SMBT
 
Báo cáo chuyên đề kỹ thuật siêu âm 06.11.2014
Báo cáo chuyên đề kỹ thuật siêu âm 06.11.2014Báo cáo chuyên đề kỹ thuật siêu âm 06.11.2014
Báo cáo chuyên đề kỹ thuật siêu âm 06.11.2014Nguyen Van Dinh
 
Chẩn đoán hình ảnh
Chẩn đoán hình ảnh Chẩn đoán hình ảnh
Chẩn đoán hình ảnh Di Quen
 
Tao ra tia x x-ray production
Tao ra tia x x-ray productionTao ra tia x x-ray production
Tao ra tia x x-ray productionLE HAI TRIEU
 
Chan doan-x-quang-seminar1
Chan doan-x-quang-seminar1Chan doan-x-quang-seminar1
Chan doan-x-quang-seminar1Nguyen Van Dinh
 
Tao ra tia x x-ray production
Tao ra tia x x-ray productionTao ra tia x x-ray production
Tao ra tia x x-ray productionHai Trieu
 
Các loại bức xạ trong cđha
Các loại bức xạ trong cđhaCác loại bức xạ trong cđha
Các loại bức xạ trong cđhaLan Đặng
 
Bài giảng chẩn đoán hình ảnh
Bài giảng chẩn đoán hình ảnhBài giảng chẩn đoán hình ảnh
Bài giảng chẩn đoán hình ảnhTiến Cường Trần
 
Tai lieuykhoa.net bài giảng chẩn đoán hình ảnh
Tai lieuykhoa.net   bài giảng chẩn đoán hình ảnhTai lieuykhoa.net   bài giảng chẩn đoán hình ảnh
Tai lieuykhoa.net bài giảng chẩn đoán hình ảnhLan Đặng
 
bài giảng chẩn đoán hình ảnh - ĐH Y Hà Nội
bài giảng chẩn đoán hình ảnh - ĐH Y Hà Nộibài giảng chẩn đoán hình ảnh - ĐH Y Hà Nội
bài giảng chẩn đoán hình ảnh - ĐH Y Hà Nộitaimienphi
 
Nguyen lý laser review 3
Nguyen lý laser review 3Nguyen lý laser review 3
Nguyen lý laser review 3CAM BA THUC
 
Luận văn thạc sĩ vật lí.
Luận văn thạc sĩ vật lí.Luận văn thạc sĩ vật lí.
Luận văn thạc sĩ vật lí.ssuser499fca
 
Tạo ảnh bằng đồng vị phóng xạ
Tạo ảnh bằng đồng vị phóng xạTạo ảnh bằng đồng vị phóng xạ
Tạo ảnh bằng đồng vị phóng xạLan Đặng
 
MRI tien liet tuyen da thong so, Nguyen Manh Cuong (VI)
MRI tien liet tuyen da thong so, Nguyen Manh Cuong (VI)MRI tien liet tuyen da thong so, Nguyen Manh Cuong (VI)
MRI tien liet tuyen da thong so, Nguyen Manh Cuong (VI)Nguyen Lam
 
Bai giang sieu am pgs thong
Bai giang sieu am pgs thongBai giang sieu am pgs thong
Bai giang sieu am pgs thongLe Thuy Dr
 
Holmium laser presentation v1.0
Holmium laser presentation v1.0Holmium laser presentation v1.0
Holmium laser presentation v1.0SMBT
 
Siêu âm điều trị
Siêu âm điều trịSiêu âm điều trị
Siêu âm điều trịDr NgocSâm
 

Similar to Gioi thieu ve may tan soi ngoai co the va thao luan (Mr. Hamilton) (20)

Cơ bản về hệ thống tán sỏi ngoài cơ thể (ESWL)
Cơ bản về hệ thống tán sỏi ngoài cơ thể (ESWL)Cơ bản về hệ thống tán sỏi ngoài cơ thể (ESWL)
Cơ bản về hệ thống tán sỏi ngoài cơ thể (ESWL)
 
Báo cáo chuyên đề kỹ thuật siêu âm 06.11.2014
Báo cáo chuyên đề kỹ thuật siêu âm 06.11.2014Báo cáo chuyên đề kỹ thuật siêu âm 06.11.2014
Báo cáo chuyên đề kỹ thuật siêu âm 06.11.2014
 
Chẩn đoán hình ảnh
Chẩn đoán hình ảnh Chẩn đoán hình ảnh
Chẩn đoán hình ảnh
 
PP trac quang
PP trac quangPP trac quang
PP trac quang
 
Tao ra tia x x-ray production
Tao ra tia x x-ray productionTao ra tia x x-ray production
Tao ra tia x x-ray production
 
Chan doan-x-quang-seminar1
Chan doan-x-quang-seminar1Chan doan-x-quang-seminar1
Chan doan-x-quang-seminar1
 
Tao ra tia x x-ray production
Tao ra tia x x-ray productionTao ra tia x x-ray production
Tao ra tia x x-ray production
 
Các loại bức xạ trong cđha
Các loại bức xạ trong cđhaCác loại bức xạ trong cđha
Các loại bức xạ trong cđha
 
Bài giảng chẩn đoán hình ảnh
Bài giảng chẩn đoán hình ảnhBài giảng chẩn đoán hình ảnh
Bài giảng chẩn đoán hình ảnh
 
Tai lieuykhoa.net bài giảng chẩn đoán hình ảnh
Tai lieuykhoa.net   bài giảng chẩn đoán hình ảnhTai lieuykhoa.net   bài giảng chẩn đoán hình ảnh
Tai lieuykhoa.net bài giảng chẩn đoán hình ảnh
 
bài giảng chẩn đoán hình ảnh - ĐH Y Hà Nội
bài giảng chẩn đoán hình ảnh - ĐH Y Hà Nộibài giảng chẩn đoán hình ảnh - ĐH Y Hà Nội
bài giảng chẩn đoán hình ảnh - ĐH Y Hà Nội
 
Nguyen lý laser review 3
Nguyen lý laser review 3Nguyen lý laser review 3
Nguyen lý laser review 3
 
Luận văn thạc sĩ vật lí.
Luận văn thạc sĩ vật lí.Luận văn thạc sĩ vật lí.
Luận văn thạc sĩ vật lí.
 
Luận án: Đặc điểm phổ dao động của dầm cầu bởi tải lưu thông
Luận án: Đặc điểm phổ dao động của dầm cầu bởi tải lưu thôngLuận án: Đặc điểm phổ dao động của dầm cầu bởi tải lưu thông
Luận án: Đặc điểm phổ dao động của dầm cầu bởi tải lưu thông
 
Complete
CompleteComplete
Complete
 
Tạo ảnh bằng đồng vị phóng xạ
Tạo ảnh bằng đồng vị phóng xạTạo ảnh bằng đồng vị phóng xạ
Tạo ảnh bằng đồng vị phóng xạ
 
MRI tien liet tuyen da thong so, Nguyen Manh Cuong (VI)
MRI tien liet tuyen da thong so, Nguyen Manh Cuong (VI)MRI tien liet tuyen da thong so, Nguyen Manh Cuong (VI)
MRI tien liet tuyen da thong so, Nguyen Manh Cuong (VI)
 
Bai giang sieu am pgs thong
Bai giang sieu am pgs thongBai giang sieu am pgs thong
Bai giang sieu am pgs thong
 
Holmium laser presentation v1.0
Holmium laser presentation v1.0Holmium laser presentation v1.0
Holmium laser presentation v1.0
 
Siêu âm điều trị
Siêu âm điều trịSiêu âm điều trị
Siêu âm điều trị
 

More from SMBT

Catalogue QMED Medical System Co., Ltd
Catalogue QMED Medical System Co., LtdCatalogue QMED Medical System Co., Ltd
Catalogue QMED Medical System Co., LtdSMBT
 
Cơ bản về các loại thiết bị hấp tiệt trùng
Cơ bản về các loại thiết bị hấp tiệt trùngCơ bản về các loại thiết bị hấp tiệt trùng
Cơ bản về các loại thiết bị hấp tiệt trùngSMBT
 
Mammography X-Ray System (0912.823.111)
Mammography X-Ray System (0912.823.111)Mammography X-Ray System (0912.823.111)
Mammography X-Ray System (0912.823.111)SMBT
 
Ky nang ban hang co ban
Ky nang ban hang co banKy nang ban hang co ban
Ky nang ban hang co banSMBT
 
Ky nang telesales (Hamilton)
Ky nang telesales (Hamilton)Ky nang telesales (Hamilton)
Ky nang telesales (Hamilton)SMBT
 
Gioi thieu ve he thong khi tho INO cua NOxBOX Ltd
Gioi thieu ve he thong khi tho INO cua  NOxBOX LtdGioi thieu ve he thong khi tho INO cua  NOxBOX Ltd
Gioi thieu ve he thong khi tho INO cua NOxBOX LtdSMBT
 
Nghien cuu ve cac model may tho HAMILTON MEDICAL AG
Nghien cuu ve cac model may tho HAMILTON MEDICAL AGNghien cuu ve cac model may tho HAMILTON MEDICAL AG
Nghien cuu ve cac model may tho HAMILTON MEDICAL AGSMBT
 

More from SMBT (7)

Catalogue QMED Medical System Co., Ltd
Catalogue QMED Medical System Co., LtdCatalogue QMED Medical System Co., Ltd
Catalogue QMED Medical System Co., Ltd
 
Cơ bản về các loại thiết bị hấp tiệt trùng
Cơ bản về các loại thiết bị hấp tiệt trùngCơ bản về các loại thiết bị hấp tiệt trùng
Cơ bản về các loại thiết bị hấp tiệt trùng
 
Mammography X-Ray System (0912.823.111)
Mammography X-Ray System (0912.823.111)Mammography X-Ray System (0912.823.111)
Mammography X-Ray System (0912.823.111)
 
Ky nang ban hang co ban
Ky nang ban hang co banKy nang ban hang co ban
Ky nang ban hang co ban
 
Ky nang telesales (Hamilton)
Ky nang telesales (Hamilton)Ky nang telesales (Hamilton)
Ky nang telesales (Hamilton)
 
Gioi thieu ve he thong khi tho INO cua NOxBOX Ltd
Gioi thieu ve he thong khi tho INO cua  NOxBOX LtdGioi thieu ve he thong khi tho INO cua  NOxBOX Ltd
Gioi thieu ve he thong khi tho INO cua NOxBOX Ltd
 
Nghien cuu ve cac model may tho HAMILTON MEDICAL AG
Nghien cuu ve cac model may tho HAMILTON MEDICAL AGNghien cuu ve cac model may tho HAMILTON MEDICAL AG
Nghien cuu ve cac model may tho HAMILTON MEDICAL AG
 

Gioi thieu ve may tan soi ngoai co the va thao luan (Mr. Hamilton)

  • 1. GiỚI THIỆU VỀ ESWL SDS-5000 ASADAL M1 Sep.16,2013
  • 2. Nội dung 1. Giới thiệu chung 2. Cấu trúc chung của ESWL 3. Vị trí các bộ phận và chức năng 4. So sánh nguyên lý ESWL 5. Cấu hình ASADAL M1 và SDS-5000 6. So sánh cấu hình ESWL của Vikomed và một số Hãng sản xuất khác 7. Biểu đồ thị phần ESWL tại Việt Nam 8. Thảo luận
  • 4. ASADAL M1 & HK.ESWL-Vm
  • 5. Các phương pháp điều trị sỏi thận hiện nay • Phương pháp tán sỏi ngoài cơ thể sử dụng sóng xung kích + Nguyên lý hoạt động: Extraccorporeal Shock Wave Lithotripsy –ESWL sử dụng sóng xung kích hội tụ tại một điểm thông qua hệ thống thấu kính hoặc bầu hội tụ elip và nhờ hệ thống định vị để tập trung vào vị trí viên sỏi và phá vỡ cấu trúc viên sỏi thành những mảnh nhỏ và thải ra ngoài thông qua đường niệu đạo. Sóng xung kích có bản chất là sóng áp lực âm bước sóng ngắn (dưới 10 microsecond) với áp lực tối đa có thể đến 100 megapascal. Vậy bản chất của sóng xung kích là gì ? Sóng xung kích là sự lan truyền của một miền chuyển tiếp mỏng, trong đó xảy ra sự thăng giáng đột ngột của mật độ, áp suất, vận tốc cỉa các hạt vật chất trong môi trường đàn hồi (chất rắn, chất lỏng, chất khí). Tốc độ lan truyền của sóng xung kích vượt tốc độ của sóng siêu âm trong cùng một môi trường. Sóng xung kích thường xuất hiện trong quá trình nổ của chất nổ, quá trình bay của đầu đạn hay máy bay với vận tốc siêu âm, quá trình phóng điện mạnh trong chất khí v.v... Hình ảnh của một sóng xung kích điển hình ta có thể quan sát rất rõ qua hình ảnh chụp một viên đạn bay với vận tốc siêu âm. Trong môi trường đồng nhất, sóng xung kích lan truyền hầu như không bị mất mát năng lượng, nhưng trong trường hợp gặp một vật cản thì sức công phá của sóng xung kích rất lớn đối với vật đó bởi hai lý do: - Khi sóng xung kích đập vào vật cản sẽ gây ra một xung lực áp suất lớn trên bề mặt vật cản. Lực hướng vào tâm của vật cản. - Trên biên giữa môi trường với vật cản phần truyền của sóng xung kích phản xạ lại hợp nhất với phần sau của sóng tạo nên một lớp thăng giáng áp suất rất lớn gây nên lực ly tâm lớn Phân theo việc tạo sóng xung kích ngoài cơ thể được thực hiện theo ba cách: – Phóng điện giữa hai điện cực (spark gap) trong môi trường nước. – Gốm áp điện (piezoelectric ceramics) – Điều khiển điện tử màng kim loại (electromagnetic) 1. Giới thiệu chung
  • 6. 1. Giới thiệu chung  Phân theo hệ định vị:  - Định vị bằng X-quang/C-arm:  Đặc điểm của hệ X-quang là chỉ định vị được những viên sỏi có khả năng cản quang, tức là sỏi có chứa thành phần canxi hoặc tương tự. Loại sỏi mềm (Cholesterin) thường hay có trong mật không định vị bằng phương pháp này được. Hệ thống định vị X-quang thường được dùng trong định vị sỏi tiết niệu vì toàn bộ niệu quản hầu như quan sát được bằng X- quang và sỏi mềm lại ít xuất hiện ở niệu quản. - Định vị bằng siêu âm:  Hệ định vị bằng siêu âm có ưu điểm là xác nhận được các loại sỏi, nhưng lại bị hạn chế ở vị trí sỏi. Ở niệu quản giữa và dưới cũng như ở ống mật thường có khí không truyền sóng âm, ở niệu quản dưới xương chậu phản âm hoàn toàn, vì vậy không dùng siêu âm để định vị sỏi ở những vị trí này được. Tóm lại, khi dùng định vị sỏi bằng siêu âm chỉ có thể ứng dụng để phá sỏi bể thận, sỏi niệu quản trên và sỏi mật. + Phạm vi chỉ định: Sỏi thận nhỏ hơn 25 mm (với đài bể thận trên và dưới theo chỉ định của bác sỹ) và sỏi 1/3 ống niệu quản đoạn trên Điều kiện cần cho tán sỏi là: - Không có bế tắc đường tiểu để cho sỏi vụn có thể thoát ra - Nhiễm trùng niệu phải được điều trị ổn định - Không dành cho phụ nữ có thai - Không dành cho trẻ quá nhỏ
  • 7. 1. Giới thiệu chung • Phương pháp lấy sỏi qua da + Nguyên lý thực hành: Đây cũng là phương pháp điều trị ít xâm lấn, dưới hướng dẫn của X-quang hoặc siêu âm, qua một đường rạch da khoảng 1 cm, phẫu thuật viên tạo một đường hầm và đặt một máy soi từ ngoài da vào đến bên trong thận, tiếp cận hòn sỏi và tán vụn thành nhiều mảnh nhỏ, và lấy ra qua đường hầm này. + Phạm vi chỉ định: sỏi thận kích thước trên 20 mm, sỏi san hô, sỏi của thận móng ngựa, sỏi kèm hẹp cổ đài thận... • Phương pháp mổ mở lấy sỏi + Nguyên lý thực hành: Sử dụng phương pháp giải phẫu cơ thể, nó ra đời trước khi có các phương pháp điều trị đã nêu + Phạm vi chỉ định: Chỉ định mổ mở lấy sỏi thường áp dụng cho những trường hợp bệnh nhân có sỏi san hô phức tạp, sỏi đi kèm bất thường giải phẫu của hệ tiết niệu hoặc sỏi kèm theo nhiễm trùng nặng như thận ứ mủ, thận mất chức năng... • Tán sỏi nội soi niệu quản ngược dòng + Nguyên lý thực hành: Bệnh nhân được gây mê toàn thân, phẫu thuật viên sử dụng một máy soi niệu quản mềm đưa từ lỗ niệu đạo ngoài lên đến thận. Khi tiếp cận được sỏi, viên sỏi sẽ được tán thành nhiều mảnh nhỏ bằng tia laser và lấy ra ngoài theo máy soi. + Phạm vi chỉ định: Tất cả các dạng sỏi niệu quản không nằm trong chỉ định tán sỏi ngoài cơ thể. Trường hợp đặc biệt có thể áp dụng cho sỏi bể thận và sỏi đài trên thận.  Sỏi niệu quản đã tán sỏi ngoài cơ thể thất bại  Sỏi niệu quản tái phát/ hẹp niệu quản sau mổ lấy sỏi niệu quản  Kích thước sỏi hiệu quả < 20mm
  • 8. 2. Cấu tạo chung của ESWL Bộ phận chính của ESWL: * Thân máy chính * Giường bệnh nhân * Electric cabinet * Bàn điều khiển * Water tank
  • 9. Sơ đồ khối của hệ thống
  • 10. 3. Các bộ phận và chức năng 1. Hệ thống máy chính Các bộ phận: all electric boards for mechanical motion, electromagnetic shockwave source, image intensifier, CCD, tube. Motion including: C-arm revolving, table up-down, image intensifier Up-down. 2. Bàn bệnh nhân Các bộ phận: table-side control, table mattress-sofa, its motion including table backward & forward, table right &left, up & down 3. Electric cabinet Các bộ phận: shockwave generator (schematic control part, regulator, HV transformer, triggering transformer, HV loop components), water system (water in& out, water cycling, temperature-control instrument) 4. Bàn điều khiển Các bộ phận: power control, X-ray control, every function button control, micro-board, monitor.
  • 11. Cấu hình ASADAL-M1  Electro-Magnetic Shock WaveElectro-Magnetic Shock Wave • Ổn định đầu ra sóng xung kích • Số ca trị liệu lớn hơn 1,000,000 shock waves (Lens, Core, Coil plate)
  • 12. Cấu hình ASADAL-M1  Bầu tăng quang (Image Intensifier)Bầu tăng quang (Image Intensifier) 9” sử dụng của9” sử dụng của Thales hoặc Varrian, Comed, ToshibaThales hoặc Varrian, Comed, Toshiba  Camera CCD 1MCamera CCD 1M pixelspixels  Bóng anode xoay mang lại khả năng trị liệu với thời gianBóng anode xoay mang lại khả năng trị liệu với thời gian lớn (300,000HU)lớn (300,000HU)
  • 13. Cấu hình ASADAL-M1  C-arm chuyển động bằng motor linh hoạt với góc xoay ± 30˚  Dễ dàng định vị được tất cả các vị trí (tích hợp sẵn)
  • 14. Bàn/Giường bệnh nhân  Thiết kế tiện dụng và nhỏ gọn dễ dàngThiết kế tiện dụng và nhỏ gọn dễ dàng cho việc trị liệu tổng quan hệ tiết liệucho việc trị liệu tổng quan hệ tiết liệu  HiệuHiệu suất làm việc cao chuyển độngsuất làm việc cao chuyển động lên/xuống nhịp nhàng không gây tiếng ồnlên/xuống nhịp nhàng không gây tiếng ồn
  • 15. Bàn điều khiển 01 monitor 24” LCD được01 monitor 24” LCD được tích hợp hai chức năng chotích hợp hai chức năng cho chuẩn đoán và điều trị (tíchchuẩn đoán và điều trị (tích hợp phần mềm EM-View)hợp phần mềm EM-View) Hoàn toàn tương thích vớiHoàn toàn tương thích với DICOM 3.0, PACSDICOM 3.0, PACS
  • 16. Các phụ kiện kèm theo  Công tắc chân – Công tắc điều khiển phát tia X  Tai nghe – Kết nối với bệnh nhân  Bảng điều khiển từ xa – Chức năng điều khiển C-arm, giường bệnh nhân, thùng chứa nước,…
  • 17. UI (Dao diện người dùng) Chiếu liên tục Phát tia X-ray control Shock Wave control
  • 18. 5. Sự khác nhau giữa công nghệ phát sóng xung kích EH (Thủy lực/điện cực) & EM (điện từ) 5.1. Phóng điện giữa hai điện cực (spark gap) trong môi trường nước (EH): Trong môi trường nước được đặt hai điện cực. Khi có điện áp giữa hai điện cực sẽ xuất hiện sự phóng điện giữa hai điện cực này. Hiệu ứng nhiệt làm nước bị nén đột ngột tạo ra sóng xung kích truyền đi theo tất cả các hướng và nhờ gương phản xạ dạng Elipsoid nên sóng phát đi từ hệ cực đặt ở Focus F1 sẽ hội tụ vào Focus F2 là nơi ta sẽ định vị viên sỏi vào đó. Ưu điểm: Kết cấu của đầu phát sóng xung kích rất đơn giản, dễ sửa chữa. Sóng xung kích tạo ra bằng phương pháp này có áp suất cao và dạng xung hầu như giống hoàn toàn xung điện đã gây ra nó. Nhược điểm: Áp lực của sóng xung kích không tối ưu được. Cháy mòn điện cực vì vậy mỗi một bệnh nhân phải đổi điện cực ít nhất một lần, làm giảm hiệu quả kinh tế, điểm hội tụ cũng có thể bị sai lệch tới 10mm do cháy mòn điện cực và tiếng ồn lớn.
  • 19. 5. Sự khác nhau giữa công nghệ phát sóng xung kích EH (Thủy lực/điện cực) & EM (điện từ) 5.2. Hệ điện từ (Electromagnetic - EM): Một màng kim loại được dao động theo lực hút của từ trường sinh ra từ một nam châm điện (cuộn dây lõi xelenoit). Nếu ta cho dòng điện xung nhanh mạnh chạy qua cuộn dây của nam châm điện thì có thể tạo ra lực hút nhanh mạnh, màng kim loại sẽ dao động rất mạnh gây ra sóng xung kích lan truyền theo mặt phẳng rộng. Sóng xung kích này được hội tụ nhờ một thấu kính âm với điểm hội tụ đặt vào vị trí viên sỏi. Như vậy phương pháp này vừa sử dụng dòng điện vừa sử dụng từ trường cho nên được gọi là phương pháp điện từ. Ưu điểm: Phương pháp tạo sóng xung kích khắc phục được tất cả những nhược điểm của phương pháp trên như không phải thay đổi điện cực, không có sự ngừng hoạt động của từng chi tiết riêng rẽ như ở phương pháp áp điện, áp lực không bị mất ổn định, không bị giảm công suất, năng lượng sóng xung kích lớn, vùng áp lực lớn, điều trị theo áp lực tối ưu, tiếng ồn không lớn. Nhược điểm: Sườn trước của xung tương đối lớn, cấu trúc của đầu phát sóng phức tạp
  • 20. 5.3. Cấu tạo và nguyên lý phát sóng xung kích EH (Thủy lực/điện cực) & EM (điện từ)
  • 21. 5.4. So sánh giữa EM và EH (VKM) Thời gian trị liệu thấpThời gian trị liệu thấp Công nghệ EH: 1500~2000 shock waves Thời gian trị liệu: 40~50min Công nghệ EM: 1800~2000 shock waves Thời gian trị liệu: 30~40 min Giảm đau đớn cho bệnh nhânGiảm đau đớn cho bệnh nhân Công nghệ EH: Xung đầu ra không đều Công nghệ EM: Xung đều Không cần gây mê
  • 22. 5.4. So sánh giữa EM và EH (VKM) Độ ồn thấpĐộ ồn thấp Mức độ ồn ASADAL-M1 : 50dB Mức độ ồn chung công nghệ khác: 55dB Phế thải thấpPhế thải thấp Phế thải EH: Điện cực, máy phát. Phế thải EM: máy phát.
  • 23. 6. So sánh cấu hình VKM và một số hãng SX khác 6.1. Thông số kỹ thuật
  • 24. Company Medispec HealthTronics Medstone Direx Storz Dornier COMED Model Econolith 2000 LithoTron STS-T Compact XL MODULITH SLX HM3 ASADAL-M1 Shock Wave type Spark gap Spark gap Spark gap Spark gap EM type EM type EM type Reflector diameter 190 mm 200mm 150mm 181/145 mm 300mm 140mm - Focal zone(W X L) 13Ø X 60 mm 8Ø X 38mm 13Ø X 50mm 13Ø X 48mm 6Ø X 28mm 7.7Ø X 81 mm 8Ø X 56mm Focal peak pressure 910 bar 530 bar 350 bar 1100 bar 1056 bar 556 bar 560 bar Focal depth 135mm 150mm 150mm 135mm 165mm 150mm 130 mm Triggering mechanism Fixed Fixed Fixed Fixed Fixed Fixed Fixed Repetition frequency 60/90shock/min 120 shock/min 120 shock/min 120 shock/min 120 shock/min 120 shock/min 120 shock/min Table movement Yes Yes Yes Yes Yes Yes Yes Imaging modes Fluoroscopy Fluoroscopy Fluoroscopy Fluoroscopy Fluoroscopy Fluoroscopy Fluoroscopy Tube Heating Unit 140,000HU 140,000HU 140,000HU 140,000HU 140,000HU 300,000HU 300,000HU Shock voltage 14~22.5kV 14~26 kV 18~24kV 15~21kV 12~20 kV 12~20 kV 13~19 kV Maximum patient Weight 286 lb 363 lb 350 lb   300lb 350lb   Shocks per Electrode 3000 7,000 2,400     Shock per generator       10,000,000 1,000,000 1,000,000 Shock per magnetic coil 800,000 600,000 1,000,000 Price 200,000$ 500,000$ 375,000$   550,000$ 450,000$ 120,000$
  • 25. 6.2. Thông số khác COMPANY MODEL Size Power (Bar) FDA guide Dornier HM3 15Ø X 90 556 2400 Healthtronic s LithoTron 8Ø X 38 530 3000 Storz Modulith 2.8Ø X 37 1056 2400 Medispec Econolith 13Ø X 60 910 2000 Medistone STS 13Ø X 50 350 4000 Direx Compact 13Ø X 48 1100 - Comed ASADAL-M1 8Ø X 56 560 2000
  • 28. Vị trí định vị ứng dụng với siêu âm và X- ray
  • 29. Hình ảnh so sánh trước và sau khi trị liệu
  • 35. 7. Biểu đồ thị phần ESWL tại Việt Nam (Tham khảo) 74% (Other manufactures) 26% (Vikomed) Ref: Department of Health and Human Services U.S (1997)

Editor's Notes

  1. Camera 1M pixels, độ khuyếch đại ảnh 9”, bóng 300KHU.
  2. Cấu hình ASADAL-M1 : Di chuyển C-arm 30
  3. Bàn bệnh nhân thiết kế
  4. Bàn điều trị, phẫu thuật : 1 màn hình 24” chia 2 lụa chọn. Đủ kết nối chuẩn DICOM3.0, hệ thống PACS
  5. Những phụ kiệm đi kèm : Công tắc chân, Nút điều khiển X-ray, tai Nghe kết nối cho bệnh nhân. Điều khiển từ xa
  6. So sánh cấu hình &amp; giá thành ASADAL – M1.