3. Là kỹ thuật chụp X quang đặc biệt dành cho tuyến vú,
giúp hỗ trợ chẩn đoán
Chẩn đoán tuyến vú = Khám lâm sàng + Nhũ ảnh + Siêu
âm + MRI + FNAC (PP chọc hút tế bào bằng kim nhỏ -
hạt lympho).
Dùng chùm tia X chiếu xuyên qua tuyến vú ghi hình
tuyến vú lên phim
Tia X có cường độ thấp hơn và bước sóng dài hơn
liều tia thấp hơn
Liều chiếu xạ # 0,1-0,2 Rad / lần chụp An toàn và
không tăng nguy cơ ung thư vú
5. Dùng để chẩn đoán:
* Khi có triệu chứng bất thường ở vú (cục, tiết dịch,
co kéo núm,..)
* Khẳng định chẩn đoán, đặc biệt khi LS nghi ngờ
nhưng TBH (-)
* Giúp loại trừ chẩn đoán K vú
Dùng để tầm soát:
* Khi không có tr/ch, nhằm phát hiện K gđ sớm
* Phụ nữ > 40t, hoặc < 40t nhưng có nguy cơ cao,
định kỳ mỗi năm/ lần
6. Các chỉ định khác:
* Nhóm nguy cơ cao: gia đình có K vú, vô sinh, có
con đầu tiên sau 30t, loạn sản, bệnh Paget vú,..
* Hướng dẫn sinh thiết
* Theo dõi tiến triển của tổn thương không được PT
* Theo dõi định kỳ vú bên kia/ đã cắt một vú do K
7. Không có CCĐ tuyệt đối
CCĐ tương đối: phụ nữ có thai 3 tháng đầu, cân nhắc
đ/v thai 3 tháng giữa hoặc cuối
Thận trọng: đặt túi ngực, abces vú, trẻ em,..
8. Ép tuyến vú:
* Dàn mỏng tuyến vúmô tuyến vú quan sát được nhiều
hơn, giúp phát hiện sang thương nhỏ dễ hơn
* Chỉ dùng cường độ thấp giảm nguy cơ ảnh hưởng tia
xạ
* Giữ chặt tuyến vú tránh nhòe ảnh
Chụp ít nhất hai tư thế:
* Tư thế thẳng trên dưới (CC): tia X đi thẳng từ trên
xuống dưới
* Tư thế chếch trong-ngoài (MLO): tia X đi chếch từ trên
xuống, từ trong ra ngoài
* Có thể chụp thêm: tư thế nghiêng (ML), chụp ép khu trú
(spot compression), chụp phóng đại (magnification)
10. Mãn kinh: bất kỳ thời điểm nào
Chưa mãn kinh: 01 tuần sau khi sạch kinh (nồng độ
estrogen giảm, tuyến vú bớt giữ nước, bớt căng, dễ
chụp hơn)
Lưu ý;
* Nên tránh dùng kem, phấn ở vùng ngực trước khi
chụp vì có thể gây ảnh giả hoặc che lấp tổn thương
* Nếu có tạo hình vú (túi nước,silicon) phải báo
cho KTV biết để có tư thế chụp đặc biệt mới bộc lộ hết nhu
mô tuyến vú
11. Khối tăng đậm độ: có thể là nang hoặc khối đặc. Nhũ ảnh
không phân biệt được siêu âm giúp phân biệt
Vôi hóa:
* Lớn: đo được kích thước, thường không ác tính
* Nhỏ: chấm li ti như đầu kim (vi vôi hóa), thường ác tính
12. Giúp phát hiện những bướu rất nhỏ ở vú, đặc biệt
carcinome ống tuyến vú tại chỗ, chưa xâm lấn khả
năng trị khỏi hoàn toàn cao
Liều xạ thấp, ảnh hưởng hầu như không đáng kể
Được xem là test sàng lọc phát hiện sớm ung thư vú
hiện nay (Siêu âm không phải test sàng lọc, MRI khuyến
cáo chỉ định ở nhóm nguy cơ cao)
13. Chỉ là một phần trong thăm khám tuyến vú, không phải
là tất cả
Không xác định được tính lành ác của sang thương vú,
chỉ đưa ra gợi ý giúp chẩn đoán Khám LS, siêu âm,
MRI, FNAC, sinh thiết,..
Âm tính giả là điều phải chấp nhận. Nhũ ảnh (-) không
loại trừ hoàn toàn ung thư, đặc biệt ở phụ nữ trẻ, mô
tuyến vú dày che lấp tổn thương
Tỷ lệ dương tính giả khá cao để không bỏ sót
bệnhảnh hưởng tâm lý BN
14. Kết quả hạn chế ở phụ nữ có tuyến vú dày (có thai,cho
con bú, người trẻ) tuyến vú dày tạo thành đám tăng
đậm độ, che lấp tổn thương
Không phân biệt được nang hay khối đặc phân biệt
dễ dàng bằng siêu âm
Khó thực hiện ở vú tạo hình (túi nước,silicon) tư thế
đặc biệt
Đọc kết quả khó cần chuyên môn, kinh nghiệm, so
sánh phim trước,..
15. Nguyên lý chụp nhũ ảnh.
Nguyên lý chụp nhũ ảnh tương tự như các kỹ thuật chụp X
quang khác : Tia X -> Bệnh nhân -> Film/Tấm nhận ảnh ->
Hiển thị.
16.
17. Hình ảnh X quang mammo chụp kỹ thuật số đáp ứng tốt
hơn về độ phân giải và chất lượng ảnh.
19. Tính năng nổi bật
- Gọn nhẹ
- Thiết kế đẹp
- Dễ dàng di chuyển
- Sử dụng dễ dàng và tiện lợi
- Ảnh chất lượng
- Công suất: 5KVA
- Dải mA: 1-100mAs
Lưu ý: Năm 2018, model MX-300 đã
dừng sản xuất.
21. Hệ thống MX-600 được sử dụng bóng Xquang chất
lượng cao của Varian từ Mỹ
22. - Khoảng cách rộng giữa bóng phát và thiết bị Bucky "SID“ lên đến 660
mm
- Phù hợp với nhiều vị trí chụp khác nhau
- Đáp ứng được các chuẩn thông số kỹ thuật
23. Động cơ di chuyển rất nhẹ, êm với màn hình điều khiển tiện
ích
Góc điều chỉnh vô cùng nhỏ cho một lần chỉnh ( 1 độ / vòng
quay)
24. Hệ thống định vị chuẩn tự động ASP
Chỉ cần ấn nút điều khiển đã được cài sẵn các thông số chuẩn
26. - Điều khiển lực nén thích hơp với nút vặn tay nhẹ nhàng ( hình tròn màu xanh)
- Theo tiêu chuẩn an toàn (280N by Genoray) (chuẩn IEC : 300N )
- Có chức năng trượt an toàn: ( bằng sáng chế độc quyền Genoray)
>>>> Khi lực nén tăng đến 280 N thì hệ thống trượt an toàn kích hoạt (hệ thống ngưng nén) -
- Nếu cần thêm lực bổ xung ta có thể bổ xung lực bằng tay (Max 300N)
27. Cài đặt dễ dàng: Dễ dàng kết nối với Main điều khiển:
Kết nối với main điều khiển chính như thế nào?
Mở nắp lưng tại thân máy để kết nối cáp dẫn RS 422 (trên vòng tròn đỏ như
trong hình). Chỉ cần cắm theo giắc kết nối
28. Bộ biến tần nhỏ gọn
- Máy phát nhỏ gọn được đặt trong thân máy
- Tất cả các thiết bị được thiết kế trong một hệ thống sẽ giảm tối đa thời gian
lắp đặt máy.
29. Kiểu hệ thống tích hợp All in one
- MX-600 có hệ thống phát HFG đặt bên trong thân máy, đây là lợi thế về
không gian lắp đặt máy so với các đối thủ khác.
- Có thể lắp đặt được tại phòng Xquang có diện tích nhỏ
30. Dễ dàng di chuyển: với 4 bánh xe
- Hệ thống MX-600 có 4 bánh xe để di chuyển nhẹ nhàng (hình đỏ)
- Khi kết kết thúc di chuyển sẽ cố định hệ thống với nút chặn stopper (hình
xanh)
31. Bẳng khiển cảm ứng màu LCD 7’’
Các biểu tượng hiển thị thông tin chung:
(Class of Bucky, Focus, Filter, AEC Mode, AEC DB, Density)
32. Bẳng khiển cảm ứng màu LCD 7’’
- Trường hợp đặc biệt các biểu tượng hoạt động:
* Release: Điều khiển lực giải phóng bằng tay trong trường hợp khẩn cấp
* Biopsy: Sau khi tiếp xúc với paddle không tự động đẩy ra
33. Bẳng khiển cảm ứng màu LCD 7’’
- Hiển thị trạng thái của hệ thống:
* Hiển thị tình trạng thực tế của hệ thống và hành động tiếp theo
* Thông báo lỗi và hiển thị đầy đủ mã lỗi
34. Dễ dàng điều khiển với bảng điều khiển phụ
- Màn hình màu cảm ứng với kính cường lực
- ASP, UP/DOWN, Right/Left, Pressure regulation, Collimator lamp
- Hiển thị trạng thái khác nhau (áp suất, áp lực, góc quay, cảm biến AEC)
35. Hệ thống chụp Xquang nhũ ảnh số hóa
• Sự khác biệt so với thường quy:
36. Hệ thống chụp Mammo số hóa với chất lượng hình ảnh và
độ phân giải cao và hình ảnh tươi hơn.
- Hiệu suất cao của bóng X quang kép
để giảm liều tia.
- Công suất đầu ra cao của Máy phát
tần số cao với độ ổn định và hiệu quả.
- Phần cứng ổn định với khả năng tái tạo
tốt nhất.
37. Trường quan sát rộng hơn F.O.V
- Tối ưu phù hợp để sàng lọc và chẩn đoán với những lợi
thế về tài chính.
- Có sẵn trường quan sát F.O.V. Lên đến 24x30cm cho tất
cả các kích thước vú bệnh nhân.
38. Đa chức năng thân thiện với người dùng
- ASP (Hệ thống định vị tiêu chuẩn tự động)
- Khoảng cách (SID 650mm): SID lớn hơn để dễ dàng định vị hơn.
- Hệ thống nén thông mình bằng bộ vi xử lý và điều khiển AEC gián
tiếp
- Hệ thống chuẩn tia tự động: Chuẩn tia tự động với thao tác dễ dàng
- Cánh tay X xoay chuyển động bằng motor tự động hoàn toàn để kiểm
tra định vị cho hiệu quả nhanh chóng và chính xác bằng ASP & ASE
(CC, RMLO, LMLO)
- Chuẩn tia tự động thông minh và dễ dàng vận hành.
- Hệ thống nén thông minh bằng bộ vi xử lý và điều khiển AEC thông
minh.
- Thiết kế thân thiện để thiết lập nhanh chóng và dễ dàng.
39.
40.
41.
42. Phần mềm người dùng thông minh
- Tùy chọn trạm xử lý hình ảnh chuyên dụng và thông
minh.
- Khả năng kết nối PACS hoàn hảo với các chuẩn DICOM
đầy đủ.
- Lưu và truyền hình ảnh cực nhanh để truy cập nhanh và
quy trình làm việc được tối ưu hóa.