3. Nhìn
Định nghĩa: Nhìn là quan sát bệnh nhân có hệ thống.
Nguyên tắc: 1. Cần ánh sáng đủ.
2. Cần bộc lộ vùng khám.
Mục đích: chẩn đoán và theo dõi điều trị.
Kết quả:
1. Cho thông tin về hình thái (hình dạng, màu sắc,
kích thước, sự đối xứng, tổn thương...
2. Giúp đánh giá chức năng như:
- Mắt: lồi mắt, cử động
- Cơ, khớp: độ há miệng, cử động hàm dưới...
4. Khám bằng phiến kính - Diascopy
Định nghĩa: Là một test sinh lý làm trắng mô khi đè
bằng ngón tay hoặc phiến kính.
Mục đích: xác định màu đỏ hay xanh tím có bản chất
mạch máu hay do nguyên nhân khác
Chỉ định:
Phân biệt tổn thương mạch máu (hồng ban do viêm,
mạch trương, giãn mạch, u máu) với:
- Xuất huyết (điểm, ban xuất huyết).
- Tổn thương không phải mạch máu (amalgam, nhiễm
sắc melanin, nêvi...)
5. Khám bằng phiến kính (Diascopy)
Kỹ thuật:
1.Đặt phiến kính ở bờ tổn thương
2.Ép phiến kính trên tổn thương
Kết quả:
1. TT trắng đi (mất màu) và trở lại
màu nguyên thủy khi thôi ép:
Tổn thương mạch máu.
2. TT còn màu: TT xuất huyết
TT không phải mạch máu.
8. Sờ
Định nghĩa: Sờ là thao tác sờ / ấn các cấu trúc khám
Kết quả: Sờ cho thông tin > nhìn thấy, về:
1. Bề mặt: sờ nhẹ với các đầu ngón tay
2. Kích thước, độ sâu
3. Mật độ: ép mô
Kỹ thuật sờ một ngón
Kỹ thuật sờ hai ngón (bidigital palpation)
Kỹ thuật sờ hai tay (bimanual palpation)
4. Nhiệt độ
5. Giới hạn
6. Di động / dính
7. Đau
8. Hoạt động chức năng: độ lung lay răng, mạch đập/ u
máu động mạch, rung miu/ dò động tĩnh mạch
18. Gõ
Định nghĩa: Gõ là một kỹ thuật đập vào mô bằng
ngón tay hay dụng cụ để nghe âm thanh tạo ra và
quan sát đáp ứng của bệnh nhân.
Mục đích:
1. Ngoài mặt: điểm đau của xoang trán, xoang hàm.
2. Trong miệng: Thường gõ răng bằng cán gương:
-> có thể gây đau ở vùng viêm nha chu, viêm tủy
- > dính răng trong xương: thay đổi âm thanh.
23. Nghe
Định nghĩa: Nghe là một động tác lắng nghe những
âm thanh trong cơ thể bằng tai hay ống nghe.
Mục đích:
Tiếng kêu ở khớp thái dương hàm khi há ngậm.
Tiếng rung miu trong TT mạch máu.
Gãy xương hàm dưới: (gõ và nghe) sự dẫn truyền
âm thanh bị giảm.
Ống nghe: đo huyết áp.
25. Chọc hút
Định nghĩa: Chọc hút là rút dịch ra khỏi một
xoang, một tổn thương trong cơ thể.
Mục đích: Hút dịch và tế bào để chẩn đoán
Điều trị
Chỉ định:
1. Chọc hút bằng kim to (16-20): nang, áp xe
2. Chọc hút bằng kim nhỏ (22-25):
(Fine Needle Aspiration)
Lựa chọn hàng đầu trong chẩn đoán bướu
như bướu giáp, bướu tuyến mang tai
27. Chọc hút
Kết quả:
- Không có hay có rất ít dịch lẫn máu: mô đặc
như bướu, hốc trống (nang xương đơn độc...).
- Mũ: cấy và kháng sinh đồ để xác định vi sinh
vật gây bệnh và thuốc điều trị tốt nhất.
- Dịch màu vàng rơm hay máu: nang.
- Máu: nhiều ml máu dễ dàng -> nghi ngờ tổn
thương mạch máu (u máu, dò động tĩnh mạch)
29. Đánh giá chức năng
Cần đánh giá nhiều chức năng trong khám đầu cổ.
1. Chảy nước mắt:
- Giảm nước mắt: do thuốc, h/c Sjogren,
viêm khớp dạng thấp, tuổi...
- Chảy nước mắt sống: tắt ống lệ tỵ, liệt Bell...
2. Tiết nước bọt:
a. TNB chính: lưu lượng, mũ, màu sắc, độ nhầy
b. TNB phụ: khám ở môi
30. Đánh giá chức năng
3. Lưỡi: đánh giá chức năng vị giác bằng
dung dịch muối và chua, quinine và đường.
4. Khám 12 dây thần kinh sọ
5. Chức năng nhai và nuốt: nướt bọt, các cơ
nhai, khớp thái dương hàm, răng và mô nha
chu, khớp cắn răng, niêm mạc miệng và hầu.