SlideShare a Scribd company logo
1 of 75
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
***********
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN QUY TRÌNH SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY
TNHH HÒA ĐƯỜNG
Sinh viên thực hiện : LÊ THỊ THÙY TRANG
Lớp : D17QT01
MSSV : 1723401010255
Khoá : D17
Ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH
Giảng viên hướng dẫn : NGUYỄN MINH ĐĂNG
Bình Dương, tháng 11/2020
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đề tài: “Hoàn thiện quy trình sản xuất của Công ty TNHH Hòa
Đường” là một đề tài độc lập. Những kiến thức và nội dung trong bài báo cáo này là
kiến thức tự nghiên cứu từ tài liệu tham khảo và số liệu kết quả trong bài báo cáo là
chân thật được thực hiện dưới sự hướng dẫn của giảng viên Nguyễn Minh Đăng.
Các số liệu, kết luận nghiên cứu được trình bày trên báo cáo là hoàn toàn hợp lệ
được sự đồng ý cho phép của đơn vị nghiên cứu là Công ty TNHH Hòa Đường, đảm
bảo tính trung thực xuất phát từ những nghiên cứu và đề xuất của bản thân em.
Em chịu hoàn toàn trách nhiệm về nội dung báo cáo trước hội đồng Khoa Kinh tế
Trường Đại học Thủ Dầu Một.
Bình Dương, ngày 23 tháng 11 năm 2020
Sinh viên
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được đề tài “Hoàn thiện quy trình sản xuất của Công ty TNHH
Hòa Đường”, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đối với các giảng viên Khoa Kinh tế - Trường
Đại học Thủ Dầu Một đã truyền đạt cho tôi những kiến thức cơ bản về các môn học
Quản trị Chất lượng, Quản trị Sản xuất và các phương pháp thu thập, thống kê, phân
tích, đánh giá số liệu. Để hôm nay, tôi có thể vận dụng được tất cả kiến thức đó nhằm
đưa ra được ý kiến, đánh giá và giải pháp cho đề tài này.
Bên cạnh đó, tôi cũng xin được trân trọng cảm ơn ông Nguyễn Quang Vinh (giám
đốc), chị Lê Thị Thanh Hiền (trưởng phòng kinh doanh; cán bộ hướng dẫn thực tập),
anh Làu Gìn Hon (quản lý sản xuất) cùng tất cả các anh chị phòng kinh doanh, kế toán
và bộ phận sản xuất đã tạo điều kiện cho tôi được học hỏi kinh nghiệm, thu thập thông
tin và các số liệu liên quan để có thể đánh giá chính xác tình hình sản xuất kinh doanh
của công ty. Và tôi xin một lần nữa cảm ơn tất cả các anh chị công nhân viên tại Công
ty TNHH Hòa Đường đã hỗ trợ phân tích các nguyên nhân và giải pháp giúp đề tài đề
xuất các giải pháp mang tính khả thi và có tính ứng dụng cao nhằm nâng cao hoạt
động kinh doanh cho công ty.
Tôi xin gửi lời chân thành cảm ơn đến giảng viên hướng dẫn là thầy Nguyễn
Minh Đăng đã hỗ trợ tôi trong quá trình thực hiện báo cáo này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
KHOA KINH TẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN TRỊ KINH DOANH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
PHIẾU THEO DÕI TIẾN ĐỘ
THỰC HIỆN BÁO CÁO TỐT NGHIỆP (KLTN)
1. Học viên thực hiện đề tài: LÊ THỊ THÙY TRANG…………………………Ngày sinh: 06/08/1999………………………………
MSSV: 1723401010255 ……… ……… Lớp: D17QT01……… Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh……………………
Điện thoại: 0353226100……………………… Email:ltthuytrang6899@gmail.com ………………………
2. Số QĐ giao đề tài luận văn: Quyết định số ………/QĐ-ĐHTDM ngày ….. tháng …. năm 20…
3. Cán bộ hướng dẫn (CBHD): NGUYỄN MINH ĐĂNG………………………………………………
4. Tên đề tài: Hoàn thiện quy trình sản xuất của Công ty TNHH Hòa Đường……………………………………………………………….
….……………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Tuần thứ Ngày Kế hoạch thực hiện
Nhận xét của CBHD
(Ký tên)
1
17/08/2020 -
23/08/2020
Lựa chọn đề tài thực hiện và đặt tên đề tài.
2
24/08/2020 -
30/08/2020
Định hướng nội dung báo cáo.
Lập kế hoạch thu thập số liệu.
3
31/08/2020 -
06/09/2020
Thu thập số liệu và các thông tin liên quan đến đề tài.
Viết chương mở đầu.
Kiểm tra ngày: Đánh giá mức độ công việc hoàn thành:
Được tiếp tục:  Không tiếp tục: 
BCTN - 05
Tuần thứ Ngày Kế hoạch thực hiện
Nhận xét của CBHD
(Ký tên)
4
07/09/2020 -
13/09/2020
Thu thập số liệu và các thông tin liên quan đến đề tài.
5
14/09/2020 -
20/09/2020
Thu thập số liệu và các thông tin liên quan đến đề tài.
Tổng hợp thông tin thu thâp được như về nguyên vật liệu, máy
móc, thiết bị, mặt bằng.
6
21/09/2020 -
27/09/2020
Thu thập số liệu và các thông tin liên quan đến đề tài.
Kiểm tra ngày: Đánh giá mức độ công việc hoàn thành:
Được tiếp tục:  Không tiếp tục: 
7
28/09/2020 -
04/10/2020
Thu thâp số liệu còn lại.
Tổng hợp tất cả dữ liệu đã thu thập được.
8
05/10/2020 -
11/10/2020
Sàn lọc dữ liệu.
9
12/10/2020 -
18/10/2020
Viết Chương 1: Cơ sở lý thuyết
10
18/10/2020 -
25/10/2020
Viết Chương 2: Thông tin tổng quan về công ty.
11
26/10/2020 -
01/11/2020
Phân tích tỷ lệ sản phẩm lỗi
Viết Chương 3: Phân tích quy trình sản xuất của công ty.
Tuần thứ Ngày Kế hoạch thực hiện
Nhận xét của CBHD
(Ký tên)
12
02/11/2020 -
08/11/2020
Đề xuất giải pháp và đưa ra kiến nghị.
Hoàn thành cho bài được hoàn thiện.
Ghi chú: Sinh viên (SV) lập phiếu này thành 01 bản để nộp cùng với Báo cáo tốt nghiệp khi kết thúc thời gian thực hiện BCTN.
Ý kiến của cán bộ hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Bình Dương, ngày …… tháng …… năm ……
Sinh viên thực hiện
(Ký và ghi rõ họ tên)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU
MỘT
KHOA KINH TẾ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
CHƯƠNG TRÌNH: QTKD
BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG CHẤM PROJECT TỐT NGHIỆP
Thời gian: ....................................................................................................................
Địa điểm: .....................................................................................................................
Thành viên Hội đồng: ..................................................................................................
1.........................................................................
2.........................................................................
3 ........................................................................
Tên đề tài: Hoàn thiện quy trình sản xuất của Công ty TNHH Hòa Đường ...................
.....................................................................................................................................
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Thùy Trang.............................Lớp D17QT01 ....................
Mã số sinh viên: 1723401010255 .................................................................................
NỘI DUNG NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ:
I. Nội dung
- Hình thức trình bày & Kỹ năng thuyết trình................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
- Cơ sở lý luận, phương pháp tiếp cận thực tiễn, qui trình thiết kế dự án, Sản phẩm,
hướng phát triển thực tiễn.............................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
- Trả lời câu hỏi hội đồng..............................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
II. Điểm kết luận của Hội đồng:.................................................................................
Bình Dương, ngày......tháng .....năm 20…
Chủ tịch Ủy viên – thư ký
(Ký, ghi rõ họ tên)
ĐA/KLTN – 10
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
CHƯƠNG TRÌNH QTKD
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
Bình Dương, ngày tháng năm 201…
PHIẾU CHẤM ĐIỂM PROJECT TỐT NGHIỆP
(Dùng cho thành viên Hội đồng bảo vệ Project Tốt nghiệp)
1. Họ và tên người chấm: ………………………………………………………….. ………..………………………….
2. Họvà tên sinh viên: Lê Thị Thùy Trang………………………………Mã số SV:1723401010255……………
3. Lớp: D17QT01 ……………Khóa học: D17……….. ………Ngành Quản trị kinh doanh………………….
4. Tên đề tài báo cáo tốt nghiệp: Hoàn thiện quy trình sản xuất của Công ty TNHH Hòa
Đường……………..……...…………………………………………………………………………………………………………
5. Phần đánh giá và cho điểm của Thành viên Hội đồng: (Theo thang điểm 10, lẽ đến 0,1
điểm)
Tiêu chí
Điểm
tối đa
Tốt
100%
Khá
75%
Trung
bình
50%
Kém
0%
Điểm
1. Hình thức
trình bày đúng
qui định
1.0
Trình bày
đúng
format
qui định
Còn một
số sai sót
về
format/lỗi
chính tả.
Còn
nhiều sai
sót về
format/l
ỗi chính
tả.
Trình bày
không
đúng
format,
mắc nhiều
lỗi chính
tả.
2. Kỹ năng thuyết
trình rõ ràng
mạch lạc
1.5
Lôi cuốn,
thuyết
phục
Rõ ràng
nhưng
chưa lôi
cuốn
Khó theo
dõi
nhưng
vẫn có
thể hiểu
được
Trình bày
không rõ
ràng, người
nghe
không thể
hiểu được
3. Nội
dung:
3.1 Cơ
sở lý
luận
1.0
Cơ sở lý
luận phù
hợp với
nội dung
nghiên
cứu
Cơ sở lý
luận phù
hợp khá
với nội
dung
nghiên
cứu
Cơ sở lý
tương
đối luận
phù hợp
với nội
dung
nghiên
cứu
Cơ sở lý
luận không
phù hợp
với nội
dung
nghiên cứu
3.2
Phương
pháp
tiếp
cận
thực
tiễn
1.0
Phương
pháp
nghiên
cứu phù
hợp và
liên quan
đến thực
tế
Phương
pháp
nghiên
cứu khá
phù hợp
và liên
quan đến
thực tế
Phương
pháp
nghiên
cứu
tương
đối phù
hợp và
liên quan
Phương
pháp
nghiên cứu
không phù
hợp và liên
quan đến
thực tế
ĐA/KLTN - 09
đến thực
tế
3.3 Qui
trình
thiết kế
dự án
2.0
Qui trình,
kế hoạch
đúng tiến
độ
Qui trình,
kế hoạch
trể tiến độ,
có cải
thiện hợp
lý
Qui
trình, kế
hoạch trể
tiến độ,
có cải
thiện
tương
đối hợp
lý
Qui trình,
kế hoạch
trể tiến độ,
chưa cải
thiện hợp
lý
3.4 Sản
phẩm
2.0 Phù hợp
Khá phù
hợp
Tương
đối phù
hợp
Không phù
hợp
3.5
Hướng
phát
triển
thực
tiễn
0.5
Đưa ra
giải pháp
phù hợp
với thực
tiễn
Đưa ra
giải pháp
khá phù
hợp với
thực tiễn
Đưa ra
giải pháp
tương
đối phù
hợp với
thực tiễn
Đưa ra giải
pháp
không phù
hợp với
thực tiễn
4. Trả lời câu hỏi
hội đồng
1.0
Trả lời
đầy đủ,
rõ ràng,
và thỏa
đáng
Trả lời
đúng đa
số, còn sai
sót nhỏ
Trả lời
đúng
một số
câu hỏi,
còn sai
sót quan
trọng
Không trả
lời được đa
số câu hỏi
Tổng điểm:
6. Các nhận xét và đề nghị:
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
.....
Cán bộ chấm
(Ký và ghi rõ họ tên)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
CHƯƠNG TRÌNH QTKD
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
Bình Dương, ngày tháng năm 20…
PHIẾU CHẤM ĐIỂM PROJECT TỐT NGHIỆP
(Dùng cho Giảng viên Phản biện)
1. Họ và tên người chấm: ………………………………………………………………………….………..………………………
2. Họvà tên sinh viên: Lê Thị Thùy Trang …………………………. Mã số SV: 1723401010255…………..
3. Lớp: D17QT01…………. Khóa học: D17……….. ………………Ngành Quản trị kinh doanh……………
4. Tên đề tài báo cáo tốt nghiệp: Hoàn thiện quy trình sản xuất của Công ty TNHH Hòa
Đường……………..……...………………………………………………………………………..………………………………..
5. Phần đánh giá và cho điểm của Giảng viên Phản biện (Theo thang điểm 10, lẽ đến 0,1
điểm)
Tiêu chí Điểm tối
đa
Tốt
100%
Khá
75%
Trung
bình
50%
Kém
0%
Điểm
Thái độ
tham gia
Nêu ý
tưởng: 0.5
Tích cực tìm
kiếm và chủ
động đưa ra
ý tưởng
mang tính
mới
Tìm kiếm
và đưa ra
được ý
tưởng khá
tốt
Chọn ý
tưởng trong
số được đề
nghị
Không
quan tâm
lựa chọn ý
tưởng
Lập
kế
hoạch
thực
hiện
0.5
Hoàn toàn
hợp lý,
không cần
điều chỉnh
Khá hợp
lý, điều
chỉnh chút
ít theo góp
ý
Chưa hợp
lý, có điều
chỉnh theo
góp ý
Không
hợp lý và
không
điều chỉnh
theo góp ý
Quá trình
thực hiện
project
Giai
đoạn
chuẩn
bị
0.5
Chuẩn bị tốt
mọi điều
kiện cho
việc thực
hiện project,
có thể khởi
động ngay
Chuẩn bị
được đa số
điều kiện
cho việc
thực hiện,
có thể
khởi động
và bổ sung
sau
Chuẩn bị
được một
số điều
kiện cho
việc thực
hiện nhưng
cần bổ
sung thêm
mới có thể
khởi động
Không
chuẩn bị
được điều
kiện nào
Giai
đoạn
thực
hiện
2.0
Thực hiện
hoàn toàn
đúng
phương
pháp. Triển
khai đúng kế
hoạch
Thực hiện
khá đúng
phương
pháp, sai
sót nhỏ và
có sửa
chữa
Thực hiện
tương đối
đúng
phương
pháp, sai
sót quan
trọng và có
Thực hiện
không
đúng
phương
pháp, sai
sót không
sửa chữa.
Đ
A/KLTN - 09
sửa chữa.
Triển khai
tương đối
đúng kế
hoạch
Triển khai
chậm trễ,
Mức
độ đạt
được
mục
tiêu
thành
phần
1.0
Thang điểm cụ thể:
- Mức độ tham gia gặp GVHD:
vắng mỗi buổi: – 10%
trễ mỗi lần: -5%
- Mức độ hoàn thành công việc được giao:
hoàn thành trễ 1-3 ngày: -20%
hoàn thành trễ quá 3 ngày: -100%
Sản phẩm
Ý
tưởng
1.5
Ý tưởng khác
biệt, có tính thực
tiễn cao
Ý tưởng
mới, có tính
thực tiễn
cao
Ý
tưởng
có tính
thực
tiễn, dễ
thực
hiện
Ý tưởng
không
thực
tiễn
Phươn
g án
thực
hiện
2.0 Tối ưu Khả thi
Có thể
thực
hiện
được
Cần
phải
xem xét
Báo cáo
kết quả
Nội
dung
báo
cáo
1.0
Tiến trình thực
hiện, Thuyết
minh sản phẩm,
Bài học rút ra
Thuyết
minh sản
phẩm rõ
ràng
Có thể
thấy rõ
sản
phẩm
Chưa
nhìn
thấy kết
quả
Trình
bày
báo
cáo
1.0
Trình bày đúng
format qui định
Còn một số
sai sót về
format/lỗi
chính tả.
Còn
nhiều
sai sót
về
format/l
ỗi chính
tả.
Không
đúng
format,
nhiều
lỗi
chính tả.
Tổng điểm:
6. Các nhận xét và đề nghị:
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
.....
Cán bộ chấm
(Ký và ghi rõ họ tên)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
CHƯƠNG TRÌNH QTKD
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
Bình Dương, ngày tháng năm 201…
PHIẾU CHẤM ĐIỂM PROJECT TỐT NGHIỆP
(Dùng cho Giảng viên Hướng dẫn)
1. Họ và tên người chấm: ………………………………………………………….. ………..…………………………….
2. Họvà tên sinh viên: Lê Thị Thùy Trang………………………. Mã số SV: 1723401010255…………………
3. Lớp: D17QT01…. Khóa học: D17 …………………………Ngành Quản trị kinh doanh……………………
4. Tên đề tài báo cáo tốt nghiệp: Hoàn thiện quy trình sản xuất của Công ty TNHH Hòa
Đường……………..……...………………………………………………………………………….………………………………
5. Phần đánh giá và cho điểm của Giảng viên Phản biện (Theo thang điểm 10, lẽ đến 0,1
điểm)
Tiêu chí Điểm
tối đa
Tốt
100%
Khá
75%
Trung
bình
50%
Kém
0%
Điểm
Thái độ
tham gia
Nêu ý
tưởng: 0.5
Tích cực
tìm kiếm
và chủ
động đưa
ra ý tưởng
mang tính
mới
Tìm kiếm
và đưa ra
được ý
tưởng khá
tốt
Chọn ý
tưởng
trong số
được đề
nghị
Không
quan tâm
lựa chọn
ý tưởng
Lập kế
hoạch
thực
hiện
0.5
Hoàn toàn
hợp lý,
không cần
điều chỉnh
Khá hợp lý,
điều chỉnh
chút ít theo
góp ý
Chưa hợp
lý, có điều
chỉnh theo
góp ý
Không
hợp lý và
không
điều
chỉnh
theo góp
ý
Quá trình
thực hiện
project
Giai
đoạn
chuẩn bị
0.5
Chuẩn bị
tốt mọi
điều kiện
cho việc
thực hiện
project, có
thể khởi
động ngay
Chuẩn bị
được đa số
điều kiện
cho việc
thực hiện,
có thể khởi
động và bổ
sung sau
Chuẩn bị
được một
số điều
kiện cho
việc thực
hiện
nhưng cần
bổ sung
thêm mới
có thể khởi
động
Không
chuẩn bị
được
điều kiện
nào
Giai
đoạn
thực
2.0
Thực hiện
hoàn toàn
đúng
Thực hiện
khá đúng
phương
Thực hiện
tương đối
đúng
Thực
hiện
không
ĐA/KLTN - 09
hiện phương
pháp. Triển
khai đúng
kế hoạch
pháp, sai sót
nhỏ và có
sửa chữa
phương
pháp, sai
sót quan
trọng và
có sửa
chữa.
Triển khai
tương đối
đúng kế
hoạch
đúng
phương
pháp, sai
sót
không
sửa
chữa.
Triển
khai
chậm trễ,
Mức độ
đạt được
mục tiêu
thành
phần
1.0
Thang điểm cụ thể:
- Mức độ tham gia gặp GVHD:
vắng mỗi buổi: – 10%
trễ mỗi lần: -5%
- Mức độ hoàn thành công việc được giao:
hoàn thành trễ 1-3 ngày: -20%
hoàn thành trễ quá 3 ngày: -100%
Sản phẩm
Ý tưởng 1.5
Ý tưởng
khác biệt,
có tính thực
tiễn cao
Ý tưởng
mới, có tính
thực tiễn cao
Ý tưởng
có tính
thực tiễn,
dễ thực
hiện
Ý
tưởng
không
thực
tiễn
Phương
án thực
hiện
2.0 Tối ưu Khả thi
Có thể
thực hiện
được
Cần
phải
xem xét
Báo cáo kết
quả
Nội
dung
báo cáo
1.0
Tiến trình
thực hiện,
Thuyết
minh sản
phẩm, Bài
học rút ra
Thuyết minh
sản phẩm rõ
ràng
Có thể
thấy rõ sản
phẩm
Chưa
nhìn
thấy kết
quả
Trình
bày báo
cáo
1.0
Trình bày
đúng
format qui
định
Còn một số
sai sót về
format/lỗi
chính tả.
Còn nhiều
sai sót về
format/lỗi
chính tả.
Không
đúng
format,
nhiều
lỗi
chính
tả.
Tổng điểm:
6. Các nhận xét và đề nghị:
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
...
Cán bộ chấm
(Ký và ghi rõ họ tên)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA KINH TẾ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
CHƯƠNG TRÌNH QTKD Bình Dương, ngày tháng năm 2020
PHIẾU NHẬN XÉT
(Chủ tịch hội đồng)
I. Thông tin chung
1. Họ và tên sinh viên: Lê Thị Thùy Trang………MSSV: 1723401010255………Lớp: D17QT01……
2. Tên đề tài: Hoàn thiện quy trình sản xuất của Công ty TNHH Hòa
Đường…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
3. Họ và tên giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Minh Đăng……………………………………………………………………………
II. Nội dung nhận xét
1. Ưu nhược điểm của đề tài về nội dung, phương pháp, kết quả nghiên cứu
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
2. Khả năng ứng dựng của đề tài
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Cán bộ chấm
Ký tên (ghi rõ họ tên)
08- BCTN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA KINH TẾ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
CHƯƠNG TRÌNH: QTKD Bình Dương, ngày tháng năm 20...
PHIẾU NHẬN XÉT
(Chủ tịch hội đồng)
I. Thông tin chung
1. Họ và tên sinh viên: Lê Thị Thùy Trang………MSSV: 1723401010255………Lớp: D17QT01……
2. Tên đề tài: Hoàn thiện quy trình sản xuất của Công ty TNHH Hòa
Đường……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….……………
3. Họ và tên giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Minh Đăng……………………………………………………………………………
II. Nội dung nhận xét
1. Ưu nhược điểm của đề tài về nội dung, phương pháp, kết quả nghiên cứu
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
2. Khả năng ứng dựng của đề tài
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Cán bộ chấm
Ký tên (ghi rõ họ tên)
08- BCTN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA KINH TẾ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
CHƯƠNG TRÌNH: QTKD
PHIẾU NHẬN XÉT
(Dành cho giảng viên hướng dẫn)
I. Thông tin chung
1. Họ và tên sinh viên: Lê Thị Thùy Trang………MSSV: 1723401010255………Lớp: D17QT01……
2. Tên đề tài: Hoàn thiện quy trình sản xuất của Công ty TNHH Hòa
Đường……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….……………
3. Họ và tên giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Minh Đăng……………………………………………………………………………
II. Nội dung nhận xét
1. Ưu nhược điểm của đề tài về nội dung, phương pháp, kết quả nghiên cứu
….…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
2. Khả năng ứng dựng của đề tài
….…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày
….…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
4. Đánh giá về thái độ và ý thức làm việc của sinh viên
….…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Giảng viên hướng dẫn
Ký tên (ghi rõ họ tên)
07 - BCTN
RUBRIC ĐÁNH GIÁ BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
(bao gồm 3 phần đánh giá của: giảng viên hướng dẫn, giảng viên phản biện và hội đồng bảo
vệ Project)
Thang điểm: 10
Tỷ trọng:Giảng viên hướng dẫn: 30%
Giảng viên phản biện: 30%
Hội đồng: 40 %
DÀNH CHO GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Tiêu chí Điểm
tối đa
Tốt
100%
Khá
75%
Trung bình
50%
Kém
0%
Thái độ
tham
gia
Nêu ý
tưởng: 0.5
Tích cực tìm
kiếm và chủ
động đưa ra ý
tưởng mang tính
mới
Tìm kiếm và
đưa ra được ý
tưởng khá tốt
Chọn ý tưởng
trong số được đề
nghị
Không quan
tâm lựa chọn
ý tưởng
Lập kế
hoạch
thực hiện
0.5
Hoàn toàn hợp
lý, không cần
điều chỉnh
Khá hợp lý,
điều chỉnh chút
ít theo góp ý
Chưa hợp lý, có
điều chỉnh theo
góp ý
Không hợp lý
và không
điều chỉnh
theo góp ý
Quá
trình
thực
hiện
project
Giai đoạn
chuẩn bị
0.5
Chuẩn bị tốt
mọi điều kiện
cho việc thực
hiện project, có
thể khởi động
ngay
Chuẩn bị được
đa số điều kiện
cho việc thực
hiện, có thể
khởi động và
bổ sung sau
Chuẩn bị được
một số điều kiện
cho việc thực
hiện nhưng cần
bổ sung thêm mới
có thể khởi động
Không chuẩn
bị được điều
kiện nào
Giai đoạn
thực hiện
2.0
Thực hiện hoàn
toàn đúng
phương pháp.
Triển khai đúng
kế hoạch
Thực hiện khá
đúng phương
pháp, sai sót
nhỏ và có sửa
chữa
Thực hiện tương
đối đúng phương
pháp, sai sót quan
trọng và có sửa
chữa. Triển khai
tương đối đúng
kế hoạch
Thực hiện
không đúng
phương pháp,
sai sót không
sửa chữa.
Triển khai
chậm trễ,
Mức độ
đạt được
mục tiêu
thành
phần
1.0
Thang điểm cụ thể:
- Mức độ tham gia gặp GVHD:
vắng mỗi buổi: – 10%
trễ mỗi lần: -5%
- Mức độ hoàn thành công việc được giao:
hoàn thành trễ 1-3 ngày: -20%
hoàn thành trễ quá 3 ngày: -100%
Sản
phẩm
Ý tưởng 1.5
Ý tưởng khác biệt,
có tính thực tiễn
cao
Ý tưởng mới,
có tính thực
tiễn cao
Ý tưởng có tính
thực tiễn, dễ thực
hiện
Ý tưởng
không thực
tiễn
Phương
án thực
hiện
2.0 Tối ưu Khả thi
Có thể thực hiện
được
Cần phải
xem xét
Báo
cáo kết
quả
Nội dung
báo cáo
1.0
Tiến trình thực
hiện, Thuyết minh
sản phẩm, Bài học
rút ra
Thuyết minh
sản phẩm rõ
ràng
Có thể thấy rõ
sản phẩm
Chưa nhìn
thấy kết quả
Trình bày
báo cáo
1.0
Trình bày đúng
format qui định
Còn một số
sai sót về
format/lỗi
chính tả.
Còn nhiều sai sót
về format/lỗi
chính tả.
Không đúng
format,
nhiều lỗi
chính tả.
DÀNH CHO GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
Tiêu chí Điểm
tối đa
Tốt
100%
Khá
75%
Trung bình
50%
Kém
0%
Thái
độ
tham
gia
Nêu ý
tưởng: 0.5
Tích cực tìm
kiếm và chủ
động đưa ra
ý tưởng
mang tính
mới
Tìm kiếm và
đưa ra được ý
tưởng khá tốt
Chọn ý tưởng
trong số được đề
nghị
Không quan
tâm lựa chọn
ý tưởng
Lập kế
hoạch
thực
hiện
0.5
Hoàn toàn
hợp lý,
không cần
điều chỉnh
Khá hợp lý,
điều chỉnh
chút ít theo
góp ý
Chưa hợp lý, có
điều chỉnh theo
góp ý
Không hợp lý
và không điều
chỉnh theo
góp ý
Quá
trình
thực
hiện
project
Giai
đoạn
chuẩn bị
0.5
Chuẩn bị tốt
mọi điều
kiện cho việc
thực hiện
project, có
thể khởi
động ngay
Chuẩn bị
được đa số
điều kiện cho
việc thực
hiện, có thể
khởi động và
bổ sung sau
Chuẩn bị được
một số điều kiện
cho việc thực
hiện nhưng cần
bổ sung thêm
mới có thể khởi
động
Không chuẩn
bị được điều
kiện nào
Giai
đoạn
thực
hiện
2.0
Thực hiện
hoàn toàn
đúng phương
pháp. Triển
khai đúng kế
hoạch
Thực hiện
khá đúng
phương pháp,
sai sót nhỏ và
có sửa chữa
Thực hiện tương
đối đúng phương
pháp, sai sót
quan trọng và có
sửa chữa. Triển
khai tương đối
đúng kế hoạch
Thực hiện
không đúng
phương pháp,
sai sót không
sửa chữa.
Triển khai
chậm trễ,
Mức độ
đạt được
mục tiêu
thành
phần
1.0
Thang điểm cụ thể:
- Mức độ tham gia gặp GVHD:
vắng mỗi buổi: – 10%
trễ mỗi lần: -5%
- Mức độ hoàn thành công việc được giao:
hoàn thành trễ 1-3 ngày: -20%
hoàn thành trễ quá 3 ngày: -100%
Sản
phẩm
Ý tưởng 1.5
Ý tưởng khác
biệt, có tính
thực tiễn cao
Ý tưởng
mới, có
tính thực
tiễn cao
Ý tưởng có tính
thực tiễn, dễ thực
hiện
Ý tưởng
không thực
tiễn
Phương
án thực
hiện
2.0 Tối ưu Khả thi
Có thể thực hiện
được
Cần phải
xem xét
Báo
cáo kết
quả
Nội
dung
báo cáo
1.0
Tiến trình thực
hiện, Thuyết
minh sản phẩm,
Bài học rút ra
Thuyết
minh sản
phẩm rõ
ràng
Có thể thấy rõ sản
phẩm
Chưa nhìn
thấy kết quả
Trình
bày báo
1.0
Trình bày đúng
format qui định
Còn một
số sai sót
Còn nhiều sai sót
về format/lỗi
Không đúng
format, nhiều
DÀNH CHO HỘI ĐỒNG BẢO VỆ BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Tiêu chí
Điểm
tối đa
Tốt
100%
Khá
75%
Trung bình
50%
Kém
0%
1. Hình thức
trình bày đúng
qui định
1.0
Trình bày
đúng format
qui định
Còn một số
sai sót về
format/lỗi
chính tả.
Còn nhiều sai
sót về
format/lỗi
chính tả.
Trình bày
không đúng
format, mắc
nhiều lỗi
chính tả.
2. Kỹ năng
thuyết trình rõ
ràng mạch lạc
1.5
Lôi cuốn,
thuyết phục
Rõ ràng
nhưng chưa
lôi cuốn
Khó theo dõi
nhưng vẫn có
thể hiểu được
Trình bày
không rõ ràng,
người nghe
không thể hiểu
được
3. Nội
dung:
3.1 Cơ
sở lý
luận
1.0
Cơ sở lý
luận phù
hợp với nội
dung nghiên
cứu
Cơ sở lý luận
phù hợp khá
với nội dung
nghiên cứu
Cơ sở lý
tương đối
luận phù hợp
với nội dung
nghiên cứu
Cơ sở lý luận
không phù
hợp với nội
dung nghiên
cứu
3.2
Phươn
g pháp
tiếp
cận
thực
tiễn
1.0
Phương
pháp nghiên
cứu phù hợp
và liên quan
đến thực tế
Phương pháp
nghiên cứu
khá phù hợp
và liên quan
đến thực tế
Phương pháp
nghiên cứu
tương đối phù
hợp và liên
quan đến thực
tế
Phương pháp
nghiên cứu
không phù
hợp và liên
quan đến thực
tế
3.3 Qui
trình
thiết kế
dự án
2.0
Qui trình, kế
hoạch đúng
tiến độ
Qui trình, kế
hoạch trể
tiến độ, có
cải thiện hợp
lý
Qui trình, kế
hoạch trể tiến
độ, có cải
thiện tương
đối hợp lý
Qui trình, kế
hoạch trể tiến
độ, chưa cải
thiện hợp lý
3.4 Sản
phẩm
2.0 Phù hợp Khá phù hợp
Tương đối
phù hợp
Không phù
hợp
3.5
Hướng
phát
triển
thực
tiễn
0.5
Đưa ra giải
pháp phù
hợp với thực
tiễn
Đưa ra giải
pháp khá phù
hợp với thực
tiễn
Đưa ra giải
pháp tương
đối phù hợp
với thực tiễn
Đưa ra giải
pháp không
phù hợp với
thực tiễn
4. Trả lời câu
hỏi hội đồng
1.0
Trả lời đầy
đủ, rõ ràng,
và thỏa đáng
Trả lời đúng
đa số, còn sai
sót nhỏ
Trả lời đúng
một số câu
hỏi, còn sai
sót quan trọng
Không trả lời
được đa số
câu hỏi
cáo về
format/lỗi
chính tả.
chính tả. lỗi chính tả.
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1. Bối cảnh nghiên cứu............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................2
5. Ý nghĩa khoa học và giá trị ứng dụng..................................................................3
6. Bố cục của đề tài .................................................................................................3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT............................................................................4
1.1. Khái niệm quy trình sản xuất............................................................................4
1.2. Hệ thống sản xuất.............................................................................................4
1.3. Quản lý quy trình sản xuất trong doanh nghiệp.................................................5
1.4. Khái niệm về năng lực sản xuất........................................................................6
1.5. Các yếu tố hình thành năng lực sản xuất...........................................................6
1.6. Các yếu tố quyết định đến năng lực sản xuất ....................................................7
1.6.1. Nhu cầu .....................................................................................................7
1.6.2. Máy móc....................................................................................................7
1.6.3. Nguyên vật liệu..........................................................................................8
1.6.4. Yếu tố con người .......................................................................................8
1.6.5. Sắp xếp mặt bằng.......................................................................................9
1.6.6. Chất lượng.................................................................................................9
1.6.6.1. Biểu đồ Pareto................................................................................... 10
1.6.6.2. Biểu đồ kiểm soát.............................................................................. 11
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH HÒA ĐƯỜNG .......................... 14
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Hòa Đường ..................................................... 14
2.2. Chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp ......................................................... 14
2.2.1. Chức năng của doanh nghiệp ................................................................... 14
2.2.2. Nhiệm vụ của doanh nghiệp..................................................................... 15
2.3. Các khách hàng, sản phẩm, dịch vụ chủ yếu của công ty ................................ 15
2.4. Cơ cấu tổ chức tại Công ty TNHH Hòa Đường .............................................. 18
2.4.1. Bộ máy tổ chức của Công ty TNHH Hòa Đường ..................................... 18
2.4.2. Quy trình làm việc tại Công ty TNHH Hòa Đường .................................. 20
2.5. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Hòa Đường trong những
năm gần đây.......................................................................................................... 21
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH QUY TRÌNH SẢN XUẤT BAO BÌ CARTON TẠI
CÔNG TY TNHH HÒA ĐƯỜNG............................................................................ 23
3.1. Sơ đồ quy trình sản xuất................................................................................. 23
3.2. Giải thích quy trình......................................................................................... 24
3.3. Phân tích quy trình sản xuất............................................................................ 25
3.3.1. Nguyên vật liệu........................................................................................ 25
3.3.2. Mặt bằng.................................................................................................. 27
3.3.3. Máy móc, thiết bị..................................................................................... 28
3.3.4. Yếu tố con người ..................................................................................... 33
3.3.4.1. Phương thức tổ chức.......................................................................... 33
3.3.4.2. Tình hình nhân sự.............................................................................. 34
3.3.4.3. Phân tích tác nghiệp .......................................................................... 35
3.3.5. Chất lượng sản phẩm................................................................................... 37
3.3.5.1. Số lượng phế phẩm trên toàn bộ quy trình sản xuất ........................... 37
3.3.5.2. Các dạng lỗi ...................................................................................... 40
CHƯƠNG 4: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP....................................................................... 43
4.1. Đề xuất giải pháp............................................................................................ 43
4.2. Một số kiến nghị............................................................................................. 44
PHẦN KẾT LUẬN................................................................................................... 48
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 49
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.6.6.1.1. Ví dụ biểu đồ Pareto..........................................................................11
Hình 1.6.6.2.1. Ví dụ biểu đồ kiểm soát chất lượng....................................................13
Hình 2.3.1. Một số sản phẩm thùng carton 3 lớp, 5 lớp, 7 lớp ....................................17
Hình 2.3.2. Vách ngăn giấy........................................................................................17
Hình 2.3.3. Giấy cuộn 2 lớp.......................................................................................17
Hình 2.3.4. Thanh nẹp giấy........................................................................................17
Hình 2.3.5. Pallet giấy ...............................................................................................18
Hình 2.4.1.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức tại Công ty TNHH Hòa Đường..........................18
Hình 2.4.2.1. Quy trình làm việc tại Công ty TNHH Hòa Đường...............................20
Hình 2.4.2.1. Quy trình làm việc tại Công ty TNHH Hòa Đường...............................21
Hình 3.1.1. Quy trình sản xuất của Công ty TNHH Hòa Đường.................................23
Hình 3.3.2.1. Sơ đồ bố trí mặt bằng xưởng.................................................................27
Hình 3.3.3.1. Máy in 3 màu .......................................................................................28
Hình 3.3.3.2. Máy in 1 màu và máy in 2 màu.............................................................29
Hình 3.3.3.3. Máy in phun .........................................................................................30
Hình 3.3.3.4. Máy dán keo.........................................................................................30
Hình 3.3.3.5. Máy đóng ghim ....................................................................................31
Hình 3.3.3.6. Máy cột dây..........................................................................................31
Hình 3.3.3.7. Máy bụp...............................................................................................32
Hình 3.3.3.8. Máy xả .................................................................................................32
Hình 3.3.3.9. Máy bế .................................................................................................33
Hình 3.3.4.3.1.Biểu đồ thời gian gia công ............................................................................ 36
Hình 3.3.5.1.1. Biểu đồ kiểm soát tỷ lệ phế phẩm................................................................. 39
Hình 3.3.5.2.1. Biểu đồ Pareto ............................................................................................. 42
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.6.6.2.1. Chọn loại biểu đồ theo cỡ mẫu..........................................................12
Bảng 1.6.6.2.2. Chọn loại biểu đồ theo loại dữ liệu....................................................13
Bảng 2.1.1. Tổng quan về Công ty TNHH Hòa Đường..............................................14
Bảng 2.3.1. Một số khách hàng lớn của Công ty TNHH Hòa Đường .........................16
Bảng 3.3.1.1. Cơ cấu của các kiểu XEO.....................................................................15
Bảng 3.3.1.2. Các nhà cung cấp nguyên vật liệu cho Công ty TNHH Hòa Đường......26
Bảng 3.3.4.2.1. Cơ cấu nhân sự của công ty TNHH Hòa Đường năm 2018 -2019......34
Bảng 3.3.4.3.1. Thời gian gia công tại các công đoạn của sản phẩm thùng carton
312*312*210 (ĐVT: phút).........................................................................................36
Bảng 3.3.5.1.1. Số lượng phế phẩm từ 31/08/2020 đến 29/09/2020............................38
Bảng 3.3.5.1.2. Số phế phẩm cụ thể từng khâu ..................................................................... 40
Bảng 3.3.5.2.1. Số phế phẩm phân theo từng loại lỗi trong công đoạn in ...................41
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Bối cảnh nghiên cứu
Trong bối cảnh nền kinh tế và chính trị thế giới đang diễn biến phức tạp các nền
kinh tế lớn tăng trưởng không đồng đều, xu hướng bảo hộ thương mại ngày càng thể
hiện rõ nét và lan rộng, đặc biệt là cuộc chiến thương mại Mỹ – Trung diễn biến căng
thẳng trong năm 2019. Sự căng thẳng đã có những tác động nhất định đến kinh tế Việt
Nam theo chiều hướng tích cực và cũng không ít những tiêu cực.
Theo Hiệp hội Giấy và Bột giấy Việt Nam (VPPA), giấy bao bì năm 2019 đạt sản
lượng 4,175 triệu tấn, tăng trưởng 12,5% so với cùng kỳ năm 2018. Trong đó, giấy
bao bì lớp mặt (testliner, white top liner) và lớp sóng (medium) chủ yếu để sản xuất
thùng hộp các tông, đạt sản lượng 3,41 triệu tấn, tăng trưởng 16,0%; giấy bao bì tráng
chủ yếu làm hộp gấp (boxboard), đạt sản lượng 0,765 triệu tấn, tăng trưởng 9,0% so
với cùng kỳ năm 2018. Xuất khẩu, năm 2019 ước tính đạt sản lượng 0,801 triệu tấn và
tăng trưởng 25%, xuất khẩu chủ yếu là giấy lớp mặt và giấy lớp sóng. Thị trường xuất
khẩu chính của Việt Nam chủ đạo là trong khu vực, như Trung Quốc chiếm tỷ trọng
khoảng 67%, các quốc gia Châu Á khác 26%, Châu Phi 2,8%, Bắc Mỹ 2,5%, Châu
Âu 1,7%. Nhập khẩu, năm 2019 ước tính đạt 1,225 triệu tấn, giảm nhẹ 0,8% so với
cùng kỳ năm 2018. Trong đó, nhập khẩu giấy lớp mặt và lớp sóng đạt sản lượng 0,495
triệu tấn, giảm 12,9%; giấy bao bì tráng đạt sản lượng 0,730 triệu tấn, tăng trưởng
9,4% so với cùng kỳ năm 2018.
Còn trong giai đoạn dịch Covid-19 như hiện nay, VPPA cũng cho biết việc nhu
cầu giấy và sản phẩm giấy tăng mạnh sau khi dịch bệnh kết thúc vừa là cơ hội cũng là
thách thức đối với doanh nghiệp Việt Nam. Bởi sau khi dịch bệnh kết thúc, các ngành
sản xuất tăng hoạt động trở lại sẽ làm tăng mạnh nhu cầu giấy Trong khi nguồn
nguyên liệu nhập khẩu chưa tăng, do các nước Hàn Quốc, Trung Quốc hiện chưa tập
trung xuất khẩu, sẽ khiến việc thiếu hụt nguyên liệu xảy ra và giá giấy tăng. Mặc dù
có khó khăn, nhưng VPPA cũng đánh giá, so với các lĩnh vực ngành hàng khác, thì
ngành giấy vẫn có nhiều điểm sáng hơn. Bởi doanh nghiệp trong ngành đã chủ động
tìm và đa dạng hóa nguồn cung ứng vật tư, thiết bị (mền xeo, bạt sấy, phụ tùng…) để
đảm bảo không bị gián đoạn sản xuất, tránh bị lệ thuộc, bị động trong tương lai. Nhiều
doanh nghiệp lớn vẫn còn tồn kho nguyên liệu sản xuất (hoặc có hệ thống thu gom
trong nước tốt) đến quý II/2020 để duy trì sản xuất. Đồng thời, các doanh nghiệp cũng
2
đánh giá chính xác nhu cầu xuất khẩu giấy bao bì và hàng hóa (chủ yếu là nông, hải
sản) đến các thị trường lớn như Trung Quốc, ASEAN để có thể đảm bảo an toàn trong
thanh khoản và không bị tồn kho. Ngay thị trường trong nước, nhu cầu tiêu thụ sản
phẩm giấy (bao gói, thùng giấy…) của hàng nông, lâm, thủy sản xuất khẩu là rất lớn,
là thị trường tiêu thụ ổn định.
Qua nhận định trên của VPPA, ta thấy các công ty đối thủ trong ngành đang có sự
“mềm dẻo” hơn trong sản xuất để kịp thời ứng phó với dịch bệnh và hậu dịch bệnh.
Do dịch bệnh nên công tác mở rộng quy mô sản xuất là điều không thể nên đối với
những doanh nghiệp vừa như Công ty TNHH Hòa Đường thì việc cải tiến công nghệ,
quy trình sản xuất là đều thiết yếu nhất trong thời điểm hiện tại.
Là sinh viên đã thực tập và tìm hiểu thực tiễn quá trình sản xuất tại Công ty
TNHH Hòa Đường. Từ đó làm báo cáo trình bày về trình tự, quá trình, công nghệ
cũng như tất cả các thao tác kỹ thuật trong ngành sản xuất thùng carton từ khâu đầu
vào đến khâu đầu ra nhằm tìm ra những hạn chế mà quy trình sản xuất của công ty
đang gặp phải, từ đó đề xuất giải pháp khắc phục, một phần nào đó giúp công ty ngày
càng phát triển.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Một trong những yếu tố đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát triển bền
vững của công ty là tỷ lệ sản phẩm lỗi. Bằng những kiến thức đã học, tôi hy vọng có
thể đóng góp một phần nào đó cho việc hạn chế phế phẩm, muốn vậy đề tài phải đạt
các mục tiêu:
− Tìm hiểu quy trình sản xuất thùng carton tại Công ty TNHH Hòa Đường.
− Phân tích tác nghiệp, phân tích quy trình về tình hình sản xuất.
− Thống kê các dạng lỗi và xác định lỗi có tính nghiêm trọng của quá trình sản
xuất.
− Đề ra biện pháp khắc phục lỗi trên.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu trong phạm vi của Công ty TNHH Hòa Đường, cụ thể là
nghiên cứu cở sở số liệu và tình hình thực tiễn tại công ty.
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng kết hợp với nghiên cứu định
tính.
3
5. Ý nghĩa khoa học và giá trị ứng dụng
Giúp công ty có cái nhìn cụ thể hơn về những vấn đề đang tồn tại cũng như
nguyên nhân của những vấn đề trên, từ đó có thể áp dụng một trong những biện pháp
đã được đề cử nhằm tăng sản lượng, tiết kiệm chi phí sản xuất, giảm giá thành sản
phẩm, tăng lợi nhuận, tăng sức cạnh tranh trong điều kiện máy móc và lao động
không đổi.
6. Bố cục của đề tài
Bố cục đề tài gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận.
Chương 2: Giới thiệu về Công ty TNHH Hòa Đường.
Chương 3: Phân tích quy trình sản xuất của Công ty TNHH Hòa Đường.
Chương 4: Đề xuất giải pháp.
4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1. Khái niệm quy trình sản xuất
Sản xuất (tiếng Anh: production) hay sản xuất của cải vật chất là hoạt động chủ
yếu trong các hoạt động kinh tế của con người. Sản xuất là quá trình làm ra sản phẩm
đề sử dụng, hay đề trao đổi trong thương mại.
Quá trình sản xuất nói chung là quá trình con người tác động vào tài nguyên thiên
nhiên biến chúng thành các sản phẩm có ích cho xã hội.
1.2. Hệ thống sản xuất
Có thể hiểu hệ thống sản xuất của doanh nghiệp là tổng hợp các bộ phận sản xuất
và phục vụ sản xuất, sự phân bố về không gian và mối liên hệ sản xuất giữa chúng với
nhau.
Hệ thống sản xuất của doanh nghiệp bao gồm các bộ phận sản xuất và phục vụ
sản xuất, tỷ trọng mỗi bộ phận, mỗi liên kết sản xuất với nhau và sự bố trí cụ thể các
bộ phận trong một không gian nhất định. Hệ thống sản xuất là cơ sở vật chất kỹ thuật,
là cơ sở để tổ chức quá trình sản xuất và tổ chức bộ máy quản trị doanh nghiệp.
Một hệ thống sản xuất phù hợp phải thỏa mãn các yêu cầu cơ bản sau:
Thứ nhất, đảm bảo tính chuyên môn hóa cao vì chuyên môn hóa là cơ sở để nâng
cao loại hình sản xuất, hiện đại hóa sản xuất, tổ chức sản xuất dây chuyền, đây chính
là điều kiện để tăng năng xuất, chất lượng và hiệu quả.
Thứ hai, đảm bảo tính linh hoạt cần thiết của sản xuất. Môi trường kinh doanh
càng biến động, càng đòi hỏi phải xây dựng cơ cấu sản xuất đảm bảo tính linh hoạt
cao, cho phép doanh nghiệp nhanh chóng thích nghi với sự thay đổi của thị trường.
Đây là điều kiện không thể thiếu, phù hợp với nền kinh tế thị trường mở cửa, từng
bước hội nhập với kinh tế khu vực và thế giới. Cần chý ý rằng tính linh hoạt và
chuyên môn hóa là hai phạm trù mâu thuẫn, hiệu quả của chuyên môn hóa có thể bị
mất hoàn toàn do không linh hoạt trong môi trường thay đổi. Việc giải quyết mẫu
thuẫn giữa chuyên môn hóa và tính linh hoạt như thế nào còn tùy thuộc vào chức
năng, nhiệm vụ, quy mô của từng doanh nghiệp.
Thứ ba, đảm bảo tính cân đối, nhịp nhàng đều đặn cần thiết ngay từ khâu thiết kế.
Đó là sự cân đối giữa nhiệm vụ sản xuất với các nguồn lực đầu vào, sự cân đối giữa
hai bộ phận sản xuất và phục vụ sản xuất, giữa sản xuất chính, sản xuất phụ và sản
5
xuất phụ trợ, giữa các bộ phận cấu thành của sản xuất chính với nhau, của sản xuất
phụ với nhau và của sản xuất phụ trợ với nhau.
Thứ tư, phải tạo điều kiện gắn trực tiếp hoạt động quản trị với hoạt động sản xuất.
Yêu cầu này đòi hỏi phải tính toán bố trí các bộ phận sản xuất phù hợp với công nghệ
chế tạo và trong một giới hạn không gian cần thiết. Ở mỗi bộ phận phải thiết kế sao
cho các hoạt động quản trị diễn ra thuận lợi nhất, đảm bảo sự quan sát, kiểm tra trực
tiếp và thường xuyên hoạt động của dây chuyền sản xuất.
1.3. Quản lý quy trình sản xuất trong doanh nghiệp
Phụ thuộc vào quy mô, đặc thù ngành nghề sản xuất, mỗi doanh nghiệp sẽ có một
mô hình tổ chức và quản lý sản xuất riêng biệt. Dựa theo tiêu chí về chức năng, cơ cấu
tổ chức quản lý sản xuất trong doanh nghiệp sẽ có một số bộ phận chính sau:
Bộ phận quản lý: thường là giám đốc sản xuất, trưởng phòng – phó phòng sản
xuất. Đây là bộ phận đầu não của sản xuất, giữ chức năng quan trọng. Tham mưu cho
Ban lãnh đạo công ty trong việc hoạch định tổ chức sản xuất, bố trí nguồn lực để đảm
bảo kế hoạch mục tiêu; Khai thác và vận hành hiệu quả hệ thống dây chuyền công
nghệ của công ty.
Bộ phận sản xuất chính: Là bộ phận trực tiếp chế tạo sản phẩm chính. Tại bộ
phận này nguyên vật liệu sau khi chế biến sẽ trở thành sản phẩm chính của doanh
nghiệp.
Bộ phận sản xuất phụ trợ: Hoạt động của bộ phận này có tác dụng trực tiếp cho
sản xuất chính, đảm bảo cho sản xuất chính có thể tiến hành liên tục và đều đặn.
Bộ phận sản xuất phụ: là bộ phận tận dụng phế liệu, phế phẩm của sản xuất
chính để tạo ra những loại sản phẩm phụ.
Bộ phận phục vụ sản xuất: Là bộ phận được tổ chức ra nhằm đảm bảo việc cung
ứng, bảo quản, cấp phát, vận chuyển nguyên vật liệu, nhiên liệu, thành phẩm và dụng
cụ lao động
Mục tiêu của quản lý sản xuất:
− Hoàn thành chức năng sản xuất, cung cấp sản phẩm cho khách hàng đúng số
lượng với tiêu chuẩn chất lượng và thời gian quy định..
− Tạo ra lợi thế và duy trì lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp.
− Tạo ra tính linh hoạt cao trong việc đáp ứng liên tục nhu cầu của khách hàng về
sản phẩm.
6
− Đảm bảo tính hiệu quả trong việc tạo ra các sản phẩm cung cấp cho khách
hàng.
1.4. Khái niệm về năng lực sản xuất
Năng lực sản xuất của một trung tâm sản xuất Năng lực sản xuất của một trung
tâm sản xuất (nhà máy, phân xưởng, dây chuyền sản xuất hay một công đoạn sản
xuất) là khả năng sản xuất sản phẩm em em và cung cấp dịch vụ cao nhất trong một
thời gian nhất định (tháng, quý, năm,...) trong điều kiện sử dụng hợp lý các nguồn lực
có sẵn. Sử dụng hợp lý các nguồn lực ở đây là việc dừa vào tình hình sản xuất hiện tại
của công ty mà tiến hành sử dụng tài sản cố định, kỹ thuật công nghệ tiên tiến và lao
động sẵn có một cách có hiệu quả trong quá trình sản xuất.
Từ khái niệm trên có thể rút ra một số đặc điểm quan trọng sau đây:
− Năng lực sản xuất là một đại lượng mang tính tiên tiến, thể hiện năng lực cực
đại của nhà xưởng.
− Năng lực sản xuất là một đại lượng động thay đổi theo thời gian và điều kiện
sản xuất. Nếu một trong những yếu tố quy mô sản xuất, máy móc thiết bị, quy
trình quản lý,… bị thay đổi sẽ làm cho năng lực sản xuất thay đổi.
− Năng lực sản xuất mang tính chất hiện thực vì nó được xác định dựa trên
những nguồn lực hiện có của doanh nghiệp.
1.5. Các yếu tố hình thành năng lực sản xuất
Để hình thành được năng lực sản xuất thì doanh nghiệp cần phải đảm bảo được 3
yếu tố:
Thứ nhất, lao động sản xuất yếu tố này được đánh giá dựa trên số lượng và chất
lượng. Về số lượng đòi hỏi phải có số lượng công nhân viên vừa đủ với một cơ cấu
hợp lý, tỷ lệ lao động gián tiếp vừa phải và dành phần nhiều cho lao động trực tiếp.
Còn về chất lượng thể hiện qua trình độ chuyên môn trí thức, kinh nghiệm của người
lao động về ngành nghề của công ty.
Thứ hai, vật chất của sản xuất: Cơ sở vật chất của sản xuất được thể hiện qua 2 tài
sản chủ yếu phản ánh năng lực sản xuất hiện tại là công cụ lao động và đối tượng lao
động.
Thứ ba, tổ chức quản lý sản xuất tạo ra sự cân đối và đồng bộ của các yếu tố sản
xuất, phản ánh trình độ tổ chức quản lý của doanh nghiệp.
7
Tóm lại nếu một trong những các yếu tố trên không tốt, không đồng bộ sẽ gây ra
sự mất cân bằng trong toàn bộ hệ thống của doanh nghiệp. Vì vậy, năng lực sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp sẽ được tối ưu hoá nếu như có sự phối hợp chặt chẽ,
đồng bộ các yếu tố thuộc về sản xuất với nhau.
1.6. Các yếu tố quyết định đến năng lực sản xuất
1.6.1. Nhu cầu
Trong một tổ chức sản xuất dự báo thường được sử dụng để dự đoán doanh thu,
chi phí, lợi nhuận thu được, giá cả, thay đổi công nghệ và đặc biệt là nhu cầu của
khách hàng. Hầu hết các công ty không bao giờ chờ đợi cho đến khi nhận đơn hàng
rồi mới bắt đầu hoạch định sản xuất, thu mua nguyên vật liệu. Khách thường ít khi
chịu chờ các nhà sản xuất đáp ứng yêu cầu của mình mà sẽ tìm nhà sản xuất khác. Vì
vậy, để tăng thế cạnh tranh nhà sản xuất phải đảm bảo nhu cầu của khách hàng nhanh
chóng, để thực hiện được điều này nhà sản xuất phải dự báo nhu cầu tốt. Bởi nhu cầu
khách hàng và năng lực sản xuất luôn luôn phải được giữ cân bằng. Vì nếu năng lực
sản xuất của công ty không đủ đáp ứng nhu cầu của khách hàng sẽ làm hạn chế tốc độ
phát triển và mất khách hàng. Ngược lại, nếu năng lực sản xuất vượt quá nhu cầu
khách hàng sẽ dẫn đến dư thừa, làm lãng phí nguồn lực và cản trở đầu tư vào những
dự án sinh lời khác.
Nếu như cầu trong năm không thay đổi hoặc thay đổi không nhiều thì chúng ta có
thể xác định năng lực sản xuất bằng công thức:
Năng lực sản xuất hệ thống = Sản lượng yêu cầu / Hiệu suất hệ thống
Dữ liệu cần thiết cho nghiên cứu nhu cầu của khách hàng có thể thu được từ bên
trong hay bên ngoài nguồn dữ liệu bên ngoài cung cấp các thông tin tin về về kinh tế,
chính trị, xã hội liên quan đến đến nhu cầu của khách hàng. Còn dữ liệu bên trong là
các yếu tố về máy móc, nguồn nhân lực, nguyên vật liệu,… (yếu tố gây nên sự đình
trệ trong sản xuất
1.6.2. Máy móc
Mún cho ra sản phẩm chất lượng không chỉ cần nguyên vật liệu tốt mà còn cần
máy móc, thiết bị hiện đại. Máy móc càng hiện đại thì càng đáp ứng được nhu cầu của
khách hàng. Không chỉ đáp ứng nhu cầu của khách hàng mà còn đảm bảo làm tăng
năng lực sản xuất của doanh nghiệp. Máy móc hiện đại giúp doanh nghiệp không chỉ
đảm bảo sản lượng mà còn đảm bảo cả chất lượng.
8
1.6.3. Nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến cấu thành của sản phẩm. Do
vậy, chất lượng từ nguyên vật liệu đầu vào sẽ ảnh hưởng rất lớn đến không chỉ chất
lượng sản phẩm, hiệu quả sử dụng vốn mà còn ảnh hưởng đến uy tín của doanh
nghiệp. Có nguyên liệu liệu tốt sẽ làm ra sản phẩm chất lượng cao tạo nên uy tín trong
lòng khách hàng, từ đó khiến khách hàng quay lại mau sản phẩm lần sau. Ngược lại,
nguyên liệu không tốt sẽ làm ra sản phẩm không đạt chất lượng, mất uy tín của khách
hàng, khó tìm lại được khách hàng mới và có thể ảnh hưởng đến toán bộ sự phát triển
của doanh nghiệp.
1.6.4. Yếu tố con người
Yếu tố con người luôn lại yếu tố quan trọng nhất trong mọi tổ chức. Và trong một
nhà xưởng cũng vậy máy móc không thể nào thay thế hoàn toàn vai trò của con
người. Vì vậy phải luôn duy trì môi trường làm việc an toàn, công bằng và hỗ trợ lẫn
nhau. Công việc được thiết kế an toàn thỏa mãn các yêu cầu tâm sinh lý của nhân viên
các chính sách hợp lý và công bằng, nhân viên được trả lương tương xứng với công
việc mình làm. Tạo ra sự thống nhất giữa quản lý và nhân viên - cùng mục tiêu tin
tưởng và hỗ trợ lẫn nhau trong công việc,luôn tôn trọng lẫn nhau. Những điều này
phải hướng đến kết quả là nhân viên thực hiện hiệu quả công việc với nỗ lực và sáng
tạo của mình. Đây là yếu tố quan trọng phải được cân nhắc khi xác định năng lực sản
xuất.
Để xác định năng lực sản xuất của yếu tố này, đề tài sử dụng phương pháp phân
tích tác nghiệp.
− Khái niệm: Phân tích tác nghiệp là tiến hành phân tích các công việc hàng ngày
của người lao động.
− Mục đích:
Dựa vào keestq ảu phân tích nhằm đưa ra kế hoạch không chỉ cải tiến công
việc mà còn cải tiến cả công tác quản lý.
Xác định mức tiêu hao thời gian cần thiết cho những hoạt động có ích và
những hoạt động tổn thất.
Xác định thời gian tiêu hao chuẩn cũng như việc phát hiện các hoạt động tổn
thất để cải tiến qui trình một cách thích hợp hơn.
− Các bước tiến hành:
9
Bước 1: Xác định rõ vấn đề: Xác định rõ mục tiêu khảo sát
Lý do tại sao thực hiện phương pháp thử mẫu.
Xác định rõ chi tiết của các mục cần đo
Bước 2: Tiến hành khảo sát
Bước 3: Chọn một số công nhân để quan sát
Bước 4: Xác định trình tự và thời gian quan sát
Bước 5: Chuẩn bị hình thức mẫu ghi và xác định vị trí quan sát
Bước 6: Quan sát công nhân và xem họ đang làm gì trong thời điểm quan sát. Sau
đó điền khoản mục đó vào mẫu ghi quan sát.
Bước 7: Điền khoản mục quan sát vào, sau khi quan sát tất cả công nhân một lần,
tiến hành lập lại quan sát cho lần thứ 2, lần thứ 3…
Bước 8: Các cột kiểm tra phải được điền hết sau đó chuyển sang cột tiếp theo.
Bước 9: Lập lại cách tiến hành trên cho đến khi tất cả các cột kiểm tra được điền
hết.
Bước 10: Sau khi hoàn tất tính số lượng các cột kiểm tra đã cho đối với từng
khoản mục
Bước 11: Cộng tất cả đối với từng khoản mục và tính tỷ lệ đối với từng khoản
mục.
1.6.5. Sắp xếp mặt bằng
Ngày nay khi mà quy trình sản xuất sản phẩm phải trải qua nhiều công đoạn khác
nhau thì đòi hỏi phải có sự sắp xếp máy móc, thiết bị, khi bãi, một cách khoa học và
hợp lý nhất để đảm bảo các công đoạn gần nhau sẽ được bố trí vị trí gần để dễ dàng
vận chuyển bán thành phẩm tiết kiệm thời gian sản xuất, bên cạnh đó việc ít vận
chuyển bán thành phẩm còn làm cho chất lượng sản phẩm được đảm bảo.
1.6.6. Chất lượng
Muốn làm nên thương hiệu của mình cần phải có sản phẩm chất lượng. Nếu tạo
ra sản phẩm không đúng như mong muốn của khách hàng phải sửa chữa, làm lại hoặc
có thể huỷ bỏ, do vậy không những tốn rất nhiều chi phí mà còn tốn rất nhiều thời
gian mà thời gian này được lấy ra từ hoạt động bình thường đó cũng là nguyên nhân
làm giảm năng lực sản xuất.
Các công cụ kiểm soát chất lượng gồm: Phiếu kiểm tra, biển đồ Pareto, biểu đồ
cột, biểu đồ tương quan, biểu đồ kiểm soát, biểu đồ nhân quả và lưu đồ. Trong đề tài
10
này sẽ sử dụng 3 công cụ quản lý chất lượng gồm: biểu đồ Pareto, biểu đồ kiểm soát
và biểu đồ nhân quả.
1.6.6.1. Biểu đồ Pareto
Giới thiệu:
Biểu đồ Pareto được xây dựng dựa trên học thuyết Pareto (tên của một nhà kinh
tế học người Ý). Tiến sĩ Juran (Mỹ) đã ứng dụng phương pháp này vào lĩnh vực quản
lý chất lượng để phân loại các vấn đề về chất lượng thành vấn đề trọng yếu và thứ
yếu. Ông chỉ ra rằng phần lớn các khuyết tật và chi phí chất lượng cho các khuyết tật
này xuất phát từ một số ít nguyên nhân trong số nhiều nguyên nhân.
Biểu đồ Pareto sử dụng các cột để minh họa những hiện tượng và nguyên nhân,
nhóm lại các dạng như là các khuyết tật, tái sản xuất, sửa chữa, khiếu nại, tai nạn và
hỏng hóc. Đường gấp khúc được thêm vào để chỉ ra tần suất tích luỹ. Biểu đồ Pareto
sắp xếp các dạng khuyết tật trên trục X theo tần số và số khuyết tật hoặc tổng sai lỗi
và tổng tích luỹ của chúng trên trục Y.
Lợi ích:
Biểu đồ Pareto được sử dụng rộng rãi để lựa chọn các vấn đề và các đối tượng
nghiên cứu và khảo sát tại giai đoạn lập kế hoạch của quá trình giải quyết vấn đề về
chất lượng và để xác nhận kết quả của hoạt động khắc phục khi các hành động này đã
được thực hiện. Từ biểu đồ Pareto, cho thấy:
− Hạng mục nào quan trọng nhất;
− Hiểu được mức độ quan trọng;
− Để nhận ra tỉ lệ một số hạng mục trong số các hạng mục;
− Mức cải tiến đạt được sau khi thực hiện hoạt động cải tiến;
− Dễ dàng thuyết phục về một vấn đề nào đó khi chỉ cần nhìn trên biểu đồ.
Các bước tiên hành:
Bước 1: Xác định vấn đề cần nghiên cứu (Ví dụ các hạng mục khuyết tật), dữ liệu
cần thu thập, phương pháp và thời gian thu thập dữ liệu (Ví dụ dạng khuyết tật, vị trí,
quá trình, máy móc, con người và phương pháp).
Bước 2: Sắp xếp bảng dữ liệu theo các hạng mục.
Bước 3: Điền vào bảng tính dữ liệu và tính toán tổng số.
Bước 4: Lập bảng dữ liệu cho biểu đồ Pareto theo các hạng mục, tổng số từng
hạng mục, tổng số tích luỹ, phần trăm tổng thể và phần trăm tích luỹ.
11
Bước 5: Sắp xếp các hạng mục khuyết tật theo số lượng giảm dần và điền vào
bảng dữ liệu.
Bước 6: Vẽ trục tung và trục hoành.
− Trục tung: Bên trái trục tung, đánh dấu vào trục, chia từ 0 đến tổng số các
khuyết tật; Bên phải trục tung, đánh dấu vào trục, chia từ 0% đến 100%.
− Trục hoành: Chia trục hoành thành các khoảng theo số các loại khuyết tật đã
được phân loại.
Bước 7: Xây dựng biểu đồ cột.
Bước 8: Vẽ đường cong tích luỹ. Đánh dấu các giá trị tích lũy (tổng tích lũy hay
phần trăm tích lũy) ở phía trên bên phải khoảng cách của mỗi một hạng mục, nối các
điểm bằng một đường cong.
Bước 9: Viết các chi tiết cần thiết trên biểu đồ.
− Các chi tiết liên quan tới biểu đồ: Tiêu đề, các con số quan trọng, đơn vị, tên
người vẽ biểu đồ.
− Các hạng mục liên quan tới dữ liệu: thời gian thu thập dữ liệu, chủ đề và địa
điểm nghiên cứu, tổng số dữ liệu.
Hình 1.6.6.1.1. Ví dụ biểu đồ Pareto
1.6.6.2. Biểu đồ kiểm soát
Giới thiệu:
Biểu đồ kiểm soát là đồ thị đường gấp khúc biểu diễn giá trị trung bình của các
đặc tính, tỷ lệ khuyết tật hoặc số khuyết tật. Chúng được sử dụng để kiểm tra sự bất
thường của quá trình dựa trên những thay đổi của các đặc tính (đặc tính kiểm soát).
Biểu đồ kiểm soát bao gồm 2 loại đường kiểm soát: đường trung tâm và các đường
12
giới hạn kiểm soát, được sử dụng để xác định xem quá trình có bình thường hay
không. Trên các đường này vẽ các điểm thể hiện chất lượng hoặc điều kiện quá trình.
Nếu những điểm này nằm trong các đường giới hạn và không thể hiện xu hướng ra
ngoài đường giới hạn thì quá trình đó ổn định. Nếu các điểm này nằm ngoài giới hạn
kiểm soát hoặc thể hiện xu hướng ra ngoài nghĩa là đang có một nguyên nhân tiềm ẩn
dẫn đến sự bất thường trong quá trình.
Lợi ích:
− Kiểm soát sự biến động của quá trình (biến động ngẫu nhiên, biến động có thể
loại bỏ nguyên nhân);
− Xác nhận rằng quá trình ổn định và để duy trì tính ổn định của quá trình;
− Kiểm tra sự bất thường của quá trình.
Phân loại biểu đồ kiểm soát:
Tùy theo từng dạng dữ liệu có các loại biểu đồ kiểm soát khác nhau.
Dữ liệu liên tục: Các biến liên tục hay dữ liệu liên tục bao gồm các con số về độ
dài, khối lượng, cường độ, dung lượng, sản lượng, độ nguyên chất và những dữ liệu
này có thể đo được theo cách thông thường. Dữ liệu loại này có thể đo theo đơn vị
nhỏ đến mức nào bạn muốn. Đối với dữ liệu liên tục, việc chọn loại biểu đồ được thực
hiện theo bảng dưới đây:
Bảng 1.6.6.2.1. Chọn loại biểu đồ theo cỡ mẫu
Giá trị cỡ mẫu Loại biểu đồ nên sử dụng
Cỡ mẫu =1 Biểu đồ X - Rs
1< Cỡ mẫu <10 Biểu đồ x - R
Cỡ mẫu >10 Biểu đồ x - s
Dữ liệu đếm được: Dữ liệu có thể đếm được bao gồm các số liệu về số lượng sản
phẩm khuyết tật, số lượng khuyết tật, tỷ lệ sản phẩm khuyết tật, số lượng trung bình
của khuyết tật và các giá trị khác có thể đếm được. Tỷ lệ phần trăm chỉ ra tỷ lệ so với
tổng số là một biến liên tục nếu số liệu của nó là số biến thiên. Giá trị gọi là rời rạc
nếu số liệu của nó có thể đếm được. Đối với dữ liệu đếm được, việc chọn loại biểu đồ
được thực hiện theo bảng dưới đây:
Bảng 1.6.6.2.2. Chọn loại biểu đồ theo loại dữ liệu
13
Loại dữ liệu Loại biểu đồ nên sử dụng
Số sản phẩm khuyết tật Biểu đồ np (Chỉ sử dụng khi cỡ
mẫu không đổi)
Tỷ lệ sản phẩm khuyết tật Biểu đồ p
Số khuyết tật Biểu đồ c (Chỉ sử dụng khi cỡ
mẫu không đổi)
Số khuyết tật trên một đơn vị
(m, m2
, 1 sản phẩm)
Biểu đồ u
Các bước tiên hành:
Các bước xây dựng các biểu đồ tương tự như nhau, bao gồm:
Bước 1: Xác định loại biểu đồ, phương án thu thập dữ liệu và tiến hành thu thập
dữ liệu vào phiếu kiểm tra.
Bước 2: Tính toán các giá trị trung bình tương ứng với từng loại biểu đồ.
Bước 3: Tra các hệ số theo giá trị của cỡ mẫu (nếu cần).
Bước 4: Tính giá trị của các đường kiểm soát: (UCL, LCL, CL theo các công
thức).
Bước 5: Vẽ đồ thị gồm trục tung, trục hoành, các đường kiểm soát.
Bước 6: Vẽ các điểm tương ứng với mỗi lần lấy mẫu.
Bước 7: Điền các thông tin cần thiết.
Hình 1.6.6.2.1. Ví dụ biểu đồ kiểm soát chất lượng
14
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH HÒA ĐƯỜNG
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Hòa Đường
Công ty TNHH Hòa Đường là một công ty chuyên về bìa carton. Công ty được
đưa vào hoạt động từ tháng 8 năm 2012, đại diện pháp luật của công ty là bà Lợi Xuân
Tuyết. Công ty TNHH Hòa Đường là một trong những doanh nghiệp có được sự ưu
đãi từ Nhà nước. Cụ thể, công ty tọa lạc trên mảnh đất thuộc bộ quốc phòng tỉnh Bình
Dương.
Bảng 2.1.1. Tổng quan về Công ty TNHH Hòa Đường
(Nguồn: Phòng kinh doanh)
Tên đầy đủ Công ty TNHH Hòa Đường
(Hoa Duong CO., LTD.)
Giấy chứng nhận Số 3702010188 (Ngày cấp phép 07/03/2012)
Ngày hoạt động 06/08/2012
Địa chỉ Thửa đất 730, tờ bản đồ số 07, đường ĐT 743, khu
kho bãi Phú Tài, Khu phố 9, phường Phú Lợi,
thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Loại hình Công ty bìa
Ngành nghề Thiết kế bao bì, hộp giấy, thùng carton, giấy tấm,
in ấn và gia công in ấn trên bao bì giấy.
Nhân viên chủ chốt Nguyễn Quang Vinh (Giám đốc)
Doanh thu 72 tỷ VND (2019)
Vốn điều lệ 8 tỷ VND
Số nhân viên 64 (2019)
Điện thoại 0650 3856579-80-81
Fax 0650 3856582
Email ctyhoaduong@gmail.com
2.2. Chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp
2.2.1. Chức năng của doanh nghiệp
− Sản xuất, in ấn các sản phẩm về thùng carton và một số sản phẩm các liên quan
đến giấy carton như nẹp giấy, pallet giấy, vách ngăn giấy, giấy cuộn 2 lớp.
15
− Thiết kế sản phẩm theo mẫu mã của khách hàng, tư vấn cho khách hàng nhằm
sáng tạo ra mẫu mã sản phẩm.
2.2.2. Nhiệm vụ của doanh nghiệp
− Công ty hoạt động vì mục đích lợi nhuận, vì vậy phải bào toàn và phát triển
vốn chủ sở hữu tại Công ty, giải quyết việc làm cho người lao động, đóng góp
vào ngân sách của Nhà Nước và tích lũy đầu tư để phát triển.
− Đăng ký giấy phép kinh doanh và thức hiện đúng ngành nghề kinh doanh được
đăng ký trong giấy phép, chịu trách nhiệm đóng thuế, lệ phí (nếu có) theo quy
định của pháp luật.
− Công ty được thành lập dựa trên luật doanh nghiệp, có tư cách pháp nhân, có
quyền và nghĩa vụ dân sự theo quy định của pháp luật, tự chịu trách nhiệm về
toàn bộ hoạt động kinh doanh của công ty.
− Thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ đối với người lao động theo luật định.
− Thực hiện và chịu trách nhiệm về mức độ trung thực của các báo cáo, thống kê,
chế độ kế toán theo quy định của nhà nước.
− Đảm bảo điều kiện cho người lao động nhằm khuyến khích sản xuất, thu hút
nhân tài, nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm.
− Nghiên cứu, tổng hợp và thực hiện một các nghiêm chỉnh các hợp đồng với
khách hàng.
2.3. Các khách hàng, sản phẩm, dịch vụ chủ yếu của công ty
Khách hàng chính của công ty là những công ty sản xuất có nhu cầu đóng gói sản
phẩm bằng thùng carton và những công ty bìa có nhu cầu cần gia công in ấn.
16
Bảng 2.3.1. Một số khách hàng lớn của Công ty TNHH Hòa Đường
(Nguồn: Phòng kinh doanh)
Tên khách hàng Ngành Sản phẩm chính
RHEEM Sản xuất pin năng lượng
mặt trời, máy nóng lạnh.
Thùng carton 3 lớp và 5
lớp.
FORMOSA Sản xuất vải Thùng carton 5 lớp.
SEWOON Sản xuất dụng cụ y tế. Thùng carton 3 lớp, 5 lớp
và thùng offset.
ĐÔNG LÂM Sản xuất hải sản đông lạnh. Thùng carton 3 lớp, 5 lớp
cán màng PE chống thấm.
HEAVY Sản xuất búa, rìu xuất khẩu Thùng carton 3 lớp, 5 lớp.
TINGRAY Sản xuất các loại ốc vít. Thùng carton 3 lớp, 5 lớp
sóng BE.
Các sản phẩm, dịch vụ của công ty TNHH Hòa Đường gồm:
- Bao bì thùng carton.
- Giấy cuộn 2 lớp.
- In ấn và tạo mẫu thùng carton.
- In offset carton.
- In thùng carton 1 nắp.
- In thùng carton 3 lớp, 5 lớp, 7 lớp.
- In thùng carton nắp âm dương.
- In thùng carton nắp chồm.
- In thùng carton nắp thường.
- Sản xuất thùng carton.
- Thiết kế in và tạo mẫu hộp bế.
- Thiết kế và in ấn thùng carton.
- Thiết kế và tạo mẫu pallet giấy.
- Thiết kế và tạo mẫu tấm lót.
- Thiết kế và tạo mẫu thanh nẹp giấy.
- Thiết kế và tạo mẫu vách ngăn giấy.
17
Hình 2.3.1. Một số sản phẩm thùng carton 3 lớp, 5 lớp, 7 lớp
Hình 2.3.2. Vách ngăn giấy Hình 2.3.3. Giấy cuộn 2 lớp
Hình 2.3.4. Thanh nẹp giấy
18
Hình 2.3.5. Pallet giấy
Bằng phương pháp hiện đại, sử dụng máy móc hiện đại như máy in tự động 3
màu, máy cắt giấy, máy cắt khe, máy bế bao bì, máy đóng định tự động, máy dán hồ
tự động, máy buộc dây, máy cán màng,… sản phẩm đầu ra luôn đảm bảo láng mịn,
sắc nét và lâu phai màu.
2.4. Cơ cấu tổ chức tại Công ty TNHH Hòa Đường
2.4.1. Bộ máy tổ chức của Công ty TNHH Hòa Đường
Hình 2.4.1.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức tại Công ty TNHH Hòa Đường
19
− Phòng kinh doanh: Tìm kiếm khách hàng và hỗ trợ chăm sóc khách hàng. Tạo
đơn trên hệ thông để các bộ phận khác theo dõi.
− Thu mua: Mua nguyên vật liệu đầu vào để sản xuất theo đơn hàng của bộ phận
kinh doanh và tìm nhà cung ứng nguyên vật liêu. Quản lý số lượng nguyên vật
liệu đầu vào.
− Sản xuất:
Phòng bảng: Làm khung để in nội dung in theo nội dung bảng thiết kế của bộ
phận kinh doanh đưa xuống.
Bộ phận bế: Dập những sản phẩm thùng, hộp có chi tiết phức tạp.
Bộ phận in: Sử dụng khung in của phòng bảng để in ấn sản phẩm theo đơn
hàng của phòng kinh doanh.
Bộ phận dán keo, đóng ghim: Nối thùng carton và hộp sau khi in thành sản
phẩm hoàn chỉnh, dán tem theo yêu cầu của khách hàng.
Bộ phận đóng gói: Khi bộ phận dán kéo, đóng đinh hoàn tất thì bộ phận này
có trách nhiệm đóng gói theo số lượng công ty hoặc khách hàng quy định.
− Kho – vận chuyển: Khi bộ phận đóng gói hoàn thành nhiệm vụ, sản phâm sẽ
được vận chuyển vào kho thành phẩm. Khi có thông báo giao hàng từ phòng
kinh doanh thì vận chuyển có nhiệm vụ sắp xếp xe giao hàng cho khách hàng
đúng thời gian, địa điểm, chính xác sản phẩm, số lượng
20
2.4.2. Quy trình làm việc tại Công ty TNHH Hòa Đường
Hình 2.4.2.1. Quy trình làm việc tại Công ty TNHH Hòa Đường
Đến cuối mỗi tháng, phòng kinh doanh sẽ tổng hợp công nợ tính tiền khách hàng.
Sau đó, giao công nợ cho kế toán (công ty chỉ có 1 kế toán nội bộ, còn tất cả nghiệp
vụ kế toán khác sẽ do công ty kiểm toán thực hiện). Đến hẹn thanh toán, nếu khách
hàng chưa trả kế toán có nhiệm vụ làm việc với kế toán bên khách hàng để giải quyết
vấn đề. Nếu không giải quyết được kế toán sẽ báo cho phòng kinh doanh để phòng
kinh doanh làm việc lại với khách hàng đến khi giải quyết được vấn đề.
Tìm khách
hàng
Làm mẫu (chào
hàng)
Khách hàng sử dụng
thử sản phẩm
Tính toán giá thành
và báo cho khách
hàng
Khách hàng đặt
hàng
Thiết kế nội
dung in
Khách hàng
xác nhận
Mở đơn hệ
thống
Đưa đơn qua
thu mua
Đưa đơn qua
phòng bảng
Nguyên vật
liệu về
In
Xả
Bế
Gia công làm thành
phẩm (dán keo,
đóng ghim, đóng
gói)
Nhập kho
thành phẩm
Vận chuyển xuất hàng
giao cho khách hàng
21
2.5. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Hòa Đường trong
những năm gần đây.
Đánh giá kết quản hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Hòa Đường trong
giai đoạn 2018-2019
Bảng 2.5.1. Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh năm 2017 – 2019
(Nguồn: Kế toán)
TT Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
1 Doanh thu 69,006,834,793 87,350,423,788 71,997,816,835
2 Giá vốn bán hàng 43,129,271,745 51,382,602,228 35,750,584,855
3 Lợi nhuận gộp 25,877,563,047 35,967,821,560 36,247,231,980
4
Doanh thu hoạt động
tài chính
2,618,199,739 2,931,487,443 1,287,005,215
5 Chi phí tài chính 2,163,694,233 2,884,925,644 2,691,373,240
6 Chi phí bán hàng 5,048,619,877 6,731,493,170 6,279,870,893
7
Chi phí quản lý doanh
nghiệp
7,212,314,110 9,616,418,814 8,971,244,134
8 Lợi nhuận thuần 14,946,518,246 19,666,471,376 19,591,748,928
9 Thu nhập khác 895,873,909 1,178,781,459 1,456,582,893
10 Chi phí khác 557,626,782 733,719,450 1,077,725,682
11 Lợi nhuận khác 338,247,127 445,062,009 378,857,210
12
Tổng lợi nhuận trước
thuế
15,284,765,373 20,111,533,385 19,970,606,138
13 Chi phí thuế TNDN 3,056,953,075 4,022,306,677 3,994,121,228
14 Lợi nhuận sau thuế 12,227,812,298 16,089,226,708 15,976,484,910
Trong năm 2019, tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Hòa Đường
có xu hướng giảm so với năm 2018. Các chỉ tiêu đều có sự biến động lớn, cụ thể như
sau:
Doanh thu thuần 2019 giảm 15,352,606,953 đồng, đạt 82.424% so với năm 2018.
Lợi nhuận sau thuế giảm 112,741,798 đồng, đạt 99.299% so với năm 2018.
22
Từ bảng trên cho ta thấy mức độ tăng giảm doanh thu và chi phí là cùng chiều.
Giá vốn bán hàng năm 2019 giảm 11,383,815,098 đồng, so với năm 2018 đạt
77.845%. Lợi nhuận gộp giảm 3,968,791,855 đồng, so với năm 2018 đạt 88.966%.
Việc giảm doanh thu thuần la do một số khách hàng lớn của công ty giảm số lượng
đơn hàng cũng như số lượng sản phẩm mỗi đơn so với năm 2018.
Có thể thấy rằng doanh thu bán hàng năm 2019 giảm so với năm 2018, giá vốn
bán hàng giảm, lợi nhuận gộp giảm, doanh thu từ các hoạt động tài chính giảm mạnh.
Điều này cho thấy chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH Hòa Đường đang có
những bất ổn, khiến cho hiệu quả kinh doanh tuột dốc.
Chi phí tài chính năm 2019 so với năm 2018 giảm 936,962,502 đồng, nếu xét về
lợi nhuận tài chính thì năm 2019 so với năm 2018 thì lợi nhuận tài chính có sự giảm
sút nghiêm trọng. Cụ thể:
Lợi nhuận tài chính năm 2018: 2,931,487,443 - 2,884,925,644 = 46,561,799
đồng.
Lợi nhuận tài chính năm 2019: 1,336,775,155 - 1,947,963,142= - 611,187,987
đồng.
Bên cạnh đó chi phí bán hàng là chi phí quản lý doanh nghiệp cũng là một trong
những yếu tố quan trọng ảnh hưởng rất lớn đến lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty. Nếu so sánh chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp năm 2019 đạt 67.522% so với năm 2018. Điều này cho thấy rằng công ty đã
giảm được những chi phí không cần thiết trong việc bán hàng và quản lý doanh
nghiệp.
Lợi nhuận khác năm 2019 giảm đến mức độ âm (-378,777,774), điều này gây ảnh
hưởng rất lớn đến tổng lợi nhuận. Lợi nhuận sau thuế năm 2019 là 15,976,484,910,
đạt 99.299% so với năm 2018. Lợi nhuận sau thuế năm 2019 có giảm nhưng so với
năm 2018 giảm không nhiều, tuy nhiên nó cũng phải ảnh được công ty đang có những
hướng đi chưa được khả thi.
Nhìn chung, trong giai đoạn năm 2017-2018 công ty vẫn giữ được tốc độ phát
triển nhưng sang năm 2019 công ty gặp vấn đề về khách hàng như khách hàng cũ hạn
chế đặt hàng hoặc đặt với số lượng nhỏ hơn, một số khách hàng khác lại chuyển sang
các công ty bao bì khác. Điều này ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự phát triển chung
của công ty. Nhìn chung mọi chỉ tiêu phát triển của năm 2019 đều giảm mạnh.
23
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH QUY TRÌNH SẢN XUẤT BAO BÌ CARTON TẠI
CÔNG TY TNHH HÒA ĐƯỜNG
3.1.Sơ đồ quy trình sản xuất
Hình 3.1.1. Quy trình sản xuất của Công ty TNHH Hòa Đường
Nguyên vật liệu được vận
chuyển đến cửa kho
Kiểm tra nguyên vật liệu
Nhập kho nguyên vật liệu
In
Xả Bế
Cắt khe
Đóng ghim Dán keo
Dán tem
Đóng gói
Kho phế liệu
Nhập kho thành phẩm
Vận chuyển đến khách
hàng
Kiểm tra
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện quy trình sản xuất của Công ty TNHH Hòa Đường.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện quy trình sản xuất của Công ty TNHH Hòa Đường.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện quy trình sản xuất của Công ty TNHH Hòa Đường.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện quy trình sản xuất của Công ty TNHH Hòa Đường.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện quy trình sản xuất của Công ty TNHH Hòa Đường.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện quy trình sản xuất của Công ty TNHH Hòa Đường.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện quy trình sản xuất của Công ty TNHH Hòa Đường.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện quy trình sản xuất của Công ty TNHH Hòa Đường.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện quy trình sản xuất của Công ty TNHH Hòa Đường.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện quy trình sản xuất của Công ty TNHH Hòa Đường.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện quy trình sản xuất của Công ty TNHH Hòa Đường.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện quy trình sản xuất của Công ty TNHH Hòa Đường.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện quy trình sản xuất của Công ty TNHH Hòa Đường.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện quy trình sản xuất của Công ty TNHH Hòa Đường.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện quy trình sản xuất của Công ty TNHH Hòa Đường.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện quy trình sản xuất của Công ty TNHH Hòa Đường.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện quy trình sản xuất của Công ty TNHH Hòa Đường.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện quy trình sản xuất của Công ty TNHH Hòa Đường.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện quy trình sản xuất của Công ty TNHH Hòa Đường.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện quy trình sản xuất của Công ty TNHH Hòa Đường.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện quy trình sản xuất của Công ty TNHH Hòa Đường.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện quy trình sản xuất của Công ty TNHH Hòa Đường.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện quy trình sản xuất của Công ty TNHH Hòa Đường.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện quy trình sản xuất của Công ty TNHH Hòa Đường.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện quy trình sản xuất của Công ty TNHH Hòa Đường.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện quy trình sản xuất của Công ty TNHH Hòa Đường.pdf

More Related Content

What's hot

Nhật ký thực tập hoàn chỉnh 1111
Nhật ký thực tập hoàn chỉnh 1111Nhật ký thực tập hoàn chỉnh 1111
Nhật ký thực tập hoàn chỉnh 1111
Lâm Xung
 

What's hot (20)

Đề tài: Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty sứ, 9đ
Đề tài: Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty sứ, 9đĐề tài: Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty sứ, 9đ
Đề tài: Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty sứ, 9đ
 
Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty xuất nhập khẩu và đầu tư...
Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty xuất nhập khẩu và đầu tư...Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty xuất nhập khẩu và đầu tư...
Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty xuất nhập khẩu và đầu tư...
 
Đề tài: Xây Dựng Quy Trình Tuyển Dụng Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty TNHH MTV Chá...
Đề tài: Xây Dựng Quy Trình Tuyển Dụng Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty TNHH MTV Chá...Đề tài: Xây Dựng Quy Trình Tuyển Dụng Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty TNHH MTV Chá...
Đề tài: Xây Dựng Quy Trình Tuyển Dụng Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty TNHH MTV Chá...
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAY
 
Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Thiết Bị Và Dịch ...
Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Thiết Bị Và Dịch ...Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Thiết Bị Và Dịch ...
Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Thiết Bị Và Dịch ...
 
Nhật ký thực tập hoàn chỉnh 1111
Nhật ký thực tập hoàn chỉnh 1111Nhật ký thực tập hoàn chỉnh 1111
Nhật ký thực tập hoàn chỉnh 1111
 
Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng nguồn nhân lực...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng nguồn nhân lực...Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng nguồn nhân lực...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng nguồn nhân lực...
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực công ty Pixel, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực công ty Pixel, 9 ĐIỂM!Luận văn: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực công ty Pixel, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực công ty Pixel, 9 ĐIỂM!
 
Đề tài: Công tác quản trị nhân sự tại Công ty vật liệu xây dựng, 9đ
Đề tài: Công tác quản trị nhân sự tại Công ty vật liệu xây dựng, 9đĐề tài: Công tác quản trị nhân sự tại Công ty vật liệu xây dựng, 9đ
Đề tài: Công tác quản trị nhân sự tại Công ty vật liệu xây dựng, 9đ
 
Đề tài: Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực công ty vận tải Phượng ...
Đề tài: Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực công ty vận tải Phượng ...Đề tài: Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực công ty vận tải Phượng ...
Đề tài: Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực công ty vận tải Phượng ...
 
Đề tài: Phát triển nguồn nhân lực tại Công ty dịch vụ vận chuyển
Đề tài: Phát triển nguồn nhân lực tại Công ty dịch vụ vận chuyểnĐề tài: Phát triển nguồn nhân lực tại Công ty dịch vụ vận chuyển
Đề tài: Phát triển nguồn nhân lực tại Công ty dịch vụ vận chuyển
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty xây dựng
Đề tài: Nâng cao hiệu quả tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty xây dựngĐề tài: Nâng cao hiệu quả tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty xây dựng
Đề tài: Nâng cao hiệu quả tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty xây dựng
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực, HAY!
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực, HAY!Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực, HAY!
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực, HAY!
 
Đề tài giải pháp động viên nhân viên, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài giải pháp động viên nhân viên, RẤT HAY, ĐIỂM CAOĐề tài giải pháp động viên nhân viên, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài giải pháp động viên nhân viên, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công TyKhóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty
 
Khóa luận tốt nghiệp: Tuyển dụng nhân sự tại công ty giao nhận hàng hóa
Khóa luận tốt nghiệp: Tuyển dụng nhân sự tại công ty giao nhận hàng hóaKhóa luận tốt nghiệp: Tuyển dụng nhân sự tại công ty giao nhận hàng hóa
Khóa luận tốt nghiệp: Tuyển dụng nhân sự tại công ty giao nhận hàng hóa
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty May Mặc, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty May Mặc, HAY!Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty May Mặc, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty May Mặc, HAY!
 
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần ...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng nhân lực tại công ty xây dựng
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng nhân lực tại công ty xây dựngĐề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng nhân lực tại công ty xây dựng
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng nhân lực tại công ty xây dựng
 
BÀI MẪU khóa luận: Công tác tuyển dụng nguồn nhân lực, HAY
BÀI MẪU khóa luận: Công tác tuyển dụng nguồn nhân lực, HAYBÀI MẪU khóa luận: Công tác tuyển dụng nguồn nhân lực, HAY
BÀI MẪU khóa luận: Công tác tuyển dụng nguồn nhân lực, HAY
 

Similar to Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện quy trình sản xuất của Công ty TNHH Hòa Đường.pdf

104511 vu viet hang
104511 vu viet hang104511 vu viet hang
104511 vu viet hang
Lan Nguyễn
 

Similar to Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện quy trình sản xuất của Công ty TNHH Hòa Đường.pdf (20)

báo cao thực tập công nghệ thông tin
báo cao thực tập công nghệ thông tinbáo cao thực tập công nghệ thông tin
báo cao thực tập công nghệ thông tin
 
Phân tích hoạt động Marketing Mix của Công ty TNHH Gia Hoàng
Phân tích hoạt động Marketing Mix của Công ty TNHH Gia HoàngPhân tích hoạt động Marketing Mix của Công ty TNHH Gia Hoàng
Phân tích hoạt động Marketing Mix của Công ty TNHH Gia Hoàng
 
Phân tích hoạt động Marketing Mix của Công ty TNHH Gia Hoàng
Phân tích hoạt động Marketing Mix của Công ty TNHH Gia HoàngPhân tích hoạt động Marketing Mix của Công ty TNHH Gia Hoàng
Phân tích hoạt động Marketing Mix của Công ty TNHH Gia Hoàng
 
Nâng cao sự hài lòng của khách hàng thông qua hoạt động Marketing Mix của côn...
Nâng cao sự hài lòng của khách hàng thông qua hoạt động Marketing Mix của côn...Nâng cao sự hài lòng của khách hàng thông qua hoạt động Marketing Mix của côn...
Nâng cao sự hài lòng của khách hàng thông qua hoạt động Marketing Mix của côn...
 
Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế máy ép nhựa 250 tấn, HAY!
Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế máy ép nhựa 250 tấn, HAY!Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế máy ép nhựa 250 tấn, HAY!
Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế máy ép nhựa 250 tấn, HAY!
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Thương mại và...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Thương mại và...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Thương mại và...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Thương mại và...
 
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh sx&amp;t...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh sx&amp;t...Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh sx&amp;t...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh sx&amp;t...
 
Đề tài các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận, ĐIỂM CAO, RẤT HAY
Đề tài  các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận, ĐIỂM CAO, RẤT HAYĐề tài  các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận, ĐIỂM CAO, RẤT HAY
Đề tài các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận, ĐIỂM CAO, RẤT HAY
 
Nâng Cao Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Thông Qua Hoạt Động Marketing Mix Của Côn...
Nâng Cao Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Thông Qua Hoạt Động Marketing Mix Của Côn...Nâng Cao Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Thông Qua Hoạt Động Marketing Mix Của Côn...
Nâng Cao Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Thông Qua Hoạt Động Marketing Mix Của Côn...
 
pdf Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp nâng cao động lực làm việc của nhân viên tại...
pdf Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp nâng cao động lực làm việc của nhân viên tại...pdf Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp nâng cao động lực làm việc của nhân viên tại...
pdf Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp nâng cao động lực làm việc của nhân viên tại...
 
104511 vu viet hang
104511 vu viet hang104511 vu viet hang
104511 vu viet hang
 
Phân tích hoạt động Marketing Mix của Công ty TNHH Gia Hoàng
Phân tích hoạt động Marketing Mix của Công ty TNHH Gia HoàngPhân tích hoạt động Marketing Mix của Công ty TNHH Gia Hoàng
Phân tích hoạt động Marketing Mix của Công ty TNHH Gia Hoàng
 
Bui van hung_70501115_luan_van_tot_nghiep
Bui van hung_70501115_luan_van_tot_nghiepBui van hung_70501115_luan_van_tot_nghiep
Bui van hung_70501115_luan_van_tot_nghiep
 
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH SX TM XD...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH SX TM XD...Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH SX TM XD...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH SX TM XD...
 
BÁO CÁO MARKETING MẪU: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA CÔNG TY TNHH GI...
BÁO CÁO MARKETING MẪU:  PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA CÔNG TY TNHH GI...BÁO CÁO MARKETING MẪU:  PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA CÔNG TY TNHH GI...
BÁO CÁO MARKETING MẪU: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA CÔNG TY TNHH GI...
 
xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh kệ gỗ trang trí trên thị trường Việt Nam
xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh kệ gỗ trang trí trên thị trường Việt Namxây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh kệ gỗ trang trí trên thị trường Việt Nam
xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh kệ gỗ trang trí trên thị trường Việt Nam
 
Luận văn: Phân tích các yêu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên ...
Luận văn: Phân tích các yêu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên ...Luận văn: Phân tích các yêu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên ...
Luận văn: Phân tích các yêu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên ...
 
Xây dựng kế hoạch kinh doanh của Công ty TNHH MTV Vật Liệu Xây Dựng và Trang ...
Xây dựng kế hoạch kinh doanh của Công ty TNHH MTV Vật Liệu Xây Dựng và Trang ...Xây dựng kế hoạch kinh doanh của Công ty TNHH MTV Vật Liệu Xây Dựng và Trang ...
Xây dựng kế hoạch kinh doanh của Công ty TNHH MTV Vật Liệu Xây Dựng và Trang ...
 
Báo cáo thực tập: Kế toán chi phí sản xuất công ty dệt may, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập: Kế toán chi phí sản xuất công ty dệt may, 9 ĐIỂMBáo cáo thực tập: Kế toán chi phí sản xuất công ty dệt may, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập: Kế toán chi phí sản xuất công ty dệt may, 9 ĐIỂM
 
Đề tài: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại ...
Đề tài: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại ...Đề tài: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại ...
Đề tài: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại ...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
DungxPeach
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
ChuThNgnFEFPLHN
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
ltbdieu
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
Xem Số Mệnh
 

Recently uploaded (20)

ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 

Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện quy trình sản xuất của Công ty TNHH Hòa Đường.pdf

  • 1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ *********** BÁO CÁO TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN QUY TRÌNH SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY TNHH HÒA ĐƯỜNG Sinh viên thực hiện : LÊ THỊ THÙY TRANG Lớp : D17QT01 MSSV : 1723401010255 Khoá : D17 Ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH Giảng viên hướng dẫn : NGUYỄN MINH ĐĂNG Bình Dương, tháng 11/2020
  • 2. LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan đề tài: “Hoàn thiện quy trình sản xuất của Công ty TNHH Hòa Đường” là một đề tài độc lập. Những kiến thức và nội dung trong bài báo cáo này là kiến thức tự nghiên cứu từ tài liệu tham khảo và số liệu kết quả trong bài báo cáo là chân thật được thực hiện dưới sự hướng dẫn của giảng viên Nguyễn Minh Đăng. Các số liệu, kết luận nghiên cứu được trình bày trên báo cáo là hoàn toàn hợp lệ được sự đồng ý cho phép của đơn vị nghiên cứu là Công ty TNHH Hòa Đường, đảm bảo tính trung thực xuất phát từ những nghiên cứu và đề xuất của bản thân em. Em chịu hoàn toàn trách nhiệm về nội dung báo cáo trước hội đồng Khoa Kinh tế Trường Đại học Thủ Dầu Một. Bình Dương, ngày 23 tháng 11 năm 2020 Sinh viên
  • 3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành được đề tài “Hoàn thiện quy trình sản xuất của Công ty TNHH Hòa Đường”, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đối với các giảng viên Khoa Kinh tế - Trường Đại học Thủ Dầu Một đã truyền đạt cho tôi những kiến thức cơ bản về các môn học Quản trị Chất lượng, Quản trị Sản xuất và các phương pháp thu thập, thống kê, phân tích, đánh giá số liệu. Để hôm nay, tôi có thể vận dụng được tất cả kiến thức đó nhằm đưa ra được ý kiến, đánh giá và giải pháp cho đề tài này. Bên cạnh đó, tôi cũng xin được trân trọng cảm ơn ông Nguyễn Quang Vinh (giám đốc), chị Lê Thị Thanh Hiền (trưởng phòng kinh doanh; cán bộ hướng dẫn thực tập), anh Làu Gìn Hon (quản lý sản xuất) cùng tất cả các anh chị phòng kinh doanh, kế toán và bộ phận sản xuất đã tạo điều kiện cho tôi được học hỏi kinh nghiệm, thu thập thông tin và các số liệu liên quan để có thể đánh giá chính xác tình hình sản xuất kinh doanh của công ty. Và tôi xin một lần nữa cảm ơn tất cả các anh chị công nhân viên tại Công ty TNHH Hòa Đường đã hỗ trợ phân tích các nguyên nhân và giải pháp giúp đề tài đề xuất các giải pháp mang tính khả thi và có tính ứng dụng cao nhằm nâng cao hoạt động kinh doanh cho công ty. Tôi xin gửi lời chân thành cảm ơn đến giảng viên hướng dẫn là thầy Nguyễn Minh Đăng đã hỗ trợ tôi trong quá trình thực hiện báo cáo này. Tôi xin chân thành cảm ơn!
  • 4. KHOA KINH TẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM CHƯƠNG TRÌNH QUẢN TRỊ KINH DOANH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc PHIẾU THEO DÕI TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN BÁO CÁO TỐT NGHIỆP (KLTN) 1. Học viên thực hiện đề tài: LÊ THỊ THÙY TRANG…………………………Ngày sinh: 06/08/1999……………………………… MSSV: 1723401010255 ……… ……… Lớp: D17QT01……… Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh…………………… Điện thoại: 0353226100……………………… Email:ltthuytrang6899@gmail.com ……………………… 2. Số QĐ giao đề tài luận văn: Quyết định số ………/QĐ-ĐHTDM ngày ….. tháng …. năm 20… 3. Cán bộ hướng dẫn (CBHD): NGUYỄN MINH ĐĂNG……………………………………………… 4. Tên đề tài: Hoàn thiện quy trình sản xuất của Công ty TNHH Hòa Đường………………………………………………………………. ….…………………………………………………………………………………………………………………………………………….. Tuần thứ Ngày Kế hoạch thực hiện Nhận xét của CBHD (Ký tên) 1 17/08/2020 - 23/08/2020 Lựa chọn đề tài thực hiện và đặt tên đề tài. 2 24/08/2020 - 30/08/2020 Định hướng nội dung báo cáo. Lập kế hoạch thu thập số liệu. 3 31/08/2020 - 06/09/2020 Thu thập số liệu và các thông tin liên quan đến đề tài. Viết chương mở đầu. Kiểm tra ngày: Đánh giá mức độ công việc hoàn thành: Được tiếp tục:  Không tiếp tục:  BCTN - 05
  • 5. Tuần thứ Ngày Kế hoạch thực hiện Nhận xét của CBHD (Ký tên) 4 07/09/2020 - 13/09/2020 Thu thập số liệu và các thông tin liên quan đến đề tài. 5 14/09/2020 - 20/09/2020 Thu thập số liệu và các thông tin liên quan đến đề tài. Tổng hợp thông tin thu thâp được như về nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị, mặt bằng. 6 21/09/2020 - 27/09/2020 Thu thập số liệu và các thông tin liên quan đến đề tài. Kiểm tra ngày: Đánh giá mức độ công việc hoàn thành: Được tiếp tục:  Không tiếp tục:  7 28/09/2020 - 04/10/2020 Thu thâp số liệu còn lại. Tổng hợp tất cả dữ liệu đã thu thập được. 8 05/10/2020 - 11/10/2020 Sàn lọc dữ liệu. 9 12/10/2020 - 18/10/2020 Viết Chương 1: Cơ sở lý thuyết 10 18/10/2020 - 25/10/2020 Viết Chương 2: Thông tin tổng quan về công ty. 11 26/10/2020 - 01/11/2020 Phân tích tỷ lệ sản phẩm lỗi Viết Chương 3: Phân tích quy trình sản xuất của công ty.
  • 6. Tuần thứ Ngày Kế hoạch thực hiện Nhận xét của CBHD (Ký tên) 12 02/11/2020 - 08/11/2020 Đề xuất giải pháp và đưa ra kiến nghị. Hoàn thành cho bài được hoàn thiện. Ghi chú: Sinh viên (SV) lập phiếu này thành 01 bản để nộp cùng với Báo cáo tốt nghiệp khi kết thúc thời gian thực hiện BCTN. Ý kiến của cán bộ hướng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên) Bình Dương, ngày …… tháng …… năm …… Sinh viên thực hiện (Ký và ghi rõ họ tên)
  • 7. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc CHƯƠNG TRÌNH: QTKD BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG CHẤM PROJECT TỐT NGHIỆP Thời gian: .................................................................................................................... Địa điểm: ..................................................................................................................... Thành viên Hội đồng: .................................................................................................. 1......................................................................... 2......................................................................... 3 ........................................................................ Tên đề tài: Hoàn thiện quy trình sản xuất của Công ty TNHH Hòa Đường ................... ..................................................................................................................................... Sinh viên thực hiện: Lê Thị Thùy Trang.............................Lớp D17QT01 .................... Mã số sinh viên: 1723401010255 ................................................................................. NỘI DUNG NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ: I. Nội dung - Hình thức trình bày & Kỹ năng thuyết trình................................................................ ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... - Cơ sở lý luận, phương pháp tiếp cận thực tiễn, qui trình thiết kế dự án, Sản phẩm, hướng phát triển thực tiễn............................................................................................. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... - Trả lời câu hỏi hội đồng.............................................................................................. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... II. Điểm kết luận của Hội đồng:................................................................................. Bình Dương, ngày......tháng .....năm 20… Chủ tịch Ủy viên – thư ký (Ký, ghi rõ họ tên) ĐA/KLTN – 10
  • 8. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ CHƯƠNG TRÌNH QTKD CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc Bình Dương, ngày tháng năm 201… PHIẾU CHẤM ĐIỂM PROJECT TỐT NGHIỆP (Dùng cho thành viên Hội đồng bảo vệ Project Tốt nghiệp) 1. Họ và tên người chấm: ………………………………………………………….. ………..…………………………. 2. Họvà tên sinh viên: Lê Thị Thùy Trang………………………………Mã số SV:1723401010255…………… 3. Lớp: D17QT01 ……………Khóa học: D17……….. ………Ngành Quản trị kinh doanh…………………. 4. Tên đề tài báo cáo tốt nghiệp: Hoàn thiện quy trình sản xuất của Công ty TNHH Hòa Đường……………..……...………………………………………………………………………………………………………… 5. Phần đánh giá và cho điểm của Thành viên Hội đồng: (Theo thang điểm 10, lẽ đến 0,1 điểm) Tiêu chí Điểm tối đa Tốt 100% Khá 75% Trung bình 50% Kém 0% Điểm 1. Hình thức trình bày đúng qui định 1.0 Trình bày đúng format qui định Còn một số sai sót về format/lỗi chính tả. Còn nhiều sai sót về format/l ỗi chính tả. Trình bày không đúng format, mắc nhiều lỗi chính tả. 2. Kỹ năng thuyết trình rõ ràng mạch lạc 1.5 Lôi cuốn, thuyết phục Rõ ràng nhưng chưa lôi cuốn Khó theo dõi nhưng vẫn có thể hiểu được Trình bày không rõ ràng, người nghe không thể hiểu được 3. Nội dung: 3.1 Cơ sở lý luận 1.0 Cơ sở lý luận phù hợp với nội dung nghiên cứu Cơ sở lý luận phù hợp khá với nội dung nghiên cứu Cơ sở lý tương đối luận phù hợp với nội dung nghiên cứu Cơ sở lý luận không phù hợp với nội dung nghiên cứu 3.2 Phương pháp tiếp cận thực tiễn 1.0 Phương pháp nghiên cứu phù hợp và liên quan đến thực tế Phương pháp nghiên cứu khá phù hợp và liên quan đến thực tế Phương pháp nghiên cứu tương đối phù hợp và liên quan Phương pháp nghiên cứu không phù hợp và liên quan đến thực tế ĐA/KLTN - 09
  • 9. đến thực tế 3.3 Qui trình thiết kế dự án 2.0 Qui trình, kế hoạch đúng tiến độ Qui trình, kế hoạch trể tiến độ, có cải thiện hợp lý Qui trình, kế hoạch trể tiến độ, có cải thiện tương đối hợp lý Qui trình, kế hoạch trể tiến độ, chưa cải thiện hợp lý 3.4 Sản phẩm 2.0 Phù hợp Khá phù hợp Tương đối phù hợp Không phù hợp 3.5 Hướng phát triển thực tiễn 0.5 Đưa ra giải pháp phù hợp với thực tiễn Đưa ra giải pháp khá phù hợp với thực tiễn Đưa ra giải pháp tương đối phù hợp với thực tiễn Đưa ra giải pháp không phù hợp với thực tiễn 4. Trả lời câu hỏi hội đồng 1.0 Trả lời đầy đủ, rõ ràng, và thỏa đáng Trả lời đúng đa số, còn sai sót nhỏ Trả lời đúng một số câu hỏi, còn sai sót quan trọng Không trả lời được đa số câu hỏi Tổng điểm: 6. Các nhận xét và đề nghị: .................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................. ..... Cán bộ chấm (Ký và ghi rõ họ tên)
  • 10. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ CHƯƠNG TRÌNH QTKD CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc Bình Dương, ngày tháng năm 20… PHIẾU CHẤM ĐIỂM PROJECT TỐT NGHIỆP (Dùng cho Giảng viên Phản biện) 1. Họ và tên người chấm: ………………………………………………………………………….………..……………………… 2. Họvà tên sinh viên: Lê Thị Thùy Trang …………………………. Mã số SV: 1723401010255………….. 3. Lớp: D17QT01…………. Khóa học: D17……….. ………………Ngành Quản trị kinh doanh…………… 4. Tên đề tài báo cáo tốt nghiệp: Hoàn thiện quy trình sản xuất của Công ty TNHH Hòa Đường……………..……...………………………………………………………………………..……………………………….. 5. Phần đánh giá và cho điểm của Giảng viên Phản biện (Theo thang điểm 10, lẽ đến 0,1 điểm) Tiêu chí Điểm tối đa Tốt 100% Khá 75% Trung bình 50% Kém 0% Điểm Thái độ tham gia Nêu ý tưởng: 0.5 Tích cực tìm kiếm và chủ động đưa ra ý tưởng mang tính mới Tìm kiếm và đưa ra được ý tưởng khá tốt Chọn ý tưởng trong số được đề nghị Không quan tâm lựa chọn ý tưởng Lập kế hoạch thực hiện 0.5 Hoàn toàn hợp lý, không cần điều chỉnh Khá hợp lý, điều chỉnh chút ít theo góp ý Chưa hợp lý, có điều chỉnh theo góp ý Không hợp lý và không điều chỉnh theo góp ý Quá trình thực hiện project Giai đoạn chuẩn bị 0.5 Chuẩn bị tốt mọi điều kiện cho việc thực hiện project, có thể khởi động ngay Chuẩn bị được đa số điều kiện cho việc thực hiện, có thể khởi động và bổ sung sau Chuẩn bị được một số điều kiện cho việc thực hiện nhưng cần bổ sung thêm mới có thể khởi động Không chuẩn bị được điều kiện nào Giai đoạn thực hiện 2.0 Thực hiện hoàn toàn đúng phương pháp. Triển khai đúng kế hoạch Thực hiện khá đúng phương pháp, sai sót nhỏ và có sửa chữa Thực hiện tương đối đúng phương pháp, sai sót quan trọng và có Thực hiện không đúng phương pháp, sai sót không sửa chữa. Đ A/KLTN - 09
  • 11. sửa chữa. Triển khai tương đối đúng kế hoạch Triển khai chậm trễ, Mức độ đạt được mục tiêu thành phần 1.0 Thang điểm cụ thể: - Mức độ tham gia gặp GVHD: vắng mỗi buổi: – 10% trễ mỗi lần: -5% - Mức độ hoàn thành công việc được giao: hoàn thành trễ 1-3 ngày: -20% hoàn thành trễ quá 3 ngày: -100% Sản phẩm Ý tưởng 1.5 Ý tưởng khác biệt, có tính thực tiễn cao Ý tưởng mới, có tính thực tiễn cao Ý tưởng có tính thực tiễn, dễ thực hiện Ý tưởng không thực tiễn Phươn g án thực hiện 2.0 Tối ưu Khả thi Có thể thực hiện được Cần phải xem xét Báo cáo kết quả Nội dung báo cáo 1.0 Tiến trình thực hiện, Thuyết minh sản phẩm, Bài học rút ra Thuyết minh sản phẩm rõ ràng Có thể thấy rõ sản phẩm Chưa nhìn thấy kết quả Trình bày báo cáo 1.0 Trình bày đúng format qui định Còn một số sai sót về format/lỗi chính tả. Còn nhiều sai sót về format/l ỗi chính tả. Không đúng format, nhiều lỗi chính tả. Tổng điểm: 6. Các nhận xét và đề nghị: .................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................................................................................
  • 13. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ CHƯƠNG TRÌNH QTKD CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc Bình Dương, ngày tháng năm 201… PHIẾU CHẤM ĐIỂM PROJECT TỐT NGHIỆP (Dùng cho Giảng viên Hướng dẫn) 1. Họ và tên người chấm: ………………………………………………………….. ………..……………………………. 2. Họvà tên sinh viên: Lê Thị Thùy Trang………………………. Mã số SV: 1723401010255………………… 3. Lớp: D17QT01…. Khóa học: D17 …………………………Ngành Quản trị kinh doanh…………………… 4. Tên đề tài báo cáo tốt nghiệp: Hoàn thiện quy trình sản xuất của Công ty TNHH Hòa Đường……………..……...………………………………………………………………………….……………………………… 5. Phần đánh giá và cho điểm của Giảng viên Phản biện (Theo thang điểm 10, lẽ đến 0,1 điểm) Tiêu chí Điểm tối đa Tốt 100% Khá 75% Trung bình 50% Kém 0% Điểm Thái độ tham gia Nêu ý tưởng: 0.5 Tích cực tìm kiếm và chủ động đưa ra ý tưởng mang tính mới Tìm kiếm và đưa ra được ý tưởng khá tốt Chọn ý tưởng trong số được đề nghị Không quan tâm lựa chọn ý tưởng Lập kế hoạch thực hiện 0.5 Hoàn toàn hợp lý, không cần điều chỉnh Khá hợp lý, điều chỉnh chút ít theo góp ý Chưa hợp lý, có điều chỉnh theo góp ý Không hợp lý và không điều chỉnh theo góp ý Quá trình thực hiện project Giai đoạn chuẩn bị 0.5 Chuẩn bị tốt mọi điều kiện cho việc thực hiện project, có thể khởi động ngay Chuẩn bị được đa số điều kiện cho việc thực hiện, có thể khởi động và bổ sung sau Chuẩn bị được một số điều kiện cho việc thực hiện nhưng cần bổ sung thêm mới có thể khởi động Không chuẩn bị được điều kiện nào Giai đoạn thực 2.0 Thực hiện hoàn toàn đúng Thực hiện khá đúng phương Thực hiện tương đối đúng Thực hiện không ĐA/KLTN - 09
  • 14. hiện phương pháp. Triển khai đúng kế hoạch pháp, sai sót nhỏ và có sửa chữa phương pháp, sai sót quan trọng và có sửa chữa. Triển khai tương đối đúng kế hoạch đúng phương pháp, sai sót không sửa chữa. Triển khai chậm trễ, Mức độ đạt được mục tiêu thành phần 1.0 Thang điểm cụ thể: - Mức độ tham gia gặp GVHD: vắng mỗi buổi: – 10% trễ mỗi lần: -5% - Mức độ hoàn thành công việc được giao: hoàn thành trễ 1-3 ngày: -20% hoàn thành trễ quá 3 ngày: -100% Sản phẩm Ý tưởng 1.5 Ý tưởng khác biệt, có tính thực tiễn cao Ý tưởng mới, có tính thực tiễn cao Ý tưởng có tính thực tiễn, dễ thực hiện Ý tưởng không thực tiễn Phương án thực hiện 2.0 Tối ưu Khả thi Có thể thực hiện được Cần phải xem xét Báo cáo kết quả Nội dung báo cáo 1.0 Tiến trình thực hiện, Thuyết minh sản phẩm, Bài học rút ra Thuyết minh sản phẩm rõ ràng Có thể thấy rõ sản phẩm Chưa nhìn thấy kết quả Trình bày báo cáo 1.0 Trình bày đúng format qui định Còn một số sai sót về format/lỗi chính tả. Còn nhiều sai sót về format/lỗi chính tả. Không đúng format, nhiều lỗi chính tả. Tổng điểm: 6. Các nhận xét và đề nghị: .................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................................................................................
  • 16. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KHOA KINH TẾ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc CHƯƠNG TRÌNH QTKD Bình Dương, ngày tháng năm 2020 PHIẾU NHẬN XÉT (Chủ tịch hội đồng) I. Thông tin chung 1. Họ và tên sinh viên: Lê Thị Thùy Trang………MSSV: 1723401010255………Lớp: D17QT01…… 2. Tên đề tài: Hoàn thiện quy trình sản xuất của Công ty TNHH Hòa Đường……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. 3. Họ và tên giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Minh Đăng…………………………………………………………………………… II. Nội dung nhận xét 1. Ưu nhược điểm của đề tài về nội dung, phương pháp, kết quả nghiên cứu …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 2. Khả năng ứng dựng của đề tài …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Cán bộ chấm Ký tên (ghi rõ họ tên) 08- BCTN
  • 17. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KHOA KINH TẾ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc CHƯƠNG TRÌNH: QTKD Bình Dương, ngày tháng năm 20... PHIẾU NHẬN XÉT (Chủ tịch hội đồng) I. Thông tin chung 1. Họ và tên sinh viên: Lê Thị Thùy Trang………MSSV: 1723401010255………Lớp: D17QT01…… 2. Tên đề tài: Hoàn thiện quy trình sản xuất của Công ty TNHH Hòa Đường……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…………… 3. Họ và tên giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Minh Đăng…………………………………………………………………………… II. Nội dung nhận xét 1. Ưu nhược điểm của đề tài về nội dung, phương pháp, kết quả nghiên cứu …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 2. Khả năng ứng dựng của đề tài …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Cán bộ chấm Ký tên (ghi rõ họ tên) 08- BCTN
  • 18. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KHOA KINH TẾ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc CHƯƠNG TRÌNH: QTKD PHIẾU NHẬN XÉT (Dành cho giảng viên hướng dẫn) I. Thông tin chung 1. Họ và tên sinh viên: Lê Thị Thùy Trang………MSSV: 1723401010255………Lớp: D17QT01…… 2. Tên đề tài: Hoàn thiện quy trình sản xuất của Công ty TNHH Hòa Đường……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…………… 3. Họ và tên giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Minh Đăng…………………………………………………………………………… II. Nội dung nhận xét 1. Ưu nhược điểm của đề tài về nội dung, phương pháp, kết quả nghiên cứu ….………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ….………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ….………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ….………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 2. Khả năng ứng dựng của đề tài ….………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ….………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ….………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ….………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày ….………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ….………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ….………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ….………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 4. Đánh giá về thái độ và ý thức làm việc của sinh viên ….………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ….………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ….………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ….………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Giảng viên hướng dẫn Ký tên (ghi rõ họ tên) 07 - BCTN
  • 19. RUBRIC ĐÁNH GIÁ BÁO CÁO TỐT NGHIỆP (bao gồm 3 phần đánh giá của: giảng viên hướng dẫn, giảng viên phản biện và hội đồng bảo vệ Project) Thang điểm: 10 Tỷ trọng:Giảng viên hướng dẫn: 30% Giảng viên phản biện: 30% Hội đồng: 40 % DÀNH CHO GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN Tiêu chí Điểm tối đa Tốt 100% Khá 75% Trung bình 50% Kém 0% Thái độ tham gia Nêu ý tưởng: 0.5 Tích cực tìm kiếm và chủ động đưa ra ý tưởng mang tính mới Tìm kiếm và đưa ra được ý tưởng khá tốt Chọn ý tưởng trong số được đề nghị Không quan tâm lựa chọn ý tưởng Lập kế hoạch thực hiện 0.5 Hoàn toàn hợp lý, không cần điều chỉnh Khá hợp lý, điều chỉnh chút ít theo góp ý Chưa hợp lý, có điều chỉnh theo góp ý Không hợp lý và không điều chỉnh theo góp ý Quá trình thực hiện project Giai đoạn chuẩn bị 0.5 Chuẩn bị tốt mọi điều kiện cho việc thực hiện project, có thể khởi động ngay Chuẩn bị được đa số điều kiện cho việc thực hiện, có thể khởi động và bổ sung sau Chuẩn bị được một số điều kiện cho việc thực hiện nhưng cần bổ sung thêm mới có thể khởi động Không chuẩn bị được điều kiện nào Giai đoạn thực hiện 2.0 Thực hiện hoàn toàn đúng phương pháp. Triển khai đúng kế hoạch Thực hiện khá đúng phương pháp, sai sót nhỏ và có sửa chữa Thực hiện tương đối đúng phương pháp, sai sót quan trọng và có sửa chữa. Triển khai tương đối đúng kế hoạch Thực hiện không đúng phương pháp, sai sót không sửa chữa. Triển khai chậm trễ, Mức độ đạt được mục tiêu thành phần 1.0 Thang điểm cụ thể: - Mức độ tham gia gặp GVHD: vắng mỗi buổi: – 10% trễ mỗi lần: -5% - Mức độ hoàn thành công việc được giao: hoàn thành trễ 1-3 ngày: -20% hoàn thành trễ quá 3 ngày: -100% Sản phẩm Ý tưởng 1.5 Ý tưởng khác biệt, có tính thực tiễn cao Ý tưởng mới, có tính thực tiễn cao Ý tưởng có tính thực tiễn, dễ thực hiện Ý tưởng không thực tiễn Phương án thực hiện 2.0 Tối ưu Khả thi Có thể thực hiện được Cần phải xem xét Báo cáo kết quả Nội dung báo cáo 1.0 Tiến trình thực hiện, Thuyết minh sản phẩm, Bài học rút ra Thuyết minh sản phẩm rõ ràng Có thể thấy rõ sản phẩm Chưa nhìn thấy kết quả Trình bày báo cáo 1.0 Trình bày đúng format qui định Còn một số sai sót về format/lỗi chính tả. Còn nhiều sai sót về format/lỗi chính tả. Không đúng format, nhiều lỗi chính tả.
  • 20. DÀNH CHO GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN Tiêu chí Điểm tối đa Tốt 100% Khá 75% Trung bình 50% Kém 0% Thái độ tham gia Nêu ý tưởng: 0.5 Tích cực tìm kiếm và chủ động đưa ra ý tưởng mang tính mới Tìm kiếm và đưa ra được ý tưởng khá tốt Chọn ý tưởng trong số được đề nghị Không quan tâm lựa chọn ý tưởng Lập kế hoạch thực hiện 0.5 Hoàn toàn hợp lý, không cần điều chỉnh Khá hợp lý, điều chỉnh chút ít theo góp ý Chưa hợp lý, có điều chỉnh theo góp ý Không hợp lý và không điều chỉnh theo góp ý Quá trình thực hiện project Giai đoạn chuẩn bị 0.5 Chuẩn bị tốt mọi điều kiện cho việc thực hiện project, có thể khởi động ngay Chuẩn bị được đa số điều kiện cho việc thực hiện, có thể khởi động và bổ sung sau Chuẩn bị được một số điều kiện cho việc thực hiện nhưng cần bổ sung thêm mới có thể khởi động Không chuẩn bị được điều kiện nào Giai đoạn thực hiện 2.0 Thực hiện hoàn toàn đúng phương pháp. Triển khai đúng kế hoạch Thực hiện khá đúng phương pháp, sai sót nhỏ và có sửa chữa Thực hiện tương đối đúng phương pháp, sai sót quan trọng và có sửa chữa. Triển khai tương đối đúng kế hoạch Thực hiện không đúng phương pháp, sai sót không sửa chữa. Triển khai chậm trễ, Mức độ đạt được mục tiêu thành phần 1.0 Thang điểm cụ thể: - Mức độ tham gia gặp GVHD: vắng mỗi buổi: – 10% trễ mỗi lần: -5% - Mức độ hoàn thành công việc được giao: hoàn thành trễ 1-3 ngày: -20% hoàn thành trễ quá 3 ngày: -100% Sản phẩm Ý tưởng 1.5 Ý tưởng khác biệt, có tính thực tiễn cao Ý tưởng mới, có tính thực tiễn cao Ý tưởng có tính thực tiễn, dễ thực hiện Ý tưởng không thực tiễn Phương án thực hiện 2.0 Tối ưu Khả thi Có thể thực hiện được Cần phải xem xét Báo cáo kết quả Nội dung báo cáo 1.0 Tiến trình thực hiện, Thuyết minh sản phẩm, Bài học rút ra Thuyết minh sản phẩm rõ ràng Có thể thấy rõ sản phẩm Chưa nhìn thấy kết quả Trình bày báo 1.0 Trình bày đúng format qui định Còn một số sai sót Còn nhiều sai sót về format/lỗi Không đúng format, nhiều
  • 21. DÀNH CHO HỘI ĐỒNG BẢO VỆ BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Tiêu chí Điểm tối đa Tốt 100% Khá 75% Trung bình 50% Kém 0% 1. Hình thức trình bày đúng qui định 1.0 Trình bày đúng format qui định Còn một số sai sót về format/lỗi chính tả. Còn nhiều sai sót về format/lỗi chính tả. Trình bày không đúng format, mắc nhiều lỗi chính tả. 2. Kỹ năng thuyết trình rõ ràng mạch lạc 1.5 Lôi cuốn, thuyết phục Rõ ràng nhưng chưa lôi cuốn Khó theo dõi nhưng vẫn có thể hiểu được Trình bày không rõ ràng, người nghe không thể hiểu được 3. Nội dung: 3.1 Cơ sở lý luận 1.0 Cơ sở lý luận phù hợp với nội dung nghiên cứu Cơ sở lý luận phù hợp khá với nội dung nghiên cứu Cơ sở lý tương đối luận phù hợp với nội dung nghiên cứu Cơ sở lý luận không phù hợp với nội dung nghiên cứu 3.2 Phươn g pháp tiếp cận thực tiễn 1.0 Phương pháp nghiên cứu phù hợp và liên quan đến thực tế Phương pháp nghiên cứu khá phù hợp và liên quan đến thực tế Phương pháp nghiên cứu tương đối phù hợp và liên quan đến thực tế Phương pháp nghiên cứu không phù hợp và liên quan đến thực tế 3.3 Qui trình thiết kế dự án 2.0 Qui trình, kế hoạch đúng tiến độ Qui trình, kế hoạch trể tiến độ, có cải thiện hợp lý Qui trình, kế hoạch trể tiến độ, có cải thiện tương đối hợp lý Qui trình, kế hoạch trể tiến độ, chưa cải thiện hợp lý 3.4 Sản phẩm 2.0 Phù hợp Khá phù hợp Tương đối phù hợp Không phù hợp 3.5 Hướng phát triển thực tiễn 0.5 Đưa ra giải pháp phù hợp với thực tiễn Đưa ra giải pháp khá phù hợp với thực tiễn Đưa ra giải pháp tương đối phù hợp với thực tiễn Đưa ra giải pháp không phù hợp với thực tiễn 4. Trả lời câu hỏi hội đồng 1.0 Trả lời đầy đủ, rõ ràng, và thỏa đáng Trả lời đúng đa số, còn sai sót nhỏ Trả lời đúng một số câu hỏi, còn sai sót quan trọng Không trả lời được đa số câu hỏi cáo về format/lỗi chính tả. chính tả. lỗi chính tả.
  • 22.
  • 23. MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 1. Bối cảnh nghiên cứu............................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................2 5. Ý nghĩa khoa học và giá trị ứng dụng..................................................................3 6. Bố cục của đề tài .................................................................................................3 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT............................................................................4 1.1. Khái niệm quy trình sản xuất............................................................................4 1.2. Hệ thống sản xuất.............................................................................................4 1.3. Quản lý quy trình sản xuất trong doanh nghiệp.................................................5 1.4. Khái niệm về năng lực sản xuất........................................................................6 1.5. Các yếu tố hình thành năng lực sản xuất...........................................................6 1.6. Các yếu tố quyết định đến năng lực sản xuất ....................................................7 1.6.1. Nhu cầu .....................................................................................................7 1.6.2. Máy móc....................................................................................................7 1.6.3. Nguyên vật liệu..........................................................................................8 1.6.4. Yếu tố con người .......................................................................................8 1.6.5. Sắp xếp mặt bằng.......................................................................................9 1.6.6. Chất lượng.................................................................................................9 1.6.6.1. Biểu đồ Pareto................................................................................... 10 1.6.6.2. Biểu đồ kiểm soát.............................................................................. 11 CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH HÒA ĐƯỜNG .......................... 14 2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Hòa Đường ..................................................... 14 2.2. Chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp ......................................................... 14 2.2.1. Chức năng của doanh nghiệp ................................................................... 14 2.2.2. Nhiệm vụ của doanh nghiệp..................................................................... 15 2.3. Các khách hàng, sản phẩm, dịch vụ chủ yếu của công ty ................................ 15 2.4. Cơ cấu tổ chức tại Công ty TNHH Hòa Đường .............................................. 18 2.4.1. Bộ máy tổ chức của Công ty TNHH Hòa Đường ..................................... 18
  • 24. 2.4.2. Quy trình làm việc tại Công ty TNHH Hòa Đường .................................. 20 2.5. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Hòa Đường trong những năm gần đây.......................................................................................................... 21 CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH QUY TRÌNH SẢN XUẤT BAO BÌ CARTON TẠI CÔNG TY TNHH HÒA ĐƯỜNG............................................................................ 23 3.1. Sơ đồ quy trình sản xuất................................................................................. 23 3.2. Giải thích quy trình......................................................................................... 24 3.3. Phân tích quy trình sản xuất............................................................................ 25 3.3.1. Nguyên vật liệu........................................................................................ 25 3.3.2. Mặt bằng.................................................................................................. 27 3.3.3. Máy móc, thiết bị..................................................................................... 28 3.3.4. Yếu tố con người ..................................................................................... 33 3.3.4.1. Phương thức tổ chức.......................................................................... 33 3.3.4.2. Tình hình nhân sự.............................................................................. 34 3.3.4.3. Phân tích tác nghiệp .......................................................................... 35 3.3.5. Chất lượng sản phẩm................................................................................... 37 3.3.5.1. Số lượng phế phẩm trên toàn bộ quy trình sản xuất ........................... 37 3.3.5.2. Các dạng lỗi ...................................................................................... 40 CHƯƠNG 4: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP....................................................................... 43 4.1. Đề xuất giải pháp............................................................................................ 43 4.2. Một số kiến nghị............................................................................................. 44 PHẦN KẾT LUẬN................................................................................................... 48 TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 49
  • 25. DANH MỤC HÌNH Hình 1.6.6.1.1. Ví dụ biểu đồ Pareto..........................................................................11 Hình 1.6.6.2.1. Ví dụ biểu đồ kiểm soát chất lượng....................................................13 Hình 2.3.1. Một số sản phẩm thùng carton 3 lớp, 5 lớp, 7 lớp ....................................17 Hình 2.3.2. Vách ngăn giấy........................................................................................17 Hình 2.3.3. Giấy cuộn 2 lớp.......................................................................................17 Hình 2.3.4. Thanh nẹp giấy........................................................................................17 Hình 2.3.5. Pallet giấy ...............................................................................................18 Hình 2.4.1.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức tại Công ty TNHH Hòa Đường..........................18 Hình 2.4.2.1. Quy trình làm việc tại Công ty TNHH Hòa Đường...............................20 Hình 2.4.2.1. Quy trình làm việc tại Công ty TNHH Hòa Đường...............................21 Hình 3.1.1. Quy trình sản xuất của Công ty TNHH Hòa Đường.................................23 Hình 3.3.2.1. Sơ đồ bố trí mặt bằng xưởng.................................................................27 Hình 3.3.3.1. Máy in 3 màu .......................................................................................28 Hình 3.3.3.2. Máy in 1 màu và máy in 2 màu.............................................................29 Hình 3.3.3.3. Máy in phun .........................................................................................30 Hình 3.3.3.4. Máy dán keo.........................................................................................30 Hình 3.3.3.5. Máy đóng ghim ....................................................................................31 Hình 3.3.3.6. Máy cột dây..........................................................................................31 Hình 3.3.3.7. Máy bụp...............................................................................................32 Hình 3.3.3.8. Máy xả .................................................................................................32 Hình 3.3.3.9. Máy bế .................................................................................................33 Hình 3.3.4.3.1.Biểu đồ thời gian gia công ............................................................................ 36 Hình 3.3.5.1.1. Biểu đồ kiểm soát tỷ lệ phế phẩm................................................................. 39 Hình 3.3.5.2.1. Biểu đồ Pareto ............................................................................................. 42
  • 26. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.6.6.2.1. Chọn loại biểu đồ theo cỡ mẫu..........................................................12 Bảng 1.6.6.2.2. Chọn loại biểu đồ theo loại dữ liệu....................................................13 Bảng 2.1.1. Tổng quan về Công ty TNHH Hòa Đường..............................................14 Bảng 2.3.1. Một số khách hàng lớn của Công ty TNHH Hòa Đường .........................16 Bảng 3.3.1.1. Cơ cấu của các kiểu XEO.....................................................................15 Bảng 3.3.1.2. Các nhà cung cấp nguyên vật liệu cho Công ty TNHH Hòa Đường......26 Bảng 3.3.4.2.1. Cơ cấu nhân sự của công ty TNHH Hòa Đường năm 2018 -2019......34 Bảng 3.3.4.3.1. Thời gian gia công tại các công đoạn của sản phẩm thùng carton 312*312*210 (ĐVT: phút).........................................................................................36 Bảng 3.3.5.1.1. Số lượng phế phẩm từ 31/08/2020 đến 29/09/2020............................38 Bảng 3.3.5.1.2. Số phế phẩm cụ thể từng khâu ..................................................................... 40 Bảng 3.3.5.2.1. Số phế phẩm phân theo từng loại lỗi trong công đoạn in ...................41
  • 27. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Bối cảnh nghiên cứu Trong bối cảnh nền kinh tế và chính trị thế giới đang diễn biến phức tạp các nền kinh tế lớn tăng trưởng không đồng đều, xu hướng bảo hộ thương mại ngày càng thể hiện rõ nét và lan rộng, đặc biệt là cuộc chiến thương mại Mỹ – Trung diễn biến căng thẳng trong năm 2019. Sự căng thẳng đã có những tác động nhất định đến kinh tế Việt Nam theo chiều hướng tích cực và cũng không ít những tiêu cực. Theo Hiệp hội Giấy và Bột giấy Việt Nam (VPPA), giấy bao bì năm 2019 đạt sản lượng 4,175 triệu tấn, tăng trưởng 12,5% so với cùng kỳ năm 2018. Trong đó, giấy bao bì lớp mặt (testliner, white top liner) và lớp sóng (medium) chủ yếu để sản xuất thùng hộp các tông, đạt sản lượng 3,41 triệu tấn, tăng trưởng 16,0%; giấy bao bì tráng chủ yếu làm hộp gấp (boxboard), đạt sản lượng 0,765 triệu tấn, tăng trưởng 9,0% so với cùng kỳ năm 2018. Xuất khẩu, năm 2019 ước tính đạt sản lượng 0,801 triệu tấn và tăng trưởng 25%, xuất khẩu chủ yếu là giấy lớp mặt và giấy lớp sóng. Thị trường xuất khẩu chính của Việt Nam chủ đạo là trong khu vực, như Trung Quốc chiếm tỷ trọng khoảng 67%, các quốc gia Châu Á khác 26%, Châu Phi 2,8%, Bắc Mỹ 2,5%, Châu Âu 1,7%. Nhập khẩu, năm 2019 ước tính đạt 1,225 triệu tấn, giảm nhẹ 0,8% so với cùng kỳ năm 2018. Trong đó, nhập khẩu giấy lớp mặt và lớp sóng đạt sản lượng 0,495 triệu tấn, giảm 12,9%; giấy bao bì tráng đạt sản lượng 0,730 triệu tấn, tăng trưởng 9,4% so với cùng kỳ năm 2018. Còn trong giai đoạn dịch Covid-19 như hiện nay, VPPA cũng cho biết việc nhu cầu giấy và sản phẩm giấy tăng mạnh sau khi dịch bệnh kết thúc vừa là cơ hội cũng là thách thức đối với doanh nghiệp Việt Nam. Bởi sau khi dịch bệnh kết thúc, các ngành sản xuất tăng hoạt động trở lại sẽ làm tăng mạnh nhu cầu giấy Trong khi nguồn nguyên liệu nhập khẩu chưa tăng, do các nước Hàn Quốc, Trung Quốc hiện chưa tập trung xuất khẩu, sẽ khiến việc thiếu hụt nguyên liệu xảy ra và giá giấy tăng. Mặc dù có khó khăn, nhưng VPPA cũng đánh giá, so với các lĩnh vực ngành hàng khác, thì ngành giấy vẫn có nhiều điểm sáng hơn. Bởi doanh nghiệp trong ngành đã chủ động tìm và đa dạng hóa nguồn cung ứng vật tư, thiết bị (mền xeo, bạt sấy, phụ tùng…) để đảm bảo không bị gián đoạn sản xuất, tránh bị lệ thuộc, bị động trong tương lai. Nhiều doanh nghiệp lớn vẫn còn tồn kho nguyên liệu sản xuất (hoặc có hệ thống thu gom trong nước tốt) đến quý II/2020 để duy trì sản xuất. Đồng thời, các doanh nghiệp cũng
  • 28. 2 đánh giá chính xác nhu cầu xuất khẩu giấy bao bì và hàng hóa (chủ yếu là nông, hải sản) đến các thị trường lớn như Trung Quốc, ASEAN để có thể đảm bảo an toàn trong thanh khoản và không bị tồn kho. Ngay thị trường trong nước, nhu cầu tiêu thụ sản phẩm giấy (bao gói, thùng giấy…) của hàng nông, lâm, thủy sản xuất khẩu là rất lớn, là thị trường tiêu thụ ổn định. Qua nhận định trên của VPPA, ta thấy các công ty đối thủ trong ngành đang có sự “mềm dẻo” hơn trong sản xuất để kịp thời ứng phó với dịch bệnh và hậu dịch bệnh. Do dịch bệnh nên công tác mở rộng quy mô sản xuất là điều không thể nên đối với những doanh nghiệp vừa như Công ty TNHH Hòa Đường thì việc cải tiến công nghệ, quy trình sản xuất là đều thiết yếu nhất trong thời điểm hiện tại. Là sinh viên đã thực tập và tìm hiểu thực tiễn quá trình sản xuất tại Công ty TNHH Hòa Đường. Từ đó làm báo cáo trình bày về trình tự, quá trình, công nghệ cũng như tất cả các thao tác kỹ thuật trong ngành sản xuất thùng carton từ khâu đầu vào đến khâu đầu ra nhằm tìm ra những hạn chế mà quy trình sản xuất của công ty đang gặp phải, từ đó đề xuất giải pháp khắc phục, một phần nào đó giúp công ty ngày càng phát triển. 2. Mục tiêu nghiên cứu Một trong những yếu tố đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát triển bền vững của công ty là tỷ lệ sản phẩm lỗi. Bằng những kiến thức đã học, tôi hy vọng có thể đóng góp một phần nào đó cho việc hạn chế phế phẩm, muốn vậy đề tài phải đạt các mục tiêu: − Tìm hiểu quy trình sản xuất thùng carton tại Công ty TNHH Hòa Đường. − Phân tích tác nghiệp, phân tích quy trình về tình hình sản xuất. − Thống kê các dạng lỗi và xác định lỗi có tính nghiêm trọng của quá trình sản xuất. − Đề ra biện pháp khắc phục lỗi trên. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đề tài được nghiên cứu trong phạm vi của Công ty TNHH Hòa Đường, cụ thể là nghiên cứu cở sở số liệu và tình hình thực tiễn tại công ty. 4. Phương pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng kết hợp với nghiên cứu định tính.
  • 29. 3 5. Ý nghĩa khoa học và giá trị ứng dụng Giúp công ty có cái nhìn cụ thể hơn về những vấn đề đang tồn tại cũng như nguyên nhân của những vấn đề trên, từ đó có thể áp dụng một trong những biện pháp đã được đề cử nhằm tăng sản lượng, tiết kiệm chi phí sản xuất, giảm giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận, tăng sức cạnh tranh trong điều kiện máy móc và lao động không đổi. 6. Bố cục của đề tài Bố cục đề tài gồm 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận. Chương 2: Giới thiệu về Công ty TNHH Hòa Đường. Chương 3: Phân tích quy trình sản xuất của Công ty TNHH Hòa Đường. Chương 4: Đề xuất giải pháp.
  • 30. 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 1.1. Khái niệm quy trình sản xuất Sản xuất (tiếng Anh: production) hay sản xuất của cải vật chất là hoạt động chủ yếu trong các hoạt động kinh tế của con người. Sản xuất là quá trình làm ra sản phẩm đề sử dụng, hay đề trao đổi trong thương mại. Quá trình sản xuất nói chung là quá trình con người tác động vào tài nguyên thiên nhiên biến chúng thành các sản phẩm có ích cho xã hội. 1.2. Hệ thống sản xuất Có thể hiểu hệ thống sản xuất của doanh nghiệp là tổng hợp các bộ phận sản xuất và phục vụ sản xuất, sự phân bố về không gian và mối liên hệ sản xuất giữa chúng với nhau. Hệ thống sản xuất của doanh nghiệp bao gồm các bộ phận sản xuất và phục vụ sản xuất, tỷ trọng mỗi bộ phận, mỗi liên kết sản xuất với nhau và sự bố trí cụ thể các bộ phận trong một không gian nhất định. Hệ thống sản xuất là cơ sở vật chất kỹ thuật, là cơ sở để tổ chức quá trình sản xuất và tổ chức bộ máy quản trị doanh nghiệp. Một hệ thống sản xuất phù hợp phải thỏa mãn các yêu cầu cơ bản sau: Thứ nhất, đảm bảo tính chuyên môn hóa cao vì chuyên môn hóa là cơ sở để nâng cao loại hình sản xuất, hiện đại hóa sản xuất, tổ chức sản xuất dây chuyền, đây chính là điều kiện để tăng năng xuất, chất lượng và hiệu quả. Thứ hai, đảm bảo tính linh hoạt cần thiết của sản xuất. Môi trường kinh doanh càng biến động, càng đòi hỏi phải xây dựng cơ cấu sản xuất đảm bảo tính linh hoạt cao, cho phép doanh nghiệp nhanh chóng thích nghi với sự thay đổi của thị trường. Đây là điều kiện không thể thiếu, phù hợp với nền kinh tế thị trường mở cửa, từng bước hội nhập với kinh tế khu vực và thế giới. Cần chý ý rằng tính linh hoạt và chuyên môn hóa là hai phạm trù mâu thuẫn, hiệu quả của chuyên môn hóa có thể bị mất hoàn toàn do không linh hoạt trong môi trường thay đổi. Việc giải quyết mẫu thuẫn giữa chuyên môn hóa và tính linh hoạt như thế nào còn tùy thuộc vào chức năng, nhiệm vụ, quy mô của từng doanh nghiệp. Thứ ba, đảm bảo tính cân đối, nhịp nhàng đều đặn cần thiết ngay từ khâu thiết kế. Đó là sự cân đối giữa nhiệm vụ sản xuất với các nguồn lực đầu vào, sự cân đối giữa hai bộ phận sản xuất và phục vụ sản xuất, giữa sản xuất chính, sản xuất phụ và sản
  • 31. 5 xuất phụ trợ, giữa các bộ phận cấu thành của sản xuất chính với nhau, của sản xuất phụ với nhau và của sản xuất phụ trợ với nhau. Thứ tư, phải tạo điều kiện gắn trực tiếp hoạt động quản trị với hoạt động sản xuất. Yêu cầu này đòi hỏi phải tính toán bố trí các bộ phận sản xuất phù hợp với công nghệ chế tạo và trong một giới hạn không gian cần thiết. Ở mỗi bộ phận phải thiết kế sao cho các hoạt động quản trị diễn ra thuận lợi nhất, đảm bảo sự quan sát, kiểm tra trực tiếp và thường xuyên hoạt động của dây chuyền sản xuất. 1.3. Quản lý quy trình sản xuất trong doanh nghiệp Phụ thuộc vào quy mô, đặc thù ngành nghề sản xuất, mỗi doanh nghiệp sẽ có một mô hình tổ chức và quản lý sản xuất riêng biệt. Dựa theo tiêu chí về chức năng, cơ cấu tổ chức quản lý sản xuất trong doanh nghiệp sẽ có một số bộ phận chính sau: Bộ phận quản lý: thường là giám đốc sản xuất, trưởng phòng – phó phòng sản xuất. Đây là bộ phận đầu não của sản xuất, giữ chức năng quan trọng. Tham mưu cho Ban lãnh đạo công ty trong việc hoạch định tổ chức sản xuất, bố trí nguồn lực để đảm bảo kế hoạch mục tiêu; Khai thác và vận hành hiệu quả hệ thống dây chuyền công nghệ của công ty. Bộ phận sản xuất chính: Là bộ phận trực tiếp chế tạo sản phẩm chính. Tại bộ phận này nguyên vật liệu sau khi chế biến sẽ trở thành sản phẩm chính của doanh nghiệp. Bộ phận sản xuất phụ trợ: Hoạt động của bộ phận này có tác dụng trực tiếp cho sản xuất chính, đảm bảo cho sản xuất chính có thể tiến hành liên tục và đều đặn. Bộ phận sản xuất phụ: là bộ phận tận dụng phế liệu, phế phẩm của sản xuất chính để tạo ra những loại sản phẩm phụ. Bộ phận phục vụ sản xuất: Là bộ phận được tổ chức ra nhằm đảm bảo việc cung ứng, bảo quản, cấp phát, vận chuyển nguyên vật liệu, nhiên liệu, thành phẩm và dụng cụ lao động Mục tiêu của quản lý sản xuất: − Hoàn thành chức năng sản xuất, cung cấp sản phẩm cho khách hàng đúng số lượng với tiêu chuẩn chất lượng và thời gian quy định.. − Tạo ra lợi thế và duy trì lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp. − Tạo ra tính linh hoạt cao trong việc đáp ứng liên tục nhu cầu của khách hàng về sản phẩm.
  • 32. 6 − Đảm bảo tính hiệu quả trong việc tạo ra các sản phẩm cung cấp cho khách hàng. 1.4. Khái niệm về năng lực sản xuất Năng lực sản xuất của một trung tâm sản xuất Năng lực sản xuất của một trung tâm sản xuất (nhà máy, phân xưởng, dây chuyền sản xuất hay một công đoạn sản xuất) là khả năng sản xuất sản phẩm em em và cung cấp dịch vụ cao nhất trong một thời gian nhất định (tháng, quý, năm,...) trong điều kiện sử dụng hợp lý các nguồn lực có sẵn. Sử dụng hợp lý các nguồn lực ở đây là việc dừa vào tình hình sản xuất hiện tại của công ty mà tiến hành sử dụng tài sản cố định, kỹ thuật công nghệ tiên tiến và lao động sẵn có một cách có hiệu quả trong quá trình sản xuất. Từ khái niệm trên có thể rút ra một số đặc điểm quan trọng sau đây: − Năng lực sản xuất là một đại lượng mang tính tiên tiến, thể hiện năng lực cực đại của nhà xưởng. − Năng lực sản xuất là một đại lượng động thay đổi theo thời gian và điều kiện sản xuất. Nếu một trong những yếu tố quy mô sản xuất, máy móc thiết bị, quy trình quản lý,… bị thay đổi sẽ làm cho năng lực sản xuất thay đổi. − Năng lực sản xuất mang tính chất hiện thực vì nó được xác định dựa trên những nguồn lực hiện có của doanh nghiệp. 1.5. Các yếu tố hình thành năng lực sản xuất Để hình thành được năng lực sản xuất thì doanh nghiệp cần phải đảm bảo được 3 yếu tố: Thứ nhất, lao động sản xuất yếu tố này được đánh giá dựa trên số lượng và chất lượng. Về số lượng đòi hỏi phải có số lượng công nhân viên vừa đủ với một cơ cấu hợp lý, tỷ lệ lao động gián tiếp vừa phải và dành phần nhiều cho lao động trực tiếp. Còn về chất lượng thể hiện qua trình độ chuyên môn trí thức, kinh nghiệm của người lao động về ngành nghề của công ty. Thứ hai, vật chất của sản xuất: Cơ sở vật chất của sản xuất được thể hiện qua 2 tài sản chủ yếu phản ánh năng lực sản xuất hiện tại là công cụ lao động và đối tượng lao động. Thứ ba, tổ chức quản lý sản xuất tạo ra sự cân đối và đồng bộ của các yếu tố sản xuất, phản ánh trình độ tổ chức quản lý của doanh nghiệp.
  • 33. 7 Tóm lại nếu một trong những các yếu tố trên không tốt, không đồng bộ sẽ gây ra sự mất cân bằng trong toàn bộ hệ thống của doanh nghiệp. Vì vậy, năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sẽ được tối ưu hoá nếu như có sự phối hợp chặt chẽ, đồng bộ các yếu tố thuộc về sản xuất với nhau. 1.6. Các yếu tố quyết định đến năng lực sản xuất 1.6.1. Nhu cầu Trong một tổ chức sản xuất dự báo thường được sử dụng để dự đoán doanh thu, chi phí, lợi nhuận thu được, giá cả, thay đổi công nghệ và đặc biệt là nhu cầu của khách hàng. Hầu hết các công ty không bao giờ chờ đợi cho đến khi nhận đơn hàng rồi mới bắt đầu hoạch định sản xuất, thu mua nguyên vật liệu. Khách thường ít khi chịu chờ các nhà sản xuất đáp ứng yêu cầu của mình mà sẽ tìm nhà sản xuất khác. Vì vậy, để tăng thế cạnh tranh nhà sản xuất phải đảm bảo nhu cầu của khách hàng nhanh chóng, để thực hiện được điều này nhà sản xuất phải dự báo nhu cầu tốt. Bởi nhu cầu khách hàng và năng lực sản xuất luôn luôn phải được giữ cân bằng. Vì nếu năng lực sản xuất của công ty không đủ đáp ứng nhu cầu của khách hàng sẽ làm hạn chế tốc độ phát triển và mất khách hàng. Ngược lại, nếu năng lực sản xuất vượt quá nhu cầu khách hàng sẽ dẫn đến dư thừa, làm lãng phí nguồn lực và cản trở đầu tư vào những dự án sinh lời khác. Nếu như cầu trong năm không thay đổi hoặc thay đổi không nhiều thì chúng ta có thể xác định năng lực sản xuất bằng công thức: Năng lực sản xuất hệ thống = Sản lượng yêu cầu / Hiệu suất hệ thống Dữ liệu cần thiết cho nghiên cứu nhu cầu của khách hàng có thể thu được từ bên trong hay bên ngoài nguồn dữ liệu bên ngoài cung cấp các thông tin tin về về kinh tế, chính trị, xã hội liên quan đến đến nhu cầu của khách hàng. Còn dữ liệu bên trong là các yếu tố về máy móc, nguồn nhân lực, nguyên vật liệu,… (yếu tố gây nên sự đình trệ trong sản xuất 1.6.2. Máy móc Mún cho ra sản phẩm chất lượng không chỉ cần nguyên vật liệu tốt mà còn cần máy móc, thiết bị hiện đại. Máy móc càng hiện đại thì càng đáp ứng được nhu cầu của khách hàng. Không chỉ đáp ứng nhu cầu của khách hàng mà còn đảm bảo làm tăng năng lực sản xuất của doanh nghiệp. Máy móc hiện đại giúp doanh nghiệp không chỉ đảm bảo sản lượng mà còn đảm bảo cả chất lượng.
  • 34. 8 1.6.3. Nguyên vật liệu Nguyên vật liệu là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến cấu thành của sản phẩm. Do vậy, chất lượng từ nguyên vật liệu đầu vào sẽ ảnh hưởng rất lớn đến không chỉ chất lượng sản phẩm, hiệu quả sử dụng vốn mà còn ảnh hưởng đến uy tín của doanh nghiệp. Có nguyên liệu liệu tốt sẽ làm ra sản phẩm chất lượng cao tạo nên uy tín trong lòng khách hàng, từ đó khiến khách hàng quay lại mau sản phẩm lần sau. Ngược lại, nguyên liệu không tốt sẽ làm ra sản phẩm không đạt chất lượng, mất uy tín của khách hàng, khó tìm lại được khách hàng mới và có thể ảnh hưởng đến toán bộ sự phát triển của doanh nghiệp. 1.6.4. Yếu tố con người Yếu tố con người luôn lại yếu tố quan trọng nhất trong mọi tổ chức. Và trong một nhà xưởng cũng vậy máy móc không thể nào thay thế hoàn toàn vai trò của con người. Vì vậy phải luôn duy trì môi trường làm việc an toàn, công bằng và hỗ trợ lẫn nhau. Công việc được thiết kế an toàn thỏa mãn các yêu cầu tâm sinh lý của nhân viên các chính sách hợp lý và công bằng, nhân viên được trả lương tương xứng với công việc mình làm. Tạo ra sự thống nhất giữa quản lý và nhân viên - cùng mục tiêu tin tưởng và hỗ trợ lẫn nhau trong công việc,luôn tôn trọng lẫn nhau. Những điều này phải hướng đến kết quả là nhân viên thực hiện hiệu quả công việc với nỗ lực và sáng tạo của mình. Đây là yếu tố quan trọng phải được cân nhắc khi xác định năng lực sản xuất. Để xác định năng lực sản xuất của yếu tố này, đề tài sử dụng phương pháp phân tích tác nghiệp. − Khái niệm: Phân tích tác nghiệp là tiến hành phân tích các công việc hàng ngày của người lao động. − Mục đích: Dựa vào keestq ảu phân tích nhằm đưa ra kế hoạch không chỉ cải tiến công việc mà còn cải tiến cả công tác quản lý. Xác định mức tiêu hao thời gian cần thiết cho những hoạt động có ích và những hoạt động tổn thất. Xác định thời gian tiêu hao chuẩn cũng như việc phát hiện các hoạt động tổn thất để cải tiến qui trình một cách thích hợp hơn. − Các bước tiến hành:
  • 35. 9 Bước 1: Xác định rõ vấn đề: Xác định rõ mục tiêu khảo sát Lý do tại sao thực hiện phương pháp thử mẫu. Xác định rõ chi tiết của các mục cần đo Bước 2: Tiến hành khảo sát Bước 3: Chọn một số công nhân để quan sát Bước 4: Xác định trình tự và thời gian quan sát Bước 5: Chuẩn bị hình thức mẫu ghi và xác định vị trí quan sát Bước 6: Quan sát công nhân và xem họ đang làm gì trong thời điểm quan sát. Sau đó điền khoản mục đó vào mẫu ghi quan sát. Bước 7: Điền khoản mục quan sát vào, sau khi quan sát tất cả công nhân một lần, tiến hành lập lại quan sát cho lần thứ 2, lần thứ 3… Bước 8: Các cột kiểm tra phải được điền hết sau đó chuyển sang cột tiếp theo. Bước 9: Lập lại cách tiến hành trên cho đến khi tất cả các cột kiểm tra được điền hết. Bước 10: Sau khi hoàn tất tính số lượng các cột kiểm tra đã cho đối với từng khoản mục Bước 11: Cộng tất cả đối với từng khoản mục và tính tỷ lệ đối với từng khoản mục. 1.6.5. Sắp xếp mặt bằng Ngày nay khi mà quy trình sản xuất sản phẩm phải trải qua nhiều công đoạn khác nhau thì đòi hỏi phải có sự sắp xếp máy móc, thiết bị, khi bãi, một cách khoa học và hợp lý nhất để đảm bảo các công đoạn gần nhau sẽ được bố trí vị trí gần để dễ dàng vận chuyển bán thành phẩm tiết kiệm thời gian sản xuất, bên cạnh đó việc ít vận chuyển bán thành phẩm còn làm cho chất lượng sản phẩm được đảm bảo. 1.6.6. Chất lượng Muốn làm nên thương hiệu của mình cần phải có sản phẩm chất lượng. Nếu tạo ra sản phẩm không đúng như mong muốn của khách hàng phải sửa chữa, làm lại hoặc có thể huỷ bỏ, do vậy không những tốn rất nhiều chi phí mà còn tốn rất nhiều thời gian mà thời gian này được lấy ra từ hoạt động bình thường đó cũng là nguyên nhân làm giảm năng lực sản xuất. Các công cụ kiểm soát chất lượng gồm: Phiếu kiểm tra, biển đồ Pareto, biểu đồ cột, biểu đồ tương quan, biểu đồ kiểm soát, biểu đồ nhân quả và lưu đồ. Trong đề tài
  • 36. 10 này sẽ sử dụng 3 công cụ quản lý chất lượng gồm: biểu đồ Pareto, biểu đồ kiểm soát và biểu đồ nhân quả. 1.6.6.1. Biểu đồ Pareto Giới thiệu: Biểu đồ Pareto được xây dựng dựa trên học thuyết Pareto (tên của một nhà kinh tế học người Ý). Tiến sĩ Juran (Mỹ) đã ứng dụng phương pháp này vào lĩnh vực quản lý chất lượng để phân loại các vấn đề về chất lượng thành vấn đề trọng yếu và thứ yếu. Ông chỉ ra rằng phần lớn các khuyết tật và chi phí chất lượng cho các khuyết tật này xuất phát từ một số ít nguyên nhân trong số nhiều nguyên nhân. Biểu đồ Pareto sử dụng các cột để minh họa những hiện tượng và nguyên nhân, nhóm lại các dạng như là các khuyết tật, tái sản xuất, sửa chữa, khiếu nại, tai nạn và hỏng hóc. Đường gấp khúc được thêm vào để chỉ ra tần suất tích luỹ. Biểu đồ Pareto sắp xếp các dạng khuyết tật trên trục X theo tần số và số khuyết tật hoặc tổng sai lỗi và tổng tích luỹ của chúng trên trục Y. Lợi ích: Biểu đồ Pareto được sử dụng rộng rãi để lựa chọn các vấn đề và các đối tượng nghiên cứu và khảo sát tại giai đoạn lập kế hoạch của quá trình giải quyết vấn đề về chất lượng và để xác nhận kết quả của hoạt động khắc phục khi các hành động này đã được thực hiện. Từ biểu đồ Pareto, cho thấy: − Hạng mục nào quan trọng nhất; − Hiểu được mức độ quan trọng; − Để nhận ra tỉ lệ một số hạng mục trong số các hạng mục; − Mức cải tiến đạt được sau khi thực hiện hoạt động cải tiến; − Dễ dàng thuyết phục về một vấn đề nào đó khi chỉ cần nhìn trên biểu đồ. Các bước tiên hành: Bước 1: Xác định vấn đề cần nghiên cứu (Ví dụ các hạng mục khuyết tật), dữ liệu cần thu thập, phương pháp và thời gian thu thập dữ liệu (Ví dụ dạng khuyết tật, vị trí, quá trình, máy móc, con người và phương pháp). Bước 2: Sắp xếp bảng dữ liệu theo các hạng mục. Bước 3: Điền vào bảng tính dữ liệu và tính toán tổng số. Bước 4: Lập bảng dữ liệu cho biểu đồ Pareto theo các hạng mục, tổng số từng hạng mục, tổng số tích luỹ, phần trăm tổng thể và phần trăm tích luỹ.
  • 37. 11 Bước 5: Sắp xếp các hạng mục khuyết tật theo số lượng giảm dần và điền vào bảng dữ liệu. Bước 6: Vẽ trục tung và trục hoành. − Trục tung: Bên trái trục tung, đánh dấu vào trục, chia từ 0 đến tổng số các khuyết tật; Bên phải trục tung, đánh dấu vào trục, chia từ 0% đến 100%. − Trục hoành: Chia trục hoành thành các khoảng theo số các loại khuyết tật đã được phân loại. Bước 7: Xây dựng biểu đồ cột. Bước 8: Vẽ đường cong tích luỹ. Đánh dấu các giá trị tích lũy (tổng tích lũy hay phần trăm tích lũy) ở phía trên bên phải khoảng cách của mỗi một hạng mục, nối các điểm bằng một đường cong. Bước 9: Viết các chi tiết cần thiết trên biểu đồ. − Các chi tiết liên quan tới biểu đồ: Tiêu đề, các con số quan trọng, đơn vị, tên người vẽ biểu đồ. − Các hạng mục liên quan tới dữ liệu: thời gian thu thập dữ liệu, chủ đề và địa điểm nghiên cứu, tổng số dữ liệu. Hình 1.6.6.1.1. Ví dụ biểu đồ Pareto 1.6.6.2. Biểu đồ kiểm soát Giới thiệu: Biểu đồ kiểm soát là đồ thị đường gấp khúc biểu diễn giá trị trung bình của các đặc tính, tỷ lệ khuyết tật hoặc số khuyết tật. Chúng được sử dụng để kiểm tra sự bất thường của quá trình dựa trên những thay đổi của các đặc tính (đặc tính kiểm soát). Biểu đồ kiểm soát bao gồm 2 loại đường kiểm soát: đường trung tâm và các đường
  • 38. 12 giới hạn kiểm soát, được sử dụng để xác định xem quá trình có bình thường hay không. Trên các đường này vẽ các điểm thể hiện chất lượng hoặc điều kiện quá trình. Nếu những điểm này nằm trong các đường giới hạn và không thể hiện xu hướng ra ngoài đường giới hạn thì quá trình đó ổn định. Nếu các điểm này nằm ngoài giới hạn kiểm soát hoặc thể hiện xu hướng ra ngoài nghĩa là đang có một nguyên nhân tiềm ẩn dẫn đến sự bất thường trong quá trình. Lợi ích: − Kiểm soát sự biến động của quá trình (biến động ngẫu nhiên, biến động có thể loại bỏ nguyên nhân); − Xác nhận rằng quá trình ổn định và để duy trì tính ổn định của quá trình; − Kiểm tra sự bất thường của quá trình. Phân loại biểu đồ kiểm soát: Tùy theo từng dạng dữ liệu có các loại biểu đồ kiểm soát khác nhau. Dữ liệu liên tục: Các biến liên tục hay dữ liệu liên tục bao gồm các con số về độ dài, khối lượng, cường độ, dung lượng, sản lượng, độ nguyên chất và những dữ liệu này có thể đo được theo cách thông thường. Dữ liệu loại này có thể đo theo đơn vị nhỏ đến mức nào bạn muốn. Đối với dữ liệu liên tục, việc chọn loại biểu đồ được thực hiện theo bảng dưới đây: Bảng 1.6.6.2.1. Chọn loại biểu đồ theo cỡ mẫu Giá trị cỡ mẫu Loại biểu đồ nên sử dụng Cỡ mẫu =1 Biểu đồ X - Rs 1< Cỡ mẫu <10 Biểu đồ x - R Cỡ mẫu >10 Biểu đồ x - s Dữ liệu đếm được: Dữ liệu có thể đếm được bao gồm các số liệu về số lượng sản phẩm khuyết tật, số lượng khuyết tật, tỷ lệ sản phẩm khuyết tật, số lượng trung bình của khuyết tật và các giá trị khác có thể đếm được. Tỷ lệ phần trăm chỉ ra tỷ lệ so với tổng số là một biến liên tục nếu số liệu của nó là số biến thiên. Giá trị gọi là rời rạc nếu số liệu của nó có thể đếm được. Đối với dữ liệu đếm được, việc chọn loại biểu đồ được thực hiện theo bảng dưới đây: Bảng 1.6.6.2.2. Chọn loại biểu đồ theo loại dữ liệu
  • 39. 13 Loại dữ liệu Loại biểu đồ nên sử dụng Số sản phẩm khuyết tật Biểu đồ np (Chỉ sử dụng khi cỡ mẫu không đổi) Tỷ lệ sản phẩm khuyết tật Biểu đồ p Số khuyết tật Biểu đồ c (Chỉ sử dụng khi cỡ mẫu không đổi) Số khuyết tật trên một đơn vị (m, m2 , 1 sản phẩm) Biểu đồ u Các bước tiên hành: Các bước xây dựng các biểu đồ tương tự như nhau, bao gồm: Bước 1: Xác định loại biểu đồ, phương án thu thập dữ liệu và tiến hành thu thập dữ liệu vào phiếu kiểm tra. Bước 2: Tính toán các giá trị trung bình tương ứng với từng loại biểu đồ. Bước 3: Tra các hệ số theo giá trị của cỡ mẫu (nếu cần). Bước 4: Tính giá trị của các đường kiểm soát: (UCL, LCL, CL theo các công thức). Bước 5: Vẽ đồ thị gồm trục tung, trục hoành, các đường kiểm soát. Bước 6: Vẽ các điểm tương ứng với mỗi lần lấy mẫu. Bước 7: Điền các thông tin cần thiết. Hình 1.6.6.2.1. Ví dụ biểu đồ kiểm soát chất lượng
  • 40. 14 CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH HÒA ĐƯỜNG 2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Hòa Đường Công ty TNHH Hòa Đường là một công ty chuyên về bìa carton. Công ty được đưa vào hoạt động từ tháng 8 năm 2012, đại diện pháp luật của công ty là bà Lợi Xuân Tuyết. Công ty TNHH Hòa Đường là một trong những doanh nghiệp có được sự ưu đãi từ Nhà nước. Cụ thể, công ty tọa lạc trên mảnh đất thuộc bộ quốc phòng tỉnh Bình Dương. Bảng 2.1.1. Tổng quan về Công ty TNHH Hòa Đường (Nguồn: Phòng kinh doanh) Tên đầy đủ Công ty TNHH Hòa Đường (Hoa Duong CO., LTD.) Giấy chứng nhận Số 3702010188 (Ngày cấp phép 07/03/2012) Ngày hoạt động 06/08/2012 Địa chỉ Thửa đất 730, tờ bản đồ số 07, đường ĐT 743, khu kho bãi Phú Tài, Khu phố 9, phường Phú Lợi, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Loại hình Công ty bìa Ngành nghề Thiết kế bao bì, hộp giấy, thùng carton, giấy tấm, in ấn và gia công in ấn trên bao bì giấy. Nhân viên chủ chốt Nguyễn Quang Vinh (Giám đốc) Doanh thu 72 tỷ VND (2019) Vốn điều lệ 8 tỷ VND Số nhân viên 64 (2019) Điện thoại 0650 3856579-80-81 Fax 0650 3856582 Email ctyhoaduong@gmail.com 2.2. Chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp 2.2.1. Chức năng của doanh nghiệp − Sản xuất, in ấn các sản phẩm về thùng carton và một số sản phẩm các liên quan đến giấy carton như nẹp giấy, pallet giấy, vách ngăn giấy, giấy cuộn 2 lớp.
  • 41. 15 − Thiết kế sản phẩm theo mẫu mã của khách hàng, tư vấn cho khách hàng nhằm sáng tạo ra mẫu mã sản phẩm. 2.2.2. Nhiệm vụ của doanh nghiệp − Công ty hoạt động vì mục đích lợi nhuận, vì vậy phải bào toàn và phát triển vốn chủ sở hữu tại Công ty, giải quyết việc làm cho người lao động, đóng góp vào ngân sách của Nhà Nước và tích lũy đầu tư để phát triển. − Đăng ký giấy phép kinh doanh và thức hiện đúng ngành nghề kinh doanh được đăng ký trong giấy phép, chịu trách nhiệm đóng thuế, lệ phí (nếu có) theo quy định của pháp luật. − Công ty được thành lập dựa trên luật doanh nghiệp, có tư cách pháp nhân, có quyền và nghĩa vụ dân sự theo quy định của pháp luật, tự chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh của công ty. − Thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ đối với người lao động theo luật định. − Thực hiện và chịu trách nhiệm về mức độ trung thực của các báo cáo, thống kê, chế độ kế toán theo quy định của nhà nước. − Đảm bảo điều kiện cho người lao động nhằm khuyến khích sản xuất, thu hút nhân tài, nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm. − Nghiên cứu, tổng hợp và thực hiện một các nghiêm chỉnh các hợp đồng với khách hàng. 2.3. Các khách hàng, sản phẩm, dịch vụ chủ yếu của công ty Khách hàng chính của công ty là những công ty sản xuất có nhu cầu đóng gói sản phẩm bằng thùng carton và những công ty bìa có nhu cầu cần gia công in ấn.
  • 42. 16 Bảng 2.3.1. Một số khách hàng lớn của Công ty TNHH Hòa Đường (Nguồn: Phòng kinh doanh) Tên khách hàng Ngành Sản phẩm chính RHEEM Sản xuất pin năng lượng mặt trời, máy nóng lạnh. Thùng carton 3 lớp và 5 lớp. FORMOSA Sản xuất vải Thùng carton 5 lớp. SEWOON Sản xuất dụng cụ y tế. Thùng carton 3 lớp, 5 lớp và thùng offset. ĐÔNG LÂM Sản xuất hải sản đông lạnh. Thùng carton 3 lớp, 5 lớp cán màng PE chống thấm. HEAVY Sản xuất búa, rìu xuất khẩu Thùng carton 3 lớp, 5 lớp. TINGRAY Sản xuất các loại ốc vít. Thùng carton 3 lớp, 5 lớp sóng BE. Các sản phẩm, dịch vụ của công ty TNHH Hòa Đường gồm: - Bao bì thùng carton. - Giấy cuộn 2 lớp. - In ấn và tạo mẫu thùng carton. - In offset carton. - In thùng carton 1 nắp. - In thùng carton 3 lớp, 5 lớp, 7 lớp. - In thùng carton nắp âm dương. - In thùng carton nắp chồm. - In thùng carton nắp thường. - Sản xuất thùng carton. - Thiết kế in và tạo mẫu hộp bế. - Thiết kế và in ấn thùng carton. - Thiết kế và tạo mẫu pallet giấy. - Thiết kế và tạo mẫu tấm lót. - Thiết kế và tạo mẫu thanh nẹp giấy. - Thiết kế và tạo mẫu vách ngăn giấy.
  • 43. 17 Hình 2.3.1. Một số sản phẩm thùng carton 3 lớp, 5 lớp, 7 lớp Hình 2.3.2. Vách ngăn giấy Hình 2.3.3. Giấy cuộn 2 lớp Hình 2.3.4. Thanh nẹp giấy
  • 44. 18 Hình 2.3.5. Pallet giấy Bằng phương pháp hiện đại, sử dụng máy móc hiện đại như máy in tự động 3 màu, máy cắt giấy, máy cắt khe, máy bế bao bì, máy đóng định tự động, máy dán hồ tự động, máy buộc dây, máy cán màng,… sản phẩm đầu ra luôn đảm bảo láng mịn, sắc nét và lâu phai màu. 2.4. Cơ cấu tổ chức tại Công ty TNHH Hòa Đường 2.4.1. Bộ máy tổ chức của Công ty TNHH Hòa Đường Hình 2.4.1.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức tại Công ty TNHH Hòa Đường
  • 45. 19 − Phòng kinh doanh: Tìm kiếm khách hàng và hỗ trợ chăm sóc khách hàng. Tạo đơn trên hệ thông để các bộ phận khác theo dõi. − Thu mua: Mua nguyên vật liệu đầu vào để sản xuất theo đơn hàng của bộ phận kinh doanh và tìm nhà cung ứng nguyên vật liêu. Quản lý số lượng nguyên vật liệu đầu vào. − Sản xuất: Phòng bảng: Làm khung để in nội dung in theo nội dung bảng thiết kế của bộ phận kinh doanh đưa xuống. Bộ phận bế: Dập những sản phẩm thùng, hộp có chi tiết phức tạp. Bộ phận in: Sử dụng khung in của phòng bảng để in ấn sản phẩm theo đơn hàng của phòng kinh doanh. Bộ phận dán keo, đóng ghim: Nối thùng carton và hộp sau khi in thành sản phẩm hoàn chỉnh, dán tem theo yêu cầu của khách hàng. Bộ phận đóng gói: Khi bộ phận dán kéo, đóng đinh hoàn tất thì bộ phận này có trách nhiệm đóng gói theo số lượng công ty hoặc khách hàng quy định. − Kho – vận chuyển: Khi bộ phận đóng gói hoàn thành nhiệm vụ, sản phâm sẽ được vận chuyển vào kho thành phẩm. Khi có thông báo giao hàng từ phòng kinh doanh thì vận chuyển có nhiệm vụ sắp xếp xe giao hàng cho khách hàng đúng thời gian, địa điểm, chính xác sản phẩm, số lượng
  • 46. 20 2.4.2. Quy trình làm việc tại Công ty TNHH Hòa Đường Hình 2.4.2.1. Quy trình làm việc tại Công ty TNHH Hòa Đường Đến cuối mỗi tháng, phòng kinh doanh sẽ tổng hợp công nợ tính tiền khách hàng. Sau đó, giao công nợ cho kế toán (công ty chỉ có 1 kế toán nội bộ, còn tất cả nghiệp vụ kế toán khác sẽ do công ty kiểm toán thực hiện). Đến hẹn thanh toán, nếu khách hàng chưa trả kế toán có nhiệm vụ làm việc với kế toán bên khách hàng để giải quyết vấn đề. Nếu không giải quyết được kế toán sẽ báo cho phòng kinh doanh để phòng kinh doanh làm việc lại với khách hàng đến khi giải quyết được vấn đề. Tìm khách hàng Làm mẫu (chào hàng) Khách hàng sử dụng thử sản phẩm Tính toán giá thành và báo cho khách hàng Khách hàng đặt hàng Thiết kế nội dung in Khách hàng xác nhận Mở đơn hệ thống Đưa đơn qua thu mua Đưa đơn qua phòng bảng Nguyên vật liệu về In Xả Bế Gia công làm thành phẩm (dán keo, đóng ghim, đóng gói) Nhập kho thành phẩm Vận chuyển xuất hàng giao cho khách hàng
  • 47. 21 2.5. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Hòa Đường trong những năm gần đây. Đánh giá kết quản hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Hòa Đường trong giai đoạn 2018-2019 Bảng 2.5.1. Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh năm 2017 – 2019 (Nguồn: Kế toán) TT Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 1 Doanh thu 69,006,834,793 87,350,423,788 71,997,816,835 2 Giá vốn bán hàng 43,129,271,745 51,382,602,228 35,750,584,855 3 Lợi nhuận gộp 25,877,563,047 35,967,821,560 36,247,231,980 4 Doanh thu hoạt động tài chính 2,618,199,739 2,931,487,443 1,287,005,215 5 Chi phí tài chính 2,163,694,233 2,884,925,644 2,691,373,240 6 Chi phí bán hàng 5,048,619,877 6,731,493,170 6,279,870,893 7 Chi phí quản lý doanh nghiệp 7,212,314,110 9,616,418,814 8,971,244,134 8 Lợi nhuận thuần 14,946,518,246 19,666,471,376 19,591,748,928 9 Thu nhập khác 895,873,909 1,178,781,459 1,456,582,893 10 Chi phí khác 557,626,782 733,719,450 1,077,725,682 11 Lợi nhuận khác 338,247,127 445,062,009 378,857,210 12 Tổng lợi nhuận trước thuế 15,284,765,373 20,111,533,385 19,970,606,138 13 Chi phí thuế TNDN 3,056,953,075 4,022,306,677 3,994,121,228 14 Lợi nhuận sau thuế 12,227,812,298 16,089,226,708 15,976,484,910 Trong năm 2019, tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Hòa Đường có xu hướng giảm so với năm 2018. Các chỉ tiêu đều có sự biến động lớn, cụ thể như sau: Doanh thu thuần 2019 giảm 15,352,606,953 đồng, đạt 82.424% so với năm 2018. Lợi nhuận sau thuế giảm 112,741,798 đồng, đạt 99.299% so với năm 2018.
  • 48. 22 Từ bảng trên cho ta thấy mức độ tăng giảm doanh thu và chi phí là cùng chiều. Giá vốn bán hàng năm 2019 giảm 11,383,815,098 đồng, so với năm 2018 đạt 77.845%. Lợi nhuận gộp giảm 3,968,791,855 đồng, so với năm 2018 đạt 88.966%. Việc giảm doanh thu thuần la do một số khách hàng lớn của công ty giảm số lượng đơn hàng cũng như số lượng sản phẩm mỗi đơn so với năm 2018. Có thể thấy rằng doanh thu bán hàng năm 2019 giảm so với năm 2018, giá vốn bán hàng giảm, lợi nhuận gộp giảm, doanh thu từ các hoạt động tài chính giảm mạnh. Điều này cho thấy chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH Hòa Đường đang có những bất ổn, khiến cho hiệu quả kinh doanh tuột dốc. Chi phí tài chính năm 2019 so với năm 2018 giảm 936,962,502 đồng, nếu xét về lợi nhuận tài chính thì năm 2019 so với năm 2018 thì lợi nhuận tài chính có sự giảm sút nghiêm trọng. Cụ thể: Lợi nhuận tài chính năm 2018: 2,931,487,443 - 2,884,925,644 = 46,561,799 đồng. Lợi nhuận tài chính năm 2019: 1,336,775,155 - 1,947,963,142= - 611,187,987 đồng. Bên cạnh đó chi phí bán hàng là chi phí quản lý doanh nghiệp cũng là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng rất lớn đến lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Nếu so sánh chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2019 đạt 67.522% so với năm 2018. Điều này cho thấy rằng công ty đã giảm được những chi phí không cần thiết trong việc bán hàng và quản lý doanh nghiệp. Lợi nhuận khác năm 2019 giảm đến mức độ âm (-378,777,774), điều này gây ảnh hưởng rất lớn đến tổng lợi nhuận. Lợi nhuận sau thuế năm 2019 là 15,976,484,910, đạt 99.299% so với năm 2018. Lợi nhuận sau thuế năm 2019 có giảm nhưng so với năm 2018 giảm không nhiều, tuy nhiên nó cũng phải ảnh được công ty đang có những hướng đi chưa được khả thi. Nhìn chung, trong giai đoạn năm 2017-2018 công ty vẫn giữ được tốc độ phát triển nhưng sang năm 2019 công ty gặp vấn đề về khách hàng như khách hàng cũ hạn chế đặt hàng hoặc đặt với số lượng nhỏ hơn, một số khách hàng khác lại chuyển sang các công ty bao bì khác. Điều này ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự phát triển chung của công ty. Nhìn chung mọi chỉ tiêu phát triển của năm 2019 đều giảm mạnh.
  • 49. 23 CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH QUY TRÌNH SẢN XUẤT BAO BÌ CARTON TẠI CÔNG TY TNHH HÒA ĐƯỜNG 3.1.Sơ đồ quy trình sản xuất Hình 3.1.1. Quy trình sản xuất của Công ty TNHH Hòa Đường Nguyên vật liệu được vận chuyển đến cửa kho Kiểm tra nguyên vật liệu Nhập kho nguyên vật liệu In Xả Bế Cắt khe Đóng ghim Dán keo Dán tem Đóng gói Kho phế liệu Nhập kho thành phẩm Vận chuyển đến khách hàng Kiểm tra