Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện quy trình sản xuất của Công ty TNHH Hòa Đường.pdf
1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
***********
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN QUY TRÌNH SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY
TNHH HÒA ĐƯỜNG
Sinh viên thực hiện : LÊ THỊ THÙY TRANG
Lớp : D17QT01
MSSV : 1723401010255
Khoá : D17
Ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH
Giảng viên hướng dẫn : NGUYỄN MINH ĐĂNG
Bình Dương, tháng 11/2020
2. LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đề tài: “Hoàn thiện quy trình sản xuất của Công ty TNHH Hòa
Đường” là một đề tài độc lập. Những kiến thức và nội dung trong bài báo cáo này là
kiến thức tự nghiên cứu từ tài liệu tham khảo và số liệu kết quả trong bài báo cáo là
chân thật được thực hiện dưới sự hướng dẫn của giảng viên Nguyễn Minh Đăng.
Các số liệu, kết luận nghiên cứu được trình bày trên báo cáo là hoàn toàn hợp lệ
được sự đồng ý cho phép của đơn vị nghiên cứu là Công ty TNHH Hòa Đường, đảm
bảo tính trung thực xuất phát từ những nghiên cứu và đề xuất của bản thân em.
Em chịu hoàn toàn trách nhiệm về nội dung báo cáo trước hội đồng Khoa Kinh tế
Trường Đại học Thủ Dầu Một.
Bình Dương, ngày 23 tháng 11 năm 2020
Sinh viên
3. LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được đề tài “Hoàn thiện quy trình sản xuất của Công ty TNHH
Hòa Đường”, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đối với các giảng viên Khoa Kinh tế - Trường
Đại học Thủ Dầu Một đã truyền đạt cho tôi những kiến thức cơ bản về các môn học
Quản trị Chất lượng, Quản trị Sản xuất và các phương pháp thu thập, thống kê, phân
tích, đánh giá số liệu. Để hôm nay, tôi có thể vận dụng được tất cả kiến thức đó nhằm
đưa ra được ý kiến, đánh giá và giải pháp cho đề tài này.
Bên cạnh đó, tôi cũng xin được trân trọng cảm ơn ông Nguyễn Quang Vinh (giám
đốc), chị Lê Thị Thanh Hiền (trưởng phòng kinh doanh; cán bộ hướng dẫn thực tập),
anh Làu Gìn Hon (quản lý sản xuất) cùng tất cả các anh chị phòng kinh doanh, kế toán
và bộ phận sản xuất đã tạo điều kiện cho tôi được học hỏi kinh nghiệm, thu thập thông
tin và các số liệu liên quan để có thể đánh giá chính xác tình hình sản xuất kinh doanh
của công ty. Và tôi xin một lần nữa cảm ơn tất cả các anh chị công nhân viên tại Công
ty TNHH Hòa Đường đã hỗ trợ phân tích các nguyên nhân và giải pháp giúp đề tài đề
xuất các giải pháp mang tính khả thi và có tính ứng dụng cao nhằm nâng cao hoạt
động kinh doanh cho công ty.
Tôi xin gửi lời chân thành cảm ơn đến giảng viên hướng dẫn là thầy Nguyễn
Minh Đăng đã hỗ trợ tôi trong quá trình thực hiện báo cáo này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
4. KHOA KINH TẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN TRỊ KINH DOANH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
PHIẾU THEO DÕI TIẾN ĐỘ
THỰC HIỆN BÁO CÁO TỐT NGHIỆP (KLTN)
1. Học viên thực hiện đề tài: LÊ THỊ THÙY TRANG…………………………Ngày sinh: 06/08/1999………………………………
MSSV: 1723401010255 ……… ……… Lớp: D17QT01……… Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh……………………
Điện thoại: 0353226100……………………… Email:ltthuytrang6899@gmail.com ………………………
2. Số QĐ giao đề tài luận văn: Quyết định số ………/QĐ-ĐHTDM ngày ….. tháng …. năm 20…
3. Cán bộ hướng dẫn (CBHD): NGUYỄN MINH ĐĂNG………………………………………………
4. Tên đề tài: Hoàn thiện quy trình sản xuất của Công ty TNHH Hòa Đường……………………………………………………………….
….……………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Tuần thứ Ngày Kế hoạch thực hiện
Nhận xét của CBHD
(Ký tên)
1
17/08/2020 -
23/08/2020
Lựa chọn đề tài thực hiện và đặt tên đề tài.
2
24/08/2020 -
30/08/2020
Định hướng nội dung báo cáo.
Lập kế hoạch thu thập số liệu.
3
31/08/2020 -
06/09/2020
Thu thập số liệu và các thông tin liên quan đến đề tài.
Viết chương mở đầu.
Kiểm tra ngày: Đánh giá mức độ công việc hoàn thành:
Được tiếp tục: Không tiếp tục:
BCTN - 05
5. Tuần thứ Ngày Kế hoạch thực hiện
Nhận xét của CBHD
(Ký tên)
4
07/09/2020 -
13/09/2020
Thu thập số liệu và các thông tin liên quan đến đề tài.
5
14/09/2020 -
20/09/2020
Thu thập số liệu và các thông tin liên quan đến đề tài.
Tổng hợp thông tin thu thâp được như về nguyên vật liệu, máy
móc, thiết bị, mặt bằng.
6
21/09/2020 -
27/09/2020
Thu thập số liệu và các thông tin liên quan đến đề tài.
Kiểm tra ngày: Đánh giá mức độ công việc hoàn thành:
Được tiếp tục: Không tiếp tục:
7
28/09/2020 -
04/10/2020
Thu thâp số liệu còn lại.
Tổng hợp tất cả dữ liệu đã thu thập được.
8
05/10/2020 -
11/10/2020
Sàn lọc dữ liệu.
9
12/10/2020 -
18/10/2020
Viết Chương 1: Cơ sở lý thuyết
10
18/10/2020 -
25/10/2020
Viết Chương 2: Thông tin tổng quan về công ty.
11
26/10/2020 -
01/11/2020
Phân tích tỷ lệ sản phẩm lỗi
Viết Chương 3: Phân tích quy trình sản xuất của công ty.
6. Tuần thứ Ngày Kế hoạch thực hiện
Nhận xét của CBHD
(Ký tên)
12
02/11/2020 -
08/11/2020
Đề xuất giải pháp và đưa ra kiến nghị.
Hoàn thành cho bài được hoàn thiện.
Ghi chú: Sinh viên (SV) lập phiếu này thành 01 bản để nộp cùng với Báo cáo tốt nghiệp khi kết thúc thời gian thực hiện BCTN.
Ý kiến của cán bộ hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Bình Dương, ngày …… tháng …… năm ……
Sinh viên thực hiện
(Ký và ghi rõ họ tên)
7. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU
MỘT
KHOA KINH TẾ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
CHƯƠNG TRÌNH: QTKD
BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG CHẤM PROJECT TỐT NGHIỆP
Thời gian: ....................................................................................................................
Địa điểm: .....................................................................................................................
Thành viên Hội đồng: ..................................................................................................
1.........................................................................
2.........................................................................
3 ........................................................................
Tên đề tài: Hoàn thiện quy trình sản xuất của Công ty TNHH Hòa Đường ...................
.....................................................................................................................................
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Thùy Trang.............................Lớp D17QT01 ....................
Mã số sinh viên: 1723401010255 .................................................................................
NỘI DUNG NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ:
I. Nội dung
- Hình thức trình bày & Kỹ năng thuyết trình................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
- Cơ sở lý luận, phương pháp tiếp cận thực tiễn, qui trình thiết kế dự án, Sản phẩm,
hướng phát triển thực tiễn.............................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
- Trả lời câu hỏi hội đồng..............................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
II. Điểm kết luận của Hội đồng:.................................................................................
Bình Dương, ngày......tháng .....năm 20…
Chủ tịch Ủy viên – thư ký
(Ký, ghi rõ họ tên)
ĐA/KLTN – 10
8. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
CHƯƠNG TRÌNH QTKD
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
Bình Dương, ngày tháng năm 201…
PHIẾU CHẤM ĐIỂM PROJECT TỐT NGHIỆP
(Dùng cho thành viên Hội đồng bảo vệ Project Tốt nghiệp)
1. Họ và tên người chấm: ………………………………………………………….. ………..………………………….
2. Họvà tên sinh viên: Lê Thị Thùy Trang………………………………Mã số SV:1723401010255……………
3. Lớp: D17QT01 ……………Khóa học: D17……….. ………Ngành Quản trị kinh doanh………………….
4. Tên đề tài báo cáo tốt nghiệp: Hoàn thiện quy trình sản xuất của Công ty TNHH Hòa
Đường……………..……...…………………………………………………………………………………………………………
5. Phần đánh giá và cho điểm của Thành viên Hội đồng: (Theo thang điểm 10, lẽ đến 0,1
điểm)
Tiêu chí
Điểm
tối đa
Tốt
100%
Khá
75%
Trung
bình
50%
Kém
0%
Điểm
1. Hình thức
trình bày đúng
qui định
1.0
Trình bày
đúng
format
qui định
Còn một
số sai sót
về
format/lỗi
chính tả.
Còn
nhiều sai
sót về
format/l
ỗi chính
tả.
Trình bày
không
đúng
format,
mắc nhiều
lỗi chính
tả.
2. Kỹ năng thuyết
trình rõ ràng
mạch lạc
1.5
Lôi cuốn,
thuyết
phục
Rõ ràng
nhưng
chưa lôi
cuốn
Khó theo
dõi
nhưng
vẫn có
thể hiểu
được
Trình bày
không rõ
ràng, người
nghe
không thể
hiểu được
3. Nội
dung:
3.1 Cơ
sở lý
luận
1.0
Cơ sở lý
luận phù
hợp với
nội dung
nghiên
cứu
Cơ sở lý
luận phù
hợp khá
với nội
dung
nghiên
cứu
Cơ sở lý
tương
đối luận
phù hợp
với nội
dung
nghiên
cứu
Cơ sở lý
luận không
phù hợp
với nội
dung
nghiên cứu
3.2
Phương
pháp
tiếp
cận
thực
tiễn
1.0
Phương
pháp
nghiên
cứu phù
hợp và
liên quan
đến thực
tế
Phương
pháp
nghiên
cứu khá
phù hợp
và liên
quan đến
thực tế
Phương
pháp
nghiên
cứu
tương
đối phù
hợp và
liên quan
Phương
pháp
nghiên cứu
không phù
hợp và liên
quan đến
thực tế
ĐA/KLTN - 09
9. đến thực
tế
3.3 Qui
trình
thiết kế
dự án
2.0
Qui trình,
kế hoạch
đúng tiến
độ
Qui trình,
kế hoạch
trể tiến độ,
có cải
thiện hợp
lý
Qui
trình, kế
hoạch trể
tiến độ,
có cải
thiện
tương
đối hợp
lý
Qui trình,
kế hoạch
trể tiến độ,
chưa cải
thiện hợp
lý
3.4 Sản
phẩm
2.0 Phù hợp
Khá phù
hợp
Tương
đối phù
hợp
Không phù
hợp
3.5
Hướng
phát
triển
thực
tiễn
0.5
Đưa ra
giải pháp
phù hợp
với thực
tiễn
Đưa ra
giải pháp
khá phù
hợp với
thực tiễn
Đưa ra
giải pháp
tương
đối phù
hợp với
thực tiễn
Đưa ra giải
pháp
không phù
hợp với
thực tiễn
4. Trả lời câu hỏi
hội đồng
1.0
Trả lời
đầy đủ,
rõ ràng,
và thỏa
đáng
Trả lời
đúng đa
số, còn sai
sót nhỏ
Trả lời
đúng
một số
câu hỏi,
còn sai
sót quan
trọng
Không trả
lời được đa
số câu hỏi
Tổng điểm:
6. Các nhận xét và đề nghị:
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
.....
Cán bộ chấm
(Ký và ghi rõ họ tên)
10. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
CHƯƠNG TRÌNH QTKD
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
Bình Dương, ngày tháng năm 20…
PHIẾU CHẤM ĐIỂM PROJECT TỐT NGHIỆP
(Dùng cho Giảng viên Phản biện)
1. Họ và tên người chấm: ………………………………………………………………………….………..………………………
2. Họvà tên sinh viên: Lê Thị Thùy Trang …………………………. Mã số SV: 1723401010255…………..
3. Lớp: D17QT01…………. Khóa học: D17……….. ………………Ngành Quản trị kinh doanh……………
4. Tên đề tài báo cáo tốt nghiệp: Hoàn thiện quy trình sản xuất của Công ty TNHH Hòa
Đường……………..……...………………………………………………………………………..………………………………..
5. Phần đánh giá và cho điểm của Giảng viên Phản biện (Theo thang điểm 10, lẽ đến 0,1
điểm)
Tiêu chí Điểm tối
đa
Tốt
100%
Khá
75%
Trung
bình
50%
Kém
0%
Điểm
Thái độ
tham gia
Nêu ý
tưởng: 0.5
Tích cực tìm
kiếm và chủ
động đưa ra
ý tưởng
mang tính
mới
Tìm kiếm
và đưa ra
được ý
tưởng khá
tốt
Chọn ý
tưởng trong
số được đề
nghị
Không
quan tâm
lựa chọn ý
tưởng
Lập
kế
hoạch
thực
hiện
0.5
Hoàn toàn
hợp lý,
không cần
điều chỉnh
Khá hợp
lý, điều
chỉnh chút
ít theo góp
ý
Chưa hợp
lý, có điều
chỉnh theo
góp ý
Không
hợp lý và
không
điều chỉnh
theo góp ý
Quá trình
thực hiện
project
Giai
đoạn
chuẩn
bị
0.5
Chuẩn bị tốt
mọi điều
kiện cho
việc thực
hiện project,
có thể khởi
động ngay
Chuẩn bị
được đa số
điều kiện
cho việc
thực hiện,
có thể
khởi động
và bổ sung
sau
Chuẩn bị
được một
số điều
kiện cho
việc thực
hiện nhưng
cần bổ
sung thêm
mới có thể
khởi động
Không
chuẩn bị
được điều
kiện nào
Giai
đoạn
thực
hiện
2.0
Thực hiện
hoàn toàn
đúng
phương
pháp. Triển
khai đúng kế
hoạch
Thực hiện
khá đúng
phương
pháp, sai
sót nhỏ và
có sửa
chữa
Thực hiện
tương đối
đúng
phương
pháp, sai
sót quan
trọng và có
Thực hiện
không
đúng
phương
pháp, sai
sót không
sửa chữa.
Đ
A/KLTN - 09
11. sửa chữa.
Triển khai
tương đối
đúng kế
hoạch
Triển khai
chậm trễ,
Mức
độ đạt
được
mục
tiêu
thành
phần
1.0
Thang điểm cụ thể:
- Mức độ tham gia gặp GVHD:
vắng mỗi buổi: – 10%
trễ mỗi lần: -5%
- Mức độ hoàn thành công việc được giao:
hoàn thành trễ 1-3 ngày: -20%
hoàn thành trễ quá 3 ngày: -100%
Sản phẩm
Ý
tưởng
1.5
Ý tưởng khác
biệt, có tính thực
tiễn cao
Ý tưởng
mới, có tính
thực tiễn
cao
Ý
tưởng
có tính
thực
tiễn, dễ
thực
hiện
Ý tưởng
không
thực
tiễn
Phươn
g án
thực
hiện
2.0 Tối ưu Khả thi
Có thể
thực
hiện
được
Cần
phải
xem xét
Báo cáo
kết quả
Nội
dung
báo
cáo
1.0
Tiến trình thực
hiện, Thuyết
minh sản phẩm,
Bài học rút ra
Thuyết
minh sản
phẩm rõ
ràng
Có thể
thấy rõ
sản
phẩm
Chưa
nhìn
thấy kết
quả
Trình
bày
báo
cáo
1.0
Trình bày đúng
format qui định
Còn một số
sai sót về
format/lỗi
chính tả.
Còn
nhiều
sai sót
về
format/l
ỗi chính
tả.
Không
đúng
format,
nhiều
lỗi
chính tả.
Tổng điểm:
6. Các nhận xét và đề nghị:
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
13. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
CHƯƠNG TRÌNH QTKD
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
Bình Dương, ngày tháng năm 201…
PHIẾU CHẤM ĐIỂM PROJECT TỐT NGHIỆP
(Dùng cho Giảng viên Hướng dẫn)
1. Họ và tên người chấm: ………………………………………………………….. ………..…………………………….
2. Họvà tên sinh viên: Lê Thị Thùy Trang………………………. Mã số SV: 1723401010255…………………
3. Lớp: D17QT01…. Khóa học: D17 …………………………Ngành Quản trị kinh doanh……………………
4. Tên đề tài báo cáo tốt nghiệp: Hoàn thiện quy trình sản xuất của Công ty TNHH Hòa
Đường……………..……...………………………………………………………………………….………………………………
5. Phần đánh giá và cho điểm của Giảng viên Phản biện (Theo thang điểm 10, lẽ đến 0,1
điểm)
Tiêu chí Điểm
tối đa
Tốt
100%
Khá
75%
Trung
bình
50%
Kém
0%
Điểm
Thái độ
tham gia
Nêu ý
tưởng: 0.5
Tích cực
tìm kiếm
và chủ
động đưa
ra ý tưởng
mang tính
mới
Tìm kiếm
và đưa ra
được ý
tưởng khá
tốt
Chọn ý
tưởng
trong số
được đề
nghị
Không
quan tâm
lựa chọn
ý tưởng
Lập kế
hoạch
thực
hiện
0.5
Hoàn toàn
hợp lý,
không cần
điều chỉnh
Khá hợp lý,
điều chỉnh
chút ít theo
góp ý
Chưa hợp
lý, có điều
chỉnh theo
góp ý
Không
hợp lý và
không
điều
chỉnh
theo góp
ý
Quá trình
thực hiện
project
Giai
đoạn
chuẩn bị
0.5
Chuẩn bị
tốt mọi
điều kiện
cho việc
thực hiện
project, có
thể khởi
động ngay
Chuẩn bị
được đa số
điều kiện
cho việc
thực hiện,
có thể khởi
động và bổ
sung sau
Chuẩn bị
được một
số điều
kiện cho
việc thực
hiện
nhưng cần
bổ sung
thêm mới
có thể khởi
động
Không
chuẩn bị
được
điều kiện
nào
Giai
đoạn
thực
2.0
Thực hiện
hoàn toàn
đúng
Thực hiện
khá đúng
phương
Thực hiện
tương đối
đúng
Thực
hiện
không
ĐA/KLTN - 09
14. hiện phương
pháp. Triển
khai đúng
kế hoạch
pháp, sai sót
nhỏ và có
sửa chữa
phương
pháp, sai
sót quan
trọng và
có sửa
chữa.
Triển khai
tương đối
đúng kế
hoạch
đúng
phương
pháp, sai
sót
không
sửa
chữa.
Triển
khai
chậm trễ,
Mức độ
đạt được
mục tiêu
thành
phần
1.0
Thang điểm cụ thể:
- Mức độ tham gia gặp GVHD:
vắng mỗi buổi: – 10%
trễ mỗi lần: -5%
- Mức độ hoàn thành công việc được giao:
hoàn thành trễ 1-3 ngày: -20%
hoàn thành trễ quá 3 ngày: -100%
Sản phẩm
Ý tưởng 1.5
Ý tưởng
khác biệt,
có tính thực
tiễn cao
Ý tưởng
mới, có tính
thực tiễn cao
Ý tưởng
có tính
thực tiễn,
dễ thực
hiện
Ý
tưởng
không
thực
tiễn
Phương
án thực
hiện
2.0 Tối ưu Khả thi
Có thể
thực hiện
được
Cần
phải
xem xét
Báo cáo kết
quả
Nội
dung
báo cáo
1.0
Tiến trình
thực hiện,
Thuyết
minh sản
phẩm, Bài
học rút ra
Thuyết minh
sản phẩm rõ
ràng
Có thể
thấy rõ sản
phẩm
Chưa
nhìn
thấy kết
quả
Trình
bày báo
cáo
1.0
Trình bày
đúng
format qui
định
Còn một số
sai sót về
format/lỗi
chính tả.
Còn nhiều
sai sót về
format/lỗi
chính tả.
Không
đúng
format,
nhiều
lỗi
chính
tả.
Tổng điểm:
6. Các nhận xét và đề nghị:
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
16. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA KINH TẾ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
CHƯƠNG TRÌNH QTKD Bình Dương, ngày tháng năm 2020
PHIẾU NHẬN XÉT
(Chủ tịch hội đồng)
I. Thông tin chung
1. Họ và tên sinh viên: Lê Thị Thùy Trang………MSSV: 1723401010255………Lớp: D17QT01……
2. Tên đề tài: Hoàn thiện quy trình sản xuất của Công ty TNHH Hòa
Đường…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
3. Họ và tên giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Minh Đăng……………………………………………………………………………
II. Nội dung nhận xét
1. Ưu nhược điểm của đề tài về nội dung, phương pháp, kết quả nghiên cứu
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
2. Khả năng ứng dựng của đề tài
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Cán bộ chấm
Ký tên (ghi rõ họ tên)
08- BCTN
17. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA KINH TẾ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
CHƯƠNG TRÌNH: QTKD Bình Dương, ngày tháng năm 20...
PHIẾU NHẬN XÉT
(Chủ tịch hội đồng)
I. Thông tin chung
1. Họ và tên sinh viên: Lê Thị Thùy Trang………MSSV: 1723401010255………Lớp: D17QT01……
2. Tên đề tài: Hoàn thiện quy trình sản xuất của Công ty TNHH Hòa
Đường……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….……………
3. Họ và tên giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Minh Đăng……………………………………………………………………………
II. Nội dung nhận xét
1. Ưu nhược điểm của đề tài về nội dung, phương pháp, kết quả nghiên cứu
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
2. Khả năng ứng dựng của đề tài
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Cán bộ chấm
Ký tên (ghi rõ họ tên)
08- BCTN
18. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA KINH TẾ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
CHƯƠNG TRÌNH: QTKD
PHIẾU NHẬN XÉT
(Dành cho giảng viên hướng dẫn)
I. Thông tin chung
1. Họ và tên sinh viên: Lê Thị Thùy Trang………MSSV: 1723401010255………Lớp: D17QT01……
2. Tên đề tài: Hoàn thiện quy trình sản xuất của Công ty TNHH Hòa
Đường……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….……………
3. Họ và tên giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Minh Đăng……………………………………………………………………………
II. Nội dung nhận xét
1. Ưu nhược điểm của đề tài về nội dung, phương pháp, kết quả nghiên cứu
….…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
2. Khả năng ứng dựng của đề tài
….…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày
….…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
4. Đánh giá về thái độ và ý thức làm việc của sinh viên
….…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Giảng viên hướng dẫn
Ký tên (ghi rõ họ tên)
07 - BCTN
19. RUBRIC ĐÁNH GIÁ BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
(bao gồm 3 phần đánh giá của: giảng viên hướng dẫn, giảng viên phản biện và hội đồng bảo
vệ Project)
Thang điểm: 10
Tỷ trọng:Giảng viên hướng dẫn: 30%
Giảng viên phản biện: 30%
Hội đồng: 40 %
DÀNH CHO GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Tiêu chí Điểm
tối đa
Tốt
100%
Khá
75%
Trung bình
50%
Kém
0%
Thái độ
tham
gia
Nêu ý
tưởng: 0.5
Tích cực tìm
kiếm và chủ
động đưa ra ý
tưởng mang tính
mới
Tìm kiếm và
đưa ra được ý
tưởng khá tốt
Chọn ý tưởng
trong số được đề
nghị
Không quan
tâm lựa chọn
ý tưởng
Lập kế
hoạch
thực hiện
0.5
Hoàn toàn hợp
lý, không cần
điều chỉnh
Khá hợp lý,
điều chỉnh chút
ít theo góp ý
Chưa hợp lý, có
điều chỉnh theo
góp ý
Không hợp lý
và không
điều chỉnh
theo góp ý
Quá
trình
thực
hiện
project
Giai đoạn
chuẩn bị
0.5
Chuẩn bị tốt
mọi điều kiện
cho việc thực
hiện project, có
thể khởi động
ngay
Chuẩn bị được
đa số điều kiện
cho việc thực
hiện, có thể
khởi động và
bổ sung sau
Chuẩn bị được
một số điều kiện
cho việc thực
hiện nhưng cần
bổ sung thêm mới
có thể khởi động
Không chuẩn
bị được điều
kiện nào
Giai đoạn
thực hiện
2.0
Thực hiện hoàn
toàn đúng
phương pháp.
Triển khai đúng
kế hoạch
Thực hiện khá
đúng phương
pháp, sai sót
nhỏ và có sửa
chữa
Thực hiện tương
đối đúng phương
pháp, sai sót quan
trọng và có sửa
chữa. Triển khai
tương đối đúng
kế hoạch
Thực hiện
không đúng
phương pháp,
sai sót không
sửa chữa.
Triển khai
chậm trễ,
Mức độ
đạt được
mục tiêu
thành
phần
1.0
Thang điểm cụ thể:
- Mức độ tham gia gặp GVHD:
vắng mỗi buổi: – 10%
trễ mỗi lần: -5%
- Mức độ hoàn thành công việc được giao:
hoàn thành trễ 1-3 ngày: -20%
hoàn thành trễ quá 3 ngày: -100%
Sản
phẩm
Ý tưởng 1.5
Ý tưởng khác biệt,
có tính thực tiễn
cao
Ý tưởng mới,
có tính thực
tiễn cao
Ý tưởng có tính
thực tiễn, dễ thực
hiện
Ý tưởng
không thực
tiễn
Phương
án thực
hiện
2.0 Tối ưu Khả thi
Có thể thực hiện
được
Cần phải
xem xét
Báo
cáo kết
quả
Nội dung
báo cáo
1.0
Tiến trình thực
hiện, Thuyết minh
sản phẩm, Bài học
rút ra
Thuyết minh
sản phẩm rõ
ràng
Có thể thấy rõ
sản phẩm
Chưa nhìn
thấy kết quả
Trình bày
báo cáo
1.0
Trình bày đúng
format qui định
Còn một số
sai sót về
format/lỗi
chính tả.
Còn nhiều sai sót
về format/lỗi
chính tả.
Không đúng
format,
nhiều lỗi
chính tả.
20. DÀNH CHO GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
Tiêu chí Điểm
tối đa
Tốt
100%
Khá
75%
Trung bình
50%
Kém
0%
Thái
độ
tham
gia
Nêu ý
tưởng: 0.5
Tích cực tìm
kiếm và chủ
động đưa ra
ý tưởng
mang tính
mới
Tìm kiếm và
đưa ra được ý
tưởng khá tốt
Chọn ý tưởng
trong số được đề
nghị
Không quan
tâm lựa chọn
ý tưởng
Lập kế
hoạch
thực
hiện
0.5
Hoàn toàn
hợp lý,
không cần
điều chỉnh
Khá hợp lý,
điều chỉnh
chút ít theo
góp ý
Chưa hợp lý, có
điều chỉnh theo
góp ý
Không hợp lý
và không điều
chỉnh theo
góp ý
Quá
trình
thực
hiện
project
Giai
đoạn
chuẩn bị
0.5
Chuẩn bị tốt
mọi điều
kiện cho việc
thực hiện
project, có
thể khởi
động ngay
Chuẩn bị
được đa số
điều kiện cho
việc thực
hiện, có thể
khởi động và
bổ sung sau
Chuẩn bị được
một số điều kiện
cho việc thực
hiện nhưng cần
bổ sung thêm
mới có thể khởi
động
Không chuẩn
bị được điều
kiện nào
Giai
đoạn
thực
hiện
2.0
Thực hiện
hoàn toàn
đúng phương
pháp. Triển
khai đúng kế
hoạch
Thực hiện
khá đúng
phương pháp,
sai sót nhỏ và
có sửa chữa
Thực hiện tương
đối đúng phương
pháp, sai sót
quan trọng và có
sửa chữa. Triển
khai tương đối
đúng kế hoạch
Thực hiện
không đúng
phương pháp,
sai sót không
sửa chữa.
Triển khai
chậm trễ,
Mức độ
đạt được
mục tiêu
thành
phần
1.0
Thang điểm cụ thể:
- Mức độ tham gia gặp GVHD:
vắng mỗi buổi: – 10%
trễ mỗi lần: -5%
- Mức độ hoàn thành công việc được giao:
hoàn thành trễ 1-3 ngày: -20%
hoàn thành trễ quá 3 ngày: -100%
Sản
phẩm
Ý tưởng 1.5
Ý tưởng khác
biệt, có tính
thực tiễn cao
Ý tưởng
mới, có
tính thực
tiễn cao
Ý tưởng có tính
thực tiễn, dễ thực
hiện
Ý tưởng
không thực
tiễn
Phương
án thực
hiện
2.0 Tối ưu Khả thi
Có thể thực hiện
được
Cần phải
xem xét
Báo
cáo kết
quả
Nội
dung
báo cáo
1.0
Tiến trình thực
hiện, Thuyết
minh sản phẩm,
Bài học rút ra
Thuyết
minh sản
phẩm rõ
ràng
Có thể thấy rõ sản
phẩm
Chưa nhìn
thấy kết quả
Trình
bày báo
1.0
Trình bày đúng
format qui định
Còn một
số sai sót
Còn nhiều sai sót
về format/lỗi
Không đúng
format, nhiều
21. DÀNH CHO HỘI ĐỒNG BẢO VỆ BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Tiêu chí
Điểm
tối đa
Tốt
100%
Khá
75%
Trung bình
50%
Kém
0%
1. Hình thức
trình bày đúng
qui định
1.0
Trình bày
đúng format
qui định
Còn một số
sai sót về
format/lỗi
chính tả.
Còn nhiều sai
sót về
format/lỗi
chính tả.
Trình bày
không đúng
format, mắc
nhiều lỗi
chính tả.
2. Kỹ năng
thuyết trình rõ
ràng mạch lạc
1.5
Lôi cuốn,
thuyết phục
Rõ ràng
nhưng chưa
lôi cuốn
Khó theo dõi
nhưng vẫn có
thể hiểu được
Trình bày
không rõ ràng,
người nghe
không thể hiểu
được
3. Nội
dung:
3.1 Cơ
sở lý
luận
1.0
Cơ sở lý
luận phù
hợp với nội
dung nghiên
cứu
Cơ sở lý luận
phù hợp khá
với nội dung
nghiên cứu
Cơ sở lý
tương đối
luận phù hợp
với nội dung
nghiên cứu
Cơ sở lý luận
không phù
hợp với nội
dung nghiên
cứu
3.2
Phươn
g pháp
tiếp
cận
thực
tiễn
1.0
Phương
pháp nghiên
cứu phù hợp
và liên quan
đến thực tế
Phương pháp
nghiên cứu
khá phù hợp
và liên quan
đến thực tế
Phương pháp
nghiên cứu
tương đối phù
hợp và liên
quan đến thực
tế
Phương pháp
nghiên cứu
không phù
hợp và liên
quan đến thực
tế
3.3 Qui
trình
thiết kế
dự án
2.0
Qui trình, kế
hoạch đúng
tiến độ
Qui trình, kế
hoạch trể
tiến độ, có
cải thiện hợp
lý
Qui trình, kế
hoạch trể tiến
độ, có cải
thiện tương
đối hợp lý
Qui trình, kế
hoạch trể tiến
độ, chưa cải
thiện hợp lý
3.4 Sản
phẩm
2.0 Phù hợp Khá phù hợp
Tương đối
phù hợp
Không phù
hợp
3.5
Hướng
phát
triển
thực
tiễn
0.5
Đưa ra giải
pháp phù
hợp với thực
tiễn
Đưa ra giải
pháp khá phù
hợp với thực
tiễn
Đưa ra giải
pháp tương
đối phù hợp
với thực tiễn
Đưa ra giải
pháp không
phù hợp với
thực tiễn
4. Trả lời câu
hỏi hội đồng
1.0
Trả lời đầy
đủ, rõ ràng,
và thỏa đáng
Trả lời đúng
đa số, còn sai
sót nhỏ
Trả lời đúng
một số câu
hỏi, còn sai
sót quan trọng
Không trả lời
được đa số
câu hỏi
cáo về
format/lỗi
chính tả.
chính tả. lỗi chính tả.
22.
23. MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1. Bối cảnh nghiên cứu............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................2
5. Ý nghĩa khoa học và giá trị ứng dụng..................................................................3
6. Bố cục của đề tài .................................................................................................3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT............................................................................4
1.1. Khái niệm quy trình sản xuất............................................................................4
1.2. Hệ thống sản xuất.............................................................................................4
1.3. Quản lý quy trình sản xuất trong doanh nghiệp.................................................5
1.4. Khái niệm về năng lực sản xuất........................................................................6
1.5. Các yếu tố hình thành năng lực sản xuất...........................................................6
1.6. Các yếu tố quyết định đến năng lực sản xuất ....................................................7
1.6.1. Nhu cầu .....................................................................................................7
1.6.2. Máy móc....................................................................................................7
1.6.3. Nguyên vật liệu..........................................................................................8
1.6.4. Yếu tố con người .......................................................................................8
1.6.5. Sắp xếp mặt bằng.......................................................................................9
1.6.6. Chất lượng.................................................................................................9
1.6.6.1. Biểu đồ Pareto................................................................................... 10
1.6.6.2. Biểu đồ kiểm soát.............................................................................. 11
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH HÒA ĐƯỜNG .......................... 14
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Hòa Đường ..................................................... 14
2.2. Chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp ......................................................... 14
2.2.1. Chức năng của doanh nghiệp ................................................................... 14
2.2.2. Nhiệm vụ của doanh nghiệp..................................................................... 15
2.3. Các khách hàng, sản phẩm, dịch vụ chủ yếu của công ty ................................ 15
2.4. Cơ cấu tổ chức tại Công ty TNHH Hòa Đường .............................................. 18
2.4.1. Bộ máy tổ chức của Công ty TNHH Hòa Đường ..................................... 18
24. 2.4.2. Quy trình làm việc tại Công ty TNHH Hòa Đường .................................. 20
2.5. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Hòa Đường trong những
năm gần đây.......................................................................................................... 21
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH QUY TRÌNH SẢN XUẤT BAO BÌ CARTON TẠI
CÔNG TY TNHH HÒA ĐƯỜNG............................................................................ 23
3.1. Sơ đồ quy trình sản xuất................................................................................. 23
3.2. Giải thích quy trình......................................................................................... 24
3.3. Phân tích quy trình sản xuất............................................................................ 25
3.3.1. Nguyên vật liệu........................................................................................ 25
3.3.2. Mặt bằng.................................................................................................. 27
3.3.3. Máy móc, thiết bị..................................................................................... 28
3.3.4. Yếu tố con người ..................................................................................... 33
3.3.4.1. Phương thức tổ chức.......................................................................... 33
3.3.4.2. Tình hình nhân sự.............................................................................. 34
3.3.4.3. Phân tích tác nghiệp .......................................................................... 35
3.3.5. Chất lượng sản phẩm................................................................................... 37
3.3.5.1. Số lượng phế phẩm trên toàn bộ quy trình sản xuất ........................... 37
3.3.5.2. Các dạng lỗi ...................................................................................... 40
CHƯƠNG 4: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP....................................................................... 43
4.1. Đề xuất giải pháp............................................................................................ 43
4.2. Một số kiến nghị............................................................................................. 44
PHẦN KẾT LUẬN................................................................................................... 48
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 49
25. DANH MỤC HÌNH
Hình 1.6.6.1.1. Ví dụ biểu đồ Pareto..........................................................................11
Hình 1.6.6.2.1. Ví dụ biểu đồ kiểm soát chất lượng....................................................13
Hình 2.3.1. Một số sản phẩm thùng carton 3 lớp, 5 lớp, 7 lớp ....................................17
Hình 2.3.2. Vách ngăn giấy........................................................................................17
Hình 2.3.3. Giấy cuộn 2 lớp.......................................................................................17
Hình 2.3.4. Thanh nẹp giấy........................................................................................17
Hình 2.3.5. Pallet giấy ...............................................................................................18
Hình 2.4.1.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức tại Công ty TNHH Hòa Đường..........................18
Hình 2.4.2.1. Quy trình làm việc tại Công ty TNHH Hòa Đường...............................20
Hình 2.4.2.1. Quy trình làm việc tại Công ty TNHH Hòa Đường...............................21
Hình 3.1.1. Quy trình sản xuất của Công ty TNHH Hòa Đường.................................23
Hình 3.3.2.1. Sơ đồ bố trí mặt bằng xưởng.................................................................27
Hình 3.3.3.1. Máy in 3 màu .......................................................................................28
Hình 3.3.3.2. Máy in 1 màu và máy in 2 màu.............................................................29
Hình 3.3.3.3. Máy in phun .........................................................................................30
Hình 3.3.3.4. Máy dán keo.........................................................................................30
Hình 3.3.3.5. Máy đóng ghim ....................................................................................31
Hình 3.3.3.6. Máy cột dây..........................................................................................31
Hình 3.3.3.7. Máy bụp...............................................................................................32
Hình 3.3.3.8. Máy xả .................................................................................................32
Hình 3.3.3.9. Máy bế .................................................................................................33
Hình 3.3.4.3.1.Biểu đồ thời gian gia công ............................................................................ 36
Hình 3.3.5.1.1. Biểu đồ kiểm soát tỷ lệ phế phẩm................................................................. 39
Hình 3.3.5.2.1. Biểu đồ Pareto ............................................................................................. 42
26. DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.6.6.2.1. Chọn loại biểu đồ theo cỡ mẫu..........................................................12
Bảng 1.6.6.2.2. Chọn loại biểu đồ theo loại dữ liệu....................................................13
Bảng 2.1.1. Tổng quan về Công ty TNHH Hòa Đường..............................................14
Bảng 2.3.1. Một số khách hàng lớn của Công ty TNHH Hòa Đường .........................16
Bảng 3.3.1.1. Cơ cấu của các kiểu XEO.....................................................................15
Bảng 3.3.1.2. Các nhà cung cấp nguyên vật liệu cho Công ty TNHH Hòa Đường......26
Bảng 3.3.4.2.1. Cơ cấu nhân sự của công ty TNHH Hòa Đường năm 2018 -2019......34
Bảng 3.3.4.3.1. Thời gian gia công tại các công đoạn của sản phẩm thùng carton
312*312*210 (ĐVT: phút).........................................................................................36
Bảng 3.3.5.1.1. Số lượng phế phẩm từ 31/08/2020 đến 29/09/2020............................38
Bảng 3.3.5.1.2. Số phế phẩm cụ thể từng khâu ..................................................................... 40
Bảng 3.3.5.2.1. Số phế phẩm phân theo từng loại lỗi trong công đoạn in ...................41
27. 1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Bối cảnh nghiên cứu
Trong bối cảnh nền kinh tế và chính trị thế giới đang diễn biến phức tạp các nền
kinh tế lớn tăng trưởng không đồng đều, xu hướng bảo hộ thương mại ngày càng thể
hiện rõ nét và lan rộng, đặc biệt là cuộc chiến thương mại Mỹ – Trung diễn biến căng
thẳng trong năm 2019. Sự căng thẳng đã có những tác động nhất định đến kinh tế Việt
Nam theo chiều hướng tích cực và cũng không ít những tiêu cực.
Theo Hiệp hội Giấy và Bột giấy Việt Nam (VPPA), giấy bao bì năm 2019 đạt sản
lượng 4,175 triệu tấn, tăng trưởng 12,5% so với cùng kỳ năm 2018. Trong đó, giấy
bao bì lớp mặt (testliner, white top liner) và lớp sóng (medium) chủ yếu để sản xuất
thùng hộp các tông, đạt sản lượng 3,41 triệu tấn, tăng trưởng 16,0%; giấy bao bì tráng
chủ yếu làm hộp gấp (boxboard), đạt sản lượng 0,765 triệu tấn, tăng trưởng 9,0% so
với cùng kỳ năm 2018. Xuất khẩu, năm 2019 ước tính đạt sản lượng 0,801 triệu tấn và
tăng trưởng 25%, xuất khẩu chủ yếu là giấy lớp mặt và giấy lớp sóng. Thị trường xuất
khẩu chính của Việt Nam chủ đạo là trong khu vực, như Trung Quốc chiếm tỷ trọng
khoảng 67%, các quốc gia Châu Á khác 26%, Châu Phi 2,8%, Bắc Mỹ 2,5%, Châu
Âu 1,7%. Nhập khẩu, năm 2019 ước tính đạt 1,225 triệu tấn, giảm nhẹ 0,8% so với
cùng kỳ năm 2018. Trong đó, nhập khẩu giấy lớp mặt và lớp sóng đạt sản lượng 0,495
triệu tấn, giảm 12,9%; giấy bao bì tráng đạt sản lượng 0,730 triệu tấn, tăng trưởng
9,4% so với cùng kỳ năm 2018.
Còn trong giai đoạn dịch Covid-19 như hiện nay, VPPA cũng cho biết việc nhu
cầu giấy và sản phẩm giấy tăng mạnh sau khi dịch bệnh kết thúc vừa là cơ hội cũng là
thách thức đối với doanh nghiệp Việt Nam. Bởi sau khi dịch bệnh kết thúc, các ngành
sản xuất tăng hoạt động trở lại sẽ làm tăng mạnh nhu cầu giấy Trong khi nguồn
nguyên liệu nhập khẩu chưa tăng, do các nước Hàn Quốc, Trung Quốc hiện chưa tập
trung xuất khẩu, sẽ khiến việc thiếu hụt nguyên liệu xảy ra và giá giấy tăng. Mặc dù
có khó khăn, nhưng VPPA cũng đánh giá, so với các lĩnh vực ngành hàng khác, thì
ngành giấy vẫn có nhiều điểm sáng hơn. Bởi doanh nghiệp trong ngành đã chủ động
tìm và đa dạng hóa nguồn cung ứng vật tư, thiết bị (mền xeo, bạt sấy, phụ tùng…) để
đảm bảo không bị gián đoạn sản xuất, tránh bị lệ thuộc, bị động trong tương lai. Nhiều
doanh nghiệp lớn vẫn còn tồn kho nguyên liệu sản xuất (hoặc có hệ thống thu gom
trong nước tốt) đến quý II/2020 để duy trì sản xuất. Đồng thời, các doanh nghiệp cũng
28. 2
đánh giá chính xác nhu cầu xuất khẩu giấy bao bì và hàng hóa (chủ yếu là nông, hải
sản) đến các thị trường lớn như Trung Quốc, ASEAN để có thể đảm bảo an toàn trong
thanh khoản và không bị tồn kho. Ngay thị trường trong nước, nhu cầu tiêu thụ sản
phẩm giấy (bao gói, thùng giấy…) của hàng nông, lâm, thủy sản xuất khẩu là rất lớn,
là thị trường tiêu thụ ổn định.
Qua nhận định trên của VPPA, ta thấy các công ty đối thủ trong ngành đang có sự
“mềm dẻo” hơn trong sản xuất để kịp thời ứng phó với dịch bệnh và hậu dịch bệnh.
Do dịch bệnh nên công tác mở rộng quy mô sản xuất là điều không thể nên đối với
những doanh nghiệp vừa như Công ty TNHH Hòa Đường thì việc cải tiến công nghệ,
quy trình sản xuất là đều thiết yếu nhất trong thời điểm hiện tại.
Là sinh viên đã thực tập và tìm hiểu thực tiễn quá trình sản xuất tại Công ty
TNHH Hòa Đường. Từ đó làm báo cáo trình bày về trình tự, quá trình, công nghệ
cũng như tất cả các thao tác kỹ thuật trong ngành sản xuất thùng carton từ khâu đầu
vào đến khâu đầu ra nhằm tìm ra những hạn chế mà quy trình sản xuất của công ty
đang gặp phải, từ đó đề xuất giải pháp khắc phục, một phần nào đó giúp công ty ngày
càng phát triển.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Một trong những yếu tố đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát triển bền
vững của công ty là tỷ lệ sản phẩm lỗi. Bằng những kiến thức đã học, tôi hy vọng có
thể đóng góp một phần nào đó cho việc hạn chế phế phẩm, muốn vậy đề tài phải đạt
các mục tiêu:
− Tìm hiểu quy trình sản xuất thùng carton tại Công ty TNHH Hòa Đường.
− Phân tích tác nghiệp, phân tích quy trình về tình hình sản xuất.
− Thống kê các dạng lỗi và xác định lỗi có tính nghiêm trọng của quá trình sản
xuất.
− Đề ra biện pháp khắc phục lỗi trên.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu trong phạm vi của Công ty TNHH Hòa Đường, cụ thể là
nghiên cứu cở sở số liệu và tình hình thực tiễn tại công ty.
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng kết hợp với nghiên cứu định
tính.
29. 3
5. Ý nghĩa khoa học và giá trị ứng dụng
Giúp công ty có cái nhìn cụ thể hơn về những vấn đề đang tồn tại cũng như
nguyên nhân của những vấn đề trên, từ đó có thể áp dụng một trong những biện pháp
đã được đề cử nhằm tăng sản lượng, tiết kiệm chi phí sản xuất, giảm giá thành sản
phẩm, tăng lợi nhuận, tăng sức cạnh tranh trong điều kiện máy móc và lao động
không đổi.
6. Bố cục của đề tài
Bố cục đề tài gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận.
Chương 2: Giới thiệu về Công ty TNHH Hòa Đường.
Chương 3: Phân tích quy trình sản xuất của Công ty TNHH Hòa Đường.
Chương 4: Đề xuất giải pháp.
30. 4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1. Khái niệm quy trình sản xuất
Sản xuất (tiếng Anh: production) hay sản xuất của cải vật chất là hoạt động chủ
yếu trong các hoạt động kinh tế của con người. Sản xuất là quá trình làm ra sản phẩm
đề sử dụng, hay đề trao đổi trong thương mại.
Quá trình sản xuất nói chung là quá trình con người tác động vào tài nguyên thiên
nhiên biến chúng thành các sản phẩm có ích cho xã hội.
1.2. Hệ thống sản xuất
Có thể hiểu hệ thống sản xuất của doanh nghiệp là tổng hợp các bộ phận sản xuất
và phục vụ sản xuất, sự phân bố về không gian và mối liên hệ sản xuất giữa chúng với
nhau.
Hệ thống sản xuất của doanh nghiệp bao gồm các bộ phận sản xuất và phục vụ
sản xuất, tỷ trọng mỗi bộ phận, mỗi liên kết sản xuất với nhau và sự bố trí cụ thể các
bộ phận trong một không gian nhất định. Hệ thống sản xuất là cơ sở vật chất kỹ thuật,
là cơ sở để tổ chức quá trình sản xuất và tổ chức bộ máy quản trị doanh nghiệp.
Một hệ thống sản xuất phù hợp phải thỏa mãn các yêu cầu cơ bản sau:
Thứ nhất, đảm bảo tính chuyên môn hóa cao vì chuyên môn hóa là cơ sở để nâng
cao loại hình sản xuất, hiện đại hóa sản xuất, tổ chức sản xuất dây chuyền, đây chính
là điều kiện để tăng năng xuất, chất lượng và hiệu quả.
Thứ hai, đảm bảo tính linh hoạt cần thiết của sản xuất. Môi trường kinh doanh
càng biến động, càng đòi hỏi phải xây dựng cơ cấu sản xuất đảm bảo tính linh hoạt
cao, cho phép doanh nghiệp nhanh chóng thích nghi với sự thay đổi của thị trường.
Đây là điều kiện không thể thiếu, phù hợp với nền kinh tế thị trường mở cửa, từng
bước hội nhập với kinh tế khu vực và thế giới. Cần chý ý rằng tính linh hoạt và
chuyên môn hóa là hai phạm trù mâu thuẫn, hiệu quả của chuyên môn hóa có thể bị
mất hoàn toàn do không linh hoạt trong môi trường thay đổi. Việc giải quyết mẫu
thuẫn giữa chuyên môn hóa và tính linh hoạt như thế nào còn tùy thuộc vào chức
năng, nhiệm vụ, quy mô của từng doanh nghiệp.
Thứ ba, đảm bảo tính cân đối, nhịp nhàng đều đặn cần thiết ngay từ khâu thiết kế.
Đó là sự cân đối giữa nhiệm vụ sản xuất với các nguồn lực đầu vào, sự cân đối giữa
hai bộ phận sản xuất và phục vụ sản xuất, giữa sản xuất chính, sản xuất phụ và sản
31. 5
xuất phụ trợ, giữa các bộ phận cấu thành của sản xuất chính với nhau, của sản xuất
phụ với nhau và của sản xuất phụ trợ với nhau.
Thứ tư, phải tạo điều kiện gắn trực tiếp hoạt động quản trị với hoạt động sản xuất.
Yêu cầu này đòi hỏi phải tính toán bố trí các bộ phận sản xuất phù hợp với công nghệ
chế tạo và trong một giới hạn không gian cần thiết. Ở mỗi bộ phận phải thiết kế sao
cho các hoạt động quản trị diễn ra thuận lợi nhất, đảm bảo sự quan sát, kiểm tra trực
tiếp và thường xuyên hoạt động của dây chuyền sản xuất.
1.3. Quản lý quy trình sản xuất trong doanh nghiệp
Phụ thuộc vào quy mô, đặc thù ngành nghề sản xuất, mỗi doanh nghiệp sẽ có một
mô hình tổ chức và quản lý sản xuất riêng biệt. Dựa theo tiêu chí về chức năng, cơ cấu
tổ chức quản lý sản xuất trong doanh nghiệp sẽ có một số bộ phận chính sau:
Bộ phận quản lý: thường là giám đốc sản xuất, trưởng phòng – phó phòng sản
xuất. Đây là bộ phận đầu não của sản xuất, giữ chức năng quan trọng. Tham mưu cho
Ban lãnh đạo công ty trong việc hoạch định tổ chức sản xuất, bố trí nguồn lực để đảm
bảo kế hoạch mục tiêu; Khai thác và vận hành hiệu quả hệ thống dây chuyền công
nghệ của công ty.
Bộ phận sản xuất chính: Là bộ phận trực tiếp chế tạo sản phẩm chính. Tại bộ
phận này nguyên vật liệu sau khi chế biến sẽ trở thành sản phẩm chính của doanh
nghiệp.
Bộ phận sản xuất phụ trợ: Hoạt động của bộ phận này có tác dụng trực tiếp cho
sản xuất chính, đảm bảo cho sản xuất chính có thể tiến hành liên tục và đều đặn.
Bộ phận sản xuất phụ: là bộ phận tận dụng phế liệu, phế phẩm của sản xuất
chính để tạo ra những loại sản phẩm phụ.
Bộ phận phục vụ sản xuất: Là bộ phận được tổ chức ra nhằm đảm bảo việc cung
ứng, bảo quản, cấp phát, vận chuyển nguyên vật liệu, nhiên liệu, thành phẩm và dụng
cụ lao động
Mục tiêu của quản lý sản xuất:
− Hoàn thành chức năng sản xuất, cung cấp sản phẩm cho khách hàng đúng số
lượng với tiêu chuẩn chất lượng và thời gian quy định..
− Tạo ra lợi thế và duy trì lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp.
− Tạo ra tính linh hoạt cao trong việc đáp ứng liên tục nhu cầu của khách hàng về
sản phẩm.
32. 6
− Đảm bảo tính hiệu quả trong việc tạo ra các sản phẩm cung cấp cho khách
hàng.
1.4. Khái niệm về năng lực sản xuất
Năng lực sản xuất của một trung tâm sản xuất Năng lực sản xuất của một trung
tâm sản xuất (nhà máy, phân xưởng, dây chuyền sản xuất hay một công đoạn sản
xuất) là khả năng sản xuất sản phẩm em em và cung cấp dịch vụ cao nhất trong một
thời gian nhất định (tháng, quý, năm,...) trong điều kiện sử dụng hợp lý các nguồn lực
có sẵn. Sử dụng hợp lý các nguồn lực ở đây là việc dừa vào tình hình sản xuất hiện tại
của công ty mà tiến hành sử dụng tài sản cố định, kỹ thuật công nghệ tiên tiến và lao
động sẵn có một cách có hiệu quả trong quá trình sản xuất.
Từ khái niệm trên có thể rút ra một số đặc điểm quan trọng sau đây:
− Năng lực sản xuất là một đại lượng mang tính tiên tiến, thể hiện năng lực cực
đại của nhà xưởng.
− Năng lực sản xuất là một đại lượng động thay đổi theo thời gian và điều kiện
sản xuất. Nếu một trong những yếu tố quy mô sản xuất, máy móc thiết bị, quy
trình quản lý,… bị thay đổi sẽ làm cho năng lực sản xuất thay đổi.
− Năng lực sản xuất mang tính chất hiện thực vì nó được xác định dựa trên
những nguồn lực hiện có của doanh nghiệp.
1.5. Các yếu tố hình thành năng lực sản xuất
Để hình thành được năng lực sản xuất thì doanh nghiệp cần phải đảm bảo được 3
yếu tố:
Thứ nhất, lao động sản xuất yếu tố này được đánh giá dựa trên số lượng và chất
lượng. Về số lượng đòi hỏi phải có số lượng công nhân viên vừa đủ với một cơ cấu
hợp lý, tỷ lệ lao động gián tiếp vừa phải và dành phần nhiều cho lao động trực tiếp.
Còn về chất lượng thể hiện qua trình độ chuyên môn trí thức, kinh nghiệm của người
lao động về ngành nghề của công ty.
Thứ hai, vật chất của sản xuất: Cơ sở vật chất của sản xuất được thể hiện qua 2 tài
sản chủ yếu phản ánh năng lực sản xuất hiện tại là công cụ lao động và đối tượng lao
động.
Thứ ba, tổ chức quản lý sản xuất tạo ra sự cân đối và đồng bộ của các yếu tố sản
xuất, phản ánh trình độ tổ chức quản lý của doanh nghiệp.
33. 7
Tóm lại nếu một trong những các yếu tố trên không tốt, không đồng bộ sẽ gây ra
sự mất cân bằng trong toàn bộ hệ thống của doanh nghiệp. Vì vậy, năng lực sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp sẽ được tối ưu hoá nếu như có sự phối hợp chặt chẽ,
đồng bộ các yếu tố thuộc về sản xuất với nhau.
1.6. Các yếu tố quyết định đến năng lực sản xuất
1.6.1. Nhu cầu
Trong một tổ chức sản xuất dự báo thường được sử dụng để dự đoán doanh thu,
chi phí, lợi nhuận thu được, giá cả, thay đổi công nghệ và đặc biệt là nhu cầu của
khách hàng. Hầu hết các công ty không bao giờ chờ đợi cho đến khi nhận đơn hàng
rồi mới bắt đầu hoạch định sản xuất, thu mua nguyên vật liệu. Khách thường ít khi
chịu chờ các nhà sản xuất đáp ứng yêu cầu của mình mà sẽ tìm nhà sản xuất khác. Vì
vậy, để tăng thế cạnh tranh nhà sản xuất phải đảm bảo nhu cầu của khách hàng nhanh
chóng, để thực hiện được điều này nhà sản xuất phải dự báo nhu cầu tốt. Bởi nhu cầu
khách hàng và năng lực sản xuất luôn luôn phải được giữ cân bằng. Vì nếu năng lực
sản xuất của công ty không đủ đáp ứng nhu cầu của khách hàng sẽ làm hạn chế tốc độ
phát triển và mất khách hàng. Ngược lại, nếu năng lực sản xuất vượt quá nhu cầu
khách hàng sẽ dẫn đến dư thừa, làm lãng phí nguồn lực và cản trở đầu tư vào những
dự án sinh lời khác.
Nếu như cầu trong năm không thay đổi hoặc thay đổi không nhiều thì chúng ta có
thể xác định năng lực sản xuất bằng công thức:
Năng lực sản xuất hệ thống = Sản lượng yêu cầu / Hiệu suất hệ thống
Dữ liệu cần thiết cho nghiên cứu nhu cầu của khách hàng có thể thu được từ bên
trong hay bên ngoài nguồn dữ liệu bên ngoài cung cấp các thông tin tin về về kinh tế,
chính trị, xã hội liên quan đến đến nhu cầu của khách hàng. Còn dữ liệu bên trong là
các yếu tố về máy móc, nguồn nhân lực, nguyên vật liệu,… (yếu tố gây nên sự đình
trệ trong sản xuất
1.6.2. Máy móc
Mún cho ra sản phẩm chất lượng không chỉ cần nguyên vật liệu tốt mà còn cần
máy móc, thiết bị hiện đại. Máy móc càng hiện đại thì càng đáp ứng được nhu cầu của
khách hàng. Không chỉ đáp ứng nhu cầu của khách hàng mà còn đảm bảo làm tăng
năng lực sản xuất của doanh nghiệp. Máy móc hiện đại giúp doanh nghiệp không chỉ
đảm bảo sản lượng mà còn đảm bảo cả chất lượng.
34. 8
1.6.3. Nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến cấu thành của sản phẩm. Do
vậy, chất lượng từ nguyên vật liệu đầu vào sẽ ảnh hưởng rất lớn đến không chỉ chất
lượng sản phẩm, hiệu quả sử dụng vốn mà còn ảnh hưởng đến uy tín của doanh
nghiệp. Có nguyên liệu liệu tốt sẽ làm ra sản phẩm chất lượng cao tạo nên uy tín trong
lòng khách hàng, từ đó khiến khách hàng quay lại mau sản phẩm lần sau. Ngược lại,
nguyên liệu không tốt sẽ làm ra sản phẩm không đạt chất lượng, mất uy tín của khách
hàng, khó tìm lại được khách hàng mới và có thể ảnh hưởng đến toán bộ sự phát triển
của doanh nghiệp.
1.6.4. Yếu tố con người
Yếu tố con người luôn lại yếu tố quan trọng nhất trong mọi tổ chức. Và trong một
nhà xưởng cũng vậy máy móc không thể nào thay thế hoàn toàn vai trò của con
người. Vì vậy phải luôn duy trì môi trường làm việc an toàn, công bằng và hỗ trợ lẫn
nhau. Công việc được thiết kế an toàn thỏa mãn các yêu cầu tâm sinh lý của nhân viên
các chính sách hợp lý và công bằng, nhân viên được trả lương tương xứng với công
việc mình làm. Tạo ra sự thống nhất giữa quản lý và nhân viên - cùng mục tiêu tin
tưởng và hỗ trợ lẫn nhau trong công việc,luôn tôn trọng lẫn nhau. Những điều này
phải hướng đến kết quả là nhân viên thực hiện hiệu quả công việc với nỗ lực và sáng
tạo của mình. Đây là yếu tố quan trọng phải được cân nhắc khi xác định năng lực sản
xuất.
Để xác định năng lực sản xuất của yếu tố này, đề tài sử dụng phương pháp phân
tích tác nghiệp.
− Khái niệm: Phân tích tác nghiệp là tiến hành phân tích các công việc hàng ngày
của người lao động.
− Mục đích:
Dựa vào keestq ảu phân tích nhằm đưa ra kế hoạch không chỉ cải tiến công
việc mà còn cải tiến cả công tác quản lý.
Xác định mức tiêu hao thời gian cần thiết cho những hoạt động có ích và
những hoạt động tổn thất.
Xác định thời gian tiêu hao chuẩn cũng như việc phát hiện các hoạt động tổn
thất để cải tiến qui trình một cách thích hợp hơn.
− Các bước tiến hành:
35. 9
Bước 1: Xác định rõ vấn đề: Xác định rõ mục tiêu khảo sát
Lý do tại sao thực hiện phương pháp thử mẫu.
Xác định rõ chi tiết của các mục cần đo
Bước 2: Tiến hành khảo sát
Bước 3: Chọn một số công nhân để quan sát
Bước 4: Xác định trình tự và thời gian quan sát
Bước 5: Chuẩn bị hình thức mẫu ghi và xác định vị trí quan sát
Bước 6: Quan sát công nhân và xem họ đang làm gì trong thời điểm quan sát. Sau
đó điền khoản mục đó vào mẫu ghi quan sát.
Bước 7: Điền khoản mục quan sát vào, sau khi quan sát tất cả công nhân một lần,
tiến hành lập lại quan sát cho lần thứ 2, lần thứ 3…
Bước 8: Các cột kiểm tra phải được điền hết sau đó chuyển sang cột tiếp theo.
Bước 9: Lập lại cách tiến hành trên cho đến khi tất cả các cột kiểm tra được điền
hết.
Bước 10: Sau khi hoàn tất tính số lượng các cột kiểm tra đã cho đối với từng
khoản mục
Bước 11: Cộng tất cả đối với từng khoản mục và tính tỷ lệ đối với từng khoản
mục.
1.6.5. Sắp xếp mặt bằng
Ngày nay khi mà quy trình sản xuất sản phẩm phải trải qua nhiều công đoạn khác
nhau thì đòi hỏi phải có sự sắp xếp máy móc, thiết bị, khi bãi, một cách khoa học và
hợp lý nhất để đảm bảo các công đoạn gần nhau sẽ được bố trí vị trí gần để dễ dàng
vận chuyển bán thành phẩm tiết kiệm thời gian sản xuất, bên cạnh đó việc ít vận
chuyển bán thành phẩm còn làm cho chất lượng sản phẩm được đảm bảo.
1.6.6. Chất lượng
Muốn làm nên thương hiệu của mình cần phải có sản phẩm chất lượng. Nếu tạo
ra sản phẩm không đúng như mong muốn của khách hàng phải sửa chữa, làm lại hoặc
có thể huỷ bỏ, do vậy không những tốn rất nhiều chi phí mà còn tốn rất nhiều thời
gian mà thời gian này được lấy ra từ hoạt động bình thường đó cũng là nguyên nhân
làm giảm năng lực sản xuất.
Các công cụ kiểm soát chất lượng gồm: Phiếu kiểm tra, biển đồ Pareto, biểu đồ
cột, biểu đồ tương quan, biểu đồ kiểm soát, biểu đồ nhân quả và lưu đồ. Trong đề tài
36. 10
này sẽ sử dụng 3 công cụ quản lý chất lượng gồm: biểu đồ Pareto, biểu đồ kiểm soát
và biểu đồ nhân quả.
1.6.6.1. Biểu đồ Pareto
Giới thiệu:
Biểu đồ Pareto được xây dựng dựa trên học thuyết Pareto (tên của một nhà kinh
tế học người Ý). Tiến sĩ Juran (Mỹ) đã ứng dụng phương pháp này vào lĩnh vực quản
lý chất lượng để phân loại các vấn đề về chất lượng thành vấn đề trọng yếu và thứ
yếu. Ông chỉ ra rằng phần lớn các khuyết tật và chi phí chất lượng cho các khuyết tật
này xuất phát từ một số ít nguyên nhân trong số nhiều nguyên nhân.
Biểu đồ Pareto sử dụng các cột để minh họa những hiện tượng và nguyên nhân,
nhóm lại các dạng như là các khuyết tật, tái sản xuất, sửa chữa, khiếu nại, tai nạn và
hỏng hóc. Đường gấp khúc được thêm vào để chỉ ra tần suất tích luỹ. Biểu đồ Pareto
sắp xếp các dạng khuyết tật trên trục X theo tần số và số khuyết tật hoặc tổng sai lỗi
và tổng tích luỹ của chúng trên trục Y.
Lợi ích:
Biểu đồ Pareto được sử dụng rộng rãi để lựa chọn các vấn đề và các đối tượng
nghiên cứu và khảo sát tại giai đoạn lập kế hoạch của quá trình giải quyết vấn đề về
chất lượng và để xác nhận kết quả của hoạt động khắc phục khi các hành động này đã
được thực hiện. Từ biểu đồ Pareto, cho thấy:
− Hạng mục nào quan trọng nhất;
− Hiểu được mức độ quan trọng;
− Để nhận ra tỉ lệ một số hạng mục trong số các hạng mục;
− Mức cải tiến đạt được sau khi thực hiện hoạt động cải tiến;
− Dễ dàng thuyết phục về một vấn đề nào đó khi chỉ cần nhìn trên biểu đồ.
Các bước tiên hành:
Bước 1: Xác định vấn đề cần nghiên cứu (Ví dụ các hạng mục khuyết tật), dữ liệu
cần thu thập, phương pháp và thời gian thu thập dữ liệu (Ví dụ dạng khuyết tật, vị trí,
quá trình, máy móc, con người và phương pháp).
Bước 2: Sắp xếp bảng dữ liệu theo các hạng mục.
Bước 3: Điền vào bảng tính dữ liệu và tính toán tổng số.
Bước 4: Lập bảng dữ liệu cho biểu đồ Pareto theo các hạng mục, tổng số từng
hạng mục, tổng số tích luỹ, phần trăm tổng thể và phần trăm tích luỹ.
37. 11
Bước 5: Sắp xếp các hạng mục khuyết tật theo số lượng giảm dần và điền vào
bảng dữ liệu.
Bước 6: Vẽ trục tung và trục hoành.
− Trục tung: Bên trái trục tung, đánh dấu vào trục, chia từ 0 đến tổng số các
khuyết tật; Bên phải trục tung, đánh dấu vào trục, chia từ 0% đến 100%.
− Trục hoành: Chia trục hoành thành các khoảng theo số các loại khuyết tật đã
được phân loại.
Bước 7: Xây dựng biểu đồ cột.
Bước 8: Vẽ đường cong tích luỹ. Đánh dấu các giá trị tích lũy (tổng tích lũy hay
phần trăm tích lũy) ở phía trên bên phải khoảng cách của mỗi một hạng mục, nối các
điểm bằng một đường cong.
Bước 9: Viết các chi tiết cần thiết trên biểu đồ.
− Các chi tiết liên quan tới biểu đồ: Tiêu đề, các con số quan trọng, đơn vị, tên
người vẽ biểu đồ.
− Các hạng mục liên quan tới dữ liệu: thời gian thu thập dữ liệu, chủ đề và địa
điểm nghiên cứu, tổng số dữ liệu.
Hình 1.6.6.1.1. Ví dụ biểu đồ Pareto
1.6.6.2. Biểu đồ kiểm soát
Giới thiệu:
Biểu đồ kiểm soát là đồ thị đường gấp khúc biểu diễn giá trị trung bình của các
đặc tính, tỷ lệ khuyết tật hoặc số khuyết tật. Chúng được sử dụng để kiểm tra sự bất
thường của quá trình dựa trên những thay đổi của các đặc tính (đặc tính kiểm soát).
Biểu đồ kiểm soát bao gồm 2 loại đường kiểm soát: đường trung tâm và các đường
38. 12
giới hạn kiểm soát, được sử dụng để xác định xem quá trình có bình thường hay
không. Trên các đường này vẽ các điểm thể hiện chất lượng hoặc điều kiện quá trình.
Nếu những điểm này nằm trong các đường giới hạn và không thể hiện xu hướng ra
ngoài đường giới hạn thì quá trình đó ổn định. Nếu các điểm này nằm ngoài giới hạn
kiểm soát hoặc thể hiện xu hướng ra ngoài nghĩa là đang có một nguyên nhân tiềm ẩn
dẫn đến sự bất thường trong quá trình.
Lợi ích:
− Kiểm soát sự biến động của quá trình (biến động ngẫu nhiên, biến động có thể
loại bỏ nguyên nhân);
− Xác nhận rằng quá trình ổn định và để duy trì tính ổn định của quá trình;
− Kiểm tra sự bất thường của quá trình.
Phân loại biểu đồ kiểm soát:
Tùy theo từng dạng dữ liệu có các loại biểu đồ kiểm soát khác nhau.
Dữ liệu liên tục: Các biến liên tục hay dữ liệu liên tục bao gồm các con số về độ
dài, khối lượng, cường độ, dung lượng, sản lượng, độ nguyên chất và những dữ liệu
này có thể đo được theo cách thông thường. Dữ liệu loại này có thể đo theo đơn vị
nhỏ đến mức nào bạn muốn. Đối với dữ liệu liên tục, việc chọn loại biểu đồ được thực
hiện theo bảng dưới đây:
Bảng 1.6.6.2.1. Chọn loại biểu đồ theo cỡ mẫu
Giá trị cỡ mẫu Loại biểu đồ nên sử dụng
Cỡ mẫu =1 Biểu đồ X - Rs
1< Cỡ mẫu <10 Biểu đồ x - R
Cỡ mẫu >10 Biểu đồ x - s
Dữ liệu đếm được: Dữ liệu có thể đếm được bao gồm các số liệu về số lượng sản
phẩm khuyết tật, số lượng khuyết tật, tỷ lệ sản phẩm khuyết tật, số lượng trung bình
của khuyết tật và các giá trị khác có thể đếm được. Tỷ lệ phần trăm chỉ ra tỷ lệ so với
tổng số là một biến liên tục nếu số liệu của nó là số biến thiên. Giá trị gọi là rời rạc
nếu số liệu của nó có thể đếm được. Đối với dữ liệu đếm được, việc chọn loại biểu đồ
được thực hiện theo bảng dưới đây:
Bảng 1.6.6.2.2. Chọn loại biểu đồ theo loại dữ liệu
39. 13
Loại dữ liệu Loại biểu đồ nên sử dụng
Số sản phẩm khuyết tật Biểu đồ np (Chỉ sử dụng khi cỡ
mẫu không đổi)
Tỷ lệ sản phẩm khuyết tật Biểu đồ p
Số khuyết tật Biểu đồ c (Chỉ sử dụng khi cỡ
mẫu không đổi)
Số khuyết tật trên một đơn vị
(m, m2
, 1 sản phẩm)
Biểu đồ u
Các bước tiên hành:
Các bước xây dựng các biểu đồ tương tự như nhau, bao gồm:
Bước 1: Xác định loại biểu đồ, phương án thu thập dữ liệu và tiến hành thu thập
dữ liệu vào phiếu kiểm tra.
Bước 2: Tính toán các giá trị trung bình tương ứng với từng loại biểu đồ.
Bước 3: Tra các hệ số theo giá trị của cỡ mẫu (nếu cần).
Bước 4: Tính giá trị của các đường kiểm soát: (UCL, LCL, CL theo các công
thức).
Bước 5: Vẽ đồ thị gồm trục tung, trục hoành, các đường kiểm soát.
Bước 6: Vẽ các điểm tương ứng với mỗi lần lấy mẫu.
Bước 7: Điền các thông tin cần thiết.
Hình 1.6.6.2.1. Ví dụ biểu đồ kiểm soát chất lượng
40. 14
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH HÒA ĐƯỜNG
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Hòa Đường
Công ty TNHH Hòa Đường là một công ty chuyên về bìa carton. Công ty được
đưa vào hoạt động từ tháng 8 năm 2012, đại diện pháp luật của công ty là bà Lợi Xuân
Tuyết. Công ty TNHH Hòa Đường là một trong những doanh nghiệp có được sự ưu
đãi từ Nhà nước. Cụ thể, công ty tọa lạc trên mảnh đất thuộc bộ quốc phòng tỉnh Bình
Dương.
Bảng 2.1.1. Tổng quan về Công ty TNHH Hòa Đường
(Nguồn: Phòng kinh doanh)
Tên đầy đủ Công ty TNHH Hòa Đường
(Hoa Duong CO., LTD.)
Giấy chứng nhận Số 3702010188 (Ngày cấp phép 07/03/2012)
Ngày hoạt động 06/08/2012
Địa chỉ Thửa đất 730, tờ bản đồ số 07, đường ĐT 743, khu
kho bãi Phú Tài, Khu phố 9, phường Phú Lợi,
thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Loại hình Công ty bìa
Ngành nghề Thiết kế bao bì, hộp giấy, thùng carton, giấy tấm,
in ấn và gia công in ấn trên bao bì giấy.
Nhân viên chủ chốt Nguyễn Quang Vinh (Giám đốc)
Doanh thu 72 tỷ VND (2019)
Vốn điều lệ 8 tỷ VND
Số nhân viên 64 (2019)
Điện thoại 0650 3856579-80-81
Fax 0650 3856582
Email ctyhoaduong@gmail.com
2.2. Chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp
2.2.1. Chức năng của doanh nghiệp
− Sản xuất, in ấn các sản phẩm về thùng carton và một số sản phẩm các liên quan
đến giấy carton như nẹp giấy, pallet giấy, vách ngăn giấy, giấy cuộn 2 lớp.
41. 15
− Thiết kế sản phẩm theo mẫu mã của khách hàng, tư vấn cho khách hàng nhằm
sáng tạo ra mẫu mã sản phẩm.
2.2.2. Nhiệm vụ của doanh nghiệp
− Công ty hoạt động vì mục đích lợi nhuận, vì vậy phải bào toàn và phát triển
vốn chủ sở hữu tại Công ty, giải quyết việc làm cho người lao động, đóng góp
vào ngân sách của Nhà Nước và tích lũy đầu tư để phát triển.
− Đăng ký giấy phép kinh doanh và thức hiện đúng ngành nghề kinh doanh được
đăng ký trong giấy phép, chịu trách nhiệm đóng thuế, lệ phí (nếu có) theo quy
định của pháp luật.
− Công ty được thành lập dựa trên luật doanh nghiệp, có tư cách pháp nhân, có
quyền và nghĩa vụ dân sự theo quy định của pháp luật, tự chịu trách nhiệm về
toàn bộ hoạt động kinh doanh của công ty.
− Thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ đối với người lao động theo luật định.
− Thực hiện và chịu trách nhiệm về mức độ trung thực của các báo cáo, thống kê,
chế độ kế toán theo quy định của nhà nước.
− Đảm bảo điều kiện cho người lao động nhằm khuyến khích sản xuất, thu hút
nhân tài, nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm.
− Nghiên cứu, tổng hợp và thực hiện một các nghiêm chỉnh các hợp đồng với
khách hàng.
2.3. Các khách hàng, sản phẩm, dịch vụ chủ yếu của công ty
Khách hàng chính của công ty là những công ty sản xuất có nhu cầu đóng gói sản
phẩm bằng thùng carton và những công ty bìa có nhu cầu cần gia công in ấn.
42. 16
Bảng 2.3.1. Một số khách hàng lớn của Công ty TNHH Hòa Đường
(Nguồn: Phòng kinh doanh)
Tên khách hàng Ngành Sản phẩm chính
RHEEM Sản xuất pin năng lượng
mặt trời, máy nóng lạnh.
Thùng carton 3 lớp và 5
lớp.
FORMOSA Sản xuất vải Thùng carton 5 lớp.
SEWOON Sản xuất dụng cụ y tế. Thùng carton 3 lớp, 5 lớp
và thùng offset.
ĐÔNG LÂM Sản xuất hải sản đông lạnh. Thùng carton 3 lớp, 5 lớp
cán màng PE chống thấm.
HEAVY Sản xuất búa, rìu xuất khẩu Thùng carton 3 lớp, 5 lớp.
TINGRAY Sản xuất các loại ốc vít. Thùng carton 3 lớp, 5 lớp
sóng BE.
Các sản phẩm, dịch vụ của công ty TNHH Hòa Đường gồm:
- Bao bì thùng carton.
- Giấy cuộn 2 lớp.
- In ấn và tạo mẫu thùng carton.
- In offset carton.
- In thùng carton 1 nắp.
- In thùng carton 3 lớp, 5 lớp, 7 lớp.
- In thùng carton nắp âm dương.
- In thùng carton nắp chồm.
- In thùng carton nắp thường.
- Sản xuất thùng carton.
- Thiết kế in và tạo mẫu hộp bế.
- Thiết kế và in ấn thùng carton.
- Thiết kế và tạo mẫu pallet giấy.
- Thiết kế và tạo mẫu tấm lót.
- Thiết kế và tạo mẫu thanh nẹp giấy.
- Thiết kế và tạo mẫu vách ngăn giấy.
43. 17
Hình 2.3.1. Một số sản phẩm thùng carton 3 lớp, 5 lớp, 7 lớp
Hình 2.3.2. Vách ngăn giấy Hình 2.3.3. Giấy cuộn 2 lớp
Hình 2.3.4. Thanh nẹp giấy
44. 18
Hình 2.3.5. Pallet giấy
Bằng phương pháp hiện đại, sử dụng máy móc hiện đại như máy in tự động 3
màu, máy cắt giấy, máy cắt khe, máy bế bao bì, máy đóng định tự động, máy dán hồ
tự động, máy buộc dây, máy cán màng,… sản phẩm đầu ra luôn đảm bảo láng mịn,
sắc nét và lâu phai màu.
2.4. Cơ cấu tổ chức tại Công ty TNHH Hòa Đường
2.4.1. Bộ máy tổ chức của Công ty TNHH Hòa Đường
Hình 2.4.1.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức tại Công ty TNHH Hòa Đường
45. 19
− Phòng kinh doanh: Tìm kiếm khách hàng và hỗ trợ chăm sóc khách hàng. Tạo
đơn trên hệ thông để các bộ phận khác theo dõi.
− Thu mua: Mua nguyên vật liệu đầu vào để sản xuất theo đơn hàng của bộ phận
kinh doanh và tìm nhà cung ứng nguyên vật liêu. Quản lý số lượng nguyên vật
liệu đầu vào.
− Sản xuất:
Phòng bảng: Làm khung để in nội dung in theo nội dung bảng thiết kế của bộ
phận kinh doanh đưa xuống.
Bộ phận bế: Dập những sản phẩm thùng, hộp có chi tiết phức tạp.
Bộ phận in: Sử dụng khung in của phòng bảng để in ấn sản phẩm theo đơn
hàng của phòng kinh doanh.
Bộ phận dán keo, đóng ghim: Nối thùng carton và hộp sau khi in thành sản
phẩm hoàn chỉnh, dán tem theo yêu cầu của khách hàng.
Bộ phận đóng gói: Khi bộ phận dán kéo, đóng đinh hoàn tất thì bộ phận này
có trách nhiệm đóng gói theo số lượng công ty hoặc khách hàng quy định.
− Kho – vận chuyển: Khi bộ phận đóng gói hoàn thành nhiệm vụ, sản phâm sẽ
được vận chuyển vào kho thành phẩm. Khi có thông báo giao hàng từ phòng
kinh doanh thì vận chuyển có nhiệm vụ sắp xếp xe giao hàng cho khách hàng
đúng thời gian, địa điểm, chính xác sản phẩm, số lượng
46. 20
2.4.2. Quy trình làm việc tại Công ty TNHH Hòa Đường
Hình 2.4.2.1. Quy trình làm việc tại Công ty TNHH Hòa Đường
Đến cuối mỗi tháng, phòng kinh doanh sẽ tổng hợp công nợ tính tiền khách hàng.
Sau đó, giao công nợ cho kế toán (công ty chỉ có 1 kế toán nội bộ, còn tất cả nghiệp
vụ kế toán khác sẽ do công ty kiểm toán thực hiện). Đến hẹn thanh toán, nếu khách
hàng chưa trả kế toán có nhiệm vụ làm việc với kế toán bên khách hàng để giải quyết
vấn đề. Nếu không giải quyết được kế toán sẽ báo cho phòng kinh doanh để phòng
kinh doanh làm việc lại với khách hàng đến khi giải quyết được vấn đề.
Tìm khách
hàng
Làm mẫu (chào
hàng)
Khách hàng sử dụng
thử sản phẩm
Tính toán giá thành
và báo cho khách
hàng
Khách hàng đặt
hàng
Thiết kế nội
dung in
Khách hàng
xác nhận
Mở đơn hệ
thống
Đưa đơn qua
thu mua
Đưa đơn qua
phòng bảng
Nguyên vật
liệu về
In
Xả
Bế
Gia công làm thành
phẩm (dán keo,
đóng ghim, đóng
gói)
Nhập kho
thành phẩm
Vận chuyển xuất hàng
giao cho khách hàng
47. 21
2.5. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Hòa Đường trong
những năm gần đây.
Đánh giá kết quản hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Hòa Đường trong
giai đoạn 2018-2019
Bảng 2.5.1. Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh năm 2017 – 2019
(Nguồn: Kế toán)
TT Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
1 Doanh thu 69,006,834,793 87,350,423,788 71,997,816,835
2 Giá vốn bán hàng 43,129,271,745 51,382,602,228 35,750,584,855
3 Lợi nhuận gộp 25,877,563,047 35,967,821,560 36,247,231,980
4
Doanh thu hoạt động
tài chính
2,618,199,739 2,931,487,443 1,287,005,215
5 Chi phí tài chính 2,163,694,233 2,884,925,644 2,691,373,240
6 Chi phí bán hàng 5,048,619,877 6,731,493,170 6,279,870,893
7
Chi phí quản lý doanh
nghiệp
7,212,314,110 9,616,418,814 8,971,244,134
8 Lợi nhuận thuần 14,946,518,246 19,666,471,376 19,591,748,928
9 Thu nhập khác 895,873,909 1,178,781,459 1,456,582,893
10 Chi phí khác 557,626,782 733,719,450 1,077,725,682
11 Lợi nhuận khác 338,247,127 445,062,009 378,857,210
12
Tổng lợi nhuận trước
thuế
15,284,765,373 20,111,533,385 19,970,606,138
13 Chi phí thuế TNDN 3,056,953,075 4,022,306,677 3,994,121,228
14 Lợi nhuận sau thuế 12,227,812,298 16,089,226,708 15,976,484,910
Trong năm 2019, tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Hòa Đường
có xu hướng giảm so với năm 2018. Các chỉ tiêu đều có sự biến động lớn, cụ thể như
sau:
Doanh thu thuần 2019 giảm 15,352,606,953 đồng, đạt 82.424% so với năm 2018.
Lợi nhuận sau thuế giảm 112,741,798 đồng, đạt 99.299% so với năm 2018.
48. 22
Từ bảng trên cho ta thấy mức độ tăng giảm doanh thu và chi phí là cùng chiều.
Giá vốn bán hàng năm 2019 giảm 11,383,815,098 đồng, so với năm 2018 đạt
77.845%. Lợi nhuận gộp giảm 3,968,791,855 đồng, so với năm 2018 đạt 88.966%.
Việc giảm doanh thu thuần la do một số khách hàng lớn của công ty giảm số lượng
đơn hàng cũng như số lượng sản phẩm mỗi đơn so với năm 2018.
Có thể thấy rằng doanh thu bán hàng năm 2019 giảm so với năm 2018, giá vốn
bán hàng giảm, lợi nhuận gộp giảm, doanh thu từ các hoạt động tài chính giảm mạnh.
Điều này cho thấy chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH Hòa Đường đang có
những bất ổn, khiến cho hiệu quả kinh doanh tuột dốc.
Chi phí tài chính năm 2019 so với năm 2018 giảm 936,962,502 đồng, nếu xét về
lợi nhuận tài chính thì năm 2019 so với năm 2018 thì lợi nhuận tài chính có sự giảm
sút nghiêm trọng. Cụ thể:
Lợi nhuận tài chính năm 2018: 2,931,487,443 - 2,884,925,644 = 46,561,799
đồng.
Lợi nhuận tài chính năm 2019: 1,336,775,155 - 1,947,963,142= - 611,187,987
đồng.
Bên cạnh đó chi phí bán hàng là chi phí quản lý doanh nghiệp cũng là một trong
những yếu tố quan trọng ảnh hưởng rất lớn đến lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty. Nếu so sánh chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp năm 2019 đạt 67.522% so với năm 2018. Điều này cho thấy rằng công ty đã
giảm được những chi phí không cần thiết trong việc bán hàng và quản lý doanh
nghiệp.
Lợi nhuận khác năm 2019 giảm đến mức độ âm (-378,777,774), điều này gây ảnh
hưởng rất lớn đến tổng lợi nhuận. Lợi nhuận sau thuế năm 2019 là 15,976,484,910,
đạt 99.299% so với năm 2018. Lợi nhuận sau thuế năm 2019 có giảm nhưng so với
năm 2018 giảm không nhiều, tuy nhiên nó cũng phải ảnh được công ty đang có những
hướng đi chưa được khả thi.
Nhìn chung, trong giai đoạn năm 2017-2018 công ty vẫn giữ được tốc độ phát
triển nhưng sang năm 2019 công ty gặp vấn đề về khách hàng như khách hàng cũ hạn
chế đặt hàng hoặc đặt với số lượng nhỏ hơn, một số khách hàng khác lại chuyển sang
các công ty bao bì khác. Điều này ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự phát triển chung
của công ty. Nhìn chung mọi chỉ tiêu phát triển của năm 2019 đều giảm mạnh.
49. 23
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH QUY TRÌNH SẢN XUẤT BAO BÌ CARTON TẠI
CÔNG TY TNHH HÒA ĐƯỜNG
3.1.Sơ đồ quy trình sản xuất
Hình 3.1.1. Quy trình sản xuất của Công ty TNHH Hòa Đường
Nguyên vật liệu được vận
chuyển đến cửa kho
Kiểm tra nguyên vật liệu
Nhập kho nguyên vật liệu
In
Xả Bế
Cắt khe
Đóng ghim Dán keo
Dán tem
Đóng gói
Kho phế liệu
Nhập kho thành phẩm
Vận chuyển đến khách
hàng
Kiểm tra