SlideShare a Scribd company logo
1 of 103
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
***********
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING
MIX CỦA CÔNG TY TNHH GIA HOÀNG
Sinh viên thực hiện
Lớp
: Lê Thị Kim Chi
: D17QT01
Khoá : 2017- 2021
Ngành
Giảng viên hƣớng dẫn
: Quản trị kinh doanh
: Nguyễn Thanh An
Bình Dƣơng, tháng 11/2020
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài nghiên cứu “ Phân tích hoạt động Marketing Mix của
Công ty TNHH Gia Hoàng” là do tôi thực hiện. Những kết quả và các số liệu trong luận
văn được thực hiện tại công ty TNHH Gia Hoàng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước nhà trường về lời cam đoan này.
Bình Dương, ngày…..tháng 11 năm 2020
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Kim Chi
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chuyên đề báo cáo tốt nghiệp này trước tiên em xin gửi đến các quý
thầy, cô giảng viên trường Đại học Thủ Dầu Một lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất.
Đặc biệt, em xin gửi đến thầy Nguyễn Thanh An – người đã tận tình hướng dẫn,
giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề báo cáo tốt nghiệp này lời cảm ơn sâu sắc nhất.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và các anh chị cán bộ, nhân viên bộ phận
Kinh doanh của công ty TNHH Gia Hoàng đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được tìm
hiểu thực tiễn trong suốt quá trình thực tập tại công ty. Cuối cùng em xin cảm ơn các
anh chị phòng kinh doanh của công ty TNHH Gia Hoàng đã giúp đỡ, cung cấp những số
liệu thực tế để em hoàn thành tốt chuyên đề tốt nghiệp này.
Em cũng xin bày tỏ lòng biết ơn đến ban lãnh đạo của Trường Đại học Thủ Dầu
Một và các Khoa Kinh tế đã tạo cho em có cơ hội được thực tập, cho em bước ra đời
sống thực tế để áp dụng những kiến thức mà các thầy cô giáo đã giảng dạy. Qua công
việc thực tập này em nhận ra nhiều điều mới mẻ và bổ ích trong việc kinh doanh để giúp
ích cho công việc sau này của bản thân.
Vì kiến thức bản thân còn nhiều hạn chế, trong quá trình thực tập, hoàn thiện
chuyên đề này không tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận được những ý kiến đóng
góp từ thầy cô giáo để bài làm được hoàn thiên hơn.
Một lần nữa em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc về những sự giúp đỡ quý báu mà
em đã nhận được trong thời gian qua.
Em xin chân thành cảm ơn!
Bình Dương, ngày tháng năm 2020
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Kim Chi
ĐA/KLTN - 05
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÒNG ĐẢM BẢO CHẤT LƢỢNG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
PHIẾU THEO DÕI TIẾN ĐỘ
THỰC HIỆN KHÓA LUẬN/ĐỒ ÁN/ BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
1. Sinh viên / Học viên thực hiện đề tài: Lê Thị Kim Chi Ngày sinh: 17/09/1999
MSSV: 1723401010021 Lớp: D17QT01 Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Điện thoại: 0389629937 Email: lekimchi.1017@gmail.com
2. Số QĐ giao đề tài luận văn: Quyết định số …/QĐ-ĐHTDM ngày ….. tháng …. năm 20…
3. Cán bộ hướng dẫn (CBHD): Ths. Nguyễn Thanh An
4. Tên đề tài: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA CÔNG TY TNHH GIA HOÀNG.
Tuần thứ Ngày Kế hoạch thực hiện
Nhận xét của CBHD
(Ký tên)
1
6/09/2020-
Gặp GVHD để chọn đề tài báo cáo và xác định đề tài tốt nghiệp.
12/09/2020
Tuần thứ Ngày Kế hoạch thực hiện
Nhận xét của CBHD
(Ký tên)
2
13/09/2020- Tìm hiểu tổng quan về công ty nơi thực tập.
20/09/2020 Tìm hiểu them về lý thuyết của bài nghiên cứu.
3
21/09/2020-
Viết chương 1 và gặp GVHD để chỉnh sửa, góp ý.
28/09/2020
Kiểm tra ngày: Đánh giá mức độ công việc hoàn thành:
Được tiếp tục:
Không tiếp tục:
4
29/09/2020- Hoàn thiện chương 1 theo góp ý của GVHD.
04/10/2020 Viết đề cương chi tiết cho báo cáo.
5
05/10/2020- Tìm hiểu và phân tích tình hình tại phòng kinh doanh của đơn vị
11/10/2020 thực tập.
6
12/10/2020- Tiếp tục viết chương 2 bằng những thông tin thu thập được ở
18/10/2020 công ty.
Kiểm tra ngày: Đánh giá mức độ công việc hoàn thành:
Được tiếp tục:
…………………Không tiếp tục:
7
19/10/2020- Gặp GVHD để chỉnh sửa chương 2,3.
25/10/2020 Hoàn chỉnh nội dung chương 2,3 theo góp ý của GVHD.
8
26/10/2020-
Viết chương 4. Gặp GVHD để góp ý và hoàn thiện chương 4.
01/11/2020
Tuần thứ Ngày Kế hoạch thực hiện
Nhận xét của CBHD
(Ký tên)
9
08/11/2020- Viết chương 5 và đưa ra giải pháp dựa trên chương 3,4.
15/11/2020 Gặp GVHD và chỉnh sửa chương 5.
10
16/11/2020-
Hoàn chỉnh chương 5 theo góp ý của GVHD và nộp bài.
23/11/2020
Ghi chú: Sinh viên (SV) lập phiếu này thành 02 bản, 01 bản gửi về Phòng Đào tạo đại học, 01 bản SV lưu giữ để nộp cùng với
khóa luận/đồ án khi kết thúc thời gian thực hiện ĐA/KLTN.
Ý kiến của cán bộ hƣớng dẫn Bình Dương, ngày …… tháng …… năm ……
(Ký và ghi rõ họ tên) Sinh viên thực hiện
(Ký và ghi rõ họ tên)
ĐA/KLTN – 10
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦUCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
MỘT NAM
KHOA KINH TẾ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
CHƢƠNG TRÌNH:
BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG CHẤM BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Thời gian: .........................................................................................................................
Địa điểm: ..........................................................................................................................
Thành viên Hội đồng: .......................................................................................................
1. ............................................................................
2 .............................................................................
3 ............................................................................
Tên đề tài: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA CÔNG
TY TNHH GIA HOÀNG.
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Kim Chi
Mã số sinh viên: 1723401010021
Lớp: D17QT01
NỘI DUNG NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ:
I. Nội dung
Hình thức trình bày & kỹ năng thuyết trình:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
- Nội dung & kết quả:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
- Trả lời câu hỏi hội đồng:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
II. Điểm kết luận của Hội đồng: .....................................................................................
Bình Dương, ngày......tháng .....năm 20…
Chủ tịch Ủy viên – thƣ ký
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
ĐA/KLTN - 09
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA: KINH TẾ Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
CHƢƠNG TRÌNH:……………….
Bình Dương, ngày thángnăm 20…
PHIẾU CHẤM ĐIỂM BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
(Dùng cho thành viên Hội đồng bảo vệ Báo Cáo Tốt nghiệp)
1. Họ và tên người chấm: …………………………………………………………..
………..………………………………………………………………………………….. …
2.Họ và tên sinh viên: Lê Thị Kim Chi Mã số SV:1723401010021
3.Lớp: D17QT01 Khóa học: 2017-2021 Ngành: Quản trị kinh doanh
4. Tên đề tài báo cáo tốt nghiệp: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA CÔNG TY TNHH GIA HOÀNG.
5. Phần đánh giá và cho điểm của Thành viên Hội đồng (Th o th ng đi m 10, đ n 0,1 đi m)
Tiêu chí
Điểm Tốt Khá Trung bình Kém
Điểm
tối đa 100% 75% 50% 0%
Hình thức Trình bày đúng quy Trình bày khá đúng Trình bày khá đúng quy
Trình bày sai quy
Hình thức
1
định, bố cục không
định, bố cục hợp lý, lập quy định, bố cục hợp định, bố cục chưa hợp
trình bày hợp lý, lập luận
luận chặt chẽ lý, lập luận có cơ sở lý, lập luận thiếu cơ sở.
không cơ sở
Văn phong rườm rà
Văn phong rườm rà
Văn phong gọn gàng và Văn phong gọn gàng gây khó hiểu, có
Văn nhưng hiểu được, nhiều
1 súc tích, không có lỗi và súc tích, ít lỗi văn nhiều lỗi nặng về
phong lỗi văn phạm và chính
văn phạm và chính tả. phạm và chính tả. văn phạm và chính
tả.
tả
Mục tiêu nghiên cứu rõ Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu rõ Mục tiêu nghiên cứu
ràng, có ý nghĩa khoa rõ ràng, có ý nghĩa
ràng. Có trình bày sơ sở chưa rõ ràng. Chưa
học và thực tiễn. Trình thực tiễn. Trình bày
Nội dung lý thuyết liên quan trình bày cơ sở lý
3.5 bày đầy đủ cơ sở lý khá đầy đủ cơ sở lý
báo cáo nhưng còn thiếu và sai thuyết liên quan.
thuyết liên quan. thuyết liên quan.
sót. Phương pháp Phương pháp nghiên
Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên
nghiên cứu khá phù hợp không phù hợp
phù hợp cứu phù hợp
Nội dung và
kết quả Kết quả có cơ sở nhưng
Kết quả thiếu cơ sở
Kết quả đảm bảo độ tin Kết quả đảm bảo độ và thiếu tin cậy,
chưa đảm bảo độ tin
cậy, có giá trị khoa học tin cậy, có giá trị thực không có giá trị thực
cậy, ít có giá trị thực
và thực tiễn, kết luận tiễn, kết luận đáp ứng tiễn, kết luận không
Kết quả 2.5 tiễn, kết luận chưa đáp
đáp ứng đủ yêu cầu về đầy đủ yêu cầu về đáp ứng được yêu
ứng đủ yêu cầu về mục
mục tiêu và nội dung mục tiêu và nội dung cầu về mục tiêu và
tiêu và nội dung nghiên
nghiên cứu nghiên cứu. nội dung nghiên
cứu
cứu.
Thể hiện được kiến Ít thể hiện được kiến
Không thể hiện
Thể hiện được kiến thức, được kiến thức,
Mức độ thể
Thể hiện
1
thức nhưng cần gợi ý, thức, trả lời được từ 30-
kiến thức
trả lời được 100% câu
trả lời được trên 50% 50% câu hỏi của Hội
không trả lời được
hiện kiến thức hỏi của Hội đồng câu hỏi của Hội
và kỹ năng câu hỏi của Hội đồng đồng đồng
thuyết trình
Trình bày logic và đúng Trình bày đủ và đúng Trình bày tương đối đầy Báo cáo trình bày
BCTN Thuyết
1 thời gian quy định, thời gian quy định, đủ, đúng thời gian quy thiếu logic, không
trình phong cách tự tin, am phong cách báo cáo định, phong cách thiếu theo thời gian quy
hiểu sâu về vấn đề báo tự tin, nắm vững tự tin, khá nắm vấn đề định, phong cách
cáo được vấn đề báo cáo báo cáo báo cáo thiếu tự tin,
không nắm được
vấn đề báo cáo
Tổng điểm:
6. Các nhận xét và đề nghị:
.....................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................
Cán bộ chấm
(K và ghi họ tên)
ĐA/KLTN - 09
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA: KINH TẾ Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
CHƢƠNG TRÌNH:……………….
Bình Dương, ngày thángnăm 20…
PHIẾU CHẤM ĐIỂM BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
(Dùng cho Giảng viên Phản biện)
1. Họ và tên người chấm: …………………………………………………………..
………..………………………………………………………………………………….. …
2.Họ và tên sinh viên: Lê Thị Kim Chi Mã số SV: 1723401010021
3.Lớp: D17QT01 Khóa học: 2017-2021 Ngành: Quản trị kinh doanh
4. Tên đề tài báo cáo tốt nghiệp: “ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA CÔNG TY TNHH GIA HOÀNG”
5. Phần đánh giá và cho điểm của Giảng viên Phản biện (Th o th ng đi m 10, đ n 0,1 đi m)
Tiêu chí
Điểm
tối đa
Tốt
100%
Khá
75%
Trung bình
50%
Kém
0%
Điểm
Hình thức Trình bày đúng quy Trình bày khá đúng Trình bày khá đúng quy
Trình bày sai quy
1
định, bố cục không
định, bố cục hợp lý, lập quy định, bố cục hợp định, bố cục chưa hợp
hợp lý, lập luận
luận chặt chẽ lý, lập luận có cơ sở lý, lập luận thiếu cơ sở.
không cơ sở
Hình thức
trình bày Văn phong rườm rà
Văn phong rườm rà
Văn phong gọn gàng và Văn phong gọn gàng gây khó hiểu, có
Văn nhưng hiểu được, nhiều
1 súc tích, không có lỗi và súc tích, ít lỗi văn nhiều lỗi nặng về
phong lỗi văn phạm và chính
văn phạm và chính tả. phạm và chính tả. văn phạm và chính
tả.
tả
Mục tiêu nghiên cứu rõ Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu
ràng, có ý nghĩa khoa rõ ràng, có ý nghĩa chưa rõ ràng. Chưa
khá rõ ràng, cơ sở lý
học và thực tiễn. Trình thực tiễn. Trình bày trình bày các khái
Nội dung thuyết có trình bày
4 bày đầy đủ cơ sở lý khá đầy đủ cơ sở lý niệm cơ sở lý thuyết
báo cáo nhưng còn thiếu sót.
thuyết liên quan đến đề thuyết liên quan đến liên quan. Phương
Phương pháp nghiên
tài. Phương pháp đề tài. Phương pháp pháp nghiên không
cứu khá phù hợp
nghiên cứu phù hợp nghiên cứu phù hợp phù hợp
Nội dung và
kết quả Kết quả có cơ sở nhưng Kết quả thiếu cơ sở
Kết quả đảm bảo độ tin Kết quả đảm bảo độ và thiếu tin cậy,
chưa đảm bảo độ tin
cậy, có giá trị khoa học tin cậy, có giá trị thực không có giá trị thực
cậy, ít có giá trị thực
và thực tiễn, kết luận tiễn, kết luận đáp ứng tiễn, kết luận không
Kết quả 3.5 tiễn, kết luận chưa đáp
đáp ứng đủ yêu cầu về đầy đủ yêu cầu về đáp ứng được yêu
ứng đủ yêu cầu về mục
mục tiêu và nội dung mục tiêu và nội dung cầu về mục tiêu và
tiêu và nội dung nghiên
nghiên cứu nghiên cứu. nội dung nghiên
cứu
cứu.
Trích dẫn Trích dẫn 0.5 Đúng quy định Có ít sai sót Nhiều sai sót
Hoàn toàn sai quy
định
Tổng điểm:
6. Các nhận xét và đề nghị:
.....................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................
Cán bộ chấm
(K và ghi họ tên)
ĐA/KLTN - 09
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA: KINH TẾ Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
CHƢƠNG TRÌNH:……………….
Bình Dương, ngày thángnăm 20…
PHIẾU CHẤM ĐIỂM BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
(Dùng cho Giảng viên Hướng dẫn)
1. Họ và tên người chấm: …………………………………………………………..
………..………………………………………………………………………………….. …
2. Họ và tên sinh viên: Lê Thị Kim Chi Mã số SV: 1723401010021
3. Lớp: D17QT01 Khóa học: 2017-2021 Ngành: Quản trị kinh doanh
4. Tên đề tài báo cáo tốt nghiệp: Phân tích hoạt động Marketing Mix của Công ty TNHH Gia Hoàng.
5. Phần đánh giá và cho điểm của Giảng viên Hướng dẫn (Th o th ng đi m 10, đ n 0,1 đi m)
Tiêu chí Điểm Tốt Khá Trung bình Kém Điểm
tối đa
100% 75% 50% 0%
Nêu ý Tích cực tìm kiếm và
Cần hỗ trợ để lựa chọn ý
Cần hỗ trợ nhiều để
Không quan tâm lựa
Thái độ tham chủ động đưa ra ý tưởng lựa chọn ý tưởng và
tưởng
0.5
gia xây dựng nội dung tưởng và xây dựng nội xây dựng nội dung chọn ý tưởng thực
dung BCTN hiện BCTN
BCTN BCTN
Nghiêm túc, chủ động,
Không nghiêm túc
Nghiêm túc, khá chủ Khá nghiêm túc, và không trung thực,
Tinh thần thường xuyên trao đổi
1 động, thường xuyên báo không chủ động báo không trình bày và
và thái độ và báo cáo kết quả thực
hiện cáo kết quả thực hiện cáo kết quả thực hiện báo cáo kết quả thực
hiện
Chủ động, vận dụng khá
Cần nhiều hỗ trợ từ Hoàn toàn không
Chủ động, vận dụng tốt GVHD mới vận dụng vận dụng được kiến
Kiến thức 0.5 kiến thức chuyên ngành tốt kiến thức chuyên được kiến thức chuyên thức chuyên ngành
ngành vào giải quyết vấn
vào giải quyết vấn đề ngành vào giải quyết vào giải quyết vấn
Kiến thức và
đề vấn đề đề
kỹ năng
Sử dụng thành thạo các Sử dụng khá thành thạo
Sử dụng tương đối Không sử dụng được
thành thạo các phần các phần mềm
phần mềm chuyên ngành các phần mềm chuyên
Kỹ năng 0.5 mềm chuyên ngành chuyên ngành hoặc
hoặc tài liệu tham khảo ngành hoặc tài liệu tham
hoặc tài liệu tham tài liệu tham khảo
nước ngoài khảo nước ngoài
khảo nước ngoài nước ngoài
Mục tiêu nghiên cứu rõ
Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu rõ khá rõ ràng. Có trình Mục tiêu nghiên cứu
ràng, có ý nghĩa khoa
ràng, có ý nghĩa thực bày cơ sở lý thuyết chưa rõ ràng. Chưa
học và thực tiễn. Trình
Nội dung và Nội dung
3.5
tiễn. Trình bày khá đầy đủ liên quan đến đề tài trình bày cơ sở lý
kết quả báo cáo
bày đầy đủ cơ sở lý
cơ sở lý thuyết liên quan nhưng còn thiếu và thuyết liên quan.
thuyết liên quan đến đề
tài. Phương pháp nghiên đến đề tài. Phương pháp sai sót. Phương pháp Phương pháp nghiên
cứu phù hợp nghiên cứu phù hợp nghiên cứu khá phù không phù hợp
hợp
Kết quả có cơ sở
Kết quả thiếu cơ sở
Kết quả đảm bảo độ tin và thiếu tin cậy,
Kết quả đảm bảo độ tin nhưng chưa đảm bảo
cậy, có giá trị khoa học không có giá trị thực
cậy, có giá trị thực tiễn, độ tin cậy, ít có giá trị
Kết quả 3.5 và thực tiễn, kết luận kết luận đáp ứng đầy đủ thực tiễn, kết luận tiễn, kết luận không
đáp ứng đủ yêu cầu về đáp ứng được yêu
yêu cầu về mục tiêu và chưa đáp ứng đủ yêu
mục tiêu và nội dung cầu về mục tiêu và
nội dung nghiên cứu. cầu về mục tiêu và
nghiên cứu nội dung nghiên
nội dung nghiên cứu
cứu.
Trích dẫn Trích dẫn 0.5 Đúng quy định Có ít sai sót Nhiều sai sót
Hoàn toàn sai quy
định
Tổng điểm:
6. Các nhận xét và đề nghị:
.....................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................................
Cán bộ chấm
(K và ghi họ tên)
ĐA/KLTN - 07
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA KINH TẾ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
CTĐT: QUẢN TRỊ KINH DOANH
PHIẾU NHẬN XÉT BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
(Dành cho chủ tịch hội đồng chấm báo cáo tốt nghiệp)
I. Thông tin chung
- Họ và tên sinh viên: Lê Thị Kim Chi MSSV: 1723401010021 Lớp: D17QT01
- Tên đề tài: “PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA CÔNG TY TNHH
GIA HOÀNG”
- Họ và tên người hướng dẫn: Ths. Nguyễn Thanh An
II. Nhận xét về khóa luận
2.1. Nhận xét về hình thức:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
2.2. Tính cấp thiết của đề tài:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
2.3. Mục tiêu và nội dung:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
2.4. Tổng quan tài liệu và tài liệu tham khảo:
............................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
2.5. Phương pháp nghiên cứu:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
2.6. Kết quả đạt được:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
2.7. Kết luận và đề nghị:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
2.8. Tính sáng tạo và ứng dụng:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
2.9. Các vấn đề cần bổ sung, chỉnh sửa:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
III. Phần nhận xét tinh thần và thái độ làm việc của sinh viên
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
IV. Đánh giá
1. Đánh giá chung
2. Đề nghị Đạt:
Không đạt:
Kết quả bằng số:
Bằng chữ:……………………….
Giảng viên hƣớng dẫn
Ký tên (ghi rõ họ tên)
…………………………………………
ĐA/KLTN - 07
ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA KINH TẾ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
CTĐT: QUẢN TRỊ KINH DOANH
PHIẾU NHẬN XÉT BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
(Dành cho giảng viên phản biện)
I. Thông tin chung
- Họ và tên sinh viên: Lê Thị Kim Chi MSSV: 1723401010021 Lớp: D17QT01
- Tên đề tài: “PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA CÔNG TY TNHH
GIA HOÀNG”
- Họ và tên người hướng dẫn: Ths. Nguyễn Thanh An
II. Nhận xét về khóa luận
2.1. Nhận xét về hình thức:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
2.2. Tính cấp thiết của đề tài:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
2.3. Mục tiêu và nội dung:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
2.4. Tổng quan tài liệu và tài liệu tham khảo:
............................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
2.5. Phương pháp nghiên cứu:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
2.6. Kết quả đạt được:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
2.7. Kết luận và đề nghị:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
2.8. Tính sáng tạo và ứng dụng:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
2.9. Các vấn đề cần bổ sung, chỉnh sửa:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
III. Phần nhận xét tinh thần và thái độ làm việc của sinh viên
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
IV. Đánh giá
1. Đánh giá chung
2. Đề nghị Đạt:
Không đạt:
Kết quả bằng số:
Bằng chữ:……………………….
Giảng viên hƣớng dẫn
Ký tên (ghi rõ họ tên)
…………………………………………
ĐA/KLTN - 07
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA KINH TẾ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
CTĐT: QUẢN TRỊ KINH DOANH
PHIẾU NHẬN XÉT BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
(Dành cho giảng viên hướng dẫn)
I. Thông tin chung
- Họ và tên sinh viên: Lê Thị Kim Chi MSSV: 1723401010021 Lớp: D17QT01
- Tên đề tài: “PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA CÔNG TY TNHH
GIA HOÀNG”.
- Họ và tên người hướng dẫn: Ths. Nguyễn Thanh An.
II. Nhận xét về khóa luận
2.1. Nhận xét về hình thức:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
2.2. Tính cấp thiết của đề tài:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
2.3. Mục tiêu và nội dung:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
2.4. Tổng quan tài liệu và tài liệu tham khảo:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
2.5. Phương pháp nghiên cứu:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
2.6. Kết quả đạt được:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
2.7. Kết luận và đề nghị:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
2.8. Tính sáng tạo và ứng dụng:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
2.9. Các vấn đề cần bổ sung, chỉnh sửa:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
III. Phần nhận xét tinh thần và thái độ làm việc của sinh viên
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
IV. Đánh giá
1. Đánh giá chung
2. Đề nghị Đạt:
Không đạt:
Kết quả bằng số:
Bằng chữ:……………………….
Giảng viên hƣớng dẫn
Ký tên (ghi rõ họ tên)
…………………………………………
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................... i
DANH MỤC HÌNH ẢNH........................................................................................ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU..................................................................................... iii
CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU .......................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 1
2.1. Mục tiêu tổng quát......................................................................................1
2.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................1
3. Đối tƣợng nghiên cứu.................................................................................... 2
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu.................................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu.....................................................................................2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu.............................................................................. 2
5. Kết cấu đề tài.................................................................................................. 2
CHƢƠNG 2 : CƠ SỞ LÝ THUYẾT..................................................................... 3
2.1. Marketing và các vấn đề liên quan đến Marketing................................. 3
2.1.1. Khái niệm của Marketing.......................................................................3
2.1.2. Bản chất của Marketing..........................................................................3
2.1.3. Vai trò, chức năng, nhiệm vụ của Marketing .......................................6
2.1.3.1. Vai trò của Marketing......................................................................6
2.1.3.2. Chức năng của Marketing ...............................................................7
2.1.3.3. Nhiệm vụ của Marketing................................................................ 10
2.2. Marketing Mix và các chính sách Marketing Mix ................................ 11
2.2.1. Khái niệm về Marketing Mix ............................................................... 11
2.2.1.1. Vai trò của Marketing Mix ............................................................ 13
2.2.1.2. Phân đoạn thị trƣờng..................................................................... 15
2.2.1.3. Xác định thị trƣờng mục tiêu........................................................ 15
2.2.2. Chính sách Marketing Mix................................................................... 16
2.2.2.1. Chính sách sản phẩm...................................................................... 16
2.2.2.2. Chính sách giá ................................................................................. 17
2.2.2.3. Chính sách phân phối..................................................................... 19
2.2.2.4. Chính sách xúc tiến bán hàng .................................................... 22
2.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến Marketing Mix của DN ............................. 23
2.3.1. Môi trƣờng vĩ mô ............................................................................. 23
2.3.2. Môi trƣờng vi mô ............................................................................. 23
2.4. Tổng quát các công trình nghiên cứu có liên quan ................................ 23
2.4.1. Các công trình nghiên cứu trong nƣớc ............................................ 23
2.4.2. Các công trình nghiên cứu ngoài nƣớc ............................................ 24
2.5. Nhận xét ...................................................................................................... 25
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 26
3.1. Qui trình nghiên cứu ........................................................................................ 26
3.2. Mô hình nghiên cứu ......................................................................................... 27
3.3. Giới thiệu thang đo .......................................................................................... 28
3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu................................................................................. 30
3.4.1. Phƣơng pháp chọn mẫu ...................................................................... 30
3.4.2. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu ............................................................ 30
3.4.3. Phƣơng pháp phân tích dữ liệu ........................................................... 30
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH ................................................................. 31
4.1. Tổng quan về công ty TNHH Gia Hoàng ................................................ 31
4.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ..................................................... 31
4.1.2. Tầm nhìn và sứ mệnh của công ty TNHH Gia Hoàng ..................... 32
4.1.3. Hệ thống tổ chức của công ty TNHH Gia Hoàng ............................. 32
4.1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức ...................................................................... 32
4.1.3.2. Ngành nghề hoạt động................................................................... 33
4.1.4. Tổng quan về lĩnh vực hoạt động, sản phẩm của công ty TNHH Gia
Hoàng 34
4.1.5. Quy trình sản xuất hạt điều ................................................................ 34
4.1.6. Diễn giải quy trình sản xuất hạt điều ............................................... 35
4.1.7. Tình hình tiêu thụ sản phẩm ............................................................ 37
4.1.8. Thực trạng chiến lƣợc Marketing Mix hiện tại của công ty TNHH
Gia Hoàng .................................................................................................... 38
4.1.8.1. Chính sách sản phẩm ................................................................ 38
4.1.8.2. Chính sách giá ........................................................................... 38
4.1.8.3. Chính sách phân phối ................................................................ 38
4.1.8.4. Chính sách xúc tiến bán hàng........................................................ 39
4.2. Mô tả mẫu.................................................................................................. 40
4.3. Thống kê mô tả.......................................................................................... 43
4.3.1. Đánh giá của khách hàng về chính sách sản phẩm ............................... 43
4.3.2. Đánh giá của khách hàng về chính sách giá cả ...................................... 44
4.3.3. Đánh giá của khách hàng về chính sách phân phối............................... 45
4.3.4. Đánh giá của khách hàng về chính sách xúc tiến bán hàng.................. 46
4.4. Đánh giá thực trang doanh nghiệp ......................................................... 47
4.4.1. Ƣu điểm ................................................................................................. 47
4.4.2. Nhƣợc điểm và nguyên nhân ............................................................... 47
CHƢƠNG 5: GIẢI PHÁP.................................................................................... 49
5.1. Phƣơng hƣớng ......................................................................................... 49
5.2. Mục tiêu phát triển trong tƣơng lai........................................................ 49
5.3. Đề ra các giải pháp ................................................................................... 49
5.4. Kết luận...................................................................................................... 54
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................... 55
PHỤ LỤC 1............................................................................................................. 57
PHỤ LỤC 2............................................................................................................. 60
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DN
TNHH
MTV
VH- XH
: Doanh nghiệp
: Trách nhiệm hữu hạn
: Một thành viên
: Văn Hóa- Xã Hội
i
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 3.1 : Qui trình nghiên cứu..................................................................................................26
Hình 4.1: Hình ảnh và logo của công ty TNHH Gia Hoàng..........................................31
Hình 4.2: Các sản phẩm điều của công ty TNHH Gia Hoàng................................................34
Hình 4.3: Top 20 doanh nghiệp xuất khẩu hạt điều lớn nhất
của Việt N m 2 tháng đầu năm 2019 .......................................................................................37
ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Sơ đồ 2.1: Mô hình 4P ....................................................................................................................... 12
Bảng 3.1. Th ng đo cho các nhân tố trong mô hình.............................................................. 28
Bảng 4.1: Ngành nghề kinh doanh............................................................................................... 32
Sơ đồ 4.1: Sơ đồ quy trình sản xuất hạt điều
của Công ty TNHH Gia Hoàng...................................................................................................... 34
Bảng 4.2. K t quả thống kê mô tả về giới tính ......................................................................... 40
Bảng 4.3. K t quả thống kê mô tả về độ tuổi ............................................................................ 41
Bảng 4.4. K t quả thống kê về t ình độ........................................................................................ 41
Bảng 4.5. K t quả thống kê về mức thu nhập ........................................................................... 42
Bảng 4.6: K t quả thông kê về lòng tin của khách hàng ..................................................... 42
Bảng 4.7: K t quả đánh giá chính sách sản phẩm................................................................. 43
Bảng 4.8: K t quả đánh giá chính sách giá cả ........................................................................ 44
Bảng 4.9: K t quả đánh giá về chính sách phân phối .......................................................... 45
Bảng 4.10: K t quả đánh giá chính sách xúc ti n bán hàng............................................... 46
iii
CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, trước xu thế hội nhập nền kinh tế thế giới để có thể tồn tại và phát triển
trong một thế giới năng động, trước tình hình cạnh tranh gay gắt giữa các doanh
nghiệp trên thương trường thì một trong những yếu tố có thể nâng cao năng lực
cạnh tranh của doanh nghiệp đó là công cụ Marketing. Marketing Mix là một trong
những ngành học HOT nhất trong những năm gần đây bởi những nhu cầu thực tế về
quảng cáo, bán hàng,… của doanh nghiệp ngày một tăng cao. Mặc dù là một trong
những ngành đang thiếu rất nhiều Marketer chuyên nghiệp nhưng không phải bất cứ
một sinh viên nào sau khi tốt nghiệp chuyên ngành Marketing đều có thể thuyết
phục được nhà tuyển dụng chọn mình vào làm trong bộ phận Marketing của công
ty.
Nước ta là một quốc gia có nền kinh tế chủ yếu là nông nghiệp, với 80% dân số
tham gia sản xuất nông nghiệp. Nông dân trồng điều hoàn toàn không chăm sóc,
bón phân, tưới nước. Công ty TNHH Gia Hoàng là doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực sản xuất, xuất khẩu, kinh doanh với mặt hàng chính là các sản phẩm hạt
điều nên có rất nhiều đối thủ lớn cạnh tranh trên thị trường. Trước tình hình đó, để
tồn tại và phát triển công ty cần phải xây dựng chiến lược Marketing Mix một cách
toàn diện nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty.
Xuất phát từ lý do đó, qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH Gia Hoàng, em
đã chọn đề tài “Phân tích hoạt động Marketing Mix của Công ty TNHH Gia Hoàng”
nhằm phân tích và đưa ra giải pháp giúp hoàn thiện hoạt động Marketing Mix của
Công ty, đồng thời hoàn thành báo cáo tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
- Hoàn thiện hoạt động Marketing Mix nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh của công ty TNHH Gia Hoàng.
2.2. Mục tiêu cụ thể
1
- Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về Marketing Mix trong lĩnh vực sản
xuất kinh doanh.
- Đánh giá hoạt động Marketing Mix của công ty TNHH Gia Hoàng.
- Đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả Marketing Mix của công ty
TNHH Gia Hoàng.
3. Đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
- Hoạt động Marketing Mix của công ty TNHH Gia Hoàng.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Tại công ty TNHH Gia Hoàng giai đoạn 2016- 2019.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Đề tài thực hiện trên cơ sở kết hợp nghiên cứu các tài liệu thứ cấp, sơ cấp, thực
hiện các phương pháp nghiên cứu định tính, khảo sát, mô tả, so sánh, đối chiếu
và suy luận logic.
- Nguồn dữ liệu: Dựa trên các nguồn dữ liệu từ Internet, thông tin trên các kênh
truyền thông, tin tức, sách cùng với đó là kham khảo từ các bài báo
5. Kết cấu đề tài
Chương 1: Mở đầu.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 4: Kết quả phân tích.
Chương 5: Giải pháp.
2
CHƢƠNG 2 : CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. Marketing và các vấn đề liên quan đến Marketing
2.1.1. Khái niệm của Marketing
Theo định nghĩa về marketing của Philip Kotler: “Marketing là một dạng hoạt
động của con người nhằm thoả mãn những nhu cầu và mong muốn của họ thông
qua trao đổi.” Marketing là một quá trình quản lý mang tính xã hội, nhờ nó mà các
cá nhân và các nhóm người khác nhau nhận được cái mà họ cần và mong muốn
thông qua việc tạo ra, cung cấp và trao đổi các sản phẩm có giá trị với những người
khác.
Marketing áp đặt rất mạnh mẽ đối với lòng tin và kiểu cách sống của người tiêu
dùng. Vì thế, những người kinh doanh tìm cách để làm thoả mãn nhu cầu mong
muốn của người tiêu dùng, tạo ra những sản phẩm và dịch vụ với mức giá cả mà
người tiêu dùng có thể thanh toán được.
Phạm vi sử dụng marketing rất rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như: hình thành giá
cả, dự trữ, bao bì đóng gói, xây dựng nhãn hiệu, hoạt động và quản lý bán hàng, tín
dụng, vận chuyển, trách nhiệm xã hội, lựa chọn nơi bán lẻ, phân tích người tiêu
dùng, hoạt động bán sỉ, bán lẻ, đánh giá và lựa chọn người mua hàng công nghiệp,
quảng cáo, mối quan hệ xã hội, nghiên cứu marketing DN, hoạch định và bảo hành
sản phẩm.[1]
2.1.2. Bản chất của Marketing
- Marketing có phạm vi hoạt động rất rộng
Marketing liên quan đến mọi hoạt động, mọi bộ phận trong doanh nghiệp. Hơn
nữa, hoạt động Marketing bắt đầu từ khi nghiên cứu thị trường, cho đến khi tiêu thụ
sản phẩm, thu tiền hàng nhưng Marketing chưa dừng lại ở đó mà hoạt động
Marketing vẫn tiếp tục gợi mở, phát hiện ra các nhu cầu mới và tiếp tục thoả mãn
các nhu cầu ngày càng tốt hơn.
Một mặt, Marketing nghiên cứu thận trọng và toàn diện nhu cầu cũng như thị
hiếu của người tiêu dùng, từ đó định hướng sản xuất để thoả mãn nhu cầu đó. Với ý
3
thức đó, doanh nghiệp cố gắng sản xuất và tạo ra cái mà thị trường cần, chứ không
chỉ dựa trên khả năng sản xuất của mình. Mặt khác, Marketing tìm cách tác động
đến thị trường và coi trọng nhu cầu tiềm tàng của người tiêu dùng.
- Marketing chỉ cung cấp cái mà thị trƣờng cần chứ không cung cấp cái mà
doanh nghiệp sẵn có
Marketing chỉ cung cấp những hàng hoá, dịch vụ và ý tưởng mà thị trường cần
chứ không cung cấp cái mà mình sẵn có, hay có khả năng cung cấp. Bản chất này
thể hiện tính hướng ngoại của Marketing. Điều này có nghĩa rằng Marketing tạo ra
cái mà DN có thể bán được trên thị trường.
Do điểm bắt đầu trong Marketing không phải là sản phẩm mà là nhu cầu, trong
cuộc cạnh tranh ngày càng khốc liệt, ai hiểu thị trường rõ hơn, nắm được thị trường
và hành động theo thị trường thì DN đó thành công.
Thật vậy, nhu cầu trên thị trường không phải là một hằng số cố định mà thay đổi
theo những biến động kinh tế, chính trị, xã hội …Trung thành với ý tưởng hướng ra
thị trường, tất nhiên Marketing phải bám sát nhu cầu thường xuyên biến động trên
thị trường, từ đó tự điều chỉnh hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.
Hơn thế nữa, Marketing còn phải chủ động tác động lên nhu cầu hiện tại, đón đầu
những xu hướng tiêu dùng trong tương lai, thúc đẩy những nhu cầu tiềm tàng trong
người tiêu dùng để DN có thể hoạt động có hiệu quả nhất và phát huy được các thế
mạnh của mình.
Bán cái thị trường cần có nghĩa là mục đích của Marketing là tìm ra nhu cầu của
khách hàng và thoả mãn nhu cầu đó để thu được lợi nhuận. Marketing luôn đặt nhu
cầu của khách hàng lên hàng đầu và tìm mọi cách để đáp ứng được tối đa nhu cầu
đó để theo đuổi mục tiêu lợi nhuận lâu dài.
- Marketing theo đuổi lợi nhuận tối ƣu
Lợi nhuận tối ưu không có nghĩa là lợi nhuận tối đa do công ty tìm kiếm bằng
mọi cách. Lợi nhuận tối ưu thu được là kết quả hoạt động có hiệu quả của công ty
dựa trên cơ sở nghiên cứu môi trường bên trong và môi trường bên ngoài để tìm
4
kiếm, tận dụng, phát huy tối đa các thế mạnh, các cơ hội kinh doanh và hạn chế tối
thiểu các điểm yếu, các hiểm hoạ.
Nói khác đi, lợi nhuận tối đa là lợi nhuận mà DN đạt được bằng mọi cách, không
đếm xỉa đến sự hài lòng thoả mãn của người tiêu dùng, bất chấp các mục tiêu khác
trong khi lợi nhuận tối ưu là lợi nhuận tối đa đạt được có tính đến các mục tiêu
khác.
- Marketing là một quá trình liên tục
Marketing là một quá trình liên tục chứ không phải là một hành động biệt lập.
Quá trình này bắt đầu từ nghiên cứu thị trường và khách hàng, sau đó đáp ứng được
nhu cầu của khách hàng để đạt được mục tiêu lợi nhuận lâu dài của công ty. Quá
trình này thể hiện rõ ràng ở 4 bước vận động hay 4 bước tiến hành chung của
Marketing.
 Marketing vận động theo bốn bƣớc sau:

+ Thu thập thông tin: Đây là những thông tin đầy đủ và cần thiết về thị trường, đặc
biệt là thông tin về nhu cầu và lượng cầu.
+ Kế hoạch hoá chiến lược: Là việc xây dựng kế hoạch Marketing với những mục
tiêu cần phải thực hiện.
+ Hành động: Thực thi toàn bộ kế hoạch Marketing. Sự thành công của công ty phụ
thuộc phần lớn ở bước này.
+ Kiểm tra: Toàn bộ hoạt động Marketing từ khâu thu thập thông tin cho đến bước
lập kế hoạch, triển khai thực hiện đều phải được kiểm tra. Trong đó kiểm tra hiệu
quả hoạt động kinh doanh là quan trọng nhất.
- Marketing không bỏ qua khâu tiêu thụ
Cách mạng khoa học kỹ thuật làm năng suất lao động tăng, làm cung tăng nhanh
hơn cầu, người mua có nhiều điều kiện lựa chọn sản phẩm hơn. Cung vượt cầu thì
vấn đề đặt ra là làm sao để tiêu thụ được sản phẩm. Sản xuất không còn là vấn đề
khó khăn nhất, mà vấn đề là làm sao đảm bảo sản phẩm, dịch vụ sẽ được tiêu thụ.
5
Trước đây, khi khoa học kỹ thuật còn hạn chế thì các kỹ sư chế tạo là quan trọng;
nhưng ngày nay, trong điều kiện cung thường có xu hướng vượt cầu, cạnh tranh
diễn ra gay gắt giữa những người bán và thị trường thuộc về người mua thì các
chuyên gia nghiên cứu Marketing, với trách nhiệm nghiên cứu thị trường đảm bảo
tiêu thụ được sản phẩm từ trước khi tiến hành đầu tư sản xuất, đã nắm vai trò quan
trọng hơn.[2]
2.1.3. Vai trò, chức năng, nhiệm vụ của Marketing
2.1.3.1. Vai trò của Marketing
 Đáp ứng nhu cầu và mong muốn của ngƣời tiêu dùng: Cần tồn tại trước
trên thị trường. Các nhà tiếp thị cần xác định nhu cầu của người tiêu dùng và áp
dụng các chiến lược tiếp thị phù hợp, vì những điều này được định hình bởi văn hóa
và cá nhân. Nhu cầu của khách hàng được thỏa mãn thông qua quá trình trao đổi.
 Đảm bảo sự tồn tại, tăng trƣởng và thƣơng hiệu của DN: Một DN tồn tại
vì giữ chân khách hàng và tăng thị phần. Tiếp thị giúp các Công ty đạt được mục
tiêu bởi vì nó là trung tâm của khách hàng.

 Mở rộng thị trƣờng

- Các nhà tiếp thị sử dụng các công cụ truyền thông đại chúng như quảng cáo,
bán hàng, quảng bá, tiếp thị sự kiện và PR để quảng bá sản phẩm xa và rộng. Các
cuộc cách mạng trong công nghệ truyền thông đã làm cho tiếp thị có mức độ tương
tác nhiều hơn.
 Điều chỉnh giá phù hợp: Giá cả là một yếu tố quan trọng trong hỗn hợp tiếp
thị của nhà sản xuất vì nó tạo ra doanh thu. Chiến lược tiếp thị giúp thiết lập giá cả
hợp lý, kết hợp các thay đổi và chuẩn bị một phương pháp phù hợp. Quá trình trao
đổi diễn ra thuận lợi khi giá cả được cố định.
 Cung cấp sản phẩm tốt hơn: Hầu hết các công ty đều bán nhiều sản phẩm:
Sản phẩm hữu hình là hàng hóa phải được đóng gói và dán nhãn và các dịch vụ

được đặc trưng bởi tính vô hình. Vì vậy, tiếp thị đóng một vai trò quan trọng bằng
cách thiết kế và quản lý các dịch vụ sản phẩm để có thể cải tiến và cung cấp sản
phẩm tốt hơn cho khách hàng.
6
 Tạo tiện ích: Phần lớn tiện ích của sản phẩm được tạo ra thông qua tiếp thị.
Tiếp thị tạo ra hình thức, địa điểm, thời gian, thông tin và tiện ích sở hữu. Ví dụ,
một chiếc xe đáp ứng nhu cầu sở hữu một chiếc xe và di chuyển.

 Quản lý nhu cầu: Tiếp thị đóng vai trò chính trong việc ảnh hưởng đến mức
độ, thời gian và thành phần của nhu cầu, có thể là một nhu cầu tiêu cực, không có
nhu cầu, nhu cầu tiềm ẩn, nhu cầu giảm, nhu cầu không thường xuyên, nhu cầu đầy
đủ hoặc nhu cầu quá cao. Tiếp thị giúp quản lý, đối phó với các mức độ khác nhau
của nhu cầu.
 Cạnh tranh: Định hướng cạnh tranh là quan trọng trong thị trường toàn cầu
ngày nay. Tiếp thị giúp duy trì sự cân bằng giữa mong đợi của người tiêu dùng và các
dịch vụ của đối thủ cạnh tranh bằng cách giám sát chặt chẽ thị trường.

 Tăng trƣởng kinh tế: Marketing tạo ra nhu cầu. Nhu cầu gia tăng khuyến
khích các hoạt động sản xuất và phân phối. Do đó, tăng trưởng kinh tế được thúc
đẩy và mức thu nhập được cải thiện do cơ hội việc làm tăng lên. Điều này cải thiện
mức sống bằng cách cung cấp các sản phẩm cao cấp và cải tiến. Do đó, tăng trưởng
kinh tế nói chung được thúc đẩy.[3]
2.1.3.2. Chức năng của Marketing
 Thu thập và phân tích thông tin thị trƣờng

- Thu thập và phân tích thông tin thị trường là một chức năng quan trọng của
marketing. Theo đó, những cuộc nghiên cứu được thực hiện để hiểu rõ người tiêu
dùng theo các cách sau:(a) Người tiêu dùng muốn gì?, (b) Số lượng bao nhiêu?, (c)
Ở mức giá nào?, (d) Khi nào họ muốn mua?, (e) Họ thích loại quảng cáo nào?, (f)
Họ muốn ở đâu thể mua?, (h) Họ thích loại hệ thống phân phối nào?
- Tất cả các thông tin liên quan về người tiêu dùng được thu thập và phân tích.
Trên cơ sở phân tích này, cuộc nghiên cứu được thực hiện để tìm ra sản phẩm
nào có cơ hội tốt nhất trên thị trường.
 Kế hoạch tiếp thị

- Để đạt được các mục tiêu, nhà tiếp thị đã vạch ra kế hoạch tiếp thị. Ví dụ,
một công ty có 25% thị phần của một sản phẩm cụ thể. Công ty muốn nâng nó lên
40%. Để đạt được mục tiêu này, nhà tiếp thị phải chuẩn bị một kế hoạch liên quan
7
đến mức độ của sản xuất và xúc tiến. Nó cũng sẽ được quyết định là ai sẽ làm gì,
khi nào và như thế nào?...được gọi là kế hoạch tiếp thị.
 Thiết kế và phát triển sản phẩm

- Thiết kế sản phẩm đóng một vai trò quan trọng trong việc bán sản phẩm.
Công ty có sản phẩm tốt hơn và được thiết kế hấp dẫn luôn bán được nhiều
hơn. Có thể nói rằng việc sở hữu một thiết kế đặc biệt giúp công ty có lợi thế cạnh
tranh. Điều quan trọng cần nhớ là không chỉ chuẩn bị một thiết kế đối với sản phẩm,
mà phải phát triển nó liên tục.
 Tiêu chuẩn hóa và chấm điểm

- Tiêu chuẩn hóa liên quan đến việc xác định tiêu chuẩn kích thước, chất
lượng, thiết kế, trọng lượng, màu sắc, nguyên liệu thô được sử dụng,…đối với một
sản phẩm cụ thể. Bằng cách đó, chắc chắn rằng sản phẩm sẽ có một số đặc điểm đặc
thù.
 Đóng gói và dán nhãn

- Bao bì nhằm mục đích tránh vỡ, hư hỏng, phá hủy,… của hàng hóa trong quá
trình vận chuyển và lưu trữ. Bao bì tạo điều kiện cho việc xử lý, vận chuyển hàng
hóa dễ dàng hơn. Vật liệu đóng gói bao gồm chai, hộp, túi nhựa, hộp thiếc hoặc
gỗ,…
- Nhãn là một phiếu được tìm thấy trên chính sản phẩm hoặc trên bao bì cung
cấp tất cả các thông tin liên quan đến sản phẩm và nhà sản xuất.
* Xây dựng thƣơng hiệu
- Mọi nhà sản xuất đều muốn rằng sản phẩm của mình phải có bản sắc đặc biệt
trên thị trường, vì vậy cần phải đặt tên cho sản phẩm khác biệt với các đối thủ khác.
- Đặt tên riêng cho sản phẩm được gọi là thương hiệu. Do đó, mục tiêu của
việc xây dựng thương hiệu là chỉ ra rằng các sản phẩm của một công ty nhất định
khác với các đối thủ cạnh tranh.
 Dịch vụ hỗ trợ khách hàng

- Một trong những chức năng chính của tiếp thị là cung cấp mọi trợ giúp có thể
cho khách hàng, cụ thể là:(i) Dịch vụ hậu mãi, (ii) Xử lý khiếu nại của khách hàng,
(iii) Dịch vụ kỹ thuật, (iv) Dịch vụ hỗ trợ thanh toán, (v) Dịch vụ bảo trì.
8
- Hỗ trợ khách hàng theo cách này mang lại sự hài lòng và trong thời đại cạnh
tranh ngày nay, sự hài lòng của khách hàng là ưu tiên hàng đầu. Điều này khuyến
khích sự gắn bó của khách hàng với một sản phẩm cụ thể và bắt đầu mua sản phẩm
vào những lần tiếp theo.
 Giá cả sản phẩm

- Đây là chức năng quan trọng nhất của tiếp thị để cố định giá của sản phẩm.
Giá của sản phẩm bị ảnh hưởng bởi giá thành, tỷ suất lợi nhuận, giá sản phẩm cạnh
tranh, chính sách của chính phủ,…Giá của sản phẩm nên được cố định
theo cách không nên quá cao, đồng thời kiếm đủ lợi nhuận cho DN.
9
 Khuyến mãi

- Khuyến mãi có nghĩa là thông báo cho người tiêu dùng về các sản phẩm của
công ty và khuyến khích họ mua các sản phẩm này. Có bốn phương thức khuyến
mãi: (i) Quảng cáo, (ii) Bán hàng cá nhân, (iii) Xúc tiến bán hàng và (iv) Giảm giá.
Mỗi quyết định của tiếp thị về mặt này đều ảnh hưởng đến doanh số.
* Hệ thống phân phối
- Chức năng của tiếp thị cũng bao gồm quyết định về việc mang những thứ từ
nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ. Để hoàn thành nhiệm vụ này, quyết định về 4 yếu tố
được đưa ra. Đó là: (i) Vận chuyển, (ii) Hàng tồn kho, (iii) Kho bãi và (iv) Xử lý
đơn hàng.[3]
2.1.3.3. Nhiệm vụ của Marketing
Là phải lôi hàng hóa từ các kệ này xuống. Để làm được điều này thì marketing
phải vận dụng cả ATL ( Above The Line) và BTL ( Below The Line) . Có như vậy
thì mới hoàn thành một quá trình và quá trình này sẽ liên tục tiếp diễn công ty mới
tồn tại bền vững, quá trình này diễn ra càng nhanh thì chứng tỏ doanh số càng cao
và công ty càng lớn mạnh. Chính vì phần đánh giá về doanh số của Marketing khá
mờ nhạt nên một số anh làm marketing nhưng không hiểu được bản chất cho nên tối
ngày cứ suy nghĩ những chuyện trên trời và cuối cùng thì sales đi đường sales và
Marketing thì đi đường Marketing.[4]
* Nhiệm vụ nghiên cứu và phát triển: Nghiên cứu thị trường, sản phẩm, khách
hàng,…từ đó đưa ra đối sách, chiến lược phát triển và phát triển thị trường, khách
hàng,…
* Nhiệm vụ truyển thông.
* Nhiệm vụ đào tạo: Là đào tạo nội bộ, chủ yếu ở đây là phòng kinh doanh, quan
trọng hơn là đào tạo về thói quen và hành vi của khách hàng về sản phẩm/ dịch vụ
của DN.
* Nhiệm vụ xây dựng thƣơng hiệu: Xây dựng thương hiệu cho DN.
10
2.2. Marketing Mix và các chính sách Marketing Mix
2.2.1. Khái niệm về Marketing Mix
Marketing Mix hay còn gọi là Marketing hỗn hợp chỉ tập hợp các công cụ tiếp
thị được DN sử dụng để đạt được mục tiêu tiếp thị trên thị trường. Thuật ngữ này
được sử dụng lần đầu tiên vào năm 1953 bởi Neil Borden, là chủ tịch của hiệp hội
Marketing Hoa Kỳ lấy ý tưởng công thức thêm một bước nữa và đặt ra thuật ngữ
Marketing hỗn hợp. Một nhà tiếp thị nổi tiếng, E. Jerome McCarthy, đề nghị phân
loại theo 4P năm 1960, mà nay đã được sử dụng rộng rãi. Khái niệm 4P được giải
thích phần lớn trong sách giáo khoa về Marketing và trong các lớp học.
Marketing Mix vốn được phân loại theo mô hình 4P gồm có: Product (sản phẩm),
Price (giá cả), Place (phân phối), Promotion (xúc tiến bán hàng) được sử dụng trong
hoạt động Marketing hàng hóa. Mô hình 7P là mô hình phát triển mở rộng trên nên
tàng của mô hình 4P và đƣợc thêm vào đó ba yếu tố khác: People, Process, Physical
evidence; mô hình marketing 4C (Customer solution, Customer cost, Convenience,
Communication)….[5]
Mặc dù có rất nhiều mô hình như trên nhưng mô hình 4P là một mô hình đơn
giản và rất hữu ích cho việc quản lý của DN. E. Jerome McCarthy (ĐH Harvard)
viết cuốn sách Basic Marketing vào năm 1960 đã giới thiệu mô hình 4P theo khái
niệm Marketing Mix như sau:
11
Sản phẩm Giá cả
Thị trường
mục tiêu
Xúc tiến bán hàng Phân phối
Sơ đồ 2.1: Mô hình 4P
(Nguồn: Lê Th Giới, 2009, trang 24)
* Quy trình vận hành của mô hình 4P:
Mô hình Marketing Mix 4P lấy thị trƣờng mục tiêu làm trung tâm, thị trường
mục tiêu được hiểu như “xương sống” xuyên suốt trong hoạt động Marketing của
doanh nghiệp, và 4P luôn quay quanh thị trƣờng mục tiêu, lấy thị trường mục tiêu
để làm điểm tựa để phát triển từng chính sách phù hợp với thị trường mực tiêu đã
chọn. Mô hình này sẽ xuất phát từ việc nghiên cứu thị trường, thị hiếu, mong muốn
của khách hàng mục tiêu. Điều này sẽ giúp cho doanh nghiệp hiểu rõ nhu cầu của
khách hàng để thiết kế 4P phù hợp với thị trường mục tiêu và điều chỉnh linh hoạt
với những biến động trên thị trường mục tiêu. Tuy nhiên các chính sách Marketing
Mix không phải tất cả đều điều chỉnh được trong một thời gian ngắn. Thường thì
12
DN có thể thay đổi trong ngắn hạn các biến số như giá cả, quy mô lực lượng bán
hàng và chi phí quảng cáo. Còn thì phát triển sản phẩm mới hay thay đổi kênh phân
phối đòi hỏi phải có thời gian dài hơn. Vì thế trong ngắn hạn, DN thường không
thay đổi phương án Marketing Mix đã lựa chọn, mà chỉ điều chỉnh một số biến số
mà thôi.
2.2.1.1. Vai trò của Marketing Mix
 Vai trò và ý nghĩa của Marketing Mix trong hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp
Marketing Mix giúp cho DN có thể tồn tại lâu dài và vững chắc trên thị trường do
nó cung cấp khả năng thích ứng với những thay đổi của thị trường và môi trường
bên ngoài và chỉ ra cho doanh nghiệp biết được cần phải cung cấp cho thị trường
đúng cái thị trường cần, phù hợp với mong muốn và khả năng mua của người tiêu
dùng.
Marketing Mix tạo ra sự kết nối các hoạt động sản xuất của DN với thị trường
trong tất cả các giai đoạn của quá trình tái sản xuất. Marketing cung cấp các hoạt
động tìm kiếm thông tin từ thị trường và truyền đạt thông tin từ DN ra thị trường,
nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới, tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ,…
Đối với mỗi DN sản xuất kinh doanh hàng tiêu dùng. Tiêu thụ hàng hoá luôn là
một vấn đề quan trọng, quyết định sự tồn tại và phát triển của DN. Đặc biệt là trong
giai đọan hiện nay kinh doanh các mặt hàng tiêu dùng đang phải cạnh tranh ngày
càng khốc liệt. Hàng hoá phải được tiêu chuẩn hoá, vấn đề chất lượng hàng hoá đưa
ra thị trường phải được đảm bảo, doanh nghiệp chỉ thành công dừng lại ở đây thôi là
chưa đủ. Nếu các khâu tiếp theo thực hiện không tốt.
Phân phối hàng hoá hiệu quả thì mới có thể thu được tiền hàng để chi trả những
chi phí trong các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh. Ngược lại, phân phối hàng
hoá không hiệu quả sẽ dẫn tới những ách tắc trong kinh doanh và có thể DN không
chi trả được chi phí dẫn tới phá sản. Thực tế này không chỉ đặt ra đối với DN sản
xuất mà cả DN thương mại, loại hình doanh nghiệp hoạt động trong khâu phân phối
lưu thông hàng hoá. “Vấn đề không chỉ là doanh nghiệp đưa ra thị trường cho người
13
tiêu dùng cái gì mà còn là đưa nó như thế nào sẽ quyết định thành công trên thương
trường”.
Xúc tiến thương mại không phải chỉ là những chính sách biện pháp hỗ trợ cho
các chính sách sản phẩm, giá và phân phối mà còn làm tăng cường kết quả thực hiện
các chính sách đó, điều đó có nghĩa là xúc tiến thương mại còn tạo ra ưu thế và sự
khách biệt trong cạnh tranh của DN.
Không phải chỉ cung cấp sản phẩm và dịch vụ tốt hơn đối thủ cạnh tranh mà còn
phải thực hiện tốt hơn khả năng sẵn sàng ở Công ty: Ở đâu? Khi nào? Như thế nào
đối với nhu cầu thường trực và không thường trực của người tiêu dùng. Và ứng phó
với những sự cố biến động trên thị trường.
 Vai trò và ý nghĩa của Marketing-mix đối với ngƣời tiêu dùng
Marketing Mix không chỉ mang lại lợi ích cho DN mà nó còn đem lại lợi ích cho
người tiêu dùng. DN chỉ tồn tại và phát triển khi nó mang lại những lợi ích thiết
thực cho người tiêu dùng. Lợi ích của người tiêu dùng về mặt kinh tế ở chỗ họ nhận
được giá trị cao hơn chi phí mà họ bỏ ra để mua hàng hóa đó. Một sản phẩm thỏa
mãn người tiêu dùng là sản phẩm cung cấp nhiều lợi ích hơn sản phẩm của đối thủ
cạnh tranh.
Marketing Mix giúp tìm kiếm và khám phá ra nhu cầu và mong muốn của người
tiêu dùng hiện tại và trong tương lai. Để sáng tạo ra nhiều loại hàng hóa và nâng cao
chất lượng dịch vụ để mang đến những lợi ích nhằm thỏa mãn nhu cầu và mong
muốn đó của người tiêu dùng. Thậm chí nó còn có thể mang đến những lợi ích vượt
quá sự mong đợi của người tiêu dùng.
Marketing Mix giúp tạo điều kiện tốt cho cung cầu gặp nhau qua thông tin hai
chiều: Từ DN đến người tiêu dùng và ngược lại từ người tiêu dùng đến DN. Trên cơ
sở xử lý thông tin về thị trường, DN có các họat động nhằm làm cho sản phẩm tiêu
dùng được bán nhanh hơn, nhiều hơn giúp củng cố, tạo uy tín và phát triển DN trên
thị trường. Đồng thời gia tăng giá trị lợi ích cho người tiêu dùng.[6]
14
2.2.1.2. Phân đoạn thị trƣờng
Phân đoạn thị trường là một yếu tố vô cùng quan trọng ảnh hưởng đến các chính
sách Marketing Mix của DN. Chúng ta phải phân đoạn thị trường vì các lý do sau:
- Thị trường tổng thể của DN bao gồm một số lượng lớn khách hàng với nhu cầu
đặc tính mua, sức mua khác nhau, mỗi nhóm khách hàng có những đòi hỏi riêng về
sản phẩm, phương thức phân phối, mức giá bán.
- Bất kỳ một DN nào cũng luôn phải đối mặt với các đối thủ cạnh tranh. Các DN
cạnh tranh rất khác biệt nhau về khả năng phục vụ nhu cầu, ước muốn của những
nhóm khác hàng khác nhau của thị trường.
- Mỗi một DN thường chỉ có một ưu thế trên một phương diện nào đó trong việc
thỏa mãn nhu cầu, ước muốn của thị trường. Sẽ không có một DN nào có khả năng
đáp ứng được mọi nhu cầu ước muốn của mọi khác hàng tiềm năng.
Vì vậy để DN kinh doanh hiệu quả, duy trì và phát triển thị phần, từng DN phải
tìm cho mình đoạn thị trường mà ở đó họ có khả năng đáp ứng nhu cầu của khách
hàng hơn hẳn đối thủ cạnh tranh.
2.2.1.3. Xác định thị trƣờng mục tiêu
Sau khi phân đoạn thị trường mục tiêu rồi thì nhiệm vụ kế tiếp của nhà quản trị
Marketing là phải chọn cho được thị trường mục tiêu mà công ty mình có khả năng
đáp ứng và đây là thị trượng mục tiêu của DN “Thị trường mục tiêu là phân đoạn thị
trường mà Công ty muốn tập trung phục vụ”.
Việc xác định thị trường mục tiêu đồng nghĩa với việc chúng ta đã thu hẹp dần
các đối tượng mà hoạt động kinh doanh của mình hướng tới, từ đó dễ dàng đưa ra
được thông điệp thích hợp cho thị trường đó. Tất cả các hoạt động kinh doanh thành
công đều có một thị trường mục tiêu.
Thị trường mục tiêu là thị trường bao gồm các khách hàng có cùng nhu cầu hoặc
mong muốn mà công ty có khả năng đáp ứng. Nắm rõ được điều này, công ty có thể
chiếm được ưu thế hơn so với đối thủ cạnh tranh, đồng thời đạt được các mục tiêu
mà chiến lược tiếp thị đã khẳng định. Sau khi đã phân đoạn thị trường, nhà quản trị
15
cần phải tiến hành lựa chọn thị trường mục tiêu. Việc này sẽ mang lại các lợi ích cơ
bản sau:
- Hiểu biết một cách thấu đáo hơn những nhu cầu và mong muốn của khách hàng.
- Sử dụng hiệu quả nguồn kinh phí của Công ty dành cho hoạt động tiếp thị.
- Nâng cao tính thích ứng và hiệu quả của việc xây dựng chiến lược kinh doanh,
đồng thời thực hiện tốt nhất chiến lược tiếp thị của Công ty.
- Đảm bảo tính khách quan và có căn cứ khi đề xuất các chính sách tiếp thị hỗn hợp.
- Nâng cao hiệu quả của việc xác định thị trường, đồng thời tạo ra và sử dụng tốt
những ưu thế cạnh tranh của Công ty so với các đối thủ cạnh tranh trong cố gắng
phát triển thị trường.
2.2.2. Chính sách Marketing Mix
2.2.2.1. Chính sách sản phẩm
Chính sách về sản phẩm là nền tảng của chính sách Marketing hỗn hợp, được xác
định dựa trên kế hoạch kinh doanh quy mô lớn hơn dành cho sản phẩm mới và
chiến lược Marketing tổng thể cho mọi sản phẩm đang có của DN. Khi xem xét
chính sách sản phẩm, DN cần quan tâm đến những vấn đề sau:
 Quản lý chất lƣợng tổng hợp:
Việc nghiên cứu thị trường và khách hàng không chỉ trả lời câu hỏi khách hàng
cần gì, cần bao nhiêu, cần vào thời điểm nào và khả năng thanh toán của họ ra sao,
mà còn phải biết họ đòi hỏi mức độ chất lượng như thế nào, chất lượng nào có thể
cho họ thoả mãn nhất.
Tuy nhiên sự đòi hỏi về chất lượng của khách hàng là không có giới hạn, để
quyết định mức định lượng thích ứng Công ty phải nghiên cứu mức chất lượng của
những sản phẩm cạnh tranh thay thế. Từ đó xác định những yêu cầu chất lượng với
thiết kế và định hướng quản lý chất lượng trong quá trình chế tạo sản phẩm.
 Phát triển nhãn hiệu và bao bì sản phẩm:
Việc lựa chọn nhãn hiệu cho sản phẩm có ý nghĩa quan trọng bảo đảm thành
công của phát triển sản phẩm mới. Việc lựa chọn nhãn hiệu phải bảo đảm những
yêu cầu tối thiểu sau:
16
• Phải hàm ý về lợi ích của sản phẩm.
• Phải hàm chứa ý đồ về định vị.
• Phải hàm ý về chất lượng.
• Tên nhãn hiệu phải dễ phát âm và dễ nhớ.
• Không trùng hoặc không tương tự với nhãn hiệu của doanh nghiệp khác.
• Hợp với phong tục tập quán của thị trường mục tiêu.
* Quyết định lựa chọn bao gói sản phẩm:
Bao bì sản phẩm phải đảm bảo thực hiện đồng thời bốn chức năng: bảo quản và
bán hàng hoá, thông tin về hàng hoá, thẩm mỹ, tạo nên sự hấp dẫn của sản phẩm với
khách hàng và chức năng thương mại.
* Những yếu tố của một nhãn hàng tốt:
• Gợi mở một cái gì đó về đặc tính của sản phẩm chẳng hạn như lợi ích, giá trị
sử dụng của sản phẩm.
• Dễ phát âm, đánh vần và dễ nhớ.
• Dễ phân biệt với các nhãn hàng khác.
• Thích nghi với sản phẩm mới để có thể thêm vào dòng sản phẩm sẵn có của
doanh nghiệp.
• Đúng luật lệ để đăng ký nhãn hàng với cơ quan có thẩm quyền. (Fundamentals
of Marketing - McGraw-Hills).[7]
2.2.2.2. Chính sách giá
Trong chính sách giá đối với sản phẩm mới, doanh nghiệp có thể theo đuổi
những mục tiêu cơ bản sau đây:
• Để tồn tại (giá cao hơn chi phí).
• Để tối đa hoá lợi nhuận trước mắt.
• Để tăng thị phần.
• Để thu hồi vốn nhanh.
• Để dẫn đầu về chất lượng.
• Các mục tiêu khác: một DN có thể dùng giá để phục vụ cho một số mục tiêu
cụ thể hơn. DN có thể đặt giá ở mức thấp để ngăn chăn cạnh tranh hay đặt giá bằng
giá của đối thủ cạnh tranh để giữ ổn đinh thị trường. Giá có thể được quyết đinh ở
17
mức giữ uy tín cũng như hỗ trợ các hãng buôn hay để tránh sự can thiệp của Chính
phủ.
 Chính sách giá hớt váng (Skimming) và giá thâm nhập thị trƣờng
(Penetration):
Khi xác định giá cho một sản phẩm, nhất là sản phẩm mới, DN cần xem xét nên
áp dụng chính sách giá hớt váng thị trường (Skimming) hay giá thâm nhập thị
trường (Penetration Pricing).
- Chính sách giá hớt váng thị trường (Market-Skimming Pricing): hớt váng thị
trường liên quan đến việc định giá cao so với giá thị trường. Chính sách này đặc biệt
thích hợp với các sản phẩm mới vì:
• Trong giai đoạn đầu của chu kỳ sống của một sản phẩm, giá cả không phải là
yếu tố quan trọng nhất.
• Thị trường sẽ được phân định theo thu nhập nhờ giá cao.
• Nó có thể là một yếu tố bảo vệ một khi giá cả xác định sai.
• Giá cao ban đầu sẽ hạn chế nhu cầu ở mức sản xuất ban đầu của DN.
• Chính sách giá thâm nhập thị trường: Trong chiến lược này, một mức giá thấp
ban đầu sẽ giúp sản phẩm có được thị phần lớn ngay lập tức. Tuy nhiên, để áp dụng
chính sách này, nên có những điều kiện sau:
• Sản phẩm có mức cầu giãn lớn.
• Giá đơn vị của sản phẩm sẽ phải giảm đi đáng kể khi sản phẩm được sản xuất
theo quy mô lớn.
• DN cần dự tính trước là sản phẩm đó sẽ phải chịu cạnh tranh mạnh ngay khi nó
xuất hiện trên thị trường.
 Chiết khấu và hoa hồng
- Chiết khấu số lượng: Các đơn đặt hàng có thể giảm chi phí sản xuất và vận
chuyển hàng hoá.
- Chiết khấu thương mại.
- Chiết khấu thanh toán.
- Các khoản hoa hồng: đó là việc giảm giá để bồi hoàn lại những dịch vụ khuyến
mại mà các đại lý đã thực hiện.[8]
18
 Vai trò của giá cả:

- Giá cả hình thành dựa trên: Giá trị sử dụng

Giá trị

Giá cả.
- Trong thực tế giá cả sản phẩm không chỉ liên quan đến thuộc tính vật chất đơn
thuần mà nhà sản xuất còn định giá đi kèm theo những sản phẩm dịch vụ và lợi ích
khác nhau làm thoả mãn hơn nhu cầu khách hàng.
2.2.2.3. Chính sách phân phối
Phân phối hàng hoá được hiểu là các hoạt động đưa đến cho người tiêu dùng
những sản phẩm mà họ mong muốn, đáp ứng đúng chất lượng, chủng loại, số lượng,
đúng thời gian, đúng địa điểm vì mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận. Các quyết định về
phân phối thường phức tạp và có ảnh hưởng trực tiếp đến tất cả các lĩnh vực khác
trong Marketing.
Kênh phân phối là tập hợp những tổ chức hay cá nhân tham gia hay hỗ trợ vào
quá trình đưa sản phẩm, dịch vụ đến người tiêu dùng.
Hiện nay ngày càng nhiều các DN quan tâm đến phân phối, họ coi các kênh phân
phối như là biến số Marketing tạo lợi thế cạnh tranh dài hạn cho doanh nghiệp trên
thị trường. Nhưng đồng thời nó cũng được coi như một trở ngại vì tìm ra được một
kênh phân phối nào phù hợp nhất với các điều kiện của DN không phải là đơn giản.
 Vai trò, chức năng của phân phối:

- Nghiên cứu và thu thập những thông tin cần thiết để phục vụ cho việc phân
phối sản phẩm.
- Kích thích tiêu thụ: Soạn thảo, tuyên truyền, thông tin về sản phẩm, hàng hoá
thồn qua việc truyền thông và quảng cáo của các nhà trung gian.
- Thiết lập mối quan hệ giữa doanh nghiệp với các nhà trung gian và với khách
hàng.
- Hoàn thiện sản phẩm và làm cho sản phẩm đáp ứng được những nhu cầu của
người tiêu dùng vì nếu sản phẩm không được tiêu thụ thì chính những nhà trung
gian sẽ cho doanh nghiệp biết là làm thế nào để thoả mãn nhu cầu của khách hàng...
Đồng thời chức năng này còn liên quan đến việc phân loại và đóng gói hàng hoá.
19
- Có thể tiến hành đàm phán thoả thuận về các mức giá, về các điều kiện trong
quan hệ mua bán và các phương thức mua bán.
- Chia sẻ rủi ro và gánh chịu trách nhiệm ở các kênh trong quá trình phân phối.
- Chuyển giao quyền sở hữu và quyền sử dụng sản phẩm cho khách hàng.
* Các loại kênh phân phối:
- Kênh phân phối cực ngắn:
Kênh phân phối cực ngắn là kênh phân phối không sử dụng trung gian tiêu thụ.
Kênh phân phối này chỉ bao gồm 2 yếu tố là người sản xuất và người tiêu dùng cuối
cùng.
 Ưu điểm của kênh phân phối này là tốc độ lưu thông hàng hoá nhanh, bảo
đảm sự gắn kết giữa người sản xuất với người tiêu dùng.






 Nhược điểm: hạn chế trình độ chuyên môn hoá, tổ chức và quản lý kênh
phân phối phức tạp, vốn và nhân lực phân tán, chu chuyển vốn chậm nên kênh phân
phối này ít được sử dụng.

- Kênh phân phối ngắn:
Kênh phân phối ngắn là kênh phân phối chỉ sử dụng 1 loại trung gian duy nhất.
Ngƣời sản
xuất
Trung gian
tiêu thụ
Ngƣời tiêu
dùng cuối cùng
 Ưu điểm: vẫn phát huy được ưu điểm của loại hình kênh phân phối cực ngắn
đồng thời giải phóng cho sản xuất chức năng lưu thông để chuyên môn hoá, phát
triển năng lực của mình...

 Nhược điểm: chưa phát huy triệt để việc phân công lao đọng xã hội trình đọ
cao, người bán lẻ phải kiêm luôn chức năng thương nghiệp buôn bán.
20
- Kênh phân phối dài:
Kênh phân phối dài là kênh phân phối sử dụng nhiều trung gian tiêu thụ và tuỳ
vào tính chất sản phẩm hàng hoá, quy mô tiêu thụ, phạm vi khu vực thị trường tiêu
thụ mà doanh nghiệp có thể chọn để sử dụng các loại trung gian khác nhau.
 Ưu điểm: tổ chức kênh phân phối tương đối chặt chẽ, vòng quay của vốn
nhanh, có khả năng nâng cao năng suất lao động của nhà sản xuất cũng như những
trung gian, khả năng thoả mãn thị trường lớn...

 Nhược điểm: khả năng rủi ro cao do nhiều trung gian, việc điều hành khó
khăn, thời gian lưu thông hàng hoá kéo dài, chi phí cho cả kênh phân phối lớn.[9]


 Vai trò của phân phối:

- Là cầu nối giúp cho doanh nghiệp cung cấp sản phẩm cho khách hàng đúng
số lượng, thời gian, đúng địa điểm, đúng kênh, luồng hàng.
- Tập trung sản phẩm, điều hoà phân phối sản phẩm.
- Làm tăng giá trị sản phẩm.
- Tổ chức điều hành vận chuyển, tiết kiệm chi phí, hạn chế rủi ro thiệt hại.
 Chức năng của phân phối:

- Tiếp cận người mua, thông tin người bán.
- Tồn trữ và lưu kho.
- Phân chia và tạo các phân cấp mặt hàng.
- Bán hàng và giúp đỡ bán hàng.
- Cung cấp tài chính tín dụng và thu hồi tiền hàng.
- Vận chuyển và giao hàng.
- Xử lí đơn hàng, thu thập chứng từ, hóa đơn.
21
2.2.2.4. Chính sách xúc tiến bán hàng
Những hoạt động xúc tiến thường thể hiện qua bao bì, nhãn hiệu, gian hàng trưng
bày, bán hàng cá nhân, dịch vụ khách hàng, hội chợ, cuộc thi và những thông điệp
qua các phương tiện thông tin (như báo chí, truyền hình, truyền hình, thư, áp phích,
phương tiện vận chuyển…). Những hoạt động này do công ty hoặc do các tổ chức
thông tin thực hiện.
* Vai trò:
- Phát triển các mối quan hệ thương mại với các khách hàng. Thông qua hoạt
động xúc tiến bán hàng, các DN có điều kiện để hiểu biết lẫn nhau, đặt quan hệ
buôn bán với nahu
- Có thêm thông tin về thị trường, khách hàng và đối thủ. Từ đó, DN có hướng
đổi mới kinh doanh, đầu tư công nghệ mới vào hoạt động kinh doanh.
- Công cụ hữu ích để chiếm lĩnh thị trường và tăng khả năng cạnh tranh của sản
phẩm và dịch vụ. Các DN tiếp cận được với thị trường tiềm năng, cung cấp cho
khách hàng những thông tin cần thiết, những dịch vụ ưu đãi để tiếp tục chinh phục
khách hàng cũ và lôi kéo thêm khách hàng của đối thủ cạnh tranh. Các hoạt động
xúc tiến sẽ tạo ra hình ảnh đẹp về DN trong con mắt của khách hàng, lợi thế cạnh
tranh của DN nhờ đó mà không ngừng tăng lên.
- Là cầu nối giữ khách hàng và DN. DN có điều kiện để nhìn nhận về ưu, nhược
điểm của hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp mình. Tù đó, có cơ sở để quyết định
kịp thời, phù hợp.
- Xúc tiến làm cho bán hàng trở nên dễ dàng và năng động hơn, đưa hàng vào
kênh phân phối một cách hợp lý, kích thích hiệu quả của lực lượng bán hàng.
- Là công cụ hữu hiệu giúp cho cung và cầu gặp nhau. Đặc biệt, nhờ hoạt động
xúc tiến mà có thể kích thích người tiêu dùng mua sản phẩm của DN.
- Góp phần thay đổi cơ cấu tiêu dùng, hướng dẫn thị hiếu khách hàng.
- Giúp xây dựng hình ảnh đẹp về DN và sản phẩm của mình.
22
BÁO CÁO MARKETING MẪU:  PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA CÔNG TY TNHH GIA HOÀNG
BÁO CÁO MARKETING MẪU:  PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA CÔNG TY TNHH GIA HOÀNG
BÁO CÁO MARKETING MẪU:  PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA CÔNG TY TNHH GIA HOÀNG
BÁO CÁO MARKETING MẪU:  PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA CÔNG TY TNHH GIA HOÀNG
BÁO CÁO MARKETING MẪU:  PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA CÔNG TY TNHH GIA HOÀNG
BÁO CÁO MARKETING MẪU:  PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA CÔNG TY TNHH GIA HOÀNG
BÁO CÁO MARKETING MẪU:  PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA CÔNG TY TNHH GIA HOÀNG
BÁO CÁO MARKETING MẪU:  PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA CÔNG TY TNHH GIA HOÀNG
BÁO CÁO MARKETING MẪU:  PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA CÔNG TY TNHH GIA HOÀNG
BÁO CÁO MARKETING MẪU:  PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA CÔNG TY TNHH GIA HOÀNG
BÁO CÁO MARKETING MẪU:  PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA CÔNG TY TNHH GIA HOÀNG
BÁO CÁO MARKETING MẪU:  PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA CÔNG TY TNHH GIA HOÀNG
BÁO CÁO MARKETING MẪU:  PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA CÔNG TY TNHH GIA HOÀNG
BÁO CÁO MARKETING MẪU:  PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA CÔNG TY TNHH GIA HOÀNG
BÁO CÁO MARKETING MẪU:  PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA CÔNG TY TNHH GIA HOÀNG
BÁO CÁO MARKETING MẪU:  PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA CÔNG TY TNHH GIA HOÀNG
BÁO CÁO MARKETING MẪU:  PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA CÔNG TY TNHH GIA HOÀNG
BÁO CÁO MARKETING MẪU:  PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA CÔNG TY TNHH GIA HOÀNG
BÁO CÁO MARKETING MẪU:  PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA CÔNG TY TNHH GIA HOÀNG
BÁO CÁO MARKETING MẪU:  PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA CÔNG TY TNHH GIA HOÀNG
BÁO CÁO MARKETING MẪU:  PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA CÔNG TY TNHH GIA HOÀNG
BÁO CÁO MARKETING MẪU:  PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA CÔNG TY TNHH GIA HOÀNG
BÁO CÁO MARKETING MẪU:  PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA CÔNG TY TNHH GIA HOÀNG
BÁO CÁO MARKETING MẪU:  PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA CÔNG TY TNHH GIA HOÀNG
BÁO CÁO MARKETING MẪU:  PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA CÔNG TY TNHH GIA HOÀNG
BÁO CÁO MARKETING MẪU:  PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA CÔNG TY TNHH GIA HOÀNG
BÁO CÁO MARKETING MẪU:  PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA CÔNG TY TNHH GIA HOÀNG
BÁO CÁO MARKETING MẪU:  PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA CÔNG TY TNHH GIA HOÀNG
BÁO CÁO MARKETING MẪU:  PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA CÔNG TY TNHH GIA HOÀNG
BÁO CÁO MARKETING MẪU:  PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA CÔNG TY TNHH GIA HOÀNG
BÁO CÁO MARKETING MẪU:  PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA CÔNG TY TNHH GIA HOÀNG
BÁO CÁO MARKETING MẪU:  PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA CÔNG TY TNHH GIA HOÀNG
BÁO CÁO MARKETING MẪU:  PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA CÔNG TY TNHH GIA HOÀNG
BÁO CÁO MARKETING MẪU:  PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA CÔNG TY TNHH GIA HOÀNG
BÁO CÁO MARKETING MẪU:  PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA CÔNG TY TNHH GIA HOÀNG
BÁO CÁO MARKETING MẪU:  PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA CÔNG TY TNHH GIA HOÀNG
BÁO CÁO MARKETING MẪU:  PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA CÔNG TY TNHH GIA HOÀNG
BÁO CÁO MARKETING MẪU:  PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA CÔNG TY TNHH GIA HOÀNG
BÁO CÁO MARKETING MẪU:  PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA CÔNG TY TNHH GIA HOÀNG
BÁO CÁO MARKETING MẪU:  PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA CÔNG TY TNHH GIA HOÀNG
BÁO CÁO MARKETING MẪU:  PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA CÔNG TY TNHH GIA HOÀNG
BÁO CÁO MARKETING MẪU:  PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA CÔNG TY TNHH GIA HOÀNG
BÁO CÁO MARKETING MẪU:  PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA CÔNG TY TNHH GIA HOÀNG
BÁO CÁO MARKETING MẪU:  PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA CÔNG TY TNHH GIA HOÀNG
BÁO CÁO MARKETING MẪU:  PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA CÔNG TY TNHH GIA HOÀNG
BÁO CÁO MARKETING MẪU:  PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA CÔNG TY TNHH GIA HOÀNG
BÁO CÁO MARKETING MẪU:  PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA CÔNG TY TNHH GIA HOÀNG
BÁO CÁO MARKETING MẪU:  PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA CÔNG TY TNHH GIA HOÀNG
BÁO CÁO MARKETING MẪU:  PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA CÔNG TY TNHH GIA HOÀNG
BÁO CÁO MARKETING MẪU:  PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA CÔNG TY TNHH GIA HOÀNG
BÁO CÁO MARKETING MẪU:  PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA CÔNG TY TNHH GIA HOÀNG

More Related Content

Similar to BÁO CÁO MARKETING MẪU: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA CÔNG TY TNHH GIA HOÀNG

Tối ưu hóa quá trình chiết xuất Pectin từ vỏ chanh dây.pdf
Tối ưu hóa quá trình chiết xuất Pectin từ vỏ chanh dây.pdfTối ưu hóa quá trình chiết xuất Pectin từ vỏ chanh dây.pdf
Tối ưu hóa quá trình chiết xuất Pectin từ vỏ chanh dây.pdf
Man_Ebook
 

Similar to BÁO CÁO MARKETING MẪU: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA CÔNG TY TNHH GIA HOÀNG (20)

Nâng Cao Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Thông Qua Hoạt Động Marketing Mix Của Côn...
Nâng Cao Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Thông Qua Hoạt Động Marketing Mix Của Côn...Nâng Cao Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Thông Qua Hoạt Động Marketing Mix Của Côn...
Nâng Cao Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Thông Qua Hoạt Động Marketing Mix Của Côn...
 
Tối ưu hóa quá trình chiết xuất Pectin từ vỏ chanh dây.pdf
Tối ưu hóa quá trình chiết xuất Pectin từ vỏ chanh dây.pdfTối ưu hóa quá trình chiết xuất Pectin từ vỏ chanh dây.pdf
Tối ưu hóa quá trình chiết xuất Pectin từ vỏ chanh dây.pdf
 
Kế toán hàng tồn kho tại công ty cao su kenda
Kế toán hàng tồn kho tại công ty cao su kendaKế toán hàng tồn kho tại công ty cao su kenda
Kế toán hàng tồn kho tại công ty cao su kenda
 
Thực Trạng Kinh Doanh Bảo Hiểm Xe Cơ Giới Tại Công Ty Bảo Hiểm AAA
Thực Trạng Kinh Doanh Bảo Hiểm Xe Cơ Giới Tại Công Ty Bảo Hiểm AAAThực Trạng Kinh Doanh Bảo Hiểm Xe Cơ Giới Tại Công Ty Bảo Hiểm AAA
Thực Trạng Kinh Doanh Bảo Hiểm Xe Cơ Giới Tại Công Ty Bảo Hiểm AAA
 
Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Trị Nhân Sự Tại Công Ty Vận Đông Nam
Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Trị Nhân Sự Tại Công Ty Vận Đông NamNâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Trị Nhân Sự Tại Công Ty Vận Đông Nam
Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Trị Nhân Sự Tại Công Ty Vận Đông Nam
 
Dương Thảo Nguyên_1921004900_THNN1_Kế toán doanh thu, thu nhập khác...
Dương Thảo Nguyên_1921004900_THNN1_Kế toán doanh thu, thu nhập khác...Dương Thảo Nguyên_1921004900_THNN1_Kế toán doanh thu, thu nhập khác...
Dương Thảo Nguyên_1921004900_THNN1_Kế toán doanh thu, thu nhập khác...
 
Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Kinh Doanh Dịch Vụ Logsistics Của Công Ty
Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Kinh Doanh Dịch Vụ Logsistics Của Công TyGiải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Kinh Doanh Dịch Vụ Logsistics Của Công Ty
Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Kinh Doanh Dịch Vụ Logsistics Của Công Ty
 
xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh kệ gỗ trang trí trên thị trường Việt Nam
xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh kệ gỗ trang trí trên thị trường Việt Namxây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh kệ gỗ trang trí trên thị trường Việt Nam
xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh kệ gỗ trang trí trên thị trường Việt Nam
 
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực t...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực t...Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực t...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực t...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp Marketing nhằm nâng cao hiệu quả kinh ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp Marketing nhằm nâng cao hiệu quả kinh ...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp Marketing nhằm nâng cao hiệu quả kinh ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp Marketing nhằm nâng cao hiệu quả kinh ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân h...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân h...Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân h...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân h...
 
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện quy trình sản xuất của Công ty TNHH Hòa Đường.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện quy trình sản xuất của Công ty TNHH Hòa Đường.pdfBáo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện quy trình sản xuất của Công ty TNHH Hòa Đường.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện quy trình sản xuất của Công ty TNHH Hòa Đường.pdf
 
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng làm việc của nhân viên tại công ty TNH...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng làm việc của nhân viên tại công ty TNH...Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng làm việc của nhân viên tại công ty TNH...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng làm việc của nhân viên tại công ty TNH...
 
Đề tài: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại ...
Đề tài: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại ...Đề tài: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại ...
Đề tài: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại ...
 
QUY TRÌNH BÁN HÀNG TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH PHẦN MỀM HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ CỦA CÔNG...
QUY TRÌNH BÁN HÀNG TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH PHẦN MỀM HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ CỦA CÔNG...QUY TRÌNH BÁN HÀNG TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH PHẦN MỀM HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ CỦA CÔNG...
QUY TRÌNH BÁN HÀNG TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH PHẦN MỀM HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ CỦA CÔNG...
 
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Xuất Nhập Khẩu
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Xuất Nhập KhẩuKế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Xuất Nhập Khẩu
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Xuất Nhập Khẩu
 
Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH ĐT TM-DV XNK Hoàng Quân
Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH ĐT TM-DV XNK Hoàng QuânPhân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH ĐT TM-DV XNK Hoàng Quân
Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH ĐT TM-DV XNK Hoàng Quân
 
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiNhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
 
Phân Tích Thực Trạng Marketing- Mix Tại Công ty Cổ phần Thiết Bị Bách Khoa Co...
Phân Tích Thực Trạng Marketing- Mix Tại Công ty Cổ phần Thiết Bị Bách Khoa Co...Phân Tích Thực Trạng Marketing- Mix Tại Công ty Cổ phần Thiết Bị Bách Khoa Co...
Phân Tích Thực Trạng Marketing- Mix Tại Công ty Cổ phần Thiết Bị Bách Khoa Co...
 
Báo Cáo Nâng Cao Hiệu Quả Quy Trình Xuất Khẩu Đậu Xanh Nguyên Hạt Sang Thị Tr...
Báo Cáo Nâng Cao Hiệu Quả Quy Trình Xuất Khẩu Đậu Xanh Nguyên Hạt Sang Thị Tr...Báo Cáo Nâng Cao Hiệu Quả Quy Trình Xuất Khẩu Đậu Xanh Nguyên Hạt Sang Thị Tr...
Báo Cáo Nâng Cao Hiệu Quả Quy Trình Xuất Khẩu Đậu Xanh Nguyên Hạt Sang Thị Tr...
 

More from OnTimeVitThu

More from OnTimeVitThu (20)

Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công ty
Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công tyLuận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công ty
Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công ty
 
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VN
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VNLuận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VN
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VN
 
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...
 
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...
 
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...
 
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bảnLuận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản
 
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...
 
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật Bản
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật BảnTiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật Bản
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật Bản
 
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dính
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dínhTiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dính
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dính
 
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAO
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAOTIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAO
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAO
 
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
 
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
 
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
 
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
 
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công ty
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công tyLuận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công ty
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công ty
 
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
 
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...
 

Recently uploaded

C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
dnghia2002
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
Xem Số Mệnh
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
ltbdieu
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
dangdinhkien2k4
 

Recently uploaded (20)

Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 

BÁO CÁO MARKETING MẪU: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA CÔNG TY TNHH GIA HOÀNG

  • 1. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ *********** BÁO CÁO TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA CÔNG TY TNHH GIA HOÀNG Sinh viên thực hiện Lớp : Lê Thị Kim Chi : D17QT01 Khoá : 2017- 2021 Ngành Giảng viên hƣớng dẫn : Quản trị kinh doanh : Nguyễn Thanh An Bình Dƣơng, tháng 11/2020
  • 2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài nghiên cứu “ Phân tích hoạt động Marketing Mix của Công ty TNHH Gia Hoàng” là do tôi thực hiện. Những kết quả và các số liệu trong luận văn được thực hiện tại công ty TNHH Gia Hoàng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước nhà trường về lời cam đoan này. Bình Dương, ngày…..tháng 11 năm 2020 Sinh viên thực hiện Lê Thị Kim Chi
  • 3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành chuyên đề báo cáo tốt nghiệp này trước tiên em xin gửi đến các quý thầy, cô giảng viên trường Đại học Thủ Dầu Một lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất. Đặc biệt, em xin gửi đến thầy Nguyễn Thanh An – người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề báo cáo tốt nghiệp này lời cảm ơn sâu sắc nhất. Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và các anh chị cán bộ, nhân viên bộ phận Kinh doanh của công ty TNHH Gia Hoàng đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được tìm hiểu thực tiễn trong suốt quá trình thực tập tại công ty. Cuối cùng em xin cảm ơn các anh chị phòng kinh doanh của công ty TNHH Gia Hoàng đã giúp đỡ, cung cấp những số liệu thực tế để em hoàn thành tốt chuyên đề tốt nghiệp này. Em cũng xin bày tỏ lòng biết ơn đến ban lãnh đạo của Trường Đại học Thủ Dầu Một và các Khoa Kinh tế đã tạo cho em có cơ hội được thực tập, cho em bước ra đời sống thực tế để áp dụng những kiến thức mà các thầy cô giáo đã giảng dạy. Qua công việc thực tập này em nhận ra nhiều điều mới mẻ và bổ ích trong việc kinh doanh để giúp ích cho công việc sau này của bản thân. Vì kiến thức bản thân còn nhiều hạn chế, trong quá trình thực tập, hoàn thiện chuyên đề này không tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận được những ý kiến đóng góp từ thầy cô giáo để bài làm được hoàn thiên hơn. Một lần nữa em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc về những sự giúp đỡ quý báu mà em đã nhận được trong thời gian qua. Em xin chân thành cảm ơn! Bình Dương, ngày tháng năm 2020 Sinh viên thực hiện Lê Thị Kim Chi
  • 4. ĐA/KLTN - 05 TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÒNG ĐẢM BẢO CHẤT LƢỢNG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc PHIẾU THEO DÕI TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN KHÓA LUẬN/ĐỒ ÁN/ BÁO CÁO TỐT NGHIỆP 1. Sinh viên / Học viên thực hiện đề tài: Lê Thị Kim Chi Ngày sinh: 17/09/1999 MSSV: 1723401010021 Lớp: D17QT01 Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Điện thoại: 0389629937 Email: lekimchi.1017@gmail.com 2. Số QĐ giao đề tài luận văn: Quyết định số …/QĐ-ĐHTDM ngày ….. tháng …. năm 20… 3. Cán bộ hướng dẫn (CBHD): Ths. Nguyễn Thanh An 4. Tên đề tài: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA CÔNG TY TNHH GIA HOÀNG. Tuần thứ Ngày Kế hoạch thực hiện Nhận xét của CBHD (Ký tên) 1 6/09/2020- Gặp GVHD để chọn đề tài báo cáo và xác định đề tài tốt nghiệp. 12/09/2020
  • 5. Tuần thứ Ngày Kế hoạch thực hiện Nhận xét của CBHD (Ký tên) 2 13/09/2020- Tìm hiểu tổng quan về công ty nơi thực tập. 20/09/2020 Tìm hiểu them về lý thuyết của bài nghiên cứu. 3 21/09/2020- Viết chương 1 và gặp GVHD để chỉnh sửa, góp ý. 28/09/2020 Kiểm tra ngày: Đánh giá mức độ công việc hoàn thành: Được tiếp tục: Không tiếp tục: 4 29/09/2020- Hoàn thiện chương 1 theo góp ý của GVHD. 04/10/2020 Viết đề cương chi tiết cho báo cáo. 5 05/10/2020- Tìm hiểu và phân tích tình hình tại phòng kinh doanh của đơn vị 11/10/2020 thực tập. 6 12/10/2020- Tiếp tục viết chương 2 bằng những thông tin thu thập được ở 18/10/2020 công ty. Kiểm tra ngày: Đánh giá mức độ công việc hoàn thành: Được tiếp tục: …………………Không tiếp tục: 7 19/10/2020- Gặp GVHD để chỉnh sửa chương 2,3. 25/10/2020 Hoàn chỉnh nội dung chương 2,3 theo góp ý của GVHD. 8 26/10/2020- Viết chương 4. Gặp GVHD để góp ý và hoàn thiện chương 4. 01/11/2020
  • 6. Tuần thứ Ngày Kế hoạch thực hiện Nhận xét của CBHD (Ký tên) 9 08/11/2020- Viết chương 5 và đưa ra giải pháp dựa trên chương 3,4. 15/11/2020 Gặp GVHD và chỉnh sửa chương 5. 10 16/11/2020- Hoàn chỉnh chương 5 theo góp ý của GVHD và nộp bài. 23/11/2020 Ghi chú: Sinh viên (SV) lập phiếu này thành 02 bản, 01 bản gửi về Phòng Đào tạo đại học, 01 bản SV lưu giữ để nộp cùng với khóa luận/đồ án khi kết thúc thời gian thực hiện ĐA/KLTN. Ý kiến của cán bộ hƣớng dẫn Bình Dương, ngày …… tháng …… năm …… (Ký và ghi rõ họ tên) Sinh viên thực hiện (Ký và ghi rõ họ tên)
  • 7. ĐA/KLTN – 10 TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦUCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT MỘT NAM KHOA KINH TẾ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc CHƢƠNG TRÌNH: BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG CHẤM BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Thời gian: ......................................................................................................................... Địa điểm: .......................................................................................................................... Thành viên Hội đồng: ....................................................................................................... 1. ............................................................................ 2 ............................................................................. 3 ............................................................................ Tên đề tài: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA CÔNG TY TNHH GIA HOÀNG. Sinh viên thực hiện: Lê Thị Kim Chi Mã số sinh viên: 1723401010021 Lớp: D17QT01 NỘI DUNG NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ: I. Nội dung Hình thức trình bày & kỹ năng thuyết trình: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... - Nội dung & kết quả: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................
  • 8. ........................................................................................................................................... - Trả lời câu hỏi hội đồng: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... II. Điểm kết luận của Hội đồng: ..................................................................................... Bình Dương, ngày......tháng .....năm 20… Chủ tịch Ủy viên – thƣ ký (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
  • 9. ĐA/KLTN - 09 TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KHOA: KINH TẾ Độc lập- Tự do- Hạnh phúc CHƢƠNG TRÌNH:………………. Bình Dương, ngày thángnăm 20… PHIẾU CHẤM ĐIỂM BÁO CÁO TỐT NGHIỆP (Dùng cho thành viên Hội đồng bảo vệ Báo Cáo Tốt nghiệp) 1. Họ và tên người chấm: ………………………………………………………….. ………..………………………………………………………………………………….. … 2.Họ và tên sinh viên: Lê Thị Kim Chi Mã số SV:1723401010021 3.Lớp: D17QT01 Khóa học: 2017-2021 Ngành: Quản trị kinh doanh 4. Tên đề tài báo cáo tốt nghiệp: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA CÔNG TY TNHH GIA HOÀNG. 5. Phần đánh giá và cho điểm của Thành viên Hội đồng (Th o th ng đi m 10, đ n 0,1 đi m) Tiêu chí Điểm Tốt Khá Trung bình Kém Điểm tối đa 100% 75% 50% 0% Hình thức Trình bày đúng quy Trình bày khá đúng Trình bày khá đúng quy Trình bày sai quy Hình thức 1 định, bố cục không định, bố cục hợp lý, lập quy định, bố cục hợp định, bố cục chưa hợp trình bày hợp lý, lập luận luận chặt chẽ lý, lập luận có cơ sở lý, lập luận thiếu cơ sở. không cơ sở
  • 10. Văn phong rườm rà Văn phong rườm rà Văn phong gọn gàng và Văn phong gọn gàng gây khó hiểu, có Văn nhưng hiểu được, nhiều 1 súc tích, không có lỗi và súc tích, ít lỗi văn nhiều lỗi nặng về phong lỗi văn phạm và chính văn phạm và chính tả. phạm và chính tả. văn phạm và chính tả. tả Mục tiêu nghiên cứu rõ Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu rõ Mục tiêu nghiên cứu ràng, có ý nghĩa khoa rõ ràng, có ý nghĩa ràng. Có trình bày sơ sở chưa rõ ràng. Chưa học và thực tiễn. Trình thực tiễn. Trình bày Nội dung lý thuyết liên quan trình bày cơ sở lý 3.5 bày đầy đủ cơ sở lý khá đầy đủ cơ sở lý báo cáo nhưng còn thiếu và sai thuyết liên quan. thuyết liên quan. thuyết liên quan. sót. Phương pháp Phương pháp nghiên Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên nghiên cứu khá phù hợp không phù hợp phù hợp cứu phù hợp Nội dung và kết quả Kết quả có cơ sở nhưng Kết quả thiếu cơ sở Kết quả đảm bảo độ tin Kết quả đảm bảo độ và thiếu tin cậy, chưa đảm bảo độ tin cậy, có giá trị khoa học tin cậy, có giá trị thực không có giá trị thực cậy, ít có giá trị thực và thực tiễn, kết luận tiễn, kết luận đáp ứng tiễn, kết luận không Kết quả 2.5 tiễn, kết luận chưa đáp đáp ứng đủ yêu cầu về đầy đủ yêu cầu về đáp ứng được yêu ứng đủ yêu cầu về mục mục tiêu và nội dung mục tiêu và nội dung cầu về mục tiêu và tiêu và nội dung nghiên nghiên cứu nghiên cứu. nội dung nghiên cứu cứu. Thể hiện được kiến Ít thể hiện được kiến Không thể hiện Thể hiện được kiến thức, được kiến thức, Mức độ thể Thể hiện 1 thức nhưng cần gợi ý, thức, trả lời được từ 30- kiến thức trả lời được 100% câu trả lời được trên 50% 50% câu hỏi của Hội không trả lời được hiện kiến thức hỏi của Hội đồng câu hỏi của Hội và kỹ năng câu hỏi của Hội đồng đồng đồng thuyết trình Trình bày logic và đúng Trình bày đủ và đúng Trình bày tương đối đầy Báo cáo trình bày BCTN Thuyết 1 thời gian quy định, thời gian quy định, đủ, đúng thời gian quy thiếu logic, không trình phong cách tự tin, am phong cách báo cáo định, phong cách thiếu theo thời gian quy hiểu sâu về vấn đề báo tự tin, nắm vững tự tin, khá nắm vấn đề định, phong cách
  • 11. cáo được vấn đề báo cáo báo cáo báo cáo thiếu tự tin, không nắm được vấn đề báo cáo Tổng điểm: 6. Các nhận xét và đề nghị: ..................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................................................... Cán bộ chấm (K và ghi họ tên)
  • 12. ĐA/KLTN - 09 TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KHOA: KINH TẾ Độc lập- Tự do- Hạnh phúc CHƢƠNG TRÌNH:………………. Bình Dương, ngày thángnăm 20… PHIẾU CHẤM ĐIỂM BÁO CÁO TỐT NGHIỆP (Dùng cho Giảng viên Phản biện) 1. Họ và tên người chấm: ………………………………………………………….. ………..………………………………………………………………………………….. … 2.Họ và tên sinh viên: Lê Thị Kim Chi Mã số SV: 1723401010021 3.Lớp: D17QT01 Khóa học: 2017-2021 Ngành: Quản trị kinh doanh 4. Tên đề tài báo cáo tốt nghiệp: “ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA CÔNG TY TNHH GIA HOÀNG” 5. Phần đánh giá và cho điểm của Giảng viên Phản biện (Th o th ng đi m 10, đ n 0,1 đi m) Tiêu chí Điểm tối đa Tốt 100% Khá 75% Trung bình 50% Kém 0% Điểm
  • 13. Hình thức Trình bày đúng quy Trình bày khá đúng Trình bày khá đúng quy Trình bày sai quy 1 định, bố cục không định, bố cục hợp lý, lập quy định, bố cục hợp định, bố cục chưa hợp hợp lý, lập luận luận chặt chẽ lý, lập luận có cơ sở lý, lập luận thiếu cơ sở. không cơ sở Hình thức trình bày Văn phong rườm rà Văn phong rườm rà Văn phong gọn gàng và Văn phong gọn gàng gây khó hiểu, có Văn nhưng hiểu được, nhiều 1 súc tích, không có lỗi và súc tích, ít lỗi văn nhiều lỗi nặng về phong lỗi văn phạm và chính văn phạm và chính tả. phạm và chính tả. văn phạm và chính tả. tả Mục tiêu nghiên cứu rõ Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu ràng, có ý nghĩa khoa rõ ràng, có ý nghĩa chưa rõ ràng. Chưa khá rõ ràng, cơ sở lý học và thực tiễn. Trình thực tiễn. Trình bày trình bày các khái Nội dung thuyết có trình bày 4 bày đầy đủ cơ sở lý khá đầy đủ cơ sở lý niệm cơ sở lý thuyết báo cáo nhưng còn thiếu sót. thuyết liên quan đến đề thuyết liên quan đến liên quan. Phương Phương pháp nghiên tài. Phương pháp đề tài. Phương pháp pháp nghiên không cứu khá phù hợp nghiên cứu phù hợp nghiên cứu phù hợp phù hợp Nội dung và kết quả Kết quả có cơ sở nhưng Kết quả thiếu cơ sở Kết quả đảm bảo độ tin Kết quả đảm bảo độ và thiếu tin cậy, chưa đảm bảo độ tin cậy, có giá trị khoa học tin cậy, có giá trị thực không có giá trị thực cậy, ít có giá trị thực và thực tiễn, kết luận tiễn, kết luận đáp ứng tiễn, kết luận không Kết quả 3.5 tiễn, kết luận chưa đáp đáp ứng đủ yêu cầu về đầy đủ yêu cầu về đáp ứng được yêu ứng đủ yêu cầu về mục mục tiêu và nội dung mục tiêu và nội dung cầu về mục tiêu và tiêu và nội dung nghiên nghiên cứu nghiên cứu. nội dung nghiên cứu cứu. Trích dẫn Trích dẫn 0.5 Đúng quy định Có ít sai sót Nhiều sai sót Hoàn toàn sai quy định Tổng điểm:
  • 14. 6. Các nhận xét và đề nghị: ..................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................................................... Cán bộ chấm (K và ghi họ tên)
  • 15. ĐA/KLTN - 09 TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KHOA: KINH TẾ Độc lập- Tự do- Hạnh phúc CHƢƠNG TRÌNH:………………. Bình Dương, ngày thángnăm 20… PHIẾU CHẤM ĐIỂM BÁO CÁO TỐT NGHIỆP (Dùng cho Giảng viên Hướng dẫn) 1. Họ và tên người chấm: ………………………………………………………….. ………..………………………………………………………………………………….. … 2. Họ và tên sinh viên: Lê Thị Kim Chi Mã số SV: 1723401010021 3. Lớp: D17QT01 Khóa học: 2017-2021 Ngành: Quản trị kinh doanh 4. Tên đề tài báo cáo tốt nghiệp: Phân tích hoạt động Marketing Mix của Công ty TNHH Gia Hoàng. 5. Phần đánh giá và cho điểm của Giảng viên Hướng dẫn (Th o th ng đi m 10, đ n 0,1 đi m) Tiêu chí Điểm Tốt Khá Trung bình Kém Điểm tối đa 100% 75% 50% 0% Nêu ý Tích cực tìm kiếm và Cần hỗ trợ để lựa chọn ý Cần hỗ trợ nhiều để Không quan tâm lựa Thái độ tham chủ động đưa ra ý tưởng lựa chọn ý tưởng và tưởng 0.5 gia xây dựng nội dung tưởng và xây dựng nội xây dựng nội dung chọn ý tưởng thực dung BCTN hiện BCTN BCTN BCTN
  • 16. Nghiêm túc, chủ động, Không nghiêm túc Nghiêm túc, khá chủ Khá nghiêm túc, và không trung thực, Tinh thần thường xuyên trao đổi 1 động, thường xuyên báo không chủ động báo không trình bày và và thái độ và báo cáo kết quả thực hiện cáo kết quả thực hiện cáo kết quả thực hiện báo cáo kết quả thực hiện Chủ động, vận dụng khá Cần nhiều hỗ trợ từ Hoàn toàn không Chủ động, vận dụng tốt GVHD mới vận dụng vận dụng được kiến Kiến thức 0.5 kiến thức chuyên ngành tốt kiến thức chuyên được kiến thức chuyên thức chuyên ngành ngành vào giải quyết vấn vào giải quyết vấn đề ngành vào giải quyết vào giải quyết vấn Kiến thức và đề vấn đề đề kỹ năng Sử dụng thành thạo các Sử dụng khá thành thạo Sử dụng tương đối Không sử dụng được thành thạo các phần các phần mềm phần mềm chuyên ngành các phần mềm chuyên Kỹ năng 0.5 mềm chuyên ngành chuyên ngành hoặc hoặc tài liệu tham khảo ngành hoặc tài liệu tham hoặc tài liệu tham tài liệu tham khảo nước ngoài khảo nước ngoài khảo nước ngoài nước ngoài Mục tiêu nghiên cứu rõ Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu rõ khá rõ ràng. Có trình Mục tiêu nghiên cứu ràng, có ý nghĩa khoa ràng, có ý nghĩa thực bày cơ sở lý thuyết chưa rõ ràng. Chưa học và thực tiễn. Trình Nội dung và Nội dung 3.5 tiễn. Trình bày khá đầy đủ liên quan đến đề tài trình bày cơ sở lý kết quả báo cáo bày đầy đủ cơ sở lý cơ sở lý thuyết liên quan nhưng còn thiếu và thuyết liên quan. thuyết liên quan đến đề tài. Phương pháp nghiên đến đề tài. Phương pháp sai sót. Phương pháp Phương pháp nghiên cứu phù hợp nghiên cứu phù hợp nghiên cứu khá phù không phù hợp hợp
  • 17. Kết quả có cơ sở Kết quả thiếu cơ sở Kết quả đảm bảo độ tin và thiếu tin cậy, Kết quả đảm bảo độ tin nhưng chưa đảm bảo cậy, có giá trị khoa học không có giá trị thực cậy, có giá trị thực tiễn, độ tin cậy, ít có giá trị Kết quả 3.5 và thực tiễn, kết luận kết luận đáp ứng đầy đủ thực tiễn, kết luận tiễn, kết luận không đáp ứng đủ yêu cầu về đáp ứng được yêu yêu cầu về mục tiêu và chưa đáp ứng đủ yêu mục tiêu và nội dung cầu về mục tiêu và nội dung nghiên cứu. cầu về mục tiêu và nghiên cứu nội dung nghiên nội dung nghiên cứu cứu. Trích dẫn Trích dẫn 0.5 Đúng quy định Có ít sai sót Nhiều sai sót Hoàn toàn sai quy định Tổng điểm: 6. Các nhận xét và đề nghị: ..................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................................................... Cán bộ chấm (K và ghi họ tên)
  • 18.
  • 19. ĐA/KLTN - 07 TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KHOA KINH TẾ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc CTĐT: QUẢN TRỊ KINH DOANH PHIẾU NHẬN XÉT BÁO CÁO TỐT NGHIỆP (Dành cho chủ tịch hội đồng chấm báo cáo tốt nghiệp) I. Thông tin chung - Họ và tên sinh viên: Lê Thị Kim Chi MSSV: 1723401010021 Lớp: D17QT01 - Tên đề tài: “PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA CÔNG TY TNHH GIA HOÀNG” - Họ và tên người hướng dẫn: Ths. Nguyễn Thanh An II. Nhận xét về khóa luận 2.1. Nhận xét về hình thức: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. 2.2. Tính cấp thiết của đề tài: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. 2.3. Mục tiêu và nội dung: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. 2.4. Tổng quan tài liệu và tài liệu tham khảo: ............................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................. 2.5. Phương pháp nghiên cứu: ................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................
  • 20. 2.6. Kết quả đạt được: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. 2.7. Kết luận và đề nghị: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. 2.8. Tính sáng tạo và ứng dụng: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. 2.9. Các vấn đề cần bổ sung, chỉnh sửa: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. III. Phần nhận xét tinh thần và thái độ làm việc của sinh viên ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. IV. Đánh giá 1. Đánh giá chung 2. Đề nghị Đạt: Không đạt: Kết quả bằng số: Bằng chữ:………………………. Giảng viên hƣớng dẫn Ký tên (ghi rõ họ tên) …………………………………………
  • 21. ĐA/KLTN - 07 ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KHOA KINH TẾ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc CTĐT: QUẢN TRỊ KINH DOANH PHIẾU NHẬN XÉT BÁO CÁO TỐT NGHIỆP (Dành cho giảng viên phản biện) I. Thông tin chung - Họ và tên sinh viên: Lê Thị Kim Chi MSSV: 1723401010021 Lớp: D17QT01 - Tên đề tài: “PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA CÔNG TY TNHH GIA HOÀNG” - Họ và tên người hướng dẫn: Ths. Nguyễn Thanh An II. Nhận xét về khóa luận 2.1. Nhận xét về hình thức: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. 2.2. Tính cấp thiết của đề tài: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. 2.3. Mục tiêu và nội dung: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. 2.4. Tổng quan tài liệu và tài liệu tham khảo: ............................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................. 2.5. Phương pháp nghiên cứu: .................................................................................................................................................
  • 22. ................................................................................................................................................. 2.6. Kết quả đạt được: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. 2.7. Kết luận và đề nghị: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. 2.8. Tính sáng tạo và ứng dụng: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. 2.9. Các vấn đề cần bổ sung, chỉnh sửa: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. III. Phần nhận xét tinh thần và thái độ làm việc của sinh viên ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. IV. Đánh giá 1. Đánh giá chung 2. Đề nghị Đạt: Không đạt: Kết quả bằng số: Bằng chữ:………………………. Giảng viên hƣớng dẫn Ký tên (ghi rõ họ tên) …………………………………………
  • 23. ĐA/KLTN - 07 TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KHOA KINH TẾ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc CTĐT: QUẢN TRỊ KINH DOANH PHIẾU NHẬN XÉT BÁO CÁO TỐT NGHIỆP (Dành cho giảng viên hướng dẫn) I. Thông tin chung - Họ và tên sinh viên: Lê Thị Kim Chi MSSV: 1723401010021 Lớp: D17QT01 - Tên đề tài: “PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA CÔNG TY TNHH GIA HOÀNG”. - Họ và tên người hướng dẫn: Ths. Nguyễn Thanh An. II. Nhận xét về khóa luận 2.1. Nhận xét về hình thức: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. 2.2. Tính cấp thiết của đề tài: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. 2.3. Mục tiêu và nội dung: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. 2.4. Tổng quan tài liệu và tài liệu tham khảo: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................
  • 24. 2.5. Phương pháp nghiên cứu: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. 2.6. Kết quả đạt được: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. 2.7. Kết luận và đề nghị: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. 2.8. Tính sáng tạo và ứng dụng: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. 2.9. Các vấn đề cần bổ sung, chỉnh sửa: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. III. Phần nhận xét tinh thần và thái độ làm việc của sinh viên ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. IV. Đánh giá 1. Đánh giá chung 2. Đề nghị Đạt: Không đạt: Kết quả bằng số: Bằng chữ:………………………. Giảng viên hƣớng dẫn Ký tên (ghi rõ họ tên)
  • 25. ………………………………………… MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................... i DANH MỤC HÌNH ẢNH........................................................................................ii DANH MỤC BẢNG BIỂU..................................................................................... iii CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU .......................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 1 2.1. Mục tiêu tổng quát......................................................................................1 2.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................1 3. Đối tƣợng nghiên cứu.................................................................................... 2 3.1. Đối tƣợng nghiên cứu.................................................................................2 3.2. Phạm vi nghiên cứu.....................................................................................2 4. Phƣơng pháp nghiên cứu.............................................................................. 2 5. Kết cấu đề tài.................................................................................................. 2 CHƢƠNG 2 : CƠ SỞ LÝ THUYẾT..................................................................... 3 2.1. Marketing và các vấn đề liên quan đến Marketing................................. 3 2.1.1. Khái niệm của Marketing.......................................................................3 2.1.2. Bản chất của Marketing..........................................................................3 2.1.3. Vai trò, chức năng, nhiệm vụ của Marketing .......................................6 2.1.3.1. Vai trò của Marketing......................................................................6 2.1.3.2. Chức năng của Marketing ...............................................................7 2.1.3.3. Nhiệm vụ của Marketing................................................................ 10 2.2. Marketing Mix và các chính sách Marketing Mix ................................ 11 2.2.1. Khái niệm về Marketing Mix ............................................................... 11 2.2.1.1. Vai trò của Marketing Mix ............................................................ 13 2.2.1.2. Phân đoạn thị trƣờng..................................................................... 15 2.2.1.3. Xác định thị trƣờng mục tiêu........................................................ 15 2.2.2. Chính sách Marketing Mix................................................................... 16 2.2.2.1. Chính sách sản phẩm...................................................................... 16 2.2.2.2. Chính sách giá ................................................................................. 17 2.2.2.3. Chính sách phân phối..................................................................... 19
  • 26. 2.2.2.4. Chính sách xúc tiến bán hàng .................................................... 22 2.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến Marketing Mix của DN ............................. 23 2.3.1. Môi trƣờng vĩ mô ............................................................................. 23 2.3.2. Môi trƣờng vi mô ............................................................................. 23 2.4. Tổng quát các công trình nghiên cứu có liên quan ................................ 23 2.4.1. Các công trình nghiên cứu trong nƣớc ............................................ 23 2.4.2. Các công trình nghiên cứu ngoài nƣớc ............................................ 24 2.5. Nhận xét ...................................................................................................... 25 CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 26 3.1. Qui trình nghiên cứu ........................................................................................ 26 3.2. Mô hình nghiên cứu ......................................................................................... 27 3.3. Giới thiệu thang đo .......................................................................................... 28 3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu................................................................................. 30 3.4.1. Phƣơng pháp chọn mẫu ...................................................................... 30 3.4.2. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu ............................................................ 30 3.4.3. Phƣơng pháp phân tích dữ liệu ........................................................... 30 CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH ................................................................. 31 4.1. Tổng quan về công ty TNHH Gia Hoàng ................................................ 31 4.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ..................................................... 31 4.1.2. Tầm nhìn và sứ mệnh của công ty TNHH Gia Hoàng ..................... 32 4.1.3. Hệ thống tổ chức của công ty TNHH Gia Hoàng ............................. 32 4.1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức ...................................................................... 32 4.1.3.2. Ngành nghề hoạt động................................................................... 33 4.1.4. Tổng quan về lĩnh vực hoạt động, sản phẩm của công ty TNHH Gia Hoàng 34 4.1.5. Quy trình sản xuất hạt điều ................................................................ 34 4.1.6. Diễn giải quy trình sản xuất hạt điều ............................................... 35 4.1.7. Tình hình tiêu thụ sản phẩm ............................................................ 37 4.1.8. Thực trạng chiến lƣợc Marketing Mix hiện tại của công ty TNHH Gia Hoàng .................................................................................................... 38 4.1.8.1. Chính sách sản phẩm ................................................................ 38 4.1.8.2. Chính sách giá ........................................................................... 38 4.1.8.3. Chính sách phân phối ................................................................ 38
  • 27. 4.1.8.4. Chính sách xúc tiến bán hàng........................................................ 39 4.2. Mô tả mẫu.................................................................................................. 40 4.3. Thống kê mô tả.......................................................................................... 43 4.3.1. Đánh giá của khách hàng về chính sách sản phẩm ............................... 43 4.3.2. Đánh giá của khách hàng về chính sách giá cả ...................................... 44 4.3.3. Đánh giá của khách hàng về chính sách phân phối............................... 45 4.3.4. Đánh giá của khách hàng về chính sách xúc tiến bán hàng.................. 46 4.4. Đánh giá thực trang doanh nghiệp ......................................................... 47 4.4.1. Ƣu điểm ................................................................................................. 47 4.4.2. Nhƣợc điểm và nguyên nhân ............................................................... 47 CHƢƠNG 5: GIẢI PHÁP.................................................................................... 49 5.1. Phƣơng hƣớng ......................................................................................... 49 5.2. Mục tiêu phát triển trong tƣơng lai........................................................ 49 5.3. Đề ra các giải pháp ................................................................................... 49 5.4. Kết luận...................................................................................................... 54 TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................... 55 PHỤ LỤC 1............................................................................................................. 57 PHỤ LỤC 2............................................................................................................. 60
  • 28. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DN TNHH MTV VH- XH : Doanh nghiệp : Trách nhiệm hữu hạn : Một thành viên : Văn Hóa- Xã Hội i
  • 29. DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 3.1 : Qui trình nghiên cứu..................................................................................................26 Hình 4.1: Hình ảnh và logo của công ty TNHH Gia Hoàng..........................................31 Hình 4.2: Các sản phẩm điều của công ty TNHH Gia Hoàng................................................34 Hình 4.3: Top 20 doanh nghiệp xuất khẩu hạt điều lớn nhất của Việt N m 2 tháng đầu năm 2019 .......................................................................................37 ii
  • 30. DANH MỤC BẢNG BIỂU Sơ đồ 2.1: Mô hình 4P ....................................................................................................................... 12 Bảng 3.1. Th ng đo cho các nhân tố trong mô hình.............................................................. 28 Bảng 4.1: Ngành nghề kinh doanh............................................................................................... 32 Sơ đồ 4.1: Sơ đồ quy trình sản xuất hạt điều của Công ty TNHH Gia Hoàng...................................................................................................... 34 Bảng 4.2. K t quả thống kê mô tả về giới tính ......................................................................... 40 Bảng 4.3. K t quả thống kê mô tả về độ tuổi ............................................................................ 41 Bảng 4.4. K t quả thống kê về t ình độ........................................................................................ 41 Bảng 4.5. K t quả thống kê về mức thu nhập ........................................................................... 42 Bảng 4.6: K t quả thông kê về lòng tin của khách hàng ..................................................... 42 Bảng 4.7: K t quả đánh giá chính sách sản phẩm................................................................. 43 Bảng 4.8: K t quả đánh giá chính sách giá cả ........................................................................ 44 Bảng 4.9: K t quả đánh giá về chính sách phân phối .......................................................... 45 Bảng 4.10: K t quả đánh giá chính sách xúc ti n bán hàng............................................... 46 iii
  • 31. CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hiện nay, trước xu thế hội nhập nền kinh tế thế giới để có thể tồn tại và phát triển trong một thế giới năng động, trước tình hình cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp trên thương trường thì một trong những yếu tố có thể nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp đó là công cụ Marketing. Marketing Mix là một trong những ngành học HOT nhất trong những năm gần đây bởi những nhu cầu thực tế về quảng cáo, bán hàng,… của doanh nghiệp ngày một tăng cao. Mặc dù là một trong những ngành đang thiếu rất nhiều Marketer chuyên nghiệp nhưng không phải bất cứ một sinh viên nào sau khi tốt nghiệp chuyên ngành Marketing đều có thể thuyết phục được nhà tuyển dụng chọn mình vào làm trong bộ phận Marketing của công ty. Nước ta là một quốc gia có nền kinh tế chủ yếu là nông nghiệp, với 80% dân số tham gia sản xuất nông nghiệp. Nông dân trồng điều hoàn toàn không chăm sóc, bón phân, tưới nước. Công ty TNHH Gia Hoàng là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, xuất khẩu, kinh doanh với mặt hàng chính là các sản phẩm hạt điều nên có rất nhiều đối thủ lớn cạnh tranh trên thị trường. Trước tình hình đó, để tồn tại và phát triển công ty cần phải xây dựng chiến lược Marketing Mix một cách toàn diện nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty. Xuất phát từ lý do đó, qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH Gia Hoàng, em đã chọn đề tài “Phân tích hoạt động Marketing Mix của Công ty TNHH Gia Hoàng” nhằm phân tích và đưa ra giải pháp giúp hoàn thiện hoạt động Marketing Mix của Công ty, đồng thời hoàn thành báo cáo tốt nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng quát - Hoàn thiện hoạt động Marketing Mix nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Gia Hoàng. 2.2. Mục tiêu cụ thể 1
  • 32. - Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về Marketing Mix trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh. - Đánh giá hoạt động Marketing Mix của công ty TNHH Gia Hoàng. - Đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả Marketing Mix của công ty TNHH Gia Hoàng. 3. Đối tƣợng nghiên cứu 3.1. Đối tƣợng nghiên cứu - Hoạt động Marketing Mix của công ty TNHH Gia Hoàng. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Tại công ty TNHH Gia Hoàng giai đoạn 2016- 2019. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu - Đề tài thực hiện trên cơ sở kết hợp nghiên cứu các tài liệu thứ cấp, sơ cấp, thực hiện các phương pháp nghiên cứu định tính, khảo sát, mô tả, so sánh, đối chiếu và suy luận logic. - Nguồn dữ liệu: Dựa trên các nguồn dữ liệu từ Internet, thông tin trên các kênh truyền thông, tin tức, sách cùng với đó là kham khảo từ các bài báo 5. Kết cấu đề tài Chương 1: Mở đầu. Chương 2: Cơ sở lý thuyết. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu. Chương 4: Kết quả phân tích. Chương 5: Giải pháp. 2
  • 33. CHƢƠNG 2 : CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1. Marketing và các vấn đề liên quan đến Marketing 2.1.1. Khái niệm của Marketing Theo định nghĩa về marketing của Philip Kotler: “Marketing là một dạng hoạt động của con người nhằm thoả mãn những nhu cầu và mong muốn của họ thông qua trao đổi.” Marketing là một quá trình quản lý mang tính xã hội, nhờ nó mà các cá nhân và các nhóm người khác nhau nhận được cái mà họ cần và mong muốn thông qua việc tạo ra, cung cấp và trao đổi các sản phẩm có giá trị với những người khác. Marketing áp đặt rất mạnh mẽ đối với lòng tin và kiểu cách sống của người tiêu dùng. Vì thế, những người kinh doanh tìm cách để làm thoả mãn nhu cầu mong muốn của người tiêu dùng, tạo ra những sản phẩm và dịch vụ với mức giá cả mà người tiêu dùng có thể thanh toán được. Phạm vi sử dụng marketing rất rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như: hình thành giá cả, dự trữ, bao bì đóng gói, xây dựng nhãn hiệu, hoạt động và quản lý bán hàng, tín dụng, vận chuyển, trách nhiệm xã hội, lựa chọn nơi bán lẻ, phân tích người tiêu dùng, hoạt động bán sỉ, bán lẻ, đánh giá và lựa chọn người mua hàng công nghiệp, quảng cáo, mối quan hệ xã hội, nghiên cứu marketing DN, hoạch định và bảo hành sản phẩm.[1] 2.1.2. Bản chất của Marketing - Marketing có phạm vi hoạt động rất rộng Marketing liên quan đến mọi hoạt động, mọi bộ phận trong doanh nghiệp. Hơn nữa, hoạt động Marketing bắt đầu từ khi nghiên cứu thị trường, cho đến khi tiêu thụ sản phẩm, thu tiền hàng nhưng Marketing chưa dừng lại ở đó mà hoạt động Marketing vẫn tiếp tục gợi mở, phát hiện ra các nhu cầu mới và tiếp tục thoả mãn các nhu cầu ngày càng tốt hơn. Một mặt, Marketing nghiên cứu thận trọng và toàn diện nhu cầu cũng như thị hiếu của người tiêu dùng, từ đó định hướng sản xuất để thoả mãn nhu cầu đó. Với ý 3
  • 34. thức đó, doanh nghiệp cố gắng sản xuất và tạo ra cái mà thị trường cần, chứ không chỉ dựa trên khả năng sản xuất của mình. Mặt khác, Marketing tìm cách tác động đến thị trường và coi trọng nhu cầu tiềm tàng của người tiêu dùng. - Marketing chỉ cung cấp cái mà thị trƣờng cần chứ không cung cấp cái mà doanh nghiệp sẵn có Marketing chỉ cung cấp những hàng hoá, dịch vụ và ý tưởng mà thị trường cần chứ không cung cấp cái mà mình sẵn có, hay có khả năng cung cấp. Bản chất này thể hiện tính hướng ngoại của Marketing. Điều này có nghĩa rằng Marketing tạo ra cái mà DN có thể bán được trên thị trường. Do điểm bắt đầu trong Marketing không phải là sản phẩm mà là nhu cầu, trong cuộc cạnh tranh ngày càng khốc liệt, ai hiểu thị trường rõ hơn, nắm được thị trường và hành động theo thị trường thì DN đó thành công. Thật vậy, nhu cầu trên thị trường không phải là một hằng số cố định mà thay đổi theo những biến động kinh tế, chính trị, xã hội …Trung thành với ý tưởng hướng ra thị trường, tất nhiên Marketing phải bám sát nhu cầu thường xuyên biến động trên thị trường, từ đó tự điều chỉnh hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Hơn thế nữa, Marketing còn phải chủ động tác động lên nhu cầu hiện tại, đón đầu những xu hướng tiêu dùng trong tương lai, thúc đẩy những nhu cầu tiềm tàng trong người tiêu dùng để DN có thể hoạt động có hiệu quả nhất và phát huy được các thế mạnh của mình. Bán cái thị trường cần có nghĩa là mục đích của Marketing là tìm ra nhu cầu của khách hàng và thoả mãn nhu cầu đó để thu được lợi nhuận. Marketing luôn đặt nhu cầu của khách hàng lên hàng đầu và tìm mọi cách để đáp ứng được tối đa nhu cầu đó để theo đuổi mục tiêu lợi nhuận lâu dài. - Marketing theo đuổi lợi nhuận tối ƣu Lợi nhuận tối ưu không có nghĩa là lợi nhuận tối đa do công ty tìm kiếm bằng mọi cách. Lợi nhuận tối ưu thu được là kết quả hoạt động có hiệu quả của công ty dựa trên cơ sở nghiên cứu môi trường bên trong và môi trường bên ngoài để tìm 4
  • 35. kiếm, tận dụng, phát huy tối đa các thế mạnh, các cơ hội kinh doanh và hạn chế tối thiểu các điểm yếu, các hiểm hoạ. Nói khác đi, lợi nhuận tối đa là lợi nhuận mà DN đạt được bằng mọi cách, không đếm xỉa đến sự hài lòng thoả mãn của người tiêu dùng, bất chấp các mục tiêu khác trong khi lợi nhuận tối ưu là lợi nhuận tối đa đạt được có tính đến các mục tiêu khác. - Marketing là một quá trình liên tục Marketing là một quá trình liên tục chứ không phải là một hành động biệt lập. Quá trình này bắt đầu từ nghiên cứu thị trường và khách hàng, sau đó đáp ứng được nhu cầu của khách hàng để đạt được mục tiêu lợi nhuận lâu dài của công ty. Quá trình này thể hiện rõ ràng ở 4 bước vận động hay 4 bước tiến hành chung của Marketing.  Marketing vận động theo bốn bƣớc sau:  + Thu thập thông tin: Đây là những thông tin đầy đủ và cần thiết về thị trường, đặc biệt là thông tin về nhu cầu và lượng cầu. + Kế hoạch hoá chiến lược: Là việc xây dựng kế hoạch Marketing với những mục tiêu cần phải thực hiện. + Hành động: Thực thi toàn bộ kế hoạch Marketing. Sự thành công của công ty phụ thuộc phần lớn ở bước này. + Kiểm tra: Toàn bộ hoạt động Marketing từ khâu thu thập thông tin cho đến bước lập kế hoạch, triển khai thực hiện đều phải được kiểm tra. Trong đó kiểm tra hiệu quả hoạt động kinh doanh là quan trọng nhất. - Marketing không bỏ qua khâu tiêu thụ Cách mạng khoa học kỹ thuật làm năng suất lao động tăng, làm cung tăng nhanh hơn cầu, người mua có nhiều điều kiện lựa chọn sản phẩm hơn. Cung vượt cầu thì vấn đề đặt ra là làm sao để tiêu thụ được sản phẩm. Sản xuất không còn là vấn đề khó khăn nhất, mà vấn đề là làm sao đảm bảo sản phẩm, dịch vụ sẽ được tiêu thụ. 5
  • 36. Trước đây, khi khoa học kỹ thuật còn hạn chế thì các kỹ sư chế tạo là quan trọng; nhưng ngày nay, trong điều kiện cung thường có xu hướng vượt cầu, cạnh tranh diễn ra gay gắt giữa những người bán và thị trường thuộc về người mua thì các chuyên gia nghiên cứu Marketing, với trách nhiệm nghiên cứu thị trường đảm bảo tiêu thụ được sản phẩm từ trước khi tiến hành đầu tư sản xuất, đã nắm vai trò quan trọng hơn.[2] 2.1.3. Vai trò, chức năng, nhiệm vụ của Marketing 2.1.3.1. Vai trò của Marketing  Đáp ứng nhu cầu và mong muốn của ngƣời tiêu dùng: Cần tồn tại trước trên thị trường. Các nhà tiếp thị cần xác định nhu cầu của người tiêu dùng và áp dụng các chiến lược tiếp thị phù hợp, vì những điều này được định hình bởi văn hóa và cá nhân. Nhu cầu của khách hàng được thỏa mãn thông qua quá trình trao đổi.  Đảm bảo sự tồn tại, tăng trƣởng và thƣơng hiệu của DN: Một DN tồn tại vì giữ chân khách hàng và tăng thị phần. Tiếp thị giúp các Công ty đạt được mục tiêu bởi vì nó là trung tâm của khách hàng.   Mở rộng thị trƣờng  - Các nhà tiếp thị sử dụng các công cụ truyền thông đại chúng như quảng cáo, bán hàng, quảng bá, tiếp thị sự kiện và PR để quảng bá sản phẩm xa và rộng. Các cuộc cách mạng trong công nghệ truyền thông đã làm cho tiếp thị có mức độ tương tác nhiều hơn.  Điều chỉnh giá phù hợp: Giá cả là một yếu tố quan trọng trong hỗn hợp tiếp thị của nhà sản xuất vì nó tạo ra doanh thu. Chiến lược tiếp thị giúp thiết lập giá cả hợp lý, kết hợp các thay đổi và chuẩn bị một phương pháp phù hợp. Quá trình trao đổi diễn ra thuận lợi khi giá cả được cố định.  Cung cấp sản phẩm tốt hơn: Hầu hết các công ty đều bán nhiều sản phẩm: Sản phẩm hữu hình là hàng hóa phải được đóng gói và dán nhãn và các dịch vụ  được đặc trưng bởi tính vô hình. Vì vậy, tiếp thị đóng một vai trò quan trọng bằng cách thiết kế và quản lý các dịch vụ sản phẩm để có thể cải tiến và cung cấp sản phẩm tốt hơn cho khách hàng. 6
  • 37.  Tạo tiện ích: Phần lớn tiện ích của sản phẩm được tạo ra thông qua tiếp thị. Tiếp thị tạo ra hình thức, địa điểm, thời gian, thông tin và tiện ích sở hữu. Ví dụ, một chiếc xe đáp ứng nhu cầu sở hữu một chiếc xe và di chuyển.   Quản lý nhu cầu: Tiếp thị đóng vai trò chính trong việc ảnh hưởng đến mức độ, thời gian và thành phần của nhu cầu, có thể là một nhu cầu tiêu cực, không có nhu cầu, nhu cầu tiềm ẩn, nhu cầu giảm, nhu cầu không thường xuyên, nhu cầu đầy đủ hoặc nhu cầu quá cao. Tiếp thị giúp quản lý, đối phó với các mức độ khác nhau của nhu cầu.  Cạnh tranh: Định hướng cạnh tranh là quan trọng trong thị trường toàn cầu ngày nay. Tiếp thị giúp duy trì sự cân bằng giữa mong đợi của người tiêu dùng và các dịch vụ của đối thủ cạnh tranh bằng cách giám sát chặt chẽ thị trường.   Tăng trƣởng kinh tế: Marketing tạo ra nhu cầu. Nhu cầu gia tăng khuyến khích các hoạt động sản xuất và phân phối. Do đó, tăng trưởng kinh tế được thúc đẩy và mức thu nhập được cải thiện do cơ hội việc làm tăng lên. Điều này cải thiện mức sống bằng cách cung cấp các sản phẩm cao cấp và cải tiến. Do đó, tăng trưởng kinh tế nói chung được thúc đẩy.[3] 2.1.3.2. Chức năng của Marketing  Thu thập và phân tích thông tin thị trƣờng  - Thu thập và phân tích thông tin thị trường là một chức năng quan trọng của marketing. Theo đó, những cuộc nghiên cứu được thực hiện để hiểu rõ người tiêu dùng theo các cách sau:(a) Người tiêu dùng muốn gì?, (b) Số lượng bao nhiêu?, (c) Ở mức giá nào?, (d) Khi nào họ muốn mua?, (e) Họ thích loại quảng cáo nào?, (f) Họ muốn ở đâu thể mua?, (h) Họ thích loại hệ thống phân phối nào? - Tất cả các thông tin liên quan về người tiêu dùng được thu thập và phân tích. Trên cơ sở phân tích này, cuộc nghiên cứu được thực hiện để tìm ra sản phẩm nào có cơ hội tốt nhất trên thị trường.  Kế hoạch tiếp thị  - Để đạt được các mục tiêu, nhà tiếp thị đã vạch ra kế hoạch tiếp thị. Ví dụ, một công ty có 25% thị phần của một sản phẩm cụ thể. Công ty muốn nâng nó lên 40%. Để đạt được mục tiêu này, nhà tiếp thị phải chuẩn bị một kế hoạch liên quan 7
  • 38. đến mức độ của sản xuất và xúc tiến. Nó cũng sẽ được quyết định là ai sẽ làm gì, khi nào và như thế nào?...được gọi là kế hoạch tiếp thị.  Thiết kế và phát triển sản phẩm  - Thiết kế sản phẩm đóng một vai trò quan trọng trong việc bán sản phẩm. Công ty có sản phẩm tốt hơn và được thiết kế hấp dẫn luôn bán được nhiều hơn. Có thể nói rằng việc sở hữu một thiết kế đặc biệt giúp công ty có lợi thế cạnh tranh. Điều quan trọng cần nhớ là không chỉ chuẩn bị một thiết kế đối với sản phẩm, mà phải phát triển nó liên tục.  Tiêu chuẩn hóa và chấm điểm  - Tiêu chuẩn hóa liên quan đến việc xác định tiêu chuẩn kích thước, chất lượng, thiết kế, trọng lượng, màu sắc, nguyên liệu thô được sử dụng,…đối với một sản phẩm cụ thể. Bằng cách đó, chắc chắn rằng sản phẩm sẽ có một số đặc điểm đặc thù.  Đóng gói và dán nhãn  - Bao bì nhằm mục đích tránh vỡ, hư hỏng, phá hủy,… của hàng hóa trong quá trình vận chuyển và lưu trữ. Bao bì tạo điều kiện cho việc xử lý, vận chuyển hàng hóa dễ dàng hơn. Vật liệu đóng gói bao gồm chai, hộp, túi nhựa, hộp thiếc hoặc gỗ,… - Nhãn là một phiếu được tìm thấy trên chính sản phẩm hoặc trên bao bì cung cấp tất cả các thông tin liên quan đến sản phẩm và nhà sản xuất. * Xây dựng thƣơng hiệu - Mọi nhà sản xuất đều muốn rằng sản phẩm của mình phải có bản sắc đặc biệt trên thị trường, vì vậy cần phải đặt tên cho sản phẩm khác biệt với các đối thủ khác. - Đặt tên riêng cho sản phẩm được gọi là thương hiệu. Do đó, mục tiêu của việc xây dựng thương hiệu là chỉ ra rằng các sản phẩm của một công ty nhất định khác với các đối thủ cạnh tranh.  Dịch vụ hỗ trợ khách hàng  - Một trong những chức năng chính của tiếp thị là cung cấp mọi trợ giúp có thể cho khách hàng, cụ thể là:(i) Dịch vụ hậu mãi, (ii) Xử lý khiếu nại của khách hàng, (iii) Dịch vụ kỹ thuật, (iv) Dịch vụ hỗ trợ thanh toán, (v) Dịch vụ bảo trì. 8
  • 39. - Hỗ trợ khách hàng theo cách này mang lại sự hài lòng và trong thời đại cạnh tranh ngày nay, sự hài lòng của khách hàng là ưu tiên hàng đầu. Điều này khuyến khích sự gắn bó của khách hàng với một sản phẩm cụ thể và bắt đầu mua sản phẩm vào những lần tiếp theo.  Giá cả sản phẩm  - Đây là chức năng quan trọng nhất của tiếp thị để cố định giá của sản phẩm. Giá của sản phẩm bị ảnh hưởng bởi giá thành, tỷ suất lợi nhuận, giá sản phẩm cạnh tranh, chính sách của chính phủ,…Giá của sản phẩm nên được cố định theo cách không nên quá cao, đồng thời kiếm đủ lợi nhuận cho DN. 9
  • 40.  Khuyến mãi  - Khuyến mãi có nghĩa là thông báo cho người tiêu dùng về các sản phẩm của công ty và khuyến khích họ mua các sản phẩm này. Có bốn phương thức khuyến mãi: (i) Quảng cáo, (ii) Bán hàng cá nhân, (iii) Xúc tiến bán hàng và (iv) Giảm giá. Mỗi quyết định của tiếp thị về mặt này đều ảnh hưởng đến doanh số. * Hệ thống phân phối - Chức năng của tiếp thị cũng bao gồm quyết định về việc mang những thứ từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ. Để hoàn thành nhiệm vụ này, quyết định về 4 yếu tố được đưa ra. Đó là: (i) Vận chuyển, (ii) Hàng tồn kho, (iii) Kho bãi và (iv) Xử lý đơn hàng.[3] 2.1.3.3. Nhiệm vụ của Marketing Là phải lôi hàng hóa từ các kệ này xuống. Để làm được điều này thì marketing phải vận dụng cả ATL ( Above The Line) và BTL ( Below The Line) . Có như vậy thì mới hoàn thành một quá trình và quá trình này sẽ liên tục tiếp diễn công ty mới tồn tại bền vững, quá trình này diễn ra càng nhanh thì chứng tỏ doanh số càng cao và công ty càng lớn mạnh. Chính vì phần đánh giá về doanh số của Marketing khá mờ nhạt nên một số anh làm marketing nhưng không hiểu được bản chất cho nên tối ngày cứ suy nghĩ những chuyện trên trời và cuối cùng thì sales đi đường sales và Marketing thì đi đường Marketing.[4] * Nhiệm vụ nghiên cứu và phát triển: Nghiên cứu thị trường, sản phẩm, khách hàng,…từ đó đưa ra đối sách, chiến lược phát triển và phát triển thị trường, khách hàng,… * Nhiệm vụ truyển thông. * Nhiệm vụ đào tạo: Là đào tạo nội bộ, chủ yếu ở đây là phòng kinh doanh, quan trọng hơn là đào tạo về thói quen và hành vi của khách hàng về sản phẩm/ dịch vụ của DN. * Nhiệm vụ xây dựng thƣơng hiệu: Xây dựng thương hiệu cho DN. 10
  • 41. 2.2. Marketing Mix và các chính sách Marketing Mix 2.2.1. Khái niệm về Marketing Mix Marketing Mix hay còn gọi là Marketing hỗn hợp chỉ tập hợp các công cụ tiếp thị được DN sử dụng để đạt được mục tiêu tiếp thị trên thị trường. Thuật ngữ này được sử dụng lần đầu tiên vào năm 1953 bởi Neil Borden, là chủ tịch của hiệp hội Marketing Hoa Kỳ lấy ý tưởng công thức thêm một bước nữa và đặt ra thuật ngữ Marketing hỗn hợp. Một nhà tiếp thị nổi tiếng, E. Jerome McCarthy, đề nghị phân loại theo 4P năm 1960, mà nay đã được sử dụng rộng rãi. Khái niệm 4P được giải thích phần lớn trong sách giáo khoa về Marketing và trong các lớp học. Marketing Mix vốn được phân loại theo mô hình 4P gồm có: Product (sản phẩm), Price (giá cả), Place (phân phối), Promotion (xúc tiến bán hàng) được sử dụng trong hoạt động Marketing hàng hóa. Mô hình 7P là mô hình phát triển mở rộng trên nên tàng của mô hình 4P và đƣợc thêm vào đó ba yếu tố khác: People, Process, Physical evidence; mô hình marketing 4C (Customer solution, Customer cost, Convenience, Communication)….[5] Mặc dù có rất nhiều mô hình như trên nhưng mô hình 4P là một mô hình đơn giản và rất hữu ích cho việc quản lý của DN. E. Jerome McCarthy (ĐH Harvard) viết cuốn sách Basic Marketing vào năm 1960 đã giới thiệu mô hình 4P theo khái niệm Marketing Mix như sau: 11
  • 42. Sản phẩm Giá cả Thị trường mục tiêu Xúc tiến bán hàng Phân phối Sơ đồ 2.1: Mô hình 4P (Nguồn: Lê Th Giới, 2009, trang 24) * Quy trình vận hành của mô hình 4P: Mô hình Marketing Mix 4P lấy thị trƣờng mục tiêu làm trung tâm, thị trường mục tiêu được hiểu như “xương sống” xuyên suốt trong hoạt động Marketing của doanh nghiệp, và 4P luôn quay quanh thị trƣờng mục tiêu, lấy thị trường mục tiêu để làm điểm tựa để phát triển từng chính sách phù hợp với thị trường mực tiêu đã chọn. Mô hình này sẽ xuất phát từ việc nghiên cứu thị trường, thị hiếu, mong muốn của khách hàng mục tiêu. Điều này sẽ giúp cho doanh nghiệp hiểu rõ nhu cầu của khách hàng để thiết kế 4P phù hợp với thị trường mục tiêu và điều chỉnh linh hoạt với những biến động trên thị trường mục tiêu. Tuy nhiên các chính sách Marketing Mix không phải tất cả đều điều chỉnh được trong một thời gian ngắn. Thường thì 12
  • 43. DN có thể thay đổi trong ngắn hạn các biến số như giá cả, quy mô lực lượng bán hàng và chi phí quảng cáo. Còn thì phát triển sản phẩm mới hay thay đổi kênh phân phối đòi hỏi phải có thời gian dài hơn. Vì thế trong ngắn hạn, DN thường không thay đổi phương án Marketing Mix đã lựa chọn, mà chỉ điều chỉnh một số biến số mà thôi. 2.2.1.1. Vai trò của Marketing Mix  Vai trò và ý nghĩa của Marketing Mix trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Marketing Mix giúp cho DN có thể tồn tại lâu dài và vững chắc trên thị trường do nó cung cấp khả năng thích ứng với những thay đổi của thị trường và môi trường bên ngoài và chỉ ra cho doanh nghiệp biết được cần phải cung cấp cho thị trường đúng cái thị trường cần, phù hợp với mong muốn và khả năng mua của người tiêu dùng. Marketing Mix tạo ra sự kết nối các hoạt động sản xuất của DN với thị trường trong tất cả các giai đoạn của quá trình tái sản xuất. Marketing cung cấp các hoạt động tìm kiếm thông tin từ thị trường và truyền đạt thông tin từ DN ra thị trường, nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới, tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ,… Đối với mỗi DN sản xuất kinh doanh hàng tiêu dùng. Tiêu thụ hàng hoá luôn là một vấn đề quan trọng, quyết định sự tồn tại và phát triển của DN. Đặc biệt là trong giai đọan hiện nay kinh doanh các mặt hàng tiêu dùng đang phải cạnh tranh ngày càng khốc liệt. Hàng hoá phải được tiêu chuẩn hoá, vấn đề chất lượng hàng hoá đưa ra thị trường phải được đảm bảo, doanh nghiệp chỉ thành công dừng lại ở đây thôi là chưa đủ. Nếu các khâu tiếp theo thực hiện không tốt. Phân phối hàng hoá hiệu quả thì mới có thể thu được tiền hàng để chi trả những chi phí trong các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh. Ngược lại, phân phối hàng hoá không hiệu quả sẽ dẫn tới những ách tắc trong kinh doanh và có thể DN không chi trả được chi phí dẫn tới phá sản. Thực tế này không chỉ đặt ra đối với DN sản xuất mà cả DN thương mại, loại hình doanh nghiệp hoạt động trong khâu phân phối lưu thông hàng hoá. “Vấn đề không chỉ là doanh nghiệp đưa ra thị trường cho người 13
  • 44. tiêu dùng cái gì mà còn là đưa nó như thế nào sẽ quyết định thành công trên thương trường”. Xúc tiến thương mại không phải chỉ là những chính sách biện pháp hỗ trợ cho các chính sách sản phẩm, giá và phân phối mà còn làm tăng cường kết quả thực hiện các chính sách đó, điều đó có nghĩa là xúc tiến thương mại còn tạo ra ưu thế và sự khách biệt trong cạnh tranh của DN. Không phải chỉ cung cấp sản phẩm và dịch vụ tốt hơn đối thủ cạnh tranh mà còn phải thực hiện tốt hơn khả năng sẵn sàng ở Công ty: Ở đâu? Khi nào? Như thế nào đối với nhu cầu thường trực và không thường trực của người tiêu dùng. Và ứng phó với những sự cố biến động trên thị trường.  Vai trò và ý nghĩa của Marketing-mix đối với ngƣời tiêu dùng Marketing Mix không chỉ mang lại lợi ích cho DN mà nó còn đem lại lợi ích cho người tiêu dùng. DN chỉ tồn tại và phát triển khi nó mang lại những lợi ích thiết thực cho người tiêu dùng. Lợi ích của người tiêu dùng về mặt kinh tế ở chỗ họ nhận được giá trị cao hơn chi phí mà họ bỏ ra để mua hàng hóa đó. Một sản phẩm thỏa mãn người tiêu dùng là sản phẩm cung cấp nhiều lợi ích hơn sản phẩm của đối thủ cạnh tranh. Marketing Mix giúp tìm kiếm và khám phá ra nhu cầu và mong muốn của người tiêu dùng hiện tại và trong tương lai. Để sáng tạo ra nhiều loại hàng hóa và nâng cao chất lượng dịch vụ để mang đến những lợi ích nhằm thỏa mãn nhu cầu và mong muốn đó của người tiêu dùng. Thậm chí nó còn có thể mang đến những lợi ích vượt quá sự mong đợi của người tiêu dùng. Marketing Mix giúp tạo điều kiện tốt cho cung cầu gặp nhau qua thông tin hai chiều: Từ DN đến người tiêu dùng và ngược lại từ người tiêu dùng đến DN. Trên cơ sở xử lý thông tin về thị trường, DN có các họat động nhằm làm cho sản phẩm tiêu dùng được bán nhanh hơn, nhiều hơn giúp củng cố, tạo uy tín và phát triển DN trên thị trường. Đồng thời gia tăng giá trị lợi ích cho người tiêu dùng.[6] 14
  • 45. 2.2.1.2. Phân đoạn thị trƣờng Phân đoạn thị trường là một yếu tố vô cùng quan trọng ảnh hưởng đến các chính sách Marketing Mix của DN. Chúng ta phải phân đoạn thị trường vì các lý do sau: - Thị trường tổng thể của DN bao gồm một số lượng lớn khách hàng với nhu cầu đặc tính mua, sức mua khác nhau, mỗi nhóm khách hàng có những đòi hỏi riêng về sản phẩm, phương thức phân phối, mức giá bán. - Bất kỳ một DN nào cũng luôn phải đối mặt với các đối thủ cạnh tranh. Các DN cạnh tranh rất khác biệt nhau về khả năng phục vụ nhu cầu, ước muốn của những nhóm khác hàng khác nhau của thị trường. - Mỗi một DN thường chỉ có một ưu thế trên một phương diện nào đó trong việc thỏa mãn nhu cầu, ước muốn của thị trường. Sẽ không có một DN nào có khả năng đáp ứng được mọi nhu cầu ước muốn của mọi khác hàng tiềm năng. Vì vậy để DN kinh doanh hiệu quả, duy trì và phát triển thị phần, từng DN phải tìm cho mình đoạn thị trường mà ở đó họ có khả năng đáp ứng nhu cầu của khách hàng hơn hẳn đối thủ cạnh tranh. 2.2.1.3. Xác định thị trƣờng mục tiêu Sau khi phân đoạn thị trường mục tiêu rồi thì nhiệm vụ kế tiếp của nhà quản trị Marketing là phải chọn cho được thị trường mục tiêu mà công ty mình có khả năng đáp ứng và đây là thị trượng mục tiêu của DN “Thị trường mục tiêu là phân đoạn thị trường mà Công ty muốn tập trung phục vụ”. Việc xác định thị trường mục tiêu đồng nghĩa với việc chúng ta đã thu hẹp dần các đối tượng mà hoạt động kinh doanh của mình hướng tới, từ đó dễ dàng đưa ra được thông điệp thích hợp cho thị trường đó. Tất cả các hoạt động kinh doanh thành công đều có một thị trường mục tiêu. Thị trường mục tiêu là thị trường bao gồm các khách hàng có cùng nhu cầu hoặc mong muốn mà công ty có khả năng đáp ứng. Nắm rõ được điều này, công ty có thể chiếm được ưu thế hơn so với đối thủ cạnh tranh, đồng thời đạt được các mục tiêu mà chiến lược tiếp thị đã khẳng định. Sau khi đã phân đoạn thị trường, nhà quản trị 15
  • 46. cần phải tiến hành lựa chọn thị trường mục tiêu. Việc này sẽ mang lại các lợi ích cơ bản sau: - Hiểu biết một cách thấu đáo hơn những nhu cầu và mong muốn của khách hàng. - Sử dụng hiệu quả nguồn kinh phí của Công ty dành cho hoạt động tiếp thị. - Nâng cao tính thích ứng và hiệu quả của việc xây dựng chiến lược kinh doanh, đồng thời thực hiện tốt nhất chiến lược tiếp thị của Công ty. - Đảm bảo tính khách quan và có căn cứ khi đề xuất các chính sách tiếp thị hỗn hợp. - Nâng cao hiệu quả của việc xác định thị trường, đồng thời tạo ra và sử dụng tốt những ưu thế cạnh tranh của Công ty so với các đối thủ cạnh tranh trong cố gắng phát triển thị trường. 2.2.2. Chính sách Marketing Mix 2.2.2.1. Chính sách sản phẩm Chính sách về sản phẩm là nền tảng của chính sách Marketing hỗn hợp, được xác định dựa trên kế hoạch kinh doanh quy mô lớn hơn dành cho sản phẩm mới và chiến lược Marketing tổng thể cho mọi sản phẩm đang có của DN. Khi xem xét chính sách sản phẩm, DN cần quan tâm đến những vấn đề sau:  Quản lý chất lƣợng tổng hợp: Việc nghiên cứu thị trường và khách hàng không chỉ trả lời câu hỏi khách hàng cần gì, cần bao nhiêu, cần vào thời điểm nào và khả năng thanh toán của họ ra sao, mà còn phải biết họ đòi hỏi mức độ chất lượng như thế nào, chất lượng nào có thể cho họ thoả mãn nhất. Tuy nhiên sự đòi hỏi về chất lượng của khách hàng là không có giới hạn, để quyết định mức định lượng thích ứng Công ty phải nghiên cứu mức chất lượng của những sản phẩm cạnh tranh thay thế. Từ đó xác định những yêu cầu chất lượng với thiết kế và định hướng quản lý chất lượng trong quá trình chế tạo sản phẩm.  Phát triển nhãn hiệu và bao bì sản phẩm: Việc lựa chọn nhãn hiệu cho sản phẩm có ý nghĩa quan trọng bảo đảm thành công của phát triển sản phẩm mới. Việc lựa chọn nhãn hiệu phải bảo đảm những yêu cầu tối thiểu sau: 16
  • 47. • Phải hàm ý về lợi ích của sản phẩm. • Phải hàm chứa ý đồ về định vị. • Phải hàm ý về chất lượng. • Tên nhãn hiệu phải dễ phát âm và dễ nhớ. • Không trùng hoặc không tương tự với nhãn hiệu của doanh nghiệp khác. • Hợp với phong tục tập quán của thị trường mục tiêu. * Quyết định lựa chọn bao gói sản phẩm: Bao bì sản phẩm phải đảm bảo thực hiện đồng thời bốn chức năng: bảo quản và bán hàng hoá, thông tin về hàng hoá, thẩm mỹ, tạo nên sự hấp dẫn của sản phẩm với khách hàng và chức năng thương mại. * Những yếu tố của một nhãn hàng tốt: • Gợi mở một cái gì đó về đặc tính của sản phẩm chẳng hạn như lợi ích, giá trị sử dụng của sản phẩm. • Dễ phát âm, đánh vần và dễ nhớ. • Dễ phân biệt với các nhãn hàng khác. • Thích nghi với sản phẩm mới để có thể thêm vào dòng sản phẩm sẵn có của doanh nghiệp. • Đúng luật lệ để đăng ký nhãn hàng với cơ quan có thẩm quyền. (Fundamentals of Marketing - McGraw-Hills).[7] 2.2.2.2. Chính sách giá Trong chính sách giá đối với sản phẩm mới, doanh nghiệp có thể theo đuổi những mục tiêu cơ bản sau đây: • Để tồn tại (giá cao hơn chi phí). • Để tối đa hoá lợi nhuận trước mắt. • Để tăng thị phần. • Để thu hồi vốn nhanh. • Để dẫn đầu về chất lượng. • Các mục tiêu khác: một DN có thể dùng giá để phục vụ cho một số mục tiêu cụ thể hơn. DN có thể đặt giá ở mức thấp để ngăn chăn cạnh tranh hay đặt giá bằng giá của đối thủ cạnh tranh để giữ ổn đinh thị trường. Giá có thể được quyết đinh ở 17
  • 48. mức giữ uy tín cũng như hỗ trợ các hãng buôn hay để tránh sự can thiệp của Chính phủ.  Chính sách giá hớt váng (Skimming) và giá thâm nhập thị trƣờng (Penetration): Khi xác định giá cho một sản phẩm, nhất là sản phẩm mới, DN cần xem xét nên áp dụng chính sách giá hớt váng thị trường (Skimming) hay giá thâm nhập thị trường (Penetration Pricing). - Chính sách giá hớt váng thị trường (Market-Skimming Pricing): hớt váng thị trường liên quan đến việc định giá cao so với giá thị trường. Chính sách này đặc biệt thích hợp với các sản phẩm mới vì: • Trong giai đoạn đầu của chu kỳ sống của một sản phẩm, giá cả không phải là yếu tố quan trọng nhất. • Thị trường sẽ được phân định theo thu nhập nhờ giá cao. • Nó có thể là một yếu tố bảo vệ một khi giá cả xác định sai. • Giá cao ban đầu sẽ hạn chế nhu cầu ở mức sản xuất ban đầu của DN. • Chính sách giá thâm nhập thị trường: Trong chiến lược này, một mức giá thấp ban đầu sẽ giúp sản phẩm có được thị phần lớn ngay lập tức. Tuy nhiên, để áp dụng chính sách này, nên có những điều kiện sau: • Sản phẩm có mức cầu giãn lớn. • Giá đơn vị của sản phẩm sẽ phải giảm đi đáng kể khi sản phẩm được sản xuất theo quy mô lớn. • DN cần dự tính trước là sản phẩm đó sẽ phải chịu cạnh tranh mạnh ngay khi nó xuất hiện trên thị trường.  Chiết khấu và hoa hồng - Chiết khấu số lượng: Các đơn đặt hàng có thể giảm chi phí sản xuất và vận chuyển hàng hoá. - Chiết khấu thương mại. - Chiết khấu thanh toán. - Các khoản hoa hồng: đó là việc giảm giá để bồi hoàn lại những dịch vụ khuyến mại mà các đại lý đã thực hiện.[8] 18
  • 49.  Vai trò của giá cả:  - Giá cả hình thành dựa trên: Giá trị sử dụng  Giá trị  Giá cả. - Trong thực tế giá cả sản phẩm không chỉ liên quan đến thuộc tính vật chất đơn thuần mà nhà sản xuất còn định giá đi kèm theo những sản phẩm dịch vụ và lợi ích khác nhau làm thoả mãn hơn nhu cầu khách hàng. 2.2.2.3. Chính sách phân phối Phân phối hàng hoá được hiểu là các hoạt động đưa đến cho người tiêu dùng những sản phẩm mà họ mong muốn, đáp ứng đúng chất lượng, chủng loại, số lượng, đúng thời gian, đúng địa điểm vì mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận. Các quyết định về phân phối thường phức tạp và có ảnh hưởng trực tiếp đến tất cả các lĩnh vực khác trong Marketing. Kênh phân phối là tập hợp những tổ chức hay cá nhân tham gia hay hỗ trợ vào quá trình đưa sản phẩm, dịch vụ đến người tiêu dùng. Hiện nay ngày càng nhiều các DN quan tâm đến phân phối, họ coi các kênh phân phối như là biến số Marketing tạo lợi thế cạnh tranh dài hạn cho doanh nghiệp trên thị trường. Nhưng đồng thời nó cũng được coi như một trở ngại vì tìm ra được một kênh phân phối nào phù hợp nhất với các điều kiện của DN không phải là đơn giản.  Vai trò, chức năng của phân phối:  - Nghiên cứu và thu thập những thông tin cần thiết để phục vụ cho việc phân phối sản phẩm. - Kích thích tiêu thụ: Soạn thảo, tuyên truyền, thông tin về sản phẩm, hàng hoá thồn qua việc truyền thông và quảng cáo của các nhà trung gian. - Thiết lập mối quan hệ giữa doanh nghiệp với các nhà trung gian và với khách hàng. - Hoàn thiện sản phẩm và làm cho sản phẩm đáp ứng được những nhu cầu của người tiêu dùng vì nếu sản phẩm không được tiêu thụ thì chính những nhà trung gian sẽ cho doanh nghiệp biết là làm thế nào để thoả mãn nhu cầu của khách hàng... Đồng thời chức năng này còn liên quan đến việc phân loại và đóng gói hàng hoá. 19
  • 50. - Có thể tiến hành đàm phán thoả thuận về các mức giá, về các điều kiện trong quan hệ mua bán và các phương thức mua bán. - Chia sẻ rủi ro và gánh chịu trách nhiệm ở các kênh trong quá trình phân phối. - Chuyển giao quyền sở hữu và quyền sử dụng sản phẩm cho khách hàng. * Các loại kênh phân phối: - Kênh phân phối cực ngắn: Kênh phân phối cực ngắn là kênh phân phối không sử dụng trung gian tiêu thụ. Kênh phân phối này chỉ bao gồm 2 yếu tố là người sản xuất và người tiêu dùng cuối cùng.  Ưu điểm của kênh phân phối này là tốc độ lưu thông hàng hoá nhanh, bảo đảm sự gắn kết giữa người sản xuất với người tiêu dùng.        Nhược điểm: hạn chế trình độ chuyên môn hoá, tổ chức và quản lý kênh phân phối phức tạp, vốn và nhân lực phân tán, chu chuyển vốn chậm nên kênh phân phối này ít được sử dụng.  - Kênh phân phối ngắn: Kênh phân phối ngắn là kênh phân phối chỉ sử dụng 1 loại trung gian duy nhất. Ngƣời sản xuất Trung gian tiêu thụ Ngƣời tiêu dùng cuối cùng  Ưu điểm: vẫn phát huy được ưu điểm của loại hình kênh phân phối cực ngắn đồng thời giải phóng cho sản xuất chức năng lưu thông để chuyên môn hoá, phát triển năng lực của mình...   Nhược điểm: chưa phát huy triệt để việc phân công lao đọng xã hội trình đọ cao, người bán lẻ phải kiêm luôn chức năng thương nghiệp buôn bán. 20
  • 51. - Kênh phân phối dài: Kênh phân phối dài là kênh phân phối sử dụng nhiều trung gian tiêu thụ và tuỳ vào tính chất sản phẩm hàng hoá, quy mô tiêu thụ, phạm vi khu vực thị trường tiêu thụ mà doanh nghiệp có thể chọn để sử dụng các loại trung gian khác nhau.  Ưu điểm: tổ chức kênh phân phối tương đối chặt chẽ, vòng quay của vốn nhanh, có khả năng nâng cao năng suất lao động của nhà sản xuất cũng như những trung gian, khả năng thoả mãn thị trường lớn...   Nhược điểm: khả năng rủi ro cao do nhiều trung gian, việc điều hành khó khăn, thời gian lưu thông hàng hoá kéo dài, chi phí cho cả kênh phân phối lớn.[9]    Vai trò của phân phối:  - Là cầu nối giúp cho doanh nghiệp cung cấp sản phẩm cho khách hàng đúng số lượng, thời gian, đúng địa điểm, đúng kênh, luồng hàng. - Tập trung sản phẩm, điều hoà phân phối sản phẩm. - Làm tăng giá trị sản phẩm. - Tổ chức điều hành vận chuyển, tiết kiệm chi phí, hạn chế rủi ro thiệt hại.  Chức năng của phân phối:  - Tiếp cận người mua, thông tin người bán. - Tồn trữ và lưu kho. - Phân chia và tạo các phân cấp mặt hàng. - Bán hàng và giúp đỡ bán hàng. - Cung cấp tài chính tín dụng và thu hồi tiền hàng. - Vận chuyển và giao hàng. - Xử lí đơn hàng, thu thập chứng từ, hóa đơn. 21
  • 52. 2.2.2.4. Chính sách xúc tiến bán hàng Những hoạt động xúc tiến thường thể hiện qua bao bì, nhãn hiệu, gian hàng trưng bày, bán hàng cá nhân, dịch vụ khách hàng, hội chợ, cuộc thi và những thông điệp qua các phương tiện thông tin (như báo chí, truyền hình, truyền hình, thư, áp phích, phương tiện vận chuyển…). Những hoạt động này do công ty hoặc do các tổ chức thông tin thực hiện. * Vai trò: - Phát triển các mối quan hệ thương mại với các khách hàng. Thông qua hoạt động xúc tiến bán hàng, các DN có điều kiện để hiểu biết lẫn nhau, đặt quan hệ buôn bán với nahu - Có thêm thông tin về thị trường, khách hàng và đối thủ. Từ đó, DN có hướng đổi mới kinh doanh, đầu tư công nghệ mới vào hoạt động kinh doanh. - Công cụ hữu ích để chiếm lĩnh thị trường và tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm và dịch vụ. Các DN tiếp cận được với thị trường tiềm năng, cung cấp cho khách hàng những thông tin cần thiết, những dịch vụ ưu đãi để tiếp tục chinh phục khách hàng cũ và lôi kéo thêm khách hàng của đối thủ cạnh tranh. Các hoạt động xúc tiến sẽ tạo ra hình ảnh đẹp về DN trong con mắt của khách hàng, lợi thế cạnh tranh của DN nhờ đó mà không ngừng tăng lên. - Là cầu nối giữ khách hàng và DN. DN có điều kiện để nhìn nhận về ưu, nhược điểm của hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp mình. Tù đó, có cơ sở để quyết định kịp thời, phù hợp. - Xúc tiến làm cho bán hàng trở nên dễ dàng và năng động hơn, đưa hàng vào kênh phân phối một cách hợp lý, kích thích hiệu quả của lực lượng bán hàng. - Là công cụ hữu hiệu giúp cho cung và cầu gặp nhau. Đặc biệt, nhờ hoạt động xúc tiến mà có thể kích thích người tiêu dùng mua sản phẩm của DN. - Góp phần thay đổi cơ cấu tiêu dùng, hướng dẫn thị hiếu khách hàng. - Giúp xây dựng hình ảnh đẹp về DN và sản phẩm của mình. 22