SlideShare a Scribd company logo
1 of 50
C Ô N G N G H Ệ S Ả N X U Ấ T
N Ư Ớ C X Ị T P H Ò N G
Ths Nguyễn Thanh Tú
eBook Collection
NGHIÊN CỨU CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
NƯỚC XỊT PHÒNG TỪ THẢO MỘC THIÊN
NHIÊN DÙNG ĐỂ XUA ĐUỔI CÔN TRÙNG
TRONG NHÀ
WORD VERSION | 2023 EDITION
ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL
TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM
Hỗ trợ trực tuyến
Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon
Mobi/Zalo 0905779594
Tài liệu chuẩn tham khảo
Phát triển kênh bởi
Ths Nguyễn Thanh Tú
Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật :
Nguyen Thanh Tu Group
vectorstock.com/28062440
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Nhóm sinh viên gồm : 1. Nguyễn Vũ Trọng MSSV: 2004120301
2. Phan Thị Thủy MSSV: 2004120302
Nhận xét:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Điểm đánh giá:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Ngày……….tháng ………….năm 2016
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
Nhóm sinh viên gồm : 1. Nguyễn Vũ Trọng MSSV: 2004120301
2. Phan Thị Thủy MSSV: 2004120302
Nhận xét:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Điểm đánh giá:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Ngày……….tháng ………….năm 2016
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
i
LỜI CAM ĐOAN.
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
nêu trong Đồ án là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình
nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Đồ án này
đã đƣợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Đồ án đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Sinh viên thực hiện Đồ án
(Ký và ghi rõ họ tên)
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
ii
TÓM TẮT ĐỒ ÁN.
Đồ án này gồm những nội dung sau:
- Tìm hiểu về các phƣơng pháp và sản phẩm xua đuổi các loại côn trùng trong
nhà, phân tích ƣu nhƣợc điểm của từng phƣơng pháp, sản phẩm.
- Tìm hiểu những loại thảo mộc có tác dụng xua đuổi côn trùng, chọn ra những
loại có điều kiện nghiên cứu.
- Tìm hiểu những phƣơng pháp tách chiết, chọn ra phƣơng pháp phù hợp với
điều kiện nghiên cứu và tiến hành trên các nguyên liệu đã chọn.
- Khảo sát tác dụng xua đuổi côn trùng của từng loại thảo mộc (sau khi tách
chiếc), khảo sát tỷ lệ chất bảo quản phù hợp.
- Khảo sát, và chọn ra đơn phối liệu tối ƣu để phối liệu sản phẩm nƣớc xịt
phòng thảo mộc đuổi côn trùng trong nhà từ các nguyên liệu đã chọn.
- Đƣa ra quy trình sản xuất tối ƣu.
- Đánh giá cảm quan sản phẩm, đánh giá tác dụng đuổi côn trùng của sản
phẩm.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
iii
LỜI CẢM ƠN.
Trƣớc hết, em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Trƣờng Đại học Công
Nghiệp Thực Phẩm Thành Phố Hồ Chí Minh, Khoa Công Nghệ Kỹ Thuật Hóa Học và
quý thầy cô đã tạo điều kiện cho em đƣợc học tập, tận tình giảng dạy, truyền đạt cho
em rất nhiều kiến thức, kinh nghiệm học tập và làm việc quý báu. Đó là nền tảng vững
chắc, là cơ sở quan trọng để em thực hiện tốt Đồ án tốt nghiệp này cũng nhƣ trang bị
cho em hành trang cần thiết cho công việc sau này.
Trong thời gian làm đồ án tốt nghiệp Em đã may mắn nhận đƣợc sự giúp đỡ, chỉ
bảo tận tình của Thầy Đào Thanh Khê - ngƣời đã trực tiếp chỉ dạy, góp ý tận tình để
em có thể hoàn thành tốt tập đồ án tốt nghiệp này. Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến
Thầy.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô, anh chị quản lý tại phòng thí
nghiệm cũng nhƣ các bạn sinh viên trong khoa Công nghệ Hóa học đã tạo mọi điều
kiện giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện đồ án.
Em cũng xin tỏ lòng biết ơn đến Cha Mẹ - ngƣời luôn tạo mọi điều kiện tốt nhất
cho Em.
Vì thời gian có hạn và kiến thức còn hạn chế nên không tránh khỏi những thiếu
sót, Em kính mong nhận đƣợc sự góp ý, nhận xét của quý Thầy Cô để đề tài đƣợc hoàn
chỉnh hơn.
Một lần nữa Em xin trân trọng cảm ơn!
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
iv
MỤC LỤC.
LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................................i
TÓM TẮT ĐỒ ÁN......................................................................................................... ii
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................ iii
MỤC LỤC......................................................................................................................iv
DANH MỤC HÌNH ẢNH............................................................................................ vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU......................................................................................... viii
LỜI MỞ ĐẦU. ...............................................................................................................ix
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN ......................................................................................1
1.1 Các loài côn trùng thƣờng gặp trong nhà...........................................................1
1.1.1 Ruồi. ............................................................................................................1
1.1.2 Muỗi ............................................................................................................4
1.1.3 Gián .............................................................................................................7
1.1.4 Kiến ...........................................................................................................10
1.2 Các biện pháp xua đuổi côn trùng....................................................................12
1.2.1 Biện pháp cơ học, vệ sinh môi trƣờng. .....................................................12
1.2.2 Sử dụng mùi hƣơng, hóa chất. ..................................................................13
1.2.3 Các sản phẩm khác....................................................................................18
1.3 Một số thảo mộc dùng trong sản phẩm xua đuổi côn trùng.............................20
1.3.1 Cây sả chanh. ............................................................................................20
1.3.2 Cây bạc hà.................................................................................................23
1.3.3 Tinh dầu vỏ quả bƣởi. ...............................................................................27
1.3.4 Tinh dầu vỏ quả chanh. .............................................................................30
1.3.5 Hoa cúc......................................................................................................32
1.3.6 Tinh dầu hoa oải hƣơng. ...........................................................................33
1.3.7 Tinh dầu quế..............................................................................................34
1.4 Tổng quan về sản phẩm xua đuổi côn trùng dạng xịt......................................37
1.4.1 Thành phần nguyên liệu............................................................................37
1.4.2 Phƣơng pháp sản xuất. ..............................................................................50
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
v
1.4.3 Đánh giá một vài sản phẩm trên thị trƣờng...............................................52
CHƢƠNG 2 ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................54
2.1 Mục đích nghiên cứu........................................................................................54
2.2 Đối tƣợng nghiên cứu. .....................................................................................54
2.2.1 Nguyên liệu chính. ....................................................................................54
2.2.2 Các nguyên liệu khác. ...............................................................................61
2.2.3 Thiết bị và dụng cụ....................................................................................63
2.3 Các phƣơng pháp tách chiết.............................................................................63
2.3.1 Phƣơng pháp cơ học..................................................................................63
2.3.2 Chƣng cất lôi cuốn hơi nƣớc (Hydrodistillation)......................................64
2.3.3 Trích ly (Extraction)..................................................................................66
2.3.4 Phƣơng pháp sử dụng trong thực nghiệm. ................................................67
2.4 Cách xây dựng các đơn pha chế.......................................................................68
2.5 Quy trình thực nghiệm.....................................................................................69
2.5.1 Xử lý nguyên liệu đầu vào. .......................................................................69
2.5.2 Quy trình tách chiết dịch các loại thảo mộc và khảo sát hiệu quả............72
2.5.3 Quy trình phối chế sản phẩm nƣớc xịt phòng và khảo sát hiệu quả. ........78
CHƢƠNG 3 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN............................................................80
3.1 Thí nghiệm khảo sát hiệu quả thu hồi..............................................................80
3.1.1 Bảng kết quả đánh giá mùi dịch xay.........................................................80
3.1.2 Bảng kết quả thể tích dịch xay thu đƣợc...................................................81
3.2 Thí nghiệm khảo sát tác dụng đuổi côn trùng của từng loại dịch xay.............82
3.2.1 Bảng kết quả đánh giá tác dụng xua đuổi côn trùng. ................................82
3.3 Thí nghiệm khảo sát tỷ lệ chất bảo quản phù hợp. .........................................84
3.3.1 Bảng kết quả đánh giá tỷ lệ chất bảo quản thích hợp................................84
3.4 Công thức phối trộn. ........................................................................................85
3.5 Đánh giá sản phẩm...........................................................................................86
3.5.1 Kết quả đánh giá cảm quan, mùi thành phẩm...........................................86
3.5.2 Kết quả đánh giá hiệu quả đuổi côn trùng của thành phẩm......................86
3.6 Quy trình công nghệ tối ƣu. .............................................................................87
3.6.1 Quy trình công nghệ..................................................................................87
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
vi
3.6.2 Thuyết minh quy trình...............................................................................88
CHƢƠNG 4 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................89
4.1 Kết luận:...........................................................................................................89
4.2 Kiến nghị:.........................................................................................................90
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................91
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
vii
DANH MỤC HÌNH ẢNH.
Hình 1.1. Ruồi. ................................................................................................................1
Hình 1.2. Muỗi.................................................................................................................4
Hình 1.3. Gián. ................................................................................................................7
Hình 1.4. Kiến ...............................................................................................................10
Hình 1.5. Đuổi côn trùng bằng các biện pháp cơ học. ..................................................12
Hình 1.6. Nhang trừ muỗi..............................................................................................13
Hình 1.7. Bình xịt côn trùng..........................................................................................14
Hình 1.8. Tinh dầu thiên nhiên đuổi côn trùng. ............................................................18
Hình 1.9. Dung dịch xịt chống muỗi thiên nhiên đơn giản tự chế tại nhà. ...................18
Hình 1.10. Cây sả chanh................................................................................................21
Hình 1.11. Cây bạc hà. ..................................................................................................23
Hình 1.12. Vỏ bƣởi........................................................................................................27
Hình 1.13. Vỏ chanh......................................................................................................30
Hình 1.14. Tinh dầu hoa oải hƣơng...............................................................................33
Hình 1.15. Tinh dầu quế................................................................................................35
Hình 1.16. Quy trình và thiết bị chính của công nghệ sản xuất bình xịt Aerosol. ........51
Hình 1.17. Bình xịt côn trùng HANTOX......................................................................52
Hình 1.18. Bình xịt côn trùng Raid. ..............................................................................52
Hình 1.19. Bình xịt chống muỗi Chicco........................................................................53
Hình 1.20. Chế phẩm diệt muỗi thảo mộc Pitoxid-TM45.............................................53
Hình 2.1. Chất bảo quản Potassium Sorbate. ................................................................61
Hình 2.2. Nguyên liệu sả chanh, vỏ chanh, vỏ bƣởi trƣớc và sau xử lý........................70
Hình 2.3. Nguyên liệu húng bạc hà, húng chanh, hoa cúc trƣớc và sau xử lý. .............71
Hình 2.4. Quy trình tách chiếc dịch xay các loại nguyên liệu.......................................72
Hình 2.5. Thực nghiệm tách chiếc dịch xay từ thảo mộc..............................................72
Hình 2.6. Dịch xay các loại thảo mộc. ..........................................................................73
Hình 2.7. Quy trình phối chế sản phẩm nƣớc xịt phòng từ các loại dịch xay. ..............78
Hình 3.1. Hiệu quả đuổi kiến của sản phẩm..................................................................86
Hình 3.2. Quy trình công nghệ sản xuất nƣớc xịt phòng thảo mộc...............................87
Hình 4.1. Sản phẩm nƣớc xịt phòng thảo mộc xua đuổi côn trùng...............................90
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU.
Bảng 1.1. Bảng thành phần hóa học của tinh dầu từ vỏ quả bƣởi.................................29
Bảng 1.2. Bảng hàm lƣợng phần trăm các thành phần hóa học của tinh dầu quế.........36
Bảng 2.1. Bảng các công thức phối chế khảo sát. .........................................................79
Bảng 3.1. Bảng kết quả đánh giá mùi dịch xay.............................................................80
Bảng 3.2. Bảng kết quả thể tích dịch xay thu đƣợc.......................................................81
Bảng 3.3. Bảng kết quả đánh giá tác dụng xua đuổi côn trùng.....................................82
Bảng 3.4. Bảng thành phần xây dựng công thức phối trộn. ..........................................83
Bảng 3.5. Bảng kết quả đánh giá tỷ lệ chất bảo quản thích hợp. ..................................84
Bảng 3.6. Công thức phối chế đƣợc chọn. ....................................................................85
Bảng 4.1. Thành phần và hàm lƣợng các thành phần trong sản phẩm..........................89
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
ix
LỜI MỞ ĐẦU.
Trong thời đại phát triển của xã hội hiện nay, đời sống của ngƣời dân đang từng
bƣớc đƣợc nâng cao. Những đòi hỏi về các sản phẩm sử sụng cho cuộc sống cũng
đƣợc thay đổi. Quan niệm về hàng đẹp, giá rẻ mà chất lƣợng cao mà ngƣời dân ƣa
chuộng bấy lâu cũng đã dần đƣợc đổi mới. Thay vào đó ngƣời ta hiểu đƣợc giá trị của
các sản phẩm có nguồn gốc rõ ràng, quy trình sản xuất minh bạch và quan trọng nhất
là không gây ảnh hƣởng đến sức khỏe ngƣời con ngƣời. Và trong lĩnh vực nƣớc xịt
phòng cũng vậy, ngƣời tiêu dùng đã có nhiều lựa chọn khi sử dụng cho gia đình của
mình. Các sản phẩm bình xịt xua đuuổi côn trùng truyền thống nhƣ Mosfly, Raid..
chúng ta phải cân nhắc khi sử dụng,. Phải cân nhắc đối đến tƣợng sử dụng, không gian
cần sử dụng có các vật ảnh hƣởng đến mức độ nguy hiểm của bình xịt không nhƣ gần
bình ga chẳng hạn…
Và trong đa phần các loại bình xịt côn trùng công nghiệp đều có chứa các loại
hóa chất hay ảnh hƣởng đến sức khỏe ngƣời sử dụng. Vì vậy việc ra đời một loại nƣớc
xịt phòng có nguồn gốc hoàn toàn từ thảo mộc thiên nhiên là thật sự cần thiết. Khi đó
ngƣời sử dụng không cần phải lo lắng về các tai nạn khi sử dụng, không lo ảnh hƣởng
đến sức khỏe của gia đình mình nhƣng vẫn có thể đuổi xa đƣợc các con côn trùng đáng
ghét trong nhà và lại còn đƣợc mang lại hƣơng thơm thoải mái dễ chịu. Vì các sản
phẩm thiên nhiên luôn gần gũi, an toàn và thân thiện với con ngƣời.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
1
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN
1.1 Các loài côn trùng thƣờng gặp trong nhà.
1.1.1 Ruồi.
Hình 1.1. Ruồi.
1.1.1.1 Đặc điểm sinh thái.
Ruồi là côn trùng thuộc bộ Diptera (theo tiếng Hy Lạp di có nghĩa là "hai"
và pteron là "cánh"), chúng có một cặp cánh đơn trên đốt ngực giữa và một cặp bộ
phận thăng bằng ở cánh sau, trên đốt ngực cuối. Một số con ruồi không có cánh nhƣ
trong họ Hippoboscoidea.
Bộ côn trùng hai cánh rất đa dạng về mặt sinh thái học. Ruồi sống ký sinh, bao
gồm nội ký sinh nhƣ loài bot fly và ngoại ký sinh nhƣ muỗi, ruồi đen, ruồi
cát hoặc rận. Rất nhiều loài ruồi ăn xác những sinh vật chết.
Loài ruồi phụ thuộc nhiều vào thị lực để sinh tồn. Chúng có mắt kép bao gồm
hàng ngàn thấu kính rất nhạy cảm với chuyển động. Một vài loài ruồi nhìn đƣợc hình
ảnh 3D rõ nét. Một vài loài khác nhƣ Ormia ochracea có cơ quan thính giác tiến hóa.
Vòng đời của ruồi trải qua 4 giai đọan: trứng, dòi, nhộng và ruồi trƣởng thành.
Tùy thuộc vào nhiệt độ môi trƣờng mà từ trứng nở thành ruồi trƣởng thành thƣờng mất
từ 3 – 5 ngày. Ruồi trƣởng thành có đời sống khỏang 1-2 tháng, ở điều kiện thích hợp
có thể sống đến 3 tháng.
Ruồi nhà có sức sinh sản khá nhanh và mạnh, ruồi cái có thể đẻ đến 150 trứng
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
2
trong vòng 5-6 ngày. Nên quần thể ruồi nhà có thể bùng phát số lƣợng trong vòng vài
tuần. Trứng ruồi thƣờng đƣợc đẻ thành khối trên chất hữu cơ nhƣ phân bón, rác rƣởi.
Trứng sau khi đẻ sẽ nở trong vòng vài giờ. Dòi non chui lúc nhúc trong phân và rác
rƣởi. Dòi ruồi dài và mảnh, màu trắng, không có chân, phát triển rất nhanh, lột xác 3
lần rồi thành nhộng. Giai đọan nhộng thƣờng kéo dài từ 2-10 ngày, đến ngày cuối, ruồi
con đẩy mở đỉnh của bao nang nhộng, xé bao nang và chui ra ngòai. Ngay sau khi nở,
ruồi giang cánh để khô và cứng cơ thể. Chỉ vài ngày sau khi nở, ruồi có thể sinh sản.
Ruồi trƣởng thành có màu xám đen, dài 6-9 mm và có 4 sọc đen kéo dài trên tấm
lƣng của các đốt ngực. Kiểu miệng liếm hút. Cả ruồi đực và cái đều ăn tất cả thức ăn,
rác rƣởi, chất thải của ngƣời và cả phân động vật. Nƣớc là chất thƣờng ngày không thể
thiếu của ruồi, ruồi sẽ chết nếu sau 48 giờ không hút nƣớc. Một ngày ruồi cần ăn 2-3
lần.
1.1.1.2 Ảnh hưởng.
Ruồi ăn tất cả các loại thức ăn nhƣ thực phẩm và chất thải của ngƣời, động vật,
đặc biệt là các chất thải có mang mầm bệnh truyền nhiễm nhƣ đờm, dãi, chất nôn,
phân, máu, tổ chức hoại tử... Cấu tạo mồm ruồi thích nghi với liếm hút thức ăn, mồm
ruồi có cấu tạo nhƣ đế giày, chúng vừa liếm, vừa hút thức ăn dạng lỏng. ruồi vừa ăn,
vừa nôn, vừa thải ra thức ăn và trong chất nôn/phân có thể chứa nhiều mầm bệnh, đó là
chƣa kể những mầm bệnh bám trên cơ thể ruồi mà chúng vận chuyển từ chỗ này sang
chỗ khác, chúng đƣợc gọi là môi giới truyền bệnh.
Khi ruồi nhiều quá nó sẽ gây rất khó chịu cho con ngƣời làm việc và nghỉ ngơi.
Ruồi với chất bẩn mang trên thân, chân, vòi… làm bẩn nhà cửa, đồ đạc. Sự có mặt của
chúng là dấu hiệu của điều kiện mất vệ sinh.
Ruồi mang mầm bệnh khi chúng kiếm ăn. Mầm bệnh có thể dính bề mặt ngòai cơ
thể ruồi và có thể đƣợc nuốt vào trong dạ dày với thức ăn. Mầm bệnh đƣợc truyền đến
ngƣời khi ruồi tiếp xúc với ngƣời và thức ăn Đa số mầm bệnh do ruồi truyền đều
nhiễm trực tiếp qua đƣờng thức ăn, nƣớc uống…
Những bệnh do ruồi truyền nhƣ kiết lỵ, tiêu chảy, thƣơng hàn, tả và một số bệnh
giun sán, nhiễm trùng mắt và một số bệnh ngoài da nhƣ mụn cóc, nấm, phong.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
3
Phần lớn nhiều loài giòi gây thiệt hại về mùa màng, đặc biệt là cho súc vật bởi
đời sống ký sinh của nó nhƣng cũng còn đƣợc dùng trong việc chế thuốc, sản xuất thực
phẩm đặc biệt là phô mai.
1.1.1.3 Các cách khống chế.
Có thể diệt ruồi trực tiếp bằng hóa chất diệt côn trùng hoặc bằng các biện pháp
vật lý nhƣ bẫy tấm dính, vỉ đập, vỉ điện. Dù bằng cách nào cũng cần phù hợp với điều
kiện vệ sinh môi trƣờng.
 Vệ sinh môi trƣờng:
Làm mất hoặc làm giảm nơi đẻ trứng của ruồi: Cần có rãnh thóat nƣớc, phân, nền
sàn nên làm bê tông và xối sạch hàng ngày ở chuồng trại súc vật, gia cầm. Thu dọn
phân thành đống và đậy lại bằng tấm nhựa và có điều kiện nên làm khô phân trƣớc khi
ruồi có thời gian đẻ và phát triển. Làm tấm đậy các hố xí hở, và nên xây dựng những
hố xí kín ở những khu dân cƣ. Rác rƣởi và các chất thải hữu cơ cần làm sạch triệt để
bằng cách thu dọn vào vật chứa, chuyên chở và xử lý đúng cách.
Làm giảm những nguồn thu hút ruồi từ nơi khác đến: Ruồi thƣờng đƣợc thu hút
bởi mùi phát ra từ các ổ đẻ của chúng, mùi sinh ra từ thức ăn cá, xƣơng, đƣờng mía,
sữa, hoa quả lên men…Cần giảm và làm sạch những chất này.
Đề phòng sự tiếp xúc giữa ruồi và mầm bệnh: Nguồn mầm bệnh của ngƣời và
động vật bao gồm phân của ngƣời và động vật, rác thải, cống rãnh, mắt đau, chỗ lở
loét, vết thƣơng mổ…
 Phƣơng pháp vật lý:
Chúng ta có thể sử dụng những lọai bẫy ruồi nhƣ: bẫy ruồi, bẫy dính, bẫy
điện…Sử dụng các chất hấp dẫn ruồi đến ăn và ruồi sẽ bị nhốt trong bẫy ruồi, bị dính
vào các chất dính hoặc bị điện giật chết.
 Phƣơng pháp hóa học:
Một số biện pháp hóa học nhƣ sử dụng hộp Dichlorvos bốc hơi, bả diệt ruồi,
phun tồn lƣu, phun không gian, phun hóa chất diệt dòi vào ổ đẻ của ruồi…Những biện
pháp này diệt ruồi rất nhanh, đƣợc áp dụng khi có dịch tả, kiết lỵ, đau mắt, nhƣng hạn
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
4
chế sử dụng bởi vì ruồi phát triển tính kháng hóa chất rất nhanh.
Một số hóa chất sử dụng làm bả diệt ruồi nhƣ các hợp chất phospho hữu cơ
(dichlovos, diazinon, malathion…); hợp chất carbamat (propoxur, formaldehyde...).
Các hóa chất sử dụng để phun tồn lƣu hoặc phun không gian nhƣ các hóa chất nhóm
pyrethroid: Alphacypermethrin, cyfluthrin, deltamethrin, permethrin,
lambdacyhalothrin…
 Phƣơng pháp dân gian:
Ruồi thích ánh sáng thƣờng ban ngày, nhƣ do ruồi có mắt kép phản xạ nhanh với
ánh sáng phản chiếu bởi loại gƣơng cầu. Vì vậy ngƣời ta cho nƣớc sạch vào túi nylon,
treo trong nhà, ruồi bay qua bay lại gặp phải ánh sáng phản quang từ các túi nylon
đựng nƣớc, ruồi sợ và bay xa. Đây là biện pháp các quán hàng ăn uống thƣờng sử
dụng rất có hiệu quả.
1.1.2 Muỗi
Hình 1.2. Muỗi
1.1.2.1 Đặc điểm sinh thái.
Muỗi là một nhóm sinh vật thuộc lớp côn trùng hợp thành họ Culicidae, bộ Hai
cánh (Diptera).
Chúng có một đôi cánh vảy, một đôi cánh cứng, thân mỏng, các chân dài. Muỗi
đực hút nhựa cây và hoa quả để sống, muỗi cái hút thêm máu ngƣời và động vật. Kích
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
5
thƣớc thay đổi theo loài, nhƣng ít khi lớn hơn vài mm. Đa số có trọng lƣợng khoảng 2
đến 2,5 mg. Chúng có thể bay với tốc độ 1,5 đến 2,5 km/h.
Muỗi đã tồn tại trên hành tinh của chúng ta khoảng 170 triệu năm. Họ Culicidae
thuộc bộ Diptera và chứa khoảng 2700 loài trong 35 giống gồm Anopheles, Culex,
Psorophora, Ochhlerotatus, Aedes, Sabethes, Wyeomyia, Culiseta, Haemagoggus,…
Muỗi sinh trƣởng chủ yếu trong các đầm lầy, ao hồ hoặc các vũng nƣớc đọng.
Chúng đẻ trứng xuống nƣớc, trứng nở thành ấu trùng gọi là bọ gậy hay lăng quăng. Bọ
gậy sống trong nƣớc một thời gian, sau phát triển thành nhộng, rồi biến thái thành
muỗi trƣởng thành, bay lên khỏi mặt nƣớc.
Bọ gậy hay lăng quăng là một dạng ấu trùng của muỗi, hình thành ở giai đoạn thứ
2 trong vòng đời của muỗi. Muỗi có 4 giai đoạn trong vòng đời là trứng muỗi, bọ gậy
(ấu trùng), cung quăng (nhộng) và muỗi trƣởng thành. Muỗi cái trƣởng thành đẻ trứng
theo từng đợt.
Sau khi muỗi đẻ trứng, sau 2 - 3 ngày, trứng thƣờng nở thành bọ gậy. Sau khi nở,
bọ gậy không phát triển liên tục mà trải qua 4 giai đoạn khác nhau, gồm: Ở tuổi thứ
nhất, bọ gậy có kích thƣớc khoảng 1,5 mm và ở tuổi thứ tƣ nó có kích thƣớc khoảng 8-
10mm.
Bọ gậy không có chân nhƣng có đầu phát triển, mình phủ nhiều lông, bơi đƣợc
bằng các chuyển động của cơ thể. Bọ gậy ăn tảo, vi khuẩn và các vi sinh vật trong
nƣớc. Nơi khí hậu ấm áp, thời gian bọ gậy phát triển cần khoảng 4 - 7 ngày hoặc dài
hơn nếu thiếu thức ăn. Sau đó, bọ gậy khi đã phát triển đến tuổi thứ tƣ chuyển hóa
thành cung quăng có hình dấu phẩy.
1.1.2.2 Ảnh hưởng.
Muỗi cái có vòi dạng đặc biệt có thể xuyên thủng da ngƣời và động vật để hút
máu. Muỗi cái cần hút thêm máu để có nguồn protein để sản sinh ra trứng. Thức ăn
bình thƣờng của muỗi là nhựa cây và hoa quả, không chứa đủ protein cho muỗi cái.
Muỗi đực không có vòi thích hợp để hút máu, và chỉ ăn nhựa cây và hoa quả. Cũng có
một nhánh muỗi, tên là Toxorhynchites, không hút máu.
Vì thế một số loài muỗi có khả năng là vật trung gian truyền bệnh giữa ngƣời với
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
6
ngƣời, hay giữa động vật và ngƣời. Các bệnh do muỗi truyền có thể gây tử vong cao
gồm sốt xuất huyết, sốt rét, sốt vàng da...
Ở Việt Nam, vào mùa hè và mùa mƣa hàng năm, sự phát triển của muỗi thƣờng
xuyên gây nên các dịch bệnh làm tử vong nhiều bệnh nhân. Mùa hè năm 2004, có vài
chục nghìn ngƣời Việt Nam bị nhiễm bệnh sốt xuất huyết, trong đó có vài chục ca tử
vong, do muỗi truyền. Trên thế giới, có khoảng hơn nửa tỷ ngƣời mắc bệnh sốt rét
hàng năm, tập trung ở Châu Phi, với thủ phạm truyền bệnh là muỗi.
1.1.2.3 Các cách khống chế.
Diệt muỗi: Trƣớc đây, các hóa chất độc thƣờng đƣợc sử dụng để diệt muỗi, nhƣ
bằng bình xịt, hay đốt hƣơng muỗi. Nhƣng các biện pháp hiện đại sử dụng các sinh vật
có khả năng tiêu diệt muỗi, hoặc các phƣơng pháp sinh học và vật lý khác, tránh sử
dụng chất hóa học độc hại cho cơ thể con ngƣời.
 Dùng sinh vật:
Sử dụng thiên địch để diệt muỗi:
Nuôi cá hoặc lƣơn nhỏ trong bể nƣớc để tiêu diệt bọ gậy.
Nuôi chuồn chuồn ngoài đồng ruộng. Các ấu trùng chuồn chuồn trong nƣớc ăn
bọ gậy, còn chuồn chuồn trƣởng thành bắt muỗi trong không trung.
Nuôi bò sát nhỏ nhƣ thạch sùng, thằn lằn để ăn muỗi trong nhà.
Bảo vệ dơi bắt muỗi trong không trung.
Dùng Mesocyclops để diệt lăng quăng
Dùng các côn trùng thủy sinh thuộc họ corixidae để diệt lăng quăng
 Cải tạo môi trƣờng:
Mục đích là thu hẹp môi trƣờng sinh trƣởng của muỗi:
Nạo vét cống rãnh, vũng nƣớc, phát quang bụi rậm. Sử dụng bồn chứa nƣớc sinh
hoạt kín, dọn dẹp nhà cửa, không để các vật ủ lại một chỗ (dễ cho muỗi phát sinh).
Một số phƣơng pháp khác nhƣ dùng bẫy điện, dùng muỗi biến đổi gien, dùng
quạt gió, dùng màn, bật đèn sáng, dùng máy phát siêu âm xua muỗi…
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
7
1.1.3 Gián
Hình 1.3. Gián.
1.1.3.1 Đặc điểm sinh thái.
Gián là một số loài côn trùng thuộc bộ Blattodea mà có thể mang mầm bệnh cho
con ngƣời. Phổ biến nhất là loài gián Mỹ (Periplaneta americana), có chiều dài khoảng
30 mm (1.2 inch),gián Đức (Blattella germanica), dài khoảng 15 mm (0.59 inch), gián
châu Á, Blattella asahinai, cũng khoảng 15 mm (0.59 inch), gián phƣơng Đông (Blatta
orientalis), khoảng 25 mm (0.98 inch), gián vành nâu, Supella longipalpis
(serville) dƣới 1.2 cm, và gián xám Periplaneta fuliginosa (serville), khoảng 2.5 cm.
Gián nhiệt đới thƣờng lớn hơn nhiều, và ngƣợc lại với quan điểm phổ biến, các loài
gián đã tuyệt chủng và các loài 'roachoids' nhƣ Cacbon Archimylacris và Permi
Apthoroblattina không lớn nhƣ các loài gián hiện đại.
Gián sinh trƣởng qua 3 giai đoạn: trứng, thiếu trùng và con trƣởng thành. Tùy
theo điều kiện nhiệt độ và độ ẩm thích hợp, trứng gián có thể nở thành thiếu trùng sau
từ 1 đến 3 tháng. Thiếu trùng hay còn gọi là gián con thƣờng không có cánh và dài chỉ
vài milimét. Khi mới nở có màu trắng và đen dần sau vài giờ. Gián con lột xác và lớn
lên, phát triển thành gián trƣởng thành từ sau vài tháng đến hơn một năm tùy theo loài.
Gián trƣởng thành có thể có cánh hoặc không có cánh.
Trong số 4600 loài gián có khoảng 30 loài sống trong môi trƣờng gần con ngƣời
khoảng bốn loài gián đƣợc biết đến là loài gây hại.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
8
1.1.3.2 Ảnh hưởng.
Gián nhà là loại côn trùng có hại cho sinh hoạt hàng ngày và sức khỏe của con
ngƣời vì chúng có tập tính sống ở những nơi bẩn thỉu, hủy hoại và làm thức ăn bị
nhiễm khuẩn, đồng thời có thể gặm nhấm làm hƣ hỏng một số vật dụng nhƣ quần áo,
vải vóc, bìa gáy sách vở... Chúng vừa ăn vừa nôn mửa những thức ăn mà chúng đã tiêu
hóa một phần và đào thải phân rải rác khắp nơi. Các chất bài tiết, nôn mửa từ miệng
gián, các tuyến trên cơ thể của gián có mùi hôi đặc biệt, rất khó chịu và đọng lại rất lâu
trên những vật dụng mà nó đã đi qua. Có lẽ bất cứ ai cũng có thể cảm nhận đƣợc cái
mùi rất đặc trƣng của loài gián sống gần gũi và làm phiền hà cho mình, một số ngƣời
thƣờng bị dị ứng với gián khi có sự tiếp xúc thƣờng xuyên.
Hoạt động của gián nhà là bò, chạy tự do từ nhà này sang nhà khác, từ cống rãnh,
vƣờn tƣợc, hố rác, nhà vệ sinh... rồi vào nhà ở để trú ẩn. Chúng có thể ăn tất cả những
chất thải cũng nhƣ thức ăn của con ngƣời nên thƣờng mang và phát tán mầm bệnh tấn
công con ngƣời. Gián không phải là tác nhân gây bệnh nhƣng nó là trung gian truyền
và phát tán một số loại bệnh đã đƣợc khẳng định hoặc nghi ngờ vì nó mang mầm bệnh
tiêu chảy, kiết lỵ, dịch tả, phong, dịch hạch, thƣơng hàn, virus bại liệt... Ngoài ra, nó
còn mang các loại trứng giun đƣờng ruột, gây tác động kích thích dị ứng, ngứa, viêm
da, mí mắt và các rối loạn hô hấp khác tùy theo mức độ.
1.1.3.3 Các cách khống chế.
 Triệt tiêu môi trƣờng sống yêu thích, nguồn nƣớc và nguồn thức ăn của chúng
Gián sống đƣợc phải có nƣớc. Chúng có thể sống một tháng không cần ăn nhƣng
không thể sống một tuần mà thiếu nƣớc. Tìm tất cả các nguồn nƣớc rò rỉ trong nhà bạn
và sửa chữa chúng. Khi mất nguồn cung cấp nƣớc, gián sẽ dễ sa vào bẫy của bạn.
Giữ nhà cửa sạch sẽ: Lau nhà thƣờng xuyên bằng nƣớc lau sàn. Địa điểm đầu
tiên bạn cần chú ý chính là nhà bếp. Sau bữa ăn, rửa sạch bát đĩa và cất giấu thức ăn
thừa cẩn thận. Đặc biệt chú ý lau dầu mỡ vƣơng vãi trên bếp vì gián rất thích món này.
Giữ thức ăn trong hộp kín, không lƣu trữ thức ăn quá hạn sử dụng. Không để trái
cây trên mặt bàn.
Thu dọn thùng rác thƣờng xuyên, nên dùng thùng rác có nắp đậy kín.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
9
 Dùng bả gián:
Dùng các bả, mồi gián bán sẵn ở các cửa hàng thuốc thú y. Trộn lẫn bả với thực
phẩm mà gián yêu thích (bột bánh, dầu ăn, mỡ, đƣờng) và đặt ở gần tổ của chúng. Bả
gián thƣờng chứa fipronil 0,05% hoặc hydramethylnon 2%. Một con gián ăn phải bả,
sau đó bài tiết chất độc ở tổ khiến các con gián khác chết theo. Để giết hết sạch gián
bằng phƣơng pháp này có thể mất vài tuần với vài ba đời gián.
Bạn cũng có thể tự làm bả gián: trộn một phần bột axit boric (rất dễ mua ở các
hiệu thuốc) với đƣờng hoặc bột mì nhằm thu hút gián. Hỗn hợp này sẽ đóng bánh
trong môi trƣờng ẩm ƣớt vì vậy bạn có thể bỏ vào khay hoặc giấy nếu đặt trong tủ, bếp
nhà bạn.
Dù axit boric, fipronil không quá độc với ngƣời nhƣng nên đặt ở những nơi chỉ
có gián tiếp cận đƣợc, để phòng trẻ nhỏ và thú nuôi lỡ ăn phải.
 Sử dụng các thuốc xịt côn trùng:
Bạn có thể xịt các loại thuốc xịt côn trùng vốn đƣợc bán sẵn ở các cửa hàng thuốc
thú y. Chú ý làm theo hƣớng dẫn sử dụng vì rất nhiều thuốc độc hại với không chỉ gián
mà cả ngƣời.
Cũng có thể chế thuốc xịt côn trùng bằng cách pha xà phòng, nƣớc lau sàn với
nƣớc lã theo tỷ lệ 1:1, hoặc xay nhuyễn 4 quả chanh (cả vỏ) với hai lít nƣớc rồi xịt vào
tổ gián.
 Sử dụng bẫy gián
Những chiếc bẫy gián bán sẵn ở các cửa hàng có chất dính khiến gián chui vào
đây và không ra đƣợc.
Có thể làm một cái bẫy đơn giản và hiệu quả bằng cách đặt một cái lọ nhỏ, trong
chứa bã cà phê hoặc nƣớc sát bên tƣờng khiến gián rơi vào và không ra đƣợc.
 Các cách khác
Đặt những viên băng phiến (long não) ở các góc nhà, gián rất sợ những mùi này.
Nếu bạn muốn giết gián ngay lập tức, có thể xịt cồn.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
10
Chất đuổi gián tự nhiên là tinh dầu bạc hà, vỏ dƣa leo, vỏ cam quýt, tỏi, và dầu
đinh hƣơng. Để những thứ này trong nhà cũng khiến gián không muốn lại gần.
Lắp đèn huỳnh quang vào các tủ bếp và bật sáng, hoặc bật sáng bất cứ khu vực
nào bạn không muốn có gián. Gián rất sợ ánh sáng.
1.1.4 Kiến
1.1.4.1 Đặc điểm sinh thái.
Hình 1.4. Kiến
Kiến là một loại động vật thuộc bộ Cánh màng, lớp sâu bọ, có tính xã hội cao,
sống thành một tập đoàn lớn đến hàng triệu con. Theo một nghiên cứu của nhà khoa
học Corrie Moreau và các đồng nghiệp cho thấy kiến xuất hiện cách đây 140-168 triệu
năm, và hiện nay có khoảng 20.000 loài khác nhau trên thế giới, đã phát triển thành
4500 họ khác nhau, có mặt ở khắp các châu lục, trừ Nam Cực và một số quần đảo nhƣ
Greenland, Iceland, Polynesia và Hawaii thì không có các loài kiến bản địa. Kích
thƣớc của kiến dao động rừ 0.75-52mm, có nhiều màu sắc khác nhau, tùy vào giống
loài, nhƣng hầu hết đều có màu đỏ hoặc đen.
Tổ kiến: thông thƣờng có khoảng 100.000 con trong một đàn với một mẹ duy
nhất (kiến Chúa), còn những con chúng ta hay nhìn thấy là kiến thợ. Công việc chính
của chúng là chăm sóc kiến chúa, ấp trứng, chuyển trứng, nuôi kiến con, xây dựng
hang, kiếm thức ăn, canh gác,…Tất cả kiến thợ đều là giống cái nhƣng cơ quan sinh
sản chƣa phát triển đầy đủ. Các con kiến phân biệt với tổ khác bằng mùi.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
11
Thức ăn của loài này rất đa dạng, chúng có thể ăn hạt giống, săn động vật khác
hoặc ăn nấm,…nhƣng hầu hết đều thích đồ ngọt và mật của rệp rừng. Hầu hết những
hoạt động của kiến là do bản năng, chúng không cần phải tập hay làm quen
1.1.4.2 Ảnh hưởng.
Một số loài kiến tiêm chích nọc độc khi chúng cắn, có thể gây ra dị ứng rất
nghiêm trọng ở ngƣời. Kiến đƣợc coi là loài côn trùng gây phiền nhiễu trong và xung
quanh toà nhà.
Kiến ăn nhiều loại thức ăn. Một số ăn hạt giống, săn động vật khác và có cả loài
ăn nấm... nhƣng hầu hết chúng thích đồ ngọt & mật của rệp vừng. Hầu hết những gì
chúng làm đƣợc là do bản năng (nghĩa là chúng không phải nghĩ hay tập làm những
công việc này để làm nhƣ thế nào). Các con kiến tìm mồi ở khắp mọi nơi, đôi khi lấy
của các tổ khác.
Kiến có thể gây tổn hại cho sức khỏe con ngƣời do kiến mang trên mình (hay
trong đƣờng tiêu hoá) những tác nhân gây bệnh nhƣ tiêu chảy, đậu mùa và rất nhiều
các vi khuẩn gây bệnh khác kể cả khuẩn ngộ độc thức ăn.
Có rất nhiều loại kiến có nọc độc nguy hiểm, các nọc độc này sẽ gây ra mẩn ngứa
và có thể gây ra dị ứng nghiêm trọng đặc biệt ở một số ngƣời mẫn cảm. Đặc biệt là
kiến lửa hoạt động rất mạnh và rất hung dữ, và có thể giết động vật hang non hoặc gây
ra đau đớn và sợ hãi cho con ngƣời.
Không chỉ có vậy kiến còn gây hại rất nhiều đối với nông nghiệp nhất là trong
mùa vụ mới gieo trồng giống mới…
1.1.4.3 Các cách khống chế.
Sử dụng các loại hóa chất có tác dụng diệt kiến để tác động đến tổ kiến để tiêu
diệt trực tiếp.
Cách loại bỏ kiến đơn giản nhất mà không dùng hóa chất là đổ đầy nƣớc sôi vào
tổ kiến một hoặc vài lần.
Các bạn có thể mua một số loại bột hoặc thuốc diệt kiến để tiêu diệt những con
kiến trong tổ.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
12
Sau khi đã diệt kiến trong tổ, bạn có thể sử dụng một miếng bọt biển và nƣớc xà
phòng để lau chỗ kiến còn lại và xóa đƣờng đi của kiến.
Bạn cũng có thể thử đặt bẫy kiến dọc theo những con đƣờng mòn của kiến và gần
tổ. Bạn hãy thử các mồi khác nhau cho đến khi bạn tìm thấy một mồi nhử hữu hiệu.
Để kiến không có mặt trong nhà, hãy niêm phong cửa ra vào, cửa sổ bằng các
loại keo nhựa, không để bề mặt đồ nội thất có các lỗ để kiến dễ chui vào.
Bạn cũng có thể sử dụng bột Baking Sodao để diệt kiến. Do kiến rất thích đồ
ngọt, bạn trộn bột Baking Soda với đƣờng hoặc sữa để làm mồi nhử kiến. Sau khi kiến
ăn mồi nhử có chứa bột Backing Soda, kiến sẽ bị trƣơng phình và bị tiêu diệt.
1.2 Các biện pháp xua đuổi côn trùng.
1.2.1 Biện pháp cơ học, vệ sinh môi trường.
Cách tốt nhất để bảo vệ khỏi bị muỗi chích là sử dụng các biện pháp cơ học, sinh
học. Cụ thể, đối với nên hạn chế tiếp xúc với những nơi có nhiều muỗi, phải mặc áo
quần dài và ngủ mùng kể cả ban ngày. Để phòng chống muỗi nên dọn dẹp vệ sinh môi
trƣờng sạch sẽ nhƣ phát quang bụi rậm; súc rửa lu vại chứa nƣớc, bình bông... mỗi
tuần một lần; dẹp bỏ những vỏ chai, gáo dừa... không sử dụng để loại bỏ nơi sinh sản
của muỗi.
Hình 1.5. Đuổi côn trùng bằng các biện pháp cơ học.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
13
1.2.2 Sử dụng mùi hương, hóa chất.
1.2.2.1 Nhang trừ muỗi
Hình 1.6. Nhang trừ muỗi.
Nguyên tắc đuổi côn trùng của nhan trừ muỗi là đốt cháy các thành phần tạo khói
và mùi để xua đuổi côn trùng. Đây là sản phẩm xuất hiện từ rất lâu và khá tiện lợi cho
ngƣời sử dụng, tác dụng xua đuổi và tiêu diệt cũng khá hiệu quả nhƣng cũng gây ra
không ít phiền phức cho ngƣời dùng đặc biệt là những ngƣời có vấn đề về đƣờng hô
hấp, mặc khác khi sử dụng sản phẩm thì phải đốt nên còn có nguy cơ cháy nổ.
Một nhóm các nhà khoa học nghiên cứu đã phát hiện ra rằng, nếu chúng ta đốt
một cây nhang muỗi tƣơng đƣơng với hút 75 – 137 điếu thuốc, và một tuần đốt nhang
muỗi trên 3 lần thì tỉ lệ mắc bệnh ung thƣ phổi và gây mù cao gấp 3 lần so với ngƣời
không sử dụng nhang muỗi. Chính vì vậy hun muỗi chẳng khác nào hạ độc chính bản
thân mình. Về cơ bản, nhang muỗi nói riêng và các loại nhang thắp trong gia đình nói
chung nếu chỉ dùng mùn cƣa của các loại thảo dƣợc hoặc các loại gỗ tự nhiên thì
không quá lo ngại. Tuy nhiên, ngày nay nguồn nguyên liệu trong tự nhiên để làm
nhang ngày càng khan hiếm, chính vì thế việc sử dụng các loại hóa chất để làm nhang
ngày càng phổ biến tại các cơ sở sản xuất. Đặc biệt các thành phần hóa học có trong
nhang muỗi là rất lớn, bởi những loại hóa chất đó sẽ tạo nên các mùi đặc trƣng để xua
đuổi và tiêu diệt muỗi.
Theo PGS.TS Nguyễn Duy Thịnh tại Viện công nghệ sinh học và thực phẩm, Đại
học Bách khoa Hà Nội cho biết thì hiện nay đa số các loại nhang đều sử dụng loại hóa
chất H3PO4 để ngâm tẩm. Ngƣời tiếp xúc lâu với khói nhang có ngâm tẩm hóa chất
này rất dễ bị tổn thƣơng niêm mạc mắt, mờ mắt, các bệnh liên quan tới hô hấp, ảnh
hƣởng hệ thần kinh trung ƣơng; thậm chí hít nhiều, thƣờng xuyên có thể bị ung thƣ
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
14
phổi.
BS Hoàng Xuân Đại, chuyên gia cao cấp Bộ Y tế khẳng định, tất cả các loại sinh
ra khói đều có độc. Đối với hƣơng nói chung và hƣơng muỗi nói riêng, thành phần tạo
mùi thơm là những hợp chất benzen. Khi đốt cháy, chất độc sẽ kích thích tác động liên
kết bề mặt của đƣờng hô hấp dẫn đến viêm hô hấp mãn tính, phá hủy các tổ chức cơ
thể dẫn đến biến đổi tế bào, biến đổi gen gây ra các hiện tƣợng dị sản, loạn sản. Khi là
tế bào ác tính chúng sẽ biến thành tế bào ung thƣ.
Tại trƣờng Đại học California của Mỹ đã làm một khảo sát với 50 loại nhang
đuổi muỗi hay diệt muỗi đang lƣu hành tại California, phần lớn loại nhang muỗi này,
trong số đó do các nƣớc châu Á sản xuất, đều chứa một chất độc có thể phát tán các
phân tử gây ung thƣ khi bị đốt cháy. Loại hóa chất độc hại này có tên S-2, sẽ phát tán
một ête gây ung thƣ phổi khi bị đốt cháy. Vậy nên các nhà nghiên cứu đã khuyến cáo
ngƣời dùng nên cẩn thận khi sử dụng các loại nhang muỗi, mặc dù nó là công cụ đơn
giảm để đuổi muỗi và diệt muỗi.
1.2.2.2 Bình xịt côn trùng
Hình 1.7. Bình xịt côn trùng.
Hiện nay việc sử dụng bình thuốc xịt diệt côn trùng là phổ biến nhất, gần nhƣ gia
đình nào cũng có một bình xịt muỗi, gián, kiến... Tuy nhiên, thực tế có rất ít ngƣời chú
ý đến các hoạt chất của các thuốc này là gì, những nguy cơ có thể gặp khi sử dụng,
những ảnh hƣởng lên sức khỏe con ngƣời, vật nuôi và môi trƣờng sống.
Các loại thuốc xịt côn trùng
Trên thị trƣờng có nhiều loại thuốc của nhiều hãng khác nhau nhƣng đều có
thành phần hoạt chất tƣơng tự nhau, thƣờng là Tetramethrin, Cypermethrin,
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
15
Iminoprothrin, Prallethrin, Permethrin (những chất hóa học tổng hợp thuộc nhóm
Pyrethroids) hay Propoxur (nhóm Carbamate). Propoxur là một chất ức chế không hồi
phục men Cholinestarase ở động vật (kể cả ngƣời). Khi Cholinesterase bị ức chế, hệ
thần kinh tự chủ sẽ hoạt động quá mức và không kiểm soát dẫn đến tử vong.
Các thuốc này đều đã đăng ký và đƣợc cấp phép lƣu hành của Cơ quan Bảo vệ
môi trƣờng Mỹ (US Environment Protection Agency, US EPA). Trƣớc đó, các chất
này đƣợc dùng thử nghiệm trên động vật với liều đủ lớn gây ngộ độc để nghiên cứu
ảnh hƣởng trên sức khỏe. Từ đó, các nhà khoa học phỏng đoán đƣợc tác dụng của
thuốc lên ngƣời nhƣ thế nào. Tác hại gây ngộ độc là hầu nhƣ không có nếu thuốc đƣợc
dùng cẩn thận và hợp lý.
Ngoài tác dụng diệt côn trùng, các thuốc này với hàm lƣợng nhất định sẽ có tác
dụng lên con ngƣời, vật nuôi và môi trƣờng. Thuốc có thể gây ô nhiễm nguồn nƣớc và
làm chết các động vật thủy sinh.
Tác dụng nguy hiểm nhất, đã đƣợc ghi nhận trong y văn bởi các chuyên gia y tế
là khả năng gây ngộ độc cấp tính ở ngƣời nếu nạn nhân tiếp xúc với một lƣợng thuốc
đáng kể trong thời gian ngắn.
Các thuốc Pyrethroids ít nguy hiểm hơn nhƣng có thể đe dọa tính mạng nạn nhân
nếu hít vào một lƣợng đáng kể (30 ml trở lên). Thuốc sẽ kích thích phế quản tiết dịch
và gây co thắt cơ trơn dữ dội, tác động ức chế hệ thần kinh trung ƣơng làm giảm tri
giác hay hôn mê, tụt huyết áp, ngứa trên da, đỏ da...Ngộ độc Propoxur có biểu hiện rõ
hơn: Nhịp tim chậm làm bệnh nhân ngất xỉu; tụt huyết áp, tăng tiết dịch và tăng co thắt
cơ trơn phế quản khiến nạn nhân khó thở, tím tái; đau bụng, nôn ói, tiêu chảy do tăng
nhu động ruột, mờ mắt, hoa mắt do giảm nhãn áp; ngoài ra bệnh nhân có thể bị nhức
đầu, ù tai và hôn mê. Nạn nhân sẽ tử vong nhanh chóng nếu không đƣợc điều trị kịp
thời. Y học đã công nhận Propoxur có khả năng sinh ung thƣ, có độc tính lên hệ sinh
sản và sự phát triển thể chất nếu tiếp xúc trong thời gian dài (nhiều tháng đến nhiều
năm). [Dƣợc sĩ Nguyễn Văn Phi]
Theo PGS. TS Trƣơng Sĩ Niêm, Phó trƣởng khoa Dịch tễ, Viện Vệ sinh Dịch tễ
Trung ƣơng. Phƣơng pháp dùng bình xịt hóa chất để diệt đuổi côn trùng này cho hiệu
quả cao, tác dụng tức thì. Tuy nhiên, “côn trùng càng chết nhanh càng chứng tỏ nồng
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
16
độ thuốc cao và hóa chất đó có tác dụng rất mạnh. Nhƣ vậy, không chỉ côn trùng chết
mà con ngƣời cũng bị ảnh hƣởng”.
“Bên cạnh đó, việc hóa chất vẫn còn tác dụng với côn trùng một thời gian dài sau
khi phun chứng tỏ thuốc vẫn tồn lƣu trong môi trƣờng và con ngƣời hằng ngày vẫn
phải hít những hóa chất này. Ngay đối với những hoá chất diệt côn trùng đã đƣợc Bộ
Y tế đảm bảo về độ an toàn thì việc thƣờng xuyên tiếp nhận chúng qua đƣờng hô hấp
hoàn toàn không có lợi cho sức khỏe. Các thuốc trừ muỗi đa phần đều pha thêm hƣơng
liệu để át mùi khó chịu cũng khiến mọi ngƣời chủ quan và quên đi những yêu cầu an
toàn tối thiểu nhƣ dùng găng tay, khẩu trang”.
“Không loại trừ khả năng một số thuốc diệt gián, muỗi trôi nổi xuất xứ từ Trung
Quốc vẫn còn sử dụng các hoá chất cấm nhƣ Lindan và DDVP (Dichlorvos-một loại
thuốc trừ sâu nhóm lân hữu cơ). Hai loại này từng đƣợc sử dụng diệt gián, muỗi rất
hiệu quả và cực nhanh. Tuy nhiên, sau đó ngƣời ta phát hiện ra rằng chúng đặc biệt
nguy hiểm cho hệ hô hấp của con ngƣời, đặc biệt là trẻ em. Từng có cán bộ của Viện
vệ sinh dịch tễ trung ƣơng (National Institute of Hygiene and Epidemiology, NIHE)
trong quá trình phun DDVP tại trại chăn nuôi đã bị ngộ độc”
Một nhà khoa học thuộc viện Hóa học Công nghiệp cảnh báo, dạng chất lỏng của
thuốc diệt thƣờng nguy hiểm hơn dạng rắn có cùng nồng độ. “Chắc chắn những dung
môi ở dạng lỏng thâm nhập vào da dễ dàng hơn. Bản chất của các loại thuốc xịt muỗi,
chống kiến theo quy định chỉ là xua muỗi, chống kiến không vào phạm vi cần thiết.
Sản phẩm chứa hóa chất càng mạnh côn trùng mau chết và khả năng gây ngộ độc khi
con ngƣời tiếp xúc càng cao”
Theo TS Hồ Đình Trung, Trƣởng khoa Côn trùng, Viện Sốt rét và Ký sinh trùng
Việt Nam, có hai loại hoá chất diệt muỗi đƣợc Bộ Y tế cho phép sử dụng trong chƣơng
trình phòng chống sốt rét quốc gia là Bambancyphaclothrin và Alphacypermethrin,
không gây hại cho môi trƣờng và con ngƣời.
Tuy nhiên, hai loại này đều không có bán trên thị trƣờng mà chỉ đƣợc phát cho
các xã, phƣờng để tẩm màn hoặc phun cho dân trong các chƣơng trình diệt muỗi tại
cộng đồng.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
17
1.2.2.3 Kem, xịt chống muỗi trên da
Theo quảng cáo của nhà sản xuất, các sản phẩm này đƣợc làm từ một loại dầu
thực vật thiên nhiên nên không ảnh hƣởng đến sức khỏe và làn da. Tuy nhiên, loại sản
phẩm này chƣa phổ biến và thành phần nguyên liệu cũng khá chung chung.
Những ngƣời viêm da cơ địa có làn da rất dễ mẫn cảm, hay bị dị ứng. Khi bị
muỗi đốt thì các vết đó ngứa ngáy, sƣng phồng lên thành các sẩn nổi cao hơn bề mặt
da, màu đỏ. Các sẩn này tồn tại khá lâu do phản ứng viêm mạnh hơn ngƣời bình
thƣờng
Bôi kem chống muỗi đốt chỉ có tác dụng tạm thời, khi thuốc bay hết lại phải bôi
tiếp. Nếu bôi kéo dài và bôi nhiều cũng có thể gây hại cho da. Đôi khi còn xuất hiện
các tác dụng phụ nhƣ phản ứng kích ứng (da đỏ lên, rát, bong vảy) hoặc gây dị ứng da
(da sƣng nề, đỏ lên, ngứa, mụn nƣớc li ti hoặc có mủ...). Tốt nhất nên cho các em bé
mặc quần bằng sợi cotton mềm, ống dài để bảo vệ da chân khỏi bị muỗi đốt. Khi bị
viêm da do muỗi đốt có thể bôi các thuốc chống côn trùng hoặc các mỡ kháng sinh
nhƣ foban, bactroban trong 5 - 7 ngày. Tránh chà xát, gãi, cạo vì có thể gây nhiễm
trùng trầm trọng thêm.
Những loại thuốc chống muỗi dƣới dạng kem bôi hay thuốc xịt lên da có tác
dụng chống muỗi khá hữu hiệu, tiện dụng tuy nhiên cũng không nên lạm dụng sẽ ảnh
hƣởng không tốt đến da.
1.2.2.4 Sử dụng các mùi hương thiên nhiên
Mùi hƣơng của một số loài thực vật cũng có tác dụng xua đuổi côn trùng rất hiệu
quả mà lại vô cùng an toàn. Có thể kể đến một số loại nhƣ: sả, cây họ cúc, bạc hà,
hƣơng thảo, khuynh diệp, cam thảo, hồi, quế, đinh hƣơng…
Chỉ cần trồng một vài chậu cây trên quanh nhà cũng khiến côn trùng tránh xa,
mùi hƣơng của chúng sẽ khiến côn trùng phải sợ và tránh xa.
Nếu không có điều kiện trồng cây ta có thể sử dụng loại thảo mộc phơi khô cho
vào túi thơm treo trong nhà hoặc lấy một ít miếng vỏ khô ra rồi đốt cháy cho lên mùi,
muỗi sẽ tự động tránh xa. Lƣu ý chỉ đốt với số lƣợng vừa phải để tạo ra một làn khói
thoang thoảng trong nhà, tránh bị ngạt, nhà sẽ có mùi thơm của tự nhiên, đồng thời
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
18
ruồi, muỗi, gián, kiến cũng nhƣ các loại côn trùng sẽ không có chỗ ẩn náu và buộc
phải bay ra khỏi nhà.
Ngày nay ngƣời ta còn sử dụng các loại tinh dầu thiên nhiên nhƣ là một biện
pháp xua đuổi côn trùng an toàn. Có thể bôi tinh dầu lên ngƣời, quần áo, pha chế các
sản phẩm xịt, hoặc sử dụng máy khuếch tán tinh dầu để đuổi côn trùng cho cả căn
phòng.
Hình 1.8. Tinh dầu thiên nhiên đuổi côn trùng.
Dung dịch xịt từ chanh và tỏi
Mùi tỏi cũng khiến cho muỗi phải khiếp sợ, vì thế bạn hãy tự chế dung dịch xịt từ
chanh và tỏi để đuổi muỗi cho gia đình. Chỉ cần 3-4 tép tỏi băm nhuyễn cùng dầu
khoáng và nƣớc cốt chanh là bạn đã có ngay dung dịch xịt này rồi.
Hình 1.9. Dung dịch xịt chống muỗi thiên nhiên đơn giản tự chế tại nhà.
1.2.3 Các sản phẩm khác.
Máy phát tần số sóng siêu âm
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
19
Lâu nay, sản phẩm diệt côn trùng ngoài mùi hƣơng gây khó chịu, các thành phần
hóa học có trong nhiều loại thuốc diệt ruồi, đuổi muỗi khiến ngƣời sử dụng nhiễm
những bệnh dị ứng khác nhau. Do đó, các thiết bị, vật dụng có tác dụng diệt muỗi, ruồi
không màu, không mùi, không độc hại ra đời.
Dựa trên đặc tính sinh lý của côn trùng là chúng không chịu đƣợc một số tần số
âm thanh nhất định ngƣời ta chế tạo các thiết bị phát ra các tần số âm từ 17kHz, 19kHz
và 22kHz, lên đến 25-30kHz làm côn trùng sẽ cảm thấy khó chịu, hoặc cũng có những
tần số giả lập tần số sóng siêu âm của các loài thiên địch của côn trùng nhƣ dơi, chuồn
chuồn… khiến chúng sợ và tránh xa khu vực phát sóng.
Thiết bị phát ra các tần số này cũng rất nhỏ gọn, thậm chí ngƣời dùng có thể tải
ngay một ứng dụng phát tần số vào điện thoại di động và sử dụng chúng đƣợc quảng
cáo là có tác dụng đuổi côn trùng rất hiệu quả.
Tuy nhiên hiệu quả thực tế thì không nhƣ quảng cáo, mặc khác dù con ngƣời
không nghe thấy các tần số đó nhƣng cũng chƣa có nghiên cứu nào đánh giá đầy đủ tác
động của các tần số này trong thời gian dài đến sức khỏe con ngƣời
Ông Bart Knols, nhà côn trùng học, chủ tọa hội đồng cố vấn của tổ chức phòng
chống bệnh sốt rét tại Hà Lan khẳng định, không có bất kỳ bằng chứng khoa học nào
cho thấy các sóng siêu âm này có khả năng xua đuổi loài muỗi. “Các báo cáo khoa học
năm 2010 công bố sau khi tiến hành 10 thử nghiệm khác nhau cho thấy các EMR (thiết
bị đuổi muỗi điện tử bằng sóng siêu âm, trong đó có cả điện thoại cài ứng dụng phát
sóng siêu âm) không có tác dụng ngăn ngừa muỗi. Đồng thời, các báo cáo cũng cảnh
báo ngƣời dân không nên sử dụng các loại EMR này”, ông Bart Knols khuyến cáo.
Nguy hiểm hơn, trong các nghiên cứu của mình, các nhà khoa học tại đại học Bắc
Carolina ở Mỹ cũng chỉ ra rằng, sóng siêu âm có thể khiến nam giới mất đi khả năng
làm cha. Khẳng định về nhận định trên, Tiến sỹ James Tsuruta, thuộc đại học Bắc
Carolina cho biết: “Các thực nghiệm cho thấy, chỉ cần quét sóng siêu âm lên tinh hoàn
là đã có thể làm cho đàn ông vô sinh trong sáu tháng. Và, chỉ cần thực hiện điều này
một đến hai lần trong vòng một năm, các hoạt động sản xuất tinh trùng của ngƣời đàn
ông sẽ bị ngƣng trệ. Ngay cả lƣợng dự trữ cũng sẽ bị chết”.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
20
Với những kết quả nghiên cứu trên, các chuyên gia y tế cho rằng sóng siêu âm
không hoàn toàn an toàn với con ngƣời. Theo đó, các chuyên gia khuyến cáo, ngƣời
dùng chỉ nên sử dụng sóng siêu âm theo chỉ định và dƣới sự hƣớng dẫn của các bác sỹ
chuyên ngành.
Đèn diệt muỗi: đối với những phòng có sử dụng máy lạnh thì tốt nhất là dùng đèn
diệt muỗi. Đèn có dòng xung điện, phát ra tia tử ngoại màu tím để thu hút muỗi. Khi
muỗi lọt vào tâm của bóng đèn, lập tức dòng xung điện phóng tia tiêu diệt muỗi.
Máy xông muỗi: Máy xông muỗi có cấu tạo nhƣ một bếp điện đúc với điện trở có
công suất nhỏ đặt bên trong. Khi xông phải sử dụng thêm thuốc xông dạng bình nƣớc
hoặc miếng sáp cứng. Nhƣng loại này dễ gây ngộ độc hóa chất, nhất là với trẻ em hoặc
dễ gây bỏng nếu vô ý hoặc sử dụng không đúng cách.
1.3 Một số thảo mộc dùng trong sản phẩm xua đuổi côn trùng.
1.3.1 Cây sả chanh.
 Đặc tính sinh học
Sả là loại cây thảo sống dại cao khoảng 1m, mọc thành bụi (tên khoa học là
Cymbopogon Citratus (L.) Pers.), thuộc họ lúa (Poaceae).
Cây sả còn gọi là cỏ sả, lá sả, hƣơng mao. Là loại cỏ sống lâu năm, mọc thành
bụi.
Thân rễ trắng hay hơi tím. Lá hẹp, dài giống nhƣ lá lúa, mép hơi nháp. Toàn cây
có mùi thơm đặc biệt. Sả là một loài hoà thảo dễ mọc, phát triển nhanh, có thể sống
trên những đồi thoai thoải. Cây sả không kén chọn đất và hầu nhƣ không chiếm đất
trồng cây lƣơng thực.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
21
Hình 1.10. Cây sả chanh.
Thân, nhánh:
Thân cây sả có nhiều đốt, các gốc có đốt rất ngắn chỉ từ 0,2 - 3 cm, các đốt ở phía
trên dài dần nhƣng không quá 2 cm. Vì vậy chiều cao cây biến động từ 10 - 20 cm.
Trên mỗi đốt mang một mầm lá, một mầm ngủ mọc sole và đai rễ có thể phát sinh
nhiều rễ, nên các đốt của đoạn thân trên cũng phát sinh rễ bất định. Các mầm ngủ phát
sinh trên thân khoẻ tạo thành nhánh cấp I, các nhánh cấp I cũng phát sinh ra nhiều
nhánh cấp II. Do vậy ban đầu trồng một cây sả về sau sẽ phát triển thành bụi sả. Trung
bình một cây có thể phát sinh 80 - 100 nhánh. Đất tốt đủ dinh dƣỡng, đủ ẩm có thể đạt
tới 130 - 150 nhánh. Do bẹ lá ôm gần vòng thân và xếp sít nhau nên thân sả phía trên
có màu trắng ngà, đoạn gốc thân có màu nâu vàng.
Lá:
Lá là bộ phận để chƣng cất tinh dầu. Lá gồm có bẹ lá ôm sát thân, có gốc lá và
phiến lá dài, mềm hơn bẹ. Chiều dài phiến lá gấp 1,5 - 2 lần bẹ lá. Chiều dài lá biến
động rất lớn từ 0,5 - 0,7 m hoặc có thể tới 1,3 - 1,6 m. Khi ta thu hoạch thƣờng cắt
phần phiến lá. Số lá trên thân, cành tƣơng ứng với số đốt. Trong kỹ thuật chăm sóc
chúng ta cần chú ý để cho cây có tán lá rộng, phiến lá phát triển tốt, năng suất và tỷ lệ
tinh dầu cao.
 Thành phần.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
22
Sản phẩm chính của cây sả là tinh dầu đƣợc tích luỹ trong thân lá. Hàm lƣợng
tinh dầu biến động từ 0,4 - 2,0 % tuỳ thuộc vào giống, điều kiện vùng sinh thái (khí
hậu đất đai) và chế độ chăm sóc, bón phân.
Trong tinh dầu sả có nhiều hợp chất có mùi thơm nhƣ: Citral, geraniol, acetat,
caproat geranyl, dipenten, metylheptenon, carvon và một số ít aldehyd nhƣ
heptandehyd và citronellol.
Các thành phần hóa học chính của tinh dầu sả là geraniol và citronellol có tác
dụng sát trùng. Nó chứa 65-85% thành phần citral và hoạt động nhƣ myrcene, có tác
dụng kháng khuẩn và làm thuốc giảm đau citronellol và geranilol.
Dầu sả đƣợc chƣng cất và làm mát để tách dầu ra khỏi nƣớc. Hydrosol là một sản
phẩm của quá trình chƣng cất, là nguyên liệu để tạo ra kem dƣỡng da, dầu thơm dƣợc
phẩm và mỹ phẩm và đặc biệt dùng trong công nghệ sà phòng thơm có tính sát khuẩn.
Hai giống sả đang trồng ở nƣớc ta là sả chanh, trong tinh dầu có hàm lƣợng citrat
cao hơn giống sả Srilanca (C. nardus) đạt từ 70 – 80 %. Giống sả Srilanca có hàm
lƣợng genariol tới 40% nên chất lƣợng tinh dầu tốt hơn. Tiêu chuẩn để đánh giá chất
lƣợng tinh dầu là phải có hàm lƣợng genariol cao hơn hàm lƣợng citral.
Tinh dầu sả là chất lỏng không màu, màu lục nhạt hoặc m àu nâu, loại không màu
có chất lƣợng tốt nhất, điển hình là sả Ấn Độ (Cymbopogon martinii) có tên thƣơng
hiệu là Panmarosa tỷ trọng của tinh dầu sả từ 0,888 - 0,896.
 Công dụng:
Tinh dầu sả đuổi muỗi hiệu quả. Ngày trƣớc ông bà xƣa thƣờng đốt vỏ bƣởi khô,
lá sả để đuổi muỗi bay xa. Hoặc đơn giản chỉ cần trồng vài bụi sả chung quanh nhà để
muỗi tránh sa. Ngày nay, không có điều kiện trồng sả hoặc ung khói sả bạn có thể
Dùng vài giọt tinh dầu Sả Chanh để thoa da chống muỗi hay nhỏ vài giọt dầu Sả
Chanh vào miếng bông gòn, giấy ăn hoặc đèn xông tinh dầu và để ở góc phòng, góc
bếp, cửa hàng, nơi làm việc… Hƣơng thơm của tinh dầu Sả Chanh nhanh chóng lan
tỏa, có tác dụng xua đuổi muỗi và côn trùng khác hiệu quả. Khi sử dụng tinh dầu Sả
Chanh để thoa trên da cần pha loãng tinh dầu với dầu thực vật.
Tinh dầu sả trị mụn, giảm nhờn, se lỗ chân lông: Để trị mụn hiệu quả nhanh nhất
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
23
bạn hãy tìm hiểu về để mua và sử dụng pha loãng rồi bôi lên da. Đặc tính sát khuẩn
của tinh dầu sả giúp chống lại các vi khuẩn gây ra mụn trứng cá.
Ngoài ra, mỗi tuần bạn nên xông mặt với tinh dầu sả và nƣớc nóng để lấy đi các
bã nhờn trong lỗ chân lông, giúp da mịn màng khô thoáng.
Để giảm sƣng viêm sát khuẩn cho da sau khi nặn mụn bạn rửa mặt sạch và sử
dụng tinh dầu sả mua ở đâu sạch tinh khiết 100% để bôi lên các nốt mụn.
Tinh dầu sả làm giảm sốt, trị cúm rất hiệu nghiệm.
Cách dùng khác: Ngoài các phƣơng pháp sử dụng tinh dầu trên, có thể sử dụng
tinh dầu làm nƣớc hoa, xà phòng thơm, nến thơm, dầu gội đầu, thuốc, …
1.3.2 Cây bạc hà.
 Đặc tính sinh học
Phân loại: Gồm 2 loại chính: gồm 2 loại là bạc hà Âu và bạc hà Á.
Hình 1.11. Cây bạc hà.
Đặc điểm chung của bạc hà Âu:
Bạc hà Âu có hai loại thân tím và thân xanh. Loại thân tím thƣờng lá phía ngoài
rìa lá có màu tím hoặc tím đỏ, hoa màu đỏ. Loại này cần ít dinh dƣỡng trong suốt quá
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
24
trình sinh trƣởng và phát triển, dễ trồng đƣợc gọi là bạc hà tím. Loại bạc hà thân màu
xanh hay xanh nhạt thƣờng có lá màu xanh, hoa trắng. Loại này cần nhiều dinh dƣỡng
trong quá trình sinh trƣởng và phát triển hơn so với bạc hà thân tím phẩm chất của
chúng tốt hơn, mùi vị dễ chịu hơn đƣợc gọi là bạc hà xanh.
Đặc điểm của bạc hà Á:
Bạc hà Á cũng có hai loại tím và xanh, hiện nay chƣa xác định rõ tên khoa học
của chúng. Trồng chủ yếu để chiết xuất methol, hình dạng chung của chúng là thân
ngắn, lá có hình trứng, mép lá có răng cƣa, hoa chùm tập trung ở nách lá. Chúng ta chỉ
đi tìm hiểu sâu về cây bạc hà Á với một số đặc điểm thực vật học của chúng vì ở nƣớc
ta trồng chủ yếu là loài bạc hà Á.
Thân, cành
Thân bạc hà là loại cây thân thảo, chiều cao của cây, chiều dài của cành gồm có
nhiều đốt, các đốt ở thân, cành đều có khả năng phát sinh rễ và phát sinh các mầm
cành thứ cấp tại các mắt đốt. Chiều cao của cây biến động trung bình từ 0,6 - 1,2 m và
là cây trồng một năm. Các mầm cành phát sinh và trở thành đoạn thân trên mặt đất
(thân khí sinh). Ở phần thân này mỗi mắt đốt mang một đôi lá, mỗi nách có hai mầm
cành (mọc đối nhau từng đôi một, bên dƣới mỗi mầm cành có nhiều mầm rễ và có khả
năng phát triển thành các rễ ở một vài đốt gần mặt đất. Thân, cành bạc hà có góc cạnh
khá rõ, màu sắc tuỳ thuộc vào giống (xanh đậm, xanh nhạt hoặc tím). Màu sắc của
thân cành cũng tƣơng ứng với màu sắc của lá và hoa.
Lá
Lá là bộ phận chính chứa tinh dầu nên đây là bộ phận kinh tế của cây bạc hà. Lá
bạc hà mọc đối trên các đốt thân cành, trên cây có nhiều đốt thân, đốt cành sẽ là cơ sở
cho khối lƣợng lá lớn.
Lá là cơ quan dinh dƣỡng quan trọng nhất, không chỉ thực hiện các chức năng
quang hợp, thoát hơi nƣớc mà còn chứ a các túi tinh dầu. Lá là bộ phận thu hoạch để
chƣng cất tinh dầu, chiếm 50 % tổng khối lƣợng phần sinh khí trên mặt đất. Tỉ lệ tinh
dầu trong lá phụ thuộc vào bản chất di truyền của giống và thƣờng dao động 2 – 6 %
so với khối lƣợng khô.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
25
Trên bề mặt phiến lá số lƣợng túi tinh dầu tăng từ mũi lá đến gốc lá, từ hai bên
mép vào giữa phiến lá. Trên cây, lá từ đốt thứ 8 từ dƣ ới lên phát triển nhất và chứa
nhiều tinh dầu nhất trong cây.
Khi bạc hà bắt đầu có hoa là lúc cho thân lá cao nhất (trong một ngày có thể tạo
ra 280 kg thân lá /ha) và hàm lƣợng tinh dầu trong lá đạt cao. Đây là thời điểm thu
hoạch tốt nhất, nếu để trên cây đã có 100 % số hoa nở thì năng suất chất xanh giảm do
lá đã bị rụng ở các đốt có hoa ra sớm.
 Thành phần
Tinh dầu bạc hà tinh dầu đƣợc chƣng cất từ lá cây bạc hà. Nó là một hỗn hợp có
hàng chục các hợp chất có nguồn gốc khác nhau; trong đó có Menthol và Menthola là
thành phần chính.
Tinh dầu tập trung chủ yếu trong lá của cây bạc hà và khối lƣợng lá thƣờng
chiếm khoảng 40 – 50 % tổng lƣợng phần cây trên mặt đất (thân, cành, lá, hoa, quả)
Hàm lƣợng tinh dầu trong cây bạc hà đạt từ 0,50 % - 5,6 %. Sự biến động này
phụ thuộc vào giống và điều kiện ngoại cảnh. Giống bạc hà châu Âu có hàm lƣợng
tinh dầu cao hơn bạc hà châu Á. Tuy nhiên do lai tạo hiện nay một số giống bạc h à
châu Á cũng có lƣợng tinh dầu cao.
Tinh dầu bạc hà là một chất lỏng linh động trong suốt hoặc có màu vàng nhạt hay
xanh vàng, có khối lƣợng riêng (ở 20o
C) từ 0,897- 0,940, có mùi thơm đặc trƣng và vị
mát lạnh.
Chất lƣợng cao là kết quả của sự kết hợp hài hòa giữa các thành phần Menthola,
menthol và mentilaxxetar và chia các thành phần của tinh dầu ra bốn nhóm chính:
Hợp chất không tecpen: có phân tử thấp, chiếm 2% trong tinh dầu, chủ yếu là
amilic (amilic và isoamilic). Chúng quyết định mùi thơm đặc trƣng của tinh dầu.
Ngoài ra còn có axetaldehuyt, isovalerandehit.
Hydratcarbon tecpen: 4% trong tinh dầu gồm xincola (2%), dipenten, limopen,
beta-pinem, camfen, beta-micxen, aximen, gâm-teepimen và para-ximola.
Hợp chất chứa oxy: 85% trong tinh dầu, chủ yếu là monthl, metilaxxetat,
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
26
mentofura và một lƣợng nhỏ neomentola, hydrat xabinen và các tecpenxeton.
Hợp chất sccquitecpen: 3% trong tinh dầu, chủ yếu là hydratcacbon, carofilen
đồng dạng.
Ngoài ra còn có các axit béo tự do, fenola và các chât trùng hợp khác. Lƣợng
chất này phụ thuộc vào phƣơng pháp chƣng và bảo quản tinh dầu
Bạc hà tím Việt Nam trồng ở Mondavi cho hàm lƣợng tinh dầu là 1,82% (1980),
3% (1981 - 1982), bao gồm 23 thành phần trong đó đã xác định đƣợc: a Pinen 0,41%,
b Pinen 0,72%, Myrcen 0,47%, Limonen 4,5%, P.Cymol 0,09%, Oetanol 3 - 3,2%,
Menthol 5,8%, (-) Menthol 10,1%, Menthyl Acetat 1,6%, (+) Pulegon 24,9%,
Piperiton 4%, Piperiton Oxyd 16%, Piperitenon Oxyd 21,5% (Tài Nguyên Cây Thuốc
Việt Nam).
 Công dụng.
Xua đuổi côn trùng
Các nhà khoa học cho biết, tinh dầu bạc hà có chứa chất ngăn chặn muỗi hiệu
quả gấp 10 lần Deet - thành phần đƣợc tìm thấy trong các loại hóa chất đuổi côn trùng.
Hơn nữa, trong cây bạc hà còn có chứa chất Nepetalactone, một loại tinh dầu mà muỗi
không thể chịu nổi.
Không chỉ xua đuổi muỗi, bạc hà còn giúp xua đuổi các loài côn trùng khác nhƣ
kiến, gián, ong. Nếu sử dụng tinh dầu bạc hà để tiêu diệt muỗi thì cũng hiệu quả hơn
nhiều các loại hóa chất khác mà lại thân thiện với môi trƣờng sống.
Hỗ trợ tiêu hóa
Với khả năng tăng cảm giác ngon miệng cũng nhƣ kích thích tiêu hóa. Khi bạn
gặp phải vấn đề liên quan đến rối loạn tiêu hóa, bạn có thể dùng bạc hà nhƣ một liệu
pháp tự nhiên để giảm các triệu chứng khó chịu về tiêu hóa.
Tăng cƣờng sức khỏe răng miệng
Lá bạc hà có công dụng chữa chứng hôi miệng nên đƣợc nhiều ngƣời sử dụng
nhƣ một phƣơng thức hữu hiệu để chăm sóc sức khỏe răng miệng.
Xoa dịu vết côn trùng cắn
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
27
Thoa một ít nƣớc chút bạc hà vào vết côn trùng cắn hay đốt để làm dịu ngứa và
làm mát làn da của bạn.
Chữa buồn nôn, sốt, ho
Các dƣợc sĩ cho rằng, lá bạc hà có thể tạo ra một loại trà giúp bạn giảm cơn buồn
nôn, nôn nao khi đi ô tô, máy bay hay tàu biển. Các chất chống co thắt có trong bạc hà
có thể giúp ngừa nôn, thƣờng đi kèm với buồn nôn và đau dạ dày. Các đặc tính giảm
đau của trà có thể giúp làm dịu và thƣ giãn dạ dày và các cơ đƣờng ruột, giúp loại bỏ
hội chứng ruột kích thích, tiêu chảy hay đau dạ dày.
Giảm cân
Lá bạc hà đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ giảm cân. Lá bạc hà có thể
kích thích hệ tiêu hóa, cơ thể hấp thụ các chất dinh dƣỡng một cách dễ dàng. Việc trao
đổi chất sẽ mang lại hiệu quả, giúp bạn tiến gần hơn đến với mục tiêu giảm cân hiệu
quả…
1.3.3 Tinh dầu vỏ quả bưởi.
 Đặc tính sinh học
Hình 1.12. Vỏ bƣởi.
Nguồn gốc, chủng loại.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
28
Bƣởi có nguồn gốc từ Nam Á và Malaysia, mọc tụ-
nhiên theo bờ sông Fiji (tên
một đảo quốc ở Thái Bình Dƣơng) và Friendly. Bƣởi đã đƣợc đƣa vào Trung Quốc
khoảng 100 năm trƣớc công nguyên. Bƣởi đƣợc trồng nhiều ở miền nam Trung Quốc
(tỉnh Quảng Đông, tỉnh Quảng Tây và tỉnh Phúc Kiến
Cây cao khoảng 5 đến 10 m, thƣờng có gai lớn (nhất là trồng bằng hạt), nhánh
non có lông tơ.
Thân, cành: Bƣởi thuộc loại thân gỗ, các cành chính thƣờng mọc ra ở các vị trí
trong khoảng lm cách mặt đất. Cành có thể có gai, nhất là khi trồng bằng hạt. Cành
phát triển theo lối họp trụ, khi cành mọc dài đến một khoảng nhất định thì ngừng lại.
Trong một năm cây có thể cho 3 đên 4 đợt cành, tùy theo chức năng của cành mà
chúng có tên khác nhau nhƣ: cành mang trái, cành mẹ, cành dinh dƣỡng và cành vƣợt.
Lá: lá Bƣởi thuộc lá đơn gồm có cuống lá, cánh lá và phiếnlá. Lá lớn, có cành lá
to, phiến lá hình xoan đến bầu dục, dạng trái tim, dài từ 12 đến 15cm, mặt dƣới gân lá
thƣờng có lông.
Trái: Bƣởi có trái lớn, hình cầu hay hình trái lê, đƣờng kính từ 10 đến 40cm, có
màu xanh và vàng nhạt khi chín, vỏ dày, tép lớn màu vàng nhạt hay hồng. Trái nặng
trung bình từ l-2kg. Trái bƣởi có 3 phần chính: ngoại bì, trung bì, nội bì. Thời gian
chín của trái thay đổi từ 7 đến 8 tháng sau khi thụ phấn. Quá trình phát triển của Bƣởi
chia làm 3 giai đoạn: từ 4-9 tuần sau khi đậu trái, trái chủ yếu phát triến kích thƣớc và
trọng lƣợng. Bên cạnh đó phần thịt trái cũng phát triển chủ yếu là các tép phát triển về
kích thƣớc và số lƣợng. Sau đó, cùng với sự phát triển của các tép là sự phát triển của
lớp trung bì. Giai đoạn cuối cùng, khi trái đạt độ chín thành thục, hàm lƣợng acid trong
nƣớc giảm dần, trong khi màu sắc của trái từ màu xanh chuyển sang màu vàng và độ
cứng của trái sẽ giảm dần.
 Thành phần
Tinh dầu vỏ Bƣởi chứa d-limonen, a- pinen, linalol, geraniol, citral; còn có các
alcol, pectin, acid citric.
Bảng thành phần hóa học của tinh dầu từ vỏ Bƣởi.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
29
Thành phần Tỉ lệ %
Limonene 83 - 93
Myrcene 1,4 - 1,6
-caryophyllen 0,2 - 0,7
Nootkatone 0,1 - 1,0
Octanone 0,1 - 0,3
Octanol 0,1 - 0,2
Bảng 1.1. Bảng thành phần hóa học của tinh dầu từ vỏ quả bƣởi.
Trong vỏ bƣởi, thành phần chính là Limonone nhƣng cấu tử tạo mùi đặc trƣng
cho vỏ bƣởi là sesquiterpene ketone nootkatone. Ngoài ra, để phân biệt mùi vỏ bƣởi
với các mùi khác thì dựa trên hợp chất 1-p-menthene-8-thiol.
Ngoài ra, trong tinh dầu vỏ bƣởi còn có pinen, geraniol, citral, các alcol, pectin,
acid citric và các vitamin nhƣ A, B, B2, C, ...
 Công dụng
Dùng để xua đuổi côn trùng bằng cách pha tinh dầu từ vỏ bƣởi với nƣớc bảo
quản trong thiết bị dạng xịt sẽ giúp xua đuổi các loại côn trùng, mang lại cảm giác
thoải mái từ hƣơng thơm dễ chịu của tinh dầu bƣởi.
Tinh dầu bƣởi cũng là thành phần chính trong nhiều loại thuốc, có tác dụng:
Giúp giảm cân: các hoạt chất tinh dầu trong vỏ bƣởi có tác dụng làm giảm mỡ
trong máu, giảm gan nhiễm mỡ.
Làm giảm tóc gãy rụng, kích thích mọc tóc, đặc trị chứng hói đầu, gãy rụng và
thƣa tóc, phục hồi tóc bị hƣ tổn, giúp tóc chắc khỏe và bóng mƣợt.
Giúp giảm đau, trị các chứng đau đầu, viêm khớp, kháng khuẩn, chống viêm,
chống nhiễm trùng.
Tinh dầu bƣởi là thành phần quan trọng trong các sản phẩm: dầu gội, sửa tắm,
nƣớc hoa,...
Làm se da, giúp da đẹp mịn màng hơn, trị viêm da, chống mụn.
Giúp mái tóc chắc khỏe, mềm mại, mƣợt mà.
Vỏ bƣởi có chứa hàm lƣợng lớn chất cellulose, pectin, các loại vitamin và chất
đắng khác. Chất cellulose có tác dụng phòng ung thƣ ruột kết, xơ vữa động mạch, sỏi
mật. Với ngƣời thừa cân, cellulose đóng vai trò quan trọng trong việc cải thiện vóc
dáng vì có công dụng làm giảm mỡ máu, tan mỡ thừa và ngăn chặn sự tích tụ chất béo
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
30
gây béo phì. Pectin thuộc nhóm các chất làm đông tụ, đóng vai trò cực kì quan trọng
trong việc làm màng bao bọc các sản phẩm, tạo ra cấu trúc gel đƣợc ứng dụng đặc biệt
với các món mứt. Vì vậy, món mứt vỏ bƣởi sau khi bào chế sẽ cực kì an toàn cho sức
khỏe, dễ bảo quản và không bị mất đi các tinh chất vốn có trong vỏ bƣởi tự nhiên. Mứt
vỏ bƣởi còn có tác dụng nhuận trƣờng, tính sát khuẩn cao nên có thể ngăn ngừa viêm
họng, viêm miệng hiệu quả.
1.3.4 Tinh dầu vỏ quả chanh.
 Đặc tính sinh học
Hình 1.13. Vỏ chanh
Cây chanh có tên khoa học: Citrus aurantifolia, thuộc họ Cam Chanh Rutaceae;
nguồn gốc ở Đông Nam Á.
Cây chanh là cây cảnh trái, cây bụi, thân gỗ nhỏ. Cây thƣờng đƣợc trồng ngoài
trời.
Đặc điểm của cây chanh: là cây bụi, chiều cao trung binh khoảng 2,5m. Cây
chanh thƣờng mọc xòe, có nhiều gai và cành. Lá cây chanh là lá đơn, hình trứng giống
lá cam hoặc hình bầu dục, nhọn về phía đầu; dài khoảng 4 – 9cm.
Cây chanh có hoa 5 cánh màu trắng hơi ngả vàng, đƣờng kính khoảng 2cm, có
gân màu tím nhạt. Hoa chanh có thể nở một bông hoặc thành chùm. Cây chanh ra hoa
quanh năm, đỉnh điểm là tháng 5 đến tháng 9.
Quả chanh hình cầu, có nhiều múi, nhiều hạt, mọng nƣớc; vỏ mỏng, màu xanh,
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
31
nhiều tinh dầu, khi chín màu vàng.
Cây chanh thích nghi với điều kiện tự nhiên bình thƣờng; đƣợc nhân giống bằng
hạt hoặc chiết cành. Cây chanh có thể trồng trong chậu hoặc sân vƣờn; để làm cảnh,
tạo không gian xanh, lấy quả…hoặc làm kinh tế.
 Tính chất, thành phần hóa học
Tinh dầu học Citrus hay còn gọi là học chanh có mùi thơm đặc trƣng, vị ngọt sắc,
gây ấn tƣợng mạnh, kích thích dịch vị, nhất là tuyến nƣớc bọt. Nó tham gia nhiều
thành phần của chất thơm. Do đó ngƣời ta sử dụng một ít để pha chế mùi tổng hợp
nhân tạo.
Tinh dầu họ chanh không tan trong nức nhƣng tan ít trong nhiệt độ và áp suất
cao.
Thành phần chính của tinh dầu chanh là Limonen, chiếm 90% tổng thành phần có
mặt trong tinh dầu. Giá trị của tinh dầu đƣợc đánh giá theo thành phần chính.
Trong lá có tinh dầu 0,19%, tinh dầu này chứa terpen 20,5%, alcohol 13,2%,
aldehyd 26% ester 23,8%, acid 2% và citropten 2%. Lá còn chứa coumarin,
isopimpinellin, bergapten. Vỏ quả chứa glucosid của aureusidin. Dịch quả chứa acid
citric, tinh dầu bay hơi chứa citral, limonen, linalol, linalyl acetat, terpineol và cymen.
Vỏ cây chứa xanhthyletin.
 Công dụng
Thuộc tính sát khuẩn của tinh dầu chanh có tác dụng thanh lọc không khí và xua
đuổi gián.
Nếu chân bạn bị nặng mùi vì phải mang giày thƣờng xuyên thì hãy nhỏ trực tiếp
1 - 2 giọt tinh dầu chanh vào lót giày sẽ khử mùi hiệu quả..
Chống thấp khớp, giảm co thắt và các cơn đau đƣờng ruột.
Tăng cƣờng khả năng miễn dịch, kích thích hệ tiêu hóa hoạt động và lợi tiểu.
Thƣ giãn tinh thần và ngăn ngừa sự nhiễm trùng các vết thƣơng ngoài da.
Tinh dầu chanh có tác dụng kích thích nhẹ đƣờng tiêu hóa, tăng cƣờng nhu động
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
32
ruột, dẩy mạnh sự tiêu hóa giúp bài hơi và có tác dụng khử đờm. Dung dịch chế từ tinh
dầu chanh với nƣớc (1/10) dùng xoa bóp lên da hay dùng tinh dầu chanh làm chất phụ
cho vào khi tắm để chữa chứng hoảng hốt, hay trầm uất, sợ hãi. Mùi thơm của tinh dầu
chanh dƣới dạng phun làm tỷ lệ sai sót trong quá trình đánh máy giảm 54% . Hỗn hợp
tinh dầu chanh và bạc hà còn làm cho con ngƣời làm việc tập trung hơn.
1.3.5 Hoa cúc.
 Đặc tính sinh học.
Cúc là cây sống dai, hay sống một năm. Thân đứng nhẵn, có rãnh. Lá mặt dƣới
có lông và trắng hơn mặt trên có 3-5 thùy trái xoan tròn đầu hay hơi nhọn, có răng ở
mép. Cuống lá có tai ở gốc. Đầu to, các lá bắc ở ngoài hình chỉ, phủ lông trắng, các lá
trong thuôn hình trái xoan. Trong đầu có 1-2 hàng hoa hình lƣỡi nhỏ, màu trắng, các
hoa ở giữa hình ống nhiều, màu vàng nhạt. Không có mào lông. Tràng hoa hình ống có
tuyến, 5 thùy. Nhị 6, bao phấn ở tai ngắn. Bầu nhẵn, nghiêng. Quả bế gần hình trái
xoan, bông thƣờng hay ƣớp trà, rất hiếm.
 Tính chất, thành phần hóa học.
Cúc có vị đắng, mùi thơm, tính mát.
Toàn cây chứa 0,01% tinh dầu (ở mẫu khô lên đến 0,06%) có mùi thơm, mà
thành phần gồm có d-limonen, ocimen, l-linalyl acetat, l-linalool, tagetone và nonanal.
Hoa chứa chất màu là quercetagetin, từ các cánh hoa khô, ngƣời ta đã chiết đƣợc
quercetagitrin và một glucosid của quercetagetin.
 Công dụng
Những đóa hoa cúc đƣờng kính lớn và có màu vàng tƣơi sáng không chỉ đẹp, tinh
tế mà còn có khả năng xua đuổi côn trùng. Cúc đƣợc biết là tỏa ra hƣơng thơm mạnh
mẽ khiến côn trùng phải… bỏ chạy. Những ngƣời trồng vƣờn hữu cơ thƣờng trồng cúc
xung quanh vƣờn, ruộng và cây trồng để đuổi các loài rệp và muỗi gây hại.
Tác dụng kháng khuẩn: Nƣớc sắc Cúc hoa, trong thí nghiệm, có tác dụng ức chế
tụ cầu trùng vàng, Liên cầu trùng dung huyết Bêta, Lỵ trực trùng Sonnei, trực trùng
thƣơng hàn (Trung Dƣợc Học).
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
33
Điều trị huyết áp cao: Nƣớc sắc Cúc hoa cho 46 ngƣời bệnh huyết áp cao hoặc
bệnh xơ mỡ động mạch. Chỉ trong vòng 1 tuần lễ các chứng đầu đau, chóng mặt, mất
ngủ có cải thiện, 35 ngƣời trở lại huyết áp bình thƣờng. Trên 10-30 ngày sau những
triệu chứng còn lại tiến triển tốt (Chinese Hebral Medicine).
1.3.6 Tinh dầu hoa oải hương.
 Đặc điểm tính sinh học:
Hình 1.14. Tinh dầu hoa oải hƣơng.
Oải hƣơng (danh pháp khoa học: Lavandula angustifolia, tên tiếng Anh có thể
là English lavender, common lavender, true lavender, narrow-leaved lavende) là một
loại cây thuộc họ Hoa môi (Lamiaceae).
Cây oải hƣơng là loại cây bụi thƣờng niên có mùi thơm nồng, xuất xứ từ
vùng Địa Trung Hải. Tên khoa học của nó Lavendula, từ tiếng Latinh lavare, có nghĩa
là rửa (hay tắm).
Oải hƣơng là một trong những loài thảo mộc thiêng liêng giữa mùa hè.
Hoa oải hƣơng có nhiều loại khác nhau. Loài đƣợc biết đến nhiều nhất
là Lavendula angustifolia, Hidcote purple và Dwarf Munstead nổi bật với màu tía và
thấp nhỏ. Một số loại khác lại có thân lớn hơn và mọc cao có thể lên tới 1 mét.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
34
 Tính chất, thành phần hóa học.
Dầu hoa oải hƣơng đƣợc chiết xuất từ các cánh hoa bằng phƣơng pháp chƣng cất
hơi nƣớc cho sản lƣợng 1,4% - 1,6%.
Thành phần hóa học: Các thành phần chính của dầu hoa oải hƣơng là linalool
(45%) và acetate linalyl (35%). Các thành phần khác bao gồm α-pinen, limonene, 1,8
– cineole, cis-và trans-ocimene, 3 – octanone, long não, caryophyllene, terpinen-4-ol
và acetate lavendulyl
 Công dụng:
Trong nhà: có thể sử dụng túi hoa oải hƣơng khô, hoặc nụ hoa oải hƣơng khô đặt
trong chén thủy tinh, không chỉ giúp lan tỏa hƣơng thơm dịu nhẹ vào phòng, đem lại
cảm giác sảng khoải mà còn giúp ngăn chặn côn trùng hiệu quả. Ngoài ra, nụ hoa oải
hƣơng khô cũng có thể đặt trong tủ quần áo để đuổi sâu bƣớm và giữ cho quần áo có
mùi tƣơi mới.
Oải hƣơng cũng đƣợc dùng làm thuốc an thần, và cả chất kháng khuẩn. Oải
hƣơng có tính sát trùng mạnh, giúp làm lành vết thƣơng, vết phỏng (đƣợc dùng nhiều
trong thế chiến thứ nhất và thứ hai).
Nó còn có tác dụng nhƣ một loại thuốc chữa bệnh đau nửa đầu. Vì có tác dụng bổ
thần kinh nên oải hƣơng thƣờng đƣợc dùng làm trà chữa trị bệnh đau đầu, suy nhƣợc,
cảm nắng. Ngƣời ta thƣờng kết những cụm hoa oải hƣơng treo lên và phơi khô, khi
hoa đã hoàn toàn khô thì có thể sử dụng đƣợc lâu dài. Lá cũng có thể làm tƣơng tự nhƣ
thế nhƣng nó không thơm bằng hoa.
Trong tinh dầu oải hƣơng có chứa các thành phần làm giảm đau, chống lại chứng
co giật, chữa bệnh thấp khớp, khử trùng, khử mùi hôi, chống co thắt, tiêu độc, giúp
đóng sẹo và lên da non. Nó còn có tác dụng kích thích tim, lợi tiểu, sử dụng làm thuốc
điều kinh, giảm huyết áp, thuốc bổ thần kinh, làm thoát mồ hôi, tăng sức khoẻ, làm
thuốc tẩy giun và chữa các vết thƣơng…
1.3.7 Tinh dầu quế.
 Đặc tính sinh học.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
35
Hình 1.15. Tinh dầu quế.
Quế - Cinnamomum zeylanicum, là vỏ của một loại cây xanh nhỏ thuộc gia đình
Lauracées (giống nhƣ nguyệt quế/laurier), có nguồn gốc từ Tích Lan (Ceylan)- Sri
Lanka hiện nay.
Cây quế có thể đạt đƣợc 10 chiều cao và phát triển ở những khu vực nhiệt đới. Lá
màu xanh lá cây bầu tròn nhọn 2 đầu, hoa trắng và quả (baie) màu đen.
Vỏ cây đƣợc thu hoạch trong mùa mƣa khi nguồn nhựa dồi dào nhất. Vỏ quế khi
để khô sẽ tự thu cuộn tròn lại tạo thành những “ống” nhỏ dài chừng 8~10cm. Phần
lớn quế đƣợc sử dụng trong việc sản xuất tinh dầu, phần còn lại đƣợc sử dụng nhƣ gia
vị trong nấu ăn, làm bánh
 Tính chất, thành phần hóa học
STT Tên gọi Hàm lƣợng %
1 Cinnamaldehyde 78,96
2 Ethyl caprylate 0,36
3 7 - Methylbenzofuran 0,26
4 4 – (1 - hydroxyethyl) benzaldehyde 0,88
5 Germacrene D 0,41
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
36
6 Iso caryophyllene 0,25
7 Coumarin 0,99
8 Alpha - Amorphene 0,99
9 Cadinene 0,29
10 2,2 - Diethoxyacetophenone 0,21
11 Phenol, 4 – allyl – 2,6 – dimethoxy 0,29
12 Hexadecanoic acid 1,01
13 Oleic acid 0,77
14 Stearic acid 0,55
15 Bis (2 - ethylhexyl)phthalate 4,86
Bảng 1.2. Bảng hàm lƣợng phần trăm các thành phần hóa học của tinh dầu quế.
 Công dụng:
Làm thơm phòng: sản phẩm tinh dầu quế cũng sẽ mang lại cho bạn những lợi ích
tuyệt vời, mà trong đó có tác dụng khử mùi hôi cho phòng ở, nhà ở của bạn. Bạn có
thể thêm chúng vào các túi lƣu hƣơng và treo ở những nơi ẩm thấp nhƣ tủ, phòng bếp,
phòng ngủ, nhà vệ sinh… để khử mùi và làm dịu mát căn nhà của bạn.
Xua muỗi: Sử dụng dụng đèn xông hƣơng để đốt tinh dầu quế hoặc xịt chúng
trong nhà của bạn để muỗi không tới gần nhé.
Giảm nguy cơ tiểu đƣờng. Quế giúp làm tăng sự hấp thụ đƣờng trong máu do đó
sẽ không bị tích tụ tạo thành chất béo gây bệnh béo phì và tiều đƣờng.
Khống chế các cơn đau do viêm khớp. Tinh dầu quế nguyên chất từ lâu đƣợc
nghiên cứu để khống chế các phản ứng viêm, phù nề, đau nhức do viêm khớp gây ra.
Bệnh Alzheimer: Quế làm tăng hoạt động của não và do đó nó hoạt động nhƣ
một loại thuốc bổ não. Nó giúp loại bỏ căng thẳng và mất trí nhớ. Các kiểm tra thần
kinh đã tiết lộ rằng đối tƣợng sử dụng quế có khả năng nhớ và tốc độ sử lý thông tin
tốt hơn những ngƣời khác.
Nấu ăn: Sử dụng tinh dầu quế nấu ăn cũng là một cách tận dụng tác dụng của tinh
NGHIÊN CỨU CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT NƯỚC XỊT PHÒNG TỪ THẢO MỘC THIÊN NHIÊN DÙNG ĐỂ XUA ĐUỔI CÔN TRÙNG TRONG NHÀ.pdf
NGHIÊN CỨU CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT NƯỚC XỊT PHÒNG TỪ THẢO MỘC THIÊN NHIÊN DÙNG ĐỂ XUA ĐUỔI CÔN TRÙNG TRONG NHÀ.pdf

More Related Content

What's hot

Bài giảng chương 4 phân tích nước
Bài giảng chương 4 phân tích nướcBài giảng chương 4 phân tích nước
Bài giảng chương 4 phân tích nướcNhat Tam Nhat Tam
 
chưng cất mới nhất 2015 pro
chưng cất mới nhất 2015 prochưng cất mới nhất 2015 pro
chưng cất mới nhất 2015 protrietav
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP NGHIÊN CỨU TỔNG HỢP NƯỚC RỬA CHÉN TỪ THIÊN NHIÊN
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP NGHIÊN CỨU TỔNG HỢP NƯỚC RỬA CHÉN TỪ THIÊN NHIÊN LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP NGHIÊN CỨU TỔNG HỢP NƯỚC RỬA CHÉN TỪ THIÊN NHIÊN
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP NGHIÊN CỨU TỔNG HỢP NƯỚC RỬA CHÉN TỪ THIÊN NHIÊN nataliej4
 
Khảo sát hoạt tính kháng oxy hoá và ức chế quá trình tổng hợp hắc tố ở loài ô...
Khảo sát hoạt tính kháng oxy hoá và ức chế quá trình tổng hợp hắc tố ở loài ô...Khảo sát hoạt tính kháng oxy hoá và ức chế quá trình tổng hợp hắc tố ở loài ô...
Khảo sát hoạt tính kháng oxy hoá và ức chế quá trình tổng hợp hắc tố ở loài ô...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
HIỆN TƯỢNG QUANG XÚC TÁC VÀ ỨNG DỤNG
HIỆN TƯỢNG  QUANG XÚC TÁC VÀ ỨNG DỤNGHIỆN TƯỢNG  QUANG XÚC TÁC VÀ ỨNG DỤNG
HIỆN TƯỢNG QUANG XÚC TÁC VÀ ỨNG DỤNGwww. mientayvn.com
 
HÌNH THÁI, CẤU TẠO CỦA CÁC NHÓM VI SINH VẬT KHÁC
HÌNH THÁI, CẤU TẠO CỦA CÁC NHÓM VI SINH VẬT KHÁCHÌNH THÁI, CẤU TẠO CỦA CÁC NHÓM VI SINH VẬT KHÁC
HÌNH THÁI, CẤU TẠO CỦA CÁC NHÓM VI SINH VẬT KHÁCdinhson169
 
Công nghệ tổng hợp hữu cơ – hóa dầu
Công nghệ tổng hợp hữu cơ – hóa dầuCông nghệ tổng hợp hữu cơ – hóa dầu
Công nghệ tổng hợp hữu cơ – hóa dầunhddat
 
Tài liệu Nấm men
Tài liệu Nấm menTài liệu Nấm men
Tài liệu Nấm menvisinh11012
 
Báo cáo tổng 2
Báo cáo tổng 2Báo cáo tổng 2
Báo cáo tổng 2quocanhsmith
 
GIỚI THIỆU VỀ VẬT LIỆU NANO & công nghệ nano
GIỚI THIỆU VỀ VẬT LIỆU NANO & công nghệ nanoGIỚI THIỆU VỀ VẬT LIỆU NANO & công nghệ nano
GIỚI THIỆU VỀ VẬT LIỆU NANO & công nghệ nanowww. mientayvn.com
 
nguồn điện hóa học
nguồn điện hóa họcnguồn điện hóa học
nguồn điện hóa họcDUY TRUONG
 
Tiểu luận tổng quan về enzyme amylase tài liệu, ebook, giáo trình
Tiểu luận tổng quan về enzyme amylase   tài liệu, ebook, giáo trìnhTiểu luận tổng quan về enzyme amylase   tài liệu, ebook, giáo trình
Tiểu luận tổng quan về enzyme amylase tài liệu, ebook, giáo trìnhPhạm AnhThư
 
Thuyet trinh bao cao thuc hanh hoa phan tich sv chau my ai
Thuyet trinh bao cao thuc hanh hoa phan tich sv chau my aiThuyet trinh bao cao thuc hanh hoa phan tich sv chau my ai
Thuyet trinh bao cao thuc hanh hoa phan tich sv chau my aiNguyen Thanh Tu Collection
 
Báo cáo hóa sinh
Báo cáo hóa sinhBáo cáo hóa sinh
Báo cáo hóa sinhThao Truong
 

What's hot (20)

Bao cao duoc lieu sac ky lop mong
Bao cao duoc lieu sac ky lop mongBao cao duoc lieu sac ky lop mong
Bao cao duoc lieu sac ky lop mong
 
Bài giảng chương 4 phân tích nước
Bài giảng chương 4 phân tích nướcBài giảng chương 4 phân tích nước
Bài giảng chương 4 phân tích nước
 
chưng cất mới nhất 2015 pro
chưng cất mới nhất 2015 prochưng cất mới nhất 2015 pro
chưng cất mới nhất 2015 pro
 
Quang pho hong ngoai
Quang pho hong ngoaiQuang pho hong ngoai
Quang pho hong ngoai
 
Xuc tac quang hoa
Xuc tac quang hoaXuc tac quang hoa
Xuc tac quang hoa
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP NGHIÊN CỨU TỔNG HỢP NƯỚC RỬA CHÉN TỪ THIÊN NHIÊN
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP NGHIÊN CỨU TỔNG HỢP NƯỚC RỬA CHÉN TỪ THIÊN NHIÊN LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP NGHIÊN CỨU TỔNG HỢP NƯỚC RỬA CHÉN TỪ THIÊN NHIÊN
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP NGHIÊN CỨU TỔNG HỢP NƯỚC RỬA CHÉN TỪ THIÊN NHIÊN
 
Phổ uv vis
Phổ uv  visPhổ uv  vis
Phổ uv vis
 
Khảo sát hoạt tính kháng oxy hoá và ức chế quá trình tổng hợp hắc tố ở loài ô...
Khảo sát hoạt tính kháng oxy hoá và ức chế quá trình tổng hợp hắc tố ở loài ô...Khảo sát hoạt tính kháng oxy hoá và ức chế quá trình tổng hợp hắc tố ở loài ô...
Khảo sát hoạt tính kháng oxy hoá và ức chế quá trình tổng hợp hắc tố ở loài ô...
 
HIỆN TƯỢNG QUANG XÚC TÁC VÀ ỨNG DỤNG
HIỆN TƯỢNG  QUANG XÚC TÁC VÀ ỨNG DỤNGHIỆN TƯỢNG  QUANG XÚC TÁC VÀ ỨNG DỤNG
HIỆN TƯỢNG QUANG XÚC TÁC VÀ ỨNG DỤNG
 
HÌNH THÁI, CẤU TẠO CỦA CÁC NHÓM VI SINH VẬT KHÁC
HÌNH THÁI, CẤU TẠO CỦA CÁC NHÓM VI SINH VẬT KHÁCHÌNH THÁI, CẤU TẠO CỦA CÁC NHÓM VI SINH VẬT KHÁC
HÌNH THÁI, CẤU TẠO CỦA CÁC NHÓM VI SINH VẬT KHÁC
 
Công nghệ tổng hợp hữu cơ – hóa dầu
Công nghệ tổng hợp hữu cơ – hóa dầuCông nghệ tổng hợp hữu cơ – hóa dầu
Công nghệ tổng hợp hữu cơ – hóa dầu
 
Biodiesel
BiodieselBiodiesel
Biodiesel
 
Tài liệu Nấm men
Tài liệu Nấm menTài liệu Nấm men
Tài liệu Nấm men
 
Báo cáo tổng 2
Báo cáo tổng 2Báo cáo tổng 2
Báo cáo tổng 2
 
GIỚI THIỆU VỀ VẬT LIỆU NANO & công nghệ nano
GIỚI THIỆU VỀ VẬT LIỆU NANO & công nghệ nanoGIỚI THIỆU VỀ VẬT LIỆU NANO & công nghệ nano
GIỚI THIỆU VỀ VẬT LIỆU NANO & công nghệ nano
 
nguồn điện hóa học
nguồn điện hóa họcnguồn điện hóa học
nguồn điện hóa học
 
Tiểu luận tổng quan về enzyme amylase tài liệu, ebook, giáo trình
Tiểu luận tổng quan về enzyme amylase   tài liệu, ebook, giáo trìnhTiểu luận tổng quan về enzyme amylase   tài liệu, ebook, giáo trình
Tiểu luận tổng quan về enzyme amylase tài liệu, ebook, giáo trình
 
Thuyet trinh bao cao thuc hanh hoa phan tich sv chau my ai
Thuyet trinh bao cao thuc hanh hoa phan tich sv chau my aiThuyet trinh bao cao thuc hanh hoa phan tich sv chau my ai
Thuyet trinh bao cao thuc hanh hoa phan tich sv chau my ai
 
Báo cáo hóa sinh
Báo cáo hóa sinhBáo cáo hóa sinh
Báo cáo hóa sinh
 
Mô phỏng công nghệ sản xuất dung dịch phụ gia Formaldehyde
Mô phỏng công nghệ sản xuất dung dịch phụ gia FormaldehydeMô phỏng công nghệ sản xuất dung dịch phụ gia Formaldehyde
Mô phỏng công nghệ sản xuất dung dịch phụ gia Formaldehyde
 

Similar to NGHIÊN CỨU CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT NƯỚC XỊT PHÒNG TỪ THẢO MỘC THIÊN NHIÊN DÙNG ĐỂ XUA ĐUỔI CÔN TRÙNG TRONG NHÀ.pdf

NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH BÀO CHẾ KẸO NGẬM TỪ DỊCH ÉP QUẢ CHÚC (Citrus hystrix) TR...
NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH BÀO CHẾ KẸO NGẬM TỪ DỊCH ÉP QUẢ CHÚC (Citrus hystrix) TR...NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH BÀO CHẾ KẸO NGẬM TỪ DỊCH ÉP QUẢ CHÚC (Citrus hystrix) TR...
NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH BÀO CHẾ KẸO NGẬM TỪ DỊCH ÉP QUẢ CHÚC (Citrus hystrix) TR...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SỬ DỤNG BÀI TẬP HÓA HỌC THỰC TIỄN PHẦN NITROGEN – HÓA HỌC 11 NHẰM PHÁT TRIỂN ...
SỬ DỤNG BÀI TẬP HÓA HỌC THỰC TIỄN PHẦN NITROGEN – HÓA HỌC 11 NHẰM PHÁT TRIỂN ...SỬ DỤNG BÀI TẬP HÓA HỌC THỰC TIỄN PHẦN NITROGEN – HÓA HỌC 11 NHẰM PHÁT TRIỂN ...
SỬ DỤNG BÀI TẬP HÓA HỌC THỰC TIỄN PHẦN NITROGEN – HÓA HỌC 11 NHẰM PHÁT TRIỂN ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Luận văn thạc sĩ vật lí khảo sát phông nền và tối ưu hóa hiệu suất cho hệ phổ...
Luận văn thạc sĩ vật lí khảo sát phông nền và tối ưu hóa hiệu suất cho hệ phổ...Luận văn thạc sĩ vật lí khảo sát phông nền và tối ưu hóa hiệu suất cho hệ phổ...
Luận văn thạc sĩ vật lí khảo sát phông nền và tối ưu hóa hiệu suất cho hệ phổ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn thạc sĩ vật lí.
Luận văn thạc sĩ vật lí.Luận văn thạc sĩ vật lí.
Luận văn thạc sĩ vật lí.ssuser499fca
 
Bước đầu xử lí vỏ bắp làm cơ chất trồng nấm hoàng kim
Bước đầu xử lí vỏ bắp làm cơ chất trồng nấm hoàng kimBước đầu xử lí vỏ bắp làm cơ chất trồng nấm hoàng kim
Bước đầu xử lí vỏ bắp làm cơ chất trồng nấm hoàng kimTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
ÁP DỤNG MÔ HÌNH LỚP HỌC ĐẢO NGƯỢC TRONG DẠY HỌC CHỦ ĐỀ “TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI...
ÁP DỤNG MÔ HÌNH LỚP HỌC ĐẢO NGƯỢC TRONG DẠY HỌC CHỦ ĐỀ “TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI...ÁP DỤNG MÔ HÌNH LỚP HỌC ĐẢO NGƯỢC TRONG DẠY HỌC CHỦ ĐỀ “TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI...
ÁP DỤNG MÔ HÌNH LỚP HỌC ĐẢO NGƯỢC TRONG DẠY HỌC CHỦ ĐỀ “TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHỐI HỢP MỘT SỐ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC DẠY HỌC ĐẠI SỐ 7 CHƯƠNG TRÌNH GDPT ...
PHỐI HỢP MỘT SỐ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC DẠY HỌC ĐẠI SỐ 7 CHƯƠNG TRÌNH GDPT ...PHỐI HỢP MỘT SỐ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC DẠY HỌC ĐẠI SỐ 7 CHƯƠNG TRÌNH GDPT ...
PHỐI HỢP MỘT SỐ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC DẠY HỌC ĐẠI SỐ 7 CHƯƠNG TRÌNH GDPT ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG VIDEO THÍ NGHIỆM TRONG DẠY HỌC CHỦ ĐỀ “CHẤT VÀ SỰ BIẾN ĐỔ...
XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG VIDEO THÍ NGHIỆM TRONG DẠY HỌC CHỦ ĐỀ “CHẤT VÀ SỰ BIẾN ĐỔ...XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG VIDEO THÍ NGHIỆM TRONG DẠY HỌC CHỦ ĐỀ “CHẤT VÀ SỰ BIẾN ĐỔ...
XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG VIDEO THÍ NGHIỆM TRONG DẠY HỌC CHỦ ĐỀ “CHẤT VÀ SỰ BIẾN ĐỔ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC PHÂN HÓA TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC (CHƯƠNG HALOGEN –...
VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC PHÂN HÓA TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC (CHƯƠNG HALOGEN –...VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC PHÂN HÓA TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC (CHƯƠNG HALOGEN –...
VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC PHÂN HÓA TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC (CHƯƠNG HALOGEN –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Nghiên cứu khả năng tích luỹ cacbon của rừng trồng keo tai tượng (acacia mang...
Nghiên cứu khả năng tích luỹ cacbon của rừng trồng keo tai tượng (acacia mang...Nghiên cứu khả năng tích luỹ cacbon của rừng trồng keo tai tượng (acacia mang...
Nghiên cứu khả năng tích luỹ cacbon của rừng trồng keo tai tượng (acacia mang...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu khả năng tích luỹ cacbon của rừng trồng keo tai tượng (acacia mang...
Nghiên cứu khả năng tích luỹ cacbon của rừng trồng keo tai tượng (acacia mang...Nghiên cứu khả năng tích luỹ cacbon của rừng trồng keo tai tượng (acacia mang...
Nghiên cứu khả năng tích luỹ cacbon của rừng trồng keo tai tượng (acacia mang...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu xác định giống và một số biện pháp kỹ thuật trồng cây bìm bìm (pha...
Nghiên cứu xác định giống và một số biện pháp kỹ thuật trồng cây bìm bìm (pha...Nghiên cứu xác định giống và một số biện pháp kỹ thuật trồng cây bìm bìm (pha...
Nghiên cứu xác định giống và một số biện pháp kỹ thuật trồng cây bìm bìm (pha...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
BÁO CÁO XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM MỚI TỪ NƯỚC UỐNG BỔ SUNG MẬT ...
BÁO CÁO XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM MỚI TỪ NƯỚC UỐNG BỔ SUNG MẬT ...BÁO CÁO XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM MỚI TỪ NƯỚC UỐNG BỔ SUNG MẬT ...
BÁO CÁO XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM MỚI TỪ NƯỚC UỐNG BỔ SUNG MẬT ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Xây Dựng Hệ Thống Học Liệu Phục Vụ Dạy Học Chủ Đề Thực Vật Và Động Vật Trong ...
Xây Dựng Hệ Thống Học Liệu Phục Vụ Dạy Học Chủ Đề Thực Vật Và Động Vật Trong ...Xây Dựng Hệ Thống Học Liệu Phục Vụ Dạy Học Chủ Đề Thực Vật Và Động Vật Trong ...
Xây Dựng Hệ Thống Học Liệu Phục Vụ Dạy Học Chủ Đề Thực Vật Và Động Vật Trong ...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 

Similar to NGHIÊN CỨU CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT NƯỚC XỊT PHÒNG TỪ THẢO MỘC THIÊN NHIÊN DÙNG ĐỂ XUA ĐUỔI CÔN TRÙNG TRONG NHÀ.pdf (20)

BÀI MẪU Luận văn trường đại học sư phạm Hà Nội, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn trường đại học sư phạm Hà Nội, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Luận văn trường đại học sư phạm Hà Nội, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn trường đại học sư phạm Hà Nội, 9 ĐIỂM
 
NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH BÀO CHẾ KẸO NGẬM TỪ DỊCH ÉP QUẢ CHÚC (Citrus hystrix) TR...
NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH BÀO CHẾ KẸO NGẬM TỪ DỊCH ÉP QUẢ CHÚC (Citrus hystrix) TR...NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH BÀO CHẾ KẸO NGẬM TỪ DỊCH ÉP QUẢ CHÚC (Citrus hystrix) TR...
NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH BÀO CHẾ KẸO NGẬM TỪ DỊCH ÉP QUẢ CHÚC (Citrus hystrix) TR...
 
SỬ DỤNG BÀI TẬP HÓA HỌC THỰC TIỄN PHẦN NITROGEN – HÓA HỌC 11 NHẰM PHÁT TRIỂN ...
SỬ DỤNG BÀI TẬP HÓA HỌC THỰC TIỄN PHẦN NITROGEN – HÓA HỌC 11 NHẰM PHÁT TRIỂN ...SỬ DỤNG BÀI TẬP HÓA HỌC THỰC TIỄN PHẦN NITROGEN – HÓA HỌC 11 NHẰM PHÁT TRIỂN ...
SỬ DỤNG BÀI TẬP HÓA HỌC THỰC TIỄN PHẦN NITROGEN – HÓA HỌC 11 NHẰM PHÁT TRIỂN ...
 
Khóa luận: Nghiên cứu kinh nghiệm sử dụng tài nguyên cây thuốc, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Nghiên cứu kinh nghiệm sử dụng tài nguyên cây thuốc, 9 ĐIỂMKhóa luận: Nghiên cứu kinh nghiệm sử dụng tài nguyên cây thuốc, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Nghiên cứu kinh nghiệm sử dụng tài nguyên cây thuốc, 9 ĐIỂM
 
Luận văn thạc sĩ vật lí khảo sát phông nền và tối ưu hóa hiệu suất cho hệ phổ...
Luận văn thạc sĩ vật lí khảo sát phông nền và tối ưu hóa hiệu suất cho hệ phổ...Luận văn thạc sĩ vật lí khảo sát phông nền và tối ưu hóa hiệu suất cho hệ phổ...
Luận văn thạc sĩ vật lí khảo sát phông nền và tối ưu hóa hiệu suất cho hệ phổ...
 
Luận văn thạc sĩ vật lí.
Luận văn thạc sĩ vật lí.Luận văn thạc sĩ vật lí.
Luận văn thạc sĩ vật lí.
 
Bước đầu xử lí vỏ bắp làm cơ chất trồng nấm hoàng kim
Bước đầu xử lí vỏ bắp làm cơ chất trồng nấm hoàng kimBước đầu xử lí vỏ bắp làm cơ chất trồng nấm hoàng kim
Bước đầu xử lí vỏ bắp làm cơ chất trồng nấm hoàng kim
 
ÁP DỤNG MÔ HÌNH LỚP HỌC ĐẢO NGƯỢC TRONG DẠY HỌC CHỦ ĐỀ “TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI...
ÁP DỤNG MÔ HÌNH LỚP HỌC ĐẢO NGƯỢC TRONG DẠY HỌC CHỦ ĐỀ “TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI...ÁP DỤNG MÔ HÌNH LỚP HỌC ĐẢO NGƯỢC TRONG DẠY HỌC CHỦ ĐỀ “TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI...
ÁP DỤNG MÔ HÌNH LỚP HỌC ĐẢO NGƯỢC TRONG DẠY HỌC CHỦ ĐỀ “TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI...
 
PHỐI HỢP MỘT SỐ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC DẠY HỌC ĐẠI SỐ 7 CHƯƠNG TRÌNH GDPT ...
PHỐI HỢP MỘT SỐ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC DẠY HỌC ĐẠI SỐ 7 CHƯƠNG TRÌNH GDPT ...PHỐI HỢP MỘT SỐ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC DẠY HỌC ĐẠI SỐ 7 CHƯƠNG TRÌNH GDPT ...
PHỐI HỢP MỘT SỐ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC DẠY HỌC ĐẠI SỐ 7 CHƯƠNG TRÌNH GDPT ...
 
XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG VIDEO THÍ NGHIỆM TRONG DẠY HỌC CHỦ ĐỀ “CHẤT VÀ SỰ BIẾN ĐỔ...
XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG VIDEO THÍ NGHIỆM TRONG DẠY HỌC CHỦ ĐỀ “CHẤT VÀ SỰ BIẾN ĐỔ...XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG VIDEO THÍ NGHIỆM TRONG DẠY HỌC CHỦ ĐỀ “CHẤT VÀ SỰ BIẾN ĐỔ...
XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG VIDEO THÍ NGHIỆM TRONG DẠY HỌC CHỦ ĐỀ “CHẤT VÀ SỰ BIẾN ĐỔ...
 
Xây dựng qui trình chuẩn hóa dữ liệu quan trắc môi trường, HAY
Xây dựng qui trình chuẩn hóa dữ liệu quan trắc môi trường, HAYXây dựng qui trình chuẩn hóa dữ liệu quan trắc môi trường, HAY
Xây dựng qui trình chuẩn hóa dữ liệu quan trắc môi trường, HAY
 
Đề tài: Sử dụng lõi ngô làm chất hấp phụ để lọc amoni ra khỏi nước
Đề tài: Sử dụng lõi ngô làm chất hấp phụ để lọc amoni ra khỏi nướcĐề tài: Sử dụng lõi ngô làm chất hấp phụ để lọc amoni ra khỏi nước
Đề tài: Sử dụng lõi ngô làm chất hấp phụ để lọc amoni ra khỏi nước
 
VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC PHÂN HÓA TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC (CHƯƠNG HALOGEN –...
VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC PHÂN HÓA TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC (CHƯƠNG HALOGEN –...VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC PHÂN HÓA TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC (CHƯƠNG HALOGEN –...
VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC PHÂN HÓA TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC (CHƯƠNG HALOGEN –...
 
Đề tài: Quá trình trích ly thu nhận Flavonoid từ củ cải trắng, 9đ
Đề tài: Quá trình trích ly thu nhận Flavonoid từ củ cải trắng, 9đĐề tài: Quá trình trích ly thu nhận Flavonoid từ củ cải trắng, 9đ
Đề tài: Quá trình trích ly thu nhận Flavonoid từ củ cải trắng, 9đ
 
Đề tài: Quá trình trích ly thu nhận Flavonoid từ củ cải trắng, 9đ
Đề tài: Quá trình trích ly thu nhận Flavonoid từ củ cải trắng, 9đĐề tài: Quá trình trích ly thu nhận Flavonoid từ củ cải trắng, 9đ
Đề tài: Quá trình trích ly thu nhận Flavonoid từ củ cải trắng, 9đ
 
Nghiên cứu khả năng tích luỹ cacbon của rừng trồng keo tai tượng (acacia mang...
Nghiên cứu khả năng tích luỹ cacbon của rừng trồng keo tai tượng (acacia mang...Nghiên cứu khả năng tích luỹ cacbon của rừng trồng keo tai tượng (acacia mang...
Nghiên cứu khả năng tích luỹ cacbon của rừng trồng keo tai tượng (acacia mang...
 
Nghiên cứu khả năng tích luỹ cacbon của rừng trồng keo tai tượng (acacia mang...
Nghiên cứu khả năng tích luỹ cacbon của rừng trồng keo tai tượng (acacia mang...Nghiên cứu khả năng tích luỹ cacbon của rừng trồng keo tai tượng (acacia mang...
Nghiên cứu khả năng tích luỹ cacbon của rừng trồng keo tai tượng (acacia mang...
 
Nghiên cứu xác định giống và một số biện pháp kỹ thuật trồng cây bìm bìm (pha...
Nghiên cứu xác định giống và một số biện pháp kỹ thuật trồng cây bìm bìm (pha...Nghiên cứu xác định giống và một số biện pháp kỹ thuật trồng cây bìm bìm (pha...
Nghiên cứu xác định giống và một số biện pháp kỹ thuật trồng cây bìm bìm (pha...
 
BÁO CÁO XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM MỚI TỪ NƯỚC UỐNG BỔ SUNG MẬT ...
BÁO CÁO XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM MỚI TỪ NƯỚC UỐNG BỔ SUNG MẬT ...BÁO CÁO XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM MỚI TỪ NƯỚC UỐNG BỔ SUNG MẬT ...
BÁO CÁO XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM MỚI TỪ NƯỚC UỐNG BỔ SUNG MẬT ...
 
Xây Dựng Hệ Thống Học Liệu Phục Vụ Dạy Học Chủ Đề Thực Vật Và Động Vật Trong ...
Xây Dựng Hệ Thống Học Liệu Phục Vụ Dạy Học Chủ Đề Thực Vật Và Động Vật Trong ...Xây Dựng Hệ Thống Học Liệu Phục Vụ Dạy Học Chủ Đề Thực Vật Và Động Vật Trong ...
Xây Dựng Hệ Thống Học Liệu Phục Vụ Dạy Học Chủ Đề Thực Vật Và Động Vật Trong ...
 

More from Nguyen Thanh Tu Collection

TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TUYỂN TẬP 20 ĐỀ THI KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI MÔN TIẾNG ANH LỚP 6 NĂM 2020 (CÓ Đ...
TUYỂN TẬP 20 ĐỀ THI KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI MÔN TIẾNG ANH LỚP 6 NĂM 2020 (CÓ Đ...TUYỂN TẬP 20 ĐỀ THI KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI MÔN TIẾNG ANH LỚP 6 NĂM 2020 (CÓ Đ...
TUYỂN TẬP 20 ĐỀ THI KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI MÔN TIẾNG ANH LỚP 6 NĂM 2020 (CÓ Đ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TUYỂN TẬP 25 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN TIẾNG ANH LỚP 6 NĂM 2023 CÓ ĐÁP ÁN (SƯU...
TUYỂN TẬP 25 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN TIẾNG ANH LỚP 6 NĂM 2023 CÓ ĐÁP ÁN (SƯU...TUYỂN TẬP 25 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN TIẾNG ANH LỚP 6 NĂM 2023 CÓ ĐÁP ÁN (SƯU...
TUYỂN TẬP 25 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN TIẾNG ANH LỚP 6 NĂM 2023 CÓ ĐÁP ÁN (SƯU...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 

More from Nguyen Thanh Tu Collection (20)

TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
TUYỂN TẬP 20 ĐỀ THI KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI MÔN TIẾNG ANH LỚP 6 NĂM 2020 (CÓ Đ...
TUYỂN TẬP 20 ĐỀ THI KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI MÔN TIẾNG ANH LỚP 6 NĂM 2020 (CÓ Đ...TUYỂN TẬP 20 ĐỀ THI KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI MÔN TIẾNG ANH LỚP 6 NĂM 2020 (CÓ Đ...
TUYỂN TẬP 20 ĐỀ THI KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI MÔN TIẾNG ANH LỚP 6 NĂM 2020 (CÓ Đ...
 
TUYỂN TẬP 25 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN TIẾNG ANH LỚP 6 NĂM 2023 CÓ ĐÁP ÁN (SƯU...
TUYỂN TẬP 25 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN TIẾNG ANH LỚP 6 NĂM 2023 CÓ ĐÁP ÁN (SƯU...TUYỂN TẬP 25 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN TIẾNG ANH LỚP 6 NĂM 2023 CÓ ĐÁP ÁN (SƯU...
TUYỂN TẬP 25 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN TIẾNG ANH LỚP 6 NĂM 2023 CÓ ĐÁP ÁN (SƯU...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 

Recently uploaded

powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGhoinnhgtctat
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 

Recently uploaded (12)

powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 

NGHIÊN CỨU CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT NƯỚC XỊT PHÒNG TỪ THẢO MỘC THIÊN NHIÊN DÙNG ĐỂ XUA ĐUỔI CÔN TRÙNG TRONG NHÀ.pdf

  • 1. C Ô N G N G H Ệ S Ả N X U Ấ T N Ư Ớ C X Ị T P H Ò N G Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection NGHIÊN CỨU CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT NƯỚC XỊT PHÒNG TỪ THẢO MỘC THIÊN NHIÊN DÙNG ĐỂ XUA ĐUỔI CÔN TRÙNG TRONG NHÀ WORD VERSION | 2023 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594 Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group vectorstock.com/28062440
  • 2. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN Nhóm sinh viên gồm : 1. Nguyễn Vũ Trọng MSSV: 2004120301 2. Phan Thị Thủy MSSV: 2004120302 Nhận xét: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Điểm đánh giá: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Ngày……….tháng ………….năm 2016 (Ký tên, ghi rõ họ và tên)
  • 3. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN Nhóm sinh viên gồm : 1. Nguyễn Vũ Trọng MSSV: 2004120301 2. Phan Thị Thủy MSSV: 2004120302 Nhận xét: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Điểm đánh giá: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Ngày……….tháng ………….năm 2016 (Ký tên, ghi rõ họ và tên)
  • 4. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L i LỜI CAM ĐOAN. Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Đồ án là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Đồ án này đã đƣợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Đồ án đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc. Sinh viên thực hiện Đồ án (Ký và ghi rõ họ tên)
  • 5. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L ii TÓM TẮT ĐỒ ÁN. Đồ án này gồm những nội dung sau: - Tìm hiểu về các phƣơng pháp và sản phẩm xua đuổi các loại côn trùng trong nhà, phân tích ƣu nhƣợc điểm của từng phƣơng pháp, sản phẩm. - Tìm hiểu những loại thảo mộc có tác dụng xua đuổi côn trùng, chọn ra những loại có điều kiện nghiên cứu. - Tìm hiểu những phƣơng pháp tách chiết, chọn ra phƣơng pháp phù hợp với điều kiện nghiên cứu và tiến hành trên các nguyên liệu đã chọn. - Khảo sát tác dụng xua đuổi côn trùng của từng loại thảo mộc (sau khi tách chiếc), khảo sát tỷ lệ chất bảo quản phù hợp. - Khảo sát, và chọn ra đơn phối liệu tối ƣu để phối liệu sản phẩm nƣớc xịt phòng thảo mộc đuổi côn trùng trong nhà từ các nguyên liệu đã chọn. - Đƣa ra quy trình sản xuất tối ƣu. - Đánh giá cảm quan sản phẩm, đánh giá tác dụng đuổi côn trùng của sản phẩm.
  • 6. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L iii LỜI CẢM ƠN. Trƣớc hết, em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Trƣờng Đại học Công Nghiệp Thực Phẩm Thành Phố Hồ Chí Minh, Khoa Công Nghệ Kỹ Thuật Hóa Học và quý thầy cô đã tạo điều kiện cho em đƣợc học tập, tận tình giảng dạy, truyền đạt cho em rất nhiều kiến thức, kinh nghiệm học tập và làm việc quý báu. Đó là nền tảng vững chắc, là cơ sở quan trọng để em thực hiện tốt Đồ án tốt nghiệp này cũng nhƣ trang bị cho em hành trang cần thiết cho công việc sau này. Trong thời gian làm đồ án tốt nghiệp Em đã may mắn nhận đƣợc sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của Thầy Đào Thanh Khê - ngƣời đã trực tiếp chỉ dạy, góp ý tận tình để em có thể hoàn thành tốt tập đồ án tốt nghiệp này. Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Thầy. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô, anh chị quản lý tại phòng thí nghiệm cũng nhƣ các bạn sinh viên trong khoa Công nghệ Hóa học đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện đồ án. Em cũng xin tỏ lòng biết ơn đến Cha Mẹ - ngƣời luôn tạo mọi điều kiện tốt nhất cho Em. Vì thời gian có hạn và kiến thức còn hạn chế nên không tránh khỏi những thiếu sót, Em kính mong nhận đƣợc sự góp ý, nhận xét của quý Thầy Cô để đề tài đƣợc hoàn chỉnh hơn. Một lần nữa Em xin trân trọng cảm ơn!
  • 7. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L iv MỤC LỤC. LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................................i TÓM TẮT ĐỒ ÁN......................................................................................................... ii LỜI CẢM ƠN................................................................................................................ iii MỤC LỤC......................................................................................................................iv DANH MỤC HÌNH ẢNH............................................................................................ vii DANH MỤC BẢNG BIỂU......................................................................................... viii LỜI MỞ ĐẦU. ...............................................................................................................ix CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN ......................................................................................1 1.1 Các loài côn trùng thƣờng gặp trong nhà...........................................................1 1.1.1 Ruồi. ............................................................................................................1 1.1.2 Muỗi ............................................................................................................4 1.1.3 Gián .............................................................................................................7 1.1.4 Kiến ...........................................................................................................10 1.2 Các biện pháp xua đuổi côn trùng....................................................................12 1.2.1 Biện pháp cơ học, vệ sinh môi trƣờng. .....................................................12 1.2.2 Sử dụng mùi hƣơng, hóa chất. ..................................................................13 1.2.3 Các sản phẩm khác....................................................................................18 1.3 Một số thảo mộc dùng trong sản phẩm xua đuổi côn trùng.............................20 1.3.1 Cây sả chanh. ............................................................................................20 1.3.2 Cây bạc hà.................................................................................................23 1.3.3 Tinh dầu vỏ quả bƣởi. ...............................................................................27 1.3.4 Tinh dầu vỏ quả chanh. .............................................................................30 1.3.5 Hoa cúc......................................................................................................32 1.3.6 Tinh dầu hoa oải hƣơng. ...........................................................................33 1.3.7 Tinh dầu quế..............................................................................................34 1.4 Tổng quan về sản phẩm xua đuổi côn trùng dạng xịt......................................37 1.4.1 Thành phần nguyên liệu............................................................................37 1.4.2 Phƣơng pháp sản xuất. ..............................................................................50
  • 8. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L v 1.4.3 Đánh giá một vài sản phẩm trên thị trƣờng...............................................52 CHƢƠNG 2 ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................54 2.1 Mục đích nghiên cứu........................................................................................54 2.2 Đối tƣợng nghiên cứu. .....................................................................................54 2.2.1 Nguyên liệu chính. ....................................................................................54 2.2.2 Các nguyên liệu khác. ...............................................................................61 2.2.3 Thiết bị và dụng cụ....................................................................................63 2.3 Các phƣơng pháp tách chiết.............................................................................63 2.3.1 Phƣơng pháp cơ học..................................................................................63 2.3.2 Chƣng cất lôi cuốn hơi nƣớc (Hydrodistillation)......................................64 2.3.3 Trích ly (Extraction)..................................................................................66 2.3.4 Phƣơng pháp sử dụng trong thực nghiệm. ................................................67 2.4 Cách xây dựng các đơn pha chế.......................................................................68 2.5 Quy trình thực nghiệm.....................................................................................69 2.5.1 Xử lý nguyên liệu đầu vào. .......................................................................69 2.5.2 Quy trình tách chiết dịch các loại thảo mộc và khảo sát hiệu quả............72 2.5.3 Quy trình phối chế sản phẩm nƣớc xịt phòng và khảo sát hiệu quả. ........78 CHƢƠNG 3 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN............................................................80 3.1 Thí nghiệm khảo sát hiệu quả thu hồi..............................................................80 3.1.1 Bảng kết quả đánh giá mùi dịch xay.........................................................80 3.1.2 Bảng kết quả thể tích dịch xay thu đƣợc...................................................81 3.2 Thí nghiệm khảo sát tác dụng đuổi côn trùng của từng loại dịch xay.............82 3.2.1 Bảng kết quả đánh giá tác dụng xua đuổi côn trùng. ................................82 3.3 Thí nghiệm khảo sát tỷ lệ chất bảo quản phù hợp. .........................................84 3.3.1 Bảng kết quả đánh giá tỷ lệ chất bảo quản thích hợp................................84 3.4 Công thức phối trộn. ........................................................................................85 3.5 Đánh giá sản phẩm...........................................................................................86 3.5.1 Kết quả đánh giá cảm quan, mùi thành phẩm...........................................86 3.5.2 Kết quả đánh giá hiệu quả đuổi côn trùng của thành phẩm......................86 3.6 Quy trình công nghệ tối ƣu. .............................................................................87 3.6.1 Quy trình công nghệ..................................................................................87
  • 9. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L vi 3.6.2 Thuyết minh quy trình...............................................................................88 CHƢƠNG 4 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................89 4.1 Kết luận:...........................................................................................................89 4.2 Kiến nghị:.........................................................................................................90 TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................91
  • 10. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L vii DANH MỤC HÌNH ẢNH. Hình 1.1. Ruồi. ................................................................................................................1 Hình 1.2. Muỗi.................................................................................................................4 Hình 1.3. Gián. ................................................................................................................7 Hình 1.4. Kiến ...............................................................................................................10 Hình 1.5. Đuổi côn trùng bằng các biện pháp cơ học. ..................................................12 Hình 1.6. Nhang trừ muỗi..............................................................................................13 Hình 1.7. Bình xịt côn trùng..........................................................................................14 Hình 1.8. Tinh dầu thiên nhiên đuổi côn trùng. ............................................................18 Hình 1.9. Dung dịch xịt chống muỗi thiên nhiên đơn giản tự chế tại nhà. ...................18 Hình 1.10. Cây sả chanh................................................................................................21 Hình 1.11. Cây bạc hà. ..................................................................................................23 Hình 1.12. Vỏ bƣởi........................................................................................................27 Hình 1.13. Vỏ chanh......................................................................................................30 Hình 1.14. Tinh dầu hoa oải hƣơng...............................................................................33 Hình 1.15. Tinh dầu quế................................................................................................35 Hình 1.16. Quy trình và thiết bị chính của công nghệ sản xuất bình xịt Aerosol. ........51 Hình 1.17. Bình xịt côn trùng HANTOX......................................................................52 Hình 1.18. Bình xịt côn trùng Raid. ..............................................................................52 Hình 1.19. Bình xịt chống muỗi Chicco........................................................................53 Hình 1.20. Chế phẩm diệt muỗi thảo mộc Pitoxid-TM45.............................................53 Hình 2.1. Chất bảo quản Potassium Sorbate. ................................................................61 Hình 2.2. Nguyên liệu sả chanh, vỏ chanh, vỏ bƣởi trƣớc và sau xử lý........................70 Hình 2.3. Nguyên liệu húng bạc hà, húng chanh, hoa cúc trƣớc và sau xử lý. .............71 Hình 2.4. Quy trình tách chiếc dịch xay các loại nguyên liệu.......................................72 Hình 2.5. Thực nghiệm tách chiếc dịch xay từ thảo mộc..............................................72 Hình 2.6. Dịch xay các loại thảo mộc. ..........................................................................73 Hình 2.7. Quy trình phối chế sản phẩm nƣớc xịt phòng từ các loại dịch xay. ..............78 Hình 3.1. Hiệu quả đuổi kiến của sản phẩm..................................................................86 Hình 3.2. Quy trình công nghệ sản xuất nƣớc xịt phòng thảo mộc...............................87 Hình 4.1. Sản phẩm nƣớc xịt phòng thảo mộc xua đuổi côn trùng...............................90
  • 11. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L viii DANH MỤC BẢNG BIỂU. Bảng 1.1. Bảng thành phần hóa học của tinh dầu từ vỏ quả bƣởi.................................29 Bảng 1.2. Bảng hàm lƣợng phần trăm các thành phần hóa học của tinh dầu quế.........36 Bảng 2.1. Bảng các công thức phối chế khảo sát. .........................................................79 Bảng 3.1. Bảng kết quả đánh giá mùi dịch xay.............................................................80 Bảng 3.2. Bảng kết quả thể tích dịch xay thu đƣợc.......................................................81 Bảng 3.3. Bảng kết quả đánh giá tác dụng xua đuổi côn trùng.....................................82 Bảng 3.4. Bảng thành phần xây dựng công thức phối trộn. ..........................................83 Bảng 3.5. Bảng kết quả đánh giá tỷ lệ chất bảo quản thích hợp. ..................................84 Bảng 3.6. Công thức phối chế đƣợc chọn. ....................................................................85 Bảng 4.1. Thành phần và hàm lƣợng các thành phần trong sản phẩm..........................89
  • 12. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L ix LỜI MỞ ĐẦU. Trong thời đại phát triển của xã hội hiện nay, đời sống của ngƣời dân đang từng bƣớc đƣợc nâng cao. Những đòi hỏi về các sản phẩm sử sụng cho cuộc sống cũng đƣợc thay đổi. Quan niệm về hàng đẹp, giá rẻ mà chất lƣợng cao mà ngƣời dân ƣa chuộng bấy lâu cũng đã dần đƣợc đổi mới. Thay vào đó ngƣời ta hiểu đƣợc giá trị của các sản phẩm có nguồn gốc rõ ràng, quy trình sản xuất minh bạch và quan trọng nhất là không gây ảnh hƣởng đến sức khỏe ngƣời con ngƣời. Và trong lĩnh vực nƣớc xịt phòng cũng vậy, ngƣời tiêu dùng đã có nhiều lựa chọn khi sử dụng cho gia đình của mình. Các sản phẩm bình xịt xua đuuổi côn trùng truyền thống nhƣ Mosfly, Raid.. chúng ta phải cân nhắc khi sử dụng,. Phải cân nhắc đối đến tƣợng sử dụng, không gian cần sử dụng có các vật ảnh hƣởng đến mức độ nguy hiểm của bình xịt không nhƣ gần bình ga chẳng hạn… Và trong đa phần các loại bình xịt côn trùng công nghiệp đều có chứa các loại hóa chất hay ảnh hƣởng đến sức khỏe ngƣời sử dụng. Vì vậy việc ra đời một loại nƣớc xịt phòng có nguồn gốc hoàn toàn từ thảo mộc thiên nhiên là thật sự cần thiết. Khi đó ngƣời sử dụng không cần phải lo lắng về các tai nạn khi sử dụng, không lo ảnh hƣởng đến sức khỏe của gia đình mình nhƣng vẫn có thể đuổi xa đƣợc các con côn trùng đáng ghét trong nhà và lại còn đƣợc mang lại hƣơng thơm thoải mái dễ chịu. Vì các sản phẩm thiên nhiên luôn gần gũi, an toàn và thân thiện với con ngƣời.
  • 13. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L 1 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN 1.1 Các loài côn trùng thƣờng gặp trong nhà. 1.1.1 Ruồi. Hình 1.1. Ruồi. 1.1.1.1 Đặc điểm sinh thái. Ruồi là côn trùng thuộc bộ Diptera (theo tiếng Hy Lạp di có nghĩa là "hai" và pteron là "cánh"), chúng có một cặp cánh đơn trên đốt ngực giữa và một cặp bộ phận thăng bằng ở cánh sau, trên đốt ngực cuối. Một số con ruồi không có cánh nhƣ trong họ Hippoboscoidea. Bộ côn trùng hai cánh rất đa dạng về mặt sinh thái học. Ruồi sống ký sinh, bao gồm nội ký sinh nhƣ loài bot fly và ngoại ký sinh nhƣ muỗi, ruồi đen, ruồi cát hoặc rận. Rất nhiều loài ruồi ăn xác những sinh vật chết. Loài ruồi phụ thuộc nhiều vào thị lực để sinh tồn. Chúng có mắt kép bao gồm hàng ngàn thấu kính rất nhạy cảm với chuyển động. Một vài loài ruồi nhìn đƣợc hình ảnh 3D rõ nét. Một vài loài khác nhƣ Ormia ochracea có cơ quan thính giác tiến hóa. Vòng đời của ruồi trải qua 4 giai đọan: trứng, dòi, nhộng và ruồi trƣởng thành. Tùy thuộc vào nhiệt độ môi trƣờng mà từ trứng nở thành ruồi trƣởng thành thƣờng mất từ 3 – 5 ngày. Ruồi trƣởng thành có đời sống khỏang 1-2 tháng, ở điều kiện thích hợp có thể sống đến 3 tháng. Ruồi nhà có sức sinh sản khá nhanh và mạnh, ruồi cái có thể đẻ đến 150 trứng
  • 14. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L 2 trong vòng 5-6 ngày. Nên quần thể ruồi nhà có thể bùng phát số lƣợng trong vòng vài tuần. Trứng ruồi thƣờng đƣợc đẻ thành khối trên chất hữu cơ nhƣ phân bón, rác rƣởi. Trứng sau khi đẻ sẽ nở trong vòng vài giờ. Dòi non chui lúc nhúc trong phân và rác rƣởi. Dòi ruồi dài và mảnh, màu trắng, không có chân, phát triển rất nhanh, lột xác 3 lần rồi thành nhộng. Giai đọan nhộng thƣờng kéo dài từ 2-10 ngày, đến ngày cuối, ruồi con đẩy mở đỉnh của bao nang nhộng, xé bao nang và chui ra ngòai. Ngay sau khi nở, ruồi giang cánh để khô và cứng cơ thể. Chỉ vài ngày sau khi nở, ruồi có thể sinh sản. Ruồi trƣởng thành có màu xám đen, dài 6-9 mm và có 4 sọc đen kéo dài trên tấm lƣng của các đốt ngực. Kiểu miệng liếm hút. Cả ruồi đực và cái đều ăn tất cả thức ăn, rác rƣởi, chất thải của ngƣời và cả phân động vật. Nƣớc là chất thƣờng ngày không thể thiếu của ruồi, ruồi sẽ chết nếu sau 48 giờ không hút nƣớc. Một ngày ruồi cần ăn 2-3 lần. 1.1.1.2 Ảnh hưởng. Ruồi ăn tất cả các loại thức ăn nhƣ thực phẩm và chất thải của ngƣời, động vật, đặc biệt là các chất thải có mang mầm bệnh truyền nhiễm nhƣ đờm, dãi, chất nôn, phân, máu, tổ chức hoại tử... Cấu tạo mồm ruồi thích nghi với liếm hút thức ăn, mồm ruồi có cấu tạo nhƣ đế giày, chúng vừa liếm, vừa hút thức ăn dạng lỏng. ruồi vừa ăn, vừa nôn, vừa thải ra thức ăn và trong chất nôn/phân có thể chứa nhiều mầm bệnh, đó là chƣa kể những mầm bệnh bám trên cơ thể ruồi mà chúng vận chuyển từ chỗ này sang chỗ khác, chúng đƣợc gọi là môi giới truyền bệnh. Khi ruồi nhiều quá nó sẽ gây rất khó chịu cho con ngƣời làm việc và nghỉ ngơi. Ruồi với chất bẩn mang trên thân, chân, vòi… làm bẩn nhà cửa, đồ đạc. Sự có mặt của chúng là dấu hiệu của điều kiện mất vệ sinh. Ruồi mang mầm bệnh khi chúng kiếm ăn. Mầm bệnh có thể dính bề mặt ngòai cơ thể ruồi và có thể đƣợc nuốt vào trong dạ dày với thức ăn. Mầm bệnh đƣợc truyền đến ngƣời khi ruồi tiếp xúc với ngƣời và thức ăn Đa số mầm bệnh do ruồi truyền đều nhiễm trực tiếp qua đƣờng thức ăn, nƣớc uống… Những bệnh do ruồi truyền nhƣ kiết lỵ, tiêu chảy, thƣơng hàn, tả và một số bệnh giun sán, nhiễm trùng mắt và một số bệnh ngoài da nhƣ mụn cóc, nấm, phong.
  • 15. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L 3 Phần lớn nhiều loài giòi gây thiệt hại về mùa màng, đặc biệt là cho súc vật bởi đời sống ký sinh của nó nhƣng cũng còn đƣợc dùng trong việc chế thuốc, sản xuất thực phẩm đặc biệt là phô mai. 1.1.1.3 Các cách khống chế. Có thể diệt ruồi trực tiếp bằng hóa chất diệt côn trùng hoặc bằng các biện pháp vật lý nhƣ bẫy tấm dính, vỉ đập, vỉ điện. Dù bằng cách nào cũng cần phù hợp với điều kiện vệ sinh môi trƣờng.  Vệ sinh môi trƣờng: Làm mất hoặc làm giảm nơi đẻ trứng của ruồi: Cần có rãnh thóat nƣớc, phân, nền sàn nên làm bê tông và xối sạch hàng ngày ở chuồng trại súc vật, gia cầm. Thu dọn phân thành đống và đậy lại bằng tấm nhựa và có điều kiện nên làm khô phân trƣớc khi ruồi có thời gian đẻ và phát triển. Làm tấm đậy các hố xí hở, và nên xây dựng những hố xí kín ở những khu dân cƣ. Rác rƣởi và các chất thải hữu cơ cần làm sạch triệt để bằng cách thu dọn vào vật chứa, chuyên chở và xử lý đúng cách. Làm giảm những nguồn thu hút ruồi từ nơi khác đến: Ruồi thƣờng đƣợc thu hút bởi mùi phát ra từ các ổ đẻ của chúng, mùi sinh ra từ thức ăn cá, xƣơng, đƣờng mía, sữa, hoa quả lên men…Cần giảm và làm sạch những chất này. Đề phòng sự tiếp xúc giữa ruồi và mầm bệnh: Nguồn mầm bệnh của ngƣời và động vật bao gồm phân của ngƣời và động vật, rác thải, cống rãnh, mắt đau, chỗ lở loét, vết thƣơng mổ…  Phƣơng pháp vật lý: Chúng ta có thể sử dụng những lọai bẫy ruồi nhƣ: bẫy ruồi, bẫy dính, bẫy điện…Sử dụng các chất hấp dẫn ruồi đến ăn và ruồi sẽ bị nhốt trong bẫy ruồi, bị dính vào các chất dính hoặc bị điện giật chết.  Phƣơng pháp hóa học: Một số biện pháp hóa học nhƣ sử dụng hộp Dichlorvos bốc hơi, bả diệt ruồi, phun tồn lƣu, phun không gian, phun hóa chất diệt dòi vào ổ đẻ của ruồi…Những biện pháp này diệt ruồi rất nhanh, đƣợc áp dụng khi có dịch tả, kiết lỵ, đau mắt, nhƣng hạn
  • 16. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L 4 chế sử dụng bởi vì ruồi phát triển tính kháng hóa chất rất nhanh. Một số hóa chất sử dụng làm bả diệt ruồi nhƣ các hợp chất phospho hữu cơ (dichlovos, diazinon, malathion…); hợp chất carbamat (propoxur, formaldehyde...). Các hóa chất sử dụng để phun tồn lƣu hoặc phun không gian nhƣ các hóa chất nhóm pyrethroid: Alphacypermethrin, cyfluthrin, deltamethrin, permethrin, lambdacyhalothrin…  Phƣơng pháp dân gian: Ruồi thích ánh sáng thƣờng ban ngày, nhƣ do ruồi có mắt kép phản xạ nhanh với ánh sáng phản chiếu bởi loại gƣơng cầu. Vì vậy ngƣời ta cho nƣớc sạch vào túi nylon, treo trong nhà, ruồi bay qua bay lại gặp phải ánh sáng phản quang từ các túi nylon đựng nƣớc, ruồi sợ và bay xa. Đây là biện pháp các quán hàng ăn uống thƣờng sử dụng rất có hiệu quả. 1.1.2 Muỗi Hình 1.2. Muỗi 1.1.2.1 Đặc điểm sinh thái. Muỗi là một nhóm sinh vật thuộc lớp côn trùng hợp thành họ Culicidae, bộ Hai cánh (Diptera). Chúng có một đôi cánh vảy, một đôi cánh cứng, thân mỏng, các chân dài. Muỗi đực hút nhựa cây và hoa quả để sống, muỗi cái hút thêm máu ngƣời và động vật. Kích
  • 17. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L 5 thƣớc thay đổi theo loài, nhƣng ít khi lớn hơn vài mm. Đa số có trọng lƣợng khoảng 2 đến 2,5 mg. Chúng có thể bay với tốc độ 1,5 đến 2,5 km/h. Muỗi đã tồn tại trên hành tinh của chúng ta khoảng 170 triệu năm. Họ Culicidae thuộc bộ Diptera và chứa khoảng 2700 loài trong 35 giống gồm Anopheles, Culex, Psorophora, Ochhlerotatus, Aedes, Sabethes, Wyeomyia, Culiseta, Haemagoggus,… Muỗi sinh trƣởng chủ yếu trong các đầm lầy, ao hồ hoặc các vũng nƣớc đọng. Chúng đẻ trứng xuống nƣớc, trứng nở thành ấu trùng gọi là bọ gậy hay lăng quăng. Bọ gậy sống trong nƣớc một thời gian, sau phát triển thành nhộng, rồi biến thái thành muỗi trƣởng thành, bay lên khỏi mặt nƣớc. Bọ gậy hay lăng quăng là một dạng ấu trùng của muỗi, hình thành ở giai đoạn thứ 2 trong vòng đời của muỗi. Muỗi có 4 giai đoạn trong vòng đời là trứng muỗi, bọ gậy (ấu trùng), cung quăng (nhộng) và muỗi trƣởng thành. Muỗi cái trƣởng thành đẻ trứng theo từng đợt. Sau khi muỗi đẻ trứng, sau 2 - 3 ngày, trứng thƣờng nở thành bọ gậy. Sau khi nở, bọ gậy không phát triển liên tục mà trải qua 4 giai đoạn khác nhau, gồm: Ở tuổi thứ nhất, bọ gậy có kích thƣớc khoảng 1,5 mm và ở tuổi thứ tƣ nó có kích thƣớc khoảng 8- 10mm. Bọ gậy không có chân nhƣng có đầu phát triển, mình phủ nhiều lông, bơi đƣợc bằng các chuyển động của cơ thể. Bọ gậy ăn tảo, vi khuẩn và các vi sinh vật trong nƣớc. Nơi khí hậu ấm áp, thời gian bọ gậy phát triển cần khoảng 4 - 7 ngày hoặc dài hơn nếu thiếu thức ăn. Sau đó, bọ gậy khi đã phát triển đến tuổi thứ tƣ chuyển hóa thành cung quăng có hình dấu phẩy. 1.1.2.2 Ảnh hưởng. Muỗi cái có vòi dạng đặc biệt có thể xuyên thủng da ngƣời và động vật để hút máu. Muỗi cái cần hút thêm máu để có nguồn protein để sản sinh ra trứng. Thức ăn bình thƣờng của muỗi là nhựa cây và hoa quả, không chứa đủ protein cho muỗi cái. Muỗi đực không có vòi thích hợp để hút máu, và chỉ ăn nhựa cây và hoa quả. Cũng có một nhánh muỗi, tên là Toxorhynchites, không hút máu. Vì thế một số loài muỗi có khả năng là vật trung gian truyền bệnh giữa ngƣời với
  • 18. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L 6 ngƣời, hay giữa động vật và ngƣời. Các bệnh do muỗi truyền có thể gây tử vong cao gồm sốt xuất huyết, sốt rét, sốt vàng da... Ở Việt Nam, vào mùa hè và mùa mƣa hàng năm, sự phát triển của muỗi thƣờng xuyên gây nên các dịch bệnh làm tử vong nhiều bệnh nhân. Mùa hè năm 2004, có vài chục nghìn ngƣời Việt Nam bị nhiễm bệnh sốt xuất huyết, trong đó có vài chục ca tử vong, do muỗi truyền. Trên thế giới, có khoảng hơn nửa tỷ ngƣời mắc bệnh sốt rét hàng năm, tập trung ở Châu Phi, với thủ phạm truyền bệnh là muỗi. 1.1.2.3 Các cách khống chế. Diệt muỗi: Trƣớc đây, các hóa chất độc thƣờng đƣợc sử dụng để diệt muỗi, nhƣ bằng bình xịt, hay đốt hƣơng muỗi. Nhƣng các biện pháp hiện đại sử dụng các sinh vật có khả năng tiêu diệt muỗi, hoặc các phƣơng pháp sinh học và vật lý khác, tránh sử dụng chất hóa học độc hại cho cơ thể con ngƣời.  Dùng sinh vật: Sử dụng thiên địch để diệt muỗi: Nuôi cá hoặc lƣơn nhỏ trong bể nƣớc để tiêu diệt bọ gậy. Nuôi chuồn chuồn ngoài đồng ruộng. Các ấu trùng chuồn chuồn trong nƣớc ăn bọ gậy, còn chuồn chuồn trƣởng thành bắt muỗi trong không trung. Nuôi bò sát nhỏ nhƣ thạch sùng, thằn lằn để ăn muỗi trong nhà. Bảo vệ dơi bắt muỗi trong không trung. Dùng Mesocyclops để diệt lăng quăng Dùng các côn trùng thủy sinh thuộc họ corixidae để diệt lăng quăng  Cải tạo môi trƣờng: Mục đích là thu hẹp môi trƣờng sinh trƣởng của muỗi: Nạo vét cống rãnh, vũng nƣớc, phát quang bụi rậm. Sử dụng bồn chứa nƣớc sinh hoạt kín, dọn dẹp nhà cửa, không để các vật ủ lại một chỗ (dễ cho muỗi phát sinh). Một số phƣơng pháp khác nhƣ dùng bẫy điện, dùng muỗi biến đổi gien, dùng quạt gió, dùng màn, bật đèn sáng, dùng máy phát siêu âm xua muỗi…
  • 19. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L 7 1.1.3 Gián Hình 1.3. Gián. 1.1.3.1 Đặc điểm sinh thái. Gián là một số loài côn trùng thuộc bộ Blattodea mà có thể mang mầm bệnh cho con ngƣời. Phổ biến nhất là loài gián Mỹ (Periplaneta americana), có chiều dài khoảng 30 mm (1.2 inch),gián Đức (Blattella germanica), dài khoảng 15 mm (0.59 inch), gián châu Á, Blattella asahinai, cũng khoảng 15 mm (0.59 inch), gián phƣơng Đông (Blatta orientalis), khoảng 25 mm (0.98 inch), gián vành nâu, Supella longipalpis (serville) dƣới 1.2 cm, và gián xám Periplaneta fuliginosa (serville), khoảng 2.5 cm. Gián nhiệt đới thƣờng lớn hơn nhiều, và ngƣợc lại với quan điểm phổ biến, các loài gián đã tuyệt chủng và các loài 'roachoids' nhƣ Cacbon Archimylacris và Permi Apthoroblattina không lớn nhƣ các loài gián hiện đại. Gián sinh trƣởng qua 3 giai đoạn: trứng, thiếu trùng và con trƣởng thành. Tùy theo điều kiện nhiệt độ và độ ẩm thích hợp, trứng gián có thể nở thành thiếu trùng sau từ 1 đến 3 tháng. Thiếu trùng hay còn gọi là gián con thƣờng không có cánh và dài chỉ vài milimét. Khi mới nở có màu trắng và đen dần sau vài giờ. Gián con lột xác và lớn lên, phát triển thành gián trƣởng thành từ sau vài tháng đến hơn một năm tùy theo loài. Gián trƣởng thành có thể có cánh hoặc không có cánh. Trong số 4600 loài gián có khoảng 30 loài sống trong môi trƣờng gần con ngƣời khoảng bốn loài gián đƣợc biết đến là loài gây hại.
  • 20. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L 8 1.1.3.2 Ảnh hưởng. Gián nhà là loại côn trùng có hại cho sinh hoạt hàng ngày và sức khỏe của con ngƣời vì chúng có tập tính sống ở những nơi bẩn thỉu, hủy hoại và làm thức ăn bị nhiễm khuẩn, đồng thời có thể gặm nhấm làm hƣ hỏng một số vật dụng nhƣ quần áo, vải vóc, bìa gáy sách vở... Chúng vừa ăn vừa nôn mửa những thức ăn mà chúng đã tiêu hóa một phần và đào thải phân rải rác khắp nơi. Các chất bài tiết, nôn mửa từ miệng gián, các tuyến trên cơ thể của gián có mùi hôi đặc biệt, rất khó chịu và đọng lại rất lâu trên những vật dụng mà nó đã đi qua. Có lẽ bất cứ ai cũng có thể cảm nhận đƣợc cái mùi rất đặc trƣng của loài gián sống gần gũi và làm phiền hà cho mình, một số ngƣời thƣờng bị dị ứng với gián khi có sự tiếp xúc thƣờng xuyên. Hoạt động của gián nhà là bò, chạy tự do từ nhà này sang nhà khác, từ cống rãnh, vƣờn tƣợc, hố rác, nhà vệ sinh... rồi vào nhà ở để trú ẩn. Chúng có thể ăn tất cả những chất thải cũng nhƣ thức ăn của con ngƣời nên thƣờng mang và phát tán mầm bệnh tấn công con ngƣời. Gián không phải là tác nhân gây bệnh nhƣng nó là trung gian truyền và phát tán một số loại bệnh đã đƣợc khẳng định hoặc nghi ngờ vì nó mang mầm bệnh tiêu chảy, kiết lỵ, dịch tả, phong, dịch hạch, thƣơng hàn, virus bại liệt... Ngoài ra, nó còn mang các loại trứng giun đƣờng ruột, gây tác động kích thích dị ứng, ngứa, viêm da, mí mắt và các rối loạn hô hấp khác tùy theo mức độ. 1.1.3.3 Các cách khống chế.  Triệt tiêu môi trƣờng sống yêu thích, nguồn nƣớc và nguồn thức ăn của chúng Gián sống đƣợc phải có nƣớc. Chúng có thể sống một tháng không cần ăn nhƣng không thể sống một tuần mà thiếu nƣớc. Tìm tất cả các nguồn nƣớc rò rỉ trong nhà bạn và sửa chữa chúng. Khi mất nguồn cung cấp nƣớc, gián sẽ dễ sa vào bẫy của bạn. Giữ nhà cửa sạch sẽ: Lau nhà thƣờng xuyên bằng nƣớc lau sàn. Địa điểm đầu tiên bạn cần chú ý chính là nhà bếp. Sau bữa ăn, rửa sạch bát đĩa và cất giấu thức ăn thừa cẩn thận. Đặc biệt chú ý lau dầu mỡ vƣơng vãi trên bếp vì gián rất thích món này. Giữ thức ăn trong hộp kín, không lƣu trữ thức ăn quá hạn sử dụng. Không để trái cây trên mặt bàn. Thu dọn thùng rác thƣờng xuyên, nên dùng thùng rác có nắp đậy kín.
  • 21. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L 9  Dùng bả gián: Dùng các bả, mồi gián bán sẵn ở các cửa hàng thuốc thú y. Trộn lẫn bả với thực phẩm mà gián yêu thích (bột bánh, dầu ăn, mỡ, đƣờng) và đặt ở gần tổ của chúng. Bả gián thƣờng chứa fipronil 0,05% hoặc hydramethylnon 2%. Một con gián ăn phải bả, sau đó bài tiết chất độc ở tổ khiến các con gián khác chết theo. Để giết hết sạch gián bằng phƣơng pháp này có thể mất vài tuần với vài ba đời gián. Bạn cũng có thể tự làm bả gián: trộn một phần bột axit boric (rất dễ mua ở các hiệu thuốc) với đƣờng hoặc bột mì nhằm thu hút gián. Hỗn hợp này sẽ đóng bánh trong môi trƣờng ẩm ƣớt vì vậy bạn có thể bỏ vào khay hoặc giấy nếu đặt trong tủ, bếp nhà bạn. Dù axit boric, fipronil không quá độc với ngƣời nhƣng nên đặt ở những nơi chỉ có gián tiếp cận đƣợc, để phòng trẻ nhỏ và thú nuôi lỡ ăn phải.  Sử dụng các thuốc xịt côn trùng: Bạn có thể xịt các loại thuốc xịt côn trùng vốn đƣợc bán sẵn ở các cửa hàng thuốc thú y. Chú ý làm theo hƣớng dẫn sử dụng vì rất nhiều thuốc độc hại với không chỉ gián mà cả ngƣời. Cũng có thể chế thuốc xịt côn trùng bằng cách pha xà phòng, nƣớc lau sàn với nƣớc lã theo tỷ lệ 1:1, hoặc xay nhuyễn 4 quả chanh (cả vỏ) với hai lít nƣớc rồi xịt vào tổ gián.  Sử dụng bẫy gián Những chiếc bẫy gián bán sẵn ở các cửa hàng có chất dính khiến gián chui vào đây và không ra đƣợc. Có thể làm một cái bẫy đơn giản và hiệu quả bằng cách đặt một cái lọ nhỏ, trong chứa bã cà phê hoặc nƣớc sát bên tƣờng khiến gián rơi vào và không ra đƣợc.  Các cách khác Đặt những viên băng phiến (long não) ở các góc nhà, gián rất sợ những mùi này. Nếu bạn muốn giết gián ngay lập tức, có thể xịt cồn.
  • 22. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L 10 Chất đuổi gián tự nhiên là tinh dầu bạc hà, vỏ dƣa leo, vỏ cam quýt, tỏi, và dầu đinh hƣơng. Để những thứ này trong nhà cũng khiến gián không muốn lại gần. Lắp đèn huỳnh quang vào các tủ bếp và bật sáng, hoặc bật sáng bất cứ khu vực nào bạn không muốn có gián. Gián rất sợ ánh sáng. 1.1.4 Kiến 1.1.4.1 Đặc điểm sinh thái. Hình 1.4. Kiến Kiến là một loại động vật thuộc bộ Cánh màng, lớp sâu bọ, có tính xã hội cao, sống thành một tập đoàn lớn đến hàng triệu con. Theo một nghiên cứu của nhà khoa học Corrie Moreau và các đồng nghiệp cho thấy kiến xuất hiện cách đây 140-168 triệu năm, và hiện nay có khoảng 20.000 loài khác nhau trên thế giới, đã phát triển thành 4500 họ khác nhau, có mặt ở khắp các châu lục, trừ Nam Cực và một số quần đảo nhƣ Greenland, Iceland, Polynesia và Hawaii thì không có các loài kiến bản địa. Kích thƣớc của kiến dao động rừ 0.75-52mm, có nhiều màu sắc khác nhau, tùy vào giống loài, nhƣng hầu hết đều có màu đỏ hoặc đen. Tổ kiến: thông thƣờng có khoảng 100.000 con trong một đàn với một mẹ duy nhất (kiến Chúa), còn những con chúng ta hay nhìn thấy là kiến thợ. Công việc chính của chúng là chăm sóc kiến chúa, ấp trứng, chuyển trứng, nuôi kiến con, xây dựng hang, kiếm thức ăn, canh gác,…Tất cả kiến thợ đều là giống cái nhƣng cơ quan sinh sản chƣa phát triển đầy đủ. Các con kiến phân biệt với tổ khác bằng mùi.
  • 23. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L 11 Thức ăn của loài này rất đa dạng, chúng có thể ăn hạt giống, săn động vật khác hoặc ăn nấm,…nhƣng hầu hết đều thích đồ ngọt và mật của rệp rừng. Hầu hết những hoạt động của kiến là do bản năng, chúng không cần phải tập hay làm quen 1.1.4.2 Ảnh hưởng. Một số loài kiến tiêm chích nọc độc khi chúng cắn, có thể gây ra dị ứng rất nghiêm trọng ở ngƣời. Kiến đƣợc coi là loài côn trùng gây phiền nhiễu trong và xung quanh toà nhà. Kiến ăn nhiều loại thức ăn. Một số ăn hạt giống, săn động vật khác và có cả loài ăn nấm... nhƣng hầu hết chúng thích đồ ngọt & mật của rệp vừng. Hầu hết những gì chúng làm đƣợc là do bản năng (nghĩa là chúng không phải nghĩ hay tập làm những công việc này để làm nhƣ thế nào). Các con kiến tìm mồi ở khắp mọi nơi, đôi khi lấy của các tổ khác. Kiến có thể gây tổn hại cho sức khỏe con ngƣời do kiến mang trên mình (hay trong đƣờng tiêu hoá) những tác nhân gây bệnh nhƣ tiêu chảy, đậu mùa và rất nhiều các vi khuẩn gây bệnh khác kể cả khuẩn ngộ độc thức ăn. Có rất nhiều loại kiến có nọc độc nguy hiểm, các nọc độc này sẽ gây ra mẩn ngứa và có thể gây ra dị ứng nghiêm trọng đặc biệt ở một số ngƣời mẫn cảm. Đặc biệt là kiến lửa hoạt động rất mạnh và rất hung dữ, và có thể giết động vật hang non hoặc gây ra đau đớn và sợ hãi cho con ngƣời. Không chỉ có vậy kiến còn gây hại rất nhiều đối với nông nghiệp nhất là trong mùa vụ mới gieo trồng giống mới… 1.1.4.3 Các cách khống chế. Sử dụng các loại hóa chất có tác dụng diệt kiến để tác động đến tổ kiến để tiêu diệt trực tiếp. Cách loại bỏ kiến đơn giản nhất mà không dùng hóa chất là đổ đầy nƣớc sôi vào tổ kiến một hoặc vài lần. Các bạn có thể mua một số loại bột hoặc thuốc diệt kiến để tiêu diệt những con kiến trong tổ.
  • 24. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L 12 Sau khi đã diệt kiến trong tổ, bạn có thể sử dụng một miếng bọt biển và nƣớc xà phòng để lau chỗ kiến còn lại và xóa đƣờng đi của kiến. Bạn cũng có thể thử đặt bẫy kiến dọc theo những con đƣờng mòn của kiến và gần tổ. Bạn hãy thử các mồi khác nhau cho đến khi bạn tìm thấy một mồi nhử hữu hiệu. Để kiến không có mặt trong nhà, hãy niêm phong cửa ra vào, cửa sổ bằng các loại keo nhựa, không để bề mặt đồ nội thất có các lỗ để kiến dễ chui vào. Bạn cũng có thể sử dụng bột Baking Sodao để diệt kiến. Do kiến rất thích đồ ngọt, bạn trộn bột Baking Soda với đƣờng hoặc sữa để làm mồi nhử kiến. Sau khi kiến ăn mồi nhử có chứa bột Backing Soda, kiến sẽ bị trƣơng phình và bị tiêu diệt. 1.2 Các biện pháp xua đuổi côn trùng. 1.2.1 Biện pháp cơ học, vệ sinh môi trường. Cách tốt nhất để bảo vệ khỏi bị muỗi chích là sử dụng các biện pháp cơ học, sinh học. Cụ thể, đối với nên hạn chế tiếp xúc với những nơi có nhiều muỗi, phải mặc áo quần dài và ngủ mùng kể cả ban ngày. Để phòng chống muỗi nên dọn dẹp vệ sinh môi trƣờng sạch sẽ nhƣ phát quang bụi rậm; súc rửa lu vại chứa nƣớc, bình bông... mỗi tuần một lần; dẹp bỏ những vỏ chai, gáo dừa... không sử dụng để loại bỏ nơi sinh sản của muỗi. Hình 1.5. Đuổi côn trùng bằng các biện pháp cơ học.
  • 25. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L 13 1.2.2 Sử dụng mùi hương, hóa chất. 1.2.2.1 Nhang trừ muỗi Hình 1.6. Nhang trừ muỗi. Nguyên tắc đuổi côn trùng của nhan trừ muỗi là đốt cháy các thành phần tạo khói và mùi để xua đuổi côn trùng. Đây là sản phẩm xuất hiện từ rất lâu và khá tiện lợi cho ngƣời sử dụng, tác dụng xua đuổi và tiêu diệt cũng khá hiệu quả nhƣng cũng gây ra không ít phiền phức cho ngƣời dùng đặc biệt là những ngƣời có vấn đề về đƣờng hô hấp, mặc khác khi sử dụng sản phẩm thì phải đốt nên còn có nguy cơ cháy nổ. Một nhóm các nhà khoa học nghiên cứu đã phát hiện ra rằng, nếu chúng ta đốt một cây nhang muỗi tƣơng đƣơng với hút 75 – 137 điếu thuốc, và một tuần đốt nhang muỗi trên 3 lần thì tỉ lệ mắc bệnh ung thƣ phổi và gây mù cao gấp 3 lần so với ngƣời không sử dụng nhang muỗi. Chính vì vậy hun muỗi chẳng khác nào hạ độc chính bản thân mình. Về cơ bản, nhang muỗi nói riêng và các loại nhang thắp trong gia đình nói chung nếu chỉ dùng mùn cƣa của các loại thảo dƣợc hoặc các loại gỗ tự nhiên thì không quá lo ngại. Tuy nhiên, ngày nay nguồn nguyên liệu trong tự nhiên để làm nhang ngày càng khan hiếm, chính vì thế việc sử dụng các loại hóa chất để làm nhang ngày càng phổ biến tại các cơ sở sản xuất. Đặc biệt các thành phần hóa học có trong nhang muỗi là rất lớn, bởi những loại hóa chất đó sẽ tạo nên các mùi đặc trƣng để xua đuổi và tiêu diệt muỗi. Theo PGS.TS Nguyễn Duy Thịnh tại Viện công nghệ sinh học và thực phẩm, Đại học Bách khoa Hà Nội cho biết thì hiện nay đa số các loại nhang đều sử dụng loại hóa chất H3PO4 để ngâm tẩm. Ngƣời tiếp xúc lâu với khói nhang có ngâm tẩm hóa chất này rất dễ bị tổn thƣơng niêm mạc mắt, mờ mắt, các bệnh liên quan tới hô hấp, ảnh hƣởng hệ thần kinh trung ƣơng; thậm chí hít nhiều, thƣờng xuyên có thể bị ung thƣ
  • 26. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L 14 phổi. BS Hoàng Xuân Đại, chuyên gia cao cấp Bộ Y tế khẳng định, tất cả các loại sinh ra khói đều có độc. Đối với hƣơng nói chung và hƣơng muỗi nói riêng, thành phần tạo mùi thơm là những hợp chất benzen. Khi đốt cháy, chất độc sẽ kích thích tác động liên kết bề mặt của đƣờng hô hấp dẫn đến viêm hô hấp mãn tính, phá hủy các tổ chức cơ thể dẫn đến biến đổi tế bào, biến đổi gen gây ra các hiện tƣợng dị sản, loạn sản. Khi là tế bào ác tính chúng sẽ biến thành tế bào ung thƣ. Tại trƣờng Đại học California của Mỹ đã làm một khảo sát với 50 loại nhang đuổi muỗi hay diệt muỗi đang lƣu hành tại California, phần lớn loại nhang muỗi này, trong số đó do các nƣớc châu Á sản xuất, đều chứa một chất độc có thể phát tán các phân tử gây ung thƣ khi bị đốt cháy. Loại hóa chất độc hại này có tên S-2, sẽ phát tán một ête gây ung thƣ phổi khi bị đốt cháy. Vậy nên các nhà nghiên cứu đã khuyến cáo ngƣời dùng nên cẩn thận khi sử dụng các loại nhang muỗi, mặc dù nó là công cụ đơn giảm để đuổi muỗi và diệt muỗi. 1.2.2.2 Bình xịt côn trùng Hình 1.7. Bình xịt côn trùng. Hiện nay việc sử dụng bình thuốc xịt diệt côn trùng là phổ biến nhất, gần nhƣ gia đình nào cũng có một bình xịt muỗi, gián, kiến... Tuy nhiên, thực tế có rất ít ngƣời chú ý đến các hoạt chất của các thuốc này là gì, những nguy cơ có thể gặp khi sử dụng, những ảnh hƣởng lên sức khỏe con ngƣời, vật nuôi và môi trƣờng sống. Các loại thuốc xịt côn trùng Trên thị trƣờng có nhiều loại thuốc của nhiều hãng khác nhau nhƣng đều có thành phần hoạt chất tƣơng tự nhau, thƣờng là Tetramethrin, Cypermethrin,
  • 27. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L 15 Iminoprothrin, Prallethrin, Permethrin (những chất hóa học tổng hợp thuộc nhóm Pyrethroids) hay Propoxur (nhóm Carbamate). Propoxur là một chất ức chế không hồi phục men Cholinestarase ở động vật (kể cả ngƣời). Khi Cholinesterase bị ức chế, hệ thần kinh tự chủ sẽ hoạt động quá mức và không kiểm soát dẫn đến tử vong. Các thuốc này đều đã đăng ký và đƣợc cấp phép lƣu hành của Cơ quan Bảo vệ môi trƣờng Mỹ (US Environment Protection Agency, US EPA). Trƣớc đó, các chất này đƣợc dùng thử nghiệm trên động vật với liều đủ lớn gây ngộ độc để nghiên cứu ảnh hƣởng trên sức khỏe. Từ đó, các nhà khoa học phỏng đoán đƣợc tác dụng của thuốc lên ngƣời nhƣ thế nào. Tác hại gây ngộ độc là hầu nhƣ không có nếu thuốc đƣợc dùng cẩn thận và hợp lý. Ngoài tác dụng diệt côn trùng, các thuốc này với hàm lƣợng nhất định sẽ có tác dụng lên con ngƣời, vật nuôi và môi trƣờng. Thuốc có thể gây ô nhiễm nguồn nƣớc và làm chết các động vật thủy sinh. Tác dụng nguy hiểm nhất, đã đƣợc ghi nhận trong y văn bởi các chuyên gia y tế là khả năng gây ngộ độc cấp tính ở ngƣời nếu nạn nhân tiếp xúc với một lƣợng thuốc đáng kể trong thời gian ngắn. Các thuốc Pyrethroids ít nguy hiểm hơn nhƣng có thể đe dọa tính mạng nạn nhân nếu hít vào một lƣợng đáng kể (30 ml trở lên). Thuốc sẽ kích thích phế quản tiết dịch và gây co thắt cơ trơn dữ dội, tác động ức chế hệ thần kinh trung ƣơng làm giảm tri giác hay hôn mê, tụt huyết áp, ngứa trên da, đỏ da...Ngộ độc Propoxur có biểu hiện rõ hơn: Nhịp tim chậm làm bệnh nhân ngất xỉu; tụt huyết áp, tăng tiết dịch và tăng co thắt cơ trơn phế quản khiến nạn nhân khó thở, tím tái; đau bụng, nôn ói, tiêu chảy do tăng nhu động ruột, mờ mắt, hoa mắt do giảm nhãn áp; ngoài ra bệnh nhân có thể bị nhức đầu, ù tai và hôn mê. Nạn nhân sẽ tử vong nhanh chóng nếu không đƣợc điều trị kịp thời. Y học đã công nhận Propoxur có khả năng sinh ung thƣ, có độc tính lên hệ sinh sản và sự phát triển thể chất nếu tiếp xúc trong thời gian dài (nhiều tháng đến nhiều năm). [Dƣợc sĩ Nguyễn Văn Phi] Theo PGS. TS Trƣơng Sĩ Niêm, Phó trƣởng khoa Dịch tễ, Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ƣơng. Phƣơng pháp dùng bình xịt hóa chất để diệt đuổi côn trùng này cho hiệu quả cao, tác dụng tức thì. Tuy nhiên, “côn trùng càng chết nhanh càng chứng tỏ nồng
  • 28. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L 16 độ thuốc cao và hóa chất đó có tác dụng rất mạnh. Nhƣ vậy, không chỉ côn trùng chết mà con ngƣời cũng bị ảnh hƣởng”. “Bên cạnh đó, việc hóa chất vẫn còn tác dụng với côn trùng một thời gian dài sau khi phun chứng tỏ thuốc vẫn tồn lƣu trong môi trƣờng và con ngƣời hằng ngày vẫn phải hít những hóa chất này. Ngay đối với những hoá chất diệt côn trùng đã đƣợc Bộ Y tế đảm bảo về độ an toàn thì việc thƣờng xuyên tiếp nhận chúng qua đƣờng hô hấp hoàn toàn không có lợi cho sức khỏe. Các thuốc trừ muỗi đa phần đều pha thêm hƣơng liệu để át mùi khó chịu cũng khiến mọi ngƣời chủ quan và quên đi những yêu cầu an toàn tối thiểu nhƣ dùng găng tay, khẩu trang”. “Không loại trừ khả năng một số thuốc diệt gián, muỗi trôi nổi xuất xứ từ Trung Quốc vẫn còn sử dụng các hoá chất cấm nhƣ Lindan và DDVP (Dichlorvos-một loại thuốc trừ sâu nhóm lân hữu cơ). Hai loại này từng đƣợc sử dụng diệt gián, muỗi rất hiệu quả và cực nhanh. Tuy nhiên, sau đó ngƣời ta phát hiện ra rằng chúng đặc biệt nguy hiểm cho hệ hô hấp của con ngƣời, đặc biệt là trẻ em. Từng có cán bộ của Viện vệ sinh dịch tễ trung ƣơng (National Institute of Hygiene and Epidemiology, NIHE) trong quá trình phun DDVP tại trại chăn nuôi đã bị ngộ độc” Một nhà khoa học thuộc viện Hóa học Công nghiệp cảnh báo, dạng chất lỏng của thuốc diệt thƣờng nguy hiểm hơn dạng rắn có cùng nồng độ. “Chắc chắn những dung môi ở dạng lỏng thâm nhập vào da dễ dàng hơn. Bản chất của các loại thuốc xịt muỗi, chống kiến theo quy định chỉ là xua muỗi, chống kiến không vào phạm vi cần thiết. Sản phẩm chứa hóa chất càng mạnh côn trùng mau chết và khả năng gây ngộ độc khi con ngƣời tiếp xúc càng cao” Theo TS Hồ Đình Trung, Trƣởng khoa Côn trùng, Viện Sốt rét và Ký sinh trùng Việt Nam, có hai loại hoá chất diệt muỗi đƣợc Bộ Y tế cho phép sử dụng trong chƣơng trình phòng chống sốt rét quốc gia là Bambancyphaclothrin và Alphacypermethrin, không gây hại cho môi trƣờng và con ngƣời. Tuy nhiên, hai loại này đều không có bán trên thị trƣờng mà chỉ đƣợc phát cho các xã, phƣờng để tẩm màn hoặc phun cho dân trong các chƣơng trình diệt muỗi tại cộng đồng.
  • 29. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L 17 1.2.2.3 Kem, xịt chống muỗi trên da Theo quảng cáo của nhà sản xuất, các sản phẩm này đƣợc làm từ một loại dầu thực vật thiên nhiên nên không ảnh hƣởng đến sức khỏe và làn da. Tuy nhiên, loại sản phẩm này chƣa phổ biến và thành phần nguyên liệu cũng khá chung chung. Những ngƣời viêm da cơ địa có làn da rất dễ mẫn cảm, hay bị dị ứng. Khi bị muỗi đốt thì các vết đó ngứa ngáy, sƣng phồng lên thành các sẩn nổi cao hơn bề mặt da, màu đỏ. Các sẩn này tồn tại khá lâu do phản ứng viêm mạnh hơn ngƣời bình thƣờng Bôi kem chống muỗi đốt chỉ có tác dụng tạm thời, khi thuốc bay hết lại phải bôi tiếp. Nếu bôi kéo dài và bôi nhiều cũng có thể gây hại cho da. Đôi khi còn xuất hiện các tác dụng phụ nhƣ phản ứng kích ứng (da đỏ lên, rát, bong vảy) hoặc gây dị ứng da (da sƣng nề, đỏ lên, ngứa, mụn nƣớc li ti hoặc có mủ...). Tốt nhất nên cho các em bé mặc quần bằng sợi cotton mềm, ống dài để bảo vệ da chân khỏi bị muỗi đốt. Khi bị viêm da do muỗi đốt có thể bôi các thuốc chống côn trùng hoặc các mỡ kháng sinh nhƣ foban, bactroban trong 5 - 7 ngày. Tránh chà xát, gãi, cạo vì có thể gây nhiễm trùng trầm trọng thêm. Những loại thuốc chống muỗi dƣới dạng kem bôi hay thuốc xịt lên da có tác dụng chống muỗi khá hữu hiệu, tiện dụng tuy nhiên cũng không nên lạm dụng sẽ ảnh hƣởng không tốt đến da. 1.2.2.4 Sử dụng các mùi hương thiên nhiên Mùi hƣơng của một số loài thực vật cũng có tác dụng xua đuổi côn trùng rất hiệu quả mà lại vô cùng an toàn. Có thể kể đến một số loại nhƣ: sả, cây họ cúc, bạc hà, hƣơng thảo, khuynh diệp, cam thảo, hồi, quế, đinh hƣơng… Chỉ cần trồng một vài chậu cây trên quanh nhà cũng khiến côn trùng tránh xa, mùi hƣơng của chúng sẽ khiến côn trùng phải sợ và tránh xa. Nếu không có điều kiện trồng cây ta có thể sử dụng loại thảo mộc phơi khô cho vào túi thơm treo trong nhà hoặc lấy một ít miếng vỏ khô ra rồi đốt cháy cho lên mùi, muỗi sẽ tự động tránh xa. Lƣu ý chỉ đốt với số lƣợng vừa phải để tạo ra một làn khói thoang thoảng trong nhà, tránh bị ngạt, nhà sẽ có mùi thơm của tự nhiên, đồng thời
  • 30. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L 18 ruồi, muỗi, gián, kiến cũng nhƣ các loại côn trùng sẽ không có chỗ ẩn náu và buộc phải bay ra khỏi nhà. Ngày nay ngƣời ta còn sử dụng các loại tinh dầu thiên nhiên nhƣ là một biện pháp xua đuổi côn trùng an toàn. Có thể bôi tinh dầu lên ngƣời, quần áo, pha chế các sản phẩm xịt, hoặc sử dụng máy khuếch tán tinh dầu để đuổi côn trùng cho cả căn phòng. Hình 1.8. Tinh dầu thiên nhiên đuổi côn trùng. Dung dịch xịt từ chanh và tỏi Mùi tỏi cũng khiến cho muỗi phải khiếp sợ, vì thế bạn hãy tự chế dung dịch xịt từ chanh và tỏi để đuổi muỗi cho gia đình. Chỉ cần 3-4 tép tỏi băm nhuyễn cùng dầu khoáng và nƣớc cốt chanh là bạn đã có ngay dung dịch xịt này rồi. Hình 1.9. Dung dịch xịt chống muỗi thiên nhiên đơn giản tự chế tại nhà. 1.2.3 Các sản phẩm khác. Máy phát tần số sóng siêu âm
  • 31. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L 19 Lâu nay, sản phẩm diệt côn trùng ngoài mùi hƣơng gây khó chịu, các thành phần hóa học có trong nhiều loại thuốc diệt ruồi, đuổi muỗi khiến ngƣời sử dụng nhiễm những bệnh dị ứng khác nhau. Do đó, các thiết bị, vật dụng có tác dụng diệt muỗi, ruồi không màu, không mùi, không độc hại ra đời. Dựa trên đặc tính sinh lý của côn trùng là chúng không chịu đƣợc một số tần số âm thanh nhất định ngƣời ta chế tạo các thiết bị phát ra các tần số âm từ 17kHz, 19kHz và 22kHz, lên đến 25-30kHz làm côn trùng sẽ cảm thấy khó chịu, hoặc cũng có những tần số giả lập tần số sóng siêu âm của các loài thiên địch của côn trùng nhƣ dơi, chuồn chuồn… khiến chúng sợ và tránh xa khu vực phát sóng. Thiết bị phát ra các tần số này cũng rất nhỏ gọn, thậm chí ngƣời dùng có thể tải ngay một ứng dụng phát tần số vào điện thoại di động và sử dụng chúng đƣợc quảng cáo là có tác dụng đuổi côn trùng rất hiệu quả. Tuy nhiên hiệu quả thực tế thì không nhƣ quảng cáo, mặc khác dù con ngƣời không nghe thấy các tần số đó nhƣng cũng chƣa có nghiên cứu nào đánh giá đầy đủ tác động của các tần số này trong thời gian dài đến sức khỏe con ngƣời Ông Bart Knols, nhà côn trùng học, chủ tọa hội đồng cố vấn của tổ chức phòng chống bệnh sốt rét tại Hà Lan khẳng định, không có bất kỳ bằng chứng khoa học nào cho thấy các sóng siêu âm này có khả năng xua đuổi loài muỗi. “Các báo cáo khoa học năm 2010 công bố sau khi tiến hành 10 thử nghiệm khác nhau cho thấy các EMR (thiết bị đuổi muỗi điện tử bằng sóng siêu âm, trong đó có cả điện thoại cài ứng dụng phát sóng siêu âm) không có tác dụng ngăn ngừa muỗi. Đồng thời, các báo cáo cũng cảnh báo ngƣời dân không nên sử dụng các loại EMR này”, ông Bart Knols khuyến cáo. Nguy hiểm hơn, trong các nghiên cứu của mình, các nhà khoa học tại đại học Bắc Carolina ở Mỹ cũng chỉ ra rằng, sóng siêu âm có thể khiến nam giới mất đi khả năng làm cha. Khẳng định về nhận định trên, Tiến sỹ James Tsuruta, thuộc đại học Bắc Carolina cho biết: “Các thực nghiệm cho thấy, chỉ cần quét sóng siêu âm lên tinh hoàn là đã có thể làm cho đàn ông vô sinh trong sáu tháng. Và, chỉ cần thực hiện điều này một đến hai lần trong vòng một năm, các hoạt động sản xuất tinh trùng của ngƣời đàn ông sẽ bị ngƣng trệ. Ngay cả lƣợng dự trữ cũng sẽ bị chết”.
  • 32. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L 20 Với những kết quả nghiên cứu trên, các chuyên gia y tế cho rằng sóng siêu âm không hoàn toàn an toàn với con ngƣời. Theo đó, các chuyên gia khuyến cáo, ngƣời dùng chỉ nên sử dụng sóng siêu âm theo chỉ định và dƣới sự hƣớng dẫn của các bác sỹ chuyên ngành. Đèn diệt muỗi: đối với những phòng có sử dụng máy lạnh thì tốt nhất là dùng đèn diệt muỗi. Đèn có dòng xung điện, phát ra tia tử ngoại màu tím để thu hút muỗi. Khi muỗi lọt vào tâm của bóng đèn, lập tức dòng xung điện phóng tia tiêu diệt muỗi. Máy xông muỗi: Máy xông muỗi có cấu tạo nhƣ một bếp điện đúc với điện trở có công suất nhỏ đặt bên trong. Khi xông phải sử dụng thêm thuốc xông dạng bình nƣớc hoặc miếng sáp cứng. Nhƣng loại này dễ gây ngộ độc hóa chất, nhất là với trẻ em hoặc dễ gây bỏng nếu vô ý hoặc sử dụng không đúng cách. 1.3 Một số thảo mộc dùng trong sản phẩm xua đuổi côn trùng. 1.3.1 Cây sả chanh.  Đặc tính sinh học Sả là loại cây thảo sống dại cao khoảng 1m, mọc thành bụi (tên khoa học là Cymbopogon Citratus (L.) Pers.), thuộc họ lúa (Poaceae). Cây sả còn gọi là cỏ sả, lá sả, hƣơng mao. Là loại cỏ sống lâu năm, mọc thành bụi. Thân rễ trắng hay hơi tím. Lá hẹp, dài giống nhƣ lá lúa, mép hơi nháp. Toàn cây có mùi thơm đặc biệt. Sả là một loài hoà thảo dễ mọc, phát triển nhanh, có thể sống trên những đồi thoai thoải. Cây sả không kén chọn đất và hầu nhƣ không chiếm đất trồng cây lƣơng thực.
  • 33. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L 21 Hình 1.10. Cây sả chanh. Thân, nhánh: Thân cây sả có nhiều đốt, các gốc có đốt rất ngắn chỉ từ 0,2 - 3 cm, các đốt ở phía trên dài dần nhƣng không quá 2 cm. Vì vậy chiều cao cây biến động từ 10 - 20 cm. Trên mỗi đốt mang một mầm lá, một mầm ngủ mọc sole và đai rễ có thể phát sinh nhiều rễ, nên các đốt của đoạn thân trên cũng phát sinh rễ bất định. Các mầm ngủ phát sinh trên thân khoẻ tạo thành nhánh cấp I, các nhánh cấp I cũng phát sinh ra nhiều nhánh cấp II. Do vậy ban đầu trồng một cây sả về sau sẽ phát triển thành bụi sả. Trung bình một cây có thể phát sinh 80 - 100 nhánh. Đất tốt đủ dinh dƣỡng, đủ ẩm có thể đạt tới 130 - 150 nhánh. Do bẹ lá ôm gần vòng thân và xếp sít nhau nên thân sả phía trên có màu trắng ngà, đoạn gốc thân có màu nâu vàng. Lá: Lá là bộ phận để chƣng cất tinh dầu. Lá gồm có bẹ lá ôm sát thân, có gốc lá và phiến lá dài, mềm hơn bẹ. Chiều dài phiến lá gấp 1,5 - 2 lần bẹ lá. Chiều dài lá biến động rất lớn từ 0,5 - 0,7 m hoặc có thể tới 1,3 - 1,6 m. Khi ta thu hoạch thƣờng cắt phần phiến lá. Số lá trên thân, cành tƣơng ứng với số đốt. Trong kỹ thuật chăm sóc chúng ta cần chú ý để cho cây có tán lá rộng, phiến lá phát triển tốt, năng suất và tỷ lệ tinh dầu cao.  Thành phần.
  • 34. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L 22 Sản phẩm chính của cây sả là tinh dầu đƣợc tích luỹ trong thân lá. Hàm lƣợng tinh dầu biến động từ 0,4 - 2,0 % tuỳ thuộc vào giống, điều kiện vùng sinh thái (khí hậu đất đai) và chế độ chăm sóc, bón phân. Trong tinh dầu sả có nhiều hợp chất có mùi thơm nhƣ: Citral, geraniol, acetat, caproat geranyl, dipenten, metylheptenon, carvon và một số ít aldehyd nhƣ heptandehyd và citronellol. Các thành phần hóa học chính của tinh dầu sả là geraniol và citronellol có tác dụng sát trùng. Nó chứa 65-85% thành phần citral và hoạt động nhƣ myrcene, có tác dụng kháng khuẩn và làm thuốc giảm đau citronellol và geranilol. Dầu sả đƣợc chƣng cất và làm mát để tách dầu ra khỏi nƣớc. Hydrosol là một sản phẩm của quá trình chƣng cất, là nguyên liệu để tạo ra kem dƣỡng da, dầu thơm dƣợc phẩm và mỹ phẩm và đặc biệt dùng trong công nghệ sà phòng thơm có tính sát khuẩn. Hai giống sả đang trồng ở nƣớc ta là sả chanh, trong tinh dầu có hàm lƣợng citrat cao hơn giống sả Srilanca (C. nardus) đạt từ 70 – 80 %. Giống sả Srilanca có hàm lƣợng genariol tới 40% nên chất lƣợng tinh dầu tốt hơn. Tiêu chuẩn để đánh giá chất lƣợng tinh dầu là phải có hàm lƣợng genariol cao hơn hàm lƣợng citral. Tinh dầu sả là chất lỏng không màu, màu lục nhạt hoặc m àu nâu, loại không màu có chất lƣợng tốt nhất, điển hình là sả Ấn Độ (Cymbopogon martinii) có tên thƣơng hiệu là Panmarosa tỷ trọng của tinh dầu sả từ 0,888 - 0,896.  Công dụng: Tinh dầu sả đuổi muỗi hiệu quả. Ngày trƣớc ông bà xƣa thƣờng đốt vỏ bƣởi khô, lá sả để đuổi muỗi bay xa. Hoặc đơn giản chỉ cần trồng vài bụi sả chung quanh nhà để muỗi tránh sa. Ngày nay, không có điều kiện trồng sả hoặc ung khói sả bạn có thể Dùng vài giọt tinh dầu Sả Chanh để thoa da chống muỗi hay nhỏ vài giọt dầu Sả Chanh vào miếng bông gòn, giấy ăn hoặc đèn xông tinh dầu và để ở góc phòng, góc bếp, cửa hàng, nơi làm việc… Hƣơng thơm của tinh dầu Sả Chanh nhanh chóng lan tỏa, có tác dụng xua đuổi muỗi và côn trùng khác hiệu quả. Khi sử dụng tinh dầu Sả Chanh để thoa trên da cần pha loãng tinh dầu với dầu thực vật. Tinh dầu sả trị mụn, giảm nhờn, se lỗ chân lông: Để trị mụn hiệu quả nhanh nhất
  • 35. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L 23 bạn hãy tìm hiểu về để mua và sử dụng pha loãng rồi bôi lên da. Đặc tính sát khuẩn của tinh dầu sả giúp chống lại các vi khuẩn gây ra mụn trứng cá. Ngoài ra, mỗi tuần bạn nên xông mặt với tinh dầu sả và nƣớc nóng để lấy đi các bã nhờn trong lỗ chân lông, giúp da mịn màng khô thoáng. Để giảm sƣng viêm sát khuẩn cho da sau khi nặn mụn bạn rửa mặt sạch và sử dụng tinh dầu sả mua ở đâu sạch tinh khiết 100% để bôi lên các nốt mụn. Tinh dầu sả làm giảm sốt, trị cúm rất hiệu nghiệm. Cách dùng khác: Ngoài các phƣơng pháp sử dụng tinh dầu trên, có thể sử dụng tinh dầu làm nƣớc hoa, xà phòng thơm, nến thơm, dầu gội đầu, thuốc, … 1.3.2 Cây bạc hà.  Đặc tính sinh học Phân loại: Gồm 2 loại chính: gồm 2 loại là bạc hà Âu và bạc hà Á. Hình 1.11. Cây bạc hà. Đặc điểm chung của bạc hà Âu: Bạc hà Âu có hai loại thân tím và thân xanh. Loại thân tím thƣờng lá phía ngoài rìa lá có màu tím hoặc tím đỏ, hoa màu đỏ. Loại này cần ít dinh dƣỡng trong suốt quá
  • 36. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L 24 trình sinh trƣởng và phát triển, dễ trồng đƣợc gọi là bạc hà tím. Loại bạc hà thân màu xanh hay xanh nhạt thƣờng có lá màu xanh, hoa trắng. Loại này cần nhiều dinh dƣỡng trong quá trình sinh trƣởng và phát triển hơn so với bạc hà thân tím phẩm chất của chúng tốt hơn, mùi vị dễ chịu hơn đƣợc gọi là bạc hà xanh. Đặc điểm của bạc hà Á: Bạc hà Á cũng có hai loại tím và xanh, hiện nay chƣa xác định rõ tên khoa học của chúng. Trồng chủ yếu để chiết xuất methol, hình dạng chung của chúng là thân ngắn, lá có hình trứng, mép lá có răng cƣa, hoa chùm tập trung ở nách lá. Chúng ta chỉ đi tìm hiểu sâu về cây bạc hà Á với một số đặc điểm thực vật học của chúng vì ở nƣớc ta trồng chủ yếu là loài bạc hà Á. Thân, cành Thân bạc hà là loại cây thân thảo, chiều cao của cây, chiều dài của cành gồm có nhiều đốt, các đốt ở thân, cành đều có khả năng phát sinh rễ và phát sinh các mầm cành thứ cấp tại các mắt đốt. Chiều cao của cây biến động trung bình từ 0,6 - 1,2 m và là cây trồng một năm. Các mầm cành phát sinh và trở thành đoạn thân trên mặt đất (thân khí sinh). Ở phần thân này mỗi mắt đốt mang một đôi lá, mỗi nách có hai mầm cành (mọc đối nhau từng đôi một, bên dƣới mỗi mầm cành có nhiều mầm rễ và có khả năng phát triển thành các rễ ở một vài đốt gần mặt đất. Thân, cành bạc hà có góc cạnh khá rõ, màu sắc tuỳ thuộc vào giống (xanh đậm, xanh nhạt hoặc tím). Màu sắc của thân cành cũng tƣơng ứng với màu sắc của lá và hoa. Lá Lá là bộ phận chính chứa tinh dầu nên đây là bộ phận kinh tế của cây bạc hà. Lá bạc hà mọc đối trên các đốt thân cành, trên cây có nhiều đốt thân, đốt cành sẽ là cơ sở cho khối lƣợng lá lớn. Lá là cơ quan dinh dƣỡng quan trọng nhất, không chỉ thực hiện các chức năng quang hợp, thoát hơi nƣớc mà còn chứ a các túi tinh dầu. Lá là bộ phận thu hoạch để chƣng cất tinh dầu, chiếm 50 % tổng khối lƣợng phần sinh khí trên mặt đất. Tỉ lệ tinh dầu trong lá phụ thuộc vào bản chất di truyền của giống và thƣờng dao động 2 – 6 % so với khối lƣợng khô.
  • 37. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L 25 Trên bề mặt phiến lá số lƣợng túi tinh dầu tăng từ mũi lá đến gốc lá, từ hai bên mép vào giữa phiến lá. Trên cây, lá từ đốt thứ 8 từ dƣ ới lên phát triển nhất và chứa nhiều tinh dầu nhất trong cây. Khi bạc hà bắt đầu có hoa là lúc cho thân lá cao nhất (trong một ngày có thể tạo ra 280 kg thân lá /ha) và hàm lƣợng tinh dầu trong lá đạt cao. Đây là thời điểm thu hoạch tốt nhất, nếu để trên cây đã có 100 % số hoa nở thì năng suất chất xanh giảm do lá đã bị rụng ở các đốt có hoa ra sớm.  Thành phần Tinh dầu bạc hà tinh dầu đƣợc chƣng cất từ lá cây bạc hà. Nó là một hỗn hợp có hàng chục các hợp chất có nguồn gốc khác nhau; trong đó có Menthol và Menthola là thành phần chính. Tinh dầu tập trung chủ yếu trong lá của cây bạc hà và khối lƣợng lá thƣờng chiếm khoảng 40 – 50 % tổng lƣợng phần cây trên mặt đất (thân, cành, lá, hoa, quả) Hàm lƣợng tinh dầu trong cây bạc hà đạt từ 0,50 % - 5,6 %. Sự biến động này phụ thuộc vào giống và điều kiện ngoại cảnh. Giống bạc hà châu Âu có hàm lƣợng tinh dầu cao hơn bạc hà châu Á. Tuy nhiên do lai tạo hiện nay một số giống bạc h à châu Á cũng có lƣợng tinh dầu cao. Tinh dầu bạc hà là một chất lỏng linh động trong suốt hoặc có màu vàng nhạt hay xanh vàng, có khối lƣợng riêng (ở 20o C) từ 0,897- 0,940, có mùi thơm đặc trƣng và vị mát lạnh. Chất lƣợng cao là kết quả của sự kết hợp hài hòa giữa các thành phần Menthola, menthol và mentilaxxetar và chia các thành phần của tinh dầu ra bốn nhóm chính: Hợp chất không tecpen: có phân tử thấp, chiếm 2% trong tinh dầu, chủ yếu là amilic (amilic và isoamilic). Chúng quyết định mùi thơm đặc trƣng của tinh dầu. Ngoài ra còn có axetaldehuyt, isovalerandehit. Hydratcarbon tecpen: 4% trong tinh dầu gồm xincola (2%), dipenten, limopen, beta-pinem, camfen, beta-micxen, aximen, gâm-teepimen và para-ximola. Hợp chất chứa oxy: 85% trong tinh dầu, chủ yếu là monthl, metilaxxetat,
  • 38. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L 26 mentofura và một lƣợng nhỏ neomentola, hydrat xabinen và các tecpenxeton. Hợp chất sccquitecpen: 3% trong tinh dầu, chủ yếu là hydratcacbon, carofilen đồng dạng. Ngoài ra còn có các axit béo tự do, fenola và các chât trùng hợp khác. Lƣợng chất này phụ thuộc vào phƣơng pháp chƣng và bảo quản tinh dầu Bạc hà tím Việt Nam trồng ở Mondavi cho hàm lƣợng tinh dầu là 1,82% (1980), 3% (1981 - 1982), bao gồm 23 thành phần trong đó đã xác định đƣợc: a Pinen 0,41%, b Pinen 0,72%, Myrcen 0,47%, Limonen 4,5%, P.Cymol 0,09%, Oetanol 3 - 3,2%, Menthol 5,8%, (-) Menthol 10,1%, Menthyl Acetat 1,6%, (+) Pulegon 24,9%, Piperiton 4%, Piperiton Oxyd 16%, Piperitenon Oxyd 21,5% (Tài Nguyên Cây Thuốc Việt Nam).  Công dụng. Xua đuổi côn trùng Các nhà khoa học cho biết, tinh dầu bạc hà có chứa chất ngăn chặn muỗi hiệu quả gấp 10 lần Deet - thành phần đƣợc tìm thấy trong các loại hóa chất đuổi côn trùng. Hơn nữa, trong cây bạc hà còn có chứa chất Nepetalactone, một loại tinh dầu mà muỗi không thể chịu nổi. Không chỉ xua đuổi muỗi, bạc hà còn giúp xua đuổi các loài côn trùng khác nhƣ kiến, gián, ong. Nếu sử dụng tinh dầu bạc hà để tiêu diệt muỗi thì cũng hiệu quả hơn nhiều các loại hóa chất khác mà lại thân thiện với môi trƣờng sống. Hỗ trợ tiêu hóa Với khả năng tăng cảm giác ngon miệng cũng nhƣ kích thích tiêu hóa. Khi bạn gặp phải vấn đề liên quan đến rối loạn tiêu hóa, bạn có thể dùng bạc hà nhƣ một liệu pháp tự nhiên để giảm các triệu chứng khó chịu về tiêu hóa. Tăng cƣờng sức khỏe răng miệng Lá bạc hà có công dụng chữa chứng hôi miệng nên đƣợc nhiều ngƣời sử dụng nhƣ một phƣơng thức hữu hiệu để chăm sóc sức khỏe răng miệng. Xoa dịu vết côn trùng cắn
  • 39. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L 27 Thoa một ít nƣớc chút bạc hà vào vết côn trùng cắn hay đốt để làm dịu ngứa và làm mát làn da của bạn. Chữa buồn nôn, sốt, ho Các dƣợc sĩ cho rằng, lá bạc hà có thể tạo ra một loại trà giúp bạn giảm cơn buồn nôn, nôn nao khi đi ô tô, máy bay hay tàu biển. Các chất chống co thắt có trong bạc hà có thể giúp ngừa nôn, thƣờng đi kèm với buồn nôn và đau dạ dày. Các đặc tính giảm đau của trà có thể giúp làm dịu và thƣ giãn dạ dày và các cơ đƣờng ruột, giúp loại bỏ hội chứng ruột kích thích, tiêu chảy hay đau dạ dày. Giảm cân Lá bạc hà đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ giảm cân. Lá bạc hà có thể kích thích hệ tiêu hóa, cơ thể hấp thụ các chất dinh dƣỡng một cách dễ dàng. Việc trao đổi chất sẽ mang lại hiệu quả, giúp bạn tiến gần hơn đến với mục tiêu giảm cân hiệu quả… 1.3.3 Tinh dầu vỏ quả bưởi.  Đặc tính sinh học Hình 1.12. Vỏ bƣởi. Nguồn gốc, chủng loại.
  • 40. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L 28 Bƣởi có nguồn gốc từ Nam Á và Malaysia, mọc tụ- nhiên theo bờ sông Fiji (tên một đảo quốc ở Thái Bình Dƣơng) và Friendly. Bƣởi đã đƣợc đƣa vào Trung Quốc khoảng 100 năm trƣớc công nguyên. Bƣởi đƣợc trồng nhiều ở miền nam Trung Quốc (tỉnh Quảng Đông, tỉnh Quảng Tây và tỉnh Phúc Kiến Cây cao khoảng 5 đến 10 m, thƣờng có gai lớn (nhất là trồng bằng hạt), nhánh non có lông tơ. Thân, cành: Bƣởi thuộc loại thân gỗ, các cành chính thƣờng mọc ra ở các vị trí trong khoảng lm cách mặt đất. Cành có thể có gai, nhất là khi trồng bằng hạt. Cành phát triển theo lối họp trụ, khi cành mọc dài đến một khoảng nhất định thì ngừng lại. Trong một năm cây có thể cho 3 đên 4 đợt cành, tùy theo chức năng của cành mà chúng có tên khác nhau nhƣ: cành mang trái, cành mẹ, cành dinh dƣỡng và cành vƣợt. Lá: lá Bƣởi thuộc lá đơn gồm có cuống lá, cánh lá và phiếnlá. Lá lớn, có cành lá to, phiến lá hình xoan đến bầu dục, dạng trái tim, dài từ 12 đến 15cm, mặt dƣới gân lá thƣờng có lông. Trái: Bƣởi có trái lớn, hình cầu hay hình trái lê, đƣờng kính từ 10 đến 40cm, có màu xanh và vàng nhạt khi chín, vỏ dày, tép lớn màu vàng nhạt hay hồng. Trái nặng trung bình từ l-2kg. Trái bƣởi có 3 phần chính: ngoại bì, trung bì, nội bì. Thời gian chín của trái thay đổi từ 7 đến 8 tháng sau khi thụ phấn. Quá trình phát triển của Bƣởi chia làm 3 giai đoạn: từ 4-9 tuần sau khi đậu trái, trái chủ yếu phát triến kích thƣớc và trọng lƣợng. Bên cạnh đó phần thịt trái cũng phát triển chủ yếu là các tép phát triển về kích thƣớc và số lƣợng. Sau đó, cùng với sự phát triển của các tép là sự phát triển của lớp trung bì. Giai đoạn cuối cùng, khi trái đạt độ chín thành thục, hàm lƣợng acid trong nƣớc giảm dần, trong khi màu sắc của trái từ màu xanh chuyển sang màu vàng và độ cứng của trái sẽ giảm dần.  Thành phần Tinh dầu vỏ Bƣởi chứa d-limonen, a- pinen, linalol, geraniol, citral; còn có các alcol, pectin, acid citric. Bảng thành phần hóa học của tinh dầu từ vỏ Bƣởi.
  • 41. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L 29 Thành phần Tỉ lệ % Limonene 83 - 93 Myrcene 1,4 - 1,6 -caryophyllen 0,2 - 0,7 Nootkatone 0,1 - 1,0 Octanone 0,1 - 0,3 Octanol 0,1 - 0,2 Bảng 1.1. Bảng thành phần hóa học của tinh dầu từ vỏ quả bƣởi. Trong vỏ bƣởi, thành phần chính là Limonone nhƣng cấu tử tạo mùi đặc trƣng cho vỏ bƣởi là sesquiterpene ketone nootkatone. Ngoài ra, để phân biệt mùi vỏ bƣởi với các mùi khác thì dựa trên hợp chất 1-p-menthene-8-thiol. Ngoài ra, trong tinh dầu vỏ bƣởi còn có pinen, geraniol, citral, các alcol, pectin, acid citric và các vitamin nhƣ A, B, B2, C, ...  Công dụng Dùng để xua đuổi côn trùng bằng cách pha tinh dầu từ vỏ bƣởi với nƣớc bảo quản trong thiết bị dạng xịt sẽ giúp xua đuổi các loại côn trùng, mang lại cảm giác thoải mái từ hƣơng thơm dễ chịu của tinh dầu bƣởi. Tinh dầu bƣởi cũng là thành phần chính trong nhiều loại thuốc, có tác dụng: Giúp giảm cân: các hoạt chất tinh dầu trong vỏ bƣởi có tác dụng làm giảm mỡ trong máu, giảm gan nhiễm mỡ. Làm giảm tóc gãy rụng, kích thích mọc tóc, đặc trị chứng hói đầu, gãy rụng và thƣa tóc, phục hồi tóc bị hƣ tổn, giúp tóc chắc khỏe và bóng mƣợt. Giúp giảm đau, trị các chứng đau đầu, viêm khớp, kháng khuẩn, chống viêm, chống nhiễm trùng. Tinh dầu bƣởi là thành phần quan trọng trong các sản phẩm: dầu gội, sửa tắm, nƣớc hoa,... Làm se da, giúp da đẹp mịn màng hơn, trị viêm da, chống mụn. Giúp mái tóc chắc khỏe, mềm mại, mƣợt mà. Vỏ bƣởi có chứa hàm lƣợng lớn chất cellulose, pectin, các loại vitamin và chất đắng khác. Chất cellulose có tác dụng phòng ung thƣ ruột kết, xơ vữa động mạch, sỏi mật. Với ngƣời thừa cân, cellulose đóng vai trò quan trọng trong việc cải thiện vóc dáng vì có công dụng làm giảm mỡ máu, tan mỡ thừa và ngăn chặn sự tích tụ chất béo
  • 42. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L 30 gây béo phì. Pectin thuộc nhóm các chất làm đông tụ, đóng vai trò cực kì quan trọng trong việc làm màng bao bọc các sản phẩm, tạo ra cấu trúc gel đƣợc ứng dụng đặc biệt với các món mứt. Vì vậy, món mứt vỏ bƣởi sau khi bào chế sẽ cực kì an toàn cho sức khỏe, dễ bảo quản và không bị mất đi các tinh chất vốn có trong vỏ bƣởi tự nhiên. Mứt vỏ bƣởi còn có tác dụng nhuận trƣờng, tính sát khuẩn cao nên có thể ngăn ngừa viêm họng, viêm miệng hiệu quả. 1.3.4 Tinh dầu vỏ quả chanh.  Đặc tính sinh học Hình 1.13. Vỏ chanh Cây chanh có tên khoa học: Citrus aurantifolia, thuộc họ Cam Chanh Rutaceae; nguồn gốc ở Đông Nam Á. Cây chanh là cây cảnh trái, cây bụi, thân gỗ nhỏ. Cây thƣờng đƣợc trồng ngoài trời. Đặc điểm của cây chanh: là cây bụi, chiều cao trung binh khoảng 2,5m. Cây chanh thƣờng mọc xòe, có nhiều gai và cành. Lá cây chanh là lá đơn, hình trứng giống lá cam hoặc hình bầu dục, nhọn về phía đầu; dài khoảng 4 – 9cm. Cây chanh có hoa 5 cánh màu trắng hơi ngả vàng, đƣờng kính khoảng 2cm, có gân màu tím nhạt. Hoa chanh có thể nở một bông hoặc thành chùm. Cây chanh ra hoa quanh năm, đỉnh điểm là tháng 5 đến tháng 9. Quả chanh hình cầu, có nhiều múi, nhiều hạt, mọng nƣớc; vỏ mỏng, màu xanh,
  • 43. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L 31 nhiều tinh dầu, khi chín màu vàng. Cây chanh thích nghi với điều kiện tự nhiên bình thƣờng; đƣợc nhân giống bằng hạt hoặc chiết cành. Cây chanh có thể trồng trong chậu hoặc sân vƣờn; để làm cảnh, tạo không gian xanh, lấy quả…hoặc làm kinh tế.  Tính chất, thành phần hóa học Tinh dầu học Citrus hay còn gọi là học chanh có mùi thơm đặc trƣng, vị ngọt sắc, gây ấn tƣợng mạnh, kích thích dịch vị, nhất là tuyến nƣớc bọt. Nó tham gia nhiều thành phần của chất thơm. Do đó ngƣời ta sử dụng một ít để pha chế mùi tổng hợp nhân tạo. Tinh dầu họ chanh không tan trong nức nhƣng tan ít trong nhiệt độ và áp suất cao. Thành phần chính của tinh dầu chanh là Limonen, chiếm 90% tổng thành phần có mặt trong tinh dầu. Giá trị của tinh dầu đƣợc đánh giá theo thành phần chính. Trong lá có tinh dầu 0,19%, tinh dầu này chứa terpen 20,5%, alcohol 13,2%, aldehyd 26% ester 23,8%, acid 2% và citropten 2%. Lá còn chứa coumarin, isopimpinellin, bergapten. Vỏ quả chứa glucosid của aureusidin. Dịch quả chứa acid citric, tinh dầu bay hơi chứa citral, limonen, linalol, linalyl acetat, terpineol và cymen. Vỏ cây chứa xanhthyletin.  Công dụng Thuộc tính sát khuẩn của tinh dầu chanh có tác dụng thanh lọc không khí và xua đuổi gián. Nếu chân bạn bị nặng mùi vì phải mang giày thƣờng xuyên thì hãy nhỏ trực tiếp 1 - 2 giọt tinh dầu chanh vào lót giày sẽ khử mùi hiệu quả.. Chống thấp khớp, giảm co thắt và các cơn đau đƣờng ruột. Tăng cƣờng khả năng miễn dịch, kích thích hệ tiêu hóa hoạt động và lợi tiểu. Thƣ giãn tinh thần và ngăn ngừa sự nhiễm trùng các vết thƣơng ngoài da. Tinh dầu chanh có tác dụng kích thích nhẹ đƣờng tiêu hóa, tăng cƣờng nhu động
  • 44. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L 32 ruột, dẩy mạnh sự tiêu hóa giúp bài hơi và có tác dụng khử đờm. Dung dịch chế từ tinh dầu chanh với nƣớc (1/10) dùng xoa bóp lên da hay dùng tinh dầu chanh làm chất phụ cho vào khi tắm để chữa chứng hoảng hốt, hay trầm uất, sợ hãi. Mùi thơm của tinh dầu chanh dƣới dạng phun làm tỷ lệ sai sót trong quá trình đánh máy giảm 54% . Hỗn hợp tinh dầu chanh và bạc hà còn làm cho con ngƣời làm việc tập trung hơn. 1.3.5 Hoa cúc.  Đặc tính sinh học. Cúc là cây sống dai, hay sống một năm. Thân đứng nhẵn, có rãnh. Lá mặt dƣới có lông và trắng hơn mặt trên có 3-5 thùy trái xoan tròn đầu hay hơi nhọn, có răng ở mép. Cuống lá có tai ở gốc. Đầu to, các lá bắc ở ngoài hình chỉ, phủ lông trắng, các lá trong thuôn hình trái xoan. Trong đầu có 1-2 hàng hoa hình lƣỡi nhỏ, màu trắng, các hoa ở giữa hình ống nhiều, màu vàng nhạt. Không có mào lông. Tràng hoa hình ống có tuyến, 5 thùy. Nhị 6, bao phấn ở tai ngắn. Bầu nhẵn, nghiêng. Quả bế gần hình trái xoan, bông thƣờng hay ƣớp trà, rất hiếm.  Tính chất, thành phần hóa học. Cúc có vị đắng, mùi thơm, tính mát. Toàn cây chứa 0,01% tinh dầu (ở mẫu khô lên đến 0,06%) có mùi thơm, mà thành phần gồm có d-limonen, ocimen, l-linalyl acetat, l-linalool, tagetone và nonanal. Hoa chứa chất màu là quercetagetin, từ các cánh hoa khô, ngƣời ta đã chiết đƣợc quercetagitrin và một glucosid của quercetagetin.  Công dụng Những đóa hoa cúc đƣờng kính lớn và có màu vàng tƣơi sáng không chỉ đẹp, tinh tế mà còn có khả năng xua đuổi côn trùng. Cúc đƣợc biết là tỏa ra hƣơng thơm mạnh mẽ khiến côn trùng phải… bỏ chạy. Những ngƣời trồng vƣờn hữu cơ thƣờng trồng cúc xung quanh vƣờn, ruộng và cây trồng để đuổi các loài rệp và muỗi gây hại. Tác dụng kháng khuẩn: Nƣớc sắc Cúc hoa, trong thí nghiệm, có tác dụng ức chế tụ cầu trùng vàng, Liên cầu trùng dung huyết Bêta, Lỵ trực trùng Sonnei, trực trùng thƣơng hàn (Trung Dƣợc Học).
  • 45. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L 33 Điều trị huyết áp cao: Nƣớc sắc Cúc hoa cho 46 ngƣời bệnh huyết áp cao hoặc bệnh xơ mỡ động mạch. Chỉ trong vòng 1 tuần lễ các chứng đầu đau, chóng mặt, mất ngủ có cải thiện, 35 ngƣời trở lại huyết áp bình thƣờng. Trên 10-30 ngày sau những triệu chứng còn lại tiến triển tốt (Chinese Hebral Medicine). 1.3.6 Tinh dầu hoa oải hương.  Đặc điểm tính sinh học: Hình 1.14. Tinh dầu hoa oải hƣơng. Oải hƣơng (danh pháp khoa học: Lavandula angustifolia, tên tiếng Anh có thể là English lavender, common lavender, true lavender, narrow-leaved lavende) là một loại cây thuộc họ Hoa môi (Lamiaceae). Cây oải hƣơng là loại cây bụi thƣờng niên có mùi thơm nồng, xuất xứ từ vùng Địa Trung Hải. Tên khoa học của nó Lavendula, từ tiếng Latinh lavare, có nghĩa là rửa (hay tắm). Oải hƣơng là một trong những loài thảo mộc thiêng liêng giữa mùa hè. Hoa oải hƣơng có nhiều loại khác nhau. Loài đƣợc biết đến nhiều nhất là Lavendula angustifolia, Hidcote purple và Dwarf Munstead nổi bật với màu tía và thấp nhỏ. Một số loại khác lại có thân lớn hơn và mọc cao có thể lên tới 1 mét.
  • 46. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L 34  Tính chất, thành phần hóa học. Dầu hoa oải hƣơng đƣợc chiết xuất từ các cánh hoa bằng phƣơng pháp chƣng cất hơi nƣớc cho sản lƣợng 1,4% - 1,6%. Thành phần hóa học: Các thành phần chính của dầu hoa oải hƣơng là linalool (45%) và acetate linalyl (35%). Các thành phần khác bao gồm α-pinen, limonene, 1,8 – cineole, cis-và trans-ocimene, 3 – octanone, long não, caryophyllene, terpinen-4-ol và acetate lavendulyl  Công dụng: Trong nhà: có thể sử dụng túi hoa oải hƣơng khô, hoặc nụ hoa oải hƣơng khô đặt trong chén thủy tinh, không chỉ giúp lan tỏa hƣơng thơm dịu nhẹ vào phòng, đem lại cảm giác sảng khoải mà còn giúp ngăn chặn côn trùng hiệu quả. Ngoài ra, nụ hoa oải hƣơng khô cũng có thể đặt trong tủ quần áo để đuổi sâu bƣớm và giữ cho quần áo có mùi tƣơi mới. Oải hƣơng cũng đƣợc dùng làm thuốc an thần, và cả chất kháng khuẩn. Oải hƣơng có tính sát trùng mạnh, giúp làm lành vết thƣơng, vết phỏng (đƣợc dùng nhiều trong thế chiến thứ nhất và thứ hai). Nó còn có tác dụng nhƣ một loại thuốc chữa bệnh đau nửa đầu. Vì có tác dụng bổ thần kinh nên oải hƣơng thƣờng đƣợc dùng làm trà chữa trị bệnh đau đầu, suy nhƣợc, cảm nắng. Ngƣời ta thƣờng kết những cụm hoa oải hƣơng treo lên và phơi khô, khi hoa đã hoàn toàn khô thì có thể sử dụng đƣợc lâu dài. Lá cũng có thể làm tƣơng tự nhƣ thế nhƣng nó không thơm bằng hoa. Trong tinh dầu oải hƣơng có chứa các thành phần làm giảm đau, chống lại chứng co giật, chữa bệnh thấp khớp, khử trùng, khử mùi hôi, chống co thắt, tiêu độc, giúp đóng sẹo và lên da non. Nó còn có tác dụng kích thích tim, lợi tiểu, sử dụng làm thuốc điều kinh, giảm huyết áp, thuốc bổ thần kinh, làm thoát mồ hôi, tăng sức khoẻ, làm thuốc tẩy giun và chữa các vết thƣơng… 1.3.7 Tinh dầu quế.  Đặc tính sinh học.
  • 47. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L 35 Hình 1.15. Tinh dầu quế. Quế - Cinnamomum zeylanicum, là vỏ của một loại cây xanh nhỏ thuộc gia đình Lauracées (giống nhƣ nguyệt quế/laurier), có nguồn gốc từ Tích Lan (Ceylan)- Sri Lanka hiện nay. Cây quế có thể đạt đƣợc 10 chiều cao và phát triển ở những khu vực nhiệt đới. Lá màu xanh lá cây bầu tròn nhọn 2 đầu, hoa trắng và quả (baie) màu đen. Vỏ cây đƣợc thu hoạch trong mùa mƣa khi nguồn nhựa dồi dào nhất. Vỏ quế khi để khô sẽ tự thu cuộn tròn lại tạo thành những “ống” nhỏ dài chừng 8~10cm. Phần lớn quế đƣợc sử dụng trong việc sản xuất tinh dầu, phần còn lại đƣợc sử dụng nhƣ gia vị trong nấu ăn, làm bánh  Tính chất, thành phần hóa học STT Tên gọi Hàm lƣợng % 1 Cinnamaldehyde 78,96 2 Ethyl caprylate 0,36 3 7 - Methylbenzofuran 0,26 4 4 – (1 - hydroxyethyl) benzaldehyde 0,88 5 Germacrene D 0,41
  • 48. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L 36 6 Iso caryophyllene 0,25 7 Coumarin 0,99 8 Alpha - Amorphene 0,99 9 Cadinene 0,29 10 2,2 - Diethoxyacetophenone 0,21 11 Phenol, 4 – allyl – 2,6 – dimethoxy 0,29 12 Hexadecanoic acid 1,01 13 Oleic acid 0,77 14 Stearic acid 0,55 15 Bis (2 - ethylhexyl)phthalate 4,86 Bảng 1.2. Bảng hàm lƣợng phần trăm các thành phần hóa học của tinh dầu quế.  Công dụng: Làm thơm phòng: sản phẩm tinh dầu quế cũng sẽ mang lại cho bạn những lợi ích tuyệt vời, mà trong đó có tác dụng khử mùi hôi cho phòng ở, nhà ở của bạn. Bạn có thể thêm chúng vào các túi lƣu hƣơng và treo ở những nơi ẩm thấp nhƣ tủ, phòng bếp, phòng ngủ, nhà vệ sinh… để khử mùi và làm dịu mát căn nhà của bạn. Xua muỗi: Sử dụng dụng đèn xông hƣơng để đốt tinh dầu quế hoặc xịt chúng trong nhà của bạn để muỗi không tới gần nhé. Giảm nguy cơ tiểu đƣờng. Quế giúp làm tăng sự hấp thụ đƣờng trong máu do đó sẽ không bị tích tụ tạo thành chất béo gây bệnh béo phì và tiều đƣờng. Khống chế các cơn đau do viêm khớp. Tinh dầu quế nguyên chất từ lâu đƣợc nghiên cứu để khống chế các phản ứng viêm, phù nề, đau nhức do viêm khớp gây ra. Bệnh Alzheimer: Quế làm tăng hoạt động của não và do đó nó hoạt động nhƣ một loại thuốc bổ não. Nó giúp loại bỏ căng thẳng và mất trí nhớ. Các kiểm tra thần kinh đã tiết lộ rằng đối tƣợng sử dụng quế có khả năng nhớ và tốc độ sử lý thông tin tốt hơn những ngƣời khác. Nấu ăn: Sử dụng tinh dầu quế nấu ăn cũng là một cách tận dụng tác dụng của tinh