3. 3
Nội dung
1. Hệ phân tán
2. Tính chất của hệ keo
3. Điều chế và tinh chế keo
4. Độ bền vững của sự keo tụ
4. 4
Mục tiêu
1. Giải thích được cách hình thành điện cực kim loại
2. Nêu được nguyên tắc phân loại điện cực
3. Giải thích được cơ chế hình thành sức điện động của pin điện hoá
4. Trình bày được các ứng dụng của phương pháp đo thế điện cực
5. Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến độ dẫn điện riêng, độ dẫn điện đương
lượng
6. Trình bày được ứng dụng của phép đo độ dẫn điện trong phân tích và ngành
Dược
5. 5
Hóa keo (Colloidal chemistry)
• Colloid hay sol có nghĩa keo (hồ dán).
• Ban đầu (TK XIX) nghiên cứu các dung dịch có tính kết dính
• Các chất “tan” có kích thước lớn hơn phân tử
6. 1. Hệ phân tán
Hệ gồm pha phân tán (chất phân tán) và môi trường phân tán.
Khí - khí Khí – lỏng Khí – rắn
Lỏng – Khí Lỏng – Rắn Lỏng – lỏng
Rắn – rắn Rắn – Khí Rắn – lỏng
- Pha phân tán bao gồm 1 hay nhiều chất được phân thành
những tiểu phân có kích thước nhất định.
- Thường coi hạt phân tán có dạng hình khối lập phương
hoặc hình cầu có kích thước d.
6
8. 2. Phân loại hệ phân tán
- Theo kích thước hạt
- Theo trạng thái tập hợp của các pha
- Theo tương tác hạt – môi trường
- Theo tương tác giữa các hạt
8
9. 9
Phân loại hệ phân tán theo kích thước hạt
Hệ phân tán Kích thước hạt Đặc điểm
Dung dịch thực (a) d < 10-7 cm Hệ đồng thể
Dung dịch keo (b) 10-7 cm < d < 10-5 cm Đi qua giấy lọc
Hệ phân tán thô (c) d > 10-5 cm Không đi qua giấy lọcchemmvb@gmail.com
10. 10
Phân loại hệ phân tán theo trạng thái tập hợp
chemmvb@gmail.com
Pha
phân tán
Môi trường
phân tán
Tên gọi Ví dụ
Rắn Rắn Dung dịch rắn Hợp kim
Lỏng Rắn Gel
Khí Rắn Bọt rắn Đá bọt, xỉ
Rắn Lỏng Huyền phù Phù sa
Lỏng Lỏng Nhũ tương Sữa
Khí Lỏng Bọt Bọt xà phòng
Rắn Khí Sol khí Khói, bụi
Lỏng Khí Sol khí Mây, sương mù
Khí Khí Không tạo keo
12. Sol khí: hệ có môi trường phân tán là khí.
Hệ lỏng – khí: sương mù, mây,...
Hệ rắn – khí: khói, bụi,...
12
13. Sol lỏng: hệ có môi trường phân tán là lỏng.
Hệ khí – lỏng: bọt khí,...
Hệ lỏng – lỏng: nhũ tương,...
Hệ rắn – lỏng: huyền phù
13
14. Sol rắn: hệ có môi trường phân tán là rắn.
Hệ khí – rắn: đá xốp, đá bọt, xỉ,...
Hệ lỏng – rắn: gelatin, agar,...
Hệ rắn – rắn: gốm, thủy tinh màu, đá quý,...
14
15. 15
Phân loại theo tương tác hạt – môi trường
Keo ưa lỏng: chất phân tán tương tác mạnh với dung môi: xà
phòng, mũ cao su,…
Keo kị lỏng: chất phân tán tương tác yếu với dung môi: sol bạc,
sol vàng,…
16. 16
Keo thuận nghịch: kết tủa khô (khi làm bay hơi dung môi) có thể
hòa tan tạo keo trở lại: geltalin-nước, cao su-benzene,…
Keo bất thuận nghịch: máu, sữa,…
17. 17
Phân loại theo tương giữa các hạt
Hệ phân tán tự do:
- Các hạt tương tác với nhau rất yếu, chuyển động hỗn loạn
- Sol khí, sol lỏng, huyền phù, nhũ tương rất loãng.
18. 18
Hệ phân tán liên kết:
- Các hạt liên kết tạo mạng lưới
- Gel: kem
19. 3. Độ phân tán
- Đại lượng đặc trưng cho độ mịn của hệ phân tán
- Nghịch đảo của kích thước hạt (a):
- Hệ có cùng kích thước hạt: đơn phân tán
- Hệ có nhiều kích thước hạt: đa phân tán
a
1
D =
a
a
19
20. 4. Bề mặt riêng
Sr là diện tích bề mặt phân cách của pha phân tán trong một đơn
vị thể tích:
S1,2: diện tích bề mặt phân cách pha
V1: thể tích pha phân tán
Hạt lập phương:
Hạt hình cầu:
1
1,2
r
V
S
S =
a
6
a
6a
S 3
2
r ==
ar
3
.r
3
4
.r4
S
3
2
r
6
===
20
21. Áp dụng.
Xác định bề mặt riêng đối với các hạt sau:
a. có dạng khối lập phương với cạnh 10-6 m
b. có dạng khối cầu với đường kính 10-6 m
21
22. Độ phân tán càng lớn, hệ càng bền
22
Hệ phân tán phân tử
Hệ phân tán keo
Hệ phân tán mịn
Hệ phân tán thô
10-7 10-5 10-3
a (cm)
Sr
23. 5. Vai trò hệ phân tán trong đời sống
Sương mù Khói bụi ở Bắc Kinh
23
24. Phù sa Keo tụ hình thành châu thổ sông hồng
Đất là hệ keo phức tạp Đất sét
24
25. Thuốc dạng huyền phù Máu là hệ keo
Thuốc dạng nhũ tương Thuốc dạng gel
25
26. Áp dụng:
1) Trong 1 lít keo bạc có chứa 0,120 gam Ag. Giả sử hạt keo có dạng cầu với
đường kính 5.10-6 cm. Khối lượng riêng của Ag là 1,05 gam.cm-3. Tính:
a. Số hạt keo và nồng độ mol hạt của hệ
b. Tổng diện tích bề mặt của hạt keo
2) Người ta nghiền 1kg than củi thành hạt có đường kính 0,8.10-4 m. Khối lượng riêng
của than củi là 1,8.102 kg.m-3. Tính bề mặt tổng của than này ?
3) Xác định số hạt được tạo thành khi phân tán 0,2 g thủy ngân thành các hạt dạng khối
cầu có đường kinh 8.10-8 m. Biết khối lượng riêng của thủy ngân bằng 13,54 g.cm-3.
26
27. 6. Tính chất của hệ keo
- Tính chất động học
- Tính chất quang học
- Tính chất điện học
27
28. Tương tác vật lý của chất phân tán trong dung môi
Chuyển động Brown
P
Fhút
Chuyển động Brown
Các lực chi phối hạt trong dung môi
28
6.1. Tính chất động học
29. Dung dịch thực, bền vững Dung dịch keo, kém bền
+
+
+
+ +
+
+
+
+ +
+
+
+
+
29
Trọng tâm của hóa keo là làm bền và phá vỡ hệ keo.
30. Chuyển động Brown
1828, Brown quan sát chuyển động hỗn loạn của các hạt phấn hoa
30
Chuyển động Brown của hạt phấn hoa
31. Các phân tử dung môi va chạm liên tục với hạt keo gây ra chuyển
động hỗn loạn của hạt keo.
Nếu hạt tương đối lớn (5.10-6 m) thì chuyển động Brown sẽ biến
mất.
31
32. Sự khuếch tán
Do chuyển động Brown các hạt keo sẽ khuếch tán ngẫu nhiên trong
dung dịch. Kết quả sau một thời gian nồng độ hạt keo sẽ giống nhau
tại mọi điểm.
32
33. Sự sa lắng
Hạt có kích thước < 5.10-7 cm có trọng lượng nhỏ và do chuyển động
Brown nên phân bố đồng đều trong toàn hệ.
Hệ phân tán có kích thước > 5.10-5 cm không bền vững sa lắng
P
Fhút
Chuyển động Brown
Các lực chi phối hạt trong dung môi
33
34. Sự sa lắng dưới trọng lực
34
P
Fms
FAm
Khi cân bằng: P = Fam + Fms
r..6.BB.u;.v.gdd.v.g 0 =+=
( )gdd
9η
2r
u 0
2
−=
Tốc độ sa lắng u:
Trong nước, phương trình thỏa khi kích thước hạt 10-5 – 10-2 cm.
35. Sự sa lắng dưới lực li tâm
35
Khi cân bằng: Flt = Fam + Fms
( ) tωdd2
x
x
9ηηl
r 2
0
1
2
−
=
Bán kính hạt:
x = x2 – x1: quản đường di chuyển trong thời gian t
x
Flt Fam,
Fms
dt
dx
uB.u;.x.v.ωd.xd.v.ω 2
0
2
=+=
36. 36
Hạt thạch anh 10-5 cm sa lắng 1 cm mất 86 h
Trong máy ly tâm gia tốc 105g mất 3 s.
37. Áp suất thẩm thấu của hệ keo
Thí nghiệm: dung dịch và dung môi nguyên chất được ngăn cách
với nhau qua màng bán thấm.
37
38. = CMRT
Do áp suất thẩm thấu các phân tử dung môi có xu hướng chuyển
từ dung dịch có nồng độ loãng sang dung dịch có nồng độ đặc.
38
39. Do áp suất thẩm thấu chỉ phụ thuộc vào số lượng hạt (ở nhiệt độ
không đổi) nên áp suất thẩm thấu dung dịch keo rất nhỏ.
= CMRT
CM: số mol hạt keo/L
R: 0,082 atm.L.mol-1.K-1
39
40. Áp dụng:
1) Huyền phù chứa 1 gam hemoglobin trong 1 lit nước có áp suất
thẩm thấu ở 250C bằng 3,6.10-4 atm. Xác định khối lượng của hạt
hemoglobin?
2) Để xác định khối lượng phân tử của protein chống đông từ một
loài cá ở bắc cực, tiến hành đo áp suất thẩm thấu của dung dịch
chứa 13,2 mg protein/ml tại 10 0C, áp suất thẩm thấu đo được có giá
trị 21,2 mmHg. Xác định khối lượng phân tử của protein? Biết 1 atm =
760 mmHg.
40
41. Dung dịch thực Phản xạ
Khúc xạ
Nhiễu xạ (Khuếch tán)
Hệ trở nên đục và hơi thô
Hệ keo
Hệ vi dị thể
ÁNH
SÁNG
Xuyên qua
6.2. Tính chất quang học
42. - Khi chiếu sáng, các hạt keo sẽ phân tán và hấp thụ ánh sáng.
- Chỉ xét các hiệu ứng quang học do môi trường phân tán gây ra.
42
43. Sự phân tán ánh sáng
Hiệu ứng Tyndall
Khi chiếu ánh sáng qua hệ keo thấy xuất hiện hình nón mờ đục
Ví dụ đèn pha công suất lớn chiếu lên bầu trời, tia nắng qua khe hẹp
vào trong phòng tối.
43
44. Tia sáng khi gặp những hạt phân tán xảy ra các hiệu ứng vật lý:
+ Kích thước của hạt > độ dài sóng: ánh sáng phản xạ trên bề mặt
hạt keo. Nên các hệ phân tán thô luôn bị mờ đục.
+ Kích thước hạt < độ dài sóng: nhiễu xạ, tia sáng bị lệch khỏi
phương truyền. Hệ phân tán cao cho cảm giác trong, không đục.
44
45. Phương trình Rayleigh về sự phân tán ánh sáng (1871):
Ipt: cường độ ánh sáng phân tán trong đơn vị thể tích
n1, n0: chiết suất của pha phân tán và môi trường phân tán
C: nồng độ hạt của hệ
V: thể tích một hạt
: bước sóng ánh sáng
I0: cường độ ánh sáng tới
Áp dụng cho hạt cầu, không dẫn điện, có d 0,5, nồng độ hạt nhỏ.
04
2
2
2
0
2
1
2
0
2
13
pt .I
λ
C.ν
.
2nn
nn
24πI
+
−
=
45
46. Ipt tỉ lệ nghịch với 4, ánh sáng có nhỏ bị phân tán mạnh nhất:
Chùm sáng qua hệ keo nhìn thẳng góc có màu xanh, nhìn ngược
chiều có màu đỏ.
Màu đỏ được sử dụng làm đèn tín hiệu do nó ít bị phân tán, nên
truyền xa hơn.
Màu xanh thường được dùng để ngụy trang.
46
47. Do sự tán xạ của khí quyển nên bầu trời có màu xanh:
47
48. Do sự tán xạ của chất tan nên lớp nước sâu có màu xanh:
48
49. Ipt tỉ lệ nghịch với bình phương thể tích hạt:
Dung dịch thực không có sự phân tán ánh sáng, nên trong suốt.
Dung keo do sự phân tán ánh sáng nên có màu
Dung dịch phân tán thô xảy ra hiện tượng phản xạ nên hệ bị đục.
49
50. Hiện tượng điện di
Sự dịch chuyển hạt keo trong điện trường.
50
6.3. Tính chất điện học
51. 51
- + - +
Hiện tượng điện thẩm
Sự dịch chuyển của môi trường trong điện trường.
54. Điện di gel sử dụng trong phân tích DNA, protein, tìm vi sinh,...
54
55. Một đặc tính quan trọng của hệ keo, là các hạt keo thường tích điện.
Tùy theo dấu điện tích của hạt mà có 2 loại keo âm và keo dương.
+
+
+
+ +
+
+
+
+ +
+
+
+
+
55
56. Nguyên nhân hạt keo bị tích điện
Trong dung môi phân cực hạt keo thường bị tích điện do sự hấp
phụ cạnh tranh các ion lên bề mặt.
56
Hạt keo dương
+
+
+
+
+
+
-
-
-
-
-
+
-
-
-
-
+
+
60. Cấu tạo của mixen keo
Cấu tạo của keo AgI khi cho AgNO3 (loãng) tác dụng KI dư
Nhân keo thường có cấu trúc tinh thể, không tan.
AgI
-
-
-
-
- - - -
- - -
-
-
-
-
+ +
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
Nhân
Ion QĐTH
Lớp hấp phụ
Lớp khuếch
tán
I-
K+
-
+ ++−
− xKx)K(nnI(AgI)m
c
c
Nhân mixen lớp hấp phụ lớp khuếch tán
Ion keo
60
61. Áp dụng. Viết công thức cấu tạo của các keo thu được dưới đây:
a. CuCl2 tác dụng NaOH dư
b. CuCl2 dư tác dụng NaOH
c. Đun nóng dung dịch FeCl3
d. BaCl2 tác dụng Na2SO4 dư
e. BaCl2 dư tác dụng Na2SO4
f. AgNO3 dư tác dụng KI
g. AgNO3 dư tác dụng NaCl
h. AgNO3 tác dụng NaCl dư
i. AgNO3 dư tác dụng Na2SO4
61
62. Thế và thế
Từ tâm ra, điện tích giảm dần. Ngay tại lớp khuếch tán gọi là thế
Zeta. Khi và thấp hạt keo sẽ dễ bị keo tụ.
Bề dày của lớp kép cũng ảnh hưởng mạnh đến sự keo tụ. 62
63. Các yếu tố ảnh hưởng đến thế điện động của hạt keo
Ảnh hưởng của chất điện li
63
64. Ảnh hưởng của chất điện li trơ
Chất điện li trơ: không chứa ion cấu tạo nhân keo
Làm giảm thế : trung hòa ion tạo thế, giảm chiều dày lớp khuếch tán,
ion điện tích càng lớn thế giảm càng mạnh
64
65. Ảnh hưởng của chất điện không trơ
I-: và tăng
Ag+: và giảm, nồng độ lớn có thể đổi dấu điện hạt keo
65
AgI
-
-
-
-
- - - -
- - -
-
-
-
-
+ +
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
Nhân
Ion QĐTH
Lớp hấp phụ
Lớp khuếch
tán
I-
K+
-
+
66. Ảnh hưởng của pha loãng
Thông thường làm lớp khuếch tán dãn ra, làm tăng
Nếu xảy ra sự phản hấp phụ ion QĐT, làm giảm
66
AgI
-
-
-
-
- - - -
- - -
-
-
-
-
+ +
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
Nhân
Ion QĐTH
Lớp hấp phụ
Lớp khuếch
tán
I-
K+
-
+
67. Ảnh hưởng của nhiệt độ
Thông thường làm lớp khuếch tán dãn ra, làm tăng
Nếu xảy ra sự phản hấp phụ ion QĐT, làm giảm
67
AgI
-
-
-
-
- - - -
- - -
-
-
-
-
+ +
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
Nhân
Ion QĐTH
Lớp hấp phụ
Lớp khuếch
tán
I-
K+
-
+
68. Ảnh hưởng của môi trường phân tán
Độ phân cực của môi trường càng lớn thì càng lớn
68
AgI
-
-
-
-
- - - -
- - -
-
-
-
-
+ +
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
Nhân
Ion QĐTH
Lớp hấp phụ
Lớp khuếch
tán
I-
K+
-
+
69. Nguyên tắc chung
- Pha phân tán tan không đáng kể trong môi trường phân tán
- Có mặt chất làm bền để các hạt keo không liên kết lại.
Colloid
69
6.4. Điều chế và tinh chế keo
70. Phương pháp phân tán
Phân tán bằng cơ học, sóng siêu âm, hồ quang điện
Môi trường phân tán chứa chất
làm bền
70
71. Phương pháp phân tán bằng keo tán
Bằng cách rửa kết tủa: khi rửa kết tủa, một phần kết tủa có thể
phân tán thành hệ keo
Bằng chất điện li: Kết tủa Fe(OH)3 bị keo tán khi thêm FeCl3
Bằng chất hóa học: kết tủa + chất làm bền
Keo tán
71
72. Bằng chất hoạt động bề mặt: chất HĐBM hấp phụ lên hạt keo tạo
điện tích hay tạo lớp vỏ solvat hóa bền vững ngăn keo tụ
72
73. Phương pháp ngưng tụ
- Các phân tử, nguyên tử hay ion ngưng tụ thành các hạt keo
- Dùng dung dịch quá bão hòa và giữ cho hạt ngưng tụ không vượt
quá kích thước giới hạn.
Dung dịch phân tử
73
74. Lý thuyết ngưng tụ tạo keo
Giai đoạn tạo mầm:
Tốc độ tạo mầm tỉ lệ với nồng độ quá bão hòa
Càng quá bão hòa, hạt keo thu được có kích thước càng nhỏ.
b
bq
1
C
CC
kV
−
=
74
75. • Quá trình tạo mầm chỉ hiệu quả trong dung dịch rất bão hòa
• Nhân kết tinh thường là các hạt bụi cực nhỏ, hay vết xước của
bình chứa.
75
76. Giai đoạn phát triển mầm
Các hạt lớn lên dần từ các mầm.
Tốc độ phụ thuộc vào nhiều yếu tố:
D: hệ số khuếch tán
S: diện tích bề mặt hạt
: chiều dày từ Cb ở bề mặt đến Cq trong dung dịch
Để thu được hạt keo nhỏ, đơn phân tán thì V1 phải lớn và V2 phải nhỏ
Điều khiển quá trình kết tinh bằng cách đưa mầm từ bên ngoài hoặc dùng chất ức chế
)C.(C
δ
D.S
V bq2 −=
76
78. Ngưng tụ trực tiếp
Cho pha hơi đi vào môi trường lạnh đột ngột có chứa chất ổn định.
Sol Hg, Se, Te khi cho hơi các nguyên tố này vào nước lạnh
Dùng hồ quang điều chế sol Cu, Ag, Au, Pt trong môi trường nước,
rượu,…
Pha hơi
Môi trường lạnh Sol
78
79. Thay thế dung môi
Dựa vào độ tan khác nhau của chất tan trong các dung môi
Colofan hoặc lưu huỳnh là những chất tan trong rượu nhưng không tan
trong nước. Nếu lấy một ít dung dịch các chất trên ở trong rượu cho vào
một lượng lớn nước, do tính không tan trong nước colofan hoặc lưu huỳnh
sẽ ngưng tụ lại thành các hạt sol.
79
80. Dùng phản ứng hóa học
Phản ứng hóa học tạo ra kết tủa dưới dạng hạt keo khi đáp ứng điều
kiện: nồng độ, thứ tự trộn lẫn, nhiệt độ và chất ổn định keo.
Dung dịch A Dung dịch B Kết tủa dạng keo
80
81. Phản ứng trao đổi: thường điều chế sol sunfua, iodua, asen sunfua,...
2H3AsO3 + 3H2S → As2S3 + 6H2O
Phản ứng khử: điều chế sol vàng,...
2HAuCl4 + H2O2 → 2Au + 8HCl + 3O2
Phản ứng thủy phân: sol Fe(OH)3,...
FeCl3 + 3H2O → Fe(OH)3 + 3HCl
Các keo ghét lưu dễ keo tụ. Tăng độ bền vững của sol bằng cách
thêm chất bảo vệ hạt keo, thường là chất điện li.
81
83. Tinh chế dung dịch keo
Dung dịch keo thường lẫn các chất phân tử lượng thấp
Thẩm tích
Dung dịch keo bọc trong màng bán thấm được nhúng vào dung môi.
Các chất phân tử có phân tử lượng thấp sẽ đi qua màng bán thấm.
83
85. Điện thẩm tích
Tạp chất là chất điện ly, dùng điện trường để tăng tốc độ thẩm tích.
85
86. Siêu lọc
Dùng áp lực ép chất phân tử khối thấp qua màng lọc.
86
P
87. Hệ thống lọc nước biển thành nước ngọt Máy lọc nước gia đình
87
88. Sắc ký lọc gel
Tốc độ di chuyển qua cột chứa các hạt gel phụ thuộc vào kích hước hạt, theo thời gian
các hạt sẽ được tách loại.
Các phân tử có kích thước lớn không thể đi vào bên trong lõi của hạt gel, chúng đi vào
các thể tích trống giữa các hạt gel và đi ra khỏi cột trước theo dung môi. 88
89. Hệ keo càng bền khi duy trì được sự phân tán lâu theo thời gian.
Hệ keo có diện tích bề mặt lớn nên không bền, các hạt có xu hướng
kết tụ lại và bị sa lắng.
Fhút
Chuyển động Brown
Các lực chi phối hạt keo
+
+
+
+ +
+
+
+
+
+
+ +
+
+
P
Fđẩy
Sự sa lắng
+
+
+
+ +
+
+
+
+
+
+ +
+
+
89
6.5. Độ bền vững và sự keo tụ
90. Các hạt keo chuyển động Brown và liên tục va chạm.
Những va chạm có năng lượng đủ lớn mới kết dính các hạt lại.
Chất ổn định hấp phụ lên bề mặt làm giảm khả năng kết dính.
Để làm bền hệ keo: tăng , , giữ cho nồng độ keo luôn thấp, hấp
phụ chất bảo vệ lên bề mặt hạt keo,...
+
+
+
+ +
+
+
+
+
+
+ +
+
+
90
92. Keo tụ bằng chất điện li
Chất điện li làm giảm
Ion gây keo tụ có điện tích ngược dấu với hạt keo
Ion hóa trị càng cao gây keo tụ càng mạnh
92
93. Ngưỡng keo tụ (mmol/l)
Nồng độ tối thiểu làm sol keo tụ với tốc độ nhất định.
Phương trình Deryagin – Landau:
6662
5
Z
const
.Z.eA
ε.(k.T)
C. == (Z: hóa trị ion gây keo tụ)
93
94. Ngưỡng keo tụ nhũ tương polystyrene bởi chất điện ly
94
Chất điện li NaCl CaCl2 AlCl3
Ngưỡng keo tụ, mol/l 0,47 8,8.10-3 6.10-4
95. Áp dụng:
1) Ngưỡng keo tụ của dung dịch Al2(SO4)3 đối với keo As2S3 là = 96.10-6 mol/L. Cần
bao nhiêu ml dung dịch Al2(SO4)3 0,01 mol/L để gây keo tụ 0,1 m3 dung dịch keo
As2S3 ?
2) Thể tích tối thiểu dung dịch Na2SO4 0,05 M cần cho vào 4 ml dung dịch keo
Fe(OH)3 để gây keo tụ là 1 ml. Xác định ngưỡng keo tụ của hệ.
95
96. Keo tụ bằng các yếu tố vật lý
Keo tụ tự phát: theo thời gian hệ keo có thể tự keo tụ
Keo tụ do tác đông cơ học: khuấy trộn, rung động mạnh,...
Keo tụ do cô đặc, làm lạnh
96
107. 107
Nhũ tương
▪ Phân tán lỏng – lỏng
▪ Hai chất không tan, ít tan vào nhau
▪ Cần có chất nhũ hóa (chất ổn định)
▪ Nhũ tương thuận (dầu trong nước – D/N)
▪ Nhũ tương nghịch (nước trong dầu – N/D)
110. 110
Chất nhũ hóa
▪ Chất hoạt động bề mặt
▪ Chất cao phân tử: geltalin, casein, tinh bột,…
▪ Polimer sinh học lưỡng cực
Cơ chế là bền
▪ Tạo lớp điện tích
▪ Giảm sức căn bề mặt
▪ Tạo màng bền
112. 112
Chất nhũ hóa: polymer sinh học lưỡng cực
▪ Casein
▪ Whey protein
▪ Protein long trứng trắng
▪ Tinh bột biến tính
▪ Protein thịt
▪ Protein đậu nành
Không làm giảm sức căng bề mặt nhưng tạo màng bền
119. 119
Cồn khô
▪ Dạng gel gồm etanol, nước, natri stearat,…
▪ Có loại dùng metanol, rất độc
120. 120
Aerogel
▪ Phân tán khí – rắn, trên nền silic, kim loại, graphene
▪ Vật liệu nhẹ nhất
121. 121
Thủy tinh màu
▪ Phân tán kim loại và hợp chất trên thủy tinh (Na2O, CaO, SiO2)
▪ Màu sắc do hạt sol kim loại và oxit gây nên
122. 122
Thạch anh
▪ Thủy tinh SiO2, trong suốt tia tử ngoại
▪ Màu sắc do hạt sol kim loại và oxit gây nên
123. 123
Corundum màu
▪ Tinh thể Al2O3 lẫn Fe, Cr, Ti
▪ Màu sắc do tạp chất
Hồng ngọc (ruby) Sapphire
124. 124
Nội dung ôn tập (bài tập)
1. Xác định tuổi thọ của thuốc, thời gian bán huỷ, hàm lượng thuốc còn lại
sau 1 khoảng thời gian
2. Xác định năng lượng hoạt hoá của phản ứng
3. Xác định điểm sôi, điểm đông của dung dịch
4. Xác định KLPT của chất dựa vào điểm sôi, điểm đông, áp suất thẩm thấu
5. Xác định áp lực hơi trong bình gas ở các nhiệt độ
6. Xác định độ ẩm, áp suất hơi bão hoà
7. Xác định áp suất thẩm thấu
8. Tính thế điện cực, sức điện động của pin, cấu tạo pin
9. Viết công thức của hạt keo, xác định ngưỡng keo tụ
10. Xác định số hạt, tính diện tích bề mặt tổng của các hạt, …