2. MỤC TIÊU
1. Phân biệt thay đổi giải phẫu, sinh lý trong
thời kỳ hậu sản.
2. Mô tả cấu tạo,tính chất của sản dịch
3. Xác định hiện tượng trong thời kỳ hậu sản
4. Thực hành được chăm sóc hậu sản ở cộng
đồng.
3. ĐỊNH NGHĨA
- Hậu sản là thời gian để các cơ quan
sinh dục trở lại bình thường của về mặt
giải phẫu và sinh lý (ngoại trừ vú ).
- Thời gian : 6 tuần (42 ngày) .
4. SINH LÝ VÀ GIẢI PHẪU HỌC
1. Thân tử cung
- Trọng lượng TC sau đẻ # 1.000 gram
- Cuối thời kỳ hậu sản: 50- 60 g
- Trên lâm sàng có 3 hiện tượng:
+ Tử cung co rút
+ Tử cung co bóp
+ Tử cung co hồi
5. SINH LÝ VÀ GIẢI PHẪU HỌC
2. Phần dưới tử cung
- Đoạn dưới ngắn lại eo tử cung vào
ngày thứ 5 sau đẻ.
- Cổ tử cung ngắn và nhỏ lại:
+Lỗ trong đóng vào ngày thứ 5 – 8
+Lỗ ngoài đóng vào ngày thứ 12 hoặc
hé mở
+Có thể thấy lộ tuyến đến 1 năm.
6. SINH LÝ VÀ GIẢI PHẪU HỌC
Nội mạc tử cung
Sẽ trải qua hai giai đoạn để trở lại bình
thường
- Giai đoạn thoái triển
v Xảy ra trong 14 ngày đầu sau đẻ.
v Lớp bề mặt bị hoại tử và thoát ra ngoài
cùng với sản dịch,
v Lớp đáy tuyến còn nguyên vẹn là nguồn
gốc của NMTC mới.
7. SINH LÝ VÀ GIẢI PHẪU HỌC
- Giai đoạn phát triển
Sau 3-6 tuần dưới ảnh hưởng của
Estrogen và progesterone NMTC phục
hồi hoàn toàn
8. SINH LÝ VÀ GIẢI PHẪU HỌC
Thay đổi ở âm đạo, âm hộ và phần
phụ
- Âm hộ, âm đạo : trở về bình thường
vào ngày thứ 15.
- Màng trinh : chỉ còn lại di tích của rìa
màng trinh.
- Phần phụ trở lại bình thường trong hố
chậu.
9. SINH LÝ VÀ GIẢI PHẪU HỌC
Tầng sinh môn
Lấy lại trương lực tùy thuộc vào
- Diễn biến cuộc chuyển dạ
- Cắt TSM hay không?
- Dinh dưỡng, di truyền và thể dục
sau sinh
10. SINH LÝ VÀ GIẢI PHẪU HỌC
Thay đổi ở vú:
- Vú phát triển nhanh, căng to.
- Núm vú to và dài ra, tĩnh mạch vú nổi
rõ.
- Tuyến sữa phát triển to lên có khi lan
tới tận nách.
- Tiết sữa xảy ra sau đẻ 2 - 3 ngày
11. SINH LÝ VÀ GIẢI PHẪU HỌC
Thay đổi ở hệ tiết niệu
- Sau khi đẻ, thành bàng quang và
n/mạc niệu đạo bị xung huyết bí tiểu
- Bàng quang xung huyết nhạy cảm
hơn với sự thay đổi khối lượng nước
tiểu.
12. HIỆN TƯỢNG LÂM SÀNG
Sự co hồi tử cung
- Tử cung trên vệ 13 cm, 1cm/ngày
- Sự go hồI nhanh hay chậm phụ thuộc
vào: sinh con hay con rạ, đẻ thường
hay mổ đẻ, cho con bú hay không, bí
tiểu, táo bón
13. HIỆN TƯỢNG LÂM SÀNG
Sản dịch
- Cấu tạo: màng rụng, máu, các tế bào và
dịch tiết ra từ âm đạo.
- Tính chất:
v Vô trùng, mùi tanh nồng, pH kiềm
v 2 - 3 ngày đầu: đỏ tươi về sau đỏ sẫm
v Từ ngày 4 - 8 sản dịch lờ lờ máu cá
v Từ ngày 8 - 12 sản dịch chỉ là chất nhầy,
trong
- Số lượng: sau 2 tuần lễ sẽ hết hẳn
14. HIỆN TƯỢNG LÂM SÀNG
Sự xuống sữa
- Từ ngày thứ 2-3
- Sốt nhẹ, ớn lạnh, nhức đầu, khó chịu,
mạch hơi nhanh..
- Hai vú cương to và đau.
- Sau 24 - 48 h các triệu chứng mất khi
có hiện tượng tiết sữa.
15. HIỆN TƯỢNG LÂM SÀNG
Các hiện tượng khác
- Cơn rét run sinh lý:
v Xảy ra ngay sau khi đẻ do mất
nhiệt.
v Đặc điểm: mạch, nhiệt độ và huyết
áp vẫn bình thường.
- Mạch: chậm lại khoảng 10 nhịp/phút
và trở lại bt sau 5 ngày
16. HIỆN TƯỢNG LÂM SÀNG
Các hiện tượng khác
- Nhịp thở: sâu và chậm hơn do cơ hoành
không bị đẩy lên cao nữa.
- Trọng lượng cơ thể:
v Giảm từ 3 - 5kg ngay sau khi sinh
v Giảm xuống dần trong 2 tuần do giảm tình
trạng phù.
- 5 - 6 tuần lễ sau đẻ có thể có kinh lại lần
đầu tiên
17. CHĂM SÓC HẬU SẢN
Ngày thứ nhất
Hai giờ đầu sau đẻ
+ TD tại phòng đẻ: 15 phút/lần /giờ
đầu và 30 phút/ lần/giờ thứ hai
+ M, T, HA, toàn trạng, mật độ tử
cung, tình trạng ra máu AĐ
18. CHĂM SÓC HẬU SẢN
Giờ thứ ba đến giờ thứ sáu
- Cho mẹ nằm cùng phòng với con.
- Đóng băng vệ sinh, theo dõi 1 giờ/lần.
- Giúp người mẹ ăn uống, ngủ đủ.
- Giúp và khuyến khích mẹ cho trẻ bú
sớm.
- Vận động nhẹ sau 6 giờ.
19. CHĂM SÓC HẬU SẢN
Giờ thứ ba đến giờ thứ sáu
- Hướng dẫn người mẹ cách chăm sóc
con, theo dõi chảy máu rốn.
- Hướng dẫn sản phụ và ngườI nhà các dấu
hiệu nguy hiểm:
+ Ra máu nhiều
+ Nhức đầu
+ Chóng mặt…
20. CHĂM SÓC HẬU SẢN
Giờ thứ bảy đến hết ngày đầu
Theo dõi:
- Toàn trạng
- Sự co hồi tử cung
- Lượng sản dịch
- Vết may tầng sinh môn
21. CHĂM SÓC HẬU SẢN
Những ngày sau
- Chăm sóc tinh thần
- Theo dõi mạch, nhiệt, huyết áp, ngày 2
lần.
- Theo dõi sự co hồi tử cung và sản dịch.
- Theo dõi sự tiết sữa
- Chăm sóc TSM: ngày 2 lần .
22. CHĂM SÓC HẬU SẢN
Những ngày sau
- Hướng dẫn bà mẹ vệ sinh vú.
- Theo dõi tình trạng tiểu tiện,đại tiện.
- Ăn uống đủ chất bổ, chất xơ, bổ sung
sắt, tránh chất kích thích.
23. CHĂM SÓC HẬU SẢN
Những ngày sau
- Sau đẻ ngày thứ 2 có thể tắm nước
ấm.
- Tránh lao động nặng trong 2 tháng
đầu.
- Không nên giao hợp trong thời gian
hậu sản
24. CHĂM SÓC HẬU SẢN
Các biện pháp có thể sử dụng KHHGĐ
sau sinh
+ Bao cao su.
+ Dụng cụ tử cung có thể đặt sau 3
tháng.
+ Thuốc tránh thai Progestatif liều thấp
(Exluton)
+ Thuốc diệt tinh trùng tại chỗ.
+ Triệt sản (nếu đủ con).
25. CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
1. Hãy mô tả giảI phẫu, sinh lý trong thườI
ký hậu sản của thân và cổ tử cung
2. Mô tả cấu tạo và tính chất của sản dịch
3. Trình bày đặc điểm của cơn rét run sinh
lý
4. Nêu cách chăm sóc hậu sản từ giờ thứ
nhất đến giờ thứ sáu sau sinh