2. ĐỊNH NGHĨA
NKHS: nhiễm khuẩn xuất phát từ bộ phận
sinh dục xảy ra trong thời kỳ hậu sản (6
tuần lễ sau sanh)
Tác nhân: liên cầu, E.Coli, tụ cầu,...
Các yếu tố thuận lợi:
- Cơ địa, CD kéo dài, ối vỡ sớm
- Xuất huyết
- Thủ thuật
- Sang chấn sinh dục
- Sót nhau
3. HÌNH THÁI LÂM SÀNG
Nhiễm khuẩn TSM, âm hộ, âm đạo, CTC
Viêm nội mạc tử cung
Viêm TC toàn bộ
Viêm chu cung và phần phụ
Viêm phúc mạc chậu
Nhiễm khuẩn huyết
Viêm tắc tĩnh mạch
4. Nhiễm khuẩn TSM, âm hộ, âm
đạo, CTC
Nguyên nhân: Rách TSM, âm đạo,
âm hộ, quên gạc
Triệu chứng:
- Chỗ rách, chỗ khâu viêm tấy
- TC thu hồi bình thường
- Sản dịch không hôi
- Sốt nhẹ
Điều trị: Vệ sinh, kháng sinh
5. Viêm nội mạc tử cung
Nguyên nhân: bế sản dịch, sót nhau,
nhiễm trùng ối, chuyển dạ kéo dài, thủ
thuật không vô khuẩn
Triệu chứng: bắt đầu 3-4 ngày
- Mệt mỏi, 38-39 o C
- Tử cung co hồi chậm, mềm, đau
- Sản dịch hôi, lẫn mủ
Điều trị: kháng sinh, nong CTC, nạo
bổ túc
6. Viêm tử cung toàn bộ
Nguyên nhân: giống viêm nội mạc
Triệu chứng:
- Sản dịch hôi thối, nâu đen
- TC to, mềm, ấn đau, ra huyết 8-10
Điều trị: Kháng sinh liều cao, cắt TC
nếu điều trị nội thất bại
7. Viêm chu cung
Triệu chứng:
- Sốt cao, kéo dài, đau bụng
- TC to, mềm, đau, sản dịch hôi
- Khối u cứng đau, bờ không rõ
Điều trị: Kháng sinh liều cao, rạch
dẫn lưu
8. Viêm phúc mạc chậu
Triệu chứng:
- Sốt cao 39-40 o C
- Đau bụng, đề kháng bụng
- TC to, đau, túi cùng đầy, phù nề
- Giả lỵ (kích thích trực tràng)
Điều trị: Kháng sinh liều cao, dẫn
lưu, mổ bụng
9. Viêm phúc mạc toàn bộ
Triệu chứng:
- Sốt cao, mạch nhanh,...
- Bụng chướng, phản ứng thành
bụng
- Túi cùng đau
Điều trị: kháng sinh liều cao, nâng
tổng trạng, cắt TC, phần phụ
10. Nhiễm khuẩn huyết
Nguyên nhân: thủ thuật không vô
trùng, điều trị nhiễm khuẩn không đúng,
can thiệp phẫu thuật sớm
Triệu chứng:
- Sốt cao, rét run, suy nhược,
choáng,..
- Cấy máu
- Nhiều ổ nhiễm
Điều trị: KS liều cao, truyền dịch, giải
quyết ổ nhiễm trùng
11. Viêm tắc tĩnh mạch
Nguyên nhân: Anaerobie
Streptococcus, máu lưu thông chậm,
Yếu tố đông máu tăng
Triệu chứng: sốt nhẹ, chân phù,
căng, đau, sờ nóng, di động đau
Điều trị: kháng sinh, kháng đông, bất
động chân 3 tuần sau khi hết sốt
12. PHÒNG NGỪA
Trước sinh: chữa thiếu máu, SDD,
các bệnh nhiễm khuẩn
Chuyển dạ: tránh CD kéo dài, vô
khuẩn, giảm sang chấn, mất máu
Hậu sản: vệ sinh