SlideShare a Scribd company logo
1 of 42
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2023
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
BÁO CÁO THỰC TẬP
ĐỀ TÀI : HOẠT ĐỘNG CHO KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
VAY MUA NHÀ , ĐẤT TẠI NGÂN HÀNG QUỐC TẾ VIB –
CHI NHÁNH CMT8
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
2
LỜI CẢM ƠN
Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn đến tất cả quý thầy cô trường Đại học Mở
Thành phố Hồ Chí Minh đã truyền dạy cho em những kiến thức vô cùng quý giá.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới thầy Huỳnh Thái Bảo người đã trực
tiếp hướng dẫn, chỉnh sửa, góp ý cho em hoàn thành tốt báo cáo thực tập này.
Tiếp đến, em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và toàn thể các anh chị nhân
viên Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Quốc Tế Việt Nam ( VIB ) chi nhánh
Cách Mạng Tháng 8 - phòng giao dịch Cách Mạng Tháng 8 đã giúp đỡ em trong
suốt quá trình thực tập. Đặc biệt, các anh chị đã giúp đỡ tận tình, tạo điều kiện
cho em tiếp xúc nhiều với thực tế tích lũy kinh nghiệm và cung cấp hỗ trợ cho
em những số liệu cần thiết cho việc hoàn thành tốt chuyên đề tốt nghiệp.
Sau cùng, em muốn gửi lời cảm ơn đến gia đình và bạn bè luôn là chỗ dựa tinh
thần và là nguồn động viên em trong suốt quá trình thực tập và thực hiện đề tài
tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn!!!
Kính chúc quý thầy cô, quý ngân hàng cùng gia đình và bạn bè sức khỏe dồi dào
và thành công trong cuộc sống.
Tp.Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 12 năm 2022
Sinh viên thực hiện
Vũ Đình Thanh Phương
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
3
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN VAY
MUA NHÀ , ĐẤT .
1.1Lý do chọn đề tài
Hoạt động tín dụng là một trong những vai trò cốt lõi hoạt động chính của
một Ngân hàng thương mại và Tín dụng luôn là hoạt dộng đứng đầu trong
các chỉ tiêu kinh doanh , đồng thời cũng là hoạt động mang lại lợi nhuận
nhiều nhất cho Ngân hàng .
Những năm gần đây tình hình nền kinh tế nước ta tăng trưởng với tốc độ
nhanh và mạnh , đời sống dân cư ngày càng được nâng cao không chỉ về vật
chất mà lẫn cả tinh thần và tri thức . Bên cạnh đó nhu cầu thiết yếu như ăn no
, mặc ấm thì nhu cầu của người dân nghĩ đến là sự tiện nghi của nhà cửa ,
phương tiện đi lại , đồ dùng thiết bị cho gia đình , học tập hoặc du học nước
ngoài , … cũng được người dân quan tâm đến . Do đó , chính bản thân hoặc
gia đình của họ muốn có một cuộc sống đầy đủ tiện nghi , hỗ trợ trong công
việc cũng như học tập có một cách hiệu quả nhất , cũng là một phần thiết yếu
của mỗi con người . Nên họ đã cho phép mình chi dùng vượt mức thu nhập
và đó dẫn đến nhu cầu vay mượn của khách hàng cá nhân tăng lên đáng kể .
Từ những nhu cầu ấy đã tạo ra một thị trường cho vay khách hàng cá nhân tại
các Ngân hàng thương mại .
Nắm bắt được xu thế nhu cầu của người dân cũng như làm tăng tính cạnh
tranh với các Ngân hàng khác . Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam (VIB)
đã và đang triển khai nhiều loại sản phẩm tín dụng cá nhân nhằm đáp ứng
nhu cầu của khách hàng . Đặc biệt là Chi nhánh Cách Mạng Tháng 8 , dựa
vào lợi thế nằm ngay khu dân cư đang phát triển và đông dân cư của Quận
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
4
10. Chi nhánh CMT8 đã và đang đẩy mạnh tiến độ về các dịch vụ khách
hàng cá nhân , vượt trội trong việc cung cấp các giải pháp sáng tạo nhằm
thỏa mãn tối đa nhu cầu khách hàng .
Cùng với những lý do trên trong quá trình thực tập được hỗ trợ và tiếp xúc
với nhiều nghiệp vụ khác nhau nhưng với nghiệp vụ tín dụng diễn ra tại
Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam (VIB) – Chi nhánh Cách Mạng Tháng
8 nên tôi đã chọn Đề tài “ Hoạt động cho khách hàng cá nhân vay mua
nhà , đất tại Ngân hàng TMCP Quỗc Tế Việt Nam – Chi nhánh Cách
Mạng Tháng 8 ” cho bài Báo cáo thực tập này .
Hệ thống những lý luận cơ bản về phát triển hoạt động tín dụng . Đồng
thời đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong hoạt động cho vay khách
hàng cá nhân vay mua nhà , bất động sản tại PGD Cách Mạng Tháng 8 .
1.2 Mục tiêu nghiên cứu.
1.3.Phương pháp và phạm vi nghiên cứu.
Qúa trình nghiên cứu và hoàn thiện báo cáo tốt nghiệp tôi đã tập trung
tổng hợp đánh giá các số liệu , tài liệu thu thập được từ ngân hàng và phòng tín
dụng . Để so sánh và thống kê đã sử dụng phương pháp phân tích và phương
pháp thực chứng . Từ đó , ta thấy được những điểm còn khuyết và đề ra các giải
pháp kịp thời cho ngân hàng .
Phạm vi nghiên cứu : được thực hiện tại 404A Cách Mạng Tháng 8 ,
Phường 11 , Quận 3 , Thành Phố Hồ Chí Minh .
Đối tượng nghiên cứu của tôi là hoạt động cho khách hàng cá nhân vay
mua nhà và bất động sản tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam (VIB) PGD
Cách Mạng Tháng 8 với các số liệu từ năm 2015 – 2017 .
1.4. Nội dung chuyên đề tốt nghiệp.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
5
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY MUA NHÀ ,
BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG QUỐC TẾ VIB.
2.1 Tổng quan về tín dụng ngân hàng
2.1.1. Khái niệm
Trong nền kinh tế hàng hoá, trong cùng một thời gian luôn có một số
người tạm thời thừa vốn, có vốn tạm thời nhàn rỗi và có nhu cầu cho vay. Bên
cạnh đó luôn có một số người tạm thời thiếu vốn, có nhu cầu đi vay. Hiện tượng
này làm nảy sinh mối quan hệ kinh tế mà nội dung của nó là vốn được dịch
chuyển từ nơi tạm thời thừa sang nơi thiếu với điều kiện hoàn trả vốn và lãi tiền
vay là lợi nhuận thu được do sử dụng vốn vay. Đây chính là quan hệ tín dụng.
Như vậy tín dụng là quan hệ vay mượn dựa trên nguyên tắc hoàn trả kèm
theo lợi tức, nó để thoả mãn nhu cầu của cả 2 bên, do đó nó là một quan hệ bình
đẳng, cả 2 bên cùng có lợi và mang tính thoả thuận lớn.
Quan hệ tín dụng đã hình thành và ra đời từ rất lâu, thậm chí mối quan hệ
tín dụng thô sơ nhất được phát sinh ngay từ sau khi chế độ cộng sản nguyên thuỷ
tan rã. Quan hệ tín dụng đã phát triển qua nhiều hình thức từ thấp đến cao, từ đơn
giản đến phức tạp. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, qua từng
thời kỳ, từng giai đoạn phát triển mà dần hình thành nên các hình thức tín dụng
mới có trình độ cao hơn, đã có các hình thức tín dụng sau: tín dụng nặng lãi, tín
dụng thương mại, tín dụng ngân hàng, tín dụng nhà nước và tín dụng tiêu dùng.
Mỗi một hình thức tín dụng đều có điều kiện kinh tế xã hội cụ thể. Tuy nhiên
trong sự phát triển của mình, các hình thức quan hệ tín dụng trước không hề mất
đi mà vẫn còn tồn tại và phát huy tác dụng khi có sự ra đời một hình thức tín
dụng mới. Ngày nay, tất cả các hình thức tín dụng trên đều còn tồn tại và bổ sung
lẫn nhau, và nó có vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế.
2.1.2 Bản chất, chức năng của tín dụng ngân hàng
Trong các hình thức trên thì tín dụng ngân hàng là một hình thức tín dụng
vô cùng quan trọng, nó là một quan hệ tín dụng chủ yếu, cung cấp phần lớn nhu
cầu tín dụng cho các doanh nghiệp, các thể nhân khác trong nền kinh tế. Với
công nghệ ngân hàng hiện nay, tín dụng ngân hàng càng trở thành một hình thức
tín dụng không thể thiếu ở cả trong nước và quốc tế.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
6
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa một bên là ngân hàng còn
bên kia là các tác nhân và thể nhân khác trong nền kinh tế.
Tín dụng ngân hàng là mối quan hệ vay mượn giữa ngân hàng với tất cả
các cá nhân, tổ chức và các doanh nghiệp khác trong xã hội. Nó không phải là
quan hệ dịch chuyển vốn trực tiếp từ nơi tạm thời thừa sang nơi tạm thời thiếu
mà là quan hệ dịch chuyển vốn gián tiếp thông qua một tổ chức trung gian, đó là
ngân hàng. Tín dụng ngân hàng cũng mang bản chất chung của quan hệ tín dụng,
đó là quan hệ vay mượn có hoàn trả cả vốn và lãi sau một thời gian nhất định, là
quan hệ chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng vốn và là quan hệ bình đẳng cả
2 bên cùng có lợi.
Tín dụng ngân hàng thực hiện cho vay dưới hình thức tiền tệ: cho vay
bằng tiền tệ là loại hình tín dụng phổ biến, linh hoạt và đáp ứng mọi đối tượng
trong nền kinh tế quốc dân.
Tín dụng ngân hàng cho vay chủ yếu bằng vốn đi vay của các thành phần
trong xã hội chứ không phải hoàn toàn là vốn thuộc sở hữu của chính mình như
tín dụng nặng lãi hay tín dụng thương mại.
Quá trình vận động và phát triển của tín dụng ngân hàng độc lập tương đối
với sự vận động và phát triển của quá trình tái sản xuất xã hội. Có những trường
hợp mà nhu cầu tín dụng ngân hàng gia tăng nhưng sản xuất và lưu thông hàng
hoá không tăng, nhất là trong thời kỳ kinh tế khủng hoảng, sản xuất và lưu thông
hàng hoá bị co hẹp nhưng nhu cầu tín dụng vẫn gia tăng để chống tình trạng phá
sản. Ngược lại trong thời kỳ kinh tế hưng thịnh, các doanh nghiệp mở mang sản
xuất, hàng hoá lưu chuyển tăng mạnh nhưng tín dụng ngân hàng lại không đáp
ứng kịp. Đây là một hiện tượng rất bình thường của nền kinh tế.
Hơn nữa tín dụng ngân hàng còn có một số ưu điểm nổi bật so với các
hình thức khác là:
Tín dụng ngân hàng có thể thoả mãn một cách tối đa nhu cầu về vốn của
các tác nhân và thể nhân khác trong nền kinh tế vì nó có thể huy động nguồn vốn
bằng tiền nhàn rỗi trong xã hội dưới nhiều hình thức và khối lượng lớn.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
7
Tín dụng ngân hàng có thời hạn cho vay phong phú, có thể cho vay ngắn
hạn, trung hạn và dài hạn do ngân hàng có thể điều chỉnh giữa các nguồn vốn với
nhau để đáp ứng nhu cầu về thời hạn vay.
Tín dụng ngân hàng có phạm vi lớn vì nguồn vốn bằng tiền là thích hợp
với mọi đối tượng trong nền kinh tế, do đó nó có thể cho nhiều đối tượng vay.
2.1.3 Các hình thức tín dụng ngân hàng
Các hoạt động tín dụng rất đa dạng và phong phú. Trong quản lý, để phân
tích đánh giá các hoạt động tín dụng làm cơ sở cho việc hoạch định các chính
sách tài chính tiền tệ, các nhà kinh tế thường dựa vào các tiêu thức sau đây để
phân loại các hình thức tính dụng.
2.1.3.1 Căn cứ vào thời hạn tín dụng , tín dụng có thể chia thành hình thức
sau :
 Tín dụng không kỳ hạn là loại tín dụng mà người cho vay không quy định
thời hạn cho vay, khi cần có thể yêu cầu người đi vay hoàn lại vốn bất cứ
lúc nào. Nguồn tín dụng này chủ yếu là nguồn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi
chưa sử dụng đến hoặc những nguồn tiền tệ không thể đầu tư có thời hạn
trước rủi ro do tiền tệ mất giá gây ra. Tính "lỏng" của loại tín dụng này là
rất cao, do đó, ngân hàng hoặc người đi vay bao giờ cũng phải lập quỹ dự
bị tiền mặt đủ mức cần thiết để phòng sự rút tiền đột ngột của khách hàng.
 Tín dụng ngắn hạn là loại tín dụng có thời hạn dưới 1 năm. Tín dụng này
thường phục vụ cho việc huy động và bổ sung vốn lưu động của doanh
nghiệp hoặc phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng bức thiết của dân cư.
 Tín dụng trung hạn là loại tín dụng có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm. Loại
tín dụng này phục vụ cho nhu cầu mua sắm tài sản cố định, đầu tư mở
rộng sản xuất với quy mô nhỏ, thu hồi vốn nhanh.
Việc phân loại tín dụng căn cứ vào thời hạn trung hạn chỉ có ý nghĩa tương đối,
điều quan trọng là tín dụng mua sắm tài sản có thời gian khấu hao ngắn, dưới 5
năm hoặc 1 năm trở lên được coi là căn cứ phân loại thích hợp.
 Tín dụng dài hạn là loại tín dụng có thời hạn cho vay từ 5 năm trở lên.
Loại tín dụng này được dùng để đầu tư phát triển hạ tầng cơ sở của nền
kinh tế quốc dân, đầu tư chiều sâu để nâng cao năng suất lao động và tạo
vị thế cho các ngành công nghiệp then chốt và khả năng hợp tác chuyên
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
8
ngành và đa ngành, đồng thời góp phần đổi mới cơ cấu của nền kinh tế
quốc dân.
Tín dụng dài hạn thường là tín dụng nhà nước, tín dụng quốc tế. Sự phát triển của
tín dụng dài hạn sẽ định hướng cho sự phát triển của các loại tín dụng khác.
2.1.3.2 Căn cứ vào đối tượng của tín dụng , tín dụng gồm các loại sau đây :
 Tín dụng hiện vật là loại tín dụng khi vay khi trả đều dùng hiện vật như
thóc, gạo, gạch... Loại tín dụng này xuất hiện sớm nhất và được duy trì
đến ngày nay. Sử dụng chủ yếu trong hoạt động của dân cư.
 Tín dụng tiền tệ là loại tín dụng khi vay và khi trả đều dùng tiền tệ, bao
gồm cả quan hệ vay mượn bằng những giấy tờ có giá. Quy mô của tín
dụng tiền tệ có thể rất lớn. Thời hạn của tín dụng tiền tệ cũng rất linh hoạt,
có thể là loại không kỳ hạn hoặc có kỳ hạn. Loại tín dụng hỗn hợp vừa
tiền, vừa hiện vật gồm các loại tín dụng khi vay bằng hiện vật, khi trả
bằng tiền hoặc khi vay bằng tiền, khi trả bằng hiện vật.
 Tín dụng hàng hóa là một loại tín dụng hỗn hợp, trong đó đối tượng cho
vay là hàng hóa và hoàn trả bằng tiền. Tín dụng hàng hóa thường có quy
mô nhỏ và thời hạn ngắn và thường do các doanh nghiệp cấp cho nhau để
thúc đẩy việc mua bán hàng hóa, dịch vụ nên còn gọi là tín dụng thương
mại.
 Tín dụng thuê mua cũng là một hình thức đáng lưu ý khác của tín dụng
hỗn hợp. Đây là loại tín dụng mà các tổ chức tín dụng, các công ty tài
chính mua các loại máy móc thiết bị theo yêu cầu của bên đi thuê để cho
họ thuê. Bên đi thuê sử dụng thiết bị máy móc và trả tiền thuê theo thỏa
thuận.
2.1.3.3 Căn cứ vào sự đảm bảo hoàn trả nợ có hai loại tín dụng:
 Tín dụng tín chấp là hình thức tín dụng mà việc cho vay vốn dựa trên uy
tín của người vay để đảm bảo việc hoàn trả nợ. Loại tín dụng này áp dụng
trong trường hợp nếu giữa người cho vay và người đi vay có quan hệ thân
tín, hoặc người đi vay là người có uy tín rất lớn và được mọi người công
nhận, ví dụ như nhà nước.
 Tín dụng thế chấp (vật chấp) là sự vay mượn mà việc hoàn trả nợ được
đảm bảo không chỉ bới uy tín của người vay mà còn được đảm bảo bằng
các tài sản của người đi vay hoặc người bảo lãnh của người đi vay.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
9
2.1.3.4 Căn cứ vào lãnh thổ hoạt động
 Tín dụng nội địa là việc vay mượn phát sinh giữa các bên hoạt động trong
phạm vi lãnh thổ quốc gia.
 Tín dụng quốc tế là việc vay mượn phát sinh giữa các bên hoạt động trên
các lãnh thổ khác nhau như giữa hai chính phủ, hai doanh nghiệp, hai cá
nhân thuộc hai quốc gia khác nhau hoặc với tổ chức quốc tế nào đó. Khác
với tín dụng nội địa, hoạt động tín dụng quốc tế chịu sự chi phối phức tạp
của luật pháp và tập quán quốc gia và quốc tế. Tín dụng quốc tế gắn liền
với quan hệ chính trị thương mại giữa các quốc gia và có ảnh hưởng lớn
tới uy tín của một quốc gia trên trường quốc tế. Vì vậy, mọi hoạt động tín
dụng quốc tế đều phải được giám sát chặt chẽ.
2.1.3.5 Căn cứ vào tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng là hình thức tín dụng giữa một bên là các ngân hàng,
các tổ chức tín dụng và một bên là các chủ thể kinh tế - tài chính của toàn xã hội
(doanh nghiệp, tổ chức xã hội, các cấp quản lý nhà nước hoặc cá nhân).
Tín dụng ngân hàng là một hình thức tín dụng tiền tệ. Khác với tín dụng
thương mại được cung cấp nhiều dưới hình thức hàng hóa, tín dụng ngân hàng
được cung cấp dưới hình thức tiền tệ, bao gồm tiền mặt và tiền tín dụng (bút tệ).
Trong quan hệ tín dụng ngân hàng, ngân hàng đóng vai trò là người đi vay
và người cho vay.
Khi đi vay của xã hội, ngân hàng sử dụng nhiều phương thức như mở tài
khoản thu hút tiền gửi với kỳ hạn khác nhau, phát hành các loại chứng chỉ tiền
gửi, trái phiếu ngắn hạn, trung hạn và dài hạn, vay theo hợp đồng vay mượn hoặc
ký kết các hiệp định vay nợ,...Khi cho vay đối với xã hội, ngân hàng chủ yếu sử
dụng phương thức cấp tín dụng theo tài khoản cho vay hoặc theo tài khoản kết
hợp giữa tài khoản cho vay và tài khoản tiền gửi để đáp ứng nhu cầu vay vốn của
khách hàng.
Cả khi đi vay và cho vay, ngân hàng thường là người đặt ra các điều kiện
tín dụng cho khách hàng chấp nhận. Người cho vay nếu chấp thuận các điều kiện
của ngân hàng thì chủ động cho vay và nhận về những giấy chứng nhận. Người
đi vay nếu đồng ý với các điều kiện do ngân hàng đặt ra thì ký hết hợp đồng vay
mượn và phải thực hiện nghiêm túc hợp đồng đã ký kết.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
10
Trong hệ thống tín dụng quốc dân, tín dụng ngân hàng là hình thức tín
dụng có nhiều ưu việt hơn các hình thức tín dụng khác. Trước hết, tín dụng ngân
hàng hoạt động trong phạm vi rộng hơn do mạng lưới chi nhánh phân bố khắp
lãnh thổ và thu hút mọi chủ thể trong nền kinh tế. Thứ hai, tín dụng ngân hàng
này mang tính chất linh hoạt hơn các hình thức tín dụng khác vì đối tượng vay
mượn ở đây là tiền là vốn chứ không phải là vật tư, hàng hóa. Thứ ba, tín dụng
ngân hàng tạo điều kiện duy trì phát triển loại hình tín dụng khác bằng sự tham
gia rộng rãi của tín dụng ngân hàng thông qua các nghiệp vụ chiết khấu, cầm cố,
tái chiết khấu, tái cầm cố các giấy tờ có giá, và đặc biệt việc cho vay đối với nhà
nước làm tín dụng ngân hàng có vai trò tích cực trong thực hiện các chính sách
tài chính tiền tệ của nhà nước.
2.2. Cơ sở lý luận tín dụng cá nhân cho vay mua nhà
2.2.1 Khái niệm
Theo Tiến sĩ Nguyễn Minh Kiều thì “ Tín dụng ngân hàng là quan hệ
chuyển nhượng quyề sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời
hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định ”.
Theo Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 đã được Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam thông qua thì “ Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức ,
cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết sử dụng một khoản tiền hoặc cam
kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ
cho vay , chiết khấu , cho thuê tài chính , bao thanh toán , bảo lãnh ngân hàng và
các nghiệp vụ cấp tín dụng khác ”.
Có nhiều cách định nghĩa nhưng tựu trung lại thì tín dụng ngân hàng chứa đựng
ba nội dung :
 Có sự chuyển nhượng sử dụng vốn từ người sở hữu sang người sử dụng .
 Sự chuyển nhượng này có thời hạn .
 Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí và rủi ro .
Trên cơ sở định nghĩa “ Tín dụng ngân hang ” nêu trên và trong phạm vi của luận
văn này , đối tượng khách hàng cá nhân bao gồm cá nhân và hộ gia đình có giấy
chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cá thể , vì vậy Tín dụng cá nhân là hình thức
tín dụng trong đó NHTM đóng vai trò là người chuyển nhượng quyền sử dụng
vốn của mình cho khách hàng cá nhân hoặc hộ gia đình sử dụng trong một thời
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
11
hạn nhất định phải hoàn trả cả gốc và lãi với mục đích phục vụ đời sống hoặc
phục vụ sản xuất kinh doanh dưới hình thức hộ kinh doanh cá thể .
Tín dụng cá nhân đóng góp lớn đến sự lưu thông các nguồn vốn trong xã hội ,
điều chuyển vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu , từ nơi hiệu quả thấp đến nơi hiệu quả
cao để đáp ứng nhu cầu vốn cho kinh doanh hoặc tiêu dùng của cá nhân và hộ gia
đình . Tín dụng cá nhân đã phát triển từ lâu trên thế giới , nhưng là một khái niệm
khá mới ở thị trường Việt Nam . Tuy nhiên tín dụng cá nhân đã nhanh chóng thu
hút được nhiều khách hàng và có tiềm năng rất lớn để phát triển . Điểm thuận lợi
là quy mô thị trường lớn với dân số đông ( khoảng 89 triệu người ) , đa số trong
đó có độ tuổi trẻ , có thu nhập ngày càng cao và có nhu cầu chi tiêu cho nhiều
mục đích . Hiện nay xu hướng tiêu dùng trước , trả sau để đáp ứng nhu cầu chi
tiêu cho cuộc sống tăng nhanh , nhất là ở các thành phố lớn . Chính vì thế , các
sản phẩm tín dụng cá nhân của ngân hàng được khách hàng rất quan tâm . Đây là
cơ sở để các ngân hàng tự tin đẩy mạnh mảng kinh doanh tín dụng này .
2.2.2 Tầm quan trọng của việc cho vay mua nhà , đất của ngân hàng .
2.2.2.1 Đối với ngân hàng
 Góp phần nâng cao thương hiệu cho ngân hàng
Do có đối tượng khách hàng rất rộng nên việc phát triển tín dụng cá nhân sẽ giúp
hình ảnh thương hiệu của ngân hàng được phổ biến rộng khắp nơi . Thông qua
tín dụng cá nhân , ngoài việc cấp tín dụng cho khách hàng còn giúp ngân hàng
thuận lợi trong bán chéo sản phẩm dịch vụ ngân hàng bán lẻ như : tiền gửi tiết
kiệm , giao dịch thanh toán , chuyển lương qua tài khoản ,phát hành – thanh toán
thẻ , dịch vụ ngân hàng điện tử …Khả năng cung cấp gói sản phẩm dịch vụ tài
chính cá nhân đồng bộ thỏa mãn tối đa nhu cầu khách hàng sẽ tạo nét khác biệt
cho ngân hàng trong cạnh tranh với đối thủ , do đó góp phần nâng cao thương
hiệu cho ngân hàng .
 Góp phần phân tán rủi roc ho ngân hàng
Nếu một ngân hàng chỉ tập trung cho vay các khách hàng doanh nghiệp có nhu
cầu vốn lớn , vì lý do nào đó mà hoạt động kinh doanh của các khách hàng này
gặp khó khăn gây ảnh hưởng đến khả năng trả nợ sẽ ảnh hưởng rất lớn đến hoạt
động kinh doanh của ngân hàng . Do vậy, với nguyên tắc “ tránh tất cả trứng vào
một rổ ” , các ngân hàng phát triển tín dụng cá nhân như một sự phân tán rủi ro vì
với số lượng khách hàng cá nhân đông , số tiền vay ít thì khi có một khách hàng
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
12
gặp rủi ro dẫn đến không có khả năng trả nợ thì ít gây ảnh hưởng đến tình hình
hoạt động kinh doanh của ngân hàng .
2.2.2.2 Đối với khách hàng cá nhân
Cuộc sống của con người luôn tồn tại những nhu cầu về vật chất và tinh
thần , những nhu cầu đó ngày càng đa dạng và cao hơn bắt đầu từ những hàng
hóa thiết yếu rồi đến những hàng hóa xa xỉ hơn cùng với sự phát triển kinh tế .
Nhưng việc thỏa mãn những nhu cầu đó lại phụ thuộc vào khả năng thanh toán
hiện tại .
Ở một chừng mực nào đó , tín dụng cá nhân giúp cho khách hàng linh
hoạt hơn trong việc giải quyết các vấn đề thỏa mãn nhu cầu bản thân . Thay vì
phải thích lũy đủ vốn ở hiện tại để thực hiện kế hoạch của bản thân , người tiêu
dùng sẽ khéo léo phối hợp giữa thỏa mãn nhu cầu hiện tại với khả năng thanh
toán ở hiện tại và tương lai . Nghĩa là họ sẽ tiêu dùng trước bằng cách lựa chọn
phương án vay vốn ngân hàng rồi tích lũy và hoàn trả sau cho ngân hàng .
Vai trò này hết sức có ý nghĩa đối với những trường hợp mua sắm các
hàng hóa thiết yếu có giá trị cao nhứ nhà cửa , xe hơi …hay chi tiêu cấp bách như
ốm đau , bệnh tật , ma chay, cưới hỏi … Trong những trường hợp này , thay vì bế
tắc hoặc pahir tìm đến những khoản vay nóng ngoài ngân hàng với lãi suất cao
ngất ngưỡng , thì khách hàng có thể yên tâm vay vốn từ ngân hàng với lãi suất và
thời hạn vay hợp lý .Điều này được thể hiện rõ nét nhất tại các nước phát triển
thông qua các khoản cấp tín dụng của ngân hàng hoặc hết sức nhanh chóng và
thuận tiện thì khách hàng hầu như được đáp ứng nhu cầu cá nhân thiết yếu của
cuộc sống như mua nhà , mua ô tô , học tập , du lịch … góp phần nâng cao chất
lượng cuộc sống . Ngoài ra , tín dụng cá nhân còn là kênh các NHTM tài trợ vốn
cho hoạt động sản xuất kinh doanh của các hộ gia đình giúp họ có điều kiện mở
rộng quy mô sản xuất , nâng cao khả năng trong ngành . Với điều kiện cấp tín
dụng đơn giản hơn đối với khách hàng doanh nghiệp , tín dụng cá nhân phù hợp
với hình thức kinh doanh nhỏ lẻ , phù hợp với đặc tính và tập quán kinh doanh
của đối tượng này .
2.2.2.3 Đối với nền kinh tế - xã hội
 Góp phần tạo sự năng động cho các thành phần kinh tế
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
13
Tín dụng cá nhân là kênh hỗ trợ vốn để dân chúng trang trải các chi phí phát sinh
trong cuộc sống thỏa mãn nhu cầu thiết yếu cho đến nhu cầu xa xỉ với chi phí đắt
đỏ , nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống . Để có thể đáp ứng nhu cầu ngày càng
tăng của khách hàng , buộc các thành phần kinh tế đẩy mạnh sản xuất , do đó tạo
nhiều công ăn việc làm ,tạo ra những khác biệt tích cực giúp tăng khả năng cạnh
tranh trước các đối thủ trong và ngoài nước trong thời kỳ hội nhập .
 Góp phần tạo sự ổn định về mặt xã hội
Là một phần của tín dụng nói chung , tín dụng cá nhân cũng có vai trò tích cực
đối với xã hội . Tín dụng cá nhân góp phần khai thác triệt để các nguồn vốn nhàn
rỗi trong xã hội rồi lưu thông các nguồn vốn này một cách trôi chảy và hiệu quả ,
từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn , từ nơi hiệu quả thấp đến nơi hiệu quả cao .
Tín dụng cá nhân giúp kích cầu trong nền kinh tế , nang cao hiệu quả sử dụng
vốn , thúc đẩy sản xuất trong nước . Do đó thu hút nhiều lực lượng lao động tham
gia xây dựng ,sản xuất tạo công ăn việc làm , hướng đén các mục tiêu xã hội như
xóa đói , giảm nghèo , tăng thu nhaajo , giảm tệ nạn xã hội góp phần ổn định trật
tự xã hội .
2.2.3 Đặc điểm cho vay mua nhà , đất tại ngân hàng
 Về đối tượng : Với đặc điểm đối tượng vay vốn là các cá nhân, hộ gia
đình, tổ hợp tác có nhu cầu sử dụng vốn phục vụ mục đích tiêu dùng, đầu
tư hay phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của cá nhân, hộ gia đình đó.
Khác với các doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế, khách hàng cá nhân
thường có số lượng rất lớn, nhu cầu vay vốn rất đa dạng song không
thường xuyên và chịu sự ảnh hưởng nhiều của môi trường kinh tế, văn hóa
– xã hội. Chính vì vậy, ở mỗi khu vực khác nhau, nhu cầu vay vốn của
khách hàng cá nhân cũng rất khác nhau.
 Thời gian vay vốn : Thời gian vay vốn của khách hàng cá nhân đa dạng,
bao gồm các khoản vay ngắn hạn, trung và dài hạn. Đối với những khoản
vay bổ sung vốn lưu động phục vụ sản xuất kinh doanh thì thời hạn chủ
yếu là vay ngắn hạn. Còn đối vói những khoản vay phục vụ nhu cầu tiêu
dùng của cá nhân và hộ gia đình thì thời hạn vay thường là trung và dài
hạn.
 Quy mô vốn và số lượng các khoản vay : Thông thường thì các khoản cho
vay khách hàng cá nhân có quy mô vốn thường nhỏ hơn cho vay đối
tượng khách hàng là doanh nghiệp, tổ chức kinh tế. Tuy nhiên, đối với
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
14
các NHTM hoạt động theo định hướng là Ngân hàng bán lẻ thường có số
lượng các khoản vay khách hàng cá nhân chiếm tỉ trọng lớn.
 Chi phí cho vay : Chi phí mà NHTM bỏ ra đối với các khoản cho vay
khách hàng cá nhân thường lớn cả về chi phí nhân lực và công cụ. Bởi đối
tượng cho vay khách hàng là cá nhân có diễn biến phức tạp, số lượng các
khoản vay là lớn, song quy mô mỗi khoản vay lại tương đối nhỏ.
 Lãi suất cho vay : Lãi suất cho vay của các khoản cho vay khách hàng cá
nhân thường cao hơn so với các khoản cho vay khách hàng là doanh
nghiệp. Nguyên nhân bởi vì chi phí cho vay khách hàng cá nhân tính trên
mỗi đơn vị đồng vốn cho vay là lớn, mức độ rủi ro của khoản vay cao và
kém nhạy bén với lãi suất.
 Rủi ro tín dụng : Các khoản cho vay khách hàng cá nhân bao giờ cũng
tiềm ẩn rủi ro tín dụng cao. Bởi đối tượng cho vay là các cá nhân, hộ gia
đình có tình hình tài chính dễ thay đổi tùy theo tình trạng công việc và sức
khỏe của họ.Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, các cá nhân và hộ gia
đình thường có trình độ quản lý yếu, thiếu kinh nghiệm, trình độ khoa học
kỹ thuật lạc hậu do đó khả năng cạnh tranh trên thị trường kém. Do vậy
Ngân hàng sẽ phải đối mặt với rủi ro khi người vay bị thất nghiệp, gặp tai
nạn, phá sản. Mặt khác việc thẩm định và quyết định cho vay khách hàng
cá nhân thường không đầy đủ về thông tin cũng là một trong những lý do
dẫn tới tình trạng rủi ro tín dụng đối với các khoản cho vay khách hàng cá
nhân.
2.2.4 Phân loại cho vay mua nhà , đất tại ngân hàng
Có rất nhiều cách phân loại tín dụng ngân hàng dựa vào các căn cứ khác
nhau tùy theo mục đích nghiên cứu . Tuy nhiên người ta thường phân loại theo
một số tiêu thức sau :
2.2.4.1 Theo mục đích vay vốn , tín dụng ngân hàng chia thành 2 loại :
 Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa : là loại tín dụng được cung cấp
cho các doanh nghiệp để họ tiến hành sản xuất và kinh doanh .
 Tín dụng tiêu dùng : là loại tín dụng được cấp phát cho cá nhân để đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng . Loại tín dụng này thường được dùng để mua sắm
nhà cửa , xe cộ , các thiết bị gia đình … Tín dụng tiêu dùng ngày càng có
xu hướng tăng lên .
2.2.4.2Theo thời hạn vay ,tín dụng được phân thành 3 loại sau :
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
15
 Tín dụng ngắn hạn : là loại tín dụng có thời hạn dưới một năm , thường
được sử dụng vào nghiệp vụ thanh toán , cho vay bổ sung thiếu hụt tạm
thời về vốn lưu động của các doanh nghiệp hay cho vay phục vụ nhu cầu
sinh hoạt tiêu dùng của cá nhân .
 Tín dụng trung hạn : có thời hạn từ một đến năm năm , được dùng để cho
vay vốn phục vụ nhu cầu mua sắm tài sản cố định , cải tiến đổi mới kỹ
thuật , mở rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn
nhanh .
 Tín dụng dài hạn : là loại tín dụng có thời hạn trên năm năm , được sử
dụng để cung cấp vốn xây dựng cơ bản , cải tiến và mở rộng sản xuất có
quy mô lớn . Thường tín dụng trung và dài hạn được đầu tư để hình thành
vốn cố định và một phần vốn tối thiểu cho hoạt động sản xuất .
2.2.4.3 Theo hình thức đảm bảo của các khoản vay
 Tín dụng có đảm bảo : là loại hình tín dụng mà các khoản cho vay phát ra
đều có tài sản tương đương thế chấp , có các hình thức như : cầm cố , thế
chấp , chiết khấu và bảo lãnh .
 Tín dụng không có đảm bảo : là loại hình tín dụng mà các khoản cho vay
phát ra không cần tài sản thế chấp mà chỉ dựa vào tín chấp . Loại hình này
thường được áp dụng với khách hàng truyền thống , có quan hệ lâu dài và
sòng phẳng với ngân hàng , khách hàng phải có tình hình tài chính lành
mạnh và có uy tín đối với ngân hàng như trả nợ đầy đủ , đúng hạn cả gốc
lẫn lãi , có dự ản sản xuất kinh doanh khả thi , có khả năng hoàn trả nợ …
Trong nền kinh tế thị trường việc phân loại tín dụng ngân hàng theo các tiêu
thức trên chỉ có ý nghĩa tương đối . Khi các hình thức tín dụng càng đa dạng
thì cách phân loại càng chi tiết . Phân loại tín dụng giúp cho việc nghiên cứu
sự vận động của vốn tín dụng trong từng loại hình cho vay và là cơ sở để so
sánh , đánh giá hiệu quả kinh tế của chúng .
2.3 Rủi ro tín dụng cho vay mua nhà , đất
2.3.1 Từ phía khách hàng
Rủi ro tín dụng phát sinh do phía KH không có khả năng trả nợ.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
16
Về mặt chủ quan có thể do trình độ quản lý của KH yếu kém dẫn tới sử
dụng vốn vay kém hiệu quả hoặc thất thoát làm ảnh hưởng đến khả năng trả nợ,
trong khi biện pháp xử lý thu hồi nợ của NH tỏ ra kém hiệu quả.
Về mặt khách quan, có thể KH gặp phải những thay đổi từ môi trừng kinh
doanh không thể lường trước được như: giá cả, nhu cầu thi trường, môi trường
pháp lý hay chính sách của chính phủ khiến DN lâm vào tình trạng khó khăn về
tài chính không thể khắc phục được, từ đó DN dù có thiện chí nhưng vẫn không
thể trả được nợ.
2.3.2 Từ phía ngân hàng
Rủi ro phát sinh do nguyên nhân chủ quan như trong quá trình phân tích
và thẩm định tín dụng không kỹ lưỡng dẫn đến sai lầm trong quyết định cho vay.
Mặt khác cũng có thể quyết định cho vay đúng đắn, nhưng do thiếu kiểm tra,
kiểm soát sau cho vay dẫn đến KH sử dụng vốn không đúng mục đích mà NH
vẫn không phát hiện để ngăn chặn kịp thời.
2.4. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình cho vay
2.4.1. Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ (%)
(Dư nợ năm nay - Dư nợ năm trước)
Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ (%) = ------------------------------------------------- x 100%
Dư nợ năm trước
Chỉ tiêu này dùng để so sánh sự tăng trưởng dư nợ tín dụng qua các năm để đánh
giá khả năng cho vay, tìm kiếm khách hàng và đánh tình hình thực hiện kế hoạch
tín dụng của ngân hàng.
Chỉ tiêu càng cao thì mức độ hoạt động của NH càng ổn định và có hiệu quả,
ngược lại NH đang gặp khó khăn, nhất là trong việc tìm kiếm khách hàng và thể
hiện việc thực hiện kế hoạch tín dụng chưa hiệu quả.
2.4.2. . Tỷ lệ tăng trưởng doanh số cho vay (%)
(DSCV năm nay - DSCV năm trước)
Tỷ lệ tăng trưởng DSCV (%) = ------------------------------------------------- x100%
DSCV năm trước
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
17
Chỉ tiêu này dùng để so sánh sự tăng trưởng tín dụng qua các năm để đánh khả
năng cho vay, tìm kiếm khách hàng và đánh tình hình thực hiện kế hoạch tín
dụng của ngân hàng. (tương tự như chỉ tiêu tăng trưởng dư nợ, nhưng bao gồm
toàn bộ dư nợ cho vay trong năm đến thời điểm hiện tại và dư nợ cho vay trong
năm đã thu hồi).
Chỉ tiêu càng cao thì mức độ hoạt động của NH càng ổn định và có hiệu quả,
ngược lại NH đang gặp khó khăn, nhất là trong việc tìm kiếm khách hàng và thể
hiện việc thực hiện kế hoạch tín dụng chưa hiệu quả.
2.4.3. Tỷ lệ thu lãi (%)
Tổng lãi đã thu trong năm
Tỷ lệ thu lãi (%) = -------------------------------------------- x 100%
Tổng lãi phải thu trong năm
Chỉ tiêu này dùng để đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch tài chính của ngân
hàng, đánh giá khả năng đôn đốc, thu hồi lãi và tình hình thực hiện kế hoạch
doanh thu của ngân hàng từ việc cho vay.
Chỉ tiêu càng cao thì tình hình thực hiện kế hoạch tài chính cũng như tình hình
tài chính của NH càng tốt, ngược lại NH đang gặp khó khăn trong việc thu lãi,
ảnh hưởng nghiêm trọng đến doanh thu của ngân hàng, chỉ tiêu này cũng thể hiện
tình hình bất ổn trong cho vay của ngân hàng, có thể nợ xấu (tín dụng đen) trong
ngân hàng tăng cao nên ảnh hưởng đến khả năng thu hồi lãi của ngân hàng, và có
thể ảnh hưởng đến khả năng thu hồi nợ trong tương lai. (Thông thường tỷ lệ này
phải trên 95% mới là tốt).
2.4.4. Tỷ lệ dư nợ/Tổng nguồn vốn (%)
Dựa vào chỉ tiêu này, so sánh qua các năm để đánh giá mức độ tập trung vốn tín
dụng của NH.
Chỉ tiêu càng cao thì mức độ hoạt động của NH, đánh giá khả năng sử dụng vốn
để cho vay của ngân hàng, chỉ tiêu càng cao thì khả năng sử dụng vốn càng cao,
ngược lại càng thấp thì ngân hàng đang bị trị trệ vốn, sử dụng vốn bị lãng phí, có
thể gây ảnh hưởng đến doanh thu cũng như tỷ lệ thu lãi của ngân hàng.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
18
2.3.5. Tỷ lệ dư nợ/Vốn huy động (%)
Chỉ tiêu này phản ánh NH cho vay được bao nhiêu so với nguồn vốn huy động,
nó còn nói lên hiệu quả sử dụng vốn huy động của ngân hàng, thể hiện ngân hàng
đã chủ động trong việc tích cực tạo lợi nhuận từ nguồn vốn huy đông hay chưa.
Chỉ tiêu này lớn thể hiện khả năng tranh thủ vốn huy động, nếu chỉ tiêu này lớn
hơn 1 thì ngân hàng chưa thực hiện tốt việc huy động vốn, vốn huy động tham
gia vào cho vay ít, khả năng huy động vốn của NH chưa tốt, nếu chỉ tiêu này nhỏ
hơn 1 thì ngân hàng chưa sử dụng hiệu quả toàn bộ nguồn vốn huy động, gây
lãng phí.
2.3.6. Hệ số thu nợ (%)
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ ( % ) = ---------------------------------- x 100%
Doanh số cho vay
Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả tín dụng trong việc thu nợ của NH.
Nó phản ánh trong 1 thời kỳ nào đó, với doanh số cho vay nhất định thì ngân
hàng sẽ thu về được bao nhiêu đồng vốn.
Tỷ lệ này càng cao càng tốt.
2.3.7. Tỷ lệ thu nợ đến hạn (%)
Doanh số thu nợ đến hạn
Tỷ lệ thu nợ đến hạn (%) = ------------------------------------------- x 100%
Tổng dư nợ đến hạn
Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả tín dụng trong việc thu nợ của NH.
Chỉ tiêu này đánh giá khả năng thu hồi nợ của các khoản tín dụng đã cho vay,
đồng thời đánh giá hiệu quả thực hiện kế hoạch tín dụng của ngân hàng, kế hoạch
cho vay, đôn đốc thu hồi nợ của ngân hàng.
Tỷ lệ này càng cao càng tốt.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
19
2.3.8. Tỷ lệ nợ quá hạn (%)
Nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn ( % ) = ------------------------------------- x 100
Tổng dư nợ
Chỉ tiêu này cho thấy tình hình nợ quá hạn tại ngân hàng, đồng thời phản ánh khả
năng quản lý tín dụng của ngân hàng trong khâu cho vay, đôn đốc thu hồi nợ của
ngân hàng đối với các khoản vay.
Đây là chỉ tiêu được dùng để đánh giá chất lượng tín dụng cũng như rủi ro tín
dụng tại ngân hàng
Tỷ lệ nợ quá hạn càng cao thể hiện chất lượng tín dụng của ngân hàng càng kém ,
và ngược lại.
2.3.9. Tỷ lệ nợ xấu (%)
Tổng nợ xấu
Tỷ lệ nợ quá hạn ( % ) = ------------------------------------- x 100
Tổng dư nợ
Bên cạnh chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn, người ta còn dùng chỉ tiêu tỷ lện nợ xấu để
phân tích thực chất tình hình chất lượng tín dụng tại ngân hàng, Tổng nợ xấu của
ngân hàng bao gồm nợ quá hạn, nợ khoanh, nợ quá hạn chuyển về nợ trong hạn,
chính vì vậy chỉ tiêu này cho thấy thực chất tình hình chất lượng tín dụng tại
ngân hàng, đồng thời phản ánh khả năng quản lý tín dụng của ngân hàng trong
khâu cho vay, đôn đốc thu hồi nợ của ngân hàng đối với các khoản vay.
Tỷ lệ nợ xấu càng cao thể hiện chất lượng tín dụng của ngân hàng càng kém , và
ngược lại.
2.3.10. Vòng quay vốn tín dụng (vòng)
Doanh số thu nợ
Vòng quay vốn Tín dụng (vòng) = ------------------------------------------
Dư nợ bình quân
Trong đó:
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
20
( Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ )
Dư nợ bình quân trong kỳ = -----------------------------------------------
2
Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của ngân hàng, thời gian
thu hồi nợ của ngân hàng là nhanh hay chậm. Vòng quay vốn càng nhanh thì
được coi là tốt và việc đầu tư càng được an toàn.
2.3.11. Số khách hàng được vay vốn
Chỉ tiêu này phản ánh số lượng khách hàng của ngân hàng qua các thời kỳ, cho
thấy khả năng thu hút khách hàng của ngân hàng trong thời gian qua.
CHƯƠNG 3 : GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN
HÀNG VIB CHI NHÁNH CMT8
3.1 Giới thiệu khái quát về Ngân hàng quốc tế VIB
3.1.1 Qúa trình hình thành và cơ cấu tổ chức ngân hàng quốc tế VIB
3.1.1.1 Lịch sử hình thành NHTM Quốc Tế VIB
Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam, tên viết tắt là Ngân hàng Quốc Tế
(VIB), được thành lập ngày 18 tháng 9 năm 1996, trụ sở đặt tại 16 Phan Chu
Trinh, Q. Hoàn Kiếm, Hà Nội.
Đến ngày 31/12/2017, VIB đã trở thành một trong những ngân hàng
TMCP hàng đầu Việt Nam với tổng tài sản đạt 123,2 nghìn tỷ đồng, vốn điều lệ
5.644 tỷ đồng, vốn chủ sở hữu đạt gần 9.000 tỷ đồng. Chúng tôi hiện có hơn
5.000 cán bộ nhân viên phục vụ gần 2 triệu khách hàng tại 162 chi nhánh và
phòng giao dịch ở 27 tỉnh/thành trọng điểm trong cả nước.
Năm 2010 ghi dấu một sự kiện quan trọng với việc Ngân hàng
Commonwealth Bank of Australia (CBA) –Ngân hàng bán lẻ số 1 tại Úc và là
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
21
Ngân hàng hàng đầu thế giới với trên 100 năm kinh nghiệm đã chính thức trở
thành cổ đông chiến lược của chúng tôi với tỉ lệ sở hữu cổ phần ban đầu là 15%.
Sau một năm, ngày 20/10/2011, CBA đã hoàn thành việc đầu tư thêm 1.150 tỷ
đồng vào VIB, tăng tỷ lệ sở hữu cổ phần của CBA tại VIB từ 15% lên 20% nhằm
tăng cường cơ sở vốn, hệ số an toàn vốn, mở rộng cơ hội kinh doanh và quy mô
hoạt động cho VIB. Mối quan hệ hợp tác chiến lược này tạo điều kiện cho chúng
tôi triển khai thành công các kế hoạch dài hạn trong chiến lược kinh doanh và
đặc biệt là nâng cao chất lượng Dịch vụ Khách hàng hướng theo chuẩn mực quốc
tế.
Là một trong những ngân hàng tiên phong trong việc cải tổ hoạt động kinh
doanh, chúng tôi luôn định hướng lấy khách hàng làm trọng tâm, lấy chất lượng
dịch vụ và giải pháp sáng tạo làm phương châm kinh doanh. Chúng tôi đã và
đang tăng cường hiệu quả sử dụng vốn, cùng năng lực quản trị điều hành, tiếp tục
chú trọng phát triển mạng lưới ngân hàng bán lẻ và các sản phẩm mới thông qua
các kênh phân phối đa dạng để cung cấp các giải pháp tài chính trọn gói cho các
nhóm khách hàng trọng tâm, đồng thời nâng cao chất lượng dịch vụ để phục vụ
khách hàng ngày càng tốt hơn.
Năm 1996
— Ngày 18/9/1996, Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam, tên viết tắt là
Ngân hàng Quốc Tế (VIB) bắt đầu đi vào hoạt động với số vốn điều lệ ban
đầu là 50 tỷ đồng và 23 cán bộ nhân viên.
— Trụ sở đầu tiên đặt tại số 5 Lê Thánh Tông, Hà Nội.
Năm 2006
— Triển khai thành công Dự án Hiện đại hóa Công nghệ Ngân hàng.
— Tăng vốn điều lệ lên hơn 1.000 tỷ đồng.
— Trở thành thành viên chính thức của Tổ chức Thẻ quốc tế Visa và
MasterCard.
— Thành lập Trung tâm thẻ VIB, phát hành độc lập thẻ ghi nợ nội địa VIB
Values.
— Nhận bằng khen của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
— Hệ thống ATM của Ngân hàng chính thức đi vào hoạt động.
Năm 2007
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
22
— Tăng vốn điều lệ lên 2.000 tỷ đồng.
— Ký kết thỏa thuận hợp tác toàn diện với nhiều tập đoàn, tổng công ty lớn
như Tổng Công ty Bảo hiểm Dầu khí, Tổng Công ty Tài chính Dầu khí.
— Mạng lưới kinh doanh đạt 82 đơn vị.
— Được xếp hạng 3 trong 500 Doanh nghiệp tư nhân lớn nhất Việt Nam.
Năm 2008
— Được độc giả báo Sài Gòn Tiếp thị bình chọn là doanh nghiệp có “Dịch vụ
ngân hàng bán lẻ được hài lòng nhất năm 2008”.
— Triển khai dự án tái định vị thương hiệu với công ty hàng đầu thế giới
trong lĩnh vực thương hiệu – Interbrand.
— Khai trương trụ sở mới tại tòa nhà Viet Tower, số 198B Tây Sơn, Hà Nội.
— Ra mắt dịch vụ ngân hàng trực tuyến VIB 4U.
— Phát hành thẻ tín dụng VIB Chip MasterCard.
— Thành lập Khối Công nghệ ngân hàng với quyết tâm đưa VIB trở thành
ngân hàng có công nghệ hiện đại nhất trên thị trường.
Năm 2009
— Ký thỏa thuận hợp tác toàn diện với ngân hàng Commonwealth Bank of
Australia (CBA).
— Chính thức ra mắt dự án Tái định vị thương hiệu mới.
— Triển khai chiến lược kinh doanh giai đoạn 2009 - 2013, với mục tiêu đến
năm 2013 sẽ trở thành ngân hàng hướng tới khách hàng nhất tại Việt Nam.
— Triển khai dự án thiết kế không gian bán lẻ, Dự án phát triển hệ thống
quản trị nhân sự và hiệu quả công việc, Dự án chiến lược công nghệ,
Chương trình chuyển đổi Hệ thống chi nhánh.
— Tăng vốn điều lệ lên 3.000 tỷ đồng.
Năm 2010
— Ngân hàng Commonwealth Bank of Australia (CBA) – ngân hàng hàng
đầu của Úc đã chính thức trở thành cổ đông chiến lược của VIB với tỉ lệ
sở hữu cổ phần ban đầu là 15%.
— Tăng vốn điều lệ lên 4.000 tỷ đồng.
— Tiếp tục triển khai các dự án quan trọng phục vụ chiến lược kinh doanh
giai đoạn 2009 – 2013 của ngân hàng.
— Mạng lưới kinh doanh đạt trên 130 đơn vị tại 27 tỉnh, thành trên cả nước.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
23
Năm 2011
— Năm 2011, CBA đầu tư thêm vốn vào VIB, tăng tỷ lệ sở hữu cổ phần tại
VIB lên 20%.
— Nhận Cờ Thi đua của Ngân hàng Nhà nước cho những nỗ lực trong hoạt
động và phát triển kinh doanh.
— Giải thưởng “Ngân hàng thực hiện xuất sắc nghiệp vụ thanh toán quốc tế”
do Citigroup trao.
Năm 2012
— Tăng vốn điều lệ lên 4250 tỷ đồng.
— Kiên trì thực hiện tam giác chiến lược: Quản trị tăng trưởng – Quản trị Rủi
Ro – Quản trị hiệu quả.
— Đoạt giải thưởng Thương hiệu mạnh năm 2012 do Thời báo Kinh Tế Việt
Nam tổ chức.
— Top 500 Doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam do báo Vietnamnet phối hợp
cùng tổ chức Vietnam Report tổ chức.
Năm 2013
— Đoạt giải thưởng “Doanh nghiệp thực hiện tốt trách nhiệm An sinh xã hội
và Phát triển cộng đồng” cho những hoạt động xã hội tích cực.
— Giải thưởng “Ngân hàng thực hiện nghiệp vụ thanh toán quốc tế xuất sắc”
do Ngân hàng HSBC toàn cầu trao.
Năm 2014
— Đẩy mạnh phát triển hệ thống hạ tầng công nghệ ngân hàng và quản trị rủi
ro.
— Tổ chức tín nhiệm Quốc Tế Moody’s xếp hạng VIB là 1 trong 2 ngân
hàng có chỉ số sức mạnh tài chính cao nhất trong số 9 ngân hàng lớn của
Việt Nam.
— Đoạt giải Ngân hàng có chi nhánh tiêu biểu nhất Việt Nam 2014 và giải
“Lãnh đạo công nghệ thông tin xuất sắc” trong khu vực Đông Nam Á do
IDG tổ chức.
— Top 135/1000 Doanh nghiệp nộp thuế lớn nhất Việt Nam do báo
Vietnamnet, Tổng Cục Thuế và tổ chức VietnamReport tổ chức.
— Mạng lưới kinh doanh có gần 160 đơn vị tại 27 tỉnh thành trên cả nước.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
24
Năm 2015
— Ngân hàng tiêu biểu của Năm “Bank of the Year”
— Ký kết thoả thuận đối tác lịch sử với Prudential Việt Nam .
— Đối tác hàng đầu Việt nam của IFC, với hạn mức tăng lên 50%
— Tiếp tục dẫn đầu bảng xếp hạng tín nhiệm mới nhất của Moody's
— Top 5 kinh doanh trái phiếu trên sàn chứng khoán Hà Nội
— Giải thưởng ngân hàng hàng đầu về sản phẩm và dịch vụ sáng tạo, do IDG
trao tặng cho MyVIB
— Giải thưởng sáng tạo Thẻ thanh toán toàn cầu tốt nhất do MasterCard trao
tặng
— Top 10 ngân hàng triển khai Basel II, là ngân hàng có hệ số an toàn vốn
(CAR) triển khai Basel II cao nhất.
— Milestone 2014.
3.1.1.2 Lịch sử hình thành ngân hàng quốc tế VIB –CMT8
Ngày 21/09/2015, VIB Cách Mạng Tháng Tám chính thức đi vào hoạt
động tại địa điểm mới 404A Cách Mạng Tháng Tám, Phường 11, quận 3, Tp Hồ
Chí Minh.
Vị trí mới của VIB Cách Mạng Tháng 8 sẽ tạo thuận lợi hơn và giúp khách hàng
tại khu vực dễ dàng hơn trong việc tiếp cận các dịch vụ về tài chính, ngân hàng.
Trụ sở mới của VIB Cách Mạng Tháng 8 tọa lạc tại tuyến đường trọng điểm có
mật độ giao thông và dân cư đông đúc của Thành phố Hồ Chí Minh. Với không
gian giao dịch rộng rãi, hiện đại được thiết kế theo mô hình Kinh doanh và Dịch
vụ mới đạt chuẩn Quốc tế, đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp và có bề dày kinh
nghiệm, VIB Cách Mạng Tháng 8 sẽ mang đến cho khách hàng cảm giác tiện
nghi và thoải mái cùng những trải nghiệm thú vị với chất lượng dịch vụ tốt nhất
tại đây.
3.1.1.3. Cơ cấu tổ chức
Về cơ cấu tổ chức thì PGD Cách Mạng Tháng 8 gồm có :
BAN GIÁM ĐỐC
P.DVKH P.KHCN P.KHDN P.HTTH
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
25
Ghi chú : : Quan hệ trực tuyến
: Quan hệ chức năng
Sơ đồ: 3.1 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Quốc Tế VIB – Chi nhánh CMT8
3.1.2 Những lợi thế, cơ hội và thách thức
 Lợi thế
VIB tự hào là đơn vị tiên phong trong việc ứng dụng công nghệ số vào hoạt
động ngân hàng, mà nổi bật là việc triển khai MyVIB – Ứng Dụng Ngân
Hàng Di Động Sáng Tạo Nhất Việt Nam năm 2015 (giải thưởng từ Tập đoàn
Dữ liệu Quốc tế IDG). Đây là sản phẩm hợp tác giữa VIB với đối tác chiến
lược là Ngân hàng hàng đầu của Úc – Common Wealth Bank. MyVIB được
khách hàng lựa chọn bởi giao diện thân thiện, dễ sử dụng và các tính năng
vượt trội như: chuyển tiền liên ngân hàng 24/7 trong vòng vài phút, kết nối
thanh toán hóa đơn với gần 400 nhà cung cấp, thanh toán và kiểm soát hạn
mức thẻ tín dụng. Đặc biệt với MyVIB, khách hàng còn có thể trực tiếp mở
tài khoản hoặc thực hiện gửi tiền tiết kiệm online với nhiều ưu đãi hấp dẫn.
Ông Minh khẳng định, VIB đã, đang và sẽ liên tục theo đuổi chiến lược phát
triển mạnh các dịch vụ ngân hàng công nghệ số - coi đó chính là lợi thế cạnh
tranh giúp VIB hiện thực hóa tầm nhìn trở thành “Ngân hàng sáng tạo và
hướng tới khách hàng nhất Việt Nam”.
 Cơ hội và thách thức
Trích Ông Hàn Ngọc Vũ : Thách thức trong thời gian sắp tới đối với VIB
cũng như các ngân hàng bạn trên thị trường để được các công ty đánh giá tín
nhiệm quốc tế tiếp tục duy trì và thăng hạng nằm rất nhiều ở chỗ giải quyết được
bài toán xử lý nợ xấu, và tăng cường được cơ số vốn để bảo đảm bước đệm
chống lại những rủi ro khi mà có những biến động về danh mục của nợ khó đòi
hoặc những biến động tiếp theo của thị trường.
Một thách thức nữa là sáng tạo ra sản phẩm phục vụ đúng nhu cầu của khách
hàng ngày càng đa dạng và liên tục thay đổi. Chẳng hạn, hiện giờ rất nhiều khách
hàng, cả lớp người lớn tuổi và trẻ tuổi đều muốn không phải rời khỏi nhà hay văn
PHÒNG GIAO DỊCH
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
26
phòng mà vẫn giao dịch được với ngân hàng. Chúng tôi đã đưa ra khái niệm chi
nhánh trên facebook. Theo đó, khách hàng ngồi tại nhà hay văn phòng có thể lên
facebook và nhìn thấy đầy đủ tất cả cấu phần của một chi nhánh và đó là hình
ảnh chi nhánh thật. Đặc biệt, ở đó cũng có người giao dịch viên thường xuyên
trực suốt ngày làm việc. Khách hàng có thể nói chuyện với giao dịch viên, nhận
tư vấn và thậm chí là đề nghị mở tài khoản, mở thẻ, …
Thách thức cũng chính là cơ hội để ngân hàng phát triển, phục vụ tốt nhất
khách hàng.
3.2.Đặc điểm của những sản phẩm tín dụng hiện tại
 Các sản phẩm đối với cá nhân
 Tài khoản và tiết kiệm : tiết kiệm lãi suất nhân đôi , tiết kiệm có kỳ hạn
, tiền gửi lĩnh lãi linh hoạt .
 Vay mua ô tô: vay mua ô tô mới tiêu dùng , vay mua ô tô mới kinh
doanh , vay mua ô tô cũ tiêu dùng ,vay mua ô tô cũ kinh doanh.
 Ngân hàng sáng tạo: ngân hàng di dộng , ngân hàng trực tuyến ,ngân
hàng qua tin nhắn .
 Thẻ : thẻ tín dụng , thẻ thanh toán , thẻ trả trước .
 Vay bất động sản : vay mua nhà , đất đã có sổ ; vay mua nhà , đất dự
án ; vay xây mới và sửa chữa nhà ; vay mua đất hỗn hợp đã có sổ ; vay
nhận chuyển nhượng quyền thuê nhà của Nhà Nước ; vay mua nhà ,
đất đấu giá , thanh lý , nhà của Nhà Nước .
 Vay kinh doanh: vay kinh doanh doanh nghiệp siêu nhỏ , vay bổ sung
vốn kinh , vay đầu tư tài sản cố định .
 Vay tiêu dùng: vay tiêu dùng tín chấp , vay tiêu dùng có tài sản đảm
bảo , vay cầm cố giấy tờ có giá , vay chi phí du học , vay thấu chi ,
 Gói ưu đãi và dịch vụ : gói sản phẩm Freedom , gói sản phẩm trả
lương , dịch vụ chuyển tiền , dịch vụ bảo lãnh cá nhân trong nước ,
dịch vụ khác .
 Bảo hiểm : Pru - An tâm trọn đời , Pru – Cuộc sống bình an , Pru – An
tâm trọn đời - Kế hoạch học vấn , Phú – Tâm an .
 Các sản phẩm kinh doanh đối với doanh nghiệp
 Cho vay : cho vay nhanh vốn lưu động , cho vay vốn lưu động , thấu
chi tài khoản , cho vay mua ô tô mới siêu tốc dành cho khách hàng
doanh nghiệp , cho vay trung dài hạn doanh nghiệp , cho vay đầu tư dự
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
27
án , đầu tư trái phiếu doanh nghiệp , bao thanh toán nội địa , cho vay ô
tô , chính sách ưu đãi cho các doanh nghiệp kinh doanh khách sạn và
căn hộ cho thuê .
 Quản lý dòng tiền : tiền gửi thanh toán , quản lý tài khoản tập trung ,
tiền gửi có kỳ hạn , chuyển tiền trong nước , chi tiền mặt , thanh toán
lương , thanh toán hóa đơn , dịch vụ thanh toán thuế điện tử , chuyển
tiền quốc tế , thu hộ tiền mặt tại điểm chỉ định , thu hộ chuyển khoản ,
thu hộ tại quầy , thu hộ tại quầy tại địa điểm chỉ định , ngân hàng điện
tử , dịch vụ thanh toán vé tàu điện tử , tiền gửi có kỳ hạn trực tuyến
dành cho doanh nghiệp , tài khoản trọn gói dành cho khách hàng SME
đăng ký mới .
 Tài trợ thương mại và bảo lãnh : thư tín dụng nhập khẩu , thư tín dụng
trả chậm có điều khoản trả ngay , bảo lãnh nhận hàng , cho vay tài trợ
nhập khẩu , nhờ thu chứng từ nhập khẩu , thư tín dụng xuất khẩu , nhờ
thu chứng từ xuất khẩu , chiết khấu hối phiếu xuất khẩu , cho vay tài
trợ xuất khẩu , bảo lãnh dự thầu , bảo lãnh thực hiện hợp đồng , bảo
lãnh hoàn trả tiền ứng trước , bảo lãnh đảm bảo chất lượng sản phẩm ,
bảo lãnh thanh toán , bảo lãnh vay vốn , bảo lãnh thanh toán thuế , bảo
lãnh bán và cho thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai .
 Ngoại hối và phát sinh dòng tiền rủi ro : giao dịch ngoại hối giao ngay
, giao dịch ngoại hối kì hạn , giao dịch hoán đổi , giao dịch hoán đổi lãi
suất tiền tệ chéo .
3.3. Những thuận lợi và khó khăn hiện tại của chi nhánh
CMT8
 Khó khăn
Chủ động giảm tốc tín dụng. Tăng trưởng tín dụng của VIB 2012 - 2014
có năm sụt giảm xuống -22,18% (2012) hay chỉ đạt 3% (2013).
Không giải ngân vào lĩnh vực rủi ro cao như bất động sản, ảnh hưởng tiêu
cực đối với giá trị bền vững được tối thiểu hóa. Tỷ trọng cho vay bất động
sản của VIB luôn duy trì ở mức thấp giúp VIB không phải chịu ảnh hưởng
quá lớn từ cuộc khủng hoảng toàn hệ thống do bong bong bất động sản tạo
ra.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
28
Chất lượng các khoản vay tốt với tài sản đảm bảo có giá trị cao. Chất
lượng khoản vay của VIB cải thiện dần xuyên suốt 2012 – 2016. Bên cạnh
đó, chất lượng tài sản đảm bảo luôn được chú trọng và là ưu thế của VIB.
Trích lập dự phòng đầy đủ, giá trị thực của vốn chủ sở hữu được đảm bảo.
Tỷ lệ bao phủ nợ xấu (LLCR) của VIB cao, có những năm đạt trên 90%
tổng giá trị nợ xấu. Bên cạnh đó, VIB cũng chấp nhận lợi nhuận sụt giảm
mạnh khi trích ra gần 35% thu nhập hoạt động cho chi phí dự phòng rủi ro
2013, 2014.
 Thuận lợi
Tăng trưởng tín dụng 2017 dự báo đạt 23%. Hoạt động tín dụng của VIB
không bị ảnh hưởng lớn bởi các điều luật từ NHNN nhằm thúc đẩy tái cơ
cấu ngành giai đoạn 2 như nâng hệ số rủi ro tín dụng bất động sản hay tỷ
lệ an toàn vốn tối thiểu.
Bên cạnh đó, việc chính thức phê duyệt việc mua lại mảng bán lẻ của tổ
chức tín dụng khác từ phía lãnh đạo VIB là động thái tích cực. Chúng tôi
dự báo tăng trưởng tín dụng VIB 2017 tích cực và vẫn cao hơn trung bình
toàn hệ thống.
Nợ xấu tồn đọng dự báo xử lý triệt để trong 2-3 năm. Áp lực nợ xấu đã
bán cho VAMC đối với VIB đã giảm trong 2016 nhưng vẫn còn. Tuy
nhiên, với tốc độ xử lý nợ xấu tốt của VIB, chúng tôi ước tính thời gian để
VIB xử lý triệt để nợ xấu là 2-3 năm. Bên cạnh đó, với chất lượng tài sản
đảm bảo tốt, tốc độ xử lý nợ của VIB sẽ còn nhanh hơn khi nghị định thu
hồi nợ qua xử lý tài sản đảm bảo chính thức có hiệu lực.
Tăng trưởng huy động dự báo đạt 15% vào 2017. Do vẫn phụ thuộc vào
nguồn vốn huy động thị trường 2 nên chúng tôi dự đoán VIB sẽ đẩy mạnh
tăng trưởng huy động hơn giai đoạn tới.
LNST 2017 dự báo đạt 693 tỷ tương ứng với mức tăng trưởng 22%.
Khuyến nghị đầu tư. Với triển vọng dài hạn của VIB chúng tôi đánh giá
khả quan.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
29
Giá trị hợp lý của cổ phiếu theo phương pháp định giá DDM và P/E, P/B
theo chúng tôi ước tính là 26.293 VND/cổ phần, cao hơn giá thị trường
19%. Chúng tôi khuyến nghị OUTPERFORM đối với cổ phiếu VIB.
3.4. Tình hình hoạt động kết quả kinh doanh 2 năm gần đây
tại chi nhánh CMT8
Theo số liệu báo cáo tài chính hợp nhất trước kiểm toán năm 2015, lợi nhuận
năm 2015 trước dự phòng của ngân hàng đạt 1.162 tỉ đồng, lợi nhuận trước thuế
đạt 655 tỉ đồng, đạt kế hoạch do Đại hội đồng cổ đông giao từ đầu năm. Tổng dư
nợ tín dụng đạt xấp xỉ 56.000 tỉ đồng, trong đó dư nợ cho vay đạt 47.777 tỉ đồng.
Tăng trưởng tín dụng đạt 25%. Tổng tài sản đạt 84.412 tỉ đồng tăng 5% so với
năm 2014.
Tỷ lệ nợ xấu giảm chỉ còn 2,07%, thấp hơn nhiều mục tiêu dưới 3% của Ngân
hàng Nhà nước. Chi phí dự phòng theo đó giảm mạnh. Kết quả này cũng phản
ánh đúng chính sách loại bỏ nợ xấu và trích lập dự phòng cao từ nhiều năm trước
và đưa mức nợ xấu và dự phòng về mức thông thường, bắt đầu một thời kỳ ổn
định và tăng trưởng của VIB.
Ngân hàng có tổng vốn chủ sở hữu là 8.644 tỉ đồng và vốn điều lệ là 4.845 tỉ
đồng. Hiện tại VIB là một trong ít những ngân hàng có chất lượng vốn chủ sở
hữu tốt với hệ số an toàn vốn cao nhất thị trường, CAR đạt mức 18%.
Trong số 10 ngân hàng được chọn để triển khai thí điểm chuẩn mực quản trị quốc
tế Basel II, VIB là ngân hàng có mức độ sẵn sàng cao nhất với hệ số an toàn vốn
theo chuẩn Basel II theo ước tính gần nhất có thể đạt 13% và hệ thống công nghệ
cho Basel II đã sẵn sàng vận hành. Cấu trúc vốn và lợi nhuận hiện tại cũng đã
cho phép mang lại lợi ích tối ưu cho cổ đông của ngân hàng, trong năm VIB đã
thực hiện chi trả cổ tức bằng tiền mặt 9% và chia cổ phiếu thưởng 14% cho các
cổ đông hiện hữu.
Ngay từ quý IV/2015 , dự kiến dược những diễn biến của nền kinh tế Việt Nam
và Thế giới , HĐQT và BĐH Ngân hàng đã chỉ đạo sát sao xây dựng kế hoạch
kinh doanh 2016 . Cùng với sự kỷ luật và nghiêm túc của tập thể cán bộ nhân
viên , chiến lược kinh doanh phù hợp và sự đón nhận của các khách hàng dành
cho sản phẩm và dịch vụ VIB , Ngân hàng đã có một năm kinh doanh thnahf
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
30
công được ghi nhận cùng với những giaiar thưởng danh giá của các tổ chức trong
nước và quốc tế .
Năm 2016 , VIB đã đạt được nhiều thành tựu trên cơ sở thực hiện phát triển kinh
doanh bền vững , an toàn hiệu quả , trong đó chú trọng việc duy trì , phát triển
nguồn kinh doanh thu có tính bền vững quản lý chi phí và quản trị rủi ro hiệu quả
.
CHƯƠNG 4 : Phân tích thực tế tình hình cho vay mua nhà tại
ngân hàng VIB chi nhánh CMT8
4.1 Tình hình huy động vốn
 Theo hình thức và đối tượng huy động vốn
Nhận tiền gửi
 Nhận tiền gửi từ các tổ chức kinh tế
 Nhận tiền gửi của cá nhân , các tổ chức đoàn thể xã hội
 Nhận tiền gửi của các TCTD
Phát hành chứng từ có giá
 Phát hành ký phiếu ngân hàng
 Phát hành trái phiếu ngân hàng
Vay các TCTD khác
 Vay các ngân hàng trong nước
 Vay các ngân hàng nước ngoài
Vốn đi vay : nguồn vốn đi vay có vị trí quan trọng trong tổng nguồn vốn của
ngân hàng thương mại , gồm :
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
31
Vốn vay trong nước
— Vay ngân hàng nhà nước : NHTW sẽ tiếp vốn cho ngân hàng thương mại
thông qua biện pháp là vay chiết khấu , tái chiết khấu , vay cầm cố chứng
từ có giá , vay lại theo hồ sơ tín dụng , vay khác . Như vậy , NHTW sẽ trở
thành chỗ dựa và là người cho vay cuối cùng đối với ngân hàng thương
mại .
— Vay các tổ chức tín dụng khác thông qua thị trường liên ngân hàng , tự
vay tự trả giữa các ngân hàng .
Vốn vay các TCTD nước ngoài
— Vốn tiếp nhận : vốn tiếp nhận từ chính phủ , vốn tiếp nhận từ các tổ chức
tài chính tiền tệ , vốn tiếp nhận từ các tổ chức khác .
— Vốn khác : tiền tạm giữ , tiền đang chuyển , các khoản phải trả .
 Theo kỳ hạn huy động vốn
Kỳ hạn danh nghĩa là kỳ hạn vốn huy động do Ngân hàng công bố . Thường gắn
với một mức lãi suất nhất định theo hướng nguồn có kỳ hạn danh nghĩa càng cao
thì lãi suất càng cao .
Việc xác định kỳ hạn danh nghĩa có ý nghĩa quan trọng đối với hoạt động của
ngân hàng . Kỳ hạn danh nghĩa liên quan đến tính ổn định và vì vậy liên quan tới
kỳ hạn sử dụng vốn .
Kỳ hạn thực tế được các ngân hàng quan tâm đến nhiều hơn bởi vì “ Kỳ hạn thực
tế “ liên quan chặt chẽ đến kỳ hạn các khoản vay và đầu tư . Kỳ hạn thực tế là
thời hạn thực tế mà nguồn tiền tồn tại liên tục trong ngân hàng .
Do nguồn vốn huy động chiếm tỷ lệ lớn trong tổng nguồn vốn huy động là nguồn
ngắn hạn trong khi các khoản tín dụng và các khoản đầu tư của ngân hàng là
trung và dài hạn để đáp ứng nhu cầu sử dụng vốn trung và dài hạn của ngân hàng
nên ngân hàng quan tâm và muốn kéo dài các kỳ hạn thực tế của các khoản vay .
Một nguồn tiền ngắn hạn có thể tồn tại liên tục trong nhiều năm tức là trở thành
một nguồn có kỳ hạn thực tế là trung và dài hạn điều này được tạo ra từ việc tiếp
nối các khoản huy động vốn ngắn hạn . Ngân hàng thực hiện chuyển hoán các kỳ
hạn của nguồn tiền gửi từ ngắn hạn sang trung và dài hạn để làm tăng tính ổn
định cho các nguồn vốn huy động .
 Theo đối tượng huy động vốn
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
32
Vốn huy động từ khách hàng .
Tiền gửi và vay tổ chức tín dụng khác .
Bảng 1.1 Tình hình huy động vốn giai đoạn
4.2. Phân tích tình hình cho vay tại chi nhánh CMT8
4.2.1 Phân tích quy trình tín dụng tại chi nhánh CMT8
Bước 1: Lập hồ sơ vay vốn
Khi bạn có nhu cầu vay vốn, bạn sẽ được làm việc trực tiếp với cán bộ tín dụng,
sau khi đã có quyết định vay vốn, cán bộ tín dụng sẽ lập hồ sơ vay vốn cho bạn
với các thông tin như:
Năng lực pháp lý, năng lực hành vi dân sự của khách hàng
Khả năng sử dụng vốn vay
Khả năng tra nợ vay gồm vốn vay và lãi
Bước 2: Phân tích tín dụng
Phân tích tín dụng sẽ giúp xác định khả năng hiện tại và tương lai của khách hàng
trong việc sử dụng vốn vay và hoàn trả nợ vay
Điều này sẽ giúp đưa ra những tình huống có thể xảy ra dẫn đến rủi ro cho ngân
hàng, dự đoán khả năng khắc phục những rủi ro đó, dự kiến những biện pháp
giảm thiếu rủi ro và hạn chế tổn thất cho ngân hàng.
Ngoài ra, phân tích tín dụng còn giúp tìm ra tính chân thật của những thông tin đã
thu thập được từ phía khách hàng ở bước 1, từ đó nhận xét thái độ, thiện chí của
khách hàng trước khi ra quyết định cho vay.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
33
Bước 3: Ra quyết định tín dụng
Đây là bước quan trọng nhất khi ngân hàng sẽ đưa ra quyết định đồng ý hoặc từ
chối cho khách hàng vay
Bước 4: Giải ngân
Đây là bước mà ngân hàng sẽ phát tiền cho khách hàng theo hạn mức tín dụng đã
ký kết trong hợp đồng tín dụng
Bước 5: Giám sát tín dụng
Sau khi đã được vay vốn ngân hàng, khách hàng vẫn sẽ bị nhân viên tín dụng
thường xuyên kiểm tra việc sử dụng vốn vay thực tế của khách hàng, hiện trạng
tài sản bảo đảm, tình hình tài chính của khách hàng ,,,để đảm bảo khả năng thu
nợ
Bước 6: Thanh lý hợp đồng tín dụng
Đây là bước cuối cùng trong quy trình cho vay, khi khách hàng trả hết nợ và lãi
cho ngân hàng.
4.2.2. Phân tích doanh số cho vay
Doanh số cho vay là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản vay mà Ngân hàng cho
khách hàng vay không nói đến việc món vay đó thu được hay chưa trong một
thời gian nhất định. Doanh số cho vay thường được xác định theo thời gian là
tháng, quý, năm.Sự tăng trưởng quy mô nguồn kinh doanh số cho vay thể hiện
quy mô tăng trưởng của công tác tín dụng . Cho vay là nghiệp vụ chủ yếu của
ngân hàng thương mại, nó quyết định đến sự tồn tại và phát triển của ngân hàng .
Do bản chất của hoạt động tín dụng ngân hàng là cho vay các khoản đi vay , vì
thế với nguồn vốn huy động được trong năm ngân hàng cần có những biện pháp
hữu hiệu để sử dụng nguồn vốn đó sao cho mang lại lợi nhuận , tránh tình trạng ứ
đọng vốn .
Tuy nhiên do tình hình kinh tế sau khủng hoảng gặp nhiều khó khăn , lạm
phát tăng cao kéo theo lãi suất cao gây khó khăn cho hoạt động tín dụng . Đồng
thời cũng do chi nhánh mới thành lập khoảng 3 năm , còn non trẻ khách hàng
chưa biết nhiều , tín dụng chủ yếu cấp cho khách hàng với mục đích tiêu dùng ,
còn việc cấp tín dụng cho doanh nghiệp chưa phát triển .
Bảng 4.2.2 : Doanh số cho vay tại Ngân hàng VIB
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
34
4.3.Phân tích thu đòi nợ
Doanh số cho vavy phản ánh số lượng và quy mô tín dụng của ngân hàng chứ
chưa phản ánh được hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng . Hiệu quả sử dụng vốn
ngân hàng được thể hiện ở chỗ ngân hàng có thu được nợ khi đến bạn hay không
? Nếu khách hàng trả nợ đúng hạn thì chứng tỏ ngân hàng đã sử dụng vốn vay đó
một cách hiệu quả . Do đó hoạt động thu nợ được xem là công tác quan trọng
trong hoạt động tín dụng, góp phần tái đầu tư tín dụng và góp phần đẩy nhanh tốc
độ luân chuyển trong lưu thông . Nói cách khác doanh số cho vay là điều kiện
cần và thu nợ cho vay là điều kiện đủ để hoạt động kinh doanh của ngân hàng
hiệu quả và phát triển .
Bảng 4.3 : Doanh số thu nợ tín dung tại Ngân hàng VIB – Cách Mạng Tháng 8
Doanh số thu nợ là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng thu
về được khi đáo hạn vào một thời điểm nhất định nào đó.
4.4. Phân tích dư nợ cho vay
Dư nợ cá nhân là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà ngân hàng đă cho vay và chưa thu
được vào một thời điểm nhất định. Để xác định được dư nợ, ngân hàng sẽ so
sánh giữa hai chỉ tiêu doanh số cho vay và doanh số thu nợ.
Dư nợ cuối năm = Dư nợ đầu năm + Doanh số cho vay - Doanh số thu nợ
 Theo đối tượng cho vay
 Theo ngành nghề kinh doanh
 Theo kỳ hạn cho vay
Bảng 4.4 Dự nợ tín dụng Ngân hàng VIB – Cách Mạng Tháng 8
4.5. Đánh giá hiệu quả và chất lượng tín dụng tại chi nhánh CMT8
 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng
Doanh số cho vay : là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân
hàng đã phát ra cho vay trong một khoảng thời gian nào đó, không kể món
cho vay đó đã thu hồi về hay chưa. Doanh số cho vay thường được xác định
theo tháng, quý, năm.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
35
Doanh số thu nợ : là toàn bộ các món nợ mà ngân hàng đã thu về từ các
khoản cho vay của ngân hàng kể cả năm nay và những năm trước đó.
Dư nợ cho vay : là chỉ tiêu phản ánh tại một thời điểm xác định nào đó ngân
hàng hiện còn cho vay bao nhiêu, và đây cũng là khoản mà ngân hàng cần
phải thu về.
Nợ quá hạn : là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ khi đến hạn mà khách hàng
không trả được cho ngân hàng mà không có nguyên nhân chính đáng thì ngân
hàng sẽ chuyển từ tài khoản dư nợ sang tài khoản quản lý khác gọi là nợ quá
hạn. Nợ quá hạn là chỉ tiêu phản ánh chất lượng của nghiệp vụ tín dụng tại
ngân hàng.
Tỷ lệ dư nợ trên vốn huy động.
Chỉ tiêu này đánh giá khả năng sử dụng vốn huy động vào việc cho vay vốn.
Thông thường khi nguồn vốn huy động ở ngân hàng chiếm tỷ lệ thấp so với
tổng nguồn vốn sử dụng thì dư nợ thường gấp nhiều lần so với vốn huy động.
Nếu ngân hàng sử dụng vốn cho vay phần lớn từ nguồn vốn cấp trên thì
không hiệu quả bằng việc sử dụng nguồn vốn huy động được. Do vậy, tỷ lệ
này càng gần 1 thì càng tốt cho hoạt động ngân hàng, khi đó ngân hàng sử
dụng một cách có hiệu quả đồng vốn huy động được.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
36
Tỷ lệ nợ trên tổng nguồn vốn.
Chỉ tiêu này cho biết tỷ trọng đầu tư vào cho vay của ngân hàng so với tổng
nguồn vốn, hay là dư nợ cho vay chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng
nguồn vốn sử dụng của ngân hàng.
Ta có công thức sau:
Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ.
Chỉ tiêu này thường nói lên chất lượng tín dụng của một ngân hàng. Thông
thường chỉ số này dưới mức 5% thì hoạt động kinh doanh của ngân hàng bình
thường. Nếu tại một thời điểm nhất định nào đó tỷ lệ nợ quá hạn chiếm tỷ
trọng trên tổng dư nợ lớn thì nó phản ánh chất lượng nghiệp vụ tín dụng tại
ngân hàng kém, rủi ro tín dụng cao và ngược lại.
Ta có công thức sau:
 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả chất lượng
Tỷ lệ nợ quá hạn
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
37
Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của thống đốc NHNN
Việt Nam có quy định là: Nợ xấu (NPL) là các khoản nợ thuộc nhóm 3, 4 và
5:
Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn):
Bao gồm : Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày. Các khoản nợ cơ
cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần
đầu phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại Điểm b Khoản này . Các khoản
nợ được miễn giảm hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi
đầy đủ theo hợp đồng. Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 theo quy
định tại khoản 3 Điều này.
Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ):
Bao gồm: Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày. Các khoản nợ cơ
cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn được cơ
cấu lại lần đầu . Các khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai. Các
khoản nợ được phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại khoản 3 Điều này.
Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn):
Bao gồm: Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày . Các khoản nợ cơ cấu lại
thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ được cơ
cấu lại lần đầu .
Ý nghĩa :
Tỷ lệ nợ quá hạn cho ta biết trong một đồng dư nợ có bao nhiêu đồng là nợ
quá hạn. Nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và hoặc
lãi đã quá hạn. Tỷ lệ nợ quá hạn cao chứng tỏ chất lượng tín dụng thấp. Ngân
hàng cần có các biện pháp kiểm tra, giám sát các khoản vay của mình thật
chặt chẽ nhằm nâng cao chất lượng tín dụng.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
38
Mục tiêu phấn đấu của ngân hàng thương mại là không để xảy ra nợ quá
hạn. Tuy nhiên trong thực tế điều này rất khó thực hiện, vì vậy khi đánh giá về
chất lượng tín dụng cần phải xem xét đến nợ quá hạn.
Tỷ lệ nợ xấu
Ý nghĩa:
Tỷ lệ nợ xấu cho ta biết trong một đồng dư nợ có bao nhiêu đồng là nợ xấu.
Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ là tỷ lệ đánh giá chất lượng tín dụng của tổ chức
tín dụng. Nợ xấu có độ rủi ro rất cao, khả năng thu hồi vốn là tương đối khó,
khoản vốn của ngân hàng lúc này không còn là rủi ro nữa, mà đã gây thiệt hại
cho ngân hàng. Đây là kết quả trực tìếp biểu hiện chất lượng của khoản tín
dụng cấp cho khách hàng. Một ngân hàng có tỷ lệ nợ xấu cao chứng tỏ chất
lượng tín dụng của ngân hàng là rất thấp và lúc này cần phải xem xét lại toàn
bộ hoạt động tín dụng của mình nếu không hậu quả khó lường trước được.
Theo quyết định 18/2007/QĐ-NHNN về việc sửa đổi bổ sung một số điều của
Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín
dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng ban hành theo ơ cấu lại
thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ
hai .
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá
hạn hoặc đã quá hạn .
Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý .
Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 5 theo quy định tại Khoản 3 Điều
này.
Tổng dư nợ
Tổng dư nợ là một chỉ tiêu phản ánh khối lượng tiền ngân hàng cấp cho
nền kinh tế tại một thời điểm. Tổng dư nợ bao gồm dư nợ cho vay ngắn hạn,
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
39
trung hạn, dài hạn. Tổng dư nợ thấp chứng tỏ hoạt động tín dụng của ngân
hàng yếu kém, không có khả năng mở rộng khách hàng, khả năng tiếp thị của
ngân hàng kém, trình độ cán bộ công nhân viên thấp… Mặc dù vậy, chỉ tiêu
này cao thì chưa hẳn chất lượng khoản vay tốt. Song nếu tổng dư nợ tăng liên
tục qua các năm thì lại cho thấy chiều hướng tăng lên của chất lượng tín
dụng.
Hiệu suất sử dụng vốn
Ý nghĩa:
Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn cho ta biết trong một đồng vốn huy động được
thì bao nhiêu đồng được sử dụng trong cho vay. Đây là chỉ tiêu phản ánh quy
mô, khả năng tận dụng nguồn vốn trong cho vay của các ngân hàng thương
mại. Hiệu suất sử dụng càng cao thì hoạt động kinh doanh ngày càng có hiệu
quả và ngược lại.
Vòng quay vốn tín dụng
Ý nghĩa:
Đây là chỉ tiêu thường được các ngân hàng tính toán hàng năm để đánh giá
khả năng tổ chức quản lý vốn tín dụng và chất lượng tín dụng trong việc đáp
ứng nhu cầu của khách hàng.
Hệ số này phản ánh số vòng chu chuyển của vốn tín dụng. Vòng quay
vốn tín dụng càng cao chứng tỏ nguồn vốn vay ngân hàng đã luân chuyển
nhanh, tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất và lưu thông hàng hóa. Với một số
vốn nhất định, nhưng do vòng quay vốn tín dụng nhanh nên ngân hàng đã đáp
ứng được nhu cầu vốn cho các doanh nghiệp, mặt khác ngân hàng có vốn để
tiếp tục đầu tư vào các lĩnh vực khác. Như vậy, hệ số này càng tăng thì phản
ánh tình hình tổ chức vốn tín dụng càng tốt, chất lượng tín dụng càng cao.
Tỷ lệ lợi nhuận từ hoạt động tín dụng
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
40
Ý nghĩa:
Không thể nói một khoản tín dụng có chất lượng cao khi nó không đem lại
khoản thu nhập cho ngân hàng. Nguồn thu từ hoạt động tín dụng là nguồn thu
chủ yếu để ngân hàng tồn tại và phát triển. Lợi nhuận do tín dụng mang lại
chứng tỏ các khoản vay không những thu hồi được gốc mà còn có lãi, đảm
bảo được độ an toàn của đồng vốn vay.
Ta thấy rằng nếu ngân hàng thương mại chỉ chú trọng việc giảm và duy trì
một tỷ lệ nợ quá hạn thấp mà không tăng được thu nhập từ hoạt động tín dụng
thì tỷ lệ nợ quá hạn thấp đó cũng không có ý nghĩa. Chất lượng tín dụng được
nâng cao chỉ thực sự có ý nghĩa khi nó góp phần nâng cao khả năng sinh lời
của ngân hàng.
Mức sinh lời từ hoạt động tín dụng
Ý nghĩa:
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của tín dụng, cứ một đồng vốn đầu tư
tín dụng thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao chứng
tỏ chất lượng tín dụng càng tốt.
4.6. những tồn tại và nguyên nhân trong hoạt động tín dụng
tại chi nhánh CMT8
4.6.1. Những tồn tại trong hoạt động tín dụng
4.6.2. Nguyên nhân của những tồn tại
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
41
CHƯƠNG 5 : Nhận xét và kiến nghị
5.1 Một số kiến nghị
5.1.1 Đối với ngân hàng VIB – Cách Mạng Tháng 8
Tích cực phát triển các sản phẩm theo chiều rộng , đa dạng hóa các thành phần
khách hàng nhằm giải thiểu mức rủi ro tín dụng cho đơn vị .
Qúa trình thẩm định tài sản đảm bảo phải được chú ý nâng cao hơn và theo dõi
liên tục để tránh trường hợp bị mất giá .
Qúa trình thẩm định dự án tín dụng cần được nâng cao hơn , thường xuyên theo
dõi các khoản cho vay đã giải ngân .
Chú ý mở rộng công tác marketing cho đơn vị nhằm thu hút sự chú ý của khách
hàng , vì đơn vị mới được thành lập , chưa được biết đến nhiều .
5.1.2 Đối với ngân hàng nhà nước và cấp trên
Cần sửa đổi ban hành mới pháp luật hợp đồng kinh tế trong đó quan trọng nhất là
chế tài thật nghiêm khắc trong việc thực thi nghĩa vụ thanh toán trong quan hệ
hợp đồng kinh tế giữa các doanh nghiệp .
Đưa việc thực thi luật thương mại , pháp lệnh hối phiếu vào đời sống kinh doanh
của các doanh nghiệp , tạo điều kiện phát triển tín dụng Ngân hàng trên cơ sở tín
dụng thương mại điều chỉnh bằng hệ thống thương mại chi tiết và nghiêm khắc
đảm bảo khả năng trách nhiệm và thanh toán của những người có nghĩa vụ đưa
quan hệ thương mại , kinh tế tiến gần các thông lệ và quy định mang tính quốc tế.
Tăng cường hiệu lực thực thi pháp lệnh kế toán thống kê , giải phóng công nợ
dây dưa tồn đọng chấm dứt việc chiếm vốn dụng lẫn nhau làm mất khả năng
thanh toán của các khoản nợ , tiến dần tới việc xóa bỏ thói quen , tâm lý thích
dùng tiền mặt gây rất nhiều phiền phức và khó khăn cho Ngân hàng trong việc
kiểm soát sự vận động của vốn vay hạn chế khả năng sử dụng vốn sai mục đích
của khách hàng . Khắc phục việc lập báo cáo tài chính rất muộn so với thời điểm
báo cáo gây khó khăn trong việc đánh giá chính xác tình hình thực tế doanh
nghiệp .
Quan trọng hơn cả là việc giám sát quá trình thực thi các pháp luật của cơ quan
kiểm soát , tòa án . Phải xử lý thật nặng và thật nghiêm các vi phạm nghĩa vụ
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
42
thanh toán thậm chí coi việc tuyên bố phá sản một doanh nghiệp vi phạm trách
nhiệm thanh toán là một việc bình thường trong nền kinh tế có như vậy mới duy
trì được tính nghiêm minh trong việc thực thi các pháp lệnh kinh tế .
5.2 KẾT LUẬN
Trong quá trình phát triển của một đất nước , hệ thống Ngân hàng thương mại
đóng vai trò quan trọng . Các Ngân hàng thương mại góp phần điều hòa lượng
tiền trong lưu thông giúp ổn định giá cả , chống lạm phát , cung cấp các dịch vụ
thanh toán cho nền kinh tế giúp quá trình sản xuất – trao đổi – tiêu dùng diễn ra
trôi chảy hơn .Ngân hàng thương mại huy động với nguồn vốn trong nền kinh tế
để hỗ trợ cho các doanh nghiệp trong quá trình sản xuất kinh doanh , thực hiện
tái sản xuất mở rộng théo chiều rộng và theo chiều sâu . Thực hiện tốt việc tự do
di chuyển vốn từ ngành có tỷ suất sinh lợi nhuận thấp sang ngành có tủ suất sinh
lợi nhuận cao .
Tuy hoạt động tín dụng ngân hàng đem lại hiệu quả cao nhưng kèm theo đó là rủi
ro tiềm ẩn rất lớn . Một Ngân hàng gặp rủi ro lớn sẽ ảnh hưởng tới toàn bộ hệ
thống Ngân hàng . Vì thế , em rất mong muốn được sự góp ý của các thầy cô để
bài viế có ý nghĩa thực tiễn hơn .

More Related Content

Similar to Hoạt Động Cho Khách Hàng Cá Nhân Vay Mua Nhà , Đất Tại Ngân Hàng VIB

Phan tich tinh hinh cho vay ngan han doi voi doanh nghiep ngoai quoc doanh
Phan tich tinh hinh cho vay ngan han doi voi doanh nghiep ngoai quoc doanhPhan tich tinh hinh cho vay ngan han doi voi doanh nghiep ngoai quoc doanh
Phan tich tinh hinh cho vay ngan han doi voi doanh nghiep ngoai quoc doanhHạnh Ngọc
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Quản Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Ph...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Quản Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Ph...Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Quản Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Ph...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Quản Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Ph...Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Luận Văn Phát Triển Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng Tmcp Sài Gòn...
Luận Văn Phát Triển Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng Tmcp Sài Gòn...Luận Văn Phát Triển Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng Tmcp Sài Gòn...
Luận Văn Phát Triển Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng Tmcp Sài Gòn...sividocz
 
Giải pháp việc Định giá Tài sản thế chấp bằng Bất Động Sản tại NHNo&PTNT Hà Tây
Giải pháp việc Định giá Tài sản thế chấp bằng Bất Động Sản tại NHNo&PTNT Hà TâyGiải pháp việc Định giá Tài sản thế chấp bằng Bất Động Sản tại NHNo&PTNT Hà Tây
Giải pháp việc Định giá Tài sản thế chấp bằng Bất Động Sản tại NHNo&PTNT Hà Tâyluanvantrust
 
Đề tài: Nâng cao khả năng cạnh tranh trong hoạt động cho vay tiêu dùng, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Nâng cao khả năng cạnh tranh trong hoạt động cho vay tiêu dùng, 9 ĐIỂM!Đề tài: Nâng cao khả năng cạnh tranh trong hoạt động cho vay tiêu dùng, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Nâng cao khả năng cạnh tranh trong hoạt động cho vay tiêu dùng, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại hội sở Ngân hàng thương mạ...
Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại hội sở Ngân hàng thương mạ...Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại hội sở Ngân hàng thương mạ...
Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại hội sở Ngân hàng thương mạ...luanvantrust
 
Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại hội sở Ngân hàng thương mạ...
Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại hội sở Ngân hàng thương mạ...Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại hội sở Ngân hàng thương mạ...
Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại hội sở Ngân hàng thương mạ...luanvantrust
 
Tailieu.vncty.com luan-van-nang-cao-chat-luong-tin-dung
Tailieu.vncty.com   luan-van-nang-cao-chat-luong-tin-dungTailieu.vncty.com   luan-van-nang-cao-chat-luong-tin-dung
Tailieu.vncty.com luan-van-nang-cao-chat-luong-tin-dungTrần Đức Anh
 
Báo cáo thực tập cho vay mua nhà tại ngân hàng TECHCOMBANK [Bình luận bên dướ...
Báo cáo thực tập cho vay mua nhà tại ngân hàng TECHCOMBANK [Bình luận bên dướ...Báo cáo thực tập cho vay mua nhà tại ngân hàng TECHCOMBANK [Bình luận bên dướ...
Báo cáo thực tập cho vay mua nhà tại ngân hàng TECHCOMBANK [Bình luận bên dướ...Nam Hương
 
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Quá Trình Thẩm Định Các Dự Án Đầu Tư Xây Dựng...
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Quá Trình Thẩm Định Các Dự Án Đầu Tư Xây Dựng...Chuyên Đề Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Quá Trình Thẩm Định Các Dự Án Đầu Tư Xây Dựng...
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Quá Trình Thẩm Định Các Dự Án Đầu Tư Xây Dựng...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 

Similar to Hoạt Động Cho Khách Hàng Cá Nhân Vay Mua Nhà , Đất Tại Ngân Hàng VIB (20)

Phan tich tinh hinh cho vay ngan han doi voi doanh nghiep ngoai quoc doanh
Phan tich tinh hinh cho vay ngan han doi voi doanh nghiep ngoai quoc doanhPhan tich tinh hinh cho vay ngan han doi voi doanh nghiep ngoai quoc doanh
Phan tich tinh hinh cho vay ngan han doi voi doanh nghiep ngoai quoc doanh
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Quản Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Ph...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Quản Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Ph...Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Quản Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Ph...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Quản Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Ph...
 
Luận Văn Phát Triển Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng Tmcp Sài Gòn...
Luận Văn Phát Triển Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng Tmcp Sài Gòn...Luận Văn Phát Triển Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng Tmcp Sài Gòn...
Luận Văn Phát Triển Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng Tmcp Sài Gòn...
 
Giải pháp việc Định giá Tài sản thế chấp bằng Bất Động Sản tại NHNo&PTNT Hà Tây
Giải pháp việc Định giá Tài sản thế chấp bằng Bất Động Sản tại NHNo&PTNT Hà TâyGiải pháp việc Định giá Tài sản thế chấp bằng Bất Động Sản tại NHNo&PTNT Hà Tây
Giải pháp việc Định giá Tài sản thế chấp bằng Bất Động Sản tại NHNo&PTNT Hà Tây
 
Luận Văn Một Số Biện Pháp Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Tmcp Công Th...
Luận Văn Một Số Biện Pháp Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Tmcp Công Th...Luận Văn Một Số Biện Pháp Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Tmcp Công Th...
Luận Văn Một Số Biện Pháp Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Tmcp Công Th...
 
Đề tài: Nâng cao khả năng cạnh tranh trong hoạt động cho vay tiêu dùng, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Nâng cao khả năng cạnh tranh trong hoạt động cho vay tiêu dùng, 9 ĐIỂM!Đề tài: Nâng cao khả năng cạnh tranh trong hoạt động cho vay tiêu dùng, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Nâng cao khả năng cạnh tranh trong hoạt động cho vay tiêu dùng, 9 ĐIỂM!
 
Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại hội sở Ngân hàng thương mạ...
Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại hội sở Ngân hàng thương mạ...Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại hội sở Ngân hàng thương mạ...
Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại hội sở Ngân hàng thương mạ...
 
Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại hội sở Ngân hàng thương mạ...
Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại hội sở Ngân hàng thương mạ...Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại hội sở Ngân hàng thương mạ...
Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại hội sở Ngân hàng thương mạ...
 
Cơ Sở Lý Luận Về Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng.docx
Cơ Sở Lý Luận Về Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng.docxCơ Sở Lý Luận Về Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng.docx
Cơ Sở Lý Luận Về Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng.docx
 
Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Tiêu Dùng Tại Chi Nhánh Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Ph...
Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Tiêu Dùng Tại Chi Nhánh Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Ph...Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Tiêu Dùng Tại Chi Nhánh Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Ph...
Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Tiêu Dùng Tại Chi Nhánh Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Ph...
 
Phân Tích Tín Dụng Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Sài Gòn – Hà Nội, 9 điểm.docx
Phân Tích Tín Dụng Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Sài Gòn – Hà Nội, 9 điểm.docxPhân Tích Tín Dụng Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Sài Gòn – Hà Nội, 9 điểm.docx
Phân Tích Tín Dụng Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Sài Gòn – Hà Nội, 9 điểm.docx
 
Luận văn: Tăng cường quản lý nợ xấu tại Ngân hàng cổ phần Bắc Á, 9đ
Luận văn: Tăng cường quản lý nợ xấu tại Ngân hàng cổ phần Bắc Á, 9đLuận văn: Tăng cường quản lý nợ xấu tại Ngân hàng cổ phần Bắc Á, 9đ
Luận văn: Tăng cường quản lý nợ xấu tại Ngân hàng cổ phần Bắc Á, 9đ
 
Phân tích tình hình tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Phương Đông, 10 điểm.docx
Phân tích tình hình tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Phương Đông, 10 điểm.docxPhân tích tình hình tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Phương Đông, 10 điểm.docx
Phân tích tình hình tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Phương Đông, 10 điểm.docx
 
Luận Văn Giải Pháp Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Đầu Tư Tại Chi Nhánh Ngân Hàng.
Luận Văn Giải Pháp Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Đầu Tư Tại Chi Nhánh Ngân Hàng.Luận Văn Giải Pháp Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Đầu Tư Tại Chi Nhánh Ngân Hàng.
Luận Văn Giải Pháp Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Đầu Tư Tại Chi Nhánh Ngân Hàng.
 
Một Số Giải Pháp Mở Rộng Hoạt Động Tín Dụng Tại Ngân Hàng NamABank
Một Số Giải Pháp Mở Rộng Hoạt Động Tín Dụng Tại Ngân Hàng NamABankMột Số Giải Pháp Mở Rộng Hoạt Động Tín Dụng Tại Ngân Hàng NamABank
Một Số Giải Pháp Mở Rộng Hoạt Động Tín Dụng Tại Ngân Hàng NamABank
 
Tailieu.vncty.com luan-van-nang-cao-chat-luong-tin-dung
Tailieu.vncty.com   luan-van-nang-cao-chat-luong-tin-dungTailieu.vncty.com   luan-van-nang-cao-chat-luong-tin-dung
Tailieu.vncty.com luan-van-nang-cao-chat-luong-tin-dung
 
Báo cáo thực tập cho vay mua nhà tại ngân hàng TECHCOMBANK [Bình luận bên dướ...
Báo cáo thực tập cho vay mua nhà tại ngân hàng TECHCOMBANK [Bình luận bên dướ...Báo cáo thực tập cho vay mua nhà tại ngân hàng TECHCOMBANK [Bình luận bên dướ...
Báo cáo thực tập cho vay mua nhà tại ngân hàng TECHCOMBANK [Bình luận bên dướ...
 
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Quá Trình Thẩm Định Các Dự Án Đầu Tư Xây Dựng...
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Quá Trình Thẩm Định Các Dự Án Đầu Tư Xây Dựng...Chuyên Đề Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Quá Trình Thẩm Định Các Dự Án Đầu Tư Xây Dựng...
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Quá Trình Thẩm Định Các Dự Án Đầu Tư Xây Dựng...
 
LVTSGiải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Khối Khách Hàng Cá Nhân Tại Agribank.
LVTSGiải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Khối Khách Hàng Cá Nhân Tại Agribank.LVTSGiải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Khối Khách Hàng Cá Nhân Tại Agribank.
LVTSGiải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Khối Khách Hàng Cá Nhân Tại Agribank.
 
Báo Cáo Tốt Nghiệp Giải Pháp Tín Dụng Nhằm Thúc Đẩy Kinh Tế Nông Nghiệp Và P...
Báo Cáo Tốt Nghiệp Giải  Pháp Tín Dụng Nhằm Thúc Đẩy Kinh Tế Nông Nghiệp Và P...Báo Cáo Tốt Nghiệp Giải  Pháp Tín Dụng Nhằm Thúc Đẩy Kinh Tế Nông Nghiệp Và P...
Báo Cáo Tốt Nghiệp Giải Pháp Tín Dụng Nhằm Thúc Đẩy Kinh Tế Nông Nghiệp Và P...
 

More from Nhận Viết Thuê Đề Tài Baocaothuctap.net/ Zalo : 0909.232.620

More from Nhận Viết Thuê Đề Tài Baocaothuctap.net/ Zalo : 0909.232.620 (20)

Phân Tích Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp
Phân Tích Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Doanh NghiệpPhân Tích Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp
Phân Tích Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp
 
Phân Tích Hoạt Động Tạo Động Lực Cho Người Lao Động Tại Công Ty
Phân Tích Hoạt Động Tạo Động Lực Cho Người Lao Động Tại Công TyPhân Tích Hoạt Động Tạo Động Lực Cho Người Lao Động Tại Công Ty
Phân Tích Hoạt Động Tạo Động Lực Cho Người Lao Động Tại Công Ty
 
Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty
Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công TyPhân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty
Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty
 
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công TyPhân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty
 
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Hệ Thống Thông Tin
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Hệ Thống Thông TinPhân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Hệ Thống Thông Tin
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Hệ Thống Thông Tin
 
Phân Tích Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng
Phân Tích Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Bán HàngPhân Tích Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng
Phân Tích Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng
 
Phân Tích Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Của Công Ty
Phân Tích Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Của Công TyPhân Tích Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Của Công Ty
Phân Tích Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Của Công Ty
 
Nội Dung Về Công Ty Cổ Phần Chuyển Phát Nhanh Muôn Phương
Nội Dung Về Công Ty Cổ Phần Chuyển Phát Nhanh Muôn PhươngNội Dung Về Công Ty Cổ Phần Chuyển Phát Nhanh Muôn Phương
Nội Dung Về Công Ty Cổ Phần Chuyển Phát Nhanh Muôn Phương
 
Những Khó Khăn Thường Gặp Khi Sử Dụng Tiếng Anh Trong Biên Dịch Văn Bản Từ Ti...
Những Khó Khăn Thường Gặp Khi Sử Dụng Tiếng Anh Trong Biên Dịch Văn Bản Từ Ti...Những Khó Khăn Thường Gặp Khi Sử Dụng Tiếng Anh Trong Biên Dịch Văn Bản Từ Ti...
Những Khó Khăn Thường Gặp Khi Sử Dụng Tiếng Anh Trong Biên Dịch Văn Bản Từ Ti...
 
Nghiệp Vụ Giao Nhận Nhập Khẩu Bằng Container Đường Biển Tại Công Ty Nhôm
Nghiệp Vụ Giao Nhận Nhập Khẩu Bằng Container Đường Biển Tại Công Ty NhômNghiệp Vụ Giao Nhận Nhập Khẩu Bằng Container Đường Biển Tại Công Ty Nhôm
Nghiệp Vụ Giao Nhận Nhập Khẩu Bằng Container Đường Biển Tại Công Ty Nhôm
 
Nghiên Cứu Phát Triển Năng Lực Tổng Thể Của Con Người Tại Doanh Nghiệp Nhỏ Và...
Nghiên Cứu Phát Triển Năng Lực Tổng Thể Của Con Người Tại Doanh Nghiệp Nhỏ Và...Nghiên Cứu Phát Triển Năng Lực Tổng Thể Của Con Người Tại Doanh Nghiệp Nhỏ Và...
Nghiên Cứu Phát Triển Năng Lực Tổng Thể Của Con Người Tại Doanh Nghiệp Nhỏ Và...
 
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Chiến Lược Quảng Cáo Tới Hành Vi Mua Của Người Tiêu ...
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Chiến Lược Quảng Cáo Tới Hành Vi Mua Của Người Tiêu ...Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Chiến Lược Quảng Cáo Tới Hành Vi Mua Của Người Tiêu ...
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Chiến Lược Quảng Cáo Tới Hành Vi Mua Của Người Tiêu ...
 
Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Soạn Thảo, Ban Hành Và Quản Lý Văn Bản
Nâng Cao Hiệu Quả  Công Tác Soạn Thảo, Ban Hành Và Quản  Lý Văn BảnNâng Cao Hiệu Quả  Công Tác Soạn Thảo, Ban Hành Và Quản  Lý Văn Bản
Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Soạn Thảo, Ban Hành Và Quản Lý Văn Bản
 
Nâng Cao Chất Lượng Hoạt Động Công Tác Văn Thư – Lưu Trữ Tại Đại Học Y Dược
Nâng Cao Chất Lượng Hoạt Động Công Tác Văn Thư – Lưu Trữ Tại Đại Học Y DượcNâng Cao Chất Lượng Hoạt Động Công Tác Văn Thư – Lưu Trữ Tại Đại Học Y Dược
Nâng Cao Chất Lượng Hoạt Động Công Tác Văn Thư – Lưu Trữ Tại Đại Học Y Dược
 
Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Nguồn Nhân Lực
Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Nguồn Nhân LựcMột Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Nguồn Nhân Lực
Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Nguồn Nhân Lực
 
Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Marketing Tại Công Ty
Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác  Marketing Tại Công TyMột Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác  Marketing Tại Công Ty
Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Marketing Tại Công Ty
 
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Việc Quản Lý, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn ...
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Việc Quản Lý, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn ...Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Việc Quản Lý, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn ...
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Việc Quản Lý, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn ...
 
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Marketng Sản Phẩm Nội Thất Tại C...
Một Số Giải Pháp  Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Marketng Sản Phẩm Nội Thất Tại C...Một Số Giải Pháp  Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Marketng Sản Phẩm Nội Thất Tại C...
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Marketng Sản Phẩm Nội Thất Tại C...
 
Một Số Đề Xuất Nhằm Nâng Cao Dịch Vụ Giao Nhận Tại Công Ty
Một Số Đề Xuất Nhằm Nâng Cao Dịch Vụ Giao Nhận Tại Công TyMột Số Đề Xuất Nhằm Nâng Cao Dịch Vụ Giao Nhận Tại Công Ty
Một Số Đề Xuất Nhằm Nâng Cao Dịch Vụ Giao Nhận Tại Công Ty
 
Một Số Biện Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty
Một Số Biện Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công TyMột Số Biện Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty
Một Số Biện Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty
 

Recently uploaded

Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Hoạt Động Cho Khách Hàng Cá Nhân Vay Mua Nhà , Đất Tại Ngân Hàng VIB

  • 1. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2023 TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HỒ CHÍ MINH KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG BÁO CÁO THỰC TẬP ĐỀ TÀI : HOẠT ĐỘNG CHO KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN VAY MUA NHÀ , ĐẤT TẠI NGÂN HÀNG QUỐC TẾ VIB – CHI NHÁNH CMT8 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
  • 2. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 2 LỜI CẢM ƠN Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn đến tất cả quý thầy cô trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh đã truyền dạy cho em những kiến thức vô cùng quý giá. Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới thầy Huỳnh Thái Bảo người đã trực tiếp hướng dẫn, chỉnh sửa, góp ý cho em hoàn thành tốt báo cáo thực tập này. Tiếp đến, em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và toàn thể các anh chị nhân viên Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Quốc Tế Việt Nam ( VIB ) chi nhánh Cách Mạng Tháng 8 - phòng giao dịch Cách Mạng Tháng 8 đã giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập. Đặc biệt, các anh chị đã giúp đỡ tận tình, tạo điều kiện cho em tiếp xúc nhiều với thực tế tích lũy kinh nghiệm và cung cấp hỗ trợ cho em những số liệu cần thiết cho việc hoàn thành tốt chuyên đề tốt nghiệp. Sau cùng, em muốn gửi lời cảm ơn đến gia đình và bạn bè luôn là chỗ dựa tinh thần và là nguồn động viên em trong suốt quá trình thực tập và thực hiện đề tài tốt nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn!!! Kính chúc quý thầy cô, quý ngân hàng cùng gia đình và bạn bè sức khỏe dồi dào và thành công trong cuộc sống. Tp.Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 12 năm 2022 Sinh viên thực hiện Vũ Đình Thanh Phương
  • 3. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 3 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN VAY MUA NHÀ , ĐẤT . 1.1Lý do chọn đề tài Hoạt động tín dụng là một trong những vai trò cốt lõi hoạt động chính của một Ngân hàng thương mại và Tín dụng luôn là hoạt dộng đứng đầu trong các chỉ tiêu kinh doanh , đồng thời cũng là hoạt động mang lại lợi nhuận nhiều nhất cho Ngân hàng . Những năm gần đây tình hình nền kinh tế nước ta tăng trưởng với tốc độ nhanh và mạnh , đời sống dân cư ngày càng được nâng cao không chỉ về vật chất mà lẫn cả tinh thần và tri thức . Bên cạnh đó nhu cầu thiết yếu như ăn no , mặc ấm thì nhu cầu của người dân nghĩ đến là sự tiện nghi của nhà cửa , phương tiện đi lại , đồ dùng thiết bị cho gia đình , học tập hoặc du học nước ngoài , … cũng được người dân quan tâm đến . Do đó , chính bản thân hoặc gia đình của họ muốn có một cuộc sống đầy đủ tiện nghi , hỗ trợ trong công việc cũng như học tập có một cách hiệu quả nhất , cũng là một phần thiết yếu của mỗi con người . Nên họ đã cho phép mình chi dùng vượt mức thu nhập và đó dẫn đến nhu cầu vay mượn của khách hàng cá nhân tăng lên đáng kể . Từ những nhu cầu ấy đã tạo ra một thị trường cho vay khách hàng cá nhân tại các Ngân hàng thương mại . Nắm bắt được xu thế nhu cầu của người dân cũng như làm tăng tính cạnh tranh với các Ngân hàng khác . Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam (VIB) đã và đang triển khai nhiều loại sản phẩm tín dụng cá nhân nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng . Đặc biệt là Chi nhánh Cách Mạng Tháng 8 , dựa vào lợi thế nằm ngay khu dân cư đang phát triển và đông dân cư của Quận
  • 4. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 4 10. Chi nhánh CMT8 đã và đang đẩy mạnh tiến độ về các dịch vụ khách hàng cá nhân , vượt trội trong việc cung cấp các giải pháp sáng tạo nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu khách hàng . Cùng với những lý do trên trong quá trình thực tập được hỗ trợ và tiếp xúc với nhiều nghiệp vụ khác nhau nhưng với nghiệp vụ tín dụng diễn ra tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam (VIB) – Chi nhánh Cách Mạng Tháng 8 nên tôi đã chọn Đề tài “ Hoạt động cho khách hàng cá nhân vay mua nhà , đất tại Ngân hàng TMCP Quỗc Tế Việt Nam – Chi nhánh Cách Mạng Tháng 8 ” cho bài Báo cáo thực tập này . Hệ thống những lý luận cơ bản về phát triển hoạt động tín dụng . Đồng thời đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân vay mua nhà , bất động sản tại PGD Cách Mạng Tháng 8 . 1.2 Mục tiêu nghiên cứu. 1.3.Phương pháp và phạm vi nghiên cứu. Qúa trình nghiên cứu và hoàn thiện báo cáo tốt nghiệp tôi đã tập trung tổng hợp đánh giá các số liệu , tài liệu thu thập được từ ngân hàng và phòng tín dụng . Để so sánh và thống kê đã sử dụng phương pháp phân tích và phương pháp thực chứng . Từ đó , ta thấy được những điểm còn khuyết và đề ra các giải pháp kịp thời cho ngân hàng . Phạm vi nghiên cứu : được thực hiện tại 404A Cách Mạng Tháng 8 , Phường 11 , Quận 3 , Thành Phố Hồ Chí Minh . Đối tượng nghiên cứu của tôi là hoạt động cho khách hàng cá nhân vay mua nhà và bất động sản tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam (VIB) PGD Cách Mạng Tháng 8 với các số liệu từ năm 2015 – 2017 . 1.4. Nội dung chuyên đề tốt nghiệp.
  • 5. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 5 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY MUA NHÀ , BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG QUỐC TẾ VIB. 2.1 Tổng quan về tín dụng ngân hàng 2.1.1. Khái niệm Trong nền kinh tế hàng hoá, trong cùng một thời gian luôn có một số người tạm thời thừa vốn, có vốn tạm thời nhàn rỗi và có nhu cầu cho vay. Bên cạnh đó luôn có một số người tạm thời thiếu vốn, có nhu cầu đi vay. Hiện tượng này làm nảy sinh mối quan hệ kinh tế mà nội dung của nó là vốn được dịch chuyển từ nơi tạm thời thừa sang nơi thiếu với điều kiện hoàn trả vốn và lãi tiền vay là lợi nhuận thu được do sử dụng vốn vay. Đây chính là quan hệ tín dụng. Như vậy tín dụng là quan hệ vay mượn dựa trên nguyên tắc hoàn trả kèm theo lợi tức, nó để thoả mãn nhu cầu của cả 2 bên, do đó nó là một quan hệ bình đẳng, cả 2 bên cùng có lợi và mang tính thoả thuận lớn. Quan hệ tín dụng đã hình thành và ra đời từ rất lâu, thậm chí mối quan hệ tín dụng thô sơ nhất được phát sinh ngay từ sau khi chế độ cộng sản nguyên thuỷ tan rã. Quan hệ tín dụng đã phát triển qua nhiều hình thức từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, qua từng thời kỳ, từng giai đoạn phát triển mà dần hình thành nên các hình thức tín dụng mới có trình độ cao hơn, đã có các hình thức tín dụng sau: tín dụng nặng lãi, tín dụng thương mại, tín dụng ngân hàng, tín dụng nhà nước và tín dụng tiêu dùng. Mỗi một hình thức tín dụng đều có điều kiện kinh tế xã hội cụ thể. Tuy nhiên trong sự phát triển của mình, các hình thức quan hệ tín dụng trước không hề mất đi mà vẫn còn tồn tại và phát huy tác dụng khi có sự ra đời một hình thức tín dụng mới. Ngày nay, tất cả các hình thức tín dụng trên đều còn tồn tại và bổ sung lẫn nhau, và nó có vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế. 2.1.2 Bản chất, chức năng của tín dụng ngân hàng Trong các hình thức trên thì tín dụng ngân hàng là một hình thức tín dụng vô cùng quan trọng, nó là một quan hệ tín dụng chủ yếu, cung cấp phần lớn nhu cầu tín dụng cho các doanh nghiệp, các thể nhân khác trong nền kinh tế. Với công nghệ ngân hàng hiện nay, tín dụng ngân hàng càng trở thành một hình thức tín dụng không thể thiếu ở cả trong nước và quốc tế.
  • 6. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 6 Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa một bên là ngân hàng còn bên kia là các tác nhân và thể nhân khác trong nền kinh tế. Tín dụng ngân hàng là mối quan hệ vay mượn giữa ngân hàng với tất cả các cá nhân, tổ chức và các doanh nghiệp khác trong xã hội. Nó không phải là quan hệ dịch chuyển vốn trực tiếp từ nơi tạm thời thừa sang nơi tạm thời thiếu mà là quan hệ dịch chuyển vốn gián tiếp thông qua một tổ chức trung gian, đó là ngân hàng. Tín dụng ngân hàng cũng mang bản chất chung của quan hệ tín dụng, đó là quan hệ vay mượn có hoàn trả cả vốn và lãi sau một thời gian nhất định, là quan hệ chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng vốn và là quan hệ bình đẳng cả 2 bên cùng có lợi. Tín dụng ngân hàng thực hiện cho vay dưới hình thức tiền tệ: cho vay bằng tiền tệ là loại hình tín dụng phổ biến, linh hoạt và đáp ứng mọi đối tượng trong nền kinh tế quốc dân. Tín dụng ngân hàng cho vay chủ yếu bằng vốn đi vay của các thành phần trong xã hội chứ không phải hoàn toàn là vốn thuộc sở hữu của chính mình như tín dụng nặng lãi hay tín dụng thương mại. Quá trình vận động và phát triển của tín dụng ngân hàng độc lập tương đối với sự vận động và phát triển của quá trình tái sản xuất xã hội. Có những trường hợp mà nhu cầu tín dụng ngân hàng gia tăng nhưng sản xuất và lưu thông hàng hoá không tăng, nhất là trong thời kỳ kinh tế khủng hoảng, sản xuất và lưu thông hàng hoá bị co hẹp nhưng nhu cầu tín dụng vẫn gia tăng để chống tình trạng phá sản. Ngược lại trong thời kỳ kinh tế hưng thịnh, các doanh nghiệp mở mang sản xuất, hàng hoá lưu chuyển tăng mạnh nhưng tín dụng ngân hàng lại không đáp ứng kịp. Đây là một hiện tượng rất bình thường của nền kinh tế. Hơn nữa tín dụng ngân hàng còn có một số ưu điểm nổi bật so với các hình thức khác là: Tín dụng ngân hàng có thể thoả mãn một cách tối đa nhu cầu về vốn của các tác nhân và thể nhân khác trong nền kinh tế vì nó có thể huy động nguồn vốn bằng tiền nhàn rỗi trong xã hội dưới nhiều hình thức và khối lượng lớn.
  • 7. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 7 Tín dụng ngân hàng có thời hạn cho vay phong phú, có thể cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn do ngân hàng có thể điều chỉnh giữa các nguồn vốn với nhau để đáp ứng nhu cầu về thời hạn vay. Tín dụng ngân hàng có phạm vi lớn vì nguồn vốn bằng tiền là thích hợp với mọi đối tượng trong nền kinh tế, do đó nó có thể cho nhiều đối tượng vay. 2.1.3 Các hình thức tín dụng ngân hàng Các hoạt động tín dụng rất đa dạng và phong phú. Trong quản lý, để phân tích đánh giá các hoạt động tín dụng làm cơ sở cho việc hoạch định các chính sách tài chính tiền tệ, các nhà kinh tế thường dựa vào các tiêu thức sau đây để phân loại các hình thức tính dụng. 2.1.3.1 Căn cứ vào thời hạn tín dụng , tín dụng có thể chia thành hình thức sau :  Tín dụng không kỳ hạn là loại tín dụng mà người cho vay không quy định thời hạn cho vay, khi cần có thể yêu cầu người đi vay hoàn lại vốn bất cứ lúc nào. Nguồn tín dụng này chủ yếu là nguồn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi chưa sử dụng đến hoặc những nguồn tiền tệ không thể đầu tư có thời hạn trước rủi ro do tiền tệ mất giá gây ra. Tính "lỏng" của loại tín dụng này là rất cao, do đó, ngân hàng hoặc người đi vay bao giờ cũng phải lập quỹ dự bị tiền mặt đủ mức cần thiết để phòng sự rút tiền đột ngột của khách hàng.  Tín dụng ngắn hạn là loại tín dụng có thời hạn dưới 1 năm. Tín dụng này thường phục vụ cho việc huy động và bổ sung vốn lưu động của doanh nghiệp hoặc phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng bức thiết của dân cư.  Tín dụng trung hạn là loại tín dụng có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm. Loại tín dụng này phục vụ cho nhu cầu mua sắm tài sản cố định, đầu tư mở rộng sản xuất với quy mô nhỏ, thu hồi vốn nhanh. Việc phân loại tín dụng căn cứ vào thời hạn trung hạn chỉ có ý nghĩa tương đối, điều quan trọng là tín dụng mua sắm tài sản có thời gian khấu hao ngắn, dưới 5 năm hoặc 1 năm trở lên được coi là căn cứ phân loại thích hợp.  Tín dụng dài hạn là loại tín dụng có thời hạn cho vay từ 5 năm trở lên. Loại tín dụng này được dùng để đầu tư phát triển hạ tầng cơ sở của nền kinh tế quốc dân, đầu tư chiều sâu để nâng cao năng suất lao động và tạo vị thế cho các ngành công nghiệp then chốt và khả năng hợp tác chuyên
  • 8. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 8 ngành và đa ngành, đồng thời góp phần đổi mới cơ cấu của nền kinh tế quốc dân. Tín dụng dài hạn thường là tín dụng nhà nước, tín dụng quốc tế. Sự phát triển của tín dụng dài hạn sẽ định hướng cho sự phát triển của các loại tín dụng khác. 2.1.3.2 Căn cứ vào đối tượng của tín dụng , tín dụng gồm các loại sau đây :  Tín dụng hiện vật là loại tín dụng khi vay khi trả đều dùng hiện vật như thóc, gạo, gạch... Loại tín dụng này xuất hiện sớm nhất và được duy trì đến ngày nay. Sử dụng chủ yếu trong hoạt động của dân cư.  Tín dụng tiền tệ là loại tín dụng khi vay và khi trả đều dùng tiền tệ, bao gồm cả quan hệ vay mượn bằng những giấy tờ có giá. Quy mô của tín dụng tiền tệ có thể rất lớn. Thời hạn của tín dụng tiền tệ cũng rất linh hoạt, có thể là loại không kỳ hạn hoặc có kỳ hạn. Loại tín dụng hỗn hợp vừa tiền, vừa hiện vật gồm các loại tín dụng khi vay bằng hiện vật, khi trả bằng tiền hoặc khi vay bằng tiền, khi trả bằng hiện vật.  Tín dụng hàng hóa là một loại tín dụng hỗn hợp, trong đó đối tượng cho vay là hàng hóa và hoàn trả bằng tiền. Tín dụng hàng hóa thường có quy mô nhỏ và thời hạn ngắn và thường do các doanh nghiệp cấp cho nhau để thúc đẩy việc mua bán hàng hóa, dịch vụ nên còn gọi là tín dụng thương mại.  Tín dụng thuê mua cũng là một hình thức đáng lưu ý khác của tín dụng hỗn hợp. Đây là loại tín dụng mà các tổ chức tín dụng, các công ty tài chính mua các loại máy móc thiết bị theo yêu cầu của bên đi thuê để cho họ thuê. Bên đi thuê sử dụng thiết bị máy móc và trả tiền thuê theo thỏa thuận. 2.1.3.3 Căn cứ vào sự đảm bảo hoàn trả nợ có hai loại tín dụng:  Tín dụng tín chấp là hình thức tín dụng mà việc cho vay vốn dựa trên uy tín của người vay để đảm bảo việc hoàn trả nợ. Loại tín dụng này áp dụng trong trường hợp nếu giữa người cho vay và người đi vay có quan hệ thân tín, hoặc người đi vay là người có uy tín rất lớn và được mọi người công nhận, ví dụ như nhà nước.  Tín dụng thế chấp (vật chấp) là sự vay mượn mà việc hoàn trả nợ được đảm bảo không chỉ bới uy tín của người vay mà còn được đảm bảo bằng các tài sản của người đi vay hoặc người bảo lãnh của người đi vay.
  • 9. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 9 2.1.3.4 Căn cứ vào lãnh thổ hoạt động  Tín dụng nội địa là việc vay mượn phát sinh giữa các bên hoạt động trong phạm vi lãnh thổ quốc gia.  Tín dụng quốc tế là việc vay mượn phát sinh giữa các bên hoạt động trên các lãnh thổ khác nhau như giữa hai chính phủ, hai doanh nghiệp, hai cá nhân thuộc hai quốc gia khác nhau hoặc với tổ chức quốc tế nào đó. Khác với tín dụng nội địa, hoạt động tín dụng quốc tế chịu sự chi phối phức tạp của luật pháp và tập quán quốc gia và quốc tế. Tín dụng quốc tế gắn liền với quan hệ chính trị thương mại giữa các quốc gia và có ảnh hưởng lớn tới uy tín của một quốc gia trên trường quốc tế. Vì vậy, mọi hoạt động tín dụng quốc tế đều phải được giám sát chặt chẽ. 2.1.3.5 Căn cứ vào tín dụng ngân hàng Tín dụng ngân hàng là hình thức tín dụng giữa một bên là các ngân hàng, các tổ chức tín dụng và một bên là các chủ thể kinh tế - tài chính của toàn xã hội (doanh nghiệp, tổ chức xã hội, các cấp quản lý nhà nước hoặc cá nhân). Tín dụng ngân hàng là một hình thức tín dụng tiền tệ. Khác với tín dụng thương mại được cung cấp nhiều dưới hình thức hàng hóa, tín dụng ngân hàng được cung cấp dưới hình thức tiền tệ, bao gồm tiền mặt và tiền tín dụng (bút tệ). Trong quan hệ tín dụng ngân hàng, ngân hàng đóng vai trò là người đi vay và người cho vay. Khi đi vay của xã hội, ngân hàng sử dụng nhiều phương thức như mở tài khoản thu hút tiền gửi với kỳ hạn khác nhau, phát hành các loại chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu ngắn hạn, trung hạn và dài hạn, vay theo hợp đồng vay mượn hoặc ký kết các hiệp định vay nợ,...Khi cho vay đối với xã hội, ngân hàng chủ yếu sử dụng phương thức cấp tín dụng theo tài khoản cho vay hoặc theo tài khoản kết hợp giữa tài khoản cho vay và tài khoản tiền gửi để đáp ứng nhu cầu vay vốn của khách hàng. Cả khi đi vay và cho vay, ngân hàng thường là người đặt ra các điều kiện tín dụng cho khách hàng chấp nhận. Người cho vay nếu chấp thuận các điều kiện của ngân hàng thì chủ động cho vay và nhận về những giấy chứng nhận. Người đi vay nếu đồng ý với các điều kiện do ngân hàng đặt ra thì ký hết hợp đồng vay mượn và phải thực hiện nghiêm túc hợp đồng đã ký kết.
  • 10. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 10 Trong hệ thống tín dụng quốc dân, tín dụng ngân hàng là hình thức tín dụng có nhiều ưu việt hơn các hình thức tín dụng khác. Trước hết, tín dụng ngân hàng hoạt động trong phạm vi rộng hơn do mạng lưới chi nhánh phân bố khắp lãnh thổ và thu hút mọi chủ thể trong nền kinh tế. Thứ hai, tín dụng ngân hàng này mang tính chất linh hoạt hơn các hình thức tín dụng khác vì đối tượng vay mượn ở đây là tiền là vốn chứ không phải là vật tư, hàng hóa. Thứ ba, tín dụng ngân hàng tạo điều kiện duy trì phát triển loại hình tín dụng khác bằng sự tham gia rộng rãi của tín dụng ngân hàng thông qua các nghiệp vụ chiết khấu, cầm cố, tái chiết khấu, tái cầm cố các giấy tờ có giá, và đặc biệt việc cho vay đối với nhà nước làm tín dụng ngân hàng có vai trò tích cực trong thực hiện các chính sách tài chính tiền tệ của nhà nước. 2.2. Cơ sở lý luận tín dụng cá nhân cho vay mua nhà 2.2.1 Khái niệm Theo Tiến sĩ Nguyễn Minh Kiều thì “ Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyề sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định ”. Theo Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua thì “ Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức , cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay , chiết khấu , cho thuê tài chính , bao thanh toán , bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác ”. Có nhiều cách định nghĩa nhưng tựu trung lại thì tín dụng ngân hàng chứa đựng ba nội dung :  Có sự chuyển nhượng sử dụng vốn từ người sở hữu sang người sử dụng .  Sự chuyển nhượng này có thời hạn .  Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí và rủi ro . Trên cơ sở định nghĩa “ Tín dụng ngân hang ” nêu trên và trong phạm vi của luận văn này , đối tượng khách hàng cá nhân bao gồm cá nhân và hộ gia đình có giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cá thể , vì vậy Tín dụng cá nhân là hình thức tín dụng trong đó NHTM đóng vai trò là người chuyển nhượng quyền sử dụng vốn của mình cho khách hàng cá nhân hoặc hộ gia đình sử dụng trong một thời
  • 11. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 11 hạn nhất định phải hoàn trả cả gốc và lãi với mục đích phục vụ đời sống hoặc phục vụ sản xuất kinh doanh dưới hình thức hộ kinh doanh cá thể . Tín dụng cá nhân đóng góp lớn đến sự lưu thông các nguồn vốn trong xã hội , điều chuyển vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu , từ nơi hiệu quả thấp đến nơi hiệu quả cao để đáp ứng nhu cầu vốn cho kinh doanh hoặc tiêu dùng của cá nhân và hộ gia đình . Tín dụng cá nhân đã phát triển từ lâu trên thế giới , nhưng là một khái niệm khá mới ở thị trường Việt Nam . Tuy nhiên tín dụng cá nhân đã nhanh chóng thu hút được nhiều khách hàng và có tiềm năng rất lớn để phát triển . Điểm thuận lợi là quy mô thị trường lớn với dân số đông ( khoảng 89 triệu người ) , đa số trong đó có độ tuổi trẻ , có thu nhập ngày càng cao và có nhu cầu chi tiêu cho nhiều mục đích . Hiện nay xu hướng tiêu dùng trước , trả sau để đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho cuộc sống tăng nhanh , nhất là ở các thành phố lớn . Chính vì thế , các sản phẩm tín dụng cá nhân của ngân hàng được khách hàng rất quan tâm . Đây là cơ sở để các ngân hàng tự tin đẩy mạnh mảng kinh doanh tín dụng này . 2.2.2 Tầm quan trọng của việc cho vay mua nhà , đất của ngân hàng . 2.2.2.1 Đối với ngân hàng  Góp phần nâng cao thương hiệu cho ngân hàng Do có đối tượng khách hàng rất rộng nên việc phát triển tín dụng cá nhân sẽ giúp hình ảnh thương hiệu của ngân hàng được phổ biến rộng khắp nơi . Thông qua tín dụng cá nhân , ngoài việc cấp tín dụng cho khách hàng còn giúp ngân hàng thuận lợi trong bán chéo sản phẩm dịch vụ ngân hàng bán lẻ như : tiền gửi tiết kiệm , giao dịch thanh toán , chuyển lương qua tài khoản ,phát hành – thanh toán thẻ , dịch vụ ngân hàng điện tử …Khả năng cung cấp gói sản phẩm dịch vụ tài chính cá nhân đồng bộ thỏa mãn tối đa nhu cầu khách hàng sẽ tạo nét khác biệt cho ngân hàng trong cạnh tranh với đối thủ , do đó góp phần nâng cao thương hiệu cho ngân hàng .  Góp phần phân tán rủi roc ho ngân hàng Nếu một ngân hàng chỉ tập trung cho vay các khách hàng doanh nghiệp có nhu cầu vốn lớn , vì lý do nào đó mà hoạt động kinh doanh của các khách hàng này gặp khó khăn gây ảnh hưởng đến khả năng trả nợ sẽ ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng . Do vậy, với nguyên tắc “ tránh tất cả trứng vào một rổ ” , các ngân hàng phát triển tín dụng cá nhân như một sự phân tán rủi ro vì với số lượng khách hàng cá nhân đông , số tiền vay ít thì khi có một khách hàng
  • 12. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 12 gặp rủi ro dẫn đến không có khả năng trả nợ thì ít gây ảnh hưởng đến tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng . 2.2.2.2 Đối với khách hàng cá nhân Cuộc sống của con người luôn tồn tại những nhu cầu về vật chất và tinh thần , những nhu cầu đó ngày càng đa dạng và cao hơn bắt đầu từ những hàng hóa thiết yếu rồi đến những hàng hóa xa xỉ hơn cùng với sự phát triển kinh tế . Nhưng việc thỏa mãn những nhu cầu đó lại phụ thuộc vào khả năng thanh toán hiện tại . Ở một chừng mực nào đó , tín dụng cá nhân giúp cho khách hàng linh hoạt hơn trong việc giải quyết các vấn đề thỏa mãn nhu cầu bản thân . Thay vì phải thích lũy đủ vốn ở hiện tại để thực hiện kế hoạch của bản thân , người tiêu dùng sẽ khéo léo phối hợp giữa thỏa mãn nhu cầu hiện tại với khả năng thanh toán ở hiện tại và tương lai . Nghĩa là họ sẽ tiêu dùng trước bằng cách lựa chọn phương án vay vốn ngân hàng rồi tích lũy và hoàn trả sau cho ngân hàng . Vai trò này hết sức có ý nghĩa đối với những trường hợp mua sắm các hàng hóa thiết yếu có giá trị cao nhứ nhà cửa , xe hơi …hay chi tiêu cấp bách như ốm đau , bệnh tật , ma chay, cưới hỏi … Trong những trường hợp này , thay vì bế tắc hoặc pahir tìm đến những khoản vay nóng ngoài ngân hàng với lãi suất cao ngất ngưỡng , thì khách hàng có thể yên tâm vay vốn từ ngân hàng với lãi suất và thời hạn vay hợp lý .Điều này được thể hiện rõ nét nhất tại các nước phát triển thông qua các khoản cấp tín dụng của ngân hàng hoặc hết sức nhanh chóng và thuận tiện thì khách hàng hầu như được đáp ứng nhu cầu cá nhân thiết yếu của cuộc sống như mua nhà , mua ô tô , học tập , du lịch … góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống . Ngoài ra , tín dụng cá nhân còn là kênh các NHTM tài trợ vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của các hộ gia đình giúp họ có điều kiện mở rộng quy mô sản xuất , nâng cao khả năng trong ngành . Với điều kiện cấp tín dụng đơn giản hơn đối với khách hàng doanh nghiệp , tín dụng cá nhân phù hợp với hình thức kinh doanh nhỏ lẻ , phù hợp với đặc tính và tập quán kinh doanh của đối tượng này . 2.2.2.3 Đối với nền kinh tế - xã hội  Góp phần tạo sự năng động cho các thành phần kinh tế
  • 13. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 13 Tín dụng cá nhân là kênh hỗ trợ vốn để dân chúng trang trải các chi phí phát sinh trong cuộc sống thỏa mãn nhu cầu thiết yếu cho đến nhu cầu xa xỉ với chi phí đắt đỏ , nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống . Để có thể đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng , buộc các thành phần kinh tế đẩy mạnh sản xuất , do đó tạo nhiều công ăn việc làm ,tạo ra những khác biệt tích cực giúp tăng khả năng cạnh tranh trước các đối thủ trong và ngoài nước trong thời kỳ hội nhập .  Góp phần tạo sự ổn định về mặt xã hội Là một phần của tín dụng nói chung , tín dụng cá nhân cũng có vai trò tích cực đối với xã hội . Tín dụng cá nhân góp phần khai thác triệt để các nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội rồi lưu thông các nguồn vốn này một cách trôi chảy và hiệu quả , từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn , từ nơi hiệu quả thấp đến nơi hiệu quả cao . Tín dụng cá nhân giúp kích cầu trong nền kinh tế , nang cao hiệu quả sử dụng vốn , thúc đẩy sản xuất trong nước . Do đó thu hút nhiều lực lượng lao động tham gia xây dựng ,sản xuất tạo công ăn việc làm , hướng đén các mục tiêu xã hội như xóa đói , giảm nghèo , tăng thu nhaajo , giảm tệ nạn xã hội góp phần ổn định trật tự xã hội . 2.2.3 Đặc điểm cho vay mua nhà , đất tại ngân hàng  Về đối tượng : Với đặc điểm đối tượng vay vốn là các cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác có nhu cầu sử dụng vốn phục vụ mục đích tiêu dùng, đầu tư hay phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của cá nhân, hộ gia đình đó. Khác với các doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế, khách hàng cá nhân thường có số lượng rất lớn, nhu cầu vay vốn rất đa dạng song không thường xuyên và chịu sự ảnh hưởng nhiều của môi trường kinh tế, văn hóa – xã hội. Chính vì vậy, ở mỗi khu vực khác nhau, nhu cầu vay vốn của khách hàng cá nhân cũng rất khác nhau.  Thời gian vay vốn : Thời gian vay vốn của khách hàng cá nhân đa dạng, bao gồm các khoản vay ngắn hạn, trung và dài hạn. Đối với những khoản vay bổ sung vốn lưu động phục vụ sản xuất kinh doanh thì thời hạn chủ yếu là vay ngắn hạn. Còn đối vói những khoản vay phục vụ nhu cầu tiêu dùng của cá nhân và hộ gia đình thì thời hạn vay thường là trung và dài hạn.  Quy mô vốn và số lượng các khoản vay : Thông thường thì các khoản cho vay khách hàng cá nhân có quy mô vốn thường nhỏ hơn cho vay đối tượng khách hàng là doanh nghiệp, tổ chức kinh tế. Tuy nhiên, đối với
  • 14. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 14 các NHTM hoạt động theo định hướng là Ngân hàng bán lẻ thường có số lượng các khoản vay khách hàng cá nhân chiếm tỉ trọng lớn.  Chi phí cho vay : Chi phí mà NHTM bỏ ra đối với các khoản cho vay khách hàng cá nhân thường lớn cả về chi phí nhân lực và công cụ. Bởi đối tượng cho vay khách hàng là cá nhân có diễn biến phức tạp, số lượng các khoản vay là lớn, song quy mô mỗi khoản vay lại tương đối nhỏ.  Lãi suất cho vay : Lãi suất cho vay của các khoản cho vay khách hàng cá nhân thường cao hơn so với các khoản cho vay khách hàng là doanh nghiệp. Nguyên nhân bởi vì chi phí cho vay khách hàng cá nhân tính trên mỗi đơn vị đồng vốn cho vay là lớn, mức độ rủi ro của khoản vay cao và kém nhạy bén với lãi suất.  Rủi ro tín dụng : Các khoản cho vay khách hàng cá nhân bao giờ cũng tiềm ẩn rủi ro tín dụng cao. Bởi đối tượng cho vay là các cá nhân, hộ gia đình có tình hình tài chính dễ thay đổi tùy theo tình trạng công việc và sức khỏe của họ.Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, các cá nhân và hộ gia đình thường có trình độ quản lý yếu, thiếu kinh nghiệm, trình độ khoa học kỹ thuật lạc hậu do đó khả năng cạnh tranh trên thị trường kém. Do vậy Ngân hàng sẽ phải đối mặt với rủi ro khi người vay bị thất nghiệp, gặp tai nạn, phá sản. Mặt khác việc thẩm định và quyết định cho vay khách hàng cá nhân thường không đầy đủ về thông tin cũng là một trong những lý do dẫn tới tình trạng rủi ro tín dụng đối với các khoản cho vay khách hàng cá nhân. 2.2.4 Phân loại cho vay mua nhà , đất tại ngân hàng Có rất nhiều cách phân loại tín dụng ngân hàng dựa vào các căn cứ khác nhau tùy theo mục đích nghiên cứu . Tuy nhiên người ta thường phân loại theo một số tiêu thức sau : 2.2.4.1 Theo mục đích vay vốn , tín dụng ngân hàng chia thành 2 loại :  Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa : là loại tín dụng được cung cấp cho các doanh nghiệp để họ tiến hành sản xuất và kinh doanh .  Tín dụng tiêu dùng : là loại tín dụng được cấp phát cho cá nhân để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng . Loại tín dụng này thường được dùng để mua sắm nhà cửa , xe cộ , các thiết bị gia đình … Tín dụng tiêu dùng ngày càng có xu hướng tăng lên . 2.2.4.2Theo thời hạn vay ,tín dụng được phân thành 3 loại sau :
  • 15. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 15  Tín dụng ngắn hạn : là loại tín dụng có thời hạn dưới một năm , thường được sử dụng vào nghiệp vụ thanh toán , cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời về vốn lưu động của các doanh nghiệp hay cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt tiêu dùng của cá nhân .  Tín dụng trung hạn : có thời hạn từ một đến năm năm , được dùng để cho vay vốn phục vụ nhu cầu mua sắm tài sản cố định , cải tiến đổi mới kỹ thuật , mở rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh .  Tín dụng dài hạn : là loại tín dụng có thời hạn trên năm năm , được sử dụng để cung cấp vốn xây dựng cơ bản , cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn . Thường tín dụng trung và dài hạn được đầu tư để hình thành vốn cố định và một phần vốn tối thiểu cho hoạt động sản xuất . 2.2.4.3 Theo hình thức đảm bảo của các khoản vay  Tín dụng có đảm bảo : là loại hình tín dụng mà các khoản cho vay phát ra đều có tài sản tương đương thế chấp , có các hình thức như : cầm cố , thế chấp , chiết khấu và bảo lãnh .  Tín dụng không có đảm bảo : là loại hình tín dụng mà các khoản cho vay phát ra không cần tài sản thế chấp mà chỉ dựa vào tín chấp . Loại hình này thường được áp dụng với khách hàng truyền thống , có quan hệ lâu dài và sòng phẳng với ngân hàng , khách hàng phải có tình hình tài chính lành mạnh và có uy tín đối với ngân hàng như trả nợ đầy đủ , đúng hạn cả gốc lẫn lãi , có dự ản sản xuất kinh doanh khả thi , có khả năng hoàn trả nợ … Trong nền kinh tế thị trường việc phân loại tín dụng ngân hàng theo các tiêu thức trên chỉ có ý nghĩa tương đối . Khi các hình thức tín dụng càng đa dạng thì cách phân loại càng chi tiết . Phân loại tín dụng giúp cho việc nghiên cứu sự vận động của vốn tín dụng trong từng loại hình cho vay và là cơ sở để so sánh , đánh giá hiệu quả kinh tế của chúng . 2.3 Rủi ro tín dụng cho vay mua nhà , đất 2.3.1 Từ phía khách hàng Rủi ro tín dụng phát sinh do phía KH không có khả năng trả nợ.
  • 16. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 16 Về mặt chủ quan có thể do trình độ quản lý của KH yếu kém dẫn tới sử dụng vốn vay kém hiệu quả hoặc thất thoát làm ảnh hưởng đến khả năng trả nợ, trong khi biện pháp xử lý thu hồi nợ của NH tỏ ra kém hiệu quả. Về mặt khách quan, có thể KH gặp phải những thay đổi từ môi trừng kinh doanh không thể lường trước được như: giá cả, nhu cầu thi trường, môi trường pháp lý hay chính sách của chính phủ khiến DN lâm vào tình trạng khó khăn về tài chính không thể khắc phục được, từ đó DN dù có thiện chí nhưng vẫn không thể trả được nợ. 2.3.2 Từ phía ngân hàng Rủi ro phát sinh do nguyên nhân chủ quan như trong quá trình phân tích và thẩm định tín dụng không kỹ lưỡng dẫn đến sai lầm trong quyết định cho vay. Mặt khác cũng có thể quyết định cho vay đúng đắn, nhưng do thiếu kiểm tra, kiểm soát sau cho vay dẫn đến KH sử dụng vốn không đúng mục đích mà NH vẫn không phát hiện để ngăn chặn kịp thời. 2.4. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình cho vay 2.4.1. Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ (%) (Dư nợ năm nay - Dư nợ năm trước) Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ (%) = ------------------------------------------------- x 100% Dư nợ năm trước Chỉ tiêu này dùng để so sánh sự tăng trưởng dư nợ tín dụng qua các năm để đánh giá khả năng cho vay, tìm kiếm khách hàng và đánh tình hình thực hiện kế hoạch tín dụng của ngân hàng. Chỉ tiêu càng cao thì mức độ hoạt động của NH càng ổn định và có hiệu quả, ngược lại NH đang gặp khó khăn, nhất là trong việc tìm kiếm khách hàng và thể hiện việc thực hiện kế hoạch tín dụng chưa hiệu quả. 2.4.2. . Tỷ lệ tăng trưởng doanh số cho vay (%) (DSCV năm nay - DSCV năm trước) Tỷ lệ tăng trưởng DSCV (%) = ------------------------------------------------- x100% DSCV năm trước
  • 17. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 17 Chỉ tiêu này dùng để so sánh sự tăng trưởng tín dụng qua các năm để đánh khả năng cho vay, tìm kiếm khách hàng và đánh tình hình thực hiện kế hoạch tín dụng của ngân hàng. (tương tự như chỉ tiêu tăng trưởng dư nợ, nhưng bao gồm toàn bộ dư nợ cho vay trong năm đến thời điểm hiện tại và dư nợ cho vay trong năm đã thu hồi). Chỉ tiêu càng cao thì mức độ hoạt động của NH càng ổn định và có hiệu quả, ngược lại NH đang gặp khó khăn, nhất là trong việc tìm kiếm khách hàng và thể hiện việc thực hiện kế hoạch tín dụng chưa hiệu quả. 2.4.3. Tỷ lệ thu lãi (%) Tổng lãi đã thu trong năm Tỷ lệ thu lãi (%) = -------------------------------------------- x 100% Tổng lãi phải thu trong năm Chỉ tiêu này dùng để đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch tài chính của ngân hàng, đánh giá khả năng đôn đốc, thu hồi lãi và tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu của ngân hàng từ việc cho vay. Chỉ tiêu càng cao thì tình hình thực hiện kế hoạch tài chính cũng như tình hình tài chính của NH càng tốt, ngược lại NH đang gặp khó khăn trong việc thu lãi, ảnh hưởng nghiêm trọng đến doanh thu của ngân hàng, chỉ tiêu này cũng thể hiện tình hình bất ổn trong cho vay của ngân hàng, có thể nợ xấu (tín dụng đen) trong ngân hàng tăng cao nên ảnh hưởng đến khả năng thu hồi lãi của ngân hàng, và có thể ảnh hưởng đến khả năng thu hồi nợ trong tương lai. (Thông thường tỷ lệ này phải trên 95% mới là tốt). 2.4.4. Tỷ lệ dư nợ/Tổng nguồn vốn (%) Dựa vào chỉ tiêu này, so sánh qua các năm để đánh giá mức độ tập trung vốn tín dụng của NH. Chỉ tiêu càng cao thì mức độ hoạt động của NH, đánh giá khả năng sử dụng vốn để cho vay của ngân hàng, chỉ tiêu càng cao thì khả năng sử dụng vốn càng cao, ngược lại càng thấp thì ngân hàng đang bị trị trệ vốn, sử dụng vốn bị lãng phí, có thể gây ảnh hưởng đến doanh thu cũng như tỷ lệ thu lãi của ngân hàng.
  • 18. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 18 2.3.5. Tỷ lệ dư nợ/Vốn huy động (%) Chỉ tiêu này phản ánh NH cho vay được bao nhiêu so với nguồn vốn huy động, nó còn nói lên hiệu quả sử dụng vốn huy động của ngân hàng, thể hiện ngân hàng đã chủ động trong việc tích cực tạo lợi nhuận từ nguồn vốn huy đông hay chưa. Chỉ tiêu này lớn thể hiện khả năng tranh thủ vốn huy động, nếu chỉ tiêu này lớn hơn 1 thì ngân hàng chưa thực hiện tốt việc huy động vốn, vốn huy động tham gia vào cho vay ít, khả năng huy động vốn của NH chưa tốt, nếu chỉ tiêu này nhỏ hơn 1 thì ngân hàng chưa sử dụng hiệu quả toàn bộ nguồn vốn huy động, gây lãng phí. 2.3.6. Hệ số thu nợ (%) Doanh số thu nợ Hệ số thu nợ ( % ) = ---------------------------------- x 100% Doanh số cho vay Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả tín dụng trong việc thu nợ của NH. Nó phản ánh trong 1 thời kỳ nào đó, với doanh số cho vay nhất định thì ngân hàng sẽ thu về được bao nhiêu đồng vốn. Tỷ lệ này càng cao càng tốt. 2.3.7. Tỷ lệ thu nợ đến hạn (%) Doanh số thu nợ đến hạn Tỷ lệ thu nợ đến hạn (%) = ------------------------------------------- x 100% Tổng dư nợ đến hạn Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả tín dụng trong việc thu nợ của NH. Chỉ tiêu này đánh giá khả năng thu hồi nợ của các khoản tín dụng đã cho vay, đồng thời đánh giá hiệu quả thực hiện kế hoạch tín dụng của ngân hàng, kế hoạch cho vay, đôn đốc thu hồi nợ của ngân hàng. Tỷ lệ này càng cao càng tốt.
  • 19. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 19 2.3.8. Tỷ lệ nợ quá hạn (%) Nợ quá hạn Tỷ lệ nợ quá hạn ( % ) = ------------------------------------- x 100 Tổng dư nợ Chỉ tiêu này cho thấy tình hình nợ quá hạn tại ngân hàng, đồng thời phản ánh khả năng quản lý tín dụng của ngân hàng trong khâu cho vay, đôn đốc thu hồi nợ của ngân hàng đối với các khoản vay. Đây là chỉ tiêu được dùng để đánh giá chất lượng tín dụng cũng như rủi ro tín dụng tại ngân hàng Tỷ lệ nợ quá hạn càng cao thể hiện chất lượng tín dụng của ngân hàng càng kém , và ngược lại. 2.3.9. Tỷ lệ nợ xấu (%) Tổng nợ xấu Tỷ lệ nợ quá hạn ( % ) = ------------------------------------- x 100 Tổng dư nợ Bên cạnh chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn, người ta còn dùng chỉ tiêu tỷ lện nợ xấu để phân tích thực chất tình hình chất lượng tín dụng tại ngân hàng, Tổng nợ xấu của ngân hàng bao gồm nợ quá hạn, nợ khoanh, nợ quá hạn chuyển về nợ trong hạn, chính vì vậy chỉ tiêu này cho thấy thực chất tình hình chất lượng tín dụng tại ngân hàng, đồng thời phản ánh khả năng quản lý tín dụng của ngân hàng trong khâu cho vay, đôn đốc thu hồi nợ của ngân hàng đối với các khoản vay. Tỷ lệ nợ xấu càng cao thể hiện chất lượng tín dụng của ngân hàng càng kém , và ngược lại. 2.3.10. Vòng quay vốn tín dụng (vòng) Doanh số thu nợ Vòng quay vốn Tín dụng (vòng) = ------------------------------------------ Dư nợ bình quân Trong đó:
  • 20. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 20 ( Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ ) Dư nợ bình quân trong kỳ = ----------------------------------------------- 2 Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của ngân hàng, thời gian thu hồi nợ của ngân hàng là nhanh hay chậm. Vòng quay vốn càng nhanh thì được coi là tốt và việc đầu tư càng được an toàn. 2.3.11. Số khách hàng được vay vốn Chỉ tiêu này phản ánh số lượng khách hàng của ngân hàng qua các thời kỳ, cho thấy khả năng thu hút khách hàng của ngân hàng trong thời gian qua. CHƯƠNG 3 : GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG VIB CHI NHÁNH CMT8 3.1 Giới thiệu khái quát về Ngân hàng quốc tế VIB 3.1.1 Qúa trình hình thành và cơ cấu tổ chức ngân hàng quốc tế VIB 3.1.1.1 Lịch sử hình thành NHTM Quốc Tế VIB Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam, tên viết tắt là Ngân hàng Quốc Tế (VIB), được thành lập ngày 18 tháng 9 năm 1996, trụ sở đặt tại 16 Phan Chu Trinh, Q. Hoàn Kiếm, Hà Nội. Đến ngày 31/12/2017, VIB đã trở thành một trong những ngân hàng TMCP hàng đầu Việt Nam với tổng tài sản đạt 123,2 nghìn tỷ đồng, vốn điều lệ 5.644 tỷ đồng, vốn chủ sở hữu đạt gần 9.000 tỷ đồng. Chúng tôi hiện có hơn 5.000 cán bộ nhân viên phục vụ gần 2 triệu khách hàng tại 162 chi nhánh và phòng giao dịch ở 27 tỉnh/thành trọng điểm trong cả nước. Năm 2010 ghi dấu một sự kiện quan trọng với việc Ngân hàng Commonwealth Bank of Australia (CBA) –Ngân hàng bán lẻ số 1 tại Úc và là
  • 21. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 21 Ngân hàng hàng đầu thế giới với trên 100 năm kinh nghiệm đã chính thức trở thành cổ đông chiến lược của chúng tôi với tỉ lệ sở hữu cổ phần ban đầu là 15%. Sau một năm, ngày 20/10/2011, CBA đã hoàn thành việc đầu tư thêm 1.150 tỷ đồng vào VIB, tăng tỷ lệ sở hữu cổ phần của CBA tại VIB từ 15% lên 20% nhằm tăng cường cơ sở vốn, hệ số an toàn vốn, mở rộng cơ hội kinh doanh và quy mô hoạt động cho VIB. Mối quan hệ hợp tác chiến lược này tạo điều kiện cho chúng tôi triển khai thành công các kế hoạch dài hạn trong chiến lược kinh doanh và đặc biệt là nâng cao chất lượng Dịch vụ Khách hàng hướng theo chuẩn mực quốc tế. Là một trong những ngân hàng tiên phong trong việc cải tổ hoạt động kinh doanh, chúng tôi luôn định hướng lấy khách hàng làm trọng tâm, lấy chất lượng dịch vụ và giải pháp sáng tạo làm phương châm kinh doanh. Chúng tôi đã và đang tăng cường hiệu quả sử dụng vốn, cùng năng lực quản trị điều hành, tiếp tục chú trọng phát triển mạng lưới ngân hàng bán lẻ và các sản phẩm mới thông qua các kênh phân phối đa dạng để cung cấp các giải pháp tài chính trọn gói cho các nhóm khách hàng trọng tâm, đồng thời nâng cao chất lượng dịch vụ để phục vụ khách hàng ngày càng tốt hơn. Năm 1996 — Ngày 18/9/1996, Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam, tên viết tắt là Ngân hàng Quốc Tế (VIB) bắt đầu đi vào hoạt động với số vốn điều lệ ban đầu là 50 tỷ đồng và 23 cán bộ nhân viên. — Trụ sở đầu tiên đặt tại số 5 Lê Thánh Tông, Hà Nội. Năm 2006 — Triển khai thành công Dự án Hiện đại hóa Công nghệ Ngân hàng. — Tăng vốn điều lệ lên hơn 1.000 tỷ đồng. — Trở thành thành viên chính thức của Tổ chức Thẻ quốc tế Visa và MasterCard. — Thành lập Trung tâm thẻ VIB, phát hành độc lập thẻ ghi nợ nội địa VIB Values. — Nhận bằng khen của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước. — Hệ thống ATM của Ngân hàng chính thức đi vào hoạt động. Năm 2007
  • 22. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 22 — Tăng vốn điều lệ lên 2.000 tỷ đồng. — Ký kết thỏa thuận hợp tác toàn diện với nhiều tập đoàn, tổng công ty lớn như Tổng Công ty Bảo hiểm Dầu khí, Tổng Công ty Tài chính Dầu khí. — Mạng lưới kinh doanh đạt 82 đơn vị. — Được xếp hạng 3 trong 500 Doanh nghiệp tư nhân lớn nhất Việt Nam. Năm 2008 — Được độc giả báo Sài Gòn Tiếp thị bình chọn là doanh nghiệp có “Dịch vụ ngân hàng bán lẻ được hài lòng nhất năm 2008”. — Triển khai dự án tái định vị thương hiệu với công ty hàng đầu thế giới trong lĩnh vực thương hiệu – Interbrand. — Khai trương trụ sở mới tại tòa nhà Viet Tower, số 198B Tây Sơn, Hà Nội. — Ra mắt dịch vụ ngân hàng trực tuyến VIB 4U. — Phát hành thẻ tín dụng VIB Chip MasterCard. — Thành lập Khối Công nghệ ngân hàng với quyết tâm đưa VIB trở thành ngân hàng có công nghệ hiện đại nhất trên thị trường. Năm 2009 — Ký thỏa thuận hợp tác toàn diện với ngân hàng Commonwealth Bank of Australia (CBA). — Chính thức ra mắt dự án Tái định vị thương hiệu mới. — Triển khai chiến lược kinh doanh giai đoạn 2009 - 2013, với mục tiêu đến năm 2013 sẽ trở thành ngân hàng hướng tới khách hàng nhất tại Việt Nam. — Triển khai dự án thiết kế không gian bán lẻ, Dự án phát triển hệ thống quản trị nhân sự và hiệu quả công việc, Dự án chiến lược công nghệ, Chương trình chuyển đổi Hệ thống chi nhánh. — Tăng vốn điều lệ lên 3.000 tỷ đồng. Năm 2010 — Ngân hàng Commonwealth Bank of Australia (CBA) – ngân hàng hàng đầu của Úc đã chính thức trở thành cổ đông chiến lược của VIB với tỉ lệ sở hữu cổ phần ban đầu là 15%. — Tăng vốn điều lệ lên 4.000 tỷ đồng. — Tiếp tục triển khai các dự án quan trọng phục vụ chiến lược kinh doanh giai đoạn 2009 – 2013 của ngân hàng. — Mạng lưới kinh doanh đạt trên 130 đơn vị tại 27 tỉnh, thành trên cả nước.
  • 23. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 23 Năm 2011 — Năm 2011, CBA đầu tư thêm vốn vào VIB, tăng tỷ lệ sở hữu cổ phần tại VIB lên 20%. — Nhận Cờ Thi đua của Ngân hàng Nhà nước cho những nỗ lực trong hoạt động và phát triển kinh doanh. — Giải thưởng “Ngân hàng thực hiện xuất sắc nghiệp vụ thanh toán quốc tế” do Citigroup trao. Năm 2012 — Tăng vốn điều lệ lên 4250 tỷ đồng. — Kiên trì thực hiện tam giác chiến lược: Quản trị tăng trưởng – Quản trị Rủi Ro – Quản trị hiệu quả. — Đoạt giải thưởng Thương hiệu mạnh năm 2012 do Thời báo Kinh Tế Việt Nam tổ chức. — Top 500 Doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam do báo Vietnamnet phối hợp cùng tổ chức Vietnam Report tổ chức. Năm 2013 — Đoạt giải thưởng “Doanh nghiệp thực hiện tốt trách nhiệm An sinh xã hội và Phát triển cộng đồng” cho những hoạt động xã hội tích cực. — Giải thưởng “Ngân hàng thực hiện nghiệp vụ thanh toán quốc tế xuất sắc” do Ngân hàng HSBC toàn cầu trao. Năm 2014 — Đẩy mạnh phát triển hệ thống hạ tầng công nghệ ngân hàng và quản trị rủi ro. — Tổ chức tín nhiệm Quốc Tế Moody’s xếp hạng VIB là 1 trong 2 ngân hàng có chỉ số sức mạnh tài chính cao nhất trong số 9 ngân hàng lớn của Việt Nam. — Đoạt giải Ngân hàng có chi nhánh tiêu biểu nhất Việt Nam 2014 và giải “Lãnh đạo công nghệ thông tin xuất sắc” trong khu vực Đông Nam Á do IDG tổ chức. — Top 135/1000 Doanh nghiệp nộp thuế lớn nhất Việt Nam do báo Vietnamnet, Tổng Cục Thuế và tổ chức VietnamReport tổ chức. — Mạng lưới kinh doanh có gần 160 đơn vị tại 27 tỉnh thành trên cả nước.
  • 24. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 24 Năm 2015 — Ngân hàng tiêu biểu của Năm “Bank of the Year” — Ký kết thoả thuận đối tác lịch sử với Prudential Việt Nam . — Đối tác hàng đầu Việt nam của IFC, với hạn mức tăng lên 50% — Tiếp tục dẫn đầu bảng xếp hạng tín nhiệm mới nhất của Moody's — Top 5 kinh doanh trái phiếu trên sàn chứng khoán Hà Nội — Giải thưởng ngân hàng hàng đầu về sản phẩm và dịch vụ sáng tạo, do IDG trao tặng cho MyVIB — Giải thưởng sáng tạo Thẻ thanh toán toàn cầu tốt nhất do MasterCard trao tặng — Top 10 ngân hàng triển khai Basel II, là ngân hàng có hệ số an toàn vốn (CAR) triển khai Basel II cao nhất. — Milestone 2014. 3.1.1.2 Lịch sử hình thành ngân hàng quốc tế VIB –CMT8 Ngày 21/09/2015, VIB Cách Mạng Tháng Tám chính thức đi vào hoạt động tại địa điểm mới 404A Cách Mạng Tháng Tám, Phường 11, quận 3, Tp Hồ Chí Minh. Vị trí mới của VIB Cách Mạng Tháng 8 sẽ tạo thuận lợi hơn và giúp khách hàng tại khu vực dễ dàng hơn trong việc tiếp cận các dịch vụ về tài chính, ngân hàng. Trụ sở mới của VIB Cách Mạng Tháng 8 tọa lạc tại tuyến đường trọng điểm có mật độ giao thông và dân cư đông đúc của Thành phố Hồ Chí Minh. Với không gian giao dịch rộng rãi, hiện đại được thiết kế theo mô hình Kinh doanh và Dịch vụ mới đạt chuẩn Quốc tế, đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp và có bề dày kinh nghiệm, VIB Cách Mạng Tháng 8 sẽ mang đến cho khách hàng cảm giác tiện nghi và thoải mái cùng những trải nghiệm thú vị với chất lượng dịch vụ tốt nhất tại đây. 3.1.1.3. Cơ cấu tổ chức Về cơ cấu tổ chức thì PGD Cách Mạng Tháng 8 gồm có : BAN GIÁM ĐỐC P.DVKH P.KHCN P.KHDN P.HTTH
  • 25. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 25 Ghi chú : : Quan hệ trực tuyến : Quan hệ chức năng Sơ đồ: 3.1 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Quốc Tế VIB – Chi nhánh CMT8 3.1.2 Những lợi thế, cơ hội và thách thức  Lợi thế VIB tự hào là đơn vị tiên phong trong việc ứng dụng công nghệ số vào hoạt động ngân hàng, mà nổi bật là việc triển khai MyVIB – Ứng Dụng Ngân Hàng Di Động Sáng Tạo Nhất Việt Nam năm 2015 (giải thưởng từ Tập đoàn Dữ liệu Quốc tế IDG). Đây là sản phẩm hợp tác giữa VIB với đối tác chiến lược là Ngân hàng hàng đầu của Úc – Common Wealth Bank. MyVIB được khách hàng lựa chọn bởi giao diện thân thiện, dễ sử dụng và các tính năng vượt trội như: chuyển tiền liên ngân hàng 24/7 trong vòng vài phút, kết nối thanh toán hóa đơn với gần 400 nhà cung cấp, thanh toán và kiểm soát hạn mức thẻ tín dụng. Đặc biệt với MyVIB, khách hàng còn có thể trực tiếp mở tài khoản hoặc thực hiện gửi tiền tiết kiệm online với nhiều ưu đãi hấp dẫn. Ông Minh khẳng định, VIB đã, đang và sẽ liên tục theo đuổi chiến lược phát triển mạnh các dịch vụ ngân hàng công nghệ số - coi đó chính là lợi thế cạnh tranh giúp VIB hiện thực hóa tầm nhìn trở thành “Ngân hàng sáng tạo và hướng tới khách hàng nhất Việt Nam”.  Cơ hội và thách thức Trích Ông Hàn Ngọc Vũ : Thách thức trong thời gian sắp tới đối với VIB cũng như các ngân hàng bạn trên thị trường để được các công ty đánh giá tín nhiệm quốc tế tiếp tục duy trì và thăng hạng nằm rất nhiều ở chỗ giải quyết được bài toán xử lý nợ xấu, và tăng cường được cơ số vốn để bảo đảm bước đệm chống lại những rủi ro khi mà có những biến động về danh mục của nợ khó đòi hoặc những biến động tiếp theo của thị trường. Một thách thức nữa là sáng tạo ra sản phẩm phục vụ đúng nhu cầu của khách hàng ngày càng đa dạng và liên tục thay đổi. Chẳng hạn, hiện giờ rất nhiều khách hàng, cả lớp người lớn tuổi và trẻ tuổi đều muốn không phải rời khỏi nhà hay văn PHÒNG GIAO DỊCH
  • 26. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 26 phòng mà vẫn giao dịch được với ngân hàng. Chúng tôi đã đưa ra khái niệm chi nhánh trên facebook. Theo đó, khách hàng ngồi tại nhà hay văn phòng có thể lên facebook và nhìn thấy đầy đủ tất cả cấu phần của một chi nhánh và đó là hình ảnh chi nhánh thật. Đặc biệt, ở đó cũng có người giao dịch viên thường xuyên trực suốt ngày làm việc. Khách hàng có thể nói chuyện với giao dịch viên, nhận tư vấn và thậm chí là đề nghị mở tài khoản, mở thẻ, … Thách thức cũng chính là cơ hội để ngân hàng phát triển, phục vụ tốt nhất khách hàng. 3.2.Đặc điểm của những sản phẩm tín dụng hiện tại  Các sản phẩm đối với cá nhân  Tài khoản và tiết kiệm : tiết kiệm lãi suất nhân đôi , tiết kiệm có kỳ hạn , tiền gửi lĩnh lãi linh hoạt .  Vay mua ô tô: vay mua ô tô mới tiêu dùng , vay mua ô tô mới kinh doanh , vay mua ô tô cũ tiêu dùng ,vay mua ô tô cũ kinh doanh.  Ngân hàng sáng tạo: ngân hàng di dộng , ngân hàng trực tuyến ,ngân hàng qua tin nhắn .  Thẻ : thẻ tín dụng , thẻ thanh toán , thẻ trả trước .  Vay bất động sản : vay mua nhà , đất đã có sổ ; vay mua nhà , đất dự án ; vay xây mới và sửa chữa nhà ; vay mua đất hỗn hợp đã có sổ ; vay nhận chuyển nhượng quyền thuê nhà của Nhà Nước ; vay mua nhà , đất đấu giá , thanh lý , nhà của Nhà Nước .  Vay kinh doanh: vay kinh doanh doanh nghiệp siêu nhỏ , vay bổ sung vốn kinh , vay đầu tư tài sản cố định .  Vay tiêu dùng: vay tiêu dùng tín chấp , vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo , vay cầm cố giấy tờ có giá , vay chi phí du học , vay thấu chi ,  Gói ưu đãi và dịch vụ : gói sản phẩm Freedom , gói sản phẩm trả lương , dịch vụ chuyển tiền , dịch vụ bảo lãnh cá nhân trong nước , dịch vụ khác .  Bảo hiểm : Pru - An tâm trọn đời , Pru – Cuộc sống bình an , Pru – An tâm trọn đời - Kế hoạch học vấn , Phú – Tâm an .  Các sản phẩm kinh doanh đối với doanh nghiệp  Cho vay : cho vay nhanh vốn lưu động , cho vay vốn lưu động , thấu chi tài khoản , cho vay mua ô tô mới siêu tốc dành cho khách hàng doanh nghiệp , cho vay trung dài hạn doanh nghiệp , cho vay đầu tư dự
  • 27. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 27 án , đầu tư trái phiếu doanh nghiệp , bao thanh toán nội địa , cho vay ô tô , chính sách ưu đãi cho các doanh nghiệp kinh doanh khách sạn và căn hộ cho thuê .  Quản lý dòng tiền : tiền gửi thanh toán , quản lý tài khoản tập trung , tiền gửi có kỳ hạn , chuyển tiền trong nước , chi tiền mặt , thanh toán lương , thanh toán hóa đơn , dịch vụ thanh toán thuế điện tử , chuyển tiền quốc tế , thu hộ tiền mặt tại điểm chỉ định , thu hộ chuyển khoản , thu hộ tại quầy , thu hộ tại quầy tại địa điểm chỉ định , ngân hàng điện tử , dịch vụ thanh toán vé tàu điện tử , tiền gửi có kỳ hạn trực tuyến dành cho doanh nghiệp , tài khoản trọn gói dành cho khách hàng SME đăng ký mới .  Tài trợ thương mại và bảo lãnh : thư tín dụng nhập khẩu , thư tín dụng trả chậm có điều khoản trả ngay , bảo lãnh nhận hàng , cho vay tài trợ nhập khẩu , nhờ thu chứng từ nhập khẩu , thư tín dụng xuất khẩu , nhờ thu chứng từ xuất khẩu , chiết khấu hối phiếu xuất khẩu , cho vay tài trợ xuất khẩu , bảo lãnh dự thầu , bảo lãnh thực hiện hợp đồng , bảo lãnh hoàn trả tiền ứng trước , bảo lãnh đảm bảo chất lượng sản phẩm , bảo lãnh thanh toán , bảo lãnh vay vốn , bảo lãnh thanh toán thuế , bảo lãnh bán và cho thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai .  Ngoại hối và phát sinh dòng tiền rủi ro : giao dịch ngoại hối giao ngay , giao dịch ngoại hối kì hạn , giao dịch hoán đổi , giao dịch hoán đổi lãi suất tiền tệ chéo . 3.3. Những thuận lợi và khó khăn hiện tại của chi nhánh CMT8  Khó khăn Chủ động giảm tốc tín dụng. Tăng trưởng tín dụng của VIB 2012 - 2014 có năm sụt giảm xuống -22,18% (2012) hay chỉ đạt 3% (2013). Không giải ngân vào lĩnh vực rủi ro cao như bất động sản, ảnh hưởng tiêu cực đối với giá trị bền vững được tối thiểu hóa. Tỷ trọng cho vay bất động sản của VIB luôn duy trì ở mức thấp giúp VIB không phải chịu ảnh hưởng quá lớn từ cuộc khủng hoảng toàn hệ thống do bong bong bất động sản tạo ra.
  • 28. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 28 Chất lượng các khoản vay tốt với tài sản đảm bảo có giá trị cao. Chất lượng khoản vay của VIB cải thiện dần xuyên suốt 2012 – 2016. Bên cạnh đó, chất lượng tài sản đảm bảo luôn được chú trọng và là ưu thế của VIB. Trích lập dự phòng đầy đủ, giá trị thực của vốn chủ sở hữu được đảm bảo. Tỷ lệ bao phủ nợ xấu (LLCR) của VIB cao, có những năm đạt trên 90% tổng giá trị nợ xấu. Bên cạnh đó, VIB cũng chấp nhận lợi nhuận sụt giảm mạnh khi trích ra gần 35% thu nhập hoạt động cho chi phí dự phòng rủi ro 2013, 2014.  Thuận lợi Tăng trưởng tín dụng 2017 dự báo đạt 23%. Hoạt động tín dụng của VIB không bị ảnh hưởng lớn bởi các điều luật từ NHNN nhằm thúc đẩy tái cơ cấu ngành giai đoạn 2 như nâng hệ số rủi ro tín dụng bất động sản hay tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu. Bên cạnh đó, việc chính thức phê duyệt việc mua lại mảng bán lẻ của tổ chức tín dụng khác từ phía lãnh đạo VIB là động thái tích cực. Chúng tôi dự báo tăng trưởng tín dụng VIB 2017 tích cực và vẫn cao hơn trung bình toàn hệ thống. Nợ xấu tồn đọng dự báo xử lý triệt để trong 2-3 năm. Áp lực nợ xấu đã bán cho VAMC đối với VIB đã giảm trong 2016 nhưng vẫn còn. Tuy nhiên, với tốc độ xử lý nợ xấu tốt của VIB, chúng tôi ước tính thời gian để VIB xử lý triệt để nợ xấu là 2-3 năm. Bên cạnh đó, với chất lượng tài sản đảm bảo tốt, tốc độ xử lý nợ của VIB sẽ còn nhanh hơn khi nghị định thu hồi nợ qua xử lý tài sản đảm bảo chính thức có hiệu lực. Tăng trưởng huy động dự báo đạt 15% vào 2017. Do vẫn phụ thuộc vào nguồn vốn huy động thị trường 2 nên chúng tôi dự đoán VIB sẽ đẩy mạnh tăng trưởng huy động hơn giai đoạn tới. LNST 2017 dự báo đạt 693 tỷ tương ứng với mức tăng trưởng 22%. Khuyến nghị đầu tư. Với triển vọng dài hạn của VIB chúng tôi đánh giá khả quan.
  • 29. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 29 Giá trị hợp lý của cổ phiếu theo phương pháp định giá DDM và P/E, P/B theo chúng tôi ước tính là 26.293 VND/cổ phần, cao hơn giá thị trường 19%. Chúng tôi khuyến nghị OUTPERFORM đối với cổ phiếu VIB. 3.4. Tình hình hoạt động kết quả kinh doanh 2 năm gần đây tại chi nhánh CMT8 Theo số liệu báo cáo tài chính hợp nhất trước kiểm toán năm 2015, lợi nhuận năm 2015 trước dự phòng của ngân hàng đạt 1.162 tỉ đồng, lợi nhuận trước thuế đạt 655 tỉ đồng, đạt kế hoạch do Đại hội đồng cổ đông giao từ đầu năm. Tổng dư nợ tín dụng đạt xấp xỉ 56.000 tỉ đồng, trong đó dư nợ cho vay đạt 47.777 tỉ đồng. Tăng trưởng tín dụng đạt 25%. Tổng tài sản đạt 84.412 tỉ đồng tăng 5% so với năm 2014. Tỷ lệ nợ xấu giảm chỉ còn 2,07%, thấp hơn nhiều mục tiêu dưới 3% của Ngân hàng Nhà nước. Chi phí dự phòng theo đó giảm mạnh. Kết quả này cũng phản ánh đúng chính sách loại bỏ nợ xấu và trích lập dự phòng cao từ nhiều năm trước và đưa mức nợ xấu và dự phòng về mức thông thường, bắt đầu một thời kỳ ổn định và tăng trưởng của VIB. Ngân hàng có tổng vốn chủ sở hữu là 8.644 tỉ đồng và vốn điều lệ là 4.845 tỉ đồng. Hiện tại VIB là một trong ít những ngân hàng có chất lượng vốn chủ sở hữu tốt với hệ số an toàn vốn cao nhất thị trường, CAR đạt mức 18%. Trong số 10 ngân hàng được chọn để triển khai thí điểm chuẩn mực quản trị quốc tế Basel II, VIB là ngân hàng có mức độ sẵn sàng cao nhất với hệ số an toàn vốn theo chuẩn Basel II theo ước tính gần nhất có thể đạt 13% và hệ thống công nghệ cho Basel II đã sẵn sàng vận hành. Cấu trúc vốn và lợi nhuận hiện tại cũng đã cho phép mang lại lợi ích tối ưu cho cổ đông của ngân hàng, trong năm VIB đã thực hiện chi trả cổ tức bằng tiền mặt 9% và chia cổ phiếu thưởng 14% cho các cổ đông hiện hữu. Ngay từ quý IV/2015 , dự kiến dược những diễn biến của nền kinh tế Việt Nam và Thế giới , HĐQT và BĐH Ngân hàng đã chỉ đạo sát sao xây dựng kế hoạch kinh doanh 2016 . Cùng với sự kỷ luật và nghiêm túc của tập thể cán bộ nhân viên , chiến lược kinh doanh phù hợp và sự đón nhận của các khách hàng dành cho sản phẩm và dịch vụ VIB , Ngân hàng đã có một năm kinh doanh thnahf
  • 30. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 30 công được ghi nhận cùng với những giaiar thưởng danh giá của các tổ chức trong nước và quốc tế . Năm 2016 , VIB đã đạt được nhiều thành tựu trên cơ sở thực hiện phát triển kinh doanh bền vững , an toàn hiệu quả , trong đó chú trọng việc duy trì , phát triển nguồn kinh doanh thu có tính bền vững quản lý chi phí và quản trị rủi ro hiệu quả . CHƯƠNG 4 : Phân tích thực tế tình hình cho vay mua nhà tại ngân hàng VIB chi nhánh CMT8 4.1 Tình hình huy động vốn  Theo hình thức và đối tượng huy động vốn Nhận tiền gửi  Nhận tiền gửi từ các tổ chức kinh tế  Nhận tiền gửi của cá nhân , các tổ chức đoàn thể xã hội  Nhận tiền gửi của các TCTD Phát hành chứng từ có giá  Phát hành ký phiếu ngân hàng  Phát hành trái phiếu ngân hàng Vay các TCTD khác  Vay các ngân hàng trong nước  Vay các ngân hàng nước ngoài Vốn đi vay : nguồn vốn đi vay có vị trí quan trọng trong tổng nguồn vốn của ngân hàng thương mại , gồm :
  • 31. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 31 Vốn vay trong nước — Vay ngân hàng nhà nước : NHTW sẽ tiếp vốn cho ngân hàng thương mại thông qua biện pháp là vay chiết khấu , tái chiết khấu , vay cầm cố chứng từ có giá , vay lại theo hồ sơ tín dụng , vay khác . Như vậy , NHTW sẽ trở thành chỗ dựa và là người cho vay cuối cùng đối với ngân hàng thương mại . — Vay các tổ chức tín dụng khác thông qua thị trường liên ngân hàng , tự vay tự trả giữa các ngân hàng . Vốn vay các TCTD nước ngoài — Vốn tiếp nhận : vốn tiếp nhận từ chính phủ , vốn tiếp nhận từ các tổ chức tài chính tiền tệ , vốn tiếp nhận từ các tổ chức khác . — Vốn khác : tiền tạm giữ , tiền đang chuyển , các khoản phải trả .  Theo kỳ hạn huy động vốn Kỳ hạn danh nghĩa là kỳ hạn vốn huy động do Ngân hàng công bố . Thường gắn với một mức lãi suất nhất định theo hướng nguồn có kỳ hạn danh nghĩa càng cao thì lãi suất càng cao . Việc xác định kỳ hạn danh nghĩa có ý nghĩa quan trọng đối với hoạt động của ngân hàng . Kỳ hạn danh nghĩa liên quan đến tính ổn định và vì vậy liên quan tới kỳ hạn sử dụng vốn . Kỳ hạn thực tế được các ngân hàng quan tâm đến nhiều hơn bởi vì “ Kỳ hạn thực tế “ liên quan chặt chẽ đến kỳ hạn các khoản vay và đầu tư . Kỳ hạn thực tế là thời hạn thực tế mà nguồn tiền tồn tại liên tục trong ngân hàng . Do nguồn vốn huy động chiếm tỷ lệ lớn trong tổng nguồn vốn huy động là nguồn ngắn hạn trong khi các khoản tín dụng và các khoản đầu tư của ngân hàng là trung và dài hạn để đáp ứng nhu cầu sử dụng vốn trung và dài hạn của ngân hàng nên ngân hàng quan tâm và muốn kéo dài các kỳ hạn thực tế của các khoản vay . Một nguồn tiền ngắn hạn có thể tồn tại liên tục trong nhiều năm tức là trở thành một nguồn có kỳ hạn thực tế là trung và dài hạn điều này được tạo ra từ việc tiếp nối các khoản huy động vốn ngắn hạn . Ngân hàng thực hiện chuyển hoán các kỳ hạn của nguồn tiền gửi từ ngắn hạn sang trung và dài hạn để làm tăng tính ổn định cho các nguồn vốn huy động .  Theo đối tượng huy động vốn
  • 32. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 32 Vốn huy động từ khách hàng . Tiền gửi và vay tổ chức tín dụng khác . Bảng 1.1 Tình hình huy động vốn giai đoạn 4.2. Phân tích tình hình cho vay tại chi nhánh CMT8 4.2.1 Phân tích quy trình tín dụng tại chi nhánh CMT8 Bước 1: Lập hồ sơ vay vốn Khi bạn có nhu cầu vay vốn, bạn sẽ được làm việc trực tiếp với cán bộ tín dụng, sau khi đã có quyết định vay vốn, cán bộ tín dụng sẽ lập hồ sơ vay vốn cho bạn với các thông tin như: Năng lực pháp lý, năng lực hành vi dân sự của khách hàng Khả năng sử dụng vốn vay Khả năng tra nợ vay gồm vốn vay và lãi Bước 2: Phân tích tín dụng Phân tích tín dụng sẽ giúp xác định khả năng hiện tại và tương lai của khách hàng trong việc sử dụng vốn vay và hoàn trả nợ vay Điều này sẽ giúp đưa ra những tình huống có thể xảy ra dẫn đến rủi ro cho ngân hàng, dự đoán khả năng khắc phục những rủi ro đó, dự kiến những biện pháp giảm thiếu rủi ro và hạn chế tổn thất cho ngân hàng. Ngoài ra, phân tích tín dụng còn giúp tìm ra tính chân thật của những thông tin đã thu thập được từ phía khách hàng ở bước 1, từ đó nhận xét thái độ, thiện chí của khách hàng trước khi ra quyết định cho vay.
  • 33. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 33 Bước 3: Ra quyết định tín dụng Đây là bước quan trọng nhất khi ngân hàng sẽ đưa ra quyết định đồng ý hoặc từ chối cho khách hàng vay Bước 4: Giải ngân Đây là bước mà ngân hàng sẽ phát tiền cho khách hàng theo hạn mức tín dụng đã ký kết trong hợp đồng tín dụng Bước 5: Giám sát tín dụng Sau khi đã được vay vốn ngân hàng, khách hàng vẫn sẽ bị nhân viên tín dụng thường xuyên kiểm tra việc sử dụng vốn vay thực tế của khách hàng, hiện trạng tài sản bảo đảm, tình hình tài chính của khách hàng ,,,để đảm bảo khả năng thu nợ Bước 6: Thanh lý hợp đồng tín dụng Đây là bước cuối cùng trong quy trình cho vay, khi khách hàng trả hết nợ và lãi cho ngân hàng. 4.2.2. Phân tích doanh số cho vay Doanh số cho vay là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản vay mà Ngân hàng cho khách hàng vay không nói đến việc món vay đó thu được hay chưa trong một thời gian nhất định. Doanh số cho vay thường được xác định theo thời gian là tháng, quý, năm.Sự tăng trưởng quy mô nguồn kinh doanh số cho vay thể hiện quy mô tăng trưởng của công tác tín dụng . Cho vay là nghiệp vụ chủ yếu của ngân hàng thương mại, nó quyết định đến sự tồn tại và phát triển của ngân hàng . Do bản chất của hoạt động tín dụng ngân hàng là cho vay các khoản đi vay , vì thế với nguồn vốn huy động được trong năm ngân hàng cần có những biện pháp hữu hiệu để sử dụng nguồn vốn đó sao cho mang lại lợi nhuận , tránh tình trạng ứ đọng vốn . Tuy nhiên do tình hình kinh tế sau khủng hoảng gặp nhiều khó khăn , lạm phát tăng cao kéo theo lãi suất cao gây khó khăn cho hoạt động tín dụng . Đồng thời cũng do chi nhánh mới thành lập khoảng 3 năm , còn non trẻ khách hàng chưa biết nhiều , tín dụng chủ yếu cấp cho khách hàng với mục đích tiêu dùng , còn việc cấp tín dụng cho doanh nghiệp chưa phát triển . Bảng 4.2.2 : Doanh số cho vay tại Ngân hàng VIB
  • 34. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 34 4.3.Phân tích thu đòi nợ Doanh số cho vavy phản ánh số lượng và quy mô tín dụng của ngân hàng chứ chưa phản ánh được hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng . Hiệu quả sử dụng vốn ngân hàng được thể hiện ở chỗ ngân hàng có thu được nợ khi đến bạn hay không ? Nếu khách hàng trả nợ đúng hạn thì chứng tỏ ngân hàng đã sử dụng vốn vay đó một cách hiệu quả . Do đó hoạt động thu nợ được xem là công tác quan trọng trong hoạt động tín dụng, góp phần tái đầu tư tín dụng và góp phần đẩy nhanh tốc độ luân chuyển trong lưu thông . Nói cách khác doanh số cho vay là điều kiện cần và thu nợ cho vay là điều kiện đủ để hoạt động kinh doanh của ngân hàng hiệu quả và phát triển . Bảng 4.3 : Doanh số thu nợ tín dung tại Ngân hàng VIB – Cách Mạng Tháng 8 Doanh số thu nợ là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng thu về được khi đáo hạn vào một thời điểm nhất định nào đó. 4.4. Phân tích dư nợ cho vay Dư nợ cá nhân là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà ngân hàng đă cho vay và chưa thu được vào một thời điểm nhất định. Để xác định được dư nợ, ngân hàng sẽ so sánh giữa hai chỉ tiêu doanh số cho vay và doanh số thu nợ. Dư nợ cuối năm = Dư nợ đầu năm + Doanh số cho vay - Doanh số thu nợ  Theo đối tượng cho vay  Theo ngành nghề kinh doanh  Theo kỳ hạn cho vay Bảng 4.4 Dự nợ tín dụng Ngân hàng VIB – Cách Mạng Tháng 8 4.5. Đánh giá hiệu quả và chất lượng tín dụng tại chi nhánh CMT8  Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng Doanh số cho vay : là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng đã phát ra cho vay trong một khoảng thời gian nào đó, không kể món cho vay đó đã thu hồi về hay chưa. Doanh số cho vay thường được xác định theo tháng, quý, năm.
  • 35. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 35 Doanh số thu nợ : là toàn bộ các món nợ mà ngân hàng đã thu về từ các khoản cho vay của ngân hàng kể cả năm nay và những năm trước đó. Dư nợ cho vay : là chỉ tiêu phản ánh tại một thời điểm xác định nào đó ngân hàng hiện còn cho vay bao nhiêu, và đây cũng là khoản mà ngân hàng cần phải thu về. Nợ quá hạn : là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ khi đến hạn mà khách hàng không trả được cho ngân hàng mà không có nguyên nhân chính đáng thì ngân hàng sẽ chuyển từ tài khoản dư nợ sang tài khoản quản lý khác gọi là nợ quá hạn. Nợ quá hạn là chỉ tiêu phản ánh chất lượng của nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng. Tỷ lệ dư nợ trên vốn huy động. Chỉ tiêu này đánh giá khả năng sử dụng vốn huy động vào việc cho vay vốn. Thông thường khi nguồn vốn huy động ở ngân hàng chiếm tỷ lệ thấp so với tổng nguồn vốn sử dụng thì dư nợ thường gấp nhiều lần so với vốn huy động. Nếu ngân hàng sử dụng vốn cho vay phần lớn từ nguồn vốn cấp trên thì không hiệu quả bằng việc sử dụng nguồn vốn huy động được. Do vậy, tỷ lệ này càng gần 1 thì càng tốt cho hoạt động ngân hàng, khi đó ngân hàng sử dụng một cách có hiệu quả đồng vốn huy động được.
  • 36. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 36 Tỷ lệ nợ trên tổng nguồn vốn. Chỉ tiêu này cho biết tỷ trọng đầu tư vào cho vay của ngân hàng so với tổng nguồn vốn, hay là dư nợ cho vay chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng nguồn vốn sử dụng của ngân hàng. Ta có công thức sau: Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ. Chỉ tiêu này thường nói lên chất lượng tín dụng của một ngân hàng. Thông thường chỉ số này dưới mức 5% thì hoạt động kinh doanh của ngân hàng bình thường. Nếu tại một thời điểm nhất định nào đó tỷ lệ nợ quá hạn chiếm tỷ trọng trên tổng dư nợ lớn thì nó phản ánh chất lượng nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng kém, rủi ro tín dụng cao và ngược lại. Ta có công thức sau:  Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả chất lượng Tỷ lệ nợ quá hạn
  • 37. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 37 Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của thống đốc NHNN Việt Nam có quy định là: Nợ xấu (NPL) là các khoản nợ thuộc nhóm 3, 4 và 5: Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn): Bao gồm : Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày. Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại Điểm b Khoản này . Các khoản nợ được miễn giảm hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng. Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại khoản 3 Điều này. Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ): Bao gồm: Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày. Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn được cơ cấu lại lần đầu . Các khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai. Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại khoản 3 Điều này. Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn): Bao gồm: Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày . Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu . Ý nghĩa : Tỷ lệ nợ quá hạn cho ta biết trong một đồng dư nợ có bao nhiêu đồng là nợ quá hạn. Nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và hoặc lãi đã quá hạn. Tỷ lệ nợ quá hạn cao chứng tỏ chất lượng tín dụng thấp. Ngân hàng cần có các biện pháp kiểm tra, giám sát các khoản vay của mình thật chặt chẽ nhằm nâng cao chất lượng tín dụng.
  • 38. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 38 Mục tiêu phấn đấu của ngân hàng thương mại là không để xảy ra nợ quá hạn. Tuy nhiên trong thực tế điều này rất khó thực hiện, vì vậy khi đánh giá về chất lượng tín dụng cần phải xem xét đến nợ quá hạn. Tỷ lệ nợ xấu Ý nghĩa: Tỷ lệ nợ xấu cho ta biết trong một đồng dư nợ có bao nhiêu đồng là nợ xấu. Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ là tỷ lệ đánh giá chất lượng tín dụng của tổ chức tín dụng. Nợ xấu có độ rủi ro rất cao, khả năng thu hồi vốn là tương đối khó, khoản vốn của ngân hàng lúc này không còn là rủi ro nữa, mà đã gây thiệt hại cho ngân hàng. Đây là kết quả trực tìếp biểu hiện chất lượng của khoản tín dụng cấp cho khách hàng. Một ngân hàng có tỷ lệ nợ xấu cao chứng tỏ chất lượng tín dụng của ngân hàng là rất thấp và lúc này cần phải xem xét lại toàn bộ hoạt động tín dụng của mình nếu không hậu quả khó lường trước được. Theo quyết định 18/2007/QĐ-NHNN về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng ban hành theo ơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai . Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn hoặc đã quá hạn . Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý . Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 5 theo quy định tại Khoản 3 Điều này. Tổng dư nợ Tổng dư nợ là một chỉ tiêu phản ánh khối lượng tiền ngân hàng cấp cho nền kinh tế tại một thời điểm. Tổng dư nợ bao gồm dư nợ cho vay ngắn hạn,
  • 39. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 39 trung hạn, dài hạn. Tổng dư nợ thấp chứng tỏ hoạt động tín dụng của ngân hàng yếu kém, không có khả năng mở rộng khách hàng, khả năng tiếp thị của ngân hàng kém, trình độ cán bộ công nhân viên thấp… Mặc dù vậy, chỉ tiêu này cao thì chưa hẳn chất lượng khoản vay tốt. Song nếu tổng dư nợ tăng liên tục qua các năm thì lại cho thấy chiều hướng tăng lên của chất lượng tín dụng. Hiệu suất sử dụng vốn Ý nghĩa: Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn cho ta biết trong một đồng vốn huy động được thì bao nhiêu đồng được sử dụng trong cho vay. Đây là chỉ tiêu phản ánh quy mô, khả năng tận dụng nguồn vốn trong cho vay của các ngân hàng thương mại. Hiệu suất sử dụng càng cao thì hoạt động kinh doanh ngày càng có hiệu quả và ngược lại. Vòng quay vốn tín dụng Ý nghĩa: Đây là chỉ tiêu thường được các ngân hàng tính toán hàng năm để đánh giá khả năng tổ chức quản lý vốn tín dụng và chất lượng tín dụng trong việc đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Hệ số này phản ánh số vòng chu chuyển của vốn tín dụng. Vòng quay vốn tín dụng càng cao chứng tỏ nguồn vốn vay ngân hàng đã luân chuyển nhanh, tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất và lưu thông hàng hóa. Với một số vốn nhất định, nhưng do vòng quay vốn tín dụng nhanh nên ngân hàng đã đáp ứng được nhu cầu vốn cho các doanh nghiệp, mặt khác ngân hàng có vốn để tiếp tục đầu tư vào các lĩnh vực khác. Như vậy, hệ số này càng tăng thì phản ánh tình hình tổ chức vốn tín dụng càng tốt, chất lượng tín dụng càng cao. Tỷ lệ lợi nhuận từ hoạt động tín dụng
  • 40. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 40 Ý nghĩa: Không thể nói một khoản tín dụng có chất lượng cao khi nó không đem lại khoản thu nhập cho ngân hàng. Nguồn thu từ hoạt động tín dụng là nguồn thu chủ yếu để ngân hàng tồn tại và phát triển. Lợi nhuận do tín dụng mang lại chứng tỏ các khoản vay không những thu hồi được gốc mà còn có lãi, đảm bảo được độ an toàn của đồng vốn vay. Ta thấy rằng nếu ngân hàng thương mại chỉ chú trọng việc giảm và duy trì một tỷ lệ nợ quá hạn thấp mà không tăng được thu nhập từ hoạt động tín dụng thì tỷ lệ nợ quá hạn thấp đó cũng không có ý nghĩa. Chất lượng tín dụng được nâng cao chỉ thực sự có ý nghĩa khi nó góp phần nâng cao khả năng sinh lời của ngân hàng. Mức sinh lời từ hoạt động tín dụng Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của tín dụng, cứ một đồng vốn đầu tư tín dụng thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ chất lượng tín dụng càng tốt. 4.6. những tồn tại và nguyên nhân trong hoạt động tín dụng tại chi nhánh CMT8 4.6.1. Những tồn tại trong hoạt động tín dụng 4.6.2. Nguyên nhân của những tồn tại
  • 41. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 41 CHƯƠNG 5 : Nhận xét và kiến nghị 5.1 Một số kiến nghị 5.1.1 Đối với ngân hàng VIB – Cách Mạng Tháng 8 Tích cực phát triển các sản phẩm theo chiều rộng , đa dạng hóa các thành phần khách hàng nhằm giải thiểu mức rủi ro tín dụng cho đơn vị . Qúa trình thẩm định tài sản đảm bảo phải được chú ý nâng cao hơn và theo dõi liên tục để tránh trường hợp bị mất giá . Qúa trình thẩm định dự án tín dụng cần được nâng cao hơn , thường xuyên theo dõi các khoản cho vay đã giải ngân . Chú ý mở rộng công tác marketing cho đơn vị nhằm thu hút sự chú ý của khách hàng , vì đơn vị mới được thành lập , chưa được biết đến nhiều . 5.1.2 Đối với ngân hàng nhà nước và cấp trên Cần sửa đổi ban hành mới pháp luật hợp đồng kinh tế trong đó quan trọng nhất là chế tài thật nghiêm khắc trong việc thực thi nghĩa vụ thanh toán trong quan hệ hợp đồng kinh tế giữa các doanh nghiệp . Đưa việc thực thi luật thương mại , pháp lệnh hối phiếu vào đời sống kinh doanh của các doanh nghiệp , tạo điều kiện phát triển tín dụng Ngân hàng trên cơ sở tín dụng thương mại điều chỉnh bằng hệ thống thương mại chi tiết và nghiêm khắc đảm bảo khả năng trách nhiệm và thanh toán của những người có nghĩa vụ đưa quan hệ thương mại , kinh tế tiến gần các thông lệ và quy định mang tính quốc tế. Tăng cường hiệu lực thực thi pháp lệnh kế toán thống kê , giải phóng công nợ dây dưa tồn đọng chấm dứt việc chiếm vốn dụng lẫn nhau làm mất khả năng thanh toán của các khoản nợ , tiến dần tới việc xóa bỏ thói quen , tâm lý thích dùng tiền mặt gây rất nhiều phiền phức và khó khăn cho Ngân hàng trong việc kiểm soát sự vận động của vốn vay hạn chế khả năng sử dụng vốn sai mục đích của khách hàng . Khắc phục việc lập báo cáo tài chính rất muộn so với thời điểm báo cáo gây khó khăn trong việc đánh giá chính xác tình hình thực tế doanh nghiệp . Quan trọng hơn cả là việc giám sát quá trình thực thi các pháp luật của cơ quan kiểm soát , tòa án . Phải xử lý thật nặng và thật nghiêm các vi phạm nghĩa vụ
  • 42. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 42 thanh toán thậm chí coi việc tuyên bố phá sản một doanh nghiệp vi phạm trách nhiệm thanh toán là một việc bình thường trong nền kinh tế có như vậy mới duy trì được tính nghiêm minh trong việc thực thi các pháp lệnh kinh tế . 5.2 KẾT LUẬN Trong quá trình phát triển của một đất nước , hệ thống Ngân hàng thương mại đóng vai trò quan trọng . Các Ngân hàng thương mại góp phần điều hòa lượng tiền trong lưu thông giúp ổn định giá cả , chống lạm phát , cung cấp các dịch vụ thanh toán cho nền kinh tế giúp quá trình sản xuất – trao đổi – tiêu dùng diễn ra trôi chảy hơn .Ngân hàng thương mại huy động với nguồn vốn trong nền kinh tế để hỗ trợ cho các doanh nghiệp trong quá trình sản xuất kinh doanh , thực hiện tái sản xuất mở rộng théo chiều rộng và theo chiều sâu . Thực hiện tốt việc tự do di chuyển vốn từ ngành có tỷ suất sinh lợi nhuận thấp sang ngành có tủ suất sinh lợi nhuận cao . Tuy hoạt động tín dụng ngân hàng đem lại hiệu quả cao nhưng kèm theo đó là rủi ro tiềm ẩn rất lớn . Một Ngân hàng gặp rủi ro lớn sẽ ảnh hưởng tới toàn bộ hệ thống Ngân hàng . Vì thế , em rất mong muốn được sự góp ý của các thầy cô để bài viế có ý nghĩa thực tiễn hơn .