SlideShare a Scribd company logo
1 of 120
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÁC
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA CHDCND LÀO
TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
Ngành: Kinh tế quốc tế
KHAMPHONE SISOUK
Hà Nội - 2021
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa của các doanh nghiệp vừa và nhỏ
của CHDCND Lào trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
Ngành: Kinh tế quốc tế
Mã số: 8310106
Họ và tên: Khamphone SISOUK
Người hướng dẫn: TS. Vũ Thành Toàn
Hà Nội - 2021
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài “Đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa của các doanh
nghiệp vừa và nhỏ của CHDCND Lào trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế” là
đề tài nghiên cứu độc lập của riêng tôi, được viết dựa trên cơ sở tìm hiểu, phân tích
và đánh giá các số liệu của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại CHDCND Lào. Các số liệu
là trung thực và chưa được công bố tại các công trình nghiên cứu có nội dung tương
đồng nào khác.
Hà Nội, ngày 20 tháng 08 năm 2021
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Khamphone SISOUK
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian nghiên cứu và thực hiện luận văn này, tôi đã nhận được sự
giúp đỡ nhiệt tình từ các cơ quan, tổ chức và cá nhân. Nhân đây, tôi xin gửi lời cảm
ơn sâu sắc lòng biết ơn chân thành đến các tập thể, cá nhân đã tạo điều kiện và giúp
đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Trước hết tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Ngoại
thương, Khoa Sau đại học của trường cùng tập thể các thầy cô giáo, những người đã
trang bị kiến thức cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trường.
Với lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất, tôi xin trân trọng cảm ơn
TS. Vũ Thành Toàn, người đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên
cứu và hoàn thiện đề tài.
Do thời gian nghiên cứu và kiến thức còn hạn chế, luận văn được hoàn thiện
không thể tránh khỏi những sơ suất thiếu sót, tác giả rất mong nhận được những ý
kiến của các thầy cô giáo cùng các bạn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 20 tháng 08 năm 2021
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Khamphone SISOUK
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
iii
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN...........................................................................................................ii
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ ............................................................................. vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................vii
TÓM TẮT LUẬN VĂN.......................................................................................... ix
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA
CỦA DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRONG HỘI NHẬP KINH TẾ
QUỐC TẾ..................................................................................................................9
1.1. Tổng quan về doanh nghiệp vừa và nhỏ và Hội nhập kinh tế quốc tế......... 9
1.1.1. Tổng quan về doanh nghiệp vừa và nhỏ ................................................. 9
1.1.2. Tổng quan về hội nhập kinh tế quốc tế ................................................. 15
1.1.3. Sự cần thiết đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa của doanh nghiệp vừa và nhỏ
trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế ......................................................... 21
1.2. Một số chỉ tiêu đánh giá đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa của doanh nghiệp
vừa và nhỏ trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế ........................................ 23
1.2.1. Tiêu chí về phát triển thị trường............................................................ 23
1.2.2. Tiêu chí về nguồn hàng xuất khẩu ........................................................ 25
1.2.3. Tiêu chí về hiệu quả kinh tế đối với xuất khẩu hàng hóa ..................... 26
1.2.4. Tiêu chí về năng lực cạnh tranh trong xuất khẩu .................................. 26
1.3. Các yếu tố tác động đến đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa của doanh nghiệp
vừa và nhỏ trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế ........................................ 27
1.3.1. Các nhân tố thuộc về quốc gia .............................................................. 27
1.3.2. Các yếu tố thuộc về quốc tế .................................................................. 29
Kết luận chương 1 .................................................................................................. 31
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI CHDCND LÀO TRONG QUÁ TRÌNH HỘI
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ ................................................................................. 32
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
iv
2.1. Tổng quan đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của CHDCND Lào ảnh hưởng
đến hoạt động xuất khẩu ..................................................................................... 32
2.1.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên của CHDCND Lào............................. 32
2.1.2. Đặc điểm về kinh tế - xã hội của CHDCND Lào.................................. 33
2.2. Thực trạng xuất khẩu hàng hóa của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại CHDCND
Lào trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế .................................................... 38
2.2.1. Hiện trạng cơ chế, chính sách đối với xuất khẩu hàng hóa của doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại CHDCND Lào ............................................................. 38
2.2.2. Thực trạng xuất khẩu hàng hóa của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
CHDCND Lào................................................................................................. 44
2.3. Đánh giá chung về hoạt động xuất khẩu hàng hóa của doanh nghiệp vừa và
nhỏ tại CHDCND Lào trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế...................... 56
2.3.1. Những thành tựu đạt được..................................................................... 56
2.3.2. Nhưng tồn tại, hạn chế .......................................................................... 60
2.3.3. Nguyên nhân của tồn tại, hạn chế ......................................................... 65
Kết luận chương 2 .................................................................................................. 68
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU
HÀNG HÓA CỦA DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI CHDCND LÀO
TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ................................. 70
3.1. Bối cảnh xuất khẩu hàng hóa của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại CHDCND
Lào trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế .................................................... 70
3.1.1. Bối cảnh trong nước.............................................................................. 70
3.1.2. Bối cảnh quốc tế.................................................................................... 71
3.2. Định hướng xuất khẩu hàng hóa của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
CHDCND Lào đến năm 2025 trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.......... 72
3.2.1. Định hướng............................................................................................ 72
3.2.2. Mục tiêu................................................................................................. 73
3.3. Giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
CHDCND Lào trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế .................................. 73
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
3.3.1. Giải pháp về tổ chức, quản lý hoạt động xuất khẩu.............................. 73
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
v
3.3.2. Giải pháp về chính sách đối với hoạt động xuất - nhập khẩu ............... 74
3.3.3. Giải pháp về khoa học công nghệ ......................................................... 78
3.3.4. Giải pháp về công tác tuyên truyền, phổ biến về hội nhập, thương mại
quốc tế ............................................................................................................. 82
3.3.5. Giải pháp về lựa chọn mặt hàng xuất khẩu ........................................... 84
Kết luận chương 3 .................................................................................................. 86
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 87
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................. 91
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
vi
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ
Trang
Bảng 1.1: Tiêu chí phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ của một số quốc gia và khu
vực.............................................................................................................................. 9
Bảng 1.2: Tiêu chí phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ của một số tổ chức trên thế
giới............................................................................................................................ 11
Bảng 1.3: Phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ theo khu vực kinh tế ở Việt Nam... 12
Bảng 1.4: Tiêu chí phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ tại CHDCND Lào............. 13
Bảng 2.1: Quy mô và tốc độ tăng kim ngạch xuất khẩu doanh nghiệp vừa và nhỏ giai
đoạn 2011-2020 tại Lào............................................................................................ 46
Bảng 2.2: Cơ cấu kim ngạch xuất khẩu doanh nghiệp vừa và nhỏ giai đoạn 2011-2020
được phân theo nhóm hàng của nước CHDCND Lào ............................................. 48
Bảng 2.3: Cơ cấu thị trường xuất khẩu hàng hóa chính của Lào giai đoạn 2015-2020
52
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Tiếng Việt
AEC Cộng đồng Kinh tế các quốc gia Đông Nam Á
ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
CIEM Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế trung ương
CHDCND Cộng hòa dân chủ nhân dân
CNH, HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
DN Doanh nghiệp
DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ
EU Liên minh Châu Âu
EVFTA Hiệp định thương mại Lào - EU
FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài
FTA Hiệp định thương mại tự do
GAP Chu trình nông nghiệp an toàn
GI Chỉ dẫn địa lý
GTGT Giá trị gia tăng
HHNH Hiệp hội ngành hàng
HNQT Hội nhập quốc tế
KHCN Khoa học công nghệ
KNXK Kim ngạch xuất khẩu
KTXH Kinh tế xã hội
NSNN Ngân sách nhà nước
QLNN Quản lý nhà nước
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
viii
SPS Hiệp định về biện pháp vệ sinh dịch tễ
TBT Biện pháp kỹ thuật trong thương mại
TGHĐ Tỷ giá hối đoái
THQG Thương hiệu quốc gia
TMQT Thương mại quốc tế
USD Đồng đô la Mỹ
VCCI Phòng Thương mại và Công nghiệp Lào
VND Việt Nam Đồng
WTO Tổ chức thương mại thế giới
XTTM Xúc tiến thương mại
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
ix
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Qua thực tế nước CHDCND Lào đã chứng minh, xuất khẩu hàng hóa là một
công cụ hữu dụng nhất nhằm hội nhập và tận dụng những cơ hội trong quá trình hội
nhập để tăng trưởng và phát triển kinh tế. Xuất khẩu hàng hóa phát triển sẽ như là
một đầu tàu kéo theo sự phát triển của tất cả các lĩnh vực, là điều kiện tiền đề để
nâng cao chất lượng cuộc sống nhân dân, giải quyết công ăn việc làm và làm
chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại.
Tuy nhiên, trong những năm qua hoạt động xuất khẩu hàng hóa chưa tương
xứng với tiềm năng kinh tế, tài nguyên thiên nhiên và con người của CHDCND
Lào. Một trong những nguyên nhân chủ yếu dẫn tới tình trạng này là do vẫn còn
không ít những tồn tại về cơ chế chính sách, tổ chức quản lý, cơ sở hạ tầng, công
nghệ sản xuất hàng xuất khẩu và chiến lược marketing sản phẩm,... đòi hỏi phải tiếp
tục hoàn thiện để nâng cao kim ngạch và hiệu quả xuất khẩu nhằm khai thác tốt hơn
những lợi thế so sánh của đất nước cũng như tăng cường sự đóng góp của thương
mại vào việc phát triển kinh tế trong thời gian tới. Cùng với đó là CHDCND Lào
chủ yếu có các doanh nghiệp vừa và nhỏ tham gia xuất khẩu.
Luận văn với đề tài “Đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa của các doanh nghiệp
vừa và nhỏ của CHDCND Lào trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế” đã nghiên
cứu và đạt được kết quả sau:
Một là, luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung về đẩy mạnh
xuất khẩu hàng hóa của doanh nghiệp vừa và nhỏ, được thể hiện trên các nội dung:
Luận giải các quan niệm, rút ra khái niệm về xuất khẩu và đẩy mạnh xuất khẩu,
trình bày các lý thuyết về thương mại quốc tế, qua đó làm nổi bật được vai trò và
tầm quan trọng của xuất khẩu hàng hóa trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, đặc
biệt đối với các nước còn kém phát triển như Lào.
Hai là, luận văn đi sâu phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động xuất khẩu
hàng hoá của doanh nghiệp vừa và nhỏ ở CHDCND Lào giai đoạn từ năm 2010 đến
năm 2020, qua đó chỉ ra được những thành tựu đã đạt được, những tồn tại hạn chế
và nguyên nhân của những hạn chế trong hoạt động xuất khẩu hàng hoá ở
CHDCND Lào những năm vừa qua.
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
x
Ba là, trên cơ sở đánh giá thực trạng luận văn đã đưa ra những dự báo về xu
hướng phát triển thị trường xuất khẩu của thế giới và Lào trong thời gian sắp tới, từ
đó đề xuất các quan điểm, mục tiêu và giải pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh phát triển
sản xuất và xuất khẩu hàng hóa của doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Lào đến năm 2050.
Những giải pháp đề xuất trên là phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của
CHDCND Lào vì vậy nó có tính khả thi khi vận dụng nhằm đẩy mạnh xuất khẩu
của doanh nghiệp vừa và nhỏ ở nước Lào giai đoạn sắp tới.
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế như hiện nay, hoạt động xuất nhập
khẩu hàng hóa luôn là một nội dung giữ vai trò đặc biệt quan trọng nhằm thúc đẩy
phát triển kinh tế của mỗi quốc gia. Qua thực tế nước CHDCND Lào đã chứng
minh, xuất khẩu hàng hóa là một công cụ hữu dụng nhất nhằm hội nhập và tận dụng
những cơ hội trong quá trình hội nhập để tăng trưởng và phát triển kinh tế. Xuất
khẩu hàng hóa phát triển sẽ như là một đầu tàu kéo theo sự phát triển của tất cả các
lĩnh vực, là điều kiện tiền đề để nâng cao chất lượng cuộc sống nhân dân, giải quyết
công ăn việc làm và làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại.
Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào (CHDCND Lào) là quốc gia nằm ở trung
tâm của bán đảo đông Dương, có biên giới với Trung Quốc ở phía Bắc, chiều dài
đường biên là 505 km, phía Nam giáp với Campuchia, chiều dài là 535 km, phía
đông giáp với Việt Nam, chiều dài là 2.069 km, phía Tây Nam giáp với Thái Lan,
chiều dài là 1.835 km và phía Tây Bắc giáp với Myanma, chiều dài là 236 km. Lào
là một nước có quy mô dân số nhỏ với hơn 7 triệu người, trong đó hơn 70% dân cư
sinh sống bằng nghề nông. Diện tích tự nhiên của Lào là 236.800 km2
gồm 17 tỉnh
thành và Thủ đô Viêng Chăn.
Sau hơn gần 50 năm xây dựng và phát triển đất nước kể từ ngày giải phóng
(1975), nền kinh tế Lào đã có những chuyển biến đáng kể, từng bước thoát khỏi tình
trạng nghèo nàn, lạc hậu, đời sống nhân dân ngày một nâng cao. Trong những thành
tựu chung đó, hoạt động xuất khẩu của Lào đóng vai trò rất quan trọng. Từ khi thực
hiện đường lối đổi mới, chuyển sang nền kinh tế thị trường và chủ động hội nhập kinh
tế quốc tế với thế giới và khu vực, đảng và Nhà nước Lào đã chủ trương đẩy mạnh hoạt
động xuất khẩu hàng hóa để làm động lực thúc đẩy sự nghiệp CNH - HĐH đất nước.
Nhà nước đã thực hiện mở cửa nền kinh tế bằng chiến lược hướng mạnh về xuất khẩu
(XK) trên các nguyên tắc: đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ thương mại quốc tế trên
cơ sở tôn trọng chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, hợp tác bình đẳng và cùng có lợi, phấn
đấu vì mục tiêu hoà bình - độc lập - ổn định, hợp tác và phát triển.
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
2
Nhờ đó xuất khẩu hàng hóa của doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Lào trong thời gian qua
đã đạt những kết quả quan trọng, kim ngạch xuất nhập khẩu ngày một tăng.
Tuy nhiên, trong những năm qua hoạt động xuất khẩu hàng hóa chưa tương
xứng với tiềm năng kinh tế, tài nguyên thiên nhiên và con người của CHDCND
Lào. Một trong những nguyên nhân chủ yếu dẫn tới tình trạng này là do vẫn còn
không ít những tồn tại về cơ chế chính sách, tổ chức quản lý, cơ sở hạ tầng, công
nghệ sản xuất hàng xuất khẩu và chiến lược marketing sản phẩm,... đòi hỏi phải tiếp
tục hoàn thiện để nâng cao kim ngạch và hiệu quả xuất khẩu nhằm khai thác tốt hơn
những lợi thế so sánh của đất nước cũng như tăng cường sự đóng góp của thương
mại vào việc phát triển kinh tế trong thời gian tới. Cùng với đó là CHDCND Lào
chủ yếu có các doanh nghiệp vừa và nhỏ tham gia xuất khẩu.
Từ những lý do trên, học viên chọn đề tài “Đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa
của các doanh nghiệp vừa và nhỏ của CHDCND Lào trong quá trình hội nhập kinh
tế quốc tế” làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình.
2. Tình hình nghiên cứu
Hội nhập kinh tế quốc tế, thúc đẩy hoạt động thương mại quốc tế là một
trong những chủ đề dành được nhiều sự quan tâm của các nhà nghiên cứu lý luận và
thực tiễn ở Việt Nam, Lào cũng như các quốc gia trên thế giới trong những năm gần
đây. Nhiều chương trình nghiên cứu cấp quốc gia, nhiều đề tài khoa học cấp bộ,
ngành, cũng như nhiều luận văn, luận án tiến sĩ kinh tế cả ở Việt Nam và Lào đã đề
cập đến các vấn đề liên quan đến chủ đề về xuất khẩu hàng hóa trong điều kiện hội
nhập kinh tế quốc tế. Có thể nêu lên một số đề tài tiêu biểu sau đây:
Các công trình nghiên cứu liên quan đến lợi thế trong quan hệ “Thương mại
quốc tế”:
Cho đến nay, các công trình nghiên cứu về lợi thế trong quan hệ kinh tế quốc
tế có rất nhiều, song có thể kể ra một số công trình tiêu biểu sau:
+ Paul Krugman - Maurice Obstfeld trong cuốn: “Kinh tế học quốc tế và chính
sách” phân tích những cái lợi thu được từ thương mại, mô thức thương mại, sự phối
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
3
hợp chính sách trên phạm vi quốc tế cũng như những vấn đề nảy sinh từ những khó
khăn đặc biệt trong quan hệ kinh tế quốc tế giữa các quốc gia có chủ quyền. Xuất phát
từ mục tiêu đó, tác giả tiếp cận từ những vấn đề cơ bản nhất về thương mại quốc tế
thông qua phân tích các mô hình như mô hình Ricardo về lợi thế so sánh, mô hình các
yếu tố sản xuất chuyên biệt có sự phối hợp thu nhập, mô hình Heckscher - ohlin về các
nguồn lực hay tính lợi thế nhờ quy mô… Cuốn sách cung cấp cho tác giả một số nội
dung cơ bản về vấn đề về lợi thế thông qua các mô hình nghiêm cứu.
Trong cuốn giáo trình: “Thương mại quốc tế” TS Trần Văn Hoè - PGS.TS
Nguyễn Văn Tuấn trình bày một cách hệ thống những vấn đề cơ bản liên quan đến
thương mại quốc tế như: những khái quát về thương mại quốc tế, các vấn đề lý
thuyết thương mại quốc tế hiện đại.Mục tiêu nghiên cứu và vận dụng các lý thuyết
cơ bản của thương mại quốc tế nhằm xác định mô hình thương mại quốc tế giữa
Việt Nam và các nước trên thế giới. Vì vây, ngoài những nội dung cơ bản về lý
thuyết, chính sách và thể chế thương mại quốc tế, các tác giả còn sử dụng các mô
hình để minh hoạ và làm cho vấn đề nghiên cứu trở nên rõ ràng hơn.
Hà Thị Ngọc Oanh: Trong cuốn“Kinh tế đối ngoại, những nguyên lý và vận
dụng tại Việt Nam”, đề cập đến nhiều nội dung khác nhau liên quan đến vấn đề kinh
tế đối ngoại như: Tính tất yếu của mở rộng quan hệ kinh tế quốc tế, vị trí của kinh tế
đối ngoại trong công cuộc phát triển kinh tế quốc tế, cũng như trong công cuộc phát
triển kinh tế ở Việt Nam, thương mại quốc tế, chính sách ngoại thương, một số liên
kết kinh tế quốc tế điển hình hiện nay, trong đó có nghiên cứu các học thuyết
thương mại quốc tế từ thuyết trọng thương, học thuyết của A. Smith về thương mại
quốc tế, học thuyết lợi thế so sánh của D. Ricardo và một số quan điểm hiện đại về
lợi thế so sánh.
Các cuốn sách này đã chỉ ra cơ sở của quan hệ thương mại quốc tế, một số cuốn
sách của các học giả Việt Nam như: Hà Thị Ngọc Oanh, Trần Văn Hoè - Nguyễn Văn
Tuấn, Trần Quang Minh,v.v… dưới góc độ nghiên cứu chuyên ngành đã hệ thống hoá
phần nào những quan điểm cơ bản của các nhà kinh tế về vấn đề lợi thế dưới góc độ
thương mại quốc tế. Những công trình nghiên cứu này cung cấp cho luận
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
4
văn những vấn đề lý luận cơ bản về lợi thế. Vận dụng những nghiên cứu lý luận về
lợi thế để phân tích những nhân tố ảnh hưởng và các tiêu chí thể hiện lợi thế.
Các công trình nghiên cứu liên quan đến lợi thế trong xuất khẩu:
Dưới tác động của hội nhập kinh tế quốc tế, ở Việt Nam một số nông sản như
gạo, cà phê, điều, hạt tiêu… đã chiếm vị trí quan trọng trên thị rường thế giới,
nhưng mặt khác, cạnh tranh về giá thành và chất lượng sản phẩm nông sản cũng đặt
Việt Nam vào thế tương đối bất lợi so với các nước khác, thậm chí ngay cả cạnh
tranh ở thị trường nông sản nội địa. Nhiều tác giả đã đầu tư nghiên cứu ở lĩnh vực
này, một số nghiên cứu tiêu biểu như:
Luận văn tiến sĩ của Lê Hữu Thành (Học viện Chính Trị Hành chính Quốc gia
Hồ Chí Minh 2009: “Sức cạnh tranh của hàng nông sản xuất khẩu chủ lực Việt Nam
trong điều kiện tự do hoá thương mại” đi sâu phân tích thực trạng sức cạnh tranh của
hàng nông sản xuất khẩu chủ lực của Việt Nam thời gian qua. Tác giả phân tích sức
cạnh tranh của nông sản xuất khẩu dựa trên nhiều tiêu chí khác nhau, từ đó đề xuất các
giải pháp nâng cao sức cạnh tranh hàng nông sản xuất khẩu của Việt Nam.
Trong cuốn sách:"Phát huy lợi thế so sánh để đẩy mạnh tăng trưởng xuất khẩu
của Việt Nam trong điều kiện hiện nay", PGS. TS Võ Văn đức - Nxb Chính trị Quốc
Gia 2004. Tác giả tập trung phân tích các lợi thế của Việt Nam và đề xuất những giải
pháp để đẩy mạnh xuất khẩu của Việt Nam. đề cập đến vấn đề này, trước hết tác giả hệ
thống hoá các lý thuyết về lợi thế so sánh như lý thuyết lợi thế tuyệt đối, lý thuyết
H - O và một số lý thuyết thương mại quốc tế hiện đại…, phân tích những lợi thế của
Việt Nam trong xuất khẩu bao gồm: lợi thế về vị trí địa lý và tài nguyên, nguồn lao
động, và bất lợi thế, thách thức của Việt Nam trong hoạt động xuất nhập khẩu.
Những kết quả của hoạt động xuất nhập khẩu và những giải pháp thúc đẩy hoạt
động này của Việt Nam.
Nhiều tác giả nghiên cứu khá chi tiết về khả năng cạnh tranh của một số mặt
hàng nông sản chủ yếu của Việt Nam như: Lúa gạo, cà phê, chè, hồ tiêu, hạt điều,v.v…
trong sự so sánh với các nước có điều kiện phát triển tương đối giống Việt Nam trong
khu vực AFTA và một số nước là đối thủ cạnh tranh những mặt hàng nông
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
5
sản này với Việt Nam. Một số tác giả sử dụng phương pháp SWOT để đánh giá
điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội cũng như thách thức khi tham gia thương mại khu vực
và quốc tế. Từ đó đưa ra những nhận xét và khuyến nghị đối với ngành công nghiệp
nói chung và một số mặt hàng nông sản nói riêng trước khi gia nhập WTO.
Nhìn chung, công trình của các tác giả được đề cập ở trên chủ yếu tập trung
nghiên cứu đánh giá tác động của quá trình hội nhập kinh tế quốc tế đến một số lĩnh
vực trong hoạt động thương mại quốc tế của Việt Nam. Mặc dầu vậy, những công
trình nghiên cứu này cũng đã giúp tác giả rất nhiều trong nghiên cứu để hoàn thành
nhiệm vụ khoa học của luận văn.
Các công trình nghiên cứu liên quan đến chủ đề thương mại quốc tế của
CHDCN Lào:
+ Năm 2003, Luận văn Tiến sĩ của Chamseng PHIMMAVONG, với đề tài
“Đổi mới quản lý Nhà nước về thương mại ở CHDCND Lào” Học viện CTQG Hồ Chí
Minh, có đưa ra kinh nghiệm của một số nước về đổi mới quản lý Nhà nước về thương
mại và bài học đối với Lào. Tác giả cũng đã đề cập đến các nhân tố của chính sách
thương mại. Tuy nhiên, đề tài mà tác giả nghiên cứu chỉ nhằm đổi mới quản lý Nhà
nước về thương mại, mà chưa phân tích sâu về đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa.
+ Luận văn Tiến sĩ của Bounna HANEXINGXAY, với đề tài “Hoàn thiện
chính sách quan lý của Nhà nước về thương mại của nước CHDCND Lào đến năm
2020”, Đại học KTQD - 2010, tác giả đề cập đến cơ chế, chính sách, hệ thống tổ chức
bộ máy nhằm hoàn thiện quản lý Nhà nước về thương mại, nâng cao hiệu lực, hiệu quả
của bộ máy quản lý và đảm bảo thực hiện những mục tiêu chiến lược phát triển kinh tế
- xã hội của đảng và Nhà nước; nêu ra một số phương hướng, giải pháp để
hoàn thiện chính sách quản lý Nhà nước về thương mại của nước CHDCND Lào
đến năm 2020.
+ Luận văn Tiến sĩ của Phongtisouk SIPHOMTHAVIBOUN, đề tài “Hoàn
thiện chính sách thương mại quốc tế của CHDCND Lào đến năm 2020”, đại học
KTQD, tác giả đã phân tích và đề xuất hoàn thiện chính sách TMQT của CHDCND
Lào theo một khung phân tích thống nhất. Thông qua việc phân tích thực tiễn vận
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
6
dụng chính sách TMQT của Lào trong điều kiện hội nhập KTQT và luận văn đề
xuất các quan điểm và một số giải pháp hoàn thiện chính sách TMQT của Lào trong
thời gian tới chẳng hạn như tăng cường hoàn thiện chính sách thuế quan, cụ thể hóa
hạn ngạch thuế, hoàn thiện hệ thống thông tin thị trường theo ngành hàng và theo
công cụ áp dụng ở các thị trường xuất khẩu.
Tuy nhiên, cho đến nay vẫn chưa có công trình nào nghiên cứu một cách toàn
diện, đầy đủ và cập nhật về vấn đề đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa của doanh nghiệp vừa
và nhỏ ở nước CHDCND Lào trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Hầu hết, các
nghiên cứu mới chỉ dừng lại ở việc sơ lược, hoặc đi vào từng khía cạnh cụ thể về đẩy
mạnh xuất khẩu của một số mặt hàng đơn lẻ, đưa ra các giải pháp nhằm phát huy những
lợi thế cạnh tranh, đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu các mặt hàng chủ lực v.v…
Vì lý do đó, cần phải có những nghiên cứu chuyên sâu, nhằm đưa ra được
những luận giải về mặt lý luận, phân tích làm rõ thực trạng tình hình xuất khẩu hàng
hoá của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Lào trong điều kiện HNKTQT, trên cơ sở đó
đề xuất được những giải pháp cơ bản, có tính khả thi nhằm đẩy mạnh xuất khẩu
hàng hóa của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại CHDCND Lào trong thời gian sắp tới.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của đề tài: Nghiên cứu thực trạng xuất khẩu hàng hóa
của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại CHDCND Lào, từ đó đề ra giải pháp nhằm đẩy
mạnh xuất khẩu hàng hóa của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại CHDCND Lào trong
thời gian tới.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục đích nghiên cứu ở trên luận văn thực hiện các nhiệm vụ cụ
thể sau:
+ Nghiên cứu lý luận về đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa của doanh nghiệp vừa
và nhỏ trong hội nhập kinh tế quốc tế.
+ Nghiên cứu thực trạng xuất khẩu hàng hóa của các doanh nghiệp vừa và nhỏ
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
7
tại CHDCND Lào trong hội nhập kinh tế quốc tế.
+ Đề ra giải pháp nhằm đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa của các doanh nghiệp
vừa và nhỏ tại CHDCND Lào trong hội nhập kinh tế quốc tế.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là xuất khẩu hàng hóa của các doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại CHDCND Lào.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung: Luận văn nghiên cứu tình hình xuất khẩu hàng hoá của doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại CHDCND Lào trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Nhằm
đưa ra những giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu hàng hóa của doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại CHDCND Lào trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.
Về không gian: Nghiên cứu xuất khẩu hàng hóa của các doanh nghiệp vừa và
nhỏ tại CHDCND Lào.
Về thời gian: Số liệu sử dụng để nghiên cứu là tình hình xuất khẩu hàng hóa
của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại CHDCND Lào, dữ liệu được lấy trong giai đoạn
2018-2020.
5. Phương pháp nghiên cứu đề tài
* Phương pháp thu thập dữ liệu
- Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp:
+ Nguồn thông tin từ các doanh nghiệp, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Lào, Bộ Công thương Lào, Việt Nam, Tổng cục Thống kê...; Tài liệu kinh
doanh của doanh nghiệp, các báo cáo tài chính của Bộ Nông nghiệp, Cục Hải quan
xuất nhập khẩu Lào.
+ Nguồn thông tin từ các phương tiện thông tin đại chúng như sách báo, tạp
chí, Internet... chuyên ngành thương mại quốc tế và kinh tế thương mại.
- Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp: Là phương pháp mà dữ liệu do người
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
8
nghiên cứu thu thập.
* Phương pháp xử lý số liệu
-Phương pháp phân tích: Để hệ thống hóa các dữ liệu nhằm minh họa những
nội dung chủ yếu của đề tài, phân tích các số liệu thống kê từ nhiều nguồn để rút ra
những nhận xét, đánh giá mang tính khái quát cao làm nổi bật những nội dung chính
của luận văn. Sau khi dùng các phương pháp thu thập số liệu trên thì đề tài sử dụng
phương pháp trình phân tích để thấy rõ được vấn đề nghiên cứu.
- Phương pháp so sánh: Đây là phương pháp chủ yếu dùng trong phân tích
hoạt động kinh doanh XK hàng của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại CHDCND Lào. Từ
đó đưa ra được các kết luận so sánh hạn chế, đưa ra nguyên nhân, giải pháp.
- Phương pháp thống kê: Hệ thống các phương pháp dùng để thu thập, xử lý
và phân tích các con số (mặt lượng) của hiện tượng kinh tế-xã hội để tìm hiểu bản
chất và tính quy luật vốn có của chúng (mặt chất) trong điều kiện thời gian và không
gian cụ thể. Từ các số liệu thống kê, bài luận văn đi đến phân tích và rút ra các nhận
xét khách quan nhất.
- Phương pháp tổng hợp: Từ các số liệu so sánh, phân tích, thống kê, sẽ được
tổng hợp lại để làm cho vấn đề được sáng tỏ rõ ràng nhất.
- Phương pháp tư duy: Kết các phương pháp trên, dùng phương pháp tư duy
để thấy được sự logic, chặt chẽ trong từng con số, biểu đồ, bảng biểu... Từ đó làm rõ
vấn đề của đề tài đưa ra.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của
luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa của doanh nghiệp
vừa và nhỏ trong hội nhập kinh tế quốc tế.
Chương 2: Thực trạng xuất khẩu hàng hóa của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
CHDCND Lào.
Chương 3: Giải pháp nhằm đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa của doanh nghiệp
vừa và nhỏ tại CHDCND Lào.
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
9
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRONG HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
1.1. Tổng quan về doanh nghiệp vừa và nhỏ và Hội nhập kinh tế quốc tế
1.1.1. Tổng quan về doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.1.1.1. Khái niệm
Khái niệm DNVVN là một khái niệm khá đa dạng. Tùy theo từng quan điểm,
các học giả khác nhau, các vùng miền khác nhau, các quốc gia khác nhau thì sẽ có
những định nghĩa khác nhau về DNVVN. Nhưng nhìn chung các học giả, các nhà
hoạch định chính sách đưa ra định nghĩa về DNVVN dựa trên cơ sở các yếu tố định
tính hay định lượng.
Các học giả cũng như các nhà hoạch định chính sách trên thế giới thường chia
DNVVN thành 3 loại: doanh nghiệp cực nhỏ (micro - sized), doanh nghiệp nhỏ (small
- sized) và doanh nghiệp vừa (medium - sized). Bởi vậy khi định nghĩa DNVVN,
các học giả, các nhà hoạch định chính sách cũng gắn chặt định nghĩa của mình với 3
loại hình này. Tuy nhiên tiêu chí phân loại DNVVN ở các quốc gia, tổ chức trên thế
giới có sự khác nhau. Cụ thể như sau:
Bảng 1.1: Tiêu chí phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ của một số quốc gia và khu
vực
Quốc gia/ Khu
Phân loại DNVVN
Số lao động
Vốn đầu tư Doanh thu
vực bình quân
A.NHÓM CÁC NƯỚC PHÁT TRIỂN
1. Hoa kỳ Vừa và nhỏ 0-500 Không quy định Không quy định
2. Nhật Bản - Đối với ngành sản 1-300 ¥ 0-300 triệu Không quy định
xuất 1-100 ¥ 0-100 triệu
- Đối với ngành thương 1-100 ¥ 0-50 triệu
mại
- Đối với ngành dịch vụ
3. EU Siêu nhỏ < 10 Không quy định Không quy định
Nhỏ < 50 < €7 triệu
Vừa < 250 < €27 triệu
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
10
Quốc gia/ Khu
Phân loại DNVVN
Số lao động
Vốn đầu tư Doanh thu
vực bình quân
4. Australia Vừa và nhỏ < 200 Không quy định Không quy định
5. Canada Nhỏ < 100 Không quy định < CDN$ 5 triệu
Vừa < 500 CDN$5-20 triệu
6. New Zealand Vừa và nhỏ < 50 Không quy định Không quy định
7. Korea Vừa và nhỏ < 300 Không quy định Không quy định
8. Taiwan Vừa và nhỏ < 200 < NT$ 80 triệu < NT$ 100 triệu
B. NHÓM CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
1. Thailand Vừa và nhỏ Không quy < Baht 200 triệu Không quy định
định
2. Malaysia - Đối với ngành sản 0-150 Không quy định RM 0-25 triệu
xuất
3. Philippine Vừa và nhỏ < 200 Peso1,5-60 triệu Không quy định
4. Indonesia Vừa và nhỏ Không quy < US$ 1 triệu < US$ 5 triệu
định
5.Brunei Vừa và nhỏ 1-100 Không quy định Không quy định
C. NHÓM CÁC NƯỚC KINH TẾ ĐANG CHUYỂN ĐỔI
1. Russia Nhỏ 1-249 Không quy định Không quy định
Vừa 250-999
2. China Nhỏ 50-100 Không quy định Không quy định
Vừa 101-500
3. Poland Nhỏ < 50 Không quy định Không quy định
Vừa 51-200
4. Hungary Siêu nhỏ 1-10 Không quy định Không quy định
Nhỏ 11-50
Vừa 51-250
(Nguồn: 1) Doanh nghiệp vừa và nhỏ, APEC, 1998; 2) Định nghĩa doanh nghiệp vừa và nhỏ,
UN/ECE, 1999; 3) Tổng quan về doanh nghiệp vừa và nhỏ, OECD, 2000.)
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
11
Bảng 1.2: Tiêu chí phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ của một số tổ chức trên thế
giới
THEO LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU)
Doanh nghiệp Số lượng lao động Doanh số Hoặc Tài sản
Cực nhỏ Dưới 10 Không quá 2 tỷ € Không quá 2 tỷ €
Nhỏ Dưới 50 Không quá 10 tỷ € Không quá 10 tỷ €
Vừa Dưới 250 Không quá 50 tỷ € Không quá 43 tỷ €
THEO NGÂN HÀNG THẾ GIỚI (WB) VÀ CÔNG TY TÀI CHÍNH QUỐC TẾ (IFC)
Doanh nghiệp
Số lượng lao động Tổng giá trị tài sản
Doanh thu
(người) hoặc nguồn vốn
Cực nhỏ Không quá 10 người 100.000 USD 100.000 USD
Nhỏ Không quá 50 người 3.000.000 USD 3.000.000 USD
Vừa Không quá 300 15.000.000 USD 15.000.000 USD
người
(Nguồn: Recommendation 2003/361/EC)
Tại Việt Nam, sự ra đời của công văn số 681/1998/CP-KTN, ngày 20/06/1998
của Chính phủ về việc định hướng chiến lược và chính sách hỗ trợ phát triển DNVVN
đã đánh dấu bước khởi đầu trong quá trình thống nhất quan niệm và đẩy mạnh hỗ trợ
DNVVN ở Việt Nam. Theo quy định tại công văn này, tiêu chí xác định DNVVN là
vốn điều lệ và lao động của doanh nghiệp. Cụ thể: DNVVN là doanh nghiệp có vốn
điều lệ dưới 5 tỷ đồng và số lao động trung bình hằng năm dưới 200 người.
Tiếp theo đó để khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển các
DNVVN, theo điều 3 của Nghị định số 90/2001/NĐ-CP ngày 23 thang 11 năm 2001 về
trợ giúp phát triển DNVVN thì DNVVN được định nghĩa như sau: DNVVN là cơ sở
sản xuất, kinh doanh độc lập, đã đăng ký kinh doanh theo pháp luật hiện hành, có vốn
đăng ký không quá 10 tỷ đồng hoặc số lao động trung bình hằng năm không quá 300
người. Theo định nghĩa này, các DNVVN ở Việt Nam bao gồm các doanh nghiệp Nhà
nước có quy mô vừa và nhỏ đăng ký kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp Nhà nước,
các công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp tư nhân có
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
12
quy mô vừa và nhỏ được đăng ký kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp, luật Hợp tác
xã, doanh nghiệp theo hình thức hộ kinh doanh cá thể được điều chỉnh bởi quy định
của Chính phủ.
Hiện nay, theo điều 3 Nghị định số 56/2009/NĐ-CP của Chính phủ ngày 30
tháng 6 năm 2009 về trợ giúp phát triển DNVVN thì DNVVN được định nghĩa như
sau: DNVVN là cở sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp
luật, được chia thành 3 cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng
nguồn vốn tương đương với tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán
của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu
tiên). Ngoài các tiêu chí trên, Nghị định còn căn cứ vào ngành hoạt động để phân
loại, cụ thể được thể hiện ở bảng 1.3 như sau:
Bảng 1.3: Phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ theo khu vực kinh tế ở Việt Nam
Doanh
nghiệp siêu Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa
Ngành
nhỏ
Số lao động
Tổng Số lao Tổng nguồn Số lao
nguồn vốn động vốn (tỷ động
(người)
(tỷ đồng) (người) đồng) (người)
1. Nông, lâm
Trên 10 - Trên 20 - Trên 200-
nghiệp và thủy Dưới 10 Dưới 20
200 100 300
sản
2. Công
Trên 10 - Trên 20 - Trên 200-
nghiệp và xây Dưới 10 Dưới 20
200 100 300
dựng
3. Thương
Dưới 10 Dưới 10
Trên 10 - Trên 10 - Trên 50 -
mại và dịch vụ 50 50 100
(Nguồn: Nghị đinh số 56/2009/NĐ-CP)
Mục đích của việc phân loại các DNVVN như vậy, vừa là để khai thác các
chủ trương, chính sách trợ giúp phát triển DNVVN; mặt khác để tăng cường quản lý
nhà nước về trợ giúp phát triển DNVVN ở nước ta. Việc phân loại của Chính phủ
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
thể hiện sự đặc biệt coi trọng vai trò, vị trí quan trọng của DNVVN trong nền kinh
tế quốc dân.
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
13
Bảng 1.4: Tiêu chí phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ tại CHDCND Lào
Số lượng
Vốn đầu tư Doanh thu
Tiêu chí lao động
(kip) (kip)
(người)
DN sản xuất < 100 tr
DN siêu
1-5 người
DN thương mại < 150 tr
< 400 tr
nhỏ DN cung cấp dịch vụ < 200
tr
DN sản xuất < 1 tỷ
< 2 tỷ
DN thương mại < 1 tỷ
DN nhỏ 6-50 người < 3 tỷ
DN cung cấp dịch vụ < 1,5
< 1,5 tỷ
tỷ
DN sản xuất < 4 tỷ < 4 tỷ
DN vừa 51-99 người DN thương mại < 4 tỷ < 6 tỷ
DN cung cấp dịch vụ < 6 tỷ < 4 tỷ
(Nguồn: Chính phủ CHDCND Lào)
1.1.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ
Các DNVVN tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường với những đặc
điểm sau:
DNVVN có vốn đầu tư ban đầu ít, thu hồi vốn nhanh.
Với qui mô sản xuất nhỏ nên nhu cầu vốn đầu tư thấp (dưới 10 tỷ đồng), chu
kỳ sản xuất kinh doanh thường ngắn nên khả năng thu hồi vốn rất nhanh góp phần
làm tăng tốc độ vòng quay của vốn, giảm các khoản chi phí vốn mang lại hiệu quả
sử dụng vốn cho doanh nghiệp.
DNVVN tồn tại ở hầu hết các lĩnh vực, các thành phần kinh tế.
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
Nền kinh tế thị trường ở nước ta tồn tại và phát triển bao gồm nhiều thành phần
với nhiều loại hình doanh nghiệp, từ các doanh nghiệp nhà nước, các công ty tư nhân
tới các hợp tác xã. DNVVN được lực chọn các ngành nghề kinh doanh trong
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
14
các lĩnh vực nông - lâm - ngư nghiệp, công nghiệp, xây dựng... phù hợp qui định của
Nhà nước. Các doanh nghiệp nói chung và các DNVVN nói riêng được kinh doanh
bình đẳng trước pháp luật trong các lĩnh vực của nền kinh tế trên mọi miền đất nước.
DNVVN có tính linh hoạt và thích ứng cao.
Trong cơ chế thị trường, để tồn tại và phát triển bền vững thì các doanh
nghiệp phải nắm bắt kịp thời các nhu cầu của thị trường. Xuất phát từ đặc điểm có
qui mô sản xuất nhỏ, vốn đầu tư ban đầu không lớn, cơ cấu tổ chức đơn giản, gọn
nhẹ, doanh nghiệp dễ dàng điều chỉnh chuyển hướng sản xuất kinh doanh vào
những ngành nghề khác khi cảm thấy lĩnh vực đó có lợi hơn. Mặt khác, cơ cấu gọn
nhẹ cũng giúp chủ doanh nghiệp dễ dàng hơn trong việc quản lý, giám sát, tiết kiệm
chi phí quản lý, hạn chế sự sai lệch thông tin. Hơn nữa, các DNVVN không gặp
nhiều khó khăn như doanh nghiệp lớn trong việc chuyển đổi địa điểm sản xuất kinh
doanh. Bởi vì các DNVVN thường sử dụng chính những diện tích đất của mình để
làm mặt bằng sản xuất. Ngoài ra, DNVVN có thể nắm bắt được cả những nhu cầu
nhỏ lẻ mang tính khu vực và địa phương. Điều này giúp cho DNVVN khai thác hết
năng lực của mình, đạt tới hiệu quả kinh doanh cao nhất.
Năng lực tài chính thấp.
Nhược điểm lớn nhất, dễ thấy nhất và đáng quan tâm nhất của các DNVVN
đó là năng tài chính. Việc tiến hành việc sản xuất kinh doanh của DNVVN chủ yếu
chỉ dựa vào nguồn vốn tự có của một hoặc một số cá nhân. Nguồn vốn này không
đủ để doanh nghiệp có thể đổi mới dây chuyền công nghệ, tăng năng suất, nâng cao
chất lượng sản phẩm... Mặt khác, việc tiếp cận nguồn vốn vay từ các tổ chức tín
dụng còn hạn chế. Nguyên nhân là do ngoài sự yếu kém về quản lý kinh tế thì tài
sản thế chấp không đủ điều kiện, báo cáo tài chính, sổ sách kế toán của doanh
nghiệp không rõ ràng, minh bạch.
Năng lực quản lý, điều hành của chủ DNVVN thấp.
Trình độ quản lý của chủ doanh nghiệp còn bộc lộ nhiều hạn chế. Chủ doanh
nghiệp thành lập doanh nghiệp do có sẵn mối quan hệ với các kênh cung ứng với thị
trường. Nhiều chủ doanh nghiệp còn có thói quen điều hành quản trị theo kiểu gia
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
15
đình. Việc tách bạch giữa các bộ phận trong doanh nghiệp chưa rõ ràng. Chủ doanh
nghiệp chưa được đào tạo qua một khóa quản lý chính quy nào, thậm chí không qua
đào tạo nên thiếu hiểu biết về pháp luật, kinh tế...
Khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp còn hạn chế
Do quy mô nhỏ, cơ sở vật chất kỹ thuật, trình độ thiết bị công nghệ yếu kém,
lạc hậu nên chất lượng sản phẩm không cao, năng suất lao động thấp. Thêm vào đó,
trình độ tay nghề cũng như khả năng tiếp cận công nghệ mới của người lao động
còn hạn chế. DNVVN ít có khả năng thu hút được những nhà quản lý và lao động
có trình độ tay nghề cao do không có khả năng trả lương cao và những chính sách
đãi ngộ hấp dẫn. Ngoài ra, việc tiếp cận thông tin của doanh nghiệp vẫn còn yếu
kém và chưa kịp thời. Tất cả những điều này làm giảm tính cạnh tranh của
DNVVN, tạo ra rào cản làm sản phẩm của doanh nghiệp khó tiếp cận với thị trường,
đặc biệt là thị trường xuất khẩu.
Như vậy, việc nắm rõ những đặc điểm của DNVVN trong nền kinh tế thị
trường sẽ giúp các định chế tài chính, ngân hàng khai thác được khoảng trống thị
trường, từ đó có thể mở rộng thị trường, hoàn thiện cũng như phát triển sản phẩm,
dịch vụ của mình.
1.1.2. Tổng quan về hội nhập kinh tế quốc tế
Cuối thế kỷ XX đầu thế kỷ XXI, cuộc cách mạng khoa học công nghệ diễn ra
mạnh mẽ cả chiều rộng và chiều sâu, phạm vi tác động của nó hết sức rộng lớn, tạo
nên những chuyển biến mạnh mẽ trên tất cả các lĩnh vực kinh tế, chính trị, xã hội
của đời sống nhân loại. đặc biệt trong lĩnh vực kinh tế, những tác động đó đã làm
ảnh hưởng sâu sắc đến sự biến đổi về chất của lực lượng sản xuất, của phân công
lao động xã hội, làm cho phân công lao động xã hội trở nên sâu sắc và rộng khắp
toàn cầu, thị trường thế giới không chỉ mở rộng mà còn gắn kết chặt chẽ hơn với các
thị trường dân tộc, xu thế toàn cầu hoá và khu vực hoá phát triển càng nhanh, theo
đó trên thế giới đã ra đời hàng loạt các tổ chức liên kết thương mại toàn cầu, khu
vực, liên khu vực, tiểu vùng…
Tình hình trên làm nảy sinh và thúc đẩy xu thế hội nhập để phát triển. Trong
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
16
quá trình hội nhập vào nền kinh tế toàn cầu sẽ đem đến cho các quốc gia nhiều thời
cơ, cơ hội để phát triển, song cũng làm nảy sinh không ít nguy cơ và thách thức đối
với các quốc gia khi tham gia vào vòng xoáy của hội nhập. Hiện nay HNKTQT là
xu thế tất yếu khách quan trong quá trình phát triển kinh tế của các quốc gia bao
gồm cả những nước phát triển và những nước đang phát triển. Sự ra đời của
HNKTQT bắt nguồn từ xu thế toàn cầu hoá, vì vậy mỗi quốc gia không thể đứng
ngoài cuộc vì như vậy sẽ bỏ lỡ thời cơ, các nguồn lực được sử dụng kém hiệu quả,
do đó đà tăng trưởng kinh tế sẽ bị chậm lại và dẫn tới tụt hậu.
Hội nhập kinh tế quốc tế là một xu thế vận động tất yếu của các nền kinh tế trên
thế giới trong điều kiện hiện nay, khi quá trình toàn cầu hóa, khu vực hóa và quốc tế
hóa đang diễn ra hết sức nhanh chóng dưới sự tác động mạnh mẽ của cuộc cách mạng
khoa học công nghệ. Hội nhập kinh tế quốc tế sẽ tạo ra nhiều cơ hội để cho các doanh
nghiệp vừa và nhỏ mở rộng quan hệ, tiếp cận với các phương thức quản lý tiên tiến,
tiếp thu những thành tựu khoa học công nghệ mới của thế giới và tham gia vào cuộc
cạnh tranh đang diễn ra ngày càng gay gắt giữa các quốc gia trên thế giới. Quá trình hội
nhập cũng sẽ tạo một áp lực buộc các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nước phải tiến
hành đổi mới, xoá bỏ tư tưởng ỷ lại vào sự bảo hộ của Nhà nước, từ đó nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh, góp phần thúc đẩy sản xuất trong nước phát triển. Hội nhập
chính là cơ hội để các doanh nghiệp vừa và nhỏ tham gia vào việc thiết lập những “luật
chơi” quốc tế, tạo thế đứng vững chắc hơn trong các quan hệ kinh tế, thương mại trên
thị trường quốc tế. Sau đây có thể nhận thấy những tác động tiêu biểu của HNKTQT
trong lĩnh vực kinh tế đối với mỗi quốc gia:
* Những tác động tích cực
Một quốc gia khi tham gia HNKTQT sẽ có những biến đổi nhất định trên các
lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội. Tuy nhiên tuỳ theo mức độ hội nhập mà
sự tác động có khác nhau.
Thứ nhất, HNKTQT sẽ thúc đẩy nhanh, mạnh sự phát triển và xã hội hoá lực
lượng sản xuất mang lại tốc độ tăng trưởng kinh tế cao.
Tham gia HNKTQT là thực hiện mở cửa nền kinh tế, tự do hoá thương mại
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
17
làm cho dòng luân chuyển hàng hoá và dịch vụ tăng mạnh, thị trường ngày càng mở
rộng từ đó thúc đẩy sản xuất trong nước phát triển. Thương mại Quốc tế tạo điều
kiện cho các quốc gia phát huy lợi thế so sánh của mình, bằng cách tổ chức sản xuất
theo hướng chuyên môn hoá. Qua đó cho phép nâng cao hiệu quả sử dụng các
nguồn lực, tiết kiệm chi phí sản xuất, tăng năng suất lao động, nâng cao sức cạnh
tranh của hàng hoá trên thị trường.
Mở cửa nền kinh tế và tự do hoá thương mại không chỉ tạo cơ hội cho việc
mở rộng thị trường, thu hút các nguồn lực cho sản xuất trong nước mà còn tạo ra
khả năng cạnh tranh quốc tế quyết liệt, từ đó buộc các doanh nghiệp vừa và nhỏ
phải ra sức cải tiến công nghệ, cải tiến tổ chức quản lý, hợp lý hoá sản xuất… Từ đó
mà nâng cao năng suất, chất lượng hiệu quả đối với hàng hoá, dịch vụ của mình.
đồng thời các doanh nghiệp vừa và nhỏ phải lựa chọn cho mình chiến lược kinh
doanh phù hợp với từng thị trường. Nắm vững các tiêu chuẩn quốc tế, am hiểu luật
pháp và quy ước quốc tế… có như vậy mới đứng vững trên thị trường.
Thứ hai, Tạo điều kiện để các quốc gia hiện đại hoá nền kinh tế.
HNKTQT thúc đẩy nhanh dòng chu chuyển vốn, dịch vụ, công nghệ giữa các
quốc gia, tạo cơ hội cho các quốc gia kém và đang phát triển tiếp cận được các
nguồn vốn công nghệ hiện đại, kinh nghiệm tổ chức và quản lý tiến tiến… cơ hội
này cho phép các quốc gia thu hút nguồn đầu tư các nguồn lực khác từ bên ngoài để
nâng cao trình độ công nghệ, trình độ tổ chức quản lý sản xuất, khai thác có hiệu
quả hơn các nguồn lực bên trong nhằm hiện đại hoá nền kinh tế.
đối với các nước đang trong quá trình công nghiệp hoá thì đây là điều kiện
hết sức quan trọng để đi tắt, đón đầu thực hiện công nghiệp hoá rút ngắn. điều này
rất đúng với lý thuyết "cái vòng luẩn quẩn của các nước đang phát triển" Lý thuyết
này chỉ ra rằng: cần phải có đầu tư quốc tế - đó là một cú huých cho sự tăng trưởng,
vượt khỏi cái vòng khó khăn của các nước đang phát triển.
Thứ ba, HNKTQT tác động làm cho cơ cấu kinh tế các quốc gia tham gia hội
nhập thay đổi theo hướng ngày càng hợp lý.
Trước hết HNKTQT tác động chi phối đến cơ cấu ngành kinh tế theo hướng
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
18
chuyên môn hoá sản xuất những sản phẩm có lợi thế so sánh để phục vụ cho nhu
cầu của thị trường thế giới, từ đó làm cho cơ cấu ngành kinh tế của các quốc gia
thay đổi, nhiều ngành kinh tế mới xuất hiện để khai thác có hiệu quả hơn các nguồn
lực trong nước.
Thứ tư, HNKTQT tạo ra sự liên kết, từng bước giảm sự cách biệt về trình độ
phát triển kinh tế giữa các quốc gia.
HNKTQT mở khả năng phối hợp trong việc phân bổ các nguồn lực, từng
bước giảm sự cách biệt về trình độ phát triển kinh tế giữa các quốc gia. đặc biệt đối
với những quốc gia có trình độ kinh tế và khoa học kĩ thuật thấp kém sẽ tranh thủ
được sự trợ giúp kĩ thuật công nghệ, đào tạo nhân lực, vốn viện trợ phát triển và
những ưu đãi thương mại. Việc tham gia vào tổ chức thương mại thế giới sẽ giảm
được sự phân biệt đối xử của các nước trong quan hệ thương mại, được hưởng các
ưu đãi và miễn trừ theo quy định của WTO, trong đó có điều kiện ưu đãi tối huệ
quốc (MFN) và ưu đãi thuế quan phổ cập (GSP).
Thứ năm, thúc đẩy cải cách kinh tế và hợp tác phát triển, góp phần nâng cao
năng lực, vị trí, vai trò của Nhà nước trong nền kinh tế quốc gia và trường quốc tế.
Tham gia hội nhập, vai trò của Nhà nước không hề giảm đi mà tăng lên bởi
vì sự tác động của hội nhập làm cho chức năng quản lý truyền thống, đối nội phải
được nâng cao hơn nữa, chức năng tổ chức, hỗ trợ, đàm phán trong kinh tế đối
ngoại cũng được cải thiện, càng góp phần nâng cao năng lực quản lý của Nhà nước,
làm thay đổi tư duy, phương thức quản lý và điều hành của Nhà nước.
Thứ sáu, ngoài ra HNKTQT còn giúp chính phủ các nước điều tiết các mục
tiêu kinh tế vĩ mô như: giải quyết nhu cầu làm việc, giảm thất nghiệp, ổn định cán
cân thương mại, cán cân thanh toán… Đây là những tác động tích cực mà HNKTQT
đem lại, là tiền đề cho sự phát triển bền vững, góp phần cải thiện vị thế của nền kinh
tế quốc gia trên trường quốc tế, tạo cơ hội thuận lợi cho sự phát triển đất nước trong
hợp tác và cạnh tranh.
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
* Những tác dộng tiêu cực và khó khăn, thách thức đặt ra
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
19
Tham gia HNKTQT cũng đặt những nước kém và đang phát triển đứng trước
những khó khăn thách thức sau đây:
Thứ nhất, nền kinh tế dễ bị rủi ro và tổn thương trước những biến động
thường xuyên và "lây lan" của kinh tế khu vực và toàn cầu.
Trong nền kinh tế thị trường hiện đại, khủng hoảng kinh tế nổ ra là điều kiện
không tránh khỏi và khi nổ ra thì khả năng lây lan cao. điều này nếu xảy ra trước hết
sẽ làm cho những nền kinh tế nhỏ bé, yếu kém chịu rủi ro cao và dễ bị tổn thương
lớn. Sở dĩ như vậy vì đối với các nước kém hay đang phát triển còn nhiều hạn chế
trong sự ổn định kinh tế vĩ mô, nguồn lực vật chất hạn hẹp, năng lực quản lý của
nhà nước có trình độ kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ yếu kém nên khả
năng chống đỡ và khắc phục thấp vì vậy những tác động tiêu cực càng cao.
Hơn nữa sự chênh lệch càng lớn về trình độ phát triển giữa các nước thì sức
ép càng nặng nề đối với các nền kinh tế chuyển đổi, các nền kinh tế chậm và kém
phát triển, nhất là trong điều kiện gia tăng áp lực tự do hoá, thêm vào đó sự đầu cơ
của giới tài phiệt tài chính quốc tế càng đẩy khả năng chống đỡ khủng hoảng của
các nền kinh tế kể trên rời vào thế "lực bất tòng tâm", nếu các nền kinh tế này không
tìm được các giải pháp chống đỡ thoả đáng. Các cuộc khủng hoảng tài chính đông
Nam Á năm 1997 - 1998, Argentina 2001 đã giải thích điều đó.
Thứ hai, tham gia HNKTQT là chấp nhận sự cạnh tranh quốc tế quyết liệt về
hàng hoá và dịch vụ.
Tham gia HNKTQT cũng có nghĩa là tham gia vào cuộc cạnh tranh quốc tế
diễn ra ngày càng gay gắt, quyết liệt, trong khi đó nền kinh tế của các nước kém
hoặc đang phát triển do còn nhiều hạn chế và khó khăn (như đã chỉ ra) nên thiếu hẳn
nền tảng vững chắc của sự cạnh tranh. Từ việc mở cửa thị trường nội địa sẽ dẫn tới
việc bãi bỏ các hàng rao quan thuế và phi quan thuế cho hàng hoá và dịch vụ, đầu tư
của các nước thành viên xâm nhập vào thị trường của mình, sự xâm nhập đó sẽ gây
ra những khó khăn phức tạp đối với những ngành có sức cạnh tranh kém cũng như
đối với toàn bộ nền kinh tế.
Mặt khác xu hướng nền kinh tế càng dịch chuyển sang phát triển kinh tế tri
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
20
thức thì các lợi thế của các nước đang phát triển về lao động giản đơn rẻ, thị trường
nguyên vật liệu dồi dào nhưng đang bị cạn kiệt cũng dần mất đi.
Thêm vào đó nhiều doanh nghiệp vừa và nhỏ của các nền kinh tế này do
năng lực cạnh tranh thấp, ít am hiểu về các thông lệ kinh doanh quốc tế… nên sẽ
chịa thua thiệt trong cạnh tranh, thậm chí không tránh khỏi phá sản.
Trước tình hình đó, các doanh nghiệp vừa và nhỏ phải tổ chức lại sản xuất
làm cho cơ cấu lao động giảm đi so với vốn và "nạn chảy máu chất xám" diễn ra
cùng với sự hiện diện và thôn tính của các công ty xuyên quốc gia là điều khó tránh
khỏi. Với việc hội nhập mà chỉ có bộ phận doanh nghiệp vừa và nhỏ tiếp nhạn
chuyển giao công nghệ hiện đại làm cho cạnh tranh trong nội nền kinh tế quốc gia
cũng diễn ra gay gắt, làm trầm trọng các vấn đề xã hội vốn đang nan giải.
Đây cũng là một trong những nguyên nhân khiến một số nước chưa dám
tham gia hội nhập hay hội nhập còn dè dặt.
Thứ ba, HNKTQT cho phép các nước đang phát triển tiếp nhận vốn, công
nghệ từ các nước phát triển, song nó lại chữa đựng khả năng phát triển không bền
vững do tiếp nhận công nghệ lạc hậu với giá cả cao, do đó làm tăng chi phí sản xuất,
gây ô nhiễm môi trường, làm cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên, giảm khả năng
cạnh tranh của hàng hoá trên thị trường, đẩy các doanh nghiệp vừa và nhỏ nói riêng
và nền kinh tế nói chung đứng trước nguy cơ rơi vào nợ nần chồng chất và hiệu quả
có thể là khủng hoảng, đổ vỡ nền kinh tế.
Thứ tư, các quốc gia kém và đang phát triển tham gia HNKTQT phải hy sinh
một phần chủ quyền kinh tế, thậm chí bị đe doạ, áp đặt với sự xuất hiện, bành
trướng cảu quyền lực đa phương, hỗn hợp qua các định chế, tổ chức KTQT, khu
vực, các nước lớn - kiểu nhà nước siêu quốc gia. Quyền lực nhà nước còn bị xói
mòn ngay bởi sự thao túng, khống chế, lẫn át của các công ty xuyên quốc gia, khả
năng giám sát, quản lý, điều tiết các nhà nước có lúc trở nên bất lực, gây nên những
xung đột lợi ích, tranh chấp quyền lực giữa các quốc gia, trong đó các nước chậm và
đang phát triển chịu thu thiệt nhiều hơn.
Thứ năm, ngoài các tác động về kinh tế HNKTQT còn gây ra những tác động
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
21
tiêu cực về các vấn đề chính trị xã hội khác như độc lập, chủ quyền quốc gia, nền
văn hoá dân tộc có nguy cơ bị gặm nhấm, bị đồng hoá bởi văn hoá bên ngoài và các
tiêu cực xã hội khác như buôn lậu, ma tuý…
Cũng chính vì có nhiều mặt trái như vậy cho nên gần đây trong nhiều lỗi diễn
ra các hội nghị quốc tế, đã có nhiều cuộc mít tinh, biểu tình phản đối mặt trai của
toàn cầu hoá. Thậm chí có những nơi còn diễn ra xô xát gây thương vong đáng tiếc.
Ví dụ cuộc họp G8 ở Italia năm 2002 đã minh chứng điều đó.
Tuy nhiên trước tính hai mặt của TCH và HNKTQT, vấn đề đặt ra là không
thuần tuý chống đối hay thụ động tham gia một cách thiếu tỉnh tao, không cân nhắc
mà phải chủ động hội nhập dựa theo phương thức tối ưu là hạn chế những tác động
tiêu cực, vượt qua những khó khăn thách thức, tranh thủ mặt tích cực và khai thác
cơ hội thuận lợi để phát triển kinh tế. Điều đặc biệt có ý nghĩa đối với nước chậm và
đang phát triển hay các nền kinh tế đang chuyển đổi, năng lực hội nhập thấp, sức
cạnh tranh yếu thì HNKTQT chỉ là phương tiện để thúc đẩy phát triển kinh tế chứ
không phải là mục tiêu cần theo đuổi.
1.1.3. Sự cần thiết đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa của doanh nghiệp vừa và nhỏ
trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
Hoạt động thương mại quốc tế, là quá trình vừa hợp tác, vừa cạnh tranh quyết
liệt giữa các chủ thể kinh tế. đây là sự thử thách với bất cứ quốc gia nào tham gia vào
quá trình này, đặc biệt đối với những nước kém phát triển, đang phát triển. Hội nhập
kinh tế quốc tế vừa mở ra khả năng để phát triển kinh tế đất nước, nhưng đồng thời
cũng buộc các quốc gia phải đối mặt với những thách thức không nhỏ. Hội nhập kinh tế
quốc tế trong lĩnh vực thương mại quốc tế là quá trình thực hiện tự do hóa thương mại
thông qua việc cắt giảm các rào cản, là thực hiện các cam kết song phương và đa
phương trong các cam kết giữa các quốc gia. Trong hoạt động thương mại quốc tế,
quốc gia nào tạo được nhiều hàng hóa, hàng hóa có chất lượng cao được thị trường thế
giới chấp thuận, thì nước đó sẽ mở rộng được hoạt động xuất khẩu. điều đó cũng có
nghĩa là quốc gia đó đã tận dụng, khai thác được lợi thế so sánh và thông qua thương
mại quốc tế để thu được lợi ích cho quốc gia mình. Những lợi ích do hoạt
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
22
động xuất khẩu mang lại cho mỗi quốc gia là hết sức rõ ràng, điều đó có thể nhận
thấy:
Khi xuất khẩu được nhiều hàng hóa, dịch vụ sẽ tạo ra nhiều việc làm, tăng
thu nhập cho người lao động. điều này là yếu tố quyết định cho việc nâng cao đời
sống vất chất và tinh thần của dân cư trong điều kiện hội nhập; Đẩy mạnh được xuất
khẩu hàng hóa chính là con đường để các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nước
vươn ra thị trường thế giới, cọ xát với doanh nghiệp vừa và nhỏ quốc tế. đây chính
là môi trường để nâng cao năng lực cạnh tranh quốc tế của các doanh nghiệp vừa và
nhỏ trong nước, tạo dựng được vị thế của doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nước trên
thị trường thế giới và quan trọng hơn dần dần tạo ra những thương hiệu ở tầm quốc
tế; Đẩy mạnh xuất khẩu và nhất là xuất khẩu những mặt hàng có tính đặc thù của
quốc gia còn tạo ra cơ hội sử dụng một cách hiệu quả nguồn lực của quốc gia và qua
đó dần dần xây dựng được vị thế của quốc gia trên trường quốc tế; Đẩy mạnh xuất
khẩu hàng hóa phụ thuộc rất nhiều vào cách thức tổ chức, tính hợp lý của chính sách
thương mại quốc tế và thu hút đầu tư của từng quốc gia. Vì vậy, kết quả của xuất
khẩu hàng hóa chính là thước đo tính hợp lý của chính sách và hiệu lực của hệ
thống quản lý nhà nước về thương mại nói chung và quản lý xuất nhập khẩu nói
riêng. Thông qua quá trình xuất khẩu, cơ quan quản lý nhà nước sẽ dần dần điều
chỉnh chính sách, sử dụng công cụ kinh tế và phi kinh tế, nâng cao năng lực của đội
ngũ cán bộ quản lý nhà nước; đẩy mạnh được xuất khẩu hàng hóa cũng chính là cơ
sở cần thiết đề cân bằng cầu thương mại, cầu thanh toán, và do đó góp phần ổn định
kinh tế vĩ mô cho đất nước; Thông qua xuất khẩu hàng hóa chúng ta còn xuất khẩu
cả văn hóa, truyền thống, làm cho bạn bè quốc tế hiểu biết chúng ta hơn và do đó
tạo dựng được hình ảnh tốt đẹp trong lòng bạn bè thế giới.
Cùng với chiến lược hội nhập và phát triển, thương mại quốc tế là một bộ
phận quan trọng, gắn liền với tiến trình hội nhập và có vai trò quyết định đến lợi thế
của một quốc gia trên thị trường khu vực và thế giới. Việc đẩy mạnh giao lưu
thương mại quốc tế nói chung và đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu nói riêng là mục
tiêu phát triển kinh tế hàng đầu của các quốc gia. Vì vậy, có thể nói thúc đẩy xuất
khẩu là một động lực của sự phát triển kinh tế.
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
23
1.2. Một số chỉ tiêu đánh giá đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa của doanh nghiệp
vừa và nhỏ trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
1.2.1. Tiêu chí về phát triển thị trường
Thị trường xuất khẩu là tập hợp người mua và người bán có quốc tịch khác
nhau tác động với nhau để xác định giá cả, số lượng hàng hoá mua bán, chất lượng
hàng hoá và các điều kiện mua bán khác theo hợp đồng, thanh toán chủ yếu bằng
ngoại tệ mạnh và phải làm thủ tục hải quan qua biên giới.
Thị trường xuất khẩu hàng hoá bao gồm cả thị trường xuất khẩu hàng hoá trực
tiếp (người tiêu thụ cuối cùng), và thị trường xuất khẩu hàng hoá gián tiếp (xuất khẩu
qua trung gian). Chẳng hạn, một nước nào đó tạm nhập tái xuất hàng hoá của Lào hoặc
nhập hàng hoá của Lào rồi đem xuất khẩu sang thị trường khác cũng được coi là thị
trường xuất khẩu hàng hoá của Lào. Cần nhấn mạnh rằng, thị trường xuất khẩu hàng
hoá không chỉ giới hạn ở những thị trường nước ngoài, bởi trong nhiều trường hợp, thị
trường trong nước cũng được coi là thị trường xuất khẩu hàng hoá. đây là hình thức
xuất khẩu tại chỗ, phổ biến trong các ngành dịch vụ như du lịch, tài chính
- ngân hàng, bảo hiểm v.v… Còn đối với trường hợp, hàng hoá được xuất khẩu từ các
khu chế xuất của Lào vào chính thị trường Lào, thì khi đó, thị trường nội địa có thể
coi là một thị trường xuất khẩu hàng hoá đối với hàng hoá của các khu chế xuất đó.
Việc đẩy mạnh phát triển thị trường trong xuất khẩu hàng hoá được thể hiện
ở nhiều chỉ tiêu cụ thể sau đây:
Thị phần hàng hóa xuất khẩu trên thị trường
Đây là chỉ tiêu phản ánh đúng đắn nhất sự phát triển thị trường. Bộ Công thương
nói chung, cũng như các doanh nghiệp vừa và nhỏ nói riêng trong hoạt động kinh
doanh trên thị trường đều muốn sản phẩm của mình chiếm lĩnh ngày càng nhiều thị
phần trên thị trường, điều này đồng nghĩa với việc nền kinh tế và mỗi doanh nghiệp vừa
và nhỏ ngày càng có nhiều khách hàng tiêu dùng trên thị trường. Thị phần được đánh
giá dựa trên doanh thu về sản phẩm của nền kinh tế trên một thị trường nhất định và tỷ
lệ doanh thu so với các đối thủ cùng xuất khẩu vào một thị trường, hay căn cứ vào giá
trị hàng hóa xuất khẩu vào một thị trường nào đó so với đối thủ cạnh tranh.
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
24
Thông thường thị phần càng lớn thì độ chi phối thị trường càng cao. Nhưng
chỉ tiêu này không phải khi nào cũng xác định được, do rất khó biết được thông tin
chính xác về lượng tiêu thụ của các đối thủ cạnh tranh trên thị trường.
Các chỉ tiêu này được xác định cho thời điểm cần xem xét và so sánh với thời
điểm gốc để xác định tốc độ phát triển của thị truờng vào các khu vực của nước
CHDCND Lào.
Quy mô và tốc độ tăng trưởng thị trường xuất khẩu
Quy mô của thị trường hàng hóa xuất khẩu phản ảnh qua quy mô số lượng
khách hàng, số lượng các hợp đồng ngoại thương về nhập khẩu các mặt hàng của Lào
trên thị trường. Bên cạnh đó quy mô của thị trường hàng hóa xuất khẩu còn thể hiện
ở phạm vi địa lý mà các sản phẩm của Lào được đưa tới thị trường. Quy mô của thị
trường hàng hóa xuất khẩu phải đủ lớn để bù đắp chi phí và có lãi cho các doanh
nghiệp vừa và nhỏ.
Tốc độ tăng trưởng của thị trường xuất khẩu phản ánh mức độ phát triển và
mở rộng thị trường xuất khẩu trong những khoảng thời gian nhất định.
Sức hấp dẫn của thị trường
Sức hấp dẫn của thị trường phản ánh khả năng sinh lời của thị trường. Thị
trường nào có nhu cầu lớn về hàng hóa xuất khẩu của Lào và hoạt động tiêu thụ trên
thị trường có thể được đáp ứng tốt hơn thì thị trường đó sẽ trở thành thị trường hấp
dẫn. Có 5 yếu tố ảnh hưởng đến mức hộ hấp dẫn nội tại về lợi nhuận lâu dài của một
thị trường.
Một là, số lượng doanh nghiệp vừa và nhỏ trong một ngành: nếu thị trường
có quá nhiều đối thủ cạnh tranh thì thị trường đó không mấy hấp dẫn.
Hai là, số lượng các đối thủ tiềm ẩn: một thị trường sẽ khó có thể hấp dẫn
nếu nó thu hút nhiều đối thủ cạnh tranh mới. Việc tham gia vào thị trường của các
đối thủ cạnh tranh mới này phụ thuộc vào rào cản của ngành xuất khẩu.
Ba là, mối đe dọa từ các nhà sản xuất, nhà cung ứng: thị trường sẽ trở nên không
hấp dẫn nếu thường xuyên nhà sản xuất, cung ứng gây sức ép đối với sản phẩm
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
25
hàng hóa xuất khẩu. Các sản phẩm hàng hóa xuất khẩu để cạnh tranh được trên thị
trường đòi hỏi phải có chất lượng ngày càng cao và giá thành ngày càng hạ.
Bốn là, mối đe dọa từ phía khách hàng: thị trường sẽ khó hấp dẫn nếu người
mua có quyền thương lượng lớn hay ngày càng cao. Người mua sẽ gây sức ép về
sản phẩm đòi hỏi có chất lượng cao hơn, dịch vụ văn minh hơn nhưng không muốn
tăng giá thậm chí còn muốn giảm giá.
Năm là, mối đe dọa về những sản phẩm thay thế: thị trường sẽ không hấp
dẫn nếu có nhiều sản phẩm thay thế thực tế hay tiềm ẩn. Các sản phẩm thay thế sẽ
tạo ra rào cản cho nhu cầu tiêu dùng những sản phẩm được thay thế, qua đó giảm lợi
nhuận của doanh nghiệp vừa và nhỏ trên thị trường.
Mức độ tập trung hay phân tán của thị trường để đánh giá mức độ tập trung
hay phân tán của chiến lược lựa chọn thị trường xuất khẩu hàng hóa thì thay cho chỉ
tiêu số lượng thị trường người ta có thể sử dụng chỉ tiêu phần ngân sách của Lào,
được phân bổ cho các khu vực thị trường khác nhau.
Chỉ tiêu doanh thu, lợi nhuận xuất khẩu
Doanh thu xuất khẩu = khối lượng hàng hóa xuất khẩu x giá xuất khẩu
Doanh thu tăng thể hiện sự phát triển của thị trường. Tuy nhiên, sự phát triển
của thị trường thực sự có hiệu quả hay không còn phải được phản ánh qua chỉ tiêu
lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận.
1.2.2. Tiêu chí về nguồn hàng xuất khẩu
Nguồn hàng cho xuất khẩu
Nguồn hàng xuất khẩu là toàn bộ hàng hóa của một công ty, một địa phương,
một vùng hoặc toàn bộ nền kinh tế có khả năng và bảo đảm điều kiện xuất khẩu.
Phân loại nguồn hàng cho xuất khẩu
Phân loại nguồn hàng cho xuất khẩu của doanh nghiệp vừa và nhỏ là việc phân
chia, sắp xếp các hàng hóa có được từ hoạt động tạo nguồn và mua hàng cho xuất khẩu
theo các tiêu thức cụ thể riêng biệt để doanh nghiệp vừa và nhỏ có chính sách,
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
26
biện pháp thích hợp nhằm khai thác tối đa lợi nhuận của mỗi loại nguồn hàng.
Ngoài các tiêu thức trên, nguồn hàng của doanh nghiệp vừa và nhỏ còn được
phân loại theo một số tiêu thức khác nhau: theo chất lượng hàng hóa (tính chất kỹ
thuật cao, trung bình, thông thường); theo thời gian (nguồn hàng đã có, chắc chắn
có, sẽ có); theo sự tín nhiệm (lâu dài, truyền thống, mới, không có quan hệ trước).
Nguồn hàng xuất khẩu là toàn bộ hàng hóa của một doanh nghiệp vừa và
nhỏ, một địa phương, một vùng hoặc toàn bộ đất nước có khả năng và đảm bảo điều
kiện xuất khẩu được. Nghĩa là nguồn hàng xuất khẩu đó phải đảm bảo được những
yêu cầu về chất lượng quốc tế.
1.2.3. Tiêu chí về hiệu quả kinh tế đối với xuất khẩu hàng hóa
Hiệu quả kinh tế của bất kỳ hoạt động kinh tế nào cũng được biểu hiện ở mối
tương quan giữa kết quả sản xuất và chi phí sản xuất đã bỏ ra. Tuy nhiên điều đó
mới chỉ nói nên hiệu quả kinh tế về mặt lượng, cùng với việc phản ánh hiệu quả về
mặt lượng thì sự biểu hiện hiệu quả kinh tế của bất kỳ một hoạt động kinh tế nào đó
còn phải được phản ánh về mặt chất lượng. Tính chất lượng của hiệu quả kinh tế
được coi là tiêu chuẩn chính của hiệu quả.
Các chỉ tiêu nói trên thể hiện sự tiết kiệm lao động xã hội được thực hiện trực
tiếp qua trao đổi xuất nhập khẩu. Phạm trù giá cả đo lường chi phí lao động mang
tính quốc gia và quốc tế trong sản xuất ra hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được thể
hiện qua các chỉ tiêu đó.
1.2.4. Tiêu chí về năng lực cạnh tranh trong xuất khẩu
Cạnh tranh là một quy luật khách quan của nền kinh tế hàng hoá, là một yếu tố
trong cơ chế vận động của thị trường. Sản xuất hàng hoá càng phát triển, hàng hoá bán
ra càng nhiều, số lượng người cung ứng càng đông thì cạnh tranh càng gay gắt. Kết quả
trong cạnh tranh là sẽ có một số doanh nghiệp vừa và nhỏ bị thua cuộc và bị gạt ra khỏi
thị trường, trong khi đó một số doanh nghiệp vừa và nhỏ sẽ tồn tại và phát triển hơn
nữa. Cũng chính nhờ sự cạnh tranh không ngừng mà nền kinh tế thị trường vận động
theo hướng ngày càng nâng cao năng suất lao động xã hội. Ngày nay, hầu
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
27
hết các quốc gia trên thế giới đều thừa nhận cạnh tranh và coi cạnh tranh vừa là môi
trường vừa là động lực của sự phát triển kinh tế xã hội.
Ngày nay, cùng với xu thế toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế quốc tế, cạnh
tranh được đặt trong môi trường cạnh tranh quốc tế thì các yếu tố xác định năng lực
cạnh tranh dù là của từng ngành, từng doanh nghiệp vừa và nhỏ hay là của quốc gia
cũng đều được kết tinh trong mỗi sản phẩm, khi sản phẩm đó được đưa ra thị trường
thế giới. Khi nói đến năng lực cạnh tranh sản phẩm nghĩa là so sánh các tiêu chí về
chi phí, giá cả, chất lượng sản phẩm của một nhà sản xuất ở một nước so với một
nhà sản xuất ở một nước khác.
1.3. Các yếu tố tác động đến đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa của doanh nghiệp
vừa và nhỏ trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
1.3.1. Các nhân tố thuộc về quốc gia
1.3.1.1. Chính sách tỷ giá và các đòn bẩy
Đây là nhân tố ảnh hưởng sâu sắc đến quy mô và cơ cấu mặt hàng xuất khẩu.
Chính sách tỷ giá hối đoái thuận lợi cho xuất khẩu là chính sách duy trì tỷ giá tương
đối ổn định ở mức thấp (đồng nội tệ có tỷ giá tương đối thấp so với đồng ngoại tệ).
Trong trường hợp ngược lại sẽ khuyến khích nhập khẩu, hạn chế xuất khẩu. Kinh
nghiệm của các nước đang thực hiện chiến lược hướng về xuất khẩu là điều chỉnh tỷ
giá hối đoái thường kỳ để đạt được mức giá cân bằng trên thị trường và duy trì mức
tỷ giá tương quan với chi phí và giá cả trong nước.
Bên cạnh việc xoá thuế xuất khẩu và hạn ngạch xuất khẩu, trợ cấp xuất khẩu
cũng được coi là một trong những biện pháp có tác dụng thúc đẩy mạnh mẽ việc mở
rộng xuất khẩu các mặt hàng được khuyến khích xuất khẩu. Việc trợ cấp xuất khẩu
có thể được thực hiện thông qua việc giảm lãi suất đối với vốn vay phục vụ sản xuất
hàng xuất khẩu.
1.3.1.2. Chính sách cần đối thanh toán và thương mại
Trong hoạt động thương mại nói chung, ổn định được cán cân thanh toán và
cán cân thương mại có ý nghĩa rất quan trọng, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
28
tế. Tuy nhiên, những biện pháp cân bằng cán cân thanh toán không phải bằng hạn
ngạch nhập khẩu, cấm nhập khẩu hoặc vay vốn mà phải bằng những chính sách
khuyến khích sản xuất hàng xuất khẩu. Song song với việc này phải mở rộng quy
mô xuất khẩu, đa dạng hóa các mặt hàng xuất khẩu. Có như thế, một quốc gia mới
có thể giảm dần nhập siêu, tiến tới cân bằng cán cân xuất - nhập khẩu.
1.3.1.3. Chính sách giá sản phẩm phục vụ sản xuất hàng hóa xuất khẩu
Trong thực tế, giá xuất khẩu (và cả giá nhập khẩu) ít nhiều phù hợp với chi
phí thị trường sẽ bằng giá trong nước, nếu loại trừ các chính sách điều tiết của Nhà
nước. Lúc này, giá xuất nhập khẩu cung cấp chuẩn mực về chi phí tiêu thụ hay sản
xuất sản phẩm để so sánh ngược trở lại với giá cả hình thành trong nước. đối với
công tác hoạch định chính sách giá, để xây dựng và đi đến quyết định một mức giá
cụ thể của một loại hàng hóa thì phải xem xét tới rất nhiều yếu tố cả về thị trường
trong nước và thị trường ngoài nước.
1.3.1.4. Chính sách đầu tư, tín dụng thương mại tạo điều kiện phát triển sản
xuất hàng hóa xuất khẩu
Trong phần này, xuất phát từ công thức của Keynes, tức là có phải khi tăng
tín dụng (có nghĩa là cho vay nhiều) sẽ dẫn tới sự phát triển kinh tế nhanh hơn?
Thực chất của vấn đề chủ yếu là làm sao khuyến khích và bảo đảm có nhiều tín
dụng hơn cho các dự án đầu tư phát triển sản xuất hàng hóa xuất khẩu và các cơ sở
chế biến. Hiện nay vẫn tiếp tục có sự tranh luận giữa hai cách tiếp cận: (1) tin tưởng
vào sự phân phối và quyết định của Chính phủ, khi không trực tiếp phân phối nguồn
vốn cho vay vào các mục đích, các ngành ưu tiên hơn; (2) chương trình tự do hóa tài
chính được áp dụng rộng rãi ở một số nước phát triển.
1.3.1.5. Nghiên cứu, triển khai và tăng năng suất trong sản xuất hàng hóa xuất khẩu
Tăng năng suất được coi là nhân tố chủ yếu góp phần tăng trưởng sản xuất hàng
hóa xuất khẩu; nó có ảnh hưởng trực tiếp tới việc nâng cao chất lượng và sức cạnh
tranh của hàng hóa. Tất cả các hoạt động nghiên cứu, triển khai, đào tạo kỹ thuật, xây
dựng kết cấu hạ tầng, thực hiện chính sách giá cả, đầu tư, tín dụng đều góp phần vào sự
gia tăng năng suất. Khi nói đến việc ứng dụng khoa học - kỹ thuật vào
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
29
sản xuất hàng hóa, áp dụng những mặt hàng mới có năng suất, chất lượng cao đi đôi
với công tác xúc tiến thương mại, khuyến khích xuất khẩu đảm bảo chất lượng, tăng
giá trị sản phẩm, nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm, tăng hàm lượng công nghệ
trong sản phẩm, từ đó nâng cao giá trị sản phẩm xuất khẩu, đem lại thu nhập cho
ngân sách.
1.3.1.6. Chính sách phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ phục vụ chế biến hàng
hóa xuất khẩu
Ưu tiên phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ vừa và nhỏ với quy mô hợp
lý ở khu vực trên địa bàn tỉnh và nông thôn; coi đây là bộ phận quan trọng của chiến
lược công nghiệp hóa, hiện đại hóa của đất nước. đây là khu vực kinh tế có nhiều
tiềm năng để hướng các ngành sản xuất khác vào khai thác thế mạnh của khu vực
kinh tế này.
Trên cơ sở các chiến lược đề ra, phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ vừa
và nhỏ phục vụ chế biến sản phẩm xuất khẩu đòi hỏi phải có một khuôn khổ pháp lý
tương đối hoàn chỉnh để các loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ này an tâm phát
triển. đồng thời, cần có hệ thống các cơ chế, chính sách, đòn bẩy để khuyến khích
các doanh nghiệp vừa và nhỏ vừa và nhỏ nâng cao hiệu quả hoạt động của mình.
1.3.2. Các yếu tố thuộc về quốc tế
Quan hệ hợp tác thương mại với các nước, các thị trường khu vực và quốc tế
phải gắn với xuất khẩu hàng hóa. để làm được điều này thì cần có sự điều chỉnh hợp lý
về chính sách xuất khẩu hàng hóa với chính sách nhập khẩu các loại hàng hóa khác
ở cùng một thị trường. Cơ chế hàng đổi hàng có khả năng được phát huy tác dụng
trong trường hợp này;
Mở rộng cam kết song phương và đa phương cấp Chính phủ về xuất khẩu
hàng hóa chính là cơ sở quan trọng, mang tính ổn định lâu dài trong điều kiện hàng
hóa xuất khẩu của Lào có sức cạnh tranh cao, phù hợp với yêu cầu thị trường quốc
tế và khu vực. Tuy nhiên, cần lưu ý là các cam kết này đôi khi gắn với những điều
kiện nhất định về kinh tế - chính trị - xã hội; do vậy, phải tính toán đầy đủ, toàn diện
khi đi đến ký kết để bảo đảm hiệu quả tổng hợp của hoạt động xuất khẩu;
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
30
Khai thác hình thức hàng trả nợ nước ngoài bằng những mặt hàng chủ lực.
đây là thị trường đã có địa chỉ; do vậy những nỗ lực về cả hai phía sẽ tạo khả năng
tăng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa doanh nghiệp vừa và nhỏ của Lào. Tuy nhiên,
cần tính đến các phương thức trả nợ, nhất là về thủ tục, phương tiện thanh toán;
Vai trò của các cơ quan đại diện ngoại giao và thương mại Lào ở nước ngoài
là hết sức quan trọng trong việc khai thác, mở rộng quan hệ thương mại nói chung,
xuất khẩu hàng hóa nói riêng;
Công tác thu thập, xử lý thông tin, dự báo về khả năng thị trường trong nước
và nước ngoài để cung cấp cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh; đặc biệt là phát triển
thương mại điện tử trong việc cung cấp các cơ hội thị trường xuất khẩu là hướng đi
đúng đắn và hiệu quả nhất hiện nay trong việc phát triển thị trường xuất khẩu;
Cùng với sự chủ động của các doanh nghiệp vừa và nhỏ hoạt động trong lĩnh
vực xuất khẩu hàng hóa thì việc phát huy vai trò của các Hiệp hội các loại ngành
sản phẩm trong chiến lược thị trường xuất khẩu sẽ giúp cho việc mở rộng thị trường
xuất khẩu mặt hàng này.
Xúc tiến thương mại trong xuất khẩu hàng hóa: theo đó là hoạt động của
doanh nghiệp vừa và nhỏ kinh doanh xuất khẩu hàng hóa tác động trực tiếp hoặc
gián tiếp đến tốc độ lưu thông hàng hóa, nhằm thu hút sự quan tâm của người tiêu
dùng, tăng thị phần cho hàng hóa qua đó hỗ trợ cho việc nâng cao năng lực cạnh
tranh của các mặt hàng.
Môi trường kinh doanh hàng hóa xuất khẩu: môi trường kinh doanh có ảnh
hưởng rất lớn đến năng lực cạnh tranh của sản phẩm. Nói đến môi trường kinh
doanh của một nước là phải nói đến hệ thống pháp luật, chính sách chung và chính
sách đặc thù của nước đó đối với hàng hóa, trong đó đặc biệt quan tâm đến đánh giá
mức độ tăng trưởng GDP, mức lạm phát, tiền tệ và ngân hàng, vận tải và hệ thống
thông tin liên lạc, tăng trưởng dân số của nước đó.
Trong quá trình tự do hóa thương mại, các quốc gia thường sử dụng các công
cụ bảo hộ khác nhau để đảm bảo cho hàng hóa của mình có đủ năng lực cạnh tranh
không chỉ trong nước mà cả ngoài nước, trong đó chính sách tài chính, tiền tệ có vai
ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA CHDCND LÀO TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA CHDCND LÀO TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA CHDCND LÀO TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA CHDCND LÀO TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA CHDCND LÀO TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA CHDCND LÀO TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA CHDCND LÀO TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA CHDCND LÀO TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA CHDCND LÀO TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA CHDCND LÀO TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA CHDCND LÀO TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA CHDCND LÀO TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA CHDCND LÀO TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA CHDCND LÀO TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA CHDCND LÀO TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA CHDCND LÀO TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA CHDCND LÀO TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA CHDCND LÀO TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA CHDCND LÀO TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA CHDCND LÀO TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA CHDCND LÀO TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA CHDCND LÀO TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA CHDCND LÀO TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA CHDCND LÀO TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA CHDCND LÀO TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA CHDCND LÀO TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA CHDCND LÀO TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA CHDCND LÀO TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA CHDCND LÀO TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA CHDCND LÀO TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA CHDCND LÀO TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA CHDCND LÀO TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA CHDCND LÀO TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA CHDCND LÀO TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA CHDCND LÀO TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA CHDCND LÀO TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA CHDCND LÀO TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA CHDCND LÀO TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA CHDCND LÀO TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA CHDCND LÀO TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA CHDCND LÀO TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA CHDCND LÀO TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA CHDCND LÀO TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA CHDCND LÀO TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA CHDCND LÀO TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA CHDCND LÀO TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA CHDCND LÀO TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA CHDCND LÀO TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA CHDCND LÀO TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA CHDCND LÀO TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA CHDCND LÀO TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA CHDCND LÀO TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA CHDCND LÀO TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA CHDCND LÀO TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA CHDCND LÀO TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA CHDCND LÀO TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA CHDCND LÀO TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA CHDCND LÀO TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA CHDCND LÀO TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA CHDCND LÀO TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA CHDCND LÀO TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA CHDCND LÀO TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA CHDCND LÀO TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA CHDCND LÀO TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA CHDCND LÀO TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA CHDCND LÀO TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA CHDCND LÀO TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA CHDCND LÀO TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA CHDCND LÀO TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA CHDCND LÀO TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA CHDCND LÀO TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA CHDCND LÀO TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ

More Related Content

Similar to ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA CHDCND LÀO TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ

PHÂN TÍCH CHUỖI GIÁ TRỊ TOÀN CẦU VỀ SẢN PHẨM MÁY VI TÍNH VÀ LINH KIỆN ĐIỆN TỬ...
PHÂN TÍCH CHUỖI GIÁ TRỊ TOÀN CẦU VỀ SẢN PHẨM MÁY VI TÍNH VÀ LINH KIỆN ĐIỆN TỬ...PHÂN TÍCH CHUỖI GIÁ TRỊ TOÀN CẦU VỀ SẢN PHẨM MÁY VI TÍNH VÀ LINH KIỆN ĐIỆN TỬ...
PHÂN TÍCH CHUỖI GIÁ TRỊ TOÀN CẦU VỀ SẢN PHẨM MÁY VI TÍNH VÀ LINH KIỆN ĐIỆN TỬ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PH...
GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PH...GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PH...
GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PH...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ CHUỖI CUNG ỨNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH N...
CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ CHUỖI CUNG ỨNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH N...CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ CHUỖI CUNG ỨNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH N...
CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ CHUỖI CUNG ỨNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH N...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
HOÀN THIỆN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO TẠI HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ...
HOÀN THIỆN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO TẠI HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ...HOÀN THIỆN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO TẠI HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ...
HOÀN THIỆN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO TẠI HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ODA CỦA NHẬT BẢN TẠI VIỆT NAM SAU KHỦNG H...
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ODA CỦA NHẬT BẢN TẠI VIỆT NAM SAU KHỦNG H...NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ODA CỦA NHẬT BẢN TẠI VIỆT NAM SAU KHỦNG H...
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ODA CỦA NHẬT BẢN TẠI VIỆT NAM SAU KHỦNG H...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC DÂN
PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC DÂNPHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC DÂN
PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC DÂNlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN ...
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN ...PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN ...
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
QUẢN TRỊ RỦI RO THẺ TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI
QUẢN TRỊ RỦI RO THẺ TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘIQUẢN TRỊ RỦI RO THẺ TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI
QUẢN TRỊ RỦI RO THẺ TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘIlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA DOANH NGHIỆP (CSR) TRONG NGHIỆP VỤ THUÊ NGOÀI (OUTSOU...
TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA DOANH NGHIỆP (CSR) TRONG NGHIỆP VỤ THUÊ NGOÀI  (OUTSOU...TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA DOANH NGHIỆP (CSR) TRONG NGHIỆP VỤ THUÊ NGOÀI  (OUTSOU...
TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA DOANH NGHIỆP (CSR) TRONG NGHIỆP VỤ THUÊ NGOÀI (OUTSOU...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM – THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM  – THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁPXUẤT KHẨU LAO ĐỘNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM  – THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM – THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁPlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BẢO LÃNH DỰ THẦU CHO CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG ...
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BẢO LÃNH DỰ THẦU CHO CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG ...THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BẢO LÃNH DỰ THẦU CHO CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG ...
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BẢO LÃNH DỰ THẦU CHO CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY DƯỢC PHẨM ĐÔNG Á TRONG BỐI CẢNH HIỆ...
ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY DƯỢC PHẨM ĐÔNG Á TRONG BỐI CẢNH HIỆ...ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY DƯỢC PHẨM ĐÔNG Á TRONG BỐI CẢNH HIỆ...
ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY DƯỢC PHẨM ĐÔNG Á TRONG BỐI CẢNH HIỆ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI XUẤT KHẨU MẶT HÀNG THỦY SẢN SANG LIÊN BANG NGA ...
CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI XUẤT KHẨU  MẶT HÀNG THỦY SẢN SANG LIÊN BANG NGA ...CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI XUẤT KHẨU  MẶT HÀNG THỦY SẢN SANG LIÊN BANG NGA ...
CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI XUẤT KHẨU MẶT HÀNG THỦY SẢN SANG LIÊN BANG NGA ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Phát triển kinh doanh ngoại hối phát sinh tại hội sở chính ngân hàng thương m...
Phát triển kinh doanh ngoại hối phát sinh tại hội sở chính ngân hàng thương m...Phát triển kinh doanh ngoại hối phát sinh tại hội sở chính ngân hàng thương m...
Phát triển kinh doanh ngoại hối phát sinh tại hội sở chính ngân hàng thương m...https://www.facebook.com/garmentspace
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐIỀU HÀNH KINH DOANH I...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐIỀU HÀNH KINH DOANH I...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐIỀU HÀNH KINH DOANH I...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐIỀU HÀNH KINH DOANH I...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Ở TỈNH SÊKONG, NƯỚC CỘNG...
QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Ở TỈNH SÊKONG,  NƯỚC CỘNG...QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Ở TỈNH SÊKONG,  NƯỚC CỘNG...
QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Ở TỈNH SÊKONG, NƯỚC CỘNG...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Similar to ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA CHDCND LÀO TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ (20)

PHÂN TÍCH CHUỖI GIÁ TRỊ TOÀN CẦU VỀ SẢN PHẨM MÁY VI TÍNH VÀ LINH KIỆN ĐIỆN TỬ...
PHÂN TÍCH CHUỖI GIÁ TRỊ TOÀN CẦU VỀ SẢN PHẨM MÁY VI TÍNH VÀ LINH KIỆN ĐIỆN TỬ...PHÂN TÍCH CHUỖI GIÁ TRỊ TOÀN CẦU VỀ SẢN PHẨM MÁY VI TÍNH VÀ LINH KIỆN ĐIỆN TỬ...
PHÂN TÍCH CHUỖI GIÁ TRỊ TOÀN CẦU VỀ SẢN PHẨM MÁY VI TÍNH VÀ LINH KIỆN ĐIỆN TỬ...
 
GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PH...
GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PH...GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PH...
GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PH...
 
Giải Pháp Thúc Đẩy Nền Kinh Tế Tuần Hoàn Trong Ngành Công Nghiệp Xe Máy Ở Việ...
Giải Pháp Thúc Đẩy Nền Kinh Tế Tuần Hoàn Trong Ngành Công Nghiệp Xe Máy Ở Việ...Giải Pháp Thúc Đẩy Nền Kinh Tế Tuần Hoàn Trong Ngành Công Nghiệp Xe Máy Ở Việ...
Giải Pháp Thúc Đẩy Nền Kinh Tế Tuần Hoàn Trong Ngành Công Nghiệp Xe Máy Ở Việ...
 
CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ CHUỖI CUNG ỨNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH N...
CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ CHUỖI CUNG ỨNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH N...CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ CHUỖI CUNG ỨNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH N...
CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ CHUỖI CUNG ỨNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH N...
 
HOÀN THIỆN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO TẠI HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ...
HOÀN THIỆN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO TẠI HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ...HOÀN THIỆN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO TẠI HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ...
HOÀN THIỆN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO TẠI HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ...
 
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ODA CỦA NHẬT BẢN TẠI VIỆT NAM SAU KHỦNG H...
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ODA CỦA NHẬT BẢN TẠI VIỆT NAM SAU KHỦNG H...NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ODA CỦA NHẬT BẢN TẠI VIỆT NAM SAU KHỦNG H...
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ODA CỦA NHẬT BẢN TẠI VIỆT NAM SAU KHỦNG H...
 
PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC DÂN
PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC DÂNPHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC DÂN
PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC DÂN
 
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN ...
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN ...PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN ...
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN ...
 
BÀI MẪU Luận văn học viện quản lý giáo dục, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn học viện quản lý giáo dục, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Luận văn học viện quản lý giáo dục, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn học viện quản lý giáo dục, HAY, 9 ĐIỂM
 
QUẢN TRỊ RỦI RO THẺ TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI
QUẢN TRỊ RỦI RO THẺ TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘIQUẢN TRỊ RỦI RO THẺ TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI
QUẢN TRỊ RỦI RO THẺ TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI
 
Luận Văn Xây Dựng Phát Triển Văn Hóa Doanh Nghiệp, 9 Điểm
Luận Văn Xây Dựng Phát Triển Văn Hóa Doanh Nghiệp, 9 ĐiểmLuận Văn Xây Dựng Phát Triển Văn Hóa Doanh Nghiệp, 9 Điểm
Luận Văn Xây Dựng Phát Triển Văn Hóa Doanh Nghiệp, 9 Điểm
 
TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA DOANH NGHIỆP (CSR) TRONG NGHIỆP VỤ THUÊ NGOÀI (OUTSOU...
TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA DOANH NGHIỆP (CSR) TRONG NGHIỆP VỤ THUÊ NGOÀI  (OUTSOU...TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA DOANH NGHIỆP (CSR) TRONG NGHIỆP VỤ THUÊ NGOÀI  (OUTSOU...
TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA DOANH NGHIỆP (CSR) TRONG NGHIỆP VỤ THUÊ NGOÀI (OUTSOU...
 
XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM – THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM  – THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁPXUẤT KHẨU LAO ĐỘNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM  – THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM – THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
 
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BẢO LÃNH DỰ THẦU CHO CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG ...
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BẢO LÃNH DỰ THẦU CHO CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG ...THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BẢO LÃNH DỰ THẦU CHO CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG ...
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BẢO LÃNH DỰ THẦU CHO CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG ...
 
ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY DƯỢC PHẨM ĐÔNG Á TRONG BỐI CẢNH HIỆ...
ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY DƯỢC PHẨM ĐÔNG Á TRONG BỐI CẢNH HIỆ...ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY DƯỢC PHẨM ĐÔNG Á TRONG BỐI CẢNH HIỆ...
ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY DƯỢC PHẨM ĐÔNG Á TRONG BỐI CẢNH HIỆ...
 
CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI XUẤT KHẨU MẶT HÀNG THỦY SẢN SANG LIÊN BANG NGA ...
CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI XUẤT KHẨU  MẶT HÀNG THỦY SẢN SANG LIÊN BANG NGA ...CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI XUẤT KHẨU  MẶT HÀNG THỦY SẢN SANG LIÊN BANG NGA ...
CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI XUẤT KHẨU MẶT HÀNG THỦY SẢN SANG LIÊN BANG NGA ...
 
Đánh Giá Năng Lực Tài Chính Đấu Thầu Dự Án Tại Công Ty Xây Dựng
Đánh Giá Năng Lực Tài Chính Đấu Thầu Dự Án Tại Công Ty Xây DựngĐánh Giá Năng Lực Tài Chính Đấu Thầu Dự Án Tại Công Ty Xây Dựng
Đánh Giá Năng Lực Tài Chính Đấu Thầu Dự Án Tại Công Ty Xây Dựng
 
Phát triển kinh doanh ngoại hối phát sinh tại hội sở chính ngân hàng thương m...
Phát triển kinh doanh ngoại hối phát sinh tại hội sở chính ngân hàng thương m...Phát triển kinh doanh ngoại hối phát sinh tại hội sở chính ngân hàng thương m...
Phát triển kinh doanh ngoại hối phát sinh tại hội sở chính ngân hàng thương m...
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐIỀU HÀNH KINH DOANH I...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐIỀU HÀNH KINH DOANH I...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐIỀU HÀNH KINH DOANH I...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐIỀU HÀNH KINH DOANH I...
 
QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Ở TỈNH SÊKONG, NƯỚC CỘNG...
QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Ở TỈNH SÊKONG,  NƯỚC CỘNG...QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Ở TỈNH SÊKONG,  NƯỚC CỘNG...
QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Ở TỈNH SÊKONG, NƯỚC CỘNG...
 

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn

Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dụcHướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dụclamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàngGợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hànglamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docxlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng LongLuận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Longlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần SoftechĐề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softechlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà NộiĐề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nộilamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn (20)

100 đề tài luận văn thạc sĩ kế toán quản trị
100 đề tài luận văn thạc sĩ kế toán quản trị100 đề tài luận văn thạc sĩ kế toán quản trị
100 đề tài luận văn thạc sĩ kế toán quản trị
 
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dụcHướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
 
99 đề tài luận văn thạc sĩ phát triển thị trường hay
99 đề tài luận văn thạc sĩ phát triển thị trường hay99 đề tài luận văn thạc sĩ phát triển thị trường hay
99 đề tài luận văn thạc sĩ phát triển thị trường hay
 
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàngGợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
 
Gợi ý 350 đề tài nâng cao năng lực cạnh tranh
Gợi ý 350 đề tài nâng cao năng lực cạnh tranhGợi ý 350 đề tài nâng cao năng lực cạnh tranh
Gợi ý 350 đề tài nâng cao năng lực cạnh tranh
 
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
 
8 đề tài khóa luận công tác kế toán thuế GTGT
8 đề tài khóa luận công tác kế toán thuế GTGT8 đề tài khóa luận công tác kế toán thuế GTGT
8 đề tài khóa luận công tác kế toán thuế GTGT
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng LongLuận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
 
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần SoftechĐề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
 
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà NộiĐề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
 
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
 

Recently uploaded

Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiNgocNguyen591215
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxDungxPeach
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdfltbdieu
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfXem Số Mệnh
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạowindcances
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoidnghia2002
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phươnghazzthuan
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfXem Số Mệnh
 

Recently uploaded (20)

Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 

ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA CHDCND LÀO TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ

  • 1. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA CHDCND LÀO TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ Ngành: Kinh tế quốc tế KHAMPHONE SISOUK Hà Nội - 2021
  • 2. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ Đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa của các doanh nghiệp vừa và nhỏ của CHDCND Lào trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế Ngành: Kinh tế quốc tế Mã số: 8310106 Họ và tên: Khamphone SISOUK Người hướng dẫn: TS. Vũ Thành Toàn Hà Nội - 2021
  • 3. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài “Đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa của các doanh nghiệp vừa và nhỏ của CHDCND Lào trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế” là đề tài nghiên cứu độc lập của riêng tôi, được viết dựa trên cơ sở tìm hiểu, phân tích và đánh giá các số liệu của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại CHDCND Lào. Các số liệu là trung thực và chưa được công bố tại các công trình nghiên cứu có nội dung tương đồng nào khác. Hà Nội, ngày 20 tháng 08 năm 2021 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Khamphone SISOUK
  • 4. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net ii LỜI CẢM ƠN Trong thời gian nghiên cứu và thực hiện luận văn này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình từ các cơ quan, tổ chức và cá nhân. Nhân đây, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc lòng biết ơn chân thành đến các tập thể, cá nhân đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Trước hết tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Ngoại thương, Khoa Sau đại học của trường cùng tập thể các thầy cô giáo, những người đã trang bị kiến thức cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trường. Với lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất, tôi xin trân trọng cảm ơn TS. Vũ Thành Toàn, người đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện đề tài. Do thời gian nghiên cứu và kiến thức còn hạn chế, luận văn được hoàn thiện không thể tránh khỏi những sơ suất thiếu sót, tác giả rất mong nhận được những ý kiến của các thầy cô giáo cùng các bạn. Xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 20 tháng 08 năm 2021 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Khamphone SISOUK
  • 5. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net iii MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................i LỜI CẢM ƠN...........................................................................................................ii DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ ............................................................................. vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................vii TÓM TẮT LUẬN VĂN.......................................................................................... ix MỞ ĐẦU ...................................................................................................................1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRONG HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ..................................................................................................................9 1.1. Tổng quan về doanh nghiệp vừa và nhỏ và Hội nhập kinh tế quốc tế......... 9 1.1.1. Tổng quan về doanh nghiệp vừa và nhỏ ................................................. 9 1.1.2. Tổng quan về hội nhập kinh tế quốc tế ................................................. 15 1.1.3. Sự cần thiết đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa của doanh nghiệp vừa và nhỏ trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế ......................................................... 21 1.2. Một số chỉ tiêu đánh giá đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa của doanh nghiệp vừa và nhỏ trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế ........................................ 23 1.2.1. Tiêu chí về phát triển thị trường............................................................ 23 1.2.2. Tiêu chí về nguồn hàng xuất khẩu ........................................................ 25 1.2.3. Tiêu chí về hiệu quả kinh tế đối với xuất khẩu hàng hóa ..................... 26 1.2.4. Tiêu chí về năng lực cạnh tranh trong xuất khẩu .................................. 26 1.3. Các yếu tố tác động đến đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa của doanh nghiệp vừa và nhỏ trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế ........................................ 27 1.3.1. Các nhân tố thuộc về quốc gia .............................................................. 27 1.3.2. Các yếu tố thuộc về quốc tế .................................................................. 29 Kết luận chương 1 .................................................................................................. 31 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI CHDCND LÀO TRONG QUÁ TRÌNH HỘI
  • 6. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ ................................................................................. 32
  • 7. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net iv 2.1. Tổng quan đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của CHDCND Lào ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu ..................................................................................... 32 2.1.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên của CHDCND Lào............................. 32 2.1.2. Đặc điểm về kinh tế - xã hội của CHDCND Lào.................................. 33 2.2. Thực trạng xuất khẩu hàng hóa của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại CHDCND Lào trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế .................................................... 38 2.2.1. Hiện trạng cơ chế, chính sách đối với xuất khẩu hàng hóa của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại CHDCND Lào ............................................................. 38 2.2.2. Thực trạng xuất khẩu hàng hóa của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại CHDCND Lào................................................................................................. 44 2.3. Đánh giá chung về hoạt động xuất khẩu hàng hóa của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại CHDCND Lào trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế...................... 56 2.3.1. Những thành tựu đạt được..................................................................... 56 2.3.2. Nhưng tồn tại, hạn chế .......................................................................... 60 2.3.3. Nguyên nhân của tồn tại, hạn chế ......................................................... 65 Kết luận chương 2 .................................................................................................. 68 CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI CHDCND LÀO TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ................................. 70 3.1. Bối cảnh xuất khẩu hàng hóa của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại CHDCND Lào trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế .................................................... 70 3.1.1. Bối cảnh trong nước.............................................................................. 70 3.1.2. Bối cảnh quốc tế.................................................................................... 71 3.2. Định hướng xuất khẩu hàng hóa của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại CHDCND Lào đến năm 2025 trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.......... 72 3.2.1. Định hướng............................................................................................ 72 3.2.2. Mục tiêu................................................................................................. 73 3.3. Giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại CHDCND Lào trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế .................................. 73
  • 8. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 3.3.1. Giải pháp về tổ chức, quản lý hoạt động xuất khẩu.............................. 73
  • 9. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net v 3.3.2. Giải pháp về chính sách đối với hoạt động xuất - nhập khẩu ............... 74 3.3.3. Giải pháp về khoa học công nghệ ......................................................... 78 3.3.4. Giải pháp về công tác tuyên truyền, phổ biến về hội nhập, thương mại quốc tế ............................................................................................................. 82 3.3.5. Giải pháp về lựa chọn mặt hàng xuất khẩu ........................................... 84 Kết luận chương 3 .................................................................................................. 86 KẾT LUẬN ............................................................................................................. 87 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................. 91
  • 10. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net vi DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ Trang Bảng 1.1: Tiêu chí phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ của một số quốc gia và khu vực.............................................................................................................................. 9 Bảng 1.2: Tiêu chí phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ của một số tổ chức trên thế giới............................................................................................................................ 11 Bảng 1.3: Phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ theo khu vực kinh tế ở Việt Nam... 12 Bảng 1.4: Tiêu chí phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ tại CHDCND Lào............. 13 Bảng 2.1: Quy mô và tốc độ tăng kim ngạch xuất khẩu doanh nghiệp vừa và nhỏ giai đoạn 2011-2020 tại Lào............................................................................................ 46 Bảng 2.2: Cơ cấu kim ngạch xuất khẩu doanh nghiệp vừa và nhỏ giai đoạn 2011-2020 được phân theo nhóm hàng của nước CHDCND Lào ............................................. 48 Bảng 2.3: Cơ cấu thị trường xuất khẩu hàng hóa chính của Lào giai đoạn 2015-2020 52
  • 11. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Tiếng Việt AEC Cộng đồng Kinh tế các quốc gia Đông Nam Á ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á CIEM Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế trung ương CHDCND Cộng hòa dân chủ nhân dân CNH, HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa DN Doanh nghiệp DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ EU Liên minh Châu Âu EVFTA Hiệp định thương mại Lào - EU FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài FTA Hiệp định thương mại tự do GAP Chu trình nông nghiệp an toàn GI Chỉ dẫn địa lý GTGT Giá trị gia tăng HHNH Hiệp hội ngành hàng HNQT Hội nhập quốc tế KHCN Khoa học công nghệ KNXK Kim ngạch xuất khẩu KTXH Kinh tế xã hội NSNN Ngân sách nhà nước QLNN Quản lý nhà nước
  • 12. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
  • 13. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net viii SPS Hiệp định về biện pháp vệ sinh dịch tễ TBT Biện pháp kỹ thuật trong thương mại TGHĐ Tỷ giá hối đoái THQG Thương hiệu quốc gia TMQT Thương mại quốc tế USD Đồng đô la Mỹ VCCI Phòng Thương mại và Công nghiệp Lào VND Việt Nam Đồng WTO Tổ chức thương mại thế giới XTTM Xúc tiến thương mại
  • 14. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net ix TÓM TẮT LUẬN VĂN Qua thực tế nước CHDCND Lào đã chứng minh, xuất khẩu hàng hóa là một công cụ hữu dụng nhất nhằm hội nhập và tận dụng những cơ hội trong quá trình hội nhập để tăng trưởng và phát triển kinh tế. Xuất khẩu hàng hóa phát triển sẽ như là một đầu tàu kéo theo sự phát triển của tất cả các lĩnh vực, là điều kiện tiền đề để nâng cao chất lượng cuộc sống nhân dân, giải quyết công ăn việc làm và làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại. Tuy nhiên, trong những năm qua hoạt động xuất khẩu hàng hóa chưa tương xứng với tiềm năng kinh tế, tài nguyên thiên nhiên và con người của CHDCND Lào. Một trong những nguyên nhân chủ yếu dẫn tới tình trạng này là do vẫn còn không ít những tồn tại về cơ chế chính sách, tổ chức quản lý, cơ sở hạ tầng, công nghệ sản xuất hàng xuất khẩu và chiến lược marketing sản phẩm,... đòi hỏi phải tiếp tục hoàn thiện để nâng cao kim ngạch và hiệu quả xuất khẩu nhằm khai thác tốt hơn những lợi thế so sánh của đất nước cũng như tăng cường sự đóng góp của thương mại vào việc phát triển kinh tế trong thời gian tới. Cùng với đó là CHDCND Lào chủ yếu có các doanh nghiệp vừa và nhỏ tham gia xuất khẩu. Luận văn với đề tài “Đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa của các doanh nghiệp vừa và nhỏ của CHDCND Lào trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế” đã nghiên cứu và đạt được kết quả sau: Một là, luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung về đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa của doanh nghiệp vừa và nhỏ, được thể hiện trên các nội dung: Luận giải các quan niệm, rút ra khái niệm về xuất khẩu và đẩy mạnh xuất khẩu, trình bày các lý thuyết về thương mại quốc tế, qua đó làm nổi bật được vai trò và tầm quan trọng của xuất khẩu hàng hóa trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, đặc biệt đối với các nước còn kém phát triển như Lào. Hai là, luận văn đi sâu phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động xuất khẩu hàng hoá của doanh nghiệp vừa và nhỏ ở CHDCND Lào giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2020, qua đó chỉ ra được những thành tựu đã đạt được, những tồn tại hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế trong hoạt động xuất khẩu hàng hoá ở CHDCND Lào những năm vừa qua.
  • 15. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net x Ba là, trên cơ sở đánh giá thực trạng luận văn đã đưa ra những dự báo về xu hướng phát triển thị trường xuất khẩu của thế giới và Lào trong thời gian sắp tới, từ đó đề xuất các quan điểm, mục tiêu và giải pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh phát triển sản xuất và xuất khẩu hàng hóa của doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Lào đến năm 2050. Những giải pháp đề xuất trên là phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của CHDCND Lào vì vậy nó có tính khả thi khi vận dụng nhằm đẩy mạnh xuất khẩu của doanh nghiệp vừa và nhỏ ở nước Lào giai đoạn sắp tới.
  • 16. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế như hiện nay, hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa luôn là một nội dung giữ vai trò đặc biệt quan trọng nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế của mỗi quốc gia. Qua thực tế nước CHDCND Lào đã chứng minh, xuất khẩu hàng hóa là một công cụ hữu dụng nhất nhằm hội nhập và tận dụng những cơ hội trong quá trình hội nhập để tăng trưởng và phát triển kinh tế. Xuất khẩu hàng hóa phát triển sẽ như là một đầu tàu kéo theo sự phát triển của tất cả các lĩnh vực, là điều kiện tiền đề để nâng cao chất lượng cuộc sống nhân dân, giải quyết công ăn việc làm và làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại. Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào (CHDCND Lào) là quốc gia nằm ở trung tâm của bán đảo đông Dương, có biên giới với Trung Quốc ở phía Bắc, chiều dài đường biên là 505 km, phía Nam giáp với Campuchia, chiều dài là 535 km, phía đông giáp với Việt Nam, chiều dài là 2.069 km, phía Tây Nam giáp với Thái Lan, chiều dài là 1.835 km và phía Tây Bắc giáp với Myanma, chiều dài là 236 km. Lào là một nước có quy mô dân số nhỏ với hơn 7 triệu người, trong đó hơn 70% dân cư sinh sống bằng nghề nông. Diện tích tự nhiên của Lào là 236.800 km2 gồm 17 tỉnh thành và Thủ đô Viêng Chăn. Sau hơn gần 50 năm xây dựng và phát triển đất nước kể từ ngày giải phóng (1975), nền kinh tế Lào đã có những chuyển biến đáng kể, từng bước thoát khỏi tình trạng nghèo nàn, lạc hậu, đời sống nhân dân ngày một nâng cao. Trong những thành tựu chung đó, hoạt động xuất khẩu của Lào đóng vai trò rất quan trọng. Từ khi thực hiện đường lối đổi mới, chuyển sang nền kinh tế thị trường và chủ động hội nhập kinh tế quốc tế với thế giới và khu vực, đảng và Nhà nước Lào đã chủ trương đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu hàng hóa để làm động lực thúc đẩy sự nghiệp CNH - HĐH đất nước. Nhà nước đã thực hiện mở cửa nền kinh tế bằng chiến lược hướng mạnh về xuất khẩu (XK) trên các nguyên tắc: đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ thương mại quốc tế trên cơ sở tôn trọng chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, hợp tác bình đẳng và cùng có lợi, phấn đấu vì mục tiêu hoà bình - độc lập - ổn định, hợp tác và phát triển.
  • 17. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 2 Nhờ đó xuất khẩu hàng hóa của doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Lào trong thời gian qua đã đạt những kết quả quan trọng, kim ngạch xuất nhập khẩu ngày một tăng. Tuy nhiên, trong những năm qua hoạt động xuất khẩu hàng hóa chưa tương xứng với tiềm năng kinh tế, tài nguyên thiên nhiên và con người của CHDCND Lào. Một trong những nguyên nhân chủ yếu dẫn tới tình trạng này là do vẫn còn không ít những tồn tại về cơ chế chính sách, tổ chức quản lý, cơ sở hạ tầng, công nghệ sản xuất hàng xuất khẩu và chiến lược marketing sản phẩm,... đòi hỏi phải tiếp tục hoàn thiện để nâng cao kim ngạch và hiệu quả xuất khẩu nhằm khai thác tốt hơn những lợi thế so sánh của đất nước cũng như tăng cường sự đóng góp của thương mại vào việc phát triển kinh tế trong thời gian tới. Cùng với đó là CHDCND Lào chủ yếu có các doanh nghiệp vừa và nhỏ tham gia xuất khẩu. Từ những lý do trên, học viên chọn đề tài “Đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa của các doanh nghiệp vừa và nhỏ của CHDCND Lào trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế” làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình. 2. Tình hình nghiên cứu Hội nhập kinh tế quốc tế, thúc đẩy hoạt động thương mại quốc tế là một trong những chủ đề dành được nhiều sự quan tâm của các nhà nghiên cứu lý luận và thực tiễn ở Việt Nam, Lào cũng như các quốc gia trên thế giới trong những năm gần đây. Nhiều chương trình nghiên cứu cấp quốc gia, nhiều đề tài khoa học cấp bộ, ngành, cũng như nhiều luận văn, luận án tiến sĩ kinh tế cả ở Việt Nam và Lào đã đề cập đến các vấn đề liên quan đến chủ đề về xuất khẩu hàng hóa trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế. Có thể nêu lên một số đề tài tiêu biểu sau đây: Các công trình nghiên cứu liên quan đến lợi thế trong quan hệ “Thương mại quốc tế”: Cho đến nay, các công trình nghiên cứu về lợi thế trong quan hệ kinh tế quốc tế có rất nhiều, song có thể kể ra một số công trình tiêu biểu sau: + Paul Krugman - Maurice Obstfeld trong cuốn: “Kinh tế học quốc tế và chính sách” phân tích những cái lợi thu được từ thương mại, mô thức thương mại, sự phối
  • 18. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 3 hợp chính sách trên phạm vi quốc tế cũng như những vấn đề nảy sinh từ những khó khăn đặc biệt trong quan hệ kinh tế quốc tế giữa các quốc gia có chủ quyền. Xuất phát từ mục tiêu đó, tác giả tiếp cận từ những vấn đề cơ bản nhất về thương mại quốc tế thông qua phân tích các mô hình như mô hình Ricardo về lợi thế so sánh, mô hình các yếu tố sản xuất chuyên biệt có sự phối hợp thu nhập, mô hình Heckscher - ohlin về các nguồn lực hay tính lợi thế nhờ quy mô… Cuốn sách cung cấp cho tác giả một số nội dung cơ bản về vấn đề về lợi thế thông qua các mô hình nghiêm cứu. Trong cuốn giáo trình: “Thương mại quốc tế” TS Trần Văn Hoè - PGS.TS Nguyễn Văn Tuấn trình bày một cách hệ thống những vấn đề cơ bản liên quan đến thương mại quốc tế như: những khái quát về thương mại quốc tế, các vấn đề lý thuyết thương mại quốc tế hiện đại.Mục tiêu nghiên cứu và vận dụng các lý thuyết cơ bản của thương mại quốc tế nhằm xác định mô hình thương mại quốc tế giữa Việt Nam và các nước trên thế giới. Vì vây, ngoài những nội dung cơ bản về lý thuyết, chính sách và thể chế thương mại quốc tế, các tác giả còn sử dụng các mô hình để minh hoạ và làm cho vấn đề nghiên cứu trở nên rõ ràng hơn. Hà Thị Ngọc Oanh: Trong cuốn“Kinh tế đối ngoại, những nguyên lý và vận dụng tại Việt Nam”, đề cập đến nhiều nội dung khác nhau liên quan đến vấn đề kinh tế đối ngoại như: Tính tất yếu của mở rộng quan hệ kinh tế quốc tế, vị trí của kinh tế đối ngoại trong công cuộc phát triển kinh tế quốc tế, cũng như trong công cuộc phát triển kinh tế ở Việt Nam, thương mại quốc tế, chính sách ngoại thương, một số liên kết kinh tế quốc tế điển hình hiện nay, trong đó có nghiên cứu các học thuyết thương mại quốc tế từ thuyết trọng thương, học thuyết của A. Smith về thương mại quốc tế, học thuyết lợi thế so sánh của D. Ricardo và một số quan điểm hiện đại về lợi thế so sánh. Các cuốn sách này đã chỉ ra cơ sở của quan hệ thương mại quốc tế, một số cuốn sách của các học giả Việt Nam như: Hà Thị Ngọc Oanh, Trần Văn Hoè - Nguyễn Văn Tuấn, Trần Quang Minh,v.v… dưới góc độ nghiên cứu chuyên ngành đã hệ thống hoá phần nào những quan điểm cơ bản của các nhà kinh tế về vấn đề lợi thế dưới góc độ thương mại quốc tế. Những công trình nghiên cứu này cung cấp cho luận
  • 19. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 4 văn những vấn đề lý luận cơ bản về lợi thế. Vận dụng những nghiên cứu lý luận về lợi thế để phân tích những nhân tố ảnh hưởng và các tiêu chí thể hiện lợi thế. Các công trình nghiên cứu liên quan đến lợi thế trong xuất khẩu: Dưới tác động của hội nhập kinh tế quốc tế, ở Việt Nam một số nông sản như gạo, cà phê, điều, hạt tiêu… đã chiếm vị trí quan trọng trên thị rường thế giới, nhưng mặt khác, cạnh tranh về giá thành và chất lượng sản phẩm nông sản cũng đặt Việt Nam vào thế tương đối bất lợi so với các nước khác, thậm chí ngay cả cạnh tranh ở thị trường nông sản nội địa. Nhiều tác giả đã đầu tư nghiên cứu ở lĩnh vực này, một số nghiên cứu tiêu biểu như: Luận văn tiến sĩ của Lê Hữu Thành (Học viện Chính Trị Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh 2009: “Sức cạnh tranh của hàng nông sản xuất khẩu chủ lực Việt Nam trong điều kiện tự do hoá thương mại” đi sâu phân tích thực trạng sức cạnh tranh của hàng nông sản xuất khẩu chủ lực của Việt Nam thời gian qua. Tác giả phân tích sức cạnh tranh của nông sản xuất khẩu dựa trên nhiều tiêu chí khác nhau, từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao sức cạnh tranh hàng nông sản xuất khẩu của Việt Nam. Trong cuốn sách:"Phát huy lợi thế so sánh để đẩy mạnh tăng trưởng xuất khẩu của Việt Nam trong điều kiện hiện nay", PGS. TS Võ Văn đức - Nxb Chính trị Quốc Gia 2004. Tác giả tập trung phân tích các lợi thế của Việt Nam và đề xuất những giải pháp để đẩy mạnh xuất khẩu của Việt Nam. đề cập đến vấn đề này, trước hết tác giả hệ thống hoá các lý thuyết về lợi thế so sánh như lý thuyết lợi thế tuyệt đối, lý thuyết H - O và một số lý thuyết thương mại quốc tế hiện đại…, phân tích những lợi thế của Việt Nam trong xuất khẩu bao gồm: lợi thế về vị trí địa lý và tài nguyên, nguồn lao động, và bất lợi thế, thách thức của Việt Nam trong hoạt động xuất nhập khẩu. Những kết quả của hoạt động xuất nhập khẩu và những giải pháp thúc đẩy hoạt động này của Việt Nam. Nhiều tác giả nghiên cứu khá chi tiết về khả năng cạnh tranh của một số mặt hàng nông sản chủ yếu của Việt Nam như: Lúa gạo, cà phê, chè, hồ tiêu, hạt điều,v.v… trong sự so sánh với các nước có điều kiện phát triển tương đối giống Việt Nam trong khu vực AFTA và một số nước là đối thủ cạnh tranh những mặt hàng nông
  • 20. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 5 sản này với Việt Nam. Một số tác giả sử dụng phương pháp SWOT để đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội cũng như thách thức khi tham gia thương mại khu vực và quốc tế. Từ đó đưa ra những nhận xét và khuyến nghị đối với ngành công nghiệp nói chung và một số mặt hàng nông sản nói riêng trước khi gia nhập WTO. Nhìn chung, công trình của các tác giả được đề cập ở trên chủ yếu tập trung nghiên cứu đánh giá tác động của quá trình hội nhập kinh tế quốc tế đến một số lĩnh vực trong hoạt động thương mại quốc tế của Việt Nam. Mặc dầu vậy, những công trình nghiên cứu này cũng đã giúp tác giả rất nhiều trong nghiên cứu để hoàn thành nhiệm vụ khoa học của luận văn. Các công trình nghiên cứu liên quan đến chủ đề thương mại quốc tế của CHDCN Lào: + Năm 2003, Luận văn Tiến sĩ của Chamseng PHIMMAVONG, với đề tài “Đổi mới quản lý Nhà nước về thương mại ở CHDCND Lào” Học viện CTQG Hồ Chí Minh, có đưa ra kinh nghiệm của một số nước về đổi mới quản lý Nhà nước về thương mại và bài học đối với Lào. Tác giả cũng đã đề cập đến các nhân tố của chính sách thương mại. Tuy nhiên, đề tài mà tác giả nghiên cứu chỉ nhằm đổi mới quản lý Nhà nước về thương mại, mà chưa phân tích sâu về đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa. + Luận văn Tiến sĩ của Bounna HANEXINGXAY, với đề tài “Hoàn thiện chính sách quan lý của Nhà nước về thương mại của nước CHDCND Lào đến năm 2020”, Đại học KTQD - 2010, tác giả đề cập đến cơ chế, chính sách, hệ thống tổ chức bộ máy nhằm hoàn thiện quản lý Nhà nước về thương mại, nâng cao hiệu lực, hiệu quả của bộ máy quản lý và đảm bảo thực hiện những mục tiêu chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của đảng và Nhà nước; nêu ra một số phương hướng, giải pháp để hoàn thiện chính sách quản lý Nhà nước về thương mại của nước CHDCND Lào đến năm 2020. + Luận văn Tiến sĩ của Phongtisouk SIPHOMTHAVIBOUN, đề tài “Hoàn thiện chính sách thương mại quốc tế của CHDCND Lào đến năm 2020”, đại học KTQD, tác giả đã phân tích và đề xuất hoàn thiện chính sách TMQT của CHDCND Lào theo một khung phân tích thống nhất. Thông qua việc phân tích thực tiễn vận
  • 21. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 6 dụng chính sách TMQT của Lào trong điều kiện hội nhập KTQT và luận văn đề xuất các quan điểm và một số giải pháp hoàn thiện chính sách TMQT của Lào trong thời gian tới chẳng hạn như tăng cường hoàn thiện chính sách thuế quan, cụ thể hóa hạn ngạch thuế, hoàn thiện hệ thống thông tin thị trường theo ngành hàng và theo công cụ áp dụng ở các thị trường xuất khẩu. Tuy nhiên, cho đến nay vẫn chưa có công trình nào nghiên cứu một cách toàn diện, đầy đủ và cập nhật về vấn đề đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa của doanh nghiệp vừa và nhỏ ở nước CHDCND Lào trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Hầu hết, các nghiên cứu mới chỉ dừng lại ở việc sơ lược, hoặc đi vào từng khía cạnh cụ thể về đẩy mạnh xuất khẩu của một số mặt hàng đơn lẻ, đưa ra các giải pháp nhằm phát huy những lợi thế cạnh tranh, đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu các mặt hàng chủ lực v.v… Vì lý do đó, cần phải có những nghiên cứu chuyên sâu, nhằm đưa ra được những luận giải về mặt lý luận, phân tích làm rõ thực trạng tình hình xuất khẩu hàng hoá của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Lào trong điều kiện HNKTQT, trên cơ sở đó đề xuất được những giải pháp cơ bản, có tính khả thi nhằm đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại CHDCND Lào trong thời gian sắp tới. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục đích nghiên cứu Mục đích nghiên cứu của đề tài: Nghiên cứu thực trạng xuất khẩu hàng hóa của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại CHDCND Lào, từ đó đề ra giải pháp nhằm đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại CHDCND Lào trong thời gian tới. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt được mục đích nghiên cứu ở trên luận văn thực hiện các nhiệm vụ cụ thể sau: + Nghiên cứu lý luận về đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa của doanh nghiệp vừa và nhỏ trong hội nhập kinh tế quốc tế. + Nghiên cứu thực trạng xuất khẩu hàng hóa của các doanh nghiệp vừa và nhỏ
  • 22. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 7 tại CHDCND Lào trong hội nhập kinh tế quốc tế. + Đề ra giải pháp nhằm đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại CHDCND Lào trong hội nhập kinh tế quốc tế. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là xuất khẩu hàng hóa của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại CHDCND Lào. 4.2. Phạm vi nghiên cứu Về nội dung: Luận văn nghiên cứu tình hình xuất khẩu hàng hoá của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại CHDCND Lào trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Nhằm đưa ra những giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu hàng hóa của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại CHDCND Lào trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Về không gian: Nghiên cứu xuất khẩu hàng hóa của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại CHDCND Lào. Về thời gian: Số liệu sử dụng để nghiên cứu là tình hình xuất khẩu hàng hóa của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại CHDCND Lào, dữ liệu được lấy trong giai đoạn 2018-2020. 5. Phương pháp nghiên cứu đề tài * Phương pháp thu thập dữ liệu - Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: + Nguồn thông tin từ các doanh nghiệp, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Lào, Bộ Công thương Lào, Việt Nam, Tổng cục Thống kê...; Tài liệu kinh doanh của doanh nghiệp, các báo cáo tài chính của Bộ Nông nghiệp, Cục Hải quan xuất nhập khẩu Lào. + Nguồn thông tin từ các phương tiện thông tin đại chúng như sách báo, tạp chí, Internet... chuyên ngành thương mại quốc tế và kinh tế thương mại. - Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp: Là phương pháp mà dữ liệu do người
  • 23. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 8 nghiên cứu thu thập. * Phương pháp xử lý số liệu -Phương pháp phân tích: Để hệ thống hóa các dữ liệu nhằm minh họa những nội dung chủ yếu của đề tài, phân tích các số liệu thống kê từ nhiều nguồn để rút ra những nhận xét, đánh giá mang tính khái quát cao làm nổi bật những nội dung chính của luận văn. Sau khi dùng các phương pháp thu thập số liệu trên thì đề tài sử dụng phương pháp trình phân tích để thấy rõ được vấn đề nghiên cứu. - Phương pháp so sánh: Đây là phương pháp chủ yếu dùng trong phân tích hoạt động kinh doanh XK hàng của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại CHDCND Lào. Từ đó đưa ra được các kết luận so sánh hạn chế, đưa ra nguyên nhân, giải pháp. - Phương pháp thống kê: Hệ thống các phương pháp dùng để thu thập, xử lý và phân tích các con số (mặt lượng) của hiện tượng kinh tế-xã hội để tìm hiểu bản chất và tính quy luật vốn có của chúng (mặt chất) trong điều kiện thời gian và không gian cụ thể. Từ các số liệu thống kê, bài luận văn đi đến phân tích và rút ra các nhận xét khách quan nhất. - Phương pháp tổng hợp: Từ các số liệu so sánh, phân tích, thống kê, sẽ được tổng hợp lại để làm cho vấn đề được sáng tỏ rõ ràng nhất. - Phương pháp tư duy: Kết các phương pháp trên, dùng phương pháp tư duy để thấy được sự logic, chặt chẽ trong từng con số, biểu đồ, bảng biểu... Từ đó làm rõ vấn đề của đề tài đưa ra. 6. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa của doanh nghiệp vừa và nhỏ trong hội nhập kinh tế quốc tế. Chương 2: Thực trạng xuất khẩu hàng hóa của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại CHDCND Lào. Chương 3: Giải pháp nhằm đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại CHDCND Lào.
  • 24. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 9 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRONG HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ 1.1. Tổng quan về doanh nghiệp vừa và nhỏ và Hội nhập kinh tế quốc tế 1.1.1. Tổng quan về doanh nghiệp vừa và nhỏ 1.1.1.1. Khái niệm Khái niệm DNVVN là một khái niệm khá đa dạng. Tùy theo từng quan điểm, các học giả khác nhau, các vùng miền khác nhau, các quốc gia khác nhau thì sẽ có những định nghĩa khác nhau về DNVVN. Nhưng nhìn chung các học giả, các nhà hoạch định chính sách đưa ra định nghĩa về DNVVN dựa trên cơ sở các yếu tố định tính hay định lượng. Các học giả cũng như các nhà hoạch định chính sách trên thế giới thường chia DNVVN thành 3 loại: doanh nghiệp cực nhỏ (micro - sized), doanh nghiệp nhỏ (small - sized) và doanh nghiệp vừa (medium - sized). Bởi vậy khi định nghĩa DNVVN, các học giả, các nhà hoạch định chính sách cũng gắn chặt định nghĩa của mình với 3 loại hình này. Tuy nhiên tiêu chí phân loại DNVVN ở các quốc gia, tổ chức trên thế giới có sự khác nhau. Cụ thể như sau: Bảng 1.1: Tiêu chí phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ của một số quốc gia và khu vực Quốc gia/ Khu Phân loại DNVVN Số lao động Vốn đầu tư Doanh thu vực bình quân A.NHÓM CÁC NƯỚC PHÁT TRIỂN 1. Hoa kỳ Vừa và nhỏ 0-500 Không quy định Không quy định 2. Nhật Bản - Đối với ngành sản 1-300 ¥ 0-300 triệu Không quy định xuất 1-100 ¥ 0-100 triệu - Đối với ngành thương 1-100 ¥ 0-50 triệu mại - Đối với ngành dịch vụ 3. EU Siêu nhỏ < 10 Không quy định Không quy định Nhỏ < 50 < €7 triệu Vừa < 250 < €27 triệu
  • 25. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 10 Quốc gia/ Khu Phân loại DNVVN Số lao động Vốn đầu tư Doanh thu vực bình quân 4. Australia Vừa và nhỏ < 200 Không quy định Không quy định 5. Canada Nhỏ < 100 Không quy định < CDN$ 5 triệu Vừa < 500 CDN$5-20 triệu 6. New Zealand Vừa và nhỏ < 50 Không quy định Không quy định 7. Korea Vừa và nhỏ < 300 Không quy định Không quy định 8. Taiwan Vừa và nhỏ < 200 < NT$ 80 triệu < NT$ 100 triệu B. NHÓM CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN 1. Thailand Vừa và nhỏ Không quy < Baht 200 triệu Không quy định định 2. Malaysia - Đối với ngành sản 0-150 Không quy định RM 0-25 triệu xuất 3. Philippine Vừa và nhỏ < 200 Peso1,5-60 triệu Không quy định 4. Indonesia Vừa và nhỏ Không quy < US$ 1 triệu < US$ 5 triệu định 5.Brunei Vừa và nhỏ 1-100 Không quy định Không quy định C. NHÓM CÁC NƯỚC KINH TẾ ĐANG CHUYỂN ĐỔI 1. Russia Nhỏ 1-249 Không quy định Không quy định Vừa 250-999 2. China Nhỏ 50-100 Không quy định Không quy định Vừa 101-500 3. Poland Nhỏ < 50 Không quy định Không quy định Vừa 51-200 4. Hungary Siêu nhỏ 1-10 Không quy định Không quy định Nhỏ 11-50 Vừa 51-250 (Nguồn: 1) Doanh nghiệp vừa và nhỏ, APEC, 1998; 2) Định nghĩa doanh nghiệp vừa và nhỏ, UN/ECE, 1999; 3) Tổng quan về doanh nghiệp vừa và nhỏ, OECD, 2000.)
  • 26. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 11 Bảng 1.2: Tiêu chí phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ của một số tổ chức trên thế giới THEO LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU) Doanh nghiệp Số lượng lao động Doanh số Hoặc Tài sản Cực nhỏ Dưới 10 Không quá 2 tỷ € Không quá 2 tỷ € Nhỏ Dưới 50 Không quá 10 tỷ € Không quá 10 tỷ € Vừa Dưới 250 Không quá 50 tỷ € Không quá 43 tỷ € THEO NGÂN HÀNG THẾ GIỚI (WB) VÀ CÔNG TY TÀI CHÍNH QUỐC TẾ (IFC) Doanh nghiệp Số lượng lao động Tổng giá trị tài sản Doanh thu (người) hoặc nguồn vốn Cực nhỏ Không quá 10 người 100.000 USD 100.000 USD Nhỏ Không quá 50 người 3.000.000 USD 3.000.000 USD Vừa Không quá 300 15.000.000 USD 15.000.000 USD người (Nguồn: Recommendation 2003/361/EC) Tại Việt Nam, sự ra đời của công văn số 681/1998/CP-KTN, ngày 20/06/1998 của Chính phủ về việc định hướng chiến lược và chính sách hỗ trợ phát triển DNVVN đã đánh dấu bước khởi đầu trong quá trình thống nhất quan niệm và đẩy mạnh hỗ trợ DNVVN ở Việt Nam. Theo quy định tại công văn này, tiêu chí xác định DNVVN là vốn điều lệ và lao động của doanh nghiệp. Cụ thể: DNVVN là doanh nghiệp có vốn điều lệ dưới 5 tỷ đồng và số lao động trung bình hằng năm dưới 200 người. Tiếp theo đó để khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển các DNVVN, theo điều 3 của Nghị định số 90/2001/NĐ-CP ngày 23 thang 11 năm 2001 về trợ giúp phát triển DNVVN thì DNVVN được định nghĩa như sau: DNVVN là cơ sở sản xuất, kinh doanh độc lập, đã đăng ký kinh doanh theo pháp luật hiện hành, có vốn đăng ký không quá 10 tỷ đồng hoặc số lao động trung bình hằng năm không quá 300 người. Theo định nghĩa này, các DNVVN ở Việt Nam bao gồm các doanh nghiệp Nhà nước có quy mô vừa và nhỏ đăng ký kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp Nhà nước, các công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp tư nhân có
  • 27. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 12 quy mô vừa và nhỏ được đăng ký kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp, luật Hợp tác xã, doanh nghiệp theo hình thức hộ kinh doanh cá thể được điều chỉnh bởi quy định của Chính phủ. Hiện nay, theo điều 3 Nghị định số 56/2009/NĐ-CP của Chính phủ ngày 30 tháng 6 năm 2009 về trợ giúp phát triển DNVVN thì DNVVN được định nghĩa như sau: DNVVN là cở sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật, được chia thành 3 cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương với tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên). Ngoài các tiêu chí trên, Nghị định còn căn cứ vào ngành hoạt động để phân loại, cụ thể được thể hiện ở bảng 1.3 như sau: Bảng 1.3: Phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ theo khu vực kinh tế ở Việt Nam Doanh nghiệp siêu Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa Ngành nhỏ Số lao động Tổng Số lao Tổng nguồn Số lao nguồn vốn động vốn (tỷ động (người) (tỷ đồng) (người) đồng) (người) 1. Nông, lâm Trên 10 - Trên 20 - Trên 200- nghiệp và thủy Dưới 10 Dưới 20 200 100 300 sản 2. Công Trên 10 - Trên 20 - Trên 200- nghiệp và xây Dưới 10 Dưới 20 200 100 300 dựng 3. Thương Dưới 10 Dưới 10 Trên 10 - Trên 10 - Trên 50 - mại và dịch vụ 50 50 100 (Nguồn: Nghị đinh số 56/2009/NĐ-CP) Mục đích của việc phân loại các DNVVN như vậy, vừa là để khai thác các chủ trương, chính sách trợ giúp phát triển DNVVN; mặt khác để tăng cường quản lý nhà nước về trợ giúp phát triển DNVVN ở nước ta. Việc phân loại của Chính phủ
  • 28. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net thể hiện sự đặc biệt coi trọng vai trò, vị trí quan trọng của DNVVN trong nền kinh tế quốc dân.
  • 29. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 13 Bảng 1.4: Tiêu chí phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ tại CHDCND Lào Số lượng Vốn đầu tư Doanh thu Tiêu chí lao động (kip) (kip) (người) DN sản xuất < 100 tr DN siêu 1-5 người DN thương mại < 150 tr < 400 tr nhỏ DN cung cấp dịch vụ < 200 tr DN sản xuất < 1 tỷ < 2 tỷ DN thương mại < 1 tỷ DN nhỏ 6-50 người < 3 tỷ DN cung cấp dịch vụ < 1,5 < 1,5 tỷ tỷ DN sản xuất < 4 tỷ < 4 tỷ DN vừa 51-99 người DN thương mại < 4 tỷ < 6 tỷ DN cung cấp dịch vụ < 6 tỷ < 4 tỷ (Nguồn: Chính phủ CHDCND Lào) 1.1.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ Các DNVVN tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường với những đặc điểm sau: DNVVN có vốn đầu tư ban đầu ít, thu hồi vốn nhanh. Với qui mô sản xuất nhỏ nên nhu cầu vốn đầu tư thấp (dưới 10 tỷ đồng), chu kỳ sản xuất kinh doanh thường ngắn nên khả năng thu hồi vốn rất nhanh góp phần làm tăng tốc độ vòng quay của vốn, giảm các khoản chi phí vốn mang lại hiệu quả sử dụng vốn cho doanh nghiệp. DNVVN tồn tại ở hầu hết các lĩnh vực, các thành phần kinh tế.
  • 30. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net Nền kinh tế thị trường ở nước ta tồn tại và phát triển bao gồm nhiều thành phần với nhiều loại hình doanh nghiệp, từ các doanh nghiệp nhà nước, các công ty tư nhân tới các hợp tác xã. DNVVN được lực chọn các ngành nghề kinh doanh trong
  • 31. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 14 các lĩnh vực nông - lâm - ngư nghiệp, công nghiệp, xây dựng... phù hợp qui định của Nhà nước. Các doanh nghiệp nói chung và các DNVVN nói riêng được kinh doanh bình đẳng trước pháp luật trong các lĩnh vực của nền kinh tế trên mọi miền đất nước. DNVVN có tính linh hoạt và thích ứng cao. Trong cơ chế thị trường, để tồn tại và phát triển bền vững thì các doanh nghiệp phải nắm bắt kịp thời các nhu cầu của thị trường. Xuất phát từ đặc điểm có qui mô sản xuất nhỏ, vốn đầu tư ban đầu không lớn, cơ cấu tổ chức đơn giản, gọn nhẹ, doanh nghiệp dễ dàng điều chỉnh chuyển hướng sản xuất kinh doanh vào những ngành nghề khác khi cảm thấy lĩnh vực đó có lợi hơn. Mặt khác, cơ cấu gọn nhẹ cũng giúp chủ doanh nghiệp dễ dàng hơn trong việc quản lý, giám sát, tiết kiệm chi phí quản lý, hạn chế sự sai lệch thông tin. Hơn nữa, các DNVVN không gặp nhiều khó khăn như doanh nghiệp lớn trong việc chuyển đổi địa điểm sản xuất kinh doanh. Bởi vì các DNVVN thường sử dụng chính những diện tích đất của mình để làm mặt bằng sản xuất. Ngoài ra, DNVVN có thể nắm bắt được cả những nhu cầu nhỏ lẻ mang tính khu vực và địa phương. Điều này giúp cho DNVVN khai thác hết năng lực của mình, đạt tới hiệu quả kinh doanh cao nhất. Năng lực tài chính thấp. Nhược điểm lớn nhất, dễ thấy nhất và đáng quan tâm nhất của các DNVVN đó là năng tài chính. Việc tiến hành việc sản xuất kinh doanh của DNVVN chủ yếu chỉ dựa vào nguồn vốn tự có của một hoặc một số cá nhân. Nguồn vốn này không đủ để doanh nghiệp có thể đổi mới dây chuyền công nghệ, tăng năng suất, nâng cao chất lượng sản phẩm... Mặt khác, việc tiếp cận nguồn vốn vay từ các tổ chức tín dụng còn hạn chế. Nguyên nhân là do ngoài sự yếu kém về quản lý kinh tế thì tài sản thế chấp không đủ điều kiện, báo cáo tài chính, sổ sách kế toán của doanh nghiệp không rõ ràng, minh bạch. Năng lực quản lý, điều hành của chủ DNVVN thấp. Trình độ quản lý của chủ doanh nghiệp còn bộc lộ nhiều hạn chế. Chủ doanh nghiệp thành lập doanh nghiệp do có sẵn mối quan hệ với các kênh cung ứng với thị trường. Nhiều chủ doanh nghiệp còn có thói quen điều hành quản trị theo kiểu gia
  • 32. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 15 đình. Việc tách bạch giữa các bộ phận trong doanh nghiệp chưa rõ ràng. Chủ doanh nghiệp chưa được đào tạo qua một khóa quản lý chính quy nào, thậm chí không qua đào tạo nên thiếu hiểu biết về pháp luật, kinh tế... Khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp còn hạn chế Do quy mô nhỏ, cơ sở vật chất kỹ thuật, trình độ thiết bị công nghệ yếu kém, lạc hậu nên chất lượng sản phẩm không cao, năng suất lao động thấp. Thêm vào đó, trình độ tay nghề cũng như khả năng tiếp cận công nghệ mới của người lao động còn hạn chế. DNVVN ít có khả năng thu hút được những nhà quản lý và lao động có trình độ tay nghề cao do không có khả năng trả lương cao và những chính sách đãi ngộ hấp dẫn. Ngoài ra, việc tiếp cận thông tin của doanh nghiệp vẫn còn yếu kém và chưa kịp thời. Tất cả những điều này làm giảm tính cạnh tranh của DNVVN, tạo ra rào cản làm sản phẩm của doanh nghiệp khó tiếp cận với thị trường, đặc biệt là thị trường xuất khẩu. Như vậy, việc nắm rõ những đặc điểm của DNVVN trong nền kinh tế thị trường sẽ giúp các định chế tài chính, ngân hàng khai thác được khoảng trống thị trường, từ đó có thể mở rộng thị trường, hoàn thiện cũng như phát triển sản phẩm, dịch vụ của mình. 1.1.2. Tổng quan về hội nhập kinh tế quốc tế Cuối thế kỷ XX đầu thế kỷ XXI, cuộc cách mạng khoa học công nghệ diễn ra mạnh mẽ cả chiều rộng và chiều sâu, phạm vi tác động của nó hết sức rộng lớn, tạo nên những chuyển biến mạnh mẽ trên tất cả các lĩnh vực kinh tế, chính trị, xã hội của đời sống nhân loại. đặc biệt trong lĩnh vực kinh tế, những tác động đó đã làm ảnh hưởng sâu sắc đến sự biến đổi về chất của lực lượng sản xuất, của phân công lao động xã hội, làm cho phân công lao động xã hội trở nên sâu sắc và rộng khắp toàn cầu, thị trường thế giới không chỉ mở rộng mà còn gắn kết chặt chẽ hơn với các thị trường dân tộc, xu thế toàn cầu hoá và khu vực hoá phát triển càng nhanh, theo đó trên thế giới đã ra đời hàng loạt các tổ chức liên kết thương mại toàn cầu, khu vực, liên khu vực, tiểu vùng… Tình hình trên làm nảy sinh và thúc đẩy xu thế hội nhập để phát triển. Trong
  • 33. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 16 quá trình hội nhập vào nền kinh tế toàn cầu sẽ đem đến cho các quốc gia nhiều thời cơ, cơ hội để phát triển, song cũng làm nảy sinh không ít nguy cơ và thách thức đối với các quốc gia khi tham gia vào vòng xoáy của hội nhập. Hiện nay HNKTQT là xu thế tất yếu khách quan trong quá trình phát triển kinh tế của các quốc gia bao gồm cả những nước phát triển và những nước đang phát triển. Sự ra đời của HNKTQT bắt nguồn từ xu thế toàn cầu hoá, vì vậy mỗi quốc gia không thể đứng ngoài cuộc vì như vậy sẽ bỏ lỡ thời cơ, các nguồn lực được sử dụng kém hiệu quả, do đó đà tăng trưởng kinh tế sẽ bị chậm lại và dẫn tới tụt hậu. Hội nhập kinh tế quốc tế là một xu thế vận động tất yếu của các nền kinh tế trên thế giới trong điều kiện hiện nay, khi quá trình toàn cầu hóa, khu vực hóa và quốc tế hóa đang diễn ra hết sức nhanh chóng dưới sự tác động mạnh mẽ của cuộc cách mạng khoa học công nghệ. Hội nhập kinh tế quốc tế sẽ tạo ra nhiều cơ hội để cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ mở rộng quan hệ, tiếp cận với các phương thức quản lý tiên tiến, tiếp thu những thành tựu khoa học công nghệ mới của thế giới và tham gia vào cuộc cạnh tranh đang diễn ra ngày càng gay gắt giữa các quốc gia trên thế giới. Quá trình hội nhập cũng sẽ tạo một áp lực buộc các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nước phải tiến hành đổi mới, xoá bỏ tư tưởng ỷ lại vào sự bảo hộ của Nhà nước, từ đó nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, góp phần thúc đẩy sản xuất trong nước phát triển. Hội nhập chính là cơ hội để các doanh nghiệp vừa và nhỏ tham gia vào việc thiết lập những “luật chơi” quốc tế, tạo thế đứng vững chắc hơn trong các quan hệ kinh tế, thương mại trên thị trường quốc tế. Sau đây có thể nhận thấy những tác động tiêu biểu của HNKTQT trong lĩnh vực kinh tế đối với mỗi quốc gia: * Những tác động tích cực Một quốc gia khi tham gia HNKTQT sẽ có những biến đổi nhất định trên các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội. Tuy nhiên tuỳ theo mức độ hội nhập mà sự tác động có khác nhau. Thứ nhất, HNKTQT sẽ thúc đẩy nhanh, mạnh sự phát triển và xã hội hoá lực lượng sản xuất mang lại tốc độ tăng trưởng kinh tế cao. Tham gia HNKTQT là thực hiện mở cửa nền kinh tế, tự do hoá thương mại
  • 34. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 17 làm cho dòng luân chuyển hàng hoá và dịch vụ tăng mạnh, thị trường ngày càng mở rộng từ đó thúc đẩy sản xuất trong nước phát triển. Thương mại Quốc tế tạo điều kiện cho các quốc gia phát huy lợi thế so sánh của mình, bằng cách tổ chức sản xuất theo hướng chuyên môn hoá. Qua đó cho phép nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực, tiết kiệm chi phí sản xuất, tăng năng suất lao động, nâng cao sức cạnh tranh của hàng hoá trên thị trường. Mở cửa nền kinh tế và tự do hoá thương mại không chỉ tạo cơ hội cho việc mở rộng thị trường, thu hút các nguồn lực cho sản xuất trong nước mà còn tạo ra khả năng cạnh tranh quốc tế quyết liệt, từ đó buộc các doanh nghiệp vừa và nhỏ phải ra sức cải tiến công nghệ, cải tiến tổ chức quản lý, hợp lý hoá sản xuất… Từ đó mà nâng cao năng suất, chất lượng hiệu quả đối với hàng hoá, dịch vụ của mình. đồng thời các doanh nghiệp vừa và nhỏ phải lựa chọn cho mình chiến lược kinh doanh phù hợp với từng thị trường. Nắm vững các tiêu chuẩn quốc tế, am hiểu luật pháp và quy ước quốc tế… có như vậy mới đứng vững trên thị trường. Thứ hai, Tạo điều kiện để các quốc gia hiện đại hoá nền kinh tế. HNKTQT thúc đẩy nhanh dòng chu chuyển vốn, dịch vụ, công nghệ giữa các quốc gia, tạo cơ hội cho các quốc gia kém và đang phát triển tiếp cận được các nguồn vốn công nghệ hiện đại, kinh nghiệm tổ chức và quản lý tiến tiến… cơ hội này cho phép các quốc gia thu hút nguồn đầu tư các nguồn lực khác từ bên ngoài để nâng cao trình độ công nghệ, trình độ tổ chức quản lý sản xuất, khai thác có hiệu quả hơn các nguồn lực bên trong nhằm hiện đại hoá nền kinh tế. đối với các nước đang trong quá trình công nghiệp hoá thì đây là điều kiện hết sức quan trọng để đi tắt, đón đầu thực hiện công nghiệp hoá rút ngắn. điều này rất đúng với lý thuyết "cái vòng luẩn quẩn của các nước đang phát triển" Lý thuyết này chỉ ra rằng: cần phải có đầu tư quốc tế - đó là một cú huých cho sự tăng trưởng, vượt khỏi cái vòng khó khăn của các nước đang phát triển. Thứ ba, HNKTQT tác động làm cho cơ cấu kinh tế các quốc gia tham gia hội nhập thay đổi theo hướng ngày càng hợp lý. Trước hết HNKTQT tác động chi phối đến cơ cấu ngành kinh tế theo hướng
  • 35. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 18 chuyên môn hoá sản xuất những sản phẩm có lợi thế so sánh để phục vụ cho nhu cầu của thị trường thế giới, từ đó làm cho cơ cấu ngành kinh tế của các quốc gia thay đổi, nhiều ngành kinh tế mới xuất hiện để khai thác có hiệu quả hơn các nguồn lực trong nước. Thứ tư, HNKTQT tạo ra sự liên kết, từng bước giảm sự cách biệt về trình độ phát triển kinh tế giữa các quốc gia. HNKTQT mở khả năng phối hợp trong việc phân bổ các nguồn lực, từng bước giảm sự cách biệt về trình độ phát triển kinh tế giữa các quốc gia. đặc biệt đối với những quốc gia có trình độ kinh tế và khoa học kĩ thuật thấp kém sẽ tranh thủ được sự trợ giúp kĩ thuật công nghệ, đào tạo nhân lực, vốn viện trợ phát triển và những ưu đãi thương mại. Việc tham gia vào tổ chức thương mại thế giới sẽ giảm được sự phân biệt đối xử của các nước trong quan hệ thương mại, được hưởng các ưu đãi và miễn trừ theo quy định của WTO, trong đó có điều kiện ưu đãi tối huệ quốc (MFN) và ưu đãi thuế quan phổ cập (GSP). Thứ năm, thúc đẩy cải cách kinh tế và hợp tác phát triển, góp phần nâng cao năng lực, vị trí, vai trò của Nhà nước trong nền kinh tế quốc gia và trường quốc tế. Tham gia hội nhập, vai trò của Nhà nước không hề giảm đi mà tăng lên bởi vì sự tác động của hội nhập làm cho chức năng quản lý truyền thống, đối nội phải được nâng cao hơn nữa, chức năng tổ chức, hỗ trợ, đàm phán trong kinh tế đối ngoại cũng được cải thiện, càng góp phần nâng cao năng lực quản lý của Nhà nước, làm thay đổi tư duy, phương thức quản lý và điều hành của Nhà nước. Thứ sáu, ngoài ra HNKTQT còn giúp chính phủ các nước điều tiết các mục tiêu kinh tế vĩ mô như: giải quyết nhu cầu làm việc, giảm thất nghiệp, ổn định cán cân thương mại, cán cân thanh toán… Đây là những tác động tích cực mà HNKTQT đem lại, là tiền đề cho sự phát triển bền vững, góp phần cải thiện vị thế của nền kinh tế quốc gia trên trường quốc tế, tạo cơ hội thuận lợi cho sự phát triển đất nước trong hợp tác và cạnh tranh.
  • 36. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net * Những tác dộng tiêu cực và khó khăn, thách thức đặt ra
  • 37. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 19 Tham gia HNKTQT cũng đặt những nước kém và đang phát triển đứng trước những khó khăn thách thức sau đây: Thứ nhất, nền kinh tế dễ bị rủi ro và tổn thương trước những biến động thường xuyên và "lây lan" của kinh tế khu vực và toàn cầu. Trong nền kinh tế thị trường hiện đại, khủng hoảng kinh tế nổ ra là điều kiện không tránh khỏi và khi nổ ra thì khả năng lây lan cao. điều này nếu xảy ra trước hết sẽ làm cho những nền kinh tế nhỏ bé, yếu kém chịu rủi ro cao và dễ bị tổn thương lớn. Sở dĩ như vậy vì đối với các nước kém hay đang phát triển còn nhiều hạn chế trong sự ổn định kinh tế vĩ mô, nguồn lực vật chất hạn hẹp, năng lực quản lý của nhà nước có trình độ kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ yếu kém nên khả năng chống đỡ và khắc phục thấp vì vậy những tác động tiêu cực càng cao. Hơn nữa sự chênh lệch càng lớn về trình độ phát triển giữa các nước thì sức ép càng nặng nề đối với các nền kinh tế chuyển đổi, các nền kinh tế chậm và kém phát triển, nhất là trong điều kiện gia tăng áp lực tự do hoá, thêm vào đó sự đầu cơ của giới tài phiệt tài chính quốc tế càng đẩy khả năng chống đỡ khủng hoảng của các nền kinh tế kể trên rời vào thế "lực bất tòng tâm", nếu các nền kinh tế này không tìm được các giải pháp chống đỡ thoả đáng. Các cuộc khủng hoảng tài chính đông Nam Á năm 1997 - 1998, Argentina 2001 đã giải thích điều đó. Thứ hai, tham gia HNKTQT là chấp nhận sự cạnh tranh quốc tế quyết liệt về hàng hoá và dịch vụ. Tham gia HNKTQT cũng có nghĩa là tham gia vào cuộc cạnh tranh quốc tế diễn ra ngày càng gay gắt, quyết liệt, trong khi đó nền kinh tế của các nước kém hoặc đang phát triển do còn nhiều hạn chế và khó khăn (như đã chỉ ra) nên thiếu hẳn nền tảng vững chắc của sự cạnh tranh. Từ việc mở cửa thị trường nội địa sẽ dẫn tới việc bãi bỏ các hàng rao quan thuế và phi quan thuế cho hàng hoá và dịch vụ, đầu tư của các nước thành viên xâm nhập vào thị trường của mình, sự xâm nhập đó sẽ gây ra những khó khăn phức tạp đối với những ngành có sức cạnh tranh kém cũng như đối với toàn bộ nền kinh tế. Mặt khác xu hướng nền kinh tế càng dịch chuyển sang phát triển kinh tế tri
  • 38. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 20 thức thì các lợi thế của các nước đang phát triển về lao động giản đơn rẻ, thị trường nguyên vật liệu dồi dào nhưng đang bị cạn kiệt cũng dần mất đi. Thêm vào đó nhiều doanh nghiệp vừa và nhỏ của các nền kinh tế này do năng lực cạnh tranh thấp, ít am hiểu về các thông lệ kinh doanh quốc tế… nên sẽ chịa thua thiệt trong cạnh tranh, thậm chí không tránh khỏi phá sản. Trước tình hình đó, các doanh nghiệp vừa và nhỏ phải tổ chức lại sản xuất làm cho cơ cấu lao động giảm đi so với vốn và "nạn chảy máu chất xám" diễn ra cùng với sự hiện diện và thôn tính của các công ty xuyên quốc gia là điều khó tránh khỏi. Với việc hội nhập mà chỉ có bộ phận doanh nghiệp vừa và nhỏ tiếp nhạn chuyển giao công nghệ hiện đại làm cho cạnh tranh trong nội nền kinh tế quốc gia cũng diễn ra gay gắt, làm trầm trọng các vấn đề xã hội vốn đang nan giải. Đây cũng là một trong những nguyên nhân khiến một số nước chưa dám tham gia hội nhập hay hội nhập còn dè dặt. Thứ ba, HNKTQT cho phép các nước đang phát triển tiếp nhận vốn, công nghệ từ các nước phát triển, song nó lại chữa đựng khả năng phát triển không bền vững do tiếp nhận công nghệ lạc hậu với giá cả cao, do đó làm tăng chi phí sản xuất, gây ô nhiễm môi trường, làm cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên, giảm khả năng cạnh tranh của hàng hoá trên thị trường, đẩy các doanh nghiệp vừa và nhỏ nói riêng và nền kinh tế nói chung đứng trước nguy cơ rơi vào nợ nần chồng chất và hiệu quả có thể là khủng hoảng, đổ vỡ nền kinh tế. Thứ tư, các quốc gia kém và đang phát triển tham gia HNKTQT phải hy sinh một phần chủ quyền kinh tế, thậm chí bị đe doạ, áp đặt với sự xuất hiện, bành trướng cảu quyền lực đa phương, hỗn hợp qua các định chế, tổ chức KTQT, khu vực, các nước lớn - kiểu nhà nước siêu quốc gia. Quyền lực nhà nước còn bị xói mòn ngay bởi sự thao túng, khống chế, lẫn át của các công ty xuyên quốc gia, khả năng giám sát, quản lý, điều tiết các nhà nước có lúc trở nên bất lực, gây nên những xung đột lợi ích, tranh chấp quyền lực giữa các quốc gia, trong đó các nước chậm và đang phát triển chịu thu thiệt nhiều hơn. Thứ năm, ngoài các tác động về kinh tế HNKTQT còn gây ra những tác động
  • 39. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 21 tiêu cực về các vấn đề chính trị xã hội khác như độc lập, chủ quyền quốc gia, nền văn hoá dân tộc có nguy cơ bị gặm nhấm, bị đồng hoá bởi văn hoá bên ngoài và các tiêu cực xã hội khác như buôn lậu, ma tuý… Cũng chính vì có nhiều mặt trái như vậy cho nên gần đây trong nhiều lỗi diễn ra các hội nghị quốc tế, đã có nhiều cuộc mít tinh, biểu tình phản đối mặt trai của toàn cầu hoá. Thậm chí có những nơi còn diễn ra xô xát gây thương vong đáng tiếc. Ví dụ cuộc họp G8 ở Italia năm 2002 đã minh chứng điều đó. Tuy nhiên trước tính hai mặt của TCH và HNKTQT, vấn đề đặt ra là không thuần tuý chống đối hay thụ động tham gia một cách thiếu tỉnh tao, không cân nhắc mà phải chủ động hội nhập dựa theo phương thức tối ưu là hạn chế những tác động tiêu cực, vượt qua những khó khăn thách thức, tranh thủ mặt tích cực và khai thác cơ hội thuận lợi để phát triển kinh tế. Điều đặc biệt có ý nghĩa đối với nước chậm và đang phát triển hay các nền kinh tế đang chuyển đổi, năng lực hội nhập thấp, sức cạnh tranh yếu thì HNKTQT chỉ là phương tiện để thúc đẩy phát triển kinh tế chứ không phải là mục tiêu cần theo đuổi. 1.1.3. Sự cần thiết đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa của doanh nghiệp vừa và nhỏ trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế Hoạt động thương mại quốc tế, là quá trình vừa hợp tác, vừa cạnh tranh quyết liệt giữa các chủ thể kinh tế. đây là sự thử thách với bất cứ quốc gia nào tham gia vào quá trình này, đặc biệt đối với những nước kém phát triển, đang phát triển. Hội nhập kinh tế quốc tế vừa mở ra khả năng để phát triển kinh tế đất nước, nhưng đồng thời cũng buộc các quốc gia phải đối mặt với những thách thức không nhỏ. Hội nhập kinh tế quốc tế trong lĩnh vực thương mại quốc tế là quá trình thực hiện tự do hóa thương mại thông qua việc cắt giảm các rào cản, là thực hiện các cam kết song phương và đa phương trong các cam kết giữa các quốc gia. Trong hoạt động thương mại quốc tế, quốc gia nào tạo được nhiều hàng hóa, hàng hóa có chất lượng cao được thị trường thế giới chấp thuận, thì nước đó sẽ mở rộng được hoạt động xuất khẩu. điều đó cũng có nghĩa là quốc gia đó đã tận dụng, khai thác được lợi thế so sánh và thông qua thương mại quốc tế để thu được lợi ích cho quốc gia mình. Những lợi ích do hoạt
  • 40. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 22 động xuất khẩu mang lại cho mỗi quốc gia là hết sức rõ ràng, điều đó có thể nhận thấy: Khi xuất khẩu được nhiều hàng hóa, dịch vụ sẽ tạo ra nhiều việc làm, tăng thu nhập cho người lao động. điều này là yếu tố quyết định cho việc nâng cao đời sống vất chất và tinh thần của dân cư trong điều kiện hội nhập; Đẩy mạnh được xuất khẩu hàng hóa chính là con đường để các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nước vươn ra thị trường thế giới, cọ xát với doanh nghiệp vừa và nhỏ quốc tế. đây chính là môi trường để nâng cao năng lực cạnh tranh quốc tế của các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nước, tạo dựng được vị thế của doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nước trên thị trường thế giới và quan trọng hơn dần dần tạo ra những thương hiệu ở tầm quốc tế; Đẩy mạnh xuất khẩu và nhất là xuất khẩu những mặt hàng có tính đặc thù của quốc gia còn tạo ra cơ hội sử dụng một cách hiệu quả nguồn lực của quốc gia và qua đó dần dần xây dựng được vị thế của quốc gia trên trường quốc tế; Đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa phụ thuộc rất nhiều vào cách thức tổ chức, tính hợp lý của chính sách thương mại quốc tế và thu hút đầu tư của từng quốc gia. Vì vậy, kết quả của xuất khẩu hàng hóa chính là thước đo tính hợp lý của chính sách và hiệu lực của hệ thống quản lý nhà nước về thương mại nói chung và quản lý xuất nhập khẩu nói riêng. Thông qua quá trình xuất khẩu, cơ quan quản lý nhà nước sẽ dần dần điều chỉnh chính sách, sử dụng công cụ kinh tế và phi kinh tế, nâng cao năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước; đẩy mạnh được xuất khẩu hàng hóa cũng chính là cơ sở cần thiết đề cân bằng cầu thương mại, cầu thanh toán, và do đó góp phần ổn định kinh tế vĩ mô cho đất nước; Thông qua xuất khẩu hàng hóa chúng ta còn xuất khẩu cả văn hóa, truyền thống, làm cho bạn bè quốc tế hiểu biết chúng ta hơn và do đó tạo dựng được hình ảnh tốt đẹp trong lòng bạn bè thế giới. Cùng với chiến lược hội nhập và phát triển, thương mại quốc tế là một bộ phận quan trọng, gắn liền với tiến trình hội nhập và có vai trò quyết định đến lợi thế của một quốc gia trên thị trường khu vực và thế giới. Việc đẩy mạnh giao lưu thương mại quốc tế nói chung và đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu nói riêng là mục tiêu phát triển kinh tế hàng đầu của các quốc gia. Vì vậy, có thể nói thúc đẩy xuất khẩu là một động lực của sự phát triển kinh tế.
  • 41. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 23 1.2. Một số chỉ tiêu đánh giá đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa của doanh nghiệp vừa và nhỏ trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế 1.2.1. Tiêu chí về phát triển thị trường Thị trường xuất khẩu là tập hợp người mua và người bán có quốc tịch khác nhau tác động với nhau để xác định giá cả, số lượng hàng hoá mua bán, chất lượng hàng hoá và các điều kiện mua bán khác theo hợp đồng, thanh toán chủ yếu bằng ngoại tệ mạnh và phải làm thủ tục hải quan qua biên giới. Thị trường xuất khẩu hàng hoá bao gồm cả thị trường xuất khẩu hàng hoá trực tiếp (người tiêu thụ cuối cùng), và thị trường xuất khẩu hàng hoá gián tiếp (xuất khẩu qua trung gian). Chẳng hạn, một nước nào đó tạm nhập tái xuất hàng hoá của Lào hoặc nhập hàng hoá của Lào rồi đem xuất khẩu sang thị trường khác cũng được coi là thị trường xuất khẩu hàng hoá của Lào. Cần nhấn mạnh rằng, thị trường xuất khẩu hàng hoá không chỉ giới hạn ở những thị trường nước ngoài, bởi trong nhiều trường hợp, thị trường trong nước cũng được coi là thị trường xuất khẩu hàng hoá. đây là hình thức xuất khẩu tại chỗ, phổ biến trong các ngành dịch vụ như du lịch, tài chính - ngân hàng, bảo hiểm v.v… Còn đối với trường hợp, hàng hoá được xuất khẩu từ các khu chế xuất của Lào vào chính thị trường Lào, thì khi đó, thị trường nội địa có thể coi là một thị trường xuất khẩu hàng hoá đối với hàng hoá của các khu chế xuất đó. Việc đẩy mạnh phát triển thị trường trong xuất khẩu hàng hoá được thể hiện ở nhiều chỉ tiêu cụ thể sau đây: Thị phần hàng hóa xuất khẩu trên thị trường Đây là chỉ tiêu phản ánh đúng đắn nhất sự phát triển thị trường. Bộ Công thương nói chung, cũng như các doanh nghiệp vừa và nhỏ nói riêng trong hoạt động kinh doanh trên thị trường đều muốn sản phẩm của mình chiếm lĩnh ngày càng nhiều thị phần trên thị trường, điều này đồng nghĩa với việc nền kinh tế và mỗi doanh nghiệp vừa và nhỏ ngày càng có nhiều khách hàng tiêu dùng trên thị trường. Thị phần được đánh giá dựa trên doanh thu về sản phẩm của nền kinh tế trên một thị trường nhất định và tỷ lệ doanh thu so với các đối thủ cùng xuất khẩu vào một thị trường, hay căn cứ vào giá trị hàng hóa xuất khẩu vào một thị trường nào đó so với đối thủ cạnh tranh.
  • 42. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 24 Thông thường thị phần càng lớn thì độ chi phối thị trường càng cao. Nhưng chỉ tiêu này không phải khi nào cũng xác định được, do rất khó biết được thông tin chính xác về lượng tiêu thụ của các đối thủ cạnh tranh trên thị trường. Các chỉ tiêu này được xác định cho thời điểm cần xem xét và so sánh với thời điểm gốc để xác định tốc độ phát triển của thị truờng vào các khu vực của nước CHDCND Lào. Quy mô và tốc độ tăng trưởng thị trường xuất khẩu Quy mô của thị trường hàng hóa xuất khẩu phản ảnh qua quy mô số lượng khách hàng, số lượng các hợp đồng ngoại thương về nhập khẩu các mặt hàng của Lào trên thị trường. Bên cạnh đó quy mô của thị trường hàng hóa xuất khẩu còn thể hiện ở phạm vi địa lý mà các sản phẩm của Lào được đưa tới thị trường. Quy mô của thị trường hàng hóa xuất khẩu phải đủ lớn để bù đắp chi phí và có lãi cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Tốc độ tăng trưởng của thị trường xuất khẩu phản ánh mức độ phát triển và mở rộng thị trường xuất khẩu trong những khoảng thời gian nhất định. Sức hấp dẫn của thị trường Sức hấp dẫn của thị trường phản ánh khả năng sinh lời của thị trường. Thị trường nào có nhu cầu lớn về hàng hóa xuất khẩu của Lào và hoạt động tiêu thụ trên thị trường có thể được đáp ứng tốt hơn thì thị trường đó sẽ trở thành thị trường hấp dẫn. Có 5 yếu tố ảnh hưởng đến mức hộ hấp dẫn nội tại về lợi nhuận lâu dài của một thị trường. Một là, số lượng doanh nghiệp vừa và nhỏ trong một ngành: nếu thị trường có quá nhiều đối thủ cạnh tranh thì thị trường đó không mấy hấp dẫn. Hai là, số lượng các đối thủ tiềm ẩn: một thị trường sẽ khó có thể hấp dẫn nếu nó thu hút nhiều đối thủ cạnh tranh mới. Việc tham gia vào thị trường của các đối thủ cạnh tranh mới này phụ thuộc vào rào cản của ngành xuất khẩu. Ba là, mối đe dọa từ các nhà sản xuất, nhà cung ứng: thị trường sẽ trở nên không hấp dẫn nếu thường xuyên nhà sản xuất, cung ứng gây sức ép đối với sản phẩm
  • 43. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 25 hàng hóa xuất khẩu. Các sản phẩm hàng hóa xuất khẩu để cạnh tranh được trên thị trường đòi hỏi phải có chất lượng ngày càng cao và giá thành ngày càng hạ. Bốn là, mối đe dọa từ phía khách hàng: thị trường sẽ khó hấp dẫn nếu người mua có quyền thương lượng lớn hay ngày càng cao. Người mua sẽ gây sức ép về sản phẩm đòi hỏi có chất lượng cao hơn, dịch vụ văn minh hơn nhưng không muốn tăng giá thậm chí còn muốn giảm giá. Năm là, mối đe dọa về những sản phẩm thay thế: thị trường sẽ không hấp dẫn nếu có nhiều sản phẩm thay thế thực tế hay tiềm ẩn. Các sản phẩm thay thế sẽ tạo ra rào cản cho nhu cầu tiêu dùng những sản phẩm được thay thế, qua đó giảm lợi nhuận của doanh nghiệp vừa và nhỏ trên thị trường. Mức độ tập trung hay phân tán của thị trường để đánh giá mức độ tập trung hay phân tán của chiến lược lựa chọn thị trường xuất khẩu hàng hóa thì thay cho chỉ tiêu số lượng thị trường người ta có thể sử dụng chỉ tiêu phần ngân sách của Lào, được phân bổ cho các khu vực thị trường khác nhau. Chỉ tiêu doanh thu, lợi nhuận xuất khẩu Doanh thu xuất khẩu = khối lượng hàng hóa xuất khẩu x giá xuất khẩu Doanh thu tăng thể hiện sự phát triển của thị trường. Tuy nhiên, sự phát triển của thị trường thực sự có hiệu quả hay không còn phải được phản ánh qua chỉ tiêu lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận. 1.2.2. Tiêu chí về nguồn hàng xuất khẩu Nguồn hàng cho xuất khẩu Nguồn hàng xuất khẩu là toàn bộ hàng hóa của một công ty, một địa phương, một vùng hoặc toàn bộ nền kinh tế có khả năng và bảo đảm điều kiện xuất khẩu. Phân loại nguồn hàng cho xuất khẩu Phân loại nguồn hàng cho xuất khẩu của doanh nghiệp vừa và nhỏ là việc phân chia, sắp xếp các hàng hóa có được từ hoạt động tạo nguồn và mua hàng cho xuất khẩu theo các tiêu thức cụ thể riêng biệt để doanh nghiệp vừa và nhỏ có chính sách,
  • 44. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 26 biện pháp thích hợp nhằm khai thác tối đa lợi nhuận của mỗi loại nguồn hàng. Ngoài các tiêu thức trên, nguồn hàng của doanh nghiệp vừa và nhỏ còn được phân loại theo một số tiêu thức khác nhau: theo chất lượng hàng hóa (tính chất kỹ thuật cao, trung bình, thông thường); theo thời gian (nguồn hàng đã có, chắc chắn có, sẽ có); theo sự tín nhiệm (lâu dài, truyền thống, mới, không có quan hệ trước). Nguồn hàng xuất khẩu là toàn bộ hàng hóa của một doanh nghiệp vừa và nhỏ, một địa phương, một vùng hoặc toàn bộ đất nước có khả năng và đảm bảo điều kiện xuất khẩu được. Nghĩa là nguồn hàng xuất khẩu đó phải đảm bảo được những yêu cầu về chất lượng quốc tế. 1.2.3. Tiêu chí về hiệu quả kinh tế đối với xuất khẩu hàng hóa Hiệu quả kinh tế của bất kỳ hoạt động kinh tế nào cũng được biểu hiện ở mối tương quan giữa kết quả sản xuất và chi phí sản xuất đã bỏ ra. Tuy nhiên điều đó mới chỉ nói nên hiệu quả kinh tế về mặt lượng, cùng với việc phản ánh hiệu quả về mặt lượng thì sự biểu hiện hiệu quả kinh tế của bất kỳ một hoạt động kinh tế nào đó còn phải được phản ánh về mặt chất lượng. Tính chất lượng của hiệu quả kinh tế được coi là tiêu chuẩn chính của hiệu quả. Các chỉ tiêu nói trên thể hiện sự tiết kiệm lao động xã hội được thực hiện trực tiếp qua trao đổi xuất nhập khẩu. Phạm trù giá cả đo lường chi phí lao động mang tính quốc gia và quốc tế trong sản xuất ra hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được thể hiện qua các chỉ tiêu đó. 1.2.4. Tiêu chí về năng lực cạnh tranh trong xuất khẩu Cạnh tranh là một quy luật khách quan của nền kinh tế hàng hoá, là một yếu tố trong cơ chế vận động của thị trường. Sản xuất hàng hoá càng phát triển, hàng hoá bán ra càng nhiều, số lượng người cung ứng càng đông thì cạnh tranh càng gay gắt. Kết quả trong cạnh tranh là sẽ có một số doanh nghiệp vừa và nhỏ bị thua cuộc và bị gạt ra khỏi thị trường, trong khi đó một số doanh nghiệp vừa và nhỏ sẽ tồn tại và phát triển hơn nữa. Cũng chính nhờ sự cạnh tranh không ngừng mà nền kinh tế thị trường vận động theo hướng ngày càng nâng cao năng suất lao động xã hội. Ngày nay, hầu
  • 45. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 27 hết các quốc gia trên thế giới đều thừa nhận cạnh tranh và coi cạnh tranh vừa là môi trường vừa là động lực của sự phát triển kinh tế xã hội. Ngày nay, cùng với xu thế toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế quốc tế, cạnh tranh được đặt trong môi trường cạnh tranh quốc tế thì các yếu tố xác định năng lực cạnh tranh dù là của từng ngành, từng doanh nghiệp vừa và nhỏ hay là của quốc gia cũng đều được kết tinh trong mỗi sản phẩm, khi sản phẩm đó được đưa ra thị trường thế giới. Khi nói đến năng lực cạnh tranh sản phẩm nghĩa là so sánh các tiêu chí về chi phí, giá cả, chất lượng sản phẩm của một nhà sản xuất ở một nước so với một nhà sản xuất ở một nước khác. 1.3. Các yếu tố tác động đến đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa của doanh nghiệp vừa và nhỏ trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế 1.3.1. Các nhân tố thuộc về quốc gia 1.3.1.1. Chính sách tỷ giá và các đòn bẩy Đây là nhân tố ảnh hưởng sâu sắc đến quy mô và cơ cấu mặt hàng xuất khẩu. Chính sách tỷ giá hối đoái thuận lợi cho xuất khẩu là chính sách duy trì tỷ giá tương đối ổn định ở mức thấp (đồng nội tệ có tỷ giá tương đối thấp so với đồng ngoại tệ). Trong trường hợp ngược lại sẽ khuyến khích nhập khẩu, hạn chế xuất khẩu. Kinh nghiệm của các nước đang thực hiện chiến lược hướng về xuất khẩu là điều chỉnh tỷ giá hối đoái thường kỳ để đạt được mức giá cân bằng trên thị trường và duy trì mức tỷ giá tương quan với chi phí và giá cả trong nước. Bên cạnh việc xoá thuế xuất khẩu và hạn ngạch xuất khẩu, trợ cấp xuất khẩu cũng được coi là một trong những biện pháp có tác dụng thúc đẩy mạnh mẽ việc mở rộng xuất khẩu các mặt hàng được khuyến khích xuất khẩu. Việc trợ cấp xuất khẩu có thể được thực hiện thông qua việc giảm lãi suất đối với vốn vay phục vụ sản xuất hàng xuất khẩu. 1.3.1.2. Chính sách cần đối thanh toán và thương mại Trong hoạt động thương mại nói chung, ổn định được cán cân thanh toán và cán cân thương mại có ý nghĩa rất quan trọng, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh
  • 46. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 28 tế. Tuy nhiên, những biện pháp cân bằng cán cân thanh toán không phải bằng hạn ngạch nhập khẩu, cấm nhập khẩu hoặc vay vốn mà phải bằng những chính sách khuyến khích sản xuất hàng xuất khẩu. Song song với việc này phải mở rộng quy mô xuất khẩu, đa dạng hóa các mặt hàng xuất khẩu. Có như thế, một quốc gia mới có thể giảm dần nhập siêu, tiến tới cân bằng cán cân xuất - nhập khẩu. 1.3.1.3. Chính sách giá sản phẩm phục vụ sản xuất hàng hóa xuất khẩu Trong thực tế, giá xuất khẩu (và cả giá nhập khẩu) ít nhiều phù hợp với chi phí thị trường sẽ bằng giá trong nước, nếu loại trừ các chính sách điều tiết của Nhà nước. Lúc này, giá xuất nhập khẩu cung cấp chuẩn mực về chi phí tiêu thụ hay sản xuất sản phẩm để so sánh ngược trở lại với giá cả hình thành trong nước. đối với công tác hoạch định chính sách giá, để xây dựng và đi đến quyết định một mức giá cụ thể của một loại hàng hóa thì phải xem xét tới rất nhiều yếu tố cả về thị trường trong nước và thị trường ngoài nước. 1.3.1.4. Chính sách đầu tư, tín dụng thương mại tạo điều kiện phát triển sản xuất hàng hóa xuất khẩu Trong phần này, xuất phát từ công thức của Keynes, tức là có phải khi tăng tín dụng (có nghĩa là cho vay nhiều) sẽ dẫn tới sự phát triển kinh tế nhanh hơn? Thực chất của vấn đề chủ yếu là làm sao khuyến khích và bảo đảm có nhiều tín dụng hơn cho các dự án đầu tư phát triển sản xuất hàng hóa xuất khẩu và các cơ sở chế biến. Hiện nay vẫn tiếp tục có sự tranh luận giữa hai cách tiếp cận: (1) tin tưởng vào sự phân phối và quyết định của Chính phủ, khi không trực tiếp phân phối nguồn vốn cho vay vào các mục đích, các ngành ưu tiên hơn; (2) chương trình tự do hóa tài chính được áp dụng rộng rãi ở một số nước phát triển. 1.3.1.5. Nghiên cứu, triển khai và tăng năng suất trong sản xuất hàng hóa xuất khẩu Tăng năng suất được coi là nhân tố chủ yếu góp phần tăng trưởng sản xuất hàng hóa xuất khẩu; nó có ảnh hưởng trực tiếp tới việc nâng cao chất lượng và sức cạnh tranh của hàng hóa. Tất cả các hoạt động nghiên cứu, triển khai, đào tạo kỹ thuật, xây dựng kết cấu hạ tầng, thực hiện chính sách giá cả, đầu tư, tín dụng đều góp phần vào sự gia tăng năng suất. Khi nói đến việc ứng dụng khoa học - kỹ thuật vào
  • 47. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 29 sản xuất hàng hóa, áp dụng những mặt hàng mới có năng suất, chất lượng cao đi đôi với công tác xúc tiến thương mại, khuyến khích xuất khẩu đảm bảo chất lượng, tăng giá trị sản phẩm, nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm, tăng hàm lượng công nghệ trong sản phẩm, từ đó nâng cao giá trị sản phẩm xuất khẩu, đem lại thu nhập cho ngân sách. 1.3.1.6. Chính sách phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ phục vụ chế biến hàng hóa xuất khẩu Ưu tiên phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ vừa và nhỏ với quy mô hợp lý ở khu vực trên địa bàn tỉnh và nông thôn; coi đây là bộ phận quan trọng của chiến lược công nghiệp hóa, hiện đại hóa của đất nước. đây là khu vực kinh tế có nhiều tiềm năng để hướng các ngành sản xuất khác vào khai thác thế mạnh của khu vực kinh tế này. Trên cơ sở các chiến lược đề ra, phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ vừa và nhỏ phục vụ chế biến sản phẩm xuất khẩu đòi hỏi phải có một khuôn khổ pháp lý tương đối hoàn chỉnh để các loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ này an tâm phát triển. đồng thời, cần có hệ thống các cơ chế, chính sách, đòn bẩy để khuyến khích các doanh nghiệp vừa và nhỏ vừa và nhỏ nâng cao hiệu quả hoạt động của mình. 1.3.2. Các yếu tố thuộc về quốc tế Quan hệ hợp tác thương mại với các nước, các thị trường khu vực và quốc tế phải gắn với xuất khẩu hàng hóa. để làm được điều này thì cần có sự điều chỉnh hợp lý về chính sách xuất khẩu hàng hóa với chính sách nhập khẩu các loại hàng hóa khác ở cùng một thị trường. Cơ chế hàng đổi hàng có khả năng được phát huy tác dụng trong trường hợp này; Mở rộng cam kết song phương và đa phương cấp Chính phủ về xuất khẩu hàng hóa chính là cơ sở quan trọng, mang tính ổn định lâu dài trong điều kiện hàng hóa xuất khẩu của Lào có sức cạnh tranh cao, phù hợp với yêu cầu thị trường quốc tế và khu vực. Tuy nhiên, cần lưu ý là các cam kết này đôi khi gắn với những điều kiện nhất định về kinh tế - chính trị - xã hội; do vậy, phải tính toán đầy đủ, toàn diện khi đi đến ký kết để bảo đảm hiệu quả tổng hợp của hoạt động xuất khẩu;
  • 48. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 30 Khai thác hình thức hàng trả nợ nước ngoài bằng những mặt hàng chủ lực. đây là thị trường đã có địa chỉ; do vậy những nỗ lực về cả hai phía sẽ tạo khả năng tăng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa doanh nghiệp vừa và nhỏ của Lào. Tuy nhiên, cần tính đến các phương thức trả nợ, nhất là về thủ tục, phương tiện thanh toán; Vai trò của các cơ quan đại diện ngoại giao và thương mại Lào ở nước ngoài là hết sức quan trọng trong việc khai thác, mở rộng quan hệ thương mại nói chung, xuất khẩu hàng hóa nói riêng; Công tác thu thập, xử lý thông tin, dự báo về khả năng thị trường trong nước và nước ngoài để cung cấp cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh; đặc biệt là phát triển thương mại điện tử trong việc cung cấp các cơ hội thị trường xuất khẩu là hướng đi đúng đắn và hiệu quả nhất hiện nay trong việc phát triển thị trường xuất khẩu; Cùng với sự chủ động của các doanh nghiệp vừa và nhỏ hoạt động trong lĩnh vực xuất khẩu hàng hóa thì việc phát huy vai trò của các Hiệp hội các loại ngành sản phẩm trong chiến lược thị trường xuất khẩu sẽ giúp cho việc mở rộng thị trường xuất khẩu mặt hàng này. Xúc tiến thương mại trong xuất khẩu hàng hóa: theo đó là hoạt động của doanh nghiệp vừa và nhỏ kinh doanh xuất khẩu hàng hóa tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến tốc độ lưu thông hàng hóa, nhằm thu hút sự quan tâm của người tiêu dùng, tăng thị phần cho hàng hóa qua đó hỗ trợ cho việc nâng cao năng lực cạnh tranh của các mặt hàng. Môi trường kinh doanh hàng hóa xuất khẩu: môi trường kinh doanh có ảnh hưởng rất lớn đến năng lực cạnh tranh của sản phẩm. Nói đến môi trường kinh doanh của một nước là phải nói đến hệ thống pháp luật, chính sách chung và chính sách đặc thù của nước đó đối với hàng hóa, trong đó đặc biệt quan tâm đến đánh giá mức độ tăng trưởng GDP, mức lạm phát, tiền tệ và ngân hàng, vận tải và hệ thống thông tin liên lạc, tăng trưởng dân số của nước đó. Trong quá trình tự do hóa thương mại, các quốc gia thường sử dụng các công cụ bảo hộ khác nhau để đảm bảo cho hàng hóa của mình có đủ năng lực cạnh tranh không chỉ trong nước mà cả ngoài nước, trong đó chính sách tài chính, tiền tệ có vai