SlideShare a Scribd company logo
1 of 134
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
NGÔ THỊ LAN ĐÀI
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
SỰ HÀI LÒNG CÔNG VIỆC CỦA NHÂN VIÊN KẾ TOÁN
TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG DỤNG HỆ THỐNG HOẠCH
ĐỊNH NGUỒN LỰC DOANH NGHIỆP (ERP) KHU VỰC
TP.HCM
Tham khảo thêm tài liệu tại Luanvanpanda.com
Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Thuê Tiểu Luận,Báo Cáo
Khoá Luận, Luận Văn
ZALO/TELEGRAM HỖ TRỢ 0932.091.562
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2022
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
NGÔ THỊ LAN ĐÀI
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
SỰ HÀI LÒNG CÔNG VIỆC CỦA NHÂN VIÊN KẾ
TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG DỤNG HỆ THỐNG
HOẠCH ĐỊNH NGUỒN LỰC DOANH NGHIỆP (ERP)
KHU VỰC TP.HCM
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 8340301
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN BÍCH LIÊN
TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2022
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này công trình nghiên cứu do tôi thực hiện, dưới sự
hướng dẫn của TS. Nguyễn Bích Liên. Việc thu thập số liệu do tôi thực hiện, không sao
chép hay lấy bất kì một bài nghiên cứu khoa học khác. Trong quá trình nghiên cứu, có
tham khảo và trích dẫn một số tài liệu của các tác giả trong và ngoài nước, được tôi chú
thích rõ ràng và ghi rõ trong Tài liệu tham khảo.
NGÔ THỊ LAN ĐÀI
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH VẼ
TÓM TẮT LUẬN VĂN
ABSTRACT
PHẦN MỞ ĐẦU........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU................................................6
1.1 Khái quát các nghiên cứu................................................................................6
1.1.1 Khái quát các nghiên cứu về sự hài lòng công việc................................6
1.1.1.1 Các nghiên cứu nước ngoài ....................................................................6
1.1.1.2 Các nghiên cứu trong nước.....................................................................6
1.1.2 Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng công việc của nhân
viên sử dụng HTTT/ ERP.....................................................................................7
1.2 Nhận xét chung và xác định khe hổng nghiên cứu .......................................10
1.2.1 Nhận xét chung .....................................................................................10
1.2.2 Xác định khe hổng nghiên cứu .............................................................11
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ......................................................................15
2.1 Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp – ERP ..................................15
2.1.1 Khái niệm ERP .....................................................................................15
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển hệ thống ERP.................................15
2.1.3 Đặc điểm cơ bản của hệ thống ERP......................................................16
2.1.4 Lợi ích của ERP....................................................................................17
2.1.5 Hạn chế của ERP ..................................................................................19
2.2 Mối quan hệ và ảnh hưởng của ERP và hệ thống thông tin kế toán .............19
2.3 Sự hài lòng về công việc của nhân viên........................................................22
2.3.1 Khái niệm sự hài lòng về công việc:.....................................................22
2.3.2 Đo lường sự hài lòng về công việc của nhân viên................................22
2.4 Các nhân tố tác động đến sự hài lòng về công việc của nhân viên ...............25
2.4.1 Mô hình kim cương Leavitt (1965).......................................................25
2.4.2 Mô hình HTTT thành công của DeLone và McLean ...........................26
2.4.3 Mô hình đặc điểm công việc của Hackman và Oldham (1974)............29
CHƯƠNG 3: KHÁI NIỆM, GIẢ THUYẾT, MÔ HÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ........................................................................................................33
3.1 Khái niệm nghiên cứu ...................................................................................33
3.2 Giả thuyết nghiên cứu ...................................................................................43
3.3 Mô hình nghiên cứu ......................................................................................44
3.4 Qui trình nghiên cứu .....................................................................................45
3.5 Thiết kế nghiên cứu.......................................................................................47
3.5.1 Phương pháp nghiên cứu ......................................................................47
3.5.2 Lựa chọn thang đo và xây dựng bảng câu hỏi ......................................47
3.5.3 Tổng thể, mẫu nghiên cứu và phương pháp thu thập dữ liệu ...............52
3.6 Phương pháp xử lý, phân tích số liệu............................................................53
3.6.1 Thống kê mô tả .....................................................................................53
3.6.2 Kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha.......54
3.6.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA .........................................................54
3.6.4 Phân tích tương quan Pearson...............................................................55
3.6.5 Phân tích hồi qui tuyến tính bội............................................................55
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ NHẬN XÉT.................................58
4.1 Kết quả nghiên cứu .......................................................................................58
4.1.1 Thống kê mô tả.....................................................................................58
4.1.2 Kiểm định thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha...................59
4.1.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA .........................................................65
4.1.4 Phân tích mô hình hồi qui bội...............................................................68
4.2 Nhận xét kết quả nghiên cứu.........................................................................77
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................81
5.1 Kết luận .........................................................................................................81
5.2 Kiến nghị.......................................................................................................81
5.3 Hạn chế của bài nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo ........................86
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT
ERP (Enterprise resource planning): Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp.
HTTT (Information System): Hệ thống thông tin
IT (Information Technology): Công nghệ thông tin
TP.HCM: Thành phố Hồ Chí Minh
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Chất lượng hệ thống theo tổng hợp của Urbach và Muller
Bảng 2.2 Chất lượng thông tin theo tổng hợp của Urbach và Muller
Bảng 3.1 Thang đo sự hài lòng công việc
Bảng 3.2 Thang đo chất lượng hệ thống
Bảng 3.3 Thang đo chất lượng thông tin
Bảng 3.4 Thang đo đặc điểm công việc
Bảng 4. 1 Đặc điểm chính của mẫu khảo sát
Bảng 4. 2 Cronbach’s Alpha của nhân tố Chất lượng hệ thống
Bảng 4. 3 Cronbach’s Alpha của nhân tố Chất lượng thông tin
Bảng 4. 4 Cronbach’s Alpha của nhân tố Đặc điểm công việc lần 2
Bảng 4. 5 Cronbach’s Alpha của nhân tố sự hài lòng trong công việc của người dùng
Bảng 4. 6 Kết quả định KMO và Bartlett’s biến độc lập
Bảng 4. 7 Kết quả phân tích nhân tố khám phá biến độc lập
Bảng 4. 8 Kết quả định KMO và Bartlett’s biến phụ thuộc
Bảng 4. 9 Kết quả phân tích nhân tố khám phá biến phụ thuộc
Bảng 4.10 Hệ số tương quan Person
Bảng 4.11 Hệ số xác định phù hợp của mô hình
Bảng 4.12 Kết quả phân tích ANOVA
Bảng 4.13 Kết quả phân tích hồi quy nhóm nhân tố
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1 Mô hình kim cương Leavitt (1965)
Hình 2.2 Mô hình HTTT thành công DeLone và McLean (1992)
Hình 2.3 Mô hình HTTT thành công DeLone và McLean (2003)
Hình 2.4 Mô hình đặc điểm công việc Hackman và Oldham (1974)
Hình 3.1 Mô hình nghiên cứu
Hình 3.2 Qui trình nghiên cứu
Hình 4.1 Đồ thị Histogram
Hình 4.2 Đồ thị P-P Plot
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Trong những năm gần đây hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (ERP) đang
dần trở nên phổ biến và được triển khai ở hầu hết các doanh nghiệp thuộc nhiều lĩnh
vực, qui mô khác nhau. Do đó nhu cầu nghiên cứu khoa học về các khía cạnh liên quan
đến việc ứng dụng ERP ngày càng gia tăng. Thông qua việc tổng kết các nghiên cứu
trên thế giới và Việt Nam, luận văn nhận thấy số lượng bài nghiên cứu về sự hài lòng
trong công việc của nhân viên kế toán sử dụng ERP rất ít. Vì vậy, luận văn thực hiện
nghiên cứu các nhân tố tác động đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên kế toán
trong môi trường ứng dụng ERP – tại khu vực Tp.HCM. Để giải quyết vấn đề, luận
văn cần thực hiện trả lời 2 câu hỏi sau: (1) Những nhân tố nào ảnh hưởng đến sự hài
lòng công việc của nhân viên kế toán? và (2) Mức đô ảnh hưởng của các nhân tố đến
sự hài lòng công việc của nhân viên kế toán như thế nào? Dựa vào các lý thuyết liên
quan, luận văn thực hiện kiểm tra thang đo các khái niệm nghiên cứu gồm chất lượng
thông tin, chất lượng hệ thống, đặc điểm công việc và sự hài lòng trong công việc của
nhân viên kế toántrong môi trường ERP. Phương pháp định lượng được thực hiện
nhằm giải quyết lần lượt các câu hỏi nghiên cứu, và việc kiểm định thang đo, mô hình
nghiên cứu, giả thuyết nghiên cứu và kết quả nghiên cứu có được dựa trên việc xử lý số
liệu thống kê phần mềm SPSS 20. Có 220 phiếu khảo sát được phát đi thông qua việc
khảo sát trên Google Docs và phát trực tiếp, thu được 201 phiếu hợp lệ để thực hiện
nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu cho thấy chất lượng thông tin, chất lượng hệ thống và
đặc điểm công việc đều có ảnh hưởng đáng kể đến sự hài lòng công việc của nhân viên
kế toán trong môi trường ứng dụng hệ thống ERP. Dựa trên kết quả nghiên cứu thu
được, luận văn xem xét và đưa ra những kiến nghị nhằm nâng cao sự hài lòng công
việc cho nhân viên kế toán trong môi trường ứng dụng ERP.
Từ khóa: ERP, Sự hài lòng công việc, chất lượng thông tin, chất lượng hệ thống, đặc
điểm công việc
ABSTRACT
ERP have gradually become popular and implemented in almost every company of
various fields and industry sizes in recent years. Therefore, the demand for scientific
research on the aspects related to ERP system implementation is increasing. Through
the result of analysis in the world and in Vietnam, the dissertation realized a slight
number of surveys on accountant’s job satisfaction. Accordingly, the dissertation made
the research on factors affecting accountant’s job satisfaction of ERP system using and
implementation in Ho Chi Minh. The dissertation solves the problem by answering 2
questions as follows: (1) What do the factors affect the accountant’s job satisfaction?
(2) How is the level of influence of factors on accountant’s job satisfaction? Based on
the relevant theories, the dissertation examines the scale of research concepts including
information quality, system quality, job characteristics and accountant’s job
satisfaction in ERP environment. Quantitative methods are conducted to solve the
research questions one by one and the testing of scales, research models, research
hypotheses and research results are based on statistical processing of SPSS 20
software. There are 220 survey questionnaires distributed through the survey by direct
and on Google Docs. There are 201 valid survey questionnaires (91.36%) were
collected in order to investigate after reviewing and eliminating invalid answers. The
analysis results show that information quality, system quality and job characteristics
have a significant impact on accountant’s job satisfaction of ERP system using and
implementation. Based on the analysis results obtained the dissertation reviews and
makes recommendations to improve accountant's job satisfaction of ERP system
implementation.
Keywords: ERP, job satisfaction, information quality, system quality, job
characteristics
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1 Lý do nghiên cứu
Các tổ chức kinh doanh ngày nay đang phải đối mặt với một môi trường cạnh
tranh và phức tạp hơn bao giờ hết. Việc ứng dụng công nghệ thông tin vào trong
quá trình hoạt động kinh doanh là một nhu cầu tất yếu giúp doanh nghiệp tồn tại và
phát triển lâu dài. Cùng với sự phát triển vượt bậc của công nghệ thông tin, hệ thống
hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (ERP) ra đời vào những năm 1990, và ngày nay
nó đang được sử dụng rộng rãi trong các doanh nghiệp trên thế giới cũng như tại
Việt Nam. Davenport (2000) đề xuất rằng việc triển khai hệ thống ERP mang lại
nhiều lợi ích cho tổ chức như giảm thời gian chu kỳ công việc, nâng cao hiệu quả
của thông tin, tạo ra thông tin tài chính nhanh chóng, hỗ trợ thực hiện các chiến
lược phát triển của tổ chức. Do đó, nhiều công ty đang xem việc triển khai và sử
dụng hệ thống ERP như là một phương tiện để giảm chi phí hoạt động, nâng cao
khả năng cạnh tranh, tăng năng suất và cải thiện dịch vụ khách hàng. Ngoài ra, việc
ứng dụng ERP còn tác động rộng lớn đến những người sử dụng hệ thống thông qua
việc thay đổi cách thức thực hiện công việc, bản chất nhiệm vụ, qui trình công việc
(Davenport et al. 1996; Liang et al. 2007; Mullarkey et al. 1997). Các ứng dụng
công nghệ không thể thành công trừ khi người dùng có thái độ tích cực với hệ thống
và coi chúng có lợi cho bản thân họ. Với việc xem người dùng là trung tâm,
Saatcioglu (2009) xác định sự hài lòng của người dùng là thước đo để đánh giá sự
thành công của việc triển khai ERP. Hệ thống ERP có thể tích hợp thông tin từ tất
cả các phòng ban và chức năng của doanh nghiệp vào một hệ thống duy nhất. Nó
phục vụ cho nhu cầu về nhân sự, tài chính, cung ứng và các bộ phận khác theo qui
trình kinh doanh thực tế của doanh nghiệp. Với đặc điểm như vậy, người sử dụng
trong môi trường ERP có thể là nhà quản trị, bộ phận nhân sự, bộ phận kế toán, bộ
phận sale, … Trong doanh nghiệp, bộ phận kế toán là một trong những bộ phận
không thể thiếu. Thông tin do bộ phận kế toán cung cấp rất cần thiết cho nhà quản
2
trị đưa ra các chiến lược và quyết định kinh doanh. Do đó mức độ chính xác của
thông tin do kế toán cung cấp sẽ ảnh hưởng đến mức độ hiệu quả các quyết định
của nhà quản trị, từ đó ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Do
tầm quan trọng của bộ phận kế toán trong doanh nghiệp, người sử dụng hệ thống
được luận văn lựa chọn nghiên cứu là bộ phận kế toán – cụ thể là nhân viên kế toán.
Trích theo Phạm Trà Lam (2018), việc ứng dụng hệ thống ERP ảnh hưởng đến
nhiều nhóm đối tượng, riêng các nhân viên kế toán là nhóm đối tượng chịu ảnh
hưởng mạnh mẽ hơn.
Theo nghiên cứu của Jiang và cộng sự (2012), thảo luận về sự hài lòng trong
nghiên cứu HTTT. Sự hài lòng đối với HTTT được chia thành hai loại: sự hài lòng
của nhân viên sử dụng với HTTT và sự hài lòng trong công việc của nhân viên sử
dụng HTTT.
Hiện nay các nghiên cứu xem xét về sự hài lòng của nhân viên sử dụng đối với
HTHT cũng như nghiên cứu về sự hài lòng của nhân viên sử dụng với hệ thống
ERP tương đối nhiều. Tuy nhiên các nghiên cứu nghiên cứu liên quan đến sự hài
lòng trong công việc của nhân viên sử dụng hệ thống ERP rất ít. Đặc biệt các
nghiên cứu đi sâu vào nghiên cứu sự hài lòng công việc của nhân viên kế toán trong
môi trường ERP càng ít hơn. Do đó, luận văn lựa chọn thực hiện nghiên cứu “ Các
nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc nhân viên kế toán trong môi
trường ứng dụng ERP tại khu vực TP.HCM” là điều thiết yếu.
2 Mục tiêu nghiên cứu/ Câu hỏi nghiên cứu
Việc triển khai và ứng dụng hệ thống ERP làm thay đổi quy trình kinh doanh,
cách thức thực hiện công việc, bản chất của nhiệm vụ, từ đó ảnh hưởng đến sự hài
lòng công việc của nhân viên kế toán. Bên cạnh đó, TP.HCM với vai trò là đầu tàu
thúc đẩy nền kinh tế của cả nước, hàng năm TP.HCM đóng góp khoảng 30% tổng
thu ngân sách cả nước. Ngoài ra, lực lượng lao động năng động, có trình độ và tay
nghề cao góp phần vào sự phát triển kinh tế của TP.HCM. Với những lý do đó, luận
văn thực hiện nghiên cứu nhằm xác định “ Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng
3
trong công việc của nhân viên kế toán trong môi trường ứng dụng ERP tại khu vực
TP.HCM”.
 Mục tiêu nghiên cứu của luận văn:
-Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên
kế toán trong môi trường ứng dụng hệ thống ERP – khu vực TP.HCM
-Đo lường được mức độ tác động của các nhân tố này, từ đó đưa ra một số kiến
nghị nhằm nâng cao sự hài lòng trong công việc của nhân viên kế toán trongmôi
trường ERP.
 Câu hỏi nghiên cứu:
-Các nhân tố nào ảnh hưởng đến sự hài lòng công việc của nhân viên kế toán
trong môi trường ứng dụng hệ thống ERP?
-Trong các nhân tố tác động đến sự hài lòng công việc của nhân viên kế toán, mức
độ tác động của từng nhân tố như thế nào?
3 Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
 Phạm vi nghiên cứu:
-Luận văn tập trung nghiên cứu các doanh nghiệp đang ứng dụng hệ thống ERP
tại khu vực Tp.HCM. Với việc xem xét nhân viên kế toán là một trong những đối
tượng quan trọng của người sử dụng hệ thống ERP. Luận văn thực hiện khảo sát
dựa trên quan điểm cá nhân của các đối tượng là các kế toán viên, kế toán trưởng
vì họ là những người trực tiếp sử dụng hệ thống và sử dụng các thông tin đầu ra
của hệ thống ERP.
-Các dữ liệu khảo sát sử dụng trong nghiên cứu được thu thập trong vòng 2 tháng
từ ngày 04/07/2019 đến ngày 04/09/2019.
 Đối tượng nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu đề ra, luận văn tập trung nghiên cứu các nhân
tố tác động đến sự hài lòng công việc của nhân viên kế toán sử dụng hệ thống ERP
và mức độ tác động của các nhân tố này đến sự hài lòng công việc của nhân viên kế
toán trong môi trường ứng dụng ERP.
4
4 Phương pháp nghiên cứu
Mục đích thu thập dữ liệu nhằm kiểm định lại mô hình nghiên cứu trong điều
kiện ứng dụng ERP tại khu vực TP.HCM được suy diễn từ các lý thuyết, mô hình
nghiên cứu đi trước, luận văn lựa chọn phương pháp nghiên cứu định lượng để thực
hiện đề tài. Việc thu thập dữ liệu được thực hiện thông qua việc gửi các câu hỏi
khảo sát qua mail hoặc gửi trực tiếp. Sau đó kiểm định thang đo, mô hình nghiên
cứu, giả thuyết nghiên cứu và kết quả nghiên cứu có được dựa trên việc xử lý số
liệu thống kê phần mềm SPSS 20
5 Các đóng góp của luận văn
Với các mục tiêu nghiên cứu đã đề ra và các kết quả nghiên cứu đã đạt được,
luận văn kỳ vọng sẽ mang lại các ý nghĩa như sau:
Về mặt lý thuyết: Kết quả nghiên cứu góp phần bổ sung bằng chứng thực nghiệm
trong việc áp dụng các lý thuyết nền gồm mô hình kim cương Leavitt (1965), mô
hình đặc điểm công việc (Hackman and Oldham, 1974), mô hình HTTT thành công
DeLone và McLean (1992) trong bối cảnh ứng dụng hệ thống ERP. Tìm hiểu, hệ
thống hóa các lý thuyết, các công trình nghiên cứu liên quan đến sự hài lòng công
việc của nhân viên kế toán và các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng công việc của
nhân viên kế toán trong môi trường ứng dụng ERP.
Về mặt thực tế: kết quả nghiên cứu giúp nhà quản lý nhận diện được các nhân tố
tác động đến sự hài lòng công việc của nhân viên kế toán trong môi trường ứng
dụng. Do đó, giúp nhà quản lý có thể đề xuất các cách thức nhằm nâng cao sự hài
lòng trong công việc của nhân viên kế toán sử dụng hệ thống ERP và có thể hoạch
định các kế hoạch để nâng cao hiệu quả của việc ứng dụng hệ thống. Bên cạnh đó,
với kết quả từ việc nghiên cứu thực nghiệm, các nhà tư vấn và triển khai hệ thống
có thể xem xét và nhận biết các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng công việc của
người sử dụng hệ thống – cụ thể theo luận văn là nhân viên kế toán, từ đó có thể hỗ
trợ và tư vấn khách hàng tốt hơn trong quá trình cung cấp và triển khai hệ thống
ERP.
5
6 Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, tóm tắt luận văn, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham
khảo, đề tài nghiên cứu có bố cục gồm 5 chương như sau:
-Chương 1: Tổng quan các nghiên cứu: Trình bày các công trình nghiên cứu trong
và ngoài nước liên quan đến đề tài, đồng thời nêu lên những vấn đề còn tồntại và
những vấn đề luận văn cần tập trung nghiên cứu
-Chương 2: Cơ sở lý thuyết và xây dựng mô hình nghiên cứu: Trình bày lý thuyết
và các mô hình liên quan đến nội dung nghiên cứu
-Chương 3: Xây dựng mô hình nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu: Từcơ sở
lý thuyết ở chương 2, tiến hành xây dựng mô hình và giả thuyết nghiên cứucho
luận văn. Tiếp theo, trình bày các nội dung liên quan đến qui trình thực hiện
nghiên cứu, thiết kế nghiên cứu và phương pháp được sử dụng để phân tích và xử
lý số liệu
-Chương 4: Kết quả nghiên cứu và nhận xét: Trình bày các kết quả nghiên cứu và
nhận xét về kết quả nghiên cứu
-Chương 5: Kết luận và kiến nghị: Kết luận lại kết quả nghiên cứu, nêu các đóng
góp của luận văn, các kiến nghị dựa trên kết quả nghiên cứu có được, cũng như
điểm hạn chế và các đề xuất cho hướng nghiên cứu tiếp theo.
6
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU.
1.1 Khái quát các nghiên cứu
1.1.1 Khái quát các nghiên cứu về sự hài lòng công việc.
Sự hài lòng công việc là mức độ mà nhân viên yêu thích công việc của họ, là thái
độ dựa trên nhận thức của nhân viên về công việc hoặc môi trường làm việc. Nếu
nhân viên trong tổ chức có sự hài lòng côngviệc cao, sẽ ảnh hưởng tích cực đến kết
quả công việc của nhân viên cũng như lợi nhuận của tổ chức. Vì vậy, sự hài lòng
của nhân viên đối với công việc đã được nhiều nhà nghiên cứu quan tâm và nghiên
cứu từ rất sớm.
1.1.1.1 Các nghiên cứu nước ngoài
Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng công việc của nhân viên. Theo Smith
và cộng sự (1969), sự hài lòng trong công việc là mức độ hài lòng với các khía cạnh
khác nhau trong công việc như là đặc điểm của công việc, cơ hội được đào tạo để
nâng cao kiến thức và kĩ năng, cơ hội được thăng tiến trong công việc, mối quan hệ
với lãnh đạo và đồng nghiệp và mức độ tiền lương nhận được.
Luddy (2005) đã khái niệm sự hài lòng công việc là phản ứng về mặt tình cảm
và cảm xúc của nhân viên đối với các khía cạnh khác nhau của công việc. Sử dụng
chỉ số mô tả công việc JDI, tác giả đã khảo sát 203 nhân viên ở viện y tế công cộng
vùng Western Cape, Nam Phi. Kết quả nghiên cứu cho thấy sự hài lòng công việc
chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố: vị trí của công việc, nội dung công việc, sự giám sát
của cấp trên, mối quan hệ với đồng nghiệp, sự đãi ngộ, thăng tiến trong công việc.
1.1.1.2 Các nghiên cứu trong nước
Hiện nay, tại Việt Nam chưa có nghiên cứu nào tập trung xem xét khái niệm về
sự hài lòng trong công việc. Các nghiên cứu tại Việt Nam đa phần sử dụng thang đo
chỉ số mô tả công việc (JDS) của Smith và cộng sự (1969) để đo lường mức độ hài
lòng đối với công việc trong điều kiện tại Việt Nam.
7
Theo nghiên cứu của Trần Kim Dung (2005), tác giả đã thực hiện kiểm định
thang đo chỉ số mô tả công việc (JDS) của Smith và cộng sự (1969) để đo lường
mức độ hài lòng đối với công việc trong điều kiện của Việt Nam. Tác giả cho rằng
sự hài lòng công việc của nhân viên phụ thuộc vào các yếu tố như bản chất công
việc, cơ hội đào tạo và thăng tiến, mối quan hệ với lãnh đạo và đồng nghiệp, tiền
lương, phúc lợi và điều kiện làm việc.
Nghiên cứu của Hà Nam Khánh Giao, Võ Thị Mai Phương (2011) cũng sử dụng
thang đo chỉ số mô tả công việc (JDI) đã được điều chỉnh ở thị trường Việt Nam để
đo lường sự hài lòng công việc của nhân viên sản xuất tại tập đoàn Tân Hiệp Phát.
Cho thấy có 5 nhân tố ảnh hưởng và biến thiên cùng chiều với sự hài lòng về tiền
lương, mối quan hệ với cấp trên, đặc điểm công việc; điều kiện làm việc và phúc
lợi.
1.1.2 Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng công việc của
nhân viên sử dụng HTTT/ ERP
1.1.2.1 Các nghiên cứu nước ngoài
 Mối quan hệ giữa chất lượng thông tin và sự hài lòng công việc
Joshi và Rai (2000), dựa trên mô hình của Leavitt (1965) tác giả đã phát triển và
kiểm tra một mô hình về mối quan hệ giữa các đặc điểm của hệ thống thông tin và
kết quả liên quan đến công việc của nhân viên sử dụng HTTT. Bởi vì thông tin có
thể được coi là sản phẩm cuối căn bản của hệ thống thông tin, nên “chất lượng sản
phẩm thông tin”, một biến số đặc trưng cho đầu ra của hệ thống thông tin được tác
giả lựa chọn để xem xét đặc điểm của hệ thống thông tin. Đối với kết quả liên quan
đến công việc, “sự hài lòng trong công việc” được chọn để xem xét nghiên cứu, vì
sự hài lòng trong công việc là một trong những mục tiêu chính của tổ chức, có thể
bị ảnh hưởng bởi hệ thống thông tin. Do đó, nghiên cứu đã điều tra những ảnh
hưởng của chất lượng sản phẩm thông tin đến sự hài lòng trong công việc của nhân
viên. Kết quả từ việc nghiên cứu trên 368 người dùng chỉ ra rằng chất lượng sản
phẩm thông tin có mối quan hệ tương quan tích cực với sự hài lòng trong công việc
của nhân viên.
8
 Mối quan hệ giữa đặc điểm công việc và sự hài lòng công việc
Ling Hsiu Chen (2007), nghiên cứu đã xem xét mối quan hệ giữa đặc điểm công
việc và nhu cầu về thành tích với sự hài lòng trong công việc của các nhân viên IS.
Trong đó nhu cầu về thành tích gồm sự kiên trì, cạnh tranh và kiểm soát khó khăn.
Đặc điểm công việc bao gồm: sự đa dạng của kỹ năng (sự chuyên nghiệp), sự tự chủ
trong công việc, sự phản hồi trong công việc, mức độ rõ ràng của nhiệm vụ và ý
nghĩa của nhiệm vụ. Kết quả nghiên cứu cho thấy đặc điểm công việc ảnh hưởng
đến sự hài lòng công việc của nhân viên IS và tồn tại mối quan hệ tích cực giữa đặc
điểm công việc và sự hài lòng trong công việc. Trong khi đó, nhu cầu về thành tích
không có tác động đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên. Trong số năm
khía cạnh đặc điểm công việc của nhân viên IS, sự phản hồi trong công việc, sự đa
dạng của kỹ năng và sự tự chủ có thể dễ dàng làm tăng sự hài lòng trong công việc
của nhân viên.
Nghiên cứu của Morris và Venkatesh (2010), được thực hiện trong vòng 12
tháng với 2.794 nhân viên trong một công ty viễn thông, tác giả đã nghiên cứu tác
động của việc ứng dụng hệ thống ERP đến sự hài lòng trong công việc của nhân
viên sử dụng hệ thống. Tác giả đã xem xét 5 chiều đo lường của đặc điểm công việc
theo Hackman và Oldham (1980) tác động đến sự hài lòng công việc của người
dùng trong môi trường ứng dụng ERP. Kết quả nghiên cứu cho thấy hai trong số các
đặc điểm công việc, đó là ý nghĩa nhiệm vụ và mức độ rõ ràng của nhiệm vụ có mối
quan hệ tích cực ổn định với sự hài lòng trong công việc cả trước và sau khi triển
khai hệ thống ERP. Tuy nhiên, mối quan hệ của 3 trong số 5 đặc điểm công việc
(gồm sự đa dạng về kỹ năng, sự tự chủ và phản hồi) và sự hài lòng trong công việc
không ổn định và thay vào đó, được điều tiết bởi việc triển khai hệ thống ERP. Vì
vậy, thông qua kết quả nghiên cứu tác giả cho thấy được đặc điểm công việc có ảnh
hưởng đến sự hài lòng công việc và việc triển khai hệ thống ERP cũng có tác động
rất lớn đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên sử dụng hệ thống.
Theo S.Lakshmi và M.R.Vanithmani (2012), việc ứng dụng ERP có khả năng
thay đổi mạnh mẽ công việc, từ đó thay đổi phản ứng của nhân viên sử dụng hệ
9
thống về tình hình công việc của họ. Do đó, khả năng nhận thức về công việc và
việc triển khai hệ thống ERP có thể tương tác để ảnh hưởng đến sự hài lòng công
việc của nhân viên sử dụng hệ thống ERP. Bằng cách sử dụng mô hình đặc điểm
công việc của Hackman và Oldham, tác giả đã xem xét mối quan hệ giữa đặc điểm
công việc và sự hài lòng trong công việc của người sử dụng trong môi trường ứng
dụng ERP. Kết quả nghiên cứu cho thấy đặc điểm công việc có mối tương quan với
sự hài lòng trong công việc của người sử dụng hệ thống ERP. Trong năm biến của
đặc điểm công việc, bốn biến sự đa dạng kỹ năng, mức độ rõ ràng của nhiệm vụ, ý
nghĩa nhiệm vụ và sự phản hồi có ảnh hưởng đến sự hài lòng công việc. Riêng biến
sự tự chủ thì không có ảnh hưởng với sự hài lòng công việc trong môi trường ứng
dụng ERP.
 Mối quan hệ giữa chất lượng hệ thống và sự hài lòng công việc
Nghiên cứu của Chang (2012), tác giả đã thực hiện khảo sát với nhân viên sử
dụng hệ thống thông tin tại ba bệnh viện tại miền nam Đài Loan. Bài nghiên cứu đã
xem xét ảnh hưởng của chất lượng hệ thống đến sự hài lòng trong công việc, ảnh
hưởng của chất lượng hệ thống đến chất lượng dịch vụ, ảnh hưởng của chất lượng
hệ thống đến hiệu suất hệ thống; xem xét ảnh hưởng của chất lượng dịch vụ đến
hiệu suất hệ thống; và xem xét sự hài lòng công việc ảnh hưởng như thế nào đến
hiệu suất hệ thống. Khi người dùng cảm nhận được những lợi ích do chất lượng hệ
thống mang lại, họ sẽ cảm nhận được sự hỗ trợ và khuyến khích trong công việc. Từ
đó thúc đẩy họ dành nhiều nỗ lực hơn cho công việc, sự tận tâm của nhân viên đối
với công việc của họ được cải thiện, do đó, sự hài lòng trong công việc cũng sẽ
được tăng cao.Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng chất lượng hệ thống có ảnh hưởng
đáng kể đến sự hài lòng trong công việc. Chất lượng hệ thống được tác giả xem xét
theo ba khía cạnh: bảo mật, dễ sử dụng và hiệu quả. Với đối tượng khảo sát là nhân
viên sử dụng HTTT tại các bệnh viện, kết quả nghiên cứu của Chang cho thấy tính
hiệu quả và dễ sử dụng của chất lượng hệ thống có ảnh hưởng đáng kể đến sự hài
lòng công việc của nhân viên sử dụng HTTT, riêng tính bảo mật không có ảnh
hưởng đáng kể đến sự hài lòng công việc của nhân viên sử dụng HTTT.
10
1.1.2.2 Các nghiên cứu trong nước
Nghiên cứu của Phạm Hoài An (2017), kết quả nghiên cứu cho thấy: lợi ích về
mặt hệ thống của kế toán, lợi ích về mặt hoạt động của kế toán và lợi ích về mặt tổ
chức của kế toán có mối tương quan thuận đến sự hài lòng của người dùng. Ngoài
việc củng cố mối quan hệ giữa lợi ích kế toán và sự hài lòng của người dùng từ việc
ứng dụng ERP, bài nghiên cứu cũng giúp thấy được giá trị mà ERP đem lại cho lĩnh
vực kế toán. Từ đó, tổ chức sẽ có những chính sách cải thiện ERP, tận dụng tối đa
những lợi ích mà ERP mang lại, làm cho công tác kế toán tại tổ chức trở nên hiệu
quả hơn.
Phạm Trà Lam (2018), nghiên cứu về các nhân tố tác động đến cảm nhận kết quả
công việc của nhân viên kế toán sử dụng hệ thống ERP. Tác giả đã cho thấy sự cảm
nhận về tính hữu ích của hệ thống ERP, sự phù hợp giữa nhiệm vụ và công nghệ và
sự hài lòng trong công việc của nhân viên kế toán có tác động đến cảm nhận kết quả
công việc của nhân viên kế toán sử dụng hệ thống ERP. Nghiên cứu của Phạm Trà
Lam đã bổ sung các bằng chứng thực nghiệm cho thấy sự hài lòng trong công việc
của nhân viên kế toán trong môi trường ứng dụng ERP có tác động đến cảm nhận
kết quả công việc của nhân viên. Đồng thời, nghiên cứu cũng chứng minh rằng sự
phù hợp giữa nhiệm vụ và công nghệ có tác động đến sự hài lòng trong công việc
của nhân viên kế toán trong môi trường ứng dụng ERP.
1.2 Nhận xét chung và xác định khe hổng nghiên cứu
1.2.1 Nhận xét chung
Với việc xem xét thông tin là sản phẩm cuối cùng của một HTHT, một biến số
đặc trưng cho đầu ra của HTHT, kết quả nghiên cứu của Joshi và Rai (2000), cho
thấy chất lượng sản phẩm thông tin có mối tương quan tích cực với sự hài lòng
trong công việc của nhân viên sử dụng HTTT.
Đặc điểm công việc là các thuộc tính hoặc yếu tố liên quan đến công việc. Trên
thế giới đã có nhiều học giả tin rằng đặc điểm công việc là một trong những yếu tố
quyết định đến sự hài lòng trong công việc, và hầu hết các tài liệu đều ủng hộ mối
11
quan hệ tích cực giữa đặc điểm công việc và sự hài lòng trong công việc. Qua kết
quả nghiên cứu của Ling Hsiu Chen (2007), Morris và Venkatesh (2010),
S.Lakshmi và M.R.Vanithmani (2012) có thể thấy rằng, đặc điểm công việc có tác
động tích cực đối với sự hài lòng trong công việc, và sự hài lòng trong công việc sẽ
mang lại nhiều lợi ích cho người lao động cũng như cho doanh nghiệp.
Thông tin là sản phẩm đầu ra của hệ thống thông tin, nên chất lượng của nó tùy
thuộc vào chất lượng hệ thống xử lý thông tin. Nghiên cứu của Chang (2012) đã kết
luận chất lượng hệ thống có ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của nhân
viên sử dụng hệ thống thông tin. Trong đó tính hiệu quả và dễ sử dụng có ảnh
hưởng đáng kể đến sự hài lòng công việc, riêng tính bảo mật không có ảnh hưởng
đáng kể đến sự hài lòng công việc của nhân viên sử dụng HTTT .
Tại Việt Nam, đề tài nghiên cứu về sự hài lòng trong công việc của nhân viên
sử dụng trong môi trường ứng dụng ERP không có nhiều. Kết quả nghiên cứu của
Phạm Hoài An (2017) cho thấy lợi ích kế toán có tác động đến sự hài lòng của nhân
viên sử dụng ERP. Ở đây tác giả đang xem xét sự hài lòng của kế toán viên với khía
cạnh sự hài lòng đối với những lợi ích mà hệ thống ERP mang lại.
Nghiên cứu của Phạm Trà Lam (2018), với mục tiêu xem xét các nhân tố ảnh
hưởng đến cảm nhận kết quả công việc của nhân viên kế toán, tác giả đã tìm thấy sự
phù hợp giữa nhiệm vụ và công nghệ ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc
của nhân viên kế toán. Và sự hài lòng trong công việc của nhân viên kế toán có tác
động đến cảm nhận kết quả công việc của nhân viên. Như vậy sự hài lòng của nhân
viên kế toán được xem như là biến trung gian để xem xét cảm nhận kết quả công
việc của nhân viên kế toán.
1.2.2 Xác định khe hổng nghiên cứu
Theo Jiang và cộng sự (2012), thảo luận về sự hài lòng trong nghiên cứu HTTT.
Sự hài lòng đối với hệ thống thông tin được chia thành hai loại: sự hài lòng của
nhân viên sử dụng đối với hệ thống thông tin và sự hài lòng trong công việc của
nhân việc sử dụng đối với hệ thống thông tin. Trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu
12
về sự hài lòng của nhân viên sử dụng đối với hệ thống thông tin như nghiên cứu của
Ives và cộng sự (1983), Lee và Pow (1996), Wang và cộng sự (2001)…Tuy nhiên
hiện nay, số lượng các nghiên cứu về sự hài lòng trong công việc của nhân viên sử
dụng đối với hệ thống thông tin tương đối ít. Theo Ferratt và cộng sự (2005), nếu
một nhân viên của HTTT hài lòng với công việc hiện tại, nhân viên sẽ có ý định
nghỉ việc thấp hơn. Do đó, nếu doanh nghiệp thực hiện ứng dụng ERP, doanh
nghiệp cần quan tâm đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên sử dụng ERP.
Trong phần đề xuất hướng nghiên cứu trong tương lai của Joshi và Rai (2000),
tác giả khuyến nghị nên kiểm tra ảnh hưởng của công nghệ thông tin mới và thực
tiễn triển khai đối với nhân viên sử dụng HTTT. Nhận thấy được tầm quan trọng
của chất lượng thông tin và ảnh hưởng của việc ứng dụng ERP đối với công việc
của kế toán viên, luận văn này thực hiện xem xét chất lượng sản phẩm thông tin ảnh
hưởng đến sự hài lòng công việc của nhân viên kế toán trong môi trường ứng dụng
ERP là cần thiết.
Từ kết quả nghiên cứu của Ling Hsiu Chen (2007), Morris và Venkatesh (2010),
S.Lakshmi và M.R.Vanithmani (2012), và trên cơ cở việc triển khai công nghệ mới
là một trong những sự kiện làm thay đổi tổ chức trong các công ty (Herold và cộng
sự 2007), tương tự hệ thống ERP có thể có tác động sâu sắc đến đặc điểm công việc
của một nhân viên (Devadoss và Pan 2007). Luận văn sẽ tiến hành kiểm chứng ảnh
hưởng của đặc điểm công việc đến sự hài lòng của nhân viên kế toán trong môi
trường ứng dụng hệ thống thông tin – cụ thể trong môi trường ứng dụng ERP tại
khu vực TP.HCM
Kế thừa kết quả nghiên của của Chang (2012), luận văn sẽ tiến hành xem xét
ảnh hưởng của chất lượng hệ thống thông tin (gồm tính bảo mật, dễ sử dụng và hiệu
quả) đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên kế toán trong môi trường ứng
dụng ERP. Với đối tượng khảo sát chủ yếu là nhân viên thuộc lĩnh vực tài chính –kế
toán, luận văn sẽ đánh giá lại mức độ tác động của tính bảo mật , một trong những
13
nhân tố quan trọng để đo lường chất lượng hệ thống, có ảnh hưởng như thế nào đến
sự hài lòng công việc của nhân viên kế toán trong môi trường ứng dụng ERP
Thông qua việc tổng quan các nghiên cứu trên thế giới, tác giả nhận thấy rằng số
lượng các nghiên cứu liên quan đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên sử
dụng ERP là rất ít. Đặc biệt, nghiên cứu đi sâu tìm hiểu sự hài lòng công việc của
nhân viên kế toán trong môi trường ứng dụng ERP càng ít hơn. Riêng tại Việt Nam,
tác giả chỉ tìm thấy bài nghiên cứu của Phạm Trà Lam (2018) có nghiên cứu liên
quan đến sự hài lòng công việc của nhân viên kế toán sử dụng hệ thống ERP.
Vì những lý do trên, tác giả nhận thấy nghiên cứu sự hài lòng công việc của
nhân viên kế toán trong môi trường ứng dụng ERP là rất cần thiết. Do đó, luận văn
lựa chọn nghiên cứu: “Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng công việc của nhân
viên kế toán trong môi trường ứng dụng hệ thống hoạch định nguồn lực doanh
nghiệp (ERP) tại khu vực TP.HCM”
Kế thừa các kết quả nghiên cứu được trình bày trong phần khái quát các nghiên
cứu và phần nhận xét chung, đề tài thực hiện nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến
sự hài lòng công việc của nhân viên kế toán trong môi trường ERP thông qua các
nhân tố sau: Đặc điểm công việc, Chất lượng thông tin và Chất lượng hệ thống.
14
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1:
Chương này luận văn trình bày khái quát các nghiên cứu có liên quan đến sự hài
lòng trong công việc của nhân viên kế toán trong môi trường ứng dụng ERP cũng
như các nhân tố có ảnh hưởng đến sự hài lòng công việc. Thông qua việc khái quát
các nghiên cứu liên quan, luận văn tìm ra khe hổng nghiên cứu để thực hiện đề tài.
Chương tiếp theo sẽ trình bày cơ sở lý thuyết có liên quan đến sự hài lòng về công
việc của nhân viên kế toán, lý thuyết về ERP, các nhân tố tác động đến sự hài lòng
công việc.
15
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp – ERP
2.1.1 Khái niệm ERP
ERP là viết tắt của cụm từ “Enterprise Resource Planning” tạm dịch là “Hệ thống
hoạch định nguồn lực doanh nghiệp”, là một hệ thống ứng dụng đa phân hệ (Multi
Module Software Application) giúp doanh nghiệp quản lý các nguồn lực phục vụ
cho mục tiêu của doanh nghiệp. Hiện nay, có nhiều khái niệm ERP được đưa ra
như:
- Laudon.C và Laudon.P (1995), cho rằng ERP là “một giải pháp quản lý và tổ
chức dựa trên nền tảng kỹ thuật thông tin đối với những thách thức do môi trường
tạo ra”
- Chung và Snyder (2000) và Dreddn và Bergdolt (2007), ERP là HTTT tích
hợp các qui trình kinh doanh của tổ chức thông qua việc chia sẻ thông tin và sử
dụng cơ sở dữ liệu chung
- Marnewick và Labuschagne (2005), hệ thống ERP là một phần mềm đóng
gói, cho phép doanh nghiệp tích hợp các qui trình liên quan đến hoạt động kinh
doanh, dữ liệu được chia sẻ chung cho toàn doanh nghiệp
Như vậy, mặc dù có nhiều khái niệm khác nhau về ERP nhưng có thể khái quát
ERP là một HTHT dựa trên việc tích hợp tất cả các chức năng và qui trình kinh
doanh của tổ chức cũng như hoạt động của chuỗi cung ứng vào một cơ sở dữ liệu
chung.
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển hệ thống ERP
Quá trình hình thành và phát triển của ERP trải qua các giai đoạn sau:
 Những năm 1960 là bình minh của các hệ thống máy tính doanh nghiệp đầu
tiên. Những hệ thống ban đầu này là các hệ thống máy tính cơ bản giúp quản lý
các hệ thống kiểm kê hàng tồn kho. Hệ thống phần mềm đặt hàng (Reoder Point
System) ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu xác định nhu cầu mua hàng, quản lý đặt
hàng, quản lý việc sử dụng hàng trong kho và báo cáo hàng tồn kho.
16
 Những năm 1970, doanh nghiệp quan tâm nhiều đến việc quản lý nguyên vật
liệu dùng trong sản xuất. Hệ thống hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu (MPR) ra
đời giúp số lượng hàng tồn kho dự trữ giảm, gia tăng dịch vụ khách hàng, tăng
tính hữu hiệu và hiệu quả của hoạt động (Shehab và cộng sự, 2004)
 Những năm 1980, phần mềm MRP phát triển một bậc thành MRP II. MRP II
với các tính năng chủ yếu như sản xuất, bán hàng, tài chính được tích hợp với các
chức năng khác như nhân sự, kỹ thuật và mua hàng vào hệ thống lập kế hoạch từ
đó hiệu quảdoanh nghiệp sản xuất được gia tăng
 Đến những năm 90, các hệ thống MRP đã nhường chỗ cho một họ phần mềm
mới là ERP. ERP được mở rộng không chỉ phục vụ cho quản lý sản xuất, mà còn
bao trùm hết các lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp như bán hàng, nhân lực, kế
toán. Thời điểm này được xem là thời kỳ vàng của ERP, đã có rất nhiều hãng phần
mềm đã trở thành huyền thoại như SAP, JD Edward, Oracle vẫn còn được sử dụng
rộng rãi ngày nay.
 Từ sau năm 2000, với sự phát triển của thương mại điện tử, ERP II ra đời.
Phần mềm hỗ trợ doanh nghiệp đổi thông tin và hoạt động xử lý qua mạng, cho
phép các đối tượng bên ngoài có thể truy cập vào cơ sở dữ liệu chung của doanh
nghiệp
Như vậy sự hình thành của hệ thống ERP song hành với sự phát triển của công
nghệ thông tin, ban đầu là phần mềm trên các máy tính lớn, rồi đến máy tính PC, và
hiện tại là thời kỳ internet cho các xử lý kinh doanh điện tử
2.1.3 Đặc điểm cơ bản của hệ thống ERP
Trích theoNguyễn Bích Liên (2012), hệ thống ERP có những đặc điểm sau:
Tính phân hệ và tích hợp: ERP xử lý các hoạt động kinh doanh bằng cách tích
hợp nhiều phân hệ, các thông tin được lưu tại một cơ sở dữ liệu chung.
Cơ sở dữ liệu quản lý tập trung và chia sẻ thông tin: Dữ liệu của các phân hệ
được tích hợp và quản lý tập trung theo kiểu hệ quản trị cơ sở dữ liệu. Các phân hệ
17
đều có thể truy cập và sử dụng chung nguồn dữ liệu này. Điều này giúp dữ liệu
không bị trùng lắp, mâu thuẫn nhau.
Hoạch định toàn bộ nguồn lực của doanh nghiệp: là điểm cơ bản trong hệ thống
ERP. 3 loại chính của nguồn lực của doanh nghiệp là tài chính, nhân lực và vật lực.
Liên quan tới một nguồn lực sẽ có nhiều bộ phận tham gia từ khi yêu cầu, hình
thành cho tới khi sử dụng và thông tin về chúng được luân chuyển qua các bộ phận
trong quá trình thực hiện hoạt động kinh doanh.
ERP ghi nhận và xử lý thông tin theo qui trình hoạt động kinh doanh: theo
nguyên tắc: chỉ khi bước kinh doanh trước được ghi nhận dữ liệu vào hệ thống, thì
bước tiếp theo mới có thực hiện được. Mọi thao tác nhập liệu, xử lý thông tin trên
hệ thống đều tuân theo qui trình cụ thể.
2.1.4 Lợi ích của ERP
Để thực hiện ứng dụng ERP vào hoạt động kinh doanh, các tổ chức phải chi một
số tiền lớn để vận hành hệ thống, do đó tổ chức luôn kỳ vọng đạt được những lợi
ích mà hệ thống ERP mang lại trong tương lai. Hoạch định các nguồn lực một cách
hiệu quả để nhắm đến mục tiêu giảm chi phí, tăng sức cạnh tranh là một vấn đề mà
mọi doanh nghiệp luôn phải đối mặt, nhất là trong thời kỳ hội nhập hiện nay. Hệ
thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (ERP) được xem như một giải pháp quản
lý dựa trên nền tảng ứng dụng CNTT, mang lại hiệu quả rất lớn cho các doanh
nghiệp và nhu cầu triển khai hệ thống ERP tại các doanh nghiệp ngày càng gia tăng
Theo Mishra Alok (2008), việc ứng dụng hệ thống ERP đem lại cho doanh
nghiệp các lợi ích sau:
 Lợi ích về mặt hoạt động: ERP giúp doanh nghiệp giảm chu trình thời gian
thực hiện mỗi hoạt động, giảm thời gian xử lý công việc. Ngoài ra, ERP còn giúp
doanh nghiệp giảm chi phí lưu kho, giảm chi phí quản ký kho hàng. Do ERP là
hoạt động kết hợp nhiều giai đoạn, có mối liên hệ và kiểm tra lẫn nhau nên phát
sinh sai sót sẽ bị nhanh chóng được phát hiện và cần nhanh chóng chỉnh sửa. Nhờ
vậy, tính chính xác của dữ liệu được tăng cao.
18
 Lợi ích về mặt quản lý: ERP áp dụng cơ sở dữ liệu dùng chung cho toàn bộ
doanh nghiệp nên khả năng phân tích và cung cấp dữ liệu kịp thời và chính xác,
giúp cho việc đưa ra các quyết định cũng nhanh chóng và dễ dàng hơn. Đồng thời
tạo thuận lợi cho việc đánh giá hoạt động ở các bộ phận cũng như toàn doanh
nghiệp
 Lợi ích về mặt chiến lược. ERP hỗ trợ doanh nghiệp phát triển kinh doanh,
liên kết các hoạt động phù hợp với chiến lược phát triển chung toàn doanh nghiệp,
giúp doanh nghiệp tăng cường việc cạnh tranh lành mạnh.
 Lợi ích về mặt tổ chức: trong doanh nghiệp ứng dụng ERP, kết quả hoạt động
mỗi cá nhân sẽ ảnh hưởng đến kết quả hoạt động của các cá nhân khác từ đó sẽ
ảnh hưởng tới tiến độ thực hiện hoạt động của cả doanh nghiệp. Việc ứng dụng
ERP tạo điều kiện học tập, nâng cao kĩ năng làm việc cho nhân viên, tăng cường
sự giao tiếp, trao đổi, hợp tác giữa các nhân viên trong doanh nghiệp. Từ đó văn
hóa doanh nghiệp sẽ được cải thiện.
 Lợi ích cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin: ERP giúp doanh nghiệp giảm bớt
hệ thống cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin như thiết bị lưu trữ từ đó giảm bớt chi
phí. Ngoài ra, hệ thống giúp giảm tắc nghẽn xử lý thông tin, tiếp nhận và truyền
thông tin.
 Lợi ích về cung cấp thông tin: Theo Brazel and Li (2005), ERP cung cấp các
lợi ích sau:
- Dữ liệu được thu thập kịp thời, giảm thời gian lập báo cáo, thông tin được
cung cấp cho người sử dụng kịp thời hơn.
- ERP sử dụng thông tin tích hợp nên nó cũng giúp người quản lý có nhiều
thông tin phong phú, hỗ trợ cho việc ra quyết định một cách tổng hợp và toàn
diện hơn.
- ERP cho phép người quản lý truy cập thông tin kịp thời, tăng tính sẵn sàng
của thông tin.
19
2.1.5 Hạn chế của ERP
Mặc dù ERP mang lại rất nhiều lợi ích cho doanh nghiệp ứng dụng nhưng bên
cạnh đó, ERP vẫn có một số hạn chế sau:
 Chi phí triển khai ERP cao: đây có lẽ là vấn đề đầu tiên mà các doanh nghiệp
quan tâm cũng là cản trở dễ thấy nhất. Ngoài chi phí tư vấn, triển khai phần mềm,
doanh nghiệp còn phải trả khoản tiền liên quan đến việc nâng cấp phần cứng để
tương thích với hệ thống.
 Thực hiện dự án mất nhiều thời gian: Vì ERP là một hệ thống lớn bao gồm
nhiều module chức năng nên việc triển khai ERP cần nhiều thời gian, để có thể
ứng dụng đủ các chức năng, các doanh nghiệp cần mất 1-3 năm. Do đó, để đảm
bảo thực hiện dự án đúng thời hạn, doanh nghiệp cần lên kế hoạch chi tiết cho việc
ứng dụng ngay từ lúc đầu.
 Sự không phù hợp giữa hệ thống và nhu cầu thực tế: sự không phù hợp giữa
các tính năng mà phần mềm ERP hỗ trợ và yêu cầu của tổ chức sử dụng ERP, liên
quan đến cách thức nhập liệu, sự khác biệt về báo cáo, biểu mẫu.
 Tái cấu trúc doanh nghiệp và tùy chỉnh hệ thống: vì ERP là một phần mềm
được thiết kế chung, do đó không phải qui trình xử lý và kinh doanh nào của ERP
viết sẵn cũng phù hợp với mọi nhu cầu của doanh nghiệp. Do đó, việc việc sửa
chữa theo yêu cầu tùy chỉnh sẽ mất rất nhiều thời gian, chi phí hoặc mất luôn mục
tiêu ban đầu của ERP
2.2 Mối quan hệ và ảnh hưởng của ERP và hệ thống thông tin kế toán
Hệ thống kế toán là một phân hệ cốt lõi trong hệ thống quản lý tổng thể ERP.
Với đặc tính dữ liệu được tích hợp và sử dụng chung trên toàn hệ thống ERP, hệ
thống kế toán lấy những dữ liệu từ các bộ phận khác trong doanh nghiệp nhằmphục
vụ cho công việc, giúp nâng cao hiệu quả công việc và hỗ trợ nhà quản trị luôn có
được thông tin chính xác và kịp thời hỗ trợ cho việc ra các quyết định kinh doanh.
Nguyễn Bích Liên (2012), đã xem xét ảnh hưởng của ERP tới HTTT kế toán theo
thành phần cơ bản của hệ thống và chức năng của hệ thống như sau:
20
 Thay đổi về mặt qui trình thu thập dữ liệu:
- Trong môi trường ERP, các dữ liệu thu thập được bao gồm dữ liệu tài chính
và dữ liệu phi tài chính.
- Dữ liệu được cập nhật vào hệ thống ngay trong quá trình thực hiện hoạt động
kinh doanh giúp dữ liệu luôn đáp ứng được tính kịp thời và chính xác.
- Nguồn gốc dữ liệu được truy lại dễ dàng: mọi hoạt động nhập liệu tạo mới,
chỉnh sửa hoặc xóa dữ liệu đều được hệ thống lưu lại, từ đó dễ dàng truy ngược lại
người thực hiện, giúp kiểm soát tính chính xác của dữ liệu.
- Phương pháp thu thập dữ liệu đa dạng hơn: import dữ liệu từ hệ thống khác,
máy quét mã vạch, trao đổi dữ liệu điện tử,…
 Hoạt động xử lý dữ liệu:
Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng các phương pháp hay chỉ tiêu phân tích mới: vì các
phân hệ trong ERP xử lý tự động tích hợp với nhau và sử dụng chung một cơ sở dữ
liệu hay còn gọi thông tin dùng chung. Do đó, doanh nghiệp có thể áp dụng nhiều
phương pháp xử lý và phân tích dữ liệu mà trước đó khó thực hiện được với thời
gian ngắn và mức độ cập nhật thông tin liên tục. Ví dụ tại một màn hình báo cáo
doanh số bán hàng, ERP hỗ trợ phân tích doanh số bán hàng theo tổng công ty, theo
từng chi nhánh cụ thể, theo vùng hoạt động, hoặc chi tiết hơn là theo từng nhân viên
kinh doanh với thông tin được cập nhật theo tình hình kinh doanh thực tế.
 Chức năng tạo thông tin
- ERP giúp rút ngắn thời gian tạo thông tin và người sử dụng có thể tạo thông
tin trực tiếp từ cơ sở dữ liệu: hệ thống ERP lập trình tự động các nghiệp vụ được
thực hiện định kỳ như trích khấu hao tài sản cố định, phân bổ chi phí trả trước,
các bút toán kết chuyển, khóa sổ cuối kỳ,... giúp thao tác thực hiện và thời gian lập
báo cáo được thu hẹp lại.
- Kỳ thời gian lập báo cáo có tính chất liên tục: mỗi nghiệp vụ kinh tế phát
sinh của doanh nghiệp đều được cập nhật liên tục trên hệ thống ERP và qui trình
lập báo cáo đã được thiết lập sẵn nên các báo cáo đều ở trạng thái sẵn sàng sử
dụng. Ví dụ, đối với kế toán thủ công, thông tin trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ chỉ
21
có thể xem được vào cuối mỗi tháng. Còn đối với hệ thống ERP, người dùng có
thể xem báo cáo theo tuần hoặc theo khoảng thời gian tùy chọn từ ngày đến ngày
tùy vào nhu cầu riêng của người sử dụng báo cáo.
 Chức năng kiểm soát của hệ thống
- Dữ liệu thu thập được đối chiếu và kiểm tra tự động giúp đảm bảo tínhđầy
đủ, chính xác và kịp thời về hoạt động kinh doanh.
- ERP giúp hạn chế sai sót, nhầm lẫn trong việc nhập liệu và tính toán thông
qua các tính năng được thiết lập sẵn như chạy số phiếu, số chứng từ tự động theo
ngày lập, cảnh báo nếu số lượng xuất kho nhiều hơn giá trị hàng tồn kho,…
 Ảnh hưởng của ERP đến vai trò của nhân viên kế toán
Desormeaux (1998) đồng ý rằng việc triển khai ERP làm tăng vai trò và vị trí của
bộ phận kế toán và kế toán viên vì kế toán được coi là nhà cung cấp thông tin và
phân tích cho các bộ phận khác. Theo Chen (2011), hệ thống ERP cũng mang lại tác
động lớn đến vai trò của kế toán viên. Nó đã thay thế hoặc hợp nhất nhiều công việc
của kế toán. Điều này có thể thay đổi bản chất công việc của họ.
Booth và cộng sự (2000) cho rằng ERP giúp giảm bớt việc ghi chép số liệu, lập
báo cáo, tập trung vào việc phân tích thông tin để hỗ trợ cho việc ra quyết định.
Một số tính năng mà hệ thống ERP hỗ trợ cho công việc của kế toán như:
- Hạch toán tự động: các bút toán được sinh ra một cách tự động và được
kiểm soát nhiều tầng thông qua quá trình trao đổi và thống nhất khi thiết lập hệ
thống ban đầu, vì thế sẽ hạn chế tối đa sai sót về định khoản. Ví dụ khi thực hiện
nghiệp vụ liên quan đến tiền gửi ngân hàng. Đối với loại tiền VND, hệ thống tự
động định khoản tài khoản 1121; đối với loại tiền USD, hệ thống tự động định
khoản tài khoản 1122,…
- Hợp nhất báo cáo từ các đơn vị thành viên: với dữ liệu tập trung của ERP
cho phép kế toán thực hiện hợp nhất số liệu của doanh nghiệp có nhiều chi nhánh
1 cách nhanh chóng và chính xác. Bên cạnh đó, nhờ cấu trúc quản lý ERP linh
hoạt, việc thêm mới một đơn vị phụ thuộc trong hệ thống được thực dễ dàng.
22
- Phản ánh kịp thời và trung thực hoạt động kinh doanh: việc hạch toán kế
toán thực hiện đồng thời với thao tác nghiệp vụ nên số liệu kế toántrên hệ thống
phản ánh kịp thời và trung thực các hoạt động sản xuất kinh. Các báo cáo trên hệ
thống luôn được hỗ trợ sẵn sàng, đáp ứng nhu cầu của người sử dụng thông tin kế
toán.
Tóm lại: việc ứng dụng hệ thống ERP có ảnh hưởng đến hệ thống thông tin kế
toán và vai trò nhân viên kế toán, các tổ chức nên bắt đầu tập trung xem xét sự hài
lòng trong công việc của nhân viên kế toán, vì họ là những người trực tiếp tương tác
với hệ thống ERP và ERP có ảnh hưởng trực tiếp đến cách thức thực hiện công
việc, bản chất công việc của họ.
2.3 Sự hài lòng về công việc của nhân viên
2.3.1 Khái niệm sự hài lòng về công việc:
Có nhiều nghiên cứu về sự hài lòng công việc của nhân viên, nhưng các khái
niệm về sự hài lòng của nhân viên đối với công việc chưa được thống nhất:
Theo Cribbin (1972), tác giả đã định nghĩa sự hài lòng công việc của nhân viên
xuất hiện khi sự mong đợi của nhân viên liên quan đến công việc có mối quan hệ
hài hòa với các đặc điểm công việc của nhân viên.
Theo Kreitner & Kinicki (2007), sự hài lòng công việc chủ yếu phản ánh mức độ
một cá nhân yêu thích công việc của mình, đó chính là tình cảm hay cảm xúc của
người nhân viên đó đối với công việc.
Theo Chang (2012), sự hài lòng công việc chính là trạng thái tâm lý của người
dùng hệ thống liên quan đến cảm xúc hoặc thái độ tích cực hoặc tiêu cực của họ sau
khi trải nghiệm sử dụng hệ thống thông tin.
2.3.2 Đo lường sự hài lòng về công việc của nhân viên
Trong nghiên cứu của Joshi và Rai (2000), sự hài lòng trong công việc được đo
lường thông qua thang đo Bảng khảo sát chẩn đoán công việc (Job Diagnostic
Survey - JDS) của Hackman và Oldham (1975). Để tìm hiểu tác động của chất
23
lượng thông tin đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên, tác giả đã đo lường
mức độ hài lòng chung và những khía cạnh của sự hài lòng trong công việc, tác giả
đã đo lường cụ thể như sau: Tôi thường suy nghĩ sẽ từ bỏ công việc hiện tại; Nhìn
chung tôi cảm thấy hài lòng với công việc trong nhiệm vụ hiện tại; Hầu hết đồng
nghiệp cùng làm trong bộ phận của tôi hài lòng với công việc hiện tại; Mọi người
trong bộ phận của tôi thường suy nghĩ đến việc nghỉ việc.
Nghiên cứu của Ling Hsiu Chen (2007), sự hài lòng trong công việc mô tả cảm
xúc, thái độ hoặc sở thích cá nhân liên quan đến công việc. Dựa trên sự khác biệt cá
nhân, sự hài lòng trong công việc của các nhân viên sẽ bị ảnh hưởng bởi các yếu tố
khác nhau. Nghiên cứu đã đề cập đến các câu hỏi liên quan đến sự hài lòng công
việc trong báo cáo điều tra về kỳ vọng công việc và báo cáo kinh nghiệm làm việc
được công bố bởi Tổng cục Kế toán và thống kê. Tác giả đã trình bày 13 câu hỏi để
đo lường sự hài lòng trong công việc, cụ thể: Mức độ hài lòng về việc áp dụng
chuyên môn cá nhân trong công việc; Mức độ hài lòng về môi trường làm việc (bao
gồm an toàn và vệ sinh); Mức độ hài lòng về ban lãnh đạo của công ty; Mức độ hài
lòng về các mối quan hệ với đồng nghiệp; Mức độ hài lòng về cơ hội thăng tiến
trong công việc; Mức độ hài lòng về cơ hội được học tập, đào tạo kĩ năng mới; Mức
độ hài lòng về vấn đề tiền lương, tiền thưởng; Mức độ hài lòng để đảm bảo công
việc; Mức độ hài lòng về hiệu quả công việc; Mức độ hài lòng về phúc lợi và kỳ
nghỉ; Mức độ hài lòng về nội dung công việc.
Cũng trích dẫn theo nghiên cứu của Phạm Trà Lam (2018), theo nghiên cứu của
Rong và Grover (2009), tác giả đã khái niệm sự hài lòng trong công việc và đo
lường sự hài lòng theo thang đo được sử dụng trong nghiên cứu của Morrison và
cộng sự (2005). Sự hài lòng trong công việc được đo lường thông qua sự hài lòng
bên trong công việc (Intrinsic Job Satisfaction) và sự hài lòng bên ngoài công việc
(Extrinsic Job Satisfaction)
-Sự hài lòng bên trong công việc: đề cập đến cảm nhận bên trong của một người
về bản thân của công việc, các cơ hội mà công việc cung cấp. Sự hài lòng
24
bên trong công việc được đo lường như sau: Được tự do để lựa chọn phương
pháp riêng để thực hiện công việc; Bạn cảm nhận bạn đạt được kết quả tốt trong
công việc; Mức độ trách nhiệm công việc bạn được giao phó; Cơ hội sử dụng khả
năng của bạn trong công việc thường ngày; Cơ hội được thăng tiến trong công
việc; Chú ý đến những đề nghị do bạn đề xuất; Số lượng sự khác biệt trong công
việc.
-Sự hài lòng bên ngoài công việc: là sự hài lòng với các khía cạnh trong công việc
có liên quan đến các nhà quản lý hay các điều kiện của công ty. Sự hài lòng bên
ngoài công việc được đo lường thông qua các biến quan sát sau: Các điều kiện
vật chất trong công việc; Mối quan hệ với các đồng nghiệp; Mối quan hệ với
người quản lý; Cách thức quản lý trong công ty; Số giờ làm việc; Tính an toàn
trong nghề nghiệp.
Nghiên cứu của Morris và Venkatesh (2010) đã sử dụng thang đo của Jassen
(2001) để đo lường sự hài lòng trong công việc của nhân viên sử dụng hệ thống
ERP. Sự hài lòng trong công việc được đo lường thông qua các câu hỏi khảo sát
sau: Nhìn chung, tôi hài lòng với công việc của tôi; Tôi thích hợp với một công việc
khác, lý tưởng hơn là công việc hiện tại (câu hỏi ngược); Tôi hài lòng với các khía
cạnh quan trọng trong công việc của tôi.
Theo Chang (2012), sự hài lòng về công việc của nhân viên sử dụng HTTT là
cảm xúc hoặc thái độ của nhân viên sau khi trải nghiệm về những tính năng mà
HTTT đem lại nhằm phục vụ cho công việc. Trong bài nghiên cứu tác giả đã đo
lường sự hài lòng công việc thông qua các câu hỏi sau: Hệ thống thông tin cải thiện
hiệu suất làm việc của tôi; Hệ thống thông tin giúp tăng cường sự hài hòa giữa tôi
và giám sát viên (hoặc cấp dưới); Hệ thống thông tin giúp tăng cường tinh thần
đồng đội giữa tôi và các đồng nghiệp; Hệ thống thông tin cung cấp những thành tựu
tốt hơn trong kế hoạch làm việc.
Trích dẫn theo nghiên cứu của Phạm Trà Lam (2018), tác giả đã tổng hợp
nghiên cứu của Sykes và cộng sự (2014). Sự hài lòng trong công việc được đo
25
Công nghệ
Cấu trúc
Con người
Công việc
lường với 7 biến quan sát: sự hài lòng với quản lý; sự hài lòng với công việc hiện
tại; hài lòng với tổ chức này so với tổ chức khác, sự tương xứng giữa nỗ lực, kĩ
năng và mức lương nhận được; sự tiến bộ của bản thân trong tổ chức tính cho đến
hiện tại; hài lòng với các cơ hội trong công việc mà bản thân có được trong tương
lai.
2.4 Các nhân tố tác động đến sự hài lòng về công việc của nhân viên
2.4.1 Mô hình kim cương Leavitt (1965)
Theo Leavitt, mỗi tổ chức được tạo thành từ bốn thành phần chính đó là con người,
công việc, cơ cấu và công nghệ. Mô hình cung cấp một khuôn mẫu hữu ích để giúp
xác định bản chất tương tác của các biến xác định trong tổ chức. Mô hình Leavitt đã
được sử dụng rộng rãi trong các nghiên cứu HTTT để làm cơ sở nghiên cứu tác
động của công nghệ, ví dụ, về cấu trúc (Lucas & Baroudi, 1994) và hiệu suất cá
nhân trên cơ sở phù hợp giữa công nghệ và nhiệm vụ (Goodhue & Thompson,
1995). Mô hình Leavitt gợi ý rằng công nghệ thông tin có thể tác động trực tiếp đến
kết quả liên quan đến công việc của nhân viên cũng như thông qua tác động của nó
đối với các biến tổ chức liên quan đến nhiệm vụ và cấu trúc.
Đối với mục tiêu nghiên cứu của luận văn, mô hình làm rõ mối liên hệ giữa công
nghệ (chất lượng thông tin và chất lượng hệ thống ERP) và yếu tố con người (sự hài
lòng trong công việc của nhân viên kế toán).
Hình 2.1 Mô hình kim cương Leavitt (Nguồn Joshi và Rai, 2000)
26
Bốn yếu tố của mô hình được định nghĩa như sau:
- Con người: là nguồn nhân lực của tổ chức, là người thực hiện các công việc
của tổ chức. Đối với hệ thống thông tin, con người là thành phần không thể thiếu
trong việc sử dụng hệ thống thông tin và được đánh giá qua kết quả làm việc,
cảm nhận hài lòng về công việc của họ.
- Công việc: là các nhiệm vụ, công việc mỗi cá nhân phải thực hiện để hoàn
thành mục tiêu cá nhân và mục tiêu của tổ chức.
- Công nghệ: là yếu tố hỗ trợ giúp nhân việc thực hiện công việc như máy tính,
phần mềm ứng dụng, …
- Cấu trúc: là hệ thống liên lạc, phối hợp giữa các cấp quản lý, nhân viên và
phòng ban trong tổ chức.
Vận dụng mô hình vào nội dung nghiên cứu
Leavitt cho rằng bốn yếu tố chính này của tổ chức có tác động qua lại lẫn nhau,
một sự thay đổi trong bất kỳ thành phần nào trong bốn thành phần này đều sẽ ảnh
hưởng đến các thành phần khác và sự tương tác qua lại của các thành phần sẽ làm
nền tảng cho sự thành công của tổ chức. Ví dụ, khi thực hiện xem xét những nhân
tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên (yếu tố con người) tổ
chức cần xem xét các yếu tố liên quan như: đặc điểm hệ thống thông tin mà doanh
nghiệp ứng dụng (yếu tố công nghệ), các đặc điểm liên quan đến công việc của mỗi
cá nhân (yếu tố công việc) và cơ cấu tổ chức, văn hóa doanh nghiệp (yếu tố cấu
trúc). Như vậy, luận văn với mục tiêu xem xét các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài
lòng công việc của nhân viên kế toán, có thể lập luận rằng hệ thống thông tin – cụ
thể là biến chất lượng thông tin và chất lượng hệ thống (yếu tố công nghệ ) và sự
hài lòng công việc của nhân viên kế toán (yếu tố con người) có mối tương quan với
nhau.
2.4.2 Mô hình HTTT thành công của DeLone và McLean
2.4.2.1 Mô hình HTTT thành công DeLone và McLean - 1992
Mô hình HTTT thành công (IS Success Model) lần đầu tiên được đề xuất bởi
DeLone và McLean vào năm 1992. Trong đó, các tác giả đã đề xuất 6 khía cạnh
27
Sự hài lòng của
người dùng
Tác động
cá nhân
Sử dụng
Tác động tổ
chức
riêng biệt liên quan đến sự thành công của một HTTT. Đó là: chất lượng hệ thống,
chất lượng thông tin, sử dụng, sự hài lòng của người dùng, tác động cá nhân và tác
động tổ chức.
Hình 2.2 Mô hình HTTT thành công (Nguồn DeLone và McLean, 1992)
- Chất lượng hệ thống: liên quan đến đặc điểm kỹ thuật của hệ thống, tính
năng công nghệ và hiệu suất hoạt động của HTTT
- Chất lượng thông tin: là mức độ hữu ích của thông tin mà hệ thống đáp ứng
được cho người sử dụng
- Sử dụng hệ thống: phản ánh mức độ sử dụng của người dùng với đầu ra của
hệ thống.
- Sự hài lòng của người dùng: phản ứng của người sử dụng về hệ thống.
- Tác động cá nhân: ảnh hưởng của hệ thống đối với người sử dụng
- Tác động tổ chức: ảnh hưởng của hệ thống lên các hoạt động của tổ chức.
Theo DeLone và McLean, giữa các biến trong mô hình HTTT thành công có
những mối liên hệ lẫn nhau. Chất lượng hệ thống và chất lượng thông tin có tác
động đến sử dụng hệ thống và sự hài lòng của người dùng. Bản thân sử dụng hệ
thống và sự hài lòng của người dùng cũng có mối quan hệ qua lại với nhau.Đồng
thời, sử dụng hệ thống và sự hài lòng của người dùng đều ảnh hưởng đến tác động
cá nhân, và tác động cá nhân có ảnh hưởng đến tác động tổ chức.
2.4.2.2 Mô hình HTTT thành công DeLone và McLean – 2003
Kế thừa từ mô hình hệ thống thông tin thành công năm 1992, DeLone và
McLean 2003 đã công bố mô hình hệ thống thông tin cập nhật gồm 6 nhân tố: chất
Chất lượng
thông tin
Chất lượng
hệ thống
28
Chất lượng
dịch vụ
Chất lượng
thông tin
Chất lượng hệ
thống
Sự hài lòng của
người dùng
Lợi ích ròng
Sử dụng
Ý định sử
dụng
lượng hệ thống, chất lượng thông tin, chất lượng dịch vụ, sử dụng/ ý định sử dụng,
sự hài lòng của người sử dụng và lợi ích ròng.
- Chất lượng dịch vụ: liên quan đến chất lượng của các dịch vụ mà các bộ
phận IT hỗ trợ hoặc sự hỗ trợ từ các nhà cung cấp dịch vụ.
- Sử dụng/ ý định sử dụng hệ thống: cách mà người sử dụng tận dụng các khả
năng của hệ thống
- Lợi ích ròng: là thuật ngữ mới bao gồm các khía cạnh góp phần vào sự
thành công của các nhóm liên quan khác nhau như: cá nhân, nhóm, tổ chức,..
Hình 2.3 Mô hình HTTT thành công (Nguồn DeLone và McLean, 2003)
Mô hình cập nhật này có mối quan hệ như sau: ba nhân tố chất lượng hệ thống,
chất lượng thông tin và chất lượng dịch vụ có ảnh hưởng trực tiếp đến sử dụng/ ý
định sử dụng và sự hài lòng của người dùng. Bên cạnh đó sử dụng/ ý định sử dụng
và sự hài lòng của người dùng có mối tác động qua lại với nhau. Khi sự hài lòng
người dùng tăng lên, ý định sử dụng cũng sẽ tăng lên và do đó cũng sẽ ảnh hưởng đến
việc sử dụng hệ thống. Kết quả từ sử dụng và sự hài lòng của người dùng là lợi ích đạt
được. Lợi ích ròng sẽ có tác động ngược trở lại đối với sự hài lòng của người dùng và
sử dụng/ ý định sử dụng nhiều hơn đối với hệ thống thông tin.
Vận dụng mô hình DeLone và McLean (1992 và 2003) vào nội dung nghiên cứu
Trong nghiên cứu về lĩnh vực hệ thống thông tin, rất nhiều nhà nghiên cứu đã
29
thực hiện các nghiên cứu thực nghiệm có liên quan với mô hình hệ thống thông
tin thành công của DeLone và McLean (1992 và 2003). Vì đo lường là nền tảng
để quản lý một hệ thống thông tin, nên khi tổ chức đầu tư nhiều nguồn lực vào
việc ứng dụng hệ thống thông tin, tổ chức cần có mô hình đánh giá nhằm đánh
giá và đo lường chất lượng và hiệu suất của hệ thống thông tin do tổ chức xây
dựng. Chang (2012), đã đứng từ góc độ của người sử dụng hệ thống thông tin,
điều tra sự tương tác giữa bốn nhân tố: chất lượng hệ thống, chất lượng dịch vụ,
sự hài lòng công việc và hiệu suất hệ thống. Tác giả đã ứng dụng mô hình hệ
thống thông tin thành công của DeLone và McLean để xem xét và đo lường các
yếu tố của chất lượng hệ thống. Tác giả lập luận rằng, khi nhân viên sử dụng hệ
thống có cảm nhận tích cực về các yếu tố của chất lượng hệ thống, thái độ tích
cực đối với hệ thống sẽ được phát triển (Holbrook, 2003). Một thái độ như vậy
sẽ tăng cường sự hài lòng trong công việc của nhân viên, hiệu suất làm việc của
nhân viên và cam kết của nhân viên với tổ chức. Kết quả nghiên cứu của tác giả
cho thấy chất lượng hệ thống có ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của
nhân viên.
Kế thừa giả thuyết và kết quả nghiên cứu của Chang (2012), luận văn cũng
đứng từ góc độ của nhân viên kế toán trong môi trường ứng dụng hệ thống ERP,
cảm nhận sự hài lòng trong công việc do chất lượng hệ thống ERP đem lại. Luận
văn sử dụng mô hình hệ thống thông tin thành công của DeLone và McLean -
xem xét theo khía cạnh chất lượng hệ thống, để nghiên cứu và đo lường ảnh
hưởng của chất lượng hệ thống đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên kế
toán trong môi trường ứng dụng ERP.
2.4.3 Mô hình đặc điểm công việc của Hackman và Oldham (1974)
Hackman and Oldham cho rằng mọi công việc có thể phân chia thành 5 đặc
điểm, bao gồm sự đa dạng của các kỹ năng (skill variety), mức độ rõ ràng của
nhiệm vụ (task identity), ý nghĩa của nhiệm vụ (task significance), tính tự chủ
trong công việc (autonomy), và phản hồi trong công việc (feedback). Những đặc
30
Phản hồi trong
công việc
Nhu cầu phát triển của nhân viên
Khía cạnh
công việc
cốt lõi
Trạng thái
tâm lý cần
thiết
Kết quả mang
lại cho cá nhân
và công việc
điểm công việc này tác động lên 3 trạng thái tâm lý: hiểu được ý nghĩa công
việc, trách nhiệm đối với kết quả công việc và nhận thức về kết quả công việc.
Từ trạng thái tâm lý này sẽ sinh ra các kết quả về công việc
-Sự đa dạng kỹ năng
-Mức độ rõ ràng của
nhiệm vụ
-Ý nghĩa của nhiệm
vụ
-Quyền tự
chủ
Trải nghiệm ý
nghĩa công
việc
Trải nghiệm trách
nhiệm đối với kết
quả công việc
Nhận thức về kết
quả thựcsự của
công việc
-Động lực làm việc nội tại
cao
-Hiệu suất công việc cao
-Nghỉ việc và thôi việc
thấp
-Sự hài lòng công việc cao
Hình 2.4 Mô hình đặc điểm công việc (Nguồn Hackman và Oldham, 1974)
- Sự đa dạng của kỹ năng: một công việc đòi hỏi nhiều hoạt động, nhiều nhiệm
vụ khác nhau để một nhân viên có thể sử dụng nhiều kỹ năng khác nhau của
mình nhằm hoàn thành công việc.
- Mức độ rõ ràng của nhiệm vụ: , một công việc (gồm nhiều nhiệm vụ) thể
hiện những yêu cầu rõ ràng, cụ thể và nhân viên có thể thực hiện các nhiệm vụ
một cách hoàn chỉnh từ đầu đến cuối và có thể nhìn thấy được thành quả của
mình.
- Ý nghĩa của nhiệm vụ: nhiệm vụ của một công việc có tác động đáng kể đến
cuộc sống của những người khác. Công việc sẽ có ý nghĩa cao hơn nếu nó không
chỉ mang lại những giá trị nhất định cho người thực hiện công việc đó mà còn tác
31
động đến cả những người bên ngoài tổ chức, bao gồm gia đình hoặc bạn bè của
họ
- Sự tự chủ trong công việc: Tính tự chủ trong công việc đo lường mức độ
nhân viên được trao quyền, được tự do xây dựng kế hoạch công việc, được thực
hiện công việc theo cách mà họ cho là hiệu quả nhất.
- Phản hồi trong công việc: Là mức độ nhân viên biết được đánh giá của lãnh
đạo và đồng nghiệp về kết quả công việc của mình. Khi có được phản hồi công
bằng, kịp thời nhân viên sẽ hiểu được họ cần phải làm gì để nâng cao hiệu suất
trong tương lai.
Vận dụng mô hình vào nội dung nghiên cứu
Từ khi mô hình đặc điểm công việc (Job Characteristic Model) của Hackman and
Oldham (1974) được công bố, mô hình đã được coi là mô hình thành công nhất
trong việc giải thích bản chất của một công việc và giúp giải thích mối liên hệ giữa
công việc với sự hài lòng của nhân viên đối với công việc đó. Đã có một số tác giả
như Morris và Venkatesh (2010), Murphy và cộng sự (2012), Bala và Venkatesh
(2013) sử dụng mô hình đặc điểm công việc làm cơ sở lý thuyết để nghiên cứu mối
quan hệ giữa đặc điểm công việc và sự hài lòng trong công việc của nhân viên. Khi
nhân viên cảm nhận tích cực về các đặc điểm công việc, họ sẽ cảm thấy có trách
nhiệm cao hơn với công việc của mình và có sự hài lòng với công việc cao hơn. Bên
cạnh đó, bất kì sự thay đổi nào trong công nghệ như việc ứng dụng ERP cũng sẽ
làm ảnh hưởng đến hiệu suất công việc và sự hài lòng trong công việc. Do vậy, luận
văn cũng sử dụng mô hình đặc điểm công việc làm cơ sở để xem xét sự ảnh hưởng
của 5 chiều đo lường của đặc điểm công việc đến sự hài lòng trong công việc của
nhân viên kế toán trong môi trường ứng dụng ERP.
32
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2
Chương 2 trình bày chi tiết lý thuyết về hệ thống ERP, mối quan hệ và ảnh hưởng
của ERP đến vai trò của nhân viên kế toán, các khái niệm và thang đo về sự hài
lòng trong công việc của nhân viên, cơ sở lý thuyết và các mô hình nghiên cứu liên
quan đến sự hài lòng công việc.
Chương tiếp theo sẽ trình bày các khái niệm nghiên cứu, giả thuyết nghiên cứu và
mô hình nghiên cứu. Bên cạnh đó, chương 3 cũng trình bày các phương pháp
nghiên cứu cụ thể để xác định nhân tố nào thực sự có tác động đến sự hài lòng công
việc của nhân viên kế toán trong môi trường ứng dụng hệ thống ERP.
33
CHƯƠNG 3: KHÁI NIỆM, GIẢ THUYẾT, MÔ HÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
Trong chương 2, luận văn đã trình bày lý thuyết nền về sự hài lòng trong công
việc, các thang đo được sử dụng để đo lường sự hài lòng trong công việc của nhân
viên kế toán trong môi trường ứng dụng ERP. Trong chương này, luận văn sẽ trình
bày 2 phần chính sau:
- Phần 1: các khái niệm nghiên cứu, giả thuyết nghiên cứu và xây dựng mô
hình nghiên cứu
- Phần 2: các phương pháp thực hiện trong quá trình nghiên cứu, bao gồm các
nội dung sau: Qui trình thực hiện nghiên cứu; Thiết kế nghiên cứu; Phương pháp
phân tích và xử lý dữ liệu thu thập được
3.1 Khái niệm nghiên cứu
Theo mô hình Leavitt (1965), các yếu tố trong mô hình có mối quan hệ với
nhau, sự thay đổi của một trong các yếu tố sẽ dẫn đến sự thay đổi các yếu tố khác
trong tổ chức. Như vậy, luận văn với mục tiêu xem xét các nhân tố ảnh hưởng đến
sự hài lòng công việc của nhân viên kế toán, có thể lập luận rằng: hệ thống thông tin
– cụ thể là biến chất lượng thông tin và chất lượng hệ thống (yếu tố công nghệ ) và
sự hài lòng công việc của nhân viên kế toán(yếu tố con người) có mối tương quan
với nhau.
Trong nghiên cứu của Nelson và cộng sự (2005), tác giả đã sử dụng mô hình hệ
thống thông tin thành công của Delone và McLean (1992) để xem xét mức độ khác
nhau của các thuộc tính hệ thống và thông tin ảnh hưởng đến chất lượng thông tin
và chất lượng hệ thống và cuối cùng là sự hài lòng của người dùng. Tác giả cho
rằng, khi xem xét một hệ thống thông tin, việc xem xét đồng thời chất lượng thông
tin và chất lượng hệ thống là điều rất cần thiết. Thông tin đầu ra là sản phẩm của hệ
thống và hệ thống được xem là hệ thống xử lý thông tin để tạo ra thông tin. Trong
phạm vi chất lượng thông tin có liên quan mật thiết nhất đến đầu ra của hệ thống
thông tin, chất lượng hệ thống phản ánh hệ thống xử lý thông tin cần thiết để tạo ra
34
thông tin đầu ra. Vì vậy, khi xem xét chất lượng của một hệ thống thông tin, cần
xem xét đồng thời chất lượng hệ thống và chất lượng thông tin. Kế thừa nhận xét
của Nelson và cộng sự, luận văn thực hiện xem xét đồng thời chất lượng thông tin
và chất lượng hệ thống ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên kế
toán sử dụng hệ thống thông tin là hoàn toàn hợp lý. Bên cạnh đó, luận văn cũng sử
dụng mô hình của Delone và McLean (1992) để thực hiện đo lường chất lượng hệ
thống và chất lượng thông tin ảnh hưởng đến sự cảm nhận về hài lòng trong công
việc của nhân viên kế toán trong môi trường ứng dụng ERP.
Ngoài ra, đặc điểm công việc cũng là một trong nhưng yếu tố ảnh hưởng đến sự
hài lòng công việc của nhân viên kế toán trong môi trường ứng dụng hệ thống thông
tin. Và hầu hết các bài nghiên cứu đều ủng hộ sự tồn tại mối quan hệ tích cực giữa
đặc điểm công việc và sự hài lòng trong công việc (Couger, 1988; Glisson &
Durick, 1988).
Từ những lý do trên, bài nghiên cứu sẽ sử dụng mô hình Leavit (1965), mô hình
hệ thống thông tin thành công của Delone và McLean (1992; 2003) và mô hình đặc
điểm công việc của Hackman và Oldham (1974) để xác định các nhân tố ảnh hưởng
đến sự hài lòng trong công việc nhân viên kế toán sử dụng hệ thống thông tin – cụ
thể trong môi trường ERP tại các doanh nghiệp TP.HCM. Bài nghiên cứu sẽ thực
hiện xem xét sự hài lòng trong công việc của nhân viên kế toán với sự tác động của
ba nhân tố sau: chất lượng thông tin, chất lượng hệ thống và đặc điểm công việc.
3.1.1 Sự hài lòng công việc của nhân viên trong môi trường ứng dụng hệ thống
ERP
Vì ERP về bản chất cũng chính là HTTT, nên luận văn sẽ khái niệm sự hài lòng
trong công việc của nhân viên kế toán sử dụng hệ thống ERP từ khái niệm sự hài
lòng trong công việc của người sử dụng HTTT.
Morrison và cộng sự (2005) đã khái niệm sự hài lòng trong công việc là mức độ
của trạng thái cảm xúc tiêu cực hay tích cực do việc trải nghiệm hay đánh giá công
việc của cá nhân về các khía cạnh bên trong và bên ngoài của công việc.
35
Còn theo Jiang và cộng sự (2012) cho rằng, sự hài lòng trong công việc có thể
được xem là một mục tiêu, một sự hài lòng tổng thể hay sự hài lòng cụ thể ở một số
khía cạnh khác nhau của công việc (như cơ hội thăng tiến, sự hỗ trợ của cấp trên và
đồng nghiệp, mức lương nhận được…) được kết hợp với nhau để tạo nên sự hài
lòng tổng thể đối với công việc.
Xuất phát từ mục tiêu nghiên cứu, luận văn sẽ xem xét sự hài lòng trong công
việc của người sử dụng hệ thống ERP là các nhân viên kế toán đối với công việc
của họ. Do đó, sự hài lòng trong công việc của nhân viên kế toán sử dụng hệ thống
ERP được hiểu là sự kết hợp hài lòng các khía cạnh khác nhau của công việc kế
toán từ việc sử dụng hệ thống ERP tạo nên sự hài lòng tổng thể đối với công việc do
hệ thống ERP mang lại
Với việc xem xét ảnh hưởng của chất lượng thông tin, chất lượng hệ thống và
đặc điểm công việc đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên kế toán trong môi
trường ứng dụng ERP và để việc đo lường sự hài lòng trong công việc của nhân
viên kế toán, tác giả sẽ kết hợp đo lường sự hài lòng công việc theo bài nghiên cứu
của Joshi và Rai (2000) và Chang (2002).
Trong nghiên cứu của Joshi và Rai (2000), sự hài lòng trong công việc được đo
lường thông qua Job Diagnostic Survey (JDS) của Hackman và Oldham (1975), tác
giả đã đo lường cụ thể như sau:
- Nhìn chung tôi cảm thấy hài lòng với công việc hiện tại
- Hầu hết đồng nghiệp cùng làm trong bộ phận của tôi hài lòng với công việc.
Theo nghiên cứu của Chang (2002), tác giả đã thực hiện xem xét ảnh hưởng của
chất lượng hệ thống đến sự hài lòng trong công việc. Trong bài nghiên cứu tác giả
đã đo lường sự hài lòng công việc thông qua các câu hỏi sau:
- Hệ thống thông tin cải thiện hiệu suất làm việc của tôi
- Hệ thống thông tin giúp tăng cường sự hài hòa giữa tôi và giám sát viên
-Hệ thống thông tin giúp tăng cường tinh thần đồng đội giữa tôi và các đồng
nghiệp
- Hệ thống thông tin giúp tôi đạt mục tiêu kế hoạch công việc tốt hơn.
36
Tóm lại: Với việc lựa chọn các nhân tố: chất lượng hệ thống, chất lượng thông
tin và đặc điểm công việc để xem xét ảnh hưởng tới sự hài lòng trong công việc của
nhân viên kế toán, luận văn tham khảo thang đo theo nghiên cứu của Joshi và Rai
(2000) kết hợp với thang đo của Chang (2002) nhằm giúp cho việc đo lường sự hài
lòng trong công việc của nhân viên kế toán trong môi trường ứng dụng ERP được
đầy đủ và chính xác.
3.1.2 Chất lượng hệ thống
Thông tin là sản phẩm đầu ra của hệ thống thông tin, chất lượng hệ thống phản
ánh việc hệ thống xử lý thông tin cần thiết để sản phẩm đầu ra đó. Chất lượng hệ
thống thường được cảm nhận theo nhận thức của người dùng về sự tương tác với hệ
thống theo thời gian.
Tập trung vào tính năng công nghệ và hiệu suất hoạt động của HTTT, có ảnh
hưởng đến sự hài lòng của nhân viên sử dụng và việc sử dụng HTTT, Delone và
McLean (1992; 2003) cho thấy chất lượng hệ thống bao gồm khả năng thích ứng,
độ tin cậy, sự thuận tiện, dễ sử dụng.
Nghiên cứu của Nelson (2005), dựa trên hơn 20 nghiên cứu xác định các chiều
đo lường của chất lượng hệ thống, đánh giá của tác giả về tài liệu tham khảo cho
thấy có năm yếu tố chính đối với chất lượng hệ thống đó là: khả năng truy cập, độ
tin cậy, tính linh hoạt, thời gian phản hồi và tích hợp hệ thống.
Trong nghiên cứu của Chang (2002), với kết quả nghiên cứu cho thấy chất lượng
hệ thống có ảnh hưởng tích cực đến sự hài lòng trong công việc. Tác giả đã xem xét
chất lượng hệ thống qua 3 khía cạnh: tính bảo mật, dễ sử dụng và hiệu quả. Khi hệ
thống có tính năng bảo mật, dễ sử dụng và hiệu quả, một thái độ tích cực đối với hệ
thống sẽ được phát triển (Holbrook, 2003). Một thái độ như vậy sẽ làm cho nhân
viên tăng sự hài lòng trong công việc, hiệu suất làm việc và cam kết với tổ chức:
-Tính bảo mật: với nhu cầu lưu trữ và xử lý thông tin thì việc giữ cho thôngtin
được bí mật và toàn vẹn là điều cần thiết. Tính bảo mật trong chất lượng hệ thống
thể hiện qua việc hệ thống bảo vệ an toàn thông tin cho người dùng, xác nhận
nhận dạng người dùng và ngăn chặn vi-rút do người dùng yêu cầu.
37
-Dễ sử dụng: đề cập đến mức độ mà các hệ thống thông tin được coi là tươngđối
dễ dàng để sử dụng và dễ học, hệ thống không quá phức tạp và rắc rối khi tìm
hiểu và sử dụng. Một hệ thống được cảm nhận là dễ sử dụng sẽ giúp người dùng
chấp nhận và sử dụng nhiều hơn.
-Hiệu quả: đề cập đến mức độ mà hệ thống thông tin được coi là rất hữu íchđể
tạo điều kiện và cải thiện hiệu quả công việc và tốc độ làm việc. Hệ thống
hiệu quả sẽ mang lại lợi ích cho người dùng ở một mức độ nhất định trong công
việc, do đó nâng cao sự hài lòng trong công việc của họ
Urbach và Muller (2012), cũng tập hợp các nhân tố để đo lường chất lượng hệ
thống một cách toàn diện.
Bảng 2.1 Chất lượng hệ thống theo tổng hợp của Urbach và Muller
Nhân tố Nguồn tham khảo
Khả năng truy cập Gable và cộng sự (2008), McKinney và cộng sự. (2002)
Thuận tiện Bailey và Pearson (1983), Iivari (2005)
Tùy biến Gable và cộng sự (2008), Sedera và Gable (2004b)
Dữ liệu chính xác Gable và cộng sự (2008)
Dữ liệu hiện hành Hamilton và Chervany (1981), Gable và cộng sự (2008)
Dễ học Gable và cộng sự (2008), Sedera và Gable (2004b)
Dễ sử dụng
Doll và Torkzadeh (1988), Gable và cộng sự (2008),
Hamilton và Chervany (1981), McKinney và cộng sự.
(2002), Sedera và Gable (2004b)
Hiệu quả Gable và cộng sự (2008)
Tính linh hoạt
Bailey và Pearson (1983), Gable và cộng sự (2008),
Hamilton và Chervany (1981), Iivari (2005), Sedera và
Gable (2004b)
Tích hợp
Bailey và Pearson (1983), Gable và cộng sự (2008), Iivari
(2005), Sedera và Gable (2004b)
Tương tác McKinney và cộng sự. (2002)
Điều hướng McKinney và cộng sự. (2002)
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Nhân Viên Kế Toán Trong Môi Trường Ứng Dụng Hệ Thống Hoạch Định Nguồn Lực Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Nhân Viên Kế Toán Trong Môi Trường Ứng Dụng Hệ Thống Hoạch Định Nguồn Lực Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Nhân Viên Kế Toán Trong Môi Trường Ứng Dụng Hệ Thống Hoạch Định Nguồn Lực Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Nhân Viên Kế Toán Trong Môi Trường Ứng Dụng Hệ Thống Hoạch Định Nguồn Lực Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Nhân Viên Kế Toán Trong Môi Trường Ứng Dụng Hệ Thống Hoạch Định Nguồn Lực Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Nhân Viên Kế Toán Trong Môi Trường Ứng Dụng Hệ Thống Hoạch Định Nguồn Lực Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Nhân Viên Kế Toán Trong Môi Trường Ứng Dụng Hệ Thống Hoạch Định Nguồn Lực Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Nhân Viên Kế Toán Trong Môi Trường Ứng Dụng Hệ Thống Hoạch Định Nguồn Lực Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Nhân Viên Kế Toán Trong Môi Trường Ứng Dụng Hệ Thống Hoạch Định Nguồn Lực Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Nhân Viên Kế Toán Trong Môi Trường Ứng Dụng Hệ Thống Hoạch Định Nguồn Lực Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Nhân Viên Kế Toán Trong Môi Trường Ứng Dụng Hệ Thống Hoạch Định Nguồn Lực Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Nhân Viên Kế Toán Trong Môi Trường Ứng Dụng Hệ Thống Hoạch Định Nguồn Lực Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Nhân Viên Kế Toán Trong Môi Trường Ứng Dụng Hệ Thống Hoạch Định Nguồn Lực Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Nhân Viên Kế Toán Trong Môi Trường Ứng Dụng Hệ Thống Hoạch Định Nguồn Lực Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Nhân Viên Kế Toán Trong Môi Trường Ứng Dụng Hệ Thống Hoạch Định Nguồn Lực Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Nhân Viên Kế Toán Trong Môi Trường Ứng Dụng Hệ Thống Hoạch Định Nguồn Lực Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Nhân Viên Kế Toán Trong Môi Trường Ứng Dụng Hệ Thống Hoạch Định Nguồn Lực Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Nhân Viên Kế Toán Trong Môi Trường Ứng Dụng Hệ Thống Hoạch Định Nguồn Lực Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Nhân Viên Kế Toán Trong Môi Trường Ứng Dụng Hệ Thống Hoạch Định Nguồn Lực Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Nhân Viên Kế Toán Trong Môi Trường Ứng Dụng Hệ Thống Hoạch Định Nguồn Lực Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Nhân Viên Kế Toán Trong Môi Trường Ứng Dụng Hệ Thống Hoạch Định Nguồn Lực Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Nhân Viên Kế Toán Trong Môi Trường Ứng Dụng Hệ Thống Hoạch Định Nguồn Lực Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Nhân Viên Kế Toán Trong Môi Trường Ứng Dụng Hệ Thống Hoạch Định Nguồn Lực Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Nhân Viên Kế Toán Trong Môi Trường Ứng Dụng Hệ Thống Hoạch Định Nguồn Lực Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Nhân Viên Kế Toán Trong Môi Trường Ứng Dụng Hệ Thống Hoạch Định Nguồn Lực Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Nhân Viên Kế Toán Trong Môi Trường Ứng Dụng Hệ Thống Hoạch Định Nguồn Lực Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Nhân Viên Kế Toán Trong Môi Trường Ứng Dụng Hệ Thống Hoạch Định Nguồn Lực Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Nhân Viên Kế Toán Trong Môi Trường Ứng Dụng Hệ Thống Hoạch Định Nguồn Lực Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Nhân Viên Kế Toán Trong Môi Trường Ứng Dụng Hệ Thống Hoạch Định Nguồn Lực Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Nhân Viên Kế Toán Trong Môi Trường Ứng Dụng Hệ Thống Hoạch Định Nguồn Lực Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Nhân Viên Kế Toán Trong Môi Trường Ứng Dụng Hệ Thống Hoạch Định Nguồn Lực Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Nhân Viên Kế Toán Trong Môi Trường Ứng Dụng Hệ Thống Hoạch Định Nguồn Lực Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Nhân Viên Kế Toán Trong Môi Trường Ứng Dụng Hệ Thống Hoạch Định Nguồn Lực Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Nhân Viên Kế Toán Trong Môi Trường Ứng Dụng Hệ Thống Hoạch Định Nguồn Lực Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Nhân Viên Kế Toán Trong Môi Trường Ứng Dụng Hệ Thống Hoạch Định Nguồn Lực Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Nhân Viên Kế Toán Trong Môi Trường Ứng Dụng Hệ Thống Hoạch Định Nguồn Lực Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Nhân Viên Kế Toán Trong Môi Trường Ứng Dụng Hệ Thống Hoạch Định Nguồn Lực Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Nhân Viên Kế Toán Trong Môi Trường Ứng Dụng Hệ Thống Hoạch Định Nguồn Lực Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Nhân Viên Kế Toán Trong Môi Trường Ứng Dụng Hệ Thống Hoạch Định Nguồn Lực Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Nhân Viên Kế Toán Trong Môi Trường Ứng Dụng Hệ Thống Hoạch Định Nguồn Lực Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Nhân Viên Kế Toán Trong Môi Trường Ứng Dụng Hệ Thống Hoạch Định Nguồn Lực Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Nhân Viên Kế Toán Trong Môi Trường Ứng Dụng Hệ Thống Hoạch Định Nguồn Lực Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Nhân Viên Kế Toán Trong Môi Trường Ứng Dụng Hệ Thống Hoạch Định Nguồn Lực Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Nhân Viên Kế Toán Trong Môi Trường Ứng Dụng Hệ Thống Hoạch Định Nguồn Lực Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Nhân Viên Kế Toán Trong Môi Trường Ứng Dụng Hệ Thống Hoạch Định Nguồn Lực Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Nhân Viên Kế Toán Trong Môi Trường Ứng Dụng Hệ Thống Hoạch Định Nguồn Lực Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Nhân Viên Kế Toán Trong Môi Trường Ứng Dụng Hệ Thống Hoạch Định Nguồn Lực Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Nhân Viên Kế Toán Trong Môi Trường Ứng Dụng Hệ Thống Hoạch Định Nguồn Lực Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Nhân Viên Kế Toán Trong Môi Trường Ứng Dụng Hệ Thống Hoạch Định Nguồn Lực Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Nhân Viên Kế Toán Trong Môi Trường Ứng Dụng Hệ Thống Hoạch Định Nguồn Lực Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Nhân Viên Kế Toán Trong Môi Trường Ứng Dụng Hệ Thống Hoạch Định Nguồn Lực Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Nhân Viên Kế Toán Trong Môi Trường Ứng Dụng Hệ Thống Hoạch Định Nguồn Lực Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Nhân Viên Kế Toán Trong Môi Trường Ứng Dụng Hệ Thống Hoạch Định Nguồn Lực Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Nhân Viên Kế Toán Trong Môi Trường Ứng Dụng Hệ Thống Hoạch Định Nguồn Lực Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Nhân Viên Kế Toán Trong Môi Trường Ứng Dụng Hệ Thống Hoạch Định Nguồn Lực Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Nhân Viên Kế Toán Trong Môi Trường Ứng Dụng Hệ Thống Hoạch Định Nguồn Lực Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Nhân Viên Kế Toán Trong Môi Trường Ứng Dụng Hệ Thống Hoạch Định Nguồn Lực Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Nhân Viên Kế Toán Trong Môi Trường Ứng Dụng Hệ Thống Hoạch Định Nguồn Lực Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Nhân Viên Kế Toán Trong Môi Trường Ứng Dụng Hệ Thống Hoạch Định Nguồn Lực Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Nhân Viên Kế Toán Trong Môi Trường Ứng Dụng Hệ Thống Hoạch Định Nguồn Lực Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Nhân Viên Kế Toán Trong Môi Trường Ứng Dụng Hệ Thống Hoạch Định Nguồn Lực Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Nhân Viên Kế Toán Trong Môi Trường Ứng Dụng Hệ Thống Hoạch Định Nguồn Lực Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Nhân Viên Kế Toán Trong Môi Trường Ứng Dụng Hệ Thống Hoạch Định Nguồn Lực Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Nhân Viên Kế Toán Trong Môi Trường Ứng Dụng Hệ Thống Hoạch Định Nguồn Lực Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Nhân Viên Kế Toán Trong Môi Trường Ứng Dụng Hệ Thống Hoạch Định Nguồn Lực Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Nhân Viên Kế Toán Trong Môi Trường Ứng Dụng Hệ Thống Hoạch Định Nguồn Lực Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Nhân Viên Kế Toán Trong Môi Trường Ứng Dụng Hệ Thống Hoạch Định Nguồn Lực Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Nhân Viên Kế Toán Trong Môi Trường Ứng Dụng Hệ Thống Hoạch Định Nguồn Lực Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Nhân Viên Kế Toán Trong Môi Trường Ứng Dụng Hệ Thống Hoạch Định Nguồn Lực Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Nhân Viên Kế Toán Trong Môi Trường Ứng Dụng Hệ Thống Hoạch Định Nguồn Lực Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Nhân Viên Kế Toán Trong Môi Trường Ứng Dụng Hệ Thống Hoạch Định Nguồn Lực Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Nhân Viên Kế Toán Trong Môi Trường Ứng Dụng Hệ Thống Hoạch Định Nguồn Lực Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Nhân Viên Kế Toán Trong Môi Trường Ứng Dụng Hệ Thống Hoạch Định Nguồn Lực Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Nhân Viên Kế Toán Trong Môi Trường Ứng Dụng Hệ Thống Hoạch Định Nguồn Lực Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Nhân Viên Kế Toán Trong Môi Trường Ứng Dụng Hệ Thống Hoạch Định Nguồn Lực Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Nhân Viên Kế Toán Trong Môi Trường Ứng Dụng Hệ Thống Hoạch Định Nguồn Lực Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Nhân Viên Kế Toán Trong Môi Trường Ứng Dụng Hệ Thống Hoạch Định Nguồn Lực Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Nhân Viên Kế Toán Trong Môi Trường Ứng Dụng Hệ Thống Hoạch Định Nguồn Lực Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Nhân Viên Kế Toán Trong Môi Trường Ứng Dụng Hệ Thống Hoạch Định Nguồn Lực Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Nhân Viên Kế Toán Trong Môi Trường Ứng Dụng Hệ Thống Hoạch Định Nguồn Lực Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Nhân Viên Kế Toán Trong Môi Trường Ứng Dụng Hệ Thống Hoạch Định Nguồn Lực Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Nhân Viên Kế Toán Trong Môi Trường Ứng Dụng Hệ Thống Hoạch Định Nguồn Lực Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Nhân Viên Kế Toán Trong Môi Trường Ứng Dụng Hệ Thống Hoạch Định Nguồn Lực Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Nhân Viên Kế Toán Trong Môi Trường Ứng Dụng Hệ Thống Hoạch Định Nguồn Lực Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Nhân Viên Kế Toán Trong Môi Trường Ứng Dụng Hệ Thống Hoạch Định Nguồn Lực Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Nhân Viên Kế Toán Trong Môi Trường Ứng Dụng Hệ Thống Hoạch Định Nguồn Lực Doanh Nghiệp

More Related Content

Similar to Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Nhân Viên Kế Toán Trong Môi Trường Ứng Dụng Hệ Thống Hoạch Định Nguồn Lực Doanh Nghiệp

Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cổ Phần Cơ Điện Th...
Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cổ Phần Cơ  Điện Th...Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cổ Phần Cơ  Điện Th...
Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cổ Phần Cơ Điện Th...Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Hệ thống Thông Tin Kế Toán Trong Các Doa...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Hệ thống Thông Tin Kế Toán Trong Các Doa...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Hệ thống Thông Tin Kế Toán Trong Các Doa...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Hệ thống Thông Tin Kế Toán Trong Các Doa...Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Sử Dụng Ứng Dụng Thanh Toán Di Động ...
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Sử Dụng Ứng Dụng Thanh Toán Di Động ...Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Sử Dụng Ứng Dụng Thanh Toán Di Động ...
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Sử Dụng Ứng Dụng Thanh Toán Di Động ...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận văn: Nghiên cứu sự hài lòng của người khai hải quan đối với dịch vụ hải ...
Luận văn: Nghiên cứu sự hài lòng của người khai hải quan đối với dịch vụ hải ...Luận văn: Nghiên cứu sự hài lòng của người khai hải quan đối với dịch vụ hải ...
Luận văn: Nghiên cứu sự hài lòng của người khai hải quan đối với dịch vụ hải ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Sự Hài Lòng Của Người Dân Đối Với Việc Cung Ứng Chất Lượng Dịch Vụ Hành Chính...
Sự Hài Lòng Của Người Dân Đối Với Việc Cung Ứng Chất Lượng Dịch Vụ Hành Chính...Sự Hài Lòng Của Người Dân Đối Với Việc Cung Ứng Chất Lượng Dịch Vụ Hành Chính...
Sự Hài Lòng Của Người Dân Đối Với Việc Cung Ứng Chất Lượng Dịch Vụ Hành Chính...Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Các Nhân Tố Tác Động Đến Sự Vận Dụng Hệ Thống Kế Toán Chi Phí Dựa Trên Cơ Sở ...
Các Nhân Tố Tác Động Đến Sự Vận Dụng Hệ Thống Kế Toán Chi Phí Dựa Trên Cơ Sở ...Các Nhân Tố Tác Động Đến Sự Vận Dụng Hệ Thống Kế Toán Chi Phí Dựa Trên Cơ Sở ...
Các Nhân Tố Tác Động Đến Sự Vận Dụng Hệ Thống Kế Toán Chi Phí Dựa Trên Cơ Sở ...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Đặc Điểm Tính Cách, Sự Hài Lòng Công Việc
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Đặc Điểm Tính  Cách, Sự Hài Lòng Công ViệcLuận Văn Mối Quan Hệ Giữa Đặc Điểm Tính  Cách, Sự Hài Lòng Công Việc
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Đặc Điểm Tính Cách, Sự Hài Lòng Công ViệcHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Các Nhân Tố Tác Động Đến Sự Vận Dụng Hệ Thống Kế Toán Chi Phí Dựa Trên Cơ Sở ...
Các Nhân Tố Tác Động Đến Sự Vận Dụng Hệ Thống Kế Toán Chi Phí Dựa Trên Cơ Sở ...Các Nhân Tố Tác Động Đến Sự Vận Dụng Hệ Thống Kế Toán Chi Phí Dựa Trên Cơ Sở ...
Các Nhân Tố Tác Động Đến Sự Vận Dụng Hệ Thống Kế Toán Chi Phí Dựa Trên Cơ Sở ...Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tính Hữu Hiệu Hệ Thống Thông Tin Kế Toán
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tính Hữu Hiệu Hệ Thống Thông Tin Kế ToánLuận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tính Hữu Hiệu Hệ Thống Thông Tin Kế Toán
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tính Hữu Hiệu Hệ Thống Thông Tin Kế ToánViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Sản Phẩm Thực Phẩm Và Đồ Uống
Luận Văn Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Sản Phẩm Thực Phẩm Và Đồ UốngLuận Văn Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Sản Phẩm Thực Phẩm Và Đồ Uống
Luận Văn Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Sản Phẩm Thực Phẩm Và Đồ UốngNhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Luận Văn Thạc Sĩ Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Đối Với Công Việc Của N...
Luận Văn Thạc Sĩ Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Đối Với Công Việc Của N...Luận Văn Thạc Sĩ Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Đối Với Công Việc Của N...
Luận Văn Thạc Sĩ Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Đối Với Công Việc Của N...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản Trị
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản TrịLuận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản Trị
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản TrịViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Nham duc phuc k50 cnpm_khoa luan tot nghiep dai hoc
Nham duc phuc k50 cnpm_khoa luan tot nghiep dai hocNham duc phuc k50 cnpm_khoa luan tot nghiep dai hoc
Nham duc phuc k50 cnpm_khoa luan tot nghiep dai hocdanielpowter_89
 

Similar to Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Nhân Viên Kế Toán Trong Môi Trường Ứng Dụng Hệ Thống Hoạch Định Nguồn Lực Doanh Nghiệp (20)

Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cổ Phần Cơ Điện Th...
Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cổ Phần Cơ  Điện Th...Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cổ Phần Cơ  Điện Th...
Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cổ Phần Cơ Điện Th...
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Hệ thống Thông Tin Kế Toán Trong Các Doa...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Hệ thống Thông Tin Kế Toán Trong Các Doa...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Hệ thống Thông Tin Kế Toán Trong Các Doa...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Hệ thống Thông Tin Kế Toán Trong Các Doa...
 
Ứng Dụng Mô Hình Dea Đánh Giá Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng
Ứng Dụng Mô Hình Dea Đánh Giá Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân HàngỨng Dụng Mô Hình Dea Đánh Giá Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng
Ứng Dụng Mô Hình Dea Đánh Giá Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng
 
Đề tài: Phần mềm trợ giúp tìm việc làm cho người lao động, HAY
Đề tài: Phần mềm trợ giúp tìm việc làm cho người lao động, HAYĐề tài: Phần mềm trợ giúp tìm việc làm cho người lao động, HAY
Đề tài: Phần mềm trợ giúp tìm việc làm cho người lao động, HAY
 
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Sử Dụng Ứng Dụng Thanh Toán Di Động ...
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Sử Dụng Ứng Dụng Thanh Toán Di Động ...Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Sử Dụng Ứng Dụng Thanh Toán Di Động ...
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Sử Dụng Ứng Dụng Thanh Toán Di Động ...
 
Luận văn: Tìm hiểu giải thuật tìm kiếm cộng đồng trong mạng xã hội
Luận văn: Tìm hiểu giải thuật tìm kiếm cộng đồng trong mạng xã hộiLuận văn: Tìm hiểu giải thuật tìm kiếm cộng đồng trong mạng xã hội
Luận văn: Tìm hiểu giải thuật tìm kiếm cộng đồng trong mạng xã hội
 
Luận văn: Nghiên cứu sự hài lòng của người khai hải quan đối với dịch vụ hải ...
Luận văn: Nghiên cứu sự hài lòng của người khai hải quan đối với dịch vụ hải ...Luận văn: Nghiên cứu sự hài lòng của người khai hải quan đối với dịch vụ hải ...
Luận văn: Nghiên cứu sự hài lòng của người khai hải quan đối với dịch vụ hải ...
 
Khóa luận: Nâng cao chất lượng cán bộ công chức, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Nâng cao chất lượng cán bộ công chức, HAY, 9 ĐIỂMKhóa luận: Nâng cao chất lượng cán bộ công chức, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Nâng cao chất lượng cán bộ công chức, HAY, 9 ĐIỂM
 
Sự Hài Lòng Của Người Dân Đối Với Việc Cung Ứng Chất Lượng Dịch Vụ Hành Chính...
Sự Hài Lòng Của Người Dân Đối Với Việc Cung Ứng Chất Lượng Dịch Vụ Hành Chính...Sự Hài Lòng Của Người Dân Đối Với Việc Cung Ứng Chất Lượng Dịch Vụ Hành Chính...
Sự Hài Lòng Của Người Dân Đối Với Việc Cung Ứng Chất Lượng Dịch Vụ Hành Chính...
 
Các Nhân Tố Tác Động Đến Sự Vận Dụng Hệ Thống Kế Toán Chi Phí Dựa Trên Cơ Sở ...
Các Nhân Tố Tác Động Đến Sự Vận Dụng Hệ Thống Kế Toán Chi Phí Dựa Trên Cơ Sở ...Các Nhân Tố Tác Động Đến Sự Vận Dụng Hệ Thống Kế Toán Chi Phí Dựa Trên Cơ Sở ...
Các Nhân Tố Tác Động Đến Sự Vận Dụng Hệ Thống Kế Toán Chi Phí Dựa Trên Cơ Sở ...
 
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Đặc Điểm Tính Cách, Sự Hài Lòng Công Việc
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Đặc Điểm Tính  Cách, Sự Hài Lòng Công ViệcLuận Văn Mối Quan Hệ Giữa Đặc Điểm Tính  Cách, Sự Hài Lòng Công Việc
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Đặc Điểm Tính Cách, Sự Hài Lòng Công Việc
 
Các Nhân Tố Tác Động Đến Sự Vận Dụng Hệ Thống Kế Toán Chi Phí Dựa Trên Cơ Sở ...
Các Nhân Tố Tác Động Đến Sự Vận Dụng Hệ Thống Kế Toán Chi Phí Dựa Trên Cơ Sở ...Các Nhân Tố Tác Động Đến Sự Vận Dụng Hệ Thống Kế Toán Chi Phí Dựa Trên Cơ Sở ...
Các Nhân Tố Tác Động Đến Sự Vận Dụng Hệ Thống Kế Toán Chi Phí Dựa Trên Cơ Sở ...
 
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tính Hữu Hiệu Hệ Thống Thông Tin Kế Toán
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tính Hữu Hiệu Hệ Thống Thông Tin Kế ToánLuận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tính Hữu Hiệu Hệ Thống Thông Tin Kế Toán
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tính Hữu Hiệu Hệ Thống Thông Tin Kế Toán
 
Luận Văn Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Sản Phẩm Thực Phẩm Và Đồ Uống
Luận Văn Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Sản Phẩm Thực Phẩm Và Đồ UốngLuận Văn Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Sản Phẩm Thực Phẩm Và Đồ Uống
Luận Văn Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Sản Phẩm Thực Phẩm Và Đồ Uống
 
Phân hệ khách hàng và hợp đồng trong CRM của doanh nghiệp
Phân hệ khách hàng và hợp đồng trong CRM của doanh nghiệpPhân hệ khách hàng và hợp đồng trong CRM của doanh nghiệp
Phân hệ khách hàng và hợp đồng trong CRM của doanh nghiệp
 
Luận văn: Phân hệ hợp đồng trong CRM của doanh nghiệp, HAY
Luận văn: Phân hệ hợp đồng trong CRM của doanh nghiệp, HAYLuận văn: Phân hệ hợp đồng trong CRM của doanh nghiệp, HAY
Luận văn: Phân hệ hợp đồng trong CRM của doanh nghiệp, HAY
 
Luận Văn Tạo Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Công Ty Thực Phẩm
Luận Văn Tạo Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Công Ty Thực PhẩmLuận Văn Tạo Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Công Ty Thực Phẩm
Luận Văn Tạo Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Công Ty Thực Phẩm
 
Luận Văn Thạc Sĩ Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Đối Với Công Việc Của N...
Luận Văn Thạc Sĩ Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Đối Với Công Việc Của N...Luận Văn Thạc Sĩ Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Đối Với Công Việc Của N...
Luận Văn Thạc Sĩ Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Đối Với Công Việc Của N...
 
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản Trị
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản TrịLuận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản Trị
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản Trị
 
Nham duc phuc k50 cnpm_khoa luan tot nghiep dai hoc
Nham duc phuc k50 cnpm_khoa luan tot nghiep dai hocNham duc phuc k50 cnpm_khoa luan tot nghiep dai hoc
Nham duc phuc k50 cnpm_khoa luan tot nghiep dai hoc
 

More from Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com

Luận Văn Nghiên Cứu Về Mối Quan Hệ Giữa Chất Lượng Phần Mềm Kế Toán Với Hoạt ...
Luận Văn Nghiên Cứu Về Mối Quan Hệ Giữa Chất Lượng Phần Mềm Kế Toán Với Hoạt ...Luận Văn Nghiên Cứu Về Mối Quan Hệ Giữa Chất Lượng Phần Mềm Kế Toán Với Hoạt ...
Luận Văn Nghiên Cứu Về Mối Quan Hệ Giữa Chất Lượng Phần Mềm Kế Toán Với Hoạt ...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Nghiên Cứu Vấn Đề Nợ Xấu Các Ngân Hàng Việt Nam, Thái Lan Và Indonesia
Luận Văn Nghiên Cứu Vấn Đề Nợ Xấu Các Ngân Hàng Việt Nam, Thái Lan Và IndonesiaLuận Văn Nghiên Cứu Vấn Đề Nợ Xấu Các Ngân Hàng Việt Nam, Thái Lan Và Indonesia
Luận Văn Nghiên Cứu Vấn Đề Nợ Xấu Các Ngân Hàng Việt Nam, Thái Lan Và IndonesiaHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Nghiên Cứu Vai Trò Hòa Giải Xung Đột Của Phong Cách Lãnh Đạo Chuyển ...
Luận Văn Nghiên Cứu Vai Trò Hòa Giải Xung Đột Của Phong Cách Lãnh Đạo Chuyển ...Luận Văn Nghiên Cứu Vai Trò Hòa Giải Xung Đột Của Phong Cách Lãnh Đạo Chuyển ...
Luận Văn Nghiên Cứu Vai Trò Hòa Giải Xung Đột Của Phong Cách Lãnh Đạo Chuyển ...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Nghiên Cứu Mối Quan Hệ Giữa Tỷ Giá Hối Đoái Và Giá Chứng Khoán
Luận Văn Nghiên Cứu Mối Quan Hệ Giữa Tỷ Giá Hối Đoái Và Giá Chứng KhoánLuận Văn Nghiên Cứu Mối Quan Hệ Giữa Tỷ Giá Hối Đoái Và Giá Chứng Khoán
Luận Văn Nghiên Cứu Mối Quan Hệ Giữa Tỷ Giá Hối Đoái Và Giá Chứng KhoánHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Nghiên Cứu Hệ Số An Toàn Vốn Và Khả Năng Áp Dụng Basel III
Luận Văn Nghiên Cứu Hệ Số An Toàn Vốn Và Khả Năng Áp Dụng Basel IIILuận Văn Nghiên Cứu Hệ Số An Toàn Vốn Và Khả Năng Áp Dụng Basel III
Luận Văn Nghiên Cứu Hệ Số An Toàn Vốn Và Khả Năng Áp Dụng Basel IIIHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng ví điện tử MOCA ...
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng ví điện tử MOCA ...Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng ví điện tử MOCA ...
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng ví điện tử MOCA ...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hội Đồng Quản Trị Đến Cấu Trúc Vốn Tại Các ...
Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hội Đồng Quản Trị Đến Cấu Trúc Vốn Tại Các ...Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hội Đồng Quản Trị Đến Cấu Trúc Vốn Tại Các ...
Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hội Đồng Quản Trị Đến Cấu Trúc Vốn Tại Các ...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Nâng Cao Sự Hài Lòng Của Người Lao Động Tại Công Ty Bonjour
Luận Văn Nâng Cao Sự Hài Lòng Của Người Lao Động Tại Công Ty BonjourLuận Văn Nâng Cao Sự Hài Lòng Của Người Lao Động Tại Công Ty Bonjour
Luận Văn Nâng Cao Sự Hài Lòng Của Người Lao Động Tại Công Ty BonjourHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Giao Nhận
Luận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Giao NhậnLuận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Giao Nhận
Luận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Giao NhậnHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Nâng Cao Quy Trình Thủ Tục Hải Quan Đối Với Hàng Hóa Nhập Khẩu Thươn...
Luận Văn Nâng Cao Quy Trình Thủ Tục Hải Quan Đối Với Hàng Hóa Nhập Khẩu Thươn...Luận Văn Nâng Cao Quy Trình Thủ Tục Hải Quan Đối Với Hàng Hóa Nhập Khẩu Thươn...
Luận Văn Nâng Cao Quy Trình Thủ Tục Hải Quan Đối Với Hàng Hóa Nhập Khẩu Thươn...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạn Tranh Của Hệ Thống Trung Tâm Thương Mại Sense ...
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạn Tranh Của Hệ Thống Trung Tâm Thương Mại Sense ...Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạn Tranh Của Hệ Thống Trung Tâm Thương Mại Sense ...
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạn Tranh Của Hệ Thống Trung Tâm Thương Mại Sense ...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ, Công Hức Quận Phú Nhuận
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ, Công  Hức Quận Phú NhuậnLuận Văn Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ, Công  Hức Quận Phú Nhuận
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ, Công Hức Quận Phú NhuậnHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Nhằm Gia Tăng Sự Hài Lòng Của Bệnh Nhân
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Nhằm Gia Tăng Sự Hài Lòng Của Bệnh NhânLuận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Nhằm Gia Tăng Sự Hài Lòng Của Bệnh Nhân
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Nhằm Gia Tăng Sự Hài Lòng Của Bệnh NhânHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Nông NghiệpLuận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Nông NghiệpHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Đầu Tư ...
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Đầu Tư ...Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Đầu Tư ...
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Đầu Tư ...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Huy Động Vốn Tại Ngân HàngLuận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Huy Động Vốn Tại Ngân HàngHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Mốiquan Hệ giữa quản Trị vốn luân Chuyển Và Khả Năng Sinh lời
Luận Văn Mốiquan Hệ giữa quản Trị vốn luân Chuyển Và Khả Năng Sinh lờiLuận Văn Mốiquan Hệ giữa quản Trị vốn luân Chuyển Và Khả Năng Sinh lời
Luận Văn Mốiquan Hệ giữa quản Trị vốn luân Chuyển Và Khả Năng Sinh lờiHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Việc Nắm Giữ Tiền Mặt Và Kỳ Hạn Nợ Trong Trường Hợp...
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Việc Nắm Giữ Tiền Mặt Và Kỳ Hạn Nợ Trong Trường Hợp...Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Việc Nắm Giữ Tiền Mặt Và Kỳ Hạn Nợ Trong Trường Hợp...
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Việc Nắm Giữ Tiền Mặt Và Kỳ Hạn Nợ Trong Trường Hợp...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 

More from Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com (20)

Luận Văn Nghiên Cứu Về Mối Quan Hệ Giữa Chất Lượng Phần Mềm Kế Toán Với Hoạt ...
Luận Văn Nghiên Cứu Về Mối Quan Hệ Giữa Chất Lượng Phần Mềm Kế Toán Với Hoạt ...Luận Văn Nghiên Cứu Về Mối Quan Hệ Giữa Chất Lượng Phần Mềm Kế Toán Với Hoạt ...
Luận Văn Nghiên Cứu Về Mối Quan Hệ Giữa Chất Lượng Phần Mềm Kế Toán Với Hoạt ...
 
Luận Văn Nghiên Cứu Vấn Đề Nợ Xấu Các Ngân Hàng Việt Nam, Thái Lan Và Indonesia
Luận Văn Nghiên Cứu Vấn Đề Nợ Xấu Các Ngân Hàng Việt Nam, Thái Lan Và IndonesiaLuận Văn Nghiên Cứu Vấn Đề Nợ Xấu Các Ngân Hàng Việt Nam, Thái Lan Và Indonesia
Luận Văn Nghiên Cứu Vấn Đề Nợ Xấu Các Ngân Hàng Việt Nam, Thái Lan Và Indonesia
 
Luận Văn Nghiên Cứu Vai Trò Hòa Giải Xung Đột Của Phong Cách Lãnh Đạo Chuyển ...
Luận Văn Nghiên Cứu Vai Trò Hòa Giải Xung Đột Của Phong Cách Lãnh Đạo Chuyển ...Luận Văn Nghiên Cứu Vai Trò Hòa Giải Xung Đột Của Phong Cách Lãnh Đạo Chuyển ...
Luận Văn Nghiên Cứu Vai Trò Hòa Giải Xung Đột Của Phong Cách Lãnh Đạo Chuyển ...
 
Luận Văn Nghiên Cứu Mối Quan Hệ Giữa Tỷ Giá Hối Đoái Và Giá Chứng Khoán
Luận Văn Nghiên Cứu Mối Quan Hệ Giữa Tỷ Giá Hối Đoái Và Giá Chứng KhoánLuận Văn Nghiên Cứu Mối Quan Hệ Giữa Tỷ Giá Hối Đoái Và Giá Chứng Khoán
Luận Văn Nghiên Cứu Mối Quan Hệ Giữa Tỷ Giá Hối Đoái Và Giá Chứng Khoán
 
Luận Văn Nghiên Cứu Hệ Số An Toàn Vốn Và Khả Năng Áp Dụng Basel III
Luận Văn Nghiên Cứu Hệ Số An Toàn Vốn Và Khả Năng Áp Dụng Basel IIILuận Văn Nghiên Cứu Hệ Số An Toàn Vốn Và Khả Năng Áp Dụng Basel III
Luận Văn Nghiên Cứu Hệ Số An Toàn Vốn Và Khả Năng Áp Dụng Basel III
 
Luận Văn Nghiên Cứu Hành Vi Lựa Chọn Thương Hiệu Tiêu Đóng Chai
Luận Văn Nghiên Cứu Hành Vi Lựa Chọn Thương Hiệu Tiêu Đóng ChaiLuận Văn Nghiên Cứu Hành Vi Lựa Chọn Thương Hiệu Tiêu Đóng Chai
Luận Văn Nghiên Cứu Hành Vi Lựa Chọn Thương Hiệu Tiêu Đóng Chai
 
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng ví điện tử MOCA ...
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng ví điện tử MOCA ...Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng ví điện tử MOCA ...
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng ví điện tử MOCA ...
 
Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hội Đồng Quản Trị Đến Cấu Trúc Vốn Tại Các ...
Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hội Đồng Quản Trị Đến Cấu Trúc Vốn Tại Các ...Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hội Đồng Quản Trị Đến Cấu Trúc Vốn Tại Các ...
Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hội Đồng Quản Trị Đến Cấu Trúc Vốn Tại Các ...
 
Luận Văn Nâng Cao Sự Hài Lòng Của Người Lao Động Tại Công Ty Bonjour
Luận Văn Nâng Cao Sự Hài Lòng Của Người Lao Động Tại Công Ty BonjourLuận Văn Nâng Cao Sự Hài Lòng Của Người Lao Động Tại Công Ty Bonjour
Luận Văn Nâng Cao Sự Hài Lòng Của Người Lao Động Tại Công Ty Bonjour
 
Luận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Giao Nhận
Luận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Giao NhậnLuận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Giao Nhận
Luận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Giao Nhận
 
Luận Văn Nâng Cao Quy Trình Thủ Tục Hải Quan Đối Với Hàng Hóa Nhập Khẩu Thươn...
Luận Văn Nâng Cao Quy Trình Thủ Tục Hải Quan Đối Với Hàng Hóa Nhập Khẩu Thươn...Luận Văn Nâng Cao Quy Trình Thủ Tục Hải Quan Đối Với Hàng Hóa Nhập Khẩu Thươn...
Luận Văn Nâng Cao Quy Trình Thủ Tục Hải Quan Đối Với Hàng Hóa Nhập Khẩu Thươn...
 
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Cụm Ngành Tôm Tỉnh Cà Mau
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Cụm Ngành Tôm Tỉnh Cà MauLuận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Cụm Ngành Tôm Tỉnh Cà Mau
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Cụm Ngành Tôm Tỉnh Cà Mau
 
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạn Tranh Của Hệ Thống Trung Tâm Thương Mại Sense ...
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạn Tranh Của Hệ Thống Trung Tâm Thương Mại Sense ...Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạn Tranh Của Hệ Thống Trung Tâm Thương Mại Sense ...
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạn Tranh Của Hệ Thống Trung Tâm Thương Mại Sense ...
 
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ, Công Hức Quận Phú Nhuận
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ, Công  Hức Quận Phú NhuậnLuận Văn Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ, Công  Hức Quận Phú Nhuận
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ, Công Hức Quận Phú Nhuận
 
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Nhằm Gia Tăng Sự Hài Lòng Của Bệnh Nhân
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Nhằm Gia Tăng Sự Hài Lòng Của Bệnh NhânLuận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Nhằm Gia Tăng Sự Hài Lòng Của Bệnh Nhân
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Nhằm Gia Tăng Sự Hài Lòng Của Bệnh Nhân
 
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Nông NghiệpLuận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp
 
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Đầu Tư ...
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Đầu Tư ...Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Đầu Tư ...
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Đầu Tư ...
 
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Huy Động Vốn Tại Ngân HàngLuận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng
 
Luận Văn Mốiquan Hệ giữa quản Trị vốn luân Chuyển Và Khả Năng Sinh lời
Luận Văn Mốiquan Hệ giữa quản Trị vốn luân Chuyển Và Khả Năng Sinh lờiLuận Văn Mốiquan Hệ giữa quản Trị vốn luân Chuyển Và Khả Năng Sinh lời
Luận Văn Mốiquan Hệ giữa quản Trị vốn luân Chuyển Và Khả Năng Sinh lời
 
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Việc Nắm Giữ Tiền Mặt Và Kỳ Hạn Nợ Trong Trường Hợp...
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Việc Nắm Giữ Tiền Mặt Và Kỳ Hạn Nợ Trong Trường Hợp...Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Việc Nắm Giữ Tiền Mặt Và Kỳ Hạn Nợ Trong Trường Hợp...
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Việc Nắm Giữ Tiền Mặt Và Kỳ Hạn Nợ Trong Trường Hợp...
 

Recently uploaded

Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnKabala
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiNgocNguyen591215
 
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họcChương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họchelenafalet
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docxasdnguyendinhdang
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfXem Số Mệnh
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...ChuThNgnFEFPLHN
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnpmtiendhti14a5hn
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạowindcances
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...VnTh47
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfXem Số Mệnh
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàNguyen Thi Trang Nhung
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem Số Mệnh
 
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...Nguyen Thanh Tu Collection
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emTrangNhung96
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfXem Số Mệnh
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoidnghia2002
 

Recently uploaded (20)

Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
 
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họcChương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
 
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 

Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Nhân Viên Kế Toán Trong Môi Trường Ứng Dụng Hệ Thống Hoạch Định Nguồn Lực Doanh Nghiệp

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGÔ THỊ LAN ĐÀI CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CÔNG VIỆC CỦA NHÂN VIÊN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG DỤNG HỆ THỐNG HOẠCH ĐỊNH NGUỒN LỰC DOANH NGHIỆP (ERP) KHU VỰC TP.HCM Tham khảo thêm tài liệu tại Luanvanpanda.com Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Thuê Tiểu Luận,Báo Cáo Khoá Luận, Luận Văn ZALO/TELEGRAM HỖ TRỢ 0932.091.562 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2022
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGÔ THỊ LAN ĐÀI CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CÔNG VIỆC CỦA NHÂN VIÊN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG DỤNG HỆ THỐNG HOẠCH ĐỊNH NGUỒN LỰC DOANH NGHIỆP (ERP) KHU VỰC TP.HCM Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 8340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN BÍCH LIÊN TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2022
  • 3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này công trình nghiên cứu do tôi thực hiện, dưới sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Bích Liên. Việc thu thập số liệu do tôi thực hiện, không sao chép hay lấy bất kì một bài nghiên cứu khoa học khác. Trong quá trình nghiên cứu, có tham khảo và trích dẫn một số tài liệu của các tác giả trong và ngoài nước, được tôi chú thích rõ ràng và ghi rõ trong Tài liệu tham khảo. NGÔ THỊ LAN ĐÀI
  • 4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC HÌNH VẼ TÓM TẮT LUẬN VĂN ABSTRACT PHẦN MỞ ĐẦU........................................................................................................1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU................................................6 1.1 Khái quát các nghiên cứu................................................................................6 1.1.1 Khái quát các nghiên cứu về sự hài lòng công việc................................6 1.1.1.1 Các nghiên cứu nước ngoài ....................................................................6 1.1.1.2 Các nghiên cứu trong nước.....................................................................6 1.1.2 Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng công việc của nhân viên sử dụng HTTT/ ERP.....................................................................................7 1.2 Nhận xét chung và xác định khe hổng nghiên cứu .......................................10 1.2.1 Nhận xét chung .....................................................................................10 1.2.2 Xác định khe hổng nghiên cứu .............................................................11 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ......................................................................15 2.1 Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp – ERP ..................................15 2.1.1 Khái niệm ERP .....................................................................................15 2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển hệ thống ERP.................................15 2.1.3 Đặc điểm cơ bản của hệ thống ERP......................................................16 2.1.4 Lợi ích của ERP....................................................................................17 2.1.5 Hạn chế của ERP ..................................................................................19 2.2 Mối quan hệ và ảnh hưởng của ERP và hệ thống thông tin kế toán .............19
  • 5. 2.3 Sự hài lòng về công việc của nhân viên........................................................22 2.3.1 Khái niệm sự hài lòng về công việc:.....................................................22 2.3.2 Đo lường sự hài lòng về công việc của nhân viên................................22 2.4 Các nhân tố tác động đến sự hài lòng về công việc của nhân viên ...............25 2.4.1 Mô hình kim cương Leavitt (1965).......................................................25 2.4.2 Mô hình HTTT thành công của DeLone và McLean ...........................26 2.4.3 Mô hình đặc điểm công việc của Hackman và Oldham (1974)............29 CHƯƠNG 3: KHÁI NIỆM, GIẢ THUYẾT, MÔ HÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................................................................33 3.1 Khái niệm nghiên cứu ...................................................................................33 3.2 Giả thuyết nghiên cứu ...................................................................................43 3.3 Mô hình nghiên cứu ......................................................................................44 3.4 Qui trình nghiên cứu .....................................................................................45 3.5 Thiết kế nghiên cứu.......................................................................................47 3.5.1 Phương pháp nghiên cứu ......................................................................47 3.5.2 Lựa chọn thang đo và xây dựng bảng câu hỏi ......................................47 3.5.3 Tổng thể, mẫu nghiên cứu và phương pháp thu thập dữ liệu ...............52 3.6 Phương pháp xử lý, phân tích số liệu............................................................53 3.6.1 Thống kê mô tả .....................................................................................53 3.6.2 Kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha.......54 3.6.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA .........................................................54 3.6.4 Phân tích tương quan Pearson...............................................................55 3.6.5 Phân tích hồi qui tuyến tính bội............................................................55 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ NHẬN XÉT.................................58 4.1 Kết quả nghiên cứu .......................................................................................58 4.1.1 Thống kê mô tả.....................................................................................58 4.1.2 Kiểm định thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha...................59 4.1.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA .........................................................65 4.1.4 Phân tích mô hình hồi qui bội...............................................................68
  • 6. 4.2 Nhận xét kết quả nghiên cứu.........................................................................77 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................81 5.1 Kết luận .........................................................................................................81 5.2 Kiến nghị.......................................................................................................81 5.3 Hạn chế của bài nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo ........................86 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  • 7. DANH MỤC VIẾT TẮT ERP (Enterprise resource planning): Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp. HTTT (Information System): Hệ thống thông tin IT (Information Technology): Công nghệ thông tin TP.HCM: Thành phố Hồ Chí Minh
  • 8. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Chất lượng hệ thống theo tổng hợp của Urbach và Muller Bảng 2.2 Chất lượng thông tin theo tổng hợp của Urbach và Muller Bảng 3.1 Thang đo sự hài lòng công việc Bảng 3.2 Thang đo chất lượng hệ thống Bảng 3.3 Thang đo chất lượng thông tin Bảng 3.4 Thang đo đặc điểm công việc Bảng 4. 1 Đặc điểm chính của mẫu khảo sát Bảng 4. 2 Cronbach’s Alpha của nhân tố Chất lượng hệ thống Bảng 4. 3 Cronbach’s Alpha của nhân tố Chất lượng thông tin Bảng 4. 4 Cronbach’s Alpha của nhân tố Đặc điểm công việc lần 2 Bảng 4. 5 Cronbach’s Alpha của nhân tố sự hài lòng trong công việc của người dùng Bảng 4. 6 Kết quả định KMO và Bartlett’s biến độc lập Bảng 4. 7 Kết quả phân tích nhân tố khám phá biến độc lập Bảng 4. 8 Kết quả định KMO và Bartlett’s biến phụ thuộc Bảng 4. 9 Kết quả phân tích nhân tố khám phá biến phụ thuộc Bảng 4.10 Hệ số tương quan Person Bảng 4.11 Hệ số xác định phù hợp của mô hình Bảng 4.12 Kết quả phân tích ANOVA Bảng 4.13 Kết quả phân tích hồi quy nhóm nhân tố
  • 9. DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 2.1 Mô hình kim cương Leavitt (1965) Hình 2.2 Mô hình HTTT thành công DeLone và McLean (1992) Hình 2.3 Mô hình HTTT thành công DeLone và McLean (2003) Hình 2.4 Mô hình đặc điểm công việc Hackman và Oldham (1974) Hình 3.1 Mô hình nghiên cứu Hình 3.2 Qui trình nghiên cứu Hình 4.1 Đồ thị Histogram Hình 4.2 Đồ thị P-P Plot
  • 10. TÓM TẮT LUẬN VĂN Trong những năm gần đây hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (ERP) đang dần trở nên phổ biến và được triển khai ở hầu hết các doanh nghiệp thuộc nhiều lĩnh vực, qui mô khác nhau. Do đó nhu cầu nghiên cứu khoa học về các khía cạnh liên quan đến việc ứng dụng ERP ngày càng gia tăng. Thông qua việc tổng kết các nghiên cứu trên thế giới và Việt Nam, luận văn nhận thấy số lượng bài nghiên cứu về sự hài lòng trong công việc của nhân viên kế toán sử dụng ERP rất ít. Vì vậy, luận văn thực hiện nghiên cứu các nhân tố tác động đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên kế toán trong môi trường ứng dụng ERP – tại khu vực Tp.HCM. Để giải quyết vấn đề, luận văn cần thực hiện trả lời 2 câu hỏi sau: (1) Những nhân tố nào ảnh hưởng đến sự hài lòng công việc của nhân viên kế toán? và (2) Mức đô ảnh hưởng của các nhân tố đến sự hài lòng công việc của nhân viên kế toán như thế nào? Dựa vào các lý thuyết liên quan, luận văn thực hiện kiểm tra thang đo các khái niệm nghiên cứu gồm chất lượng thông tin, chất lượng hệ thống, đặc điểm công việc và sự hài lòng trong công việc của nhân viên kế toántrong môi trường ERP. Phương pháp định lượng được thực hiện nhằm giải quyết lần lượt các câu hỏi nghiên cứu, và việc kiểm định thang đo, mô hình nghiên cứu, giả thuyết nghiên cứu và kết quả nghiên cứu có được dựa trên việc xử lý số liệu thống kê phần mềm SPSS 20. Có 220 phiếu khảo sát được phát đi thông qua việc khảo sát trên Google Docs và phát trực tiếp, thu được 201 phiếu hợp lệ để thực hiện nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu cho thấy chất lượng thông tin, chất lượng hệ thống và đặc điểm công việc đều có ảnh hưởng đáng kể đến sự hài lòng công việc của nhân viên kế toán trong môi trường ứng dụng hệ thống ERP. Dựa trên kết quả nghiên cứu thu được, luận văn xem xét và đưa ra những kiến nghị nhằm nâng cao sự hài lòng công việc cho nhân viên kế toán trong môi trường ứng dụng ERP. Từ khóa: ERP, Sự hài lòng công việc, chất lượng thông tin, chất lượng hệ thống, đặc điểm công việc
  • 11. ABSTRACT ERP have gradually become popular and implemented in almost every company of various fields and industry sizes in recent years. Therefore, the demand for scientific research on the aspects related to ERP system implementation is increasing. Through the result of analysis in the world and in Vietnam, the dissertation realized a slight number of surveys on accountant’s job satisfaction. Accordingly, the dissertation made the research on factors affecting accountant’s job satisfaction of ERP system using and implementation in Ho Chi Minh. The dissertation solves the problem by answering 2 questions as follows: (1) What do the factors affect the accountant’s job satisfaction? (2) How is the level of influence of factors on accountant’s job satisfaction? Based on the relevant theories, the dissertation examines the scale of research concepts including information quality, system quality, job characteristics and accountant’s job satisfaction in ERP environment. Quantitative methods are conducted to solve the research questions one by one and the testing of scales, research models, research hypotheses and research results are based on statistical processing of SPSS 20 software. There are 220 survey questionnaires distributed through the survey by direct and on Google Docs. There are 201 valid survey questionnaires (91.36%) were collected in order to investigate after reviewing and eliminating invalid answers. The analysis results show that information quality, system quality and job characteristics have a significant impact on accountant’s job satisfaction of ERP system using and implementation. Based on the analysis results obtained the dissertation reviews and makes recommendations to improve accountant's job satisfaction of ERP system implementation. Keywords: ERP, job satisfaction, information quality, system quality, job characteristics
  • 12. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1 Lý do nghiên cứu Các tổ chức kinh doanh ngày nay đang phải đối mặt với một môi trường cạnh tranh và phức tạp hơn bao giờ hết. Việc ứng dụng công nghệ thông tin vào trong quá trình hoạt động kinh doanh là một nhu cầu tất yếu giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển lâu dài. Cùng với sự phát triển vượt bậc của công nghệ thông tin, hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (ERP) ra đời vào những năm 1990, và ngày nay nó đang được sử dụng rộng rãi trong các doanh nghiệp trên thế giới cũng như tại Việt Nam. Davenport (2000) đề xuất rằng việc triển khai hệ thống ERP mang lại nhiều lợi ích cho tổ chức như giảm thời gian chu kỳ công việc, nâng cao hiệu quả của thông tin, tạo ra thông tin tài chính nhanh chóng, hỗ trợ thực hiện các chiến lược phát triển của tổ chức. Do đó, nhiều công ty đang xem việc triển khai và sử dụng hệ thống ERP như là một phương tiện để giảm chi phí hoạt động, nâng cao khả năng cạnh tranh, tăng năng suất và cải thiện dịch vụ khách hàng. Ngoài ra, việc ứng dụng ERP còn tác động rộng lớn đến những người sử dụng hệ thống thông qua việc thay đổi cách thức thực hiện công việc, bản chất nhiệm vụ, qui trình công việc (Davenport et al. 1996; Liang et al. 2007; Mullarkey et al. 1997). Các ứng dụng công nghệ không thể thành công trừ khi người dùng có thái độ tích cực với hệ thống và coi chúng có lợi cho bản thân họ. Với việc xem người dùng là trung tâm, Saatcioglu (2009) xác định sự hài lòng của người dùng là thước đo để đánh giá sự thành công của việc triển khai ERP. Hệ thống ERP có thể tích hợp thông tin từ tất cả các phòng ban và chức năng của doanh nghiệp vào một hệ thống duy nhất. Nó phục vụ cho nhu cầu về nhân sự, tài chính, cung ứng và các bộ phận khác theo qui trình kinh doanh thực tế của doanh nghiệp. Với đặc điểm như vậy, người sử dụng trong môi trường ERP có thể là nhà quản trị, bộ phận nhân sự, bộ phận kế toán, bộ phận sale, … Trong doanh nghiệp, bộ phận kế toán là một trong những bộ phận không thể thiếu. Thông tin do bộ phận kế toán cung cấp rất cần thiết cho nhà quản
  • 13. 2 trị đưa ra các chiến lược và quyết định kinh doanh. Do đó mức độ chính xác của thông tin do kế toán cung cấp sẽ ảnh hưởng đến mức độ hiệu quả các quyết định của nhà quản trị, từ đó ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Do tầm quan trọng của bộ phận kế toán trong doanh nghiệp, người sử dụng hệ thống được luận văn lựa chọn nghiên cứu là bộ phận kế toán – cụ thể là nhân viên kế toán. Trích theo Phạm Trà Lam (2018), việc ứng dụng hệ thống ERP ảnh hưởng đến nhiều nhóm đối tượng, riêng các nhân viên kế toán là nhóm đối tượng chịu ảnh hưởng mạnh mẽ hơn. Theo nghiên cứu của Jiang và cộng sự (2012), thảo luận về sự hài lòng trong nghiên cứu HTTT. Sự hài lòng đối với HTTT được chia thành hai loại: sự hài lòng của nhân viên sử dụng với HTTT và sự hài lòng trong công việc của nhân viên sử dụng HTTT. Hiện nay các nghiên cứu xem xét về sự hài lòng của nhân viên sử dụng đối với HTHT cũng như nghiên cứu về sự hài lòng của nhân viên sử dụng với hệ thống ERP tương đối nhiều. Tuy nhiên các nghiên cứu nghiên cứu liên quan đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên sử dụng hệ thống ERP rất ít. Đặc biệt các nghiên cứu đi sâu vào nghiên cứu sự hài lòng công việc của nhân viên kế toán trong môi trường ERP càng ít hơn. Do đó, luận văn lựa chọn thực hiện nghiên cứu “ Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc nhân viên kế toán trong môi trường ứng dụng ERP tại khu vực TP.HCM” là điều thiết yếu. 2 Mục tiêu nghiên cứu/ Câu hỏi nghiên cứu Việc triển khai và ứng dụng hệ thống ERP làm thay đổi quy trình kinh doanh, cách thức thực hiện công việc, bản chất của nhiệm vụ, từ đó ảnh hưởng đến sự hài lòng công việc của nhân viên kế toán. Bên cạnh đó, TP.HCM với vai trò là đầu tàu thúc đẩy nền kinh tế của cả nước, hàng năm TP.HCM đóng góp khoảng 30% tổng thu ngân sách cả nước. Ngoài ra, lực lượng lao động năng động, có trình độ và tay nghề cao góp phần vào sự phát triển kinh tế của TP.HCM. Với những lý do đó, luận văn thực hiện nghiên cứu nhằm xác định “ Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng
  • 14. 3 trong công việc của nhân viên kế toán trong môi trường ứng dụng ERP tại khu vực TP.HCM”.  Mục tiêu nghiên cứu của luận văn: -Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên kế toán trong môi trường ứng dụng hệ thống ERP – khu vực TP.HCM -Đo lường được mức độ tác động của các nhân tố này, từ đó đưa ra một số kiến nghị nhằm nâng cao sự hài lòng trong công việc của nhân viên kế toán trongmôi trường ERP.  Câu hỏi nghiên cứu: -Các nhân tố nào ảnh hưởng đến sự hài lòng công việc của nhân viên kế toán trong môi trường ứng dụng hệ thống ERP? -Trong các nhân tố tác động đến sự hài lòng công việc của nhân viên kế toán, mức độ tác động của từng nhân tố như thế nào? 3 Phạm vi và đối tượng nghiên cứu  Phạm vi nghiên cứu: -Luận văn tập trung nghiên cứu các doanh nghiệp đang ứng dụng hệ thống ERP tại khu vực Tp.HCM. Với việc xem xét nhân viên kế toán là một trong những đối tượng quan trọng của người sử dụng hệ thống ERP. Luận văn thực hiện khảo sát dựa trên quan điểm cá nhân của các đối tượng là các kế toán viên, kế toán trưởng vì họ là những người trực tiếp sử dụng hệ thống và sử dụng các thông tin đầu ra của hệ thống ERP. -Các dữ liệu khảo sát sử dụng trong nghiên cứu được thu thập trong vòng 2 tháng từ ngày 04/07/2019 đến ngày 04/09/2019.  Đối tượng nghiên cứu Để đạt được mục tiêu nghiên cứu đề ra, luận văn tập trung nghiên cứu các nhân tố tác động đến sự hài lòng công việc của nhân viên kế toán sử dụng hệ thống ERP và mức độ tác động của các nhân tố này đến sự hài lòng công việc của nhân viên kế toán trong môi trường ứng dụng ERP.
  • 15. 4 4 Phương pháp nghiên cứu Mục đích thu thập dữ liệu nhằm kiểm định lại mô hình nghiên cứu trong điều kiện ứng dụng ERP tại khu vực TP.HCM được suy diễn từ các lý thuyết, mô hình nghiên cứu đi trước, luận văn lựa chọn phương pháp nghiên cứu định lượng để thực hiện đề tài. Việc thu thập dữ liệu được thực hiện thông qua việc gửi các câu hỏi khảo sát qua mail hoặc gửi trực tiếp. Sau đó kiểm định thang đo, mô hình nghiên cứu, giả thuyết nghiên cứu và kết quả nghiên cứu có được dựa trên việc xử lý số liệu thống kê phần mềm SPSS 20 5 Các đóng góp của luận văn Với các mục tiêu nghiên cứu đã đề ra và các kết quả nghiên cứu đã đạt được, luận văn kỳ vọng sẽ mang lại các ý nghĩa như sau: Về mặt lý thuyết: Kết quả nghiên cứu góp phần bổ sung bằng chứng thực nghiệm trong việc áp dụng các lý thuyết nền gồm mô hình kim cương Leavitt (1965), mô hình đặc điểm công việc (Hackman and Oldham, 1974), mô hình HTTT thành công DeLone và McLean (1992) trong bối cảnh ứng dụng hệ thống ERP. Tìm hiểu, hệ thống hóa các lý thuyết, các công trình nghiên cứu liên quan đến sự hài lòng công việc của nhân viên kế toán và các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng công việc của nhân viên kế toán trong môi trường ứng dụng ERP. Về mặt thực tế: kết quả nghiên cứu giúp nhà quản lý nhận diện được các nhân tố tác động đến sự hài lòng công việc của nhân viên kế toán trong môi trường ứng dụng. Do đó, giúp nhà quản lý có thể đề xuất các cách thức nhằm nâng cao sự hài lòng trong công việc của nhân viên kế toán sử dụng hệ thống ERP và có thể hoạch định các kế hoạch để nâng cao hiệu quả của việc ứng dụng hệ thống. Bên cạnh đó, với kết quả từ việc nghiên cứu thực nghiệm, các nhà tư vấn và triển khai hệ thống có thể xem xét và nhận biết các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng công việc của người sử dụng hệ thống – cụ thể theo luận văn là nhân viên kế toán, từ đó có thể hỗ trợ và tư vấn khách hàng tốt hơn trong quá trình cung cấp và triển khai hệ thống ERP.
  • 16. 5 6 Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, tóm tắt luận văn, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, đề tài nghiên cứu có bố cục gồm 5 chương như sau: -Chương 1: Tổng quan các nghiên cứu: Trình bày các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước liên quan đến đề tài, đồng thời nêu lên những vấn đề còn tồntại và những vấn đề luận văn cần tập trung nghiên cứu -Chương 2: Cơ sở lý thuyết và xây dựng mô hình nghiên cứu: Trình bày lý thuyết và các mô hình liên quan đến nội dung nghiên cứu -Chương 3: Xây dựng mô hình nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu: Từcơ sở lý thuyết ở chương 2, tiến hành xây dựng mô hình và giả thuyết nghiên cứucho luận văn. Tiếp theo, trình bày các nội dung liên quan đến qui trình thực hiện nghiên cứu, thiết kế nghiên cứu và phương pháp được sử dụng để phân tích và xử lý số liệu -Chương 4: Kết quả nghiên cứu và nhận xét: Trình bày các kết quả nghiên cứu và nhận xét về kết quả nghiên cứu -Chương 5: Kết luận và kiến nghị: Kết luận lại kết quả nghiên cứu, nêu các đóng góp của luận văn, các kiến nghị dựa trên kết quả nghiên cứu có được, cũng như điểm hạn chế và các đề xuất cho hướng nghiên cứu tiếp theo.
  • 17. 6 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU. 1.1 Khái quát các nghiên cứu 1.1.1 Khái quát các nghiên cứu về sự hài lòng công việc. Sự hài lòng công việc là mức độ mà nhân viên yêu thích công việc của họ, là thái độ dựa trên nhận thức của nhân viên về công việc hoặc môi trường làm việc. Nếu nhân viên trong tổ chức có sự hài lòng côngviệc cao, sẽ ảnh hưởng tích cực đến kết quả công việc của nhân viên cũng như lợi nhuận của tổ chức. Vì vậy, sự hài lòng của nhân viên đối với công việc đã được nhiều nhà nghiên cứu quan tâm và nghiên cứu từ rất sớm. 1.1.1.1 Các nghiên cứu nước ngoài Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng công việc của nhân viên. Theo Smith và cộng sự (1969), sự hài lòng trong công việc là mức độ hài lòng với các khía cạnh khác nhau trong công việc như là đặc điểm của công việc, cơ hội được đào tạo để nâng cao kiến thức và kĩ năng, cơ hội được thăng tiến trong công việc, mối quan hệ với lãnh đạo và đồng nghiệp và mức độ tiền lương nhận được. Luddy (2005) đã khái niệm sự hài lòng công việc là phản ứng về mặt tình cảm và cảm xúc của nhân viên đối với các khía cạnh khác nhau của công việc. Sử dụng chỉ số mô tả công việc JDI, tác giả đã khảo sát 203 nhân viên ở viện y tế công cộng vùng Western Cape, Nam Phi. Kết quả nghiên cứu cho thấy sự hài lòng công việc chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố: vị trí của công việc, nội dung công việc, sự giám sát của cấp trên, mối quan hệ với đồng nghiệp, sự đãi ngộ, thăng tiến trong công việc. 1.1.1.2 Các nghiên cứu trong nước Hiện nay, tại Việt Nam chưa có nghiên cứu nào tập trung xem xét khái niệm về sự hài lòng trong công việc. Các nghiên cứu tại Việt Nam đa phần sử dụng thang đo chỉ số mô tả công việc (JDS) của Smith và cộng sự (1969) để đo lường mức độ hài lòng đối với công việc trong điều kiện tại Việt Nam.
  • 18. 7 Theo nghiên cứu của Trần Kim Dung (2005), tác giả đã thực hiện kiểm định thang đo chỉ số mô tả công việc (JDS) của Smith và cộng sự (1969) để đo lường mức độ hài lòng đối với công việc trong điều kiện của Việt Nam. Tác giả cho rằng sự hài lòng công việc của nhân viên phụ thuộc vào các yếu tố như bản chất công việc, cơ hội đào tạo và thăng tiến, mối quan hệ với lãnh đạo và đồng nghiệp, tiền lương, phúc lợi và điều kiện làm việc. Nghiên cứu của Hà Nam Khánh Giao, Võ Thị Mai Phương (2011) cũng sử dụng thang đo chỉ số mô tả công việc (JDI) đã được điều chỉnh ở thị trường Việt Nam để đo lường sự hài lòng công việc của nhân viên sản xuất tại tập đoàn Tân Hiệp Phát. Cho thấy có 5 nhân tố ảnh hưởng và biến thiên cùng chiều với sự hài lòng về tiền lương, mối quan hệ với cấp trên, đặc điểm công việc; điều kiện làm việc và phúc lợi. 1.1.2 Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng công việc của nhân viên sử dụng HTTT/ ERP 1.1.2.1 Các nghiên cứu nước ngoài  Mối quan hệ giữa chất lượng thông tin và sự hài lòng công việc Joshi và Rai (2000), dựa trên mô hình của Leavitt (1965) tác giả đã phát triển và kiểm tra một mô hình về mối quan hệ giữa các đặc điểm của hệ thống thông tin và kết quả liên quan đến công việc của nhân viên sử dụng HTTT. Bởi vì thông tin có thể được coi là sản phẩm cuối căn bản của hệ thống thông tin, nên “chất lượng sản phẩm thông tin”, một biến số đặc trưng cho đầu ra của hệ thống thông tin được tác giả lựa chọn để xem xét đặc điểm của hệ thống thông tin. Đối với kết quả liên quan đến công việc, “sự hài lòng trong công việc” được chọn để xem xét nghiên cứu, vì sự hài lòng trong công việc là một trong những mục tiêu chính của tổ chức, có thể bị ảnh hưởng bởi hệ thống thông tin. Do đó, nghiên cứu đã điều tra những ảnh hưởng của chất lượng sản phẩm thông tin đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên. Kết quả từ việc nghiên cứu trên 368 người dùng chỉ ra rằng chất lượng sản phẩm thông tin có mối quan hệ tương quan tích cực với sự hài lòng trong công việc của nhân viên.
  • 19. 8  Mối quan hệ giữa đặc điểm công việc và sự hài lòng công việc Ling Hsiu Chen (2007), nghiên cứu đã xem xét mối quan hệ giữa đặc điểm công việc và nhu cầu về thành tích với sự hài lòng trong công việc của các nhân viên IS. Trong đó nhu cầu về thành tích gồm sự kiên trì, cạnh tranh và kiểm soát khó khăn. Đặc điểm công việc bao gồm: sự đa dạng của kỹ năng (sự chuyên nghiệp), sự tự chủ trong công việc, sự phản hồi trong công việc, mức độ rõ ràng của nhiệm vụ và ý nghĩa của nhiệm vụ. Kết quả nghiên cứu cho thấy đặc điểm công việc ảnh hưởng đến sự hài lòng công việc của nhân viên IS và tồn tại mối quan hệ tích cực giữa đặc điểm công việc và sự hài lòng trong công việc. Trong khi đó, nhu cầu về thành tích không có tác động đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên. Trong số năm khía cạnh đặc điểm công việc của nhân viên IS, sự phản hồi trong công việc, sự đa dạng của kỹ năng và sự tự chủ có thể dễ dàng làm tăng sự hài lòng trong công việc của nhân viên. Nghiên cứu của Morris và Venkatesh (2010), được thực hiện trong vòng 12 tháng với 2.794 nhân viên trong một công ty viễn thông, tác giả đã nghiên cứu tác động của việc ứng dụng hệ thống ERP đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên sử dụng hệ thống. Tác giả đã xem xét 5 chiều đo lường của đặc điểm công việc theo Hackman và Oldham (1980) tác động đến sự hài lòng công việc của người dùng trong môi trường ứng dụng ERP. Kết quả nghiên cứu cho thấy hai trong số các đặc điểm công việc, đó là ý nghĩa nhiệm vụ và mức độ rõ ràng của nhiệm vụ có mối quan hệ tích cực ổn định với sự hài lòng trong công việc cả trước và sau khi triển khai hệ thống ERP. Tuy nhiên, mối quan hệ của 3 trong số 5 đặc điểm công việc (gồm sự đa dạng về kỹ năng, sự tự chủ và phản hồi) và sự hài lòng trong công việc không ổn định và thay vào đó, được điều tiết bởi việc triển khai hệ thống ERP. Vì vậy, thông qua kết quả nghiên cứu tác giả cho thấy được đặc điểm công việc có ảnh hưởng đến sự hài lòng công việc và việc triển khai hệ thống ERP cũng có tác động rất lớn đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên sử dụng hệ thống. Theo S.Lakshmi và M.R.Vanithmani (2012), việc ứng dụng ERP có khả năng thay đổi mạnh mẽ công việc, từ đó thay đổi phản ứng của nhân viên sử dụng hệ
  • 20. 9 thống về tình hình công việc của họ. Do đó, khả năng nhận thức về công việc và việc triển khai hệ thống ERP có thể tương tác để ảnh hưởng đến sự hài lòng công việc của nhân viên sử dụng hệ thống ERP. Bằng cách sử dụng mô hình đặc điểm công việc của Hackman và Oldham, tác giả đã xem xét mối quan hệ giữa đặc điểm công việc và sự hài lòng trong công việc của người sử dụng trong môi trường ứng dụng ERP. Kết quả nghiên cứu cho thấy đặc điểm công việc có mối tương quan với sự hài lòng trong công việc của người sử dụng hệ thống ERP. Trong năm biến của đặc điểm công việc, bốn biến sự đa dạng kỹ năng, mức độ rõ ràng của nhiệm vụ, ý nghĩa nhiệm vụ và sự phản hồi có ảnh hưởng đến sự hài lòng công việc. Riêng biến sự tự chủ thì không có ảnh hưởng với sự hài lòng công việc trong môi trường ứng dụng ERP.  Mối quan hệ giữa chất lượng hệ thống và sự hài lòng công việc Nghiên cứu của Chang (2012), tác giả đã thực hiện khảo sát với nhân viên sử dụng hệ thống thông tin tại ba bệnh viện tại miền nam Đài Loan. Bài nghiên cứu đã xem xét ảnh hưởng của chất lượng hệ thống đến sự hài lòng trong công việc, ảnh hưởng của chất lượng hệ thống đến chất lượng dịch vụ, ảnh hưởng của chất lượng hệ thống đến hiệu suất hệ thống; xem xét ảnh hưởng của chất lượng dịch vụ đến hiệu suất hệ thống; và xem xét sự hài lòng công việc ảnh hưởng như thế nào đến hiệu suất hệ thống. Khi người dùng cảm nhận được những lợi ích do chất lượng hệ thống mang lại, họ sẽ cảm nhận được sự hỗ trợ và khuyến khích trong công việc. Từ đó thúc đẩy họ dành nhiều nỗ lực hơn cho công việc, sự tận tâm của nhân viên đối với công việc của họ được cải thiện, do đó, sự hài lòng trong công việc cũng sẽ được tăng cao.Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng chất lượng hệ thống có ảnh hưởng đáng kể đến sự hài lòng trong công việc. Chất lượng hệ thống được tác giả xem xét theo ba khía cạnh: bảo mật, dễ sử dụng và hiệu quả. Với đối tượng khảo sát là nhân viên sử dụng HTTT tại các bệnh viện, kết quả nghiên cứu của Chang cho thấy tính hiệu quả và dễ sử dụng của chất lượng hệ thống có ảnh hưởng đáng kể đến sự hài lòng công việc của nhân viên sử dụng HTTT, riêng tính bảo mật không có ảnh hưởng đáng kể đến sự hài lòng công việc của nhân viên sử dụng HTTT.
  • 21. 10 1.1.2.2 Các nghiên cứu trong nước Nghiên cứu của Phạm Hoài An (2017), kết quả nghiên cứu cho thấy: lợi ích về mặt hệ thống của kế toán, lợi ích về mặt hoạt động của kế toán và lợi ích về mặt tổ chức của kế toán có mối tương quan thuận đến sự hài lòng của người dùng. Ngoài việc củng cố mối quan hệ giữa lợi ích kế toán và sự hài lòng của người dùng từ việc ứng dụng ERP, bài nghiên cứu cũng giúp thấy được giá trị mà ERP đem lại cho lĩnh vực kế toán. Từ đó, tổ chức sẽ có những chính sách cải thiện ERP, tận dụng tối đa những lợi ích mà ERP mang lại, làm cho công tác kế toán tại tổ chức trở nên hiệu quả hơn. Phạm Trà Lam (2018), nghiên cứu về các nhân tố tác động đến cảm nhận kết quả công việc của nhân viên kế toán sử dụng hệ thống ERP. Tác giả đã cho thấy sự cảm nhận về tính hữu ích của hệ thống ERP, sự phù hợp giữa nhiệm vụ và công nghệ và sự hài lòng trong công việc của nhân viên kế toán có tác động đến cảm nhận kết quả công việc của nhân viên kế toán sử dụng hệ thống ERP. Nghiên cứu của Phạm Trà Lam đã bổ sung các bằng chứng thực nghiệm cho thấy sự hài lòng trong công việc của nhân viên kế toán trong môi trường ứng dụng ERP có tác động đến cảm nhận kết quả công việc của nhân viên. Đồng thời, nghiên cứu cũng chứng minh rằng sự phù hợp giữa nhiệm vụ và công nghệ có tác động đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên kế toán trong môi trường ứng dụng ERP. 1.2 Nhận xét chung và xác định khe hổng nghiên cứu 1.2.1 Nhận xét chung Với việc xem xét thông tin là sản phẩm cuối cùng của một HTHT, một biến số đặc trưng cho đầu ra của HTHT, kết quả nghiên cứu của Joshi và Rai (2000), cho thấy chất lượng sản phẩm thông tin có mối tương quan tích cực với sự hài lòng trong công việc của nhân viên sử dụng HTTT. Đặc điểm công việc là các thuộc tính hoặc yếu tố liên quan đến công việc. Trên thế giới đã có nhiều học giả tin rằng đặc điểm công việc là một trong những yếu tố quyết định đến sự hài lòng trong công việc, và hầu hết các tài liệu đều ủng hộ mối
  • 22. 11 quan hệ tích cực giữa đặc điểm công việc và sự hài lòng trong công việc. Qua kết quả nghiên cứu của Ling Hsiu Chen (2007), Morris và Venkatesh (2010), S.Lakshmi và M.R.Vanithmani (2012) có thể thấy rằng, đặc điểm công việc có tác động tích cực đối với sự hài lòng trong công việc, và sự hài lòng trong công việc sẽ mang lại nhiều lợi ích cho người lao động cũng như cho doanh nghiệp. Thông tin là sản phẩm đầu ra của hệ thống thông tin, nên chất lượng của nó tùy thuộc vào chất lượng hệ thống xử lý thông tin. Nghiên cứu của Chang (2012) đã kết luận chất lượng hệ thống có ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên sử dụng hệ thống thông tin. Trong đó tính hiệu quả và dễ sử dụng có ảnh hưởng đáng kể đến sự hài lòng công việc, riêng tính bảo mật không có ảnh hưởng đáng kể đến sự hài lòng công việc của nhân viên sử dụng HTTT . Tại Việt Nam, đề tài nghiên cứu về sự hài lòng trong công việc của nhân viên sử dụng trong môi trường ứng dụng ERP không có nhiều. Kết quả nghiên cứu của Phạm Hoài An (2017) cho thấy lợi ích kế toán có tác động đến sự hài lòng của nhân viên sử dụng ERP. Ở đây tác giả đang xem xét sự hài lòng của kế toán viên với khía cạnh sự hài lòng đối với những lợi ích mà hệ thống ERP mang lại. Nghiên cứu của Phạm Trà Lam (2018), với mục tiêu xem xét các nhân tố ảnh hưởng đến cảm nhận kết quả công việc của nhân viên kế toán, tác giả đã tìm thấy sự phù hợp giữa nhiệm vụ và công nghệ ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên kế toán. Và sự hài lòng trong công việc của nhân viên kế toán có tác động đến cảm nhận kết quả công việc của nhân viên. Như vậy sự hài lòng của nhân viên kế toán được xem như là biến trung gian để xem xét cảm nhận kết quả công việc của nhân viên kế toán. 1.2.2 Xác định khe hổng nghiên cứu Theo Jiang và cộng sự (2012), thảo luận về sự hài lòng trong nghiên cứu HTTT. Sự hài lòng đối với hệ thống thông tin được chia thành hai loại: sự hài lòng của nhân viên sử dụng đối với hệ thống thông tin và sự hài lòng trong công việc của nhân việc sử dụng đối với hệ thống thông tin. Trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu
  • 23. 12 về sự hài lòng của nhân viên sử dụng đối với hệ thống thông tin như nghiên cứu của Ives và cộng sự (1983), Lee và Pow (1996), Wang và cộng sự (2001)…Tuy nhiên hiện nay, số lượng các nghiên cứu về sự hài lòng trong công việc của nhân viên sử dụng đối với hệ thống thông tin tương đối ít. Theo Ferratt và cộng sự (2005), nếu một nhân viên của HTTT hài lòng với công việc hiện tại, nhân viên sẽ có ý định nghỉ việc thấp hơn. Do đó, nếu doanh nghiệp thực hiện ứng dụng ERP, doanh nghiệp cần quan tâm đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên sử dụng ERP. Trong phần đề xuất hướng nghiên cứu trong tương lai của Joshi và Rai (2000), tác giả khuyến nghị nên kiểm tra ảnh hưởng của công nghệ thông tin mới và thực tiễn triển khai đối với nhân viên sử dụng HTTT. Nhận thấy được tầm quan trọng của chất lượng thông tin và ảnh hưởng của việc ứng dụng ERP đối với công việc của kế toán viên, luận văn này thực hiện xem xét chất lượng sản phẩm thông tin ảnh hưởng đến sự hài lòng công việc của nhân viên kế toán trong môi trường ứng dụng ERP là cần thiết. Từ kết quả nghiên cứu của Ling Hsiu Chen (2007), Morris và Venkatesh (2010), S.Lakshmi và M.R.Vanithmani (2012), và trên cơ cở việc triển khai công nghệ mới là một trong những sự kiện làm thay đổi tổ chức trong các công ty (Herold và cộng sự 2007), tương tự hệ thống ERP có thể có tác động sâu sắc đến đặc điểm công việc của một nhân viên (Devadoss và Pan 2007). Luận văn sẽ tiến hành kiểm chứng ảnh hưởng của đặc điểm công việc đến sự hài lòng của nhân viên kế toán trong môi trường ứng dụng hệ thống thông tin – cụ thể trong môi trường ứng dụng ERP tại khu vực TP.HCM Kế thừa kết quả nghiên của của Chang (2012), luận văn sẽ tiến hành xem xét ảnh hưởng của chất lượng hệ thống thông tin (gồm tính bảo mật, dễ sử dụng và hiệu quả) đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên kế toán trong môi trường ứng dụng ERP. Với đối tượng khảo sát chủ yếu là nhân viên thuộc lĩnh vực tài chính –kế toán, luận văn sẽ đánh giá lại mức độ tác động của tính bảo mật , một trong những
  • 24. 13 nhân tố quan trọng để đo lường chất lượng hệ thống, có ảnh hưởng như thế nào đến sự hài lòng công việc của nhân viên kế toán trong môi trường ứng dụng ERP Thông qua việc tổng quan các nghiên cứu trên thế giới, tác giả nhận thấy rằng số lượng các nghiên cứu liên quan đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên sử dụng ERP là rất ít. Đặc biệt, nghiên cứu đi sâu tìm hiểu sự hài lòng công việc của nhân viên kế toán trong môi trường ứng dụng ERP càng ít hơn. Riêng tại Việt Nam, tác giả chỉ tìm thấy bài nghiên cứu của Phạm Trà Lam (2018) có nghiên cứu liên quan đến sự hài lòng công việc của nhân viên kế toán sử dụng hệ thống ERP. Vì những lý do trên, tác giả nhận thấy nghiên cứu sự hài lòng công việc của nhân viên kế toán trong môi trường ứng dụng ERP là rất cần thiết. Do đó, luận văn lựa chọn nghiên cứu: “Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng công việc của nhân viên kế toán trong môi trường ứng dụng hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (ERP) tại khu vực TP.HCM” Kế thừa các kết quả nghiên cứu được trình bày trong phần khái quát các nghiên cứu và phần nhận xét chung, đề tài thực hiện nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng công việc của nhân viên kế toán trong môi trường ERP thông qua các nhân tố sau: Đặc điểm công việc, Chất lượng thông tin và Chất lượng hệ thống.
  • 25. 14 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1: Chương này luận văn trình bày khái quát các nghiên cứu có liên quan đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên kế toán trong môi trường ứng dụng ERP cũng như các nhân tố có ảnh hưởng đến sự hài lòng công việc. Thông qua việc khái quát các nghiên cứu liên quan, luận văn tìm ra khe hổng nghiên cứu để thực hiện đề tài. Chương tiếp theo sẽ trình bày cơ sở lý thuyết có liên quan đến sự hài lòng về công việc của nhân viên kế toán, lý thuyết về ERP, các nhân tố tác động đến sự hài lòng công việc.
  • 26. 15 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1 Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp – ERP 2.1.1 Khái niệm ERP ERP là viết tắt của cụm từ “Enterprise Resource Planning” tạm dịch là “Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp”, là một hệ thống ứng dụng đa phân hệ (Multi Module Software Application) giúp doanh nghiệp quản lý các nguồn lực phục vụ cho mục tiêu của doanh nghiệp. Hiện nay, có nhiều khái niệm ERP được đưa ra như: - Laudon.C và Laudon.P (1995), cho rằng ERP là “một giải pháp quản lý và tổ chức dựa trên nền tảng kỹ thuật thông tin đối với những thách thức do môi trường tạo ra” - Chung và Snyder (2000) và Dreddn và Bergdolt (2007), ERP là HTTT tích hợp các qui trình kinh doanh của tổ chức thông qua việc chia sẻ thông tin và sử dụng cơ sở dữ liệu chung - Marnewick và Labuschagne (2005), hệ thống ERP là một phần mềm đóng gói, cho phép doanh nghiệp tích hợp các qui trình liên quan đến hoạt động kinh doanh, dữ liệu được chia sẻ chung cho toàn doanh nghiệp Như vậy, mặc dù có nhiều khái niệm khác nhau về ERP nhưng có thể khái quát ERP là một HTHT dựa trên việc tích hợp tất cả các chức năng và qui trình kinh doanh của tổ chức cũng như hoạt động của chuỗi cung ứng vào một cơ sở dữ liệu chung. 2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển hệ thống ERP Quá trình hình thành và phát triển của ERP trải qua các giai đoạn sau:  Những năm 1960 là bình minh của các hệ thống máy tính doanh nghiệp đầu tiên. Những hệ thống ban đầu này là các hệ thống máy tính cơ bản giúp quản lý các hệ thống kiểm kê hàng tồn kho. Hệ thống phần mềm đặt hàng (Reoder Point System) ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu xác định nhu cầu mua hàng, quản lý đặt hàng, quản lý việc sử dụng hàng trong kho và báo cáo hàng tồn kho.
  • 27. 16  Những năm 1970, doanh nghiệp quan tâm nhiều đến việc quản lý nguyên vật liệu dùng trong sản xuất. Hệ thống hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu (MPR) ra đời giúp số lượng hàng tồn kho dự trữ giảm, gia tăng dịch vụ khách hàng, tăng tính hữu hiệu và hiệu quả của hoạt động (Shehab và cộng sự, 2004)  Những năm 1980, phần mềm MRP phát triển một bậc thành MRP II. MRP II với các tính năng chủ yếu như sản xuất, bán hàng, tài chính được tích hợp với các chức năng khác như nhân sự, kỹ thuật và mua hàng vào hệ thống lập kế hoạch từ đó hiệu quảdoanh nghiệp sản xuất được gia tăng  Đến những năm 90, các hệ thống MRP đã nhường chỗ cho một họ phần mềm mới là ERP. ERP được mở rộng không chỉ phục vụ cho quản lý sản xuất, mà còn bao trùm hết các lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp như bán hàng, nhân lực, kế toán. Thời điểm này được xem là thời kỳ vàng của ERP, đã có rất nhiều hãng phần mềm đã trở thành huyền thoại như SAP, JD Edward, Oracle vẫn còn được sử dụng rộng rãi ngày nay.  Từ sau năm 2000, với sự phát triển của thương mại điện tử, ERP II ra đời. Phần mềm hỗ trợ doanh nghiệp đổi thông tin và hoạt động xử lý qua mạng, cho phép các đối tượng bên ngoài có thể truy cập vào cơ sở dữ liệu chung của doanh nghiệp Như vậy sự hình thành của hệ thống ERP song hành với sự phát triển của công nghệ thông tin, ban đầu là phần mềm trên các máy tính lớn, rồi đến máy tính PC, và hiện tại là thời kỳ internet cho các xử lý kinh doanh điện tử 2.1.3 Đặc điểm cơ bản của hệ thống ERP Trích theoNguyễn Bích Liên (2012), hệ thống ERP có những đặc điểm sau: Tính phân hệ và tích hợp: ERP xử lý các hoạt động kinh doanh bằng cách tích hợp nhiều phân hệ, các thông tin được lưu tại một cơ sở dữ liệu chung. Cơ sở dữ liệu quản lý tập trung và chia sẻ thông tin: Dữ liệu của các phân hệ được tích hợp và quản lý tập trung theo kiểu hệ quản trị cơ sở dữ liệu. Các phân hệ
  • 28. 17 đều có thể truy cập và sử dụng chung nguồn dữ liệu này. Điều này giúp dữ liệu không bị trùng lắp, mâu thuẫn nhau. Hoạch định toàn bộ nguồn lực của doanh nghiệp: là điểm cơ bản trong hệ thống ERP. 3 loại chính của nguồn lực của doanh nghiệp là tài chính, nhân lực và vật lực. Liên quan tới một nguồn lực sẽ có nhiều bộ phận tham gia từ khi yêu cầu, hình thành cho tới khi sử dụng và thông tin về chúng được luân chuyển qua các bộ phận trong quá trình thực hiện hoạt động kinh doanh. ERP ghi nhận và xử lý thông tin theo qui trình hoạt động kinh doanh: theo nguyên tắc: chỉ khi bước kinh doanh trước được ghi nhận dữ liệu vào hệ thống, thì bước tiếp theo mới có thực hiện được. Mọi thao tác nhập liệu, xử lý thông tin trên hệ thống đều tuân theo qui trình cụ thể. 2.1.4 Lợi ích của ERP Để thực hiện ứng dụng ERP vào hoạt động kinh doanh, các tổ chức phải chi một số tiền lớn để vận hành hệ thống, do đó tổ chức luôn kỳ vọng đạt được những lợi ích mà hệ thống ERP mang lại trong tương lai. Hoạch định các nguồn lực một cách hiệu quả để nhắm đến mục tiêu giảm chi phí, tăng sức cạnh tranh là một vấn đề mà mọi doanh nghiệp luôn phải đối mặt, nhất là trong thời kỳ hội nhập hiện nay. Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (ERP) được xem như một giải pháp quản lý dựa trên nền tảng ứng dụng CNTT, mang lại hiệu quả rất lớn cho các doanh nghiệp và nhu cầu triển khai hệ thống ERP tại các doanh nghiệp ngày càng gia tăng Theo Mishra Alok (2008), việc ứng dụng hệ thống ERP đem lại cho doanh nghiệp các lợi ích sau:  Lợi ích về mặt hoạt động: ERP giúp doanh nghiệp giảm chu trình thời gian thực hiện mỗi hoạt động, giảm thời gian xử lý công việc. Ngoài ra, ERP còn giúp doanh nghiệp giảm chi phí lưu kho, giảm chi phí quản ký kho hàng. Do ERP là hoạt động kết hợp nhiều giai đoạn, có mối liên hệ và kiểm tra lẫn nhau nên phát sinh sai sót sẽ bị nhanh chóng được phát hiện và cần nhanh chóng chỉnh sửa. Nhờ vậy, tính chính xác của dữ liệu được tăng cao.
  • 29. 18  Lợi ích về mặt quản lý: ERP áp dụng cơ sở dữ liệu dùng chung cho toàn bộ doanh nghiệp nên khả năng phân tích và cung cấp dữ liệu kịp thời và chính xác, giúp cho việc đưa ra các quyết định cũng nhanh chóng và dễ dàng hơn. Đồng thời tạo thuận lợi cho việc đánh giá hoạt động ở các bộ phận cũng như toàn doanh nghiệp  Lợi ích về mặt chiến lược. ERP hỗ trợ doanh nghiệp phát triển kinh doanh, liên kết các hoạt động phù hợp với chiến lược phát triển chung toàn doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp tăng cường việc cạnh tranh lành mạnh.  Lợi ích về mặt tổ chức: trong doanh nghiệp ứng dụng ERP, kết quả hoạt động mỗi cá nhân sẽ ảnh hưởng đến kết quả hoạt động của các cá nhân khác từ đó sẽ ảnh hưởng tới tiến độ thực hiện hoạt động của cả doanh nghiệp. Việc ứng dụng ERP tạo điều kiện học tập, nâng cao kĩ năng làm việc cho nhân viên, tăng cường sự giao tiếp, trao đổi, hợp tác giữa các nhân viên trong doanh nghiệp. Từ đó văn hóa doanh nghiệp sẽ được cải thiện.  Lợi ích cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin: ERP giúp doanh nghiệp giảm bớt hệ thống cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin như thiết bị lưu trữ từ đó giảm bớt chi phí. Ngoài ra, hệ thống giúp giảm tắc nghẽn xử lý thông tin, tiếp nhận và truyền thông tin.  Lợi ích về cung cấp thông tin: Theo Brazel and Li (2005), ERP cung cấp các lợi ích sau: - Dữ liệu được thu thập kịp thời, giảm thời gian lập báo cáo, thông tin được cung cấp cho người sử dụng kịp thời hơn. - ERP sử dụng thông tin tích hợp nên nó cũng giúp người quản lý có nhiều thông tin phong phú, hỗ trợ cho việc ra quyết định một cách tổng hợp và toàn diện hơn. - ERP cho phép người quản lý truy cập thông tin kịp thời, tăng tính sẵn sàng của thông tin.
  • 30. 19 2.1.5 Hạn chế của ERP Mặc dù ERP mang lại rất nhiều lợi ích cho doanh nghiệp ứng dụng nhưng bên cạnh đó, ERP vẫn có một số hạn chế sau:  Chi phí triển khai ERP cao: đây có lẽ là vấn đề đầu tiên mà các doanh nghiệp quan tâm cũng là cản trở dễ thấy nhất. Ngoài chi phí tư vấn, triển khai phần mềm, doanh nghiệp còn phải trả khoản tiền liên quan đến việc nâng cấp phần cứng để tương thích với hệ thống.  Thực hiện dự án mất nhiều thời gian: Vì ERP là một hệ thống lớn bao gồm nhiều module chức năng nên việc triển khai ERP cần nhiều thời gian, để có thể ứng dụng đủ các chức năng, các doanh nghiệp cần mất 1-3 năm. Do đó, để đảm bảo thực hiện dự án đúng thời hạn, doanh nghiệp cần lên kế hoạch chi tiết cho việc ứng dụng ngay từ lúc đầu.  Sự không phù hợp giữa hệ thống và nhu cầu thực tế: sự không phù hợp giữa các tính năng mà phần mềm ERP hỗ trợ và yêu cầu của tổ chức sử dụng ERP, liên quan đến cách thức nhập liệu, sự khác biệt về báo cáo, biểu mẫu.  Tái cấu trúc doanh nghiệp và tùy chỉnh hệ thống: vì ERP là một phần mềm được thiết kế chung, do đó không phải qui trình xử lý và kinh doanh nào của ERP viết sẵn cũng phù hợp với mọi nhu cầu của doanh nghiệp. Do đó, việc việc sửa chữa theo yêu cầu tùy chỉnh sẽ mất rất nhiều thời gian, chi phí hoặc mất luôn mục tiêu ban đầu của ERP 2.2 Mối quan hệ và ảnh hưởng của ERP và hệ thống thông tin kế toán Hệ thống kế toán là một phân hệ cốt lõi trong hệ thống quản lý tổng thể ERP. Với đặc tính dữ liệu được tích hợp và sử dụng chung trên toàn hệ thống ERP, hệ thống kế toán lấy những dữ liệu từ các bộ phận khác trong doanh nghiệp nhằmphục vụ cho công việc, giúp nâng cao hiệu quả công việc và hỗ trợ nhà quản trị luôn có được thông tin chính xác và kịp thời hỗ trợ cho việc ra các quyết định kinh doanh. Nguyễn Bích Liên (2012), đã xem xét ảnh hưởng của ERP tới HTTT kế toán theo thành phần cơ bản của hệ thống và chức năng của hệ thống như sau:
  • 31. 20  Thay đổi về mặt qui trình thu thập dữ liệu: - Trong môi trường ERP, các dữ liệu thu thập được bao gồm dữ liệu tài chính và dữ liệu phi tài chính. - Dữ liệu được cập nhật vào hệ thống ngay trong quá trình thực hiện hoạt động kinh doanh giúp dữ liệu luôn đáp ứng được tính kịp thời và chính xác. - Nguồn gốc dữ liệu được truy lại dễ dàng: mọi hoạt động nhập liệu tạo mới, chỉnh sửa hoặc xóa dữ liệu đều được hệ thống lưu lại, từ đó dễ dàng truy ngược lại người thực hiện, giúp kiểm soát tính chính xác của dữ liệu. - Phương pháp thu thập dữ liệu đa dạng hơn: import dữ liệu từ hệ thống khác, máy quét mã vạch, trao đổi dữ liệu điện tử,…  Hoạt động xử lý dữ liệu: Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng các phương pháp hay chỉ tiêu phân tích mới: vì các phân hệ trong ERP xử lý tự động tích hợp với nhau và sử dụng chung một cơ sở dữ liệu hay còn gọi thông tin dùng chung. Do đó, doanh nghiệp có thể áp dụng nhiều phương pháp xử lý và phân tích dữ liệu mà trước đó khó thực hiện được với thời gian ngắn và mức độ cập nhật thông tin liên tục. Ví dụ tại một màn hình báo cáo doanh số bán hàng, ERP hỗ trợ phân tích doanh số bán hàng theo tổng công ty, theo từng chi nhánh cụ thể, theo vùng hoạt động, hoặc chi tiết hơn là theo từng nhân viên kinh doanh với thông tin được cập nhật theo tình hình kinh doanh thực tế.  Chức năng tạo thông tin - ERP giúp rút ngắn thời gian tạo thông tin và người sử dụng có thể tạo thông tin trực tiếp từ cơ sở dữ liệu: hệ thống ERP lập trình tự động các nghiệp vụ được thực hiện định kỳ như trích khấu hao tài sản cố định, phân bổ chi phí trả trước, các bút toán kết chuyển, khóa sổ cuối kỳ,... giúp thao tác thực hiện và thời gian lập báo cáo được thu hẹp lại. - Kỳ thời gian lập báo cáo có tính chất liên tục: mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh của doanh nghiệp đều được cập nhật liên tục trên hệ thống ERP và qui trình lập báo cáo đã được thiết lập sẵn nên các báo cáo đều ở trạng thái sẵn sàng sử dụng. Ví dụ, đối với kế toán thủ công, thông tin trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ chỉ
  • 32. 21 có thể xem được vào cuối mỗi tháng. Còn đối với hệ thống ERP, người dùng có thể xem báo cáo theo tuần hoặc theo khoảng thời gian tùy chọn từ ngày đến ngày tùy vào nhu cầu riêng của người sử dụng báo cáo.  Chức năng kiểm soát của hệ thống - Dữ liệu thu thập được đối chiếu và kiểm tra tự động giúp đảm bảo tínhđầy đủ, chính xác và kịp thời về hoạt động kinh doanh. - ERP giúp hạn chế sai sót, nhầm lẫn trong việc nhập liệu và tính toán thông qua các tính năng được thiết lập sẵn như chạy số phiếu, số chứng từ tự động theo ngày lập, cảnh báo nếu số lượng xuất kho nhiều hơn giá trị hàng tồn kho,…  Ảnh hưởng của ERP đến vai trò của nhân viên kế toán Desormeaux (1998) đồng ý rằng việc triển khai ERP làm tăng vai trò và vị trí của bộ phận kế toán và kế toán viên vì kế toán được coi là nhà cung cấp thông tin và phân tích cho các bộ phận khác. Theo Chen (2011), hệ thống ERP cũng mang lại tác động lớn đến vai trò của kế toán viên. Nó đã thay thế hoặc hợp nhất nhiều công việc của kế toán. Điều này có thể thay đổi bản chất công việc của họ. Booth và cộng sự (2000) cho rằng ERP giúp giảm bớt việc ghi chép số liệu, lập báo cáo, tập trung vào việc phân tích thông tin để hỗ trợ cho việc ra quyết định. Một số tính năng mà hệ thống ERP hỗ trợ cho công việc của kế toán như: - Hạch toán tự động: các bút toán được sinh ra một cách tự động và được kiểm soát nhiều tầng thông qua quá trình trao đổi và thống nhất khi thiết lập hệ thống ban đầu, vì thế sẽ hạn chế tối đa sai sót về định khoản. Ví dụ khi thực hiện nghiệp vụ liên quan đến tiền gửi ngân hàng. Đối với loại tiền VND, hệ thống tự động định khoản tài khoản 1121; đối với loại tiền USD, hệ thống tự động định khoản tài khoản 1122,… - Hợp nhất báo cáo từ các đơn vị thành viên: với dữ liệu tập trung của ERP cho phép kế toán thực hiện hợp nhất số liệu của doanh nghiệp có nhiều chi nhánh 1 cách nhanh chóng và chính xác. Bên cạnh đó, nhờ cấu trúc quản lý ERP linh hoạt, việc thêm mới một đơn vị phụ thuộc trong hệ thống được thực dễ dàng.
  • 33. 22 - Phản ánh kịp thời và trung thực hoạt động kinh doanh: việc hạch toán kế toán thực hiện đồng thời với thao tác nghiệp vụ nên số liệu kế toántrên hệ thống phản ánh kịp thời và trung thực các hoạt động sản xuất kinh. Các báo cáo trên hệ thống luôn được hỗ trợ sẵn sàng, đáp ứng nhu cầu của người sử dụng thông tin kế toán. Tóm lại: việc ứng dụng hệ thống ERP có ảnh hưởng đến hệ thống thông tin kế toán và vai trò nhân viên kế toán, các tổ chức nên bắt đầu tập trung xem xét sự hài lòng trong công việc của nhân viên kế toán, vì họ là những người trực tiếp tương tác với hệ thống ERP và ERP có ảnh hưởng trực tiếp đến cách thức thực hiện công việc, bản chất công việc của họ. 2.3 Sự hài lòng về công việc của nhân viên 2.3.1 Khái niệm sự hài lòng về công việc: Có nhiều nghiên cứu về sự hài lòng công việc của nhân viên, nhưng các khái niệm về sự hài lòng của nhân viên đối với công việc chưa được thống nhất: Theo Cribbin (1972), tác giả đã định nghĩa sự hài lòng công việc của nhân viên xuất hiện khi sự mong đợi của nhân viên liên quan đến công việc có mối quan hệ hài hòa với các đặc điểm công việc của nhân viên. Theo Kreitner & Kinicki (2007), sự hài lòng công việc chủ yếu phản ánh mức độ một cá nhân yêu thích công việc của mình, đó chính là tình cảm hay cảm xúc của người nhân viên đó đối với công việc. Theo Chang (2012), sự hài lòng công việc chính là trạng thái tâm lý của người dùng hệ thống liên quan đến cảm xúc hoặc thái độ tích cực hoặc tiêu cực của họ sau khi trải nghiệm sử dụng hệ thống thông tin. 2.3.2 Đo lường sự hài lòng về công việc của nhân viên Trong nghiên cứu của Joshi và Rai (2000), sự hài lòng trong công việc được đo lường thông qua thang đo Bảng khảo sát chẩn đoán công việc (Job Diagnostic Survey - JDS) của Hackman và Oldham (1975). Để tìm hiểu tác động của chất
  • 34. 23 lượng thông tin đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên, tác giả đã đo lường mức độ hài lòng chung và những khía cạnh của sự hài lòng trong công việc, tác giả đã đo lường cụ thể như sau: Tôi thường suy nghĩ sẽ từ bỏ công việc hiện tại; Nhìn chung tôi cảm thấy hài lòng với công việc trong nhiệm vụ hiện tại; Hầu hết đồng nghiệp cùng làm trong bộ phận của tôi hài lòng với công việc hiện tại; Mọi người trong bộ phận của tôi thường suy nghĩ đến việc nghỉ việc. Nghiên cứu của Ling Hsiu Chen (2007), sự hài lòng trong công việc mô tả cảm xúc, thái độ hoặc sở thích cá nhân liên quan đến công việc. Dựa trên sự khác biệt cá nhân, sự hài lòng trong công việc của các nhân viên sẽ bị ảnh hưởng bởi các yếu tố khác nhau. Nghiên cứu đã đề cập đến các câu hỏi liên quan đến sự hài lòng công việc trong báo cáo điều tra về kỳ vọng công việc và báo cáo kinh nghiệm làm việc được công bố bởi Tổng cục Kế toán và thống kê. Tác giả đã trình bày 13 câu hỏi để đo lường sự hài lòng trong công việc, cụ thể: Mức độ hài lòng về việc áp dụng chuyên môn cá nhân trong công việc; Mức độ hài lòng về môi trường làm việc (bao gồm an toàn và vệ sinh); Mức độ hài lòng về ban lãnh đạo của công ty; Mức độ hài lòng về các mối quan hệ với đồng nghiệp; Mức độ hài lòng về cơ hội thăng tiến trong công việc; Mức độ hài lòng về cơ hội được học tập, đào tạo kĩ năng mới; Mức độ hài lòng về vấn đề tiền lương, tiền thưởng; Mức độ hài lòng để đảm bảo công việc; Mức độ hài lòng về hiệu quả công việc; Mức độ hài lòng về phúc lợi và kỳ nghỉ; Mức độ hài lòng về nội dung công việc. Cũng trích dẫn theo nghiên cứu của Phạm Trà Lam (2018), theo nghiên cứu của Rong và Grover (2009), tác giả đã khái niệm sự hài lòng trong công việc và đo lường sự hài lòng theo thang đo được sử dụng trong nghiên cứu của Morrison và cộng sự (2005). Sự hài lòng trong công việc được đo lường thông qua sự hài lòng bên trong công việc (Intrinsic Job Satisfaction) và sự hài lòng bên ngoài công việc (Extrinsic Job Satisfaction) -Sự hài lòng bên trong công việc: đề cập đến cảm nhận bên trong của một người về bản thân của công việc, các cơ hội mà công việc cung cấp. Sự hài lòng
  • 35. 24 bên trong công việc được đo lường như sau: Được tự do để lựa chọn phương pháp riêng để thực hiện công việc; Bạn cảm nhận bạn đạt được kết quả tốt trong công việc; Mức độ trách nhiệm công việc bạn được giao phó; Cơ hội sử dụng khả năng của bạn trong công việc thường ngày; Cơ hội được thăng tiến trong công việc; Chú ý đến những đề nghị do bạn đề xuất; Số lượng sự khác biệt trong công việc. -Sự hài lòng bên ngoài công việc: là sự hài lòng với các khía cạnh trong công việc có liên quan đến các nhà quản lý hay các điều kiện của công ty. Sự hài lòng bên ngoài công việc được đo lường thông qua các biến quan sát sau: Các điều kiện vật chất trong công việc; Mối quan hệ với các đồng nghiệp; Mối quan hệ với người quản lý; Cách thức quản lý trong công ty; Số giờ làm việc; Tính an toàn trong nghề nghiệp. Nghiên cứu của Morris và Venkatesh (2010) đã sử dụng thang đo của Jassen (2001) để đo lường sự hài lòng trong công việc của nhân viên sử dụng hệ thống ERP. Sự hài lòng trong công việc được đo lường thông qua các câu hỏi khảo sát sau: Nhìn chung, tôi hài lòng với công việc của tôi; Tôi thích hợp với một công việc khác, lý tưởng hơn là công việc hiện tại (câu hỏi ngược); Tôi hài lòng với các khía cạnh quan trọng trong công việc của tôi. Theo Chang (2012), sự hài lòng về công việc của nhân viên sử dụng HTTT là cảm xúc hoặc thái độ của nhân viên sau khi trải nghiệm về những tính năng mà HTTT đem lại nhằm phục vụ cho công việc. Trong bài nghiên cứu tác giả đã đo lường sự hài lòng công việc thông qua các câu hỏi sau: Hệ thống thông tin cải thiện hiệu suất làm việc của tôi; Hệ thống thông tin giúp tăng cường sự hài hòa giữa tôi và giám sát viên (hoặc cấp dưới); Hệ thống thông tin giúp tăng cường tinh thần đồng đội giữa tôi và các đồng nghiệp; Hệ thống thông tin cung cấp những thành tựu tốt hơn trong kế hoạch làm việc. Trích dẫn theo nghiên cứu của Phạm Trà Lam (2018), tác giả đã tổng hợp nghiên cứu của Sykes và cộng sự (2014). Sự hài lòng trong công việc được đo
  • 36. 25 Công nghệ Cấu trúc Con người Công việc lường với 7 biến quan sát: sự hài lòng với quản lý; sự hài lòng với công việc hiện tại; hài lòng với tổ chức này so với tổ chức khác, sự tương xứng giữa nỗ lực, kĩ năng và mức lương nhận được; sự tiến bộ của bản thân trong tổ chức tính cho đến hiện tại; hài lòng với các cơ hội trong công việc mà bản thân có được trong tương lai. 2.4 Các nhân tố tác động đến sự hài lòng về công việc của nhân viên 2.4.1 Mô hình kim cương Leavitt (1965) Theo Leavitt, mỗi tổ chức được tạo thành từ bốn thành phần chính đó là con người, công việc, cơ cấu và công nghệ. Mô hình cung cấp một khuôn mẫu hữu ích để giúp xác định bản chất tương tác của các biến xác định trong tổ chức. Mô hình Leavitt đã được sử dụng rộng rãi trong các nghiên cứu HTTT để làm cơ sở nghiên cứu tác động của công nghệ, ví dụ, về cấu trúc (Lucas & Baroudi, 1994) và hiệu suất cá nhân trên cơ sở phù hợp giữa công nghệ và nhiệm vụ (Goodhue & Thompson, 1995). Mô hình Leavitt gợi ý rằng công nghệ thông tin có thể tác động trực tiếp đến kết quả liên quan đến công việc của nhân viên cũng như thông qua tác động của nó đối với các biến tổ chức liên quan đến nhiệm vụ và cấu trúc. Đối với mục tiêu nghiên cứu của luận văn, mô hình làm rõ mối liên hệ giữa công nghệ (chất lượng thông tin và chất lượng hệ thống ERP) và yếu tố con người (sự hài lòng trong công việc của nhân viên kế toán). Hình 2.1 Mô hình kim cương Leavitt (Nguồn Joshi và Rai, 2000)
  • 37. 26 Bốn yếu tố của mô hình được định nghĩa như sau: - Con người: là nguồn nhân lực của tổ chức, là người thực hiện các công việc của tổ chức. Đối với hệ thống thông tin, con người là thành phần không thể thiếu trong việc sử dụng hệ thống thông tin và được đánh giá qua kết quả làm việc, cảm nhận hài lòng về công việc của họ. - Công việc: là các nhiệm vụ, công việc mỗi cá nhân phải thực hiện để hoàn thành mục tiêu cá nhân và mục tiêu của tổ chức. - Công nghệ: là yếu tố hỗ trợ giúp nhân việc thực hiện công việc như máy tính, phần mềm ứng dụng, … - Cấu trúc: là hệ thống liên lạc, phối hợp giữa các cấp quản lý, nhân viên và phòng ban trong tổ chức. Vận dụng mô hình vào nội dung nghiên cứu Leavitt cho rằng bốn yếu tố chính này của tổ chức có tác động qua lại lẫn nhau, một sự thay đổi trong bất kỳ thành phần nào trong bốn thành phần này đều sẽ ảnh hưởng đến các thành phần khác và sự tương tác qua lại của các thành phần sẽ làm nền tảng cho sự thành công của tổ chức. Ví dụ, khi thực hiện xem xét những nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên (yếu tố con người) tổ chức cần xem xét các yếu tố liên quan như: đặc điểm hệ thống thông tin mà doanh nghiệp ứng dụng (yếu tố công nghệ), các đặc điểm liên quan đến công việc của mỗi cá nhân (yếu tố công việc) và cơ cấu tổ chức, văn hóa doanh nghiệp (yếu tố cấu trúc). Như vậy, luận văn với mục tiêu xem xét các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng công việc của nhân viên kế toán, có thể lập luận rằng hệ thống thông tin – cụ thể là biến chất lượng thông tin và chất lượng hệ thống (yếu tố công nghệ ) và sự hài lòng công việc của nhân viên kế toán (yếu tố con người) có mối tương quan với nhau. 2.4.2 Mô hình HTTT thành công của DeLone và McLean 2.4.2.1 Mô hình HTTT thành công DeLone và McLean - 1992 Mô hình HTTT thành công (IS Success Model) lần đầu tiên được đề xuất bởi DeLone và McLean vào năm 1992. Trong đó, các tác giả đã đề xuất 6 khía cạnh
  • 38. 27 Sự hài lòng của người dùng Tác động cá nhân Sử dụng Tác động tổ chức riêng biệt liên quan đến sự thành công của một HTTT. Đó là: chất lượng hệ thống, chất lượng thông tin, sử dụng, sự hài lòng của người dùng, tác động cá nhân và tác động tổ chức. Hình 2.2 Mô hình HTTT thành công (Nguồn DeLone và McLean, 1992) - Chất lượng hệ thống: liên quan đến đặc điểm kỹ thuật của hệ thống, tính năng công nghệ và hiệu suất hoạt động của HTTT - Chất lượng thông tin: là mức độ hữu ích của thông tin mà hệ thống đáp ứng được cho người sử dụng - Sử dụng hệ thống: phản ánh mức độ sử dụng của người dùng với đầu ra của hệ thống. - Sự hài lòng của người dùng: phản ứng của người sử dụng về hệ thống. - Tác động cá nhân: ảnh hưởng của hệ thống đối với người sử dụng - Tác động tổ chức: ảnh hưởng của hệ thống lên các hoạt động của tổ chức. Theo DeLone và McLean, giữa các biến trong mô hình HTTT thành công có những mối liên hệ lẫn nhau. Chất lượng hệ thống và chất lượng thông tin có tác động đến sử dụng hệ thống và sự hài lòng của người dùng. Bản thân sử dụng hệ thống và sự hài lòng của người dùng cũng có mối quan hệ qua lại với nhau.Đồng thời, sử dụng hệ thống và sự hài lòng của người dùng đều ảnh hưởng đến tác động cá nhân, và tác động cá nhân có ảnh hưởng đến tác động tổ chức. 2.4.2.2 Mô hình HTTT thành công DeLone và McLean – 2003 Kế thừa từ mô hình hệ thống thông tin thành công năm 1992, DeLone và McLean 2003 đã công bố mô hình hệ thống thông tin cập nhật gồm 6 nhân tố: chất Chất lượng thông tin Chất lượng hệ thống
  • 39. 28 Chất lượng dịch vụ Chất lượng thông tin Chất lượng hệ thống Sự hài lòng của người dùng Lợi ích ròng Sử dụng Ý định sử dụng lượng hệ thống, chất lượng thông tin, chất lượng dịch vụ, sử dụng/ ý định sử dụng, sự hài lòng của người sử dụng và lợi ích ròng. - Chất lượng dịch vụ: liên quan đến chất lượng của các dịch vụ mà các bộ phận IT hỗ trợ hoặc sự hỗ trợ từ các nhà cung cấp dịch vụ. - Sử dụng/ ý định sử dụng hệ thống: cách mà người sử dụng tận dụng các khả năng của hệ thống - Lợi ích ròng: là thuật ngữ mới bao gồm các khía cạnh góp phần vào sự thành công của các nhóm liên quan khác nhau như: cá nhân, nhóm, tổ chức,.. Hình 2.3 Mô hình HTTT thành công (Nguồn DeLone và McLean, 2003) Mô hình cập nhật này có mối quan hệ như sau: ba nhân tố chất lượng hệ thống, chất lượng thông tin và chất lượng dịch vụ có ảnh hưởng trực tiếp đến sử dụng/ ý định sử dụng và sự hài lòng của người dùng. Bên cạnh đó sử dụng/ ý định sử dụng và sự hài lòng của người dùng có mối tác động qua lại với nhau. Khi sự hài lòng người dùng tăng lên, ý định sử dụng cũng sẽ tăng lên và do đó cũng sẽ ảnh hưởng đến việc sử dụng hệ thống. Kết quả từ sử dụng và sự hài lòng của người dùng là lợi ích đạt được. Lợi ích ròng sẽ có tác động ngược trở lại đối với sự hài lòng của người dùng và sử dụng/ ý định sử dụng nhiều hơn đối với hệ thống thông tin. Vận dụng mô hình DeLone và McLean (1992 và 2003) vào nội dung nghiên cứu Trong nghiên cứu về lĩnh vực hệ thống thông tin, rất nhiều nhà nghiên cứu đã
  • 40. 29 thực hiện các nghiên cứu thực nghiệm có liên quan với mô hình hệ thống thông tin thành công của DeLone và McLean (1992 và 2003). Vì đo lường là nền tảng để quản lý một hệ thống thông tin, nên khi tổ chức đầu tư nhiều nguồn lực vào việc ứng dụng hệ thống thông tin, tổ chức cần có mô hình đánh giá nhằm đánh giá và đo lường chất lượng và hiệu suất của hệ thống thông tin do tổ chức xây dựng. Chang (2012), đã đứng từ góc độ của người sử dụng hệ thống thông tin, điều tra sự tương tác giữa bốn nhân tố: chất lượng hệ thống, chất lượng dịch vụ, sự hài lòng công việc và hiệu suất hệ thống. Tác giả đã ứng dụng mô hình hệ thống thông tin thành công của DeLone và McLean để xem xét và đo lường các yếu tố của chất lượng hệ thống. Tác giả lập luận rằng, khi nhân viên sử dụng hệ thống có cảm nhận tích cực về các yếu tố của chất lượng hệ thống, thái độ tích cực đối với hệ thống sẽ được phát triển (Holbrook, 2003). Một thái độ như vậy sẽ tăng cường sự hài lòng trong công việc của nhân viên, hiệu suất làm việc của nhân viên và cam kết của nhân viên với tổ chức. Kết quả nghiên cứu của tác giả cho thấy chất lượng hệ thống có ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên. Kế thừa giả thuyết và kết quả nghiên cứu của Chang (2012), luận văn cũng đứng từ góc độ của nhân viên kế toán trong môi trường ứng dụng hệ thống ERP, cảm nhận sự hài lòng trong công việc do chất lượng hệ thống ERP đem lại. Luận văn sử dụng mô hình hệ thống thông tin thành công của DeLone và McLean - xem xét theo khía cạnh chất lượng hệ thống, để nghiên cứu và đo lường ảnh hưởng của chất lượng hệ thống đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên kế toán trong môi trường ứng dụng ERP. 2.4.3 Mô hình đặc điểm công việc của Hackman và Oldham (1974) Hackman and Oldham cho rằng mọi công việc có thể phân chia thành 5 đặc điểm, bao gồm sự đa dạng của các kỹ năng (skill variety), mức độ rõ ràng của nhiệm vụ (task identity), ý nghĩa của nhiệm vụ (task significance), tính tự chủ trong công việc (autonomy), và phản hồi trong công việc (feedback). Những đặc
  • 41. 30 Phản hồi trong công việc Nhu cầu phát triển của nhân viên Khía cạnh công việc cốt lõi Trạng thái tâm lý cần thiết Kết quả mang lại cho cá nhân và công việc điểm công việc này tác động lên 3 trạng thái tâm lý: hiểu được ý nghĩa công việc, trách nhiệm đối với kết quả công việc và nhận thức về kết quả công việc. Từ trạng thái tâm lý này sẽ sinh ra các kết quả về công việc -Sự đa dạng kỹ năng -Mức độ rõ ràng của nhiệm vụ -Ý nghĩa của nhiệm vụ -Quyền tự chủ Trải nghiệm ý nghĩa công việc Trải nghiệm trách nhiệm đối với kết quả công việc Nhận thức về kết quả thựcsự của công việc -Động lực làm việc nội tại cao -Hiệu suất công việc cao -Nghỉ việc và thôi việc thấp -Sự hài lòng công việc cao Hình 2.4 Mô hình đặc điểm công việc (Nguồn Hackman và Oldham, 1974) - Sự đa dạng của kỹ năng: một công việc đòi hỏi nhiều hoạt động, nhiều nhiệm vụ khác nhau để một nhân viên có thể sử dụng nhiều kỹ năng khác nhau của mình nhằm hoàn thành công việc. - Mức độ rõ ràng của nhiệm vụ: , một công việc (gồm nhiều nhiệm vụ) thể hiện những yêu cầu rõ ràng, cụ thể và nhân viên có thể thực hiện các nhiệm vụ một cách hoàn chỉnh từ đầu đến cuối và có thể nhìn thấy được thành quả của mình. - Ý nghĩa của nhiệm vụ: nhiệm vụ của một công việc có tác động đáng kể đến cuộc sống của những người khác. Công việc sẽ có ý nghĩa cao hơn nếu nó không chỉ mang lại những giá trị nhất định cho người thực hiện công việc đó mà còn tác
  • 42. 31 động đến cả những người bên ngoài tổ chức, bao gồm gia đình hoặc bạn bè của họ - Sự tự chủ trong công việc: Tính tự chủ trong công việc đo lường mức độ nhân viên được trao quyền, được tự do xây dựng kế hoạch công việc, được thực hiện công việc theo cách mà họ cho là hiệu quả nhất. - Phản hồi trong công việc: Là mức độ nhân viên biết được đánh giá của lãnh đạo và đồng nghiệp về kết quả công việc của mình. Khi có được phản hồi công bằng, kịp thời nhân viên sẽ hiểu được họ cần phải làm gì để nâng cao hiệu suất trong tương lai. Vận dụng mô hình vào nội dung nghiên cứu Từ khi mô hình đặc điểm công việc (Job Characteristic Model) của Hackman and Oldham (1974) được công bố, mô hình đã được coi là mô hình thành công nhất trong việc giải thích bản chất của một công việc và giúp giải thích mối liên hệ giữa công việc với sự hài lòng của nhân viên đối với công việc đó. Đã có một số tác giả như Morris và Venkatesh (2010), Murphy và cộng sự (2012), Bala và Venkatesh (2013) sử dụng mô hình đặc điểm công việc làm cơ sở lý thuyết để nghiên cứu mối quan hệ giữa đặc điểm công việc và sự hài lòng trong công việc của nhân viên. Khi nhân viên cảm nhận tích cực về các đặc điểm công việc, họ sẽ cảm thấy có trách nhiệm cao hơn với công việc của mình và có sự hài lòng với công việc cao hơn. Bên cạnh đó, bất kì sự thay đổi nào trong công nghệ như việc ứng dụng ERP cũng sẽ làm ảnh hưởng đến hiệu suất công việc và sự hài lòng trong công việc. Do vậy, luận văn cũng sử dụng mô hình đặc điểm công việc làm cơ sở để xem xét sự ảnh hưởng của 5 chiều đo lường của đặc điểm công việc đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên kế toán trong môi trường ứng dụng ERP.
  • 43. 32 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 Chương 2 trình bày chi tiết lý thuyết về hệ thống ERP, mối quan hệ và ảnh hưởng của ERP đến vai trò của nhân viên kế toán, các khái niệm và thang đo về sự hài lòng trong công việc của nhân viên, cơ sở lý thuyết và các mô hình nghiên cứu liên quan đến sự hài lòng công việc. Chương tiếp theo sẽ trình bày các khái niệm nghiên cứu, giả thuyết nghiên cứu và mô hình nghiên cứu. Bên cạnh đó, chương 3 cũng trình bày các phương pháp nghiên cứu cụ thể để xác định nhân tố nào thực sự có tác động đến sự hài lòng công việc của nhân viên kế toán trong môi trường ứng dụng hệ thống ERP.
  • 44. 33 CHƯƠNG 3: KHÁI NIỆM, GIẢ THUYẾT, MÔ HÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Trong chương 2, luận văn đã trình bày lý thuyết nền về sự hài lòng trong công việc, các thang đo được sử dụng để đo lường sự hài lòng trong công việc của nhân viên kế toán trong môi trường ứng dụng ERP. Trong chương này, luận văn sẽ trình bày 2 phần chính sau: - Phần 1: các khái niệm nghiên cứu, giả thuyết nghiên cứu và xây dựng mô hình nghiên cứu - Phần 2: các phương pháp thực hiện trong quá trình nghiên cứu, bao gồm các nội dung sau: Qui trình thực hiện nghiên cứu; Thiết kế nghiên cứu; Phương pháp phân tích và xử lý dữ liệu thu thập được 3.1 Khái niệm nghiên cứu Theo mô hình Leavitt (1965), các yếu tố trong mô hình có mối quan hệ với nhau, sự thay đổi của một trong các yếu tố sẽ dẫn đến sự thay đổi các yếu tố khác trong tổ chức. Như vậy, luận văn với mục tiêu xem xét các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng công việc của nhân viên kế toán, có thể lập luận rằng: hệ thống thông tin – cụ thể là biến chất lượng thông tin và chất lượng hệ thống (yếu tố công nghệ ) và sự hài lòng công việc của nhân viên kế toán(yếu tố con người) có mối tương quan với nhau. Trong nghiên cứu của Nelson và cộng sự (2005), tác giả đã sử dụng mô hình hệ thống thông tin thành công của Delone và McLean (1992) để xem xét mức độ khác nhau của các thuộc tính hệ thống và thông tin ảnh hưởng đến chất lượng thông tin và chất lượng hệ thống và cuối cùng là sự hài lòng của người dùng. Tác giả cho rằng, khi xem xét một hệ thống thông tin, việc xem xét đồng thời chất lượng thông tin và chất lượng hệ thống là điều rất cần thiết. Thông tin đầu ra là sản phẩm của hệ thống và hệ thống được xem là hệ thống xử lý thông tin để tạo ra thông tin. Trong phạm vi chất lượng thông tin có liên quan mật thiết nhất đến đầu ra của hệ thống thông tin, chất lượng hệ thống phản ánh hệ thống xử lý thông tin cần thiết để tạo ra
  • 45. 34 thông tin đầu ra. Vì vậy, khi xem xét chất lượng của một hệ thống thông tin, cần xem xét đồng thời chất lượng hệ thống và chất lượng thông tin. Kế thừa nhận xét của Nelson và cộng sự, luận văn thực hiện xem xét đồng thời chất lượng thông tin và chất lượng hệ thống ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên kế toán sử dụng hệ thống thông tin là hoàn toàn hợp lý. Bên cạnh đó, luận văn cũng sử dụng mô hình của Delone và McLean (1992) để thực hiện đo lường chất lượng hệ thống và chất lượng thông tin ảnh hưởng đến sự cảm nhận về hài lòng trong công việc của nhân viên kế toán trong môi trường ứng dụng ERP. Ngoài ra, đặc điểm công việc cũng là một trong nhưng yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng công việc của nhân viên kế toán trong môi trường ứng dụng hệ thống thông tin. Và hầu hết các bài nghiên cứu đều ủng hộ sự tồn tại mối quan hệ tích cực giữa đặc điểm công việc và sự hài lòng trong công việc (Couger, 1988; Glisson & Durick, 1988). Từ những lý do trên, bài nghiên cứu sẽ sử dụng mô hình Leavit (1965), mô hình hệ thống thông tin thành công của Delone và McLean (1992; 2003) và mô hình đặc điểm công việc của Hackman và Oldham (1974) để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc nhân viên kế toán sử dụng hệ thống thông tin – cụ thể trong môi trường ERP tại các doanh nghiệp TP.HCM. Bài nghiên cứu sẽ thực hiện xem xét sự hài lòng trong công việc của nhân viên kế toán với sự tác động của ba nhân tố sau: chất lượng thông tin, chất lượng hệ thống và đặc điểm công việc. 3.1.1 Sự hài lòng công việc của nhân viên trong môi trường ứng dụng hệ thống ERP Vì ERP về bản chất cũng chính là HTTT, nên luận văn sẽ khái niệm sự hài lòng trong công việc của nhân viên kế toán sử dụng hệ thống ERP từ khái niệm sự hài lòng trong công việc của người sử dụng HTTT. Morrison và cộng sự (2005) đã khái niệm sự hài lòng trong công việc là mức độ của trạng thái cảm xúc tiêu cực hay tích cực do việc trải nghiệm hay đánh giá công việc của cá nhân về các khía cạnh bên trong và bên ngoài của công việc.
  • 46. 35 Còn theo Jiang và cộng sự (2012) cho rằng, sự hài lòng trong công việc có thể được xem là một mục tiêu, một sự hài lòng tổng thể hay sự hài lòng cụ thể ở một số khía cạnh khác nhau của công việc (như cơ hội thăng tiến, sự hỗ trợ của cấp trên và đồng nghiệp, mức lương nhận được…) được kết hợp với nhau để tạo nên sự hài lòng tổng thể đối với công việc. Xuất phát từ mục tiêu nghiên cứu, luận văn sẽ xem xét sự hài lòng trong công việc của người sử dụng hệ thống ERP là các nhân viên kế toán đối với công việc của họ. Do đó, sự hài lòng trong công việc của nhân viên kế toán sử dụng hệ thống ERP được hiểu là sự kết hợp hài lòng các khía cạnh khác nhau của công việc kế toán từ việc sử dụng hệ thống ERP tạo nên sự hài lòng tổng thể đối với công việc do hệ thống ERP mang lại Với việc xem xét ảnh hưởng của chất lượng thông tin, chất lượng hệ thống và đặc điểm công việc đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên kế toán trong môi trường ứng dụng ERP và để việc đo lường sự hài lòng trong công việc của nhân viên kế toán, tác giả sẽ kết hợp đo lường sự hài lòng công việc theo bài nghiên cứu của Joshi và Rai (2000) và Chang (2002). Trong nghiên cứu của Joshi và Rai (2000), sự hài lòng trong công việc được đo lường thông qua Job Diagnostic Survey (JDS) của Hackman và Oldham (1975), tác giả đã đo lường cụ thể như sau: - Nhìn chung tôi cảm thấy hài lòng với công việc hiện tại - Hầu hết đồng nghiệp cùng làm trong bộ phận của tôi hài lòng với công việc. Theo nghiên cứu của Chang (2002), tác giả đã thực hiện xem xét ảnh hưởng của chất lượng hệ thống đến sự hài lòng trong công việc. Trong bài nghiên cứu tác giả đã đo lường sự hài lòng công việc thông qua các câu hỏi sau: - Hệ thống thông tin cải thiện hiệu suất làm việc của tôi - Hệ thống thông tin giúp tăng cường sự hài hòa giữa tôi và giám sát viên -Hệ thống thông tin giúp tăng cường tinh thần đồng đội giữa tôi và các đồng nghiệp - Hệ thống thông tin giúp tôi đạt mục tiêu kế hoạch công việc tốt hơn.
  • 47. 36 Tóm lại: Với việc lựa chọn các nhân tố: chất lượng hệ thống, chất lượng thông tin và đặc điểm công việc để xem xét ảnh hưởng tới sự hài lòng trong công việc của nhân viên kế toán, luận văn tham khảo thang đo theo nghiên cứu của Joshi và Rai (2000) kết hợp với thang đo của Chang (2002) nhằm giúp cho việc đo lường sự hài lòng trong công việc của nhân viên kế toán trong môi trường ứng dụng ERP được đầy đủ và chính xác. 3.1.2 Chất lượng hệ thống Thông tin là sản phẩm đầu ra của hệ thống thông tin, chất lượng hệ thống phản ánh việc hệ thống xử lý thông tin cần thiết để sản phẩm đầu ra đó. Chất lượng hệ thống thường được cảm nhận theo nhận thức của người dùng về sự tương tác với hệ thống theo thời gian. Tập trung vào tính năng công nghệ và hiệu suất hoạt động của HTTT, có ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhân viên sử dụng và việc sử dụng HTTT, Delone và McLean (1992; 2003) cho thấy chất lượng hệ thống bao gồm khả năng thích ứng, độ tin cậy, sự thuận tiện, dễ sử dụng. Nghiên cứu của Nelson (2005), dựa trên hơn 20 nghiên cứu xác định các chiều đo lường của chất lượng hệ thống, đánh giá của tác giả về tài liệu tham khảo cho thấy có năm yếu tố chính đối với chất lượng hệ thống đó là: khả năng truy cập, độ tin cậy, tính linh hoạt, thời gian phản hồi và tích hợp hệ thống. Trong nghiên cứu của Chang (2002), với kết quả nghiên cứu cho thấy chất lượng hệ thống có ảnh hưởng tích cực đến sự hài lòng trong công việc. Tác giả đã xem xét chất lượng hệ thống qua 3 khía cạnh: tính bảo mật, dễ sử dụng và hiệu quả. Khi hệ thống có tính năng bảo mật, dễ sử dụng và hiệu quả, một thái độ tích cực đối với hệ thống sẽ được phát triển (Holbrook, 2003). Một thái độ như vậy sẽ làm cho nhân viên tăng sự hài lòng trong công việc, hiệu suất làm việc và cam kết với tổ chức: -Tính bảo mật: với nhu cầu lưu trữ và xử lý thông tin thì việc giữ cho thôngtin được bí mật và toàn vẹn là điều cần thiết. Tính bảo mật trong chất lượng hệ thống thể hiện qua việc hệ thống bảo vệ an toàn thông tin cho người dùng, xác nhận nhận dạng người dùng và ngăn chặn vi-rút do người dùng yêu cầu.
  • 48. 37 -Dễ sử dụng: đề cập đến mức độ mà các hệ thống thông tin được coi là tươngđối dễ dàng để sử dụng và dễ học, hệ thống không quá phức tạp và rắc rối khi tìm hiểu và sử dụng. Một hệ thống được cảm nhận là dễ sử dụng sẽ giúp người dùng chấp nhận và sử dụng nhiều hơn. -Hiệu quả: đề cập đến mức độ mà hệ thống thông tin được coi là rất hữu íchđể tạo điều kiện và cải thiện hiệu quả công việc và tốc độ làm việc. Hệ thống hiệu quả sẽ mang lại lợi ích cho người dùng ở một mức độ nhất định trong công việc, do đó nâng cao sự hài lòng trong công việc của họ Urbach và Muller (2012), cũng tập hợp các nhân tố để đo lường chất lượng hệ thống một cách toàn diện. Bảng 2.1 Chất lượng hệ thống theo tổng hợp của Urbach và Muller Nhân tố Nguồn tham khảo Khả năng truy cập Gable và cộng sự (2008), McKinney và cộng sự. (2002) Thuận tiện Bailey và Pearson (1983), Iivari (2005) Tùy biến Gable và cộng sự (2008), Sedera và Gable (2004b) Dữ liệu chính xác Gable và cộng sự (2008) Dữ liệu hiện hành Hamilton và Chervany (1981), Gable và cộng sự (2008) Dễ học Gable và cộng sự (2008), Sedera và Gable (2004b) Dễ sử dụng Doll và Torkzadeh (1988), Gable và cộng sự (2008), Hamilton và Chervany (1981), McKinney và cộng sự. (2002), Sedera và Gable (2004b) Hiệu quả Gable và cộng sự (2008) Tính linh hoạt Bailey và Pearson (1983), Gable và cộng sự (2008), Hamilton và Chervany (1981), Iivari (2005), Sedera và Gable (2004b) Tích hợp Bailey và Pearson (1983), Gable và cộng sự (2008), Iivari (2005), Sedera và Gable (2004b) Tương tác McKinney và cộng sự. (2002) Điều hướng McKinney và cộng sự. (2002)