SlideShare a Scribd company logo
1 of 103
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ LONG HOA 
LUẬN VĂN 
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH 
ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC 
TẠI CƠ QUAN TỔNG CÔNG TY KINH TẾ 
KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP QUỐC PHÒNG 
Học viên: Phùng Thị Dương Thùy 
Giáo viên hướng dẫn (LHU): ASSIST. PROF. CHU, 
CHIH-ZHUNG 
Giáo viên hướng dẫn (VCU): ASSIST. PROF. DR. BÙI 
HỮU ĐỨC 
Mã số: MBA LH1 - 30 
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh 
Tháng 12, 2014
Lời cam đoan 
Luận văn này được tôi viết vào học kỳ… năm học 2014 tại đại học công nghệ Long 
Hoa. 
Tên luận văn: Đào tạo nguồn nhân lực tại cơ quan Tổng Công ty Kinh tế Kỹ thuật 
Công nghiệp Quốc phòng. 
Đồng ý Không đồng ý 
Luận văn của tôi có bản quyền của tác giả, tôi ủy quyền cho đại học công nghệ Long 
Hoa, chuyển đổi luận văn của tôi hoặc tóm tắt luận văn của tôi thành dữ liệu điện tử đưa 
vào trang web của trường, và có sự kết nối với trang web học thuật và trang web kỹ thuật 
của Đài Loan, có quyền không hạn chế về địa điểm, thời gian và số lần in ra đĩa hoặc in ra 
bản giấy. 
(Các vị đã đồng ý hoặc không đồng ý nhưng chưa kiểm tra lại các điều trên, tôi đều 
coi là đã đồng ý với cam đoan). 
Đồng ý Không đồng ý 
Tôi sở hữu hoàn toàn văn luận văn có bản quyền tác giả, tôi ủy quyền cho bộ giáo dục 
chuyển luận văn vào thư viện chỉ định và thư viện trường nơi tôi tốt nghiệp, tái bản luận 
văn theo các hình thức với các mục đích nghiên cứu học thuật, vì những mục đích học 
thuật nói trên ủy quyền cho người khác tái bản lại theo các hình thức, không hạn chế về 
thời gian, địa điểm, mỗi người chỉ được sở hữu 1 bản, và lưu lại trong thư viện này 1 bản. 
(Các vị đã đồng ý hoặc không đồng ý nhưng chưa kiểm tra lại các điều trên, tôi đều 
coi là đã đồng ý với cam đoan). 
Những nội dung ủy quyền trên không nhất thiết phải lập thành bản cam kết về chuyển 
nhượng và ủy quyền. Quyền phát hành luận văn hoặc chuyên đề theo giấy ủy quyền này 
không phải là độc quyền. 
Việc thu thập, tái bản, phát hành và nghiên cứu học thuật theo giấy ủy quyền này là 
miễn phí. 
Họ tên giáo viên hướng dẫn: 
Học viên kí tên 
(Chữ ký) 
Thời gian: ngày…. tháng…. năm….
Thẩm định luận văn
Tóm tắt 
I
Lời cảm ơn 
Tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo; Trường Đại học Công Nghệ 
Long Hoa - Đại học Thương Mại và Ban lãnh đạo, các phòng ban Cơ quan Tổng Công ty 
Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Quốc Phòng đã tạo điều kiện giúp đỡ tác giả trong suốt quá 
trình thực hiện đề tài này. 
Đặc biệt, tôi xin bảy tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến thầy giáo - Người 
hướng dẫn khoa học: PGS. TS Chu, Chih-Zung; PGS. TS. Bùi Hữu Đức đã động viên, chỉ 
bảo, hướng dẫn tận tình trong suốt thời gian thực hiện luận văn Thạc sĩ. 
Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã động viên, 
cổ vũ nhiệt tình trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành đề tài của mình. 
Mặc dù tác giả đã rất cố gắng, song luận văn có thể còn những thiếu sót nhất định. 
Rất mong được sự góp ý, chỉ dẫn của các thầy giáo, cô giáo, các bạn đồng nghiệp và những 
người quan tâm đến luận văn. 
Tác giả 
Phùng Thị Dương Thùy 
II
Mục lục 
Trang 
Lời cam đoan..................................................................................................................................... II 
Thẩm định luận văn.......................................................................................................................... III 
Tóm tắt............................................................................................................................................... I 
Lời cảm ơn......................................................................................................................................... II 
Mục lục............................................................................................................................................. III 
Danh mục các bảng........................................................................................................................VII 
Danh mục các hình vẽ, đồ thị.........................................................................................................VIII 
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG....................................................................................................1 
1.1 Lý do chọn đề tài......................................................................................................................1 
1.1.1 Lý do liên quan đến thực tế chung.....................................................................................1 
1.1.2 Lý do liên quan đến khách thể nghiên cứu........................................................................1 
1.2 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài................................................................................................3 
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................................3 
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu........................................................................................................3 
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu...........................................................................................................3 
1.4 Tổng quan các tài liệu..............................................................................................................4 
1.5 Kết cấu luận văn......................................................................................................................4 
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC TRONG TỔ CHỨC.............5 
2.1 Khái niệm, vai trò và các phương pháp đào tạo nguồn nhân lực trong tổ chức........................5 
2.1.1 Các khái niệm cơ bản về nguồn nhân lực và đào tạo nguồn nhân lực..............................5 
2.1.2 Vai trò của công tác đào tạo nguồn nhân lực đối với tổ chức............................................6 
2.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến đào tạo nguồn nhân lực trong tổ chức....................................8 
2.1.4 Các phương pháp đào tạo nguồn nhân lực trong tổ chức................................................10 
2.2 Nội dung đào tạo nguồn nhân lực trong tổ chức ...................................................................17 
2.2.1 Phân tích, đánh giá xác định nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực.......................................20 
2.2.2 Lập Kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực ...........................................................................23 
2.2.3 Tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực .....................................................26 
2.2.4 Kiểm tra, đánh giá và điều chỉnh kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực...............................27 
2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến đào tạo nguồn nhân lực của tổ chức.........................................30 
2.3.1 Các nhân tố khách quan..................................................................................................30 
2.3.2 Các nhân tố chủ quan.....................................................................................................32 
Tóm tắt chương 2.........................................................................................................................35 
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................................................................36 
3.1 Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................................36 
3.1.1 Phương pháp nghiên cứu định lượng...............................................................................38 
3.1.2. Phương pháp nghiên cứu định tính.................................................................................39 
3.2 Địa điểm, thời gian nghiên cứu...............................................................................................41 
III
3.3 Các phương pháp sử dụng trong quá trình nghiên cứu..........................................................41 
3.4 Mô tả các phương pháp phân tích, tổng hợp..........................................................................42 
3.5 Mô tả các chỉ tiêu nghiên cứu và phân tích số liệu.................................................................43 
CHƯƠNG 4. PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC 
TẠI CƠ QUAN TỔNG CÔNG TY KINH TẾ KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP QUỐC PHÒNG...............44 
4.1 Tổng quan về Tổng Công ty Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Quốc phòng...............................44 
4.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Tổng Công ty Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Quốc 
phòng.......................................................................................................................................44 
4.1.2 Lĩnh vực Kinh doanh chủ yếu của Tổng Công ty Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Quốc 
phòng.......................................................................................................................................44 
4.1.3 Các mốc phát triển của Tổng Công ty Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Quốc phòng.........45 
4.1.4 Tổ chức bộ máy của Cơ quan Tổng Công ty Kinh tế Kỹ thuật CNQP..............................46 
4.1.5 Đặc điểm nguồn nhân lực của Cơ quan Tổng Công ty Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp 
Quốc phòng .............................................................................................................................47 
4.2 Thực trạng công tác đào tạo nguồn nhân lực tại Cơ quan Tổng Công ty Kinh tế Kỹ thuật 
Công nghiệp Quốc phòng............................................................................................................53 
4.2.1 Thực trạng công tác phân tích, đánh giá, xác định nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực......53 
4.2.2 Thực trạng công tác lập kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực ............................................56 
Sau khi xác định nhu cầu đào tạo và phát triển, tổ chức đã phân tích, lập thứ tự ưu tiên những 
loại hình đào tạo cần thiết, cấp bách để lập kế hoạch đào tạo. Từ kết quả khảo sát ở bảng 4.7 
ta thấy cơ quan Tổng công ty đã thực hiện tương đối tốt việc lựa chọn loại hình và nội dung 
đào tạo phù hợp để nâng cao kết quả thực hiện công việc. ....................................................56 
Nguồn: Kết quả khảo sát của tác giả........................................................................................57 
4.2.3 Thực trạng công tác phân tích, thực hiện đào tạo nguồn nhân lực .................................58 
Tuy được quan tâm và đầu tư nhưng Cơ quan Tổng Công ty cũng cần phải dự tính và tổ chức 
các khóa thật hợp lý, phù hợp với mục tiêu và nhu cầu đào tạo. Tránh tình trạng được đầu tư 
theo số lượng, thành tích, tổ chức được nhiều khóa đào tạo nhưng lại gây lãng phí, thiếu hiệu 
quả........................................................................................................................................... 58 
4.2.4 Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh đào tạo nguồn nhân lực..................60 
4.3 Những ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân tồn tại của công tác đào tạo nguồn nhân lực tại cơ 
quan Tổng Công ty Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Quốc phòng trong thời gian qua....................61 
4.3.1 Ưu điểm ..........................................................................................................................61 
4.3.2 Hạn chế...........................................................................................................................62 
4.3.3 Nguyên nhân...................................................................................................................63 
Tóm tắt chương 4.........................................................................................................................64 
CHƯƠNG 5. MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CƠ QUAN TỔNG CÔNG 
TY KINH TẾ KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP QUỐC PHÒNG TRONG THỜI GIAN TỚI......................65 
5.1 Bối cảnh kinh tế Thế giới, Việt Nam và chiến lược phát triển của Tổng Công ty Kinh tế Kỹ 
thuật Công nghiệp Quốc phòng trong thời gian tới.......................................................................65 
5.1.1 Bối cảnh kinh tế Thế giới.................................................................................................65 
IV
5.1.2 Bối cảnh kinh tế Việt Nam...............................................................................................67 
5.1.3 Chiến lược phát triển của Tổng Công ty Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Quốc phòng......68 
5.1.4 Mục tiêu chiến lược nguồn nhân lực của Tổng Công ty Kinh tế Kỹ Thuật Công nghiệp 
Quốc phòng..............................................................................................................................69 
5.1.5 Mục tiêu đào tạo nguồn nhân lực của Cơ quan Tổng Công ty Kinh tế Kỹ Thuật Công 
nghiệp Quốc phòng..................................................................................................................70 
5.2 Một số giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo nguồn nhân lực của Cơ quan Tổng Công ty 
Kinh tế Kỹ Thuật Công nghiệp Quốc phòng trong thời gian tới....................................................71 
5.2.1 Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích, đánh giá nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực.....72 
5.2.3 Giải pháp hoàn thiện công tác tổ chức, thực hiện kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực......76 
5.2.4 Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra, đánh giá điều chỉnh đào tạo nguồn nhân lực....77 
Để hoàn thiện công tác kiểm tra, đánh giá hiệu quả việc đào tạo nguồn nhân lực, Cơ quan 
tổng công ty nên sử dụng những công cụ sau trong đánh giá hiệu quả đào tạo và phát triển: 77 
5.3 Các kiến nghị.........................................................................................................................77 
Tóm tắt chương 5.........................................................................................................................79 
KẾT LUẬN ...................................................................................................................................... 80 
PHỤ LỤC......................................................................................................................................... 81 
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................82 
Phụ lục 1......................................................................................................................................84 
MẪU PHIẾU PHỎNG VẤN CHUYÊN SÂU..................................................................................84 
Phụ lục 2......................................................................................................................................85 
DANH SÁCH NGƯỜI ĐƯỢC PHỎNG VẤN.................................................................................85 
TT................................................................................................................................................. 85 
Họ và tên......................................................................................................................................85 
Học vị........................................................................................................................................... 85 
Vị trí công tác...............................................................................................................................85 
1................................................................................................................................................... 85 
Ngô Văn Vượng...........................................................................................................................85 
Tiến sỹ......................................................................................................................................... 85 
Trưởng Phòng Kế hoạch..............................................................................................................85 
2................................................................................................................................................... 85 
Phạm Anh Tú...............................................................................................................................85 
Thạc sỹ........................................................................................................................................ 85 
Trưởng phòng Tổ chức Lao động.................................................................................................85 
3................................................................................................................................................... 85 
Hoàng Thị Hoàn...........................................................................................................................85 
Cử nhân ......................................................................................................................................85 
Kế toán trưởng - Trưởng phòng Tài chính....................................................................................85 
4................................................................................................................................................... 85 
Trần Nho Bốn ..............................................................................................................................85 
V
Cử nhân....................................................................................................................................... 85 
Chuyên viên Phòng Tổ chức Lao động........................................................................................85 
5................................................................................................................................................... 85 
Nguyễn Tuấn Anh........................................................................................................................85 
Cử nhân....................................................................................................................................... 85 
Trưởng phòng kinh doanh xuất nhập khẩu Vật liệu nổ công nghiệp............................................85 
.................................................................................................................................................... 85 
Phụ lục 3......................................................................................................................................86 
THƯ MỜI THAM GIA KHẢO SÁT................................................................................................86 
Phụ lục 4......................................................................................................................................91 
KẾT QUẢ PHỎNG KHẢO SÁT....................................................................................................91 
VI
Danh mục các bảng 
Bảng 2.1. Một số phương pháp đào tạo hiện nay trên thế giới........................................................11 
Bảng 2.2. Tổng hợp các ưu điểm, nhược điểm của các phương pháp đào tạo trong và ngoài doanh 
nghiệp.............................................................................................................................................. 15 
Bảng 2.3. Mô hình đánh giá đào tạo................................................................................................30 
Bảng 4.1. Thống kê phân tích nguồn nhân lực về giới tính và độ tuổi tại Cơ quan Tổng Công ty 
Kinh tế kỹ thuật Công nghiệp Quốc phòng giai đoạn 2011 - 2013..................................................49 
Bảng 4.2. Thống kê phân tích nguồn nhân lực về trình độ tại Cơ quan Tổng Công ty Kinh tế kỹ 
thuật Công nghiệp 
Quốc phòng giai đoạn 2011 - 2013.................................................................................................49 
Bảng 4.3. Thống kê kết quả kinh doanh tại Cơ quan Tổng Công ty Kinh tế kỹ thuật Công nghiệp 
Quốc phòng giai đoạn 2011 - 2013.................................................................................................51 
Bảng 4.4. Thống kê về tỷ lệ trình độ chuyên môn tại Cơ quan Tổng Công ty Kinh tế kỹ thuật Công 
nghiệp Quốc phòng giai đoạn 2011 - 2013......................................................................................52 
Đơn vị tính:%................................................................................................................................... 52 
Bảng 4.5. Thống kê về tỷ lệ tuổi đời của cán bộ công nhân viên tại Cơ quan Tổng Công ty Kinh tế 
kỹ thuật Công nghiệp Quốc phòng giai đoạn 2011 - 2013...............................................................52 
Đơn vị tính:%................................................................................................................................... 52 
Bảng 4.6. Thống kê về giới tính của cán bộ công nhân viên tại Cơ quan Tổng Công ty Kinh tế kỹ 
thuật Công nghiệp Quốc phòng giai đoạn 2011 - 2013...................................................................53 
Đơn vị tính:%................................................................................................................................... 53 
Bảng 4.10. Thống kê về kinh phí đào tạo nguồn nhân lực tại Cơ quan Tổng Công ty Kinh tế kỹ 
thuật Công nghiệp Quốc phòng giai đoạn 2011 - 2013...................................................................58 
VII
Danh mục các hình vẽ, đồ thị 
Hình 2.1. Sơ đồ trình tự xây dựng một chương trình đào tạo...........................................................23 
Hình 3.1 Sơ đồ nghiên cứu của đề tài.............................................................................................37 
Hình 4.1. Sơ đồ bộ máy của Tổng Công ty .....................................................................................48 
VIII
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG 
1.1 Lý do chọn đề tài 
1.1.1 Lý do liên quan đến thực tế chung 
Theo quan điểm hệ thống “Nguồn lực là tất cả những yếu tố và phương tiện mà hệ 
thống có quyền chi phối, điều khiển sử dụng để thực hiện mục tiêu của mình”. Từ một 
quốc gia đến tất cả các tổ chức, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển một cách bền 
vững đều phải coi phát triển nguồn nhân lực là một trong những ưu tiên hàng đầu, một tổ 
chức dù có nhiều vốn, máy móc thiết bị hiện đại đến đâu nếu không có đội ngũ nhân lực 
giỏi thì trước sau gì cũng dẫn đến phá sản, chính vì vậy, nguồn nhân lực luôn là trung tâm 
trong sự phát triển của một tổ chức. Việc tập trung phát triển nguồn nhân lực và phải quan 
tâm đến đầu tư đào tạo nguồn nhân lực là một yêu cầu tất yếu và không thể thiếu với bất kỳ 
quốc gia hay tổ chức nào. Nguồn nhân lực là bộ phận quan trọng tạo ra giá trị vật chất và 
giá trị văn hóa cho mỗi quốc gia, cho mỗi tổ chức. Việc phát huy tối đa nguồn lực này, 
không ngừng mở rộng số lượng, nâng cao chất lượng, sử dụng hiệu quả để đem lại sức 
mạnh cho quốc gia, cho tổ chức. Bởi vậy, các quốc gia, các tổ chức luôn tìm cách để duy 
trì và phát triển nguồn nhân lực của mình. Một trong các biện pháp hữu hiệu nhất nhằm 
thực hiện mục tiêu trên là đào tạo nguồn nhân lực. 
Vì vậy, đầu tư cho con người được coi là đầu tư khôn ngoan trong mọi giai đoạn phát 
triển, đặc biệt là trong thời đại ngày nay, môi trường kinh tế đang biến động và khủng 
hoảng. Việc đầu tư cho con người, nâng cao trình độ năng lực và kỹ năng làm việc của 
nguồn nhân lực được các quốc gia, các doanh nghiệp đặc biệt quan tâm. Như vậy, trên bình 
diện quốc gia và doanh nghiệp, những người có trọng trách đều phải xem xét, đánh giá tìm 
cách đầu tư xứng đáng cho đầu tư nguồn nhân nhân lực ( ĐTNNL) một cách tốt nhất để 
chuẩn bị cho hiện tại và đặc biệt là tương lai sắp đến. Vấn đề đặt ra rõ ràng là cần thiết để 
biết chúng ta đầu tư cho ai? Mức độ thế nào? Phạm vi thế nào? Và cách thức như thế nào? 
1.1.2 Lý do liên quan đến khách thể nghiên cứu 
Trong những năm gần đây nền kinh tế Việt Nam có những bước chuyển biến mạnh 
mẽ, Việt Nam đã trở thành thành viên chính thức của nhiều tổ chức kinh tế khu vực và 
quốc tế như: Khu vưc mậu dịch tự do ASEAN(AFTA); Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – 
Thái Bình Dương (APEC); Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO)… Điều này chứng tỏ 
nền kinh tế Việt Nam đã hội nhập một cách toàn diện vào sân chơi lớn trong nền kinh tế 
toàn cầu. Sự hội nhập sâu, rộng vào kinh tế thế giới đã tạo ra những bước thuận lợi lớn cho 
nền kinh tế nước ta mà thể hiện rõ nhất là tạo ra những điều kiện thuận lợi để thực hiện 
1
giao thương về kinh tế quốc tế, tạo điều kiện để các tổ chức trong nước mở rộng quy mô 
sản xuất và kinh doanh trên phạm vi quốc tế. Tuy nhiên, bên cạnh đó mặt trái của việc hội 
nhập kinh tế quốc tế cũng đặt ra rất nhiều thách thức, khó khăn cho nền kinh tế Việt Nam 
nói chung, các công ty, tập đoàn kinh tế nói riêng. Các tập đoàn lớn của thế giới với lợi thế 
về vốn, công nghệ, nguồn nhân lực được đào tạo bài bản, có kinh nghiệm trong việc tổ 
chức tại các thị trường mới... sẽ nhận được nhiều ưu đãi trong quá trình tham gia hoạt động tại 
thị trường Việt Nam chắc chắn sẽ tạo ra áp lực cạnh tranh gay gắt về sản phẩm dịch vụ, thị 
trường,... 
Chính vì vậy, muốn tồn tại và phát triển các doanh nghiệp trong nước bắt buộc phải 
thay đổi cả về tư duy, cách làm, phải có chiến lược, đối sách phù hợp để đáp ứng được tối 
đa nhu cầu của thị trường. 
Với sự thay đổi nhanh chóng của môi trường kinh doanh, tính chất khốc liệt của cạnh 
tranh giữa các doanh nghiệp và các yêu cầu đáp ứng thị trường ngày càng cao bắt buộc các 
doanh nghiệp phải thay đổi trong chính nội tại doanh nghiệp, trong đó việc nâng cao hơn 
nữa năng lực chuyên môn, kỹ năng làm việc của người lao động là một yêu cầu có tính tất 
yếu và không thể tách rời trong mọi thay đổi của một doanh nghiệp. 
Tổng công ty Kinh tế kỹ thuật CNQP là một doanh nghiệp quốc phòng - an ninh ngoài 
các hoạt động phục vụ nhiệm vụ chính trị, đảm bảo vật tư, vũ khí, trang thiết bị quân sự... 
Theo chỉ tiêu của Bộ Quốc phòng thì còn phải hoạt động sản xuất kinh doanh các mặt hàng 
dân sự để phục vụ nhu cầu của nền kinh tế, bổ sung ngân sách Quốc phòng. Chính vì vậy, 
Tổng công ty cũng phải chịu những tác động tiêu cực và các mặt trái của quá trình hội 
nhập kinh tế quốc tế. 
Trong một vài năm trở lại đây Tổng Công ty kinh tế kỹ thuật Công nghiệp Quốc 
phòng đã liên tục mở rộng quy mô và phạm vi phát triển sản xuất kinh doanh các mặt hàng 
dân sự nhằm đáp ứng nhu cầu của xã hội. Tối đa hóa lợi nhuận là mục tiêu của bất kỳ 
doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh nào mà yếu tố quyết định đến việc tăng lợi nhuận là 
tăng năng suất lao động, giảm chi phí. 
Để tăng năng suất lao động thì có nhiều yếu tố, trong đó đổi mới phương pháp, cách 
thức và công nghệ nhưng khi muốn đổi mới thì Tổng Công ty phải đào tạo, đào tạo lại, 
nâng cao trình độ tay nghề, kỹ năng làm việc, phương thức quản lý mới cho nguồn nhân 
lực của mình. Từ đó nguồn nhân lực mới phát huy một cách hiệu quả. Tuy nhiên, phương 
pháp thực hiện này còn nhiều bất cập do nhiều nguyên nhân. Một trong những nguyên 
nhân cơ bản nhất là cơ quan Tổng Công ty chưa có phương pháp đào tạo một cách bài bản, 
hệ thống như thiếu tầm nhìn dài hạn, thiếu chiến lược xuyên suốt quá trình, thiếu hoạch 
2
định kế hoạch, thiếu sự đồng bộ giữa các ngành từ đó dẫn đến sự thiếu chuyên nghiệp chưa 
xứng tầm với đòi hỏi thực tế. 
Nguồn nhân lực đóng góp vai trò quan trọng đối với việc thực hiện nhiệm vụ chính trị 
của cơ quan Tổng công ty. Tuy nhiên, thực trạng nguồn nhân lực cũng như công tác đào 
tạo nguồn nhân lực của cơ quan Tổng công ty vẫn còn bộc lộ nhiều bất cập. Việc tìm ra 
những giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực của cơ quan Tổng công ty có 
đủ tầm, có khả năng đáp ứng yêu cầu thực tiễn và chuẩn bị các nguồn lực cần thiết đón đầu 
cho việc thực hiện nhiệm vụ mới của cơ quan Tổng công ty trong giai đoạn 2015 -2020 là 
việc cấp bách. Vì những lẽ đó, tác giả chọn đề tài: “Đào tạo nguồn nhân lực tại cơ quan 
Tổng Công ty Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Quốc phòng” để nghiên cứu nhằm đánh giá 
thực trạng công tác đào tạo nguồn nhân lực của cơ quan Tổng công ty. Qua đó, đề xuất một 
số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu 
công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. 
1.2 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 
Trên cơ sở tổng hợp và hệ thống hóa các lý luận có liên quan về nguồn nhân 
lực,đào tạo nguồn nhân lực trong các tổ chức, tác giả phân tích và đánh giá thực trạng công 
tác đào tạo nguồn nhân lực tại Cơ quan tổng công ty kinh tế kỹ thuật công nghiệp quốc 
phòng giai đoạn 2011 – 2013, từ đó đề xuất một số giải pháp đào tạo nguồn nhâ lực tại Cơ 
quan tổng công ty kinh tế kỹ thuật công nghiệp quốc phòng giai đoạn 2014 – 2020. 
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu 
- Các vấn đề lý luận và thực tiễn về đào tạo nguồn nhân lực của các tổ chức. 
- Thực trạng công tác đào tạo nguồn nhân lực tại cơ quan Tổng Công ty Kinh tế Kỹ 
thuật CNQP. 
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu 
Tập trung vào một số lý luận cơ bản và thực tiễn về công tác đào tạo và phát triển 
nguồn nhân lực trong doanh nghiệp. 
Nghiên cứu, phân tích thực trạng về công tác đào tạo nguồn nhân lực tại cơ quan Tổng 
Công ty Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Quốc phòng. 
Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác đào tạo nguồn nhân lực tại cơ 
quan Tổng Công ty Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp quốc phòng. 
- Phạm vi về không gian 
Tập trung nghiên cứu, tìm hiểu công tác đào tạo nguồn nhân lực tại cơ quan Tổng 
Công ty Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp quốc phòng. 
3
- Phạm vi về thời gian 
+ Các số liệu và các thông tin thứ cấp được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau với các 
mốc thời gian từ năm 2011 đến 2013. 
+ Các số liệu sơ cấp được thu thập bằng phiếu điều tra được tiến hành vào tháng 4 
năm 2014 để lấy số liệu về công tác đào tạo nguồn nhân lực tại cơ quan Tổng Công ty kinh 
tế Kỹ thuật Công nghiệp Quốc phòng. 
1.4 Tổng quan các tài liệu 
Tham khảo các bài viết, các công trình nghiên cứu có liên quan đến việc đào tạo và 
phát triển nguồn nhân lực tại các doanh nghiệp. (Đang chờ lấy tài liệu) 
1.5 Kết cấu luận văn 
Gồm 05 chương 
Chương 1: Giới thiệu chung 
Chương 2: Cơ sở lý thuyết về đào tạo nguồn nhân lực 
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu 
Chương 4: Thực trạng công tác đào tạo nguồn nhân lực tại Cơ quan Tổng Công ty 
Kinh tế Kỹ thuật công ngiệp Quốc phòng 
Chương 5: Giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo nguồn nhân lực tại Cơ quan Tổng 
Công ty Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Phòng trong thời gian tới. 
4
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ ĐÀO TẠO 
NGUỒN NHÂN LỰC TRONG TỔ CHỨC 
2.1 Khái niệm, vai trò và các phương pháp đào tạo nguồn nhân lực trong 
tổ chức 
2.1.1 Các khái niệm cơ bản về nguồn nhân lực và đào tạo nguồn nhân lực 
Theo giáo trình nguồn nhân lực của trường Đại học Lao động - Xã hội do PGS.TS. 
Nguyễn Tiệp chủ biên, in năm 2005 thì: 
“Nguồn nhân lực bao gồm toàn bộ dân cư có khả năng lao động” [18.Tr. 7]. Khái 
niệm này chỉ nguồn nhân lực với tư cách là nguồn cung cấp sức lao động cho xã hội. 
“Nguồn nhân lực được hiểu theo nghĩa hẹp hơn, bao gồm nhóm dân cư trong độ 
tuổi lao động có khả năng lao động” [18. Tr. 7,8]. Khái niệm này chỉ khả năng đảm đương 
lao động chính của xã hội. 
Theo giáo trình kinh tế nguồn nhân lực của trường Đại học Kinh tế Quốc dân do 
PGS.TS. Trần Xuân Cầu, PGS.TS. Mai Quốc Chánh chủ biên, in năm 2008 thì: 
“Nguồn nhân lực là nguồn lực con người có khả năng sáng tạo ra của cải vật chất 
và tinh thần cho xã hội được biểu hiện ra là số lượng và chất lượng nhất định tại một thời 
điểm nhất định” [24. Tr. 12]. “Nguồn nhân lực là một phạm trù dùng để chỉ sức mạnh tiềm 
ẩn của dân cư, khả năng huy động tham gia vào quá trình tạo ra của cải vật chất và tinh 
thần cho xã hội trong hiện tại cũng như trong tương lai. Sức mạnh và khả năng đó được thể 
hiện thông qua số lượng, chất lượng và cơ cấu dân số, nhất là số lượng và chất lượng con 
người có đủ điều kiện tham gia vào nền sản xuất xã hội” [24. Tr. 13]. 
Những khái niệm nêu trên chỉ nguồn nhân lực ở phạm vi vĩ mô của nền kinh tế. 
Tuy nhiên đối tượng nghiên cứu của luận văn là vấn đề phát triển nguồn nhân lực trong 
doanh nghiệp. Vậy trong phạm vi tổ chức, nguồn nhân lực được hiểu như thế nào? 
Theo GS.TS. Bùi Văn Nhơn trong sách Quản lý và phát triển nguồn nhân lực xã hội xuất 
bản năm 2006 thì: 
“Nguồn nhân lực doanh nghiệp là lực lượng lao động của từng doanh nghiệp, là 
số người có trong danh sách của doanh nghiệp, do doanh nghiệp trả lương” [15. Tr 72]. 
Theo giáo trình Quản trị nhân lực, đại học kinh tế quốc dân do Ths. Nguyễn Vân Điềm và 
PGS.TS Nguyễn Ngọc Quân chủ biên (2004) thì khái niệm này được hiểu như sau: 
“Nguồn nhân lực của một tổ chức bao gồm tất cả những người lao động làm việc 
trong tổ chức đó, còn nhân lực được hiểu là nguồn lực của mỗi con người mà nguồn lực 
5
này gồm có thể lực và trí lực” [ 10. Tr 8]. 
Khái niệm này chưa nêu rõ sức mạnh tiềm ẩn của nguồn nhân lực trong một tổ 
chức nếu họ được động viên, phối hợp tốt với nhau. Vì vậy, trong luận văn này khái niệm 
nguồn nhân lực được hiểu như sau: 
Nguồn nhân lực của một tổ chức bao gồm tất cả những người lao động làm việc 
trong tổ chức đó có sức khoẻ và trình độ khác nhau, họ có thể tạo thành một sức mạnh 
hoàn thành tốt mục tiêu của tổ chức nếu được động viên, khuyến khích phù hợp. 
Theo Tom Gormam – MBA cơ bản, Nhà xuất bản lao động xã hội năm 2009, cuốn 
sách về Quản trị con người đã viết: “ Khoa học và nghệ thuật hoàn thành mọi việc thông 
qua những người khác”, đồng thời nhấn mạnh “Đa số các nhà quản trị đều nhận thấy việc 
quản trị con người là khó khăn nhất. Các nhà quản trị đều hiểu rõ vai trò con người (nguồn 
nhân lực) trong doanh nghiệp và biết rõ cơ cấu tổ chức”. Công việc cụ thể về quản trị 
nguồn nhân lực đã đề cập đến công tác đào tạo nguồn nhân lực cũng như cần thiết phải xây 
dựng một bộ phận chuyên nghiệp về quản trị nguồn nhân lực. 
Khái niệm về đào tạo nguồn nhân lực: 
Trong bộ sách quản trị nguồn nhân lực của George T.Milkovich và Jonh W.Boudreau 
cho rằng “ đào tạo là một quá trình có hệ thống nhằm nuôi dưỡng việc tích lũy các chức 
năng, những quy tắc, khái niệm hay thái độ dẫn đến sự tương xứng tốt hơn giữa đặc điểm 
của người lao động và những yêu cầu của công việc”. 
Đào tạo nguồn nhân lực là một hoạt động có tổ chức, được thực hiện trong một thời 
gian nhất định và nhằm đem đến sự thay đổi nhân cách. Là quá trình học tập để chuẩn bị 
con người trong tương lai, để họ có thể chuyển tới công việc mới trong thời gian thích hợp. 
Là quá trình học tập nhằm mở ra cho cá nhân một công việc mới dựa trên những định 
hướng tương lai của tổ chức. 
2.1.2 Vai trò của công tác đào tạo nguồn nhân lực đối với tổ chức 
Qua khái niệm về đào tạo nguồn nhân lực ta thấy rằng công tác đào tạo trước hết 
chính là việc bồi dưỡng những kiến thức, kỹ năng để người lao động có thể hoàn thành tốt 
công việc của mình. 
Trong thời kỳ hiện nay, nền kinh tế đang có sự cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các 
doanh nghiệp, họ hiểu rằng nguồn lực con người là một trong những yếu tố quyết định sự 
thành công hay thất bại của doanh nghiệp. Vì vậy, công tác đào tạo luôn được coi trọng, 
thậm chí hiện nay còn có những doanh nghiệp coi đào tạo là một chiến lược xuyên suốt 
quá trình phát triển kinh doanh, điều này là hoàn toàn đúng và chính xác. 
6
Đối với tổ chức: Đào tạo nguồn nhân lực giúp tổ chức nâng cao chất lượng thực hiện 
công việc của mỗi nhân viên. Từ đó năng suất lao động của toàn tổ chức cũng được nâng 
cao. 
Bên cạnh đó, người lao động không chỉ được đào tạo về kỹ năng thực hiện công việc 
mà qua những khóa đào tạo họ còn được nâng cao tính kỷ luật, trách nhiệm, bồi dưỡng về 
mặt đạo đức nghề nghiệp. 
Về lâu dài, khi nền kinh tế ngày càng phát triển, các tiến bộ khoa học kỹ thuật ngày 
càng được áp dụng rộng rãi, việc đào tạo sẽ mang tính cấp thiết hơn, tạo điều kiện cho tổ 
chức phát triển bền vững trong mọi điều kiện môi trường kinh doanh. 
Đối với người lao động: Đào tạo giúp cho người lao động được cập nhật những kiến 
thức, kỹ năng mới tạo ra phong cách làm việc chuyên nghiệp đáp ứng được nhu cầu và 
nguyện vọng phát triển của cá nhân người lao động. Từ đó tạo ra sự hứng thú làm việc cho 
người lao động để người lao động sẵn sàng nhận và hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được 
giao, sẵn sàng gắn bó và cống hiến lâu dài cho tổ chức. 
Đào tạo nguồn nhân lực là những giải pháp có tính chiến lược tạo ra được lợi thế cạnh 
tranh cho tổ chức, nâng cao chất lượng thực hiện công việc, nâng cao tính năng động và 
tính ổn định của tổ chức. Chính vì vậy, đào tạo là điều kiện quyết định để tổ chức có thể 
tồn tại và đi lên trong môi trường cạnh tranh như hiện nay. 
Tầm quan trọng của công tác đào tạo nguồn nhân lực của tổ chức 
Đào tạo nguồn nhân lực chính là các hoạt động học tập nhằm giúp cho người lao động 
có thể thực hiện có hiệu quả hơn chức năng, nhiệm vụ của mình. Đó là những hoạt động 
học tập để nâng cao trình độ và kỹ năng của người lao động. Từ đó có thể thực hiện công 
việc được chính xác và hiệu quả hơn. Chất lượng đào tạo tốt sẽ tạo ra năng suất, chất lượng 
và hiệu quả kinh tế cao là nhân tố quyết định sự phát triển của mỗi tổ chức – đơn vị kinh tế 
nói riêng. Để xây dựng một tổ chức phát triển bền vững thì tổ chức phải biết sử dụng kiến 
thức, khả năng, hành vi ứng xử và giá trị đạo đức để thành lập, duy trì và phát triển doanh 
nghiệp. Do đó khi nói đến đào tạo nguồn nhân lực cũng chính là nói đến việc sử dụng con 
người trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh. 
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, các tổ chức đang đứng trước nhiều thách thức 
phải tăng cường tối đa hiệu quả từ việc cung cấp các sản phẩm dịch vụ, tới các phương 
thức Marketing và bán hàng tốt, cũng như các quy trình nội bộ hiệu quả. Các tổ chức 
thường cố gắng để tạo ra sự cân bằng giữa các tính nhất quán và sự sáng tạo. Để tạo được 
mục tiêu này họ dựa vào tài sản lớn nhất của mình đó là người lao động. Việc quản lý và 
hoạch định được sự phát triển các ngành nghề của tổ chức sẽ giúp công tác đào tạo được 
7
phù hợp với quy mô phát triển, duy trì đươc đội ngũ nhân viên có chất lượng – những 
người tham gia tích cực vào thành công của doanh nghiệp. Một trong những yêu cầu của 
đào tạo nguồn nhân lực chính là tìm ra đúng người, đúng số lượng, đúng thời điểm trên các 
điều kiện thỏa mãn cho cả tổ chức và nhân viên. Khi lựa chọn được người có trình độ, kỹ 
năng thích hợp làm việc thì cả tổ chứcvà người lao động đều có lợi. 
Đào tạo nguồn nhân lực là một bộ phận không thể thiếu của nhà quản trị sản xuất – 
kinh doanh, nó nhằm củng cố, duy trì đầy đủ số lượng và chất lượng người làm việc trực 
tiếp cho tổ chức để đạt mục tiêu đề ra. Đào tạo là phương pháp tốt nhất để con người cố thể 
đóng góp nhiều sức lực cho mục tiêu của tổ chức, đồng thời cũng chính là tạo cơ hội phát 
triển chính bản thân con người. Vì vậy, nhà quản trị đòi hỏi phải có tầm nhìn chiến lược và 
gắn với chiến lược của tổ chức. Không một hoạt động nào của tổ chức mang lại hiệu quả 
cao nếu không có sự đào tạo một cách bài bản và nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn. 
Do vậy, đào tạo nguồn nhân lực có ý nghĩa rất lớn về mặt kinh tế - chính trị - xã hội. 
2.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến đào tạo nguồn nhân lực trong tổ chức 
- Các yếu tố bên trong tổ chức 
Một là: Chiến lược phát triển sản xuất kinh doanh 
Mỗi một tổ chức thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh đều có mục tiêu chiến lược 
lâu dài và mục tiêu chiến lược trong từng giai đoạn phát triển. Chính những mục tiêu này 
đã định hướng mọi hoạt động của doanh nghiệp trong đó bao gồm cả hoạt động đào tạo 
nguồn nhân lực. Các hoạt động đào tạo phải phù hợp với mục tiêu chung của tổ chức. Việc 
đào tạo không tồn tại trong khoảng trống, và bối cảnh mà trong đó việc đào tạo xảy ra đều 
có tác động đối với việc cá nhân có chịu khó học tập hay không. Nhiều tổ chức đã tiến 
hành điều tra chi tiết lực lượng lao động để xác minh nhu cầu đào tạo để xây dựng chiến 
lược của tổ chức. Mặt khác, lĩnh vực hoạt động kinh doanh ảnh hưởng rất lớn đến hoạt 
động đào tạo nguồn nhân lực. Đặc biệt, ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì đào tạo 
nguồn nhân lực đòi hỏi phải chặt chẽ và chất lượng đào tạo cao. Vì vậy, cần phải có chiến 
lược đào tạo cụ thể, rõ ràng và kinh phí dành cho đào tạo sẽ lớn hơn. 
Hai là: Chiến lược phát triển nguồn nhân lực 
Trước hết phải kể đến quan điểm của người lãnh đạo tổ chức đối với vấn đề nhân sự 
nói chung và hoạt động đào tạo nguồn nhân lực nói riêng. Nếu các hoạt động này thực sự 
được quan tâm thì người lãnh đạo sẽ tạo điều kiện thuận lợi để nâng cao thông qua việc 
đào tạo thường xuyên, các chế độ chính sách ưu tiên đầu tư vào công tác đào tạo. 
Các hoạt động nhân sự khác như phân tích công việc, kế hoạch hóa nhân lực...là 
những nhân tố có ít nhiều những tác động đến công tác đào tạo của tổ chức. Đặc biệt là 
8
hoạt động tuyển dụng, tuyển chọn nhân lực. Vì nó quyết định đến chất lượng đầu vào của 
người lao động. Công tác này nếu được thực hiện tốt thì tổ chức sẽ giảm thiểu được chi phí 
đào tạo lại người lao động để họ có thể đáp ứng được yêu cầu công việc. 
Ba là: Nguồn chi phí dành cho đào tạo 
Hàng năm, căn cứ nguồn kinh phí được cấp hàng năm từ ngân sách Nhà nước, các 
khoản thu chi cố định và các nguồn góp vốn liên doanh, liên kết với các tổ chức, cá nhân 
trong và ngoài nước, Tổng công ty trích lập Quỹ hỗ trợ và phát triển hoạt động kinh doanh. 
Mục đích của trích lập quỹ là trợ giúp thêm đào tạo, tập huấn nâng cao tay nghề, năng lực 
công tác cho cán bộ công nhân viên của Tổng công ty. 
Bốn là: Yêu cầu công việc 
Yêu cầu công việc đều có trong bảng mô tả chức danh nhiệm vụ cho từng vị trí trong 
tổ chức. Đây là trách nhiệm liên quan đến nhiệm vụ chức năng và những kỹ năng cần thiết 
để thực hiện công việc. Thông qua bản phân tích và mô tả công việc nhà quản trị có thể xác 
định mục tiêu đào tạo, nhu cầu đào tạo. Để đào tạo nguồn nhân lực có tính khả thi hơn 
trong việc xác định nhu cầu đào tạo thì ta nên sử dụng thêm các phương pháp khác ngoài 
việc sử dụng bảng phân tích mô tả công việc như: Sử dụng các cuộc phỏng vấn, các bảng 
câu hỏi để chỉ rõ và phân tích những sự khác biệt tồn tại giữa những điều mà người giám 
sát cho là quan trọng và những ý kiến của nhân viên đưa ra, cần phải làm rõ và giải quyết 
sự khác biệt này trước khi lên kế hoạch thiết kế bất kỳ chương trình đào tạo nào. 
Năm là: Những yêu cầu, đòi hỏi của nhân viên trong tổ chứcNhu cầu nâng cao kiến 
thức chuyên môn phục vụ cho công việc của nhân viên là chính đáng nó. Tổ chức cần quan 
tâm đến vấn đề này. Nắm và hiểu được tâm tư nguyện vọng của nhân viên trong tổ chức 
điều đó giúp cho tổ chứccó những quyết định chính xác đúng với quy trình phát triển của 
tổ chức. 
- Các yếu tố bên ngoài tổ chức 
Một là: Môi trường kinh tế chính trị 
Trong những năm qua, các tổ chức trong quân đội đã có những đóng góp không nhỏ 
trong sự phát triển chung của đất nước và có những bổ sung đáng kể vào ngân sách quốc 
phòng, góp phần củng cố nền an ninh quốc gia. Tuy nhiên trong thời kỳ hội nhập nền kinh 
tế quốc tế đang diễn ra mạnh mẽ và vô cùng nhanh chóng, đặc biệt là sau khi Việt Nam trở 
thành thành viên chính thức của Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) các tổ chức phải 
chịu tác động bởi một môi trường cạnh tranh gay gắt. Để có thể tồn tại và phát triển buộc 
các tổ chức phải không ngừng đổi mới, hoàn thiện trên mọi phương diện. Trong đó công 
9
tác đào tạo nguồn nhân lực có một ý nghĩa vô cùng quan trọng, quyết định sự thành công 
hay thất bại của một tổ chức nói chung và tổ chức quân đội nói riêng. 
Việt Nam là một đất nước được thế giới công nhận về sự ổn định chính trị. Là điều 
kiện tốt để thu hút vốn của các nhà đầu tư nước ngoài, điều đó góp phần tăng trưởng nền 
kinh tế đất nước. Từ đó, các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh có nhiều cơ hội 
lựa chọn hướng đi cho tổ chức và công tác đào tạo nguồn nhân lực trong điều kiện kinh tế 
phát triển với nền chính trị ổn định thì người lao động sẽ yên tâm học tập và tập trung cho việc 
phát huy tài năng, chính điều này đã làm tăng công tác đào tạo của tổ chức. 
Hai là: Môi trường pháp luật, văn hóa xã hội 
Quá trình toàn cầu hóa đang diễn ra vô cùng nhanh chóng và trở thành xu thế không 
thể đảo ngược của nền kinh tế thế giới, các tổ chức muốn tồn tại và phát triển buộc phải cải 
tổ theo hướng tinh giản, gọn nhẹ, năng động trong đó yếu tố con người mang tính quyết 
định. 
Hoạt động sản xuất kinh doanh của các tổ chức nói chung và công tác đào tạo nguồn 
nhân lực chịu ảnh hưởng bởi các chính sách Nhà nước, môi trường pháp luật, môi trường 
văn hóa xã hội. Ví dụ: Trong Nghị quyết Trung ương Đảng nêu rõ một trong những yếu tố 
tạo nên sự phát triển vượt bậc của nền kinh tế Việt Nam đó chính là sự đi tắt đón đầu bằng 
cách đầu tư vào các yếu tố con người. 
Tất cả các tổ chức thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh trên đất nước Việt Nam 
đều phải tuân thủ theo quy định và luật pháp của Việt Nam. Vì vậy, các chính sách đào tạo 
cũng phải thực hiện trong giới hạn cho phép của luật pháp. 
Ba là: Môi trường ngành ( đối thủ cạnh tranh) 
Các đối thủ cạnh tranh xuất hiện có tác động rất mạnh đến các hoạt động của tổ chức. 
Một trong những lợi thế giúp cho tổ chức cạnh tranh và đứng vững được đó chính là chất 
lượng nguồn nhân lực phục vụ cho tổ chức. Vì vậy, nó trực tiếp ảnh hưởng đến chiến lược, 
chính sách đào tạo trước mắt cũng như lâu dài của tổ chức. 
2.1.4 Các phương pháp đào tạo nguồn nhân lực trong tổ chức 
Mục tiêu chung của việc đào tạo nguồn nhân lực là nhằm sử dụng tối đa nguồn nhân 
lực hiện có và nâng cao tính hiệu quả của tổ chức thông qua việc tạo cơ hội cho người lao 
động hiểu rõ hơn về công việc, nắm vững hơn về kỹ năng và nghề nghiệp của mình. 
Có rất nhiều phương pháp đào tạo nguồn nhân lực, mỗi một phương pháp có cách thực 
hiện ưu nhược điểm riêng mà mỗi tổ chức cần cân nhắc để lựa chọn phù hợp với điều kiện 
công việc, đặc điểm về lao động và nguồn tài chính của từng tổ chức. 
10
Trong đề tài nghiên cứu của luận văn, tác giả xin được giới thiệu một số phương pháp 
đào tạo nguồn nhân lực chủ yếu đang được thực hiện ở các nước trên thế giới và ở Việt 
Nam, hoặc có thể đang áp dụng tại các tổ chức tại Việt Nam. 
Bảng 2.1. Một số phương pháp đào tạo hiện nay trên thế giới 
TT Phương pháp 
Áp dụng cho đối tượng Nơi thực hiện 
Cán bộ 
Công nhân 
Tại nơi 
quản lý và 
kỹ thuật 
làm việc 
chuyên viên 
Ngoài nơi 
làm việc 
1 Dạy kèm x X x 0 
2 Đào tạo theo địa chỉ x X x 0 
3 Luân phiên công tác x X x 0 
4 Dạy nghề x X x 0 
5 Bài giảng thuyết trình x 0 0 x 
6 Tình huống x 0 0 x 
7 Trò chơi kinh doanh x 0 0 x 
8 Hội nghị - Hội thảo x 0 0 x 
9 Mô hình ứng xử x 0 0 x 
10 Huấn luyện xử lý tại chỗ x X x x 
11 Thực tập x X x x 
12 Đóng vai x 0 0 x 
13 
Giảng dạy nhờ máy tính hỗ 
trợ 
x X 0 x 
(Nguồn: R.Wayne Mondy Robenrt M. Noe.Op. Cti,p.280) 
Trong đó: x: là áp dụng 0: là không áp dụng 
Đào tạo tại nơi làm việc: Đào tạo trong công việc là phương pháp đào tạo trực tiếp tại 
nơi làm việc, trong đó người học sẽ học những kiến thức, kỹ năng cần thiết cho công việc 
thông qua thực tế công việc và thường là dưới sự hướng dẫn của những người có kinh 
nghiệm, vững về chuyên môn và làm việc lâu năm hơn. 
Nhóm này bao gồm những phương pháp: 
Đào tạo theo kiểu chỉ dẫn công việc: Đây là những phương pháp phổ biến để dạy các 
kỹ năng thực hiện công việc cho hầu hết các nhân viên trực tiếp sản xuất và kể cả một số 
công việc quản lý. Quá trình đào tạo bắt đầu từ giới thiệu giải thích của người dạy về mục 
tiêu công việc và chỉ dẫn tỉ mỉ, theo từng bước về cách quan sát, trao đổi, học hỏi và thực 
hiện lại cho tới khi thành thạo dưới sự hướng dẫn chặt chẽ của người dạy. 
Đào tạo theo kiểu học nghề: Trong phương pháp này, chương trình đào tạo bắt đầu 
bằng việc học lý thuyết trên lớp, sau đó các học viên được đưa đến làm việc dưới sự hướng 
11
dẫn của các nhân viên lành nghề trong khoảng thời gian trong một vài năm. Các học viên 
được thực hiện các công việc mà mình đã học cho tới khi thành thạo tất cả các kỹ năng làm 
việc cần thiết. Phương pháp này thực chất chính là sự kèm cặp của nhân viên lành nghề, có 
kinh nghiệm lâu năm với người học. Đó cũng là phương pháp thông dụng tại Việt Nam 
hiện nay. 
Kèm cặp và chỉ dẫn: Dùng giúp cho cán bộ, quản lý và các nhân viên giám sát có thể 
học được các kiến thức, kỹ năng cần thiết cho công việc trước mắt và công việc tương lai 
thông qua sự kèm cặp, chỉ dẫn của những người quản lý giỏi hơn. Có 3 cách để kèm cặp, 
đó là: Kèm cặp bởi người lãnh đạo, kèm cặp bởi một cố vấn, kèm cặp bởi một người quản 
lý có kinh nghiệm hơn. 
Luân chuyển và thuyên chuyển công tác: Đây là phương pháp chuyển người quản lý 
từ công việc này sang công việc khác, mục đích để cung cấp cho họ những kinh nghiệm 
làm việc ở những môi trường khác nhau trong tổ chức. Những kinh nghiệm và kiến thức 
thu được qua quá trình đó sẽ giúp cho họ có khả năng thực hiện được những công việc cao 
hơn trong tương lai. Có thể luân chuyển và thuyên chuyển công tác theo 3 cách: Chuyển 
đối tượng đào tạo đến nhận cương vị quản lý ở một bộ phận khác trong tổ chức nhưng vẫn 
với chức năng và quyền hạn như cũ; Người quản lý được cử đến nhận cương vị công tác 
mới so với lĩnh vực chuyên môn của họ; Người quản lý được bố trí luân chuyển công việc 
trong phạm vi nội bộ một nghề chuyên môn. 
Ưu điểm và nhược điểm của phương pháp đào tạo trong công việc: 
Ưu điểm: Đào tạo trong công việc thường không yêu cầu một không gian hay những 
trang thiết bị riêng đặc thù; đào tạo trong công việc có ý nghĩa rất thiết thực vì học viên 
được làm việc và có thu nhập trong khi học; đào tạo trong công việc mang lại một sự 
chuyển biến gần như ngay tức thời trong kiến thức và kỹ năng thực hành (mất ít thời gian 
đào tạo); đào tạo trong tổ chức cho phép học viên thực hành những gì mà tổ chức đang 
mong đợi ở họ sau quá trình đào tạo kết thúc; đào tạo trong công việc còn tạo điều kiện cho 
học viên được làm việc cùng với những đồng nghiệp tương lai của họ, bắt chước những 
hành vi lao động của đồng nghiệp. 
Nhược điểm: Lý thuyết được trang bị không hệ thống; học viên có thể bắt chước 
những kinh nghiệm, thao tác không tiên tiến của người dạy, thiếu tính khoa học. 
Đào tạo ngoài công việc: Đào tạo ngoài công việc là phương pháp đào tạo trong đó 
người học được tách khỏi sự thực hiện công việc thực tế. 
Nhóm này bao gồm những phương pháp sau: 
12
- Tổ chức các lớp cạnh trụ sở tổ chức: Đối với những ngành nghề tương đối phức tạp, 
hoặc công việc có tính đặc thù, thì đào tạo bằng phương pháp kèm cặp không đáp ứng 
được yêu cầu kể cả về số lượng và chất lượng. Các công ty có thể tổ chức các lớp đào tạo 
với các phương tiện và thiết bị dành riêng cho học tập. Trong phương pháp này chương 
trình đào tạo gồm 2 phần: Lý thuyết và thực hành. Phần lý thuyết được giảng dạy tập trung 
do các kỹ sư, cán bộ kỹ thuật phụ trách. Phần thực hành được tiến hành ở các xưởng thực 
tập do các kỹ sư hoặc công nhân lành nghề hướng dẫn. Phương pháp này giúp cho các học 
viên học tập có hệ thống hơn. 
- Cử đi học ở các trường chính quy: Các tổ chức có thể cử nhân viên đến học tập tại 
các trường đại học hoặc các cơ sở đào tạo có uy tín, được các cơ quan ban ngành cấp phép. 
Trong phương pháp này, người học sẽ được trang bị tương đối đầy đủ cả kiến thức lý 
thuyết lẫn kỹ năng thực hành. 
- Các bài giảng, Hội nghị, Hội thảo: Các bài giảng, Hội nghị, Hội thảo có thể được tổ 
chức tại trụ sở của tổ chức hoặc tổ chức riêng, kết hợp với các chương trình đào tạo khác. 
Trong các buổi thảo luận, học viên sẽ được thảo luận theo từng chủ đề dưới sự hướng dẫn 
của người lãnh đạo nhóm và qua đó có thể học được những kiến thức và kinh nghiệm cần 
thiết. 
- Đào tạo theo kiểu chương trình hóa với sự trợ giúp của máy tính: Đây là phương 
pháp đào tạo kỹ năng hiện đại ngày nay mà nhiều công ty ở nhiều nước trên thế giới áp 
dụng rộng rãi. Trong phương pháp này, các chương trình đào tạo được viết sẵn trên phần 
mềm của máy tính, người học chỉ việc thực hiện theo các hướng dẫn của máy tính. Phương 
pháp này có thể sử dụng rất nhiều những kỹ năng mà không cần có người trực tiếp hướng dẫn. 
Đào tạo theo phương pháp từ xa: Là phương pháp đào tạo mà người dạy và người học 
không trực tiếp gặp nhau tại một địa điểm và cùng thời gian mà thông qua phương tiện 
nghe nhìn trung gian. Phương tiện trung gian này có thể là sách, tài liệu học tập, băng hình, 
internet…cùng với sự phát triển khoa học công nghệ thông tin, các phương tiện trung gian 
ngày càng đa dạng. 
- Đào tạo theo kiểu phòng thí nghiệm: Phương pháp này bao gồm các Hội thảo học tập 
trong đó sử dụng các kỹ thuật như: Bài tập tình huống, diễn kịch, mô phỏng trên máy tính, 
trò chơi quản lý hoặc các bài tập giải quyết vấn đề. Đây là cách đào tạo hiện đại ngày nay, 
nhằm giúp cho người học thực tập giải quyết vấn đề các tình huống giống như trên thực tế. 
- Đào tạo kỹ năng xử lý công văn, giấy tờ: Đây là một kiểu bài tập, trong đó người 
quản lý nhận được một loạt các tài liệu, các bản ghi nhớ, các tường trình, báo cáo, lời dặn 
dò của cấp trên và các thông tin khác mà một người quản lý có thể nhận được khi vừa tới 
13
nơi làm việc và họ có trách nhiệm xử lý thông tin một cách nhanh chóng và chính xác. 
Phương pháp này giúp cho người quản lý học tập cách ra quyết định nhanh chóng trong 
công việc hàng ngày. 
Những ưu điểm và nhược điểm của phương pháp đào tạo ngoài công việc: 
Ưu điểm: Học viên được trang bị đầy đủ và có hệ thống các kiến thức cơ bản về lý 
thuyết và thực hành. Học viên được học hỏi cách đặt vấn đề và giải quyết vấn đề giống với 
tình hình thực tế, có khả năng làm việc cũng như ra quyết định; học viên có thể chủ động 
trong việc bố trí thời gian kế hoạch học tập, không để ảnh hưởng tới việc thực hiện công 
việc của người khác, bộ phận khác. 
Nhược điểm: Phương pháp đào tạo ngoài công việc cần có các phương tiện và trang 
thiết bị riêng cho học tập; tốn nhiều thời gian và chi phí cho đào tạo cũng tốn kém. 
14
Bảng 2.2. Tổng hợp các ưu điểm, nhược điểm của các phương pháp đào tạo trong và 
ngoài doanh nghiệp 
TT Phương pháp đào tạo Ưu điểm Nhược điểm 
I Đào tạo trong công việc 
1 
Đào tạo theo kiểu chỉ 
dẫn 
- Giúp cho quá trình tiếp thu 
kiến thức, kỹ năng được dễ 
dàng; 
- Không cần phương tiện, 
trang bị riêng cho học tập 
- Can thiệp vào sự tiến 
hành công việc 
- Làm hư hỏng các 
trang thiết bị 
2 
Đào tạo theo kiểu học 
nghề 
- Không ảnh hưởng đến công 
việc thực tế; 
- Việc học tập dễ dàng hơn; 
- Người học được trang bị 
kiến thức và kỹ năng nhiều 
- Mất nhiều thời gian; 
- Chi phí lớn; 
- Nội dung đào tạo có 
thể không liên quan 
đến công việc đang 
làm. 
3 
Đào tạo qua kèm cặp và 
chỉ dẫn 
- Tiếp thu các kiến thức dễ 
dàng; 
- Có điều kiện làm thử công 
việc; 
- Không thực sự được 
làm việc một cách đầy 
đủ; 
- Người học có thể bị 
nhiễm một số cách 
làm việc cũ không tiên 
tiến 
4 
Đào tạo theo kiểu luân 
chuyển, thuyên chuyển 
công việc 
- Được làm nhiều công việc; 
- Học tập thực sự; 
- Mở rộng kỹ năng làm việc 
của bản thân; 
- Không hiểu biết đầy 
đủ về một công việc; 
- Thời gian làm việc 
tại một vị trí ngắn; 
II Đào tạo ngoài công việc 
1 
Các lớp cạnh doanh 
nghiệp 
- Học viên được trang bị đầy 
đủ kiến thức lý thuyết và thực 
hành; 
- Cần có cơ sở vật chất 
riêng; 
- Chi phí tốn kém 
2 
Cử người đi học tại các 
trường chính quy 
- Không ảnh hưởng đến công 
việc của người khác; 
- Chi phí tốn kém 
- Học viên được trang bị đầy 
đủ, có hệ thống về kiến thức 
lý thuyết và thực hành; 
3 Hội nghị, Hội thảo, bài - Đơn giản, dễ tổ chức; - Tốn nhiều thời gian; 
15
TT Phương pháp đào tạo Ưu điểm Nhược điểm 
giảng 
- Không đòi hỏi trang thiết bị 
riêng 
- Phạm vi hẹp 
(Nguồn: Tài liệu giảng dạy của trường đại học thương mại – Hà Nội) 
16
Bảng 2.2. Tổng hợp các ưu điểm, nhược điểm của các phương pháp đào tạo trong và 
ngoài doanh nghiệp (tiếp) 
TT Phương pháp đào tạo Ưu điểm Nhược điểm 
4 
Chương trình hóa với sự 
trợ giúp của máy tính 
- Sử dụng đào tạo nhiều kỹ 
năng, không cần người dạy; 
- Học viên có điều kiện học 
hỏi cách giải quyết tình huống 
giống thực tế, chi phí thấp; 
- Cung cấp cho mọi học viên 
mọi cơ hội học tập; thời gian 
linh hoạt, nội dung đa dạng; 
cung cấp tức thời các phản hồi 
của người học là đúng hay là 
sai 
- 
5 Đào tạo từ xa 
- Cung cấp một lượng thông 
tin trong nhiều lĩnh vực, thông 
tin cung cấp được cập nhật; 
- Người học chủ động được 
việc bố trí thời gian, kế hoạch 
học tập; 
- Đáp ứng được nhu cầu học 
tập của các học viên ở xa các 
trung tâm đào tạo 
- Chi phí cao; 
- Đầu tư cho bài giảng 
lớn; 
- Thiếu sự trao đổi 
trực tiếp giữa giáo 
viên và học viên 
6 
Đào tạo theo kiểu phòng 
thí nghiệm 
- Học viên được trang bị kiến 
thức và có cơ hội được luyện 
kỹ năng thực hành; 
- Nâng cao kỹ năng làm việc 
và kỹ năng giải quyết vấn đề, 
ra quyết định được một cách 
nhanh chóng, chắc chắn 
- Tốn nhiều công sức, 
kinh phí, thời gian để 
xây dựng tình huống; 
- Đòi hỏi người xây 
dựng lên tình huống 
mẫu phải giỏi lý 
thuyết, nhiều kinh 
nghiệm trong việc 
thực hành 
(Nguồn: Tài liệu giảng dạy của trường đại học thương mại – Hà Nội) 
2.2 Nội dung đào tạo nguồn nhân lực trong tổ chức 
17
Trước hết, các tổ chức cần xây dựng được chiến lược đào tạo nguồn nhân lực: 
Bên cạnh việc xây dựng cho mình một chiến lược kinh doanh, tổ chức cần phải có 
một chiến lược đào tạo nguồn nhân lực tương xứng vì chính nguồn nhân lực là một yếu tố 
sống quan trọng biến chiến lược kinh doanh thành hiện thực. Và hơn nữa, hoạt động đào 
tạo nguồn nhân lực không thể làm ngày một ngày hai mà phải lâu dài, thường xuyên. Hiệu 
quả của hoạt động đào tạo nguồn nhân lực khó đo lường trực tiếp thông qua giá cả thị 
trường và phải mang tính đón đầu trong chiến lược hoạt động của tổ chức. Điều đó nghĩa là 
để có được lực lượng lao động chuyên nghiệp, năng động sáng tạo và tận tâm ngày hôm 
nay, công tác đào tạo nguồn nhân lực phải được thực hiện trước đó. 
Thứ hai, vấn đề quản lý nguồn nhân lực cũng có quan hệ mật thiết với công tác 
đào tạo nguồn nhân lực 
Trong điều kiện ngày nay, việc quản lý nguồn nhân lực cũng là vấn đề cần đặt ra. Quản lý 
nguồn nhân lực bằng các ràng buộc hành chính đã trở nên phản tác dụng. Bằng chứng là hiện 
tượng chảy máu chất xám trong khu vực Nhà nước xảy ra trong những năm gần đây. 
Vì vậy, công tác đào tạo nguồn nhân lực cần phải được thực hiện đồng bộ với các 
công tác quản lý con người, thể hiện chủ yếu qua việc thiết kế và phân tích công việc, đánh 
giá kết quả công việc, chế độ đãi ngộ (lương, phúc lợi) và môi trường làm việc. 
Thiết kế công việc được xem là khâu đầu tiên có ý nghĩa quan trọng trong quản lý 
sử dụng nguồn nhân lực. Cần phải phân tích rõ từng vị trí công việc, đưa ra một bản mô tả 
công việc cụ thể và rõ ràng, làm cơ sở cho hoạt động của nhân viên đồng thời là căn cứ 
quan trọng trong công tác quản lý và sử dụng nguồn nhân lực. Nếu thiếu bản mô tả công 
việc với yêu cầu về trình độ, kỹ năng và năng lực cụ thể cho mỗi vị trí công việc, thì việc 
xác định nhu cầu đạo tạo cũng mơ hồ hơn. 
Ngoài mục đích đánh giá kết quả công việc để thực hiện cơ chế trả lương, thưởng; 
nhiều tổ chức chưa thấy tác dụng khác của hoạt động này. Đánh giá kết quả công việc còn 
là bức tranh phản hồi chất lượng công tác đào tạo nguồn nhân lực; đồng thời khi đánh giá 
kết quả công việc, chúng ta còn tìm ta được những mặt yếu kém cần đào tạo của nhân viên, 
nghĩa là phát hiện đúng nhu cầu đào tạo của tổ chức trong từng thời kỳ. 
Chế độ đãi ngộ, môi trường làm việc vừa là động cơ đồng thời vừa là yêu cầu đòi hỏi 
người lao động quan tâm đến học tập bồi dưỡng để nâng cao kiến thức và trình độ chuyên môn. 
Thứ ba, cách thức thực hiện công tác đào tạo nguồn nhân lực 
Nhìn chung, quy trình đào tạo chuẩn bao gồm 4 giai đoạn: đánh giá nhu cầu đào tạo, 
thiết kế chương trình đào tạo, thực hiện chương trình đào tạo và đánh giá kết quả của công 
tác đào tạo. 
18
Việc đánh giá nhu cầu đào tạo là bước đầu tiên trong quy trình đào tạo. Đánh giá 
đúng nhu cầu đào tạo đồng nghĩa với việc xác định đúng nội dung, đối tượng cần đào tạo 
sẽ dẫn đến việc thực hiện thuận lợi các bước sau trong quy trình đào tạo. 
Thiết kế chưong trình đào tạo phù hợp. Tính phù hợp ở đây thể hiện ở các yếu tố: nội 
dung, thời lượng, thời điểm và nơi đào tạo cần phải tập trung. Thiết kế nội dung đào tạo 
phải thỏa mãn nhu cầu của người đi học. Đáp ứng đúng các kỹ năng, kiến thức người được 
đào tạo đang thiếu, cần cập nhật hoặc nâng cao trình độ. Nội dung đào tạo không nên chỉ 
mang tính chất lý thuyết, thiên về các định nghĩa, nguyên tắc, yêu cầu mà cần nhấn mạnh 
vào giải thích các kỹ năng: làm gì, làm như thế nào, trong điều kiện hoàn cảnh nào,.v.v. 
Yếu tố thời lượng đào tạo cũng được xem xét trên các khía cạnh: người đi học đang đảm 
nhận những công việc nhất định trong hoạt động của tổ chức nhưng cũng cần phải tiếp thu 
được kiến thức qua lớp học; họ là những người “Vừa học, vừa làm”, do vậy thời lượng 
không nên quá ngắn hoặc quá dài. Thời điểm đào tạo cần tránh các kỳ bận rộn của nhân 
viên, ví dụ các thời điểm cuối tháng hoặc cuối năm. 
Thực hiện chương trình đào tạo, một vấn đề cần cải cách nằm ở phương pháp giảng 
dạy. Một phương pháp truyền thống vẫn được ưa chuộng hiện nay là giáo viên chủ yếu 
giảng, diễn giải, cung cấp nội dung đã được chuẩn bị trước mà thường ít giao tiếp với học 
viên trong quá trình giảng dạy. Rất ít thời gian dành cho việc thảo luận, trao đổi học tập lẫn 
nhau của học viên. Việc học trên lớp rất thụ động, học viên chủ yếu ngồi nghe, ngại đặt các 
câu hỏi cho giáo viên, ngại suy nghĩ... Việc ít trao đổi cũng làm giáo viên có hạn chế cơ 
hội nhận được các thông tin phản hồi để kiểm tra quá trình học tập của học viên ngay trên 
lớp học và ít có sự điều chỉnh cần thiết. Giảng dạy một chiều cũng làm học viên ít có điều 
kiện chia sẻ kinh nghiệm làm việc với nhau, giáo viên ít có cơ hội thâm nhập thực tế qua 
sự chia sẻ kinh nghiệm của học viên, đây cũng là sự thiệt thòi đối với cả giáo viên và học 
viên. Vì vậy, kết hợp giữa lý thuyết với thực hành, giữa diễn giải và trao đổi, thảo luận; 
tăng cường làm việc theo nhóm… được xem là một phương pháp đào tạo tích cực. 
Đánh giá kết quả đào tạo. Có 4 mức đánh giá kết quả của đào tạo: 
- Đánh giá mức độ tham gia của học viên, được tổ chức thường xuyên với giả định là 
nếu học viên hứng thú với lớp học thì sẽ không bỏ lớp; 
- Đánh giá phản ứng nhanh của học viên trong khóa học, xem nhận xét của học viên 
về nội dung, phương pháp và công tác tổ chức lớp học thông qua các phiếu điều tra, với giả 
định là nếu học viên thích thú với lớp học thì thường tiếp thu được nhiều hơn; 
- Đánh giá sự thay đổi trong công việc của học viên, thường thực hiện sau khóa học 
vài ba tháng với giả định rằng nếu học viên tiếp thu tốt các kiến thức được trang bị trong 
19
lớp học thì công việc sẽ được thực hiện tốt hơn; 
- Đánh giá ảnh hưởng của khóa đào tạo tới kết quả kinh doanh của DN. 
Khi việc đánh giá kết quả đào tạo không được tổ chức bài bản, chính thức, thì việc rút ra 
bài học kinh nghiệm cũng sẽ bị hạn chế. Như vậy, khó có thể đúc rút được bài học kinh 
nghiệm đầy đủ và toàn diện cho những lần kế tiếp. Ngoài ra, cần phải xem công tác đào tạo 
như một đầu tư, và cần phải đánh giá xem hiệu quả đầu tư như thế nào, để có phương án 
đầu tư tiếp cho có lợi hơn. 
2.2.1 Phân tích, đánh giá xác định nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực 
Bước quan trọng nhất của giai đoạn phân tích đánh giá xác định nhu cầu đào tạo 
nguồn nhân lực chính là xác định những tiêu chuẩn mô tả chức danh công việc cụ thể, phân 
tích được nhu cầu của người đào tạo. Từ đó, phát triển kiến thức và mục tiêu thực hiện 
công việc cụ thể có thể đo được. Đây là bước khởi đầu rất quan trọng, nó ảnh hưởng đến cả 
quá trình đào tạo và ảnh hưởng trực tiếp đến doanh nghiệp. Để xác định nhu cầu đào tạo 
nguồn nhân lực chính xác, chúng ta cần dựa vào định hướng chiến lược phát triển của 
doanh nghiệp và trình độ người lao động làm việc trong doanh nghiệp. Vậy xác định nhu cầu 
đào tạo là việc xác định một cách có hệ thống và khách quan đối với đối tượng cần đào tạo. 
Trong mỗi giai đoạn phát triển, sau khi đã hoạch định chiến lược kinh doanh, các tổ 
chức đều xây dựng một kế hoạch dự kiến về nguồn nhân lực cả về số lượng và chất lượng. 
Sau khi cân đối với trình độ của lực lượng lao động hiện tại, các doanh nghiệp phải xác 
định một kế hoạch đào tạo cần thiết cho nguồn nhân lực. Bởi vì, đào tạo chính là một 
phương tiện để điều chỉnh chất lượng nguồn nhân lực giữa nhu cầu dự kiến và hiện tại ở cả 
hai khía cạnh bên trong và bên ngoài. 
Tổ chức đào tạo với 3 mục đích: 
Một là, để chuẩn bị bù đắp vào những chỗ thiếu hụt. Sự bù đắp này diễn ra thường 
xuyên nhằm làm cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được diễn ra thuận lợi. 
Hai là, để chuẩn bị cho người lao động thực hiện những trách nhiệm và nhiệm vụ mới do 
có sự thay đổi về chính sách, quy chế, quy định, pháp luật, kỹ thuật và công nghệ mới tạo ra. 
Ba là, khi xác định nhu cầu đào tạo cần đảm bảo khả năng tài chính của doanh nghiệp, 
đáp ứng yêu cầu của tổ chức, yêu cầu học tập nghiên cứu của người lao động. Hay nói 
doanh nghiệp phải trả lời được câu hỏi khi nào thì đào tạo? đào tạo ở đâu? Đào tạo kỹ năng 
như thế nào? Số lượng cần đào tạo là bao nhiêu? 
Để xác định được nhu cầu đào tạo cần xác định rõ 3 vấn đề: Phân tích nhu cầu của tổ 
chức; phân tích công việc; phân tích con người. Những phân tích này được sử dụng để xác 
định được mục tiêu cho chương trình đào tạo. 
20
Phân tích tổ chức: Để trả lời cầu hỏi nên nhấn mạnh việc đào tạo ở đâu trong công ty, 
những nhân tố nào tác động đến việc đào tạo. Muốn làm được điều này trước hết phải xem 
xét kỹ những mục tiêu của tổ chức, những dữ liệu kết quả, xu hướng chung và những chỉ 
số hiệu quả. Ngoài ra cũng nên khai thác những hạn chế trong hệ thống của tổ chức mà có 
thể ngăn cản công tác đào tạo nguồn nhân lực 
Khi xem xét trên khía cạnh xu hướng chung và hiệu quả, để nhận biết được vấn đề nào 
có thể giảm bớt nhờ đào tạo. Những giữ liệu này bao gồm những chỉ dẫn về cách làm việc 
có chất lượng, những hồ sơ về tình trạng điều chuyển nhân viên, bất bình, vắng mặt, năng 
suất lao động, tai nạn lao động, những cuộc điều tra về hành vi, những dự liệu về quản lý 
lao động. Những chỉ số về sự thỏa mãn trong công việc, những chỉ số về tính hiệu quả bao 
gồm chi phí lao động, chất lượng sản phẩm, thời gian chết của máy móc, tình trạng lãng 
phí…Sau khi xem xét rõ những vẫn đề này sẽ biết được vấn đề cần đào tạo là gì. 
Cuối cùng xem xét tổ chức có nghĩa là xem xét sự ủng hộ của lãnh đạo đối với hệ 
thống tổ chức đào tạo. Ví dụ nếu như lãnh đạo hoặc nhà quản lý trực tiếp không thấy được 
những lợi ích từ việc đào tạo thì có thể họ sẽ không lập kế hoạch và chi ngân sách cho đào 
tạo, cuối cũng thì chương trình đào tạo đã không còn được thực hiện. 
Phân tích công việc: Nhằm trả lời câu hỏi nên giảng dạy gì trong chương trình đào tạo, 
sao cho người được đào tạo có thể thực hiện được công việc. Nên kết hợp cả việc xem xét 
bảng mô tả phân tích công việc với các phương pháp khác như phỏng vấn, các bảng câu 
hỏi…để xác định các nhiệm vụ, kiến thức, kỹ năng, hành vi cần được chú trọng trong 
chương trình đào tạo. 
Phân tích cá nhân, con người: Nhằm xác định đối tượng cần đào tạo là ai trong tổ chức 
và cần có cách đào tạo cụ thể nào. Như vậy, cần phải so sánh kết quả của các cá nhân, 
nhóm, hoặc đơn vị dựa trên những yêu cầu công việc đặt ra. Nhiều tổ chức vẫn sử dụng 
phương pháp tự đánh giá trong quá trình này. Điều quan trọng nhất của việc phân tích cá 
nhân, con người là xem có sự khác biệt nào do tình trạng thiếu năng lực và có thể phát 
triển và bổ sung thêm cho nhân viên thông qua đào tạo hay không. Có những trường hợp 
nhân viên thiếu những kỹ năng cần thiết, hoặc có thể có kỹ năng nhưng còn thiếu động cơ 
để thực hiện công việc. khi đó tổ chức mới biết được nên đào tạo cho đối tượng về cái gì. 
Cũng có thể sử dụng cách phân tích con người để ước tính khả năng đào tạo. 
Tóm lại, thu thập thông tin đánh giá nhu cầu đào tạo được chia làm 3 loại thông tin: Tổ 
chức, công việc và cá nhân. Tuy nhiên khi thực hiện phân tích này có nhiều loại thông tin có 
liên hệ chặt chẽ và có thể thu thập cùng một lúc. Ví dụ phỏng vấn đối tượng để phân tích 
công việc thì ta có thể thu thập thông tin những cản trở đến thực hiện công việc (tức phân 
21
tích của tổ chức) hoặc trong phân tích cá nhân, khi xem xét những thông tin về kết quả thực 
hiện công việc và so sánh mức độ giống nhau, khác biệt về mức độ hoàn thành công việc, từ 
đó ta có thể xác định những nguyên nhân về tổ chức ảnh hưởng đến kết quả thực hiện cũng 
như những nguyên nhân về kiến thức, kỹ năng, thái độ. 
Kết quả của sự đánh giá nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực chính là việc xác định nhu 
cầu đào tạo đồng thời chính là xác định mục tiêu đào tạo, như vậy sẽ góp phần nâng cao 
chất lượng và hiệu quả đào tạo, nó chính là cơ sở để đánh giá qúa trình đào tạo trong mỗi tổ 
chức. Suy cho cùng, mục tiêu đào tạo nguồn nhân lực chính là để góp phần nâng cao hiệu 
quả sản xuất kinh doanh của tổ chức, tăng doanh thu, lợi nhuận và chiếm lĩnh thị trường, 
tăng khả năng thích ứng của tổ chức với thị trường. 
22
Hình 2.1. Sơ đồ trình tự xây dựng một chương trình đào tạo 
Xác định nhu cầu đào tạo 
Xác định mục tiêu đào tạo 
Lựa chọn nguồn từ bên ngoài/Môi 
trường bên trong và chính sách nhân 
(Nguồn, Giáo trình quản trị nhân lực – ThS. Nguyễn Vân Điềm và PGS.TS Nguyễn Ngọc Quân) 
2.2.2 Lập Kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực 
Từ nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực đã được nêu tại phần trên, cần phân tích và sắp 
xếp nhu cầu đào tạo theo thứ tự ưu tiên gắn với nhu cầu của tổ chức trong việc lập kế 
hoạch đào tạo và phát triển. 
23 
sự 
Xây dựng chương trình đào tạo và lựa 
chọn phương pháp đào tạo 
Lựa chọn và đào tạo giáo viên 
Dự tính đào tạo và đánh giá thực hiện 
công việc, chi phí đào tạo 
Thiết lập quy trình đánh giá 
Các 
quy 
trình 
đánh 
giá 
được 
xác 
định 
phần 
nào 
bởi sự 
có thể 
đo 
lường 
các 
mục 
tiêu 
Đánh 
giá 
lại 
nếu 
cần 
thiết
Một kế hoạch đào tạo sẽ bao gồm những nội dung: Mục tiêu đào tạo, đối tượng đào 
tạo, chương trình đào tạo cụ thể, thời gian dự kiến thực hiện, kinh phí và nguồn lực cần 
thiết để đảm bảo cho kế hoạch đó được thực hiện hiệu quả. 
Khi lập kế hoạch đào tạo cần xác định rõ phương pháp đánh giá kết quả đào tạo và đạt 
được sự cam kết của những người có liên quan trong tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo 
sau này. Có 3 mức lập kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực như sau: 
- Kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực: Được sử dụng bởi người ra quyết định, một kế 
hoạch đào tạo bao gồm nội dung: Tên khóa học, số lượng các khóa học, các mô tả tổng 
quát về các khóa học hay những nội dung chính, thời gian dự kiến tổ chức, địa điểm đào 
tạo, kinh phí. Ngoài ra kế hoạch này có thể đề cập đến các biện pháp về tổ chức quản lý 
(giải pháp phi đào tạo) để nâng cao kết quả thực hiện công việc nói chung. 
- Kế hoạch hành động/thực hiện: Chủ yếu được sử dụng bởi những người lập kế 
hoạch đào tạo. Các kế hoạch này được mô tả trong biểu đồ thực hiện theo thời gian và 
trách nhiệm cho các khóa học khác nhau và các biện pháp về tổ chức, quản lý cụ thể. Nó 
có thể bao gồm diễn giải về các học phần (modun). 
- Kế hoạch về khóa đào tạo: Thường được sử dụng bởi những nhà tổ chức và các 
giảng viên, bởi vì nó cụ thể hóa việc lập kế hoạch và phát triển khai thác các công việc cần 
thiết cho từng khóa học và thường có kèm theo các bản mô tả về từng buổi học. 
Nội dung và mức độ của các kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực sẽ thay đổi theo quy mô 
của từng tổ chức và việc có bộ phận chuyên trách để thực hiện kế hoạch quản lý đào tạo 
phát triển nguồn nhân lực hiệu quả. 
Nhìn chung mỗi kế hoạch đào tạo cần chứa đựng thông tin trả lời cho các câu hỏi: Đào 
tạo cái gì; đào tạo cho ai; đào tạo ở đâu, khi nào; đào tạo như thế nào; ai có trách nhiệm tổ 
chức; nguồn kinh phí cần thiết là bao nhiêu? 
Chi phí đào tạo quyết định đến việc lựa chọn các phương pháp đào tạo. Khi thực hiện 
một khóa đào tạo cho cán bộ, nhân viên, tổ chức cần dự tính những khoản chi phí đầu tư 
cho khóa học đó như xác định được những lợi ích gì mà khóa đào tạo đó đem lại cho cá 
nhân người được cử đi đào tạo và bản thân tổ chức. Nếu không tính toán những chi phí đó 
thì dẫn đến tình trạng tổ chức sẽ đầu tư cho các khóa đào tạo có thể thiếu hoặc thừa mà lợi 
ích thu được sau đào tạo, người được đào tạo khi tham gia vào hoạt động sản xuất kinh 
doanh chưa chắc đã bù đắp được những chi phí đó, thậm chí chất lượng đào tạo vẫn chưa 
được nâng cao thực sự. Vì vậy, việc tính toán chi phí đào tạo nguồn nhân lực là rất cần 
thiết và quan trọng. 
24
Các chi phí đào tạo bao gồm cả chi phí về mặt tài chính cũng như chi phí cơ hội. Chi 
phí cơ hội là chi phí mất đi khi cho người lao động đi học, do đó họ không thể đảm bảo 
được việc sản xuất kinh doanh và chi phí cơ hội của đồng vốn bỏ ra cho quá trình đào tạo. 
Chi phí tài chính bao gồm: Những chi phí về học tập, đó là những chi phí phải trả trong 
quá trình người lao động học tập và những khoản tiền lương phải trả cho người lao động 
khi họ tham gia đào tạo, chi phí trang thiết bị phục vụ đào tạo; Chi phí đào tạo, đó là chi 
phí tiền lương của những người quản trị trong thời gian họ quản lý bộ phận học việc, tiền 
thù lao cho những người trực tiếp tham gia huấn luyện, những chi phí khác: như điện, 
nước… và những khoản tiền phải trả cho những tổ chức, những bộ phận có liên quan. 
Các nhà quản trị công tác tổ chức đào tạo và phát triển của doanh nghiệp cần phải tính 
toán, cân nhắc sao cho chi phí đào tạo là tối ưu và khi tính toán cần chú ý đến một số yếu 
tố sau: Số lượng người tham gia đào tạo, yêu cầu trình độ của giảng viên lĩnh vực đào tạo, 
nơi đào tạo. 
Để lập kế hoạch đào tạo cần xác định rõ mục tiêu khóa học: Mục tiêu của khóa học là 
cái mà chúng ta dự định đạt được trong việc nâng cao hay thay đổi về kết quả thực hiện 
công việc của người học sau khi đã tham dự khóa học. Mục tiêu học tập là những cái mà 
chúng ta dự định thu được ở một mức độ nào đó về mặt kiến thực, kỹ năng, thái độ sau khi 
kết thúc một phần/modun/khóa học, hay nói một cách khác là những năng lực mà khóa học 
này dự kiến phát triển. 
Mục tiêu Mục tiêu 
Học tập Khóa học 
Kết quả công việc 
Thời gian 
Hình 2.2. Sơ đồ mục tiêu của khóa học và mục tiêu học tập 
Mục tiêu của khóa học ngày càng phức tạp bao nhiêu thì việc xây dựng các mục tiêu 
học tập và định lượng được càng khó. Vì vậy, khi xây dựng mục tiêu học tập, cần phải 
tham khảo các chuyên gia trong lĩnh vực cần đào tạo, các giảng viên, các cán bộ quản lý. 
Khi xây dựng kế hoạch đào tạo, ta cần phải xác định phương pháp đào tạo, phát triển 
phù hợp theo mục tiêu đào tạo và phát triển, tùy theo kinh phí, giảng viên/người hướng dẫn 
và khả năng của người học. Khi lựa chọn hình thức đào tạo cũng không nhất thiết là chúng 
25 
Nội dung 
khóa học
ta chỉ chọn một hình thức duy nhất. Việc phối hợp các hình thức đào tạo sẽ mang lại hiệu 
quả cao nhất, nó sẽ thúc đẩy nhanh quá trình học tập và ứng dụng kỹ năng mới của nhân 
viên, dẫn đến rút ngắn quá trình cải thiện kết quả làm việc. 
2.2.3 Tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực 
Những công việc của tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực 
Sau khi xây dựng được kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực, việc tổ chức thực hiện kế 
hoạch này rất quan trọng. Như đã phân tích, đào tạo nguồn nhân lực cần phải dựa trên 
những gì mà nhà quản lý muốn nhân viên của mình phải biết, để đào tạo có hiệu quả cần sự 
nỗ lực của cả hai bên, nhân viên phải quyết tâm nâng cao khả năng làm việc và nhà quản lý 
phải tạo điều kiện về mặt thời gian và kinh phí để nhân viên nâng cao khả năng làm việc và 
phải kiểm soát việc họ áp dụng các kiến thức đã học vào công việc. 
Bộ phận phụ trách đào tạo cần phối hợp với các phòng ban chức năng để lựa chọn 
đúng đối tượng cần đào tạo và phát triển có hiệu quả. Để thực hiện đào tạo và phát triển 
trong công việc có hiệu quả thì bộ phận này cũng phải kết hợp với các bộ phận khác trong 
tổ chức tìm ra những nhà quản lý, cán bộ có kinh nghiệm và sẵn sàng thực hiện công tác 
đào tạo cho nhân viên. Trong trường hợp tổ chức khóa đào tạo ngoài công việc thì họ cần 
giúp nhà quản lý/lãnh đạo doanh nghiệp tìm kiếm các tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ 
đào tạo để chọn đơn vị cung cấp dịch vụ đào tạo phù hợp nhất và ký kết Hợp đồng. Tiếp 
theo, cần phối hợp với giảng viên/người hướng dẫn trong việc xây dựng chương trình đào 
tạo/phát triển có mục tiêu học tập phù hợp. Khi khóa học diễn ra cần đảm bảo các điều 
kiện hậu cần về lớp học, trang thiết bị giảng dạy, bố trí bàn ghế, trang thiết bị phù hợp với 
phương pháp giảng dạy. 
Những nguyên tắc cơ bản khi thực hiện hoạt động đào tạo nguồn nhân lực: 
Trong quá trình đào tạo nguồn nhân lực dù diễn ra tại nơi làm việc hay ngoài nơi làm 
việc, đều là các quá trình giảng dạy và học tập, do đó ở bất kỳ hình thức đào tạo nào, cũng 
cần lưu ý tuân thủ các nguyên tắc cơ bản sau trong đào tạo: 
Nêu rõ lợi ích khóa học: Khi bắt đầu quá trình đào tạo nên nêu rõ cho học viên nội 
dung khóa học và chỉ cho học viên thấy rõ được lợi ích gì từ khóa học đối với việc thực 
hiện các mục tiêu của tổ chức và mục tiêu của cá nhân các nhân viên. Điều này kích thích 
cho học viên có động cơ rõ ràng trong học tập, hiểu được nội dung của các bước trong quá 
trình đào tạo và tích cực, chủ động tham gia vào quá trình đào tạo. 
- Nội dung khóa học: Phải phân chia quá trình đào tạo thành nhiều phần, phù hợp với 
từng buổi học. Nội dung chương trình phải logic và lượng thông tin dự kiến cung cấp cần 
phù hợp với khả năng tiếp thu của học viên. Nội dung cần gắn với thực tế và thể hiện rõ 
26
Luan van thuy (1)
Luan van thuy (1)
Luan van thuy (1)
Luan van thuy (1)
Luan van thuy (1)
Luan van thuy (1)
Luan van thuy (1)
Luan van thuy (1)
Luan van thuy (1)
Luan van thuy (1)
Luan van thuy (1)
Luan van thuy (1)
Luan van thuy (1)
Luan van thuy (1)
Luan van thuy (1)
Luan van thuy (1)
Luan van thuy (1)
Luan van thuy (1)
Luan van thuy (1)
Luan van thuy (1)
Luan van thuy (1)
Luan van thuy (1)
Luan van thuy (1)
Luan van thuy (1)
Luan van thuy (1)
Luan van thuy (1)
Luan van thuy (1)
Luan van thuy (1)
Luan van thuy (1)
Luan van thuy (1)
Luan van thuy (1)
Luan van thuy (1)
Luan van thuy (1)
Luan van thuy (1)
Luan van thuy (1)
Luan van thuy (1)
Luan van thuy (1)
Luan van thuy (1)
Luan van thuy (1)
Luan van thuy (1)
Luan van thuy (1)
Luan van thuy (1)
Luan van thuy (1)
Luan van thuy (1)
Luan van thuy (1)
Luan van thuy (1)
Luan van thuy (1)
Luan van thuy (1)
Luan van thuy (1)
Luan van thuy (1)
Luan van thuy (1)
Luan van thuy (1)
Luan van thuy (1)
Luan van thuy (1)
Luan van thuy (1)
Luan van thuy (1)
Luan van thuy (1)
Luan van thuy (1)
Luan van thuy (1)
Luan van thuy (1)
Luan van thuy (1)
Luan van thuy (1)
Luan van thuy (1)
Luan van thuy (1)
Luan van thuy (1)
Luan van thuy (1)

More Related Content

What's hot

Đề tài: Giải pháp nâng cao động lực làm việc cho giảng viên, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp nâng cao động lực làm việc cho giảng viên, 9 ĐIỂM!Đề tài: Giải pháp nâng cao động lực làm việc cho giảng viên, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp nâng cao động lực làm việc cho giảng viên, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN TẠI CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC VIỆT NAM HIỆN NAY
QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN TẠI CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC VIỆT NAM HIỆN NAY QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN TẠI CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC VIỆT NAM HIỆN NAY
QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN TẠI CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC VIỆT NAM HIỆN NAY nataliej4
 
Thực trạng và giải pháp góp phần hoàn thiện hoạt động quản trị nguồn nhân lực...
Thực trạng và giải pháp góp phần hoàn thiện hoạt động quản trị nguồn nhân lực...Thực trạng và giải pháp góp phần hoàn thiện hoạt động quản trị nguồn nhân lực...
Thực trạng và giải pháp góp phần hoàn thiện hoạt động quản trị nguồn nhân lực...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Quản lý hoạt động đảm bảo chất lượng đào tạo tại trường Cao đẳng Sư phạm Nam ...
Quản lý hoạt động đảm bảo chất lượng đào tạo tại trường Cao đẳng Sư phạm Nam ...Quản lý hoạt động đảm bảo chất lượng đào tạo tại trường Cao đẳng Sư phạm Nam ...
Quản lý hoạt động đảm bảo chất lượng đào tạo tại trường Cao đẳng Sư phạm Nam ...nataliej4
 
Báo cáo thực tập Quản trị nguồn nhân lực Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
Báo cáo thực tập Quản trị nguồn nhân lực Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701 Báo cáo thực tập Quản trị nguồn nhân lực Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
Báo cáo thực tập Quản trị nguồn nhân lực Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701 Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty bất động sản ...
Đề tài: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty bất động sản ...Đề tài: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty bất động sản ...
Đề tài: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty bất động sản ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Quản trị nguồn nhân lực tại công ty công trình đô thị Tân An thực t...
Luận văn: Quản trị nguồn nhân lực tại công ty công trình đô thị Tân An thực t...Luận văn: Quản trị nguồn nhân lực tại công ty công trình đô thị Tân An thực t...
Luận văn: Quản trị nguồn nhân lực tại công ty công trình đô thị Tân An thực t...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Báo cáo thực tập Tuyển dụng nhân sự điểm cao hay và mới nhất - sdt/ ZALO 093 ...
Báo cáo thực tập Tuyển dụng nhân sự điểm cao hay và mới nhất - sdt/ ZALO 093 ...Báo cáo thực tập Tuyển dụng nhân sự điểm cao hay và mới nhất - sdt/ ZALO 093 ...
Báo cáo thực tập Tuyển dụng nhân sự điểm cao hay và mới nhất - sdt/ ZALO 093 ...Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 

What's hot (20)

Đề tài: Giải pháp nâng cao động lực làm việc cho giảng viên, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp nâng cao động lực làm việc cho giảng viên, 9 ĐIỂM!Đề tài: Giải pháp nâng cao động lực làm việc cho giảng viên, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp nâng cao động lực làm việc cho giảng viên, 9 ĐIỂM!
 
QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN TẠI CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC VIỆT NAM HIỆN NAY
QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN TẠI CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC VIỆT NAM HIỆN NAY QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN TẠI CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC VIỆT NAM HIỆN NAY
QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN TẠI CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC VIỆT NAM HIỆN NAY
 
Nhận diện rủi ro trong quản lý nhân sự tại Trường ĐH Hải Phòng, 9đ
Nhận diện rủi ro trong quản lý nhân sự tại Trường ĐH Hải Phòng, 9đNhận diện rủi ro trong quản lý nhân sự tại Trường ĐH Hải Phòng, 9đ
Nhận diện rủi ro trong quản lý nhân sự tại Trường ĐH Hải Phòng, 9đ
 
Thực trạng và giải pháp góp phần hoàn thiện hoạt động quản trị nguồn nhân lực...
Thực trạng và giải pháp góp phần hoàn thiện hoạt động quản trị nguồn nhân lực...Thực trạng và giải pháp góp phần hoàn thiện hoạt động quản trị nguồn nhân lực...
Thực trạng và giải pháp góp phần hoàn thiện hoạt động quản trị nguồn nhân lực...
 
Quản lý hoạt động đảm bảo chất lượng đào tạo tại trường Cao đẳng Sư phạm Nam ...
Quản lý hoạt động đảm bảo chất lượng đào tạo tại trường Cao đẳng Sư phạm Nam ...Quản lý hoạt động đảm bảo chất lượng đào tạo tại trường Cao đẳng Sư phạm Nam ...
Quản lý hoạt động đảm bảo chất lượng đào tạo tại trường Cao đẳng Sư phạm Nam ...
 
Luận văn: Công tác quản trị nhân lực tại Công ty đóng tàu, HOT
Luận văn: Công tác quản trị nhân lực tại Công ty đóng tàu, HOTLuận văn: Công tác quản trị nhân lực tại Công ty đóng tàu, HOT
Luận văn: Công tác quản trị nhân lực tại Công ty đóng tàu, HOT
 
Báo cáo thực tập Quản trị nguồn nhân lực Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
Báo cáo thực tập Quản trị nguồn nhân lực Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701 Báo cáo thực tập Quản trị nguồn nhân lực Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
Báo cáo thực tập Quản trị nguồn nhân lực Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác quản trị nhân lực tại công ty viễn thông FPT
Đề tài: Hoàn thiện công tác quản trị nhân lực tại công ty viễn thông FPTĐề tài: Hoàn thiện công tác quản trị nhân lực tại công ty viễn thông FPT
Đề tài: Hoàn thiện công tác quản trị nhân lực tại công ty viễn thông FPT
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty bất động sản ...
Đề tài: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty bất động sản ...Đề tài: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty bất động sản ...
Đề tài: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty bất động sản ...
 
Luận văn: Quản trị nguồn nhân lực tại công ty công trình đô thị Tân An thực t...
Luận văn: Quản trị nguồn nhân lực tại công ty công trình đô thị Tân An thực t...Luận văn: Quản trị nguồn nhân lực tại công ty công trình đô thị Tân An thực t...
Luận văn: Quản trị nguồn nhân lực tại công ty công trình đô thị Tân An thực t...
 
Luận văn: Tạo động lực làm việc cho giảng viên ở trường Đại học
Luận văn: Tạo động lực làm việc cho giảng viên ở trường Đại họcLuận văn: Tạo động lực làm việc cho giảng viên ở trường Đại học
Luận văn: Tạo động lực làm việc cho giảng viên ở trường Đại học
 
Đề tài tốt nghiệp: Quản trị nguồn nhân lực tại TRƯỜNG ĐẠI HỌC, HAY!
Đề tài tốt nghiệp: Quản trị nguồn nhân lực tại TRƯỜNG ĐẠI HỌC, HAY!Đề tài tốt nghiệp: Quản trị nguồn nhân lực tại TRƯỜNG ĐẠI HỌC, HAY!
Đề tài tốt nghiệp: Quản trị nguồn nhân lực tại TRƯỜNG ĐẠI HỌC, HAY!
 
Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Tường Nam
Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Tường NamKhóa luận: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Tường Nam
Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Tường Nam
 
Báo cáo thực tập Tuyển dụng nhân sự điểm cao hay và mới nhất - sdt/ ZALO 093 ...
Báo cáo thực tập Tuyển dụng nhân sự điểm cao hay và mới nhất - sdt/ ZALO 093 ...Báo cáo thực tập Tuyển dụng nhân sự điểm cao hay và mới nhất - sdt/ ZALO 093 ...
Báo cáo thực tập Tuyển dụng nhân sự điểm cao hay và mới nhất - sdt/ ZALO 093 ...
 
Luận văn: Quản trị nhân lực tại trường Cao đẳng du lịch Hải Phòng
Luận văn: Quản trị nhân lực tại trường Cao đẳng du lịch Hải PhòngLuận văn: Quản trị nhân lực tại trường Cao đẳng du lịch Hải Phòng
Luận văn: Quản trị nhân lực tại trường Cao đẳng du lịch Hải Phòng
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH in Tuấn Vũ
Đề tài: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH in Tuấn VũĐề tài: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH in Tuấn Vũ
Đề tài: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH in Tuấn Vũ
 
Xây dựng chiến lược nguồn nhân lực tại công ty lắp đặt viễn thông
Xây dựng chiến lược nguồn nhân lực tại công ty lắp đặt viễn thôngXây dựng chiến lược nguồn nhân lực tại công ty lắp đặt viễn thông
Xây dựng chiến lược nguồn nhân lực tại công ty lắp đặt viễn thông
 
Khóa luận tốt nghiệp quản trị nguồn nhân lực tại công ty hay, free
Khóa luận tốt nghiệp quản trị nguồn nhân lực tại công ty hay, freeKhóa luận tốt nghiệp quản trị nguồn nhân lực tại công ty hay, free
Khóa luận tốt nghiệp quản trị nguồn nhân lực tại công ty hay, free
 
Luận văn: Quản trị nhân lực tại công ty xi măng và xây dựng, HOT
Luận văn: Quản trị nhân lực tại công ty xi măng và xây dựng, HOTLuận văn: Quản trị nhân lực tại công ty xi măng và xây dựng, HOT
Luận văn: Quản trị nhân lực tại công ty xi măng và xây dựng, HOT
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại ĐH Kinh tế
Luận văn: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại ĐH Kinh tếLuận văn: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại ĐH Kinh tế
Luận văn: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại ĐH Kinh tế
 

Similar to Luan van thuy (1)

Áp dụng thuyết năng lực động để nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty bất ...
Áp dụng thuyết năng lực động để nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty bất ...Áp dụng thuyết năng lực động để nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty bất ...
Áp dụng thuyết năng lực động để nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty bất ...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý cấp khoa tại trường đại học theo hướng chuẩ...
Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý cấp khoa tại trường đại học theo hướng chuẩ...Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý cấp khoa tại trường đại học theo hướng chuẩ...
Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý cấp khoa tại trường đại học theo hướng chuẩ...jackjohn45
 
Cải tiến và phát triển môi trƣờng học ngoại ngữ thông qua phƣơng pháp tích hợ...
Cải tiến và phát triển môi trƣờng học ngoại ngữ thông qua phƣơng pháp tích hợ...Cải tiến và phát triển môi trƣờng học ngoại ngữ thông qua phƣơng pháp tích hợ...
Cải tiến và phát triển môi trƣờng học ngoại ngữ thông qua phƣơng pháp tích hợ...jackjohn45
 
Khóa Luận Công Tác Tổ Chức Quản Lý Về Văn Thư Lưu Trữ Tại Viện Hàn Lâm
Khóa Luận Công Tác Tổ Chức Quản  Lý Về Văn Thư Lưu Trữ Tại Viện Hàn LâmKhóa Luận Công Tác Tổ Chức Quản  Lý Về Văn Thư Lưu Trữ Tại Viện Hàn Lâm
Khóa Luận Công Tác Tổ Chức Quản Lý Về Văn Thư Lưu Trữ Tại Viện Hàn LâmDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn: Hoàn thiện quy chế trả lương tại Công ty cổ phần tư vấn và xây dựng...
Luận văn: Hoàn thiện quy chế trả lương tại Công ty cổ phần tư vấn và xây dựng...Luận văn: Hoàn thiện quy chế trả lương tại Công ty cổ phần tư vấn và xây dựng...
Luận văn: Hoàn thiện quy chế trả lương tại Công ty cổ phần tư vấn và xây dựng...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một t...
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một t...Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một t...
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luan van emba pham quynh son (tv)
Luan van emba pham quynh son (tv)Luan van emba pham quynh son (tv)
Luan van emba pham quynh son (tv)Linh Miêu
 
Luận văn: Thực trạng và giải pháp phát triển nguồn nhân lực huyện Lệ Thủy, tỉ...
Luận văn: Thực trạng và giải pháp phát triển nguồn nhân lực huyện Lệ Thủy, tỉ...Luận văn: Thực trạng và giải pháp phát triển nguồn nhân lực huyện Lệ Thủy, tỉ...
Luận văn: Thực trạng và giải pháp phát triển nguồn nhân lực huyện Lệ Thủy, tỉ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Một số giải pháp trong việc nâng cao áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO ...
Một số giải pháp trong việc nâng cao áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO ...Một số giải pháp trong việc nâng cao áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO ...
Một số giải pháp trong việc nâng cao áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO ...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Mối Quan Hệ Giữa Năng Lực Kinh Doanh Và Kết Quả Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp.docx
Mối Quan Hệ Giữa Năng Lực Kinh Doanh Và Kết Quả Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp.docxMối Quan Hệ Giữa Năng Lực Kinh Doanh Và Kết Quả Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp.docx
Mối Quan Hệ Giữa Năng Lực Kinh Doanh Và Kết Quả Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp.docxViết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tác Động Của Đầu Tư Công Đến Tăng Trưởng Kinh Tế Trên Đị...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tác Động Của Đầu Tư Công Đến Tăng Trưởng Kinh Tế Trên Đị...Khoá Luận Tốt Nghiệp Tác Động Của Đầu Tư Công Đến Tăng Trưởng Kinh Tế Trên Đị...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tác Động Của Đầu Tư Công Đến Tăng Trưởng Kinh Tế Trên Đị...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 

Similar to Luan van thuy (1) (20)

Áp dụng thuyết năng lực động để nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty bất ...
Áp dụng thuyết năng lực động để nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty bất ...Áp dụng thuyết năng lực động để nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty bất ...
Áp dụng thuyết năng lực động để nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty bất ...
 
Đề tài công tác đào tạo nguồn nhân lực công ty sắt thép, 2018
Đề tài công tác đào tạo nguồn nhân lực công ty sắt thép, 2018Đề tài công tác đào tạo nguồn nhân lực công ty sắt thép, 2018
Đề tài công tác đào tạo nguồn nhân lực công ty sắt thép, 2018
 
Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý cấp khoa tại trường đại học theo hướng chuẩ...
Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý cấp khoa tại trường đại học theo hướng chuẩ...Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý cấp khoa tại trường đại học theo hướng chuẩ...
Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý cấp khoa tại trường đại học theo hướng chuẩ...
 
Phát triển năng lực tự học cho học sinh qua dạy học theo chương Halogen
Phát triển năng lực tự học cho học sinh qua dạy học theo chương HalogenPhát triển năng lực tự học cho học sinh qua dạy học theo chương Halogen
Phát triển năng lực tự học cho học sinh qua dạy học theo chương Halogen
 
Luận văn: Phát triển năng lực tự học cho học sinh thông qua dạy học theo chủ ...
Luận văn: Phát triển năng lực tự học cho học sinh thông qua dạy học theo chủ ...Luận văn: Phát triển năng lực tự học cho học sinh thông qua dạy học theo chủ ...
Luận văn: Phát triển năng lực tự học cho học sinh thông qua dạy học theo chủ ...
 
Luận Văn Phát Triển Đội Ngũ Giảng Viên Tại Trường Đại Học Tài Chính – Ngân Hà...
Luận Văn Phát Triển Đội Ngũ Giảng Viên Tại Trường Đại Học Tài Chính – Ngân Hà...Luận Văn Phát Triển Đội Ngũ Giảng Viên Tại Trường Đại Học Tài Chính – Ngân Hà...
Luận Văn Phát Triển Đội Ngũ Giảng Viên Tại Trường Đại Học Tài Chính – Ngân Hà...
 
Phát triển môi trường học ngoại ngữ cho sinh viên chuyên ngành
Phát triển môi trường học ngoại ngữ cho sinh viên chuyên ngànhPhát triển môi trường học ngoại ngữ cho sinh viên chuyên ngành
Phát triển môi trường học ngoại ngữ cho sinh viên chuyên ngành
 
Cải tiến và phát triển môi trƣờng học ngoại ngữ thông qua phƣơng pháp tích hợ...
Cải tiến và phát triển môi trƣờng học ngoại ngữ thông qua phƣơng pháp tích hợ...Cải tiến và phát triển môi trƣờng học ngoại ngữ thông qua phƣơng pháp tích hợ...
Cải tiến và phát triển môi trƣờng học ngoại ngữ thông qua phƣơng pháp tích hợ...
 
Luận văn: Hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính tại Bệnh viện Đa khoa
Luận văn: Hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính tại Bệnh viện Đa khoaLuận văn: Hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính tại Bệnh viện Đa khoa
Luận văn: Hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính tại Bệnh viện Đa khoa
 
Khóa Luận Công Tác Tổ Chức Quản Lý Về Văn Thư Lưu Trữ Tại Viện Hàn Lâm
Khóa Luận Công Tác Tổ Chức Quản  Lý Về Văn Thư Lưu Trữ Tại Viện Hàn LâmKhóa Luận Công Tác Tổ Chức Quản  Lý Về Văn Thư Lưu Trữ Tại Viện Hàn Lâm
Khóa Luận Công Tác Tổ Chức Quản Lý Về Văn Thư Lưu Trữ Tại Viện Hàn Lâm
 
BÀI MẪU Khóa luận công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty, HAY
BÀI MẪU Khóa luận công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty, HAYBÀI MẪU Khóa luận công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty, HAY
BÀI MẪU Khóa luận công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty, HAY
 
Luận văn: Hoàn thiện quy chế trả lương tại Công ty cổ phần tư vấn và xây dựng...
Luận văn: Hoàn thiện quy chế trả lương tại Công ty cổ phần tư vấn và xây dựng...Luận văn: Hoàn thiện quy chế trả lương tại Công ty cổ phần tư vấn và xây dựng...
Luận văn: Hoàn thiện quy chế trả lương tại Công ty cổ phần tư vấn và xây dựng...
 
Các Yếu Tố Tác Động Tới Động Lực Làm Việc Tại Công Ty Giày Da Huế.docx
Các Yếu Tố Tác Động Tới Động Lực Làm Việc Tại Công Ty Giày Da Huế.docxCác Yếu Tố Tác Động Tới Động Lực Làm Việc Tại Công Ty Giày Da Huế.docx
Các Yếu Tố Tác Động Tới Động Lực Làm Việc Tại Công Ty Giày Da Huế.docx
 
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một t...
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một t...Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một t...
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một t...
 
Luan van emba pham quynh son (tv)
Luan van emba pham quynh son (tv)Luan van emba pham quynh son (tv)
Luan van emba pham quynh son (tv)
 
Luận văn: Giải pháp phát triển nguồn nhân lực huyện Lệ Thủy, Quảng Bình
Luận văn: Giải pháp phát triển nguồn nhân lực huyện Lệ Thủy, Quảng BìnhLuận văn: Giải pháp phát triển nguồn nhân lực huyện Lệ Thủy, Quảng Bình
Luận văn: Giải pháp phát triển nguồn nhân lực huyện Lệ Thủy, Quảng Bình
 
Luận văn: Thực trạng và giải pháp phát triển nguồn nhân lực huyện Lệ Thủy, tỉ...
Luận văn: Thực trạng và giải pháp phát triển nguồn nhân lực huyện Lệ Thủy, tỉ...Luận văn: Thực trạng và giải pháp phát triển nguồn nhân lực huyện Lệ Thủy, tỉ...
Luận văn: Thực trạng và giải pháp phát triển nguồn nhân lực huyện Lệ Thủy, tỉ...
 
Một số giải pháp trong việc nâng cao áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO ...
Một số giải pháp trong việc nâng cao áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO ...Một số giải pháp trong việc nâng cao áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO ...
Một số giải pháp trong việc nâng cao áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO ...
 
Mối Quan Hệ Giữa Năng Lực Kinh Doanh Và Kết Quả Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp.docx
Mối Quan Hệ Giữa Năng Lực Kinh Doanh Và Kết Quả Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp.docxMối Quan Hệ Giữa Năng Lực Kinh Doanh Và Kết Quả Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp.docx
Mối Quan Hệ Giữa Năng Lực Kinh Doanh Và Kết Quả Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp.docx
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tác Động Của Đầu Tư Công Đến Tăng Trưởng Kinh Tế Trên Đị...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tác Động Của Đầu Tư Công Đến Tăng Trưởng Kinh Tế Trên Đị...Khoá Luận Tốt Nghiệp Tác Động Của Đầu Tư Công Đến Tăng Trưởng Kinh Tế Trên Đị...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tác Động Của Đầu Tư Công Đến Tăng Trưởng Kinh Tế Trên Đị...
 

Luan van thuy (1)

  • 1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ LONG HOA LUẬN VĂN KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CƠ QUAN TỔNG CÔNG TY KINH TẾ KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP QUỐC PHÒNG Học viên: Phùng Thị Dương Thùy Giáo viên hướng dẫn (LHU): ASSIST. PROF. CHU, CHIH-ZHUNG Giáo viên hướng dẫn (VCU): ASSIST. PROF. DR. BÙI HỮU ĐỨC Mã số: MBA LH1 - 30 Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Tháng 12, 2014
  • 2. Lời cam đoan Luận văn này được tôi viết vào học kỳ… năm học 2014 tại đại học công nghệ Long Hoa. Tên luận văn: Đào tạo nguồn nhân lực tại cơ quan Tổng Công ty Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Quốc phòng. Đồng ý Không đồng ý Luận văn của tôi có bản quyền của tác giả, tôi ủy quyền cho đại học công nghệ Long Hoa, chuyển đổi luận văn của tôi hoặc tóm tắt luận văn của tôi thành dữ liệu điện tử đưa vào trang web của trường, và có sự kết nối với trang web học thuật và trang web kỹ thuật của Đài Loan, có quyền không hạn chế về địa điểm, thời gian và số lần in ra đĩa hoặc in ra bản giấy. (Các vị đã đồng ý hoặc không đồng ý nhưng chưa kiểm tra lại các điều trên, tôi đều coi là đã đồng ý với cam đoan). Đồng ý Không đồng ý Tôi sở hữu hoàn toàn văn luận văn có bản quyền tác giả, tôi ủy quyền cho bộ giáo dục chuyển luận văn vào thư viện chỉ định và thư viện trường nơi tôi tốt nghiệp, tái bản luận văn theo các hình thức với các mục đích nghiên cứu học thuật, vì những mục đích học thuật nói trên ủy quyền cho người khác tái bản lại theo các hình thức, không hạn chế về thời gian, địa điểm, mỗi người chỉ được sở hữu 1 bản, và lưu lại trong thư viện này 1 bản. (Các vị đã đồng ý hoặc không đồng ý nhưng chưa kiểm tra lại các điều trên, tôi đều coi là đã đồng ý với cam đoan). Những nội dung ủy quyền trên không nhất thiết phải lập thành bản cam kết về chuyển nhượng và ủy quyền. Quyền phát hành luận văn hoặc chuyên đề theo giấy ủy quyền này không phải là độc quyền. Việc thu thập, tái bản, phát hành và nghiên cứu học thuật theo giấy ủy quyền này là miễn phí. Họ tên giáo viên hướng dẫn: Học viên kí tên (Chữ ký) Thời gian: ngày…. tháng…. năm….
  • 5. Lời cảm ơn Tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo; Trường Đại học Công Nghệ Long Hoa - Đại học Thương Mại và Ban lãnh đạo, các phòng ban Cơ quan Tổng Công ty Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Quốc Phòng đã tạo điều kiện giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình thực hiện đề tài này. Đặc biệt, tôi xin bảy tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến thầy giáo - Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS Chu, Chih-Zung; PGS. TS. Bùi Hữu Đức đã động viên, chỉ bảo, hướng dẫn tận tình trong suốt thời gian thực hiện luận văn Thạc sĩ. Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã động viên, cổ vũ nhiệt tình trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành đề tài của mình. Mặc dù tác giả đã rất cố gắng, song luận văn có thể còn những thiếu sót nhất định. Rất mong được sự góp ý, chỉ dẫn của các thầy giáo, cô giáo, các bạn đồng nghiệp và những người quan tâm đến luận văn. Tác giả Phùng Thị Dương Thùy II
  • 6. Mục lục Trang Lời cam đoan..................................................................................................................................... II Thẩm định luận văn.......................................................................................................................... III Tóm tắt............................................................................................................................................... I Lời cảm ơn......................................................................................................................................... II Mục lục............................................................................................................................................. III Danh mục các bảng........................................................................................................................VII Danh mục các hình vẽ, đồ thị.........................................................................................................VIII CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG....................................................................................................1 1.1 Lý do chọn đề tài......................................................................................................................1 1.1.1 Lý do liên quan đến thực tế chung.....................................................................................1 1.1.2 Lý do liên quan đến khách thể nghiên cứu........................................................................1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài................................................................................................3 1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................................3 1.3.1 Đối tượng nghiên cứu........................................................................................................3 1.3.2 Phạm vi nghiên cứu...........................................................................................................3 1.4 Tổng quan các tài liệu..............................................................................................................4 1.5 Kết cấu luận văn......................................................................................................................4 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC TRONG TỔ CHỨC.............5 2.1 Khái niệm, vai trò và các phương pháp đào tạo nguồn nhân lực trong tổ chức........................5 2.1.1 Các khái niệm cơ bản về nguồn nhân lực và đào tạo nguồn nhân lực..............................5 2.1.2 Vai trò của công tác đào tạo nguồn nhân lực đối với tổ chức............................................6 2.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến đào tạo nguồn nhân lực trong tổ chức....................................8 2.1.4 Các phương pháp đào tạo nguồn nhân lực trong tổ chức................................................10 2.2 Nội dung đào tạo nguồn nhân lực trong tổ chức ...................................................................17 2.2.1 Phân tích, đánh giá xác định nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực.......................................20 2.2.2 Lập Kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực ...........................................................................23 2.2.3 Tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực .....................................................26 2.2.4 Kiểm tra, đánh giá và điều chỉnh kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực...............................27 2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến đào tạo nguồn nhân lực của tổ chức.........................................30 2.3.1 Các nhân tố khách quan..................................................................................................30 2.3.2 Các nhân tố chủ quan.....................................................................................................32 Tóm tắt chương 2.........................................................................................................................35 CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................................................................36 3.1 Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................................36 3.1.1 Phương pháp nghiên cứu định lượng...............................................................................38 3.1.2. Phương pháp nghiên cứu định tính.................................................................................39 3.2 Địa điểm, thời gian nghiên cứu...............................................................................................41 III
  • 7. 3.3 Các phương pháp sử dụng trong quá trình nghiên cứu..........................................................41 3.4 Mô tả các phương pháp phân tích, tổng hợp..........................................................................42 3.5 Mô tả các chỉ tiêu nghiên cứu và phân tích số liệu.................................................................43 CHƯƠNG 4. PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CƠ QUAN TỔNG CÔNG TY KINH TẾ KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP QUỐC PHÒNG...............44 4.1 Tổng quan về Tổng Công ty Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Quốc phòng...............................44 4.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Tổng Công ty Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Quốc phòng.......................................................................................................................................44 4.1.2 Lĩnh vực Kinh doanh chủ yếu của Tổng Công ty Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Quốc phòng.......................................................................................................................................44 4.1.3 Các mốc phát triển của Tổng Công ty Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Quốc phòng.........45 4.1.4 Tổ chức bộ máy của Cơ quan Tổng Công ty Kinh tế Kỹ thuật CNQP..............................46 4.1.5 Đặc điểm nguồn nhân lực của Cơ quan Tổng Công ty Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Quốc phòng .............................................................................................................................47 4.2 Thực trạng công tác đào tạo nguồn nhân lực tại Cơ quan Tổng Công ty Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Quốc phòng............................................................................................................53 4.2.1 Thực trạng công tác phân tích, đánh giá, xác định nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực......53 4.2.2 Thực trạng công tác lập kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực ............................................56 Sau khi xác định nhu cầu đào tạo và phát triển, tổ chức đã phân tích, lập thứ tự ưu tiên những loại hình đào tạo cần thiết, cấp bách để lập kế hoạch đào tạo. Từ kết quả khảo sát ở bảng 4.7 ta thấy cơ quan Tổng công ty đã thực hiện tương đối tốt việc lựa chọn loại hình và nội dung đào tạo phù hợp để nâng cao kết quả thực hiện công việc. ....................................................56 Nguồn: Kết quả khảo sát của tác giả........................................................................................57 4.2.3 Thực trạng công tác phân tích, thực hiện đào tạo nguồn nhân lực .................................58 Tuy được quan tâm và đầu tư nhưng Cơ quan Tổng Công ty cũng cần phải dự tính và tổ chức các khóa thật hợp lý, phù hợp với mục tiêu và nhu cầu đào tạo. Tránh tình trạng được đầu tư theo số lượng, thành tích, tổ chức được nhiều khóa đào tạo nhưng lại gây lãng phí, thiếu hiệu quả........................................................................................................................................... 58 4.2.4 Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh đào tạo nguồn nhân lực..................60 4.3 Những ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân tồn tại của công tác đào tạo nguồn nhân lực tại cơ quan Tổng Công ty Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Quốc phòng trong thời gian qua....................61 4.3.1 Ưu điểm ..........................................................................................................................61 4.3.2 Hạn chế...........................................................................................................................62 4.3.3 Nguyên nhân...................................................................................................................63 Tóm tắt chương 4.........................................................................................................................64 CHƯƠNG 5. MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CƠ QUAN TỔNG CÔNG TY KINH TẾ KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP QUỐC PHÒNG TRONG THỜI GIAN TỚI......................65 5.1 Bối cảnh kinh tế Thế giới, Việt Nam và chiến lược phát triển của Tổng Công ty Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Quốc phòng trong thời gian tới.......................................................................65 5.1.1 Bối cảnh kinh tế Thế giới.................................................................................................65 IV
  • 8. 5.1.2 Bối cảnh kinh tế Việt Nam...............................................................................................67 5.1.3 Chiến lược phát triển của Tổng Công ty Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Quốc phòng......68 5.1.4 Mục tiêu chiến lược nguồn nhân lực của Tổng Công ty Kinh tế Kỹ Thuật Công nghiệp Quốc phòng..............................................................................................................................69 5.1.5 Mục tiêu đào tạo nguồn nhân lực của Cơ quan Tổng Công ty Kinh tế Kỹ Thuật Công nghiệp Quốc phòng..................................................................................................................70 5.2 Một số giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo nguồn nhân lực của Cơ quan Tổng Công ty Kinh tế Kỹ Thuật Công nghiệp Quốc phòng trong thời gian tới....................................................71 5.2.1 Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích, đánh giá nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực.....72 5.2.3 Giải pháp hoàn thiện công tác tổ chức, thực hiện kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực......76 5.2.4 Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra, đánh giá điều chỉnh đào tạo nguồn nhân lực....77 Để hoàn thiện công tác kiểm tra, đánh giá hiệu quả việc đào tạo nguồn nhân lực, Cơ quan tổng công ty nên sử dụng những công cụ sau trong đánh giá hiệu quả đào tạo và phát triển: 77 5.3 Các kiến nghị.........................................................................................................................77 Tóm tắt chương 5.........................................................................................................................79 KẾT LUẬN ...................................................................................................................................... 80 PHỤ LỤC......................................................................................................................................... 81 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................82 Phụ lục 1......................................................................................................................................84 MẪU PHIẾU PHỎNG VẤN CHUYÊN SÂU..................................................................................84 Phụ lục 2......................................................................................................................................85 DANH SÁCH NGƯỜI ĐƯỢC PHỎNG VẤN.................................................................................85 TT................................................................................................................................................. 85 Họ và tên......................................................................................................................................85 Học vị........................................................................................................................................... 85 Vị trí công tác...............................................................................................................................85 1................................................................................................................................................... 85 Ngô Văn Vượng...........................................................................................................................85 Tiến sỹ......................................................................................................................................... 85 Trưởng Phòng Kế hoạch..............................................................................................................85 2................................................................................................................................................... 85 Phạm Anh Tú...............................................................................................................................85 Thạc sỹ........................................................................................................................................ 85 Trưởng phòng Tổ chức Lao động.................................................................................................85 3................................................................................................................................................... 85 Hoàng Thị Hoàn...........................................................................................................................85 Cử nhân ......................................................................................................................................85 Kế toán trưởng - Trưởng phòng Tài chính....................................................................................85 4................................................................................................................................................... 85 Trần Nho Bốn ..............................................................................................................................85 V
  • 9. Cử nhân....................................................................................................................................... 85 Chuyên viên Phòng Tổ chức Lao động........................................................................................85 5................................................................................................................................................... 85 Nguyễn Tuấn Anh........................................................................................................................85 Cử nhân....................................................................................................................................... 85 Trưởng phòng kinh doanh xuất nhập khẩu Vật liệu nổ công nghiệp............................................85 .................................................................................................................................................... 85 Phụ lục 3......................................................................................................................................86 THƯ MỜI THAM GIA KHẢO SÁT................................................................................................86 Phụ lục 4......................................................................................................................................91 KẾT QUẢ PHỎNG KHẢO SÁT....................................................................................................91 VI
  • 10. Danh mục các bảng Bảng 2.1. Một số phương pháp đào tạo hiện nay trên thế giới........................................................11 Bảng 2.2. Tổng hợp các ưu điểm, nhược điểm của các phương pháp đào tạo trong và ngoài doanh nghiệp.............................................................................................................................................. 15 Bảng 2.3. Mô hình đánh giá đào tạo................................................................................................30 Bảng 4.1. Thống kê phân tích nguồn nhân lực về giới tính và độ tuổi tại Cơ quan Tổng Công ty Kinh tế kỹ thuật Công nghiệp Quốc phòng giai đoạn 2011 - 2013..................................................49 Bảng 4.2. Thống kê phân tích nguồn nhân lực về trình độ tại Cơ quan Tổng Công ty Kinh tế kỹ thuật Công nghiệp Quốc phòng giai đoạn 2011 - 2013.................................................................................................49 Bảng 4.3. Thống kê kết quả kinh doanh tại Cơ quan Tổng Công ty Kinh tế kỹ thuật Công nghiệp Quốc phòng giai đoạn 2011 - 2013.................................................................................................51 Bảng 4.4. Thống kê về tỷ lệ trình độ chuyên môn tại Cơ quan Tổng Công ty Kinh tế kỹ thuật Công nghiệp Quốc phòng giai đoạn 2011 - 2013......................................................................................52 Đơn vị tính:%................................................................................................................................... 52 Bảng 4.5. Thống kê về tỷ lệ tuổi đời của cán bộ công nhân viên tại Cơ quan Tổng Công ty Kinh tế kỹ thuật Công nghiệp Quốc phòng giai đoạn 2011 - 2013...............................................................52 Đơn vị tính:%................................................................................................................................... 52 Bảng 4.6. Thống kê về giới tính của cán bộ công nhân viên tại Cơ quan Tổng Công ty Kinh tế kỹ thuật Công nghiệp Quốc phòng giai đoạn 2011 - 2013...................................................................53 Đơn vị tính:%................................................................................................................................... 53 Bảng 4.10. Thống kê về kinh phí đào tạo nguồn nhân lực tại Cơ quan Tổng Công ty Kinh tế kỹ thuật Công nghiệp Quốc phòng giai đoạn 2011 - 2013...................................................................58 VII
  • 11. Danh mục các hình vẽ, đồ thị Hình 2.1. Sơ đồ trình tự xây dựng một chương trình đào tạo...........................................................23 Hình 3.1 Sơ đồ nghiên cứu của đề tài.............................................................................................37 Hình 4.1. Sơ đồ bộ máy của Tổng Công ty .....................................................................................48 VIII
  • 12. CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG 1.1 Lý do chọn đề tài 1.1.1 Lý do liên quan đến thực tế chung Theo quan điểm hệ thống “Nguồn lực là tất cả những yếu tố và phương tiện mà hệ thống có quyền chi phối, điều khiển sử dụng để thực hiện mục tiêu của mình”. Từ một quốc gia đến tất cả các tổ chức, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển một cách bền vững đều phải coi phát triển nguồn nhân lực là một trong những ưu tiên hàng đầu, một tổ chức dù có nhiều vốn, máy móc thiết bị hiện đại đến đâu nếu không có đội ngũ nhân lực giỏi thì trước sau gì cũng dẫn đến phá sản, chính vì vậy, nguồn nhân lực luôn là trung tâm trong sự phát triển của một tổ chức. Việc tập trung phát triển nguồn nhân lực và phải quan tâm đến đầu tư đào tạo nguồn nhân lực là một yêu cầu tất yếu và không thể thiếu với bất kỳ quốc gia hay tổ chức nào. Nguồn nhân lực là bộ phận quan trọng tạo ra giá trị vật chất và giá trị văn hóa cho mỗi quốc gia, cho mỗi tổ chức. Việc phát huy tối đa nguồn lực này, không ngừng mở rộng số lượng, nâng cao chất lượng, sử dụng hiệu quả để đem lại sức mạnh cho quốc gia, cho tổ chức. Bởi vậy, các quốc gia, các tổ chức luôn tìm cách để duy trì và phát triển nguồn nhân lực của mình. Một trong các biện pháp hữu hiệu nhất nhằm thực hiện mục tiêu trên là đào tạo nguồn nhân lực. Vì vậy, đầu tư cho con người được coi là đầu tư khôn ngoan trong mọi giai đoạn phát triển, đặc biệt là trong thời đại ngày nay, môi trường kinh tế đang biến động và khủng hoảng. Việc đầu tư cho con người, nâng cao trình độ năng lực và kỹ năng làm việc của nguồn nhân lực được các quốc gia, các doanh nghiệp đặc biệt quan tâm. Như vậy, trên bình diện quốc gia và doanh nghiệp, những người có trọng trách đều phải xem xét, đánh giá tìm cách đầu tư xứng đáng cho đầu tư nguồn nhân nhân lực ( ĐTNNL) một cách tốt nhất để chuẩn bị cho hiện tại và đặc biệt là tương lai sắp đến. Vấn đề đặt ra rõ ràng là cần thiết để biết chúng ta đầu tư cho ai? Mức độ thế nào? Phạm vi thế nào? Và cách thức như thế nào? 1.1.2 Lý do liên quan đến khách thể nghiên cứu Trong những năm gần đây nền kinh tế Việt Nam có những bước chuyển biến mạnh mẽ, Việt Nam đã trở thành thành viên chính thức của nhiều tổ chức kinh tế khu vực và quốc tế như: Khu vưc mậu dịch tự do ASEAN(AFTA); Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương (APEC); Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO)… Điều này chứng tỏ nền kinh tế Việt Nam đã hội nhập một cách toàn diện vào sân chơi lớn trong nền kinh tế toàn cầu. Sự hội nhập sâu, rộng vào kinh tế thế giới đã tạo ra những bước thuận lợi lớn cho nền kinh tế nước ta mà thể hiện rõ nhất là tạo ra những điều kiện thuận lợi để thực hiện 1
  • 13. giao thương về kinh tế quốc tế, tạo điều kiện để các tổ chức trong nước mở rộng quy mô sản xuất và kinh doanh trên phạm vi quốc tế. Tuy nhiên, bên cạnh đó mặt trái của việc hội nhập kinh tế quốc tế cũng đặt ra rất nhiều thách thức, khó khăn cho nền kinh tế Việt Nam nói chung, các công ty, tập đoàn kinh tế nói riêng. Các tập đoàn lớn của thế giới với lợi thế về vốn, công nghệ, nguồn nhân lực được đào tạo bài bản, có kinh nghiệm trong việc tổ chức tại các thị trường mới... sẽ nhận được nhiều ưu đãi trong quá trình tham gia hoạt động tại thị trường Việt Nam chắc chắn sẽ tạo ra áp lực cạnh tranh gay gắt về sản phẩm dịch vụ, thị trường,... Chính vì vậy, muốn tồn tại và phát triển các doanh nghiệp trong nước bắt buộc phải thay đổi cả về tư duy, cách làm, phải có chiến lược, đối sách phù hợp để đáp ứng được tối đa nhu cầu của thị trường. Với sự thay đổi nhanh chóng của môi trường kinh doanh, tính chất khốc liệt của cạnh tranh giữa các doanh nghiệp và các yêu cầu đáp ứng thị trường ngày càng cao bắt buộc các doanh nghiệp phải thay đổi trong chính nội tại doanh nghiệp, trong đó việc nâng cao hơn nữa năng lực chuyên môn, kỹ năng làm việc của người lao động là một yêu cầu có tính tất yếu và không thể tách rời trong mọi thay đổi của một doanh nghiệp. Tổng công ty Kinh tế kỹ thuật CNQP là một doanh nghiệp quốc phòng - an ninh ngoài các hoạt động phục vụ nhiệm vụ chính trị, đảm bảo vật tư, vũ khí, trang thiết bị quân sự... Theo chỉ tiêu của Bộ Quốc phòng thì còn phải hoạt động sản xuất kinh doanh các mặt hàng dân sự để phục vụ nhu cầu của nền kinh tế, bổ sung ngân sách Quốc phòng. Chính vì vậy, Tổng công ty cũng phải chịu những tác động tiêu cực và các mặt trái của quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Trong một vài năm trở lại đây Tổng Công ty kinh tế kỹ thuật Công nghiệp Quốc phòng đã liên tục mở rộng quy mô và phạm vi phát triển sản xuất kinh doanh các mặt hàng dân sự nhằm đáp ứng nhu cầu của xã hội. Tối đa hóa lợi nhuận là mục tiêu của bất kỳ doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh nào mà yếu tố quyết định đến việc tăng lợi nhuận là tăng năng suất lao động, giảm chi phí. Để tăng năng suất lao động thì có nhiều yếu tố, trong đó đổi mới phương pháp, cách thức và công nghệ nhưng khi muốn đổi mới thì Tổng Công ty phải đào tạo, đào tạo lại, nâng cao trình độ tay nghề, kỹ năng làm việc, phương thức quản lý mới cho nguồn nhân lực của mình. Từ đó nguồn nhân lực mới phát huy một cách hiệu quả. Tuy nhiên, phương pháp thực hiện này còn nhiều bất cập do nhiều nguyên nhân. Một trong những nguyên nhân cơ bản nhất là cơ quan Tổng Công ty chưa có phương pháp đào tạo một cách bài bản, hệ thống như thiếu tầm nhìn dài hạn, thiếu chiến lược xuyên suốt quá trình, thiếu hoạch 2
  • 14. định kế hoạch, thiếu sự đồng bộ giữa các ngành từ đó dẫn đến sự thiếu chuyên nghiệp chưa xứng tầm với đòi hỏi thực tế. Nguồn nhân lực đóng góp vai trò quan trọng đối với việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của cơ quan Tổng công ty. Tuy nhiên, thực trạng nguồn nhân lực cũng như công tác đào tạo nguồn nhân lực của cơ quan Tổng công ty vẫn còn bộc lộ nhiều bất cập. Việc tìm ra những giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực của cơ quan Tổng công ty có đủ tầm, có khả năng đáp ứng yêu cầu thực tiễn và chuẩn bị các nguồn lực cần thiết đón đầu cho việc thực hiện nhiệm vụ mới của cơ quan Tổng công ty trong giai đoạn 2015 -2020 là việc cấp bách. Vì những lẽ đó, tác giả chọn đề tài: “Đào tạo nguồn nhân lực tại cơ quan Tổng Công ty Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Quốc phòng” để nghiên cứu nhằm đánh giá thực trạng công tác đào tạo nguồn nhân lực của cơ quan Tổng công ty. Qua đó, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài Trên cơ sở tổng hợp và hệ thống hóa các lý luận có liên quan về nguồn nhân lực,đào tạo nguồn nhân lực trong các tổ chức, tác giả phân tích và đánh giá thực trạng công tác đào tạo nguồn nhân lực tại Cơ quan tổng công ty kinh tế kỹ thuật công nghiệp quốc phòng giai đoạn 2011 – 2013, từ đó đề xuất một số giải pháp đào tạo nguồn nhâ lực tại Cơ quan tổng công ty kinh tế kỹ thuật công nghiệp quốc phòng giai đoạn 2014 – 2020. 1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.3.1 Đối tượng nghiên cứu - Các vấn đề lý luận và thực tiễn về đào tạo nguồn nhân lực của các tổ chức. - Thực trạng công tác đào tạo nguồn nhân lực tại cơ quan Tổng Công ty Kinh tế Kỹ thuật CNQP. 1.3.2 Phạm vi nghiên cứu Tập trung vào một số lý luận cơ bản và thực tiễn về công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp. Nghiên cứu, phân tích thực trạng về công tác đào tạo nguồn nhân lực tại cơ quan Tổng Công ty Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Quốc phòng. Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác đào tạo nguồn nhân lực tại cơ quan Tổng Công ty Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp quốc phòng. - Phạm vi về không gian Tập trung nghiên cứu, tìm hiểu công tác đào tạo nguồn nhân lực tại cơ quan Tổng Công ty Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp quốc phòng. 3
  • 15. - Phạm vi về thời gian + Các số liệu và các thông tin thứ cấp được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau với các mốc thời gian từ năm 2011 đến 2013. + Các số liệu sơ cấp được thu thập bằng phiếu điều tra được tiến hành vào tháng 4 năm 2014 để lấy số liệu về công tác đào tạo nguồn nhân lực tại cơ quan Tổng Công ty kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Quốc phòng. 1.4 Tổng quan các tài liệu Tham khảo các bài viết, các công trình nghiên cứu có liên quan đến việc đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại các doanh nghiệp. (Đang chờ lấy tài liệu) 1.5 Kết cấu luận văn Gồm 05 chương Chương 1: Giới thiệu chung Chương 2: Cơ sở lý thuyết về đào tạo nguồn nhân lực Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 4: Thực trạng công tác đào tạo nguồn nhân lực tại Cơ quan Tổng Công ty Kinh tế Kỹ thuật công ngiệp Quốc phòng Chương 5: Giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo nguồn nhân lực tại Cơ quan Tổng Công ty Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Phòng trong thời gian tới. 4
  • 16. CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC TRONG TỔ CHỨC 2.1 Khái niệm, vai trò và các phương pháp đào tạo nguồn nhân lực trong tổ chức 2.1.1 Các khái niệm cơ bản về nguồn nhân lực và đào tạo nguồn nhân lực Theo giáo trình nguồn nhân lực của trường Đại học Lao động - Xã hội do PGS.TS. Nguyễn Tiệp chủ biên, in năm 2005 thì: “Nguồn nhân lực bao gồm toàn bộ dân cư có khả năng lao động” [18.Tr. 7]. Khái niệm này chỉ nguồn nhân lực với tư cách là nguồn cung cấp sức lao động cho xã hội. “Nguồn nhân lực được hiểu theo nghĩa hẹp hơn, bao gồm nhóm dân cư trong độ tuổi lao động có khả năng lao động” [18. Tr. 7,8]. Khái niệm này chỉ khả năng đảm đương lao động chính của xã hội. Theo giáo trình kinh tế nguồn nhân lực của trường Đại học Kinh tế Quốc dân do PGS.TS. Trần Xuân Cầu, PGS.TS. Mai Quốc Chánh chủ biên, in năm 2008 thì: “Nguồn nhân lực là nguồn lực con người có khả năng sáng tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội được biểu hiện ra là số lượng và chất lượng nhất định tại một thời điểm nhất định” [24. Tr. 12]. “Nguồn nhân lực là một phạm trù dùng để chỉ sức mạnh tiềm ẩn của dân cư, khả năng huy động tham gia vào quá trình tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội trong hiện tại cũng như trong tương lai. Sức mạnh và khả năng đó được thể hiện thông qua số lượng, chất lượng và cơ cấu dân số, nhất là số lượng và chất lượng con người có đủ điều kiện tham gia vào nền sản xuất xã hội” [24. Tr. 13]. Những khái niệm nêu trên chỉ nguồn nhân lực ở phạm vi vĩ mô của nền kinh tế. Tuy nhiên đối tượng nghiên cứu của luận văn là vấn đề phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp. Vậy trong phạm vi tổ chức, nguồn nhân lực được hiểu như thế nào? Theo GS.TS. Bùi Văn Nhơn trong sách Quản lý và phát triển nguồn nhân lực xã hội xuất bản năm 2006 thì: “Nguồn nhân lực doanh nghiệp là lực lượng lao động của từng doanh nghiệp, là số người có trong danh sách của doanh nghiệp, do doanh nghiệp trả lương” [15. Tr 72]. Theo giáo trình Quản trị nhân lực, đại học kinh tế quốc dân do Ths. Nguyễn Vân Điềm và PGS.TS Nguyễn Ngọc Quân chủ biên (2004) thì khái niệm này được hiểu như sau: “Nguồn nhân lực của một tổ chức bao gồm tất cả những người lao động làm việc trong tổ chức đó, còn nhân lực được hiểu là nguồn lực của mỗi con người mà nguồn lực 5
  • 17. này gồm có thể lực và trí lực” [ 10. Tr 8]. Khái niệm này chưa nêu rõ sức mạnh tiềm ẩn của nguồn nhân lực trong một tổ chức nếu họ được động viên, phối hợp tốt với nhau. Vì vậy, trong luận văn này khái niệm nguồn nhân lực được hiểu như sau: Nguồn nhân lực của một tổ chức bao gồm tất cả những người lao động làm việc trong tổ chức đó có sức khoẻ và trình độ khác nhau, họ có thể tạo thành một sức mạnh hoàn thành tốt mục tiêu của tổ chức nếu được động viên, khuyến khích phù hợp. Theo Tom Gormam – MBA cơ bản, Nhà xuất bản lao động xã hội năm 2009, cuốn sách về Quản trị con người đã viết: “ Khoa học và nghệ thuật hoàn thành mọi việc thông qua những người khác”, đồng thời nhấn mạnh “Đa số các nhà quản trị đều nhận thấy việc quản trị con người là khó khăn nhất. Các nhà quản trị đều hiểu rõ vai trò con người (nguồn nhân lực) trong doanh nghiệp và biết rõ cơ cấu tổ chức”. Công việc cụ thể về quản trị nguồn nhân lực đã đề cập đến công tác đào tạo nguồn nhân lực cũng như cần thiết phải xây dựng một bộ phận chuyên nghiệp về quản trị nguồn nhân lực. Khái niệm về đào tạo nguồn nhân lực: Trong bộ sách quản trị nguồn nhân lực của George T.Milkovich và Jonh W.Boudreau cho rằng “ đào tạo là một quá trình có hệ thống nhằm nuôi dưỡng việc tích lũy các chức năng, những quy tắc, khái niệm hay thái độ dẫn đến sự tương xứng tốt hơn giữa đặc điểm của người lao động và những yêu cầu của công việc”. Đào tạo nguồn nhân lực là một hoạt động có tổ chức, được thực hiện trong một thời gian nhất định và nhằm đem đến sự thay đổi nhân cách. Là quá trình học tập để chuẩn bị con người trong tương lai, để họ có thể chuyển tới công việc mới trong thời gian thích hợp. Là quá trình học tập nhằm mở ra cho cá nhân một công việc mới dựa trên những định hướng tương lai của tổ chức. 2.1.2 Vai trò của công tác đào tạo nguồn nhân lực đối với tổ chức Qua khái niệm về đào tạo nguồn nhân lực ta thấy rằng công tác đào tạo trước hết chính là việc bồi dưỡng những kiến thức, kỹ năng để người lao động có thể hoàn thành tốt công việc của mình. Trong thời kỳ hiện nay, nền kinh tế đang có sự cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các doanh nghiệp, họ hiểu rằng nguồn lực con người là một trong những yếu tố quyết định sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp. Vì vậy, công tác đào tạo luôn được coi trọng, thậm chí hiện nay còn có những doanh nghiệp coi đào tạo là một chiến lược xuyên suốt quá trình phát triển kinh doanh, điều này là hoàn toàn đúng và chính xác. 6
  • 18. Đối với tổ chức: Đào tạo nguồn nhân lực giúp tổ chức nâng cao chất lượng thực hiện công việc của mỗi nhân viên. Từ đó năng suất lao động của toàn tổ chức cũng được nâng cao. Bên cạnh đó, người lao động không chỉ được đào tạo về kỹ năng thực hiện công việc mà qua những khóa đào tạo họ còn được nâng cao tính kỷ luật, trách nhiệm, bồi dưỡng về mặt đạo đức nghề nghiệp. Về lâu dài, khi nền kinh tế ngày càng phát triển, các tiến bộ khoa học kỹ thuật ngày càng được áp dụng rộng rãi, việc đào tạo sẽ mang tính cấp thiết hơn, tạo điều kiện cho tổ chức phát triển bền vững trong mọi điều kiện môi trường kinh doanh. Đối với người lao động: Đào tạo giúp cho người lao động được cập nhật những kiến thức, kỹ năng mới tạo ra phong cách làm việc chuyên nghiệp đáp ứng được nhu cầu và nguyện vọng phát triển của cá nhân người lao động. Từ đó tạo ra sự hứng thú làm việc cho người lao động để người lao động sẵn sàng nhận và hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao, sẵn sàng gắn bó và cống hiến lâu dài cho tổ chức. Đào tạo nguồn nhân lực là những giải pháp có tính chiến lược tạo ra được lợi thế cạnh tranh cho tổ chức, nâng cao chất lượng thực hiện công việc, nâng cao tính năng động và tính ổn định của tổ chức. Chính vì vậy, đào tạo là điều kiện quyết định để tổ chức có thể tồn tại và đi lên trong môi trường cạnh tranh như hiện nay. Tầm quan trọng của công tác đào tạo nguồn nhân lực của tổ chức Đào tạo nguồn nhân lực chính là các hoạt động học tập nhằm giúp cho người lao động có thể thực hiện có hiệu quả hơn chức năng, nhiệm vụ của mình. Đó là những hoạt động học tập để nâng cao trình độ và kỹ năng của người lao động. Từ đó có thể thực hiện công việc được chính xác và hiệu quả hơn. Chất lượng đào tạo tốt sẽ tạo ra năng suất, chất lượng và hiệu quả kinh tế cao là nhân tố quyết định sự phát triển của mỗi tổ chức – đơn vị kinh tế nói riêng. Để xây dựng một tổ chức phát triển bền vững thì tổ chức phải biết sử dụng kiến thức, khả năng, hành vi ứng xử và giá trị đạo đức để thành lập, duy trì và phát triển doanh nghiệp. Do đó khi nói đến đào tạo nguồn nhân lực cũng chính là nói đến việc sử dụng con người trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, các tổ chức đang đứng trước nhiều thách thức phải tăng cường tối đa hiệu quả từ việc cung cấp các sản phẩm dịch vụ, tới các phương thức Marketing và bán hàng tốt, cũng như các quy trình nội bộ hiệu quả. Các tổ chức thường cố gắng để tạo ra sự cân bằng giữa các tính nhất quán và sự sáng tạo. Để tạo được mục tiêu này họ dựa vào tài sản lớn nhất của mình đó là người lao động. Việc quản lý và hoạch định được sự phát triển các ngành nghề của tổ chức sẽ giúp công tác đào tạo được 7
  • 19. phù hợp với quy mô phát triển, duy trì đươc đội ngũ nhân viên có chất lượng – những người tham gia tích cực vào thành công của doanh nghiệp. Một trong những yêu cầu của đào tạo nguồn nhân lực chính là tìm ra đúng người, đúng số lượng, đúng thời điểm trên các điều kiện thỏa mãn cho cả tổ chức và nhân viên. Khi lựa chọn được người có trình độ, kỹ năng thích hợp làm việc thì cả tổ chứcvà người lao động đều có lợi. Đào tạo nguồn nhân lực là một bộ phận không thể thiếu của nhà quản trị sản xuất – kinh doanh, nó nhằm củng cố, duy trì đầy đủ số lượng và chất lượng người làm việc trực tiếp cho tổ chức để đạt mục tiêu đề ra. Đào tạo là phương pháp tốt nhất để con người cố thể đóng góp nhiều sức lực cho mục tiêu của tổ chức, đồng thời cũng chính là tạo cơ hội phát triển chính bản thân con người. Vì vậy, nhà quản trị đòi hỏi phải có tầm nhìn chiến lược và gắn với chiến lược của tổ chức. Không một hoạt động nào của tổ chức mang lại hiệu quả cao nếu không có sự đào tạo một cách bài bản và nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn. Do vậy, đào tạo nguồn nhân lực có ý nghĩa rất lớn về mặt kinh tế - chính trị - xã hội. 2.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến đào tạo nguồn nhân lực trong tổ chức - Các yếu tố bên trong tổ chức Một là: Chiến lược phát triển sản xuất kinh doanh Mỗi một tổ chức thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh đều có mục tiêu chiến lược lâu dài và mục tiêu chiến lược trong từng giai đoạn phát triển. Chính những mục tiêu này đã định hướng mọi hoạt động của doanh nghiệp trong đó bao gồm cả hoạt động đào tạo nguồn nhân lực. Các hoạt động đào tạo phải phù hợp với mục tiêu chung của tổ chức. Việc đào tạo không tồn tại trong khoảng trống, và bối cảnh mà trong đó việc đào tạo xảy ra đều có tác động đối với việc cá nhân có chịu khó học tập hay không. Nhiều tổ chức đã tiến hành điều tra chi tiết lực lượng lao động để xác minh nhu cầu đào tạo để xây dựng chiến lược của tổ chức. Mặt khác, lĩnh vực hoạt động kinh doanh ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động đào tạo nguồn nhân lực. Đặc biệt, ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì đào tạo nguồn nhân lực đòi hỏi phải chặt chẽ và chất lượng đào tạo cao. Vì vậy, cần phải có chiến lược đào tạo cụ thể, rõ ràng và kinh phí dành cho đào tạo sẽ lớn hơn. Hai là: Chiến lược phát triển nguồn nhân lực Trước hết phải kể đến quan điểm của người lãnh đạo tổ chức đối với vấn đề nhân sự nói chung và hoạt động đào tạo nguồn nhân lực nói riêng. Nếu các hoạt động này thực sự được quan tâm thì người lãnh đạo sẽ tạo điều kiện thuận lợi để nâng cao thông qua việc đào tạo thường xuyên, các chế độ chính sách ưu tiên đầu tư vào công tác đào tạo. Các hoạt động nhân sự khác như phân tích công việc, kế hoạch hóa nhân lực...là những nhân tố có ít nhiều những tác động đến công tác đào tạo của tổ chức. Đặc biệt là 8
  • 20. hoạt động tuyển dụng, tuyển chọn nhân lực. Vì nó quyết định đến chất lượng đầu vào của người lao động. Công tác này nếu được thực hiện tốt thì tổ chức sẽ giảm thiểu được chi phí đào tạo lại người lao động để họ có thể đáp ứng được yêu cầu công việc. Ba là: Nguồn chi phí dành cho đào tạo Hàng năm, căn cứ nguồn kinh phí được cấp hàng năm từ ngân sách Nhà nước, các khoản thu chi cố định và các nguồn góp vốn liên doanh, liên kết với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, Tổng công ty trích lập Quỹ hỗ trợ và phát triển hoạt động kinh doanh. Mục đích của trích lập quỹ là trợ giúp thêm đào tạo, tập huấn nâng cao tay nghề, năng lực công tác cho cán bộ công nhân viên của Tổng công ty. Bốn là: Yêu cầu công việc Yêu cầu công việc đều có trong bảng mô tả chức danh nhiệm vụ cho từng vị trí trong tổ chức. Đây là trách nhiệm liên quan đến nhiệm vụ chức năng và những kỹ năng cần thiết để thực hiện công việc. Thông qua bản phân tích và mô tả công việc nhà quản trị có thể xác định mục tiêu đào tạo, nhu cầu đào tạo. Để đào tạo nguồn nhân lực có tính khả thi hơn trong việc xác định nhu cầu đào tạo thì ta nên sử dụng thêm các phương pháp khác ngoài việc sử dụng bảng phân tích mô tả công việc như: Sử dụng các cuộc phỏng vấn, các bảng câu hỏi để chỉ rõ và phân tích những sự khác biệt tồn tại giữa những điều mà người giám sát cho là quan trọng và những ý kiến của nhân viên đưa ra, cần phải làm rõ và giải quyết sự khác biệt này trước khi lên kế hoạch thiết kế bất kỳ chương trình đào tạo nào. Năm là: Những yêu cầu, đòi hỏi của nhân viên trong tổ chứcNhu cầu nâng cao kiến thức chuyên môn phục vụ cho công việc của nhân viên là chính đáng nó. Tổ chức cần quan tâm đến vấn đề này. Nắm và hiểu được tâm tư nguyện vọng của nhân viên trong tổ chức điều đó giúp cho tổ chứccó những quyết định chính xác đúng với quy trình phát triển của tổ chức. - Các yếu tố bên ngoài tổ chức Một là: Môi trường kinh tế chính trị Trong những năm qua, các tổ chức trong quân đội đã có những đóng góp không nhỏ trong sự phát triển chung của đất nước và có những bổ sung đáng kể vào ngân sách quốc phòng, góp phần củng cố nền an ninh quốc gia. Tuy nhiên trong thời kỳ hội nhập nền kinh tế quốc tế đang diễn ra mạnh mẽ và vô cùng nhanh chóng, đặc biệt là sau khi Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) các tổ chức phải chịu tác động bởi một môi trường cạnh tranh gay gắt. Để có thể tồn tại và phát triển buộc các tổ chức phải không ngừng đổi mới, hoàn thiện trên mọi phương diện. Trong đó công 9
  • 21. tác đào tạo nguồn nhân lực có một ý nghĩa vô cùng quan trọng, quyết định sự thành công hay thất bại của một tổ chức nói chung và tổ chức quân đội nói riêng. Việt Nam là một đất nước được thế giới công nhận về sự ổn định chính trị. Là điều kiện tốt để thu hút vốn của các nhà đầu tư nước ngoài, điều đó góp phần tăng trưởng nền kinh tế đất nước. Từ đó, các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh có nhiều cơ hội lựa chọn hướng đi cho tổ chức và công tác đào tạo nguồn nhân lực trong điều kiện kinh tế phát triển với nền chính trị ổn định thì người lao động sẽ yên tâm học tập và tập trung cho việc phát huy tài năng, chính điều này đã làm tăng công tác đào tạo của tổ chức. Hai là: Môi trường pháp luật, văn hóa xã hội Quá trình toàn cầu hóa đang diễn ra vô cùng nhanh chóng và trở thành xu thế không thể đảo ngược của nền kinh tế thế giới, các tổ chức muốn tồn tại và phát triển buộc phải cải tổ theo hướng tinh giản, gọn nhẹ, năng động trong đó yếu tố con người mang tính quyết định. Hoạt động sản xuất kinh doanh của các tổ chức nói chung và công tác đào tạo nguồn nhân lực chịu ảnh hưởng bởi các chính sách Nhà nước, môi trường pháp luật, môi trường văn hóa xã hội. Ví dụ: Trong Nghị quyết Trung ương Đảng nêu rõ một trong những yếu tố tạo nên sự phát triển vượt bậc của nền kinh tế Việt Nam đó chính là sự đi tắt đón đầu bằng cách đầu tư vào các yếu tố con người. Tất cả các tổ chức thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh trên đất nước Việt Nam đều phải tuân thủ theo quy định và luật pháp của Việt Nam. Vì vậy, các chính sách đào tạo cũng phải thực hiện trong giới hạn cho phép của luật pháp. Ba là: Môi trường ngành ( đối thủ cạnh tranh) Các đối thủ cạnh tranh xuất hiện có tác động rất mạnh đến các hoạt động của tổ chức. Một trong những lợi thế giúp cho tổ chức cạnh tranh và đứng vững được đó chính là chất lượng nguồn nhân lực phục vụ cho tổ chức. Vì vậy, nó trực tiếp ảnh hưởng đến chiến lược, chính sách đào tạo trước mắt cũng như lâu dài của tổ chức. 2.1.4 Các phương pháp đào tạo nguồn nhân lực trong tổ chức Mục tiêu chung của việc đào tạo nguồn nhân lực là nhằm sử dụng tối đa nguồn nhân lực hiện có và nâng cao tính hiệu quả của tổ chức thông qua việc tạo cơ hội cho người lao động hiểu rõ hơn về công việc, nắm vững hơn về kỹ năng và nghề nghiệp của mình. Có rất nhiều phương pháp đào tạo nguồn nhân lực, mỗi một phương pháp có cách thực hiện ưu nhược điểm riêng mà mỗi tổ chức cần cân nhắc để lựa chọn phù hợp với điều kiện công việc, đặc điểm về lao động và nguồn tài chính của từng tổ chức. 10
  • 22. Trong đề tài nghiên cứu của luận văn, tác giả xin được giới thiệu một số phương pháp đào tạo nguồn nhân lực chủ yếu đang được thực hiện ở các nước trên thế giới và ở Việt Nam, hoặc có thể đang áp dụng tại các tổ chức tại Việt Nam. Bảng 2.1. Một số phương pháp đào tạo hiện nay trên thế giới TT Phương pháp Áp dụng cho đối tượng Nơi thực hiện Cán bộ Công nhân Tại nơi quản lý và kỹ thuật làm việc chuyên viên Ngoài nơi làm việc 1 Dạy kèm x X x 0 2 Đào tạo theo địa chỉ x X x 0 3 Luân phiên công tác x X x 0 4 Dạy nghề x X x 0 5 Bài giảng thuyết trình x 0 0 x 6 Tình huống x 0 0 x 7 Trò chơi kinh doanh x 0 0 x 8 Hội nghị - Hội thảo x 0 0 x 9 Mô hình ứng xử x 0 0 x 10 Huấn luyện xử lý tại chỗ x X x x 11 Thực tập x X x x 12 Đóng vai x 0 0 x 13 Giảng dạy nhờ máy tính hỗ trợ x X 0 x (Nguồn: R.Wayne Mondy Robenrt M. Noe.Op. Cti,p.280) Trong đó: x: là áp dụng 0: là không áp dụng Đào tạo tại nơi làm việc: Đào tạo trong công việc là phương pháp đào tạo trực tiếp tại nơi làm việc, trong đó người học sẽ học những kiến thức, kỹ năng cần thiết cho công việc thông qua thực tế công việc và thường là dưới sự hướng dẫn của những người có kinh nghiệm, vững về chuyên môn và làm việc lâu năm hơn. Nhóm này bao gồm những phương pháp: Đào tạo theo kiểu chỉ dẫn công việc: Đây là những phương pháp phổ biến để dạy các kỹ năng thực hiện công việc cho hầu hết các nhân viên trực tiếp sản xuất và kể cả một số công việc quản lý. Quá trình đào tạo bắt đầu từ giới thiệu giải thích của người dạy về mục tiêu công việc và chỉ dẫn tỉ mỉ, theo từng bước về cách quan sát, trao đổi, học hỏi và thực hiện lại cho tới khi thành thạo dưới sự hướng dẫn chặt chẽ của người dạy. Đào tạo theo kiểu học nghề: Trong phương pháp này, chương trình đào tạo bắt đầu bằng việc học lý thuyết trên lớp, sau đó các học viên được đưa đến làm việc dưới sự hướng 11
  • 23. dẫn của các nhân viên lành nghề trong khoảng thời gian trong một vài năm. Các học viên được thực hiện các công việc mà mình đã học cho tới khi thành thạo tất cả các kỹ năng làm việc cần thiết. Phương pháp này thực chất chính là sự kèm cặp của nhân viên lành nghề, có kinh nghiệm lâu năm với người học. Đó cũng là phương pháp thông dụng tại Việt Nam hiện nay. Kèm cặp và chỉ dẫn: Dùng giúp cho cán bộ, quản lý và các nhân viên giám sát có thể học được các kiến thức, kỹ năng cần thiết cho công việc trước mắt và công việc tương lai thông qua sự kèm cặp, chỉ dẫn của những người quản lý giỏi hơn. Có 3 cách để kèm cặp, đó là: Kèm cặp bởi người lãnh đạo, kèm cặp bởi một cố vấn, kèm cặp bởi một người quản lý có kinh nghiệm hơn. Luân chuyển và thuyên chuyển công tác: Đây là phương pháp chuyển người quản lý từ công việc này sang công việc khác, mục đích để cung cấp cho họ những kinh nghiệm làm việc ở những môi trường khác nhau trong tổ chức. Những kinh nghiệm và kiến thức thu được qua quá trình đó sẽ giúp cho họ có khả năng thực hiện được những công việc cao hơn trong tương lai. Có thể luân chuyển và thuyên chuyển công tác theo 3 cách: Chuyển đối tượng đào tạo đến nhận cương vị quản lý ở một bộ phận khác trong tổ chức nhưng vẫn với chức năng và quyền hạn như cũ; Người quản lý được cử đến nhận cương vị công tác mới so với lĩnh vực chuyên môn của họ; Người quản lý được bố trí luân chuyển công việc trong phạm vi nội bộ một nghề chuyên môn. Ưu điểm và nhược điểm của phương pháp đào tạo trong công việc: Ưu điểm: Đào tạo trong công việc thường không yêu cầu một không gian hay những trang thiết bị riêng đặc thù; đào tạo trong công việc có ý nghĩa rất thiết thực vì học viên được làm việc và có thu nhập trong khi học; đào tạo trong công việc mang lại một sự chuyển biến gần như ngay tức thời trong kiến thức và kỹ năng thực hành (mất ít thời gian đào tạo); đào tạo trong tổ chức cho phép học viên thực hành những gì mà tổ chức đang mong đợi ở họ sau quá trình đào tạo kết thúc; đào tạo trong công việc còn tạo điều kiện cho học viên được làm việc cùng với những đồng nghiệp tương lai của họ, bắt chước những hành vi lao động của đồng nghiệp. Nhược điểm: Lý thuyết được trang bị không hệ thống; học viên có thể bắt chước những kinh nghiệm, thao tác không tiên tiến của người dạy, thiếu tính khoa học. Đào tạo ngoài công việc: Đào tạo ngoài công việc là phương pháp đào tạo trong đó người học được tách khỏi sự thực hiện công việc thực tế. Nhóm này bao gồm những phương pháp sau: 12
  • 24. - Tổ chức các lớp cạnh trụ sở tổ chức: Đối với những ngành nghề tương đối phức tạp, hoặc công việc có tính đặc thù, thì đào tạo bằng phương pháp kèm cặp không đáp ứng được yêu cầu kể cả về số lượng và chất lượng. Các công ty có thể tổ chức các lớp đào tạo với các phương tiện và thiết bị dành riêng cho học tập. Trong phương pháp này chương trình đào tạo gồm 2 phần: Lý thuyết và thực hành. Phần lý thuyết được giảng dạy tập trung do các kỹ sư, cán bộ kỹ thuật phụ trách. Phần thực hành được tiến hành ở các xưởng thực tập do các kỹ sư hoặc công nhân lành nghề hướng dẫn. Phương pháp này giúp cho các học viên học tập có hệ thống hơn. - Cử đi học ở các trường chính quy: Các tổ chức có thể cử nhân viên đến học tập tại các trường đại học hoặc các cơ sở đào tạo có uy tín, được các cơ quan ban ngành cấp phép. Trong phương pháp này, người học sẽ được trang bị tương đối đầy đủ cả kiến thức lý thuyết lẫn kỹ năng thực hành. - Các bài giảng, Hội nghị, Hội thảo: Các bài giảng, Hội nghị, Hội thảo có thể được tổ chức tại trụ sở của tổ chức hoặc tổ chức riêng, kết hợp với các chương trình đào tạo khác. Trong các buổi thảo luận, học viên sẽ được thảo luận theo từng chủ đề dưới sự hướng dẫn của người lãnh đạo nhóm và qua đó có thể học được những kiến thức và kinh nghiệm cần thiết. - Đào tạo theo kiểu chương trình hóa với sự trợ giúp của máy tính: Đây là phương pháp đào tạo kỹ năng hiện đại ngày nay mà nhiều công ty ở nhiều nước trên thế giới áp dụng rộng rãi. Trong phương pháp này, các chương trình đào tạo được viết sẵn trên phần mềm của máy tính, người học chỉ việc thực hiện theo các hướng dẫn của máy tính. Phương pháp này có thể sử dụng rất nhiều những kỹ năng mà không cần có người trực tiếp hướng dẫn. Đào tạo theo phương pháp từ xa: Là phương pháp đào tạo mà người dạy và người học không trực tiếp gặp nhau tại một địa điểm và cùng thời gian mà thông qua phương tiện nghe nhìn trung gian. Phương tiện trung gian này có thể là sách, tài liệu học tập, băng hình, internet…cùng với sự phát triển khoa học công nghệ thông tin, các phương tiện trung gian ngày càng đa dạng. - Đào tạo theo kiểu phòng thí nghiệm: Phương pháp này bao gồm các Hội thảo học tập trong đó sử dụng các kỹ thuật như: Bài tập tình huống, diễn kịch, mô phỏng trên máy tính, trò chơi quản lý hoặc các bài tập giải quyết vấn đề. Đây là cách đào tạo hiện đại ngày nay, nhằm giúp cho người học thực tập giải quyết vấn đề các tình huống giống như trên thực tế. - Đào tạo kỹ năng xử lý công văn, giấy tờ: Đây là một kiểu bài tập, trong đó người quản lý nhận được một loạt các tài liệu, các bản ghi nhớ, các tường trình, báo cáo, lời dặn dò của cấp trên và các thông tin khác mà một người quản lý có thể nhận được khi vừa tới 13
  • 25. nơi làm việc và họ có trách nhiệm xử lý thông tin một cách nhanh chóng và chính xác. Phương pháp này giúp cho người quản lý học tập cách ra quyết định nhanh chóng trong công việc hàng ngày. Những ưu điểm và nhược điểm của phương pháp đào tạo ngoài công việc: Ưu điểm: Học viên được trang bị đầy đủ và có hệ thống các kiến thức cơ bản về lý thuyết và thực hành. Học viên được học hỏi cách đặt vấn đề và giải quyết vấn đề giống với tình hình thực tế, có khả năng làm việc cũng như ra quyết định; học viên có thể chủ động trong việc bố trí thời gian kế hoạch học tập, không để ảnh hưởng tới việc thực hiện công việc của người khác, bộ phận khác. Nhược điểm: Phương pháp đào tạo ngoài công việc cần có các phương tiện và trang thiết bị riêng cho học tập; tốn nhiều thời gian và chi phí cho đào tạo cũng tốn kém. 14
  • 26. Bảng 2.2. Tổng hợp các ưu điểm, nhược điểm của các phương pháp đào tạo trong và ngoài doanh nghiệp TT Phương pháp đào tạo Ưu điểm Nhược điểm I Đào tạo trong công việc 1 Đào tạo theo kiểu chỉ dẫn - Giúp cho quá trình tiếp thu kiến thức, kỹ năng được dễ dàng; - Không cần phương tiện, trang bị riêng cho học tập - Can thiệp vào sự tiến hành công việc - Làm hư hỏng các trang thiết bị 2 Đào tạo theo kiểu học nghề - Không ảnh hưởng đến công việc thực tế; - Việc học tập dễ dàng hơn; - Người học được trang bị kiến thức và kỹ năng nhiều - Mất nhiều thời gian; - Chi phí lớn; - Nội dung đào tạo có thể không liên quan đến công việc đang làm. 3 Đào tạo qua kèm cặp và chỉ dẫn - Tiếp thu các kiến thức dễ dàng; - Có điều kiện làm thử công việc; - Không thực sự được làm việc một cách đầy đủ; - Người học có thể bị nhiễm một số cách làm việc cũ không tiên tiến 4 Đào tạo theo kiểu luân chuyển, thuyên chuyển công việc - Được làm nhiều công việc; - Học tập thực sự; - Mở rộng kỹ năng làm việc của bản thân; - Không hiểu biết đầy đủ về một công việc; - Thời gian làm việc tại một vị trí ngắn; II Đào tạo ngoài công việc 1 Các lớp cạnh doanh nghiệp - Học viên được trang bị đầy đủ kiến thức lý thuyết và thực hành; - Cần có cơ sở vật chất riêng; - Chi phí tốn kém 2 Cử người đi học tại các trường chính quy - Không ảnh hưởng đến công việc của người khác; - Chi phí tốn kém - Học viên được trang bị đầy đủ, có hệ thống về kiến thức lý thuyết và thực hành; 3 Hội nghị, Hội thảo, bài - Đơn giản, dễ tổ chức; - Tốn nhiều thời gian; 15
  • 27. TT Phương pháp đào tạo Ưu điểm Nhược điểm giảng - Không đòi hỏi trang thiết bị riêng - Phạm vi hẹp (Nguồn: Tài liệu giảng dạy của trường đại học thương mại – Hà Nội) 16
  • 28. Bảng 2.2. Tổng hợp các ưu điểm, nhược điểm của các phương pháp đào tạo trong và ngoài doanh nghiệp (tiếp) TT Phương pháp đào tạo Ưu điểm Nhược điểm 4 Chương trình hóa với sự trợ giúp của máy tính - Sử dụng đào tạo nhiều kỹ năng, không cần người dạy; - Học viên có điều kiện học hỏi cách giải quyết tình huống giống thực tế, chi phí thấp; - Cung cấp cho mọi học viên mọi cơ hội học tập; thời gian linh hoạt, nội dung đa dạng; cung cấp tức thời các phản hồi của người học là đúng hay là sai - 5 Đào tạo từ xa - Cung cấp một lượng thông tin trong nhiều lĩnh vực, thông tin cung cấp được cập nhật; - Người học chủ động được việc bố trí thời gian, kế hoạch học tập; - Đáp ứng được nhu cầu học tập của các học viên ở xa các trung tâm đào tạo - Chi phí cao; - Đầu tư cho bài giảng lớn; - Thiếu sự trao đổi trực tiếp giữa giáo viên và học viên 6 Đào tạo theo kiểu phòng thí nghiệm - Học viên được trang bị kiến thức và có cơ hội được luyện kỹ năng thực hành; - Nâng cao kỹ năng làm việc và kỹ năng giải quyết vấn đề, ra quyết định được một cách nhanh chóng, chắc chắn - Tốn nhiều công sức, kinh phí, thời gian để xây dựng tình huống; - Đòi hỏi người xây dựng lên tình huống mẫu phải giỏi lý thuyết, nhiều kinh nghiệm trong việc thực hành (Nguồn: Tài liệu giảng dạy của trường đại học thương mại – Hà Nội) 2.2 Nội dung đào tạo nguồn nhân lực trong tổ chức 17
  • 29. Trước hết, các tổ chức cần xây dựng được chiến lược đào tạo nguồn nhân lực: Bên cạnh việc xây dựng cho mình một chiến lược kinh doanh, tổ chức cần phải có một chiến lược đào tạo nguồn nhân lực tương xứng vì chính nguồn nhân lực là một yếu tố sống quan trọng biến chiến lược kinh doanh thành hiện thực. Và hơn nữa, hoạt động đào tạo nguồn nhân lực không thể làm ngày một ngày hai mà phải lâu dài, thường xuyên. Hiệu quả của hoạt động đào tạo nguồn nhân lực khó đo lường trực tiếp thông qua giá cả thị trường và phải mang tính đón đầu trong chiến lược hoạt động của tổ chức. Điều đó nghĩa là để có được lực lượng lao động chuyên nghiệp, năng động sáng tạo và tận tâm ngày hôm nay, công tác đào tạo nguồn nhân lực phải được thực hiện trước đó. Thứ hai, vấn đề quản lý nguồn nhân lực cũng có quan hệ mật thiết với công tác đào tạo nguồn nhân lực Trong điều kiện ngày nay, việc quản lý nguồn nhân lực cũng là vấn đề cần đặt ra. Quản lý nguồn nhân lực bằng các ràng buộc hành chính đã trở nên phản tác dụng. Bằng chứng là hiện tượng chảy máu chất xám trong khu vực Nhà nước xảy ra trong những năm gần đây. Vì vậy, công tác đào tạo nguồn nhân lực cần phải được thực hiện đồng bộ với các công tác quản lý con người, thể hiện chủ yếu qua việc thiết kế và phân tích công việc, đánh giá kết quả công việc, chế độ đãi ngộ (lương, phúc lợi) và môi trường làm việc. Thiết kế công việc được xem là khâu đầu tiên có ý nghĩa quan trọng trong quản lý sử dụng nguồn nhân lực. Cần phải phân tích rõ từng vị trí công việc, đưa ra một bản mô tả công việc cụ thể và rõ ràng, làm cơ sở cho hoạt động của nhân viên đồng thời là căn cứ quan trọng trong công tác quản lý và sử dụng nguồn nhân lực. Nếu thiếu bản mô tả công việc với yêu cầu về trình độ, kỹ năng và năng lực cụ thể cho mỗi vị trí công việc, thì việc xác định nhu cầu đạo tạo cũng mơ hồ hơn. Ngoài mục đích đánh giá kết quả công việc để thực hiện cơ chế trả lương, thưởng; nhiều tổ chức chưa thấy tác dụng khác của hoạt động này. Đánh giá kết quả công việc còn là bức tranh phản hồi chất lượng công tác đào tạo nguồn nhân lực; đồng thời khi đánh giá kết quả công việc, chúng ta còn tìm ta được những mặt yếu kém cần đào tạo của nhân viên, nghĩa là phát hiện đúng nhu cầu đào tạo của tổ chức trong từng thời kỳ. Chế độ đãi ngộ, môi trường làm việc vừa là động cơ đồng thời vừa là yêu cầu đòi hỏi người lao động quan tâm đến học tập bồi dưỡng để nâng cao kiến thức và trình độ chuyên môn. Thứ ba, cách thức thực hiện công tác đào tạo nguồn nhân lực Nhìn chung, quy trình đào tạo chuẩn bao gồm 4 giai đoạn: đánh giá nhu cầu đào tạo, thiết kế chương trình đào tạo, thực hiện chương trình đào tạo và đánh giá kết quả của công tác đào tạo. 18
  • 30. Việc đánh giá nhu cầu đào tạo là bước đầu tiên trong quy trình đào tạo. Đánh giá đúng nhu cầu đào tạo đồng nghĩa với việc xác định đúng nội dung, đối tượng cần đào tạo sẽ dẫn đến việc thực hiện thuận lợi các bước sau trong quy trình đào tạo. Thiết kế chưong trình đào tạo phù hợp. Tính phù hợp ở đây thể hiện ở các yếu tố: nội dung, thời lượng, thời điểm và nơi đào tạo cần phải tập trung. Thiết kế nội dung đào tạo phải thỏa mãn nhu cầu của người đi học. Đáp ứng đúng các kỹ năng, kiến thức người được đào tạo đang thiếu, cần cập nhật hoặc nâng cao trình độ. Nội dung đào tạo không nên chỉ mang tính chất lý thuyết, thiên về các định nghĩa, nguyên tắc, yêu cầu mà cần nhấn mạnh vào giải thích các kỹ năng: làm gì, làm như thế nào, trong điều kiện hoàn cảnh nào,.v.v. Yếu tố thời lượng đào tạo cũng được xem xét trên các khía cạnh: người đi học đang đảm nhận những công việc nhất định trong hoạt động của tổ chức nhưng cũng cần phải tiếp thu được kiến thức qua lớp học; họ là những người “Vừa học, vừa làm”, do vậy thời lượng không nên quá ngắn hoặc quá dài. Thời điểm đào tạo cần tránh các kỳ bận rộn của nhân viên, ví dụ các thời điểm cuối tháng hoặc cuối năm. Thực hiện chương trình đào tạo, một vấn đề cần cải cách nằm ở phương pháp giảng dạy. Một phương pháp truyền thống vẫn được ưa chuộng hiện nay là giáo viên chủ yếu giảng, diễn giải, cung cấp nội dung đã được chuẩn bị trước mà thường ít giao tiếp với học viên trong quá trình giảng dạy. Rất ít thời gian dành cho việc thảo luận, trao đổi học tập lẫn nhau của học viên. Việc học trên lớp rất thụ động, học viên chủ yếu ngồi nghe, ngại đặt các câu hỏi cho giáo viên, ngại suy nghĩ... Việc ít trao đổi cũng làm giáo viên có hạn chế cơ hội nhận được các thông tin phản hồi để kiểm tra quá trình học tập của học viên ngay trên lớp học và ít có sự điều chỉnh cần thiết. Giảng dạy một chiều cũng làm học viên ít có điều kiện chia sẻ kinh nghiệm làm việc với nhau, giáo viên ít có cơ hội thâm nhập thực tế qua sự chia sẻ kinh nghiệm của học viên, đây cũng là sự thiệt thòi đối với cả giáo viên và học viên. Vì vậy, kết hợp giữa lý thuyết với thực hành, giữa diễn giải và trao đổi, thảo luận; tăng cường làm việc theo nhóm… được xem là một phương pháp đào tạo tích cực. Đánh giá kết quả đào tạo. Có 4 mức đánh giá kết quả của đào tạo: - Đánh giá mức độ tham gia của học viên, được tổ chức thường xuyên với giả định là nếu học viên hứng thú với lớp học thì sẽ không bỏ lớp; - Đánh giá phản ứng nhanh của học viên trong khóa học, xem nhận xét của học viên về nội dung, phương pháp và công tác tổ chức lớp học thông qua các phiếu điều tra, với giả định là nếu học viên thích thú với lớp học thì thường tiếp thu được nhiều hơn; - Đánh giá sự thay đổi trong công việc của học viên, thường thực hiện sau khóa học vài ba tháng với giả định rằng nếu học viên tiếp thu tốt các kiến thức được trang bị trong 19
  • 31. lớp học thì công việc sẽ được thực hiện tốt hơn; - Đánh giá ảnh hưởng của khóa đào tạo tới kết quả kinh doanh của DN. Khi việc đánh giá kết quả đào tạo không được tổ chức bài bản, chính thức, thì việc rút ra bài học kinh nghiệm cũng sẽ bị hạn chế. Như vậy, khó có thể đúc rút được bài học kinh nghiệm đầy đủ và toàn diện cho những lần kế tiếp. Ngoài ra, cần phải xem công tác đào tạo như một đầu tư, và cần phải đánh giá xem hiệu quả đầu tư như thế nào, để có phương án đầu tư tiếp cho có lợi hơn. 2.2.1 Phân tích, đánh giá xác định nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực Bước quan trọng nhất của giai đoạn phân tích đánh giá xác định nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực chính là xác định những tiêu chuẩn mô tả chức danh công việc cụ thể, phân tích được nhu cầu của người đào tạo. Từ đó, phát triển kiến thức và mục tiêu thực hiện công việc cụ thể có thể đo được. Đây là bước khởi đầu rất quan trọng, nó ảnh hưởng đến cả quá trình đào tạo và ảnh hưởng trực tiếp đến doanh nghiệp. Để xác định nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực chính xác, chúng ta cần dựa vào định hướng chiến lược phát triển của doanh nghiệp và trình độ người lao động làm việc trong doanh nghiệp. Vậy xác định nhu cầu đào tạo là việc xác định một cách có hệ thống và khách quan đối với đối tượng cần đào tạo. Trong mỗi giai đoạn phát triển, sau khi đã hoạch định chiến lược kinh doanh, các tổ chức đều xây dựng một kế hoạch dự kiến về nguồn nhân lực cả về số lượng và chất lượng. Sau khi cân đối với trình độ của lực lượng lao động hiện tại, các doanh nghiệp phải xác định một kế hoạch đào tạo cần thiết cho nguồn nhân lực. Bởi vì, đào tạo chính là một phương tiện để điều chỉnh chất lượng nguồn nhân lực giữa nhu cầu dự kiến và hiện tại ở cả hai khía cạnh bên trong và bên ngoài. Tổ chức đào tạo với 3 mục đích: Một là, để chuẩn bị bù đắp vào những chỗ thiếu hụt. Sự bù đắp này diễn ra thường xuyên nhằm làm cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được diễn ra thuận lợi. Hai là, để chuẩn bị cho người lao động thực hiện những trách nhiệm và nhiệm vụ mới do có sự thay đổi về chính sách, quy chế, quy định, pháp luật, kỹ thuật và công nghệ mới tạo ra. Ba là, khi xác định nhu cầu đào tạo cần đảm bảo khả năng tài chính của doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu của tổ chức, yêu cầu học tập nghiên cứu của người lao động. Hay nói doanh nghiệp phải trả lời được câu hỏi khi nào thì đào tạo? đào tạo ở đâu? Đào tạo kỹ năng như thế nào? Số lượng cần đào tạo là bao nhiêu? Để xác định được nhu cầu đào tạo cần xác định rõ 3 vấn đề: Phân tích nhu cầu của tổ chức; phân tích công việc; phân tích con người. Những phân tích này được sử dụng để xác định được mục tiêu cho chương trình đào tạo. 20
  • 32. Phân tích tổ chức: Để trả lời cầu hỏi nên nhấn mạnh việc đào tạo ở đâu trong công ty, những nhân tố nào tác động đến việc đào tạo. Muốn làm được điều này trước hết phải xem xét kỹ những mục tiêu của tổ chức, những dữ liệu kết quả, xu hướng chung và những chỉ số hiệu quả. Ngoài ra cũng nên khai thác những hạn chế trong hệ thống của tổ chức mà có thể ngăn cản công tác đào tạo nguồn nhân lực Khi xem xét trên khía cạnh xu hướng chung và hiệu quả, để nhận biết được vấn đề nào có thể giảm bớt nhờ đào tạo. Những giữ liệu này bao gồm những chỉ dẫn về cách làm việc có chất lượng, những hồ sơ về tình trạng điều chuyển nhân viên, bất bình, vắng mặt, năng suất lao động, tai nạn lao động, những cuộc điều tra về hành vi, những dự liệu về quản lý lao động. Những chỉ số về sự thỏa mãn trong công việc, những chỉ số về tính hiệu quả bao gồm chi phí lao động, chất lượng sản phẩm, thời gian chết của máy móc, tình trạng lãng phí…Sau khi xem xét rõ những vẫn đề này sẽ biết được vấn đề cần đào tạo là gì. Cuối cùng xem xét tổ chức có nghĩa là xem xét sự ủng hộ của lãnh đạo đối với hệ thống tổ chức đào tạo. Ví dụ nếu như lãnh đạo hoặc nhà quản lý trực tiếp không thấy được những lợi ích từ việc đào tạo thì có thể họ sẽ không lập kế hoạch và chi ngân sách cho đào tạo, cuối cũng thì chương trình đào tạo đã không còn được thực hiện. Phân tích công việc: Nhằm trả lời câu hỏi nên giảng dạy gì trong chương trình đào tạo, sao cho người được đào tạo có thể thực hiện được công việc. Nên kết hợp cả việc xem xét bảng mô tả phân tích công việc với các phương pháp khác như phỏng vấn, các bảng câu hỏi…để xác định các nhiệm vụ, kiến thức, kỹ năng, hành vi cần được chú trọng trong chương trình đào tạo. Phân tích cá nhân, con người: Nhằm xác định đối tượng cần đào tạo là ai trong tổ chức và cần có cách đào tạo cụ thể nào. Như vậy, cần phải so sánh kết quả của các cá nhân, nhóm, hoặc đơn vị dựa trên những yêu cầu công việc đặt ra. Nhiều tổ chức vẫn sử dụng phương pháp tự đánh giá trong quá trình này. Điều quan trọng nhất của việc phân tích cá nhân, con người là xem có sự khác biệt nào do tình trạng thiếu năng lực và có thể phát triển và bổ sung thêm cho nhân viên thông qua đào tạo hay không. Có những trường hợp nhân viên thiếu những kỹ năng cần thiết, hoặc có thể có kỹ năng nhưng còn thiếu động cơ để thực hiện công việc. khi đó tổ chức mới biết được nên đào tạo cho đối tượng về cái gì. Cũng có thể sử dụng cách phân tích con người để ước tính khả năng đào tạo. Tóm lại, thu thập thông tin đánh giá nhu cầu đào tạo được chia làm 3 loại thông tin: Tổ chức, công việc và cá nhân. Tuy nhiên khi thực hiện phân tích này có nhiều loại thông tin có liên hệ chặt chẽ và có thể thu thập cùng một lúc. Ví dụ phỏng vấn đối tượng để phân tích công việc thì ta có thể thu thập thông tin những cản trở đến thực hiện công việc (tức phân 21
  • 33. tích của tổ chức) hoặc trong phân tích cá nhân, khi xem xét những thông tin về kết quả thực hiện công việc và so sánh mức độ giống nhau, khác biệt về mức độ hoàn thành công việc, từ đó ta có thể xác định những nguyên nhân về tổ chức ảnh hưởng đến kết quả thực hiện cũng như những nguyên nhân về kiến thức, kỹ năng, thái độ. Kết quả của sự đánh giá nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực chính là việc xác định nhu cầu đào tạo đồng thời chính là xác định mục tiêu đào tạo, như vậy sẽ góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo, nó chính là cơ sở để đánh giá qúa trình đào tạo trong mỗi tổ chức. Suy cho cùng, mục tiêu đào tạo nguồn nhân lực chính là để góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của tổ chức, tăng doanh thu, lợi nhuận và chiếm lĩnh thị trường, tăng khả năng thích ứng của tổ chức với thị trường. 22
  • 34. Hình 2.1. Sơ đồ trình tự xây dựng một chương trình đào tạo Xác định nhu cầu đào tạo Xác định mục tiêu đào tạo Lựa chọn nguồn từ bên ngoài/Môi trường bên trong và chính sách nhân (Nguồn, Giáo trình quản trị nhân lực – ThS. Nguyễn Vân Điềm và PGS.TS Nguyễn Ngọc Quân) 2.2.2 Lập Kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực Từ nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực đã được nêu tại phần trên, cần phân tích và sắp xếp nhu cầu đào tạo theo thứ tự ưu tiên gắn với nhu cầu của tổ chức trong việc lập kế hoạch đào tạo và phát triển. 23 sự Xây dựng chương trình đào tạo và lựa chọn phương pháp đào tạo Lựa chọn và đào tạo giáo viên Dự tính đào tạo và đánh giá thực hiện công việc, chi phí đào tạo Thiết lập quy trình đánh giá Các quy trình đánh giá được xác định phần nào bởi sự có thể đo lường các mục tiêu Đánh giá lại nếu cần thiết
  • 35. Một kế hoạch đào tạo sẽ bao gồm những nội dung: Mục tiêu đào tạo, đối tượng đào tạo, chương trình đào tạo cụ thể, thời gian dự kiến thực hiện, kinh phí và nguồn lực cần thiết để đảm bảo cho kế hoạch đó được thực hiện hiệu quả. Khi lập kế hoạch đào tạo cần xác định rõ phương pháp đánh giá kết quả đào tạo và đạt được sự cam kết của những người có liên quan trong tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo sau này. Có 3 mức lập kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực như sau: - Kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực: Được sử dụng bởi người ra quyết định, một kế hoạch đào tạo bao gồm nội dung: Tên khóa học, số lượng các khóa học, các mô tả tổng quát về các khóa học hay những nội dung chính, thời gian dự kiến tổ chức, địa điểm đào tạo, kinh phí. Ngoài ra kế hoạch này có thể đề cập đến các biện pháp về tổ chức quản lý (giải pháp phi đào tạo) để nâng cao kết quả thực hiện công việc nói chung. - Kế hoạch hành động/thực hiện: Chủ yếu được sử dụng bởi những người lập kế hoạch đào tạo. Các kế hoạch này được mô tả trong biểu đồ thực hiện theo thời gian và trách nhiệm cho các khóa học khác nhau và các biện pháp về tổ chức, quản lý cụ thể. Nó có thể bao gồm diễn giải về các học phần (modun). - Kế hoạch về khóa đào tạo: Thường được sử dụng bởi những nhà tổ chức và các giảng viên, bởi vì nó cụ thể hóa việc lập kế hoạch và phát triển khai thác các công việc cần thiết cho từng khóa học và thường có kèm theo các bản mô tả về từng buổi học. Nội dung và mức độ của các kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực sẽ thay đổi theo quy mô của từng tổ chức và việc có bộ phận chuyên trách để thực hiện kế hoạch quản lý đào tạo phát triển nguồn nhân lực hiệu quả. Nhìn chung mỗi kế hoạch đào tạo cần chứa đựng thông tin trả lời cho các câu hỏi: Đào tạo cái gì; đào tạo cho ai; đào tạo ở đâu, khi nào; đào tạo như thế nào; ai có trách nhiệm tổ chức; nguồn kinh phí cần thiết là bao nhiêu? Chi phí đào tạo quyết định đến việc lựa chọn các phương pháp đào tạo. Khi thực hiện một khóa đào tạo cho cán bộ, nhân viên, tổ chức cần dự tính những khoản chi phí đầu tư cho khóa học đó như xác định được những lợi ích gì mà khóa đào tạo đó đem lại cho cá nhân người được cử đi đào tạo và bản thân tổ chức. Nếu không tính toán những chi phí đó thì dẫn đến tình trạng tổ chức sẽ đầu tư cho các khóa đào tạo có thể thiếu hoặc thừa mà lợi ích thu được sau đào tạo, người được đào tạo khi tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh chưa chắc đã bù đắp được những chi phí đó, thậm chí chất lượng đào tạo vẫn chưa được nâng cao thực sự. Vì vậy, việc tính toán chi phí đào tạo nguồn nhân lực là rất cần thiết và quan trọng. 24
  • 36. Các chi phí đào tạo bao gồm cả chi phí về mặt tài chính cũng như chi phí cơ hội. Chi phí cơ hội là chi phí mất đi khi cho người lao động đi học, do đó họ không thể đảm bảo được việc sản xuất kinh doanh và chi phí cơ hội của đồng vốn bỏ ra cho quá trình đào tạo. Chi phí tài chính bao gồm: Những chi phí về học tập, đó là những chi phí phải trả trong quá trình người lao động học tập và những khoản tiền lương phải trả cho người lao động khi họ tham gia đào tạo, chi phí trang thiết bị phục vụ đào tạo; Chi phí đào tạo, đó là chi phí tiền lương của những người quản trị trong thời gian họ quản lý bộ phận học việc, tiền thù lao cho những người trực tiếp tham gia huấn luyện, những chi phí khác: như điện, nước… và những khoản tiền phải trả cho những tổ chức, những bộ phận có liên quan. Các nhà quản trị công tác tổ chức đào tạo và phát triển của doanh nghiệp cần phải tính toán, cân nhắc sao cho chi phí đào tạo là tối ưu và khi tính toán cần chú ý đến một số yếu tố sau: Số lượng người tham gia đào tạo, yêu cầu trình độ của giảng viên lĩnh vực đào tạo, nơi đào tạo. Để lập kế hoạch đào tạo cần xác định rõ mục tiêu khóa học: Mục tiêu của khóa học là cái mà chúng ta dự định đạt được trong việc nâng cao hay thay đổi về kết quả thực hiện công việc của người học sau khi đã tham dự khóa học. Mục tiêu học tập là những cái mà chúng ta dự định thu được ở một mức độ nào đó về mặt kiến thực, kỹ năng, thái độ sau khi kết thúc một phần/modun/khóa học, hay nói một cách khác là những năng lực mà khóa học này dự kiến phát triển. Mục tiêu Mục tiêu Học tập Khóa học Kết quả công việc Thời gian Hình 2.2. Sơ đồ mục tiêu của khóa học và mục tiêu học tập Mục tiêu của khóa học ngày càng phức tạp bao nhiêu thì việc xây dựng các mục tiêu học tập và định lượng được càng khó. Vì vậy, khi xây dựng mục tiêu học tập, cần phải tham khảo các chuyên gia trong lĩnh vực cần đào tạo, các giảng viên, các cán bộ quản lý. Khi xây dựng kế hoạch đào tạo, ta cần phải xác định phương pháp đào tạo, phát triển phù hợp theo mục tiêu đào tạo và phát triển, tùy theo kinh phí, giảng viên/người hướng dẫn và khả năng của người học. Khi lựa chọn hình thức đào tạo cũng không nhất thiết là chúng 25 Nội dung khóa học
  • 37. ta chỉ chọn một hình thức duy nhất. Việc phối hợp các hình thức đào tạo sẽ mang lại hiệu quả cao nhất, nó sẽ thúc đẩy nhanh quá trình học tập và ứng dụng kỹ năng mới của nhân viên, dẫn đến rút ngắn quá trình cải thiện kết quả làm việc. 2.2.3 Tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực Những công việc của tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực Sau khi xây dựng được kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực, việc tổ chức thực hiện kế hoạch này rất quan trọng. Như đã phân tích, đào tạo nguồn nhân lực cần phải dựa trên những gì mà nhà quản lý muốn nhân viên của mình phải biết, để đào tạo có hiệu quả cần sự nỗ lực của cả hai bên, nhân viên phải quyết tâm nâng cao khả năng làm việc và nhà quản lý phải tạo điều kiện về mặt thời gian và kinh phí để nhân viên nâng cao khả năng làm việc và phải kiểm soát việc họ áp dụng các kiến thức đã học vào công việc. Bộ phận phụ trách đào tạo cần phối hợp với các phòng ban chức năng để lựa chọn đúng đối tượng cần đào tạo và phát triển có hiệu quả. Để thực hiện đào tạo và phát triển trong công việc có hiệu quả thì bộ phận này cũng phải kết hợp với các bộ phận khác trong tổ chức tìm ra những nhà quản lý, cán bộ có kinh nghiệm và sẵn sàng thực hiện công tác đào tạo cho nhân viên. Trong trường hợp tổ chức khóa đào tạo ngoài công việc thì họ cần giúp nhà quản lý/lãnh đạo doanh nghiệp tìm kiếm các tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ đào tạo để chọn đơn vị cung cấp dịch vụ đào tạo phù hợp nhất và ký kết Hợp đồng. Tiếp theo, cần phối hợp với giảng viên/người hướng dẫn trong việc xây dựng chương trình đào tạo/phát triển có mục tiêu học tập phù hợp. Khi khóa học diễn ra cần đảm bảo các điều kiện hậu cần về lớp học, trang thiết bị giảng dạy, bố trí bàn ghế, trang thiết bị phù hợp với phương pháp giảng dạy. Những nguyên tắc cơ bản khi thực hiện hoạt động đào tạo nguồn nhân lực: Trong quá trình đào tạo nguồn nhân lực dù diễn ra tại nơi làm việc hay ngoài nơi làm việc, đều là các quá trình giảng dạy và học tập, do đó ở bất kỳ hình thức đào tạo nào, cũng cần lưu ý tuân thủ các nguyên tắc cơ bản sau trong đào tạo: Nêu rõ lợi ích khóa học: Khi bắt đầu quá trình đào tạo nên nêu rõ cho học viên nội dung khóa học và chỉ cho học viên thấy rõ được lợi ích gì từ khóa học đối với việc thực hiện các mục tiêu của tổ chức và mục tiêu của cá nhân các nhân viên. Điều này kích thích cho học viên có động cơ rõ ràng trong học tập, hiểu được nội dung của các bước trong quá trình đào tạo và tích cực, chủ động tham gia vào quá trình đào tạo. - Nội dung khóa học: Phải phân chia quá trình đào tạo thành nhiều phần, phù hợp với từng buổi học. Nội dung chương trình phải logic và lượng thông tin dự kiến cung cấp cần phù hợp với khả năng tiếp thu của học viên. Nội dung cần gắn với thực tế và thể hiện rõ 26