SlideShare a Scribd company logo
1 of 36
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II HÓA HỌC 8 ĐỀ 1
Câu Ý Nội dung Điểm
1
(2,5 điểm)
1 4N + 5O2
𝑡°
→ 2N2O5
0,5
2 Ca + O2
𝑡°
→ CaO
0,5
3 3H2 + Fe2O3
𝑡°
→ 2Fe + 3H2O
0,5
4 2Al + 3H2SO4  Al2(SO4)3 + 3H2 0,5
5 2KMnO4
𝑡°
→ K2MnO4 + MnO2 + KOH
0,5
2
(1 điểm)
Oxi
(O2)
Hiđro
(H2)
Cacbon đioxit
(CO2)
Que đóm Cháy
sáng
Cho ngọn
lửa màu
xanh
Bị tắt
Phương trình hóa học:
H2 + O2  H2O
Mỗi hiện
tượng 0,25
0,25
3
(2 điểm)
Al2O3 : Nhôm oxit (Oxit bazơ)
SO2 : Lưu huỳnh đioxit (Oxit axit)
BaO : Bari oxit (Oxit bazơ)
N2O5 : Đinitơ pentaoxit (Oxit axit)
ZnO : Kẽm oxit (Oxit bazơ)
CO2 : Cacbon đioxit (Oxit axit)
Na2O:Natri oxit (Oxit bazơ)
P2O5:Điphotpho pentaoxit (Oxit axit)
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
4
(1 điểm) a
Hiện tượng: Sắt cháy sáng, không có lửa, bắn những hạt nóng
chảy màu nâu là oxit sắt từ Fe3O4
Phương trình: 3Fe + 2O2  Fe3O4
0,25
0,25
b
Hiện tượng: Xuất hiện bọt khí
Phương trình: Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2
0,25
0,25
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II HÓA HỌC 8 ĐỀ 2
Câu Ý Nội dung Điểm
1
(2,5 điểm)
1 4P + 5O2
𝑡°
→ 2P2O5
0,5
2 4Na + O2
𝑡°
→ 2Na2O
0,5
3 3H2 + Al2O3
𝑡°
→ 2Al + 3H2O
0,5
4 Mg + H2SO4  MgSO4 + H2 0,5
5 2KMnO4
𝑡°
→ K2MnO4 + MnO2 + KOH
0,5
2
(1 điểm)
Phương trình hóa học:
H2 + O2  H2O
Oxi
(O2)
Hiđro
(H2)
Cacbon đioxit
(CO2)
Que đóm Cháy
sáng
Cho ngọn
lửa màu
xanh
Bị tắt
Mỗi hiện
tượng 0,25
0,25
5
(2,5 điểm)
Ca + H2SO4  CaSO4 + H2
0,25  0,25  0,25  0,25
nCa =
𝑚
𝑀
=
10
40
= 0,25 ( mol)
0,5
0,25
0,25
a
mH2SO4 = n.M = 0,25 . (1.2 + 32 + 16.4)
= 24,5 (g)
0,5
b
VH2 = n.22,4 = 0,25 . 22,4
= 5,6 (l)
0,5
c
mCaSO4 = n.M = 0,25 . (40 + 32 + 16.4)
= 34 (g)
0,5
6
(1 điểm)
a
Có hai cách thu khí Hiđro và Oxi:
+ Đẩy nước
+ Đẩy không khí
0,5
b
- Thu khí Oxi bằng cách đẩy không khí thì để lọ ngửa. Vì Oxi
nặng hơn không khí.
- Thu khí Hiđro bằng cách đẩy không khí thì để lọ úp. Vì
Hiđro nhẹ hơn không khí.
0,25
0,25
3
(2 điểm)
Fe2O3 : Sắt (III) oxit (Oxit bazơ)
SO3 : Lưu huỳnh trioxit (Oxit axit)
CuO : Đồng(II) oxit (Oxit bazơ)
N2O5 : Đinitơ pentaoxit (Oxit axit)
PbO : Chì oxit (Oxit bazơ)
CO2 : Cacbon đioxit (Oxit axit)
K2O: Kali oxit (Oxit bazơ)
P2O5:Điphotpho pentaoxit (Oxit axit)
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
4
(1 điểm)
a
Hiện tượng: Sắt cháy sáng, không có lửa, bắn những hạt nóng
chảy màu nâu là oxit sắt từ Fe3O4
Phương trình: 3Fe + 2O2  Fe3O4
0,25
0,25
b
Hiện tượng: Xuất hiện bọt khí
Phương trình: Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2
0,25
0,25
5
(2,5 điểm)
Cu + 2HCl  CuCl2 + H2
0,25  0,5  0,25  0,25
nCu =
𝑚
𝑀
=
16
64
= 0,25 ( mol)
0,5
0,25
0,25
a
mHCl = n.M = 0,5 . (1 + 35,5)
= 18,25 (g)
0,5
b
VH2 = n.22,4 = 0,25 . 22,4
= 5,6 (l)
0,5
c
mCuCl2 = n.M = 0,25 . (64 + 35,5.2)
= 33,75 (g)
0,5
6
(1 điểm)
a
Có hai cách thu khí Hiđro và Oxi:
+ Đẩy nước
+ Đẩy không khí
0,5
b
- Thu khí Oxi bằng cách đẩy không khí thì để lọ ngửa. Vì Oxi
nặng hơn không khí.
- Thu khí Hiđro bằng cách đẩy không khí thì để lọ úp. Vì
Hiđro nhẹ hơn không khí.
0,25
0,25
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO QUẬN 6
TRƯỜNG THCS – THPT ĐÀO DUY ANH
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề gồm có 01 trang)
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Năm học: 2019 – 2020
Môn: lịch sử Khối: 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(không tính thời gian phát đề)
ĐỀ 1:
Câu 1 . So sánh thái độ của triều đình Huế với nhân dân sáu tỉnh Nam Kỳ khi thực
dân Pháp sang xâm lược ? (3 điểm)
Câu 2. Nguyên nhân, diễn biến của cuộc khởi nghĩa Yên Thế ? (4đ)
Câu 3. Trình bày chính sách kinh tế, văn hóa, giáo dục trong cuộc khai thác lần thứ
nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam (3đ)
--- Hết ---
Học sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO QUẬN 6
TRƯỜNG THCS – THPT ĐÀO DUY ANH
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề gồm có 01 trang)
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Năm học: 2019 – 2020
Môn: lịch sử Khối: 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(không tính thời gian phát đề)
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC KÌ II MÔN LỊCH SỬ 8
NĂM HỌC: 2019-2020
Câu Nội dung Thang điểm
Câu 1
Triều đình Huế:
Nhu nhược, hèn nhát, thương lượng, thoả hiệp với
Pháp. Đàn áp nhân dân, ngăn trở phong trào kháng
chiến.
Nhân dân 6 tỉnh Nam Kỳ
Kiên quyết chống Pháp ngay từ những ngày đầu(
nhiều trung tâm kháng chiến nổ ra, dùng thơ, văn đấu
tranh)
=> dũng cảm, kiên cường, bất khuất.
1,25 điểm
1,25 điểm
0,5 điểm
Câu 2
- Nguyên nhân:
+ Kinh tế nông nghiệp sa sút, đời sống nông dân đồng
bào Bắc Kì vô cùng khó khăn, một bộ phận phải
phiêu tán lên Yên Thế, họ sẵn sàng nổi dậy đấu tranh
bảo vệ cuộc sống của mình.
+ Khi Pháp thi hành chính sách bình định, cuộc sống
bị xâm phạm, nhân dân Yên Thế đã đứng dậy đấu
tranh.
- Diễn biến:
1,0 điểm
0,5 điểm
+ Giai đoạn 1884 - 1892, nhiều toán nghĩa quân hoạt
động riêng rẽ dưới sự chỉ huy của thủ lĩnh Đề Nắm.
+ Giai đoạn 1893 - 1908, nghĩa quân vừa xây dựng
vừa chiến đấu dưới sự chỉ huy của Đề Thám.
+ Giai đoạn 1909 - 1913, Pháp tập trung lực lượng tấn
công Yên Thế, lực lượng nghĩa quân hao mòn... Ngày
10-2-1913, Đề Thám bị sát hại, phong trào tan rã.
0,75 điểm
0,75 điểm
1,0 điểm
Câu 3
- Về kinh tế
+ Trong nông nghiệp, cướp đoạt ruộng đất, lập các
đồn điền.
+ Trong công nghiệp, Pháp tập trung khai thác than
và kim loại..
+ Xây dựng hệ thống giao thông vận tải để tăng
cường bóc lột..phục vụ mục đích quân sự.
+ Thươngnghiệp: Pháp độc chiếm thị trường...
- Văn hóa, giáo dục
+ Vẫn duy trì chế độ giáo dục của thời phong kiến.
+ Mở trường học mới nhằm đào tạo lớp người bản sứ
phục vụ công việc cai trị…
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO QUẬN 6
TRƯỜNG THCS – THPT ĐÀO DUY ANH
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề gồm có 01 trang)
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Năm học: 2019 – 2020
Môn: lịch sử Khối: 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(không tính thời gian phát đề)
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng
Chủ đề
1: cuộc kháng
chiến chống
Pháp từ 1858
đến 1873
Học sinh so
sánh thái độ
của triều đình
Huế với nhân
dân sáu tỉnh
Nam Kỳ khi
thực dân Pháp
sang xâm lược
Số câu: 1 câu 1 câu
Số điểm: 3 điểm 3 điểm
Tỷ lệ %: 30% 30%
Chủ đề 2:
Phong trào
kháng chiến
chống Pháp
trong những
năm cuối TK
XIX
Nguyên nhân
dẫn đến cuộc
khởi nghĩa
Hương Khê và
diễn biến cuộc
khởi nghĩa
Hương Khê
Số câu: 1 câu 1 câu
Số điểm: 4 điểm 4 điểm
Tỷ lệ %: 40% 40%
Chủ đề 3: Xã
hội Việt Nam
từ 1897 đến
1918
Trình bày
chính sách
kinh tế, văn
hóa, giáo dục
trong cuộc
khai thác lần
thứ nhất của
thực dân Pháp
ở Việt Nam
Số câu 1 câu 1 câu
Số điểm: 3 điểm 3 điểm
Tỷ lệ %: 30% 30%
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO QUẬN 6
TRƯỜNG THCS – THPT ĐÀO DUY ANH
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề gồm có 01 trang)
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Năm học: 2019 – 2020
Môn: lịch sử Khối: 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(không tính thời gian phát đề)
ĐỀ 2:
Câu 1 . Kháng chiến chống Pháp lan rộng ra ba tỉnh miền Tây Nam Kì diễn ra như
thế nào? (3đ)
Câu 2. Trình bày diễn biến chính cuộc khởi nghĩa Hương Khê. Tại sao nói cuộc
khởi nghĩa Hương Khê là tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương? (4đ)
Câu 3. Trình bày chính sách kinh tế, văn hóa, giáo dục trong cuộc khai thác lần thứ
nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam (3đ)
--- Hết ---
Học sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO QUẬN 6
TRƯỜNG THCS – THPT ĐÀO DUY ANH
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề gồm có 01 trang)
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Năm học: 2019 – 2020
Môn: lịch sử Khối: 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(không tính thời gian phát đề)
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC KÌ II MÔN LỊCH SỬ 8
NĂM HỌC: 2019-2020
Câu Nội dung Thang điểm
Câu 1
- Do thái độ bạc nhược, cầu hoà của triều đình Huế,
Pháp chiếm được ba tỉnh miền Tây Nam Kì không tốn
một viên đạn (6-1867)
- Phong trào đấu tranh chống Pháp diễn ra dưới nhiều
hình thức phong phú : Bất hợp tác với giặc, một bộ
phận kiên quyết đấu tranh vũ trang, nhiều trung tâm
kháng chiến ra đời : Đồng Tháp Mười, Tây Ninh,.
- Một bộ phận dùng văn thơ lên án thực dân Pháp và
tay sai, cổ vũ lòng yêu nước : Phan Văn Trị, Nguyễn
Đình Chiểu, Nguyễn Thông,..
1,0 điểm
1,0 điểm
1,0 điểm
Câu 2
- Diễn biến:
+ Từ năm 1885 đến năm 1889 nghĩa quân xây dựng lực
lượng, luyện tập quân đội, rèn đúc vũ khí.
+ Từ năm 1889- năm 1895 khởi nghĩa bước vào giai
đoạn quyết liệt, đẩy lùi nhiều cuộc càn quyét của địch.
Sau khi Phan Đình Phùng hy sinh, cuộc khởi nghĩa dần
dần tan rã.
- Đây là phong trào tiêu biểu nhất vì:
+ Quy mô, địa bàn hoạt động rộng lớn
1,0 điểm
1,0 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
+ Tổ chức quy củ.
+ Thời gian tồn tại dài nhất trong các cuộc khởi
nghĩa của phong trào Cần Vương (10 năm)
+ Phươngthức tác chiến đa dạng
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 3
- Về kinh tế
+ Trong nông nghiệp, cướp đoạt ruộng đất, lập các
đồn điền.
+ Trong công nghiệp, Pháp tập trung khai thác than
và kim loại..
+ Xây dựng hệ thống giao thông vận tải để tăng
cường bóc lột..phục vụ mục đích quân sự.
+ Thươngnghiệp: Pháp độc chiếm thị trường...
- Văn hóa, giáo dục
+ Vẫn duy trì chế độ giáo dục của thời phong kiến.
+ Mở trường học mới nhằm đào tạo lớp người bản sứ
phục vụ công việc cai trị…
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO QUẬN 6
TRƯỜNG THCS – THPT ĐÀO DUY ANH
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề gồm có 01 trang)
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Năm học: 2019 – 2020
Môn: lịch sử Khối: 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(không tính thời gian phát đề)
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng
Chủ đề
1: cuộc
kháng chiến
chống Pháp
từ 1858 đến
1873
Thái độ của
triều đình Huế
và các hình
thức đấu tranh
của nhân dân
ta khi Pháp
xâm lược
nước ta
Một số nhà
văn, thơ tiêu
biểu đã lên án
thực dân, cổ
vũ lòng yêu
nước
Số câu: 2/3 câu 1/3 câu 1 câu
Số điểm: 2 điểm 1 điểm 3 điểm
Tỷ lệ %: 20% 10% 30%
Chủ đề 2:
Phong trào
kháng chiến
chống Pháp
trong những
năm cuối TK
XIX
Trình bày diễn
biến chính
cuộc khởi
nghĩa Hương
Khê.
Tại sao nói
cuộc khởi
nghĩa Hương
Khê là tiêu
biểu nhất
trong phong
trào Cần
Vương?
Số câu: ½ câu ½ câu 1 câu
Số điểm: 2 điểm 2 điểm 4 điểm
Tỷ lệ %: 20% 20% 40%
Chủ đề 3: Xã
hội Việt Nam
từ 1897 đến
1918
Trình bày
chính sách
kinh tế, văn
hóa, giáo dục
trong cuộc
khai thác lần
thứ nhất của
thực dân Pháp
ở Việt Nam
Số câu 1 câu 1 câu
Số điểm: 3 điểm 3 điểm
Tỷ lệ %: 30% 30%
14
PHÒNG GIÁO DỤC QUẬN 6
TRƯỜNG THCS – THPT ĐÀO DUY ANH
KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC
2019 – 2020
MÔN: HÓA HỌC – KHỐI 8
Thời gian làm bài : 45 Phút
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 01 trang)
Số báo danh: ..................Họ tên:….............................................Lớp:...................
Câu 1: (2,5 điểm) Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
1. N + O2
𝑡°
→ .………….
2. Ca + O2
𝑡°
→ .………….
3. H2 + Fe2O3
𝑡°
→ ……………. + …………….
4. Al + H2SO4  …………… + ……………..
5. KMnO4
𝑡°
→ ………….. + …………… + ……………
Câu 2: (1 điểm) Nhận biết 3 lọ đựng khí oxi, hiđro, cacbon đioxit bị mất nhãn
Câu 3: (2 điểm)
Gọi tên và phân loại các oxit sau: Al2O3, SO2, BaO, N2O5, ZnO, CO2, Na2O, P2O5.
Câu 4: (1 điểm) Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học khi:
a. Đốt cháy dây sắt trong bình đựng khí oxi.
b. Cho viên kẽm vào dung dịch axit clohidric.
Câu 5: (2,5 điểm) Cho 10g Canxi tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit sunfuhiđric (loãng)
a. Tính khối lượng axit đã phản ứng?
b. Tính thể tích khí sinh ra ở đktc?
c. Tính khối lượng muối thu được sau khi cô cạn dung dịch sau phản ứng?
Biết ( Ca = 40, S = 32, H = 1, Cl = 35,5)
Câu 6: (1 điểm)
a. Có mấy cách thu khí Hiđro và Oxi? Kể tên?
b. Thu khí Oxi và khí Hiđro bằng cách đẩy không khí khác nhau ở điểm nào? Vì sao?
------------HẾT-----------
Mã đề 001
15
PHÒNG GIÁO DỤC QUẬN 6
TRƯỜNG THCS – THPT ĐÀO DUY ANH
KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC
2019 – 2020
MÔN: HÓA HỌC – KHỐI 8
Thời gian làm bài : 45 Phút
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 01 trang)
Số báo danh: ................Họ tên:…...............................Lớp:...................
Câu 1: (2,5 điểm) Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
1. P + O2
𝑡°
→ .………….
2. Na + O2
𝑡°
→ .………….
3. H2 + Al2O3
𝑡°
→ ……………. + …………….
4. Mg + H2SO4  …………… + ……………..
5. KMnO4
𝑡°
→ ………….. + …………… + ……………
Câu 2: (1 điểm) Nhận biết 3 lọ đựng khí oxi, hiđro, cacbon đioxit bị mất nhãn
Câu 3: (2 điểm)
Gọi tên và phân loại các oxit sau: Fe2O3, SO3, CuO, N2O5, PbO, CO2, K2O, P2O5.
Câu 4: (1 điểm) Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học khi:
a. Đốt cháy dây sắt trong bình đựng khí oxi.
b. Cho viên kẽm vào dung dịch axit clohidric.
Câu 5: (2,5 điểm) Cho 16g Đồng tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit clohđric
a. Tính khối lượng axit đã phản ứng?
b. Tính thể tích khí sinh ra ở đktc?
c. Tính khối lượng muối thu được sau khi cô cạn dung dịch sau phản ứng?
Biết ( Cu = 64, H = 1, Cl = 35,5)
Câu 6: (1 điểm)
a. Có mấy cách thu khí Hiđro và Oxi? Kể tên?
b. Thu khí Oxi và khí Hiđro bằng cách đẩy không khí khác nhau ở điểm nào? Vì sao?
------------HẾT-----------
Mã đề 002
2222002001
16
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP HCM ĐỀ THI HỌC KÌ II
TRƯỜNG THCS-THPT ĐÀO DUY ANH NĂM HỌC 2019-2020
Môn: Ngữ văn khối: 8
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề)
Họ tên học sinh: ……………………...........Lớp:............Số báo danh:…………
I. MỤC TIÊU
Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình học kì
II, môn Ngữ văn lớp 8.
Khảo sát bao quát một số nội dung kiến thức, kĩ năng trọng tâm của chương trình Ngữ văn 8
học kì 2 theo 3 nội dung Văn học, Tiếng Việt, Làm văn, với mục đích đánh giá năng lực đọc – hiểu và
tạo lập văn bản của học sinh thông qua hình thức kiểm tra trắc nghiệm và tự luận.
II. HÌNH THỨC
1. Hình thức : kiểm tra đọc hiểu và tự luận.
2. Cách tổ chức kiểm tra : học sinh làm bài tại lớp.
III. THIẾT LẬP MA TRẬN
1. Liệt kê các đơn vị bài học :
a/. Phần Văn
Thơ hiện đại (7 tiết)
- Nhớ rừng (2 tiết)
- Ông đồ (1 tiết)
- Quê hương (1 tiết)
- Khi con tu hú (1 tiết)
- Tức cảnh Pác Bó (1 tiết)
- Ngắm trăng (1 tiết)
Văn nghị luận (7 tiết)
- Chiếu dời đô (1 tiết)
- Hịch tướng sĩ (2 tiết)
- Nước Đại Việt ta (1 tiết)
- Bàn luận về phép học (1 tiết)
- Thuế máu (2 tiết)
Văn học nước ngoài (2 tiết)
- Ông Giuốc – đanh mặc lễ phục (2 tiết)
Chương trình địa phương (2 tiết)
- An Giang và vấn đề rác thải sinh hoạt hiện nay (1 tiết)
Tổng kết phần văn (1 tiết)
b/. Tiếng Việt : (14 tiết )
17
- Câu nghi vấn (2 tiết)
- Câu cầu khiến (1 tiết)
- Câu cảm thán (1 tiết)
- Câu trần thuật (1 tiết)
- Câu phủ định (1 tiết)
- Hành động nói (2 tiết)
- Hội thoại (2 tiết)
- Lựa chọn trật tự từ trong câu (2 tiết)
- Chữa lỗi diễn đạt (lỗi lôgíc) (1 tiết)
- Ôn tập phần Tiếng Việt học kỳ II (1 tiết)
c/. Phần Làm văn : (11 tiết)
* Văn nghị luận : (7 tiết)
- Ôn tập về luận điểm (1 tiết)
- Viết đoạn văn trình bày luận điểm (1 tiết)
- Luyện tập xây dựng và trình bày luận điểm (1 tiết)
- Tìm hiểu yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận (1 tiết)
- Luyện tập đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận (1 tiết)
- Tìm hiểu về các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận (1 tiết)
- Luyện tập đưa các yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận (1 tiết)
Đề tài :
- Suy nghĩ về vai trò của những người lãnh đạo (từ Chiếu dời đô và Hịch tướng sĩ)
- Suy nghĩ về mối quan hệ giữa học và hành (từ Bàn luận về phép học của La Sơn Phu Tử
Nguyễn Thiếp)
- Suy nghĩ về vai trò, tầm quan trọng,… của sách với đời sống con người.
- Tuổi trẻ là tương lai của đất nước
- Văn học và tình thương
- Hãy nói không với các tệ nạn xã hội
- Mục đích học tập của bản thân
…
2. Xây dựng khung ma trận
I. PHẦN ĐỌC HIỂU
Mức độ
Chủ đề/Nội dung
Nhận biết
Thông
hiểu
Vận dụng
thấp
Vận dụng
cao Cộng
- Tác giả- tác phẩm.
- Biện pháp nghệ thuật.
- Nội dung.
1(câu 1)
1(câu 2)
1(câu 3)
1
1
1
Cộng số câu
Số điểm
Tỉ lệ
2 câu
1,0 điểm
10%
1 câu
2,0 điểm
20%
3 câu
3,0 điểm
30%
II. PHẦN LÀM VĂN
18
Mức độ
Chủ đề/Nội dung
Nhận biết
Thông
hiểu
Vận dụng
thấp
Vận dụng
cao Cộng
Viết đoạn văn
Nghị luận
1
1
1
1
Cộng số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1 câu
2,0điểm
20%
1 câu
5,0 điểm
50%
2 câu
7,0 điểm
70%
IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA
SPHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP HCM ĐỀ THI HỌC KÌ II
TRƯỜNG THCS-THPT ĐÀO DUY ANH NĂM HỌC 2019-2020
Môn: Ngữ văn khối: 8
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề)
Họ tên học sinh: ……………………...........Lớp:............Số báo danh:…………
ĐỀ BÀI :
I. Phần đọc hiểu: (3,0 điểm)
Đọc đoạn trích và thực hiện các yêu cầu bên dưới :
“ Ta thường tới bữa quên ăn, nữa đêm vỗ gối; ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa; chỉ căm tức
chưa xả thịt lột da, nuốt gan uống máu quân thù. Dẫu cho trăm thân này phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác
này gói trong da ngựa, ta cũng vui lòng.”
(...-...-SGK Ngữ Văn 8, tập 2)
1. Đoạn trích trên thuộc văn bản và tác giả nào? (1,0 điểm)
2. Hãy chỉ ra biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích trên? (1,0đ)
3. Nội dung chính của đoạn trích trên. (1,0điểm)
II.Phần làm văn: (7,0 điểm)
Câu 1: Qua văn bản “ Hịch tướng sĩ” Em hãy viết đoạn văn về lòng yêu nước của thế hệ trẻ ngày
nay?
Câu 2: Câu nói của M.Go-rơ-ki:
“Hãy yêu sách, nó là nguồn kiến thức, chỉ có kiến thức, mới là con đường sống”
gợi cho em những suy nghĩ gì?
--------HẾT---------
19
IV. ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM
Phần Câu Nội dung Điểm
I
ĐỌC HIỂU 3,0
1 Câu 1: Hịch tướng sĩ – Trần Quốc Tuấn 1,0
2 Câu 2: Thành ngữ, nói quá 1,0
3
Nội dung: Lòng yêu nước, lòng căm thù giặc tinh thần sẵn sàng hi
sinh vì nghĩa lớn.
1,0
II
LÀM VĂN 7,0
1 Qua văn bản “ Hịch tướng sĩ” Em hãy trình bày lòng yêu nước của
thế hệ trẻ ngày nay.
2,00
a. Đảm bảo cấu trúc đoạn văn nghị luận 0,25
Có đủ các câu mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn. Câu mở đoạn nêu
được vấn đề, các câu thân đoạn triển khai được vấn đề, câu kết
đoạn chốt được vấn đề.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận 0,25
Khẳng định lòng yêu nước của thế hệ trẻ ngày nay.
c. Triển khai vấn đề nghị luận
Học sinh lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp để triển khai vấn
đề nghị luận theo nhiều cách nhưng cần làm rõ cảm nhận. Có thể
theo hướng sau :
1,00
- Lòng yêu nước được bộc lộ như thế nào?
- Suy nghĩ của bản thân:
+ Suy nghĩ và hành động như thế nào?
20
+ Nhận thức được trách nhiệm của bản thân trong việc giữ gìn, bảo
vệ xây dựng Tổ quốc, ……..
d. Chính tả, dùng từ, đặt câu 0,25
Đảm bảo chuẩn chính tả, dùng từ, đặt câu
e. Sáng tạo 0,25
Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề
nghị luận.
2
Câu nói của M.Go-rơ-ki:
“Hãy yêu sách, nó là nguồn kiến thức, chỉ có kiến
thức, mới là con đường sống”gợi cho em những suy nghĩ gì?
5,00
a. Đảm bảo cấu trúc bài 0,50
Có đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài. Mở bài nêu được vấn
đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài kết luận được vấn đề.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận 0,50
“Hãy yêu sách, nó là nguồn kiến thức, chỉ có kiến thức, mới là con
đường sống”
c. Triển khai vấn đề nghị luận
Vận dụng tốt các thao tác lập luận ; kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và
dẫn chứng, rút ra bài học nhận thức và hành động.
3,00
- Giới thiệu sách là bạn của con người và giới thiệu câu nói của
M.Gơ-ki
- Giải thích nghĩa của các từ: sách, nguồn kiến thức...
- Lý giải : tạo sao nó là con đường sống, nêu những lợi ích của
sách đối với con người.
- Bên cạnh những loại sách quý có những loại sách có nội dung
không hay, ảnh hưởng đến tư tưởng tình cảm con người.
- Biết lựa chọn sách để đọc, có phương pháp đọc, để đem lại hiệu
quả.
- Bài học về việc đọc sách có hiệu quả. Bài học về sự trân trọng
giữ gìn sách.
d. Chính tả, dùng từ, đặt câu 0,50
Đảm bảo chuẩn chính tả, dùng từ, đặt câu
e. Sáng tạo 0,50
Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ sâu sắc vấn đề nghị
luận.
ĐIỂM TOÀN BÀI : I +II = 10,00 điểm
GVBM
NGUYỄN THỊ BÌNH
21
22
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP HCM ĐỀ THI HỌC KÌ II
TRƯỜNG THCS-THPT ĐÀO DUY ANH NĂM HỌC 2019-2020
Môn: Ngữ văn khối: 8
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề)
I. MỤC TIÊU
Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình học
kì II, môn Ngữ văn lớp 8.
Khảo sát bao quát một số nội dung kiến thức, kĩ năng trọng tâm của chương trình Ngữ văn
8 học kì II theo 3 nội dung Văn học, Tiếng Việt, Làm văn, với mục đích đánh giá năng lực đọc –
hiểu và tạo lập văn bản của học sinh.
II. HÌNH THỨC
1. Hình thức : kiểm tra trắc nghiệm và tự luận.
2. Cách tổ chức kiểm tra : học sinh làm bài tại lớp.
III. THIẾT LẬP MA TRẬN
1. Liệt kê các đơn vị bài học :
a/. Phần Văn
Thơ hiện đại (7 tiết)
- Nhớ rừng (2 tiết)
- Ông đồ (1 tiết)
- Quê hương (1 tiết)
- Khi con tu hú (1 tiết)
- Tức cảnh Pác Bó (1 tiết)
- Ngắm trăng (1 tiết)
Văn nghị luận (7 tiết)
- Chiếu dời đô (1 tiết)
- Hịch tướng sĩ (2 tiết)
- Nước Đại Việt ta (1 tiết)
- Bàn luận về phép học (1 tiết)
- Thuế máu (2 tiết)
Văn học nước ngoài (2 tiết)
- Ông Giuốc – đanh mặc lễ phục (2 tiết)
Chương trình địa phương (1 tiết)
- An Giang và vấn đề rác thải sinh hoạt hiện nay (1 tiết)
Tổng kết phần văn (1 tiết)
b/. Tiếng Việt : (15 tiết )
- Câu nghi vấn (2 tiết)
- Câu cầu khiến (1 tiết)
- Câu cảm thán (1 tiết)
- Câu trần thuật (1 tiết)
- Câu phủ định (1 tiết)
- Hành động nói (2 tiết)
- Hội thoại (2 tiết)
- Lựa chọn trật tự từ trong câu (2 tiết)
- Chữa lỗi diễn đạt (lỗi lôgíc) (1 tiết)
- CTĐP : Từ ngữ xưng hô địa phương (1 tiết)
- Ôn tập phần Tiếng Việt học kỳ II (1 tiết)
c/. Phần Làm văn : (11 tiết)
* Văn thuyết minh (6 tiết)
- Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh (1 tiết)
- Thuyết minh về một phương pháp (cách làm) (1 tiết)
- Thuyết minh một danh lam thắng cảnh (1 tiết)
- CTĐP : Thuyết minh thắng cảnh, di tích lịch sử địa phương AG (2 tiết)
- Ôn tập về văn bản thuyết minh (1 tiết)
Đề tài :
- Giới thiệu một danh lam thắng cảnh ở quê hương em .
- Giới thiệu một sản phẩm, một trò chơi mang bản sắc Việt Nam (như chiếc nón lá, chiếc
áo dài, trò chơi thả diều, kéo co, ...)
* Văn nghị luận : (7 tiết)
- Ôn tập về luận điểm (1 tiết)
- Viết đoạn văn trình bày luận điểm (1 tiết)
- Luyện tập xây dựng và trình bày luận điểm (1 tiết)
- Tìm hiểu yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận (1 tiết)
- Luyện tập đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận (1 tiết)
- Tìm hiểu về các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận (1 tiết)
- Luyện tập đưa các yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận (1 tiết)
Đề tài :
- Suy nghĩ về vai trò của những người lãnh đạo (từ Chiếu dời đô và Hịch tướng sĩ)
- Suy nghĩ về mối quan hệ giữa học và hành (từ Bàn luận về phép học của La Sơn Phu
Tử Nguyễn Thiếp)
- Suy nghĩ về vai trò, tầm quan trọng,… của sách với đời sống con người.
- Tuổi trẻ là tương lai của đất nước
- Văn học và tình thương
- Hãy nói không với các tệ nạn xã hội
- Mục đích học tập của bản thân
…
2. Xây dựng khung ma trận :
PHẦN TRẮC NGHIỆM
Mức độ
Chủ đề/Nội dung
Nhận
biết
Thông
hiểu
Vận
dụng
thấp
Vận
dụng
cao
Cộng
1. Tác giả, tác phẩm
2. Thể loại
3. Phương thức biểu đạt
1
1
1
24
4. Năm sáng tác.
5. Nội dung đoạn trích
1
1
Số câu
Số điểm
2
1
2
1
1
1
..........
..........
5
3
PHẦN TỰ LUẬN
Mức độ
Chủ đề/Nội dung
Nhận
biết
Thông
hiểu
Vận
dụng
thấp
Vận
dụng
cao
Cộng
Câu 1. Trình bây suy nghì về
vân đề đât râ trong phân Đoc
hiều.
Câu 2. Từ bâi Bàn luận về phép
học cuâ Lâ Sơn Phu Từ Nguyền
Thiềp, hây nều suy nghì về moi
quân hề giừâ “hoc” vâ “hânh”
1
1
1
1
Số câu
Số điểm
..........
..........
..........
..........
1
2
1
5
2
7
IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP HCM ĐỀ THI HỌC KÌ II
TRƯỜNG THCS-THPT ĐÀO DUY ANH NĂM HỌC 2019-2020
Môn: Ngữ văn khối: 9
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề)
ĐỀ :
I. ĐỌC HIỂU (3.0 điểm)
Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi:
“ Từng nghe:
Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân,
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo.
Như nước Đại Việt ta từ trước,
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu,
Núi sông bờ cõi đã chia
Phong tục Bắc - Nam cũng khác.
Từ Triệu, Đinh, Lý, Trần bao đời xây nền độc lập,
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương,
Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau,
Song hào kiệt đời nào cũng có……”
(Trích Nước Đại Việt ta - Ngữ văn 8, tập II, NXB Giáo dục Việt Nam, 2016)
Câu 1. Tác giả của văn bản trên là ai? ( 0,5đ)
Câu 2. Văn bản trên thuộc thể loại nào?( 0,5đ)
Câu 3. Phương thức biểu đạt chính của văn bản trên là gì?( 0,5đ)
Câu 4. Văn bản có chứa đoạn trích trên được sáng tác vào năm nào?( 0,5đ)
Câu 5 . Nêu nội dung chính của đoạn trích trên?( 1,0đ)
II. LÀM VĂN (7.0 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm)
Từ nội dung của đoạn trích trên em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 200 chữ) nêu suy
nghĩ của em về lòng yêu nước của tác giả.
Câu 2. (5,0 điểm)
Từ bài Bàn luận về phép học của La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp, hãy nêu suy nghĩ về mối
quan hệ giữa “học” và “hành”
.................. Hết .....................
26
IV. ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM
Phần Câu Nội dung Điểm
I
ĐỌC HIỂU 3,0
1 Câu 1: Nguyễn Trãi. 0,5
2 Câu 2: Cáo 0,5
3 Nghị luận 0,5
4
5
Thời gian sáng tác:Năm 1428, sau khi quân ta đại thắng quân Minh
Nội dung chính của đoạn trích: Niềm tự hào của tác giả về nước
Đại Việt.
0,5
1,0
II
LÀM VĂN 7,0
1
Viết đoạn văn nghị luận trình bày suy nghĩ về lòng yêu
nước của tác giả.
2,00
a. Đảm bảo cấu trúc đoạn văn nghị luận 0,25
Có đủ các câu mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn. Câu mở đoạn nêu
được vấn đề, các câu thân đoạn triển khai được vấn đề, câu kết
đoạn chốt được vấn đề.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận 0,25
Khẳng định lòng yêu nước, lo cho dân, cho nước.
c. Triển khai vấn đề nghị luận
Học sinh lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp để triển khai vấn
đề nghị luận theo nhiều cách nhưng cần làm rõ cảm nhận. Có thể
theo hướng sau :
1,00
- Lòng yêu nước, lo cho dân, suy nghĩ vì dân.
- Suy nghĩ của bản thân:
+ Suy nghĩ về vấn đề chủ quyền độc lập dân tộc trong thời điểm
hiện nay. Được sống trong cuộc sống tự do, hòa bình như ngày nay
là công lao của bao thế hệ ông cha bảo vệ xây dựng nên.
+ Nhận thức được trách nhiệm của bản thân trong việc giữ gìn, bảo
vệ xây dựng Tổ quốc
d. Chính tả, dùng từ, đặt câu 0,25
Đảm bảo chuẩn chính tả, dùng từ, đặt câu
e. Sáng tạo 0,25
Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề
nghị luận.
2
Từ bài Bàn luận về phép học của La Sơn Phu Tử Nguyễn
Thiếp, hãy nêu suy nghĩ về mối quan hệ giữa “học” và “hành”
5,00
GVBM
NGUYỄN THỊ BÌNH
a. Đảm bảo cấu trúc bài 0,50
Có đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài. Mở bài nêu được vấn đề,
thân bài triển khai được vấn đề, kết bài kết luận được vấn đề.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận 0,50
Nêu suy nghĩ về mối quan hệ giữa “học” và “hành”.
c. Triển khai vấn đề nghị luận
Vận dụng tốt các thao tác lập luận ; kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và
dẫn chứng.
3,00
- Khẳng định học đi đôi với hành là điều quan trọng trong
phương pháp học tập.
- Khẳng định ý kiến của La Sơn Phu Tử khi bàn về phép học là
đúng đắn.
- Giải thích câu nói: Thế nào là “Học đi đôi với hành”?
- Để thực hiện câu nói trên cần phải làm gì?
+ Hiểu lí thuyết để ứng dụng vào cuộc sống có hiệu quả.
+ Học kiến thức để rèn giũa phẩm hạnh đạo đức từ các môn
khoa học xã hội nhân văn, để ứng dụng sáng tạo từ các môn khoa
học tự nhiên.
- Tác dụng của việc học đi đôi với hành.
+ Khẳng định được con đường chiếm lĩnh tri thức là đúng đắn.
+ Phát huy được sự chủ động và sáng tạo trong học tập.
- Song song với việc thực hiện tốt những điều trên, cần phe phán
thói học vẹt, học chay, lười học
Khẳng định cách học đã nêu là hoàn toàn đúng đắn.
d. Chính tả, dùng từ, đặt câu 0,50
Đảm bảo chuẩn chính tả, dùng từ, đặt câu
e. Sáng tạo 0,50
Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ sâu sắc vấn đề nghị luận.
ĐIỂM TOÀN BÀI : I +II = 10,00 điểm
28
UBND QUẬN 6
TRƯỜNG THCS – THPT
ĐÀO DUY ANH
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HKII
Năm học: 2019–2020
MÔN: SINH HỌC – LỚP: 8
Thời gian: 45 phút
(Không kể thời gian phát đề)
I. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ KIỂM TRA
Đánh giá năng lực và kết quả học tập của học sinh ở HKII
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
Đề kiểm tra (viết) có các hình thức sau:
1. Hình thức đề kiểm tra: tự luận.
2. Cách tổ chức kiểm tra: cho học sinh làm bài kiểm tra tự luận trong 45 phút.
III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Cấp độ
Tên
chủ đề
(nội dung,
chương…)
Nhận biết Thông
hiểu
Vận dụng Cộng
Cấp độ
thấp
Cấp độ cao
Chủ đề 1
Bài tiết
Cấu tạo hệ
bài tiết
nước tiểu,
các sản
phẩm của
hệ bài tiết
Vai trò của
hệ bài tiết
và hệ bài
tiết nước
tiểu
Số câu
Số điểm Tỉ lệ
%
Số câu: 1
Số điểm: 1
điểm
Số câu: 1
Số điểm: 1
điểm
Số câu:
Số điểm:
Số câu:
Số điểm:
Số câu: 2
2 điểm= 20%
Chủ đề 2
Da
Vai trò của
da đối với
cơ thể
Vận dụng
kiến thức
về cấu tạo
và chức
năng của da
để giải
thích hiện
tượng thực
tế.
Số câu Số câu: Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: Số câu: 2
Số điểm Tỉ lệ
%
Số điểm: Số điểm: 1 Số điểm: 1 Số điểm: 2 điểm= 20%
Chủ đề 3
Thần kinh – giác
quan
Nhận biết
các tật về
mắt, nêu
được
nguyên
nhân, biện
pháp khắc
phục các
tật đó
Học sinh
phân biệt
được phản
xạ không
điều kiện
và phản xạ
có điều
kiện.
Vận dụng
kiến thức
về cơ quan
thị giác
(mắt) để
đưa ra
những biện
pháp bảo
vệ mắt.
- Vận dụng
kiến thức
cấu tạo và
chức năng
của đại não
người.
Số câu
Số điểm Tỉ lệ
%
Số câu: 1
Số điểm:
1.5
Số câu: 1
Số điểm:
2.5
Số câu: 1
Số điểm: 1
Số câu: 1
Số điểm: 1
Số câu: 4
6 điểm= 60%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 2
Số điểm:
30%
Số câu: 3
Số điểm:
40%
Số câu: 3
Số điểm: 3
30%
Số câu:8 ( 8
câu nhỏ trong
5 câu)
Số điểm: 10
-HẾT-
30
UBND QUẬN 6
TRƯỜNG THCS – THPT
ĐÀO DUY ANH
ĐỀ KIỂM TRA HKII
Năm học: 2019–2020
MÔN: SINH HỌC – LỚP: 8
Thời gian: 45 phút
(Không kể thời gian phát đề)
Đề A
Câu 1 (2 điểm): Học sinh quan sát hình sau và trả lời
a. Hệ bài tiết nước tiểu được cấu tạo như thế nào?
b. Hệ bài tiết nước tiểu có vai trò như thế nào?
Câu 2 (2.5 điểm): Quan sát hình tật về mắt và cho biết
a. Đây là tật nào của mắt? Nêu khái niệm, nguyên nhân, biện pháp khắc
phục tật đó của mắt?
b. Em cần phải làm gì để bảo vệ mắt không bị bệnh cận thị?
Câu 3 (2.5 điểm): Đọc các ví dụ sau đây và cho biết ví dụ nào là phản xạ có điều
kiện
a. Em bé vừa sinh ra cất tiếng khóc. b. Bị muỗi cắn ngứa chân, ta đưa
tay gãi chỗ ngứa .
c. Chuồn chuồn bay thấp thì mưa,
bay cao thì nắng bay vừa thì râm.
d. Khi thức ăn chạm vào khoang
miệng nước bọttiết ra.
e. Thầy giáo bước vào lớp học sinh
đứng dậy chào
f. Không quên đeo khăn quàng đi
học
g. Vã mồ hôi khi tập luyện quá sức h. Bật dậy khi có chuông báo
thức
i. Bỏ chạy khi có báo cháy j. Chạy bộ thì người vã mồ hôi
Câu 4 (2 điểm)
a. Da có những chức năng nào?
b. Da có phản ứng như thế nào khi trời nóng quá hay lạnh quá?
Câu 5 ( 1 điểm): Nêu rõ đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não ở người ,
chứng tỏ sự tiến hóa của người so với các động vật khác trong lớp Thú?
- HẾT-
32
UBND QUẬN 6
TRƯỜNG THCS – THPT
ĐÀO DUY ANH
ĐỀ KIỂM TRA HKII
Năm học: 2019–2020
MÔN: SINH HỌC – LỚP: 8
Thời gian: 45 phút
(Không kể thời gian phát đề)
Đề B
Câu 1 (2 điểm):
a. Hoạt động bài tiết có vai trò như thế nào đối với cơ thể?
b. Hệ bài tiết gồm các sản phẩm nào? Việc bài tiết chúng do các cơ quan
nào đảm nhiệm?
Câu 2 (2.5 điểm): Quan sát hình vẽ sau và chi biết:
a. Đây là tật nào của mắt? Nêu khái niệm, nguyên nhân, biện pháp khắc
phục tật đó của mắt?
b. Tại sao không nên đọc sáchở nơi thiếu ánh sáng, trên tàu xe bị xóc
nhiều?
Câu 3 (2.5 điểm): Đọc các ví dụ sau đây và cho biết ví dụ nào là phản xạ không
điều kiện
a. Em bé vừa sinh ra cất tiếng khóc. b. Bị muỗi cắn ngứa chân, ta đưa
tay gãi chỗ ngứa .
c. Chuồn chuồn bay thấp thì mưa,
bay cao thì nắng bay vừa thì râm.
d. Khi thức ăn chạm vào khoang
miệng nước bọttiết ra.
e. Thầy giáo bước vào lớp học sinh
đứng dậy chào
f. Không quên đeo khăn quàng đi
học
g. Vã mồ hôi khi tập luyện quá sức h. Bật dậy khi có chuông báo
thức
i. Bỏ chạy khi có báo cháy j. Chạy bộ thì người vã mồ hôi
Câu 4 (2 điểm):
a. Da có những chức năng nào?
b. Vì sao khi trang điểm không nên lạm dụng kem phấn, nhổ bỏ lông mày
dùng bút kẻ lông mày tạo dáng hay không?
Câu 5 ( 1 điểm): Nêu rõ đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não ở người ,
chứng tỏ sự tiến hóa của người so với các động vật khác trong lớp Thú?
- HẾT-
UBND QUẬN 6
TRƯỜNG THCS – THPT
ĐÀO DUY ANH
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HKII
Năm học: 2019–2020
MÔN: SINH HỌC – LỚP: 8
Thời gian: 45 phút
(Không kể thời gian phát đề)
Đề A
Câu 1 (2 điểm):
a. - Hệ bài tiết nước tiểu gồm: thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái. 0.5đ
- Thận là cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết nước tiểu, gồm 2 quả thận; mỗi
quả chứa khoảng 1 triệu đơn vị chức năng. 0.25đ
- Mỗi một đơn vị chức năng gồm cầu thận, nang cầu thận, ống thận. 0.25đ
b. Vai trò của hệ bài tiết nước tiểu
chức năng để lọc máu và hình thành nước tiểu – 1 đ
Câu 2 (2.5 điểm):
a. Đây là tật viễn thị. 0.5đ
Các tật về mắt 0.25đ Nguyên nhân 0.5đ Cách khắc phục 0.25đ
Viễn thị: là tật mà mắt
chỉ có khả năng nhìn rõ
vật ở xa.
- Bẩm sinh: cầu mắt
ngắn
- Do thuỷ tinh thể
bị lão hoá (già) mất khả
năng điều tiết.
Đeo kính viễn (Kính mặt
lồi)
(kính hội tụ)
b. Học sinh nêu đúng 2 biện pháp 1 đ
Câu 3 (2.5 điểm): mỗi đáp án đúng 0.5đ
Các ví dụ về phản xạ có điều kiện: c, e, f, h, i
Câu 4 (2 điểm)
a. Chức năng của da thiếu ý nào trừ 0.25đ
- Bảo vệ
- Tạo vẻ đẹp cơ thể
- Tiếp nhận kích thích và dẫn truyền xung thần kinh
- Điều hòa thân nhiệt
- Bài tiết
b. –Khi trời nóng mao mạch dưới da dãn tuyến mồ hôi tiết nhiều mồ hôi 0.5đ
34
- Khi trời lạnh mao mạch co lại, cơ chân lông co lại. 0,5đ
Câu 5 (1 điểm)
- Khối lượng não lớn. 0.25đ
- Vỏ não có nhiều khe rãnh làm tăng bề mặt chứa noron. 0.25đ
- Ở người đặc biệt có vùng vận động ngôn ngữ (nói và viết), vùng hiểu tiếng nói,
chữ viết. 0.5đ
UBND QUẬN 6
TRƯỜNG THCS – THPT
ĐÀO DUY ANH
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HKII
Năm học: 2019–2020
MÔN: SINH HỌC – LỚP: 8
Thời gian: 45 phút
(Không kể thời gian phát đề)
Đề B
Câu 1 (2 điểm)
a. Là một hoạt động của cơ thể, lọc thải các chất dư thừa, chất độc hại khác để duy
trì tính ổn định của môi trường trong cơ thể. 1 đ
b. Các sản phẩm thải chủ yếu của cơ thể là CO2, mồ hôi, nước tiểu. 0.25đ
* Các cơ quan bài tiết các sản phẩm trên:
- Hệ hô hấp thải loại CO2. 0.25đ
- Da thải loại mồ hôi. 0.25 đ
- Hệ bài tiết nước tiểu thải loại nước tiểu. 0.25đ
Câu 2 (2 điểm)
a. – Đây là tật cận thị 0.5đ
Các tật về mắt Nguyên nhân Cách khắc phục
Cận thị: là tật mà mắt
chỉ có khả năng nhìn rõ
vật ở gần. 0.25đ
- Bẩm sinh: cầu mắt
dài. 0.25đ
- Do không giữ được
khoảng cách đúng khi
đọc sách (đọc quá gần)
0.25đ
Đeo kính cận (Kính mặt
lõm)
(kính phân kì) 0.25đ
b. Khi đọc sách ở nơi thiếu ánh sáng, trên tàu xe bị xóc nhiễu sẽ không giữ khoảng
cách để đọc sách, sự điều tiết mắt không ổn định 0.5đ
=> Làm thể thủy tinh luôn luôn phồng, dần sẽ mất khả năng dãn. 0.25đ
=> mắc tật cận thị 0.25đ
Câu 3 (2.5điểm): mỗi ý đúng 0.5đ
Các phản xạ không điều kiện: a, b, d, g, j
Câu 4 (2 điểm):
a. Chức năng của da thiếu ý nào trừ 0.25đ
- Bảo vệ
- Tạo vẻ đẹp cơ thể
36
- Tiếp nhận kích thích và dẫn truyền xung thần kinh
- Điều hòa thân nhiệt
- Bài tiết
b. Không nên lạm dụng kem phấn, nhổ lông mày, dùng bút chì kẻ lông mày vì:
o Lông mày ngăn không cho mồ hôi và nước chảy xuống mắt. 0.5đ
o Lạm dụng phấn sẽ gây bítlỗ chân lông giảm khả năng tiết mồ hôi cho
da tạo điều kiện cho vi khuẩn bám vào. 0.5đ
Câu 5 (1 điểm)
- Khối lượng não lớn. 0.25đ
- Vỏ não có nhiều khe rãnh làm tăng bề mặt chứa noron. 0.25đ
- Ở người đặc biệt có vùng vận động ngôn ngữ (nói và viết), vùng hiểu tiếng nói,
chữ viết. 0.5đ

More Related Content

More from Công Ty TNHH VIETTRIGROUP

Đề Thi HK2 Toán 8 - THCS Xuân Thới Thượng
Đề Thi HK2 Toán 8 - THCS Xuân Thới ThượngĐề Thi HK2 Toán 8 - THCS Xuân Thới Thượng
Đề Thi HK2 Toán 8 - THCS Xuân Thới ThượngCông Ty TNHH VIETTRIGROUP
 
Đề Thi HK2 Toán 8 - THCS Nguyễn Minh Hoàng
Đề Thi HK2 Toán 8 - THCS Nguyễn Minh HoàngĐề Thi HK2 Toán 8 - THCS Nguyễn Minh Hoàng
Đề Thi HK2 Toán 8 - THCS Nguyễn Minh HoàngCông Ty TNHH VIETTRIGROUP
 
Đề Thi HK2 Tiếng Anh 8 - Trung Tâm Gia Sư Việt Trí
Đề Thi HK2 Tiếng Anh 8 - Trung Tâm Gia Sư Việt TríĐề Thi HK2 Tiếng Anh 8 - Trung Tâm Gia Sư Việt Trí
Đề Thi HK2 Tiếng Anh 8 - Trung Tâm Gia Sư Việt TríCông Ty TNHH VIETTRIGROUP
 
Đề Thi HK2 Toán 7 - THCS Bình Trị Đông
Đề Thi HK2 Toán 7 - THCS Bình Trị Đông Đề Thi HK2 Toán 7 - THCS Bình Trị Đông
Đề Thi HK2 Toán 7 - THCS Bình Trị Đông Công Ty TNHH VIETTRIGROUP
 
Đề Thi HK2 Toán 8 - THCS Huỳnh Văn Nghệ
Đề Thi HK2 Toán 8  - THCS Huỳnh Văn NghệĐề Thi HK2 Toán 8  - THCS Huỳnh Văn Nghệ
Đề Thi HK2 Toán 8 - THCS Huỳnh Văn NghệCông Ty TNHH VIETTRIGROUP
 
Đề Thi HK2 Toán 7 - THCS Bình Trị Đông A
Đề Thi HK2 Toán 7 - THCS Bình Trị Đông AĐề Thi HK2 Toán 7 - THCS Bình Trị Đông A
Đề Thi HK2 Toán 7 - THCS Bình Trị Đông ACông Ty TNHH VIETTRIGROUP
 

More from Công Ty TNHH VIETTRIGROUP (20)

Đề Thi HK2 Toán 8 - THCS Trung Lập
Đề Thi HK2 Toán 8 - THCS Trung LậpĐề Thi HK2 Toán 8 - THCS Trung Lập
Đề Thi HK2 Toán 8 - THCS Trung Lập
 
Đề Thi HK2 Toán 8 - THCS Cần Thạnh
Đề Thi HK2 Toán 8 - THCS Cần ThạnhĐề Thi HK2 Toán 8 - THCS Cần Thạnh
Đề Thi HK2 Toán 8 - THCS Cần Thạnh
 
Đề Thi HK2 Toán 8 - THCS Tân Tạo
Đề Thi HK2 Toán 8 - THCS Tân TạoĐề Thi HK2 Toán 8 - THCS Tân Tạo
Đề Thi HK2 Toán 8 - THCS Tân Tạo
 
Đề Thi HK2 Toán 8 - THCS Xuân Thới Thượng
Đề Thi HK2 Toán 8 - THCS Xuân Thới ThượngĐề Thi HK2 Toán 8 - THCS Xuân Thới Thượng
Đề Thi HK2 Toán 8 - THCS Xuân Thới Thượng
 
Đề Thi HK2 Toán 8 - THCS Lê Quý Đôn
Đề Thi HK2 Toán 8 - THCS Lê Quý Đôn Đề Thi HK2 Toán 8 - THCS Lê Quý Đôn
Đề Thi HK2 Toán 8 - THCS Lê Quý Đôn
 
Đề Thi HK2 Toán 8 - THCS Nguyễn Minh Hoàng
Đề Thi HK2 Toán 8 - THCS Nguyễn Minh HoàngĐề Thi HK2 Toán 8 - THCS Nguyễn Minh Hoàng
Đề Thi HK2 Toán 8 - THCS Nguyễn Minh Hoàng
 
Đề Thi HK2 Toán 8 - THCS Duy Tân
Đề Thi HK2 Toán 8 - THCS Duy TânĐề Thi HK2 Toán 8 - THCS Duy Tân
Đề Thi HK2 Toán 8 - THCS Duy Tân
 
Đề Thi HK2 Tiếng Anh 8 - Trung Tâm Gia Sư Việt Trí
Đề Thi HK2 Tiếng Anh 8 - Trung Tâm Gia Sư Việt TríĐề Thi HK2 Tiếng Anh 8 - Trung Tâm Gia Sư Việt Trí
Đề Thi HK2 Tiếng Anh 8 - Trung Tâm Gia Sư Việt Trí
 
Đề Thi HK2 Toán 8 - THCS Tân Tiến
Đề Thi HK2 Toán 8 - THCS Tân TiếnĐề Thi HK2 Toán 8 - THCS Tân Tiến
Đề Thi HK2 Toán 8 - THCS Tân Tiến
 
Đề Thi HK2 Toán 8 - THCS Văn Thân
Đề Thi HK2 Toán 8 - THCS Văn ThânĐề Thi HK2 Toán 8 - THCS Văn Thân
Đề Thi HK2 Toán 8 - THCS Văn Thân
 
Đề Thi HK2 Toán 8 - THCS Nam Mỹ
Đề Thi HK2 Toán 8 - THCS Nam MỹĐề Thi HK2 Toán 8 - THCS Nam Mỹ
Đề Thi HK2 Toán 8 - THCS Nam Mỹ
 
Đề Thi HK2 Toán 7 - THCS Phước Hiệp
Đề Thi HK2 Toán 7 - THCS Phước HiệpĐề Thi HK2 Toán 7 - THCS Phước Hiệp
Đề Thi HK2 Toán 7 - THCS Phước Hiệp
 
Đề Thi HK2 Toán 7 - THCS Bình Trị Đông
Đề Thi HK2 Toán 7 - THCS Bình Trị Đông Đề Thi HK2 Toán 7 - THCS Bình Trị Đông
Đề Thi HK2 Toán 7 - THCS Bình Trị Đông
 
Đề Thi HK2 Toán 8 - THCS Huỳnh Văn Nghệ
Đề Thi HK2 Toán 8  - THCS Huỳnh Văn NghệĐề Thi HK2 Toán 8  - THCS Huỳnh Văn Nghệ
Đề Thi HK2 Toán 8 - THCS Huỳnh Văn Nghệ
 
Đề Thi HK2 Toán 8 - THCS Chánh Hưng
Đề Thi HK2 Toán 8 - THCS Chánh Hưng  Đề Thi HK2 Toán 8 - THCS Chánh Hưng
Đề Thi HK2 Toán 8 - THCS Chánh Hưng
 
Đề Thi HK2 Toán 8 - THCS An Phú Đông
Đề Thi HK2 Toán 8 - THCS An Phú Đông Đề Thi HK2 Toán 8 - THCS An Phú Đông
Đề Thi HK2 Toán 8 - THCS An Phú Đông
 
Đề Thi HK2 Toán 8 - THCS Trung An
Đề Thi HK2 Toán 8 - THCS Trung AnĐề Thi HK2 Toán 8 - THCS Trung An
Đề Thi HK2 Toán 8 - THCS Trung An
 
Đề Thi HK2 Toán 7 - THCS Lê Thành Công
Đề Thi HK2 Toán 7 - THCS Lê Thành CôngĐề Thi HK2 Toán 7 - THCS Lê Thành Công
Đề Thi HK2 Toán 7 - THCS Lê Thành Công
 
Đề Thi HK2 Toán 7 - THCS Bình Trị Đông A
Đề Thi HK2 Toán 7 - THCS Bình Trị Đông AĐề Thi HK2 Toán 7 - THCS Bình Trị Đông A
Đề Thi HK2 Toán 7 - THCS Bình Trị Đông A
 
Đề Thi HK2 Toán 7 - THCS Nhuận Đức
Đề Thi HK2 Toán 7 - THCS Nhuận ĐứcĐề Thi HK2 Toán 7 - THCS Nhuận Đức
Đề Thi HK2 Toán 7 - THCS Nhuận Đức
 

Recently uploaded

Python Notes for mca i year students osmania university.docx
Python Notes for mca i year students osmania university.docxPython Notes for mca i year students osmania university.docx
Python Notes for mca i year students osmania university.docxRamakrishna Reddy Bijjam
 
ICT role in 21st century education and it's challenges.
ICT role in 21st century education and it's challenges.ICT role in 21st century education and it's challenges.
ICT role in 21st century education and it's challenges.MaryamAhmad92
 
1029 - Danh muc Sach Giao Khoa 10 . pdf
1029 -  Danh muc Sach Giao Khoa 10 . pdf1029 -  Danh muc Sach Giao Khoa 10 . pdf
1029 - Danh muc Sach Giao Khoa 10 . pdfQucHHunhnh
 
ComPTIA Overview | Comptia Security+ Book SY0-701
ComPTIA Overview | Comptia Security+ Book SY0-701ComPTIA Overview | Comptia Security+ Book SY0-701
ComPTIA Overview | Comptia Security+ Book SY0-701bronxfugly43
 
Activity 01 - Artificial Culture (1).pdf
Activity 01 - Artificial Culture (1).pdfActivity 01 - Artificial Culture (1).pdf
Activity 01 - Artificial Culture (1).pdfciinovamais
 
Application orientated numerical on hev.ppt
Application orientated numerical on hev.pptApplication orientated numerical on hev.ppt
Application orientated numerical on hev.pptRamjanShidvankar
 
This PowerPoint helps students to consider the concept of infinity.
This PowerPoint helps students to consider the concept of infinity.This PowerPoint helps students to consider the concept of infinity.
This PowerPoint helps students to consider the concept of infinity.christianmathematics
 
2024-NATIONAL-LEARNING-CAMP-AND-OTHER.pptx
2024-NATIONAL-LEARNING-CAMP-AND-OTHER.pptx2024-NATIONAL-LEARNING-CAMP-AND-OTHER.pptx
2024-NATIONAL-LEARNING-CAMP-AND-OTHER.pptxMaritesTamaniVerdade
 
Unit-V; Pricing (Pharma Marketing Management).pptx
Unit-V; Pricing (Pharma Marketing Management).pptxUnit-V; Pricing (Pharma Marketing Management).pptx
Unit-V; Pricing (Pharma Marketing Management).pptxVishalSingh1417
 
psychiatric nursing HISTORY COLLECTION .docx
psychiatric  nursing HISTORY  COLLECTION  .docxpsychiatric  nursing HISTORY  COLLECTION  .docx
psychiatric nursing HISTORY COLLECTION .docxPoojaSen20
 
How to Give a Domain for a Field in Odoo 17
How to Give a Domain for a Field in Odoo 17How to Give a Domain for a Field in Odoo 17
How to Give a Domain for a Field in Odoo 17Celine George
 
Russian Escort Service in Delhi 11k Hotel Foreigner Russian Call Girls in Delhi
Russian Escort Service in Delhi 11k Hotel Foreigner Russian Call Girls in DelhiRussian Escort Service in Delhi 11k Hotel Foreigner Russian Call Girls in Delhi
Russian Escort Service in Delhi 11k Hotel Foreigner Russian Call Girls in Delhikauryashika82
 
Accessible Digital Futures project (20/03/2024)
Accessible Digital Futures project (20/03/2024)Accessible Digital Futures project (20/03/2024)
Accessible Digital Futures project (20/03/2024)Jisc
 
Explore beautiful and ugly buildings. Mathematics helps us create beautiful d...
Explore beautiful and ugly buildings. Mathematics helps us create beautiful d...Explore beautiful and ugly buildings. Mathematics helps us create beautiful d...
Explore beautiful and ugly buildings. Mathematics helps us create beautiful d...christianmathematics
 
Seal of Good Local Governance (SGLG) 2024Final.pptx
Seal of Good Local Governance (SGLG) 2024Final.pptxSeal of Good Local Governance (SGLG) 2024Final.pptx
Seal of Good Local Governance (SGLG) 2024Final.pptxnegromaestrong
 
Micro-Scholarship, What it is, How can it help me.pdf
Micro-Scholarship, What it is, How can it help me.pdfMicro-Scholarship, What it is, How can it help me.pdf
Micro-Scholarship, What it is, How can it help me.pdfPoh-Sun Goh
 
Understanding Accommodations and Modifications
Understanding  Accommodations and ModificationsUnderstanding  Accommodations and Modifications
Understanding Accommodations and ModificationsMJDuyan
 
The basics of sentences session 3pptx.pptx
The basics of sentences session 3pptx.pptxThe basics of sentences session 3pptx.pptx
The basics of sentences session 3pptx.pptxheathfieldcps1
 

Recently uploaded (20)

Mehran University Newsletter Vol-X, Issue-I, 2024
Mehran University Newsletter Vol-X, Issue-I, 2024Mehran University Newsletter Vol-X, Issue-I, 2024
Mehran University Newsletter Vol-X, Issue-I, 2024
 
Python Notes for mca i year students osmania university.docx
Python Notes for mca i year students osmania university.docxPython Notes for mca i year students osmania university.docx
Python Notes for mca i year students osmania university.docx
 
ICT role in 21st century education and it's challenges.
ICT role in 21st century education and it's challenges.ICT role in 21st century education and it's challenges.
ICT role in 21st century education and it's challenges.
 
1029 - Danh muc Sach Giao Khoa 10 . pdf
1029 -  Danh muc Sach Giao Khoa 10 . pdf1029 -  Danh muc Sach Giao Khoa 10 . pdf
1029 - Danh muc Sach Giao Khoa 10 . pdf
 
ComPTIA Overview | Comptia Security+ Book SY0-701
ComPTIA Overview | Comptia Security+ Book SY0-701ComPTIA Overview | Comptia Security+ Book SY0-701
ComPTIA Overview | Comptia Security+ Book SY0-701
 
Activity 01 - Artificial Culture (1).pdf
Activity 01 - Artificial Culture (1).pdfActivity 01 - Artificial Culture (1).pdf
Activity 01 - Artificial Culture (1).pdf
 
Application orientated numerical on hev.ppt
Application orientated numerical on hev.pptApplication orientated numerical on hev.ppt
Application orientated numerical on hev.ppt
 
This PowerPoint helps students to consider the concept of infinity.
This PowerPoint helps students to consider the concept of infinity.This PowerPoint helps students to consider the concept of infinity.
This PowerPoint helps students to consider the concept of infinity.
 
Spatium Project Simulation student brief
Spatium Project Simulation student briefSpatium Project Simulation student brief
Spatium Project Simulation student brief
 
2024-NATIONAL-LEARNING-CAMP-AND-OTHER.pptx
2024-NATIONAL-LEARNING-CAMP-AND-OTHER.pptx2024-NATIONAL-LEARNING-CAMP-AND-OTHER.pptx
2024-NATIONAL-LEARNING-CAMP-AND-OTHER.pptx
 
Unit-V; Pricing (Pharma Marketing Management).pptx
Unit-V; Pricing (Pharma Marketing Management).pptxUnit-V; Pricing (Pharma Marketing Management).pptx
Unit-V; Pricing (Pharma Marketing Management).pptx
 
psychiatric nursing HISTORY COLLECTION .docx
psychiatric  nursing HISTORY  COLLECTION  .docxpsychiatric  nursing HISTORY  COLLECTION  .docx
psychiatric nursing HISTORY COLLECTION .docx
 
How to Give a Domain for a Field in Odoo 17
How to Give a Domain for a Field in Odoo 17How to Give a Domain for a Field in Odoo 17
How to Give a Domain for a Field in Odoo 17
 
Russian Escort Service in Delhi 11k Hotel Foreigner Russian Call Girls in Delhi
Russian Escort Service in Delhi 11k Hotel Foreigner Russian Call Girls in DelhiRussian Escort Service in Delhi 11k Hotel Foreigner Russian Call Girls in Delhi
Russian Escort Service in Delhi 11k Hotel Foreigner Russian Call Girls in Delhi
 
Accessible Digital Futures project (20/03/2024)
Accessible Digital Futures project (20/03/2024)Accessible Digital Futures project (20/03/2024)
Accessible Digital Futures project (20/03/2024)
 
Explore beautiful and ugly buildings. Mathematics helps us create beautiful d...
Explore beautiful and ugly buildings. Mathematics helps us create beautiful d...Explore beautiful and ugly buildings. Mathematics helps us create beautiful d...
Explore beautiful and ugly buildings. Mathematics helps us create beautiful d...
 
Seal of Good Local Governance (SGLG) 2024Final.pptx
Seal of Good Local Governance (SGLG) 2024Final.pptxSeal of Good Local Governance (SGLG) 2024Final.pptx
Seal of Good Local Governance (SGLG) 2024Final.pptx
 
Micro-Scholarship, What it is, How can it help me.pdf
Micro-Scholarship, What it is, How can it help me.pdfMicro-Scholarship, What it is, How can it help me.pdf
Micro-Scholarship, What it is, How can it help me.pdf
 
Understanding Accommodations and Modifications
Understanding  Accommodations and ModificationsUnderstanding  Accommodations and Modifications
Understanding Accommodations and Modifications
 
The basics of sentences session 3pptx.pptx
The basics of sentences session 3pptx.pptxThe basics of sentences session 3pptx.pptx
The basics of sentences session 3pptx.pptx
 

Đề Thi HK2 Hóa 8 - Trung Tâm Gia Sư Việt Trí

  • 1. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II HÓA HỌC 8 ĐỀ 1 Câu Ý Nội dung Điểm 1 (2,5 điểm) 1 4N + 5O2 𝑡° → 2N2O5 0,5 2 Ca + O2 𝑡° → CaO 0,5 3 3H2 + Fe2O3 𝑡° → 2Fe + 3H2O 0,5 4 2Al + 3H2SO4  Al2(SO4)3 + 3H2 0,5 5 2KMnO4 𝑡° → K2MnO4 + MnO2 + KOH 0,5 2 (1 điểm) Oxi (O2) Hiđro (H2) Cacbon đioxit (CO2) Que đóm Cháy sáng Cho ngọn lửa màu xanh Bị tắt Phương trình hóa học: H2 + O2  H2O Mỗi hiện tượng 0,25 0,25 3 (2 điểm) Al2O3 : Nhôm oxit (Oxit bazơ) SO2 : Lưu huỳnh đioxit (Oxit axit) BaO : Bari oxit (Oxit bazơ) N2O5 : Đinitơ pentaoxit (Oxit axit) ZnO : Kẽm oxit (Oxit bazơ) CO2 : Cacbon đioxit (Oxit axit) Na2O:Natri oxit (Oxit bazơ) P2O5:Điphotpho pentaoxit (Oxit axit) 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 4 (1 điểm) a Hiện tượng: Sắt cháy sáng, không có lửa, bắn những hạt nóng chảy màu nâu là oxit sắt từ Fe3O4 Phương trình: 3Fe + 2O2  Fe3O4 0,25 0,25 b Hiện tượng: Xuất hiện bọt khí Phương trình: Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2 0,25 0,25
  • 2. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II HÓA HỌC 8 ĐỀ 2 Câu Ý Nội dung Điểm 1 (2,5 điểm) 1 4P + 5O2 𝑡° → 2P2O5 0,5 2 4Na + O2 𝑡° → 2Na2O 0,5 3 3H2 + Al2O3 𝑡° → 2Al + 3H2O 0,5 4 Mg + H2SO4  MgSO4 + H2 0,5 5 2KMnO4 𝑡° → K2MnO4 + MnO2 + KOH 0,5 2 (1 điểm) Phương trình hóa học: H2 + O2  H2O Oxi (O2) Hiđro (H2) Cacbon đioxit (CO2) Que đóm Cháy sáng Cho ngọn lửa màu xanh Bị tắt Mỗi hiện tượng 0,25 0,25 5 (2,5 điểm) Ca + H2SO4  CaSO4 + H2 0,25  0,25  0,25  0,25 nCa = 𝑚 𝑀 = 10 40 = 0,25 ( mol) 0,5 0,25 0,25 a mH2SO4 = n.M = 0,25 . (1.2 + 32 + 16.4) = 24,5 (g) 0,5 b VH2 = n.22,4 = 0,25 . 22,4 = 5,6 (l) 0,5 c mCaSO4 = n.M = 0,25 . (40 + 32 + 16.4) = 34 (g) 0,5 6 (1 điểm) a Có hai cách thu khí Hiđro và Oxi: + Đẩy nước + Đẩy không khí 0,5 b - Thu khí Oxi bằng cách đẩy không khí thì để lọ ngửa. Vì Oxi nặng hơn không khí. - Thu khí Hiđro bằng cách đẩy không khí thì để lọ úp. Vì Hiđro nhẹ hơn không khí. 0,25 0,25
  • 3. 3 (2 điểm) Fe2O3 : Sắt (III) oxit (Oxit bazơ) SO3 : Lưu huỳnh trioxit (Oxit axit) CuO : Đồng(II) oxit (Oxit bazơ) N2O5 : Đinitơ pentaoxit (Oxit axit) PbO : Chì oxit (Oxit bazơ) CO2 : Cacbon đioxit (Oxit axit) K2O: Kali oxit (Oxit bazơ) P2O5:Điphotpho pentaoxit (Oxit axit) 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 4 (1 điểm) a Hiện tượng: Sắt cháy sáng, không có lửa, bắn những hạt nóng chảy màu nâu là oxit sắt từ Fe3O4 Phương trình: 3Fe + 2O2  Fe3O4 0,25 0,25 b Hiện tượng: Xuất hiện bọt khí Phương trình: Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2 0,25 0,25 5 (2,5 điểm) Cu + 2HCl  CuCl2 + H2 0,25  0,5  0,25  0,25 nCu = 𝑚 𝑀 = 16 64 = 0,25 ( mol) 0,5 0,25 0,25 a mHCl = n.M = 0,5 . (1 + 35,5) = 18,25 (g) 0,5 b VH2 = n.22,4 = 0,25 . 22,4 = 5,6 (l) 0,5 c mCuCl2 = n.M = 0,25 . (64 + 35,5.2) = 33,75 (g) 0,5 6 (1 điểm) a Có hai cách thu khí Hiđro và Oxi: + Đẩy nước + Đẩy không khí 0,5 b - Thu khí Oxi bằng cách đẩy không khí thì để lọ ngửa. Vì Oxi nặng hơn không khí. - Thu khí Hiđro bằng cách đẩy không khí thì để lọ úp. Vì Hiđro nhẹ hơn không khí. 0,25 0,25
  • 4. PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO QUẬN 6 TRƯỜNG THCS – THPT ĐÀO DUY ANH ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề gồm có 01 trang) KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Năm học: 2019 – 2020 Môn: lịch sử Khối: 8 Thời gian làm bài: 45 phút (không tính thời gian phát đề) ĐỀ 1: Câu 1 . So sánh thái độ của triều đình Huế với nhân dân sáu tỉnh Nam Kỳ khi thực dân Pháp sang xâm lược ? (3 điểm) Câu 2. Nguyên nhân, diễn biến của cuộc khởi nghĩa Yên Thế ? (4đ) Câu 3. Trình bày chính sách kinh tế, văn hóa, giáo dục trong cuộc khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam (3đ) --- Hết --- Học sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.
  • 5. PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO QUẬN 6 TRƯỜNG THCS – THPT ĐÀO DUY ANH ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề gồm có 01 trang) KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Năm học: 2019 – 2020 Môn: lịch sử Khối: 8 Thời gian làm bài: 45 phút (không tính thời gian phát đề) HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC KÌ II MÔN LỊCH SỬ 8 NĂM HỌC: 2019-2020 Câu Nội dung Thang điểm Câu 1 Triều đình Huế: Nhu nhược, hèn nhát, thương lượng, thoả hiệp với Pháp. Đàn áp nhân dân, ngăn trở phong trào kháng chiến. Nhân dân 6 tỉnh Nam Kỳ Kiên quyết chống Pháp ngay từ những ngày đầu( nhiều trung tâm kháng chiến nổ ra, dùng thơ, văn đấu tranh) => dũng cảm, kiên cường, bất khuất. 1,25 điểm 1,25 điểm 0,5 điểm Câu 2 - Nguyên nhân: + Kinh tế nông nghiệp sa sút, đời sống nông dân đồng bào Bắc Kì vô cùng khó khăn, một bộ phận phải phiêu tán lên Yên Thế, họ sẵn sàng nổi dậy đấu tranh bảo vệ cuộc sống của mình. + Khi Pháp thi hành chính sách bình định, cuộc sống bị xâm phạm, nhân dân Yên Thế đã đứng dậy đấu tranh. - Diễn biến: 1,0 điểm 0,5 điểm
  • 6. + Giai đoạn 1884 - 1892, nhiều toán nghĩa quân hoạt động riêng rẽ dưới sự chỉ huy của thủ lĩnh Đề Nắm. + Giai đoạn 1893 - 1908, nghĩa quân vừa xây dựng vừa chiến đấu dưới sự chỉ huy của Đề Thám. + Giai đoạn 1909 - 1913, Pháp tập trung lực lượng tấn công Yên Thế, lực lượng nghĩa quân hao mòn... Ngày 10-2-1913, Đề Thám bị sát hại, phong trào tan rã. 0,75 điểm 0,75 điểm 1,0 điểm Câu 3 - Về kinh tế + Trong nông nghiệp, cướp đoạt ruộng đất, lập các đồn điền. + Trong công nghiệp, Pháp tập trung khai thác than và kim loại.. + Xây dựng hệ thống giao thông vận tải để tăng cường bóc lột..phục vụ mục đích quân sự. + Thươngnghiệp: Pháp độc chiếm thị trường... - Văn hóa, giáo dục + Vẫn duy trì chế độ giáo dục của thời phong kiến. + Mở trường học mới nhằm đào tạo lớp người bản sứ phục vụ công việc cai trị… 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm
  • 7. PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO QUẬN 6 TRƯỜNG THCS – THPT ĐÀO DUY ANH ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề gồm có 01 trang) KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Năm học: 2019 – 2020 Môn: lịch sử Khối: 8 Thời gian làm bài: 45 phút (không tính thời gian phát đề) MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Chủ đề 1: cuộc kháng chiến chống Pháp từ 1858 đến 1873 Học sinh so sánh thái độ của triều đình Huế với nhân dân sáu tỉnh Nam Kỳ khi thực dân Pháp sang xâm lược Số câu: 1 câu 1 câu Số điểm: 3 điểm 3 điểm Tỷ lệ %: 30% 30% Chủ đề 2: Phong trào kháng chiến chống Pháp trong những năm cuối TK XIX Nguyên nhân dẫn đến cuộc khởi nghĩa Hương Khê và diễn biến cuộc khởi nghĩa Hương Khê Số câu: 1 câu 1 câu Số điểm: 4 điểm 4 điểm Tỷ lệ %: 40% 40%
  • 8. Chủ đề 3: Xã hội Việt Nam từ 1897 đến 1918 Trình bày chính sách kinh tế, văn hóa, giáo dục trong cuộc khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam Số câu 1 câu 1 câu Số điểm: 3 điểm 3 điểm Tỷ lệ %: 30% 30%
  • 9. PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO QUẬN 6 TRƯỜNG THCS – THPT ĐÀO DUY ANH ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề gồm có 01 trang) KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Năm học: 2019 – 2020 Môn: lịch sử Khối: 8 Thời gian làm bài: 45 phút (không tính thời gian phát đề) ĐỀ 2: Câu 1 . Kháng chiến chống Pháp lan rộng ra ba tỉnh miền Tây Nam Kì diễn ra như thế nào? (3đ) Câu 2. Trình bày diễn biến chính cuộc khởi nghĩa Hương Khê. Tại sao nói cuộc khởi nghĩa Hương Khê là tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương? (4đ) Câu 3. Trình bày chính sách kinh tế, văn hóa, giáo dục trong cuộc khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam (3đ) --- Hết --- Học sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.
  • 10. PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO QUẬN 6 TRƯỜNG THCS – THPT ĐÀO DUY ANH ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề gồm có 01 trang) KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Năm học: 2019 – 2020 Môn: lịch sử Khối: 8 Thời gian làm bài: 45 phút (không tính thời gian phát đề) HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC KÌ II MÔN LỊCH SỬ 8 NĂM HỌC: 2019-2020 Câu Nội dung Thang điểm Câu 1 - Do thái độ bạc nhược, cầu hoà của triều đình Huế, Pháp chiếm được ba tỉnh miền Tây Nam Kì không tốn một viên đạn (6-1867) - Phong trào đấu tranh chống Pháp diễn ra dưới nhiều hình thức phong phú : Bất hợp tác với giặc, một bộ phận kiên quyết đấu tranh vũ trang, nhiều trung tâm kháng chiến ra đời : Đồng Tháp Mười, Tây Ninh,. - Một bộ phận dùng văn thơ lên án thực dân Pháp và tay sai, cổ vũ lòng yêu nước : Phan Văn Trị, Nguyễn Đình Chiểu, Nguyễn Thông,.. 1,0 điểm 1,0 điểm 1,0 điểm Câu 2 - Diễn biến: + Từ năm 1885 đến năm 1889 nghĩa quân xây dựng lực lượng, luyện tập quân đội, rèn đúc vũ khí. + Từ năm 1889- năm 1895 khởi nghĩa bước vào giai đoạn quyết liệt, đẩy lùi nhiều cuộc càn quyét của địch. Sau khi Phan Đình Phùng hy sinh, cuộc khởi nghĩa dần dần tan rã. - Đây là phong trào tiêu biểu nhất vì: + Quy mô, địa bàn hoạt động rộng lớn 1,0 điểm 1,0 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm
  • 11. + Tổ chức quy củ. + Thời gian tồn tại dài nhất trong các cuộc khởi nghĩa của phong trào Cần Vương (10 năm) + Phươngthức tác chiến đa dạng 0,5 điểm 0,5 điểm Câu 3 - Về kinh tế + Trong nông nghiệp, cướp đoạt ruộng đất, lập các đồn điền. + Trong công nghiệp, Pháp tập trung khai thác than và kim loại.. + Xây dựng hệ thống giao thông vận tải để tăng cường bóc lột..phục vụ mục đích quân sự. + Thươngnghiệp: Pháp độc chiếm thị trường... - Văn hóa, giáo dục + Vẫn duy trì chế độ giáo dục của thời phong kiến. + Mở trường học mới nhằm đào tạo lớp người bản sứ phục vụ công việc cai trị… 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm
  • 12. PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO QUẬN 6 TRƯỜNG THCS – THPT ĐÀO DUY ANH ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề gồm có 01 trang) KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Năm học: 2019 – 2020 Môn: lịch sử Khối: 8 Thời gian làm bài: 45 phút (không tính thời gian phát đề) MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Chủ đề 1: cuộc kháng chiến chống Pháp từ 1858 đến 1873 Thái độ của triều đình Huế và các hình thức đấu tranh của nhân dân ta khi Pháp xâm lược nước ta Một số nhà văn, thơ tiêu biểu đã lên án thực dân, cổ vũ lòng yêu nước Số câu: 2/3 câu 1/3 câu 1 câu Số điểm: 2 điểm 1 điểm 3 điểm Tỷ lệ %: 20% 10% 30% Chủ đề 2: Phong trào kháng chiến chống Pháp trong những năm cuối TK XIX Trình bày diễn biến chính cuộc khởi nghĩa Hương Khê. Tại sao nói cuộc khởi nghĩa Hương Khê là tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương? Số câu: ½ câu ½ câu 1 câu Số điểm: 2 điểm 2 điểm 4 điểm Tỷ lệ %: 20% 20% 40%
  • 13. Chủ đề 3: Xã hội Việt Nam từ 1897 đến 1918 Trình bày chính sách kinh tế, văn hóa, giáo dục trong cuộc khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam Số câu 1 câu 1 câu Số điểm: 3 điểm 3 điểm Tỷ lệ %: 30% 30%
  • 14. 14 PHÒNG GIÁO DỤC QUẬN 6 TRƯỜNG THCS – THPT ĐÀO DUY ANH KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2019 – 2020 MÔN: HÓA HỌC – KHỐI 8 Thời gian làm bài : 45 Phút ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 01 trang) Số báo danh: ..................Họ tên:….............................................Lớp:................... Câu 1: (2,5 điểm) Hoàn thành các phương trình hóa học sau: 1. N + O2 𝑡° → .…………. 2. Ca + O2 𝑡° → .…………. 3. H2 + Fe2O3 𝑡° → ……………. + ……………. 4. Al + H2SO4  …………… + …………….. 5. KMnO4 𝑡° → ………….. + …………… + …………… Câu 2: (1 điểm) Nhận biết 3 lọ đựng khí oxi, hiđro, cacbon đioxit bị mất nhãn Câu 3: (2 điểm) Gọi tên và phân loại các oxit sau: Al2O3, SO2, BaO, N2O5, ZnO, CO2, Na2O, P2O5. Câu 4: (1 điểm) Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học khi: a. Đốt cháy dây sắt trong bình đựng khí oxi. b. Cho viên kẽm vào dung dịch axit clohidric. Câu 5: (2,5 điểm) Cho 10g Canxi tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit sunfuhiđric (loãng) a. Tính khối lượng axit đã phản ứng? b. Tính thể tích khí sinh ra ở đktc? c. Tính khối lượng muối thu được sau khi cô cạn dung dịch sau phản ứng? Biết ( Ca = 40, S = 32, H = 1, Cl = 35,5) Câu 6: (1 điểm) a. Có mấy cách thu khí Hiđro và Oxi? Kể tên? b. Thu khí Oxi và khí Hiđro bằng cách đẩy không khí khác nhau ở điểm nào? Vì sao? ------------HẾT----------- Mã đề 001
  • 15. 15 PHÒNG GIÁO DỤC QUẬN 6 TRƯỜNG THCS – THPT ĐÀO DUY ANH KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2019 – 2020 MÔN: HÓA HỌC – KHỐI 8 Thời gian làm bài : 45 Phút ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 01 trang) Số báo danh: ................Họ tên:…...............................Lớp:................... Câu 1: (2,5 điểm) Hoàn thành các phương trình hóa học sau: 1. P + O2 𝑡° → .…………. 2. Na + O2 𝑡° → .…………. 3. H2 + Al2O3 𝑡° → ……………. + ……………. 4. Mg + H2SO4  …………… + …………….. 5. KMnO4 𝑡° → ………….. + …………… + …………… Câu 2: (1 điểm) Nhận biết 3 lọ đựng khí oxi, hiđro, cacbon đioxit bị mất nhãn Câu 3: (2 điểm) Gọi tên và phân loại các oxit sau: Fe2O3, SO3, CuO, N2O5, PbO, CO2, K2O, P2O5. Câu 4: (1 điểm) Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học khi: a. Đốt cháy dây sắt trong bình đựng khí oxi. b. Cho viên kẽm vào dung dịch axit clohidric. Câu 5: (2,5 điểm) Cho 16g Đồng tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit clohđric a. Tính khối lượng axit đã phản ứng? b. Tính thể tích khí sinh ra ở đktc? c. Tính khối lượng muối thu được sau khi cô cạn dung dịch sau phản ứng? Biết ( Cu = 64, H = 1, Cl = 35,5) Câu 6: (1 điểm) a. Có mấy cách thu khí Hiđro và Oxi? Kể tên? b. Thu khí Oxi và khí Hiđro bằng cách đẩy không khí khác nhau ở điểm nào? Vì sao? ------------HẾT----------- Mã đề 002 2222002001
  • 16. 16 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP HCM ĐỀ THI HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS-THPT ĐÀO DUY ANH NĂM HỌC 2019-2020 Môn: Ngữ văn khối: 8 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề) Họ tên học sinh: ……………………...........Lớp:............Số báo danh:………… I. MỤC TIÊU Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình học kì II, môn Ngữ văn lớp 8. Khảo sát bao quát một số nội dung kiến thức, kĩ năng trọng tâm của chương trình Ngữ văn 8 học kì 2 theo 3 nội dung Văn học, Tiếng Việt, Làm văn, với mục đích đánh giá năng lực đọc – hiểu và tạo lập văn bản của học sinh thông qua hình thức kiểm tra trắc nghiệm và tự luận. II. HÌNH THỨC 1. Hình thức : kiểm tra đọc hiểu và tự luận. 2. Cách tổ chức kiểm tra : học sinh làm bài tại lớp. III. THIẾT LẬP MA TRẬN 1. Liệt kê các đơn vị bài học : a/. Phần Văn Thơ hiện đại (7 tiết) - Nhớ rừng (2 tiết) - Ông đồ (1 tiết) - Quê hương (1 tiết) - Khi con tu hú (1 tiết) - Tức cảnh Pác Bó (1 tiết) - Ngắm trăng (1 tiết) Văn nghị luận (7 tiết) - Chiếu dời đô (1 tiết) - Hịch tướng sĩ (2 tiết) - Nước Đại Việt ta (1 tiết) - Bàn luận về phép học (1 tiết) - Thuế máu (2 tiết) Văn học nước ngoài (2 tiết) - Ông Giuốc – đanh mặc lễ phục (2 tiết) Chương trình địa phương (2 tiết) - An Giang và vấn đề rác thải sinh hoạt hiện nay (1 tiết) Tổng kết phần văn (1 tiết) b/. Tiếng Việt : (14 tiết )
  • 17. 17 - Câu nghi vấn (2 tiết) - Câu cầu khiến (1 tiết) - Câu cảm thán (1 tiết) - Câu trần thuật (1 tiết) - Câu phủ định (1 tiết) - Hành động nói (2 tiết) - Hội thoại (2 tiết) - Lựa chọn trật tự từ trong câu (2 tiết) - Chữa lỗi diễn đạt (lỗi lôgíc) (1 tiết) - Ôn tập phần Tiếng Việt học kỳ II (1 tiết) c/. Phần Làm văn : (11 tiết) * Văn nghị luận : (7 tiết) - Ôn tập về luận điểm (1 tiết) - Viết đoạn văn trình bày luận điểm (1 tiết) - Luyện tập xây dựng và trình bày luận điểm (1 tiết) - Tìm hiểu yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận (1 tiết) - Luyện tập đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận (1 tiết) - Tìm hiểu về các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận (1 tiết) - Luyện tập đưa các yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận (1 tiết) Đề tài : - Suy nghĩ về vai trò của những người lãnh đạo (từ Chiếu dời đô và Hịch tướng sĩ) - Suy nghĩ về mối quan hệ giữa học và hành (từ Bàn luận về phép học của La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp) - Suy nghĩ về vai trò, tầm quan trọng,… của sách với đời sống con người. - Tuổi trẻ là tương lai của đất nước - Văn học và tình thương - Hãy nói không với các tệ nạn xã hội - Mục đích học tập của bản thân … 2. Xây dựng khung ma trận I. PHẦN ĐỌC HIỂU Mức độ Chủ đề/Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Cộng - Tác giả- tác phẩm. - Biện pháp nghệ thuật. - Nội dung. 1(câu 1) 1(câu 2) 1(câu 3) 1 1 1 Cộng số câu Số điểm Tỉ lệ 2 câu 1,0 điểm 10% 1 câu 2,0 điểm 20% 3 câu 3,0 điểm 30% II. PHẦN LÀM VĂN
  • 18. 18 Mức độ Chủ đề/Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Cộng Viết đoạn văn Nghị luận 1 1 1 1 Cộng số câu Số điểm Tỉ lệ 1 câu 2,0điểm 20% 1 câu 5,0 điểm 50% 2 câu 7,0 điểm 70% IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA SPHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP HCM ĐỀ THI HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS-THPT ĐÀO DUY ANH NĂM HỌC 2019-2020 Môn: Ngữ văn khối: 8 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề) Họ tên học sinh: ……………………...........Lớp:............Số báo danh:………… ĐỀ BÀI : I. Phần đọc hiểu: (3,0 điểm) Đọc đoạn trích và thực hiện các yêu cầu bên dưới : “ Ta thường tới bữa quên ăn, nữa đêm vỗ gối; ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa; chỉ căm tức chưa xả thịt lột da, nuốt gan uống máu quân thù. Dẫu cho trăm thân này phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác này gói trong da ngựa, ta cũng vui lòng.” (...-...-SGK Ngữ Văn 8, tập 2) 1. Đoạn trích trên thuộc văn bản và tác giả nào? (1,0 điểm) 2. Hãy chỉ ra biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích trên? (1,0đ) 3. Nội dung chính của đoạn trích trên. (1,0điểm) II.Phần làm văn: (7,0 điểm) Câu 1: Qua văn bản “ Hịch tướng sĩ” Em hãy viết đoạn văn về lòng yêu nước của thế hệ trẻ ngày nay? Câu 2: Câu nói của M.Go-rơ-ki: “Hãy yêu sách, nó là nguồn kiến thức, chỉ có kiến thức, mới là con đường sống” gợi cho em những suy nghĩ gì? --------HẾT---------
  • 19. 19 IV. ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 3,0 1 Câu 1: Hịch tướng sĩ – Trần Quốc Tuấn 1,0 2 Câu 2: Thành ngữ, nói quá 1,0 3 Nội dung: Lòng yêu nước, lòng căm thù giặc tinh thần sẵn sàng hi sinh vì nghĩa lớn. 1,0 II LÀM VĂN 7,0 1 Qua văn bản “ Hịch tướng sĩ” Em hãy trình bày lòng yêu nước của thế hệ trẻ ngày nay. 2,00 a. Đảm bảo cấu trúc đoạn văn nghị luận 0,25 Có đủ các câu mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn. Câu mở đoạn nêu được vấn đề, các câu thân đoạn triển khai được vấn đề, câu kết đoạn chốt được vấn đề. b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận 0,25 Khẳng định lòng yêu nước của thế hệ trẻ ngày nay. c. Triển khai vấn đề nghị luận Học sinh lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp để triển khai vấn đề nghị luận theo nhiều cách nhưng cần làm rõ cảm nhận. Có thể theo hướng sau : 1,00 - Lòng yêu nước được bộc lộ như thế nào? - Suy nghĩ của bản thân: + Suy nghĩ và hành động như thế nào?
  • 20. 20 + Nhận thức được trách nhiệm của bản thân trong việc giữ gìn, bảo vệ xây dựng Tổ quốc, …….. d. Chính tả, dùng từ, đặt câu 0,25 Đảm bảo chuẩn chính tả, dùng từ, đặt câu e. Sáng tạo 0,25 Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận. 2 Câu nói của M.Go-rơ-ki: “Hãy yêu sách, nó là nguồn kiến thức, chỉ có kiến thức, mới là con đường sống”gợi cho em những suy nghĩ gì? 5,00 a. Đảm bảo cấu trúc bài 0,50 Có đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài. Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài kết luận được vấn đề. b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận 0,50 “Hãy yêu sách, nó là nguồn kiến thức, chỉ có kiến thức, mới là con đường sống” c. Triển khai vấn đề nghị luận Vận dụng tốt các thao tác lập luận ; kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng, rút ra bài học nhận thức và hành động. 3,00 - Giới thiệu sách là bạn của con người và giới thiệu câu nói của M.Gơ-ki - Giải thích nghĩa của các từ: sách, nguồn kiến thức... - Lý giải : tạo sao nó là con đường sống, nêu những lợi ích của sách đối với con người. - Bên cạnh những loại sách quý có những loại sách có nội dung không hay, ảnh hưởng đến tư tưởng tình cảm con người. - Biết lựa chọn sách để đọc, có phương pháp đọc, để đem lại hiệu quả. - Bài học về việc đọc sách có hiệu quả. Bài học về sự trân trọng giữ gìn sách. d. Chính tả, dùng từ, đặt câu 0,50 Đảm bảo chuẩn chính tả, dùng từ, đặt câu e. Sáng tạo 0,50 Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ sâu sắc vấn đề nghị luận. ĐIỂM TOÀN BÀI : I +II = 10,00 điểm GVBM NGUYỄN THỊ BÌNH
  • 21. 21
  • 22. 22 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP HCM ĐỀ THI HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS-THPT ĐÀO DUY ANH NĂM HỌC 2019-2020 Môn: Ngữ văn khối: 8 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề) I. MỤC TIÊU Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình học kì II, môn Ngữ văn lớp 8. Khảo sát bao quát một số nội dung kiến thức, kĩ năng trọng tâm của chương trình Ngữ văn 8 học kì II theo 3 nội dung Văn học, Tiếng Việt, Làm văn, với mục đích đánh giá năng lực đọc – hiểu và tạo lập văn bản của học sinh. II. HÌNH THỨC 1. Hình thức : kiểm tra trắc nghiệm và tự luận. 2. Cách tổ chức kiểm tra : học sinh làm bài tại lớp. III. THIẾT LẬP MA TRẬN 1. Liệt kê các đơn vị bài học : a/. Phần Văn Thơ hiện đại (7 tiết) - Nhớ rừng (2 tiết) - Ông đồ (1 tiết) - Quê hương (1 tiết) - Khi con tu hú (1 tiết) - Tức cảnh Pác Bó (1 tiết) - Ngắm trăng (1 tiết) Văn nghị luận (7 tiết) - Chiếu dời đô (1 tiết) - Hịch tướng sĩ (2 tiết) - Nước Đại Việt ta (1 tiết) - Bàn luận về phép học (1 tiết) - Thuế máu (2 tiết) Văn học nước ngoài (2 tiết) - Ông Giuốc – đanh mặc lễ phục (2 tiết) Chương trình địa phương (1 tiết) - An Giang và vấn đề rác thải sinh hoạt hiện nay (1 tiết) Tổng kết phần văn (1 tiết) b/. Tiếng Việt : (15 tiết ) - Câu nghi vấn (2 tiết) - Câu cầu khiến (1 tiết) - Câu cảm thán (1 tiết) - Câu trần thuật (1 tiết)
  • 23. - Câu phủ định (1 tiết) - Hành động nói (2 tiết) - Hội thoại (2 tiết) - Lựa chọn trật tự từ trong câu (2 tiết) - Chữa lỗi diễn đạt (lỗi lôgíc) (1 tiết) - CTĐP : Từ ngữ xưng hô địa phương (1 tiết) - Ôn tập phần Tiếng Việt học kỳ II (1 tiết) c/. Phần Làm văn : (11 tiết) * Văn thuyết minh (6 tiết) - Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh (1 tiết) - Thuyết minh về một phương pháp (cách làm) (1 tiết) - Thuyết minh một danh lam thắng cảnh (1 tiết) - CTĐP : Thuyết minh thắng cảnh, di tích lịch sử địa phương AG (2 tiết) - Ôn tập về văn bản thuyết minh (1 tiết) Đề tài : - Giới thiệu một danh lam thắng cảnh ở quê hương em . - Giới thiệu một sản phẩm, một trò chơi mang bản sắc Việt Nam (như chiếc nón lá, chiếc áo dài, trò chơi thả diều, kéo co, ...) * Văn nghị luận : (7 tiết) - Ôn tập về luận điểm (1 tiết) - Viết đoạn văn trình bày luận điểm (1 tiết) - Luyện tập xây dựng và trình bày luận điểm (1 tiết) - Tìm hiểu yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận (1 tiết) - Luyện tập đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận (1 tiết) - Tìm hiểu về các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận (1 tiết) - Luyện tập đưa các yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận (1 tiết) Đề tài : - Suy nghĩ về vai trò của những người lãnh đạo (từ Chiếu dời đô và Hịch tướng sĩ) - Suy nghĩ về mối quan hệ giữa học và hành (từ Bàn luận về phép học của La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp) - Suy nghĩ về vai trò, tầm quan trọng,… của sách với đời sống con người. - Tuổi trẻ là tương lai của đất nước - Văn học và tình thương - Hãy nói không với các tệ nạn xã hội - Mục đích học tập của bản thân … 2. Xây dựng khung ma trận : PHẦN TRẮC NGHIỆM Mức độ Chủ đề/Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Cộng 1. Tác giả, tác phẩm 2. Thể loại 3. Phương thức biểu đạt 1 1 1
  • 24. 24 4. Năm sáng tác. 5. Nội dung đoạn trích 1 1 Số câu Số điểm 2 1 2 1 1 1 .......... .......... 5 3 PHẦN TỰ LUẬN Mức độ Chủ đề/Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Cộng Câu 1. Trình bây suy nghì về vân đề đât râ trong phân Đoc hiều. Câu 2. Từ bâi Bàn luận về phép học cuâ Lâ Sơn Phu Từ Nguyền Thiềp, hây nều suy nghì về moi quân hề giừâ “hoc” vâ “hânh” 1 1 1 1 Số câu Số điểm .......... .......... .......... .......... 1 2 1 5 2 7 IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA
  • 25. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP HCM ĐỀ THI HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS-THPT ĐÀO DUY ANH NĂM HỌC 2019-2020 Môn: Ngữ văn khối: 9 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề) ĐỀ : I. ĐỌC HIỂU (3.0 điểm) Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi: “ Từng nghe: Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân, Quân điếu phạt trước lo trừ bạo. Như nước Đại Việt ta từ trước, Vốn xưng nền văn hiến đã lâu, Núi sông bờ cõi đã chia Phong tục Bắc - Nam cũng khác. Từ Triệu, Đinh, Lý, Trần bao đời xây nền độc lập, Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương, Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau, Song hào kiệt đời nào cũng có……” (Trích Nước Đại Việt ta - Ngữ văn 8, tập II, NXB Giáo dục Việt Nam, 2016) Câu 1. Tác giả của văn bản trên là ai? ( 0,5đ) Câu 2. Văn bản trên thuộc thể loại nào?( 0,5đ) Câu 3. Phương thức biểu đạt chính của văn bản trên là gì?( 0,5đ) Câu 4. Văn bản có chứa đoạn trích trên được sáng tác vào năm nào?( 0,5đ) Câu 5 . Nêu nội dung chính của đoạn trích trên?( 1,0đ) II. LÀM VĂN (7.0 điểm) Câu 1. (2,0 điểm) Từ nội dung của đoạn trích trên em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 200 chữ) nêu suy nghĩ của em về lòng yêu nước của tác giả. Câu 2. (5,0 điểm) Từ bài Bàn luận về phép học của La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp, hãy nêu suy nghĩ về mối quan hệ giữa “học” và “hành” .................. Hết .....................
  • 26. 26 IV. ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 3,0 1 Câu 1: Nguyễn Trãi. 0,5 2 Câu 2: Cáo 0,5 3 Nghị luận 0,5 4 5 Thời gian sáng tác:Năm 1428, sau khi quân ta đại thắng quân Minh Nội dung chính của đoạn trích: Niềm tự hào của tác giả về nước Đại Việt. 0,5 1,0 II LÀM VĂN 7,0 1 Viết đoạn văn nghị luận trình bày suy nghĩ về lòng yêu nước của tác giả. 2,00 a. Đảm bảo cấu trúc đoạn văn nghị luận 0,25 Có đủ các câu mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn. Câu mở đoạn nêu được vấn đề, các câu thân đoạn triển khai được vấn đề, câu kết đoạn chốt được vấn đề. b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận 0,25 Khẳng định lòng yêu nước, lo cho dân, cho nước. c. Triển khai vấn đề nghị luận Học sinh lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp để triển khai vấn đề nghị luận theo nhiều cách nhưng cần làm rõ cảm nhận. Có thể theo hướng sau : 1,00 - Lòng yêu nước, lo cho dân, suy nghĩ vì dân. - Suy nghĩ của bản thân: + Suy nghĩ về vấn đề chủ quyền độc lập dân tộc trong thời điểm hiện nay. Được sống trong cuộc sống tự do, hòa bình như ngày nay là công lao của bao thế hệ ông cha bảo vệ xây dựng nên. + Nhận thức được trách nhiệm của bản thân trong việc giữ gìn, bảo vệ xây dựng Tổ quốc d. Chính tả, dùng từ, đặt câu 0,25 Đảm bảo chuẩn chính tả, dùng từ, đặt câu e. Sáng tạo 0,25 Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận. 2 Từ bài Bàn luận về phép học của La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp, hãy nêu suy nghĩ về mối quan hệ giữa “học” và “hành” 5,00
  • 27. GVBM NGUYỄN THỊ BÌNH a. Đảm bảo cấu trúc bài 0,50 Có đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài. Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài kết luận được vấn đề. b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận 0,50 Nêu suy nghĩ về mối quan hệ giữa “học” và “hành”. c. Triển khai vấn đề nghị luận Vận dụng tốt các thao tác lập luận ; kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng. 3,00 - Khẳng định học đi đôi với hành là điều quan trọng trong phương pháp học tập. - Khẳng định ý kiến của La Sơn Phu Tử khi bàn về phép học là đúng đắn. - Giải thích câu nói: Thế nào là “Học đi đôi với hành”? - Để thực hiện câu nói trên cần phải làm gì? + Hiểu lí thuyết để ứng dụng vào cuộc sống có hiệu quả. + Học kiến thức để rèn giũa phẩm hạnh đạo đức từ các môn khoa học xã hội nhân văn, để ứng dụng sáng tạo từ các môn khoa học tự nhiên. - Tác dụng của việc học đi đôi với hành. + Khẳng định được con đường chiếm lĩnh tri thức là đúng đắn. + Phát huy được sự chủ động và sáng tạo trong học tập. - Song song với việc thực hiện tốt những điều trên, cần phe phán thói học vẹt, học chay, lười học Khẳng định cách học đã nêu là hoàn toàn đúng đắn. d. Chính tả, dùng từ, đặt câu 0,50 Đảm bảo chuẩn chính tả, dùng từ, đặt câu e. Sáng tạo 0,50 Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ sâu sắc vấn đề nghị luận. ĐIỂM TOÀN BÀI : I +II = 10,00 điểm
  • 28. 28 UBND QUẬN 6 TRƯỜNG THCS – THPT ĐÀO DUY ANH MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HKII Năm học: 2019–2020 MÔN: SINH HỌC – LỚP: 8 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) I. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ KIỂM TRA Đánh giá năng lực và kết quả học tập của học sinh ở HKII II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA Đề kiểm tra (viết) có các hình thức sau: 1. Hình thức đề kiểm tra: tự luận. 2. Cách tổ chức kiểm tra: cho học sinh làm bài kiểm tra tự luận trong 45 phút. III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Cấp độ Tên chủ đề (nội dung, chương…) Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao Chủ đề 1 Bài tiết Cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu, các sản phẩm của hệ bài tiết Vai trò của hệ bài tiết và hệ bài tiết nước tiểu Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu: 1 Số điểm: 1 điểm Số câu: 1 Số điểm: 1 điểm Số câu: Số điểm: Số câu: Số điểm: Số câu: 2 2 điểm= 20% Chủ đề 2 Da Vai trò của da đối với cơ thể Vận dụng kiến thức về cấu tạo và chức năng của da để giải thích hiện tượng thực tế. Số câu Số câu: Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: Số câu: 2
  • 29. Số điểm Tỉ lệ % Số điểm: Số điểm: 1 Số điểm: 1 Số điểm: 2 điểm= 20% Chủ đề 3 Thần kinh – giác quan Nhận biết các tật về mắt, nêu được nguyên nhân, biện pháp khắc phục các tật đó Học sinh phân biệt được phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện. Vận dụng kiến thức về cơ quan thị giác (mắt) để đưa ra những biện pháp bảo vệ mắt. - Vận dụng kiến thức cấu tạo và chức năng của đại não người. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu: 1 Số điểm: 1.5 Số câu: 1 Số điểm: 2.5 Số câu: 1 Số điểm: 1 Số câu: 1 Số điểm: 1 Số câu: 4 6 điểm= 60% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % Số câu: 2 Số điểm: 30% Số câu: 3 Số điểm: 40% Số câu: 3 Số điểm: 3 30% Số câu:8 ( 8 câu nhỏ trong 5 câu) Số điểm: 10 -HẾT-
  • 30. 30 UBND QUẬN 6 TRƯỜNG THCS – THPT ĐÀO DUY ANH ĐỀ KIỂM TRA HKII Năm học: 2019–2020 MÔN: SINH HỌC – LỚP: 8 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) Đề A Câu 1 (2 điểm): Học sinh quan sát hình sau và trả lời a. Hệ bài tiết nước tiểu được cấu tạo như thế nào? b. Hệ bài tiết nước tiểu có vai trò như thế nào? Câu 2 (2.5 điểm): Quan sát hình tật về mắt và cho biết a. Đây là tật nào của mắt? Nêu khái niệm, nguyên nhân, biện pháp khắc phục tật đó của mắt? b. Em cần phải làm gì để bảo vệ mắt không bị bệnh cận thị? Câu 3 (2.5 điểm): Đọc các ví dụ sau đây và cho biết ví dụ nào là phản xạ có điều kiện a. Em bé vừa sinh ra cất tiếng khóc. b. Bị muỗi cắn ngứa chân, ta đưa tay gãi chỗ ngứa . c. Chuồn chuồn bay thấp thì mưa, bay cao thì nắng bay vừa thì râm. d. Khi thức ăn chạm vào khoang miệng nước bọttiết ra.
  • 31. e. Thầy giáo bước vào lớp học sinh đứng dậy chào f. Không quên đeo khăn quàng đi học g. Vã mồ hôi khi tập luyện quá sức h. Bật dậy khi có chuông báo thức i. Bỏ chạy khi có báo cháy j. Chạy bộ thì người vã mồ hôi Câu 4 (2 điểm) a. Da có những chức năng nào? b. Da có phản ứng như thế nào khi trời nóng quá hay lạnh quá? Câu 5 ( 1 điểm): Nêu rõ đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não ở người , chứng tỏ sự tiến hóa của người so với các động vật khác trong lớp Thú? - HẾT-
  • 32. 32 UBND QUẬN 6 TRƯỜNG THCS – THPT ĐÀO DUY ANH ĐỀ KIỂM TRA HKII Năm học: 2019–2020 MÔN: SINH HỌC – LỚP: 8 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) Đề B Câu 1 (2 điểm): a. Hoạt động bài tiết có vai trò như thế nào đối với cơ thể? b. Hệ bài tiết gồm các sản phẩm nào? Việc bài tiết chúng do các cơ quan nào đảm nhiệm? Câu 2 (2.5 điểm): Quan sát hình vẽ sau và chi biết: a. Đây là tật nào của mắt? Nêu khái niệm, nguyên nhân, biện pháp khắc phục tật đó của mắt? b. Tại sao không nên đọc sáchở nơi thiếu ánh sáng, trên tàu xe bị xóc nhiều? Câu 3 (2.5 điểm): Đọc các ví dụ sau đây và cho biết ví dụ nào là phản xạ không điều kiện a. Em bé vừa sinh ra cất tiếng khóc. b. Bị muỗi cắn ngứa chân, ta đưa tay gãi chỗ ngứa . c. Chuồn chuồn bay thấp thì mưa, bay cao thì nắng bay vừa thì râm. d. Khi thức ăn chạm vào khoang miệng nước bọttiết ra. e. Thầy giáo bước vào lớp học sinh đứng dậy chào f. Không quên đeo khăn quàng đi học g. Vã mồ hôi khi tập luyện quá sức h. Bật dậy khi có chuông báo thức i. Bỏ chạy khi có báo cháy j. Chạy bộ thì người vã mồ hôi Câu 4 (2 điểm): a. Da có những chức năng nào? b. Vì sao khi trang điểm không nên lạm dụng kem phấn, nhổ bỏ lông mày dùng bút kẻ lông mày tạo dáng hay không? Câu 5 ( 1 điểm): Nêu rõ đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não ở người , chứng tỏ sự tiến hóa của người so với các động vật khác trong lớp Thú? - HẾT-
  • 33. UBND QUẬN 6 TRƯỜNG THCS – THPT ĐÀO DUY ANH ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HKII Năm học: 2019–2020 MÔN: SINH HỌC – LỚP: 8 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) Đề A Câu 1 (2 điểm): a. - Hệ bài tiết nước tiểu gồm: thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái. 0.5đ - Thận là cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết nước tiểu, gồm 2 quả thận; mỗi quả chứa khoảng 1 triệu đơn vị chức năng. 0.25đ - Mỗi một đơn vị chức năng gồm cầu thận, nang cầu thận, ống thận. 0.25đ b. Vai trò của hệ bài tiết nước tiểu chức năng để lọc máu và hình thành nước tiểu – 1 đ Câu 2 (2.5 điểm): a. Đây là tật viễn thị. 0.5đ Các tật về mắt 0.25đ Nguyên nhân 0.5đ Cách khắc phục 0.25đ Viễn thị: là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn rõ vật ở xa. - Bẩm sinh: cầu mắt ngắn - Do thuỷ tinh thể bị lão hoá (già) mất khả năng điều tiết. Đeo kính viễn (Kính mặt lồi) (kính hội tụ) b. Học sinh nêu đúng 2 biện pháp 1 đ Câu 3 (2.5 điểm): mỗi đáp án đúng 0.5đ Các ví dụ về phản xạ có điều kiện: c, e, f, h, i Câu 4 (2 điểm) a. Chức năng của da thiếu ý nào trừ 0.25đ - Bảo vệ - Tạo vẻ đẹp cơ thể - Tiếp nhận kích thích và dẫn truyền xung thần kinh - Điều hòa thân nhiệt - Bài tiết b. –Khi trời nóng mao mạch dưới da dãn tuyến mồ hôi tiết nhiều mồ hôi 0.5đ
  • 34. 34 - Khi trời lạnh mao mạch co lại, cơ chân lông co lại. 0,5đ Câu 5 (1 điểm) - Khối lượng não lớn. 0.25đ - Vỏ não có nhiều khe rãnh làm tăng bề mặt chứa noron. 0.25đ - Ở người đặc biệt có vùng vận động ngôn ngữ (nói và viết), vùng hiểu tiếng nói, chữ viết. 0.5đ
  • 35. UBND QUẬN 6 TRƯỜNG THCS – THPT ĐÀO DUY ANH ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HKII Năm học: 2019–2020 MÔN: SINH HỌC – LỚP: 8 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) Đề B Câu 1 (2 điểm) a. Là một hoạt động của cơ thể, lọc thải các chất dư thừa, chất độc hại khác để duy trì tính ổn định của môi trường trong cơ thể. 1 đ b. Các sản phẩm thải chủ yếu của cơ thể là CO2, mồ hôi, nước tiểu. 0.25đ * Các cơ quan bài tiết các sản phẩm trên: - Hệ hô hấp thải loại CO2. 0.25đ - Da thải loại mồ hôi. 0.25 đ - Hệ bài tiết nước tiểu thải loại nước tiểu. 0.25đ Câu 2 (2 điểm) a. – Đây là tật cận thị 0.5đ Các tật về mắt Nguyên nhân Cách khắc phục Cận thị: là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn rõ vật ở gần. 0.25đ - Bẩm sinh: cầu mắt dài. 0.25đ - Do không giữ được khoảng cách đúng khi đọc sách (đọc quá gần) 0.25đ Đeo kính cận (Kính mặt lõm) (kính phân kì) 0.25đ b. Khi đọc sách ở nơi thiếu ánh sáng, trên tàu xe bị xóc nhiễu sẽ không giữ khoảng cách để đọc sách, sự điều tiết mắt không ổn định 0.5đ => Làm thể thủy tinh luôn luôn phồng, dần sẽ mất khả năng dãn. 0.25đ => mắc tật cận thị 0.25đ Câu 3 (2.5điểm): mỗi ý đúng 0.5đ Các phản xạ không điều kiện: a, b, d, g, j Câu 4 (2 điểm): a. Chức năng của da thiếu ý nào trừ 0.25đ - Bảo vệ - Tạo vẻ đẹp cơ thể
  • 36. 36 - Tiếp nhận kích thích và dẫn truyền xung thần kinh - Điều hòa thân nhiệt - Bài tiết b. Không nên lạm dụng kem phấn, nhổ lông mày, dùng bút chì kẻ lông mày vì: o Lông mày ngăn không cho mồ hôi và nước chảy xuống mắt. 0.5đ o Lạm dụng phấn sẽ gây bítlỗ chân lông giảm khả năng tiết mồ hôi cho da tạo điều kiện cho vi khuẩn bám vào. 0.5đ Câu 5 (1 điểm) - Khối lượng não lớn. 0.25đ - Vỏ não có nhiều khe rãnh làm tăng bề mặt chứa noron. 0.25đ - Ở người đặc biệt có vùng vận động ngôn ngữ (nói và viết), vùng hiểu tiếng nói, chữ viết. 0.5đ