SlideShare a Scribd company logo
1 of 110
Download to read offline
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN
--------------------
NGUYỄN NGỌC HUỆ
TÌM HIỂU ẢNH HƯỞNG CỦA LIỀU LƯỢNG
VÀ THỜI ĐIỂM BÓN PHÂN KALI ĐẾN KHẢ NĂNG
CHỊU HẠN CHO GIỐNG NGÔ CP - 888 TẠI XÃ
EA PHÊ -HUYỆN KRÔNG PẮC - ĐĂK LĂK
LUẬN VĂN THẠC SĨ SINH HỌC
BUÔN MA THUỘT, 2010
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN
-------------------------------
NGUYỄN NGỌC HUỆ
TÌM HIỂU ẢNH HƯỞNG CỦA LIỀU LƯỢNG
VÀ THỜI ĐIỂM BÓN PHÂN KALI ĐẾN KHẢ NĂNG
CHỊU HẠN CHO GIỐNG NGÔ CP - 888 TẠI XÃ
EA PHÊ -HUYỆN KRÔNG PẮC - ĐĂK LĂK
Chuyên ngành: SINH HỌC THỰC NGHIỆM
Mã số: 60.42.30
LUẬN VĂN THẠC SĨ SINH HỌC
Người hướng dẫn khoa học: TS. PHAN VĂN TÂN
BUÔN MA THUỘT, 2010
I
PHỤ LỤC 1:
MỘT SỐ HÌNH ẢNH MINH HỌA
Hình 1: Hình ảnh ruộng ngô 15 ngày sau gieo
Hình 2: Hình ảnh ruộng ngô 30 ngày sau gieo
II
Hình 3: Hình ảnh ruộng ngô 45 ngày sau gieo
Hình 4: Hình ảnh ruộng ngô tăng 40% kali ở giai ñoạn trỗ cờ
III
Hình 5: Hình ảnh ruộng ngô tăng 40% kali ở giai ñoạn chín sữa
Hình 6: Hình ảnh ruộng ngô ñối chứng, không tăng kali ở giai ñoạn
chín sữa
IV
PHỤ LỤC 2:
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH ĐẤT TRƯỚC VÀ SAU KHI LÀM THÍ NGHIỆM
TT
Ký hiệu
pHKCl
Tổng số (%) Dễ tiêu (mg/100g) Cation (1ñl/100g)
mẫu HC N P2O5 K2O P2O5 K2O Ca2+
Mg2+
1 CT1-1 5,14 3,45 0,230 0,16 0,38 7,5 12,5 2,9 2,7
2 CT2-1 4,61 3,59 0,235 0,13 0,37 8,0 12,6 2,0 1,5
3 CT3-1 4,54 3,86 0,223 0,11 0,35 8,1 14,0 2,5 1,5
4 CT4-1 4,61 3,52 0,214 0,13 0,36 6,5 14,5 2,3 1,2
5 CT5-1 4,33 3,38 0,213 0,11 0,35 4,5 14,4 1,9 1,6
6 CT2-2 4,60 3,25 0,241 0,13 0,40 8,5 14,5 2,8 2,3
7 CT3-2 4,52 3,61 0,228 0,12 0,36 8,4 13,1 2,5 1,6
8 CT4-2 4,56 3,77 0,222 0,13 0,35 8,2 13,8 2,7 1,5
9 CT5-2 4,57 3,65 0,213 0,13 0,36 7,5 14,0 2,5 1,4
10 CT1-2 4,45 3,42 0,220 0,12 0,35 5,7 14,8 2,0 1,7
11 CT3-3 5,10 3,44 0,232 0,13 0,36 8,3 11,5 2,8 1,9
12 CT4-3 4,56 3,77 0,224 0,12 0,35 8,2 11,5 2,6 1,5
13 CT5-3 4,63 3,56 0,215 0,12 0,35 7,3 12,2 2,3 1,4
14 CT1-3 4,43 3,45 0,216 0,11 0,34 5,6 13,8 2,1 1,5
15 CT2-3 5,12 3,51 0,239 0,13 0,36 8,1 11,5 3,4 2,1
16 CT0 4,53 3,60 0,237 0,13 0,35 8,3 11,7 2,3 1,6
17 CT1.1-1 5,10 3,52 0,238 0,15 0,37 8,0 12,5 3,8 2,7
18 CT2.1-1 4,71 3,17 0,236 0,14 0,38 7,9 11,2 1,9 2,3
19 CT3.1-1 5,13 3,52 0,218 0,13 0,36 5,3 13,1 3,5 2,5
20 CT4.1-1 5,51 3,31 0,202 0,15 0,37 7,1 11,0 2,6 2,7
21 CT5.1-1 4,97 3,10 0,179 0,13 0,34 6,1 12,0 3,8 2,7
22 CT2.1-2 4,65 3,07 0,228 0,13 0,35 8,0 11,8 1,7 2,4
23 CT3.1-2 5,14 3,53 0,216 0,14 0,36 7,4 13,3 3,7 2,6
24 CT4.1-2 5,52 3,34 0,212 0,15 0,34 5,2 13,1 2,7 2,7
25 CT5.1-2 4,89 3,12 0,176 0,13 0,38 6,2 12,5 3,2 2,7
26 CT1.1-2 5,12 3,49 0,225 0,15 0,34 8,3 11,8 3,5 2,5
27 CT3.1-3 5,12 3,50 0,225 0,14 0,36 6,5 12,3 3,4 2,6
28 CT4.1-3 5,52 3,28 0,222 0,15 0,36 6,5 14,0 2,9 2,7
29 CT5.1-3 4,86 3,15 0,171 0,14 0,35 6,0 11,8 3,1 2,7
30 CT1.1-3 5,08 3,51 0,236 0,15 0,37 8,1 11,6 3,3 2,5
31 CT2.1-3 4,67 3,17 0,237 0,15 0,35 7,8 13,6 2,0 2,5
V
PHỤ LỤC 3:
1. Chiều cao cây
1.1. Ảnh hưởng của các công thức bón phân kali khác nhau ñến chiều cao
cây
BALANCED ANOVA FOR VARIATE CC FILE CC1 21/ 8/10 15: 3
-------------------------------------------------------------- :PAGE 1
VARIATE V003 CC
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=========================================================================
1 CT$ 4 634.460 158.615 0.68 0.626 2
* RESIDUAL 10 2348.75 234.875
------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 2983.21 213.087
------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE CC1 21/ 8/10 15: 3
-------------------------------------------------------------- :PAGE 2
MEANS FOR EFFECT CT$
------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS CC
1 3 176.800
2 3 178.633
3 3 184.733
4 3 175.800
5 3 164.700
SE(N= 3) 8.84826
5%LSD 10DF 27.8812
------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE CC1 21/ 8/10 15: 3
-------------------------------------------------------------- :PAGE 3
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |
(N= 15) -------------------- SD/MEAN | |
NO. BASED ON BASED ON % | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | |
CC 15 176.13 14.597 15.326 8.7 0.6260
1.2. Ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón phân kali khác nhau ñến
chiều cao cây
BALANCED ANOVA FOR VARIATE CC FILE CC2 21/ 8/10 15: 5
-------------------------------------------------------------- :PAGE 1
VARIATE V003 CC
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
VI
=========================================================================
1 CT$ 4 272.853 68.2134 0.88 0.509 2
* RESIDUAL 10 771.400 77.1400
------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 1044.25 74.5895
------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE CC2 21/ 8/10 15: 5
---------------------------------------------------------------:PAGE 2
MEANS FOR EFFECT CT$
------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS CC
1 3 190.000
2 3 180.000
3 3 189.733
4 3 188.133
5 3 192.467
SE(N= 3) 5.07083
5%LSD 10DF 15.9784
------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE CC2 21/ 8/10 15: 5
-------------------------------------------------------------- :PAGE 3
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |
(N= 15) -------------------- SD/MEAN | |
NO. BASED ON BASED ON % | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | |
CC 15 188.07 8.6365 8.7829 4.7 0.5086
2. Chiều cao cây
2.1. Ảnh hưởng của các công thức bón phân kali khác nhau ñến ñường
kính thân cây
BALANCED ANOVA FOR VARIATE ÐK-1 FILE DK-1 21/ 8/10 15: 9
-------------------------------------------------------------- :PAGE 1
VARIATE V003 ÐK-1
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=========================================================================
1 CT$ 4 .229733E-01 .574332E-02 1.49 0.276 2
* RESIDUAL 10 .384666E-01 .384666E-02
------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 .614399E-01 .438856E-02
------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE DK-1 21/ 8/10 15: 9
-------------------------------------------------------------- :PAGE 2
MEANS FOR EFFECT CT$
------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS ÐK-1
VII
1 3 2.46333
2 3 2.49000
3 3 2.51333
4 3 2.55667
5 3 2.56667
SE(N= 3) 0.358081E-01
5%LSD 10DF 0.112833
------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE DK-1 21/ 8/10 15: 9
-------------------------------------------------------------- :PAGE 3
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |
(N= 15) -------------------- SD/MEAN | |
NO. BASED ON BASED ON % | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | |
ÐK-1 15 2.5180 0.66246E-010.62021E-01 2.5 0.2759
2.2. Ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón phân kali khác nhau ñến
ñường kính thân cây
BALANCED ANOVA FOR VARIATE ÐK -2 FILE DK2 21/ 8/10 15:12
-------------------------------------------------------------- :PAGE 1
VARIATE V003 ÐK -2
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=========================================================================
1 CT$ 4 .246667E-02 .616668E-03 0.09 0.982 2
* RESIDUAL 10 .722667E-01 .722667E-02
------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 .747334E-01 .533810E-02
------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE DK2 21/ 8/10 15:12
-------------------------------------------------------------- :PAGE 2
MEANS FOR EFFECT CT$
------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS ÐK -2
1 3 2.56333
2 3 2.54000
3 3 2.57333
4 3 2.56333
5 3 2.57667
SE(N= 3) 0.490804E-01
5%LSD 10DF 0.154654
------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE DK2 21/ 8/10 15:12
-------------------------------------------------------------- :PAGE 3
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VIII
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |
(N= 15) -------------------- SD/MEAN | |
NO. BASED ON BASED ON % | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | |
ÐK -2 15 2.5633 0.73062E-010.85010E-01 3.3 0.9822
3. Hàm lượng kali dễ tiêu
3.1. Ảnh hưởng của các công thức bón phân kali khác nhau ñến hàm
lượng kali dễ tiêu trong ñất
BALANCED ANOVA FOR VARIATE KALI-1 FILE KALI1 21/ 8/10 14:54
--------------------------------------------------------------:PAGE 1
VARIATE V003 KALI-1
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=========================================================================
1 CT$ 4 11.2093 2.80233 3.13 0.065 2
* RESIDUAL 10 8.96667 .896667
------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 20.1760 1.44114
------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE KALI1 21/ 8/10 14:54
---------------------------------------------------------------:PAGE 2
MEANS FOR EFFECT CT$
------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS KALI-1
1 3 11.8333
2 3 12.4667
3 3 13.1000
4 3 13.5667
5 3 14.3333
SE(N= 3) 0.546707
5%LSD 10DF 2.72269
------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE KALI1 21/ 8/10 14:54
---------------------------------------------------------------:PAGE 3
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |
(N= 15) -------------------- SD/MEAN | |
NO. BASED ON BASED ON % | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | |
KALI-1 15 13.060 1.2005 0.94692 7.3 0.0654
3.2. Ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón phân kali khác nhau ñến
hàm lượng kali ở trong ñất
BALANCED ANOVA FOR VARIATE KALI-2 FILE KALI2 21/ 8/10 14:59
---------------------------------------------------------------:PAGE 1
VARIATE V003 KALI-2
IX
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=========================================================================
1 CT$ 4 1.96267 .490667 0.54 0.713 2
* RESIDUAL 10 9.12667 .912667
------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 11.0893 .792095
------------------------------------------------------------------------
-----
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE KALI2 21/ 8/10 14:59
---------------------------------------------------------------:PAGE 2
MEANS FOR EFFECT CT$
------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS KALI-2
1 3 11.9667
2 3 12.2000
3 3 12.9000
4 3 12.7000
5 3 12.1000
SE(N= 3) 0.551564
5%LSD 10DF 1.73800
------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE KALI2 21/ 8/10 14:59
-------------------------------------------------------------- :PAGE 3
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |
(N= 15) -------------------- SD/MEAN | |
NO. BASED ON BASED ON % | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | |
KALI-2 15 12.373 0.89000 0.95534 7.7 0.7135
4. Diệp lục
4.1. Ảnh hưởng của các công thức bón phân kali khác nhau ñến hàm
lượng diệp lục
BALANCED ANOVA FOR VARIATE DL-1 FILE DIEPLUC1 21/ 8/10 15:19
-------------------------------------------------------------- :PAGE 1
VARIATE V003 DL-1
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=========================================================================
1 CT$ 4 .784307 .196077 10.13 0.002 2
* RESIDUAL 10 .193467 .193467E-01
------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 .977773 .698410E-01
------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE DIEPLUC1 21/ 8/10 15:19
---------------------------------------------------------------:PAGE 2
X
MEANS FOR EFFECT CT$
------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS DL-1
1 3 1.72667
2 3 1.97667
3 3 2.09667
4 3 2.29000
5 3 2.36667
SE(N= 3) 0.803050E-01
5%LSD 10DF 0.253044
------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE DIEPLUC1 21/ 8/10 15:19
-------------------------------------------------------------- :PAGE 3
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |
(N= 15) -------------------- SD/MEAN | |
NO. BASED ON BASED ON % | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | |
DL-1 15 2.0913 0.26427 0.13909 6.7 0.0017
4.2. Ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón phân kali khác nhau ñến
hàm lượng diệp lục
BALANCED ANOVA FOR VARIATE DL-2 FILE DIEPLUC2 21/ 8/10 15:21
-------------------------------------------------------------- :PAGE 1
VARIATE V003 DL-2
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=========================================================================
1 CT$ 4 1.14956 .287390 6.91 0.006 2
* RESIDUAL 10 .415933 .415933E-01
------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 1.56549 .111821
------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE DIEPLUC2 21/ 8/10 15:21
-------------------------------------------------------------- :PAGE 2
MEANS FOR EFFECT CT$
------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS DL-2
1 3 1.78667
2 3 1.86333
3 3 1.99333
4 3 2.21667
5 3 2.55333
SE(N= 3) 0.117747
5%LSD 10DF 0.371026
------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE DIEPLUC2 21/ 8/10 15:21
XI
-------------------------------------------------------------- :PAGE 3
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |
(N= 15) -------------------- SD/MEAN | |
NO. BASED ON BASED ON % | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | |
DL-2 15 2.0827 0.33440 0.20394 9.8 0.0064
5. Chỉ số diện tích lá
5.1. Ảnh hưởng của các công thức bón phân kali khác nhau ñến chỉ số
diện tích lá
BALANCED ANOVA FOR VARIATE LAI-1 FILE LAI1 21/ 8/10 15:38
---------------------------------------------------------------:PAGE 1
VARIATE V003 LAI-1
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=========================================================================
1 CT$ 4 4.21837 1.05459 25.15 0.000 2
* RESIDUAL 10 .419400 .419400E-01
------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 4.63777 .331269
------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE LAI1 21/ 8/10 15:38
---------------------------------------------------------------:PAGE 2
MEANS FOR EFFECT CT$
------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS LAI-1
1 3 4.99667
2 3 5.10000
3 3 5.53333
4 3 6.30000
5 3 6.14667
SE(N= 3) 0.118237
5%LSD 10DF 0.372569
------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE LAI1 21/ 8/10 15:38
-------------------------------------------------------------- :PAGE 3
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |
(N= 15) -------------------- SD/MEAN | |
NO. BASED ON BASED ON % | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | |
LAI-1 15 5.6153 0.57556 0.20479 3.6 0.0001
5.2. Ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón phân kali khác nhau ñến
chỉ số diện tích lá
BALANCED ANOVA FOR VARIATE LAI-2 FILE LAI2 21/ 8/10 15:41
XII
-------------------------------------------------------------- :PAGE 1
VARIATE V003 LAI-2
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=========================================================================
1 CT$ 4 5.39463 1.34866 40.47 0.000 2
* RESIDUAL 10 .333266 .333266E-01
------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 5.72789 .409135
------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE LAI2 21/ 8/10 15:41
-------------------------------------------------------------- :PAGE 2
MEANS FOR EFFECT CT$
------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS LAI-2
1 3 4.95667
2 3 5.16000
3 3 5.65667
4 3 6.37333
5 3 6.40667
SE(N= 3) 0.105399
5%LSD 10DF 0.332115
------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE LAI2 21/ 8/10 15:41
-------------------------------------------------------------- :PAGE 3
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |
(N= 15) -------------------- SD/MEAN | |
NO. BASED ON BASED ON % | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | |
LAI-2 15 5.7107 0.63964 0.18256 3.2 0.0000
6. Sức hút nước của lá
6.1. Ảnh hưởng của các công thức bón phân kali khác nhau ñến sức hút
nước của lá
BALANCED ANOVA FOR VARIATE SHN1 FILE SHN1 21/ 8/10 15:25
------------------------------------------------------------- :PAGE 1
VARIATE V003 SHN1
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=========================================================================
1 CT$ 4 104.971 26.2427 11.69 0.001 2
* RESIDUAL 10 22.4577 2.24577
------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 127.428 9.10203
------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE SHN1 21/ 8/10 15:25
XIII
-------------------------------------------------------------- :PAGE 2
MEANS FOR EFFECT CT$
------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS SHN1
1 3 18.5800
2 3 20.8200
3 3 22.6600
4 3 25.1500
5 3 25.6267
SE(N= 3) 0.865210
5%LSD 10DF 2.72631
------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE SHN1 21/ 8/10 15:25
-------------------------------------------------------------- :PAGE 3
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |
(N= 15) -------------------- SD/MEAN | |
NO. BASED ON BASED ON % | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | |
SHN1 15 22.567 3.0170 1.4986 6.6 0.0010
6.2. Ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón phân kali khác nhau ñến
sức hút nước của lá
BALANCED ANOVA FOR VARIATE SHN2 FILE SHN2 21/ 8/10 15:27
------------------------------------------------------------- :PAGE 1
VARIATE V003 SHN2
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=========================================================================
1 CT$ 4 138.225 34.5562 22.65 0.000 2
* RESIDUAL 10 15.2577 1.52577
------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 153.482 10.9630
------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE SHN2 21/ 8/10 15:27
-------------------------------------------------------------- :PAGE 2
MEANS FOR EFFECT CT$
------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS SHN2
1 3 18.9000
2 3 22.8200
3 3 25.0633
4 3 25.7900
5 3 27.7900
SE(N= 3) 0.713154
5%LSD 10DF 2.24717
------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE SHN2 21/ 8/10 15:27
XIV
-------------------------------------------------------------- :PAGE 3
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |
(N= 15) -------------------- SD/MEAN | |
NO. BASED ON BASED ON % | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | |
SHN2 15 24.073 3.3110 1.2352 5.1 0.0001
7. Sức hút nước của rễ
7.1. Ảnh hưởng của các công thức bón phân kali khác nhau ñến sức hút
nước của rễ
BALANCED ANOVA FOR VARIATE SHNR1 FILE SHN RE1 21/ 8/10 15:29
-------------------------------------------------------------- :PAGE 1
VARIATE V003 SHNR1
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=========================================================================
1 CT$ 4 34.3777 8.59443 7.92 0.004 2
* RESIDUAL 10 10.8515 1.08515
------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 45.2292 3.23066
------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE SHN RE1 21/ 8/10 15:29
-------------------------------------------------------------- :PAGE 2
MEANS FOR EFFECT CT$
------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS SHNR1
1 3 15.9400
2 3 16.9800
3 3 18.5800
4 3 19.3867
5 3 20.0200
SE(N= 3) 0.601428
5%LSD 10DF 1.89512
------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE SHN RE1 21/ 8/10 15:29
-------------------------------------------------------------- :PAGE 3
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |
(N= 15) -------------------- SD/MEAN | |
NO. BASED ON BASED ON % | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | |
SHNR1 15 18.181 1.7974 1.0417 5.7 0.0040
7.2. Ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón phân kali khác nhau ñến
sức hút nước của rễ
BALANCED ANOVA FOR VARIATE SHNR2 FILE SHNR2 21/ 8/10 15:31
XV
-------------------------------------------------------------- :PAGE 1
VARIATE V003 SHNR2
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=========================================================================
1 CT$ 4 37.0160 9.25401 6.54 0.008 2
* RESIDUAL 10 14.1537 1.41537
------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 51.1697 3.65498
------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE SHNR2 21/ 8/10 15:31
---------------------------------------------------------------:PAGE 2
MEANS FOR EFFECT CT$
------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS SHNR2
1 3 16.7400
2 3 17.7800
3 3 18.9800
4 3 19.9167
5 3 21.2200
SE(N= 3) 0.686869
5%LSD 10DF 2.16435
------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE SHNR2 21/ 8/10 15:31
-------------------------------------------------------------- :PAGE 3
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |
(N= 15) -------------------- SD/MEAN | |
NO. BASED ON BASED ON % | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | |
SHNR2 15 18.927 1.9118 1.1897 6.3 0.0077
8. Năng suất
8.1. Ảnh hưởng của các công thức bón phân kali khác nhau ñến năng
suất thực thu của giống ngô CP 888
BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS-1 FILE NS-1 21/ 8/10 15:33
---------------------------------------------------------------:PAGE 1
VARIATE V003 NS-1
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=========================================================================
1 CT$ 4 .298389E+08 .745973E+07 74.68 0.000 2
* RESIDUAL 10 998921. 99892.1
------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 .308378E+08 .220270E+07
------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE NS-1 21/ 8/10 15:33
-------------------------------------------------------------- :PAGE 2
XVI
MEANS FOR EFFECT CT$
------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS NS-1
1 3 4814.45
2 3 4758.86
3 3 5761.91
4 3 7379.76
5 3 8289.48
SE(N= 3) 182.476
5%LSD 10DF 574.987
------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE NS-1 21/ 8/10 15:33
-------------------------------------------------------------- :PAGE 3
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |
(N= 15) -------------------- SD/MEAN | |
NO. BASED ON BASED ON % | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | |
NS-1 15 6200.9 1484.2 316.06 5.1 0.0000
8.2. Ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón phân kali khác nhau ñến
năng suất thực thu của giống ngô CP 888
BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS-2 FILE NS-2 21/ 8/10 15:35
---------------------------------------------------------------:PAGE 1
VARIATE V003 NS-2
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=========================================================================
1 CT$ 4 .231660E+08 .579150E+07 19.57 0.000 2
* RESIDUAL 10 .295934E+07 295934.
------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 .261254E+08 .186610E+07
------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE NS-2 21/ 8/10 15:35
---------------------------------------------------------------:PAGE 2
MEANS FOR EFFECT CT$
------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS NS-2
1 3 4529.91
2 3 4811.48
3 3 5548.24
4 3 6402.12
5 3 7972.49
SE(N= 3) 314.078
5%LSD 10DF 989.670
------------------------------------------------------------------------
XVII
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE NS-2 21/ 8/10 15:35
---------------------------------------------------------------:PAGE 3
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |
(N= 15) -------------------- SD/MEAN | |
NO. BASED ON BASED ON % | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | |
NS-2 15 5852.8 1366.1 544.00 9.3 0.0001
XVIII
PHỤ LỤC 4:
BẢNG TÍNH CHI TIẾT HIỆU QUẢ KINH TẾ
1. Ảnh hưởng của các công thức bón phân kali khác nhau ñến hiệu quả kinh tế của giống ngô CP 888
Tính cho 1 ha
1) Chi phí máy: CT1 CT2 CT3 CT4 CT5
-Phay ñất: 500,000ñ 500.000 500.000 500.000 500.000 500.000
-Sạc hạt + thu hoạch: 100,000ñ/tấn ngô khô 481.428 475.886 576.191 737.976 828.948
-Vận chuyển: 30000 ñ/tấn 144.420 142.770 172.860 221.400 248.700
2)Chi phí công lao ñộng.
-Gieo tỉa: 10 công X 70,000ñ = 700,000ñồng 700.000 700.000 700.000 700.000 700.000
-Làm cỏ, vun gốc:60 công X 70,000 ñồng = 4,200,000 ñồng. 4.200.000 4.200.000 4.200.000 4.200.000 4.200.000
-Bón phân: 03 ñợt : 30 công X 70,000ñ = 2,100,000 ñồng 2.100.000 2.100.000 2.100.000 2.100.000 2.100.000
3) Giá các loại vật tư và phân bón:
-Phân chuồng:10tấn X 400,000 ñ = 4,000,000ñ 4.000.000 4.000.000 4.000.000 4.000.000 4.000.000
-Urê ; 300 kg X 6,500ñ = 1,950,000ñ 1.950.000 1.950.000 1.950.000 1.950.000 1.950.000
-KCl: 150 kg X 10,000ñ = 1,500,000ñ 1.500.000 1.650.000 1.800.000 1.945.000 2.100.000
-Lân: 350 kgX 2500ñ/kg = 850,000ñ 850.000 850.000 850.000 850.000 850.000
4)Hạt giống: 14 kg X 32,000ñ = 448,000 ñ 448.000 448.000 448.000 448.000 448.000
5)Tưới nước phát sinh:400m3 nước/ 1ha: 1,200,000ñ 1.200.000 1.200.000 1.200.000 1.200.000 1.200.000
TỔNG CHI (A) 18.073.848 18.216.656 18.497.051 18.852.376 19.125.648
TỔNG THU (B) 24.071.400 23.794.300 28.809.550 36.898.800 41.447.400
LÃI(C) 5.997.552 5.577.644 10.312.499 18.046.424 22.321.752
TỶ SỐ LỢI NHUẬN (C/A) 0,331835921 0,306183747 0,55752125 0,957249314 1,167110887
XIX
2.Ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón phân kali khác nhau ñến hiệu quả kinh tế của giống ngô CP 888
Tính cho 1 ha.
1)Chi phí máy: CT1 CT2.1 CT3.1 CT4.1 CT5.1
-Phay ñất: 500,000ñ 500.000 500.000 500.000 500.000 500.000
-Sạc hạt + thu hoạch: 100,000ñ/tấn ngô khô 452.991 481.148 554.824 640.212 797.249
-Vận chuyển: 30000 ñ/tấn 135.900 144.330 166.440 192.060 239.160
2)Chi phí công lao ñộng.
-Gieo tỉa: 10 công X 70,000ñ = 700,000ñồng 700.000 700.000 700.000 700.000 700.000
-Làm cỏ, vun gốc:60 công X 70,000 ñồng = 4,200,000 ñồng. 4.200.000 4.200.000 4.200.000 4.200.000 4.200.000
-Bón phân: 03 ñợt : 30 công X 70,000ñ = 2,100,000 ñồng 2.100.000 2.100.000 2.100.000 2.100.000 2.100.000
3) Giá các loại vật tư và phân bón:
-Phân chuồng:10tấn X 400,000 ñ = 4,000,000ñ 4.000.000 4.000.000 4.000.000 4.000.000 4.000.000
-Urê ; 300 kg X 6,500ñ = 1,950,000ñ 1.950.000 1.950.000 1.950.000 1.950.000 1.950.000
-KCl: 150 kg X 10,000ñ = 1,500,000ñ 1.500.000 1.650.000 1.800.000 1.945.000 2.100.000
-Lân: 350 kgX2500ñ/kg = 875,000ñ 875.000 875.000 875.000 875.000 875.000
4)Hạt giống: 14 kg X 32,000ñ = 448,000 ñ 448.000 448.000 448.000 448.000 448.000
5)Tưới nước phát sinh:400m3 nước/ 1ha: 1,200,000ñ 1.200.000 1.200.000 1.200.000 1.200.000 1.200.000
TỔNG CHI (A) 18.061.891 18.248.478 18.494.264 18.750.272 19.109.409
TỔNG THU (B) 22.649.550 24.057.400 27.741.200 32.010.600 39.862.450
LÃI(C) 4.587.659 5.808.922 9.246.936 13.260.328 20.753.041
TỶ SỐ LỢI NHUẬN (C/A) 0,253996605 0,318323643 0,499989402 0,707207234 1,086011661
XX
Buôn Ma Thuột, ngày 15 tháng 11 năm 2010
Học viên
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. PHAN VĂN TÂN Nguyễn Ngọc Huệ
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa ñược ai công bố trong bất kỳ
một công trình nào khác.
Người cam ñoan
Nguyễn Ngọc Huệ
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, học viên xin
bày tỏ lòng biết ơn chân thành và kính trọng ñến:
Quý thầy cô tham gia giảng dạy lớp Cao học Sinh học thực nghiệm khóa 2
Niên khóa 2007 – 2010 trường Đại học Tây nguyên, ñã tận tình hướng dẫn và
giúp ñỡ học viên trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn.
Học viên xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và kính trọng ñến thầy giáo TS.
Phan Văn Tân, người thầy ñã tận tình hướng dẫn và tạo nhiều ñiều kiện thuận lợi
cho học viên trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành bản luận văn này.
Quý thầy cô Phòng Sau Đại học trường Đại học Tây nguyên ñã giúp ñỡ và
tạo ñiều kiện thuận lợi cho học viên trong quá trình học tập và hoàn thành luận
văn.
Quý thầy cô giáo và cán bộ tại Phòng thí nghiệm Sinh học thực vật ñã
nhiệt tình giúp ñỡ học viên trong quá trình thực hiện luận văn.
Học viên xin chân thành cảm ơn ñến Ban Giám ñốc, cán bộ của Trung
tâm Nghiên cứu ñất- Phân bón và môi trường Tây nguyên, ñã tạo ñiều kiện cho
học viên phân tích các chỉ tiêu về diệp lục, một số chỉ tiêu về nông hóa ñất.
Cuối cùng là lòng biết ơn của học viên dành cho những người thân trong
gia ñình, các anh, chị học viên lớp Cao học Sinh học thực nghiệm khóa 2, niên
khóa 2007 – 2010 trường Đại học Tây nguyên ñã có nhiều ý kiến ñóng góp,
ñộng viên và tạo ñiều kiện ñể học viên hoàn thành chương trình học tập và
nghiên cứu của mình.
Học viên
Nguyễn Ngọc Huệ
iii
MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU 1
1. Đặt vấn ñề 1
2. Mục tiêu của ñề tài 2
3. Giới hạn của ñề tài 2
4. Ý nghĩa khoa học 3
5. Ý nghĩa thực tiễn 3
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 4
1.1. Giới thiệu về cây ngô 4
1.2. Vai trò sinh lý của Kali ñối với cây trồng 6
1.3. Những nghiên cứu về ảnh hưởng của kali ñối với cây ngô 8
1.4. Đặc ñiểm sinh lý khi cây bị hạn 13
1.5. Tình hình sản xuất ngô trên thế giới và trong nước 15
1.6. Các loại sâu bệnh chính hại cây ngô 20
1.7. Biến ñộng của khí hậu ở vụ 2 của Tây Nguyên 22
1.8. Điều kiện tự nhiên, xã hội huyện Krông Pắc 23
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 25
2.1. Đối tượng, vật liệu và ñịa ñiểm nghiên cứu 25
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu 25
2.1.2. Vật liệu nghiên cứu 25
2.1.3. Địa ñiểm nghiên cứu 25
2.1.4. Đất ñai 26
2.1.5. Tình hình thời tiết khí hậu 26
2.1.6. Thời gian thí nghiệm 26
2.2. Nội dung nghiên cứu 26
2.2.1. Phân tích các chỉ tiêu về hàm lượng dinh dưỡng của ñất trước và sau
thí nghiệm 26
iv
2.2.2. Theo dõi thời tiết của khu vực thí nghiệm 27
2.2.3. Theo dõi ñộ ẩm của ñất theo từng giai ñoạn sinh trưởng của cây ngô 27
2.2.4. Nghiên cứu ảnh hưởng của các liều lượng kali khác nhau ñến khả
năng chịu hạn cho cây ngô và hiệu quả kinh tế. 27
2.2.5. Nghiên cứu ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón kali khác
nhau ñến khả năng chịu hạn cho cây ngô và hiệu quả kinh tế. 27
2.3. Phương pháp nghiên cứu 27
2.3.1. Bố trí thí nghiệm 27
2.3.2. Thời tiết giai ñoạn thí nghiệm 30
2.3.3. Phương pháp lấy mẫu 31
2.3.4. Phân tích các chỉ tiêu về ñất 32
2.3.5. Đo, ñếm các chỉ tiêu sinh trưởng 33
2.3.6. Đánh giá khả năng chịu hạn của cây qua sức hút nước của lá và rễ 33
2.3.7. Đánh giá chỉ số diện tích lá và hàm lượng diệp lục qua các công thức 34
2.3.8. Theo dõi ñộ ẩm ñất 35
2.3.9. Theo dõi khả năng chống chịu sâu bệnh 35
2.3.10. Các yếu tố cấu thành năng suất 36
2.3.11. Phương pháp tính toán và xử lý số liệu 37
Chương 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 38
3.1. Ảnh hưởng của liều lượng kali ñến sinh trưởng của cây ngô 38
3.1.1. Ảnh hưởng của các công thức phân bón kali khác nhau ñến thời gian
sinh trưởng của giống ngô CP 888 38
3.1.2. Ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón kali khác nhau ñến thời
gian sinh trưởng của giống ngô CP 888 39
3.1.3. Ảnh hưởng của các công thức bón kali khác nhau ñến tốc ñộ tăng
trưởng chiều cao cây của giống ngô CP 888 40
3.1.4. Ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón kali khác nhau ñến tốc
ñộ tăng trưởng chiều cao cây của giống ngô CP 888 41
v
3.1.5. Ảnh hưởng của các công thức bón kali khác nhau ñến chiều cao cây
và ñường kính thân của giống ngô CP 888 42
3.1.6. Ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón kali khác nhau ñến chiều
cao cây và ñường kính thân của giống ngô CP 888 44
3.1.7. Ảnh hưởng của các công thức bón kali khác nhau ñến chỉ số diện
tích lá và hàm lượng diệp lục 45
3.1.8. Ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón kali khác nhau ñến chỉ
số diện tích lá và hàm lượng diệp lục 48
3.2. Ảnh hưởng của liều lượng kali ñến khả năng chịu hạn của cây ngô 50
3.2.1. Độ ẩm ñất 50
3.2.2. Ảnh hưởng của các công thức bón kali khác nhau ñến sức hút nước
của lá và của rễ 52
3.2.3. Ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón kali khác nhau ñến sức
hút nước của lá và của rễ 55
3.3. Ảnh hưởng của liều lượng kali ñến khả năng chống chịu sâu bệnh ở
ngô 57
3.3.1. Ảnh hưởng của các công thức bón kali khác nhau ñến khả năng
chống chịu sâu bệnh của giống ngô CP 888 tại xã Ea phê – Krông Pắc –
Đăk Lăk 57
3.3.2. Ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón kali khác nhau ñến khả
năng chống chịu sâu bệnh của giống ngô CP 888 tại xã Ea phê – Krông Pắc
– Đăk Lăk 57
3.4. Ảnh hưởng của liều lượng kali ñến các yếu tố cấu thành năng suất và
năng suất thực thu ở ngô 58
3.4.1. Ảnh hưởng của các công thức bón kali khác nhau ñến các yếu tố cấu
thành năng suất và năng suất thực thu ở ngô CP 888 59
3.4.2. Ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón kali khác nhau ñến các
yếu tố cấu thành năng suất và năng suất thực thu ở ngô CP 888 59
vi
3.5. Hàm lượng dinh dưỡng ñất sau thí nghiệm 61
3.5.1. Hàm lượng dinh dưỡng ñất sau thí nghiệm ở các công thức bón phân
kali khác nhau 61
3.5.2. Hàm lượng dinh dưỡng ñất sau thí nghiệm ở liều lượng và thời ñiểm
bón các công thức phân kali khác nhau 62
3.6. Ảnh hưởng của liều lượng kali ñến hiệu quả kinh tế của cây ngô 65
3.6.1. Ảnh hưởng của các công thức bón kali khác nhau ñến hiệu quả kinh
tế của giống ngô CP 888 65
3.6.2. Ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón kali khác nhau ñến hiệu
quả kinh tế của giống ngô CP 888 66
Chương 4: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 68
4.1. Kết luận 68
4.2. Đề nghị 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO 70
PHỤ LỤC
vii
DANH SÁCH BẢNG
Bảng Tên bảng Trang
1.1. Lượng chất dinh dưỡng cây ngô lấy ñi khi tạo ra 10 tấn hạt 11
1.2. Sản xuất ngô, lúa mì, lúa nước thế giới, 1961-2008 16
1.3. Sản xuất ngô Việt Nam giai ñoạn 1961 - 2008 18
1.4. Tình hình sản xuất ngô ở huyện Krông Pắc giai ñoạn 2007-2009 19
1.5. Diện tích các loại cây trồng 20
1.6. Số liệu thời tiết của các tháng trong vụ 2 qua các năm ở Đăk Lăk 22
2.1. Hàm lượng dinh dưỡng ñất trước khi thí nghiệm 26
2.2. Số liệu thời tiết giai ñoạn thí nghiệm 30
3.1. Ảnh hưởng của các công thức phân bón kali khác nhau ñến thời
gian sinh trưởng của giống ngô CP 888 38
3.2. Ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón kali khác nhau ñến
thời gian sinh trưởng của giống ngô CP 888 39
3.3. Ảnh hưởng của các công thức phân bón kali khác nhau ñến tốc
ñộ tăng trưởng chiều cao cây của giống ngô CP 888 40
3.4. Ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón kali khác nhau ñến
tốc ñộ tăng trưởng chiều cao cây của giống ngô CP 888 41
3.5. Ảnh hưởng của các công thức bón kali khác nhau ñến chiều cao
cây và ñường kính thân 42
3.6. Ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón kali khác nhau ñến
chiều cao cây và ñường kính thân 44
3.7. Ảnh hưởng của các công thức bón kali khác nhau ñến chỉ số diện
tích lá (LAI) và diệp lục của giống ngô CP 888 46
3.8. Ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón kali khác nhau ñến
chỉ số diện tích lá (LAI) và diệp lục của giống ngô CP 888 48
3.9. Độ ẩm ñất khu vực thí nghiệm qua các giai ñoạn chính của quá
trình sinh trưởng sinh thực của cây ngô CP 888 51
viii
3.10. Ảnh hưởng của các công thức bón kali khác nhau ñến sức hút
nước của lá và của rễ 53
3.11. Ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón kali khác nhau ñến
sức hút nước của lá và của rễ 55
3.12. Ảnh hưởng của các công thức bón kali khác nhau ñến khả năng
chống chịu sâu bệnh của giống ngô CP 888 57
3.13. Ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón kali khác nhau ñến
khả năng chống chịu sâu bệnh của giống ngô CP 888 58
3.14. Ảnh hưởng của các công thức bón kali khác nhau ñến các yếu tố
cấu thành năng suất và năng suất 60
3.15. Ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón kali khác nhau ñến
các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất 60
3.16. Ảnh hưởng của các công thức bón kali khác nhau ñến hàm lượng
dinh dưỡng ñất sau thí nghiệm 61
3.17. Ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón kali khác nhau ñến
hàm lượng dinh dưỡng ñất sau thí nghiệm 63
3.18. Hiệu quả kinh tế của các công thức bón kali khác nhau cho ngô
lai CP 888 tại xã Ea phê – Krông Pắc 65
3.19. Hiệu quả kinh tế của liều lượng và thời ñiểm bón kali khác nhau
cho ngô lai CP 888 tại xã Ea phê – Krông Pắc 66
ix
DANH SÁCH HÌNH
Hình Tên hình Trang
3.1. Tốc ñộ tăng trưởng chiều cao cây qua các công thức bón kali
khác nhau 40
3.2. Tốc ñộ tăng trưởng chiều cao cây qua liều lượng và thời ñiểm
bón kali khác nhau 42
3.3. Biểu ñồ ñường kính thân dưới ảnh hưởng của các công thức bón
kali khác nhau 43
3.4. Động thái tăng trưởng chiều cao cây dưới ảnh hưởng của các
công thức bón kali khác nhau 43
3.5. Động thái tăng trưởng chiều cao cây dưới ảnh hưởng của liều
lượng và thời ñiểm bón kali khác nhau 44
3.6. Biểu ñồ ñường kính thân dưới ảnh hưởng của liều lượng và thời
ñiểm bón kali khác nhau 45
3.7. Động thái tăng trưởng chỉ số diện tích lá của giống ngô CP 888
qua các công thức bón kali khác nhau 47
3.8. Động thái tăng trưởng diệp lục tổng số của giống ngô CP 888
qua các công thức bón kali khác nhau. 47
3.9. Động thái tăng trưởng chỉ số diện tích lá của giống ngô CP 888
qua liều lượng và thời ñiểm bón kali khác nhau 49
3.10. Động thái tăng trưởng diệp lục tổng số của giống ngô CP 888
qua liều lượng và thời ñiểm bón kali khác nhau 50
3.11. Động thái sức hút nước ở lá của giống ngô CP 888 qua các công
thức bón kali khác nhau 54
3.12. Biểu ñồ sức hút nước ở rễ của giống ngô CP 888 qua các công
thức bón kali khác nhau 54
3.13. Động thái sức hút nước ở lá của giống ngô CP 888 qua liều
lượng và thời ñiểm bón kali khác nhau 56
x
3.14 Biểu ñồ sức hút nước ở rễ của giống ngô CP 888 qua liều lượng
và thời ñiểm bón kali khác nhau 56
3.15. Ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón kali khác nhau ñến
sự hấp thu kali dễ tiêu và lân dễ tiêu trong ñất 63
3.16. Minh hoạ về ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón kali
khác nhau ñến sự phát triển của bộ rễ ngô 64
xi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
- RCBD: Randomized complete block design
- CT0: Hàm lượng dinh dưỡng ñất trước khi thí nghiệm
- CT1, CT2, CT3,…: Công thức 1, công thức 2, công thức 3, …
- LN1, LN2, LN3: Lần nhắc 1, lần nhắc 2, lần nhắc 3
- CIMMYT: Trung tâm cải tạo ngô và lúa mì quốc tế
- CSB: Chỉ số bệnh
- TLB: Tỷ lệ bệnh
- LAI: Chỉ số diện tích lá
- LSD5%: Sự sai khác ý nghĩa nhỏ nhất ở mức 0,05
- CV%: Sai số của thí nghiệm
- RAVC: Là lợi nhuận (RAVC – Return Above Variable Cost)
- GR: Tổng thu nhập thuần (GR – Gross Return)
- TC: Tổng chi phí khả biến (TC – Total Variable Cost)
- NSG: Ngày sau gieo
- ĐK: Đường kính
- NSLT: Năng suất lý thuyết
- NSTT: Năng suất thực thu
- ABA: Acid abcicic
- Cs: Cộng sự
1
MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn ñề.
Ngô ñược con người coi là một trong ba cây lương thực quan trọng trên
thế giới. Ngô ñược sử dụng với 3 mục ñích chính là lương thực cho người, thức
ăn cho gia súc và nguyên liệu cho nhiều sản phẩm công nghiệp. Ngày nay, ñứng
trước tình hình ngày càng cạn kiệt các nguồn nhiên liệu hóa thạch trong khi nhu
cầu sử dụng năng lượng càng tăng thì việc sản xuất ngô dùng ñể chế biến năng
lượng sinh học ñã và ñang thu hút sự quan tâm của nhiều quốc gia trên thế giới.
Cây ngô không chỉ biết ñến bởi giá trị kinh tế và giá trị dinh dưỡng cao
mà còn là một cây trồng quan trọng, có khả năng khai thác tốt trên các loại ñất
khó khăn, trên các vùng ñồi núi, vùng khô hạn. Ngành sản xuất ngô thế giới tăng
liên tục từ ñầu thế kỷ XX ñến nay. Theo số liệu của tổ chức Nông – Lương quốc
tế (FAO), năm 2008 diện tích ngô trên toàn thế giới là 161,0 triệu ha, năng suất
51,1 tạ/ha và sản lượng ñạt kỷ lục 822,7 triệu tấn [12].
Ở Việt Nam, ngô là loại cây lương thực quan trọng ñứng thứ hai sau lúa.
Ngô là thức ăn chính ñối với các loại gia cầm, vật nuôi và là nguồn thu nhập
quan trọng của nhiều nông dân. Trong những năm gần ñây, diện tích, năng suất
và sản lượng của cây ngô trên cả nước nói chung và các tỉnh Tây nguyên nói
riêng ñã không ngừng gia tăng bởi vì cây ngô có lợi thế là cây ngắn ngày, kỹ
thuật trồng chăm sóc ñơn giản, ñầu tư ít, thị trường tiêu thụ mạnh và cho hiệu
quả kinh tế khá cao. Trong các loại ngô, ngô lai ñược trồng phổ biến nhất, với
hơn một triệu ha chiếm 70% diện tích trồng ngô của cả nước, nhưng sản lượng
bình quân chỉ ñạt khoảng 3,5 triệu tấn/năm, không ñủ cung ứng cho nhu cầu
trong nước nên Việt Nam vẫn còn nhập thêm ngô từ nước ngoài. Tỷ trọng chăn
nuôi ngày càng phát triển, nhu cầu sử dụng ngô làm thức ăn chăn nuôi ngày càng
cao. Do ñó, rất cần mở rộng diện tích, nâng cao năng suất và hiệu quả kinh tế của
cây ngô lai [41].
Vùng Tây Nguyên nói chung và Đăk Lăk nói riêng có hai mùa mưa, khô
rõ rệt. Tổng lượng mưa khá cao, từ 1500-1800 mm/năm tùy tiểu vùng. Tuy vậy,
2
mưa phân bố không ñều trong năm, chủ yếu phân bố trong các tháng mùa hè, các
tháng còn lại lượng mưa không ñáng kể, do vậy thời vụ các loại cây ngắn ngày
nhờ nước trời ñược bố trí 2 vụ: vụ hè thu và vụ thu ñông trong khoảng từ tháng 5
ñến tháng 10.
Những năm gần ñây, thời tiết biến ñổi theo chiều hướng thất thường và
bất thuận cho việc gieo trồng cây ngắn ngày, mưa ñến trễ và không ñều vào ñầu
mùa mưa làm thời vụ gieo trồng chậm lại, hạn hán trong lúc gieo trồng vụ 2 hoặc
mưa chấm dứt sớm vào tháng 10 ñã gây không ít khó khăn cho việc bố trí cơ cấu
cây trồng vụ 2. Có thể nói thiếu nước ñối với cây trồng do ảnh hưởng của thời
tiết là yếu tố giới hạn năng suất các loại cây trồng ở Tây nguyên trong ñó có cây
ngô.
Theo một số nghiên cứu cho thấy, ñất Tây Nguyên có hàm lượng kali
thấp[3],[21], ñặc biệt ở vụ 2 trong tháng 7, 8, 9 lượng mưa nhiều nên hiện tượng
rữa trôi kali càng mạnh. Phần lớn diện tích ngô vụ 2 Tây Nguyên trồng nhờ vào
nước trời. Lượng mưa bất thường và hạn hán ở cuối vụ sẽ làm cho ngô giảm
năng suất và kém chất lượng. Tăng khả năng chịu hạn cho cây ngô ñể giữ vững
năng suất có ý nghĩa hết sức quan trọng ñối với ngành nông nghiệp nước ta, khi
môi trường trái ñất vẫn tiếp tục thay ñổi trước hiện tượng ấm lên toàn cầu. Trong
ñiều kiện hạn hán thường xuyên xảy ra như vậy, tình trạng dinh dưỡng kali thích
hợp sẽ giúp cây tăng cường khả năng chống hạn, sử dụng nước có hiệu quả và
giữ vững năng suất. Xuất phát từ ý tưởng ñó, chúng tôi tiến hành thực hiện ñề
tài: “Tìm hiểu ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón phân kali ñến khả
năng chịu hạn cho giống ngô CP 888 tại xã Ea phê - Huyện Krông pắc – Đăk
Lăk”.
2. Mục tiêu của ñề tài
Tìm ra các liều lượng và thời ñiểm bón phân kali cho cây ngô, nhằm tăng
khả năng chịu hạn và tăng hiệu quả kinh tế. Từ ñó kéo dài thời gian sản xuất vụ
2 trong mùa mưa.
3. Giới hạn của ñề tài
3
Do thời gian có hạn nên ñề tài chỉ tập trung nghiên cứu trên một loại ñất
với giống ngô lai là CP-888.
Đề tài ñược thực hiện trên vụ 2 (vụ thu ñông) năm 2009 tại xã Ea phê -
Huyện Krông Pắc – Đăk Lăk.
4. Ý nghĩa khoa học
- Kết quả của ñề tài sẽ cung cấp những dữ liệu khoa học về ảnh hưởng của
liều lượng và các thời ñiểm bón phân kali nhằm tăng khả năng chịu hạn và nâng
cao năng suất của cây ngô nói riêng và một số cây trồng khác nói chung.
- Khẳng ñịnh vai trò của kali ñối với cây ngô trong việc nâng cao khả
năng chịu hạn.
- Mở ra một hướng kéo dài thời vụ trồng ngô hoặc mở rộng diện tích ngô
vụ hai.
5. Ý nghĩa thực tiễn
- Giải quyết ñược vấn ñề năng suất cho cây ngô vụ 2, mang lại hiệu quả
kinh tế cho người dân tại ñịa phương.
- Nâng cao năng suất của cây ngô, cho phép mở rộng cây ngô vụ 2.
- Khẳng ñịnh vai trò của phân kali ñối với khả năng chống chịu hạn và
nâng cao năng suất.
4
Chương I
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Giới thiệu về cây ngô
1.1.1. Đặc ñiểm thực vật học
Cây ngô (Zea mays. L) thuộc họ hòa thảo Poaceae, có nguồn gốc từ
Mêhicô (Trung Mỹ).
- Cơ quan sinh dưỡng cây ngô
Cơ quan sinh dưỡng của ngô gồm: rễ, thân, lá làm nhiệm vụ duy trì ñời
sống cây ngô. Phôi và hạt là khởi thủy của cây mầm.
+ Cây mầm
Trong ñiều kiện bình thường sau khi gieo 4-5 ngày hạt ngô nảy mầm phát
triển thành cây mầm. Thời kỳ nảy mầm ngô chưa hút dinh dưỡng chứa trong ñất
mà chủ yếu sử dụng chất dinh dưỡng chứa trong nội nhũ của hạt. Sau khi cây
mầm hình thành rễ chính rồi ñến rễ phụ, và thân mầm phát triển vươn lên trên
mặt ñất, lá bao tách ra, các lá ñầu tiên xuất hiện. Từ 4-5 lá cây mầm chuyển sang
thời kỳ tự dưỡng hút chất dinh dưỡng và nước trực tiếp từ ñất.
+ Hệ rễ
Ngô có bộ rễ chùm tiêu biểu của họ hòa thảo. Hệ rễ làm chức năng hút
nước, hút chất dinh dưỡng và chống ñổ ngã. Rễ chính phát triển từ rễ mầm ñến
thời kỳ 4-5 lá thì bị thui. Một cây ngô khi ñã phát triển hoàn chỉnh sẽ có bộ rễ
gồm: rễ phụ, rễ ñốt, rễ chân kiềng, rễ con và lông hút (không tính rễ chính ñã bị
thui ở 4-5 lá).
+ Thân
Thân ngô có nguồn gốc từ chồi mầm nằm trong phôi của hạt ngô. Trục
thân chồi sẽ là thân chính, từ thân chính phát sinh ra thân phụ (nhánh). Tùy thuộc
chủ yếu vào giống và một phần do ñiều kiện sống mà cây ngô có từ 0-10 nhánh.
Hầu như các giống ngô trồng lấy hạt không có nhánh hữu ích, trừ thân chính.
5
+ Lá ngô: gồm có lá mầm, lá thân, lá ngọn và lá bẹ. Giai ñoạn từ lá 1 ñến
lá 3: trung bình 2 ngày ra 1 lá, từ lá 4 ñến lá 7 - 8: trung bình 4 ngày ra 1 lá, từ lá
8 - 9 ñến nhú cờ: trung bình 2 - 3 ngày ra 1 lá.
+ Hạt ngô: hạt ngô thuộc loại quả dĩnh gồm 4 bộ phận chính: vỏ hạt, lớp
alơrôn, phôi, nội nhũ.
Phôi: bao gồm lá mầm, trụ dưới lá mầm, rễ mầm và chồi mầm. phôi ngô
chiếm gần 1/3 thể tích hạt; bao quanh phôi có lớp tế bào xốp giúp cho vận
chuyển nước vào phôi và ngược lại thuận lợi.
- Các cơ quan sinh sản của cây ngô
Ngô có hoa khác tính cùng gốc nghĩa là cơ quan sinh sản ñực (bông cờ) và
cái (mầm bắp) khác biệt nhau nhưng cùng ở trên một cây. Ngô là cây giao phấn
chéo nhờ gió và côn trùng. Bông cờ chín sớm hơn hoa tự cái (mầm bắp) nhiều ít
tùy thuộc vào giống. Hình dạng bông cờ và bắp của các giống cũng không giống
nhau.
+ Cờ (hoa tự ñực)
Cờ ngô gồm có một trục chính, trên trục chính có nhiều nhánh. Tùy cách
sắp xếp của nhánh người ta phân ra 3 loại: gọn, trung bình, xòe. Số nhánh của cờ
thường từ 1-20, nhiều nhất là 80. Mỗi bông cờ có từ 500-1400 hoa với khoảng từ
10-30 triệu hạt phấn. Giống ngắn ngày có 500-700 hoa, giống trung ngày có
700-1000 hoa, giống dài ngày > 1000 hoa.
+ Bắp (hoa tự cái)
Bắp (hoa tự cái) phát sinh từ nách các lá ở giữa thân ngô. Bắp có cuống
gồm nhiều ñốt ngắn; mỗi cuống có một lá bi bao quanh bắp. Trục bắp ñính hoa
cái, hoa cái mọc thành từng ñôi bông nhỏ, mỗi bông nhỏ có hai hoa nhưng hoa
thứ hai bị thoái hóa nên chỉ còn một hạt.
Bắp phun râu chậm hơn tung phấn 3-5 ngày, cá biệt trên 10 ngày tùy
thuộc vào giống, thời vụ và ñiều kiện ngoại cảnh. Ngược lại có rất ít giống phun
râu sớm hơn trỗ cờ 1-2 ngày. Nhiệt ñộ cao, ñủ ẩm ngô phun râu nhanh và tập
trung, nhiệt ñộ thấp ngô phun râu chậm và kéo dài.
6
1.1.2. Đặc ñiểm nông học và yêu cầu ngoại cảnh
Cây ngô là loại cây trồng có nguồn gốc từ vùng nhiệt ñới, cây ngô yêu cầu
ánh sáng mạnh, trồng trong ñiều kiện ñược chiếu sáng mạnh ngô sẽ cho năng
suất cao, phẩm chất hạt tốt. Nhiệt ñộ lý tưởng ñể ngô sinh trưởng và phát triển là
25-300
C. Ngô là cây cần ñất ẩm, nhưng khả năng chịu úng kém. Nhu cầu về
nước của cây ngô thay ñổi theo từng thời kỳ sinh trưởng, trong ñó giai ñoạn
phun râu, hình thành hạt (chín sữa, chín sáp) cần nhiều nước nhất. Cây ngô có
thể trồng trên nhiều loại ñất khác nhau, tuy nhiên ngô thích hợp nhất là trên ñất
có thành phần cơ giới nhẹ, ñộ màu mỡ cao, dễ thoát nước, tầng canh tác dày, ñộ
pH: 6-7.
1.1.3. Giá trị của cây ngô
Ngô là loại cây lương thực chính ñược trồng rộng rãi trên thế giới. Về
diện tích, nó ñứng hàng thứ III sau lúa mì và lúa nhưng về sản lượng, nó ñứng
hàng thứ II sau lúa mì và chiếm khoảng ¼ tổng sản lượng mễ cốc của thế giới,
trong ñó khoảng 70% sản lượng ngô ñược dùng cho chăn nuôi.
Thân ngô khô ñược dùng làm bột giấy. Thân lá tươi ñược dùng ủ tươi ñể
nuôi ñại gia súc.Vỏ trái là nguyên liệu cho ngành tiểu thủ công nghiệp ñể làm
thảm lót nhà, ngành này hiện ñang ñược phát triển ở nước ta. Râu ngô ñược dùng
trong dược liệu làm thuốc lợi tiểu và cầm máu. Râu ngô còn kích thích sự ñiều
tiết của túi mật, nên cũng ñược dùng ñể ñiều trị bệnh sưng gan và sưng túi mật.
Hạt: là phần chủ yếu và có giá trị kinh tế nhất. Hạt ngô ñược sử dụng làm
lương thực và thực phẩm cho người, thức ăn gia súc, nguyên liệu công nghiệp.
Xu hướng hiện nay ñang dùng ngô ñể sản xuất etanol.
1.2. Vai trò sinh lý của kali ñối với cây trồng
Kali ở trong cây rất linh ñộng dưới dạng ion K+
. Nó là nguyên tố thiết yếu
với mọi loại thực vật.
Mặc dù kali chưa ñược phát hiện ở trong các hợp chất hữu cơ trong tế bào,
nhưng kali có tác dụng ñiều chỉnh cực kỳ quan trọng mọi quá trình trao ñổi chất
và các hoạt ñộng sinh lý của cây.
7
- Kali có tác dụng ñiều chỉnh các ñặc tính lý hóa học của keo nguyên sinh
chất qua ñó mà ảnh hưởng ñến các quá trình diễn ra trong ñó, như K+
làm giảm
ñộ nhớt của chất nguyên sinh, làm tăng mức ñộ thủy hóa của keo sinh chất …
nên ảnh hưởng ñến tốc ñộ và chiều hướng của các quá trình diễn ra trong chất
nguyên sinh.
- Kali là nhân tố ñiều chỉnh sự ñóng mở của khí khổng nên nó ñược phân
bố nhiều trong tế bào khí khổng. Do ñiều chỉnh sự ñóng mở khí khổng nên kali
có tác dụng ñiều chỉnh sự trao ñổi nước trong cây. Ví dụ như khi lá cây mất nước
nhiều, hàm lượng K+
trong tế bào khí khổng tăng lên và khí khổng ñóng lại ñể
hạn chế sự mất nước …
- Kali có ý nghĩa quan trọng trong sự hình thành sức trương của tế bào.
Trong mô phân sinh, kali ñảm bảo sức trương ñể các tế bào phân chia thuận lợi.
Sức trương của lá non giảm xuống dưới 600 Kpa khi thiếu K+
thì sự sinh trưởng
của cây non bị ức chế hoàn toàn. Kali ñiều chỉnh sức trương của hai phía của tổ
chức “ñầu gối” ở các lá cảm ñêm, các lá họ trinh nữ (Mimosaceae) làm cho lá
khép lại hoặc mở ra. Ngoài ra kali còn ñiều chỉnh sức trương của tế bào khí
khổng làm cho khí khổng ñóng mở …
- Kali ñiều chỉnh dòng vận chuyển trong libe, nên ion này ñược phân bố
rất nhiều trong tế bào mạch rây tạo nên một gradient ñiện thế giúp cho sự vận
chuyển. K+
còn hoạt hóa enzyme ATPaza giúp cho sự vận chuyển dễ dàng.
Chính vì lý do ñó mà bón phân kali sẽ tăng dòng vận chuyển các chất hữu cơ về
tích lũy ở cơ quan kinh tế, làm tăng năng suất cây trồng.
- Kali hoạt hóa hàng loạt các enzyme trong tế bào chất như RuDP-
Carboxylaza, Ribulozo1.5 diphosphat-carboxylaza, nitratreductaza, ATPaza …
Do ñó trong tế bào chất nồng ñộ K+
ñạt tới 100 – 200 mM. Kali hoạt hóa sự tổng
hợp protein, xelluloza, tinh bột …
Bón kali cho cây trồng có tác dụng nhiều mặt:
- Tăng tính chống chịu của cây trong ñiều kiện bất thuận: chịu rét, chịu
hạn, chịu nóng, chịu sâu bệnh …
8
- Tăng năng suất kinh tế ñặc biệt với cây giàu gluxit như mía, khoai lang,
khoai tây, ngũ cốc …Vì nó hoạt hóa sự trao ñổi và vận chuyển gluxit.
Thiếu kali, cây có biểu hiện về hình thái rất rõ như lá hơi ngắn, bản lá hẹp,
xuất hiện những chấm ñỏ, lá bị khô (cháy) rồi rũ xuống. Thiếu kali cây dễ bị ñổ
vì hình thành lignin kém, vách tế bào mỏng ñi.
Với ngô, thiếu kali cây thấp, mép lá nhạt dần, biến thành màu nâu sau
chuyển sang màu huyết dụ, ñốt ngắn, lá có gợn sóng … năng suất giảm.[26]
Qua phân tích hàm lượng kali trong ngô có tỷ lệ: ở hạt 0,37% K2O, ở thân
lá 1,64% K2O. Kali có vai trò rất quan trọng trong quá trình quang hợp, tạo
hydrat carbon, vận chuyển các sản phẩm quang hợp về hạt. Kali cần thiết cho
hoạt ñộng của keo nguyên sinh chất, hỗ trợ cho việc hút nước, nâng cao khả
năng thẩm thấu và trạng thái trương của tế bào, hạn chế sự thoát hơi nước, nâng
cao khả năng chịu hạn và nhiệt ñộ thấp. Kali giúp cho cây nâng cao khả năng
chống chịu sâu bệnh, kali thúc ñẩy việc hút và ñồng hóa các chất dinh dưỡng
khác như là ñạm và lân, làm tăng hiệu quả phân bón.[33]
1.3. Những nghiên cứu về ảnh hưởng của kali ñối với cây ngô
Theo Perrenoud, S. (1990) [64], sự giảm khả năng chống chịu với ñiều
kiện bất lợi ở cây cũng biểu hiện của việc giảm kali, khả năng chống sâu bệnh có
thể ñược cải thiện nhờ kali thông qua những cơ chế sau:
+ Làm thay ñổi chuyển hóa của cây làm cho mầm bệnh không phát triển.
+ Tăng cường tích luỹ các chất hóa học có thể ngăn cản bệnh tật ở cây.
+ Thúc ñẩy quá trình làm lành tổn thương ở cây.
+ Cải thiện và gia tăng sự nguyên vẹn trong cấu trúc mô của cây.
+ Kích thích cây tăng trưởng mạnh ñể chống sự nhiễm bệnh.
Theo Cakmak, I. và cs (1994 a,b); Huber, S. C. (1984) ; Marschner, H. và
cs (1996); Bednarz, C. W., Oosterhuis, D. M. (1999); Zhao, D.L., và cs (2001a)
[46], [47], [48], [56], [61], [70], khi so sánh cây ñược cung cấp ñủ kali sẽ duy trì
cường ñộ quang hợp mạnh dẫn ñến hàm lượng ñường trong lá tăng cao, ñồng
thời hàm lượng kali trong rễ giảm mạnh.
9
Theo Cerda, A và cs (1995) [50], trong giai ñoạn sinh trưởng ban ñầu của
cây ngô, cây cần một lượng rất ít kali, ñến giai ñoạn trưởng thành hoặc bị tổn
thương do hạn hán, sương lạnh thì cây cần một lượng kali nhiều hơn ñể chống
chịu lại với các ñiều kiện bất lợi.
Theo Marschner (1995) [60], trong những loại chất khoáng, kali có vai trò
ñặc biệt trong việc duy trì tính ổn ñịnh của sinh trưởng và năng suất dưới những
ñiều kiện ngoại cảnh bất lợi. Kali ảnh hưởng lớn ñến sự hoạt hóa enzyme, tổng
hợp protein, quang hợp, giảm sự hấp thu quá mức Na, Fe … ở cây.
Theo Sen Grupta và cs (1989) [66], sự ñòi hỏi kali nhiều hơn ñối với
những thực vật bị stress nước có thể liên quan ñến vai trò của kali chống lại
những tổn thương do quang oxy hóa gây ra.
Theo El – Hadi và cs (1997) [52], hàm lượng kali của cây ảnh hưởng tích
cực ñến việc hấp thu và vận chuyển nước từ ñất. Cây ñược cung cấp một lượng
kali thích hợp có thể tận dụng lượng nước trong ñất cao hơn là cây thiếu kali.
Theo Lindhauer, M.G. (1985) [59], trong ñiều kiện stress về nước, thực
vật ñược cung cấp ñầy ñủ kali sẽ gia tăng khả năng chịu hạn, phát triển của bộ lá,
cải thiện khả năng giữ nước trong mô, bảo vệ cấu trúc nguyên vẹn và chức năng
của protein tạo ñiều kiện tối ưu cho cây phát triển, nhất là từ giai ñoạn sớm ñến
khi tăng trưởng.
Theo Suelter, C. H.(1985) [68], kali ñược hấp thu với một lượng lớn ở
cây, tập trung ở trong không bào và ñóng một vai trò thiết yếu trong một số chức
năng chuyển hóa. Hơn 60 loại enzyme ñược kali hoạt hóa. Một vài trong các
enzyme trên xúc tác cho sự tổng hợp protein và phân giải ñường.
Theo Smid, A. E., và Pleaslee, D. E. (1976) [67], ñã tìm thấy sự liên quan
mật thiết giữa hàm lượng kali trên lá cây ngô và tỷ lệ ñồng hóa của CO2. Kali
thúc ñẩy vận chuyển sản phẩm quá trình quang hợp từ lá ñến hạt.
Theo Haeder, H. E., và Beringer, H. (1981) [55], ñã chứng minh rằng tỷ lệ
hạt chắc ñược gia tăng nhờ cung cấp ñủ kali trên cây lúa mì.
10
Theo Walker, W.M., và Parks, W.L. (1969) [69], nếu cung cấp ñầy ñủ kali
sẽ cải thiện cấu trúc cơ thể và gia tăng khả năng chống chịu ñối với những bệnh
ở thân cây và lá ở cây ngô như bệnh cháy lá, rụi lá, thối thân.
Theo Munson, R. D. (1968) [63], giảm kali thường ñưa ñến việc làm giảm
số quả hữu hiệu trên cây và kích thước hạt bé.
Tại Úc, theo Kalen, D. L., Flannery, R. L., và Sadler, E. J. (1988) [58],
tổng lượng kali yêu cầu trong vụ ngô cao sản rất lớn. Một vụ ngô trưởng thành
có thể cần ñến 300 kg K/ha, hầu hết kali hiện diện của các bộ phận sinh dưỡng
của cây. Lượng kali ñược tích lũy trong mỗi vụ ngô phụ thuộc vào mục ñích sau
cùng ở vụ ñó. Kali chứa trong hạt khoảng 0,3%, và ñể cho năng suất ñạt 10
tấn/ha cho một vụ thì lượng kali chứa trong hạt là 30 kg K. Lượng kali bị mất có
thể cao hơn ở những sản phẩm không thu hoạch chính (ví dụ như thân, lá dùng
cho chăn nuôi), lượng kali còn lại trong những vật dư thừa và rễ có thể trả lại
cho ñất nếu ñược chôn vùi ñúng cách.
Theo Johnson, J. W., Murrell, T. S., và Reetz, H. F. (1997) [57], sự hiện
diện của kali cũng ảnh hưởng ñến hiệu quả của việc sử dụng các nguyên tố dinh
dưỡng khác. Qua một nghiên cứu bốn năm ở Mỹ cho thấy rằng lượng nitơ hấp
thu ñầy ñủ nhờ vào hàm lượng kali cao của ñất. Điều ñó dẫn ñến sự hấp thu nitơ
tăng lên và sẽ giảm ñi lượng nitơ dư thừa ở trong ñất sau thu hoạch.
Theo Mengel, K., Kirkby, E.A. (2001) [62], giảm kali là vấn ñề dinh
dưỡng quan trọng ảnh hưởng trực tiếp ñến năng suất và chất lượng mùa vụ. Nếu
giảm kali, cây sẽ rất nhạy cảm với cường ñộ ánh sáng mạnh, nhanh chóng dẫn
ñến vàng úa lá và hoại tử. Khi cây cung cấp kali thấp, gặp hạn hán, cây rất dễ bị
tổn thương dưới bất lợi của môi trường.
Theo Eakes D J, Wright R D và Seiler J R (1991) [51], dinh dưỡng kali
thích hợp sẽ tăng cường khả năng chống hạn, sử dụng nước có hiệu quả và giúp
cây tăng trưởng dưới ñiều kiện hạn hán; cung cấp kali thích hợp có thể dễ dàng
duy trì áp suất trương ở lá khi lượng nước thấp và như vậy cải thiện khả năng
sống của cây trong ñiều kiện hạn hán.
11
Theo Fusheng Li (2006) [54], kali làm tăng khả năng chống hạn và sử
dụng nước một cách hiệu quả hơn trong mùa vụ: giảm tính ngoại thấm của lá và
tăng sức trương trong ñiều kiện hạn hán, tăng khả năng giữ nước, tăng tiềm năng
chứa nước trong lá, gia tăng hiệu quả sử dụng nước.
Theo Nguyễn Xuân Trường (2008) [39], ngô là cây huy ñộng dinh dưỡng
mạnh, chính vì vậy nếu trồng ñộc canh ngô liên tục nhiều năm ñất trồng sẽ bị
giảm ñộ phì rất ñáng kể. Cây ngô hút nhiều kali nhất, sau tới ñạm, lân và các
chất trung vi lượng. Lượng dinh dưỡng cây hút, cây lấy ñi tùy thuộc vào năng
suất. Với năng suất 9,5 tấn hạt/ha ñã lấy ñi từ ñất 191kg N, 89kg P2O5, 235 K2O.
Theo Nguyễn Thế Hùng (2005) [14], ngô là cây trồng tạo ra một lượng
năng suất chất khô lớn trong một vụ trồng, vì vậy ngô hút từ ñất một lượng chất
dinh dưỡng lớn trong quá trình sống. Lượng kali mà cây hút tương ñương với
lượng ñạm. Theo các nhà nghiên cứu Viện nghiên cứu lân và kali Atlanta (Mỹ)
cho thấy, khi thu hoạch 10 tấn ngô hạt cây ngô ñã lấy ñi từ ñất một lượng chất
dinh dưỡng rất lớn thể hiện qua bảng 1.1.
Bảng 1.1: Lượng chất dinh dưỡng cây ngô lấy ñi khi tạo ra 10 tấn hạt
Bộ phận Đạm (N)
Lân
(P2O5)
Kali
(K2O)
Manhê
(Mg)
Lưu huỳnh
(S)
Clo (Cl)
Hạt ngô 190 78 54 18 16 9,8
Thân, lá, rễ 79 33 215 38 18 9,0
Tổng số 269 111 269 56 34 18,9
Nguồn: Viện nghiên cứu lân và kali (Mỹ)
Theo Trần Đức Toàn và Đặng Cương Lăng (2009) [34], vai trò của kali
ñối với cây trồng thể hiện rất khác nhau tùy theo từng loại ñất. Hiệu lực phân
kali cao nhất thường thấy trên ñất xám bạc màu và trên ñất cát ven biển. Đối với
một số loại cây lấy hạt như ngô, hiệu lực kali khá cao, năng suất tăng từ 23 –
36% và hiệu lực của kali trung bình ñạt từ 15 – 20 kg hạt/1 kg K2O.
Theo Lê Quý Kha (2006) [15], khi nghiên cứu về mối quan hệ giữa lượng
mưa và mức ñộ thích ứng của cây ngô ñã nhận xét: khoảng 4 tuần trong thời gian
12
ngô trỗ - cờ kết hạt, nếu vùng nào có lượng mưa ít hơn 100 mm ñược coi là vùng
không phù hợp ñối với sản xuất ngô, vùng nào có lượng mưa lớn hơn 200 mm
ñược coi là phù hợp cho hầu hết các giống ngô, lượng mưa trong khoảng 100 –
200 mm ñược coi là vùng thiếu nước ñối với sản xuất ngô.
Theo Nguyễn Xuân Trường (2008) [39], kali có vai trò quan trọng tới sự
sinh trưởng, phát triển và năng suất của ngô. Kali tích luỹ nhiều ở thân, lá
(khoảng 80%) và tích luỹ trong hạt ít hơn. Cây ngô hút kali mạnh ngay từ giai
ñoạn sinh trưởng ban ñầu. Từ khi cây mọc tới trỗ cờ ngô ñã hút khoảng 70%
lượng kali cây cần. Thiếu kali là nguyên nhân rễ ngang phát triển mạnh, rễ ăn
sâu kém phát triển, do ñó cây dễ ñổ ngã. Thiếu kali bắp nhỏ, nhiều hạt lép ở ñầu
bắp, năng suất thấp.
Theo các tác giả Afendulop K.P., 1972 [1] và Nguyễn Văn Bào, 1996 [2]
kali có trong ñất ñược chia làm 4 loại: kali hoà tan, kali trao ñổi, kali không trao
ñổi (kali hữu hiệu chậm) và kali cấu trúc tinh thể, trong ñó kali hoà tan và kali
trao ñổi ñược gọi là kali hữu hiệu, căn cứ vào hàm lượng kali trao ñổi trong ñất
(mg/100g) người ta phân ra các loại ñất sau:
• < 5 rất thiếu kali
• 5 - 10 thiếu kali
• 10 - 15 trung bình
• 15 - 25 ñủ kali
• > 25 thừa kali
Trên ñối tượng cây ngô, ñể tạo ra một ñơn vị năng suất trong thời kỳ sinh
trưởng của nó, lượng hút kali không ổn ñịnh và phụ thuộc vào mối tương tác
giữa các yếu tố dinh dưỡng có trong ñất (Nguyễn Văn Bào, 1996) [2].
Theo kết quả nghiên cứu của Nguyễn Trọng Thi và Nguyễn Văn Bộ
(1999) [30], trên ñất bạc màu bón kali ñạt hiệu lực với ngô rất cao. Hiệu quả sử
dụng kali ñạt trung bình 15- 20kg ngô hạt/kg K2O. Cũng theo tác giả trên, trên
ñất bạc màu nghèo kali, trên nền không bón phân chuồng, nếu chỉ bón NP trồng
13
ngô hoàn toàn không cho thu hoạch. Liều lượng thích hợp bón cho ngô ñông trên
nền ñất phù sa sông Hồng khoảng 60 - 90 kg K2O/ha và trên ñất bạc màu vào
khoảng 90 – 100 kg K2O/ha.
Theo Tạ Văn Sơn (1995) [25], trên ñất phù sa sông Hồng bón phân kali ñã
làm tăng năng suất ngô rõ rệt và ñặc biệt trên nền N cao. Phân lân có hiệu lực rõ
rệt ñối với ngô trên ñất phù sa sông Hồng trên nền ñầu tư: 180 N - 120 K2O có
thể bón tới 150 P2O5.
1.4. Đặc ñiểm sinh lý khi cây bị hạn
1.4.1. Tác hại của hạn
Trước hết, hạn làm cho quang hợp ngừng, nếu kéo dài làm quá trình sinh
trưởng của cây bị chậm lại thậm chí cây chết, quá trình trao ñổi chất trong cây
thiên về hướng phân giải, giảm tích luỹ. Hạn kéo dài thường gây ra rụng lá, rụng
hoa, rụng quả,... chất lượng nông sản giảm sút (tỷ lệ xơ cao hơn, hàm lượng
protein, triglycerit giảm).
Hạn ảnh hưởng rất lớn ñến năng suất. Những năm hạn hán thường kéo
theo mất mùa, nhiều khi mất trắng. Hạn kéo dài ñôi khi làm chết cả cây có tính
chịu hạn khá như: phi lao, tre, bạch ñàn...Hạn hán có thể làm thay ñổi cơ cấu cây
trồng của vùng.
Dù thời gian hạn không kéo dài, mức ñộ không sâu sắc, cũng ảnh hưởng
ñến sinh trưởng, phát triển của cây. Theo Macximop (1953), thiếu nước làm
nguyên sinh chất mau bị hoá già (lão hoá), dù sau này phục hồi lại chúng vẫn
không ñạt ñược trạng thái như trước.[27]
Những cây chịu hạn là những cây có cường ñộ trao ñổi chất cao hơn
những cây trì hoãn hạn, có tốc ñộ sinh trưởng và năng suất cao hơn, vì vậy
chúng rất có ý nghĩa kinh tế. Mức ñộ chịu hạn cũng rất khác nhau giữa các loài,
thậm chí trong cùng loài. Đây là cơ sở ñể bố trí cơ cấu cây trồng cho những vùng
có thể hạn ñịnh kỳ.
1.4.2. Những biến ñổi sinh lý, hóa sinh khi cây thiếu nước
- Diện tích lá giảm là phản ứng ñầu tiên ñối với sự thiếu nước
14
Diện tích lá giảm ở ñây là khi gặp hạn, diện tích mỗi lá không ñạt ñủ kích
thước tối ña. Đây là phản ứng trả lời sớm nhất khi cây gặp stress vì hạn, nó là
bước chuyển tiếp giữa sinh lí và hoá sinh. Khi hàm lượng nước trong mô giảm,
tế bào không thực hiện trọn vẹn pha giãn vì vậy tế bào bé hơn bình thường dẫn
ñến các cơ quan ñang lớn, ñặc biệt là lá giảm kích thước.
Như vậy, nếu quan sát thấy các bộ phận ñang lớn, ñặc biệt là lá, bé hơn
bình thường thì chứng tỏ cây ñang thiếu nước.[27]
- Thiếu nước kích thích sự rụng (lá, hoa, quả)
Tổng diện tích lá của một cây không phải là hằng số, sau khi tất cả các lá
ñạt ñến ñộ trưởng thành. Nếu gặp hạn sẽ xuất hiện hiện tượng rụng lá, do sự
phân phối lại nước trong cơ thể. Khi ñó những lá non có áp suất thẩm thấu cao
hơn sẽ hút nước từ những lá già làm lá già càng trở nên thiếu nước, vì vậy dễ
rụng. Khi thiếu nước những lá già (sát gốc) sẽ rụng trước. Sự ñiều chỉnh diện
tích lá là rất quan trọng ñể ñối phó với sự thiếu nước của môi trường. Sự ñiều
chỉnh này rõ ràng là theo mùa phù hợp với sự khô ẩm của từng mùa. Quá trình
rụng lá là do hàm lượng ethylen hoặc acid abscicic (ABA) bị tăng lên khi thiếu
nước ñến một giới hạn nào ñó, chúng sẽ kích thích hoạt ñộng tầng rờì - gây
rụng.[27]
- Thiếu nước kích thích rễ ăn sâu hơn vào ñất ẩm
Nếu bị thiếu nước nhẹ hệ thống rễ sẽ phát triển mạnh hơn. Giữa bộ phận
trên mặt ñất (thân, lá) với bộ phận dưới mặt ñất (rễ) luôn có mối tương quan,
mặc dù tương quan này không phải lúc nào cũng ñơn giản. Sự phát triển của thân
- rễ còn phụ thuộc vào chế ñộ dinh dưỡng khoáng. Nhưng khi bị thiếu nước nhẹ,
bộ phận trên mặt ñất bị hạn chế một phần sinh trưởng trong khi bộ phận dưới
mặt ñất, sinh trưởng mạnh hơn. Rễ (ñặc biệt là chóp rễ) có ñặc tính hướng thuỷ
tới nguồn nước, vì vậy chúng có xu hướng vươn sâu xuống vùng ñất phía dưới
ẩm hơn hoặc hướng tới nguồn nước.[27]
- Khí khổng ñóng lại khi thiếu nước là phản ứng với acid abscicic
15
Những phản ứng trên của cây thường xảy ra khi thiếu nước chậm và từ từ,
nhưng khi sự thiếu nước xảy ra nhanh hơn hoặc cây ñã có lá phát triển ñầy ñủ thì
cơ thể thực vật lại có một cơ chế khác cho phép phản ứng mau lẹ hơn chống lại
sự mất nước ñột ngột. Trong ñiều kiện như vậy khí khổng lập tức ñóng lại ñể hạn
chế sự mất hơi nước.[27]
- Thiếu nước hạn chế quá trình quang hợp
Tốc ñộ quang hợp của lá ít khi có mối quan hệ rõ rệt với sự thiếu nước
nhẹ như sự giãn nở của lá. Nguyên do là quang hợp ít nhạy cảm với áp suất
trương, nhất là trong pha sáng. Nhưng mặt khác lại có dấu hiệu chứng tỏ lượng
Mg++
tập trung trong lục lạp có thể ảnh hưởng tới quang hợp khi thiếu nước.
- Điều chỉnh áp suất thẩm thấu hỗ trợ trạng thái cân bằng nước
Áp suất thẩm thấu trong tế bào là nhân tố quyết ñịnh ñến sức hút nước.
Khi thiếu nước bản thân nồng ñộ chất hoà tan tăng lên làm tăng áp suất thẩm
thấu. Đồng thời làm phản ứng thuỷ phân và các chất không tan thành các chất
hoà tan tăng lên, làm tăng nồng ñộ dịch bào. Người ta ghi nhận vai trò của acid
amin prolin trong việc tăng khả năng nhận nước của tế bào. Prolin liên kết với
các chất như ñường, rượu, sorbitol, các acid amin khác tạo thành phức hợp tăng
khả năng giữ nước. Có thể coi sự ñiều chỉnh áp suất thẩm thấu như là một phản
ứng kiểu quen khí hậu giúp cây chống cự ñược với sự mất nước tạm thời.
Sự ñiều chỉnh áp suất thẩm thấu không chỉ ñược tìm thấy ở lá mà còn thấy
ở rễ, ñặc biệt là vùng mô phân sinh rễ, nó cho phép rễ tăng cường khả năng lấy
nước.[27]
1.5. Tình hình sản xuất ngô trên thế giới và trong nước
1.5.1. Tình hình sản xuất ngô thế giới
Ngành sản xuất ngô thế giới tăng liên tục từ ñầu thế kỷ 20 ñến nay. Theo
số liệu của Tổ chức Nông - Lương quốc tế (FAO), năm 2008 diện tích 161,0
triệu ha, năng suất 51,1 tạ/ha và sản lượng ñạt kỷ lục 822,7 triệu tấn. Trong gần
50 năm qua, ngô là cây trồng có tốc ñộ tăng trưởng cao nhất cả ba chỉ tiêu trong
các cây lương thực chủ yếu, ñặc biệt là năng suất. So với năm 1961, năm 2008
16
năng suất ngô trung bình của thế giới tăng thêm hơn 31,7 tạ/ha (từ 19,4 lên 51,1
tạ/ha), lúa nước tăng hơn 23,3 tạ/ha (từ 18,7 lên 43,1 tạ/ha), còn lúa mì thêm 20
tạ/ha (từ 10,9 lên 30,9 tạ/ha) (FAOSTAT, 2009). Từ năm 2007, diện tích ngô
mới vượt qua lúa nước ñể chiếm vị trí thứ 2 sau lúa mỳ, nhưng từ năm 1997, sản
lượng ngô ñã chiếm vị trí số một trong 3 cây lương thực quan trọng nhất của loài
người.
Bảng 1.2. Sản xuất ngô, lúa mì, lúa nước thế giới , 1961-2008
Năm
Ngô Lúa mì Lúa nước
D. tích
(triệu
ha)
NS
(tạ/ha)
Sản
lượng
(triệu
tấn)
D. tích
(triệu
ha)
NS
(tạ/ha)
Sản
lượng
(triệu
tấn)
D. tích
(triệu
ha)
NS
(tạ/ha)
Sản
lượng
(triệu
tấn)
1961 105,5 19,4 205,0 204,2 10,9 222,4 115,4 18,7 215,6
1998 138,8 44,4 615,8 220,1 30,0 593,5 151,7 38,2 579,2
2005 147,5 48,4 713,9 219,7 28,5 626,9 155,1 40,9 634,5
2006 148,6 47,5 706,3 211,8 28,6 605,1 155,8 41,1 641,8
2007 158,6 49,7 788,1 213,9 28,6 611,1 156,0 42,1 657,4
2008 161,0 51,1 822,7 223,7 30,9 689,9 159,0 43,1 685,0
Nguồn: FAOSTAT, 2009
Kết quả trên có ñược, trước hết là nhờ ứng dụng rộng rãi lý thuyết ưu thế
lai trong chọn tạo giống, ñồng thời không ngừng cải thiện các biện pháp kỹ thuật
canh tác. Đặc biệt, từ 10 năm nay cùng với những thành tựu trong chọn tạo giống
lai nhờ kết hợp phương pháp truyền thống và công nghệ sinh học thì việc ứng
dụng công nghệ cao trong canh tác ñã góp phần ñưa sản lượng ngô thế giới vượt
lên trên lúa mì và lúa nước. Những thành tựu mà ngành ngô thế giới ñạt ñược
trong những năm gần ñây có thể nói là ñã vượt ngoài mọi dự ñoán lạc quan nhất.
Năm 1995, sản lượng ngô thế giới là 517 triệu tấn, năm 1998 ñã ñạt 615 triệu
tấn, năm 2000 do ñiều kiện khí hậu khó khăn giảm xuống còn 593 triệu tấn, vậy
mà vào năm 2008 ñã ñạt tới 822 triệu tấn. Tức là chỉ sau có 13 năm, sản lượng
17
ngô thế giới ñã tăng thêm gần 60%. Riêng 8 năm gần ñây ñã tăng thêm hơn 230
triệu tấn. Và giá ngô thế giới vẫn ở mức cao. Trong khi ñó, vào năm 2003, Viện
Nghiên cứu Chương trình lương thực thế giới (IFPRI) dự báo: nhu cầu ngô trên
thế giới vào năm 2020 chỉ lên ñến 852 triệu tấn.
Một trong những thành tựu quan trọng trong chọn tạo giống sinh vật nói
chung và cây ngô nói riêng trong thời gian gần ñây là việc nghiên cứu thành
công và phát triển nhanh giống biến ñổi gen. Với cây ngô, chỉ sau 12 năm áp
dụng, năm 2008, diện tích trồng ngô chuyển gen trên thế giới ñã ñạt 37,3 triệu
ha, riêng ở Mỹ ñã lên ñến 30 triệu ha, chiếm 85% trong tổng số 35,2 triệu ha ngô
của nước này (GMO-COMPASS, 2-2009). Nhờ chuyển gen kháng thuốc trừ cỏ
và kháng sâu ñục thân, việc sản xuất ngô ñược thuận tiện hơn, giảm thuốc bảo vệ
thực vật từ ñó giảm sự ô nhiễm môi trường và tăng hiệu quả kinh tế. Những
nghiên cứu về chuyển gen chịu hạn, chịu rét, chịu chua, chịu mặn, chịu ñất
nghèo ñạm và kháng một số bệnh do virut ở ngô cũng ñã có những kết quả bước
ñầu. Khi những nghiên cứu trên ñược ứng dụng vào thực tiễn sẽ góp phần khai
thác tối ña tiềm năng năng suất ở ngô. Điều ñó sẽ có một ý nghĩa vô cùng lớn ñối
với ngành sản xuất ngô thế giới, ñặc biệt ở các nước ñang phát triển, việc sản
xuất ngô phụ thuộc chủ yếu vào thiên nhiên, trong ñó có Việt nam.[12]
1.5.2. Tình hình sản xuất ngô ở Việt nam
Năm 1961, năng suất ngô nước ta bằng 60% năng suất trung bình thế
giới (11,4/19,4 tạ/ha). Suốt gần 20 năm sau ñó, trong khi năng suất ngô thế giới
tăng liên tục thì năng suất của ta lại giảm, và vào năm 1979 chỉ còn bằng 29% so
với trung bình thế giới (9,9/33,9 tạ/ha) do trồng các giống ngô ñịa phương với kỹ
thuật canh tác lạc hậu. Từ giữa những năm 1980, nhờ hợp tác với Trung tâm cải
tạo ngô và lúa mỳ quốc tế (CIMMYT), nhiều giống ngô cải tiến ñã ñược trồng ở
nước ta, góp phần ñưa năng suất lên gần 15 tạ/ha vào ñầu những năm 1990. Tuy
nhiên, ngành sản xuất ngô nước ta thực sự có những bước tiến nhảy vọt là từ ñầu
những năm 1990 ñến nay, gắn liền với việc mở rộng giống lai và cải thiện các
biện pháp kỹ thuật canh tác. Năm 1991, diện tích trồng giống lai chưa ñến 1%
18
trên hơn 400 nghìn ha trồng ngô, từ năm 2007 giống lai ñã chiếm khoảng 95%
trong số hơn 1 triệu ha. Năm 1994, sản lượng ngô Việt Nam vượt ngưỡng 1 triệu
tấn, năm 2000 vượt ngưỡng 2 triệu tấn và năm 2008 có diện tích, năng suất và
sản lượng cao nhất từ trước ñến nay: diện tích 1.125,9 nghìn ha, năng suất 40,2
tạ/ha, sản lượng vượt ngưỡng 4 triệu tấn - 4,53 triệu tấn.
Bảng 1.3: Sản xuất ngô Việt Nam giai ñoạn 1961 – 2008
Năm
Chỉ tiêu
1961 1979 1994 2000 2005 2007 2008
Diện tích (1000 ha) 229,20 374,0 534,6 730,2 1052,6 1096,1 1125,9
Sản lượng (1000 tấn) 260,10 371,0 1143,9 2005,9 3787,1 4303,2 4531,2
Năng suất (tạ/ha) 11,4 9,9 21,4 27,5 36,0 39,3 40,2
Nguồn: Tổng cục Thống kê, 2008
Từ năm 1980 ñến nay, năng suất ngô nước ta tăng nhanh liên tục với tốc
ñộ cao hơn trung bình của thế giới. Năm 1979, chưa bằng 30% so với trung bình
thế giới; năm 1990 bằng 42% (15,5/37 tạ/ha); năm 2000 bằng 65,5% (27,5/42
tạ/ha); năm 2005 bằng 75% (36/48 tạ/ha); năm 2008 ñạt 79% (40,2/51,1 tạ/ha).
Năng suất ngô Việt nam vượt qua Thái Lan (nước có chương trình ngô lai rất
sớm ở khu vực), vượt xa Philipin (26 tạ/ha), Ấn Độ (23 tạ/ha)…
Hiện nay bộ giống ngô do ta chọn tạo chiếm khoảng 60% thị phần ngô cả
nước; với giá giống chỉ bằng khoảng 60% so với giống nước ngoài thì mỗi năm
ñã tiết kiệm khoảng trên 10 triệu USD (chiếm khoảng 12/18 nghìn tấn giống
mỗi năm). Nếu cơ chế cạnh tranh lành mạnh thì giống do ta chọn tạo có thể
chiếm tỷ lệ lớn hơn hiện nay.
Do ñược chọn tạo trong nước nên có thể ñáp ứng mọi nhu cầu của thực
tiễn ñất nước, và không chỉ cạnh tranh ñược với giống nước ngoài về giá cả mà
còn cả về năng suất, chất lượng, khả năng thích ứng với cơ cấu cây trồng, mùa
vụ, luân canh…[12]
1.5.3. Sản xuất ngô ở Huyện Krông Pắc – Đăk Lăk
19
Cây ngô là cây xếp hạng thứ 2 ñứng sau cây công nghiệp lâu năm trong hệ
thống cây hàng năm của huyện, diện tích tương ñối cao và giảm nhẹ theo các
năm.
Cùng với sự phát triển ngô trên cả nước, ngô lai ở huyện Krông Pắc trong
những năm gần ñây ñã không ngừng phát triển. Diện tích tuy có giảm nhưng
năng suất tăng dần theo các năm từ 2007 ñến năm 2009. Cùng với chủ trương
chuyển ñổi cơ cấu cây trồng của Chính phủ và có ứng dụng rộng rãi công nghệ
giống ngô lai và những thành tựu khoa học khác về di truyền tạo giống, kỹ thuật
nông học nên năng suất ngô ngày càng tăng.
Bảng 1.4. Tình hình sản xuất ngô ở huyện Krông Pắc giai ñoạn 2007 - 2009
Năm Diện tích (ha) Năng suất (tạ/ha) Sản lượng (tấn)
2007 15.168,1 47,95 72,731
2008 14.814,9 50,10 74,223
2009 13.068,1 53,20 69,522
Nguồn: Niên giám Thống kê năm 2009 - huyện Krông Pắc [23]
Đặc ñiểm chung của huyện Krông Pắc là ñịa hình tương ñối bằng phẳng,
nhóm ñất ở ñây tập trung chủ yếu là ñất ñỏ bazan (Rhodic Ferrasols). Khí hậu
huyện Krông Pắc có hai mùa rõ rệt (mùa mưa và mùa khô), vì vậy ngô ñược
trồng ở 2 vụ: hè thu và thu ñông; nhưng gieo trồng tập trung chủ yếu ở vụ hè thu
(gieo cuối tháng 4 và tháng 5 hằng năm). Do thời gian sinh trưởng của cây ngô
dài nên trồng vụ thu ñông khi ngô trỗ cờ dễ gặp hạn cuối vụ cho năng suất kém,
nên diện tích trồng ngô vụ thu ñông ít, chủ yếu gieo ở ñất vụ hè thu trồng ñậu ñỗ
các loại và vụ thu ñông gieo ngô. Giống nông dân thường trồng là: CP - 888,
C919, K54, VN10; nhưng diện tích trồng chủ yếu vẫn là giống CP - 888 tiếp ñến
giống LVN10. Mật ñộ nông dân gieo trồng thường là: 80 x 30cm, bón phân ít
hoặc không bón phân.
20
Bảng 1.5. Diện tích các loại cây trồng
Đơn vị tính: ha
Nội dung 2006 2007 2008 2009
Tổng số 49.586,81 51.188,46 51.444,81 50.099,87
I. Cây hàng năm 31.972,8 31.524,10 31.606,70 30.099,90
1. Cây lương thực 25.871,4 24.893,80 25.427,80 23.912,00
+ Lúa 9.722,6 9.725,70 10.612,90 10.843,90
+ Ngô 16.148,8 15.168,10 14.814,90 13.068,10
+ Cây lương thực có hạt khác - - - -
2. Các loại cây có bột 604,9 674,30 743,50 648,60
3.Cây Công nghiệp hàng năm 1.477,6 1.936,20 1.805,10 1.749,60
4. Cây công nghiệp khác 4.018,9 4.019,80 3.630,30 3.789,70
II. Cây lâu năm 17.614,0 19.664,36 19.838,11 19.999,97
1. Cây Công nghiệp lâu năm 17.305,5 19.073,95 19.247,70 19.413,82
2. Cây ăn quả 300,0 572,60 572,60 567,84
3. Cây lâu năm khác - 9,31 9,31 9,31
4. Chè tươi 8,5 8,50 8,50 9,00
Thuận lợi: ñất tương ñối bằng phẳng thuận lợi cho việc chăm sóc và thu
hoạch, ña số diện tích ñất ñều thích hợp cho quá trình sinh trưởng phát triển cây
ngô, thời vụ trồng ngô vào mùa mưa nên không phải tưới ít tốn kém chi phí sản
xuất.
Khó khăn: ña số diện tích ñất trồng ngô không có khả năng tưới nên trong
vụ gieo trồng thường gặp những ñợt tiểu hạn làm ảnh hưởng ñến quá trình sinh
trưởng phát triển của cây ngô. Thời vụ gieo trồng ngô thuận lợi nhất là vụ hè thu;
vụ thu ñông do hạn ñến sớm nên ngô thường cho năng suất thấp. Nông dân ít
quan tâm ñến thâm canh cây ngô nên năng suất ngô chưa cao.
1.6. Các loại sâu bệnh chính hại cây ngô
1.6.1. Sâu ñục thân hại cây ngô
21
Sâu ñục thân (Ostrinia nubilalis) là loại sâu hại rất phổ biến trên ngô. Ở
nước ta, sâu ñục thân thường gây hại nặng ở nhiều vùng và trong mọi mùa vụ.
Sâu phá hại ngô thường tập trung vào các tháng mùa mưa do ñộ ẩm cao.
Ruộng ngô bị sâu ñục thân nặng làm năng suất giảm mạnh. Sâu ñục thân gây hại
ngô chủ yếu ở giai ñoạn ngô bắt ñầu trỗ cờ cho ñến khi thu hoạch làm cho cây
suy yếu, còi cọc, hạt lép khiến năng suất giảm.
1.6.2. Rệp hại cây ngô
Rệp hại ngô (Aphis maydis) là một trong những loại sâu hại quan trọng
ñối với người trồng ngô. Đôi khi loài dịch này rất trầm trọng ñối với cây ngô ở
nhiều vùng trồng ngô ở nước ta, nhất là thời tiết có ñộ ẩm cao trong năm.
Rệp hút nhựa ở trên nhiều bộ phận của cây như lá non, bông cờ, lá bi, nõn
ngô, bẹ lá làm cho cây ngô mất hết dinh dưỡng, cây trở nên còi cọc, yếu ớt, bắp
bé ñi hoặc không hình thành bắp nếu bị hại từ giai ñoạn cây còn nhỏ, chất lượng
hạt xấu kém.
Rệp thường phá hoại ở cây ngô từ giai ñoạn 8-10 lá cho tới khi ngô chín
sáp.
1.6.3. Bệnh khô vằn hại ngô (Rhizoctonia solani Kuhn)
Bệnh khô vằn là bệnh nấm quan trọng nhất trên các giống ngô mới hiện
nay ñang trồng rộng rãi ở khắp các miền trồng ngô nước ta. Tùy theo mức ñộ bị
bệnh, năng suất ngô trung bình bị giảm từ 20 – 40%. Cây ngô bị bệnh có vết
bệnh leo cao tới bắp, bông cờ thì tác hại rất lớn có thể làm mất năng suất 70% và
hơn thế nữa. Bệnh gây hại trong suốt quá trình sinh trưởng của cây ngô song
biểu hiện rõ khi cây ngô trỗ cờ ñến làm hạt.
Nguyên nhân gây bệnh: Do nấm Rhizoctonia solani Kuhn gây ra.
Bệnh gây hại ở các vụ ngô ñông, xuân và hè thu. Ở vụ ngô xuân bệnh hại
nặng thường phát sinh vào thời kỳ 6-7 lá, sau ñó phát triển mạnh tăng nhanh tỷ lệ
bệnh vào thời kỳ ra bắp ñến thu hoạch làm khô chết cây con, hoặc thối hỏng bắp
ngô. Bệnh hại nghiêm trọng trên các giống ngô mới như LVN-10, CP-888,
Bioseed 9681, …
22
1.7. Biến ñộng của khí hậu ở vụ 2 của Tây Nguyên
Bảng 1.6: Số liệu thời tiết của các tháng trong vụ 2 qua các năm ở Đăk Lăk
Yếu tố khí hậu Năm Tháng 8 Tháng 9
Tháng
10
Tháng
11
Tháng
12
Nhiệt ñộ (0
C)
2005 24,3 23,8 23,8 23,1 20,8
2006 23,9 24,4 23,7 23,8 22,0
2007 24,0 24,3 23,6 21,5 21,8
2008 24,1 23,8 24,3 22,6 21,1
2009 25,9 23,4 24,5 23,0 22,2
Số giờ nắng
(giờ)
2005 153,8 99,6 128,6 169,4 63,4
2006 142,9 187,1 211,5 255,0 218,6
2007 148,2 167,3 129,1 127,0 211,6
2008 175,0 106,8 181,3 109,1 169,2
2009 142,2 187,1 211,5 251,2 255
Lượng mưa
(mm)
2005 290,2 605,1 124,6 63,7 57,9
2006 406,4 365,2 157,0 4,6 13,3
2007 625,2 541,9 128,0 141,5 0,0
2008 273,7 354,1 227,2 148,8 25,2
2009 310,1 298,6 218,2 183,9 3,2
Độ ẩm không
khí (%)
2005 83 90 87 86 89
2006 89 88 86 81 81
2007 89 89 89 87 81
2008 90 91 88 88 85
2009 89 88 86 81 80
Nguồn: Niên giám Thống kê năm 2009 - Tỉnh Đăk Lăk [22]
Qua bảng 1.6 cho thấy, nhiệt ñộ ở các tháng trong vụ 2 qua các năm biến
ñộng không nhiều. Trong khi ñó, số giờ nắng, lượng mưa và ẩm ñộ không khí từ
năm 2005 ñến 2009 biến ñổi nhiều, số giờ nắng và lượng mưa tương quan tỷ lệ
nghịch với nhau.
23
Lượng mưa giảm mạnh ở tháng 11, ñáng chú ý là năm 2005 và 2006 trong
tháng 11 lượng mưa rất ít.
Tháng 12 lượng mưa không ñáng kể, trong khi số giờ nắng tăng lên, ñộ
ẩm không khí giảm xuống.
Nhìn chung thời tiết biến ñổi thất thường, hạn hán ở cuối vụ xảy ra sớm.
1.8. Điều kiện tự nhiên, xã hội huyện Krông Pắc
1.8.1. Điều kiện tự nhiên
- Vị trí ñịa lý: Huyện Krông Pắc nằm ở phía ñông của tỉnh Đăk Lăk bao
gồm: phía bắc giáp huyện Krông Buk, phía nam giáp với huyện Krông Bông,
phía ñông và ñông bắc giáp huyện Eakar, phía tây giáp thành phố Buôn Ma
Thuột, phía tây bắc giáp với huyện Cưm’Gar, phía tây nam giáp với huyện Cư
Kuin; trải dài từ km 14 ñến km 49, dọc theo quốc lộ 26 từ Buôn Ma Thuột ñi
Nha Trang, huyện có 16 xã và một thị trấn với tổng diện tích tự nhiên 62.264,4
ha chiếm 3,19 % diện tích tự nhiên toàn tỉnh Đăk Lăk.
- Tình hình khí hậu thủy văn
+ Khí hậu: Huyện Krông Pắc có khí hậu thuộc khí hậu vùng núi Tây
nguyên nằm trong vùng nhiệt ñới gió mùa, một năm ñược chia làm hai mùa rõ
rệt, do sự phân hóa về ñộ cao và dạng ñịa hình.
+ Mùa mưa thường kéo dài từ cuối tháng 4 ñến cuối tháng 10, mùa khô
kéo dài từ ñầu tháng 11 ñến giữa tháng 4 năm sau, tổng lượng mưa trung bình
1600mm phân bố không ñều giữa các tháng trong năm, lượng mưa thường tập
trung chủ yếu vào mùa mưa và cao nhất vào các tháng 7, 8, 9.
+ Chế ñộ nhiệt: nền nhiệt ñộ tương ñối cao so với các khu vực khác: tổng
nhiệt từ 8.5000
C – 9.0000
C; Nhiệt ñộ không khí bình quân hàng năm khoảng:
230
C; nhiệt ñộ ñất bình quân hàng năm khoảng 29,20
C; nhiệt ñộ trung bình tháng
thấp nhất: >200
C; nhiệt ñộ trung bình tháng cao nhất: 29,50
C; biên ñộ nhiệt các
tháng trong năm dao ñộng từ 4 – 60
C, biên ñộ nhiệt ngày ñêm: 10 -120
C.
+ Chế ñộ ẩm: Ẩm ñộ trung bình hàng năm khoảng: 83,4%.
+ Hướng gió thịnh hành và tốc ñộ gió:
24
Gió Đông – Đông bắc hoạt ñộng từ tháng 11 ñến tháng 4 năm sau với vận
tốc trung bình 2-3 m/s, có khi lên ñến 4-5m/s; gió Tây – Tây nam hoạt ñộng từ
tháng 5 ñến tháng 10 với vận tốc trung bình 1,5 m/s.
+ Chế ñộ nắng: tổng số giờ nắng trung bình: 2.473 giờ, tháng có giờ nắng
trung bình thấp nhất 157 giờ (tháng 10), tháng cao nhất 283 giờ (tháng 3).
+ Lượng bốc hơi trung bình hàng năm: 1.026,3 mm; lượng bốc hơi trung
bình vào các tháng mùa mưa là 73,51 mm; lượng bốc hơi trung bình vào các
tháng mùa khô là 102,36 mm.
- Đất ñai và tình hình sử dụng ñất: tổng diện tích ñất tự nhiên của toàn
huyện là 62.581 ha, trong ñó ñất sản xuất nông nghiệp là 43.699 ha (ñất trồng
cây lâu năm 45.120,08 ha; ñất trồng cây hàng năm là 20.796,11 ha; ñất có mặt
nước dùng cho nông nghiệp là 192,54 ha); ñất lâm nghiệp 4.208 ha; ñất chưa sử
dụng 6.673 ha [23]
Đặc ñiểm của ñất nông nghiệp trong vùng nhìn chung ña phần là ñất nâu
ñỏ trên ñá mẹ bazan có tầng canh tác dày, giữ nước tốt, thành phần cơ giới từ thịt
nhẹ ñến thịt nặng, phù hợp cho nhiều loại cây trồng công nghiệp và nông nghiệp.
1.8.2. Điều kiện kinh tế xã hội
- Dân số và dân tộc: theo kết quả ñiều tra dân số ngày 31-12-2009 thì toàn
huyện có 45.660 hộ với 197.711 nhân khẩu gồm 18 dân tộc anh em sinh sống.
- Lực lượng lao ñộng nông nghiệp dồi dào.
TÌM HIỂU ẢNH HƯỞNG CỦA LIỀU LƯỢNG VÀ THỜI ĐIỂM BÓN PHÂN KALI ĐẾN KHẢ NĂNG CHỊU HẠN CHO GIỐNG NGÔ AP - 888- TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
TÌM HIỂU ẢNH HƯỞNG CỦA LIỀU LƯỢNG VÀ THỜI ĐIỂM BÓN PHÂN KALI ĐẾN KHẢ NĂNG CHỊU HẠN CHO GIỐNG NGÔ AP - 888- TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
TÌM HIỂU ẢNH HƯỞNG CỦA LIỀU LƯỢNG VÀ THỜI ĐIỂM BÓN PHÂN KALI ĐẾN KHẢ NĂNG CHỊU HẠN CHO GIỐNG NGÔ AP - 888- TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
TÌM HIỂU ẢNH HƯỞNG CỦA LIỀU LƯỢNG VÀ THỜI ĐIỂM BÓN PHÂN KALI ĐẾN KHẢ NĂNG CHỊU HẠN CHO GIỐNG NGÔ AP - 888- TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
TÌM HIỂU ẢNH HƯỞNG CỦA LIỀU LƯỢNG VÀ THỜI ĐIỂM BÓN PHÂN KALI ĐẾN KHẢ NĂNG CHỊU HẠN CHO GIỐNG NGÔ AP - 888- TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
TÌM HIỂU ẢNH HƯỞNG CỦA LIỀU LƯỢNG VÀ THỜI ĐIỂM BÓN PHÂN KALI ĐẾN KHẢ NĂNG CHỊU HẠN CHO GIỐNG NGÔ AP - 888- TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
TÌM HIỂU ẢNH HƯỞNG CỦA LIỀU LƯỢNG VÀ THỜI ĐIỂM BÓN PHÂN KALI ĐẾN KHẢ NĂNG CHỊU HẠN CHO GIỐNG NGÔ AP - 888- TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
TÌM HIỂU ẢNH HƯỞNG CỦA LIỀU LƯỢNG VÀ THỜI ĐIỂM BÓN PHÂN KALI ĐẾN KHẢ NĂNG CHỊU HẠN CHO GIỐNG NGÔ AP - 888- TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
TÌM HIỂU ẢNH HƯỞNG CỦA LIỀU LƯỢNG VÀ THỜI ĐIỂM BÓN PHÂN KALI ĐẾN KHẢ NĂNG CHỊU HẠN CHO GIỐNG NGÔ AP - 888- TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
TÌM HIỂU ẢNH HƯỞNG CỦA LIỀU LƯỢNG VÀ THỜI ĐIỂM BÓN PHÂN KALI ĐẾN KHẢ NĂNG CHỊU HẠN CHO GIỐNG NGÔ AP - 888- TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
TÌM HIỂU ẢNH HƯỞNG CỦA LIỀU LƯỢNG VÀ THỜI ĐIỂM BÓN PHÂN KALI ĐẾN KHẢ NĂNG CHỊU HẠN CHO GIỐNG NGÔ AP - 888- TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
TÌM HIỂU ẢNH HƯỞNG CỦA LIỀU LƯỢNG VÀ THỜI ĐIỂM BÓN PHÂN KALI ĐẾN KHẢ NĂNG CHỊU HẠN CHO GIỐNG NGÔ AP - 888- TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
TÌM HIỂU ẢNH HƯỞNG CỦA LIỀU LƯỢNG VÀ THỜI ĐIỂM BÓN PHÂN KALI ĐẾN KHẢ NĂNG CHỊU HẠN CHO GIỐNG NGÔ AP - 888- TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
TÌM HIỂU ẢNH HƯỞNG CỦA LIỀU LƯỢNG VÀ THỜI ĐIỂM BÓN PHÂN KALI ĐẾN KHẢ NĂNG CHỊU HẠN CHO GIỐNG NGÔ AP - 888- TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
TÌM HIỂU ẢNH HƯỞNG CỦA LIỀU LƯỢNG VÀ THỜI ĐIỂM BÓN PHÂN KALI ĐẾN KHẢ NĂNG CHỊU HẠN CHO GIỐNG NGÔ AP - 888- TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
TÌM HIỂU ẢNH HƯỞNG CỦA LIỀU LƯỢNG VÀ THỜI ĐIỂM BÓN PHÂN KALI ĐẾN KHẢ NĂNG CHỊU HẠN CHO GIỐNG NGÔ AP - 888- TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
TÌM HIỂU ẢNH HƯỞNG CỦA LIỀU LƯỢNG VÀ THỜI ĐIỂM BÓN PHÂN KALI ĐẾN KHẢ NĂNG CHỊU HẠN CHO GIỐNG NGÔ AP - 888- TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
TÌM HIỂU ẢNH HƯỞNG CỦA LIỀU LƯỢNG VÀ THỜI ĐIỂM BÓN PHÂN KALI ĐẾN KHẢ NĂNG CHỊU HẠN CHO GIỐNG NGÔ AP - 888- TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
TÌM HIỂU ẢNH HƯỞNG CỦA LIỀU LƯỢNG VÀ THỜI ĐIỂM BÓN PHÂN KALI ĐẾN KHẢ NĂNG CHỊU HẠN CHO GIỐNG NGÔ AP - 888- TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
TÌM HIỂU ẢNH HƯỞNG CỦA LIỀU LƯỢNG VÀ THỜI ĐIỂM BÓN PHÂN KALI ĐẾN KHẢ NĂNG CHỊU HẠN CHO GIỐNG NGÔ AP - 888- TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
TÌM HIỂU ẢNH HƯỞNG CỦA LIỀU LƯỢNG VÀ THỜI ĐIỂM BÓN PHÂN KALI ĐẾN KHẢ NĂNG CHỊU HẠN CHO GIỐNG NGÔ AP - 888- TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
TÌM HIỂU ẢNH HƯỞNG CỦA LIỀU LƯỢNG VÀ THỜI ĐIỂM BÓN PHÂN KALI ĐẾN KHẢ NĂNG CHỊU HẠN CHO GIỐNG NGÔ AP - 888- TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
TÌM HIỂU ẢNH HƯỞNG CỦA LIỀU LƯỢNG VÀ THỜI ĐIỂM BÓN PHÂN KALI ĐẾN KHẢ NĂNG CHỊU HẠN CHO GIỐNG NGÔ AP - 888- TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
TÌM HIỂU ẢNH HƯỞNG CỦA LIỀU LƯỢNG VÀ THỜI ĐIỂM BÓN PHÂN KALI ĐẾN KHẢ NĂNG CHỊU HẠN CHO GIỐNG NGÔ AP - 888- TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
TÌM HIỂU ẢNH HƯỞNG CỦA LIỀU LƯỢNG VÀ THỜI ĐIỂM BÓN PHÂN KALI ĐẾN KHẢ NĂNG CHỊU HẠN CHO GIỐNG NGÔ AP - 888- TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
TÌM HIỂU ẢNH HƯỞNG CỦA LIỀU LƯỢNG VÀ THỜI ĐIỂM BÓN PHÂN KALI ĐẾN KHẢ NĂNG CHỊU HẠN CHO GIỐNG NGÔ AP - 888- TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
TÌM HIỂU ẢNH HƯỞNG CỦA LIỀU LƯỢNG VÀ THỜI ĐIỂM BÓN PHÂN KALI ĐẾN KHẢ NĂNG CHỊU HẠN CHO GIỐNG NGÔ AP - 888- TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
TÌM HIỂU ẢNH HƯỞNG CỦA LIỀU LƯỢNG VÀ THỜI ĐIỂM BÓN PHÂN KALI ĐẾN KHẢ NĂNG CHỊU HẠN CHO GIỐNG NGÔ AP - 888- TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
TÌM HIỂU ẢNH HƯỞNG CỦA LIỀU LƯỢNG VÀ THỜI ĐIỂM BÓN PHÂN KALI ĐẾN KHẢ NĂNG CHỊU HẠN CHO GIỐNG NGÔ AP - 888- TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
TÌM HIỂU ẢNH HƯỞNG CỦA LIỀU LƯỢNG VÀ THỜI ĐIỂM BÓN PHÂN KALI ĐẾN KHẢ NĂNG CHỊU HẠN CHO GIỐNG NGÔ AP - 888- TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
TÌM HIỂU ẢNH HƯỞNG CỦA LIỀU LƯỢNG VÀ THỜI ĐIỂM BÓN PHÂN KALI ĐẾN KHẢ NĂNG CHỊU HẠN CHO GIỐNG NGÔ AP - 888- TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
TÌM HIỂU ẢNH HƯỞNG CỦA LIỀU LƯỢNG VÀ THỜI ĐIỂM BÓN PHÂN KALI ĐẾN KHẢ NĂNG CHỊU HẠN CHO GIỐNG NGÔ AP - 888- TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
TÌM HIỂU ẢNH HƯỞNG CỦA LIỀU LƯỢNG VÀ THỜI ĐIỂM BÓN PHÂN KALI ĐẾN KHẢ NĂNG CHỊU HẠN CHO GIỐNG NGÔ AP - 888- TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
TÌM HIỂU ẢNH HƯỞNG CỦA LIỀU LƯỢNG VÀ THỜI ĐIỂM BÓN PHÂN KALI ĐẾN KHẢ NĂNG CHỊU HẠN CHO GIỐNG NGÔ AP - 888- TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
TÌM HIỂU ẢNH HƯỞNG CỦA LIỀU LƯỢNG VÀ THỜI ĐIỂM BÓN PHÂN KALI ĐẾN KHẢ NĂNG CHỊU HẠN CHO GIỐNG NGÔ AP - 888- TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
TÌM HIỂU ẢNH HƯỞNG CỦA LIỀU LƯỢNG VÀ THỜI ĐIỂM BÓN PHÂN KALI ĐẾN KHẢ NĂNG CHỊU HẠN CHO GIỐNG NGÔ AP - 888- TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
TÌM HIỂU ẢNH HƯỞNG CỦA LIỀU LƯỢNG VÀ THỜI ĐIỂM BÓN PHÂN KALI ĐẾN KHẢ NĂNG CHỊU HẠN CHO GIỐNG NGÔ AP - 888- TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
TÌM HIỂU ẢNH HƯỞNG CỦA LIỀU LƯỢNG VÀ THỜI ĐIỂM BÓN PHÂN KALI ĐẾN KHẢ NĂNG CHỊU HẠN CHO GIỐNG NGÔ AP - 888- TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
TÌM HIỂU ẢNH HƯỞNG CỦA LIỀU LƯỢNG VÀ THỜI ĐIỂM BÓN PHÂN KALI ĐẾN KHẢ NĂNG CHỊU HẠN CHO GIỐNG NGÔ AP - 888- TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
TÌM HIỂU ẢNH HƯỞNG CỦA LIỀU LƯỢNG VÀ THỜI ĐIỂM BÓN PHÂN KALI ĐẾN KHẢ NĂNG CHỊU HẠN CHO GIỐNG NGÔ AP - 888- TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
TÌM HIỂU ẢNH HƯỞNG CỦA LIỀU LƯỢNG VÀ THỜI ĐIỂM BÓN PHÂN KALI ĐẾN KHẢ NĂNG CHỊU HẠN CHO GIỐNG NGÔ AP - 888- TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
TÌM HIỂU ẢNH HƯỞNG CỦA LIỀU LƯỢNG VÀ THỜI ĐIỂM BÓN PHÂN KALI ĐẾN KHẢ NĂNG CHỊU HẠN CHO GIỐNG NGÔ AP - 888- TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
TÌM HIỂU ẢNH HƯỞNG CỦA LIỀU LƯỢNG VÀ THỜI ĐIỂM BÓN PHÂN KALI ĐẾN KHẢ NĂNG CHỊU HẠN CHO GIỐNG NGÔ AP - 888- TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
TÌM HIỂU ẢNH HƯỞNG CỦA LIỀU LƯỢNG VÀ THỜI ĐIỂM BÓN PHÂN KALI ĐẾN KHẢ NĂNG CHỊU HẠN CHO GIỐNG NGÔ AP - 888- TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
TÌM HIỂU ẢNH HƯỞNG CỦA LIỀU LƯỢNG VÀ THỜI ĐIỂM BÓN PHÂN KALI ĐẾN KHẢ NĂNG CHỊU HẠN CHO GIỐNG NGÔ AP - 888- TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
TÌM HIỂU ẢNH HƯỞNG CỦA LIỀU LƯỢNG VÀ THỜI ĐIỂM BÓN PHÂN KALI ĐẾN KHẢ NĂNG CHỊU HẠN CHO GIỐNG NGÔ AP - 888- TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
TÌM HIỂU ẢNH HƯỞNG CỦA LIỀU LƯỢNG VÀ THỜI ĐIỂM BÓN PHÂN KALI ĐẾN KHẢ NĂNG CHỊU HẠN CHO GIỐNG NGÔ AP - 888- TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
TÌM HIỂU ẢNH HƯỞNG CỦA LIỀU LƯỢNG VÀ THỜI ĐIỂM BÓN PHÂN KALI ĐẾN KHẢ NĂNG CHỊU HẠN CHO GIỐNG NGÔ AP - 888- TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
TÌM HIỂU ẢNH HƯỞNG CỦA LIỀU LƯỢNG VÀ THỜI ĐIỂM BÓN PHÂN KALI ĐẾN KHẢ NĂNG CHỊU HẠN CHO GIỐNG NGÔ AP - 888- TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
TÌM HIỂU ẢNH HƯỞNG CỦA LIỀU LƯỢNG VÀ THỜI ĐIỂM BÓN PHÂN KALI ĐẾN KHẢ NĂNG CHỊU HẠN CHO GIỐNG NGÔ AP - 888- TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
TÌM HIỂU ẢNH HƯỞNG CỦA LIỀU LƯỢNG VÀ THỜI ĐIỂM BÓN PHÂN KALI ĐẾN KHẢ NĂNG CHỊU HẠN CHO GIỐNG NGÔ AP - 888- TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
TÌM HIỂU ẢNH HƯỞNG CỦA LIỀU LƯỢNG VÀ THỜI ĐIỂM BÓN PHÂN KALI ĐẾN KHẢ NĂNG CHỊU HẠN CHO GIỐNG NGÔ AP - 888- TẢI FREE ZALO: 093 457 3149

More Related Content

What's hot

[123doc] - moi-quan-he-giua-cong-ty-lu-hanh-voi-cac-nha-cung-cap-dich-vu-du-l...
[123doc] - moi-quan-he-giua-cong-ty-lu-hanh-voi-cac-nha-cung-cap-dich-vu-du-l...[123doc] - moi-quan-he-giua-cong-ty-lu-hanh-voi-cac-nha-cung-cap-dich-vu-du-l...
[123doc] - moi-quan-he-giua-cong-ty-lu-hanh-voi-cac-nha-cung-cap-dich-vu-du-l...Kim Poss
 
Trắc nghiệm luật ngân sách nhà nước việt nam
Trắc nghiệm luật ngân sách nhà nước việt namTrắc nghiệm luật ngân sách nhà nước việt nam
Trắc nghiệm luật ngân sách nhà nước việt namBee Bee
 
Bìa giáo án các loại.11
Bìa giáo án các loại.11Bìa giáo án các loại.11
Bìa giáo án các loại.11Hoàng Đoàn
 
Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp quân đội​
Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp quân đội​Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp quân đội​
Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp quân đội​Man_Ebook
 
Đánh Giá Chất Lượng Nước Sông Mã Đoạn Chảy Qua Thành Phố Thanh Hóa _083013120...
Đánh Giá Chất Lượng Nước Sông Mã Đoạn Chảy Qua Thành Phố Thanh Hóa _083013120...Đánh Giá Chất Lượng Nước Sông Mã Đoạn Chảy Qua Thành Phố Thanh Hóa _083013120...
Đánh Giá Chất Lượng Nước Sông Mã Đoạn Chảy Qua Thành Phố Thanh Hóa _083013120...hanhha12
 
Luận án: Chính sách xã hội đối với công nhân tại khu công nghiệp - Gửi miễn p...
Luận án: Chính sách xã hội đối với công nhân tại khu công nghiệp - Gửi miễn p...Luận án: Chính sách xã hội đối với công nhân tại khu công nghiệp - Gửi miễn p...
Luận án: Chính sách xã hội đối với công nhân tại khu công nghiệp - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận Văn Phát triển du lịch văn hóa huyện Hòa Vang.doc
Luận Văn Phát triển du lịch văn hóa huyện Hòa Vang.docLuận Văn Phát triển du lịch văn hóa huyện Hòa Vang.doc
Luận Văn Phát triển du lịch văn hóa huyện Hòa Vang.docsividocz
 
Tiểu luận chứng khoán
Tiểu luận chứng khoánTiểu luận chứng khoán
Tiểu luận chứng khoánMỹ Hằng
 
Đề tài: Khảo sát tình hình sử dụng đất phát triển đô thị tại Cần Thơ
Đề tài: Khảo sát tình hình sử dụng đất phát triển đô thị tại Cần ThơĐề tài: Khảo sát tình hình sử dụng đất phát triển đô thị tại Cần Thơ
Đề tài: Khảo sát tình hình sử dụng đất phát triển đô thị tại Cần ThơDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luạn văn kế toán: Tái cấu trúc tài chính Công ty Liên doanh Khách sạn Bờ sông...
Luạn văn kế toán: Tái cấu trúc tài chính Công ty Liên doanh Khách sạn Bờ sông...Luạn văn kế toán: Tái cấu trúc tài chính Công ty Liên doanh Khách sạn Bờ sông...
Luạn văn kế toán: Tái cấu trúc tài chính Công ty Liên doanh Khách sạn Bờ sông...Nguyễn Công Huy
 
ứNg tuyển nhân viên kinh doanh trung tâm thẻ
ứNg tuyển nhân viên kinh doanh   trung tâm thẻứNg tuyển nhân viên kinh doanh   trung tâm thẻ
ứNg tuyển nhân viên kinh doanh trung tâm thẻvutoan0123
 

What's hot (20)

Đề tài: Xây dựng đời sống văn hóa tại quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
Đề tài: Xây dựng đời sống văn hóa tại quận Hoàn Kiếm, Hà NộiĐề tài: Xây dựng đời sống văn hóa tại quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
Đề tài: Xây dựng đời sống văn hóa tại quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
 
Luận văn: Quản lý tài chính tại Tổng công ty Viễn thông Quân đội
Luận văn: Quản lý tài chính tại Tổng công ty Viễn thông Quân độiLuận văn: Quản lý tài chính tại Tổng công ty Viễn thông Quân đội
Luận văn: Quản lý tài chính tại Tổng công ty Viễn thông Quân đội
 
[123doc] - moi-quan-he-giua-cong-ty-lu-hanh-voi-cac-nha-cung-cap-dich-vu-du-l...
[123doc] - moi-quan-he-giua-cong-ty-lu-hanh-voi-cac-nha-cung-cap-dich-vu-du-l...[123doc] - moi-quan-he-giua-cong-ty-lu-hanh-voi-cac-nha-cung-cap-dich-vu-du-l...
[123doc] - moi-quan-he-giua-cong-ty-lu-hanh-voi-cac-nha-cung-cap-dich-vu-du-l...
 
Trắc nghiệm luật ngân sách nhà nước việt nam
Trắc nghiệm luật ngân sách nhà nước việt namTrắc nghiệm luật ngân sách nhà nước việt nam
Trắc nghiệm luật ngân sách nhà nước việt nam
 
Đề tài: Bảo tồn và phát triển Thăng Long Tứ trấn thành khu du lịch
Đề tài: Bảo tồn và phát triển Thăng Long Tứ trấn thành khu du lịchĐề tài: Bảo tồn và phát triển Thăng Long Tứ trấn thành khu du lịch
Đề tài: Bảo tồn và phát triển Thăng Long Tứ trấn thành khu du lịch
 
Bìa giáo án các loại.11
Bìa giáo án các loại.11Bìa giáo án các loại.11
Bìa giáo án các loại.11
 
Đề tài: Năng lực thực thi công vụ của công chức Văn phòng, HAY
Đề tài: Năng lực thực thi công vụ của công chức Văn phòng, HAYĐề tài: Năng lực thực thi công vụ của công chức Văn phòng, HAY
Đề tài: Năng lực thực thi công vụ của công chức Văn phòng, HAY
 
Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp quân đội​
Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp quân đội​Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp quân đội​
Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp quân đội​
 
Đề tài: Mô hình Dự án cấp nước sạch nông thôn ở Nghệ An, HAY
Đề tài: Mô hình Dự án cấp nước sạch nông thôn ở Nghệ An, HAY Đề tài: Mô hình Dự án cấp nước sạch nông thôn ở Nghệ An, HAY
Đề tài: Mô hình Dự án cấp nước sạch nông thôn ở Nghệ An, HAY
 
Đánh Giá Chất Lượng Nước Sông Mã Đoạn Chảy Qua Thành Phố Thanh Hóa _083013120...
Đánh Giá Chất Lượng Nước Sông Mã Đoạn Chảy Qua Thành Phố Thanh Hóa _083013120...Đánh Giá Chất Lượng Nước Sông Mã Đoạn Chảy Qua Thành Phố Thanh Hóa _083013120...
Đánh Giá Chất Lượng Nước Sông Mã Đoạn Chảy Qua Thành Phố Thanh Hóa _083013120...
 
Đề tài: Thực hiện chính sách tạo việc làm tỉnh Thái Nguyên, HAY
Đề tài: Thực hiện chính sách tạo việc làm tỉnh Thái Nguyên, HAYĐề tài: Thực hiện chính sách tạo việc làm tỉnh Thái Nguyên, HAY
Đề tài: Thực hiện chính sách tạo việc làm tỉnh Thái Nguyên, HAY
 
Luận án: Chính sách xã hội đối với công nhân tại khu công nghiệp - Gửi miễn p...
Luận án: Chính sách xã hội đối với công nhân tại khu công nghiệp - Gửi miễn p...Luận án: Chính sách xã hội đối với công nhân tại khu công nghiệp - Gửi miễn p...
Luận án: Chính sách xã hội đối với công nhân tại khu công nghiệp - Gửi miễn p...
 
Download mẫu báo cáo thực hành nghề nghiệp tài chính ngân hàng
Download mẫu báo cáo thực hành nghề nghiệp tài chính ngân hàngDownload mẫu báo cáo thực hành nghề nghiệp tài chính ngân hàng
Download mẫu báo cáo thực hành nghề nghiệp tài chính ngân hàng
 
Luận Văn Phát triển du lịch văn hóa huyện Hòa Vang.doc
Luận Văn Phát triển du lịch văn hóa huyện Hòa Vang.docLuận Văn Phát triển du lịch văn hóa huyện Hòa Vang.doc
Luận Văn Phát triển du lịch văn hóa huyện Hòa Vang.doc
 
Quy hoạch sử dụng đất
Quy hoạch sử dụng đấtQuy hoạch sử dụng đất
Quy hoạch sử dụng đất
 
Tiểu luận chứng khoán
Tiểu luận chứng khoánTiểu luận chứng khoán
Tiểu luận chứng khoán
 
Di sản văn hóa phi vật thể đã được UNESCO công nhận tại Phú Thọ
Di sản văn hóa phi vật thể đã được UNESCO công nhận tại Phú ThọDi sản văn hóa phi vật thể đã được UNESCO công nhận tại Phú Thọ
Di sản văn hóa phi vật thể đã được UNESCO công nhận tại Phú Thọ
 
Đề tài: Khảo sát tình hình sử dụng đất phát triển đô thị tại Cần Thơ
Đề tài: Khảo sát tình hình sử dụng đất phát triển đô thị tại Cần ThơĐề tài: Khảo sát tình hình sử dụng đất phát triển đô thị tại Cần Thơ
Đề tài: Khảo sát tình hình sử dụng đất phát triển đô thị tại Cần Thơ
 
Luạn văn kế toán: Tái cấu trúc tài chính Công ty Liên doanh Khách sạn Bờ sông...
Luạn văn kế toán: Tái cấu trúc tài chính Công ty Liên doanh Khách sạn Bờ sông...Luạn văn kế toán: Tái cấu trúc tài chính Công ty Liên doanh Khách sạn Bờ sông...
Luạn văn kế toán: Tái cấu trúc tài chính Công ty Liên doanh Khách sạn Bờ sông...
 
ứNg tuyển nhân viên kinh doanh trung tâm thẻ
ứNg tuyển nhân viên kinh doanh   trung tâm thẻứNg tuyển nhân viên kinh doanh   trung tâm thẻ
ứNg tuyển nhân viên kinh doanh trung tâm thẻ
 

Similar to TÌM HIỂU ẢNH HƯỞNG CỦA LIỀU LƯỢNG VÀ THỜI ĐIỂM BÓN PHÂN KALI ĐẾN KHẢ NĂNG CHỊU HẠN CHO GIỐNG NGÔ AP - 888- TẢI FREE ZALO: 093 457 3149

Lịchday ky2 n m tuong.26.02
Lịchday ky2 n m tuong.26.02Lịchday ky2 n m tuong.26.02
Lịchday ky2 n m tuong.26.02tuongnm
 
Tailieu.vncty.com hợp nhat thau tom doanh nghiep duoi goc nhin tai chinh
Tailieu.vncty.com   hợp nhat thau tom doanh nghiep duoi goc nhin tai chinhTailieu.vncty.com   hợp nhat thau tom doanh nghiep duoi goc nhin tai chinh
Tailieu.vncty.com hợp nhat thau tom doanh nghiep duoi goc nhin tai chinhTrần Đức Anh
 
Đồ án Chi tiết máy - Thiết kế trong hộp giảm tốc (Thiết kế trục, lựa chọn ổ ...
Đồ án Chi tiết máy - Thiết kế trong hộp giảm tốc  (Thiết kế trục, lựa chọn ổ ...Đồ án Chi tiết máy - Thiết kế trong hộp giảm tốc  (Thiết kế trục, lựa chọn ổ ...
Đồ án Chi tiết máy - Thiết kế trong hộp giảm tốc (Thiết kế trục, lựa chọn ổ ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 

Similar to TÌM HIỂU ẢNH HƯỞNG CỦA LIỀU LƯỢNG VÀ THỜI ĐIỂM BÓN PHÂN KALI ĐẾN KHẢ NĂNG CHỊU HẠN CHO GIỐNG NGÔ AP - 888- TẢI FREE ZALO: 093 457 3149 (11)

Đề tài: Cung cấp điện cho xí nghiệp cơ khí Hồng Tuấn, HAY, 9đ
Đề tài: Cung cấp điện cho xí nghiệp cơ khí Hồng Tuấn, HAY, 9đĐề tài: Cung cấp điện cho xí nghiệp cơ khí Hồng Tuấn, HAY, 9đ
Đề tài: Cung cấp điện cho xí nghiệp cơ khí Hồng Tuấn, HAY, 9đ
 
Swot
SwotSwot
Swot
 
Lịchday ky2 n m tuong.26.02
Lịchday ky2 n m tuong.26.02Lịchday ky2 n m tuong.26.02
Lịchday ky2 n m tuong.26.02
 
Luận văn: Nâng cao khả năng vận dụng tính trọng yếu trong kiểm toán báo cáo t...
Luận văn: Nâng cao khả năng vận dụng tính trọng yếu trong kiểm toán báo cáo t...Luận văn: Nâng cao khả năng vận dụng tính trọng yếu trong kiểm toán báo cáo t...
Luận văn: Nâng cao khả năng vận dụng tính trọng yếu trong kiểm toán báo cáo t...
 
Đề tài: Phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng Agribank, HAY
Đề tài: Phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng Agribank, HAYĐề tài: Phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng Agribank, HAY
Đề tài: Phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng Agribank, HAY
 
Các Nhân Tố Tác Động Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Chi Phí
Các Nhân Tố Tác Động Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Chi PhíCác Nhân Tố Tác Động Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Chi Phí
Các Nhân Tố Tác Động Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Chi Phí
 
Đề tài: Phân tích khả năng sinh lời của Ngân hàng quốc tế, HOT
Đề tài: Phân tích khả năng sinh lời của Ngân hàng quốc tế, HOTĐề tài: Phân tích khả năng sinh lời của Ngân hàng quốc tế, HOT
Đề tài: Phân tích khả năng sinh lời của Ngân hàng quốc tế, HOT
 
Tailieu.vncty.com hợp nhat thau tom doanh nghiep duoi goc nhin tai chinh
Tailieu.vncty.com   hợp nhat thau tom doanh nghiep duoi goc nhin tai chinhTailieu.vncty.com   hợp nhat thau tom doanh nghiep duoi goc nhin tai chinh
Tailieu.vncty.com hợp nhat thau tom doanh nghiep duoi goc nhin tai chinh
 
Đề tài: Thiết kế cung cấp điện cho nhà máy cơ khí Quang Trung
Đề tài: Thiết kế cung cấp điện cho nhà máy cơ khí Quang TrungĐề tài: Thiết kế cung cấp điện cho nhà máy cơ khí Quang Trung
Đề tài: Thiết kế cung cấp điện cho nhà máy cơ khí Quang Trung
 
Đồ án Chi tiết máy - Thiết kế trong hộp giảm tốc (Thiết kế trục, lựa chọn ổ ...
Đồ án Chi tiết máy - Thiết kế trong hộp giảm tốc  (Thiết kế trục, lựa chọn ổ ...Đồ án Chi tiết máy - Thiết kế trong hộp giảm tốc  (Thiết kế trục, lựa chọn ổ ...
Đồ án Chi tiết máy - Thiết kế trong hộp giảm tốc (Thiết kế trục, lựa chọn ổ ...
 
May dien toan tap
May dien toan tapMay dien toan tap
May dien toan tap
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877

Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877 (20)

Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
 
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y TếHoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
 
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
 
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
 
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
 
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
 
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
 
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
 
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện TafQuy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
 
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng CáoThực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
 
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
 
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu TưHoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
 

Recently uploaded

Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 

Recently uploaded (20)

Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 

TÌM HIỂU ẢNH HƯỞNG CỦA LIỀU LƯỢNG VÀ THỜI ĐIỂM BÓN PHÂN KALI ĐẾN KHẢ NĂNG CHỊU HẠN CHO GIỐNG NGÔ AP - 888- TẢI FREE ZALO: 093 457 3149

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN -------------------- NGUYỄN NGỌC HUỆ TÌM HIỂU ẢNH HƯỞNG CỦA LIỀU LƯỢNG VÀ THỜI ĐIỂM BÓN PHÂN KALI ĐẾN KHẢ NĂNG CHỊU HẠN CHO GIỐNG NGÔ CP - 888 TẠI XÃ EA PHÊ -HUYỆN KRÔNG PẮC - ĐĂK LĂK LUẬN VĂN THẠC SĨ SINH HỌC BUÔN MA THUỘT, 2010
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN ------------------------------- NGUYỄN NGỌC HUỆ TÌM HIỂU ẢNH HƯỞNG CỦA LIỀU LƯỢNG VÀ THỜI ĐIỂM BÓN PHÂN KALI ĐẾN KHẢ NĂNG CHỊU HẠN CHO GIỐNG NGÔ CP - 888 TẠI XÃ EA PHÊ -HUYỆN KRÔNG PẮC - ĐĂK LĂK Chuyên ngành: SINH HỌC THỰC NGHIỆM Mã số: 60.42.30 LUẬN VĂN THẠC SĨ SINH HỌC Người hướng dẫn khoa học: TS. PHAN VĂN TÂN BUÔN MA THUỘT, 2010
  • 3.
  • 4. I PHỤ LỤC 1: MỘT SỐ HÌNH ẢNH MINH HỌA Hình 1: Hình ảnh ruộng ngô 15 ngày sau gieo Hình 2: Hình ảnh ruộng ngô 30 ngày sau gieo
  • 5. II Hình 3: Hình ảnh ruộng ngô 45 ngày sau gieo Hình 4: Hình ảnh ruộng ngô tăng 40% kali ở giai ñoạn trỗ cờ
  • 6. III Hình 5: Hình ảnh ruộng ngô tăng 40% kali ở giai ñoạn chín sữa Hình 6: Hình ảnh ruộng ngô ñối chứng, không tăng kali ở giai ñoạn chín sữa
  • 7. IV PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH ĐẤT TRƯỚC VÀ SAU KHI LÀM THÍ NGHIỆM TT Ký hiệu pHKCl Tổng số (%) Dễ tiêu (mg/100g) Cation (1ñl/100g) mẫu HC N P2O5 K2O P2O5 K2O Ca2+ Mg2+ 1 CT1-1 5,14 3,45 0,230 0,16 0,38 7,5 12,5 2,9 2,7 2 CT2-1 4,61 3,59 0,235 0,13 0,37 8,0 12,6 2,0 1,5 3 CT3-1 4,54 3,86 0,223 0,11 0,35 8,1 14,0 2,5 1,5 4 CT4-1 4,61 3,52 0,214 0,13 0,36 6,5 14,5 2,3 1,2 5 CT5-1 4,33 3,38 0,213 0,11 0,35 4,5 14,4 1,9 1,6 6 CT2-2 4,60 3,25 0,241 0,13 0,40 8,5 14,5 2,8 2,3 7 CT3-2 4,52 3,61 0,228 0,12 0,36 8,4 13,1 2,5 1,6 8 CT4-2 4,56 3,77 0,222 0,13 0,35 8,2 13,8 2,7 1,5 9 CT5-2 4,57 3,65 0,213 0,13 0,36 7,5 14,0 2,5 1,4 10 CT1-2 4,45 3,42 0,220 0,12 0,35 5,7 14,8 2,0 1,7 11 CT3-3 5,10 3,44 0,232 0,13 0,36 8,3 11,5 2,8 1,9 12 CT4-3 4,56 3,77 0,224 0,12 0,35 8,2 11,5 2,6 1,5 13 CT5-3 4,63 3,56 0,215 0,12 0,35 7,3 12,2 2,3 1,4 14 CT1-3 4,43 3,45 0,216 0,11 0,34 5,6 13,8 2,1 1,5 15 CT2-3 5,12 3,51 0,239 0,13 0,36 8,1 11,5 3,4 2,1 16 CT0 4,53 3,60 0,237 0,13 0,35 8,3 11,7 2,3 1,6 17 CT1.1-1 5,10 3,52 0,238 0,15 0,37 8,0 12,5 3,8 2,7 18 CT2.1-1 4,71 3,17 0,236 0,14 0,38 7,9 11,2 1,9 2,3 19 CT3.1-1 5,13 3,52 0,218 0,13 0,36 5,3 13,1 3,5 2,5 20 CT4.1-1 5,51 3,31 0,202 0,15 0,37 7,1 11,0 2,6 2,7 21 CT5.1-1 4,97 3,10 0,179 0,13 0,34 6,1 12,0 3,8 2,7 22 CT2.1-2 4,65 3,07 0,228 0,13 0,35 8,0 11,8 1,7 2,4 23 CT3.1-2 5,14 3,53 0,216 0,14 0,36 7,4 13,3 3,7 2,6 24 CT4.1-2 5,52 3,34 0,212 0,15 0,34 5,2 13,1 2,7 2,7 25 CT5.1-2 4,89 3,12 0,176 0,13 0,38 6,2 12,5 3,2 2,7 26 CT1.1-2 5,12 3,49 0,225 0,15 0,34 8,3 11,8 3,5 2,5 27 CT3.1-3 5,12 3,50 0,225 0,14 0,36 6,5 12,3 3,4 2,6 28 CT4.1-3 5,52 3,28 0,222 0,15 0,36 6,5 14,0 2,9 2,7 29 CT5.1-3 4,86 3,15 0,171 0,14 0,35 6,0 11,8 3,1 2,7 30 CT1.1-3 5,08 3,51 0,236 0,15 0,37 8,1 11,6 3,3 2,5 31 CT2.1-3 4,67 3,17 0,237 0,15 0,35 7,8 13,6 2,0 2,5
  • 8. V PHỤ LỤC 3: 1. Chiều cao cây 1.1. Ảnh hưởng của các công thức bón phân kali khác nhau ñến chiều cao cây BALANCED ANOVA FOR VARIATE CC FILE CC1 21/ 8/10 15: 3 -------------------------------------------------------------- :PAGE 1 VARIATE V003 CC LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ========================================================================= 1 CT$ 4 634.460 158.615 0.68 0.626 2 * RESIDUAL 10 2348.75 234.875 ------------------------------------------------------------------------ * TOTAL (CORRECTED) 14 2983.21 213.087 ------------------------------------------------------------------------ TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE CC1 21/ 8/10 15: 3 -------------------------------------------------------------- :PAGE 2 MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------ CT$ NOS CC 1 3 176.800 2 3 178.633 3 3 184.733 4 3 175.800 5 3 164.700 SE(N= 3) 8.84826 5%LSD 10DF 27.8812 ------------------------------------------------------------------------ ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE CC1 21/ 8/10 15: 3 -------------------------------------------------------------- :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | CC 15 176.13 14.597 15.326 8.7 0.6260 1.2. Ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón phân kali khác nhau ñến chiều cao cây BALANCED ANOVA FOR VARIATE CC FILE CC2 21/ 8/10 15: 5 -------------------------------------------------------------- :PAGE 1 VARIATE V003 CC LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN
  • 9. VI ========================================================================= 1 CT$ 4 272.853 68.2134 0.88 0.509 2 * RESIDUAL 10 771.400 77.1400 ------------------------------------------------------------------------ * TOTAL (CORRECTED) 14 1044.25 74.5895 ------------------------------------------------------------------------ TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE CC2 21/ 8/10 15: 5 ---------------------------------------------------------------:PAGE 2 MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------ CT$ NOS CC 1 3 190.000 2 3 180.000 3 3 189.733 4 3 188.133 5 3 192.467 SE(N= 3) 5.07083 5%LSD 10DF 15.9784 ------------------------------------------------------------------------ ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE CC2 21/ 8/10 15: 5 -------------------------------------------------------------- :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | CC 15 188.07 8.6365 8.7829 4.7 0.5086 2. Chiều cao cây 2.1. Ảnh hưởng của các công thức bón phân kali khác nhau ñến ñường kính thân cây BALANCED ANOVA FOR VARIATE ÐK-1 FILE DK-1 21/ 8/10 15: 9 -------------------------------------------------------------- :PAGE 1 VARIATE V003 ÐK-1 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ========================================================================= 1 CT$ 4 .229733E-01 .574332E-02 1.49 0.276 2 * RESIDUAL 10 .384666E-01 .384666E-02 ------------------------------------------------------------------------ * TOTAL (CORRECTED) 14 .614399E-01 .438856E-02 ------------------------------------------------------------------------ TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE DK-1 21/ 8/10 15: 9 -------------------------------------------------------------- :PAGE 2 MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------ CT$ NOS ÐK-1
  • 10. VII 1 3 2.46333 2 3 2.49000 3 3 2.51333 4 3 2.55667 5 3 2.56667 SE(N= 3) 0.358081E-01 5%LSD 10DF 0.112833 ------------------------------------------------------------------------ ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE DK-1 21/ 8/10 15: 9 -------------------------------------------------------------- :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | ÐK-1 15 2.5180 0.66246E-010.62021E-01 2.5 0.2759 2.2. Ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón phân kali khác nhau ñến ñường kính thân cây BALANCED ANOVA FOR VARIATE ÐK -2 FILE DK2 21/ 8/10 15:12 -------------------------------------------------------------- :PAGE 1 VARIATE V003 ÐK -2 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ========================================================================= 1 CT$ 4 .246667E-02 .616668E-03 0.09 0.982 2 * RESIDUAL 10 .722667E-01 .722667E-02 ------------------------------------------------------------------------ * TOTAL (CORRECTED) 14 .747334E-01 .533810E-02 ------------------------------------------------------------------------ TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE DK2 21/ 8/10 15:12 -------------------------------------------------------------- :PAGE 2 MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------ CT$ NOS ÐK -2 1 3 2.56333 2 3 2.54000 3 3 2.57333 4 3 2.56333 5 3 2.57667 SE(N= 3) 0.490804E-01 5%LSD 10DF 0.154654 ------------------------------------------------------------------------ ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE DK2 21/ 8/10 15:12 -------------------------------------------------------------- :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
  • 11. VIII VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | ÐK -2 15 2.5633 0.73062E-010.85010E-01 3.3 0.9822 3. Hàm lượng kali dễ tiêu 3.1. Ảnh hưởng của các công thức bón phân kali khác nhau ñến hàm lượng kali dễ tiêu trong ñất BALANCED ANOVA FOR VARIATE KALI-1 FILE KALI1 21/ 8/10 14:54 --------------------------------------------------------------:PAGE 1 VARIATE V003 KALI-1 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ========================================================================= 1 CT$ 4 11.2093 2.80233 3.13 0.065 2 * RESIDUAL 10 8.96667 .896667 ------------------------------------------------------------------------ * TOTAL (CORRECTED) 14 20.1760 1.44114 ------------------------------------------------------------------------ TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE KALI1 21/ 8/10 14:54 ---------------------------------------------------------------:PAGE 2 MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------ CT$ NOS KALI-1 1 3 11.8333 2 3 12.4667 3 3 13.1000 4 3 13.5667 5 3 14.3333 SE(N= 3) 0.546707 5%LSD 10DF 2.72269 ------------------------------------------------------------------------ ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE KALI1 21/ 8/10 14:54 ---------------------------------------------------------------:PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | KALI-1 15 13.060 1.2005 0.94692 7.3 0.0654 3.2. Ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón phân kali khác nhau ñến hàm lượng kali ở trong ñất BALANCED ANOVA FOR VARIATE KALI-2 FILE KALI2 21/ 8/10 14:59 ---------------------------------------------------------------:PAGE 1 VARIATE V003 KALI-2
  • 12. IX LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ========================================================================= 1 CT$ 4 1.96267 .490667 0.54 0.713 2 * RESIDUAL 10 9.12667 .912667 ------------------------------------------------------------------------ * TOTAL (CORRECTED) 14 11.0893 .792095 ------------------------------------------------------------------------ ----- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE KALI2 21/ 8/10 14:59 ---------------------------------------------------------------:PAGE 2 MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------ CT$ NOS KALI-2 1 3 11.9667 2 3 12.2000 3 3 12.9000 4 3 12.7000 5 3 12.1000 SE(N= 3) 0.551564 5%LSD 10DF 1.73800 ------------------------------------------------------------------------ ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE KALI2 21/ 8/10 14:59 -------------------------------------------------------------- :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | KALI-2 15 12.373 0.89000 0.95534 7.7 0.7135 4. Diệp lục 4.1. Ảnh hưởng của các công thức bón phân kali khác nhau ñến hàm lượng diệp lục BALANCED ANOVA FOR VARIATE DL-1 FILE DIEPLUC1 21/ 8/10 15:19 -------------------------------------------------------------- :PAGE 1 VARIATE V003 DL-1 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ========================================================================= 1 CT$ 4 .784307 .196077 10.13 0.002 2 * RESIDUAL 10 .193467 .193467E-01 ------------------------------------------------------------------------ * TOTAL (CORRECTED) 14 .977773 .698410E-01 ------------------------------------------------------------------------ TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE DIEPLUC1 21/ 8/10 15:19 ---------------------------------------------------------------:PAGE 2
  • 13. X MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------ CT$ NOS DL-1 1 3 1.72667 2 3 1.97667 3 3 2.09667 4 3 2.29000 5 3 2.36667 SE(N= 3) 0.803050E-01 5%LSD 10DF 0.253044 ------------------------------------------------------------------------ ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE DIEPLUC1 21/ 8/10 15:19 -------------------------------------------------------------- :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | DL-1 15 2.0913 0.26427 0.13909 6.7 0.0017 4.2. Ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón phân kali khác nhau ñến hàm lượng diệp lục BALANCED ANOVA FOR VARIATE DL-2 FILE DIEPLUC2 21/ 8/10 15:21 -------------------------------------------------------------- :PAGE 1 VARIATE V003 DL-2 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ========================================================================= 1 CT$ 4 1.14956 .287390 6.91 0.006 2 * RESIDUAL 10 .415933 .415933E-01 ------------------------------------------------------------------------ * TOTAL (CORRECTED) 14 1.56549 .111821 ------------------------------------------------------------------------ TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE DIEPLUC2 21/ 8/10 15:21 -------------------------------------------------------------- :PAGE 2 MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------ CT$ NOS DL-2 1 3 1.78667 2 3 1.86333 3 3 1.99333 4 3 2.21667 5 3 2.55333 SE(N= 3) 0.117747 5%LSD 10DF 0.371026 ------------------------------------------------------------------------ ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE DIEPLUC2 21/ 8/10 15:21
  • 14. XI -------------------------------------------------------------- :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | DL-2 15 2.0827 0.33440 0.20394 9.8 0.0064 5. Chỉ số diện tích lá 5.1. Ảnh hưởng của các công thức bón phân kali khác nhau ñến chỉ số diện tích lá BALANCED ANOVA FOR VARIATE LAI-1 FILE LAI1 21/ 8/10 15:38 ---------------------------------------------------------------:PAGE 1 VARIATE V003 LAI-1 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ========================================================================= 1 CT$ 4 4.21837 1.05459 25.15 0.000 2 * RESIDUAL 10 .419400 .419400E-01 ------------------------------------------------------------------------ * TOTAL (CORRECTED) 14 4.63777 .331269 ------------------------------------------------------------------------ TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE LAI1 21/ 8/10 15:38 ---------------------------------------------------------------:PAGE 2 MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------ CT$ NOS LAI-1 1 3 4.99667 2 3 5.10000 3 3 5.53333 4 3 6.30000 5 3 6.14667 SE(N= 3) 0.118237 5%LSD 10DF 0.372569 ------------------------------------------------------------------------ ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE LAI1 21/ 8/10 15:38 -------------------------------------------------------------- :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | LAI-1 15 5.6153 0.57556 0.20479 3.6 0.0001 5.2. Ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón phân kali khác nhau ñến chỉ số diện tích lá BALANCED ANOVA FOR VARIATE LAI-2 FILE LAI2 21/ 8/10 15:41
  • 15. XII -------------------------------------------------------------- :PAGE 1 VARIATE V003 LAI-2 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ========================================================================= 1 CT$ 4 5.39463 1.34866 40.47 0.000 2 * RESIDUAL 10 .333266 .333266E-01 ------------------------------------------------------------------------ * TOTAL (CORRECTED) 14 5.72789 .409135 ------------------------------------------------------------------------ TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE LAI2 21/ 8/10 15:41 -------------------------------------------------------------- :PAGE 2 MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------ CT$ NOS LAI-2 1 3 4.95667 2 3 5.16000 3 3 5.65667 4 3 6.37333 5 3 6.40667 SE(N= 3) 0.105399 5%LSD 10DF 0.332115 ------------------------------------------------------------------------ ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE LAI2 21/ 8/10 15:41 -------------------------------------------------------------- :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | LAI-2 15 5.7107 0.63964 0.18256 3.2 0.0000 6. Sức hút nước của lá 6.1. Ảnh hưởng của các công thức bón phân kali khác nhau ñến sức hút nước của lá BALANCED ANOVA FOR VARIATE SHN1 FILE SHN1 21/ 8/10 15:25 ------------------------------------------------------------- :PAGE 1 VARIATE V003 SHN1 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ========================================================================= 1 CT$ 4 104.971 26.2427 11.69 0.001 2 * RESIDUAL 10 22.4577 2.24577 ------------------------------------------------------------------------ * TOTAL (CORRECTED) 14 127.428 9.10203 ------------------------------------------------------------------------ TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE SHN1 21/ 8/10 15:25
  • 16. XIII -------------------------------------------------------------- :PAGE 2 MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------ CT$ NOS SHN1 1 3 18.5800 2 3 20.8200 3 3 22.6600 4 3 25.1500 5 3 25.6267 SE(N= 3) 0.865210 5%LSD 10DF 2.72631 ------------------------------------------------------------------------ ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE SHN1 21/ 8/10 15:25 -------------------------------------------------------------- :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | SHN1 15 22.567 3.0170 1.4986 6.6 0.0010 6.2. Ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón phân kali khác nhau ñến sức hút nước của lá BALANCED ANOVA FOR VARIATE SHN2 FILE SHN2 21/ 8/10 15:27 ------------------------------------------------------------- :PAGE 1 VARIATE V003 SHN2 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ========================================================================= 1 CT$ 4 138.225 34.5562 22.65 0.000 2 * RESIDUAL 10 15.2577 1.52577 ------------------------------------------------------------------------ * TOTAL (CORRECTED) 14 153.482 10.9630 ------------------------------------------------------------------------ TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE SHN2 21/ 8/10 15:27 -------------------------------------------------------------- :PAGE 2 MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------ CT$ NOS SHN2 1 3 18.9000 2 3 22.8200 3 3 25.0633 4 3 25.7900 5 3 27.7900 SE(N= 3) 0.713154 5%LSD 10DF 2.24717 ------------------------------------------------------------------------ ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE SHN2 21/ 8/10 15:27
  • 17. XIV -------------------------------------------------------------- :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | SHN2 15 24.073 3.3110 1.2352 5.1 0.0001 7. Sức hút nước của rễ 7.1. Ảnh hưởng của các công thức bón phân kali khác nhau ñến sức hút nước của rễ BALANCED ANOVA FOR VARIATE SHNR1 FILE SHN RE1 21/ 8/10 15:29 -------------------------------------------------------------- :PAGE 1 VARIATE V003 SHNR1 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ========================================================================= 1 CT$ 4 34.3777 8.59443 7.92 0.004 2 * RESIDUAL 10 10.8515 1.08515 ------------------------------------------------------------------------ * TOTAL (CORRECTED) 14 45.2292 3.23066 ------------------------------------------------------------------------ TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE SHN RE1 21/ 8/10 15:29 -------------------------------------------------------------- :PAGE 2 MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------ CT$ NOS SHNR1 1 3 15.9400 2 3 16.9800 3 3 18.5800 4 3 19.3867 5 3 20.0200 SE(N= 3) 0.601428 5%LSD 10DF 1.89512 ------------------------------------------------------------------------ ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE SHN RE1 21/ 8/10 15:29 -------------------------------------------------------------- :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | SHNR1 15 18.181 1.7974 1.0417 5.7 0.0040 7.2. Ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón phân kali khác nhau ñến sức hút nước của rễ BALANCED ANOVA FOR VARIATE SHNR2 FILE SHNR2 21/ 8/10 15:31
  • 18. XV -------------------------------------------------------------- :PAGE 1 VARIATE V003 SHNR2 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ========================================================================= 1 CT$ 4 37.0160 9.25401 6.54 0.008 2 * RESIDUAL 10 14.1537 1.41537 ------------------------------------------------------------------------ * TOTAL (CORRECTED) 14 51.1697 3.65498 ------------------------------------------------------------------------ TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE SHNR2 21/ 8/10 15:31 ---------------------------------------------------------------:PAGE 2 MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------ CT$ NOS SHNR2 1 3 16.7400 2 3 17.7800 3 3 18.9800 4 3 19.9167 5 3 21.2200 SE(N= 3) 0.686869 5%LSD 10DF 2.16435 ------------------------------------------------------------------------ ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE SHNR2 21/ 8/10 15:31 -------------------------------------------------------------- :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | SHNR2 15 18.927 1.9118 1.1897 6.3 0.0077 8. Năng suất 8.1. Ảnh hưởng của các công thức bón phân kali khác nhau ñến năng suất thực thu của giống ngô CP 888 BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS-1 FILE NS-1 21/ 8/10 15:33 ---------------------------------------------------------------:PAGE 1 VARIATE V003 NS-1 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ========================================================================= 1 CT$ 4 .298389E+08 .745973E+07 74.68 0.000 2 * RESIDUAL 10 998921. 99892.1 ------------------------------------------------------------------------ * TOTAL (CORRECTED) 14 .308378E+08 .220270E+07 ------------------------------------------------------------------------ TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE NS-1 21/ 8/10 15:33 -------------------------------------------------------------- :PAGE 2
  • 19. XVI MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------ CT$ NOS NS-1 1 3 4814.45 2 3 4758.86 3 3 5761.91 4 3 7379.76 5 3 8289.48 SE(N= 3) 182.476 5%LSD 10DF 574.987 ------------------------------------------------------------------------ ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE NS-1 21/ 8/10 15:33 -------------------------------------------------------------- :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | NS-1 15 6200.9 1484.2 316.06 5.1 0.0000 8.2. Ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón phân kali khác nhau ñến năng suất thực thu của giống ngô CP 888 BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS-2 FILE NS-2 21/ 8/10 15:35 ---------------------------------------------------------------:PAGE 1 VARIATE V003 NS-2 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ========================================================================= 1 CT$ 4 .231660E+08 .579150E+07 19.57 0.000 2 * RESIDUAL 10 .295934E+07 295934. ------------------------------------------------------------------------ * TOTAL (CORRECTED) 14 .261254E+08 .186610E+07 ------------------------------------------------------------------------ TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE NS-2 21/ 8/10 15:35 ---------------------------------------------------------------:PAGE 2 MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------ CT$ NOS NS-2 1 3 4529.91 2 3 4811.48 3 3 5548.24 4 3 6402.12 5 3 7972.49 SE(N= 3) 314.078 5%LSD 10DF 989.670 ------------------------------------------------------------------------
  • 20. XVII ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE NS-2 21/ 8/10 15:35 ---------------------------------------------------------------:PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | NS-2 15 5852.8 1366.1 544.00 9.3 0.0001
  • 21. XVIII PHỤ LỤC 4: BẢNG TÍNH CHI TIẾT HIỆU QUẢ KINH TẾ 1. Ảnh hưởng của các công thức bón phân kali khác nhau ñến hiệu quả kinh tế của giống ngô CP 888 Tính cho 1 ha 1) Chi phí máy: CT1 CT2 CT3 CT4 CT5 -Phay ñất: 500,000ñ 500.000 500.000 500.000 500.000 500.000 -Sạc hạt + thu hoạch: 100,000ñ/tấn ngô khô 481.428 475.886 576.191 737.976 828.948 -Vận chuyển: 30000 ñ/tấn 144.420 142.770 172.860 221.400 248.700 2)Chi phí công lao ñộng. -Gieo tỉa: 10 công X 70,000ñ = 700,000ñồng 700.000 700.000 700.000 700.000 700.000 -Làm cỏ, vun gốc:60 công X 70,000 ñồng = 4,200,000 ñồng. 4.200.000 4.200.000 4.200.000 4.200.000 4.200.000 -Bón phân: 03 ñợt : 30 công X 70,000ñ = 2,100,000 ñồng 2.100.000 2.100.000 2.100.000 2.100.000 2.100.000 3) Giá các loại vật tư và phân bón: -Phân chuồng:10tấn X 400,000 ñ = 4,000,000ñ 4.000.000 4.000.000 4.000.000 4.000.000 4.000.000 -Urê ; 300 kg X 6,500ñ = 1,950,000ñ 1.950.000 1.950.000 1.950.000 1.950.000 1.950.000 -KCl: 150 kg X 10,000ñ = 1,500,000ñ 1.500.000 1.650.000 1.800.000 1.945.000 2.100.000 -Lân: 350 kgX 2500ñ/kg = 850,000ñ 850.000 850.000 850.000 850.000 850.000 4)Hạt giống: 14 kg X 32,000ñ = 448,000 ñ 448.000 448.000 448.000 448.000 448.000 5)Tưới nước phát sinh:400m3 nước/ 1ha: 1,200,000ñ 1.200.000 1.200.000 1.200.000 1.200.000 1.200.000 TỔNG CHI (A) 18.073.848 18.216.656 18.497.051 18.852.376 19.125.648 TỔNG THU (B) 24.071.400 23.794.300 28.809.550 36.898.800 41.447.400 LÃI(C) 5.997.552 5.577.644 10.312.499 18.046.424 22.321.752 TỶ SỐ LỢI NHUẬN (C/A) 0,331835921 0,306183747 0,55752125 0,957249314 1,167110887
  • 22. XIX 2.Ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón phân kali khác nhau ñến hiệu quả kinh tế của giống ngô CP 888 Tính cho 1 ha. 1)Chi phí máy: CT1 CT2.1 CT3.1 CT4.1 CT5.1 -Phay ñất: 500,000ñ 500.000 500.000 500.000 500.000 500.000 -Sạc hạt + thu hoạch: 100,000ñ/tấn ngô khô 452.991 481.148 554.824 640.212 797.249 -Vận chuyển: 30000 ñ/tấn 135.900 144.330 166.440 192.060 239.160 2)Chi phí công lao ñộng. -Gieo tỉa: 10 công X 70,000ñ = 700,000ñồng 700.000 700.000 700.000 700.000 700.000 -Làm cỏ, vun gốc:60 công X 70,000 ñồng = 4,200,000 ñồng. 4.200.000 4.200.000 4.200.000 4.200.000 4.200.000 -Bón phân: 03 ñợt : 30 công X 70,000ñ = 2,100,000 ñồng 2.100.000 2.100.000 2.100.000 2.100.000 2.100.000 3) Giá các loại vật tư và phân bón: -Phân chuồng:10tấn X 400,000 ñ = 4,000,000ñ 4.000.000 4.000.000 4.000.000 4.000.000 4.000.000 -Urê ; 300 kg X 6,500ñ = 1,950,000ñ 1.950.000 1.950.000 1.950.000 1.950.000 1.950.000 -KCl: 150 kg X 10,000ñ = 1,500,000ñ 1.500.000 1.650.000 1.800.000 1.945.000 2.100.000 -Lân: 350 kgX2500ñ/kg = 875,000ñ 875.000 875.000 875.000 875.000 875.000 4)Hạt giống: 14 kg X 32,000ñ = 448,000 ñ 448.000 448.000 448.000 448.000 448.000 5)Tưới nước phát sinh:400m3 nước/ 1ha: 1,200,000ñ 1.200.000 1.200.000 1.200.000 1.200.000 1.200.000 TỔNG CHI (A) 18.061.891 18.248.478 18.494.264 18.750.272 19.109.409 TỔNG THU (B) 22.649.550 24.057.400 27.741.200 32.010.600 39.862.450 LÃI(C) 4.587.659 5.808.922 9.246.936 13.260.328 20.753.041 TỶ SỐ LỢI NHUẬN (C/A) 0,253996605 0,318323643 0,499989402 0,707207234 1,086011661
  • 23. XX Buôn Ma Thuột, ngày 15 tháng 11 năm 2010 Học viên CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. PHAN VĂN TÂN Nguyễn Ngọc Huệ CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
  • 24. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa ñược ai công bố trong bất kỳ một công trình nào khác. Người cam ñoan Nguyễn Ngọc Huệ
  • 25. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, học viên xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và kính trọng ñến: Quý thầy cô tham gia giảng dạy lớp Cao học Sinh học thực nghiệm khóa 2 Niên khóa 2007 – 2010 trường Đại học Tây nguyên, ñã tận tình hướng dẫn và giúp ñỡ học viên trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn. Học viên xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và kính trọng ñến thầy giáo TS. Phan Văn Tân, người thầy ñã tận tình hướng dẫn và tạo nhiều ñiều kiện thuận lợi cho học viên trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành bản luận văn này. Quý thầy cô Phòng Sau Đại học trường Đại học Tây nguyên ñã giúp ñỡ và tạo ñiều kiện thuận lợi cho học viên trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn. Quý thầy cô giáo và cán bộ tại Phòng thí nghiệm Sinh học thực vật ñã nhiệt tình giúp ñỡ học viên trong quá trình thực hiện luận văn. Học viên xin chân thành cảm ơn ñến Ban Giám ñốc, cán bộ của Trung tâm Nghiên cứu ñất- Phân bón và môi trường Tây nguyên, ñã tạo ñiều kiện cho học viên phân tích các chỉ tiêu về diệp lục, một số chỉ tiêu về nông hóa ñất. Cuối cùng là lòng biết ơn của học viên dành cho những người thân trong gia ñình, các anh, chị học viên lớp Cao học Sinh học thực nghiệm khóa 2, niên khóa 2007 – 2010 trường Đại học Tây nguyên ñã có nhiều ý kiến ñóng góp, ñộng viên và tạo ñiều kiện ñể học viên hoàn thành chương trình học tập và nghiên cứu của mình. Học viên Nguyễn Ngọc Huệ
  • 26. iii MỤC LỤC Trang MỞ ĐẦU 1 1. Đặt vấn ñề 1 2. Mục tiêu của ñề tài 2 3. Giới hạn của ñề tài 2 4. Ý nghĩa khoa học 3 5. Ý nghĩa thực tiễn 3 Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 4 1.1. Giới thiệu về cây ngô 4 1.2. Vai trò sinh lý của Kali ñối với cây trồng 6 1.3. Những nghiên cứu về ảnh hưởng của kali ñối với cây ngô 8 1.4. Đặc ñiểm sinh lý khi cây bị hạn 13 1.5. Tình hình sản xuất ngô trên thế giới và trong nước 15 1.6. Các loại sâu bệnh chính hại cây ngô 20 1.7. Biến ñộng của khí hậu ở vụ 2 của Tây Nguyên 22 1.8. Điều kiện tự nhiên, xã hội huyện Krông Pắc 23 Chương 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 25 2.1. Đối tượng, vật liệu và ñịa ñiểm nghiên cứu 25 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu 25 2.1.2. Vật liệu nghiên cứu 25 2.1.3. Địa ñiểm nghiên cứu 25 2.1.4. Đất ñai 26 2.1.5. Tình hình thời tiết khí hậu 26 2.1.6. Thời gian thí nghiệm 26 2.2. Nội dung nghiên cứu 26 2.2.1. Phân tích các chỉ tiêu về hàm lượng dinh dưỡng của ñất trước và sau thí nghiệm 26
  • 27. iv 2.2.2. Theo dõi thời tiết của khu vực thí nghiệm 27 2.2.3. Theo dõi ñộ ẩm của ñất theo từng giai ñoạn sinh trưởng của cây ngô 27 2.2.4. Nghiên cứu ảnh hưởng của các liều lượng kali khác nhau ñến khả năng chịu hạn cho cây ngô và hiệu quả kinh tế. 27 2.2.5. Nghiên cứu ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón kali khác nhau ñến khả năng chịu hạn cho cây ngô và hiệu quả kinh tế. 27 2.3. Phương pháp nghiên cứu 27 2.3.1. Bố trí thí nghiệm 27 2.3.2. Thời tiết giai ñoạn thí nghiệm 30 2.3.3. Phương pháp lấy mẫu 31 2.3.4. Phân tích các chỉ tiêu về ñất 32 2.3.5. Đo, ñếm các chỉ tiêu sinh trưởng 33 2.3.6. Đánh giá khả năng chịu hạn của cây qua sức hút nước của lá và rễ 33 2.3.7. Đánh giá chỉ số diện tích lá và hàm lượng diệp lục qua các công thức 34 2.3.8. Theo dõi ñộ ẩm ñất 35 2.3.9. Theo dõi khả năng chống chịu sâu bệnh 35 2.3.10. Các yếu tố cấu thành năng suất 36 2.3.11. Phương pháp tính toán và xử lý số liệu 37 Chương 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 38 3.1. Ảnh hưởng của liều lượng kali ñến sinh trưởng của cây ngô 38 3.1.1. Ảnh hưởng của các công thức phân bón kali khác nhau ñến thời gian sinh trưởng của giống ngô CP 888 38 3.1.2. Ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón kali khác nhau ñến thời gian sinh trưởng của giống ngô CP 888 39 3.1.3. Ảnh hưởng của các công thức bón kali khác nhau ñến tốc ñộ tăng trưởng chiều cao cây của giống ngô CP 888 40 3.1.4. Ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón kali khác nhau ñến tốc ñộ tăng trưởng chiều cao cây của giống ngô CP 888 41
  • 28. v 3.1.5. Ảnh hưởng của các công thức bón kali khác nhau ñến chiều cao cây và ñường kính thân của giống ngô CP 888 42 3.1.6. Ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón kali khác nhau ñến chiều cao cây và ñường kính thân của giống ngô CP 888 44 3.1.7. Ảnh hưởng của các công thức bón kali khác nhau ñến chỉ số diện tích lá và hàm lượng diệp lục 45 3.1.8. Ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón kali khác nhau ñến chỉ số diện tích lá và hàm lượng diệp lục 48 3.2. Ảnh hưởng của liều lượng kali ñến khả năng chịu hạn của cây ngô 50 3.2.1. Độ ẩm ñất 50 3.2.2. Ảnh hưởng của các công thức bón kali khác nhau ñến sức hút nước của lá và của rễ 52 3.2.3. Ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón kali khác nhau ñến sức hút nước của lá và của rễ 55 3.3. Ảnh hưởng của liều lượng kali ñến khả năng chống chịu sâu bệnh ở ngô 57 3.3.1. Ảnh hưởng của các công thức bón kali khác nhau ñến khả năng chống chịu sâu bệnh của giống ngô CP 888 tại xã Ea phê – Krông Pắc – Đăk Lăk 57 3.3.2. Ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón kali khác nhau ñến khả năng chống chịu sâu bệnh của giống ngô CP 888 tại xã Ea phê – Krông Pắc – Đăk Lăk 57 3.4. Ảnh hưởng của liều lượng kali ñến các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất thực thu ở ngô 58 3.4.1. Ảnh hưởng của các công thức bón kali khác nhau ñến các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất thực thu ở ngô CP 888 59 3.4.2. Ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón kali khác nhau ñến các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất thực thu ở ngô CP 888 59
  • 29. vi 3.5. Hàm lượng dinh dưỡng ñất sau thí nghiệm 61 3.5.1. Hàm lượng dinh dưỡng ñất sau thí nghiệm ở các công thức bón phân kali khác nhau 61 3.5.2. Hàm lượng dinh dưỡng ñất sau thí nghiệm ở liều lượng và thời ñiểm bón các công thức phân kali khác nhau 62 3.6. Ảnh hưởng của liều lượng kali ñến hiệu quả kinh tế của cây ngô 65 3.6.1. Ảnh hưởng của các công thức bón kali khác nhau ñến hiệu quả kinh tế của giống ngô CP 888 65 3.6.2. Ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón kali khác nhau ñến hiệu quả kinh tế của giống ngô CP 888 66 Chương 4: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 68 4.1. Kết luận 68 4.2. Đề nghị 68 TÀI LIỆU THAM KHẢO 70 PHỤ LỤC
  • 30. vii DANH SÁCH BẢNG Bảng Tên bảng Trang 1.1. Lượng chất dinh dưỡng cây ngô lấy ñi khi tạo ra 10 tấn hạt 11 1.2. Sản xuất ngô, lúa mì, lúa nước thế giới, 1961-2008 16 1.3. Sản xuất ngô Việt Nam giai ñoạn 1961 - 2008 18 1.4. Tình hình sản xuất ngô ở huyện Krông Pắc giai ñoạn 2007-2009 19 1.5. Diện tích các loại cây trồng 20 1.6. Số liệu thời tiết của các tháng trong vụ 2 qua các năm ở Đăk Lăk 22 2.1. Hàm lượng dinh dưỡng ñất trước khi thí nghiệm 26 2.2. Số liệu thời tiết giai ñoạn thí nghiệm 30 3.1. Ảnh hưởng của các công thức phân bón kali khác nhau ñến thời gian sinh trưởng của giống ngô CP 888 38 3.2. Ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón kali khác nhau ñến thời gian sinh trưởng của giống ngô CP 888 39 3.3. Ảnh hưởng của các công thức phân bón kali khác nhau ñến tốc ñộ tăng trưởng chiều cao cây của giống ngô CP 888 40 3.4. Ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón kali khác nhau ñến tốc ñộ tăng trưởng chiều cao cây của giống ngô CP 888 41 3.5. Ảnh hưởng của các công thức bón kali khác nhau ñến chiều cao cây và ñường kính thân 42 3.6. Ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón kali khác nhau ñến chiều cao cây và ñường kính thân 44 3.7. Ảnh hưởng của các công thức bón kali khác nhau ñến chỉ số diện tích lá (LAI) và diệp lục của giống ngô CP 888 46 3.8. Ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón kali khác nhau ñến chỉ số diện tích lá (LAI) và diệp lục của giống ngô CP 888 48 3.9. Độ ẩm ñất khu vực thí nghiệm qua các giai ñoạn chính của quá trình sinh trưởng sinh thực của cây ngô CP 888 51
  • 31. viii 3.10. Ảnh hưởng của các công thức bón kali khác nhau ñến sức hút nước của lá và của rễ 53 3.11. Ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón kali khác nhau ñến sức hút nước của lá và của rễ 55 3.12. Ảnh hưởng của các công thức bón kali khác nhau ñến khả năng chống chịu sâu bệnh của giống ngô CP 888 57 3.13. Ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón kali khác nhau ñến khả năng chống chịu sâu bệnh của giống ngô CP 888 58 3.14. Ảnh hưởng của các công thức bón kali khác nhau ñến các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất 60 3.15. Ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón kali khác nhau ñến các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất 60 3.16. Ảnh hưởng của các công thức bón kali khác nhau ñến hàm lượng dinh dưỡng ñất sau thí nghiệm 61 3.17. Ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón kali khác nhau ñến hàm lượng dinh dưỡng ñất sau thí nghiệm 63 3.18. Hiệu quả kinh tế của các công thức bón kali khác nhau cho ngô lai CP 888 tại xã Ea phê – Krông Pắc 65 3.19. Hiệu quả kinh tế của liều lượng và thời ñiểm bón kali khác nhau cho ngô lai CP 888 tại xã Ea phê – Krông Pắc 66
  • 32. ix DANH SÁCH HÌNH Hình Tên hình Trang 3.1. Tốc ñộ tăng trưởng chiều cao cây qua các công thức bón kali khác nhau 40 3.2. Tốc ñộ tăng trưởng chiều cao cây qua liều lượng và thời ñiểm bón kali khác nhau 42 3.3. Biểu ñồ ñường kính thân dưới ảnh hưởng của các công thức bón kali khác nhau 43 3.4. Động thái tăng trưởng chiều cao cây dưới ảnh hưởng của các công thức bón kali khác nhau 43 3.5. Động thái tăng trưởng chiều cao cây dưới ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón kali khác nhau 44 3.6. Biểu ñồ ñường kính thân dưới ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón kali khác nhau 45 3.7. Động thái tăng trưởng chỉ số diện tích lá của giống ngô CP 888 qua các công thức bón kali khác nhau 47 3.8. Động thái tăng trưởng diệp lục tổng số của giống ngô CP 888 qua các công thức bón kali khác nhau. 47 3.9. Động thái tăng trưởng chỉ số diện tích lá của giống ngô CP 888 qua liều lượng và thời ñiểm bón kali khác nhau 49 3.10. Động thái tăng trưởng diệp lục tổng số của giống ngô CP 888 qua liều lượng và thời ñiểm bón kali khác nhau 50 3.11. Động thái sức hút nước ở lá của giống ngô CP 888 qua các công thức bón kali khác nhau 54 3.12. Biểu ñồ sức hút nước ở rễ của giống ngô CP 888 qua các công thức bón kali khác nhau 54 3.13. Động thái sức hút nước ở lá của giống ngô CP 888 qua liều lượng và thời ñiểm bón kali khác nhau 56
  • 33. x 3.14 Biểu ñồ sức hút nước ở rễ của giống ngô CP 888 qua liều lượng và thời ñiểm bón kali khác nhau 56 3.15. Ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón kali khác nhau ñến sự hấp thu kali dễ tiêu và lân dễ tiêu trong ñất 63 3.16. Minh hoạ về ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón kali khác nhau ñến sự phát triển của bộ rễ ngô 64
  • 34. xi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU - RCBD: Randomized complete block design - CT0: Hàm lượng dinh dưỡng ñất trước khi thí nghiệm - CT1, CT2, CT3,…: Công thức 1, công thức 2, công thức 3, … - LN1, LN2, LN3: Lần nhắc 1, lần nhắc 2, lần nhắc 3 - CIMMYT: Trung tâm cải tạo ngô và lúa mì quốc tế - CSB: Chỉ số bệnh - TLB: Tỷ lệ bệnh - LAI: Chỉ số diện tích lá - LSD5%: Sự sai khác ý nghĩa nhỏ nhất ở mức 0,05 - CV%: Sai số của thí nghiệm - RAVC: Là lợi nhuận (RAVC – Return Above Variable Cost) - GR: Tổng thu nhập thuần (GR – Gross Return) - TC: Tổng chi phí khả biến (TC – Total Variable Cost) - NSG: Ngày sau gieo - ĐK: Đường kính - NSLT: Năng suất lý thuyết - NSTT: Năng suất thực thu - ABA: Acid abcicic - Cs: Cộng sự
  • 35. 1 MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn ñề. Ngô ñược con người coi là một trong ba cây lương thực quan trọng trên thế giới. Ngô ñược sử dụng với 3 mục ñích chính là lương thực cho người, thức ăn cho gia súc và nguyên liệu cho nhiều sản phẩm công nghiệp. Ngày nay, ñứng trước tình hình ngày càng cạn kiệt các nguồn nhiên liệu hóa thạch trong khi nhu cầu sử dụng năng lượng càng tăng thì việc sản xuất ngô dùng ñể chế biến năng lượng sinh học ñã và ñang thu hút sự quan tâm của nhiều quốc gia trên thế giới. Cây ngô không chỉ biết ñến bởi giá trị kinh tế và giá trị dinh dưỡng cao mà còn là một cây trồng quan trọng, có khả năng khai thác tốt trên các loại ñất khó khăn, trên các vùng ñồi núi, vùng khô hạn. Ngành sản xuất ngô thế giới tăng liên tục từ ñầu thế kỷ XX ñến nay. Theo số liệu của tổ chức Nông – Lương quốc tế (FAO), năm 2008 diện tích ngô trên toàn thế giới là 161,0 triệu ha, năng suất 51,1 tạ/ha và sản lượng ñạt kỷ lục 822,7 triệu tấn [12]. Ở Việt Nam, ngô là loại cây lương thực quan trọng ñứng thứ hai sau lúa. Ngô là thức ăn chính ñối với các loại gia cầm, vật nuôi và là nguồn thu nhập quan trọng của nhiều nông dân. Trong những năm gần ñây, diện tích, năng suất và sản lượng của cây ngô trên cả nước nói chung và các tỉnh Tây nguyên nói riêng ñã không ngừng gia tăng bởi vì cây ngô có lợi thế là cây ngắn ngày, kỹ thuật trồng chăm sóc ñơn giản, ñầu tư ít, thị trường tiêu thụ mạnh và cho hiệu quả kinh tế khá cao. Trong các loại ngô, ngô lai ñược trồng phổ biến nhất, với hơn một triệu ha chiếm 70% diện tích trồng ngô của cả nước, nhưng sản lượng bình quân chỉ ñạt khoảng 3,5 triệu tấn/năm, không ñủ cung ứng cho nhu cầu trong nước nên Việt Nam vẫn còn nhập thêm ngô từ nước ngoài. Tỷ trọng chăn nuôi ngày càng phát triển, nhu cầu sử dụng ngô làm thức ăn chăn nuôi ngày càng cao. Do ñó, rất cần mở rộng diện tích, nâng cao năng suất và hiệu quả kinh tế của cây ngô lai [41]. Vùng Tây Nguyên nói chung và Đăk Lăk nói riêng có hai mùa mưa, khô rõ rệt. Tổng lượng mưa khá cao, từ 1500-1800 mm/năm tùy tiểu vùng. Tuy vậy,
  • 36. 2 mưa phân bố không ñều trong năm, chủ yếu phân bố trong các tháng mùa hè, các tháng còn lại lượng mưa không ñáng kể, do vậy thời vụ các loại cây ngắn ngày nhờ nước trời ñược bố trí 2 vụ: vụ hè thu và vụ thu ñông trong khoảng từ tháng 5 ñến tháng 10. Những năm gần ñây, thời tiết biến ñổi theo chiều hướng thất thường và bất thuận cho việc gieo trồng cây ngắn ngày, mưa ñến trễ và không ñều vào ñầu mùa mưa làm thời vụ gieo trồng chậm lại, hạn hán trong lúc gieo trồng vụ 2 hoặc mưa chấm dứt sớm vào tháng 10 ñã gây không ít khó khăn cho việc bố trí cơ cấu cây trồng vụ 2. Có thể nói thiếu nước ñối với cây trồng do ảnh hưởng của thời tiết là yếu tố giới hạn năng suất các loại cây trồng ở Tây nguyên trong ñó có cây ngô. Theo một số nghiên cứu cho thấy, ñất Tây Nguyên có hàm lượng kali thấp[3],[21], ñặc biệt ở vụ 2 trong tháng 7, 8, 9 lượng mưa nhiều nên hiện tượng rữa trôi kali càng mạnh. Phần lớn diện tích ngô vụ 2 Tây Nguyên trồng nhờ vào nước trời. Lượng mưa bất thường và hạn hán ở cuối vụ sẽ làm cho ngô giảm năng suất và kém chất lượng. Tăng khả năng chịu hạn cho cây ngô ñể giữ vững năng suất có ý nghĩa hết sức quan trọng ñối với ngành nông nghiệp nước ta, khi môi trường trái ñất vẫn tiếp tục thay ñổi trước hiện tượng ấm lên toàn cầu. Trong ñiều kiện hạn hán thường xuyên xảy ra như vậy, tình trạng dinh dưỡng kali thích hợp sẽ giúp cây tăng cường khả năng chống hạn, sử dụng nước có hiệu quả và giữ vững năng suất. Xuất phát từ ý tưởng ñó, chúng tôi tiến hành thực hiện ñề tài: “Tìm hiểu ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón phân kali ñến khả năng chịu hạn cho giống ngô CP 888 tại xã Ea phê - Huyện Krông pắc – Đăk Lăk”. 2. Mục tiêu của ñề tài Tìm ra các liều lượng và thời ñiểm bón phân kali cho cây ngô, nhằm tăng khả năng chịu hạn và tăng hiệu quả kinh tế. Từ ñó kéo dài thời gian sản xuất vụ 2 trong mùa mưa. 3. Giới hạn của ñề tài
  • 37. 3 Do thời gian có hạn nên ñề tài chỉ tập trung nghiên cứu trên một loại ñất với giống ngô lai là CP-888. Đề tài ñược thực hiện trên vụ 2 (vụ thu ñông) năm 2009 tại xã Ea phê - Huyện Krông Pắc – Đăk Lăk. 4. Ý nghĩa khoa học - Kết quả của ñề tài sẽ cung cấp những dữ liệu khoa học về ảnh hưởng của liều lượng và các thời ñiểm bón phân kali nhằm tăng khả năng chịu hạn và nâng cao năng suất của cây ngô nói riêng và một số cây trồng khác nói chung. - Khẳng ñịnh vai trò của kali ñối với cây ngô trong việc nâng cao khả năng chịu hạn. - Mở ra một hướng kéo dài thời vụ trồng ngô hoặc mở rộng diện tích ngô vụ hai. 5. Ý nghĩa thực tiễn - Giải quyết ñược vấn ñề năng suất cho cây ngô vụ 2, mang lại hiệu quả kinh tế cho người dân tại ñịa phương. - Nâng cao năng suất của cây ngô, cho phép mở rộng cây ngô vụ 2. - Khẳng ñịnh vai trò của phân kali ñối với khả năng chống chịu hạn và nâng cao năng suất.
  • 38. 4 Chương I TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Giới thiệu về cây ngô 1.1.1. Đặc ñiểm thực vật học Cây ngô (Zea mays. L) thuộc họ hòa thảo Poaceae, có nguồn gốc từ Mêhicô (Trung Mỹ). - Cơ quan sinh dưỡng cây ngô Cơ quan sinh dưỡng của ngô gồm: rễ, thân, lá làm nhiệm vụ duy trì ñời sống cây ngô. Phôi và hạt là khởi thủy của cây mầm. + Cây mầm Trong ñiều kiện bình thường sau khi gieo 4-5 ngày hạt ngô nảy mầm phát triển thành cây mầm. Thời kỳ nảy mầm ngô chưa hút dinh dưỡng chứa trong ñất mà chủ yếu sử dụng chất dinh dưỡng chứa trong nội nhũ của hạt. Sau khi cây mầm hình thành rễ chính rồi ñến rễ phụ, và thân mầm phát triển vươn lên trên mặt ñất, lá bao tách ra, các lá ñầu tiên xuất hiện. Từ 4-5 lá cây mầm chuyển sang thời kỳ tự dưỡng hút chất dinh dưỡng và nước trực tiếp từ ñất. + Hệ rễ Ngô có bộ rễ chùm tiêu biểu của họ hòa thảo. Hệ rễ làm chức năng hút nước, hút chất dinh dưỡng và chống ñổ ngã. Rễ chính phát triển từ rễ mầm ñến thời kỳ 4-5 lá thì bị thui. Một cây ngô khi ñã phát triển hoàn chỉnh sẽ có bộ rễ gồm: rễ phụ, rễ ñốt, rễ chân kiềng, rễ con và lông hút (không tính rễ chính ñã bị thui ở 4-5 lá). + Thân Thân ngô có nguồn gốc từ chồi mầm nằm trong phôi của hạt ngô. Trục thân chồi sẽ là thân chính, từ thân chính phát sinh ra thân phụ (nhánh). Tùy thuộc chủ yếu vào giống và một phần do ñiều kiện sống mà cây ngô có từ 0-10 nhánh. Hầu như các giống ngô trồng lấy hạt không có nhánh hữu ích, trừ thân chính.
  • 39. 5 + Lá ngô: gồm có lá mầm, lá thân, lá ngọn và lá bẹ. Giai ñoạn từ lá 1 ñến lá 3: trung bình 2 ngày ra 1 lá, từ lá 4 ñến lá 7 - 8: trung bình 4 ngày ra 1 lá, từ lá 8 - 9 ñến nhú cờ: trung bình 2 - 3 ngày ra 1 lá. + Hạt ngô: hạt ngô thuộc loại quả dĩnh gồm 4 bộ phận chính: vỏ hạt, lớp alơrôn, phôi, nội nhũ. Phôi: bao gồm lá mầm, trụ dưới lá mầm, rễ mầm và chồi mầm. phôi ngô chiếm gần 1/3 thể tích hạt; bao quanh phôi có lớp tế bào xốp giúp cho vận chuyển nước vào phôi và ngược lại thuận lợi. - Các cơ quan sinh sản của cây ngô Ngô có hoa khác tính cùng gốc nghĩa là cơ quan sinh sản ñực (bông cờ) và cái (mầm bắp) khác biệt nhau nhưng cùng ở trên một cây. Ngô là cây giao phấn chéo nhờ gió và côn trùng. Bông cờ chín sớm hơn hoa tự cái (mầm bắp) nhiều ít tùy thuộc vào giống. Hình dạng bông cờ và bắp của các giống cũng không giống nhau. + Cờ (hoa tự ñực) Cờ ngô gồm có một trục chính, trên trục chính có nhiều nhánh. Tùy cách sắp xếp của nhánh người ta phân ra 3 loại: gọn, trung bình, xòe. Số nhánh của cờ thường từ 1-20, nhiều nhất là 80. Mỗi bông cờ có từ 500-1400 hoa với khoảng từ 10-30 triệu hạt phấn. Giống ngắn ngày có 500-700 hoa, giống trung ngày có 700-1000 hoa, giống dài ngày > 1000 hoa. + Bắp (hoa tự cái) Bắp (hoa tự cái) phát sinh từ nách các lá ở giữa thân ngô. Bắp có cuống gồm nhiều ñốt ngắn; mỗi cuống có một lá bi bao quanh bắp. Trục bắp ñính hoa cái, hoa cái mọc thành từng ñôi bông nhỏ, mỗi bông nhỏ có hai hoa nhưng hoa thứ hai bị thoái hóa nên chỉ còn một hạt. Bắp phun râu chậm hơn tung phấn 3-5 ngày, cá biệt trên 10 ngày tùy thuộc vào giống, thời vụ và ñiều kiện ngoại cảnh. Ngược lại có rất ít giống phun râu sớm hơn trỗ cờ 1-2 ngày. Nhiệt ñộ cao, ñủ ẩm ngô phun râu nhanh và tập trung, nhiệt ñộ thấp ngô phun râu chậm và kéo dài.
  • 40. 6 1.1.2. Đặc ñiểm nông học và yêu cầu ngoại cảnh Cây ngô là loại cây trồng có nguồn gốc từ vùng nhiệt ñới, cây ngô yêu cầu ánh sáng mạnh, trồng trong ñiều kiện ñược chiếu sáng mạnh ngô sẽ cho năng suất cao, phẩm chất hạt tốt. Nhiệt ñộ lý tưởng ñể ngô sinh trưởng và phát triển là 25-300 C. Ngô là cây cần ñất ẩm, nhưng khả năng chịu úng kém. Nhu cầu về nước của cây ngô thay ñổi theo từng thời kỳ sinh trưởng, trong ñó giai ñoạn phun râu, hình thành hạt (chín sữa, chín sáp) cần nhiều nước nhất. Cây ngô có thể trồng trên nhiều loại ñất khác nhau, tuy nhiên ngô thích hợp nhất là trên ñất có thành phần cơ giới nhẹ, ñộ màu mỡ cao, dễ thoát nước, tầng canh tác dày, ñộ pH: 6-7. 1.1.3. Giá trị của cây ngô Ngô là loại cây lương thực chính ñược trồng rộng rãi trên thế giới. Về diện tích, nó ñứng hàng thứ III sau lúa mì và lúa nhưng về sản lượng, nó ñứng hàng thứ II sau lúa mì và chiếm khoảng ¼ tổng sản lượng mễ cốc của thế giới, trong ñó khoảng 70% sản lượng ngô ñược dùng cho chăn nuôi. Thân ngô khô ñược dùng làm bột giấy. Thân lá tươi ñược dùng ủ tươi ñể nuôi ñại gia súc.Vỏ trái là nguyên liệu cho ngành tiểu thủ công nghiệp ñể làm thảm lót nhà, ngành này hiện ñang ñược phát triển ở nước ta. Râu ngô ñược dùng trong dược liệu làm thuốc lợi tiểu và cầm máu. Râu ngô còn kích thích sự ñiều tiết của túi mật, nên cũng ñược dùng ñể ñiều trị bệnh sưng gan và sưng túi mật. Hạt: là phần chủ yếu và có giá trị kinh tế nhất. Hạt ngô ñược sử dụng làm lương thực và thực phẩm cho người, thức ăn gia súc, nguyên liệu công nghiệp. Xu hướng hiện nay ñang dùng ngô ñể sản xuất etanol. 1.2. Vai trò sinh lý của kali ñối với cây trồng Kali ở trong cây rất linh ñộng dưới dạng ion K+ . Nó là nguyên tố thiết yếu với mọi loại thực vật. Mặc dù kali chưa ñược phát hiện ở trong các hợp chất hữu cơ trong tế bào, nhưng kali có tác dụng ñiều chỉnh cực kỳ quan trọng mọi quá trình trao ñổi chất và các hoạt ñộng sinh lý của cây.
  • 41. 7 - Kali có tác dụng ñiều chỉnh các ñặc tính lý hóa học của keo nguyên sinh chất qua ñó mà ảnh hưởng ñến các quá trình diễn ra trong ñó, như K+ làm giảm ñộ nhớt của chất nguyên sinh, làm tăng mức ñộ thủy hóa của keo sinh chất … nên ảnh hưởng ñến tốc ñộ và chiều hướng của các quá trình diễn ra trong chất nguyên sinh. - Kali là nhân tố ñiều chỉnh sự ñóng mở của khí khổng nên nó ñược phân bố nhiều trong tế bào khí khổng. Do ñiều chỉnh sự ñóng mở khí khổng nên kali có tác dụng ñiều chỉnh sự trao ñổi nước trong cây. Ví dụ như khi lá cây mất nước nhiều, hàm lượng K+ trong tế bào khí khổng tăng lên và khí khổng ñóng lại ñể hạn chế sự mất nước … - Kali có ý nghĩa quan trọng trong sự hình thành sức trương của tế bào. Trong mô phân sinh, kali ñảm bảo sức trương ñể các tế bào phân chia thuận lợi. Sức trương của lá non giảm xuống dưới 600 Kpa khi thiếu K+ thì sự sinh trưởng của cây non bị ức chế hoàn toàn. Kali ñiều chỉnh sức trương của hai phía của tổ chức “ñầu gối” ở các lá cảm ñêm, các lá họ trinh nữ (Mimosaceae) làm cho lá khép lại hoặc mở ra. Ngoài ra kali còn ñiều chỉnh sức trương của tế bào khí khổng làm cho khí khổng ñóng mở … - Kali ñiều chỉnh dòng vận chuyển trong libe, nên ion này ñược phân bố rất nhiều trong tế bào mạch rây tạo nên một gradient ñiện thế giúp cho sự vận chuyển. K+ còn hoạt hóa enzyme ATPaza giúp cho sự vận chuyển dễ dàng. Chính vì lý do ñó mà bón phân kali sẽ tăng dòng vận chuyển các chất hữu cơ về tích lũy ở cơ quan kinh tế, làm tăng năng suất cây trồng. - Kali hoạt hóa hàng loạt các enzyme trong tế bào chất như RuDP- Carboxylaza, Ribulozo1.5 diphosphat-carboxylaza, nitratreductaza, ATPaza … Do ñó trong tế bào chất nồng ñộ K+ ñạt tới 100 – 200 mM. Kali hoạt hóa sự tổng hợp protein, xelluloza, tinh bột … Bón kali cho cây trồng có tác dụng nhiều mặt: - Tăng tính chống chịu của cây trong ñiều kiện bất thuận: chịu rét, chịu hạn, chịu nóng, chịu sâu bệnh …
  • 42. 8 - Tăng năng suất kinh tế ñặc biệt với cây giàu gluxit như mía, khoai lang, khoai tây, ngũ cốc …Vì nó hoạt hóa sự trao ñổi và vận chuyển gluxit. Thiếu kali, cây có biểu hiện về hình thái rất rõ như lá hơi ngắn, bản lá hẹp, xuất hiện những chấm ñỏ, lá bị khô (cháy) rồi rũ xuống. Thiếu kali cây dễ bị ñổ vì hình thành lignin kém, vách tế bào mỏng ñi. Với ngô, thiếu kali cây thấp, mép lá nhạt dần, biến thành màu nâu sau chuyển sang màu huyết dụ, ñốt ngắn, lá có gợn sóng … năng suất giảm.[26] Qua phân tích hàm lượng kali trong ngô có tỷ lệ: ở hạt 0,37% K2O, ở thân lá 1,64% K2O. Kali có vai trò rất quan trọng trong quá trình quang hợp, tạo hydrat carbon, vận chuyển các sản phẩm quang hợp về hạt. Kali cần thiết cho hoạt ñộng của keo nguyên sinh chất, hỗ trợ cho việc hút nước, nâng cao khả năng thẩm thấu và trạng thái trương của tế bào, hạn chế sự thoát hơi nước, nâng cao khả năng chịu hạn và nhiệt ñộ thấp. Kali giúp cho cây nâng cao khả năng chống chịu sâu bệnh, kali thúc ñẩy việc hút và ñồng hóa các chất dinh dưỡng khác như là ñạm và lân, làm tăng hiệu quả phân bón.[33] 1.3. Những nghiên cứu về ảnh hưởng của kali ñối với cây ngô Theo Perrenoud, S. (1990) [64], sự giảm khả năng chống chịu với ñiều kiện bất lợi ở cây cũng biểu hiện của việc giảm kali, khả năng chống sâu bệnh có thể ñược cải thiện nhờ kali thông qua những cơ chế sau: + Làm thay ñổi chuyển hóa của cây làm cho mầm bệnh không phát triển. + Tăng cường tích luỹ các chất hóa học có thể ngăn cản bệnh tật ở cây. + Thúc ñẩy quá trình làm lành tổn thương ở cây. + Cải thiện và gia tăng sự nguyên vẹn trong cấu trúc mô của cây. + Kích thích cây tăng trưởng mạnh ñể chống sự nhiễm bệnh. Theo Cakmak, I. và cs (1994 a,b); Huber, S. C. (1984) ; Marschner, H. và cs (1996); Bednarz, C. W., Oosterhuis, D. M. (1999); Zhao, D.L., và cs (2001a) [46], [47], [48], [56], [61], [70], khi so sánh cây ñược cung cấp ñủ kali sẽ duy trì cường ñộ quang hợp mạnh dẫn ñến hàm lượng ñường trong lá tăng cao, ñồng thời hàm lượng kali trong rễ giảm mạnh.
  • 43. 9 Theo Cerda, A và cs (1995) [50], trong giai ñoạn sinh trưởng ban ñầu của cây ngô, cây cần một lượng rất ít kali, ñến giai ñoạn trưởng thành hoặc bị tổn thương do hạn hán, sương lạnh thì cây cần một lượng kali nhiều hơn ñể chống chịu lại với các ñiều kiện bất lợi. Theo Marschner (1995) [60], trong những loại chất khoáng, kali có vai trò ñặc biệt trong việc duy trì tính ổn ñịnh của sinh trưởng và năng suất dưới những ñiều kiện ngoại cảnh bất lợi. Kali ảnh hưởng lớn ñến sự hoạt hóa enzyme, tổng hợp protein, quang hợp, giảm sự hấp thu quá mức Na, Fe … ở cây. Theo Sen Grupta và cs (1989) [66], sự ñòi hỏi kali nhiều hơn ñối với những thực vật bị stress nước có thể liên quan ñến vai trò của kali chống lại những tổn thương do quang oxy hóa gây ra. Theo El – Hadi và cs (1997) [52], hàm lượng kali của cây ảnh hưởng tích cực ñến việc hấp thu và vận chuyển nước từ ñất. Cây ñược cung cấp một lượng kali thích hợp có thể tận dụng lượng nước trong ñất cao hơn là cây thiếu kali. Theo Lindhauer, M.G. (1985) [59], trong ñiều kiện stress về nước, thực vật ñược cung cấp ñầy ñủ kali sẽ gia tăng khả năng chịu hạn, phát triển của bộ lá, cải thiện khả năng giữ nước trong mô, bảo vệ cấu trúc nguyên vẹn và chức năng của protein tạo ñiều kiện tối ưu cho cây phát triển, nhất là từ giai ñoạn sớm ñến khi tăng trưởng. Theo Suelter, C. H.(1985) [68], kali ñược hấp thu với một lượng lớn ở cây, tập trung ở trong không bào và ñóng một vai trò thiết yếu trong một số chức năng chuyển hóa. Hơn 60 loại enzyme ñược kali hoạt hóa. Một vài trong các enzyme trên xúc tác cho sự tổng hợp protein và phân giải ñường. Theo Smid, A. E., và Pleaslee, D. E. (1976) [67], ñã tìm thấy sự liên quan mật thiết giữa hàm lượng kali trên lá cây ngô và tỷ lệ ñồng hóa của CO2. Kali thúc ñẩy vận chuyển sản phẩm quá trình quang hợp từ lá ñến hạt. Theo Haeder, H. E., và Beringer, H. (1981) [55], ñã chứng minh rằng tỷ lệ hạt chắc ñược gia tăng nhờ cung cấp ñủ kali trên cây lúa mì.
  • 44. 10 Theo Walker, W.M., và Parks, W.L. (1969) [69], nếu cung cấp ñầy ñủ kali sẽ cải thiện cấu trúc cơ thể và gia tăng khả năng chống chịu ñối với những bệnh ở thân cây và lá ở cây ngô như bệnh cháy lá, rụi lá, thối thân. Theo Munson, R. D. (1968) [63], giảm kali thường ñưa ñến việc làm giảm số quả hữu hiệu trên cây và kích thước hạt bé. Tại Úc, theo Kalen, D. L., Flannery, R. L., và Sadler, E. J. (1988) [58], tổng lượng kali yêu cầu trong vụ ngô cao sản rất lớn. Một vụ ngô trưởng thành có thể cần ñến 300 kg K/ha, hầu hết kali hiện diện của các bộ phận sinh dưỡng của cây. Lượng kali ñược tích lũy trong mỗi vụ ngô phụ thuộc vào mục ñích sau cùng ở vụ ñó. Kali chứa trong hạt khoảng 0,3%, và ñể cho năng suất ñạt 10 tấn/ha cho một vụ thì lượng kali chứa trong hạt là 30 kg K. Lượng kali bị mất có thể cao hơn ở những sản phẩm không thu hoạch chính (ví dụ như thân, lá dùng cho chăn nuôi), lượng kali còn lại trong những vật dư thừa và rễ có thể trả lại cho ñất nếu ñược chôn vùi ñúng cách. Theo Johnson, J. W., Murrell, T. S., và Reetz, H. F. (1997) [57], sự hiện diện của kali cũng ảnh hưởng ñến hiệu quả của việc sử dụng các nguyên tố dinh dưỡng khác. Qua một nghiên cứu bốn năm ở Mỹ cho thấy rằng lượng nitơ hấp thu ñầy ñủ nhờ vào hàm lượng kali cao của ñất. Điều ñó dẫn ñến sự hấp thu nitơ tăng lên và sẽ giảm ñi lượng nitơ dư thừa ở trong ñất sau thu hoạch. Theo Mengel, K., Kirkby, E.A. (2001) [62], giảm kali là vấn ñề dinh dưỡng quan trọng ảnh hưởng trực tiếp ñến năng suất và chất lượng mùa vụ. Nếu giảm kali, cây sẽ rất nhạy cảm với cường ñộ ánh sáng mạnh, nhanh chóng dẫn ñến vàng úa lá và hoại tử. Khi cây cung cấp kali thấp, gặp hạn hán, cây rất dễ bị tổn thương dưới bất lợi của môi trường. Theo Eakes D J, Wright R D và Seiler J R (1991) [51], dinh dưỡng kali thích hợp sẽ tăng cường khả năng chống hạn, sử dụng nước có hiệu quả và giúp cây tăng trưởng dưới ñiều kiện hạn hán; cung cấp kali thích hợp có thể dễ dàng duy trì áp suất trương ở lá khi lượng nước thấp và như vậy cải thiện khả năng sống của cây trong ñiều kiện hạn hán.
  • 45. 11 Theo Fusheng Li (2006) [54], kali làm tăng khả năng chống hạn và sử dụng nước một cách hiệu quả hơn trong mùa vụ: giảm tính ngoại thấm của lá và tăng sức trương trong ñiều kiện hạn hán, tăng khả năng giữ nước, tăng tiềm năng chứa nước trong lá, gia tăng hiệu quả sử dụng nước. Theo Nguyễn Xuân Trường (2008) [39], ngô là cây huy ñộng dinh dưỡng mạnh, chính vì vậy nếu trồng ñộc canh ngô liên tục nhiều năm ñất trồng sẽ bị giảm ñộ phì rất ñáng kể. Cây ngô hút nhiều kali nhất, sau tới ñạm, lân và các chất trung vi lượng. Lượng dinh dưỡng cây hút, cây lấy ñi tùy thuộc vào năng suất. Với năng suất 9,5 tấn hạt/ha ñã lấy ñi từ ñất 191kg N, 89kg P2O5, 235 K2O. Theo Nguyễn Thế Hùng (2005) [14], ngô là cây trồng tạo ra một lượng năng suất chất khô lớn trong một vụ trồng, vì vậy ngô hút từ ñất một lượng chất dinh dưỡng lớn trong quá trình sống. Lượng kali mà cây hút tương ñương với lượng ñạm. Theo các nhà nghiên cứu Viện nghiên cứu lân và kali Atlanta (Mỹ) cho thấy, khi thu hoạch 10 tấn ngô hạt cây ngô ñã lấy ñi từ ñất một lượng chất dinh dưỡng rất lớn thể hiện qua bảng 1.1. Bảng 1.1: Lượng chất dinh dưỡng cây ngô lấy ñi khi tạo ra 10 tấn hạt Bộ phận Đạm (N) Lân (P2O5) Kali (K2O) Manhê (Mg) Lưu huỳnh (S) Clo (Cl) Hạt ngô 190 78 54 18 16 9,8 Thân, lá, rễ 79 33 215 38 18 9,0 Tổng số 269 111 269 56 34 18,9 Nguồn: Viện nghiên cứu lân và kali (Mỹ) Theo Trần Đức Toàn và Đặng Cương Lăng (2009) [34], vai trò của kali ñối với cây trồng thể hiện rất khác nhau tùy theo từng loại ñất. Hiệu lực phân kali cao nhất thường thấy trên ñất xám bạc màu và trên ñất cát ven biển. Đối với một số loại cây lấy hạt như ngô, hiệu lực kali khá cao, năng suất tăng từ 23 – 36% và hiệu lực của kali trung bình ñạt từ 15 – 20 kg hạt/1 kg K2O. Theo Lê Quý Kha (2006) [15], khi nghiên cứu về mối quan hệ giữa lượng mưa và mức ñộ thích ứng của cây ngô ñã nhận xét: khoảng 4 tuần trong thời gian
  • 46. 12 ngô trỗ - cờ kết hạt, nếu vùng nào có lượng mưa ít hơn 100 mm ñược coi là vùng không phù hợp ñối với sản xuất ngô, vùng nào có lượng mưa lớn hơn 200 mm ñược coi là phù hợp cho hầu hết các giống ngô, lượng mưa trong khoảng 100 – 200 mm ñược coi là vùng thiếu nước ñối với sản xuất ngô. Theo Nguyễn Xuân Trường (2008) [39], kali có vai trò quan trọng tới sự sinh trưởng, phát triển và năng suất của ngô. Kali tích luỹ nhiều ở thân, lá (khoảng 80%) và tích luỹ trong hạt ít hơn. Cây ngô hút kali mạnh ngay từ giai ñoạn sinh trưởng ban ñầu. Từ khi cây mọc tới trỗ cờ ngô ñã hút khoảng 70% lượng kali cây cần. Thiếu kali là nguyên nhân rễ ngang phát triển mạnh, rễ ăn sâu kém phát triển, do ñó cây dễ ñổ ngã. Thiếu kali bắp nhỏ, nhiều hạt lép ở ñầu bắp, năng suất thấp. Theo các tác giả Afendulop K.P., 1972 [1] và Nguyễn Văn Bào, 1996 [2] kali có trong ñất ñược chia làm 4 loại: kali hoà tan, kali trao ñổi, kali không trao ñổi (kali hữu hiệu chậm) và kali cấu trúc tinh thể, trong ñó kali hoà tan và kali trao ñổi ñược gọi là kali hữu hiệu, căn cứ vào hàm lượng kali trao ñổi trong ñất (mg/100g) người ta phân ra các loại ñất sau: • < 5 rất thiếu kali • 5 - 10 thiếu kali • 10 - 15 trung bình • 15 - 25 ñủ kali • > 25 thừa kali Trên ñối tượng cây ngô, ñể tạo ra một ñơn vị năng suất trong thời kỳ sinh trưởng của nó, lượng hút kali không ổn ñịnh và phụ thuộc vào mối tương tác giữa các yếu tố dinh dưỡng có trong ñất (Nguyễn Văn Bào, 1996) [2]. Theo kết quả nghiên cứu của Nguyễn Trọng Thi và Nguyễn Văn Bộ (1999) [30], trên ñất bạc màu bón kali ñạt hiệu lực với ngô rất cao. Hiệu quả sử dụng kali ñạt trung bình 15- 20kg ngô hạt/kg K2O. Cũng theo tác giả trên, trên ñất bạc màu nghèo kali, trên nền không bón phân chuồng, nếu chỉ bón NP trồng
  • 47. 13 ngô hoàn toàn không cho thu hoạch. Liều lượng thích hợp bón cho ngô ñông trên nền ñất phù sa sông Hồng khoảng 60 - 90 kg K2O/ha và trên ñất bạc màu vào khoảng 90 – 100 kg K2O/ha. Theo Tạ Văn Sơn (1995) [25], trên ñất phù sa sông Hồng bón phân kali ñã làm tăng năng suất ngô rõ rệt và ñặc biệt trên nền N cao. Phân lân có hiệu lực rõ rệt ñối với ngô trên ñất phù sa sông Hồng trên nền ñầu tư: 180 N - 120 K2O có thể bón tới 150 P2O5. 1.4. Đặc ñiểm sinh lý khi cây bị hạn 1.4.1. Tác hại của hạn Trước hết, hạn làm cho quang hợp ngừng, nếu kéo dài làm quá trình sinh trưởng của cây bị chậm lại thậm chí cây chết, quá trình trao ñổi chất trong cây thiên về hướng phân giải, giảm tích luỹ. Hạn kéo dài thường gây ra rụng lá, rụng hoa, rụng quả,... chất lượng nông sản giảm sút (tỷ lệ xơ cao hơn, hàm lượng protein, triglycerit giảm). Hạn ảnh hưởng rất lớn ñến năng suất. Những năm hạn hán thường kéo theo mất mùa, nhiều khi mất trắng. Hạn kéo dài ñôi khi làm chết cả cây có tính chịu hạn khá như: phi lao, tre, bạch ñàn...Hạn hán có thể làm thay ñổi cơ cấu cây trồng của vùng. Dù thời gian hạn không kéo dài, mức ñộ không sâu sắc, cũng ảnh hưởng ñến sinh trưởng, phát triển của cây. Theo Macximop (1953), thiếu nước làm nguyên sinh chất mau bị hoá già (lão hoá), dù sau này phục hồi lại chúng vẫn không ñạt ñược trạng thái như trước.[27] Những cây chịu hạn là những cây có cường ñộ trao ñổi chất cao hơn những cây trì hoãn hạn, có tốc ñộ sinh trưởng và năng suất cao hơn, vì vậy chúng rất có ý nghĩa kinh tế. Mức ñộ chịu hạn cũng rất khác nhau giữa các loài, thậm chí trong cùng loài. Đây là cơ sở ñể bố trí cơ cấu cây trồng cho những vùng có thể hạn ñịnh kỳ. 1.4.2. Những biến ñổi sinh lý, hóa sinh khi cây thiếu nước - Diện tích lá giảm là phản ứng ñầu tiên ñối với sự thiếu nước
  • 48. 14 Diện tích lá giảm ở ñây là khi gặp hạn, diện tích mỗi lá không ñạt ñủ kích thước tối ña. Đây là phản ứng trả lời sớm nhất khi cây gặp stress vì hạn, nó là bước chuyển tiếp giữa sinh lí và hoá sinh. Khi hàm lượng nước trong mô giảm, tế bào không thực hiện trọn vẹn pha giãn vì vậy tế bào bé hơn bình thường dẫn ñến các cơ quan ñang lớn, ñặc biệt là lá giảm kích thước. Như vậy, nếu quan sát thấy các bộ phận ñang lớn, ñặc biệt là lá, bé hơn bình thường thì chứng tỏ cây ñang thiếu nước.[27] - Thiếu nước kích thích sự rụng (lá, hoa, quả) Tổng diện tích lá của một cây không phải là hằng số, sau khi tất cả các lá ñạt ñến ñộ trưởng thành. Nếu gặp hạn sẽ xuất hiện hiện tượng rụng lá, do sự phân phối lại nước trong cơ thể. Khi ñó những lá non có áp suất thẩm thấu cao hơn sẽ hút nước từ những lá già làm lá già càng trở nên thiếu nước, vì vậy dễ rụng. Khi thiếu nước những lá già (sát gốc) sẽ rụng trước. Sự ñiều chỉnh diện tích lá là rất quan trọng ñể ñối phó với sự thiếu nước của môi trường. Sự ñiều chỉnh này rõ ràng là theo mùa phù hợp với sự khô ẩm của từng mùa. Quá trình rụng lá là do hàm lượng ethylen hoặc acid abscicic (ABA) bị tăng lên khi thiếu nước ñến một giới hạn nào ñó, chúng sẽ kích thích hoạt ñộng tầng rờì - gây rụng.[27] - Thiếu nước kích thích rễ ăn sâu hơn vào ñất ẩm Nếu bị thiếu nước nhẹ hệ thống rễ sẽ phát triển mạnh hơn. Giữa bộ phận trên mặt ñất (thân, lá) với bộ phận dưới mặt ñất (rễ) luôn có mối tương quan, mặc dù tương quan này không phải lúc nào cũng ñơn giản. Sự phát triển của thân - rễ còn phụ thuộc vào chế ñộ dinh dưỡng khoáng. Nhưng khi bị thiếu nước nhẹ, bộ phận trên mặt ñất bị hạn chế một phần sinh trưởng trong khi bộ phận dưới mặt ñất, sinh trưởng mạnh hơn. Rễ (ñặc biệt là chóp rễ) có ñặc tính hướng thuỷ tới nguồn nước, vì vậy chúng có xu hướng vươn sâu xuống vùng ñất phía dưới ẩm hơn hoặc hướng tới nguồn nước.[27] - Khí khổng ñóng lại khi thiếu nước là phản ứng với acid abscicic
  • 49. 15 Những phản ứng trên của cây thường xảy ra khi thiếu nước chậm và từ từ, nhưng khi sự thiếu nước xảy ra nhanh hơn hoặc cây ñã có lá phát triển ñầy ñủ thì cơ thể thực vật lại có một cơ chế khác cho phép phản ứng mau lẹ hơn chống lại sự mất nước ñột ngột. Trong ñiều kiện như vậy khí khổng lập tức ñóng lại ñể hạn chế sự mất hơi nước.[27] - Thiếu nước hạn chế quá trình quang hợp Tốc ñộ quang hợp của lá ít khi có mối quan hệ rõ rệt với sự thiếu nước nhẹ như sự giãn nở của lá. Nguyên do là quang hợp ít nhạy cảm với áp suất trương, nhất là trong pha sáng. Nhưng mặt khác lại có dấu hiệu chứng tỏ lượng Mg++ tập trung trong lục lạp có thể ảnh hưởng tới quang hợp khi thiếu nước. - Điều chỉnh áp suất thẩm thấu hỗ trợ trạng thái cân bằng nước Áp suất thẩm thấu trong tế bào là nhân tố quyết ñịnh ñến sức hút nước. Khi thiếu nước bản thân nồng ñộ chất hoà tan tăng lên làm tăng áp suất thẩm thấu. Đồng thời làm phản ứng thuỷ phân và các chất không tan thành các chất hoà tan tăng lên, làm tăng nồng ñộ dịch bào. Người ta ghi nhận vai trò của acid amin prolin trong việc tăng khả năng nhận nước của tế bào. Prolin liên kết với các chất như ñường, rượu, sorbitol, các acid amin khác tạo thành phức hợp tăng khả năng giữ nước. Có thể coi sự ñiều chỉnh áp suất thẩm thấu như là một phản ứng kiểu quen khí hậu giúp cây chống cự ñược với sự mất nước tạm thời. Sự ñiều chỉnh áp suất thẩm thấu không chỉ ñược tìm thấy ở lá mà còn thấy ở rễ, ñặc biệt là vùng mô phân sinh rễ, nó cho phép rễ tăng cường khả năng lấy nước.[27] 1.5. Tình hình sản xuất ngô trên thế giới và trong nước 1.5.1. Tình hình sản xuất ngô thế giới Ngành sản xuất ngô thế giới tăng liên tục từ ñầu thế kỷ 20 ñến nay. Theo số liệu của Tổ chức Nông - Lương quốc tế (FAO), năm 2008 diện tích 161,0 triệu ha, năng suất 51,1 tạ/ha và sản lượng ñạt kỷ lục 822,7 triệu tấn. Trong gần 50 năm qua, ngô là cây trồng có tốc ñộ tăng trưởng cao nhất cả ba chỉ tiêu trong các cây lương thực chủ yếu, ñặc biệt là năng suất. So với năm 1961, năm 2008
  • 50. 16 năng suất ngô trung bình của thế giới tăng thêm hơn 31,7 tạ/ha (từ 19,4 lên 51,1 tạ/ha), lúa nước tăng hơn 23,3 tạ/ha (từ 18,7 lên 43,1 tạ/ha), còn lúa mì thêm 20 tạ/ha (từ 10,9 lên 30,9 tạ/ha) (FAOSTAT, 2009). Từ năm 2007, diện tích ngô mới vượt qua lúa nước ñể chiếm vị trí thứ 2 sau lúa mỳ, nhưng từ năm 1997, sản lượng ngô ñã chiếm vị trí số một trong 3 cây lương thực quan trọng nhất của loài người. Bảng 1.2. Sản xuất ngô, lúa mì, lúa nước thế giới , 1961-2008 Năm Ngô Lúa mì Lúa nước D. tích (triệu ha) NS (tạ/ha) Sản lượng (triệu tấn) D. tích (triệu ha) NS (tạ/ha) Sản lượng (triệu tấn) D. tích (triệu ha) NS (tạ/ha) Sản lượng (triệu tấn) 1961 105,5 19,4 205,0 204,2 10,9 222,4 115,4 18,7 215,6 1998 138,8 44,4 615,8 220,1 30,0 593,5 151,7 38,2 579,2 2005 147,5 48,4 713,9 219,7 28,5 626,9 155,1 40,9 634,5 2006 148,6 47,5 706,3 211,8 28,6 605,1 155,8 41,1 641,8 2007 158,6 49,7 788,1 213,9 28,6 611,1 156,0 42,1 657,4 2008 161,0 51,1 822,7 223,7 30,9 689,9 159,0 43,1 685,0 Nguồn: FAOSTAT, 2009 Kết quả trên có ñược, trước hết là nhờ ứng dụng rộng rãi lý thuyết ưu thế lai trong chọn tạo giống, ñồng thời không ngừng cải thiện các biện pháp kỹ thuật canh tác. Đặc biệt, từ 10 năm nay cùng với những thành tựu trong chọn tạo giống lai nhờ kết hợp phương pháp truyền thống và công nghệ sinh học thì việc ứng dụng công nghệ cao trong canh tác ñã góp phần ñưa sản lượng ngô thế giới vượt lên trên lúa mì và lúa nước. Những thành tựu mà ngành ngô thế giới ñạt ñược trong những năm gần ñây có thể nói là ñã vượt ngoài mọi dự ñoán lạc quan nhất. Năm 1995, sản lượng ngô thế giới là 517 triệu tấn, năm 1998 ñã ñạt 615 triệu tấn, năm 2000 do ñiều kiện khí hậu khó khăn giảm xuống còn 593 triệu tấn, vậy mà vào năm 2008 ñã ñạt tới 822 triệu tấn. Tức là chỉ sau có 13 năm, sản lượng
  • 51. 17 ngô thế giới ñã tăng thêm gần 60%. Riêng 8 năm gần ñây ñã tăng thêm hơn 230 triệu tấn. Và giá ngô thế giới vẫn ở mức cao. Trong khi ñó, vào năm 2003, Viện Nghiên cứu Chương trình lương thực thế giới (IFPRI) dự báo: nhu cầu ngô trên thế giới vào năm 2020 chỉ lên ñến 852 triệu tấn. Một trong những thành tựu quan trọng trong chọn tạo giống sinh vật nói chung và cây ngô nói riêng trong thời gian gần ñây là việc nghiên cứu thành công và phát triển nhanh giống biến ñổi gen. Với cây ngô, chỉ sau 12 năm áp dụng, năm 2008, diện tích trồng ngô chuyển gen trên thế giới ñã ñạt 37,3 triệu ha, riêng ở Mỹ ñã lên ñến 30 triệu ha, chiếm 85% trong tổng số 35,2 triệu ha ngô của nước này (GMO-COMPASS, 2-2009). Nhờ chuyển gen kháng thuốc trừ cỏ và kháng sâu ñục thân, việc sản xuất ngô ñược thuận tiện hơn, giảm thuốc bảo vệ thực vật từ ñó giảm sự ô nhiễm môi trường và tăng hiệu quả kinh tế. Những nghiên cứu về chuyển gen chịu hạn, chịu rét, chịu chua, chịu mặn, chịu ñất nghèo ñạm và kháng một số bệnh do virut ở ngô cũng ñã có những kết quả bước ñầu. Khi những nghiên cứu trên ñược ứng dụng vào thực tiễn sẽ góp phần khai thác tối ña tiềm năng năng suất ở ngô. Điều ñó sẽ có một ý nghĩa vô cùng lớn ñối với ngành sản xuất ngô thế giới, ñặc biệt ở các nước ñang phát triển, việc sản xuất ngô phụ thuộc chủ yếu vào thiên nhiên, trong ñó có Việt nam.[12] 1.5.2. Tình hình sản xuất ngô ở Việt nam Năm 1961, năng suất ngô nước ta bằng 60% năng suất trung bình thế giới (11,4/19,4 tạ/ha). Suốt gần 20 năm sau ñó, trong khi năng suất ngô thế giới tăng liên tục thì năng suất của ta lại giảm, và vào năm 1979 chỉ còn bằng 29% so với trung bình thế giới (9,9/33,9 tạ/ha) do trồng các giống ngô ñịa phương với kỹ thuật canh tác lạc hậu. Từ giữa những năm 1980, nhờ hợp tác với Trung tâm cải tạo ngô và lúa mỳ quốc tế (CIMMYT), nhiều giống ngô cải tiến ñã ñược trồng ở nước ta, góp phần ñưa năng suất lên gần 15 tạ/ha vào ñầu những năm 1990. Tuy nhiên, ngành sản xuất ngô nước ta thực sự có những bước tiến nhảy vọt là từ ñầu những năm 1990 ñến nay, gắn liền với việc mở rộng giống lai và cải thiện các biện pháp kỹ thuật canh tác. Năm 1991, diện tích trồng giống lai chưa ñến 1%
  • 52. 18 trên hơn 400 nghìn ha trồng ngô, từ năm 2007 giống lai ñã chiếm khoảng 95% trong số hơn 1 triệu ha. Năm 1994, sản lượng ngô Việt Nam vượt ngưỡng 1 triệu tấn, năm 2000 vượt ngưỡng 2 triệu tấn và năm 2008 có diện tích, năng suất và sản lượng cao nhất từ trước ñến nay: diện tích 1.125,9 nghìn ha, năng suất 40,2 tạ/ha, sản lượng vượt ngưỡng 4 triệu tấn - 4,53 triệu tấn. Bảng 1.3: Sản xuất ngô Việt Nam giai ñoạn 1961 – 2008 Năm Chỉ tiêu 1961 1979 1994 2000 2005 2007 2008 Diện tích (1000 ha) 229,20 374,0 534,6 730,2 1052,6 1096,1 1125,9 Sản lượng (1000 tấn) 260,10 371,0 1143,9 2005,9 3787,1 4303,2 4531,2 Năng suất (tạ/ha) 11,4 9,9 21,4 27,5 36,0 39,3 40,2 Nguồn: Tổng cục Thống kê, 2008 Từ năm 1980 ñến nay, năng suất ngô nước ta tăng nhanh liên tục với tốc ñộ cao hơn trung bình của thế giới. Năm 1979, chưa bằng 30% so với trung bình thế giới; năm 1990 bằng 42% (15,5/37 tạ/ha); năm 2000 bằng 65,5% (27,5/42 tạ/ha); năm 2005 bằng 75% (36/48 tạ/ha); năm 2008 ñạt 79% (40,2/51,1 tạ/ha). Năng suất ngô Việt nam vượt qua Thái Lan (nước có chương trình ngô lai rất sớm ở khu vực), vượt xa Philipin (26 tạ/ha), Ấn Độ (23 tạ/ha)… Hiện nay bộ giống ngô do ta chọn tạo chiếm khoảng 60% thị phần ngô cả nước; với giá giống chỉ bằng khoảng 60% so với giống nước ngoài thì mỗi năm ñã tiết kiệm khoảng trên 10 triệu USD (chiếm khoảng 12/18 nghìn tấn giống mỗi năm). Nếu cơ chế cạnh tranh lành mạnh thì giống do ta chọn tạo có thể chiếm tỷ lệ lớn hơn hiện nay. Do ñược chọn tạo trong nước nên có thể ñáp ứng mọi nhu cầu của thực tiễn ñất nước, và không chỉ cạnh tranh ñược với giống nước ngoài về giá cả mà còn cả về năng suất, chất lượng, khả năng thích ứng với cơ cấu cây trồng, mùa vụ, luân canh…[12] 1.5.3. Sản xuất ngô ở Huyện Krông Pắc – Đăk Lăk
  • 53. 19 Cây ngô là cây xếp hạng thứ 2 ñứng sau cây công nghiệp lâu năm trong hệ thống cây hàng năm của huyện, diện tích tương ñối cao và giảm nhẹ theo các năm. Cùng với sự phát triển ngô trên cả nước, ngô lai ở huyện Krông Pắc trong những năm gần ñây ñã không ngừng phát triển. Diện tích tuy có giảm nhưng năng suất tăng dần theo các năm từ 2007 ñến năm 2009. Cùng với chủ trương chuyển ñổi cơ cấu cây trồng của Chính phủ và có ứng dụng rộng rãi công nghệ giống ngô lai và những thành tựu khoa học khác về di truyền tạo giống, kỹ thuật nông học nên năng suất ngô ngày càng tăng. Bảng 1.4. Tình hình sản xuất ngô ở huyện Krông Pắc giai ñoạn 2007 - 2009 Năm Diện tích (ha) Năng suất (tạ/ha) Sản lượng (tấn) 2007 15.168,1 47,95 72,731 2008 14.814,9 50,10 74,223 2009 13.068,1 53,20 69,522 Nguồn: Niên giám Thống kê năm 2009 - huyện Krông Pắc [23] Đặc ñiểm chung của huyện Krông Pắc là ñịa hình tương ñối bằng phẳng, nhóm ñất ở ñây tập trung chủ yếu là ñất ñỏ bazan (Rhodic Ferrasols). Khí hậu huyện Krông Pắc có hai mùa rõ rệt (mùa mưa và mùa khô), vì vậy ngô ñược trồng ở 2 vụ: hè thu và thu ñông; nhưng gieo trồng tập trung chủ yếu ở vụ hè thu (gieo cuối tháng 4 và tháng 5 hằng năm). Do thời gian sinh trưởng của cây ngô dài nên trồng vụ thu ñông khi ngô trỗ cờ dễ gặp hạn cuối vụ cho năng suất kém, nên diện tích trồng ngô vụ thu ñông ít, chủ yếu gieo ở ñất vụ hè thu trồng ñậu ñỗ các loại và vụ thu ñông gieo ngô. Giống nông dân thường trồng là: CP - 888, C919, K54, VN10; nhưng diện tích trồng chủ yếu vẫn là giống CP - 888 tiếp ñến giống LVN10. Mật ñộ nông dân gieo trồng thường là: 80 x 30cm, bón phân ít hoặc không bón phân.
  • 54. 20 Bảng 1.5. Diện tích các loại cây trồng Đơn vị tính: ha Nội dung 2006 2007 2008 2009 Tổng số 49.586,81 51.188,46 51.444,81 50.099,87 I. Cây hàng năm 31.972,8 31.524,10 31.606,70 30.099,90 1. Cây lương thực 25.871,4 24.893,80 25.427,80 23.912,00 + Lúa 9.722,6 9.725,70 10.612,90 10.843,90 + Ngô 16.148,8 15.168,10 14.814,90 13.068,10 + Cây lương thực có hạt khác - - - - 2. Các loại cây có bột 604,9 674,30 743,50 648,60 3.Cây Công nghiệp hàng năm 1.477,6 1.936,20 1.805,10 1.749,60 4. Cây công nghiệp khác 4.018,9 4.019,80 3.630,30 3.789,70 II. Cây lâu năm 17.614,0 19.664,36 19.838,11 19.999,97 1. Cây Công nghiệp lâu năm 17.305,5 19.073,95 19.247,70 19.413,82 2. Cây ăn quả 300,0 572,60 572,60 567,84 3. Cây lâu năm khác - 9,31 9,31 9,31 4. Chè tươi 8,5 8,50 8,50 9,00 Thuận lợi: ñất tương ñối bằng phẳng thuận lợi cho việc chăm sóc và thu hoạch, ña số diện tích ñất ñều thích hợp cho quá trình sinh trưởng phát triển cây ngô, thời vụ trồng ngô vào mùa mưa nên không phải tưới ít tốn kém chi phí sản xuất. Khó khăn: ña số diện tích ñất trồng ngô không có khả năng tưới nên trong vụ gieo trồng thường gặp những ñợt tiểu hạn làm ảnh hưởng ñến quá trình sinh trưởng phát triển của cây ngô. Thời vụ gieo trồng ngô thuận lợi nhất là vụ hè thu; vụ thu ñông do hạn ñến sớm nên ngô thường cho năng suất thấp. Nông dân ít quan tâm ñến thâm canh cây ngô nên năng suất ngô chưa cao. 1.6. Các loại sâu bệnh chính hại cây ngô 1.6.1. Sâu ñục thân hại cây ngô
  • 55. 21 Sâu ñục thân (Ostrinia nubilalis) là loại sâu hại rất phổ biến trên ngô. Ở nước ta, sâu ñục thân thường gây hại nặng ở nhiều vùng và trong mọi mùa vụ. Sâu phá hại ngô thường tập trung vào các tháng mùa mưa do ñộ ẩm cao. Ruộng ngô bị sâu ñục thân nặng làm năng suất giảm mạnh. Sâu ñục thân gây hại ngô chủ yếu ở giai ñoạn ngô bắt ñầu trỗ cờ cho ñến khi thu hoạch làm cho cây suy yếu, còi cọc, hạt lép khiến năng suất giảm. 1.6.2. Rệp hại cây ngô Rệp hại ngô (Aphis maydis) là một trong những loại sâu hại quan trọng ñối với người trồng ngô. Đôi khi loài dịch này rất trầm trọng ñối với cây ngô ở nhiều vùng trồng ngô ở nước ta, nhất là thời tiết có ñộ ẩm cao trong năm. Rệp hút nhựa ở trên nhiều bộ phận của cây như lá non, bông cờ, lá bi, nõn ngô, bẹ lá làm cho cây ngô mất hết dinh dưỡng, cây trở nên còi cọc, yếu ớt, bắp bé ñi hoặc không hình thành bắp nếu bị hại từ giai ñoạn cây còn nhỏ, chất lượng hạt xấu kém. Rệp thường phá hoại ở cây ngô từ giai ñoạn 8-10 lá cho tới khi ngô chín sáp. 1.6.3. Bệnh khô vằn hại ngô (Rhizoctonia solani Kuhn) Bệnh khô vằn là bệnh nấm quan trọng nhất trên các giống ngô mới hiện nay ñang trồng rộng rãi ở khắp các miền trồng ngô nước ta. Tùy theo mức ñộ bị bệnh, năng suất ngô trung bình bị giảm từ 20 – 40%. Cây ngô bị bệnh có vết bệnh leo cao tới bắp, bông cờ thì tác hại rất lớn có thể làm mất năng suất 70% và hơn thế nữa. Bệnh gây hại trong suốt quá trình sinh trưởng của cây ngô song biểu hiện rõ khi cây ngô trỗ cờ ñến làm hạt. Nguyên nhân gây bệnh: Do nấm Rhizoctonia solani Kuhn gây ra. Bệnh gây hại ở các vụ ngô ñông, xuân và hè thu. Ở vụ ngô xuân bệnh hại nặng thường phát sinh vào thời kỳ 6-7 lá, sau ñó phát triển mạnh tăng nhanh tỷ lệ bệnh vào thời kỳ ra bắp ñến thu hoạch làm khô chết cây con, hoặc thối hỏng bắp ngô. Bệnh hại nghiêm trọng trên các giống ngô mới như LVN-10, CP-888, Bioseed 9681, …
  • 56. 22 1.7. Biến ñộng của khí hậu ở vụ 2 của Tây Nguyên Bảng 1.6: Số liệu thời tiết của các tháng trong vụ 2 qua các năm ở Đăk Lăk Yếu tố khí hậu Năm Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Nhiệt ñộ (0 C) 2005 24,3 23,8 23,8 23,1 20,8 2006 23,9 24,4 23,7 23,8 22,0 2007 24,0 24,3 23,6 21,5 21,8 2008 24,1 23,8 24,3 22,6 21,1 2009 25,9 23,4 24,5 23,0 22,2 Số giờ nắng (giờ) 2005 153,8 99,6 128,6 169,4 63,4 2006 142,9 187,1 211,5 255,0 218,6 2007 148,2 167,3 129,1 127,0 211,6 2008 175,0 106,8 181,3 109,1 169,2 2009 142,2 187,1 211,5 251,2 255 Lượng mưa (mm) 2005 290,2 605,1 124,6 63,7 57,9 2006 406,4 365,2 157,0 4,6 13,3 2007 625,2 541,9 128,0 141,5 0,0 2008 273,7 354,1 227,2 148,8 25,2 2009 310,1 298,6 218,2 183,9 3,2 Độ ẩm không khí (%) 2005 83 90 87 86 89 2006 89 88 86 81 81 2007 89 89 89 87 81 2008 90 91 88 88 85 2009 89 88 86 81 80 Nguồn: Niên giám Thống kê năm 2009 - Tỉnh Đăk Lăk [22] Qua bảng 1.6 cho thấy, nhiệt ñộ ở các tháng trong vụ 2 qua các năm biến ñộng không nhiều. Trong khi ñó, số giờ nắng, lượng mưa và ẩm ñộ không khí từ năm 2005 ñến 2009 biến ñổi nhiều, số giờ nắng và lượng mưa tương quan tỷ lệ nghịch với nhau.
  • 57. 23 Lượng mưa giảm mạnh ở tháng 11, ñáng chú ý là năm 2005 và 2006 trong tháng 11 lượng mưa rất ít. Tháng 12 lượng mưa không ñáng kể, trong khi số giờ nắng tăng lên, ñộ ẩm không khí giảm xuống. Nhìn chung thời tiết biến ñổi thất thường, hạn hán ở cuối vụ xảy ra sớm. 1.8. Điều kiện tự nhiên, xã hội huyện Krông Pắc 1.8.1. Điều kiện tự nhiên - Vị trí ñịa lý: Huyện Krông Pắc nằm ở phía ñông của tỉnh Đăk Lăk bao gồm: phía bắc giáp huyện Krông Buk, phía nam giáp với huyện Krông Bông, phía ñông và ñông bắc giáp huyện Eakar, phía tây giáp thành phố Buôn Ma Thuột, phía tây bắc giáp với huyện Cưm’Gar, phía tây nam giáp với huyện Cư Kuin; trải dài từ km 14 ñến km 49, dọc theo quốc lộ 26 từ Buôn Ma Thuột ñi Nha Trang, huyện có 16 xã và một thị trấn với tổng diện tích tự nhiên 62.264,4 ha chiếm 3,19 % diện tích tự nhiên toàn tỉnh Đăk Lăk. - Tình hình khí hậu thủy văn + Khí hậu: Huyện Krông Pắc có khí hậu thuộc khí hậu vùng núi Tây nguyên nằm trong vùng nhiệt ñới gió mùa, một năm ñược chia làm hai mùa rõ rệt, do sự phân hóa về ñộ cao và dạng ñịa hình. + Mùa mưa thường kéo dài từ cuối tháng 4 ñến cuối tháng 10, mùa khô kéo dài từ ñầu tháng 11 ñến giữa tháng 4 năm sau, tổng lượng mưa trung bình 1600mm phân bố không ñều giữa các tháng trong năm, lượng mưa thường tập trung chủ yếu vào mùa mưa và cao nhất vào các tháng 7, 8, 9. + Chế ñộ nhiệt: nền nhiệt ñộ tương ñối cao so với các khu vực khác: tổng nhiệt từ 8.5000 C – 9.0000 C; Nhiệt ñộ không khí bình quân hàng năm khoảng: 230 C; nhiệt ñộ ñất bình quân hàng năm khoảng 29,20 C; nhiệt ñộ trung bình tháng thấp nhất: >200 C; nhiệt ñộ trung bình tháng cao nhất: 29,50 C; biên ñộ nhiệt các tháng trong năm dao ñộng từ 4 – 60 C, biên ñộ nhiệt ngày ñêm: 10 -120 C. + Chế ñộ ẩm: Ẩm ñộ trung bình hàng năm khoảng: 83,4%. + Hướng gió thịnh hành và tốc ñộ gió:
  • 58. 24 Gió Đông – Đông bắc hoạt ñộng từ tháng 11 ñến tháng 4 năm sau với vận tốc trung bình 2-3 m/s, có khi lên ñến 4-5m/s; gió Tây – Tây nam hoạt ñộng từ tháng 5 ñến tháng 10 với vận tốc trung bình 1,5 m/s. + Chế ñộ nắng: tổng số giờ nắng trung bình: 2.473 giờ, tháng có giờ nắng trung bình thấp nhất 157 giờ (tháng 10), tháng cao nhất 283 giờ (tháng 3). + Lượng bốc hơi trung bình hàng năm: 1.026,3 mm; lượng bốc hơi trung bình vào các tháng mùa mưa là 73,51 mm; lượng bốc hơi trung bình vào các tháng mùa khô là 102,36 mm. - Đất ñai và tình hình sử dụng ñất: tổng diện tích ñất tự nhiên của toàn huyện là 62.581 ha, trong ñó ñất sản xuất nông nghiệp là 43.699 ha (ñất trồng cây lâu năm 45.120,08 ha; ñất trồng cây hàng năm là 20.796,11 ha; ñất có mặt nước dùng cho nông nghiệp là 192,54 ha); ñất lâm nghiệp 4.208 ha; ñất chưa sử dụng 6.673 ha [23] Đặc ñiểm của ñất nông nghiệp trong vùng nhìn chung ña phần là ñất nâu ñỏ trên ñá mẹ bazan có tầng canh tác dày, giữ nước tốt, thành phần cơ giới từ thịt nhẹ ñến thịt nặng, phù hợp cho nhiều loại cây trồng công nghiệp và nông nghiệp. 1.8.2. Điều kiện kinh tế xã hội - Dân số và dân tộc: theo kết quả ñiều tra dân số ngày 31-12-2009 thì toàn huyện có 45.660 hộ với 197.711 nhân khẩu gồm 18 dân tộc anh em sinh sống. - Lực lượng lao ñộng nông nghiệp dồi dào.