SlideShare a Scribd company logo
1 of 23
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ
Tham khảo thêm tài liệu tại Luanvantot.com
Dịch vụ hỗ trợ viết luận văn – Zalo : 0934.573.149
1. Kế toán các khoản nợ phải trả
1.1. Khái niệm, bản chất, vai trò, ý nghĩa của kế toán các khoản nợ phải trả
 Khái niệm
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam VAS 01: Nợ phải trả là nghĩa vụ hiện tại của doanh
nghiệp phát sinh từ các sự kiện và giao dịch đã qua mà doanh nghiệp phải thanh toán từ
các nguồn lực của mình. Nợ phải trả của một doanh nghiệp bao gồm các khoản nợ phải
trả thông thường, dự phòng nợ phải trả và nợ tiềm tang.
 Ý nghĩa
Các khoản nợ phải trả quan trọng bởi vì chúng có liên quan chặt chẽ tới mục tiêu lợi
nhuận và khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Việc đạt được mức độ thích hợp về các
khoản nợ quyết định đến thành công của doanh nghiệp
Nguyên tắc kế toán
Nợ phải trả cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp cần được hạch toán
chi tiết cho từng đối tượng phải trả. Trong chi tiết từng đối tượng phải trả, tài khoản này
phản ánh cả số tiền đã ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây
lắp nhưng chưa nhận được sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, khối lượng xây lắp hoàn thành
bàn giao.
Khi hạch toán chi tiết các khoản này, kế toán phải hạch toán rõ ràng, rành mạch các khoản
chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán của người bán, người
cung cấp nếu chưa được phản ánh trong hóa đơn mua hàng.
1.3. Tài khoản sử dụng
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 331 – Phải trả cho người bán
 Bên Nợ:
- Số tiền đã trả cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ, người nhận thầu
xây lắp;
- Số tiền ứng trước cho người bán
- Số tiền người bán chấp thuận giảm giá hàng hóa hoặc dịch vụ đã giao theo hợp đồng;
- Chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại được người bán chấp thuận
- Giá trị vật tư, hàng hóa thiếu hụt, kém phẩm chất khi kiểm nhận và trả lại người bán.
 Bên Có:
- Số tiền phải trả cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ và người nhận
thầu xây lắp;
- Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá tạm tính nhỏ hơn giá thực tế của số vật tư, hàng hoá,
dịch vụ đã nhận, khi có hoá đơn hoặc thông báo giá chính thức;
 Số dư bên Có: Số tiền còn phải trả cho người bán, người cung cấp, người nhận
thầu xây lắp.
Kế toán chỉ được cấn trừ bên Nợ và bên Có TK 331 của cùng một đối tượng. Hồ sơ cấn
trừ công nợ bao gồm:
+ Bảng đối chiếu công nợ
+ Biên bản thỏa thuận về việc cấn trừ công nợ
+ Cách hoạch toán: Nợ 331/ có TK 131
Cuối năm, kế toán phải lập biên bản đối chiếu công nợ có chữ kí và dấu của cả 2 bên.
1.4. Chứng từ và thủ tục kế toán theo quy định
Các nghiệp vụ phát sinh các khoản phải trả đều được theo dõi qua chứng từ kế toán gốc.
- Hóa đơn GTGT
- Hóa đơn mua hàng thông thường
- Phiếu chi (nếu có)
Khi phát sinh khoản phải trả trên chứng từ kế toán gốc sẽ ghi rõ số tiền phải trả. Nếu trả
nhà cung cấp thì sẽ giảm khoản phải trả của nhà cung cấp đó, nhiều doanh nghiệp thường
dùng phiếu chi để ghi nhận nghiệp vụ này.
1.5. Sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợp
Kế toán theo dõi các khoản phải nhà cung cấp trên các loại sổ sau:
- Kế toán chi tiết: Sổ chi tiết thanh toán với người, nếu có nghiệp vụ thanh toán bằng
ngoại tệ thì dùng sổ chi tiết thanh toán với người người bán bằng ngoại tệ.
- Kế toán tổng hợp: Căn cứ theo trình tự phát sinh của các nghiệp vụ, kế toán ghi
chép các khoản nợ phải trả và số tồn quỹ cuối ngày trên sổ nhật ký chi tiền sổ nhật ký
mua hàng.
1.6. Sơ đồ kế toán
331 151, 152,
111, 112, 341 Phải trả cho người bán 153, 156, 611,…
Ứng trước tiền cho người bán Mua vật tư hàng hóa nhập kho
Thanh toán các khoản phải trả 133
515
Chiết khấu thanh toán Thuế GTG
211
152, 153 Mua TSCĐ
156, 211, 611,..
Giảm giá, hàng mua trả lại, chiết khấu 152, 153, 157, 211
thương mại được hưởng Giá trị của hàng nhập khẩu
133 Thuế GTGT 333 Thuế NK, TTĐB
(nếu có) BVMT (nếu có) 133
Thuế GTGT đầu vào
711 (nếu có)
Trường hợp khoản nợ phải trả cho 154, 241, 242, 642
người bán không tìm thấy chủ nợ 635, 811
511 Nhận dịch vụ cung cấp
Hoa hồng đại lý được hưởng
3331 151, 152, 156, 211
Thuế GTGT (nếu có) Phí ủy thác nhập khẩu phải trả
đơn vị nhận ủy thác
111, 112 133
Trả tiền ủy thác mua hàng cho đơn Thuế GTGT (nếu có)
vị nhận ủy thác nhập khẩu 632
413 Nhà thầu chính xác định giá
Chênh lệch tỷ giá khi cuối kỳ trị khối lượng xây lắp phải trả cho
đánh giá các khoản phải trả người nhà thầu phụ
bán bằng ngoại tệ 413
Chênh lệch tỷ giá tăng khi cuối kỳ
đánh giá các khoản phải trả người
bán bằng ngoại tệ
2. Kế toán khoản vay ngắn hạn
2.1. Khái niệm, bản chất, vai trò, ý nghĩa của kế toán khoản vay ngắn hạn
Vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn trả nợ trong vòng một chu kỳ sản xuất, kinh
doanh bình thường hoặc trong vòng một năm tài chính. 1. Kế toán tiền vay ngắn hạn phải
theo dõi chi tiết số tiền đã vay, lãi vay, số tiền vay đã trả (gốc và lãi vay), số tiền còn phải
trả theo từng đối tượng cho vay, theo từng khế ước vay.
2.2. Nguyên tắc kế toán
Kế toán tiền vay ngắn hạn phải theo dõi chi tiết số tiền đã vay, lãi vay, số tiền vay đã trả
(gốc và lãi vay), số tiền còn phải trả theo từng đối tượng cho vay, theo từng khế ước vay.
Trường hợp vay bằng ngoại tệ, hoặc trả nợ vay bằng ngoại tệ phải theo dõi chi tiết gốc
ngoại tệ riêng và quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá thực tế giao dịch hoặc tỷ
giá bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
công bố tại thời điểm phát sinh giao dịch hoặc theo tỷ giá trên sổ kế toán (Bên Nợ TK
311 được quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá ghi trên sổ kế toán, bên Có TK
311 được quy đổi nghoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá thực tế giao dịch hoặc tỷ giá
bình quân liên ngân hàng).
2.3. Tài khoản sử dụng
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 311 – vay ngắn hạn như sau:
 Bên nợ:
– Số tiền đã trả về các khoản vay ngắn hạn;
– Số chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm (do đánh giá lại nợ vay bằng ngoại tệ)
 Bên có:
– Số tiền vay ngắn hạn;
– Số chênh lệch tỷ giá hối đoái tăng (đo đánh giá lại nợ vay bằng ngoại tệ)
 Số dư bên Có: Số tiền còn nợ về các khoản vay ngắn hạn chưa trả.
2.4. Chứng từ và thủ tục kế toán theo quy định
Chứng từ kế toán vay ngắn hạn bao gồm nhiều loại để phục vụ cho công việc hạch toán
và theo dõi trả nợ:
– Chứng từ gốc: Hợp đồng tín dụng; Giấy xác nhận nợ; Các loại giấy tờ xác nhận tài sản
thế chấp, cầm cố
2.5. Sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợp
Theo dõi sổ chi tiết số tiền đã vay, lãi vay, số tiền vay đã trả (gốc và lãi vay), số tiền còn
phải trả theo từng đối tượng cho vay và khế ước vay.
Trường hợp vay bằng ngoại tệ hoặc trả bằng ngoại tệ phải theo dõi chi tiết gốc ngoại tệ
riêng và quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá thực tế giao dịch hoặc tỷ giá bình
quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng.
2.6. Sơ đồ kế toán
TK 111, 112, 3388 TK 311 TK151, 152, 153, 156
(6) khi thanh toán các khoản
tiền vay (gốc) bằng tiền VN (1) Vay mua vật tư, hàng hóa, dụng cụ,…
TK 133
TK 163 TK 111, 112
(7) Lãi vay phải trả, đã trả tính (1111, 1121)
vào chi phí tài chính (2) Vay bằng tiền VN, bằng
TK 111, 112 vàng bạc, đá quý nhập quỹ, gửi NH
(5) Nợ gốc và thanh toán bằng TK 133
ngoại tệ co tk 007
TK 515 TK 111, 112, 151, 152,…
(4) Vay bằng tiền tệ
Nợ TK 007
TK 413 TK 121, 128
(8) Chênh lệch giảm tỷ giá (2) Vay đầu tư ngắn hạn, đầu tư ngắn hạn khác
(3) Vay thanh toán cho người bán, trả nợ vay
ngắn hạn, dài hạn đến hạn
Chênh lệch tăng tỷ giá
3. Kế toán khoản vay dài hạn
3.1. Khái niệm, bản chất, vai trò, ý nghĩa của kế toán khoản vay dài hạn
Vay dài hạn là là khoản vay được tính từ thời gian ngân hàng giải ngân đến thời gian
người vay trả đầy đủ gốc lẫn lãi, vay dài hạn phản ánh các khoản tiền vay dài hạn và tình
hình thanh toán các khoản tiền vay dài hạn đó của doanh nghiệp.
3.2. Nguyên tắc kế toán
Cuối mỗi niên độ kế toán, doanh nghiệp phải tính toán và lập kế hoạch vay dài hạn, đồng
thời xác định các khoản vay dài hạn đến hạn trả trong niên độ kế toán tiếp theo để theo
dõi và có kế hoạch chi trả. Phải tổ chức hạch toán chi tiết theo dõi từng đối tượng vay và
từng khế ước vay nợ. Cuối niên độ kế toán, số dư các khoản vay dài hạn bằng ngoại tệ
phải được đánh giá lại theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân
hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính.
Chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại số dư các khoản vay dài hạn bằng
ngoại tệ được phản ánh vào Tài khoản 413 - “Chênh lệch tỷ giá hối đoái” và được xử lý
theo quy định (Xem giải thích TK 413).
3.3. Tài khoản sử dụng
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 341 - vay dài hạn
 Bên Nợ:
- Số tiền đã trả nợ của các khoản vay dài hạn
- Chênh lệch tỷ giá giảm do đánh giá lại số dư nợ vay dài hạn bằng ngoại tệ cuối năm tài
chính.
 Bên Có:
- Số tiền vay dài hạn phát sinh trong k
- Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh giá lại số dư nợ vay dài hạn bằng ngoại tệ cuối năm tài
chính.
 Số dư bên Có: Số dư vay dài hạn còn nợ chưa đến hạn trả.
3.4. Chứng từ và thủ tục kế toán theo quy định
Chứng từ dùng trong kế toán vay dài hạn là những loại giấy tờ, vật mang tin đảm bảo về
mặt pháp lý cho các khoản đi vay của doanh nghiệp. Mọi sự tranh chấp về các khoản vay
hay trả nợ giữa doanh nghiệp và bên cho vay đều phải giải quyết trên cơ sở các chứng từ
cho vay hợp lệ, hợp pháp.
Chứng từ kế toán vay ngắn hạn bao gồm nhiều loại để phục vụ cho công việc hạch toán
và theo dõi trả nợ:
– Chứng từ gốc: Hợp đồng tín dụng; Giấy xác nhận nợ; Các loại giấy tờ xác nhận tài sản
thế chấp, cầm cố.
3.5. Sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợp
Theo dõi sổ chi tiết số tiền đã vay, lãi vay, số tiền vay đã trả (gốc và lãi vay), số tiền còn
phải trả theo từng đối tượng cho vay và khế ước vay.
Trường hợp vay bằng ngoại tệ hoặc trả bằng ngoại tệ phải theo dõi chi tiết gốc ngoại tệ
riêng và quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá thực tế giao dịch hoặc tỷ giá bình
quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng.
3.6. Sơ đồ kế toán
TK 111, 112 TK 341 TK 211, 213
(4) Khi thanh toán các khoản (1) Vay mua TSCĐ hữu hình, vô hình
tiền vay dài hạn bằng tiền VN
TK 241(2412) TK 241
(1) Vay thanh tóa xây dựng, lắp
(6) Lãi vay phải trả, đặt các công trình XDCB
đã trả trong
thời gian XDCB
TK 151, 152, 153
(2) Vay mua săm vật tư
TK 635 thiết bị XDCB
Lãi vay phải trả,
đã trả trong thời
gian KD khai thác TK 133
(1331,1332)
Thuế GTGT đầu vào
TK 111, 112
(1111, 1121, 1332)
(2) Vay bằng tiền Việt Nam
nhập quỹ , gửi NH
TK 331, 221, 222
223, 224, 228
(3) Vay thanh toán cho nhà cung
cấp, vay ký quỹ, ký cược dày hạn
Vay đầu tư vào Cty con, Cty liên kết
vay góp vốn liên doanh, vay đầu tư dài hạn khác
4. Kế toán nợ ngắn hạn
4.1. Khái niệm, bản chất, vai trò, ý nghĩa của kế toán khoản nợ ngắn hạn
Nợ ngắn hạn là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị các khoản nợ còn phải trả có thời
hạn thanh toán không quá 12 tháng hoặc dưới một chu kỳ sản xuất, kinh doanh thông
thường.
4.2. Nguyên tắc kế toán
Các khoản nợ ngắn hạn được theo dõi chi tiết theo kỳ hạn phải trả, đối tượng phải trả,
loại nguyên tệ phải trả và các yếu tố khác theo nhu cầu quản lý của doanh nghiệp.
Việc phân loại các khoản phải trả là phải trả người bán, phải trả nội bộ, phải trả khác
được thực hiện theo nguyên tắc:
a) Phải trả người bán gồm các khoản phải trả mang tính chất thương mại phát sinh từ giao
dịch mua hàng hóa, dịch vụ, tài sản.
b) Phải trả nội bộ gồm các khoản phải trả giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới trực
thuộc không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc;
c) Phải trả khác gồm các khoản phải trả không có tính thương mại, không liên quan đến
giao dịch mua, bán, cung cấp hàng hóa dịch vụ:
Kế toán phải xác định các khoản phải trả thỏa mãn định nghĩa của các khoản mục tiền tệ
có gốc ngoại tệ (được hướng dẫn chi tiết ở Tài khoản 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái)
để đánh giá lại cuối kỳ khi lập Báo cáo tài chính.
4.3. Tài khoản sử dụng
Trên bảng cân đối kế toán, Nợ ngắn hạn bao gồm các chỉ tiêu sau:
- Phải trả người bán ngắn hạn (Mã số 311)
- Người mua trả tiền trước ngắn hạn (Mã số 312)
- Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (Mã số 313)
- Phải trả người lao động (Mã số 314)
- Chi phí phải trả ngắn hạn (Mã số 315)
- Phải trả nội bộ ngắn hạn (Mã số 316)
4.4. Chứng từ và thủ tục kế toán theo quy định
Chứng từ kế toán sử dụng bao gồm: hóa đơn mua hàng, phiếu ghi nợ ngắn hạn, hợp đồng
vay nợ ngăn hạn, các chứng từ khác có căn cứ pháp lý để xác định các khoản nợ vay ngắn
hạn, các khoản hoàn tr…
4.5. Sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợp
Sổ chi tiết theo dõi từng khoản nợ với từng thời hạn và đối tượng cho vay khác nhau.
4.6. Sơ đồ kế toán
TK 111, 112 TK 311 TK 152, 153, 156
Trả nợ vay ngắn hạn Trả nợ vay ngắn hạn bằng ngoại tệ
(dùng cho SXKD hàng hóa dịch vụ
Trả nợ vay bằng ngoại tệ chịu thuế GTGT theo PP khấu trừ)
giai đoạn SXKD TK 635 TK 413
Lỗ
TK 152, 153, 156
Trả nợ vay ngắn hạn bằng ngoại tệ
TK 515 giai đoạn SXKD Vay tiền để mua vật tư, hàng hóa
Lãi (dùng vào SXKD hàng hóa, dịch vụ
chịu thuê GTGT theo PP trực tiếp
Trả nợ vay ngăn hạn bằng ngoại tệ TK 144
giai đoạn trước TK 413 Cuối năm đánh giá lại số dư
hoạt động ngoại tệ (lỗ tỷ giá)
Trả nợ vay ngắn hạn bằng ngoại tệ TK 331, 315
TK 413 giai đoạn trước 341, 342
Lãi hoạt động Vay ngoại tệ trả nợ người bán, khách
TK 515 hàng dài hạn
Lãi
TK 413
Cuối năm đánh giá lại số dư
ngoại tệ (lãi tỷ giá)
Vay ngoại tệ trả nợ người bán, khách
hàng dài hạn TK 635
Lỗ
TK 111, 112
Vay tiền nhập quỹ hoặc chuyển
vào tài khoản tiền gửi ngân hàng
TK 152, 156
Vay bằng ngoại tệ mua NVL, 627, 641
hàng hóa theo tỷ giá thực tế giao
dịch hoặc liên ngân hàng
TK 413
Cuối năm đánh giá lại số dư ngoại tệ (lỗ tỷ giá)
5. Kế toán nợ dài hạn
5.1. Khái niệm, bản chất, vai trò, ý nghĩa của kế toán khoản nợ dài hạn
Nợ dài hạn phản ánh các khoản nợ có thời hạn trả trên 1 năm như nợ thuê tài chính và
các khoản nợ dài hạn khác. Tài khoản kế toán sử dụng hạch toán là tài khoản 342 “Nợ
dài hạn”
5.2. Nguyên tắc kế toán
Phản ánh các khoản nợ dài hạn như nợ thuê tài chính hoặc các khoản nợ dài hạn khác
(Thời hạn trả nợ trên 01 năm).
Trong trường hợp nợ thuê tài chính, tổng số nợ thuê phản ánh vào bên Có của Tài khoản
342 “Nợ dài hạn” là tổng số tiền phải trả được tính bằng giá trị hiện tại của khoản thanh
toán tiền thuê tối thiểu hoặc giá trị hợp lý của tài sản thuê, trừ (-) số nợ phải trả kỳ này,
cộng (+) số thuế GTGT bên thuê còn phải trả dần trong suốt thời hạn thuê.
5.3. Tài khoản sử dụng
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 342 – nợ dài hạn
 Bên Nợ:
- Trả nợ dài hạn do thanh toán trước hạn;
- Kết chuyển các khoản nợ dài hạn đến hạn trả sang Tài khoản 315;
- Số giảm nợ do được bên chủ nợ chấp thuận;
- Chênh lệch giảm tỷ giá do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản nợ dài hạn có gốc
ngoại tệ.
 Bên Có:
- Các khoản nợ dài hạn phát sinh trong kỳ;
- Chênh lệch tăng tỷ giá do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản nợ dài hạn có gốc
ngoại tệ.
 Số dư bên Có: Các khoản nợ dài hạn còn chưa trả.
5.4. Chứng từ và thủ tục kế toán theo quy định
Chứng từ kế toán sử dụng bao gồm các chứng từ khác có căn cứ pháp lý để xác định các
khoản nợ dài hạn, hợp đồng tín dụng…
5.5. Sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợp
Sổ chi tiết theo dõi từng khoản nợ với từng thời hạn và đối tượng cho vay khác nhau.
.5.6. Sơ đồ kế toán
TK 111, 112 TK 342-Nợ dài hạn TK 241
Thanh toán trước hạn các khoản nợ dài hạn Nợ dài hạn phát sinh
Liên quan đến đầu tư
TK 315 XDCB
Thanh toán nợ dài hạn đến Kết chuyển nợ dài
hạn trả bằng tiền mặt, tiền hạn đến hạn thanh
gửi ngân hàng thanh toán
Trả nợ dài hạn bằng VNĐ Xác định số nợ dài
hạn đến hạn trả
trong năm tới
Trả nợ bằng ngoại tệ (trong
giai đoan SXXD)
Lãi về tỷ giá Lỗ về tỷ giá
TK 515 TK 635
Thanh toán nợ dài hạn đến
hạn trả bằng ngoại tệ (trong
giai đoạn trước hoạt động
liên quan đến ĐT XDCB)
TK 413
Lỗ về tỷ giá Lãi về tỷ giá
6. Kế toán khoản nợ dài hạn đến hạn trả
6.1. Khái niệm, bản chất, vai trò, ý nghĩa của kế toán nợ dài hạn đến hạn trả
Nợ dài hạn đến hạn trả là số nợ dài hạn đã đến hạn phải thanh toán cho chủ nợ trong niên
độ kế toán hiện hành. Căn cứ vào các cam kết, thoả thuận về nợ và trả nợ, cuối mỗi niên
độ, kế toán phải xác định và chuyển số nợ dài hạn sang nợ dài hạn đến hạn trả trong niên
độ kế toán tiếp theo. Tài khoản kế toán sử dụng là tài khoản 315 “Nợ dài hạn đến hạn trả”
6.2. Nguyên tắc kế toán
Cuối niên độ kế toán, doanh nghiệp phải căn cứ vào kế hoạch trả nợ dài hạn, xác định số
nợ dài hạn đã đến hạn phải thanh toán trong niên độ kế toán tiếp theo và chuyển sang nợ
dài hạn đến hạn trả.
Kế toán phải theo dõi chi tiết nợ dài hạn đến hạn trả, số đã trả, số còn phải trả của nợ dài
hạn đến hạn trả theo từng chủ nợ.
6.3. Tài khoản sử dụng
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 315 – nợ dài hạn đến hạn trả
 Bên Nợ:
- Số tiền đã thanh toán về nợ dài hạn đến hạn trả.
- Số chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm do đánh giá lại số dư nợ dài hạn có gốc ngoại tệ ở
thời điểm cuối năm tài chính.
 Bên Có:
- Số nợ dài hạn đến hạn trả phát sinh.
- Số chênh lệch tỷ giá hối đoái tăng do đánh giá lại số dư nợ dài hạn có gốc ngoại tệ ở
thời điểm cuối năm tài chính.
 Số dư bên Có: Số nợ còn phải trả của nợ dài hạn đã đếnhạn hoặc quá hạn phải trả.
6.4. Chứng từ và thủ tục kế toán theo quy định
Chứng từ kế toán sử dụng bao gồm các chứng từ có căn cứ pháp lý để xác định các khoản
nợ dài hạn đến nợ phải trả.
6.5. Sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợp
Sổ chi tiết theo dõi từng khoản nợ với từng thời hạn và đối tượng cho vay khác nhau.
6.6. Sơ đồ kế toán
TK 111, 112 TK 342-Nợ dài hạn TK 241
Thanh toán trước hạn các khoản nợ dài hạn Nợ dài hạn phát sinh
Liên quan đến đầu tư
TK 315 XDCB
Thanh toán nợ dài hạn đến Kết chuyển nợ dài
hạn trả bằng tiền mặt, tiền hạn đến hạn thanh
gửi ngân hàng thanh toán
Trả nợ dài hạn bằng VNĐ Xác định số nợ dài
hạn đến hạn trả
trong năm tới
Trả nợ bằng ngoại tệ (trong
giai đoan SXXD)
Lãi về tỷ giá Lỗ về tỷ giá
TK 515 TK 635
Thanh toán nợ dài hạn đến
hạn trả bằng ngoại tệ (trong
giai đoạn trước hoạt động
liên quan đến ĐT XDCB)
TK 413
Lỗ về tỷ giá Lãi về tỷ giá
7. Kế toán thuế và các khoản phải nộp nhà nước
7.1. Khái niệm, bảnchất, vai trò, ý nghĩa của kế toán thuế và các khoản nộp nhà nước
Thuế phải nộp cho Nhà Nước là các khoản thuế mà doanh nghiệp bắt buộc phải thực hiện
theo quy định có liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Bản chất thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước là thể hiện mối quan hệ giữa doanh
nghiệp với nhà nước về các khoản thuế, phí, lệ phí, các khoản nộp, đã nộp, còn phải nộp
vào ngân sách của nhà nước trong kỳ kế toán năm.
7.2. Nguyên tắc kế toán
Doanh nghiệp có thể lựa chọn việc ghi nhận doanh thu và số thuế gián thu phải nộp trên
sổ kế toán bằng một trong 2 phương pháp:
- Tách và ghi nhận riêng số thuế gián thu phải nộp (kể cả thuế GTGT phải nộp theo
phương pháp trực tiếp) ngay tại thời điểm ghi nhận doanh thu
- Ghi nhận số thuế gián thu phải nộp bằng cách ghi giảm số doanh thu đã ghi chép trên
sổ kế toán.
Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp,
đã nộp và còn phải nộp.
7.3. Tài khoản sử dụng
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
 Bên Nợ:
- Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ;
- Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp, đã nộp vào Ngân sách Nhà nước;
- Số thuế được giảm trừ vào số thuế phải nộp;
- Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá.
 Bên Có:
- Số thuế GTGT đầu ra và số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp;
- Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
 Số dư bên Có:
Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
Trong trường hợp cá biệt, TK 333 có thể có số dư bên Nợ.
Tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước, có 9 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp
Tài khoản 3331 có 2 tài khoản cấp 3:
+ Tài khoản 33311 - Thuế giá trị gia tăng đầu ra
+ Tài khoản 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu
- Tài khoản 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt
- Tài khoản 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu
- Tài khoản 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
- Tài khoản 3335 - Thuế thu nhập cá nhân
- Tài khoản 3336 - Thuế tài nguyên
- Tài khoản 3337 - Thuế nhà đất, tiền thuê đất
- Tài khoản 3338- Thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế khác
+ TK 33381: Thuế bảo vệ môi trường
+ TK 33382: Các loại thuế khác
- Tài khoản 3339 - Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
7.4. Chứng từ và thủ tục kế toán theo quy định
- Hóa đơn GTGT
- Bảng kê thuế GTGT, thuế TNDN và các loại thuế phải nộp khác
7.5. Sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợp
Sổ chi tiết theo dõi các khoản thuế riêng biệt
7.6. Sơ đồ kế toán
TK 133 TK 333 TK 111, 112, 131
Khi phát sinh doanh thu
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Thuế và thu nhập khác Tổng giá
GTGT thanh toán
đầu ra
s TK 511, 512
515, 711
TK 111, 112, 131
Thuế GTGT của hang bán bị trả lại,
giảm giá hang bán hoặc chiết khấu TK 511, 512
thương mại Thuế xuất khẩu , thuế tiêu thụ
đặc biệt
TK 531, 521
TK 152, 153
156, 211…
Thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt
của hang NK phải nộp NSNN
Thuế GTGT của hàng Nếu không
NK phải nộp NSN được khấu trừ
TK 133
Nếu được
khấu trừ
TK 627
Thuế tài nguyên, thuế sử dụng đất
nông nghiệp phải nộp NSNN
TK 711
TK 642
Các khoản thuế được NSNN hoàn Thuế môn bài, thuế nhà đất,tiền
lại ghi tăng thu nhập khác thuế đất phải nộp NSNN
TK 8211
Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiêp hiện hành
TK 111, 112 TK 334. 627
641, 642…
Khi nộp thuế và các khoản khác Thuế thu nhập cá nhân phải nộp
8. Kế toán phải trả người lao động
8.1. Khái niệm, bản chất, vai trò, ý nghĩa của kế toán phải trả người lao động
Phải trả người lao động bao gồm các khoản tiền lương, tiền công, các khoản trợ cấp, khấu
trừ lương và các khoản trích theo lương khác mà doanh nghiệp có nghĩa vụ phải thanh
toán cho người lao động.
8.2. Nguyên tắc kế toán
Phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho người lao
động của doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và các
khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của người lao động.
8.3. Tài khoản sử dụng
Kết cấu và nội dung phản ảnh của tài khoản 334 – Phải trả người lao động
 Bên Nợ:
- Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã hội và các
khoản khác đã trả, đã chi, đã ứng trước cho người lao động;
- Các khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền công của người lao động.
 Bên Có: Các khoản tiền lương, tiền công, tiềnthưởng có tính chất lương, bảo hiểm
xã hội và các khoản khác phải trả, phải chi cho người lao động;
 Số dư bên Có: Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương và
các khoản khác còn phải trả cho người lao động.
Tài khoản 334 có thể có số dư bên Nợ
Tài khoản 334 phải hạch toán chi tiết theo 2 nội dung: Thanh toán lương và thanh toán
các khoản khác.
Tài khoản 334 - Phải trả người lao động, có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 3341 - Phải trả công nhân viên
- Tài khoản 3348 - Phải trả người lao động khác
8.4. Chứng từ và thủ tục kế toán theo quy định
- Hợp đồng lao động; Bảng chấm công; Phiếu xác nhận sản phẩm (nếu có); Bảng tính
lương người lao động; Bảng kê chi trả công cho người lao động; Phiếu chi lương qua
ngân hàng (nếu trả lương qua ngân hàng); Bảng thanh toán bản hiểm; Hồ sơ tham gia bảo
hiểm; Bảng tạm ứng lương; Bảng tính thuế TNCN
8.5. Sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợp
Theo dõi chi tiết cho các khoản lương, các khoản trích theo lương tương ứng với từng tài
khoản theo đúng thông tư 200 của Bộ Tài chính.
6.6. Sơ đồ kế toán
TK 241, 622, 623
TK 111, 112 TK 334 627, 641,642
Trả lương công nhân viên Tiền lương phải trả công nhân viên
TK 141 TK 431
Tạm trừ vào lương Tiền thưởng phải trả công nhân viên
TK 338 TK 338
BHXH, BHYT trừ vào lương Tiền BHXH ( ốm đau, tai nạn,…)
phải trả công nhân viên
TK 138 TK 335
Các khoản phải thu khác trừ vào lương Trích trước tiền lương nghỉ phép CNSX
TK 333 TK 622
Thuế thu nhập trừ vào lương CNV Tiền ăn ca của công nhân
TK 111, 1112 TK 623
Ứng trước tiền công, tiền lương CNV Tiền ăn ca của công nhân sử dụng
m áy thi công
TK 512 TK627
Trả lương cho CNV bằng sản phẩm Tiền ăn ca của nhân viên phân xưởng
TK 3331
TK 641, 642
TK 111, 112
Trả tiền ăn ca cho CNV Tiền ăn ca của nhân viên
bán hàng và QLDN
9. Kế toán phải trả nội bộ
9.1. Khái niệm, bản chất, vai trò, ý nghĩa của kế toán phải trả nội bộ
Khoản phải trả nội bộ là các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp với đơn vị cấp trên, giữa
các đơn vị trực thuộc, hoặc các đơn vị phụ thuộc trong một doanh nghiệp độc lập, các
doanh nghiệp độc lập trong Tổng công ty về các khoản vay mượn, chi hộ, trả hộ, thu hộ
hoặc các khoản mà doanh nghiệp cấp dưới có nghĩa vụ nộp lên đơn vị cấp trên hoặc đơn
vị cấp trên phải cấp cho cấp dưới
9.2. Nguyên tắc kế toán
Không phản ánh vào tài khoản 336các giao dịch thanh toán giữa công ty mẹ với các công
ty con và giữa các công ty con với nhau (giữa các đơn vị có tư cách pháp nhân hạch toán
độc lập).
Tùy theo việc phân cấp quản lý và đặc điểm hoạt động, doanh nghiệp quyết định đơn vị
hạch toán phụ thuộc ghi nhận khoản vốn kinh doanh được doanh nghiệp cấp vào TK 3361
Vốn kinh doanh tại các đơn vị trực thuộc hoặc TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu.
Cuối kỳ, kế toán tiến hành kiểm tra, đối chiếu tài khoản 136, tài khoản 336 giữa các đơn
vị theo từng nội dung thanh toán nội bộ để lập biên bản thanh toán bù trừ theo từng đơn
vị làm căn cứ hạch toán bù trừ trên 2 tài khoản này. Khi đối chiếu, nếu có chênh lệch,
phải tìm nguyên nhân và điều chỉnh kịp thời.
9.3. Tài khoản sử dụng
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 336 – Phải trả nội bộ
 Bên Nợ:
- Số tiền đã trả cho đơn vị hạch toán phụ thuộc.
- Số tiền đơn vị hạch toán phụ thuộc đã nộp doanh nghiệp.
- Số tiền đã trả các khoản mà các đơn vị nội bộ chi hộ, hoặc thu hộ đơn vị nội bộ.
- Bù trừ các khoản phải thu với các khoản phải trả của cùng một đơn vị có quan hệ thanh
toán.
 Bên Có:
- Số vốn kinh doanh của đơn vị hạch toán phụ thuộc được doanh nghiệp cấp
- Số tiền đơn vị hạch toán phụ thuộc phải nộp doanh nghiệp.
- Số tiền phải trả cho đơn vị hạch toán phụ thuộc.
- Số tiền phải trả cho các đơn vị khác trong nội bộ về các khoản đã được đơn vị khác chi
hộ và các khoản thu hộ đơn vị khác.
 Số dư bên Có: Số tiền còn phải trả, phải nộp cho doanh nghiệp và các đơn vị trong
nội bộ doanh nghiệp.
Tài khoản 336 - Phải trả nội bộ, có 4 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 3361 - Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh
- Tài khoản 3362 - Phải trả nội bộ về chênh lệch tỷ giá
- Tài khoản 3363 - Phải trả nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hoá
- Tài khoản 3368 - Phải trả nội bộ khác
9.4. Chứng từ và thủ tục kế toán theo quy định
Chứng từ sử dụng trong kế toán các khoản phải trả nội bộ là các chứng từ kế toán liên
quan đến thu, chi, thanh toán bù trừ trong nội bộ như:
- Phiếu thanh toán nội bộ.
- Giấy đề nghị thanh toán (mẫu số 05-TT).
Tùy theo từng doanh nghiệp sử dụng các mẫu khác nhau
9.5. Sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợp
Kế toán mở sổ chi tiết phải trả nội bộ đến từng đối tượng thường xuyên hoặc định kỳ đối
chiếu công nợ và thanh quyết toán giữa các đơn vị với nhau.
9.6. Sơ đồ kế toán
KÊ TOÁN PHẢI TRẢ NỘI BỘ
TK 336
TK 111, 1112 Phải thu nội bộ TK 111, 112, 152
155, 156, 211
Thanh toán các khoản phải trả nội bộ Khi đơn vị các dưới nhận vốn
được cấp bởi đơn vị cấp trên
(trường hợp cấp trên yêu cầu
TK 152, 155, 156 ghi nhận là nợ phải trả)
Điều chuyển tài sản cho các đơn vị khác trong TK 111, 112
nội bộ và có quyết định giảm vốn kinh doanh
Khi thu nội bộ hoặc vay các
đơn vị nội bộ khác
TK 221, 217
TK 152, 153, 154, 156
Điều chỉnh tài sản giữa các đơn vị nội bộ 331, 635, 642
(nguyên giá) ( GTCL) Phải trả về các khoản đã được chi hộ
TK 214
TK 133
( Giá trị HMLK) Thuế GTGT
Số quỹ khen thưởng,
TK 136 (1368) phúc lợi phải cấp cho đơn TK 353
Bù trừ các khoản phải thu, phải trả nội bộ vị hạch toán phụ thuộc
+ Trường hợp đơn vị hạch toán phụ thuộc không được phân cấp kế toán đến lợi nhuận sau thuế
chưa phân phối:
632, 635, 642, 811 336 511, 711
Đơn vị hach toán phụ thuộc không Đơn vị hạch toán phụ thuộc
được phân cấp theo dõi kết quả không được phân cấp theo
kinh doanh dõi kết quả kinh doanh
632, 635, 642 911 911 511, 711
Đơn vị hạch toán phụ
thuộc theo dõi K/c K/c đơn vị hạch toán phụ
kết quả kinh doanh thuộc theo dõi kết quả
trong kỳ kinh doanh trong kỳ
+ Trường hợp đơn vị hạch toán phụ thuộc được phân cấp kết toán đến lợi nhuận sau thuế chưa
phân phối:
421 336 421
Trường hợp lỗ Trường hợp lãi K/c lợi nhuận
sau thuế chưa PP
10. Kế toán các khoản phải trả, phải nộp khác
10.1. Khái niệm, bản chất, vai trò, ý nghĩa của kế toán phải trả phải nộp khác
Các khoản phải trả, phải nộp khác là các khoản phải trả ngoài các khoản phải trả nhà cung
cấp, nợ vay ngắn hạn, nợ vay dài hạn, phải trả nội bộ, thuế GTGT.
10.2. Nguyên tắc kế toán
Nội dung và phạm vi phản ánh của tài khoản này gồm các nghiệp vụ chủ yếu sau:
- Giá trị tài sản thừa chưa xác định rõ nguyên nhân, còn chờ quyết định xử lý của cấp có
thẩm quyền; Giá trị tài sản thừa phải trả cho cá nhân, tập thể (trong và ngoài đơn vị) theo
quyết định của cấp có thẩm quyền ghi trong biên bản xử lý, nếu đã xác định được nguyên
nhân;
- Số tiền tríchvà thanh toán bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh
phí công đoàn;
- Các khoản khấu trừ vào tiền lương của công nhân viên theo quyết định của toà án;
- Các khoản lợi nhuận, cổ tức, phải trả cho các chủ sở hữu;
- Vật tư, hàng hóa vay, m­ượn có tính chất tạm thời, các khoản nhận vốn góp hợp đồng
hợp tác kinh doanh (BCC) không hình thành pháp nhân mới.
- Cuối kỳ, kế toán phải đánh giá lại số dư các khoản phải trả, phải nộp khác bằng ngoại
tệ theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm lập báo cáo (là tỷ giá bán của ngân hàng
thương mại nơi thường xuyên có giao dịch) và được ghi nhận ngay vào chi phí tài chính,
hoặc doanh thu hoạt động tài chính.
10.3. Tài khoản sử dụng
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 338 - Phải trả, phải nộp khác
 Bên Nợ:
- Kết chuyển giá trị tài sản thừa vào các tài khoản liên quan theo quyết định ghi trong
biên bản xử lý;
- Kinh phí công đoàn chi tại đơn vị;
- Số BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ đã nộp cho cơ quan quản lý quỹ bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn;
- Số phân bổ khoản chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp theo cam kết với giá bán
trả tiền ngay (lãi trả chậm) vào chi phí tài chính;
- Kết chuyển chênh lệch giá bán lớn hơn giá trị hợp lý của TSCĐ bán và thuê lại là thuê
hoạt động ghi giảm chi phí sản xuất, kinh doanh;
- Nộp vào Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp số tiền thu từ cổ phần hoá doanh nghiệp
100% vốn Nhà nước;
- Các khoản đã trả và đã nộp khác.
 Bên Có:
- Giá trị tài sản thừa chờ xử lý
- Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ vào chi phí sản xuất, kinh doanh hoặc khấu trừ
vào lương của công nhân viên;
- Các khoản thanh toán với công nhân viên về tiền nhà, điện, nước ở tập thể;
- Kinh phí công đoàn vượt chi được cấp bù;
- Số BHXH đã chi trả công nhân viên khi được cơ quan BHXH thanh toán;
- Doanh thu chưa thực hiện phát sinh trong kỳ;
- Số chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp theo cam kết với giá bán trả ngay;
- Số chênh lệch giữa giá bán cao hơn giá trị hợp lý của TSCĐ bán và thuê lại của giao
dịch bán và thuê lại TSCĐ là thuê hoạt động;
- Các khoản thu hộ đơn vị khác phải trả lại;
- Các khoản phải trả khác.
 Số dư bên Có:
- BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ đã trích chưa nộp cho cơ quan quản lý hoặc kinh phí
công đoàn được để lại cho đơn vị chư­a chi hết;
- Giá trị tài sản phát hiện thừa còn chờ giải quyết;
- Doanh thu chưa thực hiện ở thời điểm cuối kỳ kế toán;
- Số chênh lệch giá bán cao hơn giá trị hợp lý hoặc giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê
lại chưa kết chuyển;
- Các khoản còn phải trả, còn phải nộp khác.
Tài khoản này có thể có số dư bên Nợ: Số dư bên Nợ phản ánh số đã trả, đã nộp nhiều
hơn số phải trả, phải nộp hoặc số bảo hiểm xã hội đã chi trả công nhân viên chưa được
thanh toán và kinh phí công đoàn vư­ợt chi chưa được cấp bù.
Tài khoản 338 - Phải trả, phải nộp khác, có 8 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 3381 - Tài sản thừa chờ giải quyết
- Tài khoản 3382 - Kinh phí công đoàn
- Tài khoản 3383 - Bảo hiểm xã hội
- Tài khoản 3384 - Bảo hiểm y tế
- Tài khoản 3385 - Phải trả về cổ phần hoá
- Tài khoản 3386 - Bảo hiểm thất nghiệp
- Tài khoản 3387 - Doanh thu chưa thực hiện
- Tài khoản 3388 - Phải trả, phải nộp khác: Phản ánh các khoản phải trả khác của đơn vị
ngoài nội dung các khoản phải trả đã phản ánh trên các tài khoản khác từ TK 3381 đến
TK 3387.
10.4. Chứng từ và thủ tục kế toán theo quy định
Bao gồm các chứng từ kế toán về các khoản phải trả, phải nộp khác như: Giấy báo nợ,
phiếu chi, bảng lương.
10.5. Sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợp
Ghi sổ chi tiết cho từng đối tượng đới với từng tài khoản cấp 2: 3381, 3385, 3388.
10.6. Sơ đồ kế toán
338, 411 338 111, 152, 153
642, 711 phải trả, phải nộp khác 156, 211
Xử lý số tài sản phát Giá trị tài sản thừa chưa xác định
hiện thừa khi kiểm kê nguyên nhân (theo giá trị hợp lý)
111, 112
Chi nộp tiền BHXH, BHYT
KPCĐ, BHTN 154, 642
Trích BHYT, BHXH, KPCĐ, BHTN
334
334 Trừ vào lương
BHXH phải trả cho
công nhân viên
111, 112, 152
153, 156,…
111, 112 Vốn hợp đồng hợp tác kinh doanh
Chỉ tiêu KPCĐ tại đơn vị vay không hình thành pháp nhân
111, 112
511 Doanh thu nhận trước
Phân bổ doanh thu nhận trước
Cho từng kỳ 333 (3331)
Thuế GTGT

More Related Content

What's hot

Slide Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần xâ...
Slide Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần xâ...Slide Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần xâ...
Slide Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần xâ...Loan Nguyen
 
Báo cáo thực tập công tác kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập công tác kế toán vốn bằng tiềnBáo cáo thực tập công tác kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập công tác kế toán vốn bằng tiềnHọc kế toán thực tế
 
Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương Công ty TNHH Nhân thành
 
Báo cáo thực tập kế toán
Báo cáo thực tập kế toánBáo cáo thực tập kế toán
Báo cáo thực tập kế toánThuy Ngo
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lươngBáo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lươnggiangnham
 
Kế toán các khoản phải thu- phải trả tại công ty TNHH SUCCESSFUL MAN
Kế toán các khoản phải thu- phải trả tại công ty TNHH SUCCESSFUL MAN Kế toán các khoản phải thu- phải trả tại công ty TNHH SUCCESSFUL MAN
Kế toán các khoản phải thu- phải trả tại công ty TNHH SUCCESSFUL MAN luanvantrust
 
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016tuan nguyen
 
Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngKhóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngCông ty TNHH Nhân thành
 
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngbáo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngCông ty TNHH Nhân thành
 
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiềnBáo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiềnRoyal Scent
 
BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG CÔNG TY MÁY TÍNH ĐÔNG Á
BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG CÔNG TY MÁY TÍNH ĐÔNG ÁBÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG CÔNG TY MÁY TÍNH ĐÔNG Á
BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG CÔNG TY MÁY TÍNH ĐÔNG ÁDương Hà
 
Bài giảng: "KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG XÂY LẮP"
Bài giảng: "KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG XÂY LẮP"Bài giảng: "KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG XÂY LẮP"
Bài giảng: "KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG XÂY LẮP"Tuấn Anh
 
đồ áN tốt nghiệp hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ...
đồ áN tốt nghiệp hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ...đồ áN tốt nghiệp hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ...
đồ áN tốt nghiệp hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ...lâm Ngọc
 

What's hot (20)

Slide Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần xâ...
Slide Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần xâ...Slide Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần xâ...
Slide Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần xâ...
 
Báo cáo thực tập công tác kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập công tác kế toán vốn bằng tiềnBáo cáo thực tập công tác kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập công tác kế toán vốn bằng tiền
 
Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương
 
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty...
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty...Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty...
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty...
 
Báo cáo thực tập kế toán
Báo cáo thực tập kế toánBáo cáo thực tập kế toán
Báo cáo thực tập kế toán
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
 
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lươngBáo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương
 
Kế toán các khoản phải thu- phải trả tại công ty TNHH SUCCESSFUL MAN
Kế toán các khoản phải thu- phải trả tại công ty TNHH SUCCESSFUL MAN Kế toán các khoản phải thu- phải trả tại công ty TNHH SUCCESSFUL MAN
Kế toán các khoản phải thu- phải trả tại công ty TNHH SUCCESSFUL MAN
 
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
 
Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngKhóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
 
6. quy trinh luan chuyen chung tu
6. quy trinh luan chuyen chung tu6. quy trinh luan chuyen chung tu
6. quy trinh luan chuyen chung tu
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương (9 điểm, năm 2017)
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương (9 điểm, năm 2017)Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương (9 điểm, năm 2017)
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương (9 điểm, năm 2017)
 
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngbáo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
 
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiềnBáo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
 
BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG CÔNG TY MÁY TÍNH ĐÔNG Á
BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG CÔNG TY MÁY TÍNH ĐÔNG ÁBÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG CÔNG TY MÁY TÍNH ĐÔNG Á
BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG CÔNG TY MÁY TÍNH ĐÔNG Á
 
Luận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Luận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAYLuận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Luận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
 
Bài giảng: "KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG XÂY LẮP"
Bài giảng: "KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG XÂY LẮP"Bài giảng: "KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG XÂY LẮP"
Bài giảng: "KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG XÂY LẮP"
 
Đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty TNHH Đông Á, 9đ
Đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty TNHH Đông Á, 9đĐề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty TNHH Đông Á, 9đ
Đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty TNHH Đông Á, 9đ
 
đồ áN tốt nghiệp hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ...
đồ áN tốt nghiệp hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ...đồ áN tốt nghiệp hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ...
đồ áN tốt nghiệp hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ...
 
Đề tài: Kế toán lương và khoản trích theo lương tại công ty thương mại
Đề tài: Kế toán lương và khoản trích theo lương tại công ty thương mạiĐề tài: Kế toán lương và khoản trích theo lương tại công ty thương mại
Đề tài: Kế toán lương và khoản trích theo lương tại công ty thương mại
 

Similar to Cơ sở lý luận về kế toán các khoản nợ phải trả

Kế toán tài chính doanh nghiệp
Kế toán tài chính doanh nghiệpKế toán tài chính doanh nghiệp
Kế toán tài chính doanh nghiệpBUG Corporation
 
FILE_20220526_111843_pp thuyết trình (2).pptx
FILE_20220526_111843_pp thuyết trình (2).pptxFILE_20220526_111843_pp thuyết trình (2).pptx
FILE_20220526_111843_pp thuyết trình (2).pptxTrnLinh122550
 
Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng
Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàngTài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng
Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàngNTA NTA.Lazy
 
đề cương ôn tập môn nguyên lý thống kê11
đề cương ôn tập môn nguyên lý thống kê11đề cương ôn tập môn nguyên lý thống kê11
đề cương ôn tập môn nguyên lý thống kê11TrnThNga8
 
2. ke toan tai san ngan han ke toan tien gui ngan hang
2. ke toan tai san ngan han   ke toan tien gui ngan hang2. ke toan tai san ngan han   ke toan tien gui ngan hang
2. ke toan tai san ngan han ke toan tien gui ngan hangwebtbi
 
200 2014 tt_btc phan 2
200 2014 tt_btc phan 2200 2014 tt_btc phan 2
200 2014 tt_btc phan 2Trong Vu
 
Tìm hiểu Tài khoản 131
Tìm hiểu Tài khoản 131Tìm hiểu Tài khoản 131
Tìm hiểu Tài khoản 131buinga312
 
Tài khoản 131
Tài khoản 131Tài khoản 131
Tài khoản 131buinga312
 
Xu ly chenh lech ty gia theo tt200
Xu ly chenh lech ty gia theo tt200Xu ly chenh lech ty gia theo tt200
Xu ly chenh lech ty gia theo tt200Phan Mem Erp Omega
 
Tài khoản 131 phải thu của khách hàng
Tài khoản 131   phải thu của khách hàngTài khoản 131   phải thu của khách hàng
Tài khoản 131 phải thu của khách hàngNTA NTA.Lazy
 
27_THÁI THỊ HUYỀN MY.pdf
27_THÁI THỊ HUYỀN MY.pdf27_THÁI THỊ HUYỀN MY.pdf
27_THÁI THỊ HUYỀN MY.pdfHuynMy67
 
Hạch toán vốn bằng tiền tại Công Ty Cổ Phần Sản Xuất Và Thương Mại Hóa Chất A...
Hạch toán vốn bằng tiền tại Công Ty Cổ Phần Sản Xuất Và Thương Mại Hóa Chất A...Hạch toán vốn bằng tiền tại Công Ty Cổ Phần Sản Xuất Và Thương Mại Hóa Chất A...
Hạch toán vốn bằng tiền tại Công Ty Cổ Phần Sản Xuất Và Thương Mại Hóa Chất A...luanvantrust
 

Similar to Cơ sở lý luận về kế toán các khoản nợ phải trả (20)

No phai tra 4
No phai tra   4No phai tra   4
No phai tra 4
 
No phai tra 1
No phai tra   1No phai tra   1
No phai tra 1
 
Kế toán tài chính doanh nghiệp
Kế toán tài chính doanh nghiệpKế toán tài chính doanh nghiệp
Kế toán tài chính doanh nghiệp
 
Tài khoản 131
Tài khoản 131Tài khoản 131
Tài khoản 131
 
FILE_20220526_111843_pp thuyết trình (2).pptx
FILE_20220526_111843_pp thuyết trình (2).pptxFILE_20220526_111843_pp thuyết trình (2).pptx
FILE_20220526_111843_pp thuyết trình (2).pptx
 
Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng
Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàngTài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng
Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng
 
đề cương ôn tập môn nguyên lý thống kê11
đề cương ôn tập môn nguyên lý thống kê11đề cương ôn tập môn nguyên lý thống kê11
đề cương ôn tập môn nguyên lý thống kê11
 
Sơ đồ kế toán các khoản phải thu khách hàng
Sơ đồ kế toán các khoản phải thu khách hàngSơ đồ kế toán các khoản phải thu khách hàng
Sơ đồ kế toán các khoản phải thu khách hàng
 
2. ke toan tai san ngan han ke toan tien gui ngan hang
2. ke toan tai san ngan han   ke toan tien gui ngan hang2. ke toan tai san ngan han   ke toan tien gui ngan hang
2. ke toan tai san ngan han ke toan tien gui ngan hang
 
200 2014 tt_btc phan 2
200 2014 tt_btc phan 2200 2014 tt_btc phan 2
200 2014 tt_btc phan 2
 
Cơ sở lý luận về kế toán nợ phải thu
Cơ sở lý luận về kế toán nợ phải thuCơ sở lý luận về kế toán nợ phải thu
Cơ sở lý luận về kế toán nợ phải thu
 
Tài khoản 112
Tài khoản 112Tài khoản 112
Tài khoản 112
 
Tìm hiểu Tài khoản 131
Tìm hiểu Tài khoản 131Tìm hiểu Tài khoản 131
Tìm hiểu Tài khoản 131
 
Tài khoản 131
Tài khoản 131Tài khoản 131
Tài khoản 131
 
Xu ly chenh lech ty gia theo tt200
Xu ly chenh lech ty gia theo tt200Xu ly chenh lech ty gia theo tt200
Xu ly chenh lech ty gia theo tt200
 
Tài khoản 131 phải thu của khách hàng
Tài khoản 131   phải thu của khách hàngTài khoản 131   phải thu của khách hàng
Tài khoản 131 phải thu của khách hàng
 
27_THÁI THỊ HUYỀN MY.pdf
27_THÁI THỊ HUYỀN MY.pdf27_THÁI THỊ HUYỀN MY.pdf
27_THÁI THỊ HUYỀN MY.pdf
 
Khái Niệm Và Phân Loại Kế Toán Các Khoản Phải Thu
Khái Niệm Và Phân Loại Kế Toán Các Khoản Phải ThuKhái Niệm Và Phân Loại Kế Toán Các Khoản Phải Thu
Khái Niệm Và Phân Loại Kế Toán Các Khoản Phải Thu
 
Sơ đồ kế toán tiền gửi ngân hàng
Sơ đồ kế toán tiền gửi ngân hàngSơ đồ kế toán tiền gửi ngân hàng
Sơ đồ kế toán tiền gửi ngân hàng
 
Hạch toán vốn bằng tiền tại Công Ty Cổ Phần Sản Xuất Và Thương Mại Hóa Chất A...
Hạch toán vốn bằng tiền tại Công Ty Cổ Phần Sản Xuất Và Thương Mại Hóa Chất A...Hạch toán vốn bằng tiền tại Công Ty Cổ Phần Sản Xuất Và Thương Mại Hóa Chất A...
Hạch toán vốn bằng tiền tại Công Ty Cổ Phần Sản Xuất Và Thương Mại Hóa Chất A...
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877

Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877 (20)

Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
 
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y TếHoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
 
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
 
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
 
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
 
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
 
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
 
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
 
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện TafQuy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
 
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng CáoThực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
 
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
 
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu TưHoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
 

Recently uploaded

Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx22146042
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdfdong92356
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )lamdapoet123
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào môBryan Williams
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 

Recently uploaded (20)

Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 

Cơ sở lý luận về kế toán các khoản nợ phải trả

  • 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ Tham khảo thêm tài liệu tại Luanvantot.com Dịch vụ hỗ trợ viết luận văn – Zalo : 0934.573.149 1. Kế toán các khoản nợ phải trả 1.1. Khái niệm, bản chất, vai trò, ý nghĩa của kế toán các khoản nợ phải trả  Khái niệm Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam VAS 01: Nợ phải trả là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ các sự kiện và giao dịch đã qua mà doanh nghiệp phải thanh toán từ các nguồn lực của mình. Nợ phải trả của một doanh nghiệp bao gồm các khoản nợ phải trả thông thường, dự phòng nợ phải trả và nợ tiềm tang.  Ý nghĩa Các khoản nợ phải trả quan trọng bởi vì chúng có liên quan chặt chẽ tới mục tiêu lợi nhuận và khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Việc đạt được mức độ thích hợp về các khoản nợ quyết định đến thành công của doanh nghiệp Nguyên tắc kế toán Nợ phải trả cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải trả. Trong chi tiết từng đối tượng phải trả, tài khoản này phản ánh cả số tiền đã ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp nhưng chưa nhận được sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao. Khi hạch toán chi tiết các khoản này, kế toán phải hạch toán rõ ràng, rành mạch các khoản chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán của người bán, người cung cấp nếu chưa được phản ánh trong hóa đơn mua hàng. 1.3. Tài khoản sử dụng Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 331 – Phải trả cho người bán  Bên Nợ: - Số tiền đã trả cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ, người nhận thầu xây lắp; - Số tiền ứng trước cho người bán - Số tiền người bán chấp thuận giảm giá hàng hóa hoặc dịch vụ đã giao theo hợp đồng; - Chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại được người bán chấp thuận - Giá trị vật tư, hàng hóa thiếu hụt, kém phẩm chất khi kiểm nhận và trả lại người bán.  Bên Có:
  • 2. - Số tiền phải trả cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ và người nhận thầu xây lắp; - Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá tạm tính nhỏ hơn giá thực tế của số vật tư, hàng hoá, dịch vụ đã nhận, khi có hoá đơn hoặc thông báo giá chính thức;  Số dư bên Có: Số tiền còn phải trả cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp. Kế toán chỉ được cấn trừ bên Nợ và bên Có TK 331 của cùng một đối tượng. Hồ sơ cấn trừ công nợ bao gồm: + Bảng đối chiếu công nợ + Biên bản thỏa thuận về việc cấn trừ công nợ + Cách hoạch toán: Nợ 331/ có TK 131 Cuối năm, kế toán phải lập biên bản đối chiếu công nợ có chữ kí và dấu của cả 2 bên. 1.4. Chứng từ và thủ tục kế toán theo quy định Các nghiệp vụ phát sinh các khoản phải trả đều được theo dõi qua chứng từ kế toán gốc. - Hóa đơn GTGT - Hóa đơn mua hàng thông thường - Phiếu chi (nếu có) Khi phát sinh khoản phải trả trên chứng từ kế toán gốc sẽ ghi rõ số tiền phải trả. Nếu trả nhà cung cấp thì sẽ giảm khoản phải trả của nhà cung cấp đó, nhiều doanh nghiệp thường dùng phiếu chi để ghi nhận nghiệp vụ này. 1.5. Sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợp Kế toán theo dõi các khoản phải nhà cung cấp trên các loại sổ sau: - Kế toán chi tiết: Sổ chi tiết thanh toán với người, nếu có nghiệp vụ thanh toán bằng ngoại tệ thì dùng sổ chi tiết thanh toán với người người bán bằng ngoại tệ. - Kế toán tổng hợp: Căn cứ theo trình tự phát sinh của các nghiệp vụ, kế toán ghi chép các khoản nợ phải trả và số tồn quỹ cuối ngày trên sổ nhật ký chi tiền sổ nhật ký mua hàng. 1.6. Sơ đồ kế toán 331 151, 152, 111, 112, 341 Phải trả cho người bán 153, 156, 611,… Ứng trước tiền cho người bán Mua vật tư hàng hóa nhập kho Thanh toán các khoản phải trả 133 515 Chiết khấu thanh toán Thuế GTG 211 152, 153 Mua TSCĐ
  • 3. 156, 211, 611,.. Giảm giá, hàng mua trả lại, chiết khấu 152, 153, 157, 211 thương mại được hưởng Giá trị của hàng nhập khẩu 133 Thuế GTGT 333 Thuế NK, TTĐB (nếu có) BVMT (nếu có) 133 Thuế GTGT đầu vào 711 (nếu có) Trường hợp khoản nợ phải trả cho 154, 241, 242, 642 người bán không tìm thấy chủ nợ 635, 811 511 Nhận dịch vụ cung cấp Hoa hồng đại lý được hưởng 3331 151, 152, 156, 211 Thuế GTGT (nếu có) Phí ủy thác nhập khẩu phải trả đơn vị nhận ủy thác 111, 112 133 Trả tiền ủy thác mua hàng cho đơn Thuế GTGT (nếu có) vị nhận ủy thác nhập khẩu 632 413 Nhà thầu chính xác định giá Chênh lệch tỷ giá khi cuối kỳ trị khối lượng xây lắp phải trả cho đánh giá các khoản phải trả người nhà thầu phụ bán bằng ngoại tệ 413 Chênh lệch tỷ giá tăng khi cuối kỳ đánh giá các khoản phải trả người bán bằng ngoại tệ 2. Kế toán khoản vay ngắn hạn 2.1. Khái niệm, bản chất, vai trò, ý nghĩa của kế toán khoản vay ngắn hạn Vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn trả nợ trong vòng một chu kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường hoặc trong vòng một năm tài chính. 1. Kế toán tiền vay ngắn hạn phải theo dõi chi tiết số tiền đã vay, lãi vay, số tiền vay đã trả (gốc và lãi vay), số tiền còn phải trả theo từng đối tượng cho vay, theo từng khế ước vay. 2.2. Nguyên tắc kế toán Kế toán tiền vay ngắn hạn phải theo dõi chi tiết số tiền đã vay, lãi vay, số tiền vay đã trả (gốc và lãi vay), số tiền còn phải trả theo từng đối tượng cho vay, theo từng khế ước vay.
  • 4. Trường hợp vay bằng ngoại tệ, hoặc trả nợ vay bằng ngoại tệ phải theo dõi chi tiết gốc ngoại tệ riêng và quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá thực tế giao dịch hoặc tỷ giá bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh giao dịch hoặc theo tỷ giá trên sổ kế toán (Bên Nợ TK 311 được quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá ghi trên sổ kế toán, bên Có TK 311 được quy đổi nghoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá thực tế giao dịch hoặc tỷ giá bình quân liên ngân hàng). 2.3. Tài khoản sử dụng Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 311 – vay ngắn hạn như sau:  Bên nợ: – Số tiền đã trả về các khoản vay ngắn hạn; – Số chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm (do đánh giá lại nợ vay bằng ngoại tệ)  Bên có: – Số tiền vay ngắn hạn; – Số chênh lệch tỷ giá hối đoái tăng (đo đánh giá lại nợ vay bằng ngoại tệ)  Số dư bên Có: Số tiền còn nợ về các khoản vay ngắn hạn chưa trả. 2.4. Chứng từ và thủ tục kế toán theo quy định Chứng từ kế toán vay ngắn hạn bao gồm nhiều loại để phục vụ cho công việc hạch toán và theo dõi trả nợ: – Chứng từ gốc: Hợp đồng tín dụng; Giấy xác nhận nợ; Các loại giấy tờ xác nhận tài sản thế chấp, cầm cố 2.5. Sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợp Theo dõi sổ chi tiết số tiền đã vay, lãi vay, số tiền vay đã trả (gốc và lãi vay), số tiền còn phải trả theo từng đối tượng cho vay và khế ước vay. Trường hợp vay bằng ngoại tệ hoặc trả bằng ngoại tệ phải theo dõi chi tiết gốc ngoại tệ riêng và quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá thực tế giao dịch hoặc tỷ giá bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng. 2.6. Sơ đồ kế toán TK 111, 112, 3388 TK 311 TK151, 152, 153, 156 (6) khi thanh toán các khoản tiền vay (gốc) bằng tiền VN (1) Vay mua vật tư, hàng hóa, dụng cụ,… TK 133 TK 163 TK 111, 112 (7) Lãi vay phải trả, đã trả tính (1111, 1121) vào chi phí tài chính (2) Vay bằng tiền VN, bằng TK 111, 112 vàng bạc, đá quý nhập quỹ, gửi NH
  • 5. (5) Nợ gốc và thanh toán bằng TK 133 ngoại tệ co tk 007 TK 515 TK 111, 112, 151, 152,… (4) Vay bằng tiền tệ Nợ TK 007 TK 413 TK 121, 128 (8) Chênh lệch giảm tỷ giá (2) Vay đầu tư ngắn hạn, đầu tư ngắn hạn khác (3) Vay thanh toán cho người bán, trả nợ vay ngắn hạn, dài hạn đến hạn Chênh lệch tăng tỷ giá 3. Kế toán khoản vay dài hạn 3.1. Khái niệm, bản chất, vai trò, ý nghĩa của kế toán khoản vay dài hạn Vay dài hạn là là khoản vay được tính từ thời gian ngân hàng giải ngân đến thời gian người vay trả đầy đủ gốc lẫn lãi, vay dài hạn phản ánh các khoản tiền vay dài hạn và tình hình thanh toán các khoản tiền vay dài hạn đó của doanh nghiệp. 3.2. Nguyên tắc kế toán Cuối mỗi niên độ kế toán, doanh nghiệp phải tính toán và lập kế hoạch vay dài hạn, đồng thời xác định các khoản vay dài hạn đến hạn trả trong niên độ kế toán tiếp theo để theo dõi và có kế hoạch chi trả. Phải tổ chức hạch toán chi tiết theo dõi từng đối tượng vay và từng khế ước vay nợ. Cuối niên độ kế toán, số dư các khoản vay dài hạn bằng ngoại tệ phải được đánh giá lại theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính. Chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại số dư các khoản vay dài hạn bằng ngoại tệ được phản ánh vào Tài khoản 413 - “Chênh lệch tỷ giá hối đoái” và được xử lý theo quy định (Xem giải thích TK 413). 3.3. Tài khoản sử dụng
  • 6. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 341 - vay dài hạn  Bên Nợ: - Số tiền đã trả nợ của các khoản vay dài hạn - Chênh lệch tỷ giá giảm do đánh giá lại số dư nợ vay dài hạn bằng ngoại tệ cuối năm tài chính.  Bên Có: - Số tiền vay dài hạn phát sinh trong k - Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh giá lại số dư nợ vay dài hạn bằng ngoại tệ cuối năm tài chính.  Số dư bên Có: Số dư vay dài hạn còn nợ chưa đến hạn trả. 3.4. Chứng từ và thủ tục kế toán theo quy định Chứng từ dùng trong kế toán vay dài hạn là những loại giấy tờ, vật mang tin đảm bảo về mặt pháp lý cho các khoản đi vay của doanh nghiệp. Mọi sự tranh chấp về các khoản vay hay trả nợ giữa doanh nghiệp và bên cho vay đều phải giải quyết trên cơ sở các chứng từ cho vay hợp lệ, hợp pháp. Chứng từ kế toán vay ngắn hạn bao gồm nhiều loại để phục vụ cho công việc hạch toán và theo dõi trả nợ: – Chứng từ gốc: Hợp đồng tín dụng; Giấy xác nhận nợ; Các loại giấy tờ xác nhận tài sản thế chấp, cầm cố. 3.5. Sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợp Theo dõi sổ chi tiết số tiền đã vay, lãi vay, số tiền vay đã trả (gốc và lãi vay), số tiền còn phải trả theo từng đối tượng cho vay và khế ước vay. Trường hợp vay bằng ngoại tệ hoặc trả bằng ngoại tệ phải theo dõi chi tiết gốc ngoại tệ riêng và quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá thực tế giao dịch hoặc tỷ giá bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng. 3.6. Sơ đồ kế toán TK 111, 112 TK 341 TK 211, 213 (4) Khi thanh toán các khoản (1) Vay mua TSCĐ hữu hình, vô hình tiền vay dài hạn bằng tiền VN TK 241(2412) TK 241 (1) Vay thanh tóa xây dựng, lắp (6) Lãi vay phải trả, đặt các công trình XDCB đã trả trong thời gian XDCB TK 151, 152, 153
  • 7. (2) Vay mua săm vật tư TK 635 thiết bị XDCB Lãi vay phải trả, đã trả trong thời gian KD khai thác TK 133 (1331,1332) Thuế GTGT đầu vào TK 111, 112 (1111, 1121, 1332) (2) Vay bằng tiền Việt Nam nhập quỹ , gửi NH TK 331, 221, 222 223, 224, 228 (3) Vay thanh toán cho nhà cung cấp, vay ký quỹ, ký cược dày hạn Vay đầu tư vào Cty con, Cty liên kết vay góp vốn liên doanh, vay đầu tư dài hạn khác 4. Kế toán nợ ngắn hạn 4.1. Khái niệm, bản chất, vai trò, ý nghĩa của kế toán khoản nợ ngắn hạn Nợ ngắn hạn là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị các khoản nợ còn phải trả có thời hạn thanh toán không quá 12 tháng hoặc dưới một chu kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường. 4.2. Nguyên tắc kế toán Các khoản nợ ngắn hạn được theo dõi chi tiết theo kỳ hạn phải trả, đối tượng phải trả, loại nguyên tệ phải trả và các yếu tố khác theo nhu cầu quản lý của doanh nghiệp. Việc phân loại các khoản phải trả là phải trả người bán, phải trả nội bộ, phải trả khác được thực hiện theo nguyên tắc: a) Phải trả người bán gồm các khoản phải trả mang tính chất thương mại phát sinh từ giao dịch mua hàng hóa, dịch vụ, tài sản. b) Phải trả nội bộ gồm các khoản phải trả giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới trực thuộc không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc; c) Phải trả khác gồm các khoản phải trả không có tính thương mại, không liên quan đến giao dịch mua, bán, cung cấp hàng hóa dịch vụ:
  • 8. Kế toán phải xác định các khoản phải trả thỏa mãn định nghĩa của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (được hướng dẫn chi tiết ở Tài khoản 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái) để đánh giá lại cuối kỳ khi lập Báo cáo tài chính. 4.3. Tài khoản sử dụng Trên bảng cân đối kế toán, Nợ ngắn hạn bao gồm các chỉ tiêu sau: - Phải trả người bán ngắn hạn (Mã số 311) - Người mua trả tiền trước ngắn hạn (Mã số 312) - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (Mã số 313) - Phải trả người lao động (Mã số 314) - Chi phí phải trả ngắn hạn (Mã số 315) - Phải trả nội bộ ngắn hạn (Mã số 316) 4.4. Chứng từ và thủ tục kế toán theo quy định Chứng từ kế toán sử dụng bao gồm: hóa đơn mua hàng, phiếu ghi nợ ngắn hạn, hợp đồng vay nợ ngăn hạn, các chứng từ khác có căn cứ pháp lý để xác định các khoản nợ vay ngắn hạn, các khoản hoàn tr… 4.5. Sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợp Sổ chi tiết theo dõi từng khoản nợ với từng thời hạn và đối tượng cho vay khác nhau. 4.6. Sơ đồ kế toán TK 111, 112 TK 311 TK 152, 153, 156 Trả nợ vay ngắn hạn Trả nợ vay ngắn hạn bằng ngoại tệ (dùng cho SXKD hàng hóa dịch vụ Trả nợ vay bằng ngoại tệ chịu thuế GTGT theo PP khấu trừ) giai đoạn SXKD TK 635 TK 413 Lỗ TK 152, 153, 156 Trả nợ vay ngắn hạn bằng ngoại tệ TK 515 giai đoạn SXKD Vay tiền để mua vật tư, hàng hóa Lãi (dùng vào SXKD hàng hóa, dịch vụ chịu thuê GTGT theo PP trực tiếp Trả nợ vay ngăn hạn bằng ngoại tệ TK 144 giai đoạn trước TK 413 Cuối năm đánh giá lại số dư hoạt động ngoại tệ (lỗ tỷ giá)
  • 9. Trả nợ vay ngắn hạn bằng ngoại tệ TK 331, 315 TK 413 giai đoạn trước 341, 342 Lãi hoạt động Vay ngoại tệ trả nợ người bán, khách TK 515 hàng dài hạn Lãi TK 413 Cuối năm đánh giá lại số dư ngoại tệ (lãi tỷ giá) Vay ngoại tệ trả nợ người bán, khách hàng dài hạn TK 635 Lỗ TK 111, 112 Vay tiền nhập quỹ hoặc chuyển vào tài khoản tiền gửi ngân hàng TK 152, 156 Vay bằng ngoại tệ mua NVL, 627, 641 hàng hóa theo tỷ giá thực tế giao dịch hoặc liên ngân hàng TK 413 Cuối năm đánh giá lại số dư ngoại tệ (lỗ tỷ giá) 5. Kế toán nợ dài hạn 5.1. Khái niệm, bản chất, vai trò, ý nghĩa của kế toán khoản nợ dài hạn Nợ dài hạn phản ánh các khoản nợ có thời hạn trả trên 1 năm như nợ thuê tài chính và các khoản nợ dài hạn khác. Tài khoản kế toán sử dụng hạch toán là tài khoản 342 “Nợ dài hạn” 5.2. Nguyên tắc kế toán Phản ánh các khoản nợ dài hạn như nợ thuê tài chính hoặc các khoản nợ dài hạn khác (Thời hạn trả nợ trên 01 năm). Trong trường hợp nợ thuê tài chính, tổng số nợ thuê phản ánh vào bên Có của Tài khoản 342 “Nợ dài hạn” là tổng số tiền phải trả được tính bằng giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu hoặc giá trị hợp lý của tài sản thuê, trừ (-) số nợ phải trả kỳ này, cộng (+) số thuế GTGT bên thuê còn phải trả dần trong suốt thời hạn thuê. 5.3. Tài khoản sử dụng Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 342 – nợ dài hạn  Bên Nợ: - Trả nợ dài hạn do thanh toán trước hạn;
  • 10. - Kết chuyển các khoản nợ dài hạn đến hạn trả sang Tài khoản 315; - Số giảm nợ do được bên chủ nợ chấp thuận; - Chênh lệch giảm tỷ giá do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản nợ dài hạn có gốc ngoại tệ.  Bên Có: - Các khoản nợ dài hạn phát sinh trong kỳ; - Chênh lệch tăng tỷ giá do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản nợ dài hạn có gốc ngoại tệ.  Số dư bên Có: Các khoản nợ dài hạn còn chưa trả. 5.4. Chứng từ và thủ tục kế toán theo quy định Chứng từ kế toán sử dụng bao gồm các chứng từ khác có căn cứ pháp lý để xác định các khoản nợ dài hạn, hợp đồng tín dụng… 5.5. Sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợp Sổ chi tiết theo dõi từng khoản nợ với từng thời hạn và đối tượng cho vay khác nhau. .5.6. Sơ đồ kế toán TK 111, 112 TK 342-Nợ dài hạn TK 241 Thanh toán trước hạn các khoản nợ dài hạn Nợ dài hạn phát sinh Liên quan đến đầu tư TK 315 XDCB Thanh toán nợ dài hạn đến Kết chuyển nợ dài hạn trả bằng tiền mặt, tiền hạn đến hạn thanh gửi ngân hàng thanh toán Trả nợ dài hạn bằng VNĐ Xác định số nợ dài hạn đến hạn trả trong năm tới Trả nợ bằng ngoại tệ (trong giai đoan SXXD) Lãi về tỷ giá Lỗ về tỷ giá TK 515 TK 635
  • 11. Thanh toán nợ dài hạn đến hạn trả bằng ngoại tệ (trong giai đoạn trước hoạt động liên quan đến ĐT XDCB) TK 413 Lỗ về tỷ giá Lãi về tỷ giá 6. Kế toán khoản nợ dài hạn đến hạn trả 6.1. Khái niệm, bản chất, vai trò, ý nghĩa của kế toán nợ dài hạn đến hạn trả Nợ dài hạn đến hạn trả là số nợ dài hạn đã đến hạn phải thanh toán cho chủ nợ trong niên độ kế toán hiện hành. Căn cứ vào các cam kết, thoả thuận về nợ và trả nợ, cuối mỗi niên độ, kế toán phải xác định và chuyển số nợ dài hạn sang nợ dài hạn đến hạn trả trong niên độ kế toán tiếp theo. Tài khoản kế toán sử dụng là tài khoản 315 “Nợ dài hạn đến hạn trả” 6.2. Nguyên tắc kế toán Cuối niên độ kế toán, doanh nghiệp phải căn cứ vào kế hoạch trả nợ dài hạn, xác định số nợ dài hạn đã đến hạn phải thanh toán trong niên độ kế toán tiếp theo và chuyển sang nợ dài hạn đến hạn trả. Kế toán phải theo dõi chi tiết nợ dài hạn đến hạn trả, số đã trả, số còn phải trả của nợ dài hạn đến hạn trả theo từng chủ nợ. 6.3. Tài khoản sử dụng Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 315 – nợ dài hạn đến hạn trả  Bên Nợ: - Số tiền đã thanh toán về nợ dài hạn đến hạn trả. - Số chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm do đánh giá lại số dư nợ dài hạn có gốc ngoại tệ ở thời điểm cuối năm tài chính.  Bên Có: - Số nợ dài hạn đến hạn trả phát sinh. - Số chênh lệch tỷ giá hối đoái tăng do đánh giá lại số dư nợ dài hạn có gốc ngoại tệ ở thời điểm cuối năm tài chính.  Số dư bên Có: Số nợ còn phải trả của nợ dài hạn đã đếnhạn hoặc quá hạn phải trả. 6.4. Chứng từ và thủ tục kế toán theo quy định Chứng từ kế toán sử dụng bao gồm các chứng từ có căn cứ pháp lý để xác định các khoản nợ dài hạn đến nợ phải trả. 6.5. Sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợp
  • 12. Sổ chi tiết theo dõi từng khoản nợ với từng thời hạn và đối tượng cho vay khác nhau. 6.6. Sơ đồ kế toán TK 111, 112 TK 342-Nợ dài hạn TK 241 Thanh toán trước hạn các khoản nợ dài hạn Nợ dài hạn phát sinh Liên quan đến đầu tư TK 315 XDCB Thanh toán nợ dài hạn đến Kết chuyển nợ dài hạn trả bằng tiền mặt, tiền hạn đến hạn thanh gửi ngân hàng thanh toán Trả nợ dài hạn bằng VNĐ Xác định số nợ dài hạn đến hạn trả trong năm tới Trả nợ bằng ngoại tệ (trong giai đoan SXXD) Lãi về tỷ giá Lỗ về tỷ giá TK 515 TK 635 Thanh toán nợ dài hạn đến hạn trả bằng ngoại tệ (trong giai đoạn trước hoạt động liên quan đến ĐT XDCB)
  • 13. TK 413 Lỗ về tỷ giá Lãi về tỷ giá 7. Kế toán thuế và các khoản phải nộp nhà nước 7.1. Khái niệm, bảnchất, vai trò, ý nghĩa của kế toán thuế và các khoản nộp nhà nước Thuế phải nộp cho Nhà Nước là các khoản thuế mà doanh nghiệp bắt buộc phải thực hiện theo quy định có liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Bản chất thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước là thể hiện mối quan hệ giữa doanh nghiệp với nhà nước về các khoản thuế, phí, lệ phí, các khoản nộp, đã nộp, còn phải nộp vào ngân sách của nhà nước trong kỳ kế toán năm. 7.2. Nguyên tắc kế toán Doanh nghiệp có thể lựa chọn việc ghi nhận doanh thu và số thuế gián thu phải nộp trên sổ kế toán bằng một trong 2 phương pháp: - Tách và ghi nhận riêng số thuế gián thu phải nộp (kể cả thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp) ngay tại thời điểm ghi nhận doanh thu - Ghi nhận số thuế gián thu phải nộp bằng cách ghi giảm số doanh thu đã ghi chép trên sổ kế toán. Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp, đã nộp và còn phải nộp. 7.3. Tài khoản sử dụng Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước  Bên Nợ: - Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ; - Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp, đã nộp vào Ngân sách Nhà nước; - Số thuế được giảm trừ vào số thuế phải nộp; - Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá.  Bên Có: - Số thuế GTGT đầu ra và số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp; - Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.  Số dư bên Có: Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. Trong trường hợp cá biệt, TK 333 có thể có số dư bên Nợ. Tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước, có 9 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp
  • 14. Tài khoản 3331 có 2 tài khoản cấp 3: + Tài khoản 33311 - Thuế giá trị gia tăng đầu ra + Tài khoản 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu - Tài khoản 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt - Tài khoản 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu - Tài khoản 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp - Tài khoản 3335 - Thuế thu nhập cá nhân - Tài khoản 3336 - Thuế tài nguyên - Tài khoản 3337 - Thuế nhà đất, tiền thuê đất - Tài khoản 3338- Thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế khác + TK 33381: Thuế bảo vệ môi trường + TK 33382: Các loại thuế khác - Tài khoản 3339 - Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác 7.4. Chứng từ và thủ tục kế toán theo quy định - Hóa đơn GTGT - Bảng kê thuế GTGT, thuế TNDN và các loại thuế phải nộp khác 7.5. Sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợp Sổ chi tiết theo dõi các khoản thuế riêng biệt 7.6. Sơ đồ kế toán
  • 15. TK 133 TK 333 TK 111, 112, 131 Khi phát sinh doanh thu Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Thuế và thu nhập khác Tổng giá GTGT thanh toán đầu ra s TK 511, 512 515, 711 TK 111, 112, 131 Thuế GTGT của hang bán bị trả lại, giảm giá hang bán hoặc chiết khấu TK 511, 512 thương mại Thuế xuất khẩu , thuế tiêu thụ đặc biệt TK 531, 521 TK 152, 153 156, 211… Thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt của hang NK phải nộp NSNN Thuế GTGT của hàng Nếu không NK phải nộp NSN được khấu trừ TK 133 Nếu được khấu trừ TK 627 Thuế tài nguyên, thuế sử dụng đất nông nghiệp phải nộp NSNN TK 711 TK 642 Các khoản thuế được NSNN hoàn Thuế môn bài, thuế nhà đất,tiền lại ghi tăng thu nhập khác thuế đất phải nộp NSNN
  • 16. TK 8211 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiêp hiện hành TK 111, 112 TK 334. 627 641, 642… Khi nộp thuế và các khoản khác Thuế thu nhập cá nhân phải nộp 8. Kế toán phải trả người lao động 8.1. Khái niệm, bản chất, vai trò, ý nghĩa của kế toán phải trả người lao động Phải trả người lao động bao gồm các khoản tiền lương, tiền công, các khoản trợ cấp, khấu trừ lương và các khoản trích theo lương khác mà doanh nghiệp có nghĩa vụ phải thanh toán cho người lao động. 8.2. Nguyên tắc kế toán Phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho người lao động của doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của người lao động. 8.3. Tài khoản sử dụng Kết cấu và nội dung phản ảnh của tài khoản 334 – Phải trả người lao động  Bên Nợ: - Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã hội và các khoản khác đã trả, đã chi, đã ứng trước cho người lao động; - Các khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền công của người lao động.  Bên Có: Các khoản tiền lương, tiền công, tiềnthưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã hội và các khoản khác phải trả, phải chi cho người lao động;  Số dư bên Có: Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương và các khoản khác còn phải trả cho người lao động. Tài khoản 334 có thể có số dư bên Nợ Tài khoản 334 phải hạch toán chi tiết theo 2 nội dung: Thanh toán lương và thanh toán các khoản khác. Tài khoản 334 - Phải trả người lao động, có 2 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 3341 - Phải trả công nhân viên - Tài khoản 3348 - Phải trả người lao động khác 8.4. Chứng từ và thủ tục kế toán theo quy định
  • 17. - Hợp đồng lao động; Bảng chấm công; Phiếu xác nhận sản phẩm (nếu có); Bảng tính lương người lao động; Bảng kê chi trả công cho người lao động; Phiếu chi lương qua ngân hàng (nếu trả lương qua ngân hàng); Bảng thanh toán bản hiểm; Hồ sơ tham gia bảo hiểm; Bảng tạm ứng lương; Bảng tính thuế TNCN 8.5. Sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợp Theo dõi chi tiết cho các khoản lương, các khoản trích theo lương tương ứng với từng tài khoản theo đúng thông tư 200 của Bộ Tài chính. 6.6. Sơ đồ kế toán TK 241, 622, 623 TK 111, 112 TK 334 627, 641,642 Trả lương công nhân viên Tiền lương phải trả công nhân viên TK 141 TK 431 Tạm trừ vào lương Tiền thưởng phải trả công nhân viên TK 338 TK 338 BHXH, BHYT trừ vào lương Tiền BHXH ( ốm đau, tai nạn,…) phải trả công nhân viên TK 138 TK 335 Các khoản phải thu khác trừ vào lương Trích trước tiền lương nghỉ phép CNSX TK 333 TK 622 Thuế thu nhập trừ vào lương CNV Tiền ăn ca của công nhân TK 111, 1112 TK 623 Ứng trước tiền công, tiền lương CNV Tiền ăn ca của công nhân sử dụng m áy thi công TK 512 TK627 Trả lương cho CNV bằng sản phẩm Tiền ăn ca của nhân viên phân xưởng TK 3331 TK 641, 642 TK 111, 112 Trả tiền ăn ca cho CNV Tiền ăn ca của nhân viên bán hàng và QLDN
  • 18. 9. Kế toán phải trả nội bộ 9.1. Khái niệm, bản chất, vai trò, ý nghĩa của kế toán phải trả nội bộ Khoản phải trả nội bộ là các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp với đơn vị cấp trên, giữa các đơn vị trực thuộc, hoặc các đơn vị phụ thuộc trong một doanh nghiệp độc lập, các doanh nghiệp độc lập trong Tổng công ty về các khoản vay mượn, chi hộ, trả hộ, thu hộ hoặc các khoản mà doanh nghiệp cấp dưới có nghĩa vụ nộp lên đơn vị cấp trên hoặc đơn vị cấp trên phải cấp cho cấp dưới 9.2. Nguyên tắc kế toán Không phản ánh vào tài khoản 336các giao dịch thanh toán giữa công ty mẹ với các công ty con và giữa các công ty con với nhau (giữa các đơn vị có tư cách pháp nhân hạch toán độc lập). Tùy theo việc phân cấp quản lý và đặc điểm hoạt động, doanh nghiệp quyết định đơn vị hạch toán phụ thuộc ghi nhận khoản vốn kinh doanh được doanh nghiệp cấp vào TK 3361 Vốn kinh doanh tại các đơn vị trực thuộc hoặc TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu. Cuối kỳ, kế toán tiến hành kiểm tra, đối chiếu tài khoản 136, tài khoản 336 giữa các đơn vị theo từng nội dung thanh toán nội bộ để lập biên bản thanh toán bù trừ theo từng đơn vị làm căn cứ hạch toán bù trừ trên 2 tài khoản này. Khi đối chiếu, nếu có chênh lệch, phải tìm nguyên nhân và điều chỉnh kịp thời. 9.3. Tài khoản sử dụng Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 336 – Phải trả nội bộ  Bên Nợ: - Số tiền đã trả cho đơn vị hạch toán phụ thuộc. - Số tiền đơn vị hạch toán phụ thuộc đã nộp doanh nghiệp. - Số tiền đã trả các khoản mà các đơn vị nội bộ chi hộ, hoặc thu hộ đơn vị nội bộ. - Bù trừ các khoản phải thu với các khoản phải trả của cùng một đơn vị có quan hệ thanh toán.  Bên Có: - Số vốn kinh doanh của đơn vị hạch toán phụ thuộc được doanh nghiệp cấp - Số tiền đơn vị hạch toán phụ thuộc phải nộp doanh nghiệp. - Số tiền phải trả cho đơn vị hạch toán phụ thuộc. - Số tiền phải trả cho các đơn vị khác trong nội bộ về các khoản đã được đơn vị khác chi hộ và các khoản thu hộ đơn vị khác.  Số dư bên Có: Số tiền còn phải trả, phải nộp cho doanh nghiệp và các đơn vị trong nội bộ doanh nghiệp. Tài khoản 336 - Phải trả nội bộ, có 4 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 3361 - Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh
  • 19. - Tài khoản 3362 - Phải trả nội bộ về chênh lệch tỷ giá - Tài khoản 3363 - Phải trả nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hoá - Tài khoản 3368 - Phải trả nội bộ khác 9.4. Chứng từ và thủ tục kế toán theo quy định Chứng từ sử dụng trong kế toán các khoản phải trả nội bộ là các chứng từ kế toán liên quan đến thu, chi, thanh toán bù trừ trong nội bộ như: - Phiếu thanh toán nội bộ. - Giấy đề nghị thanh toán (mẫu số 05-TT). Tùy theo từng doanh nghiệp sử dụng các mẫu khác nhau 9.5. Sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợp Kế toán mở sổ chi tiết phải trả nội bộ đến từng đối tượng thường xuyên hoặc định kỳ đối chiếu công nợ và thanh quyết toán giữa các đơn vị với nhau. 9.6. Sơ đồ kế toán KÊ TOÁN PHẢI TRẢ NỘI BỘ TK 336 TK 111, 1112 Phải thu nội bộ TK 111, 112, 152 155, 156, 211 Thanh toán các khoản phải trả nội bộ Khi đơn vị các dưới nhận vốn được cấp bởi đơn vị cấp trên (trường hợp cấp trên yêu cầu TK 152, 155, 156 ghi nhận là nợ phải trả) Điều chuyển tài sản cho các đơn vị khác trong TK 111, 112 nội bộ và có quyết định giảm vốn kinh doanh Khi thu nội bộ hoặc vay các đơn vị nội bộ khác TK 221, 217 TK 152, 153, 154, 156 Điều chỉnh tài sản giữa các đơn vị nội bộ 331, 635, 642 (nguyên giá) ( GTCL) Phải trả về các khoản đã được chi hộ TK 214 TK 133 ( Giá trị HMLK) Thuế GTGT Số quỹ khen thưởng, TK 136 (1368) phúc lợi phải cấp cho đơn TK 353 Bù trừ các khoản phải thu, phải trả nội bộ vị hạch toán phụ thuộc
  • 20. + Trường hợp đơn vị hạch toán phụ thuộc không được phân cấp kế toán đến lợi nhuận sau thuế chưa phân phối: 632, 635, 642, 811 336 511, 711 Đơn vị hach toán phụ thuộc không Đơn vị hạch toán phụ thuộc được phân cấp theo dõi kết quả không được phân cấp theo kinh doanh dõi kết quả kinh doanh 632, 635, 642 911 911 511, 711 Đơn vị hạch toán phụ thuộc theo dõi K/c K/c đơn vị hạch toán phụ kết quả kinh doanh thuộc theo dõi kết quả trong kỳ kinh doanh trong kỳ + Trường hợp đơn vị hạch toán phụ thuộc được phân cấp kết toán đến lợi nhuận sau thuế chưa phân phối: 421 336 421 Trường hợp lỗ Trường hợp lãi K/c lợi nhuận sau thuế chưa PP 10. Kế toán các khoản phải trả, phải nộp khác 10.1. Khái niệm, bản chất, vai trò, ý nghĩa của kế toán phải trả phải nộp khác Các khoản phải trả, phải nộp khác là các khoản phải trả ngoài các khoản phải trả nhà cung cấp, nợ vay ngắn hạn, nợ vay dài hạn, phải trả nội bộ, thuế GTGT. 10.2. Nguyên tắc kế toán Nội dung và phạm vi phản ánh của tài khoản này gồm các nghiệp vụ chủ yếu sau: - Giá trị tài sản thừa chưa xác định rõ nguyên nhân, còn chờ quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền; Giá trị tài sản thừa phải trả cho cá nhân, tập thể (trong và ngoài đơn vị) theo quyết định của cấp có thẩm quyền ghi trong biên bản xử lý, nếu đã xác định được nguyên nhân; - Số tiền tríchvà thanh toán bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn; - Các khoản khấu trừ vào tiền lương của công nhân viên theo quyết định của toà án;
  • 21. - Các khoản lợi nhuận, cổ tức, phải trả cho các chủ sở hữu; - Vật tư, hàng hóa vay, m­ượn có tính chất tạm thời, các khoản nhận vốn góp hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) không hình thành pháp nhân mới. - Cuối kỳ, kế toán phải đánh giá lại số dư các khoản phải trả, phải nộp khác bằng ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm lập báo cáo (là tỷ giá bán của ngân hàng thương mại nơi thường xuyên có giao dịch) và được ghi nhận ngay vào chi phí tài chính, hoặc doanh thu hoạt động tài chính. 10.3. Tài khoản sử dụng Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 338 - Phải trả, phải nộp khác  Bên Nợ: - Kết chuyển giá trị tài sản thừa vào các tài khoản liên quan theo quyết định ghi trong biên bản xử lý; - Kinh phí công đoàn chi tại đơn vị; - Số BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ đã nộp cho cơ quan quản lý quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn; - Số phân bổ khoản chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp theo cam kết với giá bán trả tiền ngay (lãi trả chậm) vào chi phí tài chính; - Kết chuyển chênh lệch giá bán lớn hơn giá trị hợp lý của TSCĐ bán và thuê lại là thuê hoạt động ghi giảm chi phí sản xuất, kinh doanh; - Nộp vào Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp số tiền thu từ cổ phần hoá doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước; - Các khoản đã trả và đã nộp khác.  Bên Có: - Giá trị tài sản thừa chờ xử lý - Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ vào chi phí sản xuất, kinh doanh hoặc khấu trừ vào lương của công nhân viên; - Các khoản thanh toán với công nhân viên về tiền nhà, điện, nước ở tập thể; - Kinh phí công đoàn vượt chi được cấp bù; - Số BHXH đã chi trả công nhân viên khi được cơ quan BHXH thanh toán; - Doanh thu chưa thực hiện phát sinh trong kỳ; - Số chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp theo cam kết với giá bán trả ngay; - Số chênh lệch giữa giá bán cao hơn giá trị hợp lý của TSCĐ bán và thuê lại của giao dịch bán và thuê lại TSCĐ là thuê hoạt động; - Các khoản thu hộ đơn vị khác phải trả lại; - Các khoản phải trả khác.  Số dư bên Có:
  • 22. - BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ đã trích chưa nộp cho cơ quan quản lý hoặc kinh phí công đoàn được để lại cho đơn vị chư­a chi hết; - Giá trị tài sản phát hiện thừa còn chờ giải quyết; - Doanh thu chưa thực hiện ở thời điểm cuối kỳ kế toán; - Số chênh lệch giá bán cao hơn giá trị hợp lý hoặc giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại chưa kết chuyển; - Các khoản còn phải trả, còn phải nộp khác. Tài khoản này có thể có số dư bên Nợ: Số dư bên Nợ phản ánh số đã trả, đã nộp nhiều hơn số phải trả, phải nộp hoặc số bảo hiểm xã hội đã chi trả công nhân viên chưa được thanh toán và kinh phí công đoàn vư­ợt chi chưa được cấp bù. Tài khoản 338 - Phải trả, phải nộp khác, có 8 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 3381 - Tài sản thừa chờ giải quyết - Tài khoản 3382 - Kinh phí công đoàn - Tài khoản 3383 - Bảo hiểm xã hội - Tài khoản 3384 - Bảo hiểm y tế - Tài khoản 3385 - Phải trả về cổ phần hoá - Tài khoản 3386 - Bảo hiểm thất nghiệp - Tài khoản 3387 - Doanh thu chưa thực hiện - Tài khoản 3388 - Phải trả, phải nộp khác: Phản ánh các khoản phải trả khác của đơn vị ngoài nội dung các khoản phải trả đã phản ánh trên các tài khoản khác từ TK 3381 đến TK 3387. 10.4. Chứng từ và thủ tục kế toán theo quy định Bao gồm các chứng từ kế toán về các khoản phải trả, phải nộp khác như: Giấy báo nợ, phiếu chi, bảng lương. 10.5. Sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợp Ghi sổ chi tiết cho từng đối tượng đới với từng tài khoản cấp 2: 3381, 3385, 3388. 10.6. Sơ đồ kế toán
  • 23. 338, 411 338 111, 152, 153 642, 711 phải trả, phải nộp khác 156, 211 Xử lý số tài sản phát Giá trị tài sản thừa chưa xác định hiện thừa khi kiểm kê nguyên nhân (theo giá trị hợp lý) 111, 112 Chi nộp tiền BHXH, BHYT KPCĐ, BHTN 154, 642 Trích BHYT, BHXH, KPCĐ, BHTN 334 334 Trừ vào lương BHXH phải trả cho công nhân viên 111, 112, 152 153, 156,… 111, 112 Vốn hợp đồng hợp tác kinh doanh Chỉ tiêu KPCĐ tại đơn vị vay không hình thành pháp nhân 111, 112 511 Doanh thu nhận trước Phân bổ doanh thu nhận trước Cho từng kỳ 333 (3331) Thuế GTGT