Báo Cáo Về Một Công Việc, Chu Trình Kế Toán Tại Doanh Nghiệp đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích. Nếu các bạn có nhu cầu cần tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin qua zalo/telegram : 0934.536.149 để được hỗ trợ tải nhé!
Báo Cáo Về Một Công Việc, Chu Trình Kế Toán Tại Doanh Nghiệp
1. CHƯƠNG 2
Báo Cáo Về Một Công Việc, Chu Trình Kế Toán Tại
Doanh Nghiệp
Tham khảo thêm tài liệu tại Trangluanvan.com
Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Thuê Tiểu Luận,Báo Cáo
Khoá Luận, Luận Văn
ZALO/TELEGRAM HỖ TRỢ 0934.536.149
2.1 Mô tả về công việc của kế toán
- Kiểm tra đối chiếu số liệu giữa các đơn vị nội bộ, dữ liệu chi tiết và tổng hợp.
- Kiểm tra các định khoản nghiệp vụ phát sinh
- Kiểm tra sự cân đối giữa số liệu kế toán chi tiết và tổng hợp
- Kiểm tra số dư cuối kỳ có hợp lý và khớp đúng với các báo cáo chi tiết.
- Hạch toán thu nhập, chi phí, khấu hao, TSCĐ, công nợ, nghiệp vụ khác, thuế
GTGT và báo cáo thuế khối văn phòng CT, lập quyết toán văn phòng công ty.
-Theo dõi công nợ khối văn phòng công ty, quản lý tổng quát công nợ toàn
công ty. Xác định và đề xuất lập dự phòng hoặc xử lý công nợ phải thu khó đòi
toàn công ty.
- In sổ chi tiết và tổng hợp khối văn phòng, tổng hợp theo công ty theo quy
định
- Lập báo cáo tài chính theo từng quý, 6 tháng, năm và các báo cáo giải trình
chi tiết
- Hướng dẫn xử lý và hạch toán các nghiệp vụ kế toán
- Tham gia phối hợp công tác kiểm tra, kiểm kê tại các đơn vị cơ sở
- Cải tiến phương pháp hạch toán và chế độ báo cáo
- Thống kê và tổng hợp số liệu kế toán khi có yêu cầu
2. - Cung cấp số liệu cho ban giám đốc hoặc các đơn vị chức năng khi có yêu cầu
- Giải trình số liệu và cung cấp hồ sơ, số liệu cho cơ quan thuế, kiểm toán,
thanh tra kiểm tra theo yêu cầu của phụ trách văn phòng KT - TV
- Kiến nghị và đề xuất biện pháp khắc phục cải tiến
- Lưu trữ dữ liệu kế toán theo quy định
2.2. Trình tự tiến hành
2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Công ty bán hàng và cung cấp dịch vụ là số tiền thu được từ việc bán thành phẩm,
hàng hóa, Công ty bán chủ yếu là thành phẩm như: thuốc bảo vệ thực vật, hoá chất,
…Và chỉ bán hàng qua điện thoại. Doanh thu được ghi nhận khi xuất hóa đơn bán
hàng và hàng hóa được chuyển giao cho khách hàng và khách hàng đã đồng ý về chất
lượng hàng hóa.
2.2.1.1 Chứng từ sử dụng và luân chuyển chứng từ
Chứng từ sử dụng.
- Đơn đặt hàng
- Hoá đơn GTGT đầu ra
- Phiếu thu tiền ( Nếu thu ngay )
Luân chuyển chứng từ
Khách hàng fax đơn đặt hàng qua máy fax ( hay gọi điện tới) phòng kinh doanh.
Phòng kinh doanh gọi điện tới kế toán kho (fax đơn đặt hàng) qua kế toán kho. Kế
toán kho tiến hàng kiểm tra hàng hóa và viết phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho gồm 3
liên ( liên 1, liên 2, liên 3). Khi nhận đơn đặt hàng từ phòng kinh doanh kế toán bán
hàng xuất hóa đơn 3 liên(Liên 1, liên2, liên 3). Kế toán đưa phiếu xuất kho liên 2, liên
3 và hóa đơn liên 2 cho bộ phận vận chuyển. Khi bộ phận vận chuyển giao hàng cho
khách hàng ( chành gửi hàng). Khách hàng (chành gửi hàng) ký nhận và gửi lại cho bộ
phận vận chuyển phiếu xuất kho liên 3. Phiếu xuất kho được đưa cho kế toán kho kiểm
tra đối chiếu. sau đó gửi cho kế toán bán hàng để theo dõi công nợ. Các Khoản phải
thu bằng tiền mặt thì bộ phận kinh doanh thu tiền đưa cho Kế toán thanh toán viết
3. phiếu thu ( 3 liên ) sau đó thủ quỹ nhận tiền và ký vào phiếu thu và ghi sổ tiền mặt.
Thủ quỹ đưa chứng từ qua kế toán tổng hợp nhập số liệu và làm sổ sách. Cuối tháng kế
toán bán hàng tập hợp hết hóa đơn liên 3 đưa cho kế toán tổng hợp.
2.2.1.2 Sổ sách kế toán
- Tờ khai hàng bán ra : Khi kế toán ở bộ phận bán hàng, bán hàng rồi nhập vào bảng
chi tiết bán hàng rồi cuối tháng kẹp vào cuối hóa đơn phát sinh trong tháng cho kế toán
tổng hợp.
- Nhật ký chung : Kế toán tổng hợp căn cứ hóa đơn bán hàng cuối tháng của kế toán
bán hàng nhập vào phần mềm sau đó kết xuất đối chiếu với bảng kê chi tiết hàng hóa,
thành phẩm.
- Sổ cái tài khoản 511 : Cuối tháng kết toán tổng hợp thực hiện bút toán kết chuyển rồi
in sổ cái
2.2.1.3 Tài khoản sử dụng
Công ty chủ yếu sử dụng các tài khỏan sau
+ TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa
+ TK 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm
2.2.1.4 Lưu đồ quy trình kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vu
5. - Người nộp tiền đề nghị nộp tiền chuyển kế toán thanh toán
- Kế toán thanh toán lập phiếu thu chuyển kế toán trưởng
- Kế toán trưởng nhận phiếu thu ký duyết chuyển kế toán thanh toán nhận lại
phiếu thu
- chuyển người nộp tiền ký phiếu nộp tiền chuyển thủ quỹ
- Thủ quỹ nhận phiếu thu và thu tiền và sổ quỹ chuyển kế toán thanh toán vào
số kế toán tiền mặt.
Quy trình chi tiền mặt
- Người đề nghị lập giấy đề nghị thanh toán, tạm ứng chuyển kế kế toán thanh
toán
- Kế toán thanh toán nhận phiếu đề nghi thanh toán, kiểm tra tính hợp lý , hợp
pháp , thông
tin chi , đủ điều kiện chi lập phiếu chi tiền, chuyển kế toán trưởng ký duyệt, kế
toán
trưởng chuyển giám đốc ký duyệt chuyển lại kế toán thanh toán chuyển thủ
quỹ
- Thủ quỹ nhận phiếu chi và chi tiền chuyển người đề nghị ký nhận tiền chuyển
thủ quỹ
ghi sổ quỹ , chuyển kế toán thanh toán ghi sổ kế toán tiền
2.3 KẾ TOÁN TIÊU THỤ
2.3.1 Chứng từ sử dụng
- Đơn đặt hàng
- Hợp đồng kinh tế
- Hóa đơn GTGT/ hóa đơn bán hàng
- Bảng kê hàng gửi bán đã tiêu thụ.
- Các chứng từ thanh toán phiếu thu, giấy báo Ngân hàng…..
2.3.1.1 Sổ sách kế toán
- Sổ chi tiết : sổ chi tiết bán hàng hay sổ nhật ký bán hàng
- Sổ tổng hợp : sổ cái tài khoản 511, sổ nhật ký chung.
2.3.1.2 Tài khoản sử dụng
TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Có 5 TK cấp 2 :
6. + TK 5111 : Doanh thu bán hàng hóa + TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
+ TK 5112 : Doanh thu bán thành phẩm + TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá
+ TK 5117 : Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
Kết cấu tài khoản :
Bên nợ:
+ Số thuế thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên
doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng háo dịch vụ đã cung cấp
cho khách hàng và được xác định là đã bán trong kỳ kế toán.
+ Số thuế GTGT của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương
pháp trực tiếp
+ Doanh thu của hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ.
+ Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ
+ Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ
+ Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “ Xác định kết quả kinh
doanh”.
Bên có
+ Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp
dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
Số dư cuối kỳ : không có số dư cuối kỳ.
7. 2.3.1.3 Sơ đồ phương pháp hoạch toán
Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch v
2.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
2.4.1 Chứng từ sử dụng
* Chiết khấu thương mại:
- Hoá đơn GTGT hoặc hoá đơn bán hàng ( chi tiết phần chiết khấu );
- Chính sách bán hàng của doanh nghiệp.
* Giảm giá hàng bán:
- Hóa đơn GTGT ( thể hiện chi tiết phần giảm giá );
- Biên bản hợp đồng thỏa thuận giảm giá ( nếu có ).
* Hàng bán bị trả lại:
- Biên bản thỏa thuận của người mua và người bán về việc trả lại hàng, ghi rõ lý do trả
lại hàng, số lượng và giá trị hàng bị trả lại kèm theo hoá đơn GTGT hoặc hoá đơn bán
hàng.
- Chứng từ nhập kho lại số hàng bị trả lại.
2.4.1.1 Sổ sách
- Sổ chi tiết: sổ chi tiết TK 521, TK 532, TK 531.
- Sổ tổng hợp: sổ cái TK 521, TK 532, TK 531; sổ nhật ký chung.
Đơn vị áp dụng
Phương pháp khấu trừ
(Giá chưa thuế GTGT)
111,112,113,131
…
Thuế XK, thuế TTĐB phải nộp
NSNN, thuế GTGT phải nộp
(áp dụng phương pháp trực tiếp)
333(3333,3332,3331)
3331
511
Đơn vị áp dụng
Phương pháp trực tiếp
(Tổng giá thanh toán)
521, 531, 532
911
Cuối kỳ, k/c
Doanh thu thuần
Thuế
GTGT
đầu ra
K/c chiết khấu thương mại,
hàng bán bị trả lại, giảm giá
hàng bán phát sinh trong kỳ
8. 2.4.1.2 Tài khoản sử dụng
- TK 521 “ Chiết khấu thương mại ”;
- TK 531 “ Hàng bán bị trả lại ”;
- TK 532 “ Giảm giá hàng bán ”.
Kết cấu tài khoản :
+ Bên nợ: Số chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán đã
chấp thuận cho khách hàng được hưởng.
+ Bên có: Kết chuyển số chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá
hàng bán sang TK 511 để xác định doanh thu thuần của kỳ hạch toán.
+ Số dư cuối kỳ: Không có số dư cuối kỳ
2.4.1.3 Sơ đồ kế toán và, Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Sơ đồ 2.3 : Sơ kế toán chiết khấu thương mại
111,112,131…
333(33311)
511
521
Số tiền chiết khấu
thương mại
cho người mua
Doanh thu không
Có thuế GTGT
Thuế GTGT
đầu ra (nếu có)
Cuối kỳ, kết chuyển
sang TK doanh thu
bán hàng
9. Sơ đồ 2.4 : Sơ đồ kế toán hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán
Một số nghiệp vụ phát sinh
Nghiệp vụ số 1: Căn cứ vào phiếu nhập kho 152 và hóa đơn số 0000724
Ký hiệu HL/11P ngày 23/02/2014 do Công ty Cổ phần Sinh Học Nông Nghiệp
Hai Lúa Vàng trả lại Center osin 242WP-8gr số lượng: 24,000 gói. Tổng giá trị
trên hoá đơn 226,800,000 đồng. Kế toán hoạch toán như sau :
Nợ TK 5312 216,000,000
Nợ TK 33311 10,800,000
Có TK 131 226,800,000
2.5 Kế toán giá vốn hàng bán
2.5.1 Chứng từ sử dụng
Phiếu xuất kho, bảng tổng hợp nhập xuất tồn, bảng phân bổ giá vốn, bảng kê
hàng hoá mua vào.
2.5.1.1 Sổ sách
Sổ chi tiết: sổ chi tiết tài khoản 632, sổ chi tiết vật tư, hàng hoá có liên quan.
Sổ tổng hợp: sổ cái TK 632
2.5.1.2 Tài khoản sử dụng
TK 632 “Giá vốn hàng bán”
Kết cấu tài khoản :
Thuế GTGT
Hàng bán bị
trả lại, giảm
giá hàng bán
phương pháp
khấu trừ
111,112,131 531, 532
Trị giá hàng bán
bị trả lại, giảm
giá hàng bán
không có thuế
GTGT
511, 512
Trị giá hàng bán bị trả lại, giảm
giá hàng bán có cả thuế GTGT
(áp dụng phương pháp trực tiếp)
Cuối kỳ kết chuyển tổng số hàng
bán bị trả lại, giảm giá hàng bán
phát sinh trong kỳ
333(33311)
10. Bên nợ :
+ Trị giá vốn sản phẩm, hàng hoá,dịch vụ đã bán trong kỳ;
+ Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, hoặc chênh lệch chi phí sản xuất
chung cố định khi sản xuất dưới mức công suất bình thường.
Bên có : + Kết chuyển vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ
2.5.1.3 Sơ đồ kế toán và, Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Sơ đồ 2.5 : Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán
632
154, 155
152, 153,156,138…
Sản phẩm gởi bán đã xác định
tiêu thụ
157
Trị giá vốn xuất kho thành phẩm
bán trực tiếp cho khách hàng
Khoản hao hụt mất mát của
hàng tồn kho
159
155
Nhập lại kho số sản phẩm
đãbán bị khách hàng trả lại
911
Cuối kỳ, k/c giá vốn của sản
phẩm đã bán trong kỳ
Hoàn nhập dự phòng
giảm giá hàng tồn kho
Trích lập dự phòng
giảm giá hàng tồn kho
11. Đơn vi: CÔNG TY TNHH_Hóa Chất Á
Đông
Địa chỉ: khu quy hoạch TM chợ Hạnh
Thông Tây - Đường Quang Trung -
Phường 11 Q. Gò Vấp - TP HCM
Mẫu số: S03b-DN
SỔ CÁI
Số hiệu:632-Tên TK:Giá vốn hàng bán
Tháng 2 năm 2014 ĐVT:Đồng
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ ghi
sổ
Diễn giải
Số hiệu
tài
khoản
đối ứng
Số tiền
Ghi
chú
Số
Ngày,
tháng
Nợ Có
A B C D E 1 2 G
Số dư đầu kỳ
Số PS trong kỳ
03/02 269 03/02
Xuất bán Appencarb 500
ml HD 269 Đại lý Ánh
Dun
155 16,274,802
04/02 271 04/02
Xuất bán Glycel 1 lít HD
271 Cty Thanh Yên 155 17,557,717
……….
……
….
……
…. …………………………
………. ………. ……….
29/02 291 29/02
Xuất bán Tillage 240 ml
HD 297 Cty Hai Luá
Vàng
155
300,057,67
4
29/02 29/02
Kết chuyển doanh thu
911
2,449,07
0,050
Cộng phát sinh 2,449,070,0
50
2,449,07
0,050
Số dư cuối kỳ
Ngày 29 tháng 2 năm 2014
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu)
12. Nghiệp vụ phát sinh
Nghiệp vụ số 1: Ngày 03/02/2014 căn cứ vào phiếu xuất kho số 269 của hóa
đơn số 0000269. kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 632 16,274,802
Có TK 155 16,274,802
Nghiệp vụ số 2 : Ngày 04/02/2014 căn cứ vào phiếu xuất kho số 271 của hóa
đơn 0000271 Kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 632 17,557,717
Có TK 155 17,557,717
Nghiệp vụ số 3 : Ngày 10/02/2014 căn cứ vào Phiếu xuất kho số 278 cuả hóa
đơn 0000278 kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 632 230,788,283
Có TK 155 230,788,283
Nghiệp vụ số 4 : Ngày 23/02/2014 căn cứ vào phiếu nhập kho số 152 của hoá
đơn 000724 kế toán định khoản như sau :
Nợ TK 155 169,142,597
Có TK 632 169,142,597
Nghiệp vụ số 5: Ngày 29/02/2014 căn cứ vào phiếu xuất kho số 291 của hóa
đơn số 0000291. Kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 632 300,057,674
Có TK 155 300,057,674
2.3 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
2.3.1 Kế toán chi phí bán hàng
2.3.1.2 Chứng từ sử dụng
Hoá đơn GTGT / Hoá đơn bán hàng
Bảng phân bổ ( khấu hao TSCĐ, chi phí trả trước, tiền lương, vật liệu, công cụ
dụng cụ ), bảng lương
Phiếu xuất kho vật liệu, công cụ dụng cụ.
13. 2.3.1.3 Sổ sách
Sổ chi tiết: sổ chi tiết TK 641.
Sổ tổng hợp: sổ cái TK 641, sổ nhật ký chung
2.3.1.4 Tài khỏan sử dụng
- TK 641 “ Chi phí bán hàng ” có 7 TK cấp 2 :
+ TK 6411- chi phí nhân viên.
+ TK 6412 - chi phí vật liệu, bao bì.
+ TK 6413 - chi phí dụng cụ, đồ dùng.
+ TK 6414 - chi phí khấu hao TSCĐ.
+ TK 6415 - chi phí bảo hành.
+ TK 6417 - chi phí dịch vụ mua ngoài.
+ TK 6418 - chi phí bằng tiền khác.
-Kết cấu tài khoản:
Bên nợ: + Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng
hóa,cung cấp dịch vụ.
Bên có :+ Các khoản giảm chi phí bán hàng (nếu có).
+ Kết chuyển vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ
14. Sơ đồ kế toán
Sơ đồ 2.6 : Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng
152, 153
Chi phí VL,công cụ,dụng cụ
641
334, 338
335, 352
Chi phí tiền lương
và các khoản trích trên lương
Chi phí trích trước về SC lớn
TSCĐ và bảo hành sản phẩm
214
Chi phí khấu hao TSCĐ
111, 112, 331
Chi phí dịch vụ mua ngoài,
Chi phí bằng tiến khác
133
Thuế GTGT
được khấu trừ
(nếu có)
111,112
Các khoản thu giảm chi
352
911
Kết chuyển chi phí bán hàng
Hoàn nhập dự phòng phải trả
về chi phí bảo hành sản phẩm
142, 242
Chi phí phân bổ
15. Đơn vi: CÔNG TY TNHH_Hóa Chất Á
Đông
Địa chỉ: khu quy hoạch TM chợ Hạnh
Thông Tây - Đường Quang Trung -
Phường 11 Q. Gò Vấp - TP HCM
Mẫu số: S03b-DN
SỔ CÁI
Số hiệu:641-Tên TK:chi phí bán hàng
Tháng 2 năm 2014 ĐVT:Đồng
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ ghi
sổ
Diễn giải
Số hiệu
tài
khoản
đối ứng
Số tiền
Ghi
chú
Số
Ngày,
tháng
Nợ Có
A B C D E 1 2 G
Số dư đầu kỳ
Số PS trong kỳ
02/02
213 02/02
Mua tờ rơi quảng cáo của
Công ty TNHH
SXTMDV in ấn Nhật
Đoàn
331 18,000,000
28/02 127 28/02
Thanh toán chi phi xăng
dầu, TGTGT,cước đường
bộ
1111 1,572,500
………. …… ……
…………………………
………. ………. ……….
29/02 048 29/02
Tính lương thời vụ từ
01/02-29/02 3346 30,940,000
29/02 29/02
Kết chuyển doanh thu
911
71,711,1
90
Cộng phát sinh
71,711,190
71,711,1
90
Số dư cuối kỳ
Ngày 29 tháng 2 năm 2014
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu)
16. Nghiệp vụ phát sinh
Nghiệp vụ số 1 : Ngày 02/02/2014 căn cứ vào hoá đơn ký hiệu AA/11P số 0000213
mua tờ rơi quảng cáo của Công ty TNHH SXTMDV in ấn Nhật Đoàn. Số tiền chưa
thuế là 18,000,000 đồng, thuế GTGT 10%, Tổng số tiền thanh toán 19,800,000 đồng.
Nợ TK 6418 18,000,000
Nợ TK 1331 1,800,000
Có TK 331 19,800,000
Nghiệp vụ số 2: Ngày 28/02/2014 Tài xế làm giấy đề nghị thanh toán gồm các khoản
sau: Chi phí xăng dầu 925,000 đồng, thuế GTGT 92,500 đồng, Chi phí lệ phí cước
đường bộ: 170,000 đồng, chi phí không có hoá đơn: 385,000 đồng. Kế toán viết phiếu
chi số 127 Kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 6417 925,000
Nợ TK 1331 92,500
Nợ TK 6425 170,000
Nợ TK 6429 385,000
Có TK 1111 1,572,500
Nghiệp vụ số 3: Ngày 29/02/2014 kế toán căn cứ vào bảng trích khấu hao tháng
02/2012 ở bộ phận bán hàng. Kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 6414 10,702,287
Có TK 2141 10,702,287
2.3.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
2.3.2.2 Chứng từ
Hoá đơn GTGT / Hoá đơn bán hàng
Bảng phân bổ ( khấu hao TSCĐ, chi phí trả trước, tiền lương, vật liệu, công cụ
dụng cụ ), bảng lương
Phiếu xuất kho vật liệu, công cụ dụng cụ.
2.3.2.3 Sổ sách
Sổ chi tiết: sổ chi tiết TK 642
17. Sổ tổng hợp: sổ cái TK 642, sổ nhật ký chung
2.3.2.4 Tài khoản sử dụng
TK 642 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp ” có 8 TK cấp 2 :
+ TK 6421 “ chi phí nhân viên quản lý”; + TK 6425 “ thuế, phí và lệ phí ”;
+ TK 6422 “ chi phí vật liệu quản lý ”; + TK 6426 “ chi phí dự phòng ”
+ TK 6423 “ chi phí đồ dùng văn phòng ”; + TK 6427 “ chi phí dịch vụ mua ngoài ”
+ TK 6424 “ chi phí khấu hao TSCĐ ”; + TK 6428 “ chi phí bằng tiền khác
Kết cấu tài khoản :
Bên nợ : + Các chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ.
Bên có : + Các khoản giảm chi phí quản lý doanh nghiệp (nếu có);
+ Kết chuyển vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Số dư cuối kỳ: Tài khoản không có số dư cuối kỳ
2.2.2.2.4 Lưu đồ quy trình luân chuyển chứng từ
Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Kế toán thanh toán Thủ quỹ
Phase
Bắt đầu
Tập hợp
chứng từ đầu
vào
Bảng kê
Bảng kê , hóa
đơn
Nhận
bảng kê,
Hóa đơn
Nhật ký
chung
Sổ cái, BCKT
Liên quan
Sổ cái, BCKT
Liên quan
Ký duyệt
Lưu đồ 2.2 : quy trình lưu chuyển chứng từ kế toán Chi phí quản lý doanh nghiệp
18. Sơ đồ kế toán
Sơ đồ 2.7 : Sơ đồ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
214
Chi phí khấu hao TSCĐ
142, 242
Chi phí phân bổ
Lập dự phòng phải thu khó đòi
352
133
152, 153
Chi phí VL, công cụ, dụng cụ
642
334, 338
Chi phí tiền lương và các khoản
trích trên lương
111,112
Các khoản thu giảm chi
352
911
Kết chuyển chi phí quản lý
doanh nghiệp
139
Hoàn nhập số chênh lệch giữa
số dự phòng phải thu khó đòi đã
trích lập năm trước chưa sử
dụng >số phải trích lập năm nay
351, 352
Trích lập quỹ dự phòng trợ cấp
mất việc làm, dự phòng phải trả
111, 112,331,333
Thuế GTGT
Được khấu trừ
Thuế, phí, lệ phí, chi phí dịch vụ
mua ngoài, chi phí khác bằng tiền
Hoàn nhập dự phòng phải trả
19. Đơn vi: CÔNG TY TNHH_Hóa Chất Á
Đông
Địa chỉ: khu quy hoạch TM chợ Hạnh
Thông Tây - Đường Quang Trung -
Phường 11 Q. Gò Vấp - TP HCM
Mẫu số: S03b-DN
SỔ CÁI
Số hiệu:642-Tên TK:chi phí quản lý doanh nghiệp
Tháng 2 năm 2014 ĐVT:Đồng
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ ghi
sổ
Diễn giải
Số hiệu
tài
khoản
đối ứng
Số tiền
Ghi
chú
Số
Ngày,
tháng
Nợ Có
A B C D E 1 2 G
Số dư đầu kỳ
Số PS trong kỳ
14/02 027-
02BN
14/02
Thanh toán phí và lệ phí
quản lý thuốc bảo vệ thực
vật
1121AC
B
9,000,000
29/02 152 29/02
Kế toán đóng tiền BHXH
tháng 02/2014 1111 10,858,000
………. …… ……
…………………………
………. ………. ……….
29/02 048 29/02
Tính lương thời vụ từ
01/02-29/02 3346 8,240,000
29/02 29/02
Kết chuyển doanh thu
911
255,718,
633
Cộng phát sinh 255,718,63
3
255,718,
633
Số dư cuối kỳ
Ngày 29 tháng 2 năm 2014
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu)
20. Nghiệp vụ phát sinh
Nghiệp vụ số 1 : Ngày 14/02/2014 căn cứ vào UNC Công ty Thanh toán phí và lệ phí
quản lý thuốc bảo vệ thực vật.Cuối tháng, kế toán căn cứ vào giấy báo nợ ngân hàng.
Kế toán hoạch toán như sau:
Nợ 6425 9,000,000
Có 1121ACB 9,000,000
Nghịêp vụ số 2 : Ngày 15/02/2014 căn cứ vào số hoá đơn 1147489 mua vé máy bay
của Công ty Cổ phần đại lý vận tải HK Mai Linh. Tổng số tiền trên hoá đơn là
4,488,000 đồng.( Trong đó thuế GTGT 400,000 đồng). Công ty đã chi số Kế toán định
khoản như sau:
Nợ TK 6428 4,088,000
Nợ TK 1331 400,000
Có TK 1111 4,488,000
Nghiệp vụ số 3 : Ngày 29/02/2012 căn cứ vào bảng lương tháng 02/. Tổng quỹ tiền
lương là 82,020,000 đồng. kế toán trích các khoản trích theo lương Công ty là 30.5% (
Trong đó Doanh nghiệp là 21%, người lao động là 8.5 %, Công ty không đóng Kinh
phí công đoàn), Theo quy định kế toán hoạch toán như sau:
Bút toán 1:
Nợ TK 6421 82,020,000
Có TK 334 82,020,000
Bút toán 2 :
Nợ TK 6421 7,476,000
Có TK 3383 6,052,000
Có TK 3384 1,068,000
Có TK 3389 356,000
Bút toán 3:
Nợ TK 334 4,227,800
Có TK 3383 2,492,000
Có TK 3384 534,000
Có TK 3389 356,000
21. Có TK 3335 895,800
Nghiệp vụ số 4 : Ngày 29/02/2014 căn cứ vào phiếu chi tiền số: 152 Kế toán đóng tiền
BHXH tháng 02/2014. Kế toán hoạch toán như sau:
Nợ TK 3383 8,544,000
Nợ TK 3384 1,602,000
Nợ TK 3389 712,000
Có TK 1111 10,858,000
Nghiệp vụ số 5 : Ngày 29/02/2014 căn cứ vào bảng trích khấu hao tháng 02/2014 ở bộ
phận quản lý doanh nghiệp kế toán ghi nhận :
Nợ TK 6424 15,964,608
Có TK 2141 15,964,608
2.3.3 Kế toán doanh thu tài chính
2.3.3.2 Chứng từ sử dụng
Phiếu tính lãi, giấy báo của Ngân hàng
2.3.3.3 Sổ sách
Sổ chi tiết: sổ chi tiết TK 515
Sổ tổng hợp: sổ cái TK 515, sổ nhật ký chung
2.3.3.4 Tài khoản sử dụng
- TK 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính ”
- Kết cấu tài khoản :
Bên nợ
+ Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp (nếu có);
+ Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK 911 để xác
định kết quả kinh doanh.
Bên có : Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.
Số dư cuối kỳ : tài khoản không có số dư cuối k
22. 2.3.3.5 Sơ đồ kế toán
Sơ đồ 2.8 : Sơ đồ kế toán doanh thu hoạt động tài chính
111, 112,
131
911
Cuối kỳ, k/c DTHĐTC
515 331
121, 221,
222, 223, 228
Giá vốn chứng
khoán đã bán
Lãi bán các khoản đầu tư
Tiền thu bán các
khoản đầu tư
1112, 1122
Bán ngoại tệ
(giá ghi sổ)
Lãi về bán ngoại tệ
Tiền thu bán ngoại
tệ (giá thực tế)
Lãi về các khoản đầu tư
111, 112,
121,221,223
…
CKTT được hưởng
K/c lãi CLTG do đánh giá
lại các khoản mục có gốc ngoại tệ
23. Đơn vi: CÔNG TY TNHH_Hóa Chất Á
Đông
Địa chỉ: khu quy hoạch TM chợ Hạnh
Thông Tây - Đường Quang Trung -
Phường 11 Q. Gò Vấp - TP HCM
Mẫu số: S03b-DN
SỔ CÁI
Số hiệu:515-Tên TK:doanh thu tài chính
Tháng 2 năm 2014 ĐVT:Đồng
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ ghi
sổ
Diễn giải
Số hiệu
tài
khoản
đối ứng
Số tiền
Ghi
chú
Số
Ngày,
tháng
Nợ Có
A B C D E 1 2 G
Số dư đầu kỳ
Số PS trong kỳ
25/02 022-
02BC
25/02
Nhập lãi vào vốn góc
1121AC
B
891,543
25/02
022-
02BC
25/02
Nhập lãi vào vốn góc 1121AC
B
32,401
………. …… ……
…………………………
………. ………. ……….
29/02 29/02
Kết chuyển doanh thu
911 891,543
Cộng phát sinh 891,543 891,543
Số dư cuối kỳ
Ngày 29 tháng 2 năm 2014
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu)
24. Nghiệp vụ phát sinh
Nghiệp vụ số 1: Ngày 25/02/2014 căn cứ vào giấy báo có của ngân hàng. Kế toán ghi
nhận lãi tiền VNĐ, USD đổi ra tỷ giá tại ngày tính lãi. Kế toán hoạch toán như sau :
Nợ TK 1121ACB 859,142
Nợ TK 1122ACB 32,401 (1.56 x 20,770 tỷ giá tại ngày công bố)
Có TK 5154 891,543
2.3.4 Kế toán chi phí tài chính
2.3.4.2 Chứng từ sử dụng
Giấy báo nợ của Ngân hàng về khoản nợ vay, phiếu tính lãi
Hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng
2.3.4.3 Sổ sách
Sổ chi tiết: sổ chi tiết TK 635
Sổ tổng hợp: sổ cái TK 635, sổ nhật ký chung
2.3.4.4 Tài khoản sử dụng
TK 635 “ Chi phí hoạt động tài chính ”
Kết cấu tài khoản :
Bên nợ:
+ Các khoản chi phí hoạt động tài chính;
+ Các khoản lỗ do thanh lý các khoản đầu tư ngắn hạn, chênh lệch tỷ giá
ngoại tệ phát sinh;
+ Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán;
+ Chi phí đất chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng được xác định là
tiêu thụ
Bên có :
+ Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán;
+ Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính và các khoản lỗ phát sinh
trong kỳ sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Số dư cuối kỳ : Tài khoản không có số dư cuối kỳ
25. 2.3.4.5 Sơ đồ kế toán :
Sơ đồ 2.9 : sơ đồ kế toán chi phí tài chính
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Nghiệp vụ số 1: Ngày 08/10/2013 căn cứ vào hợp đồng vay vốn số 81011KN/HĐV,
giữa Công ty vay Trần thị Trang thư số tiền 300,000,000 đồng, lãi suất 1,67 %/tháng.
Kế toán thanh toán viết phiếu chi PC95 trả lãi vào ngày 8/02/2012. Kế toán định khoản
như sau :
Nợ TK 6352 5,010,000
Có TK 1111 5,010,000
Nghiệp vụ số 2: Ngày 05/12/2013 căn cứ vào tờ khai 137244 . nhập khẩu
ACEPHATE 75% ( Thuốc trừ sâu). Giá trị tờ khai là 15,900 tỷ giá tại thời điểm nhập
là :20,803 VNĐ/USD. Thời hạn thanh toán trước 3 tháng kể từ khi làm thủ tục hải
quan. Đến ngày 27/02/2014 Công ty thanh toán lô nhập khẩu trên, giá USD lúc này
129, 229
Bán ngoại tệ
(giá ghi sổ)
111, 112
635
111,112,131,242.
121, 221,222,..
Lỗ về các khoản đầu tư
Trả lãi tiền vay, CKTT phải trả người
mua, phân bổ lãi mua hàng trả chậm
trả góp
Cuối kỳ, k/c chi phí
HĐTC
Dự phòng giảm giá đầu tư
K/c lỗ CLTG do đánh giá
lại các khoản mục có gốc ngoại tệ
413
129, 229
Hoàn nhập số chênh lệch
dự phòng giảm giá đầu tư
911
Tiền thu bán các
khoản đầu tư
Chi phí hoạt động
liên doanh, liên kết
1112,1122
(Lỗ về bán ngoại tệ)
26. 20,850. Khi nhận giấy báo nợ của ngân hàng. Lúc này kế toán hoạch toán chênh lệch
như sau :
Nợ TK 6351 747,300 ( 331,515,000 – 330,767,700 )
Có TK 331 747,300
2.4.8 Thu nhập khác
– Doanh nghiệp không phát sinh tài khoản này
2.4.9Chi phí khác
– Doanh nghiệp không phát sinh tài khoản này
2.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
2.5.1.Nội dung
Tại công ty, Kế toán sử dụng TK 911 “ Xác định kết quả kinh doanh” để xác định kết
quả kinh doanh trong năm. Căn cứ vào các tài khoản TK 511, TK 632, TK 641, TK
642, TK 635, TK 515… kế toán kết chuyển và xác định kết quả kinh doanh
2.5.1.1 Sổ sách sử dụng
Sổ cái tài khoản 911
Sổ cái tài khoản 421
2.5.1.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 911 – xác định kết quả kinh doanh
Tài khoản 421 – Lợi nhuận
2.5.1.3 Quá trình hoạch toán
Sau khi nhập tất cả hóa đơn, chứng từ vào nhật ký chung, cuối tháng kế toán tổng hợp
đối chiếu với các bảng kê của các bộ phận liên quan kế toán tiến hành kết chuyển dữ
liệu, quá trình đó được hoạch toán như sau:
Kết chuyển hàng bán bị trả lại
Nợ TK 5112 216,000,000
Có TK 5312 216,000,000
Kết chuyển doanh thu thuần, doanh thu hoạt động tài chính vào tài khoản 911 bút toán
như sau:
Nợ TK 5112 2 ,860,827,913
Nợ TK 5154 891,543
Có TK 911 2,861,719,456
27. Kết chuyển giá vốn, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp ghi:
Nợ TK 911 2,615,910,771
Có TK 632 2,279,927,453
Có TK 641 71,711,190
Có TK 642 195,675,853
Có TK 635 68,596,275
Lợi nhuận gộp từ bán hàng và CCDV = Doanh thu bán hàng thuần – Giá vốn hàng bán
= 2,860,827,913 – 2,279,927,453
= 580,900,460 đồng
Lợi nhuận thuần Lợi nhuận gộp Doanh thu Chi phí Chi phí chi phí
từ hoạt động = từ bán hàng + hoạt động - bán hàng - quản lý - hoạt động
kinh doanh và CCDV Tài chính doanh nghiệp tài chính
=580,900,460 + 891,543 – 71,711,190 – 195,675,853 – 68,596,275
= 245,808,685 đồng
Lợi nhuận sau thuế TNDN đã thực hiện trong tháng 02/2012
Lợi nhuận sau thuế = 245,808,685 – (245,808,685 x 25% ) = 184,356,514 đồng
Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành định khoản
Nợ TK 8211 61,452,171
Có TK 3334 61,452,171
Phản ánh lợi nhuận chưa phân phối vào TK 421
Nợ TK 911 184,356,514
Có TK 4212 184,356,514
28. CÔNG TY TNHH HOÁ CHẤT Á ĐÔNG Mẫu số B02-CTQ
84/72A Thống Nhất, P.11, Q.Gò Vấp (Ban hành theo TT số 125/2011/TT-BTC
ngày 5/9/2011 của Bộ Tài chính)
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Tháng 02/2014
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu Mã
số
Thuyết
minh
Tháng này Tháng trước
1 2 3 4 5
1. Doanh thu bán hàng và CCDV 1 VI.28 3,076,827,913
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 2 VI.29 216,000,000
3. Doanh thu thuần về hoạt động kinh
doanh (10=01-02)
10
2,860,827,913
4. Chi phí hoạt động kinh doanh, giá vốn
hàng bán
11 VI.30
2,279,927,453
5. Lợi nhuận gộp của hoạt động kinh
doanh (20=10-11)
20
580,900,460
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.31 891,543
7. Chi phí tài chính 22 VI.32 68,596,275
Trong đó: chi phí lãi vay
8. Chi phí bán hàng 24 71,711,190
8. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 195,675,853
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh {30=20+(21-22)-24-25}
30
245,808,685
10. Thu nhập khác 31
11. Chi phí khác 32
12. Lợi nhuận khác (40=31-32) 40
13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
(50=30+40)
50 245,808,685
14. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 61,452,171
15. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52
16. Lợi nhuận sau thuế TNDN (60=50-
51-52)
60 184,356,514
17. Lãi trên cổ phiếu (*) 70
29. Chương 3:
Các chuẩn mực kế toán, văn bản pháp luật liên quan
Stt Tên chuẩn mực, Văn bản pháp luật Ảnh hưởng đến công việc kế toán như
thế nào ?
1 Chuẩn mực chung
2 Hàng tồn kho
3 Tài sản cố định hữu hình
4 Tài sản cố định vô hình
5 Bất động sản đầu tư
6 Thuê tài ản
7 Kế toán các khoản đầu tư vào công ty
8 Thông tin tài chính về những khoản
góp vốn liên doanh
9 Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá
hối đoái
10 Hợp nhất kinh doanh
11 Doanh thu và thu nhập khác
12 Hợp đồng xây dựng
13 Chi phí đi vay
14 Thuế thu nhập doanh nghiệp
15 Các khoản dự phòng, tài sản và nợ
tiềm tàng
16 Hợp đồng bảo hiểm
17 Trình bày báo cáo tài chính
18 Trình bày bổ sung báo cáo tài chính
của các ngân hàng và tổ chức tài chính
tương tự
19 Các sự kiện phát sinh sau ngày kết
thúc kỳ kế toán năm
20 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
30. 21 Báo cáo tài chính hợp nhất và kế toán
khoản đầu tư và công ty con
22 Thông tin về các bên liên quan
23 Báo cáo tài chính giữa niên độ
24 Báo cáo bộ phận
25
Thay đổi chính sách kế toán, ước tính
kế toán và các sai sót
26 Lãi trên cổ phiếu.