SlideShare a Scribd company logo
1 of 112
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
---------------
NGUYỄN THANH MINH
Đề tài:
“PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI
CÁC CÔNG TY NGÀNH THỰC PHẨM VÀ ĐỒ
UỐNG NIÊM YẾT TRÊN SÀN GIAO DỊCH
CHỨNG KHOÁN TP.HCM”
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Kế toán
Mã ngành: 60 34 0301
TP. HCM, tháng 04/2014
ii
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
---------------
NGUYỄN THANH MINH
Đề tài:
“PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI
CÁC CÔNG TY NGÀNH THỰC PHẨM VÀ ĐỒ
UỐNG NIÊM YẾT TRÊN SÀN GIAO DỊCH
CHỨNG KHOÁN TP.HCM”
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Kế toán
Mã ngành: 60 34 0301
HƯỚNG DẪN KHOA HỌC : TS. HOÀNG CÔNG GIA KHÁNH
TP.HCM, tháng 4 năm 2014
iii
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học : TS. HOÀNG CÔNG GIA KHÁNH
Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP.
HCM
ngày 22 tháng 05 năm 2014
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn
Thạc sĩ)
TT Họ và tên Chức danh Hội đồng
1 PGS.TS. Phan Đình Nguyên Chủ tịch
2 TS. Nguyễn Ngọc Huy Phản biện 1
3 PGS.TS. Nguyễn Minh Hà Phản biện 2
4 PGS.TS. Lê Quốc Hội Ủy viên
5 TS. Phan Thị Mỹ Hạnh Ủy viên, Thư ký
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận
văn đã được sửa chữa (nếu có).
Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV
PGS.TS. PHAN ĐÌNH NGUYÊN
iv
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
PHÒNG QLKH – ĐTSĐH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP. HCM, ngày 31 tháng 03 năm 2014
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: NGUYỄN THANH MINH .Giới tính: Nữ
Ngày, tháng, năm sinh: 01-10-1984 Nơi sinh: Bình Dương
Chuyên ngành: Kế toán MSHV: 1241850029
I- Tên đề tài:
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại các công ty ngành thực phẩm và đồ uống
niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM
II- Nhiệm vụ và nội dung:
- Hệ thống hoá về mặt lý luận những vấn đề cơ bản về hiệu quả sử dụng
vốn trong doanh nghiệp.
- Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của các công ty ngành thực phẩm và đồ
uống niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM.
- Tìm giải pháp giúp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho các công ty ngành
thực phẩm và đồ uống niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP.
HCM.
III- Ngày giao nhiệm vụ: 01/07/2013
IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 31/03/2014
V- Cán bộ hướng dẫn: TS.Hoàng Công Gia Khánh
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN
NGÀNH
(Họ tên và chữ ký) (Họ tên và chữ ký)
TS. HOÀNG CÔNG GIA KHÁNH
LLỜỜII CCAAMM ĐĐOOAANN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ
công trình nào khác, các số liệu thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ
nguồn gốc.
Học viên thực hiện Luận văn
Nguyễn Thanh Minh
ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể quý Thầy cô đã giảng dạy trong chương
trình Cao học Kế Toán K.2012- Đại học Công Nghệ TP.HCM, những người đã giúp
tôi trang bị tri thức, tạo môi trường điều kiện thuận lợi nhất trong suốt quá trình học
tập làm cơ sở cho tôi thực hiện tốt luận văn này.
Với lòng kính trọng và biết ơn, tôi xin chân thành cảm ơn TS. Hoàng Công
Gia Khánh đã khuyến khích, tận tình hướng dẫn cho tôi trong thời gian thực hiện
luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp đã chia sẻ thông
tin, cung cấp cho tôi nhiều nguồn tư liệu, tài liệu hữu ích phục vụ cho đề tài nghiên
cứu.
Tôi xin gửi lời tri ân sâu sắc đến gia đình và những người bạn đã động viên,
hỗ trợ tôi rất nhiều trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn.
Do thời gian có hạn và kinh nghiệm nghiên cứu khoa học chưa nhiều nên
luận văn còn nhiều thiếu sót, rất mong nhận được ý kiến góp ý của Thầy/Cô và các
anh chị học viên.
Tp.HCM, tháng 04 năm 2014
Học viên
Nguyễn Thanh Minh
iii
TÓM TẮT
Vốn là một trong những yếu tố tiền đề để tiến hành hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp và việc làm thế nào để quản lý và sử dụng vốn hiệu quả
luôn là vấn đề được quan tâm hàng đầu đối với các doanh nghiệp, đặc biệt trong nền
kinh tế cạnh tranh ngày nay cùng xu hướng phát triển của ngành công nghiệp thực
phẩm và đồ uống thì việc phân tích hiệu quả sử dụng vốn đối với các doanh nghiệp
này càng trở nên quan trọng và cấp bách.
Với xu hướng được cho là sẽ phát triển ổn định, thị trường thực phẩm và đồ
uống Việt Nam ngày càng thu hút nhiều nhà đầu tư nước ngoài tạo môi trường cạnh
tranh gay gắt và trong cuộc cạnh tranh này, doanh nghiệp chiếm ưu thế, có thể phát
triển vững mạnh chính là những doanh nghiệp có đừơng lối chính sách sử dụng vốn
hiệu quả. Qua khảo sát 26 công ty thuộc ngành công nghiệp thực phẩm và đồ uống
có niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM trong thời gian từ năm 2010-
2012 với các nhóm chuyên về thuỷ sản xuất khẩu, đường, dầu ăn, sữa, bánh kẹo và
đồ uống...cho thấy hầu hết các doanh nghiệp đều kinh doanh có lợi nhuận nhưng lợi
nhuận có xu hướng tăng mạnh trong năm 2011 và giảm nhẹ trong năm 2012. Hiện
các doanh nghiệp chuyên về thuỷ sản sử dụng đòn cân nợ lớn nhất và lợi nhuận trên
vốn của các doanh nghiệp này thấp hơn các doanh nghiệp thực phẩm thuộc nhóm
khác, trái lại các doanh nghiệp nhóm bánh kẹo và sữa có tỷ số nợ thấp, lợi nhuận
trên vốn tăng. Song thông qua số liệu tổng hợp ROE chung của 26 công ty ngành
thực phẩm và đồ uống năm 2010 là 26.21%, năm 2011 là 21.5% và năm 2012 là
20.37% có thể nói các công ty ngành thực phẩm và đồ uống đã sử dụng vốn kinh
doanh có hiệu quả nhưng các công ty này cần tìm cách khắc phục xu hướng đang
giảm dần của hiệu quả sử dụng vốn.
Các yếu tố tác động đến hiệu quả sử dụng vốn thông qua lợi nhuận trên vốn
sở hữu của các công ty ngành công nghiệp thực phẩm và đồ uống có niêm yết trên
sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM được xác định trong đề tài là cấu trúc vốn, quy
mô vốn, năng lực nội tại, cấu trúc tài sản cố định, đặc điểm riêng của tài sản doanh
iv
nghiệp và sức mua của thị trường. Trong đó, qua hồi quy dữ liệu từ năm 2010-2012
của 26 công ty thực phẩm và đồ uống niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán
TP.HCM cho thấy hiệu quả sử dụng vốn của các doanh nghiệp này bị tác động bởi
các nhân tố quy mô vốn, năng lực nội tại, cấu trúc tài sản và đặc điểm riêng của tài
sản doanh nghiệp, riêng nhân tố cấu trúc vốn và sức mua của thị trường chưa có đủ
số liệu để tìm bằng chứng thống kê cho thấy có sự tác động của hai nhân tố này đến
hiệu quả sử dụng vốn thông qua lợi nhuận trên vốn sở hữu của các công ty này.
Các công ty thực phẩm và đồ uống cần có giải pháp mở rộng quy mô vốn,
giảm chi phí giá thành, thanh lý các tài sản cố định không cần thiết và đặc biệt là
các công ty lớn có lượng tiền nhàn rỗi nhiều nên tiến hành xem xét đầu tư sinh lợi
hoặc tiến hành thanh toán nợ vay nhằm tiết kiệm chi phí hứơng đến mục tiêu nâng
cao lợi nhuận đồng nghĩa là nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
v
ABSTRACT
Equity is an important factor in the business activities of the enterprise and
how to manage and use capital efficiently is always a primary matter, which was
concerned by businesses, especially in today's competitive economy and
development trend of the industry of food and beverage, analysis efficiency for
using business capital became more important and urgent .
With the trend is expected to develop stable food and beverages markets in
Vietnam is being attracted foreign investment’s attention. It created fierce
competition in within all the company of food and beverages. In this competition,
the enterprises can be detected strong growth, which have the best policy in matter
using their capital with high effective. Investigating 26 companies of the food and
beverages posted up a notice on the HCM City Stock Exchange in the period 2010-
2012 with many groups as seafood , sugar, cooking oil , dairy , confectionery and
beverages ... most of the enterprises were profited but their profits have tended to
rise sharply in 2011 and fell slightly in 2012 . The export seafood companies were
using the greatest leverage and return on capital of these were lower than the food
companies of other groups , whereas the confectionery business groups and milk
companies had debt ratios low and return on capital increases. Through aggregate
ROE of 26 food and beverages companies in 2010 was 26.21 % , 2011 was 21.5 %
and 20.37 % in 2012, we can say that the food and beverage companies used
efficient their capitals but these companies should to find ways to overcome the
declining trend of capital efficiency.
The efficiency of capital (profits on investors' capital) of the company
of food and drinks posted up a notice on the HCM City Stock Exchange in this
threads was defined affecting by many factors as financial capital structure , capital
size , internal capacity , fixed asset structure , the characteristics of each company
and purchasing power of the market. In particular , through data of regression from
vi
2010-2012 of 26 food and beverages companies listed on the HCM City Stock
Exchange showed the efficiency capital of the business were affected by factors as
capital scale , internal capacity , asset structure and characteristics of each business.
However capital structure and the purchasing power of the market are factors
which did not have enough data to find statistical evidence to shows that the impact
of these two factors to effective using their capital through profits on investors'
capital of these companies .
The companies of food and beverage should find solutions to their financial
troubles to help to reduce prime cost, sell fixed assets which are unnecessary,
especially in large companies have much spare money which is bigger than capital
of other company in group, they should examine to invest these in other company to
gain profit or liquidate long term obligation with towards saving costs, profitability.
It is also synonymous with improve efficiency using their capital.
vii
MỤC LỤC
Lời cam đoan................................................................................................................i
Lời cảm ơn ..................................................................................................................ii
Tóm tắt.........................................................................................................................iii
Abstract........................................................................................................................iv
Mục lục....................................................................................................................... vii
Danh mục các từ viết tắt............................................................................................ x
Danh mục các bảng....................................................................................................xi
Danh mục biểu đồ .....................................................................................................xiii
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ................................. 1
1.1 Lý do chọn đề tài .................................................................................................. 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .......................................................................... 3
1.3 Câu hỏi nghiên cứu.............................................................................................. 4
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 4
1.5 Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 4
1.6 Kết cấu của luận văn ........................................................................................... 5
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI
DOANH NGHIỆP ........................................................................................................ 7
2.1 Khái niệm về vốn kinh doanh tại doanh nghiệp......................................... 7
2.2 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn .................................................................. 7
2.2.1 Khái niệm và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ............................................ 8
2.2.2 Tầm quan trọng của phân tích hiệu quả sử dụng vốn ..................................... 9
2.2.3 Các chỉ tiêu phản ảnh hiệu quả sử dụng vốn ................................................... 9
2.2.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn ..........................................10
2.3 Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan ..............................14
2.3.1 Công trình nghiên cứu thế giới ........................................................................14
2.3.2 Công trình nghiên cứu trong nước ..................................................................23
viii
2.4 Xây dựng mô hình lý thuyết xác định các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu
quả sử dụng vốn .........................................................................................................24
2.4.1 Mục tiêu ..............................................................................................................24
2.4.2 Giả thuyết về mối tương quan giữa hiệu quả sử dụng vốn và các nhân tố ảnh
hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn .............................................................................25
2.4.3 Mô hình ..............................................................................................................26
Tóm tắt chương 2 ......................................................................................................28
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÁC CÔNG TY
NGÀNH THỰC PHẨM VÀ ĐỒ UỐNG NIÊM YẾT TRÊN SÀN GIAO DỊCH
CHỨNG KHOÁN TP.HCM ......................................................................................29
3.1 Tổng quan về ngành công nghiệp thực phẩm và đồ uống Việt Nam ....29
3.1.1 Khái quát................................................................................................................29
3.1.2 Tình hình tiêu thụ..................................................................................................30
3.2. Phân tíchhiệu quả sử dụng vốn tại các công ty ngành thực phẩm và đồ
uống niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM ...................................33
3.2.1 Phân tích chung về hiệu quả sử dụng vốn thông qua kết quả kinh doanh.....33
3.2.2 Thực trạng các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của các công ty
ngành thực phẩm và đồ uống niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM 42
3.2.3 Phân tích kết hợp các tỷ số ( phương pháp Dupont) ........................................62
3.2.4 Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại các công ty ngành thực phẩm và
đồ uống niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM ....................................62
Tóm tắt chương 3............................................................................................................66
CHƯƠNG 4: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ KẾT QUẢ THỰC
NGHIỆM MÔ HÌNH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN CỦA CÁC CÔNG TY NGÀNH THỰC PHẨM VÀ ĐỒ UỐNG
NIÊM YẾT TRÊN SÀN GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TP.HCM................68
4.1 Phương pháp nghiên cứu................................................................................68
4.2 Kết quả thực nghiệm mô hình ......................................................................70
4.2.1 Mô tả dữ liệu .........................................................................................................70
ix
4.2.2 Phân tích hệ số tương quan..................................................................................72
4.2.3 Kết quả mô hình hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của
các công ty ngành thực phẩm và đồ uống niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán
TP.HCM...........................................................................................................................72
4.2.4 Đánh giá kết quả nghiên cứu mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử
dụng vốn của các công ty ngành thực phẩm và đồ uống niêm yết trên sàn giao dịch
chứng khoán TP.HCM ...................................................................................................80
Tóm tắt chương 4............................................................................................................82
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI
CÁC CÔNG TY NGÀNH THỰC PHẨM VÀ ĐỒ UỐNG NIÊM YẾT TRÊN
SÀN GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TP.HCM....................................................83
5.1 Định hướng phát triển ngành thực phẩm và đồ uống .....................................83
5.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho các công ty ngành thực phẩm
và đồ uống niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM ...............................86
Tóm tắt chương 5............................................................................................................90
Kết luận...........................................................................................................................91
TÀI LIỆU THAM KHẢO
x
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ST
T
Từ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt
1 AFTA Asean free Trading Area Khu vực mậu dịch tự do Asean.
2 ASEAN Association of South –
East Asian Nation
Hiệp Hội các quốc gia Đông
nam Á.
3 BEP Break even point Điểm hòa vốn.
4 BCTC Báo cáo tài chính
5 BMI Business Monitor
International
Tổ chức giám sát doanh nghiệp
quốc tế
6 DSO Days of sales outstanding Ngày thu tiền bình quân
7 DIO Days Inventory
Outstanding
Ngày luân chuyển hàng tồn kho
8 DPO Days Payable Outstanding Ngày phải trả bình quân
9 EBIT Earning before interest
and tax
Thu nhập trước lãi vay và thuế
10 EBITDA Earning before interest,
tax, depreciation and
amortization
Thu nhập trước thuế, lãi vay và
khấu hao
11 FTA Free Trading Area Hiệp định thương mại tự do
12 FEM Fixed Effects Model Mô hình ảnh hưởng cố định
13 GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội
14 NV Nguồn vốn
15 REM Random Effects Model Mô hình ảnh hưởng ngẫu nhiên
16 ROA Return on assets Tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản
17 ROE Return on equity Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở
hữu
18 ROS Return on sales Tỷ lệ lợi nhuận trên doanh thu
19 R&D Research & Development Chi phí nghiên cứu và phát triển
20 TIS Times interest earn Khả năng thanh tóan lãi vay
21 TS Tài sản
22 TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh
xi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Chỉ số tiêu dùng thực phẩm - Số liệu & Dự báo.
Bảng 2.1 Kếtquả nghiên cứu của Robert J.Angell và Betty L.Brewer.
Bảng 2.2: Kết quả mô hình nghiên cứu của Neil Nagy.
Bảng 3.1: Kim ngạch XK thực phẩm đồ uống của Việt Nam giai đoạn 2009– 2012
Bảng 3.2: khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của các công ty trong năm 2010-
2012
Bảng 3.3: phân tích tốc độ tăng trưởng từ năm 2010-2012
Bảng 3.4: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Bảng 3.5: Tỷ số sức sinh lợi căn bản
Bảng 3.6: Hiệu suất sử dụng tài sản
Bảng 3.7: Doanh lợi vốn tự có
Bảng 3.8: Cơ cấu vốn của các công ty từ năm 2010 đến 2012
Bảng 3.9: cân đối tài sản và nguồn vốn giai đoạn 2010-2012 của tất cả 26 công ty
ngành thực phẩm và đồ uống có niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM
Bảng 3.10: Khả năng đảm bảo nguồn vốn tài sản cố định.
Bảng 3.11: Hiệu quả sử dụng vốn cố định & Hiệu quả sử dụng tài sản cố định
Bảng 3.12: Tổng hợp kết cấu vốn lưu động của 26 công ty ngành thực phẩm và đồ
uống có niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM.
Bảng 3.13: Tốc độ luân chuyển vốn lưu động & Hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Bảng 3.14: Phân tích các khoản phải thu & Thời gian thu tiền bình quân
Bảng 3.15: Phân tích các khoản phải trả & Thời giản phải trả
Bảng 3.16: Tổng hợp khả năng thanh toán hiện hành & Khả năng thanh toán nhanh
Bảng 3.17: Khả năng trả nợ
xii
Bảng 3.18: Bảng phân tích tỷ số ROE qua các năm thông qua đòn cân nợ
Bảng 4.1: Bảng mô tả dữ liệu
Bảng 4.2: Bảng mô tả dữ liệu
Bảng 4.3: Bảng phân tích tương quan
Bảng 4.4: Kết quả mô hình 1 (mô hình FEM)
Bảng 4.5: Kết quả mô hình 1 ( mô hình REM)
Bảng 4.6: Kết quả kiểm định Hausman mô hình 1
Bảng 4.7: Kết quả mô hình 2 (mô hình FEM)
Bảng 4.8: Kết quả mô hình 2 (mô hình REM)
Bảng 4.9: Kết quả kiểm định Hausman mô hình 2
Bảng 4.10: Kết quả mô hình 3 (mô hình FEM)
Bảng 4.11: Kết quả mô hình 3 (mô hình REM)
Bảng 4.12: Kết quả kiểm định Hausman mô hình 3
Bảng 4.13: So sánh phương pháp hồi quy thông thường với mô hình ảnh hưởng cố
định FEM
Bảng 4.14: kết quả phân tích sự ảnh hưởng của các nhân tố trong mô hình đến hiệu
quả sử dụng vốn
xiii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Tình hình xuất khẩu thực phẩm đồ uống Việt Nam giai đoạn 2009 -
2012
Biểu đồ 3.2: Tỷ trọng xuất khẩu hàng thực phẩm đồ uống Việt Nam sang các
nước năm 2012
Biểu đồ 3.3: So sánh doanh thu & lợi nhụận năm 2010-2012 các công ty ngành thực
phẩm và đồ uống niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM
Biểu đồ 3.4: So sánh giá vốn & lợi nhụận năm 2010-2012 các công ty ngành thực
phẩm và đồ uống niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM
Biểu đồ 3.5: So sánh tốc độ gia tăng vốn chủ sở hữu & v à mức tăng trưởng lợi
nhụận năm 2010-2012 các công ty ngành thực phẩm và đồ uống niêm yết trên sàn
giao dịch chứng khoán TP.HCM
1
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1.Lý do chọn đề tài
Hiện nay, kinh tế Việt Nam đang từng bước phát triển, cùng công cuộc cải
cách mậu dịch và tự do hoá trong thương mại, vấn đề về vốn cho nền kinh tế, cho
mỗi doanh nghiệp đang trở thành vấn đề cấp thiết. Toàn cầu hoá đã dẫn đến sự cạnh
tranh khốc liệt giữa các doanh nghiệp với nhau trên cả nước, trên toàn thế giới gay
gắt hơn. Thực tiễn cho thấy, để có thế tồn tại và có chỗ đứng trên thị trường, các
doanh nghiệp nước ta hiện cũng không tránh khỏi vấn đề trên. Do đó để có thể tiếp
tục tồn tại và phát tiển đòi hỏi các doanh nghiệp trong nước phải tận dụng, tìm cách
phát huy vị thế của mình, từng bước khắc phục những điểm yếu nâng cao khả năng
cạnh trạnh. Bên cạnh đó, việc các nhà quản trị phải xác định cơ cấu vốn, quản lý và
sử dụng nguồn vốn của mình một cách hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả cũng không kém
phần quan trọng.
Vốn là một trong những yếu tố tiền đề để tiến hành hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Vốn đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được liên
tục, nếu không chú trọng đến vấn đề quản lý, sử dụng vốn với mục tiêu đem lại hiệu
quả cao nhất thì doanh nghiệp khó duy trì và mở rộng hoạt động kinh doanh. Nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn là một vấn đề quan trọng giúp doanh nghiệp đứng vững
trên thương trường và phát huy hơn nữa thế mạnh của mình.
Việc phân tích hiệu quả sử dụng vốn đã được rất nhiều các công ty, tập đoàn
nước ngoài đặc biệt chú trọng. Riêng ở Việt Nam, cùng với sự phát triển của thị
trường tài chính thì vấn đề phân tích hiệu quả sử dụng vốn mới được các doanh
nghiệp Việt chú ý và quan tâm đến vì họ đã nhận ra tầm quan trọng của việc phân
tích hiệu quả sử dụng vốn, nó cũng là nhân tố góp phần quyết định cho sự tồn tại,
phát triển của mỗi doanh nghiệp.
Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển của nền kinh tế và sự gia
tăng quy mô dân số với cơ cấu trẻ, ngành chế biến thực phẩm và đồ uống là một
trong những ngành có tốc độ phát triển cao và ổn định tại Việt Nam. Theo báo cáo
của tổ chức giám sát kinh doanh quốc tế BMI dự báo tiêu thụ thực phẩm của Việt
2
Nam giai đoạn 2011-2016 sẽ tiếp tục tăng 5.1%/năm ước tính đạt 29,5tỷ đô la Mỹ.
Trong khí đó, mức tiêu thụ bình quân theo đầu người tăng ấn tượng 4,3%/năm tính
đến năm 2016 tương đương 316 đô la Mỹ/năm/người. Tiêu thụ thực phẩm tăng ấn
tượng là do thu nhập của người tiêu dùng Việt đang tăng và sự phát triển của ngành
công nghiệp bán lẻ.
Bảng 1.1: Chỉ số tiêu dùng thực phẩm - Số liệu & Dự báo
2010 2011 2012 2013 2014* 2015* 2016*
Tiêu dùng thực phẩm (tỉ
USD)
18,69 19,30 22,10 24,28 26,02 27,61 29,50
Tiêu dùng thực phẩm (tỉ
VND)
357.538 397.546 450.240 480.762 500.915 517.774 538.431
Tiêu dùng thực phẩm bình
quân theo đầu người
(USD)
212,70 217,30 246,30 267,80 284,20 298,70 316,20
Tiêu dùng thực phẩm bình
quân theo đầu người
(VND)
4.069.939 4.477.277 5.017.705 5.303.117 5.470.722 5.601.030 5.771.427
Tổng tăng trưởng tiêu
dùng thực phẩm (hàng
năm)
10,72 11,19 13,25 6,78 4,19 3,37 3,99
*: số liệu dự báo. Nguồn: Tổng Cục Thống Kê Việt Nam, BMI
Xét về dài hạn, các yếu tố như sức mua tăng, dân số trẻ, nhận thức về vấn đề
sức khoẻ gia tăng, vốn đầu tư vào ngành đang từng bước gia tăng chính là động lực
có triển vọng để phát triển mạnh ngành thực phẩm và đồ uống trong thời gian tới,
đặc biệt là khi các nhà sản xuất nội đang thống lĩnh 75-80% thị phần.
Tuy nhiên, với một nền kinh tế mở cùng triển vọng đầy tiềm năng của
ngành hàng thực phẩm và đồ uống như Việt Nam hiện nay đã thu hút nhiều nhà đầu
tư nước ngoài như Nestlé, Masan, Asia Pacific, Diageo… do đó các doanh nghiệp
trong nước kinh doanh ngành hàng này hiện phải đang cạnh tranh quyết liệt với các
loại thực phẩm và đồ uống nhập khẩu hoặc được sản xuất trong nước nhưng thuộc
sở hữu phần lớn của nhà đầu tư nước ngoài lớn mạnh. Tiêu biểu là Masan
Consumer thông báo hoàn tất việc chào mua 13.32 triệu cổ phiếu VCF tương đương
50,11% vốn điều lệ của công ty CP Vinacafe Biên Hoà, điều này dẫn đến Masan sẽ
3
dùng nguồn vốn lớn mạnh cùng lợi thế thị trường sẵn có của Vinacafe để cạnh tranh
với các thương hiệu cùng ngành khác trong nước. Đặc biệt với tình hình chung của
nền kinh tế thế giới ngày càng trở nên khó khăn, việc cạnh tranh giữa các đơn vị
cùng ngành ngày càng phức tạp hơn.
Có thể nói, trong cuộc chạy đua này, doanh nghiệp nào có khả năng kiểm
soát và sử dụng nguồn vốn có hiệu quả thì doanh nghiệp đó sẽ có lợi thế trong cuộc
cạnh tranh. Người tiêu dùng Việt Nam, nhất là giới trẻ và tầng lớp giàu có ngày
càng quan tâm nhiều hơn đến các sản phẩm có thương hiệu, thực tế cho thấy hiện
các sản phẩm nổi tiếng của Phương Tây với sự đầu tư mạnh mẽ vào các chương
trình tiếp thị và khuyến mãi đang rất được ưa chuộng trên thị trường Việt Nam. Để
có được thị phần, các doanh nghiệp thực phẩm và đồ uống trong nước cần đầu tư
công nghệ, cải tiến kỹ thuật, mẫu mã cũng như từng bước nâng cao chất lượng sản
phẩm và thu hút người tiêu dùng thông qua truyền thông quảng cáo và để làm được
những điều đó thì nhà quản trị cần có vốn và quản lý, sử dụng vốn một cách có hiệu
quả. Chính vì thế, tác giả đã quyết định chọn đề tài “ Phân tích hiệu quả sử dụng
vốn tại các công ty ngành thực phẩm và đồ uống niêm yết trên sàn giao dịch
chứng khoán TP.HCM “ làm đề tài luận văn thạc sĩ.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
1.2.1 Mục tiêutổng quát
- Phân tích thực trạng về hiệu quả sử dụng vốn và tìm giải pháp nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn tại các công ty ngành thực phẩm và đồ uống niêm yết trên sàn
giao dịch chứng khoán TP.HCM.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá về mặt lý luận những vấn đề cơ bản về hiệu quả sử dụng vốn
trong doanh nghiệp.
- Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tại các công ty ngành thực phẩm đồ uống
niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM
- Tìm giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho các công ty ngành thực
phẩm và đồ uống niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM giai đoạn tiếp
theo.
4
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
- Những chỉ tiêu nên đánh giá hiệu quả sử dụng vốn đối với doanh nghiệp?
- Hiệu quả sử dụng vốn của các công ty ngành thực phẩm đồ uống niếm yết
trên sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM như thế nào?
- Những giải pháp giúp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại các công ty ngành
thực phẩm và đồ uống niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM trong thời
gian tiếp theo như thế nào?
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là hiệu quả sử dụng vốn tại các công ty ngành thực
phẩm và đồ uống niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM
Phạm vi của đề tài giới hạn ở việc phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu
quả sử dụng vốn thông qua các nhóm tỷ số tài chính, phân tích hồi quy các giả
thuyết nêu ra nhằm đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tại 26 công ty ngành thực phẩm
và đồ uống niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM
Về thời gian: Khoảng thời gian thực hiện lấy số liệu là giai đoạn từ năm
2010- 2012 .
1.5. Phương pháp nghiên cứu
1.5.1 Phương pháp luận
Đề tài sẽ sử dụng phương pháp phân tích tổng hợp, phương pháp so sánh,
thống kê mô tả... để làm phương pháp luận căn bản cho việc nghiên cứu.
1.5.2 Phương pháp nghiên cứu
Trên cơ sở số liệu thu thập từ nguồn thứ cấp như báo cáo tài chính đã được
công bố của 26 công ty ngành thực phẩm và đồ uống qua các năm 2010-2012, các
chỉ số thu thập từ Niên giám thống kê, tạp chí chuyên đề , các bài viết có liên quan
trên báo điện tử, các thông tin được công bố từ Cục xúc tiến Thương Mại... kết hợp
với cơ sở lý thuyết quản trị tài chính, lý thuyết về hiệu quả sử dụng vốn người viết
sẽ tiến hành tính toán và phân tích các chỉ số tài chính có liên quan về hiệu quả sử
dụng vốn, sử dụng mô hình hồi quy tuyến tính để phân tích mối liên hệ giữa các chỉ
tiêu tài chính dựa trên các giả thuyết phù hợp nhằm phát hiện ra những nhân tố có
ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích, từ đó đánh giá khách quan các nhân tố ảnh hưởng
5
đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thông qua hiệu quả sử dụng vốn
để tìm kiếm giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho giai đoạn tiếp theo.
Về mặt xử lý số liệu: Luận văn sẽ sử dụng Excel để tính toán các chỉ tiêu, tỷ
số tài chính theo tiêu chí, số liệu phân tích từ năm 2010 đến 2012. Sử dụng phần
mềm Stata để phân tích dữ liệu hồi quy tuyến tính.
Sơ đồ thể hiện phương pháp nghiên cứu:
1.6. Kết cấu của luận văn
Kết cấu của luận văn gồm 5 chương như sau:
Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng vốn tại doanh nghiệp
Chương 3: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại các công ty ngành thực phẩm
đồ uống niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM.
Lý thuyết quản trị tài
chính, đề tài nghiên cứu
trước có liên quan đến
hiệu quả sử dụng vốn
Số liệu thứ cấp thu thập từ
BCTC năm 2010-2012
của các công ty ngành
thực phẩm và đồ uống
Phân tích các chỉ số tài
chính kết hợp phân tích
Dupont
Đặt giả thuyết và thiết lập mô
hình hồi quy tuyến tính để phân
tích, đánh giá hiệu quả sử dụng
vốn, tìm giải pháp nâng cao nó
Kiến nghị giải pháp nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn
Kết luận
6
Chương 4: Phương pháp nghiên cứu và kết quả nghiên cứu thực nghiệm mô
hình các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn các công ty ngành thực phẩm
và đồ uống niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM.
Chương 5: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại các công ty ngành
thực phẩm và đồ uống niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM
Kết luận
7
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI DOANH NGHIỆP
2.1 Khái niệm về vốn kinh doanh tại doanh nghiệp
Bất kỳ một doanh nghiệp nào muốn tồn tại và phát triển đều cần có nguồn tài
chính đủ mạnh, vốn chính là tiền đề để doanh nghiệp tiến hành sản xuất kinh doanh,
duy trì hoạt động của mình, doanh nghiệp không chỉ có vốn mà còn phải biết vận
động không ngừng phát triển đồng vốn đó. Do vậy, việc quản lý và sử dụng vốn sao
cho có hiệu quả là mục tiêu hàng đầu của doanh nghiệp.
Vốn kinh doanh là lượng tiền cần thiết để mua sắm những yếu tố cần thiết
cho hoạt động kinh doanh. Vốn kinh doanh của doanh nghiệp phải không ngừng
được bảo toàn, bổ sung và phát triển sau mỗi chu kỳ sản xuất kinh doanh để doanh
nghiệp có thể thực hiện tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng (Lê Thị Mận,
2010).
Vốn kinh doanh là biểu hiện của toàn bộ tài sản của doanh nghiệp bỏ ra cho
hoạt động kinh doanh nhằm mục đích sinh lợi. Vốn kinh doanh được hình thành từ
nhiều nguồn khác nhau trong đó hai nguồn hình thành cơ bản là vốn chủ sở hữu và
nợ phải trả.
Vốn chủ sở hữu là nguồn vốn do chủ doanh nghiệp tự tạo ra dưới hình thức
: chủ sở hữu đóng góp khi thành lập doanh nghiệp hoặc đóng góp thêm trong quá
trình kinh doanh, các quỹ tiền tệ chuyên dùng (quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng
tài chính…), các khoản chên lệch đánh giá lại tài sản, chênh lệch tỷ giá hối đoái
chưa xử lý…. (Lê Thị Mận, 2010)
Các khoản nợ phải trả: bao gồm các khoản vay, nợ phải trả cho các chủ nợ
như phải trả nhà cung cấp, thuế phải nộp, tiền lương chưa thanh toán cho người lao
động, tiền vay chưa trả cho ngân hàng
2.2 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn
2.2.1 Khái niệm
Hiệu quả sử dụng vốn là một phạm trù phản ánh những lợi ích đạt đuợc từ
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, hiệu quả thể hiện thông qua lợi
nhuận thu được cao nhất so với chi phí bỏ ra thấp nhất và trong nền kinh tế, hiệu
8
quả cũng gắn liền rủi ro nên vốn được sử dụng có hiệu quả khi trong dài hạn lợi
nhuận tối ưu hoá so với số lượng biến động rủi ro (Brendon Tierney, 2009.).
Có thể nói hiệu quả sử dụng vốn là những chỉ tiêu kinh tế phản ánh mối
quan hệ so sánh giữa kết quả hoạt động kinh doanh với các chỉ tiêu vốn kinh doanh
mà doanh nghiệp sử dụng trong kỳ kinh doanh
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn là quá trình tìm hiểu tình hình quản lý và sử
dụng vốn của doanh nghiệp, đánh giá được những gì làm được và dự kiến cho
tương lai( Josette Peyrard, 2005). Phân tích hiệu quả sử dụng vốn là phân tích các chỉ
tiêu phản ánh mối quan hệ so sánh giữa kết quả hoạt động kinh doanh với các chỉ
tiêu vốn kinh doanh mà doanh nghiệp sử dụng trong kỳ kinh doanh. Hoặc ta cũng
có thể xem phân tích hiệu quả sử dụng vốn là đánh giá sự biến động cuối năm so
với đầu năm về tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp, đồng thời xem xét mối quan
hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn nhằm rút ra những nhận xét về tình hình tài
chính của doanh nghiệp.
2.2.2 Tầm quan trọng của phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.
2.2.2.1 Mục đích và ý nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh nhằm mục đích nhận thức, đánh
giá một cách đúng đắn, toàn diện hiệu quả sử dụng các chỉ tiêu vốn kinh doanh bao
gồm : Tổng số vốn kinh doanh bình quân, vốn lưu động, vốn cố định, vốn đầu tư
xây dựng cơ bản và đầu tư tài chính dài hạn. Trên cơ sở đó phân tích, đánh giá
những nguyên nhân ảnh hưởng tăng giảm và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh. Đồng thời cung cấp đầy đủ, kịp thời, trung thực những thông
tin hữu ích, cần thiết cho chủ doanh nghiệp và các đối tượng quan tâm khác về tình
hình và hiệu quả sữ dụng vốn … nhằm giúp các nhà quản trị có thể đưa ra quyết
định đúng đắn.
Để quản lý tốt việc sử dụng vốn trong kinh doanh thì tất yếu đòi hỏi doanh
nghiệp phải phân tích hiệu quả sử dụng vốn vì qua đó sẽ giúp doanh nghiệp tổng
hợp và đưa ra những kết luận về hiệu quả sử dụng vốn trên cơ sở so sánh số tương
đối giữa kết quả với số lượng vốn kinh doanh bỏ ra trong kỳ. Từ đó các doanh
nghiệp có thể thấy được chất lượng sản xuất kinh doanh, khả năng khai thác các
9
tiềm lực sẵn có, biết được doanh nghiệp mình đang ở giai đoạn nào của quá trình
phát triển, vị trí nào so với đối thủ cạnh tranh để từ đây tìm ra những giải pháp giúp
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Ngoài ra, phân tích hiệu quả sử dụng vốn không
những chỉ có ý nghĩa đối với doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa đối với các nhà đầu
tư, ngân hàng, nhà cung cấp vật tư, hàng hoá, cơ quan thuế, tổ chức tài chính…khi
đưa ra những quyết định của mình.
2.2.2.2 Nguồn tài liệu sử dụng trong phân tích
Tài liệu quan trọng nhất trong phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh là
các báo cáo tài chính như: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh và tình hình tài chính cụ thể của doanh nghiệp. Báo cáo tài chính được
trình bày hết sức tổng quát, phản ánh một cách tổng quan nhất về tình hình tài sản
và các khoản nợ, nguồn hình thành vốn, tình hình tài chính cũng như kết quả hoạt
động kinh doanh trong các doanh nghiệp. báo cáo tài chính cung cấp những thông
tin kinh tế tài chính chủ yếu để đánh giá tổng hợp kết quả kinh doanh, thực trạng tài
chính của doanh nghiệp trong các kỳ hoạt động giúp cho việc kiểm tra, giám sát tình
hình sử dụng vốn và khả năng huy động vốn vào sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
Ngoài ra, để việc phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh
nghiệp sát với tình hình thực tế chung của nền kinh tế, người phân tích cần phải kết
hợp sử dụng những thông tin trong các báo cáo khác như: Báo cáo lưu chuyển tiền
tệ, báo cáo chi tiết về các khoản công nợ phải thu, phải trả các đối tượng, báo cáo
giải trình về tình hình tăng giảm vốn.
2.2.3.Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn.
Chỉ tiêu được sử dụng phổ biến để nghiên cứu hiệu quả sử dụng vốn là lợi nhuận
trên vốn chủ sở hữu (ROE)
 Lợi nhuận trên vốn (ROE: Return On Equity)
ROE = Lợi nhuận sau thuế
Vốn
Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả của vốn tự có hay chính xác hơn là đo lường mức
sinh lời đầu tư của vốn chủ sở hữu. ROE cho biết bình quân cứ 100 đồng vốn chủ
10
sở hữu đưa vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thì thu được bao nhiêu
đồng lợi nhuận sau thuế(Nguyễn Minh Kiều,2012)
Các nhà đầu tư rất quan tâm đến tỷ số ROE, bởi đây là khả năng thu nhập mà
họ có thể nhận được nếu họ đầu tư vào doanh nghiệp. Các tỷ số khác cho thấy các
tài sản khác ví dụ tài sản cố định, hàng tồn kho, các khoản phải thu, phải trả được
quản lý như thế nào, tài trợ ra sao. Tất cả các tỷ số này cùng tác động lên ROE và
quản trị công ty sử dụng các tỷ số khác này chủ yếu để phát triển các kế hoạch làm
tăng ROE trung bình (Eugene F. Brigham và Joel F. Houston, 2009)
 Lợi nhuận trên doanh thu (ROS: Return On Sale) Lợi nhuận tiêu thụ
phản ánh mức sinh lời trên doanh thu, cứ 100 đồng doanh thu thuần thì sinh ra bao
nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Có thể dùng nó để so sánh với tỷ số của các năm
trước hay của doanh nghiệp khác cùng ngành.
ROS = Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần
Lợi nhuận sau thuế (lợi nhuận ròng): là khoản lời còn lại của doanh nghiệp
sau khi đã trừ tổng chi phí và thuế thu nhập.
Sự thay đổi mức sinh lời phản ánh những thay đổi về hiệu quả, đường lối
sản phẩm hoặc loại khách hàng mà doanh nghiệp phục vụ.
 Tỷ suất Lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)
Tỷ suất Lợi
nhuận trên tổng
tài sản
=
Lợi nhuận sau thuế
Toàn bộ tải sản
Chỉ tiêu này đo lường khả năng sinh lời trên 1 đồng vốn đầu tư vào doanh
nghiệp. ROA là một tỷ lệ thu nhập ròng của một công ty chia cho tổng số tài sản của
mình, sẽ cho biết hiệu quả trong việc quản lý sử dụng tài sản để kiếm lời. Các tài sản
của một công ty bao gồm các khoản nợ và vốn chủ sở hữu mà đều được sử dụng để
tài trợ cho hoạt động của công ty (Neil Nagy, 2009)
2.2.4.Yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
11
2.2.4.1 Cơ cấu vốn
Cơ cấu vốn của doanh nghiệp là sự kết hợp các nguồn vốn theo một tỷ lệ nào
đó để tài trợ quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Cơ cấu vốn được đo lường thông qua các chỉ số như:
- Tỷ suất nợ - DER (nợ phải trả trên tổng tài sản)
- Tỷ suất tự tài trợ (vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản)
- Tỷ suất nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu.
Lý thuyết cấu trúc tài chính hiện đại được đưa ra bởi Modigliani và Miller
(1985) đã cho rằng trong trường hợp không có thuế hoặc có thuế thì lợi nhuận trên
vốn có quan hệ cùng chiều với mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính hay tỷ số nợ. Điều
này có nghĩa là doanh nghiệp tăng sử dụng nợ trong cơ cấu vốn thì sẽ gia tăng rủi ro
về khả năng thanh toán do đó lợi nhuận trên vốn cũng phải tăng lên. Xem xét mối
quan hệ giữa cấu trúc tài chính và chỉ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE),
nhiều nhà nghiên cứu đã tìm hiểu và cho thấy nhiều kết quả về sự ảnh hưởng của
cấu trúc tài chính đối với ROE. David and Raymond (2003) đã chỉ rõ mối quan hệ
tích cực giữa cấu trúc tài chính và chỉ số ROE khi nghiên cứu các ngân hàng tại Mỹ
ở cả hai giai đoạn 1983-1989 và 1996-2002.
2.2.4.2 Quy mô vốn đầu tư
Một doanh nghiệp có quy mô vốn lớn sẽ có lợi thế trong nền kinh tế thị
trường cạnh tranh do đó hầu hết doanh nghiệp đều muốn mở rộng quy mô để tận
dụng lợi thế. Doanh nghiệp có quy mô vốn lớn tương ứng với tiềm lực tài chính
vững mạnh thường tạo được uy tín trên thị trường, càng có điều kiện tiếp cận thị
trường tài chính và các tổ chức tín dụng hơn các doanh nghiệp có quy mô vốn nhỏ
do quy mô doanh nghiệp lớn mạnh chính là kết quả của một quá trình phát triển lâu
dài. Khi gia tăng vốn đầu tư đồng nghĩa cầu vốn đầu tư tăng làm cho chi phí vốn
vay tăng do đó lợi nhuận thuần thu được bước đầu sẽ giảm, tất yếu gây ảnh hưởng
đến tỷ suất lợi nhuận cụ thể là tỷ suất lợi nhuận sẽ giảm. Tuy nhiên nếu việc mở
rộng đầu tư lớn mạnh thúc đẩy kinh doanh hiệu quả vượt trội các chi phí phát sinh
từ việc gia tăng vốn thì sẽ góp phần gia tăng tỷ suất lợi nhuận.
2.2.4.3 Cấu trúc tài sản
12
Cấu trúc tài sản có thể chia thành tài sản cố định và tài sản lưu động. Khi tỷ
lệ tài sản cố định lớn thì doanh nghiệp có nhiều cơ hội tiếp cận nhiều nguồn vốn vay
để gia tăng sản xuất, đầu tư mở rộng quy mô hơn nữa. Cấu trúc tài sản được đo
lường thông qua chỉ tiêu tài sản cố định trên tổng tài sản, trong đó, nguyên giá tài
sản cố định bình quân trong kỳ là nhân tố quan hệ ngược chiều với hiệu suất sử
dụng tài sản cố định trong điều kiện các nhân tố khác không đổi: nguyên giá bình
quân tài sản cố định tăng thì sức sản xuất, sức sinh lợi của tài sản cố định
giảm(doanh thu lợi nhuận thuần không đổi) và ngược lại.
Trong điều kiện các nhân tố khác không đổi, doanh thu thuần(hoặc lợi nhuận thuần)
tăng lên hoặc giảm đi thì sẽ làm sức sản xuất(hoặc sức sinh lợi) của tài sản cố định
tăng lên hoặc giảm đi.
Qua đó cho thấy thông qua hiệu suất sử dụng tài sản cố định, lợi nhuận thuần
chúng ta có thể tìm thấy mối liên hệ giữa cấu trúc tài sản và hiệu quả sử dụng vốn
2.2.4.4 Đặc điểm riêng của tài sản doanh nghiệp
Đặc điểm riêng của tài sản có thể đo lường bằng tỷ lệ giá vốn hàng bán/ tổng
doanh thu thuần hoặc tỷ lệ chi phí R&D/tổng doanh thu.
Một công ty có sản phẩm độc đáo thường có đòn bẩy tài chính thấp bởi vì
nếu công ty phá sản thì thị trường thứ cấp có tính cạnh tranh cho hàng tồn kho và
các thiết bị sản xuất của công ty đó có thể không có. Nghiên cứu của Titman và
Wessels năm 1988 đã cho kết quả mối tương quan âm giữa tỷ lệ đòn bẩy tài chính
và đặc điểm riêng của sản phẩm, dịch vụ cung cấp của doanh nghiệp. Qua đó ta có
thể tiếp tục xem xét trường hợp mối quan hệ giữa tỷ suất lợi nhuận trên vốn với đặc
điểm riêng của sản phẩm, dịch vụ cung cấp của doanh nghiệp do đòn bẩy tài chính
ảnh hưởng trực tiếp tới nguồn vốn của doanh nghiệp, tới tỷ suất lợi nhuận trên vốn.
2.2.4.5 Tốc độ tăng trưởng của doanh nghiệp
Theo lý thuyết đại diện của Jensen và Meckling (1976)1, tốc độ tăng trưởng
cao sẽ gợi ý kết quả kinh doanh khả quan. Điều này sẽ ảnh hưởng đến tỷ suất lợi
nhuận trên vốn do lợi nhuận có xu hướng tăng.
1 Jensen and Meckling, 1976. Theory of the Firm: Managerial Behavior, Agency Costs and
Ownership Structure. Journal of Financial Economics, V. 3, No. 4, pp. 305-360.
13
Lý thuyết trật tự phân hạng (Myers, 1984)2 cho rằng doanh nghiệp có tốc độ
tăng trưởng cao thường có nhu cầu vốn nhiều hơn trong khi nguồn lợi nhuận giữ lại
không đủ và vốn vay sẽ được sử dụng đến. Điều này có nghĩa tỷ lệ lợi nhuận trên
vốn sẽ bị ảnh hưởng.
2.2.4.6. Các nhân tố khác
Ngoài những nhân tố trên còn rất nhiều nhân tố khác tác động đến hiệu quả
sử dụng vốn như tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế đất nước, tỷ lệ lạm phát, lãi suất
ngân hàng, tỷ lệ thất nghiệp ...tác động đến tốc độ sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp qua đó tác động đến hiệu quả sử dụng vốn.
Nhân tố pháp lý: chủ trương chính sách, hệ thống pháp luật do nhà nước đặt
ra buộc các doanh nghiệp phải tuân theo như pháp luật về thuế, về bảo vệ môi
trường , về lao động... Các quy định này trực tiếp và gián tiếp tác động đến hiệu quả
sử dụng vốn của doanh nghiệp do nếu doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực được
nhà nước khuyến khích thì họ sẽ có điều kiện thuận lợi để phát triển, đồng thời Nhà
nước hướng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thông qua các chính sách vĩ
mô của Nhà nước nên chỉ một sự thay đổi nhỏ trong cơ chế quản lý của Nhà nước
cũng sẽ ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Nhân tố giá cả: đây là nhân tố ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh của doanh nghiệp do đối với giá cả của các yếu tố đầu vào của doanh
nghiệp như giá nguyên vật liệu, tiền công lao động... biến động sẽ làm thay đổi chi
phí sản xuất, riêng đối với giá cả sản phẩm đầu ra của doanh nghiệp nếu biến động
sẽ làm thay đổi khối lượng tiêu thụ, thay đổi doanh thu. Cả hai sự thay đổi này đều
dẫn đến kết quả lợi nhuận của doanh nghiệp thay đổi.
Nhân tố con người: Con người là chủ thể tiến hành các hoạt động sản xuất
kinh doanh thể hiện qua vai trò nhà quản lý và người lao động. Vai trò nhà quản lý
thể hiện thông qua khả năng kết hợp tối ưu các yếu tố sản xuất nhằm giảm thiểu chi
phí cho doanh nghiệp mang lại lợi nhuận cao đồng thời biết nắm bắt cơ hợi kinh
2 Myers, Stewart C.; Majluf, Nicholas S. (1984). Corporate financing and investment decisions
when firms have information that investorsdo not have. Journalof Financial Economics 13 (2):
187–221.
14
doanh và tận dụng chúng một cách hiệu quả nhất. Vai trò của người lao động thể
hiện ở trình độ kỹ thuật cao, ý thức trách nhiệm và lòng nhiệt tình trong công việc
giúp hạn chế hao phí nguyên vật liệu, giữ gìn bảo quản tài sản, nâng cao chất lượng
sản phẩm, thúc đẩy quá trình sản xuất kinh doanh phát triển. Đó chính là những yếu
tố quan trọng giúp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho doanh nghiệp.
2.3 Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan.
2.3.1 Công trình nghiên cứu trên thế giới
Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu chỉ ra hiệu quả của việc sử dụng vốn tự có
của doanh nghiệp, tỷ lệ của nó được quan tâm rất nhiều từ các cổ đông - những
người đã đầu tư vốn, do đó doanh nghiệp cần sử dụng vốn sao cho tỷ lệ này được
đảm bảo duy trì ở mức độ phù hợp với mục tiêu mang lại lợi nhuận cao nhất (Daniel
Criciumaru and Marian, 2008). Do đó, việc phân tích hiệu quả sử dụng vốn thông
qua tỷ suất lợi nhuận trên vốn được Cricciumaru và Marian xem là cần thiết vì :
+ Chỉ số cho thấy số tiền của cổ đông được sử dụng vào việc gì và hiệu quả
sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Chỉ số phản ánh khả năng thu hồi lợi nhuận của cổ đông, cho thấy năng lực
hoạt động của công ty.
Trong phân tích hiệu quả sử dụng vốn, nhiều công ty sử dụng một loạt hệ
thống các chỉ số và các tiêu chuẩn được cho là có tác động quyết định đến hiệu suất
hoạt động, tổng doanh thu hoặc kỳ vọng của cổ đông. Tuy nhiên, phân khúc này có
thể được thực hiện bằng cách sử dụng phương pháp Dupont nhằm làm nổi bật mức
độ ảnh hưởng của các yếu tố khác nhau đến ROE. Dựa trên mô hình được phát triển
từ cách sử dụng phương pháp Dupont chúng ta có thể tìm cách gia tăng hiệu quả sử
dụng vốn bởi các yếu tố ảnh hưởng được xác định.
TA T NP
ROE = --------- x -------- x ----------
E TA T
Trong đó:
TA : Tổng tài sản (Total assets) E: Vốn chủ sở hữu (Equity)
NP: Lợi nhuận ròng (Net profit)
TA/E : Số nhân vốn chủ sở hữu (The equity multiplier)
15
T/TA: Vòng quay tài sản (The total assets turnover)
NP/T: Lãi ròng trên doanh thu (The return on sales)
Số nhân vốn chủ sở hữu cho thấy mức độ vốn chủ sở hữu chiếm trong tổng
tài sản, gián tiếp chỉ ra mức độ tự chủ tài chính hoặc đòn bẩy tài chính của doanh
nghiệp. Sự gia tăng số nhân vốn chủ sở hữu có nghĩa là tỷ lệ lớn trong tổng tài sản
được tài trợ bởi các khoản nợ, tức là tỷ lệ nợ gia tăng, tuy nhiên điều này không
phải là vấn đề cho các doanh nghiệp miễn là các khoản vay được sử dụng một cách
hợp lý và có hiệu quả.
Vòng quay tổng tài sản có ảnh hưởng đến ROE, phản ảnh hiệu suất sử dụng
tài sản của công ty. Doanh thu gia tăng nhanh có nghĩa là lợi nhuận trên vốn chủ sở
hữu sẽ cao hơn trong khi hiệu suất sử dụng tài sản cố định và tài sản lưu động được
nâng cao.
Tỷ suất lợi nhuận ròng phản ánh mức độ đạt lợi nhuận của doanh nghiệp,
mức độ này không những phụ thuộc vào chiến lược tiếp thị, quảng cáo mà còn phụ
thuộc vào chính sách kinh doanh của doanh nghiệp như chính sách giá cả linh hoạt
để gia tăng lợi nhuận nhờ tính đàn hồi của nhu cầu khi giá giảm (Hefert,2003)3.
Qua đó cho thấy để tăng tỷ suất lợi nhuận trên vốn nghĩa là tăng hiệu quả sử
dụng vốn thì phụ thuộc vào ba yếu tố trên. Kết quả gia tăng nợ là gia tăng ROE, tuy
nhiên trong vấn đề này chúng ta cần quan tâm đến mối quan hệ giữa nợ và lợi
nhuận trên doanh thu. Nếu lợi nhuận thu được vượt chi phí vốn vay sẽ cho thấy hiệu
quả của đòn bẩy tài chính, ROE sẽ tăng lên. Ngược lại sự phát sinh chi phí từ vốn
vay không được bù đắp bởi lợi nhuận thu được cho thấy sự tiêu cực trong chính
sách sử dụng đòn bẩy tài chính của doanh nghiệp.
Để nhấn mạnh mức độ ảnh hưởng của ba yếu tố đòn bẩy tài chính, vòng quay
tài sản và tỷ suất lợi nhuận ròng đến hiệu quả sử dụng vốn thông qua tỷ suất lợi
nhuận trên vốn chủ sở hữu, Daniel Criciumaru and Marian đã tiến hành thực
nghiệm với đề tài “ A Study on the return on equity for the Romanian industrial
companies”, (2008). Cơ sở dữ liệu cho đề tài là báo cáo tài chính của 73 công ty
3 Helfer, 2003. Tehnici de analiza financiara. Ed.BMT, Bucuresti.
16
thuộc các ngành công nghiệp khác nhau tại Rumani được lựa chọn từ 600 công ty
khắp cả nước.
Để làm rõ mức độ tác động của từng nhân tố đến hiệu quả sử dụng vốn, tác
giả đã tiến hành hồi quy tuyến tính đơn giản với mô hình cơ bản : Y = a + b.X
Trong đó: a chỉ ra giá trị của Y khi X bằng 0.
b hệ số hồi quy, chỉ ra mức độ phụ thuộc giữa các biến.
Lần lượt cho ROE là biến phụ thuộc, tỷ suất lợi nhuận ròng, vòng quay tài
sản và số nhân vốn chủ sở hữu là các biến độc lập, tác giả đã thực hiện hồi quy đơn
biến và thu được kết quả sau:
ROE = 6.206 + 0.552 OM (R2 = 28,2%), OM: tỷ suất lợi nhuận ròng
ROE = 9.543 + 1.017 Tta (R2 0.5%), Tta: vòng quay tàisản
ROE = 10.687 + 0.001L (R2= 0.1%), L: số nhân vốn chủ sở hữu
Kết quả của đề tài đã chỉ ra trong ba biến độc lập kiểm tra qua ba mô hình
chỉ có tỷ suất lợi nhuận ròng được khẳng định có mối liên quan mạnh mẽ đến tỷ
suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu, tuy nhiên tỷ suất lợi nhuận ròng chỉ giải thích
28,2% sự thay đổi của ROE còn lại là các yếu tố khác. Đối với vòng quay tài sản và
số nhân vốn chủ sở hữu không có đủ bằng chứng cho thấy mối quan hệ giữa chúng
với ROE có thể do ảnh hưởng bởi thủ tục lấy mẫu. Sự tương quan giữa ba biến độc
lập đã không được tác giả thực hiện hồi quy vì giữa chúng có thể tồn tại một mối
quan hệ nhân quả.
Trong một nghiên cứu khác của Robert J.Angell và Betty L.Brewer với đề tài
“ Improving the Coverage of the Dupont Approach of Finalcial Analysis in Finance
Courses Through the use of the Net Leverage Multiplier”, (2003) tác giả đã mở
rộng mô hình Dupont thành bốn nhân tố tác động lên ROE nhằm chứng minh mối
quan hệ mật thiết của việc sử dụng đòn bẩy tài chính đến hiệu quả sử dụng vốn
thông qua ROE. Mô hình lý thuyết như sau:
S [1-T][EBIT] NI A
ROE = ------- ● ----------------- ● --------------- ● ----,
A S [1-T] [EBIT] E
Trong đó : Ebit là lợi nhuận trước thuế và lãi vay
Đòn bẩy tài chính được đo lường bởi công thức:
17
NET INCOME ASSETS
NLM = ------------------------- ● ------------.
[1-T][EBIT] EQUITY
Bằng cách thay thế vốn chủ sở hữu trong cơ cấu vốn của doanh nghiệp với
các khoản nợ, các yếu tố giúp làm giảm vốn chủ sở hữu thì ROE sẽ tăng lên trong
khi các yếu tố còn lại không đổi. Tác động ròng lên ROE lúc này tích cực hay tiêu
cực theo đòn bẩy tài chính là do hai thành phần, khi mức độ vốn chủ sở hữu giảm
lớn hơn mức độ giảm của thu nhập sẽ làm tăng ROE điều này có nghĩa tỷ số sinh
lời căn bản (Ebit/tài sản) vượt quá mức lãi suất trên các khoản nợ. Mức độ tác động
của đòn bẩy tài chính lên ROE trong trường hợp điển hình được xem là thành công
nếu NLM >1 và ngược lại sử dụng đòn bẩy sẽ không thành công nếu NLM<1. Qua
đó cho thấy đòn bẩy tài chính cung cấp thông tin hữu ích trong việc đánh giá cơ cấu
vốn của một công ty. Để xem mức độ tác động của đòn bẩy tài chính lên hiệu quả
sử dụng vốn thông qua ROE như thế nào Robert J.Angell và Betty L.Brewer đã tiến
hành khảo sát 1138 công ty tại Mỹ trong giai đoạn từ năm 1996-2000 và kết quả là
năm 1998 chỉ có 4.48% công ty và năm 1999 là 6.50% công ty không sử dụng thành
công đòn bẩy tài chính. Sự phân bố đòn bẩy tài chính trong giai đoạn 5 năm khá phù
hợp tuy nhiên ảnh hưởng tiêu cực của đòn bẩy tài chính lên ROE càng trở nên rõ
ràng hơn so với tác động tích cực trên ROE. Cụ thể năm 1996 có 250 công ty có
NLM ít hơn 70% vốn chủ sở hữu của nó. Số lượng doanh nghiệp như vậy đã tăng
mỗi năm trong vòng bốn năm tới và đạt đến một mức độ 341 doanh nghiệp vào năm
2000.
Bảng 2.1 Kếtquả nghiên cứu của Robert J.Angell và Betty L.Brewer
Table 1
Net Leverage Multiplier
Distribution of Firms: 1996-2000
1996
1996 1997
1998 1999 200
0
<0 * 20 21 21 27 30
0-0.999 38 36 30 47 42
1-1.999 662 669 647 625 625
2-2.999 270 273 275 285 295
3-3.999 77 69 69 63 64
4-4.999 24 28 36 30 27
5-5.999 11 10 20 22 22
6 or 36 32 40 39 33
18
more
Total 1138 1138 1138 1138 113
8
Table 2
Net Leverage Multiplier/Equity Multiplier
Distribution of Firms: 1996-2000
1996 199
7
199
8
199
9
200
0
>=1.000 96 81 109 92 89
.9-.999 401 422 377 333 301
.8-.899 236 230 231 238 260
.7-.799 155 154 154 159 147
.6-.699 103 102 109 123 124
.5-.599 51 50 52 62 73
.4-.499 22 34 31 37 45
.3-.399 27 18 18 25 36
.2-.299 11 14 20 24 15
.1-.199 12 8 11 13 11
0-.099 4 4 5 5 7
<0.000 20 21 21 27 30
Total 113
8
113
8
113
8
113
8
113
8
Trong một nghiên cứu khác về hiệu quả sử dụng vốn thông qua đánh giá
những yếu tố tác động đến lợi nhuận trên tài sản của doanh nghiệp (ROA), Neil
Nagy đã nghiên cứu đề tài”Determinants of Profitability: What factors play a role
when assessing a firm’s return on assets?”,(2009). Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là
xem chi phí nghiên cứu và phát triển công ty có ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng
vốn như thế nào thông qua chỉ tiêu lợi nhuận trên tài sản, trong vòng 15 năm qua
nền kinh tế Mỹ được thúc đẩy bởi nợ do sự gia tăng các khoản vay lãi suất thấp, dễ
đạt được thế chấp dẫn đến khủng hoảng tín dụng như hiện nay gây ra một số hoảng
loạn cho người tiêu dùng dẫn đến việc giảm nhu cầu tiêu dùng cá nhân ở Mỹ và
điều này ảnh hưởng như thế nào đến hiệu quả sử dụng vốn của các công ty thông
qua ROA. Nghiên cứu được tác giả thực hiện bằng phương pháp hồi quy đa biến
với mô hình được xây dựng như sau:
LnROA = ß0 + ß1RDlnt + ß2Sale + ß3DE + ß4Acq + ß5CurrR + ß6Capx +
ß7ThreeYrRt + ß8Busseg + ß9QualRank + ß10NPM + ß11ReinR+ ε
Trong đó LnROA là biến phụ thuộc, các biến còn lại là biến độc lập, ε là các
yếu tố có tác động đến LnROA mà mô hình chưa giải thích được.
19
RDlnt đại diện cho chi phí quảng cáo và nghiên cứu của công ty(R&D), là
biến có thể được theo dõi qua thời gian. R&D đại diện cho thông tin vô hình, có
nghĩa là các nhà đầu tư không có cách nào xác định lợi ích của nó mà phải suy đoán
thông qua tỷ lệ chi phí và lợi nhuận qua thời gian được tác giả xác định là 3 năm.
Sale: Doanh thu thuần. Doanh thu thuần cung cấp một bức tranh chính xác
hơn về doanh thu bán hàng thực tế được tạo ra bởi các công ty, doanh thu thuần cao
hơn sẽ góp phần gia tăng ROA .
DE: tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu, là biện pháp đòn bẩy tài chính của công ty
và được giả thuyết là tương quan âm với ROA.
Acq:hoạt động sáp nhập công ty. Sáp nhập thường được thực hiện như một
phần của chiến lược phát triển công ty, các công ty sáp nhập vào công ty khác vì họ
tin doanh thu sẽ tăng trưởng, tuy nhiên trong ngắn hạn sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến
ROA do mức tăng lợi nhuận thấp hơn mức tăng tài sản nên có thể Acq sẽ tác động
tích cực lên ROA tương lai.
CurrR: tỷ lệ thanh khoản được tính bằng cách lấy tài sản chia cho nợ ngắn
hạn và tỷ lệ này chủ yếu xem xét khả năng trả nợ ngắn hạn của công ty. Tỷ lệ dưới
1 cho biết các công ty sẽ không thể hoàn thành nghĩa vụ thanh toán nợ của mình tại
thời điểm đó và điều đó phản ánh tình hình tài chính không tốt của công ty. Tỷ lệ
cao hơn sẽ cho thấy tốc độ thanh khoản tốt do đó làm giảm chi phí lãi vay và tăng
cao ROA.
Capx: chi phí vốn đầu tư cho tài sản cố định, được tác giả đưa ra giả thuyết
có tác động tiêu cực đến lợi nhuận nên tương quan âm với ROA.
ThreeYrRt: chu trình cổ phiếu trong 3 năm của một công ty. Nói cách khác
là có bao nhiêu cổ phiếu giá cao hoặc mất giá trong khoảng thời gian 3 năm, được
xác định liên quan đến ROA vì nếu một công ty có chu trình cổ phiếu 3 năm quay
trở lại thì nhà đầu tư sẽ mong đợi ROA của năm nay cao hơn nên một ThreeYrRt
cao hơn sẽ tác động ROA mạnh mẽ hơn.
BusSeg: Phân khúc thị trường mà một công ty tiến hành kinh doanh.
20
QualRank: Vị trí xếp hạng của cổ phiêu công ty theo tiêu chuẩn của S&P
500. Cổ phiếu chất lượng được xếp vị trí cao được trích dẫn là sẽ giúp công ty có thị
trường rộng lớn hơn và được giả thuyết là có ảnh hưởng đến ROA.
NPM: Tỷ suất lợi nhuận, được tính bằng cách lấy thu nhập ròng của một
công ty chia cho doanh thu, tỷ suất lợi nhuận rất hữu ích khi so sánh các công ty
tương tự bởi tỷ suất lợi nhuận cao hơn cho thấy công ty đó kiểm soát chi phí tốt hơn
đối thủ cạnh tranh do đó sẽ có ROA tốt hơn
ReinR: tỷ lệ đầu tư của một công ty. Một công ty tái đầu tư thu nhập vào các
khoản đầu tư mới hoặc hiện tại để tìm kiếm lợi nhuận cao hơn như đầu tư vào cổ
phiếu hay trái phiếu. Nếu nền kinh tế đang trong một chu kỳ tăng trưởng, công ty
không quá nhiều nợ và tình hình tài chính ngắn hạn tốt thì việc đầu tư tài chính sẽ
tốt hơn giữ tiền mặt và phần lợi nhuận thu được sẽ góp phần thúc đẩy ROA.
Bảng 2.2: Kết quả mô hình nghiên cứu của Neil Nagy.
Table 1Note: Asterisks indicate significance:*** 1% Level, **5% Level, *10% Level
REGRESSION RESULTS FOR ALL VARIABLES, DIFFERENT MODELS
DEPENDENT VARIABLE: lnROA
Ordinary Least Squares One-Way Fixed Effects Two-Way Fixed Effects
Variab Param
Estim
Stnd error Param Estim Stnd error Param
Estim
Stnd error
Intercept -59.332 13.22703 *** 2.031603 0.0728 *** 1.896134 0.2627 ***
RDInt 2.10047 0.43356 *** 2.345286 0.415 *** 3.78386 1.0834 ***
Year 0.02871 0.00660 *** - - - - - -
Sales 0.00001 7.651E-7 *** 7.833E-6 7.89E-7 *** 2.967E-7 1.872E-6
CurrR -0.031 0.01157 *** 0.0148 0.74 -0.02826 0.0223
DE -0.0096 0.00277 *** -0.00792 0.00284 *** -0.00235 0.00239
NPM 0.05462 0.00201 *** 0.04839 0.00211 *** 0.064131 0.00238 ***
Acq -0.2197 0.0475 *** -0.27755 0.0562 *** -0.20635 0.0438 ***
ReinR 0.00058 0.00013 *** 0.000562 0.000135 *** 0.000228 0.0001 **
Capx -0.0001 0.000013 *** -0.00011 0.000013 *** -0.0002 0.00019
ThreeYrRt 0.00812 0.000688 *** 0.008215 0.000847 *** 0.007161 0.00073 ***
BusSeg -0.006 0.00651 -0.0215 0.00720 *** -0.0212 0.0127 *
QualRank -0.0419 0.00324 *** -0.04917 0.00367 *** -0.00021 0.00642
Tech 0.53167 0.06669 *** - - - - - -
Telecom 0.35872 0.11796 *** - - - - - -
ConsDiscr 0.7658 0.05157 *** - - - - - -
Energy 0.4739 0.05938 *** - - - - - -
HlthCare 0.64939 0.06487 *** - - - - - -
Mater 0.57134 0.06464 *** - - - - - -
Finan 0.18875 0.1257 - - - - - -
ConsStap 0.84078 0.06002 *** - - - - - -
Industr 0.557 0.05312 *** - - - - - -
21
Biến RDlnt tương quan dương với ROA có ý nghĩa thống kê ở khoảng tin
cậy 1%. Điều này có nghĩa việc đầu tư vào vốn con người ( chi phí nghiên cứu và
phát triển) rất quan trọng góp phần gia tăng lợi nhuận cũng có nghĩa là nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn. Trong mô hình ảnh hưởng cố định hai chiều khi RDlnt tăng 1
đơn vị thì ROA tăng 3.78386%.
Sale là biến có ý nghĩa thống kê với độ tin cậy 1%, khi doanh thu tăng
1.000đô thì ROA tăng 7.833E-6%. Điều này cho thấy doanh thu bán hàng có ảnh
hưởng tích cực đến ROA nhưng ở mức độ rất nhỏ.
Biến CurrR không có ý nghĩa thống kê đối với mô hình ảnh hưởng cố định
nhưng với mô hình OLS thì có ý nghĩa thống kê với mức tin cậy 1%, ngụ ý rằng
tính thanh khoản có tác động tiêu cực đến ROA, khi CurrR tăng 1 đơn vị thì ROA
giảm 0.031%.
Biến DE tác động tiêu cực đến ROA với mức ý nghĩa 1%. Tác giả đã kết
luận các công ty ít sử dụng đòn bẩy sử dụng vốn hiệu quả hơn so với các công ty
duy trì mức nợ cao hơn do vốn vay dẫn đến nguy cơ cao trong ngắn hạn, khi DE
tăng một dơn vị thì ROA giảm 2.345286%.
Biến NPM tác động tích cực đến ROA và có ý nghĩa thống kê với mức ý
nghĩa 1%. Từ năm 2003-2007 các công ty trong mẫu có xu hướng sử dụng vốn tốt
hơn thông qua sự gia tăng của lợi nhuận trên tài sản. Trong mô hình ảnh hưởng cố
định, khi NPM tăng 1 đơn vị thì RO tăng 0.064131%.
Biến ACQ có tác động tiêu cực đến ROAvới mức ý nghĩa thống kê có độ tin
cậy 1%. Mua lại, sáp nhập công ty là khoảng đầu tư đò hỏi kinh phí lớn dễ làm tổn
thương khả năng sinh lời trong ngắn hạn. Trong mô hình ảnh hưởng cố định 2 chiều
khi ACQ tăng 1000đô thì ROA giảm 0.20635%.
Biến ReinR phù hợp với kỳ vọng ban đầu của tác giả là có ảnh hưởng tích
cực đến ROA với ý nghĩa thống kê với độ tin cậy 5% trong mô hình ảnh hưởng cố
định 2 chiều. Điều này cho thấy các công ty đầu tư tiền vốn nhàn rỗi vào đầu tư tài
2004 0.19042 0.0484 *** 0.19587 0.0318 ***
2005 0.11049 0.0469 ** 0.10821 0.0300 ***
2006 0.13045 0.0468 *** 0.11927 0.0294 ***
2007 0.04099 0.0461 0.03639 0.0279
22
chính có xu hướng tạo ra lợi nhuận trong ngắn hạn, khi ReinR tăng 1 đơn vị thì
ROA tăng 0.000228%.
Biến Capx có ảnh hưởng tiêu cực đến ROA với mức ý nghĩa thống kê có độ
tin cậy 1%, phù hợp với giả thuyết ban đầu do vốn đầu tư vào TSCĐ, thiết bị tại các
công ty có xu hướng làm giảm lợi nhuận trong năm đầu tiên., khi Capx tăng
1.000đô thì ROA giảm 0.00011%.
Biến ThreeYrRt chỉ có ý nghĩa thống kê ở khoảng tin cậy 1% với mô hình
ảnh hưởng cố định 2 chiều, không có ý nghĩa thống kê với mô hình OLS. Điều này
như giả thuyết ban đầu, có nghĩa hiệu quả kinh doanh doanh trong lịch sử rất hữu
ích khi dự báo lợi nhuận tương lai, khi ThreeYrRt tăng 1 đơn vị thì ROA tăng
0.007161%.
Bíên BusSeg chí có ý nghĩa thống kê ở mức tin cậy 10% trong mô hình ảnh
hưởng cố định 2 chiều. Số lượng các bộ phận kinh doanh có tác động tiêu cực
nhưng rất nhỏ đến ROA, đa dạng hoá phân khúc kinh doanh khong phải là hữu ích
để đạt được lợi nhuận cao, khi bổ sung thêm mộ phân khúc kinh doanh dẫn đến
giảm 0.0212% ROA.
QualRank có lợi cho ROA, có ý nghĩa thống kê với mức ý nghĩa 1%, khi
QualRank bị giảm 1 bậc thì ROA giảm 0.04917%.
Ngoài ra, thông qua kết quả hồi quy Neil Nagy cũng kết luận các công ty
thuộc lĩnh vực tiêu dùng có xu hướng sử dụng vốn hiệu quả hơn các công ty thuộc
lĩnh vực viễn thông và tài chính. Tác giả cũng tìm thấy bằng chứng cho thấy mức
thuế, chi phí quảng cáo, hàng tồn kho và dòng tiền tự do dường như không tác động
đáng đến ROA của một công ty về mặt thống kê.
Nghiên cứu về hiệu quả sử dụng vốn Kesseven Padachi đã nghiên cứu với
chuyên đề “ Trends in Working Capital Management and its Impact on Firms’
Performance: An Analysis of Mauritian Small Manufacturing Firms”(2006). Mục
đích của đề tài này là xem xét xu hướng quản lý vốn lưu động và tác động của nó
lên lợi nhuận của doanh nghiệp, từ đó xác định nguyên nhân gây ra bất kỳ sự khác
biệt đáng kể giữa các ngành công nghiệp. Đề tài được thực hiện bằng phương pháp
hồi quy với mẫu được chọn là 58 công ty sản xuất nhỏ, dữ liệu phân tích trong giai
23
đoạn 1998-2003. Kết quả cho thấy, hàng tồn kho cùng các khoản phải thu cao là
nguyên nhân giảm lợi nhuận. Các biến quan trọng được sử dụng trong phân tích là
số ngày tồn kho, số ngày thu tiền bình quân, vòng quay phải trả người bán và chu
trình chuyển đổi tiền. Mối quan hệ giữa việc quản lý vốn và lợi nhuận đã được tìm
thấy thông qua phân tích về tính thanh khoản, lợi nhuận và hiệu quả hoạt động của
năm ngành công nghiệp cho thấy ngành giấy đã có những thay đổi đáng kể và thực
hiện quản lý vốn hiệu quả nhất.
Cũng với đề tài hiệu quả sử dụng vốn nhưng thiên về quản lý sử dụng hiệu
quả vốn lưu động Vedavinayagam Ganesan đã nghiên cứu chuyên đề “ An Analysis
of working capital management efficiency in telecommunication equipment
Industry”(2007). Mục tiêu của chuyên đề này là nghiên cứu công tác quản lý vốn
lưu động, tìm kiếm giải pháp tiến đến sử dụng có hiệu quả nguồn vốn lưu động
trong ngành công nghiệp viễn thông tại Mỹ, đồng thời tìm kiếm mối quan hệ giữa
hiệu quả sử dụng vốn lưu động và lợi nhuận cùng tính thanh khoản của công ty. Đề
tài được thực hiện dựa trên mẫu là 349 công ty thiết bị viễn thông với các giả thuyết
được đặt ra là:
Giả thuyết 1: số ngày luân chuyển vốn lưu động (DWC) tỷ lệ nghịch với lợi
nhuận của công ty và nguợc lại.
Giả thuyết 2: Số ngày luân chuyển vốn lưu động (DWC) tỷ lệ nghịch với hiệu
suất chu chuyển tiền
Giả thuết 3: quản lý vốn lưu động trong các công ty ngành viễn thông là như
nhau xét thông qua 3 yếu tố: DSO, DIO, DPO.
Giả thuyết 4: Số ngày luân chuyển vốn lưu động(DWC) ít hơn 59 ngày sẽ ảnh
hưởng đáng kể đến lợi nhuận.
Kết quả đã đưa ra kết luận không có bằng chứng thống kê quan trọng để hỗ
trợ cho giả thuyết 3, hiệu quả sử dụng vốn lưu động có liên quan đến lợi nhuận và
tính thanh khoản, khi vòng quay vốn lưu động giảm sẽ góp phần cải thiện tỷ suất lợi
nhuận của các công ty ngành viễn thông.
2.3.2 Công trình nghiên cứu trong nước
24
Nghiên cứu về đề tài thực phẩm và đồ uống, trong năm 2012 Cục xúc tiến
thương mại (Vietrade) thuộc Bộ Công Thương đã công bố báo cáo nghiên cứu về
Thị trường thực phẩm đồ uống Hàn Quốc nhằm đưa ra nhận định về tiềm năng phát
triển thị trường Hàn Quốc đối với các mặt hàng thực phẩm đồ uống xuất khẩu của
Việt Nam(bao gồm cả bánh kẹo). Đề tài được thực hiện với mục đích hỗ trợ, cung
cấp thông tin về những xu hướng phát triển thị trường, các rào cản, quy định, tiêu
chuẩn… của thị trường thực phẩm đồ uống Hàn Quốc cho các doanh nghiệp xuất
khẩu thực phẩm và đồ uống Việt Nam nhằm giúp các doanh nghiệp Việt có điều
kiện thâm nhập thị trường thực phẩm đố uống của Hàn Quốc.
Riềng về đề tài hiệu quả sử dụng vốn, năm 1994, Nguyễn Thanh Hội đã
nghiên cứu luận án tiến sĩ khoa học kinh tế với đề tài “ Những giải pháp để nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn của Doanh nghiệp Công nghiệp Nhà nước tại TP.HCM
hiện nay”. Luận án đã trình bày một cách khách quan và có hệ thống vấn đề sử dụng
vốn trong các Doanh nghiệp Công nghiệp TP.HCM tính đến thời điểm năm 1994.
Đồng thời luận án cũng nêu ra những giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho
doanh nghiệp nhà nước tại TP.HCM nói riêng và cả nước nói chung. Trong năm
2011, Trần Lê Phương đã nghiên cứu Luận văn thạc sĩ kinh tế với đề tài “Giải pháp
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần xây lắp Bưu Điện Hà Nội”. Đề
tài nghiên cứu thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần xây lắp Bưu
Điện Hà Nội trong 3 năm 2008-2010 và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn tại công ty này.
Như vậy, các công trình nghiên cứu trên đã nghiên cứu về vấn đề hiệu quả sử
dụng vốn và đưa ra giải pháp giúp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ở nhiều lĩnh vực
khác nhau. Tuy nhiên vấn đề về hiệu quả sử dụng vốn trong nghành thực phẩm và
đồ uống hiện vẫn đang cần một nghiên cứu cụ thể nhất là trong giai đoạn 2010-2012
và đối với các công ty nghành thực phẩm và đồ uống niêm yết trên sàn giao dịch
chứng khoán TP.HCM.
2.4. Xây dựng mô hình lý thuyết xác định nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử
dụng vốn
2.4.1. Mục tiêu của mô hình
25
Tìm bằng chứng về hiệu quả sử dụng vốn của các công ty ngành thực phẩm
và đồ uống niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM thông qua khám phá
mối quan hệ giữa lợi nhuận trên vốn sở hữu và cấu trúc vốn thông qua tỷ số nợ, tính
thanh khoản của các công ty thông qua tỷ số thanh toán nhanh, các thành phần có
liên quan đến hiệu quả sử dụng vốn nhằm tìm giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn cho các doanh nghiệp ngành thực phẩm và đồ uống.
Đề tài sử dụng chỉ tiêu lợi nhuận trên vốn sở hữu để đại diện cho hiệu quả sử
dụng vốn của các công ty ngành thực phẩm và đồ uống niêm yết trên sàn giao dịch
chứng khoán TP.HCM
2.4.2. Giả thuyết về mối tương quan giữahiệu quả sử dụng vốn và các nhân tố
ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn
Cấu trúc vốn : giả thuyết cấu trúc vốn có thể quan hệ cùng chiều hoặc ngược
chiều với hiệu quả sử dụng vốn. Đề tài sử dụng chỉ tiêu tỷ suất nợ để đánh giá cấu
trúc vốn của doanh nghiệp.
Quy mô vốn đầu tư: giả thuyết quy mô vốn đầu tư quan hệ cùng chiều với
hiệu quả sử dụng vốn. Đề tài sử dụng chỉ tiêu tỷ trọng vốn chủ sở hữu trên tổng
nguồn vốn để đánh giá quy mô đầu tư của doanh nghiệp.
Năng lực nội tại của doanh nghiệp : giả thuyết năng lực nội tại của doanh
nghiệp quan hệ cùng chiều với hiệu quả sử dụng vốn. Chỉ tiêu đánh giá năng lực nội
tại của doanh nghiệp là tỷ số thanh toán nhanh.
Cấu trúc tài sản : giả thuyết tại các công ty ngành thực phẩm và đồ uống
niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM có cấu trúc tài sản có quan hệ
cùng chiều với hiệu quả sử dụng vốn ( lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu). Đề tài sử
dụng chỉ tiêu tỷ trọng tài sản cố định trên tổng tài sản để thể hiện cấu trúc tài sản
của doanh nghiệp.
Đặc điểm riêng của tài sản doanh nghiệp: mỗi doanh nghiệp có đặc điểm tài
sản riêng của mình và yếu tố này có thể tác động cùng chiều hoặc ngược chiều đến
hiệu quả sử dụng vốn. Đề tài sử dụng tỷ lệ giá vốn hàng bán trên tổng doanh thu để
26
phản ánh đặc điểm riêng của tài sản doanh nghiệp. Tỷ lệ giá vốn hàng bán càng nhỏ
cho thấy việc quản lý chi phí trong giá vốn hàng bán càng tốt.
Sức mua của thị trường : giả thuyết sức mua của thị trường có tương quan
dương đến hiệu quả sử dụng vốn của các công ty ngành thực phẩm và đồ uống niêm
yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM. Đề tài sử dụng tỷ lệ tăng trưởng
doanh thu để đo lường yếu tố sức mua của thị trường của các doanh nghiệp ngành
thực phẩm và đồ uống.
Trên cơ sở mục tiêu đã nêu tác giả tiến hành đưa ra các giả thuyết sau đây và
sẽ cố gắng tìm bằng chứng thống kê để hỗ trợ cho giả thuyết.
Nhân tố Biến và Đo lường Giả
thuyết
Cấu trúc vốn Tỷ số nợ (TSNO) = tổng nợ / tồng
tài sản
(+)
Quy mô vốn đầu tư Tỷ lệ vốn chủ sở hữu(TL.VCSH)
= Vốn chủ sở hữu bình quân / tổng
nguồn vốn
(+)
Năng lực nội tại của
doanh nghiệp
Tỷ số thanh toán nhanh (TS.TTN)
= (tài sản lưu động – hàng tồn
kho) / nợ ngắn hạn
(+)
Cấu trúc tài sản
Tỷ trọng tài sản cố
định(TT.TSCD) = TSCD/ tồng tài
sản bình quân
(+)
Đặc điểm riêng của tài
sản doanh nghiệp
Tỷ lệ giá vốn hàng
bán(TL.GVHB) = giá vốn/ doanh
thu
(-)
Sức mua của thị trường tốc độ tăng trường doanh
thu(TLTTDT) = (( doanh thu năm
n+1) – ( doanh thu năm n))/ doanh
thu năm n
(+)
Trong đó: (+) cùng chiều, (-) ngược chiều
2.4.3. Mô hình
Tác giả lựa chọn mô hình hồi quy tuyến tính bội – mô hình ảnh hưởng cố
định (FEM) hoặc mô hình ảnh hưởng ngẫu nhiên (REM) với sự hỗ trợ của phần
mềm Stata để nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của các
27
công ty ngành thực phẩm và đồ uống niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán
TP.HCM.
Mô hình hồi quy tổng thể có dạng:
LnROEit = ß1i +ß2Ctrvonit + ß3Qmvonit + ß4KNTTnoit + ß5CtrTSCDit +
ß6TLgvonit + ß7TtgDthuit + Uit
Trong đó:
LnROE: biến phụ thuộc
Ctrvon, Qmvon, KNTTno, CtrTSCD, TLgvon, TtgDthu: biến độc lập của mô
hình.
ß1: hệ số tự do
ß2, ß3, ß4, ß5, ß6: các tham số chưa biết của mô hình
Uit: sai số
i = 1,2,3,....26
t = 1,2,3
28
TÓM TẮT CHƯƠNG 2
Mục tiêu quan trọng nhất của quản trị tài chính là tối đa hóa giá trị công ty,
họ phải tận dụng các thế mạnh và điều chỉnh các điểm yếu của mình. Phân tích được
các tỷ số tài chính bằng cách kết hợp các tỷ số (phương trình Dupont mở rộng), so
sánh tình hình hoạt động của công ty với các công ty khác, đặc biệt là các công ty
cùng ngành trong và ngoài nước nhằm tìm ra những nhân tố tác động lên hiệu quả sử
dụng vốn. Tỷ suất sinh lợi ROE – một thước đo hữu hiệu trong quản trị tài chính
doanh nghiệp hiện đại.
Chương 2 của luận văn đã trình bày những lý luận cơ bản về vốn, trình bày
phân tích các tỷ số tài chính, các tiêu chí để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn và kinh
nghiệm phân tích của các chuyên gia tài chính thuộc các trường Đại học trong nước
và trên thế giới làm cơ sở để đánh giá hiệu quả sử dung vốn và quản trị tài chính của
công ty.
Với mục tiêu tìm giải pháp nâng cao hiệu sử dụng vốn của các doanh nghiệp
ngành thực phẩm và đồ uống có niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM
nên đề tài đã tiến hành lập mô hình đi tìm bằng chứng thống kê các nhân tố ảnh
hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của các công ty đã nêu với đại diện của hiệu quả
sử dụng vốn là lợi nhuận trên vốn (ROE) và các nhân tố được xem xét có ảnh
hưởng đến lợi nhuận trên vốn gồm: cấu trúc vốn, quy mô vốn đầu tư, năng lực nội
tại, cấu trúc tài sản, đặc điểm riêng của tài sản doanh nghiệp, sức mua của thị
trường. Trong đó giả thuyết được nêu ra là các yếu tố như quy mô vốn đầu tư, năng
lực nội tại, cấu trúc tài sản và sức mua thị trường có quan hệ cùng chiều với lợi
nhuận trên vốn, cấu trúc vốn và đặc điểm riêng của tài sản doanh nghiệp có quan hệ
cùng chiều hoặc ngược chiều với lợi nhuận trên vốn.
29
Đề tài sẽ sử dụng phần mềm Stata để thực hiện hồi quy tyến tính theo mô
hình FEM hoặc REM và sử dụng kiểm định Hausman nhằm lựa chọn mô hình hồi
quy tốt nhất.
CHƯƠNG 3
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÁC CÔNG TY NGÀNH
THỰC PHẨM VÀ ĐỒ UỐNG NIÊM YẾT TRÊN SÀN GIAO DỊCH CHỨNG
KHOÁN TP.HCM
3.1. Tổng quan về ngành thực phẩm và đồ uống Việt Nam
3.1.1. Khái quát
Ngành thực phẩm đồ uống của Việt Nam đang ngày càng phát triển hơn với
xu hướng Âu hóa. Cùng Với mức tăng trưởng kinh tế khá cao và thu nhập của
người dân đang ngày càng tăng lên,Việt Nam trở thành một trong những thị trường
có sức thu hút lớn đối với các nhà đầu tư nước ngoài trong nhiều lĩnh vực, đặc biệt
là ngành bán lẻ thực phẩm đồ uống, hiện nay đã xuất hiện các công ty đa quốc gia
khổng lồ thâm nhập vào thị trường Việt Nam phát triển theo mô hình siêu thị như
Metro Cash & Carry và Big C… Mô hình hiện đại này ngày càng thu hút người tiêu
dùng Việt Nam và tạo cơ hội để người tiêu dùng tiếp cận nhiều hơn các sản phẩm
nhập khẩu làm gia tăng áp lực cạnh tranh cho các công ty ngành thực phẩm đồ uống
của Việt Nam.
Hiện số lượng các doanh nghiệp Việt Nam kinh doanh, chế biến và sản xuất
trong ngành thực phẩm rất lớn, theo Bộ Công Thương doanh nghiệp sản xuất, chế
biến thực phẩm chiếm khoảng 12%, các doanh nghiệp kinh doanh thực phẩm
chiếm 38,4% và doanh nghiệp kinh doanh ăn uống chiếm 49,6%. Với chính sách
mở cửa trong những năm gần đây, Việt Nam đã thu hút nhiều nhà đầu tư nước
ngoài tham gia đầu tư vào Việt Nam trong lĩnh vực sản xuất, chế biến thực phẩm,
khu vực phía Nam gồm thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai được nhà đầu tư nước
ngoài đầu tư gần 80.000 doanh nghiệp, chiếm 18,4%.Trong lĩnh vực đồ uống, Việt
30
Nam hiện có khoảng trên 400 công ty đang hoạt động. Chỉ số sản xuất công nghiệp
của ngành bia rượu nước giải khát Việt Nam đã có mức tăng trưởng khá trong
những năm gần đây, giai đoạn 2006-2010 đạt 12%/năm, giai đoạn 2011-2015 đạt
13%/năm và ước tính giai đoạn 2016-2025 đạt 8%/năm.
Theo dự báo của BMI (Business Monitor International), tiêu thụ thực phẩm
bình quân trên đầu người ở Việt Nam sẽ tăng 6,4% vào năm 2014 và đạt 8,4% vào
năm 2017. Ngành bán lẻ đồ uống trong đó loại đồ uống có cồn được dự báo doanh
số sẽ tăng trưởng12,5% vào năm 2014 và doanh số tăng trưởng 13,5% vào năm
2017. Đồ uống có ga được dự báo doanh số sẽ tăng 13,4% vào năm 2014 và đạt
13,7% vào năm 2017. Hiện tại, 98% lượng tiêu thụ các loại đồ uống có cồn ở Việt
Nam là bia.
3.1.2. Tình hình tiêu thụ
Nền kinh tế Việt Nam đang phát triển và việc thành thị hóa, dân số trẻ với
tốc độ tăng dân số nhanh là những động cơ chính thúc đẩy sự tăng trưởng của ngành
thực phẩm đồ uống. Dân số trẻ hơn là thuận lợi trong việc dễ tiếp nhận hơn đối với
mặt hàng thực phẩm chế biến, yếu tố hàng đầu trong sự tăng lên nhu cầu đối với
loại sản phẩm này. Những đại dịch như cúm gà và việc giáo dục sức khỏe tốt hơn là
yếu tố hàng đầu giúp người Việt Nam có ý thức hơn về vấn đề sức khỏe do đó sản
phẩm đóng gói, các kênh tiêu thụ bán lẻ hiện đại được kỳ vọng là sẽ phát triển.
Kênh tiêu thụ quan trọng nhất đối với ngành thực phẩm đồ uống là các hệ thống các
cửa hàng bán lẻ truyền thống, siêu thị và các đại siêu thị. Doanh thu của các siêu thị
đạt giá trị lớn nhất chiếm khoảng 70% tiêu thụ của thị trường.Theo khảo sát của tổ
chức BMI, năm 2012, số lượng các siêu thị ở Việt Nam có khoảng hơn 2400 siêu
thị nhỏ với doanh số trung bình đạt 30,19 tỷ USD, số lượng siêu thị lớn là 269 với
doanh số trung bình đạt 110,46 tỷ USD, các cửa hàng là 1,184 với doanh số trung
bình đạt 18,3 tỷ USD.
Kể từ khi Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm
2007, Việt Nam đã nhập khẩu hàng hóa nhiều hơn từ nước ngoài và kết quả là
người tiêu dùng Việt Nam đang có xu hướng sử dụng đa dạng các mặt hàng thực
phẩm.
31
Thị trường xuất khẩu hàng thực phẩm đồ uống chủ lực của Việt Nam là Hoa
Kỳ, EU và một số nước Châu Á ví dụ như Hàn Quốc. Hiện tại Việt Nam và Hàn
Quốc đang trong quá trình đàm phán để tiến tới ký kết hiệp định thương mại tự do
song phương (FTA). Với hiệp định thương mại ASEAN –Hàn Quốc được ký kết
năm 2007, Việt Nam đã tạo mọi điều kiện về chính sách để các doanh nghiệp Hàn
Quốc đầu tư vào Việt Nam, trong khi một số tập đoàn bán lẻ hàng đầu của Hàn
Quốc cũng đã chính thức thâm nhập vào thị trường Việt Nam như Tập đoàn Lotte
và Tập đoàn bán lẻ E-mart...
Giai đoạn 2009-2012 ghi nhận sự tăng trưởng liên tục về giá trị xuất khẩu đối
với ngành thực phẩm đồ uống của Việt Nam
Bảng 3.1: Kim ngạch XK thực phẩm đồ uống của Việt Nam giai đoạn
2009– 2012
Nă
m
2008 2009 2010 2011 2012
Giá trị XK
(nghìn USD) 11.490.061 8.071.347 12.365.947 15.931.316 17.166.947
Tăng trưởng
XK (%) -30 53 29 8
Nguồn: Tổng cục Hải quan
Tổng kim ngạch xuất khẩu mặt hàng thực phẩm đồ uống năm 2012 đạt 17,16
tỷ USD, trong đó kim ngạch xuất khẩu thủy sản đạt trên 6,09 tỷ USD, kim ngạch
xuất khẩu gạo đạt 3,67 tỷ USD. Mặt hàng cà phê cũng đạt kim ngạch tương đương
3,67 tỷ USD. Ngoài ra, một số mặt hàng cũng đạt kim ngạch trên dưới 800 triệu
USD là rau quả và hạt tiêu.
Biểu đồ 3.1: Tình hình xuất khẩu thực phẩm đồ uống Việt Nam giai đoạn
2009 -2012
Đvt: nghìn USD, %
32
Nguồn: Tổng cục Hải quan
Biểu đồ trên cho thấy, kim ngạch xuất khẩu hàng thực phẩm đồ uống Việt
Nam tăng liên tục trong giai đoạn 2009 -2012 từ 8,07 tỷ USD (2009) và kim ngạch
gấp hơn 2 lần vào năm (2012) đạt 17,16 tỷ USD. So với giai đoạn 2008-2009 (tăng
trưởng xuất khẩu giảm mạnh -30%, giai đoạn 2010-2012 đều có mức tăng trưởng
xuất khẩu dương. Điển hình, giai đoạn 2009-2010, tăng trưởng xuất khẩu lên tới
53%, cao gần gấp đôi so với giai đoạn 2010-2011 (29%). Giai đoạn 2011-2012,
tăng trưởng xuất khẩu chỉ đạt mức 8%.
Giai đoạn 2009 -2012, thị trường xuất khẩu chủ lực hàng thực phẩm đồ uống
Việt Nam là khu vực các nước Châu Á, EU và Hoa Kỳ. Trong đó, năm 2012 Trung
Quốc là thị trường xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam, xếp sau là Hoa Kỳ và
Indonesia. Trung Quốc tuy là thị trường xuất khẩu lớn nhất hàng thực phẩm đồ
uống của Việt Nam nhưng không ổn định do mang tính đột biến từ việc nhập khẩu
gạo (chiếm tới 70% tổng xuất khẩu).
Biểu đồ 3.2: Tỷ trọng xuất khẩu hàng thực phẩm đồ uống Việt Nam sang
các nước năm 2012 Đvt: %
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn tại các công ty ngành thực phẩm và đồ uống
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn tại các công ty ngành thực phẩm và đồ uống
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn tại các công ty ngành thực phẩm và đồ uống
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn tại các công ty ngành thực phẩm và đồ uống
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn tại các công ty ngành thực phẩm và đồ uống
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn tại các công ty ngành thực phẩm và đồ uống
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn tại các công ty ngành thực phẩm và đồ uống
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn tại các công ty ngành thực phẩm và đồ uống
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn tại các công ty ngành thực phẩm và đồ uống
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn tại các công ty ngành thực phẩm và đồ uống
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn tại các công ty ngành thực phẩm và đồ uống
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn tại các công ty ngành thực phẩm và đồ uống
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn tại các công ty ngành thực phẩm và đồ uống
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn tại các công ty ngành thực phẩm và đồ uống
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn tại các công ty ngành thực phẩm và đồ uống
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn tại các công ty ngành thực phẩm và đồ uống
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn tại các công ty ngành thực phẩm và đồ uống
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn tại các công ty ngành thực phẩm và đồ uống
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn tại các công ty ngành thực phẩm và đồ uống
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn tại các công ty ngành thực phẩm và đồ uống
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn tại các công ty ngành thực phẩm và đồ uống
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn tại các công ty ngành thực phẩm và đồ uống
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn tại các công ty ngành thực phẩm và đồ uống
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn tại các công ty ngành thực phẩm và đồ uống
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn tại các công ty ngành thực phẩm và đồ uống
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn tại các công ty ngành thực phẩm và đồ uống
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn tại các công ty ngành thực phẩm và đồ uống
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn tại các công ty ngành thực phẩm và đồ uống
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn tại các công ty ngành thực phẩm và đồ uống
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn tại các công ty ngành thực phẩm và đồ uống
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn tại các công ty ngành thực phẩm và đồ uống
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn tại các công ty ngành thực phẩm và đồ uống
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn tại các công ty ngành thực phẩm và đồ uống
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn tại các công ty ngành thực phẩm và đồ uống
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn tại các công ty ngành thực phẩm và đồ uống
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn tại các công ty ngành thực phẩm và đồ uống
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn tại các công ty ngành thực phẩm và đồ uống
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn tại các công ty ngành thực phẩm và đồ uống
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn tại các công ty ngành thực phẩm và đồ uống
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn tại các công ty ngành thực phẩm và đồ uống
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn tại các công ty ngành thực phẩm và đồ uống
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn tại các công ty ngành thực phẩm và đồ uống
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn tại các công ty ngành thực phẩm và đồ uống
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn tại các công ty ngành thực phẩm và đồ uống
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn tại các công ty ngành thực phẩm và đồ uống
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn tại các công ty ngành thực phẩm và đồ uống
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn tại các công ty ngành thực phẩm và đồ uống
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn tại các công ty ngành thực phẩm và đồ uống
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn tại các công ty ngành thực phẩm và đồ uống
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn tại các công ty ngành thực phẩm và đồ uống
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn tại các công ty ngành thực phẩm và đồ uống
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn tại các công ty ngành thực phẩm và đồ uống
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn tại các công ty ngành thực phẩm và đồ uống
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn tại các công ty ngành thực phẩm và đồ uống
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn tại các công ty ngành thực phẩm và đồ uống
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn tại các công ty ngành thực phẩm và đồ uống
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn tại các công ty ngành thực phẩm và đồ uống
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn tại các công ty ngành thực phẩm và đồ uống
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn tại các công ty ngành thực phẩm và đồ uống
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn tại các công ty ngành thực phẩm và đồ uống
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn tại các công ty ngành thực phẩm và đồ uống
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn tại các công ty ngành thực phẩm và đồ uống
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn tại các công ty ngành thực phẩm và đồ uống

More Related Content

What's hot

PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚCPHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚCNguyễn Công Huy
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAYĐề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hàPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hàhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu niêm yết trên cơ...
Luận văn: Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu niêm yết trên cơ...Luận văn: Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu niêm yết trên cơ...
Luận văn: Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu niêm yết trên cơ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Tư vấn tài chính doanh nghiệp tại công ty Chứng khoán, 9đ - Gửi miễn ...
Đề tài: Tư vấn tài chính doanh nghiệp tại công ty Chứng khoán, 9đ - Gửi miễn ...Đề tài: Tư vấn tài chính doanh nghiệp tại công ty Chứng khoán, 9đ - Gửi miễn ...
Đề tài: Tư vấn tài chính doanh nghiệp tại công ty Chứng khoán, 9đ - Gửi miễn ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xuất nhập khẩu thương mại vận ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xuất nhập khẩu thương mại vận ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xuất nhập khẩu thương mại vận ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xuất nhập khẩu thương mại vận ...Thư viện Tài liệu mẫu
 

What's hot (20)

Đề tài công tác phân tích tình hình tài chính công ty điện lực, HOT
Đề tài  công tác phân tích tình hình tài chính công ty điện lực, HOTĐề tài  công tác phân tích tình hình tài chính công ty điện lực, HOT
Đề tài công tác phân tích tình hình tài chính công ty điện lực, HOT
 
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ TẠI CÔNG TY QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH CẦU PHÀ THÀN...
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ TẠI  CÔNG TY QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH CẦU PHÀ THÀN...KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ TẠI  CÔNG TY QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH CẦU PHÀ THÀN...
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ TẠI CÔNG TY QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH CẦU PHÀ THÀN...
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính tại công ty hóa chất
Đề tài: Hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính tại công ty hóa chấtĐề tài: Hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính tại công ty hóa chất
Đề tài: Hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính tại công ty hóa chất
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh, ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh,  ĐIỂM CAOĐề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh,  ĐIỂM CAO
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh, ĐIỂM CAO
 
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚCPHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
 
BÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOT
BÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOTBÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOT
BÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOT
 
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOTLuận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAYĐề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAY
 
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hàPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
 
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
 
Đề tài: Phân tích Báo cáo tài chính Công ty chứng khoán cổ phân HSC
Đề tài: Phân tích Báo cáo tài chính Công ty chứng khoán cổ phân HSCĐề tài: Phân tích Báo cáo tài chính Công ty chứng khoán cổ phân HSC
Đề tài: Phân tích Báo cáo tài chính Công ty chứng khoán cổ phân HSC
 
Luận văn: Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu niêm yết trên cơ...
Luận văn: Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu niêm yết trên cơ...Luận văn: Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu niêm yết trên cơ...
Luận văn: Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu niêm yết trên cơ...
 
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Công Ty Xây Dựng Công Trình Mai Linh
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Công Ty Xây Dựng Công Trình Mai LinhLuận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Công Ty Xây Dựng Công Trình Mai Linh
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Công Ty Xây Dựng Công Trình Mai Linh
 
Đề tài: Tư vấn tài chính doanh nghiệp tại công ty Chứng khoán, 9đ - Gửi miễn ...
Đề tài: Tư vấn tài chính doanh nghiệp tại công ty Chứng khoán, 9đ - Gửi miễn ...Đề tài: Tư vấn tài chính doanh nghiệp tại công ty Chứng khoán, 9đ - Gửi miễn ...
Đề tài: Tư vấn tài chính doanh nghiệp tại công ty Chứng khoán, 9đ - Gửi miễn ...
 
Báo cáo thực tập tài chính doanh nghiệp
Báo cáo thực tập tài chính doanh nghiệpBáo cáo thực tập tài chính doanh nghiệp
Báo cáo thực tập tài chính doanh nghiệp
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xuất nhập khẩu thương mại vận ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xuất nhập khẩu thương mại vận ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xuất nhập khẩu thương mại vận ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xuất nhập khẩu thương mại vận ...
 
Phân tích tình hình tài chính
Phân tích tình hình tài chínhPhân tích tình hình tài chính
Phân tích tình hình tài chính
 
Luận văn: Đầu tư phát triển trong doanh nghiệp dược phẩm, 9đ
Luận văn: Đầu tư phát triển trong doanh nghiệp dược phẩm, 9đLuận văn: Đầu tư phát triển trong doanh nghiệp dược phẩm, 9đ
Luận văn: Đầu tư phát triển trong doanh nghiệp dược phẩm, 9đ
 

Similar to Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn tại các công ty ngành thực phẩm và đồ uống

LUẬN VĂN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP - luanvanviet
LUẬN VĂN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP - luanvanvietLUẬN VĂN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP - luanvanviet
LUẬN VĂN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP - luanvanvietLuan van Viet
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phim truyện i
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phim truyện iPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phim truyện i
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phim truyện ihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả tài chính của các công ty ngành thủy sản niêm yết trên thị...
Phân tích hiệu quả tài chính của các công ty ngành thủy sản niêm yết trên thị...Phân tích hiệu quả tài chính của các công ty ngành thủy sản niêm yết trên thị...
Phân tích hiệu quả tài chính của các công ty ngành thủy sản niêm yết trên thị...dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần Thực phẩm Công nghệ...
Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần Thực phẩm Công nghệ...Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần Thực phẩm Công nghệ...
Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần Thực phẩm Công nghệ...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
08 phn tch_tnh_hnh_ti_chnh_t7841i_cng_ty_c7893_p_6w6wi_gw9kd_20131023015818_6...
08 phn tch_tnh_hnh_ti_chnh_t7841i_cng_ty_c7893_p_6w6wi_gw9kd_20131023015818_6...08 phn tch_tnh_hnh_ti_chnh_t7841i_cng_ty_c7893_p_6w6wi_gw9kd_20131023015818_6...
08 phn tch_tnh_hnh_ti_chnh_t7841i_cng_ty_c7893_p_6w6wi_gw9kd_20131023015818_6...Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
08 phn tch_tnh_hnh_ti_chnh_t7841i_cng_ty_c7893_p_6w6wi_gw9kd_20131023015818_6...
08 phn tch_tnh_hnh_ti_chnh_t7841i_cng_ty_c7893_p_6w6wi_gw9kd_20131023015818_6...08 phn tch_tnh_hnh_ti_chnh_t7841i_cng_ty_c7893_p_6w6wi_gw9kd_20131023015818_6...
08 phn tch_tnh_hnh_ti_chnh_t7841i_cng_ty_c7893_p_6w6wi_gw9kd_20131023015818_6...Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Chuyên đề 3: Tái cấu trúc dn nhà nước
Chuyên đề 3:   Tái cấu trúc dn nhà nướcChuyên đề 3:   Tái cấu trúc dn nhà nước
Chuyên đề 3: Tái cấu trúc dn nhà nướcKen Severus
 
Chuyên Đề Thực Tập Sử Dụng Phương Pháp Thống Kê Trong Việc Đánh Giá Hiệu Quả ...
Chuyên Đề Thực Tập Sử Dụng Phương Pháp Thống Kê Trong Việc Đánh Giá Hiệu Quả ...Chuyên Đề Thực Tập Sử Dụng Phương Pháp Thống Kê Trong Việc Đánh Giá Hiệu Quả ...
Chuyên Đề Thực Tập Sử Dụng Phương Pháp Thống Kê Trong Việc Đánh Giá Hiệu Quả ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Giải pháp hoàn thiện Quản trị bán hàng tại công ty thực phẩm Điểm cao - sdt/ ...
Giải pháp hoàn thiện Quản trị bán hàng tại công ty thực phẩm Điểm cao - sdt/ ...Giải pháp hoàn thiện Quản trị bán hàng tại công ty thực phẩm Điểm cao - sdt/ ...
Giải pháp hoàn thiện Quản trị bán hàng tại công ty thực phẩm Điểm cao - sdt/ ...Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN BÁN HÀNG TAỊ CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VIỄN THÔNG
KHÓA LUẬN:  KẾ TOÁN BÁN HÀNG TAỊ CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VIỄN THÔNG KHÓA LUẬN:  KẾ TOÁN BÁN HÀNG TAỊ CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VIỄN THÔNG
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN BÁN HÀNG TAỊ CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VIỄN THÔNG OnTimeVitThu
 
Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần Thực phẩm Công nghệ...
Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần Thực phẩm Công nghệ...Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần Thực phẩm Công nghệ...
Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần Thực phẩm Công nghệ...Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH giày dép Tân Hợp.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH giày dép Tân Hợp.pdfBáo cáo tốt nghiệp Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH giày dép Tân Hợp.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH giày dép Tân Hợp.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phan tich tai_chinh_va_giai_phap_cai_thien_tinh_hinh_tai_chi_o_luzty9dzb_2013...
Phan tich tai_chinh_va_giai_phap_cai_thien_tinh_hinh_tai_chi_o_luzty9dzb_2013...Phan tich tai_chinh_va_giai_phap_cai_thien_tinh_hinh_tai_chi_o_luzty9dzb_2013...
Phan tich tai_chinh_va_giai_phap_cai_thien_tinh_hinh_tai_chi_o_luzty9dzb_2013...Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Nghiên cứu tính thanh khoản của các công ty niêm yết trên thị trường chứng kh...
Nghiên cứu tính thanh khoản của các công ty niêm yết trên thị trường chứng kh...Nghiên cứu tính thanh khoản của các công ty niêm yết trên thị trường chứng kh...
Nghiên cứu tính thanh khoản của các công ty niêm yết trên thị trường chứng kh...dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 

Similar to Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn tại các công ty ngành thực phẩm và đồ uống (20)

Tác động của thông tin Báo cáo tài chính đến tính thanh khoản cổ phiếu
Tác động của thông tin Báo cáo tài chính đến tính thanh khoản cổ phiếuTác động của thông tin Báo cáo tài chính đến tính thanh khoản cổ phiếu
Tác động của thông tin Báo cáo tài chính đến tính thanh khoản cổ phiếu
 
LUẬN VĂN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP - luanvanviet
LUẬN VĂN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP - luanvanvietLUẬN VĂN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP - luanvanviet
LUẬN VĂN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP - luanvanviet
 
Phân tích
Phân tíchPhân tích
Phân tích
 
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Tính Minh Bạch Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính C...
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Tính Minh Bạch Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính C...Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Tính Minh Bạch Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính C...
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Tính Minh Bạch Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính C...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phim truyện i
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phim truyện iPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phim truyện i
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phim truyện i
 
Khoá luận tốt nghiệp
Khoá luận tốt nghiệpKhoá luận tốt nghiệp
Khoá luận tốt nghiệp
 
Phân tích hiệu quả tài chính của các công ty ngành thủy sản niêm yết trên thị...
Phân tích hiệu quả tài chính của các công ty ngành thủy sản niêm yết trên thị...Phân tích hiệu quả tài chính của các công ty ngành thủy sản niêm yết trên thị...
Phân tích hiệu quả tài chính của các công ty ngành thủy sản niêm yết trên thị...
 
24329 rncryt0 gd0_20131118020348_65671
24329 rncryt0 gd0_20131118020348_6567124329 rncryt0 gd0_20131118020348_65671
24329 rncryt0 gd0_20131118020348_65671
 
Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần Thực phẩm Công nghệ...
Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần Thực phẩm Công nghệ...Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần Thực phẩm Công nghệ...
Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần Thực phẩm Công nghệ...
 
08 phn tch_tnh_hnh_ti_chnh_t7841i_cng_ty_c7893_p_6w6wi_gw9kd_20131023015818_6...
08 phn tch_tnh_hnh_ti_chnh_t7841i_cng_ty_c7893_p_6w6wi_gw9kd_20131023015818_6...08 phn tch_tnh_hnh_ti_chnh_t7841i_cng_ty_c7893_p_6w6wi_gw9kd_20131023015818_6...
08 phn tch_tnh_hnh_ti_chnh_t7841i_cng_ty_c7893_p_6w6wi_gw9kd_20131023015818_6...
 
08 phn tch_tnh_hnh_ti_chnh_t7841i_cng_ty_c7893_p_6w6wi_gw9kd_20131023015818_6...
08 phn tch_tnh_hnh_ti_chnh_t7841i_cng_ty_c7893_p_6w6wi_gw9kd_20131023015818_6...08 phn tch_tnh_hnh_ti_chnh_t7841i_cng_ty_c7893_p_6w6wi_gw9kd_20131023015818_6...
08 phn tch_tnh_hnh_ti_chnh_t7841i_cng_ty_c7893_p_6w6wi_gw9kd_20131023015818_6...
 
Chuyên đề 3: Tái cấu trúc dn nhà nước
Chuyên đề 3:   Tái cấu trúc dn nhà nướcChuyên đề 3:   Tái cấu trúc dn nhà nước
Chuyên đề 3: Tái cấu trúc dn nhà nước
 
Chuyên Đề Thực Tập Sử Dụng Phương Pháp Thống Kê Trong Việc Đánh Giá Hiệu Quả ...
Chuyên Đề Thực Tập Sử Dụng Phương Pháp Thống Kê Trong Việc Đánh Giá Hiệu Quả ...Chuyên Đề Thực Tập Sử Dụng Phương Pháp Thống Kê Trong Việc Đánh Giá Hiệu Quả ...
Chuyên Đề Thực Tập Sử Dụng Phương Pháp Thống Kê Trong Việc Đánh Giá Hiệu Quả ...
 
Giải pháp hoàn thiện Quản trị bán hàng tại công ty thực phẩm Điểm cao - sdt/ ...
Giải pháp hoàn thiện Quản trị bán hàng tại công ty thực phẩm Điểm cao - sdt/ ...Giải pháp hoàn thiện Quản trị bán hàng tại công ty thực phẩm Điểm cao - sdt/ ...
Giải pháp hoàn thiện Quản trị bán hàng tại công ty thực phẩm Điểm cao - sdt/ ...
 
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN BÁN HÀNG TAỊ CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VIỄN THÔNG
KHÓA LUẬN:  KẾ TOÁN BÁN HÀNG TAỊ CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VIỄN THÔNG KHÓA LUẬN:  KẾ TOÁN BÁN HÀNG TAỊ CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VIỄN THÔNG
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN BÁN HÀNG TAỊ CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VIỄN THÔNG
 
Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần Thực phẩm Công nghệ...
Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần Thực phẩm Công nghệ...Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần Thực phẩm Công nghệ...
Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần Thực phẩm Công nghệ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH giày dép Tân Hợp.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH giày dép Tân Hợp.pdfBáo cáo tốt nghiệp Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH giày dép Tân Hợp.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH giày dép Tân Hợp.pdf
 
Phan tich tai_chinh_va_giai_phap_cai_thien_tinh_hinh_tai_chi_o_luzty9dzb_2013...
Phan tich tai_chinh_va_giai_phap_cai_thien_tinh_hinh_tai_chi_o_luzty9dzb_2013...Phan tich tai_chinh_va_giai_phap_cai_thien_tinh_hinh_tai_chi_o_luzty9dzb_2013...
Phan tich tai_chinh_va_giai_phap_cai_thien_tinh_hinh_tai_chi_o_luzty9dzb_2013...
 
Nghiên cứu tính thanh khoản của các công ty niêm yết trên thị trường chứng kh...
Nghiên cứu tính thanh khoản của các công ty niêm yết trên thị trường chứng kh...Nghiên cứu tính thanh khoản của các công ty niêm yết trên thị trường chứng kh...
Nghiên cứu tính thanh khoản của các công ty niêm yết trên thị trường chứng kh...
 
Luận văn: Tác động của quản trị vốn lưu động đến khả năng sinh lợi của các do...
Luận văn: Tác động của quản trị vốn lưu động đến khả năng sinh lợi của các do...Luận văn: Tác động của quản trị vốn lưu động đến khả năng sinh lợi của các do...
Luận văn: Tác động của quản trị vốn lưu động đến khả năng sinh lợi của các do...
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877

Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877 (20)

Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
 
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y TếHoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
 
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
 
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
 
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
 
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
 
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
 
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
 
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện TafQuy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
 
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng CáoThực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
 
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
 
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu TưHoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
 

Recently uploaded

Logistics ngược trong thương mại doa.pdf
Logistics ngược trong thương mại doa.pdfLogistics ngược trong thương mại doa.pdf
Logistics ngược trong thương mại doa.pdfAnPhngVng
 
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf4pdx29gsr9
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docxasdnguyendinhdang
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàNguyen Thi Trang Nhung
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoidnghia2002
 
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emTrangNhung96
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnpmtiendhti14a5hn
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfXem Số Mệnh
 
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họcChương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họchelenafalet
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnKabala
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnKabala
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem Số Mệnh
 

Recently uploaded (20)

Logistics ngược trong thương mại doa.pdf
Logistics ngược trong thương mại doa.pdfLogistics ngược trong thương mại doa.pdf
Logistics ngược trong thương mại doa.pdf
 
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họcChương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
 

Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn tại các công ty ngành thực phẩm và đồ uống

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO --------------- NGUYỄN THANH MINH Đề tài: “PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÁC CÔNG TY NGÀNH THỰC PHẨM VÀ ĐỒ UỐNG NIÊM YẾT TRÊN SÀN GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TP.HCM” LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Kế toán Mã ngành: 60 34 0301 TP. HCM, tháng 04/2014
  • 2. ii BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO --------------- NGUYỄN THANH MINH Đề tài: “PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÁC CÔNG TY NGÀNH THỰC PHẨM VÀ ĐỒ UỐNG NIÊM YẾT TRÊN SÀN GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TP.HCM” LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Kế toán Mã ngành: 60 34 0301 HƯỚNG DẪN KHOA HỌC : TS. HOÀNG CÔNG GIA KHÁNH TP.HCM, tháng 4 năm 2014
  • 3. iii CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM Cán bộ hướng dẫn khoa học : TS. HOÀNG CÔNG GIA KHÁNH Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM ngày 22 tháng 05 năm 2014 Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm: (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ) TT Họ và tên Chức danh Hội đồng 1 PGS.TS. Phan Đình Nguyên Chủ tịch 2 TS. Nguyễn Ngọc Huy Phản biện 1 3 PGS.TS. Nguyễn Minh Hà Phản biện 2 4 PGS.TS. Lê Quốc Hội Ủy viên 5 TS. Phan Thị Mỹ Hạnh Ủy viên, Thư ký Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được sửa chữa (nếu có). Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV PGS.TS. PHAN ĐÌNH NGUYÊN
  • 4. iv TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÒNG QLKH – ĐTSĐH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc TP. HCM, ngày 31 tháng 03 năm 2014 NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ Họ tên học viên: NGUYỄN THANH MINH .Giới tính: Nữ Ngày, tháng, năm sinh: 01-10-1984 Nơi sinh: Bình Dương Chuyên ngành: Kế toán MSHV: 1241850029 I- Tên đề tài: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại các công ty ngành thực phẩm và đồ uống niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM II- Nhiệm vụ và nội dung: - Hệ thống hoá về mặt lý luận những vấn đề cơ bản về hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp. - Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của các công ty ngành thực phẩm và đồ uống niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM. - Tìm giải pháp giúp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho các công ty ngành thực phẩm và đồ uống niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP. HCM. III- Ngày giao nhiệm vụ: 01/07/2013 IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 31/03/2014 V- Cán bộ hướng dẫn: TS.Hoàng Công Gia Khánh CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH (Họ tên và chữ ký) (Họ tên và chữ ký) TS. HOÀNG CÔNG GIA KHÁNH
  • 5. LLỜỜII CCAAMM ĐĐOOAANN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác, các số liệu thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Học viên thực hiện Luận văn Nguyễn Thanh Minh
  • 6. ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể quý Thầy cô đã giảng dạy trong chương trình Cao học Kế Toán K.2012- Đại học Công Nghệ TP.HCM, những người đã giúp tôi trang bị tri thức, tạo môi trường điều kiện thuận lợi nhất trong suốt quá trình học tập làm cơ sở cho tôi thực hiện tốt luận văn này. Với lòng kính trọng và biết ơn, tôi xin chân thành cảm ơn TS. Hoàng Công Gia Khánh đã khuyến khích, tận tình hướng dẫn cho tôi trong thời gian thực hiện luận văn này. Xin chân thành cảm ơn các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp đã chia sẻ thông tin, cung cấp cho tôi nhiều nguồn tư liệu, tài liệu hữu ích phục vụ cho đề tài nghiên cứu. Tôi xin gửi lời tri ân sâu sắc đến gia đình và những người bạn đã động viên, hỗ trợ tôi rất nhiều trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn. Do thời gian có hạn và kinh nghiệm nghiên cứu khoa học chưa nhiều nên luận văn còn nhiều thiếu sót, rất mong nhận được ý kiến góp ý của Thầy/Cô và các anh chị học viên. Tp.HCM, tháng 04 năm 2014 Học viên Nguyễn Thanh Minh
  • 7. iii TÓM TẮT Vốn là một trong những yếu tố tiền đề để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và việc làm thế nào để quản lý và sử dụng vốn hiệu quả luôn là vấn đề được quan tâm hàng đầu đối với các doanh nghiệp, đặc biệt trong nền kinh tế cạnh tranh ngày nay cùng xu hướng phát triển của ngành công nghiệp thực phẩm và đồ uống thì việc phân tích hiệu quả sử dụng vốn đối với các doanh nghiệp này càng trở nên quan trọng và cấp bách. Với xu hướng được cho là sẽ phát triển ổn định, thị trường thực phẩm và đồ uống Việt Nam ngày càng thu hút nhiều nhà đầu tư nước ngoài tạo môi trường cạnh tranh gay gắt và trong cuộc cạnh tranh này, doanh nghiệp chiếm ưu thế, có thể phát triển vững mạnh chính là những doanh nghiệp có đừơng lối chính sách sử dụng vốn hiệu quả. Qua khảo sát 26 công ty thuộc ngành công nghiệp thực phẩm và đồ uống có niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM trong thời gian từ năm 2010- 2012 với các nhóm chuyên về thuỷ sản xuất khẩu, đường, dầu ăn, sữa, bánh kẹo và đồ uống...cho thấy hầu hết các doanh nghiệp đều kinh doanh có lợi nhuận nhưng lợi nhuận có xu hướng tăng mạnh trong năm 2011 và giảm nhẹ trong năm 2012. Hiện các doanh nghiệp chuyên về thuỷ sản sử dụng đòn cân nợ lớn nhất và lợi nhuận trên vốn của các doanh nghiệp này thấp hơn các doanh nghiệp thực phẩm thuộc nhóm khác, trái lại các doanh nghiệp nhóm bánh kẹo và sữa có tỷ số nợ thấp, lợi nhuận trên vốn tăng. Song thông qua số liệu tổng hợp ROE chung của 26 công ty ngành thực phẩm và đồ uống năm 2010 là 26.21%, năm 2011 là 21.5% và năm 2012 là 20.37% có thể nói các công ty ngành thực phẩm và đồ uống đã sử dụng vốn kinh doanh có hiệu quả nhưng các công ty này cần tìm cách khắc phục xu hướng đang giảm dần của hiệu quả sử dụng vốn. Các yếu tố tác động đến hiệu quả sử dụng vốn thông qua lợi nhuận trên vốn sở hữu của các công ty ngành công nghiệp thực phẩm và đồ uống có niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM được xác định trong đề tài là cấu trúc vốn, quy mô vốn, năng lực nội tại, cấu trúc tài sản cố định, đặc điểm riêng của tài sản doanh
  • 8. iv nghiệp và sức mua của thị trường. Trong đó, qua hồi quy dữ liệu từ năm 2010-2012 của 26 công ty thực phẩm và đồ uống niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM cho thấy hiệu quả sử dụng vốn của các doanh nghiệp này bị tác động bởi các nhân tố quy mô vốn, năng lực nội tại, cấu trúc tài sản và đặc điểm riêng của tài sản doanh nghiệp, riêng nhân tố cấu trúc vốn và sức mua của thị trường chưa có đủ số liệu để tìm bằng chứng thống kê cho thấy có sự tác động của hai nhân tố này đến hiệu quả sử dụng vốn thông qua lợi nhuận trên vốn sở hữu của các công ty này. Các công ty thực phẩm và đồ uống cần có giải pháp mở rộng quy mô vốn, giảm chi phí giá thành, thanh lý các tài sản cố định không cần thiết và đặc biệt là các công ty lớn có lượng tiền nhàn rỗi nhiều nên tiến hành xem xét đầu tư sinh lợi hoặc tiến hành thanh toán nợ vay nhằm tiết kiệm chi phí hứơng đến mục tiêu nâng cao lợi nhuận đồng nghĩa là nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
  • 9. v ABSTRACT Equity is an important factor in the business activities of the enterprise and how to manage and use capital efficiently is always a primary matter, which was concerned by businesses, especially in today's competitive economy and development trend of the industry of food and beverage, analysis efficiency for using business capital became more important and urgent . With the trend is expected to develop stable food and beverages markets in Vietnam is being attracted foreign investment’s attention. It created fierce competition in within all the company of food and beverages. In this competition, the enterprises can be detected strong growth, which have the best policy in matter using their capital with high effective. Investigating 26 companies of the food and beverages posted up a notice on the HCM City Stock Exchange in the period 2010- 2012 with many groups as seafood , sugar, cooking oil , dairy , confectionery and beverages ... most of the enterprises were profited but their profits have tended to rise sharply in 2011 and fell slightly in 2012 . The export seafood companies were using the greatest leverage and return on capital of these were lower than the food companies of other groups , whereas the confectionery business groups and milk companies had debt ratios low and return on capital increases. Through aggregate ROE of 26 food and beverages companies in 2010 was 26.21 % , 2011 was 21.5 % and 20.37 % in 2012, we can say that the food and beverage companies used efficient their capitals but these companies should to find ways to overcome the declining trend of capital efficiency. The efficiency of capital (profits on investors' capital) of the company of food and drinks posted up a notice on the HCM City Stock Exchange in this threads was defined affecting by many factors as financial capital structure , capital size , internal capacity , fixed asset structure , the characteristics of each company and purchasing power of the market. In particular , through data of regression from
  • 10. vi 2010-2012 of 26 food and beverages companies listed on the HCM City Stock Exchange showed the efficiency capital of the business were affected by factors as capital scale , internal capacity , asset structure and characteristics of each business. However capital structure and the purchasing power of the market are factors which did not have enough data to find statistical evidence to shows that the impact of these two factors to effective using their capital through profits on investors' capital of these companies . The companies of food and beverage should find solutions to their financial troubles to help to reduce prime cost, sell fixed assets which are unnecessary, especially in large companies have much spare money which is bigger than capital of other company in group, they should examine to invest these in other company to gain profit or liquidate long term obligation with towards saving costs, profitability. It is also synonymous with improve efficiency using their capital.
  • 11. vii MỤC LỤC Lời cam đoan................................................................................................................i Lời cảm ơn ..................................................................................................................ii Tóm tắt.........................................................................................................................iii Abstract........................................................................................................................iv Mục lục....................................................................................................................... vii Danh mục các từ viết tắt............................................................................................ x Danh mục các bảng....................................................................................................xi Danh mục biểu đồ .....................................................................................................xiii CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ................................. 1 1.1 Lý do chọn đề tài .................................................................................................. 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .......................................................................... 3 1.3 Câu hỏi nghiên cứu.............................................................................................. 4 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 4 1.5 Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 4 1.6 Kết cấu của luận văn ........................................................................................... 5 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI DOANH NGHIỆP ........................................................................................................ 7 2.1 Khái niệm về vốn kinh doanh tại doanh nghiệp......................................... 7 2.2 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn .................................................................. 7 2.2.1 Khái niệm và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ............................................ 8 2.2.2 Tầm quan trọng của phân tích hiệu quả sử dụng vốn ..................................... 9 2.2.3 Các chỉ tiêu phản ảnh hiệu quả sử dụng vốn ................................................... 9 2.2.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn ..........................................10 2.3 Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan ..............................14 2.3.1 Công trình nghiên cứu thế giới ........................................................................14 2.3.2 Công trình nghiên cứu trong nước ..................................................................23
  • 12. viii 2.4 Xây dựng mô hình lý thuyết xác định các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn .........................................................................................................24 2.4.1 Mục tiêu ..............................................................................................................24 2.4.2 Giả thuyết về mối tương quan giữa hiệu quả sử dụng vốn và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn .............................................................................25 2.4.3 Mô hình ..............................................................................................................26 Tóm tắt chương 2 ......................................................................................................28 CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÁC CÔNG TY NGÀNH THỰC PHẨM VÀ ĐỒ UỐNG NIÊM YẾT TRÊN SÀN GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TP.HCM ......................................................................................29 3.1 Tổng quan về ngành công nghiệp thực phẩm và đồ uống Việt Nam ....29 3.1.1 Khái quát................................................................................................................29 3.1.2 Tình hình tiêu thụ..................................................................................................30 3.2. Phân tíchhiệu quả sử dụng vốn tại các công ty ngành thực phẩm và đồ uống niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM ...................................33 3.2.1 Phân tích chung về hiệu quả sử dụng vốn thông qua kết quả kinh doanh.....33 3.2.2 Thực trạng các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của các công ty ngành thực phẩm và đồ uống niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM 42 3.2.3 Phân tích kết hợp các tỷ số ( phương pháp Dupont) ........................................62 3.2.4 Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại các công ty ngành thực phẩm và đồ uống niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM ....................................62 Tóm tắt chương 3............................................................................................................66 CHƯƠNG 4: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM MÔ HÌNH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA CÁC CÔNG TY NGÀNH THỰC PHẨM VÀ ĐỒ UỐNG NIÊM YẾT TRÊN SÀN GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TP.HCM................68 4.1 Phương pháp nghiên cứu................................................................................68 4.2 Kết quả thực nghiệm mô hình ......................................................................70 4.2.1 Mô tả dữ liệu .........................................................................................................70
  • 13. ix 4.2.2 Phân tích hệ số tương quan..................................................................................72 4.2.3 Kết quả mô hình hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của các công ty ngành thực phẩm và đồ uống niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM...........................................................................................................................72 4.2.4 Đánh giá kết quả nghiên cứu mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của các công ty ngành thực phẩm và đồ uống niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM ...................................................................................................80 Tóm tắt chương 4............................................................................................................82 CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÁC CÔNG TY NGÀNH THỰC PHẨM VÀ ĐỒ UỐNG NIÊM YẾT TRÊN SÀN GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TP.HCM....................................................83 5.1 Định hướng phát triển ngành thực phẩm và đồ uống .....................................83 5.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho các công ty ngành thực phẩm và đồ uống niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM ...............................86 Tóm tắt chương 5............................................................................................................90 Kết luận...........................................................................................................................91 TÀI LIỆU THAM KHẢO
  • 14. x DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ST T Từ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt 1 AFTA Asean free Trading Area Khu vực mậu dịch tự do Asean. 2 ASEAN Association of South – East Asian Nation Hiệp Hội các quốc gia Đông nam Á. 3 BEP Break even point Điểm hòa vốn. 4 BCTC Báo cáo tài chính 5 BMI Business Monitor International Tổ chức giám sát doanh nghiệp quốc tế 6 DSO Days of sales outstanding Ngày thu tiền bình quân 7 DIO Days Inventory Outstanding Ngày luân chuyển hàng tồn kho 8 DPO Days Payable Outstanding Ngày phải trả bình quân 9 EBIT Earning before interest and tax Thu nhập trước lãi vay và thuế 10 EBITDA Earning before interest, tax, depreciation and amortization Thu nhập trước thuế, lãi vay và khấu hao 11 FTA Free Trading Area Hiệp định thương mại tự do 12 FEM Fixed Effects Model Mô hình ảnh hưởng cố định 13 GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội 14 NV Nguồn vốn 15 REM Random Effects Model Mô hình ảnh hưởng ngẫu nhiên 16 ROA Return on assets Tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản 17 ROE Return on equity Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu 18 ROS Return on sales Tỷ lệ lợi nhuận trên doanh thu 19 R&D Research & Development Chi phí nghiên cứu và phát triển 20 TIS Times interest earn Khả năng thanh tóan lãi vay 21 TS Tài sản 22 TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh
  • 15. xi DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Chỉ số tiêu dùng thực phẩm - Số liệu & Dự báo. Bảng 2.1 Kếtquả nghiên cứu của Robert J.Angell và Betty L.Brewer. Bảng 2.2: Kết quả mô hình nghiên cứu của Neil Nagy. Bảng 3.1: Kim ngạch XK thực phẩm đồ uống của Việt Nam giai đoạn 2009– 2012 Bảng 3.2: khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của các công ty trong năm 2010- 2012 Bảng 3.3: phân tích tốc độ tăng trưởng từ năm 2010-2012 Bảng 3.4: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu Bảng 3.5: Tỷ số sức sinh lợi căn bản Bảng 3.6: Hiệu suất sử dụng tài sản Bảng 3.7: Doanh lợi vốn tự có Bảng 3.8: Cơ cấu vốn của các công ty từ năm 2010 đến 2012 Bảng 3.9: cân đối tài sản và nguồn vốn giai đoạn 2010-2012 của tất cả 26 công ty ngành thực phẩm và đồ uống có niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM Bảng 3.10: Khả năng đảm bảo nguồn vốn tài sản cố định. Bảng 3.11: Hiệu quả sử dụng vốn cố định & Hiệu quả sử dụng tài sản cố định Bảng 3.12: Tổng hợp kết cấu vốn lưu động của 26 công ty ngành thực phẩm và đồ uống có niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM. Bảng 3.13: Tốc độ luân chuyển vốn lưu động & Hiệu quả sử dụng vốn lưu động Bảng 3.14: Phân tích các khoản phải thu & Thời gian thu tiền bình quân Bảng 3.15: Phân tích các khoản phải trả & Thời giản phải trả Bảng 3.16: Tổng hợp khả năng thanh toán hiện hành & Khả năng thanh toán nhanh Bảng 3.17: Khả năng trả nợ
  • 16. xii Bảng 3.18: Bảng phân tích tỷ số ROE qua các năm thông qua đòn cân nợ Bảng 4.1: Bảng mô tả dữ liệu Bảng 4.2: Bảng mô tả dữ liệu Bảng 4.3: Bảng phân tích tương quan Bảng 4.4: Kết quả mô hình 1 (mô hình FEM) Bảng 4.5: Kết quả mô hình 1 ( mô hình REM) Bảng 4.6: Kết quả kiểm định Hausman mô hình 1 Bảng 4.7: Kết quả mô hình 2 (mô hình FEM) Bảng 4.8: Kết quả mô hình 2 (mô hình REM) Bảng 4.9: Kết quả kiểm định Hausman mô hình 2 Bảng 4.10: Kết quả mô hình 3 (mô hình FEM) Bảng 4.11: Kết quả mô hình 3 (mô hình REM) Bảng 4.12: Kết quả kiểm định Hausman mô hình 3 Bảng 4.13: So sánh phương pháp hồi quy thông thường với mô hình ảnh hưởng cố định FEM Bảng 4.14: kết quả phân tích sự ảnh hưởng của các nhân tố trong mô hình đến hiệu quả sử dụng vốn
  • 17. xiii DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1: Tình hình xuất khẩu thực phẩm đồ uống Việt Nam giai đoạn 2009 - 2012 Biểu đồ 3.2: Tỷ trọng xuất khẩu hàng thực phẩm đồ uống Việt Nam sang các nước năm 2012 Biểu đồ 3.3: So sánh doanh thu & lợi nhụận năm 2010-2012 các công ty ngành thực phẩm và đồ uống niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM Biểu đồ 3.4: So sánh giá vốn & lợi nhụận năm 2010-2012 các công ty ngành thực phẩm và đồ uống niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM Biểu đồ 3.5: So sánh tốc độ gia tăng vốn chủ sở hữu & v à mức tăng trưởng lợi nhụận năm 2010-2012 các công ty ngành thực phẩm và đồ uống niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM
  • 18. 1 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1.Lý do chọn đề tài Hiện nay, kinh tế Việt Nam đang từng bước phát triển, cùng công cuộc cải cách mậu dịch và tự do hoá trong thương mại, vấn đề về vốn cho nền kinh tế, cho mỗi doanh nghiệp đang trở thành vấn đề cấp thiết. Toàn cầu hoá đã dẫn đến sự cạnh tranh khốc liệt giữa các doanh nghiệp với nhau trên cả nước, trên toàn thế giới gay gắt hơn. Thực tiễn cho thấy, để có thế tồn tại và có chỗ đứng trên thị trường, các doanh nghiệp nước ta hiện cũng không tránh khỏi vấn đề trên. Do đó để có thể tiếp tục tồn tại và phát tiển đòi hỏi các doanh nghiệp trong nước phải tận dụng, tìm cách phát huy vị thế của mình, từng bước khắc phục những điểm yếu nâng cao khả năng cạnh trạnh. Bên cạnh đó, việc các nhà quản trị phải xác định cơ cấu vốn, quản lý và sử dụng nguồn vốn của mình một cách hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả cũng không kém phần quan trọng. Vốn là một trong những yếu tố tiền đề để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vốn đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được liên tục, nếu không chú trọng đến vấn đề quản lý, sử dụng vốn với mục tiêu đem lại hiệu quả cao nhất thì doanh nghiệp khó duy trì và mở rộng hoạt động kinh doanh. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là một vấn đề quan trọng giúp doanh nghiệp đứng vững trên thương trường và phát huy hơn nữa thế mạnh của mình. Việc phân tích hiệu quả sử dụng vốn đã được rất nhiều các công ty, tập đoàn nước ngoài đặc biệt chú trọng. Riêng ở Việt Nam, cùng với sự phát triển của thị trường tài chính thì vấn đề phân tích hiệu quả sử dụng vốn mới được các doanh nghiệp Việt chú ý và quan tâm đến vì họ đã nhận ra tầm quan trọng của việc phân tích hiệu quả sử dụng vốn, nó cũng là nhân tố góp phần quyết định cho sự tồn tại, phát triển của mỗi doanh nghiệp. Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển của nền kinh tế và sự gia tăng quy mô dân số với cơ cấu trẻ, ngành chế biến thực phẩm và đồ uống là một trong những ngành có tốc độ phát triển cao và ổn định tại Việt Nam. Theo báo cáo của tổ chức giám sát kinh doanh quốc tế BMI dự báo tiêu thụ thực phẩm của Việt
  • 19. 2 Nam giai đoạn 2011-2016 sẽ tiếp tục tăng 5.1%/năm ước tính đạt 29,5tỷ đô la Mỹ. Trong khí đó, mức tiêu thụ bình quân theo đầu người tăng ấn tượng 4,3%/năm tính đến năm 2016 tương đương 316 đô la Mỹ/năm/người. Tiêu thụ thực phẩm tăng ấn tượng là do thu nhập của người tiêu dùng Việt đang tăng và sự phát triển của ngành công nghiệp bán lẻ. Bảng 1.1: Chỉ số tiêu dùng thực phẩm - Số liệu & Dự báo 2010 2011 2012 2013 2014* 2015* 2016* Tiêu dùng thực phẩm (tỉ USD) 18,69 19,30 22,10 24,28 26,02 27,61 29,50 Tiêu dùng thực phẩm (tỉ VND) 357.538 397.546 450.240 480.762 500.915 517.774 538.431 Tiêu dùng thực phẩm bình quân theo đầu người (USD) 212,70 217,30 246,30 267,80 284,20 298,70 316,20 Tiêu dùng thực phẩm bình quân theo đầu người (VND) 4.069.939 4.477.277 5.017.705 5.303.117 5.470.722 5.601.030 5.771.427 Tổng tăng trưởng tiêu dùng thực phẩm (hàng năm) 10,72 11,19 13,25 6,78 4,19 3,37 3,99 *: số liệu dự báo. Nguồn: Tổng Cục Thống Kê Việt Nam, BMI Xét về dài hạn, các yếu tố như sức mua tăng, dân số trẻ, nhận thức về vấn đề sức khoẻ gia tăng, vốn đầu tư vào ngành đang từng bước gia tăng chính là động lực có triển vọng để phát triển mạnh ngành thực phẩm và đồ uống trong thời gian tới, đặc biệt là khi các nhà sản xuất nội đang thống lĩnh 75-80% thị phần. Tuy nhiên, với một nền kinh tế mở cùng triển vọng đầy tiềm năng của ngành hàng thực phẩm và đồ uống như Việt Nam hiện nay đã thu hút nhiều nhà đầu tư nước ngoài như Nestlé, Masan, Asia Pacific, Diageo… do đó các doanh nghiệp trong nước kinh doanh ngành hàng này hiện phải đang cạnh tranh quyết liệt với các loại thực phẩm và đồ uống nhập khẩu hoặc được sản xuất trong nước nhưng thuộc sở hữu phần lớn của nhà đầu tư nước ngoài lớn mạnh. Tiêu biểu là Masan Consumer thông báo hoàn tất việc chào mua 13.32 triệu cổ phiếu VCF tương đương 50,11% vốn điều lệ của công ty CP Vinacafe Biên Hoà, điều này dẫn đến Masan sẽ
  • 20. 3 dùng nguồn vốn lớn mạnh cùng lợi thế thị trường sẵn có của Vinacafe để cạnh tranh với các thương hiệu cùng ngành khác trong nước. Đặc biệt với tình hình chung của nền kinh tế thế giới ngày càng trở nên khó khăn, việc cạnh tranh giữa các đơn vị cùng ngành ngày càng phức tạp hơn. Có thể nói, trong cuộc chạy đua này, doanh nghiệp nào có khả năng kiểm soát và sử dụng nguồn vốn có hiệu quả thì doanh nghiệp đó sẽ có lợi thế trong cuộc cạnh tranh. Người tiêu dùng Việt Nam, nhất là giới trẻ và tầng lớp giàu có ngày càng quan tâm nhiều hơn đến các sản phẩm có thương hiệu, thực tế cho thấy hiện các sản phẩm nổi tiếng của Phương Tây với sự đầu tư mạnh mẽ vào các chương trình tiếp thị và khuyến mãi đang rất được ưa chuộng trên thị trường Việt Nam. Để có được thị phần, các doanh nghiệp thực phẩm và đồ uống trong nước cần đầu tư công nghệ, cải tiến kỹ thuật, mẫu mã cũng như từng bước nâng cao chất lượng sản phẩm và thu hút người tiêu dùng thông qua truyền thông quảng cáo và để làm được những điều đó thì nhà quản trị cần có vốn và quản lý, sử dụng vốn một cách có hiệu quả. Chính vì thế, tác giả đã quyết định chọn đề tài “ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại các công ty ngành thực phẩm và đồ uống niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM “ làm đề tài luận văn thạc sĩ. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 1.2.1 Mục tiêutổng quát - Phân tích thực trạng về hiệu quả sử dụng vốn và tìm giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại các công ty ngành thực phẩm và đồ uống niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá về mặt lý luận những vấn đề cơ bản về hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp. - Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tại các công ty ngành thực phẩm đồ uống niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM - Tìm giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho các công ty ngành thực phẩm và đồ uống niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM giai đoạn tiếp theo.
  • 21. 4 1.3. Câu hỏi nghiên cứu - Những chỉ tiêu nên đánh giá hiệu quả sử dụng vốn đối với doanh nghiệp? - Hiệu quả sử dụng vốn của các công ty ngành thực phẩm đồ uống niếm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM như thế nào? - Những giải pháp giúp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại các công ty ngành thực phẩm và đồ uống niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM trong thời gian tiếp theo như thế nào? 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là hiệu quả sử dụng vốn tại các công ty ngành thực phẩm và đồ uống niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM Phạm vi của đề tài giới hạn ở việc phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn thông qua các nhóm tỷ số tài chính, phân tích hồi quy các giả thuyết nêu ra nhằm đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tại 26 công ty ngành thực phẩm và đồ uống niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM Về thời gian: Khoảng thời gian thực hiện lấy số liệu là giai đoạn từ năm 2010- 2012 . 1.5. Phương pháp nghiên cứu 1.5.1 Phương pháp luận Đề tài sẽ sử dụng phương pháp phân tích tổng hợp, phương pháp so sánh, thống kê mô tả... để làm phương pháp luận căn bản cho việc nghiên cứu. 1.5.2 Phương pháp nghiên cứu Trên cơ sở số liệu thu thập từ nguồn thứ cấp như báo cáo tài chính đã được công bố của 26 công ty ngành thực phẩm và đồ uống qua các năm 2010-2012, các chỉ số thu thập từ Niên giám thống kê, tạp chí chuyên đề , các bài viết có liên quan trên báo điện tử, các thông tin được công bố từ Cục xúc tiến Thương Mại... kết hợp với cơ sở lý thuyết quản trị tài chính, lý thuyết về hiệu quả sử dụng vốn người viết sẽ tiến hành tính toán và phân tích các chỉ số tài chính có liên quan về hiệu quả sử dụng vốn, sử dụng mô hình hồi quy tuyến tính để phân tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu tài chính dựa trên các giả thuyết phù hợp nhằm phát hiện ra những nhân tố có ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích, từ đó đánh giá khách quan các nhân tố ảnh hưởng
  • 22. 5 đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thông qua hiệu quả sử dụng vốn để tìm kiếm giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho giai đoạn tiếp theo. Về mặt xử lý số liệu: Luận văn sẽ sử dụng Excel để tính toán các chỉ tiêu, tỷ số tài chính theo tiêu chí, số liệu phân tích từ năm 2010 đến 2012. Sử dụng phần mềm Stata để phân tích dữ liệu hồi quy tuyến tính. Sơ đồ thể hiện phương pháp nghiên cứu: 1.6. Kết cấu của luận văn Kết cấu của luận văn gồm 5 chương như sau: Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu Chương 2: Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng vốn tại doanh nghiệp Chương 3: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại các công ty ngành thực phẩm đồ uống niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM. Lý thuyết quản trị tài chính, đề tài nghiên cứu trước có liên quan đến hiệu quả sử dụng vốn Số liệu thứ cấp thu thập từ BCTC năm 2010-2012 của các công ty ngành thực phẩm và đồ uống Phân tích các chỉ số tài chính kết hợp phân tích Dupont Đặt giả thuyết và thiết lập mô hình hồi quy tuyến tính để phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn, tìm giải pháp nâng cao nó Kiến nghị giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn Kết luận
  • 23. 6 Chương 4: Phương pháp nghiên cứu và kết quả nghiên cứu thực nghiệm mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn các công ty ngành thực phẩm và đồ uống niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM. Chương 5: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại các công ty ngành thực phẩm và đồ uống niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM Kết luận
  • 24. 7 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI DOANH NGHIỆP 2.1 Khái niệm về vốn kinh doanh tại doanh nghiệp Bất kỳ một doanh nghiệp nào muốn tồn tại và phát triển đều cần có nguồn tài chính đủ mạnh, vốn chính là tiền đề để doanh nghiệp tiến hành sản xuất kinh doanh, duy trì hoạt động của mình, doanh nghiệp không chỉ có vốn mà còn phải biết vận động không ngừng phát triển đồng vốn đó. Do vậy, việc quản lý và sử dụng vốn sao cho có hiệu quả là mục tiêu hàng đầu của doanh nghiệp. Vốn kinh doanh là lượng tiền cần thiết để mua sắm những yếu tố cần thiết cho hoạt động kinh doanh. Vốn kinh doanh của doanh nghiệp phải không ngừng được bảo toàn, bổ sung và phát triển sau mỗi chu kỳ sản xuất kinh doanh để doanh nghiệp có thể thực hiện tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng (Lê Thị Mận, 2010). Vốn kinh doanh là biểu hiện của toàn bộ tài sản của doanh nghiệp bỏ ra cho hoạt động kinh doanh nhằm mục đích sinh lợi. Vốn kinh doanh được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau trong đó hai nguồn hình thành cơ bản là vốn chủ sở hữu và nợ phải trả. Vốn chủ sở hữu là nguồn vốn do chủ doanh nghiệp tự tạo ra dưới hình thức : chủ sở hữu đóng góp khi thành lập doanh nghiệp hoặc đóng góp thêm trong quá trình kinh doanh, các quỹ tiền tệ chuyên dùng (quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài chính…), các khoản chên lệch đánh giá lại tài sản, chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa xử lý…. (Lê Thị Mận, 2010) Các khoản nợ phải trả: bao gồm các khoản vay, nợ phải trả cho các chủ nợ như phải trả nhà cung cấp, thuế phải nộp, tiền lương chưa thanh toán cho người lao động, tiền vay chưa trả cho ngân hàng 2.2 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn 2.2.1 Khái niệm Hiệu quả sử dụng vốn là một phạm trù phản ánh những lợi ích đạt đuợc từ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, hiệu quả thể hiện thông qua lợi nhuận thu được cao nhất so với chi phí bỏ ra thấp nhất và trong nền kinh tế, hiệu
  • 25. 8 quả cũng gắn liền rủi ro nên vốn được sử dụng có hiệu quả khi trong dài hạn lợi nhuận tối ưu hoá so với số lượng biến động rủi ro (Brendon Tierney, 2009.). Có thể nói hiệu quả sử dụng vốn là những chỉ tiêu kinh tế phản ánh mối quan hệ so sánh giữa kết quả hoạt động kinh doanh với các chỉ tiêu vốn kinh doanh mà doanh nghiệp sử dụng trong kỳ kinh doanh Phân tích hiệu quả sử dụng vốn là quá trình tìm hiểu tình hình quản lý và sử dụng vốn của doanh nghiệp, đánh giá được những gì làm được và dự kiến cho tương lai( Josette Peyrard, 2005). Phân tích hiệu quả sử dụng vốn là phân tích các chỉ tiêu phản ánh mối quan hệ so sánh giữa kết quả hoạt động kinh doanh với các chỉ tiêu vốn kinh doanh mà doanh nghiệp sử dụng trong kỳ kinh doanh. Hoặc ta cũng có thể xem phân tích hiệu quả sử dụng vốn là đánh giá sự biến động cuối năm so với đầu năm về tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp, đồng thời xem xét mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn nhằm rút ra những nhận xét về tình hình tài chính của doanh nghiệp. 2.2.2 Tầm quan trọng của phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh. 2.2.2.1 Mục đích và ý nghĩa Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh nhằm mục đích nhận thức, đánh giá một cách đúng đắn, toàn diện hiệu quả sử dụng các chỉ tiêu vốn kinh doanh bao gồm : Tổng số vốn kinh doanh bình quân, vốn lưu động, vốn cố định, vốn đầu tư xây dựng cơ bản và đầu tư tài chính dài hạn. Trên cơ sở đó phân tích, đánh giá những nguyên nhân ảnh hưởng tăng giảm và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh. Đồng thời cung cấp đầy đủ, kịp thời, trung thực những thông tin hữu ích, cần thiết cho chủ doanh nghiệp và các đối tượng quan tâm khác về tình hình và hiệu quả sữ dụng vốn … nhằm giúp các nhà quản trị có thể đưa ra quyết định đúng đắn. Để quản lý tốt việc sử dụng vốn trong kinh doanh thì tất yếu đòi hỏi doanh nghiệp phải phân tích hiệu quả sử dụng vốn vì qua đó sẽ giúp doanh nghiệp tổng hợp và đưa ra những kết luận về hiệu quả sử dụng vốn trên cơ sở so sánh số tương đối giữa kết quả với số lượng vốn kinh doanh bỏ ra trong kỳ. Từ đó các doanh nghiệp có thể thấy được chất lượng sản xuất kinh doanh, khả năng khai thác các
  • 26. 9 tiềm lực sẵn có, biết được doanh nghiệp mình đang ở giai đoạn nào của quá trình phát triển, vị trí nào so với đối thủ cạnh tranh để từ đây tìm ra những giải pháp giúp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Ngoài ra, phân tích hiệu quả sử dụng vốn không những chỉ có ý nghĩa đối với doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa đối với các nhà đầu tư, ngân hàng, nhà cung cấp vật tư, hàng hoá, cơ quan thuế, tổ chức tài chính…khi đưa ra những quyết định của mình. 2.2.2.2 Nguồn tài liệu sử dụng trong phân tích Tài liệu quan trọng nhất trong phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh là các báo cáo tài chính như: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và tình hình tài chính cụ thể của doanh nghiệp. Báo cáo tài chính được trình bày hết sức tổng quát, phản ánh một cách tổng quan nhất về tình hình tài sản và các khoản nợ, nguồn hình thành vốn, tình hình tài chính cũng như kết quả hoạt động kinh doanh trong các doanh nghiệp. báo cáo tài chính cung cấp những thông tin kinh tế tài chính chủ yếu để đánh giá tổng hợp kết quả kinh doanh, thực trạng tài chính của doanh nghiệp trong các kỳ hoạt động giúp cho việc kiểm tra, giám sát tình hình sử dụng vốn và khả năng huy động vốn vào sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Ngoài ra, để việc phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp sát với tình hình thực tế chung của nền kinh tế, người phân tích cần phải kết hợp sử dụng những thông tin trong các báo cáo khác như: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, báo cáo chi tiết về các khoản công nợ phải thu, phải trả các đối tượng, báo cáo giải trình về tình hình tăng giảm vốn. 2.2.3.Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn. Chỉ tiêu được sử dụng phổ biến để nghiên cứu hiệu quả sử dụng vốn là lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)  Lợi nhuận trên vốn (ROE: Return On Equity) ROE = Lợi nhuận sau thuế Vốn Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả của vốn tự có hay chính xác hơn là đo lường mức sinh lời đầu tư của vốn chủ sở hữu. ROE cho biết bình quân cứ 100 đồng vốn chủ
  • 27. 10 sở hữu đưa vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế(Nguyễn Minh Kiều,2012) Các nhà đầu tư rất quan tâm đến tỷ số ROE, bởi đây là khả năng thu nhập mà họ có thể nhận được nếu họ đầu tư vào doanh nghiệp. Các tỷ số khác cho thấy các tài sản khác ví dụ tài sản cố định, hàng tồn kho, các khoản phải thu, phải trả được quản lý như thế nào, tài trợ ra sao. Tất cả các tỷ số này cùng tác động lên ROE và quản trị công ty sử dụng các tỷ số khác này chủ yếu để phát triển các kế hoạch làm tăng ROE trung bình (Eugene F. Brigham và Joel F. Houston, 2009)  Lợi nhuận trên doanh thu (ROS: Return On Sale) Lợi nhuận tiêu thụ phản ánh mức sinh lời trên doanh thu, cứ 100 đồng doanh thu thuần thì sinh ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Có thể dùng nó để so sánh với tỷ số của các năm trước hay của doanh nghiệp khác cùng ngành. ROS = Lợi nhuận sau thuế Doanh thu thuần Lợi nhuận sau thuế (lợi nhuận ròng): là khoản lời còn lại của doanh nghiệp sau khi đã trừ tổng chi phí và thuế thu nhập. Sự thay đổi mức sinh lời phản ánh những thay đổi về hiệu quả, đường lối sản phẩm hoặc loại khách hàng mà doanh nghiệp phục vụ.  Tỷ suất Lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) Tỷ suất Lợi nhuận trên tổng tài sản = Lợi nhuận sau thuế Toàn bộ tải sản Chỉ tiêu này đo lường khả năng sinh lời trên 1 đồng vốn đầu tư vào doanh nghiệp. ROA là một tỷ lệ thu nhập ròng của một công ty chia cho tổng số tài sản của mình, sẽ cho biết hiệu quả trong việc quản lý sử dụng tài sản để kiếm lời. Các tài sản của một công ty bao gồm các khoản nợ và vốn chủ sở hữu mà đều được sử dụng để tài trợ cho hoạt động của công ty (Neil Nagy, 2009) 2.2.4.Yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
  • 28. 11 2.2.4.1 Cơ cấu vốn Cơ cấu vốn của doanh nghiệp là sự kết hợp các nguồn vốn theo một tỷ lệ nào đó để tài trợ quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Cơ cấu vốn được đo lường thông qua các chỉ số như: - Tỷ suất nợ - DER (nợ phải trả trên tổng tài sản) - Tỷ suất tự tài trợ (vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản) - Tỷ suất nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu. Lý thuyết cấu trúc tài chính hiện đại được đưa ra bởi Modigliani và Miller (1985) đã cho rằng trong trường hợp không có thuế hoặc có thuế thì lợi nhuận trên vốn có quan hệ cùng chiều với mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính hay tỷ số nợ. Điều này có nghĩa là doanh nghiệp tăng sử dụng nợ trong cơ cấu vốn thì sẽ gia tăng rủi ro về khả năng thanh toán do đó lợi nhuận trên vốn cũng phải tăng lên. Xem xét mối quan hệ giữa cấu trúc tài chính và chỉ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE), nhiều nhà nghiên cứu đã tìm hiểu và cho thấy nhiều kết quả về sự ảnh hưởng của cấu trúc tài chính đối với ROE. David and Raymond (2003) đã chỉ rõ mối quan hệ tích cực giữa cấu trúc tài chính và chỉ số ROE khi nghiên cứu các ngân hàng tại Mỹ ở cả hai giai đoạn 1983-1989 và 1996-2002. 2.2.4.2 Quy mô vốn đầu tư Một doanh nghiệp có quy mô vốn lớn sẽ có lợi thế trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh do đó hầu hết doanh nghiệp đều muốn mở rộng quy mô để tận dụng lợi thế. Doanh nghiệp có quy mô vốn lớn tương ứng với tiềm lực tài chính vững mạnh thường tạo được uy tín trên thị trường, càng có điều kiện tiếp cận thị trường tài chính và các tổ chức tín dụng hơn các doanh nghiệp có quy mô vốn nhỏ do quy mô doanh nghiệp lớn mạnh chính là kết quả của một quá trình phát triển lâu dài. Khi gia tăng vốn đầu tư đồng nghĩa cầu vốn đầu tư tăng làm cho chi phí vốn vay tăng do đó lợi nhuận thuần thu được bước đầu sẽ giảm, tất yếu gây ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận cụ thể là tỷ suất lợi nhuận sẽ giảm. Tuy nhiên nếu việc mở rộng đầu tư lớn mạnh thúc đẩy kinh doanh hiệu quả vượt trội các chi phí phát sinh từ việc gia tăng vốn thì sẽ góp phần gia tăng tỷ suất lợi nhuận. 2.2.4.3 Cấu trúc tài sản
  • 29. 12 Cấu trúc tài sản có thể chia thành tài sản cố định và tài sản lưu động. Khi tỷ lệ tài sản cố định lớn thì doanh nghiệp có nhiều cơ hội tiếp cận nhiều nguồn vốn vay để gia tăng sản xuất, đầu tư mở rộng quy mô hơn nữa. Cấu trúc tài sản được đo lường thông qua chỉ tiêu tài sản cố định trên tổng tài sản, trong đó, nguyên giá tài sản cố định bình quân trong kỳ là nhân tố quan hệ ngược chiều với hiệu suất sử dụng tài sản cố định trong điều kiện các nhân tố khác không đổi: nguyên giá bình quân tài sản cố định tăng thì sức sản xuất, sức sinh lợi của tài sản cố định giảm(doanh thu lợi nhuận thuần không đổi) và ngược lại. Trong điều kiện các nhân tố khác không đổi, doanh thu thuần(hoặc lợi nhuận thuần) tăng lên hoặc giảm đi thì sẽ làm sức sản xuất(hoặc sức sinh lợi) của tài sản cố định tăng lên hoặc giảm đi. Qua đó cho thấy thông qua hiệu suất sử dụng tài sản cố định, lợi nhuận thuần chúng ta có thể tìm thấy mối liên hệ giữa cấu trúc tài sản và hiệu quả sử dụng vốn 2.2.4.4 Đặc điểm riêng của tài sản doanh nghiệp Đặc điểm riêng của tài sản có thể đo lường bằng tỷ lệ giá vốn hàng bán/ tổng doanh thu thuần hoặc tỷ lệ chi phí R&D/tổng doanh thu. Một công ty có sản phẩm độc đáo thường có đòn bẩy tài chính thấp bởi vì nếu công ty phá sản thì thị trường thứ cấp có tính cạnh tranh cho hàng tồn kho và các thiết bị sản xuất của công ty đó có thể không có. Nghiên cứu của Titman và Wessels năm 1988 đã cho kết quả mối tương quan âm giữa tỷ lệ đòn bẩy tài chính và đặc điểm riêng của sản phẩm, dịch vụ cung cấp của doanh nghiệp. Qua đó ta có thể tiếp tục xem xét trường hợp mối quan hệ giữa tỷ suất lợi nhuận trên vốn với đặc điểm riêng của sản phẩm, dịch vụ cung cấp của doanh nghiệp do đòn bẩy tài chính ảnh hưởng trực tiếp tới nguồn vốn của doanh nghiệp, tới tỷ suất lợi nhuận trên vốn. 2.2.4.5 Tốc độ tăng trưởng của doanh nghiệp Theo lý thuyết đại diện của Jensen và Meckling (1976)1, tốc độ tăng trưởng cao sẽ gợi ý kết quả kinh doanh khả quan. Điều này sẽ ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận trên vốn do lợi nhuận có xu hướng tăng. 1 Jensen and Meckling, 1976. Theory of the Firm: Managerial Behavior, Agency Costs and Ownership Structure. Journal of Financial Economics, V. 3, No. 4, pp. 305-360.
  • 30. 13 Lý thuyết trật tự phân hạng (Myers, 1984)2 cho rằng doanh nghiệp có tốc độ tăng trưởng cao thường có nhu cầu vốn nhiều hơn trong khi nguồn lợi nhuận giữ lại không đủ và vốn vay sẽ được sử dụng đến. Điều này có nghĩa tỷ lệ lợi nhuận trên vốn sẽ bị ảnh hưởng. 2.2.4.6. Các nhân tố khác Ngoài những nhân tố trên còn rất nhiều nhân tố khác tác động đến hiệu quả sử dụng vốn như tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế đất nước, tỷ lệ lạm phát, lãi suất ngân hàng, tỷ lệ thất nghiệp ...tác động đến tốc độ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp qua đó tác động đến hiệu quả sử dụng vốn. Nhân tố pháp lý: chủ trương chính sách, hệ thống pháp luật do nhà nước đặt ra buộc các doanh nghiệp phải tuân theo như pháp luật về thuế, về bảo vệ môi trường , về lao động... Các quy định này trực tiếp và gián tiếp tác động đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp do nếu doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực được nhà nước khuyến khích thì họ sẽ có điều kiện thuận lợi để phát triển, đồng thời Nhà nước hướng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thông qua các chính sách vĩ mô của Nhà nước nên chỉ một sự thay đổi nhỏ trong cơ chế quản lý của Nhà nước cũng sẽ ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nhân tố giá cả: đây là nhân tố ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp do đối với giá cả của các yếu tố đầu vào của doanh nghiệp như giá nguyên vật liệu, tiền công lao động... biến động sẽ làm thay đổi chi phí sản xuất, riêng đối với giá cả sản phẩm đầu ra của doanh nghiệp nếu biến động sẽ làm thay đổi khối lượng tiêu thụ, thay đổi doanh thu. Cả hai sự thay đổi này đều dẫn đến kết quả lợi nhuận của doanh nghiệp thay đổi. Nhân tố con người: Con người là chủ thể tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh thể hiện qua vai trò nhà quản lý và người lao động. Vai trò nhà quản lý thể hiện thông qua khả năng kết hợp tối ưu các yếu tố sản xuất nhằm giảm thiểu chi phí cho doanh nghiệp mang lại lợi nhuận cao đồng thời biết nắm bắt cơ hợi kinh 2 Myers, Stewart C.; Majluf, Nicholas S. (1984). Corporate financing and investment decisions when firms have information that investorsdo not have. Journalof Financial Economics 13 (2): 187–221.
  • 31. 14 doanh và tận dụng chúng một cách hiệu quả nhất. Vai trò của người lao động thể hiện ở trình độ kỹ thuật cao, ý thức trách nhiệm và lòng nhiệt tình trong công việc giúp hạn chế hao phí nguyên vật liệu, giữ gìn bảo quản tài sản, nâng cao chất lượng sản phẩm, thúc đẩy quá trình sản xuất kinh doanh phát triển. Đó chính là những yếu tố quan trọng giúp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho doanh nghiệp. 2.3 Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan. 2.3.1 Công trình nghiên cứu trên thế giới Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu chỉ ra hiệu quả của việc sử dụng vốn tự có của doanh nghiệp, tỷ lệ của nó được quan tâm rất nhiều từ các cổ đông - những người đã đầu tư vốn, do đó doanh nghiệp cần sử dụng vốn sao cho tỷ lệ này được đảm bảo duy trì ở mức độ phù hợp với mục tiêu mang lại lợi nhuận cao nhất (Daniel Criciumaru and Marian, 2008). Do đó, việc phân tích hiệu quả sử dụng vốn thông qua tỷ suất lợi nhuận trên vốn được Cricciumaru và Marian xem là cần thiết vì : + Chỉ số cho thấy số tiền của cổ đông được sử dụng vào việc gì và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp. + Chỉ số phản ánh khả năng thu hồi lợi nhuận của cổ đông, cho thấy năng lực hoạt động của công ty. Trong phân tích hiệu quả sử dụng vốn, nhiều công ty sử dụng một loạt hệ thống các chỉ số và các tiêu chuẩn được cho là có tác động quyết định đến hiệu suất hoạt động, tổng doanh thu hoặc kỳ vọng của cổ đông. Tuy nhiên, phân khúc này có thể được thực hiện bằng cách sử dụng phương pháp Dupont nhằm làm nổi bật mức độ ảnh hưởng của các yếu tố khác nhau đến ROE. Dựa trên mô hình được phát triển từ cách sử dụng phương pháp Dupont chúng ta có thể tìm cách gia tăng hiệu quả sử dụng vốn bởi các yếu tố ảnh hưởng được xác định. TA T NP ROE = --------- x -------- x ---------- E TA T Trong đó: TA : Tổng tài sản (Total assets) E: Vốn chủ sở hữu (Equity) NP: Lợi nhuận ròng (Net profit) TA/E : Số nhân vốn chủ sở hữu (The equity multiplier)
  • 32. 15 T/TA: Vòng quay tài sản (The total assets turnover) NP/T: Lãi ròng trên doanh thu (The return on sales) Số nhân vốn chủ sở hữu cho thấy mức độ vốn chủ sở hữu chiếm trong tổng tài sản, gián tiếp chỉ ra mức độ tự chủ tài chính hoặc đòn bẩy tài chính của doanh nghiệp. Sự gia tăng số nhân vốn chủ sở hữu có nghĩa là tỷ lệ lớn trong tổng tài sản được tài trợ bởi các khoản nợ, tức là tỷ lệ nợ gia tăng, tuy nhiên điều này không phải là vấn đề cho các doanh nghiệp miễn là các khoản vay được sử dụng một cách hợp lý và có hiệu quả. Vòng quay tổng tài sản có ảnh hưởng đến ROE, phản ảnh hiệu suất sử dụng tài sản của công ty. Doanh thu gia tăng nhanh có nghĩa là lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu sẽ cao hơn trong khi hiệu suất sử dụng tài sản cố định và tài sản lưu động được nâng cao. Tỷ suất lợi nhuận ròng phản ánh mức độ đạt lợi nhuận của doanh nghiệp, mức độ này không những phụ thuộc vào chiến lược tiếp thị, quảng cáo mà còn phụ thuộc vào chính sách kinh doanh của doanh nghiệp như chính sách giá cả linh hoạt để gia tăng lợi nhuận nhờ tính đàn hồi của nhu cầu khi giá giảm (Hefert,2003)3. Qua đó cho thấy để tăng tỷ suất lợi nhuận trên vốn nghĩa là tăng hiệu quả sử dụng vốn thì phụ thuộc vào ba yếu tố trên. Kết quả gia tăng nợ là gia tăng ROE, tuy nhiên trong vấn đề này chúng ta cần quan tâm đến mối quan hệ giữa nợ và lợi nhuận trên doanh thu. Nếu lợi nhuận thu được vượt chi phí vốn vay sẽ cho thấy hiệu quả của đòn bẩy tài chính, ROE sẽ tăng lên. Ngược lại sự phát sinh chi phí từ vốn vay không được bù đắp bởi lợi nhuận thu được cho thấy sự tiêu cực trong chính sách sử dụng đòn bẩy tài chính của doanh nghiệp. Để nhấn mạnh mức độ ảnh hưởng của ba yếu tố đòn bẩy tài chính, vòng quay tài sản và tỷ suất lợi nhuận ròng đến hiệu quả sử dụng vốn thông qua tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu, Daniel Criciumaru and Marian đã tiến hành thực nghiệm với đề tài “ A Study on the return on equity for the Romanian industrial companies”, (2008). Cơ sở dữ liệu cho đề tài là báo cáo tài chính của 73 công ty 3 Helfer, 2003. Tehnici de analiza financiara. Ed.BMT, Bucuresti.
  • 33. 16 thuộc các ngành công nghiệp khác nhau tại Rumani được lựa chọn từ 600 công ty khắp cả nước. Để làm rõ mức độ tác động của từng nhân tố đến hiệu quả sử dụng vốn, tác giả đã tiến hành hồi quy tuyến tính đơn giản với mô hình cơ bản : Y = a + b.X Trong đó: a chỉ ra giá trị của Y khi X bằng 0. b hệ số hồi quy, chỉ ra mức độ phụ thuộc giữa các biến. Lần lượt cho ROE là biến phụ thuộc, tỷ suất lợi nhuận ròng, vòng quay tài sản và số nhân vốn chủ sở hữu là các biến độc lập, tác giả đã thực hiện hồi quy đơn biến và thu được kết quả sau: ROE = 6.206 + 0.552 OM (R2 = 28,2%), OM: tỷ suất lợi nhuận ròng ROE = 9.543 + 1.017 Tta (R2 0.5%), Tta: vòng quay tàisản ROE = 10.687 + 0.001L (R2= 0.1%), L: số nhân vốn chủ sở hữu Kết quả của đề tài đã chỉ ra trong ba biến độc lập kiểm tra qua ba mô hình chỉ có tỷ suất lợi nhuận ròng được khẳng định có mối liên quan mạnh mẽ đến tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu, tuy nhiên tỷ suất lợi nhuận ròng chỉ giải thích 28,2% sự thay đổi của ROE còn lại là các yếu tố khác. Đối với vòng quay tài sản và số nhân vốn chủ sở hữu không có đủ bằng chứng cho thấy mối quan hệ giữa chúng với ROE có thể do ảnh hưởng bởi thủ tục lấy mẫu. Sự tương quan giữa ba biến độc lập đã không được tác giả thực hiện hồi quy vì giữa chúng có thể tồn tại một mối quan hệ nhân quả. Trong một nghiên cứu khác của Robert J.Angell và Betty L.Brewer với đề tài “ Improving the Coverage of the Dupont Approach of Finalcial Analysis in Finance Courses Through the use of the Net Leverage Multiplier”, (2003) tác giả đã mở rộng mô hình Dupont thành bốn nhân tố tác động lên ROE nhằm chứng minh mối quan hệ mật thiết của việc sử dụng đòn bẩy tài chính đến hiệu quả sử dụng vốn thông qua ROE. Mô hình lý thuyết như sau: S [1-T][EBIT] NI A ROE = ------- ● ----------------- ● --------------- ● ----, A S [1-T] [EBIT] E Trong đó : Ebit là lợi nhuận trước thuế và lãi vay Đòn bẩy tài chính được đo lường bởi công thức:
  • 34. 17 NET INCOME ASSETS NLM = ------------------------- ● ------------. [1-T][EBIT] EQUITY Bằng cách thay thế vốn chủ sở hữu trong cơ cấu vốn của doanh nghiệp với các khoản nợ, các yếu tố giúp làm giảm vốn chủ sở hữu thì ROE sẽ tăng lên trong khi các yếu tố còn lại không đổi. Tác động ròng lên ROE lúc này tích cực hay tiêu cực theo đòn bẩy tài chính là do hai thành phần, khi mức độ vốn chủ sở hữu giảm lớn hơn mức độ giảm của thu nhập sẽ làm tăng ROE điều này có nghĩa tỷ số sinh lời căn bản (Ebit/tài sản) vượt quá mức lãi suất trên các khoản nợ. Mức độ tác động của đòn bẩy tài chính lên ROE trong trường hợp điển hình được xem là thành công nếu NLM >1 và ngược lại sử dụng đòn bẩy sẽ không thành công nếu NLM<1. Qua đó cho thấy đòn bẩy tài chính cung cấp thông tin hữu ích trong việc đánh giá cơ cấu vốn của một công ty. Để xem mức độ tác động của đòn bẩy tài chính lên hiệu quả sử dụng vốn thông qua ROE như thế nào Robert J.Angell và Betty L.Brewer đã tiến hành khảo sát 1138 công ty tại Mỹ trong giai đoạn từ năm 1996-2000 và kết quả là năm 1998 chỉ có 4.48% công ty và năm 1999 là 6.50% công ty không sử dụng thành công đòn bẩy tài chính. Sự phân bố đòn bẩy tài chính trong giai đoạn 5 năm khá phù hợp tuy nhiên ảnh hưởng tiêu cực của đòn bẩy tài chính lên ROE càng trở nên rõ ràng hơn so với tác động tích cực trên ROE. Cụ thể năm 1996 có 250 công ty có NLM ít hơn 70% vốn chủ sở hữu của nó. Số lượng doanh nghiệp như vậy đã tăng mỗi năm trong vòng bốn năm tới và đạt đến một mức độ 341 doanh nghiệp vào năm 2000. Bảng 2.1 Kếtquả nghiên cứu của Robert J.Angell và Betty L.Brewer Table 1 Net Leverage Multiplier Distribution of Firms: 1996-2000 1996 1996 1997 1998 1999 200 0 <0 * 20 21 21 27 30 0-0.999 38 36 30 47 42 1-1.999 662 669 647 625 625 2-2.999 270 273 275 285 295 3-3.999 77 69 69 63 64 4-4.999 24 28 36 30 27 5-5.999 11 10 20 22 22 6 or 36 32 40 39 33
  • 35. 18 more Total 1138 1138 1138 1138 113 8 Table 2 Net Leverage Multiplier/Equity Multiplier Distribution of Firms: 1996-2000 1996 199 7 199 8 199 9 200 0 >=1.000 96 81 109 92 89 .9-.999 401 422 377 333 301 .8-.899 236 230 231 238 260 .7-.799 155 154 154 159 147 .6-.699 103 102 109 123 124 .5-.599 51 50 52 62 73 .4-.499 22 34 31 37 45 .3-.399 27 18 18 25 36 .2-.299 11 14 20 24 15 .1-.199 12 8 11 13 11 0-.099 4 4 5 5 7 <0.000 20 21 21 27 30 Total 113 8 113 8 113 8 113 8 113 8 Trong một nghiên cứu khác về hiệu quả sử dụng vốn thông qua đánh giá những yếu tố tác động đến lợi nhuận trên tài sản của doanh nghiệp (ROA), Neil Nagy đã nghiên cứu đề tài”Determinants of Profitability: What factors play a role when assessing a firm’s return on assets?”,(2009). Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là xem chi phí nghiên cứu và phát triển công ty có ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn như thế nào thông qua chỉ tiêu lợi nhuận trên tài sản, trong vòng 15 năm qua nền kinh tế Mỹ được thúc đẩy bởi nợ do sự gia tăng các khoản vay lãi suất thấp, dễ đạt được thế chấp dẫn đến khủng hoảng tín dụng như hiện nay gây ra một số hoảng loạn cho người tiêu dùng dẫn đến việc giảm nhu cầu tiêu dùng cá nhân ở Mỹ và điều này ảnh hưởng như thế nào đến hiệu quả sử dụng vốn của các công ty thông qua ROA. Nghiên cứu được tác giả thực hiện bằng phương pháp hồi quy đa biến với mô hình được xây dựng như sau: LnROA = ß0 + ß1RDlnt + ß2Sale + ß3DE + ß4Acq + ß5CurrR + ß6Capx + ß7ThreeYrRt + ß8Busseg + ß9QualRank + ß10NPM + ß11ReinR+ ε Trong đó LnROA là biến phụ thuộc, các biến còn lại là biến độc lập, ε là các yếu tố có tác động đến LnROA mà mô hình chưa giải thích được.
  • 36. 19 RDlnt đại diện cho chi phí quảng cáo và nghiên cứu của công ty(R&D), là biến có thể được theo dõi qua thời gian. R&D đại diện cho thông tin vô hình, có nghĩa là các nhà đầu tư không có cách nào xác định lợi ích của nó mà phải suy đoán thông qua tỷ lệ chi phí và lợi nhuận qua thời gian được tác giả xác định là 3 năm. Sale: Doanh thu thuần. Doanh thu thuần cung cấp một bức tranh chính xác hơn về doanh thu bán hàng thực tế được tạo ra bởi các công ty, doanh thu thuần cao hơn sẽ góp phần gia tăng ROA . DE: tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu, là biện pháp đòn bẩy tài chính của công ty và được giả thuyết là tương quan âm với ROA. Acq:hoạt động sáp nhập công ty. Sáp nhập thường được thực hiện như một phần của chiến lược phát triển công ty, các công ty sáp nhập vào công ty khác vì họ tin doanh thu sẽ tăng trưởng, tuy nhiên trong ngắn hạn sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến ROA do mức tăng lợi nhuận thấp hơn mức tăng tài sản nên có thể Acq sẽ tác động tích cực lên ROA tương lai. CurrR: tỷ lệ thanh khoản được tính bằng cách lấy tài sản chia cho nợ ngắn hạn và tỷ lệ này chủ yếu xem xét khả năng trả nợ ngắn hạn của công ty. Tỷ lệ dưới 1 cho biết các công ty sẽ không thể hoàn thành nghĩa vụ thanh toán nợ của mình tại thời điểm đó và điều đó phản ánh tình hình tài chính không tốt của công ty. Tỷ lệ cao hơn sẽ cho thấy tốc độ thanh khoản tốt do đó làm giảm chi phí lãi vay và tăng cao ROA. Capx: chi phí vốn đầu tư cho tài sản cố định, được tác giả đưa ra giả thuyết có tác động tiêu cực đến lợi nhuận nên tương quan âm với ROA. ThreeYrRt: chu trình cổ phiếu trong 3 năm của một công ty. Nói cách khác là có bao nhiêu cổ phiếu giá cao hoặc mất giá trong khoảng thời gian 3 năm, được xác định liên quan đến ROA vì nếu một công ty có chu trình cổ phiếu 3 năm quay trở lại thì nhà đầu tư sẽ mong đợi ROA của năm nay cao hơn nên một ThreeYrRt cao hơn sẽ tác động ROA mạnh mẽ hơn. BusSeg: Phân khúc thị trường mà một công ty tiến hành kinh doanh.
  • 37. 20 QualRank: Vị trí xếp hạng của cổ phiêu công ty theo tiêu chuẩn của S&P 500. Cổ phiếu chất lượng được xếp vị trí cao được trích dẫn là sẽ giúp công ty có thị trường rộng lớn hơn và được giả thuyết là có ảnh hưởng đến ROA. NPM: Tỷ suất lợi nhuận, được tính bằng cách lấy thu nhập ròng của một công ty chia cho doanh thu, tỷ suất lợi nhuận rất hữu ích khi so sánh các công ty tương tự bởi tỷ suất lợi nhuận cao hơn cho thấy công ty đó kiểm soát chi phí tốt hơn đối thủ cạnh tranh do đó sẽ có ROA tốt hơn ReinR: tỷ lệ đầu tư của một công ty. Một công ty tái đầu tư thu nhập vào các khoản đầu tư mới hoặc hiện tại để tìm kiếm lợi nhuận cao hơn như đầu tư vào cổ phiếu hay trái phiếu. Nếu nền kinh tế đang trong một chu kỳ tăng trưởng, công ty không quá nhiều nợ và tình hình tài chính ngắn hạn tốt thì việc đầu tư tài chính sẽ tốt hơn giữ tiền mặt và phần lợi nhuận thu được sẽ góp phần thúc đẩy ROA. Bảng 2.2: Kết quả mô hình nghiên cứu của Neil Nagy. Table 1Note: Asterisks indicate significance:*** 1% Level, **5% Level, *10% Level REGRESSION RESULTS FOR ALL VARIABLES, DIFFERENT MODELS DEPENDENT VARIABLE: lnROA Ordinary Least Squares One-Way Fixed Effects Two-Way Fixed Effects Variab Param Estim Stnd error Param Estim Stnd error Param Estim Stnd error Intercept -59.332 13.22703 *** 2.031603 0.0728 *** 1.896134 0.2627 *** RDInt 2.10047 0.43356 *** 2.345286 0.415 *** 3.78386 1.0834 *** Year 0.02871 0.00660 *** - - - - - - Sales 0.00001 7.651E-7 *** 7.833E-6 7.89E-7 *** 2.967E-7 1.872E-6 CurrR -0.031 0.01157 *** 0.0148 0.74 -0.02826 0.0223 DE -0.0096 0.00277 *** -0.00792 0.00284 *** -0.00235 0.00239 NPM 0.05462 0.00201 *** 0.04839 0.00211 *** 0.064131 0.00238 *** Acq -0.2197 0.0475 *** -0.27755 0.0562 *** -0.20635 0.0438 *** ReinR 0.00058 0.00013 *** 0.000562 0.000135 *** 0.000228 0.0001 ** Capx -0.0001 0.000013 *** -0.00011 0.000013 *** -0.0002 0.00019 ThreeYrRt 0.00812 0.000688 *** 0.008215 0.000847 *** 0.007161 0.00073 *** BusSeg -0.006 0.00651 -0.0215 0.00720 *** -0.0212 0.0127 * QualRank -0.0419 0.00324 *** -0.04917 0.00367 *** -0.00021 0.00642 Tech 0.53167 0.06669 *** - - - - - - Telecom 0.35872 0.11796 *** - - - - - - ConsDiscr 0.7658 0.05157 *** - - - - - - Energy 0.4739 0.05938 *** - - - - - - HlthCare 0.64939 0.06487 *** - - - - - - Mater 0.57134 0.06464 *** - - - - - - Finan 0.18875 0.1257 - - - - - - ConsStap 0.84078 0.06002 *** - - - - - - Industr 0.557 0.05312 *** - - - - - -
  • 38. 21 Biến RDlnt tương quan dương với ROA có ý nghĩa thống kê ở khoảng tin cậy 1%. Điều này có nghĩa việc đầu tư vào vốn con người ( chi phí nghiên cứu và phát triển) rất quan trọng góp phần gia tăng lợi nhuận cũng có nghĩa là nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Trong mô hình ảnh hưởng cố định hai chiều khi RDlnt tăng 1 đơn vị thì ROA tăng 3.78386%. Sale là biến có ý nghĩa thống kê với độ tin cậy 1%, khi doanh thu tăng 1.000đô thì ROA tăng 7.833E-6%. Điều này cho thấy doanh thu bán hàng có ảnh hưởng tích cực đến ROA nhưng ở mức độ rất nhỏ. Biến CurrR không có ý nghĩa thống kê đối với mô hình ảnh hưởng cố định nhưng với mô hình OLS thì có ý nghĩa thống kê với mức tin cậy 1%, ngụ ý rằng tính thanh khoản có tác động tiêu cực đến ROA, khi CurrR tăng 1 đơn vị thì ROA giảm 0.031%. Biến DE tác động tiêu cực đến ROA với mức ý nghĩa 1%. Tác giả đã kết luận các công ty ít sử dụng đòn bẩy sử dụng vốn hiệu quả hơn so với các công ty duy trì mức nợ cao hơn do vốn vay dẫn đến nguy cơ cao trong ngắn hạn, khi DE tăng một dơn vị thì ROA giảm 2.345286%. Biến NPM tác động tích cực đến ROA và có ý nghĩa thống kê với mức ý nghĩa 1%. Từ năm 2003-2007 các công ty trong mẫu có xu hướng sử dụng vốn tốt hơn thông qua sự gia tăng của lợi nhuận trên tài sản. Trong mô hình ảnh hưởng cố định, khi NPM tăng 1 đơn vị thì RO tăng 0.064131%. Biến ACQ có tác động tiêu cực đến ROAvới mức ý nghĩa thống kê có độ tin cậy 1%. Mua lại, sáp nhập công ty là khoảng đầu tư đò hỏi kinh phí lớn dễ làm tổn thương khả năng sinh lời trong ngắn hạn. Trong mô hình ảnh hưởng cố định 2 chiều khi ACQ tăng 1000đô thì ROA giảm 0.20635%. Biến ReinR phù hợp với kỳ vọng ban đầu của tác giả là có ảnh hưởng tích cực đến ROA với ý nghĩa thống kê với độ tin cậy 5% trong mô hình ảnh hưởng cố định 2 chiều. Điều này cho thấy các công ty đầu tư tiền vốn nhàn rỗi vào đầu tư tài 2004 0.19042 0.0484 *** 0.19587 0.0318 *** 2005 0.11049 0.0469 ** 0.10821 0.0300 *** 2006 0.13045 0.0468 *** 0.11927 0.0294 *** 2007 0.04099 0.0461 0.03639 0.0279
  • 39. 22 chính có xu hướng tạo ra lợi nhuận trong ngắn hạn, khi ReinR tăng 1 đơn vị thì ROA tăng 0.000228%. Biến Capx có ảnh hưởng tiêu cực đến ROA với mức ý nghĩa thống kê có độ tin cậy 1%, phù hợp với giả thuyết ban đầu do vốn đầu tư vào TSCĐ, thiết bị tại các công ty có xu hướng làm giảm lợi nhuận trong năm đầu tiên., khi Capx tăng 1.000đô thì ROA giảm 0.00011%. Biến ThreeYrRt chỉ có ý nghĩa thống kê ở khoảng tin cậy 1% với mô hình ảnh hưởng cố định 2 chiều, không có ý nghĩa thống kê với mô hình OLS. Điều này như giả thuyết ban đầu, có nghĩa hiệu quả kinh doanh doanh trong lịch sử rất hữu ích khi dự báo lợi nhuận tương lai, khi ThreeYrRt tăng 1 đơn vị thì ROA tăng 0.007161%. Bíên BusSeg chí có ý nghĩa thống kê ở mức tin cậy 10% trong mô hình ảnh hưởng cố định 2 chiều. Số lượng các bộ phận kinh doanh có tác động tiêu cực nhưng rất nhỏ đến ROA, đa dạng hoá phân khúc kinh doanh khong phải là hữu ích để đạt được lợi nhuận cao, khi bổ sung thêm mộ phân khúc kinh doanh dẫn đến giảm 0.0212% ROA. QualRank có lợi cho ROA, có ý nghĩa thống kê với mức ý nghĩa 1%, khi QualRank bị giảm 1 bậc thì ROA giảm 0.04917%. Ngoài ra, thông qua kết quả hồi quy Neil Nagy cũng kết luận các công ty thuộc lĩnh vực tiêu dùng có xu hướng sử dụng vốn hiệu quả hơn các công ty thuộc lĩnh vực viễn thông và tài chính. Tác giả cũng tìm thấy bằng chứng cho thấy mức thuế, chi phí quảng cáo, hàng tồn kho và dòng tiền tự do dường như không tác động đáng đến ROA của một công ty về mặt thống kê. Nghiên cứu về hiệu quả sử dụng vốn Kesseven Padachi đã nghiên cứu với chuyên đề “ Trends in Working Capital Management and its Impact on Firms’ Performance: An Analysis of Mauritian Small Manufacturing Firms”(2006). Mục đích của đề tài này là xem xét xu hướng quản lý vốn lưu động và tác động của nó lên lợi nhuận của doanh nghiệp, từ đó xác định nguyên nhân gây ra bất kỳ sự khác biệt đáng kể giữa các ngành công nghiệp. Đề tài được thực hiện bằng phương pháp hồi quy với mẫu được chọn là 58 công ty sản xuất nhỏ, dữ liệu phân tích trong giai
  • 40. 23 đoạn 1998-2003. Kết quả cho thấy, hàng tồn kho cùng các khoản phải thu cao là nguyên nhân giảm lợi nhuận. Các biến quan trọng được sử dụng trong phân tích là số ngày tồn kho, số ngày thu tiền bình quân, vòng quay phải trả người bán và chu trình chuyển đổi tiền. Mối quan hệ giữa việc quản lý vốn và lợi nhuận đã được tìm thấy thông qua phân tích về tính thanh khoản, lợi nhuận và hiệu quả hoạt động của năm ngành công nghiệp cho thấy ngành giấy đã có những thay đổi đáng kể và thực hiện quản lý vốn hiệu quả nhất. Cũng với đề tài hiệu quả sử dụng vốn nhưng thiên về quản lý sử dụng hiệu quả vốn lưu động Vedavinayagam Ganesan đã nghiên cứu chuyên đề “ An Analysis of working capital management efficiency in telecommunication equipment Industry”(2007). Mục tiêu của chuyên đề này là nghiên cứu công tác quản lý vốn lưu động, tìm kiếm giải pháp tiến đến sử dụng có hiệu quả nguồn vốn lưu động trong ngành công nghiệp viễn thông tại Mỹ, đồng thời tìm kiếm mối quan hệ giữa hiệu quả sử dụng vốn lưu động và lợi nhuận cùng tính thanh khoản của công ty. Đề tài được thực hiện dựa trên mẫu là 349 công ty thiết bị viễn thông với các giả thuyết được đặt ra là: Giả thuyết 1: số ngày luân chuyển vốn lưu động (DWC) tỷ lệ nghịch với lợi nhuận của công ty và nguợc lại. Giả thuyết 2: Số ngày luân chuyển vốn lưu động (DWC) tỷ lệ nghịch với hiệu suất chu chuyển tiền Giả thuết 3: quản lý vốn lưu động trong các công ty ngành viễn thông là như nhau xét thông qua 3 yếu tố: DSO, DIO, DPO. Giả thuyết 4: Số ngày luân chuyển vốn lưu động(DWC) ít hơn 59 ngày sẽ ảnh hưởng đáng kể đến lợi nhuận. Kết quả đã đưa ra kết luận không có bằng chứng thống kê quan trọng để hỗ trợ cho giả thuyết 3, hiệu quả sử dụng vốn lưu động có liên quan đến lợi nhuận và tính thanh khoản, khi vòng quay vốn lưu động giảm sẽ góp phần cải thiện tỷ suất lợi nhuận của các công ty ngành viễn thông. 2.3.2 Công trình nghiên cứu trong nước
  • 41. 24 Nghiên cứu về đề tài thực phẩm và đồ uống, trong năm 2012 Cục xúc tiến thương mại (Vietrade) thuộc Bộ Công Thương đã công bố báo cáo nghiên cứu về Thị trường thực phẩm đồ uống Hàn Quốc nhằm đưa ra nhận định về tiềm năng phát triển thị trường Hàn Quốc đối với các mặt hàng thực phẩm đồ uống xuất khẩu của Việt Nam(bao gồm cả bánh kẹo). Đề tài được thực hiện với mục đích hỗ trợ, cung cấp thông tin về những xu hướng phát triển thị trường, các rào cản, quy định, tiêu chuẩn… của thị trường thực phẩm đồ uống Hàn Quốc cho các doanh nghiệp xuất khẩu thực phẩm và đồ uống Việt Nam nhằm giúp các doanh nghiệp Việt có điều kiện thâm nhập thị trường thực phẩm đố uống của Hàn Quốc. Riềng về đề tài hiệu quả sử dụng vốn, năm 1994, Nguyễn Thanh Hội đã nghiên cứu luận án tiến sĩ khoa học kinh tế với đề tài “ Những giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Doanh nghiệp Công nghiệp Nhà nước tại TP.HCM hiện nay”. Luận án đã trình bày một cách khách quan và có hệ thống vấn đề sử dụng vốn trong các Doanh nghiệp Công nghiệp TP.HCM tính đến thời điểm năm 1994. Đồng thời luận án cũng nêu ra những giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho doanh nghiệp nhà nước tại TP.HCM nói riêng và cả nước nói chung. Trong năm 2011, Trần Lê Phương đã nghiên cứu Luận văn thạc sĩ kinh tế với đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần xây lắp Bưu Điện Hà Nội”. Đề tài nghiên cứu thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần xây lắp Bưu Điện Hà Nội trong 3 năm 2008-2010 và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty này. Như vậy, các công trình nghiên cứu trên đã nghiên cứu về vấn đề hiệu quả sử dụng vốn và đưa ra giải pháp giúp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ở nhiều lĩnh vực khác nhau. Tuy nhiên vấn đề về hiệu quả sử dụng vốn trong nghành thực phẩm và đồ uống hiện vẫn đang cần một nghiên cứu cụ thể nhất là trong giai đoạn 2010-2012 và đối với các công ty nghành thực phẩm và đồ uống niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM. 2.4. Xây dựng mô hình lý thuyết xác định nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn 2.4.1. Mục tiêu của mô hình
  • 42. 25 Tìm bằng chứng về hiệu quả sử dụng vốn của các công ty ngành thực phẩm và đồ uống niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM thông qua khám phá mối quan hệ giữa lợi nhuận trên vốn sở hữu và cấu trúc vốn thông qua tỷ số nợ, tính thanh khoản của các công ty thông qua tỷ số thanh toán nhanh, các thành phần có liên quan đến hiệu quả sử dụng vốn nhằm tìm giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho các doanh nghiệp ngành thực phẩm và đồ uống. Đề tài sử dụng chỉ tiêu lợi nhuận trên vốn sở hữu để đại diện cho hiệu quả sử dụng vốn của các công ty ngành thực phẩm và đồ uống niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM 2.4.2. Giả thuyết về mối tương quan giữahiệu quả sử dụng vốn và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn Cấu trúc vốn : giả thuyết cấu trúc vốn có thể quan hệ cùng chiều hoặc ngược chiều với hiệu quả sử dụng vốn. Đề tài sử dụng chỉ tiêu tỷ suất nợ để đánh giá cấu trúc vốn của doanh nghiệp. Quy mô vốn đầu tư: giả thuyết quy mô vốn đầu tư quan hệ cùng chiều với hiệu quả sử dụng vốn. Đề tài sử dụng chỉ tiêu tỷ trọng vốn chủ sở hữu trên tổng nguồn vốn để đánh giá quy mô đầu tư của doanh nghiệp. Năng lực nội tại của doanh nghiệp : giả thuyết năng lực nội tại của doanh nghiệp quan hệ cùng chiều với hiệu quả sử dụng vốn. Chỉ tiêu đánh giá năng lực nội tại của doanh nghiệp là tỷ số thanh toán nhanh. Cấu trúc tài sản : giả thuyết tại các công ty ngành thực phẩm và đồ uống niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM có cấu trúc tài sản có quan hệ cùng chiều với hiệu quả sử dụng vốn ( lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu). Đề tài sử dụng chỉ tiêu tỷ trọng tài sản cố định trên tổng tài sản để thể hiện cấu trúc tài sản của doanh nghiệp. Đặc điểm riêng của tài sản doanh nghiệp: mỗi doanh nghiệp có đặc điểm tài sản riêng của mình và yếu tố này có thể tác động cùng chiều hoặc ngược chiều đến hiệu quả sử dụng vốn. Đề tài sử dụng tỷ lệ giá vốn hàng bán trên tổng doanh thu để
  • 43. 26 phản ánh đặc điểm riêng của tài sản doanh nghiệp. Tỷ lệ giá vốn hàng bán càng nhỏ cho thấy việc quản lý chi phí trong giá vốn hàng bán càng tốt. Sức mua của thị trường : giả thuyết sức mua của thị trường có tương quan dương đến hiệu quả sử dụng vốn của các công ty ngành thực phẩm và đồ uống niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM. Đề tài sử dụng tỷ lệ tăng trưởng doanh thu để đo lường yếu tố sức mua của thị trường của các doanh nghiệp ngành thực phẩm và đồ uống. Trên cơ sở mục tiêu đã nêu tác giả tiến hành đưa ra các giả thuyết sau đây và sẽ cố gắng tìm bằng chứng thống kê để hỗ trợ cho giả thuyết. Nhân tố Biến và Đo lường Giả thuyết Cấu trúc vốn Tỷ số nợ (TSNO) = tổng nợ / tồng tài sản (+) Quy mô vốn đầu tư Tỷ lệ vốn chủ sở hữu(TL.VCSH) = Vốn chủ sở hữu bình quân / tổng nguồn vốn (+) Năng lực nội tại của doanh nghiệp Tỷ số thanh toán nhanh (TS.TTN) = (tài sản lưu động – hàng tồn kho) / nợ ngắn hạn (+) Cấu trúc tài sản Tỷ trọng tài sản cố định(TT.TSCD) = TSCD/ tồng tài sản bình quân (+) Đặc điểm riêng của tài sản doanh nghiệp Tỷ lệ giá vốn hàng bán(TL.GVHB) = giá vốn/ doanh thu (-) Sức mua của thị trường tốc độ tăng trường doanh thu(TLTTDT) = (( doanh thu năm n+1) – ( doanh thu năm n))/ doanh thu năm n (+) Trong đó: (+) cùng chiều, (-) ngược chiều 2.4.3. Mô hình Tác giả lựa chọn mô hình hồi quy tuyến tính bội – mô hình ảnh hưởng cố định (FEM) hoặc mô hình ảnh hưởng ngẫu nhiên (REM) với sự hỗ trợ của phần mềm Stata để nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của các
  • 44. 27 công ty ngành thực phẩm và đồ uống niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM. Mô hình hồi quy tổng thể có dạng: LnROEit = ß1i +ß2Ctrvonit + ß3Qmvonit + ß4KNTTnoit + ß5CtrTSCDit + ß6TLgvonit + ß7TtgDthuit + Uit Trong đó: LnROE: biến phụ thuộc Ctrvon, Qmvon, KNTTno, CtrTSCD, TLgvon, TtgDthu: biến độc lập của mô hình. ß1: hệ số tự do ß2, ß3, ß4, ß5, ß6: các tham số chưa biết của mô hình Uit: sai số i = 1,2,3,....26 t = 1,2,3
  • 45. 28 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 Mục tiêu quan trọng nhất của quản trị tài chính là tối đa hóa giá trị công ty, họ phải tận dụng các thế mạnh và điều chỉnh các điểm yếu của mình. Phân tích được các tỷ số tài chính bằng cách kết hợp các tỷ số (phương trình Dupont mở rộng), so sánh tình hình hoạt động của công ty với các công ty khác, đặc biệt là các công ty cùng ngành trong và ngoài nước nhằm tìm ra những nhân tố tác động lên hiệu quả sử dụng vốn. Tỷ suất sinh lợi ROE – một thước đo hữu hiệu trong quản trị tài chính doanh nghiệp hiện đại. Chương 2 của luận văn đã trình bày những lý luận cơ bản về vốn, trình bày phân tích các tỷ số tài chính, các tiêu chí để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn và kinh nghiệm phân tích của các chuyên gia tài chính thuộc các trường Đại học trong nước và trên thế giới làm cơ sở để đánh giá hiệu quả sử dung vốn và quản trị tài chính của công ty. Với mục tiêu tìm giải pháp nâng cao hiệu sử dụng vốn của các doanh nghiệp ngành thực phẩm và đồ uống có niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM nên đề tài đã tiến hành lập mô hình đi tìm bằng chứng thống kê các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của các công ty đã nêu với đại diện của hiệu quả sử dụng vốn là lợi nhuận trên vốn (ROE) và các nhân tố được xem xét có ảnh hưởng đến lợi nhuận trên vốn gồm: cấu trúc vốn, quy mô vốn đầu tư, năng lực nội tại, cấu trúc tài sản, đặc điểm riêng của tài sản doanh nghiệp, sức mua của thị trường. Trong đó giả thuyết được nêu ra là các yếu tố như quy mô vốn đầu tư, năng lực nội tại, cấu trúc tài sản và sức mua thị trường có quan hệ cùng chiều với lợi nhuận trên vốn, cấu trúc vốn và đặc điểm riêng của tài sản doanh nghiệp có quan hệ cùng chiều hoặc ngược chiều với lợi nhuận trên vốn.
  • 46. 29 Đề tài sẽ sử dụng phần mềm Stata để thực hiện hồi quy tyến tính theo mô hình FEM hoặc REM và sử dụng kiểm định Hausman nhằm lựa chọn mô hình hồi quy tốt nhất. CHƯƠNG 3 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÁC CÔNG TY NGÀNH THỰC PHẨM VÀ ĐỒ UỐNG NIÊM YẾT TRÊN SÀN GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TP.HCM 3.1. Tổng quan về ngành thực phẩm và đồ uống Việt Nam 3.1.1. Khái quát Ngành thực phẩm đồ uống của Việt Nam đang ngày càng phát triển hơn với xu hướng Âu hóa. Cùng Với mức tăng trưởng kinh tế khá cao và thu nhập của người dân đang ngày càng tăng lên,Việt Nam trở thành một trong những thị trường có sức thu hút lớn đối với các nhà đầu tư nước ngoài trong nhiều lĩnh vực, đặc biệt là ngành bán lẻ thực phẩm đồ uống, hiện nay đã xuất hiện các công ty đa quốc gia khổng lồ thâm nhập vào thị trường Việt Nam phát triển theo mô hình siêu thị như Metro Cash & Carry và Big C… Mô hình hiện đại này ngày càng thu hút người tiêu dùng Việt Nam và tạo cơ hội để người tiêu dùng tiếp cận nhiều hơn các sản phẩm nhập khẩu làm gia tăng áp lực cạnh tranh cho các công ty ngành thực phẩm đồ uống của Việt Nam. Hiện số lượng các doanh nghiệp Việt Nam kinh doanh, chế biến và sản xuất trong ngành thực phẩm rất lớn, theo Bộ Công Thương doanh nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm chiếm khoảng 12%, các doanh nghiệp kinh doanh thực phẩm chiếm 38,4% và doanh nghiệp kinh doanh ăn uống chiếm 49,6%. Với chính sách mở cửa trong những năm gần đây, Việt Nam đã thu hút nhiều nhà đầu tư nước ngoài tham gia đầu tư vào Việt Nam trong lĩnh vực sản xuất, chế biến thực phẩm, khu vực phía Nam gồm thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai được nhà đầu tư nước ngoài đầu tư gần 80.000 doanh nghiệp, chiếm 18,4%.Trong lĩnh vực đồ uống, Việt
  • 47. 30 Nam hiện có khoảng trên 400 công ty đang hoạt động. Chỉ số sản xuất công nghiệp của ngành bia rượu nước giải khát Việt Nam đã có mức tăng trưởng khá trong những năm gần đây, giai đoạn 2006-2010 đạt 12%/năm, giai đoạn 2011-2015 đạt 13%/năm và ước tính giai đoạn 2016-2025 đạt 8%/năm. Theo dự báo của BMI (Business Monitor International), tiêu thụ thực phẩm bình quân trên đầu người ở Việt Nam sẽ tăng 6,4% vào năm 2014 và đạt 8,4% vào năm 2017. Ngành bán lẻ đồ uống trong đó loại đồ uống có cồn được dự báo doanh số sẽ tăng trưởng12,5% vào năm 2014 và doanh số tăng trưởng 13,5% vào năm 2017. Đồ uống có ga được dự báo doanh số sẽ tăng 13,4% vào năm 2014 và đạt 13,7% vào năm 2017. Hiện tại, 98% lượng tiêu thụ các loại đồ uống có cồn ở Việt Nam là bia. 3.1.2. Tình hình tiêu thụ Nền kinh tế Việt Nam đang phát triển và việc thành thị hóa, dân số trẻ với tốc độ tăng dân số nhanh là những động cơ chính thúc đẩy sự tăng trưởng của ngành thực phẩm đồ uống. Dân số trẻ hơn là thuận lợi trong việc dễ tiếp nhận hơn đối với mặt hàng thực phẩm chế biến, yếu tố hàng đầu trong sự tăng lên nhu cầu đối với loại sản phẩm này. Những đại dịch như cúm gà và việc giáo dục sức khỏe tốt hơn là yếu tố hàng đầu giúp người Việt Nam có ý thức hơn về vấn đề sức khỏe do đó sản phẩm đóng gói, các kênh tiêu thụ bán lẻ hiện đại được kỳ vọng là sẽ phát triển. Kênh tiêu thụ quan trọng nhất đối với ngành thực phẩm đồ uống là các hệ thống các cửa hàng bán lẻ truyền thống, siêu thị và các đại siêu thị. Doanh thu của các siêu thị đạt giá trị lớn nhất chiếm khoảng 70% tiêu thụ của thị trường.Theo khảo sát của tổ chức BMI, năm 2012, số lượng các siêu thị ở Việt Nam có khoảng hơn 2400 siêu thị nhỏ với doanh số trung bình đạt 30,19 tỷ USD, số lượng siêu thị lớn là 269 với doanh số trung bình đạt 110,46 tỷ USD, các cửa hàng là 1,184 với doanh số trung bình đạt 18,3 tỷ USD. Kể từ khi Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2007, Việt Nam đã nhập khẩu hàng hóa nhiều hơn từ nước ngoài và kết quả là người tiêu dùng Việt Nam đang có xu hướng sử dụng đa dạng các mặt hàng thực phẩm.
  • 48. 31 Thị trường xuất khẩu hàng thực phẩm đồ uống chủ lực của Việt Nam là Hoa Kỳ, EU và một số nước Châu Á ví dụ như Hàn Quốc. Hiện tại Việt Nam và Hàn Quốc đang trong quá trình đàm phán để tiến tới ký kết hiệp định thương mại tự do song phương (FTA). Với hiệp định thương mại ASEAN –Hàn Quốc được ký kết năm 2007, Việt Nam đã tạo mọi điều kiện về chính sách để các doanh nghiệp Hàn Quốc đầu tư vào Việt Nam, trong khi một số tập đoàn bán lẻ hàng đầu của Hàn Quốc cũng đã chính thức thâm nhập vào thị trường Việt Nam như Tập đoàn Lotte và Tập đoàn bán lẻ E-mart... Giai đoạn 2009-2012 ghi nhận sự tăng trưởng liên tục về giá trị xuất khẩu đối với ngành thực phẩm đồ uống của Việt Nam Bảng 3.1: Kim ngạch XK thực phẩm đồ uống của Việt Nam giai đoạn 2009– 2012 Nă m 2008 2009 2010 2011 2012 Giá trị XK (nghìn USD) 11.490.061 8.071.347 12.365.947 15.931.316 17.166.947 Tăng trưởng XK (%) -30 53 29 8 Nguồn: Tổng cục Hải quan Tổng kim ngạch xuất khẩu mặt hàng thực phẩm đồ uống năm 2012 đạt 17,16 tỷ USD, trong đó kim ngạch xuất khẩu thủy sản đạt trên 6,09 tỷ USD, kim ngạch xuất khẩu gạo đạt 3,67 tỷ USD. Mặt hàng cà phê cũng đạt kim ngạch tương đương 3,67 tỷ USD. Ngoài ra, một số mặt hàng cũng đạt kim ngạch trên dưới 800 triệu USD là rau quả và hạt tiêu. Biểu đồ 3.1: Tình hình xuất khẩu thực phẩm đồ uống Việt Nam giai đoạn 2009 -2012 Đvt: nghìn USD, %
  • 49. 32 Nguồn: Tổng cục Hải quan Biểu đồ trên cho thấy, kim ngạch xuất khẩu hàng thực phẩm đồ uống Việt Nam tăng liên tục trong giai đoạn 2009 -2012 từ 8,07 tỷ USD (2009) và kim ngạch gấp hơn 2 lần vào năm (2012) đạt 17,16 tỷ USD. So với giai đoạn 2008-2009 (tăng trưởng xuất khẩu giảm mạnh -30%, giai đoạn 2010-2012 đều có mức tăng trưởng xuất khẩu dương. Điển hình, giai đoạn 2009-2010, tăng trưởng xuất khẩu lên tới 53%, cao gần gấp đôi so với giai đoạn 2010-2011 (29%). Giai đoạn 2011-2012, tăng trưởng xuất khẩu chỉ đạt mức 8%. Giai đoạn 2009 -2012, thị trường xuất khẩu chủ lực hàng thực phẩm đồ uống Việt Nam là khu vực các nước Châu Á, EU và Hoa Kỳ. Trong đó, năm 2012 Trung Quốc là thị trường xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam, xếp sau là Hoa Kỳ và Indonesia. Trung Quốc tuy là thị trường xuất khẩu lớn nhất hàng thực phẩm đồ uống của Việt Nam nhưng không ổn định do mang tính đột biến từ việc nhập khẩu gạo (chiếm tới 70% tổng xuất khẩu). Biểu đồ 3.2: Tỷ trọng xuất khẩu hàng thực phẩm đồ uống Việt Nam sang các nước năm 2012 Đvt: %