SlideShare a Scribd company logo
1 of 177
LuËn v¨n tèt nghiÖp Tr-êng ®¹i häc
má ®Þa chÊt
Sv: Bïi ThÞ Th¬m Líp: KTD-K57 1
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................................4
Ch-¬ng 1 T×nh h×nh chung vµ c¸c ®iÒu kiÖn s¶n xuÊt - kinh
doanh cña c«ng ty cæ phÇn m¸y vµ thiÕt bÞ tù ®éng hãa
viÖt nhËt. ......................................................................................................................6
1.1. Quá trình hình thành và phát triểncủaCông ty Cổ phần Máy và Thiết bị Tự động
hóa Việt Nhật........................................................................................................................7
1.1.1. Tên doanh nghiệp.......................................................................................................7
1.1.2. Giới thiệu về doanh nghiệp........................................................................................7
1.2. chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh của Công ty...................................8
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của công ty.............................................................................8
1.2.2. Lĩnh vực hoạt động của Công ty. .............................................................................9
1.3. Quy trình kinh doanh của Công ty Cổ Phần Máy và Thiết bị Tự động hóa Việt
Nhật. ......................................................................................................................................9
1.4. Cơ sở vật chất của Công ty ........................................................................................ 11
1.5. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MÁY
VÀ THIẾT BỊ TỰ ĐỘNG HÓA VIỆT NHẬT. ............................................................. 13
1.5.1. Sơ đồ........................................................................................................................ 13
1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ. ............................................................................................. 13
1.6. TÌNH HÌNH TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN MÁY VÀ THIẾT BỊ TỰ ĐỘNG HÓA VIỆT NHẬT....................................... 16
1.6.1. Thời gian làm việc và nghỉ ngơi............................................................................. 16
1.6.2. Tình hình sử dụng lao động của Công ty............................................................... 18
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ................................................................................................. 20
Ch-¬ng 2: Ph©n tÝch t×nh h×nh tµi chÝnh vµ t×nh h×nh tiªu
thô s¶n phÈm cña c«ng ty cæ phÇn m¸y vµ thiÕt bÞ ®éng hãa
ViÖt NhËt. ................................................................................................................... 21
2.1. Đánh giá chung hoạt động kinh doanh của công ty CP Máy và Thiết bị Tự động
hóa Việt Nhật..................................................................................................................... 22
2.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY NĂM 2015................ 28
2.2.1. Đánh giá khái quát tình hình tài chính ................................................................... 28
2.2.2. Phân tíchmối quan hệ và tình hình biến độngcủa các khoản mục trong bảng cân
đối kế toán.......................................................................................................................... 34
2.2.3. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH VÀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN CỦA CÔNG TY.
............................................................................................................................................. 42
LuËn v¨n tèt nghiÖp Tr-êng ®¹i häc
má ®Þa chÊt
Sv: Bïi ThÞ Th¬m Líp: KTD-K57 2
2.2.4. Phân tích hiệu quả kinh doanh và khả năng sinh lời của vốn............................... 52
2.3. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MÁY VÀ
THIẾT BỊ TỰ ĐỘNG HÓA VIỆT NHẬT. .................................................................... 53
2.3.1. Tổng quan tình hình tiêu thụ năm 2015................................................................. 55
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ................................................................................................. 92
Ch-¬ng 3: Tæ chøc kÕ to¸n tiªu thô vµ x¸c ®Þnh kÕt qu¶
ho¹t ®éng s¶n xuÊt kinh doanh t¹i c«ng ty cæ phÇn m¸y vµ
thiÕt bÞ tù ®éng hãa viÖt nhËt................................................................. 93
3.1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP .................................. 94
3.2. MỤC ĐÍCH, ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỀ
TÀI...................................................................................................................................... 95
3.2.1. Mục đích nghiên cứu............................................................................................... 95
3.2.2. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................. 95
3.2.3. Nội dung nghiên cứu............................................................................................... 95
3.2.4. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................ 95
3.3. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP MÁY VÀ THIẾT BỊ TỰ
ĐỘNG HÓA VIỆT NHẬT............................................................................................... 96
3.3.1. Khái niệm, phân loại, ýnghĩa và đặc điểm củakế toántiêuthụ và xác địnhkết quả
sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp.......................................................................... 96
3.3.2. Các chuẩn mực kế toánvà chế độ chính sách về côngtác hạch toánkế toán tiêu
thụ và xác định kết quả kinh doanh ................................................................................104
3.3.3. Yêu cầu, nhiệm vụ đối với công tác kế toán tiêuthụ và xác định kết quả kinh
doanh ................................................................................................................................105
3.3.4. Phương pháp hạch toán.........................................................................................106
3.3.5. Hệ thống chứng từ và sổ sách kế toán..................................................................114
3.4. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MÁY VÀ THIẾT BỊ TỰ ĐỘNG HÓA
VIỆT NHẬT ....................................................................................................................116
3.4.1. Tổ chức côngtác kế toán của Công ty Cổ phần Máy và Thiết bị tự động hóa Việt
Nhật ..................................................................................................................................116
3.4.2. Thực trạng công tác kế toán của Công ty Cổ phần Máy và Thiết bị Tự động hóa
Việt Nhật. .........................................................................................................................120
3.4.3. Tình hình công tác kế toán tiêuthụ và xác định kết quả tiêuthụ tại Công ty Cổ
phần Máy và Thiết bị Tự động hóa Việt Nhật...............................................................121
LuËn v¨n tèt nghiÖp Tr-êng ®¹i häc
má ®Þa chÊt
Sv: Bïi ThÞ Th¬m Líp: KTD-K57 3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM.......................................................125
HỢP ĐỒNG KINH TẾ ...................................................................................................125
Số: 2712/HĐKT-2015.....................................................................................................125
3.4.4 .Nhận xét.................................................................................................................156
3.5. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI
DOANH NGHIỆP...........................................................................................................160
3.5.1. Đánh giá chung về Công ty Cổ Phần Máy và Thiết bị Tự động hóa Việt Nhật.
...........................................................................................................................................160
3.5.2. Các giải pháp nhằm hoàn thiệncôngtác kế toándoanh thu, chi phí và xác địnhkết
quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Máy và Thiết bị Tự động hóa Việt Nhật.............160
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ...............................................................................................163
KẾT LUẬN CHUNG LUẬN VĂN...............................................................................164
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................165
LuËn v¨n tèt nghiÖp Tr-êng ®¹i häc
má ®Þa chÊt
Sv: Bïi ThÞ Th¬m Líp: KTD-K57 4
LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế Việt Nam trên đà phát triển theo xu hướng hội nhập với nền kinh
tế khu vực và quốc tế. Hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp ngày càng đa
dạng, phong phú và sôi động, đòi hỏi luật pháp và các biện pháp kinh tế của Nhà
nước phải đổi mới thích ứng. Trong xu hướng đó, kế toán cũng không ngừng phát
triển và hoàn thiện về nội dung, phương pháp cũng như hình thức tổ chức để đáp
ứng nhu cầu quản lý ngày càng cao của nền kinh tế.
Khi nói đến hoạt động sản xuất kinh doanh thì vấn đề hiệu quả kinh tế luôn
được các Doanh nghiệp quan tâm, chú trọng. Đây là sự so sánh giữa chi phí bỏ ra và
kết quả thu được. Muốn làm được điều này đòi hỏi mỗi chúng ta phải có tri thức
trong hoạt động sản xuất, kinh doanh cũng như quản lý.
Tiêu thụ hàng hóa là khâu cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh, nó
có vị trí đặc biệt quan trọng đối với các Doanh nghiệp, nó góp phần to lớn đến sự
tồn tại và phát triển của các Doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay,
khâu tiêu thụ hàng hóa của quá trình sản xuất kinh doanh tại các Doanh nghiệp gắn
liền với thị trường luôn luôn vận động và phát triển theo sự biến động phức tạp của
các Doanh nghiệp.
Chính vì vậy, công tác tiêu thụ hàng hóa luôn luôn được nghiên cứu, tìm tòi,
bổ sung để được hoàn thiện hơn cả về lý luận lẫn thực tiễn, nhằm mục đích không
ngừng nâng cao hiệu quả của kinh doanh, hiệu năng quản lý.
Xây dựng tổ chức công tác hạch toán kế toán khoa học hợp lý là một trong
những cơ sở cung cấp thông tin quan trọng nhất cho việc ra quyết định chỉ đạo, điều
hành kinh doanh có hiệu quả. Công tác kế toán nói chung, hạch toán tiêu thụ nói
riêng đã được hoàn thiện dần song mới chỉ đáp ứng được yêu cầu quản lý ở các
Doanh nghiệp với mức độ còn hạn chế. Bởi vậy, bổ sung và hoàn thiện hơn nữa
công tác kế toán nói chung, hạch toán tiêu thụ hàng hóa nói riêng luôn là mục tiêu
hàng đầu của các Doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác hạch toán tiêu thụ hàng hóa,
trong thời gian thực tập tại Công ty CP Máy và Thiết bị Tự động hóa Việt Nhật đã
đi sâu tìm hiểu và nghiên cứu lý luận của công tác hạch toán tiêu thụ sản phẩm. Kết
hợp với lượng kiến thức học được trên ghế nhà trường em đã chọn đề tài “Tổ chức
công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP Máy và
Thiết bị tự động hóa Việt Nhật ”.
Ngoài Mở đầu và Kết luận, nội dung của đề tài gồm 3 chương:
LuËn v¨n tèt nghiÖp Tr-êng ®¹i häc
má ®Þa chÊt
Sv: Bïi ThÞ Th¬m Líp: KTD-K57 5
Chương 1: Tình hình chung và các điều kiện sản xuất kinh doanh tại Công
ty CP Máy và Thiết bị Tự động hóa Việt Nhật.
Chương 2: Phân tích tài chính và tình hình tiêu thụ sản phẩm của Công ty
CP Máy và Thiết bị Tự động hóa Việt Nhật.
Chương 3: Tổ chức công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty CP Máy và Thiết bị Tự động hóa Việt Nhật.
Do còn hạn chế về thời gian thực tập cũng như kiến thức bản thân, luận văn
không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được sự góp ý, hướng dẫn của
các thầy cô để luận văn của em được hoàn thiện hơn.
Để làm được đề tài này, em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tâm,
nhiệt tình của các thầy cô giáo, đặc biệt là Cô Lê Thị Thu Hồng cùng với sự quan
tâm giúp đỡ của các anh (chị) trong phòng kế toán Công ty CP Máy và Thiết bị Tự
động hóa Việt Nhật.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội,ngày 16 tháng 06 năm 2016
Sinh viên thực hiện
Bùi Thị Thơm
LuËn v¨n tèt nghiÖp Tr-êng ®¹i häc
má ®Þa chÊt
Sv: Bïi ThÞ Th¬m Líp: KTD-K57 6
Ch-¬ng 1
T×nh h×nh chung vµ c¸c ®iÒu kiÖn s¶n
xuÊt - kinh doanh cña c«ng ty cæ phÇn
m¸y vµ thiÕt bÞ tù ®éng hãa viÖt nhËt.
LuËn v¨n tèt nghiÖp Tr-êng ®¹i häc
má ®Þa chÊt
Sv: Bïi ThÞ Th¬m Líp: KTD-K57 7
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Máy và Thiết bị
Tự động hóa Việt Nhật.
1.1.1. Tên doanh nghiệp.
- Tên Công ty: Công ty CP Máy và Thiết bị Tự động hóa Việt Nhật
- Tên viết tắt: Viet Nhat automation equipments and machine joint stock
company.
- Trụ sở chính: Số 6 - Ngõ 230/61-Định Công Thượng- Hòang Mai- Hà Nội
- Mã số doanh nghiệp : 0104813507
- Điện thọai: 04.37633704 Fax : 04.37633705
- Người đại diện: Ông Nguyễn Thanh Phúc. Chức vụ: Giám đốc
- Số vốn ban đầu: 8.000.000.000 đồng.
- Tài khoản ngân hàng: 020008044393. Tại ngân hàng Sacombank chi nhánh
Thăng Long, Hà Nội.
- Showrooom giới thiệu và trưng bày sản phẩm đặt tại: số 173 Xuân Thủy,
Phường Dịch Vọng Hậu, Quận Cầu Giấy, Hà Nội.
1.1.2. Giới thiệu về doanh nghiệp.
Thành lập từ năm 2010, với mục tiêu trở thành nhà cung cấp hàng đầu các sản
phẩm như máy móc xây dựng, máy cơ khí, khai khoáng và công nghiệp...tại Việt
Nam. Chỉ vài năm hoạt động, Công ty Cổ phần Máy và Thiết bị Tự động hóa Việt
Nhật đã khẳng định được uy tín và năng lực của mình trên thị trường Việt Nam.
Công ty CP Máy và Thiết bị Tự động hóa Việt Nhật được thành lập ngày 22
tháng 07 năm 2011 theo giấy phép kinh doanh số 0104388387 do Sở Kế Hoạch và
Đầu Tư Thành Phố Hà Nội cấp.
Từ năm 2015, thông qua việc ký kết hợp đồng với các đơn vị khách hàng, Công
ty đã thiết kế, cung cấp các dây truyền hàn như máy phay, máy hàn tròn, máy hàn thân
ống xả, máy hàn tự động ống xả, khuôn mẫu, máy jig, đồ gá và các chi tiết chính xác
thay thế phục vụ cho ngành sản xuất phụ tùng ô tô - xa máy, hệ thống roto phục vụ cho
ngành sản xuất xi măng cho nhà máy xi măng Tam Điệp, Nghi Sơn...
Cho đến nay, Công ty vẫn luôn là một trong những nhà cung cấp tin cậy và uy
tín đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng về chủng loại, chất lượng...
Công ty đã, đang và sẽ tiếp tục cung cấp tới khách hàng các sản phẩm chất
lượng cùng các giải pháp kỹ thuật cao, có thể đáp ứng các nhu cầu khắt khe nhất
của khách hàng.Với công nghệ tiên tiến, phương pháp hoạt động của Công ty là
hướng tới các yêu cầu của khách hàng và vì khách hàng. Ngoài ra công ty còn có
đội ngũ công nhân kỹ thuật, cộng tác viên có tay nghề cao, được đào tạo cơ bản đáp
ứng mọi yêu cầu thi công, sửa chữa, bảo dưỡng các công trình.
LuËn v¨n tèt nghiÖp Tr-êng ®¹i häc
má ®Þa chÊt
Sv: Bïi ThÞ Th¬m Líp: KTD-K57 8
1.2. chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh của Công ty.
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của công ty.
Công ty Cổ phần Máy và Thiết bị Tự động hóa Việt Nhật được thành lập với
mục tiêu trở thành một thị trường rộng lớn cung cấp chuyên nghiệp các sản phẩm
thiết bị công nghiệp, thiết bị xây dựng nói chung và thiết bị phục vụ các công trình
ngầm, xe chuyên dụng và kết cấu thép nói riêng.
Lĩnh vực đi vào hoạt động đầu tiên của Công Ty là bao gồm: thiết kế, chế tạo
các thiết bị dây truyền công nghiệp tiêu chuẩn và phi tiêu chuẩn với chất lượng
hàng đầu nhằm đáp ứng nhu cầu khách hàng trong nhiều lĩnh vực: công nghệ đóng
tàu, sản xuất thép, hóa chất, dệt may, công nghiệp dầu khí, ô tô- xe máy...
Với lợi thế và sự lỗ lực của mình, Công ty đã không ngừng phát triển và thành
công trong việc thực hiện nhiều đơn hàng gia công chế tạo có tính phức tạp cao như
dây truyền máy hàn cho Công ty Xe máy Ô tô Goshi -Thăng Long,dây truyền Máy
vò chè do Viện Nghiên Cứu cơ khí làm chủ đầu tư, khuôn mẫu, die cut, chày đột,
máy jig, đồ gá, chi tiết thay thế chính xác cho Công ty TNHH Yamaha và dây
truyền sấy cho Công ty TNHH Fujico Việt Nam, dây truyền máy ép gạch, dây
truyền băng tái xích, hộp dao Unit khoan và dao phục vụ việc gia công cọc lái xe
máy của Công ty TNHH Machino Việt Nam...
Công ty đã thực hiện chuyên về thiết kế, gia công chế tạo những mặt hàng cơ
khí chính xác và kết cấu thép...Vượt qua những khó khăn ban đầu, sản phẩm kết cấu
thép, cốp pha trượt dựng trong công trình ngầm, cốp pha đập tràn của Công ty cũng
đã được những khách hàng đầu tiên và nhận được những đánh giá cao về chất lượng
và giá thành.
Với sự hỗ trợ, cố vấn trực tiếp của các chuyên gia của Viện công nghệ...sản
phẩm của Công ty không những đạt danh hiệu tiêu chuẩn quốc tế mà cũng được
điều chỉnh để phù hợp với nhu cầu thực tế sử dụng của thị trường Việt Nam nói
chung và của từng khách hàng nói riêng.
Với trang thiết bị đồng bộ, đội ngũ cán bộ có năng lực, linh kiện được nhập
khẩu từ các nhà cung cấp uy tín trên thế giới, một lần nữa khẳng định chất lượng
của sản phẩm công ty.
Không chỉ chỉ dừng lại ở việc cung cấp tới khách hàng các sản phẩm chất
lượng, Công ty còn cung cấp tới khách hàng các dịch vụ trước và sau bán hàng hoàn
hảo để giúp khách hàng có lựa chọn phù hợp với nhu cầu sử dụng. Phụ tùng thay
thế chính hãng, dịch vụ hoàn hảo như: bảo hành, bảo trợ, thay thế thử nghiệm và
kiểm tra định kỳ nhằm đảm bảo một sự yên tâm tuyệt đối của khách hàng khi sử
dụng sản phẩm và dịch vụ của Công ty. Sản phẩm và dịch vụ của Công ty đã và
LuËn v¨n tèt nghiÖp Tr-êng ®¹i häc
má ®Þa chÊt
Sv: Bïi ThÞ Th¬m Líp: KTD-K57 9
đang từng bước khẳng định vị thế trên thị trường và đáp ứng các nhu cầu khắt khe
của khách hàng nhờ các đặc tính:
- Hiệu quả: Cung cấp các sản phẩm tối ưu.
- Phổ cập: đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng.
- Kinh tế: sản phẩm vận hành ổn định, chắc chắn, tiết kiệm phí bảo dưỡng, sửa chữa.
Đúng hẹn: sự đúng hẹn là thể hiện sự tôn trọng của Công ty đối với khách hàng.
1.2.2. Lĩnh vực hoạt động của Công ty.
Lĩnh vực kinh doanh chính là: buôn bán máy móc, thiết bị và phụ tùng máy
khai khoáng, xây dựng, buôn bán xi măng.
 Ngành nghề kinh doanh bao gồm :
- Mua bán các sản phẩm cơ khí , khuôn mẫu.
- Mua bán các máy móc thiết bị phục vụ nghành cơ khí.
- Mua bán các sản phẩm nhựa, cao su, phi kim lọai...
- Thiết kế, lắp đặt các dây chuyền sản xuất (Không bao gồm dịch vụ thiết kế
công trình).
- Lắp đặt hệ thống điện, hệ thống cấp nước, thoát nước.
- Mua bán sắt, thép, nhôm, inox, vật tư kim khí.
- Đại lý mua, bán, ký gửi hàng hoá.
- Xuất nhập khẩu các mặt hàng Công ty kinh doanh
- Lắp đặt máy móc và thiết bị công nghiệp.
- Hoàn thiện các công trình xây dựng.
- Buôn bán gạch, ngói, đá, cát...
- Buôn bán sắt thép.
- Buôn bán thiết bị và dụng cụ đo lường.
- Gia công cơ khí, xử lý và tráng phủ kim loại.
1.3. Quy trình kinh doanh của Công ty Cổ Phần Máy và Thiết bị Tự động hóa
Việt Nhật.
Trong nền kinh tế thị trường, khi mà các Doanh nghiệp phải tự hạch toán kinh
doanh, tự chịu trách nhiệm về quyết định của mình thì việc xác định kết quả tiêu thụ
và xác định kết quả kinh doanh có vai trò vô cùng quan trọng không chỉ đối với
doanh nghiệp mà còn đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
Các doanh nghiệp thương mại thực hiện khâu trung gian nối liền giữa sản
xuất và tiêu dùng. Quá trình này gồm hai khâu chính đó là khâu mua và bán hàng
húa, là một tất yếu của quá trình tái sản xuất. Quá trình vận động của vốn kinh
doanh từ vốn hàng hóa sang vốn bằng tiền và hình thành kết quả kinh doanh thương
mại.
LuËn v¨n tèt nghiÖp Tr-êng ®¹i häc
má ®Þa chÊt
Sv: Bïi ThÞ Th¬m Líp: KTD-K57 10
Hình 1.1: Sơ đồ quy trình kinh doanh.
Bước 1: Tìm khách hàng từ các nguồn như khách hàng hiện có, khách hàng do
nhân viên tìm kiếm, khách hàng tự đến, khách hàng do khách hàng giới thiệu, khách
hàng từ đối thủ, khách hàng từ hội chợ, khách hàng tự giới thiệu trên báo trên tạp chí.
Bước 2: Chuẩn bị tiếp xúc để tìm hiểu thông tin về khách hàng (công việc này
chiếm một khoảng thời gian đáng kể, ví dụ như tìm hiểu nhu cầu, tài chính, sở thích
của khách hàng...)
Bước 3: Tiếp xúc khách hàng có thể gặp trực tiếp hoặc gián tiếp (gửi thư hoặc
gọi điện thoại)
Bước 4: Xác định nhu cầu của khách hàng mục đích cần lắng nghe tích cực,
đặt câu hỏi để khách hàng trả lời nhằm xác định nhu cầu khách hàng, cam kết sơ bộ
với khách hàng.
1. Tìm kiếm khách
hàng
2. Chuẩn bị tiếp xúc
3. Tiếp xúc khách
hàng
4. Xác định nhu cầu
khách hàng
5. Trình bày bán
hàng
6. Xử lý những phản
hồi khách hàng
7. Kết thúc bán
hàng
8. Dịch vụ sau bán
hàng
LuËn v¨n tèt nghiÖp Tr-êng ®¹i häc
má ®Þa chÊt
Sv: Bïi ThÞ Th¬m Líp: KTD-K57 11
Bước 5: Trình bày bán hàng để mô tả sản phẩm và cho khách hàng thấy họ
cần sản phẩm này như thế nào (trình bày đặc tính sản phẩm, lợi ich của sản phẩm,
cho khách hàng thấy chứng cứ, trình bày vấn đề mà ta và khách hàng cùng đồng ý)
Bước 6: Xử lý những phản hồi của khách hàng, khách hàng có thể không hài
lòng sản phẩm giá cao, sản phẩm không tốt, hay họ có thể từ chối bằng cách nói họ
không có nhu cầu, không có thời gian... để xử lý những tình huống này thì cần phải
có kỹ năng thương lượng và giao hàng cho khách hàng theo hợp đồng.
Bước 7: Kết thúc bán hàng là dùng lời lẽ, chứng cứ để thuyết phục, thanh toán
và cảm ơn khách hàng...
Bước 8: Dịch vụ sau bán hàng để bảo hành sản phẩm và chăm sóc khách hàng
sau bán hàng, dịch vụ này giao cho chính nhân viên đi bán thực hiện, vì họ biết sự
cực khổ trong quá trính bán hàng, họ sẽ quý trọng khách hàng hơn.
1.4. Cơ sở vật chất của Công ty
Để thực hiện nhiệm vụ kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế cao, công ty đã huy
động những trang thiết bị cho quá kinh doanh như trong bảng 1-1.
Chủ yếu tài sản cố định của công ty thuộc 2 nhóm nhà cửa vật kiến trúc và máy
móc thiết bị, phục vụ trực tiếp quá trình vận chuyển và kinh doanh hàng hóa. Khi tham
gia vào quá trình kinh doanh bị hao mòn dần dần và chuyển dịch phần nào sang chi phí
sản xuất kinh doanh, trạng thái vật chất ban đầu được giữ nguyên cho đến lúc hỏng.
Do đặc thù kinh doanh yêu cầu cơ sở vật chất hiện đại, đảm bảo chất lượng
hoạt động nên trang thiết bị tại công ty được đầu tư tương đối hiện đại, hoàn thiện
phục vụ tốt cho quá trình kinh doanh. Đây cũng là một lợi thế lớn của Công ty trong
quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
Qua bảng thống kê máy móc thiết bị đang được sử dụng, ta thấy nhìn chung
trang thiết bị lạc hậu chiếm khoảng 6 loại ( với số lượng 9 chiếc), máy móc trung
bình chiếm 9 loại ( với số lượng 13 chiếc), máy móc vào loại tiên tiến chiếm
khoảng 7 loại ( với số lượng 20 chiếc). Như vậy ta có thể thấy máy móc thiết bị của
công ty nhìn chung là ở mức trung bình khá, với phần lớn máy móc thuộc loại trung
bình và tiên tiến, bên cạnh đó nhiều máy móc tiên tiến nhưng hiệu quả sử dụng chưa
cao, điều đó làm cho hiệu quả kinh doanh của Công ty có phần bị ảnh hưởng.
Tuy nhiên với tầm nhìn chiến lược của mình Công ty đã đầu tư trang thiết bị,
số lượng máy móc thiết bị được đổi mới ngày càng nhiều, đa số máy móc được
nhập từ các nước có trình độ khoa học kỹ thuật tiên tiến như Nhật, Nga, Mỹ... và
một số máy móc mua ở Việt nam. Hơn nữa máy móc lạc hậu đang dần được thanh
lý triệt để, điều đó đang làm cho công suất máy móc thiết bị được nâng cao rõ rệt.
Tuy còn nhiều khó khăn nhưng việc đầu tư mua sắm nâng cao năng suất máy móc
thiết bị của Công ty là mục tiêu mà Ban lãnh đạo Công ty rất chú trọng trong thời
gian tới nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, hoàn thành tốt mục tiêu mà Tổng
công ty đã giao, phấn đấu đưa công ty lớn mạnh sánh ngang các doanh nghiệp khác
trên thị trường.
LuËn v¨n tèt nghiÖp Tr-êng ®¹i häc
má ®Þa chÊt
Sv: Bïi ThÞ Th¬m Líp: KTD-K57 12
BẢNG THỐNG KÊ MÁY MÓC THIẾT BỊ CHỦ YẾU CỦA CÔNG TY
Bảng 1-1
STT Tên, nhãn hiệu
Đơn
vị
Số lượng Trị giá vốn
Tình trạng sử
dụng
1 Bánh răng Chiếc 1 12,353,000 Lạc hậu
2 Lõi bạc Chiếc 5 250,000 Tiên tiến
3 Lò Chiếc 2 50,000,000 Lạc hậu
4 Máy khoan Chiếc 2 20,765,660 Tiên tiến
5 Máy dập Chiếc 2 2,500,760 Tiên tiến
6 Máy hàn Chiếc 4 200,000 Tiên tiến
7 Máy tiện Chiếc 1 1,268,009 Lạc hậu
8 Máy cắt Chiếc 2 878,507 Trung bình
9 Máy gọt Chiếc 1 1,600,221 Tiên tiến
10 Kệ sách văn phòng Chiếc 3 600,000 Lạc hậu
11 Quạt đứng Asia D18001 Chiếc 2 150,000 Trung bình
12 Quạt cây FS40A 5 cánh Chiếc 2 232,032 Trung bình
13 Bình nớc văn phòng chiếc 2 2,318,971 Trung bình
14 Ti vi Led Chiếc 1 31,000,524 Trung bình
15 Điều hòa Pananonic Chiếc 1 6,322,988 Trung bình
16 Điều hòa LG Chiếc 1 6,500,000 Trung bình
17 Máy phát điện Chiếc 2 19,029,121 Tiên tiến
18 Vòng đệm Chiếc 1 32,335,200 Lạc hậu
19 Máy tính xách tay Acer Chiếc 3 15,229,002 Lạc hậu
20 Máy cưa Chiếc 1 4,172,800 Tiên tiến
21 Tủ lạnh Chiếc 1 7,002,464 Trung bình
22 Máy ép thủy lực Chiếc 2 290,110 Trung bình
.. ……
Tổng 42
214,999,369
LuËn v¨n tèt nghiÖp Tr-êng ®¹i häc
má ®Þa chÊt
Sv: Bïi ThÞ Th¬m Líp: KTD-K57 13
1.5. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
MÁY VÀ THIẾT BỊ TỰ ĐỘNG HÓA VIỆT NHẬT.
1.5.1. Sơ đồ
Hình 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ Phần Máy và Thiết
bị Tự động hóa Việt Nhật.
1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ.
1.5.2.1. Tổng giám đốc
- Là người tổ chức quản lý cao nhất của Công ty, là người đại diện pháp nhân của
Công ty trước pháp luật, có quyền điều hành cao nhất trong Công ty và là người chịu
trách nhiệm trước pháp luật và cơ quan chủ quản về mọi hoạt động của Công ty.
- Điều hành mọi hoạt động của Công ty sao cho kinh doanh đạt hiệu quả cao,
thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội của Đảng và Nhà Nước đề ra.
- Trực tiếp ký các hợp đồng kinh tế, lập kế hoạch liên doanh, liên kết với các
thành phần.
- Chỉ đạo, lãnh đạo trực tiếp các phòng nghiệp vụ để phân phối thực hiện các
chức năng nhiệm vụ được giao.
1.5.2.2. Phòng kinh doanh.
 Chức năng
Tham mưu cho Tổng giám đốc trong lĩnh vực kinh doanh:
- Lập các kế hoạch Kinh doanh và triển khai thực hiện
- Quản lý doanh thu,công nợ khách hàng
- Soạn thảo hợp đồng kinh tế, hợp đồng mua bán, góp vốn…
- Marketing và chăm sóc khách hàng.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng giám đốc yêu cầu.
 Nhiệm vụ
Lập các kế hoạch Kinh doanh và triển khai thực hiện
Phßng
kÕ to¸n
tµi
chÝnh
Phßng
kü
thuËt
Chñ tÞch H§QT
Kiªm Tæng Gi¸m §èc
C«ng ty
Phßng
TC hµnh
chÝnh
nh©n sù
Phßng
xuÊt
nhËp
khÈu
Phßng
kinh
doanh
LuËn v¨n tèt nghiÖp Tr-êng ®¹i häc
má ®Þa chÊt
Sv: Bïi ThÞ Th¬m Líp: KTD-K57 14
- Phân tích khách hàng và kênh tiêu thụ
- Tìm hiểu thị trường và các đơn vị cạnh tranh trong khu vực
Quản lý doanh thu, công nợ khách hàng:
- Tổng hợp doanh thu các sản phẩm trong công ty.
- Theo dõi công nợ của các khách hàng: đảm bảo chốt công nợ đúng hạn, chính
xác.
- Lập kế hoạch thu hồi công nợ, yêu cầu thanh toán những khoản nợ quá hạn.
Chăm sóc khách hàng:
- Xây dựng hình ảnh công ty qua hoạt động bán hàng;
- Gặp gỡ và trao đổi công việc thường xuyên với khách hàng mục tiêu và
khách hàng thông thường;
- Khảo sát và đo lường sự hài lòng của khách hàng.
1.5.2.3. Phòng Kế toán - Tài chính
 Chức năng
Phòng Kế toán - Tài chính có chức năng tham mưu cho Giám đốc về công tác
tài chính trên cơ sở chính sách nhà nước quy định.
 Nhiệm vụ
- Tổ chức công tác kế toán, công tác thống kê phù hợp với cơ chế quản lý và
mô hình tổ chức quản lý kinh doanh của Công ty.
- Tổ chức ghi chép, tính toán, phản ánh chính xác, trung thực, kịp thời đầy đủ
toàn bộ tài sản hiện có, tình hình luân chuyển và sử dụng tài sản, tổng hợp kết quả
hoạt động kinh doanh hàng tháng, quý và năm của Công ty.
- Tính toán và trích đúng, đủ kịp thời các khoản khấu hao, vay vốn, công nợ,
khoản nộp ngân sách để Công ty thanh toán đúng hạn.
- Tổ chức bảo quản lưu giữ các chứng từ tài liệu sổ sách kế toán của Công ty
theo đúng quy định.
- Tổ chức kiểm tra kế toán, thống kê tài chính trong nội bộ Công ty.
- Kiểm tra, kiểm soát việc chấp hành chế độ bảo vệ tài sản, vật tư tiền vốn trong
Công ty, chế độ quản lý lao động, các chính sách chế độ đối với người lao động .
- Quản lý quỹ của Công ty, chỉ được xuất tiền mặt khi được Giám đốc Công ty
ký duyệt phiếu chi .
- Theo dõi và cùng các phòng liên quan quyết toán các chế độ ăn của cán bộ,
công nhân trong Công ty.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc phân công.
1.5.2.4. Phòng tổ chức hành chính nhân sự.
 Chức năng.
LuËn v¨n tèt nghiÖp Tr-êng ®¹i häc
má ®Þa chÊt
Sv: Bïi ThÞ Th¬m Líp: KTD-K57 15
- Phòng tổ chức hành chính nhân sự là đơn vị trực thuộc Công ty có chức năng
tham mưu, giúp việc Giám đốc.
- Quản lý số lượng chất lượng cán bộ nhân viên và hồ sơ cán bộ nhân viên
gián tiếp các phòng ban.
- Tham mưu giúp Giám đốc Công ty về quản lý công tác tổ chức cán bộ, đào
tạo, lao động, tiền lương, các chính sách liên quan đến người lao động thuộc phạm
vi quản lý theo đúng quy định của Công ty và các cấp có thẩm quyền.
- Công tác an toàn bảo vệ an ninh chính trị nội bộ và bảo vệ tài sản của Công ty.
 Nhiệm vụ.
- Căn cứ vào chương trình công tác của Giám đốc, đôn đốc với các phòng, đơn
vị liên quan thực hiện kịp thời, đảm bảo đầy đủ các nội dung yêu cầu công việc
- Thông báo triệu tập và tổ chức các cuộc họp, các hội nghị chung của công ty
và của Giám đốc.
- Lập lịch biểu theo dõi việc thi hành mệnh lệnh, chỉ thị.
- Hoàn tất mọi thủ tục đăng ký kinh doanh, bổ sung ngành nghề kinh doanh
của Công ty.
1.5.2.5. Phòng xuất nhập khẩu
- Thực hiện các hoạt động giao dịch, đàm phán, ký kết hợp đồng với khách
hàng và nhà cung cấp . . .
- Hoàn tất các thủ tục và chứng từ xuất nhập khẩu hàng hóa như: Hợp đồng
mua bán, bộ chứng từ vận chuyển, bộ chứng từ xuất nhập khẩu, các thủ tục thanh
toán, các thủ tục giao nhận hàng hóa.
- Tiếp nhận, kiểm tra, đối chiếu hồ sơ hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu với số
lượng thực tế tại cửa khẩu trong quá trình làm hồ sơ thông quan hàng hóa.
- Tham mưu cho Trưởng phòng kinh doanh chiến lược về kinh doanh xuất
nhập khẩu đồng thời Lập báo cáo nội bộ và báo cáo với các cơ quan nhà nước có
liên quan . . .
- Quản lý theo dõi các đơn hàng , hợp đồng. Phối hơp với các bộ phận có liên
quan để đảm bảo đúng tiến độ giao hàng cũng như nhận hàng.
- Thường xuyên chăm sóc, liên lạc và duy trì mối quan hệ tốt với khách hàng
và nhà cung cấp. Thu thập và đánh giá thông tin phản hồi từ khách hàng, thị trường
và đối thủ cạnh tranh.
1.5.2.6. Phòng kỹ thuật
- Phân tích , xử lý các vấn đề với máy móc và tất cả các vấn đề liên quan đến
kỹ thuật trong công ty cũng như của khách hàng.
- Thực hiện công tác hậu mãi, chăm sóc khách hàng, bão dưỡng, sửa chữa máy
móc.
LuËn v¨n tèt nghiÖp Tr-êng ®¹i häc
má ®Þa chÊt
Sv: Bïi ThÞ Th¬m Líp: KTD-K57 16
- Kiểm tra chất lượng, số lượng hàng hóa, vật tư khi mua vào hoặc xuất ra.
1.6. TÌNH HÌNH TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN MÁY VÀ THIẾT BỊ TỰ ĐỘNG HÓA VIỆT NHẬT.
1.6.1. Thời gian làm việc và nghỉ ngơi.
Điều 1: Biểu thời gian làm việc trong ngày:
- Số giờ làm việc trong ngày: 8 tiếng.
- Số ngày làm việc trong tuần: 6 ngày: từ thứ hai đến thứ bảy.
- Thời điểm bắt đầu làm việc trong ngày: 8h sáng.
- Thời điểm kết thúc làm việc trong ngày: 5h30 chiều.
- Thời gian nghỉ ngơi trong ngày: 12h -13h30’
Điều 2: Ngày nghỉ hàng tuần:
Ngày Chủ Nhật.
Điều 3: Ngày nghỉ người lao động được hưởng nguyên lương:
1.Nghỉ lễ, tết hàng năm: Theo điều 73 của Bộ luật Lao động VN 2013 quy
định: như Tết dương lịch, Tết âm lịch, Ngày giỗ tổ Hùng Vương, ngày chiến thắng,
ngày Quốc tế lao động, ngày quốc khánh . . .
Nếu những ngày nghỉ nói trên trùng vào ngày nghỉ hằng tuần thì người lao
động được nghỉ bù vào ngày tiếp theo.
2. Nghỉ phép hàng năm:
- Người lao động có 12 tháng làm việc tại Công ty thì được nghỉ 12 ngày phép
năm hưởng nguyên lương. Mỗi tháng người lao động được nghỉ một ngày phép, nếu
không nghỉ thì ngày phép đó sẽ cộng dồn vào những tháng sau ( dựa theo điều 74).
- Nếu thời gian làm việc dưới 12 tháng thì số ngày phép năm được tính theo tỷ
lệ tương ứng với số tháng làm việc ( dựa theo khoản 2 điều 77).
- Người lao động sẽ có thêm một ngày phép năm hưởng nguyên lương cho
mỗi
5 (năm) năm làm việc (dựa theo điều 75).
Quy định cách giải quyết số ngày phép chưa nghỉ hết trong năm: (dựa theo
điều 76).
- Nếu do yêu cầu công việc, người lao động không thể nghỉ phép, Công
ty sẽ thanh toán những ngày phép đó bằng 300% tiền lương của ngày làm việc bình
thường.
Điều 4: Nghỉ việc riêng có lương
Người lao động có quyền nghỉ và hưởng đầy đủ lương như những ngày đi làm
trong các trường hợp sau:
- Bản thân kết hôn: được nghỉ 5 ngày.
- Con lập gia đình: được nghỉ 1 ngày.
LuËn v¨n tèt nghiÖp Tr-êng ®¹i häc
má ®Þa chÊt
Sv: Bïi ThÞ Th¬m Líp: KTD-K57 17
- Bố mẹ ( cả bên chồng và bên vợ) chết, hoặc vợ, chồng, con chết: được
nghỉ 3 ngày.
- Người lao động là chồng có vợ sinh con lần 1 và 2: được nghỉ 2 ngày.
Điều 5: Nghỉ việc riêng không lương:
- Người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để xin nghỉ
không hưởng lương, tuy nhiên chỉ trong trường hợp có lý do thật sự chính đáng.
- Quy định người lao động có thể xin nghỉ không lương tối đa: 14 ngày trong
năm.
Điều 6: Ngày nghỉ bệnh:
- Nếu người lao động bị bệnh thì người thân của người lao động phải thông
báo cho Công ty biết trong thời gian sớm nhất.
- Trong thời gian nghỉ bệnh theo giấy của Bác sĩ, người lao động được hưởng
chế độ theo quy định của Bảo Hiểm Xã Hội.
- Thời gian tối đa người lao động được hưởng trợ cấp ốm đau như sau:
( dựa theo điều 7, NĐ 12/CP)
+ 30 ngày trong một năm nếu đã đóng Bảo hiểm Xã hội dưới 15 năm.
+ 40 ngày trong một năm nếu đã đóng Bảo hiểm Xã hội từ 15 năm đến dưới
30 năm.
+ 50 ngày trong một năm nếu đã đóng Bảo hiểm Xã hội từ 30 năm trở lên.
Điều 7: Thủ tục xin nghỉ và thầm quyền cho phép người lao động nghỉ trong
các trường hợp trên:
- Người nào muốn nghỉ phép năm thì phải làm đơn và đựơc sự chấp nhận của
cấp trên.
- Trường hợp khẩn cấp, xin nghỉ trong ngày, người lao động có thể thông báo
bằng điện thoại cho cấp trên của mình trước 10h sáng hôm đó.
Điều 8: Những quy định đối với lao động nữ:
- Người lao động nữ được nghỉ trước và sau khi sinh con, cộng lại từ 4 đến 6
tháng do Chính phủ quy định tùy theo điều kiện lao động, tính chất công việc. Nếu
sinh đôi trở lên thì tính từ con thứ 2 trở đi, cứ mỗi con ngừơi mẹ sẽ được nghỉ thêm
30 ngày.
- Khi nộp đơn xin nghỉ thai sản, người lao động phải đính kèm các giấy xác
nhận của Bác sĩ.
- Người lao động nữ trong thời gian nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi được
nghỉ mỗi ngày 60 phút trong thời gian làm việc mà vẫn hưởng lương đầy đủ.
Điều 9: Thủ tục vào ra Công ty trong và ngoài giờ làm việc:
LuËn v¨n tèt nghiÖp Tr-êng ®¹i häc
má ®Þa chÊt
Sv: Bïi ThÞ Th¬m Líp: KTD-K57 18
- Trong giờ làm việc người lao động phải có mặt tại địa điểm làm việc
theo quy định, không được làm bất cứ công việc riêng nào ngoài công việc được
giao.
- Không được vắng mặt tại Công ty nếu không có lý do chính đáng và
phải thông báo cho cấp trên biết mỗi khi ra ngoài công tác.
- Không gây mất trật tự trong giờ làm việc.
Điều 10: Quy định việc tiếp khách trong doanh nghiệp:
- Không giao tiếp bằng văn bản hoặc nói chuyện trong Công ty hay
giao tiếp với những người bên ngoài Công ty với những nội dung có thể công kích
nhau.
- Người lao động không được phép dùng máy tính của Công ty để
chuyển hoặc nhận những văn bản, hình ảnh mang tính kỳ thị tôn giáo, dân tộc hoặc
bất kì nội dung nào có ý quấy rối .
Điều 11: Quy định về tác phong, trang phục, thái độ làm việc nơi công sở.
- Tất cả mọi người phải có phong thái trang nhã và trang phục thích hợp
với môi trường làm việc văn phòng.
- Người lao động phải có thái độ tích cực, có tinh thần trách nhiệm
trong công việc.
1.6.2. Tình hình sử dụng lao động của Công ty.
Cơ cấu lao động của công ty Bảng 1-2
Chỉ tiêu
Năm 2014 Năm 2015
So sánh năm 2015
với năm 2014
Số
lượng
Cơ
cấu
Số
lượng
Cơ
cấu
Số
tuyệt
đối
Số tương
đối(%)
người % Người %
I.Tổng số lao động 19 100 23 100 4 21.05
Lao động trực tiếp 13 68.42 16 69.57 3 23.08
Lao động gián tiếp 6 31.58 7 30.44 1 16.67
II.Cơ cấu về giới tính 19 100 23 100 4 21.05
Nam 12 63.16 16 69.56 4 33.33
Nữ 7 36.85 7 30.44 0 0.00
III.Trình độ lao động 19 100 23 100 4 21.05
Trên đại học 5 26.32 9 39.13 4 80.00
Đại học và cao đẳng 13 68.43 14 60.87 1 7.69
Trung học 1 5.26 0 0 -1 0.00
IV.Độ tuổi 19 100 23 100 4 21.05
Từ 18-25 8 28.57 10 43.48 2 25.00
LuËn v¨n tèt nghiÖp Tr-êng ®¹i häc
má ®Þa chÊt
Sv: Bïi ThÞ Th¬m Líp: KTD-K57 19
Từ 26-40 11 71.43 13 70 2 18.18
Từ 41 trở lên
Dựa vào bảng 1-2 ta thấy được:
Số lượng lao động năm 2015 so với năm 2014 tăng 4 người, tương ứng tăng
21.05%. Nhìn chung lượng lao động qua 2 năm 2015-2014 có sự biến đổi thao
chiều hướng tăng dần lý do Công ty hoạt động kinh doanh có hiệu quả, đang tiến
hành mở rộng quy mô kinh doanh. Đặc biệt, trong năm 2015 số lượng lao động
được bổ sung với số lượng lớn do công ty mở rộng quy mô, do đó đòi hỏi phải bổ
sung thêm nguồn lao động. Năm 2014 có tăng thêm nguồn nhân lực nhân viên kinh
doanh, cụ thể;
+ Xét về trình độ chuyên môn: Phần lớn lao động của Công ty có trình độ đại
học, chiếm khoảng hơn 68.43% trong tổng số lao động. Trong năm 2015 vừa qua
thì công ty đã có 100% nhân viên có trình độ cao đẳng, đại học và trên đại học.
Cũng qua bảng 1-2 ta thấy trình độ lao động qua 2 năm cũng có sự thay đổi , cụ thể
lượng lao động có trình độ từ đại học đang có sự gia tăng. Điều này cho thấy Công
ty vẫn chú trọng nhiều hơn tới trình độ chuyên môn của người lao động, kinh
nghiệm, độ hiểu biết, tay nghề kỹ thuật của đội ngũ công nhân viên. Cũng bởi do
tính chất kinh doanh luôn giao tiếp làm việc với người nước ngoài nên đòi hỏi trình
độ của nhân viên phải có bằng ngoại ngữ song song với trình độ chuyên môn.
+ Xét về giới tính: lĩnh vực kinh doanh chính của Công ty là phân phối các sản
phẩm , linh kiện cơ khí, máy móc công nghiệp, lắp đặt bảo dưỡng sửa chữa công
trình. Do đó tỉ lệ lao động nam có phần lớn hơn so với nữ 68.43% năm 2014 và đến
năm 2015 có tăng lên 69.56%. Trong 2 năm không có sự thay đổi về giới tính nữ,
vẫn giữ nguyên số lượng 7 nữ, do tính chất của công việc và lĩnh vực kinh doanh
chủ yếu lắp ráp và bảo dưỡng các máy móc…nên phần lớn số lượng nam sẽ nhiều
hơn so với nữ.
+ Ngoài ra hằng năm công ty phân phối với bên hãng sản xuất của cán bộ kỹ
thuật, nhân viên kinh doanh sang nước ngoài để học tập các khóa đào tạo chuyên
sâu nhằm nâng cao trình độ, mở mang kiến thức và phát triển công nghệ. Toàn bộ
cán bộ công nhân viên của Công ty được đào tạo chất lượng, chuyên môn theo các
chương trình chuyên sâu, sản phẩm kỹ thuật cao cùng với phương châm phục vụ tận
tình, nhanh chóng. Công ty đang từng bước phát triển để trở thành một nhà phân
phối uy tín tại Việt Nam, đảm bảo cung cấp và có những dịch vụ tốt nhất.
LuËn v¨n tèt nghiÖp Tr-êng ®¹i häc
má ®Þa chÊt
Sv: Bïi ThÞ Th¬m Líp: KTD-K57 20
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Qua xem xét tình hình chung và điều kiện sản xuất của Công ty Cổ phần Máy
và Thiết bị Tự động hóa Việt Nhật có thể đưa ra nhận xét về thuận lợi và khó khăn
như sau:
1. Thuận lợi
Công ty trải qua thời gian 6 năm hoạt động vì vậy đã duy trì được mối quan
hệ lâu dài tạo điều kiện thuận lợi cho việc hoạt động và bán hàng của Công ty trong
những năm tiếp theo.
Bộ máy quản lý của Công ty khá gọn nhẹ và hợp lý, có đầy đủ các phòng ban
phù hợp theo yêu cầu quản lý. Phân công công việc theo đúng chức năng và nhiệm
vụ của từng người. Nhân viên có trách nhiệm cao trong công việc góp phần nâng
cao hiệu quả kinh doanh của Công ty. Nhờ vậy đời sống cán bộ công nhân không
ngừng cải thiện, nhân viên đều thấy gắn bó và có trách nhiệm trong cuộc việc góp
phần xây dựng Công ty ngày càng vững mạnh.
Đội ngũ cán bộ, công nhân viên có kinh nghiệm quản lý và có tay nghề vững
vàng nên quá trình kinh doanh diễn ra ổn định.
2. Khó khăn
Tình hình kinh doanh của Công ty trong những năm qua cũng gặp không ít
khó khăn do có sự thay đổi của thị trường cũng như sự cạnh tranh gay gắt giữa các
công ty kinh doanh cùng mặt hàng làm giảm hiệu quả của công ty.
Trong năm 2015, Công ty mở rộng thị trường kinh doanh đương nhiên cũng
kèm theo đó là những rủi ro tiềm tàng: hàng không tiêu thụ được do không tìm được
khách hàng phù hợp với các mặt hàng giá trị lớn mà công ty kinh doanh.
Thủ tục từ khâu nhập khẩu đến khi giao sản phẩm kéo dài quá nhiều thời
gian, thỉnh thoảng còn gặp sự cố về việc vận chuyển những sản phẩm có kích thước
lớn và cồng kềnh, khó di chuyển .
LuËn v¨n tèt nghiÖp Tr-êng ®¹i häc
má ®Þa chÊt
Sv: Bïi ThÞ Th¬m Líp: KTD-K57 21
Ch-¬ng 2
Ph©n tÝch t×nh h×nh tµi chÝnh vµ t×nh
h×nh tiªu thô s¶n phÈm cña c«ng ty cæ
phÇn m¸y vµ thiÕt bÞ ®éng hãa ViÖt NhËt.
LuËn v¨n tèt nghiÖp Tr-êng ®¹i häc
má ®Þa chÊt
Sv: Bïi ThÞ Th¬m Líp: KTD-K57 22
2.1. Đánh giá chung hoạt động kinh doanh của công ty CP Máy và Thiết bị Tự
động hóa Việt Nhật.
Hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty bao gồm rất nhiều mặt và nhiều
khâu, từ khâu chuẩn bị đến khâu tiêu thụ sản phẩm diễn ra trong một không gian và
thời gian cụ thể. Thông qua việc đánh giá chung hoạt động sản xuất kinh doanh có
thể nắm bắt sơ bộ hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm xác định hướng phân tích sâu.
Từ đó có phương hướng, biện pháp khắc phục hay phát huy lợi thế. Bảng 2-1 thể
hiện các chỉ tiêu kinh tế cơ bản của công ty. Thông qua đó có thể đánh giá khái quát
tình hình kinh doanh tại Công ty năm 2015 như sau:
 Các chỉ tiêu hiện vật
Tổng sản lượng khuôn mẫu năm 2015 là 4,506 chiếc, giảm 1,024 chiếc tương
ứng giảm 18,52 % so với năm 2014, nhưng dưới mức kế hoạch là 384 chiếc tương
ứng giảm 7.85% so với kế hoạch đề ra.
Tổng sản lượng đồ gá năm 2015 là 4,200 chiếc, giảm 300 chiếc tương ứng giảm
6.67% so với năm 2014, nhưng trên mức kế hoạch là 200 chiếc tương ứng 5%.
Tổng sản lượng các loại máy công nghiệp năm 2015 thực hiện là 2,932 chiếc,
giảm 651chiếc so với năm 2014 tương ứng giảm 18,17%. Sản lượng máy công nghiệp
không bằng cùng kì năm trước nhưng sản lượng này vẫn vượt mức kế hoạch công ty đề
ra là 1,246 chiếc tương ứng tăng 73,9 %. Điều này cho thấy công việc kinh doanh của
công ty đang từng bước khắc phục so với kế hoạch của lãnh đạo công ty đưa ra.
Như vậy, xét về sản lượng tiêu thụ cả năm không có sự biến động đáng kể.
Các chỉ tiêu đều giảm so với năm 2014 nhưng thực hiện tiêu thụ lớn hơn so với kế
hoạch đã đề ra của sản lượng gá và máy Công nghiệp chứng tỏ Công ty đang làm
tốt công tác tiêu thụ, tìm kiếm khách hàng mở rộng thị trường đã xác định được nhu
cầu của khách hàng. Việc không hoàn thành kế hoạch đề ra của khuôn mẫu cho thấy
lãnh đạo Công ty đánh giá tình hình tiêu thụ chưa sát thực tiễn, không nắm bắt được
tình hình trên thị trường cần đáp ứng những sản phẩm nào.
 Doanh thu và giá vốn
Tổng doanh thu năm 2015 là 9.120.159.335 đồng, giảm mạnh 7.247.647.328
đồng tương ứng giảm 44,28% so với năm 2014. Sự giảm của tổng doanh thu qua 2
năm thể hiện phần nào những khó khăn mà công ty đang gặp phải. Trong đó:
Doanh thu tiêu thụ các loại máy công nghiệp như máy phay, máy tiện, máy
phát điện giảm nhiều nhất giảm 4.161.302.170 đồng ,tương ứng giảm 58,15% so
với năm 2014. Tiếp đến, doanh thu đồ gá của công ty là 1.752.241.336 đồng, giảm
1.807.627.906 đồng tương ứng giảm 50,78% so với năm 2014. Bên cạnh đó doanh
thu của khuôn mẫu có sự giảm nhẹ nhất trong 3 chỉ tiêu trên, chỉ giảm
1.281.318.647 đồng tương ứng giảm 22,73%. Nguyên nhân của sự giảm này là do
LuËn v¨n tèt nghiÖp Tr-êng ®¹i häc
má ®Þa chÊt
Sv: Bïi ThÞ Th¬m Líp: KTD-K57 23
Công ty mở rộng thị trường, đẩy mạnh thương hiệu và có nhiều chính sách hỗ trợ
khách hàng. Ngoài ra, năm 2015 công ty tập trung chủ yếu vào việc phân phối và
tiêu thụ máy công nghiệp, máy cơ khí, tuy nhiên để bán được một sản phẩm cần
phải có một quá trình vì đây là loại hàng hóa có giá trị lớn nên khách hàng cân nhắc
kỹ lưỡng trước khi đầu tư, nhiều khách hàng đang mở rộng sản xuất, họ đang hoàn
tất việc xây dựng nhà xưởg nên việc đầu tư được đẩy sang những năm tiếp theo
(năm 2016, năm 2017). Do vậy năm 2015 là năm thực hiện công tác để chuẩn bị
triển khai nên doanh thu sẽ thay đổi mạnh so với năm trước. Duy nhất chỉ có doanh
thu từ hoạt động tài chính tăng, trong đó tăng 2,601,332 đồng tương ứng tăng
16.39% so với năm 2014. Nguyên nhân tăng là do lượng hàng bán ra thị trường
nhiều làm cho doanh thu năm 2015 tăng lên hay nói cách khác là Công ty đã chủ
động điều chỉnh được lượng hàng hóa bán ra thị trường.
So với năm 2014 thì nhìn chung doanh thu giảm hầu hết các mặt hàng. Nên
doanh thu của công ty so với kế hoạch công ty đề ra cũng thấp hơn rất nhiều, như
tổng doanh thu công ty đề ra trong năm 2015 là 16,225,000,000 đồng thực tế tổng
doanh thu của công ty chỉ đạt 9.120.159.335 đồng, thấp hơn so với kế hoạch là
7.247.647.328 đồng tương ứng chỉ đạt 43,79%. Nhìn chung các doanh thu của công
ty cũng thấp hơn rất nhiều so với chỉ tiêu kế hoạch của lãnh đạo đề ra. Điều này cho
thấy trong năm vừa qua công ty đã gặp không ít khó khăn trong việc sản xuất kinh
doanh của mình. Một phần là do giá cả các mặt hàng lấy vào cao. Một phần nữa là
do sự lãnh đạo của ban quản lí cấp cao trong công ty chưa nắm bắt rõ tình hình sản
xuất tiêu thụ trong thị trường, càng ngày càng xuất hiện nhiều doanh nghiệp có cùng
mặt hàng hóa xuất ra bên ngoài thị trường và do sản phẩm không tốt, kém chất
lượng một số hàng hóa phải giảm giá hàng hóa xuống cho nên doanh thu của công
ty rất thấp so với những gì công ty đã đề ra.
Giá vốn năm 2015 là 7,296,147,921 đồng, giảm 7,052,624,742 đồng tương
ứng giảm 49,151% so với năm 2014. Giá vốn cũng thấp hơn so với kế hoạch là
3.203,852,079 đồng tương ứng chỉ đạt 30,51%. Nguyên nhân sụt giảm giá vốn là:
+ Năm 2015 bên nhà cung cấp đưa ra nhiều chính sách hỗ trợ thúc đẩy bán
hàng cho các đại lý, trong đó có chính sách hỗ trợ về giá. Sự lãnh đạo của ban quản
lý cấp cao trong công ty chưa đánh giá sát thực tế, chưa có chính sách rõ ràng cụ thể
so với kế hoạch đề ra.
+ Ngoài ra, năm 2015 công ty cung cấp các dịch sửa chữa, lắp đặt, bảo dưỡng,
bảo hành cho các khách hàng nhập nhẩu trực tiếp từ bên hãng. Số lượng sản phẩm
ít dẫn theo giá vốn cũng giảm dẫn đến lợi nhuận của công ty tăng. Giá vốn càng ít
thì lợi nhuận càng nhiều.
LuËn v¨n tèt nghiÖp Tr-êng ®¹i häc
má ®Þa chÊt
Sv: Bïi ThÞ Th¬m Líp: KTD-K57 24
 Tổng số lao động
Tổng số công nhân viên tại Công ty năm 2015 là 23 người. Trong năm Công
ty kinh doanh thêm dịch vụ, nên số lượng công nhân viên trong năm nay đã tăng
thêm 4 người so với năm trước đó nhưng lại giảm đi 1 người so với năm đề ra.
Nguyên nhân do Công ty thực hiện chỉ thị của Công ty nhằm tăng biên chế, mở
rộng bộ máy quản lý và lực lượng cán bộ công nhân viên của công ty và chất lượng
vừa phù hợp với từng ngành nghề và công việc vừa linh hoạt thích nghi nhanh với
môi trường công việc mới. Nên với số lượng công nhân viên tăng lên trong năm
2015 công ty đủ đáp ứng được khối lượng công việc mà không cần phải thuê thêm
nhân sự bên ngoài...Số lao động của doanh nghiệp tăng thêm làm tăng thêm chi phí
tiền lương song cần chú ý phân công nhiệm vụ hợp lý để hoàn thành công việc.
 Năng suất lao động
Mục tiêu của các doanh nghiệp là tăng năng suất lao động. Sự biến động về
sản lượng bán hàng cũng như số lượng lao động dẫn đến sự biến động về năng suất
lao động về mặt giá trị, chi tiết như sau:
Năng suất lao động biểu hiện về mặt giá trị: Năng suất lao động tính cho 1
công nhân viên năm 2015 là 396.528.667đồng/người-năm, giảm 464.934.842
đồng/người-năm tương ứng giảm 53,97 % so với năm 2014.
Năng suất lao động 2015 giảm so với năm 2014. Nguyên nhân do sự thay đổi
của các điều kiện tự nhiên và kỹ thuật ( do mất điện không gia công chế biến máy
móc thiết bị …)đã dẫn đến sự thay đổi về năng suất lao động.
 Tổng quỹ lương và tiền lương bình quân
Tổng quỹ lương của năm 2015 giảm cả so với năm 2014 và so với năm kế
hoạch đã đề ra cụ thể:
+ Tổng quỹ lương từ 1.846.800.000 đồng năm 2014 xuống 1.722.240.000 đồng năm
2015 tương ứng giảm 124.560.000 đồng tương ứng giảm 6,74%, nhưng giảm mạnh
hơn so với năm kế hoạch đã đề ra là 466.560.000 đồng tương ứng giảm 21,32%.
Do tổng quỹ lương của doanh nghiệp giảm nên dẫn đến tiền lương bình quân của
công nhân viên cũng giảm, đã làm giảm 22.320.000 đồng so với năm 2014 và giảm
ít hơn so với kế hoạch đề ra là 16.320.000 đồng. Mặc dù số công nhân viên trong
năm 2015 có chút tăng nhẹ tăng, chỉ tăng lên 4 người nhưng số lượng lại không tăng
lên mà còn giảm so với cả năm trước đó và năm kế hoạch. Cho thấy Công ty chưa
có sự cân đối và đầu tư có trọng điểm về tiền lương của công nhân viên dẫn đến
cuộc sống của người lao động chưa có sự ổn định trong công ăn việc làm để nâng
cao mức sống. Bên cạnh nền kinh tế khó khăn nên doanh nghiệp muốn cắt giảm lao
động tăng năng suất lao động của nhân viên lên nhưng cán bộ nhân viên lại không
đáp ứng được đã làm quỹ lương có sự thay đổi.
LuËn v¨n tèt nghiÖp Tr-êng ®¹i häc
má ®Þa chÊt
Sv: Bïi ThÞ Th¬m Líp: KTD-K57 25
 Lợi nhuận
Lợi nhuận sau thuế của công ty tăng mạnh, năm 2015 là 134.004.807 đồng,
tăng so với năm 2014 là 108.746.286 đồng tương ứng đạt 403,53% và tăng
34.004.807 đồng tương ứng đạt 134% so với kế hoạch đề ra. Điều này chứng tỏ
hoạt động kinh doanh của công ty năm 2015 đã đạt hiệu quả, đang từng bước phát
triển mạnh hơn so với năm trước. Công ty đã mở rộng được thị trường hơn so với
năm 2014. Lợi nhuận sau thuế tăng cũng do năm 2015 Công ty sử dụng chi phí ít
như chi phí vận chuyển, chi phí tài chính, chi phí đầu vào, đầu ra ít hơn nhiều so với
doanh thu bỏ ra để mang lại cho công ty với lợi nhuận tăng lên.
Từ những phân tích trên đây ta có thể thấy rằng quá trình sản xuất kinh
doanh của Công ty trong năm 2015 là tốt. Công ty đã gặp không ít khó khăn do giá
cả thị trường biến động và những tác động của hãng bên nước ngoài cùng với khách
hàng nhưng Công ty đã có giải pháp hợp lý vì vậy lợi nhuận của Công ty đã đạt
được mức cao hơn so với năm trước, đây là dấu hiệu tốt.
Tóm lại, trong năm 2015 kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần
Máy và Thiết bị Tự động hóa Việt Nhật năm 2015 tốt hơn năm 2014 cho thấy Công
ty đã tạo ra một bước phát triển mới đồng thời khẳng định thương hiệu cũng như uy
tín của Công ty trên thị trường. Tuy nhiên đây mới chỉ là những nhận định tổng
quát, muốn đánh giá một cách cụ thể và chính xác hơn kết quả kinh doanh mà Công
ty đã đạt được cũng như những mặt hạn chế ta cần tiến hành phân tích sâu hơn, chi
tiết hơn các mặt của quá trình kinh doanh qua các báo cáo tài chính qua các năm.
LuËn v¨n tèt nghiÖp Tr-êng ®¹i häc má ®Þa chÊt
Sv: Bïi ThÞ Th¬m Líp: KTD-K57 26
B¶ng ph©n tÝch mét sè chØ tiªu chñ yÕu cña C«ng Ty Cæ PhÇn M¸y vµ ThiÕt bÞ Tù ®éng hãa
ViÖt NhËt.
B¶ng 2-1
Số
TT
Chỉ tiêu ĐVT Năm 2014
Năm 2015 SS TH 2015/ TH 2014 SS TH 2015/ KH 2014
Kế hoạch Thực hiện CL tuyệt đối
CL
tương
đối
(%)
CL tuyệt đối
CL
tương
đối
(%)
I
Chỉ tiêu hiện
vật
1 Khuôn mẫu Chiếc 5.530
4.890 4.506
-1024 -18,52 -384,00 -7,85
2 Đồ gá Chiếc 4.500
4.000 4.200
-300 -6,67 200,00 5,00
3 Máy công nghiệp Chiếc 3.583
1.686 2.932
-651 -18,17 1246 73,90
II Chỉ tiêu giá trị
1 Tổng doanh thu đồng 16.367.806.663
16.225.000.000 9.120.159.335
-7.247.647.328 -44,28 -7.104.840.665 -43,79
Khuôn mẫu đồng 5.636.000.000
5.868.000.000 4.354.681.353
-1.281.318.647 -22,73 -1.513.318.647 -25,79
Đồ gá đồng 3.559.869.242
4.251.093.918 1.752.241.336
-1.807.627.906 -50,78 -2.498.852.582 -58,78
Máy công nghiệp đồng 7.156.065.261
6.080.906.082 2.994.763.154
-4.161.302.107 -58,15 -3.086.142.928 -50,75
LuËn v¨n tèt nghiÖp Tr-êng ®¹i häc má ®Þa chÊt
Sv: Bïi ThÞ Th¬m Líp: KTD-K57 27
Doanh thu hoạt
động tài chính
đồng 15.872.160
25.000.000 18.473.492
2.601.332 16,39 -6.526.508 -26,11
2 Doanh thu thuần đồng 16.367.806.663
16.225.000.000 9.120.159.335
-7.247.647.328 -44,28 -7.104.840.665 -43,79
3 Giá vốn đồng 14.348.772.663
10.500.000.000 7.296.147.921
-7.052.624.742 -49,15 -3.203.852.079 -30,51
Nợ phải trả BQ đồng 6.560.943.124
5.000.000.000 4.798.707.496
-1.762.235.628 -26,86 -201.292.504 -4,03
5 Tổng số CNV người 19
24 23
4 21,05 -1 -4,17
6 Tổng quỹ lương đồng 1.846.800.000
2.188.800.000 1.722.240.000
-124.560.000 -6,74 -466.560.000 -21,32
7
Tiền lương bình
quân
đồng
97.200.000
91.200.000 74.880.000
-22.320.000 -22,96 -16.320.000 -17,89
/năm
8
NSLĐ bằng chỉ
tiêu giá trị
đồng/
người
861.463.509
676.041.667 396.528.667
-464.934.842 -53,97 -279.513.000 -41,35
III
Lợi nhuận sau
thuế
đồng 25.258.521
100.000.000 134.004.807 108.746.286
430,53
34.004.807
134,00
LuËn v¨n tèt nghiÖp Tr-êng ®¹i häc
má ®Þa chÊt
Sv: Bïi ThÞ Th¬m Líp: KTD-K57 28
2.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY NĂM 2015
Hoạt động tài chính được gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty nhưng cũng có tính độc lập nhất định. Giữa chúng luôn có mối quan hệ ảnh
hưởng qua lại. Hoạt động sản xuất kinh doanh tốt là tiền đề cho một tình hình tài
chính tốt và ngược lại hoạt động tài chính cũng có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả của
hoạt động sản xuất kinh doanh.
Phân tích tình hình tài chính là việc sử dụng các phương pháp và công cụ để
thu thập và xử lý các thông tin kế toán và thông tin khác trong quản lý doanh nghiệp
nhằm đánh giá tiềm lực, sức mạnh tài chính của doanh nghiệp, khả năng sinh lợi và
triển vọng phát triển của doanh nghiệp, giúp cho người ra quyết định đánh giá đúng
thực trạng, tình hình tài chính của doanh nghiệp mình. Từ đó ra quyết định đúng
đắn trong việc lực chọn phương án tối ưu cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Nhiệm vụ của việc phân tích là đánh giá tình hình biến động của tài sản và
nguồn vốn, tính hợp lý của các biến động đó về số tuyệt đối và kết cấu, liên hệ với
các chỉ tiêu kết quả kinh doanh để có kết luận tổng quát, đồng thời phát hiện các
vấn đề cần nghiên cứu sâu.
2.2.1. Đánh giá khái quát tình hình tài chính
Đánh giá khái quát tình hình tài chính là việc xem xét, nhận định về tình hình
tài chính của Công ty. Công việc này cung cấp cho người sử dụng các thông tin cơ
bản về tình hình tài chính trong năm của Công ty là khả quan hay không khả quan.
2.2.1.1 Đánh giá khái quát tình hình tài chính qua Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh một cách
tổng quát toàn bộ tài sản hiện có của doanh nghiệp theo hai cách đánh giá là tài sản
và nguồn hình thành tài sản tại thời điểm lập báo cáo. Các chỉ tiêu của bảng được
thể hiện theo hình thức giá trị và theo nguyên tắc cân đối là tổng tài sản bằng tổng
nguồn vốn.
Thông qua đánh giá Bảng cân đối kế toán có hai vấn đề cần lưu ý: thứ nhất là
tổng tài sản và nguồn vốn cuối năm giảm so với đầu năm, thứ hai trong tổng nguồn
vốn thì tổng nợ phải trả cuối năm giảm mạnh. Để đánh giá việc giảm tổng tài sản và
nguồn vốn là tốt hay xấu, cơ cấu nguồn vốn thay đổi tác động như thế nào đến sản
xuất kinh doanh ta lập bảng 2- 2 để đánh giá khái quát tình hình tài chính của Công
ty Cổ phần Máy và Thiết bị Tự động hóa Việt Nhật.
 Về phần tài sản
+ Tài sản ngắn hạn:
Tài sản ngắn hạn cuối năm là 4.715.874.301 đồng, tương ứng giảm 26,60%
so với đầu năm. Tài sản ngắn hạn giảm do các khoản phải thu giảm nhiều là
LuËn v¨n tèt nghiÖp Tr-êng ®¹i häc
má ®Þa chÊt
Sv: Bïi ThÞ Th¬m Líp: KTD-K57 29
1.893.373.850 đồng so với đầu năm. Sự giảm mạnh của các khoản phải thu ảnh
hưởng lớn đến tài sản ngắn hạn. Nguyên nhân do công ty cung cấp dịch vụ bị chiếm
dụng vốn nhiều hơn trước và tài sản cố định của công ty giảm so với năm trước.
Ngoài ra, Công ty đã đòi hết được các khoản nợ với khách hàng.
Tài sản ngắn hạn khác cũng giảm 38.868.071 đồng tương ứng giảm 10,5% so
với đầu năm.
Tính đến thời điểm cuối năm 2015 tổng tài sản của Công ty 4.844.307.496
đồng, giảm 1.762.235.628 đồng so với đầu năm tương ứng giảm 26,164%. So với
đầu năm tài sản ngắn hạn giảm gần 2 tỷ đồng so với đầu năm, tương ứng với giảm
26,603%. Nguyên nhân làm cho Tài sản ngắn hạn giảm do các chỉ tiêu như tiền và
các khoản phải thu và hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn khác đều giảm, trong đó các
khoản phải thu giảm nhiều nhất từ 5,7 tỷ đồng xuống còn hơn 3,8 tỷ đồng. Các
khoản phải thu, chủ yếu là công nợ giảm cho thấy Công ty có sự quản lý công nợ
hợp lý hơn. Bên cạnh đó có các khoản tiền và tương đương tiền tăng mạnh từ gần
63 triệu đến 310 triệu cho thấy công ty đã có sự thu hồi vốn tốt.
+ Tài sản dài hạn:
Tài sản dài hạn cuối năm 2015 củaCông ty đạt 128.433.195đồng, chiếm tỷ trọng
2,65% trong tổng tài sản của Công ty, đồng thời giảm 7.378.264 đồng, tương ứng giảm
5,43% so với năm 2014. Trong đó giảm chủ yếu là do giảm tài sản cố định còn tài sản
dài hạn khác qua 2 năm không thay đổi vẫn giữ nguyên là 114.501.600 đồng.Tài sản cố
định giảm trong năm qua do Công ty chưa chú trọng đầu tư trang thiết bị phục vụ kinh
doanh như mua sắm thêm một số máy móc, phương tiện vận tải, thiết bị phục vụ cho
việc bán hàng và quản lý kinh doanh Công ty.
 Phần nguồn vốn
Nguồn vốn giảm chủ yếu là do nợ phải trả giảm cụ thể như sau:
Tại thời điểm đầu năm nợ phải trả của công ty là 6.560.943.124 đồng nhưng
đến cuối năm chỉ còn 4.844.307.496 đồng, giảm 1.716.635.628 đồng tương ứng với
26,164%. Sự thay đổi này chủ yếu là do nợ ngắn hạn của công ty giảm không có sự
ảnh hưởng của nợ dài hạn cho thấy biện pháp cải thiện tình hình sản xuất kinh
doanh của công ty đang có các chuẩn biến tốt, đã trả được các khoản nợ vay, nợ
ngắn hạn và phải trả người bán.
Bên cạnh đó, Công ty này là Công ty thuộc chi nhánh của Tổng Công ty CP cơ
khí và TMBPV Việt Nam nên mọi nguồn vốn đầu tư sản xuất kinh doanh của công
ty không được ghi nhận vào 411 nên trong phần nguồn vốn giảm chủ yếu đều do nợ
phải trả giảm.
LuËn v¨n tèt nghiÖp Tr-êng ®¹i häc má ®Þa
chÊt
Sv: Bïi ThÞ Th¬m Líp: KTD-K57 30
ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁTTÌNH HÌNH TÀI CHÍNH QUA BẢNG CÂNĐỐI KẾ TOÁN CỦACÔNG TYCỔ PHẦN MÁYVÀ THIẾT BỊ
TỰ ĐỘNG HÓA VIỆT NHẬT.
ĐVT: đồng Bảng 2-2
Chỉ tiêu Đầu năm Cuối năm
Tỷ trọng (%) So sánh CN/ĐN
Đầu năm Cuối năm +/- %
CLTD
tỷ
trọng
(%)
A. Tài sản ngắn hạn.
6.425.131.665 4.715.874.301 97,930 97,349 -1.709.257.364 -26,603
-0,581
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 62.783.060 310.161.318 0,957 6,403 247.378.258 394,021 5,446
II. Các khoản đầu tư ngắn hạn - -
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 5.767.048.501 3.873.674.651 87,900 79,963 -1.893.373.850 -32,831 -7,936
IV. Hàng tồn kho 47.841.231 23.447.530 0,729 0,484 -24.393.701 -50,989 -0,245
V. Tài sản ngắn hạn khác 547458873 508.590.802 8,344 10,499 -38.868.071 -7,100 2,155
B. Tài sản dài hạn. 135.811.459 128.433.195 2,070 2,651 -7.378.264 -5,433 0,581
I. Các khoản phải thu dài hạn - -
II. Tài sản cố định 21.309.859 13.931.595 0,325 0,288 -7.378.264 -34,624 -0,037
III. Bất động sản đầu tư - -
IV. Các khoản đầu tư TC dài hạn - -
V. Tài sản dài hạn khác 114501600 114501600 - -
Tổng tài sản 6.560.943.124 4.844.307.496 100 100 -1.716.635.628 -26,164
A. Nợ phải trả 6.560.943.124 4.844.307.496 100 100,000 -1.716.635.628 -26,164 0,000
I. Nợ ngắn hạn 6.560.943.124 4.844.307.496 -1.716.635.628 -26,164 0,000
II. Nợ dài hạn
B. Vốn chủ sở hữu
I. Vốn chủ sở hữu
II. Nguồn kinh phí và các quỹ khác
Tổng nguồn vốn 6.560.943.124 4.844.307.496 100 100 -1.716.635.628 -26,164
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤT
Sv: Bïi ThÞ Th¬m Líp: KTD-K57 31
2.2.1.2. Đánh giá khái quát tình hình tài chính qua Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp,
phản ánh tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh, chỉ ra rằng các hoạt động kinh
doanh đó đem lại lợi nhuận hay bị lỗ. Thông qua số liệu trên báo cáo kết quả kinh
doanh, có thể kiểm tra được tình hình thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ của doanh
nghiệp đối với Nhà nước về các khoản thuế và các khoản phải nộp khác, đánh giá
được xu hướng phát triển của doanh nghiệp qua các kỳ khác nhau.
Do đó đánh giá chung kết quả kinh doanh dựa vào bảng 2-3 sẽ đưa cái nhìn
tổng quát về tình hình tài chính, hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Máy và
Thiết bị Tự động hóa Việt Nhật như sau:
- Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2015 của Công ty là
9.120.159.335 đồng, giảm 44,28% so với năm 2014. Trong năm không có các
khoản giảm trừ doanh thu nên đây cũng chính là tỷ lệ giảm của doanh thu thuần.
Kết quả này là dấu hiệu không được khả quan về tình hình hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty chứng tỏ năm 2015 Công ty hoạt động kinh doanh không đạt
hiệu quả bằng năm trước.
- Giá vốn hàng bán năm 2015 tăng 7.296.147.921 đồng tương ứng giảm
49,15% so với năm 2014. Giá vốn hàng bán của Công ty giảm xuống do trong năm
2015 công ty đã có những biện pháp về giảm giá vốn của dịch vụ nhưng vẫn giữ
nguyên chất lượng dịch vụ đặc biệt là những dịch vụ có giá trị chất lượng cao.
- Chi phí quản lý kinh doanh năm 2015 của Công ty là 1.703.770.712 đồng
giảm 299.701.500 đồng tương ứng giảm 14,96% so với năm 2014. Nguyên nhân
chủ yếu do chi phí quản lý giảm để chi trả phục vụ bán hàng nhiều. Công ty đã có
những biện pháp điều chỉnh lại tình hình này để có lợi nhuận cao nhất trong kinh
doanh.
- Doanh thu hoạt động tài chính qua 2 năm biến động không lớn. Vào năm
2015 là 18.473.492 đồng tăng 2.601.332 đồng tương ứng tăng 16,39% so với năm
2014. Điều này cho thấy Công ty vẫn chưa chú trọng đến đầu tư hoạt động tài
chính. Bước sang năm 2015 nhưng doanh thu từ hoạt động tài chính chỉ tăng gần 3
triệu đồng. Do đó cần cải thiện vấn đề này trong thời gian gần tới.
- Chi phí tài chính năm 2015 tăng 2.601.332 đồng tương ứng tăng 16,39% so
với năm 2014. Điều này cho thấy Công ty phải trả lãi vay cho các khoản nợ nhiều.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤT
Sv: Bïi ThÞ Th¬m Líp: KTD-K57 32
- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của Công ty năm 2015 tăng
108.746.286 đồng, tương ứng tăng 430,53% so với năm 2014. Mặc dù năm 2015
các khoản mục về doanh thu thuần của công ty giảm mạnh nhưng các khoản chi phí
của công ty cũng giảm đồng thời chủ yếu là các khoản doanh thu có giá trị lớn nên
có tác động lớn tới lợi nhuận làm cho lợi nhuận sau thuế thu nhập của Công ty năm
2015 tăng 108.746.286 đồng tương ứng đạt 430,53% so với năm 2015. Đã thấy
được sự tăng mạnh vê lợi nhuận thu được trong quá trình kinh doanh các mặt hàng.
Tóm lại qua bảng đánh giá khái quát về tình hình tài chính thông qua bảng kết
quả hoạt động kinh doanh năm 2015 của Công ty có thể thấy tình hình tài chính
nhìn chung đang có những bước tăng nhanh, nhất là về lợi nhuận. Công ty cần có
những biện pháp cụ thể để hạ chi phí hơn nữa, tăng cường các hoạt động tiêu thụ
sản phẩm góp phần làm gia tăng lợi nhuận của Công ty. Điều này cho thấy Công ty
đã có những biện pháp khắc phục ban đầu thật sự hiệu quả. Việc đánh giá khái quát
này có thể giúp chủ nợ, nhà đầu tư, cơ quan quản lý, những người quan tâm khác
xem xét ra quyết định. Trong thời gian tới công ty cần tập trung hoạt động kinh
doanh để duy trì ổn định trước những biến động khó lường của nền kinh tế thị
trường và phát triển thì công ty cần có biện pháp tích cực hơn nữa những thế mạnh
của mình: vị thế công ty đang tạo dựng trên thị trường, nguồn lực lao động trẻ có
năng lực và trình độ chuyên môn cao.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤT
Sv: Bïi ThÞ Th¬m Líp: KTD-K57 33
BẢNG PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MÁY VÀ THIẾT BỊ TỰ ĐỘNG HÓA
VIỆT NHẬT.
Bảng 2-3
Chỉ tiêu Mã
số
Năm trước Năm nay
SS năm nay/ năm trước
CL tuyệt đối
CL
tương
đối
(%)
1. Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
1 16.367.806.663 9.120.159.335 -7.247.647.328 -44,28
2. Các khoản giảm trừ
doanh thu
2
3. Doanh thu thuần bán
hàng và CCDV (10 = 01 -
02)
10 16.367.806.663 9.120.159.335 -7.247.647.328 -44,28
4. Giá vốn hàng bán
11 14.348.772.663 7.296.147.921 -7.052.624.742 -49,15
5. Lợi nhuận gộp bán hàng
và CCDV (20 = 10 - 11)
20 2.019.034.000 1.824.011.414 -195.022.586 -9.66
6. Doanh thu hoạt động tài
chính
21 15.872.160 18.473.492 2.601.332 16,39
7. Chi phí tài chính 22 6.175.427 4.709.387 -1.466.040 -23,74
- Trong đó: Chi phí lãi vay 23
8. Chi phí quản lý doanh
nghiệp
24 2.003.472.212 1.703.770.712 -299.701.500 -14,96
9.Lợi nhuận thuần từ
HĐKD (30 = 20 + 21 – 22
– 24)
30 25.258.521 134.004.807 108.746.286 430,53
10. Thu nhập khác 31
11. Chi phí khác 32
12. Lợi nhuận khác (40 =
31 - 32)
40
13.Lợi nhuận kế toán trước
thuế (50 = 30 + 40)
50 25.258.521 134.004.807 108.746.286 430,53
14. Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp
51
15. Lợi nhuận sau thuế (60
= 50 – 51)
60 25.258.521 134.004.807 108.746.286 430,53
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤT
Sv: Bïi ThÞ Th¬m Líp: KTD-K57 34
2.2.2. Phân tích mối quan hệ và tình hình biến động của các khoản mục trong
bảng cân đối kế toán.
Khi phân tích sự biến động của các khoản mục ta tiến hành phân tích phần
biến động của cơ cấu tài sản và phần biến động của cơ cấu nguồn vốn.
Từ Bảng cân đối kế toán năm 2015 của Công ty Máy và Thiết bị Tự động hóa
Việt Nhật, ta lập được bảng 2-4 và bảng 2-5 như sau:
2.2.2.1. Phân tích mối quan hệ và tình hình biến động tài sản của Công ty
Dựa vào Bảng 2-4, ta nhận thấy:
Cuối năm 2015, tổng tài sản của Công ty đang quản lý và sử dụng là
4.844.307.496 đồng, trong đó tài sản ngắn hạn là 4.715.874.301 đồng chiếm tỷ
trọng 97,35% trong tổng tài sản. So với đầu năm, tổng tài sản giảm xuống
1.716.635.628 đồng với tỷ lệ giảm 26,164%. Cụ thể:
- Tài sản ngắn hạn cuối năm 2015 là 4.715.874.301 đồng chiếm tỷ trọng
97,348%, giảm 1.709.257.364 đồng tương ứng với 26,603%, tỷ trọng của khoản
mục này giảm 0,58% so với đầu năm. Trong đó:
+ Các khoản phải thu ngắn hạn của Công ty cuối năm là 3.873.674.651 đồng
chiếm tỷ trọng lớn là 79,96% trong tổng tài sản, giảm 1.893.373.850 đồng tương
ứng với 32,831% so với đầu năm. Khoản mục này giảm là do khoản phải thu của
khách hàng giảm mạnh về cả mặt tỷ trọng và giá trị. Khoản mục phải thu của khách
hàng giảm chứng tỏ công ty đã giảm thiểu khả năng ứ đọng về vốn, công ty đã thực
hiện tốt công tác thu hồi các khoản phải thu ngắn hạn.
+ Cuối năm 2015 tiền và các khoản tương đương tiền tăng 394,021% tương
ứng với 247.378.258 đồng, tỷ trọng tiền trong tổng tài sản cuối năm tăng 5,45 % so
với đầu năm. Khoản mục này tăng cho thấy tính thanh khoản của Công ty cuối năm
tốt lên rất nhiều, đây cũng là một dấu hiệu tốt cho khả năng thanh toán nhanh của
Công ty.
+ Tài sản ngắn hạn khác cuối năm 2015 chiếm tỷtrọng 10,50% so với tổng tài sản
tương ứng với 508.590.802 đồng, giảm 38.868.071 đồng tương ứng với giảm 7,1% so
với đầu năm. Khoản mục này giảm là do tạm ứng và chi phí trả trước ngắn hạn của công
ty, đặc biệt làtạm ứng giảm xuống 24.382.000đồngtươngứng với 7,23%. Mặc dù có sự
tăng mạnh về thuế GTGT được khấu trừ tăng 40.513.929 đồng tương ứng tăng 26,06%
tuy nhiên cũng không làm cho tài sản ngắn hạn khác tăng được.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤT
Sv: Bïi ThÞ Th¬m Líp: KTD-K57 35
+ Bên cạnh đó, lượng hàng tồn kho của công ty cuối năm 2015 còn
23.447.530 đồng, có sự giảm mạnh trong năm 2015 giảm 24.393.071 đồng tương
ứng với 50,989%.
Điều này chứng tỏ trong năm 2015 công ty đã làm rất tốt công tác lập kế
hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ, làm giảm chi phí tồn dự trữ và rủi ro
hàng hóa, vật tư bị hao mòn. Đây là dấu hiệu tốt cho việc sản xuất kinh doanh của
công ty.
- Tài sản dài hạn của Công ty cuối năm 2015 là 128.433.195 đồng chiếm tỷ
trọng 2,65 % so với tổng tài sản, lại giảm xuống 7.378.264 đồng tương ứng giảm
5,43%. Tài sản cố định chiếm tỷ trọng chính trong tài sản dài hạn. Tài sản cố định ở
thời điểm cuối năm 2015 là 13.931.595 đồng, chiếm tỷ trọng 0,29% trong tổng tài
sản, tuy nhiên tỷ trọng khoản mục này giảm 34,62% so với đầu năm. Tài sản cố
định giảm trong năm qua do Công ty chưa chú trọng vào việc nâng cấp tài sản cố
định để đổi mới công nghệ, đầu tư trang thiết bị phục vụ kinh doanh như mua sắm
thêm một số máy móc, phương tiện vận tải, thiết bị phục vụ cho việc bán hàng và
quản lý kinh doanh Công ty. Bên cạnh đó tài sản dài hạn khác của công ty không có
sự thay đổi gì vẫn giữ nguyên là 114.501.600 đồng.
Như vậy qua phân tích về cơ cấu tài sản của Công ty cho ta thấy nguyên nhân
làm tài sản giảm chủ yếu là do các khoản mục trong tài sản ngắn hạn đều giảm. Đặc
biệt là các khoản phải thu của khách hàng giảm và hàng tồn kho giảm khoản mục
này chiếm giá trị lớn. Điều này cho thấy số vốn bị chiếm dụng của Công ty đã giảm
thiểu bớt, do đó công ty đã có biện pháp thu hồi nợ ngắn hạn để đảm bảo vốn cho
hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠIHỌC MỎ ĐỊA CHẤT
Sv: Bïi ThÞ Th¬m Líp: KTD-K57 36
BẢNG PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ VÀ SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA TÀI SẢN
Bảng 2-4
Tài sản
Số đầu năm 2015 Số cuối năm 2015 So sánh CN/ĐN
So sánh
tỷ trọng
Giá trị ( đ) % Giá trị ( đ) % +/- % (%)
A. Tài sản ngắn hạn 6.425.131.665 97,93 4.715.874.301 97,348 -1.709.257.364 -26,603 -0,581
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 62.783.060 0,956 310.161.318 6,402 247.378.258 394,021 5,445
1. Tiền 62.783.060 0,956 310.161.318 6,402 247.378.258 394,021 5,445
2. Các khoản tương đương tiền
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
1. Đầu tư ngắn hạn
2. Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư
ngắn hạn
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 5.767.048.501 87,899 3.873.674.651 79,963 -1.893.373.850 -32,831 -7,936
1. Phải thu của khách hàng 4.409.174.712 67,203 1.499.945.602 30,963 -2.909.229.110 -65,981 -36,24
2. Trả trước cho người bán 0 114.000.000 2,353 114.000.000 2,353
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 412.927.534 6,293 2007281711 41,435 1.594.354.177 386,11 35,1422
4. Phải thu theo tiến độ KH hợp đồng XD -
5. Các khoản phải thu khác 1.076.916.255 16,414 384.417.338 7,935 -692.498.917 -64,304 -8,478
6. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi -131.970.000 -2,011 -131.970.000 -2,724 0 0 -0,712
IV. Hàng tồn kho 47.841.231 0,729 23.447.530 0,484 -24.393.701 -50,989 -0,245
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠIHỌC MỎ ĐỊA CHẤT
Sv: Bïi ThÞ Th¬m Líp: KTD-K57 37
1. Hàng tồn kho 47.841.231 0,729 23.447.530 0,484 -24.393.701 -50,989 -0,245
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
V. Tài sản ngắn hạn khác 547.458.873 8,344 508.590.802 10,498 -38.868.071 -7,099 2,154
1. Chi phí trả trước ngắn hạn 55.000.000 0,838 0 -0,838
2. Thuế GTGT được khấu trừ 155.452.873 2,369 195.966.802 4,045 40.513.929 26,061 1,675
3. Thuế và các khoản phải thu nhà nước
4. Tài sản ngắn hạn khác 337.006.000 5,136 312.624.000 6,453 -24.382.000 -7,234 1,316
- Tạm ứng
B. Tài sản dài hạn 135.811.459 2,07 128.433.195 2,651 -7.378.264 -5,432 0,581
I. Các khoản phải thu dài hạn
1. Phải thu dài hạn của khách hàng
2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc
3. Phải thu nội bộ dài hạn
4. Phải thu dài hạn khác
5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*)
II. Tài sản cố định 21.309.859 0,324 13.931.595 0,287 -7.378.264 -34,624 -0,037
1. TSCĐ hữu hình 21.309.859 0,324 113.931.595 2,351 92.621.736 434,643 2,027
- Nguyên giá 190.532.644 2,904 190.532.644 3,933 0 0 1,029
- Giá trị hao mòn lũy kế -169.222.785 -2,579 -176.601.049 -3,645 -7.378.264 4,360 -1,066
2. TSCĐ thuê tài chính
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn lũy kế
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠIHỌC MỎ ĐỊA CHẤT
Sv: Bïi ThÞ Th¬m Líp: KTD-K57 38
3. TSCĐ vô hình
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn lũy kế
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
III. Bất động sản đầu tư
1. Nguyên giá
2. Giá trị hao mòn lũy kế
VI. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
1. Đầu tư vào công ty con
2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh
3. Đầu tư dài hạn khác
4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài
hạn (*)
V. Tài sản dài hạn khác 114.501.600 1,745 114.501.600 2,363 0 0 0,618
1. Chi phí trả trước dài hạn
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
3. Tài sản dài hạn khác 114.501.600 114.501.600
Tổng cộng tài sản 6.560.943.124 100 4.844.307.496 100 -1.716.635.628 -26,164 0
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤT
Sv: Bïi ThÞ Th¬m Líp: KTD-K57 39
2.2.2.2. Phân tích mối quan hệ và tình hình biến động nguồn vốn của Công ty
Dựa vào bảng 2-5, ta thấy:
- Tổng nguồn vốn của Công ty cuối năm 2015 là 4.798.707.496 đồng, giảm
1.761.635.628 đồng tương ứng với 26,16% so với đầu năm. Cụ thể:
- Nợ phải trảcuối năm 2015 củaCông ty giảm về mặt giá trị ở thời điểm cuối năm
nợ phải trảlà 4.798.707.496 đồng, giảm 1.761.635.628 đồng tương ứng với 26,16% về
mặt giá trị và về mặt tỷ trọng thì các khoản nợ phải trả chiếm 100% tỷ trọng nguồn vốn
do công ty không ghi nhận Vốn chủ sở hữu. Nợ phải trả có xu hướng giảm đi chứng tỏ
tình hình thanh toán nợ của Công ty đã chuyển biến tốt tuy nhiên vẫn cho thấy Công ty
có chiếm dụng một khoản vốn lớn ở bên ngoài. Trong đó:
+ Nợ ngắn hạn vào cuối năm 2015 là 4.798.707.496 đồng, giảm 1.761.635.628
đồng tương ứng với 26,16% và tỷ trọng của nợ ngắn hạn vẫn chiếm 100% so với
tổng nguồn vốn do công ty trong năm không có phát sinh tăng về nợ dài hạn. Nợ
ngắn hạn giảm chủ yếu do trong đó khoản mục phải trả người lao động giảm nhiều
nhất. Phải trả người lao động cuối năm 2015 giảm 125.532.200 đồng tương ứng với
26,63% và chiếm tỷ trọng 7,14% trong tổng nguồn vốn, giảm 0,045% so với đầu
năm. Tuy khoản mục này chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn nhưng sự giảm
đi về các khoản phải trả người lao động không ảnh hưởng nhiều đến sự giảm đi của
nợ phải trả.
Khoản mục phải trả người bán cuối năm là 3.594.230.979 đồng chiếm tỷ trọng
74,19% trong tổng nguồn vốn, giảm 1.666.285.523 đồng tương ứng 31,67%, chênh
lệch tỷ trọng so với đầu năm giảm 5,98% . Khoản mục người mua trả tiền trước
cuối năm 2015 chiếm tỷ trọng 1,91% trong tổng nguồn vốn, có giá trị là 91.700.958
đồng giảm 54.042 đồng tương ứng 0,059% so với đầu năm. Đồng thời khoản mục
thuế và các khoản phải nộp nhà nước cũng tăng 45.755.010 đồng tương ứng với
2500,27% so với đầu năm. Đây là con số rất lớn cho thấy Công ty đã bỏ ra một
khoản tài chính rất nhiều để chi cho việc nộp thuế và các khoản nộp nhà nước. Bên
cạnh đó khoản mục phải trả, phải nộp ngắn hạn khác cuối năm 2015 về mặt giá trị là
666.033.709 đồng, chiếm tỷ trọng 13,74% so với tổng nguồn vốn, có sự tăng
65.881.127 đồng tương ứng 10,98%. Chi phí phải trả khác cuối lại có sự tăng
45.600.000 đồng so với đầu năm. Những số liệu trên đây chứng tỏ Công ty đang có
các bước tiến cải thiện tốt về tài chính tuy nhiên Công ty vẫn chiếm dụng được
tương đối nhiều vốn từ bên ngoài, giúp việc sử dụng vốn linh hoạt và giảm bớt các
khoản nợ vay. Đây là một thuận lợi nhưng Công ty cũng cần xem xét vì đây đều là
các khoản phải trả ngắn hạn mà số tiền tương đối lớn Công ty cần cân đối giữa phải
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤT
Sv: Bïi ThÞ Th¬m Líp: KTD-K57 40
thu của khách hàng và phải trả người bán để có sự chủ động trong vấn đề tài chính
của mình.
+ Nợ dài hạn của Công ty cuối năm 2015 không có sự ghi nhận tăng. Điều này
cho thấy do nguồn vốn huy động bên trong đã đủ đáp ứng hoạt động sản xuất kinh
doanh nên Công ty không phải phải huy động bên ngoài bằng cách vay dài hạn ngân
hàng.
+ Do Công ty Cổ phần Máy và Thiết bị Tự động hóa Việt Nhật là chi nhánh
thuộc Tổng Công ty CP Cơ khí và TM BPV Việt Nam nên mọi nguồn vốn đầu tư
sản xuất của Công ty đều được Công ty mẹ (Tổng Công ty CP Cơ khí và TM BPV
Việt Nam) cấp và hạch toán dưới dạng khoản nợ phải thu nội bộ 136 và 336 không
ghi nhận và tài khoản 411 ( vốn chủ sở hữu) nên trong bảng cân đối kế toán cuối
năm của Công ty không ghi nhận khoản mục Vốn chủ sở hữu.
Tóm lại, qua việc phân tích về cơ cấu nguồn vốn của Công ty cho ta thấy
nguyên nhân giảm nguồn vốn chủ yếu là do các khoản mục nợ phải trả đều giảm chỉ
có chỉ tiêu về thuế và các khoản phải nộp nhà nước là tăng và tăng nhiều đáng kể.
Cho thấy trong năm này thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước đã mất đi một
lượng lớn tài chính cho chỉ tiêu này. Công ty ngày càng chú trọng hơn đến việc
giảm tỷ trọng các khoản nợ phải trả để tránh phụ thuộc vào tình hình sản xuất kinh
doanh của công ty nhằm nâng cao tính độc lập về mặt tài chính, không phụ thuộc
quá nhiều nguồn tài chính bên ngoài. Tuy nhiên phần vay nợ ngắn hạn cũng giúp
công ty tận dụng một phần vốn vay từ bên ngoài nhằm xử lý linh hoạt hơn trong
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠIHỌC MỎ ĐỊA CHẤT
Sv: Bïi ThÞ Th¬m Líp: KTD-K57 41
BẢNG PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ VÀ SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA NGUỒN VỐN.
ĐVT: Đồng Bảng 2-5
Nguồn vốn
Số đầu năm 2015 Số cuối năm 2015 So sánh CN/ĐN
So
sánh
tỷ
trọng
Giá trị (đ)
Tỷ
trọng
(%)
Giá trị (đ)
Tỷ
trọng
(%)
+/- % (%)
A. Nợ phải trả 6.560.943.124 100 4.844.307.496 100 -1.716.635.628 -26,164 0
I. Nợ ngắn hạn 6.560.943.124 100 4.844.307.496 100 -1.716.635.628 -26,164 0
1. Vay và nợ ngắn hạn
2. Phải trả người bán 5.260.516.502 80,179 3.594.230.979 74,194 -1.666.285.523 -31,675 -5,984
3. Người mua trả tiền trước 91.755.000 1,398 91.700.958 1,892 -54.042 -0,058 0,494
4. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 1.830.000 0,0278 47.585.010 0,982 45.755.010 2500,274 0,954
5. Phải trả người lao động 471.418.370 7,185 345.886.170 7,140 -125.532.200 -26,628 -0,045
6. Chi phí phải trả 0 45.600.000 0,941 45.600.000 0,941
7. Phải trả nội bộ 135.270.670 2,061 135.270.670 2,792 0 0 0,73
8. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 600.152.582 9,147 666.033.709 13,748 65.881.127 10,977 4,601
II. Nợ dài hạn
- Vay và nợ dài hạn
B.Vốn chủ sở hữu
I. Vốn chủ sở hữu
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
2. Quỹ đầu tư phát triển
3. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
II, Nguồn kinh phí và quỹ khác
Tổng cộng nguồn vốn 6.560.943.124 100 4.844.307.496 100 -1.716.635.628 -26,164 0
LuËn v¨n tèt nghiÖp Tr-êng ®¹i häc
má ®Þa chÊt
Sv: Bïi ThÞ Th¬m Líp: KTD-K57 42
2.2.3. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH VÀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN CỦA CÔNG TY.
2.2.3.1. Phân tích tình hình thanh toán
Phân tích tình hình thanh toán của doanh nghiệp là xem xét tình hình thanh toán
của các khoản phải thu và các khoản phải trả của doanh nghiệp. Qua phân tích tình
hình thanh toán, các nhà phân tích có thể đánh giá được chất lượng hoạt động tài chính
cũng như việc chấp hành kỉ luật thanh toán. Do các khoản nợ phải thu và các khoản nợ
phải trả của doanh nghiệp chủ yếu là các khoản nợ của người mua, người bán nên khi
phân tích các nhà phân tích chủ yếu đi sâu xem xét vào các khoản nợ phải thu của
người mua (tiền hàng hóa, dịch vụ…) khoản nợ phải trả của người bán (tiền mua hàng
hóa, vật tư, dịch vụ…). Phân tích tình hình thanh toán một cách tổng quát để xem xét
tình hình tài chính của doanh nghiệp có thực sự ổn định, lành mạnh, đồng thời đánh giá
khả năng tổ chức, huy động, phân phối và quản lý vốn.
a. Phân tích tình hình thanh toán nợ phải thu
Từ số liệu phân tích trong bảng 2-6 ta có nhận xét:
- Các khoản nợ phải thu cuối năm là 3.873.674.651 đồng thấp hơn so với đầu
năm 2015 là 1.83.373.850 đồng tương ứng giảm 32,83%, trong đó các khoản phải
thu ngắn hạn chiếm tỷ trọng chính trong tổng các khoản nợ phải thu. Cụ thể:
- Khoản phải thu khách hàng cuối năm 2015 giảm 2.090.229.110 đồng tương
ứng giảm 65,98% so với đầu năm. Điều này cho thấy trong năm Công ty công đã có
biện pháp thu nợ khách hàng một cách hiệu quả, Công ty thực hiện chính sách thu
hồi công nợ hợp lý đặc biệt là chính sách đòi tiền ngay với các khoản cho vay mượn
hay các khoản đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu chi hộ cho đơn vị ủy thác xuất khẩu về
phí ngân hàng, phí giám định hải quan, phí vận chuyển hàng hóa…. Bên cạnh
đó,Công ty được thực hiện rất tốt dẫn đến tình trạng ứ đọng vốn cũng đồng nghĩa
với khoản phải thu của khách hàng giảm đi nhiều.
- Năm 2014 hoàn toàn không phát sinh khoản phải trả cho người bán nhưng
sang năm 2015 thì danh mục này là 114.000.000 đồng tương ứng tăng 114.000.000
đồng chiếm 100%. Do tình hình mua sắm đặt trước các dịch vụ của công ty tăng
hơn so với cuối năm nên các khoản trả trước cho người bán cũng tăng lên.
- Khoản mục phải thu nội bộ cuối năm của Công ty là 2.007.281.711 đồng tăng
nhiều nhất lên tới 1.594.354.177 đồng tương ứng tăng 386,11%. Tuy nhiên, các
khoản phải thu khác cuối năm lại giảm 692.498.917 đồng tương ứng tăng 35,7% so
với đầu năm. Điều này chứng tỏ Công ty đã có tiến bộ hơn trong việc quản lý các
khoản phải thu khác cũng như kế hoạch phải thu nợ phải thu khác. Tuy nhiên, con số
này vẫn tương đối thấp trong khi đó các khoản phải thu phải thu nội bộ lại tăng lên rất
cao, vì vậy trong năm tới Công ty cần duy trì và tăng cường phát huy công tác thu hồi
các khoản cho vay nội bộ, các khoản phải thu khác nhiều hơn nữa.
Như vây tổng các khoản nợ phải thu của Công ty tại thời điểm cuối năm giảm
đi so với đầu năm. Nguyên nhân giảm là do Công ty tập trung chủ yếu vào một số
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa

More Related Content

What's hot

Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtek
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtekPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtek
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtekhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty...
Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty...Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty...
Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cổ phần Đầu tư TXT - Gửi mi...
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cổ phần Đầu tư TXT - Gửi mi...Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cổ phần Đầu tư TXT - Gửi mi...
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cổ phần Đầu tư TXT - Gửi mi...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

What's hot (19)

Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty xây lắp điện lực
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty xây lắp điện lựcĐề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty xây lắp điện lực
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty xây lắp điện lực
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtek
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtekPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtek
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtek
 
Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Hải Phòng, HAY
Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Hải Phòng, HAYLập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Hải Phòng, HAY
Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Hải Phòng, HAY
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty phát triển Hùng Thắng
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty phát triển Hùng ThắngĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty phát triển Hùng Thắng
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty phát triển Hùng Thắng
 
Luận văn: Kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty xây lắp, 9đ
Luận văn: Kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty xây lắp, 9đLuận văn: Kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty xây lắp, 9đ
Luận văn: Kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty xây lắp, 9đ
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Thế Kỷ Mới, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Thế Kỷ Mới, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Thế Kỷ Mới, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Thế Kỷ Mới, HAY
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty...
Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty...Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty...
Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty...
 
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty Xăng dầu Dầu khí PVOIL
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty Xăng dầu Dầu khí PVOILĐề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty Xăng dầu Dầu khí PVOIL
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty Xăng dầu Dầu khí PVOIL
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính tại công ty hóa chất
Đề tài: Hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính tại công ty hóa chấtĐề tài: Hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính tại công ty hóa chất
Đề tài: Hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính tại công ty hóa chất
 
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cổ phần Đầu tư TXT - Gửi mi...
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cổ phần Đầu tư TXT - Gửi mi...Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cổ phần Đầu tư TXT - Gửi mi...
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cổ phần Đầu tư TXT - Gửi mi...
 
Đề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Dịch vụ, HAY
Đề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Dịch vụ, HAYĐề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Dịch vụ, HAY
Đề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Dịch vụ, HAY
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty giấy
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty giấyĐề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty giấy
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty giấy
 
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty thương mại vận tải
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty thương mại vận tảiĐề tài: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty thương mại vận tải
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty thương mại vận tải
 
Đề tài: Hoàn thiện kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Đề tài: Hoàn thiện kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Đề tài: Hoàn thiện kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Đề tài: Hoàn thiện kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
 
BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phíBÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
 
Luận văn: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty điện tử, HAY
Luận văn: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty điện tử, HAYLuận văn: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty điện tử, HAY
Luận văn: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty điện tử, HAY
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty MTV Duyên Hải, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty MTV Duyên Hải, HOTĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty MTV Duyên Hải, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty MTV Duyên Hải, HOT
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
 
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doan...
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doan...Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doan...
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doan...
 

Similar to Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa

Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính công ty TNHH một thành viên cấp thoá...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính công ty TNHH một thành viên cấp thoá...Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính công ty TNHH một thành viên cấp thoá...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính công ty TNHH một thành viên cấp thoá...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Các Doanh Nghiệp Ngành Công Nghiệp
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Các Doanh Nghiệp Ngành Công NghiệpCác Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Các Doanh Nghiệp Ngành Công Nghiệp
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Các Doanh Nghiệp Ngành Công NghiệpViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ K...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ K...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ K...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ K...NguyenQuang195
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền th...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền th...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền th...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
NGUYỄN THỊ HIỀN.BCTT OK.docx
NGUYỄN THỊ HIỀN.BCTT OK.docxNGUYỄN THỊ HIỀN.BCTT OK.docx
NGUYỄN THỊ HIỀN.BCTT OK.docxHinNguyn55682
 
Hoàn Thiện Công Tác Tổ Chức Hạch Toán Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Luật ...
Hoàn Thiện Công Tác Tổ Chức Hạch Toán Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Luật ...Hoàn Thiện Công Tác Tổ Chức Hạch Toán Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Luật ...
Hoàn Thiện Công Tác Tổ Chức Hạch Toán Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Luật ...mokoboo56
 

Similar to Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa (20)

Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Phú Thành
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Phú ThànhĐề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Phú Thành
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Phú Thành
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty thương mại Minh Hải
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty thương mại Minh HảiĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty thương mại Minh Hải
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty thương mại Minh Hải
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điệnĐề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần sữa Việt Nam, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần sữa Việt Nam, RẤT HAYĐề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần sữa Việt Nam, RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần sữa Việt Nam, RẤT HAY
 
Đề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đĐề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty xây lắp điện lực
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty xây lắp điện lựcĐề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty xây lắp điện lực
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty xây lắp điện lực
 
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính công ty TNHH một thành viên cấp thoá...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính công ty TNHH một thành viên cấp thoá...Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính công ty TNHH một thành viên cấp thoá...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính công ty TNHH một thành viên cấp thoá...
 
Đề tài: Công tác kế toán doanh thu chi phí tại công ty Thiên Lộc, 9đ
Đề tài: Công tác kế toán doanh thu chi phí tại công ty Thiên Lộc, 9đĐề tài: Công tác kế toán doanh thu chi phí tại công ty Thiên Lộc, 9đ
Đề tài: Công tác kế toán doanh thu chi phí tại công ty Thiên Lộc, 9đ
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Các Doanh Nghiệp Ngành Công Nghiệp
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Các Doanh Nghiệp Ngành Công NghiệpCác Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Các Doanh Nghiệp Ngành Công Nghiệp
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Các Doanh Nghiệp Ngành Công Nghiệp
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ K...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ K...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ K...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ K...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty nhập máy móc, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty nhập máy móc, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty nhập máy móc, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty nhập máy móc, HAY
 
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty phát triển xây dựng
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty phát triển xây dựngĐề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty phát triển xây dựng
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty phát triển xây dựng
 
Đề tài: Công tác quản lý chi phí kinh doanh tại công ty thương mại
Đề tài: Công tác quản lý chi phí kinh doanh tại công ty thương mạiĐề tài: Công tác quản lý chi phí kinh doanh tại công ty thương mại
Đề tài: Công tác quản lý chi phí kinh doanh tại công ty thương mại
 
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty in và quảng cáo, HOT
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty in và quảng cáo, HOTĐề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty in và quảng cáo, HOT
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty in và quảng cáo, HOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền th...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền th...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền th...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền th...
 
NGUYỄN THỊ HIỀN.BCTT OK.docx
NGUYỄN THỊ HIỀN.BCTT OK.docxNGUYỄN THỊ HIỀN.BCTT OK.docx
NGUYỄN THỊ HIỀN.BCTT OK.docx
 
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACAKiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
 
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty may xuất khẩu Việt Thái
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty may xuất khẩu Việt TháiĐề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty may xuất khẩu Việt Thái
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty may xuất khẩu Việt Thái
 
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty May xuất khẩu
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty May xuất khẩuĐề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty May xuất khẩu
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty May xuất khẩu
 
Hoàn Thiện Công Tác Tổ Chức Hạch Toán Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Luật ...
Hoàn Thiện Công Tác Tổ Chức Hạch Toán Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Luật ...Hoàn Thiện Công Tác Tổ Chức Hạch Toán Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Luật ...
Hoàn Thiện Công Tác Tổ Chức Hạch Toán Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Luật ...
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877

Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877 (20)

Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
 
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y TếHoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
 
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
 
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
 
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
 
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
 
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
 
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
 
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện TafQuy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
 
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng CáoThực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
 
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
 
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu TưHoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
 

Recently uploaded

3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGhoinnhgtctat
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 

Recently uploaded (20)

3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 

Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa

  • 1. LuËn v¨n tèt nghiÖp Tr-êng ®¹i häc má ®Þa chÊt Sv: Bïi ThÞ Th¬m Líp: KTD-K57 1 MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................................4 Ch-¬ng 1 T×nh h×nh chung vµ c¸c ®iÒu kiÖn s¶n xuÊt - kinh doanh cña c«ng ty cæ phÇn m¸y vµ thiÕt bÞ tù ®éng hãa viÖt nhËt. ......................................................................................................................6 1.1. Quá trình hình thành và phát triểncủaCông ty Cổ phần Máy và Thiết bị Tự động hóa Việt Nhật........................................................................................................................7 1.1.1. Tên doanh nghiệp.......................................................................................................7 1.1.2. Giới thiệu về doanh nghiệp........................................................................................7 1.2. chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh của Công ty...................................8 1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của công ty.............................................................................8 1.2.2. Lĩnh vực hoạt động của Công ty. .............................................................................9 1.3. Quy trình kinh doanh của Công ty Cổ Phần Máy và Thiết bị Tự động hóa Việt Nhật. ......................................................................................................................................9 1.4. Cơ sở vật chất của Công ty ........................................................................................ 11 1.5. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MÁY VÀ THIẾT BỊ TỰ ĐỘNG HÓA VIỆT NHẬT. ............................................................. 13 1.5.1. Sơ đồ........................................................................................................................ 13 1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ. ............................................................................................. 13 1.6. TÌNH HÌNH TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MÁY VÀ THIẾT BỊ TỰ ĐỘNG HÓA VIỆT NHẬT....................................... 16 1.6.1. Thời gian làm việc và nghỉ ngơi............................................................................. 16 1.6.2. Tình hình sử dụng lao động của Công ty............................................................... 18 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ................................................................................................. 20 Ch-¬ng 2: Ph©n tÝch t×nh h×nh tµi chÝnh vµ t×nh h×nh tiªu thô s¶n phÈm cña c«ng ty cæ phÇn m¸y vµ thiÕt bÞ ®éng hãa ViÖt NhËt. ................................................................................................................... 21 2.1. Đánh giá chung hoạt động kinh doanh của công ty CP Máy và Thiết bị Tự động hóa Việt Nhật..................................................................................................................... 22 2.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY NĂM 2015................ 28 2.2.1. Đánh giá khái quát tình hình tài chính ................................................................... 28 2.2.2. Phân tíchmối quan hệ và tình hình biến độngcủa các khoản mục trong bảng cân đối kế toán.......................................................................................................................... 34 2.2.3. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH VÀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN CỦA CÔNG TY. ............................................................................................................................................. 42
  • 2. LuËn v¨n tèt nghiÖp Tr-êng ®¹i häc má ®Þa chÊt Sv: Bïi ThÞ Th¬m Líp: KTD-K57 2 2.2.4. Phân tích hiệu quả kinh doanh và khả năng sinh lời của vốn............................... 52 2.3. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MÁY VÀ THIẾT BỊ TỰ ĐỘNG HÓA VIỆT NHẬT. .................................................................... 53 2.3.1. Tổng quan tình hình tiêu thụ năm 2015................................................................. 55 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ................................................................................................. 92 Ch-¬ng 3: Tæ chøc kÕ to¸n tiªu thô vµ x¸c ®Þnh kÕt qu¶ ho¹t ®éng s¶n xuÊt kinh doanh t¹i c«ng ty cæ phÇn m¸y vµ thiÕt bÞ tù ®éng hãa viÖt nhËt................................................................. 93 3.1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP .................................. 94 3.2. MỤC ĐÍCH, ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI...................................................................................................................................... 95 3.2.1. Mục đích nghiên cứu............................................................................................... 95 3.2.2. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................. 95 3.2.3. Nội dung nghiên cứu............................................................................................... 95 3.2.4. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................ 95 3.3. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP MÁY VÀ THIẾT BỊ TỰ ĐỘNG HÓA VIỆT NHẬT............................................................................................... 96 3.3.1. Khái niệm, phân loại, ýnghĩa và đặc điểm củakế toántiêuthụ và xác địnhkết quả sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp.......................................................................... 96 3.3.2. Các chuẩn mực kế toánvà chế độ chính sách về côngtác hạch toánkế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh ................................................................................104 3.3.3. Yêu cầu, nhiệm vụ đối với công tác kế toán tiêuthụ và xác định kết quả kinh doanh ................................................................................................................................105 3.3.4. Phương pháp hạch toán.........................................................................................106 3.3.5. Hệ thống chứng từ và sổ sách kế toán..................................................................114 3.4. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MÁY VÀ THIẾT BỊ TỰ ĐỘNG HÓA VIỆT NHẬT ....................................................................................................................116 3.4.1. Tổ chức côngtác kế toán của Công ty Cổ phần Máy và Thiết bị tự động hóa Việt Nhật ..................................................................................................................................116 3.4.2. Thực trạng công tác kế toán của Công ty Cổ phần Máy và Thiết bị Tự động hóa Việt Nhật. .........................................................................................................................120 3.4.3. Tình hình công tác kế toán tiêuthụ và xác định kết quả tiêuthụ tại Công ty Cổ phần Máy và Thiết bị Tự động hóa Việt Nhật...............................................................121
  • 3. LuËn v¨n tèt nghiÖp Tr-êng ®¹i häc má ®Þa chÊt Sv: Bïi ThÞ Th¬m Líp: KTD-K57 3 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM.......................................................125 HỢP ĐỒNG KINH TẾ ...................................................................................................125 Số: 2712/HĐKT-2015.....................................................................................................125 3.4.4 .Nhận xét.................................................................................................................156 3.5. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI DOANH NGHIỆP...........................................................................................................160 3.5.1. Đánh giá chung về Công ty Cổ Phần Máy và Thiết bị Tự động hóa Việt Nhật. ...........................................................................................................................................160 3.5.2. Các giải pháp nhằm hoàn thiệncôngtác kế toándoanh thu, chi phí và xác địnhkết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Máy và Thiết bị Tự động hóa Việt Nhật.............160 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ...............................................................................................163 KẾT LUẬN CHUNG LUẬN VĂN...............................................................................164 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................165
  • 4. LuËn v¨n tèt nghiÖp Tr-êng ®¹i häc má ®Þa chÊt Sv: Bïi ThÞ Th¬m Líp: KTD-K57 4 LỜI MỞ ĐẦU Nền kinh tế Việt Nam trên đà phát triển theo xu hướng hội nhập với nền kinh tế khu vực và quốc tế. Hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp ngày càng đa dạng, phong phú và sôi động, đòi hỏi luật pháp và các biện pháp kinh tế của Nhà nước phải đổi mới thích ứng. Trong xu hướng đó, kế toán cũng không ngừng phát triển và hoàn thiện về nội dung, phương pháp cũng như hình thức tổ chức để đáp ứng nhu cầu quản lý ngày càng cao của nền kinh tế. Khi nói đến hoạt động sản xuất kinh doanh thì vấn đề hiệu quả kinh tế luôn được các Doanh nghiệp quan tâm, chú trọng. Đây là sự so sánh giữa chi phí bỏ ra và kết quả thu được. Muốn làm được điều này đòi hỏi mỗi chúng ta phải có tri thức trong hoạt động sản xuất, kinh doanh cũng như quản lý. Tiêu thụ hàng hóa là khâu cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh, nó có vị trí đặc biệt quan trọng đối với các Doanh nghiệp, nó góp phần to lớn đến sự tồn tại và phát triển của các Doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, khâu tiêu thụ hàng hóa của quá trình sản xuất kinh doanh tại các Doanh nghiệp gắn liền với thị trường luôn luôn vận động và phát triển theo sự biến động phức tạp của các Doanh nghiệp. Chính vì vậy, công tác tiêu thụ hàng hóa luôn luôn được nghiên cứu, tìm tòi, bổ sung để được hoàn thiện hơn cả về lý luận lẫn thực tiễn, nhằm mục đích không ngừng nâng cao hiệu quả của kinh doanh, hiệu năng quản lý. Xây dựng tổ chức công tác hạch toán kế toán khoa học hợp lý là một trong những cơ sở cung cấp thông tin quan trọng nhất cho việc ra quyết định chỉ đạo, điều hành kinh doanh có hiệu quả. Công tác kế toán nói chung, hạch toán tiêu thụ nói riêng đã được hoàn thiện dần song mới chỉ đáp ứng được yêu cầu quản lý ở các Doanh nghiệp với mức độ còn hạn chế. Bởi vậy, bổ sung và hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán nói chung, hạch toán tiêu thụ hàng hóa nói riêng luôn là mục tiêu hàng đầu của các Doanh nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác hạch toán tiêu thụ hàng hóa, trong thời gian thực tập tại Công ty CP Máy và Thiết bị Tự động hóa Việt Nhật đã đi sâu tìm hiểu và nghiên cứu lý luận của công tác hạch toán tiêu thụ sản phẩm. Kết hợp với lượng kiến thức học được trên ghế nhà trường em đã chọn đề tài “Tổ chức công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP Máy và Thiết bị tự động hóa Việt Nhật ”. Ngoài Mở đầu và Kết luận, nội dung của đề tài gồm 3 chương:
  • 5. LuËn v¨n tèt nghiÖp Tr-êng ®¹i häc má ®Þa chÊt Sv: Bïi ThÞ Th¬m Líp: KTD-K57 5 Chương 1: Tình hình chung và các điều kiện sản xuất kinh doanh tại Công ty CP Máy và Thiết bị Tự động hóa Việt Nhật. Chương 2: Phân tích tài chính và tình hình tiêu thụ sản phẩm của Công ty CP Máy và Thiết bị Tự động hóa Việt Nhật. Chương 3: Tổ chức công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP Máy và Thiết bị Tự động hóa Việt Nhật. Do còn hạn chế về thời gian thực tập cũng như kiến thức bản thân, luận văn không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được sự góp ý, hướng dẫn của các thầy cô để luận văn của em được hoàn thiện hơn. Để làm được đề tài này, em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tâm, nhiệt tình của các thầy cô giáo, đặc biệt là Cô Lê Thị Thu Hồng cùng với sự quan tâm giúp đỡ của các anh (chị) trong phòng kế toán Công ty CP Máy và Thiết bị Tự động hóa Việt Nhật. Em xin chân thành cảm ơn ! Hà Nội,ngày 16 tháng 06 năm 2016 Sinh viên thực hiện Bùi Thị Thơm
  • 6. LuËn v¨n tèt nghiÖp Tr-êng ®¹i häc má ®Þa chÊt Sv: Bïi ThÞ Th¬m Líp: KTD-K57 6 Ch-¬ng 1 T×nh h×nh chung vµ c¸c ®iÒu kiÖn s¶n xuÊt - kinh doanh cña c«ng ty cæ phÇn m¸y vµ thiÕt bÞ tù ®éng hãa viÖt nhËt.
  • 7. LuËn v¨n tèt nghiÖp Tr-êng ®¹i häc má ®Þa chÊt Sv: Bïi ThÞ Th¬m Líp: KTD-K57 7 1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Máy và Thiết bị Tự động hóa Việt Nhật. 1.1.1. Tên doanh nghiệp. - Tên Công ty: Công ty CP Máy và Thiết bị Tự động hóa Việt Nhật - Tên viết tắt: Viet Nhat automation equipments and machine joint stock company. - Trụ sở chính: Số 6 - Ngõ 230/61-Định Công Thượng- Hòang Mai- Hà Nội - Mã số doanh nghiệp : 0104813507 - Điện thọai: 04.37633704 Fax : 04.37633705 - Người đại diện: Ông Nguyễn Thanh Phúc. Chức vụ: Giám đốc - Số vốn ban đầu: 8.000.000.000 đồng. - Tài khoản ngân hàng: 020008044393. Tại ngân hàng Sacombank chi nhánh Thăng Long, Hà Nội. - Showrooom giới thiệu và trưng bày sản phẩm đặt tại: số 173 Xuân Thủy, Phường Dịch Vọng Hậu, Quận Cầu Giấy, Hà Nội. 1.1.2. Giới thiệu về doanh nghiệp. Thành lập từ năm 2010, với mục tiêu trở thành nhà cung cấp hàng đầu các sản phẩm như máy móc xây dựng, máy cơ khí, khai khoáng và công nghiệp...tại Việt Nam. Chỉ vài năm hoạt động, Công ty Cổ phần Máy và Thiết bị Tự động hóa Việt Nhật đã khẳng định được uy tín và năng lực của mình trên thị trường Việt Nam. Công ty CP Máy và Thiết bị Tự động hóa Việt Nhật được thành lập ngày 22 tháng 07 năm 2011 theo giấy phép kinh doanh số 0104388387 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành Phố Hà Nội cấp. Từ năm 2015, thông qua việc ký kết hợp đồng với các đơn vị khách hàng, Công ty đã thiết kế, cung cấp các dây truyền hàn như máy phay, máy hàn tròn, máy hàn thân ống xả, máy hàn tự động ống xả, khuôn mẫu, máy jig, đồ gá và các chi tiết chính xác thay thế phục vụ cho ngành sản xuất phụ tùng ô tô - xa máy, hệ thống roto phục vụ cho ngành sản xuất xi măng cho nhà máy xi măng Tam Điệp, Nghi Sơn... Cho đến nay, Công ty vẫn luôn là một trong những nhà cung cấp tin cậy và uy tín đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng về chủng loại, chất lượng... Công ty đã, đang và sẽ tiếp tục cung cấp tới khách hàng các sản phẩm chất lượng cùng các giải pháp kỹ thuật cao, có thể đáp ứng các nhu cầu khắt khe nhất của khách hàng.Với công nghệ tiên tiến, phương pháp hoạt động của Công ty là hướng tới các yêu cầu của khách hàng và vì khách hàng. Ngoài ra công ty còn có đội ngũ công nhân kỹ thuật, cộng tác viên có tay nghề cao, được đào tạo cơ bản đáp ứng mọi yêu cầu thi công, sửa chữa, bảo dưỡng các công trình.
  • 8. LuËn v¨n tèt nghiÖp Tr-êng ®¹i häc má ®Þa chÊt Sv: Bïi ThÞ Th¬m Líp: KTD-K57 8 1.2. chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh của Công ty. 1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của công ty. Công ty Cổ phần Máy và Thiết bị Tự động hóa Việt Nhật được thành lập với mục tiêu trở thành một thị trường rộng lớn cung cấp chuyên nghiệp các sản phẩm thiết bị công nghiệp, thiết bị xây dựng nói chung và thiết bị phục vụ các công trình ngầm, xe chuyên dụng và kết cấu thép nói riêng. Lĩnh vực đi vào hoạt động đầu tiên của Công Ty là bao gồm: thiết kế, chế tạo các thiết bị dây truyền công nghiệp tiêu chuẩn và phi tiêu chuẩn với chất lượng hàng đầu nhằm đáp ứng nhu cầu khách hàng trong nhiều lĩnh vực: công nghệ đóng tàu, sản xuất thép, hóa chất, dệt may, công nghiệp dầu khí, ô tô- xe máy... Với lợi thế và sự lỗ lực của mình, Công ty đã không ngừng phát triển và thành công trong việc thực hiện nhiều đơn hàng gia công chế tạo có tính phức tạp cao như dây truyền máy hàn cho Công ty Xe máy Ô tô Goshi -Thăng Long,dây truyền Máy vò chè do Viện Nghiên Cứu cơ khí làm chủ đầu tư, khuôn mẫu, die cut, chày đột, máy jig, đồ gá, chi tiết thay thế chính xác cho Công ty TNHH Yamaha và dây truyền sấy cho Công ty TNHH Fujico Việt Nam, dây truyền máy ép gạch, dây truyền băng tái xích, hộp dao Unit khoan và dao phục vụ việc gia công cọc lái xe máy của Công ty TNHH Machino Việt Nam... Công ty đã thực hiện chuyên về thiết kế, gia công chế tạo những mặt hàng cơ khí chính xác và kết cấu thép...Vượt qua những khó khăn ban đầu, sản phẩm kết cấu thép, cốp pha trượt dựng trong công trình ngầm, cốp pha đập tràn của Công ty cũng đã được những khách hàng đầu tiên và nhận được những đánh giá cao về chất lượng và giá thành. Với sự hỗ trợ, cố vấn trực tiếp của các chuyên gia của Viện công nghệ...sản phẩm của Công ty không những đạt danh hiệu tiêu chuẩn quốc tế mà cũng được điều chỉnh để phù hợp với nhu cầu thực tế sử dụng của thị trường Việt Nam nói chung và của từng khách hàng nói riêng. Với trang thiết bị đồng bộ, đội ngũ cán bộ có năng lực, linh kiện được nhập khẩu từ các nhà cung cấp uy tín trên thế giới, một lần nữa khẳng định chất lượng của sản phẩm công ty. Không chỉ chỉ dừng lại ở việc cung cấp tới khách hàng các sản phẩm chất lượng, Công ty còn cung cấp tới khách hàng các dịch vụ trước và sau bán hàng hoàn hảo để giúp khách hàng có lựa chọn phù hợp với nhu cầu sử dụng. Phụ tùng thay thế chính hãng, dịch vụ hoàn hảo như: bảo hành, bảo trợ, thay thế thử nghiệm và kiểm tra định kỳ nhằm đảm bảo một sự yên tâm tuyệt đối của khách hàng khi sử dụng sản phẩm và dịch vụ của Công ty. Sản phẩm và dịch vụ của Công ty đã và
  • 9. LuËn v¨n tèt nghiÖp Tr-êng ®¹i häc má ®Þa chÊt Sv: Bïi ThÞ Th¬m Líp: KTD-K57 9 đang từng bước khẳng định vị thế trên thị trường và đáp ứng các nhu cầu khắt khe của khách hàng nhờ các đặc tính: - Hiệu quả: Cung cấp các sản phẩm tối ưu. - Phổ cập: đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng. - Kinh tế: sản phẩm vận hành ổn định, chắc chắn, tiết kiệm phí bảo dưỡng, sửa chữa. Đúng hẹn: sự đúng hẹn là thể hiện sự tôn trọng của Công ty đối với khách hàng. 1.2.2. Lĩnh vực hoạt động của Công ty. Lĩnh vực kinh doanh chính là: buôn bán máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khai khoáng, xây dựng, buôn bán xi măng.  Ngành nghề kinh doanh bao gồm : - Mua bán các sản phẩm cơ khí , khuôn mẫu. - Mua bán các máy móc thiết bị phục vụ nghành cơ khí. - Mua bán các sản phẩm nhựa, cao su, phi kim lọai... - Thiết kế, lắp đặt các dây chuyền sản xuất (Không bao gồm dịch vụ thiết kế công trình). - Lắp đặt hệ thống điện, hệ thống cấp nước, thoát nước. - Mua bán sắt, thép, nhôm, inox, vật tư kim khí. - Đại lý mua, bán, ký gửi hàng hoá. - Xuất nhập khẩu các mặt hàng Công ty kinh doanh - Lắp đặt máy móc và thiết bị công nghiệp. - Hoàn thiện các công trình xây dựng. - Buôn bán gạch, ngói, đá, cát... - Buôn bán sắt thép. - Buôn bán thiết bị và dụng cụ đo lường. - Gia công cơ khí, xử lý và tráng phủ kim loại. 1.3. Quy trình kinh doanh của Công ty Cổ Phần Máy và Thiết bị Tự động hóa Việt Nhật. Trong nền kinh tế thị trường, khi mà các Doanh nghiệp phải tự hạch toán kinh doanh, tự chịu trách nhiệm về quyết định của mình thì việc xác định kết quả tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh có vai trò vô cùng quan trọng không chỉ đối với doanh nghiệp mà còn đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Các doanh nghiệp thương mại thực hiện khâu trung gian nối liền giữa sản xuất và tiêu dùng. Quá trình này gồm hai khâu chính đó là khâu mua và bán hàng húa, là một tất yếu của quá trình tái sản xuất. Quá trình vận động của vốn kinh doanh từ vốn hàng hóa sang vốn bằng tiền và hình thành kết quả kinh doanh thương mại.
  • 10. LuËn v¨n tèt nghiÖp Tr-êng ®¹i häc má ®Þa chÊt Sv: Bïi ThÞ Th¬m Líp: KTD-K57 10 Hình 1.1: Sơ đồ quy trình kinh doanh. Bước 1: Tìm khách hàng từ các nguồn như khách hàng hiện có, khách hàng do nhân viên tìm kiếm, khách hàng tự đến, khách hàng do khách hàng giới thiệu, khách hàng từ đối thủ, khách hàng từ hội chợ, khách hàng tự giới thiệu trên báo trên tạp chí. Bước 2: Chuẩn bị tiếp xúc để tìm hiểu thông tin về khách hàng (công việc này chiếm một khoảng thời gian đáng kể, ví dụ như tìm hiểu nhu cầu, tài chính, sở thích của khách hàng...) Bước 3: Tiếp xúc khách hàng có thể gặp trực tiếp hoặc gián tiếp (gửi thư hoặc gọi điện thoại) Bước 4: Xác định nhu cầu của khách hàng mục đích cần lắng nghe tích cực, đặt câu hỏi để khách hàng trả lời nhằm xác định nhu cầu khách hàng, cam kết sơ bộ với khách hàng. 1. Tìm kiếm khách hàng 2. Chuẩn bị tiếp xúc 3. Tiếp xúc khách hàng 4. Xác định nhu cầu khách hàng 5. Trình bày bán hàng 6. Xử lý những phản hồi khách hàng 7. Kết thúc bán hàng 8. Dịch vụ sau bán hàng
  • 11. LuËn v¨n tèt nghiÖp Tr-êng ®¹i häc má ®Þa chÊt Sv: Bïi ThÞ Th¬m Líp: KTD-K57 11 Bước 5: Trình bày bán hàng để mô tả sản phẩm và cho khách hàng thấy họ cần sản phẩm này như thế nào (trình bày đặc tính sản phẩm, lợi ich của sản phẩm, cho khách hàng thấy chứng cứ, trình bày vấn đề mà ta và khách hàng cùng đồng ý) Bước 6: Xử lý những phản hồi của khách hàng, khách hàng có thể không hài lòng sản phẩm giá cao, sản phẩm không tốt, hay họ có thể từ chối bằng cách nói họ không có nhu cầu, không có thời gian... để xử lý những tình huống này thì cần phải có kỹ năng thương lượng và giao hàng cho khách hàng theo hợp đồng. Bước 7: Kết thúc bán hàng là dùng lời lẽ, chứng cứ để thuyết phục, thanh toán và cảm ơn khách hàng... Bước 8: Dịch vụ sau bán hàng để bảo hành sản phẩm và chăm sóc khách hàng sau bán hàng, dịch vụ này giao cho chính nhân viên đi bán thực hiện, vì họ biết sự cực khổ trong quá trính bán hàng, họ sẽ quý trọng khách hàng hơn. 1.4. Cơ sở vật chất của Công ty Để thực hiện nhiệm vụ kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế cao, công ty đã huy động những trang thiết bị cho quá kinh doanh như trong bảng 1-1. Chủ yếu tài sản cố định của công ty thuộc 2 nhóm nhà cửa vật kiến trúc và máy móc thiết bị, phục vụ trực tiếp quá trình vận chuyển và kinh doanh hàng hóa. Khi tham gia vào quá trình kinh doanh bị hao mòn dần dần và chuyển dịch phần nào sang chi phí sản xuất kinh doanh, trạng thái vật chất ban đầu được giữ nguyên cho đến lúc hỏng. Do đặc thù kinh doanh yêu cầu cơ sở vật chất hiện đại, đảm bảo chất lượng hoạt động nên trang thiết bị tại công ty được đầu tư tương đối hiện đại, hoàn thiện phục vụ tốt cho quá trình kinh doanh. Đây cũng là một lợi thế lớn của Công ty trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Qua bảng thống kê máy móc thiết bị đang được sử dụng, ta thấy nhìn chung trang thiết bị lạc hậu chiếm khoảng 6 loại ( với số lượng 9 chiếc), máy móc trung bình chiếm 9 loại ( với số lượng 13 chiếc), máy móc vào loại tiên tiến chiếm khoảng 7 loại ( với số lượng 20 chiếc). Như vậy ta có thể thấy máy móc thiết bị của công ty nhìn chung là ở mức trung bình khá, với phần lớn máy móc thuộc loại trung bình và tiên tiến, bên cạnh đó nhiều máy móc tiên tiến nhưng hiệu quả sử dụng chưa cao, điều đó làm cho hiệu quả kinh doanh của Công ty có phần bị ảnh hưởng. Tuy nhiên với tầm nhìn chiến lược của mình Công ty đã đầu tư trang thiết bị, số lượng máy móc thiết bị được đổi mới ngày càng nhiều, đa số máy móc được nhập từ các nước có trình độ khoa học kỹ thuật tiên tiến như Nhật, Nga, Mỹ... và một số máy móc mua ở Việt nam. Hơn nữa máy móc lạc hậu đang dần được thanh lý triệt để, điều đó đang làm cho công suất máy móc thiết bị được nâng cao rõ rệt. Tuy còn nhiều khó khăn nhưng việc đầu tư mua sắm nâng cao năng suất máy móc thiết bị của Công ty là mục tiêu mà Ban lãnh đạo Công ty rất chú trọng trong thời gian tới nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, hoàn thành tốt mục tiêu mà Tổng công ty đã giao, phấn đấu đưa công ty lớn mạnh sánh ngang các doanh nghiệp khác trên thị trường.
  • 12. LuËn v¨n tèt nghiÖp Tr-êng ®¹i häc má ®Þa chÊt Sv: Bïi ThÞ Th¬m Líp: KTD-K57 12 BẢNG THỐNG KÊ MÁY MÓC THIẾT BỊ CHỦ YẾU CỦA CÔNG TY Bảng 1-1 STT Tên, nhãn hiệu Đơn vị Số lượng Trị giá vốn Tình trạng sử dụng 1 Bánh răng Chiếc 1 12,353,000 Lạc hậu 2 Lõi bạc Chiếc 5 250,000 Tiên tiến 3 Lò Chiếc 2 50,000,000 Lạc hậu 4 Máy khoan Chiếc 2 20,765,660 Tiên tiến 5 Máy dập Chiếc 2 2,500,760 Tiên tiến 6 Máy hàn Chiếc 4 200,000 Tiên tiến 7 Máy tiện Chiếc 1 1,268,009 Lạc hậu 8 Máy cắt Chiếc 2 878,507 Trung bình 9 Máy gọt Chiếc 1 1,600,221 Tiên tiến 10 Kệ sách văn phòng Chiếc 3 600,000 Lạc hậu 11 Quạt đứng Asia D18001 Chiếc 2 150,000 Trung bình 12 Quạt cây FS40A 5 cánh Chiếc 2 232,032 Trung bình 13 Bình nớc văn phòng chiếc 2 2,318,971 Trung bình 14 Ti vi Led Chiếc 1 31,000,524 Trung bình 15 Điều hòa Pananonic Chiếc 1 6,322,988 Trung bình 16 Điều hòa LG Chiếc 1 6,500,000 Trung bình 17 Máy phát điện Chiếc 2 19,029,121 Tiên tiến 18 Vòng đệm Chiếc 1 32,335,200 Lạc hậu 19 Máy tính xách tay Acer Chiếc 3 15,229,002 Lạc hậu 20 Máy cưa Chiếc 1 4,172,800 Tiên tiến 21 Tủ lạnh Chiếc 1 7,002,464 Trung bình 22 Máy ép thủy lực Chiếc 2 290,110 Trung bình .. …… Tổng 42 214,999,369
  • 13. LuËn v¨n tèt nghiÖp Tr-êng ®¹i häc má ®Þa chÊt Sv: Bïi ThÞ Th¬m Líp: KTD-K57 13 1.5. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MÁY VÀ THIẾT BỊ TỰ ĐỘNG HÓA VIỆT NHẬT. 1.5.1. Sơ đồ Hình 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ Phần Máy và Thiết bị Tự động hóa Việt Nhật. 1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ. 1.5.2.1. Tổng giám đốc - Là người tổ chức quản lý cao nhất của Công ty, là người đại diện pháp nhân của Công ty trước pháp luật, có quyền điều hành cao nhất trong Công ty và là người chịu trách nhiệm trước pháp luật và cơ quan chủ quản về mọi hoạt động của Công ty. - Điều hành mọi hoạt động của Công ty sao cho kinh doanh đạt hiệu quả cao, thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội của Đảng và Nhà Nước đề ra. - Trực tiếp ký các hợp đồng kinh tế, lập kế hoạch liên doanh, liên kết với các thành phần. - Chỉ đạo, lãnh đạo trực tiếp các phòng nghiệp vụ để phân phối thực hiện các chức năng nhiệm vụ được giao. 1.5.2.2. Phòng kinh doanh.  Chức năng Tham mưu cho Tổng giám đốc trong lĩnh vực kinh doanh: - Lập các kế hoạch Kinh doanh và triển khai thực hiện - Quản lý doanh thu,công nợ khách hàng - Soạn thảo hợp đồng kinh tế, hợp đồng mua bán, góp vốn… - Marketing và chăm sóc khách hàng. - Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng giám đốc yêu cầu.  Nhiệm vụ Lập các kế hoạch Kinh doanh và triển khai thực hiện Phßng kÕ to¸n tµi chÝnh Phßng kü thuËt Chñ tÞch H§QT Kiªm Tæng Gi¸m §èc C«ng ty Phßng TC hµnh chÝnh nh©n sù Phßng xuÊt nhËp khÈu Phßng kinh doanh
  • 14. LuËn v¨n tèt nghiÖp Tr-êng ®¹i häc má ®Þa chÊt Sv: Bïi ThÞ Th¬m Líp: KTD-K57 14 - Phân tích khách hàng và kênh tiêu thụ - Tìm hiểu thị trường và các đơn vị cạnh tranh trong khu vực Quản lý doanh thu, công nợ khách hàng: - Tổng hợp doanh thu các sản phẩm trong công ty. - Theo dõi công nợ của các khách hàng: đảm bảo chốt công nợ đúng hạn, chính xác. - Lập kế hoạch thu hồi công nợ, yêu cầu thanh toán những khoản nợ quá hạn. Chăm sóc khách hàng: - Xây dựng hình ảnh công ty qua hoạt động bán hàng; - Gặp gỡ và trao đổi công việc thường xuyên với khách hàng mục tiêu và khách hàng thông thường; - Khảo sát và đo lường sự hài lòng của khách hàng. 1.5.2.3. Phòng Kế toán - Tài chính  Chức năng Phòng Kế toán - Tài chính có chức năng tham mưu cho Giám đốc về công tác tài chính trên cơ sở chính sách nhà nước quy định.  Nhiệm vụ - Tổ chức công tác kế toán, công tác thống kê phù hợp với cơ chế quản lý và mô hình tổ chức quản lý kinh doanh của Công ty. - Tổ chức ghi chép, tính toán, phản ánh chính xác, trung thực, kịp thời đầy đủ toàn bộ tài sản hiện có, tình hình luân chuyển và sử dụng tài sản, tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh hàng tháng, quý và năm của Công ty. - Tính toán và trích đúng, đủ kịp thời các khoản khấu hao, vay vốn, công nợ, khoản nộp ngân sách để Công ty thanh toán đúng hạn. - Tổ chức bảo quản lưu giữ các chứng từ tài liệu sổ sách kế toán của Công ty theo đúng quy định. - Tổ chức kiểm tra kế toán, thống kê tài chính trong nội bộ Công ty. - Kiểm tra, kiểm soát việc chấp hành chế độ bảo vệ tài sản, vật tư tiền vốn trong Công ty, chế độ quản lý lao động, các chính sách chế độ đối với người lao động . - Quản lý quỹ của Công ty, chỉ được xuất tiền mặt khi được Giám đốc Công ty ký duyệt phiếu chi . - Theo dõi và cùng các phòng liên quan quyết toán các chế độ ăn của cán bộ, công nhân trong Công ty. - Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc phân công. 1.5.2.4. Phòng tổ chức hành chính nhân sự.  Chức năng.
  • 15. LuËn v¨n tèt nghiÖp Tr-êng ®¹i häc má ®Þa chÊt Sv: Bïi ThÞ Th¬m Líp: KTD-K57 15 - Phòng tổ chức hành chính nhân sự là đơn vị trực thuộc Công ty có chức năng tham mưu, giúp việc Giám đốc. - Quản lý số lượng chất lượng cán bộ nhân viên và hồ sơ cán bộ nhân viên gián tiếp các phòng ban. - Tham mưu giúp Giám đốc Công ty về quản lý công tác tổ chức cán bộ, đào tạo, lao động, tiền lương, các chính sách liên quan đến người lao động thuộc phạm vi quản lý theo đúng quy định của Công ty và các cấp có thẩm quyền. - Công tác an toàn bảo vệ an ninh chính trị nội bộ và bảo vệ tài sản của Công ty.  Nhiệm vụ. - Căn cứ vào chương trình công tác của Giám đốc, đôn đốc với các phòng, đơn vị liên quan thực hiện kịp thời, đảm bảo đầy đủ các nội dung yêu cầu công việc - Thông báo triệu tập và tổ chức các cuộc họp, các hội nghị chung của công ty và của Giám đốc. - Lập lịch biểu theo dõi việc thi hành mệnh lệnh, chỉ thị. - Hoàn tất mọi thủ tục đăng ký kinh doanh, bổ sung ngành nghề kinh doanh của Công ty. 1.5.2.5. Phòng xuất nhập khẩu - Thực hiện các hoạt động giao dịch, đàm phán, ký kết hợp đồng với khách hàng và nhà cung cấp . . . - Hoàn tất các thủ tục và chứng từ xuất nhập khẩu hàng hóa như: Hợp đồng mua bán, bộ chứng từ vận chuyển, bộ chứng từ xuất nhập khẩu, các thủ tục thanh toán, các thủ tục giao nhận hàng hóa. - Tiếp nhận, kiểm tra, đối chiếu hồ sơ hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu với số lượng thực tế tại cửa khẩu trong quá trình làm hồ sơ thông quan hàng hóa. - Tham mưu cho Trưởng phòng kinh doanh chiến lược về kinh doanh xuất nhập khẩu đồng thời Lập báo cáo nội bộ và báo cáo với các cơ quan nhà nước có liên quan . . . - Quản lý theo dõi các đơn hàng , hợp đồng. Phối hơp với các bộ phận có liên quan để đảm bảo đúng tiến độ giao hàng cũng như nhận hàng. - Thường xuyên chăm sóc, liên lạc và duy trì mối quan hệ tốt với khách hàng và nhà cung cấp. Thu thập và đánh giá thông tin phản hồi từ khách hàng, thị trường và đối thủ cạnh tranh. 1.5.2.6. Phòng kỹ thuật - Phân tích , xử lý các vấn đề với máy móc và tất cả các vấn đề liên quan đến kỹ thuật trong công ty cũng như của khách hàng. - Thực hiện công tác hậu mãi, chăm sóc khách hàng, bão dưỡng, sửa chữa máy móc.
  • 16. LuËn v¨n tèt nghiÖp Tr-êng ®¹i häc má ®Þa chÊt Sv: Bïi ThÞ Th¬m Líp: KTD-K57 16 - Kiểm tra chất lượng, số lượng hàng hóa, vật tư khi mua vào hoặc xuất ra. 1.6. TÌNH HÌNH TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MÁY VÀ THIẾT BỊ TỰ ĐỘNG HÓA VIỆT NHẬT. 1.6.1. Thời gian làm việc và nghỉ ngơi. Điều 1: Biểu thời gian làm việc trong ngày: - Số giờ làm việc trong ngày: 8 tiếng. - Số ngày làm việc trong tuần: 6 ngày: từ thứ hai đến thứ bảy. - Thời điểm bắt đầu làm việc trong ngày: 8h sáng. - Thời điểm kết thúc làm việc trong ngày: 5h30 chiều. - Thời gian nghỉ ngơi trong ngày: 12h -13h30’ Điều 2: Ngày nghỉ hàng tuần: Ngày Chủ Nhật. Điều 3: Ngày nghỉ người lao động được hưởng nguyên lương: 1.Nghỉ lễ, tết hàng năm: Theo điều 73 của Bộ luật Lao động VN 2013 quy định: như Tết dương lịch, Tết âm lịch, Ngày giỗ tổ Hùng Vương, ngày chiến thắng, ngày Quốc tế lao động, ngày quốc khánh . . . Nếu những ngày nghỉ nói trên trùng vào ngày nghỉ hằng tuần thì người lao động được nghỉ bù vào ngày tiếp theo. 2. Nghỉ phép hàng năm: - Người lao động có 12 tháng làm việc tại Công ty thì được nghỉ 12 ngày phép năm hưởng nguyên lương. Mỗi tháng người lao động được nghỉ một ngày phép, nếu không nghỉ thì ngày phép đó sẽ cộng dồn vào những tháng sau ( dựa theo điều 74). - Nếu thời gian làm việc dưới 12 tháng thì số ngày phép năm được tính theo tỷ lệ tương ứng với số tháng làm việc ( dựa theo khoản 2 điều 77). - Người lao động sẽ có thêm một ngày phép năm hưởng nguyên lương cho mỗi 5 (năm) năm làm việc (dựa theo điều 75). Quy định cách giải quyết số ngày phép chưa nghỉ hết trong năm: (dựa theo điều 76). - Nếu do yêu cầu công việc, người lao động không thể nghỉ phép, Công ty sẽ thanh toán những ngày phép đó bằng 300% tiền lương của ngày làm việc bình thường. Điều 4: Nghỉ việc riêng có lương Người lao động có quyền nghỉ và hưởng đầy đủ lương như những ngày đi làm trong các trường hợp sau: - Bản thân kết hôn: được nghỉ 5 ngày. - Con lập gia đình: được nghỉ 1 ngày.
  • 17. LuËn v¨n tèt nghiÖp Tr-êng ®¹i häc má ®Þa chÊt Sv: Bïi ThÞ Th¬m Líp: KTD-K57 17 - Bố mẹ ( cả bên chồng và bên vợ) chết, hoặc vợ, chồng, con chết: được nghỉ 3 ngày. - Người lao động là chồng có vợ sinh con lần 1 và 2: được nghỉ 2 ngày. Điều 5: Nghỉ việc riêng không lương: - Người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để xin nghỉ không hưởng lương, tuy nhiên chỉ trong trường hợp có lý do thật sự chính đáng. - Quy định người lao động có thể xin nghỉ không lương tối đa: 14 ngày trong năm. Điều 6: Ngày nghỉ bệnh: - Nếu người lao động bị bệnh thì người thân của người lao động phải thông báo cho Công ty biết trong thời gian sớm nhất. - Trong thời gian nghỉ bệnh theo giấy của Bác sĩ, người lao động được hưởng chế độ theo quy định của Bảo Hiểm Xã Hội. - Thời gian tối đa người lao động được hưởng trợ cấp ốm đau như sau: ( dựa theo điều 7, NĐ 12/CP) + 30 ngày trong một năm nếu đã đóng Bảo hiểm Xã hội dưới 15 năm. + 40 ngày trong một năm nếu đã đóng Bảo hiểm Xã hội từ 15 năm đến dưới 30 năm. + 50 ngày trong một năm nếu đã đóng Bảo hiểm Xã hội từ 30 năm trở lên. Điều 7: Thủ tục xin nghỉ và thầm quyền cho phép người lao động nghỉ trong các trường hợp trên: - Người nào muốn nghỉ phép năm thì phải làm đơn và đựơc sự chấp nhận của cấp trên. - Trường hợp khẩn cấp, xin nghỉ trong ngày, người lao động có thể thông báo bằng điện thoại cho cấp trên của mình trước 10h sáng hôm đó. Điều 8: Những quy định đối với lao động nữ: - Người lao động nữ được nghỉ trước và sau khi sinh con, cộng lại từ 4 đến 6 tháng do Chính phủ quy định tùy theo điều kiện lao động, tính chất công việc. Nếu sinh đôi trở lên thì tính từ con thứ 2 trở đi, cứ mỗi con ngừơi mẹ sẽ được nghỉ thêm 30 ngày. - Khi nộp đơn xin nghỉ thai sản, người lao động phải đính kèm các giấy xác nhận của Bác sĩ. - Người lao động nữ trong thời gian nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi được nghỉ mỗi ngày 60 phút trong thời gian làm việc mà vẫn hưởng lương đầy đủ. Điều 9: Thủ tục vào ra Công ty trong và ngoài giờ làm việc:
  • 18. LuËn v¨n tèt nghiÖp Tr-êng ®¹i häc má ®Þa chÊt Sv: Bïi ThÞ Th¬m Líp: KTD-K57 18 - Trong giờ làm việc người lao động phải có mặt tại địa điểm làm việc theo quy định, không được làm bất cứ công việc riêng nào ngoài công việc được giao. - Không được vắng mặt tại Công ty nếu không có lý do chính đáng và phải thông báo cho cấp trên biết mỗi khi ra ngoài công tác. - Không gây mất trật tự trong giờ làm việc. Điều 10: Quy định việc tiếp khách trong doanh nghiệp: - Không giao tiếp bằng văn bản hoặc nói chuyện trong Công ty hay giao tiếp với những người bên ngoài Công ty với những nội dung có thể công kích nhau. - Người lao động không được phép dùng máy tính của Công ty để chuyển hoặc nhận những văn bản, hình ảnh mang tính kỳ thị tôn giáo, dân tộc hoặc bất kì nội dung nào có ý quấy rối . Điều 11: Quy định về tác phong, trang phục, thái độ làm việc nơi công sở. - Tất cả mọi người phải có phong thái trang nhã và trang phục thích hợp với môi trường làm việc văn phòng. - Người lao động phải có thái độ tích cực, có tinh thần trách nhiệm trong công việc. 1.6.2. Tình hình sử dụng lao động của Công ty. Cơ cấu lao động của công ty Bảng 1-2 Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 So sánh năm 2015 với năm 2014 Số lượng Cơ cấu Số lượng Cơ cấu Số tuyệt đối Số tương đối(%) người % Người % I.Tổng số lao động 19 100 23 100 4 21.05 Lao động trực tiếp 13 68.42 16 69.57 3 23.08 Lao động gián tiếp 6 31.58 7 30.44 1 16.67 II.Cơ cấu về giới tính 19 100 23 100 4 21.05 Nam 12 63.16 16 69.56 4 33.33 Nữ 7 36.85 7 30.44 0 0.00 III.Trình độ lao động 19 100 23 100 4 21.05 Trên đại học 5 26.32 9 39.13 4 80.00 Đại học và cao đẳng 13 68.43 14 60.87 1 7.69 Trung học 1 5.26 0 0 -1 0.00 IV.Độ tuổi 19 100 23 100 4 21.05 Từ 18-25 8 28.57 10 43.48 2 25.00
  • 19. LuËn v¨n tèt nghiÖp Tr-êng ®¹i häc má ®Þa chÊt Sv: Bïi ThÞ Th¬m Líp: KTD-K57 19 Từ 26-40 11 71.43 13 70 2 18.18 Từ 41 trở lên Dựa vào bảng 1-2 ta thấy được: Số lượng lao động năm 2015 so với năm 2014 tăng 4 người, tương ứng tăng 21.05%. Nhìn chung lượng lao động qua 2 năm 2015-2014 có sự biến đổi thao chiều hướng tăng dần lý do Công ty hoạt động kinh doanh có hiệu quả, đang tiến hành mở rộng quy mô kinh doanh. Đặc biệt, trong năm 2015 số lượng lao động được bổ sung với số lượng lớn do công ty mở rộng quy mô, do đó đòi hỏi phải bổ sung thêm nguồn lao động. Năm 2014 có tăng thêm nguồn nhân lực nhân viên kinh doanh, cụ thể; + Xét về trình độ chuyên môn: Phần lớn lao động của Công ty có trình độ đại học, chiếm khoảng hơn 68.43% trong tổng số lao động. Trong năm 2015 vừa qua thì công ty đã có 100% nhân viên có trình độ cao đẳng, đại học và trên đại học. Cũng qua bảng 1-2 ta thấy trình độ lao động qua 2 năm cũng có sự thay đổi , cụ thể lượng lao động có trình độ từ đại học đang có sự gia tăng. Điều này cho thấy Công ty vẫn chú trọng nhiều hơn tới trình độ chuyên môn của người lao động, kinh nghiệm, độ hiểu biết, tay nghề kỹ thuật của đội ngũ công nhân viên. Cũng bởi do tính chất kinh doanh luôn giao tiếp làm việc với người nước ngoài nên đòi hỏi trình độ của nhân viên phải có bằng ngoại ngữ song song với trình độ chuyên môn. + Xét về giới tính: lĩnh vực kinh doanh chính của Công ty là phân phối các sản phẩm , linh kiện cơ khí, máy móc công nghiệp, lắp đặt bảo dưỡng sửa chữa công trình. Do đó tỉ lệ lao động nam có phần lớn hơn so với nữ 68.43% năm 2014 và đến năm 2015 có tăng lên 69.56%. Trong 2 năm không có sự thay đổi về giới tính nữ, vẫn giữ nguyên số lượng 7 nữ, do tính chất của công việc và lĩnh vực kinh doanh chủ yếu lắp ráp và bảo dưỡng các máy móc…nên phần lớn số lượng nam sẽ nhiều hơn so với nữ. + Ngoài ra hằng năm công ty phân phối với bên hãng sản xuất của cán bộ kỹ thuật, nhân viên kinh doanh sang nước ngoài để học tập các khóa đào tạo chuyên sâu nhằm nâng cao trình độ, mở mang kiến thức và phát triển công nghệ. Toàn bộ cán bộ công nhân viên của Công ty được đào tạo chất lượng, chuyên môn theo các chương trình chuyên sâu, sản phẩm kỹ thuật cao cùng với phương châm phục vụ tận tình, nhanh chóng. Công ty đang từng bước phát triển để trở thành một nhà phân phối uy tín tại Việt Nam, đảm bảo cung cấp và có những dịch vụ tốt nhất.
  • 20. LuËn v¨n tèt nghiÖp Tr-êng ®¹i häc má ®Þa chÊt Sv: Bïi ThÞ Th¬m Líp: KTD-K57 20 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Qua xem xét tình hình chung và điều kiện sản xuất của Công ty Cổ phần Máy và Thiết bị Tự động hóa Việt Nhật có thể đưa ra nhận xét về thuận lợi và khó khăn như sau: 1. Thuận lợi Công ty trải qua thời gian 6 năm hoạt động vì vậy đã duy trì được mối quan hệ lâu dài tạo điều kiện thuận lợi cho việc hoạt động và bán hàng của Công ty trong những năm tiếp theo. Bộ máy quản lý của Công ty khá gọn nhẹ và hợp lý, có đầy đủ các phòng ban phù hợp theo yêu cầu quản lý. Phân công công việc theo đúng chức năng và nhiệm vụ của từng người. Nhân viên có trách nhiệm cao trong công việc góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty. Nhờ vậy đời sống cán bộ công nhân không ngừng cải thiện, nhân viên đều thấy gắn bó và có trách nhiệm trong cuộc việc góp phần xây dựng Công ty ngày càng vững mạnh. Đội ngũ cán bộ, công nhân viên có kinh nghiệm quản lý và có tay nghề vững vàng nên quá trình kinh doanh diễn ra ổn định. 2. Khó khăn Tình hình kinh doanh của Công ty trong những năm qua cũng gặp không ít khó khăn do có sự thay đổi của thị trường cũng như sự cạnh tranh gay gắt giữa các công ty kinh doanh cùng mặt hàng làm giảm hiệu quả của công ty. Trong năm 2015, Công ty mở rộng thị trường kinh doanh đương nhiên cũng kèm theo đó là những rủi ro tiềm tàng: hàng không tiêu thụ được do không tìm được khách hàng phù hợp với các mặt hàng giá trị lớn mà công ty kinh doanh. Thủ tục từ khâu nhập khẩu đến khi giao sản phẩm kéo dài quá nhiều thời gian, thỉnh thoảng còn gặp sự cố về việc vận chuyển những sản phẩm có kích thước lớn và cồng kềnh, khó di chuyển .
  • 21. LuËn v¨n tèt nghiÖp Tr-êng ®¹i häc má ®Þa chÊt Sv: Bïi ThÞ Th¬m Líp: KTD-K57 21 Ch-¬ng 2 Ph©n tÝch t×nh h×nh tµi chÝnh vµ t×nh h×nh tiªu thô s¶n phÈm cña c«ng ty cæ phÇn m¸y vµ thiÕt bÞ ®éng hãa ViÖt NhËt.
  • 22. LuËn v¨n tèt nghiÖp Tr-êng ®¹i häc má ®Þa chÊt Sv: Bïi ThÞ Th¬m Líp: KTD-K57 22 2.1. Đánh giá chung hoạt động kinh doanh của công ty CP Máy và Thiết bị Tự động hóa Việt Nhật. Hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty bao gồm rất nhiều mặt và nhiều khâu, từ khâu chuẩn bị đến khâu tiêu thụ sản phẩm diễn ra trong một không gian và thời gian cụ thể. Thông qua việc đánh giá chung hoạt động sản xuất kinh doanh có thể nắm bắt sơ bộ hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm xác định hướng phân tích sâu. Từ đó có phương hướng, biện pháp khắc phục hay phát huy lợi thế. Bảng 2-1 thể hiện các chỉ tiêu kinh tế cơ bản của công ty. Thông qua đó có thể đánh giá khái quát tình hình kinh doanh tại Công ty năm 2015 như sau:  Các chỉ tiêu hiện vật Tổng sản lượng khuôn mẫu năm 2015 là 4,506 chiếc, giảm 1,024 chiếc tương ứng giảm 18,52 % so với năm 2014, nhưng dưới mức kế hoạch là 384 chiếc tương ứng giảm 7.85% so với kế hoạch đề ra. Tổng sản lượng đồ gá năm 2015 là 4,200 chiếc, giảm 300 chiếc tương ứng giảm 6.67% so với năm 2014, nhưng trên mức kế hoạch là 200 chiếc tương ứng 5%. Tổng sản lượng các loại máy công nghiệp năm 2015 thực hiện là 2,932 chiếc, giảm 651chiếc so với năm 2014 tương ứng giảm 18,17%. Sản lượng máy công nghiệp không bằng cùng kì năm trước nhưng sản lượng này vẫn vượt mức kế hoạch công ty đề ra là 1,246 chiếc tương ứng tăng 73,9 %. Điều này cho thấy công việc kinh doanh của công ty đang từng bước khắc phục so với kế hoạch của lãnh đạo công ty đưa ra. Như vậy, xét về sản lượng tiêu thụ cả năm không có sự biến động đáng kể. Các chỉ tiêu đều giảm so với năm 2014 nhưng thực hiện tiêu thụ lớn hơn so với kế hoạch đã đề ra của sản lượng gá và máy Công nghiệp chứng tỏ Công ty đang làm tốt công tác tiêu thụ, tìm kiếm khách hàng mở rộng thị trường đã xác định được nhu cầu của khách hàng. Việc không hoàn thành kế hoạch đề ra của khuôn mẫu cho thấy lãnh đạo Công ty đánh giá tình hình tiêu thụ chưa sát thực tiễn, không nắm bắt được tình hình trên thị trường cần đáp ứng những sản phẩm nào.  Doanh thu và giá vốn Tổng doanh thu năm 2015 là 9.120.159.335 đồng, giảm mạnh 7.247.647.328 đồng tương ứng giảm 44,28% so với năm 2014. Sự giảm của tổng doanh thu qua 2 năm thể hiện phần nào những khó khăn mà công ty đang gặp phải. Trong đó: Doanh thu tiêu thụ các loại máy công nghiệp như máy phay, máy tiện, máy phát điện giảm nhiều nhất giảm 4.161.302.170 đồng ,tương ứng giảm 58,15% so với năm 2014. Tiếp đến, doanh thu đồ gá của công ty là 1.752.241.336 đồng, giảm 1.807.627.906 đồng tương ứng giảm 50,78% so với năm 2014. Bên cạnh đó doanh thu của khuôn mẫu có sự giảm nhẹ nhất trong 3 chỉ tiêu trên, chỉ giảm 1.281.318.647 đồng tương ứng giảm 22,73%. Nguyên nhân của sự giảm này là do
  • 23. LuËn v¨n tèt nghiÖp Tr-êng ®¹i häc má ®Þa chÊt Sv: Bïi ThÞ Th¬m Líp: KTD-K57 23 Công ty mở rộng thị trường, đẩy mạnh thương hiệu và có nhiều chính sách hỗ trợ khách hàng. Ngoài ra, năm 2015 công ty tập trung chủ yếu vào việc phân phối và tiêu thụ máy công nghiệp, máy cơ khí, tuy nhiên để bán được một sản phẩm cần phải có một quá trình vì đây là loại hàng hóa có giá trị lớn nên khách hàng cân nhắc kỹ lưỡng trước khi đầu tư, nhiều khách hàng đang mở rộng sản xuất, họ đang hoàn tất việc xây dựng nhà xưởg nên việc đầu tư được đẩy sang những năm tiếp theo (năm 2016, năm 2017). Do vậy năm 2015 là năm thực hiện công tác để chuẩn bị triển khai nên doanh thu sẽ thay đổi mạnh so với năm trước. Duy nhất chỉ có doanh thu từ hoạt động tài chính tăng, trong đó tăng 2,601,332 đồng tương ứng tăng 16.39% so với năm 2014. Nguyên nhân tăng là do lượng hàng bán ra thị trường nhiều làm cho doanh thu năm 2015 tăng lên hay nói cách khác là Công ty đã chủ động điều chỉnh được lượng hàng hóa bán ra thị trường. So với năm 2014 thì nhìn chung doanh thu giảm hầu hết các mặt hàng. Nên doanh thu của công ty so với kế hoạch công ty đề ra cũng thấp hơn rất nhiều, như tổng doanh thu công ty đề ra trong năm 2015 là 16,225,000,000 đồng thực tế tổng doanh thu của công ty chỉ đạt 9.120.159.335 đồng, thấp hơn so với kế hoạch là 7.247.647.328 đồng tương ứng chỉ đạt 43,79%. Nhìn chung các doanh thu của công ty cũng thấp hơn rất nhiều so với chỉ tiêu kế hoạch của lãnh đạo đề ra. Điều này cho thấy trong năm vừa qua công ty đã gặp không ít khó khăn trong việc sản xuất kinh doanh của mình. Một phần là do giá cả các mặt hàng lấy vào cao. Một phần nữa là do sự lãnh đạo của ban quản lí cấp cao trong công ty chưa nắm bắt rõ tình hình sản xuất tiêu thụ trong thị trường, càng ngày càng xuất hiện nhiều doanh nghiệp có cùng mặt hàng hóa xuất ra bên ngoài thị trường và do sản phẩm không tốt, kém chất lượng một số hàng hóa phải giảm giá hàng hóa xuống cho nên doanh thu của công ty rất thấp so với những gì công ty đã đề ra. Giá vốn năm 2015 là 7,296,147,921 đồng, giảm 7,052,624,742 đồng tương ứng giảm 49,151% so với năm 2014. Giá vốn cũng thấp hơn so với kế hoạch là 3.203,852,079 đồng tương ứng chỉ đạt 30,51%. Nguyên nhân sụt giảm giá vốn là: + Năm 2015 bên nhà cung cấp đưa ra nhiều chính sách hỗ trợ thúc đẩy bán hàng cho các đại lý, trong đó có chính sách hỗ trợ về giá. Sự lãnh đạo của ban quản lý cấp cao trong công ty chưa đánh giá sát thực tế, chưa có chính sách rõ ràng cụ thể so với kế hoạch đề ra. + Ngoài ra, năm 2015 công ty cung cấp các dịch sửa chữa, lắp đặt, bảo dưỡng, bảo hành cho các khách hàng nhập nhẩu trực tiếp từ bên hãng. Số lượng sản phẩm ít dẫn theo giá vốn cũng giảm dẫn đến lợi nhuận của công ty tăng. Giá vốn càng ít thì lợi nhuận càng nhiều.
  • 24. LuËn v¨n tèt nghiÖp Tr-êng ®¹i häc má ®Þa chÊt Sv: Bïi ThÞ Th¬m Líp: KTD-K57 24  Tổng số lao động Tổng số công nhân viên tại Công ty năm 2015 là 23 người. Trong năm Công ty kinh doanh thêm dịch vụ, nên số lượng công nhân viên trong năm nay đã tăng thêm 4 người so với năm trước đó nhưng lại giảm đi 1 người so với năm đề ra. Nguyên nhân do Công ty thực hiện chỉ thị của Công ty nhằm tăng biên chế, mở rộng bộ máy quản lý và lực lượng cán bộ công nhân viên của công ty và chất lượng vừa phù hợp với từng ngành nghề và công việc vừa linh hoạt thích nghi nhanh với môi trường công việc mới. Nên với số lượng công nhân viên tăng lên trong năm 2015 công ty đủ đáp ứng được khối lượng công việc mà không cần phải thuê thêm nhân sự bên ngoài...Số lao động của doanh nghiệp tăng thêm làm tăng thêm chi phí tiền lương song cần chú ý phân công nhiệm vụ hợp lý để hoàn thành công việc.  Năng suất lao động Mục tiêu của các doanh nghiệp là tăng năng suất lao động. Sự biến động về sản lượng bán hàng cũng như số lượng lao động dẫn đến sự biến động về năng suất lao động về mặt giá trị, chi tiết như sau: Năng suất lao động biểu hiện về mặt giá trị: Năng suất lao động tính cho 1 công nhân viên năm 2015 là 396.528.667đồng/người-năm, giảm 464.934.842 đồng/người-năm tương ứng giảm 53,97 % so với năm 2014. Năng suất lao động 2015 giảm so với năm 2014. Nguyên nhân do sự thay đổi của các điều kiện tự nhiên và kỹ thuật ( do mất điện không gia công chế biến máy móc thiết bị …)đã dẫn đến sự thay đổi về năng suất lao động.  Tổng quỹ lương và tiền lương bình quân Tổng quỹ lương của năm 2015 giảm cả so với năm 2014 và so với năm kế hoạch đã đề ra cụ thể: + Tổng quỹ lương từ 1.846.800.000 đồng năm 2014 xuống 1.722.240.000 đồng năm 2015 tương ứng giảm 124.560.000 đồng tương ứng giảm 6,74%, nhưng giảm mạnh hơn so với năm kế hoạch đã đề ra là 466.560.000 đồng tương ứng giảm 21,32%. Do tổng quỹ lương của doanh nghiệp giảm nên dẫn đến tiền lương bình quân của công nhân viên cũng giảm, đã làm giảm 22.320.000 đồng so với năm 2014 và giảm ít hơn so với kế hoạch đề ra là 16.320.000 đồng. Mặc dù số công nhân viên trong năm 2015 có chút tăng nhẹ tăng, chỉ tăng lên 4 người nhưng số lượng lại không tăng lên mà còn giảm so với cả năm trước đó và năm kế hoạch. Cho thấy Công ty chưa có sự cân đối và đầu tư có trọng điểm về tiền lương của công nhân viên dẫn đến cuộc sống của người lao động chưa có sự ổn định trong công ăn việc làm để nâng cao mức sống. Bên cạnh nền kinh tế khó khăn nên doanh nghiệp muốn cắt giảm lao động tăng năng suất lao động của nhân viên lên nhưng cán bộ nhân viên lại không đáp ứng được đã làm quỹ lương có sự thay đổi.
  • 25. LuËn v¨n tèt nghiÖp Tr-êng ®¹i häc má ®Þa chÊt Sv: Bïi ThÞ Th¬m Líp: KTD-K57 25  Lợi nhuận Lợi nhuận sau thuế của công ty tăng mạnh, năm 2015 là 134.004.807 đồng, tăng so với năm 2014 là 108.746.286 đồng tương ứng đạt 403,53% và tăng 34.004.807 đồng tương ứng đạt 134% so với kế hoạch đề ra. Điều này chứng tỏ hoạt động kinh doanh của công ty năm 2015 đã đạt hiệu quả, đang từng bước phát triển mạnh hơn so với năm trước. Công ty đã mở rộng được thị trường hơn so với năm 2014. Lợi nhuận sau thuế tăng cũng do năm 2015 Công ty sử dụng chi phí ít như chi phí vận chuyển, chi phí tài chính, chi phí đầu vào, đầu ra ít hơn nhiều so với doanh thu bỏ ra để mang lại cho công ty với lợi nhuận tăng lên. Từ những phân tích trên đây ta có thể thấy rằng quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty trong năm 2015 là tốt. Công ty đã gặp không ít khó khăn do giá cả thị trường biến động và những tác động của hãng bên nước ngoài cùng với khách hàng nhưng Công ty đã có giải pháp hợp lý vì vậy lợi nhuận của Công ty đã đạt được mức cao hơn so với năm trước, đây là dấu hiệu tốt. Tóm lại, trong năm 2015 kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Máy và Thiết bị Tự động hóa Việt Nhật năm 2015 tốt hơn năm 2014 cho thấy Công ty đã tạo ra một bước phát triển mới đồng thời khẳng định thương hiệu cũng như uy tín của Công ty trên thị trường. Tuy nhiên đây mới chỉ là những nhận định tổng quát, muốn đánh giá một cách cụ thể và chính xác hơn kết quả kinh doanh mà Công ty đã đạt được cũng như những mặt hạn chế ta cần tiến hành phân tích sâu hơn, chi tiết hơn các mặt của quá trình kinh doanh qua các báo cáo tài chính qua các năm.
  • 26. LuËn v¨n tèt nghiÖp Tr-êng ®¹i häc má ®Þa chÊt Sv: Bïi ThÞ Th¬m Líp: KTD-K57 26 B¶ng ph©n tÝch mét sè chØ tiªu chñ yÕu cña C«ng Ty Cæ PhÇn M¸y vµ ThiÕt bÞ Tù ®éng hãa ViÖt NhËt. B¶ng 2-1 Số TT Chỉ tiêu ĐVT Năm 2014 Năm 2015 SS TH 2015/ TH 2014 SS TH 2015/ KH 2014 Kế hoạch Thực hiện CL tuyệt đối CL tương đối (%) CL tuyệt đối CL tương đối (%) I Chỉ tiêu hiện vật 1 Khuôn mẫu Chiếc 5.530 4.890 4.506 -1024 -18,52 -384,00 -7,85 2 Đồ gá Chiếc 4.500 4.000 4.200 -300 -6,67 200,00 5,00 3 Máy công nghiệp Chiếc 3.583 1.686 2.932 -651 -18,17 1246 73,90 II Chỉ tiêu giá trị 1 Tổng doanh thu đồng 16.367.806.663 16.225.000.000 9.120.159.335 -7.247.647.328 -44,28 -7.104.840.665 -43,79 Khuôn mẫu đồng 5.636.000.000 5.868.000.000 4.354.681.353 -1.281.318.647 -22,73 -1.513.318.647 -25,79 Đồ gá đồng 3.559.869.242 4.251.093.918 1.752.241.336 -1.807.627.906 -50,78 -2.498.852.582 -58,78 Máy công nghiệp đồng 7.156.065.261 6.080.906.082 2.994.763.154 -4.161.302.107 -58,15 -3.086.142.928 -50,75
  • 27. LuËn v¨n tèt nghiÖp Tr-êng ®¹i häc má ®Þa chÊt Sv: Bïi ThÞ Th¬m Líp: KTD-K57 27 Doanh thu hoạt động tài chính đồng 15.872.160 25.000.000 18.473.492 2.601.332 16,39 -6.526.508 -26,11 2 Doanh thu thuần đồng 16.367.806.663 16.225.000.000 9.120.159.335 -7.247.647.328 -44,28 -7.104.840.665 -43,79 3 Giá vốn đồng 14.348.772.663 10.500.000.000 7.296.147.921 -7.052.624.742 -49,15 -3.203.852.079 -30,51 Nợ phải trả BQ đồng 6.560.943.124 5.000.000.000 4.798.707.496 -1.762.235.628 -26,86 -201.292.504 -4,03 5 Tổng số CNV người 19 24 23 4 21,05 -1 -4,17 6 Tổng quỹ lương đồng 1.846.800.000 2.188.800.000 1.722.240.000 -124.560.000 -6,74 -466.560.000 -21,32 7 Tiền lương bình quân đồng 97.200.000 91.200.000 74.880.000 -22.320.000 -22,96 -16.320.000 -17,89 /năm 8 NSLĐ bằng chỉ tiêu giá trị đồng/ người 861.463.509 676.041.667 396.528.667 -464.934.842 -53,97 -279.513.000 -41,35 III Lợi nhuận sau thuế đồng 25.258.521 100.000.000 134.004.807 108.746.286 430,53 34.004.807 134,00
  • 28. LuËn v¨n tèt nghiÖp Tr-êng ®¹i häc má ®Þa chÊt Sv: Bïi ThÞ Th¬m Líp: KTD-K57 28 2.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY NĂM 2015 Hoạt động tài chính được gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty nhưng cũng có tính độc lập nhất định. Giữa chúng luôn có mối quan hệ ảnh hưởng qua lại. Hoạt động sản xuất kinh doanh tốt là tiền đề cho một tình hình tài chính tốt và ngược lại hoạt động tài chính cũng có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh. Phân tích tình hình tài chính là việc sử dụng các phương pháp và công cụ để thu thập và xử lý các thông tin kế toán và thông tin khác trong quản lý doanh nghiệp nhằm đánh giá tiềm lực, sức mạnh tài chính của doanh nghiệp, khả năng sinh lợi và triển vọng phát triển của doanh nghiệp, giúp cho người ra quyết định đánh giá đúng thực trạng, tình hình tài chính của doanh nghiệp mình. Từ đó ra quyết định đúng đắn trong việc lực chọn phương án tối ưu cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Nhiệm vụ của việc phân tích là đánh giá tình hình biến động của tài sản và nguồn vốn, tính hợp lý của các biến động đó về số tuyệt đối và kết cấu, liên hệ với các chỉ tiêu kết quả kinh doanh để có kết luận tổng quát, đồng thời phát hiện các vấn đề cần nghiên cứu sâu. 2.2.1. Đánh giá khái quát tình hình tài chính Đánh giá khái quát tình hình tài chính là việc xem xét, nhận định về tình hình tài chính của Công ty. Công việc này cung cấp cho người sử dụng các thông tin cơ bản về tình hình tài chính trong năm của Công ty là khả quan hay không khả quan. 2.2.1.1 Đánh giá khái quát tình hình tài chính qua Bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh một cách tổng quát toàn bộ tài sản hiện có của doanh nghiệp theo hai cách đánh giá là tài sản và nguồn hình thành tài sản tại thời điểm lập báo cáo. Các chỉ tiêu của bảng được thể hiện theo hình thức giá trị và theo nguyên tắc cân đối là tổng tài sản bằng tổng nguồn vốn. Thông qua đánh giá Bảng cân đối kế toán có hai vấn đề cần lưu ý: thứ nhất là tổng tài sản và nguồn vốn cuối năm giảm so với đầu năm, thứ hai trong tổng nguồn vốn thì tổng nợ phải trả cuối năm giảm mạnh. Để đánh giá việc giảm tổng tài sản và nguồn vốn là tốt hay xấu, cơ cấu nguồn vốn thay đổi tác động như thế nào đến sản xuất kinh doanh ta lập bảng 2- 2 để đánh giá khái quát tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Máy và Thiết bị Tự động hóa Việt Nhật.  Về phần tài sản + Tài sản ngắn hạn: Tài sản ngắn hạn cuối năm là 4.715.874.301 đồng, tương ứng giảm 26,60% so với đầu năm. Tài sản ngắn hạn giảm do các khoản phải thu giảm nhiều là
  • 29. LuËn v¨n tèt nghiÖp Tr-êng ®¹i häc má ®Þa chÊt Sv: Bïi ThÞ Th¬m Líp: KTD-K57 29 1.893.373.850 đồng so với đầu năm. Sự giảm mạnh của các khoản phải thu ảnh hưởng lớn đến tài sản ngắn hạn. Nguyên nhân do công ty cung cấp dịch vụ bị chiếm dụng vốn nhiều hơn trước và tài sản cố định của công ty giảm so với năm trước. Ngoài ra, Công ty đã đòi hết được các khoản nợ với khách hàng. Tài sản ngắn hạn khác cũng giảm 38.868.071 đồng tương ứng giảm 10,5% so với đầu năm. Tính đến thời điểm cuối năm 2015 tổng tài sản của Công ty 4.844.307.496 đồng, giảm 1.762.235.628 đồng so với đầu năm tương ứng giảm 26,164%. So với đầu năm tài sản ngắn hạn giảm gần 2 tỷ đồng so với đầu năm, tương ứng với giảm 26,603%. Nguyên nhân làm cho Tài sản ngắn hạn giảm do các chỉ tiêu như tiền và các khoản phải thu và hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn khác đều giảm, trong đó các khoản phải thu giảm nhiều nhất từ 5,7 tỷ đồng xuống còn hơn 3,8 tỷ đồng. Các khoản phải thu, chủ yếu là công nợ giảm cho thấy Công ty có sự quản lý công nợ hợp lý hơn. Bên cạnh đó có các khoản tiền và tương đương tiền tăng mạnh từ gần 63 triệu đến 310 triệu cho thấy công ty đã có sự thu hồi vốn tốt. + Tài sản dài hạn: Tài sản dài hạn cuối năm 2015 củaCông ty đạt 128.433.195đồng, chiếm tỷ trọng 2,65% trong tổng tài sản của Công ty, đồng thời giảm 7.378.264 đồng, tương ứng giảm 5,43% so với năm 2014. Trong đó giảm chủ yếu là do giảm tài sản cố định còn tài sản dài hạn khác qua 2 năm không thay đổi vẫn giữ nguyên là 114.501.600 đồng.Tài sản cố định giảm trong năm qua do Công ty chưa chú trọng đầu tư trang thiết bị phục vụ kinh doanh như mua sắm thêm một số máy móc, phương tiện vận tải, thiết bị phục vụ cho việc bán hàng và quản lý kinh doanh Công ty.  Phần nguồn vốn Nguồn vốn giảm chủ yếu là do nợ phải trả giảm cụ thể như sau: Tại thời điểm đầu năm nợ phải trả của công ty là 6.560.943.124 đồng nhưng đến cuối năm chỉ còn 4.844.307.496 đồng, giảm 1.716.635.628 đồng tương ứng với 26,164%. Sự thay đổi này chủ yếu là do nợ ngắn hạn của công ty giảm không có sự ảnh hưởng của nợ dài hạn cho thấy biện pháp cải thiện tình hình sản xuất kinh doanh của công ty đang có các chuẩn biến tốt, đã trả được các khoản nợ vay, nợ ngắn hạn và phải trả người bán. Bên cạnh đó, Công ty này là Công ty thuộc chi nhánh của Tổng Công ty CP cơ khí và TMBPV Việt Nam nên mọi nguồn vốn đầu tư sản xuất kinh doanh của công ty không được ghi nhận vào 411 nên trong phần nguồn vốn giảm chủ yếu đều do nợ phải trả giảm.
  • 30. LuËn v¨n tèt nghiÖp Tr-êng ®¹i häc má ®Þa chÊt Sv: Bïi ThÞ Th¬m Líp: KTD-K57 30 ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁTTÌNH HÌNH TÀI CHÍNH QUA BẢNG CÂNĐỐI KẾ TOÁN CỦACÔNG TYCỔ PHẦN MÁYVÀ THIẾT BỊ TỰ ĐỘNG HÓA VIỆT NHẬT. ĐVT: đồng Bảng 2-2 Chỉ tiêu Đầu năm Cuối năm Tỷ trọng (%) So sánh CN/ĐN Đầu năm Cuối năm +/- % CLTD tỷ trọng (%) A. Tài sản ngắn hạn. 6.425.131.665 4.715.874.301 97,930 97,349 -1.709.257.364 -26,603 -0,581 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 62.783.060 310.161.318 0,957 6,403 247.378.258 394,021 5,446 II. Các khoản đầu tư ngắn hạn - - III. Các khoản phải thu ngắn hạn 5.767.048.501 3.873.674.651 87,900 79,963 -1.893.373.850 -32,831 -7,936 IV. Hàng tồn kho 47.841.231 23.447.530 0,729 0,484 -24.393.701 -50,989 -0,245 V. Tài sản ngắn hạn khác 547458873 508.590.802 8,344 10,499 -38.868.071 -7,100 2,155 B. Tài sản dài hạn. 135.811.459 128.433.195 2,070 2,651 -7.378.264 -5,433 0,581 I. Các khoản phải thu dài hạn - - II. Tài sản cố định 21.309.859 13.931.595 0,325 0,288 -7.378.264 -34,624 -0,037 III. Bất động sản đầu tư - - IV. Các khoản đầu tư TC dài hạn - - V. Tài sản dài hạn khác 114501600 114501600 - - Tổng tài sản 6.560.943.124 4.844.307.496 100 100 -1.716.635.628 -26,164 A. Nợ phải trả 6.560.943.124 4.844.307.496 100 100,000 -1.716.635.628 -26,164 0,000 I. Nợ ngắn hạn 6.560.943.124 4.844.307.496 -1.716.635.628 -26,164 0,000 II. Nợ dài hạn B. Vốn chủ sở hữu I. Vốn chủ sở hữu II. Nguồn kinh phí và các quỹ khác Tổng nguồn vốn 6.560.943.124 4.844.307.496 100 100 -1.716.635.628 -26,164
  • 31. LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤT Sv: Bïi ThÞ Th¬m Líp: KTD-K57 31 2.2.1.2. Đánh giá khái quát tình hình tài chính qua Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh, chỉ ra rằng các hoạt động kinh doanh đó đem lại lợi nhuận hay bị lỗ. Thông qua số liệu trên báo cáo kết quả kinh doanh, có thể kiểm tra được tình hình thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với Nhà nước về các khoản thuế và các khoản phải nộp khác, đánh giá được xu hướng phát triển của doanh nghiệp qua các kỳ khác nhau. Do đó đánh giá chung kết quả kinh doanh dựa vào bảng 2-3 sẽ đưa cái nhìn tổng quát về tình hình tài chính, hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Máy và Thiết bị Tự động hóa Việt Nhật như sau: - Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2015 của Công ty là 9.120.159.335 đồng, giảm 44,28% so với năm 2014. Trong năm không có các khoản giảm trừ doanh thu nên đây cũng chính là tỷ lệ giảm của doanh thu thuần. Kết quả này là dấu hiệu không được khả quan về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty chứng tỏ năm 2015 Công ty hoạt động kinh doanh không đạt hiệu quả bằng năm trước. - Giá vốn hàng bán năm 2015 tăng 7.296.147.921 đồng tương ứng giảm 49,15% so với năm 2014. Giá vốn hàng bán của Công ty giảm xuống do trong năm 2015 công ty đã có những biện pháp về giảm giá vốn của dịch vụ nhưng vẫn giữ nguyên chất lượng dịch vụ đặc biệt là những dịch vụ có giá trị chất lượng cao. - Chi phí quản lý kinh doanh năm 2015 của Công ty là 1.703.770.712 đồng giảm 299.701.500 đồng tương ứng giảm 14,96% so với năm 2014. Nguyên nhân chủ yếu do chi phí quản lý giảm để chi trả phục vụ bán hàng nhiều. Công ty đã có những biện pháp điều chỉnh lại tình hình này để có lợi nhuận cao nhất trong kinh doanh. - Doanh thu hoạt động tài chính qua 2 năm biến động không lớn. Vào năm 2015 là 18.473.492 đồng tăng 2.601.332 đồng tương ứng tăng 16,39% so với năm 2014. Điều này cho thấy Công ty vẫn chưa chú trọng đến đầu tư hoạt động tài chính. Bước sang năm 2015 nhưng doanh thu từ hoạt động tài chính chỉ tăng gần 3 triệu đồng. Do đó cần cải thiện vấn đề này trong thời gian gần tới. - Chi phí tài chính năm 2015 tăng 2.601.332 đồng tương ứng tăng 16,39% so với năm 2014. Điều này cho thấy Công ty phải trả lãi vay cho các khoản nợ nhiều.
  • 32. LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤT Sv: Bïi ThÞ Th¬m Líp: KTD-K57 32 - Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của Công ty năm 2015 tăng 108.746.286 đồng, tương ứng tăng 430,53% so với năm 2014. Mặc dù năm 2015 các khoản mục về doanh thu thuần của công ty giảm mạnh nhưng các khoản chi phí của công ty cũng giảm đồng thời chủ yếu là các khoản doanh thu có giá trị lớn nên có tác động lớn tới lợi nhuận làm cho lợi nhuận sau thuế thu nhập của Công ty năm 2015 tăng 108.746.286 đồng tương ứng đạt 430,53% so với năm 2015. Đã thấy được sự tăng mạnh vê lợi nhuận thu được trong quá trình kinh doanh các mặt hàng. Tóm lại qua bảng đánh giá khái quát về tình hình tài chính thông qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh năm 2015 của Công ty có thể thấy tình hình tài chính nhìn chung đang có những bước tăng nhanh, nhất là về lợi nhuận. Công ty cần có những biện pháp cụ thể để hạ chi phí hơn nữa, tăng cường các hoạt động tiêu thụ sản phẩm góp phần làm gia tăng lợi nhuận của Công ty. Điều này cho thấy Công ty đã có những biện pháp khắc phục ban đầu thật sự hiệu quả. Việc đánh giá khái quát này có thể giúp chủ nợ, nhà đầu tư, cơ quan quản lý, những người quan tâm khác xem xét ra quyết định. Trong thời gian tới công ty cần tập trung hoạt động kinh doanh để duy trì ổn định trước những biến động khó lường của nền kinh tế thị trường và phát triển thì công ty cần có biện pháp tích cực hơn nữa những thế mạnh của mình: vị thế công ty đang tạo dựng trên thị trường, nguồn lực lao động trẻ có năng lực và trình độ chuyên môn cao.
  • 33. LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤT Sv: Bïi ThÞ Th¬m Líp: KTD-K57 33 BẢNG PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MÁY VÀ THIẾT BỊ TỰ ĐỘNG HÓA VIỆT NHẬT. Bảng 2-3 Chỉ tiêu Mã số Năm trước Năm nay SS năm nay/ năm trước CL tuyệt đối CL tương đối (%) 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1 16.367.806.663 9.120.159.335 -7.247.647.328 -44,28 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 2 3. Doanh thu thuần bán hàng và CCDV (10 = 01 - 02) 10 16.367.806.663 9.120.159.335 -7.247.647.328 -44,28 4. Giá vốn hàng bán 11 14.348.772.663 7.296.147.921 -7.052.624.742 -49,15 5. Lợi nhuận gộp bán hàng và CCDV (20 = 10 - 11) 20 2.019.034.000 1.824.011.414 -195.022.586 -9.66 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 15.872.160 18.473.492 2.601.332 16,39 7. Chi phí tài chính 22 6.175.427 4.709.387 -1.466.040 -23,74 - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 8. Chi phí quản lý doanh nghiệp 24 2.003.472.212 1.703.770.712 -299.701.500 -14,96 9.Lợi nhuận thuần từ HĐKD (30 = 20 + 21 – 22 – 24) 30 25.258.521 134.004.807 108.746.286 430,53 10. Thu nhập khác 31 11. Chi phí khác 32 12. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 13.Lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) 50 25.258.521 134.004.807 108.746.286 430,53 14. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 51 15. Lợi nhuận sau thuế (60 = 50 – 51) 60 25.258.521 134.004.807 108.746.286 430,53
  • 34. LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤT Sv: Bïi ThÞ Th¬m Líp: KTD-K57 34 2.2.2. Phân tích mối quan hệ và tình hình biến động của các khoản mục trong bảng cân đối kế toán. Khi phân tích sự biến động của các khoản mục ta tiến hành phân tích phần biến động của cơ cấu tài sản và phần biến động của cơ cấu nguồn vốn. Từ Bảng cân đối kế toán năm 2015 của Công ty Máy và Thiết bị Tự động hóa Việt Nhật, ta lập được bảng 2-4 và bảng 2-5 như sau: 2.2.2.1. Phân tích mối quan hệ và tình hình biến động tài sản của Công ty Dựa vào Bảng 2-4, ta nhận thấy: Cuối năm 2015, tổng tài sản của Công ty đang quản lý và sử dụng là 4.844.307.496 đồng, trong đó tài sản ngắn hạn là 4.715.874.301 đồng chiếm tỷ trọng 97,35% trong tổng tài sản. So với đầu năm, tổng tài sản giảm xuống 1.716.635.628 đồng với tỷ lệ giảm 26,164%. Cụ thể: - Tài sản ngắn hạn cuối năm 2015 là 4.715.874.301 đồng chiếm tỷ trọng 97,348%, giảm 1.709.257.364 đồng tương ứng với 26,603%, tỷ trọng của khoản mục này giảm 0,58% so với đầu năm. Trong đó: + Các khoản phải thu ngắn hạn của Công ty cuối năm là 3.873.674.651 đồng chiếm tỷ trọng lớn là 79,96% trong tổng tài sản, giảm 1.893.373.850 đồng tương ứng với 32,831% so với đầu năm. Khoản mục này giảm là do khoản phải thu của khách hàng giảm mạnh về cả mặt tỷ trọng và giá trị. Khoản mục phải thu của khách hàng giảm chứng tỏ công ty đã giảm thiểu khả năng ứ đọng về vốn, công ty đã thực hiện tốt công tác thu hồi các khoản phải thu ngắn hạn. + Cuối năm 2015 tiền và các khoản tương đương tiền tăng 394,021% tương ứng với 247.378.258 đồng, tỷ trọng tiền trong tổng tài sản cuối năm tăng 5,45 % so với đầu năm. Khoản mục này tăng cho thấy tính thanh khoản của Công ty cuối năm tốt lên rất nhiều, đây cũng là một dấu hiệu tốt cho khả năng thanh toán nhanh của Công ty. + Tài sản ngắn hạn khác cuối năm 2015 chiếm tỷtrọng 10,50% so với tổng tài sản tương ứng với 508.590.802 đồng, giảm 38.868.071 đồng tương ứng với giảm 7,1% so với đầu năm. Khoản mục này giảm là do tạm ứng và chi phí trả trước ngắn hạn của công ty, đặc biệt làtạm ứng giảm xuống 24.382.000đồngtươngứng với 7,23%. Mặc dù có sự tăng mạnh về thuế GTGT được khấu trừ tăng 40.513.929 đồng tương ứng tăng 26,06% tuy nhiên cũng không làm cho tài sản ngắn hạn khác tăng được.
  • 35. LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤT Sv: Bïi ThÞ Th¬m Líp: KTD-K57 35 + Bên cạnh đó, lượng hàng tồn kho của công ty cuối năm 2015 còn 23.447.530 đồng, có sự giảm mạnh trong năm 2015 giảm 24.393.071 đồng tương ứng với 50,989%. Điều này chứng tỏ trong năm 2015 công ty đã làm rất tốt công tác lập kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ, làm giảm chi phí tồn dự trữ và rủi ro hàng hóa, vật tư bị hao mòn. Đây là dấu hiệu tốt cho việc sản xuất kinh doanh của công ty. - Tài sản dài hạn của Công ty cuối năm 2015 là 128.433.195 đồng chiếm tỷ trọng 2,65 % so với tổng tài sản, lại giảm xuống 7.378.264 đồng tương ứng giảm 5,43%. Tài sản cố định chiếm tỷ trọng chính trong tài sản dài hạn. Tài sản cố định ở thời điểm cuối năm 2015 là 13.931.595 đồng, chiếm tỷ trọng 0,29% trong tổng tài sản, tuy nhiên tỷ trọng khoản mục này giảm 34,62% so với đầu năm. Tài sản cố định giảm trong năm qua do Công ty chưa chú trọng vào việc nâng cấp tài sản cố định để đổi mới công nghệ, đầu tư trang thiết bị phục vụ kinh doanh như mua sắm thêm một số máy móc, phương tiện vận tải, thiết bị phục vụ cho việc bán hàng và quản lý kinh doanh Công ty. Bên cạnh đó tài sản dài hạn khác của công ty không có sự thay đổi gì vẫn giữ nguyên là 114.501.600 đồng. Như vậy qua phân tích về cơ cấu tài sản của Công ty cho ta thấy nguyên nhân làm tài sản giảm chủ yếu là do các khoản mục trong tài sản ngắn hạn đều giảm. Đặc biệt là các khoản phải thu của khách hàng giảm và hàng tồn kho giảm khoản mục này chiếm giá trị lớn. Điều này cho thấy số vốn bị chiếm dụng của Công ty đã giảm thiểu bớt, do đó công ty đã có biện pháp thu hồi nợ ngắn hạn để đảm bảo vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.
  • 36. LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠIHỌC MỎ ĐỊA CHẤT Sv: Bïi ThÞ Th¬m Líp: KTD-K57 36 BẢNG PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ VÀ SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA TÀI SẢN Bảng 2-4 Tài sản Số đầu năm 2015 Số cuối năm 2015 So sánh CN/ĐN So sánh tỷ trọng Giá trị ( đ) % Giá trị ( đ) % +/- % (%) A. Tài sản ngắn hạn 6.425.131.665 97,93 4.715.874.301 97,348 -1.709.257.364 -26,603 -0,581 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 62.783.060 0,956 310.161.318 6,402 247.378.258 394,021 5,445 1. Tiền 62.783.060 0,956 310.161.318 6,402 247.378.258 394,021 5,445 2. Các khoản tương đương tiền II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 1. Đầu tư ngắn hạn 2. Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư ngắn hạn III. Các khoản phải thu ngắn hạn 5.767.048.501 87,899 3.873.674.651 79,963 -1.893.373.850 -32,831 -7,936 1. Phải thu của khách hàng 4.409.174.712 67,203 1.499.945.602 30,963 -2.909.229.110 -65,981 -36,24 2. Trả trước cho người bán 0 114.000.000 2,353 114.000.000 2,353 3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 412.927.534 6,293 2007281711 41,435 1.594.354.177 386,11 35,1422 4. Phải thu theo tiến độ KH hợp đồng XD - 5. Các khoản phải thu khác 1.076.916.255 16,414 384.417.338 7,935 -692.498.917 -64,304 -8,478 6. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi -131.970.000 -2,011 -131.970.000 -2,724 0 0 -0,712 IV. Hàng tồn kho 47.841.231 0,729 23.447.530 0,484 -24.393.701 -50,989 -0,245
  • 37. LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠIHỌC MỎ ĐỊA CHẤT Sv: Bïi ThÞ Th¬m Líp: KTD-K57 37 1. Hàng tồn kho 47.841.231 0,729 23.447.530 0,484 -24.393.701 -50,989 -0,245 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho V. Tài sản ngắn hạn khác 547.458.873 8,344 508.590.802 10,498 -38.868.071 -7,099 2,154 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 55.000.000 0,838 0 -0,838 2. Thuế GTGT được khấu trừ 155.452.873 2,369 195.966.802 4,045 40.513.929 26,061 1,675 3. Thuế và các khoản phải thu nhà nước 4. Tài sản ngắn hạn khác 337.006.000 5,136 312.624.000 6,453 -24.382.000 -7,234 1,316 - Tạm ứng B. Tài sản dài hạn 135.811.459 2,07 128.433.195 2,651 -7.378.264 -5,432 0,581 I. Các khoản phải thu dài hạn 1. Phải thu dài hạn của khách hàng 2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 3. Phải thu nội bộ dài hạn 4. Phải thu dài hạn khác 5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) II. Tài sản cố định 21.309.859 0,324 13.931.595 0,287 -7.378.264 -34,624 -0,037 1. TSCĐ hữu hình 21.309.859 0,324 113.931.595 2,351 92.621.736 434,643 2,027 - Nguyên giá 190.532.644 2,904 190.532.644 3,933 0 0 1,029 - Giá trị hao mòn lũy kế -169.222.785 -2,579 -176.601.049 -3,645 -7.378.264 4,360 -1,066 2. TSCĐ thuê tài chính - Nguyên giá - Giá trị hao mòn lũy kế
  • 38. LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠIHỌC MỎ ĐỊA CHẤT Sv: Bïi ThÞ Th¬m Líp: KTD-K57 38 3. TSCĐ vô hình - Nguyên giá - Giá trị hao mòn lũy kế 4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang III. Bất động sản đầu tư 1. Nguyên giá 2. Giá trị hao mòn lũy kế VI. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 1. Đầu tư vào công ty con 2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 3. Đầu tư dài hạn khác 4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (*) V. Tài sản dài hạn khác 114.501.600 1,745 114.501.600 2,363 0 0 0,618 1. Chi phí trả trước dài hạn 2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 3. Tài sản dài hạn khác 114.501.600 114.501.600 Tổng cộng tài sản 6.560.943.124 100 4.844.307.496 100 -1.716.635.628 -26,164 0
  • 39. LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤT Sv: Bïi ThÞ Th¬m Líp: KTD-K57 39 2.2.2.2. Phân tích mối quan hệ và tình hình biến động nguồn vốn của Công ty Dựa vào bảng 2-5, ta thấy: - Tổng nguồn vốn của Công ty cuối năm 2015 là 4.798.707.496 đồng, giảm 1.761.635.628 đồng tương ứng với 26,16% so với đầu năm. Cụ thể: - Nợ phải trảcuối năm 2015 củaCông ty giảm về mặt giá trị ở thời điểm cuối năm nợ phải trảlà 4.798.707.496 đồng, giảm 1.761.635.628 đồng tương ứng với 26,16% về mặt giá trị và về mặt tỷ trọng thì các khoản nợ phải trả chiếm 100% tỷ trọng nguồn vốn do công ty không ghi nhận Vốn chủ sở hữu. Nợ phải trả có xu hướng giảm đi chứng tỏ tình hình thanh toán nợ của Công ty đã chuyển biến tốt tuy nhiên vẫn cho thấy Công ty có chiếm dụng một khoản vốn lớn ở bên ngoài. Trong đó: + Nợ ngắn hạn vào cuối năm 2015 là 4.798.707.496 đồng, giảm 1.761.635.628 đồng tương ứng với 26,16% và tỷ trọng của nợ ngắn hạn vẫn chiếm 100% so với tổng nguồn vốn do công ty trong năm không có phát sinh tăng về nợ dài hạn. Nợ ngắn hạn giảm chủ yếu do trong đó khoản mục phải trả người lao động giảm nhiều nhất. Phải trả người lao động cuối năm 2015 giảm 125.532.200 đồng tương ứng với 26,63% và chiếm tỷ trọng 7,14% trong tổng nguồn vốn, giảm 0,045% so với đầu năm. Tuy khoản mục này chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn nhưng sự giảm đi về các khoản phải trả người lao động không ảnh hưởng nhiều đến sự giảm đi của nợ phải trả. Khoản mục phải trả người bán cuối năm là 3.594.230.979 đồng chiếm tỷ trọng 74,19% trong tổng nguồn vốn, giảm 1.666.285.523 đồng tương ứng 31,67%, chênh lệch tỷ trọng so với đầu năm giảm 5,98% . Khoản mục người mua trả tiền trước cuối năm 2015 chiếm tỷ trọng 1,91% trong tổng nguồn vốn, có giá trị là 91.700.958 đồng giảm 54.042 đồng tương ứng 0,059% so với đầu năm. Đồng thời khoản mục thuế và các khoản phải nộp nhà nước cũng tăng 45.755.010 đồng tương ứng với 2500,27% so với đầu năm. Đây là con số rất lớn cho thấy Công ty đã bỏ ra một khoản tài chính rất nhiều để chi cho việc nộp thuế và các khoản nộp nhà nước. Bên cạnh đó khoản mục phải trả, phải nộp ngắn hạn khác cuối năm 2015 về mặt giá trị là 666.033.709 đồng, chiếm tỷ trọng 13,74% so với tổng nguồn vốn, có sự tăng 65.881.127 đồng tương ứng 10,98%. Chi phí phải trả khác cuối lại có sự tăng 45.600.000 đồng so với đầu năm. Những số liệu trên đây chứng tỏ Công ty đang có các bước tiến cải thiện tốt về tài chính tuy nhiên Công ty vẫn chiếm dụng được tương đối nhiều vốn từ bên ngoài, giúp việc sử dụng vốn linh hoạt và giảm bớt các khoản nợ vay. Đây là một thuận lợi nhưng Công ty cũng cần xem xét vì đây đều là các khoản phải trả ngắn hạn mà số tiền tương đối lớn Công ty cần cân đối giữa phải
  • 40. LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤT Sv: Bïi ThÞ Th¬m Líp: KTD-K57 40 thu của khách hàng và phải trả người bán để có sự chủ động trong vấn đề tài chính của mình. + Nợ dài hạn của Công ty cuối năm 2015 không có sự ghi nhận tăng. Điều này cho thấy do nguồn vốn huy động bên trong đã đủ đáp ứng hoạt động sản xuất kinh doanh nên Công ty không phải phải huy động bên ngoài bằng cách vay dài hạn ngân hàng. + Do Công ty Cổ phần Máy và Thiết bị Tự động hóa Việt Nhật là chi nhánh thuộc Tổng Công ty CP Cơ khí và TM BPV Việt Nam nên mọi nguồn vốn đầu tư sản xuất của Công ty đều được Công ty mẹ (Tổng Công ty CP Cơ khí và TM BPV Việt Nam) cấp và hạch toán dưới dạng khoản nợ phải thu nội bộ 136 và 336 không ghi nhận và tài khoản 411 ( vốn chủ sở hữu) nên trong bảng cân đối kế toán cuối năm của Công ty không ghi nhận khoản mục Vốn chủ sở hữu. Tóm lại, qua việc phân tích về cơ cấu nguồn vốn của Công ty cho ta thấy nguyên nhân giảm nguồn vốn chủ yếu là do các khoản mục nợ phải trả đều giảm chỉ có chỉ tiêu về thuế và các khoản phải nộp nhà nước là tăng và tăng nhiều đáng kể. Cho thấy trong năm này thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước đã mất đi một lượng lớn tài chính cho chỉ tiêu này. Công ty ngày càng chú trọng hơn đến việc giảm tỷ trọng các khoản nợ phải trả để tránh phụ thuộc vào tình hình sản xuất kinh doanh của công ty nhằm nâng cao tính độc lập về mặt tài chính, không phụ thuộc quá nhiều nguồn tài chính bên ngoài. Tuy nhiên phần vay nợ ngắn hạn cũng giúp công ty tận dụng một phần vốn vay từ bên ngoài nhằm xử lý linh hoạt hơn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
  • 41. LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠIHỌC MỎ ĐỊA CHẤT Sv: Bïi ThÞ Th¬m Líp: KTD-K57 41 BẢNG PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ VÀ SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA NGUỒN VỐN. ĐVT: Đồng Bảng 2-5 Nguồn vốn Số đầu năm 2015 Số cuối năm 2015 So sánh CN/ĐN So sánh tỷ trọng Giá trị (đ) Tỷ trọng (%) Giá trị (đ) Tỷ trọng (%) +/- % (%) A. Nợ phải trả 6.560.943.124 100 4.844.307.496 100 -1.716.635.628 -26,164 0 I. Nợ ngắn hạn 6.560.943.124 100 4.844.307.496 100 -1.716.635.628 -26,164 0 1. Vay và nợ ngắn hạn 2. Phải trả người bán 5.260.516.502 80,179 3.594.230.979 74,194 -1.666.285.523 -31,675 -5,984 3. Người mua trả tiền trước 91.755.000 1,398 91.700.958 1,892 -54.042 -0,058 0,494 4. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 1.830.000 0,0278 47.585.010 0,982 45.755.010 2500,274 0,954 5. Phải trả người lao động 471.418.370 7,185 345.886.170 7,140 -125.532.200 -26,628 -0,045 6. Chi phí phải trả 0 45.600.000 0,941 45.600.000 0,941 7. Phải trả nội bộ 135.270.670 2,061 135.270.670 2,792 0 0 0,73 8. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 600.152.582 9,147 666.033.709 13,748 65.881.127 10,977 4,601 II. Nợ dài hạn - Vay và nợ dài hạn B.Vốn chủ sở hữu I. Vốn chủ sở hữu 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 2. Quỹ đầu tư phát triển 3. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối II, Nguồn kinh phí và quỹ khác Tổng cộng nguồn vốn 6.560.943.124 100 4.844.307.496 100 -1.716.635.628 -26,164 0
  • 42. LuËn v¨n tèt nghiÖp Tr-êng ®¹i häc má ®Þa chÊt Sv: Bïi ThÞ Th¬m Líp: KTD-K57 42 2.2.3. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH VÀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN CỦA CÔNG TY. 2.2.3.1. Phân tích tình hình thanh toán Phân tích tình hình thanh toán của doanh nghiệp là xem xét tình hình thanh toán của các khoản phải thu và các khoản phải trả của doanh nghiệp. Qua phân tích tình hình thanh toán, các nhà phân tích có thể đánh giá được chất lượng hoạt động tài chính cũng như việc chấp hành kỉ luật thanh toán. Do các khoản nợ phải thu và các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp chủ yếu là các khoản nợ của người mua, người bán nên khi phân tích các nhà phân tích chủ yếu đi sâu xem xét vào các khoản nợ phải thu của người mua (tiền hàng hóa, dịch vụ…) khoản nợ phải trả của người bán (tiền mua hàng hóa, vật tư, dịch vụ…). Phân tích tình hình thanh toán một cách tổng quát để xem xét tình hình tài chính của doanh nghiệp có thực sự ổn định, lành mạnh, đồng thời đánh giá khả năng tổ chức, huy động, phân phối và quản lý vốn. a. Phân tích tình hình thanh toán nợ phải thu Từ số liệu phân tích trong bảng 2-6 ta có nhận xét: - Các khoản nợ phải thu cuối năm là 3.873.674.651 đồng thấp hơn so với đầu năm 2015 là 1.83.373.850 đồng tương ứng giảm 32,83%, trong đó các khoản phải thu ngắn hạn chiếm tỷ trọng chính trong tổng các khoản nợ phải thu. Cụ thể: - Khoản phải thu khách hàng cuối năm 2015 giảm 2.090.229.110 đồng tương ứng giảm 65,98% so với đầu năm. Điều này cho thấy trong năm Công ty công đã có biện pháp thu nợ khách hàng một cách hiệu quả, Công ty thực hiện chính sách thu hồi công nợ hợp lý đặc biệt là chính sách đòi tiền ngay với các khoản cho vay mượn hay các khoản đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu chi hộ cho đơn vị ủy thác xuất khẩu về phí ngân hàng, phí giám định hải quan, phí vận chuyển hàng hóa…. Bên cạnh đó,Công ty được thực hiện rất tốt dẫn đến tình trạng ứ đọng vốn cũng đồng nghĩa với khoản phải thu của khách hàng giảm đi nhiều. - Năm 2014 hoàn toàn không phát sinh khoản phải trả cho người bán nhưng sang năm 2015 thì danh mục này là 114.000.000 đồng tương ứng tăng 114.000.000 đồng chiếm 100%. Do tình hình mua sắm đặt trước các dịch vụ của công ty tăng hơn so với cuối năm nên các khoản trả trước cho người bán cũng tăng lên. - Khoản mục phải thu nội bộ cuối năm của Công ty là 2.007.281.711 đồng tăng nhiều nhất lên tới 1.594.354.177 đồng tương ứng tăng 386,11%. Tuy nhiên, các khoản phải thu khác cuối năm lại giảm 692.498.917 đồng tương ứng tăng 35,7% so với đầu năm. Điều này chứng tỏ Công ty đã có tiến bộ hơn trong việc quản lý các khoản phải thu khác cũng như kế hoạch phải thu nợ phải thu khác. Tuy nhiên, con số này vẫn tương đối thấp trong khi đó các khoản phải thu phải thu nội bộ lại tăng lên rất cao, vì vậy trong năm tới Công ty cần duy trì và tăng cường phát huy công tác thu hồi các khoản cho vay nội bộ, các khoản phải thu khác nhiều hơn nữa. Như vây tổng các khoản nợ phải thu của Công ty tại thời điểm cuối năm giảm đi so với đầu năm. Nguyên nhân giảm là do Công ty tập trung chủ yếu vào một số