SlideShare a Scribd company logo
1 of 21
MÔI TRƯỜNG KIỂM NGHIỆM BỆNHLÝTHỰC VẬT
Phát hiệnđượcbệnhcủathựcvậtngaytừ đầu sẽgiảmchi phí vàtiết kiệmthời gianrất nhiềucho việcnghiên
cứuvà sảnxuất. Bộ kit haymôi trườngchẩnđoán,xét nghiệmbệnhlýthực vật làmột trongnhữnggiải pháp
nên áp dụng ngay từ ban đầu.
Khoa Học SBC cung cấp giải pháp môi trường dành cho kiểm bệnh lý của hạt giống. Có thể nói, cây lương thực hết
sức quan trọng đối vớisự tồn tại của con người.
Chẳng hạn như cây lúa, là cây lương thực chính của thế giới. Chỉ riêng hai loại lúa Oryzasativa và Oryzaglaberrima(
phổ biến ở Châu Á và Châu Phi)cung cấp tới 1/5 toàn bộ lượng calo tiêu thụ bởi con người. Lúa là các loài thực vật
sống một năm, cóthể caotới 1-1,8 m, đôi khi caohơn, vớicác lá mỏng, hẹp bản (2-2,5 cm) và dài 50–100 cm. Tuỳ
thời kì sinh trưởng, phát triển mà lá lúa có màu khác nhau. Khi lúa chín ngả sang màu vàng. Các hoa nhỏ tự thụ
phấn mọc thành các cụm hoa phân nhánh cong hay rủ xuống, dài 30–50 cm. Hạt là loại quả thóc (hạt nhỏ, cứng của
các loại cây ngũ cốc)dài 5–12 mm và dày 2–3 mm.
Cây Ngô cũng là một trong những cây quan trọng của thế giới, có nguồn gốc từ Trung Mỹ, sau đó lan tỏa khắp Châu
Mỹ. Đến cuối thế kỷ thứ 15 thì bắt đầu lan tỏa ra khắp thế giới. Ngày nay chúng ta sử dụng Ngô vớimục đích khác
nhau hơn là thực phẩm. Ngô đã trở thành nguyên liệu thô trong công nghệ sản xuất đủ loại sản phẩm, từ sơn đến
bao bì, thức ăn gia súc, các phụ gia thực phẩm và mỹ phẩm. Ngoài ra còncó các giống cây họ đậu, cải bắp, cà rốt,tỏi,
tiêu, càchua, vân vân.
Trong thời gian bảo quản hạt thường bị một số loại nấm mốc, vi khuẩn xâm nhập và gây hại. Nấm hay vi khuẩn
phá hủy dinh dưỡng trên hạt, có thể làm chếtphôi hạt, làm hạt mất sức nảy mầm. Các loại nấm gây hại này thường
là những loại nấm gây hại cả trên hạt và cả trong giai đoạn nảy mầm của hạt. Các bệnh trên hạt thường liên
quan các loại bệnh hại trên đồng ruộng trước khi thu hoạch, chúng tồn tại trên hạt từ đồng ruộng về kho bảo quản,
do vậy các yếu tố như thời gian thu hoạch, biện pháp phơi sấy trước khi đưa vào khocũng rất quan trọng.
Khoa Học SBC cung cấp các môi trường chẩn đoán bệnh lý trong bảng sau:
Têngiống Tênchủngvi khuẩncần xét nghiệm Tênmôi trường
BEAN(cây họ đậu)
Pseudomonas syringae pv.Syringae KBBC, MSP,MT
Pseudomonas savastanoi pv. phaseolicola mKB, MSP,MT
Xanthomonas axonopodis pv. phaseoli MT, mXCP1,PTSA
BRASSICA( bắp cải)
Xanthomonas campestris pv.campestris mCS20ABN, mFS
Xanthomonas campestris pv.armoraciae mCS20ABN, mFS
CARROTS Xanthomonas campestris pv.Carotae mD5A, mKM, mTBM
LEEK(tỏi tây) Pseudomonas syringae pv.Porri PSM, KBBC
PEA(đậu Hà Lan) Pseudomonas syringae pv.pisi SNAC, KBBC
PEPPER(tiêu) Xanthomonas campestris pv.vesicatoria mTMB, MXV, CKTM
TOMATO(Cà chua)
Clavibacter michiganensis subsp. michiganesis mSCM, D2ANX
Pseudomonas syringae pv.tomato KBBC, KBZ
Xanthomonas camprestris pv.vesicatoria mTMB, MXV, CKTM
BACTERIA MEDIUM
( môi trường visinh)
Bacteria KB, YDC, CDA, CDB
FUNGAL MEDIUM Fungi MA, CDA, CDB
I. Môi trường KBBC(K5120)
Pseudomonas syringae là một loại vi khuẩn Gram âm hình que với đuôi phân cực.Nó là một tác nhân gây bệnh trên
thực vật, P.Syringae ảnh hưởng rất nhiều giống khác nhau. Pseudomonas syringae pv.Syringae là nguyên nhân gây
nên bệnh chấm nâu ở họ đậu. Loại vi khuẩn này được sinh ra trong hạt, do đó chẩn đoán xét nghiệm hạt trước là
điều cần thiết. KBBC là môi trường chọn lọc nhằm phát hiện Pss trong hạt. KBBC thực chất dựa trên môi trường
King’s B, tuy nhiên KBBC được bổ sung boric acid(1.5g/liter), cephalexin vànystatin. Nystatin được dùng để kiểm
soát nấm. Cũng có thể dùng cycloheximideđể giết nấm. KBBC mang tính chọn lọc hơn môi trường MSP. Pspha,
không giống như Pss, sẽ không phát triển trên KBBC. Bởi vậy, khả năng phát hiện ra Pss cao hơn khi cả hai môi
trường bù nhau được dùng. Phát hiện Pss bằng cách trải que cóchứa khuẩn trên KBBC và MSP. Sau đó, cụm có
chứa Pss được cô lập và chuyển qua môi trường KB. Cuối cùng xác định cụm khả nghi bằng assay hay PCR. Các
colonies Pss trên môi trường KBBC cí đường kính là 3-4 mm, dẹt, tròn và mờ, trắng kem, cómàu xanh huỳnh quang
khi chiếu dưới đèn UV. Môi trường này còndùng để phát hiện Ps porri, Ps Pisi và Ps tomato trên hạt tỏi tây, đậu Hà
Lan và cà chua.
Thành phần của môi trường KBBC(K5120)
Thành phần Gram/lit
Agar 15
Di-potassium hydrogen phosphate(K2HPO4) 1.5
Boric acid(H3BO3) 1.5
Magnesium sulphate andydrous(MgSO4 andydrous) 0.73
Proteose Peptone 20.0
Phương pháp phát hiện như sau:
- Hòa tan 38.7 gram bột của KBBC trong nước cấtvà điều chỉnh tới 970ml nước.
- Thêm 30ml glycerol(50%)và trộn đều
- Điều chỉnh pH tới 7.2
- Hấp môi trường ở 121oC, 15psi, trong 15 phút
- Chuẩn bị dung dịch kháng sinh vô trùng và thêm số lượng như sau trên một lít nước.
+ 80mg cephalexin monohydrate(C0110)
+ 35mg nystatin(N0138) hoặc 100mg cycloheximide( C0176)
- Khi hấp môi trường xong, để nguội tới 45 hoặc 50oC và thêm kháng sinh vào
- Trộn nhẹ đều, tránh bong bóng và đổ ra đĩa( 15-20ml/đĩa 9.0 cm)
II. Môi trường MSP(M5167)
MSP(modified sucrose peptone) là môi trường thích hợp dành chophát hiện Pseudomonas savastanoi pv.
Phasiolicola(pspha) vàPseudo syringae(Pss). Thêm bromothymolblue làm cho môi trường cómàu xanh. Màu của
cụm vi khuẩn bị ảnh hưởng bởi thành phần này. Assy bắt đầu bằng trải que cóvi khuẩn thu được từ hạt, cholên
môi trường MSP. Sau đó, cụm vikhuẩn khả nghi được chuyểnqua môi trường King’s B. Sau cùng, cụm khả nghi
được côlập được xác định bằng test hoặc PCR.
Thành phần môi trường MSP(M5167)
Thành phần Gram/lit
Agar 20
Di-potassium hydrogen phosphate(K2HPO4) 0.5
Peptone special 0.5
Magnesium sulphate andydrous(MgSO4 andydrous) 0.13
Sucrose 20.0
Phương pháp phát hiện như sau:
- Hòa tan 45.6 gram môi trường trong nước cất rồi điều chỉnh tới 1000ml
- Chỉnh pH tới 7.4
- Hấp môi trường ở 121oC, 15psi, trong 15 phút
- Chuẩn bị dung dịch kháng sinh vô trùng và thêm số lượng như sau trên một lít nước.
+ 80mg cephalexin monohydrate(C0110)
+ 35mg nystatin(N0138)
+ 10mg vancomycinHCL(V0155)
+ 15mg bromothymolblue
- Trộn nhẹ đều, tránh bong bóng và đổ ra đĩa( 15-20ml/đĩa 9.0 cm)
III. Môi trường MT
MT(Milk- Tween) là môi trường nữa chọn lọc dành chophát hiện Pseusomonas syringae(Pss), Pseudomonas
savastanoi pv. Phaseolicola(Pspha)vàXanthamonas axonopodis pv. Phaseoli (Xap) trong hạt đậu. Môi trường dựa
trên khả năng của visinh vật thủy phân casein. Cụm khả nghi được chuyển qua môi trường YDC(Xap) hoặc KB(Pss
và Psha). Cuối cùng, xác định cụm khả nghi bằng test hoặc PCR. Cụm Pspha và Pss màu trắng kem, tròn dẹt, đường
kính 4-5 mm và tạo ra màu xanh huỳnh quang khi chiếu dưới đèn UV.Cụm Xap ( đường kinh 3-3.5mm) có màu
vàng, không phát quang, và có2 khu vực bao quanh cụm đó là : to hơn, vùng rõ ràng là casein hydrolysis và vùng
nhỏ hơn là Tween 80 lipolysis. Xap var.fuscans( đường kính 1-2mm) tạo ra sắc tố màu nâu trong vòng 5 ngày.
Thànhphần Gram/lit
Agar 15
Calcium chloride anhydrous(CaCl2 anhydrous) 0.25
Tyrosine 0.5
Proteose peptone 10
Phương pháp phát hiện:
- Hòa tan 25.7 gram môi trường trong nước cất và thêm nước cất tới 800ml
- Hòa tan 10ml Tween 80 trong nước cất và điều chỉnh tới 100ml
- Hòa tan 10g sữa gầy(skim milk) trong 100ml nước cất
- Hấp các dung dịch ấy ở 121oC, 15psi, trong 15 phút.
- Chuẩn bị các kháng sinh vôtrùng và thêm theo tỷ lệ trên lít:
+ 80mg cephalexin monohydrate(C0110)
+ 35mg nystatin(N0138)
+ 10mg vancomycinHCL(V0155)
- Khi môi trường hấp xong chờ chonguội tới 45 hoặc 50oC ta tiến hành thêm Tween, bột sữa gầy và dung dịch
kháng sinh.
- Trộn nhẹ đều, tránh bong bóng và đổ ra đĩa( 15-20ml/đĩa 9.0 cm)
IV. Môi trường mXCP1(X5121)
mXCP1 (modifiedXanthomonasCampestris pv.Phaseoli) làmôi trường bán chọn lọc để phát hiện Xanthomonas
axonopodis pv.Phaseoli(Xap)tronghạt đậu. Hai màu cụm Xapxậm vàsáng đều lớn trên môi trường mXCP1. Tuy
nhiên, để có được cụm màu nâu thì phải nuôi trong thời gian dài. Môi trường điều chỉnh rất cần thiết bởi vìsự phục
hồi kém của chủng Xap var. fuscans. Nhận ra được cụm Xap dựa trên khả năng Xanthomonas axonopodis pv.
Phaseoli thủy phân tinh bột( starch). Những cụm Xanthomonas axonopodis pv. Phaseoli trên môi trường mXCP1
được bao quanh bởi vùng sáng do thủy phân tinh bột.
Phát hiện Psp vàXap thường được thực hiện bằng assay kết hợp. Xap được phát hiện bằng cách trải que cấy chủng
được côlập từ hạt lên môi trường mXCP1. Sau đó, cụm khả nghi trên mXCP1 được chuyểnqua YDC.Cuối cùng phát
hiện đối tượng bằng test hoặc PCR.
Cụm Xap cómàu vàng, lồi, nhầy và được bao quanh bởi vùng sáng do thủy phân tinh bột. Cụm var.fuscans được
phân biệt bằng biểu hiện củasắc tố màu nâu.
Thành phần môi trường mXCP1(X5121)
Thành phần Gram/lit
Peptone special 10.0
Potassium bromide(KBr) 10.0
Calcium Chloride anhydrous(CaCl2 anhydrous) 0.25
Agar 20.0
Soluble starch 20.0
Crystal Violet 0.0015
Phương pháp phát hiện:
- Hòa tan 60.2 gram môi trường vàonước cất và điều chỉnh mực nước tơi 900ml
- Hòa tan 10ml Tween 80 vào nước cấtvà điều chỉnh nước tới 100ml
- Hấp các môi trường ở 121oC, 15psi, trong 15 phút
- Chuẩn bị kháng sinh vô trùng và thêm theo tỷ lệ sau:
+ 10 mg cephalexin monohydrate(C0110)
+ 3 mg 5-fluorouracil(F0123)
+ 0.1 mg tobramycinsulphate(T0153)
+ 35 mg nystatin(N0138)
- Chờ chomôi trường nguội tới 45 hoặc 50oC, trộn đều vàthêm kháng sinh vào.
- Trộn nhẹ đều, tránh bong bóng và đổ ra đĩa( 15-20ml/đĩa 9.0 cm)
- Cất đĩa môi trường trong 4 ngày ở nhiệt độ 4oC để tăng khả năng thấy thủy phân tinh bột
V. Môi trường PTSA(P5135)
PTSA(Peptone Tyrosine Sodium Chloride Agar) là môi trường bán chọn lọc phát hiện chừng Xanthomonas
axonopodis pv. Phaseoli trong hạt đậu. Môi trường không mang tính chọn lọc bằng mXCP1,nhưng đặc biệt cụm tư
var. duscans được nhận ra bởi môi trường này bởi những sắc tố màu nâu rất nổi. Chủng Xap (màu sáng) phát triển
tốt trên PTSAnhưng phát hiện rất khó bởi thiếu các sắc tố nhận diện. Xap được phát hiện bằng trải que cấy vi
khuẩn được thu từ hạt trên môi trường PTSA. Sau đó cụm khả nghi được chuyển qua YDC.Cuối cùng, cụm côlập
được xác định bằng PCR hoặc kit test.
Cụm Xap var. fuscans được phân biệt bằng các sắc tố màu nâu.
Thành phân môi trường PTSA(P5135)
Thành phần Gram/lit
Peptone special 10.0
L-tyrosine 1.0
Soluble starch 2.0
Sodium Chloride(NaCl) 5.0
Agar 15.0
Phương pháp xác định:
- Hòa tan 33.0 gram môi trường trong nước cất và làm đầy tới 1000ml
- Hấp môi trường ở 121oC, 15psi, trong 15 phút
- Chờ khi môi trường nguội tới 45 hoặc 50oC
- Trộn đều nhẹ môi trường, tránh bong bòng và đổ ra đĩa(15-20ml/ đĩa 9.0 cm)
VI. Môi trường mCS20ABN
mCS20ABN được phát triển bởi Chang et al. thu chủng Xanthomonas campestris pv. Campestris từ hạt bông cải.
Công thức môi trường gốc cho phép côlập hầu hết các Xcc.Tuy nhiên, sự phục hồi của vài chủng Xcc rất kém do sự
phụ thuộc pH nhạy cảm vớineomycin. Trong môi trường cải tiến, độ pH được điều chỉnh xuống 6.5 bằng cáchthêm
lượng potassium dihydrogen phosphate.
Sự điều chỉnh này tăng khả năng phục hồi của chủng nhạy cảm với neomycin
Những hạt bị nhiễm bệnh được phát hiện bằng cách trải que cấy mẫu thu được trên môi trường mCS20ABN và
mFS. Cụm khả nghi được chuyển sang môi trường YDC. Cuối cùng chúng được phát hiện bằng test( dùng cây con
bắp cải)hoặc PCR.
Cụm Xcc vàXanthomonas campestris pv. Armoraciae có màu vàng, nhầy, đươc bao quanh bởi vùng cótinh bộtbị
thủy phân.
Thành phần môi trường mCS20ABN
Thành phần Gram/lit
Agar 18.0
Soluble starch 25.0
Soya peptone 2.0
Tryptone 2.0
Potassium dihydorgen phosphate (KH2PO4) 2.8
Di-amoonium hydrogen phosphate[(NH4)2HPO4] 0.8
Magnesium sulphate anhydrous( MgSO4 anhydrou) 0.1952
L-glutamine 6.0
L-histidine 1.0
Glucose monohydrate 1.0
Phương pháp xác định:
- Hòa tan 58.8 gram môi trường trong 900 ml nước cất
- Điều chỉnh pH 6.5 và thêm nước tới 1000ml
- pH nên 6.5 không được hơn!
- Hấp môi trường ở 121oC, 15psi trong 15 phút
- Chuẩn bị dung dịch kháng sinh tiệt trùng và thêm theo tỷ lệ trên lít môi trường
+ 35mg nystatin(N0138)
+ 40mg neomycin(M0135)
+ 100mg bacitracin(B0106)
- Chờ chomôi trường nguội tới 45 hoặc 50oC sau đó thêm kháng sinh vào
- Trộn nhẹ đều, tránh bong bóng và đổ ra đĩa( 15-20ml/đĩa 9.0 cm)
- Cất đĩa môi trường trong 4 ngày ở nhiệt độ 4oC để tăng khả năng thấy thủy phân tinh bột
VII. Môi trường mFS
mFS(modified Fieldhouse Sasser medium) được phát triển để xác định bệnh chấm đen ở cây cải bắp. Môi trường
này là môi trường bổ sung của mCS20ABN(C5122) dựa vào kháng sinh thay thế. Phiên bản chỉnh sửa tập trung vào
lượng bổ sung tinh bột và thiếu gentamycin.
Hạt bị nhiễm bênh có thể được phát hiện bằng cách trải que cấy mẫu thu được lên môi trường mCS20ABN và mFS.
Cụm khả nghi được chuyểnsang môi trường YDC. Cuối cùng, phát hiện ra bằng test( dùng cây concải bắp)
Cụm Xanthomonas campestris pv. Campestris( Xcc) vàXanthomonas campestris pv. Amoraciae(Xca) trên môi
trường mFS có màu xám xanh tới trong suốt, nhầy, bao quanh bởi vùng nhỏ tinh bột bị thủy phân. Cụm thu được
nhìn chung nhỏ hơn trên môi trường mCS2-ABN và có sự khác biệt về kích cỡvà được nhìn thấy sau 5-6 ngày.
Thành phần môi trường mFS
Thành phần Gram/lit
Agar 15.0
Soluble starch 25.0
Yeast extract 0.1
Di-potassium hydrogen phosphate(K2HPO4) 0.8
Potassium dihydorgen phosphate (KH2PO4) 0.8
Potassium nitrate(KNO3) 0.5
Magnesium sulphate anhydrous( MgSO4 anhydrous) 0.0488
Phương pháp xác định:
- Hòa tan 42.2 gram môi trườn trong nước cất vàlàm đầy tới 950ml, điều chỉnh pH tới 6.8
- Thêm 1.5ml methyl green (1% aq.) vàthêm nước cất chotới 1000ml
- Hấp môi trường ở 121oC, 15psi trong 15 phút
- Chuẩn bị dung dịch tiệt trùng bao gồm vitamins, amino acids, kháng sinh trên một lít môi trường
+ 35mg nystatin(N0138)
+ 3mg D-methionine-HCl (M0715)
+ 1mg pyridoxine-HCl(P0612)
+ 50mg cephalexin monohydrate(C0110)
+ 30mg trimethoprim(T0154)
- Chờ chomôi trường nguội tới 45 hoặc 50oC sau thêm dung dịch vừa chuẩn bị vào
- Trộn nhẹ đều, tránh bong bóng và đổ ra đĩa( 15-20ml/đĩa 9.0 cm)
- Cất đĩa môi trường trong 4 ngày ở nhiệt độ 4oC để tăng khả năng thấy thủy phân tinh bột
VIII. Môi trường mD5A(D5124)
mD5A(modified D-5 Agar medium) được dùng để phát hiện Xanthomonas campestris pv. Carota)Xccar),gây nên
bệnh tàn lụi trên cây càrốt. Thu mẫu từ hạt nhiễm bệnh rồi trải que cấy lên môi trường mD5A và môi trường bán
chọn lọc khác. Cụm khả nghi sau đó được chuyển qua môi trường YDC.Cuối cùng, Xác định cụm khả nghi bằng PCR.
Cụm Xccartrên mD5A cómàu vàng rơm, lấp lánh, tròn, nhẵn, lỗi và cóđường kính từ 2-3mm.
Thành phần môi trường mD5A(D5124)
Thành phần Gram/lit
Agar 15.0
Sodium dihydrogen phosphate(NaH2PO4) 0.9
Di-potassium hydrogen phosphate(K2HPO4) 3.0
Magnesium sulpahte andydrous(MgSO4 anhydrous) 0.15
Ammonium chloride(NH2Cl) 1.0
Phương pháp xác định:
- Hòa tan 20.1 gram môi trường vàonước cất và thêm nước cho tới 900ml, điều chỉnh pH tới 6.4
- Hòa tan 10.0 gram D-cellobiosetrong nước cấtvà thêm nước cấtcho tới 100ml
- Hấp môi các môi trường này riêng biệt ở 121oC, 125psi, trong 15 phút
- Chuẩn bị các dung dịch vôtrùng amono acids và kháng sinh và thêm theo tỷ lệ trên lít như sau:
+ 5mg L-glutamic acid(G0707)
+ 1mg L-methione(M0715)
+ 35mg nystatin (N0138)
+ 10mg cephalexin monohydrate(C0110)
+ 10mg bacitracin(B0106)
- Chờ chomôi trường nguội tới 45 hoặc 50oC sau thêm dung dịch vừa chuẩn bị vào
- Trộn nhẹ đều, tránh bong bóng và đổ ra đĩa( 15-20ml/đĩa 9.0 cm)
IX. Môi trường mKM(K5125)
mKM (modified KM-1 medium) được dùng để phát hiện Xanthomonas hortorum pv. Cartotae( Xccar).Hạt bị nhiễm
bệnh cóthể được phát hiện bằng cáchthu mẫu( côlập vi khuẩn) trải lên môi trường mD5A và môi trường bán chọn
lọc khác. Sau đó chuyển qua môi trường YDC. Cuối cùng, xác định mẫu khả nghi bằng phương pháp PCR. Cụm Xccar
trên mKM có màu vàng kem, sáng nâu chotới vàng anh đào, lấp lánh, tròn và cóđường kính khoảng 2-4 mm.
Thành phần của môi trường mKM(K5125)
Thành phần Gram/lit
Agar 18.0
Potassium dihydorgen phosphate (KH2PO4) 1.2
Di-potassium hydrogen phosphate(K2HPO4) 1.2
Ammonium chloride(NH4Cl) 1.0
actose monohydrate 10.0
Threlalose anhydrous 4.0
2-Thiobarbituric acid 0.2
Yeast Extract 0.5
Phương pháp xác định:
- Hòa tan 36.1 gram môi trường vàonước cất và điều chỉnh tới 1000ml, pH 6.6
- Hấp dung dịch ở 121oC, 15psi, trong 15 phút
- Chuẩn bị dung dịch kháng sinh vô trùng và thêm theo tỷ lệ sau:
+ 35mg nystatin(N0138)
+ 10mg cephalexin monohydrate(C0110)
+ 50mg bacitracin(B0106)
+ 2mg tobramycin sulphate(T0153)
- Chờ chomôi trường nguội tới 45 hoặc 50oC sau thêm dung dịch vừa chuẩn bị vào
- Trộn nhẹ đều, tránh bong bóng và đổ ra đĩa( 15-20ml/đĩa 9.0 cm)
X. Môi trường mTBM(T5132)
mTBM được dùng để phát hiện Xanthomonas hortorum pv. Caratae( Xccar).Môitrường bán chọn lọc cho
Xanthomonas hortorum pv. Cartotar là mKM(K5125) và mD5A(D5124). Cụm Xanthomonas hortorum pv. Carotae
trên môi trường mTBM thường có màu trắng hoặc vàng hoặc trắng vàng, lấp lánh, tròn, dẹt với viền và bao quanh
bởi vùng không cócasein thủy phân
Thành phần của môi trường mTBM:
Thành phần Gram/lit
Agar 15.0
Boric acid(H3BO3) 0.3
Potassium bromide(KBr) 10.0
Peptone 10.0
Phương pháp xác định:
- Hòa tan 35.5 gram môi trường trong nước cất và làm đầy tới 800ml, pH 7.4
- Hòa tan 10ml Tween 80 trong nước cất và làm đầy tới 100ml
- Hòa tan 10g sữa gầy(Skim milk) trong nước cất và làm đầy tới 100ml
- Hấp môi trường riêng biệt tại 121oC, 15psi, trong 15 phút.
- Chuẩn bị dung dịch kháng sinh vô trùng và thêm số lượng theo tỷ lệ trên lít như sau:
+ 20mg nystatin(N0138)
+ 65mg cephalexin monohydrate(C10110)
+ 12mg 5-fuorouracil(F0123)
- Chờ chomôi trường nguội tới 45 hoặc 50oC sau thêm dung dịch vừa chuẩn bị vào
- Trộn nhẹ đều, tránh bong bóng và đổ ra đĩa( 15-20ml/đĩa 9.0 cm)
XI. Môi trường PSM(P5134)
Pseudomonas Syringae pv.Porri(Pspo) là tác nhân gây ra bệnh tàn lụi trên cây tỏi tây. Loại mầm bệnh này ở hạt do
đó sẽ kiểm tra trên hạt cóbệnh hay không. Hạt cóthể bị hủy hoại nhanh nếu nhiễm bệnh và ở đó có sự hiện diện
của Pspo. Để phát hiện bệnh này thì mẫu bênh côlập được nuôi trên KBBC và PSM( Pseudomonas Syringae
medium). Cụm khả nghi Psposau đó được chuyển qua môi trường KB. Sau đó phát hiện cụm khả nghi bằng kính
hiển vihuỳnh quang miễn dịch.
Cuối cùng, khẳng định sự cómặt của Pspo bwangf PCR hoặc assy dùng cây tỏi con.
Trên môi trường PSM, cụm có đường kính từ 2-4mm, tròn với đường mép nhẵn, trong, vàng kem cho tới trắng. Lưu
ý rằng cónhiều màu trên cụm Pspo có sự sự tích tụ của bromothymol blue trên mỗi cụm dựa vàotổng số cụm trên
đĩa.
Thành phần của PSM(P5134)
Thành phần Gram/lit
Sucrose 20.0
Peptone special 5.0
Di-potassium hydrogen phosphate(K2HPO4) 0.5
Magnesium sulphate andydrous(MgSO4) 0.13
Agar 20.0
Phương pháp xác định:
- Hòa tan 45.6 gram môi trường trong 970ml nước cất, chỉnh pH 7.5 vàlàm đầy nước tới 990ml
- Cho 1g acid boric trong bình nước cất 10ml
- Hấp môi trường riêng biệt ở 121oC, 15psi, trong 15 phút.
- Chuẩn bị môi trường tiệt trùng và thêm theo tủ lệ sau:
- 80mg cephalexin monohydrate(C0110)
- 35mg nystatin(N0138)
- 10mg vancomycinHCl(V0155)
- 15mg bromothymol blue
- Chờ chomôi trường nguội tới 45 hoặc 50oC sau thêm dung dịch vừa chuẩn bị vào
-- Trộn nhẹ đều, tránh bong bóng và đổ ra đĩa( 15-20ml/đĩa 9.0 cm)
XII. Môi trường SNAC(S5130)
Pseudomonas syringae pv.Pisi là tác nhân gây bệnh tàn lụi trên cây đậu Hà Lan. Dùng hạt đậu sạch bệnh để kiểm
chứng trong suốt quá trình. SNAC được dẫn xuất từ môi trường SNA. Tính chọnlọc của môi trường được tăng khi
thêm acid boric và kháng sinh. Dùng mẫu thu được nuôi trên môi trường bán chọnlọc như SNAC và/hoặc KBBC để
phát hiện Psp. Cụm khả nghi được chuyển qua môi trường KB. Sau đó dùng kính hiển vi quang học miễn dịch và
PCR để khẳng định kết quả.
Cụm Pspi trên môi trường SNAC có màu trắng tới nhầy trong suốt và có hình dạng hình vòm.
Thành phần môi trường SNAC(S5130)
Thành phần Gram/lit
Tryptone 5.0
Peptone 3.0
Sodium chloride(NaCl) 5.0
Sucrose 50.0
Agar 15.0
Phương pháp xác định:
- Hòa tan 75.0 gram môi trường trong nước cất và điều chỉnh tới 990ml
- Thêm 1g acid boric trong 10ml nước cất
- Hấp các dung dịch riêng lẻ ở 121oC, 15psi và trong 15 phút
- Chuẩn bị dung dịch kháng sinh vô trùng và thêm theo tỷ lệ dưới:
+ 80mg cephalexin monohydrate(C0110)
+ 35mg nystatin(N0138)
- Chờ chomôi trường nguội tới 45 hoặc 50oC sau thêm dung dịch vừa chuẩn bị vào
- Trộn nhẹ đều, tránh bong bóng và đổ ra đĩa( 15-20ml/đĩa 9.0 cm)
XIII. Môi trường KB(K5165)
KB(King’s B) là môi trường không chọn lọc và được dùng để cấy chuyền các cụm được cô lập. Bổ sung kháng sinh
như cephalexin sẽ làm chomôi trường mKB thích hợp hơn để xác định nhiều chủng Psudomonads vàPseudomonas
syringae pv. Syringae và Pseudomonas savastonoi pv. Phaseolicola
Môi trường King’s B là một trong những môi trường khác được dùng chophát hiện và cấy chuyền pseudomonads
huỳnh quang từ hạt và cây.Phathovarcủa Pseudomonas syringae sản sinh ra sắc tố xanh huỳnh quang có thể hiển
thị dưới đèn UV.
Thành phần môi trường KB(K5165)
Thành phần Gram/lit
Agar 15.0
Di-potassium hydrogen phosphate(K2HPO4) 1.5
Magnesium sulphate anhydrous(MgSO4 anhydrous) 0.73
Proteose 20.0
Phương pháp xác định:
- Hòa tan 37.2 gram môi trường trong nước cất và làm đầy tới 980 ml nước cất, và điều chỉnh pH tới 7.5
- Thêm 20ml glycerol 50%
- Hấp các dung dịch riêng lẻ ở 121oC, 15psi và trong 15 phút
- Chờ chomôi trường nguội tới 45 hoặc 50oC sau thêm dung dịch vừa chuẩn bị vào
- Trộn nhẹ đều, tránh bong bóng và đổ ra đĩa( 15-20ml/đĩa 9.0 cm)
- Lựa chọn thêm: thêm 50mg cephalexin và 35mg nystatin trên lít môi trường để chọn lọc cho
pseudomonads(mKB)
XIV. Môi trường YDC(Y5136)
YDC(Yeast Extract-dextrose-CaCO3) là môi trường không chọn lọc.YDC dùng để cấy chuyển các chủng
Xanthomonads(vàng) và clavibacters(cam)sau khi cho lên môi trường bán chọn lọc
Thành phần môi trường YDC:
Thành phần Gram/lit
Agar 15.0
Yeast extract 10.0
Calcium carbonate(CaCO3) 20.0
Glucose anhydrous 20.0
Phương pháp xác định:
- Hòa tan 65.0 gram môi trường trong nước cất và làm đây tới 1000ml, pH là 6.9
- Hấp các dung dịch riêng lẻ ở 121oC, 15psi và trong 15 phút
- Chờ chomôi trường nguội tới 45 hoặc 50oC sau thêm dung dịch vừa chuẩn bị vào
- Trộn nhẹ đều, tránh bong bóng và đổ ra đĩa( 15-20ml/đĩa 9.0 cm)
- Trong quá trình đổ môi trường, trộn CaCO3 chothật kỹ.
Thông tin chi tiết về sản phẩm xin vui lòng liên hệ:
CTY TNHH TMDVKHOA HỌC SBC VIETNAM
Email: info@sbc-vietnam.com
Tel: (+84) 68400104
Hotline: (+84) 945677929

More Related Content

What's hot

Chuong 2 nguyen lieu va quy trinh san xuat che pham enzyme
Chuong 2 nguyen lieu va quy trinh san xuat che pham enzymeChuong 2 nguyen lieu va quy trinh san xuat che pham enzyme
Chuong 2 nguyen lieu va quy trinh san xuat che pham enzymeNguyen Thanh Tu Collection
 
Enzimebromelian
EnzimebromelianEnzimebromelian
Enzimebromeliantrongve
 
C 5 vsv trong tp
C 5 vsv trong tpC 5 vsv trong tp
C 5 vsv trong tpTran Viet
 
Vi sinh vat trong thuc pham2
Vi sinh vat trong thuc pham2Vi sinh vat trong thuc pham2
Vi sinh vat trong thuc pham2tinhfood
 
Công nghệ-muối-chua-rau-củ
Công nghệ-muối-chua-rau-củCông nghệ-muối-chua-rau-củ
Công nghệ-muối-chua-rau-củAnh Thu
 
C 6 tao giong vsv
C 6 tao giong vsvC 6 tao giong vsv
C 6 tao giong vsvTran Viet
 
Tiet 2 giống vi sinh vật
Tiet 2 giống vi sinh vậtTiet 2 giống vi sinh vật
Tiet 2 giống vi sinh vậtChu Kien
 
Bai 18 sản xuất acid lactic
Bai 18 sản xuất acid lacticBai 18 sản xuất acid lactic
Bai 18 sản xuất acid lacticChu Kien
 
Chuong 2 vi sinh vat trong cong nghe len men
Chuong 2 vi sinh vat trong cong nghe len menChuong 2 vi sinh vat trong cong nghe len men
Chuong 2 vi sinh vat trong cong nghe len menThien Nguyen
 
Máy và thiết bị chuẩn bị nguyên liệu
Máy và thiết bị chuẩn bị nguyên liệuMáy và thiết bị chuẩn bị nguyên liệu
Máy và thiết bị chuẩn bị nguyên liệudinhhienck
 
Cn đồ uống
Cn đồ uốngCn đồ uống
Cn đồ uốngljmonking
 
Tiet 7 protein don bao
Tiet 7 protein don baoTiet 7 protein don bao
Tiet 7 protein don baoChu Kien
 
Tiet 3[1]. dinh duong vi sinh vat
Tiet 3[1]. dinh duong vi sinh vatTiet 3[1]. dinh duong vi sinh vat
Tiet 3[1]. dinh duong vi sinh vatChu Kien
 
[Lv] phân lập, tuyển chọn các chủng vi khuẩn lactic từ bã sắn
[Lv] phân lập, tuyển chọn các chủng vi khuẩn lactic từ bã sắn[Lv] phân lập, tuyển chọn các chủng vi khuẩn lactic từ bã sắn
[Lv] phân lập, tuyển chọn các chủng vi khuẩn lactic từ bã sắnLe Ngoc Dung
 

What's hot (20)

Vstp 2010
Vstp 2010Vstp 2010
Vstp 2010
 
Kiem nghiem thuoc bang phuong phap sinh hoc
Kiem nghiem thuoc bang phuong phap sinh hocKiem nghiem thuoc bang phuong phap sinh hoc
Kiem nghiem thuoc bang phuong phap sinh hoc
 
Chuong 2 nguyen lieu va quy trinh san xuat che pham enzyme
Chuong 2 nguyen lieu va quy trinh san xuat che pham enzymeChuong 2 nguyen lieu va quy trinh san xuat che pham enzyme
Chuong 2 nguyen lieu va quy trinh san xuat che pham enzyme
 
Enzimebromelian
EnzimebromelianEnzimebromelian
Enzimebromelian
 
C 5 vsv trong tp
C 5 vsv trong tpC 5 vsv trong tp
C 5 vsv trong tp
 
Vi sinh vat trong thuc pham2
Vi sinh vat trong thuc pham2Vi sinh vat trong thuc pham2
Vi sinh vat trong thuc pham2
 
Công nghệ-muối-chua-rau-củ
Công nghệ-muối-chua-rau-củCông nghệ-muối-chua-rau-củ
Công nghệ-muối-chua-rau-củ
 
Cn enzyme
Cn enzymeCn enzyme
Cn enzyme
 
C 6 tao giong vsv
C 6 tao giong vsvC 6 tao giong vsv
C 6 tao giong vsv
 
Tiet 2 giống vi sinh vật
Tiet 2 giống vi sinh vậtTiet 2 giống vi sinh vật
Tiet 2 giống vi sinh vật
 
Lên men
Lên menLên men
Lên men
 
Bai 18 sản xuất acid lactic
Bai 18 sản xuất acid lacticBai 18 sản xuất acid lactic
Bai 18 sản xuất acid lactic
 
Chuong 2 vi sinh vat trong cong nghe len men
Chuong 2 vi sinh vat trong cong nghe len menChuong 2 vi sinh vat trong cong nghe len men
Chuong 2 vi sinh vat trong cong nghe len men
 
Máy và thiết bị chuẩn bị nguyên liệu
Máy và thiết bị chuẩn bị nguyên liệuMáy và thiết bị chuẩn bị nguyên liệu
Máy và thiết bị chuẩn bị nguyên liệu
 
Bài giảng môn học vi sinh thực phẩm
Bài giảng môn học vi sinh thực phẩmBài giảng môn học vi sinh thực phẩm
Bài giảng môn học vi sinh thực phẩm
 
Cn đồ uống
Cn đồ uốngCn đồ uống
Cn đồ uống
 
Tiet 7 protein don bao
Tiet 7 protein don baoTiet 7 protein don bao
Tiet 7 protein don bao
 
Tiet 3[1]. dinh duong vi sinh vat
Tiet 3[1]. dinh duong vi sinh vatTiet 3[1]. dinh duong vi sinh vat
Tiet 3[1]. dinh duong vi sinh vat
 
Vi sinh vat gay benh va ngo doc thuc pham
Vi sinh vat gay benh va ngo doc thuc phamVi sinh vat gay benh va ngo doc thuc pham
Vi sinh vat gay benh va ngo doc thuc pham
 
[Lv] phân lập, tuyển chọn các chủng vi khuẩn lactic từ bã sắn
[Lv] phân lập, tuyển chọn các chủng vi khuẩn lactic từ bã sắn[Lv] phân lập, tuyển chọn các chủng vi khuẩn lactic từ bã sắn
[Lv] phân lập, tuyển chọn các chủng vi khuẩn lactic từ bã sắn
 

Similar to Môi trường kiểm nghiệm bệnh lý thực vật

Phân tích vi sinh- Nhóm 1fcgvtvs 2 ).pptx
Phân tích vi sinh- Nhóm 1fcgvtvs 2 ).pptxPhân tích vi sinh- Nhóm 1fcgvtvs 2 ).pptx
Phân tích vi sinh- Nhóm 1fcgvtvs 2 ).pptxscotthuynh0802
 
Phân tích vi sinh- Nhóm 1fcgvtvs 2 ).pptx
Phân tích vi sinh- Nhóm 1fcgvtvs 2 ).pptxPhân tích vi sinh- Nhóm 1fcgvtvs 2 ).pptx
Phân tích vi sinh- Nhóm 1fcgvtvs 2 ).pptxscotthuynh0802
 
2017. võ tuấn toàn. giấm gỗ sinh học
2017. võ tuấn toàn. giấm gỗ sinh học2017. võ tuấn toàn. giấm gỗ sinh học
2017. võ tuấn toàn. giấm gỗ sinh họcFOODCROPS
 
2017. gs lê văn hòa. sinh lý thực vật trong phát triển nông nghiệp công nghệ ...
2017. gs lê văn hòa. sinh lý thực vật trong phát triển nông nghiệp công nghệ ...2017. gs lê văn hòa. sinh lý thực vật trong phát triển nông nghiệp công nghệ ...
2017. gs lê văn hòa. sinh lý thực vật trong phát triển nông nghiệp công nghệ ...FOODCROPS
 
2.0 XÉT NGHIỆM VI SINH- 2021.pptx
2.0 XÉT NGHIỆM VI SINH- 2021.pptx2.0 XÉT NGHIỆM VI SINH- 2021.pptx
2.0 XÉT NGHIỆM VI SINH- 2021.pptxAnh Nong
 
Hóa chất bảo vệ thực vật- Chất chuẩn Nông Dược
Hóa chất bảo vệ thực vật- Chất chuẩn Nông DượcHóa chất bảo vệ thực vật- Chất chuẩn Nông Dược
Hóa chất bảo vệ thực vật- Chất chuẩn Nông DượcSBC Scientific
 
Xác định tổng số vi sinh vật.docx
Xác định tổng số vi sinh vật.docxXác định tổng số vi sinh vật.docx
Xác định tổng số vi sinh vật.docxKim Khánh Nguyễn
 
Công nghệ lên men sản xuất kháng sinh - Rifamycin
Công nghệ lên men sản xuất kháng sinh - RifamycinCông nghệ lên men sản xuất kháng sinh - Rifamycin
Công nghệ lên men sản xuất kháng sinh - Rifamycinbomxuan868
 
Xác định sự đa dạng Vi sinh vật chồn.ppt
Xác định sự đa dạng Vi sinh vật chồn.pptXác định sự đa dạng Vi sinh vật chồn.ppt
Xác định sự đa dạng Vi sinh vật chồn.pptThLmonNguyn
 
Sinh học bài số 4 Đột biến gen
Sinh học bài số 4 Đột biến genSinh học bài số 4 Đột biến gen
Sinh học bài số 4 Đột biến genDavidjames6789
 
Penicilline.pptx
Penicilline.pptxPenicilline.pptx
Penicilline.pptxThLmonNguyn
 
Penicilline.pptx
Penicilline.pptxPenicilline.pptx
Penicilline.pptxThLmonNguyn
 
2017. nguyễn thị xuân trang. khảo sát khả năng chịu mặn muối na cl trong điều...
2017. nguyễn thị xuân trang. khảo sát khả năng chịu mặn muối na cl trong điều...2017. nguyễn thị xuân trang. khảo sát khả năng chịu mặn muối na cl trong điều...
2017. nguyễn thị xuân trang. khảo sát khả năng chịu mặn muối na cl trong điều...FOODCROPS
 
Kiem tra vsv
Kiem tra vsvKiem tra vsv
Kiem tra vsvTran Viet
 

Similar to Môi trường kiểm nghiệm bệnh lý thực vật (20)

Phân tích vi sinh- Nhóm 1fcgvtvs 2 ).pptx
Phân tích vi sinh- Nhóm 1fcgvtvs 2 ).pptxPhân tích vi sinh- Nhóm 1fcgvtvs 2 ).pptx
Phân tích vi sinh- Nhóm 1fcgvtvs 2 ).pptx
 
Phân tích vi sinh- Nhóm 1fcgvtvs 2 ).pptx
Phân tích vi sinh- Nhóm 1fcgvtvs 2 ).pptxPhân tích vi sinh- Nhóm 1fcgvtvs 2 ).pptx
Phân tích vi sinh- Nhóm 1fcgvtvs 2 ).pptx
 
Kiểm nghiệm l.monocytogenes
Kiểm nghiệm l.monocytogenesKiểm nghiệm l.monocytogenes
Kiểm nghiệm l.monocytogenes
 
2017. võ tuấn toàn. giấm gỗ sinh học
2017. võ tuấn toàn. giấm gỗ sinh học2017. võ tuấn toàn. giấm gỗ sinh học
2017. võ tuấn toàn. giấm gỗ sinh học
 
Bài thuyết trình ktg
Bài thuyết trình ktgBài thuyết trình ktg
Bài thuyết trình ktg
 
2017. gs lê văn hòa. sinh lý thực vật trong phát triển nông nghiệp công nghệ ...
2017. gs lê văn hòa. sinh lý thực vật trong phát triển nông nghiệp công nghệ ...2017. gs lê văn hòa. sinh lý thực vật trong phát triển nông nghiệp công nghệ ...
2017. gs lê văn hòa. sinh lý thực vật trong phát triển nông nghiệp công nghệ ...
 
2.0 XÉT NGHIỆM VI SINH- 2021.pptx
2.0 XÉT NGHIỆM VI SINH- 2021.pptx2.0 XÉT NGHIỆM VI SINH- 2021.pptx
2.0 XÉT NGHIỆM VI SINH- 2021.pptx
 
Hóa chất bảo vệ thực vật- Chất chuẩn Nông Dược
Hóa chất bảo vệ thực vật- Chất chuẩn Nông DượcHóa chất bảo vệ thực vật- Chất chuẩn Nông Dược
Hóa chất bảo vệ thực vật- Chất chuẩn Nông Dược
 
Xác định tổng số vi sinh vật.docx
Xác định tổng số vi sinh vật.docxXác định tổng số vi sinh vật.docx
Xác định tổng số vi sinh vật.docx
 
Công nghệ lên men sản xuất kháng sinh - Rifamycin
Công nghệ lên men sản xuất kháng sinh - RifamycinCông nghệ lên men sản xuất kháng sinh - Rifamycin
Công nghệ lên men sản xuất kháng sinh - Rifamycin
 
Uplc msms va qu e chers
Uplc msms va qu e chersUplc msms va qu e chers
Uplc msms va qu e chers
 
Xác định sự đa dạng Vi sinh vật chồn.ppt
Xác định sự đa dạng Vi sinh vật chồn.pptXác định sự đa dạng Vi sinh vật chồn.ppt
Xác định sự đa dạng Vi sinh vật chồn.ppt
 
Sinh học bài số 4 Đột biến gen
Sinh học bài số 4 Đột biến genSinh học bài số 4 Đột biến gen
Sinh học bài số 4 Đột biến gen
 
Penicilline.pptx
Penicilline.pptxPenicilline.pptx
Penicilline.pptx
 
Penicilline.pptx
Penicilline.pptxPenicilline.pptx
Penicilline.pptx
 
Toi uu hoa
Toi uu hoaToi uu hoa
Toi uu hoa
 
Ochratoxin.nhóm 6 (10 01)
Ochratoxin.nhóm 6 (10 01)Ochratoxin.nhóm 6 (10 01)
Ochratoxin.nhóm 6 (10 01)
 
2017. nguyễn thị xuân trang. khảo sát khả năng chịu mặn muối na cl trong điều...
2017. nguyễn thị xuân trang. khảo sát khả năng chịu mặn muối na cl trong điều...2017. nguyễn thị xuân trang. khảo sát khả năng chịu mặn muối na cl trong điều...
2017. nguyễn thị xuân trang. khảo sát khả năng chịu mặn muối na cl trong điều...
 
Kiem tra vsv
Kiem tra vsvKiem tra vsv
Kiem tra vsv
 
Bai vsvud thuyet trinh
Bai vsvud thuyet trinhBai vsvud thuyet trinh
Bai vsvud thuyet trinh
 

Recently uploaded

catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdfcatalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdfOrient Homes
 
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướngTạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướngMay Ong Vang
 
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdfCATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdfOrient Homes
 
CNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdf
CNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdfCNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdf
CNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdfThanhH487859
 
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdfCatalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdfOrient Homes
 
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdfCatalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdfOrient Homes
 
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slide
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slideChương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slide
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slideKiuTrang523831
 
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdfCATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdfOrient Homes
 
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdfDây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdfOrient Homes
 
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdfCatalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdfOrient Homes
 

Recently uploaded (10)

catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdfcatalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
 
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướngTạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
 
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdfCATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
 
CNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdf
CNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdfCNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdf
CNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdf
 
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdfCatalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
 
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdfCatalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
 
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slide
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slideChương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slide
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slide
 
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdfCATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
 
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdfDây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
 
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdfCatalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
 

Môi trường kiểm nghiệm bệnh lý thực vật

  • 1. MÔI TRƯỜNG KIỂM NGHIỆM BỆNHLÝTHỰC VẬT Phát hiệnđượcbệnhcủathựcvậtngaytừ đầu sẽgiảmchi phí vàtiết kiệmthời gianrất nhiềucho việcnghiên cứuvà sảnxuất. Bộ kit haymôi trườngchẩnđoán,xét nghiệmbệnhlýthực vật làmột trongnhữnggiải pháp nên áp dụng ngay từ ban đầu. Khoa Học SBC cung cấp giải pháp môi trường dành cho kiểm bệnh lý của hạt giống. Có thể nói, cây lương thực hết sức quan trọng đối vớisự tồn tại của con người. Chẳng hạn như cây lúa, là cây lương thực chính của thế giới. Chỉ riêng hai loại lúa Oryzasativa và Oryzaglaberrima( phổ biến ở Châu Á và Châu Phi)cung cấp tới 1/5 toàn bộ lượng calo tiêu thụ bởi con người. Lúa là các loài thực vật sống một năm, cóthể caotới 1-1,8 m, đôi khi caohơn, vớicác lá mỏng, hẹp bản (2-2,5 cm) và dài 50–100 cm. Tuỳ thời kì sinh trưởng, phát triển mà lá lúa có màu khác nhau. Khi lúa chín ngả sang màu vàng. Các hoa nhỏ tự thụ phấn mọc thành các cụm hoa phân nhánh cong hay rủ xuống, dài 30–50 cm. Hạt là loại quả thóc (hạt nhỏ, cứng của các loại cây ngũ cốc)dài 5–12 mm và dày 2–3 mm. Cây Ngô cũng là một trong những cây quan trọng của thế giới, có nguồn gốc từ Trung Mỹ, sau đó lan tỏa khắp Châu Mỹ. Đến cuối thế kỷ thứ 15 thì bắt đầu lan tỏa ra khắp thế giới. Ngày nay chúng ta sử dụng Ngô vớimục đích khác nhau hơn là thực phẩm. Ngô đã trở thành nguyên liệu thô trong công nghệ sản xuất đủ loại sản phẩm, từ sơn đến bao bì, thức ăn gia súc, các phụ gia thực phẩm và mỹ phẩm. Ngoài ra còncó các giống cây họ đậu, cải bắp, cà rốt,tỏi, tiêu, càchua, vân vân. Trong thời gian bảo quản hạt thường bị một số loại nấm mốc, vi khuẩn xâm nhập và gây hại. Nấm hay vi khuẩn phá hủy dinh dưỡng trên hạt, có thể làm chếtphôi hạt, làm hạt mất sức nảy mầm. Các loại nấm gây hại này thường là những loại nấm gây hại cả trên hạt và cả trong giai đoạn nảy mầm của hạt. Các bệnh trên hạt thường liên quan các loại bệnh hại trên đồng ruộng trước khi thu hoạch, chúng tồn tại trên hạt từ đồng ruộng về kho bảo quản, do vậy các yếu tố như thời gian thu hoạch, biện pháp phơi sấy trước khi đưa vào khocũng rất quan trọng. Khoa Học SBC cung cấp các môi trường chẩn đoán bệnh lý trong bảng sau: Têngiống Tênchủngvi khuẩncần xét nghiệm Tênmôi trường BEAN(cây họ đậu) Pseudomonas syringae pv.Syringae KBBC, MSP,MT Pseudomonas savastanoi pv. phaseolicola mKB, MSP,MT Xanthomonas axonopodis pv. phaseoli MT, mXCP1,PTSA BRASSICA( bắp cải) Xanthomonas campestris pv.campestris mCS20ABN, mFS Xanthomonas campestris pv.armoraciae mCS20ABN, mFS
  • 2. CARROTS Xanthomonas campestris pv.Carotae mD5A, mKM, mTBM LEEK(tỏi tây) Pseudomonas syringae pv.Porri PSM, KBBC PEA(đậu Hà Lan) Pseudomonas syringae pv.pisi SNAC, KBBC PEPPER(tiêu) Xanthomonas campestris pv.vesicatoria mTMB, MXV, CKTM TOMATO(Cà chua) Clavibacter michiganensis subsp. michiganesis mSCM, D2ANX Pseudomonas syringae pv.tomato KBBC, KBZ Xanthomonas camprestris pv.vesicatoria mTMB, MXV, CKTM BACTERIA MEDIUM ( môi trường visinh) Bacteria KB, YDC, CDA, CDB FUNGAL MEDIUM Fungi MA, CDA, CDB I. Môi trường KBBC(K5120) Pseudomonas syringae là một loại vi khuẩn Gram âm hình que với đuôi phân cực.Nó là một tác nhân gây bệnh trên thực vật, P.Syringae ảnh hưởng rất nhiều giống khác nhau. Pseudomonas syringae pv.Syringae là nguyên nhân gây nên bệnh chấm nâu ở họ đậu. Loại vi khuẩn này được sinh ra trong hạt, do đó chẩn đoán xét nghiệm hạt trước là điều cần thiết. KBBC là môi trường chọn lọc nhằm phát hiện Pss trong hạt. KBBC thực chất dựa trên môi trường King’s B, tuy nhiên KBBC được bổ sung boric acid(1.5g/liter), cephalexin vànystatin. Nystatin được dùng để kiểm soát nấm. Cũng có thể dùng cycloheximideđể giết nấm. KBBC mang tính chọn lọc hơn môi trường MSP. Pspha, không giống như Pss, sẽ không phát triển trên KBBC. Bởi vậy, khả năng phát hiện ra Pss cao hơn khi cả hai môi trường bù nhau được dùng. Phát hiện Pss bằng cách trải que cóchứa khuẩn trên KBBC và MSP. Sau đó, cụm có chứa Pss được cô lập và chuyển qua môi trường KB. Cuối cùng xác định cụm khả nghi bằng assay hay PCR. Các colonies Pss trên môi trường KBBC cí đường kính là 3-4 mm, dẹt, tròn và mờ, trắng kem, cómàu xanh huỳnh quang khi chiếu dưới đèn UV. Môi trường này còndùng để phát hiện Ps porri, Ps Pisi và Ps tomato trên hạt tỏi tây, đậu Hà Lan và cà chua. Thành phần của môi trường KBBC(K5120) Thành phần Gram/lit Agar 15 Di-potassium hydrogen phosphate(K2HPO4) 1.5 Boric acid(H3BO3) 1.5 Magnesium sulphate andydrous(MgSO4 andydrous) 0.73 Proteose Peptone 20.0
  • 3. Phương pháp phát hiện như sau: - Hòa tan 38.7 gram bột của KBBC trong nước cấtvà điều chỉnh tới 970ml nước. - Thêm 30ml glycerol(50%)và trộn đều - Điều chỉnh pH tới 7.2 - Hấp môi trường ở 121oC, 15psi, trong 15 phút - Chuẩn bị dung dịch kháng sinh vô trùng và thêm số lượng như sau trên một lít nước. + 80mg cephalexin monohydrate(C0110) + 35mg nystatin(N0138) hoặc 100mg cycloheximide( C0176) - Khi hấp môi trường xong, để nguội tới 45 hoặc 50oC và thêm kháng sinh vào - Trộn nhẹ đều, tránh bong bóng và đổ ra đĩa( 15-20ml/đĩa 9.0 cm) II. Môi trường MSP(M5167) MSP(modified sucrose peptone) là môi trường thích hợp dành chophát hiện Pseudomonas savastanoi pv. Phasiolicola(pspha) vàPseudo syringae(Pss). Thêm bromothymolblue làm cho môi trường cómàu xanh. Màu của cụm vi khuẩn bị ảnh hưởng bởi thành phần này. Assy bắt đầu bằng trải que cóvi khuẩn thu được từ hạt, cholên môi trường MSP. Sau đó, cụm vikhuẩn khả nghi được chuyểnqua môi trường King’s B. Sau cùng, cụm khả nghi được côlập được xác định bằng test hoặc PCR.
  • 4. Thành phần môi trường MSP(M5167) Thành phần Gram/lit Agar 20 Di-potassium hydrogen phosphate(K2HPO4) 0.5 Peptone special 0.5 Magnesium sulphate andydrous(MgSO4 andydrous) 0.13 Sucrose 20.0 Phương pháp phát hiện như sau: - Hòa tan 45.6 gram môi trường trong nước cất rồi điều chỉnh tới 1000ml - Chỉnh pH tới 7.4 - Hấp môi trường ở 121oC, 15psi, trong 15 phút - Chuẩn bị dung dịch kháng sinh vô trùng và thêm số lượng như sau trên một lít nước. + 80mg cephalexin monohydrate(C0110) + 35mg nystatin(N0138) + 10mg vancomycinHCL(V0155) + 15mg bromothymolblue - Trộn nhẹ đều, tránh bong bóng và đổ ra đĩa( 15-20ml/đĩa 9.0 cm) III. Môi trường MT
  • 5. MT(Milk- Tween) là môi trường nữa chọn lọc dành chophát hiện Pseusomonas syringae(Pss), Pseudomonas savastanoi pv. Phaseolicola(Pspha)vàXanthamonas axonopodis pv. Phaseoli (Xap) trong hạt đậu. Môi trường dựa trên khả năng của visinh vật thủy phân casein. Cụm khả nghi được chuyển qua môi trường YDC(Xap) hoặc KB(Pss và Psha). Cuối cùng, xác định cụm khả nghi bằng test hoặc PCR. Cụm Pspha và Pss màu trắng kem, tròn dẹt, đường kính 4-5 mm và tạo ra màu xanh huỳnh quang khi chiếu dưới đèn UV.Cụm Xap ( đường kinh 3-3.5mm) có màu vàng, không phát quang, và có2 khu vực bao quanh cụm đó là : to hơn, vùng rõ ràng là casein hydrolysis và vùng nhỏ hơn là Tween 80 lipolysis. Xap var.fuscans( đường kính 1-2mm) tạo ra sắc tố màu nâu trong vòng 5 ngày. Thànhphần Gram/lit Agar 15 Calcium chloride anhydrous(CaCl2 anhydrous) 0.25 Tyrosine 0.5 Proteose peptone 10 Phương pháp phát hiện: - Hòa tan 25.7 gram môi trường trong nước cất và thêm nước cất tới 800ml
  • 6. - Hòa tan 10ml Tween 80 trong nước cất và điều chỉnh tới 100ml - Hòa tan 10g sữa gầy(skim milk) trong 100ml nước cất - Hấp các dung dịch ấy ở 121oC, 15psi, trong 15 phút. - Chuẩn bị các kháng sinh vôtrùng và thêm theo tỷ lệ trên lít: + 80mg cephalexin monohydrate(C0110) + 35mg nystatin(N0138) + 10mg vancomycinHCL(V0155) - Khi môi trường hấp xong chờ chonguội tới 45 hoặc 50oC ta tiến hành thêm Tween, bột sữa gầy và dung dịch kháng sinh. - Trộn nhẹ đều, tránh bong bóng và đổ ra đĩa( 15-20ml/đĩa 9.0 cm) IV. Môi trường mXCP1(X5121) mXCP1 (modifiedXanthomonasCampestris pv.Phaseoli) làmôi trường bán chọn lọc để phát hiện Xanthomonas axonopodis pv.Phaseoli(Xap)tronghạt đậu. Hai màu cụm Xapxậm vàsáng đều lớn trên môi trường mXCP1. Tuy nhiên, để có được cụm màu nâu thì phải nuôi trong thời gian dài. Môi trường điều chỉnh rất cần thiết bởi vìsự phục hồi kém của chủng Xap var. fuscans. Nhận ra được cụm Xap dựa trên khả năng Xanthomonas axonopodis pv. Phaseoli thủy phân tinh bột( starch). Những cụm Xanthomonas axonopodis pv. Phaseoli trên môi trường mXCP1 được bao quanh bởi vùng sáng do thủy phân tinh bột. Phát hiện Psp vàXap thường được thực hiện bằng assay kết hợp. Xap được phát hiện bằng cách trải que cấy chủng được côlập từ hạt lên môi trường mXCP1. Sau đó, cụm khả nghi trên mXCP1 được chuyểnqua YDC.Cuối cùng phát hiện đối tượng bằng test hoặc PCR. Cụm Xap cómàu vàng, lồi, nhầy và được bao quanh bởi vùng sáng do thủy phân tinh bột. Cụm var.fuscans được phân biệt bằng biểu hiện củasắc tố màu nâu. Thành phần môi trường mXCP1(X5121) Thành phần Gram/lit Peptone special 10.0 Potassium bromide(KBr) 10.0 Calcium Chloride anhydrous(CaCl2 anhydrous) 0.25 Agar 20.0 Soluble starch 20.0
  • 7. Crystal Violet 0.0015 Phương pháp phát hiện: - Hòa tan 60.2 gram môi trường vàonước cất và điều chỉnh mực nước tơi 900ml - Hòa tan 10ml Tween 80 vào nước cấtvà điều chỉnh nước tới 100ml - Hấp các môi trường ở 121oC, 15psi, trong 15 phút - Chuẩn bị kháng sinh vô trùng và thêm theo tỷ lệ sau: + 10 mg cephalexin monohydrate(C0110) + 3 mg 5-fluorouracil(F0123) + 0.1 mg tobramycinsulphate(T0153) + 35 mg nystatin(N0138) - Chờ chomôi trường nguội tới 45 hoặc 50oC, trộn đều vàthêm kháng sinh vào. - Trộn nhẹ đều, tránh bong bóng và đổ ra đĩa( 15-20ml/đĩa 9.0 cm) - Cất đĩa môi trường trong 4 ngày ở nhiệt độ 4oC để tăng khả năng thấy thủy phân tinh bột V. Môi trường PTSA(P5135)
  • 8. PTSA(Peptone Tyrosine Sodium Chloride Agar) là môi trường bán chọn lọc phát hiện chừng Xanthomonas axonopodis pv. Phaseoli trong hạt đậu. Môi trường không mang tính chọn lọc bằng mXCP1,nhưng đặc biệt cụm tư var. duscans được nhận ra bởi môi trường này bởi những sắc tố màu nâu rất nổi. Chủng Xap (màu sáng) phát triển tốt trên PTSAnhưng phát hiện rất khó bởi thiếu các sắc tố nhận diện. Xap được phát hiện bằng trải que cấy vi khuẩn được thu từ hạt trên môi trường PTSA. Sau đó cụm khả nghi được chuyển qua YDC.Cuối cùng, cụm côlập được xác định bằng PCR hoặc kit test. Cụm Xap var. fuscans được phân biệt bằng các sắc tố màu nâu. Thành phân môi trường PTSA(P5135) Thành phần Gram/lit Peptone special 10.0 L-tyrosine 1.0 Soluble starch 2.0 Sodium Chloride(NaCl) 5.0 Agar 15.0 Phương pháp xác định: - Hòa tan 33.0 gram môi trường trong nước cất và làm đầy tới 1000ml - Hấp môi trường ở 121oC, 15psi, trong 15 phút - Chờ khi môi trường nguội tới 45 hoặc 50oC - Trộn đều nhẹ môi trường, tránh bong bòng và đổ ra đĩa(15-20ml/ đĩa 9.0 cm) VI. Môi trường mCS20ABN
  • 9. mCS20ABN được phát triển bởi Chang et al. thu chủng Xanthomonas campestris pv. Campestris từ hạt bông cải. Công thức môi trường gốc cho phép côlập hầu hết các Xcc.Tuy nhiên, sự phục hồi của vài chủng Xcc rất kém do sự phụ thuộc pH nhạy cảm vớineomycin. Trong môi trường cải tiến, độ pH được điều chỉnh xuống 6.5 bằng cáchthêm lượng potassium dihydrogen phosphate. Sự điều chỉnh này tăng khả năng phục hồi của chủng nhạy cảm với neomycin Những hạt bị nhiễm bệnh được phát hiện bằng cách trải que cấy mẫu thu được trên môi trường mCS20ABN và mFS. Cụm khả nghi được chuyển sang môi trường YDC. Cuối cùng chúng được phát hiện bằng test( dùng cây con bắp cải)hoặc PCR. Cụm Xcc vàXanthomonas campestris pv. Armoraciae có màu vàng, nhầy, đươc bao quanh bởi vùng cótinh bộtbị thủy phân. Thành phần môi trường mCS20ABN Thành phần Gram/lit Agar 18.0 Soluble starch 25.0 Soya peptone 2.0 Tryptone 2.0 Potassium dihydorgen phosphate (KH2PO4) 2.8 Di-amoonium hydrogen phosphate[(NH4)2HPO4] 0.8 Magnesium sulphate anhydrous( MgSO4 anhydrou) 0.1952 L-glutamine 6.0 L-histidine 1.0 Glucose monohydrate 1.0
  • 10. Phương pháp xác định: - Hòa tan 58.8 gram môi trường trong 900 ml nước cất - Điều chỉnh pH 6.5 và thêm nước tới 1000ml - pH nên 6.5 không được hơn! - Hấp môi trường ở 121oC, 15psi trong 15 phút - Chuẩn bị dung dịch kháng sinh tiệt trùng và thêm theo tỷ lệ trên lít môi trường + 35mg nystatin(N0138) + 40mg neomycin(M0135) + 100mg bacitracin(B0106) - Chờ chomôi trường nguội tới 45 hoặc 50oC sau đó thêm kháng sinh vào - Trộn nhẹ đều, tránh bong bóng và đổ ra đĩa( 15-20ml/đĩa 9.0 cm) - Cất đĩa môi trường trong 4 ngày ở nhiệt độ 4oC để tăng khả năng thấy thủy phân tinh bột VII. Môi trường mFS mFS(modified Fieldhouse Sasser medium) được phát triển để xác định bệnh chấm đen ở cây cải bắp. Môi trường này là môi trường bổ sung của mCS20ABN(C5122) dựa vào kháng sinh thay thế. Phiên bản chỉnh sửa tập trung vào
  • 11. lượng bổ sung tinh bột và thiếu gentamycin. Hạt bị nhiễm bênh có thể được phát hiện bằng cách trải que cấy mẫu thu được lên môi trường mCS20ABN và mFS. Cụm khả nghi được chuyểnsang môi trường YDC. Cuối cùng, phát hiện ra bằng test( dùng cây concải bắp) Cụm Xanthomonas campestris pv. Campestris( Xcc) vàXanthomonas campestris pv. Amoraciae(Xca) trên môi trường mFS có màu xám xanh tới trong suốt, nhầy, bao quanh bởi vùng nhỏ tinh bột bị thủy phân. Cụm thu được nhìn chung nhỏ hơn trên môi trường mCS2-ABN và có sự khác biệt về kích cỡvà được nhìn thấy sau 5-6 ngày. Thành phần môi trường mFS Thành phần Gram/lit Agar 15.0 Soluble starch 25.0 Yeast extract 0.1 Di-potassium hydrogen phosphate(K2HPO4) 0.8 Potassium dihydorgen phosphate (KH2PO4) 0.8 Potassium nitrate(KNO3) 0.5 Magnesium sulphate anhydrous( MgSO4 anhydrous) 0.0488 Phương pháp xác định: - Hòa tan 42.2 gram môi trườn trong nước cất vàlàm đầy tới 950ml, điều chỉnh pH tới 6.8 - Thêm 1.5ml methyl green (1% aq.) vàthêm nước cất chotới 1000ml - Hấp môi trường ở 121oC, 15psi trong 15 phút - Chuẩn bị dung dịch tiệt trùng bao gồm vitamins, amino acids, kháng sinh trên một lít môi trường + 35mg nystatin(N0138) + 3mg D-methionine-HCl (M0715) + 1mg pyridoxine-HCl(P0612) + 50mg cephalexin monohydrate(C0110) + 30mg trimethoprim(T0154) - Chờ chomôi trường nguội tới 45 hoặc 50oC sau thêm dung dịch vừa chuẩn bị vào - Trộn nhẹ đều, tránh bong bóng và đổ ra đĩa( 15-20ml/đĩa 9.0 cm) - Cất đĩa môi trường trong 4 ngày ở nhiệt độ 4oC để tăng khả năng thấy thủy phân tinh bột
  • 12. VIII. Môi trường mD5A(D5124) mD5A(modified D-5 Agar medium) được dùng để phát hiện Xanthomonas campestris pv. Carota)Xccar),gây nên bệnh tàn lụi trên cây càrốt. Thu mẫu từ hạt nhiễm bệnh rồi trải que cấy lên môi trường mD5A và môi trường bán chọn lọc khác. Cụm khả nghi sau đó được chuyển qua môi trường YDC.Cuối cùng, Xác định cụm khả nghi bằng PCR. Cụm Xccartrên mD5A cómàu vàng rơm, lấp lánh, tròn, nhẵn, lỗi và cóđường kính từ 2-3mm. Thành phần môi trường mD5A(D5124) Thành phần Gram/lit Agar 15.0 Sodium dihydrogen phosphate(NaH2PO4) 0.9 Di-potassium hydrogen phosphate(K2HPO4) 3.0 Magnesium sulpahte andydrous(MgSO4 anhydrous) 0.15 Ammonium chloride(NH2Cl) 1.0
  • 13. Phương pháp xác định: - Hòa tan 20.1 gram môi trường vàonước cất và thêm nước cho tới 900ml, điều chỉnh pH tới 6.4 - Hòa tan 10.0 gram D-cellobiosetrong nước cấtvà thêm nước cấtcho tới 100ml - Hấp môi các môi trường này riêng biệt ở 121oC, 125psi, trong 15 phút - Chuẩn bị các dung dịch vôtrùng amono acids và kháng sinh và thêm theo tỷ lệ trên lít như sau: + 5mg L-glutamic acid(G0707) + 1mg L-methione(M0715) + 35mg nystatin (N0138) + 10mg cephalexin monohydrate(C0110) + 10mg bacitracin(B0106) - Chờ chomôi trường nguội tới 45 hoặc 50oC sau thêm dung dịch vừa chuẩn bị vào - Trộn nhẹ đều, tránh bong bóng và đổ ra đĩa( 15-20ml/đĩa 9.0 cm) IX. Môi trường mKM(K5125) mKM (modified KM-1 medium) được dùng để phát hiện Xanthomonas hortorum pv. Cartotae( Xccar).Hạt bị nhiễm bệnh cóthể được phát hiện bằng cáchthu mẫu( côlập vi khuẩn) trải lên môi trường mD5A và môi trường bán chọn lọc khác. Sau đó chuyển qua môi trường YDC. Cuối cùng, xác định mẫu khả nghi bằng phương pháp PCR. Cụm Xccar trên mKM có màu vàng kem, sáng nâu chotới vàng anh đào, lấp lánh, tròn và cóđường kính khoảng 2-4 mm. Thành phần của môi trường mKM(K5125) Thành phần Gram/lit Agar 18.0 Potassium dihydorgen phosphate (KH2PO4) 1.2 Di-potassium hydrogen phosphate(K2HPO4) 1.2 Ammonium chloride(NH4Cl) 1.0 actose monohydrate 10.0 Threlalose anhydrous 4.0 2-Thiobarbituric acid 0.2 Yeast Extract 0.5
  • 14. Phương pháp xác định: - Hòa tan 36.1 gram môi trường vàonước cất và điều chỉnh tới 1000ml, pH 6.6 - Hấp dung dịch ở 121oC, 15psi, trong 15 phút - Chuẩn bị dung dịch kháng sinh vô trùng và thêm theo tỷ lệ sau: + 35mg nystatin(N0138) + 10mg cephalexin monohydrate(C0110) + 50mg bacitracin(B0106) + 2mg tobramycin sulphate(T0153) - Chờ chomôi trường nguội tới 45 hoặc 50oC sau thêm dung dịch vừa chuẩn bị vào - Trộn nhẹ đều, tránh bong bóng và đổ ra đĩa( 15-20ml/đĩa 9.0 cm) X. Môi trường mTBM(T5132) mTBM được dùng để phát hiện Xanthomonas hortorum pv. Caratae( Xccar).Môitrường bán chọn lọc cho Xanthomonas hortorum pv. Cartotar là mKM(K5125) và mD5A(D5124). Cụm Xanthomonas hortorum pv. Carotae trên môi trường mTBM thường có màu trắng hoặc vàng hoặc trắng vàng, lấp lánh, tròn, dẹt với viền và bao quanh
  • 15. bởi vùng không cócasein thủy phân Thành phần của môi trường mTBM: Thành phần Gram/lit Agar 15.0 Boric acid(H3BO3) 0.3 Potassium bromide(KBr) 10.0 Peptone 10.0 Phương pháp xác định: - Hòa tan 35.5 gram môi trường trong nước cất và làm đầy tới 800ml, pH 7.4 - Hòa tan 10ml Tween 80 trong nước cất và làm đầy tới 100ml - Hòa tan 10g sữa gầy(Skim milk) trong nước cất và làm đầy tới 100ml - Hấp môi trường riêng biệt tại 121oC, 15psi, trong 15 phút. - Chuẩn bị dung dịch kháng sinh vô trùng và thêm số lượng theo tỷ lệ trên lít như sau: + 20mg nystatin(N0138) + 65mg cephalexin monohydrate(C10110) + 12mg 5-fuorouracil(F0123) - Chờ chomôi trường nguội tới 45 hoặc 50oC sau thêm dung dịch vừa chuẩn bị vào - Trộn nhẹ đều, tránh bong bóng và đổ ra đĩa( 15-20ml/đĩa 9.0 cm) XI. Môi trường PSM(P5134)
  • 16. Pseudomonas Syringae pv.Porri(Pspo) là tác nhân gây ra bệnh tàn lụi trên cây tỏi tây. Loại mầm bệnh này ở hạt do đó sẽ kiểm tra trên hạt cóbệnh hay không. Hạt cóthể bị hủy hoại nhanh nếu nhiễm bệnh và ở đó có sự hiện diện của Pspo. Để phát hiện bệnh này thì mẫu bênh côlập được nuôi trên KBBC và PSM( Pseudomonas Syringae medium). Cụm khả nghi Psposau đó được chuyển qua môi trường KB. Sau đó phát hiện cụm khả nghi bằng kính hiển vihuỳnh quang miễn dịch. Cuối cùng, khẳng định sự cómặt của Pspo bwangf PCR hoặc assy dùng cây tỏi con. Trên môi trường PSM, cụm có đường kính từ 2-4mm, tròn với đường mép nhẵn, trong, vàng kem cho tới trắng. Lưu ý rằng cónhiều màu trên cụm Pspo có sự sự tích tụ của bromothymol blue trên mỗi cụm dựa vàotổng số cụm trên đĩa. Thành phần của PSM(P5134) Thành phần Gram/lit Sucrose 20.0 Peptone special 5.0 Di-potassium hydrogen phosphate(K2HPO4) 0.5 Magnesium sulphate andydrous(MgSO4) 0.13 Agar 20.0
  • 17. Phương pháp xác định: - Hòa tan 45.6 gram môi trường trong 970ml nước cất, chỉnh pH 7.5 vàlàm đầy nước tới 990ml - Cho 1g acid boric trong bình nước cất 10ml - Hấp môi trường riêng biệt ở 121oC, 15psi, trong 15 phút. - Chuẩn bị môi trường tiệt trùng và thêm theo tủ lệ sau: - 80mg cephalexin monohydrate(C0110) - 35mg nystatin(N0138) - 10mg vancomycinHCl(V0155) - 15mg bromothymol blue - Chờ chomôi trường nguội tới 45 hoặc 50oC sau thêm dung dịch vừa chuẩn bị vào -- Trộn nhẹ đều, tránh bong bóng và đổ ra đĩa( 15-20ml/đĩa 9.0 cm) XII. Môi trường SNAC(S5130) Pseudomonas syringae pv.Pisi là tác nhân gây bệnh tàn lụi trên cây đậu Hà Lan. Dùng hạt đậu sạch bệnh để kiểm chứng trong suốt quá trình. SNAC được dẫn xuất từ môi trường SNA. Tính chọnlọc của môi trường được tăng khi thêm acid boric và kháng sinh. Dùng mẫu thu được nuôi trên môi trường bán chọnlọc như SNAC và/hoặc KBBC để phát hiện Psp. Cụm khả nghi được chuyển qua môi trường KB. Sau đó dùng kính hiển vi quang học miễn dịch và PCR để khẳng định kết quả.
  • 18. Cụm Pspi trên môi trường SNAC có màu trắng tới nhầy trong suốt và có hình dạng hình vòm. Thành phần môi trường SNAC(S5130) Thành phần Gram/lit Tryptone 5.0 Peptone 3.0 Sodium chloride(NaCl) 5.0 Sucrose 50.0 Agar 15.0 Phương pháp xác định: - Hòa tan 75.0 gram môi trường trong nước cất và điều chỉnh tới 990ml - Thêm 1g acid boric trong 10ml nước cất - Hấp các dung dịch riêng lẻ ở 121oC, 15psi và trong 15 phút - Chuẩn bị dung dịch kháng sinh vô trùng và thêm theo tỷ lệ dưới: + 80mg cephalexin monohydrate(C0110) + 35mg nystatin(N0138) - Chờ chomôi trường nguội tới 45 hoặc 50oC sau thêm dung dịch vừa chuẩn bị vào - Trộn nhẹ đều, tránh bong bóng và đổ ra đĩa( 15-20ml/đĩa 9.0 cm) XIII. Môi trường KB(K5165)
  • 19. KB(King’s B) là môi trường không chọn lọc và được dùng để cấy chuyền các cụm được cô lập. Bổ sung kháng sinh như cephalexin sẽ làm chomôi trường mKB thích hợp hơn để xác định nhiều chủng Psudomonads vàPseudomonas syringae pv. Syringae và Pseudomonas savastonoi pv. Phaseolicola Môi trường King’s B là một trong những môi trường khác được dùng chophát hiện và cấy chuyền pseudomonads huỳnh quang từ hạt và cây.Phathovarcủa Pseudomonas syringae sản sinh ra sắc tố xanh huỳnh quang có thể hiển thị dưới đèn UV. Thành phần môi trường KB(K5165) Thành phần Gram/lit Agar 15.0 Di-potassium hydrogen phosphate(K2HPO4) 1.5 Magnesium sulphate anhydrous(MgSO4 anhydrous) 0.73 Proteose 20.0 Phương pháp xác định: - Hòa tan 37.2 gram môi trường trong nước cất và làm đầy tới 980 ml nước cất, và điều chỉnh pH tới 7.5 - Thêm 20ml glycerol 50% - Hấp các dung dịch riêng lẻ ở 121oC, 15psi và trong 15 phút - Chờ chomôi trường nguội tới 45 hoặc 50oC sau thêm dung dịch vừa chuẩn bị vào
  • 20. - Trộn nhẹ đều, tránh bong bóng và đổ ra đĩa( 15-20ml/đĩa 9.0 cm) - Lựa chọn thêm: thêm 50mg cephalexin và 35mg nystatin trên lít môi trường để chọn lọc cho pseudomonads(mKB) XIV. Môi trường YDC(Y5136) YDC(Yeast Extract-dextrose-CaCO3) là môi trường không chọn lọc.YDC dùng để cấy chuyển các chủng Xanthomonads(vàng) và clavibacters(cam)sau khi cho lên môi trường bán chọn lọc Thành phần môi trường YDC: Thành phần Gram/lit Agar 15.0 Yeast extract 10.0 Calcium carbonate(CaCO3) 20.0 Glucose anhydrous 20.0 Phương pháp xác định: - Hòa tan 65.0 gram môi trường trong nước cất và làm đây tới 1000ml, pH là 6.9
  • 21. - Hấp các dung dịch riêng lẻ ở 121oC, 15psi và trong 15 phút - Chờ chomôi trường nguội tới 45 hoặc 50oC sau thêm dung dịch vừa chuẩn bị vào - Trộn nhẹ đều, tránh bong bóng và đổ ra đĩa( 15-20ml/đĩa 9.0 cm) - Trong quá trình đổ môi trường, trộn CaCO3 chothật kỹ. Thông tin chi tiết về sản phẩm xin vui lòng liên hệ: CTY TNHH TMDVKHOA HỌC SBC VIETNAM Email: info@sbc-vietnam.com Tel: (+84) 68400104 Hotline: (+84) 945677929