Đề thi viên chức chuyên ngành du lịch ( Trắc nghiệm )đề 10
1. ĐỀ THI TUYỂN CÔNG CHỨC TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2016
MÔN THI TRẮC NGHIỆM NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH DU LỊCH
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Hình thức thi: Thi trắc nghiệm
Họ và tên thí sinh: ………………………………….. Số BD: ………………..
(Thí sinh làm bài ngay trên đề thi)
Cán bộ coi thi 1 (ký, họ tên) Cán bộ coi thi 2 (ký, họ tên) Số phách
GIÁM KHẢO 1(ký, họ tên) GIÁM KHẢO 2 (ký, họ tên) Số phách
Đề thi số 10
Câu 1: Theo Luật Du lịch năm 2005, Kinh doanh du lịch không bao gồm ngành,
nghề nào dưới đây?
a, Lữ hành.
b, Lưu trú du lịch.
c, Thẻ hướng dẫn viên du lịch.
d, Vận chuyển khách du lịch.
Câu 2: Theo Luật Du lịch năm 2005, quyền của tổ chức, các nhân kinh doanh du
lịch bao gồm những quyền nào?
a, Lựa chọn ngành, nghề kinh doanh du lịch; đăng ký một hoặc nhiều ngành,nghề
kinh doanh du lịch
b, Được Nhà nước bảo hộ hoạt động kinh doanh du lịch hợp pháp.
c, Tổ chức tham gia cac hoạt động xúc tiến du lịch, được đưa vào danh mục quảng
bá chung của ngành du lịch,
d, Cả ba phương án trên đều đúng.
Câu 3: Theo Luật Du lịch năm 2005, Điều kiện kinh doanh lữ hành nội địa không
bao gồm điều kiện nào dưới đây?
a, Có đăng ký kinh doanh lữ hành.
b, Có phương án kinh doanh.
c, Có tiền ký quỹ theo quy định của Chính phủ.
d, Người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành có thời gian ít nhất ba năm hoạt
động trong lĩnh vực lữ hành.
1
2. Câu 4: Theo Luật Du lịch năm 2005, Điều kiện kinh doanh lữ hành quốc tế bao
gồm điều kiện nào dưới đây?
a Có ít nhất ba hướng dẫn viên được cấp thẻ hướng dẫn viên quốc tế
b, Có tiền ký quỹ theo quy định của Chính phủ.
c, Người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành có thời gian ít nhất bốn năm
hoạt động trong lĩnh vực lữ hành.
d, Cả a,b,c đều đúng.
Câu 5: Cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế?
a, Chính phủ.
b, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
c, Tổng cục Du lịch.
d, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Câu 6: Theo Luật Du lịch năm 2005, thẻ hướng dẫn viên du lịch có thời hạn bao
nhiêu năm?
a, 5 năm
b, 2 năm
c, 4 năm
d, 3 năm
Câu 7: Theo Luật Du lịch năm 2005, quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp kinh
doanh lữ hành quốc tế không bao gồm quyền và nghĩa vụ nào dưới đây ?
a, Hỗ trợ khách du lịch làm thủ tục nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh hải quan.
b, Mua bảo hiểm cho khách du lịch.
c, Thông báo chương trình du lịch cho cơ quan quản lý nhà nước về du lịch cấp
tỉnh.
d, Có trách nhiệm quản lý khách du lịch theo chương trình du lịch đã ký với khách
du lịch.
Câu 8: Theo Luật Du lịch năm 2005, bên nhận đại lý lữ hành không có trách nhiệm
nào dưới đây?
a, Không được sao chép chương trình du lịch của bên giao đại lý dưới bất kỳ hình
thức nào.
b.Lập và lưu trữ hồ sơ về chương trình du lịch đã bán cho khách du lịch.
c, Cung cấp đầy đủ thông tin cho bên giao đại lý lữ hành.
d, Cả a,b,c đều đúng.
Câu 9: Theo Luật Du lịch năm 2005, điều kiện kinh doanh vận chuyển khách du
lịch không bao gồm điều kiện nào dưới đây?
a, Có hợp đồng kinh doanh vận chuyển khách du lịch.
2
3. b, Sử dụng người điều khiển và người phục vụ trên phương tiện chuyên vận chuyển
khách du lịch có chuyên môn, sức khỏe và được bồi dưỡng về nghiệp vụ du lịch.
c, Mua bảo hiểm hành khách cho khách du lịch theo phương tiện vận chuyển.
d, Có phương tiện chuyên vận chuyển khách du lịch đạt tiêu chuẩn và được cấp
biển hiệu riêng theo quy định.
Câu 10: Theo Luật Du lịch năm 2005, điều kiện kinh doanh vận chuyển khách du
lịch gồm điều kiện nào dưới đây?
a, Sử dụng người điều khiển và người phục vụ trên phương tiện chuyên vận chuyển
khách du lịch có chuyên môn, sức khỏe và được bồi dướng về nghiệp vụ du lịch.
b, Mua bảo hiểm hành khách cho khách du lịch theo phương tiện vận chuyển.
c, Có phương tiện chuyên vận chuyển khách du lịch đạt tiêu chuẩn và được cấp
biển hiệu riêng theo quy định.
d, Cả ba phương án trên đều đúng.
Câu 11: Theo Nghị định số158/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013, hành vi nào không
vi phạm quy định về kinh doanh lữ hành?
a, Không hướng dẫn, cung cấp thông tin liên quan khi bên nhận đại lý lữ hành yêu
cầu.
b, Hướng dẫn viên du lịch không đeo thẻ trong khi hành nghề.
c, Không có chương trình du lịch bằng văn bản cho khách du lịch hoặc đại diện
nhóm khách theo quy định.
d, Sử dụng người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành nội địa không đủ ba năm
làm việc trong lĩnh vực lữ hành.
Câu 12: Theo Nghị định số158/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013, hành vi nào vi
phạm quy định về kinh doanh lữ hành, mức xử phạt từ 10.000.000 đến
15.000.000đ?
a, Không có chương trình du lịch bằng văn bản cho khách du lịch hoặc đại diện
nhóm khách theo quy định.
b, Sử dụng người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành nội địa không đủ ba năm
làm việc trong lĩnh vực lữ hành.
c, Hợp đồng lữ hành đã ký thiếu một trong những nội dung quy định.
d, Sử dụng người không có thẻ hướng dẫn viên để hướng dẫn cho khách du lịch.
Câu 13: Theo Nghị định số158/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013, hành vi nào vi
phạm quy định về kinh doanh lữ hành, mức xử phạt từ 15.000.000 đến
20.000.000đ?
a, Không có chương trình du lịch bằng văn bản cho khách du lịch hoặc đại diện
nhóm khách theo quy định.
b, Sử dụng người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành nội địa không đủ ba năm
làm việc trong lĩnh vực lữ hành.
3
4. c, Hoạt động kinh doanh lữ hành quốc tế mà không có ít nhất ba hướng dẫn viên
quốc tế.
d, Sử dụng người không có thẻ hướng dẫn viên để hướng dẫn cho khách du lịch.
Câu 14: Theo Nghị định số158/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013, hành vi nào vi
phạm quy định về kinh doanh lữ hành, mức xử phạt từ 25.000.000 đến
30.000.000đ?
a, Tổ chức tiếp thị, bán dịch vụ du lịch theo hình thức bán hàng đa cấp.
b, Sử dụng người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành nội địa không đủ ba năm
làm việc trong lĩnh vực lữ hành.
c, Hoạt động kinh doanh lữ hành quốc tế mà không có ít nhất ba hướng dẫn viên
quốc tế.
d, Sử dụng người không có thẻ hướng dẫn viên để hướng dẫn cho khách du lịch.
Câu 15: Theo Nghị định số158/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013, hành vi nào vi
phạm quy định về kinh doanh lữ hành, mức xử phạt từ 40.000.000đ đến
50.000.000đ?
a, Tổ chức tiếp thị, bán dịch vụ du lịch theo hình thức bán hàng đa cấp.
b, Hoạt động kinh doanh lữ hành quốc tế mà không có Giấy phép kinh doanh lữ
hành quốc tế.
c, Hoạt động kinh doanh lữ hành quốc tế mà không có ít nhất ba hướng dẫn viên
quốc tế.
d, Sử dụng người không có thẻ hướng dẫn viên để hướng dẫn cho khách du lịch.
Câu 16: Theo Nghị định số158/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013, hành vi nào dưới
đây vi phạm quy định về hướng dẫn du lịch?
a, Hướng dẫn viên du lịch không đeo thẻ trong khi hành nghề.
b, Thuyết minh không đúng nội dung giới thiệu tại khu du lịch, điểm du lịch.
c, Không cung cấp đầy đủ thông tin về lịch trình, chương trình du lịch cho khách
du lịch, đại diện nhóm khách du lịch.
d, Cả a,b,c đều đúng.
Câu 17: Theo Nghị định số158/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013, hành vi nào dưới
đây không vi phạm quy định về hướng dẫn du lịch?
a, Hướng dẫn viên du lịch không đeo thẻ trong khi hành nghề.
b, Thuyết minh không đúng nội dung giới thiệu tại khu du lịch, điểm du lịch.
c, Hoạt động kinh doanh lữ hành quốc tế mà không có ít nhất ba hướng dẫn viên
quốc tế .
d, Cả a,b,c đều đúng.
Câu 18: Theo Nghị định số158/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013, hành vi nào vi
phạm quy định về hướng dẫn du lịch, mức xử phạt từ 1.000.000 đến 3.000.000đ?
4
5. a, Hướng dẫn viên du lịch không đeo thẻ trong khi hành nghề
b, Cho người khác sử dụng Thẻ hướng dẫn viên du lịch.
c, Không mang theo chương trình du lịch, giấy tờ phân công nhiệm vụ của doanh
nghiệp lữ hành trong khi hành nghề.
d. Cả a,b,c đều đúng.
Câu 19: Theo Nghị định số158/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013, hành vi nào vi
phạm quy định về hướng dẫn du lịch, mức xử phạt từ 5.000.000 đến 10.000.000đ?
a, Tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung Thẻ hướng dẫn viên du lịch.
b, Cho người khác sử dụng Thẻ hướng dẫn viên du lịch.
c, Không mang theo chương trình du lịch, giấy tờ phân công nhiệm vụ của doanh
nghiệp lữ hành trong khi hành nghề.
d. Cả a,b,c đều đúng.
Câu 20: Theo Nghị định số158/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013, hành vi nào vi
phạm quy định về hướng dẫn du lịch, mức xử phạt từ 15.000.000 đến 20.000.000đ?
a, Tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung Thẻ hướng dẫn viên du lịch.
b, Cho người khác sử dụng Thẻ hướng dẫn viên du lịch.
c, Không mang theo chương trình du lịch, giấy tờ phân công nhiệm vụ của doanh
nghiệp lữ hành trong khi hành nghề.
d. Đưa khách du lịch đến khu vực cấm.
Câu 21: Theo Nghị định số158/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013, hành vi nào vi
phạm quy định về kinh doanh lưu trú du lịch?
a, Không gắn biển hạng cơ sở lưu trú du lịch sau khi được xếp hạng.
b, Không ban hành, niêm yết nội quy, quy chế của cơ sở lưu trú du lịch.
c, Không thực hiện đúng chế độ báo cáo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo
quy định.
d, Cả a,b,c đều đúng.
Câu 22: Theo Nghị định số158/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013, hành vi nào không
vi phạm quy định về kinh doanh lưu trú du lịch?
a, Không có chương trình du lịch bằng văn bản cho khách du lịch hoặc đại diện
nhóm khách theo quy định .
b, Không ban hành, niêm yết nội quy, quy chế của cơ sở lưu trú du lịch.
c, Không thực hiện đúng chế độ báo cáo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo
quy định.
d, Không gắn biển hạng cơ sở lưu trú du lịch sau khi được xếp hạng.
Câu 23: Theo Nghị định số158/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013, hành vi nào vi
phạm quy định về kinh doanh lưu trú du lịch bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến
10.000.000 đồng ?
5
6. a, Không thực hiện đúng chế độ báo cáo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo
quy định.
b, Không treo Quyết định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch tại vị trí dễ thấy tại
quầy lễ tân.
c, Không thông báo kịp thời cho khách du lịch về trường hợp khẩn cấp, dịch bệnh
và các nguy cơ có thể gây nguy hiểm cho khách du lịch.
d, Cả a,b,c đều đúng.
Câu 24: Theo Nghị định số158/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013, hành vi nào vi
phạm quy định về kinh doanh lưu trú du lịch bị phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến
20.000.000 đồng ?
a) Sử dụng phương tiện, trang thiết bị không bảo đảm sức khỏe, an toàn tính mạng,
tài sản của khách du lịch theo quy định.
b) Sử dụng hình ảnh ngôi sao gắn tại cơ sở lưu trú du lịch hoặc trên các ấn phẩm,
biển quảng cáo, biển hiệu, đồ dùng, trang thiết bị sử dụng tại cơ sở lưu trú du lịch
khi chưa được công nhận hạng hoặc không đúng với hạng cơ sở lưu trú du lịch đã
được công nhận.
c) Không áp dụng các biện pháp cần thiết hoặc phối hợp với các cơ quan có liên
quan trong việc cứu hộ, cứu nạn, cấp cứu cho khách du lịch tại cơ sở lưu trú du
lịch.
d, Cả a,b,c đều đúng.
Câu 25: Theo Nghị định số158/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013, hành vi nào vi
phạm quy định về kinh doanh lưu trú du lịch bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến
25.000.000 đồng ?
a) Không ban hành, niêm yết nội quy, quy chế của cơ sở lưu trú du lịch.
b) Thu tiền ngoài hợp đồng từ khách du lịch.
c) Không bảo đảm số lượng, diện tích buồng ngủ theo tiêu chuẩn tương ứng với
từng loại, hạng cơ sở lưu trú du lịch theo quy định.
d, Không bảo đảm số lượng, tiêu chuẩn nhà hàng, quầy bar theo quy định.
6
7. a, Không thực hiện đúng chế độ báo cáo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo
quy định.
b, Không treo Quyết định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch tại vị trí dễ thấy tại
quầy lễ tân.
c, Không thông báo kịp thời cho khách du lịch về trường hợp khẩn cấp, dịch bệnh
và các nguy cơ có thể gây nguy hiểm cho khách du lịch.
d, Cả a,b,c đều đúng.
Câu 24: Theo Nghị định số158/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013, hành vi nào vi
phạm quy định về kinh doanh lưu trú du lịch bị phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến
20.000.000 đồng ?
a) Sử dụng phương tiện, trang thiết bị không bảo đảm sức khỏe, an toàn tính mạng,
tài sản của khách du lịch theo quy định.
b) Sử dụng hình ảnh ngôi sao gắn tại cơ sở lưu trú du lịch hoặc trên các ấn phẩm,
biển quảng cáo, biển hiệu, đồ dùng, trang thiết bị sử dụng tại cơ sở lưu trú du lịch
khi chưa được công nhận hạng hoặc không đúng với hạng cơ sở lưu trú du lịch đã
được công nhận.
c) Không áp dụng các biện pháp cần thiết hoặc phối hợp với các cơ quan có liên
quan trong việc cứu hộ, cứu nạn, cấp cứu cho khách du lịch tại cơ sở lưu trú du
lịch.
d, Cả a,b,c đều đúng.
Câu 25: Theo Nghị định số158/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013, hành vi nào vi
phạm quy định về kinh doanh lưu trú du lịch bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến
25.000.000 đồng ?
a) Không ban hành, niêm yết nội quy, quy chế của cơ sở lưu trú du lịch.
b) Thu tiền ngoài hợp đồng từ khách du lịch.
c) Không bảo đảm số lượng, diện tích buồng ngủ theo tiêu chuẩn tương ứng với
từng loại, hạng cơ sở lưu trú du lịch theo quy định.
d, Không bảo đảm số lượng, tiêu chuẩn nhà hàng, quầy bar theo quy định.
6