2. ĐỊNH NGHĨA
HỘI CHỨNG CƯỜNG GIÁP (HYPERTHYROIDISM)
- Tình trạng tăng chuyển hóa, hậu quả của sự tăng nồng độ FT4 hay FT3 hoặc cả 2, thứ phát
từ sự tăng hoạt chức năng tuyến giáp.
HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP (THYROTOXICOSIS)
- Bệnh cảnh lâm sàng do tăng hormone giáp
2
3. ĐỊNH NGHĨA
BỆNH BASEDOW
(BỆNH GRAVES)
- Bệnh lý phổ biến nhất
trong các BN có HC cường
giáp
- Bệnh tự miễn
- Nữ > nam
- Các biểu hiện:
3
4. CƠ CHẾ BỆNH SINH
NGUỒN GỐC T3, T4
Bước 1: Tổng hợp
Thyroglobulin
- Được tổng hợp ở TB
nang giáp và dự trữ ở chất
keo giáp
4
6. TÁC ĐỘNG CỦA HORMONE GIÁP
1. Sự phát triển của cơ thể
2. Sự chuyển hóa cơ bản của tế bào
3. Sự chuyển hóa chất dinh dưỡng
4. Sự hoạt động hệ cơ quan
- Hệ tim mạch
- Hệ hô hấp
- Hệ tiêu hóa
- Hệ thần kinh – cơ
CƠ CHẾ BỆNH SINH
6
7. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
HỆ THẦN KINH
HỆ TIM MẠCH
Điều nhiệt
Da, lông, tóc
Mắt
Cổ
Hô hấp
Tiêu hóa
Sinh dục
Cơ – xương – khớp
7
8. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
HỆ THẦN KINH
- Bồn chồn, bức rức, lo lắng
- Dễ bị kích thích, thích hoạt động
- Mất ngủ, mệt mỏi
- Mất tập trung, hay quên
8
9. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
HỆ TIM MẠCH
- Hồi hộp đánh trống ngực, tức nặng
ngực, đau ngực không rõ ràng, đôi khi
còn kèm khó thở
- Dấu hiệu kích động mạch máu: mạch
căng, nảy mạnh, đập rõ (nhất là vùng
ĐM cảnh, ĐM chủ bụng), mỏm tim đập
mạnh có thể nhìn rõ trên lồng ngực
- Khám:
+ Mạch nhanh > 100 lần/ phút
+ Rung nhĩ
9
10. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
RỐI LOẠN ĐIỀU NHIỆT
- Tăng thân nhiệt
- Sợ nóng
- Tăng tiết mồ hôi
DA – LÔNG – TÓC
- Tăng sắc tố hoặc bạch biến
- Rụng tóc từng mảng
- Ngứa & nổi ban
- Phù niêm trước xương chày
- Khám:
+ Da ấm ẩm mịn
+ Da lòng bàn tay ướt & ấm
10
11. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
MẮT
Mắt long lanh
Lồi mắt
Mất đồng vận mi trên –
nhãn cầu
Dấu Von – Graefe: Cho
BN nhìn xuống thấy liềm
củng mạc lộ ra
Dấu Dalrymple: mở rộng
khe hở mi mắt,
Dấu Stellwag: thường
xuyên nhấp nháy mắt
11
12. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
CỔ
Phình giáp lan tỏa
hoặc có bướu mạch
12
13. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
TIÊU HÓA
- Ăn nhiều nhưng sụt cân
- Tiêu chảy (tăng nhu động
ruột)
CHUYỂN HÓA
- Cholesterol TP & HDL thấp
- Tăng đường huyết
SINH DỤC
- Nữ: gây thiểu kinh
- Nam: tuyến vú to
XƯƠNG:
- Loãng xương 13
14. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
CƠ
Run đầu chi với tần số
cao, biên độ nhỏ đều Tăng phản xạ gân cơ Teo cơ (đặc biệt là cơ
tứ đầu đùi)
Dấu ghế đẩu (+)
Yếu cơ
Liệt 2 chân hoặc
tứ chi
14
15. CẬN LÂM SÀNG
1. Siêu âm tuyến giáp
2. Hormone giáp, nồng độ TSH
3. Kháng thể kháng giáp
4. Đo độ tập trung iod tại tuyến giáp
5. Xạ hình tuyến giáp
15
16. SIÊU ÂM TUYẾN GIÁP
- XN đầu tay và gần như thường quy
- Chỉ định siêu âm khi BN nghi ngờ có tổn thương tuyến giáp
- Ý nghĩa siêu âm:
+ Đánh giá được tổn thương là một/ nhiều nhân/nang
+ Đánh giá được các đặc điểm của sang thương: kích thước, bờ, phản âm,
tưới máu,..
+ Vị trí hạch cổ
+ Dẫn đường chọc hút FNA (không áp dụng cho BN cường giáp)
+ Chỉ dấu nghi ngờ ung thư: có vi vô hóa/canxi hóa, phản âm kém, tăng
sinh MM trong nhân, bờ xâm lấn sang nhưng cấu trúc lân cận, chiều cao >
chiều ngang
- Ưu tiên cho siêu âm màu để khảo sát được mạch máu
16
17. SIÊU ÂM TUYẾN GIÁP
17
Hình ảnh bình thường:
- Chiều rộng <2cm
- Chiều dài < 5cm
- Chiều dày trước sau <2cm
- Eo tuyến dày < 0.5 cm
Chiều dày trước – sau > 2cm có tăng kích thước tuyến giáp
18. 18
DẤU HIỆU NGHI NGỜ U ÁC TÍNH TRONG SIÊU ÂM TUYẾN GIÁP
Chiều cao > chiều ngang Những nốt vi vôi hóa, canxi hóa rải rác
19. 19
DẤU HIỆU NGHI NGỜ U ÁC TÍNH TRONG SIÊU ÂM TUYẾN GIÁP
Xâm lấn vào mô xung quanh Tăng sinh mạch máu
21. KHÁNG THỂ KHÁNG GIÁP
• Liên quan đến bệnh tự miễn
• Anti TPO, anti Tg hiện diện trong 97% trường hợp bệnh nhân
Basedow, viêm giáp Hashimoto
• Kháng thể kháng thụ thể TSH ( TRAb): kháng thể đặc hiệu cho bệnh
Basedow
21
23. XẠ HÌNH TUYẾN GIÁP
• Nguyên lý: vùng nào iod tập
trung nhiều có hiện tượng gia
tăng sản xuất hormone giáp, biểu
hiện tăng độ bắt xạ tại vị trí đó
• Tăng bắt xạ lan tỏa : Basedow
• Giảm bắt xạ : Viêm giáp, CG do
thuốc
• Nhân nóng: nhân độc giáp
23
24. MỘT SỐ CẬN LÂM SÀNG KHÁC
• MSCT cổ: được chỉ định khi bướu giáp thòng trung thất, nhằm đánh
giá
+ Mức độ thòng trung thất
+ Mức độ đẩy lệch khí quản
• X-quang phổi, khí phế dung, ECG, siêu âm tim: đánh giá chức năng hô
hấp và tim mạch ở BN có bướu thòng trung thất, nhiễm độc giáp
• FNA: chống chỉ định với BN cường giáp
24
26. CƠN BÃO GIÁP
Đây là một cấp cứu nội khoa có tỉ lệ tử vong cao
Nguyên nhân: cường giáp + stress cấp
26
27. BIỂU HIỆN LÂM SÀNG CỦA CƠN BÃO GIÁP
Sốt, suy nhược cơ thể và nhược
cơ, hưng cảm với sự thay đổi về
cảm xúc, lẫn lộn, rối loạn tâm
thần, hôn mê, buồn nôn, nôn
mửa, tiêu chảy và gan to có vàng
da.
Bệnh nhân có thể biểu hiện suy
tim và sốc.
27
28. BỆNH CƠ TIM NHIỄM ĐỘC GIÁP
• Thường nặng ở người có tuổi hay có bệnh tim mạch trước
• Thường rối loạn nhịp: rung nhĩ, ngoại tâm thu thất
• Gây suy tim toàn bộ
28
29. BƯỚU GIÁP BÌNH GIÁP
Định nghĩa
Cơ chế bệnh sinh
Triệu chứng
Cận lâm sàng
Biến chứng
29
30. ĐỊNH NGHĨA
Là bướu giáp tăng thể tích với cùng hình thái, không thay đổi nồng độ
hormone giáp.
30
31. NGUYÊN NHÂN
THIẾU IODE
- Thiếu iode trong khẩu phần ăn
- Di truyền: đột biến gen mã hóa
thyroglobulin, thyroxin
peroxidase, TSH receptor,...
31
32. NGUYÊN NHÂN
• Đậu nành có flavonoids ức chế
men peroxidase
• Khoai mì, ngô, đậu lina, v.v chứa
thiocyanate. Thiocyanate ức chế
bơm iode trong tuyến giáp và
tăng thải iode qua thận
32
• Một số thức ăn thuộc họ cải (su
hào, bắp cải, súp lơ) có chứa
thioglucoside có tác dụng ức chế
gắn iod vào Tyroxinlàm ngăn cản
tạo tiền chất của T3 và T4.
33. NGUYÊN NHÂN
• Hút thuốc lá • Thuốc:
- Lithium trong tâm thần
- Kháng giáp tổng hợp
- Thuốc có chứa iode (amiodaron)
33
34. TRIỆU CHỨNG
CƠ NĂNG
• Phát hiện tình cờ
• TC chèn ép khí quản (khó thở) ,
thực quản ( nuốt khó, vướng)
• Không có biểu hiện của cường
giáp hoặc suy giáp trên lâm sàng
THỰC THỂ
• Bướu giáp to ra có thể lan tỏa
hoặc có nhân, cân đối 2 bên,
không nóng, đỏ, đau.
• Mềm hoặc hơi chắc, không thấy
nhân, giới hạn khá rõ
• Nghe: không có âm thổi
34
36. 36
CẬN LÂM SÀNG
1. TSH
TSH trong bướu giáp đơn thuần hoàn toàn trong giới hạn bình
thường.
2. Siêu âm:
Kích thước tuyến giáp, mật độ, lan toả hay có nhân, giúp đánh giá
mạch máu tuyến giáp, theo dõi tiến triển của bướu, kích thước tuyến
giáp trong điều trị, phát hiện các hạch cổ cũng như các dấu hiệu ác tính.
3. CT vùng cổ để đánh giá đầy đủ mức độ chèn ép cơ quan gần.
37. 37
BIẾN CHỨNG
•Chèn ép: thực quản, khí quản, tĩnh mạch cổ ngực gây khó nuốt,
khó thở.
•Xuất huyết hoặc nhồi máu trong nhân.
•Nhiễm khuẩn: viêm do vi trùng, áp xe tuyến giáp.
•Viêm tuyến giáp: hiếm, thường bán cấp đôi khi chỉ khu trú.
•Ung thư hoá: bướu giáp lan toả hiếm khi ung thư hoá, thường
liên quan bướu giáp nhân.