2. 8/13/2019
2
Nội dung
1. Giải phẫu tuyến vú
2 Chỉ đị h à hố hỉ đị h iê â ú 3D2. Chỉ định và chống chỉ định trong siêu âm vú 3D
3. Thực hiện kỹ thuật
4. Đánh giá hình ảnh
Giải phẫu tuyến vú
hinhanhykhoa.com
3. 8/13/2019
3
Chỉ định và chống chỉ định
1. Chỉ định
• Kết hợp với x quang vú để tầm soát ung thư tuyến vú hàng năm cho phụ nữ .
• Đánh giá tiến triển của tổn thương tuyến.
• Tuyến vú có đậm độ cao trên hình ảnh x quang vú.
• Phụ nữ có triệu chứng bất thường tuyến vú.
2. Chống chỉ định
• Không có chống chỉ định tuyệt đối. Tuy nhiên, không nên thực hiện ở một số trường
hợp sau:
- Các trường hợp không có khả năng chịu đựng khi đè ép như cảm giác đau hoặc có áp
xe vú....
- Sau khi phẫu thuật thẩm mỹ tuyến vú với chất độn quá lớn và cứng (rất khó ép và khó
đánh giá tổn thương).
- Vú quá nhỏ và người quá gầy.
- Có vết thương hở trên vú.
Chuẩn bị dụng cụ
• Máy siêu âm vú 3D: Invenia Automatic Breast
Ultrasound System.
• Gel siêu âm: 250ml
• Các dụng cụ chèn, cố định: Khăn cuộn; gối kê, gối
chèn.
• Màng cố định: không bị thủng, rách.
4. 8/13/2019
4
Máy siêu âm
Lắp màng cố định sử dụng
một lần
- Màng cố định phải được lắpg ị p ợ p
chắc chắn và khít với đầu thiết
bị quét.
5. 8/13/2019
5
Chuẩn bị bệnh nhân
Kỹ thuật này không yêu cầu chuẩn bị đặc biệt.
• Kiểm tra thông tin bệnh nhân(họ và tên, ngày tháng năm sinh….). Hỏi
thông tin người bệnh liên quan đến quá trình khám vú trước đây. Hỏi về
ê hâ ị í ả iá hiệ i à lý d đi khánguyên nhân, vị trí cảm giác hiện tại và lý do đi khám.
• Cho người bệnh thay áo choàng bệnh viện.
• Giải thích cho người bệnh về quy trình thực hiện như:
+Số tư thế thực hiện trên mỗi vú (ít nhất 3 tư thế/ mỗi bên).
+Thời gian thực hiện khoảng 20 phút
+Cảm giác bị đè ép trên ngưc. Người bệnh nên thả lỏng và hạn chế nói cử
động mạnh trong lúc đầu dò di chuyển.động mạnh trong lúc đầu dò di chuyển.
+ Xác định trực quan kích thước vú: Nhỏ (S)- Trung bình (M)- Lớn (L).
• Với những người bệnh có đặt máy tạo nhịp, hoặc các dụng cụ y tế khác nên
hỏi ý kiến BS trước khi làm.
Trên màn hình máy chụp
• Điền thông tin bệnh nhân:
họ tên, PID, ngày thánghọ tên, PID, ngày tháng
năm sinh.
h k h h• Chọn kích thước tương
ứng với vú của người
bệnh.
6. 8/13/2019
6
Tư thế người bệnh
• Người bệnh nằm ngửa trên bàn chụp, kê gối nâng đầu và vai sao cho mô
tuyến vú bên cần chụp dàn đều về các bên.
• Núm vú hướng thẳng lên trên và nằm ở trung tâm so với mô tuyến vú.
• Đặt cánh tay bệnh nhân lên phía đầu.
• Đầu bệnh nhân quay về phía bên không cần chụp.
Tư thế người bệnh
8. 8/13/2019
8
Quét tư thế trước sau(AP view)
• Mô tả vùng thăm khám
‐ Lấy nhu mô giữa vú: Bao gồm núm vú ở trung tâm.Lấy nhu mô giữa vú: Bao gồm núm vú ở trung tâm.
Vị trí đầu dò
• Biểu tượng mũi tên chỉ dẫn ở
giữa của đầu dò nằm ở vị trí
Quét tư thế trước sau(AP view)
tương ứng với núm vú.
• Vị trí đầu dò ở bờ dưới núm
vú.
• Đặt bàn ép thẳng từ trên
xuống dưới ép lên vú sao cho
mô vú dẹt xuống và dàn đều
về các bên.
• Nhấn nút ép tùy theo sức chịuNhấn nút ép tùy theo sức chịu
lực của người bệnh (có 3 mức
lực từ nhẹ đến vừa và nặng).
Sau đó nhấn nút start.
9. 8/13/2019
9
Quét tư thế trên ngoài(Lateral view)
• Mô tả vùng thăm khám:
Nhu mô trên ngoài: Bao gồm nhu môNhu mô trên ngoài: Bao gồm nhu mô
vú từ đường nách giữa và bờ ngoài vú.
Núm vú sẽ ở góc dưới trong của màng
cố định.
Quét tư thế trên ngoài(Lateral view)
Vị trí đầu dò quétVị trí đầu dò quét
• Đầu dò quét di chuyển về phía nách và phía
ngoài vú.
• Đặt đầu dò từ đường nách giữa xuống dưới
và từ bờ ngoài vú vào trong, ép dẹt phẳng
nhu mô vú đẩy nhẹ xuống dưới và vào
trong. Xoay bộ phận quét lấy được phía
trên và phía ngoài đảm bảo tiếp xúc với bờtrên và phía ngoài đảm bảo tiếp xúc với bờ
ngoài vú.
• Nhấn nút ép tùy theo sức chịu lực của
người bệnh. Sau đó nhấn nút start.
10. 8/13/2019
10
Quét tư thế dưới trong (Medial view)
Mô tả vùng thăm khám:
• Nhu mô vú dưới trong: Bao gồm
nhu mô vú từ đường giữa xươngnhu mô vú từ đường giữa xương
ức và qua nếp nằn vú 2cm. Núm
vú sẽ ở phía trên và giữa biểu
tượng mũi tên định vị.
Quét tư thế dưới trong (Medial view)
Vị trí đầu dò quét
• KTV di chuyển sang bên đối diện đồng
thời quay đầu dò đi theo.q y
• Đặt cạnh trong đầu dò thẳng đường
giữa xương ức và lấy từ dưới nếp nằn
vú 2cm đi lên. Tạo lực ép và đẩy đầu dò
ra phía bờ ngoài vú nhưng phải đảm
bảo cạnh trong đầu dò tiếp xúc với mô
vú (không có khoảng hở để khí lọt vào).
• Núm vú nằm ở phía trên của đầu dò và
ở t ê biể t ũi tê đị h ịở ngay trên biểu tượng mũi tên định vị.
• Nhấn nút ép tùy theo sức chịu lực của
người bệnh. Sau đó nhấn nút start.
hinhanhykhoa.com
11. 8/13/2019
11
Các hướng quét bổ xung
(INF, SUP, UOQ)
Ý nghĩa của các hướng quét bổ xung
• Tư thế INF: bổ xung phần thiếu phía dưới nếp vú.
• Tư thế SUP: bổ xung phần thiếu phía trên(nếu vú quá
ầto và mô vú đầy lên phía trên).
• Tư thế UOQ: bổ xung phía đuôi nách(nếu người bệnh
có vấn đề ở phía nách trên).
13. 8/13/2019
13
Đánh giá hình ảnh
• Toàn bộ nhu mô vú cần được bộc lộ tương ứng với tư thế quét.
Đảm bảo rằng đã lấy được hết toàn bộ nhu mô vú ở tất cả cácĐảm bảo rằng đã lấy được hết toàn bộ nhu mô vú ở tất cả các
hướng.
• Núm vú ở giữa trên tư thế quét AP, ở góc dưới trong trên tư thế
quét LAT và ở giữa trên trên tư thế quét MED(so với mũi tên
định vị núm vú).
• Hình ảnh không bị ảnh hưởng bởi nhiễu ảnh do chuyển động
h bó khíhay bóng khí.
Đánh giá tiêu chuẩn ảnh
14. 8/13/2019
14
• Tài liệu tham khảo REFERENCE
DOCUMENTSDOCUMENTS
Invenia ABUS scan Station Positioning Guide
(GE Healthcare).
hinhanhykhoa.com