BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
Báo cáo Công Cụ Dữ Liệu
1. GVHD: Ths. Nguyễn Thị Ngọc Hoa
SVTH: Nhóm 1
Nguyễn Thị Diệp Phương
Nguyễn Thị Mỹ Duyên
Võ Thị Châu Tiền
Lê Thị Kim Ngân
Công cụ dữ liệu
2. Nội dung trình bày:
I. Vai trò của dữ liệu trong giáo dục
II. Những dạng của dữ liệu
III. Nguồn dữ liệu
IV. Các công cụ, phần mềm hỗ trợ làm
video
3. I. Vai trò của dữ liệu trong giáo dục
Học liệu được hiểu là toàn bộ tài liệu phục vụ các mục đích học tập, nghiên cứu và
giảng dạy. Học liệu bao gồm: giáo trình, bài giảng, tài liệu chuyên khảo, kết quả nghiên
cứu khoa học, báo, tạp chí chuyên ngành, khóa luận, luận văn, luận án, kỷ yếu hội thảo
khoa học, báo cáo thực tập, thực tế và các tài liệu chuyên ngành khác.
Theo UNESCO học liệu mở có thể được coi là bất cứ tài liệu giáo dục nào nằm trong
phạm vi/miền công cộng hoặc được phát hành theo một giấy phép mở, bất cứ ai cũng có
thể sao chép, sử dụng, sửa đổi và chia sẻ một cách hơp pháp các tài liệu này.
Học liệu mở được hình thành chủ yếu từ 02 dạng:
• Nguồn học liệu xuất phát từ dạng truyền thống đã được số hóa, lưu giữ dưới dạng điện tử.
• Nguồn học liệu mà bản thân ngay từ khi hình thành đã tồn tại ở dạng số.
4. Học liệu điện tử là các tài liệu học tập được số hóa theo một
kiến trúc định dạng và kịch bản nhất định được lưu trữ trên
máy tính nhằm phục vụ cho việc dạy và học. Dạng thức số hóa
có thể là văn bản (text), slide, bảng dữ liệu, âm thanh, hình ảnh,
video,... và hỗn hợp các dạng thức nói trên.
Học liệu điện tử: học liệu tĩnh và học liệu đa phương tiện.
I. Vai trò của dữ liệu trong giáo dục
5. Vai trò của dữ liệu mở trong nâng cao chất lượng giáo dục
Thứ nhất: Phát triển học liệu mở có chất lượng là một trong những điều kiện quan trọng tạo nên
sự đột phá trong việc cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời thông tin phục vụ cho công tác nghiên cứu,
dạy và học trước bối cảnh bùng nổ thông tin trên toàn cầu.
Thứ hai: Công tác phát triển học liệu truyền thống hiện nay đã và đang vấp phải những khó khăn
nhất định liên quan đến: tài chính, không gian, thời gian, tìm kiếm, khả năng chia sẻ,… Vì thế, phát
triển học liệu mở sẽ khắc phục căn bản những khó khăn nêu trên.
6. Vai trò của dữ liệu mở trong nâng cao chất lượng giáo dục
Thứ ba: Học liệu mở tạo khả năng truy cập theo nhiều dấu hiệu khác nhau, cho phép nhiều người
dùng truy cập ở cùng một thời điểm mà không bị giới hạn bởi không gian, thời gian, vị trí địa lý
Thứ tư: Học liệu mở sẽ giúp quá trình dạy và học đạt hiệu quả cao hơn thông qua kênh thông tin
phản hồi đa chiều; người dạy, người học có thể tham gia vào các diễn đàn, trao đổi học thuật, chia sẻ
thông tin, kinh nghiệm, …
8. Doc và Docx là hai định dạng file phổ biến của Microsoft Word (MS Word), trình
soạn thảo văn bản được sử dụng phổ biến nhất với người dùng Window.
Docx là định dạng tập tin văn bản của Microsoft Word từ phiên bản 2007 trở lên,
còn những phiên bản cũ hơn (Microsoft Word 2003 trở xuống) thì định dạng tập tin
văn bản sẽ là Doc.
Định dạng văn bản docx
II. Những định dạng của dữ liệu
9. PDF (viết tắt từ tên tiếng Anh Portable Document Format, Định dạng Tài liệu Di động)
là một định dạng tập tin văn bản khá phổ biển của hãng Adobe Systems. Tương tự
như định dạng Word (.doc), PDF hỗ trợ văn bản thô (text) cùng với phông chữ, hình
ảnh đồ họa, âm thanh và nhiều hiệu ứng khác. Tuy nhiên, việc hiển thị văn bản PDF
không phụ thuộc vào môi trường làm việc của người sử dụng (cấu hình máy, phần
mềm và hệ điều hành).
Định dạng văn bản pdf
II. Những định dạng của dữ liệu
10. Xlsx là định dạng bảng tính của Microsoft Excel từ phiên bản
2007 trở lên, còn những phiên bản cũ hơn (Microsoft Excel
2003 trở xuống) thì định dạng bảng tính sẽ là xls.
Định dạng văn bản xlsx
II. Những định dạng của dữ liệu
11. Txt là định dạng tập tin cho các tập tin bao gồm các văn bản thường có
chứa rất ít định dạng. Định nghĩa chính xác của các định dạng .txt hông
được xác định, nhưng thông thường phù hợp với định dạng được chấp
nhận bởi các thiết bị đầu cuối của hệ thống hoặc soạn thảo văn bản đơn
giản.
Định dạng văn bản txt
II. Những định dạng của dữ liệu
12. Định dạng RTF (RTF là viết tắt của từ tiếng Anh Rich Text Format, nghĩa là định dạng
văn bản giàu tính chất) là một định dạng tập tin dùng cho văn bản máy tính có bản
quyền với các bản mô tả được công bố cho công chúng, phát triển bởi Công ty
Microsoft từ năm 1987 cho các sản phẩm của Microsoft và cho các văn bản đa nền
tảng, có thể được trao đổi giữa nhiều hệ thống máy tính và chương trình soạn thảo
khác nhau.
Định dạng văn bản rtf
II. Những định dạng của dữ liệu
13. II. Những định dạng của dữ liệu
Định dạng âm thanh mp3 Định dạng âm thanh acc Định dạng âm thanh flac Định dạng âm thanh pcm
Định dạng âm thanh wma Định dạng âm thanh wav
14. II. Những định dạng của dữ liệu
Định dạng âm thanh midi
Định dạng âm thanh ogg Định dạng âm thanh ac3Định dạng âm thanh amr
15. II. Những định dạng của dữ liệu
Định dạng video flv Định dạng video avi Định dạng video avc
Định dạng video h.263
Định dạng video wmv
Định dạng video mp4
16. II. Những định dạng của dữ liệu
Định dạng video 3gp Định dạng video mkv Định dạng video mov
Định dạng video h.265 (codec video hiệu suất cao)
17. Tìm hiểu khái quát về bản quyền
Vấn đề bản quyền trong số hoá tài liệu, cũng như bản quyền trong môi trường kỹ thuật số nói chung rất phức
tạp. Các Điều ước quốc tế, cụ thể Hiệp ước của WIPO về quyền tác giả (WCT) và Hiệp ước của WIPO về cuộc biểu
diễn và bản ghi âm (WPPT) cùng hệ thống pháp luật quốc gia đã tiếp cận và điều chỉnh những vấn đề mới nảy sinh
trong môi trường số.
Tuy nhiên, nó vẫn trở thành vấn đề “đau đầu” của không chỉ tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, cơ quan quản
lý nhà nước mà cả những người muốn khai thác, sử dụng tác phẩm để số hoá một cách hợp pháp. Họ gặp phải rất
nhiều câu hỏi về bản quyền khi tiến hành số hoá các tài liệu phục vụ cho các mục đích khác nhau, ví dụ thư viện số
hoá các tài liệu để lưu trữ và phục vụ bạn đọc tra cứu, tham khảo.
Trong giới hạn bài viết sẽ đề cập đến một số vấn đề về quyền tác giả và quyền liên quan có thể phát sinh khi
tiến hành số hoá tài liệu từ góc độ pháp luật.
III. Nguồn dữ liệu
18. Caption
*Ai thực sự sở hữu bức hình này?
Có một vụ tranh chấp bản quyền rất nổi tiếng
trên Internet vào năm 2011: Một chú khỉ chụp
hình tự sướng bằng máy ảnh của một người
thợ chụp hình. Wikimedia cũng đã đăng tải tấm
hình gây tranh cãi này vào năm 2014.
David Slater, người sở hữu máy chụp hình, đã
kiện và yêu cầu WikiMedia gỡ bỏ tấm hình vì
cho rằng bản quyền hình ảnh thuộc về anh ta.
Wikimedia từ chối đề nghị này với lý do bản
quyền thuộc về người tạo ta bức ảnh, và trong
trường hợp này là chú khỉ.
Tìm hiểu khái quát về bản quyền
III. Nguồn dữ liệu
19. Tìm hiểu khái quát về bản quyền
Giới hạn và ngoại lệ
• “ a) Tự sao chép một bản nhằm mục đích nghiên cứu khoa học, giảng dạy
của cá nhân;…
• đ) Sao chép tác phẩm để lưu trữ trong thư viện với mục đích nghiên cứu;...
• g) Ghi âm, ghi hình trực tiếp buổi biểu diễn để đưa tin thời sự hoặc để giảng
dạy;
• h) Chụp ảnh, truyền hình tác phẩm tạo hình, kiến trúc, nhiếp ảnh, mỹ thuật
ứng dụng được trưng bày tại nơi công cộng nhằm giới thiệu hình ảnh của tác
phẩm đó;” (Điều 25 Luật Sở hữu trí tuệ)
III. Nguồn dữ liệu
24. IV. CÁC CÔNG CỤ, PHẦN MỀM HỖ TRỢ LÀM VIDEO:
1. Khái niệm video:
Video là các đoạn phim video ngắn, thường là một phần của một
đoạn hoặc một phần video dài hơn.
2. Các dạng video:
Có 3 dạng :
Kĩ thuật số: thường tìm thấy ở trên mạng internet, hàng loạt video clip
xuất hiện và các dạng phương tiện truyền thông điện tử.
Webvideo: Video trực tuyến, bắt đầu khi những trang web cung cấp lưu
trữ miễn phí, nội dung băng thông rộng và cho phép tích hợp những nội
dung này vào blog và trang web.
Video theo yêu cầu: Cho phép người dùng lựa chọn xem nội dung
video.
25. 1. SONY Vegas Pro
2. Corel Video Studio
3. VSDC Free Video
Editor .
4.proshow producer
60.exe
Tổng quan
Nhược
điểmƯu điểm
IV. CÁC CÔNG CỤ, PHẦN MỀM HỖ TRỢ LÀM VIDEO:
26. 1. SONY Vegas Pro
Tổng quan
SONY vegas pro được đánh giá là một phần mềm chỉnh sửa phim
và làm phim tốt nhất.
Có nhiều chế độ chỉnh sửa mở rộng, giao diện người dùng trực
quan, cho phép biên tập video một cách chuyên nghiệp nhất với
nhiều tính năng cao cấp.
27. Ưu điểm
oRất dễ sử dụng, có rất nhiều hiệu ứng
âm thanh, hình ảnh đa dạng.
oHọc sinh, giáo viên có thể tự tạo cho
mình một nội dung video 2d, 3d để lưu
lại những khoảng khắc đáng nhớ.
oChỉnh sửa những video hd chất lượng
cao với âm thanh tốt.
Nhược điểm
oĐây là phần mềm có phí.
oKhi cài đặt thường hay bị lỗi chỉ hỗ
trợ cho 64 bit.
oChỉ dành cho hệ điều hành: windows
xp, vistas, windows 7/ 8.1 và
windows 10.
28. 2. Corel VideoStudio
Tổng quan:
oCorel VideoStudio một trong những phần mềm sản xuất clip chuyên
nghiệp nhất ngày nay.
oMọi người có thể biên tập ra video với nhiều hiệu ứng, hình ảnh
sinh động đa dạng.
29. Ưu điểm
o Cung cấp nhiều hiệu ứng hình ảnh, âm thanh, nhạc nền khác nhau, xuất hiện nhiều hiệu ứng
chuyển tiếp đa dạng.
o Có khả năng xử lý các video, âm thanh, làm việc với các video có độ phân giải lên tới 4k.
o Giao diện gọn gàng và đẹp mắt.
o Tốc độ làm việc và định dạng hd rất tốt.
o Hỗ trợ nhiều thiết bị đầu vào như máy quay dv/d8/hdv, camera dv usb video class…
o Phần mềm cũng giúp xử lý các định dạng video HDV và AVCHD, tải video lên youtube theo
cách thức đơn giản và nhanh chóng nhất.
2. Corel VideoStudio
30. Nhược điểm:
o Đây là phần mềm có phí.
o Khi mới bắt đầu khá khó để sử dụng ,yêu cầu cấu hình máy khá
cao.
2. Corel VideoStudio
31. 3. VSDC Free Video Editor :
Tổng quan
oVSDC free video editor là phần mềm tạo và chỉnh sửa video chuyên
nghiệp hoàn toàn miễn phí.
oGiao diện tương đối đơn giản, dễ sử dụng, vsdc free video editor còn hỗ
trợ hầu hết những định dạng video, audio và ảnh phổ biến nhất hiện nay
như avi, mp4, mkv, mpg…
oHS, GV có thể sử dụng phần mềm này để tạo cho mình 1 cái video cá
nhân riêng tùy theo ý thích của mình.
32. Ưu điểm
• Dễ dùng, giao diện đơn giản.
• Tích hợp nhiều công cụ như công cụ vẽ
chỉnh sửa màu sắc và độ sáng, kể cả quay
phim màn hình.
• Có nhiều công cụ tạo hiệu ứng âm thanh,
hình ảnh khác nhau và hổ trợ nhiều loài
định dạng khác nhau.
• Có phiên bản miễn phí.
• Khá là nhẹ.
Nhược điểm
• Không hỗ trợ định dạng nhạc
M4A.
• Số lượng hiệu ứng chuyển
tiếp ít ỏi.
• Giao diện thì hơi xấu không
được đẹp.
• Tự kiểm tra update hàng ngày.
3. VSDC Free Video Editor :
33. 4. Proshow producer
4.1. proshow là gì ?
4.2. ứng dụng của proshow trong việc dạy và học ?
4.3. Ưu điểm, nhược điểm của proshow ?
4.4. tải sao chọn proshow?
4.5. Một sô tính huống khi sử dụng proshow ?
34. 4.1. Proshow là gì?
=> Proshow Producer là một phần mềm
thông dụng được sử dụng tạo những
đoạn phim hay những đoạn flash dưới
dạng trình diễn show ảnh.
35. 4.2. Ứng dụng của proshow trong việc dạy và học
Ứng
dụng
Học tập
Tự học thông qua những
bài video, thông qua các
bài thực hành.
Kết nối các em học sinh lại
với nhau
HS có thể rút ra thông điệp,
hay là một bài học có ý nghĩa
cho bản thân mình.
=>Làm cho tiết học trở nên
phong phú hơn, thú vị hơn,
không nhàn chán.
36. Ứng dụng
trong việc
dạy học
Làm cho tiết học trở lên sinh
động hơn, gây hứng thú cho
học sinh
Kích thích sự sáng tạo tư
duy của học sinh.
Tạo một cuộc thảo luận
nhỏ
37. 4.3. Tải sao chọn proshow
Proshow producer SONY vegas pro Corel videostudio VSDC free video editor
o Có rất nhiều hiệu ứng
sáng tạo.
o Xuất hiện các công cụ điều
chỉnh, khung hình, mặt nạ
và nhiều công cụ để biến
bức ảnh tĩnh thành hình
ảnh động.
o Có rất nhiều tính năng vô
vô cùng phong phú như
laye,edit,motions,captions,
music and sounds,
backgrounds…
o Cho xuất ra 1 video có chất
lượng HD cao.
- Phần mềm có
phí, khi cài đặt
thường hay bị lỗi
và chỉ hỗ trợ 64
bit, chỉ dành cho
hệ điều hành:
windows XP,
vistas, windows 7/
8.1 và windows
10.
- Đây là phần
mềm có phí.
- Khi mới bắt đầu
khá khó để sử
dụng ,yêu cầu cấu
hình máy khá cao.
- Không hỗ trợ định dạng
nhạc M4A.
- Số lượng hiệu ứng chuyển
tiếp ít ỏi.
- Giao diện thì hơi xấu không
được đẹp.
- Tự kiểm tra update hàng
ngày.
38. 4.4. Một số tình huống sử dụng Proshow :
Giai đoạn sử dụng
1. Đầu giờ học: để tạo hứng thú cho học sinh khi bắt đầu vào 1 bài
học mới, đầu giờ học giáo viên cho HS xem 1 cái video thảo luận nhỏ,
dưa vào cái video đó GV đặt ra câu hỏi cho học sinh thảo luận rồi dẫn dắt
vào bài mới.
2. Giữa giờ học: GV xen video vào để không gây nhàm chán cho
học sinh trong giờ học, để thay đổi không khí căng thẳng của lớp, để đánh
giá xem mức độ hiểu bài của học sinh.
3. Cuối giờ học : Cho HS xem video để hệ thống lại kiến thức của
bài học.
39. ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ VẬT CHẤT
Phòng học có máy chiếuKết nối được internet.
Học sinh trang bị smartphone (nếu có).
40. TÀI LIỆU THAO KHẢO
[1] Tìm hiểu về các định dạng hình ảnh (PNG, t., & Tìm hiểu về các định dạng hình ảnh (PNG, t. (2015). Tìm hiểu về
các định dạng hình ảnh (PNG, jpg, gif, tiff và BMP) - Blog chia sẻ kiến thức. Blog chia sẻ kiến thức. Retrieved 28
November 2017, from https://blogchiasekienthuc.com/thu-thuat-hay/tim-hieu-ve-cac-dinh-dang-hinh-anh.html
[2] Các định dạng Video và Âm thanh phổ biến hiện nay - Thegioididong.com. (2015). Thegioididong.com. Retrieved
28 November 2017, from https://www.thegioididong.com/hoi-dap/cac-dinh-dang-video-va-am-thanh-pho-bien-hien-
nay-740243
[3] Học liệu khái niệm - Website của Nguyễn Đăng Chiến. (2017). Dangchien09.violet.vn. Retrieved 28 November
2017, from http://dangchien09.violet.vn/entry/show/entry_id/11724668
[4] Một số vấn đề liên quan đến bản quyền trong số hoá tài liệu. (2017). Cov.gov.vn. Retrieved 28 November 2017,
from http://www.cov.gov.vn/cbq/index.php?option=com_content&view=article&id=1247&catid=51&Itemid=107
[5] đầu, B., họa, Đ., họa, T., Việt, F., Illustrator, A., & Photoshop, A. et al. (2015). Hướng dẫn tìm ảnh không vi phạm
bản quyền từ google. Blog Tôi học Đồ họa. Retrieved 28 November 2017, from https://toihocdohoa.com/blog/huong-
dan-loc-tim-anh-khong-vi-pham-ban-quyen-tu-google-image/
41. Định dạng hình ảnh jpg
Quay lại
II. Những định dạng của dữ liệu
42. Định dạng hình ảnh png
Quay lại
II. Những định dạng của dữ liệu
43. Định dạng hình ảnh gif
Quay lại
II. Những định dạng của dữ liệu
44. Định dạng hình ảnh tiff
Quay lại
II. Những định dạng của dữ liệu
45. Định dạng hình ảnh bmp
Quay lại
II. Những định dạng của dữ liệu
46. Movie Picture Experts Group-Layer 3, định dạng nén âm
thanh tạo ra file âm thanh gần với chất lượng của CD nhưng
kích thước lại nhỏ hơn từ 10-20 lần so với file nhạc trên đĩa
CD chuẩn.
Định dạng âm thanh mp3
II. Những định dạng của dữ liệu
Quay lại
47. Advanced Audio Coding. AAC là một định dạng âm thanh
nén lossless được sử dụng trong các cửa hàng âm nhạc
Apple iPod, iPhone và iTunes.
eAAC+: cải tiến từ ACC, là một codec (nén / giải nén thuật
toán) được phát triển để nén các tập tin media kỹ thuật
số chất lượng cao.
Định dạng âm thanh acc
II. Những định dạng của dữ liệu
Quay lại
48. FLAC (Free Lossless Audio Codec) là một định dạng nén âm
thanh lossless. Một trong những lợi thế của định dạng file này
là nó làm giảm kích thước tập tin của một chương trình âm
thanh từ 30 đến 40% dung lượng của File âm thanh gốc mà
không ảnh hưởng đến chất lượng âm thanh.
Định dạng âm thanh flac
II. Những định dạng của dữ liệu
Quay lại
49. Pulse Code Modulation nó là định dạng âm thanh tiêu chuẩn
cho đĩa CD. Âm thanh PCM là một hệ thống lưu trữ không
nén dữ liệu (lossless) nên file có dung lượng lớn, làm chiếm
nhiều diện tích ổ cứng
Định dạng âm thanh pcm
II. Những định dạng của dữ liệu
Quay lại
50. Window Media Audio được phát triển bởi Microsoft là một
đối thủ cạnh tranh để các tập tin MP3 và là một thể loại nhạc
lossless.
Định dạng âm thanh wma
II. Những định dạng của dữ liệu
Quay lại
51. Các tập tin âm thanh WAV tương tự như âm thanh PCM và có
thể được mã hóa như âm thanh lossless và WAV cũng tương
tự như các file âm thanh AIFF được sử dụng trên các máy tính
Mac.
Định dạng âm thanh wav
II. Những định dạng của dữ liệu
52. Dùng kỹ thuật số (Digital) để lưu lại âm thanh. Mỗi âm thanh của các nhạc cụ khác nhau được gán
cho một chuỗi ký tự số nhị nguyên tương ứng (chỉ bao gồm 2 chữ số 0 và 1) chẳng hạn như 010101,
hoặc 101010,... Như vậy một chuỗi âm thanh sẽ được ghi lại như một ... chuỗi số .
Ở công cụ nghe, một quá trình ngược sẽ được thực thi : Chuỗi số sẽ được biến đổi, hoán cải ngược
lại thành chuỗi âm thanh. Vì thế Nhạc Midi còn được gọi bằng những tên khác như : nhạc điện tử,
hay gọn hơn nữa là ... nhạc ... số
Vì đã được tiêu chuẩn hóa nên nhạc Midi chơi rất chính xác và rất hay, rất lạ tai. Một lợi ích quan
trọng hơn nữa là file nhạc Midi chiếm dụng rất ít không gian.
Định dạng âm thanh midi
II. Những định dạng của dữ liệu
Quay lại
53. Ogg là một file audio nén sử dụng chuẩn nén Ogg Vorbis miễn
phí tương tự chuẩn MP3 nhưng cho chất lượng tốt hơn với kích
cỡ file tương đương. File chứa siêu dữ liệu của bài hát bao gồm
thông tin nhạc sỹ và bài hát.
Định dạng âm thanh ogg
II. Những định dạng của dữ liệu
Quay lại
54. AC-3 là tên gọi của công nghệ này đời thứ ba cho phép số hóa
(coding) âm thanh với tần số thấp hơn (lower sample rate)
nhưng vẫn bảo đảm được chất lượng âm thanh. Vì vậy dung
lượng các file âm thanh AC-3 giảm thiểu đáng kể.
Định dạng âm thanh ac3
II. Những định dạng của dữ liệu
Quay lại
55. Amr là một định dạng âm thanh nén thường được dùng cho
ghi âm, nhạc chuông. Đây cũng là định dạng âm thanh được sử
dụng khi đàm thoại trên qua điện thoại, được sử dụng làm
codec âm thanh đàm thoại tiêu chuẩn bởi 3GPP vào tháng 10
năm 1988
Định dạng âm thanh amr
II. Những định dạng của dữ liệu
Quay lại
56. File .flv là một dạng file nén từ các file video khác để up lên
web với dung lượng nhỏ, tuy nhiên chất lượng hình ảnh không
được bằng so với file video gốc (MP4, WAV,...). FLV là định
dạng được lựa chọn cho video nhúng trong web, định dạng
này được sử dụng bởi YouTube, Google Video, Yahoo! Video,
Metacafe, Megavideo và nhiều trang chia sẻ video khác.
Định dạng video flv (flash video)
II. Những định dạng của dữ liệu
Quay lại
57. Audio Video Interleave, là một đa phương tiện định dạng
của Microsoft được giới thiệu vào tháng 11 năm 1992. AVI
là tập tin có thể chứa cả âm thanh, hình ảnh và dữ liệu.
Định dạng video avi
II. Những định dạng của dữ liệu
Quay lại
58. Thường được gọi tắt là H.264, là một chuẩn mã hóa/giải mã
video và định dạng video đang được sử dụng rộng rãi nhất
hiện nay để ghi, nén và chia sẻ video phân giải cao. Có dung
lượng thấp nhưng mang lại chất lượng cao.
Định dạng video avc (mã hóa video cao cấp)
II. Những định dạng của dữ liệu
Quay lại
59. Được sử dụng rộng rãi bởi các ứng dụng internet như nội dung Video Flash (như sử dụng trên các
trang web như YouTube, Google Video, MySpace, vv), hội nghị, truyền hình, máy tính để bàn, điện
thoại video, giám sát và theo dõi.
Định dạng video h.263
II. Những định dạng của dữ liệu
Quay lại
60. Là ý tưởng về "streaming video" - điều này có nghĩa là
chúng ta không cần phải chờ đợi hai giờ cho một bộ phim
để tải về trước bạn có thể bắt đầu xem. Trong những năm
qua, định dạng WMV đã phát triển hỗ trợ độ nét cao 720p
và 1080p video. WMV bao gồm 3 phiên bản WMV7,
WMV8, WMV9.
Định dạng video wmv (windows media video)
II. Những định dạng của dữ liệu
Quay lại
61. Là một định dạng đa phương tiện kỹ thuật số thường được
sử dụng để lưu trữ video và âm thanh, nhưng cũng có thể
được sử dụng để lưu trữ dữ liệu khác như phụ đề và hình
ảnh. MP4 còn cho phép streaming qua Internet.
Định dạng video mp4
II. Những định dạng của dữ liệu
Quay lại
62. Là phiên bản đơn giản của MP4, được thiết kế để nén và
giảm dung lượng cũng như băng thông cần thiết. Định
dạng này thường được sử dụng cho các máy điện thoại di
động ngày nay.
Định dạng video 3gp
II. Những định dạng của dữ liệu
Quay lại
63. Trái ngược với nhiều định dạng đang phổ biến, tập tin
MKV không phải là một định dạng nén âm thanh hoặc
video. Trong thực tế, các tập tin MKV là định dạng thực
sự chứa đa phương tiện. Điều này về cơ bản có nghĩa nó
là một container có thể kết hợp âm thanh, video, và phụ
đề vào một tập tin duy nhất ngay cả khi chúng sử dụng
mã hóa khác nhau.
Định dạng video mkv
II. Những định dạng của dữ liệu
Quay lại
64. QuickTime Movie là định dạng được Apple phát triển.
Đây là một định dạng đa phương tiện phổ biến, thường
được dùng trên Internet do ưu điểm tiết kiệm dung
lượng của nó.
Định dạng video mov
II. Những định dạng của dữ liệu
Quay lại
65. Là một định dạng video mang lại khả năng nén cao gần
gấp đôi so với codec H.264/AVC hiện đang được dùng phổ
biến, do đó giúp giảm băng thông cần thiết để truyền tải
phim, đặc biệt là trên các thiết bị di động. Nhờ đó, chúng
ta không phải trả quá nhiều tiền cho việc xem phim với
kết nối 3G/4G mà vẫn thưởng thức được video chất
lượng cao, thời gian tải nội dung cũng giảm đi.
Định dạng video h.265 (codec video hiệu suất cao)
II. Những định dạng của dữ liệu
Quay lại
Editor's Notes
Dùng hyperlink
[Trước] Việc Internet ngày càng được sử dụng rộng rãi giúp chúng ta đáp ứng các nhu cầu tìm kiếm, giải trí, học tập… Vì thế việc tìm kiếm các nguồn dữ liệu ngày càng dể dàng hơn, bằng những cụm từ đơn giản chúng ta có thể tìm kiếm từ nhiều nguồn tài liệu khác nhau đáp ứng nhu cầu của bản thân cá nhân chúng ta. Chẳng hạn như: hình ảnh, văn bản, âm thanh, video…
[sau] Bởi vì luật bản quyền chỉ áp dụng cho con người, Wikimedia sau đó đã lưu trữ bức hình trên tên miền cộng đồng và bất cứ ai cũng có quyền sử dụng. Quyết định này đã dẫn đến nhiều vụ kiện sau đó giữa Wikimedia và David Slater. Tuy nhiên, đến thời điểm hiện tại Wikimedia vẫn giữ nguyên hình ảnh trên hệ thống của họ.
Hiệp hội Bảo vệ Động vật (PETA) cũng đã đệ đơn kiện David Slater để bảo vệ bản quyền của bức ảnh, thay mặt cho chú khỉ Naruto - nhân vật chính trong hình.
[Trước] Tuy nhiên, thực tế theo quy định về giới hạn và ngoại lệ của trong cơ chế bảo hộ bản quyền, công chúng được tự do sử dụng trong một số trường hợp nhất định. Nếu hành vi số hoá tài liệu thuộc một trong các trường hợp mà Luật Sở hữu trí tuệ đã quy định tại điều 25, điều 33 thì người tiến hành số hóa không có nghĩa vụ xin phép, không phải trả tiền nhuận bút, thù lao, ví dụ:
Google Scholar (viết tắt GS) là một dịch vụ tìm kiếm miễn phí đánh chỉ mục toàn văn các bài luận có tính học thuật trong các nội dung đã xuất bản. Xuất hiện dưới bản beta từ tháng 11 năm 2004, GS bao gồm tất cả các tạp chí học thuật online được xem nhiều nhất.
Slide share là mạng chia sẻ lớn nhất đến cộng đồng thế giới về các dạng được trình chiếu bằng Slide. Bạn có thể upload các bài thuyết trình, tài liệu và video, chia sẻ đến hàng triệu người xem các chia sẻ của bạn. Chia sẻ những riêng tư cá nhân đến đồng nghiệp, khách hàng và mạng kết nối đa tầng
Thư viện học liệu mở Việt Nam website: http://voer.edu.vn/
Chương trình Tài nguyên giáo dục Mở Việt Nam (Vietnam Open Educational Resources – VOER), hỗ trợ bởi Quỹ Việt Nam (the Vietnam Foundation), có mục tiêu xây dựng kho Tài nguyên giáo dục Mở của người Việt và cho người Việt, có nội dung phong phú, có thể sử dụng, tái sử dụng và truy nhập miễn phí trước hết trong trong môi trường giảng dạy, học tập và nghiên cứu sau đó cho toàn xã hội.
Thư viện điện tử quốc gia Website: http://nlv.gov.vn/
Thư viện Quốc gia Việt Nam (tên giao dịch quốc tế: National Library ò Vietnam – NLV) là thư viện cấp quốc gia của Việt Nam, đứng đầu trong hệ thống thư viện công cộng và chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Việt Nam.
Các bài viết trên các trang tin tức, Blogger hay các trang viết đáng tin cậy.
Unsplash.com
Đây là trang Web khá hay lưu trữ rất nhiều hình ảnh đẹp, nếu bạn đăng kí nhận tin hằng ngày từ Unsplash qua Email thì mỗi ngày Unsplash sẽ gửi các hình ảnh đẹp họ lọc ra trong ngày để gửi tặng bạn. Tất cả các hình ảnh được gửi tặng đều có đính kèm giấy phép bản quyền, bạn có thể sử dụng thoải mái mà không lo ngại
Google.com (images)
Là một dịch vụ tìm kiếm được tạo ra bởi Google cho phép người dùng tìm hình ảnh trên các trang web. Tính năng này được hoàn thành vào tháng 12 năm 2001. Những từ khóa để tìm kiếm hình ảnh được dựa theo tên của file hình ảnh, đoạn văn bản chứa đường link đến tấm hình và những đoạn nằm gần bức ảnh.
Bing.com (images)
Bing Images cho phép người dùng nhanh chóng tìm và hiển thị những bức ảnh tương ứng. Tính năng cuộn bất tận cho phép duyệt qua một lượng hình ảnh lớn một cách nhanh chóng. Bộ lọc nâng cao cho phép lọc kết quả tìm kiếm theo các thuộc tính như kích thước tập tin, tỷ lệ các chiều, màu hoặc trắng đen, hình chụp hoặc hình vẽ, và nhận dạng khuôn mặt.
Pixabay.com
Tất cả hình ảnh tại đây đều được miễn phí cho mọi người sử dụng.
Morguefile.com
Website này có hơn 300.000 hình ảnh miễn phí để bạn sử dụng cho cả mục đích cá nhân và thương mại mà không cần phải ghi công tác giả. Ngoài ra, website còn có tích hợp công cụ cắt ảnh để bạn xử lí ảnh được dễ dàng hơn.
Gettyimages.com
Trang Web này cung cấp rất nhiều hình ảnh đẹp, và đa số chúng đều có bản quyền. Nhưng Getty cũng cung cấp cho bạn một tính năng khá hay để bạn vừa có thể sử dụng ảnh bản quyền, vừa không phải trả tiền, đó là tính năng nhúng ảnh lên Website khác, bạn có thể dễ dàng nhúng một bức ảnh bản quyền lên trang Web của bạn mà không sợ kiện tụng.
[Trước] Là những gì mà chúng ta nghe thấy như: tiếng nói của con người, tiếng chim hót, tiếng song biển, tiếng đàn, ….
Một số nguồn dữ liệu âm thanh sau: chúng ta nên bắt đầu từ những âm thanh ngắn. Bất kì ai trong lớp chúng ta tạo một đoạn video quảng cáo chẳng hạn, điều hết sức qu
an tâm đến việc làm thế nào để âm thanh của video trở nên sống động. Một trong các ngồn âm thanh sau sẽ giúp ít nhiều j đó cho bạn.
http://www.audiomicro.com/free-sound-effects/free-musical-instrument-and-sound-effects
Youtube là một trang web chia sẻ video, là nơi người dùng có thể tải lên hoặc tải về máy tính hay điện thoại và chia sẻ các video.
[sau] Youtube là nền tảng chia sẻ Video lớn nhất thế giới, nó cũng làm nhiều người trở nên giàu có khi đăng video lên mạng xã hội này nhờ tham gia youtube partner, vậy mà khi bạn đăng video thì cứ bị rắc rối, có khi cái clip bạn đăng còn bị mất hoàn toàn âm thanh và bị nhận cảnh báo từ youtube là bạn đang vi phạm bản quyền âm nhạc. Vậy làm sao để xử lý triệt để vấn đề này?=>Thực ra nếu bạn quay 1 clip sau đó lên mạng tải nhạc về chèn vào và đăng youtube, thì rất có khả năng bạn đã vi phạm bản quyền, nhẹ thì video clip của bạn vẫn xem được, vẫn nghe được, nặng hơn thì youtube tắt hẳn tiếng video của bạn, lúc này thì công sức bỏ ra có thể xem là đổ đi hết và phải làm lại từ đầu.
File JPG hay còn gọi là các tập tin JPGE được ra đời năm 1992, nó là một định dạng tập tin phổ biến cho các file ảnh kỹ thuật số là đồ họa kỹ thuật số. Định dạng JPG được lưu với thuật toán nén lossy, điều này đồng nghĩa với việc chất lượng hình ảnh sẽ bị giảm đi và kích thước tập tin cũng được giảm đáng kể.
PNG là viết tắt của từ (Portable Network Graphics) được phát triển vào năm 1996, nó là một định dạng tập tin đồ họa raster, hỗ trợ nén dữ liệu không bị suy giảm. Định dạng PNG được tạo ra như một cải tiến , thay thế cho Graphics Interchange Format (GIF), và nó là định dạng ảnh nén không bị suy giảm chất lượng, được sử dụng rất nhiều trên internet. Trong định dạng PNG chúng ta lại có 2 định dạng PNG khác nhau đó là PNG-8 và PNG-24.
GIF được phát triển từ năm 1987, nó thường được dùng cho hình ảnh trên web và sprite trong các phần mềm. Khác với định dạng JPGE, GIF sử dụng thuật nén Lossless mà không làm giảm chất lượng hình ảnh sau khi nén. GIF lưu dữ liệu bằng cách sử dụng màu indexed , có nghĩa là mỗi hình ảnh có thể bao gồm 256 màu.
TIFF (viết tắt của từ Tagged Image Format File) được phát triển vào năm 1986 bởi Aldus Corp, nó là một định dạng file ảnh chất lượng cao và được sử dụng nhiều cho việc Scan.
Định dạng này được phát triển vào năm 1994, là một dạng file ảnh đồ họa dạng lưới (raster) được sử dụng để lưu trữ hình ảnh kỹ thuật số bitmap. Nó độc lập với các thiết bị hiển thị ví dụ như Graphics adapter, đặc biệt trên Microsoft Windows và hệ điều hành OS/2.
Advanced Audio Coding. AAC là một định dạng âm thanh nén lossless được sử dụng trong các cửa hàng âm nhạc Apple iPod, iPhone và iTunes.
eAAC+: cải tiến từ ACC, là một codec (nén / giải nén thuật toán) được phát triển để nén các tập tin media kỹ thuật số chất lượng cao. eAAC + sử dụng công nghệ nén tiên tiến hơn so với MP3, có nghĩa là bạn có thể có được chất lượng âm thanh tương tự từ một tập tin nhỏ hơn nhiều
AC-3 là tên gọi của công nghệ này đời thứ ba cho phép số hóa (coding) âm thanh với tần số thấp hơn (lower sample rate) nhưng vẫn bảo đảm được chất lượng âm thanh. Vì vậy dung lượng các file âm thanh AC-3 giảm thiểu đáng kể. Ngoài ra công nghệ này còn hỗ trợ giảm nhiễu âm thanh hiệu quả hơn hẳn bằng cách chia âm thanh ra các dải tần nhỏ khác nhau sau đó mới lọc nhiễu từng phần.
Là phiên bản đơn giản của MP4, được thiết kế để nén và giảm dung lượng cũng như băng thông cần thiết. Định dạng này thường được sử dụng cho các máy điện thoại di động ngày nay. Nó lưu trữ hình ảnh như là MPEG-4 hay H2.263 và âm thanh như là AMR-NB hay AAC-LC. Một file 3GP thường chứa nội dung nhiều hơn nội dung truyền tải. Bởi vì nó còn chứa các thông tin chú thích của hình ảnh hay bitrate.
Trái ngược với nhiều định dạng đang phổ biến, tập tin MKV không phải là một định dạng nén âm thanh hoặc video. Trong thực tế, các tập tin MKV là định dạng thực sự chứa đa phương tiện. Điều này về cơ bản có nghĩa nó là một container có thể kết hợp âm thanh, video, và phụ đề vào một tập tin duy nhất ngay cả khi chúng sử dụng mã hóa khác nhau. Ví dụ, bạn có thể có một tập tin MKV sử dụng video VP8 với âm thanh Vorbis, hoặc phổ biến hơn, sử dụng H.264 cho video và một cái gì đó giống như MP3 hay AAC cho âm thanh.
Là một định dạng video mang lại khả năng nén cao gần gấp đôi (tức bitrate giảm đi một nửa) so với codec H.264/AVC hiện đang được dùng phổ biến, do đó giúp giảm băng thông cần thiết để truyền tải phim, đặc biệt là trên các thiết bị di động. Nhờ đó, chúng ta không phải trả quá nhiều tiền cho việc xem phim với kết nối 3G/4G mà vẫn thưởng thức được video chất lượng cao, thời gian tải nội dung cũng giảm đi.