SlideShare a Scribd company logo
1 of 120
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ
------------/------------ ----/----
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
ĐẶNG BÌNH KHANH
QUẢN LÝ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN
SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI TỔNG CỤC THỐNG KÊ, BỘ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƢ
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG Chuyên ngành:
Quản lý công Mã số: 60 34 04 03
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LÊ TOÀN THẮNG
HÀ NỘI - NĂM 2018
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Luận văn này là công trình nghiên cứu thực sự của cá
nhân, được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Lê Toàn Thắng.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và không
trùng lặp với các đề tài khác. Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Hà Nội, ngày tháng 5 năm 2018
Tác giả luận văn
Đặng Bình Khanh
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chương trình đào tạo thạc sĩ Quản lý công tại Học viện Hành
chính Quốc gia, bên cạnh sự cố gắng của bản thân tôi đã nhận được sự động viên,
hướng dẫn, giảng dạy và nhiều ý kiến đóng góp quý báu của các thày, cô giáo Học
viện Hành chính Quốc gia, gia đình, bạn bè và đồng nghiệp trong suốt quá trình học
tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Đặc biệt, Tôi vô cùng trân trọng, biết ơn sâu sắc đến TS. Lê Toàn Thắng -
giáo viên hướng dẫn đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ tôi để hoàn thành luận văn này.
Tôi xin cảm ơn lãnh đạo, bạn bè, đồng nghiệp tại Tổng cục Thống kê và
những người thân trong gia đình đã luôn ủng hộ, giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi để
tôi thu thập tài liệu phục vụ việc phân tích, tổng hợp số liệu cũng như động viên tôi
trong suốt quá trình thực hiện Luận văn này.
Kính chúc Quý thầy cô và bạn bè sức khỏe, hạnh phúc và thành công!
Xin trân trọng cảm ơn./.
Hà Nội, ngày tháng 5 năm 2018
Tác giả luận văn
Đặng Bình Khanh
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC KÝ HIỆU CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
PHẦN MỞ ĐẦU..............................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ...................................................1
2. Tình hình nghiên cứu đề tài .................................................................2
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài .....................................2
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.......................................................3
5. Phƣơng pháp nghiên cứu.....................................................................3
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn ..........................................3
7. Kết cấu của luận văn.............................................................................4
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC ...................................................5
1.1. Tổng quan về quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản ................................5
1.1.1. Các khái niệm cơ bản..........................................................................5
1.1.2. Đặc điểm, phân loại đầu tư xây dựng cơ bản.....................................7
1.1.3. Trình tự đầu tư và tổ chức triển khai thực hiện đầu tư xây dựng cơ bản9
1.1.4. Vai trò của các nhân tố đối với quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ
bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước .......................................................14
1.2. Quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc19
1.2.1. Sự cần thiết phải quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn
vốn ngân sách nhà nước......................................................................................19
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
1.2.2. Nội dung quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà
nước.............................................................................................................22
1.2.3. Tiêu chí đánh giá hiệu lực, hiệu quả quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn vốn ngân sách...................................................................................26
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình quản lý nhà nước về đầu tư xây
dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước.........................................28
1.3. Kinh nghiệm về quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà
nƣớc của một số ngành trong nƣớc, kinh nghiệm quốc tế và bài học
cho cơ quan Tổng cục Thống kê ..............................................................32
1.3.1. Kinh nghiệm hoàn thiện quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách
nhà nước của một số ngành trong nước .....................................................32
1.3.2. Bài học cho cơ quan Tổng cục Thống kê về hoàn thiện quản lý đầu tư
xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước có thể tham khảo........................33
1.4. Tóm tắt chƣơng 1...............................................................................34
CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN
TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚCCỦA CƠ QUAN TỔNG CỤC THỐNG KÊ,
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƢ....................................................................35
2.1. Khái quát chung về cơ quan Tổng cục Thống kê và công tác quản
lý đầu tƣ xây dựng cơ bản của cơ quan Tổng cục Thống kê................35
2.1.1. Sự hình thành và phát triển của Tổng cục Thống kê ........................35
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của cơ quan Tổng cục Thống kê ....................37
2.1.3. Tổ chức bộ máy của cơ quan Tổng cục Thống kê.............................39
2.1.4. Tình hình nhân sự của cơ quan Tổng cục Thống kê.........................41
2.1.5. Bộ máy quản lý công tác tài chính của cơ quan Tổng cục Thống kê42
2.2. Tình hình quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc
của cơ quan Tổng cục Thống kê, Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ....................43
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
2.2.1. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật và chính sách có liên quan
trong lĩnh vực quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản của Tổng cục Thống
kê .................................................................................................................43
2.2.2. Công tác tổ chức bộ máy quản lý đầu tư xây dựng........................48
2.2.3. Thực trạng công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản của cơ quan
Tổng cục Thống kê.....................................................................................53
2.2.4. Công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát và đánh giá đầu tư............63
2.3. Đánh giá thực trạng quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn
ngân sách nhà nƣớc củaTổng cục Thống kê, Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ . 64
2.3.1. Những kết quả đạt được trong công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản
của Tổng cục Thống kê ...............................................................................64
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế....................................67
2.4. Tóm tắt chƣơng 2...............................................................................79
CHƢƠNG 3 PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆNQUẢN
LÝ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC ..80
3.1. Định hƣớng hoàn thiện quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân
sách nhà nƣớc của Tổng cục Thống kê...................................................80
3.1.1. Mục tiêu phát triển của Tổng cục Thống kê, Bộ Kế hoạch và Đầu tư80
3.1.2. Định hướng và mục tiêu phát triển Đầu tư xây dựng trụ sở của các cơ
quan thống kê thuộc Hệ thống thống kê tập trung......................................82
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện quản lý đầu tư XDCB tại cơ quan Tổng cục
Thống kê ......................................................................................................83
3.2. Các giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện quản lý đầu tƣ xây dựng
cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc của Tổng cục Thống kê........................86
3.2.1. Nhóm giải pháp chung ......................................................................86
3.2.2. Nhóm giải pháp hoàn thiện quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn
vốn ngân sách nhà nước của Tổng cục Thống kê.......................................92
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
3.2.3. Nhóm giải pháp khác có liên quan đến điều kiện thực hiện các giải
pháp trên...................................................................................................102
3.3. ............................................................................................ 103
3.4. Tóm tắt chƣơng 3.............................................................................105
KẾT LUẬN ..................................................................................................105
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ .........................................107
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................107
PHỤ LỤC.....................................................................................................109
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
DANH MỤC KÝ HIỆU CÁC TỪ VIẾT TẮT
TT Ký hiệu Nguyên nghĩa
1 DAĐT Dự án đầu tư
2 ĐTPT Đầu tư phát triển
3 GPMB Giải phóng mặt bằng
4 QLNN Quản lý nhà nước
5 XDCB Xây dựng cơ bản
6 CTK Cục Thống kê
7 BQL Ban quản lý
8 NSNN Ngân sách Nhà nước
9 VĐT Vốn đầu tư
10 TCTK Tổng cục Thống kê
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU
Tên Nội dung Trang
Bảng 2.1 Tình hình chất lượng cán bộ, công chức của cơ
50
quan Tổng cục
Bảng 2.2 Tình hình độ tuổi cán bộ, công chức của cơ
51
quan Tổng cục
Bảng 2.3 Tổng hợp các dự án chuẩn bị đầu tư giai đoạn
66
2013-2017
Bảng 2.4 Tổng hợp công tác lựa chọn nhà thầu giai đoạn
67
2013-2016
Bảng 2.5 Tổng hợp các dự án thực hiện đầu tưg kê giai
69
đoạn 2013-2017
Bảng 2.6 Biểu tổng hợp vốn đầu tư XDCB trụ sở cơ
quan Cục, Chi cục Thống kê giai đoạn 2013- 71
2017
Bảng 2.7 Tiến độ thực hiện kế hoạch vốn đầu tư XDCB
76
từ NSNN
Bảng 2.8 Thu, chi ngân sách Nhà nước của TCTK 2013-
76
2017
Bảng 2.9 Tổng hợp tình hình đấu thầu 2013-2017 83
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Tên Nội dung Trang
Sơ đồ 1.1 Trình tự trong hoạt động đầu tư 33
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy của cơ quan Tổng cục
49
Thống kê
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ quản lý tài chính của Tổng cục Thống kê 51
Sơ đồ 2.3 Mô hình quản lý đầu tư XDCB của ngành thống kê 58
Sơ đồ 2.4 Mô hình quản lý Chủ đầu tư 61
Biểu đồ 2.1 Chất lượng đào tạo công chức của cơ quan Tổng cục 50
Biểu đồ 2.2 Biểu đồ vốn đầu tư XDCB từ Nhà nước của
75
TCTK
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Đầu tư XDCB là một hoạt động phổ biến trong nền kinh tế quốc dân, đóng
vai trò quan trọng trong việc tạo ra sự tăng trưởng kinh tế, và khẳng định: Có đầu tư
thì mới có phát triển. Tuy nhiên, đầu tư XDCB là lĩnh vực tương đối phức tạp, liên
quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực, nhiều cơ quan, đơn vị tham gia quản lý và
thực hiện, đặc biệt phải xử lý đa dạng các mối quan hệ dân sự, quan hệ hành chính
và nhiều mối quan hệ khác. Quá trình thực hiện đầu tư XDCB phải trải qua nhiều
giai đoạn từ chủ trương đầu tư, lập DAĐT xây dựng; khảo sát, thiết kế xây dựng
công trình; lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng; tổ chức thi công, giám sát
thi công xây dựng công trình, quản lý DAĐT thanh quyết toán VĐT và các hoạt
động khác có liên quan đến xây dựng công trình. Quá trình thực hiện luôn luôn phải
sử dụng một lượng vốn lớn, trong một thời gian tương đối dài. Do đó, đòi hỏi phải
có sự quản lý chặt chẽ về các mặt như môi trường, kỹ thuật, công nghệ, con người
thực hiện ... để các dự án, công trình sau khi hoàn thành đưa vào sử dụng mới phát
huy hiệu quả cao.
Căn cứ Quyết định số 54/2010/QĐ-TTg ngày 24/8/2010 của Thủ tướng
Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng
cục Thống kê trực thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Quyết định số 65/2013/QĐ-TTg
của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điểm a Khoản 1 Điều 3 Quyết định số
54/2010/QĐ-TTg ngày 24/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thống kê trực thuộc Bộ Kế
hoạch và Đầu tư thì TCTK là cơ quan trực thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Theo đó,
TCTK được tổ chức thành hệ thống ngành dọc từ Trung ương đến địa phương theo
đơn vị hành chính (cụ thể đến tận Chi cục Thống kê cấp huyện).
Trong thời gian qua, được sự quan tâm của Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, Bộ Tài chính và chính quyền địa phương, cơ sở vật chất (trụ sở, trang thiết bị
làm việc) của các đơn vị thuộc TCTK từng bước được xây dựng mới hoặc nâng cấp,
tăng cường đáng kể và ngày càng phục vụ tốt, đáp ứng với nhiệm vụ chuyên môn
của công chức, viên chức, tạo điều kiện cho việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của
toàn ngành.Tuy nhiên, thực tế cho thấy công tác quản lý VĐT XDCB của ngành
trong những năm qua còn nhiều hạn chế bất cập cần phải nghiên cứu khắc phục:
- Công tác kiện toàn bộ máy, bố trí phân công và sắp xếp cán bộ, áp dụng
tiến bộ khoa học kỹ thuật trong công tác quản lý;
1
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
- Trình độ đội ngũ cán bộ trong lĩnh vực quản lý hoạt động đầu tư còn hạn chế;
- Quy trình lập kế hoạch đầu tư công, thực hiện dự án, giám sát thi công,
nghiệm thu đến thanh, quyết toán VĐT,... theo rất nhiều văn bản mới. Vì vậy, hiệu
quả sử dụng VĐT XDCB từ NSNN của TCTK còn hạn chế. Tình trạng thất thoát,
lãng phí VĐT XDCB từ NSNN vẫn còn nhiều.
Xuất phát từ những vấn đề trên đòi hỏi phải tăng cường hoàn thiện công tác
quản lý VĐT XDCB hơn nữa, có như vậy VĐT mới được sử dụng hợp lý. Việc tìm
kiếm những giải pháp hoàn thiện quản lý VĐT XDCB từ NSNN là vấn đề rất cấp thiết.
Đó cũng là lí do của việc lựa chọn và nghiên cứu đề tài: "Quản lý đầu tư xây dựng cơ
bản từ ngân sách nhà nước tại Tổng cục Thống kê, Bộ Kế hoạch và Đầu tư”.
2. Tình hình nghiên cứu đề tài
Cho đến nay đã có rất nhiều công trình nghiên cứu về cơ chế quản lý đầu tư
XDCB từ ngân sách nhà nước. Các đề án đó đã nghiên cứu trên phạm vi một tỉnh, một
địa phương hoặc một lĩnh vực nào đó, trên những giác độ khác nhau với những chuyên
ngành khác nhau, có thể kể đến một số công trình nghiên sau: Phạm Thị Thanh Hương
(2015), Quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách Nhà nước cho ngành nông
nghiệp tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hòa Bình, Luận văn thạc sĩ Tài
chính- Ngân hàng, Học viện Hành chính Quốc gia, năm 2015. Phạm Việt Anh (2014),
Quản lý Nhà nước về vốn đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Thái Bình, Luận
văn thạc sĩ Quản lý công, Học viện Hành chính Quốc gia, năm 2014. Đặng Thị Phương
Nga (2015), Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách Nhà nước thuộc
Bộ Y tế, Luận văn thạc sĩ quản lý Hành chính công, Học viện Hành chính Quốc gia,
năm 2015. Nguyễn Hoàng Phương Dung (2017), Quản lý đầu tư xây dựng cơ sở hạ
tầng giao thông từ nguồn vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, Luận văn thạc
sĩ kinh tế, Đại học kinh tế- Đại học Đà Nẵng.
Các công trình trên đã đề cập đến một số vấn đề có liên quan như việc chi,
quản lý VĐT xây dựng của tỉnh, bộ. Tuy nhiên, Tổng cục Thống kê là một ngành
dọc, việc nghiên cứu vấn đề quản lý DAĐT xây dựng bằng ngân sách nhà nước tại
cơ quanTCTK chưa có, không trùng lặp và mang tính đặc thù của ngành thống kê.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
3.1. Mục đích nghiên cứu
Đánh giá thực trạng tình hình đầu tư XDCB; hiệu quả sử dụng vốn đầu tư
XDCB và công tác quản lý hoạt động đầu tư từ NSNN những năm qua của cơ quan
TCTK, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
2
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Đề xuất phương hướng và một số giải pháp hoàn thiện quản lý đầu tư XDCB
tại cơ quan Tổng cục Thống kê.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
+ Hệ thống hóa và phân tích sáng tỏ những vấn đề lý luận và thực tiễn về
quản lý đầu tư XDCB từ nguồn ngân sách nhà nước;
+ Phân tích thực trạng quản lý đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước của cơ
quan TCTK, Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
+ Đề xuất phương hướng và giải pháp Quản lý đầu tư XDCB từ ngân sách
nhà nước của TCTK, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1.Đối tượng nghiên cứu
Những vấn đề lý luận và thực tế về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân
sách nhà nước của Tổng cục Thống kê, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
4.2. Phạm vị nghiên cứu
- Về nội dung: Quản lý đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước của TCTK, Bộ Kế
hoạch và Đầu tư - từ cơ quan Trung ương (TCTK) đến cơ quan địa phương (Cục
Thống kê cấp tỉnh và Chi cục Thống kê cấp huyện);
- Về thời gian: Đánh giá thực trạng quản lý đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước
của TCTK, Bộ Kế hoạch và Đầu tư giai đoạn 2013-2017, các giải pháp đề xuất có
giá trị trong những năm tiếp theo.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp luận: Nghiên cứu đề tài dựa trên phương pháp luận duy vật
biện chứng và duy vật lịch sử;
- Phương pháp cụ thể: Đề tài sử dụng các phương pháp phân tích, tổng hợp,
thống kê mô tả và so sánh, đồng thời kết hợp với tổng kết rút kinh nghiệm thực tiễn
ở các đơn vị thuộc ngành để nghiên cứu, giải quyết vấn đề đặt ra của đề tài.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
Về mặt lý luận: Luận văn hệ thống hóa và làm rõ các vấn đề lý luận cơ bản
về quản lý đầu tư XDCB từ nguồn ngân sách nhà nước đối với các đơn vị hành
chính nói chung và của cơ quan TCTK nói riêng.
Về mặt thực tế: Luận văn mô tả và phân tích thực trạng, lý giải sự cần thiết
phải hoàn thiện quản lý đầu tư XDCB từ nguồn ngân sách nhà nước nói chung và
quản lý đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước của cơ quanTCTK, Bộ Kế hoạch và
Đầu tư nói riêng; trên cơ sở đó đưa ra các giải pháp đồng bộ trong hoạt động nhằm
3
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
hoàn thiện hơn về quản lý đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước để đáp ứng hơn nữa
yêu cầu quản lý của cơ quanTCTK hiện nay và trong thời gian tới.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, các phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
được kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở khoa học vềquản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách
nhà nước.
Chương 2: Thực trạng quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà
nước của cơ quan Tổng cục Thống kê, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Chương 3: Phương hướng và giải pháp Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ
ngân sách nhà nước của Tổng cục Thống kê, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
4
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ
BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
1.1. Tổng quan về quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản
1.1.1. Các khái niệm cơ bản
1.1.1.1. Quản lý là hoạt động nhằm tác động một cách có tổ chức và định hướng của
chủ thể quản lý vào một đối tượng nhất định để điều chỉnh các quá trình xã hội và
hành vi con người, nhằm duy trì tính ổn định và phát triển của đối tượng để đạt
được mục tiêu dự kiến.
Mục tiêu quản lý là đích hướng cần phải đạt tới tại một thời điểm trong tương
lai được chủ thể quản lý đặt ra. Mục tiêu được thể hiện ở các kết quả, các giá trị và
là các căn cứ để chủ thể tạo ra các tác động quản lý cũng như lựa chọn các công cụ
và các phương pháp quản lý thích hợp.
1.1.1.2. Quản lý nhà nước chính là hoạt động thực thi quyền lực nhà nước do các cơ
quan QLNN tiến hành đối với tất cả mọi cá nhân và tổ chức trong xã hội, trên tất cả
các mặt của đời sống xã hội bằng cách sử dụng quyền lực nhà nước có tính cưỡng
chế đơn phương nhằm mục tiêu phục vụ lợi ích chung của cả cộng đồng, duy trì ổn
định, an ninh trật tự và thúc đẩy xã hội phát triển theo một định hướng thống nhất
của nhà nước.
1.1.1.3. Đầu tư là sự bỏ vốn (chi tiêu vốn) cùng với các nguồn lực khác trong hiện
tại để tiến hành một hoạt động nào đó (tạo ra, khai thác, sử dụng một tài sản) nhằm
thu về các kết quả có lợi trong tương lai.
Theo nghĩa rộng, đầu tư có nghĩa là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến
hành các hoạt động nào đó nhằm đem lại cho nhà đầu tư các kết quả nhất định trong
tương lai mà kết quả này thường phải lớn hơn các chi phí về các nguồn lực đã bỏ ra.
Nguồn lực bỏ ra có thể là tiền, là tài nguyên thiên nhiên, là tài sản vật chất khác
hoặc sức lao động. Sự biểu hiện bằng tiền là tất cả các nguồn lực đã bỏ ra trên đây
gọi là VĐT. Trong các kết quả đạt được có thể là tài sản vật chất, tài sản trí tuệ,
nguồn nhân lực tăng thêm..
Theo nghĩa hẹp, đầu tư chỉ bao gồm những hoạt động sử dụng các nguồn lực ở
hiện tại nhằm đem lại cho nhà đầu tư hoặc xã hội kết quả trong tương lai lớn hơn
các nguồn lực đã sử dụng để đạt được kết quả đó.
1.1.1.4. Đầu tư xây dựng cơ bản: Theo Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày
26/11/2014 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, tại Điều 3,
5
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
khái niệm đầu tư được hiểu: “Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản
hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư”.
"Đầu tư XDCB được hiểu là việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải
tạo những công trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất
lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất định."
1.1.1.5. Dự án đầu tư xây dựng cơ bản
Theo Luật Xây dựng: DAĐT XDCB là tập hợp các đề xuất có liên quan đến
việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình
xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm,
dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị DAĐT xây dựng,
dự án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng,
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư
xây dựng.
1.1.1.6. Vốn: Theo Bách khoa toàn thư Việt Nam thì từ “vốn” được sử dụng với
nhiều nghĩa khác nhau, nên có nhiều hình thức vốn khác nhau. Trước hết, vốn được
xem là toàn bộ những yếu tố được sử dụng vào việc sản xuất ra của cải; Vốn tạo nên
sự đóng góp quan trọng đối với sự tăng trưởng của nền kinh tế. Có các hình thái
vốn: Vốn hiện vật (máy móc, nguyên nhiên vật liệu, …), vốn bằng tiền, vốn tài
nguyên thiên nhiên, vốn con người. Vốn kỹ thuật hay vốn vật chất là toàn bộ tài sản
sản xuất, tài sản thiết bị cho phép tăng thêm sức sản xuất của lao động. Vốn kỹ thuật
còn là nguyên liệu và sản phẩm dở dang mà lao động tác động vào như là hoạt động
chuyển hóa. Bất kể là nhà tư bản,tiểu chủ hay doanh nghiệp nhà nước đều phải kinh
doanh, vốn đem lại lợi nhuận, bảo toàn và tích lũy vốn.
1.1.1.7. Vốn đầu tư cùng với lao động và đất đai là một trong những yếu tố đầu vào
cơ bản của mọi quá trình sản xuất. Lý thuyết kinh tế hiện đại ngày nay đề cập VĐT
theo quan điểm rộng hơn, đầy đủ hơn, bao gồm cả đầu tư để nâng cao tri thức, thậm
chí bao gồm cả đầu tư để tạo ra nền tảng, tiêu chuẩn đạo đức xã hội, môi trường
kinh doanh (nguồn vốn xã hội) cũng là những đầu tư quan trọng của quá trình sản
xuất. VĐT được xem xét ở đây chỉ với tư cách là nguồn lực vật chất được sử dụng
có ý thức nhằm tạo dựng tài sản (hữu hình và vô hình) để nâng cao và mở rộng sản
xuất, thông qua việc xây dựng, mua sắm thiết bị, máy móc, nhà xưởng, nguyên vật
liệu cho sản xuất, nghiên cứu, triển khai và tiếp thu công nghệ mới và nâng cao đời
sống người dân.
6
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
1.1.1.8. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước
“Vốn đầu tư XDCB là toàn bộ những chi phí đã bỏ ra để đạt được mục đích đầu tư
bao gồm chi phí cho việc khảo sát quy hoạch xây dựng, chi phí chuẩn bị đầu tư, chi
phí thiết kế và xây dựng, mua sắm, lắp đặt máy móc thiết bị và các chi phí khác
được ghi trong tổng dự toán”.
Theo quy định tại Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13: Vốn nhà nước là từ
những nguồn sau Vốn từ NSNN; Vốn công trái quốc gia; Vốn trái phiếu Chính phủ;
Vốn trái phiếu chính quyền địa phương; Vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và
vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; Vốn tín dụng ĐTPT của Nhà nước;
Vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà
nước; Các khoản vốn vay khác của ngân sách địa phương để đầu tư. Phạm vi nghiên
cứu của luận văn này chỉ tập trung vào vốn từ NSNN.
1.1.2. Đặc điểm, phân loại đầu tư xây dựng cơ bản
1.1.2.1. Đặc điểm đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn ngân sách nhà nước
Thứ nhất, đầu tư XDCB từ NSNN chủ yếu là đầu tư xây dựng các công trình
hạ tầng kinh tế - xã hội, công trình công cộng, trụ sở làm việc của các cơ quan nhà
nước,... không có khả năng thu hồi vốn, hiệu quả kinh tế - xã hội do đầu tư những
công trình này đem lại là rất lớn và có ý nghĩa quan trọng trong phát triển kinh tế -
xã hội, an ninh, quốc phòng của từng địa phương.
Thứ hai, đầu tư XDCB từ NSNN thường chiếm tỷ trọng vốn lớn nhất trong
tổng ĐTPT từ NSNN của cả nước nói chung và một ngành, lĩnh vực nói riêng.
Thứ ba, Chính phủ trung ương hay chính quyền địa phương tham gia trực tiếp
vào quản lý toàn bộ quá trình đầu tư xây dựng các công trình thuộc nguồn vốn
NSNN nhằm đảm bảo sự phù hợp với chiến lược, qui hoạch và kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội.
Thứ tư, các công trình sử dụng VĐT XDCB từ NSNN phụ thuộc rất lớn vào
qui mô và khả năng cân đối của ngân sách.
Thứ năm, vốn từ NSNN trong đầu tư XDCB được kiểm tra, kiểm soát chặt
nhằm ngăn chặn tình trạng sử dụng không đúng mục đích, kém hiệu quả, lãng phí
hoặc phổ biến là tham ô, tham nhũng,gây thất thoát NSNN.
1.1.2.2. Đặc điểm về đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
Phạm vi đầu tư trong từng lĩnh vực, trong từng thời điểm lịch sử sẽ khác nhau. Nó
được quyết định bởi mục tiêu kinh tế xã hội của từng thời kỳ và được dẫn dắt định
7
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
đoạt bởi chính trình độ phát triển của nền kinh tế thị trường.
Thứ nhất, đầu tư XDCB được coi là yếu tố khởi đầu cơ bản cho sự phát triển
và sinh lợi. Tuy nhiên, có nhiều yếu tố tạo nên tăng trưởng và sinh lợi, trong đó có
yếu tố đầu tư. Nhưng để bắt đầu một quá trình sản xuất, tái sản xuất mở rộng, trước
hết phải có VĐT. Nhờ sự chuyển hoá VĐT thành vốn kinh doanh kết hợp các yếu tố
khác, các tổ chức kinh doanh tiến hành hoạt động, từ đó tạo ra tăng trưởng và sinh
lợi, VĐT được coi là một trong những yếu tố cơ bản nhất. Đặc điểm này không chỉ
nói lên vai trò quan trọng của đầu tư trong quá trình phát triển kinh tế mà còn chỉ ra
động lực quan trọng kích thích các nhà đầu tư nhằm mục đích sinh lời.
Thứ hai, đầu tư đòi hỏi một khối lượng vốn lớn. Khối lượng VĐT lớn là yếu tố
khách quan nhằm tạo ra những điều kiện vật chất và kỹ thuật cần thiết đảm bảo cho
yếu tố tăng trưởng và phát triển như: Xây dựng một hệ thống kết cấu hạ tầng
(KCHT), xây dựng trụ sở các cơ quan nhà nước... Đầu tư cho các lĩnh vực đó đòi
hỏi lượng VĐT bỏ rất lớn, vì vậy nếu không sử dụng vốn có hiệu quả sẽ gây nhiều
tác hại đến sự phát triển kinh tế - xã hội.
Thứ ba, quá trình đầu tư XDCB phải được trải qua một thời gian lao động rất
dài mới có thể đưa vào khai thác, sử dụng được, do thời gian hoàn vốn kéo dài vì
sản phẩm đầu tư XDCB mang tính đặc biệt và tổng hợp, sản xuất không theo một
dây chuyền hàng loạt, mà mỗi công trình, mỗi dự án có kiểu cách, tính chất khác
nhau cụ thể như sau:
- Sản phẩm của xây dựng thường cố định, đó là công trình gắn liền với đất;
- Sản phẩm xây dựng có quy mô lớn, kết cấu phức tạp có tính chất tổng hợp về
kinh tế, chính trị, kỹ thuật, nghệ thuật... Thời gian để hoàn thành một công trình xây
dựng thường dài;
- Quá trình thi công xây dựng chịu ảnh hưởng lớn của yếu tố tự nhiên: Nắng,
mưa, bão, gió... Vì vậy điều kiện sản xuất xây dựng thiếu tính ổn định, luôn luôn
biến động và thường bị gián đoạn. Đặc điểm này đòi hỏi trong quá trình tổ chức thi
công xây dựng phải có kế hoạch tổ chức, phân công hợp lý nhằm tận dụng triệt để
máy móc thiết bị, vật tư lao động...hạn chế tối đa những thay đổi không hợp lý, có
biện pháp tổ chức một cách khoa học;
- Sản phẩm xây dựng được tiến hành theo đơn đặt hàng cụ thể: Để xây dựng được
một công trình phải dựa vào các hợp đồng kinh tế đã ký giữa các bên liên quan;
- Cơ cấu quá trình sản xuất xây dựng rất phức tạp. Trong quá trình thi công
xây dựng thường có nhiều đơn vị tham gia xây dựng, mặt bằng thi công chật hẹp,
8
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
yêu cầu thi công đòi hỏi rất nghiêm ngặt về trình độ kỹ thuật. Quá trình đầu tư
thường bao gồm 3 giai đoạn: Xây dựng dự án, thực hiện dự án và khai thác dự án.
Vì vậy, một số nhà kinh tế cho rằng đầu tư là quá trình làm bất động hoá một số vốn
nhằm thu lợi nhuận trong nhiều thời kỳ nối tiếp sau này, cho nên muốn nâng cao
hiệu quả sử dụng VĐT cần chú ý các điều kiện đầu tư có trọng điểm nhằm đưa
nhanh dự án vào khai thác, sử dụng và phát huy hiệu quả đồng VĐT bỏ ra.
Thứ tư, đầu tư là một lĩnh vực có rủi ro lớn, rủi ro trong lĩnh vực đầu tư XDCB
chủ yếu là do thời gian của quá trình đầu tư kéo dài. Trong thời gian này các yếu tố
kinh tế, chính trị và cả tự nhiên biến động sẽ gây nên những thất thoát lãng phí, gọi
chung là những tổn thất mà các nhà đầu tư không lường được hết khi lập dự án. Các
yếu tố bão lụt, động đất, chiến tranh... có thể tàn phá các công trình được đầu tư. Sự
thay đổi cơ chế chính sách của nhà nước như: Thay đổi chính sách thuế, thay đổi
mức lãi suất, thay đổi nguồn nhiên liệu, nhu cầu tiêu thụ sản phẩm cũng có thể gây
nên thiệt hại cho các nhà đầu tư. Tuy nhiên, những nhà đầu tư dám mạnh dạn đầu tư
thì họ cũng phải lựa chọn những biện pháp nhằm tránh hoặc hạn chế được rủi ro,
khi đó họ sẽ thu được những món lời lớn, và đây là niềm hi vọng kích thích các nhà
đầu tư.
Những đặc điểm của hoạt động đầu tư trên đây sẽ là cơ sở khoa học giúp cho
việc đề xuất những biện pháp quản lý VĐT thích hợp, hữu hiệu nhằm nâng cao hiệu
quả kinh tế và hiệu quả xã hội của quá trình đầu tư XDCB.
1.1.2.3. Phân loại dự án đầu tư xây dựng cơ bản
DAĐT xây dựng được phân loại theo quy mô, tính chất, loại công trình xây
dựng và nguồn vốn sử dụng.
- DAĐT xây dựng được phân loại theo quy mô, tính chất, loại công trình xây
dựng của dự án gồm dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B, dự
án nhóm C theo các tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công. DAĐT xây
dựng gồm một hoặc nhiều công trình với loại, cấp công trình xây dựng khác nhau
(Theo quy định tại Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015);
- DAĐT xây dựng được phân loại theo loại nguồn vốn sử dụng gồm: Dự án sử
dụng vốn ngân sách nhà nước, dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách và dự
án sử dụng vốn khác.
1.1.3. Trình tự đầu tư và tổ chức triển khai thực hiện đầu tư xây dựng cơ bản
1.1.3.1. Trình tự đầu tư xây dựng cơ bản
Có 03 giai đoạn trong trình tự ĐTXD, gồm chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và
9
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử dụng.
Quy trình của DAĐTXDCB gồm các khâu cơ bản sau đây:
- Hình thành ý tưởng đầu tư, đây là giai đoạn mà người bỏ vốn hoặc trách
nhiệm sử dụng vốn, nghĩ về việc dùng vốn của mình. Có thể đặt ra nhiều câu hỏi
khác nhau, tùy thuộc vào chỗ, người đang sử dụng vốn là ai.
Khâu hình thành ý tưởng đầu tư chính là việc suy nghĩ của Nhà nước về trách
nhiệm của mình khi giữ trong tay một NSNN. Nhà nước phải nghĩ đến trách nhiệm
của mình là, phải dùng NSNN để thực hiện chức năng gì, từ đó hình thành quyết
định cùa Nhà nước về việc dùng NSNN để thực hiện chức năng gì của mình.
- Hình thành phương hướng đầu tư:Đây là khâu sáng kiến đầu tư, vì ở bước
này phải suy nghĩ và tìm câu trả lời cho câu hỏi: Đầu tư thế nào, đầu tư vào đâu,
lĩnh vực gì và địa bàn nào?
Câu hỏi trên được trả lời bằng phương hướng đầu tư, nội dung chính là đề ra
hướng đầu tư, trong đó phải đưa ra lập luận chặt chẽ về tính cấp thiết của hướng đầu
tư, thuyết minh sơ bộ về mô hình đầu tư, kết quả cuối cùng, kết quả đầu tư xây
dựng, những vấn đề đặt ra cần giải quyết và phương hướng giải quyết sơ bộ vấn đề
đã được phát hiện, dự định sơ bộ về tiến độ, tổ chức thực hiện các bước.
- Giai đoạn chuẩn bị dự án gồm các công việc: Tổ chức lập, thẩm định, phê
duyệt Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (nếu có); lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo
nghiên cứu khả thi hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng để xem xét,
quyết định đầu tư xây dựng và thực hiện các công việc cần thiết khác liên quan đến
chuẩn bị dự án;
- Giai đoạn thực hiện dự án gồm các công việc: Thực hiện việc giao đất hoặc
thuê đất (nếu có); chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá bom mìn (nếu có); khảo sát
xây dựng; lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng; cấp giấy phép xây
dựng (đối với công trình theo quy định phải có giấy phép xây dựng); tổ chức lựa
chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng xây dựng; thi công xây dựng công trình; giám sát
thi công xây dựng; tạm ứng, thanh toán khối lượng hoàn thành; nghiệm thu công
trình xây dựng hoàn thành; bàn giao công trình hoàn thành đưa vào sử dụng; vận
hành, chạy thử và thực hiện các công việc cần thiết khác;
- Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử dụng
gồm các công việc: Quyết toán hợp đồng xây dựng, bảo hành công trình xây dựng.
1.1.3.2. Tổ chức triển khai thực hiện đầu tư
- Tổ chức bộ máy quản lý đầu tư XDCB từ vốn NSNN:
10
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tổ chức bộ máy và cơ chế quản lý có tác động rất lớn đến quá trình QLNN về
đầu tư và xây dựng, nó tác động trực tiếp đến quá trình này từ khâu hoạch định cơ chế
chính sách để quản lý XDCB; lập và quyết định quy hoạch xây dựng; khâu thẩm định
và phê duyệt các DAĐT; thẩm định và phê duyệt kế hoạch đấu thầu và tổ chức đấu thầu
các DAĐT; khâu tổ chức quản lý dự án; khâu giám sát quá trình đầu tư…
Vấn đề chất lượng cán bộ và phân công cán bộ có tác động trực tiếp đến hiệu
quả đầu tư. Chính vì vậy yếu tố nguồn nhân lực có tác động toàn diện và trực tiếp
đến quá trình đầu tư XDCB.
Vấn đề tổ chức cán bộ không những thể hiện ở việc tổ chức sắp xếp cán bộ
hiện có để thực thi công vụ mà còn phải tính đến quá trình đào tạo, bồi dưỡng về
trình độ chuyên môn, nhận thức chính trị, đạo đức nghề nghiệp… có như vậy mới
nâng cao được nguồn lực con người nhằm tăng cường hiệu quả về đầu tư và xây
dựng. Suy cho cùng vấn đề con người là yếu tố quyết định nhất đối với công tác
QLNN về xây dựng.
- Tổ chức quản lý các dự án:
Về nguyên tắc người quản lý dự án là chủ đầu tư được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền giao và là người sở hữu vốn hoặc là người được giao quản lý và sử
dụng vốn để đầu tư xây dựng công trình, trên nguyên tắc:
Dự án sử dụng vốn NSNN thì chủ đầu tư xây dựng công trình do người quyết
định đầu tư quyết định, trước khi lập DAĐT xây dựng công trình phù hợp với luật
Ngân sách.
Nhiệm vụ của Ban Quản lý dự án:
Thực hiện các thủ tục về giao nhận đất, xin cấp giấy phép xây dựng, chuẩn bị
mặt bằng xây dựng và các công việc khác phục vụ cho việc xây dựng công trình;
chuẩn bị hồ sơ thiết kế, dự toán, tổng dự toán xây dựng công trình để chủ đầu tư tổ
chức thẩm định, phê duyệt theo quy định; lập hồ sơ mời dự thầu, tổ chức lựa chọn
nhà thầu; đàm phán ký kết hợp đồng với nhà thầu theo ủy quyền của chủ đầu tư;
thực hiện nhiệm vụ giám sát thi công xây dựng công trình khi có đủ điều kiện về
năng lực; nghiệm thu, thanh toán, quyết toán khối lượng dự án được thực hiện theo
hợp đồng đã ký kết; quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ, chi phí xây dựng, an
toàn và vệ sinh môi trường của công trình xây dựng; tổ chức nghiệm thu, bàn giao
đưa công trình vào khai thác sử dụng; lập báo cáo thực hiện VĐT hàng năm, báo
cáo quyết toán VĐT khi dự án hoàn thành đưa vào khai thác sử dụng.
- Tổ chức thẩm định dự án, thiết kế, dự toán và tổng dự toán.
11
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
+ Đối với dự án quan trọng quốc gia: Thủ tướng Chính phủ quyết định thành
lập Hội đồng thẩm định nhà nước để thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi,
Báo cáo nghiên cứu khả thi theo quy định riêng của pháp luật.
+ Đối với DAĐT xây dựng sử dụng vốn NSNN:
Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng, Bộ quản lý công trình
xây dựng chuyên ngành chủ trì thẩm định các nội dung quy định tại Điều 58 của
Luật xây dựng năm 2014 đối với các dự án sau đây: Dự án do Thủ tướng Chính phủ
giao; dự án nhóm A; các dự án nhóm B, nhóm C (trừ các dự án có yêu cầu lập báo
cáo kinh tế - kỹ thuật) do các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ
quan trung ương của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội quyết định đầu tư;
dự án được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính từ 02 tỉnh trở lên.
Trừ các dự án quy định trên, Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng
chuyên ngành chủ trì thẩm định các nội dung quy định tại Điều 58 của Luật Xây
dựng năm 2014 đối với các dự án nhóm B, dự án nhóm C được đầu tư xây dựng
trên địa bàn hành chính của tỉnh.
Sở quản lý xây dựng chuyên ngành trực thuộc thành phố Hà Nội, Thành phố
Hồ Chí Minh chủ trì tổ chức thẩm định các dự án do Ủy ban nhân dân thành phố
quyết định đầu tư.
Trường hợp cơ quan chủ trì thẩm định dự án là cơ quan chuyên môn về xây
dựng trực thuộc người quyết định đầu tư thì cơ quan này có trách nhiệm tổng hợp
kết quả thẩm định và trình phê duyệt dự án; các trường hợp còn lại do người quyết
định đầu tư xem xét, giao cơ quan chuyên môn trực thuộc tổng hợp kết quả thẩm
định và trình phê duyệt.
- Thẩm quyền phê duyệt dự án xây dựng công
trình: + Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư:
Chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia đã được Quốc hội
quyết định chủ trương đầu tư;
Chương trình mục tiêu đã được Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư;
Chương trình, dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ
nước ngoài trong lĩnh vực an ninh, quốc phòng, tôn giáo và các chương trình, dự án
khác theo quy định của Chính phủ.
+ Người đứng đầu bộ, cơ quan trung ương, cơ quan trung ương của Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị - xã hội, cơ quan, tổ chức khác:
Quyết định đầu tư dự án nhóm A, nhóm B, nhóm C sử dụng vốn NSNN, vốn
12
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn tín dụng ĐTPT của Nhà nước, vốn
từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối NSNN;
Quyết định đầu tư dự án nhóm A, nhóm B, nhóm C sử dụng vốn ODA và vốn
vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài thuộc thẩm quyền quản lý, trừ các dự án
quy định tại điểm c khoản 1 Điều này;
Được phân cấp hoặc ủy quyền quyết định đầu tư đối với các dự án nhóm B,
nhóm C quy định tại điểm a và điểm b khoản này cho cơ quan cấp dưới trực tiếp.
- Thẩm quyền thẩm định thiết kế, dự toán:
Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ quản lý xây dựng chuyên ngành
chủ trì tổ chức thẩm định thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng (trường hợp thiết kế ba
bước); thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng (trường hợp thiết kế hai bước) của
công trình cấp đặc biệt, cấp I (trừ công trình nhà ở có quy mô dưới 25 tầng chiều
cao không quá 75 m); công trình do Thủ tướng Chính phủ giao; các công trình thuộc
dự án chuyên ngành do mình quyết định đầu tư; các công trình thuộc dự án được
đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính từ hai tỉnh trở lên;
Sở quản lý xây dựng chuyên ngành chủ trì tổ chức thẩm định thiết kế kỹ thuật, dự
toán xây dựng (trường hợp thiết kế ba bước); thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng
(trường hợp thiết kế hai bước) của công trình nhà ở có quy mô dưới 25 tầng chiều cao
không quá 75 m; công trình từ cấp II trở xuống được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành
chính của tỉnh, trừ các công trình quy định tại điểm a khoản này;
Sở quản lý xây dựng chuyên ngành trực thuộc thành phố Hà Nội, Thành phố
Hồ Chí Minh chủ trì thẩm định thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng (trường hợp thiết
kế ba bước); thiết kế bản vẽ thicông, dự toán xây dựng (trường hợp thiết kế hai
bước) công trình thuộc dự án do Ủy ban nhân dân thành phố quyết định đầu tư”.
- Thẩm quyền phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng:
Người quyết định đầu tư phê duyệt thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng trường
hợp thiết kế ba bước; phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng trường
hợp thiết kế hai bước;
Chủ đầu tư phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng trường hợp
thiết kế ba bước.
- Công tác giải phóng mặt bằng xây dựng:
Việc đền bù GPMB xây dựng phải đảm bảo lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi
ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân có liên quan. Đối với nhà ở của tổ chức, cá nhân
phải giải quyết chỗ ở mới ổn định, có điều kiện chỗ ở bằng hoặc tốt hơn chỗ ở
13
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
cũ, hỗ trợ tạo việc làm, ổn định đời sống cho người phải di chuyển, trừ trường hợp
có thỏa thuận khác giữa các bên có liên quan.
- Tổ chức thực hiện dự án:
+ Tổ chức lựa chọn nhà thầu trong xây dựng bao gồm các hình thức chủ yếu: Đấu
thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chỉ định thầu, chào hàng cạnh tranh, tự mua sắm;
+ Ký kết các hợp đồng và triển khai đầu tư xây dựng;
+ Nghiệm thu, thanh toán, quyết toán công trình.
1.1.4. Vai trò của các nhân tố đối với quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ
bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước
1.1.4.1. Về công tác lập các dự án đầu tư
Các DAĐT từ NSNN được lập hàng năm phải đảm bảo đúng đối tượng đầu tư
và được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Phải phù hợp với quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch xây dựng, quy hoạch
và kế hoạch sử dụng đất tại địa phương nơi có DAĐT xây dựng. Có phương án
công nghệ và phương án thiết kế xây dựng phù hợp. Bảo đảm chất lượng, an toàn
trong xây dựng, vận hành, khai thác, sử dụng công trình, phòng, chống cháy, nổ và
bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu. Bảo đảm cấp đủ vốn đúng tiến độ
của dự án, hiệu quả tài chính, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án. Tuân thủ quy định
khác của pháp luật có liên quan. Các DAĐT được lập với chất lượng cao sẽ góp
phần tăng cường quản lý VĐT XDCB từ ngân sách Nhà nước.
Chất lượng công tác lập DAĐT được thể hiện ngay từ chủ trương đầu tư: đặc
điểm đầu tư, quy mô đầu tư, theo đúng quy hoạch ngành, vùng, lãnh thổ. Làm tốt
công tác thẩm định dự án trước khi ra quyết định đầu tư, không những đem lại
nguồn lợi lớn cho xã hội mà còn giúp cho công tác quy hoạch, hoạch định chiến
lược đầu tư ngày càng được nâng cao về chất lượng.
1.1.4.2. Về quyết định đầu tư và kế hoạch vốn đầu tư
Quyết định đầu tư và kế hoạch VĐT là công cụ QLNN đối với VĐT XDCB,
nó là một bộ phận quan trọng trong dự toán chi NSNN hàng năm. Đối với các dự án
sử dụng vốn NSNN, kế hoạch VĐT hàng năm là điều kiện tiên quyết để được thanh
toán vốn, đồng thời là mức vốn tối đa mà chủ đầu tư được phép thanh toán cho dự
án trong niên độ năm kế hoạch. Vì vậy quyết định đầu tư chuẩn xác và thực hiện tốt
công tác xây dựng thông báo kế hoạch VĐT điều đó đồng nghĩa với việc quyết định
đầu tư và bố trí VĐT cho từng dự án hàng năm phù hợp với quy hoạch phát triển
14
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
ngành, lãnh thổ được duyệt và đảm bảo được tiến độ theo quy định giúp cho quá
trình giải ngân nhanh gọn, tăng cường quản lý VĐT từ NSNN, cụ thể như sau:
- Bố trí tập trung danh mục các DAĐT vào kế hoạch đầu tư hàng năm, luôn
đảm bảo sát tiến độ thi công của dự án được phê duyệt;
- Không bố trí vốn cho các dự án chưa đủ điều kiện đầu tư hay chưa đủ điều
kiện thanh toán;
- Kế hoạch luôn theo sát mục tiêu định hướng của kế hoạch phát triển kinh tế -
xã hội của địa phương.
1.1.4.3. Về công tác lựa chọn nhà thầu và nghiệm thu công trình
Trong thực tế thường áp dụng hai hình thức chọn thầu là chỉ định thầu và đấu
thầu rộng rãi. Hình thức chỉ định thầu áp dụng rất hạn chế vì thiếu tính cạnh tranh,
nên chỉ áp dụng cho các gói thầu có giá trị nhỏ, dưới 1,0 tỷ đồng... Còn hình thức
đấu thầu là hình thức tiến bộ trong lựa chọn nhà thầu, nhưng đôi khi vẫn chỉ mang
tính hình thức, cục bộ. Nên thực tế cho thấy nhiều tiêu cực gây thất thoát lãng phí.
Vì vậy thực hiện nghiêm túc Luật đấu thầu sẽ làm giảm bớt thất thoát, lãng phí
trong XDCB, góp phần nâng cao công tác quản lý VĐT.
Nghiệm thu công trình phải được tiến hành từng đợt ngay sau khi làm xong
khối lượng công trình khuất, những kết cấu chịu lực những bộ phận hay hạng mục
công trình hoặc toàn bộ công trình. Việc nghiệm thu từng phần và toàn bộ công
trình xây dựng do chủ đầu tư tổ chức thực hiện với sự tham gia của các tổ chức tư
vấn, thiết kế, xây lắp, cung ứng thiết bị và cơ quan giám định chất lượng theo phân
cấp. Các cơ quan chức năng liên quan đến công tác quản lý và nghiệm thu chất
lượng công trình xây dựng phải thực hiện nghiêm túc theo hướng dẫn của Bộ Xây
dựng. Công tác nghiệm thu được coi trọng đúng mức và thực hiện đúng quy trình sẽ
góp phần nâng cao chất lượng công trình, đảm bảo cho đồng VĐT bỏ ra mang lại
hiệu quả cao trong suốt thời gian sử dụng.
1.1.4.4. Về công tác thanh toán vốn đầu tư
Hoạt động quản lý VĐT XDCB là hoạt động hết sức phức tạp, bao gồm nhiều
lĩnh vực khác nhau. Mỗi DAĐT bao gồm nhiều công việc, hoạt động khác nhau.
Nội dung các hoạt động lại cũng rất đa dạng. Quản lý VĐT XDCB phải được thực
hiện với từng hoạt động hay từng hạng mục của dự án công trình. Công tác quản lý
chi phí bao gồm: Quản lý chi phí xây lắp, cần kiểm tra, giám sát việc áp dụng các
định mức, đơn giá đảm bảo đúng các quy định về thành phần công việc, yêu cầu kỹ
thuật, điều kiện thi công và biện pháp thi công, đối với các quy định hướng dẫn điều
15
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
chỉnh định mức, đơn giá dự toán và các chế độ trong quản lý XDCB của Nhà nước
và địa phương, cần chú ý tới thời hạn hiệu lực của văn bản; Quản lý chi phí thiết bị,
trước hết cần quản lý danh mục thiết bị, số lượng, chủng loại, công suất, các chỉ tiêu
kỹ thuật… đảm bảo đúng nội dung đầu tư thiết bị trong dự án đã được duyệt. Thanh
toán VĐT có thể được thanh toán theo từng kỳ, tức là sau một thời gian thi công chủ
đầu tư sẽ thanh toán cho nhà thầu một khoản tiền, có thể được thanh toán theo giai
đoạn quy ước hay điểm dừng kỹ thuật hợp lý, có thể được thanh toán theo khối
lượng XDCB hoàn thành hay thanh toán theo công trình, hạng mục công trình hoàn
thành. Việc quyết toán VĐT XDCB của một dự án là tổng kết, tổng hợp tất cả các
khoản thu, chi để làm rõ tình hình thực hiện một DAĐT. Như vậy, căn cứ vào quy
định của Chính Phủ, của Bộ Tài chính, các cơ quan chức năng tiến hành hướng dẫn
quy trình kiểm soát thanh toán VĐT cụ thể, quy định về đối tượng được tạm ứng,
điều kiện được tạm ứng, mức vốn tạm ứng, quy trình kiểm soát tạm ứng vốn, thanh
toán khối lượng xây lắp, thiết bị, chi phí khác và quy trình kiểm soát thanh toán
khối lượng hoàn thành.
Trong công tác thanh toán VĐT XDCB phải luôn đảm bảo thực hiện đúng quy
trình và quy định về quản lý VĐT XDCB. Công tác kiểm soát VĐT XDCB từ
NSNN được thực hiện theo thông tư số 08/2016/TT-BTC ngày 18 tháng 1 năm
2016 của Bộ Tài chính về quy định về quản lý, thanh toán VĐT sử dụng nguồn vốn
NSNN. Trên cơ sở hồ sơ, chứng từ hợp pháp, hợp lệ, đúng định mức và đơn giá do
Nhà nước quy định đảm bảo điều kiện cấp phát thanh toán. Thực hiện tốt quy trình
kiểm soát, thanh toán đảm bảo đúng trình tự, đúng nội dung và quy định cụ thể trách
nhiệm của mỗi cá nhân, mỗi bộ phận trong việc kiểm soát thanh toán VĐT XDCB.
Công tác thanh toán VĐT thực hiện đúng quy trình sẽ tránh được tình trạng ách tắc
trong quá trình giải ngân làm cho khối lượng VĐT được chu chuyển nhanh và sớm
phát huy được hiệu quả.
1.1.4.5. Về công tác báo cáo quyết toán, thanh tra
Đây là một trong những nhân tố quan trọng ảnh hưởng lớn đến công tác quản
lý VĐT XDCB từ NSNN. Khi DAĐT hoàn thành sẽ được nghiệm thu, quyết toán
VĐT hoàn thành để giao cho đơn vị sử dụng quản lý nhằm bảo toàn vốn và phát huy
hiệu quả VĐT.
Do vậy, toàn bộ VĐT xây dựng dự án từ khâu chuẩn bị đầu tư đến khi dự án
hoàn thành được nghiệm thu và báo cáo quyết toán được thẩm tra và phê duyệt. Kết
quả của khâu thẩm tra chính xác trước khi phê duyệt có tác dụng ngăn chặn thất
16
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
thoát lãng phí VĐT. Công tác quyết toán, thẩm tra phê duyệt quyết toán thực hiện
không tốt sẽ tạo cơ sở cho việc lãng phí, thất thoát VĐT. Công tác quyết toán VĐT
XDCB một dự án, một công trình được tổng hợp đánh giá phân tích từ các khoản
chi lập dự án công trình, ghi kế hoạch, chuẩn bị đầu tư đến giai đoạn kết thúc đưa
dự án đi vào sử dụng và phải đảm bảo thực hiện đúng quy định tại Thông tư số
09/2016/TT-BTC ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài chính về hướng dẫn quyết
toán VĐT dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước.
Công tác thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành là khâu quyết định cuối cùng
trước khi dự án hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng, nó có tác dụng phản ánh
chính xác, kịp thời, đầy đủ giá trị thực của một tài sản hữu hình thuộc sở hữu nhà
nước; nó đánh giá được chất lượng của dự án và là cơ sở tính toán đồng VĐT từ
NSNN bỏ ra trong một thời gian dài của quá trình xây dựng.
Thanh tra, kiểm tra quá trình sử dụng VĐT XDCB là một lĩnh vực vô cùng
khó khăn và phức tạp, phải kiểm tra, kiểm soát tất cả các giai đoạn của quá trình đầu
tư một dự án, phát hiện và xử lý kịp thời các hiện tượng gây thất thoát lãng phí
trong tất cả các khâu của quá trình đầu tư như: Loại bỏ những khối lượng phát sinh
chưa được duyệt, sai chế độ quy định, sai đơn giá định mức, không đúng chủng loại
vật liệu, danh mục thiết bị đã được duyệt... Vậy để hạn chế tối đa thất thoát lãng phí
trong lĩnh vực đầu tư XDCB thì các cơ quan chức năng có trách nhiệm phối hợp
chặt chẽ trong việc thực hiện công tác này. Công tác thanh tra, kiểm tra VĐT
XDCB ngày càng được nâng cao về chất lượng, đội ngũ cán bộ thanh tra được đào
tạo chuyên sâu, cơ bản trong lĩnh vực đầu tư và XDCB. Do đó đã phát hiện được
hầu hết các gian lận, thất thoát trong lĩnh vực này. Tuy nhiên trong tương lai, cũng
cần có những giải pháp mang tính chiến lược, đột phá trong lĩnh vực này nhằm hạn
chế tới mức thấp nhất lãng phí trong lĩnh vực đầu tư XDCB.
1.1.4.6. Công tác lập và quản lý dự toán công trình
Thực chất là quản lý giá trong hoạt động đầu tư. Vì vậy, đây là một trong
những khâu “nhạy cảm” nhất của hoạt động đầu tư. Trong tỷ lệ giữa mức vốn thực
hiện so với dự toán được duyệt không có sự thay đổi quá lớn hoặc tăng đột biến,
nhưng trong thực tế có nhiều trường hợp phải điều chỉnh dự toán nhiều lần trong
quá trình thi công như: thiết kế sai dẫn đến phải phá bỏ khối lượng đã làm để làm lại
theo thiết kế điều chỉnh hoặc bổ sung, tính toán khối lượng sai quy phạm, quy
chuẩn, hay sử dụng sai định mức kinh tế - kỹ thuật của Nhà nước ban hành cho từng
công trình theo quy phạm và quy trình, áp sai giá cả theo từng loại vật tư thiết bị đã
17
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
được Sở Tài chính thông báo theo thực tế tại thời điểm tính toán, nghiệm thu thanh
toán, áp dụng sai hoặc do tính toán sai về khối lượng định mức giá cả dẫn đến tính
toán sai về các loại chi phí trích theo định mức...Do vậy, dự toán luôn phải điều
chỉnh cho phù hợp với mức vốn thực hiện thực tế.
1.1.4.7. Các nhân tố về cơ chế chính sách
Các chính sách kinh tế là nhóm nhân tố tác động mạnh mẽ đến công tác quản
lý VĐT. Các chính sách này gồm chính sách định hướng phát triển kinh tế như:
chính sách công nghiệp, chính sách thương mại, chính sách đầu tư... và các chính
sách làm công cụ điều tiết kinh tế vĩ mô hoặc vi mô.
Các chính sách kinh tế tác động đến việc quản lý VĐT góp phần tạo ra một cơ
cấu kinh tế hợp lý hay không hợp lý, tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển theo
chiều hướng tích cực hay tiêu cực, VĐT được sử dụng có hiệu quả cao hay thấp...
Các chính sách kinh tế tác động vào lĩnh vực đầu tư góp phần tạo ra một số cơ cấu
đầu tư nhất định, là cơ sở để hình thành cơ cấu kinh tế hợp lý hay không cũng như
tác động làm giảm hoặc tăng thất thoát VĐT, theo đó mà VĐT được sử dụng có
hiệu quả hoặc kém hiệu quả.
1.1.4.8. Thực hiện thanh, kiểm tra các dự án đối với đầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn vốn ngân sách nhà nước
Chất lượng công trình được xác định dựa theo hồ sơ thiết kế đã được xác định
trước khi sản xuất sản phẩm. Do đặc điểm công trình xây dựng có quy mô và giá trị
lớn, không di chuyển được nên việc mua bán được thỏa thuận ngay trước khi xây
dựng công trình. Trong quá trình sản xuất hai bên mua và bán có thể nghiệm thu,
thanh toán từng phần theo hợp đồng đã thỏa thuận. Kiểm tra, kiểm soát, giám sát
chất lượng công trình là một phần của nội dung quản lý VĐT XDCB từ NSNN, việc
giám sát chất lượng công trình nhằm đảm bảo VĐT bỏ ra có thể mua được công
trình theo đúng chất lượng đã xác định. Việc kiểm tra, kiểm soát, giám sát nhằm tìm
ra những mặt ưu điểm, những nhân tố mới, tích cực để phát huy, đồng thời phát hiện
những sai lệch của đối tượng quản lý để uốn nắn kịp thời. Mặt khác, qua kiểm tra,
kiểm soát, giám sát có thể phát hiện những điểm bất cập, bất hợp lý trong cơ chế để
kịp thời sửa đổi cho phù hợp. Tất nhiên, việc kiểm tra, kiểm soát không được làm
gián đoạn hoạt động của việc thực hiện dự án.
18
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
1.2. Quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc
1.2.1. Sự cần thiết phải quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn
vốn ngân sách nhà nước
1.2.1 hạn chế của quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà
nước hiện nay
Công tác quản lý hành chính nhà nước trong ĐTXDCB cũng có ảnh hưởng lớn
đến hiệu quả của hoạt động đầu tư. Thực tế cho thấy nếu QLNN yếu kém, hành
chính quan liêu, thủ tục hành chính rườm rà sẽ ảnh hưởng đến chi phí đầu tư và hậu
quả đầu tư thấp. Muốn nâng cao
Tỷ lệ lãng phí và thất thoát NSNN chi cho XDCB là bao nhiêu? là một câu hỏi
quan trọng. Nhưng quan trọng hơn là hiểu rõ lãng phí, thất thoát từ những khâu nào,
các nguyên nhân để có cách giải quyết cơ bản.
1.2.1.2. Do yêu cầu xây dựng nền tài chính công hiện đại, hiệu quả đòi hỏi phải có
sự thay đổi về cơ chế quản lý ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ bản (Hệ
thống các chính sách pháp luật về đầu tư xây dựng)
Cải cách tài chính công là vấn đề lớn, rất quan trọng, cần thiết. Nó là một
trong bốn nội dung cải cách nền hành chính nhà nước mà Đảng nhà nước ta đã và
đang triển khai thực hiện cũng chính là nhằm đạt mục tiêu xây dựng nền tài chính
hiện đại.
Quản lý đầu tư và xây dựng là QLNN về quá trình đầu tư và xây dựng từ bước
xác định DAĐT để thực hiện đầu tư và cả quá trình đưa dự án vào khai thác, sử
dụng đạt mục tiêu đã định. Đối với việc quản lý đầu tư xây dựng từ nguồn vốn ngân
sách cần phải theo dõi sát sao và nắm chắc được trình tự đầu tư và xây dựng. Vì
vậy, những quy định về trình tự, đầu tư xây dựng có ảnh hưởng trực tiếp và gián
tiếp đến chất lượng công trình, chi phí xây dựng công trình trong quá trình thi công
xây dựng và tác động của công trình sau khi hoàn thành xây dựng đưa vào sử dụng
19
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
đối với nền kinh tế. Do đó, việc chấp hành trình tự đầu tư và xây dựng có ảnh
hưởng lớn vì có tính chất quyết định không những đối với chất lượng công trình, dự
án đầu tư mà còn có thể gây ra những lãng phí, thất thoát, tạo sơ hở cho tham nhũng
về vốn và tài sản trong hoạt động đầu tư xây dựng. Chính vì vậy, Nhà nước phải có
những quy định về chính sách và nguyên tắc tài chính để đảm bảo DAĐT xây dựng
được hoàn thiện đúng kế hoạch và đạt được hiệu quả, đúng mục đích, đúng giá trị
của VĐT XDCB, tránh thất thoát, lãng phí và tham nhũng.
1.2.1
Năng lực tổ chức bộ máy có ảnh hưởng quan trọng quyết định đến hiệu quả
hoạt động ĐTXDCB. Năng lực tổ chức bộ máy ở đây bao gồm năng lực con người
và năng lực của các tổ chức tham gia vào lĩnh vực ĐTXDCB. Nếu năng lực con
người và tổ chức bộ máy yếu thì không thể có hiệu quả cao trong ĐTXDCB. Tổ
chức bộ máy tham gia vào hoạt động ĐTXDCB rất rộng, từ khâu lập quy hoạch kế
hoạch, đến khâu chuẩn bị đầu tư, tổ chức đấu thầu, thi công, nghiệm thu quyết toán,
đưa công trình vào sử dụng,...
1.2.1.4. Do yêu cầu phải chống lãng phí, thất thoát trong đầu tư xây dựng cơ bản
Quản lý VĐT XDCB nhằm quản lý việc sử dụng nguồn vốn NSNN trong đầu
tư XDCB đạt hiệu quả cao nhất, chống thất thoát, lãng phí. Thực trạng lĩnh vực đầu
tư XDCB ở nước ta nói chung và ngành thống kê nói riêng, lãng phí và thất thoát là
hai căn bệnh mang tính phổ biến hiện nay. Vì vậy, việc quản lý VĐT XDCB từ
nguồn vốn NSNN là vô cùng quan trọng và không thể thiếu được. Điều cần nhấn
mạnh là có những thất thoát trước mắt và còn có hậu quả về sau mà chúng gây nên.
Những thất thoát trong xây dựng công trình làm giảm sút chất lượng của công trình,
ảnh hưởng đến tuổi thọ của công trình so với thiết kế. Đây cũng là một thất thoát
vốn nhà nước phải tính đến, bởi lẽ công trình chỉ phục vụ được trong một số năm ít
hơn số năm theo quy định được duyệt. Thất thoát lại có phần thấy được và có phần
20
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
không thấy được. Khi thời gian thực hiện một dự án công trình, vì nhiều lý do, bị
kéo dài, hiệu quả của dự án công trình đó sẽ bị sụt giảm bởi lẽ khi đưa công trình
vào sử dụng, những điều kiện kinh tế - xã hội đã rất khác so với lúc xây dựng luận
chứng kinh tế - kỹ thuật. Tính năng kỹ thuật của các trang thiết bị trong dự án công
trình bị lỗi thời trong khi giá thiết bị so với tính năng kỹ thuật trở nên quá đắt.
Mặt khác, trong tình hình hiện nay, dự án công trình càng bị kéo dài thì giá
đất, nhất là ở các đô thị, càng tăng, kéo theo tiền GPMB và tái định cư trong các dự
án công trình đó và tổng dự toán cũng càng tăng. Chất lượng của công tác quản lý vĩ
mô nguồn vốn nhà nước dành cho ĐTPT, đặc biệt khi nguồn vốn này hạn hẹp so với
yêu cầu; chất lượng của công tác quy hoạch ngành, địa phương, vùng kinh tế và
tổng thể, và sự gắn kết giữa các quy hoạch này với nhau có ý nghĩa quyết định đối
với mức độ lãng phí và hiệu quả của việc sử dụng vốn nhà nước trong XDCB. Quy
trình và thủ tục đầu tư XDCB hiện nay khá nặng nề, nhiều khâu thiếu minh bạch và
là mảnh đất cho phát sinh tiêu cực và thất thoát. Còn có những nguyên nhân tác
động không nhỏ đến thất thoát và lãng phí đó là:
- Trình độ năng lực yếu kém và sự thoái hóa về đạo đức của một số không ít
các chủ dự án và ban quản lý dự án.
- Trách nhiệm của chủ đầu tư, từ chủ đầu tư ở đây cao nhất là Nhà nước đến
các bộ ngành và chính quyền các cấp, chưa được thực thi đúng mức thể hiện qua
công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát thực hiện không đầy đủ và chưa nghiêm túc, lề
lối làm việc trong nhiều dự án rất thiếu khoa học.
- Giám sát việc sử dụng nguồn vốn trong những năm qua cho thấy quy trình và
thủ tục cơ chế phân công, phân cấp, phối hợp nhiều chồng chéo, không rõ qui trách
nhiệm, tạo môi trường thuận lợi cho sự phát sinh tình trạng cục bộ, bản vị và khép
kín. Chính sách về tài chính thiếu ổn định, chính sách đền bù GPMB, tái định cư
không thống nhất và thiếu nhất quán.
- Hệ thống văn bản pháp luật từ quy hoạch, quản lý đầu tư XDCB đều đấu
thầu, GPMB, nghiệm thu, quyết toán... Chưa đầy đủ, nhiều nội dung không còn phù
hợp với thực tế, thiếu cụ thể, không đồng bộ, hay thay đổi và thiếu chế tài nghiêm
minh. Quy hoạch có ảnh hưởng đặc biệt quan trọng đến hiệu quả của hoạt động
ĐTXDCB. Nếu quy hoạch sai sẽ dẫn đến lãng phí công trình đầu tư. Thực tế
ĐTXDCB trong những năm qua cho thấy, nếu quy hoạch sai sẽ dẫn đến tình trạng
các công trình không đưa vào sử dụng được. Ví dụ như các khu dân cư, chợ,...Quy
hoạch dàn trải sẽ làm cho việc ĐTXDCB manh mún, nhỏ lẻ, ít hiệu quả. Nhưng nếu
21
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
không có quy hoạch thì hậu quả lại càng nặng nề hơn. Nhà nước không những chỉ
quy hoạch cho ĐTXDCB của nhà nước mà còn phải quy hoạch ĐTXDCB chung,
trong đó có cả ĐTXDCB của tư nhân và khu vực đầu tư nước ngoài. Khi đã có quy
hoạch cần phải công khai quy hoạch để người dân và các cấp chính quyền đều biết.
Trên cơ sở quy hoạch, về ĐTXDCB của nhà nước, nhà nước cần phải đưa vào kế
hoạch đầu tư, khuyến khích các khu vực vốn khác tham gia đầu tư để tránh tình
trạng quy hoạch treo.
Tóm lại, việc quản lý đầu tư XDCB từ nguồn vốn ngân sách nói chung, trong
đó có ngành thống kê là một tất yếu khách quan. Nó góp phần khắc phục tình trạng
thất thoát lãng phí vốn, nâng cao chất lượng các công trình; thúc đẩy phát triển kinh
tế thị trường, nâng cao năng lực cạnh tranh, chủ động hội nhập kinh tế quốc tế, và
thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta hiện nay.
1.2.2. Nội dung quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước
Có rất nhiều nội dung QLNN từ xây dựng hệ thống các chính sách đến tổ chức
bộ thực thi, xây dựng chiến lược quy hoạch và kế hoạch đầu tư xây dựng, thanh tra,
kiểm tra giám sát.
1.2.2.1. Xây dựng và ban hành hệ thống chính sách, pháp luật về quản lý đầu tư xây
dựng cơ bản
Trong QLNN nói chung và trong lĩnh vực đầu tư XDCB nói riêng, pháp luật
có vai trò vô cùng quan trọng. Pháp luật chính là biện pháp, là hành lang khuôn khổ
để Nhà nước quản lý chặt chẽ, nghiêm minh hoạt động đầu tư XDCB. Căn cứ vào
đó các chủ đầu tư thực hiện đầu tư theo định hướng và quy định của nhà nước, tránh
những rủi ro, lãng phí, thất thoát vốn ngân sách, ngăn ngừa tham ô, tham nhũng vốn
nhà nước. Như vậy, hệ thống pháp luật về đầu tư xây dựng là khuôn khổ để định
hướng, hướng dẫn, tạo lập hành lang cho việc tiến hành các hoạt động đầu tư xây
dựng. Về nguyên tắc, các quy định pháp luật cần rõ ràng, minh bạch, có cách hiểu
thống nhất, bảo đảm định hướng hoạt động của DAĐT XDCB đáp ứng đúng mục
tiêu phát triển kinh tế - xã hội.
1.2.2.2. Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn
ngân sách nhà nước
a) Bộ máy QLNN đối với đầu tư XDCB từ NSNN bao gồm các chủ thể với
các chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ giữa các chủ thể. Bộ máy
QLNN đối với dự án ĐTXD từ NSNN bao gồm từ Quốc hội là cơ quan lập pháp,
22
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Chính phủ (Bộ Kế hoạch đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng,...), Kiểm toán Nhà
nước, Thanh tra Chính phủ, UBND các cấp và các cơ quan chuyên môn ở mỗi cấp...
Trong việc xây dựng bộ máy QLNN, điều quan trọng hơn cả là phải thiết lập một cơ
chế phối hợp giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong bộ máy đó. Trong tổ chức bộ
máy QLNN về đầu tư XDCB, công tác cán bộ là nhân tố then chốt.
b) Phân cấp quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
Trong thời gian qua, việc phân cấp trong đầu tư XDCB đã được thực hiện
mạnh mẽ trên 4 nội dung: Phân cấp chủ đầu tư; Phân cấp NSNN; Phân cấp phê
duyệt, ra quyết định đầu tư; Phân cấp quản lý DAĐT từ vốn NSNN. Thực hiện phân
cấp mạnh trong quản lý đầu tư xây dựng, giữa các cấp các ngành, giữa Trung ương
và địa phương đã khắc phục tình trạng đùn đẩy trách nhiệm, đặc biệt là đẩy lên cấp
trên; làm rõ hơn trách nhiệm của các cấp, các ngành và các chủ thể tham gia, tạo
động lực thúc đẩy các hoạt động đầu tư, phát triển thị trường xây dựng và thị trường
bất động sản với quy mô ngày càng rộng lớn, đa dạng, góp phần thúc đẩy sự phát
triển kinh tế - xã hội của đất nước.
1.2.2.3. Hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước
a) Xây dựng chiến lược, quy hoạch và kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn vốn ngân sách nhà nước
Việc xây dựng quy hoạch và tổ chức quản lý thực hiện quy hoạch là vấn đề cốt
lõi nhất của công tác QLNN về DAĐTXD. Công tác quy hoạch có ảnh hưởng đặc
biệt đến hiệu quả của hoạt động ĐTXD các dự án. Nếu quy hoạch sai sẽ dẫn đến
lãng phí nguồn lực đầu tư. Quy hoạch dàn trải sẽ làm cho việc xây dựng của chủ
đầu tư trở nên manh mún, nhỏ lẻ, ít hiệu quả. Nhưng nếu không có quy hoạch thì
hậu quả lại càng nặng nề hơn. Khi đã có quy hoạch cần phải công khai quy hoạch để
người dân và các cấp chính quyền đều biết. Trên cơ sở quy hoạch, nhà nước cần
phải đưa vào kế hoạch đầu tư, khuyến khích các khu vực vốn khác tham gia đầu tư
để tránh tình trạng quy hoạch treo.
b)Các bước của quá trình đầu tư xây dựng cơ bản
Trình tự đầu tư: DAĐT được hình thành và phát triển với nhiều giai đoạn riêng
biệt, nhưng gắn kết chặt chẽ với nhau, thậm chí đan xen nhau theo một tiến trình
logic. Mặc dù vậy, có thể nghiên cứu chúng một cách tương đối độc lập và trên các
góc độ khác nhau để hiểu chúng một cách hệ thống hơn, toàn diện hơn. Trên cơ sở
quy hoạch đã được phê duyệt, trình tự thực hiện DAĐT bao gồm 8 bước công việc,
phân thành hai giai đoạn theo sơ đồ sau:
23
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Nghiên cứu
cơ hội đầu tư
Thiết kế, lập
tổng dự toán
Giai đoạn I
Chuẩn bị đầu tư
Nghiên cứu Nghiên cứu
Dự án tiền khả thi Dự án khả thi
Giai đoạn II
Thực hiện đầu tư
Ký kết hợp đồng: Thi công xây dựng, đào
tạo, CN, CBKT, QL
xây dựng, thiết bị
Đưa vào khai thác sử dụng
Thẩm định và
phê duyệt dự án
Chạy thử nghiệm
thu, quyết toán
Sơ đồ 1.1: Trình tự trong hoạt động đầu tƣ
Qua sơ đồ ta thấy: Bước trước là cơ sở để thực hiện bước sau, giai đoạn trước là
cơ sở thực hiện giai đoạn sau. Tuy nhiên, do tính chất và quy mô của dự án mà một vài
bước có thể gộp vào nhau như ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư, đối với dự án vừa và nhỏ thì
có thể không cần phải có bước nghiên cứu cơ hội đầu tư và bước nghiên cứu dự án tiền
khả thi mà xây dựng luôn dự án khả thi, thậm chí chỉ cần lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật
đối với những dự án quá nhỏ và những dự án có thiết kế mẫu.
Khi bước trước đã thực hiện xong, trước khi triển khai thực hiện bước tiếp
theo phải kiểm tra và đánh giá đủ các khía cạnh về kinh tế, tài chính, kỹ thuật của
bước đó, nếu đạt yêu cầu về các tiêu chuẩn, quy phạm (nếu có) cho bước đó và
được cấp có thẩm quyền chấp nhận mới được thực hiện bước tiếp theo. Đáng lưu ý
nhất là thực hiện trình tự theo giai đoạn chuẩn bị đầu tư và thực hiện đầu tư dự án
(Theo Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý DAĐT
xây dựng)
Nội dung công việc thực hiện ở giai đoạn chuẩn bị dự án gồm các công việc:
Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (nếu có); lập,
thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật
đầu tư xây dựng để xem xét, quyết định đầu tư xây dựng và thực hiện các công việc
cần thiết khác liên quan đến chuẩn bị dự án.
Nội dung công việc thực hiện ở giai đoạn thực hiện dự án gồm các công việc:
Thực hiện việc giao đất hoặc thuê đất (nếu có); chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá
24
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
bom mìn (nếu có); khảo sát xây dựng; lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây
dựng; cấp giấy phép xây dựng (đối với công trình theo quy định phải có giấy phép xây
dựng); tổ chức lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng xây dựng; thi công xây dựng công
trình; giám sát thi công xây dựng; tạm ứng, thanh toán khối lượng hoàn thành; nghiệm
thu công trình xây dựng hoàn thành; bàn giao công trình hoàn thành đưa vào sử dụng;
vận hành, chạy thử và thực hiện các công việc cần thiết khác.
Trên thực tế, các DAĐT rất đa dạng về cấp độ loại hình, quy mô và thời hạn.
Do vậy, tùy theo mục đích nghiên cứu và quản lý mà người ta có thể phân loại
DAĐT theo các tiêu thức khác nhau.
Theo quy mô, tính chất, loại công trình chính của dự án gồm: Dự án quan
trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B và dự án nhóm C theo các tiêu chí quy
định của pháp luật về đầu tư công.
DAĐT xây dựng công trình chỉ cần yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu
tư xây dựng gồm:
a) Công trình xây dựng sử dụng cho mục đích tôn giáo;
b) Công trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp có tổng mức đầu tư
dưới 15 tỷ đồng (không bao gồm tiền sử dụng đất).
DAĐT xây dựng được phân loại theo loại nguồn vốn sử dụng gồm: Dự án sử
dụng vốn NSNN, dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách và dự án sử dụng
vốn khác.
Phân loại dự án theo yêu cầu phân cấp quản lý của Nhà nước thì trong Luật
Xây dựng và Nghị định số 59/2015.NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản
lý DAĐT xây dựng đã phân dự án thành bốn nhóm như sau:
Dự án quan trọng quốc gia: Theo tổng mức đầu tư (10.000 tỷ đồng trở lên);
Dự án nhóm A: Giao thông (bao gồm: Cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay,
đường sắt, đường quốc lộ); Công nghiệp điện; Khai thác dầu khí; Hóa chất, phân
bón, xi măng; Chế tạo máy, luyện kim; Khai thác, chế biến khoáng sản; Xây dựng
khu nhà ở (có tổng mức từ 2.300 tỷ đồng trở lên);
Các dự án Y tế, văn hóa, giáo dục; Nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh,
truyền hình; Kho tàng; Du lịch, thể dục thể thao; Xây dựng dân dụng, trừ xây dựng
khu nhà ở trên (có tổng mức từ 800 tỷ đồng trở lên).
Dự án nhóm B: Của các dự án Y tế, văn hóa, giáo dục; Nghiên cứu khoa học,
tin học, phát thanh, truyền hình; Kho tàng; Du lịch, thể dục thể thao; Xây dựng dân
dụng, trừ xây dựng khu nhà ở trên (có tổng mức từ 45 đến 800 tỷ đồng).
25
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Dự án nhóm C: Của các dự án Y tế, văn hóa, giáo dục; Nghiên cứu khoa học,
tin học, phát thanh, truyền hình; Kho tàng; Du lịch, thể dục thể thao; Xây dựng dân
dụng, trừ xây dựng khu nhà ở trên (có tổng mức dưới45 tỷ đồng).
1.2.2.4. Về thanh tra, kiểm tra, giám sát quản lý nhà nước đối với đầu tư xây dựng
cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước
Kiểm tra, giám sát là một khâu quan trọng trong chu trình quản lý đầu tư
XDCB từ nguồn vốn NSNN. Kiểm tra, giám sát nhằm tìm ra những mặt ưu điểm,
những nhân tố mới, tích cực để phát huy; đồng thời phát hiện những sai lệch của đối
tượng quản lý vốn để uốn nắn kịp thời. Mặt khác,thanh tra, kiểm tra đúng mục đích,
cực; góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động QLNN trong lĩnh vực XDCB;
qua đó, góp phần tích cực trong việc thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế.
1.2.3. Tiêu chí đánh giá hiệu lực, hiệu quả quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn vốn ngân sách
1.2.3.1. Nhóm tiêu chí trực tiếp
- Lập kế hoạch đầu tư để thực hiện các chương trình, DAĐT của cấp chủ quản
phải phù hợp với kế hoạch KTXH của Trung ương, tỉnh, thành phố, huyện, được
người dân và cộng đồng dân cư bàn bạc, góp ý. Việc lập kế hoạch hàng năm, kế
hoạch trung hạn (5 năm), kế hoạch đầu tư dài hạn (10 năm) là bước đầu tiên và hết
sức quan trọng trong thực hiện các DAĐT XDCB của các năm kế hoạch. Có đáp
ứng tiêu chí như vậy thì kế hoạch mới khả thi, giảm thiểu tình trạng đầu tư dàn trải,
phân tán, hiệu quả đầu tư thấp;
26
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
- Phân bổ vốn cho các Chương trình, DAĐT XDCB đảm bảo công bằng, dân
chủ, công khai, minh bạch. Bằng việc vận dụng đúng đắn các quy định của Nhà
nước về các tiêu chí và định mức phân bổ vốn sẽ tạo điều kiện phân bổ vốn một
cách công bằng, công khai, minh bạch, giảm sự chênh lệch phân bổ về vốn giữa các
đơn vị với nhau, giảm thiểu cơ chế “xin cho” và góp phần thực hiện tốt công tác
phòng, chống tham nhũng; tạo điều kiện phát triển chung của các địa phương, đảm
bảo sự bền vững của việc đầu tư xây dựng các công trình;
- Các dự án sử dụng vốn đúng mục đích và các quy định liên quan của cơ quan
quản lý. Các dự án triển khai theo đúng quy định của cơ quan quản lý về tỷ lệ, cơ
cấu các nguồn vốn và đối tượng hưởng lợi nhằm đảm bảo sự chỉ đạo điều hành
thống nhất NSNN trong phạm vi cả nước; đồng thời, tạo điều kiện cho các địa
phương trong phát triển kinh tế - xã hội, thực hiện các nhiệm vụ quan trọng trong
từng thời kỳ;
- Thủ tục thanh quyết toán vốn đơn giản nhưng phải chặt chẽ. Thủ tục thanh
quyết toán vốn thực hiện các Chương trình, DAĐT XDCB phải đơn giản và giảm
bớt các thủ tục hành chính nhưng phải theo đúng các quy định hiện hành của Nhà
nước, nhất là đối với Chương trình, dự án mà trong đó có sự hỗ trợ của nhà nước và
nhân dân cùng làm; thực hiện tốt khâu này góp phần đẩy nhanh tiến độ thực hiện và
quyết toán dự án hoàn thành;
- Công tác giám sát, kiểm tra dự án kịp thời, hiệu lực: Công tác kiểm tra, giám
sát là thu thập và phân tích các thông tin của chủ thể trong quá trình quản lý, sử
dụng vốn từ giai đoạn lập kế hoạch, triển khai thực hiện dự án để kịp thời đưa ra
những cảnh báo sớm và biện pháp can thiệp cần thiết nhằm khắc phục những vi
phạm, sai sót, từ đó giúp các chủ thể chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp
luật, góp phần duy trì sự ổn định, từng bước nâng cao được kỷ cương, kỷ luật tài
chính trong quản lý NSNN và nâng cao hiệu quả quản lý NSNN, thực hành tiết
kiệm, chống lãng phí, chống tham nhũng.
1.2.3.2. Nhóm tiêu chí gián tiếp
- Các dự án thực hiện góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội. Các nội
dung vốn NSNN hỗ trợ thực hiện để củng cố, nâng cấp và hoàn thành các DAĐT
XDCB góp phần quan trọng và quyết định lộ trình xây dựng và phát triển kinh tế -
xã hội của mỗi địa phương, đơn vị;
- Kết quả thực hiện của các dự án XDCB đem lại hiệu quả kinh tế, xã hội cao.
Nguồn lực của mỗi đơn vị, mỗi ngành, mỗi địa phương và cả quốc gia đều khan
27
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
hiếm và có hạn. Vì vậy, nguồn lực sử dụng cho các dự án XDCB này sẽ làm giảm
nguồn lực sử dụng cho dự án khác. Bất cứ dự án nào ra đời cũng làm giảm các đầu
vào hiện có của nền kinh tế và làm tăng thêm các đầu ra. Vì vậy việc lựa chọn dự án
mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội cao nhất là một yêu cầu hết sức quan trọng. Tiêu
chí, tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội đó là nâng cao thu nhập cho cư dân
nông thôn; cải thiện đời sống, ổn định sản xuất, kinh doanh; nâng mức thụ hưởng
các dịch vụ về văn hoá, y tế, giáo dục; cải thiện cảnh quan môi trường khu vực đô
thị và nông thôn.
1.2.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến quá trình quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ xây
dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc
Có hàng loạt các nhân tố ảnh hưởng đến QLNN về đầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn NSNN, các nhân tố này có tác động trong quá trình quản lý của Nhà nước đối
với nguồn vốn và việc sử dụng hiệu quả nguồn vốn XDCB từ NSNN.
1.2.4.1. Nhóm các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô
- Cơ chế chính sách: Hệ thống các chính sách pháp luật về đầu tư xây dựng
nói chung và ĐTXDCB nói riêng phải được thể chế hoá. Các văn bản quy phạm
pháp luật tạo ra hành lang pháp lý điều chỉnh hoạt động ĐTXDCB. Hệ thống các
chính sách pháp luật có ảnh hưởng sâu rộng và trực tiếp đến hoạt động ĐTXDCB và
do vậy có ảnh hưởng to lớn đến hiệu quả của hoạt động ĐTXDCB. Hệ thống chính
sách pháp luật vừa thiếu vừa yếu sẽ dẫn đến tình trạng có nhiều kẽ hở tạo điều kiện
cho tiêu cực, tham nhũng thất thoát, lãng phí trong ĐTXDCB. Hệ thống chính sách
pháp luật đầy đủ nhưng không sát thực, chồng chéo, nhiều thủ tục phiền hà cũng
làm nản lòng các nhà đầu tư và do vậy gián tiếp ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động
ĐTXDCB.
Các văn bản quy phạm pháp luật nói chung và các văn bản quy phạm pháp luật
về ĐTXDCB được xây dựng nhằm điều chỉnh các lĩnh vực hoạt động của đời sống
xã hội. Do vậy các chính sách pháp luật cũng được bổ sung sửa đổi khi mà bản thân
nó không còn đáp ứng được yêu cầu trong tình hình mới đã thay đổi. Để có thể quản
lý ĐTXDCB được tốt, nhà nước phải luôn luôn cập nhật sự thay đổi của tình hình
ĐTXDCB để từ đó bổ sung sửa đổi hệ thống chính sách pháp luật về ĐTXDCB cho
phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động ĐTXDCB. Đồng thời, từ đó quản lý
chặt chẽ chất lượng công tác lập, thẩm định, phê duyệt dự án, thiết kế và dự toán.
Công tác quản lý về đấu thầu được minh bạch, cạnh tranh sẽ bớt
28
Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân Sách Nhà Nước Tại Tổng Cục Thống Kê, Bộ Kế Hoạch Và Đầu Tư.doc
Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân Sách Nhà Nước Tại Tổng Cục Thống Kê, Bộ Kế Hoạch Và Đầu Tư.doc
Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân Sách Nhà Nước Tại Tổng Cục Thống Kê, Bộ Kế Hoạch Và Đầu Tư.doc
Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân Sách Nhà Nước Tại Tổng Cục Thống Kê, Bộ Kế Hoạch Và Đầu Tư.doc
Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân Sách Nhà Nước Tại Tổng Cục Thống Kê, Bộ Kế Hoạch Và Đầu Tư.doc
Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân Sách Nhà Nước Tại Tổng Cục Thống Kê, Bộ Kế Hoạch Và Đầu Tư.doc
Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân Sách Nhà Nước Tại Tổng Cục Thống Kê, Bộ Kế Hoạch Và Đầu Tư.doc
Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân Sách Nhà Nước Tại Tổng Cục Thống Kê, Bộ Kế Hoạch Và Đầu Tư.doc
Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân Sách Nhà Nước Tại Tổng Cục Thống Kê, Bộ Kế Hoạch Và Đầu Tư.doc
Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân Sách Nhà Nước Tại Tổng Cục Thống Kê, Bộ Kế Hoạch Và Đầu Tư.doc
Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân Sách Nhà Nước Tại Tổng Cục Thống Kê, Bộ Kế Hoạch Và Đầu Tư.doc
Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân Sách Nhà Nước Tại Tổng Cục Thống Kê, Bộ Kế Hoạch Và Đầu Tư.doc
Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân Sách Nhà Nước Tại Tổng Cục Thống Kê, Bộ Kế Hoạch Và Đầu Tư.doc
Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân Sách Nhà Nước Tại Tổng Cục Thống Kê, Bộ Kế Hoạch Và Đầu Tư.doc
Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân Sách Nhà Nước Tại Tổng Cục Thống Kê, Bộ Kế Hoạch Và Đầu Tư.doc
Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân Sách Nhà Nước Tại Tổng Cục Thống Kê, Bộ Kế Hoạch Và Đầu Tư.doc
Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân Sách Nhà Nước Tại Tổng Cục Thống Kê, Bộ Kế Hoạch Và Đầu Tư.doc
Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân Sách Nhà Nước Tại Tổng Cục Thống Kê, Bộ Kế Hoạch Và Đầu Tư.doc
Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân Sách Nhà Nước Tại Tổng Cục Thống Kê, Bộ Kế Hoạch Và Đầu Tư.doc
Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân Sách Nhà Nước Tại Tổng Cục Thống Kê, Bộ Kế Hoạch Và Đầu Tư.doc
Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân Sách Nhà Nước Tại Tổng Cục Thống Kê, Bộ Kế Hoạch Và Đầu Tư.doc
Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân Sách Nhà Nước Tại Tổng Cục Thống Kê, Bộ Kế Hoạch Và Đầu Tư.doc
Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân Sách Nhà Nước Tại Tổng Cục Thống Kê, Bộ Kế Hoạch Và Đầu Tư.doc
Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân Sách Nhà Nước Tại Tổng Cục Thống Kê, Bộ Kế Hoạch Và Đầu Tư.doc
Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân Sách Nhà Nước Tại Tổng Cục Thống Kê, Bộ Kế Hoạch Và Đầu Tư.doc
Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân Sách Nhà Nước Tại Tổng Cục Thống Kê, Bộ Kế Hoạch Và Đầu Tư.doc
Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân Sách Nhà Nước Tại Tổng Cục Thống Kê, Bộ Kế Hoạch Và Đầu Tư.doc
Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân Sách Nhà Nước Tại Tổng Cục Thống Kê, Bộ Kế Hoạch Và Đầu Tư.doc
Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân Sách Nhà Nước Tại Tổng Cục Thống Kê, Bộ Kế Hoạch Và Đầu Tư.doc
Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân Sách Nhà Nước Tại Tổng Cục Thống Kê, Bộ Kế Hoạch Và Đầu Tư.doc
Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân Sách Nhà Nước Tại Tổng Cục Thống Kê, Bộ Kế Hoạch Và Đầu Tư.doc
Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân Sách Nhà Nước Tại Tổng Cục Thống Kê, Bộ Kế Hoạch Và Đầu Tư.doc
Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân Sách Nhà Nước Tại Tổng Cục Thống Kê, Bộ Kế Hoạch Và Đầu Tư.doc
Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân Sách Nhà Nước Tại Tổng Cục Thống Kê, Bộ Kế Hoạch Và Đầu Tư.doc
Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân Sách Nhà Nước Tại Tổng Cục Thống Kê, Bộ Kế Hoạch Và Đầu Tư.doc
Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân Sách Nhà Nước Tại Tổng Cục Thống Kê, Bộ Kế Hoạch Và Đầu Tư.doc
Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân Sách Nhà Nước Tại Tổng Cục Thống Kê, Bộ Kế Hoạch Và Đầu Tư.doc
Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân Sách Nhà Nước Tại Tổng Cục Thống Kê, Bộ Kế Hoạch Và Đầu Tư.doc
Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân Sách Nhà Nước Tại Tổng Cục Thống Kê, Bộ Kế Hoạch Và Đầu Tư.doc
Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân Sách Nhà Nước Tại Tổng Cục Thống Kê, Bộ Kế Hoạch Và Đầu Tư.doc
Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân Sách Nhà Nước Tại Tổng Cục Thống Kê, Bộ Kế Hoạch Và Đầu Tư.doc
Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân Sách Nhà Nước Tại Tổng Cục Thống Kê, Bộ Kế Hoạch Và Đầu Tư.doc
Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân Sách Nhà Nước Tại Tổng Cục Thống Kê, Bộ Kế Hoạch Và Đầu Tư.doc
Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân Sách Nhà Nước Tại Tổng Cục Thống Kê, Bộ Kế Hoạch Và Đầu Tư.doc
Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân Sách Nhà Nước Tại Tổng Cục Thống Kê, Bộ Kế Hoạch Và Đầu Tư.doc
Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân Sách Nhà Nước Tại Tổng Cục Thống Kê, Bộ Kế Hoạch Và Đầu Tư.doc
Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân Sách Nhà Nước Tại Tổng Cục Thống Kê, Bộ Kế Hoạch Và Đầu Tư.doc
Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân Sách Nhà Nước Tại Tổng Cục Thống Kê, Bộ Kế Hoạch Và Đầu Tư.doc
Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân Sách Nhà Nước Tại Tổng Cục Thống Kê, Bộ Kế Hoạch Và Đầu Tư.doc
Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân Sách Nhà Nước Tại Tổng Cục Thống Kê, Bộ Kế Hoạch Và Đầu Tư.doc
Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân Sách Nhà Nước Tại Tổng Cục Thống Kê, Bộ Kế Hoạch Và Đầu Tư.doc
Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân Sách Nhà Nước Tại Tổng Cục Thống Kê, Bộ Kế Hoạch Và Đầu Tư.doc
Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân Sách Nhà Nước Tại Tổng Cục Thống Kê, Bộ Kế Hoạch Và Đầu Tư.doc
Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân Sách Nhà Nước Tại Tổng Cục Thống Kê, Bộ Kế Hoạch Và Đầu Tư.doc
Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân Sách Nhà Nước Tại Tổng Cục Thống Kê, Bộ Kế Hoạch Và Đầu Tư.doc
Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân Sách Nhà Nước Tại Tổng Cục Thống Kê, Bộ Kế Hoạch Và Đầu Tư.doc
Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân Sách Nhà Nước Tại Tổng Cục Thống Kê, Bộ Kế Hoạch Và Đầu Tư.doc
Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân Sách Nhà Nước Tại Tổng Cục Thống Kê, Bộ Kế Hoạch Và Đầu Tư.doc
Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân Sách Nhà Nước Tại Tổng Cục Thống Kê, Bộ Kế Hoạch Và Đầu Tư.doc
Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân Sách Nhà Nước Tại Tổng Cục Thống Kê, Bộ Kế Hoạch Và Đầu Tư.doc
Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân Sách Nhà Nước Tại Tổng Cục Thống Kê, Bộ Kế Hoạch Và Đầu Tư.doc
Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân Sách Nhà Nước Tại Tổng Cục Thống Kê, Bộ Kế Hoạch Và Đầu Tư.doc
Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân Sách Nhà Nước Tại Tổng Cục Thống Kê, Bộ Kế Hoạch Và Đầu Tư.doc
Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân Sách Nhà Nước Tại Tổng Cục Thống Kê, Bộ Kế Hoạch Và Đầu Tư.doc
Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân Sách Nhà Nước Tại Tổng Cục Thống Kê, Bộ Kế Hoạch Và Đầu Tư.doc
Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân Sách Nhà Nước Tại Tổng Cục Thống Kê, Bộ Kế Hoạch Và Đầu Tư.doc
Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân Sách Nhà Nước Tại Tổng Cục Thống Kê, Bộ Kế Hoạch Và Đầu Tư.doc
Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân Sách Nhà Nước Tại Tổng Cục Thống Kê, Bộ Kế Hoạch Và Đầu Tư.doc
Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân Sách Nhà Nước Tại Tổng Cục Thống Kê, Bộ Kế Hoạch Và Đầu Tư.doc
Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân Sách Nhà Nước Tại Tổng Cục Thống Kê, Bộ Kế Hoạch Và Đầu Tư.doc
Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân Sách Nhà Nước Tại Tổng Cục Thống Kê, Bộ Kế Hoạch Và Đầu Tư.doc
Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân Sách Nhà Nước Tại Tổng Cục Thống Kê, Bộ Kế Hoạch Và Đầu Tư.doc
Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân Sách Nhà Nước Tại Tổng Cục Thống Kê, Bộ Kế Hoạch Và Đầu Tư.doc
Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân Sách Nhà Nước Tại Tổng Cục Thống Kê, Bộ Kế Hoạch Và Đầu Tư.doc
Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân Sách Nhà Nước Tại Tổng Cục Thống Kê, Bộ Kế Hoạch Và Đầu Tư.doc
Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân Sách Nhà Nước Tại Tổng Cục Thống Kê, Bộ Kế Hoạch Và Đầu Tư.doc
Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân Sách Nhà Nước Tại Tổng Cục Thống Kê, Bộ Kế Hoạch Và Đầu Tư.doc
Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân Sách Nhà Nước Tại Tổng Cục Thống Kê, Bộ Kế Hoạch Và Đầu Tư.doc
Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân Sách Nhà Nước Tại Tổng Cục Thống Kê, Bộ Kế Hoạch Và Đầu Tư.doc
Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân Sách Nhà Nước Tại Tổng Cục Thống Kê, Bộ Kế Hoạch Và Đầu Tư.doc
Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân Sách Nhà Nước Tại Tổng Cục Thống Kê, Bộ Kế Hoạch Và Đầu Tư.doc
Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân Sách Nhà Nước Tại Tổng Cục Thống Kê, Bộ Kế Hoạch Và Đầu Tư.doc

More Related Content

Similar to Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân Sách Nhà Nước Tại Tổng Cục Thống Kê, Bộ Kế Hoạch Và Đầu Tư.doc

Luận Văn Tổ Chức Hoạt Động Phân Tích Tài Chính Tại Tổng Công Ty Xây Dựng Lũng Lô
Luận Văn Tổ Chức Hoạt Động Phân Tích Tài Chính Tại Tổng Công Ty Xây Dựng Lũng LôLuận Văn Tổ Chức Hoạt Động Phân Tích Tài Chính Tại Tổng Công Ty Xây Dựng Lũng Lô
Luận Văn Tổ Chức Hoạt Động Phân Tích Tài Chính Tại Tổng Công Ty Xây Dựng Lũng LôViết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Phân tích cấu trúc tài chính nhằm hoàn thiện cấu trúc tài chính tại công ty t...
Phân tích cấu trúc tài chính nhằm hoàn thiện cấu trúc tài chính tại công ty t...Phân tích cấu trúc tài chính nhằm hoàn thiện cấu trúc tài chính tại công ty t...
Phân tích cấu trúc tài chính nhằm hoàn thiện cấu trúc tài chính tại công ty t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Quản lý tài chính tại công ty cổ phần đầu tư mô và công nghiệp Vinacomin
Quản lý tài chính tại công ty cổ phần đầu tư mô và công nghiệp VinacominQuản lý tài chính tại công ty cổ phần đầu tư mô và công nghiệp Vinacomin
Quản lý tài chính tại công ty cổ phần đầu tư mô và công nghiệp Vinacominlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gònPhân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gònhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đánh Giá Năng Lực Tài Chính Các Đơn Vị Tham Gia Đấu Thầu Dự Án Tại Ban Quản L...
Đánh Giá Năng Lực Tài Chính Các Đơn Vị Tham Gia Đấu Thầu Dự Án Tại Ban Quản L...Đánh Giá Năng Lực Tài Chính Các Đơn Vị Tham Gia Đấu Thầu Dự Án Tại Ban Quản L...
Đánh Giá Năng Lực Tài Chính Các Đơn Vị Tham Gia Đấu Thầu Dự Án Tại Ban Quản L...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Tổ Chức Công Tác Kế Toán Phục Vụ Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Xuất Nhập Khẩu Kho...
Tổ Chức Công Tác Kế Toán Phục Vụ Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Xuất Nhập Khẩu Kho...Tổ Chức Công Tác Kế Toán Phục Vụ Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Xuất Nhập Khẩu Kho...
Tổ Chức Công Tác Kế Toán Phục Vụ Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Xuất Nhập Khẩu Kho...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Xí Nghiệp Bình Hải.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Xí Nghiệp Bình Hải.docHoàn Thiện Công Tác Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Xí Nghiệp Bình Hải.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Xí Nghiệp Bình Hải.docmokoboo56
 

Similar to Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân Sách Nhà Nước Tại Tổng Cục Thống Kê, Bộ Kế Hoạch Và Đầu Tư.doc (20)

Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Tnhh Tập Đoàn Evd.docx
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Tnhh Tập Đoàn Evd.docxPhân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Tnhh Tập Đoàn Evd.docx
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Tnhh Tập Đoàn Evd.docx
 
Đề tài: Tổ chức vốn bằng tiền tại Công ty xây lắp điện, HAY
Đề tài: Tổ chức vốn bằng tiền tại Công ty xây lắp điện, HAYĐề tài: Tổ chức vốn bằng tiền tại Công ty xây lắp điện, HAY
Đề tài: Tổ chức vốn bằng tiền tại Công ty xây lắp điện, HAY
 
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty Thủy Sản Phú Minh Hưng
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty Thủy Sản Phú Minh HưngĐề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty Thủy Sản Phú Minh Hưng
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty Thủy Sản Phú Minh Hưng
 
Luận Văn Tổ Chức Hoạt Động Phân Tích Tài Chính Tại Tổng Công Ty Xây Dựng Lũng Lô
Luận Văn Tổ Chức Hoạt Động Phân Tích Tài Chính Tại Tổng Công Ty Xây Dựng Lũng LôLuận Văn Tổ Chức Hoạt Động Phân Tích Tài Chính Tại Tổng Công Ty Xây Dựng Lũng Lô
Luận Văn Tổ Chức Hoạt Động Phân Tích Tài Chính Tại Tổng Công Ty Xây Dựng Lũng Lô
 
Luận văn: Phân tích tài chính tại công ty xây dựng Lũng Lô, HAY
Luận văn: Phân tích tài chính tại công ty xây dựng Lũng Lô, HAYLuận văn: Phân tích tài chính tại công ty xây dựng Lũng Lô, HAY
Luận văn: Phân tích tài chính tại công ty xây dựng Lũng Lô, HAY
 
Đề tài hoàn thiện cấu trúc tài chính công ty TNHH Hoàng Đức, ĐIỂM 8 HOT
Đề tài  hoàn thiện cấu trúc tài chính công ty TNHH Hoàng Đức, ĐIỂM 8 HOTĐề tài  hoàn thiện cấu trúc tài chính công ty TNHH Hoàng Đức, ĐIỂM 8 HOT
Đề tài hoàn thiện cấu trúc tài chính công ty TNHH Hoàng Đức, ĐIỂM 8 HOT
 
Phân tích cấu trúc tài chính nhằm hoàn thiện cấu trúc tài chính tại công ty t...
Phân tích cấu trúc tài chính nhằm hoàn thiện cấu trúc tài chính tại công ty t...Phân tích cấu trúc tài chính nhằm hoàn thiện cấu trúc tài chính tại công ty t...
Phân tích cấu trúc tài chính nhằm hoàn thiện cấu trúc tài chính tại công ty t...
 
Quản lý tài chính tại công ty cổ phần đầu tư mô và công nghiệp Vinacomin
Quản lý tài chính tại công ty cổ phần đầu tư mô và công nghiệp VinacominQuản lý tài chính tại công ty cổ phần đầu tư mô và công nghiệp Vinacomin
Quản lý tài chính tại công ty cổ phần đầu tư mô và công nghiệp Vinacomin
 
Hoàn Thiện Kế Toán Quản Trị Chi Phí Sản Xuất Tại Ban Điều Hành Dự Án 36.25.docx
Hoàn Thiện Kế Toán Quản Trị Chi Phí Sản Xuất Tại Ban Điều Hành Dự Án 36.25.docxHoàn Thiện Kế Toán Quản Trị Chi Phí Sản Xuất Tại Ban Điều Hành Dự Án 36.25.docx
Hoàn Thiện Kế Toán Quản Trị Chi Phí Sản Xuất Tại Ban Điều Hành Dự Án 36.25.docx
 
Đề tài: Lập bảng cân đồi kế toán tại công ty thiết bị Phụ Tùng, HOT
Đề tài: Lập bảng cân đồi kế toán tại công ty thiết bị Phụ Tùng, HOTĐề tài: Lập bảng cân đồi kế toán tại công ty thiết bị Phụ Tùng, HOT
Đề tài: Lập bảng cân đồi kế toán tại công ty thiết bị Phụ Tùng, HOT
 
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gònPhân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
 
Đề tài phân tích cấu trúc tài chính công ty địa ốc Sài Gòn, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích cấu trúc tài chính công ty địa ốc Sài Gòn, HOT, ĐIỂM 8Đề tài  phân tích cấu trúc tài chính công ty địa ốc Sài Gòn, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích cấu trúc tài chính công ty địa ốc Sài Gòn, HOT, ĐIỂM 8
 
Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Tnhh Mtv In T...
Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Tnhh Mtv In T...Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Tnhh Mtv In T...
Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Tnhh Mtv In T...
 
Hoàn thiện công tác Tuyển dụng nhân sự tại Công ty Thương mại và Dịch vụ Nhật...
Hoàn thiện công tác Tuyển dụng nhân sự tại Công ty Thương mại và Dịch vụ Nhật...Hoàn thiện công tác Tuyển dụng nhân sự tại Công ty Thương mại và Dịch vụ Nhật...
Hoàn thiện công tác Tuyển dụng nhân sự tại Công ty Thương mại và Dịch vụ Nhật...
 
Đánh Giá Năng Lực Tài Chính Các Đơn Vị Tham Gia Đấu Thầu Dự Án Tại Ban Quản L...
Đánh Giá Năng Lực Tài Chính Các Đơn Vị Tham Gia Đấu Thầu Dự Án Tại Ban Quản L...Đánh Giá Năng Lực Tài Chính Các Đơn Vị Tham Gia Đấu Thầu Dự Án Tại Ban Quản L...
Đánh Giá Năng Lực Tài Chính Các Đơn Vị Tham Gia Đấu Thầu Dự Án Tại Ban Quản L...
 
Luận văn: Chi phí sản xuất và giá thành dịch vụ cho thuê văn phòng
Luận văn: Chi phí sản xuất và giá thành dịch vụ cho thuê văn phòngLuận văn: Chi phí sản xuất và giá thành dịch vụ cho thuê văn phòng
Luận văn: Chi phí sản xuất và giá thành dịch vụ cho thuê văn phòng
 
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ, HOT
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ, HOTLuận văn: Giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ, HOT
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ, HOT
 
Tổ Chức Công Tác Kế Toán Phục Vụ Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Xuất Nhập Khẩu Kho...
Tổ Chức Công Tác Kế Toán Phục Vụ Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Xuất Nhập Khẩu Kho...Tổ Chức Công Tác Kế Toán Phục Vụ Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Xuất Nhập Khẩu Kho...
Tổ Chức Công Tác Kế Toán Phục Vụ Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Xuất Nhập Khẩu Kho...
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Xí Nghiệp Bình Hải.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Xí Nghiệp Bình Hải.docHoàn Thiện Công Tác Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Xí Nghiệp Bình Hải.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Xí Nghiệp Bình Hải.doc
 
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Bằng Thủy, HOT
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Bằng Thủy, HOTĐề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Bằng Thủy, HOT
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Bằng Thủy, HOT
 

More from DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149

More from DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149 (20)

Ảnh Hưởng Của Marketing Quan Hệ Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng.Tình Huốn...
Ảnh Hưởng Của Marketing Quan Hệ Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng.Tình Huốn...Ảnh Hưởng Của Marketing Quan Hệ Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng.Tình Huốn...
Ảnh Hưởng Của Marketing Quan Hệ Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng.Tình Huốn...
 
Phát triển nguồn nhân lực tại Uỷ ban nhân dân huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi...
Phát triển nguồn nhân lực tại Uỷ ban nhân dân huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi...Phát triển nguồn nhân lực tại Uỷ ban nhân dân huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi...
Phát triển nguồn nhân lực tại Uỷ ban nhân dân huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi...
 
Báo cáo tốt Nghiệp tài chính hợp nhất tại tổng công ty Indochina gol...
Báo cáo tốt Nghiệp  tài chính hợp nhất tại tổng công ty Indochina gol...Báo cáo tốt Nghiệp  tài chính hợp nhất tại tổng công ty Indochina gol...
Báo cáo tốt Nghiệp tài chính hợp nhất tại tổng công ty Indochina gol...
 
Tạo động lực thúc đẩy nhân viên làm việc tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt...
Tạo động lực thúc đẩy nhân viên làm việc tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt...Tạo động lực thúc đẩy nhân viên làm việc tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt...
Tạo động lực thúc đẩy nhân viên làm việc tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt...
 
Phát triển công nghiệp trên địa bàn Thành phố Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Na...
Phát triển công nghiệp trên địa bàn Thành phố Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Na...Phát triển công nghiệp trên địa bàn Thành phố Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Na...
Phát triển công nghiệp trên địa bàn Thành phố Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Na...
 
Giải pháp phát triển cho vay xuất nhập khẩu tại ngân hàng NN&PTNN ch...
Giải pháp phát triển cho vay xuất nhập khẩu tại ngân hàng NN&PTNN ch...Giải pháp phát triển cho vay xuất nhập khẩu tại ngân hàng NN&PTNN ch...
Giải pháp phát triển cho vay xuất nhập khẩu tại ngân hàng NN&PTNN ch...
 
Hoàn thiện công tác lập báo cáo tài chính hợp nhất tại tổng công ...
Hoàn thiện công tác lập báo cáo tài chính hợp nhất tại tổng công ...Hoàn thiện công tác lập báo cáo tài chính hợp nhất tại tổng công ...
Hoàn thiện công tác lập báo cáo tài chính hợp nhất tại tổng công ...
 
Luận Văn Thạc Sĩ Quản trị thành tích nhân viên tại Cục Hải quan TP Đà Nẵng.doc
Luận Văn Thạc Sĩ  Quản trị thành tích nhân viên tại Cục Hải quan TP Đà Nẵng.docLuận Văn Thạc Sĩ  Quản trị thành tích nhân viên tại Cục Hải quan TP Đà Nẵng.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Quản trị thành tích nhân viên tại Cục Hải quan TP Đà Nẵng.doc
 
Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế Tỉ...
Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế Tỉ...Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế Tỉ...
Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế Tỉ...
 
Đề Tài Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Ba Tơ, Tỉnh Quảng Ngãi....
Đề Tài Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Ba Tơ, Tỉnh Quảng Ngãi....Đề Tài Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Ba Tơ, Tỉnh Quảng Ngãi....
Đề Tài Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Ba Tơ, Tỉnh Quảng Ngãi....
 
Hoàn thiện công tác bảo trợ xã hội trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa T...
Hoàn thiện công tác bảo trợ xã hội trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa T...Hoàn thiện công tác bảo trợ xã hội trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa T...
Hoàn thiện công tác bảo trợ xã hội trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa T...
 
Đề Tài Luận VănPhát triển sản phẩm du lịch tại thành phố Đà Nẵng.doc
Đề Tài Luận VănPhát triển sản phẩm du lịch tại thành phố Đà Nẵng.docĐề Tài Luận VănPhát triển sản phẩm du lịch tại thành phố Đà Nẵng.doc
Đề Tài Luận VănPhát triển sản phẩm du lịch tại thành phố Đà Nẵng.doc
 
Đào tạo nghề cho lao động thuộc diện thu hồi đất trên địa bàn Thàn...
Đào tạo nghề cho lao động thuộc diện thu hồi đất trên địa bàn Thàn...Đào tạo nghề cho lao động thuộc diện thu hồi đất trên địa bàn Thàn...
Đào tạo nghề cho lao động thuộc diện thu hồi đất trên địa bàn Thàn...
 
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Xây dựng chính sách Marketing tạ...
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Xây dựng chính sách Marketing tạ...Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Xây dựng chính sách Marketing tạ...
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Xây dựng chính sách Marketing tạ...
 
Đề Tài Nghiên cứu rủi ro cảm nhận đối với mua hàng thời trang trực tuyến.docx
Đề Tài Nghiên cứu rủi ro cảm nhận đối với mua hàng thời trang trực tuyến.docxĐề Tài Nghiên cứu rủi ro cảm nhận đối với mua hàng thời trang trực tuyến.docx
Đề Tài Nghiên cứu rủi ro cảm nhận đối với mua hàng thời trang trực tuyến.docx
 
Giải pháp nâng cao động lực thúc đẩy người lao động tại công ty khai...
Giải pháp nâng cao động lực thúc đẩy người lao động tại công ty khai...Giải pháp nâng cao động lực thúc đẩy người lao động tại công ty khai...
Giải pháp nâng cao động lực thúc đẩy người lao động tại công ty khai...
 
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
 
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
 
Quản trị quan hệ khách hàng tại Chi nhánh Viettel Đà Nẵng – Tập đoàn Viễn thô...
Quản trị quan hệ khách hàng tại Chi nhánh Viettel Đà Nẵng – Tập đoàn Viễn thô...Quản trị quan hệ khách hàng tại Chi nhánh Viettel Đà Nẵng – Tập đoàn Viễn thô...
Quản trị quan hệ khách hàng tại Chi nhánh Viettel Đà Nẵng – Tập đoàn Viễn thô...
 
Đề Tài Đánh giá thành tích đội ngũ giảng viên trường Đại Học Phạm ...
Đề Tài Đánh giá thành tích đội ngũ giảng viên trường Đại Học Phạm ...Đề Tài Đánh giá thành tích đội ngũ giảng viên trường Đại Học Phạm ...
Đề Tài Đánh giá thành tích đội ngũ giảng viên trường Đại Học Phạm ...
 

Recently uploaded

35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn Xã hội Chủ nghĩa Khoa học (sơ lược)
Đề cương môn Xã hội Chủ nghĩa Khoa học (sơ lược)Đề cương môn Xã hội Chủ nghĩa Khoa học (sơ lược)
Đề cương môn Xã hội Chủ nghĩa Khoa học (sơ lược)LinhV602347
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa họcLogic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa họcK61PHMTHQUNHCHI
 
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Tien De Ra Tien Dau Tu Tai Chinh Thong Minh - Duncan Bannatyne.pdf
Tien De Ra Tien Dau Tu Tai Chinh Thong Minh - Duncan Bannatyne.pdfTien De Ra Tien Dau Tu Tai Chinh Thong Minh - Duncan Bannatyne.pdf
Tien De Ra Tien Dau Tu Tai Chinh Thong Minh - Duncan Bannatyne.pdfThoNguyn989738
 
Baif thảo luận nhom pháp luật đại cương.pptx
Baif thảo luận nhom pháp luật đại cương.pptxBaif thảo luận nhom pháp luật đại cương.pptx
Baif thảo luận nhom pháp luật đại cương.pptxPhimngn
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...Nguyen Thanh Tu Collection
 
tiểu luận THỰC HÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1.docx
tiểu luận THỰC HÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1.docxtiểu luận THỰC HÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1.docx
tiểu luận THỰC HÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1.docxPhimngn
 
15 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2023 - 2024 SỞ GIÁO...
15 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2023 - 2024 SỞ GIÁO...15 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2023 - 2024 SỞ GIÁO...
15 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2023 - 2024 SỞ GIÁO...Nguyen Thanh Tu Collection
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách các Bài tập kinh tế vi mô chọn lọc.
sách các Bài tập kinh tế vi mô chọn lọc.sách các Bài tập kinh tế vi mô chọn lọc.
sách các Bài tập kinh tế vi mô chọn lọc.TunQuc54
 
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Recently uploaded (20)

35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
 
Đề cương môn Xã hội Chủ nghĩa Khoa học (sơ lược)
Đề cương môn Xã hội Chủ nghĩa Khoa học (sơ lược)Đề cương môn Xã hội Chủ nghĩa Khoa học (sơ lược)
Đề cương môn Xã hội Chủ nghĩa Khoa học (sơ lược)
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đồ án Công Nghệ Truyền Số Liệu L3VPN MPLS
Đồ án Công Nghệ Truyền Số Liệu L3VPN MPLSĐồ án Công Nghệ Truyền Số Liệu L3VPN MPLS
Đồ án Công Nghệ Truyền Số Liệu L3VPN MPLS
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...
 
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa họcLogic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
 
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...
 
Tien De Ra Tien Dau Tu Tai Chinh Thong Minh - Duncan Bannatyne.pdf
Tien De Ra Tien Dau Tu Tai Chinh Thong Minh - Duncan Bannatyne.pdfTien De Ra Tien Dau Tu Tai Chinh Thong Minh - Duncan Bannatyne.pdf
Tien De Ra Tien Dau Tu Tai Chinh Thong Minh - Duncan Bannatyne.pdf
 
Baif thảo luận nhom pháp luật đại cương.pptx
Baif thảo luận nhom pháp luật đại cương.pptxBaif thảo luận nhom pháp luật đại cương.pptx
Baif thảo luận nhom pháp luật đại cương.pptx
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
 
tiểu luận THỰC HÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1.docx
tiểu luận THỰC HÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1.docxtiểu luận THỰC HÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1.docx
tiểu luận THỰC HÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1.docx
 
15 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2023 - 2024 SỞ GIÁO...
15 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2023 - 2024 SỞ GIÁO...15 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2023 - 2024 SỞ GIÁO...
15 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2023 - 2024 SỞ GIÁO...
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
 
sách các Bài tập kinh tế vi mô chọn lọc.
sách các Bài tập kinh tế vi mô chọn lọc.sách các Bài tập kinh tế vi mô chọn lọc.
sách các Bài tập kinh tế vi mô chọn lọc.
 
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
 

Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân Sách Nhà Nước Tại Tổng Cục Thống Kê, Bộ Kế Hoạch Và Đầu Tư.doc

  • 1. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ ------------/------------ ----/---- HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA ĐẶNG BÌNH KHANH QUẢN LÝ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI TỔNG CỤC THỐNG KÊ, BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƢ LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG Chuyên ngành: Quản lý công Mã số: 60 34 04 03 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LÊ TOÀN THẮNG HÀ NỘI - NĂM 2018
  • 2. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: Luận văn này là công trình nghiên cứu thực sự của cá nhân, được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Lê Toàn Thắng. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và không trùng lặp với các đề tài khác. Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình. Hà Nội, ngày tháng 5 năm 2018 Tác giả luận văn Đặng Bình Khanh
  • 3. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành chương trình đào tạo thạc sĩ Quản lý công tại Học viện Hành chính Quốc gia, bên cạnh sự cố gắng của bản thân tôi đã nhận được sự động viên, hướng dẫn, giảng dạy và nhiều ý kiến đóng góp quý báu của các thày, cô giáo Học viện Hành chính Quốc gia, gia đình, bạn bè và đồng nghiệp trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Đặc biệt, Tôi vô cùng trân trọng, biết ơn sâu sắc đến TS. Lê Toàn Thắng - giáo viên hướng dẫn đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ tôi để hoàn thành luận văn này. Tôi xin cảm ơn lãnh đạo, bạn bè, đồng nghiệp tại Tổng cục Thống kê và những người thân trong gia đình đã luôn ủng hộ, giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi để tôi thu thập tài liệu phục vụ việc phân tích, tổng hợp số liệu cũng như động viên tôi trong suốt quá trình thực hiện Luận văn này. Kính chúc Quý thầy cô và bạn bè sức khỏe, hạnh phúc và thành công! Xin trân trọng cảm ơn./. Hà Nội, ngày tháng 5 năm 2018 Tác giả luận văn Đặng Bình Khanh
  • 4. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC DANH MỤC KÝ HIỆU CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ PHẦN MỞ ĐẦU..............................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ...................................................1 2. Tình hình nghiên cứu đề tài .................................................................2 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài .....................................2 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.......................................................3 5. Phƣơng pháp nghiên cứu.....................................................................3 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn ..........................................3 7. Kết cấu của luận văn.............................................................................4 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC ...................................................5 1.1. Tổng quan về quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản ................................5 1.1.1. Các khái niệm cơ bản..........................................................................5 1.1.2. Đặc điểm, phân loại đầu tư xây dựng cơ bản.....................................7 1.1.3. Trình tự đầu tư và tổ chức triển khai thực hiện đầu tư xây dựng cơ bản9 1.1.4. Vai trò của các nhân tố đối với quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước .......................................................14 1.2. Quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc19 1.2.1. Sự cần thiết phải quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước......................................................................................19
  • 5. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM 1.2.2. Nội dung quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước.............................................................................................................22 1.2.3. Tiêu chí đánh giá hiệu lực, hiệu quả quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách...................................................................................26 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước.........................................28 1.3. Kinh nghiệm về quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc của một số ngành trong nƣớc, kinh nghiệm quốc tế và bài học cho cơ quan Tổng cục Thống kê ..............................................................32 1.3.1. Kinh nghiệm hoàn thiện quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của một số ngành trong nước .....................................................32 1.3.2. Bài học cho cơ quan Tổng cục Thống kê về hoàn thiện quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước có thể tham khảo........................33 1.4. Tóm tắt chƣơng 1...............................................................................34 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚCCỦA CƠ QUAN TỔNG CỤC THỐNG KÊ, BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƢ....................................................................35 2.1. Khái quát chung về cơ quan Tổng cục Thống kê và công tác quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản của cơ quan Tổng cục Thống kê................35 2.1.1. Sự hình thành và phát triển của Tổng cục Thống kê ........................35 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của cơ quan Tổng cục Thống kê ....................37 2.1.3. Tổ chức bộ máy của cơ quan Tổng cục Thống kê.............................39 2.1.4. Tình hình nhân sự của cơ quan Tổng cục Thống kê.........................41 2.1.5. Bộ máy quản lý công tác tài chính của cơ quan Tổng cục Thống kê42 2.2. Tình hình quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc của cơ quan Tổng cục Thống kê, Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ....................43
  • 6. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM 2.2.1. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật và chính sách có liên quan trong lĩnh vực quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản của Tổng cục Thống kê .................................................................................................................43 2.2.2. Công tác tổ chức bộ máy quản lý đầu tư xây dựng........................48 2.2.3. Thực trạng công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản của cơ quan Tổng cục Thống kê.....................................................................................53 2.2.4. Công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát và đánh giá đầu tư............63 2.3. Đánh giá thực trạng quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nƣớc củaTổng cục Thống kê, Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ . 64 2.3.1. Những kết quả đạt được trong công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản của Tổng cục Thống kê ...............................................................................64 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế....................................67 2.4. Tóm tắt chƣơng 2...............................................................................79 CHƢƠNG 3 PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆNQUẢN LÝ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC ..80 3.1. Định hƣớng hoàn thiện quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc của Tổng cục Thống kê...................................................80 3.1.1. Mục tiêu phát triển của Tổng cục Thống kê, Bộ Kế hoạch và Đầu tư80 3.1.2. Định hướng và mục tiêu phát triển Đầu tư xây dựng trụ sở của các cơ quan thống kê thuộc Hệ thống thống kê tập trung......................................82 3.1.3. Phương hướng hoàn thiện quản lý đầu tư XDCB tại cơ quan Tổng cục Thống kê ......................................................................................................83 3.2. Các giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc của Tổng cục Thống kê........................86 3.2.1. Nhóm giải pháp chung ......................................................................86 3.2.2. Nhóm giải pháp hoàn thiện quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước của Tổng cục Thống kê.......................................92
  • 7. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM 3.2.3. Nhóm giải pháp khác có liên quan đến điều kiện thực hiện các giải pháp trên...................................................................................................102 3.3. ............................................................................................ 103 3.4. Tóm tắt chƣơng 3.............................................................................105 KẾT LUẬN ..................................................................................................105 DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ .........................................107 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................107 PHỤ LỤC.....................................................................................................109
  • 8. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM DANH MỤC KÝ HIỆU CÁC TỪ VIẾT TẮT TT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 DAĐT Dự án đầu tư 2 ĐTPT Đầu tư phát triển 3 GPMB Giải phóng mặt bằng 4 QLNN Quản lý nhà nước 5 XDCB Xây dựng cơ bản 6 CTK Cục Thống kê 7 BQL Ban quản lý 8 NSNN Ngân sách Nhà nước 9 VĐT Vốn đầu tư 10 TCTK Tổng cục Thống kê
  • 9. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU Tên Nội dung Trang Bảng 2.1 Tình hình chất lượng cán bộ, công chức của cơ 50 quan Tổng cục Bảng 2.2 Tình hình độ tuổi cán bộ, công chức của cơ 51 quan Tổng cục Bảng 2.3 Tổng hợp các dự án chuẩn bị đầu tư giai đoạn 66 2013-2017 Bảng 2.4 Tổng hợp công tác lựa chọn nhà thầu giai đoạn 67 2013-2016 Bảng 2.5 Tổng hợp các dự án thực hiện đầu tưg kê giai 69 đoạn 2013-2017 Bảng 2.6 Biểu tổng hợp vốn đầu tư XDCB trụ sở cơ quan Cục, Chi cục Thống kê giai đoạn 2013- 71 2017 Bảng 2.7 Tiến độ thực hiện kế hoạch vốn đầu tư XDCB 76 từ NSNN Bảng 2.8 Thu, chi ngân sách Nhà nước của TCTK 2013- 76 2017 Bảng 2.9 Tổng hợp tình hình đấu thầu 2013-2017 83
  • 10. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Tên Nội dung Trang Sơ đồ 1.1 Trình tự trong hoạt động đầu tư 33 Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy của cơ quan Tổng cục 49 Thống kê Sơ đồ 2.2 Sơ đồ quản lý tài chính của Tổng cục Thống kê 51 Sơ đồ 2.3 Mô hình quản lý đầu tư XDCB của ngành thống kê 58 Sơ đồ 2.4 Mô hình quản lý Chủ đầu tư 61 Biểu đồ 2.1 Chất lượng đào tạo công chức của cơ quan Tổng cục 50 Biểu đồ 2.2 Biểu đồ vốn đầu tư XDCB từ Nhà nước của 75 TCTK
  • 11. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Đầu tư XDCB là một hoạt động phổ biến trong nền kinh tế quốc dân, đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra sự tăng trưởng kinh tế, và khẳng định: Có đầu tư thì mới có phát triển. Tuy nhiên, đầu tư XDCB là lĩnh vực tương đối phức tạp, liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực, nhiều cơ quan, đơn vị tham gia quản lý và thực hiện, đặc biệt phải xử lý đa dạng các mối quan hệ dân sự, quan hệ hành chính và nhiều mối quan hệ khác. Quá trình thực hiện đầu tư XDCB phải trải qua nhiều giai đoạn từ chủ trương đầu tư, lập DAĐT xây dựng; khảo sát, thiết kế xây dựng công trình; lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng; tổ chức thi công, giám sát thi công xây dựng công trình, quản lý DAĐT thanh quyết toán VĐT và các hoạt động khác có liên quan đến xây dựng công trình. Quá trình thực hiện luôn luôn phải sử dụng một lượng vốn lớn, trong một thời gian tương đối dài. Do đó, đòi hỏi phải có sự quản lý chặt chẽ về các mặt như môi trường, kỹ thuật, công nghệ, con người thực hiện ... để các dự án, công trình sau khi hoàn thành đưa vào sử dụng mới phát huy hiệu quả cao. Căn cứ Quyết định số 54/2010/QĐ-TTg ngày 24/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thống kê trực thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Quyết định số 65/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điểm a Khoản 1 Điều 3 Quyết định số 54/2010/QĐ-TTg ngày 24/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thống kê trực thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư thì TCTK là cơ quan trực thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Theo đó, TCTK được tổ chức thành hệ thống ngành dọc từ Trung ương đến địa phương theo đơn vị hành chính (cụ thể đến tận Chi cục Thống kê cấp huyện). Trong thời gian qua, được sự quan tâm của Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và chính quyền địa phương, cơ sở vật chất (trụ sở, trang thiết bị làm việc) của các đơn vị thuộc TCTK từng bước được xây dựng mới hoặc nâng cấp, tăng cường đáng kể và ngày càng phục vụ tốt, đáp ứng với nhiệm vụ chuyên môn của công chức, viên chức, tạo điều kiện cho việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của toàn ngành.Tuy nhiên, thực tế cho thấy công tác quản lý VĐT XDCB của ngành trong những năm qua còn nhiều hạn chế bất cập cần phải nghiên cứu khắc phục: - Công tác kiện toàn bộ máy, bố trí phân công và sắp xếp cán bộ, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong công tác quản lý; 1
  • 12. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM - Trình độ đội ngũ cán bộ trong lĩnh vực quản lý hoạt động đầu tư còn hạn chế; - Quy trình lập kế hoạch đầu tư công, thực hiện dự án, giám sát thi công, nghiệm thu đến thanh, quyết toán VĐT,... theo rất nhiều văn bản mới. Vì vậy, hiệu quả sử dụng VĐT XDCB từ NSNN của TCTK còn hạn chế. Tình trạng thất thoát, lãng phí VĐT XDCB từ NSNN vẫn còn nhiều. Xuất phát từ những vấn đề trên đòi hỏi phải tăng cường hoàn thiện công tác quản lý VĐT XDCB hơn nữa, có như vậy VĐT mới được sử dụng hợp lý. Việc tìm kiếm những giải pháp hoàn thiện quản lý VĐT XDCB từ NSNN là vấn đề rất cấp thiết. Đó cũng là lí do của việc lựa chọn và nghiên cứu đề tài: "Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại Tổng cục Thống kê, Bộ Kế hoạch và Đầu tư”. 2. Tình hình nghiên cứu đề tài Cho đến nay đã có rất nhiều công trình nghiên cứu về cơ chế quản lý đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước. Các đề án đó đã nghiên cứu trên phạm vi một tỉnh, một địa phương hoặc một lĩnh vực nào đó, trên những giác độ khác nhau với những chuyên ngành khác nhau, có thể kể đến một số công trình nghiên sau: Phạm Thị Thanh Hương (2015), Quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách Nhà nước cho ngành nông nghiệp tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hòa Bình, Luận văn thạc sĩ Tài chính- Ngân hàng, Học viện Hành chính Quốc gia, năm 2015. Phạm Việt Anh (2014), Quản lý Nhà nước về vốn đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Thái Bình, Luận văn thạc sĩ Quản lý công, Học viện Hành chính Quốc gia, năm 2014. Đặng Thị Phương Nga (2015), Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách Nhà nước thuộc Bộ Y tế, Luận văn thạc sĩ quản lý Hành chính công, Học viện Hành chính Quốc gia, năm 2015. Nguyễn Hoàng Phương Dung (2017), Quản lý đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông từ nguồn vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Đại học kinh tế- Đại học Đà Nẵng. Các công trình trên đã đề cập đến một số vấn đề có liên quan như việc chi, quản lý VĐT xây dựng của tỉnh, bộ. Tuy nhiên, Tổng cục Thống kê là một ngành dọc, việc nghiên cứu vấn đề quản lý DAĐT xây dựng bằng ngân sách nhà nước tại cơ quanTCTK chưa có, không trùng lặp và mang tính đặc thù của ngành thống kê. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài 3.1. Mục đích nghiên cứu Đánh giá thực trạng tình hình đầu tư XDCB; hiệu quả sử dụng vốn đầu tư XDCB và công tác quản lý hoạt động đầu tư từ NSNN những năm qua của cơ quan TCTK, Bộ Kế hoạch và Đầu tư. 2
  • 13. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Đề xuất phương hướng và một số giải pháp hoàn thiện quản lý đầu tư XDCB tại cơ quan Tổng cục Thống kê. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu + Hệ thống hóa và phân tích sáng tỏ những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý đầu tư XDCB từ nguồn ngân sách nhà nước; + Phân tích thực trạng quản lý đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước của cơ quan TCTK, Bộ Kế hoạch và Đầu tư; + Đề xuất phương hướng và giải pháp Quản lý đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước của TCTK, Bộ Kế hoạch và Đầu tư. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1.Đối tượng nghiên cứu Những vấn đề lý luận và thực tế về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của Tổng cục Thống kê, Bộ Kế hoạch và Đầu tư. 4.2. Phạm vị nghiên cứu - Về nội dung: Quản lý đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước của TCTK, Bộ Kế hoạch và Đầu tư - từ cơ quan Trung ương (TCTK) đến cơ quan địa phương (Cục Thống kê cấp tỉnh và Chi cục Thống kê cấp huyện); - Về thời gian: Đánh giá thực trạng quản lý đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước của TCTK, Bộ Kế hoạch và Đầu tư giai đoạn 2013-2017, các giải pháp đề xuất có giá trị trong những năm tiếp theo. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu - Phương pháp luận: Nghiên cứu đề tài dựa trên phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử; - Phương pháp cụ thể: Đề tài sử dụng các phương pháp phân tích, tổng hợp, thống kê mô tả và so sánh, đồng thời kết hợp với tổng kết rút kinh nghiệm thực tiễn ở các đơn vị thuộc ngành để nghiên cứu, giải quyết vấn đề đặt ra của đề tài. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn Về mặt lý luận: Luận văn hệ thống hóa và làm rõ các vấn đề lý luận cơ bản về quản lý đầu tư XDCB từ nguồn ngân sách nhà nước đối với các đơn vị hành chính nói chung và của cơ quan TCTK nói riêng. Về mặt thực tế: Luận văn mô tả và phân tích thực trạng, lý giải sự cần thiết phải hoàn thiện quản lý đầu tư XDCB từ nguồn ngân sách nhà nước nói chung và quản lý đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước của cơ quanTCTK, Bộ Kế hoạch và Đầu tư nói riêng; trên cơ sở đó đưa ra các giải pháp đồng bộ trong hoạt động nhằm 3
  • 14. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM hoàn thiện hơn về quản lý đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước để đáp ứng hơn nữa yêu cầu quản lý của cơ quanTCTK hiện nay và trong thời gian tới. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, các phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu thành 3 chương: Chương 1: Cơ sở khoa học vềquản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước. Chương 2: Thực trạng quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của cơ quan Tổng cục Thống kê, Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Chương 3: Phương hướng và giải pháp Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của Tổng cục Thống kê, Bộ Kế hoạch và Đầu tư. 4
  • 15. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM CHƢƠNG 1 CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC 1.1. Tổng quan về quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản 1.1.1. Các khái niệm cơ bản 1.1.1.1. Quản lý là hoạt động nhằm tác động một cách có tổ chức và định hướng của chủ thể quản lý vào một đối tượng nhất định để điều chỉnh các quá trình xã hội và hành vi con người, nhằm duy trì tính ổn định và phát triển của đối tượng để đạt được mục tiêu dự kiến. Mục tiêu quản lý là đích hướng cần phải đạt tới tại một thời điểm trong tương lai được chủ thể quản lý đặt ra. Mục tiêu được thể hiện ở các kết quả, các giá trị và là các căn cứ để chủ thể tạo ra các tác động quản lý cũng như lựa chọn các công cụ và các phương pháp quản lý thích hợp. 1.1.1.2. Quản lý nhà nước chính là hoạt động thực thi quyền lực nhà nước do các cơ quan QLNN tiến hành đối với tất cả mọi cá nhân và tổ chức trong xã hội, trên tất cả các mặt của đời sống xã hội bằng cách sử dụng quyền lực nhà nước có tính cưỡng chế đơn phương nhằm mục tiêu phục vụ lợi ích chung của cả cộng đồng, duy trì ổn định, an ninh trật tự và thúc đẩy xã hội phát triển theo một định hướng thống nhất của nhà nước. 1.1.1.3. Đầu tư là sự bỏ vốn (chi tiêu vốn) cùng với các nguồn lực khác trong hiện tại để tiến hành một hoạt động nào đó (tạo ra, khai thác, sử dụng một tài sản) nhằm thu về các kết quả có lợi trong tương lai. Theo nghĩa rộng, đầu tư có nghĩa là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các hoạt động nào đó nhằm đem lại cho nhà đầu tư các kết quả nhất định trong tương lai mà kết quả này thường phải lớn hơn các chi phí về các nguồn lực đã bỏ ra. Nguồn lực bỏ ra có thể là tiền, là tài nguyên thiên nhiên, là tài sản vật chất khác hoặc sức lao động. Sự biểu hiện bằng tiền là tất cả các nguồn lực đã bỏ ra trên đây gọi là VĐT. Trong các kết quả đạt được có thể là tài sản vật chất, tài sản trí tuệ, nguồn nhân lực tăng thêm.. Theo nghĩa hẹp, đầu tư chỉ bao gồm những hoạt động sử dụng các nguồn lực ở hiện tại nhằm đem lại cho nhà đầu tư hoặc xã hội kết quả trong tương lai lớn hơn các nguồn lực đã sử dụng để đạt được kết quả đó. 1.1.1.4. Đầu tư xây dựng cơ bản: Theo Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, tại Điều 3, 5
  • 16. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM khái niệm đầu tư được hiểu: “Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư”. "Đầu tư XDCB được hiểu là việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những công trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất định." 1.1.1.5. Dự án đầu tư xây dựng cơ bản Theo Luật Xây dựng: DAĐT XDCB là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị DAĐT xây dựng, dự án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng. 1.1.1.6. Vốn: Theo Bách khoa toàn thư Việt Nam thì từ “vốn” được sử dụng với nhiều nghĩa khác nhau, nên có nhiều hình thức vốn khác nhau. Trước hết, vốn được xem là toàn bộ những yếu tố được sử dụng vào việc sản xuất ra của cải; Vốn tạo nên sự đóng góp quan trọng đối với sự tăng trưởng của nền kinh tế. Có các hình thái vốn: Vốn hiện vật (máy móc, nguyên nhiên vật liệu, …), vốn bằng tiền, vốn tài nguyên thiên nhiên, vốn con người. Vốn kỹ thuật hay vốn vật chất là toàn bộ tài sản sản xuất, tài sản thiết bị cho phép tăng thêm sức sản xuất của lao động. Vốn kỹ thuật còn là nguyên liệu và sản phẩm dở dang mà lao động tác động vào như là hoạt động chuyển hóa. Bất kể là nhà tư bản,tiểu chủ hay doanh nghiệp nhà nước đều phải kinh doanh, vốn đem lại lợi nhuận, bảo toàn và tích lũy vốn. 1.1.1.7. Vốn đầu tư cùng với lao động và đất đai là một trong những yếu tố đầu vào cơ bản của mọi quá trình sản xuất. Lý thuyết kinh tế hiện đại ngày nay đề cập VĐT theo quan điểm rộng hơn, đầy đủ hơn, bao gồm cả đầu tư để nâng cao tri thức, thậm chí bao gồm cả đầu tư để tạo ra nền tảng, tiêu chuẩn đạo đức xã hội, môi trường kinh doanh (nguồn vốn xã hội) cũng là những đầu tư quan trọng của quá trình sản xuất. VĐT được xem xét ở đây chỉ với tư cách là nguồn lực vật chất được sử dụng có ý thức nhằm tạo dựng tài sản (hữu hình và vô hình) để nâng cao và mở rộng sản xuất, thông qua việc xây dựng, mua sắm thiết bị, máy móc, nhà xưởng, nguyên vật liệu cho sản xuất, nghiên cứu, triển khai và tiếp thu công nghệ mới và nâng cao đời sống người dân. 6
  • 17. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM 1.1.1.8. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước “Vốn đầu tư XDCB là toàn bộ những chi phí đã bỏ ra để đạt được mục đích đầu tư bao gồm chi phí cho việc khảo sát quy hoạch xây dựng, chi phí chuẩn bị đầu tư, chi phí thiết kế và xây dựng, mua sắm, lắp đặt máy móc thiết bị và các chi phí khác được ghi trong tổng dự toán”. Theo quy định tại Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13: Vốn nhà nước là từ những nguồn sau Vốn từ NSNN; Vốn công trái quốc gia; Vốn trái phiếu Chính phủ; Vốn trái phiếu chính quyền địa phương; Vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; Vốn tín dụng ĐTPT của Nhà nước; Vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước; Các khoản vốn vay khác của ngân sách địa phương để đầu tư. Phạm vi nghiên cứu của luận văn này chỉ tập trung vào vốn từ NSNN. 1.1.2. Đặc điểm, phân loại đầu tư xây dựng cơ bản 1.1.2.1. Đặc điểm đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn ngân sách nhà nước Thứ nhất, đầu tư XDCB từ NSNN chủ yếu là đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kinh tế - xã hội, công trình công cộng, trụ sở làm việc của các cơ quan nhà nước,... không có khả năng thu hồi vốn, hiệu quả kinh tế - xã hội do đầu tư những công trình này đem lại là rất lớn và có ý nghĩa quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng của từng địa phương. Thứ hai, đầu tư XDCB từ NSNN thường chiếm tỷ trọng vốn lớn nhất trong tổng ĐTPT từ NSNN của cả nước nói chung và một ngành, lĩnh vực nói riêng. Thứ ba, Chính phủ trung ương hay chính quyền địa phương tham gia trực tiếp vào quản lý toàn bộ quá trình đầu tư xây dựng các công trình thuộc nguồn vốn NSNN nhằm đảm bảo sự phù hợp với chiến lược, qui hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội. Thứ tư, các công trình sử dụng VĐT XDCB từ NSNN phụ thuộc rất lớn vào qui mô và khả năng cân đối của ngân sách. Thứ năm, vốn từ NSNN trong đầu tư XDCB được kiểm tra, kiểm soát chặt nhằm ngăn chặn tình trạng sử dụng không đúng mục đích, kém hiệu quả, lãng phí hoặc phổ biến là tham ô, tham nhũng,gây thất thoát NSNN. 1.1.2.2. Đặc điểm về đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước Phạm vi đầu tư trong từng lĩnh vực, trong từng thời điểm lịch sử sẽ khác nhau. Nó được quyết định bởi mục tiêu kinh tế xã hội của từng thời kỳ và được dẫn dắt định 7
  • 18. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM đoạt bởi chính trình độ phát triển của nền kinh tế thị trường. Thứ nhất, đầu tư XDCB được coi là yếu tố khởi đầu cơ bản cho sự phát triển và sinh lợi. Tuy nhiên, có nhiều yếu tố tạo nên tăng trưởng và sinh lợi, trong đó có yếu tố đầu tư. Nhưng để bắt đầu một quá trình sản xuất, tái sản xuất mở rộng, trước hết phải có VĐT. Nhờ sự chuyển hoá VĐT thành vốn kinh doanh kết hợp các yếu tố khác, các tổ chức kinh doanh tiến hành hoạt động, từ đó tạo ra tăng trưởng và sinh lợi, VĐT được coi là một trong những yếu tố cơ bản nhất. Đặc điểm này không chỉ nói lên vai trò quan trọng của đầu tư trong quá trình phát triển kinh tế mà còn chỉ ra động lực quan trọng kích thích các nhà đầu tư nhằm mục đích sinh lời. Thứ hai, đầu tư đòi hỏi một khối lượng vốn lớn. Khối lượng VĐT lớn là yếu tố khách quan nhằm tạo ra những điều kiện vật chất và kỹ thuật cần thiết đảm bảo cho yếu tố tăng trưởng và phát triển như: Xây dựng một hệ thống kết cấu hạ tầng (KCHT), xây dựng trụ sở các cơ quan nhà nước... Đầu tư cho các lĩnh vực đó đòi hỏi lượng VĐT bỏ rất lớn, vì vậy nếu không sử dụng vốn có hiệu quả sẽ gây nhiều tác hại đến sự phát triển kinh tế - xã hội. Thứ ba, quá trình đầu tư XDCB phải được trải qua một thời gian lao động rất dài mới có thể đưa vào khai thác, sử dụng được, do thời gian hoàn vốn kéo dài vì sản phẩm đầu tư XDCB mang tính đặc biệt và tổng hợp, sản xuất không theo một dây chuyền hàng loạt, mà mỗi công trình, mỗi dự án có kiểu cách, tính chất khác nhau cụ thể như sau: - Sản phẩm của xây dựng thường cố định, đó là công trình gắn liền với đất; - Sản phẩm xây dựng có quy mô lớn, kết cấu phức tạp có tính chất tổng hợp về kinh tế, chính trị, kỹ thuật, nghệ thuật... Thời gian để hoàn thành một công trình xây dựng thường dài; - Quá trình thi công xây dựng chịu ảnh hưởng lớn của yếu tố tự nhiên: Nắng, mưa, bão, gió... Vì vậy điều kiện sản xuất xây dựng thiếu tính ổn định, luôn luôn biến động và thường bị gián đoạn. Đặc điểm này đòi hỏi trong quá trình tổ chức thi công xây dựng phải có kế hoạch tổ chức, phân công hợp lý nhằm tận dụng triệt để máy móc thiết bị, vật tư lao động...hạn chế tối đa những thay đổi không hợp lý, có biện pháp tổ chức một cách khoa học; - Sản phẩm xây dựng được tiến hành theo đơn đặt hàng cụ thể: Để xây dựng được một công trình phải dựa vào các hợp đồng kinh tế đã ký giữa các bên liên quan; - Cơ cấu quá trình sản xuất xây dựng rất phức tạp. Trong quá trình thi công xây dựng thường có nhiều đơn vị tham gia xây dựng, mặt bằng thi công chật hẹp, 8
  • 19. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM yêu cầu thi công đòi hỏi rất nghiêm ngặt về trình độ kỹ thuật. Quá trình đầu tư thường bao gồm 3 giai đoạn: Xây dựng dự án, thực hiện dự án và khai thác dự án. Vì vậy, một số nhà kinh tế cho rằng đầu tư là quá trình làm bất động hoá một số vốn nhằm thu lợi nhuận trong nhiều thời kỳ nối tiếp sau này, cho nên muốn nâng cao hiệu quả sử dụng VĐT cần chú ý các điều kiện đầu tư có trọng điểm nhằm đưa nhanh dự án vào khai thác, sử dụng và phát huy hiệu quả đồng VĐT bỏ ra. Thứ tư, đầu tư là một lĩnh vực có rủi ro lớn, rủi ro trong lĩnh vực đầu tư XDCB chủ yếu là do thời gian của quá trình đầu tư kéo dài. Trong thời gian này các yếu tố kinh tế, chính trị và cả tự nhiên biến động sẽ gây nên những thất thoát lãng phí, gọi chung là những tổn thất mà các nhà đầu tư không lường được hết khi lập dự án. Các yếu tố bão lụt, động đất, chiến tranh... có thể tàn phá các công trình được đầu tư. Sự thay đổi cơ chế chính sách của nhà nước như: Thay đổi chính sách thuế, thay đổi mức lãi suất, thay đổi nguồn nhiên liệu, nhu cầu tiêu thụ sản phẩm cũng có thể gây nên thiệt hại cho các nhà đầu tư. Tuy nhiên, những nhà đầu tư dám mạnh dạn đầu tư thì họ cũng phải lựa chọn những biện pháp nhằm tránh hoặc hạn chế được rủi ro, khi đó họ sẽ thu được những món lời lớn, và đây là niềm hi vọng kích thích các nhà đầu tư. Những đặc điểm của hoạt động đầu tư trên đây sẽ là cơ sở khoa học giúp cho việc đề xuất những biện pháp quản lý VĐT thích hợp, hữu hiệu nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội của quá trình đầu tư XDCB. 1.1.2.3. Phân loại dự án đầu tư xây dựng cơ bản DAĐT xây dựng được phân loại theo quy mô, tính chất, loại công trình xây dựng và nguồn vốn sử dụng. - DAĐT xây dựng được phân loại theo quy mô, tính chất, loại công trình xây dựng của dự án gồm dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B, dự án nhóm C theo các tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công. DAĐT xây dựng gồm một hoặc nhiều công trình với loại, cấp công trình xây dựng khác nhau (Theo quy định tại Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015); - DAĐT xây dựng được phân loại theo loại nguồn vốn sử dụng gồm: Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách và dự án sử dụng vốn khác. 1.1.3. Trình tự đầu tư và tổ chức triển khai thực hiện đầu tư xây dựng cơ bản 1.1.3.1. Trình tự đầu tư xây dựng cơ bản Có 03 giai đoạn trong trình tự ĐTXD, gồm chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và 9
  • 20. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử dụng. Quy trình của DAĐTXDCB gồm các khâu cơ bản sau đây: - Hình thành ý tưởng đầu tư, đây là giai đoạn mà người bỏ vốn hoặc trách nhiệm sử dụng vốn, nghĩ về việc dùng vốn của mình. Có thể đặt ra nhiều câu hỏi khác nhau, tùy thuộc vào chỗ, người đang sử dụng vốn là ai. Khâu hình thành ý tưởng đầu tư chính là việc suy nghĩ của Nhà nước về trách nhiệm của mình khi giữ trong tay một NSNN. Nhà nước phải nghĩ đến trách nhiệm của mình là, phải dùng NSNN để thực hiện chức năng gì, từ đó hình thành quyết định cùa Nhà nước về việc dùng NSNN để thực hiện chức năng gì của mình. - Hình thành phương hướng đầu tư:Đây là khâu sáng kiến đầu tư, vì ở bước này phải suy nghĩ và tìm câu trả lời cho câu hỏi: Đầu tư thế nào, đầu tư vào đâu, lĩnh vực gì và địa bàn nào? Câu hỏi trên được trả lời bằng phương hướng đầu tư, nội dung chính là đề ra hướng đầu tư, trong đó phải đưa ra lập luận chặt chẽ về tính cấp thiết của hướng đầu tư, thuyết minh sơ bộ về mô hình đầu tư, kết quả cuối cùng, kết quả đầu tư xây dựng, những vấn đề đặt ra cần giải quyết và phương hướng giải quyết sơ bộ vấn đề đã được phát hiện, dự định sơ bộ về tiến độ, tổ chức thực hiện các bước. - Giai đoạn chuẩn bị dự án gồm các công việc: Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (nếu có); lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng để xem xét, quyết định đầu tư xây dựng và thực hiện các công việc cần thiết khác liên quan đến chuẩn bị dự án; - Giai đoạn thực hiện dự án gồm các công việc: Thực hiện việc giao đất hoặc thuê đất (nếu có); chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá bom mìn (nếu có); khảo sát xây dựng; lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng; cấp giấy phép xây dựng (đối với công trình theo quy định phải có giấy phép xây dựng); tổ chức lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng xây dựng; thi công xây dựng công trình; giám sát thi công xây dựng; tạm ứng, thanh toán khối lượng hoàn thành; nghiệm thu công trình xây dựng hoàn thành; bàn giao công trình hoàn thành đưa vào sử dụng; vận hành, chạy thử và thực hiện các công việc cần thiết khác; - Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử dụng gồm các công việc: Quyết toán hợp đồng xây dựng, bảo hành công trình xây dựng. 1.1.3.2. Tổ chức triển khai thực hiện đầu tư - Tổ chức bộ máy quản lý đầu tư XDCB từ vốn NSNN: 10
  • 21. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tổ chức bộ máy và cơ chế quản lý có tác động rất lớn đến quá trình QLNN về đầu tư và xây dựng, nó tác động trực tiếp đến quá trình này từ khâu hoạch định cơ chế chính sách để quản lý XDCB; lập và quyết định quy hoạch xây dựng; khâu thẩm định và phê duyệt các DAĐT; thẩm định và phê duyệt kế hoạch đấu thầu và tổ chức đấu thầu các DAĐT; khâu tổ chức quản lý dự án; khâu giám sát quá trình đầu tư… Vấn đề chất lượng cán bộ và phân công cán bộ có tác động trực tiếp đến hiệu quả đầu tư. Chính vì vậy yếu tố nguồn nhân lực có tác động toàn diện và trực tiếp đến quá trình đầu tư XDCB. Vấn đề tổ chức cán bộ không những thể hiện ở việc tổ chức sắp xếp cán bộ hiện có để thực thi công vụ mà còn phải tính đến quá trình đào tạo, bồi dưỡng về trình độ chuyên môn, nhận thức chính trị, đạo đức nghề nghiệp… có như vậy mới nâng cao được nguồn lực con người nhằm tăng cường hiệu quả về đầu tư và xây dựng. Suy cho cùng vấn đề con người là yếu tố quyết định nhất đối với công tác QLNN về xây dựng. - Tổ chức quản lý các dự án: Về nguyên tắc người quản lý dự án là chủ đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao và là người sở hữu vốn hoặc là người được giao quản lý và sử dụng vốn để đầu tư xây dựng công trình, trên nguyên tắc: Dự án sử dụng vốn NSNN thì chủ đầu tư xây dựng công trình do người quyết định đầu tư quyết định, trước khi lập DAĐT xây dựng công trình phù hợp với luật Ngân sách. Nhiệm vụ của Ban Quản lý dự án: Thực hiện các thủ tục về giao nhận đất, xin cấp giấy phép xây dựng, chuẩn bị mặt bằng xây dựng và các công việc khác phục vụ cho việc xây dựng công trình; chuẩn bị hồ sơ thiết kế, dự toán, tổng dự toán xây dựng công trình để chủ đầu tư tổ chức thẩm định, phê duyệt theo quy định; lập hồ sơ mời dự thầu, tổ chức lựa chọn nhà thầu; đàm phán ký kết hợp đồng với nhà thầu theo ủy quyền của chủ đầu tư; thực hiện nhiệm vụ giám sát thi công xây dựng công trình khi có đủ điều kiện về năng lực; nghiệm thu, thanh toán, quyết toán khối lượng dự án được thực hiện theo hợp đồng đã ký kết; quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ, chi phí xây dựng, an toàn và vệ sinh môi trường của công trình xây dựng; tổ chức nghiệm thu, bàn giao đưa công trình vào khai thác sử dụng; lập báo cáo thực hiện VĐT hàng năm, báo cáo quyết toán VĐT khi dự án hoàn thành đưa vào khai thác sử dụng. - Tổ chức thẩm định dự án, thiết kế, dự toán và tổng dự toán. 11
  • 22. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM + Đối với dự án quan trọng quốc gia: Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước để thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo nghiên cứu khả thi theo quy định riêng của pháp luật. + Đối với DAĐT xây dựng sử dụng vốn NSNN: Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng, Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành chủ trì thẩm định các nội dung quy định tại Điều 58 của Luật xây dựng năm 2014 đối với các dự án sau đây: Dự án do Thủ tướng Chính phủ giao; dự án nhóm A; các dự án nhóm B, nhóm C (trừ các dự án có yêu cầu lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật) do các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội quyết định đầu tư; dự án được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính từ 02 tỉnh trở lên. Trừ các dự án quy định trên, Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành chủ trì thẩm định các nội dung quy định tại Điều 58 của Luật Xây dựng năm 2014 đối với các dự án nhóm B, dự án nhóm C được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh. Sở quản lý xây dựng chuyên ngành trực thuộc thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh chủ trì tổ chức thẩm định các dự án do Ủy ban nhân dân thành phố quyết định đầu tư. Trường hợp cơ quan chủ trì thẩm định dự án là cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc người quyết định đầu tư thì cơ quan này có trách nhiệm tổng hợp kết quả thẩm định và trình phê duyệt dự án; các trường hợp còn lại do người quyết định đầu tư xem xét, giao cơ quan chuyên môn trực thuộc tổng hợp kết quả thẩm định và trình phê duyệt. - Thẩm quyền phê duyệt dự án xây dựng công trình: + Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư: Chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia đã được Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư; Chương trình mục tiêu đã được Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư; Chương trình, dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài trong lĩnh vực an ninh, quốc phòng, tôn giáo và các chương trình, dự án khác theo quy định của Chính phủ. + Người đứng đầu bộ, cơ quan trung ương, cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị - xã hội, cơ quan, tổ chức khác: Quyết định đầu tư dự án nhóm A, nhóm B, nhóm C sử dụng vốn NSNN, vốn 12
  • 23. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn tín dụng ĐTPT của Nhà nước, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối NSNN; Quyết định đầu tư dự án nhóm A, nhóm B, nhóm C sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài thuộc thẩm quyền quản lý, trừ các dự án quy định tại điểm c khoản 1 Điều này; Được phân cấp hoặc ủy quyền quyết định đầu tư đối với các dự án nhóm B, nhóm C quy định tại điểm a và điểm b khoản này cho cơ quan cấp dưới trực tiếp. - Thẩm quyền thẩm định thiết kế, dự toán: Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ quản lý xây dựng chuyên ngành chủ trì tổ chức thẩm định thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng (trường hợp thiết kế ba bước); thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng (trường hợp thiết kế hai bước) của công trình cấp đặc biệt, cấp I (trừ công trình nhà ở có quy mô dưới 25 tầng chiều cao không quá 75 m); công trình do Thủ tướng Chính phủ giao; các công trình thuộc dự án chuyên ngành do mình quyết định đầu tư; các công trình thuộc dự án được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính từ hai tỉnh trở lên; Sở quản lý xây dựng chuyên ngành chủ trì tổ chức thẩm định thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng (trường hợp thiết kế ba bước); thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng (trường hợp thiết kế hai bước) của công trình nhà ở có quy mô dưới 25 tầng chiều cao không quá 75 m; công trình từ cấp II trở xuống được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh, trừ các công trình quy định tại điểm a khoản này; Sở quản lý xây dựng chuyên ngành trực thuộc thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh chủ trì thẩm định thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng (trường hợp thiết kế ba bước); thiết kế bản vẽ thicông, dự toán xây dựng (trường hợp thiết kế hai bước) công trình thuộc dự án do Ủy ban nhân dân thành phố quyết định đầu tư”. - Thẩm quyền phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng: Người quyết định đầu tư phê duyệt thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng trường hợp thiết kế ba bước; phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng trường hợp thiết kế hai bước; Chủ đầu tư phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng trường hợp thiết kế ba bước. - Công tác giải phóng mặt bằng xây dựng: Việc đền bù GPMB xây dựng phải đảm bảo lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân có liên quan. Đối với nhà ở của tổ chức, cá nhân phải giải quyết chỗ ở mới ổn định, có điều kiện chỗ ở bằng hoặc tốt hơn chỗ ở 13
  • 24. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM cũ, hỗ trợ tạo việc làm, ổn định đời sống cho người phải di chuyển, trừ trường hợp có thỏa thuận khác giữa các bên có liên quan. - Tổ chức thực hiện dự án: + Tổ chức lựa chọn nhà thầu trong xây dựng bao gồm các hình thức chủ yếu: Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chỉ định thầu, chào hàng cạnh tranh, tự mua sắm; + Ký kết các hợp đồng và triển khai đầu tư xây dựng; + Nghiệm thu, thanh toán, quyết toán công trình. 1.1.4. Vai trò của các nhân tố đối với quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước 1.1.4.1. Về công tác lập các dự án đầu tư Các DAĐT từ NSNN được lập hàng năm phải đảm bảo đúng đối tượng đầu tư và được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Phải phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch xây dựng, quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất tại địa phương nơi có DAĐT xây dựng. Có phương án công nghệ và phương án thiết kế xây dựng phù hợp. Bảo đảm chất lượng, an toàn trong xây dựng, vận hành, khai thác, sử dụng công trình, phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu. Bảo đảm cấp đủ vốn đúng tiến độ của dự án, hiệu quả tài chính, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án. Tuân thủ quy định khác của pháp luật có liên quan. Các DAĐT được lập với chất lượng cao sẽ góp phần tăng cường quản lý VĐT XDCB từ ngân sách Nhà nước. Chất lượng công tác lập DAĐT được thể hiện ngay từ chủ trương đầu tư: đặc điểm đầu tư, quy mô đầu tư, theo đúng quy hoạch ngành, vùng, lãnh thổ. Làm tốt công tác thẩm định dự án trước khi ra quyết định đầu tư, không những đem lại nguồn lợi lớn cho xã hội mà còn giúp cho công tác quy hoạch, hoạch định chiến lược đầu tư ngày càng được nâng cao về chất lượng. 1.1.4.2. Về quyết định đầu tư và kế hoạch vốn đầu tư Quyết định đầu tư và kế hoạch VĐT là công cụ QLNN đối với VĐT XDCB, nó là một bộ phận quan trọng trong dự toán chi NSNN hàng năm. Đối với các dự án sử dụng vốn NSNN, kế hoạch VĐT hàng năm là điều kiện tiên quyết để được thanh toán vốn, đồng thời là mức vốn tối đa mà chủ đầu tư được phép thanh toán cho dự án trong niên độ năm kế hoạch. Vì vậy quyết định đầu tư chuẩn xác và thực hiện tốt công tác xây dựng thông báo kế hoạch VĐT điều đó đồng nghĩa với việc quyết định đầu tư và bố trí VĐT cho từng dự án hàng năm phù hợp với quy hoạch phát triển 14
  • 25. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM ngành, lãnh thổ được duyệt và đảm bảo được tiến độ theo quy định giúp cho quá trình giải ngân nhanh gọn, tăng cường quản lý VĐT từ NSNN, cụ thể như sau: - Bố trí tập trung danh mục các DAĐT vào kế hoạch đầu tư hàng năm, luôn đảm bảo sát tiến độ thi công của dự án được phê duyệt; - Không bố trí vốn cho các dự án chưa đủ điều kiện đầu tư hay chưa đủ điều kiện thanh toán; - Kế hoạch luôn theo sát mục tiêu định hướng của kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. 1.1.4.3. Về công tác lựa chọn nhà thầu và nghiệm thu công trình Trong thực tế thường áp dụng hai hình thức chọn thầu là chỉ định thầu và đấu thầu rộng rãi. Hình thức chỉ định thầu áp dụng rất hạn chế vì thiếu tính cạnh tranh, nên chỉ áp dụng cho các gói thầu có giá trị nhỏ, dưới 1,0 tỷ đồng... Còn hình thức đấu thầu là hình thức tiến bộ trong lựa chọn nhà thầu, nhưng đôi khi vẫn chỉ mang tính hình thức, cục bộ. Nên thực tế cho thấy nhiều tiêu cực gây thất thoát lãng phí. Vì vậy thực hiện nghiêm túc Luật đấu thầu sẽ làm giảm bớt thất thoát, lãng phí trong XDCB, góp phần nâng cao công tác quản lý VĐT. Nghiệm thu công trình phải được tiến hành từng đợt ngay sau khi làm xong khối lượng công trình khuất, những kết cấu chịu lực những bộ phận hay hạng mục công trình hoặc toàn bộ công trình. Việc nghiệm thu từng phần và toàn bộ công trình xây dựng do chủ đầu tư tổ chức thực hiện với sự tham gia của các tổ chức tư vấn, thiết kế, xây lắp, cung ứng thiết bị và cơ quan giám định chất lượng theo phân cấp. Các cơ quan chức năng liên quan đến công tác quản lý và nghiệm thu chất lượng công trình xây dựng phải thực hiện nghiêm túc theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng. Công tác nghiệm thu được coi trọng đúng mức và thực hiện đúng quy trình sẽ góp phần nâng cao chất lượng công trình, đảm bảo cho đồng VĐT bỏ ra mang lại hiệu quả cao trong suốt thời gian sử dụng. 1.1.4.4. Về công tác thanh toán vốn đầu tư Hoạt động quản lý VĐT XDCB là hoạt động hết sức phức tạp, bao gồm nhiều lĩnh vực khác nhau. Mỗi DAĐT bao gồm nhiều công việc, hoạt động khác nhau. Nội dung các hoạt động lại cũng rất đa dạng. Quản lý VĐT XDCB phải được thực hiện với từng hoạt động hay từng hạng mục của dự án công trình. Công tác quản lý chi phí bao gồm: Quản lý chi phí xây lắp, cần kiểm tra, giám sát việc áp dụng các định mức, đơn giá đảm bảo đúng các quy định về thành phần công việc, yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công và biện pháp thi công, đối với các quy định hướng dẫn điều 15
  • 26. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM chỉnh định mức, đơn giá dự toán và các chế độ trong quản lý XDCB của Nhà nước và địa phương, cần chú ý tới thời hạn hiệu lực của văn bản; Quản lý chi phí thiết bị, trước hết cần quản lý danh mục thiết bị, số lượng, chủng loại, công suất, các chỉ tiêu kỹ thuật… đảm bảo đúng nội dung đầu tư thiết bị trong dự án đã được duyệt. Thanh toán VĐT có thể được thanh toán theo từng kỳ, tức là sau một thời gian thi công chủ đầu tư sẽ thanh toán cho nhà thầu một khoản tiền, có thể được thanh toán theo giai đoạn quy ước hay điểm dừng kỹ thuật hợp lý, có thể được thanh toán theo khối lượng XDCB hoàn thành hay thanh toán theo công trình, hạng mục công trình hoàn thành. Việc quyết toán VĐT XDCB của một dự án là tổng kết, tổng hợp tất cả các khoản thu, chi để làm rõ tình hình thực hiện một DAĐT. Như vậy, căn cứ vào quy định của Chính Phủ, của Bộ Tài chính, các cơ quan chức năng tiến hành hướng dẫn quy trình kiểm soát thanh toán VĐT cụ thể, quy định về đối tượng được tạm ứng, điều kiện được tạm ứng, mức vốn tạm ứng, quy trình kiểm soát tạm ứng vốn, thanh toán khối lượng xây lắp, thiết bị, chi phí khác và quy trình kiểm soát thanh toán khối lượng hoàn thành. Trong công tác thanh toán VĐT XDCB phải luôn đảm bảo thực hiện đúng quy trình và quy định về quản lý VĐT XDCB. Công tác kiểm soát VĐT XDCB từ NSNN được thực hiện theo thông tư số 08/2016/TT-BTC ngày 18 tháng 1 năm 2016 của Bộ Tài chính về quy định về quản lý, thanh toán VĐT sử dụng nguồn vốn NSNN. Trên cơ sở hồ sơ, chứng từ hợp pháp, hợp lệ, đúng định mức và đơn giá do Nhà nước quy định đảm bảo điều kiện cấp phát thanh toán. Thực hiện tốt quy trình kiểm soát, thanh toán đảm bảo đúng trình tự, đúng nội dung và quy định cụ thể trách nhiệm của mỗi cá nhân, mỗi bộ phận trong việc kiểm soát thanh toán VĐT XDCB. Công tác thanh toán VĐT thực hiện đúng quy trình sẽ tránh được tình trạng ách tắc trong quá trình giải ngân làm cho khối lượng VĐT được chu chuyển nhanh và sớm phát huy được hiệu quả. 1.1.4.5. Về công tác báo cáo quyết toán, thanh tra Đây là một trong những nhân tố quan trọng ảnh hưởng lớn đến công tác quản lý VĐT XDCB từ NSNN. Khi DAĐT hoàn thành sẽ được nghiệm thu, quyết toán VĐT hoàn thành để giao cho đơn vị sử dụng quản lý nhằm bảo toàn vốn và phát huy hiệu quả VĐT. Do vậy, toàn bộ VĐT xây dựng dự án từ khâu chuẩn bị đầu tư đến khi dự án hoàn thành được nghiệm thu và báo cáo quyết toán được thẩm tra và phê duyệt. Kết quả của khâu thẩm tra chính xác trước khi phê duyệt có tác dụng ngăn chặn thất 16
  • 27. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM thoát lãng phí VĐT. Công tác quyết toán, thẩm tra phê duyệt quyết toán thực hiện không tốt sẽ tạo cơ sở cho việc lãng phí, thất thoát VĐT. Công tác quyết toán VĐT XDCB một dự án, một công trình được tổng hợp đánh giá phân tích từ các khoản chi lập dự án công trình, ghi kế hoạch, chuẩn bị đầu tư đến giai đoạn kết thúc đưa dự án đi vào sử dụng và phải đảm bảo thực hiện đúng quy định tại Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài chính về hướng dẫn quyết toán VĐT dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước. Công tác thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành là khâu quyết định cuối cùng trước khi dự án hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng, nó có tác dụng phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ giá trị thực của một tài sản hữu hình thuộc sở hữu nhà nước; nó đánh giá được chất lượng của dự án và là cơ sở tính toán đồng VĐT từ NSNN bỏ ra trong một thời gian dài của quá trình xây dựng. Thanh tra, kiểm tra quá trình sử dụng VĐT XDCB là một lĩnh vực vô cùng khó khăn và phức tạp, phải kiểm tra, kiểm soát tất cả các giai đoạn của quá trình đầu tư một dự án, phát hiện và xử lý kịp thời các hiện tượng gây thất thoát lãng phí trong tất cả các khâu của quá trình đầu tư như: Loại bỏ những khối lượng phát sinh chưa được duyệt, sai chế độ quy định, sai đơn giá định mức, không đúng chủng loại vật liệu, danh mục thiết bị đã được duyệt... Vậy để hạn chế tối đa thất thoát lãng phí trong lĩnh vực đầu tư XDCB thì các cơ quan chức năng có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ trong việc thực hiện công tác này. Công tác thanh tra, kiểm tra VĐT XDCB ngày càng được nâng cao về chất lượng, đội ngũ cán bộ thanh tra được đào tạo chuyên sâu, cơ bản trong lĩnh vực đầu tư và XDCB. Do đó đã phát hiện được hầu hết các gian lận, thất thoát trong lĩnh vực này. Tuy nhiên trong tương lai, cũng cần có những giải pháp mang tính chiến lược, đột phá trong lĩnh vực này nhằm hạn chế tới mức thấp nhất lãng phí trong lĩnh vực đầu tư XDCB. 1.1.4.6. Công tác lập và quản lý dự toán công trình Thực chất là quản lý giá trong hoạt động đầu tư. Vì vậy, đây là một trong những khâu “nhạy cảm” nhất của hoạt động đầu tư. Trong tỷ lệ giữa mức vốn thực hiện so với dự toán được duyệt không có sự thay đổi quá lớn hoặc tăng đột biến, nhưng trong thực tế có nhiều trường hợp phải điều chỉnh dự toán nhiều lần trong quá trình thi công như: thiết kế sai dẫn đến phải phá bỏ khối lượng đã làm để làm lại theo thiết kế điều chỉnh hoặc bổ sung, tính toán khối lượng sai quy phạm, quy chuẩn, hay sử dụng sai định mức kinh tế - kỹ thuật của Nhà nước ban hành cho từng công trình theo quy phạm và quy trình, áp sai giá cả theo từng loại vật tư thiết bị đã 17
  • 28. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM được Sở Tài chính thông báo theo thực tế tại thời điểm tính toán, nghiệm thu thanh toán, áp dụng sai hoặc do tính toán sai về khối lượng định mức giá cả dẫn đến tính toán sai về các loại chi phí trích theo định mức...Do vậy, dự toán luôn phải điều chỉnh cho phù hợp với mức vốn thực hiện thực tế. 1.1.4.7. Các nhân tố về cơ chế chính sách Các chính sách kinh tế là nhóm nhân tố tác động mạnh mẽ đến công tác quản lý VĐT. Các chính sách này gồm chính sách định hướng phát triển kinh tế như: chính sách công nghiệp, chính sách thương mại, chính sách đầu tư... và các chính sách làm công cụ điều tiết kinh tế vĩ mô hoặc vi mô. Các chính sách kinh tế tác động đến việc quản lý VĐT góp phần tạo ra một cơ cấu kinh tế hợp lý hay không hợp lý, tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển theo chiều hướng tích cực hay tiêu cực, VĐT được sử dụng có hiệu quả cao hay thấp... Các chính sách kinh tế tác động vào lĩnh vực đầu tư góp phần tạo ra một số cơ cấu đầu tư nhất định, là cơ sở để hình thành cơ cấu kinh tế hợp lý hay không cũng như tác động làm giảm hoặc tăng thất thoát VĐT, theo đó mà VĐT được sử dụng có hiệu quả hoặc kém hiệu quả. 1.1.4.8. Thực hiện thanh, kiểm tra các dự án đối với đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước Chất lượng công trình được xác định dựa theo hồ sơ thiết kế đã được xác định trước khi sản xuất sản phẩm. Do đặc điểm công trình xây dựng có quy mô và giá trị lớn, không di chuyển được nên việc mua bán được thỏa thuận ngay trước khi xây dựng công trình. Trong quá trình sản xuất hai bên mua và bán có thể nghiệm thu, thanh toán từng phần theo hợp đồng đã thỏa thuận. Kiểm tra, kiểm soát, giám sát chất lượng công trình là một phần của nội dung quản lý VĐT XDCB từ NSNN, việc giám sát chất lượng công trình nhằm đảm bảo VĐT bỏ ra có thể mua được công trình theo đúng chất lượng đã xác định. Việc kiểm tra, kiểm soát, giám sát nhằm tìm ra những mặt ưu điểm, những nhân tố mới, tích cực để phát huy, đồng thời phát hiện những sai lệch của đối tượng quản lý để uốn nắn kịp thời. Mặt khác, qua kiểm tra, kiểm soát, giám sát có thể phát hiện những điểm bất cập, bất hợp lý trong cơ chế để kịp thời sửa đổi cho phù hợp. Tất nhiên, việc kiểm tra, kiểm soát không được làm gián đoạn hoạt động của việc thực hiện dự án. 18
  • 29. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM 1.2. Quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc 1.2.1. Sự cần thiết phải quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước 1.2.1 hạn chế của quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước hiện nay Công tác quản lý hành chính nhà nước trong ĐTXDCB cũng có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả của hoạt động đầu tư. Thực tế cho thấy nếu QLNN yếu kém, hành chính quan liêu, thủ tục hành chính rườm rà sẽ ảnh hưởng đến chi phí đầu tư và hậu quả đầu tư thấp. Muốn nâng cao Tỷ lệ lãng phí và thất thoát NSNN chi cho XDCB là bao nhiêu? là một câu hỏi quan trọng. Nhưng quan trọng hơn là hiểu rõ lãng phí, thất thoát từ những khâu nào, các nguyên nhân để có cách giải quyết cơ bản. 1.2.1.2. Do yêu cầu xây dựng nền tài chính công hiện đại, hiệu quả đòi hỏi phải có sự thay đổi về cơ chế quản lý ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ bản (Hệ thống các chính sách pháp luật về đầu tư xây dựng) Cải cách tài chính công là vấn đề lớn, rất quan trọng, cần thiết. Nó là một trong bốn nội dung cải cách nền hành chính nhà nước mà Đảng nhà nước ta đã và đang triển khai thực hiện cũng chính là nhằm đạt mục tiêu xây dựng nền tài chính hiện đại. Quản lý đầu tư và xây dựng là QLNN về quá trình đầu tư và xây dựng từ bước xác định DAĐT để thực hiện đầu tư và cả quá trình đưa dự án vào khai thác, sử dụng đạt mục tiêu đã định. Đối với việc quản lý đầu tư xây dựng từ nguồn vốn ngân sách cần phải theo dõi sát sao và nắm chắc được trình tự đầu tư và xây dựng. Vì vậy, những quy định về trình tự, đầu tư xây dựng có ảnh hưởng trực tiếp và gián tiếp đến chất lượng công trình, chi phí xây dựng công trình trong quá trình thi công xây dựng và tác động của công trình sau khi hoàn thành xây dựng đưa vào sử dụng 19
  • 30. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM đối với nền kinh tế. Do đó, việc chấp hành trình tự đầu tư và xây dựng có ảnh hưởng lớn vì có tính chất quyết định không những đối với chất lượng công trình, dự án đầu tư mà còn có thể gây ra những lãng phí, thất thoát, tạo sơ hở cho tham nhũng về vốn và tài sản trong hoạt động đầu tư xây dựng. Chính vì vậy, Nhà nước phải có những quy định về chính sách và nguyên tắc tài chính để đảm bảo DAĐT xây dựng được hoàn thiện đúng kế hoạch và đạt được hiệu quả, đúng mục đích, đúng giá trị của VĐT XDCB, tránh thất thoát, lãng phí và tham nhũng. 1.2.1 Năng lực tổ chức bộ máy có ảnh hưởng quan trọng quyết định đến hiệu quả hoạt động ĐTXDCB. Năng lực tổ chức bộ máy ở đây bao gồm năng lực con người và năng lực của các tổ chức tham gia vào lĩnh vực ĐTXDCB. Nếu năng lực con người và tổ chức bộ máy yếu thì không thể có hiệu quả cao trong ĐTXDCB. Tổ chức bộ máy tham gia vào hoạt động ĐTXDCB rất rộng, từ khâu lập quy hoạch kế hoạch, đến khâu chuẩn bị đầu tư, tổ chức đấu thầu, thi công, nghiệm thu quyết toán, đưa công trình vào sử dụng,... 1.2.1.4. Do yêu cầu phải chống lãng phí, thất thoát trong đầu tư xây dựng cơ bản Quản lý VĐT XDCB nhằm quản lý việc sử dụng nguồn vốn NSNN trong đầu tư XDCB đạt hiệu quả cao nhất, chống thất thoát, lãng phí. Thực trạng lĩnh vực đầu tư XDCB ở nước ta nói chung và ngành thống kê nói riêng, lãng phí và thất thoát là hai căn bệnh mang tính phổ biến hiện nay. Vì vậy, việc quản lý VĐT XDCB từ nguồn vốn NSNN là vô cùng quan trọng và không thể thiếu được. Điều cần nhấn mạnh là có những thất thoát trước mắt và còn có hậu quả về sau mà chúng gây nên. Những thất thoát trong xây dựng công trình làm giảm sút chất lượng của công trình, ảnh hưởng đến tuổi thọ của công trình so với thiết kế. Đây cũng là một thất thoát vốn nhà nước phải tính đến, bởi lẽ công trình chỉ phục vụ được trong một số năm ít hơn số năm theo quy định được duyệt. Thất thoát lại có phần thấy được và có phần 20
  • 31. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM không thấy được. Khi thời gian thực hiện một dự án công trình, vì nhiều lý do, bị kéo dài, hiệu quả của dự án công trình đó sẽ bị sụt giảm bởi lẽ khi đưa công trình vào sử dụng, những điều kiện kinh tế - xã hội đã rất khác so với lúc xây dựng luận chứng kinh tế - kỹ thuật. Tính năng kỹ thuật của các trang thiết bị trong dự án công trình bị lỗi thời trong khi giá thiết bị so với tính năng kỹ thuật trở nên quá đắt. Mặt khác, trong tình hình hiện nay, dự án công trình càng bị kéo dài thì giá đất, nhất là ở các đô thị, càng tăng, kéo theo tiền GPMB và tái định cư trong các dự án công trình đó và tổng dự toán cũng càng tăng. Chất lượng của công tác quản lý vĩ mô nguồn vốn nhà nước dành cho ĐTPT, đặc biệt khi nguồn vốn này hạn hẹp so với yêu cầu; chất lượng của công tác quy hoạch ngành, địa phương, vùng kinh tế và tổng thể, và sự gắn kết giữa các quy hoạch này với nhau có ý nghĩa quyết định đối với mức độ lãng phí và hiệu quả của việc sử dụng vốn nhà nước trong XDCB. Quy trình và thủ tục đầu tư XDCB hiện nay khá nặng nề, nhiều khâu thiếu minh bạch và là mảnh đất cho phát sinh tiêu cực và thất thoát. Còn có những nguyên nhân tác động không nhỏ đến thất thoát và lãng phí đó là: - Trình độ năng lực yếu kém và sự thoái hóa về đạo đức của một số không ít các chủ dự án và ban quản lý dự án. - Trách nhiệm của chủ đầu tư, từ chủ đầu tư ở đây cao nhất là Nhà nước đến các bộ ngành và chính quyền các cấp, chưa được thực thi đúng mức thể hiện qua công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát thực hiện không đầy đủ và chưa nghiêm túc, lề lối làm việc trong nhiều dự án rất thiếu khoa học. - Giám sát việc sử dụng nguồn vốn trong những năm qua cho thấy quy trình và thủ tục cơ chế phân công, phân cấp, phối hợp nhiều chồng chéo, không rõ qui trách nhiệm, tạo môi trường thuận lợi cho sự phát sinh tình trạng cục bộ, bản vị và khép kín. Chính sách về tài chính thiếu ổn định, chính sách đền bù GPMB, tái định cư không thống nhất và thiếu nhất quán. - Hệ thống văn bản pháp luật từ quy hoạch, quản lý đầu tư XDCB đều đấu thầu, GPMB, nghiệm thu, quyết toán... Chưa đầy đủ, nhiều nội dung không còn phù hợp với thực tế, thiếu cụ thể, không đồng bộ, hay thay đổi và thiếu chế tài nghiêm minh. Quy hoạch có ảnh hưởng đặc biệt quan trọng đến hiệu quả của hoạt động ĐTXDCB. Nếu quy hoạch sai sẽ dẫn đến lãng phí công trình đầu tư. Thực tế ĐTXDCB trong những năm qua cho thấy, nếu quy hoạch sai sẽ dẫn đến tình trạng các công trình không đưa vào sử dụng được. Ví dụ như các khu dân cư, chợ,...Quy hoạch dàn trải sẽ làm cho việc ĐTXDCB manh mún, nhỏ lẻ, ít hiệu quả. Nhưng nếu 21
  • 32. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM không có quy hoạch thì hậu quả lại càng nặng nề hơn. Nhà nước không những chỉ quy hoạch cho ĐTXDCB của nhà nước mà còn phải quy hoạch ĐTXDCB chung, trong đó có cả ĐTXDCB của tư nhân và khu vực đầu tư nước ngoài. Khi đã có quy hoạch cần phải công khai quy hoạch để người dân và các cấp chính quyền đều biết. Trên cơ sở quy hoạch, về ĐTXDCB của nhà nước, nhà nước cần phải đưa vào kế hoạch đầu tư, khuyến khích các khu vực vốn khác tham gia đầu tư để tránh tình trạng quy hoạch treo. Tóm lại, việc quản lý đầu tư XDCB từ nguồn vốn ngân sách nói chung, trong đó có ngành thống kê là một tất yếu khách quan. Nó góp phần khắc phục tình trạng thất thoát lãng phí vốn, nâng cao chất lượng các công trình; thúc đẩy phát triển kinh tế thị trường, nâng cao năng lực cạnh tranh, chủ động hội nhập kinh tế quốc tế, và thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta hiện nay. 1.2.2. Nội dung quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước Có rất nhiều nội dung QLNN từ xây dựng hệ thống các chính sách đến tổ chức bộ thực thi, xây dựng chiến lược quy hoạch và kế hoạch đầu tư xây dựng, thanh tra, kiểm tra giám sát. 1.2.2.1. Xây dựng và ban hành hệ thống chính sách, pháp luật về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản Trong QLNN nói chung và trong lĩnh vực đầu tư XDCB nói riêng, pháp luật có vai trò vô cùng quan trọng. Pháp luật chính là biện pháp, là hành lang khuôn khổ để Nhà nước quản lý chặt chẽ, nghiêm minh hoạt động đầu tư XDCB. Căn cứ vào đó các chủ đầu tư thực hiện đầu tư theo định hướng và quy định của nhà nước, tránh những rủi ro, lãng phí, thất thoát vốn ngân sách, ngăn ngừa tham ô, tham nhũng vốn nhà nước. Như vậy, hệ thống pháp luật về đầu tư xây dựng là khuôn khổ để định hướng, hướng dẫn, tạo lập hành lang cho việc tiến hành các hoạt động đầu tư xây dựng. Về nguyên tắc, các quy định pháp luật cần rõ ràng, minh bạch, có cách hiểu thống nhất, bảo đảm định hướng hoạt động của DAĐT XDCB đáp ứng đúng mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội. 1.2.2.2. Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước a) Bộ máy QLNN đối với đầu tư XDCB từ NSNN bao gồm các chủ thể với các chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ giữa các chủ thể. Bộ máy QLNN đối với dự án ĐTXD từ NSNN bao gồm từ Quốc hội là cơ quan lập pháp, 22
  • 33. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Chính phủ (Bộ Kế hoạch đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng,...), Kiểm toán Nhà nước, Thanh tra Chính phủ, UBND các cấp và các cơ quan chuyên môn ở mỗi cấp... Trong việc xây dựng bộ máy QLNN, điều quan trọng hơn cả là phải thiết lập một cơ chế phối hợp giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong bộ máy đó. Trong tổ chức bộ máy QLNN về đầu tư XDCB, công tác cán bộ là nhân tố then chốt. b) Phân cấp quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước Trong thời gian qua, việc phân cấp trong đầu tư XDCB đã được thực hiện mạnh mẽ trên 4 nội dung: Phân cấp chủ đầu tư; Phân cấp NSNN; Phân cấp phê duyệt, ra quyết định đầu tư; Phân cấp quản lý DAĐT từ vốn NSNN. Thực hiện phân cấp mạnh trong quản lý đầu tư xây dựng, giữa các cấp các ngành, giữa Trung ương và địa phương đã khắc phục tình trạng đùn đẩy trách nhiệm, đặc biệt là đẩy lên cấp trên; làm rõ hơn trách nhiệm của các cấp, các ngành và các chủ thể tham gia, tạo động lực thúc đẩy các hoạt động đầu tư, phát triển thị trường xây dựng và thị trường bất động sản với quy mô ngày càng rộng lớn, đa dạng, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. 1.2.2.3. Hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước a) Xây dựng chiến lược, quy hoạch và kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước Việc xây dựng quy hoạch và tổ chức quản lý thực hiện quy hoạch là vấn đề cốt lõi nhất của công tác QLNN về DAĐTXD. Công tác quy hoạch có ảnh hưởng đặc biệt đến hiệu quả của hoạt động ĐTXD các dự án. Nếu quy hoạch sai sẽ dẫn đến lãng phí nguồn lực đầu tư. Quy hoạch dàn trải sẽ làm cho việc xây dựng của chủ đầu tư trở nên manh mún, nhỏ lẻ, ít hiệu quả. Nhưng nếu không có quy hoạch thì hậu quả lại càng nặng nề hơn. Khi đã có quy hoạch cần phải công khai quy hoạch để người dân và các cấp chính quyền đều biết. Trên cơ sở quy hoạch, nhà nước cần phải đưa vào kế hoạch đầu tư, khuyến khích các khu vực vốn khác tham gia đầu tư để tránh tình trạng quy hoạch treo. b)Các bước của quá trình đầu tư xây dựng cơ bản Trình tự đầu tư: DAĐT được hình thành và phát triển với nhiều giai đoạn riêng biệt, nhưng gắn kết chặt chẽ với nhau, thậm chí đan xen nhau theo một tiến trình logic. Mặc dù vậy, có thể nghiên cứu chúng một cách tương đối độc lập và trên các góc độ khác nhau để hiểu chúng một cách hệ thống hơn, toàn diện hơn. Trên cơ sở quy hoạch đã được phê duyệt, trình tự thực hiện DAĐT bao gồm 8 bước công việc, phân thành hai giai đoạn theo sơ đồ sau: 23
  • 34. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Nghiên cứu cơ hội đầu tư Thiết kế, lập tổng dự toán Giai đoạn I Chuẩn bị đầu tư Nghiên cứu Nghiên cứu Dự án tiền khả thi Dự án khả thi Giai đoạn II Thực hiện đầu tư Ký kết hợp đồng: Thi công xây dựng, đào tạo, CN, CBKT, QL xây dựng, thiết bị Đưa vào khai thác sử dụng Thẩm định và phê duyệt dự án Chạy thử nghiệm thu, quyết toán Sơ đồ 1.1: Trình tự trong hoạt động đầu tƣ Qua sơ đồ ta thấy: Bước trước là cơ sở để thực hiện bước sau, giai đoạn trước là cơ sở thực hiện giai đoạn sau. Tuy nhiên, do tính chất và quy mô của dự án mà một vài bước có thể gộp vào nhau như ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư, đối với dự án vừa và nhỏ thì có thể không cần phải có bước nghiên cứu cơ hội đầu tư và bước nghiên cứu dự án tiền khả thi mà xây dựng luôn dự án khả thi, thậm chí chỉ cần lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đối với những dự án quá nhỏ và những dự án có thiết kế mẫu. Khi bước trước đã thực hiện xong, trước khi triển khai thực hiện bước tiếp theo phải kiểm tra và đánh giá đủ các khía cạnh về kinh tế, tài chính, kỹ thuật của bước đó, nếu đạt yêu cầu về các tiêu chuẩn, quy phạm (nếu có) cho bước đó và được cấp có thẩm quyền chấp nhận mới được thực hiện bước tiếp theo. Đáng lưu ý nhất là thực hiện trình tự theo giai đoạn chuẩn bị đầu tư và thực hiện đầu tư dự án (Theo Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý DAĐT xây dựng) Nội dung công việc thực hiện ở giai đoạn chuẩn bị dự án gồm các công việc: Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (nếu có); lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng để xem xét, quyết định đầu tư xây dựng và thực hiện các công việc cần thiết khác liên quan đến chuẩn bị dự án. Nội dung công việc thực hiện ở giai đoạn thực hiện dự án gồm các công việc: Thực hiện việc giao đất hoặc thuê đất (nếu có); chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá 24
  • 35. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM bom mìn (nếu có); khảo sát xây dựng; lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng; cấp giấy phép xây dựng (đối với công trình theo quy định phải có giấy phép xây dựng); tổ chức lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng xây dựng; thi công xây dựng công trình; giám sát thi công xây dựng; tạm ứng, thanh toán khối lượng hoàn thành; nghiệm thu công trình xây dựng hoàn thành; bàn giao công trình hoàn thành đưa vào sử dụng; vận hành, chạy thử và thực hiện các công việc cần thiết khác. Trên thực tế, các DAĐT rất đa dạng về cấp độ loại hình, quy mô và thời hạn. Do vậy, tùy theo mục đích nghiên cứu và quản lý mà người ta có thể phân loại DAĐT theo các tiêu thức khác nhau. Theo quy mô, tính chất, loại công trình chính của dự án gồm: Dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B và dự án nhóm C theo các tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công. DAĐT xây dựng công trình chỉ cần yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng gồm: a) Công trình xây dựng sử dụng cho mục đích tôn giáo; b) Công trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng (không bao gồm tiền sử dụng đất). DAĐT xây dựng được phân loại theo loại nguồn vốn sử dụng gồm: Dự án sử dụng vốn NSNN, dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách và dự án sử dụng vốn khác. Phân loại dự án theo yêu cầu phân cấp quản lý của Nhà nước thì trong Luật Xây dựng và Nghị định số 59/2015.NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý DAĐT xây dựng đã phân dự án thành bốn nhóm như sau: Dự án quan trọng quốc gia: Theo tổng mức đầu tư (10.000 tỷ đồng trở lên); Dự án nhóm A: Giao thông (bao gồm: Cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ); Công nghiệp điện; Khai thác dầu khí; Hóa chất, phân bón, xi măng; Chế tạo máy, luyện kim; Khai thác, chế biến khoáng sản; Xây dựng khu nhà ở (có tổng mức từ 2.300 tỷ đồng trở lên); Các dự án Y tế, văn hóa, giáo dục; Nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền hình; Kho tàng; Du lịch, thể dục thể thao; Xây dựng dân dụng, trừ xây dựng khu nhà ở trên (có tổng mức từ 800 tỷ đồng trở lên). Dự án nhóm B: Của các dự án Y tế, văn hóa, giáo dục; Nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền hình; Kho tàng; Du lịch, thể dục thể thao; Xây dựng dân dụng, trừ xây dựng khu nhà ở trên (có tổng mức từ 45 đến 800 tỷ đồng). 25
  • 36. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Dự án nhóm C: Của các dự án Y tế, văn hóa, giáo dục; Nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền hình; Kho tàng; Du lịch, thể dục thể thao; Xây dựng dân dụng, trừ xây dựng khu nhà ở trên (có tổng mức dưới45 tỷ đồng). 1.2.2.4. Về thanh tra, kiểm tra, giám sát quản lý nhà nước đối với đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước Kiểm tra, giám sát là một khâu quan trọng trong chu trình quản lý đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN. Kiểm tra, giám sát nhằm tìm ra những mặt ưu điểm, những nhân tố mới, tích cực để phát huy; đồng thời phát hiện những sai lệch của đối tượng quản lý vốn để uốn nắn kịp thời. Mặt khác,thanh tra, kiểm tra đúng mục đích, cực; góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động QLNN trong lĩnh vực XDCB; qua đó, góp phần tích cực trong việc thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế. 1.2.3. Tiêu chí đánh giá hiệu lực, hiệu quả quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách 1.2.3.1. Nhóm tiêu chí trực tiếp - Lập kế hoạch đầu tư để thực hiện các chương trình, DAĐT của cấp chủ quản phải phù hợp với kế hoạch KTXH của Trung ương, tỉnh, thành phố, huyện, được người dân và cộng đồng dân cư bàn bạc, góp ý. Việc lập kế hoạch hàng năm, kế hoạch trung hạn (5 năm), kế hoạch đầu tư dài hạn (10 năm) là bước đầu tiên và hết sức quan trọng trong thực hiện các DAĐT XDCB của các năm kế hoạch. Có đáp ứng tiêu chí như vậy thì kế hoạch mới khả thi, giảm thiểu tình trạng đầu tư dàn trải, phân tán, hiệu quả đầu tư thấp; 26
  • 37. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM - Phân bổ vốn cho các Chương trình, DAĐT XDCB đảm bảo công bằng, dân chủ, công khai, minh bạch. Bằng việc vận dụng đúng đắn các quy định của Nhà nước về các tiêu chí và định mức phân bổ vốn sẽ tạo điều kiện phân bổ vốn một cách công bằng, công khai, minh bạch, giảm sự chênh lệch phân bổ về vốn giữa các đơn vị với nhau, giảm thiểu cơ chế “xin cho” và góp phần thực hiện tốt công tác phòng, chống tham nhũng; tạo điều kiện phát triển chung của các địa phương, đảm bảo sự bền vững của việc đầu tư xây dựng các công trình; - Các dự án sử dụng vốn đúng mục đích và các quy định liên quan của cơ quan quản lý. Các dự án triển khai theo đúng quy định của cơ quan quản lý về tỷ lệ, cơ cấu các nguồn vốn và đối tượng hưởng lợi nhằm đảm bảo sự chỉ đạo điều hành thống nhất NSNN trong phạm vi cả nước; đồng thời, tạo điều kiện cho các địa phương trong phát triển kinh tế - xã hội, thực hiện các nhiệm vụ quan trọng trong từng thời kỳ; - Thủ tục thanh quyết toán vốn đơn giản nhưng phải chặt chẽ. Thủ tục thanh quyết toán vốn thực hiện các Chương trình, DAĐT XDCB phải đơn giản và giảm bớt các thủ tục hành chính nhưng phải theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước, nhất là đối với Chương trình, dự án mà trong đó có sự hỗ trợ của nhà nước và nhân dân cùng làm; thực hiện tốt khâu này góp phần đẩy nhanh tiến độ thực hiện và quyết toán dự án hoàn thành; - Công tác giám sát, kiểm tra dự án kịp thời, hiệu lực: Công tác kiểm tra, giám sát là thu thập và phân tích các thông tin của chủ thể trong quá trình quản lý, sử dụng vốn từ giai đoạn lập kế hoạch, triển khai thực hiện dự án để kịp thời đưa ra những cảnh báo sớm và biện pháp can thiệp cần thiết nhằm khắc phục những vi phạm, sai sót, từ đó giúp các chủ thể chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật, góp phần duy trì sự ổn định, từng bước nâng cao được kỷ cương, kỷ luật tài chính trong quản lý NSNN và nâng cao hiệu quả quản lý NSNN, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, chống tham nhũng. 1.2.3.2. Nhóm tiêu chí gián tiếp - Các dự án thực hiện góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội. Các nội dung vốn NSNN hỗ trợ thực hiện để củng cố, nâng cấp và hoàn thành các DAĐT XDCB góp phần quan trọng và quyết định lộ trình xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội của mỗi địa phương, đơn vị; - Kết quả thực hiện của các dự án XDCB đem lại hiệu quả kinh tế, xã hội cao. Nguồn lực của mỗi đơn vị, mỗi ngành, mỗi địa phương và cả quốc gia đều khan 27
  • 38. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM hiếm và có hạn. Vì vậy, nguồn lực sử dụng cho các dự án XDCB này sẽ làm giảm nguồn lực sử dụng cho dự án khác. Bất cứ dự án nào ra đời cũng làm giảm các đầu vào hiện có của nền kinh tế và làm tăng thêm các đầu ra. Vì vậy việc lựa chọn dự án mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội cao nhất là một yêu cầu hết sức quan trọng. Tiêu chí, tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội đó là nâng cao thu nhập cho cư dân nông thôn; cải thiện đời sống, ổn định sản xuất, kinh doanh; nâng mức thụ hưởng các dịch vụ về văn hoá, y tế, giáo dục; cải thiện cảnh quan môi trường khu vực đô thị và nông thôn. 1.2.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến quá trình quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc Có hàng loạt các nhân tố ảnh hưởng đến QLNN về đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn NSNN, các nhân tố này có tác động trong quá trình quản lý của Nhà nước đối với nguồn vốn và việc sử dụng hiệu quả nguồn vốn XDCB từ NSNN. 1.2.4.1. Nhóm các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô - Cơ chế chính sách: Hệ thống các chính sách pháp luật về đầu tư xây dựng nói chung và ĐTXDCB nói riêng phải được thể chế hoá. Các văn bản quy phạm pháp luật tạo ra hành lang pháp lý điều chỉnh hoạt động ĐTXDCB. Hệ thống các chính sách pháp luật có ảnh hưởng sâu rộng và trực tiếp đến hoạt động ĐTXDCB và do vậy có ảnh hưởng to lớn đến hiệu quả của hoạt động ĐTXDCB. Hệ thống chính sách pháp luật vừa thiếu vừa yếu sẽ dẫn đến tình trạng có nhiều kẽ hở tạo điều kiện cho tiêu cực, tham nhũng thất thoát, lãng phí trong ĐTXDCB. Hệ thống chính sách pháp luật đầy đủ nhưng không sát thực, chồng chéo, nhiều thủ tục phiền hà cũng làm nản lòng các nhà đầu tư và do vậy gián tiếp ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động ĐTXDCB. Các văn bản quy phạm pháp luật nói chung và các văn bản quy phạm pháp luật về ĐTXDCB được xây dựng nhằm điều chỉnh các lĩnh vực hoạt động của đời sống xã hội. Do vậy các chính sách pháp luật cũng được bổ sung sửa đổi khi mà bản thân nó không còn đáp ứng được yêu cầu trong tình hình mới đã thay đổi. Để có thể quản lý ĐTXDCB được tốt, nhà nước phải luôn luôn cập nhật sự thay đổi của tình hình ĐTXDCB để từ đó bổ sung sửa đổi hệ thống chính sách pháp luật về ĐTXDCB cho phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động ĐTXDCB. Đồng thời, từ đó quản lý chặt chẽ chất lượng công tác lập, thẩm định, phê duyệt dự án, thiết kế và dự toán. Công tác quản lý về đấu thầu được minh bạch, cạnh tranh sẽ bớt 28