SlideShare a Scribd company logo
1 of 186
HUẾ, 2018
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC
KINH TẾ
NGUYỄN THỊ HỒNG ÁNH
H
HO
OÀ
ÀN
N T
TH
HI
IỆ
ỆN
N C
CÔ
ÔN
NG
G T
TÁ
ÁC
C K
KI
IỂ
ỂM
M T
TR
RA
A K
KI
IỂ
ỂM
M S
SO
OÁ
ÁT
T N
NG
GH
HI
IỆ
ỆP
P V
VỤ
Ụ T
TÍ
ÍN
N
D
DỤ
ỤN
NG
G T
TẠ
ẠI
I N
NG
GÂ
ÂN
N H
HÀ
ÀN
NG
G C
CH
HÍ
ÍN
NH
H S
SÁ
ÁC
CH
H X
XĂ
Ă H
HỘ
ỘI
I T
TỈ
ỈN
NH
H Q
QU
UẢ
ẢN
NG
G T
TR
RỊ
Ị
L
LU
UẬ
ẬN
N V
VĂ
ĂN
N T
TH
HẠ
ẠC
C S
SĨ
Ĩ K
KH
HO
OA
A H
HỌ
ỌC
C K
KI
IN
NH
H T
TẾ
Ế
HUẾ, 2018
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC
KINH TẾ
NGUYỄN THỊ HỒNG ÁNH
H
HO
OÀ
ÀN
N T
TH
HI
IỆ
ỆN
N C
CÔ
ÔN
NG
G T
TÁ
ÁC
C K
KI
IỂ
ỂM
M T
TR
RA
A K
KI
IỂ
ỂM
M S
SO
OÁ
ÁT
T N
NG
GH
HI
IỆ
ỆP
P V
VỤ
Ụ T
TÍ
ÍN
N
D
DỤ
ỤN
NG
G T
TẠ
ẠI
I N
NG
GÂ
ÂN
N H
HÀ
ÀN
NG
G C
CH
HÍ
ÍN
NH
H S
SÁ
ÁC
CH
H X
XĂ
Ă H
HỘ
ỘI
I T
TỈ
ỈN
NH
H Q
QU
UẢ
ẢN
NG
G T
TR
RỊ
Ị
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ MÃ SỐ:
8340410
L
LU
UẬ
ẬN
N V
VĂ
ĂN
N T
TH
HẠ
ẠC
C S
SĨ
Ĩ K
KH
HO
OA
A H
HỌ
ỌC
C K
KI
IN
NH
H T
TẾ
Ế
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.
TS. NGUYỄN TÀI PHÚC
i
Tải tài liệu tại sividoc.com
LỜI CAM ĐOAN
Học viên xin cam đoan rằng các số liệu, bảng biểu, hình ảnh, những kết luận nghiên
cứu được trình bày trong luận văn này trung thực và chưa từng được công bố
dưới bất cứ hình thức nào. Mọi tham khảo trong luận văn đều được trích dẫn rõ
ràng.
Học viên xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình
Học viên
Nguyễn Thị Hồng Ánh
ii
Tải tài liệu tại sividoc.com
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, học viên xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy PGS. TS. Nguyễn
Tài Phúc đã tận tình hướng dẫn học viên trong quá trình thực hiện luận văn.
Xin ghi ơn quý thầy cô giảng dạy chương trình cao học "Quản lý kinh tế”,
những kiến thức mà thầy cô truyền đạt rất cần thiết, hữu ích giúp học viên trong
quá trình nghiên cứu và công tác.
Xin cảm ơn ban giám đốc, trưởng phó phòng Kiểm soát nội bộ, trưởng phó
phòng Kế hoạch nghiệp vụ ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị, các giám
đốc, phó giám đốc, tổ trưởng tín dụng phòng giao dịch các huyện thuộc tỉnh Quảng
Trị về những góp ý có ý nghĩa rất lớn khi tôi thực hiện nghiên cứu.
Sau cùng, xin cảm ơn gia đình, đồng nghiệp, bạn bè đã động viên giúp đở học
viên trong quá trình học tập và thực hiện luận văn.
Học viên xin chân thành cảm ơn!
Tải tài liệu tại sividoc.com
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
STT Từ viết tắt Từ đầy đủ
1 BCTC Báo cáo tài chính
2 BGĐ Ban giám đốc
3 BXĐGN Ban xóa đói giảm nghèo
4 CBTD Cán bộ tín dụng
5 CSXH Chính sách xã hội
6 COSO Committee of Sponsoring Organization
7 HĐQT Hội đồng quản trị
8 HĐT Hội đoàn thể
9 KSNB Kiểm soát nội bộ
10 NHNN Ngân hàng nhà nước
11 NHTM Ngân hàng thương mại
12 NHCSXH Ngân hàng chính sách xã hội
13 TCTD Tổ chức tín dụng
14 Tổ TK&VV Tổ tiết kiệm và vay vốn
15 TCCT-XH Tổ chức chính trị, xã hội
16 UBND Ủy ban nhân dân
17 XKLĐ Xuất khẩu lao động
18 UBND Ủy ban nhân dân
iii
iv
Tải tài liệu tại sividoc.com
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT................................................................ iii MỤC
LỤC..................................................................................................................iv DANH
MỤC CÁC BẢNG BIỂU ..............................................................................vi DANH
MỤC CÁC HÌNH ẢNH ...............................................................................vii PHẦN 1.
MỞ ĐẦU.....................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .......................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ..............................................................................2
PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .......................................................................7
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TRA KIỂM SOÁT NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG
TRONG HỆ THỐNG NGÂN HÀNG............................................................7
1.1. Khái niệm, bản chất hệ thống kiểm tra kiểm soát nội bộ.....................................7
1.2. Các yếu tố cơ bản của hệ thống kiểm soát nội bộ................................................9
1.3. Vai trò của hệ thống kiểm tra kiểm soát nội bộ.................................................15
1.4. Hệ thống kiểm soát nội bộ trong Hệ thống ngân hàng .....................................16
1.4.1. Hệ thống kiểm soát nội bộ theo Thông tư số 44/2011/TT-NHNN.................16
1.4.2. Hệ thống lý luận kiểm soát nội bộ ngân hàng theo tiêu chuẩn Basel .............18
1.5. Hệ thống kiểm tra kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ tín dụng........................23
1.5.1. Tín dụng ngân hàng và rủi ro tín dụng ngân hàng..........................................23
1.5.2. Tín dụng Ngân hàng CSXH và rủi ro tín dụng Ngân hàng CSXH.................25
1.5.3. Kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ tín dụng ngân hàng................................28
1.6. Nội dung kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng CSXH............32
1.6.1. Phương pháp kiểm tra .....................................................................................32
1.6.2. Nội dung kiểm tra............................................................................................33
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TRA KIỂM SOÁT NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG CSXH TỈNH QUẢNG TRỊ .................................37
v
Tải tài liệu tại sividoc.com
2.1. Khái quát về Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị ................................................37
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................37
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và mạng lưới hoạt động .........................................................38
2.1.3. Kết quả hoạt động của Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị..............................39
2.2. Thực trạng công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng
CSXH tỉnh Quảng Trị ...............................................................................................43
2.2.1. Quy trình nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị..............43
2.2.2. Thực trạng hoạt động kiểm tra, kiểm soát nghiệp vụ tín dụng .......................47
2.3. Đánh giá của các đối tượng khảo sát về công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ
tín dụng tại ngân hàng csxh tỉnh quảng trị................................................................52
2.3.1. Thông tin về mẫu khảo sát..............................................................................52
2.3.2. Kết quả đánh giá..............................................................................................53
2.4. Đánh giá chung về công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng.................64
2.4.1. Những kết quả đạt được..................................................................................64
2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân......................................................................66
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA KIỂM SOÁT NGHIỆP VỤ
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CSXH TỈNH QUẢNG TRỊ...........76
3.1. Mục tiêu hoạt động tín dụng của NHCSXH tỉnh Quảng Trị đến năm 2020......76
3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng..............76
3.2.1. Giải pháp chung ..............................................................................................76
3.2.2. Giải pháp cụ thể ..............................................................................................80
PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................89
1. KẾT LUẬN...........................................................................................................89
2. KIẾN NGHỊ..........................................................................................................90
PHỤ LỤC .................................................................................................................97
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN BIÊN BẢN
CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN NHẬN XÉT CỦA
PHẢN BIỆN 1+2
BẢN GIẢI TRÌNH
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN
vi
Tải tài liệu tại sividoc.com
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Tăng trưởng nguồn vốn qua các năm 2015-2017.....................................41
Bảng 2.2: Tình hình doanh số cho vay qua các năm 2015-2017 ..............................42
Bảng 2.3: Tình hình doanh số thu nợ qua các năm 2015-2017 ................................43
Bảng 2.4: Tình hình kiểm tra kiểm soát các Tổ TK&VV tín dụng ..........................48
Bảng 2.5: Tình hình kiểm tra kiểm soát các Tổ TK&VV theo địa bàn....................48
Bảng 2.6: Tình hình kiểm tra kiểm soát hồ sơ vay vốn của khách hàng ..................50
Bảng 2.7: Kết quả kiểm tra kiểm soát cho vay .........................................................50
Bảng 2.8: Kết quả kiểm tra kiểm soát cho vay .........................................................51
Bảng 2.9: Kết quả kiểm tra kiểm soát thu hồi nợ quá hạn........................................52
Bảng 2.10. Thông tin về mẫu khảo sát......................................................................53
Bảng 2.11. Đánh giá về môi trường kiểm tra kiểm soát ...........................................55
Bảng 2.12. Đánh giá về cán bộ nghiệp vụ kiểm tra kiểm soát..................................58
Bảng 2.13. Đánh giá về hoạt động kiểm tra kiểm soát .............................................59
Bảng 2.14. Đánh giá về công tác truyền thông trong kiểm tra kiểm soát tín dụng..........61
Bảng 2.15. Đánh giá thực trạng công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng....63
vii
Tải tài liệu tại sividoc.com
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Quy trình cho vay ủy thác..........................................................................26
Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị ......................................38
Hình 2.2. Kết cấu nguồn vốn của Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị năm 2017......41
1
Tải tài liệu tại sividoc.com
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Hoạt động tín dụng được xem như thước đo tăng trưởng của hệ thống Ngân
hàng. Tuy nhiên, trong bối cảnh hiện nay, tỉ lệ nợ xấu ngân hàng gia tăng nhanh,
chất lượng tín dụng thấp và tiềm ẩn rủi ro lớn. Hầu hết các TCTD hiện đang hoạt
động kém an toàn và kém hiệu quả. Những yếu kém đó nếu không được xử lý kịp
thời có thể tác động bất lợi đến ổn định nền kinh tế và hệ thống tài chính quốc gia.
Để hoạt động kinh doanh được an toàn và có hiệu quả thì việc nâng cao chất
lượng tín dụng là một vấn đề cấp thiết, đặc biệt là chất lượng công tác kiểm tra
kiểm soát nghiệp vụ tín dụng nhằm giảm thiểu rủi ro và thực hiện các mục tiêu:
Ngăn ngừa, phát hiện kịp thời và chỉnh sửa nghiêm túc những tồn tại, thiếu sót
trong quá trình hoạt động; Bảo đảm tuân thủ pháp luật Nhà nước và các quy chế,
quy trình nghiệp vụ nhằm quản lý, sử dụng tài sản và các nguồn lực an toàn, hiệu
quả; Bảo đảm hệ thống thông tin tài chính và thông tin quản lý trung thực, hợp lý,
đầy đủ và kịp thời.
Hiện nay hệ thống KSNB ở nhiều ngân hàng mới dừng lại ở việc kiểm tra tính
tuân thủ, mang nặng tính hậu kiểm, chưa chú trọng vào việc kiểm tra đánh giá rủi
ro nhằm phát hiện các rủi ro tiềm ẩn để có thể cảnh báo kịp thời về những điểm
yếu trong quy trình nghiệp vụ tín dụng để đề xuất, kiến nghị sửa đổi, khắc phục
sớm. Vì vậy, nâng cao chất lượng công tác kiểm tra kiểm soát nội bộ tại các ngân
hàng là yêu cầu cần thiết và cấp bách nhằm nâng cao chất lượng tín dụng và hạn
chế đến mức thấp nhất rủi ro trong tín dụng Ngân hàng.
Đối với Ngân hàng CSXH nghiệp vụ tín dụng mang tính đặc thù cao, chủ yếu
phối hợp với các TCCT-XH cho vay bằng tín chấp, ký kết hợp đồng ủy nhiệm, ủy
thác một số khâu trong quá trình vay vốn thì việc kiểm soát nghiệp vụ tín dụng để
giảm thiểu rủi ro, phát huy hiệu quả, bảo toàn đồng vốn rất cần thiết. Hoạt động
của Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị đã góp phần quan trọng trong việc thực hiện
chương trình quốc gia về xoá đói giảm nghèo, giải quyết việc làm, nâng cao đời
2
Tải tài liệu tại sividoc.com
sống cho nhân dân, được cấp ủy, chính quyền địa phương, Ngân hàng CSXH Việt
Nam đánh giá cao. Tuy nhiên, Ngân hàng CSXH Quảng Trị khi thành lập chỉ triển
3
Tải tài liệu tại sividoc.com
khai thực hiện 2 chương trình cho vay đến nay đã quản lý hơn 13 chương trình tín
dụng ưu đãi; tốc độ tăng trưởng nguồn vốn lớn, quy mô tín dụng ngày càng tăng,
hoạt động tín dụng đang còn tồn tại một số những bất cập đặt ra cho Ngân hàng
CSXH một thách thức lớn đó là: Làm thế nào để vừa phục vụ, đáp ứng nhu cầu vay
vốn của hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác một cách tốt nhất vừa kịp thời
phát hiện những tồn tại, điểm yếu trong nghiệp vụ tín dụng nhằm quản lý nguồn
vốn các chương trình tín dụng ưu đãi an toàn, hiệu qủa, giảm thiểu rủi ro. Đồng
thời có phương pháp tác nghiệp nhằm nâng cao năng suất lao động.
Từ những lý do trên, luận văn xác định đề tài “Hoàn thiện công tác Kiểm tra
kiểm soát nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị” làm
mục tiêu nghiên cứu, nhằm giải quyết những vấn đề hiện nay và có ý nghĩa
khoa học lâu dài.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác Kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng
tại đơn vị nghiên cứu, từ đó đề xuất các giải pháp góp phần hoàn thiện công tác
Kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đề tài nghiên cứu nhằm hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về kiểm tra kiểm
soát nghiệp vụ tín dụng trong hệ thống Ngân hàng.
- Đánh giá thực trạng công tác Kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng tại Ngân
hàng CSXH tỉnh Quảng Trị.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác Kiểm tra kiểm soát nghiệp
vụ tín dụng tại Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu về công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín trong hệ thống
Ngân hàng và công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng CSXH
4
Tải tài liệu tại sividoc.com
tỉnh Quảng Trị.
5
Tải tài liệu tại sividoc.com
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về địa điểm: Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị
- Về nội dung: Công tác kiểm tra kiểm soát Nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng
CSXH tỉnh Quảng Trị.
- Về thời gian: 3 năm, từ năm 2015 đến năm 2017, giải pháp đến năm 2020
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp, sơ cấp
4.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
Để có thông tin thực tế cụ thể về thực trạng hoạt động của Ngân hàng CSXH
và hoạt động kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng CSXH tỉnh
Quảng Trị, học viên sử dụng phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp từ các
nguồn như sau:
- Thu thập dữ liệu thứ cấp bên trong: Nguồn tài liệu nội bộ Ngân hàng CSXH
tỉnh Quảng Trị như các Báo cáo thường niên 2015 - 2017; Quy chế kiểm tra kiểm
soát nội bộ, Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Kiểm soát,…; Công văn hướng
dẫn quy trình cho vay, đánh giá rủi ro tín dụng; Điều lệ hoạt động,...; Thu thập các
báo cáo đánh giá về hệ thống kiểm tra Ngân hàng CSXH; Báo cáo kiểm tra kiểm
soát nội bộ,… để đánh giá đầy đủ về tình hình hoạt động cũng như cơ cấu tổ chức
bộ máy Kiểm tra kiểm soát nội bộ của Ngân hàng CSXH.
- Thu thập dữ liệu thứ cấp bên ngoài:
+ Các báo cáo của Ngân hàng nhà nước Việt Nam đăng trên trang Website
http://www.sbv.gov.vn; số liệu báo cáo hàng năm của Tổng cục thống kê trên
trang Website http://www.gso.gov.vn; báo cáo của NHNN chi nhánh tỉnh
Quảng Trị.
+ Nguồn tài liệu tham khảo có tính kế thừa: Bao gồm luận văn thạc sĩ, luận án
tiến sĩ, các đề tài nghiên cứu khoa học,… có liên quan đến đề tài. Trên cơ sở các tài liệu
tham khảo, học viên ghi nhận những nội dung có tính kế thừa và xác định những vấn
đề cần nghiên cứu bổ sung thêm cho đề tài tại phần tổng quan nghiên cứu.
6
Tải tài liệu tại sividoc.com
+ Nguồn tài liệu có tính thời sự và thực tiễn: Qua các bài báo khoa học
7
Tải tài liệu tại sividoc.com
đăng trên các tạp chí chuyên ngành và các chính sách, văn bản pháp luật. Các
tạp chí chuyên ngành liên quan đến đề tài như Tạp chí Ngân hàng, Tạp chí
kiểm toán,… học viên tham khảo các nội dung nghiên cứu của các chuyên gia
liên quan lĩnh vực KSNB cũng như cập nhật các quy định điều chỉnh hoạt động
KSNB trong Ngân hàng.
+ Tìm kiếm nguồn tài liệu trên internet, qua giới thiệu của giáo viên hướng
dẫn có liên quan nội dung nghiên cứu.
4.1.2. Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp
Dữ liệu sơ cấp được thu thập trực tiếp từ đối tượng nghiên cứu. Nó còn được
gọi là các dữ liệu gốc, chưa được xử lý. Dữ liệu sơ cấp được thu thập trực tiếp nên
độ chính xác khá cao, đảm bảo tính cập nhật nhưng lại mất thời gian và tốn kém chi
phí để thu thập.
Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp:
- Phỏng vấn chuyên gia:
Tác giả đã tiến hành phỏng vấn đối với 50 cán bộ của Chi nhánh gồm: 1 Giám
đốc; 2 Phó Giám đốc; 5 Trưởng phòng; 9 Giám đốc, 9 phó Giám đốc PGD
NHCSXH huyện, thị xã; 2 phó phòng và 1 nhân viên phòng Kiểm tra kiểm toán nội
bộ, 23 cán bộ tín dụng về công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng tại Ngân
hàng CSXH tỉnh Quảng Trị về công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng tại
Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị
- Quan sát nhân viên ngân hàng, ghi chép: qua các buổi làm việc tại 05 điểm giao
dịch xã tại 05 huyện tìm hiểu việc tuân thủ các quy trình, tiếp xúc trực tiếp với 20 Tổ
trưởng tổ TK&VV (mỗi điểm giao dịch xã tiếp xúc 04 Tổ trưởng tổ TK&VV), 25 hộ vay
(mỗi điểm giao dịch xã tiếp xúc 05 hộ vay) để lấy ý kiến hỏi trắc nghiệm về việc thực
hiện quy trình cho vay, thu nợ, ủythác của ngân hàng và HĐT.
4.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Nhằm kế thừa lý luận và lý thuyết cơ bản về
kiểm soát nội bộ nghiệp vụ tín dụng, quy trình cho vay, rủi ro tín dụng làm cơ sở để
8
Tải tài liệu tại sividoc.com
tìm hiểu thực trạng kiểm soát nội bộ nghiệp vụ tín dụng tại Chi nhánh.
9
Tải tài liệu tại sividoc.com
Phương pháp phân tích thống kê mô tả: Trong đề tài, học viên phân tích công
tác kiển tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng của Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị chi
tiết theo 05 bộ phận cấu thành là môi trường kiểm soát; nhận biết và đánh giá rủi
ro; hoạt động kiểm soát; hệ thống thông tin và truyền thông; giám sát. Thông qua
việc phân tích 05 bộ phận cấu thành để xây dựng một bức tranh toàn cảnh về
vấn đề đang được nghiên cứu xem xét.
Phương pháp phân tích số liệu: Phương pháp này được sử dụng để tiến hành
phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin từ chứng từ, sổ sách thu thập được để
đánh giá công tác kiểm tra kiểm soát hoạt động tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng
CSXH tỉnh Quảng Trị.
Phỏng vấn chuyên gia: Mục đích chính phỏng vấn chuyên gia là nghiên cứu
thăm dò để hiểu biết sâu hơn về hệ thống kiểm tra kiểm soát nội bộ.
Phương pháp nghiên cứu tình huống: Thông qua các bài viết của các nhà
nghiên cứu đã được thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng, báo,
báo điện tử, tin bài, website, luận văn, tạp chí, kỷ yếu hội thảo, trên các diễn đàn
hội nghị,... để tìm hiểu thực trạng hệ thống KSNB hoạt động tín dụng của một số
NHTM trong nước. Nhìn nhận các hạn chế và giải pháp khắc phục mà các học
viên đã phân tích, chứng minh để sàng lọc, lựa chọn các giải pháp thích hợp vận
dụng, hoặc soi chiếu để nhận ra hạn chế của hệ thống kiểm tra kiểm soát nội
bộ tại Ngân hàng CSXH.
Phương pháp so sánh: Phương pháp so sánh là phương pháp xem xét m
ỗi chỉ tiêu phân tích bằng cách dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở
(chỉ tiêu gốc). Đây là phương pháp đơn giản và được sử dụng nhiều nhất trong
phân tích hoạt động kinh doanh. Số liệu năm 2015 được chọn làm gốc để so
sánh với các năm 2016, 2017 nhằm xác định sự biến động về số tuyệt đối và
số tương đối về nguồn vốn huy động, cơ cấu nguồn vốn, dư nợ cho vay, cơ cấu
dư nợ, dư nợ quá hạn và cơ cấu nợ quá hạn của Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị
qua các năm trong giai đoạn nghiên cứu.
10
Tải tài liệu tại sividoc.com
Công cụ excel: để làm công cụ tính toán, tổng hợp các bảng hỏi.
11
Tải tài liệu tại sividoc.com
5. Cấu trúc luận văn
Luận văn nghiên cứu bao gồm ba phần:
- Phần 1. Mở đầu.
- Phần 2. Nội dung nghiên cứu, bao gồm ba chương:
+ Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín
dụng trong hệ thống ngân hàng.
+ Chương 2: Thực trạng công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng tại
Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị.
+ Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín
dụng tại Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị.
- Phần 3. Kết luận và kiến nghị.
12
Tải tài liệu tại sividoc.com
PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TRA KIỂM SOÁT NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG
TRONG HỆ THỐNG NGÂN HÀNG
1.1. Khái niệm, bản chất hệ thống kiểm tra kiểm soát nội bộ
Khái niệm: Từ đầu thế kỷ 20 đã bắt đầu xuất hiện khái niệm về KSNB với ý
nghĩa hết sức đơn giản là các biện pháp bảo vệ tiền không bị biển thủ, sau đó được
mở rộng ra việc ghi chép kế toán chính xác, nâng cao hiệu quả hoạt động, tuân thủ
chính sách của nhà quản lý. Tiếp đó mỗi quốc gia, mỗi hiệp hội, tổ chức lại đưa ra
các khái niệm về KSNB riêng:
- Theo Liên đoàn kế toán quốc tế (IFAC) thì: “Hệ thống kiểm soát nội bộ
là kế hoạch của đơn vị và toàn bộ các phương pháp, các bước công việc mà các
nhà quản lý doanh nghiệp tuân theo. Hệ thống Kiểm soát nội bộ trợ giúp
cho các nhà quản lý đạt được mục tiêu một cách chắc chắn theo trình tự và
kinh doanh có hiệu quả kể cả việc tôn trọng các quy chế quản lý; giữ an toàn tài
sản, ngăn chặn, phát hiện sai phạm và gian lận; ghi chép kế toán đầy đủ, chính
xác, lập BCTC kịp thời, đáng tin cậy”.
- Văn bản hướng dẫn kiểm toán quốc tế số 6 được Hội đồng Liên hiệp các nhà
kế toán Malaysia (MACPA) và Viện kế toán Malaysia (MIA) đưa ra như sau: “Hệ
thống kiểm soát nội bộ là cơ cấu tổ chức cộng với những biện pháp, thủ tục do Ban
quản trị của một tổ chức thực thể chấp nhận, nhằm hỗ trợ thực thi mục tiêu của
Ban quản trị đảm bảo tăng khả năng thực tiễn tiến hành kinh doanh trong trật tự
và có hiệu quả bao gồm: tuyệt đối tuân theo đường lối của Ban quản trị, bảo vệ tài
sản, ngăn chặn và phát hiện gian lận, sai lầm, đảm bảo tính chính xác, toàn hiện số
liệu hạch toán, xử lý kịp thời và đáng tin cậy số liệu thông tin tài chính. Phạm vi
của hệ thống kiểm soát nội bộ còn vượt ra ngoài những vấn đề có liên quan trực
tiếp với chức năng của hệ thống kế toán. Mọi nguyên lý riêng của hệ thống kiểm
soát nội bộ được xem như hoạt động của hệ thống và được hiểu là Kiểm soát nội
bộ”.
13
Tải tài liệu tại sividoc.com
- Viện kiểm toán độc lập Hoa Kỳ (AICPA) định nghĩa kiểm soát nội bộ như sau:
“Kiểm soát nội bộ bao gồm kế hoạch của tổ chức và tất cả các phương pháp
14
Tải tài liệu tại sividoc.com
phối hợp và đo lường được thừa nhận trong doanh nghiệp để bảo đảm an toàn
tài sản có của họ, kiểm tra sự phù hợp và độ tin cậy của dữ liệu kế toán, tăng
cường tính hiệu quả của hoạt động và khuyến khích việc thực hiện các chính sách
quản lý lâu dài”.
- COSO: Là một ủy ban thuộc Hội đồng quốc gia Hoa Kỳ về việc chống gian lận
trong BCTC - Treadway Commission. Ủy ban này bao gồm đại diện của hiệp hội
kế toán viên công chứng Hoa Kỳ (AICPA), Hiệp hội kiểm toán viên nội bộ (IIA),
Hiệp hội quản trị viên tài chính (FEI), Hiệp hội kế toán Hoa Kỳ (AAA), Hiệp hội kế
toán viên quản trị (IMA) năm 1992, đưa ra báo cáo đầu tiên về hệ thống KSNB,
cung cấp hệ thống lý luận đầy đủ nhất về KSNB trở thành chuẩn mực được công
nhận và áp dụng rộng rãi trên toàn thế giới. Theo COSO, Kiểm soát nội bộ là một
quy trình chịu ảnh hưởng bởi HĐQT, các nhà quản lý và các nhân viên khác của
một tổ chức, được thiết kế để cung cấp một sự bảo đảm hợp lý trong việc thực
hiện các mục tiêu sau: Hiệu lực và hiệu quả của các hoạt động; Tính chất đáng tin
cậy của BCTC; Sự tuân thủ các luật lệ và quy định hiện hành. Trong đó:
+ Kiểm tra kiểm soát nội bộ là một quá trình, bởi: Hệ thống kiểm soát nội bộ
không chỉ là một thủ tục hay một chính sách được thực hiện ở một vài thời
điểm nhất định mà được vận hành liên tục ở tất cả mọi cấp độ trong doanh nghiệp.
+ Kiểm soát nội bộ được thiết kế và vận hành bởi con người: Vì Kiểm soát nội
bộ không chỉ là những chính sách, thủ tục, biểu mẫu đơn điệu, độc lập,… mà phải
bao gồm cả yếu tố con người - HĐQT, BGĐ, nhân viên của tổ chức. Chính con
người định ra mục tiêu kiểm soát và thiết lập nên cơ chế kiểm soát và vận hành
chúng. HĐQT và các nhà quản trị cấp cao chịu trách nhiệm cho việc thiết lập một
văn hóa phù hợp nhằm hỗ trợ cho quy trình KSNB hiệu quả, giám sát tính hiệu quả
của hệ thống này một cách liên tục. Tất cả các thành viên của tổ chức đều tham gia
vào quy trình này.
+ Không thể yêu cầu tuyệt đối thực hiện được các mục tiêu đối với Kiểm soát
nội bộ mà chỉ có thể yêu cầu cung cấp một sự đảm bảo hợp lý trong việc thực hiện
15
Tải tài liệu tại sividoc.com
mục tiêu. Nguyên nhân bởi luôn có khả năng tồn tại những yếu kém xuất phát từ
sai
16
Tải tài liệu tại sividoc.com
lầm của con người khi vận hành hệ thống kiểm soát, dẫn đến việc không thực hiện
được mục tiêu. Việc kiểm soát nội bộ có thể làm là ngăn chặn và phát hiện sai phạm
nhưng không thể đảm bảo chắc chắn sẽ không xảy ra sai phạm nữa. Bên cạnh đó,
quyết định của kiểm soát nội bộ còn tùy thuộc vào nguyên tắc cơ bản: sự đánh đổi
lợi ích - chi phí, chi phí kiểm soát không được vượt quá lợi ích mong đợi từ quá
trình kiểm soát. Vì vậy, kiểm soát nội bộ chỉ cung cấp một sự đảm bảo hợp lý, chứ
không đảm bảo tuyệt đối là các mục tiêu sẽ được thực hiện.
Bản chất của hệ thống kiểm soát nội bộ:
- Từ những khái niệm nêu trên về hệ thống kiểm soát nội bộ có thể rút ra: Hệ
thống kiểm soát nội bộ là một hệ thống chính sách và thủ tục được thiết lập
nhằm đạt được các mục tiêu sau: Bảo vệ tài sản của đơn vị, bảo đảm độ tin cậy
của các thông tin, bảo đảm việc thực hiện các chế độ pháp lý và bảo đảm hiệu quả
của các hoạt động.
- Theo đó hệ thống kiểm soát nội bộ trong một doanh nghiệp sẽ bao gồm hai
phần: Phần thứ nhất là các cơ chế kiểm soát nội bộ bao gồm toàn bộ các cơ chế
nghiệp vụ; các quy trình; các quy chế nghiệp vụ cộng với một cơ cấu tổ chức (sắp
xếp, phân công phân nhiệm phân cấp, ủy quyền v.v...) nhằm làm cho hoạt động
của doanh nghiệp được hiệu quả, an toàn. Phần thứ hai của hệ thống kiểm soát nội
bộ chính là cán bộ kiểm tra giám sát chuyên trách, trong đó có kiểm toán nội bộ
nhằm đảm bảo cho việc vận hành các cơ chế kiểm soát nội bộ nói trên được thực
hiện nghiêm, có hiệu quả.
- Đồng thời hệ thống kiểm soát nội bộ sẽ gắn liền với mọi bộ phận, mọi quy
trình nghiệp vụ và mọi nhân viên trong doanh nghiệp ít nhiều sẽ tham gia vào việc
kiểm soát nội bộ và kiểm soát lẫn nhau (chứ không đơn thuần là chỉ có cấp
trên kiểm soát cấp dưới).
1.2. Các yếu tố cơ bản của hệ thống kiểm soát nội bộ
Báo cáo COSO (1992) đưa ra 5 cấu phần chính quyết định tính hiệu quả của
hệ thống KSNB: Môi trường kiểm soát; Nhận diện và đánh giá rủi ro; Hoạt động
17
Tải tài liệu tại sividoc.com
kiểm soát; Thông tin và truyền thông; Hệ thống giám sát.
18
Tải tài liệu tại sividoc.com
Môi trường kiểm soát: Môi trường kiểm soát phản ánh sắc thái chung của
một đơn vị, nó chi phối ý thức kiểm soát của mọi thành viên trong đơn vị và là nền
tảng đối với các bộ phận khác của KSNB.
- Các nhân tố chính thuộc về môi trường kiểm soát:
+ Tính chính trực và giá trị đạo đức: Sự hữu hiệu của hệ thống KSNB trước
tiên phụ thuộc vào tính chính trực và việc tôn trọng các giá trị đạo đức của những
người liên quan đến các quá trình kiểm soát. Để đáp ứng yêu cầu này, các nhà
quản lý cao cấp phải xây dựng và tự mình thực hiện những chuẩn mực về đạo đức
và cư xử đúng đắn để có thể ngăn chặn các hành vi thiếu đạo đức. Phải loại trừ
hoặc giảm thiểu những sức ép hay những điều kiện thuận lợi để nhân viên có thể
thực hiện những hành vi thiếu trung thực.
+ Đảm bảo về năng lực của đội ngũ nhân viên: Là sự đảm bảo cho nhân viên có
được những kỹ năng hiểu biết cần thiết để thực hiện nhiệm vụ của mình. Do đó nhà
quản lý chỉ nên tuyển dụng các nhân viên có trình độ đào tạo và kinh nghiệm phù
hợp với nhiệm vụ được giao, và phải giám sát, huấn luyện họ đầy đủ và thường xuyên.
+ HĐQT và Ủy ban kiểm toán: HĐQT và Ủy ban kiểm toán là những thành viên
có kinh nghiệm, uy tín. Ủy ban kiểm toán trực thuộc HĐQT, gồm những thành viên
trong và ngoài HĐQT nhưng không tham gia vào việc điều hành công ty. Ủy ban
kiểm toán có thể có những đóng góp quan trọng cho việc thực hiện các mục tiêu
thông qua việc kiểm tra các hoạt động tuân thủ luật pháp, giám sát việc lập BCTC.
Do chức năng quan trọng như trên nên sự hữu hiệu của HĐQT và của Ủy ban kiểm
toán có ảnh hưởng quan trọng đến môi trường kiểm soát. Các nhân tố được xem
xét để đánh giá sự hữu hiệu của HĐQT hoặc Ủy ban kiểm toán gồm: mức độ độc
lập; kinh nghiệm và uy tín của các thành viên trong HĐQT hoặc Ủy ban kiểm toán;
các mối quan hệ của họ với bộ phận KSNB và kiểm toán độc lập.
+ Triết lý quản lý và phong cách điều hành của nhà quản lý: Triết lý quản lý
thể hiện qua quan điểm và nhận thức của người quản lý, phong cách điều hành
lại thể hiện qua cá tính, tư cách và thái độ của họ khi điều hành đơn vị. Sự khác
19
Tải tài liệu tại sividoc.com
biệt về triết lý quản lý và phong cách điều hành có thể ảnh hưởng lớn đến môi
trường kiểm
20
Tải tài liệu tại sividoc.com
soát và tác động đến việc thực hiện mục tiêu của đơn vị. Triết lý quản lý và phong
cách điều hành cũng được phản ánh trong cách thức nhà quản lý: cách thức tiếp
xúc và trao đổi trực tiếp với nhân viên hay cách thức điều hành công việc theo
một trật tự đã được xác định trong cơ cấu tổ chức của đơn vị.
+ Cơ cấu tổ chức: Cơ cấu tổ chức thực chất là sự phân chia trách nhiệm và
quyền hạn giữa các bộ phận trong đơn vị, nó góp phần rất lớn trong việc đạt được
các mục tiêu. Điều này có nghĩa là một cơ cấu tổ chức phù hợp sẽ là cơ sở cho việc
lập kế hoạch, điều hành, kiểm soát và giám sát các hoạt động của đơn vị. Tuy nhiên,
điều này sẽ tùy thuộc vào quy mô và tính chất hoạt động của đơn vị.
+ Cách thức phân định quyền hạn và trách nhiệm: Phân định quyền hạn và
trách nhiệm được xem là phần mở rộng của cơ cấu tổ chức. Nó cụ thể hóa về
quyền hạn và trách nhiệm của từng thành viên trong các hoạt động của đơn vị;
mỗi người phải tự hiểu rằng mọi hoạt động của họ sẽ ảnh hưởng đến người khác
như thế nào; và họ sẽ phụ trách cụ thể công việc gì.
+ Chính sách nhân sự: Là các chính sách và thủ tục của nhà quản lý về việc
tuyển dụng, huấn luyện, bổ nhiệm, đánh giá, sa thải, đề bạt và khen thưởng cho
các nhân viên. Chính sách nhân sự có ảnh hưởng đáng kể đến sự hữu hiệu của môi
trường kiểm soát.
Nhận diện và đánh giá rủi ro: Tất cả các hoạt động đang diễn ra trong đơn vị
đều có thể phát sinh những rủi ro và khó có thể kiểm soát hết tất cả những rủi ro
đó. Vì vậy, các nhà quản lý phải thận trọng khi xác định và phân tích những nhân tố
ảnh hưởng đến rủi ro làm cho những mục tiêu có thể không thực hiện được, và
phải cố gắng kiểm soát những rủi ro này.
- Những nguyên nhân làm xuất hiện rủi ro là: Những thay đổi trong cơ chế của
tổ chức hoặc môi trường họat động; Sự thay đổi nhân sự; Việc tiến hành nghiên
cứu mới hoặc sửa đổi hệ thống thông tin; Sự tăng trưởng nhanh chóng của đơn
vị; Sự sắp xếp lại tổ chức mới của đơn vị; Những thay đổi về kỹ thuật ảnh hưởng
đến quá trình sản xuất sản phẩm hoặc hệ thống thông tin của đơn vị; Những
21
Tải tài liệu tại sividoc.com
chương trình giới thiệu về lĩnh vực kinh doanh, sản phẩm, hoặc quá trình sản xuất
mới; Mở rộng
22
Tải tài liệu tại sividoc.com
hoặc thanh lý hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị ở nước ngoài; Áp dụng
nguyên tắc kế toán mới.
- Ngoài việc nhận định những nguyên tắc như trên, các nhà quản lý nhất thiết
phải đánh giá những rủi ro trong phạm vi hoạt động kinh doanh của đơn vị, vì trong
những vấn đề kế toán tài chính và lập báo cáo có sự khác biệt rất lớn giữa các
ngành cũng như giữa các đơn vị cùng ngành.
Hoạt động kiểm soát: Hoạt động kiểm soát là những chính sách và thủ tục để
đảm bảo cho các chỉ thị của nhà quản lý được thực hiện. Các chính sách và thủ tục
này giúp thực thi những hành động với mục đích chính là giúp kiểm soát các rủi ro
mà đơn vị đang hay có thể gặp phải. Có nhiều loại hoạt động kiểm soát khác nhau
có thể được thực hiện.
- Những hoạt động kiểm soát chủ yếu trong đơn vị gồm:
+ Phân chia trách nhiệm đầy đủ: Phân chia trách nhiệm là không cho phép
một thành viên nào được giải quyết mọi mặt của nghiệp vụ từ khi hình thành
cho đến khi kết thúc. Mục đích là để các nhân viên kiểm soát lẫn nhau, nếu có sai
sót xảy ra sẽ được phát hiện nhanh chóng, đồng thời giảm cơ hội cho bất kì thành
viên nào trong quá trình thực hiện nhiệm vụ có thể gây ra và giấu đi sai phạm của
mình.
+ Kiểm soát quá trình xử lý thông tin và các nghiệp vụ: Để thông tin đáng tin
cậy cần phải thực hiện nhiều hoạt động kiểm soát nhằm kiểm tra tính xác thực,
đầy đủ và việc phê chuẩn các nghiệp vụ. Khi kiểm soát quá trình xử lý thông tin,
cần đảm bảo rằng phải có một hệ thống chứng từ, sổ sách tốt, phê chuẩn đúng đắn
cho các nghiệp vụ hoặc hoạt động.
+ Kiểm soát hiện vật: Hoạt động này được thực hiện cho các loại sổ sách và
tài sản, những ấn chỉ đã được đánh số trước nhưng chưa sử dụng, các chương
trình tin học và những hồ sơ dữ liệu. Việc so sánh, đối chiếu giữa sổ sách kế toán
và tài sản hiện có trên thực tế bắt buộc phải được thực hiện định kỳ để phát hiện
chênh lệch, điều tra nguyên nhân, nhờ đó sẽ phát hiện được những yếu kém trong
23
Tải tài liệu tại sividoc.com
thủ tục kiểm soát. Nếu không thì tài sản có thể bị bỏ phế, mất mát hoặc có thể
không phát hiện được những hành vi đánh cắp.
24
Tải tài liệu tại sividoc.com
+ Kiểm tra độc lập việc thực hiện: Là việc kiểm tra được tiến hành bởi các cá
nhân (hoặc bộ phận) khác với các cá nhân hoặc bộ phận đang thực hiện nghiệp vụ.
Nhu cầu cần kiểm tra độc lập xuất phát từ hệ thống KSNB thường có khuynh hướng
bị giảm sút tính hữu hiệu trừ khi có một cơ chế thường xuyên kiểm tra xét soát lại.
Hơn nữa, ngay cả khi chất lượng kiểm soát tốt vẫn có thể xảy ra những hành vi
tham ô hay cố tình sai phạm. Yêu cầu quan trọng đối với những thành viên
thực hiện kiểm tra là họ phải độc lập với đối tượng được kiểm tra. Sự hữu hiệu của
hoạt động này sẽ mất đi nếu người thực hiện thẩm tra không độc lập vì bất kì lý do
nào.
+ Soát xét lại việc thực hiện: Là xem xét lại những việc đã được thực hiện
bằng cách so sánh số thực tế với số liệu kế hoạch, dự toán, kỳ trước, và các dữ liệu
khác có liên quan như những thông tin không có tính chất tài chính, đồng thời còn
xem xét trong mối liên hệ với tổng thể để đánh giá quá trình thực hiện. Soát xét lại
quá trình thực hiện giúp nhà quản lý biết được một cách tổng quát là mọi thành
viên có theo đuổi mục tiêu của đơn vị một cách hữu hiệu và hiệu quả hay không.
Nhờ thường xuyên nghiên cứu về những vấn đề bất thường xảy ra trong quá trình
thực hiện, nhà quản lý có thể thay đổi kịp thời chiến lược hoặc kế hoạch hay
những điều chỉnh thích hợp.
Thông tin và truyền thông: Thông tin và truyền thông có nghĩa là các kế
hoạch, môi trường kiểm soát, rủi ro, các hoạt động kiểm soát và các việc thực hiện
chúng phải được báo cáo lên cấp trên, chuyển từ trên xuống dưới, ngang
hàng, ngang cấp trong một công ty.Thông tin và truyền thông gồm hai thành phần
gắn kết với nhau. Đó là hệ thống thu nhận, xử lý, ghi chép thông tin và hệ thống
báo cáo thông tin trong nội bộ và bên ngoài.
- Thông tin: Thông tin cần thiết cho mọi cấp trong DN để sản xuất kinh doanh
và thỏa mãn các mục tiêu về hoạt động kinh doanh, BCTC và tính tuân thủ. Mọi
thông tin được sử dụng trong công ty có mối liên hệ chặt chẽ với nhau.
+ Hệ thống thông tin: Thông tin được thu nhập, xử lý bởi hệ thống thông tin.
25
Tải tài liệu tại sividoc.com
Thông tin có thể chính thức hoặc không chính thức. Hệ thống thông tin không chỉ
nhận dạng, nắm bắt các thông tin cần thiết về tài chính, phi tài chính mà nó
còn
26
Tải tài liệu tại sividoc.com
đánh giá và báo cáo về những thông tin đó theo một trình tự để việc quản lý
các hoạt động của DN có hiệu quả.
+ Chất lượng thông tin: Chất lượng thông tin ảnh hưởng đến khả năng của
nhà quản lý để ra quyết định và kiểm soát hoạt động của công ty. Chất lượng
thông tin chỉ ra sự đầy đủ các dữ liệu thích hợp trong báo cáo. Chất lượng thông tin
bao gồm: Thông tin thích hợp; Thông tin được cung cấp ngay khi cần; Thông tin
được cập nhật kịp thời; Thông tin chính xác; Thông tin có thể tiếp cận dễ dàng bởi
người có thẩm quyền.
+ Chiến lược thông tin: Công ty cần thực hiện thu nhập thông tin bên trong và
bên ngoài, sau đó cung cấp cho người quản lý những báo cáo cần thiết về kết quả
hoạt động liên quan đến các mục tiêu được đề ra của công ty. Việc cải tiến và phát
triển hệ thống thông tin phải dựa vào kế hoạch chiến lược liên quan đến toàn bộ
chiến lược của công ty và đáp ứng các mục tiêu ngày càng phát triển. Hệ thống
thông tin sẽ phát triển nếu có sự hỗ trợ cụ thể của nhà quản lý bằng các nguồn lực
thích hợp bao gồm nhân lực và tài chính.
- Truyền thông: Truyền thông là thuộc tính vốn có của hệ thống thông tin.
Truyền thông là việc cung cấp thông tin trong đơn vị (từ cấp trên xuống cấp dưới, từ
cấp dưới lên cấp trên, hoặc giữa các bộ phận có quan hệ hàng ngang) và với bên
ngoài. KSNB là hữu hiệu khi các thông tin trung thực, đáng tin cậy và quá trình
truyền thông được thực hiện chính xác, kịp thời. Các phương tiện dùng trong
truyền thông rất đa dạng như: bản chỉ dẫn thực hiện, thư báo, thông báo, băng
hình, truyền miệng qua các kỳ họp, các buổi hội thảo,... Một phương tiện truyền
thông khác có tác động mạnh là hành động của những nhà quản lý.
+ Truyền thông bên trong công ty: Nhiệm vụ quản lý tài chính và các hoạt
động quan trọng đòi hỏi thông tin được cung cấp một cách rõ ràng và chính xác
từ các nhà quản lý cấp cao để các nhân viên cấp dưới thực hiện nghiêm
túc. Song song với phương tiện truyền thông từ trên xuống, các nhà quản lý
cũng cần phải lắng nghe các thông tin phản hồi từ dưới lên để hoạt động của
27
Tải tài liệu tại sividoc.com
công ty đạt hiệu quả cao.
28
Tải tài liệu tại sividoc.com
+ Truyền thông bên ngoài công ty: Việc truyền thông không chỉ cần thiết bên
trong mà còn cả bên ngoài công ty. Cổ đông, người phân tích tài chính, người lập
pháp cung cấp những yêu cầu của họ và họ có thể hiểu được những khó khăn mà
công ty phải đối phó. Khách hàng và người cung cấp có thể cung cấp những thông
tin quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh, làm cho công ty có khả năng
đáp ứng những nhu cầu ngày càng phát triển của thị trường.
Hệ thống giám sát: Giám sát là bộ phận cuối cùng của KSNB, là một quá trình
đánh giá chất lượng của hệ thống KSNB trong suốt thời kì hoạt động để có các điều
chỉnh và cải tiến thích hợp. Giám sát có một vai trò quan trọng, nó giúp KSNB luôn duy
trì sự hữu hiệu qua các thời kì khác nhau. Quá trình giám sát được thực hiện bởi
những người có trách nhiệm nhằm đánh giá việc thiết lập và thực hiện các thủ tục kiểm
soát.
- Giám sát được thực hiện ở mọi hoạt động trong công ty và theo hai cách:
Giám sát thường xuyên và giám sát định kì.
+ Giám sát thường xuyên: Giám sát thường xuyên diễn ra ngay trong quá trình
hoạt động của công ty, do các nhà quản lý và nhân viên thực hiện trách nhiệm của
mình. Giám sát thường xuyên thường được áp dụng cho những yếu tố quan trọng
trong KSNB. Giám sát để đánh giá việc thực hiện các hoạt động thường xuyên của
nhân viên nhằm xem xét hệ thống KSNB có nên tiếp tục thực hiện chức năng nữa hay
không.
+ Đánh giá định kì: Đánh giá định kì được thực hiện thông qua chức năng
KSNB và kiểm toán độc lập. Qua đó phát hiện kịp thời những yếu kém trong hệ
thống và đưa ra biện pháp hoàn thiện. Phạm vi và tần suất giám sát phụ thuộc vào
mức độ rủi ro.
Việc đánh giá hệ thống KSNB tự bản thân nó cũng là một quy trình. Người
đánh giá phải am hiểu mọi hoạt động của hệ thống KSNB, phải xác định được làm
thế nào để hệ thống thực sự hoạt động.
1.3. Vai trò của hệ thống kiểm tra kiểm soát nội bộ
29
Tải tài liệu tại sividoc.com
Vấn đề KSNB có ý nghĩa quan trọng đối với hầu hết các đơn vị. Ở các đơn vị
nhỏ thì tổ chức quản lý theo kiểu gia đình; ở các đơn vị có quy mô lớn, quyền hạn
càng phân chia cho nhiều cấp, các quan hệ giữa các bộ phận chức năng và các
nhân
30
Tải tài liệu tại sividoc.com
viên càng trở nên phức tạp, quá trình truyền đạt và thu thập thông tin phản hồi
càng trở nên khó khăn, tài sản lại càng phân tán ở nhiều địa điểm và trong
nhiều hoạt động khác nhau,… do đó đòi hỏi phải có một hệ thống KSNB hữu hiệu.
Trong một tổ chức bất kì, sự thống nhất và xung đột quyền lợi chung - quyền
lợi riêng của người sử dụng lao động với người lao động luôn tồn tại song hành.
Nếu không có hệ thống KSNB, làm thế nào để người lao động không vì quyền lợi
riêng của mình mà làm những điều thiệt hại đến lợi ích chung của toàn tổ chức,
của người sử dụng lao động? Làm sao quản lý được các rủi ro? Làm thế nào có thể
phân quyền, ủy nhiệm, giao việc cho cấp dưới một cách chính xác, khoa học chứ
không phải chỉ dựa trên sự tin tưởng cảm tính?
Một hệ thống KSNB vững mạnh sẽ đem lại cho tổ chức các lợi ích như: Giảm
bớt nguy cơ rủi ro tiềm ẩn trong sản xuất kinh doanh, chẳng hạn như sai sót vô
tình gây thiệt hại, các rủi ro làm chậm kế hoạch, tăng giá thành, giảm chất lượng
sản phẩm... Bảo vệ tài sản khỏi bị hư hỏng, mất mát bởi hao hụt, gian lận, lừa gạt,
trộm cắp. Đảm bảo tính chính xác của các số liệu kế toán và BCTC. Đảm bảo mọi
thành viên tuân thủ nội quy, quy chế, quy trình hoạt động của tổ chức chức cũng
như các quy định của luật pháp. Đảm bảo tổ chức hoạt động hiệu quả, sử dụng tối
ưu các nguồn lực và đạt được mục tiêu đặt ra. Bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư, cổ
đông và gây dựng lòng tin đối với họ trong các Công ty.
1.4. Hệ thống kiểm soát nội bộ trong Hệ thống ngân hàng
1.4.1. Hệ thống kiểm soát nội bộ theo Thông tư số 44/2011/TT-NHNN
- Thông tư số 44/2011/TT-NHNN ngày 29 tháng 12 năm 2011 quy định về hệ
thống kiểm soát nội bộ và kiểm toán nội bộ của TCTD,chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
+ Hệ thống kiểm soát nội bộ là tập hợp các cơ chế, chính sách, quy trình, quy
định nội bộ, cơ cấu tổ chức của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được xây
dựng phù hợp theo quy định pháp luật hiện hành và được tổ chức thực hiện nhằm
bảo đảm phòng ngừa, phát hiện, xử lý kịp thời rủi ro và đạt được yêu cầu đề ra.
+ Kiểm toán nội bộ là việc rà soát, đánh giá độc lập, khách quan đối với
31
Tải tài liệu tại sividoc.com
hệ thống kiểm soát nội bộ; đánh giá độc lập về tính thích hợp và tuân thủ
quy
32
Tải tài liệu tại sividoc.com
định, chính sách nội bộ, thủ tục, quy trình đã được thiết lập trong TCTD, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài; đưa ra kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả của
các hệ thống, quy trình, quy định, góp phần bảo đảm TCTD hoạt động an toàn,
hiệu quả, đúng pháp luật.
- Điều 40 - Luật các TCTD số 47/2010/QH12: “Hoạt động của hệ thống kiểm
soát nội bộ của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải được kiểm toán nội
bộ, tổ chức kiểm toán độc lập đánh giá định kỳ”.
Như vậy, hệ thống cơ chế kiểm tra nội bộ là một hình thức kiểm tra được cài
đặt ngay trong quy trình nghiệp vụ được thực hiện bởi những nhân viên nghiệp
vụ tại các đơn vị giao dịch trực tiếp với khách hàng và tất cả những ai tham gia vào
quá trình xử lý nghiệp vụ, được thực hiện bởi các lãnh đạo cao cấp. Và kiểm toán
nội bộ là hình thức kiểm tra nằm ngoài quy trình nghiệp vụ, được thực hiện bởi
những người độc lập với quy trình nghiệp vụ và không chịu trách nhiệm về
quy trình nghiệp vụ đó, đó là những kiểm toán viên nội bộ.
- Hệ thống kiểm soát nội bộ của TCTD được thiết lập nhằm mục đích thực
hiện các mục tiêu, chính sách lớn của TCTD, thông qua việc thực hiện các mục tiêu
cụ thể, chủ yếu sau đây:
+ Hiệu quả và an toàn trong hoạt động; bảo vệ, quản lý, sử dụng tài sản và các
nguồn lực một cách kinh tế, an toàn, có hiệu quả;
Bảo đảm hệ thống thông tin tài chính và thông tin quản lý trung thực, hợp lý,
đầy đủ và kịp thời;
+ Bảo đảm tuân thủ pháp luật và các quy chế, quy trình, quy định nội bộ.
- Theo hướng dẫn của NHNN tại Thông tư 44/2011/TT-NHNN ngày
29/12/2011 về hoạt động KSNB của TCTD quy định trong Luật các TCTD năm
2010 hệ thống KSNB phải đảm bảo 09 nguyên tắc cơ bản sau:
+ Khi có sự thay đổi về mục tiêu kinh doanh, sản phẩm, dịch vụ và hoạt động
kinh doanh mới, TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải rà soát, nhận dạng
rủi ro liên quan để xây dựng, sửa đổi, bổ sung các quy trình, quy định kiểm soát nội
33
Tải tài liệu tại sividoc.com
bộ phù hợp;
34
Tải tài liệu tại sividoc.com
+ Kiểm soát nội bộ được thiết kế, cài đặt, tổ chức thực hiện ngay trong mọi
quy trình nghiệp vụ;
+ Phân cấp ủy quyền phải được thiết lập, thực hiện hợp lý, cụ thể, rõ ràng,
tránh xung đột lợi ích; bảo đảm một cán bộ không đảm nhiệm cùng một lúc những
cương vị, nhiệm vụ có mục đích, quyền lợi mâu thuẫn hoặc chồng chéo với nhau;
+ Bảo đảm chấp hành chế độ hạch toán, kế toán theo quy định và phải có hệ
thống thông tin nội bộ về tài chính, về hoạt động, về tình hình tuân thủ trong TCTD;
+ Hệ thống thông tin, công nghệ thông tin phải được giám sát, bảo vệ hợp lý,
an toàn và phải có cơ chế quản lý dự phòng độc lập;
+ Bảo đảm cán bộ, nhân viên của TCTD đều phải hiểu được tầm quan trọng
của hoạt động kiểm soát nội bộ và phải thực hiện đầy đủ, hiệu quả các quy
định, quy trình kiểm soát nội bộ liên quan;
+ Phải thường xuyên xem xét, đánh giá về tính hiệu lực và hiệu quả của hệ
thống kiểm soát nội bộ; các tồn tại, bất cập của hệ thống kiểm soát nội bộ phải
được báo cáo kịp thời với cấp quản lý trực tiếp;
+ Cá nhân, bộ phận ở các cấp của TCTD phải thường xuyên, liên tục kiểm tra
và tự kiểm tra việc thực hiện các quy định, quy trình nội bộ có liên quan và phải
chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện hoạt động nghiệp vụ được giao;
Phải báo cáo về kết quả tự đánh giá về hệ thống kiểm soát nội bộ tại đơn vị
mình; đề xuất biện pháp xử lý đối với những tồn tại, bất cập (nếu có).
1.4.2. Hệ thống lý luận kiểm soát nội bộ ngân hàng theo tiêu chuẩn Basel
Kiểm soát nội bộ theo tiêu chuẩn Basel (Basel Committee on Banking
supervision (BCBS) - Uỷ ban Basle về giám sát ngân hàng được thành lập năm
1974 bởi một nhóm các Ngân hàng Trung ương và cơ quan giám sát của 10 nước
phát triển (G10) tại thành phố Basle, Thụy Sỹ nhằm tìm cách ngăn chặn sự sụp đổ
hàng loạt của các ngân hàng vào thập kỷ 80. Hiện nay, các thành viên của Ủy ban
gồm đại diện ngân hàng trung ương hay cơ quan giám sát hoạt động ngân hàng
của các nước: Anh, Bỉ, Canada, Đức, Hà Lan, Hoa Kỳ, Luxembourg, Nhật, Pháp, Tây
35
Tải tài liệu tại sividoc.com
Ban Nha, Thụy Điển, Thụy Sỹ và Ý. Ủy ban được nhóm họp 4 lần trong một năm.
36
Tải tài liệu tại sividoc.com
- Khái niệm:
Theo Ủy ban Basel, kiểm soát nội bộ là quá trình được thực hiện bởi hội đồng
quản trị, ban điều hành và toàn thể nhân viên. Đó không chỉ là một thủ tục, một
chính sách được thực hiện tại một thời điểm cố định mà tiếp diễn ở tất cả các cấp
trong ngân hàng. Hội đồng quản trị và ban điều hành chịu trách nhiệm thiết lập
môi trường văn hóa tạo thuận lợi cho quá trình kiểm soát nội bộ được hiệu quả và
việc theo dõi sự hiệu quả được diễn ra liên tục. Mỗi cá nhân trong tổ chức phải
tham gia vào quá trình đó.
Hệ thống kiểm soát nội bộ là tập hợp các cơ chế, chính sách, quy trình, quy
định nội bộ, cơ cấu tổ chức của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
được xây dựng phù hợp và được tổ chức thực hiện nhằm đảm bảo phòng ngừa,
phát hiện, xử lý kịp thời rủi ro.
- Kiểm soát nội bộ có ba mục tiêu chính:
+ Mục tiêu hoạt động: Đảm bảo các hoạt động trong ngân hàng an toàn
và hiệu quả.
+ Mục tiêu thông tin: Đảm bảo các thông tin quản trị và tài chính đầy đủ, kịp
thời, đáng tin cậy.
+ Mục tiêu tuân thủ: Đảm bảo hoạt động ngân hàng tuân thủ quy định
của pháp luật, đạo đức kinh doanh.
- Các nguyên tắc của hệ thống kiểm soát ngân hàng: Ủy ban Basel đưa ra 13
nguyên tắc chia thành 5 nhóm yếu tố làm khuôn khổ giúp các tổ chức tín dụng xây
dựng, đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ. Tùy quy mô, bản chất, vị trí địa lý, khuôn
khổ pháp lý, quy định nội bộ mà ngân hàng có thể áp dụng một phần hay toàn
bộ các nguyên tắc.
+ Giám sát quản lý và văn hóa kiểm soát:
Nguyên tắc 1: Hội đồng quản trị có trách nhiệm phê duyệt và định kỳ kiểm tra
toàn bộ chiến lược kinh doanh và những chính sách chủ đạo của ngân hàng; hiểu
rõ những rủi ro chính của ngân hàng, thiết lập mức độ có thể chấp nhận được đối
37
Tải tài liệu tại sividoc.com
với những rủi ro này và đảm bảo rằng BGĐ thực hiện các bước cần thiết để xác
định, đo
38
Tải tài liệu tại sividoc.com
lường, theo dõi và kiểm soát rủi ro; phê duyệt cơ cấu tổ chức; đảm bảo chức; đảm
bảo rằng BGĐ luôn theo dõi tính hiệu quả của hệ thống KSNB. HĐQT chịu trách
nhiệm cuối cùng đối với việc đảm bảo thiết lập và duy trì hệ thống KSNB đầy đủ và
hiệu quả.
Nguyên tắc 2: BGĐ có trách nhiệm thực hiện các chiến lược và chính sách đã
được HĐQT phê duyệt; phát triển các quá trình nhằm xác định, đo lường, theo
dõi và kiểm soát nhữngg rủi ro cua ngân hàng duy trì một cơ cấu tổ chức nhằm xác
định rõ ràng thẩm quyền, trách nhiệm và mối quan hệ giữa các bộ phận; đảm
bảo rằng các trách nhiệm được giao thực hiện có hiệu quả; thiết lập các chính
sách KSNB phù hợp; và theo dõi mức độ đầy đủ và hiệu quả của hệ thống KSNB.
Nguyên tắc 3: HĐQT và BGĐ chịu trách nhiệm và nâng cao các tiêu chuẩn về
tính thống nhất và đạo đức nghề nghiệp, thiết lập nền tảng văn hóa trong đó nhấn
mạnh và làm cho tất cả các nhân viên hiểu rõ tầm quan trọng của kiểm soát nội bộ
trong ngân hàng. Mọi nhân viên trong ngân hàng cần nhận thức rõ vai trò của mình
trong quá trình KSNB và tham gia đầy đủ vào quá trình này.
+ Xác định và đánh giá rủi ro:
Nguyên tắc 4: Một hệ thống kiểm soát hiệu quả cần phải nhận biết và đánh
giá liên tục các rủi ro trọng yếu có thể ảnh hưởng bất lợi đến việc thực hiện các
mục tiêu của ngân hàng. Sự đánh giá này cần bao quát mọi rủi ro của ngân hàng
cũng như hệ thống ngân hàng (rủi ro tín dụng, rủi ro quốc gia, rủi ro thị trường, rủi
ro lãi suất, rủi ro thanh khoản, rủi ro hoạt động, rủi ro pháp lý và rủi ro uy tín). hệ
thống KSNB cần được xem xét điều chỉnh để thích ứng với những rủi ro mới phát
sinh hoặc trước đây chưa được kiểm soát.
+ Hoạt động kiểm soát và phân công, phân nhiệm:
Nguyên tắc 5: Các hoạt động kiểm soát phải là một công việc quan trọng trong
hoạt động hàng ngày của ngân hàng. Một hệ thống KSNB hiệu quả yêu cầu thiết lập
một cơ cấu kiểm soát phù hợp với các hoạt động kiểm soát được quy định ở
mọi cấp, bao gồm các nội dung: xem xét của BGĐ; kiểm soát hoạt động phù hợp đối
39
Tải tài liệu tại sividoc.com
với các phòng ban; kiểm tra tuân thủ mức độ giới hạn rủi ro và tiếp tục theo dõi
với các
40
Tải tài liệu tại sividoc.com
trường hợp không tuân thủ; hệ thống phê duyệt và ủy quyền; hệ thống thẩm tra
và đối chiếu basel
Nguyên tắc 6: Một hệ thống KSNB hoạt động hiệu quả yêu cầu phải có sự
phân công nhiệm vụ phù hợp và đảm bảo nhân sự không được giao những trách
nhiệm mâu thuẫn nhau. Các bộ phận có tiềm năng xung đột lợi ích cần được xác
định, tối thiểu hóa và được theo dõi một cách độc lập và cẩn thận.
+ Thông tin và truyền thông:
Nguyên tắc 7: Một hệ thống KSNB hiệu quả yêu cầu phải có dữ liệu toàn
diện và đầy đủ về tài chính, hoạt động và tuân thủ, cũng như thông tin
thị trường về các sự kiện và điều kiện có thể ảnh hưởng đến quá trình ra
quyết định. Thông tin phải đáng tin cậy, kịp thời, có thể tiếp cận và cung
cấp theo định dạng thống nhất.
Nguyên tắc 8: Một hệ thống KSNB hiệu quả yêu cầu phải có hệ thống thông
tin đáng tin cậy bao quát mọi hoạt động chủ yếu của ngân hàng. Những hệ
thống này bao gồm cả hệ thống lưu trữ và sử dụng dữ liệu dưới dạng điện tử,an
toàn, theo dõi độc lập và có hệ thống dự phòng thích hợp.
Nguyên tắc 9: Một hệ thống KSNB hiệu quả cần có những kênh liên lạc hiệu
quả để đảm bảo mọi nhân viên đều hiểu rõ và tuân thủ các chính sách và thủ tục
liên quan đến nhiệm vụ và trách nhiệm của họ và đảm bảo rằng những thông
tin cần thiết cũng được phổ biến đến những người cần nó.
+ Giám sát và các hoạt động chỉnh sửa:
Nguyên tắc 10: Tính hiệu quả của hệ thống KSNB của ngân hàng cần được
theo dõi liên tục. Việc theo dõi rủi ro trọng yếu phải là một phần trong hoạt động
hàng ngày của ngân hàng cũng như đánh giá định kỳ của bộ phận kinh doanh và
kiểm toán nội bộ.
Nguyên tắc 11: Hệ thống KSNB cần được kiểm toán toàn diện và hiệu quả
bởi các nhân viên hoạt động độc lập, được đào tạo thích hợp và có năng lực. Bộ
phận kiểm toán nội bộ như một phần trong hoạt động theo dõi hệ thống KSNB
41
Tải tài liệu tại sividoc.com
phải được báo cáo trực tiếp cho hội đồng quản trị hoặc ban kiểm soát và BGĐ.
42
Tải tài liệu tại sividoc.com
Nguyên tắc 12: Những khiếm khuyết về kiểm soát nội bộ được phát hiện bởi
bộ phận kinh doanh, kiểm toán nội bộ hay các đơn vị kiểm toán khác phải được
báo cáo kịp thời cho cấp lãnh đạo và phải được khắc phục sớm. Những khiếm
khuyết quan trọng về kiểm soát nội bộ phải được báo cáo BGĐ, HĐQT.
+ Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ thông qua các cơ quan giám sát
ngân hàng:
Nguyên tắc 13: Các cơ quan giám sát cần yêu cầu mọi ngân hàng, dù quy mô
lớn hay nhỏ phải có hệ thống kiểm soát nội bộ hiệu quả phù hợp với bản chất,
mức độ phức tạp và tính cố hữu của rủi ro trong các hoạt động nội bảng, ngoại
bảng và đáp ứng được những thay đổi về môi trường và điều kiện kinh doanh
của ngân hàng. Trong những trường hợp khi cơ quan giám sát xác định hệ thống
KSNB của một ngân hàng không đầy đủ hoặc không hiệu quả so với hồ sơ rủi ro cụ
thể của ngân hàng đó thì họ phải đưa ra cách xử lý thích hợp.
- Một số yếu kém, tồn tại trong hoạt động kiểm soát ngân hàng: Ủy ban Basel
đã tổng hợp sự yếu kém trong hệ thống kiểm soát nội bộ là nguyên nhân thất bại
của hoạt động ngân hàng như sau:
+ Thứ nhất, một hệ thống kiểm soát nội bộ không hiệu quả làm cho ngân
hàng bị lỗ nghiêm trọng là do tầm nhìn của nhà quản trị và văn hóa kiểm soát. Nhà
quản trị cấp cao quyết định dựa trên ý kiến chủ quan của mình đồng thời nhà
quản trị cũng tự tin vào khả năng ra quyết định của mình là đúng. Việc điều hành
thiếu tập trung, buông lỏng kiểm soát, thiếu sự chỉ đạo và giám sát của Hội đồng
quản trị và Ban điều hành hay thiếu việc phân định trách nhiệm, vai trò quản lý rõ
ràng.
+ Thứ hai, là nhận dạng và đánh giá rủi ro : Nhà quản trị không kịp thời nhận
dạng được các rủi ro do môi trường kinh doanh thay đổi.Việc nhận dạng và
đánh giá rủi ro không đầy đủ cũng là nguyên nhân gây ra thua lỗ.
+ Thứ ba, là kiểm soát hoạt động và phân chia trách nhiệm : Một hệ
thống kiểm soát nội bộ hiệu quả đòi hỏi phân công hợp lý, các công việc của nhân
43
Tải tài liệu tại sividoc.com
viên không mâu thuẫn với nhau. Những xung đột về quyền lợi phải được nhận biết,
giảm thiểu tối đa và tuỳ thuộc vào sự kiểm soát độc lập và thận trọng.
44
Tải tài liệu tại sividoc.com
+ Thứ tư, là thông tin và truyền thông : một hệ thống kiểm soát nội bộ
hiệu quả đòi hỏi hệ thống thông tin đáng tin cậy, có thể đáp ứng cho hầu hết các
hoạt động chủ yếu của ngân hàng. Hệ thống này phải lưu trữ và sử dụng dữ liệu
bằng máy tính, an toàn, được theo dõi độc lập và được kiểm tra đột xuất, đầy đủ.
Việc gian lận thông tin của nhân viên ngân hàng sẽ dẫn đến những tổn thất không
thể lường trước được.
+ Thứ năm, là giám sát và sửa chữa những sai sót : kiểm soát nội bộ hiệu
đòi hỏi việc theo dõi, kiểm tra phải liên tục, kiểm tra hàng ngày cũng như đánh
giá định kỳ của bộ phận kinh doanh và kiểm toán nội bộ. Những sai sót được
phát hiện bởi nhân viên hoặc kiểm soát nội bộ phải báo cáo kịp thời cho
cấp quản lý thích hợp.
1.5. Hệ thống kiểm tra kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ tín dụng
1.5.1. Tín dụng ngân hàng và rủi ro tín dụng ngân hàng
1.51.1. Tín dụng ngân hàng
- Về khái niệm:
Tín dụng ngân hàng “là giao dịch về tài sản giữa bên cho vay (Ngân hàng và
các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể
khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một
thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều
kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán.”
Hoạt động cho vay của NHTM theo cách hiểu chung nhất thì cho vay là hành
vi cho người khác sử dụng một khoản tiền nhất định, trong một thời hạn xác
định với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi khi đáo hạn. Hoạt động cho vay được
thực hiện bởi nhiều chủ thể khác nhau trong nền kinh tế, trong xã hội, như Chính
phủ, doanh nghiệp, các tổ chức tài chính, cá nhân,… Trong đó NHTM được biết
như là một tổ chức chuyên thực hiện cho vay với lực lượng khách hàng đông đảo
nhất.
- Các loại hình tín dụng: Cho vay (Loans), chiết khấu (Discount), cho thuê tài
45
Tải tài liệu tại sividoc.com
chính (Financial), bảo lãnh ngân hàng, bao thanh toán (Factoring).
46
Tải tài liệu tại sividoc.com
- Vai trò của tín dụng:
Tín dụng ngân hàng đáp ứng nhu cầu vốn cho nên kinh tế, là trung gian trong
điều hòa quan hệ cung cầu vốn, tạo ra nguồn hỗ trợ cho sản xuất kinh doanh liên
tục và phát triển, đòn bẩy kinh tế quan trọng thúc đẩy cạnh tranh trong kinh
tế thị trường và mở rộng quan hệ giao lưu quốc tế, góp phần làm giảm lượng
tiền nhàn rỗi, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, kiểm soát lạm phát.
Mục đích của ngân hàng là tối đa lợi nhuận thông qua các hoạt động cung cấp dịch
vụ cho khách hàng như thanh toán, tư vấn và quan trọng nhất là hoạt động cho vay
(tín dụng ngân hàng) chiếm tỉ lệ lớn nhất trong tổng số lợi nhuận của ngân hàng. Ngân
hàng với tư cách là trung gian tài chính kinh doanh trên nguyên tắc thu hút tiền gửi của
khách hàng tiến hành các hoạt động cho vay và hưởng chênh lệch lãi kiếm được. Do
đó tín dụng ngân hàng càng hiệu quả thì lợi nhuận ngân hàng thu được càng nhiều.
1.5.1.2. Rủi ro tín dụng
- Khái niệm:
Rủi ro tín dụng là rủi ro do khách hàng vay vốn không trả được đầy đủ nợ gốc
và lãi cho ngân hàng hoặc thanh toán không đúng kỳ hạn thỏa thuận. Trong kinh
doanh ngân hàng rủi ro tín dụng là rủi ro lớn nhất, thường xuyên xảy ra và gây hậu
quả nặng nề có khi dẫn đến phá sản. Quy mô càng mở rộng thì rủi ro càng nhiều.
Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phức tạp nhất, quản lý và phòng ngừa khó khăn, nó xảy
ra mọi lúc, mọi nơi. Rủi ro tín dụng nếu không được phát hiện và xử lý kịp thời sẽ
dẫn đến các rủi ro khác.
- Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng:
Ngân hàng đưa ra chính sách tín dụng không phù hợp với nên kinh tế, thủ tục
cho vay còn sơ hở để khách hàng dễ lợi dụng chiếm đoạt vốn. Ngân hàng đặt cao
mục tiêu lợi nhuận chỉ chú trọng đến lãi xem nhẹ tính lành mạnh của khoản vay.
Cán bộ ngân hàng không chấp hành quy trình cho vay, cho vay khống, thiếu
tài sản đảm bảo, cho vay vượt tỉ lệ an toàn, không kiểm tra, giám sát tình hình sử
dụng vốn vay của khách hàng, thiếu tinh thần trách nhiệm, vi phạm đạo đức kinh
47
Tải tài liệu tại sividoc.com
doanh khi thông đồng với khách hàng lập hồ sơ giả, xâm tiêu, nể nang...
48
Tải tài liệu tại sividoc.com
Trình độ cán bộ thẩm định kém khi đánh giá các dự án, hồ sơ vay vốn. Các
ngành nghề của các doanh nghiệp đi vay đa dạng. Đa phần các CBTD Ngân hàng
không thể có đầy đủ thông tin cũng như hiểu biết về các ngành nghề lĩnh vực mà
doanh nghiệp đang đầu tư kinh doanh. Hơn nữa, các cán bộ ngân hàng cũng rất
khó thẩm định được số liệu tài chính do các Doanh nghiệp cung cấp có “đúng đắn”
và chính xác tuyệt đối hay không.
Khách hàng sử dụng vốn vay sai mục đích, sử dụng vốn vay vào hoạt động có
tính rủi ro cao dấn đến thua lỗ không còn khả năng trả nợ, chủ ý lừa gạt, sử dụng
giấy tờ giả, lợi dụng kẽ hở,... Doanh nghiệp trình độ quản lý, điều hành, dự báo, tổ
chức kinh doanh kém hiệu quả, trì trệ, không chịu thay đổi, thiếu sự linh hoạt dẫn
đến hàng hóa không tiêu thụ được, không thu hồi được vốn, mất khả năng trả nợ.
Chính sách nhà nước thay đổi đột ngột hoặc thay đổi chậm không phù
hợp tình hình phát triển đất nước ngân hàng và khách hàng không kịp ứng phó. Do
nền kinh tế không ổn định, biến động tỉ giá, lạm phát,... hay do thiên tai, dịch
bệnh,… khiến cho cả ngân hàng và khách hàng đều thiệt hại.
Môi trường pháp lý lỏng lẻo, nhiều sơ hở không kiểm soát được các hiện
tượng lừa đảo trong xã hội, thủ tục pháp lý rườm rà trong việc xử lý tài sản
thế chấp, các tài sản thế chấp bị sụt giảm giá trị.
1.5.2. Tín dụng Ngân hàng CSXH và rủi ro tín dụng Ngân hàng CSXH
1.5.2.1. Tín dụng ngân hàng CSXH
- Khái niệm:
Tín dụng ngân hàng CSXH là tín dụng ưu đãi sử dụng các nguồn lực tài chính
do Nhà nước huy động, cho người nghèo và các đối tượng chính sách vay theo một
chính sách ưu đãi nhất định, để người nghèo và các đối tượng chính sách khác
dùng vào sản xuất kinh doanh, cải thiện đời sống, góp phần thực hiện mục tiêu
quốc gia về xoá đói giảm nghèo, ổn định xã hội và phát triển kinh tế.
- Đối tượng phục vụ:
Đối tượng phục vụ của tín dụng Ngân hàng CSXH: Hộ nghèo, học sinh, sinh
49
Tải tài liệu tại sividoc.com
viên có hoàn cảnh khó khăn, các đối tượng chính sách cần vay vốn để giải quyết
50
Tải tài liệu tại sividoc.com
việc làm, đi lao động có thời hạn ở nước ngoài và các tổ chức kinh tế, cá nhân hộ
sản xuất, kinh doanh thuộc các xã đặc biệt khó khăn, miền núi, vùng sâu, vùng xa,
khu vực II và III.
- Hình thức cho vay:
Cho vay ủy thác và cho vay trực tiếp, trong đó chủ yếu là nghiệp vụ cho vay
ủy thác. Ngân hàng CSXH và các TCCT-XH (Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội
Cựu chiến binh, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh) đã ký kết văn bản liên
tịch, văn bản thỏa thuận về tổ chức thực hiện ủy thác cho vay hộ nghèo và các đối
tượng chính sách khác (ký kết theo các cấp từ TW đến xã). UBND xã ra quyết định
thành lập Tổ TK&VV theo địa bàn thôn xóm, giao cho một TCCT-XH quản lý, ban
quản lý tổ gồm tổ trưởng, tổ phó, thư ký. Ngân hàng CSXH cho vay ủy thác qua các
cấp hội và Tổ TK&VV.
- Quy trình vay ủy thác:
(1)
Hộ nghèo Tổ TK&VV
(7) (6)
(8) (2)
Tổ chức
NHCSXH
(3)
(4)
UBND cấp xã
CTXH cấp xã
(5)
Hình 1.1 Quy trình cho vay ủy thác
Nguồn: Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị
+ Bước 1: Khi có nhu cầu vay vốn hộ vay tự nguyện gia nhập Tổ TK&VV.
Viết giấy đề nghị vay vốn gửi cho Tổ TK&VV.
+ Bước 2: Tổ TK&VV cùng HĐT tổ chức họp tổ để bình xét công khai những
51
Tải tài liệu tại sividoc.com
hộ đủ điều kiện vay vốn, lập danh sách đề nghị vay vốn kèm giấy đề nghị vay vốn
của các tổ viên gửi BXĐGN và trình UBND cấp xã xác nhận là đối tượng được vay và
cư trú hợp pháp tại xã.
+ Bước 3: Sau khi được UBND cấp xã xác nhận và phê duyệt danh sách hộ đề
nghị vay vốn, Tổ TK&VV gửi hồ sơ cho Ngân hàng CSXH.
+ Bước 4: Ngân hàng CSXH xét duyệt cho vay và thông báo kết quả phê
duyệt danh sách các hộ được vay, thông báo lịch giải ngân và địa điểm giải ngân
cho UBND cấp xã.
+ Bước 5: UBND cấp xã thông báo cho tổ chức HĐT cấp xã.
+ Bước 6: Tổ chức HĐT cấp xã thông báo cho Tổ TK&VV.
+ Bước 7: Tổ TK&VV thông báo cho tổ viên/hộ gia đình vay vốn biết danh
sách hộ được vay, thời gian và địa điểm giải ngân.
+ Bước 8: Cán bộ Ngân hàng CSXH tới địa điểm giải ngân đã thông báo thực
hiện quá trình giải ngân, có sự chứng kiến của cán bộ tổ chức hội nhận ủy thác, tổ
trưởng Tổ TK&VV, cán bộ BXĐGN xã, phường.
1.5.2.2. Rủi ro tín dụng ngân hàng CSXH
Sự phối kết hợp giữa cơ quan quản lý Nhà nước, Ngân hàng, các TCCT-XH
và Tổ TK&VV kết thành mô hình quản lý kênh tín dụng chính sách phục vụ người
nghèo và các đối tượng chính sách khác là một mô hình quản lý vừa tận dụng được
tiềm lực to lớn về nhân tài, vật lực, vừa là một giải pháp thực tế tiết kiệm chi phí
quản lý xã hội, vừa là một giải pháp chiến lược lâu dài, quyết định sự phát triển bền
vững, có hiệu lực và hiệu quả cao đối với hoạt động của Ngân hàng CSXH. Tuy
nhiên vì đây là mô hình mới vẫn đang trong quá trình vừa thực hiện vừa hoàn
thiện nên lỗ hổng còn nhiều, việc phối kết hợp giữa các bên chưa ăn khớp, nhiều
phần công việc chồng lấn, các tổ chức là độc lập nên việc kiểm tra chéo bị hạn chế.
Việc lập hồ sơ, bình xét cho vay ở Tổ TK&VV, kiểm tra sử dụng vốn vay do tổ
chức hội đảm nhận 100%, ngân hàng kiểm tra, đối chiếu theo kế hoạch, chương
trình, thu lãi do tổ đảm nhiệm,... trong khi đó trình độ khách hàng vay vốn không
52
Tải tài liệu tại sividoc.com
đồng đều, đa phần dân trí thấp.
53
Tải tài liệu tại sividoc.com
Ban thường vụ hội, ban quản lý tổ được tập huấn các nghiệp vụ ủy thác, ủy
nhiệm nhưng không có chuyên môn nghiệp vụ nên hạn chế nhiều. Đây chính là lý
do dễ dẫn đến việc xâm tiêu, vay hộ, vay ké, sử dụng vốn vay sai mục đích,... làm
cho các món vay rủi ro cao.
1.5.3. Kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ tín dụng ngân hàng
Quy trình tín dụng: Là bảng tổng hợp mô tả các bước đi cụ thể từ khi tiếp
nhận nhu cầu vay vốn của khách hàng cho đến khi ngân hàng ra quyết định cho vay,
giải ngân và thanh lý hợp đồng tín dụng. Hầu hết các NHTM đều tự thiết kế cho
mình một quy trình tín dụng riêng. Các bước căn bản của một quy trình tín dụng.
- Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng: Là khâu căn bản đầu tiên của quá trình tín
dụng, nó được thực hiện ngay sau khi CBTD tiếp xúc với khách hàng có nhu cầu
vay vốn. Lập hồ sơ tín dụng là khâu quan trọng vì nó là khâu thu thập thông tin
làm cơ sở để thực hiện các khâu sau, đặc biệt là khâu phân tích và quyết
định cho vay. Tuỳ theo quan hệ giữa ngân hàng và khách hàng, loại tín dụng
yêu cầu và quy mô tín dụng, CBTD hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ với những
thông tin yêu cầu khác nhau.
- Phân tích tín dụng: Là phân tích khả năng tín dụng hiện tại và tiềm tàng của
khách hàng về sử dụng vốn tín dụng, khả năng hoàn trả và khả năng thu hồi vốn vay
cả gốc và lãi. Mục tiêu của phân tích tín dụng là tìm kiếm những tình huống có thể
dẫn đến rủi ro cho ngân hàng, tiên lượng khả năng kiểm soát những loại rủi ro đó
và dự kiến các biện pháp phòng ngừa và hạn chế thiệt hại có thể xảy ra. Mặt
khác, phân tích tín dụng còn quan tâm đến việc kiểm tra tính chân thực của hồ sơ
vay vốn mà khách hàng cung cấp, từ đó nhận định về thái độ trả nợ của khách
hàng làm cơ sở quyết định cho vay.
- Quyết định và ký hợp đồng tín dụng: Quyết định cho vay hoặc từ chối đối
với một hồ sơ vay vốn của khách hàng. Đây là khâu cực kỳ quan trọng trong quy
trình tín dụng vì nó ảnh hưởng rất lớn đến uy tín và hiệu quả nghiệp vụ tín dụng của
ngân hàng. Một điều không may là khâu quan trọng này là khâu khó xử lý nhất và
54
Tải tài liệu tại sividoc.com
thường dễ phạm phải sai lầm nhất. Nhằm hạn chế sai lầm, trong khâu quyết
định
55
Tải tài liệu tại sividoc.com
cho vay ngân hàng thường chú trọng hai vấn đề: (1) Thu thập và xử lý thông tin một
cách đầy đủ và chính xác làm cơ sở để ra quyết định, (2) trao quyền quyết định
cho một hội đồng tín dụng hoặc những người có năng lực phân tích và phán quyết.
Nếu chấp thuận cho vay, CBTD sẽ hướng dẫn khách hàng ký kết hợp đồng tín dụng
và làm tiếp các bước tiếp theo. Nếu từ chối cho vay, ngân hàng sẽ có văn bản trả
lời trong đó giải thích lý do cho khách hàng không được vay.
- Giải ngân: Là khâu tiếp theo sau khi hợp đồng tín dụng đã được ký kết.
Giải ngân là phát tiền vay cho khách hàng trên cơ sở mức tín dụng đã cam kết
trong hợp đồng. Tuy là khâu tiếp theo sau của quyết định tín dụng, nhưng giải
ngân cũng là khâu quan trọng vì nó có thể góp phần phát hiện và chấn chỉnh kịp
thời nếu có sai sót ở các khâu trước. Ngoài ra cách thức giải ngân còn góp phần
kiểm tra và kiểm soát xem vốn tín dụng có được sử dụng đúng mục đích cam kết
không. Nguyên tắc giải ngân là luôn luôn gắn liền vận động tiền tệ với vận động
hàng hóa hoặc dịch vụ đối ứng nhằm đảm bảo khả năng thu hồi nợ sau này. Tuy
vậy, giải ngân cũng phải tuân thủ nguyên tắc đảm bảo thuận lợi, tránh gây khó
khăn và phiền hà cho khách hàng.
- Giám sát tín dụng: Là khâu khá quan trọng nhằm mục tiêu bảo đảm cho tiền
vay được sử dụng đúng mục đích đã cam kết, kiểm soát rủi ro tín dụng, phát hiện
và chấn chỉnh kịp thời những sai phạm có thể ảnh hưởng đến khả năng thu hồi nợ
sau này. Các phương pháp giám sát tín dụng có thể áp dụng bao gồm:
+ Giám sát hoạt động tài khoản của khách hàng tại ngân hàng.
+ Phân tích các BCTC của khách hàng theo định kỳ.
+ Giám sát khách hàng thông qua việc trả lãi định kỳ.
+ Kiểm soát địa điểm hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc nơi cư ngụ của
khách hàng đứng tên vay vốn.
+ Kiểm tra các hình thức bảo đảm tiền vay.
+ Giám sát hoạt động khách hàng thông qua mối quan hệ với khách hàng
khác.
+ Giám sát khách hàng thông qua những thông tin thu thập khác.
56
Tải tài liệu tại sividoc.com
- Thanh lý hợp đồng tín dụng: có thể xảy ra do khách hàng vi phạm hợp đồng
hoặc do khoản vay đã đến hạn. Đây là khâu kết thúc của quy trình tín dụng. Khâu
này gồm có các việc quan trọng cần xử lý:
+ Thu nợ: Ngân hàng tiến hành thu nợ khách hàng theo đúng những
điều khoản đã cam kết trong hợp đồng tín dụng. Nếu đến hạn trả nợ mà
khách hàng không có khả năng trả nợ thì ngân hàng có thể xem xét cho gia hạn nợ
hoặc chuyển sang nợ quá hạn để sau này có biện pháp xử lý thích hợp nhằm đảm
bảo thu hồi nợ.
+ Tái xét hợp đồng tín dụng: Thực chất là tiến hành phân tích tín dụng trong
điều kiện khoản tín dụng đã được cấp nhằm mục tiêu đánh giá chất lượng tín
dụng, phát hiện rủi ro để có hướng xử lý kịp thời.
+ Thanh lý hợp đồng tín dụng: Nếu hết thời hạn của hợp đồng tín dụng và
khách hàng đã hoàn tất các nghĩa vụ trả nợ cả gốc và lãi thì ngân hàng và khách
hàng làm thủ tục thanh lý hợp đồng tín dụng, giải chấp tài sản nếu có và lưu hồ sơ
vay vốn của khách hàng vào kho lưu trữ. Trong trường hợp này hai bên ngân hàng
và khách hàng tiến hành thanh lý hợp đồng tín dụng mặc nhiên. Trong trường hợp
ngân hàng giám sát và phát hiện thấy khách hàng vi phạm những cam kết ghi trong
hợp đồng tín dụng nghiêm trọng có thể ảnh hưởng đến khả năng thu hồi nợ sau
này, ngân hàng có thể đề nghị và tiến hành thanh lý hợp đồng tín dụng bắt buộc.
Quy trình kiểm soát nghiệp vụ tín dụng: Quá trình kiểm soát tín dụng bắt đầu
từ khi khách hàng đặt vấn đề vay vốn với ngân hàng cho tới khi khách hàng trả nợ
xong. Hoạt động này có thể chia làm 3 giai đoạn chính là:
- Kiểm soát trước khi cho vay: Bao gồm công tác thẩm định tín dụng và kiểm
soát hồ sơ, văn bản.
+ Công tác thẩm định tín dụng: đóng một vai trò quan trọng trong quy trình kiểm
soát tín dụng của ngân hàng. Đây là bước tiền đề để đưa ra một quyết định cho vay
đúng đắn, giảm thiểu rủi ro tín dụng ngay từ đầu. Hoạt động này bao gồm các công việc
sau:
57
Tải tài liệu tại sividoc.com
• Thẩm định tư cách pháp lý của khách hàng.
• Thẩm định về khả năng trả nợ của khách hàng thông qua việc phân tích tình
hình tài chính khách hàng và phân tích sự khả thi của phương án SXKD. Cụ thể:
58
Tải tài liệu tại sividoc.com
Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp sử dụng dữ liệu từ các BCTC của
khách hàng và áp dụng kỹ thuật phân tích tỉ số tài chính để đánh giá xem tình hình
thanh khoản, tình hình sử dụng nợ, hiệu quả sử dụng tài sản và khả năng sinh
lợi của khách hàng như thế nào? Từ đó đánh giá khách hàng có khả năng trả nợ
hay không? Tuy nhiên, do sử dụng dữ liệu quá khứ nên phân tích tình hình tài
chính chỉ thích hợp đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng trong quá khứ,
trong khi việc cho vay được thực hiện ở hiện tại và việc thu hồi nợ lại diễn ra trong
tương lai. Do đó, phân tích tình hình tài chính có những hạn chế nhất định cần
được bổ sung bằng phân tích phương án SXKD.
Phân tích phương án SXKD sử dụng dữ liệu quá khứ và dữ liệu ước lượng để
đánh giá tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận và dòng tiền kỳ vọng, từ đó, đánh
giá sự khả thi của phương án SXKD. Kết hợp giữa phân tích tình hình tài chính
và phân tích phương án SXKD là sự kết hợp giữa dữ liệu quá khứ và tương lai
nhằm đánh giá chính xác hơn khả năng trả nợ của khách hàng.
• Đánh giá mức độ tin cậy của phương án SXKD và dự án đầu tư thông qua
việc thẩm định dòng tiền, thẩm định chi phí sử dụng vốn, thẩm định các chỉ tiêu
NPV, IRR, PP. Từ đó, ngân hàng có cơ sở đánh giá rủi ro tín dụng và quyết định
cho vay.
+ Kiểm soát hợp đồng, văn bản: CBTD sau khi soạn thảo xong hợp đồng tín
dụng chuyển cho bộ phận phụ trách có liên quan kiểm soát lại nội dung hợp đồng,
các văn bản và ký nháy vào phần cuối của từng trang tài liệu.
- Kiểm soát trong khi cho vay: là việc kiểm tra các chứng từ giải ngân, hồ sơ
giải ngân, kiểm tra xem các điều kiện rút vốn đã được khách hàng đáp ứng đầy đủ
hay chưa, kiểm tra việc phát tiền vay. Nếu chưa đáp ứng đầy đủ các điều kiện rút
vốn thì CBTD phải báo lại cho khách hàng để tìm giải pháp xử lý.
- Kiểm soát sau khi cho vay:
+ Kiểm tra tình hình khách hàng, tình hình sử dụng vốn vay thông qua việc
kiểm tra sổ sách kế toán, các BCTC định kỳ, các chứng từ, hóa đơn hạch toán (thu
59
Tải tài liệu tại sividoc.com
chi tiền mặt, chuyển khoản, chi khác…), chứng từ thanh quyết toán, thanh lý hợp
60
Tải tài liệu tại sividoc.com
đồng…; kiểm tra thực địa để đánh giá xem khách hàng có sử dụng vốn vay đúng
mục đích hay không, dự án có được thực hiện đúng tiến độ hay không.
+ Kiểm tra tình hình trả nợ và quan hệ giữa khách hàng và ngân hàng, theo dõi
xem khách hàng có trả nợ đều đặn hay không, mức độ sử dụng vốn vay so với dự
kiến. Đồng thời theo dõi, đánh giá sự hợp tác của khách hàng thông qua việc có
thường xuyên cung cấp thông tin về phương án vay vốn cho ngân hàng hay không.
+ Kiểm tra tài sản bảo đảm: TSBĐ là công cụ hạn chế rủi ro quan trọng đối
với ngân hàng. Nó vừa tác động đến nghĩa vụ trả nợ, vừa có tác dụng phòng
ngừa rủi ro, giảm nhẹ tổn thất cho ngân hàng khi khách hàng không trả được nợ.
CBTD phải thực hiện kiểm kê, kiểm tra TSBĐ, bao gồm cả việc định giá lại TSBĐ
nếu thấy cần thiết.
1.6. Nội dung kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng CSXH
1.6.1. Phương pháp kiểm tra
- Giám sát từ xa: là phương pháp thu thập, sàng lọc, phân tổ, phân tích, tổng
hợp số liệu từ hệ thống các loại mẫu biểu báo cáo thống kê, gồm: điện báo, báo
cáo thống kê, cân đối kế toán, bảng tổng kết tài sản và báo cáo quyết toán làm cơ
sở cho việc đánh giá thực trạng hoạt động; phát hiện sai phạm rủi ro tiềm ẩn nhằm
kịp thời cảnh báo kiến nghị biện pháp ngăn ngừa và phục vụ cho yêu cầu xây dựng
kế hoạch kiểm tra trực tiếp.
- Kiểm tra trực tiếp: là việc lựa chọn một hoặc kết hợp một số phương pháp
kiểm tra (kiểm tra cân đối, đối chiếu thực tế, điều tra, thực nghiệm, chọn mẫu,
phân tích,…) để thu thập, xác minh, đánh giá các bằng chứng liên quan đến các
thông tin kiểm tra; làm cơ sở cho việc đánh giá, kết luận, kiến nghị về việc tuân thủ
pháp luật và qui định của Ngân hàng CSXH đối với đơn vị được kiểm tra.
+ Phương pháp kiểm tra trực tiếp gồm các hình thức: Kiểm tra định kỳ, kiểm
tra đột xuất, kiểm tra toàn diện, kiểm tra chuyên đề.
Kiểm tra định kỳ: là thực hiện nội dung chương trình kiểm tra được xác định
trước theo cơ chế nghiệp vụ quy định và theo Nghị quyết của HĐQT, chương trình
61
Tải tài liệu tại sividoc.com
kế hoạch của Tổng giám đốc và Giám đốc các đơn vị trong hệ thống phê duyệt.
62
Tải tài liệu tại sividoc.com
Kiểm tra đột xuất: là kiểm tra những nội dung chương trình phát sinh đột
xuất trong qúa trình chỉ đạo hoạt động Ngân hàng CSXH nhưng không được báo
trước.
Kiểm tra toàn diện: là kiểm tra toàn diện hoạt động Ngân hàng CSXH tại một
đơn vị (bao gồm tất cả các chuyên đề).
Kiểm tra chuyên đề: là kiểm tra chuyên sâu một hay một số chuyên đề nghiệp
vụ tại một đơn vị được kiểm tra.
Kiểm tra gián tiếp: là phương thức kiểm tra thông qua thư tra soát, thư đối
chiếu, hòm thư góp ý, thư thăm dò tín nhiệm của người lãnh đạo.
Căn cứ mục đích, yêu cầu, mục tiêu, tính chất và nội dung của từng nghiệp vụ,
từng vụ việc cụ thể mà xác định các phương thức kiểm tra ở từng thời điểm, từng
thời kỳ để tiến hành kiểm tra cho phù hợp.
1.6.2. Nội dung kiểm tra
- Kiểm tra việc chấp hành chính sách tín dụng, việc thực hiện quy trình, thủ
tục cho vay các chương trình tín dụng ưu đãi: Thông qua hệ thống báo cáo thống
kê để kiểm tra, đánh giá kết quả cho vay các chương trình tín dụng (đối tượng cho
vay, mức cho vay, lãi suất cho vay); Kiểm tra, phân tích số liệu chi tiết trên hệ
thống Intellect về tình hình chất lượng tín dụng (nợ quá hạn, nợ khoanh, lãi tồn
của từng HĐT, xã phường, Tổ TK&VV).
- Kiểm tra tình hình hoạt động tín dụng: Kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ tín
dụng (việc lưu giữ hồ sơ tổ TK&VV; đối tượng thụ hưởng, đối tượng vay vốn, thời
hạn, lãi suất cho vay; việc chấp hành quy trình, thủ tục cho vay, phân kỳ hạn trả nợ,
kết quả thu nợ, thu lãi, gia hạn nợ, cho vay lưu vụ, chuyển nợ quá hạn,...; Kiểm tra
tính pháp lý và hồ sơ thực hiện đảm bảo tiền vay; hồ sơ xử lý vụ việc tham ô, chiếm
dụng, sử dụng vốn sai mục đich,...
- Kiểm tra, đối chiếu một số khách hàng vay vốn: Kiểm tra, đối chiếu trực tiếp
tại một số khách hàng vay vốn để đánh giá về tình hình sử dụng tiền vay, tiền gửi
tiết kiệm; kiểm tra các món vay có tài sản đảm bảo nhằm đánh giá khả năng trả
63
Tải tài liệu tại sividoc.com
nợ, trả lãi và việc thực hiện nghĩa vụ trả nợ ngân hàng của khách hàng vay vốn.
- Kiểm tra, đánh giá những kết quả đạt được, những vấn đề khó khăn, vướng
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc

More Related Content

Similar to Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc

Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Xây Lắp Tại Công Ty Cổ Ph...
Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Xây Lắp Tại Công Ty Cổ Ph...Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Xây Lắp Tại Công Ty Cổ Ph...
Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Xây Lắp Tại Công Ty Cổ Ph...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Quản trị nguồn nhân lực tại Cảng hàng không quốc tế Nội Bài, Tổng công ty Cản...
Quản trị nguồn nhân lực tại Cảng hàng không quốc tế Nội Bài, Tổng công ty Cản...Quản trị nguồn nhân lực tại Cảng hàng không quốc tế Nội Bài, Tổng công ty Cản...
Quản trị nguồn nhân lực tại Cảng hàng không quốc tế Nội Bài, Tổng công ty Cản...nataliej4
 
La02.054 tăng cường quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh của các công ty...
La02.054 tăng cường quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh của các công ty...La02.054 tăng cường quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh của các công ty...
La02.054 tăng cường quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh của các công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện nghiệp vụ giao nhận hàng xuất nhập khẩu bằng container qua đường b...
Hoàn thiện nghiệp vụ giao nhận hàng xuất nhập khẩu bằng container qua đường b...Hoàn thiện nghiệp vụ giao nhận hàng xuất nhập khẩu bằng container qua đường b...
Hoàn thiện nghiệp vụ giao nhận hàng xuất nhập khẩu bằng container qua đường b...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

Similar to Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc (20)

Luận văn: Phân tích tài chính doanh nghiệp trong hoạt động cho vay, 9 ĐIỂM
Luận văn: Phân tích tài chính doanh nghiệp trong hoạt động cho vay, 9 ĐIỂMLuận văn: Phân tích tài chính doanh nghiệp trong hoạt động cho vay, 9 ĐIỂM
Luận văn: Phân tích tài chính doanh nghiệp trong hoạt động cho vay, 9 ĐIỂM
 
BÀI MẪU Luận văn xử lý tài sản cho vay, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn xử lý tài sản cho vay, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Luận văn xử lý tài sản cho vay, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn xử lý tài sản cho vay, HAY, 9 ĐIỂM
 
Đề tài: Phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Sacombank
Đề tài: Phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại SacombankĐề tài: Phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Sacombank
Đề tài: Phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Sacombank
 
Luận văn: Quản lý vốn đầu tư xây dựng từ vốn nhà nước tỉnh Yên Bái
Luận văn: Quản lý vốn đầu tư xây dựng từ vốn nhà nước tỉnh Yên BáiLuận văn: Quản lý vốn đầu tư xây dựng từ vốn nhà nước tỉnh Yên Bái
Luận văn: Quản lý vốn đầu tư xây dựng từ vốn nhà nước tỉnh Yên Bái
 
Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Xây Lắp Tại Công Ty Cổ Ph...
Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Xây Lắp Tại Công Ty Cổ Ph...Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Xây Lắp Tại Công Ty Cổ Ph...
Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Xây Lắp Tại Công Ty Cổ Ph...
 
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tại Bảo Hiểm Xã Hội Tỉnh Hưng Yên
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tại Bảo Hiểm Xã Hội Tỉnh Hưng YênLuận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tại Bảo Hiểm Xã Hội Tỉnh Hưng Yên
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tại Bảo Hiểm Xã Hội Tỉnh Hưng Yên
 
Phân tích báo cáo tài chính của công ty dịch vụ Vinacomin, HAY
Phân tích báo cáo tài chính của công ty dịch vụ Vinacomin, HAYPhân tích báo cáo tài chính của công ty dịch vụ Vinacomin, HAY
Phân tích báo cáo tài chính của công ty dịch vụ Vinacomin, HAY
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
 
Quản trị nguồn nhân lực tại Cảng hàng không quốc tế Nội Bài, Tổng công ty Cản...
Quản trị nguồn nhân lực tại Cảng hàng không quốc tế Nội Bài, Tổng công ty Cản...Quản trị nguồn nhân lực tại Cảng hàng không quốc tế Nội Bài, Tổng công ty Cản...
Quản trị nguồn nhân lực tại Cảng hàng không quốc tế Nội Bài, Tổng công ty Cản...
 
La02.054 tăng cường quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh của các công ty...
La02.054 tăng cường quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh của các công ty...La02.054 tăng cường quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh của các công ty...
La02.054 tăng cường quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh của các công ty...
 
Đề tài: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh chứng khoán, HOT
Đề tài: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh chứng khoán, HOTĐề tài: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh chứng khoán, HOT
Đề tài: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh chứng khoán, HOT
 
Quản lý chi bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội tỉnh Bắc Ninh.doc
Quản lý chi bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội tỉnh Bắc Ninh.docQuản lý chi bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội tỉnh Bắc Ninh.doc
Quản lý chi bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội tỉnh Bắc Ninh.doc
 
Luận văn: Kế toán quản trị tại công ty xuất nhập khẩu khoáng sản
Luận văn: Kế toán quản trị tại công ty xuất nhập khẩu khoáng sảnLuận văn: Kế toán quản trị tại công ty xuất nhập khẩu khoáng sản
Luận văn: Kế toán quản trị tại công ty xuất nhập khẩu khoáng sản
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại ngân hàng chính s...
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại ngân hàng chính s...Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại ngân hàng chính s...
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại ngân hàng chính s...
 
Quản lý chi bảo hiểm xã hội tại bảo hiểm xã hội huyện đông anh.doc
Quản lý chi bảo hiểm xã hội tại bảo hiểm xã hội huyện đông anh.docQuản lý chi bảo hiểm xã hội tại bảo hiểm xã hội huyện đông anh.doc
Quản lý chi bảo hiểm xã hội tại bảo hiểm xã hội huyện đông anh.doc
 
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh, 9 ĐIỂM
 
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty Vinacomin
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty VinacominLuận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty Vinacomin
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty Vinacomin
 
Luận văn: Quản lý nhà nước về thu bảo hiểm xã hội bắt buộc
Luận văn: Quản lý nhà nước về thu bảo hiểm xã hội bắt buộcLuận văn: Quản lý nhà nước về thu bảo hiểm xã hội bắt buộc
Luận văn: Quản lý nhà nước về thu bảo hiểm xã hội bắt buộc
 
Đề tài: Quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại Quận Gò Vấp, HOT
Đề tài: Quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại Quận Gò Vấp, HOTĐề tài: Quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại Quận Gò Vấp, HOT
Đề tài: Quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại Quận Gò Vấp, HOT
 
Hoàn thiện nghiệp vụ giao nhận hàng xuất nhập khẩu bằng container qua đường b...
Hoàn thiện nghiệp vụ giao nhận hàng xuất nhập khẩu bằng container qua đường b...Hoàn thiện nghiệp vụ giao nhận hàng xuất nhập khẩu bằng container qua đường b...
Hoàn thiện nghiệp vụ giao nhận hàng xuất nhập khẩu bằng container qua đường b...
 

More from DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149

More from DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149 (20)

Ảnh Hưởng Của Marketing Quan Hệ Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng.Tình Huốn...
Ảnh Hưởng Của Marketing Quan Hệ Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng.Tình Huốn...Ảnh Hưởng Của Marketing Quan Hệ Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng.Tình Huốn...
Ảnh Hưởng Của Marketing Quan Hệ Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng.Tình Huốn...
 
Phát triển nguồn nhân lực tại Uỷ ban nhân dân huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi...
Phát triển nguồn nhân lực tại Uỷ ban nhân dân huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi...Phát triển nguồn nhân lực tại Uỷ ban nhân dân huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi...
Phát triển nguồn nhân lực tại Uỷ ban nhân dân huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi...
 
Báo cáo tốt Nghiệp tài chính hợp nhất tại tổng công ty Indochina gol...
Báo cáo tốt Nghiệp  tài chính hợp nhất tại tổng công ty Indochina gol...Báo cáo tốt Nghiệp  tài chính hợp nhất tại tổng công ty Indochina gol...
Báo cáo tốt Nghiệp tài chính hợp nhất tại tổng công ty Indochina gol...
 
Tạo động lực thúc đẩy nhân viên làm việc tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt...
Tạo động lực thúc đẩy nhân viên làm việc tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt...Tạo động lực thúc đẩy nhân viên làm việc tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt...
Tạo động lực thúc đẩy nhân viên làm việc tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt...
 
Phát triển công nghiệp trên địa bàn Thành phố Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Na...
Phát triển công nghiệp trên địa bàn Thành phố Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Na...Phát triển công nghiệp trên địa bàn Thành phố Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Na...
Phát triển công nghiệp trên địa bàn Thành phố Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Na...
 
Giải pháp phát triển cho vay xuất nhập khẩu tại ngân hàng NN&PTNN ch...
Giải pháp phát triển cho vay xuất nhập khẩu tại ngân hàng NN&PTNN ch...Giải pháp phát triển cho vay xuất nhập khẩu tại ngân hàng NN&PTNN ch...
Giải pháp phát triển cho vay xuất nhập khẩu tại ngân hàng NN&PTNN ch...
 
Hoàn thiện công tác lập báo cáo tài chính hợp nhất tại tổng công ...
Hoàn thiện công tác lập báo cáo tài chính hợp nhất tại tổng công ...Hoàn thiện công tác lập báo cáo tài chính hợp nhất tại tổng công ...
Hoàn thiện công tác lập báo cáo tài chính hợp nhất tại tổng công ...
 
Luận Văn Thạc Sĩ Quản trị thành tích nhân viên tại Cục Hải quan TP Đà Nẵng.doc
Luận Văn Thạc Sĩ  Quản trị thành tích nhân viên tại Cục Hải quan TP Đà Nẵng.docLuận Văn Thạc Sĩ  Quản trị thành tích nhân viên tại Cục Hải quan TP Đà Nẵng.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Quản trị thành tích nhân viên tại Cục Hải quan TP Đà Nẵng.doc
 
Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế Tỉ...
Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế Tỉ...Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế Tỉ...
Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế Tỉ...
 
Đề Tài Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Ba Tơ, Tỉnh Quảng Ngãi....
Đề Tài Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Ba Tơ, Tỉnh Quảng Ngãi....Đề Tài Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Ba Tơ, Tỉnh Quảng Ngãi....
Đề Tài Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Ba Tơ, Tỉnh Quảng Ngãi....
 
Hoàn thiện công tác bảo trợ xã hội trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa T...
Hoàn thiện công tác bảo trợ xã hội trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa T...Hoàn thiện công tác bảo trợ xã hội trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa T...
Hoàn thiện công tác bảo trợ xã hội trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa T...
 
Đề Tài Luận VănPhát triển sản phẩm du lịch tại thành phố Đà Nẵng.doc
Đề Tài Luận VănPhát triển sản phẩm du lịch tại thành phố Đà Nẵng.docĐề Tài Luận VănPhát triển sản phẩm du lịch tại thành phố Đà Nẵng.doc
Đề Tài Luận VănPhát triển sản phẩm du lịch tại thành phố Đà Nẵng.doc
 
Đào tạo nghề cho lao động thuộc diện thu hồi đất trên địa bàn Thàn...
Đào tạo nghề cho lao động thuộc diện thu hồi đất trên địa bàn Thàn...Đào tạo nghề cho lao động thuộc diện thu hồi đất trên địa bàn Thàn...
Đào tạo nghề cho lao động thuộc diện thu hồi đất trên địa bàn Thàn...
 
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Xây dựng chính sách Marketing tạ...
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Xây dựng chính sách Marketing tạ...Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Xây dựng chính sách Marketing tạ...
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Xây dựng chính sách Marketing tạ...
 
Đề Tài Nghiên cứu rủi ro cảm nhận đối với mua hàng thời trang trực tuyến.docx
Đề Tài Nghiên cứu rủi ro cảm nhận đối với mua hàng thời trang trực tuyến.docxĐề Tài Nghiên cứu rủi ro cảm nhận đối với mua hàng thời trang trực tuyến.docx
Đề Tài Nghiên cứu rủi ro cảm nhận đối với mua hàng thời trang trực tuyến.docx
 
Giải pháp nâng cao động lực thúc đẩy người lao động tại công ty khai...
Giải pháp nâng cao động lực thúc đẩy người lao động tại công ty khai...Giải pháp nâng cao động lực thúc đẩy người lao động tại công ty khai...
Giải pháp nâng cao động lực thúc đẩy người lao động tại công ty khai...
 
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
 
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
 
Quản trị quan hệ khách hàng tại Chi nhánh Viettel Đà Nẵng – Tập đoàn Viễn thô...
Quản trị quan hệ khách hàng tại Chi nhánh Viettel Đà Nẵng – Tập đoàn Viễn thô...Quản trị quan hệ khách hàng tại Chi nhánh Viettel Đà Nẵng – Tập đoàn Viễn thô...
Quản trị quan hệ khách hàng tại Chi nhánh Viettel Đà Nẵng – Tập đoàn Viễn thô...
 
Đề Tài Đánh giá thành tích đội ngũ giảng viên trường Đại Học Phạm ...
Đề Tài Đánh giá thành tích đội ngũ giảng viên trường Đại Học Phạm ...Đề Tài Đánh giá thành tích đội ngũ giảng viên trường Đại Học Phạm ...
Đề Tài Đánh giá thành tích đội ngũ giảng viên trường Đại Học Phạm ...
 

Recently uploaded

Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng HàLuận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hàlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệpQuản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệpaminh0502
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy PhươngLuận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phươnglamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họcChương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họchelenafalet
 
Kỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viên
Kỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viênKỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viên
Kỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viênKhanh Nguyen Hoang Bao
 
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdfĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdflevanthu03031984
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf4pdx29gsr9
 
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...Nguyen Thanh Tu Collection
 
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng HàLuận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệpQuản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy PhươngLuận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họcChương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
 
Kỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viên
Kỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viênKỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viên
Kỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viên
 
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
 
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdfĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
 
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
 
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
 

Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xă Hội Tỉnh Quảng Trị.doc

  • 1. HUẾ, 2018 Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN THỊ HỒNG ÁNH H HO OÀ ÀN N T TH HI IỆ ỆN N C CÔ ÔN NG G T TÁ ÁC C K KI IỂ ỂM M T TR RA A K KI IỂ ỂM M S SO OÁ ÁT T N NG GH HI IỆ ỆP P V VỤ Ụ T TÍ ÍN N D DỤ ỤN NG G T TẠ ẠI I N NG GÂ ÂN N H HÀ ÀN NG G C CH HÍ ÍN NH H S SÁ ÁC CH H X XĂ Ă H HỘ ỘI I T TỈ ỈN NH H Q QU UẢ ẢN NG G T TR RỊ Ị L LU UẬ ẬN N V VĂ ĂN N T TH HẠ ẠC C S SĨ Ĩ K KH HO OA A H HỌ ỌC C K KI IN NH H T TẾ Ế
  • 2. HUẾ, 2018 Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN THỊ HỒNG ÁNH H HO OÀ ÀN N T TH HI IỆ ỆN N C CÔ ÔN NG G T TÁ ÁC C K KI IỂ ỂM M T TR RA A K KI IỂ ỂM M S SO OÁ ÁT T N NG GH HI IỆ ỆP P V VỤ Ụ T TÍ ÍN N D DỤ ỤN NG G T TẠ ẠI I N NG GÂ ÂN N H HÀ ÀN NG G C CH HÍ ÍN NH H S SÁ ÁC CH H X XĂ Ă H HỘ ỘI I T TỈ ỈN NH H Q QU UẢ ẢN NG G T TR RỊ Ị CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ MÃ SỐ: 8340410 L LU UẬ ẬN N V VĂ ĂN N T TH HẠ ẠC C S SĨ Ĩ K KH HO OA A H HỌ ỌC C K KI IN NH H T TẾ Ế NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS. TS. NGUYỄN TÀI PHÚC
  • 3. i Tải tài liệu tại sividoc.com LỜI CAM ĐOAN Học viên xin cam đoan rằng các số liệu, bảng biểu, hình ảnh, những kết luận nghiên cứu được trình bày trong luận văn này trung thực và chưa từng được công bố dưới bất cứ hình thức nào. Mọi tham khảo trong luận văn đều được trích dẫn rõ ràng. Học viên xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình Học viên Nguyễn Thị Hồng Ánh
  • 4. ii Tải tài liệu tại sividoc.com LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, học viên xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy PGS. TS. Nguyễn Tài Phúc đã tận tình hướng dẫn học viên trong quá trình thực hiện luận văn. Xin ghi ơn quý thầy cô giảng dạy chương trình cao học "Quản lý kinh tế”, những kiến thức mà thầy cô truyền đạt rất cần thiết, hữu ích giúp học viên trong quá trình nghiên cứu và công tác. Xin cảm ơn ban giám đốc, trưởng phó phòng Kiểm soát nội bộ, trưởng phó phòng Kế hoạch nghiệp vụ ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị, các giám đốc, phó giám đốc, tổ trưởng tín dụng phòng giao dịch các huyện thuộc tỉnh Quảng Trị về những góp ý có ý nghĩa rất lớn khi tôi thực hiện nghiên cứu. Sau cùng, xin cảm ơn gia đình, đồng nghiệp, bạn bè đã động viên giúp đở học viên trong quá trình học tập và thực hiện luận văn. Học viên xin chân thành cảm ơn!
  • 5. Tải tài liệu tại sividoc.com DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Từ đầy đủ 1 BCTC Báo cáo tài chính 2 BGĐ Ban giám đốc 3 BXĐGN Ban xóa đói giảm nghèo 4 CBTD Cán bộ tín dụng 5 CSXH Chính sách xã hội 6 COSO Committee of Sponsoring Organization 7 HĐQT Hội đồng quản trị 8 HĐT Hội đoàn thể 9 KSNB Kiểm soát nội bộ 10 NHNN Ngân hàng nhà nước 11 NHTM Ngân hàng thương mại 12 NHCSXH Ngân hàng chính sách xã hội 13 TCTD Tổ chức tín dụng 14 Tổ TK&VV Tổ tiết kiệm và vay vốn 15 TCCT-XH Tổ chức chính trị, xã hội 16 UBND Ủy ban nhân dân 17 XKLĐ Xuất khẩu lao động 18 UBND Ủy ban nhân dân iii
  • 6. iv Tải tài liệu tại sividoc.com MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT................................................................ iii MỤC LỤC..................................................................................................................iv DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ..............................................................................vi DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH ...............................................................................vii PHẦN 1. MỞ ĐẦU.....................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .......................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ..............................................................................2 PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .......................................................................7 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TRA KIỂM SOÁT NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG TRONG HỆ THỐNG NGÂN HÀNG............................................................7 1.1. Khái niệm, bản chất hệ thống kiểm tra kiểm soát nội bộ.....................................7 1.2. Các yếu tố cơ bản của hệ thống kiểm soát nội bộ................................................9 1.3. Vai trò của hệ thống kiểm tra kiểm soát nội bộ.................................................15 1.4. Hệ thống kiểm soát nội bộ trong Hệ thống ngân hàng .....................................16 1.4.1. Hệ thống kiểm soát nội bộ theo Thông tư số 44/2011/TT-NHNN.................16 1.4.2. Hệ thống lý luận kiểm soát nội bộ ngân hàng theo tiêu chuẩn Basel .............18 1.5. Hệ thống kiểm tra kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ tín dụng........................23 1.5.1. Tín dụng ngân hàng và rủi ro tín dụng ngân hàng..........................................23 1.5.2. Tín dụng Ngân hàng CSXH và rủi ro tín dụng Ngân hàng CSXH.................25 1.5.3. Kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ tín dụng ngân hàng................................28 1.6. Nội dung kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng CSXH............32 1.6.1. Phương pháp kiểm tra .....................................................................................32 1.6.2. Nội dung kiểm tra............................................................................................33 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TRA KIỂM SOÁT NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CSXH TỈNH QUẢNG TRỊ .................................37
  • 7. v Tải tài liệu tại sividoc.com 2.1. Khái quát về Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị ................................................37 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................37 2.1.2. Cơ cấu tổ chức và mạng lưới hoạt động .........................................................38 2.1.3. Kết quả hoạt động của Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị..............................39 2.2. Thực trạng công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị ...............................................................................................43 2.2.1. Quy trình nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị..............43 2.2.2. Thực trạng hoạt động kiểm tra, kiểm soát nghiệp vụ tín dụng .......................47 2.3. Đánh giá của các đối tượng khảo sát về công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng csxh tỉnh quảng trị................................................................52 2.3.1. Thông tin về mẫu khảo sát..............................................................................52 2.3.2. Kết quả đánh giá..............................................................................................53 2.4. Đánh giá chung về công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng.................64 2.4.1. Những kết quả đạt được..................................................................................64 2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân......................................................................66 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA KIỂM SOÁT NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CSXH TỈNH QUẢNG TRỊ...........76 3.1. Mục tiêu hoạt động tín dụng của NHCSXH tỉnh Quảng Trị đến năm 2020......76 3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng..............76 3.2.1. Giải pháp chung ..............................................................................................76 3.2.2. Giải pháp cụ thể ..............................................................................................80 PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................89 1. KẾT LUẬN...........................................................................................................89 2. KIẾN NGHỊ..........................................................................................................90 PHỤ LỤC .................................................................................................................97 QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1+2 BẢN GIẢI TRÌNH XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN
  • 8. vi Tải tài liệu tại sividoc.com DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Tăng trưởng nguồn vốn qua các năm 2015-2017.....................................41 Bảng 2.2: Tình hình doanh số cho vay qua các năm 2015-2017 ..............................42 Bảng 2.3: Tình hình doanh số thu nợ qua các năm 2015-2017 ................................43 Bảng 2.4: Tình hình kiểm tra kiểm soát các Tổ TK&VV tín dụng ..........................48 Bảng 2.5: Tình hình kiểm tra kiểm soát các Tổ TK&VV theo địa bàn....................48 Bảng 2.6: Tình hình kiểm tra kiểm soát hồ sơ vay vốn của khách hàng ..................50 Bảng 2.7: Kết quả kiểm tra kiểm soát cho vay .........................................................50 Bảng 2.8: Kết quả kiểm tra kiểm soát cho vay .........................................................51 Bảng 2.9: Kết quả kiểm tra kiểm soát thu hồi nợ quá hạn........................................52 Bảng 2.10. Thông tin về mẫu khảo sát......................................................................53 Bảng 2.11. Đánh giá về môi trường kiểm tra kiểm soát ...........................................55 Bảng 2.12. Đánh giá về cán bộ nghiệp vụ kiểm tra kiểm soát..................................58 Bảng 2.13. Đánh giá về hoạt động kiểm tra kiểm soát .............................................59 Bảng 2.14. Đánh giá về công tác truyền thông trong kiểm tra kiểm soát tín dụng..........61 Bảng 2.15. Đánh giá thực trạng công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng....63
  • 9. vii Tải tài liệu tại sividoc.com DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH Hình 1.1 Quy trình cho vay ủy thác..........................................................................26 Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị ......................................38 Hình 2.2. Kết cấu nguồn vốn của Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị năm 2017......41
  • 10. 1 Tải tài liệu tại sividoc.com PHẦN 1. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Hoạt động tín dụng được xem như thước đo tăng trưởng của hệ thống Ngân hàng. Tuy nhiên, trong bối cảnh hiện nay, tỉ lệ nợ xấu ngân hàng gia tăng nhanh, chất lượng tín dụng thấp và tiềm ẩn rủi ro lớn. Hầu hết các TCTD hiện đang hoạt động kém an toàn và kém hiệu quả. Những yếu kém đó nếu không được xử lý kịp thời có thể tác động bất lợi đến ổn định nền kinh tế và hệ thống tài chính quốc gia. Để hoạt động kinh doanh được an toàn và có hiệu quả thì việc nâng cao chất lượng tín dụng là một vấn đề cấp thiết, đặc biệt là chất lượng công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng nhằm giảm thiểu rủi ro và thực hiện các mục tiêu: Ngăn ngừa, phát hiện kịp thời và chỉnh sửa nghiêm túc những tồn tại, thiếu sót trong quá trình hoạt động; Bảo đảm tuân thủ pháp luật Nhà nước và các quy chế, quy trình nghiệp vụ nhằm quản lý, sử dụng tài sản và các nguồn lực an toàn, hiệu quả; Bảo đảm hệ thống thông tin tài chính và thông tin quản lý trung thực, hợp lý, đầy đủ và kịp thời. Hiện nay hệ thống KSNB ở nhiều ngân hàng mới dừng lại ở việc kiểm tra tính tuân thủ, mang nặng tính hậu kiểm, chưa chú trọng vào việc kiểm tra đánh giá rủi ro nhằm phát hiện các rủi ro tiềm ẩn để có thể cảnh báo kịp thời về những điểm yếu trong quy trình nghiệp vụ tín dụng để đề xuất, kiến nghị sửa đổi, khắc phục sớm. Vì vậy, nâng cao chất lượng công tác kiểm tra kiểm soát nội bộ tại các ngân hàng là yêu cầu cần thiết và cấp bách nhằm nâng cao chất lượng tín dụng và hạn chế đến mức thấp nhất rủi ro trong tín dụng Ngân hàng. Đối với Ngân hàng CSXH nghiệp vụ tín dụng mang tính đặc thù cao, chủ yếu phối hợp với các TCCT-XH cho vay bằng tín chấp, ký kết hợp đồng ủy nhiệm, ủy thác một số khâu trong quá trình vay vốn thì việc kiểm soát nghiệp vụ tín dụng để giảm thiểu rủi ro, phát huy hiệu quả, bảo toàn đồng vốn rất cần thiết. Hoạt động của Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị đã góp phần quan trọng trong việc thực hiện chương trình quốc gia về xoá đói giảm nghèo, giải quyết việc làm, nâng cao đời
  • 11. 2 Tải tài liệu tại sividoc.com sống cho nhân dân, được cấp ủy, chính quyền địa phương, Ngân hàng CSXH Việt Nam đánh giá cao. Tuy nhiên, Ngân hàng CSXH Quảng Trị khi thành lập chỉ triển
  • 12. 3 Tải tài liệu tại sividoc.com khai thực hiện 2 chương trình cho vay đến nay đã quản lý hơn 13 chương trình tín dụng ưu đãi; tốc độ tăng trưởng nguồn vốn lớn, quy mô tín dụng ngày càng tăng, hoạt động tín dụng đang còn tồn tại một số những bất cập đặt ra cho Ngân hàng CSXH một thách thức lớn đó là: Làm thế nào để vừa phục vụ, đáp ứng nhu cầu vay vốn của hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác một cách tốt nhất vừa kịp thời phát hiện những tồn tại, điểm yếu trong nghiệp vụ tín dụng nhằm quản lý nguồn vốn các chương trình tín dụng ưu đãi an toàn, hiệu qủa, giảm thiểu rủi ro. Đồng thời có phương pháp tác nghiệp nhằm nâng cao năng suất lao động. Từ những lý do trên, luận văn xác định đề tài “Hoàn thiện công tác Kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị” làm mục tiêu nghiên cứu, nhằm giải quyết những vấn đề hiện nay và có ý nghĩa khoa học lâu dài. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác Kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng tại đơn vị nghiên cứu, từ đó đề xuất các giải pháp góp phần hoàn thiện công tác Kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Đề tài nghiên cứu nhằm hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng trong hệ thống Ngân hàng. - Đánh giá thực trạng công tác Kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị. - Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác Kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị. 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đề tài nghiên cứu về công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín trong hệ thống Ngân hàng và công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng CSXH
  • 13. 4 Tải tài liệu tại sividoc.com tỉnh Quảng Trị.
  • 14. 5 Tải tài liệu tại sividoc.com 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về địa điểm: Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị - Về nội dung: Công tác kiểm tra kiểm soát Nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị. - Về thời gian: 3 năm, từ năm 2015 đến năm 2017, giải pháp đến năm 2020 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp, sơ cấp 4.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp Để có thông tin thực tế cụ thể về thực trạng hoạt động của Ngân hàng CSXH và hoạt động kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị, học viên sử dụng phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp từ các nguồn như sau: - Thu thập dữ liệu thứ cấp bên trong: Nguồn tài liệu nội bộ Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị như các Báo cáo thường niên 2015 - 2017; Quy chế kiểm tra kiểm soát nội bộ, Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Kiểm soát,…; Công văn hướng dẫn quy trình cho vay, đánh giá rủi ro tín dụng; Điều lệ hoạt động,...; Thu thập các báo cáo đánh giá về hệ thống kiểm tra Ngân hàng CSXH; Báo cáo kiểm tra kiểm soát nội bộ,… để đánh giá đầy đủ về tình hình hoạt động cũng như cơ cấu tổ chức bộ máy Kiểm tra kiểm soát nội bộ của Ngân hàng CSXH. - Thu thập dữ liệu thứ cấp bên ngoài: + Các báo cáo của Ngân hàng nhà nước Việt Nam đăng trên trang Website http://www.sbv.gov.vn; số liệu báo cáo hàng năm của Tổng cục thống kê trên trang Website http://www.gso.gov.vn; báo cáo của NHNN chi nhánh tỉnh Quảng Trị. + Nguồn tài liệu tham khảo có tính kế thừa: Bao gồm luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ, các đề tài nghiên cứu khoa học,… có liên quan đến đề tài. Trên cơ sở các tài liệu tham khảo, học viên ghi nhận những nội dung có tính kế thừa và xác định những vấn đề cần nghiên cứu bổ sung thêm cho đề tài tại phần tổng quan nghiên cứu.
  • 15. 6 Tải tài liệu tại sividoc.com + Nguồn tài liệu có tính thời sự và thực tiễn: Qua các bài báo khoa học
  • 16. 7 Tải tài liệu tại sividoc.com đăng trên các tạp chí chuyên ngành và các chính sách, văn bản pháp luật. Các tạp chí chuyên ngành liên quan đến đề tài như Tạp chí Ngân hàng, Tạp chí kiểm toán,… học viên tham khảo các nội dung nghiên cứu của các chuyên gia liên quan lĩnh vực KSNB cũng như cập nhật các quy định điều chỉnh hoạt động KSNB trong Ngân hàng. + Tìm kiếm nguồn tài liệu trên internet, qua giới thiệu của giáo viên hướng dẫn có liên quan nội dung nghiên cứu. 4.1.2. Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp Dữ liệu sơ cấp được thu thập trực tiếp từ đối tượng nghiên cứu. Nó còn được gọi là các dữ liệu gốc, chưa được xử lý. Dữ liệu sơ cấp được thu thập trực tiếp nên độ chính xác khá cao, đảm bảo tính cập nhật nhưng lại mất thời gian và tốn kém chi phí để thu thập. Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp: - Phỏng vấn chuyên gia: Tác giả đã tiến hành phỏng vấn đối với 50 cán bộ của Chi nhánh gồm: 1 Giám đốc; 2 Phó Giám đốc; 5 Trưởng phòng; 9 Giám đốc, 9 phó Giám đốc PGD NHCSXH huyện, thị xã; 2 phó phòng và 1 nhân viên phòng Kiểm tra kiểm toán nội bộ, 23 cán bộ tín dụng về công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị về công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị - Quan sát nhân viên ngân hàng, ghi chép: qua các buổi làm việc tại 05 điểm giao dịch xã tại 05 huyện tìm hiểu việc tuân thủ các quy trình, tiếp xúc trực tiếp với 20 Tổ trưởng tổ TK&VV (mỗi điểm giao dịch xã tiếp xúc 04 Tổ trưởng tổ TK&VV), 25 hộ vay (mỗi điểm giao dịch xã tiếp xúc 05 hộ vay) để lấy ý kiến hỏi trắc nghiệm về việc thực hiện quy trình cho vay, thu nợ, ủythác của ngân hàng và HĐT. 4.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Nhằm kế thừa lý luận và lý thuyết cơ bản về kiểm soát nội bộ nghiệp vụ tín dụng, quy trình cho vay, rủi ro tín dụng làm cơ sở để
  • 17. 8 Tải tài liệu tại sividoc.com tìm hiểu thực trạng kiểm soát nội bộ nghiệp vụ tín dụng tại Chi nhánh.
  • 18. 9 Tải tài liệu tại sividoc.com Phương pháp phân tích thống kê mô tả: Trong đề tài, học viên phân tích công tác kiển tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng của Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị chi tiết theo 05 bộ phận cấu thành là môi trường kiểm soát; nhận biết và đánh giá rủi ro; hoạt động kiểm soát; hệ thống thông tin và truyền thông; giám sát. Thông qua việc phân tích 05 bộ phận cấu thành để xây dựng một bức tranh toàn cảnh về vấn đề đang được nghiên cứu xem xét. Phương pháp phân tích số liệu: Phương pháp này được sử dụng để tiến hành phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin từ chứng từ, sổ sách thu thập được để đánh giá công tác kiểm tra kiểm soát hoạt động tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị. Phỏng vấn chuyên gia: Mục đích chính phỏng vấn chuyên gia là nghiên cứu thăm dò để hiểu biết sâu hơn về hệ thống kiểm tra kiểm soát nội bộ. Phương pháp nghiên cứu tình huống: Thông qua các bài viết của các nhà nghiên cứu đã được thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng, báo, báo điện tử, tin bài, website, luận văn, tạp chí, kỷ yếu hội thảo, trên các diễn đàn hội nghị,... để tìm hiểu thực trạng hệ thống KSNB hoạt động tín dụng của một số NHTM trong nước. Nhìn nhận các hạn chế và giải pháp khắc phục mà các học viên đã phân tích, chứng minh để sàng lọc, lựa chọn các giải pháp thích hợp vận dụng, hoặc soi chiếu để nhận ra hạn chế của hệ thống kiểm tra kiểm soát nội bộ tại Ngân hàng CSXH. Phương pháp so sánh: Phương pháp so sánh là phương pháp xem xét m ỗi chỉ tiêu phân tích bằng cách dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc). Đây là phương pháp đơn giản và được sử dụng nhiều nhất trong phân tích hoạt động kinh doanh. Số liệu năm 2015 được chọn làm gốc để so sánh với các năm 2016, 2017 nhằm xác định sự biến động về số tuyệt đối và số tương đối về nguồn vốn huy động, cơ cấu nguồn vốn, dư nợ cho vay, cơ cấu dư nợ, dư nợ quá hạn và cơ cấu nợ quá hạn của Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị qua các năm trong giai đoạn nghiên cứu.
  • 19. 10 Tải tài liệu tại sividoc.com Công cụ excel: để làm công cụ tính toán, tổng hợp các bảng hỏi.
  • 20. 11 Tải tài liệu tại sividoc.com 5. Cấu trúc luận văn Luận văn nghiên cứu bao gồm ba phần: - Phần 1. Mở đầu. - Phần 2. Nội dung nghiên cứu, bao gồm ba chương: + Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng trong hệ thống ngân hàng. + Chương 2: Thực trạng công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị. + Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị. - Phần 3. Kết luận và kiến nghị.
  • 21. 12 Tải tài liệu tại sividoc.com PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TRA KIỂM SOÁT NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG TRONG HỆ THỐNG NGÂN HÀNG 1.1. Khái niệm, bản chất hệ thống kiểm tra kiểm soát nội bộ Khái niệm: Từ đầu thế kỷ 20 đã bắt đầu xuất hiện khái niệm về KSNB với ý nghĩa hết sức đơn giản là các biện pháp bảo vệ tiền không bị biển thủ, sau đó được mở rộng ra việc ghi chép kế toán chính xác, nâng cao hiệu quả hoạt động, tuân thủ chính sách của nhà quản lý. Tiếp đó mỗi quốc gia, mỗi hiệp hội, tổ chức lại đưa ra các khái niệm về KSNB riêng: - Theo Liên đoàn kế toán quốc tế (IFAC) thì: “Hệ thống kiểm soát nội bộ là kế hoạch của đơn vị và toàn bộ các phương pháp, các bước công việc mà các nhà quản lý doanh nghiệp tuân theo. Hệ thống Kiểm soát nội bộ trợ giúp cho các nhà quản lý đạt được mục tiêu một cách chắc chắn theo trình tự và kinh doanh có hiệu quả kể cả việc tôn trọng các quy chế quản lý; giữ an toàn tài sản, ngăn chặn, phát hiện sai phạm và gian lận; ghi chép kế toán đầy đủ, chính xác, lập BCTC kịp thời, đáng tin cậy”. - Văn bản hướng dẫn kiểm toán quốc tế số 6 được Hội đồng Liên hiệp các nhà kế toán Malaysia (MACPA) và Viện kế toán Malaysia (MIA) đưa ra như sau: “Hệ thống kiểm soát nội bộ là cơ cấu tổ chức cộng với những biện pháp, thủ tục do Ban quản trị của một tổ chức thực thể chấp nhận, nhằm hỗ trợ thực thi mục tiêu của Ban quản trị đảm bảo tăng khả năng thực tiễn tiến hành kinh doanh trong trật tự và có hiệu quả bao gồm: tuyệt đối tuân theo đường lối của Ban quản trị, bảo vệ tài sản, ngăn chặn và phát hiện gian lận, sai lầm, đảm bảo tính chính xác, toàn hiện số liệu hạch toán, xử lý kịp thời và đáng tin cậy số liệu thông tin tài chính. Phạm vi của hệ thống kiểm soát nội bộ còn vượt ra ngoài những vấn đề có liên quan trực tiếp với chức năng của hệ thống kế toán. Mọi nguyên lý riêng của hệ thống kiểm soát nội bộ được xem như hoạt động của hệ thống và được hiểu là Kiểm soát nội bộ”.
  • 22. 13 Tải tài liệu tại sividoc.com - Viện kiểm toán độc lập Hoa Kỳ (AICPA) định nghĩa kiểm soát nội bộ như sau: “Kiểm soát nội bộ bao gồm kế hoạch của tổ chức và tất cả các phương pháp
  • 23. 14 Tải tài liệu tại sividoc.com phối hợp và đo lường được thừa nhận trong doanh nghiệp để bảo đảm an toàn tài sản có của họ, kiểm tra sự phù hợp và độ tin cậy của dữ liệu kế toán, tăng cường tính hiệu quả của hoạt động và khuyến khích việc thực hiện các chính sách quản lý lâu dài”. - COSO: Là một ủy ban thuộc Hội đồng quốc gia Hoa Kỳ về việc chống gian lận trong BCTC - Treadway Commission. Ủy ban này bao gồm đại diện của hiệp hội kế toán viên công chứng Hoa Kỳ (AICPA), Hiệp hội kiểm toán viên nội bộ (IIA), Hiệp hội quản trị viên tài chính (FEI), Hiệp hội kế toán Hoa Kỳ (AAA), Hiệp hội kế toán viên quản trị (IMA) năm 1992, đưa ra báo cáo đầu tiên về hệ thống KSNB, cung cấp hệ thống lý luận đầy đủ nhất về KSNB trở thành chuẩn mực được công nhận và áp dụng rộng rãi trên toàn thế giới. Theo COSO, Kiểm soát nội bộ là một quy trình chịu ảnh hưởng bởi HĐQT, các nhà quản lý và các nhân viên khác của một tổ chức, được thiết kế để cung cấp một sự bảo đảm hợp lý trong việc thực hiện các mục tiêu sau: Hiệu lực và hiệu quả của các hoạt động; Tính chất đáng tin cậy của BCTC; Sự tuân thủ các luật lệ và quy định hiện hành. Trong đó: + Kiểm tra kiểm soát nội bộ là một quá trình, bởi: Hệ thống kiểm soát nội bộ không chỉ là một thủ tục hay một chính sách được thực hiện ở một vài thời điểm nhất định mà được vận hành liên tục ở tất cả mọi cấp độ trong doanh nghiệp. + Kiểm soát nội bộ được thiết kế và vận hành bởi con người: Vì Kiểm soát nội bộ không chỉ là những chính sách, thủ tục, biểu mẫu đơn điệu, độc lập,… mà phải bao gồm cả yếu tố con người - HĐQT, BGĐ, nhân viên của tổ chức. Chính con người định ra mục tiêu kiểm soát và thiết lập nên cơ chế kiểm soát và vận hành chúng. HĐQT và các nhà quản trị cấp cao chịu trách nhiệm cho việc thiết lập một văn hóa phù hợp nhằm hỗ trợ cho quy trình KSNB hiệu quả, giám sát tính hiệu quả của hệ thống này một cách liên tục. Tất cả các thành viên của tổ chức đều tham gia vào quy trình này. + Không thể yêu cầu tuyệt đối thực hiện được các mục tiêu đối với Kiểm soát nội bộ mà chỉ có thể yêu cầu cung cấp một sự đảm bảo hợp lý trong việc thực hiện
  • 24. 15 Tải tài liệu tại sividoc.com mục tiêu. Nguyên nhân bởi luôn có khả năng tồn tại những yếu kém xuất phát từ sai
  • 25. 16 Tải tài liệu tại sividoc.com lầm của con người khi vận hành hệ thống kiểm soát, dẫn đến việc không thực hiện được mục tiêu. Việc kiểm soát nội bộ có thể làm là ngăn chặn và phát hiện sai phạm nhưng không thể đảm bảo chắc chắn sẽ không xảy ra sai phạm nữa. Bên cạnh đó, quyết định của kiểm soát nội bộ còn tùy thuộc vào nguyên tắc cơ bản: sự đánh đổi lợi ích - chi phí, chi phí kiểm soát không được vượt quá lợi ích mong đợi từ quá trình kiểm soát. Vì vậy, kiểm soát nội bộ chỉ cung cấp một sự đảm bảo hợp lý, chứ không đảm bảo tuyệt đối là các mục tiêu sẽ được thực hiện. Bản chất của hệ thống kiểm soát nội bộ: - Từ những khái niệm nêu trên về hệ thống kiểm soát nội bộ có thể rút ra: Hệ thống kiểm soát nội bộ là một hệ thống chính sách và thủ tục được thiết lập nhằm đạt được các mục tiêu sau: Bảo vệ tài sản của đơn vị, bảo đảm độ tin cậy của các thông tin, bảo đảm việc thực hiện các chế độ pháp lý và bảo đảm hiệu quả của các hoạt động. - Theo đó hệ thống kiểm soát nội bộ trong một doanh nghiệp sẽ bao gồm hai phần: Phần thứ nhất là các cơ chế kiểm soát nội bộ bao gồm toàn bộ các cơ chế nghiệp vụ; các quy trình; các quy chế nghiệp vụ cộng với một cơ cấu tổ chức (sắp xếp, phân công phân nhiệm phân cấp, ủy quyền v.v...) nhằm làm cho hoạt động của doanh nghiệp được hiệu quả, an toàn. Phần thứ hai của hệ thống kiểm soát nội bộ chính là cán bộ kiểm tra giám sát chuyên trách, trong đó có kiểm toán nội bộ nhằm đảm bảo cho việc vận hành các cơ chế kiểm soát nội bộ nói trên được thực hiện nghiêm, có hiệu quả. - Đồng thời hệ thống kiểm soát nội bộ sẽ gắn liền với mọi bộ phận, mọi quy trình nghiệp vụ và mọi nhân viên trong doanh nghiệp ít nhiều sẽ tham gia vào việc kiểm soát nội bộ và kiểm soát lẫn nhau (chứ không đơn thuần là chỉ có cấp trên kiểm soát cấp dưới). 1.2. Các yếu tố cơ bản của hệ thống kiểm soát nội bộ Báo cáo COSO (1992) đưa ra 5 cấu phần chính quyết định tính hiệu quả của hệ thống KSNB: Môi trường kiểm soát; Nhận diện và đánh giá rủi ro; Hoạt động
  • 26. 17 Tải tài liệu tại sividoc.com kiểm soát; Thông tin và truyền thông; Hệ thống giám sát.
  • 27. 18 Tải tài liệu tại sividoc.com Môi trường kiểm soát: Môi trường kiểm soát phản ánh sắc thái chung của một đơn vị, nó chi phối ý thức kiểm soát của mọi thành viên trong đơn vị và là nền tảng đối với các bộ phận khác của KSNB. - Các nhân tố chính thuộc về môi trường kiểm soát: + Tính chính trực và giá trị đạo đức: Sự hữu hiệu của hệ thống KSNB trước tiên phụ thuộc vào tính chính trực và việc tôn trọng các giá trị đạo đức của những người liên quan đến các quá trình kiểm soát. Để đáp ứng yêu cầu này, các nhà quản lý cao cấp phải xây dựng và tự mình thực hiện những chuẩn mực về đạo đức và cư xử đúng đắn để có thể ngăn chặn các hành vi thiếu đạo đức. Phải loại trừ hoặc giảm thiểu những sức ép hay những điều kiện thuận lợi để nhân viên có thể thực hiện những hành vi thiếu trung thực. + Đảm bảo về năng lực của đội ngũ nhân viên: Là sự đảm bảo cho nhân viên có được những kỹ năng hiểu biết cần thiết để thực hiện nhiệm vụ của mình. Do đó nhà quản lý chỉ nên tuyển dụng các nhân viên có trình độ đào tạo và kinh nghiệm phù hợp với nhiệm vụ được giao, và phải giám sát, huấn luyện họ đầy đủ và thường xuyên. + HĐQT và Ủy ban kiểm toán: HĐQT và Ủy ban kiểm toán là những thành viên có kinh nghiệm, uy tín. Ủy ban kiểm toán trực thuộc HĐQT, gồm những thành viên trong và ngoài HĐQT nhưng không tham gia vào việc điều hành công ty. Ủy ban kiểm toán có thể có những đóng góp quan trọng cho việc thực hiện các mục tiêu thông qua việc kiểm tra các hoạt động tuân thủ luật pháp, giám sát việc lập BCTC. Do chức năng quan trọng như trên nên sự hữu hiệu của HĐQT và của Ủy ban kiểm toán có ảnh hưởng quan trọng đến môi trường kiểm soát. Các nhân tố được xem xét để đánh giá sự hữu hiệu của HĐQT hoặc Ủy ban kiểm toán gồm: mức độ độc lập; kinh nghiệm và uy tín của các thành viên trong HĐQT hoặc Ủy ban kiểm toán; các mối quan hệ của họ với bộ phận KSNB và kiểm toán độc lập. + Triết lý quản lý và phong cách điều hành của nhà quản lý: Triết lý quản lý thể hiện qua quan điểm và nhận thức của người quản lý, phong cách điều hành lại thể hiện qua cá tính, tư cách và thái độ của họ khi điều hành đơn vị. Sự khác
  • 28. 19 Tải tài liệu tại sividoc.com biệt về triết lý quản lý và phong cách điều hành có thể ảnh hưởng lớn đến môi trường kiểm
  • 29. 20 Tải tài liệu tại sividoc.com soát và tác động đến việc thực hiện mục tiêu của đơn vị. Triết lý quản lý và phong cách điều hành cũng được phản ánh trong cách thức nhà quản lý: cách thức tiếp xúc và trao đổi trực tiếp với nhân viên hay cách thức điều hành công việc theo một trật tự đã được xác định trong cơ cấu tổ chức của đơn vị. + Cơ cấu tổ chức: Cơ cấu tổ chức thực chất là sự phân chia trách nhiệm và quyền hạn giữa các bộ phận trong đơn vị, nó góp phần rất lớn trong việc đạt được các mục tiêu. Điều này có nghĩa là một cơ cấu tổ chức phù hợp sẽ là cơ sở cho việc lập kế hoạch, điều hành, kiểm soát và giám sát các hoạt động của đơn vị. Tuy nhiên, điều này sẽ tùy thuộc vào quy mô và tính chất hoạt động của đơn vị. + Cách thức phân định quyền hạn và trách nhiệm: Phân định quyền hạn và trách nhiệm được xem là phần mở rộng của cơ cấu tổ chức. Nó cụ thể hóa về quyền hạn và trách nhiệm của từng thành viên trong các hoạt động của đơn vị; mỗi người phải tự hiểu rằng mọi hoạt động của họ sẽ ảnh hưởng đến người khác như thế nào; và họ sẽ phụ trách cụ thể công việc gì. + Chính sách nhân sự: Là các chính sách và thủ tục của nhà quản lý về việc tuyển dụng, huấn luyện, bổ nhiệm, đánh giá, sa thải, đề bạt và khen thưởng cho các nhân viên. Chính sách nhân sự có ảnh hưởng đáng kể đến sự hữu hiệu của môi trường kiểm soát. Nhận diện và đánh giá rủi ro: Tất cả các hoạt động đang diễn ra trong đơn vị đều có thể phát sinh những rủi ro và khó có thể kiểm soát hết tất cả những rủi ro đó. Vì vậy, các nhà quản lý phải thận trọng khi xác định và phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro làm cho những mục tiêu có thể không thực hiện được, và phải cố gắng kiểm soát những rủi ro này. - Những nguyên nhân làm xuất hiện rủi ro là: Những thay đổi trong cơ chế của tổ chức hoặc môi trường họat động; Sự thay đổi nhân sự; Việc tiến hành nghiên cứu mới hoặc sửa đổi hệ thống thông tin; Sự tăng trưởng nhanh chóng của đơn vị; Sự sắp xếp lại tổ chức mới của đơn vị; Những thay đổi về kỹ thuật ảnh hưởng đến quá trình sản xuất sản phẩm hoặc hệ thống thông tin của đơn vị; Những
  • 30. 21 Tải tài liệu tại sividoc.com chương trình giới thiệu về lĩnh vực kinh doanh, sản phẩm, hoặc quá trình sản xuất mới; Mở rộng
  • 31. 22 Tải tài liệu tại sividoc.com hoặc thanh lý hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị ở nước ngoài; Áp dụng nguyên tắc kế toán mới. - Ngoài việc nhận định những nguyên tắc như trên, các nhà quản lý nhất thiết phải đánh giá những rủi ro trong phạm vi hoạt động kinh doanh của đơn vị, vì trong những vấn đề kế toán tài chính và lập báo cáo có sự khác biệt rất lớn giữa các ngành cũng như giữa các đơn vị cùng ngành. Hoạt động kiểm soát: Hoạt động kiểm soát là những chính sách và thủ tục để đảm bảo cho các chỉ thị của nhà quản lý được thực hiện. Các chính sách và thủ tục này giúp thực thi những hành động với mục đích chính là giúp kiểm soát các rủi ro mà đơn vị đang hay có thể gặp phải. Có nhiều loại hoạt động kiểm soát khác nhau có thể được thực hiện. - Những hoạt động kiểm soát chủ yếu trong đơn vị gồm: + Phân chia trách nhiệm đầy đủ: Phân chia trách nhiệm là không cho phép một thành viên nào được giải quyết mọi mặt của nghiệp vụ từ khi hình thành cho đến khi kết thúc. Mục đích là để các nhân viên kiểm soát lẫn nhau, nếu có sai sót xảy ra sẽ được phát hiện nhanh chóng, đồng thời giảm cơ hội cho bất kì thành viên nào trong quá trình thực hiện nhiệm vụ có thể gây ra và giấu đi sai phạm của mình. + Kiểm soát quá trình xử lý thông tin và các nghiệp vụ: Để thông tin đáng tin cậy cần phải thực hiện nhiều hoạt động kiểm soát nhằm kiểm tra tính xác thực, đầy đủ và việc phê chuẩn các nghiệp vụ. Khi kiểm soát quá trình xử lý thông tin, cần đảm bảo rằng phải có một hệ thống chứng từ, sổ sách tốt, phê chuẩn đúng đắn cho các nghiệp vụ hoặc hoạt động. + Kiểm soát hiện vật: Hoạt động này được thực hiện cho các loại sổ sách và tài sản, những ấn chỉ đã được đánh số trước nhưng chưa sử dụng, các chương trình tin học và những hồ sơ dữ liệu. Việc so sánh, đối chiếu giữa sổ sách kế toán và tài sản hiện có trên thực tế bắt buộc phải được thực hiện định kỳ để phát hiện chênh lệch, điều tra nguyên nhân, nhờ đó sẽ phát hiện được những yếu kém trong
  • 32. 23 Tải tài liệu tại sividoc.com thủ tục kiểm soát. Nếu không thì tài sản có thể bị bỏ phế, mất mát hoặc có thể không phát hiện được những hành vi đánh cắp.
  • 33. 24 Tải tài liệu tại sividoc.com + Kiểm tra độc lập việc thực hiện: Là việc kiểm tra được tiến hành bởi các cá nhân (hoặc bộ phận) khác với các cá nhân hoặc bộ phận đang thực hiện nghiệp vụ. Nhu cầu cần kiểm tra độc lập xuất phát từ hệ thống KSNB thường có khuynh hướng bị giảm sút tính hữu hiệu trừ khi có một cơ chế thường xuyên kiểm tra xét soát lại. Hơn nữa, ngay cả khi chất lượng kiểm soát tốt vẫn có thể xảy ra những hành vi tham ô hay cố tình sai phạm. Yêu cầu quan trọng đối với những thành viên thực hiện kiểm tra là họ phải độc lập với đối tượng được kiểm tra. Sự hữu hiệu của hoạt động này sẽ mất đi nếu người thực hiện thẩm tra không độc lập vì bất kì lý do nào. + Soát xét lại việc thực hiện: Là xem xét lại những việc đã được thực hiện bằng cách so sánh số thực tế với số liệu kế hoạch, dự toán, kỳ trước, và các dữ liệu khác có liên quan như những thông tin không có tính chất tài chính, đồng thời còn xem xét trong mối liên hệ với tổng thể để đánh giá quá trình thực hiện. Soát xét lại quá trình thực hiện giúp nhà quản lý biết được một cách tổng quát là mọi thành viên có theo đuổi mục tiêu của đơn vị một cách hữu hiệu và hiệu quả hay không. Nhờ thường xuyên nghiên cứu về những vấn đề bất thường xảy ra trong quá trình thực hiện, nhà quản lý có thể thay đổi kịp thời chiến lược hoặc kế hoạch hay những điều chỉnh thích hợp. Thông tin và truyền thông: Thông tin và truyền thông có nghĩa là các kế hoạch, môi trường kiểm soát, rủi ro, các hoạt động kiểm soát và các việc thực hiện chúng phải được báo cáo lên cấp trên, chuyển từ trên xuống dưới, ngang hàng, ngang cấp trong một công ty.Thông tin và truyền thông gồm hai thành phần gắn kết với nhau. Đó là hệ thống thu nhận, xử lý, ghi chép thông tin và hệ thống báo cáo thông tin trong nội bộ và bên ngoài. - Thông tin: Thông tin cần thiết cho mọi cấp trong DN để sản xuất kinh doanh và thỏa mãn các mục tiêu về hoạt động kinh doanh, BCTC và tính tuân thủ. Mọi thông tin được sử dụng trong công ty có mối liên hệ chặt chẽ với nhau. + Hệ thống thông tin: Thông tin được thu nhập, xử lý bởi hệ thống thông tin.
  • 34. 25 Tải tài liệu tại sividoc.com Thông tin có thể chính thức hoặc không chính thức. Hệ thống thông tin không chỉ nhận dạng, nắm bắt các thông tin cần thiết về tài chính, phi tài chính mà nó còn
  • 35. 26 Tải tài liệu tại sividoc.com đánh giá và báo cáo về những thông tin đó theo một trình tự để việc quản lý các hoạt động của DN có hiệu quả. + Chất lượng thông tin: Chất lượng thông tin ảnh hưởng đến khả năng của nhà quản lý để ra quyết định và kiểm soát hoạt động của công ty. Chất lượng thông tin chỉ ra sự đầy đủ các dữ liệu thích hợp trong báo cáo. Chất lượng thông tin bao gồm: Thông tin thích hợp; Thông tin được cung cấp ngay khi cần; Thông tin được cập nhật kịp thời; Thông tin chính xác; Thông tin có thể tiếp cận dễ dàng bởi người có thẩm quyền. + Chiến lược thông tin: Công ty cần thực hiện thu nhập thông tin bên trong và bên ngoài, sau đó cung cấp cho người quản lý những báo cáo cần thiết về kết quả hoạt động liên quan đến các mục tiêu được đề ra của công ty. Việc cải tiến và phát triển hệ thống thông tin phải dựa vào kế hoạch chiến lược liên quan đến toàn bộ chiến lược của công ty và đáp ứng các mục tiêu ngày càng phát triển. Hệ thống thông tin sẽ phát triển nếu có sự hỗ trợ cụ thể của nhà quản lý bằng các nguồn lực thích hợp bao gồm nhân lực và tài chính. - Truyền thông: Truyền thông là thuộc tính vốn có của hệ thống thông tin. Truyền thông là việc cung cấp thông tin trong đơn vị (từ cấp trên xuống cấp dưới, từ cấp dưới lên cấp trên, hoặc giữa các bộ phận có quan hệ hàng ngang) và với bên ngoài. KSNB là hữu hiệu khi các thông tin trung thực, đáng tin cậy và quá trình truyền thông được thực hiện chính xác, kịp thời. Các phương tiện dùng trong truyền thông rất đa dạng như: bản chỉ dẫn thực hiện, thư báo, thông báo, băng hình, truyền miệng qua các kỳ họp, các buổi hội thảo,... Một phương tiện truyền thông khác có tác động mạnh là hành động của những nhà quản lý. + Truyền thông bên trong công ty: Nhiệm vụ quản lý tài chính và các hoạt động quan trọng đòi hỏi thông tin được cung cấp một cách rõ ràng và chính xác từ các nhà quản lý cấp cao để các nhân viên cấp dưới thực hiện nghiêm túc. Song song với phương tiện truyền thông từ trên xuống, các nhà quản lý cũng cần phải lắng nghe các thông tin phản hồi từ dưới lên để hoạt động của
  • 36. 27 Tải tài liệu tại sividoc.com công ty đạt hiệu quả cao.
  • 37. 28 Tải tài liệu tại sividoc.com + Truyền thông bên ngoài công ty: Việc truyền thông không chỉ cần thiết bên trong mà còn cả bên ngoài công ty. Cổ đông, người phân tích tài chính, người lập pháp cung cấp những yêu cầu của họ và họ có thể hiểu được những khó khăn mà công ty phải đối phó. Khách hàng và người cung cấp có thể cung cấp những thông tin quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh, làm cho công ty có khả năng đáp ứng những nhu cầu ngày càng phát triển của thị trường. Hệ thống giám sát: Giám sát là bộ phận cuối cùng của KSNB, là một quá trình đánh giá chất lượng của hệ thống KSNB trong suốt thời kì hoạt động để có các điều chỉnh và cải tiến thích hợp. Giám sát có một vai trò quan trọng, nó giúp KSNB luôn duy trì sự hữu hiệu qua các thời kì khác nhau. Quá trình giám sát được thực hiện bởi những người có trách nhiệm nhằm đánh giá việc thiết lập và thực hiện các thủ tục kiểm soát. - Giám sát được thực hiện ở mọi hoạt động trong công ty và theo hai cách: Giám sát thường xuyên và giám sát định kì. + Giám sát thường xuyên: Giám sát thường xuyên diễn ra ngay trong quá trình hoạt động của công ty, do các nhà quản lý và nhân viên thực hiện trách nhiệm của mình. Giám sát thường xuyên thường được áp dụng cho những yếu tố quan trọng trong KSNB. Giám sát để đánh giá việc thực hiện các hoạt động thường xuyên của nhân viên nhằm xem xét hệ thống KSNB có nên tiếp tục thực hiện chức năng nữa hay không. + Đánh giá định kì: Đánh giá định kì được thực hiện thông qua chức năng KSNB và kiểm toán độc lập. Qua đó phát hiện kịp thời những yếu kém trong hệ thống và đưa ra biện pháp hoàn thiện. Phạm vi và tần suất giám sát phụ thuộc vào mức độ rủi ro. Việc đánh giá hệ thống KSNB tự bản thân nó cũng là một quy trình. Người đánh giá phải am hiểu mọi hoạt động của hệ thống KSNB, phải xác định được làm thế nào để hệ thống thực sự hoạt động. 1.3. Vai trò của hệ thống kiểm tra kiểm soát nội bộ
  • 38. 29 Tải tài liệu tại sividoc.com Vấn đề KSNB có ý nghĩa quan trọng đối với hầu hết các đơn vị. Ở các đơn vị nhỏ thì tổ chức quản lý theo kiểu gia đình; ở các đơn vị có quy mô lớn, quyền hạn càng phân chia cho nhiều cấp, các quan hệ giữa các bộ phận chức năng và các nhân
  • 39. 30 Tải tài liệu tại sividoc.com viên càng trở nên phức tạp, quá trình truyền đạt và thu thập thông tin phản hồi càng trở nên khó khăn, tài sản lại càng phân tán ở nhiều địa điểm và trong nhiều hoạt động khác nhau,… do đó đòi hỏi phải có một hệ thống KSNB hữu hiệu. Trong một tổ chức bất kì, sự thống nhất và xung đột quyền lợi chung - quyền lợi riêng của người sử dụng lao động với người lao động luôn tồn tại song hành. Nếu không có hệ thống KSNB, làm thế nào để người lao động không vì quyền lợi riêng của mình mà làm những điều thiệt hại đến lợi ích chung của toàn tổ chức, của người sử dụng lao động? Làm sao quản lý được các rủi ro? Làm thế nào có thể phân quyền, ủy nhiệm, giao việc cho cấp dưới một cách chính xác, khoa học chứ không phải chỉ dựa trên sự tin tưởng cảm tính? Một hệ thống KSNB vững mạnh sẽ đem lại cho tổ chức các lợi ích như: Giảm bớt nguy cơ rủi ro tiềm ẩn trong sản xuất kinh doanh, chẳng hạn như sai sót vô tình gây thiệt hại, các rủi ro làm chậm kế hoạch, tăng giá thành, giảm chất lượng sản phẩm... Bảo vệ tài sản khỏi bị hư hỏng, mất mát bởi hao hụt, gian lận, lừa gạt, trộm cắp. Đảm bảo tính chính xác của các số liệu kế toán và BCTC. Đảm bảo mọi thành viên tuân thủ nội quy, quy chế, quy trình hoạt động của tổ chức chức cũng như các quy định của luật pháp. Đảm bảo tổ chức hoạt động hiệu quả, sử dụng tối ưu các nguồn lực và đạt được mục tiêu đặt ra. Bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư, cổ đông và gây dựng lòng tin đối với họ trong các Công ty. 1.4. Hệ thống kiểm soát nội bộ trong Hệ thống ngân hàng 1.4.1. Hệ thống kiểm soát nội bộ theo Thông tư số 44/2011/TT-NHNN - Thông tư số 44/2011/TT-NHNN ngày 29 tháng 12 năm 2011 quy định về hệ thống kiểm soát nội bộ và kiểm toán nội bộ của TCTD,chi nhánh ngân hàng nước ngoài. + Hệ thống kiểm soát nội bộ là tập hợp các cơ chế, chính sách, quy trình, quy định nội bộ, cơ cấu tổ chức của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được xây dựng phù hợp theo quy định pháp luật hiện hành và được tổ chức thực hiện nhằm bảo đảm phòng ngừa, phát hiện, xử lý kịp thời rủi ro và đạt được yêu cầu đề ra. + Kiểm toán nội bộ là việc rà soát, đánh giá độc lập, khách quan đối với
  • 40. 31 Tải tài liệu tại sividoc.com hệ thống kiểm soát nội bộ; đánh giá độc lập về tính thích hợp và tuân thủ quy
  • 41. 32 Tải tài liệu tại sividoc.com định, chính sách nội bộ, thủ tục, quy trình đã được thiết lập trong TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; đưa ra kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả của các hệ thống, quy trình, quy định, góp phần bảo đảm TCTD hoạt động an toàn, hiệu quả, đúng pháp luật. - Điều 40 - Luật các TCTD số 47/2010/QH12: “Hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải được kiểm toán nội bộ, tổ chức kiểm toán độc lập đánh giá định kỳ”. Như vậy, hệ thống cơ chế kiểm tra nội bộ là một hình thức kiểm tra được cài đặt ngay trong quy trình nghiệp vụ được thực hiện bởi những nhân viên nghiệp vụ tại các đơn vị giao dịch trực tiếp với khách hàng và tất cả những ai tham gia vào quá trình xử lý nghiệp vụ, được thực hiện bởi các lãnh đạo cao cấp. Và kiểm toán nội bộ là hình thức kiểm tra nằm ngoài quy trình nghiệp vụ, được thực hiện bởi những người độc lập với quy trình nghiệp vụ và không chịu trách nhiệm về quy trình nghiệp vụ đó, đó là những kiểm toán viên nội bộ. - Hệ thống kiểm soát nội bộ của TCTD được thiết lập nhằm mục đích thực hiện các mục tiêu, chính sách lớn của TCTD, thông qua việc thực hiện các mục tiêu cụ thể, chủ yếu sau đây: + Hiệu quả và an toàn trong hoạt động; bảo vệ, quản lý, sử dụng tài sản và các nguồn lực một cách kinh tế, an toàn, có hiệu quả; Bảo đảm hệ thống thông tin tài chính và thông tin quản lý trung thực, hợp lý, đầy đủ và kịp thời; + Bảo đảm tuân thủ pháp luật và các quy chế, quy trình, quy định nội bộ. - Theo hướng dẫn của NHNN tại Thông tư 44/2011/TT-NHNN ngày 29/12/2011 về hoạt động KSNB của TCTD quy định trong Luật các TCTD năm 2010 hệ thống KSNB phải đảm bảo 09 nguyên tắc cơ bản sau: + Khi có sự thay đổi về mục tiêu kinh doanh, sản phẩm, dịch vụ và hoạt động kinh doanh mới, TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải rà soát, nhận dạng rủi ro liên quan để xây dựng, sửa đổi, bổ sung các quy trình, quy định kiểm soát nội
  • 42. 33 Tải tài liệu tại sividoc.com bộ phù hợp;
  • 43. 34 Tải tài liệu tại sividoc.com + Kiểm soát nội bộ được thiết kế, cài đặt, tổ chức thực hiện ngay trong mọi quy trình nghiệp vụ; + Phân cấp ủy quyền phải được thiết lập, thực hiện hợp lý, cụ thể, rõ ràng, tránh xung đột lợi ích; bảo đảm một cán bộ không đảm nhiệm cùng một lúc những cương vị, nhiệm vụ có mục đích, quyền lợi mâu thuẫn hoặc chồng chéo với nhau; + Bảo đảm chấp hành chế độ hạch toán, kế toán theo quy định và phải có hệ thống thông tin nội bộ về tài chính, về hoạt động, về tình hình tuân thủ trong TCTD; + Hệ thống thông tin, công nghệ thông tin phải được giám sát, bảo vệ hợp lý, an toàn và phải có cơ chế quản lý dự phòng độc lập; + Bảo đảm cán bộ, nhân viên của TCTD đều phải hiểu được tầm quan trọng của hoạt động kiểm soát nội bộ và phải thực hiện đầy đủ, hiệu quả các quy định, quy trình kiểm soát nội bộ liên quan; + Phải thường xuyên xem xét, đánh giá về tính hiệu lực và hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ; các tồn tại, bất cập của hệ thống kiểm soát nội bộ phải được báo cáo kịp thời với cấp quản lý trực tiếp; + Cá nhân, bộ phận ở các cấp của TCTD phải thường xuyên, liên tục kiểm tra và tự kiểm tra việc thực hiện các quy định, quy trình nội bộ có liên quan và phải chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện hoạt động nghiệp vụ được giao; Phải báo cáo về kết quả tự đánh giá về hệ thống kiểm soát nội bộ tại đơn vị mình; đề xuất biện pháp xử lý đối với những tồn tại, bất cập (nếu có). 1.4.2. Hệ thống lý luận kiểm soát nội bộ ngân hàng theo tiêu chuẩn Basel Kiểm soát nội bộ theo tiêu chuẩn Basel (Basel Committee on Banking supervision (BCBS) - Uỷ ban Basle về giám sát ngân hàng được thành lập năm 1974 bởi một nhóm các Ngân hàng Trung ương và cơ quan giám sát của 10 nước phát triển (G10) tại thành phố Basle, Thụy Sỹ nhằm tìm cách ngăn chặn sự sụp đổ hàng loạt của các ngân hàng vào thập kỷ 80. Hiện nay, các thành viên của Ủy ban gồm đại diện ngân hàng trung ương hay cơ quan giám sát hoạt động ngân hàng của các nước: Anh, Bỉ, Canada, Đức, Hà Lan, Hoa Kỳ, Luxembourg, Nhật, Pháp, Tây
  • 44. 35 Tải tài liệu tại sividoc.com Ban Nha, Thụy Điển, Thụy Sỹ và Ý. Ủy ban được nhóm họp 4 lần trong một năm.
  • 45. 36 Tải tài liệu tại sividoc.com - Khái niệm: Theo Ủy ban Basel, kiểm soát nội bộ là quá trình được thực hiện bởi hội đồng quản trị, ban điều hành và toàn thể nhân viên. Đó không chỉ là một thủ tục, một chính sách được thực hiện tại một thời điểm cố định mà tiếp diễn ở tất cả các cấp trong ngân hàng. Hội đồng quản trị và ban điều hành chịu trách nhiệm thiết lập môi trường văn hóa tạo thuận lợi cho quá trình kiểm soát nội bộ được hiệu quả và việc theo dõi sự hiệu quả được diễn ra liên tục. Mỗi cá nhân trong tổ chức phải tham gia vào quá trình đó. Hệ thống kiểm soát nội bộ là tập hợp các cơ chế, chính sách, quy trình, quy định nội bộ, cơ cấu tổ chức của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được xây dựng phù hợp và được tổ chức thực hiện nhằm đảm bảo phòng ngừa, phát hiện, xử lý kịp thời rủi ro. - Kiểm soát nội bộ có ba mục tiêu chính: + Mục tiêu hoạt động: Đảm bảo các hoạt động trong ngân hàng an toàn và hiệu quả. + Mục tiêu thông tin: Đảm bảo các thông tin quản trị và tài chính đầy đủ, kịp thời, đáng tin cậy. + Mục tiêu tuân thủ: Đảm bảo hoạt động ngân hàng tuân thủ quy định của pháp luật, đạo đức kinh doanh. - Các nguyên tắc của hệ thống kiểm soát ngân hàng: Ủy ban Basel đưa ra 13 nguyên tắc chia thành 5 nhóm yếu tố làm khuôn khổ giúp các tổ chức tín dụng xây dựng, đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ. Tùy quy mô, bản chất, vị trí địa lý, khuôn khổ pháp lý, quy định nội bộ mà ngân hàng có thể áp dụng một phần hay toàn bộ các nguyên tắc. + Giám sát quản lý và văn hóa kiểm soát: Nguyên tắc 1: Hội đồng quản trị có trách nhiệm phê duyệt và định kỳ kiểm tra toàn bộ chiến lược kinh doanh và những chính sách chủ đạo của ngân hàng; hiểu rõ những rủi ro chính của ngân hàng, thiết lập mức độ có thể chấp nhận được đối
  • 46. 37 Tải tài liệu tại sividoc.com với những rủi ro này và đảm bảo rằng BGĐ thực hiện các bước cần thiết để xác định, đo
  • 47. 38 Tải tài liệu tại sividoc.com lường, theo dõi và kiểm soát rủi ro; phê duyệt cơ cấu tổ chức; đảm bảo chức; đảm bảo rằng BGĐ luôn theo dõi tính hiệu quả của hệ thống KSNB. HĐQT chịu trách nhiệm cuối cùng đối với việc đảm bảo thiết lập và duy trì hệ thống KSNB đầy đủ và hiệu quả. Nguyên tắc 2: BGĐ có trách nhiệm thực hiện các chiến lược và chính sách đã được HĐQT phê duyệt; phát triển các quá trình nhằm xác định, đo lường, theo dõi và kiểm soát nhữngg rủi ro cua ngân hàng duy trì một cơ cấu tổ chức nhằm xác định rõ ràng thẩm quyền, trách nhiệm và mối quan hệ giữa các bộ phận; đảm bảo rằng các trách nhiệm được giao thực hiện có hiệu quả; thiết lập các chính sách KSNB phù hợp; và theo dõi mức độ đầy đủ và hiệu quả của hệ thống KSNB. Nguyên tắc 3: HĐQT và BGĐ chịu trách nhiệm và nâng cao các tiêu chuẩn về tính thống nhất và đạo đức nghề nghiệp, thiết lập nền tảng văn hóa trong đó nhấn mạnh và làm cho tất cả các nhân viên hiểu rõ tầm quan trọng của kiểm soát nội bộ trong ngân hàng. Mọi nhân viên trong ngân hàng cần nhận thức rõ vai trò của mình trong quá trình KSNB và tham gia đầy đủ vào quá trình này. + Xác định và đánh giá rủi ro: Nguyên tắc 4: Một hệ thống kiểm soát hiệu quả cần phải nhận biết và đánh giá liên tục các rủi ro trọng yếu có thể ảnh hưởng bất lợi đến việc thực hiện các mục tiêu của ngân hàng. Sự đánh giá này cần bao quát mọi rủi ro của ngân hàng cũng như hệ thống ngân hàng (rủi ro tín dụng, rủi ro quốc gia, rủi ro thị trường, rủi ro lãi suất, rủi ro thanh khoản, rủi ro hoạt động, rủi ro pháp lý và rủi ro uy tín). hệ thống KSNB cần được xem xét điều chỉnh để thích ứng với những rủi ro mới phát sinh hoặc trước đây chưa được kiểm soát. + Hoạt động kiểm soát và phân công, phân nhiệm: Nguyên tắc 5: Các hoạt động kiểm soát phải là một công việc quan trọng trong hoạt động hàng ngày của ngân hàng. Một hệ thống KSNB hiệu quả yêu cầu thiết lập một cơ cấu kiểm soát phù hợp với các hoạt động kiểm soát được quy định ở mọi cấp, bao gồm các nội dung: xem xét của BGĐ; kiểm soát hoạt động phù hợp đối
  • 48. 39 Tải tài liệu tại sividoc.com với các phòng ban; kiểm tra tuân thủ mức độ giới hạn rủi ro và tiếp tục theo dõi với các
  • 49. 40 Tải tài liệu tại sividoc.com trường hợp không tuân thủ; hệ thống phê duyệt và ủy quyền; hệ thống thẩm tra và đối chiếu basel Nguyên tắc 6: Một hệ thống KSNB hoạt động hiệu quả yêu cầu phải có sự phân công nhiệm vụ phù hợp và đảm bảo nhân sự không được giao những trách nhiệm mâu thuẫn nhau. Các bộ phận có tiềm năng xung đột lợi ích cần được xác định, tối thiểu hóa và được theo dõi một cách độc lập và cẩn thận. + Thông tin và truyền thông: Nguyên tắc 7: Một hệ thống KSNB hiệu quả yêu cầu phải có dữ liệu toàn diện và đầy đủ về tài chính, hoạt động và tuân thủ, cũng như thông tin thị trường về các sự kiện và điều kiện có thể ảnh hưởng đến quá trình ra quyết định. Thông tin phải đáng tin cậy, kịp thời, có thể tiếp cận và cung cấp theo định dạng thống nhất. Nguyên tắc 8: Một hệ thống KSNB hiệu quả yêu cầu phải có hệ thống thông tin đáng tin cậy bao quát mọi hoạt động chủ yếu của ngân hàng. Những hệ thống này bao gồm cả hệ thống lưu trữ và sử dụng dữ liệu dưới dạng điện tử,an toàn, theo dõi độc lập và có hệ thống dự phòng thích hợp. Nguyên tắc 9: Một hệ thống KSNB hiệu quả cần có những kênh liên lạc hiệu quả để đảm bảo mọi nhân viên đều hiểu rõ và tuân thủ các chính sách và thủ tục liên quan đến nhiệm vụ và trách nhiệm của họ và đảm bảo rằng những thông tin cần thiết cũng được phổ biến đến những người cần nó. + Giám sát và các hoạt động chỉnh sửa: Nguyên tắc 10: Tính hiệu quả của hệ thống KSNB của ngân hàng cần được theo dõi liên tục. Việc theo dõi rủi ro trọng yếu phải là một phần trong hoạt động hàng ngày của ngân hàng cũng như đánh giá định kỳ của bộ phận kinh doanh và kiểm toán nội bộ. Nguyên tắc 11: Hệ thống KSNB cần được kiểm toán toàn diện và hiệu quả bởi các nhân viên hoạt động độc lập, được đào tạo thích hợp và có năng lực. Bộ phận kiểm toán nội bộ như một phần trong hoạt động theo dõi hệ thống KSNB
  • 50. 41 Tải tài liệu tại sividoc.com phải được báo cáo trực tiếp cho hội đồng quản trị hoặc ban kiểm soát và BGĐ.
  • 51. 42 Tải tài liệu tại sividoc.com Nguyên tắc 12: Những khiếm khuyết về kiểm soát nội bộ được phát hiện bởi bộ phận kinh doanh, kiểm toán nội bộ hay các đơn vị kiểm toán khác phải được báo cáo kịp thời cho cấp lãnh đạo và phải được khắc phục sớm. Những khiếm khuyết quan trọng về kiểm soát nội bộ phải được báo cáo BGĐ, HĐQT. + Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ thông qua các cơ quan giám sát ngân hàng: Nguyên tắc 13: Các cơ quan giám sát cần yêu cầu mọi ngân hàng, dù quy mô lớn hay nhỏ phải có hệ thống kiểm soát nội bộ hiệu quả phù hợp với bản chất, mức độ phức tạp và tính cố hữu của rủi ro trong các hoạt động nội bảng, ngoại bảng và đáp ứng được những thay đổi về môi trường và điều kiện kinh doanh của ngân hàng. Trong những trường hợp khi cơ quan giám sát xác định hệ thống KSNB của một ngân hàng không đầy đủ hoặc không hiệu quả so với hồ sơ rủi ro cụ thể của ngân hàng đó thì họ phải đưa ra cách xử lý thích hợp. - Một số yếu kém, tồn tại trong hoạt động kiểm soát ngân hàng: Ủy ban Basel đã tổng hợp sự yếu kém trong hệ thống kiểm soát nội bộ là nguyên nhân thất bại của hoạt động ngân hàng như sau: + Thứ nhất, một hệ thống kiểm soát nội bộ không hiệu quả làm cho ngân hàng bị lỗ nghiêm trọng là do tầm nhìn của nhà quản trị và văn hóa kiểm soát. Nhà quản trị cấp cao quyết định dựa trên ý kiến chủ quan của mình đồng thời nhà quản trị cũng tự tin vào khả năng ra quyết định của mình là đúng. Việc điều hành thiếu tập trung, buông lỏng kiểm soát, thiếu sự chỉ đạo và giám sát của Hội đồng quản trị và Ban điều hành hay thiếu việc phân định trách nhiệm, vai trò quản lý rõ ràng. + Thứ hai, là nhận dạng và đánh giá rủi ro : Nhà quản trị không kịp thời nhận dạng được các rủi ro do môi trường kinh doanh thay đổi.Việc nhận dạng và đánh giá rủi ro không đầy đủ cũng là nguyên nhân gây ra thua lỗ. + Thứ ba, là kiểm soát hoạt động và phân chia trách nhiệm : Một hệ thống kiểm soát nội bộ hiệu quả đòi hỏi phân công hợp lý, các công việc của nhân
  • 52. 43 Tải tài liệu tại sividoc.com viên không mâu thuẫn với nhau. Những xung đột về quyền lợi phải được nhận biết, giảm thiểu tối đa và tuỳ thuộc vào sự kiểm soát độc lập và thận trọng.
  • 53. 44 Tải tài liệu tại sividoc.com + Thứ tư, là thông tin và truyền thông : một hệ thống kiểm soát nội bộ hiệu quả đòi hỏi hệ thống thông tin đáng tin cậy, có thể đáp ứng cho hầu hết các hoạt động chủ yếu của ngân hàng. Hệ thống này phải lưu trữ và sử dụng dữ liệu bằng máy tính, an toàn, được theo dõi độc lập và được kiểm tra đột xuất, đầy đủ. Việc gian lận thông tin của nhân viên ngân hàng sẽ dẫn đến những tổn thất không thể lường trước được. + Thứ năm, là giám sát và sửa chữa những sai sót : kiểm soát nội bộ hiệu đòi hỏi việc theo dõi, kiểm tra phải liên tục, kiểm tra hàng ngày cũng như đánh giá định kỳ của bộ phận kinh doanh và kiểm toán nội bộ. Những sai sót được phát hiện bởi nhân viên hoặc kiểm soát nội bộ phải báo cáo kịp thời cho cấp quản lý thích hợp. 1.5. Hệ thống kiểm tra kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ tín dụng 1.5.1. Tín dụng ngân hàng và rủi ro tín dụng ngân hàng 1.51.1. Tín dụng ngân hàng - Về khái niệm: Tín dụng ngân hàng “là giao dịch về tài sản giữa bên cho vay (Ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán.” Hoạt động cho vay của NHTM theo cách hiểu chung nhất thì cho vay là hành vi cho người khác sử dụng một khoản tiền nhất định, trong một thời hạn xác định với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi khi đáo hạn. Hoạt động cho vay được thực hiện bởi nhiều chủ thể khác nhau trong nền kinh tế, trong xã hội, như Chính phủ, doanh nghiệp, các tổ chức tài chính, cá nhân,… Trong đó NHTM được biết như là một tổ chức chuyên thực hiện cho vay với lực lượng khách hàng đông đảo nhất. - Các loại hình tín dụng: Cho vay (Loans), chiết khấu (Discount), cho thuê tài
  • 54. 45 Tải tài liệu tại sividoc.com chính (Financial), bảo lãnh ngân hàng, bao thanh toán (Factoring).
  • 55. 46 Tải tài liệu tại sividoc.com - Vai trò của tín dụng: Tín dụng ngân hàng đáp ứng nhu cầu vốn cho nên kinh tế, là trung gian trong điều hòa quan hệ cung cầu vốn, tạo ra nguồn hỗ trợ cho sản xuất kinh doanh liên tục và phát triển, đòn bẩy kinh tế quan trọng thúc đẩy cạnh tranh trong kinh tế thị trường và mở rộng quan hệ giao lưu quốc tế, góp phần làm giảm lượng tiền nhàn rỗi, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, kiểm soát lạm phát. Mục đích của ngân hàng là tối đa lợi nhuận thông qua các hoạt động cung cấp dịch vụ cho khách hàng như thanh toán, tư vấn và quan trọng nhất là hoạt động cho vay (tín dụng ngân hàng) chiếm tỉ lệ lớn nhất trong tổng số lợi nhuận của ngân hàng. Ngân hàng với tư cách là trung gian tài chính kinh doanh trên nguyên tắc thu hút tiền gửi của khách hàng tiến hành các hoạt động cho vay và hưởng chênh lệch lãi kiếm được. Do đó tín dụng ngân hàng càng hiệu quả thì lợi nhuận ngân hàng thu được càng nhiều. 1.5.1.2. Rủi ro tín dụng - Khái niệm: Rủi ro tín dụng là rủi ro do khách hàng vay vốn không trả được đầy đủ nợ gốc và lãi cho ngân hàng hoặc thanh toán không đúng kỳ hạn thỏa thuận. Trong kinh doanh ngân hàng rủi ro tín dụng là rủi ro lớn nhất, thường xuyên xảy ra và gây hậu quả nặng nề có khi dẫn đến phá sản. Quy mô càng mở rộng thì rủi ro càng nhiều. Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phức tạp nhất, quản lý và phòng ngừa khó khăn, nó xảy ra mọi lúc, mọi nơi. Rủi ro tín dụng nếu không được phát hiện và xử lý kịp thời sẽ dẫn đến các rủi ro khác. - Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng: Ngân hàng đưa ra chính sách tín dụng không phù hợp với nên kinh tế, thủ tục cho vay còn sơ hở để khách hàng dễ lợi dụng chiếm đoạt vốn. Ngân hàng đặt cao mục tiêu lợi nhuận chỉ chú trọng đến lãi xem nhẹ tính lành mạnh của khoản vay. Cán bộ ngân hàng không chấp hành quy trình cho vay, cho vay khống, thiếu tài sản đảm bảo, cho vay vượt tỉ lệ an toàn, không kiểm tra, giám sát tình hình sử dụng vốn vay của khách hàng, thiếu tinh thần trách nhiệm, vi phạm đạo đức kinh
  • 56. 47 Tải tài liệu tại sividoc.com doanh khi thông đồng với khách hàng lập hồ sơ giả, xâm tiêu, nể nang...
  • 57. 48 Tải tài liệu tại sividoc.com Trình độ cán bộ thẩm định kém khi đánh giá các dự án, hồ sơ vay vốn. Các ngành nghề của các doanh nghiệp đi vay đa dạng. Đa phần các CBTD Ngân hàng không thể có đầy đủ thông tin cũng như hiểu biết về các ngành nghề lĩnh vực mà doanh nghiệp đang đầu tư kinh doanh. Hơn nữa, các cán bộ ngân hàng cũng rất khó thẩm định được số liệu tài chính do các Doanh nghiệp cung cấp có “đúng đắn” và chính xác tuyệt đối hay không. Khách hàng sử dụng vốn vay sai mục đích, sử dụng vốn vay vào hoạt động có tính rủi ro cao dấn đến thua lỗ không còn khả năng trả nợ, chủ ý lừa gạt, sử dụng giấy tờ giả, lợi dụng kẽ hở,... Doanh nghiệp trình độ quản lý, điều hành, dự báo, tổ chức kinh doanh kém hiệu quả, trì trệ, không chịu thay đổi, thiếu sự linh hoạt dẫn đến hàng hóa không tiêu thụ được, không thu hồi được vốn, mất khả năng trả nợ. Chính sách nhà nước thay đổi đột ngột hoặc thay đổi chậm không phù hợp tình hình phát triển đất nước ngân hàng và khách hàng không kịp ứng phó. Do nền kinh tế không ổn định, biến động tỉ giá, lạm phát,... hay do thiên tai, dịch bệnh,… khiến cho cả ngân hàng và khách hàng đều thiệt hại. Môi trường pháp lý lỏng lẻo, nhiều sơ hở không kiểm soát được các hiện tượng lừa đảo trong xã hội, thủ tục pháp lý rườm rà trong việc xử lý tài sản thế chấp, các tài sản thế chấp bị sụt giảm giá trị. 1.5.2. Tín dụng Ngân hàng CSXH và rủi ro tín dụng Ngân hàng CSXH 1.5.2.1. Tín dụng ngân hàng CSXH - Khái niệm: Tín dụng ngân hàng CSXH là tín dụng ưu đãi sử dụng các nguồn lực tài chính do Nhà nước huy động, cho người nghèo và các đối tượng chính sách vay theo một chính sách ưu đãi nhất định, để người nghèo và các đối tượng chính sách khác dùng vào sản xuất kinh doanh, cải thiện đời sống, góp phần thực hiện mục tiêu quốc gia về xoá đói giảm nghèo, ổn định xã hội và phát triển kinh tế. - Đối tượng phục vụ: Đối tượng phục vụ của tín dụng Ngân hàng CSXH: Hộ nghèo, học sinh, sinh
  • 58. 49 Tải tài liệu tại sividoc.com viên có hoàn cảnh khó khăn, các đối tượng chính sách cần vay vốn để giải quyết
  • 59. 50 Tải tài liệu tại sividoc.com việc làm, đi lao động có thời hạn ở nước ngoài và các tổ chức kinh tế, cá nhân hộ sản xuất, kinh doanh thuộc các xã đặc biệt khó khăn, miền núi, vùng sâu, vùng xa, khu vực II và III. - Hình thức cho vay: Cho vay ủy thác và cho vay trực tiếp, trong đó chủ yếu là nghiệp vụ cho vay ủy thác. Ngân hàng CSXH và các TCCT-XH (Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh) đã ký kết văn bản liên tịch, văn bản thỏa thuận về tổ chức thực hiện ủy thác cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác (ký kết theo các cấp từ TW đến xã). UBND xã ra quyết định thành lập Tổ TK&VV theo địa bàn thôn xóm, giao cho một TCCT-XH quản lý, ban quản lý tổ gồm tổ trưởng, tổ phó, thư ký. Ngân hàng CSXH cho vay ủy thác qua các cấp hội và Tổ TK&VV. - Quy trình vay ủy thác: (1) Hộ nghèo Tổ TK&VV (7) (6) (8) (2) Tổ chức NHCSXH (3) (4) UBND cấp xã CTXH cấp xã (5) Hình 1.1 Quy trình cho vay ủy thác Nguồn: Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị + Bước 1: Khi có nhu cầu vay vốn hộ vay tự nguyện gia nhập Tổ TK&VV. Viết giấy đề nghị vay vốn gửi cho Tổ TK&VV. + Bước 2: Tổ TK&VV cùng HĐT tổ chức họp tổ để bình xét công khai những
  • 60. 51 Tải tài liệu tại sividoc.com hộ đủ điều kiện vay vốn, lập danh sách đề nghị vay vốn kèm giấy đề nghị vay vốn của các tổ viên gửi BXĐGN và trình UBND cấp xã xác nhận là đối tượng được vay và cư trú hợp pháp tại xã. + Bước 3: Sau khi được UBND cấp xã xác nhận và phê duyệt danh sách hộ đề nghị vay vốn, Tổ TK&VV gửi hồ sơ cho Ngân hàng CSXH. + Bước 4: Ngân hàng CSXH xét duyệt cho vay và thông báo kết quả phê duyệt danh sách các hộ được vay, thông báo lịch giải ngân và địa điểm giải ngân cho UBND cấp xã. + Bước 5: UBND cấp xã thông báo cho tổ chức HĐT cấp xã. + Bước 6: Tổ chức HĐT cấp xã thông báo cho Tổ TK&VV. + Bước 7: Tổ TK&VV thông báo cho tổ viên/hộ gia đình vay vốn biết danh sách hộ được vay, thời gian và địa điểm giải ngân. + Bước 8: Cán bộ Ngân hàng CSXH tới địa điểm giải ngân đã thông báo thực hiện quá trình giải ngân, có sự chứng kiến của cán bộ tổ chức hội nhận ủy thác, tổ trưởng Tổ TK&VV, cán bộ BXĐGN xã, phường. 1.5.2.2. Rủi ro tín dụng ngân hàng CSXH Sự phối kết hợp giữa cơ quan quản lý Nhà nước, Ngân hàng, các TCCT-XH và Tổ TK&VV kết thành mô hình quản lý kênh tín dụng chính sách phục vụ người nghèo và các đối tượng chính sách khác là một mô hình quản lý vừa tận dụng được tiềm lực to lớn về nhân tài, vật lực, vừa là một giải pháp thực tế tiết kiệm chi phí quản lý xã hội, vừa là một giải pháp chiến lược lâu dài, quyết định sự phát triển bền vững, có hiệu lực và hiệu quả cao đối với hoạt động của Ngân hàng CSXH. Tuy nhiên vì đây là mô hình mới vẫn đang trong quá trình vừa thực hiện vừa hoàn thiện nên lỗ hổng còn nhiều, việc phối kết hợp giữa các bên chưa ăn khớp, nhiều phần công việc chồng lấn, các tổ chức là độc lập nên việc kiểm tra chéo bị hạn chế. Việc lập hồ sơ, bình xét cho vay ở Tổ TK&VV, kiểm tra sử dụng vốn vay do tổ chức hội đảm nhận 100%, ngân hàng kiểm tra, đối chiếu theo kế hoạch, chương trình, thu lãi do tổ đảm nhiệm,... trong khi đó trình độ khách hàng vay vốn không
  • 61. 52 Tải tài liệu tại sividoc.com đồng đều, đa phần dân trí thấp.
  • 62. 53 Tải tài liệu tại sividoc.com Ban thường vụ hội, ban quản lý tổ được tập huấn các nghiệp vụ ủy thác, ủy nhiệm nhưng không có chuyên môn nghiệp vụ nên hạn chế nhiều. Đây chính là lý do dễ dẫn đến việc xâm tiêu, vay hộ, vay ké, sử dụng vốn vay sai mục đích,... làm cho các món vay rủi ro cao. 1.5.3. Kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ tín dụng ngân hàng Quy trình tín dụng: Là bảng tổng hợp mô tả các bước đi cụ thể từ khi tiếp nhận nhu cầu vay vốn của khách hàng cho đến khi ngân hàng ra quyết định cho vay, giải ngân và thanh lý hợp đồng tín dụng. Hầu hết các NHTM đều tự thiết kế cho mình một quy trình tín dụng riêng. Các bước căn bản của một quy trình tín dụng. - Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng: Là khâu căn bản đầu tiên của quá trình tín dụng, nó được thực hiện ngay sau khi CBTD tiếp xúc với khách hàng có nhu cầu vay vốn. Lập hồ sơ tín dụng là khâu quan trọng vì nó là khâu thu thập thông tin làm cơ sở để thực hiện các khâu sau, đặc biệt là khâu phân tích và quyết định cho vay. Tuỳ theo quan hệ giữa ngân hàng và khách hàng, loại tín dụng yêu cầu và quy mô tín dụng, CBTD hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ với những thông tin yêu cầu khác nhau. - Phân tích tín dụng: Là phân tích khả năng tín dụng hiện tại và tiềm tàng của khách hàng về sử dụng vốn tín dụng, khả năng hoàn trả và khả năng thu hồi vốn vay cả gốc và lãi. Mục tiêu của phân tích tín dụng là tìm kiếm những tình huống có thể dẫn đến rủi ro cho ngân hàng, tiên lượng khả năng kiểm soát những loại rủi ro đó và dự kiến các biện pháp phòng ngừa và hạn chế thiệt hại có thể xảy ra. Mặt khác, phân tích tín dụng còn quan tâm đến việc kiểm tra tính chân thực của hồ sơ vay vốn mà khách hàng cung cấp, từ đó nhận định về thái độ trả nợ của khách hàng làm cơ sở quyết định cho vay. - Quyết định và ký hợp đồng tín dụng: Quyết định cho vay hoặc từ chối đối với một hồ sơ vay vốn của khách hàng. Đây là khâu cực kỳ quan trọng trong quy trình tín dụng vì nó ảnh hưởng rất lớn đến uy tín và hiệu quả nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng. Một điều không may là khâu quan trọng này là khâu khó xử lý nhất và
  • 63. 54 Tải tài liệu tại sividoc.com thường dễ phạm phải sai lầm nhất. Nhằm hạn chế sai lầm, trong khâu quyết định
  • 64. 55 Tải tài liệu tại sividoc.com cho vay ngân hàng thường chú trọng hai vấn đề: (1) Thu thập và xử lý thông tin một cách đầy đủ và chính xác làm cơ sở để ra quyết định, (2) trao quyền quyết định cho một hội đồng tín dụng hoặc những người có năng lực phân tích và phán quyết. Nếu chấp thuận cho vay, CBTD sẽ hướng dẫn khách hàng ký kết hợp đồng tín dụng và làm tiếp các bước tiếp theo. Nếu từ chối cho vay, ngân hàng sẽ có văn bản trả lời trong đó giải thích lý do cho khách hàng không được vay. - Giải ngân: Là khâu tiếp theo sau khi hợp đồng tín dụng đã được ký kết. Giải ngân là phát tiền vay cho khách hàng trên cơ sở mức tín dụng đã cam kết trong hợp đồng. Tuy là khâu tiếp theo sau của quyết định tín dụng, nhưng giải ngân cũng là khâu quan trọng vì nó có thể góp phần phát hiện và chấn chỉnh kịp thời nếu có sai sót ở các khâu trước. Ngoài ra cách thức giải ngân còn góp phần kiểm tra và kiểm soát xem vốn tín dụng có được sử dụng đúng mục đích cam kết không. Nguyên tắc giải ngân là luôn luôn gắn liền vận động tiền tệ với vận động hàng hóa hoặc dịch vụ đối ứng nhằm đảm bảo khả năng thu hồi nợ sau này. Tuy vậy, giải ngân cũng phải tuân thủ nguyên tắc đảm bảo thuận lợi, tránh gây khó khăn và phiền hà cho khách hàng. - Giám sát tín dụng: Là khâu khá quan trọng nhằm mục tiêu bảo đảm cho tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã cam kết, kiểm soát rủi ro tín dụng, phát hiện và chấn chỉnh kịp thời những sai phạm có thể ảnh hưởng đến khả năng thu hồi nợ sau này. Các phương pháp giám sát tín dụng có thể áp dụng bao gồm: + Giám sát hoạt động tài khoản của khách hàng tại ngân hàng. + Phân tích các BCTC của khách hàng theo định kỳ. + Giám sát khách hàng thông qua việc trả lãi định kỳ. + Kiểm soát địa điểm hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc nơi cư ngụ của khách hàng đứng tên vay vốn. + Kiểm tra các hình thức bảo đảm tiền vay. + Giám sát hoạt động khách hàng thông qua mối quan hệ với khách hàng khác. + Giám sát khách hàng thông qua những thông tin thu thập khác.
  • 65. 56 Tải tài liệu tại sividoc.com - Thanh lý hợp đồng tín dụng: có thể xảy ra do khách hàng vi phạm hợp đồng hoặc do khoản vay đã đến hạn. Đây là khâu kết thúc của quy trình tín dụng. Khâu này gồm có các việc quan trọng cần xử lý: + Thu nợ: Ngân hàng tiến hành thu nợ khách hàng theo đúng những điều khoản đã cam kết trong hợp đồng tín dụng. Nếu đến hạn trả nợ mà khách hàng không có khả năng trả nợ thì ngân hàng có thể xem xét cho gia hạn nợ hoặc chuyển sang nợ quá hạn để sau này có biện pháp xử lý thích hợp nhằm đảm bảo thu hồi nợ. + Tái xét hợp đồng tín dụng: Thực chất là tiến hành phân tích tín dụng trong điều kiện khoản tín dụng đã được cấp nhằm mục tiêu đánh giá chất lượng tín dụng, phát hiện rủi ro để có hướng xử lý kịp thời. + Thanh lý hợp đồng tín dụng: Nếu hết thời hạn của hợp đồng tín dụng và khách hàng đã hoàn tất các nghĩa vụ trả nợ cả gốc và lãi thì ngân hàng và khách hàng làm thủ tục thanh lý hợp đồng tín dụng, giải chấp tài sản nếu có và lưu hồ sơ vay vốn của khách hàng vào kho lưu trữ. Trong trường hợp này hai bên ngân hàng và khách hàng tiến hành thanh lý hợp đồng tín dụng mặc nhiên. Trong trường hợp ngân hàng giám sát và phát hiện thấy khách hàng vi phạm những cam kết ghi trong hợp đồng tín dụng nghiêm trọng có thể ảnh hưởng đến khả năng thu hồi nợ sau này, ngân hàng có thể đề nghị và tiến hành thanh lý hợp đồng tín dụng bắt buộc. Quy trình kiểm soát nghiệp vụ tín dụng: Quá trình kiểm soát tín dụng bắt đầu từ khi khách hàng đặt vấn đề vay vốn với ngân hàng cho tới khi khách hàng trả nợ xong. Hoạt động này có thể chia làm 3 giai đoạn chính là: - Kiểm soát trước khi cho vay: Bao gồm công tác thẩm định tín dụng và kiểm soát hồ sơ, văn bản. + Công tác thẩm định tín dụng: đóng một vai trò quan trọng trong quy trình kiểm soát tín dụng của ngân hàng. Đây là bước tiền đề để đưa ra một quyết định cho vay đúng đắn, giảm thiểu rủi ro tín dụng ngay từ đầu. Hoạt động này bao gồm các công việc sau:
  • 66. 57 Tải tài liệu tại sividoc.com • Thẩm định tư cách pháp lý của khách hàng. • Thẩm định về khả năng trả nợ của khách hàng thông qua việc phân tích tình hình tài chính khách hàng và phân tích sự khả thi của phương án SXKD. Cụ thể:
  • 67. 58 Tải tài liệu tại sividoc.com Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp sử dụng dữ liệu từ các BCTC của khách hàng và áp dụng kỹ thuật phân tích tỉ số tài chính để đánh giá xem tình hình thanh khoản, tình hình sử dụng nợ, hiệu quả sử dụng tài sản và khả năng sinh lợi của khách hàng như thế nào? Từ đó đánh giá khách hàng có khả năng trả nợ hay không? Tuy nhiên, do sử dụng dữ liệu quá khứ nên phân tích tình hình tài chính chỉ thích hợp đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng trong quá khứ, trong khi việc cho vay được thực hiện ở hiện tại và việc thu hồi nợ lại diễn ra trong tương lai. Do đó, phân tích tình hình tài chính có những hạn chế nhất định cần được bổ sung bằng phân tích phương án SXKD. Phân tích phương án SXKD sử dụng dữ liệu quá khứ và dữ liệu ước lượng để đánh giá tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận và dòng tiền kỳ vọng, từ đó, đánh giá sự khả thi của phương án SXKD. Kết hợp giữa phân tích tình hình tài chính và phân tích phương án SXKD là sự kết hợp giữa dữ liệu quá khứ và tương lai nhằm đánh giá chính xác hơn khả năng trả nợ của khách hàng. • Đánh giá mức độ tin cậy của phương án SXKD và dự án đầu tư thông qua việc thẩm định dòng tiền, thẩm định chi phí sử dụng vốn, thẩm định các chỉ tiêu NPV, IRR, PP. Từ đó, ngân hàng có cơ sở đánh giá rủi ro tín dụng và quyết định cho vay. + Kiểm soát hợp đồng, văn bản: CBTD sau khi soạn thảo xong hợp đồng tín dụng chuyển cho bộ phận phụ trách có liên quan kiểm soát lại nội dung hợp đồng, các văn bản và ký nháy vào phần cuối của từng trang tài liệu. - Kiểm soát trong khi cho vay: là việc kiểm tra các chứng từ giải ngân, hồ sơ giải ngân, kiểm tra xem các điều kiện rút vốn đã được khách hàng đáp ứng đầy đủ hay chưa, kiểm tra việc phát tiền vay. Nếu chưa đáp ứng đầy đủ các điều kiện rút vốn thì CBTD phải báo lại cho khách hàng để tìm giải pháp xử lý. - Kiểm soát sau khi cho vay: + Kiểm tra tình hình khách hàng, tình hình sử dụng vốn vay thông qua việc kiểm tra sổ sách kế toán, các BCTC định kỳ, các chứng từ, hóa đơn hạch toán (thu
  • 68. 59 Tải tài liệu tại sividoc.com chi tiền mặt, chuyển khoản, chi khác…), chứng từ thanh quyết toán, thanh lý hợp
  • 69. 60 Tải tài liệu tại sividoc.com đồng…; kiểm tra thực địa để đánh giá xem khách hàng có sử dụng vốn vay đúng mục đích hay không, dự án có được thực hiện đúng tiến độ hay không. + Kiểm tra tình hình trả nợ và quan hệ giữa khách hàng và ngân hàng, theo dõi xem khách hàng có trả nợ đều đặn hay không, mức độ sử dụng vốn vay so với dự kiến. Đồng thời theo dõi, đánh giá sự hợp tác của khách hàng thông qua việc có thường xuyên cung cấp thông tin về phương án vay vốn cho ngân hàng hay không. + Kiểm tra tài sản bảo đảm: TSBĐ là công cụ hạn chế rủi ro quan trọng đối với ngân hàng. Nó vừa tác động đến nghĩa vụ trả nợ, vừa có tác dụng phòng ngừa rủi ro, giảm nhẹ tổn thất cho ngân hàng khi khách hàng không trả được nợ. CBTD phải thực hiện kiểm kê, kiểm tra TSBĐ, bao gồm cả việc định giá lại TSBĐ nếu thấy cần thiết. 1.6. Nội dung kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng CSXH 1.6.1. Phương pháp kiểm tra - Giám sát từ xa: là phương pháp thu thập, sàng lọc, phân tổ, phân tích, tổng hợp số liệu từ hệ thống các loại mẫu biểu báo cáo thống kê, gồm: điện báo, báo cáo thống kê, cân đối kế toán, bảng tổng kết tài sản và báo cáo quyết toán làm cơ sở cho việc đánh giá thực trạng hoạt động; phát hiện sai phạm rủi ro tiềm ẩn nhằm kịp thời cảnh báo kiến nghị biện pháp ngăn ngừa và phục vụ cho yêu cầu xây dựng kế hoạch kiểm tra trực tiếp. - Kiểm tra trực tiếp: là việc lựa chọn một hoặc kết hợp một số phương pháp kiểm tra (kiểm tra cân đối, đối chiếu thực tế, điều tra, thực nghiệm, chọn mẫu, phân tích,…) để thu thập, xác minh, đánh giá các bằng chứng liên quan đến các thông tin kiểm tra; làm cơ sở cho việc đánh giá, kết luận, kiến nghị về việc tuân thủ pháp luật và qui định của Ngân hàng CSXH đối với đơn vị được kiểm tra. + Phương pháp kiểm tra trực tiếp gồm các hình thức: Kiểm tra định kỳ, kiểm tra đột xuất, kiểm tra toàn diện, kiểm tra chuyên đề. Kiểm tra định kỳ: là thực hiện nội dung chương trình kiểm tra được xác định trước theo cơ chế nghiệp vụ quy định và theo Nghị quyết của HĐQT, chương trình
  • 70. 61 Tải tài liệu tại sividoc.com kế hoạch của Tổng giám đốc và Giám đốc các đơn vị trong hệ thống phê duyệt.
  • 71. 62 Tải tài liệu tại sividoc.com Kiểm tra đột xuất: là kiểm tra những nội dung chương trình phát sinh đột xuất trong qúa trình chỉ đạo hoạt động Ngân hàng CSXH nhưng không được báo trước. Kiểm tra toàn diện: là kiểm tra toàn diện hoạt động Ngân hàng CSXH tại một đơn vị (bao gồm tất cả các chuyên đề). Kiểm tra chuyên đề: là kiểm tra chuyên sâu một hay một số chuyên đề nghiệp vụ tại một đơn vị được kiểm tra. Kiểm tra gián tiếp: là phương thức kiểm tra thông qua thư tra soát, thư đối chiếu, hòm thư góp ý, thư thăm dò tín nhiệm của người lãnh đạo. Căn cứ mục đích, yêu cầu, mục tiêu, tính chất và nội dung của từng nghiệp vụ, từng vụ việc cụ thể mà xác định các phương thức kiểm tra ở từng thời điểm, từng thời kỳ để tiến hành kiểm tra cho phù hợp. 1.6.2. Nội dung kiểm tra - Kiểm tra việc chấp hành chính sách tín dụng, việc thực hiện quy trình, thủ tục cho vay các chương trình tín dụng ưu đãi: Thông qua hệ thống báo cáo thống kê để kiểm tra, đánh giá kết quả cho vay các chương trình tín dụng (đối tượng cho vay, mức cho vay, lãi suất cho vay); Kiểm tra, phân tích số liệu chi tiết trên hệ thống Intellect về tình hình chất lượng tín dụng (nợ quá hạn, nợ khoanh, lãi tồn của từng HĐT, xã phường, Tổ TK&VV). - Kiểm tra tình hình hoạt động tín dụng: Kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ tín dụng (việc lưu giữ hồ sơ tổ TK&VV; đối tượng thụ hưởng, đối tượng vay vốn, thời hạn, lãi suất cho vay; việc chấp hành quy trình, thủ tục cho vay, phân kỳ hạn trả nợ, kết quả thu nợ, thu lãi, gia hạn nợ, cho vay lưu vụ, chuyển nợ quá hạn,...; Kiểm tra tính pháp lý và hồ sơ thực hiện đảm bảo tiền vay; hồ sơ xử lý vụ việc tham ô, chiếm dụng, sử dụng vốn sai mục đich,... - Kiểm tra, đối chiếu một số khách hàng vay vốn: Kiểm tra, đối chiếu trực tiếp tại một số khách hàng vay vốn để đánh giá về tình hình sử dụng tiền vay, tiền gửi tiết kiệm; kiểm tra các món vay có tài sản đảm bảo nhằm đánh giá khả năng trả
  • 72. 63 Tải tài liệu tại sividoc.com nợ, trả lãi và việc thực hiện nghĩa vụ trả nợ ngân hàng của khách hàng vay vốn. - Kiểm tra, đánh giá những kết quả đạt được, những vấn đề khó khăn, vướng