SlideShare a Scribd company logo
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING

NGUYỄN XUÂN ÁNH
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY GIẢI
QUYẾT VIỆC LÀM TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH
XÃ HỘI TỈNH QUẢNG TRỊ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Kinh tế Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60.34.02.01
TP.HCM - Năm 2015
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING

NGUYỄN XUÂN ÁNH
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY GIẢI
QUYẾT VIỆC LÀM TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ
HỘI TỈNH QUẢNG TRỊ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Kinh tế Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60.34.02.01
Người hướng dẫn khoa học:
PGS,TS. Trần Nguyễn Ngọc Anh Thư
TP.HCM - Năm 2015
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu khoa học, độc lập của riêng
tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Người thực hiện luận văn
Nguyễn Xuân Ánh
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
i
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tôi nhận được nhiều sự giúp đỡ của các tập thể, cá
nhân, bạn bè và gia đình.
Trước hết tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến quý Thầy, Cô Trường Đại học Tài chính-
Marketing đã nhiệt tình truyền đạt những kiến thức trong suốt quá trình học tập.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô giáo PGS.TS.Trần Nguyễn
Ngọc Anh Thư người trực tiếp hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân
thành cảm ơn Ban giám đốc, các đồng nghiệp tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh
Quảng Trị, các cá nhân, tổ chức có quan hệ Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng
Trị đã hỗ trợ, cung cấp thông tin và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học
tập, nghiên cứu, thu thập các thông tin, tài liệu để hoàn thành luận văn.
Cuối cùng tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ của gia đình và bạn bè trong suốt thời gian
học tập và hoàn thành luận văn.
Trong quá trình hoàn thành đề tài, mặc dù đã cố gắng tham khảo nhiều tài liệu,
tranh thủ nhiều ý kiến đóng góp, song thiếu sót là điều không thể tránh khỏi. Rất mong
nhận được thông tin đóng góp quý báu từ thầy cô, đồng nghiệp và bạn đọc.
Xin chân thành cảm ơn.
TP.HCM, ngày 20 tháng 09 năm 2014
Nguyễn Xuân Ánh
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
ii
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
PHẦN MỞ ĐẦU.........................................................................................................................................
1
1.TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU .................................................................
1
2.TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG NƯỚC LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI...............
2
3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .............................................................................................................
3
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU..........................................................................
3
4.1. Đối tượng nghiên cứu:.....................................................................................................................
3
4.2. Phạm vi nghiên cứu:......................................................................................................................... 3
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..................................................................................................
3
6. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI..................................................
3
7. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN .........................................................................................................
4
CHƯƠNG 1...................................................................................................................................................
5
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VIỆC LÀM VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC
LÀM ................................................................................................................................................................. 5
1.1. TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ CHO VAY TẠO VIỆC LÀM ....................................
5
1.2.LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VIỆC LÀM VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM .....
6
1.2.1 Khái niệm về việc làm...................................................................................................................
6
1.2.2. Mục đích, ý nghĩa tạo việc làm................................................................................................
8
1.2.3. Đặc điểm cơ bản của chương trình cho vay giải quyết việc làm...............................
9
1.3. KHÁI NIỆM VỀ HIỆU QUẢ TÍN DỤNG VÀ HIỆU QUẢ TÍN DỤNG GIẢI
QUYẾT VIỆC LÀM ................................................................................................................................. 14
1.3.1. Khái niệm về hiệu quả tín dụng...............................................................................................
14
1.3.2. Hiệu quả tín dụng giải quyết việc làm..................................................................................
14
1.4. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CHO VAY GIẢI QUYẾT VIỆC
LÀM ................................................................................................................................................................. 16
1.4.1. Các chỉ tiêu định lượng ...............................................................................................................
16
1.4.1.1. Đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay GQVL đối với NHCSXH.........................
16
1.4.1.2. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn vay GQVL đối với người vay.............................
19
1.4.2. Các chỉ tiêu định tính....................................................................................................................
19
1.5. CÁC NHÂN TỔ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ CHO VAY VÀ SỬ DỤNG
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
iii
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
VỐN VAY GQVL...................................................................................................................................... 22
1.5.1. Các nhân tố thuộc về NHCSXH..............................................................................................
22
1.5.2. Các nhân tố thuộc về môi trường bên ngoài ......................................................................
23
1.5.2.1 Nhóm các nhân tố về điều kiện tự nhiên...........................................................................
23
1.5.2.2 Nhóm các nhân tố về kinh tế- xã hội .................................................................................. 24
1.5.3 Các nhân tố thuộc về chủ thể vay............................................................................................. 25
1.6. TÌNH HÌNH THỰC TẾ CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU TRÊN THẾ GIỚI VÀ
TRONG NƯỚC........................................................................................................................................... 26
1.6.1. Tình hình thực tế của vấn đề nghiên cứu trên thế giới ..................................................
26
1.6.2. Tình hình thực tế của vấn đề nghiên cứu trong nước.....................................................
28
1.7. KINH NGHIỆM TRÊN THẾ GIỚI, TRONG NƯỚC VỀ NÂNG CAO HIỆU 30
QUẢ TÍN DỤNG CHƯƠNG TRÌNH CHO VAY TẠO VIỆC LÀM ..........................
1.7.1. Kinh nghiệm cho vay tạo việc làm trên thế giới (Ngân hàng Grameen 30
Bangladesh) ...................................................................................................
1.7.2. Kinh nghiệm cho vay tạo việc làm trong nước................................................................. 31
TÓM TẮT CHƯƠNG 1........................................................................................................................... 31
CHƯƠNG 2...................................................................................................................................................
32
THỰC TRẠNG CHO VAY VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN VAY GIẢI QUYẾT 32
VIỆC LÀM TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH QUẢNG TRỊ
...........
2.1 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH QUẢNG TRỊ ..
32
2.1.1. Sự ra đời và mục tiêu hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh 32
Quảng Trị.......................................................................................................
2.1.2 Cơ cấu tổ chức..................................................................................................................................
33
2.2. TÌNH HÌNH CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH 34
QUẢNG TRỊ ..................................................................................................................
2.3. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY GQVL CỦA NGÂN 36
HÀNG CSXH QUẢNG TRỊ THỜI GIAN QUA..........................................................
2.3.1 Dưới gốc độ Ngân hàng................................................................................................................ 36
2.3.1.1. Doanh số cho vay....................................................................................................................... 36
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
iv
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
2.3.1.2. Dư nợ cho vay .............................................................................................................................
37
2.3.1.3. Số khách hàng vay vốn và mức vốn bình quân/khách hàng.................................... 38
2.3.1.4. Tỷ lệ hoàn trả vốn và tỷ lệ mất vốn.................................................................................... 41
2.3.1.5. Tình hình nợ xấu.........................................................................................................................
43
2.3.2 Dưới gốc độ người đi vay............................................................................................................
45
2.3.2.1. Tình hình sử dụng vốn vay của các cơ sở SXKD........................................................
45
2.3.2.2. Tình hình sử dụng vốn vay của nhóm đối tượng hộ gia đình.................................
52
2.3.3 Các chỉ tiêu định tính..................................................................................................................... 59
2.3.3.1 Góp phần điều chỉnh cơ cấu kinh tế.................................................................................... 59
2.3.3.2 Nâng cao chất lượng lao động từ việc sử dụng nguồn vốn.......................................
60
2.4 PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ SỬ DỤNG 60
VỐN VAY
2.4.1 Các nhân tố thuộc về Ngân hàng CSXH............................................................................... 60
2.4.1.1 Về sản phẩm tín dụng................................................................................................................ 60
2.4.1.2 Về cách thức phục vụ ................................................................................................................
63
2.4.2 Các nhân tố thuộc về môi trường bên ngoài........................................................................
64
2.4.2.1 Các nhóm nhân tố thuộc điều kiện tự nhiên ....................................................................
64
2.4.2.2 Các nhóm nhân tố thuộc về kinh tế-xã hội.......................................................................
66
2.4.3 Các nhân tố thuộc về chủ thể sản xuất...................................................................................
71
TÓM TẮT CHƯƠNG 2........................................................................................................................... 72
CHƯƠNG 3...................................................................................................................................................
74
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO
VAY GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM TẠI CHI NHÁNHNGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH
XÃ HỘI TỈNH QUẢNG TRỊ................................................................................................................ 74
3.1. ĐỊNH HƯỚNG VÀ QUAN ĐIỂM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CHÍNH 74
SÁCH XÃ HỘI TỈNH QUẢNG TRỊ
.............................................................................
3.1.1. Định hướng nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay Giải quyết việc làm tại
Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị ......................................................... 74
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
v
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
3.1.2. Quan điểm về nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay Giải quyết việc làm tại
Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị ......................................................... 75
3.2. CÁC GIẢI PHÁP ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH
QUẢNG TRỊ................................................................................................................................................. 76
3.2.1 Nâng cao chất lượng sản phẩm tín dụng của NHCSXH tỉnh Quảng Trị ................
76
3.2.2. Tăng cường thu hút vốn đầu tư để bổ sung nguồn vốn cho vay................................
77
3.2.3. Phối hợp chặt chẻ với các tổ chức chính trị- xã hội làm công tác ủy thác............ 78
3.2.4 Tăng cường công tác định hướng và đào tạo nghề cho người lao động..................
79
3.2.5 Đẩy mạnh công tác tuyên truyền chính sách tín dụng ưu đãi đến với người
dân, đến với đối tượng cần vay vốn.................................................................................................... 80
3.2.6 Hỗ trợ kỹ thuật trồng trọt, chăn nuôi, phát triển các ngành nghề...............................
80
3.2.7 Nâng cao chất lượng công tác thẩm định và tăng cường công tác kiểm tra sau
vay vốn………........................................................................................................................................... 81
TÓM TẮT CHƯƠNG 3........................................................................................................................... 82
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................................................... 83
3.1 KẾT LUẬN ........................................................................................................................................... 83
3.2. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ.....................................................................................................................
85
3.2.1. Đối với NHCSXH Việt Nam....................................................................................................
85
3.2.3. Đối với NHCSXH tỉnh Quảng Trị.......................................................................................... 85
3.2.2. Đối với UBND tỉnh Quảng Trị ................................................................................................
85
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
vi
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
DANH MỤC CÁC HÌNH, ĐỒ THỊ
Sơ đồ 1.1: Quy trình, thủ tục vay vốn theo phương thức cho vay trực tiếp……..12
Sơ đồ 1.2 : Quy trình, thủ tục vay vốn theo phương thức cho vay ủy thác…………….14
Biểu đồ 2.1: Tỷ trọng dư nợ cho vay năm 2013...................................................................... 36
Biểu đồ 2.2: Tỷ suất sử dụng sức lao động trước và sau vay vốn.................................59
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
vii
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 3.0 Tình hình dư nợ các chương trình qua các năm 2010-2013....................................35
Bảng 3.1 Doanh số cho vay GQVL của NHCSXH tỉnh Quảng Trị .......................................39
Bảng 3.2 Dư nợ cho vay giải quyết việc làm qua các năm.........................................................40
Bảng 3.3 Số khách hàng vay vốn và mức vay bình quân............................................................41
Bảng 3.4 Hiệu quả hoạt động cho vay GQVL .................................................................................42
Bảng 3.5 Tình hình nợ xấu .......................................................................................................................42
Bảng 3.6 Nhu cầu và mức độ đáp ứng nhu cầu vốn vay của NHCSXH cho các cơ sở
SXKD.................................................................................................................................................................45
Bảng 3.7 Nhu cầu và mức độ đáp ứng nhu cầu về thời hạn vay vốn của các cơ sở sản
xuất kinh doanh..............................................................................................................................................46
Bảng 3.8 Mục đích sử dụng vốn vay tạo việc làm của các cơ sở SXKD.............................47
Bảng 3.9 Biến động diện tích nhà xưởng & máy móc thiết bị trước và sau vay vốn .....48
Bảng 3.10 Hiệu quả sử dụng vốn vay tạo việc làm phân theo địa bàn của các cơ sở
SXKD.................................................................................................................................................................49
Bảng 3.11 Hiệu quả sử dụng vốn vay tạo việc làm phân theo ngành nghề kinh doanh
của các cơ sở SXKD....................................................................................................................................51
Bảng 3.12 Nhu cầu và mức độ đáp ứng nhu cầu vốn vay của NHCSXH cho các hộ gia
đình......................................................................................................................................................................53
Bảng 3.13 Nhu cầu và mức độ đáp ứng thời hạn vay của NHCSXH cho các hộ gia
đình….. ...........................................................................................................................................................54
Bảng 3.14 Hiệu quả sử dụng vốn vay GQVL phân theo lĩnh vực hoạt động.....................55
Bảng 3.15 Thời gian lao động bình quân năm của các hộ sau khi vay vốn GQVL.........58
Bảng 3.16 Đánh giá của các cơ sở SXKD về sản phẩm tín dụng của NHCXH................61
Bảng 3.17 Đánh giá của hộ gia đình về sản phẩm tín dụng của ngân hàng........................62
Bảng 3.18 Đánh giá của cơ sở SXKD về cách thức phục vụ của ngân hàng .....................63
Bảng 3.19 Đánh giá của hộ gia đình về cách thức phục vụ của ngân hàng ........................64
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
viii
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Bảng 3.20 Quy mô, cơ cấu diện tích các loại đất của tỉnh Quảng Trị năm 2013 .............65
Bảng 3.21 Tình hình dân số, lao động Quảng Trị từ 2010-2013.............................................67
Bảng 3.22 Cơ cấu lao động trong các ngành tại tỉnh Quảng Trị..............................................68
Bảng 3.23 Tổng sản phẩm theo giá thực tế phân theo khu vực kinh tế ................................70
Bảng 3.24 Ảnh hưởng của năng lực kinh doanh của chủ thể sản xuất đến hiệu quả sử
dụng vốn vay tạo việc làm........................................................................................................................71
Bảng 3.25 Phân tích nguyên nhân nợ xấu qua các năm...............................................................72
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
ix
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
- NHCSXH:Ngân hàng Chính sách xã hội
- NHTM:Ngân hàng thương mại
- NHNN:Ngân hàng Nhà nước
- CT-XH: Chính trị- xã hội
- GQVL:Giải quyết việc làm
- SXKD:Sản xuất kinh doanh
- CSXH: Chính sách xã hội
- XĐGN: Xóa đói giảm nghèo
- CNH-HĐH: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
- NQH: Nợ quá hạn
- PGD: Phòng giao dịch
- HSSV: Học sinh sinh viên
- UBND Uỷ ban nhân dân
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
x
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Việc làm là vấn đề có ảnh hưởng to lớn và sâu sắc đến đời sống của mỗi người
dân nói riêng và cả xã hội nói chung, do vậy vấn đề việc làm luôn được Nhà nước và xã
hội quan tâm. Cùng với tiến trình phát triển kinh tế, việc phân hoá giàu nghèo đang diễn
ra ngày càng sâu sắc, đòi hỏi Chính phủ phải có những chính sách để giải quyết vấn đề
này mới đảm bảo sự phát triển xã hội ổn định.
Ngân hàng Chính sách xã hội ra đời như là một công cụ quan trọng có tính quyết
định trong việc thực hiện các mục tiêu chính trị, xã hội trên địa bàn với công cụ hỗ trợ
vốn tín dụng ưu đãi cho vay giải quyết việc làm nhằm xoá đói giảm nghèo, giảm tỷ lệ
thất nghiệp góp phần phát triển kinh tế địa phương. Chính vì thế, hiệu quả từ nguồn vốn
Quỹ quốc gia về việc làm thông qua Ngân hàng Chính sách xã hội là vấn đề cần quan
tâm, nghiên cứu, để nâng cao hiệu quả như tên gọi của chương trình “Quỹ quốc gia về
việc làm”.
Luận văn đã hệ thống hoá được những vấn đề lý luận cơ bản về việc làm và giải
quyết việc làm. Trên cơ sở phân tích số liệu, thu thập ý kiến của các khách hàng vay
vốn đồng thời đánh giá thực trạng công tác cho vay và phân tích, nêu rỏ được những
nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động cho vay và sử dụng vốn vay giải quyết
việc làm tại địa phương. Từ đó đưa ra một số giải pháp và kiến nghị đến Ngân hàng
chính sách xã hội Việt Nam, Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị, UBND các
cấp, các ban ngành liên quan có cơ chế quản lý, cho vay và sử dụng vốn vay phù hợp
hơn nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay và sử dụng vốn vay giải quyết việc làm
góp phần vào mục tiêu quốc gia xoá đói giảm nghèo một các bền vững, đảm bảo an
sinh xã hội.
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
xi
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
PHẦN MỞ ĐẦU
1.TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Vấn đề việc làm luôn được Nhà nước và xã hội quan tâm. Cùng với tiến trình
phát triển kinh tế, việc phân hoá giàu nghèo đang diễn ra ngày càng sâu sắc, đòi hỏi
Chính phủ phải có những chính sách để giải quyết vấn đề này mới đảm bảo sự phát
triển xã hội ổn định. Với mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ,
văn minh, Nhà nước phải kết hợp tăng trưởng kinh tế với tiến bộ xã hội, xoá đói
giảm nghèo, giảm thiểu thất nghiệp, đảm bảo công bằng xã hội.
Trong những năm qua Nhà nước ta luôn chú trọng công tác tạo việc làm cho
người lao động bằng các chương trình như xuất khẩu lao động, hỗ trợ vốn vay, phát
triển công nghiệp, dịch vụ, hỗ trợ phát triển các làng nghề tiểu thủ công nghiệp, đặc
biệt chương trình hỗ trợ vốn vay từ Quỹ quốc gia về việc làm là một chương trình
lớn mang lại hiệu quả cao, hàng năm thu hút và tạo việc làm cho nhiều lao động.
Kể từ khi Chính phủ có Nghị quyết số 120/HĐBT về chủ trương, phương
hướng và biện pháp giải quyết việc làm, mỗi năm cả nước có hàng triệu hộ gia đình
và các cơ sở SXKD được tiếp cận vay vốn của Quỹ quốc gia về việc làm. Nhờ có
nguồn vốn ưu đãi với lãi suất thấp, hộ vay đã đầu tư mở rộng sản xuất, tạo thêm
việc làm cho lao động trong hộ và cho nhiều lao động trong vùng.
Tại tỉnh Quảng Trị, chỉ tính trong 3 năm gần đây mỗi năm chương trình đã cho
vay khoảng 74.656 triệu đồng với 2.200 dự án được vay vốn, thu hút, tạo việc làm mới
cho khoảng 3.732 lao động. Vốn vay được đầu tư sản xuất như nuôi baba, ếch, trồng
tiêu, cao su, sản xuất mộc, cơ khí, thêu ren, xay xát, phát triển mô hình kinh tế trang
trại mang lại hiệu quả cao... Nếu tính bình quân mỗi dự án giải quyết cho khoảng 1-2
lao động thì mỗi năm toàn tỉnh tạo việc làm cho hàng ngàn lao động, ngoài ra chương
trình còn góp phần phát triển kinh tế gia đình và xã hội. Tuy nhiên bên cạnh những kết
quả đạt được, chương trình còn bộc lộ những hạn chế. Theo số liệu báo cáo từ Chi
nhánh NHCSXH tỉnh Quảng Trị, tỷ lệ nợ quá hạn chương trình cho vay GQVL năm
2013 là 2,31%/ tổng dư nợ, trong khi đó nợ quá hạn tính chung của tất cả các chương
trình cho vay tại ngân hàng chỉ chiếm 0,58%. Nợ quá hạn cao là do nhiều nguyên nhân,
trong đó nguyên nhân khách quan như gặp rủi ro trong chăn
1
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
nuôi, trồng trọt vì dịch bệnh, hạn hán, lũ lụt. Nguyên nhân chủ quan như chưa có kỹ
thuật, kinh nghiệm trong sản xuất nên hiệu quả mang lại không cao, một số chủ dự
án chây lì không trả nợ vì lãi suất nợ quá hạn vẫn thấp hơn lãi suất vay vốn tại các
NHTM trên địa bàn. Để chương trình vay vốn từ Quỹ quốc gia GQVL (120) thực sự
là đòn bẩy tạo điều kiện thúc đẩy phát triển kinh tế tỉnh Quảng Trị, giải quyết việc
làm cho lao động đồng thời bảo toàn nguồn vốn của Quỹ cần có những giải pháp
hữu hiệu. Xuất phát từ thực trạng trên, tôi đã chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả hoạt
động cho vay giải quyết việc làm tại Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh Quảng
Trị” làm luận văn thạc sỹ của mình.
2.TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG NƯỚC LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
Tạo việc làm, nâng cao thu nhập cho người lao động một mặt góp phần phát
triển kinh tế đất nước, mặt khác nhằm giảm thất nghiệp, hạn chế các tệ nạn xã hội
do không có việc làm gây ra là vấn đề luôn được Nhà nước quan tâm. Chính vì thế
trong thời gian qua đã có nhiều công trình nghiên cứu về vấn đề này. Cụ thể như:
Nguyễn Thị Kim Ngân (2007), Giải quyết việc làm trong thời kỳ hội nhập.
Đặng Như Lợi (2009), Giải quyết việc làm góp phần bảo đảm ổn định xã hội
và tăng trưởng kinh tế bền vững.
Nguyễn Đại Đồng (2007), “Quỹ quốc gia giải quyết việc làm sau 15 năm
thực hiện”, Tạp chí thông tin NHCSXH, chuyên đề năm 2007
PGS.TS. Phùng Thị Hồng Hà (2003), Những giải pháp chủ yếu để tạo việc
làm, tăng thu nhập cho lao động nông thôn Thừa Thiên Huế, Báo cáo tổng kết đề tài
nghiên cứu khoa học cấp Bộ, Trường Đại học kinh tế Huế.
Trương Công Lân (2007), Nâng cao hiệu quả cho vay vốn của Ngân hàng
Chính sách xã hội đối với hộ nghèo trên địa bàn thành phố Huế. Luận văn thạc sỹ
kinh tế Trường Đại học Kinh tế Huế.
Lương Ánh (2007), Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của
Ngân hàng Chính sách xã hội đối với hộ nghèo tại thị xã Bảo Lộc- tỉnh Lâm Đồng,
Luận văn thạc sĩ Trường Đại học Kinh tế Huế.
Về vấn đề giải quyết việc làm tại địa bàn tỉnh Quảng Trị có bài viết “Giải
pháp giải quyết việc làm ở Quảng Trị” trên trang thông tin điện tử Bộ Lao động-
thương binh & xã hội của tác giả Nguyễn Đức Quốc.
2
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Nhìn chung, qua nhiều công trình của nhiều tác giả nghiên cứu về vấn đề giải
quyết việc làm và tín dụng ưu đãi, đi sâu nghiên cứu ảnh hưởng của vốn vay GQVL
và hiệu quả sử dụng vốn từ người vay vốn tại địa bàn tỉnh Quảng Trị là khía cạnh
mới mà đề tài của tôi đi sâu nghiên cứu.
3. MỤC TIÊU NGHIÊN
CỨU Nghiên cứu đề tài nhằm:
- Đánh giá thực trạng cho vay tạo việc làm của chương trình và phân tích
hiệu quả của việc sử dụng vốn vay giải quyết việc làm của các đối tượng hưởng lợi
tại NHCSXH tỉnh Quảng Trị.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay giải quyết
việc làm tại NHCSXH tỉnh Quảng Trị.
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
4.1. Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài tập trung vào
nghiên cứu và xác định những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động cho vay
giải quyết việc làm và hiệu quả của việc sử dụng vốn của hai nhóm chính là các hộ
gia đình và cơ sở sản xuất kinh doanh có vay vốn giải quyết việc làm tại Ngân hàng
Chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị.
4.2. Phạm vi nghiên cứu:
Về không gian: Nghiên cứu tại tỉnh Quảng Trị và tập trung điều tra tại 3
huyện là Gio Linh, Đông Hà và Cam Lộ.
Về thời gian:
+ Số liệu thứ cấp lấy từ 2011-2013
+ Số liệu sơ cấp điều tra năm 2014
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Luận văn được nghiên cứu bởi phương pháp định tính
6. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
- Ý nghĩa khoa học: Nghiên cứu cụ thể về các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả
hoạt động cho vay đồng thời phân tích đánh giá đầy đủ các yếu tố ảnh hưởng trực
tiếp đến hiệu quả sử dụng vốn vay ưu đãi trong vấn đề tạo việc làm tại địa phương.
- Ý nghĩa thực tiễn:
3
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Qua nghiên cứu xác định được một số yếu tố có thể cải thiện đồng thời tham
mưu lãnh đạo Ngân hàng có phương án phối hợp với chính quyền địa phương, các
Ban, ngành đoàn thể thực hiện tốt chính sách cho vay vốn hỗ trợ việc làm.
7. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN
Luận văn được chia làm 3 chương, cụ thể như sau:
Chương I: Cơ sở lý luận và thực tiển về việc làm và giải quyết việc làm.
Chương II: Thực trạng, kết quả, hiệu quả của chương trình cho vay giải quyết
việc tại NHCSXH Tỉnh Quảng Trị.
Chương III: Định hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả của chương trình
cho vay giải quyết việc tại NHCSXH Tỉnh Quảng Trị.
4
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VIỆC LÀM VÀ
GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM
1.1. TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ CHO VAY TẠO VIỆC LÀM
Tạo việc làm, nâng cao thu nhập cho người lao động một mặt góp phần phát
triển kinh tế đất nước, mặt khác nhằm giảm thất nghiệp, hạn chế các tệ nạn xã hội do
không có việc làm gây ra là vấn đề luôn được Nhà nước quan tâm. Chính vì thế trong
thời gian qua đã có nhiều công trình nghiên cứu về vấn đề này. Cụ thể như bài viết
“Giải quyết việc làm góp phần ổn định xã hội và tăng trưởng kinh tế bền vững” của tác
giả Đặng Như Lợi đã đánh giá được các nhân tố ảnh hưởng đến việc làm, đồng thời
thống kê được các chính sách và con số giải quyết việc làm từ 2006 đến nay, đó là:
+ Tạo hành lang pháp lý, bảo đảm môi trường thu hút đầu tư, kinh doanh,
phát triển kinh tế tạo thêm chỗ làm việc;
+ Thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về việc làm thông qua các dự án
cho vay từ Quỹ Quốc gia về việc làm.
+ Đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (xuất khẩu lao động
và chuyên gia).
Từ những đánh giá trên tác giả đã đưa ra các biện pháp giải quyết việc làm
góp phần bảo đảm ổn định xã hội và tăng trưởng kinh tế bền vững. Tuy nhiên tác
giả chưa đi sâu để đánh giá hiệu quả của chương trình cho vay tạo việc làm từ Quỹ
quốc gia để hổ trợ việc làm.
Hướng nghiên cứu về vấn đề tạo việc làm còn có nhiều tác giả. Trong đó tác
giả Nguyễn Thị Kim Ngân, Bộ trưởng Bộ LĐ-TB&XH với bài viết “Giải quyết việc
làm trong thời kỳ hội nhập” đã đánh giá được những kết quả đạt được trong thời
gian qua của Chính phủ bằng các biện pháp: đào tạo nghề cho người lao động; xuất
khẩu lao động; vay vốn ưu đãi tạo việc làm; tạo ra các sàn giao dịch và trung tâm
giới thiệu việc làm. Qua nghiên cứu, tác giả đã chỉ ra được những mặt hạn chế đồng
thời đề ra 6 giải pháp để tạo việc làm đó là:
+ Một là, hoàn thiện thể chế thị trường lao động theo thể chế xã hội chủ
nghĩa; tăng cường phân cấp, nâng cao trách nhiệm của chính quyền địa phương
5
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
nhằm tạo hành lang pháp lý cho hoạt động trong lĩnh vực lao động- việc làm;
+ Hai là, huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực trong nước đầu tư
cho phát triển;
+ Ba là, tăng cường sự hỗ trợ của Nhà nước trong giải quyết việc làm và phát
triển thị trường lao động;
+ Bốn là, hoàn thiện và phát triển thị trường lao động;
+ Năm là, nâng cao chất lượng nguồn lao động cả về trình độ học vấn và
trình độ chuyên môn kỷ thuật;
+ Sáu là, hoàn thiện và phát triển hệ thống an sinh xã hội.
Về vấn đề giải quyết việc làm tại địa bàn tỉnh Quảng Trị có bài viết “Giải
pháp giải quyết việc làm ở Quảng Trị” trên trang thông tin điện tử Bộ Lao động-
thương binh & xã hội của tác giả Nguyễn Đức Quốc, đã nêu ra những mặt khó khăn
trong công tác giải quyết việc làm như: ngành công nghiệp- tiểu thủ công nghiệp,
thương mại, dịch vụ của tỉnh chưa phát triển nên ít có lợi thế để tạo việc làm cho
người lao động, mặt khác điều kiện thiên nhiên không thuận lợi đã ảnh hưởng đến
phát triển sản xuất và đời sống của nhân dân. Từ những nhận định đó tác giả đã đưa
ra một số giải pháp để tạo việc làm như sau:
+ Tham mưu đề xuất bổ sung một số cơ chế chính sách hỗ trợ doanh nghiệp
thuộc các thành phần kinh tế phát triển sản xuất tạo việc làm mới và việc làm ổn định.
+ Có cơ chế khuyến khích thanh niên tự tạo việc làm và lập nghiệp.
+ Phối hợp với chính quyền địa phương thực hiện tốt chính sách cho vay vốn
hỗ trợ việc làm.
+ Tăng cường hiệu quả các dự án vay vốn; khuyến khích cho vay các dự án
quy mô vừa và nhỏ trong lĩnh vực chế biến nông, lâm, thủy hải sản; sản xuất tiểu
thủ công nghiệp; trang trại sử dụng nhiều lao động...
Qua nhiều công trình của nhiều tác giả nghiên cứu về vấn đề giải quyết việc
làm và tín dụng ưu đãi, nhìn chung các tác giả chưa nghiên cứu sâu ảnh hưởng của
vốn vay GQVL từ Ngân hàng CSXH và nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả của
chương trình cho vay GQVL.
1.2. LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VIỆC LÀM VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC
LÀM
1.2.1 Khái niệm về việc làm
6
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Con người là động lực, động cơ, trung tâm của sự phát triển xã hội, với
nguồn lực của mình là trí lực và sức lực, con người chỉ có thể tham gia đóng góp
cho sự phát triển xã hội thông qua quá trình làm việc của mình, quá trình làm việc
này được thể hiện qua hai yếu tố chủ quan và khách quan đó là sức lao động của
người lao động và tất cả các điều kiện tối thiểu cần thiết để người lao động sử dụng
sức lao động của họ tác động lên tư liệu sản xuất và tạo ra sản phẩm xã hội. Quá
trình kết hợp sức lao động và các điều kiện cần thiết để sử dụng sức lao động là quá
trình người lao động làm việc. Quá trình lao động đồng thời là quá trình sử dụng sức
lao động trong công việc (hay là việc làm, chỗ làm việc).
Theo Bộ luật Lao động thì: "Mọi hoạt động lao động tạo ra nguồn thu nhập,
không bị pháp luật cấm đều được thừa nhận là việc làm".
Mỗi một hình thái xã hội, mỗi giai đoạn phát triển kinh tế xã hội thì khái
niệm việc làm được hiểu theo những khía cạnh khác nhau. Trước đây người ta cho
rằng chỉ có việc làm trong các xí nghiệp quốc doanh và trong biên chế nhà nước thì
mới có việc làm ổn định, còn việc làm trong các thành phần kinh tế khác thì bị coi
là không có việc làm ổn định. Với những quan niệm đó nên họ cố gắng xin vào làm
việc trong các cơ quan, xí nghiệp Nhà nước. Nhưng hiện nay quan điểm ấy không
tồn tại nhiều trong số những người đi tìm việc làm. Những người này sẵn sàng tìm
bất cứ công việc gì, ở đâu, thuộc thành phần kinh tế nào cũng được miễn là hành
động lao động của họ được Nhà nước khuyến khích không ngăn cấm và đem lại thu
nhập cao cho họ là được.
Có nhiều cách hiểu khác nhau về việc làm, theo mức độ sử dụng thời gian,
việc làm có hai loại:
+ Việc làm đầy đủ: với cách hiểu chung nhất là người có việc làm là người
đang có hoạt động nghề nghiệp, có thu nhập từ hoạt động đó để nuôi sống bản thân
và gia đình mà không bị pháp luật ngăn cấm. Tuy nhiên việc xác định số người có
việc làm theo khái niệm trên chưa phản ánh trung thực trình độ sử dụng lao động xã
hội vì không đề cập đến chất lượng của công việc làm. Trên thực tế nhiều người lao
động đang có việc làm nhưng làm việc nửa ngày, việc làm có năng suất thấp thu
7
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
nhập cũng thấp. Đây chính là sự không hợp lý trong khái niệm người có việc làm
và cần được bổ sung với ý nghĩa đầy đủ của nó đó là việc làm đầy đủ.
Việc làm đầy đủ căn cứ trên hai khía cạnh chủ yếu đó là: mức độ sử dụng thời
gian lao động, năng suất lao động và thu nhập. Mọi việc làm đầy đủ đòi hỏi người
lao động phải sử dụng đầy đủ thời gian lao động theo Luật định (Việt Nam hiện nay
qui định 8 giờ một ngày, 40 giờ/tuần) mặt khác việc làm đó phải mang lại thu nhập
không thấp hơn mức tiền lương tối thiểu cho người lao động.
Vậy với những người làm việc đủ thời gian qui định và có thu nhập lớn hơn
tiền lương tối thiểu hiện hành là những người có việc làm đầy đủ.
+ Thiếu việc làm: thiếu việc làm là tình trạng người lao động không sử dụng
hết quĩ thời gian lao động của mình, thu nhập thấp dưới mức lương tối thiểu.
Theo Tổ chức Lao động thế giới (Viết tắt là ILO) thì khái niệm thiếu việc làm
được biểu hiện dưới hai dạng sau:
-Thiếu việc làm vô hình: là những người có đủ việc làm, làm đủ thời gian,
thậm chí còn quá thời gian qui định nhưng thu nhập thấp do tay nghề, kỹ năng lao
động thấp, điều kiện lao động xấu, tổ chức lao động kém, cho năng suất lao động
thấp thường có mong muốn tìm công việc khác có mức thu nhập cao hơn.
-Thiếu việc làm hữu hình: là hiện tượng người lao động làm việc với thời gian
ít hơn quỹ thời gian qui định, không đủ việc làm và đang có mong muốn kiếm thêm
việc làm và luôn sẵn sàng để làm việc. Tạo việc làm là quá trình tạo ra những điều
kiện cần thiết cho sự kết hợp giữa tư liệu sản xuất, công cụ sản xuất và sức lao
động. Tạo việc làm và giải quyết việc làm cho người lao động luôn là vấn đề bức
xúc và quan trọng, mang mục đích ý nghĩa vô cùng lớn lao đối với từng người lao
động và toàn xã hội .
1.2.2. Mục đích, ý nghĩa tạo việc làm
Tạo việc làm là quá trình tạo ra những điều kiện cần thiết cho sự kết hợp giữa
tư liệu sản xuất, công cụ sản xuất và sức lao động. Tạo việc làm và giải quyết việc
làm cho người lao động luôn là vấn đề bức xúc và quan trọng, mang mục đích ý
nghĩa vô cùng lớn lao đối với từng người lao động và toàn xã hội .
Mục đích của tạo việc làm là nhằm khai thác và sử dụng hiệu quả các nguồn
8
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
lực, các tiềm năng kinh tế, tránh lãng phí nguồn lực xã hội. Về mặt xã hội tạo việc làm
nhằm mục đích giúp con người nâng cao vai trò của mình trong quá trình phát triển
kinh tế, giảm được tình trạng thất nghiệp trong xã hội. Không có việc làm là một trong
những nguyên nhân gây ra các tệ nạn xã hội như trộm cắp, lừa đảo, nghiện hút ...
Giải quyết việc làm cho người lao động, nhất là các thanh niên, là hạn chế
các tệ nạn xã hội do không có công ăn việc làm gây ra và giải quyết các vấn đề kinh
tế xã hội đòi hỏi. Về mặt kinh tế khi con người có việc làm sẽ thoả mãn được các
nhu cầu thông qua các hoạt động lao động để thoả mãn nhu cầu vật chất, tinh thần,
ổn định và nâng cao đời sống của người lao động. Việc làm hiện nay gắn chặt với
thu nhập. Người lao động không muốn làm ở những nơi có thu nhập thấp đó là một
thực tế do nhu cầu đòi hỏi của xã hội. Hiện nay nhiều người lao động được trả công
rất rẻ mạt, tiền công không đủ sống dẫn đến tâm lý không thích đi làm, hiệu quả làm
việc không cao, ỷ lại ngại đi xa các thành phố, thị xã. Một mặt thất nghiệp nhiều ở
thành thị nhưng nông thôn lại thiếu cán bộ, thiếu người có trình độ chuyên môn. Bởi
vậy tạo điều kiện có việc làm cho người lao động thôi chưa đủ mà còn tạo việc làm
gắn với thu nhập cao mang lại sự ổn định cuộc sống cho người lao động.
Giải quyết việc làm, tạo việc làm cho người lao động có ý nghĩa giúp họ tham
gia vào quá trình sản xuất xã hội cũng là yêu cầu của sự phát triển, là điều kiện cơ
bản cho sự tồn tại và phát triển của con người.
1.2.3. Đặc điểm cơ bản của chương trình cho vay giải quyết việc làm
Trong tiến trình CNH- HĐH để xây dựng đất nước phát triển về mọi mặt,
chúng ta phải biết huy động mọi nguồn lực sẵn có như tài nguyên thiên nhiên, tiếp
thu nền khoa học kỷ thuật tiên tiến của các nước phát triển trên thế giới, trong đó
phát huy nguồn lực lao động dồi dào của đất nước là nhân tố đặc biệt quan trọng đối
với hoàn cảnh Việt Nam. Chính vì thế ngày 04/11/1992 Hội đồng Bộ trưởng (nay là
Chính phủ) đã ra Nghị quyết số 120/HĐBT về chủ trương, phương hướng và biện
pháp giải quyết việc làm trong những năm tới.
Mục tiêu của chương trình vay vốn GQVL thông qua NHCSXH:
- Tạo việc làm mới, tăng thời gian làm việc.
- Giảm tỷ lệ thất nghiệp.
- Ổn định xã hội.
9
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
- Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH- HĐH.
- Phát huy nguồn lực lao động to lớn của đất nước, góp phần phát triển
kinh tế của đất nước.
Đối tượng được vay vốn chương trình 120:
- Hộ gia đình (kể cả hộ gia đình lực lượng vũ trang ở các làng quân nhân, hộ
gia đình công nhân nghỉ việc dài ngày), thành viên của các tổ chức hội đoàn thể, hội
quần chúng có nhu cầu vay vốn tự tạo việc làm.
- Tổ hợp sản xuất, hợp tác xã, doanh nghiệp được thành lập và hoạt động
theo Luật doanh nghiệp tư nhân, Luật công ty, cơ sở sản xuất kinh doanh dành riêng
cho người tàn tật (gọi chung là cơ sở SXKD), có dự án tạo chổ việc làm mới, thu
hút thêm lao động.
Trong các đối tượng trên, ưu tiên cho lao động nữ mất việc làm được vay
vốn. Nội dung sử dụng vốn vay:
- Mua sắm máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, đánh bắt thủy hải sản; để
mở rộng và nâng cao năng lực SXKD;
- Bổ sung vốn mua nguyên vật liệu, cây con giống; các chi phí chăm sóc cây
trồng, vật nuôi đến khi thu hoạch.
Điều kiện để được vay vốn:
* Đối với hộ gia đình:
- Phải đảm bảo tạo thêm tối thiểu 01 chỗ làm việc mới
- Phải có dự án vay vốn được UBND cấp xã hoặc cơ quan thực hiện chương trình
ở địa phương nơi thực hiện dự án xác nhận .
- Cư trú hợp pháp tại địa phương nơi thực hiện dự án.
* Đối với cơ sở sãn xuất, kinh doanh:
- Phải có dự án vay vốn khả thi phù hợp với nghành nghề sản xuất kinh
doanh, tạo việc làm mới, thu hút lao động vào là việc ổn định;
- Dự án phải có xác nhận của Uỷ ban nhân dân (UBND) cấp xã hoặc cơ quan
thực hiện chương trình ở địa phương nơi thực hiện dự án xác nhận;
- Đối với dự án có mức vay trên 30 triệu đồng phải có tài sản thế chấp, cầm
cố theo quy định hiện hành hoặc bảo đảm tiền vay theo văn bản hướng dẫn của
10
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
NHCSXH.
Mức vốn cho vay:
- Đối với hộ gia đình mức cho vay không quá 20 triệu đồng, ít nhất phải tạo
ra 1 chổ làm việc mới hoặc tăng thêm làm việc tương ứng với 1 lao động;
- Đối với dự án có nhiều hộ vay vốn, mức vay phụ thuộc vào số hộ thực hiện
dự án nhưng mức vay của mỗi hộ tối đa không quá 20 triệu đồng;
- Đối với dự án của cơ sở SXKD mức vay không quá 20 triệu đồng/ lao động
thu hút mới và mức vay tối đa không quá 500 triệu/dự án.
Thời hạn vay:
Tùy thuộc vào chu kỳ sản xuất kinh doanh của từng loại sản phẩm, cây trồng
hoặc vật nuôi mà bên cho vay phê duyệt thời hạn vay.
Tại NHCSXH quy định thời hạn vay theo các nhóm đối tượng SXKD theo các
mức cụ thể như sau:
- Thời hạn vay dưới 12 tháng áp dụng đối với: chăn nuôi gia súc, gia cầm;
trồng cây lương thực, hoa màu; dịch vụ kinh doanh nhỏ.
- Thời hạn vay từ 12 tháng đến 24 tháng áp dụng đối: với trồng cây công
nghiệp ngắn ngày, cây hoa màu có thời gian sinh trưởng trên 12 tháng; nuôi thủy hải
sản, con đặc sản; chăn nuôi gia súc sinh sản, đại gia súc lấy thịt; sản xuất tiểu thủ
công nghiệp, chế biến (nông, lâm, thổ, hải sản).
- Thời hạn vay từ 24 đến 36 tháng áp dụng đối với chăn nuôi đại gia súc sinh
sản, lấy sữa, lấy lông, lấy sừng; đầu tư mua thiết bị máy móc phục vụ sản xuất,
phương tiện vận tải thủy bộ loại vừa và nhỏ, ngư cụ nuôi trồng đánh bắt thủy, hải
sản; chăm sóc cải tạo vườn cây ăn trái, cây công nghiệp;
- Thời hạn vay từ 36 đến 60 tháng áp dụng đối với: trồng mới cây ăn quả, cây
nguyên liệu, cây công nghiệp dài ngày.
Lãi suất cho vay:
Hiện nay nguồn vốn cho vay từ Quỹ quốc gia giải quyết việc làm được NHCSXH
quy định mức lãi suất là 0,65%/ tháng, lãi suất quá hạn bằng 130% lãi suất trong hạn
(0,845%/tháng). Mức lãi suất này được đánh giá là rất phù hợp với trình độ tính toán
làm ăn của hộ vay tại NHCSXH, mang tính ưu đãi hỗ trợ là chủ yếu. Trong khi đó lãi
suất cho vay trong hạn tại các NHTM hiện nay từ 0,9- 1,2%/ tháng.
Phương thức cho vay và quy trình thủ tục vay vốn
Có hai phương thức cho vay là cho vay trực tiếp và cho vay ủy thác. Tương
11
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
ứng với hai phương thức cho vay là hai quy trình thủ tục vay vốn.
a. Cho vay trực tiếp
Đối với các dự án phát triển các ngành nghề như chế biến, sản xuất tiểu thủ
công nghiệp... thuộc các cơ sở SXKD (có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh),
NHCSXH thực hiện hướng dẫn làm hồ sơ và cho vay trực tiếp. Các dự án này có
đặc điểm là nhu cầu món vay lớn, tạo ra nhiều chổ làm việc mới cho cơ sở. Theo
quy định của chương trình, cứ tạo thêm một việc làm mới sẽ được vay tối đa 20
triệu đồng và mức vay không quá 500 triệu đồng/dự án. Đối với các dự án từ trên 30
triệu đồng phải có tài sản đảm bảo theo quy định. Hầu hết các dự án này tập trung
chủ yếu ở khu vực thành thị. Về trình độ, chủ dự án SXKD có trình độ học vấn cao
hơn các dự án hộ gia đình, hoặc có nghề nghiệp ổn định điều này có thể khẳng định
những dự án này sẽ được tính toán kỷ, tính hiệu quả sẽ cao hơn.
Quy trình, thủ tục vay vốn từ NHCSXH được tiến hành theo các bước sau:
Bước 1: NHCSXH trực tiếp hướng dẫn và phát hồ sơ cho Chủ dự án
Bước 2: Chủ dự án lập dự án xin vay (theo mẫu có sẵn) và nộp ngân hàng.
Bước 3: NHCSXH tiếp nhận dự án, tổ chức đi thẩm định tại nơi thực hiện dự án.
Bước 4: NHCSXH tham mưu cho Phó chủ tịch UBND tỉnh (đối với các dự
án có mức vay từ 100 triệu đồng trở lên) hoặc Phó chủ tịch UBND huyện, thị xã,
thành phố (đối với các dự án có mức vay đến 100 triệu đồng) ra quyết định phê
duyệt cho vay.
NHCSXH nơi cho vay (4)
UBND cấp huyện, tỉnh
(1) (2) (3) (5) (6)
Khách hàng vay vốn
120
Sơ đồ 1.1: Quy trình, thủ tục vay vốn theo phương thức cho vay trực tiếp
Bước 5: NHCSXH và chủ dự án tiến hành làm thủ tục thế chấp tài sản đảm
12
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
bảo món vay.
Bước 6: Giải ngân tiền vay tại NHCSXH nơi cho vay.
Đối với phương thức cho vay trực tiếp, chủ dự án được hướng dẫn làm thủ
tục trực tiếp và thẩm định từ cán bộ tín dụng ngân hàng chính vì thế mức độ tin cậy
có thể vay được thường lớn hơn cho vay ủy thác.
Các dự án cơ sở SXKD tạo ra nhiều chổ làm việc mới hơn dự án hộ gia đình,
tập trung chủ yếu ở khu vực thành thị là chính vì vậy làm giảm thất nghiệp khu vực
thành thị. Bên cạnh đó các dự án này hoạt động trong các lĩnh vực sản xuất, chế
biến, tiểu thủ công nghiệp do vậy góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng
tăng tỷ trọng trong lĩnh vực công nghiệp, dịch vụ, giảm tỷ trọng trong nông nghiệp
tại địa phương đẩy nhanh tiến trình CNH-HĐH đất nước. Mặt khác, dự án mang lại
hiệu quả kinh tế cao không chỉ cho chủ dự án, trả lương cho người lao động mà còn
đóng góp vào ngân sách nhà nước, góp phần phát triển kinh tế địa phương.
b. Cho vay ủy thác qua các tổ chức chính trị xã hội
Đối với các dự án hộ gia đình, mức vay tối đa 20 triệu đồng/dự án được ủy
thác bán phần qua các tổ chức hội đoàn thể như Hội phụ nữ, Hội Cựu chiến binh,
Đoàn thanh niên, Hội Nông dân. Đặc điểm, các dự án này chủ yếu sử dụng vốn
trong lĩnh vực nông nghiệp: chăn nuôi lợn, bò sinh sản, trồng cây ăn quả, cao su,
tiêu hoặc trong thủy sản như mua lưới, ngư cụ đánh bắt hải sản... phân bố ở các
vùng nông thôn, ven biển. Chủ dự án có trình độ thấp, không có nghề nghiệp ổn
định, các dự án chủ yếu mang tính tự phát, không có định hướng về nghề nghiệp,
thường chỉ giải quyết cho một lao động nhàn rỗi.
Bước 1. Chủ dự án gia nhập các Tổ TK&VV ở thôn, khóm nơi sinh sống
(trường hợp nếu chưa gia nhập Tổ).
Bước 2. Chủ dự án lập dự án xin vay vốn theo mẫu có sẵn của NHCSXH và nộp
cho Tổ trưởng (Tổ trưởng tổ TK&VV hướng dẫn và phát hồ sơ được nhận từ NHCSXH).
Bước 3. Tổ trưởng kết hợp với Chủ tịch Hội nhận ủy thác thực hiện công tác
thẩm định và ghi vào Phiếu thẩm định dự án (theo mẫu có sẵn).
Bước 4. Tổ trưởng TK&VV nộp toàn bộ hồ sơ vay vốn cho NHCSXH.
Bước 5. NHCSXH xử lý hồ sơ, tham mưu trình UBND cấp huyện ra quyết
định cho vay.
Bước 6. Giải ngân vốn vay trực tiếp tại trụ sở NHCSXH hoặc tại các điểm
13
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
giao dịch lưu động tại địa bàn chủ dự án sinh sống.
UBND cấp huyện
(5)
NHCSXH nơi cho vay
(6)
(1)
Khách hàng vay vốn 120
(2)
(3)
(4)
Tổ TK&VV
Sơ đồ 1.2 : Quy trình, thủ tục vay vốn theo phương thức cho vay ủy thác
1.3. KHÁI NIỆM VỀ HIỆU QUẢ TÍN DỤNG VÀ HIỆU QUẢ TÍN DỤNG
GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM
1.3.1. Khái niệm về hiệu quả tín dụng
Theo (Nguyễn Văn Tiến, 2009) hiệu quả tín dụng là một trong những biểu
hiện của hiệu quả kinh tế trong lĩnh vực ngân hàng. Đó là khả năng cung ứng tín
dụng phù hợp với yêu cầu phát triển các mục tiêu kinh tế xã hội và nhu cầu của
khách hàng đảm bảo nguyên tắc trả nợ đúng hạn, mang lại lợi nhuận cho ngân hàng
từ nguồn tích luỹ do đầu tư tín dụng và do đạt được các mục tiêu tăng trưởng kinh
tế.
Hiệu quả tín dụng là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh khả năng thích
nghi của tín dụng ngân hàng với sự thay đổi của các nhân tố chủ quan, khách quan
mức độ an toàn vốn tín dụng, lợi nhuận của khách hàng, sự phát triển kinh tế xã hội.
14
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Do đó hiệu quả tín dụng là kết quả của mối quan hệ biện chứng giữa Ngân hàng-
khách hàng vay vốn-nền kinh tế xã hội.
1.3.2. Hiệu quả tín dụng giải quyết việc làm
Theo (Nguyễn Hoàng Thu, 2008) Hiệu quả tín dụng giải quyết việc làm được
hiểu là những tác động tích cực có được sau mỗi hoạt động, việc làm cụ thể.
* Đối với ngân hàng, hiệu quả hoạt động cho vay được xem xét trên các khía
cạnh:
- Khả năng sinh lời của món vay, khả năng thu hồi vốn đúng thời hạn, vòng
quay vốn.
- Đối với khách hàng: kết quả thu được sau khi sử dụng nguồn vốn vay.
Như vậy, xem xét hiệu quả cho vay GQVL là xem xét những tác động thu
được sau khi thực hiện món vay. Hiện nay, khái niệm hiệu quả sử dụng vốn vay giải
quyết việc làm ở NHCSXH được hiểu một cách khái quát là:
- Việc cho vay giải quyết việc làm có thể thực hiện tốt mục tiêu của chiến
lược phát triển kinh tế - xã hội theo từng thời kỳ mà Đảng và Chính phủ đã quyết
định liên quan đến vấn đề giải quyết việc làm.
- Là khả năng thu hồi và phát triển được vốn cho vay ưu đãi với mức lãi suất
khuyến khích.
- Là giảm tỷ lệ thất nghiệp, tăng quy mô cho vay giải quyết việc làm tương
xứng với hiệu quả kinh tế mà nó tạo ra.
- Là tạo thu nhập ổn định và thường xuyên cho người lao động nguồn vốn
vay ưu đãi.
Tóm lại, cho vay GQVL là hình thức tín dụng nhằm hỗ trợ cho cơ sở sản
xuất thiếu vốn, người lao động muốn tạo việc làm cho bản thân và cho những người
lao động khác. Vì thế, sử dụng vốn vay GQVL có hiệu quả là đem lại lợi ích trước
tiên cho người lao động một cách minh bạch và chân chính thông qua dự án SXKD
được chấp nhận vay vốn đó.
* Đứng trên quan điểm của người vay vốn thì hiệu quả sử dụng vốn vay
GQVL được đánh giá :
15
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
- Là gia tăng thu nhập của người vay vốn và thu nhập ổn định cho lao động
đang làm và thuê thêm.
- Là có việc làm thường xuyên và ổn định cho bản thân và người lao động.
Trên quan điểm của Người cho vay mà cụ thể ở đây là NHCSXH, hiệu quả
sử dụng vốn vay được đánh giá :
- Khả năng sinh lời, khả năng khách hàng có thể hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi
của món vay.
- Khả năng thu hồi món vay đúng thời hạn, đúng kế hoạch của Ngân hàng.
* Hiệu quả cho vay GQVL trên quan điểm xã hội:
- Phúc lợi xã hội được tạo ra đối với người lao động, tăng việc làm, giảm tỷ lệ
thất nghiệp.
- Cải thiện mức sống với người lao động, giảm thiểu các vấn đề và tệ nạn xã
hội gây ra bởi thất nghiệp.
Hiệu quả sử dụng vốn vay GQVL là một chỉ tiêu vừa mang tính cụ thể, thể
hiện qua doanh số cho vay; dư nợ cho vay; số lượng lao động thu hút được của các
cơ sở sản xuất, kinh doanh vay vốn ưu đãi của Ngân hàng; thu nhập của người vay
vốn;…. đồng thời, nó là một chỉ tiêu trừu tượng vì không thể đo lường được giá trị
phúc lợi xã hội mà hoạt động cho vay GQVL tạo ra: làm tăng xác suất ra đời của
các doanh nghiệp lớn và sự tăng trưởng của các ngành kinh tế, đồng thời làm tăng
tính tự chủ, độc lập của người lao động, người tạo lập cơ sở sản xuất kinh doanh
trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.
1.4. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CHO VAY GIẢI QUYẾT VIỆC
LÀM
1.4.1. Các chỉ tiêu định lượng.
1.4.1.1. Đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay GQVL đối với
NHCSXH -Doanh số cho vay giải quyết việc làm.
Doanh số cho vay là một chỉ tiêu phản ánh hiệu quả cho vay giải quyết việc làm
của NHCSXH bởi vì quy mô cho vay trong một thời kỳ càng lớn thì chứng tỏ mối quan
tâm thiết thực của Nhà nước đối với các đối tượng chính sách thông qua hình thức tín
16
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
dụng ưu đãi càng tăng. Doanh số cho vay được xác định bằng tổng số vốn ưu đãi đã
cho các đối tượng cần giải quyết việc làm vay trong một thời kỳ nhất định. Thông
qua các con số đó người ta có thể đánh giá được sức tăng trưởng hay suy giảm của
quy mô vốn giải quyết việc làm giữa các thời kỳ.
- Dư nợ cho vay giải quyết việc làm.
Dư nợ cho vay là một chỉ tiêu phản ánh quy mô cho vay theo thời điểm vì thế
nó cập nhật một cách chính xác quy mô cho vay của Ngân hàng tại thời điểm hiện
tại, trong đó, nó cũng thể hiện số nợ khoanh, nợ xấu trong cơ cấu cho vay của ngân
hàng. Dư nợ cho vay GQVL không những phản ánh quy mô cho vay ưu đãi thời
điểm mà còn thể hiện năng lực cho vay của Ngân hàng và tình trạng chiếm dụng
vốn ưu đãi của các đối tượng chính sách đã vay vốn.
- Số hộ được vay vốn:
Thể hiện số hộ được tiếp cận nguồn vốn ưu đãi qua đó cho biết số việc làm
mới được tạo ra từ nguồn vốn chính sách này.
Mặt khác số hộ được vay phản ánh hiệu suất làm việc của nhân viên
NHCSXH.
+ Số khách hàng trên một cán bộ tín dụng: được tính bằng tổng số khách
hàng hiện đang có dư nợ vay vốn trên tổng số cán bộ tín dụng.
+ Số dư nợ trên một cán bộ tín dụng quản lý. Nếu số dư nợ này lớn có thể
đánh giá hiệu suất làm việc của cán bộ tín dụng cao. Tuy nhiên để đạt chất lượng tín
dụng cần phải nghiên cứu đánh giá mức độ quản lý dư nợ đối với một cán bộ tín
dụng làm sao phù hợp để đạt được kết quả cao nhất.
-Số lượng việc làm được tạo ra sau khi sử dụng vốn vay.
Số lượng việc làm được tạo ra từ nguồn vốn vay của ngân hàng có thể xem là
chỉ tiêu trực tiếp phản ánh hiệu quả của hoạt động cho vay giải quyết việc làm. Hoạt
động này có đem lại hiệu quả hay không được nhận thấy rõ ràng qua số lượng việc
làm tạo ra nhiều hay ít, có đạt được mục tiêu đề ra hay không và một vấn đề quan
trong nữa là có thực sự đã tương xứng với nguồn vốn bỏ ra hay chưa.
- Thu nhập tăng thêm của người lao động khi sử dụng nguồn vốn hỗ trợ.
Thu nhập tăng thêm hay thu nhập mới được tạo ra sau khi sử dụng nguồn vốn
hỗ trợ là một chỉ tiêu định tính dễ dàng đo lường được thể hiện hiệu quả của nguồn
vốn. Mức thu nhập càng cao chứng tỏ nguồn vốn đã được sử dụng có hiệu quả, hơn
17
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
nữa mục tiêu đề ra đối với mỗi dự án cho vay là khác nhau tùy từng lĩnh vực SXKD
và định mức cho vay trên mỗi lao động nhưng tối thiểu là phải đảm bảo mức sống
của người lao động.
-. Tỷ lệ hoàn trả vốn: là tỷ lệ phần trăm được tính bằng số tiền thu được trong
kỳ (bao gồm các khoản nợ quá hạn, loại trừ các khoản trả trước hạn) trên số nợ đến
hạn trong kỳ và các khoản nợ quá hạn.
Số vốn thu được trong kỳ
( bao gồm cả khoản quá hạn trừ khoản trả trước hạn)
Tỷ lệ hoàn trả vốn =
Số nợ đến hạn và quá hạn
Số vốn thu được trong kỳ cao thì Tỷ lệ hoàn trả vốn lớn, vòng quay của
nguồn vốn cho vay sẽ nhanh hơn.
Tỷ lệ hoàn trả vốn phản ánh 3 yếu tố đó là:
+ Hiệu quả sản xuất kinh doanh của dự án: nếu dự án có tính khả thi, mang
lại hiệu quả kinh tế thì đến kỳ trả nợ chủ dự án đầy đủ khả năng để trả nợ.
+ Ngân hàng đã làm tốt công tác thẩm định dự án, tăng cường công tác kiểm
tra sau khi cho vay chấn chỉnh khách hàng sử dụng vốn sai mục đích, hướng cho
khách hàng làm ăn hiệu quả sẽ đảm bảo thu hồi vốn tốt hơn.
+ Có nhiều khách hàng vay vốn được tiếp cận và hưởng lợi từ nguồn vốn ưu
đãi của chương trình, đây cũng là yếu tố được NHCSXH quan tâm hàng đầu.
- Tỷ lệ nợ xấu: là tỷ lệ các khoản nợ được ngân hàng khoanh nợ trên tổng dư
nợ cho vay.
Tại NHCSXH dư nợ được chia thành 3 loại:
+ Dư nợ trong hạn
+ Dư nợ quá hạn: quá hạn dưới 180 ngày được xếp vào loại Nợ nghi ngờ, từ
trên 180 ngày được xếp vào loại nợ có khả năng mất vốn.
Nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn =
Tổng dư nợ
18
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
+ Nợ khoanh: là những khoản nợ đã quá hạn sau một thời gian dài và không
có khả năng trả nợ do nguyên nhân khách quan được ngân hàng cho khoanh nợ,
trong thời gian được khoanh không tính lãi.
Nợ khoanh + nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ xấu =
Tổng dư nợ
Tỷ lệ nợ xấu phản ảnh chất lượng tín dụng của ngân hàng. Nếu tỷ lệ nợ xấu
cao điều đó chứng tỏ chất lượng công tác tín dụng kém, ngân hàng phải trích dự
phòng rủi ro nhiều hơn làm tăng chi phí hoạt động, vì vậy cần tăng cường công tác
đôn đốc thu hồi tránh để trường hợp hộ vay chây ì, không chịu trả nợ.
- Tỷ lệ mất vốn.
Số nợ được xóa trong kỳ
Tỷ lệ mất vốn (nợ xoá) =
Tổng dư nợ
Tỷ lệ mất vốn phản ánh số vốn thất thoát trong kỳ không thu hồi được do
nhiều nguyên nhân như: hộ vay gặp rủi ro bất khả kháng như bão, lũ, dịch bệnh trên
diện rộng, lốc xoáy, Nhà nước thay đổi chính sách làm ảnh hưởng đến sản xuất kinh
doanh hoặc từ phía người vay như hộ vay chết, trốn, mất tích, mất năng lực hành vi
dân sự hoặc phải đi tù...
1.4.1.2. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn vay GQVL đối với người vay
- Tăng quy mô sản xuất: là một chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn vay
tạo việc làm. Chỉ tiêu này được xác định bằng cách so sánh các chỉ tiêu về doanh
thu, diện tích nhà xưởng, giá trị (số lượng) máy móc thiết bị, số đầu gia súc, diện
tích gieo trồng trước và sau vay vốn.
+ Diện tích nhà xưởng tăng, điều này chứng tỏ hiện tại dự án làm ăn có hiệu
quả, có tính khả thi phát triển mở rộng trong tương lai.
+ Số lượng máy móc thiết bị tăng thêm.
- Số việc làm được tạo ra: được xác định bằng cách so sánh số người đang
làm việc tại thời điểm trước và sau vay vốn.
- Số vốn vay cho 1 chổ làm việc: được tính theo công thức
19
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
∑V ∑V
Svl = Vlv = [8]
Vlv Slv
Trong đó: - Svl : số lượng chỗ làm việc
- ∑V: Tổng số vốn đầu tư cho phát triển sản xuất tạo việc làm
- Vlv: vốn đầu tư cho một chỗ làm việc
Như vậy nếu suất vốn cho một chỗ làm việc nhất định, nếu tổng số vốn đầu
tư càng lớn thì càng có điều kiện để tạo ra nhiều chỗ làm việc. Mặt khác, suất vốn
cho một chỗ làm việc càng lớn thì càng có điều kiện để cải thiện điều kiện lao động
cho người lao động, tạo thuận lợi cho việc nâng cao năng suất lao động, tăng thu
nhập. Chính vì vậy, việc tăng cường vốn đầu tư cho sản xuất và xây dựng cơ sở hạ
tầng không chỉ có tác dụng kích cầu nói chung mà trước hết còn có tác dụng kích
cầu lao động và việc làm nói riêng.
- Tỷ suất sử dụng sức lao động: là tỷ số giữa số ngày- người đã sử dụng vào
sản xuất hoặc dịch vụ so với tổng số ngày- người có thể làm việc được trong năm
(quỹ thời gian làm việc trong năm tính bình quân cho một lao động).
Ngày- người được đề cập ở trên là ngày sản xuất trực tiếp của lao động với
thời gian làm việc trong một ngày là 8 giờ.
Nlv
Tq = x 100 [8]
Tng
Trong đó:
- Tq : tỷ suất sử dụng quỹ thời gian làm việc của lao động trong năm (%).
- Nlv: số ngày đã đầu tư vào sản xuất kinh doanh hoặc dịch vụ tính bình
quân cho một lao động trong năm (ngày).
- Tng: quỹ thời gian làm việc trong năm bình quân của lao động nông thôn
(ngày).
20
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Quỹ thời gian làm việc của lao động nông thôn trong năm là số ngày trung
bình mà một lao động có thể dùng vào sản xuất kinh doanh hoặc dịch vụ trong năm.
Đó chính là số ngày trong năm còn lại sau khi đã trừ đi những ngày nghỉ do ốm đau,
giỗ, tết, ma chay, cưới hỏi, hội họp hoặc thời tiết xấu (bão, lũ) và những ngày nghỉ
khác. Ngoài ra người lao động còn phải dành một số thời gian vào các công việc
khác cần thiết cho đời sống cũng như sản xuất: đi chợ phiên, sửa chữa nhà cửa,
chuẩn bị công cụ sản xuất, mua sắm vật tư, phân bón, giống cây, con.
Hiện nay việc lấy quỹ thời gian làm việc bình quân của một lao động nông
thôn là bao nhiêu ngày cũng chưa có sự thống nhất. Theo Luật Lao động hiện nay
một tháng có khoảng 22 ngày làm việc, do vậy có thể lấy quỹ thời gian làm việc
trong năm của lao động nông thôn khoảng 270-280 ngày là phù hợp.
1.4.2. Các chỉ tiêu định tính.
- Góp phần điều chỉnh cơ cấu kinh tế.
Thông qua nguồn vốn vay phát triển ngành nghề phù hợp với cơ cấu kinh tế
mà địa phương khuyến khích là một chỉ tiêu quan trọng phản ánh hiệu quả cho vay
giải quyết việc làm của NHCSXH trong từng giai đoạn nhằm góp phần thực hiện
mục tiêu chuyển dịch cơ cấu lao động của Nhà nước và địa phương đã đề ra.
- Khả năng nâng cao chất lượng và tạo ra thu nhập ổn định cho người lao
động của dự án vay vốn từ việc sử dụng nguồn vốn.
Tăng thêm số lượng lao động và nâng cao chất lượng lao động được coi là
một chỉ tiêu quan trọng việc đánh giá hiệu quả cho vay giải quyết việc làm của
NHCSXH. Nó phản ánh quy mô và lợi ích kinh tế - xã hội mà dự án tạo ra cho
người lao động. Lợi ích này không chỉ được đánh giá trên cơ sở số lượng nhân công
mà còn được xem xét trên khía cạnh thu nhập, kiến thức và kinh nghiệm, khối lượng
công việc đảm nhận và thời gian họ được gắn bó với công việc này là bao lâu, đây
chính là tính chất định tính của chỉ tiêu này.
Mặc dù là một tổ chức tín dụng phi lợi nhuận nhưng trong nguyên tắc cho vay
của mình NHCSXH vẫn yêu cầu về khả năng tạo lợi nhuận của dự án vay vốn ưu đãi vì
nó chính là động lực thúc đẩy cũng như là yêu cầu bắt buộc đặt ra đối với khách hàng
là phải sử dụng vốn vay có hiệu quả. Trên thực tế, yếu tố có tính chất quyết định nhất
để các nhà thẩm định NHCSXH, các hội, ban ngành đoàn thể hoặc Phòng LĐTB&XH
quyết định cho vay chính là khả năng tạo ra thu nhập ổn định cho người
21
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
lao động thuê thêm của dự án vay vốn đó. Trên một ý nghĩa nào đó thì điều này
giống với việc dự án vay vốn phải có lãi vì chỉ khi có lãi thì chủ lao động mới có
khả năng thuê thêm lao động, mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh và một dự án có
lãi thì mới tạo ra việc làm thường xuyên với thu nhập ổn định cho lao động.
1.5. CÁC NHÂN TỔ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ CHO VAY VÀ SỬ
DỤNG VỐN VAY GQVL
1.5.1. Các nhân tố thuộc về NHCSXH
Thứ nhất, Mức vốn vay.
Mức vốn vay là số vốn khách hàng nhận được trong mỗi lần vay vốn. Tùy
theo quy mô, năng lực hiện có và phương án sản xuất kinh doanh của từng dự án mà
ngân hàng phê duyệt mức vốn cho vay.
Như vậy mức vốn vay phụ thuộc vào các yếu tố:
- Phương án kinh doanh của dự án. Nếu phương án kinh doanh có tính khả
thi, mang lại hiệu quả thì mức vốn cho vay được duyệt phù hợp với nhu cầu vay vốn
của dự án.
- Năng lực hiện tại và quy mô phát triển trong tương lai của dự án.
- Tài sản đảm bảo cho khoản vay. Hiện tại các khoản vay trên 30 triệu tại
NHCSXH phải đảm bảo bằng tài sản. Tài sản đảm bảo có thể là động sản hoặc bất
động sản, theo quy định hiện nay của NHCSXH số vốn vay tối đa bằng 70% giá trị
tài sản đảm bảo.
Nếu mức vốn cho vay phù hợp với phương án kinh doanh và nhu cầu vay
vốn thì dự án sẽ nhanh chóng thực hiện. Tuy nhiên nếu mức vốn vay nhỏ hơn
phương án SXKD thì chủ dự án phải tìm nguồn vốn bổ sung hoặc phải cắt giảm quy
mô thực hiện, như vậy mức vốn cho vay có ảnh hưởng rất lớn đến việc thực hiện dự
án.
Thứ hai, Thời hạn vay.
Thời hạn vay là khoảng thời gian mà người vay sử dụng vốn và hoàn trả toàn
bộ món vay.
Thời hạn vay ảnh hưởng đến chu kỳ hoàn trả, chi phí tài chính của người vay
và tính chất phù hợp trong việc sử dụng vốn vay.
- Thời hạn vay phù hợp với chu kỳ kinh doanh thì người vay có thêm một
khoản thu nhập cho tiêu dùng hoặc đầu tư vào vốn lưu động nếu muốn.
22
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
- Thời hạn vay ngắn hơn chu kỳ kinh doanh: nếu người vay không có tiền tiết
kiệm để bắt đầu hoạt động kinh doanh hoặc không có nguồn thu nhập nào khác hoặc
không tiếp cận được với dịch vụ tín dụng nào khác để có tiền trả nợ thì người vay sẽ
không có tiền để trả được đầy đủ món nợ đó. Ví dụ: chăn nuôi bò sinh sản thời hạn
thu hoạch sản phẩm 36 tháng, thời hạn cho vay là 24 tháng.
- Thời hạn vay dài hơn chu kỳ kinh doanh:
+ Người vay sẽ có xu hướng chi tiêu cho những khoản thu nhập ròng cao hơn
trong những tháng đầu của thời hạn vay do đó sẽ gây khó khăn tiềm tàng cho việc
trả nợ vào những tháng cuối.
+ Chi phí trả lãi cao hơn.
Thứ ba, Lãi suất vay.
Lãi suất vay là khoản chênh lệch mà bên vay phải trả cho bên cho vay ngoài
số vốn đã vay, thường được tính bằng tỷ lệ phần trăm trên số vốn vay theo tháng.
Lãi suất vay vốn là yếu tố rất nhạy cảm bởi liên quan đến khả năng chi trả
của khách hàng và mức độ trang trải chi phí của tổ chức. Nếu lãi suất cho vay cao,
người đi vay có xu hướng giảm vay và ngược lại. Điều này phụ thuộc vào hiệu quả
đầu tư của vốn vay.
Lãi suất cho vay có ảnh hưởng đến lợi nhuận của dự án. Lãi suất thấp, chi phí
SXKD sẽ thấp từ đó lợi nhuận mang lại cao và ngược lại.
Thứ tư, Thủ tục vay.
Thủ tục vay vốn bao gồm các cách thức và các loại giấy tờ mà người vay vốn
phải hoàn thiện và nộp vào ngân hàng để được vay. Thái độ phục vụ của nhân viên
ngân hàng và thủ tục vay nhanh chóng sẽ giúp cho người vay nắm bắt được cơ hội
kinh doanh cũng như thời vụ sản xuất, từ đó mang đến khả năng sinh lời cho dự án
cao hơn.
1.5.2. Các nhân tố thuộc về môi trường bên ngoài
1.5.2.1 Nhóm các nhân tố về điều kiện tự nhiên
Thứ nhất, đất đai và các nguồn lợi tự nhiên.
Có thể nói đất đai và các nguồn lợi tự nhiên là cội nguồn của của cải vật chất
cấu thành nguyên liệu dùng trong sản xuất. Đối với lao động trong lĩnh vực sản xuất
nông nghiệp yếu tố này có ảnh hưởng rất lớn.
23
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Thứ hai, khí hậu và thời tiết.
Với một nền kinh tế như nước ta có đến 80% dân số hoạt động trong lĩnh vực
nông nghiệp thì thời tiết là yếu tố ảnh hưởng lớn đến việc làm và thu nhập của
người dân. Nước ta nằm trong vùng nhiệt đới, phù hợp cho nhiều loại cây trồng vật
nuôi, thuận lợi cho việc trồng xen, gối vụ và thâm canh. Nhờ những ưu thế đó,
nhiều nơi đã thực hiện gieo trồng được ba, bốn vụ trong năm, tăng nhu cầu sử dụng
lao động. Bên cạnh những thuận lợi trên, nền nông nghiệp nước ta cũng gặp phải
nhiều khó khăn, ảnh hưởng xấu như bão, lũ, hạn hán. Chính vì vậy, việc tạo ra việc
làm cho người lao động ở nông thôn ở mỗi vùng, mỗi địa phương cần phải căn cứ
vào những yếu tố tự nhiên của vùng mình từ đó tính toán nuôi trồng những sản
phẩm gì để mang lại có hiệu quả cao nhất.
1.5.2.2. Nhóm các nhân tố về kinh tế- xã hội
Thứ nhất, sự biến động dân số và lực lượng lao động.
Dân số và phát triển kinh tế xã hội là những yếu tố vận động theo các quy
luật khác nhau trong quá trình tái sản xuất xã hội nhưng lại có quan hệ hữu cơ với
nhau. 70,4 % dân số Việt Nam sống ở nông thôn, nơi chỉ sản xuất nông nghiệp là
chính, dịch vụ và ngành nghề kém phát triển lại thường xuyên chịu ảnh hưởng của
thiên tai và dịch bệnh, thu nhập thấp, đời sống khó khăn, đây cũng là nhân tố tác
động đến việc di dân từ nông thôn ra thành thị để tìm kiếm việc làm, chuyển dịch cơ
cấu kinh tế từ nông nghiệp sang ngành nghề, dịch vụ... Chính vì thế tạo việc làm
cho nhóm lực lượng lao động này là vấn đề mà Nhà nước ta cần quan tâm.
Thứ hai, cơ sở vật chất kỷ thuật và ứng dụng khoa học công nghệ.
Để đạt được năng suất lao động cao, tạo ra giá thành cạnh tranh cần phải đầu
tư trang bị máy móc thiết bị hiện đại, tiếp thu khoa học kỷ thuật tiên tiến. Việc sử
dụng máy móc thiết bị sẽ thay thế được nhiều lao động thủ công, giảm nhẹ cường
độ làm việc, tuy nhiên điều đó sẽ làm giảm nhiều chỗ làm việc cho người lao động.
Thứ ba, cơ cấu kinh tế.
Số việc làm được tạo ra phụ thuộc rất nhiều vào yếu tố cơ cấu ngành nghề
hay cơ cấu kinh tế của địa phương. Để giảm thiểu tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị cần
24
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
tạo ra những khu, cụm công nghiệp thu hút lao động trong lĩnh vực sản xuất công
nghiệp và tiểu thủ công nghiệp, phát triển ngành nghề.
Thứ tư, chính sách giải quyết việc làm của chính phủ.
Đó là sự can thiệp của Nhà nước nhằm làm sao tạo điều kiện cho tất cả các
ngành kinh tế có điều kiện mở rộng phát triển sản xuất và thu hút lao động vào làm
việc, như:
+ Ưu đãi thuế: Nhà nước tạo điều kiện ưu đãi thuế sẽ thúc đẩy các ngành sản
xuất , các doanh nghiệp đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ phát triển .
+ Phát triển cơ sở hạ tầng, giao thông, thủy lợi cũng là nhân tố ảnh hưởng
lớn đến công tác giải quyết việc làm.
Cơ sở hạ tầng phát triển đồng bộ sẽ thu hút đầu tư vào tỉnh, từ đó tạo thêm
nhiều việc làm cho lao động địa phương. Mặt khác đầu tư phát triển giao thông giúp
cho lưu thông hàng hóa được thuận tiện, tiết giảm chi phí lưu thông, sản phẩm dễ
dàng đến với thị trường tiêu thụ hơn.
+ Thị trường tiêu thụ sản phẩm: Phát triển sản xuất không thể tách rời khâu
tiêu thụ. Nếu sản phẩm được sản xuất ra tiếp cận được thị trường và bán được với
giá hợp lý sẽ thúc đẩy sản xuất phát triển.
1.5.3. Các nhân tố thuộc về chủ thể vay
+ Vốn tự có. Vấn đề tạo việc làm, thu hút con người tham gia lao động sản
xuất, phát triển kinh tế phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó nguồn vốn đầu tư là
một yếu tố cực kỳ quan trọng. Kết hợp giữa vốn tự có và vốn vay, người vay có thể
thực hiện dự án đúng theo nhu cầu và kế hoạch đặt ra, nghĩa là hộ gia đình mua sắm
được đầy đủ công cụ, dụng cụ, mua cây, con giống... tạo ra sản phẩm, đối với các
doanh nghiệp đầu tư mua sắm máy móc thiết bị, mua nguyên vật liệu, xây dựng nhà
xưởng để sản xuất ra sản phẩm đúng theo quy mô mà dự án có thể mang lại. Chính
vì vậy mà việc làm cũng được tạo ra, hiệu quả sử dụng vốn vay mang lại đúng như
mong đợi.
25
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
+ Kinh nghiệm sản xuất của người sử dụng vốn. Nếu người sản xuất hoạt
động lâu năm trong lĩnh vực đó họ sẽ đúc rút được những kinh nghiệm từ đó làm ăn
có hiệu quả hơn.
+ Năng lực điều hành công việc. Là cách quản lý hoạt động kinh doanh của
cơ sở như sắp xếp bố trí con người, quản lý các chi phí đầu vào, thực hiện sản xuất
và tiêu thụ sản phẩm. Một người quản lý tốt khi sắp xếp nhân sự phù hợp với khả
năng và trình độ của người lao động, tiết kiệm được các chi phí, bố trí sản xuất hợp
lý mang lại hiệu quả.
+ Khả năng tiếp cận khoa học kỷ thuật. Yếu tố này phụ thuộc vào sự nhanh
nhạy tìm tòi và khả năng tiếp thu khoa học của người quản lý, mặt khác nó còn phụ
thuộc vào điều kiện môi trường và địa bàn hoạt động.
+ Đạo đức của người vay vốn: Vấn đề sử dụng vốn vay đúng mục đích sẽ
mang lại hiệu quả tích cực trong việc phát triển kinh tế cũng như tạo việc làm đồng
thời góp phần thực hiện đúng định hướng phát triển cơ cấu kinh tế, cơ cấu ngành
nghề của địa phương đã khuyến khích. Trong thực tế tại Ngân hàng chính sách xã
hội việc sử dụng vốn vay sai mục đích trong dự án dẫn đến hậu quả không đảm bảo
được khả năng trả nợ khi đến hạn, không thực hiện cam kết trong hợp đồng.
1.6. TÌNH HÌNH THỰC TẾ CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU TRÊN THẾ
GIỚI VÀ TRONG NƯỚC
1.6.1. Tình hình thực tế của vấn đề nghiên cứu trên thế giới
Bangladesh là một nước nông nghiệp lạc hậu, diện tích tự nhiên gần 143.000
km2
, dân số khoảng 120 triệu người, thuộc một trong các nước nghèo nhất thế giới;
trong đó, 80% dân số sinh sống ở nông thôn. GDP bình quân đầu người dưới 200
USD, nhưng bình quân GDP của nông dân chỉ hơn 100USD/năm. Dân trí thấp,
nhiều người mù chữ. Bangladesh là nước đồng bằng, thiên tai thường xuyên xảy ra.
Do đó, đời sống của đa số nông dân rất thiếu thốn.
Ngân hàng Grameen (có nghĩa là làng xã) hình thành từ năm 1976, vốn ban
đầu chỉ có 28 USD của Giáo sư, TS Yumus sáng lập. Hệ thống Ngân hàng Grameen
gồm: Ngân hàng TW, trụ sở tại thủ đô Datka, Văn phòng đại diện tại các bang hoặc
vùng, hơn 1.000 Chi nhánh khu vực ở nông thôn; dưới chi nhánh, mỗi làng có
Trung tâm tín dụng do thành viên vay vốn tự xây dựng và tự quản lý, một thành
26
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
viên làm trưởng Trung tâm tín dụng, mỗi Trung tâm tín dụng có ít nhất 10 Tổ tín
dụng. Mỗi Tổ tín dụng có 5 thành viên, một thành viên làm tổ trưởng. Nông dân
thiếu việc làm muốn được vay tiền Ngân hàng Grameen phải là thành viên của
Ngân hàng Grameen và sinh hoạt trong một Tổ tín dụng, các thành viên trong nhóm
được yêu cầu tuân thủ các nguyên tắc của Ngân hàng về tính kỷ luật, đoàn kết, dũng
cảm và chăm chỉ, cũng như các quyết định bao gồm:
Duy trì mô hình gia đình nhỏ, tất cả trẻ em đều được đến trường, thực hiện
tiến bộ gia đình và giúp đỡ các thành viên khác trong nhóm khi gặp khó khăn. Hàng
tuần, các trung tâm tín dụng họp với các thành viên một lần, mỗi thành viên phải
gửi 1 cata (đơn vị tiền tệ của Bangladesh) vào tài khoản tiền gửi của mình tại chi
nhánh Ngân hàng Grameen.
Quy chế cho vay của Tổ tín dụng: Đầu tiên 2 thành viên trong tổ được vay
vốn; khi trả xong nợ, thì 2 thành viên tiếp theo được vay; tổ trưởng tín dụng là
người vay cuối cùng. Khi tổ trưởng trả xong nợ, thì lại có 2 thành viên khác được
vay vốn, quy chế này được lặp đi, lặp lại. Các thành viên trong Tổ tín dụng giám sát
lẫn nhau về sử dụng vốn vay đúng mục đích, trả nợ đúng hạn và gửi tiền tiết kiệm.
Người vay không có tài sản thế chấp với Ngân hàng Grameen, tổn thất về tiền
cho vay rất thấp, lãi suất cho vay Ngân hàng Grameen cao hơn lãi suất Ngân hàng
thương mại. Khi được vay vốn, người vay phải nộp khoản lệ phí, trên số tiền vay, để
hình thành quỹ của Tổ tín dụng; trong đó có quỹ phòng ngừa rủi ro và quỹ này được
gửi vào chi nhánh Grameen. Khi một thành viên vay vốn không còn khả năng trả nợ,
Tổ tín dụng dùng quỹ dự phòng rủi ro để trả nợ thay cho thành viên của mình.
Hiện nay, Ngân hàng Grameen có hơn 5 triệu thành viên, hơn 94% thành
viên là nữ; vốn điều lệ 150 triệu taka, tương đương 3,75 triệu USD; trong đó, Nhà
nước góp cổ phần 18 triệu taka, số còn lại là giá trị cổ phiếu của Ngân hàng TW
Bangladesh, các NHTM, các tổ chức quốc tế là thành viên. Ngân hàng Grameen
hoạt động theo cơ chế tự chủ về tài chính; hạch toán kinh tế chung của cả hệ thống
và kinh doanh phải có lãi, Nhà nước không bù lỗ.
Về mặt pháp lý: Nhà nước Bangladesh có bộ luật riêng cho Ngân hàng
Grameen. Ngân hàng TW Bangladesh cấp một giấy phép hoạt động cho Ngân hàng
Grameen TW. Trung tâm tín dụng thành lập theo làng và Tổ tín dụng thành lập theo
xóm do các thành viên thành lập, trên tinh thần tự nguyện của thành viên. Chi nhánh
27
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Ngân hàng Grameen phục vụ các thành viên Ngân hàng tại nhà (trong buổi họp các
thành viên). Theo bộ luật Ngân hàng Grameen, Ngân hàng này không phải nộp bất
cứ một loại thuế nào cho Nhà nước.
Ủy ban quốc gia kiểm soát về tài chính - tín dụng, có trách nhiệm giám sát
việc tuân thủ các chế độ; kiểm tra và thanh tra tại chỗ về tài chính Ngân hàng
Grameen và các chi nhánh của Ngân hàng này.
Hàng tuần Trung tâm tín dụng, tổ chức họp với các thành viên để kiểm điểm
và đôn đốc việc: Gửi tiền tiết kiệm, sử dụng vốn vay và trả nợ mỗi thành viên. Nhân
viên Chi nhánh Ngân hàng Grameen đến dự họp nhận tiền gửi của thành viên; tiền
gửi của Tổ tín dụng; thu nợ; cho thành viên vay. Ngoài cho vay sản xuất nông
nghiệp, Chi nhánh Ngân hàng Grameen còn cho thành viên vay sinh hoạt như xây
dựng nhà ở mới, sửa chữa nhà cũ, xây dựng nhà vệ sinh, tạo nguồn nước sạch, chữa
bệnh…Một món cho vay của Chi nhánh Ngân hàng Grameen là 200 USD.
1.6.2. Tình hình thực tế của vấn đề nghiên cứu trong nước
Nhờ có chủ trương lớn của Chính phủ về hỗ trợ vốn vay GQVL, trong những
năm qua từ chương trình cho vay này NHCSXH các tỉnh thành phố trong cả nước
đã tạo điều kiện cho hàng triệu khách hàng vay vốn làm ăn có hiệu quả.
Tại một số tỉnh vùng núi Bắc Bộ điển hình là Bắc Cạn, sản xuất nông nghiệp
là chủ yếu, dân số phần lớn là đồng bào dân tộc, tập quán làm ăn tự cung tự cấp,
diện tích đất nông nghiệp chỉ chiếm chưa đến 7% diện tích đất tự nhiên, còn lại là
đất rừng và núi đá. Nhận thấy chương trình 120 là “đòn bẩy” để tạo việc làm tỉnh đã
tập trung dành nguồn lực cho các vùng trọng điểm khó khăn, ưu tiên cho vay phát
triển sản xuất kinh doanh, mở rộng ngành nghề tiểu thủ công nghiệp, kinh tế hộ gia
đình…Nhờ có chương trình vay vốn với lãi suất ưu đãi từ Quỹ quốc gia về việc làm,
nhiều hộ vay đã đầu tư trồng cỏ voi để nuôi bò nhốt, khai hoang đồi trồng chè, trồng
sắn cao sản, các loại cây trồng đã phát triển tốt mang lại hiệu quả cao, nhiều hộ vay
đã hết khó khăn và làm giàu nhờ những mô hình này. Như vậy từ năm 2001 đến
nay, tỉnh Bắc Cạn đã thẩm định và cho vay được trên 40 tỷ đồng cho gần 1000 dự
án lớn nhỏ, chủ yếu đầu tư vào các lĩnh vực chăn nuôi, trồng cây công nghiệp và
cây ăn quả, trực tiếp tạo việc làm cho gần 1,2 vạn lao động, mỗi năm cho vay từ 200
– 270 dự án, tạo việc làm cho 2000 – 2500 người, trong đó kết quả cả về số dự án,
số vốn và lao động có việc làm tăng đều qua từng năm, thường xuyên đạt từ 105 –
28
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh quảng trị.doc

More Related Content

Similar to Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh quảng trị.doc

Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Tnhh Mtv Đón...
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Tnhh Mtv Đón...Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Tnhh Mtv Đón...
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Tnhh Mtv Đón...
sividocz
 
Phát Triển Văn Hóa Tổ Chức Tại Đài Tiếng Nói Việt Nam.doc
Phát Triển Văn Hóa Tổ Chức Tại Đài Tiếng Nói Việt Nam.docPhát Triển Văn Hóa Tổ Chức Tại Đài Tiếng Nói Việt Nam.doc
Phát Triển Văn Hóa Tổ Chức Tại Đài Tiếng Nói Việt Nam.doc
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Phát Triển Văn Hóa Tổ Chức Tại Đài Tiếng Nói Việt Nam.doc
Phát Triển Văn Hóa Tổ Chức Tại Đài Tiếng Nói Việt Nam.docPhát Triển Văn Hóa Tổ Chức Tại Đài Tiếng Nói Việt Nam.doc
Phát Triển Văn Hóa Tổ Chức Tại Đài Tiếng Nói Việt Nam.doc
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Giải pháp phát triển tài chính Xanh tại việt nam.doc
Giải pháp phát triển tài chính Xanh tại việt nam.docGiải pháp phát triển tài chính Xanh tại việt nam.doc
Giải pháp phát triển tài chính Xanh tại việt nam.doc
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Các Nhân Tố Tác Động Đến Hành Vi Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp
Các Nhân Tố Tác Động Đến Hành Vi Tuân Thủ Thuế Của Doanh NghiệpCác Nhân Tố Tác Động Đến Hành Vi Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp
Các Nhân Tố Tác Động Đến Hành Vi Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp
Nhận Viết Thuê Đề Tài Baocaothuctap.net 0973.287.149
 
HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG N...
HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG N...HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG N...
HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG N...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Phân Tích Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Quyết Định Gửi Tiết Kiệm Tại Vietinbank
Phân Tích Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Quyết Định Gửi Tiết Kiệm Tại VietinbankPhân Tích Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Quyết Định Gửi Tiết Kiệm Tại Vietinbank
Phân Tích Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Quyết Định Gửi Tiết Kiệm Tại Vietinbank
Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Bồi Dưỡng Công Chức Viên Chức Bệnh Viện Mắt Trung...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Bồi Dưỡng Công Chức Viên Chức Bệnh Viện Mắt Trung...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Bồi Dưỡng Công Chức Viên Chức Bệnh Viện Mắt Trung...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Bồi Dưỡng Công Chức Viên Chức Bệnh Viện Mắt Trung...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Vai Trò Của Nhân Viên Công Tác Xã Hội Trong Việc Hỗ Trợ Người Khuyết Tật Sống...
Vai Trò Của Nhân Viên Công Tác Xã Hội Trong Việc Hỗ Trợ Người Khuyết Tật Sống...Vai Trò Của Nhân Viên Công Tác Xã Hội Trong Việc Hỗ Trợ Người Khuyết Tật Sống...
Vai Trò Của Nhân Viên Công Tác Xã Hội Trong Việc Hỗ Trợ Người Khuyết Tật Sống...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Phát triển nuôi trồng thủy sản huyện Phù Mỹ tỉnh Bình Định.doc
Phát triển nuôi trồng thủy sản huyện Phù Mỹ tỉnh Bình Định.docPhát triển nuôi trồng thủy sản huyện Phù Mỹ tỉnh Bình Định.doc
Phát triển nuôi trồng thủy sản huyện Phù Mỹ tỉnh Bình Định.doc
dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI CÔN...
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI CÔN...PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI CÔN...
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI CÔN...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Công tác xử lý tổ chức tín dụng yếu kém tại Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.doc
Công tác xử lý tổ chức tín dụng yếu kém tại Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.docCông tác xử lý tổ chức tín dụng yếu kém tại Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.doc
Công tác xử lý tổ chức tín dụng yếu kém tại Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.doc
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên ĐH Tài chính
Luận văn: Nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên ĐH Tài chínhLuận văn: Nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên ĐH Tài chính
Luận văn: Nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên ĐH Tài chính
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đại chún...
Luận văn: Phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đại chún...Luận văn: Phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đại chún...
Luận văn: Phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đại chún...
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Tổ Chức Không Gian Lãnh Thổ Kinh Tế Tỉnh Thái Nguyên.doc
Tổ Chức Không Gian Lãnh Thổ Kinh Tế Tỉnh Thái Nguyên.docTổ Chức Không Gian Lãnh Thổ Kinh Tế Tỉnh Thái Nguyên.doc
Tổ Chức Không Gian Lãnh Thổ Kinh Tế Tỉnh Thái Nguyên.doc
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Động Lực Làm Việc Của Công Chức Cấp Xã, Huyện Yên Lạc, Tỉnh Vĩnh Phúc.doc
Động Lực Làm Việc Của Công Chức Cấp Xã, Huyện Yên Lạc, Tỉnh Vĩnh Phúc.docĐộng Lực Làm Việc Của Công Chức Cấp Xã, Huyện Yên Lạc, Tỉnh Vĩnh Phúc.doc
Động Lực Làm Việc Của Công Chức Cấp Xã, Huyện Yên Lạc, Tỉnh Vĩnh Phúc.doc
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Sử dụng bền vững tài nguyên Nước sông mê công trên lãnh thổ của nước cộng hòa...
Sử dụng bền vững tài nguyên Nước sông mê công trên lãnh thổ của nước cộng hòa...Sử dụng bền vững tài nguyên Nước sông mê công trên lãnh thổ của nước cộng hòa...
Sử dụng bền vững tài nguyên Nước sông mê công trên lãnh thổ của nước cộng hòa...
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Quản Lý Đội Ngũ Cố Vấn Học Tập Tại Trường Cao Đẳng Dược Phú Thọ.doc
Quản Lý Đội Ngũ Cố Vấn Học Tập Tại Trường Cao Đẳng Dược Phú Thọ.docQuản Lý Đội Ngũ Cố Vấn Học Tập Tại Trường Cao Đẳng Dược Phú Thọ.doc
Quản Lý Đội Ngũ Cố Vấn Học Tập Tại Trường Cao Đẳng Dược Phú Thọ.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đặc điểm dân số và nguồn lao đông̣ Của thành phố viêng chăn nước cộng hòa Dâ...
Đặc điểm dân số và nguồn lao đông̣ Của thành phố viêng chăn nước cộng hòa Dâ...Đặc điểm dân số và nguồn lao đông̣ Của thành phố viêng chăn nước cộng hòa Dâ...
Đặc điểm dân số và nguồn lao đông̣ Của thành phố viêng chăn nước cộng hòa Dâ...
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải trả cho người lao động tại công ty TNHH MTV L...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải trả cho người lao động tại công ty TNHH MTV L...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải trả cho người lao động tại công ty TNHH MTV L...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải trả cho người lao động tại công ty TNHH MTV L...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Similar to Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh quảng trị.doc (20)

Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Tnhh Mtv Đón...
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Tnhh Mtv Đón...Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Tnhh Mtv Đón...
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Tnhh Mtv Đón...
 
Phát Triển Văn Hóa Tổ Chức Tại Đài Tiếng Nói Việt Nam.doc
Phát Triển Văn Hóa Tổ Chức Tại Đài Tiếng Nói Việt Nam.docPhát Triển Văn Hóa Tổ Chức Tại Đài Tiếng Nói Việt Nam.doc
Phát Triển Văn Hóa Tổ Chức Tại Đài Tiếng Nói Việt Nam.doc
 
Phát Triển Văn Hóa Tổ Chức Tại Đài Tiếng Nói Việt Nam.doc
Phát Triển Văn Hóa Tổ Chức Tại Đài Tiếng Nói Việt Nam.docPhát Triển Văn Hóa Tổ Chức Tại Đài Tiếng Nói Việt Nam.doc
Phát Triển Văn Hóa Tổ Chức Tại Đài Tiếng Nói Việt Nam.doc
 
Giải pháp phát triển tài chính Xanh tại việt nam.doc
Giải pháp phát triển tài chính Xanh tại việt nam.docGiải pháp phát triển tài chính Xanh tại việt nam.doc
Giải pháp phát triển tài chính Xanh tại việt nam.doc
 
Các Nhân Tố Tác Động Đến Hành Vi Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp
Các Nhân Tố Tác Động Đến Hành Vi Tuân Thủ Thuế Của Doanh NghiệpCác Nhân Tố Tác Động Đến Hành Vi Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp
Các Nhân Tố Tác Động Đến Hành Vi Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp
 
HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG N...
HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG N...HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG N...
HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG N...
 
Phân Tích Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Quyết Định Gửi Tiết Kiệm Tại Vietinbank
Phân Tích Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Quyết Định Gửi Tiết Kiệm Tại VietinbankPhân Tích Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Quyết Định Gửi Tiết Kiệm Tại Vietinbank
Phân Tích Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Quyết Định Gửi Tiết Kiệm Tại Vietinbank
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Bồi Dưỡng Công Chức Viên Chức Bệnh Viện Mắt Trung...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Bồi Dưỡng Công Chức Viên Chức Bệnh Viện Mắt Trung...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Bồi Dưỡng Công Chức Viên Chức Bệnh Viện Mắt Trung...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Bồi Dưỡng Công Chức Viên Chức Bệnh Viện Mắt Trung...
 
Vai Trò Của Nhân Viên Công Tác Xã Hội Trong Việc Hỗ Trợ Người Khuyết Tật Sống...
Vai Trò Của Nhân Viên Công Tác Xã Hội Trong Việc Hỗ Trợ Người Khuyết Tật Sống...Vai Trò Của Nhân Viên Công Tác Xã Hội Trong Việc Hỗ Trợ Người Khuyết Tật Sống...
Vai Trò Của Nhân Viên Công Tác Xã Hội Trong Việc Hỗ Trợ Người Khuyết Tật Sống...
 
Phát triển nuôi trồng thủy sản huyện Phù Mỹ tỉnh Bình Định.doc
Phát triển nuôi trồng thủy sản huyện Phù Mỹ tỉnh Bình Định.docPhát triển nuôi trồng thủy sản huyện Phù Mỹ tỉnh Bình Định.doc
Phát triển nuôi trồng thủy sản huyện Phù Mỹ tỉnh Bình Định.doc
 
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI CÔN...
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI CÔN...PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI CÔN...
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI CÔN...
 
Công tác xử lý tổ chức tín dụng yếu kém tại Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.doc
Công tác xử lý tổ chức tín dụng yếu kém tại Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.docCông tác xử lý tổ chức tín dụng yếu kém tại Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.doc
Công tác xử lý tổ chức tín dụng yếu kém tại Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.doc
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên ĐH Tài chính
Luận văn: Nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên ĐH Tài chínhLuận văn: Nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên ĐH Tài chính
Luận văn: Nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên ĐH Tài chính
 
Luận văn: Phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đại chún...
Luận văn: Phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đại chún...Luận văn: Phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đại chún...
Luận văn: Phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đại chún...
 
Tổ Chức Không Gian Lãnh Thổ Kinh Tế Tỉnh Thái Nguyên.doc
Tổ Chức Không Gian Lãnh Thổ Kinh Tế Tỉnh Thái Nguyên.docTổ Chức Không Gian Lãnh Thổ Kinh Tế Tỉnh Thái Nguyên.doc
Tổ Chức Không Gian Lãnh Thổ Kinh Tế Tỉnh Thái Nguyên.doc
 
Động Lực Làm Việc Của Công Chức Cấp Xã, Huyện Yên Lạc, Tỉnh Vĩnh Phúc.doc
Động Lực Làm Việc Của Công Chức Cấp Xã, Huyện Yên Lạc, Tỉnh Vĩnh Phúc.docĐộng Lực Làm Việc Của Công Chức Cấp Xã, Huyện Yên Lạc, Tỉnh Vĩnh Phúc.doc
Động Lực Làm Việc Của Công Chức Cấp Xã, Huyện Yên Lạc, Tỉnh Vĩnh Phúc.doc
 
Sử dụng bền vững tài nguyên Nước sông mê công trên lãnh thổ của nước cộng hòa...
Sử dụng bền vững tài nguyên Nước sông mê công trên lãnh thổ của nước cộng hòa...Sử dụng bền vững tài nguyên Nước sông mê công trên lãnh thổ của nước cộng hòa...
Sử dụng bền vững tài nguyên Nước sông mê công trên lãnh thổ của nước cộng hòa...
 
Quản Lý Đội Ngũ Cố Vấn Học Tập Tại Trường Cao Đẳng Dược Phú Thọ.doc
Quản Lý Đội Ngũ Cố Vấn Học Tập Tại Trường Cao Đẳng Dược Phú Thọ.docQuản Lý Đội Ngũ Cố Vấn Học Tập Tại Trường Cao Đẳng Dược Phú Thọ.doc
Quản Lý Đội Ngũ Cố Vấn Học Tập Tại Trường Cao Đẳng Dược Phú Thọ.doc
 
Đặc điểm dân số và nguồn lao đông̣ Của thành phố viêng chăn nước cộng hòa Dâ...
Đặc điểm dân số và nguồn lao đông̣ Của thành phố viêng chăn nước cộng hòa Dâ...Đặc điểm dân số và nguồn lao đông̣ Của thành phố viêng chăn nước cộng hòa Dâ...
Đặc điểm dân số và nguồn lao đông̣ Của thành phố viêng chăn nước cộng hòa Dâ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải trả cho người lao động tại công ty TNHH MTV L...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải trả cho người lao động tại công ty TNHH MTV L...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải trả cho người lao động tại công ty TNHH MTV L...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải trả cho người lao động tại công ty TNHH MTV L...
 

More from DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149

Ảnh Hưởng Của Marketing Quan Hệ Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng.Tình Huốn...
Ảnh Hưởng Của Marketing Quan Hệ Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng.Tình Huốn...Ảnh Hưởng Của Marketing Quan Hệ Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng.Tình Huốn...
Ảnh Hưởng Của Marketing Quan Hệ Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng.Tình Huốn...
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Phát triển nguồn nhân lực tại Uỷ ban nhân dân huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi...
Phát triển nguồn nhân lực tại Uỷ ban nhân dân huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi...Phát triển nguồn nhân lực tại Uỷ ban nhân dân huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi...
Phát triển nguồn nhân lực tại Uỷ ban nhân dân huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi...
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Báo cáo tốt Nghiệp tài chính hợp nhất tại tổng công ty Indochina gol...
Báo cáo tốt Nghiệp  tài chính hợp nhất tại tổng công ty Indochina gol...Báo cáo tốt Nghiệp  tài chính hợp nhất tại tổng công ty Indochina gol...
Báo cáo tốt Nghiệp tài chính hợp nhất tại tổng công ty Indochina gol...
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Tạo động lực thúc đẩy nhân viên làm việc tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt...
Tạo động lực thúc đẩy nhân viên làm việc tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt...Tạo động lực thúc đẩy nhân viên làm việc tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt...
Tạo động lực thúc đẩy nhân viên làm việc tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt...
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Phát triển công nghiệp trên địa bàn Thành phố Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Na...
Phát triển công nghiệp trên địa bàn Thành phố Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Na...Phát triển công nghiệp trên địa bàn Thành phố Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Na...
Phát triển công nghiệp trên địa bàn Thành phố Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Na...
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Giải pháp phát triển cho vay xuất nhập khẩu tại ngân hàng NN&PTNN ch...
Giải pháp phát triển cho vay xuất nhập khẩu tại ngân hàng NN&PTNN ch...Giải pháp phát triển cho vay xuất nhập khẩu tại ngân hàng NN&PTNN ch...
Giải pháp phát triển cho vay xuất nhập khẩu tại ngân hàng NN&PTNN ch...
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Hoàn thiện công tác lập báo cáo tài chính hợp nhất tại tổng công ...
Hoàn thiện công tác lập báo cáo tài chính hợp nhất tại tổng công ...Hoàn thiện công tác lập báo cáo tài chính hợp nhất tại tổng công ...
Hoàn thiện công tác lập báo cáo tài chính hợp nhất tại tổng công ...
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Luận Văn Thạc Sĩ Quản trị thành tích nhân viên tại Cục Hải quan TP Đà Nẵng.doc
Luận Văn Thạc Sĩ  Quản trị thành tích nhân viên tại Cục Hải quan TP Đà Nẵng.docLuận Văn Thạc Sĩ  Quản trị thành tích nhân viên tại Cục Hải quan TP Đà Nẵng.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Quản trị thành tích nhân viên tại Cục Hải quan TP Đà Nẵng.doc
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế Tỉ...
Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế Tỉ...Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế Tỉ...
Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế Tỉ...
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Đề Tài Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Ba Tơ, Tỉnh Quảng Ngãi....
Đề Tài Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Ba Tơ, Tỉnh Quảng Ngãi....Đề Tài Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Ba Tơ, Tỉnh Quảng Ngãi....
Đề Tài Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Ba Tơ, Tỉnh Quảng Ngãi....
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Hoàn thiện công tác bảo trợ xã hội trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa T...
Hoàn thiện công tác bảo trợ xã hội trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa T...Hoàn thiện công tác bảo trợ xã hội trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa T...
Hoàn thiện công tác bảo trợ xã hội trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa T...
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Đề Tài Luận VănPhát triển sản phẩm du lịch tại thành phố Đà Nẵng.doc
Đề Tài Luận VănPhát triển sản phẩm du lịch tại thành phố Đà Nẵng.docĐề Tài Luận VănPhát triển sản phẩm du lịch tại thành phố Đà Nẵng.doc
Đề Tài Luận VănPhát triển sản phẩm du lịch tại thành phố Đà Nẵng.doc
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Đào tạo nghề cho lao động thuộc diện thu hồi đất trên địa bàn Thàn...
Đào tạo nghề cho lao động thuộc diện thu hồi đất trên địa bàn Thàn...Đào tạo nghề cho lao động thuộc diện thu hồi đất trên địa bàn Thàn...
Đào tạo nghề cho lao động thuộc diện thu hồi đất trên địa bàn Thàn...
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Xây dựng chính sách Marketing tạ...
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Xây dựng chính sách Marketing tạ...Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Xây dựng chính sách Marketing tạ...
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Xây dựng chính sách Marketing tạ...
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Đề Tài Nghiên cứu rủi ro cảm nhận đối với mua hàng thời trang trực tuyến.docx
Đề Tài Nghiên cứu rủi ro cảm nhận đối với mua hàng thời trang trực tuyến.docxĐề Tài Nghiên cứu rủi ro cảm nhận đối với mua hàng thời trang trực tuyến.docx
Đề Tài Nghiên cứu rủi ro cảm nhận đối với mua hàng thời trang trực tuyến.docx
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Giải pháp nâng cao động lực thúc đẩy người lao động tại công ty khai...
Giải pháp nâng cao động lực thúc đẩy người lao động tại công ty khai...Giải pháp nâng cao động lực thúc đẩy người lao động tại công ty khai...
Giải pháp nâng cao động lực thúc đẩy người lao động tại công ty khai...
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Quản trị quan hệ khách hàng tại Chi nhánh Viettel Đà Nẵng – Tập đoàn Viễn thô...
Quản trị quan hệ khách hàng tại Chi nhánh Viettel Đà Nẵng – Tập đoàn Viễn thô...Quản trị quan hệ khách hàng tại Chi nhánh Viettel Đà Nẵng – Tập đoàn Viễn thô...
Quản trị quan hệ khách hàng tại Chi nhánh Viettel Đà Nẵng – Tập đoàn Viễn thô...
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Đề Tài Đánh giá thành tích đội ngũ giảng viên trường Đại Học Phạm ...
Đề Tài Đánh giá thành tích đội ngũ giảng viên trường Đại Học Phạm ...Đề Tài Đánh giá thành tích đội ngũ giảng viên trường Đại Học Phạm ...
Đề Tài Đánh giá thành tích đội ngũ giảng viên trường Đại Học Phạm ...
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 

More from DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149 (20)

Ảnh Hưởng Của Marketing Quan Hệ Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng.Tình Huốn...
Ảnh Hưởng Của Marketing Quan Hệ Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng.Tình Huốn...Ảnh Hưởng Của Marketing Quan Hệ Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng.Tình Huốn...
Ảnh Hưởng Của Marketing Quan Hệ Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng.Tình Huốn...
 
Phát triển nguồn nhân lực tại Uỷ ban nhân dân huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi...
Phát triển nguồn nhân lực tại Uỷ ban nhân dân huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi...Phát triển nguồn nhân lực tại Uỷ ban nhân dân huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi...
Phát triển nguồn nhân lực tại Uỷ ban nhân dân huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi...
 
Báo cáo tốt Nghiệp tài chính hợp nhất tại tổng công ty Indochina gol...
Báo cáo tốt Nghiệp  tài chính hợp nhất tại tổng công ty Indochina gol...Báo cáo tốt Nghiệp  tài chính hợp nhất tại tổng công ty Indochina gol...
Báo cáo tốt Nghiệp tài chính hợp nhất tại tổng công ty Indochina gol...
 
Tạo động lực thúc đẩy nhân viên làm việc tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt...
Tạo động lực thúc đẩy nhân viên làm việc tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt...Tạo động lực thúc đẩy nhân viên làm việc tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt...
Tạo động lực thúc đẩy nhân viên làm việc tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt...
 
Phát triển công nghiệp trên địa bàn Thành phố Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Na...
Phát triển công nghiệp trên địa bàn Thành phố Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Na...Phát triển công nghiệp trên địa bàn Thành phố Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Na...
Phát triển công nghiệp trên địa bàn Thành phố Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Na...
 
Giải pháp phát triển cho vay xuất nhập khẩu tại ngân hàng NN&PTNN ch...
Giải pháp phát triển cho vay xuất nhập khẩu tại ngân hàng NN&PTNN ch...Giải pháp phát triển cho vay xuất nhập khẩu tại ngân hàng NN&PTNN ch...
Giải pháp phát triển cho vay xuất nhập khẩu tại ngân hàng NN&PTNN ch...
 
Hoàn thiện công tác lập báo cáo tài chính hợp nhất tại tổng công ...
Hoàn thiện công tác lập báo cáo tài chính hợp nhất tại tổng công ...Hoàn thiện công tác lập báo cáo tài chính hợp nhất tại tổng công ...
Hoàn thiện công tác lập báo cáo tài chính hợp nhất tại tổng công ...
 
Luận Văn Thạc Sĩ Quản trị thành tích nhân viên tại Cục Hải quan TP Đà Nẵng.doc
Luận Văn Thạc Sĩ  Quản trị thành tích nhân viên tại Cục Hải quan TP Đà Nẵng.docLuận Văn Thạc Sĩ  Quản trị thành tích nhân viên tại Cục Hải quan TP Đà Nẵng.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Quản trị thành tích nhân viên tại Cục Hải quan TP Đà Nẵng.doc
 
Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế Tỉ...
Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế Tỉ...Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế Tỉ...
Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế Tỉ...
 
Đề Tài Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Ba Tơ, Tỉnh Quảng Ngãi....
Đề Tài Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Ba Tơ, Tỉnh Quảng Ngãi....Đề Tài Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Ba Tơ, Tỉnh Quảng Ngãi....
Đề Tài Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Ba Tơ, Tỉnh Quảng Ngãi....
 
Hoàn thiện công tác bảo trợ xã hội trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa T...
Hoàn thiện công tác bảo trợ xã hội trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa T...Hoàn thiện công tác bảo trợ xã hội trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa T...
Hoàn thiện công tác bảo trợ xã hội trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa T...
 
Đề Tài Luận VănPhát triển sản phẩm du lịch tại thành phố Đà Nẵng.doc
Đề Tài Luận VănPhát triển sản phẩm du lịch tại thành phố Đà Nẵng.docĐề Tài Luận VănPhát triển sản phẩm du lịch tại thành phố Đà Nẵng.doc
Đề Tài Luận VănPhát triển sản phẩm du lịch tại thành phố Đà Nẵng.doc
 
Đào tạo nghề cho lao động thuộc diện thu hồi đất trên địa bàn Thàn...
Đào tạo nghề cho lao động thuộc diện thu hồi đất trên địa bàn Thàn...Đào tạo nghề cho lao động thuộc diện thu hồi đất trên địa bàn Thàn...
Đào tạo nghề cho lao động thuộc diện thu hồi đất trên địa bàn Thàn...
 
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Xây dựng chính sách Marketing tạ...
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Xây dựng chính sách Marketing tạ...Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Xây dựng chính sách Marketing tạ...
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Xây dựng chính sách Marketing tạ...
 
Đề Tài Nghiên cứu rủi ro cảm nhận đối với mua hàng thời trang trực tuyến.docx
Đề Tài Nghiên cứu rủi ro cảm nhận đối với mua hàng thời trang trực tuyến.docxĐề Tài Nghiên cứu rủi ro cảm nhận đối với mua hàng thời trang trực tuyến.docx
Đề Tài Nghiên cứu rủi ro cảm nhận đối với mua hàng thời trang trực tuyến.docx
 
Giải pháp nâng cao động lực thúc đẩy người lao động tại công ty khai...
Giải pháp nâng cao động lực thúc đẩy người lao động tại công ty khai...Giải pháp nâng cao động lực thúc đẩy người lao động tại công ty khai...
Giải pháp nâng cao động lực thúc đẩy người lao động tại công ty khai...
 
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
 
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
 
Quản trị quan hệ khách hàng tại Chi nhánh Viettel Đà Nẵng – Tập đoàn Viễn thô...
Quản trị quan hệ khách hàng tại Chi nhánh Viettel Đà Nẵng – Tập đoàn Viễn thô...Quản trị quan hệ khách hàng tại Chi nhánh Viettel Đà Nẵng – Tập đoàn Viễn thô...
Quản trị quan hệ khách hàng tại Chi nhánh Viettel Đà Nẵng – Tập đoàn Viễn thô...
 
Đề Tài Đánh giá thành tích đội ngũ giảng viên trường Đại Học Phạm ...
Đề Tài Đánh giá thành tích đội ngũ giảng viên trường Đại Học Phạm ...Đề Tài Đánh giá thành tích đội ngũ giảng viên trường Đại Học Phạm ...
Đề Tài Đánh giá thành tích đội ngũ giảng viên trường Đại Học Phạm ...
 

Recently uploaded

CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CNGTRC3
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfGIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
LngHu10
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
phamthuhoai20102005
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdfDS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
thanhluan21
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 

Recently uploaded (11)

CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfGIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
 
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdfDS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 

Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh quảng trị.doc

  • 1. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM BỘ TÀI CHÍNH TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING  NGUYỄN XUÂN ÁNH NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH QUẢNG TRỊ LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: Kinh tế Tài chính - Ngân hàng Mã số: 60.34.02.01 TP.HCM - Năm 2015
  • 2. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM BỘ TÀI CHÍNH TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING  NGUYỄN XUÂN ÁNH NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH QUẢNG TRỊ LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: Kinh tế Tài chính - Ngân hàng Mã số: 60.34.02.01 Người hướng dẫn khoa học: PGS,TS. Trần Nguyễn Ngọc Anh Thư TP.HCM - Năm 2015
  • 3. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu khoa học, độc lập của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Người thực hiện luận văn Nguyễn Xuân Ánh
  • 4. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM i
  • 5. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, tôi nhận được nhiều sự giúp đỡ của các tập thể, cá nhân, bạn bè và gia đình. Trước hết tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến quý Thầy, Cô Trường Đại học Tài chính- Marketing đã nhiệt tình truyền đạt những kiến thức trong suốt quá trình học tập. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô giáo PGS.TS.Trần Nguyễn Ngọc Anh Thư người trực tiếp hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc, các đồng nghiệp tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị, các cá nhân, tổ chức có quan hệ Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị đã hỗ trợ, cung cấp thông tin và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu, thu thập các thông tin, tài liệu để hoàn thành luận văn. Cuối cùng tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ của gia đình và bạn bè trong suốt thời gian học tập và hoàn thành luận văn. Trong quá trình hoàn thành đề tài, mặc dù đã cố gắng tham khảo nhiều tài liệu, tranh thủ nhiều ý kiến đóng góp, song thiếu sót là điều không thể tránh khỏi. Rất mong nhận được thông tin đóng góp quý báu từ thầy cô, đồng nghiệp và bạn đọc. Xin chân thành cảm ơn. TP.HCM, ngày 20 tháng 09 năm 2014 Nguyễn Xuân Ánh
  • 6. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM ii
  • 7. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM PHẦN MỞ ĐẦU......................................................................................................................................... 1 1.TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ................................................................. 1 2.TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG NƯỚC LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI............... 2 3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................................................. 3 4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU.......................................................................... 3 4.1. Đối tượng nghiên cứu:..................................................................................................................... 3 4.2. Phạm vi nghiên cứu:......................................................................................................................... 3 5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................................................................................. 3 6. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI.................................................. 3 7. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN ......................................................................................................... 4 CHƯƠNG 1................................................................................................................................................... 5 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VIỆC LÀM VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM ................................................................................................................................................................. 5 1.1. TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ CHO VAY TẠO VIỆC LÀM .................................... 5 1.2.LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VIỆC LÀM VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM ..... 6 1.2.1 Khái niệm về việc làm................................................................................................................... 6 1.2.2. Mục đích, ý nghĩa tạo việc làm................................................................................................ 8 1.2.3. Đặc điểm cơ bản của chương trình cho vay giải quyết việc làm............................... 9 1.3. KHÁI NIỆM VỀ HIỆU QUẢ TÍN DỤNG VÀ HIỆU QUẢ TÍN DỤNG GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM ................................................................................................................................. 14 1.3.1. Khái niệm về hiệu quả tín dụng............................................................................................... 14 1.3.2. Hiệu quả tín dụng giải quyết việc làm.................................................................................. 14 1.4. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CHO VAY GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM ................................................................................................................................................................. 16 1.4.1. Các chỉ tiêu định lượng ............................................................................................................... 16 1.4.1.1. Đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay GQVL đối với NHCSXH......................... 16 1.4.1.2. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn vay GQVL đối với người vay............................. 19 1.4.2. Các chỉ tiêu định tính.................................................................................................................... 19 1.5. CÁC NHÂN TỔ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ CHO VAY VÀ SỬ DỤNG
  • 8. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM iii
  • 9. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM VỐN VAY GQVL...................................................................................................................................... 22 1.5.1. Các nhân tố thuộc về NHCSXH.............................................................................................. 22 1.5.2. Các nhân tố thuộc về môi trường bên ngoài ...................................................................... 23 1.5.2.1 Nhóm các nhân tố về điều kiện tự nhiên........................................................................... 23 1.5.2.2 Nhóm các nhân tố về kinh tế- xã hội .................................................................................. 24 1.5.3 Các nhân tố thuộc về chủ thể vay............................................................................................. 25 1.6. TÌNH HÌNH THỰC TẾ CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU TRÊN THẾ GIỚI VÀ TRONG NƯỚC........................................................................................................................................... 26 1.6.1. Tình hình thực tế của vấn đề nghiên cứu trên thế giới .................................................. 26 1.6.2. Tình hình thực tế của vấn đề nghiên cứu trong nước..................................................... 28 1.7. KINH NGHIỆM TRÊN THẾ GIỚI, TRONG NƯỚC VỀ NÂNG CAO HIỆU 30 QUẢ TÍN DỤNG CHƯƠNG TRÌNH CHO VAY TẠO VIỆC LÀM .......................... 1.7.1. Kinh nghiệm cho vay tạo việc làm trên thế giới (Ngân hàng Grameen 30 Bangladesh) ................................................................................................... 1.7.2. Kinh nghiệm cho vay tạo việc làm trong nước................................................................. 31 TÓM TẮT CHƯƠNG 1........................................................................................................................... 31 CHƯƠNG 2................................................................................................................................................... 32 THỰC TRẠNG CHO VAY VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN VAY GIẢI QUYẾT 32 VIỆC LÀM TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH QUẢNG TRỊ ........... 2.1 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH QUẢNG TRỊ .. 32 2.1.1. Sự ra đời và mục tiêu hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh 32 Quảng Trị....................................................................................................... 2.1.2 Cơ cấu tổ chức.................................................................................................................................. 33 2.2. TÌNH HÌNH CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH 34 QUẢNG TRỊ .................................................................................................................. 2.3. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY GQVL CỦA NGÂN 36 HÀNG CSXH QUẢNG TRỊ THỜI GIAN QUA.......................................................... 2.3.1 Dưới gốc độ Ngân hàng................................................................................................................ 36 2.3.1.1. Doanh số cho vay....................................................................................................................... 36
  • 10. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM iv
  • 11. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM 2.3.1.2. Dư nợ cho vay ............................................................................................................................. 37 2.3.1.3. Số khách hàng vay vốn và mức vốn bình quân/khách hàng.................................... 38 2.3.1.4. Tỷ lệ hoàn trả vốn và tỷ lệ mất vốn.................................................................................... 41 2.3.1.5. Tình hình nợ xấu......................................................................................................................... 43 2.3.2 Dưới gốc độ người đi vay............................................................................................................ 45 2.3.2.1. Tình hình sử dụng vốn vay của các cơ sở SXKD........................................................ 45 2.3.2.2. Tình hình sử dụng vốn vay của nhóm đối tượng hộ gia đình................................. 52 2.3.3 Các chỉ tiêu định tính..................................................................................................................... 59 2.3.3.1 Góp phần điều chỉnh cơ cấu kinh tế.................................................................................... 59 2.3.3.2 Nâng cao chất lượng lao động từ việc sử dụng nguồn vốn....................................... 60 2.4 PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ SỬ DỤNG 60 VỐN VAY 2.4.1 Các nhân tố thuộc về Ngân hàng CSXH............................................................................... 60 2.4.1.1 Về sản phẩm tín dụng................................................................................................................ 60 2.4.1.2 Về cách thức phục vụ ................................................................................................................ 63 2.4.2 Các nhân tố thuộc về môi trường bên ngoài........................................................................ 64 2.4.2.1 Các nhóm nhân tố thuộc điều kiện tự nhiên .................................................................... 64 2.4.2.2 Các nhóm nhân tố thuộc về kinh tế-xã hội....................................................................... 66 2.4.3 Các nhân tố thuộc về chủ thể sản xuất................................................................................... 71 TÓM TẮT CHƯƠNG 2........................................................................................................................... 72 CHƯƠNG 3................................................................................................................................................... 74 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM TẠI CHI NHÁNHNGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH QUẢNG TRỊ................................................................................................................ 74 3.1. ĐỊNH HƯỚNG VÀ QUAN ĐIỂM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CHÍNH 74 SÁCH XÃ HỘI TỈNH QUẢNG TRỊ ............................................................................. 3.1.1. Định hướng nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay Giải quyết việc làm tại Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị ......................................................... 74
  • 12. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM v
  • 13. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM 3.1.2. Quan điểm về nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay Giải quyết việc làm tại Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị ......................................................... 75 3.2. CÁC GIẢI PHÁP ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH QUẢNG TRỊ................................................................................................................................................. 76 3.2.1 Nâng cao chất lượng sản phẩm tín dụng của NHCSXH tỉnh Quảng Trị ................ 76 3.2.2. Tăng cường thu hút vốn đầu tư để bổ sung nguồn vốn cho vay................................ 77 3.2.3. Phối hợp chặt chẻ với các tổ chức chính trị- xã hội làm công tác ủy thác............ 78 3.2.4 Tăng cường công tác định hướng và đào tạo nghề cho người lao động.................. 79 3.2.5 Đẩy mạnh công tác tuyên truyền chính sách tín dụng ưu đãi đến với người dân, đến với đối tượng cần vay vốn.................................................................................................... 80 3.2.6 Hỗ trợ kỹ thuật trồng trọt, chăn nuôi, phát triển các ngành nghề............................... 80 3.2.7 Nâng cao chất lượng công tác thẩm định và tăng cường công tác kiểm tra sau vay vốn………........................................................................................................................................... 81 TÓM TẮT CHƯƠNG 3........................................................................................................................... 82 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................................................... 83 3.1 KẾT LUẬN ........................................................................................................................................... 83 3.2. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ..................................................................................................................... 85 3.2.1. Đối với NHCSXH Việt Nam.................................................................................................... 85 3.2.3. Đối với NHCSXH tỉnh Quảng Trị.......................................................................................... 85 3.2.2. Đối với UBND tỉnh Quảng Trị ................................................................................................ 85
  • 14. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM vi
  • 15. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM DANH MỤC CÁC HÌNH, ĐỒ THỊ Sơ đồ 1.1: Quy trình, thủ tục vay vốn theo phương thức cho vay trực tiếp……..12 Sơ đồ 1.2 : Quy trình, thủ tục vay vốn theo phương thức cho vay ủy thác…………….14 Biểu đồ 2.1: Tỷ trọng dư nợ cho vay năm 2013...................................................................... 36 Biểu đồ 2.2: Tỷ suất sử dụng sức lao động trước và sau vay vốn.................................59
  • 16. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM vii
  • 17. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 3.0 Tình hình dư nợ các chương trình qua các năm 2010-2013....................................35 Bảng 3.1 Doanh số cho vay GQVL của NHCSXH tỉnh Quảng Trị .......................................39 Bảng 3.2 Dư nợ cho vay giải quyết việc làm qua các năm.........................................................40 Bảng 3.3 Số khách hàng vay vốn và mức vay bình quân............................................................41 Bảng 3.4 Hiệu quả hoạt động cho vay GQVL .................................................................................42 Bảng 3.5 Tình hình nợ xấu .......................................................................................................................42 Bảng 3.6 Nhu cầu và mức độ đáp ứng nhu cầu vốn vay của NHCSXH cho các cơ sở SXKD.................................................................................................................................................................45 Bảng 3.7 Nhu cầu và mức độ đáp ứng nhu cầu về thời hạn vay vốn của các cơ sở sản xuất kinh doanh..............................................................................................................................................46 Bảng 3.8 Mục đích sử dụng vốn vay tạo việc làm của các cơ sở SXKD.............................47 Bảng 3.9 Biến động diện tích nhà xưởng & máy móc thiết bị trước và sau vay vốn .....48 Bảng 3.10 Hiệu quả sử dụng vốn vay tạo việc làm phân theo địa bàn của các cơ sở SXKD.................................................................................................................................................................49 Bảng 3.11 Hiệu quả sử dụng vốn vay tạo việc làm phân theo ngành nghề kinh doanh của các cơ sở SXKD....................................................................................................................................51 Bảng 3.12 Nhu cầu và mức độ đáp ứng nhu cầu vốn vay của NHCSXH cho các hộ gia đình......................................................................................................................................................................53 Bảng 3.13 Nhu cầu và mức độ đáp ứng thời hạn vay của NHCSXH cho các hộ gia đình….. ...........................................................................................................................................................54 Bảng 3.14 Hiệu quả sử dụng vốn vay GQVL phân theo lĩnh vực hoạt động.....................55 Bảng 3.15 Thời gian lao động bình quân năm của các hộ sau khi vay vốn GQVL.........58 Bảng 3.16 Đánh giá của các cơ sở SXKD về sản phẩm tín dụng của NHCXH................61 Bảng 3.17 Đánh giá của hộ gia đình về sản phẩm tín dụng của ngân hàng........................62 Bảng 3.18 Đánh giá của cơ sở SXKD về cách thức phục vụ của ngân hàng .....................63 Bảng 3.19 Đánh giá của hộ gia đình về cách thức phục vụ của ngân hàng ........................64
  • 18. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM viii
  • 19. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Bảng 3.20 Quy mô, cơ cấu diện tích các loại đất của tỉnh Quảng Trị năm 2013 .............65 Bảng 3.21 Tình hình dân số, lao động Quảng Trị từ 2010-2013.............................................67 Bảng 3.22 Cơ cấu lao động trong các ngành tại tỉnh Quảng Trị..............................................68 Bảng 3.23 Tổng sản phẩm theo giá thực tế phân theo khu vực kinh tế ................................70 Bảng 3.24 Ảnh hưởng của năng lực kinh doanh của chủ thể sản xuất đến hiệu quả sử dụng vốn vay tạo việc làm........................................................................................................................71 Bảng 3.25 Phân tích nguyên nhân nợ xấu qua các năm...............................................................72
  • 20. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM ix
  • 21. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT - NHCSXH:Ngân hàng Chính sách xã hội - NHTM:Ngân hàng thương mại - NHNN:Ngân hàng Nhà nước - CT-XH: Chính trị- xã hội - GQVL:Giải quyết việc làm - SXKD:Sản xuất kinh doanh - CSXH: Chính sách xã hội - XĐGN: Xóa đói giảm nghèo - CNH-HĐH: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa - NQH: Nợ quá hạn - PGD: Phòng giao dịch - HSSV: Học sinh sinh viên - UBND Uỷ ban nhân dân
  • 22. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM x
  • 23. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM TÓM TẮT LUẬN VĂN Việc làm là vấn đề có ảnh hưởng to lớn và sâu sắc đến đời sống của mỗi người dân nói riêng và cả xã hội nói chung, do vậy vấn đề việc làm luôn được Nhà nước và xã hội quan tâm. Cùng với tiến trình phát triển kinh tế, việc phân hoá giàu nghèo đang diễn ra ngày càng sâu sắc, đòi hỏi Chính phủ phải có những chính sách để giải quyết vấn đề này mới đảm bảo sự phát triển xã hội ổn định. Ngân hàng Chính sách xã hội ra đời như là một công cụ quan trọng có tính quyết định trong việc thực hiện các mục tiêu chính trị, xã hội trên địa bàn với công cụ hỗ trợ vốn tín dụng ưu đãi cho vay giải quyết việc làm nhằm xoá đói giảm nghèo, giảm tỷ lệ thất nghiệp góp phần phát triển kinh tế địa phương. Chính vì thế, hiệu quả từ nguồn vốn Quỹ quốc gia về việc làm thông qua Ngân hàng Chính sách xã hội là vấn đề cần quan tâm, nghiên cứu, để nâng cao hiệu quả như tên gọi của chương trình “Quỹ quốc gia về việc làm”. Luận văn đã hệ thống hoá được những vấn đề lý luận cơ bản về việc làm và giải quyết việc làm. Trên cơ sở phân tích số liệu, thu thập ý kiến của các khách hàng vay vốn đồng thời đánh giá thực trạng công tác cho vay và phân tích, nêu rỏ được những nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động cho vay và sử dụng vốn vay giải quyết việc làm tại địa phương. Từ đó đưa ra một số giải pháp và kiến nghị đến Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam, Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị, UBND các cấp, các ban ngành liên quan có cơ chế quản lý, cho vay và sử dụng vốn vay phù hợp hơn nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay và sử dụng vốn vay giải quyết việc làm góp phần vào mục tiêu quốc gia xoá đói giảm nghèo một các bền vững, đảm bảo an sinh xã hội.
  • 24. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM xi
  • 25. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM PHẦN MỞ ĐẦU 1.TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU Vấn đề việc làm luôn được Nhà nước và xã hội quan tâm. Cùng với tiến trình phát triển kinh tế, việc phân hoá giàu nghèo đang diễn ra ngày càng sâu sắc, đòi hỏi Chính phủ phải có những chính sách để giải quyết vấn đề này mới đảm bảo sự phát triển xã hội ổn định. Với mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh, Nhà nước phải kết hợp tăng trưởng kinh tế với tiến bộ xã hội, xoá đói giảm nghèo, giảm thiểu thất nghiệp, đảm bảo công bằng xã hội. Trong những năm qua Nhà nước ta luôn chú trọng công tác tạo việc làm cho người lao động bằng các chương trình như xuất khẩu lao động, hỗ trợ vốn vay, phát triển công nghiệp, dịch vụ, hỗ trợ phát triển các làng nghề tiểu thủ công nghiệp, đặc biệt chương trình hỗ trợ vốn vay từ Quỹ quốc gia về việc làm là một chương trình lớn mang lại hiệu quả cao, hàng năm thu hút và tạo việc làm cho nhiều lao động. Kể từ khi Chính phủ có Nghị quyết số 120/HĐBT về chủ trương, phương hướng và biện pháp giải quyết việc làm, mỗi năm cả nước có hàng triệu hộ gia đình và các cơ sở SXKD được tiếp cận vay vốn của Quỹ quốc gia về việc làm. Nhờ có nguồn vốn ưu đãi với lãi suất thấp, hộ vay đã đầu tư mở rộng sản xuất, tạo thêm việc làm cho lao động trong hộ và cho nhiều lao động trong vùng. Tại tỉnh Quảng Trị, chỉ tính trong 3 năm gần đây mỗi năm chương trình đã cho vay khoảng 74.656 triệu đồng với 2.200 dự án được vay vốn, thu hút, tạo việc làm mới cho khoảng 3.732 lao động. Vốn vay được đầu tư sản xuất như nuôi baba, ếch, trồng tiêu, cao su, sản xuất mộc, cơ khí, thêu ren, xay xát, phát triển mô hình kinh tế trang trại mang lại hiệu quả cao... Nếu tính bình quân mỗi dự án giải quyết cho khoảng 1-2 lao động thì mỗi năm toàn tỉnh tạo việc làm cho hàng ngàn lao động, ngoài ra chương trình còn góp phần phát triển kinh tế gia đình và xã hội. Tuy nhiên bên cạnh những kết quả đạt được, chương trình còn bộc lộ những hạn chế. Theo số liệu báo cáo từ Chi nhánh NHCSXH tỉnh Quảng Trị, tỷ lệ nợ quá hạn chương trình cho vay GQVL năm 2013 là 2,31%/ tổng dư nợ, trong khi đó nợ quá hạn tính chung của tất cả các chương trình cho vay tại ngân hàng chỉ chiếm 0,58%. Nợ quá hạn cao là do nhiều nguyên nhân, trong đó nguyên nhân khách quan như gặp rủi ro trong chăn 1
  • 26. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM nuôi, trồng trọt vì dịch bệnh, hạn hán, lũ lụt. Nguyên nhân chủ quan như chưa có kỹ thuật, kinh nghiệm trong sản xuất nên hiệu quả mang lại không cao, một số chủ dự án chây lì không trả nợ vì lãi suất nợ quá hạn vẫn thấp hơn lãi suất vay vốn tại các NHTM trên địa bàn. Để chương trình vay vốn từ Quỹ quốc gia GQVL (120) thực sự là đòn bẩy tạo điều kiện thúc đẩy phát triển kinh tế tỉnh Quảng Trị, giải quyết việc làm cho lao động đồng thời bảo toàn nguồn vốn của Quỹ cần có những giải pháp hữu hiệu. Xuất phát từ thực trạng trên, tôi đã chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh Quảng Trị” làm luận văn thạc sỹ của mình. 2.TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG NƯỚC LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI Tạo việc làm, nâng cao thu nhập cho người lao động một mặt góp phần phát triển kinh tế đất nước, mặt khác nhằm giảm thất nghiệp, hạn chế các tệ nạn xã hội do không có việc làm gây ra là vấn đề luôn được Nhà nước quan tâm. Chính vì thế trong thời gian qua đã có nhiều công trình nghiên cứu về vấn đề này. Cụ thể như: Nguyễn Thị Kim Ngân (2007), Giải quyết việc làm trong thời kỳ hội nhập. Đặng Như Lợi (2009), Giải quyết việc làm góp phần bảo đảm ổn định xã hội và tăng trưởng kinh tế bền vững. Nguyễn Đại Đồng (2007), “Quỹ quốc gia giải quyết việc làm sau 15 năm thực hiện”, Tạp chí thông tin NHCSXH, chuyên đề năm 2007 PGS.TS. Phùng Thị Hồng Hà (2003), Những giải pháp chủ yếu để tạo việc làm, tăng thu nhập cho lao động nông thôn Thừa Thiên Huế, Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ, Trường Đại học kinh tế Huế. Trương Công Lân (2007), Nâng cao hiệu quả cho vay vốn của Ngân hàng Chính sách xã hội đối với hộ nghèo trên địa bàn thành phố Huế. Luận văn thạc sỹ kinh tế Trường Đại học Kinh tế Huế. Lương Ánh (2007), Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng Chính sách xã hội đối với hộ nghèo tại thị xã Bảo Lộc- tỉnh Lâm Đồng, Luận văn thạc sĩ Trường Đại học Kinh tế Huế. Về vấn đề giải quyết việc làm tại địa bàn tỉnh Quảng Trị có bài viết “Giải pháp giải quyết việc làm ở Quảng Trị” trên trang thông tin điện tử Bộ Lao động- thương binh & xã hội của tác giả Nguyễn Đức Quốc. 2
  • 27. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Nhìn chung, qua nhiều công trình của nhiều tác giả nghiên cứu về vấn đề giải quyết việc làm và tín dụng ưu đãi, đi sâu nghiên cứu ảnh hưởng của vốn vay GQVL và hiệu quả sử dụng vốn từ người vay vốn tại địa bàn tỉnh Quảng Trị là khía cạnh mới mà đề tài của tôi đi sâu nghiên cứu. 3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Nghiên cứu đề tài nhằm: - Đánh giá thực trạng cho vay tạo việc làm của chương trình và phân tích hiệu quả của việc sử dụng vốn vay giải quyết việc làm của các đối tượng hưởng lợi tại NHCSXH tỉnh Quảng Trị. - Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay giải quyết việc làm tại NHCSXH tỉnh Quảng Trị. 4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 4.1. Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài tập trung vào nghiên cứu và xác định những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động cho vay giải quyết việc làm và hiệu quả của việc sử dụng vốn của hai nhóm chính là các hộ gia đình và cơ sở sản xuất kinh doanh có vay vốn giải quyết việc làm tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị. 4.2. Phạm vi nghiên cứu: Về không gian: Nghiên cứu tại tỉnh Quảng Trị và tập trung điều tra tại 3 huyện là Gio Linh, Đông Hà và Cam Lộ. Về thời gian: + Số liệu thứ cấp lấy từ 2011-2013 + Số liệu sơ cấp điều tra năm 2014 5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Luận văn được nghiên cứu bởi phương pháp định tính 6. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI - Ý nghĩa khoa học: Nghiên cứu cụ thể về các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động cho vay đồng thời phân tích đánh giá đầy đủ các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sử dụng vốn vay ưu đãi trong vấn đề tạo việc làm tại địa phương. - Ý nghĩa thực tiễn: 3
  • 28. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Qua nghiên cứu xác định được một số yếu tố có thể cải thiện đồng thời tham mưu lãnh đạo Ngân hàng có phương án phối hợp với chính quyền địa phương, các Ban, ngành đoàn thể thực hiện tốt chính sách cho vay vốn hỗ trợ việc làm. 7. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN Luận văn được chia làm 3 chương, cụ thể như sau: Chương I: Cơ sở lý luận và thực tiển về việc làm và giải quyết việc làm. Chương II: Thực trạng, kết quả, hiệu quả của chương trình cho vay giải quyết việc tại NHCSXH Tỉnh Quảng Trị. Chương III: Định hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả của chương trình cho vay giải quyết việc tại NHCSXH Tỉnh Quảng Trị. 4
  • 29. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VIỆC LÀM VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM 1.1. TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ CHO VAY TẠO VIỆC LÀM Tạo việc làm, nâng cao thu nhập cho người lao động một mặt góp phần phát triển kinh tế đất nước, mặt khác nhằm giảm thất nghiệp, hạn chế các tệ nạn xã hội do không có việc làm gây ra là vấn đề luôn được Nhà nước quan tâm. Chính vì thế trong thời gian qua đã có nhiều công trình nghiên cứu về vấn đề này. Cụ thể như bài viết “Giải quyết việc làm góp phần ổn định xã hội và tăng trưởng kinh tế bền vững” của tác giả Đặng Như Lợi đã đánh giá được các nhân tố ảnh hưởng đến việc làm, đồng thời thống kê được các chính sách và con số giải quyết việc làm từ 2006 đến nay, đó là: + Tạo hành lang pháp lý, bảo đảm môi trường thu hút đầu tư, kinh doanh, phát triển kinh tế tạo thêm chỗ làm việc; + Thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về việc làm thông qua các dự án cho vay từ Quỹ Quốc gia về việc làm. + Đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (xuất khẩu lao động và chuyên gia). Từ những đánh giá trên tác giả đã đưa ra các biện pháp giải quyết việc làm góp phần bảo đảm ổn định xã hội và tăng trưởng kinh tế bền vững. Tuy nhiên tác giả chưa đi sâu để đánh giá hiệu quả của chương trình cho vay tạo việc làm từ Quỹ quốc gia để hổ trợ việc làm. Hướng nghiên cứu về vấn đề tạo việc làm còn có nhiều tác giả. Trong đó tác giả Nguyễn Thị Kim Ngân, Bộ trưởng Bộ LĐ-TB&XH với bài viết “Giải quyết việc làm trong thời kỳ hội nhập” đã đánh giá được những kết quả đạt được trong thời gian qua của Chính phủ bằng các biện pháp: đào tạo nghề cho người lao động; xuất khẩu lao động; vay vốn ưu đãi tạo việc làm; tạo ra các sàn giao dịch và trung tâm giới thiệu việc làm. Qua nghiên cứu, tác giả đã chỉ ra được những mặt hạn chế đồng thời đề ra 6 giải pháp để tạo việc làm đó là: + Một là, hoàn thiện thể chế thị trường lao động theo thể chế xã hội chủ nghĩa; tăng cường phân cấp, nâng cao trách nhiệm của chính quyền địa phương 5
  • 30. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM nhằm tạo hành lang pháp lý cho hoạt động trong lĩnh vực lao động- việc làm; + Hai là, huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực trong nước đầu tư cho phát triển; + Ba là, tăng cường sự hỗ trợ của Nhà nước trong giải quyết việc làm và phát triển thị trường lao động; + Bốn là, hoàn thiện và phát triển thị trường lao động; + Năm là, nâng cao chất lượng nguồn lao động cả về trình độ học vấn và trình độ chuyên môn kỷ thuật; + Sáu là, hoàn thiện và phát triển hệ thống an sinh xã hội. Về vấn đề giải quyết việc làm tại địa bàn tỉnh Quảng Trị có bài viết “Giải pháp giải quyết việc làm ở Quảng Trị” trên trang thông tin điện tử Bộ Lao động- thương binh & xã hội của tác giả Nguyễn Đức Quốc, đã nêu ra những mặt khó khăn trong công tác giải quyết việc làm như: ngành công nghiệp- tiểu thủ công nghiệp, thương mại, dịch vụ của tỉnh chưa phát triển nên ít có lợi thế để tạo việc làm cho người lao động, mặt khác điều kiện thiên nhiên không thuận lợi đã ảnh hưởng đến phát triển sản xuất và đời sống của nhân dân. Từ những nhận định đó tác giả đã đưa ra một số giải pháp để tạo việc làm như sau: + Tham mưu đề xuất bổ sung một số cơ chế chính sách hỗ trợ doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế phát triển sản xuất tạo việc làm mới và việc làm ổn định. + Có cơ chế khuyến khích thanh niên tự tạo việc làm và lập nghiệp. + Phối hợp với chính quyền địa phương thực hiện tốt chính sách cho vay vốn hỗ trợ việc làm. + Tăng cường hiệu quả các dự án vay vốn; khuyến khích cho vay các dự án quy mô vừa và nhỏ trong lĩnh vực chế biến nông, lâm, thủy hải sản; sản xuất tiểu thủ công nghiệp; trang trại sử dụng nhiều lao động... Qua nhiều công trình của nhiều tác giả nghiên cứu về vấn đề giải quyết việc làm và tín dụng ưu đãi, nhìn chung các tác giả chưa nghiên cứu sâu ảnh hưởng của vốn vay GQVL từ Ngân hàng CSXH và nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả của chương trình cho vay GQVL. 1.2. LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VIỆC LÀM VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM 1.2.1 Khái niệm về việc làm 6
  • 31. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Con người là động lực, động cơ, trung tâm của sự phát triển xã hội, với nguồn lực của mình là trí lực và sức lực, con người chỉ có thể tham gia đóng góp cho sự phát triển xã hội thông qua quá trình làm việc của mình, quá trình làm việc này được thể hiện qua hai yếu tố chủ quan và khách quan đó là sức lao động của người lao động và tất cả các điều kiện tối thiểu cần thiết để người lao động sử dụng sức lao động của họ tác động lên tư liệu sản xuất và tạo ra sản phẩm xã hội. Quá trình kết hợp sức lao động và các điều kiện cần thiết để sử dụng sức lao động là quá trình người lao động làm việc. Quá trình lao động đồng thời là quá trình sử dụng sức lao động trong công việc (hay là việc làm, chỗ làm việc). Theo Bộ luật Lao động thì: "Mọi hoạt động lao động tạo ra nguồn thu nhập, không bị pháp luật cấm đều được thừa nhận là việc làm". Mỗi một hình thái xã hội, mỗi giai đoạn phát triển kinh tế xã hội thì khái niệm việc làm được hiểu theo những khía cạnh khác nhau. Trước đây người ta cho rằng chỉ có việc làm trong các xí nghiệp quốc doanh và trong biên chế nhà nước thì mới có việc làm ổn định, còn việc làm trong các thành phần kinh tế khác thì bị coi là không có việc làm ổn định. Với những quan niệm đó nên họ cố gắng xin vào làm việc trong các cơ quan, xí nghiệp Nhà nước. Nhưng hiện nay quan điểm ấy không tồn tại nhiều trong số những người đi tìm việc làm. Những người này sẵn sàng tìm bất cứ công việc gì, ở đâu, thuộc thành phần kinh tế nào cũng được miễn là hành động lao động của họ được Nhà nước khuyến khích không ngăn cấm và đem lại thu nhập cao cho họ là được. Có nhiều cách hiểu khác nhau về việc làm, theo mức độ sử dụng thời gian, việc làm có hai loại: + Việc làm đầy đủ: với cách hiểu chung nhất là người có việc làm là người đang có hoạt động nghề nghiệp, có thu nhập từ hoạt động đó để nuôi sống bản thân và gia đình mà không bị pháp luật ngăn cấm. Tuy nhiên việc xác định số người có việc làm theo khái niệm trên chưa phản ánh trung thực trình độ sử dụng lao động xã hội vì không đề cập đến chất lượng của công việc làm. Trên thực tế nhiều người lao động đang có việc làm nhưng làm việc nửa ngày, việc làm có năng suất thấp thu 7
  • 32. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM nhập cũng thấp. Đây chính là sự không hợp lý trong khái niệm người có việc làm và cần được bổ sung với ý nghĩa đầy đủ của nó đó là việc làm đầy đủ. Việc làm đầy đủ căn cứ trên hai khía cạnh chủ yếu đó là: mức độ sử dụng thời gian lao động, năng suất lao động và thu nhập. Mọi việc làm đầy đủ đòi hỏi người lao động phải sử dụng đầy đủ thời gian lao động theo Luật định (Việt Nam hiện nay qui định 8 giờ một ngày, 40 giờ/tuần) mặt khác việc làm đó phải mang lại thu nhập không thấp hơn mức tiền lương tối thiểu cho người lao động. Vậy với những người làm việc đủ thời gian qui định và có thu nhập lớn hơn tiền lương tối thiểu hiện hành là những người có việc làm đầy đủ. + Thiếu việc làm: thiếu việc làm là tình trạng người lao động không sử dụng hết quĩ thời gian lao động của mình, thu nhập thấp dưới mức lương tối thiểu. Theo Tổ chức Lao động thế giới (Viết tắt là ILO) thì khái niệm thiếu việc làm được biểu hiện dưới hai dạng sau: -Thiếu việc làm vô hình: là những người có đủ việc làm, làm đủ thời gian, thậm chí còn quá thời gian qui định nhưng thu nhập thấp do tay nghề, kỹ năng lao động thấp, điều kiện lao động xấu, tổ chức lao động kém, cho năng suất lao động thấp thường có mong muốn tìm công việc khác có mức thu nhập cao hơn. -Thiếu việc làm hữu hình: là hiện tượng người lao động làm việc với thời gian ít hơn quỹ thời gian qui định, không đủ việc làm và đang có mong muốn kiếm thêm việc làm và luôn sẵn sàng để làm việc. Tạo việc làm là quá trình tạo ra những điều kiện cần thiết cho sự kết hợp giữa tư liệu sản xuất, công cụ sản xuất và sức lao động. Tạo việc làm và giải quyết việc làm cho người lao động luôn là vấn đề bức xúc và quan trọng, mang mục đích ý nghĩa vô cùng lớn lao đối với từng người lao động và toàn xã hội . 1.2.2. Mục đích, ý nghĩa tạo việc làm Tạo việc làm là quá trình tạo ra những điều kiện cần thiết cho sự kết hợp giữa tư liệu sản xuất, công cụ sản xuất và sức lao động. Tạo việc làm và giải quyết việc làm cho người lao động luôn là vấn đề bức xúc và quan trọng, mang mục đích ý nghĩa vô cùng lớn lao đối với từng người lao động và toàn xã hội . Mục đích của tạo việc làm là nhằm khai thác và sử dụng hiệu quả các nguồn 8
  • 33. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM lực, các tiềm năng kinh tế, tránh lãng phí nguồn lực xã hội. Về mặt xã hội tạo việc làm nhằm mục đích giúp con người nâng cao vai trò của mình trong quá trình phát triển kinh tế, giảm được tình trạng thất nghiệp trong xã hội. Không có việc làm là một trong những nguyên nhân gây ra các tệ nạn xã hội như trộm cắp, lừa đảo, nghiện hút ... Giải quyết việc làm cho người lao động, nhất là các thanh niên, là hạn chế các tệ nạn xã hội do không có công ăn việc làm gây ra và giải quyết các vấn đề kinh tế xã hội đòi hỏi. Về mặt kinh tế khi con người có việc làm sẽ thoả mãn được các nhu cầu thông qua các hoạt động lao động để thoả mãn nhu cầu vật chất, tinh thần, ổn định và nâng cao đời sống của người lao động. Việc làm hiện nay gắn chặt với thu nhập. Người lao động không muốn làm ở những nơi có thu nhập thấp đó là một thực tế do nhu cầu đòi hỏi của xã hội. Hiện nay nhiều người lao động được trả công rất rẻ mạt, tiền công không đủ sống dẫn đến tâm lý không thích đi làm, hiệu quả làm việc không cao, ỷ lại ngại đi xa các thành phố, thị xã. Một mặt thất nghiệp nhiều ở thành thị nhưng nông thôn lại thiếu cán bộ, thiếu người có trình độ chuyên môn. Bởi vậy tạo điều kiện có việc làm cho người lao động thôi chưa đủ mà còn tạo việc làm gắn với thu nhập cao mang lại sự ổn định cuộc sống cho người lao động. Giải quyết việc làm, tạo việc làm cho người lao động có ý nghĩa giúp họ tham gia vào quá trình sản xuất xã hội cũng là yêu cầu của sự phát triển, là điều kiện cơ bản cho sự tồn tại và phát triển của con người. 1.2.3. Đặc điểm cơ bản của chương trình cho vay giải quyết việc làm Trong tiến trình CNH- HĐH để xây dựng đất nước phát triển về mọi mặt, chúng ta phải biết huy động mọi nguồn lực sẵn có như tài nguyên thiên nhiên, tiếp thu nền khoa học kỷ thuật tiên tiến của các nước phát triển trên thế giới, trong đó phát huy nguồn lực lao động dồi dào của đất nước là nhân tố đặc biệt quan trọng đối với hoàn cảnh Việt Nam. Chính vì thế ngày 04/11/1992 Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) đã ra Nghị quyết số 120/HĐBT về chủ trương, phương hướng và biện pháp giải quyết việc làm trong những năm tới. Mục tiêu của chương trình vay vốn GQVL thông qua NHCSXH: - Tạo việc làm mới, tăng thời gian làm việc. - Giảm tỷ lệ thất nghiệp. - Ổn định xã hội. 9
  • 34. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM - Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH- HĐH. - Phát huy nguồn lực lao động to lớn của đất nước, góp phần phát triển kinh tế của đất nước. Đối tượng được vay vốn chương trình 120: - Hộ gia đình (kể cả hộ gia đình lực lượng vũ trang ở các làng quân nhân, hộ gia đình công nhân nghỉ việc dài ngày), thành viên của các tổ chức hội đoàn thể, hội quần chúng có nhu cầu vay vốn tự tạo việc làm. - Tổ hợp sản xuất, hợp tác xã, doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo Luật doanh nghiệp tư nhân, Luật công ty, cơ sở sản xuất kinh doanh dành riêng cho người tàn tật (gọi chung là cơ sở SXKD), có dự án tạo chổ việc làm mới, thu hút thêm lao động. Trong các đối tượng trên, ưu tiên cho lao động nữ mất việc làm được vay vốn. Nội dung sử dụng vốn vay: - Mua sắm máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, đánh bắt thủy hải sản; để mở rộng và nâng cao năng lực SXKD; - Bổ sung vốn mua nguyên vật liệu, cây con giống; các chi phí chăm sóc cây trồng, vật nuôi đến khi thu hoạch. Điều kiện để được vay vốn: * Đối với hộ gia đình: - Phải đảm bảo tạo thêm tối thiểu 01 chỗ làm việc mới - Phải có dự án vay vốn được UBND cấp xã hoặc cơ quan thực hiện chương trình ở địa phương nơi thực hiện dự án xác nhận . - Cư trú hợp pháp tại địa phương nơi thực hiện dự án. * Đối với cơ sở sãn xuất, kinh doanh: - Phải có dự án vay vốn khả thi phù hợp với nghành nghề sản xuất kinh doanh, tạo việc làm mới, thu hút lao động vào là việc ổn định; - Dự án phải có xác nhận của Uỷ ban nhân dân (UBND) cấp xã hoặc cơ quan thực hiện chương trình ở địa phương nơi thực hiện dự án xác nhận; - Đối với dự án có mức vay trên 30 triệu đồng phải có tài sản thế chấp, cầm cố theo quy định hiện hành hoặc bảo đảm tiền vay theo văn bản hướng dẫn của 10
  • 35. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM NHCSXH. Mức vốn cho vay: - Đối với hộ gia đình mức cho vay không quá 20 triệu đồng, ít nhất phải tạo ra 1 chổ làm việc mới hoặc tăng thêm làm việc tương ứng với 1 lao động; - Đối với dự án có nhiều hộ vay vốn, mức vay phụ thuộc vào số hộ thực hiện dự án nhưng mức vay của mỗi hộ tối đa không quá 20 triệu đồng; - Đối với dự án của cơ sở SXKD mức vay không quá 20 triệu đồng/ lao động thu hút mới và mức vay tối đa không quá 500 triệu/dự án. Thời hạn vay: Tùy thuộc vào chu kỳ sản xuất kinh doanh của từng loại sản phẩm, cây trồng hoặc vật nuôi mà bên cho vay phê duyệt thời hạn vay. Tại NHCSXH quy định thời hạn vay theo các nhóm đối tượng SXKD theo các mức cụ thể như sau: - Thời hạn vay dưới 12 tháng áp dụng đối với: chăn nuôi gia súc, gia cầm; trồng cây lương thực, hoa màu; dịch vụ kinh doanh nhỏ. - Thời hạn vay từ 12 tháng đến 24 tháng áp dụng đối: với trồng cây công nghiệp ngắn ngày, cây hoa màu có thời gian sinh trưởng trên 12 tháng; nuôi thủy hải sản, con đặc sản; chăn nuôi gia súc sinh sản, đại gia súc lấy thịt; sản xuất tiểu thủ công nghiệp, chế biến (nông, lâm, thổ, hải sản). - Thời hạn vay từ 24 đến 36 tháng áp dụng đối với chăn nuôi đại gia súc sinh sản, lấy sữa, lấy lông, lấy sừng; đầu tư mua thiết bị máy móc phục vụ sản xuất, phương tiện vận tải thủy bộ loại vừa và nhỏ, ngư cụ nuôi trồng đánh bắt thủy, hải sản; chăm sóc cải tạo vườn cây ăn trái, cây công nghiệp; - Thời hạn vay từ 36 đến 60 tháng áp dụng đối với: trồng mới cây ăn quả, cây nguyên liệu, cây công nghiệp dài ngày. Lãi suất cho vay: Hiện nay nguồn vốn cho vay từ Quỹ quốc gia giải quyết việc làm được NHCSXH quy định mức lãi suất là 0,65%/ tháng, lãi suất quá hạn bằng 130% lãi suất trong hạn (0,845%/tháng). Mức lãi suất này được đánh giá là rất phù hợp với trình độ tính toán làm ăn của hộ vay tại NHCSXH, mang tính ưu đãi hỗ trợ là chủ yếu. Trong khi đó lãi suất cho vay trong hạn tại các NHTM hiện nay từ 0,9- 1,2%/ tháng. Phương thức cho vay và quy trình thủ tục vay vốn Có hai phương thức cho vay là cho vay trực tiếp và cho vay ủy thác. Tương 11
  • 36. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM ứng với hai phương thức cho vay là hai quy trình thủ tục vay vốn. a. Cho vay trực tiếp Đối với các dự án phát triển các ngành nghề như chế biến, sản xuất tiểu thủ công nghiệp... thuộc các cơ sở SXKD (có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh), NHCSXH thực hiện hướng dẫn làm hồ sơ và cho vay trực tiếp. Các dự án này có đặc điểm là nhu cầu món vay lớn, tạo ra nhiều chổ làm việc mới cho cơ sở. Theo quy định của chương trình, cứ tạo thêm một việc làm mới sẽ được vay tối đa 20 triệu đồng và mức vay không quá 500 triệu đồng/dự án. Đối với các dự án từ trên 30 triệu đồng phải có tài sản đảm bảo theo quy định. Hầu hết các dự án này tập trung chủ yếu ở khu vực thành thị. Về trình độ, chủ dự án SXKD có trình độ học vấn cao hơn các dự án hộ gia đình, hoặc có nghề nghiệp ổn định điều này có thể khẳng định những dự án này sẽ được tính toán kỷ, tính hiệu quả sẽ cao hơn. Quy trình, thủ tục vay vốn từ NHCSXH được tiến hành theo các bước sau: Bước 1: NHCSXH trực tiếp hướng dẫn và phát hồ sơ cho Chủ dự án Bước 2: Chủ dự án lập dự án xin vay (theo mẫu có sẵn) và nộp ngân hàng. Bước 3: NHCSXH tiếp nhận dự án, tổ chức đi thẩm định tại nơi thực hiện dự án. Bước 4: NHCSXH tham mưu cho Phó chủ tịch UBND tỉnh (đối với các dự án có mức vay từ 100 triệu đồng trở lên) hoặc Phó chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố (đối với các dự án có mức vay đến 100 triệu đồng) ra quyết định phê duyệt cho vay. NHCSXH nơi cho vay (4) UBND cấp huyện, tỉnh (1) (2) (3) (5) (6) Khách hàng vay vốn 120 Sơ đồ 1.1: Quy trình, thủ tục vay vốn theo phương thức cho vay trực tiếp Bước 5: NHCSXH và chủ dự án tiến hành làm thủ tục thế chấp tài sản đảm 12
  • 37. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM bảo món vay. Bước 6: Giải ngân tiền vay tại NHCSXH nơi cho vay. Đối với phương thức cho vay trực tiếp, chủ dự án được hướng dẫn làm thủ tục trực tiếp và thẩm định từ cán bộ tín dụng ngân hàng chính vì thế mức độ tin cậy có thể vay được thường lớn hơn cho vay ủy thác. Các dự án cơ sở SXKD tạo ra nhiều chổ làm việc mới hơn dự án hộ gia đình, tập trung chủ yếu ở khu vực thành thị là chính vì vậy làm giảm thất nghiệp khu vực thành thị. Bên cạnh đó các dự án này hoạt động trong các lĩnh vực sản xuất, chế biến, tiểu thủ công nghiệp do vậy góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỷ trọng trong lĩnh vực công nghiệp, dịch vụ, giảm tỷ trọng trong nông nghiệp tại địa phương đẩy nhanh tiến trình CNH-HĐH đất nước. Mặt khác, dự án mang lại hiệu quả kinh tế cao không chỉ cho chủ dự án, trả lương cho người lao động mà còn đóng góp vào ngân sách nhà nước, góp phần phát triển kinh tế địa phương. b. Cho vay ủy thác qua các tổ chức chính trị xã hội Đối với các dự án hộ gia đình, mức vay tối đa 20 triệu đồng/dự án được ủy thác bán phần qua các tổ chức hội đoàn thể như Hội phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Đoàn thanh niên, Hội Nông dân. Đặc điểm, các dự án này chủ yếu sử dụng vốn trong lĩnh vực nông nghiệp: chăn nuôi lợn, bò sinh sản, trồng cây ăn quả, cao su, tiêu hoặc trong thủy sản như mua lưới, ngư cụ đánh bắt hải sản... phân bố ở các vùng nông thôn, ven biển. Chủ dự án có trình độ thấp, không có nghề nghiệp ổn định, các dự án chủ yếu mang tính tự phát, không có định hướng về nghề nghiệp, thường chỉ giải quyết cho một lao động nhàn rỗi. Bước 1. Chủ dự án gia nhập các Tổ TK&VV ở thôn, khóm nơi sinh sống (trường hợp nếu chưa gia nhập Tổ). Bước 2. Chủ dự án lập dự án xin vay vốn theo mẫu có sẵn của NHCSXH và nộp cho Tổ trưởng (Tổ trưởng tổ TK&VV hướng dẫn và phát hồ sơ được nhận từ NHCSXH). Bước 3. Tổ trưởng kết hợp với Chủ tịch Hội nhận ủy thác thực hiện công tác thẩm định và ghi vào Phiếu thẩm định dự án (theo mẫu có sẵn). Bước 4. Tổ trưởng TK&VV nộp toàn bộ hồ sơ vay vốn cho NHCSXH. Bước 5. NHCSXH xử lý hồ sơ, tham mưu trình UBND cấp huyện ra quyết định cho vay. Bước 6. Giải ngân vốn vay trực tiếp tại trụ sở NHCSXH hoặc tại các điểm 13
  • 38. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM giao dịch lưu động tại địa bàn chủ dự án sinh sống. UBND cấp huyện (5) NHCSXH nơi cho vay (6) (1) Khách hàng vay vốn 120 (2) (3) (4) Tổ TK&VV Sơ đồ 1.2 : Quy trình, thủ tục vay vốn theo phương thức cho vay ủy thác 1.3. KHÁI NIỆM VỀ HIỆU QUẢ TÍN DỤNG VÀ HIỆU QUẢ TÍN DỤNG GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM 1.3.1. Khái niệm về hiệu quả tín dụng Theo (Nguyễn Văn Tiến, 2009) hiệu quả tín dụng là một trong những biểu hiện của hiệu quả kinh tế trong lĩnh vực ngân hàng. Đó là khả năng cung ứng tín dụng phù hợp với yêu cầu phát triển các mục tiêu kinh tế xã hội và nhu cầu của khách hàng đảm bảo nguyên tắc trả nợ đúng hạn, mang lại lợi nhuận cho ngân hàng từ nguồn tích luỹ do đầu tư tín dụng và do đạt được các mục tiêu tăng trưởng kinh tế. Hiệu quả tín dụng là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh khả năng thích nghi của tín dụng ngân hàng với sự thay đổi của các nhân tố chủ quan, khách quan mức độ an toàn vốn tín dụng, lợi nhuận của khách hàng, sự phát triển kinh tế xã hội. 14
  • 39. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Do đó hiệu quả tín dụng là kết quả của mối quan hệ biện chứng giữa Ngân hàng- khách hàng vay vốn-nền kinh tế xã hội. 1.3.2. Hiệu quả tín dụng giải quyết việc làm Theo (Nguyễn Hoàng Thu, 2008) Hiệu quả tín dụng giải quyết việc làm được hiểu là những tác động tích cực có được sau mỗi hoạt động, việc làm cụ thể. * Đối với ngân hàng, hiệu quả hoạt động cho vay được xem xét trên các khía cạnh: - Khả năng sinh lời của món vay, khả năng thu hồi vốn đúng thời hạn, vòng quay vốn. - Đối với khách hàng: kết quả thu được sau khi sử dụng nguồn vốn vay. Như vậy, xem xét hiệu quả cho vay GQVL là xem xét những tác động thu được sau khi thực hiện món vay. Hiện nay, khái niệm hiệu quả sử dụng vốn vay giải quyết việc làm ở NHCSXH được hiểu một cách khái quát là: - Việc cho vay giải quyết việc làm có thể thực hiện tốt mục tiêu của chiến lược phát triển kinh tế - xã hội theo từng thời kỳ mà Đảng và Chính phủ đã quyết định liên quan đến vấn đề giải quyết việc làm. - Là khả năng thu hồi và phát triển được vốn cho vay ưu đãi với mức lãi suất khuyến khích. - Là giảm tỷ lệ thất nghiệp, tăng quy mô cho vay giải quyết việc làm tương xứng với hiệu quả kinh tế mà nó tạo ra. - Là tạo thu nhập ổn định và thường xuyên cho người lao động nguồn vốn vay ưu đãi. Tóm lại, cho vay GQVL là hình thức tín dụng nhằm hỗ trợ cho cơ sở sản xuất thiếu vốn, người lao động muốn tạo việc làm cho bản thân và cho những người lao động khác. Vì thế, sử dụng vốn vay GQVL có hiệu quả là đem lại lợi ích trước tiên cho người lao động một cách minh bạch và chân chính thông qua dự án SXKD được chấp nhận vay vốn đó. * Đứng trên quan điểm của người vay vốn thì hiệu quả sử dụng vốn vay GQVL được đánh giá : 15
  • 40. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM - Là gia tăng thu nhập của người vay vốn và thu nhập ổn định cho lao động đang làm và thuê thêm. - Là có việc làm thường xuyên và ổn định cho bản thân và người lao động. Trên quan điểm của Người cho vay mà cụ thể ở đây là NHCSXH, hiệu quả sử dụng vốn vay được đánh giá : - Khả năng sinh lời, khả năng khách hàng có thể hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi của món vay. - Khả năng thu hồi món vay đúng thời hạn, đúng kế hoạch của Ngân hàng. * Hiệu quả cho vay GQVL trên quan điểm xã hội: - Phúc lợi xã hội được tạo ra đối với người lao động, tăng việc làm, giảm tỷ lệ thất nghiệp. - Cải thiện mức sống với người lao động, giảm thiểu các vấn đề và tệ nạn xã hội gây ra bởi thất nghiệp. Hiệu quả sử dụng vốn vay GQVL là một chỉ tiêu vừa mang tính cụ thể, thể hiện qua doanh số cho vay; dư nợ cho vay; số lượng lao động thu hút được của các cơ sở sản xuất, kinh doanh vay vốn ưu đãi của Ngân hàng; thu nhập của người vay vốn;…. đồng thời, nó là một chỉ tiêu trừu tượng vì không thể đo lường được giá trị phúc lợi xã hội mà hoạt động cho vay GQVL tạo ra: làm tăng xác suất ra đời của các doanh nghiệp lớn và sự tăng trưởng của các ngành kinh tế, đồng thời làm tăng tính tự chủ, độc lập của người lao động, người tạo lập cơ sở sản xuất kinh doanh trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. 1.4. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CHO VAY GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM 1.4.1. Các chỉ tiêu định lượng. 1.4.1.1. Đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay GQVL đối với NHCSXH -Doanh số cho vay giải quyết việc làm. Doanh số cho vay là một chỉ tiêu phản ánh hiệu quả cho vay giải quyết việc làm của NHCSXH bởi vì quy mô cho vay trong một thời kỳ càng lớn thì chứng tỏ mối quan tâm thiết thực của Nhà nước đối với các đối tượng chính sách thông qua hình thức tín 16
  • 41. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM dụng ưu đãi càng tăng. Doanh số cho vay được xác định bằng tổng số vốn ưu đãi đã cho các đối tượng cần giải quyết việc làm vay trong một thời kỳ nhất định. Thông qua các con số đó người ta có thể đánh giá được sức tăng trưởng hay suy giảm của quy mô vốn giải quyết việc làm giữa các thời kỳ. - Dư nợ cho vay giải quyết việc làm. Dư nợ cho vay là một chỉ tiêu phản ánh quy mô cho vay theo thời điểm vì thế nó cập nhật một cách chính xác quy mô cho vay của Ngân hàng tại thời điểm hiện tại, trong đó, nó cũng thể hiện số nợ khoanh, nợ xấu trong cơ cấu cho vay của ngân hàng. Dư nợ cho vay GQVL không những phản ánh quy mô cho vay ưu đãi thời điểm mà còn thể hiện năng lực cho vay của Ngân hàng và tình trạng chiếm dụng vốn ưu đãi của các đối tượng chính sách đã vay vốn. - Số hộ được vay vốn: Thể hiện số hộ được tiếp cận nguồn vốn ưu đãi qua đó cho biết số việc làm mới được tạo ra từ nguồn vốn chính sách này. Mặt khác số hộ được vay phản ánh hiệu suất làm việc của nhân viên NHCSXH. + Số khách hàng trên một cán bộ tín dụng: được tính bằng tổng số khách hàng hiện đang có dư nợ vay vốn trên tổng số cán bộ tín dụng. + Số dư nợ trên một cán bộ tín dụng quản lý. Nếu số dư nợ này lớn có thể đánh giá hiệu suất làm việc của cán bộ tín dụng cao. Tuy nhiên để đạt chất lượng tín dụng cần phải nghiên cứu đánh giá mức độ quản lý dư nợ đối với một cán bộ tín dụng làm sao phù hợp để đạt được kết quả cao nhất. -Số lượng việc làm được tạo ra sau khi sử dụng vốn vay. Số lượng việc làm được tạo ra từ nguồn vốn vay của ngân hàng có thể xem là chỉ tiêu trực tiếp phản ánh hiệu quả của hoạt động cho vay giải quyết việc làm. Hoạt động này có đem lại hiệu quả hay không được nhận thấy rõ ràng qua số lượng việc làm tạo ra nhiều hay ít, có đạt được mục tiêu đề ra hay không và một vấn đề quan trong nữa là có thực sự đã tương xứng với nguồn vốn bỏ ra hay chưa. - Thu nhập tăng thêm của người lao động khi sử dụng nguồn vốn hỗ trợ. Thu nhập tăng thêm hay thu nhập mới được tạo ra sau khi sử dụng nguồn vốn hỗ trợ là một chỉ tiêu định tính dễ dàng đo lường được thể hiện hiệu quả của nguồn vốn. Mức thu nhập càng cao chứng tỏ nguồn vốn đã được sử dụng có hiệu quả, hơn 17
  • 42. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM nữa mục tiêu đề ra đối với mỗi dự án cho vay là khác nhau tùy từng lĩnh vực SXKD và định mức cho vay trên mỗi lao động nhưng tối thiểu là phải đảm bảo mức sống của người lao động. -. Tỷ lệ hoàn trả vốn: là tỷ lệ phần trăm được tính bằng số tiền thu được trong kỳ (bao gồm các khoản nợ quá hạn, loại trừ các khoản trả trước hạn) trên số nợ đến hạn trong kỳ và các khoản nợ quá hạn. Số vốn thu được trong kỳ ( bao gồm cả khoản quá hạn trừ khoản trả trước hạn) Tỷ lệ hoàn trả vốn = Số nợ đến hạn và quá hạn Số vốn thu được trong kỳ cao thì Tỷ lệ hoàn trả vốn lớn, vòng quay của nguồn vốn cho vay sẽ nhanh hơn. Tỷ lệ hoàn trả vốn phản ánh 3 yếu tố đó là: + Hiệu quả sản xuất kinh doanh của dự án: nếu dự án có tính khả thi, mang lại hiệu quả kinh tế thì đến kỳ trả nợ chủ dự án đầy đủ khả năng để trả nợ. + Ngân hàng đã làm tốt công tác thẩm định dự án, tăng cường công tác kiểm tra sau khi cho vay chấn chỉnh khách hàng sử dụng vốn sai mục đích, hướng cho khách hàng làm ăn hiệu quả sẽ đảm bảo thu hồi vốn tốt hơn. + Có nhiều khách hàng vay vốn được tiếp cận và hưởng lợi từ nguồn vốn ưu đãi của chương trình, đây cũng là yếu tố được NHCSXH quan tâm hàng đầu. - Tỷ lệ nợ xấu: là tỷ lệ các khoản nợ được ngân hàng khoanh nợ trên tổng dư nợ cho vay. Tại NHCSXH dư nợ được chia thành 3 loại: + Dư nợ trong hạn + Dư nợ quá hạn: quá hạn dưới 180 ngày được xếp vào loại Nợ nghi ngờ, từ trên 180 ngày được xếp vào loại nợ có khả năng mất vốn. Nợ quá hạn Tỷ lệ nợ quá hạn = Tổng dư nợ 18
  • 43. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM + Nợ khoanh: là những khoản nợ đã quá hạn sau một thời gian dài và không có khả năng trả nợ do nguyên nhân khách quan được ngân hàng cho khoanh nợ, trong thời gian được khoanh không tính lãi. Nợ khoanh + nợ quá hạn Tỷ lệ nợ xấu = Tổng dư nợ Tỷ lệ nợ xấu phản ảnh chất lượng tín dụng của ngân hàng. Nếu tỷ lệ nợ xấu cao điều đó chứng tỏ chất lượng công tác tín dụng kém, ngân hàng phải trích dự phòng rủi ro nhiều hơn làm tăng chi phí hoạt động, vì vậy cần tăng cường công tác đôn đốc thu hồi tránh để trường hợp hộ vay chây ì, không chịu trả nợ. - Tỷ lệ mất vốn. Số nợ được xóa trong kỳ Tỷ lệ mất vốn (nợ xoá) = Tổng dư nợ Tỷ lệ mất vốn phản ánh số vốn thất thoát trong kỳ không thu hồi được do nhiều nguyên nhân như: hộ vay gặp rủi ro bất khả kháng như bão, lũ, dịch bệnh trên diện rộng, lốc xoáy, Nhà nước thay đổi chính sách làm ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh hoặc từ phía người vay như hộ vay chết, trốn, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc phải đi tù... 1.4.1.2. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn vay GQVL đối với người vay - Tăng quy mô sản xuất: là một chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn vay tạo việc làm. Chỉ tiêu này được xác định bằng cách so sánh các chỉ tiêu về doanh thu, diện tích nhà xưởng, giá trị (số lượng) máy móc thiết bị, số đầu gia súc, diện tích gieo trồng trước và sau vay vốn. + Diện tích nhà xưởng tăng, điều này chứng tỏ hiện tại dự án làm ăn có hiệu quả, có tính khả thi phát triển mở rộng trong tương lai. + Số lượng máy móc thiết bị tăng thêm. - Số việc làm được tạo ra: được xác định bằng cách so sánh số người đang làm việc tại thời điểm trước và sau vay vốn. - Số vốn vay cho 1 chổ làm việc: được tính theo công thức 19
  • 44. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM ∑V ∑V Svl = Vlv = [8] Vlv Slv Trong đó: - Svl : số lượng chỗ làm việc - ∑V: Tổng số vốn đầu tư cho phát triển sản xuất tạo việc làm - Vlv: vốn đầu tư cho một chỗ làm việc Như vậy nếu suất vốn cho một chỗ làm việc nhất định, nếu tổng số vốn đầu tư càng lớn thì càng có điều kiện để tạo ra nhiều chỗ làm việc. Mặt khác, suất vốn cho một chỗ làm việc càng lớn thì càng có điều kiện để cải thiện điều kiện lao động cho người lao động, tạo thuận lợi cho việc nâng cao năng suất lao động, tăng thu nhập. Chính vì vậy, việc tăng cường vốn đầu tư cho sản xuất và xây dựng cơ sở hạ tầng không chỉ có tác dụng kích cầu nói chung mà trước hết còn có tác dụng kích cầu lao động và việc làm nói riêng. - Tỷ suất sử dụng sức lao động: là tỷ số giữa số ngày- người đã sử dụng vào sản xuất hoặc dịch vụ so với tổng số ngày- người có thể làm việc được trong năm (quỹ thời gian làm việc trong năm tính bình quân cho một lao động). Ngày- người được đề cập ở trên là ngày sản xuất trực tiếp của lao động với thời gian làm việc trong một ngày là 8 giờ. Nlv Tq = x 100 [8] Tng Trong đó: - Tq : tỷ suất sử dụng quỹ thời gian làm việc của lao động trong năm (%). - Nlv: số ngày đã đầu tư vào sản xuất kinh doanh hoặc dịch vụ tính bình quân cho một lao động trong năm (ngày). - Tng: quỹ thời gian làm việc trong năm bình quân của lao động nông thôn (ngày). 20
  • 45. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Quỹ thời gian làm việc của lao động nông thôn trong năm là số ngày trung bình mà một lao động có thể dùng vào sản xuất kinh doanh hoặc dịch vụ trong năm. Đó chính là số ngày trong năm còn lại sau khi đã trừ đi những ngày nghỉ do ốm đau, giỗ, tết, ma chay, cưới hỏi, hội họp hoặc thời tiết xấu (bão, lũ) và những ngày nghỉ khác. Ngoài ra người lao động còn phải dành một số thời gian vào các công việc khác cần thiết cho đời sống cũng như sản xuất: đi chợ phiên, sửa chữa nhà cửa, chuẩn bị công cụ sản xuất, mua sắm vật tư, phân bón, giống cây, con. Hiện nay việc lấy quỹ thời gian làm việc bình quân của một lao động nông thôn là bao nhiêu ngày cũng chưa có sự thống nhất. Theo Luật Lao động hiện nay một tháng có khoảng 22 ngày làm việc, do vậy có thể lấy quỹ thời gian làm việc trong năm của lao động nông thôn khoảng 270-280 ngày là phù hợp. 1.4.2. Các chỉ tiêu định tính. - Góp phần điều chỉnh cơ cấu kinh tế. Thông qua nguồn vốn vay phát triển ngành nghề phù hợp với cơ cấu kinh tế mà địa phương khuyến khích là một chỉ tiêu quan trọng phản ánh hiệu quả cho vay giải quyết việc làm của NHCSXH trong từng giai đoạn nhằm góp phần thực hiện mục tiêu chuyển dịch cơ cấu lao động của Nhà nước và địa phương đã đề ra. - Khả năng nâng cao chất lượng và tạo ra thu nhập ổn định cho người lao động của dự án vay vốn từ việc sử dụng nguồn vốn. Tăng thêm số lượng lao động và nâng cao chất lượng lao động được coi là một chỉ tiêu quan trọng việc đánh giá hiệu quả cho vay giải quyết việc làm của NHCSXH. Nó phản ánh quy mô và lợi ích kinh tế - xã hội mà dự án tạo ra cho người lao động. Lợi ích này không chỉ được đánh giá trên cơ sở số lượng nhân công mà còn được xem xét trên khía cạnh thu nhập, kiến thức và kinh nghiệm, khối lượng công việc đảm nhận và thời gian họ được gắn bó với công việc này là bao lâu, đây chính là tính chất định tính của chỉ tiêu này. Mặc dù là một tổ chức tín dụng phi lợi nhuận nhưng trong nguyên tắc cho vay của mình NHCSXH vẫn yêu cầu về khả năng tạo lợi nhuận của dự án vay vốn ưu đãi vì nó chính là động lực thúc đẩy cũng như là yêu cầu bắt buộc đặt ra đối với khách hàng là phải sử dụng vốn vay có hiệu quả. Trên thực tế, yếu tố có tính chất quyết định nhất để các nhà thẩm định NHCSXH, các hội, ban ngành đoàn thể hoặc Phòng LĐTB&XH quyết định cho vay chính là khả năng tạo ra thu nhập ổn định cho người 21
  • 46. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM lao động thuê thêm của dự án vay vốn đó. Trên một ý nghĩa nào đó thì điều này giống với việc dự án vay vốn phải có lãi vì chỉ khi có lãi thì chủ lao động mới có khả năng thuê thêm lao động, mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh và một dự án có lãi thì mới tạo ra việc làm thường xuyên với thu nhập ổn định cho lao động. 1.5. CÁC NHÂN TỔ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ CHO VAY VÀ SỬ DỤNG VỐN VAY GQVL 1.5.1. Các nhân tố thuộc về NHCSXH Thứ nhất, Mức vốn vay. Mức vốn vay là số vốn khách hàng nhận được trong mỗi lần vay vốn. Tùy theo quy mô, năng lực hiện có và phương án sản xuất kinh doanh của từng dự án mà ngân hàng phê duyệt mức vốn cho vay. Như vậy mức vốn vay phụ thuộc vào các yếu tố: - Phương án kinh doanh của dự án. Nếu phương án kinh doanh có tính khả thi, mang lại hiệu quả thì mức vốn cho vay được duyệt phù hợp với nhu cầu vay vốn của dự án. - Năng lực hiện tại và quy mô phát triển trong tương lai của dự án. - Tài sản đảm bảo cho khoản vay. Hiện tại các khoản vay trên 30 triệu tại NHCSXH phải đảm bảo bằng tài sản. Tài sản đảm bảo có thể là động sản hoặc bất động sản, theo quy định hiện nay của NHCSXH số vốn vay tối đa bằng 70% giá trị tài sản đảm bảo. Nếu mức vốn cho vay phù hợp với phương án kinh doanh và nhu cầu vay vốn thì dự án sẽ nhanh chóng thực hiện. Tuy nhiên nếu mức vốn vay nhỏ hơn phương án SXKD thì chủ dự án phải tìm nguồn vốn bổ sung hoặc phải cắt giảm quy mô thực hiện, như vậy mức vốn cho vay có ảnh hưởng rất lớn đến việc thực hiện dự án. Thứ hai, Thời hạn vay. Thời hạn vay là khoảng thời gian mà người vay sử dụng vốn và hoàn trả toàn bộ món vay. Thời hạn vay ảnh hưởng đến chu kỳ hoàn trả, chi phí tài chính của người vay và tính chất phù hợp trong việc sử dụng vốn vay. - Thời hạn vay phù hợp với chu kỳ kinh doanh thì người vay có thêm một khoản thu nhập cho tiêu dùng hoặc đầu tư vào vốn lưu động nếu muốn. 22
  • 47. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM - Thời hạn vay ngắn hơn chu kỳ kinh doanh: nếu người vay không có tiền tiết kiệm để bắt đầu hoạt động kinh doanh hoặc không có nguồn thu nhập nào khác hoặc không tiếp cận được với dịch vụ tín dụng nào khác để có tiền trả nợ thì người vay sẽ không có tiền để trả được đầy đủ món nợ đó. Ví dụ: chăn nuôi bò sinh sản thời hạn thu hoạch sản phẩm 36 tháng, thời hạn cho vay là 24 tháng. - Thời hạn vay dài hơn chu kỳ kinh doanh: + Người vay sẽ có xu hướng chi tiêu cho những khoản thu nhập ròng cao hơn trong những tháng đầu của thời hạn vay do đó sẽ gây khó khăn tiềm tàng cho việc trả nợ vào những tháng cuối. + Chi phí trả lãi cao hơn. Thứ ba, Lãi suất vay. Lãi suất vay là khoản chênh lệch mà bên vay phải trả cho bên cho vay ngoài số vốn đã vay, thường được tính bằng tỷ lệ phần trăm trên số vốn vay theo tháng. Lãi suất vay vốn là yếu tố rất nhạy cảm bởi liên quan đến khả năng chi trả của khách hàng và mức độ trang trải chi phí của tổ chức. Nếu lãi suất cho vay cao, người đi vay có xu hướng giảm vay và ngược lại. Điều này phụ thuộc vào hiệu quả đầu tư của vốn vay. Lãi suất cho vay có ảnh hưởng đến lợi nhuận của dự án. Lãi suất thấp, chi phí SXKD sẽ thấp từ đó lợi nhuận mang lại cao và ngược lại. Thứ tư, Thủ tục vay. Thủ tục vay vốn bao gồm các cách thức và các loại giấy tờ mà người vay vốn phải hoàn thiện và nộp vào ngân hàng để được vay. Thái độ phục vụ của nhân viên ngân hàng và thủ tục vay nhanh chóng sẽ giúp cho người vay nắm bắt được cơ hội kinh doanh cũng như thời vụ sản xuất, từ đó mang đến khả năng sinh lời cho dự án cao hơn. 1.5.2. Các nhân tố thuộc về môi trường bên ngoài 1.5.2.1 Nhóm các nhân tố về điều kiện tự nhiên Thứ nhất, đất đai và các nguồn lợi tự nhiên. Có thể nói đất đai và các nguồn lợi tự nhiên là cội nguồn của của cải vật chất cấu thành nguyên liệu dùng trong sản xuất. Đối với lao động trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp yếu tố này có ảnh hưởng rất lớn. 23
  • 48. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Thứ hai, khí hậu và thời tiết. Với một nền kinh tế như nước ta có đến 80% dân số hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp thì thời tiết là yếu tố ảnh hưởng lớn đến việc làm và thu nhập của người dân. Nước ta nằm trong vùng nhiệt đới, phù hợp cho nhiều loại cây trồng vật nuôi, thuận lợi cho việc trồng xen, gối vụ và thâm canh. Nhờ những ưu thế đó, nhiều nơi đã thực hiện gieo trồng được ba, bốn vụ trong năm, tăng nhu cầu sử dụng lao động. Bên cạnh những thuận lợi trên, nền nông nghiệp nước ta cũng gặp phải nhiều khó khăn, ảnh hưởng xấu như bão, lũ, hạn hán. Chính vì vậy, việc tạo ra việc làm cho người lao động ở nông thôn ở mỗi vùng, mỗi địa phương cần phải căn cứ vào những yếu tố tự nhiên của vùng mình từ đó tính toán nuôi trồng những sản phẩm gì để mang lại có hiệu quả cao nhất. 1.5.2.2. Nhóm các nhân tố về kinh tế- xã hội Thứ nhất, sự biến động dân số và lực lượng lao động. Dân số và phát triển kinh tế xã hội là những yếu tố vận động theo các quy luật khác nhau trong quá trình tái sản xuất xã hội nhưng lại có quan hệ hữu cơ với nhau. 70,4 % dân số Việt Nam sống ở nông thôn, nơi chỉ sản xuất nông nghiệp là chính, dịch vụ và ngành nghề kém phát triển lại thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai và dịch bệnh, thu nhập thấp, đời sống khó khăn, đây cũng là nhân tố tác động đến việc di dân từ nông thôn ra thành thị để tìm kiếm việc làm, chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang ngành nghề, dịch vụ... Chính vì thế tạo việc làm cho nhóm lực lượng lao động này là vấn đề mà Nhà nước ta cần quan tâm. Thứ hai, cơ sở vật chất kỷ thuật và ứng dụng khoa học công nghệ. Để đạt được năng suất lao động cao, tạo ra giá thành cạnh tranh cần phải đầu tư trang bị máy móc thiết bị hiện đại, tiếp thu khoa học kỷ thuật tiên tiến. Việc sử dụng máy móc thiết bị sẽ thay thế được nhiều lao động thủ công, giảm nhẹ cường độ làm việc, tuy nhiên điều đó sẽ làm giảm nhiều chỗ làm việc cho người lao động. Thứ ba, cơ cấu kinh tế. Số việc làm được tạo ra phụ thuộc rất nhiều vào yếu tố cơ cấu ngành nghề hay cơ cấu kinh tế của địa phương. Để giảm thiểu tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị cần 24
  • 49. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM tạo ra những khu, cụm công nghiệp thu hút lao động trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp, phát triển ngành nghề. Thứ tư, chính sách giải quyết việc làm của chính phủ. Đó là sự can thiệp của Nhà nước nhằm làm sao tạo điều kiện cho tất cả các ngành kinh tế có điều kiện mở rộng phát triển sản xuất và thu hút lao động vào làm việc, như: + Ưu đãi thuế: Nhà nước tạo điều kiện ưu đãi thuế sẽ thúc đẩy các ngành sản xuất , các doanh nghiệp đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ phát triển . + Phát triển cơ sở hạ tầng, giao thông, thủy lợi cũng là nhân tố ảnh hưởng lớn đến công tác giải quyết việc làm. Cơ sở hạ tầng phát triển đồng bộ sẽ thu hút đầu tư vào tỉnh, từ đó tạo thêm nhiều việc làm cho lao động địa phương. Mặt khác đầu tư phát triển giao thông giúp cho lưu thông hàng hóa được thuận tiện, tiết giảm chi phí lưu thông, sản phẩm dễ dàng đến với thị trường tiêu thụ hơn. + Thị trường tiêu thụ sản phẩm: Phát triển sản xuất không thể tách rời khâu tiêu thụ. Nếu sản phẩm được sản xuất ra tiếp cận được thị trường và bán được với giá hợp lý sẽ thúc đẩy sản xuất phát triển. 1.5.3. Các nhân tố thuộc về chủ thể vay + Vốn tự có. Vấn đề tạo việc làm, thu hút con người tham gia lao động sản xuất, phát triển kinh tế phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó nguồn vốn đầu tư là một yếu tố cực kỳ quan trọng. Kết hợp giữa vốn tự có và vốn vay, người vay có thể thực hiện dự án đúng theo nhu cầu và kế hoạch đặt ra, nghĩa là hộ gia đình mua sắm được đầy đủ công cụ, dụng cụ, mua cây, con giống... tạo ra sản phẩm, đối với các doanh nghiệp đầu tư mua sắm máy móc thiết bị, mua nguyên vật liệu, xây dựng nhà xưởng để sản xuất ra sản phẩm đúng theo quy mô mà dự án có thể mang lại. Chính vì vậy mà việc làm cũng được tạo ra, hiệu quả sử dụng vốn vay mang lại đúng như mong đợi. 25
  • 50. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM + Kinh nghiệm sản xuất của người sử dụng vốn. Nếu người sản xuất hoạt động lâu năm trong lĩnh vực đó họ sẽ đúc rút được những kinh nghiệm từ đó làm ăn có hiệu quả hơn. + Năng lực điều hành công việc. Là cách quản lý hoạt động kinh doanh của cơ sở như sắp xếp bố trí con người, quản lý các chi phí đầu vào, thực hiện sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Một người quản lý tốt khi sắp xếp nhân sự phù hợp với khả năng và trình độ của người lao động, tiết kiệm được các chi phí, bố trí sản xuất hợp lý mang lại hiệu quả. + Khả năng tiếp cận khoa học kỷ thuật. Yếu tố này phụ thuộc vào sự nhanh nhạy tìm tòi và khả năng tiếp thu khoa học của người quản lý, mặt khác nó còn phụ thuộc vào điều kiện môi trường và địa bàn hoạt động. + Đạo đức của người vay vốn: Vấn đề sử dụng vốn vay đúng mục đích sẽ mang lại hiệu quả tích cực trong việc phát triển kinh tế cũng như tạo việc làm đồng thời góp phần thực hiện đúng định hướng phát triển cơ cấu kinh tế, cơ cấu ngành nghề của địa phương đã khuyến khích. Trong thực tế tại Ngân hàng chính sách xã hội việc sử dụng vốn vay sai mục đích trong dự án dẫn đến hậu quả không đảm bảo được khả năng trả nợ khi đến hạn, không thực hiện cam kết trong hợp đồng. 1.6. TÌNH HÌNH THỰC TẾ CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU TRÊN THẾ GIỚI VÀ TRONG NƯỚC 1.6.1. Tình hình thực tế của vấn đề nghiên cứu trên thế giới Bangladesh là một nước nông nghiệp lạc hậu, diện tích tự nhiên gần 143.000 km2 , dân số khoảng 120 triệu người, thuộc một trong các nước nghèo nhất thế giới; trong đó, 80% dân số sinh sống ở nông thôn. GDP bình quân đầu người dưới 200 USD, nhưng bình quân GDP của nông dân chỉ hơn 100USD/năm. Dân trí thấp, nhiều người mù chữ. Bangladesh là nước đồng bằng, thiên tai thường xuyên xảy ra. Do đó, đời sống của đa số nông dân rất thiếu thốn. Ngân hàng Grameen (có nghĩa là làng xã) hình thành từ năm 1976, vốn ban đầu chỉ có 28 USD của Giáo sư, TS Yumus sáng lập. Hệ thống Ngân hàng Grameen gồm: Ngân hàng TW, trụ sở tại thủ đô Datka, Văn phòng đại diện tại các bang hoặc vùng, hơn 1.000 Chi nhánh khu vực ở nông thôn; dưới chi nhánh, mỗi làng có Trung tâm tín dụng do thành viên vay vốn tự xây dựng và tự quản lý, một thành 26
  • 51. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM viên làm trưởng Trung tâm tín dụng, mỗi Trung tâm tín dụng có ít nhất 10 Tổ tín dụng. Mỗi Tổ tín dụng có 5 thành viên, một thành viên làm tổ trưởng. Nông dân thiếu việc làm muốn được vay tiền Ngân hàng Grameen phải là thành viên của Ngân hàng Grameen và sinh hoạt trong một Tổ tín dụng, các thành viên trong nhóm được yêu cầu tuân thủ các nguyên tắc của Ngân hàng về tính kỷ luật, đoàn kết, dũng cảm và chăm chỉ, cũng như các quyết định bao gồm: Duy trì mô hình gia đình nhỏ, tất cả trẻ em đều được đến trường, thực hiện tiến bộ gia đình và giúp đỡ các thành viên khác trong nhóm khi gặp khó khăn. Hàng tuần, các trung tâm tín dụng họp với các thành viên một lần, mỗi thành viên phải gửi 1 cata (đơn vị tiền tệ của Bangladesh) vào tài khoản tiền gửi của mình tại chi nhánh Ngân hàng Grameen. Quy chế cho vay của Tổ tín dụng: Đầu tiên 2 thành viên trong tổ được vay vốn; khi trả xong nợ, thì 2 thành viên tiếp theo được vay; tổ trưởng tín dụng là người vay cuối cùng. Khi tổ trưởng trả xong nợ, thì lại có 2 thành viên khác được vay vốn, quy chế này được lặp đi, lặp lại. Các thành viên trong Tổ tín dụng giám sát lẫn nhau về sử dụng vốn vay đúng mục đích, trả nợ đúng hạn và gửi tiền tiết kiệm. Người vay không có tài sản thế chấp với Ngân hàng Grameen, tổn thất về tiền cho vay rất thấp, lãi suất cho vay Ngân hàng Grameen cao hơn lãi suất Ngân hàng thương mại. Khi được vay vốn, người vay phải nộp khoản lệ phí, trên số tiền vay, để hình thành quỹ của Tổ tín dụng; trong đó có quỹ phòng ngừa rủi ro và quỹ này được gửi vào chi nhánh Grameen. Khi một thành viên vay vốn không còn khả năng trả nợ, Tổ tín dụng dùng quỹ dự phòng rủi ro để trả nợ thay cho thành viên của mình. Hiện nay, Ngân hàng Grameen có hơn 5 triệu thành viên, hơn 94% thành viên là nữ; vốn điều lệ 150 triệu taka, tương đương 3,75 triệu USD; trong đó, Nhà nước góp cổ phần 18 triệu taka, số còn lại là giá trị cổ phiếu của Ngân hàng TW Bangladesh, các NHTM, các tổ chức quốc tế là thành viên. Ngân hàng Grameen hoạt động theo cơ chế tự chủ về tài chính; hạch toán kinh tế chung của cả hệ thống và kinh doanh phải có lãi, Nhà nước không bù lỗ. Về mặt pháp lý: Nhà nước Bangladesh có bộ luật riêng cho Ngân hàng Grameen. Ngân hàng TW Bangladesh cấp một giấy phép hoạt động cho Ngân hàng Grameen TW. Trung tâm tín dụng thành lập theo làng và Tổ tín dụng thành lập theo xóm do các thành viên thành lập, trên tinh thần tự nguyện của thành viên. Chi nhánh 27
  • 52. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Ngân hàng Grameen phục vụ các thành viên Ngân hàng tại nhà (trong buổi họp các thành viên). Theo bộ luật Ngân hàng Grameen, Ngân hàng này không phải nộp bất cứ một loại thuế nào cho Nhà nước. Ủy ban quốc gia kiểm soát về tài chính - tín dụng, có trách nhiệm giám sát việc tuân thủ các chế độ; kiểm tra và thanh tra tại chỗ về tài chính Ngân hàng Grameen và các chi nhánh của Ngân hàng này. Hàng tuần Trung tâm tín dụng, tổ chức họp với các thành viên để kiểm điểm và đôn đốc việc: Gửi tiền tiết kiệm, sử dụng vốn vay và trả nợ mỗi thành viên. Nhân viên Chi nhánh Ngân hàng Grameen đến dự họp nhận tiền gửi của thành viên; tiền gửi của Tổ tín dụng; thu nợ; cho thành viên vay. Ngoài cho vay sản xuất nông nghiệp, Chi nhánh Ngân hàng Grameen còn cho thành viên vay sinh hoạt như xây dựng nhà ở mới, sửa chữa nhà cũ, xây dựng nhà vệ sinh, tạo nguồn nước sạch, chữa bệnh…Một món cho vay của Chi nhánh Ngân hàng Grameen là 200 USD. 1.6.2. Tình hình thực tế của vấn đề nghiên cứu trong nước Nhờ có chủ trương lớn của Chính phủ về hỗ trợ vốn vay GQVL, trong những năm qua từ chương trình cho vay này NHCSXH các tỉnh thành phố trong cả nước đã tạo điều kiện cho hàng triệu khách hàng vay vốn làm ăn có hiệu quả. Tại một số tỉnh vùng núi Bắc Bộ điển hình là Bắc Cạn, sản xuất nông nghiệp là chủ yếu, dân số phần lớn là đồng bào dân tộc, tập quán làm ăn tự cung tự cấp, diện tích đất nông nghiệp chỉ chiếm chưa đến 7% diện tích đất tự nhiên, còn lại là đất rừng và núi đá. Nhận thấy chương trình 120 là “đòn bẩy” để tạo việc làm tỉnh đã tập trung dành nguồn lực cho các vùng trọng điểm khó khăn, ưu tiên cho vay phát triển sản xuất kinh doanh, mở rộng ngành nghề tiểu thủ công nghiệp, kinh tế hộ gia đình…Nhờ có chương trình vay vốn với lãi suất ưu đãi từ Quỹ quốc gia về việc làm, nhiều hộ vay đã đầu tư trồng cỏ voi để nuôi bò nhốt, khai hoang đồi trồng chè, trồng sắn cao sản, các loại cây trồng đã phát triển tốt mang lại hiệu quả cao, nhiều hộ vay đã hết khó khăn và làm giàu nhờ những mô hình này. Như vậy từ năm 2001 đến nay, tỉnh Bắc Cạn đã thẩm định và cho vay được trên 40 tỷ đồng cho gần 1000 dự án lớn nhỏ, chủ yếu đầu tư vào các lĩnh vực chăn nuôi, trồng cây công nghiệp và cây ăn quả, trực tiếp tạo việc làm cho gần 1,2 vạn lao động, mỗi năm cho vay từ 200 – 270 dự án, tạo việc làm cho 2000 – 2500 người, trong đó kết quả cả về số dự án, số vốn và lao động có việc làm tăng đều qua từng năm, thường xuyên đạt từ 105 – 28