Luận văn Bước đầu nghiên cứu và xác định thành phần hóa học và tiêu chuẩn hóa dược liệu thường xuân.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Hướng dẫn Đánh giá hệ thống nước, Tài liệu GMP biên soạn và chia sẻ bởi GMPc Việt Nam - Nhà tư vấn Sáng tạo, Chuyên nghiệp, Toàn diện Dự án Nhà máy GMP (EU, PIC/S, WHO, ASEAN), ISO 13485:2012, ISO/IEC 17025:2005, ISO 15189:2012, ISO 15378:2011, ISO 9001:2008
Hướng dẫn Đánh giá hệ thống khí nén, Tài liệu GMP biên soạn và chia sẻ bởi GMPc Việt Nam - Nhà tư vấn Sáng tạo, Chuyên nghiệp, Toàn diện Dự án Nhà máy GMP (EU, PIC/S, WHO, ASEAN), ISO 13485:2012, ISO/IEC 17025:2005, ISO 15189:2012, ISO 15378:2011, ISO 9001:2008
Hướng dẫn lập Kế hoạch thẩm định gốc, Tài liệu GMP biên soạn và chia sẻ bởi GMPc Việt Nam - Nhà tư vấn Sáng tạo, Chuyên nghiệp, Toàn diện Dự án Nhà máy GMP (EU, PIC/S, WHO, ASEAN), ISO 13485:2012, ISO/IEC 17025:2005, ISO 15189:2012, ISO 15378:2011, ISO 9001:2008
Luận án NGHIÊN CỨU BÀO CHẾ THUỐC DÁN THẤM QUA DA SCOPOLAMIN 1,5 mg. Trong những năm gần đây, nhờ những tiến bộ khoa học kỹ thuật, những hiểu biết vềcấu trúc da ở mức độ phân tử, tế bào đã được xác định. Đặc biệt, là những hiểu biết về tính chất lý hóa c ủa dược chất liên quan đ ến khả năng thấm qua da, vai trò của các chất làm tăng độ thấm của dược chất, đ ã góp phần thúc đẩy việc nghiên cứu các dạng bào chế mới phân phối thuốc qua đường da vào đến hệ tuần hoàn, phân bố khắp cơ th ể nhằm tạo ra tác dụng toàn thân và các hệ thống trị liệu hấp thu qua da ra đời
Hướng dẫn Đánh giá hệ thống nước, Tài liệu GMP biên soạn và chia sẻ bởi GMPc Việt Nam - Nhà tư vấn Sáng tạo, Chuyên nghiệp, Toàn diện Dự án Nhà máy GMP (EU, PIC/S, WHO, ASEAN), ISO 13485:2012, ISO/IEC 17025:2005, ISO 15189:2012, ISO 15378:2011, ISO 9001:2008
Hướng dẫn Đánh giá hệ thống khí nén, Tài liệu GMP biên soạn và chia sẻ bởi GMPc Việt Nam - Nhà tư vấn Sáng tạo, Chuyên nghiệp, Toàn diện Dự án Nhà máy GMP (EU, PIC/S, WHO, ASEAN), ISO 13485:2012, ISO/IEC 17025:2005, ISO 15189:2012, ISO 15378:2011, ISO 9001:2008
Hướng dẫn lập Kế hoạch thẩm định gốc, Tài liệu GMP biên soạn và chia sẻ bởi GMPc Việt Nam - Nhà tư vấn Sáng tạo, Chuyên nghiệp, Toàn diện Dự án Nhà máy GMP (EU, PIC/S, WHO, ASEAN), ISO 13485:2012, ISO/IEC 17025:2005, ISO 15189:2012, ISO 15378:2011, ISO 9001:2008
Luận án NGHIÊN CỨU BÀO CHẾ THUỐC DÁN THẤM QUA DA SCOPOLAMIN 1,5 mg. Trong những năm gần đây, nhờ những tiến bộ khoa học kỹ thuật, những hiểu biết vềcấu trúc da ở mức độ phân tử, tế bào đã được xác định. Đặc biệt, là những hiểu biết về tính chất lý hóa c ủa dược chất liên quan đ ến khả năng thấm qua da, vai trò của các chất làm tăng độ thấm của dược chất, đ ã góp phần thúc đẩy việc nghiên cứu các dạng bào chế mới phân phối thuốc qua đường da vào đến hệ tuần hoàn, phân bố khắp cơ th ể nhằm tạo ra tác dụng toàn thân và các hệ thống trị liệu hấp thu qua da ra đời
Tổng hợp danh pháp hợp chất hữu cơ, cách nhớ và gọi tên các hợp chất hữu cơ
Maloda.vn - Kho sách quý, thi hết bí
Hotline: 0972.853.304 hoặc 0932.393.126
Địa chỉ: Số 1 ngõ 7 phố Nguyên Hồng, Ba Đình, Hà Nội
Luận án Nghiên cứu xác định hợp chất phenol từ nhựa và vỏ quả Mù u để ứng dụng trong kiểm nghiệm.Cây Mù u có tên khoa học là Calophyllum inophyllum L. Clusiaceae còn gọi là Hồđồng, Khung tung, Khehyong, từ lâu đã được nhân dân ta sử dụng các bộ phận khácnhau như: hạt, dầu hạt, nhựa cây, rễ, lá để chữa một số bệnh. Có thể kể như: dầu éptừ hạt Mù u dùng ch ữa ghẻ, nấm tóc và các bệnh về da nói chung, chữa viêm dâythần kinh trong bệnh cùi, ch ống nhiễm khuẩn vết thương và bôi trị thấp khớp
Tài liệu đào tạo sau đại học
Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển nhanh chóng của khoa học kỹ thuật nói chung, trên thế giới, kỹ thuật bào chế các dạng thuốc-củng đạt nhiều thành tựu nổi bật. Nhiều kỹ thuật mới ưà dạng thuốc mới ra đời. Bào chế hiện đại (modern pkarmaccutics) đang từng bước kế thừa và thay thế bào chế quy ước. Tuy nhiêrt, do thời ỉượng có hạn, nên nhiều nội dung giảng dạy trong đại học chưa tiếp cận được với những tiến bộ mới trong bào chế hiện đại. Tiếp theo giáo trình “Sinh dược học bào chế** dùng cho học viên sau đại học, lần này Bộ môn Bào chế biên soạn cuốn “Một sô chuyên đề về bào chế hiện đại”. Nội dung giáo trình này được biên soạn theo chương trình đào tạo sau đại học của bộ môn đã được nhà trường quy định. Trong đó, nhiều kỹ thuật và dạng bào chế mới (chưa được đề cập tới hoặc trình bày kỹ ở các tài liệu trong đại học) đã được các tác giả bổ sung và cập nhật như: nghiên cứu tính chất của nguyên liệu trước khi xây dựng công thức các dạng thuốc, kỹ thuật bao màng, kỹ thuật bào chế pellet, kỹ thuật bào chế vi nang, thuốc tác dụng kéo dài, thuốc tác dụng tại đích, độ ổn định của thuốc...
Báo cáo thực tập khoa dược tại Công ty cổ phần dược Coduph, Thuctap chia sẻ cho các bạn từ bài 9đ của sinh viên chuyên hàng dược khóa trước. Liên hệ với AD qua Zalo: 0934.536.149
Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Dược Phẩm Imexpharm, 9 điểm
Hoạt động kinh doanh chính của Imexpharm là sản xuất và bán buôn dược phẩm, thực phẩm chức năng. Nhập khẩu nguyên phụ liệu bao bì phục vụ cho sản xuất dược phẩm và thực phẩm chức năng; Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn trong sản xuất – kinh doanh, mở rộng thị trường trong nước và quốc tế, góp phần thực hiện chỉ tiêu kinh tế của địa phương và khu vực; Đổi mới trang thiết bị công nghệ, quản lý nghiên cứu và ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật phát triển vào công nghệ chế biến và tiêu thụ sản phẩm; Tuyển dụng, đào tạo và bồi dưỡng phát triển nhân lực nhằm đảm bảo cuộc sống cho toàn bộ cán bộ nhân viên của công ty. Bên cạnh đó luôn thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ xã hội, phúc lợi kèm theo; Hợp tác liên doanh, liên kết với các tổ chức trong và ngoài nước nhằm thực hiện nhiệm vụ công nghiệp hóa – hiện đại hóa các ngành nghề theo quy định của pháp luật.
Luận văn Nghiên cứu chiết tách xác định thành phần hóa học trong dịch chiết lá ngải cứu ở quận cẩm lệ thành phố đà nẵng.doc
các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Luận văn Nghiên cứu đặc điểm thực vật và thành phần hóa học của lá Sa kê.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Tổng hợp danh pháp hợp chất hữu cơ, cách nhớ và gọi tên các hợp chất hữu cơ
Maloda.vn - Kho sách quý, thi hết bí
Hotline: 0972.853.304 hoặc 0932.393.126
Địa chỉ: Số 1 ngõ 7 phố Nguyên Hồng, Ba Đình, Hà Nội
Luận án Nghiên cứu xác định hợp chất phenol từ nhựa và vỏ quả Mù u để ứng dụng trong kiểm nghiệm.Cây Mù u có tên khoa học là Calophyllum inophyllum L. Clusiaceae còn gọi là Hồđồng, Khung tung, Khehyong, từ lâu đã được nhân dân ta sử dụng các bộ phận khácnhau như: hạt, dầu hạt, nhựa cây, rễ, lá để chữa một số bệnh. Có thể kể như: dầu éptừ hạt Mù u dùng ch ữa ghẻ, nấm tóc và các bệnh về da nói chung, chữa viêm dâythần kinh trong bệnh cùi, ch ống nhiễm khuẩn vết thương và bôi trị thấp khớp
Tài liệu đào tạo sau đại học
Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển nhanh chóng của khoa học kỹ thuật nói chung, trên thế giới, kỹ thuật bào chế các dạng thuốc-củng đạt nhiều thành tựu nổi bật. Nhiều kỹ thuật mới ưà dạng thuốc mới ra đời. Bào chế hiện đại (modern pkarmaccutics) đang từng bước kế thừa và thay thế bào chế quy ước. Tuy nhiêrt, do thời ỉượng có hạn, nên nhiều nội dung giảng dạy trong đại học chưa tiếp cận được với những tiến bộ mới trong bào chế hiện đại. Tiếp theo giáo trình “Sinh dược học bào chế** dùng cho học viên sau đại học, lần này Bộ môn Bào chế biên soạn cuốn “Một sô chuyên đề về bào chế hiện đại”. Nội dung giáo trình này được biên soạn theo chương trình đào tạo sau đại học của bộ môn đã được nhà trường quy định. Trong đó, nhiều kỹ thuật và dạng bào chế mới (chưa được đề cập tới hoặc trình bày kỹ ở các tài liệu trong đại học) đã được các tác giả bổ sung và cập nhật như: nghiên cứu tính chất của nguyên liệu trước khi xây dựng công thức các dạng thuốc, kỹ thuật bao màng, kỹ thuật bào chế pellet, kỹ thuật bào chế vi nang, thuốc tác dụng kéo dài, thuốc tác dụng tại đích, độ ổn định của thuốc...
Báo cáo thực tập khoa dược tại Công ty cổ phần dược Coduph, Thuctap chia sẻ cho các bạn từ bài 9đ của sinh viên chuyên hàng dược khóa trước. Liên hệ với AD qua Zalo: 0934.536.149
Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Dược Phẩm Imexpharm, 9 điểm
Hoạt động kinh doanh chính của Imexpharm là sản xuất và bán buôn dược phẩm, thực phẩm chức năng. Nhập khẩu nguyên phụ liệu bao bì phục vụ cho sản xuất dược phẩm và thực phẩm chức năng; Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn trong sản xuất – kinh doanh, mở rộng thị trường trong nước và quốc tế, góp phần thực hiện chỉ tiêu kinh tế của địa phương và khu vực; Đổi mới trang thiết bị công nghệ, quản lý nghiên cứu và ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật phát triển vào công nghệ chế biến và tiêu thụ sản phẩm; Tuyển dụng, đào tạo và bồi dưỡng phát triển nhân lực nhằm đảm bảo cuộc sống cho toàn bộ cán bộ nhân viên của công ty. Bên cạnh đó luôn thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ xã hội, phúc lợi kèm theo; Hợp tác liên doanh, liên kết với các tổ chức trong và ngoài nước nhằm thực hiện nhiệm vụ công nghiệp hóa – hiện đại hóa các ngành nghề theo quy định của pháp luật.
Luận văn Nghiên cứu chiết tách xác định thành phần hóa học trong dịch chiết lá ngải cứu ở quận cẩm lệ thành phố đà nẵng.doc
các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Luận văn Nghiên cứu đặc điểm thực vật và thành phần hóa học của lá Sa kê.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Luận văn Nghiên cứu chiết tách và xác định thành phần hóa học trong thân rễ của ba loại nghệ nghệ vàng (curcuma longa linn.), nghệ đen (curcuma aeruginosa roxb.) Và nghệ trắng (curcuma mangga valeton & zijp.) Th , các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Luận văn Nghiên cứu chiết tách xác định một số thành phần hóa học trong dịch chiết lá lốt ở huyện hòa vang tp đà nẵng.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Luận vănXây dựng dự thảo tiêu chuẩn kiểm nghiệm dược liệu cần tây.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Luận văn Nghiên cứu đặc điểm thực vật, thành phần hóa học và tác dụng sinh học của Trà hoa vàng ở thái nguyên.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Download luận văn khoa học công nghệ với đề tài: Xác định thành phần hóa học và thử nghiệm một số hợp chất hóa học có hoạt tính chống ung thư trong loài Tri mẫu (Anemarrhena asphodeloides), cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành dược với đề tài: Khảo sát tình hình sử dụng thuốc điều trị tăng huyết áp ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 tại bệnh viện đa khoa thành phố Cần Thơ
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành dược với đề tài: Khảo sát tình hình sử dụng thuốc điều trị tăng huyết áp ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 tại bệnh viện đa khoa thành phố Cần Thơ, cho các bạn tham khảo
Luận văn cTài liệu định lượng đồng thời theophylin ephedrin hydroclorid phenobarbital trong thuốc hỗn hợp trị hen suyễn bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao.ác bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Tài liệu là giáo trình phục vụ cho sinh viên ngành dược năm thứ 3. Sách mô tả tính chất và đặc tính của chất độc, sách được chia làm các phần sau:
Chương 1: Đại cương về độc chất học
1.1. Độc chất học và nhiệm vụ của độc chất học
1.2. Chất độc và sự ngộ độc
1.3. Hấp thu, chuyển hóa và thải trừ của chất độc
1.4. Tác động của chất độc trên các cơ quan trong cơ thể
1.5. Xử trí chất độc
Chương 2: Phương pháp phân lập các chất độc
2.1. Nguyên tắc chung trong phân tích các chất độc
2.2. Vô cơ hóa và phương pháp phân lập các kim loại
2.3. Phân lập các chất độc hữu cơ bằng cất kéo hơi nước
2.4. Phương pháp chiết bằng dung môi hữu cơ
Chương 3: Các chất độc vô cơ
3.1. Các kim loại và nguyên tố độc
3.2. Các khí độc
3.3. Các acid vô cơ và kiềm mạnh
Chương 4: Các chất độc hữu cơ
4.1. Một số chất độc hữu cơ dễ bay hơi
4.2. Một số dược chất và dược liệu có độc tính cao phân lập ở môi trường acid
4.3. Một số dược liệu và dược chất có độc tính cao phân lập ở môi trường kiềm
4.4. Một số độc tố thường gặp trong thực phẩm
Chương 5: Các chất ma túy
5.1. Sơ lược về ma túy
5.2. Các ma túy opioid
5.3. Các ma túy nhóm amphetamine
5.4. Cần sa
5.5. Cocain
Chương 6: Hóa chất bảo vệ thực vật
6.1. Hóa chất bảo vệ thực vật
6.2. Tình hình sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật
6.3. Dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật
6.4. Phương pháp phân tích hóa chất bảo vệ thực vật
Chương 1: Đại cương về độc chất học
1.1. Độc chất học và nhiệm vụ của độc chất học
1.2. Chất độc và sự ngộ độc
1.3. Hấp thu, chuyển hóa và thải trừ của chất độc
1.4. Tác động của chất độc trên các cơ quan trong cơ thể
1.5. Xử trí chất độc
Chương 2: Phương pháp phân lập các chất độc
2.1. Nguyên tắc chung trong phân tích các chất độc
2.2. Vô cơ hóa và phương pháp phân lập các kim loại
2.3. Phân lập các chất độc hữu cơ bằng cất kéo hơi nước
2.4. Phương pháp chiết bằng dung môi hữu cơ
Chương 3: Các chất độc vô cơ
3.1. Các kim loại và nguyên tố độc
3.2. Các khí độc
3.3. Các acid vô cơ và kiềm mạnh
Chương 4: Các chất độc hữu cơ
4.1. Một số chất độc hữu cơ dễ bay hơi
4.2. Một số dược chất và dược liệu có độc tính cao phân lập ở môi trường acid
4.3. Một số dược liệu và dược chất có độc tính cao phân lập ở môi trường kiềm
4.4. Một số độc tố thường gặp trong thực phẩm
Chương 5: Các chất ma túy
5.1. Sơ lược về ma túy
5.2. Các ma túy opioid
5.3. Các ma túy nhóm amphetamine
5.4. Cần sa
5.5. Cocain
Chương 6: Hóa chất bảo vệ thực vật
6.1. Hóa chất bảo vệ thực vật
6.2. Tình hình sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật
6.3. Dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật
6.4. Phương pháp phân tích hóa chất bảo vệ thực vật
Chương 1: Đại cương về độc chất học
1.1. Độc chất học và nhiệm vụ của độc chất học
1.2. Chất độc và sự ngộ độc
1.3. Hấp thu, chuyển hóa và thải trừ của chất độc
1.4. Tác động của chất độc trên các cơ quan trong cơ thể
1.5. Xử trí chất độc
Chương 2: Phương pháp phân lập các chất độc
2.1. Nguyên tắc chung trong phân tích các chất độc
2.2. Vô cơ hóa và phương pháp phân lập các kim loại
2.3. Phân lập các chất độc hữu cơ bằng cất kéo hơi nước vân
Luận Văn Đánh Giá Đa Dạng Di Truyền Và Xây Dựng Quy Trình Nhân Giống Cây Trà ...tcoco3199
Luận Văn Đánh Giá Đa Dạng Di Truyền Và Xây Dựng Quy Trình Nhân Giống Cây Trà Hoa Vàng (Camellia Spp) Thu Thập Tại Quảng Ninh, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận án tóm tắt ngành dược học với đề tài: Nghiên cứu thành phần hóa học chủ yếu và động thái tích lũy hoạt chất của cây Dây thìa canh (Gymnema sylvestre (Retz.) R. Br. ex Schult.)
Luận văn Nghiên cứu ứng dụng bột trà xanh matcha trong sản xuất thực phẩm chức năng.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Download luận án tiến sĩ ngành thực vật học với đề tài: Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học, phân bố và thành phần hoá học tinh dầu của các loài trong họ Hồ tiêu (Piperaceae) ở Bắc Trung Bộ
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Similar to Bước đầu nghiên cứu và xác định thành phần hóa học và tiêu chuẩn hóa dược liệu thường xuân.doc (20)
Luận văn Ảnh Hưởng Của Marketing Quan Hệ Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng.Tình Huống Tại Các Ngân Hàng Trên Địa Bàn Thành Phố Đà Nẵng.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Luận văn Phát triển nguồn nhân lực tại Uỷ ban nhân dân huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãiv.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Luận văn Báo cáo tốt Nghiệp tài chính hợp nhất tại tổng công ty Indochina gole couse.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Luận văn Tạo động lực thúc đẩy nhân viên làm việc tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – chi nhánh Gia Lai (Vietcombank Gia Lai).các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Luận văn Phát triển công nghiệp trên địa bàn Thành phố Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Nam.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Luận văn Giải pháp phát triển cho vay xuất nhập khẩu tại ngân hàng NN&PTNN chi nhánh Hải Châu.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Luận văn Hoàn thiện công tác lập báo cáo tài chính hợp nhất tại tổng công ty cổ phần y tế Danameco.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Luận văn Luận Văn Thạc Sĩ Quản trị thành tích nhân viên tại Cục Hải quan TP Đà Nẵng.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Luận văn Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế Tỉnh Quảng Namcác bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Luận văn Đề Tài Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Ba Tơ, Tỉnh Quảng Ngãi.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Luận văn Hoàn thiện công tác bảo trợ xã hội trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Luận văn Đề Tài Luận VănPhát triển sản phẩm du lịch tại thành phố Đà Nẵng.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Luận văn Đào tạo nghề cho lao động thuộc diện thu hồi đất trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Luận văn Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Xây dựng chính sách Marketing tại Cảng Vũng Áng – Hà Tĩnh.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Luận văn Đề Tài Nghiên cứu rủi ro cảm nhận đối với mua hàng thời trang trực tuyến.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Luận văn Giải pháp nâng cao động lực thúc đẩy người lao động tại công ty khai thác vàng Bồng Miêu.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Luận vănGiải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu tư phát triển Việt Nam chi nhánh Đà Nẵng (BIDV ĐN ). các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Luận văn Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu tư phát triển Việt Nam chi nhánh Đà Nẵng BIDV ĐN.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Luận văn Quản trị quan hệ khách hàng tại Chi nhánh Viettel Đà Nẵng – Tập đoàn Viễn thông Quân đội.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Luận văn Đề Tài Đánh giá thành tích đội ngũ giảng viên trường Đại Học Phạm Văn Đồng.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
More from DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149 (20)
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCNGTRC3
Cháy, nổ trong công nghiệp không chỉ gây ra thiệt hại về kinh tế, con người mà còn gây ra bất ổn, mất an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Vì vậy phòng chông cháy nổ không chỉ là nhiệm vụ mà còn là trách nhiệm của cơ sở sản xuất, của mổi công dân và của toàn thể xã hội. Để hạn chế các vụ tai nạn do cháy, nổ xảy ra thì chúng ta cần phải đi tìm hiểu nguyên nhân gây ra các vụ cháy nố là như thế nào cũng như phải hiểu rõ các kiến thức cơ bản về nó từ đó chúng ta mới đi tìm ra được các biện pháp hữu hiệu nhất để phòng chống và sử lý sự cố cháy nổ.
Mục tiêu:
- Nêu rõ các nguy cơ xảy ra cháy, nổ trong công nghiệp và đời sống; nguyên nhân và các biện pháp đề phòng phòng;
- Sử dụng được vật liệu và phương tiện vào việc phòng cháy, chữa cháy;
- Thực hiện được việc cấp cứa khẩn cấp khi tai nạn xảy ra;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản về triết học nói chung,
những điều kiện ra đời của triết học Mác - Lênin. Đồng thời, giúp sinh viên nhận thức được
thực chất cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện và các giai đoạn hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin;
vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày nay.
2. Về kỹ năng: Giúp sinh viên biết vận dụng tri thức đã học làm cơ sở cho việc nhận
thức những nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin; biết đấu tranh chống lại những luận
điểm sai trái phủ nhận sự hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin.
3. Về tư tưởng: Giúp sinh viên củng cố niềm tin vào bản chất khoa học và cách mạng
của chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết học Mác - Lênin nói riêng.
B. NỘI DUNG
I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
a) Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả phương Đông và
phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công
nguyên) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện
không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của
sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Con người, với kỳ vọng được đáp ứng nhu
cầu về nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình đã sáng tạo ra những luận thuyết chung
nhất, có tính hệ thống, phản ánh thế giới xung quanh và thế giới của chính con người. Triết
học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại hình lý luận của nhân
loại.
Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn
gốc xã hội.
* Nguồn gốc nhận thức
Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. Về mặt lịch
sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là loại hình triết lý đầu tiên mà con
người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh. Người nguyên thủy kết nối những hiểu
biết rời rạc, mơ hồ, phi lôgích... của mình trong các quan niệm đầy xúc cảm và hoang
tưởng thành những huyền thoại để giải thích mọi hiện tượng. Đỉnh cao của tư duy huyền
thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là kho tàng những câu chuyện thần thoại và những tôn
9
giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo. Thời kỳ triết học ra đời cũng là
thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình tư duy huyền thoại và tôn giáo
nguyên thủy. Triết học chính là hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng
nhân loại thay thế được cho tư duy huyền thoại và tôn giáo.
Trong quá trình sống và cải biến thế giới, từng bước con người có kinh nghiệm và có
tri thức về thế giới. Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính. Cùng với sự tiến
bộ của sản xuất và đời sống, nhận thức của con người dần dần đạt đến trình độ cao hơn
trong việc giải thích thế giới một cách hệ thống
Bài thuyết trình môn học Hệ Điều Hành.pptxduongchausky
Hệ điều hành là một môn học cung cấp kiến thức cơ bản về quản lý tài nguyên của máy tính. Dưới đây là một số nội dung chính của môn học hệ điều hành:
Định nghĩa và tính chất của hệ điều hành:
Định nghĩa và tính chất cơ bản của hệ điều hành.
Lịch sử phát triển hệ điều hành.
Phân loại hệ điều hành.
Quản lý tiến trình:
Tiến trình và luồng (process/thread).
Đồng bộ hóa tiến trình.
Lập lịch CPU.
Tắc nghẽn và xử lý tắc nghẽn:
Khái niệm tắc nghẽn.
Điều kiện xảy ra tắc nghẽn.
Các phương pháp xử lý tắc nghẽn.
Quản lý bộ nhớ:
Khái niệm chung về quản lý bộ nhớ.
Các chiến lược quản lý bộ nhớ thực.
Quản lý bộ nhớ ảo.
Quản lý tập tin:
Hệ thống quản lý tập tin.
Thư mục và cách cài đặt hệ thống file và thư mục.
Quản lý nhập xuất:
Hệ thống vào ra.
Xử lý vào ra.
Quản lý truy cập đĩa.
Môn học hệ điều hành giúp bạn hiểu nguyên tắc hoạt động của hệ điều hành và cung cấp kiến thức cơ bản để xây dựng và quản lý các hệ điều hành cụ thể. Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm, có thể xem các tài liệu chi tiết về môn học này.
Bước đầu nghiên cứu và xác định thành phần hóa học và tiêu chuẩn hóa dược liệu thường xuân.doc
1. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
BỘYTẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI
ĐÀO DUY HOÀNG
BƯỚC ĐẦU NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH
THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ TIÊU
CHUẨN HÓA DƯỢC LIỆU THƯỜNG
XUÂN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP DƯỢC SĨ
HÀ NỘI – 2014
2. ề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
KetKet--noinoi..comcom khokho taitai lieulieu mienmien phiphi
BỘYTẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI
ĐÀO DUY HOÀNG
BƯỚC ĐẦU NGHIÊN CỨU XÁC
ĐỊNH THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ
TIÊU CHUẨN HÓA DƯỢC LIỆU
THƯỜNG XUÂN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP DƯỢC SĨ
Người hướng dẫn:
1. TS. Trần Minh Ngọc
2. ThS. Thân Thị Kiều My
Nơi thực hiện:
Bộ môn Dược liệu
HÀ NỘI - 2014
3. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên cho tôi gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu cùng toàn thể các thầy cô
giáo trường Đại học Dược Hà Nội đã dạy dỗ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho
tôi trong thời gian năm năm tôi học tập tại trường.
Xin gửi lời cảm ơn đến toàn bộ thầy cô, anh chị kỹ thuật viên trong bộ môn
dược liệu trường Đại học Dược Hà Nội đã giúp đỡ, hướng dẫn tôi về điều kiện
cũng như kỹ thuật để tôi có thể hoàn thành được nghiên cứu thực nghiệm tại bộ
môn.
Với tất cả lòng kính trọng và sự biết ơn sâu sắc nhất tôi xin gửi tới:
ThS.Thân Thị Kiều My, ThS.Phạm Tuấn Anh, Bộ môn Dược liệu, Đại học
Dược Hà Nội và TS.Trần Minh Ngọc, Khoa Bào chế và chế biến Viện Dược
liệu là những thầy cô đã trực tiếp hướng dẫn tôi hoàn thành khóa luận. Các
thầy cô đã dành nhiều thời gian và tâm huyết tận tình chỉ bảo, quan tâm giúp
đỡ tôi hoàn thành khóa luận. Các thầy cô còn là tấm gương về tác phong làm
việc và lối sống đạo đức cho tôi noi theo.
Và cuối cùng là lời cảm ơn tôi gửi tới gia đình và bạn bè đã động viên, giúp
đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện khóa luận.
Do thời gian làm thực nghiệm cũng như kiến thức của bản thân có hạn, khóa
luận này còn có nhiều thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự góp ý của các thầy
cô, bạn bè để khóa luận được hoàn thiện hơn.
Hà Nội, ngày 21 tháng 5 năm 2014
Sinh viên
Đào Duy Hoàng
4. ề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
KetKet--noinoi..comcom khokho taitai lieulieu mienmien phiphi
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN 2
1.1. Tổng quan về chi Hedera 2
1.1.1. Vị trí phân loại chi Hedera 2
1.1.2. Đặc điểm thực vật 2
1.1.3. Phân bố 2
1.1.4. Thành phần hóa học lá thường xuân (Hedera helix L., Araliaceae) 3
1.1.5. Công dụng trong y dược học. 10
CHƯƠNG 2. NGUYÊN LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 15
2.1. Nguyên liệu và phương tiện
nghiên cứu 15
2.1.1. Nguyên liệu 15
2.1.2. Hóa chất và dụng cụ 15
2.1.3. Thiết bị và máy móc sử dụng 15
2.2. Nội dung nghiên cứu 16
2.2.1. Xác định thành phần hóa học trong lá thường xuân 16
2.2.2. Khảo sát và xây dựng các chỉ tiêu kiểm nghiệm của dược liệu
thường xuân 16
2.3. Phương pháp nghiên cứu 16
2.3.1. Xác định thành phần hóa học lá thường xuân 16
2.3.2. Khảo sát và xây dựng các chỉ tiêu kiểm nghiệm 16
CHƯƠNG 3. THỰC NGHIỆM VÀ KẾT QUẢ 18
3.1. Sơ bộ xác định thành phần
hóa học lá thường xuân 18
3.2. Khảo sát xây dựng một số chỉ tiêu kiểm nghiệm dược liệu Thường
xuân 27
3.2.1. Mô tả dược liệu 27
3.2.2. Soi bột 28
3.2.3. Vi phẫu 29
5. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
3.2.4. Sắc ký lớp mỏng.....................................................................................................31
3.2.5. Độ ẩm..........................................................................................................................33
3.2.6. Tro toàn phần...........................................................................................................33
3.2.7. Xác định các chất chiết được bằng ethanol (phương pháp chiết
nóng).......................................................................................................... 34
3.2.8. Định lượng saponin toàn phần bằng phương pháp cân ................... 35
3.3. Dự thảo tiêu chuẩn kiểm nghiệm dược liệu Thường xuân........................37
3.4. Bàn luận...........................................................................................................................40
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................... 41
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 42
6. ề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
KetKet--noinoi..comcom khokho taitai lieulieu mienmien phiphi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký tự viết tắt Tên đầy đủ
SKLM Sắc ký lớp mỏng
TT Thuốc thử
7. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng Nội dung Trang
1.1 Thành phần hóa học lá thường xuân 3
3.1 Định tính Alcaloid 18
3.2 Định tính coumarin 19
3.3 Định tính anthranoid 20
3.4 Định tính glycosid tim 21
3.5 Định tính flavonoid 22
3.6 Định tính tannin 23
3.7 Định tính saponin 24
3.8 Định tính tinh dầu và chất béo 25
3.9 Kết quả định tính chung 26
3.10 Kết quả đo độ ẩm 33
3.11 Kết quả đo tro toàn phần 34
3.12 Lượng chất chiết được bằng ethanol 35
3.13 Định lượng saponin bằng phương pháp cân 36
8. ề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
KetKet--noinoi..comcom khokho taitai lieulieu mienmien phiphi
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình Nội dung Trang
3.1 Một số đặc điểm bột dược liệu thường xuân 29
3.2 Đặc điểm vi phẫu lá thường xuân 30
3.3 Sắc ký đồ sắc ký lớp mỏng dịch chiết lá thường xuân 32
so sánh với dịch cao khi quan sát dưới ánh sáng tử ngoại
bước sóng 254nm (a), 366nm (b), sau khi hiện màu bằng
thuốc thử anisaldehyd- acid sulfuric (c).
9. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Việt Nam nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa nên được thiên
nhiên ưu đãi cho hệ thực vật phong phú và đa dạng, trong đó đặc biệt phải kể
đến nhóm tài nguyên cây thuốc.
Theo kết quả điều tra của Viện Dược liệu năm 2006, Việt Nam có 3948 loài
thực vật bậc cao, bậc thấp và nấm lớn được dùng làm thuốc. Tuy nhiên, phần
lớn các cây thuốc được sử dụng theo kinh nghiệm dân gian hoặc theo Y học cổ
truyền mà chưa được nghiên cứu một cách chuyên sâu và đầy đủ.
Trong hệ thực vật đó, thường xuân (Hedera helix L., Araliaceae) đã được
các nhà khoa học trên thế giới chứng minh có nhiều tác dụng dược lý trong
điều trị các bệnh về hô hấp, nhiễm khuẩn, bảo vệ gan … và đã được phát triển
thành thuốc điều trị các chứng bệnh viêm đường hô hấp cấp và mạn tính
(Prospan).
Tuy vậy, ở Việt Nam, loài thường xuân (Hedera nepalensis var. sinensis
(Tobler) Rehder, Araliaceae) chủ yếu được dùng làm cây cảnh và chưa có một
nghiên cứu được công bố nào về thành phần hoá học, tác dụng dược lý, cũng
như ứng dụng làm thuốc chữa bệnh. Vì vậy, để góp phần sáng tỏ thành phần
hoá học và sử dụng cây thường xuân ở Việt Nam làm thuốc trong lĩnh vực
dược liệu và y học cổ truyền, tôi thực hiện nghiên cứu: “Bước đầu nghiên cứu
xác định thành phần hóa học và tiêu chuẩn hóa dược liệu thường xuân” với 2
mục tiêu:
Xác định được các nhóm thành phần hóa học của dược liệu
thường xuân ở Việt Nam.
Tiêu chuẩn hóa dược liệu thường xuân.
10. ề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
KetKet--noinoi..comcom khokho taitai lieulieu mienmien phiphi
2
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1. Tổng quan về chi Hedera
1.1.1. Vị trí phân loại chi Hedera
Theo các tài liệu [4], [6], [7], vị trí của chi Hedera trong hệ thống phân
loại thực vật dược như sau:
Ngành Ngọc lan Magnoliophyta
Lớp Ngọc lan Magnoliopsida
Phân lớp Hoa Hồng Rosidae
Bộ Hoa tán Apiales
Họ Nhân sâm Araliaceae
Chi Hedera
1.1.2. Đặc điểm thực vật
Cây leo thường xanh có nhiều rễ móc khí sinh, không có gai. Lá mọc so le
Lá đơn không có lá kèm, phiến lá phân thùy, dài 5-10cm, rộng 3-8cm, gân
chân vịt. Cụm hoa chùy, gồm nhiều tán, có lông sao. Hoa nhỏ, màu vàng trắng
và lục trắng; lá bắc rất nhỏ; dài có 5 răng nhỏ; tràng 5, gốc rộng, có một mào
cuốn ở giữa; nhị 5; bầu 5. Quả hạch tròn, khi chín màu đen [8], [9], [10].
1.1.3. Phân bố
Thường xuân phát triển tự nhiên ở miền Tây, trung tâm và Nam châu Âu
nhưng giờ nó cũng được đưa vào Bắc Mỹ và châu Á. Nó là 1 loại cây cảnh phổ
biến tại nhiều nước [23].
Ở châu Á, chúng phân bố ở vùng nhiệt đới ẩm và ôn đới ẩm, từ vùng cận
Himalaya thuộc Ấn Độ qua Tây- Nam Trung Quốc xuống Bắc Việt Nam [8].
Tại Việt Nam tìm thấy loài Hedera nepalensis var. sinensis (Tobler)
Rehder, Araliaceae ở Lào Cai (Sapa), Lai Châu ở độ cao trên 1300m [6], [9].
11. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
3
1.1.4. Thành phần hóa học lá thường xuân (Hedera helix L.,
Araliaceae)
Các nhà khoa học trên thế giới đã nghiên cứu xác định trong lá thường
xuân Hedera helix L., Araliaceae có các nhóm hoạt chất như: saponin,
flavonoid, courmarin, polyacetylen, phenolic acid, anthocyanin, sterol,
alkaloid, vitamin… cụ thể được tổng hợp trong bảng 1.1.
Bảng 1.1. Thành phần hóa học lá thường xuân
Nhóm chất Chất % Công thức Tài
nếu liệu
có tham
khảo
Saponin Hederacosid C 5 [18]
triterpen
Hederacosid B < [18]
0,5
12. ề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi
4
α-hederin 1,5- [18]
2,5 [36]
β-hederin [18]
Flavonoid Quercetin < [37]
0,01
Kaempferol < [37]
0,01
13. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
5
Rutin (quercetin - 1,72
3-O-rutinoside)
Isoquercitrin
(quercetin 3-O-
glucoside)
Astragalin
(kaempferol 3-O-
glucoside)
Kaempferol 3-O- 0,28
rutinoside
[37]
[37]
[37]
[37]
15. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
7
3,5-O-dicaffeoyl- 0,5-
quinic 1
4,5-O-dicaffeoyl- 0,86
quinic
Protocatechuic 0,15
p-coumaric
Anthocyanin Cyanidin 3-
monoside
[28]
[37]
[28]
[37]
[18]
[37]
[18]
[18]
16. ề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
KetKet--noinoi..comcom khokho taitai lieulieu mienmien phiphi
8
Sterols Cholesterol
Campesterol
Stigmasterol
Sitosterol
Alkaloid Emetin
[18]
[28]
[18]
[28]
[18]
[28]
[18]
[28]
[29]
17. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
9
Vitamin Vitamin E
Vitamin A
Vitamin C
Tinh dầu Germacrene B
Germacrene D
[18]
[28]
[18]
[28]
[18]
[28]
[18]
[28]
18. ề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
KetKet--noinoi..comcom khokho taitai lieulieu mienmien phiphi
10
Limonene [28]
1.1.5. Công dụng trong y dược học.
Theo y học cổ truyền:
Bộ phận dùng: Thân dây, lá, hạt, có thể thu hái quanh năm [9], [10].
Tính vị, tác dụng: Vị cay, tính ấm; có tác dụng khu phong, lợi thấp,
bình can, giải độc [9], [10].
Công dụng: [9], [10].
Thân, lá, hạt nấu uống với rượu ấm có thể dùng để giải ngộ độc.
Hạt ngâm rượu để trị bệnh phong huyết, đau lưng.
Ở Trung Quốc, dây được dùng trị viêm khớp, đau nhức, viêm
gan, đau đầu, nôn ra máu, mắt mờ, nhọt độc sưng đau.
Ở Ấn Độ, lá dùng làm thuốc chườm nóng trị sưng hạch; quả dùng
hãm uống trị thấp khớp.
Theo y học hiện đại: Tác dụng dược lý của Hedera helix L., Araliaceae
đã được các nhà khoa học trên thế giới nghiên cứu.
Tác dụng trên hô hấp
Lá cây thường xuân thường dùng để điều trị các bệnh đường hô hấp có tiết
nhiều chất nhầy, sự nhiễm trùng đường hô hấp và các loại ho bắt nguồn từ
không khí lạnh [27].
Thường xuân từ lâu đã được sử dụng rộng rãi để điều trị hen phế quản. Một
nghiên cứu ở Đức trong hen phế quản ở trẻ em chứng minh rằng dịch
19. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
11
chiết lá thường xuân có tác dụng tốt với bệnh hen phế quản mạn tính ở trẻ [20].
Nhiều nghiên cứu kết luận rằng dịch chiết lá thường xuân có hiệu quả để
điều trị nhiễm trùng đường hô hấp trên cấp tính. Sau 7 đến 10 ngày điều trị,
các triệu chứng như ho, khạc đờm được cải thiện hoặc chữa khỏi ở phần lớn
bệnh nhân [21], [26].
Trong một nghiên cứu hồi quy, sau 5-8 ngày, các triệu chứng ho cấp tính ở
50-75% trẻ em được cải thiện hoặc biến mất. Sau 1 tuần, khoảng 50% bệnh
nhân đã hết triệu chứng ho và khoảng hơn 90% bệnh nhân chứng ho đã được
cải thiện [15], [19], [21].
Tác dụng kháng viêm.
Cả saponin thô hay saponin đã được tinh chế trong dịch chiết thường xuân
đều có tác dụng kháng viêm cấp tính và mạn tính trên chuột. Indomethacin
được đem ra đối chiếu (89.2% kháng viêm cấp tính) trong khi saponin thô
trong dịch chiết dùng với liều 100-200 mg/kg có tác dụng kháng viêm cấp tính
77%. Đối với thử nghiệm kháng viêm mạn tính, indomethacin có hiệu lực
66%, dịch chiết saponin đã được tinh chế 60% còn saponin thô là 49% [34].
Dịch chiết thường xuân với ethanol khi tiêm phúc mạc với liều 7,5ml/kg
cho thấy hoạt động kháng viêm bằng 88,89% so với diclofenac (thuốc có tác
dụng ức chế 94,44% phù nề chân do formalin). Phù nề chân do formalin có
nhiều điểm giống với viêm khớp nên dịch chiết ethanol của thường xuân có thể
có tiềm năng chống lại viêm khớp [33].
Tác dụng trên nhu động ruột
Các thí nghiệm trên chuột có kết quả: dùng α-hederin với nồng độ cao 25-
350µM gây ra thay đổi lớn trên hoạt động vận động tự nhiên của cơ trơn dạ
dày chuột. Phản ứng quan sát được là co cơ trơn, cường độ co phụ thuộc vào
nồng độ. Thí nghiệm với hederacosid C cho thấy nếu dùng với nồng độ đến
20. ề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
KetKet--noinoi..comcom khokho taitai lieulieu mienmien phiphi
12
100µM dạ dày bị cô lập không bị ảnh hưởng, tuy nhiên nếu dùng nồng độ
350µM nó sẽ tập trung 1 nồng độ đáng kể ở cơ trơn. Bên cạnh đó, toàn bộ dịch
chiết thường xuân trong 1 liều chứa 60µM hederacosid C tạo ra 1 sự co bóp
mạnh tương đương với co bóp do acetylcholine. Theo kết quả trên, có khả
năng là α-hederin chứ không phải hederacosid C gây ra co bóp dạ dày chuột
[31].
Hoạt động chống co thắt
Các saponin có trong lá thường xuân cùng với các hederagenin thu được
bằng cách thủy phân, các hợp chất phenolic: quercetin, kaempferol và acid 3,5-
O-dicaffeoyl-quinic cho thấy hoạt động chống co thắt do acetylcholine gây ra
trong hồi tràng của chuột lang được cô lập [36].
Hoạt tính kháng sinh
Hỗn hợp các saponin trong lá thường xuân với 1 lượng lớn hederacosid C
cho thấy khả năng chống lại 23 chủng gồm 22 vi khuẩn và 1 chủng nấm men:
vi khuẩn Gram(+) (Bacillus spp., Staphylococcus spp., Enterococcus spp.,
Streptococcus spp.) có giá trị MIC 0,3-1,25 mg/ml ; với vi khuẩn Gram(-)
(Salmonella spp., Shigella spp., Pseudomonas spp., Escherichia coli, Proteus
vulgaris) có MIC 1,25-5mg/ml và Candida albicans MIC=2,5mg/ml [11].
Dịch chiết nước của lá thường xuân ức chế sự phát triển của
Staphylococcus aureus cũng như 1 số vi khuẩn và nấm phân lập từ bệnh nhân:
Pseudomonas aeruginosa, Trichophyton rubrum, T. mentagrophytes,
Microsporum canis, Escherichia coli và Candida albicans [22].
Quan sát dưới kính hiển vi điện tử cho thấy so với nấm men không được
điều trị, α-hederin gây ra sự thay đổi tế bào chất và màng tế bào gây ra sự suy
thoái và cái chết của Candida albicans [32].
Polyacetylens: falcarinone và falcarinol cũng có tác dụng kháng nấm và
kháng khuẩn trong dịch chiết lá thường xuân [28].
21. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
13
Hederacoside C cũng đã được báo cáo là có tác dụng kháng virus cúm
A2/Japan-305 ở nồng độ 100µg/ml [14].
Diệt giun sán
Phức hợp saponin (CS60: 60% hederasaponin C với hederasaponin B với
các phenolic), phức hợp saponin đã được tinh chế (CSP90: 90% hederasaponin
C với hederasaponin B mà không có các phenolic) và α-hederin được đánh giá
trong ống nghiệm sử dụng các loài sán lá gan Fatsiola và Dicrocoelium spp.
cũng như trên cơ thể trong cừu bị nhiễm Dicrocoelium. Với thí nghiệm trên
ống nghiệm, sau 24 giờ cả Fatsiola và Dicrocoelium đều bị giết lần lượt bởi α-
hederin ở nồng độ 5 và 1 µg/ml. Khi cừu nhiễm Dicrocoelium được điều trị với
CS60 và CSP90, trứng sán trong phân của cừu biến mất sau 3 liều (1 liều 500
và 2 liều 800mg/kg), trong khi đó dùng α-hederin với liều như trên quan sát
thấy số lượng trứng sán giảm [25].
Hoat động ức chế trứng và giun trưởng thành (loài Haemonchus contortus)
đã được chứng minh có trong dich chiết nước và cồn của quả chín thường
xuân. ED50 để ức chế nở trứng tương ứng với dịch chiết nước và cồn là 0,12
và 0,17 mg/ml. Dịch chiết cồn trong thí nghiệm in vitro cho thấy khả năng
chống lại giun trưởng thành tốt hơn so với dịch chiết nước [13].
Ở thí nghiệm in vitro α-hederin và hederagenin cho thấy có khả năng ức
chế hoạt động của Trypanosoma brucei đặc biệt là α-hederin (MIC=25µg/ml).
Hederacosid C và D cho thấy không có tác dụng này ở nồng độ cao hơn
100mg/ml [35].
Chống lại leishmania
Trong dịch chiết chứa 60% hỗn hợp saponin (CS60), các bidesmosides
(hederacosid B,C,D), các monodesmoside α-,β-,δ-hederin và hederagenin, chỉ
có các monodesmoside và hederagenin có tác dụng trên Leishmania infantum
và L.troica [30].
22. ề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
KetKet--noinoi..comcom khokho taitai lieulieu mienmien phiphi
14
Các thí nghiệm sau đó khẳng định α và β-hederin ảnh hưởng lên tất cả các
giai đoạn phát triển của L.infantum trong ống nghiệm. Chúng ức chế giai đoạn
promastigote bằng cách thay đổi màng của ký sinh trùng, cơ chế thứ 2 có thể
được quan sát trong bạch cầu đơn nhân là ức chế sự tổng hợp AND và protein
[12].
Tác dụng chống oxy hóa và bảo vệ gan.
α-hederin và hederacosid C cho thấy khả năng chống oxy hóa tốt trong ống
nghiệm. Khả năng này được so sánh với 1 số chất chống oxy hóa như α-
tocoferol, BHA và BHT [17].
Sử dụng với α-hederin trước khi dùng CCl4 ngăn chặn đáng kể sự tăng
alanine aminotransferase huyết thanh, hoạt động của lactat dehydrogenase và
oxy hóa lipid, nó cũng ngăn chặn sự suy giảm glutathione gan [24].
Khả năng chống lại khối u
Các bidesmoside (hederacosid B,C,D) và các monodesmoside (α-,β-,δ-
hederin) cùng với hederagenin được thử nghiệm trên 4 dòng tế bào động vật có
vú. Kết quả cho thấy các saponin hoạt động kém hơn 5 lần so với hợp chất
tham khảo (strychnopentamine) và không chất nào trong số chúng có tác dụng
cụ thể nào về tế bào ung thư. Các hợp chất hoạt động mạnh nhất là các
monodesmoside (α và β-hederin) trong đó thể hiện khả năng gây độc trên tất cả
các dòng tế bào ở nồng độ 10mg/ml và cao hơn. Các bidesmoside không hoạt
động ở nồng độ lên đến 200mg/ml [24].
23. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
15
CHƯƠNG 2. NGUYÊN LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU
2.1. Nguyên liệu và phương tiện nghiên cứu
2.1.1. Nguyên liệu
Dược liệu là lá cây thu hái vào tháng 4/2013 tại Sapa, Lào Cai. Mẫu cây
được xử lý, ép và lưu tại khoa Tài nguyên Dược liệu- Viện Dược liệu. Dựa
vào khóa phân loại, TS. Phạm Thanh Huyền, trưởng khoa tài nguyên dược
liệu đã giám định tên khoa học là Hedera nepalensis var. sinensis (Tobler)
Rehder, Araliaceae.
2.1.2. Hóa chất và dụng cụ
Hóa chất dùng cho nghiên cứu đạt tiêu chuẩn phân tích, gồm có:
o Các dung môi: methanol, cồn tuyệt đối, cồn 96o
, cồn tuyệt đối, toluen,
EtOAc, …
o Hóa chất vô cơ: NaOH, FeCl3, HCl, Mg, acid acetic 5%, Javen …
o Thuốc nhuộm vi phẫu: Xanh methylen, đỏ son phèn.
o Cao tiêu chuẩn lá thường xuân (lô A231/018/A13, xuất xứ: Công ty
Naturex Pháp, Công ty nhập khẩu: Medistar Việt Nam)
Dụng cụ thí nghiệm:
o Pipet, ống nghiệm, bình cầu, cốc có mỏ, ống đong, phễu, ….
o Bộ dụng cụ chiết hồi lưu.
2.1.3. Thiết bị và máy móc sử dụng
Cân phân tích Mettler Toledo AB204-S9 (Thụy Sĩ).
Máy đo độ ẩm Sartorius.
Tủ sấy Memmert (Đức).
Kính hiển vi Leica (Đức).
Máy cắt vi phẫu cầm tay.
24. ề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
KetKet--noinoi..comcom khokho taitai lieulieu mienmien phiphi
16
Máy ảnh Canon.
Lò nung Naberthern.
2.2. Nội dung nghiên cứu
2.2.1. Xác định thành phần hóa học trong lá thường xuân
2.2.2. Khảo sát và xây dựng các chỉ tiêu kiểm nghiệm của dược liệu
thường xuân
Mô tả dược liệu
Vi phẫu
Soi bột
Định tính
SKLM
Xác định độ ẩm
Tro toàn phần
Xác định các chất chiết được bằng ethanol ( phương pháp chiết
nóng)
Định lượng bằng phương pháp cân
2.3. Phương pháp nghiên cứu
2.3.1. Xác định thành phần hóa học lá thường xuân
Định tính các hơp chất có trong dược liệu bằng phản ứng hóa học theo
phương pháp ghi trong tài liệu [1].
2.3.2. Khảo sát và xây dựng các chỉ tiêu kiểm nghiệm
Cảm quan: Quan sát mẫu ở ánh sáng thường. Mô tả hình dạng, kích thước,
màu sắc, mùi vị và thể chất của dược liệu [2].
Soi bột: Sấy khô dược liệu trong tủ sấy 100o
C sau đó dùng thuyền tán và
chày cối sứ nghiền nhỏ. Rây lấy bột mịn, dùng kim mũi mác lấy bột dược liệu
cho lên phiến kính đã nhỏ sẵn một giọt nước cất, đặt lamen lên và quan sát
dưới kính hiển vi để xác định các đặc điểm bột [1], [4], [5].
25. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
17
Đặc điểm vi phẫu: mẫu lá thường xuân được cắt vi phẫu bằng máy cắt cầm
tay, tẩy bằng Javen, nhuộm vi phẫu theo phương pháp nhuộm kép, quan sát
dưới kính hiển vi xác định đặc điểm vi phẫu [1], [4], [5].
Kiểm nghiệm bằng phương pháp sắc ký lớp mỏng: Định tính dược liệu
thường xuân bằng SKLM theo phụ lục 5.4 trong Dược điển Việt Nam IV [3].
Độ ẩm
Dược liệu thường được quy định một giới hạn độ ẩm nhất định gọi là độ
ẩm an toàn, qua độ ẩm đó thì dược liệu dễ bị mốc, hư hỏng. Việc xây dựng chỉ
tiêu độ ẩm cho dược liệu là xác định giới hạn tối đa cho phép của một dược
liệu để nó có thể giữ được chất lượng trong quá trình bảo quản [2].
Xác định độ ẩm bằng phương pháp mất khối lượng do làm khô hay
phương pháp sấy theo phụ lục 9.6 Dược điển Việt Nam IV [3].
Tro toàn phần
Tro toàn phần là lượng cắn vô cơ còn lại sau khi nung cháy hoàn toàn
một dược liệu. Cắn vô cơ có cấu tạo chủ yếu là các carbonat và oxyd kim loại
[2].
Tiến hành tro hóa hoàn toàn mẫu thử tại một điều kiện nung nhất định
trong 1g mẫu thử theo phụ lục 9.8 Dược điển Việt Nam IV [3].
Xác định chất chiết được trong dược liệu bằng phương pháp chiết nóng
với ethanol tuyệt đối theo phụ lục 12.10 Dược điển Việt Nam IV [3].
Định lượng saponin trong dược liệu bằng phương pháp cân
26. ề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
KetKet--noinoi..comcom khokho taitai lieulieu mienmien phiphi
18
CHƯƠNG 3. THỰC NGHIỆM VÀ KẾT QUẢ
3.1. Sơ bộ xác định thành phần hóa học lá thường xuân
Đinh tính alkaloid
Cân 0,5g bột, cho vào bình nón dung tích 50ml. Thêm 15ml dung dịch acid
sulfuric 1N. Đun đến sôi. Để nguội. Lọc dịch lọc vào bình gạn dung tích
100ml. Kiềm hóa dịch lọc bằng dung dịch amoniac 6N (khoảng 8ml) đến pH
= 9 - 10 (thử bằng giấy quỳ hoặc chỉ thị màu vạn năng). Chiết alcaloid base
bằng ether hoặc cloroform (chiết 3 lần, mỗi lần 5ml). Gộp các dịch chiết ether
(hoặc cloroform), loại nước bằng natrisulfat khan.
Chia đều vào các ống nghiệm nhỏ, mỗi ống 1ml. Nhỏ vào từng ống nghiệm
2 - 3 giọt lần lượt các thuốc thử sau:
Thuốc thử và hiện tượng nếu dương tính Kết quả
Ống 1: thuốc thử Mayer, phản ứng dương tính nếu cho (-)
tủa màu từ trắng đến vàng
Ống 2: thuốc thử Bouchardat, phản ứng dương tính nếu (-)
cho tủa nâu đến đỏ nâu
Ống 3: thuốc thử Dragendorff, phản ứng dương tính nếu (-)
cho tủa vàng cam đến đỏ.
Sơ bộ kết luận: dược liệu không chứa alkaloid.
Định tính coumarin
Cân khoảng 1g bột dược liệu, cho vào một ống nghiệm lớn hoặc một bình
nón dung tích 50ml. Thêm 5ml ethanol 90%, quấy đều. Đun trong nồi cách
thủy sôi khoảng 3 - 5 phút. Lọc nóng qua giấy lọc. Dịch chiết thu được để làm
các phản ứng định tính.
27. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
19
Bảng 3.2. Định tính coumarin
Cách tiến hành Kết quả
a. Phản ứng mở đóng vòng lacton (+)
- Cho vào 2 ống nghiệm mỗi ống 1ml dịch chiết
Ống 1 thêm 0,5ml dung dịch NaOH 10%
Ống 2 để nguyên
Phản ứng dương tính nếu:
- Đun cả 2 ống nghiệm đến sôi. Để nguội rồi quan sát
Ống 1: có màu vàng hoặc tủa đục màu vàng
Ống 2: trong
- Thêm vào cả 2 ống nghiệm mỗi ống 2ml nước cất. Lắc đều rồi
quan sát: Ống 1: trong suốt
Ống 2: có tủa đục
Acid hóa ống 1 bằng vài giọt HCl đặc, ống 1 sẽ trở lại tủa đục
như ống 2.
b. Quan sát huỳnh quang của các vết coumarin dưới ánh sáng tử (+)
ngoại khi tác dụng với dung dịch kiềm (Phản ứng chuyển từ đồng
phân cis sang đồng phân trans dưới tác dụng của tia tử ngoại)
Nhỏ vài giọt dịch chiết coumarin lên giấy thấm. Nhỏ tiếp vài
giọt dung dịch NaOH 5%. Sấy nhẹ. Che một phần diện tích dịch
chiết trên giấy lọc bằng một miếng kim loại (chìa khóa, đồng
xu,…) rồi chiếu tia tử ngoại trong một vài phút. Bỏ miếng kim
loại ra, quan sát tiếp dưới đèn tử ngoại.
Phản ứng dương tính nếu thấy: phần không bị che có huỳnh
quang sáng hơn phần bị che. Nếu tiếp tục chiếu tia tử ngoại, phần
bị che sẽ sáng dần lên, sau vài phút cả hai phần đều phát quang
như nhau.
28. ề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
KetKet--noinoi..comcom khokho taitai lieulieu mienmien phiphi
20
Sơ bộ kết luận : dược liệu có coumarin.
Định tính anthranoid
Cho vào ống nghiệm lớn 1g dược liệu. Thêm 5ml dung dịch acid sulfuric
1N. Đun trực tiếp trên nguồn nhiệt đến sôi. Lọc dịch chiết còn nóng qua giấy
lọc hoặc qua một lớp bông mỏng vào trong bình gạn dung tích 50ml. Làm
nguội dịch lọc. Thêm 5ml ether dầu hỏa. Lắc nhẹ. Gạn bỏ lớp nước. Giữ lớp
ether để làm phản ứng.
Bảng 3.3. Định tính anthranoid
Cách tiến hành Kết quả
Lấy 1ml dịch chiết ether (hoặc cloroform) cho vào ống (-)
nghiệm nhỏ. Thêm 1ml dung dịch NaOH 10%. Lắc nhẹ.
Phản ứng dương tính nếu lớp nước có màu đỏ sim.
Kết luận : Dược liệu không có anthranoid
Định tính glycosid tim
Cân khoảng 10g lá thường xuân đã tán nhỏ cho vào một bình nón dung tích
250ml. Thêm 100ml cồn 25% rồi ngâm trong 24 giờ. Gạn dịch chiết vào cốc có
mỏ dung tích 100ml. Thêm vào dịch chiết 3ml chì acetat 30%, khuấy đều. Lọc
qua giấy lọc gấp nếp vào một cốc có mỏ dung tích 100ml. Nhỏ vài giọt dịch
lọc đầu tiên vào một ống nghiệm, thêm một giọt chì acetat. Nếu xuất hiện tủa
thì ngừng lọc, thêm khoảng 1ml chì acetat 30% vào dịch chiết, khuấy đều, lọc
lại và tiếp tục thử đến khi dịch lọc không còn tủa với chì acetat.
Chuyển toàn bộ dịch lọc vào một bình gạn dung tích 100ml. Chiết glycosid
tim bằng cách lắc với cloroform 2 lần, mỗi lần 8ml. Gạn lớp cloroform vào
một cốc có mỏ đã được sấy khô. Gộp các dịch chiết chloroform và loại nước
bằng natrisulfat khan.
29. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
21
Chia đều dịch chiết vào 6 ống nghiệm nhỏ đã được sấy khô. Đặt các ống
nghiệm lên giá và bốc hơi trên nồi cách thủy đến khô. Cắn thu được đem tiến
hành làm các phản ứng định tính.
Bảng 3.4. Định tính glycosid tim
Cách tiến hành Kết quả
a. Phản ứng của khung steroid: Phản ứng Liebermann -
Burchardt
Cho vào ống nghiệm có chứa cắn glycosid tim 1ml anhydrid
acetic, lắc đều cho tan hết cắn. Nghiêng ống 450
. Cho từ từ theo
thành ống 0,5ml acid sulfuric đặc, tránh xáo trộn chất lỏng trong (+)
ống.
Phản ứng dương tính nếu ở mặt tiếp xúc giữa hai lớp chất lỏng
xuất hiện một vòng màu tím đỏ. Lớp chất lỏng phía dưới có màu
hồng, lớp trên có màu xanh lá.
b. Phản ứng Baljet
Pha thuốc thử Baljet: Cho vào ống nghiệm to 1 phần dung dịch
acid picric 1% và 9 phần dung dịch NaOH 10%. Lắc đều.
Cho vào ống nghiệm có chứa cắn glycosid tim 0,5ml ethanol
90%. Lắc đều cho tan hết cắn. Nhỏ từng giọt thuốc thử Baljet mới (-)
pha.
Phản ứng dương tính khi xuất hiện màu đỏ da cam. So sánh màu
sắc với ống chứng là ống không có cắn glycosid tim thấy ống thử
có màu đỏ cam đậm hơn ống chứng.
c. Phản ứng Legal
Cho vào ống nghiệm có chứa cắn glycosid tim 0,5ml ethanol
(-)
90%. Lắc đều cho tan hết cắn. Nhỏ 1 giọt thuốc thử Natri
nitroprussiat 0,5% và 2 giọt dung dịch NaOH 10%. Lắc đều.
30. ề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
KetKet--noinoi..comcom khokho taitai lieulieu mienmien phiphi
22
Phản ứng dương tính sẽ xuất hiện màu đỏ cam. So sánh màu sắc
với ống chứng là ống không có cắn glycosid tim thấy ống thử có
màu đỏ cam đậm hơn ống chứng.
d. Phản ứng của phần đường 2,6 - desoxy:
Phản ứng Keller - Kiliani
Cho vào ống nghiệm chứa cắn glycosid tim 0,5ml ethanol 90%.
Lắc đều cho tan hết cắn. Thêm vài giọt dung dịch sắt (III) clorid 5%
pha trong acid acetic. Lắc đều. Nghiêng ống 450
. Cho từ từ theo
thành ống 0,5ml acid sulphuric đặc, tránh xáo trộn chất lỏng trong (-)
ống.
Phản ứng dương tính khi ở mặt tiếp xúc giữa 2 lớp chất lỏng xuất
hiện 1 vòng màu tím đỏ.Lắc nhẹ, lớp chất lỏng phía trên sẽ có màu
xanh lá.
Sơ bộ kết luận : Không có glycosid tim.
Định tính flavonoid
Cân 0,5g bột dược liệu rồi cho vào ống nghiệm lớn. Thêm 5ml ethanol
90%. Đun cách thủy sôi trong vài phút. Lọc nóng. Dịch lọc được tiến hành các
phản ứng định tính
Bảng 3.5. Định tính flavonoid
Cách tiến hành Kết quả
a. Phản ứng Cyanidin (Phản ứng Shinoda) (-)
Cho vào ống nghiệm nhỏ 1ml dịch chiết. Thêm một ít bột
magnesi kim loại (khoảng 10mg). Nhỏ từng giọt HCl đậm đặc
(3 - 5 giọt). Phản ứng dương tính nếu để yên một vài phút, dung
dịch sẽ chuyển từ màu vàng sang màu đỏ.
b. Phản ứng với kiềm (-)
31. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
23
Cho vào ống nghiệm nhỏ 1ml dịch chiết. Thêm vài giọt dung
dịch NaOH 10%
Phản ứng dương tính nếu thấy xuất hiện tủa vàng. Thêm 1ml
nước cất, tủa sẽ tan và màu vàng của dung dịch sẽ được tăng
thêm.
c. Phản ứng với FeCl3 (-)
Cho vào ống nghiệm nhỏ 1ml dịch chiết. Thêm vài giọt dung
dịch FeCl3 5%.
Phản ứng dương tính nếu xuất hiện tủa xanh đen.
Kết luận : Dược liệu không có flavonoid.
Định tính tannin
Lấy khoảng 1,00g bột dược liệu cho vào bình nón dung tích 50ml, thêm
20ml nước cất, đun sôi trong 2 phút. Để nguội, lọc. Dịch lọc được dùng để
định tính.
Bảng 3.6. Định tính tannin
Cách tiến hành và kết quả nếu dương tính Kết quả
a. Ống 1: lấy 2ml dịch lọc, thêm 2 giọt dung dịch FeCl3 5% (-)
(TT). Phản ứng dương tính nếu xuất hiện màu hoặc tủa màu
xanh đen hoặc xanh nâu nhạt.
b. Ống 2: lấy 2ml dịch lọc, thêm 2 giọt chì acetat 10% (TT). Phản (-)
ứng dương tính nếu xuất hiện tủa bông.
c. Ống 3: lấy 2ml dịch lọc, thêm 5 giọt dung dịch gelatin 1%. (-)
Phản ứng dương tính nếu xuất hiện tủa bông trắng.
Kết luận : Dược liệu không có tannin.
Định tính saponin
32. ề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
KetKet--noinoi..comcom khokho taitai lieulieu mienmien phiphi
24
Cân 0,5g bột dược liệu rồi cho vào ống nghiệm lớn. Thêm 5ml ethanol 90%.
Đun cách thủy sôi trong vài phút. Lọc. Cô dịch thành cắn.
Bảng 3.7. Định tính saponin
Cách tiến hành Kết quả
a. Quan sát hiện tượng tạo bọt (+)
Cho vào ống nghiệm lớn 0,1g bột dược liệu, thêm 5ml nước.
Lắc mạnh trong 5 phút. Để yên và quan sát hiện tượng tạo
bọt. Nếu bọt còn bền vững sau 15 phút thì sơ bộ kết luận
dược liệu có chứa saponin.
b. Phản ứng Liebermann-Burchard Có màu hồng
Hòa tan cắn lượng thích hợp trong 1ml anhydride acetic,
thêm vào dung dịch 0,5ml chloroform.Dùng pipet Pasteur
thêm cẩn thận 1-2 ml H2SO4 đđ xuống đáy ống nghiệm. Quan
sát vòng ngăn cách.
c. Phản ứng phân biệt Saponin steroid và Saponin Cột bọt 2 ống
triterpenoid cao ngang
Lấy 1g bột lá thường xuân cho thêm 5ml cồn đun sôi cách nhau
thủy trong 15 phút. Lấy 2 ống nghiệm cỡ bằng nhau, cho vào
ống thứ nhất 5ml HCl 0.1N (pH=1) và ống thứ hai 5ml NaOH
0.1N (pH=13). Cho thêm vào mỗi ống 2-3 giọt dung dịch cồn
chiết rồi bịt ống nghiệm, lắc mạnh cả 2 ống trong 15s. Để yên
nếu cột bọt trong 2 ống cao ngang nhau và bền như nhau thì
sơ bộ xác định dược liệu có Saponin triterpenoid. Nếu ống
kiềm có cột bọt cao hơn ống kia thì sơ bộ xác định là Saponin
steroid.
Kết luận: Dược liệu có saponin triterpenoid.
33. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
25
Định tính các chất khử (đường khử)
Cắn của dịch chiết cồn còn lại được hòa với 3ml nước cất trên bếp cách
thủy, để nguội và lọc qua giấy lọc. Thêm vào dịch lọc 0.5ml dung dịch Fehling
A và 0.5ml dung dịch Fehling B. Đun cách thủy 5 phút. Nếu có kết tủa đỏ gạch
dưới đáy ống nghiệm: có các hợp chất khử.
Định tính acid hữu cơ.
Cân khoảng 3g bột dược liệu cho vào ống nghiệm to, them 10ml nước cất
đem đun sôi trực tiếp 10 phút, để nguội rồi lọc qua giấy lọc gấp nếp. Cho vào
ống nghiệm nhỏ khoảng 2ml dịch lọc, them một ít tinh thể Na2CO3. Phản ứng
dương tính nếu có bọt khí thoát ra.
Định tính sơ bộ tinh dầu, chất béo, sterol, caroten
Cách tiến hành và kết quả nếu dương tính Kết quả
a. Xác định tinh dầu (+)
Lấy khoảng 3ml dịch ether cho vào chén sứ, bốc hơi tới cạn.
Nếu cắn có mùi thơm nhẹ, thêm và cắn 1 ít cồn cao độ rồi lại
bốc hơi cho đến cắn. Cắn có mùi thơm nhẹ đặc trưng có tinh
dầu
b. Xác định chất béo (-)
Lấy vài giọt dịch chiết ether nhỏ lên cùng 1 chỗ trên miếng
giấy mỏng, hơ hoặc sấy nhẹ cho bay hết dung môi. Nếu tại
nơi nhỏ dịch chiết có vết mờ : có chất béo
34. ề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
KetKet--noinoi..comcom khokho taitai lieulieu mienmien phiphi
26
c. Xác định sterol (+)
Cho 2ml dịch chiết vào ống nghiệm nhỏ, cô cách thủy đến
cắn. Thêm vào ống nghiệm khoảng 1ml anhydrid acetic, lắc
kỹ cho tan hết cắn. Để nghiêm ống nghiệm 45o
, thêm từ từ
H2SO4 đặc theo thành ống nghiệm.
Phản ứng dương tính nếu mặt phân cách giữa 2 lớp chất
lỏng có vòng tím đỏ, lớp chất lỏng phía trên có màu xanh lá.
d. Xác định caroten (+)
Cho 2ml dịch chiết vào ống nghiệm nhỏ, cô cách thủy đến
cắn, nhỏ vài giọt H2SO4 đặc vào cắn ản ứng dương tính
khi xuất hiện màu xanh lá. . Ph
Kết luận: Dược liệu có tinh dầu, sterol, caroten và không có chất béo
Kết quả định tính được tổng kết ở bảng sau:
Bảng 3.9. Kết quả định tính chung
STT Nhóm chất Phản ứng với thuốc thử Kết quả Kết luận
1. Alkaloid Thuốc thử Mayer (-) Không có
Thuốc thử Bouchardat (-)
Thuốc thử Dragendorff (-)
2. Coumarin Phản ứng mở đóng vòng lacton (+) Có
Quan sát huỳnh quang (+)
3. Anthranoid Phản ứng Bontraeger (-) Không có
4. Glycosid tim Phản ứng Liebermann – (++) Không có
Burchardt
Phản ứng Baljet (-)
35. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
27
Phản ứng Legal (-)
Phản ứng Keller – Kiliani (-)
5. Flavonoid Phản ứng Cyanidin (-) Không có
Phản ứng với kiềm (-)
Phản ứng với FeCl3 (-)
6. Tanin Phản ứng với FeCl3 (-) Không có
Phản ứng với chì acetat (-)
Phản ứng với dung dịch gelatin (-)
7. Saponin Hiện tượng tạo bọt (++) Có
Phản ứng Liebermann-Burchard (++)
8. Đường khử Phản ứng với thuốc thử Fehling (-) Không có
A,B
9. Acid hữu cơ Phản ứng với bột Na2CO3 (+) Có
10. Tinh dầu Mùi thơm nhẹ (+) Có
11. Chất béo Để vết mờ trên giấy lọc (-) Không có
12. Sterol P.Ư Liebermann (++) Có
13. Caroten P.Ư với H2SO4 đặc (++) Có
Chú thích: (-) âm tính; (+) dương tính; (++) dương tính rõ.
Từ kết quả định tính xác định các nhóm hợp chất ở trên được tổng hợp
trong bảng 3.9 ta sơ bộ kết luận trong lá thường xuân thu hái ở Việt Nam có
các nhóm hợp chất như: saponin, courmarin, acid hữu cơ, tinh dầu, các hợp
chất sterol, caroten với saponin là thành phần chính.
3.2. Khảo sát xây dựng một số chỉ tiêu kiểm nghiệm dược liệu Thường
xuân
3.2.1. Mô tả dược liệu
Lá đơn không có lá kèm, phiến lá phân 3 hoặc 5 thuỳ, dài 5-10cm, rộng 3-
8cm, gân chân vịt, mặt trên lá màu đậm hơn.
36. ề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
KetKet--noinoi..comcom khokho taitai lieulieu mienmien phiphi
28
3.2.2. Soi bột
Đặc điểm bột : Bột màu vàng nâu, mùi thơm, không vị. Soi dưới kính hiển
vi, bột lá có đặc điểm sau:
1. Mảnh mô giậu gồm những tế bào xếp thẳng, hẹp, vách mỏng
2. Mảnh biểu bì gồm các tế bào hình thoi
3. Mảnh biểu bì mang lỗ khí hình hạt đậu
4. Sợi dài, thường kết thành từng bó
5. Mạch xoắn
6. Mảnh phiến lá
7. Tế bào cứng có thành dày
8. Lỗ khí đứng riêng hình hạt đậu
9. Tinh thể calci oxalat hình cầu gai
Ảnh chụp các đặc điểm bột được trình bày ở hình 3.1.
37. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
29
Hình 3.1. Một số đặc điểm bột dược liệu thường xuân
1.Mảnh mô giậu 2. Mảnh biểu bì 3. Biểu bì mang lỗ khí
4. Bó sợi 5. Mạch xoắn 6. Mảnh phiến lá
7. Tế bào cứng 8. Lỗ khí 9. Tinh thể calci oxalat
3.2.3. Vi phẫu
Tiến hành làm vi phẫu lá:
Làm mềm bằng phương pháp mềm nóng, cắt bằng máy cắt vi phẫu cầm
tay, chọn các lát cắt mỏng.
Tẩy lát cắt dược liệu bằng Cloramin B đã pha bão hòa tới ki lát cắt trắng
hoàn toàn để tảy sạch các chất trong tế bào, chỉ giữ lại màng tế bào và tinh thể
nhằm quan sát tiêu bản dễ dàng hơn.
Rửa sạch bằng nước cất nhiều lần
Ngâm trong dung dịch acid acetic 5% để tẩy clorid của cloramin B
Nhuộm xanh methylen ( đã pha loãng theo tỷ lệ 1:4) trong vòng 1 phút
38. ề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
KetKet--noinoi..comcom khokho taitai lieulieu mienmien phiphi
30
Rửa sạch nhiều lần bằng nước cất
Nhuộm đỏ son phèn trong vòng 1 giờ.
Rửa sạch nhiều lần bằng nước cất.
Đặt vi phẫu vào một giọt glycerin trên phiến kính, đậy lamen, soi trên
kính hiển vi.
Kết quả:
Hình 3.2. Đặc điểm vi phẫu lá thường xuân
1. Biểu bì 2. Mô mềm 3. Mô cứng 4. Mô dày
5. Libe 6. Gỗ 7. Mô giậu 8. Mô khuyết
9. Tinh thể calci oxalat
Từ hình vi phẫu lá trên, ta thấy:
Phần gân lá: Cả gân trên và gân dưới đều lồi, gân trên lồi nhiều hơn. Biểu
bì trên và dưới cấu tạo bởi một hàng tế bào hình trứng xếp liên tục, đều đặn.
thành hóa cutin. Mô dày dưới cấu tạo từ 2-4 lớp tế bào hình tròn, thành dày,
39. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
31
xếp sát lớp biểu bì. Mô mềm là những tế bào hình đa giác hay tròn, thành
mỏng, có kích thước không đều nhau. Tiếp theo mô mềm là đám mô cứng tạo
thành cung rải rác bao quanh các bó libe-gỗ. Ở giữa gân là bó libe-gỗ, libe tạo
thành vòng bao quanh gỗ, bó gỗ xếp hình cung.
Phần phiến lá: Biểu bì trên và dưới cấu tạo bởi một hàng tế bào chữ nhật,
xếp gần nhau đều đặn, thành tế bào hóa cutin. Bên dưới hàng tế bào biểu bì
trên là hàng tế bào mô giậu gồm những tế bào xếp thẳng, hẹp, vách mỏng. Mô
khuyết có hình tròn, không đều nhau nằm giữa phiến lá thành nhiều lớp sắp
xếp lộn xộn, để hở ra những khoảng trống chứa đầy khí. Rải rác ở cả phần gân
và phiến lá là những tinh thể calci oxalat hình cầu gai.
3.2.4. Sắc ký lớp mỏng
Bản mỏng: Silicagel GF254 đã hoạt hóa ở 110o
C trong 1h
Dung môi khai triển: chloroform – ethyl acetat – methanol – nước (15 :
40:22:10)
Chuẩn bị dịch chấm sắc ký:
o Dịch thử: Cân khoảng 1g bột dược liệu, chiết siêu âm 3 lần với
methanol, mỗi lần 10ml methanol, lọc, gộp dịch chiết, cô đến cắn. Hòa cắn
trong 10ml nước, lọc qua giấy lọc . Lắc loại tạp với 10ml ether dầu hỏa. . Dịch
nước thu được lắc 3 lần mỗi lần 10ml với n-BuOH bão hoã nước. Gộp các dịch
n-BuOH, cô đến cắn. Hòa tan cắn với 10ml methanol, lọc qua giấy lọc, cô đến
còn 1ml để chấm sắc ký.
o Dịch so sánh: Cân 0.1g cao thường xuân (lô A231/018/A13, xuất xứ:
Công ty Naturex Pháp, Công ty nhập khẩu: Medistar Việt Nam), đun nóng với
10ml methanol. Lọc qua giấy lọc, cô đến còn 1ml để chấm sắc ký so sánh.
Cách tiến hành: Chấm đồng thời lên bản mỏng dung dịch thử và dung
dịch đối chiếu. Sau khi khai triển xong, lấy bản mỏng ra để khô ở nhiệt độ
phòng. Hiện màu bằng thuốc thử anisaldehyd- acid sulfuric.
40. ề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
KetKet--noinoi..comcom khokho taitai lieulieu mienmien phiphi
32
Kết quả:
Hình 3.3. Sắc ký đồ sắc ký lớp mỏng dịch chiết lá thường xuân so sánh với
dịch cao khi quan sát dưới ánh sáng tử ngoại bước sóng 254nm (a), 366nm (b),
sau khi hiện màu bằng thuốc thử anisaldehyd- acid sulfuric (c).
Nhận xét:
Khi quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254nm và 366nm nhận
thấy sắc ký đồ bên dịch thử và dịch cao chưa có nhiều nét tương đồng và khó
so sánh.
Sau khi phun thuốc thử hiện màu thấy các vết tách nhau tương đối rõ, sắc
ký đồ của dịch chiết có 10 vết hiện rõ trong đó nhận thấy 6 vết có màu tím đặc
trưng của saponin nằm vị trí tương đồng với sắc ký đồ dịch cao ứng với các giá
trị Rf tương ứng là 0,19; 0,23; 0,39; 0,44; 0,48; 0,57.
41. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
33
3.2.5. Độ ẩm
Nguyên tắc: Sấy dược liệu tới khối lượng không đổi ở 100-105o
C, khối
lượng mẫu thử mất đi là khối lượng nước.
Công thức:
X%= x 100 P: Số gam của mẫu thử trước khi sấy
A: Số gam của mẫu thử sau khi sấy
Tiến hành: Xác định độ ẩm dược liệu bằng máy xác định độ ẩm
Sartorious. Dải 1 lượng bột dược liệu khoảng 1g thành 1 lớp mỏng trên đĩa cân
của máy. Đậy nắp và đọc kết quả cuối cùng sau khi quá trình xác định hàm ẩm
kết thúc.
Kết quả:
Bảng 3.10. Kết quả đo độ ẩm
Lần Độ ẩm(%)
1 11,25
2 10,50
3 10,86
4 11,03
5 10,74
6 10,92
Trung bình ±
0,65%
10,88
Đề nghị: Độ ẩm không vượt quá 12%.
3.2.6. Tro toàn phần
Tiến hành: Cân chính xác 1g bột dược liệu vào 1 chén sứ đã nung và
cân bì. Nung ở nhiệt độ 450o
C trong 4 giờ. Lấy ra làm nguội bằng bình hút ẩm.
Dùng 1 ít nước nóng cho vào khối chất đã than hóa, dùng đũa thủy tinh
42. ề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
KetKet--noinoi..comcom khokho taitai lieulieu mienmien phiphi
34
khuấy đều. lọc qua giấy lọc không tro. Rửa đũa thủy tinh và giấy lọc, tập trung
nước rửa vào dịch lọc. Cho giấy lọc và cắn vào chén nung rồi nung đến khi thu
được tro màu trắng hoặc gần như trắng. Tập trung dịch lọc vào cắn trong chén
nung, đem bốc hơi đến khô rồi nung ở nhiệt độ 450o
C đến khối lượng không
đổi.
Tro toàn phần được tính theo công thức:
X= m1: Khối lượng mẫu thử
m2: Khối lượng tro
Kết quả thể hiện qua bảng:
Bảng 3.11. Kết quả đo tro toàn phần
m1 m2 X(%)
Lần 1 1,0149 0,0874 8,61
Lần 2 1,0133 0,0823 8,12
Lần 3 1,0125 0,0854 8,43
Lần 4 1,0647 0,0902 8,47
Lần 5 0,9821 0,0805 8,20
Lần 6 1,022 0,0894 8,75
Trung bình
8,43
±
0,61%
Đề nghị: Tro toàn phần dược liệu thường xuân không vượt quá 10%.
3.2.7. Xác định các chất chiết được bằng ethanol (phương pháp chiết
nóng)
Tiến hành: Cân chính xác khoảng 4,0000g bột dược liệu có cỡ bột nửa
thô cho vào bình nón 100 hoặc 250ml. Thêm chính xác 50,0 ml cồn tuyệt đối,
đậy kín, cân xác định khối lượng, để yên 1 giờ, sau đó đun sôi nhẹ dưới hồi lưu
1 giờ, để nguội, lấy bình nón ra, đậy kín, cân để xác đinh lại khối lượng,
43. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
35
dùng cồn tuyệt đối để bổ sung phần khối lượng bị giảm, lọc qua phếu lọc khô
vào một bình hứng khô thích hợp. Lấy chính xác 25ml dịch lọc vào cố thủy
tinh đã cân bì trước, cô trong cách thủy đến cắn khô, cắn thu được sấy ở 105o
C
trong 3 giờ, lấy ra để nguội trong bình hút ẩm 30 phút, cân nhanh để xác định
khối lượng cắn. Tính phần trăm lượng chất chiết được bằng cồn tuyệt đối theo
dược liệu khô.
Phần trăm chất chiết được trong dược liệu bằng ethanol tính theo công
m : Khối lượng dược liệu (100 ∗ 2)/ 1
thức: X(%)=
1 khô tuyệt đối
m2: Khối lượng chất chiết được
Kết quả được thể hiện ở bảng sau:
Bảng 3.12. Lượng chất chiết được bằng ethanol
Lần m1 m2 X(%)
1 3,8942 0,3567 9,16
2 4,0342 0,3634 9,01
3 3,9944 0,3579 8,96
4 3,9524 0,3577 9,05
5 4,0028 0,3522 8,87
6 4,1023 0,3758 9,16
TB
9,04
±
0,29%
Đề nghị: Lượng chất chiết được trong ethanol của dược liệu thường
xuân không nhỏ hơn 8%.
3.2.8. Định lượng saponin toàn phần bằng phương pháp cân
Tiến hành: Cân chính xác 5,0000g bột dược liệu vào cốc có mỏ dung
tích 125ml, cho nước tới vạch 100ml, đun sôi nhẹ 1 giờ, gạn, lọc lấy nước. Bã
được chiết thêm 2 lần nữa mỗi lần 80 ml nước. Gộp dịch chiết vào 1 cốc có
44. ề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
KetKet--noinoi..comcom khokho taitai lieulieu mienmien phiphi
36
mỏ lớn, cô thể tích tới 50ml. Sau đó lọc, lắc loại tạp với ether dầu hỏa. Dịch
chiết thu được lắc 3 lần với n-BuOH mỗi lần 50 ml. Gộp các dịch chiết n-
BuOH đem cất thu hồi dung môi. Cắn chứa saponin toàn phần hòa tan trong 10
ml ethanol 80%, nhỏ từ từ từng giọt vào cốc chứa 50 ml aceton, xuất hiện tủa.
Lọc gạn lấy tủa vào giấy lọc đã cân xác định khối lượng, dịch lọc tiếp tục thêm
aceton để kết tủa hết saponin. Lọc lấy tủa, sấy đến khối lượng không đổi
ở 80o
C, cân.
Hàm lượng saponin tính theo công thức: X%= 100 x m2/m1
m1 là khối lượng dược liệu ban
đầu m2 là khối lượng tủa cân được
Kết quả được thể hiện ở bảng sau:
Bảng 3.13. Định lượng saponin bằng phương pháp cân
m1 m2 Hàm lượng saponin (%)
Lần 1 5,0342 0,2265 4,50
Lần 2 5,0872 0,2254 4,43
Lần 3 4,9762 0,2324 4,67
Lần 4 5,0025 0,2271 4,54
Lần 5 4.9136 0,2246 4,57
Lần 6 5,1003 0,2280 4,47
Trung bình
4,53
±
0,22%
Đề nghị: Lượng saponin chiết được trong lá thường xuân không nhỏ hơn
4% theo phương pháp cân.
45. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
37
3.3. Dự thảo tiêu chuẩn kiểm nghiệm dược liệu Thường xuân
THƯỜNG XUÂN (Lá)
Lá cây phơi hay sấy khô hoặc lá tươi của cây Thường xuân (Hedera
nepalensis var. sinensis (Tobler) Rehder, Araliaceae).
Mô tả
Lá đơn không có lá kèm, phiến lá phân thuỳ, dài 5-10cm, rộng 3-8cm, gân
chân vịt, mặt trên lá màu đậm hơn.
Vi phẫu
Phần gân lá: Cả gân trên và gân dưới đều lồi, gân trên lồi nhiều hơn. Biểu
bì trên và dưới cấu tạo bởi một hàng tế bào hình trứng xếp liên tục, đều đặn.
thành hóa cutin. Mô dày dưới cấu tạo từ 2-4 lớp tế bào hình tròn, thành dày,
xếp sát lớp biểu bì. Mô mềm là những tế bào hình đa giác hay tròn, thành
mỏng, có kích thước không đều nhau. Tiếp theo mô mềm là đám mô cứng tạo
thành cung rải rác bao quanh các bó libe-gỗ. Ở giữa gân là bó libe-gỗ, libe tạo
thành vòng bao quanh gỗ, bó gỗ xếp hình cung.
Phần phiến lá: Biểu bì trên và dưới cấu tạo bởi một hàng tế bào chữ nhật,
xếp gần nhau đều đặn, thành tế bào hóa cutin. Bên dưới hàng tế bào biểu bì
trên là hàng tế bào mô giậu gồm những tế bào xếp thẳng, hẹp, vách mỏng. Mô
khuyết có hình tròn, không đều nhau nằm giữa phiến lá thành nhiều lớp sắp
xếp lộn xộn, để hở ra những khoảng trống chứa đầy khí. Rải rác ở cả phần gân
và phiến lá là những tinh thể calci oxalat hình cầu gai.
Bột
Bột màu vàng nâu, mùi thơm, không vị, soi bột thấy:
1. Mảnh mô giậu gồm những tế bào xếp thẳng, hẹp, vách mỏng
2. Mảnh biểu bì có các tế bào hình thoi
3. Mảnh biểu bì mang lỗ khí hình hạt đậu
4. Sợi dài, thường kết thành từng bó
46. ề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
KetKet--noinoi..comcom khokho taitai lieulieu mienmien phiphi
38
5. Mạch xoắn
6. Mảnh phiến lá
7. Tế bào cứng có thành dày
8. Lỗ khí đứng riêng hình hạt đậu
9. Tinh thể calci oxalat hình cầu gai
Định tính
A. Cho vào ống nghiệm lớn 0,1g bột dược liệu, thêm 5ml nước. Lắc mạnh
trong 5 phút. Để yên và quan sát thấy trong ống tạo bọt bền vững sau 15 phút.
B. Cân 0,5g bột dược liệu rồi cho vào ống nghiệm lớn. Thêm 5ml ethanol
90%. Đun cách thủy sôi trong vài phút. Lọc. Cô dịch thành cắn. Hòa tan cắn
lượng thích hợp trong 1ml anhydride acetic, thêm vào dung dịch 0.5ml
chloroform.Dùng pipet Pasteur thêm cẩn thận 1-2 ml H2SO4 đđ xuống đáy ống
nghiệm. Quan sát vòng ngăn cách thấy có màu hồng.
C. Phương pháp sắc ký lớp mỏng:
Bản mỏng: Silicagel GF254 đã hoạt hóa ở 110o
C trong 1h.
Dung môi khai triển: chloroform – ethyl acetat – methanol – nước ( 15 :
40 : 22 : 10).
Dịch thử: Cân khoảng 1g bột dược liệu, chiết siêu âm 3 lần với
methanol, mỗi lần 10ml methanol, lọc, gộp dịch chiết, cô đến cắn. Hòa cắn
trong 10ml nước, lọc qua giấy lọc . Lắc loại tạp với 10ml ether dầu hỏa. Dịch
nước thu được lắc 3 lần mỗi lần 10ml với n-BuOH bão hoã nước. Gộp các dịch
n-BuOH, cô đến cắn. Hòa tan cắn với 10ml methanol, lọc qua giấy lọc, cô đến
còn 1ml để chấm sắc ký.
Dịch so sánh: Cân 0.1g cao thường xuân ( mẫu chuẩn), đun nóng với
10ml methanol. Lọc qua giấy lọc, cô đến còn 1ml để chấm sắc ký so sánh.
47. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
39
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng dung dịch thử và dung
dịch đối chiếu. Sau khi khai triển xong, lấy bản mỏng ra để khô ở nhiệt độ
phòng. Hiện màu bằng thuốc thử anisaldehyd-H2SO4.
Kêt quả thu được: Dịch thử phải có 6 vết có cùng màu sắc và vị trí với các
vết trên sắc ký đồ của dịch đối chiếu.
Định lượng
Cân chính xác 5g bột dược liệu vào cốc có mỏ dung tích 125ml, cho nước
tới vạch 100ml, đun sôi nhẹ, gạn lấy nước 1giờ 1 lần cho tới khi dịch chiết
không màu. Gom dịch chiết vào 1 cốc có mỏ lớn, cô thể tích tới 100ml. Sau đó
lọc, lắc loại tạp với ether dầu hỏa. Dịch chiết thu được lắc nhiều lần với n-
BuOH đến kiệt saponin. Gộp các dịch chiết n-BuOH đem cất thu hồi dung
môi. Cắn chứa saponin toàn phần hòa tan vào lượng nhỏ EtOH 80%, sau đó
thêm aceton với thể tích gấp 4-5 lần thể tích hỗn hợp saponin trong ethanol,
thấy xuất hiện tủa. Lọc lấy tủa, dịch lọc tiếp tục thêm aceton để kết tủa hết
saponin. Lọc lấy tủa, sấy đến khối lượng không đổi ở 80o
C, cân.
Hàm lượng saponin toàn phần trong lá thường xuân không nhỏ hơn 4%.
Xác định các chất chiết được trong ethanol
Không nhỏ hơn 8% (Phụ lục 12.10, phương pháp chiết nóng).
Độ ẩm
Không quá 12% (Phụ lục 9.6, 1g, 105o
C).
Tro toàn phần
Không quá 10% (Phụ lục 9.8, phương pháp 2).
Chế biến
Thu hoạch quanh năm, rửa sạch, dùng tươi hoặc phơi khô.
Bảo quản
Để nơi khô, thoáng mát.
48. ề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
KetKet--noinoi..comcom khokho taitai lieulieu mienmien phiphi
40
3.4. Bàn luận
Thường xuân là một dược liệu có giá trị cao. Cây thường xuân đã được
chứng minh là có tác dụng tốt trong điều trị các bệnh về hô hấp (có chế phẩm
thuốc lưu hành là Prospan) và một số tác dụng dược lý như chống viêm, hoạt
tính kháng sinh, chống co thắt, chống oxy hóa, bảo vệ gan… Đề tài đã xây
dựng được dự thảo tiêu chuẩn kiểm nghiệm dược liệu Thường xuân, là cơ sở
để đưa chuyên luận Thường xuân vào Dược điển Việt Nam V, góp phần nâng
cao giá trị sử dụng dược liệu Thường xuân.
Về thực vật, đề tài đã mô tả được các đặc điểm chính của vi phẫu và bột
dược liệu giúp cho việc nhận định đúng dược liệu và phân biệt được với các
dược liệu tương tự để tránh nhầm lẫn.
Kết quả định tính bằng phản ứng hóa học cho thấy thành phần chính của lá
Thường xuân là saponin, ngoài ra còn có courmarin, acid hữu cơ, tinh dầu, các
hợp chất sterol, caroten. Kết quả này khá giống với các nghiên cứu trên thế
giới về Hedera helix L., Araliaceae tuy nhiên loài Thường xuân thu hái ở Việt
Nam không có flavonoid và alkaloid. Dù vậy, với thành phần chính được dùng
làm thuốc giống nhau là saponin, Thường xuân ở Việt Nam vẫn có nhiều tiềm
năng để sử dụng làm thuốc.
Về SKLM, nhận thấy dịch Thường xuân ở Việt Nam có nhiều vết tương
đồng về màu sắc và vị trí với cao Thường xuân của Pháp (đã được sử dụng
làm thuốc), do đó, Thường xuân của Việt Nam cũng có nhiều tiềm năng để sử
dụng làm thuốc.
49. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
41
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
KẾT LUẬN
Sau một thời gian thực hiện, đề tài đã đạt được mục tiêu đề ra:
Sơ bộ xác định được thành phần hóa học lá thường xuân thu hái ở Việt
Nam (Hedera nepalensis) gồm có các nhóm hợp chất như: saponin,
courmarin, acid hữu cơ, tinh dầu, các hợp chất sterol và caroten với saponin là
thành phần chính.
Xây dựng được dự thảo tiêu chuẩn kiểm nghiệm dược liệu lá Thường
xuân với những chỉ tiêu sau:
Mô tả dược liệu
Vi phẫu
Bột
Định tính
Sắc ký lớp mỏng
Độ ẩm
Xác định tro toàn phần
Xác định lượng chất chiết được bằng ethanol (phương pháp chiết nóng).
Định lượng saponin toàn phần bằng phương pháp cân.
KIẾN NGHỊ
Nghiên cứu chiết xuất phân lập thành phần hoạt chất trong lá thường
xuân.
Xây dựng thêm chỉ tiêu tro không tan trong acid để biết lượng các tạp
chất vô cơ lẫn vào dược liệu.
Xây dựng thêm tiêu chuẩn về định lượng bằng phương pháp chính xác
hơn như đo quang, HPLC.
50. ề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
KetKet--noinoi..comcom khokho taitai lieulieu mienmien phiphi
42
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT
1. Bộ môn Dược liệu (1999), Thực tập dược liệu, Trường Đại học Dược
Hà Nội.
2. Bộ môn Dược liệu (2012), Phương pháp nghiên cứu dược liệu, Đại học
Y Dược TP. Hồ Chí Minh, tr. 105-108.
3. Bộ Y tế (2009), Dược điển Việt Nam IV, NXB Y học, PL 5.4, PL9.6,
PL9.8, PL 12.10.
4. Lê Đình Bích- Trần Văn Ơn (2007), Thực vật học, NXB Y học.
5. Nguyễn Viết Thân (2003), Kiểm nghiệm dược liệu bằng phương pháp
hiển vi tập I. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Nhà xuất bản Khoa
học và Kỹ thuật
6. Phạm Hoàng Hộ (1999), Cây cỏ Việt Nam, NXB Trẻ, tr. 511.
7. Trần Văn Ơn (2004), Thực vật dược và phân loại thực vật, NXB Y học.
8. Viện Dược liệu (2004), Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam,
tập 1, Nxb Khoa học và kỹ thuật, tr. 660-661.
9. Võ Văn Chi (1997), Từ điển cây thuốc Việt Nam, Nhà xuất bản y học,
tr. 396.
10. Võ Văn Chi T. H. (1999), Cây cỏ có ích ở Việt Nam, tập 1, Nxb Giáo
dục, tr. 711.
TÀI LIỆU NƯỚC NGOÀI
11. Cioaca C., Margineanu C., and Cucu V. (1978), "The saponins of
Hedera helix with antibacterial activity", Pharmazie. 33(9), pp. 609-
610.
12. Delmas F., et al. (2000), "Antileishmanial activity of three saponins
isolated from ivy, alpha-hederin, beta-hederin and hederacolchiside A1,
51. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
43
as compared to their action on mammalian cells cultured in vitro",
Planta Med. 66(4), pp. 343-347.
13. Eguale T., et al. (2007), "Haemonchus contortus: in vitro and in vivo
anthelmintic activity of aqueous and hydro-alcoholic extracts of Hedera
helix", Exp Parasitol. 116(4), pp. 340-345.
14. European Pharmacopoeia. 7th ed. Monograph. 01 (2010), pp. 2008-
2148.
15. Fazio S., et al. (2009), "Tolerance, safety and efficacy of Hedera helix
extract in inflammatory bronchial diseases under clinical practice
conditions: a prospective, open, multicentre postmarketing study in
9657 patients", Phytomedicine. 16(1), pp. 17-24.
16. Gafner F., Reynolds G. W., and Rodriguez E. (1989), "The diacetylene
11,12-dehydrofalcarinol from Hedera helix", Phytochemistry. 28(4),
pp. 1256-1257.
17. Gulcin I., et al. (2004), "Antioxidant activity of saponins isolated from
ivy: alpha-hederin, hederasaponin-C, hederacolchiside-E and
hederacolchiside-F", Planta Med. 70(6), pp. 561-563.
18. Hänsel R K. K., Rimpler H, Schneider G, Springer-Verlag 1993,
Drogen E-O, Berlin, pp. 399-404.
19. Hay A. D. and Wilson A. D. (2002), "The natural history of acute
cough in children aged 0 to 4 years in primary care: a systematic
review", Br J Gen Pract. 52(478), pp. 401-409.
20. Hofmann D., Hecker M., and Volp A. (2003), "Efficacy of dry extract
of ivy leaves in children with bronchial asthma--a review of
randomized controlled trials", Phytomedicine. 10(2-3), pp. 213-220.
21. Holzinger F. and Chenot J. F. (2011), "Systematic review of clinical
trials assessing the effectiveness of ivy leaf (hedera helix) for acute
52. ề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
KetKet--noinoi..comcom khokho taitai lieulieu mienmien phiphi
44
upper respiratory tract infections", Evid Based Complement Alternat
Med. 2011, p. 382789.
22. Ieven M., et al. (1979), "Screening of higher plants for biological
activities. I. Antimicrobial activity", Planta Med. 36(4), pp. 311-321.
23. J G., T B., and C. J. PDR for Herbal Medicines, Medical Economics
Company.
24. Jeong H. G. and Park H. Y. (1998), "The prevention of carbon
tetrachloride-induced hepatotoxicity in mice by alpha-hederin:
inhibiton of cytochrome P450 2E1 expression", Biochem Mol Biol Int.
45(1), pp. 163-170.
25. Julien J., et al. (1985), "Extracts of the ivy plant, Hedera helix, and
their anthelminthic activity on liver flukes", Planta Med(3), pp. 205-
208.
26. Kemmerich B., Eberhardt R., and Stammer H. (2006), "Efficacy and
tolerability of a fluid extract combination of thyme herb and ivy leaves
and matched placebo in adults suffering from acute bronchitis with
productive cough. A prospective, double-blind, placebo-controlled
clinical trial", Arzneimittelforschung. 56(9), pp. 652-660.
27. M. B. (2000), Herbal Medicine Expanded Commission E. Monographs
. 1st ed, Integrative Medicine Communications, pp. 215-218.
28. M. W. (2004), Herbal Drugs and Phytopharmaceuticals. A Handbook
for Practice on a Scientific Basis. 3rd ed, pp. 274-277.
29. Mahran G. H., Hilal S. H., and el-Alfy T. S. (1975), "The isolation and
characterisation of emetine alkaloid from Hedera helix", Planta Med.
27(2), pp. 127-132.
53. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
45
30. Majester-Savornin B., et al. (1991), "Saponins of the ivy plant, Hedera
helix, and their leishmanicidic activity", Planta Med. 57(3), pp. 260-
262.
31. Mendel M., et al. (2011), "The effect of the whole extract of common
ivy (Hedera helix) leaves and selected active substances on the motoric
activity of rat isolated stomach strips", J Ethnopharmacol. 134(3), pp.
796-802.
32. Moulin-Traffort J., et al. (1998), "Study of the action of alpha-hederin
on the ultrastructure of Candida albicans", Mycoses. 41(9-10), pp. 411-
416.
33. Rai A. (2013), "The Antiinflammatory and Antiarthritic Properties of
Ethanol Extract of Hedera helix", Indian J Pharm Sci. 75(1), pp. 99-
102.
34. Suleyman H., et al. (2003), "Acute and chronic antiinflammatory
profile of the ivy plant, Hedera helix, in rats", Phytomedicine. 10(5),
pp. 370-374.
35. Tedlaouti F G. M., Delmas F, Timon-David P, Elias R, Vidal-Ollivier
E, Grespin F, Balansard G. (1991), "Antitrypanosomial activity of
some saponins from Calendula arvensis, Hedera helix and Sapindus
mukurossi", Planta Med. 57(2), p. A78.
36. Trute A., et al. (1997), "In vitro antispasmodic compounds of the dry
extract obtained from Hedera helix", Planta Med. 63(2), pp. 125-129.
37. Trute A. and Nahrstedt A. (1997), "Identification and quantitative
analysis of phenolic compounds from the dry extract of Hedera helix",
Planta Med. 63(2), pp. 177-179.