SlideShare a Scribd company logo
1 of 62
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN
NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY
TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN TND
Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Giảng viên hướng dẫn
Sinh viên thực hiện
MSSV: 1054030394
: Th.S Võ Tƣờng Oanh
: Phạm Bạch Ngọc
Lớp: 10DKKT06
TP. Hồ Chí Minh, Năm
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG
NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ
TOÁN- TÀI CHÍNH- NGÂN
HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN
NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY
TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN TND
Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Giảng viên hướng dẫn
Sinh viên thực hiện
MSSV: 1054030394
: Th.S Võ Tƣờng Oanh
: Phạm Bạch Ngọc
Lớp: 10DKKT06
TP. Hồ Chí Minh, Năm
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Trang i
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu
trong khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty TNHH Kiểm toán và Kế
toán TND, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước nhà trường về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2014
Tác giả
Phạm Bạch Ngọc
Trang ii
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến:
- Quý thầy cô Trường ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TPHCM - HUTECH, Khoa Kế
toán-Tài chính- Ngân hàng đã tâm huyết truyền đạt kiến thức cho chúng em trong những
năm qua.
- GVHD Th.S Võ Tường Oanh đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành tốt khóa luận
này.
- Ban lãnh đạo công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán TND đặc biệt là các anh chị
Phòng Kiểm toán Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán TND đã tạo điều kiện thuận lợi,
nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp cho em những thông tin quý báu, chỉ dẫn và truyền đạt
những kinh nghiệm thực tế để em có thể hoàn thành bài Khóa luận tốt nghiệp này.
TP.HCM, ngày……tháng…..năm 2014
Sinh viên thực hiên
Phạm Bạch Ngọc
Trang iii
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN NỢ PHẢI THUKHÁCH HÀNG
TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH........................................................... 4
1.1 Những vấn đề chung về kiểm toán báo cáo tài chính doanh nghiệp......................... 4
1.1.1 Khái niệm về kiểm toán Báo cáo tài chính ......................................................... 4
1.1.2 Quy trình kiểm toán báo cáo tài chính ................................................................ 4
1.1.2.1 Chuẩn bị kiểm toán....................................................................................... 4
1.1.2.2 Thực hiện kiểm toán ..................................................................................... 8
1.1.2.3 Hoàn thành kiểm toán................................................................................... 8
1.2 Nội dung và đặc điểm khoản mục nợ phải thu khách hàng. ................................... 10
1.2.1 Nội dung............................................................................................................ 10
1.2.2 Đặc điểm ........................................................................................................... 10
1.2.3 Kiểm soát nội bộ đối với nợ phải thu khách hàng ............................................ 10
1.3 Những vấn đề lý luận chung về kiểm toán nợ phải thu khách hàng ....................... 12
1.3.1 Mục tiêu kiểm toán nợ phải thu khách hàng..................................................... 12
1.3.2 Quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng trên Báo cáo tài chính................ 13
1.3.2.1 Chuẩn bị kiểm toán..................................................................................... 13
1.3.2.2 Thực hiện kiểm toán ................................................................................... 14
1.3.2.3 Hoàn thành kiểm toán................................................................................. 22
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1. ............................................................................................. 23
CHƢƠNG 2: QUY TRÌNH KIỂM TOÁN NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TẠI
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN TND............................................... 24
2.1 Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán TND..................... 24
2.1.1 Thông tin chung và lịch sử hình thành, phát triển ............................................ 24
2.1.2 Lĩnh vực hoạt động, mục tiêu, phương hướng hoạt động................................. 24
2.1.3 Các loại hình dịch vụ ........................................................................................ 26
2.1.4. Bộ máy tổ chức công ty ................................................................................... 27
2.1.4.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty.............................................................. 27
2.4.1.2 Bộ máy tổ chức phòng kiểm toán............................................................... 27
2.1.5 Tình hình hoạt động .......................................................................................... 28
2.1.6 Mối quan hệ liên kết với các đơn vị khác trong hoạt động............................... 28
2.2 Quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng tại công ty TNHH kiểm toán và kế
toán TND....................................................................................................................... 30
Trang iv
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2.2.1 Quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng tại TND...................................... 30
2.2.1.1 Chuẩn bị kiểm toán..................................................................................... 30
2.2.1.2 Thực hiện kiểm toán ................................................................................... 31
2.2.1.2.1 Tìm hiểu và đánh giá hệ thống KSNB .................................................. 31
2.2.1.2.2 Thử nghiệm cơ bản............................................................................... 32
2.2.1.2.3 Hoàn thành kiểm toán .......................................................................... 34
2.2.2 Minh họa quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng tại công ty A do TND
thực hiện..................................................................................................................... 34
2.2.2.1 Giới thiệu về công ty A .............................................................................. 34
2.2.2.2 Chuẩn bị kiểm toán..................................................................................... 35
2.2.2.3 Thực hiện kiểm toán ................................................................................... 40
2.2.2.3.1 Tìm hiểu và đánh giá hệ thống KSNB ................................................. 40
2.2.2.3.2 Thử nghiệm cơ bản............................................................................... 43
2.2.2.4 Hoàn thành kiểm toán................................................................................. 51
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2. ............................................................................................. 52
CHƢƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ............................................................... 53
3.1 Nhận xét................................................................................................................... 53
3.1.1 Ưu điểm............................................................................................................. 53
3.1.2. Nhược điểm...................................................................................................... 54
3.1.2.1 Tìm hiểu về hệ thống KSNB ...................................................................... 54
3.1.2.2 Thực hiện thủ tục phân tích. ....................................................................... 54
3.1.3. Giải pháp .......................................................................................................... 55
3.1.3.1. Tìm hiểu về hệ thống KSNB. .................................................................... 55
3.1.3.2. Thực hiện thủ tục phân tích. ...................................................................... 57
3.2 Kiến nghị ................................................................................................................. 57
KẾT LUẬN...................................................................................................................... 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................. 59
PHỤ LỤC
Trang v
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
CĐKT Cân đối kế toán
CĐPS Cân đối phát sinh
TK Tài khoản
KTV Kiểm toán viên
KSNB Kiểm soát nội bộ
BCKT Báo cáo kiểm toán
KQHĐKD Kết quả hoạt động kinh doanh
CPXD Cổ phần xây dựng
ĐVT Đơn vị tính
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1 Mối quan hệ giữa các rủi ro kiểm toán .................................................................................. 7
Bảng 1.2 Mục tiêu kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng................................................... 13
Bảng 1.3 Bảng câu hỏi về kiểm soát nội bộ đối với nợ phải thu................................................. 15
Bảng 1.4 Các thử nghiệm cơ bản đối với nợ phải thu khách hàng............................................. 18
Bảng 2.1 Đánh giá rủi ro và duy trì khách hàng cũ........................................................................... 36
Bảng 2.2 Xác định mức trọng yếu tại Công ty A............................................................................... 39
Bảng 2.3 Bảng câu hỏi đánh giá hệ thống KSNB tại công ty A.................................................. 40
Bảng 2.4 Bảng đánh giá tính hoạt động hữu hiệu của các thủ tục KSNB của chu trình bán
hàng, phải thu và thu tiền.............................................................................................................................. 41
Bảng 2.5 Trích sổ chi tiết TK 131 của công ty CPXD A................................................................ 44
Bảng 2.6 Trích bảng tổng hợp công nợ cuối kỳ ................................................................................ 45
Bảng 2.7 Trích Bảng Cân Đối Phát Sinh năm 2013 tại Công ty CPXD A – TK 131........ 46
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Quy trình kiểm toán Báo cáo tài chính ................................................................................. 4
Sơ đồ 2.1 Tổ chức bộ máy quản lý tại TND......................................................................................... 27
Sơ đồ 2.2 Tổ chức phòng kiểm toán tại TND...................................................................................... 27
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Tường Oanh
LỜI MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết của đề tài
Kinh tế Việt Nam đang ngày càng hội nhập với nền kinh tế thế giới, vì vậy những
doanh nghiệp ở Việt Nam có thêm nhiều cơ hội cùng những thách thức hơn.Cùng với đó,
nhiều phương thức và hình thức kinh doanh mới đã được ra đời. Nhà nước đã ban hành
và bổ sung nhiều chế tài, quy định cho các quan hệ tài chính, kinh tế. Nhưng thực tế đã
chỉ ra rằng công tác kiểm tra, kiểm soát vẫn chưa chuyển hướng kịp thời dẫn tới tình
trạng kỷ cương bị buông lỏng, lợi ích của Nhà nước nhiều nơi bị vi phạm. Từ thực tiễn
này đã đưa ra một kinh nghiệm thực tế: phải triển khai tốt công tác kiểm toán mới có thể
đưa công tác kế toán vào nề nếp.
Trong mỗi tổ chức, BCTC hàng năm là đối tượng quan tâm của rất nhiều người: các
chủ doanh nghiệp, các nhà đầu tư, các cơ quan chủ quản của Nhà nước, nhân viên trong
doanh nghiệp. Do đó, để có được các thông tin chính xác và tin cậy là điều rất quan trọng
và cần thiết. Để làm được điều đó thì cần phải có một bên thứ ba độc lập được thừa nhận
rộng rãi thực hiện kiểm tra và đưa ra các kết luận về Báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
Các công việc này được các công ty kiểm toán thực hiện và đưa ra các ý kiến tin cậy về
Báo cáo tài chính của khách hàng được lập có chính xác không, xét trên các khía cạnh
trọng yếu.
Và trong kiểm toán Báo cáo tài chính, thông tin về nợ phải thu là một trong những
điểm trọng yếu trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Và muốn kiểm toán khoản
mục nợ phải thu được chính xác, kiểm toán viên phải tìm hiểu chu trình bán hàng – thu
tiền tại doanh nghiệp để có cái nhìn bao quát hơn.
Nhận thức được tầm quan trọng đó em đã chọn đề tài: “Quy trình kiểm toán nợ
phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán TND”.
Tình hình nghiên cứu
Qua tìm hiểu từ các luận văn có cùng đề tài về kiểm toán khoản mục nợ phải thu,
em nhận thấy rằng ý nghĩa đề tài này được đánh giá cao. Nghiên cứu sâu về đề tài có thể
giúp người xem bổ sung được kiến thức về kiểm toán nói chung và kiểm toán nợ phải thu
nói riêng.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Phạm Bạch Ngọc Trang 1
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Tường Oanh
Tuy đa phần các công ty kiểm toán đều áp dụng chương trình kiểm toán mẫu của
VACPA, nhưng cũng có một số trường hợp áp dụng theo chương trình kiểm toán tại công
ty. Tùy vào từng loại hình doanh nghiệp cần kiểm toán mà kiểm toán viên sẽ linh động
ứng dụng cho phù hợp.
Sau khi xem qua các đề tài, em nhận thấy rằng tuy mỗi công ty có một cách làm
việc khác nhau, nhưng đều mang lại hiệu quả cao. Và em sẽ vận dụng những ưu điểm của
các công ty này để bổ sung và hoàn thiện hơn cho công tác kiểm toán nợ phải thu tại
Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán TND.
Mục đích nghiên cứu
Phục vụ cho nhu cầu hiểu biết của bản thân về công tác kiểm toán khoản mục nợ
phải thu trong kiểm toán Báo cáo tài chính.
Hoàn thiện kiến thức cho bản thân về kiểm toán nói chung và kiểm toán nợ phải
thu trong kiểm toán báo cáo tài chính nói riêng.
Phục vụ cho thực tế làm việc sau này của bản thân.
Nhiệm vụ nghiên cứu
Áp dụng lý thuyết từ cơ sở lý luận về kiểm toán nợ phải thu vào thực trạng công tác
kiểm toán khoản mục này tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán TND.
Mô tả các giai đoạn thực hiện quy trình kiểm toán, sau đó tiến hành phân tích đánh
giá.
Đề xuất các biện pháp nhằm hoàn thiện kiểm toán nợ phải thu khách hàng.
Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu, tham khảo lý thuyết quy trình kiểm toán của VACPA về
kiểm toán nợ phải thu khách hàng.
Phương pháp thu thập, phân tích, tổng hợp, so sánh số liệu.
Phương pháp thực hiện các thử nghiệm cơ bản.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Phạm Bạch Ngọc Trang 2
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Tường Oanh
Kết cấu của Khóa luận tốt nghiệp
Nội dung của đề tài: “Quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng tại Công ty
TNHH Kiểm toán và Kế toán TND” gồm 3 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kiểm toán nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán
báo cáo tài chính.
Chƣơng 2: Quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng tại Công ty TNHH
Kiểm toán và Kế toán TND.
Chƣơng 3: Nhận xét và kiến nghị.
SVTH: Phạm Bạch Ngọc Trang 3
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Tường Oanh
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN NỢ PHẢI THU
KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.1 Những vấn đề chung về kiểm toán báo cáo tài chính doanh nghiệp
1.1.1 Khái niệm về kiểm toán Báo cáo tài chính
Kiểm toán báo cáo tài chính là cuộc kiểm tra để đưa ra ý kiến nhận xét về sự trình
bày trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính của một đơn vị. Kết quả của kiểm toán báo
cáo tài chính có thể phục vụ cho đơn vị, nhà nước và bên thứ ba như: các cổ đông, nhà
đầu tư, ngân hàng… để họ đưa ra các quyết định kinh tế của mình. Khi kiểm toán báo cáo
tài chính thì chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán được sử dụng để làm thước đo vì báo
cáo tài chính bắt buộc phải được lập theo các chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành.
1.1.2 Quy trình kiểm toán báo cáo tài chính
Quy trình kiểm toán BCTC gồm ba giai đoạn cơ bản:
Chuẩn bị Thực hiện Hoàn thành
kiểm toán kiểm toán kiểm toán
Sơ đồ 1.1 Quy trình kiểm toán Báo cáo tài chính
1.1.2.1 Chuẩn bị kiểm toán

Chuẩn bị kế hoạch kiểm toán

Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán bao gồm tất cả các công việc khác nhau nhằm tạo được
cơ sở pháp lý trí tuệ và vật chất cho công tác kiểm toán.Đây là bước công việc đầu tiên và
quyết định chất lượng kiểm toán. Các bước công việc được thực hiện trong giai đoạn này
được khái quát như sau:

Tiếp cận khách hàng:

Đối với khách hàng mới: Đầu tiên KTV sẽ tìm hiểu lý do mời kiểm toán của khách
hàng, tìm hiểu các thông tin về các khía cạnh như lĩnh vực kinh doanh, tình hình tài
chính...thông qua các phương tiện thông tin như: sách báo, tạp chí chuyên ngành hay từ
các nguồn như: luật sư của khách hàng, ngân hàng hay các doanh nghiệp có mối quan hệ
với khách hàng.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Phạm Bạch Ngọc Trang 4
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Tường Oanh
Ngoài ra có thể tìm hiểu thông qua KTV tiền nhiệm nếu khách hàng đó đã được kiểm
toán trước đó.
Đối với khách hàng cũ: Hàng năm sau khi hoàn thành cuộc kiểm toán thì KTV sẽ cập
nhật thông tin để đánh giá lại các khách hàng hiện hữu của mình để xem nên tiếp tục
kiểm toán cho họ hay không. Có cần thay đổi nội dung của hợp đồng kiểm toán hay
không.

Lựa chọn đội ngũ nhân viên kiểm toán

Theo Chuẩn mực kiểm toán chung, quá trình kiểm toán phải được thực hiện bởi một
hoặc nhiều người đã được đào tạo đầy đủ, thành thạo như một KTV.
Việc lựa chọn đội ngũ KTV dựa trên: yêu cầu về số người, trình độ khả năng của
KTV, yêu cầu về chuyên môn và có kinh nghiệm hay kiến thức về ngành nghề kinh
doanh của khách hàng.

Hợp đồng kiểm toán:

Theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam - VSA 210 Hợp đồng kiểm toán
“Hợp đồng kiểm toán: là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa các bên tham gia
ký kết (công ty kiểm toán, khách hàng) về các điều khoản và điều kiện thực hiện kiểm toán
của khách hàng và công ty kiểm toán, trong đó xác định mục tiêu, phạm vi kiểm toán,
quyền và trách nhiệm của mỗi bên, hình thức báo cáo kiểm toán, thời gian thực hiện và
các điều khoản về phí, về xử lý khi tranh chấp hợp đồng.”
Như vậy, hợp đồng kiểm toán phải được lập và ký chính thức trước khi tiến hành công
việc kiểm toán nhằm bảo vệ quyền lợi của khách hàng và của công ty kiểm toán.

Tìm hiểu về khách hàng

Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 310 – Hiểu biết về tình hình kinh doanh, quy định:
“...để thực hiện kiểm toán Báo cáo tài chính, KTV phải có hiểu biết cần thiết, đầy đủ
về hoạt động kinh doanh nhằm đánh giá và phân tích những sự kiện, nghiệp vụ và thực
tiễn hoạt động của đơn vị được kiểm toán mà theo KTV thì có ảnh hưởng trọng yếu đến
Báo cáo tài chính, đến việc kiểm tra của KTV hoặc tới BCTC.”
Trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán tổng quát, KTV cần thu thập thông tin như
sau:
+ Thông tin chung về nền kinh tế như: thực trạng kinh tế, mức độ lạm phát...
SVTH: Phạm Bạch Ngọc Trang 5
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Tường Oanh
+ Thông tin về môi trường và lĩnh vực hoạt động của khách hàng như: tình hình thị
trường và cạnh tranh, các đặc điểm của ngành nghề kinh doanh, các chuẩn mực, chế độ
kế toán khác và các quy định pháp lý liên quan.
+ Thông tin về yếu tố nội địa của chính khách hàng được kiểm toán như: tình hình
kinh doanh, khả năng tài chính, hệ thống kế toán, hệ thống kiểm soát nội bộ, hình thức sở
hữu và nghĩa vụ pháp lý của khách hàng...
Những thông tin trên có thể được thu thập thông qua việc trao đổi với KTV tiền
nhiệm, xem xét hồ sơ kiểm toán năm trước, trao đổi với nhân viên hay Ban Giám đốc,
tham quan nhà xưởng, giấy phép thành lập và điều lệ công ty, qua tạp chí...

Xác định mức trọng yếu và đánh giá rủi ro kiểm toán Theo
Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 320 – Trọng yếu:

“Thông tin được coi là trọng yếu có nghĩa là nếu thiếu thông tin đó hoặc thiếu tính
chính xác của thông tin đó sẽ ảnh hưởng đến các quyết định của người sử dụng báo cáo
tài chính.”
Trong giai đoạn lập kế hoạch, KTV đánh giá mức trọng yếu nhằm:

Ước tính mức độ sai sót của BCTC có thể chấp nhận được



Xác định phạm vi của cuộc kiểm toán



Từ đó xác định bản chất, thời gian và phạm vi của các thử nghiệm kiểm soát.

Ước tính ban đầu về mức trọng yếu: là sai sót có thể chấp nhận được của toàn bộ
BCTC nhưng chỉ mang tính xét đoán của KTV và có thể điều chỉnh trong suốt quá trình
kiểm toán.
Rủi ro kiểm toán là rủi ro khi KTV có thể mắc phải khi đưa ra ý kiến kiểm toán không
xác đáng về các thông tin tài chính và đó là các sai phạm nghiêm trọng. Rủi ro này bao
gồm ba yếu tố là: Rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm soát và rủi ro phát hiện.
Trong giai đoạn lập kế hoạch, KTV xác định mức rủi ro mong muốn (DR) cho từng
khoản mục. Mức rủi ro mong muốn quyết định khối lượng công việc kiểm toán cần thực
hiện. Mối quan hệ giữa các rủi ro kiểm toán và các thành phần của rủi ro kiểm toán được
thể hiện qua công thức sau:
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Phạm Bạch Ngọc Trang 6
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Tường Oanh
Bảng 1.1 Mối quan hệ giữa các rủi ro kiểm toán
Trƣờng Rủi ro tiềm Rủi ro Rủi ro Rủi ro Số lƣợng
hợp tàng (IR) kiểm soát phát hiện kiểm toán bằng
(CR) (DR) (AR) chứng cần
thu thập
1 Thấp Thấp Cao Cao Thấp
2 Thấp Thấp Trung bình Thấp Trung bình
3 Cao Cao Thấp Thấp Cao
4 Trung bình Trung bình Trung bình Trung bình Trung bình
5 Thấp Trung bình Trung bình Cao Trung bình
(Nguồn: Phòng kiểm toán.)

Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng và rủi ro kiểm soát.

Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng tức là thực hiện những công việc
sau: tìm hiểu môi trường kiểm soát, tìm hiểu hệ thống thông tin, tìm hiểu các thủ tục
kiểm soát, mô tả hệ thống kiểm soát nội bộ trên giấy tờ làm việc.
Từ các thông tin tìm hiểu được ở trên, KTV có những đánh giá ban đầu về rủi ro kiểm
soát nhằm: nhận diện các mục tiêu kiểm soát, nhận diện các quá trình kiểm soát đặc thù,
nhận diện và đánh giá các nhược điểm của hệ thống kiểm soát nội bộ.
Rủi ro kiểm soát được đánh giá là cao trong trường hợp: hệ thống KSNB không hoạt
động hoặc không hiệu quả, việc áp dụng hệ thống KSNB không đầy đủ, việc thực hiện
các thử nghiệm kiểm soát để thu thập bằng chứng về tính hiệu quả của hệ thống KSNB
mất nhiều thời gian hơn là thực hiện các thử nghiệm cơ bản.

Xây dựng kế hoạch và chương trình kiểm toán

Nội dung của kế hoạch kiểm toán tổng quát bao gồm: tình hình kinh doanh của khách
hàng, những rủi ro kinh doanh khách hàng thường gặp, những mục tiêu kiểm toán trọng
tâm, đánh giá sơ bộ hệ thống KSNB, khả năng hoạt động liên tục của khách hàng, chính
sách kế toán của khách hàng...
Chương trình kiểm toán là những dự kiến chi tiết về:
+ Các thủ tục kiểm toán cần thực hiện đối với từng khoản mục hay bộ phận được kiểm toán.
+ Thời gian hoàn thành.
+ Phân công lao động giữa các KTV.
+ Các tài liệu thông tin liên quan cần sử dụng và thu thập.
SVTH: Phạm Bạch Ngọc Trang 7
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Tường Oanh
1.1.2.2 Thực hiện kiểm toán

Thực hiện thử nghiệm kiểm soát

KTV kiểm tra, thu thập các bằng chứng về sự thiết kế phù hợp và việc hiện hữu của hệ
thống KSNB, từ đó cho thấy được khả năng đảm bảo ngăn chặn và phát hiện các sai
phạm trọng yếu trên BCTC của hệ thống KSNB.
Có ba khía cạnh của hệ thống KSNB mà KTV cần xem xét kiểm tra. Đó là sự tồn tại,
sự hiện hữu, sự liên tục của hệ thống kiểm soát thông qua việc phỏng vấn, kiểm tra tài
liệu, quan sát thực hiện hay thực hiện lại các quy trình áp dụng.

Thực hiện các thủ tục phân tích

Là việc so sánh các thông tin tài chính, các chỉ số, các tỷ lệ, để phát hiện và nghiên cứu
các trường hợp bất thường, hiểu rõ về hoạt động kinh doanh của khách hàng và giới hạn
phạm vi kiểm tra chi tiết.

Thực hiện các thử nghiệm chi tiết

Là việc kiểm tra trực tiếp các nghiệp vụ hay các số dư.
Kiểm tra nghiệp vụ: kiểm tra chi tiết một số hay toàn bộ nghiệp vụ phát sinh để xem
xét độ chính xác của các khoản mục.
Kiểm tra số dư: kiểm tra để đánh giá về mức độ trung thực của số dư các tài khoản có
nhiều nghiệp vụ phát sinh.
1.1.2.3 Hoàn thành kiểm toán
- Chuẩn bị hoàn thành kiểm toán +
Xem xét các khoản nợ tiềm tàng.
+ Xem xét các sự kiện xảy ra sau ngày khóa sổ kế toán lập báo cáo tài chính.
+ Xem xét về giả định hoạt động liên tục.
+ Đánh giá kết quả:
 Áp dụng các thủ tục phân tích

 Đánh giá sự đầy đủ của bằng chứng

 Đánh giá tổng hợp các sai sót chưa điều chỉnh

 Rà soát lại hồ sơ kiểm toán

 Yêu cầu đơn vị cung cấp thư giải trình của giám đốc

 Kiểm tra các công bố trên thuyết minh báo cáo tài chính
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Phạm Bạch Ngọc Trang 8
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Tường Oanh
 Xem xét các thông tin khác trong tài liệu có báo cáo tài chính đã kiểm toán (báo
cáo thường niên)

- Báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính
+ Khái niệm: Báo cáo kiểm toán là văn bản do KTV lập và công bố để thể hiện ý kiến
chính thức của mình về báo cáo tài chính của một đơn vị đã được kiểm toán. Như vậy,
báo cáo kiểm toán là sản phẩm của cuộc kiểm toán và có vai trò rất quan trọng.
+ Các yếu tố cơ bản của báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính
Theo VSA 700 về Báo cáo kiểm toán về Báo cáo tài chính, báo cáo kiểm toán bao gồm
các yếu tố cơ bản sau đây:
Tiêu đề: giúp phân biệt với các báo cáo do người khác lập. Thường được gọi là
“Báo cáo kiểm toán”, hoặc “Báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính”…
Người nhận: Phải ghi tên người nhận phù hợp với hợp đồng kiểm toán. Người
nhận có thể là Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc các cổ đông của đơn vị.

Đoạn mở đầu; Chỉ rõ đối tượng kiểm toán là các báo cáo tài chính, ngày lập và
niên độ. Khẳng định rõ ràng việc lập báo cáo tài chính là trách nhiệm của Giám đốc
(hoặc người đứng đầu) đơn vị được kiểm toán, còn trách nhiệm của KTV là đưa ra ý kiến
về báo cáo tài chính trên kết quả kiểm toán của mình.
Phạm vi kiểm toán: Báo cáo kiểm toán phải nêu rõ: Các chuẩn mực kiểm toán
được áp dụng; cuộc kiểm toán đã được lập kế hoạch và thực hiện để có được sự đảm bảo
hợp lý; Các công việc đã thực hiện, như những phương pháp kiểm toán để thu thập bằng
chứng, đánh giá việc tuân thủ chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành, đánh giá các ước
tính kế toán, đánh giá việc trình bày báo cáo tài chính; Xác định cuộc kiểm toán đã cung
cấp những cơ sở hợp lý làm căn cứ cho ý kiến của KTV.
Ý kiến của KTV: Nêu rõ ý kiến về báo cáo tài chính trên các phương diện là: Việc
phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu; Việc tuân thủ các chuẩn
mực và chế độ kế toán hiện hành; Việc tuân thủ các quy định pháp lý có liên quan.

Địa điểm và thời gian lập báo cáo kiểm toán

Chữ ký và đóng dấu

+ Các loại báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính
Căn cứ kết quả kiểm toán, KTV có thể đưa ra một trong các loại ý kiến sau:
 Ý kiến chấp nhận toàn phần
SVTH: Phạm Bạch Ngọc Trang 9
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Tường Oanh
 Ý kiến chấp nhận từng phần

 Ý kiến không chấp nhận (ý kiến trái ngược)

 Ý kiến từ chối (không thể đưa ra ý kiến)

+ Các sự kiện sau ngày ký báo cáo kiểm toán
 Sự kiện xảy ra sau ngày ký báo cáo kiểm toán nhưng trước ngày công bố báo cáo
tài chính

 Sau khi báo cáo tài chính đã được công bố
1.2 Nội dung và đặc điểm khoản mục nợ phải thu khách hàng.
1.2.1 Nội dung
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các
khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa,
BĐS đầu tư, TSCĐ, cung cấp dịch vụ. Tài khoản này còn được dùng để phản ánh các
khoản phải thu của người nhận thầu XDCB với người giao thầu về khối lượng công tác
XDCB đã hoàn thành.
1.2.2 Đặc điểm
Nợ phải thu khách hàng là một loại tài sản khá nhạy cảm với những gian lận như bị
nhân viên chiếm dụng hoặc tham ô.
Nợ phải thu khách hàng là khoản mục có liên quan mật thiết đến kết quả kinh doanh,
do đó là đối tượng để sử dụng các thủ thuật thổi phồng doanh thu và lợi nhuận của đơn
vị.
Nợ phải thu khách hàng được trình bày theo giá trị thuần có thể thực hiện được. Tuy
nhiên, do việc lập dự phòng phải thu khó đòi thường dựa vào ước tính của các nhà quản
lý nên có nhiều khả năng sai sót và khó kiểm tra.
1.2.3 Kiểm soát nội bộ đối với nợ phải thu khách hàng
Nợ phải thu và doanh thu có liên hệ với nhau và liên hệ chặt chẽ với chu trình bán
hàng – thu tiền. Nếu đơn vị không xây dựng hệ thống KSNB hữu hiệu đối với chu trình
bán hàng – thu tiền thì việc xuất hiện sai phạm và rủi ro trên khoản mục doanh thu và nợ
phải thu là điều không tránh khỏi. Do đó, để tìm hiểu và đánh giá rủi ro kiểm soát của nợ
phải thu khách hàng, KTV cần phải khảo sát về hệ thống KSNB đối với toàn bộ chu trình
bán hàng – thu tiền.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Phạm Bạch Ngọc Trang 10
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Tường Oanh
Một hệ thống KSNB hữu hiệu về chu trình bán hàng – thu tiền thì đòi hỏi phải có sự
tách biệt giữa các chức năng, có sự phân công, phân nhiệm rõ ràng giữa các cá nhân, bộ
phận cũng như sự phê duyệt và ủy quyền của cấp có thẩm quyền. Khi mức độ phân chia
trách nhiệm càng cao thì các sai phạm càng dễ bị phát hiện thông qua việc đối chiếu số
liệu giữa các phần hành, bộ phận khác nhau. Do đó, hạn chế được khả năng xảy ra gian
lận và sai sót.
Chu trình bán hàng thường được chia thành các chức năng cụ thể sau:
 Lập lệnh bán hàng (phiếu xuất kho)
Đơn đặt hàng hợp lệ phải có đầy đủ chữ ký của người có thẩm quyền và đóng dấu của
doanh nghiệp mua. Bộ phận có thẩm quyền xét duyệt đơn đặt hàng về số lượng, chủng
loại, quy cách, mẫu mã...để xác định khả năng cung ứng đúng hạn của đơn vị và lập lệnh
bán hàng. Trong trường hợp nhận đơn đặt hàng qua điện thoại, email, fax, cần có những
thủ tục để đảm bảo tính pháp lý về việc đã đặt hàng của khách hàng. Việc chấp thuận đơn
đặt hàng cần được hồi báo cho khách hàng biết để tránh các tranh chấp trong tương lai.
Trường hợp quan trọng cần ký kết hợp đồng kiểm toán.
 Xét duyệt bán chịu
Mỗi doanh nghiệp cần phải thiết lập chính sách bán chịu rõ ràng. Đây chính là cơ sở
pháp lý cũng như điều kiện thỏa ước xác định quyền lợi và trách nhiệm giữa các bên. Bộ
phận xét duyệt bán chịu căn cứ vào đơn đặt hàng và các nguồn thông tin khác nhau trong
và ngoài doanh nghiệp để đánh giá về khả năng thanh toán của khách hàng. Đối với
khách hàng mới, môi trường kinh doanh được đánh giá là có rủi ro cao, một thủ tục khá
hữu hiệu là yêu cầu khách hàng thế chấp tài sản hay ký quỹ.
 Xuất kho hàng hóa
Căn cứ lệnh bán hàng đã được phê chuẩn bởi bộ phận phụ trách bán chịu, thủ kho xuất
hàng cho bộ phận giao hàng
 Gửi hàng đi
Bộ phận gửi hàng lập chứng từ vận chuyển hàng và gửi hàng cho khách hàng. Chứng
từ vận chuyển hàng là cơ sở để lập hóa đơn, thường bao gồm các thông tin về quy cách
và chủng loại hàng hóa, số lượng và các dữ liệu có liên quan. Doanh nghiệp cần thành lập
một bộ phận gửi hàng độc lập để hạn chế sai sót trong khâu xuất hàng và các gian lận xảy
ra do sự thông đồng giữa thủ kho với người nhận hàng.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Phạm Bạch Ngọc Trang 11
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Tường Oanh
 Lập và kiểm tra hóa đơn
Hóa đơn được lập bởi một bộ phận độc lập với phòng kế toán và bộ phận bán hàng, có
chữ ký của người lập, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp và khách hàng. Có
thể thay chữ ký của người đại diện theo pháp luật bằng cách đóng dấu treo, trường hợp
bán hàng qua điện thoại có thể không cần chữ ký của khách hàng.
 Theo dõi thanh toán
Để theo dõi chặt chẽ việc thu tiền, cần phải liệt kê các khoản nợ phải thu theo từng
nhóm tuổi để theo dõi và phân công đòi nợ, thông thường công việc này được giao cho
bộ phận phụ trách bán chịu.
Ngoài ra, để giảm thiểu sai phạm, đơn vị có thể phân công cho hai nhân viên khác
nhau phụ trách kế toán chi tiết công nợ và kế toán tổng hợp. Và nên thường xuyên thực
hiện thủ tục gửi thông báo nợ cho khách hàng. Thủ tục gửi thông báo nợ có thể thực hiện
định kì hàng tuần, hàng tháng hay hàng quý trong năm, và dưới nhiều hình thức như gửi
e-mail hay fax, gửi thư qua bưu điện hay nhân viên theo dõi công nợ của hai bên trực tiếp
đối chiếu với nhau.
 Xét duyệt hàng bán bị trả lại,hay giảm giá
Doanh nghiệp cần có một bộ phận độc lập chịu trách nhiệm tiếp nhận, xét duyệt, cũng
như khấu trừ những khoản liên quan đến các hàng hóa này, và có đơn vị đã thiết kế một
chứng từ riêng để phản ánh sự xét duyệt đối với hàng bị trả lại hay giảm giá, chứng từ
này cũng được sử dụng làm căn cứ ghi sổ nghiệp vụ trên.
 Cho phép xóa sổ các khoản nợ không thu hồi đƣợc
Khi không còn hy vọng thu hồi được các khoản nợ phải thu khách hàng, nhà quản lý
có trách nhiệm xem xét để cho phép hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền cho phép xóa sổ các
khoản nợ này. Để tăng cường kiểm soát đối với việc xóa sổ nợ phải thu khó đòi, hạn chế
các gian lận có thể phát sinh (thí dụ nhân viên chiếm dụng các khoản tiền mà khách hàng
đã trả, sau đó che giấu bằng cách xóa sổ chúng như một khoản nợ khó đòi), đơn vị cần
quy định chặt chẽ thủ tục xét duyệt vấn đề này.
1.3 Những vấn đề lý luận chung về kiểm toán nợ phải thu khách hàng
1.3.1 Mục tiêu kiểm toán nợ phải thu khách hàng
Đối với từng khoản mục kiểm toán trên báo cáo tài chính, KTV xây dựng các mục tiêu
kiểm toán nhằm làm cơ sở cho việc xác định các phương pháp kỹ thuật thu thập bằng
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Phạm Bạch Ngọc Trang 12
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Tường Oanh
chứng khi thực hiện kiểm toán các khoản mục. Các mục tiêu kiểm toán được xây dựng
dựa trên các cơ sở dẫn liệu sau: hiện hữu hay sự phát sinh, sự đầy đủ, quyền và nghĩa vụ,
sự đánh giá và phân bổ, sự chính xác, trình bày và khai báo.
 Mục tiêu kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng
Bảng 1.2 Mục tiêu kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng
Hiện hữu
Các khoản phải thu được ghi nhận là có thực vào ngày lập
báo cáo.
Đầy đủ Các khoản phải thu đều được ghi nhận một cách đầy đủ.
Quyền sở hữu
Các khoản nợ phải thu khách hàng vào cuối kỳ kế toán là
thuộc quyền sỡ hữu của đơn vị.
Đánh giá Các khoản dự phòng được tính toán và ghi nhận hợp lý.
Ghi chép chính xác Các khoản nợ phải thu được ghi chép chính xác.
Trình bày và công bố
Các khoản phải thu được trình bày đúng đắn và công bố
đầy đủ.
1.3.2 Quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng trên Báo cáo tài chính
1.3.2.1 Chuẩn bị kiểm toán
Chuẩn bị kiểm toán là bước công việc đầu tiên nhằm tạo tiền đề và điều kiện trước khi
tiến hành kiểm toán. Đây là công việc có ý nghĩa quyết định chất lượng của cuộc kiểm
toán. Giai đoạn này bắt đầu bằng các công việc: tiếp nhận khách hàng, lựa chọn và phân
công đội ngũ KTV và quan trọng là lập ra một kế hoạch kiểm toán và chương trình kiểm
toán cụ thể để phục vụ cho các giai đoạn tiếp theo của cuộc kiểm toán. KTV xem xét
chấp nhận khách hàng mới, và duy trì khách hàng cũ, thu thập thông tin về khách hàng:
lĩnh vực hoạt động, loại hình doanh nghiệp, các chính sách kế toán. Qua đó, KTV đánh
giá rủi ro của của việc chấp nhận kiểm toán và thực hiện lập hợp đồng kiểm toán.
Đối với công tác kiểm toán nợ phải thu khách hàng, KTV cần phải yêu cầu khách hàng
cung cấp đầy đủ những tài liệu liên quan đến doanh thu và nợ phải thu như: Bảng tổng
hợp doanh thu các loại, sổ chi tiết công nợ,…
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Phạm Bạch Ngọc Trang 13
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Tường Oanh
1.3.2.2 Thực hiện kiểm toán

Tìm hiểu và đánh giá hệ thống KSNB đối với nợ phải thu khách hàng

 Tìm hiểu về hệ thống KSNB
Việc nghiên cứu hệ thống KSNB và đánh giá rủi ro kiểm soát của khách hàng thể hiện
sự tuân thủ các chuẩn mực nghề nghiệp của KTV. Trên cơ sở hiểu biết về hệ thống
KSNB của khách hàng, các KTV sẽ phác thảo sơ bộ về khối lượng và độ phức tạp của
công việc, thiết kế các thủ tục kiểm toán và xây dựng chương trình kiểm toán phù hợp
với từng khách hàng.
Để tìm hiểu về hệ thống nội bộ của khách hàng, KTV thường dùng bảng câu hỏi nhằm
xem xét các thủ tục kiểm toán có được thiết kế hay không và có được thực hiện hay
không. Bảng câu hỏi được thiết kế dưới dạng trả lời “Có” hay “Không”. Các câu trả lời
“Có” cho thấy hệ thống KSNB hữu hiệu, câu trả lời “Không” sẽ cho thấy yếu điểm của
hệ thống KSNB. Tùy theo từng môi trường, lĩnh vực hoạt động của công ty, KTV sẽ đưa
ra bảng câu hỏi khác nhau cho phù hợp nhưng đều thực hiện theo mẫu của VACPA.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Phạm Bạch Ngọc Trang 14
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Tường Oanh
Bảng 1.3 Bảng câu hỏi về kiểm soát nội bộ đối với nợ phải thu
STT Câu hỏi Có Không
1 Phiếu thu có được đánh số thứ tự trước không?
2 Có kiểm tra tính hợp lệ của phiếu thu không?
3 Thủ quỹ có độc lập với kế toán không?
4 Có tiến hành đối chiếu giữa sổ quỹ và sổ nhật ký không?
5 Các khoản bán chịu có được xét duyệt không?
6 Có lập báo cáo công nợ hằng kỳ không?
7
Hóa đơn có được kiểm tra trước khi giao cho khách
hàng không?
Có quy định rõ ràng về việc mọi hàng gởi đi đều phải
8 lập hóa đơn và ghi nhận doanh thu không?
Công tác thực hiện các chính sách về giá, chiết khấu,
9 giảm giá có được kiểm tra chặt chẽ không?
10 Có tiến hành đối chiếu công nợ hằng kỳ không?
11 Có tiến hành đối chiếu bảng tổng hợp phải thu khách
hàng với sổ cái TK 131 không ?
Ngoài bảng câu hỏi thì KTV có thể thực hiện thêm kĩ thuật “kiểm tra từ đầu đến cuối”
– Walk through, cụ thể là KTV sẽ chọn ra một vài nghiệp vụ và lần theo từng bước thực
hiện, để kiểm tra thực tế có diễn ra đúng như bảng câu hỏi hay không. Nếu không sẽ điều
chỉnh lại bảng câu hỏi cho đúng với thực tế.
 Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát
Từ những hiểu biết về hệ thống KSNB của đơn vị, KTV đưa ra đánh giá sơ bộ về rủi
ro kiểm soát, nhận diện những điểm mạnh và điểm yếu của kiểm soát nội bộ nhằm thiết
kế các thử nghiệm kiểm soát cần phải tiến hành.
Đánh giá rủi ro kiểm soát là đánh giá sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát được đánh
giá là không cao thì KTV sẽ xác định các thử nghiệm kiểm soát cần thiết để thu thập
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Phạm Bạch Ngọc Trang 15
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Tường Oanh
những bằng chứng về sự hữu hiệu tương ứng của hệ thống KSNB. Điều này rất quan
trọng vì đó là cơ sở để KTV giới hạn phạm vi của các thử nghiệm cơ bản cần phải tiến
hành. Ngược lại, nếu rủi ro kiểm soát được đánh giá ở mức độ cao, KTV sẽ không cần
phải thực hiện các thử nghiệm kiểm soát nữa (bởi vì hệ thống kiểm soát nội bộ là thật sự
yếu kém) mà phải tiến hành ngay các thử nghiệm cơ bản ở mức độ phù hợp.Việc đánh
giá này mang tính chủ quan và đòi hỏi sự xét đoán cùng kinh nghiệm của KTV.
 Thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát
Các thử nghiệm kiểm soát được KTV thực hiện nhằm mục đích thu thập bằng chứng
liên quan đến ba khía cạnh: hiện hữu, hữu hiệu, sự liên tục của hệ thống kiểm soát.
Đối với khoản mục nợ phải thu có các thử nghiệm kiểm soát sau:
- Kiểm tra mẫu các nghiệp vụ bán hàng
Các thử nghiệm cụ thể sẽ tùy thuộc vào thủ tục kiểm soát hiện hữu tại đơn vị. Để hình
dung về cách thiết kế các thử nghiệm kiểm soát đối với hoạt động này, KTV thường chọn
mẫu trong các hóa đơn phát hành trong kỳ để:
+ Đối chiếu với đơn đặt hàng, lệnh bán hàng, chứng từ chuyển hàng về chủng loại, quy
cách, số lượng, giá cả, ngày gửi hàng, chữ ký… nhằm thu thập bằng chứng rằng hóa đơn
được lập trên cơ sở các nghiệp vụ bán hàng đã thực sự xảy ra và quá trình thực hiện
nghiệp vụ đã tuân thủ đúng như quy trình mà đơn vị đã thiết lập.
+ Kiểm tra chữ ký xét duyệt bán chịu và cơ sở xét duyệt: để xem phương thức bán
chịu có được chuẩn y trước khi hàng hóa được chuyển đi không.
+ Xem xét số tổng cộng của từng loại hàng, tổng cộng từng hóa đơn, so sánh giá trên
hóa đơn với bảng giá được duyệt tại mỗi thời điểm. Thử nghiệm này để kiểm tra xem đơn
vị có dùng bảng giá đã được duyệt để tính đơn giá bán hay không.
+ Sau khi xem xét về tính chính xác như trên, KTV sẽ lần theo các hóa đơn để kiểm tra
việc ghi chép chúng trên sổ sách kế toán. Thử nghiệm này nhằm thu thập bằng chứng của
các thủ tục kiểm soát liên quan đến việc ghi chép đầy đủ và chính xác các nghiệp vụ bán
hàng trên sổ sách kế toán.
+ Ngoài ra, KTV còn cần tìm hiểu về chính sách bán hàng cho hưởng chiết khấu của
đơn vị và xem xét các sổ sách liên quan để kiểm tra xem đơn vị có thực hiện như chính
sách đã đề ra hay không.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Phạm Bạch Ngọc Trang 16
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Tường Oanh
- Chọn mẫu đối chiếu giữa chứng từ chuyển hàng với những hóa đơn liên quan
Thử nghiệm “Kiểm tra mẫu các nghiệp vụ bán hàng” giúp so sánh giữa hóa đơn với
đơn đặt hàng nhằm bảo đảm các hóa đơn được lập chính xác trên cơ sở số hàng được
giao. Tuy nhiên, thử nghiệm này không giúp phát hiện được các trường hợp hàng đã được
gửi đi nhưng vì một lý do nào đó mà không lập hóa đơn. Để kiểm tra, cần chọn mẫu các
chứng từ chuyển hàng đã lập trong năm và đối chiếu với hóa đơn có liên quan. Cần đặc
biệt lưu ý đến số thứ tự liên tục của các chứng từ là chứng từ chuyển hàng và hóa đơn
bán hàng.
- Xem xét sự xét duyệt và ghi chép về hàng bán bị trả lại, hay hàng bị hư hỏng
Tất cả hàng hóa bị trả lại, hay bị hư hỏng đều phải được chứng minh bởi các tài liệu đã
được đánh số thứ tự, được xét duyệt bởi cấp có thẩm quyền và người này phải độc lập
chịu trách nhiệm chi quỹ, hay giữ sổ kế toán. Kiểm soát nội bộ tốt liên quan đến hàng bị
trả lại bao giờ cũng phải bao gồm các thủ tục kiểm tra và xét duyệt trước khi nhận lại
hàng.
Để chứng minh sự hiện hữu cũng như hữu hiệu của thủ tục kiểm soát trên (nếu có),
KTV có thể chọn mẫu chứng từ liên quan (thí dụ chứng từ nhận hàng bị trả lại) để kiểm
tra chữ ký xét duyệt của người có thẩm quyền và đối chiếu quy trình thực tế với quy định
của đơn vị. Mặt khác, cần kiểm tra việc tính giá, cộng dồn, ghi vào nhật kí, chuyển vào sổ
cái, sổ chi tiết hàng bị trả lại và tài khoản Nợ phải thu của khách hàng có liên quan.

Thực hiện các thử nghiệm cơ bản


Đối với nợ phải thu khách hàng

Các thử nghiệm cơ bản đối với nợ phải thu khách hàng được thể hiện tóm lược qua
Bảng 1.4 - Các thử nghiệm cơ bản đối với nợ phải thu khách hàng như sau:
SVTH: Phạm Bạch Ngọc Trang 17
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Tường Oanh
Bảng 1.4 Các thử nghiệm cơ bản đối với nợ phải thu khách hàng
Loại
Thử nghiệm cơ bản
Mục tiêu kiểm
toán
Tính các tỷ số:
Hiện hữu, Đầy
- Nợ phải thu khách hàng/ Doanh thu
Thủ tục đủ, Đánh giá, Ghi
- Nợ phải thu khách hàng/ Tổng tài sản ngắn hạn
phân tích chép chính xác
- Dự phòng phải thu khó đòi/ Doanh thu bán chịu
- Đối chiếu số dư đầu năm của tài khoản Phải thu
khách hàng và Dự phòng phải thu khó đòi với số
Ghi chép chính
Thử
dư cuối kỳ năm trước. xác
nghiệm
- Kiểm tra bảng số dư chi tiết phân tích theo tuổi nợ
chi tiết Gửi thư xác nhận đến khách hàng Hiện hữu, Quyền
Kiểm tra việc lập dự phòng phải thu khó đòi Đánh giá
Kiểm tra việc khóa sổ nghiệp vụ bán hàng Hiện hữu, Đầy đủ
Nợ phải thu khách hàng thường chiếm một tỷ trọng lớn trong tài sản ngắn hạn dùng để
đánh giá khả năng thanh toán của đơn vị, rất dễ xảy ra gian lận và sai sót. Ở đây ta cần
quan tâm đến hai tài khoản là nợ phải thu khách hàng và dự phòng phải thu khó đòi.
 Thủ tục phân tích
Các thủ tục phân tích thường được sử dụng khi thực hiện kiểm toán nợ phải thu khách
hàng là:
Thử nghiệm 1: Tính tỷ lệ lãi gộp trên doanh thu
KTV thường tính tỷ lệ lãi gộp trên doanh thu và so sánh với tỷ lệ của ngành hoặc của
năm trước. Sự biến động trong tỷ lệ này có thể xuất phát từ hoạt động kinh doanh của
đơn vị, như sự thay đổi chính sách giá của đơn vị, biến động giá hàng mua hoặc do thay
đổi cơ cấu mặt hàng. Tuy nhiên, sự biến động của tỷ lệ lãi gộp trên doanh thu cũng có thể
xuất phát từ các sai sót trong số liệu kế toán. Chẳng hạn việc ghi chép thiếu doanh thu có
thể làm tỷ lệ này sụt giảm bất thường.
Thử nghiệm 2: Tính số vòng quay nợ phải thu khách hàng
Số vòng quay nợ phải thu khách hàng được tính trên cơ sở đem chia doanh thu bán
chịu cho nợ phải thu khách hàng bình quân. Việc so sánh tỷ số này với số liệu của ngành
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Phạm Bạch Ngọc Trang 18
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Tường Oanh
hoặc của năm trước có thể giúp KTV hiểu biết về hoạt động kinh doanh của đơn vị cũng
như dự đoán khả năng có sai lệch trong báo cáo tài chính do:
- Sự thay đổi chính sách bán chịu của đơn vị, thí dụ đơn vị đã mở rộng hoặc thu hẹp
điều kiện, thời hạn bán chịu…
- Khả năng tồn đọng nợ phải thu khó đòi trong nợ phải thu khách hàng của đơn vị vì
điều này liên quan đến việc lập dự phòng nợ phải thu khó đòi.
- Sai lệch trong số liệu kế toán, thí dụ do việc ghi chép trùng lắp hay bỏ sót các khoản
nợ phải thu khách hàng.
Thử nghiệm 3: So sánh số dƣ nợ quá hạn năm nay so với năm trƣớc
Thủ tục này cũng giúp KTV ghi nhận những biến động trong thu hồi nợ và khả năng
có sai lệch trong số liệu nợ phải thu khách hàng. KTV có thể mở rộng thủ tục này bằng
cách so sánh bảng phân tích số dư theo tuổi nợ của cuối kỳ với đầu kỳ để ghi nhận những
biến động của các khoản phải thu quá hạn theo những mức thời gian khác nhau (thí dụ 30
ngày, 30-60 ngày, trên 60 ngày…)
Thử nghiệm 4: Tính tỷ số chi phí dự phòng trên số dƣ nợ phải thu khách hàng
Việc so sánh tỷ số này với tỷ số năm trước rất hữu ích vì giúp KTV đánh giá sự hợp lý
của việc lập dự phòng nợ phải thu khó đòi.
Ngoài việc phân tích chung, KTV cần xem xét lại bảng kê nợ phải thu khách hàng để
chọn ra một số khách hàng có mức dư nợ vượt quá một số tiền nào đó, hoặc có số dư kéo
dài trong nhiều năm để nghiên cứu chi tiết hơn.
 Thử nghiệm chi tiết
Thử nghiệm 1: Kiểm tra bảng số dƣ chi tiết phân tích theo tuổi nợ và đối chiếu
với sổ chi tiết và sổ cái
Thử nghiệm chi tiết về khoản mục nợ phải thu khách hàng chủ yếu dựa vào bảng bảng
số dư chi tiết phân tích theo tuổi nợ. Bảng này liệt kê số dư của từng khách hàng và sắp
xếp theo thời gian quá hạn trả nợ tính từ ngày hết hạn trả nợ đến ngày lập báo cáo. Bảng
này thường được đơn vị lập ngay khi kết thúc niên độ, hoặc do KTV tự lập.
Thử nghiệm 2: Gửi thƣ xác nhận công nợ đến khách hàng
Đây là thủ tục được dùng phổ biến nhất để xác nhận tính hữu hiệu và quyền sở hữu
của các khoản phải thu khách hàng. Có hai phương pháp gửi thư xác nhận khách hàng, đó
là: xác nhận toàn bộ và xác nhận không toàn bộ.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Phạm Bạch Ngọc Trang 19
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Tường Oanh
Trong phương pháp xác nhận toàn bộ, KTV yêu cầu khách hàng trả lời trong mọi
trường hợp. Nếu sau một thời gian mà chưa nhận được thư trả lời KTV sẽ gửi thư nhắc
nhở. Đây là loại xác nhận cung cấp bằng chứng tin cậy.Còn đối với hình thức xác nhận
không toàn bộ KTV chỉ yêu cầu khách hàng trả lời nếu có bất đồng về thông tin đề nghị
xác nhận. Hình thức này không mang lại độ tin cậy cao, bởi vì việc không trả lời của
khách chưa chắc là không có sai phạm mà có thể là do thư bị thất lạc. Do đó nó có thể
được sử dụng trong trường hợp rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát được đánh giá thấp và
các khoản phải thu cần xác nhận có giá trị nhỏ.
Thử nghiệm 3: Kiểm tra việc lập dự phòng khó đòi
Bước đầu tiên trong việc kiểm toán các khoản lập dự phòng là xem xét lại chính sách
bán chịu của đơn vị. Nếu chính sách bán chịu không đổi mà số dư tài khoản nợ phải thu
thay đổi thì nguyên nhân có thể là do đơn vị thay đổi tình hình kinh doanh và doanh số
bán.
Để xác định đơn vị có lập đủ các khoản lập dự phòng hay không, trước tiên cần lập
Bảng phân tích dự phòng phải thu khó đòi. Sau đó KTV cần đối chiếu những khoản ghi
Nợ vào tài khoản dự phòng phải thu khó đòi đến các chứng từ liên quan cũng như tài
khoản tổng hợp trên sổ cái. Đồng thời so sánh bút toán ghi Có ở tài khoản này với tài
khoản chi phí dự phòng về nợ không thu hồi được.
Năm 2013, Bộ Tài Chính vừa ban hành Thông tư 89/2013/TT-BTC ngày 28/6/2013,
sửa đổi một số nội dung trong việc trích lập dự phòng của Thông tư 228/2009/TT-BTC.
Cụ thể là đối với các khoản đầu tư dài hạn. Theo đó, chỉ tiêu “vốn chủ sở hữu thực có” sẽ
được xác định trên cơ sở BCTC của năm trích lập dự phòng, thay cho quy định trước đây
là BCTC của năm liền trước năm trích lập. Với các tổ chức đã trích lập dự phòng đầu tư
tài chính trên cơ sở BCTC của năm trước không cần phải điều chỉnh việc trích lập dự
phòng theo quy định của Thông tư này.
Đối với việc trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi, trong Thông tư 89/2013/TT-BTC
không có sự sửa đổi nào, vẫn áp dụng theo Thông tư 228/2009/TT-BTC của Bộ Tài
Chính. Cụ thể như sau:
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Phạm Bạch Ngọc Trang 20
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Tường Oanh
“Điều 6. Dự phòng phải thu khó đòi
1. Điều kiện: là các khoản nợ phải thu khó đòi đảm bảo các điều kiện sau:
Khoản nợ phải có chứng từ gốc, có đối chiếu xác nhận của khách nợ về số tiền còn nợ.
Các khoản không đủ căn cứ xác định là nợ phải thu khách hàng theo quy định này phải
xử lý như một khoản tổn thất. Có đủ căn cứ xác định là khoản nợ phải thu khó đòi: Nợ
phải thu khách hàng đã quá hạn thanh toán ghi trên hợp đồng kinh tế, các khế ước vay
nợ hoặc các cam kết nợ khác; Nợ phải thu khách hàng tuy chưa đến hạn thanh toán
nhưng tổ chức kinh tế đã lâm vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể.
2. Phương pháp lập dự phòng
- Đối với nợ phải thu quá hạn thanh toán, mức trích lập dự phòng như sau:
+ 30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ trên 6 tháng đến dưới 1 năm.
+ 50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm.
+ 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm.
+ 100% giá trị đối với khoản nợ phải thu từ 3 năm trở lên.
- Đối với nợ phải thu chưa đến hạn thanh toán nhưng tổ chức kinh tế đã lâm vào tình
trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể; người nợ mất tích, bỏ trốn, đang bị các cơ
quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử hoặc đang thi hành án… thì doanh nghiệp dự
kiến mức tổn thất không thu hồi được để trích lập dự phòng.”
Thử nghiệm 4: Kiểm tra việc khóa sổ các nghiệp vụ bán hàng
Để kiểm tra việc đúng kỳ, thủ tục kiểm toán có thể áp dụng là lập bảng liệt kê các
nghiệp vụ bán hàng diễn ra trong một số ngày trước và sau ngày khóa sổ để so sánh với
hóa đơn bán hàng và với các chứng từ liên quan.
Xem xét tất các các khoản hàng trả lại sau ngày kết thúc niên độ có liên quan đến số
hàng bán trong niên độ trước, để loại trừ khả năng doanh thu có thể bị tăng giả tạo.
Bên cạnh đó, KTV cần chọn mẫu để so sánh giữa ngày ghi trên các chứng từ chuyển
hàng với ngày ghi trên hóa đơn bán hàng và sổ kế toán
Thử nghiệm 5: Xem xét các khoản nợ phải thu khách hàng đang đƣợc thế chấp
Trong một số trường hợp, khách hàng không còn quyền sở hữu đầy đủ với các khoản
nợ vì đã bị đem đi cầm cố thế chấp.
Bằng chứng về sự thế chấp các khoản phải thu khách hàng có thể được thu thập thông
qua thư xác nhận. Ngoài ra, việc phân tích tài khoản 635 – Chi phí lãi vay giúp KTV phát
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Phạm Bạch Ngọc Trang 21
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Tường Oanh
hiện các khoản vay có thế chấp và đọc các biên bản họp và các tài liệu có liên quan hay
phỏng vấn nhân viên cũng là một chỉ dẫn tốt.
Thử nghiệm 6: Đánh giá về sự trình bày và khai báo các khoản nợ phải thu khách
hàng trên báo cáo tài chính
Xem xét các khoản nợ phải thu khách hàng có tách biệt với các khoản nợ phải thu
khác. Các khoản nợ phải thu khách hàng ngắn hạn và dài hạn cần được trình bày cách
biệt trên Bảng cân đối kế toán. Cần lưu ý nếu tài khoản chi tiết phải thu khách hàng có số
dư có thì phải trình bày ở mục nợ phải trả trên Bảng cân đối kế toán.
Xem xét các quy định khác về trình bày và công bố khoản nợ phải thu khách hàng trên
Báo cáo tài chính.
1.3.2.3 Hoàn thành kiểm toán
Trong giai đoạn này, KTV tiến hành các công việc sau:
- Xem xét lại các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc niên độ.
- Rà soát lại hồ sơ kiểm toán.
- Phát hành báo cáo kiểm toán.
- Lưu trữ hồ sơ kiểm toán.
- Tổng hợp kết quả và đưa ra các đề nghị, đề xuất về các bút toán điều chỉnh với doanh
thu bán hàng và nợ phải thu (nếu có) với Ban Giám Đốc đơn vị được kiểm toán.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Phạm Bạch Ngọc Trang 22
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Tường Oanh
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1.
Quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng bao gồm hai nội dung chính. Một là,
những vấn đề chung về khoản mục nợ phải thu khách hàng. Hai là, cơ sở lý luận về quy
trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán BCTC. Trong nội dung thứ nhất,
trình bày khái niệm và quy trình kiểm toán BCTC, nội dung và đặc điểm của khoản mục
nợ phải thu khách hàng, các quy định và chuẩn mực liên quan. Nội dung thứ hai, tìm hiểu
lý thuyết về quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán
BCTC, bao gồm 3 giai đoạn: chuẩn bị kiểm toán, thực hiện kiểm toán, hoàn thành kiểm
toán. Trong mỗi giai đoạn, nêu rõ các thử nghiệm kiểm soát, thủ tục phân tích và thử
nghiệm chi tiết mà KTV cần thực hiện trong quá trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng.
Khoản mục nợ phải thu khách hàng là khoản mục trọng yếu trên BCTC, vì nó có thể
làm ảnh hưởng đến kết quả trên BCTC. Vì thế em nhận thấy rằng khi tiến hành kiểm
toán, KTV cần phải có những hiểu biết nhất định liên quan đến khoản mục này. Đồng
thời, luôn theo dõi các quyết định, thông tư mới nhất của Bộ Tài Chính để cập nhật kiến
thức kịp thời. Vì các quy định về kiểm toán thường xuyên thay đổi, nếu KTV không cập
nhật kịp thời sẽ ảnh hưởng đến kết quả kiểm toán. Do đó, trong chương 1 này, em đã
trình bày những vấn đề liên quan đến việc kiểm toán nợ phải thu khách hàng, chu trình
bán hàng – thu tiền trong doanh nghiệp. Lý thuyết về quy trình kiểm toán nợ phải thu
khách hàng được trình bày theo chương trình kiểm toán mẫu của VACPA. Đây là cơ sở
vững chắc để các công ty kiểm toán tại Việt Nam có thể xây dựng các chương trình kiểm
toán riêng, phù hợp với tình hình hoạt động tại công ty và lĩnh vực kinh doanh của khách
hàng.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Phạm Bạch Ngọc Trang 23
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Tường Oanh
CHƢƠNG 2
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TẠI
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN TND
2.1 Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán TND.
2.1.1 Thông tin chung và lịch sử hình thành, phát triển
Thông tin chung
 Công ty TND là công ty trách nhiệm hữu hạn chuyên nghiệp hợp pháp hoạt

động trong lĩnh vực kiểm toán, kế toán, tư vấn thuế, tư vấn tài chính.

 Tên đầy đủ là: công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán TND.
Địa chỉ: 296 Phan Xích Long, P.2,Q. Phú Nhuận, TP.HCM.
Giám đốc điều hành: Ông Tô Quang Tùng
Tel: (848)35 171936
 Quy mô hoạt động trên toàn quốc.
Lịch sử hình thành và phát triển
 Năm 1995 công ty TNHH T&D được thành lập cung cấp dịch vụ kế toán.

 Năm 2000 công ty đổi tên thành công ty TNHH TND cùng với việc thay đổi
lĩnh vực hoạt động bao gồm: cung cấp dịch vụ về kế toán, tư vấn (tư vấn thuế,
tư vấn tài chính).

 Năm 2012 bổ sung thêm chức năng kiểm toán độc lập trở thành công ty TNHH
kiểm toán và kế toán TND.

 Công ty có đối tác kinh doanh chiến lược là:

- Các tổ chức tài chính doanh nghiệp gồm ngân hàng, các quỹ đầu tư, các công ty
chứng khoán
- Các tổ chức doanh nghiệp gồm VCCI, hội doanh nghiệp trẻ, doanh nhân trẻ.
2.1.2 Lĩnh vực hoạt động, mục tiêu, phƣơng hƣớng hoạt động
 Lĩnh vực hoạt động
TND là công ty kiểm toán chuyên nghiệp hợp pháp hoạt động trong lĩnh vực kiểm
toán, tư vấn thuế, tư vấn tài chính kế toán, tư vấn quản lý.
SVTH: Phạm Bạch Ngọc Trang 24
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Tường Oanh
 Mục tiêu
TND thành lập với mục tiêu là: Kiểm tra, đưa ra ý kiến xác nhận tính khách quan,
đúng đắn, trung thực hợp lý của các số liệu, tài liệu kế toán và báo cáo quyết toán của
đơn vị được kiểm toán. Ngoài ra, công ty còn tư vấn, hướng dẫn cho khách hàng thực
hiện các quy định của Nhà nước về tài chính, kế toán, thuế… để giúp đơn vị được kiểm
toán và giúp tư vấn điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả, đúng pháp luật
đáp ứng yêu cầu quản lý của các cơ quan Nhà nước, của các tổ chức, các cá nhân có quan
hệ và quan tâm đến tình hình tài chính của đơn vị.
Bảo vệ tài sản của doanh nghiệp.
Bảo đảm độ tin cậy của hệ thống thông tin.
Bảo đảm hiệu quả hoạt động của công ty.
Nhằm đảm bảo các mục tiêu chung, hệ thống quy chế kiểm soát đảm bảo hoạt động
cho các nhân viên, các phòng ban, bộ phận trong công ty cung cấp thông tin cho ban quản
lý kịp thời chính xác và đầy đủ, các dịch vụ thực hiện đáp ứng được yêu cầu khách hàng
trên cơ sở chế độ kế toán – tài chính, theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam và Chuẩn
mực kiểm toán quốc tế, bảo vệ hệ thống thông tin của doanh nghiệp, bảo đảm hoạt động
của công ty tuân theo kế hoạch, chiến lược đề ra.
 Phương hướng hoạt động
TND luôn theo dõi tình hình biến động tài chính của khách hàng một cách thường
xuyên nhất, hàng năm đến mùa kiểm toán TND đều gửi thư chào hàng đến cho khách
hàng có nhu cầu kiểm toán kể cả khách hàng lâu năm và khách hàng mới. Với khách
hàng mới thì thư chào mời kiểm toán là bức thông điệp để TND giới thiệu về uy tín và
chất lượng dịch vụ vủa công ty; với khách hàng lâu năm, công ty thể hiện mối quan tâm
thường xuyên và độ hiệu quả của hệ thống quản lý trong công ty khách hàng. Thư chào
hàng cung cấp các loại hình dịch vụ, những khách hàng đã mời kiểm toán đội ngũ nhân
viên và cam kết chất lượng cung cấp.
Nếu nhận được lời mời kiểm toán TND sẽ cử đại diện của công ty để tiếp xúc khách
hàng. Đối với khách hàng cũ thì việc gặp gỡ này nhằm mục đích xem xét thay đổi đáng
kể so với năm trước và biết yêu cầu của khách hàng về cuộc kiểm toán năm trước do
công ty đã cung cấp để có các biện pháp khắc phục và thay đổi cần thiết những tồn tại.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Phạm Bạch Ngọc Trang 25
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Tường Oanh
2.1.3 Các loại hình dịch vụ
Đáp ứng nhu cầu thị trường TND thực hiện cung cấp đầy đủ những dịch vụ chuyên
ngành bao gồm:
 Dịch vụ kiểm toán: Kiểm toán BCTC thường niên, kiểm toán hoạt động các dự án,
kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư các công trình xây dựng cơ bản, kiểm toán xác
định vốn, giá trị doanh nghiệp, kiểm toán tuân thủ các luật định, kiểm toán các doanh
nghiệp tham gia niêm yết thị trường chứng khoán, kiểm toán tỷ lệ nội địa hóa, kiểm toán
các doanh nghiệp nhà nước phục vụ công tác cổ phần hóa và giám định các tài liệu tài
chính kế toán.
 Dịch vụ kế toán: Công ty cung cấp dịch vụ kế toán gồm: Mở và ghi sổ kế toán, lập
các BCTC định kỳ, xây dựng các mô hình tổ chức bộ máy kế toán, trợ giúp việc chuyển
đổi hệ thống kế toán và BCTC, phù hợp với các yêu cầu của khách hàng và đồng thời
đảm bảo tính tuân thủ các nguyên tắc kế toán quốc tế được chấp nhận.
 Dịch vụ tư vấn:
- Dịch vụ tư vấn tài chính: Các dịch vụ tư vấn do công ty cung cấp sẽ đem đến cho
khách hàng những giải pháp tốt nhất, giúp khách hàng cải tiến hệ thống kiểm soát nội bộ,
nâng cao hiệu quả kinh doanh và chất lượng sản phẩm dịch vụ, giảm chi phí hoạt động,
không ngừng tăng doanh thu như: tư vấn kiểm kê thẩm định giá trị tài sản, tư vấn quyết
toán vốn đầu tư…
- Dịch vụ tư vấn thuế: Lập kế hoạch thuế, đăng ký, tính toán và kê khai thuế phải nộp
với cơ quan nộp thuế, rà soát đánh giá việc vận dụng các sắc lệnh, chính sách thuế ở Việt
Nam.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Phạm Bạch Ngọc Trang 26
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Tường Oanh
2.1.4 Bộ máy tổ chức công ty
2.1.4.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty
BAN GIÁM ĐỐC
BỘ PHẬN BỘ PHẬN BỘ PHẬN KẾ BỘ PHẬN NHÂN
KIỂM TOÁN TƢ VẤN TOÁN SỰ
Sơ đồ 2.1 Tổ chức bộ máy quản lý tại TND
- Giám đốc: có nhiệm vụ giao dịch ký kết hợp đồng, ký Báo cáo đã kiểm toán,
đồng thời chịu trách nhiệm quản lý các phòng ban.
- Các phòng kiểm toán, phòng kế toán: có chức năng cung cấp dịch vụ kế toán và
kiểm toán cho khách hàng trên lĩnh vực tài chính kế toán…Các phòng kiểm toán độc lập
tương đối nhau, song có sự phối hợp chặt chẽ, giúp đỡ nhau trong quá trình hoạt động,
nhân viên của phòng này vẫn có thể thực hiện tốt công việc của phòng khác nếu thiếu
nhân viên, đặc biệt trong mùa kiểm toán.
- Phòng nhân sự: tuyển chọn và bố trí nhân sự; tổ chức thực hiện công tác tuyển
dụng, đào tạo và phát triển; đánh giá năng lực và quản lý thành tích nhân viên; tổ chức
thực hiện công tác quản lý chế độ lương, thưởng phúc lợi; tổ chức thực hiện công tác phát
triển tổ chức, quản lý hành chính.
- Phòng tư vấn: có chức năng cung cấp dịch vụ về tư vấn cho khách hàng như: tư
vấn thuế, tư vấn tài chính, tư vấn quản trị.
2.4.1.2 Bộ máy tổ chức phòng kiểm toán
Kiểm toán viên
Trưởng Nhóm Trợ lý
phòng trưởng KTV
Trợ lý kiểm toán
viên lâu năm
Sơ đồ 2.2 Tổ chức phòng kiểm toán tại TND
SVTH: Phạm Bạch Ngọc Trang 27
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Tường Oanh
- Trưởng phòng: trực tiếp điều hành và quản lý phòng kiểm toán, đảm nhiệm việc
tìm kiếm khách hàng, lên kế hoạch cho cả phòng, bố trí về nhân sự, thời gian kiểm toán...
- Nhóm trưởng: giúp cho Trưởng phòng hoàn thành công việc, trực tiếp chỉ đạo cho
các KTV và trợ lý, tham gia kiểm toán các khách hàng, chủ yếu là các khách hàng lớn.
- Dưới nhóm trưởng là các KTV và trợ lý KTV. Các KTV và trợ lý KTV này sẽ
được tổ chức thành các nhóm trực tiếp tiến hành cuộc kiểm toán tại khách hàng. Một
nhóm kiểm toán thường gồm từ 4 – 6 người, trong đó có một nhóm trưởng để điều hành
trực tiếp cuộc kiểm toán, có từ 1 – 3 trợ lý kiểm toán trong một nhóm kiểm toán tùy
thuộc vào khách hàng lớn hay nhỏ.
2.1.5 Tình hình hoạt động
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
11,000,000,000 14,560,000,000 15,720,780,000
- Qua bảng trên ta thấy rằng doanh thu của công ty tăng đều từ năm 2011 đến 2013.
Trong đó năm 2013 là 1 năm hoạt động mạnh mẽ của TND, tăng cường đội ngũ nhân
viên có trình độ cùng với nâng cao chất lượng công việc và uy tín trên thị trường kiểm
toán đã giúp cho TND ngày càng nhận được nhiều khách hàng thân tín và tăng doanh thu
hoạt động của công ty. Sở dĩ năm 2012 doanh thu tăng mạnh là vì 2012 TND bổ sung
thêm chức năng kiểm toán độc lập trong hoạt động của công ty.
 Phân tích
- Qua bảng trên ta thấy rằng doanh thu của công ty tăng rõ từ 2011 đến 2013. Cụ thể:
Chênh lệch tăng/ giảm Chênh lệch tỷ trọng
2011-2012 3,560,000,000 Tăng 32,36%
2012-2013 1,160,780,000 Tăng 8%
- Từ đó ta thấy rằng tình hình hoạt động của công ty ngày càng phát triển. Đó là 1
dấu hiệu khả quan trong thời điểm đầy cạnh tranh của các công ty kiểm toán hiện nay.
2.1.6 Mối quan hệ liên kết với các đơn vị khác trong hoạt động
 Quan hệ kinh doanh chiến lƣợc

Một trong những tài sản quý giá nhất của TND là quan hệ kinh doanh chiến lược
với những quan chức chính phủ quan trọng.Trong nhiều năm, TND đã thiết lập và duy trì
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Phạm Bạch Ngọc Trang 28
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Tường Oanh
quan hệ chiến lược với những người nắm giữ vị trí quan trọng trong các tổ chứ chính phủ
cấp trung ương và địa phương.
Thông qua các quan hệ chiến lược này, TND có thể thu thập được những thông
tin xác thực về cách diễn giải các chính sách, quy định và luật pháp kinh tế, nhờ đó có thể
đưa ra những kế hoạch và chiến lươc kinh doanh phù hợp và chính xác. TND hiểu cách
suy nghĩ và hành xử của các quan chức chính phủ, do đó có thể tư vấn cho khách hàng
của TND những giải pháp hữu hiệu và kịp thời.
 Đối tác kinh doanh chiến lƣợc

Một trong những chiến lược phát triển của TND là phát triển mối quan hệ chiến
lược với các đối tác là các hãng dịch vụ chuyên nghiệp và các tổ chức doanh nghiệp.Một
trong các đối tác chiến lược của TND là:
- Các tổ chức tài chính bao gồm: ngân hàng, các quỹ đầu tư, các công ty chứng khoán.
- Các tổ chức doanh nghiệp gồm VCCI, hội doanh nghiệp trẻ, doanh nhân trẻ.
 Khách hàng:

TND tự hào có được các khách hàng trong các lĩnh vực đa dạng. Các khách hàng
là những doanh nghiệp lớn nhất trong ngành họ hoạt động-tuy nhiên đối với TND khách
hàng dù lớn hay nhỏ đều có tầm quan trọng như nhau.
Với nhiều khách hàng hoạt động trong các lĩnh vực khác nhau, TND có cơ hội
xây dựng được kiến thức sâu rộng đảm bảo có thể tạo ra những dịch vụ gia tăng bền
vững.
Các khách hàng thường xuyên của TND: METAN, Thanh Phu packaging
Co.,Ltd, Tyre Pacific, PHARMAQ, DUCKHAI CORPORATION, QCGL Group,
VICO,…
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Phạm Bạch Ngọc Trang 29
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Tường Oanh
2.2 Quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng tại công ty TNHH kiểm toán và kế
toán TND.

More Related Content

Similar to Quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng tại công ty kiểm toán và kế toán TND.doc

Đề Tài Nâng Cao Chất Lượng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Sản Xuất Gia C...
Đề Tài Nâng Cao Chất Lượng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Sản Xuất Gia C...Đề Tài Nâng Cao Chất Lượng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Sản Xuất Gia C...
Đề Tài Nâng Cao Chất Lượng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Sản Xuất Gia C...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 

Similar to Quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng tại công ty kiểm toán và kế toán TND.doc (8)

Pháp Lý Về Đàm Phán Và Ký Kết Hợp Đồng Nhập Khẩu, 2022.doc
Pháp Lý Về Đàm Phán Và Ký Kết Hợp Đồng Nhập Khẩu, 2022.docPháp Lý Về Đàm Phán Và Ký Kết Hợp Đồng Nhập Khẩu, 2022.doc
Pháp Lý Về Đàm Phán Và Ký Kết Hợp Đồng Nhập Khẩu, 2022.doc
 
Đề Tài Nâng Cao Chất Lượng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Sản Xuất Gia C...
Đề Tài Nâng Cao Chất Lượng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Sản Xuất Gia C...Đề Tài Nâng Cao Chất Lượng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Sản Xuất Gia C...
Đề Tài Nâng Cao Chất Lượng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Sản Xuất Gia C...
 
Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng cà phê tại công ty Vận Đông Nam.doc
Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng cà phê tại công ty Vận Đông Nam.docHoàn thiện công tác quản lý chất lượng cà phê tại công ty Vận Đông Nam.doc
Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng cà phê tại công ty Vận Đông Nam.doc
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Dịch vụ và thương mại Tia...
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Dịch vụ và thương mại Tia...Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Dịch vụ và thương mại Tia...
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Dịch vụ và thương mại Tia...
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty gia h...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty gia h...Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty gia h...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty gia h...
 
Luận Văn Quản Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển...
Luận Văn Quản Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển...Luận Văn Quản Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển...
Luận Văn Quản Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển...
 
Các Nhân Tố Có Tính Chất Rào Cản Đối Với Việc Lựa Chọn Áp Dụng Ifrs Tại Việt ...
Các Nhân Tố Có Tính Chất Rào Cản Đối Với Việc Lựa Chọn Áp Dụng Ifrs Tại Việt ...Các Nhân Tố Có Tính Chất Rào Cản Đối Với Việc Lựa Chọn Áp Dụng Ifrs Tại Việt ...
Các Nhân Tố Có Tính Chất Rào Cản Đối Với Việc Lựa Chọn Áp Dụng Ifrs Tại Việt ...
 
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Lợi Nhuận, 9 Điểm.doc
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Lợi Nhuận, 9 Điểm.docLuận Văn Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Lợi Nhuận, 9 Điểm.doc
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Lợi Nhuận, 9 Điểm.doc
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍 (20)

Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn An Ninh Mạng, Hay Nhất.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn An Ninh Mạng, Hay Nhất.docxDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn An Ninh Mạng, Hay Nhất.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn An Ninh Mạng, Hay Nhất.docx
 
171 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Tâm Linh, Từ Trường Đại Học.docx
171 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Tâm Linh, Từ Trường Đại Học.docx171 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Tâm Linh, Từ Trường Đại Học.docx
171 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Tâm Linh, Từ Trường Đại Học.docx
 
195 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Mầm Non, Mới Nhất.docx
195 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Mầm Non, Mới Nhất.docx195 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Mầm Non, Mới Nhất.docx
195 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Mầm Non, Mới Nhất.docx
 
171 Đề Tài Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ, Điểm Cao.docx
171 Đề Tài Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ, Điểm Cao.docx171 Đề Tài Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ, Điểm Cao.docx
171 Đề Tài Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ, Điểm Cao.docx
 
Xem Ngay 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thành Ngữ, 9 Điểm.docx
Xem Ngay 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thành Ngữ, 9 Điểm.docxXem Ngay 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thành Ngữ, 9 Điểm.docx
Xem Ngay 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thành Ngữ, 9 Điểm.docx
 
Combo 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thừa Kế, Tuyển Chọn 10 Điểm.docx
Combo 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thừa Kế, Tuyển Chọn 10 Điểm.docxCombo 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thừa Kế, Tuyển Chọn 10 Điểm.docx
Combo 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thừa Kế, Tuyển Chọn 10 Điểm.docx
 
180 Đề Tài Luận Văn Nghiên Cứu Khoa Học, Hay Nhất.docx
180 Đề Tài Luận Văn Nghiên Cứu Khoa Học, Hay Nhất.docx180 Đề Tài Luận Văn Nghiên Cứu Khoa Học, Hay Nhất.docx
180 Đề Tài Luận Văn Nghiên Cứu Khoa Học, Hay Nhất.docx
 
200 Đề Tài Luận Văn Phát Triển Du Lịch Cộng Đồng, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
200 Đề Tài Luận Văn Phát Triển Du Lịch Cộng Đồng, Từ Sinh Viên Giỏi.docx200 Đề Tài Luận Văn Phát Triển Du Lịch Cộng Đồng, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
200 Đề Tài Luận Văn Phát Triển Du Lịch Cộng Đồng, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
 
Tuyển Chọn 201 Đề Tài Luận Văn Dịch Vụ Công, 9 Điểm.docx
Tuyển Chọn 201 Đề Tài Luận Văn Dịch Vụ Công, 9 Điểm.docxTuyển Chọn 201 Đề Tài Luận Văn Dịch Vụ Công, 9 Điểm.docx
Tuyển Chọn 201 Đề Tài Luận Văn Dịch Vụ Công, 9 Điểm.docx
 
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Mầm Non, 9 Điểm.docx
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Mầm Non, 9 Điểm.docxList 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Mầm Non, 9 Điểm.docx
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Mầm Non, 9 Điểm.docx
 
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về An Ninh Mạng, Mới Nhất.docx
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về An Ninh Mạng, Mới Nhất.docxTuyển Chọn 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về An Ninh Mạng, Mới Nhất.docx
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về An Ninh Mạng, Mới Nhất.docx
 
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU.docxCƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU.docx
 
Tải Free Tiểu luận về công ty đa quốc gia 9 điểm.docx
Tải Free Tiểu luận về công ty đa quốc gia 9 điểm.docxTải Free Tiểu luận về công ty đa quốc gia 9 điểm.docx
Tải Free Tiểu luận về công ty đa quốc gia 9 điểm.docx
 
DOWNLOAD FREE - Tiểu luận về bảo hiểm y tế.doc
DOWNLOAD FREE - Tiểu luận về bảo hiểm y tế.docDOWNLOAD FREE - Tiểu luận về bảo hiểm y tế.doc
DOWNLOAD FREE - Tiểu luận về bảo hiểm y tế.doc
 
Tải miễn phí - TIỂU LUẬN VỀ KINH TẾ HỌC 9 điểm.doc
Tải miễn phí - TIỂU LUẬN VỀ KINH TẾ HỌC 9 điểm.docTải miễn phí - TIỂU LUẬN VỀ KINH TẾ HỌC 9 điểm.doc
Tải miễn phí - TIỂU LUẬN VỀ KINH TẾ HỌC 9 điểm.doc
 
Tiểu luận về kỹ năng giao tiếp của sinh viên 9 điểm.doc
Tiểu luận về kỹ năng giao tiếp của sinh viên 9 điểm.docTiểu luận về kỹ năng giao tiếp của sinh viên 9 điểm.doc
Tiểu luận về kỹ năng giao tiếp của sinh viên 9 điểm.doc
 
Tải miễn phí - Tiểu luận về ngân hàng thương mại.docx
Tải miễn phí - Tiểu luận về ngân hàng thương mại.docxTải miễn phí - Tiểu luận về ngân hàng thương mại.docx
Tải miễn phí - Tiểu luận về ngân hàng thương mại.docx
 
TIỂU LUẬN MÔN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 9 điểm.doc
TIỂU LUẬN MÔN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 9 điểm.docTIỂU LUẬN MÔN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 9 điểm.doc
TIỂU LUẬN MÔN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 9 điểm.doc
 
Tiểu luận chế định thừa kế trong bộ luật dân sự.doc
Tiểu luận chế định thừa kế trong bộ luật dân sự.docTiểu luận chế định thừa kế trong bộ luật dân sự.doc
Tiểu luận chế định thừa kế trong bộ luật dân sự.doc
 
Tiểu luận về nền văn hóa bản sắc dân tộc Việt Nam.doc
Tiểu luận về nền văn hóa bản sắc dân tộc Việt Nam.docTiểu luận về nền văn hóa bản sắc dân tộc Việt Nam.doc
Tiểu luận về nền văn hóa bản sắc dân tộc Việt Nam.doc
 

Recently uploaded

Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 

Recently uploaded (20)

Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 

Quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng tại công ty kiểm toán và kế toán TND.doc

  • 1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP QUY TRÌNH KIỂM TOÁN NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN TND Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Giảng viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện MSSV: 1054030394 : Th.S Võ Tƣờng Oanh : Phạm Bạch Ngọc Lớp: 10DKKT06 TP. Hồ Chí Minh, Năm
  • 2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN- TÀI CHÍNH- NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP QUY TRÌNH KIỂM TOÁN NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN TND Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Giảng viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện MSSV: 1054030394 : Th.S Võ Tƣờng Oanh : Phạm Bạch Ngọc Lớp: 10DKKT06 TP. Hồ Chí Minh, Năm
  • 3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Trang i
  • 4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán TND, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2014 Tác giả Phạm Bạch Ngọc Trang ii
  • 5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 LỜI CẢM ƠN Em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến: - Quý thầy cô Trường ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TPHCM - HUTECH, Khoa Kế toán-Tài chính- Ngân hàng đã tâm huyết truyền đạt kiến thức cho chúng em trong những năm qua. - GVHD Th.S Võ Tường Oanh đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành tốt khóa luận này. - Ban lãnh đạo công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán TND đặc biệt là các anh chị Phòng Kiểm toán Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán TND đã tạo điều kiện thuận lợi, nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp cho em những thông tin quý báu, chỉ dẫn và truyền đạt những kinh nghiệm thực tế để em có thể hoàn thành bài Khóa luận tốt nghiệp này. TP.HCM, ngày……tháng…..năm 2014 Sinh viên thực hiên Phạm Bạch Ngọc Trang iii
  • 6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN NỢ PHẢI THUKHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH........................................................... 4 1.1 Những vấn đề chung về kiểm toán báo cáo tài chính doanh nghiệp......................... 4 1.1.1 Khái niệm về kiểm toán Báo cáo tài chính ......................................................... 4 1.1.2 Quy trình kiểm toán báo cáo tài chính ................................................................ 4 1.1.2.1 Chuẩn bị kiểm toán....................................................................................... 4 1.1.2.2 Thực hiện kiểm toán ..................................................................................... 8 1.1.2.3 Hoàn thành kiểm toán................................................................................... 8 1.2 Nội dung và đặc điểm khoản mục nợ phải thu khách hàng. ................................... 10 1.2.1 Nội dung............................................................................................................ 10 1.2.2 Đặc điểm ........................................................................................................... 10 1.2.3 Kiểm soát nội bộ đối với nợ phải thu khách hàng ............................................ 10 1.3 Những vấn đề lý luận chung về kiểm toán nợ phải thu khách hàng ....................... 12 1.3.1 Mục tiêu kiểm toán nợ phải thu khách hàng..................................................... 12 1.3.2 Quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng trên Báo cáo tài chính................ 13 1.3.2.1 Chuẩn bị kiểm toán..................................................................................... 13 1.3.2.2 Thực hiện kiểm toán ................................................................................... 14 1.3.2.3 Hoàn thành kiểm toán................................................................................. 22 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1. ............................................................................................. 23 CHƢƠNG 2: QUY TRÌNH KIỂM TOÁN NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN TND............................................... 24 2.1 Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán TND..................... 24 2.1.1 Thông tin chung và lịch sử hình thành, phát triển ............................................ 24 2.1.2 Lĩnh vực hoạt động, mục tiêu, phương hướng hoạt động................................. 24 2.1.3 Các loại hình dịch vụ ........................................................................................ 26 2.1.4. Bộ máy tổ chức công ty ................................................................................... 27 2.1.4.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty.............................................................. 27 2.4.1.2 Bộ máy tổ chức phòng kiểm toán............................................................... 27 2.1.5 Tình hình hoạt động .......................................................................................... 28 2.1.6 Mối quan hệ liên kết với các đơn vị khác trong hoạt động............................... 28 2.2 Quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng tại công ty TNHH kiểm toán và kế toán TND....................................................................................................................... 30 Trang iv
  • 7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 2.2.1 Quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng tại TND...................................... 30 2.2.1.1 Chuẩn bị kiểm toán..................................................................................... 30 2.2.1.2 Thực hiện kiểm toán ................................................................................... 31 2.2.1.2.1 Tìm hiểu và đánh giá hệ thống KSNB .................................................. 31 2.2.1.2.2 Thử nghiệm cơ bản............................................................................... 32 2.2.1.2.3 Hoàn thành kiểm toán .......................................................................... 34 2.2.2 Minh họa quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng tại công ty A do TND thực hiện..................................................................................................................... 34 2.2.2.1 Giới thiệu về công ty A .............................................................................. 34 2.2.2.2 Chuẩn bị kiểm toán..................................................................................... 35 2.2.2.3 Thực hiện kiểm toán ................................................................................... 40 2.2.2.3.1 Tìm hiểu và đánh giá hệ thống KSNB ................................................. 40 2.2.2.3.2 Thử nghiệm cơ bản............................................................................... 43 2.2.2.4 Hoàn thành kiểm toán................................................................................. 51 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2. ............................................................................................. 52 CHƢƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ............................................................... 53 3.1 Nhận xét................................................................................................................... 53 3.1.1 Ưu điểm............................................................................................................. 53 3.1.2. Nhược điểm...................................................................................................... 54 3.1.2.1 Tìm hiểu về hệ thống KSNB ...................................................................... 54 3.1.2.2 Thực hiện thủ tục phân tích. ....................................................................... 54 3.1.3. Giải pháp .......................................................................................................... 55 3.1.3.1. Tìm hiểu về hệ thống KSNB. .................................................................... 55 3.1.3.2. Thực hiện thủ tục phân tích. ...................................................................... 57 3.2 Kiến nghị ................................................................................................................. 57 KẾT LUẬN...................................................................................................................... 58 TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................. 59 PHỤ LỤC Trang v
  • 8. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TNHH Trách nhiệm hữu hạn CĐKT Cân đối kế toán CĐPS Cân đối phát sinh TK Tài khoản KTV Kiểm toán viên KSNB Kiểm soát nội bộ BCKT Báo cáo kiểm toán KQHĐKD Kết quả hoạt động kinh doanh CPXD Cổ phần xây dựng ĐVT Đơn vị tính
  • 9. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1 Mối quan hệ giữa các rủi ro kiểm toán .................................................................................. 7 Bảng 1.2 Mục tiêu kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng................................................... 13 Bảng 1.3 Bảng câu hỏi về kiểm soát nội bộ đối với nợ phải thu................................................. 15 Bảng 1.4 Các thử nghiệm cơ bản đối với nợ phải thu khách hàng............................................. 18 Bảng 2.1 Đánh giá rủi ro và duy trì khách hàng cũ........................................................................... 36 Bảng 2.2 Xác định mức trọng yếu tại Công ty A............................................................................... 39 Bảng 2.3 Bảng câu hỏi đánh giá hệ thống KSNB tại công ty A.................................................. 40 Bảng 2.4 Bảng đánh giá tính hoạt động hữu hiệu của các thủ tục KSNB của chu trình bán hàng, phải thu và thu tiền.............................................................................................................................. 41 Bảng 2.5 Trích sổ chi tiết TK 131 của công ty CPXD A................................................................ 44 Bảng 2.6 Trích bảng tổng hợp công nợ cuối kỳ ................................................................................ 45 Bảng 2.7 Trích Bảng Cân Đối Phát Sinh năm 2013 tại Công ty CPXD A – TK 131........ 46
  • 10. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 Quy trình kiểm toán Báo cáo tài chính ................................................................................. 4 Sơ đồ 2.1 Tổ chức bộ máy quản lý tại TND......................................................................................... 27 Sơ đồ 2.2 Tổ chức phòng kiểm toán tại TND...................................................................................... 27
  • 11. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Tường Oanh LỜI MỞ ĐẦU Tính cấp thiết của đề tài Kinh tế Việt Nam đang ngày càng hội nhập với nền kinh tế thế giới, vì vậy những doanh nghiệp ở Việt Nam có thêm nhiều cơ hội cùng những thách thức hơn.Cùng với đó, nhiều phương thức và hình thức kinh doanh mới đã được ra đời. Nhà nước đã ban hành và bổ sung nhiều chế tài, quy định cho các quan hệ tài chính, kinh tế. Nhưng thực tế đã chỉ ra rằng công tác kiểm tra, kiểm soát vẫn chưa chuyển hướng kịp thời dẫn tới tình trạng kỷ cương bị buông lỏng, lợi ích của Nhà nước nhiều nơi bị vi phạm. Từ thực tiễn này đã đưa ra một kinh nghiệm thực tế: phải triển khai tốt công tác kiểm toán mới có thể đưa công tác kế toán vào nề nếp. Trong mỗi tổ chức, BCTC hàng năm là đối tượng quan tâm của rất nhiều người: các chủ doanh nghiệp, các nhà đầu tư, các cơ quan chủ quản của Nhà nước, nhân viên trong doanh nghiệp. Do đó, để có được các thông tin chính xác và tin cậy là điều rất quan trọng và cần thiết. Để làm được điều đó thì cần phải có một bên thứ ba độc lập được thừa nhận rộng rãi thực hiện kiểm tra và đưa ra các kết luận về Báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Các công việc này được các công ty kiểm toán thực hiện và đưa ra các ý kiến tin cậy về Báo cáo tài chính của khách hàng được lập có chính xác không, xét trên các khía cạnh trọng yếu. Và trong kiểm toán Báo cáo tài chính, thông tin về nợ phải thu là một trong những điểm trọng yếu trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Và muốn kiểm toán khoản mục nợ phải thu được chính xác, kiểm toán viên phải tìm hiểu chu trình bán hàng – thu tiền tại doanh nghiệp để có cái nhìn bao quát hơn. Nhận thức được tầm quan trọng đó em đã chọn đề tài: “Quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán TND”. Tình hình nghiên cứu Qua tìm hiểu từ các luận văn có cùng đề tài về kiểm toán khoản mục nợ phải thu, em nhận thấy rằng ý nghĩa đề tài này được đánh giá cao. Nghiên cứu sâu về đề tài có thể giúp người xem bổ sung được kiến thức về kiểm toán nói chung và kiểm toán nợ phải thu nói riêng.
  • 12. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Phạm Bạch Ngọc Trang 1
  • 13. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Tường Oanh Tuy đa phần các công ty kiểm toán đều áp dụng chương trình kiểm toán mẫu của VACPA, nhưng cũng có một số trường hợp áp dụng theo chương trình kiểm toán tại công ty. Tùy vào từng loại hình doanh nghiệp cần kiểm toán mà kiểm toán viên sẽ linh động ứng dụng cho phù hợp. Sau khi xem qua các đề tài, em nhận thấy rằng tuy mỗi công ty có một cách làm việc khác nhau, nhưng đều mang lại hiệu quả cao. Và em sẽ vận dụng những ưu điểm của các công ty này để bổ sung và hoàn thiện hơn cho công tác kiểm toán nợ phải thu tại Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán TND. Mục đích nghiên cứu Phục vụ cho nhu cầu hiểu biết của bản thân về công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu trong kiểm toán Báo cáo tài chính. Hoàn thiện kiến thức cho bản thân về kiểm toán nói chung và kiểm toán nợ phải thu trong kiểm toán báo cáo tài chính nói riêng. Phục vụ cho thực tế làm việc sau này của bản thân. Nhiệm vụ nghiên cứu Áp dụng lý thuyết từ cơ sở lý luận về kiểm toán nợ phải thu vào thực trạng công tác kiểm toán khoản mục này tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán TND. Mô tả các giai đoạn thực hiện quy trình kiểm toán, sau đó tiến hành phân tích đánh giá. Đề xuất các biện pháp nhằm hoàn thiện kiểm toán nợ phải thu khách hàng. Phƣơng pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu, tham khảo lý thuyết quy trình kiểm toán của VACPA về kiểm toán nợ phải thu khách hàng. Phương pháp thu thập, phân tích, tổng hợp, so sánh số liệu. Phương pháp thực hiện các thử nghiệm cơ bản.
  • 14. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Phạm Bạch Ngọc Trang 2
  • 15. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Tường Oanh Kết cấu của Khóa luận tốt nghiệp Nội dung của đề tài: “Quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán TND” gồm 3 chương: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kiểm toán nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính. Chƣơng 2: Quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán TND. Chƣơng 3: Nhận xét và kiến nghị. SVTH: Phạm Bạch Ngọc Trang 3
  • 16. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Tường Oanh CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH 1.1 Những vấn đề chung về kiểm toán báo cáo tài chính doanh nghiệp 1.1.1 Khái niệm về kiểm toán Báo cáo tài chính Kiểm toán báo cáo tài chính là cuộc kiểm tra để đưa ra ý kiến nhận xét về sự trình bày trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính của một đơn vị. Kết quả của kiểm toán báo cáo tài chính có thể phục vụ cho đơn vị, nhà nước và bên thứ ba như: các cổ đông, nhà đầu tư, ngân hàng… để họ đưa ra các quyết định kinh tế của mình. Khi kiểm toán báo cáo tài chính thì chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán được sử dụng để làm thước đo vì báo cáo tài chính bắt buộc phải được lập theo các chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành. 1.1.2 Quy trình kiểm toán báo cáo tài chính Quy trình kiểm toán BCTC gồm ba giai đoạn cơ bản: Chuẩn bị Thực hiện Hoàn thành kiểm toán kiểm toán kiểm toán Sơ đồ 1.1 Quy trình kiểm toán Báo cáo tài chính 1.1.2.1 Chuẩn bị kiểm toán  Chuẩn bị kế hoạch kiểm toán  Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán bao gồm tất cả các công việc khác nhau nhằm tạo được cơ sở pháp lý trí tuệ và vật chất cho công tác kiểm toán.Đây là bước công việc đầu tiên và quyết định chất lượng kiểm toán. Các bước công việc được thực hiện trong giai đoạn này được khái quát như sau:  Tiếp cận khách hàng:  Đối với khách hàng mới: Đầu tiên KTV sẽ tìm hiểu lý do mời kiểm toán của khách hàng, tìm hiểu các thông tin về các khía cạnh như lĩnh vực kinh doanh, tình hình tài chính...thông qua các phương tiện thông tin như: sách báo, tạp chí chuyên ngành hay từ các nguồn như: luật sư của khách hàng, ngân hàng hay các doanh nghiệp có mối quan hệ với khách hàng.
  • 17. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Phạm Bạch Ngọc Trang 4
  • 18. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Tường Oanh Ngoài ra có thể tìm hiểu thông qua KTV tiền nhiệm nếu khách hàng đó đã được kiểm toán trước đó. Đối với khách hàng cũ: Hàng năm sau khi hoàn thành cuộc kiểm toán thì KTV sẽ cập nhật thông tin để đánh giá lại các khách hàng hiện hữu của mình để xem nên tiếp tục kiểm toán cho họ hay không. Có cần thay đổi nội dung của hợp đồng kiểm toán hay không.  Lựa chọn đội ngũ nhân viên kiểm toán  Theo Chuẩn mực kiểm toán chung, quá trình kiểm toán phải được thực hiện bởi một hoặc nhiều người đã được đào tạo đầy đủ, thành thạo như một KTV. Việc lựa chọn đội ngũ KTV dựa trên: yêu cầu về số người, trình độ khả năng của KTV, yêu cầu về chuyên môn và có kinh nghiệm hay kiến thức về ngành nghề kinh doanh của khách hàng.  Hợp đồng kiểm toán:  Theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam - VSA 210 Hợp đồng kiểm toán “Hợp đồng kiểm toán: là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa các bên tham gia ký kết (công ty kiểm toán, khách hàng) về các điều khoản và điều kiện thực hiện kiểm toán của khách hàng và công ty kiểm toán, trong đó xác định mục tiêu, phạm vi kiểm toán, quyền và trách nhiệm của mỗi bên, hình thức báo cáo kiểm toán, thời gian thực hiện và các điều khoản về phí, về xử lý khi tranh chấp hợp đồng.” Như vậy, hợp đồng kiểm toán phải được lập và ký chính thức trước khi tiến hành công việc kiểm toán nhằm bảo vệ quyền lợi của khách hàng và của công ty kiểm toán.  Tìm hiểu về khách hàng  Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 310 – Hiểu biết về tình hình kinh doanh, quy định: “...để thực hiện kiểm toán Báo cáo tài chính, KTV phải có hiểu biết cần thiết, đầy đủ về hoạt động kinh doanh nhằm đánh giá và phân tích những sự kiện, nghiệp vụ và thực tiễn hoạt động của đơn vị được kiểm toán mà theo KTV thì có ảnh hưởng trọng yếu đến Báo cáo tài chính, đến việc kiểm tra của KTV hoặc tới BCTC.” Trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán tổng quát, KTV cần thu thập thông tin như sau: + Thông tin chung về nền kinh tế như: thực trạng kinh tế, mức độ lạm phát... SVTH: Phạm Bạch Ngọc Trang 5
  • 19. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Tường Oanh + Thông tin về môi trường và lĩnh vực hoạt động của khách hàng như: tình hình thị trường và cạnh tranh, các đặc điểm của ngành nghề kinh doanh, các chuẩn mực, chế độ kế toán khác và các quy định pháp lý liên quan. + Thông tin về yếu tố nội địa của chính khách hàng được kiểm toán như: tình hình kinh doanh, khả năng tài chính, hệ thống kế toán, hệ thống kiểm soát nội bộ, hình thức sở hữu và nghĩa vụ pháp lý của khách hàng... Những thông tin trên có thể được thu thập thông qua việc trao đổi với KTV tiền nhiệm, xem xét hồ sơ kiểm toán năm trước, trao đổi với nhân viên hay Ban Giám đốc, tham quan nhà xưởng, giấy phép thành lập và điều lệ công ty, qua tạp chí...  Xác định mức trọng yếu và đánh giá rủi ro kiểm toán Theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 320 – Trọng yếu:  “Thông tin được coi là trọng yếu có nghĩa là nếu thiếu thông tin đó hoặc thiếu tính chính xác của thông tin đó sẽ ảnh hưởng đến các quyết định của người sử dụng báo cáo tài chính.” Trong giai đoạn lập kế hoạch, KTV đánh giá mức trọng yếu nhằm:  Ước tính mức độ sai sót của BCTC có thể chấp nhận được    Xác định phạm vi của cuộc kiểm toán    Từ đó xác định bản chất, thời gian và phạm vi của các thử nghiệm kiểm soát.  Ước tính ban đầu về mức trọng yếu: là sai sót có thể chấp nhận được của toàn bộ BCTC nhưng chỉ mang tính xét đoán của KTV và có thể điều chỉnh trong suốt quá trình kiểm toán. Rủi ro kiểm toán là rủi ro khi KTV có thể mắc phải khi đưa ra ý kiến kiểm toán không xác đáng về các thông tin tài chính và đó là các sai phạm nghiêm trọng. Rủi ro này bao gồm ba yếu tố là: Rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm soát và rủi ro phát hiện. Trong giai đoạn lập kế hoạch, KTV xác định mức rủi ro mong muốn (DR) cho từng khoản mục. Mức rủi ro mong muốn quyết định khối lượng công việc kiểm toán cần thực hiện. Mối quan hệ giữa các rủi ro kiểm toán và các thành phần của rủi ro kiểm toán được thể hiện qua công thức sau:
  • 20. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Phạm Bạch Ngọc Trang 6
  • 21. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Tường Oanh Bảng 1.1 Mối quan hệ giữa các rủi ro kiểm toán Trƣờng Rủi ro tiềm Rủi ro Rủi ro Rủi ro Số lƣợng hợp tàng (IR) kiểm soát phát hiện kiểm toán bằng (CR) (DR) (AR) chứng cần thu thập 1 Thấp Thấp Cao Cao Thấp 2 Thấp Thấp Trung bình Thấp Trung bình 3 Cao Cao Thấp Thấp Cao 4 Trung bình Trung bình Trung bình Trung bình Trung bình 5 Thấp Trung bình Trung bình Cao Trung bình (Nguồn: Phòng kiểm toán.)  Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng và rủi ro kiểm soát.  Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng tức là thực hiện những công việc sau: tìm hiểu môi trường kiểm soát, tìm hiểu hệ thống thông tin, tìm hiểu các thủ tục kiểm soát, mô tả hệ thống kiểm soát nội bộ trên giấy tờ làm việc. Từ các thông tin tìm hiểu được ở trên, KTV có những đánh giá ban đầu về rủi ro kiểm soát nhằm: nhận diện các mục tiêu kiểm soát, nhận diện các quá trình kiểm soát đặc thù, nhận diện và đánh giá các nhược điểm của hệ thống kiểm soát nội bộ. Rủi ro kiểm soát được đánh giá là cao trong trường hợp: hệ thống KSNB không hoạt động hoặc không hiệu quả, việc áp dụng hệ thống KSNB không đầy đủ, việc thực hiện các thử nghiệm kiểm soát để thu thập bằng chứng về tính hiệu quả của hệ thống KSNB mất nhiều thời gian hơn là thực hiện các thử nghiệm cơ bản.  Xây dựng kế hoạch và chương trình kiểm toán  Nội dung của kế hoạch kiểm toán tổng quát bao gồm: tình hình kinh doanh của khách hàng, những rủi ro kinh doanh khách hàng thường gặp, những mục tiêu kiểm toán trọng tâm, đánh giá sơ bộ hệ thống KSNB, khả năng hoạt động liên tục của khách hàng, chính sách kế toán của khách hàng... Chương trình kiểm toán là những dự kiến chi tiết về: + Các thủ tục kiểm toán cần thực hiện đối với từng khoản mục hay bộ phận được kiểm toán. + Thời gian hoàn thành. + Phân công lao động giữa các KTV. + Các tài liệu thông tin liên quan cần sử dụng và thu thập. SVTH: Phạm Bạch Ngọc Trang 7
  • 22. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Tường Oanh 1.1.2.2 Thực hiện kiểm toán  Thực hiện thử nghiệm kiểm soát  KTV kiểm tra, thu thập các bằng chứng về sự thiết kế phù hợp và việc hiện hữu của hệ thống KSNB, từ đó cho thấy được khả năng đảm bảo ngăn chặn và phát hiện các sai phạm trọng yếu trên BCTC của hệ thống KSNB. Có ba khía cạnh của hệ thống KSNB mà KTV cần xem xét kiểm tra. Đó là sự tồn tại, sự hiện hữu, sự liên tục của hệ thống kiểm soát thông qua việc phỏng vấn, kiểm tra tài liệu, quan sát thực hiện hay thực hiện lại các quy trình áp dụng.  Thực hiện các thủ tục phân tích  Là việc so sánh các thông tin tài chính, các chỉ số, các tỷ lệ, để phát hiện và nghiên cứu các trường hợp bất thường, hiểu rõ về hoạt động kinh doanh của khách hàng và giới hạn phạm vi kiểm tra chi tiết.  Thực hiện các thử nghiệm chi tiết  Là việc kiểm tra trực tiếp các nghiệp vụ hay các số dư. Kiểm tra nghiệp vụ: kiểm tra chi tiết một số hay toàn bộ nghiệp vụ phát sinh để xem xét độ chính xác của các khoản mục. Kiểm tra số dư: kiểm tra để đánh giá về mức độ trung thực của số dư các tài khoản có nhiều nghiệp vụ phát sinh. 1.1.2.3 Hoàn thành kiểm toán - Chuẩn bị hoàn thành kiểm toán + Xem xét các khoản nợ tiềm tàng. + Xem xét các sự kiện xảy ra sau ngày khóa sổ kế toán lập báo cáo tài chính. + Xem xét về giả định hoạt động liên tục. + Đánh giá kết quả:  Áp dụng các thủ tục phân tích   Đánh giá sự đầy đủ của bằng chứng   Đánh giá tổng hợp các sai sót chưa điều chỉnh   Rà soát lại hồ sơ kiểm toán   Yêu cầu đơn vị cung cấp thư giải trình của giám đốc   Kiểm tra các công bố trên thuyết minh báo cáo tài chính
  • 23. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Phạm Bạch Ngọc Trang 8
  • 24. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Tường Oanh  Xem xét các thông tin khác trong tài liệu có báo cáo tài chính đã kiểm toán (báo cáo thường niên)  - Báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính + Khái niệm: Báo cáo kiểm toán là văn bản do KTV lập và công bố để thể hiện ý kiến chính thức của mình về báo cáo tài chính của một đơn vị đã được kiểm toán. Như vậy, báo cáo kiểm toán là sản phẩm của cuộc kiểm toán và có vai trò rất quan trọng. + Các yếu tố cơ bản của báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính Theo VSA 700 về Báo cáo kiểm toán về Báo cáo tài chính, báo cáo kiểm toán bao gồm các yếu tố cơ bản sau đây: Tiêu đề: giúp phân biệt với các báo cáo do người khác lập. Thường được gọi là “Báo cáo kiểm toán”, hoặc “Báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính”… Người nhận: Phải ghi tên người nhận phù hợp với hợp đồng kiểm toán. Người nhận có thể là Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc các cổ đông của đơn vị.  Đoạn mở đầu; Chỉ rõ đối tượng kiểm toán là các báo cáo tài chính, ngày lập và niên độ. Khẳng định rõ ràng việc lập báo cáo tài chính là trách nhiệm của Giám đốc (hoặc người đứng đầu) đơn vị được kiểm toán, còn trách nhiệm của KTV là đưa ra ý kiến về báo cáo tài chính trên kết quả kiểm toán của mình. Phạm vi kiểm toán: Báo cáo kiểm toán phải nêu rõ: Các chuẩn mực kiểm toán được áp dụng; cuộc kiểm toán đã được lập kế hoạch và thực hiện để có được sự đảm bảo hợp lý; Các công việc đã thực hiện, như những phương pháp kiểm toán để thu thập bằng chứng, đánh giá việc tuân thủ chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành, đánh giá các ước tính kế toán, đánh giá việc trình bày báo cáo tài chính; Xác định cuộc kiểm toán đã cung cấp những cơ sở hợp lý làm căn cứ cho ý kiến của KTV. Ý kiến của KTV: Nêu rõ ý kiến về báo cáo tài chính trên các phương diện là: Việc phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu; Việc tuân thủ các chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành; Việc tuân thủ các quy định pháp lý có liên quan.  Địa điểm và thời gian lập báo cáo kiểm toán  Chữ ký và đóng dấu  + Các loại báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính Căn cứ kết quả kiểm toán, KTV có thể đưa ra một trong các loại ý kiến sau:  Ý kiến chấp nhận toàn phần SVTH: Phạm Bạch Ngọc Trang 9
  • 25. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Tường Oanh  Ý kiến chấp nhận từng phần   Ý kiến không chấp nhận (ý kiến trái ngược)   Ý kiến từ chối (không thể đưa ra ý kiến)  + Các sự kiện sau ngày ký báo cáo kiểm toán  Sự kiện xảy ra sau ngày ký báo cáo kiểm toán nhưng trước ngày công bố báo cáo tài chính   Sau khi báo cáo tài chính đã được công bố 1.2 Nội dung và đặc điểm khoản mục nợ phải thu khách hàng. 1.2.1 Nội dung Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ, cung cấp dịch vụ. Tài khoản này còn được dùng để phản ánh các khoản phải thu của người nhận thầu XDCB với người giao thầu về khối lượng công tác XDCB đã hoàn thành. 1.2.2 Đặc điểm Nợ phải thu khách hàng là một loại tài sản khá nhạy cảm với những gian lận như bị nhân viên chiếm dụng hoặc tham ô. Nợ phải thu khách hàng là khoản mục có liên quan mật thiết đến kết quả kinh doanh, do đó là đối tượng để sử dụng các thủ thuật thổi phồng doanh thu và lợi nhuận của đơn vị. Nợ phải thu khách hàng được trình bày theo giá trị thuần có thể thực hiện được. Tuy nhiên, do việc lập dự phòng phải thu khó đòi thường dựa vào ước tính của các nhà quản lý nên có nhiều khả năng sai sót và khó kiểm tra. 1.2.3 Kiểm soát nội bộ đối với nợ phải thu khách hàng Nợ phải thu và doanh thu có liên hệ với nhau và liên hệ chặt chẽ với chu trình bán hàng – thu tiền. Nếu đơn vị không xây dựng hệ thống KSNB hữu hiệu đối với chu trình bán hàng – thu tiền thì việc xuất hiện sai phạm và rủi ro trên khoản mục doanh thu và nợ phải thu là điều không tránh khỏi. Do đó, để tìm hiểu và đánh giá rủi ro kiểm soát của nợ phải thu khách hàng, KTV cần phải khảo sát về hệ thống KSNB đối với toàn bộ chu trình bán hàng – thu tiền.
  • 26. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Phạm Bạch Ngọc Trang 10
  • 27. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Tường Oanh Một hệ thống KSNB hữu hiệu về chu trình bán hàng – thu tiền thì đòi hỏi phải có sự tách biệt giữa các chức năng, có sự phân công, phân nhiệm rõ ràng giữa các cá nhân, bộ phận cũng như sự phê duyệt và ủy quyền của cấp có thẩm quyền. Khi mức độ phân chia trách nhiệm càng cao thì các sai phạm càng dễ bị phát hiện thông qua việc đối chiếu số liệu giữa các phần hành, bộ phận khác nhau. Do đó, hạn chế được khả năng xảy ra gian lận và sai sót. Chu trình bán hàng thường được chia thành các chức năng cụ thể sau:  Lập lệnh bán hàng (phiếu xuất kho) Đơn đặt hàng hợp lệ phải có đầy đủ chữ ký của người có thẩm quyền và đóng dấu của doanh nghiệp mua. Bộ phận có thẩm quyền xét duyệt đơn đặt hàng về số lượng, chủng loại, quy cách, mẫu mã...để xác định khả năng cung ứng đúng hạn của đơn vị và lập lệnh bán hàng. Trong trường hợp nhận đơn đặt hàng qua điện thoại, email, fax, cần có những thủ tục để đảm bảo tính pháp lý về việc đã đặt hàng của khách hàng. Việc chấp thuận đơn đặt hàng cần được hồi báo cho khách hàng biết để tránh các tranh chấp trong tương lai. Trường hợp quan trọng cần ký kết hợp đồng kiểm toán.  Xét duyệt bán chịu Mỗi doanh nghiệp cần phải thiết lập chính sách bán chịu rõ ràng. Đây chính là cơ sở pháp lý cũng như điều kiện thỏa ước xác định quyền lợi và trách nhiệm giữa các bên. Bộ phận xét duyệt bán chịu căn cứ vào đơn đặt hàng và các nguồn thông tin khác nhau trong và ngoài doanh nghiệp để đánh giá về khả năng thanh toán của khách hàng. Đối với khách hàng mới, môi trường kinh doanh được đánh giá là có rủi ro cao, một thủ tục khá hữu hiệu là yêu cầu khách hàng thế chấp tài sản hay ký quỹ.  Xuất kho hàng hóa Căn cứ lệnh bán hàng đã được phê chuẩn bởi bộ phận phụ trách bán chịu, thủ kho xuất hàng cho bộ phận giao hàng  Gửi hàng đi Bộ phận gửi hàng lập chứng từ vận chuyển hàng và gửi hàng cho khách hàng. Chứng từ vận chuyển hàng là cơ sở để lập hóa đơn, thường bao gồm các thông tin về quy cách và chủng loại hàng hóa, số lượng và các dữ liệu có liên quan. Doanh nghiệp cần thành lập một bộ phận gửi hàng độc lập để hạn chế sai sót trong khâu xuất hàng và các gian lận xảy ra do sự thông đồng giữa thủ kho với người nhận hàng.
  • 28. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Phạm Bạch Ngọc Trang 11
  • 29. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Tường Oanh  Lập và kiểm tra hóa đơn Hóa đơn được lập bởi một bộ phận độc lập với phòng kế toán và bộ phận bán hàng, có chữ ký của người lập, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp và khách hàng. Có thể thay chữ ký của người đại diện theo pháp luật bằng cách đóng dấu treo, trường hợp bán hàng qua điện thoại có thể không cần chữ ký của khách hàng.  Theo dõi thanh toán Để theo dõi chặt chẽ việc thu tiền, cần phải liệt kê các khoản nợ phải thu theo từng nhóm tuổi để theo dõi và phân công đòi nợ, thông thường công việc này được giao cho bộ phận phụ trách bán chịu. Ngoài ra, để giảm thiểu sai phạm, đơn vị có thể phân công cho hai nhân viên khác nhau phụ trách kế toán chi tiết công nợ và kế toán tổng hợp. Và nên thường xuyên thực hiện thủ tục gửi thông báo nợ cho khách hàng. Thủ tục gửi thông báo nợ có thể thực hiện định kì hàng tuần, hàng tháng hay hàng quý trong năm, và dưới nhiều hình thức như gửi e-mail hay fax, gửi thư qua bưu điện hay nhân viên theo dõi công nợ của hai bên trực tiếp đối chiếu với nhau.  Xét duyệt hàng bán bị trả lại,hay giảm giá Doanh nghiệp cần có một bộ phận độc lập chịu trách nhiệm tiếp nhận, xét duyệt, cũng như khấu trừ những khoản liên quan đến các hàng hóa này, và có đơn vị đã thiết kế một chứng từ riêng để phản ánh sự xét duyệt đối với hàng bị trả lại hay giảm giá, chứng từ này cũng được sử dụng làm căn cứ ghi sổ nghiệp vụ trên.  Cho phép xóa sổ các khoản nợ không thu hồi đƣợc Khi không còn hy vọng thu hồi được các khoản nợ phải thu khách hàng, nhà quản lý có trách nhiệm xem xét để cho phép hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền cho phép xóa sổ các khoản nợ này. Để tăng cường kiểm soát đối với việc xóa sổ nợ phải thu khó đòi, hạn chế các gian lận có thể phát sinh (thí dụ nhân viên chiếm dụng các khoản tiền mà khách hàng đã trả, sau đó che giấu bằng cách xóa sổ chúng như một khoản nợ khó đòi), đơn vị cần quy định chặt chẽ thủ tục xét duyệt vấn đề này. 1.3 Những vấn đề lý luận chung về kiểm toán nợ phải thu khách hàng 1.3.1 Mục tiêu kiểm toán nợ phải thu khách hàng Đối với từng khoản mục kiểm toán trên báo cáo tài chính, KTV xây dựng các mục tiêu kiểm toán nhằm làm cơ sở cho việc xác định các phương pháp kỹ thuật thu thập bằng
  • 30. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Phạm Bạch Ngọc Trang 12
  • 31. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Tường Oanh chứng khi thực hiện kiểm toán các khoản mục. Các mục tiêu kiểm toán được xây dựng dựa trên các cơ sở dẫn liệu sau: hiện hữu hay sự phát sinh, sự đầy đủ, quyền và nghĩa vụ, sự đánh giá và phân bổ, sự chính xác, trình bày và khai báo.  Mục tiêu kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng Bảng 1.2 Mục tiêu kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng Hiện hữu Các khoản phải thu được ghi nhận là có thực vào ngày lập báo cáo. Đầy đủ Các khoản phải thu đều được ghi nhận một cách đầy đủ. Quyền sở hữu Các khoản nợ phải thu khách hàng vào cuối kỳ kế toán là thuộc quyền sỡ hữu của đơn vị. Đánh giá Các khoản dự phòng được tính toán và ghi nhận hợp lý. Ghi chép chính xác Các khoản nợ phải thu được ghi chép chính xác. Trình bày và công bố Các khoản phải thu được trình bày đúng đắn và công bố đầy đủ. 1.3.2 Quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng trên Báo cáo tài chính 1.3.2.1 Chuẩn bị kiểm toán Chuẩn bị kiểm toán là bước công việc đầu tiên nhằm tạo tiền đề và điều kiện trước khi tiến hành kiểm toán. Đây là công việc có ý nghĩa quyết định chất lượng của cuộc kiểm toán. Giai đoạn này bắt đầu bằng các công việc: tiếp nhận khách hàng, lựa chọn và phân công đội ngũ KTV và quan trọng là lập ra một kế hoạch kiểm toán và chương trình kiểm toán cụ thể để phục vụ cho các giai đoạn tiếp theo của cuộc kiểm toán. KTV xem xét chấp nhận khách hàng mới, và duy trì khách hàng cũ, thu thập thông tin về khách hàng: lĩnh vực hoạt động, loại hình doanh nghiệp, các chính sách kế toán. Qua đó, KTV đánh giá rủi ro của của việc chấp nhận kiểm toán và thực hiện lập hợp đồng kiểm toán. Đối với công tác kiểm toán nợ phải thu khách hàng, KTV cần phải yêu cầu khách hàng cung cấp đầy đủ những tài liệu liên quan đến doanh thu và nợ phải thu như: Bảng tổng hợp doanh thu các loại, sổ chi tiết công nợ,…
  • 32. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Phạm Bạch Ngọc Trang 13
  • 33. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Tường Oanh 1.3.2.2 Thực hiện kiểm toán  Tìm hiểu và đánh giá hệ thống KSNB đối với nợ phải thu khách hàng   Tìm hiểu về hệ thống KSNB Việc nghiên cứu hệ thống KSNB và đánh giá rủi ro kiểm soát của khách hàng thể hiện sự tuân thủ các chuẩn mực nghề nghiệp của KTV. Trên cơ sở hiểu biết về hệ thống KSNB của khách hàng, các KTV sẽ phác thảo sơ bộ về khối lượng và độ phức tạp của công việc, thiết kế các thủ tục kiểm toán và xây dựng chương trình kiểm toán phù hợp với từng khách hàng. Để tìm hiểu về hệ thống nội bộ của khách hàng, KTV thường dùng bảng câu hỏi nhằm xem xét các thủ tục kiểm toán có được thiết kế hay không và có được thực hiện hay không. Bảng câu hỏi được thiết kế dưới dạng trả lời “Có” hay “Không”. Các câu trả lời “Có” cho thấy hệ thống KSNB hữu hiệu, câu trả lời “Không” sẽ cho thấy yếu điểm của hệ thống KSNB. Tùy theo từng môi trường, lĩnh vực hoạt động của công ty, KTV sẽ đưa ra bảng câu hỏi khác nhau cho phù hợp nhưng đều thực hiện theo mẫu của VACPA.
  • 34. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Phạm Bạch Ngọc Trang 14
  • 35. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Tường Oanh Bảng 1.3 Bảng câu hỏi về kiểm soát nội bộ đối với nợ phải thu STT Câu hỏi Có Không 1 Phiếu thu có được đánh số thứ tự trước không? 2 Có kiểm tra tính hợp lệ của phiếu thu không? 3 Thủ quỹ có độc lập với kế toán không? 4 Có tiến hành đối chiếu giữa sổ quỹ và sổ nhật ký không? 5 Các khoản bán chịu có được xét duyệt không? 6 Có lập báo cáo công nợ hằng kỳ không? 7 Hóa đơn có được kiểm tra trước khi giao cho khách hàng không? Có quy định rõ ràng về việc mọi hàng gởi đi đều phải 8 lập hóa đơn và ghi nhận doanh thu không? Công tác thực hiện các chính sách về giá, chiết khấu, 9 giảm giá có được kiểm tra chặt chẽ không? 10 Có tiến hành đối chiếu công nợ hằng kỳ không? 11 Có tiến hành đối chiếu bảng tổng hợp phải thu khách hàng với sổ cái TK 131 không ? Ngoài bảng câu hỏi thì KTV có thể thực hiện thêm kĩ thuật “kiểm tra từ đầu đến cuối” – Walk through, cụ thể là KTV sẽ chọn ra một vài nghiệp vụ và lần theo từng bước thực hiện, để kiểm tra thực tế có diễn ra đúng như bảng câu hỏi hay không. Nếu không sẽ điều chỉnh lại bảng câu hỏi cho đúng với thực tế.  Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát Từ những hiểu biết về hệ thống KSNB của đơn vị, KTV đưa ra đánh giá sơ bộ về rủi ro kiểm soát, nhận diện những điểm mạnh và điểm yếu của kiểm soát nội bộ nhằm thiết kế các thử nghiệm kiểm soát cần phải tiến hành. Đánh giá rủi ro kiểm soát là đánh giá sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát được đánh giá là không cao thì KTV sẽ xác định các thử nghiệm kiểm soát cần thiết để thu thập
  • 36. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Phạm Bạch Ngọc Trang 15
  • 37. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Tường Oanh những bằng chứng về sự hữu hiệu tương ứng của hệ thống KSNB. Điều này rất quan trọng vì đó là cơ sở để KTV giới hạn phạm vi của các thử nghiệm cơ bản cần phải tiến hành. Ngược lại, nếu rủi ro kiểm soát được đánh giá ở mức độ cao, KTV sẽ không cần phải thực hiện các thử nghiệm kiểm soát nữa (bởi vì hệ thống kiểm soát nội bộ là thật sự yếu kém) mà phải tiến hành ngay các thử nghiệm cơ bản ở mức độ phù hợp.Việc đánh giá này mang tính chủ quan và đòi hỏi sự xét đoán cùng kinh nghiệm của KTV.  Thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát Các thử nghiệm kiểm soát được KTV thực hiện nhằm mục đích thu thập bằng chứng liên quan đến ba khía cạnh: hiện hữu, hữu hiệu, sự liên tục của hệ thống kiểm soát. Đối với khoản mục nợ phải thu có các thử nghiệm kiểm soát sau: - Kiểm tra mẫu các nghiệp vụ bán hàng Các thử nghiệm cụ thể sẽ tùy thuộc vào thủ tục kiểm soát hiện hữu tại đơn vị. Để hình dung về cách thiết kế các thử nghiệm kiểm soát đối với hoạt động này, KTV thường chọn mẫu trong các hóa đơn phát hành trong kỳ để: + Đối chiếu với đơn đặt hàng, lệnh bán hàng, chứng từ chuyển hàng về chủng loại, quy cách, số lượng, giá cả, ngày gửi hàng, chữ ký… nhằm thu thập bằng chứng rằng hóa đơn được lập trên cơ sở các nghiệp vụ bán hàng đã thực sự xảy ra và quá trình thực hiện nghiệp vụ đã tuân thủ đúng như quy trình mà đơn vị đã thiết lập. + Kiểm tra chữ ký xét duyệt bán chịu và cơ sở xét duyệt: để xem phương thức bán chịu có được chuẩn y trước khi hàng hóa được chuyển đi không. + Xem xét số tổng cộng của từng loại hàng, tổng cộng từng hóa đơn, so sánh giá trên hóa đơn với bảng giá được duyệt tại mỗi thời điểm. Thử nghiệm này để kiểm tra xem đơn vị có dùng bảng giá đã được duyệt để tính đơn giá bán hay không. + Sau khi xem xét về tính chính xác như trên, KTV sẽ lần theo các hóa đơn để kiểm tra việc ghi chép chúng trên sổ sách kế toán. Thử nghiệm này nhằm thu thập bằng chứng của các thủ tục kiểm soát liên quan đến việc ghi chép đầy đủ và chính xác các nghiệp vụ bán hàng trên sổ sách kế toán. + Ngoài ra, KTV còn cần tìm hiểu về chính sách bán hàng cho hưởng chiết khấu của đơn vị và xem xét các sổ sách liên quan để kiểm tra xem đơn vị có thực hiện như chính sách đã đề ra hay không.
  • 38. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Phạm Bạch Ngọc Trang 16
  • 39. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Tường Oanh - Chọn mẫu đối chiếu giữa chứng từ chuyển hàng với những hóa đơn liên quan Thử nghiệm “Kiểm tra mẫu các nghiệp vụ bán hàng” giúp so sánh giữa hóa đơn với đơn đặt hàng nhằm bảo đảm các hóa đơn được lập chính xác trên cơ sở số hàng được giao. Tuy nhiên, thử nghiệm này không giúp phát hiện được các trường hợp hàng đã được gửi đi nhưng vì một lý do nào đó mà không lập hóa đơn. Để kiểm tra, cần chọn mẫu các chứng từ chuyển hàng đã lập trong năm và đối chiếu với hóa đơn có liên quan. Cần đặc biệt lưu ý đến số thứ tự liên tục của các chứng từ là chứng từ chuyển hàng và hóa đơn bán hàng. - Xem xét sự xét duyệt và ghi chép về hàng bán bị trả lại, hay hàng bị hư hỏng Tất cả hàng hóa bị trả lại, hay bị hư hỏng đều phải được chứng minh bởi các tài liệu đã được đánh số thứ tự, được xét duyệt bởi cấp có thẩm quyền và người này phải độc lập chịu trách nhiệm chi quỹ, hay giữ sổ kế toán. Kiểm soát nội bộ tốt liên quan đến hàng bị trả lại bao giờ cũng phải bao gồm các thủ tục kiểm tra và xét duyệt trước khi nhận lại hàng. Để chứng minh sự hiện hữu cũng như hữu hiệu của thủ tục kiểm soát trên (nếu có), KTV có thể chọn mẫu chứng từ liên quan (thí dụ chứng từ nhận hàng bị trả lại) để kiểm tra chữ ký xét duyệt của người có thẩm quyền và đối chiếu quy trình thực tế với quy định của đơn vị. Mặt khác, cần kiểm tra việc tính giá, cộng dồn, ghi vào nhật kí, chuyển vào sổ cái, sổ chi tiết hàng bị trả lại và tài khoản Nợ phải thu của khách hàng có liên quan.  Thực hiện các thử nghiệm cơ bản   Đối với nợ phải thu khách hàng  Các thử nghiệm cơ bản đối với nợ phải thu khách hàng được thể hiện tóm lược qua Bảng 1.4 - Các thử nghiệm cơ bản đối với nợ phải thu khách hàng như sau: SVTH: Phạm Bạch Ngọc Trang 17
  • 40. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Tường Oanh Bảng 1.4 Các thử nghiệm cơ bản đối với nợ phải thu khách hàng Loại Thử nghiệm cơ bản Mục tiêu kiểm toán Tính các tỷ số: Hiện hữu, Đầy - Nợ phải thu khách hàng/ Doanh thu Thủ tục đủ, Đánh giá, Ghi - Nợ phải thu khách hàng/ Tổng tài sản ngắn hạn phân tích chép chính xác - Dự phòng phải thu khó đòi/ Doanh thu bán chịu - Đối chiếu số dư đầu năm của tài khoản Phải thu khách hàng và Dự phòng phải thu khó đòi với số Ghi chép chính Thử dư cuối kỳ năm trước. xác nghiệm - Kiểm tra bảng số dư chi tiết phân tích theo tuổi nợ chi tiết Gửi thư xác nhận đến khách hàng Hiện hữu, Quyền Kiểm tra việc lập dự phòng phải thu khó đòi Đánh giá Kiểm tra việc khóa sổ nghiệp vụ bán hàng Hiện hữu, Đầy đủ Nợ phải thu khách hàng thường chiếm một tỷ trọng lớn trong tài sản ngắn hạn dùng để đánh giá khả năng thanh toán của đơn vị, rất dễ xảy ra gian lận và sai sót. Ở đây ta cần quan tâm đến hai tài khoản là nợ phải thu khách hàng và dự phòng phải thu khó đòi.  Thủ tục phân tích Các thủ tục phân tích thường được sử dụng khi thực hiện kiểm toán nợ phải thu khách hàng là: Thử nghiệm 1: Tính tỷ lệ lãi gộp trên doanh thu KTV thường tính tỷ lệ lãi gộp trên doanh thu và so sánh với tỷ lệ của ngành hoặc của năm trước. Sự biến động trong tỷ lệ này có thể xuất phát từ hoạt động kinh doanh của đơn vị, như sự thay đổi chính sách giá của đơn vị, biến động giá hàng mua hoặc do thay đổi cơ cấu mặt hàng. Tuy nhiên, sự biến động của tỷ lệ lãi gộp trên doanh thu cũng có thể xuất phát từ các sai sót trong số liệu kế toán. Chẳng hạn việc ghi chép thiếu doanh thu có thể làm tỷ lệ này sụt giảm bất thường. Thử nghiệm 2: Tính số vòng quay nợ phải thu khách hàng Số vòng quay nợ phải thu khách hàng được tính trên cơ sở đem chia doanh thu bán chịu cho nợ phải thu khách hàng bình quân. Việc so sánh tỷ số này với số liệu của ngành
  • 41. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Phạm Bạch Ngọc Trang 18
  • 42. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Tường Oanh hoặc của năm trước có thể giúp KTV hiểu biết về hoạt động kinh doanh của đơn vị cũng như dự đoán khả năng có sai lệch trong báo cáo tài chính do: - Sự thay đổi chính sách bán chịu của đơn vị, thí dụ đơn vị đã mở rộng hoặc thu hẹp điều kiện, thời hạn bán chịu… - Khả năng tồn đọng nợ phải thu khó đòi trong nợ phải thu khách hàng của đơn vị vì điều này liên quan đến việc lập dự phòng nợ phải thu khó đòi. - Sai lệch trong số liệu kế toán, thí dụ do việc ghi chép trùng lắp hay bỏ sót các khoản nợ phải thu khách hàng. Thử nghiệm 3: So sánh số dƣ nợ quá hạn năm nay so với năm trƣớc Thủ tục này cũng giúp KTV ghi nhận những biến động trong thu hồi nợ và khả năng có sai lệch trong số liệu nợ phải thu khách hàng. KTV có thể mở rộng thủ tục này bằng cách so sánh bảng phân tích số dư theo tuổi nợ của cuối kỳ với đầu kỳ để ghi nhận những biến động của các khoản phải thu quá hạn theo những mức thời gian khác nhau (thí dụ 30 ngày, 30-60 ngày, trên 60 ngày…) Thử nghiệm 4: Tính tỷ số chi phí dự phòng trên số dƣ nợ phải thu khách hàng Việc so sánh tỷ số này với tỷ số năm trước rất hữu ích vì giúp KTV đánh giá sự hợp lý của việc lập dự phòng nợ phải thu khó đòi. Ngoài việc phân tích chung, KTV cần xem xét lại bảng kê nợ phải thu khách hàng để chọn ra một số khách hàng có mức dư nợ vượt quá một số tiền nào đó, hoặc có số dư kéo dài trong nhiều năm để nghiên cứu chi tiết hơn.  Thử nghiệm chi tiết Thử nghiệm 1: Kiểm tra bảng số dƣ chi tiết phân tích theo tuổi nợ và đối chiếu với sổ chi tiết và sổ cái Thử nghiệm chi tiết về khoản mục nợ phải thu khách hàng chủ yếu dựa vào bảng bảng số dư chi tiết phân tích theo tuổi nợ. Bảng này liệt kê số dư của từng khách hàng và sắp xếp theo thời gian quá hạn trả nợ tính từ ngày hết hạn trả nợ đến ngày lập báo cáo. Bảng này thường được đơn vị lập ngay khi kết thúc niên độ, hoặc do KTV tự lập. Thử nghiệm 2: Gửi thƣ xác nhận công nợ đến khách hàng Đây là thủ tục được dùng phổ biến nhất để xác nhận tính hữu hiệu và quyền sở hữu của các khoản phải thu khách hàng. Có hai phương pháp gửi thư xác nhận khách hàng, đó là: xác nhận toàn bộ và xác nhận không toàn bộ.
  • 43. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Phạm Bạch Ngọc Trang 19
  • 44. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Tường Oanh Trong phương pháp xác nhận toàn bộ, KTV yêu cầu khách hàng trả lời trong mọi trường hợp. Nếu sau một thời gian mà chưa nhận được thư trả lời KTV sẽ gửi thư nhắc nhở. Đây là loại xác nhận cung cấp bằng chứng tin cậy.Còn đối với hình thức xác nhận không toàn bộ KTV chỉ yêu cầu khách hàng trả lời nếu có bất đồng về thông tin đề nghị xác nhận. Hình thức này không mang lại độ tin cậy cao, bởi vì việc không trả lời của khách chưa chắc là không có sai phạm mà có thể là do thư bị thất lạc. Do đó nó có thể được sử dụng trong trường hợp rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát được đánh giá thấp và các khoản phải thu cần xác nhận có giá trị nhỏ. Thử nghiệm 3: Kiểm tra việc lập dự phòng khó đòi Bước đầu tiên trong việc kiểm toán các khoản lập dự phòng là xem xét lại chính sách bán chịu của đơn vị. Nếu chính sách bán chịu không đổi mà số dư tài khoản nợ phải thu thay đổi thì nguyên nhân có thể là do đơn vị thay đổi tình hình kinh doanh và doanh số bán. Để xác định đơn vị có lập đủ các khoản lập dự phòng hay không, trước tiên cần lập Bảng phân tích dự phòng phải thu khó đòi. Sau đó KTV cần đối chiếu những khoản ghi Nợ vào tài khoản dự phòng phải thu khó đòi đến các chứng từ liên quan cũng như tài khoản tổng hợp trên sổ cái. Đồng thời so sánh bút toán ghi Có ở tài khoản này với tài khoản chi phí dự phòng về nợ không thu hồi được. Năm 2013, Bộ Tài Chính vừa ban hành Thông tư 89/2013/TT-BTC ngày 28/6/2013, sửa đổi một số nội dung trong việc trích lập dự phòng của Thông tư 228/2009/TT-BTC. Cụ thể là đối với các khoản đầu tư dài hạn. Theo đó, chỉ tiêu “vốn chủ sở hữu thực có” sẽ được xác định trên cơ sở BCTC của năm trích lập dự phòng, thay cho quy định trước đây là BCTC của năm liền trước năm trích lập. Với các tổ chức đã trích lập dự phòng đầu tư tài chính trên cơ sở BCTC của năm trước không cần phải điều chỉnh việc trích lập dự phòng theo quy định của Thông tư này. Đối với việc trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi, trong Thông tư 89/2013/TT-BTC không có sự sửa đổi nào, vẫn áp dụng theo Thông tư 228/2009/TT-BTC của Bộ Tài Chính. Cụ thể như sau:
  • 45. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Phạm Bạch Ngọc Trang 20
  • 46. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Tường Oanh “Điều 6. Dự phòng phải thu khó đòi 1. Điều kiện: là các khoản nợ phải thu khó đòi đảm bảo các điều kiện sau: Khoản nợ phải có chứng từ gốc, có đối chiếu xác nhận của khách nợ về số tiền còn nợ. Các khoản không đủ căn cứ xác định là nợ phải thu khách hàng theo quy định này phải xử lý như một khoản tổn thất. Có đủ căn cứ xác định là khoản nợ phải thu khó đòi: Nợ phải thu khách hàng đã quá hạn thanh toán ghi trên hợp đồng kinh tế, các khế ước vay nợ hoặc các cam kết nợ khác; Nợ phải thu khách hàng tuy chưa đến hạn thanh toán nhưng tổ chức kinh tế đã lâm vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể. 2. Phương pháp lập dự phòng - Đối với nợ phải thu quá hạn thanh toán, mức trích lập dự phòng như sau: + 30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ trên 6 tháng đến dưới 1 năm. + 50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm. + 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm. + 100% giá trị đối với khoản nợ phải thu từ 3 năm trở lên. - Đối với nợ phải thu chưa đến hạn thanh toán nhưng tổ chức kinh tế đã lâm vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể; người nợ mất tích, bỏ trốn, đang bị các cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử hoặc đang thi hành án… thì doanh nghiệp dự kiến mức tổn thất không thu hồi được để trích lập dự phòng.” Thử nghiệm 4: Kiểm tra việc khóa sổ các nghiệp vụ bán hàng Để kiểm tra việc đúng kỳ, thủ tục kiểm toán có thể áp dụng là lập bảng liệt kê các nghiệp vụ bán hàng diễn ra trong một số ngày trước và sau ngày khóa sổ để so sánh với hóa đơn bán hàng và với các chứng từ liên quan. Xem xét tất các các khoản hàng trả lại sau ngày kết thúc niên độ có liên quan đến số hàng bán trong niên độ trước, để loại trừ khả năng doanh thu có thể bị tăng giả tạo. Bên cạnh đó, KTV cần chọn mẫu để so sánh giữa ngày ghi trên các chứng từ chuyển hàng với ngày ghi trên hóa đơn bán hàng và sổ kế toán Thử nghiệm 5: Xem xét các khoản nợ phải thu khách hàng đang đƣợc thế chấp Trong một số trường hợp, khách hàng không còn quyền sở hữu đầy đủ với các khoản nợ vì đã bị đem đi cầm cố thế chấp. Bằng chứng về sự thế chấp các khoản phải thu khách hàng có thể được thu thập thông qua thư xác nhận. Ngoài ra, việc phân tích tài khoản 635 – Chi phí lãi vay giúp KTV phát
  • 47. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Phạm Bạch Ngọc Trang 21
  • 48. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Tường Oanh hiện các khoản vay có thế chấp và đọc các biên bản họp và các tài liệu có liên quan hay phỏng vấn nhân viên cũng là một chỉ dẫn tốt. Thử nghiệm 6: Đánh giá về sự trình bày và khai báo các khoản nợ phải thu khách hàng trên báo cáo tài chính Xem xét các khoản nợ phải thu khách hàng có tách biệt với các khoản nợ phải thu khác. Các khoản nợ phải thu khách hàng ngắn hạn và dài hạn cần được trình bày cách biệt trên Bảng cân đối kế toán. Cần lưu ý nếu tài khoản chi tiết phải thu khách hàng có số dư có thì phải trình bày ở mục nợ phải trả trên Bảng cân đối kế toán. Xem xét các quy định khác về trình bày và công bố khoản nợ phải thu khách hàng trên Báo cáo tài chính. 1.3.2.3 Hoàn thành kiểm toán Trong giai đoạn này, KTV tiến hành các công việc sau: - Xem xét lại các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc niên độ. - Rà soát lại hồ sơ kiểm toán. - Phát hành báo cáo kiểm toán. - Lưu trữ hồ sơ kiểm toán. - Tổng hợp kết quả và đưa ra các đề nghị, đề xuất về các bút toán điều chỉnh với doanh thu bán hàng và nợ phải thu (nếu có) với Ban Giám Đốc đơn vị được kiểm toán.
  • 49. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Phạm Bạch Ngọc Trang 22
  • 50. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Tường Oanh KẾT LUẬN CHƢƠNG 1. Quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng bao gồm hai nội dung chính. Một là, những vấn đề chung về khoản mục nợ phải thu khách hàng. Hai là, cơ sở lý luận về quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán BCTC. Trong nội dung thứ nhất, trình bày khái niệm và quy trình kiểm toán BCTC, nội dung và đặc điểm của khoản mục nợ phải thu khách hàng, các quy định và chuẩn mực liên quan. Nội dung thứ hai, tìm hiểu lý thuyết về quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán BCTC, bao gồm 3 giai đoạn: chuẩn bị kiểm toán, thực hiện kiểm toán, hoàn thành kiểm toán. Trong mỗi giai đoạn, nêu rõ các thử nghiệm kiểm soát, thủ tục phân tích và thử nghiệm chi tiết mà KTV cần thực hiện trong quá trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng. Khoản mục nợ phải thu khách hàng là khoản mục trọng yếu trên BCTC, vì nó có thể làm ảnh hưởng đến kết quả trên BCTC. Vì thế em nhận thấy rằng khi tiến hành kiểm toán, KTV cần phải có những hiểu biết nhất định liên quan đến khoản mục này. Đồng thời, luôn theo dõi các quyết định, thông tư mới nhất của Bộ Tài Chính để cập nhật kiến thức kịp thời. Vì các quy định về kiểm toán thường xuyên thay đổi, nếu KTV không cập nhật kịp thời sẽ ảnh hưởng đến kết quả kiểm toán. Do đó, trong chương 1 này, em đã trình bày những vấn đề liên quan đến việc kiểm toán nợ phải thu khách hàng, chu trình bán hàng – thu tiền trong doanh nghiệp. Lý thuyết về quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng được trình bày theo chương trình kiểm toán mẫu của VACPA. Đây là cơ sở vững chắc để các công ty kiểm toán tại Việt Nam có thể xây dựng các chương trình kiểm toán riêng, phù hợp với tình hình hoạt động tại công ty và lĩnh vực kinh doanh của khách hàng.
  • 51. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Phạm Bạch Ngọc Trang 23
  • 52. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Tường Oanh CHƢƠNG 2 QUY TRÌNH KIỂM TOÁN NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN TND 2.1 Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán TND. 2.1.1 Thông tin chung và lịch sử hình thành, phát triển Thông tin chung  Công ty TND là công ty trách nhiệm hữu hạn chuyên nghiệp hợp pháp hoạt  động trong lĩnh vực kiểm toán, kế toán, tư vấn thuế, tư vấn tài chính.   Tên đầy đủ là: công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán TND. Địa chỉ: 296 Phan Xích Long, P.2,Q. Phú Nhuận, TP.HCM. Giám đốc điều hành: Ông Tô Quang Tùng Tel: (848)35 171936  Quy mô hoạt động trên toàn quốc. Lịch sử hình thành và phát triển  Năm 1995 công ty TNHH T&D được thành lập cung cấp dịch vụ kế toán.   Năm 2000 công ty đổi tên thành công ty TNHH TND cùng với việc thay đổi lĩnh vực hoạt động bao gồm: cung cấp dịch vụ về kế toán, tư vấn (tư vấn thuế, tư vấn tài chính).   Năm 2012 bổ sung thêm chức năng kiểm toán độc lập trở thành công ty TNHH kiểm toán và kế toán TND.   Công ty có đối tác kinh doanh chiến lược là:  - Các tổ chức tài chính doanh nghiệp gồm ngân hàng, các quỹ đầu tư, các công ty chứng khoán - Các tổ chức doanh nghiệp gồm VCCI, hội doanh nghiệp trẻ, doanh nhân trẻ. 2.1.2 Lĩnh vực hoạt động, mục tiêu, phƣơng hƣớng hoạt động  Lĩnh vực hoạt động TND là công ty kiểm toán chuyên nghiệp hợp pháp hoạt động trong lĩnh vực kiểm toán, tư vấn thuế, tư vấn tài chính kế toán, tư vấn quản lý. SVTH: Phạm Bạch Ngọc Trang 24
  • 53. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Tường Oanh  Mục tiêu TND thành lập với mục tiêu là: Kiểm tra, đưa ra ý kiến xác nhận tính khách quan, đúng đắn, trung thực hợp lý của các số liệu, tài liệu kế toán và báo cáo quyết toán của đơn vị được kiểm toán. Ngoài ra, công ty còn tư vấn, hướng dẫn cho khách hàng thực hiện các quy định của Nhà nước về tài chính, kế toán, thuế… để giúp đơn vị được kiểm toán và giúp tư vấn điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả, đúng pháp luật đáp ứng yêu cầu quản lý của các cơ quan Nhà nước, của các tổ chức, các cá nhân có quan hệ và quan tâm đến tình hình tài chính của đơn vị. Bảo vệ tài sản của doanh nghiệp. Bảo đảm độ tin cậy của hệ thống thông tin. Bảo đảm hiệu quả hoạt động của công ty. Nhằm đảm bảo các mục tiêu chung, hệ thống quy chế kiểm soát đảm bảo hoạt động cho các nhân viên, các phòng ban, bộ phận trong công ty cung cấp thông tin cho ban quản lý kịp thời chính xác và đầy đủ, các dịch vụ thực hiện đáp ứng được yêu cầu khách hàng trên cơ sở chế độ kế toán – tài chính, theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam và Chuẩn mực kiểm toán quốc tế, bảo vệ hệ thống thông tin của doanh nghiệp, bảo đảm hoạt động của công ty tuân theo kế hoạch, chiến lược đề ra.  Phương hướng hoạt động TND luôn theo dõi tình hình biến động tài chính của khách hàng một cách thường xuyên nhất, hàng năm đến mùa kiểm toán TND đều gửi thư chào hàng đến cho khách hàng có nhu cầu kiểm toán kể cả khách hàng lâu năm và khách hàng mới. Với khách hàng mới thì thư chào mời kiểm toán là bức thông điệp để TND giới thiệu về uy tín và chất lượng dịch vụ vủa công ty; với khách hàng lâu năm, công ty thể hiện mối quan tâm thường xuyên và độ hiệu quả của hệ thống quản lý trong công ty khách hàng. Thư chào hàng cung cấp các loại hình dịch vụ, những khách hàng đã mời kiểm toán đội ngũ nhân viên và cam kết chất lượng cung cấp. Nếu nhận được lời mời kiểm toán TND sẽ cử đại diện của công ty để tiếp xúc khách hàng. Đối với khách hàng cũ thì việc gặp gỡ này nhằm mục đích xem xét thay đổi đáng kể so với năm trước và biết yêu cầu của khách hàng về cuộc kiểm toán năm trước do công ty đã cung cấp để có các biện pháp khắc phục và thay đổi cần thiết những tồn tại.
  • 54. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Phạm Bạch Ngọc Trang 25
  • 55. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Tường Oanh 2.1.3 Các loại hình dịch vụ Đáp ứng nhu cầu thị trường TND thực hiện cung cấp đầy đủ những dịch vụ chuyên ngành bao gồm:  Dịch vụ kiểm toán: Kiểm toán BCTC thường niên, kiểm toán hoạt động các dự án, kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư các công trình xây dựng cơ bản, kiểm toán xác định vốn, giá trị doanh nghiệp, kiểm toán tuân thủ các luật định, kiểm toán các doanh nghiệp tham gia niêm yết thị trường chứng khoán, kiểm toán tỷ lệ nội địa hóa, kiểm toán các doanh nghiệp nhà nước phục vụ công tác cổ phần hóa và giám định các tài liệu tài chính kế toán.  Dịch vụ kế toán: Công ty cung cấp dịch vụ kế toán gồm: Mở và ghi sổ kế toán, lập các BCTC định kỳ, xây dựng các mô hình tổ chức bộ máy kế toán, trợ giúp việc chuyển đổi hệ thống kế toán và BCTC, phù hợp với các yêu cầu của khách hàng và đồng thời đảm bảo tính tuân thủ các nguyên tắc kế toán quốc tế được chấp nhận.  Dịch vụ tư vấn: - Dịch vụ tư vấn tài chính: Các dịch vụ tư vấn do công ty cung cấp sẽ đem đến cho khách hàng những giải pháp tốt nhất, giúp khách hàng cải tiến hệ thống kiểm soát nội bộ, nâng cao hiệu quả kinh doanh và chất lượng sản phẩm dịch vụ, giảm chi phí hoạt động, không ngừng tăng doanh thu như: tư vấn kiểm kê thẩm định giá trị tài sản, tư vấn quyết toán vốn đầu tư… - Dịch vụ tư vấn thuế: Lập kế hoạch thuế, đăng ký, tính toán và kê khai thuế phải nộp với cơ quan nộp thuế, rà soát đánh giá việc vận dụng các sắc lệnh, chính sách thuế ở Việt Nam.
  • 56. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Phạm Bạch Ngọc Trang 26
  • 57. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Tường Oanh 2.1.4 Bộ máy tổ chức công ty 2.1.4.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty BAN GIÁM ĐỐC BỘ PHẬN BỘ PHẬN BỘ PHẬN KẾ BỘ PHẬN NHÂN KIỂM TOÁN TƢ VẤN TOÁN SỰ Sơ đồ 2.1 Tổ chức bộ máy quản lý tại TND - Giám đốc: có nhiệm vụ giao dịch ký kết hợp đồng, ký Báo cáo đã kiểm toán, đồng thời chịu trách nhiệm quản lý các phòng ban. - Các phòng kiểm toán, phòng kế toán: có chức năng cung cấp dịch vụ kế toán và kiểm toán cho khách hàng trên lĩnh vực tài chính kế toán…Các phòng kiểm toán độc lập tương đối nhau, song có sự phối hợp chặt chẽ, giúp đỡ nhau trong quá trình hoạt động, nhân viên của phòng này vẫn có thể thực hiện tốt công việc của phòng khác nếu thiếu nhân viên, đặc biệt trong mùa kiểm toán. - Phòng nhân sự: tuyển chọn và bố trí nhân sự; tổ chức thực hiện công tác tuyển dụng, đào tạo và phát triển; đánh giá năng lực và quản lý thành tích nhân viên; tổ chức thực hiện công tác quản lý chế độ lương, thưởng phúc lợi; tổ chức thực hiện công tác phát triển tổ chức, quản lý hành chính. - Phòng tư vấn: có chức năng cung cấp dịch vụ về tư vấn cho khách hàng như: tư vấn thuế, tư vấn tài chính, tư vấn quản trị. 2.4.1.2 Bộ máy tổ chức phòng kiểm toán Kiểm toán viên Trưởng Nhóm Trợ lý phòng trưởng KTV Trợ lý kiểm toán viên lâu năm Sơ đồ 2.2 Tổ chức phòng kiểm toán tại TND SVTH: Phạm Bạch Ngọc Trang 27
  • 58. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Tường Oanh - Trưởng phòng: trực tiếp điều hành và quản lý phòng kiểm toán, đảm nhiệm việc tìm kiếm khách hàng, lên kế hoạch cho cả phòng, bố trí về nhân sự, thời gian kiểm toán... - Nhóm trưởng: giúp cho Trưởng phòng hoàn thành công việc, trực tiếp chỉ đạo cho các KTV và trợ lý, tham gia kiểm toán các khách hàng, chủ yếu là các khách hàng lớn. - Dưới nhóm trưởng là các KTV và trợ lý KTV. Các KTV và trợ lý KTV này sẽ được tổ chức thành các nhóm trực tiếp tiến hành cuộc kiểm toán tại khách hàng. Một nhóm kiểm toán thường gồm từ 4 – 6 người, trong đó có một nhóm trưởng để điều hành trực tiếp cuộc kiểm toán, có từ 1 – 3 trợ lý kiểm toán trong một nhóm kiểm toán tùy thuộc vào khách hàng lớn hay nhỏ. 2.1.5 Tình hình hoạt động Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 11,000,000,000 14,560,000,000 15,720,780,000 - Qua bảng trên ta thấy rằng doanh thu của công ty tăng đều từ năm 2011 đến 2013. Trong đó năm 2013 là 1 năm hoạt động mạnh mẽ của TND, tăng cường đội ngũ nhân viên có trình độ cùng với nâng cao chất lượng công việc và uy tín trên thị trường kiểm toán đã giúp cho TND ngày càng nhận được nhiều khách hàng thân tín và tăng doanh thu hoạt động của công ty. Sở dĩ năm 2012 doanh thu tăng mạnh là vì 2012 TND bổ sung thêm chức năng kiểm toán độc lập trong hoạt động của công ty.  Phân tích - Qua bảng trên ta thấy rằng doanh thu của công ty tăng rõ từ 2011 đến 2013. Cụ thể: Chênh lệch tăng/ giảm Chênh lệch tỷ trọng 2011-2012 3,560,000,000 Tăng 32,36% 2012-2013 1,160,780,000 Tăng 8% - Từ đó ta thấy rằng tình hình hoạt động của công ty ngày càng phát triển. Đó là 1 dấu hiệu khả quan trong thời điểm đầy cạnh tranh của các công ty kiểm toán hiện nay. 2.1.6 Mối quan hệ liên kết với các đơn vị khác trong hoạt động  Quan hệ kinh doanh chiến lƣợc  Một trong những tài sản quý giá nhất của TND là quan hệ kinh doanh chiến lược với những quan chức chính phủ quan trọng.Trong nhiều năm, TND đã thiết lập và duy trì
  • 59. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Phạm Bạch Ngọc Trang 28
  • 60. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Tường Oanh quan hệ chiến lược với những người nắm giữ vị trí quan trọng trong các tổ chứ chính phủ cấp trung ương và địa phương. Thông qua các quan hệ chiến lược này, TND có thể thu thập được những thông tin xác thực về cách diễn giải các chính sách, quy định và luật pháp kinh tế, nhờ đó có thể đưa ra những kế hoạch và chiến lươc kinh doanh phù hợp và chính xác. TND hiểu cách suy nghĩ và hành xử của các quan chức chính phủ, do đó có thể tư vấn cho khách hàng của TND những giải pháp hữu hiệu và kịp thời.  Đối tác kinh doanh chiến lƣợc  Một trong những chiến lược phát triển của TND là phát triển mối quan hệ chiến lược với các đối tác là các hãng dịch vụ chuyên nghiệp và các tổ chức doanh nghiệp.Một trong các đối tác chiến lược của TND là: - Các tổ chức tài chính bao gồm: ngân hàng, các quỹ đầu tư, các công ty chứng khoán. - Các tổ chức doanh nghiệp gồm VCCI, hội doanh nghiệp trẻ, doanh nhân trẻ.  Khách hàng:  TND tự hào có được các khách hàng trong các lĩnh vực đa dạng. Các khách hàng là những doanh nghiệp lớn nhất trong ngành họ hoạt động-tuy nhiên đối với TND khách hàng dù lớn hay nhỏ đều có tầm quan trọng như nhau. Với nhiều khách hàng hoạt động trong các lĩnh vực khác nhau, TND có cơ hội xây dựng được kiến thức sâu rộng đảm bảo có thể tạo ra những dịch vụ gia tăng bền vững. Các khách hàng thường xuyên của TND: METAN, Thanh Phu packaging Co.,Ltd, Tyre Pacific, PHARMAQ, DUCKHAI CORPORATION, QCGL Group, VICO,…
  • 61. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Phạm Bạch Ngọc Trang 29
  • 62. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Tường Oanh 2.2 Quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng tại công ty TNHH kiểm toán và kế toán TND.