Ảnh hưởng của giá thể trồng đến sinh trưởng, phát triển của các giống Dạ Yên Thảo (Petunia hydrida). Hoa Dạ Yên Thảo gốc có hình phễu, nhưng các loại Dạ Yên Thảo lai tạo có hình dáng đa dạng và phong phú hơn nhiều. Hoa Dạ Yên Thảo có 3 loại: hoa lớn, hoa trung và hoa nhỏ. Hoa có kích thước nhỏ thì cho số lượng hoa nhiều. Hoa 5 cánh, mọc đơn độc từ các nách lá, mỗi nách cho từ 1-2 hoa. Cánh có thể đơn lớp hoặc đa lớp, dạng gợn sóng. Hoa có thể có sọc, đốm hoặc viền quanh cánh với nhiều màu sắc khác nhau như đỏ tía, màu hoa cà, màu oải hương, hồng, đỏ, trắng, vàng.Mỗi hoa gồm có: cuống hoa, lá đài, lá bắc, ống hoa, tràng hoa, ống nhụy đực, bầu nhụy cái.
Luận văn Khóa luận tốt nghiệp Ảnh hưởng của giá thể trồng đến sinh trưởng, phát triển của các giống dạ yên thảo (petunia hydrida) trồng.,các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Khóa luận tốt nghiệp Các phạm vi sử dụng của uyển ngữ trong tiếng Hán và tiếng Việt. Trong giao tiếp luôn khó tránh khỏi những trường hợp chúng ta phải chạm đến những vấn đề tế nhị, không muốn trực tiếp nói ra, nếu trực tiếp nói ra sẽ làm mất lòng người khác hoặc làm cho người nghe cảm thấy khó chịu, làm mất hòa khí hai bên. Trong những trường hợp này, người ta thường dùng uyển ngữ để biểu đạt. Sử dụng uyển ngữ làm cho vấn đề trở nên nhẹ nhàng, dễ tiếp nhận hơn nhưng vẫn giữ được nội dung chủ yếu của vấn đề. Trong những trường hợp khác nhau, ở các quốc gia khác nhau, cách dùng của uyển ngữ cũng khác nhau. Đề tài khái quát những tri thức cần thiết về uyển ngữ giúp người học tiếng Hán tránh được những sai sót trong quá trình giao tiếp, tránh hiểu sai, nhầm lẫn về ý nghĩa trong quá trình dạy và học ngôn ngữ, nâng cao khả năng sử dụng từ ngữ, khả năng biểu đạt ngôn ngữ.
Đồ Án Phát Triển Sản Phẩm Thực Phẩm Sữa Chua Dẻo Hoa Đậu Biếc. Mục đích của việc tìm hiểu của đề tài là tạo ra sản phẩm có đầy đủ chất dinh dưỡng từ sữa chua dẻo và hoa đậu biếc, phù hợp với nhu cầu của thị trường ở thành thị và tầng lớp trung lưu, không những thế còn góp phần kháng viêm, kháng khuẩn, chống oxy hóa, giúp làm chậm quá trình lão hóa, ngăn ngừa rụng tóc, béo phì và làm giảm nguy cơ tử vong do bệnh tim mạch.
Download luận án tiến sĩ ngành sinh lí thực vật với đề tài: Hoàn thiện hệ thống nhân giống vi thủy canh cây hoa cúc trắng (Chrysanthemum morifolium), cho các bạn làm luận án tham khảo
Tải khóa luận ngành nông lâm với đề tài: Nghiên cứu một số đặc điểm lâm học loài cây Nghiến gân ba (Excentrodendron tonkinenes) nhằm góp phần bảo tồn và phát triển nqhiếm tại Xã Văn Lăng – Huyện Đồng hỷ - Tỉnh Thái Nguyên. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Tải khóa luận tốt nghiệp theo hướng nghiên cứu với đề tài: Nghiên cứu kinh nghiệm sử dụng tài nguyên cây thuốc của cộng đồng người Dao tại xã Quy Kỳ, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Nghiên cứu về thành phần và sự phân bố của các loài ong thuộc họ chrysididae (hymenoptera chrysidoidea). Nghiên cứu thành phần các loài ong xanh thuộc họ Chrysididae ở một số khu vực điển hình đại diện cho miền Bắc, đồng thời so sánh sự đa dạng của chúng giữa các khu vực nghiên cứu, tạo cơ sở cho nghiên cứu sau này về phân loại, sinh học và sinh thái của các loài ong thuộc họ Chrysididae.
Luận văn Khóa luận tốt nghiệp Ảnh hưởng của giá thể trồng đến sinh trưởng, phát triển của các giống dạ yên thảo (petunia hydrida) trồng.,các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Khóa luận tốt nghiệp Các phạm vi sử dụng của uyển ngữ trong tiếng Hán và tiếng Việt. Trong giao tiếp luôn khó tránh khỏi những trường hợp chúng ta phải chạm đến những vấn đề tế nhị, không muốn trực tiếp nói ra, nếu trực tiếp nói ra sẽ làm mất lòng người khác hoặc làm cho người nghe cảm thấy khó chịu, làm mất hòa khí hai bên. Trong những trường hợp này, người ta thường dùng uyển ngữ để biểu đạt. Sử dụng uyển ngữ làm cho vấn đề trở nên nhẹ nhàng, dễ tiếp nhận hơn nhưng vẫn giữ được nội dung chủ yếu của vấn đề. Trong những trường hợp khác nhau, ở các quốc gia khác nhau, cách dùng của uyển ngữ cũng khác nhau. Đề tài khái quát những tri thức cần thiết về uyển ngữ giúp người học tiếng Hán tránh được những sai sót trong quá trình giao tiếp, tránh hiểu sai, nhầm lẫn về ý nghĩa trong quá trình dạy và học ngôn ngữ, nâng cao khả năng sử dụng từ ngữ, khả năng biểu đạt ngôn ngữ.
Đồ Án Phát Triển Sản Phẩm Thực Phẩm Sữa Chua Dẻo Hoa Đậu Biếc. Mục đích của việc tìm hiểu của đề tài là tạo ra sản phẩm có đầy đủ chất dinh dưỡng từ sữa chua dẻo và hoa đậu biếc, phù hợp với nhu cầu của thị trường ở thành thị và tầng lớp trung lưu, không những thế còn góp phần kháng viêm, kháng khuẩn, chống oxy hóa, giúp làm chậm quá trình lão hóa, ngăn ngừa rụng tóc, béo phì và làm giảm nguy cơ tử vong do bệnh tim mạch.
Download luận án tiến sĩ ngành sinh lí thực vật với đề tài: Hoàn thiện hệ thống nhân giống vi thủy canh cây hoa cúc trắng (Chrysanthemum morifolium), cho các bạn làm luận án tham khảo
Tải khóa luận ngành nông lâm với đề tài: Nghiên cứu một số đặc điểm lâm học loài cây Nghiến gân ba (Excentrodendron tonkinenes) nhằm góp phần bảo tồn và phát triển nqhiếm tại Xã Văn Lăng – Huyện Đồng hỷ - Tỉnh Thái Nguyên. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Tải khóa luận tốt nghiệp theo hướng nghiên cứu với đề tài: Nghiên cứu kinh nghiệm sử dụng tài nguyên cây thuốc của cộng đồng người Dao tại xã Quy Kỳ, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Nghiên cứu về thành phần và sự phân bố của các loài ong thuộc họ chrysididae (hymenoptera chrysidoidea). Nghiên cứu thành phần các loài ong xanh thuộc họ Chrysididae ở một số khu vực điển hình đại diện cho miền Bắc, đồng thời so sánh sự đa dạng của chúng giữa các khu vực nghiên cứu, tạo cơ sở cho nghiên cứu sau này về phân loại, sinh học và sinh thái của các loài ong thuộc họ Chrysididae.
Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất dứa tại xã Bản Lầu, huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai. Kết quả nghiên cứu đề tài là cơ sở thực tiễn cho người dân, chính quyền địa phương xây dựng hướng phát triển, giải quyết những khó khăn trở ngại nhằm phát triển cây ăn quả nói chung và cây dứa nói riêng theo hướng tới phát triển bền vững.
Nghiên cứu tình hình sinh trưởng và phát triển của Bưởi da xanh chiết và ghép. Đánh giáđược một số đặc điểm tình hình sinh trưởng và phát triển của dòng b ưởi có tri ển vọng này t ại Thái Nguyênđể xácđịnh khả năng thích ứng của các dòng bưởi này trong điều kiện địa phương phục vụ cho công tác nghiên ứcu và s ản xuất.
Sự đồng cảm trong quan hệ bạn bè của học sinh trung học phổ thông thành phố Huế. Nghiên cứu nhằm tìm hiểu thực trạng sự đồng cảm trong quan hệ bạn bè của học sinh THPT, trên cơ sở đó đề xuất các biện pháp tăng khả năng đồng cảm trong quan hệ bạn bè cho học sinh THPT.
Tải Luận văn thạc sĩ trường đại học sư phạm Hà Nội với đề tài: Nghiên cứu đặc điểm sinh học, sinh thái học và nhân giống vô tính loài cây Đẳng sâm bắc (Codonopsis pilosula (Franch.) Nannf.) tại Viện nghiên cứu và phát triển lâm nghiệp, trường Đại học Nông Lâm. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Nghiên cứu sử dụng một số chế phẩm sinh học trong sản xuất lúa an toàn theo hướng VietGAP ở tỉnh Thừa Thiên Huế. Nghiên cứu sử dụng một số chế phẩm sinh học và xây dựng mô hình sản xuất lúa an toàn theo hướng VietGAP nhằm đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng, tăng thu nhập cho người sản xuất, góp phần phát triển sản xuất lúa gạo bền vững tại tỉnh Thừa Thiên Huế.
Nghiên cứu vai trò của người phụ nữ dân tộc thái trong phát triển kinh tế hộ gia đình tỉnh Lai Châu. Từ đó nâng cao nhận thức của chính người phụ nữ và người dân về vai trò của phụ nữ, góp phần phát huy hơn nữa vai trò của họ trong phát triển kinh tế của gia đình mình nói riêng và phát triển chung của địa phương.
Đánh giá khả năng cung cấp các dịch vụ sinh thái của hệ sinh thái nông nghiệp. Dựa trên cơ sở lý luận và hiện trạng các HSTNN, đề tài tập trung đánh giá khả năng cung cấp các dịch vụ của HSTNN trên địa bàn huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang, bao gồm phân tích khả năng cung cấp các dịch vụ của HSTNN khu vực nghiên cứu, đánh giá các yếu tố ảnh hưởng và đề xuất các giải pháp nhằm phát huy khả năng cung cấp các dịch vụ của HSTNN.
Ngữ nghĩa của danh từ đơn vị tiếng việt nhìn từ góc độ ngôn ngữ học tri nhận. Ý nghĩa của mỗi danh từ được giải thích bằng cách nêu lên đặc trưng không gian nổi trội mà nó mô tả về đơn vị sự vật do danh từ đi sau biểu thị. Có thể, nêu ra một số danh từ chỉ đơn vị có mô tả không gian và phân định theo chiều không gian như sau:
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành nuôi trồng thủy sản với đề tài: Ảnh hưởng của mật độ nuôi lên tăng trưởng, tỷ lệ sống và lợi nhuận trong nuôi tôm thẻ chân trắng thâm canh tại Thạnh Phú - Bến Tre
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành nuôi trồng thủy sản với đề tài: Ảnh hưởng của mật độ nuôi lên tăng trưởng, tỷ lệ sống và lợi nhuận trong nuôi tôm thẻ chân trắng thâm canh tại Thạnh Phú - Bến Tre
Đánh giá thực trạng và đề xuất hướng sử dụng đất nông nghiệp bền vững tại thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất và đánh giá phân hạng mức độ thích hợp của đất đai nhằm xác định được tiềm năng đất đai để từ đó đề xuất định hướng, giải pháp sử dụng bền vững cho sản xuất nông – lâm nghiệp trên địa bàn thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế.
Giáo dục sự quan tâm cho học sinh lớp 4 thông qua dạy học Tiếng Việt. Trên cơ sở nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực trạng GDSQT cho học sinh TH trong dạy học TV lớp 4, luận văn xây dựng các nguyên tắc và quy trình tổ chức GDSQT thông qua dạy học TV cho học sinh lớp 4 một cách hiệu quả.
Hoàn thiện hoạt động xúc tiến hỗn hợp tại trung tâm anh ngữ Ames Huế. Thông qua vi ệc đánh giá thực trạng hoạt động truyền thông Marketing tại Trung tâm Anh ng ữ AMES Huế, đề xuất những giải pháp hoàn thiện hoạt động truyền thô g Marketing tại Trung tâm Anh ngữ AMES Huế.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận án tiến sĩ ngành sinh lí học thực vật với đề tài: Nghiên cứu nuôi cấy rễ thứ cấp sâm Ngọc Linh (Panax vietnamensis Ha et Grushv.) và khảo sát ảnh hưởng của một số elicitor lên sự tích lũy saponin
Tải khóa luận ngành nông lâm với đề tài: Nghiên cứu sinh trưởng và tình hình sâu bệnh hại cây bản địa thuộc họ Thông Tre (Podocarpaceae) và họ Mộc Lan (Magnoliaceae) tại mô hình vườn thực vật Khoa Lâm nghiệp, Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Tìm hiểu hoạt động sản xuất kinh doanh tại trang trại chăn nuôi gà tỉnh Thái Nguyên. Trên cơ sở đánh giá mô hình hoạt động sản xuất và đánh giá hiệu quả kinh tế của trang trại. Từ đó đưa ra được thuận lợi, khó khăn trong việc chăn nuôi, đồng thời đưa ra những giải pháp nhằm phát triển chăn nuôi trang trại góp phần vào việc thực hiện các mục tiêu phát triển nông nghiệp của địa phương trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Luận văn thạc sĩ Dạy học thơ đường ở trường phổ thông theo hướng tích cực. Như chúng ta đều biết, dạy Văn nói chung và dạy thơ Đường nói riêng là một công việc đầy gian nan, thử thách. Những bài thơ Đường được đưa vào chương trình Ngữ văn lớp 7 Trung học cơ sở và Ngữ văn lớp 10 Trung học phổ thông là những tác phẩm đặc sắc của thơ cổ Trung Quốc, của văn học nhân loại. Làm sao để học sinh chủ động lĩnh hội cái hay, cái đẹp của một bài thơ Đường thông qua việc chỉ đạo, hướng dẫn của người thầy theo tinh thần đổi mới phương pháp dạy và học đã được ghi trong Luật Giáo Dục- 2005, điều 24.2: “Phương pháp giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học, bồi dưỡng phương pháp tự học, rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh” Đây là một câu hỏi khó giải đáp, đòi hỏi người thầy phải nỗ lực phấn đấu, không ngừng học hỏi, kết hợp với niềm say mê văn chương và lòng yêu nghề mới có thể từng bước nâng cao hiệu quả trong giảng dạy thơ Đường.
Luận Văn Cách Ứng Phó Với Những Cảm Xúc Âm Tính Trong Quan Hệ Xã Hội Của Trẻ Vị Thành Niên. đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và tham khảo. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Thực trạng và giải pháp đa dạng hóa sinh kế nông hộ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Kết quả nghiên cứu đề tài là cơ sở để có những giải pháp, định hướng cho việc lựa chọn nguồn sinh kế bền vững nhằm góp phần xõa đói giảm nghèo và tăng thu nhập ổn định cho người dân tại địa phương.
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại khách sạn Sài Gòn Morin Huế. - Hệ thống hóa trên trên cơ sở phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên đề đề xuất các giải pháp nâng cao lòng trung thành của nhân viên khách sạn SÀI GÒN MORIN HUẾ.
Nghiên cứu về phát triển hệ thống kênh phân phối sản phẩm của các doanh nghiệp ngành công nghệ thông tin. Kênh phân phối là tập hợp các cá nhân hay công ty tự gánh vác hay giúp đỡ chuyển giao cho một ai đó quyền sở hữu đối với một hang hóa cụ thể hay một dịch vụ trên con đường từ nhà sản xuất đến người tiêu dung theo Philip Kotler
More Related Content
Similar to Ảnh hưởng của giá thể trồng đến sinh trưởng, phát triển của các giống Dạ Yên Thảo (Petunia hydrida).docx
Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất dứa tại xã Bản Lầu, huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai. Kết quả nghiên cứu đề tài là cơ sở thực tiễn cho người dân, chính quyền địa phương xây dựng hướng phát triển, giải quyết những khó khăn trở ngại nhằm phát triển cây ăn quả nói chung và cây dứa nói riêng theo hướng tới phát triển bền vững.
Nghiên cứu tình hình sinh trưởng và phát triển của Bưởi da xanh chiết và ghép. Đánh giáđược một số đặc điểm tình hình sinh trưởng và phát triển của dòng b ưởi có tri ển vọng này t ại Thái Nguyênđể xácđịnh khả năng thích ứng của các dòng bưởi này trong điều kiện địa phương phục vụ cho công tác nghiên ứcu và s ản xuất.
Sự đồng cảm trong quan hệ bạn bè của học sinh trung học phổ thông thành phố Huế. Nghiên cứu nhằm tìm hiểu thực trạng sự đồng cảm trong quan hệ bạn bè của học sinh THPT, trên cơ sở đó đề xuất các biện pháp tăng khả năng đồng cảm trong quan hệ bạn bè cho học sinh THPT.
Tải Luận văn thạc sĩ trường đại học sư phạm Hà Nội với đề tài: Nghiên cứu đặc điểm sinh học, sinh thái học và nhân giống vô tính loài cây Đẳng sâm bắc (Codonopsis pilosula (Franch.) Nannf.) tại Viện nghiên cứu và phát triển lâm nghiệp, trường Đại học Nông Lâm. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Nghiên cứu sử dụng một số chế phẩm sinh học trong sản xuất lúa an toàn theo hướng VietGAP ở tỉnh Thừa Thiên Huế. Nghiên cứu sử dụng một số chế phẩm sinh học và xây dựng mô hình sản xuất lúa an toàn theo hướng VietGAP nhằm đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng, tăng thu nhập cho người sản xuất, góp phần phát triển sản xuất lúa gạo bền vững tại tỉnh Thừa Thiên Huế.
Nghiên cứu vai trò của người phụ nữ dân tộc thái trong phát triển kinh tế hộ gia đình tỉnh Lai Châu. Từ đó nâng cao nhận thức của chính người phụ nữ và người dân về vai trò của phụ nữ, góp phần phát huy hơn nữa vai trò của họ trong phát triển kinh tế của gia đình mình nói riêng và phát triển chung của địa phương.
Đánh giá khả năng cung cấp các dịch vụ sinh thái của hệ sinh thái nông nghiệp. Dựa trên cơ sở lý luận và hiện trạng các HSTNN, đề tài tập trung đánh giá khả năng cung cấp các dịch vụ của HSTNN trên địa bàn huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang, bao gồm phân tích khả năng cung cấp các dịch vụ của HSTNN khu vực nghiên cứu, đánh giá các yếu tố ảnh hưởng và đề xuất các giải pháp nhằm phát huy khả năng cung cấp các dịch vụ của HSTNN.
Ngữ nghĩa của danh từ đơn vị tiếng việt nhìn từ góc độ ngôn ngữ học tri nhận. Ý nghĩa của mỗi danh từ được giải thích bằng cách nêu lên đặc trưng không gian nổi trội mà nó mô tả về đơn vị sự vật do danh từ đi sau biểu thị. Có thể, nêu ra một số danh từ chỉ đơn vị có mô tả không gian và phân định theo chiều không gian như sau:
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành nuôi trồng thủy sản với đề tài: Ảnh hưởng của mật độ nuôi lên tăng trưởng, tỷ lệ sống và lợi nhuận trong nuôi tôm thẻ chân trắng thâm canh tại Thạnh Phú - Bến Tre
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành nuôi trồng thủy sản với đề tài: Ảnh hưởng của mật độ nuôi lên tăng trưởng, tỷ lệ sống và lợi nhuận trong nuôi tôm thẻ chân trắng thâm canh tại Thạnh Phú - Bến Tre
Đánh giá thực trạng và đề xuất hướng sử dụng đất nông nghiệp bền vững tại thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất và đánh giá phân hạng mức độ thích hợp của đất đai nhằm xác định được tiềm năng đất đai để từ đó đề xuất định hướng, giải pháp sử dụng bền vững cho sản xuất nông – lâm nghiệp trên địa bàn thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế.
Giáo dục sự quan tâm cho học sinh lớp 4 thông qua dạy học Tiếng Việt. Trên cơ sở nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực trạng GDSQT cho học sinh TH trong dạy học TV lớp 4, luận văn xây dựng các nguyên tắc và quy trình tổ chức GDSQT thông qua dạy học TV cho học sinh lớp 4 một cách hiệu quả.
Hoàn thiện hoạt động xúc tiến hỗn hợp tại trung tâm anh ngữ Ames Huế. Thông qua vi ệc đánh giá thực trạng hoạt động truyền thông Marketing tại Trung tâm Anh ng ữ AMES Huế, đề xuất những giải pháp hoàn thiện hoạt động truyền thô g Marketing tại Trung tâm Anh ngữ AMES Huế.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận án tiến sĩ ngành sinh lí học thực vật với đề tài: Nghiên cứu nuôi cấy rễ thứ cấp sâm Ngọc Linh (Panax vietnamensis Ha et Grushv.) và khảo sát ảnh hưởng của một số elicitor lên sự tích lũy saponin
Tải khóa luận ngành nông lâm với đề tài: Nghiên cứu sinh trưởng và tình hình sâu bệnh hại cây bản địa thuộc họ Thông Tre (Podocarpaceae) và họ Mộc Lan (Magnoliaceae) tại mô hình vườn thực vật Khoa Lâm nghiệp, Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Tìm hiểu hoạt động sản xuất kinh doanh tại trang trại chăn nuôi gà tỉnh Thái Nguyên. Trên cơ sở đánh giá mô hình hoạt động sản xuất và đánh giá hiệu quả kinh tế của trang trại. Từ đó đưa ra được thuận lợi, khó khăn trong việc chăn nuôi, đồng thời đưa ra những giải pháp nhằm phát triển chăn nuôi trang trại góp phần vào việc thực hiện các mục tiêu phát triển nông nghiệp của địa phương trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Luận văn thạc sĩ Dạy học thơ đường ở trường phổ thông theo hướng tích cực. Như chúng ta đều biết, dạy Văn nói chung và dạy thơ Đường nói riêng là một công việc đầy gian nan, thử thách. Những bài thơ Đường được đưa vào chương trình Ngữ văn lớp 7 Trung học cơ sở và Ngữ văn lớp 10 Trung học phổ thông là những tác phẩm đặc sắc của thơ cổ Trung Quốc, của văn học nhân loại. Làm sao để học sinh chủ động lĩnh hội cái hay, cái đẹp của một bài thơ Đường thông qua việc chỉ đạo, hướng dẫn của người thầy theo tinh thần đổi mới phương pháp dạy và học đã được ghi trong Luật Giáo Dục- 2005, điều 24.2: “Phương pháp giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học, bồi dưỡng phương pháp tự học, rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh” Đây là một câu hỏi khó giải đáp, đòi hỏi người thầy phải nỗ lực phấn đấu, không ngừng học hỏi, kết hợp với niềm say mê văn chương và lòng yêu nghề mới có thể từng bước nâng cao hiệu quả trong giảng dạy thơ Đường.
Luận Văn Cách Ứng Phó Với Những Cảm Xúc Âm Tính Trong Quan Hệ Xã Hội Của Trẻ Vị Thành Niên. đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và tham khảo. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Thực trạng và giải pháp đa dạng hóa sinh kế nông hộ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Kết quả nghiên cứu đề tài là cơ sở để có những giải pháp, định hướng cho việc lựa chọn nguồn sinh kế bền vững nhằm góp phần xõa đói giảm nghèo và tăng thu nhập ổn định cho người dân tại địa phương.
Similar to Ảnh hưởng của giá thể trồng đến sinh trưởng, phát triển của các giống Dạ Yên Thảo (Petunia hydrida).docx (20)
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại khách sạn Sài Gòn Morin Huế. - Hệ thống hóa trên trên cơ sở phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên đề đề xuất các giải pháp nâng cao lòng trung thành của nhân viên khách sạn SÀI GÒN MORIN HUẾ.
Nghiên cứu về phát triển hệ thống kênh phân phối sản phẩm của các doanh nghiệp ngành công nghệ thông tin. Kênh phân phối là tập hợp các cá nhân hay công ty tự gánh vác hay giúp đỡ chuyển giao cho một ai đó quyền sở hữu đối với một hang hóa cụ thể hay một dịch vụ trên con đường từ nhà sản xuất đến người tiêu dung theo Philip Kotler
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THƯƠNG HIỆU. Theo định nghĩa của Hội Marketing Hoa Kỳ: Thương hiệu là một cái tên, một từ ngữ, một dấu hiệu, một biểu tượng, một hình vẽ, hay tổng hợp tất cả các yếu tố kể trên nhằm xác định một sản phẩm hay một dịch vụ của một (hay một nhóm) người bán và phân biệt các sản phẩm (dịch vụ) đó với các đối thủ cạnh tranh [1].
Cơ sở lý luận của việc nâng cao chất lượng phục vụ tại bộ phận đón tiếp của khách sạn. Trong khu vực đón tiếp, bộ phận đón tiếp đóng vai trò đặc biệt quan trọng, nó được ví như bộ mặt của khách sạn , đại diện cho khách sạn trong các mối quan hệ đối ngoại với khách hàng, với các nhà cung cấp khách, với các tổ chức cung ứng vá các đối tác khác. Và hơn thế nữa, trong quá trình phụcvụ khách lưu trú trong khách sạn thì bộ phận lễ tân lại đóng vai trò như là một chiếc cầu nối giữa khách sạn và khách, nối giữa các bộ phận riêng biệt khác lại với nhau, tạo nên một sự thống nhất, ăn khớp trong sự hoạt động của khách sạn.
Cơ sở lý luận về phát triển thị trƣờng khách inbound dưới góc độ marketing của doanh nghiệp lữ hành. Định nghĩa của nhà kinh tế ngƣời Anh - Olgilvi: “Để trở thành khách du lịch cần có hai điều kiện sau: thứ nhất phải xa nhà một thời gian dưới một năm; thứ hai là phải dùng những khoản tiền kiếm được ở nơi khác”.
Cơ sở lý luận về thị trường và sử dụng marketing nhằm mở rộng thị trường của doanh nghiệp. Hoạt động mở rộng thị trường là một trong những tác động Marketing nhằm mở rộng phạm vi thị trường cũng như phạm vi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Mở rộng thị trường giữ một vai trò quan trọng đối với việc thiết lập và mở rộng hệ thống sản xuất hàng hóa, kinh doanh và quản lý kinh tế với mục tiêu lợi nhuận và duy trì ưu thế cạnh tranh. Thị trường đảm bảo cho sản xuất phát triển liên tục với quy mô ngày càng mở rộng và đảm bảo hàng hóa luôn phù hợp với thị hiêu của người tiêu dùng, nó thúc đẩy nhu cầu, gợi mở nhu cầu đưa đến cho người tiêu dùng những sản phẩm có chất lượng cao, văn minh, hiện đại.
Tính toán thiết kế chế tạo và vận hành thử nghiệm hệ thống cấp đông I-Q-F thẳng. Những người ăn nhiều cá được cho là có nguy cơ mắc bệnh tim thấp hơn người không ăn. Lợi ích này thường được liên kết với cá có dầu, do hàm lượng axit béo omega-3 cao. Tuy nhiên, việc ăn cá nạc cũng có thể liên quan đến việc giảm cholesterol- nguy co gây bệnh tim.
Tính toán, thiết kế máy sấy bơm nhiệt sấy thanh long cắt lát với năng suất 200kg mẻ. Để đáp ứng cho những vấn đề này, mục đích chính là nghiên cứu, tính toán, thiết kế mô hình máy sấy lạnh tận dụng một phần nhiệt thải ra của dàn nóng để nung nóng tác nhân sấy (TNS).
Nghiên cứu nhiệt phân gỗ nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm than hoa. Mục đích nghiên cứu của luận văn là: Nghiên cứu quá trình nhiệt phân gỗ; xác định ảnh hưởng của các yếu tố nhiệt độ bao gồm: nhiệt độ thực hiện quá trình nhiệt phân, thời gian nhiệt phân và tốc độ gia nhiệt tới tỷ lệ và các đặc tính của than hoa sau khi nhiệt phân nhằm mục đích cuối cùng là nâng cao chất lượng sản phẩm than hoa.
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối lưu. Nghiên cứu sản phẩm thanh long sấy từ nguồn nguyên liệu thanh long Long An để có được hương vị đặc trưng, có giá trị cảm quan và dinh dưỡng cao, có thể sử dụng trong một khoảng thời gian cho phép. Để đáp ứng mục tiêu đề ra, đề tài sẽ tiến hành thí nghiệm theo những nội dung như sau:
Nghiên cứu ứng dụng hệ điều khiển dự báo để điều khiển mức nước bao hơi của nhà máy nhiệt điện. Phƣơng pháp điều khiển dự báo dựa trên mô hình của hệ thống thật để dự báo trƣớc các đáp ứng ở tƣơng lai, trên cơ sở đó, một thuật toán tối ƣu hoá hàm mục tiêu sẽ đƣợc sử dụng để tính toán chuỗi tín hiệu điều khiển sao cho sai lệch giữa đáp ứng dự báo và đáp ứng tham chiếu của mô hình là nhỏ nhất.
ĐỒ ÁN - BÁO CÁO MÔ HÌNH KHO LẠNH DÀN TRẢI. Kho lạnh là một phòng hay kho chứa được thiết kế, lắp đặt với hệ thống làm mát, làm lạnh hay cấp đông để bảo quản, lưu trữ hàng hóa lâu và giữ được chất lượng tốt nhất.
ĐỒ ÁN - Tính toán thiết kế máy sấy khoai lang năng suất 100 kg mẻ. Ở Việt Nam, khoai lang là cây lƣơng thực truyền thống đứng thứ ba sau lúa, ngô và đứng thứ hai về giá trị kinh tế sau khoai tây. Khoai lang đƣợc trồng ở khắp mọi nơi trên cả nƣớc từ Đồng bằng đến Miền núi, Duyên hải Miền Trung và vùng Đồng bằng Sông Cửu long. Năm 2004, diện tích khoai lang đạt 203,6 nghìn ha và sản lƣợng là 1535,7 nghìn tấn . Đặc biệt tổng diện tích trồng khoai lang ở vùng ĐBSCL liên tục tăng trong những năm gần đây, từ 9.900 ha năm 2000 lên 14.000 ha năm 2007 với sản lƣợng đạt 285,5 ngàn tấn. Năng suất khoai lang ở ĐBSCL thuộc loại cao nhất nƣớc nhƣng cũng chỉ đạt 20,3 tấn/ha. So với tiềm năng về đất đai và khí hậu thời tiết thì năng suất còn rất thấp [16].
Đồ án tốt nghiệp - Sấy bã mía, 9 điểm. Mục đích của quá trình này là phá hủy cấu trúc sơ xợi của cellulose, hemicellulose… và tăng hàm lượng proteine trong thức ăn cho gia súc. Hiện nay, bên Nhật làm cái này với qui mô công nghiệp rồi, họ còn sang Việt Nam để định mua bã mía của mình
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối lưu. Nghiên cứu sản phẩm thanh long sấy từ nguồn nguyên liệu thanh long Long An để có được hương vị đặc trưng, có giá trị cảm quan và dinh dưỡng cao, có thể sử dụng trong một khoảng thời gian cho phép. Để đáp ứng mục tiêu đề ra, đề tài sẽ tiến hành thí nghiệm theo những nội dung như sau:
ĐỒ ÁN - Điều khiển lưu lượng không khí trong phòng sạch thông qua biến tần. Nhiệm vụ chủ yếu là ngăn ngừa không cho không khí, hạt bụi, chất nhiễm trùng; từ phòng, khu vực dơ hơn sang phòng, khu vực sạch hơn. Nguyên tắc di chuyển căn bản của không khí là từ nơi có áp suất cao tới nơi có áp suất thấp. Như vậy, phòng có cấp độ sạch hơn thì có áp cao hơn và ngược lại. Để kiểm soát áp suất phòng thì thường có đồng hồ đo áp suất, khi áp phòng vượt quá sẽ tự động tràn ra ngoài thông qua cửa gió xì. Thường thì những phòng nào có yêu cầu cao mới gắn miệng gió xì.
ĐỒ ÁN - Tính toán thiết bị sấy nấm kểu sấy hầm, năng suất nhập liệu 650kgmẻ. Nấm được phân loại riêng so với thực vật và động vật được gọi giới nấm. Đặc điểm phân loại quan trọng phân chia nó thành giới riêng có rất nhiều nguyên nhân. Nấm chưa cấu trúc mô, nấm có thể là đơn bào hoặc đa bào, không có chất diệp lục, chất dự trữ trong nấm không phải là tinh bột và glycogen như thực vật, động vật. Nấm sinh sản bằng bào tử hoặc sinh sản sinh dưỡng (sợi nấm hay tơ nấm). Nấm là sinh vật hoại sinh chúng hấp thụ dinh dưỡng từ các thực vật hoặc động vật chết, một số ký sinh.
Thiết kế nhà máy sản xuất bia năng suất 91,8 triệu lít sản phẩm năm. Bia không cồn là loại bia có nồng độ cồn không quá 0,5% theo tiêu chuẩn của Châu Âu và Mỹ [12]. Được sản xuất từ các nguyên liệu dùng để sản xuất bia thông thường như malt, houblon và các nguyên liệu khác, bia không cồn là đồ uống bổ dưỡng, có lợi cho sức khỏe người tiêu dùng và góp phần hạn chế một số tiêu cực của việc lạm dụng đồ uống có cồn.
Tính toán thiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy cà phê nhân theo năng suất nhập liệu 300kgh. Vật liệu ẩm trong kỹ thuật sấy phải là các vật có khả năng chứa nước hoặc hơi nước trong quá trình hình thành hoặc gia công bản thân các vật liệu như các loại nông sản (lúa, ngô, đậu, v.v…), giấy, vải sợi, gỗ, các loại huyền phù hoặc các lớp sơn trên bề mặt các chi tiết kim loại, v.v… (Tính toán và thiết kế hệ thống sấy, Trần Văn Phú)
Thiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy bắp với năng suất 800 kgh. Hạt ngô thuộc loại quả dĩnh gồm 4 bộ phân chính: vỏ hạt, lớp alơron, phôi và nội nhũ. Phía dưới hạt có gốc hạt gắn liền với lõi ngô. Vỏ hạt bao bọc xung quanh, màu sắc vỏ hạt tùy thuộc vào từng giống, nằm sau lớp vỏ hạt là lớp aleron bao bọc lấy nội nhũ và phôi. Nội nhũ là thành phần chính 70-78% trọng lượng hạt, thành phần chủ yếu là tinh bột, ngoài ra còn có protein, lipid, vitamin, khoáng và enzyme để nuôi phôi phát triển. Phôi ngô lớn (chiếm 8 -15%) nên cần chú trọng bảo quản.
More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍 (20)
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartBiz
Cách Hệ thống MES giúp tối ưu Quản lý Sản xuất trong ngành May mặc như thế nào?
Ngành may mặc, với đặc thù luôn thay đổi theo xu hướng thị trường và đòi hỏi cao về chất lượng, đang ngày càng cần những giải pháp công nghệ tiên tiến để duy trì sự cạnh tranh. Bạn đã bao giờ tự hỏi làm thế nào mà những thương hiệu hàng đầu có thể sản xuất hàng triệu sản phẩm với độ chính xác gần như tuyệt đối và thời gian giao hàng nhanh chóng? Bí mật nằm ở hệ thống Quản lý Sản xuất (MES - Manufacturing Execution System).
Hãy cùng khám phá cách hệ thống MES đang cách mạng hóa ngành may mặc và mang lại những lợi ích vượt trội như thế nào.
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
Ảnh hưởng của giá thể trồng đến sinh trưởng, phát triển của các giống Dạ Yên Thảo (Petunia hydrida).docx
1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
i
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA NÔNG HỌC
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ẢNH HƯỞNG CỦA GIÁ THỂ TRỒNG ĐẾN SINH
TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN CỦA CÁC GIỐNG
DẠ YÊN THẢO (Petunia hydrida) TRỒNG
TẠI THỦ ĐỨC,TP HỒ CHÍ MINH
NGÀNH : NÔNG HỌC
KHÓA : 2012 - 2016
SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN HẠNH DUY
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 03 năm
2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
ii
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
ẢNH HƯỞNG CỦA GIÁ THỂ TRỒNG ĐẾN SINH
TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN CỦA CÁC GIỐNG
DẠ YÊN THẢO (Petunia hydrida)TRỒNG
TẠI THỦ ĐỨC, TP. HỒ CHÍ MINH
Tác giả
Nguyễn Hạnh Duy
Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu
cấp bằng kỹ sư ngành Nông Học
NGƯỜI/HỘI ĐỒNG HƯỚNG DẪN:
PGS.TS. Huỳnh Thanh Hùng
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 03 năm
3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
iii
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CẢM ƠN
Con xin chân thành cảm ơn công ơn sinh thành, giáo dưỡng của ba mẹ. Anh chị
em, cùng những người thân trong gia đình đã động viên tinh thần, hỗ trợ tạo mọi điều
kiện tốt nhất cho con trong suốt quá trình học tập.
Chân thành cảm ơn:
Ban giám hiệu Trường Đại học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh, Ban chủ nhiệm
khoa Nông học đã quan tâm giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá
trình học tập tại trường.
Quý thầy cô khoa Nông học đã tận tình dạy bảo và truyền đạt những kiến thức
quý báu trong suốt quá trình học tập tại trường.
Thầy PGS.TS Huỳnh Thanh Hùng đã nhiệt tình hướng dẫn em trong quá trình
thực hiện đề tài và hoàn thành cuốn khóa luận tốt nghiệp này.
Các thầy cô Bộ môn Di truyền và Chọn giống đã giúp đỡ tạo điều kiện cho em
thực hiện đề tài này.
Tập thể lớp DH12NH và tất cả bạn bè đã luôn giúp đỡ động viên tôi trong cuộc
sống, trong học tập và nhất là trong quá trình thực hiện đề tài.
TP. Hồ Chí Minh 03/2016
Nguyễn Hạnh Duy
4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
iv
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TÓM TẮT
NGUYỄN HẠNH DUY, Khoa Nông học, Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ
Chí Minh, tháng 3/2016.
Đề tài nghiên cứu “Ảnh hưởng của giá thể trồng đến sinh trưởng, phát triển
của các giống Dạ Yên Thảo (Petunia hydrida) tại Thủ Đức, thành phố Hồ Chí
Minh” được thực hiện từ tháng 09/2015 đến tháng 12/2015, tại Trại thực nghiệm
Khoa Nông học Trường Đại học Nông Lâm, TP. Hồ Chí Minh.
Giáo viên hướng dẫn PGS.TS Huỳnh Thanh Hùng.
Nội dung nghiên cứu
Đánh giá ảnh hưởng của các loại giá thể đến sinh trưởng và phát triển của
các giống Dạ Yên Thảo .
Xác định các loại giá thể phù hợp đến sinh trưởng và phát triển của các giống
Dạ Yên Thảo.
Thí nghiệm được bố trí theo kiểu lô phụ, 2 yếu tố, 3 lần lặp lại, 12 nghiệm
thức được tạo bởi 4 loại giá thể là A1 (1 Đất : 1 Xơ dừa : 1 Tro trấu : 1 Phân chuồng),
A2 (1 Đất : 1 Xơ dừa : 1 Tro trấu : 2 Phân chuồng), A3 (1 Đất : 1 Xơ dừa : 1 Tro trấu :
3 Phân chuồng), A4 (1 Đất : 1 Xơ dừa : 1 Tro trấu : 4 Phân chuồng) và 3 giống Dạ
Yên Thảo B1 (Petunia jumbo white), B2 (Petunia jumbo burgundy), B3 (Petunia
jumbo purple).
Kết quả đạt được
Qua các giai đoạn phát triển, các nghiệm thức trồng trên các nên giá thể đều có
quá trình sinh trưởng và phát triển tốt. Trong thí nghiệm, giá thể B3 (1 Đất : 1 Xơ dừa
: 1 Tro trấu : 3 Phân chuồng) và B4 (1 Đất : 1 Xơ dừa : 1 Tro trấu : 4 Phân chuồng)
cho hiệu quả cao hơn giá thể B1 (1 Đất : 1 Xơ dừa : 1 Tro trấu : 1 Phân chuồng) và B2
(1 Đất : 1 Xơ dừa : 1 Tro trấu : 2 Phân chuồng).
5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
v
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trong 3 loại giống Dã Yên Thảo thì giống B3 (Petunia jumbo purple) có các
chỉ tiêu sinh trưởng và phát triển mạnh hơn các giống B1 (Petunia jumbo white) và
B2 (Petunia jumb burgundy).
Nghiệm thức sử dụng giống B3 (Petunia jumbo purple) trồng trên nền giá thể
A3 (1 Đất : 1 Xơ dừa : 1 Tro trấu : 3 Phân chuồng) và A4 (1 Đất : 1 Xơ dừa : 1 Tro
trấu : 4 Phân chuồng) có các chỉ tiêu sinh trưởng tốt hơn các nghiệm thức còn lại.
Về hiệu quả kinh tế:
Nghiệm thức sử dụng giống B3 (Petunia jumbo purple) trên nền giá thể A2 (1
Đất : 1 Xơ dừa : 1 Tro trấu : 2 Phân chuồng) cho hiệu quả kinh tế cao nhất trong tất cả
các nghiệm thức với lợi nhuận thu được là 17.042 đồng/chậu.
Các nghiệm thức sử dụng giống B2 (Petunia jumbo burgundy) cho hiệu quả
kinh tế cao và đồng đều, trong đó nghiệm thức trồng trên nền giá thể A4 (1 Đất : 1 Xơ
dừa : 1 Tro trấu : 4 Phân chuồng) có hiệu quả kinh tế cao nhất đạt 14.944 đồng/chậu.
Nghiệm thức sử dụng giống B1 (Petunia jumbo white) trên nền giá thể A2 (1 Đất : 1
Xơ dừa : 1 Tro trấu : 2 Phân chuồng) cho hiệu quả kinh tế cao nhất đạt 13.292
đồng/chậu.
6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
vi
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
Trang tựa ..................................................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN .........................................................................................................................................iii
TÓM TẮT...............................................................................................................................................iv
DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT...........................................................................................................viii
DANH SÁCH CÁC BẢNG....................................................................................................................ix
GIỚI THIỆU ........................................................................................................................................... 1
Đặt vấn đề ........................................................................................................................................... 1
Mục đích ......................................................................................................................................... 2
Yêu cầu ......................................................................................................................................... 2
Giới hạn đề tài..................................................................................................................................... 3
Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU....................................................................................................... 4
1.1 Tình hình sản xuất hoa trên thế giới và Việt Nam ........................................................................ 4
1.1.1 Sản xuất hoa – cây kiểng trên thế giới ................................................................................... 4
1.1.2 Sản xuất hoa – cây kiểng ở Việt Nam................................................................................... 6
1.2 Giới thiệu về cây hoa Dạ Yên Thảo.............................................................................................. 8
1.2.1 Nguồn gốc và phân loại.......................................................................................................... 8
1.2.2 Đặc điểm thưc vật học............................................................................................................ 9
1.2.3 Yêu cầu sinh thái và nhu cầu dinh dưỡng ............................................................................ 10
1.3 Quy trình kỹ thuật ....................................................................................................................... 11
1.3.1 Chuẩn bị giá thể.................................................................................................................... 11
1.3.2 Gieo trồng............................................................................................................................. 12
1.3.3 Chăm sóc.............................................................................................................................. 12
1.4 Một số loại hoa Dã Yên Thảo phổ biến...................................................................................... 13
1.5 Các vật liệu dùng làm giá thể trong thí nghiệm .......................................................................... 14
1.5.1 Tro trấu................................................................................................................................. 14
1.5.2 Xơ dừa.................................................................................................................................. 14
1.5.3 Phân chuồng ......................................................................................................................... 15
1.5.4 Đất ....................................................................................................................................... 15
1.6 Các nghiên cứu vê giống và giá thể trồng Dạ Yên Thảo............................................................. 16
CHƯƠNG 2 VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM........................................................... 18
2.1 Địa điểm và thời gian.................................................................................................................. 18
7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
vii
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.2 Điều kiện thí nghiệm................................................................................................................... 18
2.2.1 Điều kiện khu thí nghiệm..................................................................................................... 18
2.2.2 Điều kiện khí hậu, thời tiết................................................................................................... 18
2.3 Vật liệu thí nghiệm...................................................................................................................... 19
2.4 Phương pháp thí nghiệm ............................................................................................................. 21
2.4.1 Bố trí thí nghiệm .................................................................................................................. 21
2.4.2 Các chỉ tiêu và phương pháp theo dõi.................................................................................. 22
2.4.3 Tính toán hiệu quả kinh tế.................................................................................................... 23
2.5 Xử lí số liệu và phân tích thống kê.............................................................................................. 23
Chương 3 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN.............................................................................................. 24
3.1 Các tiêu chí về giá thể ................................................................................................................. 24
3.2 Thời gian sinh trưởng và phát triển............................................................................................. 25
3.2.1 Động thái và tốc độ tăng trưởng chiều cao cây.................................................................... 26
3.2.2 Động thái tăng trưởng số lá và tốc độ ra lá .......................................................................... 31
3.2.3 Động thái tăng trưởng số nhánh và tốc độ phân nhánh.........Error! Bookmark not defined.
3.2.4 Số nụ......................................................................................Error! Bookmark not defined.
3.2.5 Số hoa....................................................................................Error! Bookmark not defined.
3.2.6 Đường kính hoa nở................................................................Error! Bookmark not defined.
3.2.7 Độ bền hoa ............................................................................Error! Bookmark not defined.
3.3 Tình hình sâu bệnh..........................................................................Error! Bookmark not defined.
3.4 Hiệu quả kinh tế ..............................................................................Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ.......................................................................Error! Bookmark not defined.
Kết luận.................................................................................................Error! Bookmark not defined.
Đề nghị..................................................................................................Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................Error! Bookmark not defined.
PHỤ LỤC SỐ LIỆU..................................................................................Error! Bookmark not defined.
PHỤ LỤC ĐỒ THỊ ...................................................................................Error! Bookmark not defined.
PHỤ LỤC HÌNH ẢNH .............................................................................Error! Bookmark not defined.
BẢNG XỬ LÍ THỐNG KÊ ......................................................................Error! Bookmark not defined.
8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
viii
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT
BVTV: Bảo vệ thực vật
Đ: Đất
G: Giống
GT: Giá thể
LLL: Lần lặp lại
NST: Ngày sau trồng
PC: Phân chuồng
TGST: Thời gian sinh trưởng
TT: Tro trấu
XD: Xơ dừa
9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
ix
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Số liệu khí tượng khu vực TP. Hồ Chí Minh trong thời gian thí nghiệm......18
Bảng 3.1 Hàm lượng dinh dưỡng của giá thể trước khi thí nghiệm................................24
Bảng 3.2 Thời gian sinh trưởng, phát triển của hoa Dạ Yên Thảo (NST) ......................25
Bảng 3.3 Ảnh hưởng của các loại giá thể đến chiều cao của các giống Dạ Yên
Thảo (cm)........................................................................................................27
Bảng 3.4 Ảnh hưởng của giá thể đến tốc độ tăng trưởng chiều cao của các giống
Dạ Yên Thảo (cm/7 ngày) ..............................................................................30
Bảng 3.5 Ảnh hưởng của giá thể đến số lá của các giống Dạ Yên Thảo (lá/cây)...........32
Bảng 3.6 Ảnh hưởng của giá thể đến tốc độ ra lá của các giống Dạ Yên Thảo (lá/7
ngày) ...............................................................................................................35
Bảng 3.7 Ảnh hưởng của giá thể đến số nhánh của các giống Dạ Yên Thảo (số
nhánh/cây).......................................................................................................37
Bảng 3.8 Ảnh hưởng của giá thể đến tốc độ phân nhánh của các giống Dạ Yên
Thảo (nhánh/7 ngày).......................................................................................39
Bảng 3.9 Ảnh hưởng của giá thể đến số nụ của các giống Dạ Yên Thảo (số
nụ/cây).............................................................................................................40
Bảng 3.10 Ảnh hưởng của giá thể đến số hoa của các giống Dạ Yên Thảo (số
hoa/cây)...........................................................................................................41
Bảng 3.11 Ảnh hưởng của giá thể đến đường kính hoa nở của các giống Dạ Yên
Thảo (cm)........................................................................................................41
Bảng 3.12 Ảnh hưởng của giá thể đến độ bền hoa của các giống Dạ Yên Thảo
(ngày) ..............................................................................................................42
Bảng 3.13 Ảnh hưởng của giá thể đến tình hình sâu bệnh của các giống Dạ Yên
Thảo (%) .........................................................................................................43
Bảng 3.14 Chi phí đầu tư giá thể trong thí nghiệm .........................................................43
10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
x
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Bảng 3.15 Chi phí đầu tư giống hoa Dạ Yên Thảo (VND).............................................44
Bảng 3.16 Tổng chi phí đầu tư thí nghiệm 180 chậu Dạ Yên Thảo trong thí
nghiệm.............................................................................................................44
Bảng 3.17 Tổng thu bình quân theo phẩm cấp hoa Dã Yên Thảo trong thí nghiệm.......45
Bảng 3.18 Ảnh hưởng của gía thể và giống đến hiệu quả kinh tế hoa Dạ Yên
Thảo ................................................................................................................46
11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
1
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
GIỚI THIỆU
Đặt vấn đề
Bước vào thế kỷ 21, người tiêu thụ trên thế giới đã có những đòi hỏi mới về
chất lượng cuộc sống: Ngon với thức ăn bổ dưỡng hơn, đẹp với những tiện nghi vật
chất và tinh thần phong phú hơn. Vì yêu cầu ăn ngon, sống đẹp ngày càng được xem
trọng cho nên hoa, cây cảnh đã trở thành một nhu cầu không thể thiếu trong mọi sinh
hoạt: hoa sinh nhật, hoa thăm hỏi, hoa tiệc cưới, hoa trang trí văn phòng, hoa tôn vinh
lễ hội, hoa cho ngày Cha Mẹ.Và hoa theo cả con người cho tận đến khi kết thúc cuộc
đời của mỗi người.
Hoa là một sản phẩm đặc biệt của cây trồng, nói đến hoa là nói đến vẻ đẹp của
thiên nhiên được cây chắt lọc ban tặng cho con người. Hoa trong cuộc sống của con
người chiếm một vị trí thẩm mỹ quan trọng, hoa là tượng trưng của cái đẹp, là nguồn
cảm giác ngọt ngào của cuộc sống. Hoa không chỉ đem lại cho con người sự thoải mái
thư giãn khi thưởng thức vẻ dẹp của chúng mà còn đem lại cho những người sản xuất
hoa giá trị kinh tế cao hơn so với những cây trồng khác. Nhiều nước trên thế giới như:
Hà Lan, Pháp, Bungari đã có nền sản xuất hoa rất phát triển và nguồn thu nhập từ hoa
là nguồn thu nhập quan trọng của đất nước.Ở Việt Nam, cây hoa có ý nghĩa lớn trong
nền kinh tế của các vùng trồng hoa, cây hoa đem lại hiệu quả kinh tế cao hơn so với
trồng các cây trồng khác.(Đào Thanh Vân, 2007)
Dạ Yên Thảo là loại hoa thích hợp trồng trong chậu, treo, bồn, ban côn đồng
thời loại hoa này cũng thích hợp phát triển với điều kiện khí hậu nước ta. Thân cây
mềm mại, cánh hoa mong manh tạo tư thế lung lay trước gió khiến cho người ngắm
cảm thấy thư giãn, vui vẻ với cuộc sống hằng ngày. Hoa Dạ Yên Thảo còn đa dạng về
màu sắc cũng như chủng loại nên đáp ứng được yêu cầu của người chơi hoa. Tuy là
loại cây dễ trồng nhưng việc sản xuất hoa đẹp, phẩm chất cao đáp ứng nhu cầu của
người tiêu dùng là điều khó khăn đối với loại hoa này.
12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
2
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Dạ Yên Thảo là giống hoa nhập nội để trồng hoa đạt phẩm chất tốt, giữ hoa lâu
tàn, màu sắc đẹp ngoài các yếu tố chăm sóc, phân bón, nước tưới thì loại giá thể trồng
hoa phù hợp và giống cũng là yếu tố quan trọng quyết định đến năng suất và chất
lượng hoa.
Hiện nay việc sản xuất các loại hoa dần được tiến hành theo quy trình mới,
không sử dụng lối canh tác truyền thống như trồng cây trên các loại đất thông thường
mà có các giá thể riêng phù hợp với từng giống cây trồng. Việc nghiên cứu các loại giá
thể nhằm đảm bảo độ tơi xốp, giữ ẩm và dinh dưỡng phù hợp cho sự phát triển của các
giống cây là rất cần thiết.
Đáp ứng nhu cầu sản xuất nói trên, việc xác định loại giá thể là cần thiết, do đó
chúng tôi thực hiện đề tài : “ Ảnh hưởng của giá thể trồng đến sinh trưởng, phát triển
của các giống Dạ Yên Thảo ( Petunia hybrida) trồng tại Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí
Minh”.
Mục đích
Đánh giá ảnh hưởng của các loại giá thể đến sinh trưởng và phát triển của các
giống Dạ Yên Thảo .
Xác định các loại giá thể phù hợp đến sinh trưởng và phát triển của các giống
Dạ Yên Thảo.
Yêu cầu
Nghiên cứu những ảnh hưởng của giá thể đến sinh trưởng, phát triển của cây
Dạ Yên Thảo ( Petunia hybrida) giai đoạn trồng trong chậu.
Đánh giá sinh trưởng phát triển của các giống Dạ Yên Thảo trên các giá thể
trồng.
Xác định giá thể phù hợp cho từng giống Dạ Yên Thảo.
Đánh giá hiệu quả kinh tế.
13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
3
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Giới hạn đề tài
Chỉ thực hiện trong một vụ Đông Xuân
Giới hạn trong ba giống Dạ Yên Thảo: Petunia jumbo white, Petunia jumbo
burgundy, Petunia jumbo purple.
Quy mô thí nghiệm nhỏ, kinh phí thực hiện đề tài hạn chế, điều kiện và thiết bị
làm việc còn thiếu nên đề tài còn nhiều khuyết điểm.
14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
4
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1 Tình hình sản xuất hoa trên thế giới và Việt Nam
1.1.1 Sản xuất hoa – cây kiểng trên thế giới
Sau thời kỳ toàn cầu hóa, ngành hoa kiểng trở thành ngành có thu nhập cao ở
nhiều nước. Ngành hoa kiểng được xác định bao gồm các hoạt động canh tác, sản xuất
và tiếp thị kiểng hoa, kiểng lá, kiểng thế và hoa cắt cành. Chúng được sản xuất theo
phương thức truyền thống và hiện đại nhằm mục đích xuất khẩu. Những loại hoa cắt
cành xuất khẩu quan trọng hiện nay bao gồm Hồng, Cẩm chướng, Cúc , Cúc đồng tiền,
Lai-ơn, Gypsophila (bibi của Địa trung hải), Phong lan, Hồng môn, Tulip, và Huệ.
(Nguyễn Phước Tuyên, 2013).
Diện tích trồng hoa ngày càng mở rộng và không ngừng tăng lên. Ba nước sản
xuất hoa hoa lớn nhất chiếm 50% sản lượng hoa thế giới là Nhật Bản, Hà Lan, Mỹ.
(Đào Thanh Vân, 2007)
Sản lượng hoa kiểng trên thế giới tăng trưởng bình quân 10%/năm. Hiện có trên
50 nước sản xuất hoa kiểng với qui mô lớn. Về lĩnh vực giá trị Hà Lan, Mỹ, Nhật Bản,
Ý, Đức và Canada là những nhà sản xuất kiểng hoa và kiểng lá lớn nhất. Nhưng về
mặt diện tích, Trung Quốc và Ấn Độ lại là nước có diện tích sản xuất kiểng hoa và
kiểng lá lớn nhất, khu vực Châu Á Thái Bình Dương có diện tích sản xuất hoa kiểng
chiếm 77% tổng diện tích trồng hoa kiểng toàn cầu. Châu Âu, Mỹ, Nhật Bản là các
nước tiêu thụ hoa kiểng chính. Tiêu thụ hoa của Mỹ tương đối thấp so với Tây Âu, tuy
nhiên tình hình tiêu thụ những năm gần đây đang tăng trưởng mạnh. Đối với hoa cắt
cành, tính trên đầu người Nhật Bản tiêu thụ mạnh nhất, tiếp theo đó là Châu Âu và
Mỹ. Tổng quát, hoa kiểng là phương tiện để biểu lộ giá trị tinh thần và thẩm mỹ. Vì
vậy trên thị trường hoa kiểng được phân lọai theo mục đích sử dụng, hoa được mua để
15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
5
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
làm quà tăng cho các trường hợp đặc biệt như ngày Quốc tế phụ nữ, ngày tình yêu,
ngày lễ hội tôn giáo, lễ tang. (Nguyễn Phước Tuyên, 2013).
Hiện nay, các nước đang phát triển đang phát huy lợi thế về giá lao động thấp
cũng như về khí hậu, đất đai để phát triển ngành hoa kiểng.
Cho đến nay Hà Lan vẫn là nước sản xuất hoa chính của EU, kế đến là Italia.
Trồng hoa tại các quốc gia khác ở khu vự tây bắc EU như Pháp, Anh, Đức và Phần
Lan đang giảm. Số lượng hộ nông dân trồng hoa ở Hà Lan, Italia và Tây Ban Nha, Bỉ,
Thụy Điển và Đan Mạch cũng giảm mạnh. Tuy nhiên, sản lượng trung bình/công ty lại
tăng góp phần làm tổng sản lượng hoa giữ ở mức ổn định.
Ngoài ra, sản lượng hoa cắt cành tại Ireland và các quốc gia Đông âu khác như
Ba Lan, Hungari cũng đang trên đà hồi phục thậm chí còn tăng.
Tại Châu Mỹ, Ecuador là một trong những nước xuất khẩu hoa lớn trong khu
vực và trên thế giới. Trong vòng chưa đầy 20 năm, với đà phát triển mạnh mẽ, ngành
công nghiệp trồng hoa ở Ecuador đã đóng góp tới 5% kim ngạch xuất khẩu, và trở
thành một trong những khu vực kinh tế năng động nhất tạo việc làm cho hàng nghìn
người. Hiện Ecuador có 14.000 hecta đất trông hoa hồng trền cả nước, chủ yếu ở vùng
núi.
Các nước Châu Phi cũng đang đẩy mạnh phát triển ngành hoa kiểng: Tanzania
năm 1997 xuất khẩu sang thị trường Châu Âu 11,5 triệu USD/năm, tăng 75% so với
những năm trước đó. Tại Kenya ngành trồng hoa đạt doanh số cao hơn cả du lịch và
trồng cà phê. Năm 2001, Kenya xuất khẩu 110 triệu USD, chủ yếu là xuất sang thị
trường Châu Âu.
Theo đánh giá của giới chuyên môn Châu Á là nơi giao thương các sản phẩm
hoa mạnh mẽ nhất trên toàn cầu. Ấn Độ được đánh giá là nước có tiềm năng xuất khẩu
hoa lớn trong khu vực với nhiều triển vọng. Theo thống kê, hiện hoa Ấn Độ chiếm gần
1% trong tổng 11 tỷ USD trị giá hoa giao dịch toàn thế giới. Những loại hoa được
trồng nhiều ở Ấn Độ gồm hoa Hồng, hoa Cúc, Cúc Vạn Thọ, hoa Nhài, Heliconias và
16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
6
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
hoa Cẩm Chướng với tổng diện tích đạt 116 nghìn hecta. Trung Quốc là nước sản xuất
và tiêu thụ hoa cắt cành lớn nhất trên thế giới. Diện tích trồng hoa ở Trung Quốc là
122.400 hecta, với công xuất sản xuất 2,7 triệu tấn mỗi năm, đạt trị giá 6,6 tỷ USD
trong đó xuất khẩu đạt 32 triệu USD.(Trần Viết Mỹ, 2007).
Isarel coi hoa kiểng là một ngành kinh tế mũi nhọn trong sản xuất nông nghiệp,
với 2.800 hecta (chiếm 0,65% diện tích canh tác nhưng tỷ trọng lại chiếm 8% tổng thu
nhập của ngành), xuất khẩu hoa mỗi năm 240 triệu USD (chiếm 20% tỷ trọng xuất
nông sản).
Khu vực Đông Nam Á ngày nay hoa kiểng cũng phát triển rất mạnh. Singapore
năm 1991 xuất khẩu 13 triệu USD, nay đã đạt trên 20 triệu USD. Thái Lan, Việt Nam
cũng có cơ hội để trở thành những cường quốc sản xuất và xuất khẩu hoa tươi cắt cành
lớn trong khu vực và thế giới dựa vào điều kiện khí hậu thuận lợi, nguồn nhân lực rẻ,
đặc biệt là sự phong phú của các chủng loại hoa. Thái Lan năm 1991 xuất khẩu 80
triệu USD, đến nay đã đưa doanh số xuất khẩu lên 200 triệu USD/năm. Theo đánh giá
của các nhà nghiên cứu về lan, Thái Lan có hơn 1.000 giống hoa Lan, với các màu chủ
yếu từ màu trắng, màu vàng sáng của Oncidium, màu đỏ gạch. Hiên nay Việt Nam vẫn
phải nhập một lượng lớn cây giống và Lan cắt cành từ Thái Lan về để phục vụ nhu cầu
trong nước. (Trần Viết Mỹ, 2007).
1.1.2 Sản xuất hoa – cây kiểng ở Việt Nam
Hoa cắt cành là một trong những điểm mạnh của các nhà xuất khẩu hoa Việt
Nam trong những năm gần đây đã thu được một lượng ngoại tệ đáng kể cho quốc gia.
Cả nước có khoảng 4.000 hecta diện tích sản xuất hoa cắt cành với sản lượng khoảng 3
tỷ cành hoa. Quy mô diện tích này tương đương Tây Ban Nha, nước đứng thứ 5 Châu
Âu về sản xuất hoa. Sản xuất hoa cắt cành ở nước ta hiện nay tập trung xung quanh
một số đô thị lớn. (Trần Viết Mỹ, 2007).
- Vùng hoa đồng bằng sông Hồng: với khí hậu 4 mùa và nhiều vùng khí hậu đặc
thù nên rất thích hợp cho trồng nhiều loại hoa. Hoa được trồng ở hầu hết các tỉnh của
vùng trong đó tập trong nhiều ở các thành phố lớn: Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định, Hải
17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
7
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Dương, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc. Hoa ở vùng này chủ yếu phục vụ tiêu thụ trong nước,và
một số chủng loại nhỏ đã xuất khẩu sang Trung Quốc (Hồng, Cúc). Hồng là loài hoa
phổ biến nhất chiếm 35%, tiếp đến là hoa Cúc (30%), hoa Đồng Tiền (10%), còn lại là
các loài hoa khác (25%).
- Vùng hoa Đà Lạt: Đà Lạt có điều kiện khí hậu thời tiết rất phù hợp cho trồng
cácloại hoa, mặc dù diện tích không lớn nhưng đãy là nơi sản xuất các loại hoa cao cấp
với chất lượng tốt: Phong Lan, Địa Lan, Lay Ơn, Hồng, Đồng Tiền. Hoa sản xuất ở Đà
Lạt cung cấp thị trường thành phố Hồ Chí Minh và xuất khẩu ra nước ngoài như Nhật
Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc, Singapore với kim ngạch khoảng 10 triệu USD (2005).
- Vùng hoa đồng bằng sông Cửu Long: Đây là vùng có khí hậu ấm, nóng quanh
năm nên thích hợp với các loài hoa nhiệt đới: hoa Lan, Đồng Tiền. TP Hồ Chí Minh là
nơi phát triển hoa Lan nhiệt đới nhanh nhất trong cả nước, nhiều trang trại hoa Lan đã
được thành lập, kinh doanh và phát triển theo mô hình trang trại hoa Lan tại Thái Lan.
(Đào Thanh Vân, 2007).
Tại các vùng trồng hoa tập trung này, hoa Hồng và hoa Cúc vẫn là hai loài hoa
cắt cành chủ đạo, với đa dạng chủng loại và phẩm cấp, từ hoa phục vụ trang trí hàng
ngày, tặng trong dịp lễ tết, hoa cúng, hoa khuôn viên cho đến các loại hoa xuất khẩu
cao cấp.
Tại vùng trồng hoa Đồng bằng Sông Hồng, hoa Hồng và hoa Cúc là hai loại
hoa có diện tích trồng và sản lượng cao nhất. Hoa Hồng cho thu hoạch quanh năm và
tạo thu nhập thường xuyên. Hoa Cúc đứng thứ hai, không chỉ được tiêu thụ tại thị
trường phía bắc mà đang được đưa vào thị trường phía nam và xuất khẩu sang Nhật
Bản, Đài Loan.
Vùng trồng hoa công nghệ cao Đà Lạt được mệnh danh là thiên đường hoa của
Việt Nam, hoa Hồng và hoa Cúc cũng là hai loại hoa chủ đạo. Hoa Cúc có tới 40 loại
khác nhau chia làm 3 nhóm lớn. Hoa Hồng cũng có tới trên 15 loại với chất lượng nổi
trội. Hoa hồng tại đây không chỉ được người tiêu dùng trong nước đánh giá cao mà
còn chinh phục được các bạn hàng thế giới với ưu điểm hoa to, cành thẳng, bền, thơm,
sinh trưởng và phát triển tốt, khả năng kháng bệnh cao.
18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
8
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Với tỉ lệ hoa Hồng và hoa Cúc khá cao, cơ cấu ngành hoa Việt Nam tương đối
phù hợp với thị hiếu của các thị trường cấp cao trên thế giới như Nhật Bản, Trung
Quốc va Tây Âu. Tuy nhiên đây đều là những thị trường khó tính với những yêu cầu
về chất lượng, mẫu mã và an toàn thực vật rất cao. Các tiêu chuẩn về hàm lượng thuốc
trừ sâu, thuốc bảo vệ thực vật được đặt lên hàng đầu. Bên cạnh đó, có thể thâm nhập
các thị trường này, hoa Việt Nam còn phải cạnh tranh về hình thức, giá cả và độ tươi
lâu.( trích dẫn bởi Trần Viết Mỹ, 2007).
Các loại hoa được trồng và sản xuất phổ biến tại Việt Nam là:
- Hoa Hồng (Rosa sp)
- Hoa Cúc (Chrysanthemum)
- Lay Ơn (Gladiolus communis)
- Thược Dược (Dahlia variablis)
- Hoa Lan (Orchid sp)
1.2 Giới thiệu về cây hoa Dạ Yên Thảo
1.2.1 Nguồn gốc và phân loại
Dạ Yên Thảo có nguồn gốc từ Nam Mỹ, thích hợp phát triển ở các vùng có khí
hậu nhiệt đới và cận nhiệt đới.
Phân loại thực vật:
+ Giới: Thực vật
+ Ngành: Thực vật hạt kín
+ Lớp : Thực vật hai lá mầm
+ Bộ : Solanales
+ Họ : Solanaceae
+ Chi : Petunia
+ Loài : Hybrida
+ Tên khoa học : Petunia hybrida
19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
9
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.2.2 Đặc điểm thưc vật học
Phần lớn Dạ yên thảo chúng ta trồng ngày nay là Dạ Yên Thảo đã được lai tạo
từ Petunia axillaris, Petunia violacea và Petunia inflata.
Dạ Yên Thảo là cây thân thảo, thường được trồng trong chậu để trang trí cho
các khu vườn và là cây hàng năm, cây cao trung bình từ 7 – 8 cm.
Dạ Yên Thảo được chia thành 2 kiểu cây:
– Dạ Yên Thảo kép: cây thân leo, hoa lớn với nhiều cánh (grandiflora), đường kính
của hoa có thể lên tới 13 cm.
– Dã Yên Thảo đơn: cây bụi, có rất nhiều hoa nhưng hoa chỉ có một lớp cánh
(mulitflora), đường kính của hoa khoảng 5 – 7,5 cm, dễ trồng và ít bị ảnh hưởng bởi
sâu bọ.
Lá mọc cách, hình bầu dục, hai mặt có màu lục tương tự nhau, mặt trên và mặt
dưới của lá có lớp lông mịn, chiều dài trung bình 7cm và rộng 3cm.
Hoa Dạ Yên Thảo gốc có hình phễu, nhưng các loại Dạ Yên Thảo lai tạo có
hình dáng đa dạng và phong phú hơn nhiều. Hoa Dạ Yên Thảo có 3 loại: hoa lớn, hoa
trung và hoa nhỏ. Hoa có kích thước nhỏ thì cho số lượng hoa nhiều. Hoa 5 cánh, mọc
đơn độc từ các nách lá, mỗi nách cho từ 1-2 hoa. Cánh có thể đơn lớp hoặc đa lớp,
dạng gợn sóng. Hoa có thể có sọc, đốm hoặc viền quanh cánh với nhiều màu sắc khác
nhau như đỏ tía, màu hoa cà, màu oải hương, hồng, đỏ, trắng, vàng.Mỗi hoa gồm có:
cuống hoa, lá đài, lá bắc, ống hoa, tràng hoa, ống nhụy đực, bầu nhụy cái.
+ Cuống hoa: là phần trung gian đính hoa vào nhánh, dài 4 cm, có lông tơ bao
phủ, màu xanh lá cây nhạt.
+ Đài hoa: gồm 5 lá xếp chồng lên nhau đỡ lấy ống của hoa, chiều dài 3 cm,
chiều rộng 2 cm, có lông tơ bao phủ, màu xanh lá cây đậm dần từ cuống lá đến đỉnh lá.
+ Ống hoa: dài 3,5 cm, có lông tơ bao phủ.
20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
10
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
+ Tràng hoa: hình xẻ thùy cạn, chia làm 5 cánh hoa. Mỗi cánh hoa có một sợi
gân chính chạy từ chân hoa đến đỉnh cánh hoa. Từ đỉnh cánh hoa đến chân hoa dài 5
cm, đường kính trung bình 7,5 cm.
+ Ống nhị đực: mỗi nhị đực gồm 2 bao phấn và 1 chỉ nhị ngắn, dài khoảng 0,9 -
1,2 cm. Phía gốc chỉ nhị, dài khoảng 0,8 cm dính chặt với gân chính của cánh hoa tạo
thành hình ống nên gọi là ống nhị đực, 5 ống nhị đực tương đương với 5 cánh hoa nằm
xung quanh bầu nhụy cái. Bao phấn hình quả thận màu vàng nhạt, phía lưng có vết
nứt, mỗi bao phấn chứa nhiều hạt phấn. Hạt phấn mịn, màu vàng nhạt. Chỉ nhị có cấu
tạo như cuống lá, là phần trung gian giữa bao phấn và ống nhị đực. Phía dưới bao phấn
có một sợi như sợi chỉ, màu tím, bao quanh chỉ nhị.
+ Bầu nhụy cái: bầu nhụy có vòi nhụy và bầu noãn. Vòi nhụy dài 2,2 cm. Trên
vòi nhuỵ có núm nhụy, cao hơn ống nhị đực. Núm nhụy phình to ra chia làm 2 thùy, số
thùy này tương đương với số ngăn của bầu hoa. Bề mặt núm có chất nhờn để giữ các
hạt phấn hoa. Bầu noãn bên ngoài hình củ tỏi, bên trong có 2 ngăn noãn, màu trắng.
( trích dẫn Nguyễn Thị Ái Hà, 2012)
1.2.3 Yêu cầu sinh thái và nhu cầu dinh dưỡng
Dạ Yên Thảo là loại cây dễ trồng nhưng để cây sinh trưởng, phát triển tốt, phẩm
chất cao ngoài việc có kỹ thuật canh tác hợp lí, trong từng thời kỳ phát triển điều kiện
ngoại cảnh tác động cũng là yếu tố quan trọng.
- Giai đoạn 1 ( 3 - 4 ngày sau gieo)
+ Ánh sáng: cường độ chiếu sáng 100 – 1000 lux, không để cây trong bóng tối,
tốt nhất sử dụng ánh sáng của đèn neon.
+ Nhiệt độ: 22 - 24 0
C.
+ Không sử dụng phân bón trong giai đoạn này.
+ Yêu cầu cuối giai đoạn cây con phải đạt 0,5 – 0,75 cm và bắt đầu thấy tử
diệp.
- Giai đoạn 2 (10 ngày sau gieo)
+ Ẩm độ: giá thể cần ẩm khoảng 80%.
21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
11
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
+ Nhiệt độ: 18 – 20 0
C.
+ Cây cần ánh sáng vừa khoảng 4000 lux.
+ Sử dụng các loại thuốc phòng trừ nấm bệnh tấn công như Trichoderma.
+ Yêu cầu cuối giai đoạn này cây phải đạt 1,25 – 2 cm, cắt bỏ lá bị vàng để cây
đâm chồi nhanh hơn.
- Giai đoạn 3 (15 ngày sau gieo, chuyển cây vào chậu)
+ Ẩm độ: tưới nước cẩn thận, giai đoạn này rễ cây yêu cầu mức oxy cao.
+Ánh sáng: cường độ chiếu sáng 4.500 – 7.000 lux, cây ra hoa sớm ở thời gian
chiếu sáng 18giờ/ngày.
+ Sử dụng các loại phân cung cấp dinh dưỡng cho cây như: NPK 16 – 16 – 8,
HVP 401 N. Không sử dụng phân đạm có nguồn gốc ammonium như Ure, Amonium
Nitrate, Poly feed.
+ Yêu cầu cuối giai đoạn này cây phải đạt chiều cao trên 2,5 cm và có 2 - 3
nhánh tốt.
- Giai đoạn 4 (25 ngày sau gieo)
+ Ẩm độ: không để cây ẩm ướt, chỉ cần tưới một lần vào sáng sớm.
+ Nhiệt độ: 16 -18 độ C, tốt nhất là 20 – 22 độ C, cường độ chiếu sáng 4.500 –
7.000 lux. Thời gian chiếu sáng 14 giờ/ngày. (trích dẫn bởi Nguyễn Thị Ái Hà, 2012)
1.3 Quy trình kỹ thuật
1.3.1 Chuẩn bị giá thể
Giai đoạn vườn ươm: Dạ Yên Thảo thích hợp với loại đất có sa cấu nhẹ, hỗn
hợp cát pha thịt hoặc đất sạch đã được xử lý, phải môi trường thông thoáng, thoát nước
tốt.
Giai đoạn trồng cây trong chậu: hỗn hợp giá thể gồm phân, tro trấu, đất sạch,
phân chuồng.
22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
12
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.3.2 Gieo trồng
Giai đoạn vườn ươm: gieo hạt vào vỉ nhựa đen sau đó rắc một lơp đất mỏng lên
hạt, để vỉ ươm trong nhà lưới tránh gió và ánh sáng chiếu xuống, tưới nước ngày 3
lần, nếu trời nắng gắt có thể tưới dặm vào giữa trưa.Phun nước nhẹ nhàng khắp chỗ
trồng hoa, tránh để trôi hạt hoặc hở hạt lên mặt đất. Để ở chỗ mát tránh ánh nước mặt
trời. Giai đoạn này cây dễ bị nấm bệnh tấn công, nên phun thuốc phòng ngừa. Thời
gian ươm cây con là 14 ngày. Cây con đạt tiêu chuẩn có rễ đâm nhiều, có từ 5 -6 lá.
Giai đoạn trồng cây trong chậu: chọn cây tốt, khỏe, không bị sâu bệnh. Mỗi
chậu một cây, không tưới nước vào buổi chiều muộn vì cây dễ bị nhiễm bệnh khi sống
trong điều kiện ẩm ướt vào buổi tối. Không tưới lên nụ hoa vì sẽ làm nụ thối và hoa rơi
xuống. Cần tưới nước đầy đủ cho cây, khi tưới thiếu nước cây biểu hiện héo rũ, bổ
sung nước lại cũng sẽ rất khó phục hồi do lá mỏng, hoa nhiều, thân rỗng . Đặt cây
trong nhà lưới. Nên đặt cây ở chỗ có đầy đủ ánh sáng. Không nên đặt cây nơi có nhiều
bóng mát hay có mức ánh sáng thấp vì như vậy cây dẽ mọc vống. Ngắt bỏ những lá
khô héo dễ lây lan mầm bệnh cho cây. Ngắt ngọn để kích thích cây mọc thành bụi. Có
thể dùng Sunphats Sắt bổ sung cho cây và nước. Sau khi hoa nở ngắt bỏ cả cuống hoa
thì chồi nách sẽ phát triển và hoa tiếp tục nở. ( trích dẫn bởi Trần Thị Hà Thu, 2011)
1.3.3 Chăm sóc
- Bón phân: phải thuờng xuyên bón phân dể cung cấp dinh dưỡng cho cây sinh
trưởng và phát triển tốt, từ 5-7 ngày bón 1 lần.
+ Bón lót phân hữu cơ và bón thúc NPK.
+ Khi chuyển cây từ vỉ nhựa sang chậu, bộ rễ cây không kịp thích ứng với môi
trường nên khoảng 7 -10 ngày mới sử dụng phân bón lá cho cây.
+ Phân bón thích hợp cho Dạ Yên Thảo là đầu trâu 501 và 701 hoặc các loại
phân NPK tổng hợp. Với giai đoạn phát triển thân lá thì nên bón NPK 30-10-10, Giai
đoạn ra hoa thì nên bón NPK 20-30-30. Trong trường hợp cây đã tốt mà chưa có hoa
thì có thể bón NPK 10-30-30.
23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
13
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Bấm đọt: nhằm kích thích cây phân nhánh, đẻ nhánh nhiều, cho hoa nhiều, để
tạo độ rũ cho cây cần bấm ngọn 2 lần.
+ Lần 1: 18 ngày sau trồng.
+ Lần 2: 30 ngày sau trồng.
Trước khi bấm đọt hoặc khi cây sắp ra nụ cần được bón thúc đầy đủ. Cắt thân
khoảng 15 cm tính từ cuống hoa khi thấy các cành lan dài, mọc không đều, xô lệch vào
giữa mùa hoa, giữ gìn các phần thân (thực hiện vào ngày mát) có thể thay đất hoặc
chậu to hơn (vào mùa xuân), bổ sung dinh dưỡng cây sẽ nảy ra chồi nhánh và trong
thời gian ngắn lại tiếp tục cho hoa nhiều vì cây được trẻ hóa.
- Phòng trừ sâu bệnh:
Một số sâu bệnh hại phổ biến trên cây Dạ Yên Thảo
Dạ Yên Thảo thường bị các loại sâu hại cắn phá như: sâu xanh ăn lá, sâu vẽ
bùa. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật phòng trị, phun liều lượng phù hợp.
Các loại bệnh Dạ Yên Thảo dễ mắc phải là bệnh thối gốc ( Rhizoctonia sp.),
bệnh héo rủ do nấm (Fusarium sp. ), bệnh xoắn lá do virus. Phòng bằng cách phun
định kỳ để ngừa bệnh, thường xuyên kiểm tra, khi bệnh xuất hiện phải loại bỏ cây
bệnh, tiêu hủy tàn dư thực vật.
(trích dẫn bởi Nguyễn Thị Ái Hà, 2012)
1.4 Một số loại hoa Dã Yên Thảo phổ biến
- Grandifloas: gồm những hoa lớn có đường kính trung bình 7,5 -10 cm, có thể
có đường kính đến 12,5 cm gồm cả hoa đơn lẫn hoa kép. Một vài giống hoa đơn có
cánh gợn sóng hoặc viền, thân leo. Có xu hướng lan rộng ra xung quanh. Do hoa lớn,
nhiều và úp xuống nên dễ bị thối trong thời tiết nóng và ẩm, nếu muốn trồng loại này
thì phải chăm sóc kỹ. Những giống hoa Grandifloas phổ biến: Supercascade, Super
magic, Ultra, Storm và Falcon.
24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
14
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Multifloras: hoa nhỏ, đường kính khoảng 5-7 cm, nhiều hoa, gồm cả dạng hoa
đơn và hoa kép. Multifloas sống mạnh mẽ, chịu được nhiệt độ cao lẫn sương giá,
kháng được bệnh thối cánh hoa. Những dạng hoa Multifoas đẹp như: Carpet,
Primetime, Heavenly Lavender.
-Floribundas: đây là dạng trung gian giữa Grandifloas và Multifloas. Nhóm này
trổ hoa nhiều như Multifloas và kích thước hoa trung bình. Một số dạng hoa phổ biến:
Celebrity, Madness, Double Madness.
- Millifloras: cây nhỏ, dạng bụi rậm rạp, cho nhiều hoa có đường kính từ 2.5 –
3,5 cm. Chúng thích hợp để trồng trên các ụ đất hoạc giỏ treo. Fantasy là một trong
nhóm này.
- Spreading Petunias: loại này phát triển chậm nhưng có thể trải rộng ra từ 0,9 –
1,2 m. Hoa có nhiều màu sắc, thích hợp để trồng ở bồn hoa cửa sổ hoặc trong các giỏ
treo. Spreading Petunias chịu được khô hạn và rất dễ trồng. Phổ biến nhất trong nhóm
này là “Purple Wave”. Ngoài ra trong nhóm này còn có “Wave” và “Laura Bush”.
(Lê Hồng Thủy Tiên, 2006).
1.5 Các vật liệu dùng làm giá thể trong thí nghiệm
1.5.1 Tro trấu
Trong quá trình đốt trấu khoảng 75% chất hữu cơ dễ bay hơi sẽ cháy và khoảng
25% còn lại chuyển thành tro. Tro chứa hàm lượng kali cao, rất tốt cho cây trông hấp
thu. Việc sử dụng tro trấu làm giá thể trồng cây thay cho đất của nhiều nhà vườn trong
những năm gần đây đã trở nên phổ biến vì có nhiều ưu điểm: là loại giá thể sạch, vô
trùng hoàn toàn, hút và giữ nước tốt, thoáng khí tạo điều kiện thuận lợi cho cây trồng
sinh trưởng, phát triển tốt. Do chi phí sản xuất trấu thấp, giá thành hạ, góp phần giảm
chi phí đầu vào do đó cho lợi nhuận thực tế cao hơn so với sử dụng các loại giá thể
khác. (Nguyễn Khê, 2011)
1.5.2 Xơ dừa
25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
15
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trong xơ dừa tươi có chứa hàm lượng tanin cao. Khi sử dụng phải xử lí thật kĩ
để tránh gây ngộ độc cho cây trồng. Để trồng được trên mụn dừa tươi thì phải tiến
hành xả chất chát hay còn gọi là tanin. Quá trình này nếu xảy ra trong tự nhiên thì thời
gian rất lâu (khoảng 12- 24 tháng). Do đó, ngoài biện pháp sử dụng chế phẩm vi sinh
để xử lý, người ta thường dùng vôi (vôi dùng bón cho cây trồng) với tỷ lệ cứ 5 kg vôi
pha với 200 lít nước sạch, mụn xơ dùa được đưa vào tốt nhất là bể chứa có dung dịch
vôi pha sẵn với tỷ lệ trên và ngâm liên tục trong nước vôi. Thời gian ngâm tốt nhất từ
5 – 7 ngày sau đó xả nước chát màu đen ra khỏi bể chứa và đưa nước sạch vào xử lý từ
2 – 3 lần. Sau khi tiến hành xử lí xong xơ dừa có thể đem ra sử dụng. (Dương Hoa Xô,
2012)
1.5.3 Phân chuồng
Phân chuồng là loại phân hữu cơ điển hình, hiện nay được sử dụng phổ biến.
Phân chuồng thường được bón lót cho cây trồng khi đã được xử lí hoặc ủ hoai. Trong
phân chuồng có chứa phần lớn các chất dinh dưỡng của thức ăn gia súc, do tỉ lệ hấp
thu các chất dinh dưỡng của gia súc từ thức ăn là thấp mà lại được tiết phần lớn là ra ở
phân. Đặc biệt, đối với phân bò phải được ủ hoai hoặc được xử lí vì trong đó có chứa
nhiều hạt cỏ dại và nhiều độc tố gây hại cho cây trồng, phân bò có thể sử dụng với các
loại vật liệu khác để làm giá thể cho nhiều loại cây trồng.
1.5.4 Đất
Có trên 50 yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và năng suất cây trồng. Trong đó
có nhiều yếu tố mà người trồng trọt có thể kiểm soát được, nhưng để đạt được năng
suất cao thì các yếu tố này phải vận hành một cách đồng bộ, vì các yếu tố này có quan
hệ hữu cơ với nhau. Những nhà trồng trọt thường không có khả năng quản lý các yếu
tố khí hậu, ngoại trừ lượng mưa họ có thể kiểm soát được qua tưới và gió thông qua
quạt gió. Tuy nhiên người trồng trọt có thể kiểm soát được phần lớn các yếu tố ảnh
hưởng đến sinh trưởng của cây trồng đó là giống cây trồng và các yếu tố của đất.
26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
16
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
(Lê Trọng Hiếu, 2014).
Đất vô cùng quan trọng cho mọi loại hình sự sống trên Trái Đất vì nó hỗ trợ sự
sinh trưởng của thực vật, các loài thực vật lại cung cấp thức ăn và ôxy cũng như hấp
thụ điôxít cacbon.Độ phì nhiêu của đất là khả năng cung cấp đủ nước, oxi và chất dinh
dưỡng cần thiết cho cây trồng bảo đảm năng suất cao, đồng thời không chứa các chất
có hại cho cây. Độ phì nhiêu của đất là một trong những yếu tố quyết định năng suất
cây trồng. Muốn cây trồng có năng suất cao, ngoài độ phì nhiêu của đất cần phải có
thêm các điều kiện: giống tốt, chăm sóc tốt và thời tiết thuận lợi. Nhờ các hạt cát,
limon, sét và chất mùn mà đất có khả năng giữ được nước và các chất dinh dưỡng. Đất
chứa nhiều hạt có kích thước bé, đất càng chứa nhiều mùn, khả năng giữ nước và chất
dinh dưỡng càng tốt.
1.6 Các nghiên cứu vê giống và giá thể trồng Dạ Yên Thảo
Trên thế giới, và trong nước, đã có nhiều đề tài nghiên cứu về các loại giá thể
để sản xuất cho nhiều loại hoa kiểng khác nhau. Những nghiên cứu cho thấy đối với
từng chủng loại cây khác nhau sẽ có tỉ lệ phối trộn giá thể khác nhau để phù hợp với
sinh trưởng và phát triển của từng loại. Sau đây là một số nghiên cứu về giống và giá
thể trồng Dạ Yên Thảo.
Theo nghiên cứu của Lê Thị Mai Hồng (2010), giai đoạn trồng trong chậu cây
Dạ Yên Thảo sử dụng giá thể tro trấu : xơ dừa : phân bò tỉ lệ 1 : 1 : 1 và loại phân
NPK 30:30:15, thời gian nở hoa từ khi gieo hạt là 45-50 ngày, số hoa trên cây là 7 hoa,
kích thước hoa khoảng 6-7 cm. Đối với các chỉ tiêu về sinh trưởng, chiều cao cây thấp
hơn so với giá thể 2 tro trấu : 1 xơ dừa : 1 phân bò, tuy nhiên nếu so về số lá giá thể 1
tro trấu : 1 xơ dừa : 1 phân bò cao hơn.Nghiên cứu cho thấy giá thể này thích hợp
trồng Dạ Yên Thảo.
Theo nghiên cứu của Nguyễn Thị Loan Anh (2006), giá thể trồng chậu cây Dạ
Yên Thảo (màu đỏ sọc trắng) gồm hỗn hợp: phân, tro trấu, đất theo tỉ lệ 1 : 1 : 3. Thời
gian dinh trưởng của cây từ 36 – 41 ngày, chiều cao cây không có sự khác biệt nhưng
27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
17
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
không có ý nghĩa khi sử dụng các loại phân bón lá khác nhau. Số lá khi sử dụng phân
bón lá HVP và Thần Dược giai đoạn 24- 31 NST có tốc độ phát triển mạnh nhất. Số
nhánh trồng trên nền giá thể này khi kết hợp phun phân bón lá có sự khác biệt nhưng
không có ý nghĩa trong thống kê. Tốc độ phân nhánh đạt từ 6 – 6,6 nhánh /cây sau khi
cây được bấm đọt đợt 2 và giữa giai đoạn phun phân bón lá đối với nghiệm thức sử
dụng phân bón lá Betonix và Agrostim. Nghiệm thức sử dụng phân bón lá HVP có
đường kính hoa cao nhất 7,82 cm. Cây Dạ Yên Thảo cho nhiều nụ và hoa, sau khi có
nụ khoảng 5 ngày cây sẽ nở hoa, hoa nở khoảng 3-5 ngày thì tàn.
Theo nghiên cứu của Trần Thị Hà Thu (2011), thí nghiệm hoa Dã Yên Thảo
màu hồng viền trắng được tạo bởi 2 loại phân bón lá và 4 loại giá thể. Thời gian sinh
trưởng của hoa Dạ Yên Thảo không có khác biêt nhiều. Chiều cao cây và số lá trên
nền giá thể 1 tro trấu : 1 xơ dừa : 1 phân trùn tăng đều và cao nhất. Nền giá thể này
cũng có số lượng nhánh đạt cao nhất (20,49 – 22,29 nhánh/cây), thấp nhất là trên nền
giá thể 1 tro trấu : 1 xơ dừa : 1 phân chuồng (17,25 – 22,21 nhánh /cây). Số nụ và
đường kính hoa ở nghiệm thức trồng trên nền giá thể 1 tro trấu : 1 xơ dưa : 1 phân trùn
đều cao hơn so với các giá thể khác. Độ bền hoa không có sự khác biệt giữa các giá
thể.
28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
18
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƯƠNG 2
VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM
2.1 Địa điểm và thời gian
Thí nghiệm được tiến hành tại Trại Thực Nghiệm Nông Học, Trường Đại Học
Nông Lâm, Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh; thời gian từ tháng 9/2015 đến tháng 12/2015.
2.2 Điều kiện thí nghiệm
2.2.1 Điều kiện khu thí nghiệm
Khu thí nghiệm được bố trí dưới lưới che bằng nilong màu đen, có độ che phủ
ánh sáng là 50 %.
Thí nghiệm được thực hiện trong chậu nhựa, thành phần giá thể trong chậu là
hỗn hợp gồm: phân chuồng, tro trấu, xơ dừa, đất.
2.2.2 Điều kiện khí hậu, thời tiết
Bảng2.1 Số liệu khí tượng khu vực TP. Hồ Chí Minh trong thời gian thí
nghiệm
Tháng 9 10 11 12
Nhiệt độ (o
C) 28,6 28,7 29,1 28,6
Ẩm độ không khí (%) 77 76 72 67
Lượng mưa (mm) 504,4 339,3 174,8 4,6
(Nguồn : Đài khí tượng thủy văn khu vực Nam Bộ, 2015)
Trong thời gian thí nghiệm nhiệt độ trung bình 28,750
C, ẩm độ không khí trung
bình đạt 730
C. Nhiệt độ và ẩm độ giữa các tháng chênh lệch không lớn, mức nhiệt độ
này là tương đối cao so với mức nhiệt độ thích hợp trồng Dạ Yên Thảo nên việc sử
29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
19
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
dụng lưới đen có độ che nắng 50% giúp cây sinh trưởng và phát triển tốt.Lượng mưa
trung bình đạt 255,8 mm. Lượng mưa giảm dần qua các tháng, tháng 9 có lượng mưa
cao nhất 504,4 mm, thấp nhất là tháng 12 lượng mưa chỉ đạt 4,6 mm. Trong quá trình
chăm sóc cây cần ẩm độ giá thể vừa đủ nhưng không bảo hòa, các tháng có lượng mưa
thấp người chăm sóc cần chú ý tưới nước đầy đủ tránh trường hợp cây bị héo do thiếu
nước.
2.3 Vật liệu thí nghiệm
* Giống
Hạt giống hoa Dạ Yên Thảo nhập nội có xuất xứ Thái Lan, gồm các giống:
Petunia jumbo white, Petunia jumbo burgundy, Petunia jumbo purple.
*Châu trồng: chậu nhựa màu nâu, có đường kính miệng chậu là 12,8 cm; đường
kính đáy chậu là 8,75 cm; chiều cao là 17 cm và thể tích là 6,270 dm3
.
*Gía thể:
- Đất (Đ)
- Tro trấu (TT)
- Xơ dừa (XD)
- Phân chuồng (PC)
*Phân bón
-Phân vô cơ NPK 16 -16-8
+ Cách bón: rải đều các hạt quanh mép chậu. Chia làm 4 lần bón:
Lần 1: 7 ngày sau khi chuyển cây ra chậu, bón 2gam/chậu.
Lần 2: sau khi bấm đọt lần thứ 1 (21 ngày sau trồng), bón 4 gam/chậu.
Lần 3: sau khi bấm đọt lần 2 (35 ngày sau trồng), bón 4 gam/chậu.
Lần 4: giai đoạn cây ra hoa (42 ngày sau trồng), bón 4 gam/chậu.
-Phân bón lá HPV 401.N
+Pha tỷ lệ 16-22 ml cho 1 bình xịt 8 lít nước, phun đều lên trên và dưới
mặt lá. Không phun vào hoa.
30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
20
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
+Phun định kỳ 7 - 10 ngày 1 lần.
+Phun vào sáng sớm hoặc chiều mát.
* Bảo vệ thực vật
Sâu hại:
+ Sâu ăn lá (Heliothis armigare)
Triệu chứng: mật độ thấp, sâu cắn phá rách phiến lá và bộ phận non của cây
làm ảnh hưởng đến khả năng quang hợp và thẩm mĩ của cây. Xuất hiện sau lần bấm
đọt thứ nhất (18 NST). Dùng thuốc có hoạt chất Karanjin 2% w/w để phòng trừ.
+ Sâu khoang (Spodoptera litura)
Triệu chứng: mật độ thấp sâu tập trung ăn lá và bộ phận non của cây làm giảm
khả năng quang hợp của cây. Xuất hiên 14 NST, dùng thuốc có hoạt chất Karanjin 2%
w/w để phòng trừ.
+ Sùng đất
Triệu chứng: mật độ thấp, sùng cắn phá rễ cây, ảnh hưởng đến việc hút dinh
dưỡng của bộ rễ, nếu hại nặng có thể dẫn đến chết cây.
Bệnh hại:
+ Bệnh héo rũ (do nấm Fusarium sp)
Triệu chứng: cây héo đột ngột nhưng lá vẫn còn xanh, rễ cây và thân cây phần
trong bị sũng nước, sau đó chuyển màu nâu. Hiện tượng héo xanh ban đầu xảy ra có
thể ở một cành, thân hoặc một nhánh về một phía của cây cà chua, sau đó dẫn tới toàn
cây héo xanh rũ xuống. Phòng trừ bằng cách phun chế phẩm Trichoderma 10 ngày/lần.
+ Bệnh xoắn lá do virus:
Triệu chứng: lá bị cong, xoắn lại từ mép lá theo đường gân chính, nếu bị nặng
chỉ thấy lá nhăn nhúm. Bệnh xuất hiện 14 NST, phòng trừ bằng cách lặt bỏ các lá có
nguy cơ bị bệnh.
31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
21
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.4 Phương pháp thí nghiệm
2.4.1 Bố trí thí nghiệm
Thí nghiệm được bố trí theo kiểu lô phụ, 2 yếu tố 3 lần lặp lại (3 G x 4 GT x 3
LLL) là 36 nghiệm thức, 5 chậu/NT, 1 chậu trồng 1 cây, tổng cộng 180 cây.
Giá thể phối trộn gồm: đất, xơ dừa, tro trấu, phân chuồng. Các thành phần giá
thể được phối trộn theo tỉ lệ thể tích.
Yếu tố chính là 4 loại giá thể (GT) được bố trí trên lô phụ và được kí hiệu:
A1: 1 Đ : 1 XD : 1 TT : 1 PC
A2: 1 Đ : 1 XD : 1 TT : 2 PC
A3: 1 Đ : 1 XD : 1 TT : 3 PC
A4: 1Đ : 1 XD : 1 TT : 4 PC
Yếu tố phụ là 3 giống Dạ Yên Thảo được bố trí trên lô chính và được kí hiệu:
B1: Petunia jumbo white (Dạ Yên Thảo Trắng)
B2: Petunia jumbo burgundy (Dạ Yên Thảo Hồng Sen)
B3:Petunia jumbo purple (Dạ Yên Thảo Tím)
Sơ đồ bố trí thí nghiệm
A2 A4 A1
A1 A2 A4
A4 A3 A3
A3 A1 A2
B1 B2 B3
LLL 1
A3 A4 A2
A1 A2 A4
A2 A1 A3
A4 A3 A1
B1 B2 B3
LLL 2
A1 A4 A3
A2 A3 A1
A4 A1 A2
A3 A2 A4
B1 B2 B3
LLL3
32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
22
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.4.2 Các chỉ tiêu và phương pháp theo dõi
2.4.2.1 Các chỉ tiêu theo dõi
Các chỉ tiêu sinh trưởng
-Thời gian sinh trưởng (ngày)
- Ngày phân nhánh cấp 1
- Ngày phân nhánh cấp 2
- Số nhánh (nhánh / cây) và động thái phân nhánh (nhánh/ 7ngày)
- Chiều cao (cm) và động thái tăng trưởng chiều cao cây (cm/ 7ngày)
- Số lá (lá/ cây) và động thái ra lá (lá/7 ngày)
Các chỉ tiêu phát triển
- Ngày ra nụ (ngày sau trồng)
- Số nụ (nụ/cây)
- Ngày ra hoa đầu tiên (ngày sau trồng)
- Số hoa (hoa/cây)
- Đường kính hoa nở (cm)
- Độ bền hoa (ngày)
Các chỉ tiêu sâu, bệnh hại
- Tỉ lệ sâu hại (%)
- Tỉ lệ bệnh hại (%)
2.4.2.2 Phương pháp theo dõi
Nghiên cứu các chỉ tiêu sinh trưởng và phát triển của cây bắt đầu từ khi cây
xuất vườn ươm.
Theo dõi mỗi nghiệm thức 5 cây, cách 7 ngày đo chỉ tiêu /lần. Riêng đối với các
chỉ tiêu tỉ lệ sâu hại, tỉ lệ bệnh hại định kỳ theo dõi 3 ngày/lần.
Các chỉ tiêu sinh trưởng
- Thời gian sinh trưởng (ngày): tính từ khi xuất cây khỏi vườn ươm đến khi cây ra hoa
rộ.
33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
23
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Ngày phân nhánh cấp 1 (sau lần bấm đọt đầu tiên)
- Ngày phân nhánh cấp 2 (sau lần bấm đọt thứ hai)
- Động thái phân nhánh (nhánh/7 ngày): đếm số nhánh trên cây, số liệu được ghi nhận
từ lúc trồng đến khi cây ra hoa.
- Động thái tăng trưởng chiều cao cây (cm/7ngày): đo từ hai lá mầm đến đỉnh sinh
trưởng
- Động thái ra lá (lá/7 ngày): đếm số lá trên thân chính và nhánh chính, chỉ đếm những
lá đã thấy rõ cổ lá.
Các chỉ tiêu phát triển
- Ngày ra nụ (ngày sau trồng)
- Số nụ (nụ/cây): đếm số nụ vào ngày nở hoa đầu tiên ở các nghiệm thức
- Ngày ra hoa đầu tiên (ngày sau trồng): ngày hoa xuất hiện đâu tiên ở các nghiệm
thức
- Số hoa (hoa/cây): đếm số hoa vào những ngày 30 cây của từng giống ra hoa rộ
- Đường kính hoa nở (cm): đo khi hoa đã nở hoàn toàn, đo hai đường chéo vuông góc
có độ dài lớn nhất trên hoa.
- Độ bền hoa (ngày): thời gian hoa bắt đầu nở đến lúc hoa tàn
Các chỉ tiêu sâu, bệnh hại
- Tỉ lệ sâu hại (%) : (số cây bị sâu hại/tổng số cây theo dõi)x100
- Tỉ lệ bệnh hại (%): (số cây bị bệnh hại / tổng số cây theo dõi)x100
2.4.3 Tính toán hiệu quả kinh tế
Tổng thu = tổng số cây đạt tiêu chuẩn cây thương phẩm x giá bán / cây.
Tổng lợi nhuận (đồng) = tổng thu nhập – tổng chi phí.
2.5 Xử lí số liệu và phân tích thống kê
Các số liệu được xử lí bằng phần mềm SAS và phần mềm EXCEL.
34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
24
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Chương 3
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1 Các tiêu chí về giá thể
Bảng 3.1 Hàm lượng dinh dưỡng của giá thể trước khi thí nghiệm
Chỉ tiêu
Phương pháp
phân tích
Giá thể
A1 A2 A3 A4
pHH2O pH kế 6,61 6,70 6,76 6,80
pHKCl pH kế 6,55 6,65 6,72 6,77
Ẩm độ (%) Sấy 41,25 46,00 49,17 51,43
C (%) Tuirin 15,2 15,00 14,87 14,77
N (%) Kjeldahl 0,44 0,47 0,50 0,51
P (mg/100g) Bray N0
1 5,53 6,46 7,08 7,53
K (mg/100g) Quang kế
ngọn lửa
(Matlova)
4,55 4,32 4,17 4,06
Ca2+
(meq/100g)
Trilon B 4,15 4,20 4,23 4,26
Mg2+
(meq/100g)
Trilon B 0,46 0,46 0,46 0,46
( Nguồn: Phòng phân tích Nông hóa Thổ nhưỡng, Trường Đại học Nông Lâm
TP.HCM, 2015)
Hỗn hợp giá thể trồng gồm các thành phần: phân chuồng , đất, tro trấu, xơ dừa
trộn đều với các tỉ lệ khác nhau. Bảng 3.1 cho thấy các giá thể có độ pH không chênh
chệch nhiều ( pH 6,55 – 6,77), ở mức pH này thích hợp cho sự sinh trưởng và phát
triển của cây trồng. Ẩm độ dao động giữa các giá thể từ 41,25 – 51,43 %.
35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
25
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Hàm lượng chất hữu cơ ở các giá thể đều giàu chất hữu cơ (từ 14,77 – 15,20
%). Tương tự, chất hữu cơ hàm lượng đạm, magie trong giá thể trong thí nghiệm đều
giàu, đặc biệt là magie đạt mức rất cao, không cần bón thêm magie. Các nguồn dinh
dưỡng còn lại trong giá thể như lân và canxi chỉ đạt trung bình, và hàm lượng kali
tương đối nghèo vì vậy cần phải bổ sung các yếu tố này trong quá trình chăm sóc để
tránh cho cây còi cọc, sinh trưởng và phát triển kém.
3.2 Thời gian sinh trưởng và phát triển
Thời gian sinh trưởng và phát triển của cây phụ thuộc vào giống, biện pháp kỹ
thuật và điều kiện ngoại cảnh. Vận dụng các kỹ thuật canh tác vào các giai đoạn sinh
trưởng khác nhau của cây trong điều kiện môi trường phù hợp sẽ giúp cây phát triển
mạnh mẽ, phẩm chất tốt. Thời gian sinh trưởng và phát triển của cây hoa Dạ Yên Thảo
trong thí nghiệm được trình bày trong bảng 3.2.
Bảng 3.2 Thời gian sinh trưởng, phát triển của hoa Dạ Yên Thảo (NST)
Nghiệm
thức
Ngày sau trồng
Thời gian
sinh trưởng
Ngày phân
nhánh cấp 1
Ngày phân
nhánh cấp 2
Ngày ra nụ
Ngày ra hoa
đầu tiên
A1B1 16,00 31,33 43,00 47,67 52,67
A2B1 15,33 30,67 41,00 45,67 50,33
A3B1 16,33 30,00 42,67 46,67 51,33
A4B1 16,67 29,67 44,00 49,33 53,67
A1B2 15,33 31,00 40,00 45,67 50,00
A2B2 15,67 30,33 41,00 45,67 49,67
A3B2 16,67 31,00 44,00 48,00 52,67
A4B2 17,00 29,67 42,67 47,67 52,00
A1B3 16,33 32,33 34,67 39,67 43,33
A2B3 15,67 31,00 38,00 42,00 46,67
A3B3 16,00 31,00 37,00 42,00 46,67
A4B3 16,00 30,33 38,00 42,33 47,00
36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
26
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Bảng 3.2 cho thấy thời gian sinh trưởng của cây hoa Dạ Yên Thảo trong thí
nghiệm có sự chênh lệch lớn giữa các ở NT. Trong đó, các giống B3 có thời gian sinh
trưởng ngắn nhất (45,92 NST), giống có thời gian sinh trưởng dài nhất là B1 (52 NST)
A4B1 (53,67 NST) dài nhất. Ngày phân nhánh cấp 1 và ngày phân nhánh cấp 2 ở các
NT không chênh lệch lớn giai đoạn này cây vừa trải qua 2 lần ngắt đọt nên tập trung
phát triển nhánh mãnh mẽ. NT A4B1 có thời gian sinh trưởng dài nhất (53,67 NST),
đồng thời các chỉ tiêu như ngày ra nụ, ngày ra hoa đầu tiên cũng dài hơn các NT khác.
3.2.1 Động thái và tốc độ tăng trưởng chiều cao cây
Động thái tăng trưởng chiều cao cây
Chiều cao cây là một trong những chỉ tiêu quan trọng đánh giá sự tăng trưởng của
cây qua các giai đoạn. Ảnh hưởng của các loại giá thể đến chiều cao của các giống Dạ
Yên Thảo được thể hiện trong bảng 3.3
Ở giai đoạn 7 NST: chiều cao cây có sự khác biệt không có ý nghĩa trong thống
kê đối với yếu tố giá thể, nhưng sự khác biệt có ý nghĩa đối với yếu tố giống. Chiều
cao trung bình của cây giai đoạn này là 0,61 cm. Do giai đoạn này cây vừa hồi xanh,
bộ rễ chưa ăn sâu nên khả năng hấp thu chất dinh dưỡng thấpvà cũng do phân chuồng
là phân hữu cơ phân giải chậm nên chưa có sự khác biệt giữa các giá thể.
Ở giai đoạn 14 NST: chiều cao cây có sự khác biệt không có ý nghĩa trong
thống kê đối với yếu tố giống, nhưng sự khác biệt có ý nghĩa thống kê đối với yếu tố
giá thể. Chiều cao trung bình của cây giai đoạn này là 0,96 (cm) . GT đạt chiều cao cây
cao nhất là GT A2 (1 Đất : 1 Xơ dừa : 1 Tro trấu : 2 Phân chuồng) cao 1,10 (cm/cây).
Do giai đoạn này cây mới phát triển rễ chưa nhiều và chưa ăn sâu dinh dưỡng của
phân chuồng trong các giá thể cây chưa hút được nhiều. Mặt khác trong các GT A2 (1
Đất : 1 Xơ dừa : 1 Tro trấu : 2 Phân chuồng) và A1(1 Đất : 1 Xơ dừa : 1 Tro trấu : 1
Phân chuồng) có độ tơi xốp cao hơn do các GT này chứa nhiều xơ dừa, tro trấu giúp
cây dễ phát triển bộ rễ hơn các GT khác.
37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
27
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Bảng 3.3 Ảnh hưởng của các loại giá thể đến chiều cao của các giống Dạ Yên Thảo
(cm)
Ngày theo
dõi
G
Giá thể
TB G
A1 A2 A3 A4
7 NST
B1 0,55 0,55 0,60 0,55 0,56b
B2 0,63 0,63 0,62 0,60 0,63a
B3 0,59 0,70 0,63 0,63 0,64a
TB GT 0,60 0,63 0,62 0,60 CV:10,56%
GT G GT*G
P ns * ns
14 NST
B1 0,90 1,11 0,86 0,81 0,92
B2 1,18 1,03 0,93 0,83 0,99
B3 0,99 1,17 0,90 0,85 0,98
TB GT 1,02ab 1,10a 0,90ab 0,83b CV:14,30
GT G GT*G
P ** ns ns
21 NST
B1 2,64 2,55 2,37 2,37 2,48b
B2 2,64 2,73 2,38 2,03 2,45b
B3 2,63 2,87 2,65 2,83 2,75a
TB GT 2,64 2,72 2,47 2,41 CV:10,04%
GT G GT*G
P ns * ns
28 NST
B1 4,83bcd 4,73bcde 3,53fg 3,93efg 4,26b
B2 5,80a 5,37ab 4,43cdef 3,80fg 4,85a
B3 4,30cdefg 5,07abc 4,17defg 4,10defg 4,41b
TB GT 4,98a 5,06a 4,04ab 3,94b CV: 9,71%
GT G GT*G
P ** * *
35 NST
B1 6,17 6,23 6,73 7,37 6,63b
B2 7,07 6,87 7,53 7,40 7,22a
B3 6,43 6,83 7,10 7,63 7,00ab
TB GT 6,56b 6,64ab 7,12ab 7,47a CV:7,40%
GT G GT*G
P ** * ns
42 NST
B1 7,85 8,27 9,27 10,08 8,87b
B2 9,82 10,01 10,16 9,93 9,98a
B3 9,51 9,78 10,42 10,27 9,99a
TB GT 9,06ab 9,35ab 9,95a 10,08a CV:6,39%
GT G GT*G
P ** ** ns
Ghi chú: các trị số có kí tự giống nhau trong cùng một hàng và cùng một cột
không có khác biệt có ý nghĩa về mặt thống kê; ** : p < 0,01; * : p < 0,05.
38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
28
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Ở giai đoạn 21 NST: chiều cao cây có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê đối với
yếu tố giống, nhưng chiều cao cây có sự khác biệt không có ý nghĩa trong thống kê đối
với yếu tố giá thể. Chiều cao đạt cao nhất ở giống B3 (Dạ Yên Thảo Tím) 2,78
(cm/cây), khác biệt có ý nghĩa với các giống còn lại. Giai đoạn này cây phát triển
mạnh mẽ rễ đi vào ổn định ăn sâu, phân chuồng có sự phân giải cây bắt đầu hấp thu
dinh dưỡng.
Ở giai đoạn 28 NST: chiều cao cây có sự khác biệt rất có ý nghĩa thống kê đối
với đối với yếu tố giá thể, khác biệt có ý nghĩa thống kê đối với yếu tố giống và tương
tác giữa giống và giá thể. Chiều cao cây đạt cao nhất ở NT A1B2 (5,80 cm) khác biệt
có ý nghĩa thống kê đối với các NT còn lại. thấp nhất là NT A3B1 (3,53 cm) NT này
không có sự khác biệt với NT A4B2 (3,80 cm) mà có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê
đối với các NT còn lại. Giai đoạn này cả hai yếu tố giá thể và giống đều ảnh hưởng
mạnh đến sự sinh trưởng và phát triển của cây, ảnh hưởng mạnh nhất xảy ra ở giống
B2 ( Dạ Yên Thảo Hồng Sen ) khác biệt có ý nghĩa thống kê đối với các giống còn lại.
Bộ rễ cây phát triển mạnh ăn sâu hơn đặc biệt phát triển tốt trên các GT có độ tơi xốp
cao, rễ hoạt động mạnh mẽ giúp cây tập trung dinh dưỡng nuôi lá và các nhánh sau khi
trải qua 2 lần bấm đọt.
Ở giai đoạn 35 NST: chiều cao cây có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê đối với
cả hai yếu tố giống vàgiá thể. Chiều cao cây đạt cao nhất ở NT A4B3 (7,63 cm) không
khác biệt với NT A3B2 (7,53 cm) và có khác biệt không lớn so với các NT còn lại của
GT A4. Chiều cao cây thấp nhất ở NT A1B1 (6,17 cm) không khác biệt với NT A2B1
(6,23 cm) và khác biệt có ý nghĩa thống kê với các NT còn lại. Các GT có tỉ lệ phân
chuồng cao như B3 (1 Đất : 1 Xơ dừa : 1 Tro trấu : 3 Phân chuồng), B4 (1 Đất : 1 Xơ
dừa : 1 Tro trấu : 4 Phân chuồng) có chiều cao cây tăng mạnh. Giai đoạn này sự phát
triển của bộ lá chậm lại tầng cutin dày hơn, lá già đi, nụ hoa cũng xuất hiện dần trên
các NT, tuy nhiên chiều cao vẫn tăng không ít so với giai đoạn 28 NST chứng tỏ tác
dụng đáng kể của phân chuồng và sự hấp thu dinh dưỡng qua việc bón phân vô cơ
NPK, và sự hoàn thiện của bộ rễ.
39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
29
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Ở giai đoạn 42 NST: chiều cao cây có sự khác biệt rất có ý nghĩa thống kê đối
với yếu tố giống và giá thể. Chiều cao cây đạt cao nhất ở NT A3B3 (10,42 cm). Giống
B2 ( Dạ Yên Thảo Hồng Sen ), B3 (Dạ Yên Thảo Tím ) có chiều cao phát triển mạnh
nhất. Tương tự giai đoạn 35 NST, giai đoạn này cây tập trung dinh dưỡng nuôi nụ và
một số hoa xuất hiện, nhưng chiều cao cây vẫn tăng tuy không nhiều bằng giai đoạn
trước nhưng cũng chứng tỏ tác dụng của phân chuồng. Bộ lá cũng góp phần đáng kể
trong việc hấp thu dinh dưỡng bón qua lá, các loại phân này chủ yếu giúp cho cây tăng
cường dinh dưỡng phát triển tốt nụ và hoa đồng thời cũng giúp lá phát triển.
Tốc độ tăng trưởng chiều cao cây
Giai đoạn từ 7 -14 NST: tốc độ tăng trưởng chiều cao cây không có sự khác biệt
có ý nghĩa đối với yếu tố giống và tương tác giữa giống và giá thể, nhưng có sự khác
biệt có ý nghĩa thống kê đối với yếu tố giá thể. Do cây mới vừa ra chậu bộ rễ chưa
phát triển nên khả năng hút dinh dưỡng nuôi cây ít, bộ rễ cần giá thể tơi xốp để phát
triển nên các GT A1 (1 Đất : 1 Xơ dừa : 1 Tro trấu : 1 Phân chuồng), A2 (1 Đất : 1 Xơ
dừa : 1 Tro trấu : 2 Phân chuồng) phát triển chiều cao hơn.
Giai đoạn 14 – 21 NST: tốc độ tăng trưởng chiều cao cây có sự khác biệt rất có
ý nghĩa thống kê giữa các giống, trong đó giống B3 ( Dạ Yên Thảo Tím ) có tốc độ
tăng trưởng cao nhất (1,77 cm).
Giai đoạn 21-28 NST: tốc độ tăng trưởng chiều cao của các NT đều tăng nhanh
hơn trước, tốc độ tăng trưởng có sự khác biệt rất có ý nghĩa thống kê đối với cả 2 yếu
tố giá thể và giống. Các GT A1 (1 Đất : 1 Xơ dừa : 1 Tro trấu : 1 Phân chuồng), A2 (1
Đất : 1 Xơ dừa : 1 Tro trấu : 2 Phân chuồng) có tốc độ tăng trưởng cao không chênh
lệch nhiều so với GT A3 (1 Đất : 1 Xơ dừa : 1 Tro trấu : 3 Phân chuồng) và A4 (1 Đất
: 1 Xơ dừa : 1 Tro trấu : 4 Phân chuồng). Trong giai đoạn này giống B2 (Dạ Yên Thảo
Hồng Sen) có tốc độ tăng mạnh hơn các giống còn lại, cây bắt đầu phát triển mạnh bộ
rễ ổn định hơn.
40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
30
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Bảng 3.4 Ảnh hưởng của giá thể đến tốc độ tăng trưởng chiều cao của các giống Dạ
Yên Thảo (cm/7 ngày)
Ngày theo
dõi
G
GT
TB G
A1 A2 A3 A4
0-7 NST
B1 0,55 0,55 0,60 0,55 0,56b
B2 0,63 0,63 0,62 0,60 0,63a
B3 0,59 0,70 0,63 0,63 0,64a
TB GT 0,60 0,63 0,62 0,60 CV:10,56%
GT G GT*G
P ns * ns
7-14 NST
B1 0,35 0,56 0,26 0,25 0,36
B2 0,53 0,40 0,31 0,23 0,37
B3 0,40 0,47 0,27 0,22 0,34
TB GT 0,42ab 0,47a 0,28bc 0,23c CV:39,13%
GT G GT*G
P ** ns ns
14-21
NST
B1 1,74 1,44 1,51 1,56 1,56ab
B2 1,45 1,70 1,45 1,21 1,45b
B3 1,64 1,70 1,75 1,98 1,77a
TB GT 1,61 1,62 1,57 1,58 CV:13,17%
GT G GT*G
P ns ** ns
21-28
NST
B1 1,20 2,18 1,16 1,57 1,78b
B2 3,16 2,63 2,05 1,77 2,40a
B3 1,67 2,20 1,52 1,27 1,66b
TB GT 2,34a 2,34a 1,58b 1,53b CV:18,85%
GT G GT*G
P ** ** ns
28-35
NST
B1 1,33 1,50 3,20 3,43 2,37
B2 1,26 1,50 3,10 3,60 2,37
B3 2,13 1,76 2,93 3,53 2,59
TB GT 1,58b 1,59b 3,08a 3,52a CV:19,55%
GT G GT*G
P ** ns ns
35-42
NST
B1 1,68d 2,03cd 2,53bc 2,71ab 2,04b
B2 2,75ab 3,13ab 2,63bc 2,53bc 2,76a
B3 3,07ab 2,95ab 3,32a 2,59bc 2,98a
TB GT 2,50 2,70 2,83 2,61 CV:12,13%
GT G GT*G
P ns ** *
Ghi chú: các trị số có kí tự giống nhau trong cùng một hàng và cùng một cột không có
khác biệt có ý nghĩa về mặt thống kê; ** : p < 0,01; * : p < 0,05.
41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
31
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Giai đoạn 28 – 35 NST: tốc độ tăng trưởng chiều cao cây ở các GT có sự khác
biệt rất có ý nghĩa thống kê, các GT có tỉ lệ phân chuồng cao phát triển nhanh. Tốc độ
tăng trưởng ở GT A4 (1 Đất : 1 Xơ dừa : 1 Tro trấu : 4 Phân chuồng) cao nhất đạt 3,52
cm/7ngày không khác biệt nhiều so với GT A3 (1 Đất : 1 Xơ dừa : 1 Tro trấu : 3 Phân
chuồng). Giai đoạn này cây đang tập trung dinh dưỡng nuôi nhánh và nụ hoa, do vậy
lượng dinh dưỡng được phân giải từ phân chuồng nhiều như các GT A3, A4 có độ
tăng trưởng chiều cao cao hơn các GT còn lại.
Giai đoạn 35 – 42 NST: tốc độ tăng trưởng vẫn tăng nhanh giữa các NT có sự
khác biệt có ý nghĩa đối với yếu tố giống và tương tác giữa giống và giá thể. Giống B3
(Dạ Yên Thảo Tím) có tốc độ tăng trưởng chiều cao 2,98 (cm/7 ngày) tăng trưởng
nhanh nhất không khác nhiều so với giống B2 (Dạ Yên Thảo Hồng Sen) tăng 2,76
(cm/7ngày). Chiều cao cây tăng chậm lại do cây sắp kết thúc quá trình sinh trưởng
sinh dưỡng.
3.2.2 Động thái tăng trưởng số lá và tốc độ ra lá