Thực trạng và giải pháp đa dạng hóa sinh kế nông hộ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Kết quả nghiên cứu đề tài là cơ sở để có những giải pháp, định hướng cho việc lựa chọn nguồn sinh kế bền vững nhằm góp phần xõa đói giảm nghèo và tăng thu nhập ổn định cho người dân tại địa phương.
Nghiên cứu vai trò của người phụ nữ dân tộc thái trong phát triển kinh tế hộ gia đình tỉnh Lai Châu. Từ đó nâng cao nhận thức của chính người phụ nữ và người dân về vai trò của phụ nữ, góp phần phát huy hơn nữa vai trò của họ trong phát triển kinh tế của gia đình mình nói riêng và phát triển chung của địa phương.
Đánh giá hiệu quả kinh tế các hộ nuôi lợn đen bản địa trên địa bàn tỉnh Lào Cai. Đề tài tập trung đánh giá hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi lợn đen của các hộ nông dân trên địa bàn xã Bản Xèo, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai. Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế cho các hộ nông dân chăn nuôi lợn đen tại xã.
Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất dứa tại xã Bản Lầu, huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai. Kết quả nghiên cứu đề tài là cơ sở thực tiễn cho người dân, chính quyền địa phương xây dựng hướng phát triển, giải quyết những khó khăn trở ngại nhằm phát triển cây ăn quả nói chung và cây dứa nói riêng theo hướng tới phát triển bền vững.
Phân tích các luồng thu nhập, chi tiêu và xác định nhu cầu vốn vay của các hộ trồng quế tỉnh Yên Bái. Hộ nông dân là những hộ gia đình chủ yếu hoạt động trong nông nghiệp và một số nghề phi nông nghiệp ở nông thôn nhưng khó phân biệt với các hoạt động liên quan đến nông nghiệp và không liên quân đến công nghiệp, chủ yếu sử dụng lao động gia đình [4].
Tìm hiểu hoạt động sản xuất kinh doanh tại trang trại chăn nuôi gà tỉnh Thái Nguyên. Trên cơ sở đánh giá mô hình hoạt động sản xuất và đánh giá hiệu quả kinh tế của trang trại. Từ đó đưa ra được thuận lợi, khó khăn trong việc chăn nuôi, đồng thời đưa ra những giải pháp nhằm phát triển chăn nuôi trang trại góp phần vào việc thực hiện các mục tiêu phát triển nông nghiệp của địa phương trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Luận văn thạc sĩ - Tổ chức lãnh thổ kinh tế tỉnh Bắc Ninh. Mục tiêu của đề tài là phân tích các nhân tố ảnh hưởng và thực trạng TCLTKT theo ngành, theo không gian ở tỉnh Bắc Ninh, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm khai thác và phát huy hiệu quả các nguồn lực, thúc đẩy kinh tế tỉnh Bắc Ninh để phát
Thực trạng và giải pháp phát triển ngành chăn nuôi lợn thịt ở các xã ven thành phố Thái Nguyên. Chăn nuôi là một ngành quan trọng trong nền kinh tế nông nghiệp, chiếm tỷ lệ khá lớn trong thu nhập kinh tế quốc dân và kinh tế hộ gia đình. Là một ngành tạo ra nguồn thực phẩm tươi sống, chế biến, đóng hộp và các chế phẩm phụ khác cho đời sống nhân dân và xuất khẩu ra thị trường nước ngoài. Nói chung chăn nuôi có một số vai trò nổi bật như sau:
Năng lực công chức văn phòng thống kê cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông. Tuy nhiên, đứng trƣớc xu hƣớng hội nhập và toàn cầu hóa, xây dựng nông thôn mới trong thời kỳ hội nhập thì vấn đề nâng cao năng lực cho đội ngũ công chức cấp xã nói chung và công chức Văn phòng thống kê nói riêng vẫn hết sức cấp thiết. Việc nghiên cứu trực tiếp về vấn đề nâng cao năng lực công chức Văn phòng thống kê trên địa bàn huyện Cƣ Jút vẫn chƣa có công trình nghiên cứu nào. Vì vậy, việc chọn nghiên cứu đề tài này mang ý nghĩa
Nghiên cứu vai trò của người phụ nữ dân tộc thái trong phát triển kinh tế hộ gia đình tỉnh Lai Châu. Từ đó nâng cao nhận thức của chính người phụ nữ và người dân về vai trò của phụ nữ, góp phần phát huy hơn nữa vai trò của họ trong phát triển kinh tế của gia đình mình nói riêng và phát triển chung của địa phương.
Đánh giá hiệu quả kinh tế các hộ nuôi lợn đen bản địa trên địa bàn tỉnh Lào Cai. Đề tài tập trung đánh giá hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi lợn đen của các hộ nông dân trên địa bàn xã Bản Xèo, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai. Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế cho các hộ nông dân chăn nuôi lợn đen tại xã.
Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất dứa tại xã Bản Lầu, huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai. Kết quả nghiên cứu đề tài là cơ sở thực tiễn cho người dân, chính quyền địa phương xây dựng hướng phát triển, giải quyết những khó khăn trở ngại nhằm phát triển cây ăn quả nói chung và cây dứa nói riêng theo hướng tới phát triển bền vững.
Phân tích các luồng thu nhập, chi tiêu và xác định nhu cầu vốn vay của các hộ trồng quế tỉnh Yên Bái. Hộ nông dân là những hộ gia đình chủ yếu hoạt động trong nông nghiệp và một số nghề phi nông nghiệp ở nông thôn nhưng khó phân biệt với các hoạt động liên quan đến nông nghiệp và không liên quân đến công nghiệp, chủ yếu sử dụng lao động gia đình [4].
Tìm hiểu hoạt động sản xuất kinh doanh tại trang trại chăn nuôi gà tỉnh Thái Nguyên. Trên cơ sở đánh giá mô hình hoạt động sản xuất và đánh giá hiệu quả kinh tế của trang trại. Từ đó đưa ra được thuận lợi, khó khăn trong việc chăn nuôi, đồng thời đưa ra những giải pháp nhằm phát triển chăn nuôi trang trại góp phần vào việc thực hiện các mục tiêu phát triển nông nghiệp của địa phương trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Luận văn thạc sĩ - Tổ chức lãnh thổ kinh tế tỉnh Bắc Ninh. Mục tiêu của đề tài là phân tích các nhân tố ảnh hưởng và thực trạng TCLTKT theo ngành, theo không gian ở tỉnh Bắc Ninh, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm khai thác và phát huy hiệu quả các nguồn lực, thúc đẩy kinh tế tỉnh Bắc Ninh để phát
Thực trạng và giải pháp phát triển ngành chăn nuôi lợn thịt ở các xã ven thành phố Thái Nguyên. Chăn nuôi là một ngành quan trọng trong nền kinh tế nông nghiệp, chiếm tỷ lệ khá lớn trong thu nhập kinh tế quốc dân và kinh tế hộ gia đình. Là một ngành tạo ra nguồn thực phẩm tươi sống, chế biến, đóng hộp và các chế phẩm phụ khác cho đời sống nhân dân và xuất khẩu ra thị trường nước ngoài. Nói chung chăn nuôi có một số vai trò nổi bật như sau:
Năng lực công chức văn phòng thống kê cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông. Tuy nhiên, đứng trƣớc xu hƣớng hội nhập và toàn cầu hóa, xây dựng nông thôn mới trong thời kỳ hội nhập thì vấn đề nâng cao năng lực cho đội ngũ công chức cấp xã nói chung và công chức Văn phòng thống kê nói riêng vẫn hết sức cấp thiết. Việc nghiên cứu trực tiếp về vấn đề nâng cao năng lực công chức Văn phòng thống kê trên địa bàn huyện Cƣ Jút vẫn chƣa có công trình nghiên cứu nào. Vì vậy, việc chọn nghiên cứu đề tài này mang ý nghĩa
Nâng cao khả năng tiếp cận vốn tín dụng ưu đãi cho hộ nghèo tỉnh Thái Nguyên. Nghiên cứu thực trạng và các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn vay tín dụng ưu đãi của các hộ nghèo trên địa bàn xã Bàn Đạt ,để tư đó đưa ra các giải pháp nâng cao khả năng tiếp cận chính sách tín dụng cho các hộ nông dân nghèo trên địa bàn xã Bàn Đạt.
Chính sách phát triển kinh tế nông thôn trên địa bàn thành phố Điện Biên Phủ. Nông thôn (NT) được hiểu là phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị các thành phố, thị xã, thị trấn và được quản lý bởi cấp hành chính sơ sở là UBND xã (Thông tư số 54/2009/TT – BNNPTNT ngày 21/08/2009). Tại điều 3 Nghị định 57/2018/NĐ – CP ngày 17/04/2018 đưa ra khái niệm “Nông thôn là khu vực địa giới hành chính không bao gồm địa bàn phường thuộc thị xã, quận và thành phố”. Khu vực nông thôn có các đặc trưng cơ bản là: là địa bàn sinh sống và làm việc của một cộng đồng dân cư chủ yếu là nông dân với mật độ dân cư thấp hơn đô thị, thành phố; là vùng sản xuất nông nghiệp (nông, lâm, thủy sản) là chủ yếu; là vùng có trình độ văn hóa, KHKT và kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội kém hơn so với khu vực thành thị; chịu sức hút của thành thị về nhiều mặt, dân cư nông thôn thường tìm cách di chuyển vào các đô thị và thành phố.
Phát triển kinh tế trang trại ở huyện lệ thuỷ, tỉnh quảng bình. - Mục tiêu chung: Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng, các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển kinh tế trang trại, đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại ở huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình từ nay đến 2022.
Phát triển kinh tế trang trại huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc. Hiện nay, mô hình kinh tế trang trại ngày càng phát triển, phổ biến ở các vùng lãnh thổ trong và ngoài nước.Đã có nhiều nhà khoa học nghiên cứu và đề cập đến vấn đề này.
Chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp công nghê cao của tỉnh Nghệ An. Công nghệ là tổng thể các phương tiện kỹ thuật, các phương pháp tổ chức, quản lý được sử dụng vào quy trình sản xuất để tạo ra các sản phẩm vật chất và dịch vụ. Công nghệ bao gồm các khâu: điều tra, nghiên cứu, thử nghiệm, sản xuất thử…, các vấn đề thông tin, tư vấn, đào tạo trong quá trình áp dụng. Công nghệ chính là bản thân những thao tác, khai thác, chế tạo, vận chuyển, lưu trữ, kiểm tra và là một phần của quá trình sản xuất chung.
Nâng cao chất lượng độ gũ công chức văn hóa – xã hội cấp xã trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu lý luận về chất lượng công chức cấp xã và đánh giá thực trạng chất lượng công chức văn hóa - xã hội cấp xã trong những năm qua tại huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị, luận văn đưa ra những quan điểm và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ công chức văn hóa – xã hội cấp xã của huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị giai đoạn hiện nay.
Phát triển kinh tế trang trại huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên. Trên cơ sở vận dụng cơ sở lí luận và thực tiễn về KTTT, đề tài tập trung nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng, hiện trạng phát triển và phân bố KTTT ở huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên, từ đó đề ra các định hướng cũng như những giải pháp nhằm thúc đẩy phát triển KTTT trên địa bàn huyện một cách bền vững và đạt hiệu quả cao.
Quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững trên địa bàn quận 4, thành phố hồ chí minh. Giảm nghèo có vai trò quan trọng tạo tiền đề cơ sở cho sự phát triển xã hội, giảm nghèo là một trong những chính sách xã hội hướng vào phát triển con người, nhất là nhóm người nghèo, tạo cơ hội cho họ tham gia vào quá trình phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, góp phần nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân.
Tải khóa luận tốt nghiệp ngành phát triển nông thôn với đề tài: Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác đào tạo tập huấn cán bộ trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Phân Tích Hành Vi Của Người Dân Trong Hoạt Động Phân Loại Chất Thải Rắn Sinh Hoạt Tại Nguồn. Rác khi thải vào môi trường gây ô nhiễm, đất, nước, không khí. Ngoài ra, rác thải còn làm mất vệ sinh công cộng, làm mất mỹ quan môi trường. Rác thải là nơi trú ngụ và phát triển lý tưởng của các loài gây bệnh hại cho người và gia súc. Rác thải ảnh hưởng tới môi trường nhiều hay ít còn phụ thuộc vào nền kinh tế của từng quốc gia, khả năng thu gom và xử lý rác thải, mức độ hiểu biết và trình độ giác ngộ của mỗi người dân. Khi xã hội phát triển cao, rác thải không những được hiểu là có ảnh hưởng xấu tới môi trường mà còn được hiểu là một nguồn nguyên liệu mới có ích nếu chúng ta biết cách phân loại chúng, sử dụng theo từng loại:
Hoàn thiện quản lý nhà nước về an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông. Tuy nhiên các công trình nghiên cứu chủ yếu tiếp cận từ góc độ ATGTĐB mà chưa nghiên cứu nhiều từ góc độ QLNN đối với hoạt động này. Nghiên cứu từ góc độ QLNN thì chủ yếu nghiên cứu về QLNN về an toàn giao thông nói chung chứ chưa đi sâu nghiên cứu về QLNN về ATGTĐB. Ngoài ra các công trình nghiên cứu về QLNN về ATGTĐB chủ yếu tiếp cận từ góc độ những quy định pháp lý, công tác thanh tra, kiểm tra mà chưa nghiên cứu công tác QLNN về ATGTĐB một cách có hệ thống. Đối với địa bàn tỉnh Đắk Nông tính đến nay chưa có công trình nghiên cứu nào về nội dung này một cách toàn diện. Theo đó, vấn đề Luận văn hướng đến cần tiếp tục nghiên cứu làm rõ và không có sự trùng lắp.
Luận Văn Tác Động Của Vốn Xã Hội Đến Đa Dạng Hóa Thu Nhập Hộ Gia Đình Nông Thôn Việt Nam. Đa dạng hóa thu nhập là một chiến lược nhằm giảm thiểu rủi ro thu nhập cho người nông dân, đây cũng là một phương pháp để sử dụng hiệu quả các nguồn lực, mở rộng loại hình sản xuất kinh doanh giúp cho người nông dân phối hợp được các nguồn lực một cách tối ưu.
Israel - Mô Hình Quốc Gia Khởi Nghiệp Và Kinh Nghiệm Với Việt Nam. Trên cơ sở nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn về quốc gia khởi nghiệp, phân tích những thành công mô hình quốc gia khởi nghiệp của Israel, từ đó rút ra các bài học kinh nghiệm mang tính định hướng cho mô hình quốc gia khởi nghiệp Việt Nam.
Yếu tố tác động đến ý định sử dụng dịch vụ ngân hàng số tại ngân hàng Quân Đội. - Nghiên cứu định lượng: Trên cơ sở lý luận và thiết kế nghiên cứu, tác giả xây dựng phiếu khảo sát và tiến hành khảo sát sơ bộ nhằm kiểm tra sự phù hợp của các câu hỏi với nội dung cần khảo sát. Sau khi Phiếu khảo sát được chỉnh sửa bổ sung cho phù hợp, tác giả tiến hành khảo sát chính thức để thu thập dữ liệu sơ cấp. Các số liệu sau khi thu thập được sẽ được thống kê, xử lý bằng phần mềm SPSS 20 nhằm kiểm định các giả thuyết, các vấn đề nghiên cứu đặt ra.
Phát triển bảo hiểm y tế hộ gia đình trên địa bàn thành phố Thái Nguyên. Đề tài nghiên cứu các giải pháp nhằm phát triển công tác BHYT hộ gia đình tại địa bàn tỉnh Thái Nguyên nói chung và thành phố Thái Nguyên nói riêng để đáp ứng mục tiêu an sinh xã hội do Đảng và Nhà nước đặt ra.
Luận Văn Tác Động Của Đặc Điểm Hộ Gia Đình Đến Chi Tiêu Giáo Dục Ở Việt Nam. Từ những lược khảo lý thuyết và thực nghiệm, chúng ta có thể tóm lại rằng: Quyết định giáo dục có thể giải thích bằng lý thuyết vốn nhân lực và lý thuyết lựa chọn tiêu dùng và lý thuyết mô hình tân cổ điển về nhu cầu giáo dục. Chúng ta cũng xác định được các yếu tố kinh tế xã hội, yếu tố nhân khẩu học và các yếu tố địa lý đóng vai trò quan trọng trong chi tiêu giáo dục trẻ em thông qua những nghiên cứu thực nghiệm trước đây. Từ đó, xây dựng mô hình giả thuyết ở chương 3.
Phát triển nông nghiệp huyện phú lương tỉnh thái nguyên giai đoạn 2010 - 2017. Nông nghiệp là một ngành kinh tế quan trọng của thế giới cũng như trong nền kinh tế của nhiều nước, đặc biệt là trong các thế kỷ trước đây khi công nghiệp chưa phát triển. Vì vậy, nông nghiệp được rất nhiều học giả quan tâm nghiên cứu.
Quản lý nhà nước về công tác thi đua, khen thưởng tại huyện bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương. Ngoài ra, luận văn còn được sử dụng làm tài liệu tham khảo cho chính quyền địa phương, giảng viên các trường đại học,cao đẳng, các nhà quản lý, những người làm công tác thi đua, khen thưởng tại các tổ chức, đơn vị. Sinh viên, học viên trong các học viện, trường đại học, cao đẳng, các trường đào tạo, bồi dưỡng có thêm nguồn tài liệu tra cứu, góp phần làm phong phú thêm kinh nghiệm vận dụng thực tiễn các kiến thức đã học.
Quản lý nhà nước về giáo dục tiểu học trên địa bàn huyện Krông Buk, tỉnh Đăk Lăk. Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, thực trạng, xác định những thành tựu và hạn chế trong QLNN về giáo dục Tiểu học trên địa bàn huyện Krông Buk, tỉnh Đăk Lăk, luận văn đề xuất những giải pháp nhằm đổi mới và hoàn thiện hơn nữa công tác QLNN về giáo dục Tiểu học trên địa bàn huyện.
Đánh giá thực trạng và đề xuất hướng sử dụng đất nông nghiệp bền vững tại thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất và đánh giá phân hạng mức độ thích hợp của đất đai nhằm xác định được tiềm năng đất đai để từ đó đề xuất định hướng, giải pháp sử dụng bền vững cho sản xuất nông – lâm nghiệp trên địa bàn thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế.
Danh Sách 200 Đề Tài Khoá Luận Tốt Nghiệp Về Giáo Dục, Từ Sinh Viên Giỏi. 1. Ảnh hưởng của công nghệ đối với phương pháp giảng dạy truyền thống.
2. Hiệu quả của học hình chủ động trong việc thúc đẩy sự học tập tích cực.
3. Tầm quan trọng của giáo dục môi trường và bảo vệ môi trường.
4. Sự phát triển tư duy sáng tạo qua giáo dục nghệ thuật.
5. Tạo năng lực khởi nghiệp thông qua chương trình học đại học.
6. Tầm quan trọng của giáo dục giới tính trong xã hội hiện đại.
7. Sự ảnh hưởng của giáo dục truyền thống đối với phát triển cá nhân.
8. Giáo dục đa ngôn ngữ và sự phát triển đa văn hóa.
9. Sử dụng trò chơi và hoạt động thể chất trong giảng dạy môn Toán.
10. Mô hình học tập kết hợp giữa trực tiếp và trực tuyến.
474 Đề tài luận văn thạc sĩ học viện tài chính, 9 điểm. 1. Tích hợp các yếu tố tài chính và phi tài chính vào việc đánh giá hiệu quả đầu tư.
2. Tác động của biến đổi khí hậu đến ngành bảo hiểm và các giải pháp ứng phó.
3. Quản lý rủi ro tài chính trong điều kiện không chắc chắn kinh tế.
4. Nghiên cứu về hiện tượng sụp đổ thị trường chứng khoán và cách ngăn chặn.
5. Phân tích ảnh hưởng của chính sách tiền tệ đối với doanh nghiệp xuất khẩu.
6. Tầm quan trọng của chuỗi cung ứng tài chính trong doanh nghiệp.
7. Đánh giá hiệu quả của các chương trình tài chính vì cộng đồng.
8. Nghiên cứu về ảnh hưởng của công nghệ Blockchain đối với ngành tài chính.
9. Tích hợp phân tích dữ liệu lớn vào quản lý danh mục đầu tư.
10. Tác động của chính sách thuế đối với quyết định đầu tư của doanh nghiệp.
More Related Content
Similar to Thực trạng và giải pháp đa dạng hóa sinh kế nông hộ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.doc
Nâng cao khả năng tiếp cận vốn tín dụng ưu đãi cho hộ nghèo tỉnh Thái Nguyên. Nghiên cứu thực trạng và các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn vay tín dụng ưu đãi của các hộ nghèo trên địa bàn xã Bàn Đạt ,để tư đó đưa ra các giải pháp nâng cao khả năng tiếp cận chính sách tín dụng cho các hộ nông dân nghèo trên địa bàn xã Bàn Đạt.
Chính sách phát triển kinh tế nông thôn trên địa bàn thành phố Điện Biên Phủ. Nông thôn (NT) được hiểu là phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị các thành phố, thị xã, thị trấn và được quản lý bởi cấp hành chính sơ sở là UBND xã (Thông tư số 54/2009/TT – BNNPTNT ngày 21/08/2009). Tại điều 3 Nghị định 57/2018/NĐ – CP ngày 17/04/2018 đưa ra khái niệm “Nông thôn là khu vực địa giới hành chính không bao gồm địa bàn phường thuộc thị xã, quận và thành phố”. Khu vực nông thôn có các đặc trưng cơ bản là: là địa bàn sinh sống và làm việc của một cộng đồng dân cư chủ yếu là nông dân với mật độ dân cư thấp hơn đô thị, thành phố; là vùng sản xuất nông nghiệp (nông, lâm, thủy sản) là chủ yếu; là vùng có trình độ văn hóa, KHKT và kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội kém hơn so với khu vực thành thị; chịu sức hút của thành thị về nhiều mặt, dân cư nông thôn thường tìm cách di chuyển vào các đô thị và thành phố.
Phát triển kinh tế trang trại ở huyện lệ thuỷ, tỉnh quảng bình. - Mục tiêu chung: Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng, các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển kinh tế trang trại, đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại ở huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình từ nay đến 2022.
Phát triển kinh tế trang trại huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc. Hiện nay, mô hình kinh tế trang trại ngày càng phát triển, phổ biến ở các vùng lãnh thổ trong và ngoài nước.Đã có nhiều nhà khoa học nghiên cứu và đề cập đến vấn đề này.
Chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp công nghê cao của tỉnh Nghệ An. Công nghệ là tổng thể các phương tiện kỹ thuật, các phương pháp tổ chức, quản lý được sử dụng vào quy trình sản xuất để tạo ra các sản phẩm vật chất và dịch vụ. Công nghệ bao gồm các khâu: điều tra, nghiên cứu, thử nghiệm, sản xuất thử…, các vấn đề thông tin, tư vấn, đào tạo trong quá trình áp dụng. Công nghệ chính là bản thân những thao tác, khai thác, chế tạo, vận chuyển, lưu trữ, kiểm tra và là một phần của quá trình sản xuất chung.
Nâng cao chất lượng độ gũ công chức văn hóa – xã hội cấp xã trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu lý luận về chất lượng công chức cấp xã và đánh giá thực trạng chất lượng công chức văn hóa - xã hội cấp xã trong những năm qua tại huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị, luận văn đưa ra những quan điểm và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ công chức văn hóa – xã hội cấp xã của huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị giai đoạn hiện nay.
Phát triển kinh tế trang trại huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên. Trên cơ sở vận dụng cơ sở lí luận và thực tiễn về KTTT, đề tài tập trung nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng, hiện trạng phát triển và phân bố KTTT ở huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên, từ đó đề ra các định hướng cũng như những giải pháp nhằm thúc đẩy phát triển KTTT trên địa bàn huyện một cách bền vững và đạt hiệu quả cao.
Quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững trên địa bàn quận 4, thành phố hồ chí minh. Giảm nghèo có vai trò quan trọng tạo tiền đề cơ sở cho sự phát triển xã hội, giảm nghèo là một trong những chính sách xã hội hướng vào phát triển con người, nhất là nhóm người nghèo, tạo cơ hội cho họ tham gia vào quá trình phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, góp phần nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân.
Tải khóa luận tốt nghiệp ngành phát triển nông thôn với đề tài: Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác đào tạo tập huấn cán bộ trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Phân Tích Hành Vi Của Người Dân Trong Hoạt Động Phân Loại Chất Thải Rắn Sinh Hoạt Tại Nguồn. Rác khi thải vào môi trường gây ô nhiễm, đất, nước, không khí. Ngoài ra, rác thải còn làm mất vệ sinh công cộng, làm mất mỹ quan môi trường. Rác thải là nơi trú ngụ và phát triển lý tưởng của các loài gây bệnh hại cho người và gia súc. Rác thải ảnh hưởng tới môi trường nhiều hay ít còn phụ thuộc vào nền kinh tế của từng quốc gia, khả năng thu gom và xử lý rác thải, mức độ hiểu biết và trình độ giác ngộ của mỗi người dân. Khi xã hội phát triển cao, rác thải không những được hiểu là có ảnh hưởng xấu tới môi trường mà còn được hiểu là một nguồn nguyên liệu mới có ích nếu chúng ta biết cách phân loại chúng, sử dụng theo từng loại:
Hoàn thiện quản lý nhà nước về an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông. Tuy nhiên các công trình nghiên cứu chủ yếu tiếp cận từ góc độ ATGTĐB mà chưa nghiên cứu nhiều từ góc độ QLNN đối với hoạt động này. Nghiên cứu từ góc độ QLNN thì chủ yếu nghiên cứu về QLNN về an toàn giao thông nói chung chứ chưa đi sâu nghiên cứu về QLNN về ATGTĐB. Ngoài ra các công trình nghiên cứu về QLNN về ATGTĐB chủ yếu tiếp cận từ góc độ những quy định pháp lý, công tác thanh tra, kiểm tra mà chưa nghiên cứu công tác QLNN về ATGTĐB một cách có hệ thống. Đối với địa bàn tỉnh Đắk Nông tính đến nay chưa có công trình nghiên cứu nào về nội dung này một cách toàn diện. Theo đó, vấn đề Luận văn hướng đến cần tiếp tục nghiên cứu làm rõ và không có sự trùng lắp.
Luận Văn Tác Động Của Vốn Xã Hội Đến Đa Dạng Hóa Thu Nhập Hộ Gia Đình Nông Thôn Việt Nam. Đa dạng hóa thu nhập là một chiến lược nhằm giảm thiểu rủi ro thu nhập cho người nông dân, đây cũng là một phương pháp để sử dụng hiệu quả các nguồn lực, mở rộng loại hình sản xuất kinh doanh giúp cho người nông dân phối hợp được các nguồn lực một cách tối ưu.
Israel - Mô Hình Quốc Gia Khởi Nghiệp Và Kinh Nghiệm Với Việt Nam. Trên cơ sở nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn về quốc gia khởi nghiệp, phân tích những thành công mô hình quốc gia khởi nghiệp của Israel, từ đó rút ra các bài học kinh nghiệm mang tính định hướng cho mô hình quốc gia khởi nghiệp Việt Nam.
Yếu tố tác động đến ý định sử dụng dịch vụ ngân hàng số tại ngân hàng Quân Đội. - Nghiên cứu định lượng: Trên cơ sở lý luận và thiết kế nghiên cứu, tác giả xây dựng phiếu khảo sát và tiến hành khảo sát sơ bộ nhằm kiểm tra sự phù hợp của các câu hỏi với nội dung cần khảo sát. Sau khi Phiếu khảo sát được chỉnh sửa bổ sung cho phù hợp, tác giả tiến hành khảo sát chính thức để thu thập dữ liệu sơ cấp. Các số liệu sau khi thu thập được sẽ được thống kê, xử lý bằng phần mềm SPSS 20 nhằm kiểm định các giả thuyết, các vấn đề nghiên cứu đặt ra.
Phát triển bảo hiểm y tế hộ gia đình trên địa bàn thành phố Thái Nguyên. Đề tài nghiên cứu các giải pháp nhằm phát triển công tác BHYT hộ gia đình tại địa bàn tỉnh Thái Nguyên nói chung và thành phố Thái Nguyên nói riêng để đáp ứng mục tiêu an sinh xã hội do Đảng và Nhà nước đặt ra.
Luận Văn Tác Động Của Đặc Điểm Hộ Gia Đình Đến Chi Tiêu Giáo Dục Ở Việt Nam. Từ những lược khảo lý thuyết và thực nghiệm, chúng ta có thể tóm lại rằng: Quyết định giáo dục có thể giải thích bằng lý thuyết vốn nhân lực và lý thuyết lựa chọn tiêu dùng và lý thuyết mô hình tân cổ điển về nhu cầu giáo dục. Chúng ta cũng xác định được các yếu tố kinh tế xã hội, yếu tố nhân khẩu học và các yếu tố địa lý đóng vai trò quan trọng trong chi tiêu giáo dục trẻ em thông qua những nghiên cứu thực nghiệm trước đây. Từ đó, xây dựng mô hình giả thuyết ở chương 3.
Phát triển nông nghiệp huyện phú lương tỉnh thái nguyên giai đoạn 2010 - 2017. Nông nghiệp là một ngành kinh tế quan trọng của thế giới cũng như trong nền kinh tế của nhiều nước, đặc biệt là trong các thế kỷ trước đây khi công nghiệp chưa phát triển. Vì vậy, nông nghiệp được rất nhiều học giả quan tâm nghiên cứu.
Quản lý nhà nước về công tác thi đua, khen thưởng tại huyện bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương. Ngoài ra, luận văn còn được sử dụng làm tài liệu tham khảo cho chính quyền địa phương, giảng viên các trường đại học,cao đẳng, các nhà quản lý, những người làm công tác thi đua, khen thưởng tại các tổ chức, đơn vị. Sinh viên, học viên trong các học viện, trường đại học, cao đẳng, các trường đào tạo, bồi dưỡng có thêm nguồn tài liệu tra cứu, góp phần làm phong phú thêm kinh nghiệm vận dụng thực tiễn các kiến thức đã học.
Quản lý nhà nước về giáo dục tiểu học trên địa bàn huyện Krông Buk, tỉnh Đăk Lăk. Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, thực trạng, xác định những thành tựu và hạn chế trong QLNN về giáo dục Tiểu học trên địa bàn huyện Krông Buk, tỉnh Đăk Lăk, luận văn đề xuất những giải pháp nhằm đổi mới và hoàn thiện hơn nữa công tác QLNN về giáo dục Tiểu học trên địa bàn huyện.
Đánh giá thực trạng và đề xuất hướng sử dụng đất nông nghiệp bền vững tại thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất và đánh giá phân hạng mức độ thích hợp của đất đai nhằm xác định được tiềm năng đất đai để từ đó đề xuất định hướng, giải pháp sử dụng bền vững cho sản xuất nông – lâm nghiệp trên địa bàn thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế.
Similar to Thực trạng và giải pháp đa dạng hóa sinh kế nông hộ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.doc (20)
Danh Sách 200 Đề Tài Khoá Luận Tốt Nghiệp Về Giáo Dục, Từ Sinh Viên Giỏi. 1. Ảnh hưởng của công nghệ đối với phương pháp giảng dạy truyền thống.
2. Hiệu quả của học hình chủ động trong việc thúc đẩy sự học tập tích cực.
3. Tầm quan trọng của giáo dục môi trường và bảo vệ môi trường.
4. Sự phát triển tư duy sáng tạo qua giáo dục nghệ thuật.
5. Tạo năng lực khởi nghiệp thông qua chương trình học đại học.
6. Tầm quan trọng của giáo dục giới tính trong xã hội hiện đại.
7. Sự ảnh hưởng của giáo dục truyền thống đối với phát triển cá nhân.
8. Giáo dục đa ngôn ngữ và sự phát triển đa văn hóa.
9. Sử dụng trò chơi và hoạt động thể chất trong giảng dạy môn Toán.
10. Mô hình học tập kết hợp giữa trực tiếp và trực tuyến.
474 Đề tài luận văn thạc sĩ học viện tài chính, 9 điểm. 1. Tích hợp các yếu tố tài chính và phi tài chính vào việc đánh giá hiệu quả đầu tư.
2. Tác động của biến đổi khí hậu đến ngành bảo hiểm và các giải pháp ứng phó.
3. Quản lý rủi ro tài chính trong điều kiện không chắc chắn kinh tế.
4. Nghiên cứu về hiện tượng sụp đổ thị trường chứng khoán và cách ngăn chặn.
5. Phân tích ảnh hưởng của chính sách tiền tệ đối với doanh nghiệp xuất khẩu.
6. Tầm quan trọng của chuỗi cung ứng tài chính trong doanh nghiệp.
7. Đánh giá hiệu quả của các chương trình tài chính vì cộng đồng.
8. Nghiên cứu về ảnh hưởng của công nghệ Blockchain đối với ngành tài chính.
9. Tích hợp phân tích dữ liệu lớn vào quản lý danh mục đầu tư.
10. Tác động của chính sách thuế đối với quyết định đầu tư của doanh nghiệp.
200 Đề Tài Luận Văn Về Kỹ Năng Làm Việc Nhóm, Hay Nhất. 1. Ưu điểm của kỹ năng làm việc nhóm trong môi trường công việc. 2. Cách xây dựng môi trường thúc đẩy hiệu suất làm việc nhóm. 3. Quản lý xung đột và giải quyết mâu thuẫn trong nhóm làm việc. 4. Vai trò của lãnh đạo trong việc phát triển kỹ năng làm việc nhóm. 5. Ảnh hưởng của đa dạng nhóm trong quá trình làm việc nhóm. 6. Sự tác động của truyền thông hiệu quả trong nhóm làm việc. 7. Kỹ năng quản lý thời gian và ưu tiên trong làm việc nhóm. 8. Tầm quan trọng của phản hồi xây dựng trong kỹ năng làm việc nhóm. 9. Cách phát triển sự tương tác và gắn kết trong nhóm làm việc. 10. Sự ảnh hưởng của kỹ năng giải quyết vấn đề trong thành công của nhóm làm việc.
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi. 1. Ảnh hưởng của công nghệ số đối với quản lý giáo dục.
2. Nâng cao chất lượng giáo viên trong hệ thống giáo dục.
3. Quản lý đa văn hóa trong môi trường giáo dục đa dạng.
4. Hiệu suất học tập và quản lý thời gian của học sinh.
5. Nghiên cứu về sự hài lòng của phụ huynh với hệ thống giáo dục.
6. Ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong quản lý giáo dục.
7. Tầm quan trọng của giáo dục mầm non và quản lý chất lượng.
8. Tích hợp giáo dục kỹ năng sống vào chương trình học.
9. Quản lý tài chính và nguồn lực trong các trường học.
201 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm. 1. Ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong giảng dạy kỹ thuật.
2. Phát triển chương trình giảng dạy STEM sáng tạo cho học sinh trung học.
3. Đánh giá hiệu quả của phần mềm học tập đa phương tiện trong giảng dạy kỹ thuật.
4. Nghiên cứu tình hình và giải pháp giáo dục kỹ thuật cho trẻ em vùng nông thôn.
5. Tối ưu hóa việc sử dụng công nghệ 3D trong giảng dạy vẽ kỹ thuật.
6. Phát triển chương trình đào tạo kỹ năng sử dụng máy móc CNC cho giáo viên kỹ thuật.
7. Nghiên cứu ảnh hưởng của các phương pháp giảng dạy khác nhau đối với hiệu quả học tập kỹ thuật.
8. Đánh giá và cải tiến chương trình đào tạo sư phạm kỹ thuật trong các trường đại học.
9. Ứng dụng công nghệ Blockchain trong quản lý học tập kỹ thuật.
10. Nghiên cứu cách tạo động lực học tập cho học sinh trong môn học kỹ thuật.
Danh Sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ lịch sử việt nam, đạt điểm cao. 1. Văn hóa Đông Sơn trong lịch sử Việt Nam.
2. Khảo cổ học Việt Nam: Các phát hiện mới và ý nghĩa.
3. Truyền thống chữ viết và sự hình thành chữ Hán trong lịch sử Việt Nam.
4. Nhà nước Văn Lang - Âu Lạc: Cơ cấu chính trị và xã hội.
5. Nữ nhi quốc gia trong lịch sử Việt Nam.
6. Triều đại Trần: Thăng trầm và những đóng góp văn hóa, xã hội.
7. Triều đại Lê sơ: Các biến cố chính và ảnh hưởng.
8. Kinh tế hội nhập của Đại Việt trong thời kỳ Nam Tống - Nam Tần.
9. Tư tưởng và nghệ thuật dân gian trong lịch sử Việt Nam.
10. Vua Gia Long và quá trình thống nhất đất nước.
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao. 1. Vai trò và tầm quan trọng của Đại học Oxford trong lịch sử giáo dục Anh Quốc.
2. Tiến bộ khoa học và công nghệ tại Đại học Oxford: Quá khứ, hiện tại và tương lai.
3. Hiệu quả của hợp tác công nghiệp và đại học tại Oxford trong việc phát triển kinh tế vùng.
4. Oxford và sự thay đổi văn hóa ở thế kỷ 21: Một nghiên cứu đa chiều.
5. Ảnh hưởng của nền giáo dục Oxford đối với xã hội và cộng đồng địa phương.
6. Đánh giá hiệu quả và tầm quan trọng của chương trình trao đổi quốc tế tại Đại học Oxford.
7. Tiềm năng phát triển du lịch văn hóa dựa vào di sản của Đại học Oxford.
8. Tầm quan trọng của nghiên cứu khoa học xã hội tại Đại học Oxford.
9. Điều kiện giáo dục của người nhập cư tại Oxford và cách cải thiện chất lượng giáo dục cho họ.
10. Quản lý đa dạng văn hóa trong cộng đồng sinh viên Oxford.
200 Đề Tài Luận Văn Sử Dụng Phương Pháp Định Tính, Mới Nhất. 1. Ảnh hưởng của môi trường làm việc đến sự hài lòng của nhân viên.
2. Kinh nghiệm của người dùng về dịch vụ khách hàng trong ngành du lịch.
3. Các yếu tố tạo nên môi trường học tập hiệu quả.
4. Cách mà người trẻ đối diện với áp lực xã hội.
5. Sự tương tác trong các môi trường trực tuyến.
6. Quan điểm của người dùng về sự riêng tư và bảo mật trực tuyến.
7. Thái độ của người tiêu dùng đối với sản phẩm hữu cơ.
8. Cách mà người trẻ tạo và duy trì mối quan hệ tình cảm.
9. Sự phân biệt giới trong việc lựa chọn nghề nghiệp.
10. Nhận thức của phụ huynh về vai trò của trò chơi trong giáo dục của trẻ.
11. Sự hiểu biết về biến đổi khí hậu trong cộng đồng địa phương.
Danh Sách 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi. 1. Ảnh hưởng của truyền thông xã hội đối với quan điểm công chúng.
2. Phân tích cách truyền thông báo cáo về sự kiện quốc tế.
3. Thách thức và cơ hội cho truyền thông trong thời đại số hóa.
4. Tác động của truyền hình vệ tinh lên quan hệ quốc tế.
5. Báo chí và vai trò của nó trong xây dựng hình ảnh doanh nghiệp.
6. Hiện tượng tin tức giả mạo và cách xử lý thông tin đáng tin cậy.
7. Ảnh hưởng của truyền thông đối với chính trị và bầu cử.
8. Phân tích phong cách viết của các nhà báo nổi tiếng.
9. Quyền riêng tư và đạo đức trong nghề báo.
Kho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm. 1. Sự phát triển của chứng thực qua các thập kỷ.
2. Tích hợp chứng thực đa yếu tố trong ứng dụng di động.
3. Phân tích các phương pháp chứng thực bằng mật khẩu.
4. Ưu điểm và hạn chế của chứng thực bằng sinh trắc học.
5. An toàn thông tin trong hệ thống chứng thực.
6. Chứng thực bằng dấu vân tay: Nguy cơ và biện pháp phòng ngừa.
7. Ứng dụng của công nghệ RFID trong chứng thực.
8. Chứng thực hai yếu tố và vai trò của SMS OTP.
9. Tích hợp chứng thực bằng nhận dạng khuôn mặt trong các ứng dụng.
10. Chứng thực bằng giọng nói dựa trên trí tuệ nhân tạo.
11. Khả năng phát triển của chứng thực bằng kính thông minh.
12. Chứng thực vận động: Tiềm năng và rào cản.
180 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Esg, Hay Nhất. 1. Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu lên doanh nghiệp.
2. Phân tích hiệu quả của các biện pháp giảm khí nhà kính trong công ty.
3. Nghiên cứu về quản lý nước và sử dụng tài nguyên nước bền vững.
4. Đánh giá ảnh hưởng của chất thải công nghiệp đến môi trường.
5. Phân tích tiềm năng sử dụng năng lượng tái tạo trong hoạt động sản xuất.
6. So sánh giữa các hệ thống quản lý môi trường khác nhau trong các doanh nghiệp.
7. Nghiên cứu về ảnh hưởng của ô nhiễm không khí đến sức khỏe cộng đồng.
8. Phân tích chu kỳ đời của sản phẩm và tối ưu hóa sử dụng tài nguyên.
9. Đánh giá tác động của việc tái chế và tái sử dụng trong chuỗi cung ứng.
10. Phân tích chi phí và lợi ích của việc thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường.
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Zalo, Mới Nhất. 1. Phân tích chiến lược phát triển sản phẩm của Zalo.
2. Ứng dụng học máy trong cải thiện gợi ý tin nhắn trên Zalo.
3. Phân tích tương tác người dùng trên Zalo qua dữ liệu số.
4. Nghiên cứu về bảo mật và quản lý dữ liệu cá nhân trên Zalo.
5. Tối ưu hóa hiệu suất ứng dụng Zalo trên nền tảng di động.
6. Phân tích xu hướng sử dụng Zalo trên các đối tượng người dùng khác nhau.
7. Xây dựng hệ thống chatbot hỗ trợ khách hàng cho Zalo.
8. So sánh Zalo với các ứng dụng chat khác trên thị trường.
9. Nghiên cứu về phân phối và tiếp thị ứng dụng Zalo.
201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất. 1. Phân tích hệ thống quản lý đất đai ở nước ngoài và đề xuất ứng dụng tại Việt Nam.
2. Tầm quan trọng của kỹ thuật số trong quản lý đất đai hiện đại.
3. Đánh giá ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến quản lý đất đai.
4. Nghiên cứu cơ chế chuyển đổi đất đai từ nông nghiệp sang đô thị.
5. Tối ưu hóa sử dụng đất đai trong phát triển đô thị bền vững.
6. Đánh giá tác động của mô hình kinh doanh nông nghiệp công nghệ cao đến quản lý đất đai.
7. Đề xuất chính sách quản lý đất đai cho hệ thống du lịch bền vững.
8. Tầm quan trọng của quản lý đất đai trong bảo vệ đa dạng sinh học.
9. Sử dụng GIS trong quản lý đất đai và ứng dụng trường hợp tại một khu vực cụ thể.
10. Nghiên cứu ảnh hưởng của mở rộng đô thị đến quản lý đất đai nông nghiệp.
Top 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất. 1. Tối ưu hóa giáo dục học tập trực tuyến.
2. Đánh giá hiệu quả của chương trình giảng dạy STEAM (Khoa học, Công nghệ, Kỹ thuật, Nghệ thuật và Toán học).
3. Đào tạo giáo viên cho giáo dục đa văn hóa.
4. Tầm quan trọng của sử dụng công nghệ trong giảng dạy.
5. Ứng dụng trò chơi giáo dục để nâng cao hiệu quả học tập.
6. Xây dựng môi trường học tập thân thiện với học sinh có nhu cầu đặc biệt.
7. Đánh giá hiệu quả của phương pháp đào tạo ngôn ngữ song ngữ.
8. Đối mặt với thách thức giảng dạy STEM ở trường trung học.
9. Khảo sát cách thức hỗ trợ học sinh khi chuyển từ trường trung học lên đại học.
10. Phân tích tác động của phương pháp đánh giá định hướng đến mục tiêu trong giáo dục.
201 Đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao. 1. Đánh giá hiệu quả các phương pháp dân vận trong chiến dịch bầu cử.
2. Tác động của truyền thông xã hội trong công tác dân vận.
3. Phát triển chiến lược quan hệ công chúng cho công tác dân vận hiệu quả.
4. Ước lượng hiệu quả và thành công của chiến dịch dân vận.
5. Nâng cao cơ hội tham gia dân vận cho người dân khó khăn.
6. Đánh giá vai trò của các nhóm lợi ích đặc biệt trong công tác dân vận.
7. Khai thác tiềm năng của công nghệ thông tin trong dân vận.
8. Đào tạo và phát triển nhân lực cho công tác dân vận.
9. Tối ưu hóa sử dụng tài chính trong chiến dịch dân vận.
10. Nghiên cứu về quy định pháp luật và vấn đề đạo đức trong công tác dân vận.
Kho 200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất. 1. Mô hình giảm nghèo bền vững trong khu vực nông thôn.
2. Nâng cao chất lượng đời sống của người dân nghèo qua quản lý tài chính cá nhân.
3. Đánh giá hiệu quả các chương trình giảm nghèo ở các quốc gia đang phát triển.
4. Tầm quan trọng của giáo dục trong việc giảm nghèo bền vững.
5. Tăng cường vai trò của phụ nữ trong quá trình giảm nghèo.
6. Điều kiện cơ sở hạ tầng và giảm nghèo bền vững.
7. Thách thức và cơ hội trong việc giảm nghèo ở các khu vực đô thị.
8. Tầm quan trọng của năng lực cộng đồng trong giảm nghèo bền vững.
9. Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong việc giảm nghèo.
10. Đánh giá hiệu quả các chính sách xã hội hỗ trợ giảm nghèo.
211 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Văn Hóa Công Sở, Mới Nhất. 1. Ảnh hưởng của văn hóa công sở đến hiệu suất làm việc.
2. Sự khác biệt văn hóa công sở trong các ngành công nghiệp.
3. Quản lý đa văn hóa trong môi trường công sở.
4. Văn hóa công sở và sự hài lòng của nhân viên.
5. Thay đổi văn hóa công sở: Điều chỉnh và thực hiện.
6. Văn hóa công sở ảnh hưởng đến tinh thần làm việc.
7. Văn hóa công sở trong doanh nghiệp khởi nghiệp.
8. Sự ảnh hưởng của văn hóa công sở đến sáng tạo và đổi mới.
9. Tạo môi trường văn hóa công sở tích cực.
10. Văn hóa công sở và quản lý thay đổi trong tổ chức.
Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại công ty Phương Minh. Trên cơ sở tìm hiểu và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại Công ty Cổ phần Phương Minh, từ đó đề xuất các giải pháp phù h ợp nhằm thúc đẩy động lực làm việc của người lao động tại công ty trong thời
The effects of consuming fortified rice with iron and zinc on the nutritional status of women. Micronutrient deficiency in women at childbearing age is a public health issue in developing countries including Viet Nam, especilly women in rural area with low intake in term of quality and quantity. There have been good results in improvement of nutrion status and prevention of micronutrient deficiency for women but high prevalences of CED and micronutrient defficiency remain important issues of public health in our country.
Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động bán hàng. Trong nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, nhà nước can thiệp rất sâu vào nghiệp vụ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp chủ yếu thực hiện chức năng sản xuất kinh doanh, việc đảm bảo các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu…được cấp trên bao cấp theo các chỉ tiêu cấp phát. Hoạt động tiêu thụ sản phẩm thời kỳ này chủ yếu là giao nộp sản xuất theo các địa chỉ và giá c ả do nhà nước định sẵn.
More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👉👉 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤ (20)
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
Thực trạng và giải pháp đa dạng hóa sinh kế nông hộ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.doc
1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
ĐẶNG TRẦN MINH
Tên đề tài:
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP ĐA DẠNG HÓA
SINH KẾ NÔNG HỘ TRÊN ĐỊA BÀN XÃ KÝ
PHÚ, HUYỆN ĐẠI TỪ, TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo : Chính quy
Định hướng đề tài : Hướng nghiên cứu
Chuyên ngành
Khoa
Khóa học
: Kinh tế nông nghiệp
: KT&PTNN
: 2015 - 2019
Thái Nguyên -
2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
ĐẶNG TRẦN MINH
Tên đề tài:
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP ĐA DẠNG HÓA
SINH KẾ NÔNG HỘ TRÊN ĐỊA BÀN XÃ KÝ
PHÚ, HUYỆN ĐẠI TỪ, TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
Định hướng đề tài
Chuyên ngành
Khoa
Khóa học
: Chính quy
: Hướng nghiên cứu
: Kinh tế nông nghiệp
: KT&PTNN
: 2015 - 2019
Giảng viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Văn Tâm
Thái Nguyên -
3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
i
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và rèn luyện, mỗi sinh viên đang ngồi trên ghế
nhà trường ngoài những kiến thức lý thuyết đã được học thì thực hành thực
tập là khâu vô cùng quan trọng. Được sự nhất trí của ban chủ nhiệm khoa kinh
tế và phát triển nông thôn, dưới sự hướng dẫn trực tiếp của TS. Nguyễn Văn
Tâm, tôi thực hiện đề tài: “Thực trạng và giải pháp đa dạng hóa sinh kế
nông hộ trên địa bàn xã Ký Phú, huyện Đại Từ, Tỉnh Thái Nguyên”.
Để hoàn thành đề tài này tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của nhiều
cơ quan, tổ chức, cá nhân.
Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy TS. Nguyễn Văn
Tâm, người đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn và chỉ bảo tôi trong suốt quá trình
đi thực tế.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo Khoa Kinh tế &PTNT đã
dạy dỗ tôi trong những năm học tập tại trường.
Tôi trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của các cán bộ UBND Xã Ký
Phú đã giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập số liệu để hoàn thành đề tài.
Mặc dù đã rất cố gắng trong quá trình hoàn thành khóa luận nhưng
không thể tránh khỏi những thiếu sót, nên tôi rất mong nhận được sự đóng
góp ý kiến của các thầy, cô giáo trong khoa Kinh tế và PTNT để đề tài này
được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn !
Thái Nguyên, ngày tháng 5 năm 2019
Sinh viên
Đặng Trần Minh
4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1. Diện tích, năng suất và sản lượng các loại cây trồng chính tại xã Ký
Phú qua 3 năm 2016, 2017, 2018 28
Bảng 4.2. Trung bình số nhân khẩu, số lao động chính và độ tuổi của các hộ
điều tra phân theo xóm 31
Bảng 4.3. Trung bình số nhân khẩu, số lao động chính và độ tuổi của các hộ
điều tra phân theo nhóm hộ 31
Bảng 4.4. Thông tin chung của hộ điều tra về giới tính của chủ hộ
phân theo nhóm hộ32
Bảng 4.5. Phân loại nghề nghiệp của các chủ hộ............................................32
Bảng 4.6. Bình quân diện tích đất canh tác phân theo nhóm hộ.....................33
Bảng 4.7. Bình quân (%) thu nhập về nông nghiệp và phi nông nghiệp theo
xóm và nhóm hộ 35
Bảng 4.8. Bình quân % thu nhập từ cây trồng trong tổng thu nhập từ nông
nghiệp theo xóm 38
Bảng 4.9. Bình quân % thu nhập về chăn nuôi trong tổng thu nhập từ nông
nghiệp phân theo xóm và nhóm hộ 38
Bảng 4.10 Hoạt động sinh kế hiện có .............................................................41
Bảng 4.11. Đề xuất sinh kế mới......................................................................41
Bảng 4.12. Chiến lược sinh kế về yếu tố tự nhiên cho các hộ nông dân ........42
Bảng 4.13. Chiến lược sinh kế về yếu tố con người cho các hộ nông dân .....43
Bảng 4.14. Chiến lược sinh kế về xã hội, cộng đồng cho các hộ nông dân ...44
Bảng 4.15. chiến lược sinh kế về cơ sở vật chất cho các hộ nông dân...........45
5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT Viết tắt Nguyên nghĩa
1 KT&PTNT Kinh tế và phát triển nông thôn
2 PNN Phi nông nghiệp
3 SL Số lượng
4 XHCN Xã hội chủ nghĩa
5 UBND Uỷ ban nhân dân
6 TDP Tổ dân phố
6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
iv
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................i
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................iii
MỤC LỤC........................................................................................................iv
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung........................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể........................................................................................3
1.3. Ý nghĩa của đề tài.......................................................................................3
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học.......................................3
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn.....................................................................................3
PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU...............................................................4
2.1. Cơ sở lý luận ..............................................................................................4
2.1.1. Các khái niệm liên quan..........................................................................4
2.1.2. Cơ sở lí luận về sinh kế...........................................................................7
2.1.3. Hộ và kinh tế hộ ....................................................................................12
2.1.4. Thu nhập................................................................................................13
2.1.4.1. Khái niệm về thu nhập .......................................................................13
2.1.4.2. Phân loại thu nhập..............................................................................14
2.2. Cơ sở thực tiễn .........................................................................................15
2.2.1. Những yếu tố anh hưởng trong phát triển sinh kế của các hộ nông dân -
Nguyên nhân của nó........................................................................................17
2.2.2. Một số nghiên cứu về sinh kế ...............................................................18
7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
v
PHẦN 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU...............................................................................................20
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................20
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................20
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu...............................................................................20
3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................20
3.2.1. Địa điểm nghiên cứu .............................................................................20
3.2.2. Thời gian nghiên cứu ............................................................................20
3.3. Nội dung nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu ..................................20
3.3.1. Nội dung nghiên cứu.............................................................................20
3.3.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................20
3.3.2.1. Phương pháp luận...............................................................................20
3.3.2.2. Phương pháp thu thập thông tin.........................................................21
3.3.2.3. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu.............................................22
3.3.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................22
3.3.3.1. Hệ thống chỉ tiêu phản ánh điều kiện sản xuất của nông hộ..............22
3.3.3.2. Chỉ tiêu phản ánh đặc điểm của chủ hộ .............................................22
PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..........................23
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của xã Ký Phú ...................................23
4.1.1. Điều kiện tự nhiên.................................................................................23
4.1.1.1. Vị trí địa lý .........................................................................................23
4.1.1.2. Địa chất, địa hình ...............................................................................23
4.1.1.3. Điều kiện khí hậu ...............................................................................23
4.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội......................................................................24
4.1.2.1. Tình hình kinh tế ................................................................................24
4.1.2.2. Giao thông..........................................................................................25
4.1.2.3. Giáo dục .............................................................................................26
8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
vi
4.1.2.4. Về thực hiện các chính sách xã hội....................................................26
4.1.2.5. Y tế - xã hội........................................................................................27
4.1.2.6. An ninh - quốc phòng.........................................................................27
4.1.2.7. Điện và thông tin liên lạc ...................................................................27
4.1.2.8. Tình hình sản xuất của xã Phú Ký .....................................................28
4.1.3. Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình đa dạng hóa sinh kế nông
hộ trên địa bàn xã Ký Phú...............................................................................29
4.2. Các hoạt động sinh kế của nông hộ trên địa bàn xã Ký Phú....................30
4.2.1. Thông tin về hộ và phân loại hộ điều tra...............................................30
4.2.2. Diện tích đất canh tác, đất rừng của các hộ điều tra .............................33
4.2.3. Các hoạt động sinh kế và thu nhập của nông hộ...................................34
4.3. Các giải pháp chủ yếu nhằm cải thiện sinh kế.........................................39
4.3.1. Nhận xét chung về sinh kế của người dân ............................................39
4.3.2. Xây dựng chiến lược cải thiện sinh kế cho các hộ nông dân................40
4.3.2.1. Hoạt động sinh kế hiện có và đề xuất sinh kế mới ............................41
4.3.2.2. Chiến lược sinh kế..............................................................................42
4.3.3. Các giải pháp phát triển sinh kế bền vững,nâng cao thu nhập cho người
dân xã Ký Phú .................................................................................................46
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................50
5.1. Kết luận ....................................................................................................50
5.2. Kiến nghị..................................................................................................51
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................52
I. Tiếng Việt ....................................................................................................52
II. Tài liệu internet.............................................................................................................................52
9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1
PHẦN 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Nông nghiệp là một ngành sản xuất đặc biệt, là hoạt động có từ xa xưa
của loài người và hầu hết các nước trên thế giới đều xây dựng một nền kinh tế
phát triển từ nông nghiệp. Dựa vào khai thác các tiềm năng của đất, để phát
triển các ngành khác. Vì vậy sử dụng nguồn tài nguyên đất đai hợp lí có hiệu
quả kinh tế cao là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu nhằm đảm bảo cho nông
nghiệp phát triển bền vững. Trong bối cảnh hiện nay, với khoảng 70% dân số
Việt Nam sống chủ yếu ở nông thôn, để phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập
cải thiện đời sống cho người dân sẽ rất khó nếu thiếu các yếu tố tác động hỗ
trợ từ bên ngoài. Các yếu tố đó tạo ra sự thay đổi rất lớn trong nhận thức cũng
như cải thiện cuộc sống cho người dân ở các vùng nông thôn. Đối với nông
thôn nói chung và nông nghiệp nói riêng thì các can thiệp, hỗ trợ cần tác động
vào trồng trọt và chăn nuôi của người nông dân là chủ yếu.
Nâng cao thu nhập cả thiện chất lượng cuộc sống của người dân đặc biệt
là người dân nông thôn từ lâu vẫn đang là mối quan tâm hàng đầu của Đảng
và nhà nước ta. Vì vậy đã có rất nhiều chính sách, chương trình tháo gỡ khó
khăn giúp người dân thoát nghèo. Và để thực hiện tốt các chương trình, chính
sách có hiệu quả thì việc quan trọng cần làm là nghiên cứu các hoạt động sinh
kế, các phương thức sống của người dân, có được cái nhìn toàn diện từ đó
giúp cho các nhà hoạch định chính sách có cái nhìn tổng quát để có được
những biện pháp tác động hợp lí và có hiệu quả. Để có thể phát triển sản xuất,
phát triển sinh kế, thì cần phải có đầy đủ các thông tin về hiện trạng các hoạt
động sinh kế của người dân, phân tích cơ cấu, tỷ lệ thu nhập trong các hoạt
động sinh kế của người dân cũng như thời gian mà họ giành cho các hoạt
10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2
động sinh kế của mình để có thể tạo ra một thu nhập ổn định trong quá trình
sản xuất.
Ký Phú là một xã thuộc huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên. Xã có đường
tỉnh lộ 261 đi qua nối huyện Đại Từ với huyện Phổ Yên, trong những năm gần
đây được sự quan tâm của các cấp đã đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng như điện,
đường, trường học, trạm y tế …, sự nỗ lực cố gắng của lãnh đạo và nhân dân
địa phương nên tình hình kinh tế - xã hội đã có những bước chuyển biến tích
cực, sản xuất phát triển, đời sống nhân dân ngày càng được nâng cao. Mặc dù
vậy, Ký Phú vẫn là một xã nông nghiệp, kinh tế - xã hội còn gặp nhiều khó
khăn, trình độ dân trí của người dân vẫn còn thấp, diện tích đất canh tác, vốn,
khoa học kĩ thuật còn yếu. Hoạt động sinh kế của các hộ trong địa phương chủ
yếu vẫn là trồng trọt và chăn nuôi bao gồm trồng lúa, ngô,cây ăn quả, rau
màu, nuôi lợn, nuôi gà, vịt, trâu, bò…
Đánh giá về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội cũng như tìm hiểu tình
hình thực trạng về các hoạt động sinh kế của người dân nơi đây sẽ là cơ sở
cho việc xây dựng một mô hình phát triển kinh tế, tăng thu nhập cho người
dân xã Ký Phú nói riêng cũng như người dân trong địa bàn huyện Đại Từ nói
chung, làm tiền đề cho các can thiệp của dự án phát triển nông thôn, các
chương trình xóa đói giảm nghèo, cải thiện sinh kế… để nâng cao đời sống
cho người dân. Với mục đích như vậy nên tôi đã tiến hành nghiên cứu đề tài:
“Thực trạng và giải pháp đa dạng hóa sinh kế nông hộ trên địa bàn xã Ký
Phú, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Đề tài tập trung phân tích thực trạng hoạt động sinh kế và cơ cấu thu
nhập từ các hoạt động sinh kế của người dân xã Ký Phú. Trên cơ sở đó đề
xuất được các giải pháp đa dạng hóa sinh kế cho người dân
11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Tìm hiểu điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội có liên quan đến hoạt động
sinh kế của người dân trên địa bàn xã Ký Phú.
- Phân tích thực trạng sinh kế của người dân trên địa bàn xã Ký Phú.
- Đề xuất giải pháp đa dạng hóa sinh kế, nâng cao thu nhập cho người
dân địa phương.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
- Củng cố kiến thức lý thuyết sinh viên đã được học trên lớp.
- Nâng cao khả năng tiếp cận, thu thập, xử lý thông tin của sinh viên
trong quá trình nghiên cứu.
- Giúp sinh viên nâng cao năng lực, rèn luyện kỹ năng và trang bị kiến
thức thực tiễn phục vụ cho công tác sau khi ra trường.
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu đề tài là cơ sở để có những giải pháp, định hướng
cho việc lựa chọn nguồn sinh kế bền vững nhằm góp phần xõa đói giảm
nghèo và tăng thu nhập ổn định cho người dân tại địa phương.
12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
4
PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Các khái niệm liên quan
* Khái niệm sinh kế
Sinh kế (livelihood) là hoạt động kiếm sống của con người thông qua
việc sử dụng các nguồn lực (con người, tự nhiên, vật chất, tài chính, xã hội…)
trong một môi trường dễ bị tổn thương có sự quản lý của các tổ chức, định
chế, chính sách. Khi hoạt động sinh kế thích ứng, hoặc tránh được các tác
động tiêu cực từ môi trường dễ bị tổn thương, đồng thời bảo đảm duy trì, phát
triển được các nguồn lực trong cả hiện tại và tương lai thì được coi là sinh kế
bền vững.
Sinh kế của nông hộ là hoạt động kiếm sống của con người, được thể
hiện qua hai lĩnh vực chính là nông nghiệp và phi nông nghiệp. Hoạt động
nông nghiệp bao gồm: (1) trồng trọt: Lúa, khoai, sẵn,… (2) chăn nuôi: bò,
lợn, gà,… (3) lâm nghiệp keo, bạch đàn, mỡ,…
Hoạt động phi nông nghiệp ở nông thôn chủ yếu là các dịch vụ, buôn
bán và một số ngành nghề khác.
Như vậy, trong phạm vi báo cáo này, sinh kế của người dân được hiểu
là các hoạt động sản xuất nông nghiệp và phi nông nghiệp để nuôi sống cho
chính gia đình của họ. Vì vậy, xây dựng kế hoạch chiến lược cải thiện sinh kế
chính là việc xây dựng các thí nghiệm trình diễn hiện trường để góp phần cải
thiện sinh kế địa phương. Qua đó, góp phần phát triển kinh tế và xóa đói giảm
nghèo.[8]
* Khái niệm đa dạng hóa sinh kế
Theo DFID, 2003 đa dạng hóa là sự tồn tại nhiều nguồn thu nhập khác
nhau tại một thời điểm thời gian.
13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
5
Theo DFID, 2003 đa dạng hóa là diễn giải sự tạo thành da dạng như là
một tiến trình kinh tế xã hội, phản ánh các nhân tố - là nguyên nhân dẫn đến
sự chấp nhận chiến lược sinh kế của gia đình hay hộ.
Đa dạng hóa sinh kế nông thôn là tiến trình mà các hộ gia đình nông
thôn gây dựng một danh mục đa dạng của các hoạt động và tài sản để sống sót
và cải thiện mức sống của họ.[8]
* Tiếp cận sinh kế
Đây là khái niệm tương đối mới, nó phản ánh bức tranh tổng hợp các
sinh kế của người dân hay cộng đồng chứ không chỉ theo phương thức truyền
thống chú trọng đến một hoặc hai sinh kế. Tiếp cận sinh kế sẽ mang lại cho
cộng đồng cũng như những người hỗ trợ từ bên ngoài có cơ hội thoát nghèo
thích nghi với điều kiện tự nhiên, xã hội và có những thay đổi tốt hơn cho
chính họ và cho những thế hệ tiếp theo[8].
* Khung sinh kế:
Sinh kế là sự kết hợp các hoạt động được thực hiện để sử dụng các
nguồn lực để duy trì cuộc sống. Các nguồn lực có thể bao gồm các khả năng
và kỹ năng cá nhân (nguồn lực con người), đất đai, tiền tích luỹ và các thiết bị
(nguồn lực tự nhiên, tài chính, và vật chất) và các nhóm trợ giúp chính thức
hay các hệ thống trợ giúp không chính thức tạo điều kiện cho các hoạt động
được diễn ra (nguồn lực xã hội).
Một sinh kế bao gồm năng lực tiềm tàng, tài sản (cửa hàng, nguồn tài
nguyên, đất đai, đường xá) và các hoạt động cần có để kiếm sống.
Sinh kế của con người phụ thuộc vào khối lượng và chất lượng của
những nguồn vốn mà họ có hoặc có thể tiếp cận. Sự thành công của các chiến
lược và hoạt động sinh kế tùy thuộc và mức độ hiểu biết mà con người có kết
hợp cũng như quản lý những nguồn lực mà họ có. Vì thế, bàn về sinh kế và
sinh kế bền vững có rất nhiều ý kiến, cách tiếp cận khác nhau.
14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
6
Có ý kiến cho rằng sinh kế là phương tiện, cách thức để kiếm sống.
Có ý kiến cho rằng sinh kế của một hộ gia đình hay của một cộng đồng
còn được gọi là kế sinh nhai, là cách thức kiếm sống. Hoặc sinh kế là thu nhập
ổn định có được nhờ áp dụng các phương thức, biện pháp khác nhau. Và có ý
kiến cho rằng sinh kế có thể được miêu tả như những quyết định, những hàng
động mà họ sẽ được thực hiện không những để kiếm sống mà còn để đạt được
những ước vọng của họ.
Ta có thể miêu tả một sinh kế như là sự kết hợp các hoạt động được
thực hiện để sử dụng các nguồn lực để duy trì cuộc sống. Các nguồn lực có
thể bao gồm các khả năng và kỹ năng cá nhân (nguồn lực con người), đất đai,
tiền tích luỹ và các thiết bị (nguồn lực tự nhiên, tài chính, và vật chất) và các
nhóm trợ giúp chính thức hay các hệ thống trợ giúp không chính thức tạo điều
kiện cho các hoạt động được diễn ra (nguồn lực xã hội).
Theo DFID sinh kế bao gồm 3 thành tố chính: nguồn lực và khả năng
con người có được, chiến lược sinh kế và kết quả sinh kế. Có quan niệm cho
rằng sinh kế không đơn thuần chỉ là vấn đề kiếm sống, kiếm miếng ăn và nơi
ở. Mà nó còn đề cập đến vấn đề tiếp cận các quyền sở hữu, thông tin, kĩ năng,
các mối quan hệ,…. (Wallmann, 1984). Sinh kế cũng được xem như là “sự
tập hợp các nguồn lực và khả năng mà con người có được kết hợp với những
quyết định và hoạt động mà họ thực thi nhằm để sống cũng như để đạt được
các mục tiêu và ước nguyện của họ”(DFID). Về cơ bản các hoạt động sinh kế
là do mỗi cá nhân hay hộ gia đình tự quyết định dựa vào năng lực và khả năng
của họ và đồng thời chịu tác động của các thể chế chính sách và các mối quan
hệ xã hội và mỗi cá nhân và hộ gia đình tự thiết lập trong cộng đồng [10].
* Khái niệm sinh kế bền vững
Khái niệm sinh kế lần đầu tiên được đề cập trong báo cáo Brundland
(1987) tại hội nghị thế giới vì môi trường và phát triển. Một sinh kế được cho
15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
7
là bền vững khi con người có thể đối phó và khắc phục được những áp lực và
cú sốc. Đồng thời có thể duy trì hoặc nâng cao khả năng và tài sản ở cả hiện
tại và trong tương lai mà không gây tổn hại đến cơ sở các nguồn tài nguyên
thiên nhiên.
Thuật ngữ “sinh kế bền vững” được sử dụng lần đầu tiên như một khái
niệm phát triển vào những năm đầu 1990. Tác giả Chamber và Conway
(1992) định nghĩa về sinh kế bền vững như sau: Sinh kế bền vững bao gồm
con người, năng lực và kế sinh nhai, gồm có lương thực, thu nhập và tài sản
của họ. Ba khía cạnh tài sản là tài nguyên, dự trữ, và tài sản vô hình như dư
nợ và cơ hội. Sinh kế bền vững khi nó bao gồm hoặc mở rộng tài sản địa
phương và toàn cầu mà chúng phụ thuộc vào lợi ích ròng tác động đến sinh kế
khác. Sinh kế bền vững về mặt xã hội khi nó có thể chống chịu hoặc hồi sinh
từ những thay đổi lớn và có thể cung cấp cho thế hệ tương lai [8]
2.1.2. Cơ sở lí luận về sinh kế
* Chiến lược sinh kế
Chiến lược sinh kế dùng để chỉ phạm vi và sự kết hợp những lựa chọn
và quyết định mà người dân đưa ra trong việc sử dụng, quản lí các nguồn vốn
và tài sản sinh kế nhằm tăng thu nhập và nâng cao đời sống cũng như để đạt
được mục tiêu nguyện vọng của họ[7].
* Khái niệm các nguồn vốn sinh kế
Nguồn vốn sinh kế được hiểu như là các điều kiện khách quan và chủ
quan tác động vào một sự vật hiện tượng làm cho nó thay đổi về chất hoặc
lượng. Trong phạm vi đề tài này, các yếu tố về con người, tự nhiên, vật chất,
tài chính, xã hội, các thể chế chính sách mà xã hội quy định. Các nguồn vốn
đó được hiểu như sau:
- Vốn tự nhiên: Là những yếu tố được sử dụng trong các nguồn lực tự
nhiên. Nó cung cấp và phục vụ rất hữu ích cho phương kế kiếm sống của con
16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
8
người. Có rất nhiều nguồn lực hình thành nên nguồn vốn tự nhiên. Từ các
hàng hóa phân công vô hình như không khí, tính đa dạng sinh học đến các tài
sản có thể phân chia được sử dụng trực tiếp trong sản xuất như: đất đai, nguồn
nước, cây trồng, vật nuôi, mùa màng,…
Khung sinh kế bền vững theo DFID (2003)[1]
Bối cảnh tổn thương
- Sốc và khủng hoảng
- Những xu hướng
kinh tế, xã hội và môi
trường
- Sự dạo động theo
thời vụ
Vốn con người
Vốn xã hội Vốn tự nhiên
CHIẾN LƯỢC
SINH KẾ
Vốn tài chính Vốn tài chính
Thể chế,chính
sách
-Chính sách và
pháp luật
-Các cấp chính
quyền
-Dịch vụ nhà nước,
tư nhân
Những thay đổi
trong thực
trạng tài sản và
chiến lược.
Kết quả sinh kế
- Thu nhập tốt hơn
- Đời sống nâng cao
- Khả năng tổn
thương giảm
- An ninh lương thực
được củng cố
- Sử dụng tài nguyên
thiên nhiên.
Hình 2.1: Khung phân tích sinh kế
17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
9
- Vốn con người: Con người là cơ sở nguồn vốn này. Vốn con người
bao gồm các yếu tố như cơ cấu nhân khẩu của hộ gia đình, kiến thức và giáo
dục của các thành viên trong gia đình (bao gồm trình độ học vấn, kiến thức
truyền được hoặc được kế thừa trong gia đình ), những kĩ năng và năng khiếu
của từng cá nhân, khả năng lãnh đạo, sức khỏe, tâm sinh lí của các thành viên
trong gia đình, quỹ thời gian, hình thức phân công lao động. Đây là một yếu
tố được xem như là quan trọng nhất vì nó quyết định khả năng một cá nhân,
một hộ gia đình sử dụng và quản lí các nguồn vốn khác.
- Vốn xã hội: Bao gồm các mạng lưới xã hội, các mối quan hệ với họ
hàng, người xung quanh bao gồm ngôn ngữ, các giá trị về niềm tin, tín
ngưỡng, văn hóa, các tổ chức xã hội, các nhóm chính thức cũng như phi chính
thức mà con người tham gia để có được những lợi ích và cơ hội khác nhau,…
Việc con người tham gia vào xã hội và sử dụng nguồn vốn này như thế nào
cũng tác động không nhỏ đến quá trình tạo dựng sinh kế của họ. Vốn xã hội
được duy trì, phát triển và tạo ra những lợi ích mà người sở hữu nó mong
muốn như khả năng tiếp cận và huy động nguồn lực có từ các mối quan hệ,
chia sẻ thông tin, kiến thức hay các giá trị chuẩn mực. Vốn xã hội của mỗi cá
nhân được tích lũy trong quá trình xã hội hóa của họ thông qua sự tương tác
giữa các cá nhân.
- Vốn vật chất: gồm các cơ sở hạ tầng xã hội, tài sản hộ gia đình hỗ trợ
cho sinh kế như: giao thông, hệ thống cấp thoát nước, hệ thống tưới tiêu, cung
cấp năng lượng, nhà ở, các phương tiện sản xuất, đi lại, thông tin…
- Vốn tài chính: Tài chính là yếu tố, là nguồn lực quan trọng đối với bất
kỳ hoạt động sản xuất, kinh doanh nào. Các hoạt động sinh kế của người dân
nông thôn cũng không nằm ngoài sự ảnh hưởng của các nhân tố vốn sản xuất
(tài chính). Trước đây vốn của các hộ sản xuất thường là vốn tự có của từng
gia đình hoặc vay mượn của bà con họ hàng, láng giềng nên quy mô sản xuất
18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
10
không được mở rộng. Ngày nay, trong điều kiện của nền kinh tế thị trường
cạnh tranh khốc liệt, nhu cầu về vốn đã khác trước, đòi hỏi các hộ sản xuất
phải có lượng vốn nhiều hơn để đầu tư, cải tiến công nghệ, đưa thiết bị máy
móc tiên tiến vào một số khâu, công đoạn, công việc này có thể thay thế kỹ
thuật lao động thủ công được, nhằm nâng cao năng suất lao động, chất lượng
sản phẩm để đáp ứng nhu cầu thị trường, nâng cao chất lượng cuộc sống
người dân.[2]
* Quan điểm chiến lược phát triển bền vững
Đây là một quan điểm thuộc xã hội hiện đại khi quan niệm về phát triển
không đơn thuần chỉ là sự tăng trưởng về mặt kinh tế, lý thuyết này ra đời sau
một thời gian dài, sự phát triển được hiểu là sự tăng trưởng về mặt kinh tế đã
gây nên những hậu quả nặng nề: Sự phân hóa giàu nghèo một cách sâu sắc,
biến đổi khí hậu, môi trường bị tàn phá nặng nề, sự nóng dần lên của trái
đất,…những hậu quả ấy do những hoạt động phát triển của con người.
Khái niệm phát triển bền vững xuất hiện trong phong trào bảo vệ môi
trường những năm 70 của thế kỉ XX và được định nghĩa theo nhiều cách khác
nhau. Phát triển bền vững được hiểu như là “sự đáp ứng nhu cầu hiện tại mà
không làm tổn hại đến khả năng của các thế hệ tương lai trong việc đáp ứng
nhu cầu của bản thân họ” (Báo cáo Bruland, 1987). Hoặc là “sự cải thiện chất
lượng cuộc sống của con người trong khuôn khổ phạm vi sức chứa của hệ
sinh thái trợ giúp” (chăm lo trái đất)… Phát triển bền vững cũng có thể được
hiểu là một sự phát triển lâu dài, phát triển đi đôi với việc làm phong phú các
nguồn vốn sinh kế để từ đó dẫn đến các tác động tích cực tới đời sống của con
người. Sự phát triển đó làm tăng khả năng chống chọi với những cú sốc, tổn
Chiến lược phát triển bền vững được xem như là những quyết định
trong việc lựa chọn, kết hợp và quản lý các nguồn vốn sinh kế của con người
nhằm để kiếm sống. Kết quả sinh kế con người hướng tới được thể hiện qua
các yếu tố:
19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
11
Sự hưng thịnh hơn: Bao gồm sự gia tăng về mức thu nhập, cơ hội việc làm và
nguồn Sự tài chính nâng cao.
Đời sống được nâng cao: Ngoài tiền và những thứ mua bằng tiền, mức sống còn
được đánh giá qua những giá trị của những hàng hóa phi vật chất khác, mức độ đánh giá
còn được thể hiện trên phương diện giáo dục, y tế, khả năng sử dụng dịch vụ xã hội của gia
đình.
Khả năng tổn thương được giảm: Người nghèo luôn phải sống trong trạng thái dễ
bị tổn thương. Bởi vậy, sự ưu tiên của họ là tập chung cho việc bảo vệ gia đình mình thoát
khỏi những mối hiểm họa tiềm ẩn, thay vì phát triển những cơ hội của mình.
An ninh lương thực được củng cố: An ninh lương thực là một trong
dân… những vấn đề cốt lõi trong phát triển con người, tránh sự tổn thương và
nghèo đói. Việc tăng cường an ninh lương thực có thể được thực hiện nhiều cách
như tăng khả năng tiếp cận nguồn tài nguyên, tăng nguồn thu nhập của người
Sử dụng bền vững nguồn tài nguyên thiên nhiên: Việc phát triển cần
đi đôi với tái tạo và bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên tránh sự ô nhiễm môi
trường.
Những chỉ tiêu trên đây là những mong muốn về một kết quả con người
cần đạt được, đồng thời cũng là biểu hiện của sinh kế bền vững. Một sinh kế
được xem như là bền vững khi nó đối phó và phục hồi được những áp lực, cú
sốc và có thể duy trì, nâng cao khả năng về tài chính cũng như cơ sở hạ tầng ở
cả hiện tại và trong tương lai mà không làm tổn hại đến nguồn tài nguyên
thiên nhiên.
Nói tóm lại quan niệm về sinh kế bền vững hướng đến một thế đứng kiềng
3 chân: “ kinh tế - môi trường - xã hội”. Đây cũng được xem là mục tiêu mà con
người hướng tới trong tương lai khi tác động ngược của các quan điểm phát triển
sai lệch trước đây đã và đang ngày càng ảnh hưởng tiêu cực đến con
20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
12
người. Lý thuyết này được áp dụng trong đề tài để phân tích hoạt động sinh kế
của người dân và xây dựng một mô hình phát triển tiến bộ hơn so với mô hình
sinh kế hiện tại - mô hình sinh kế bấp bênh và thiếu tính bền vững.
2.1.3. Hộ và kinh tế hộ
* Khái niệm về hộ:
Hiện nay, có nhiều khái niệm khác nhau về hộ gia đình. Hộ là một tổ
chức kinh tế xã hội ra đời từ rất lâu, trải qua các giai đoạn phát triển khác
nhau của đất nước. Trong bất kỳ giai đoạn nào hộ luôn là đối tượng nghiên
cứu của rất nhiều nhà khoa học trên thế giới. Theo đó cũng có nhiều khái
niệm khác nhau về hộ.
Theo Weberster - từ điển kinh tế năm 1990: “Hộ là những người cùng
sống chung dưới một mái nhà, cùng ăn chung và có chung một ngân quỹ”.
Theo Raul Ituna, một nhà nghiên cứu của trường Đại học Tổng hợp
Lisbon, khi nghiên cứu cộng đồng nông dân trong quá trình quá độ ở một số
nước Châu Á đã chứng minh: “Hộ là tập hợp những người có chung huyết tộc
có quan hệ mật thiết với nhau trong quá trình sáng tạo ra vật phẩm để bảo
tồn chính bản thân họ cộng đồng”.
Theo Dương Văn Sơn và Nguyễn Trường Kháng (2010): “Hộ gia đình
là khái niệm chỉ một hình thức tồn tại của một kiểu nhóm xã hội lấy gia đình
làm nền tảng. Hộ gia đình trước hết là một tổ chức kinh tế có chất hành chính
và địa lý. Còn gia đình là một nhóm người, một cộng đồng người mà các
thành viên có quan hệ hôn nhân, quan hệ huyết thống, vừa nhằm đáp ứng các
nhu cầu riêng tư của các cá nhân, vừa thỏa mãn nhu cầu xã hội về tái sản
xuất dân cư theo cả nghĩa về thể xác lẫn tinh thần. Gia đình là một hệ thống
phức tạp các vị trí và vai trò xã hội mà các thành viên chiếm giữ và thực hiện,
là những hình thức tổ chức cơ bản trong đời sống cộng đồng của con người,
một thiết chế văn hóa - xã hội đặc thù, được hình thành, tồn tại và phát triển
21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
13
trên cơ sở của quan hệ hôn nhân, quan hệ huyết thống, quan hệ nuôi dưỡng
và giáo dục … giữa các thành viên”.
* Khái niệm hộ nông dân
Theo ông Đào Thế Tuấn (1997) cho rằng: “Hộ nông dân là những hộ
chủ yếu hoạt động nông nghiệp theo nghĩa rộng, bao gồm cả nghề rừng, nghề
cá các hoạt động phi nông nghiệp ở nông thôn”.
Tác giả Frank Ellis định nghĩa: “Hộ nông dân là các hộ gia đình làm
nông nghiệp, tự kiếm kế sinh nhai trên mảnh đất của mình, sử dụng chủ yếu
sức lao động của gia đình để sản xuất, thường nằm trong hệ thống kinh tế lớn
hơn, nhưng chủ yếu đặc trưng bởi sự tham gia cục bộ vào các thị trường và
xu hướng hoạt động với mức độ không hoàn hảo cao”[10].
2.1.4. Thu nhập
2.1.4.1. Khái niệm về thu nhập
Thu nhập là khoản tiền thu từ việc sở hữu và cung ứng các nhân tố sản
xuất trong 1 thời kỳ nhất định. Cơ cấu thu nhập bao gồm: Thu nhập từ kết quả
lao động (tiền công, tiền lương: bao gồm lương hưu, các khoản trợ cấp và bao
gồm cả học bổng ) và thu nhập tài chính (lãi do gửi tiết kiệm, lãi do mua bán đầu
tư chứng khoán, thu từ các khoản cho thuê bất động sản) và các thu nhập khác .
Thu nhập từ lao động là tổng các khoản thu mà người lao động nhận
được do đã bỏ ra sức lao động của họ trong quá trình tham gia sản xuất kinh
doanh của các đơn vị kinh tế.
Thu nhập từ lao động của người lao động bao gồm:
Tiền lương, tiền thưởng và các khoản phụ cấp, thu nhập khác có tính
chất như lương: gồm tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp thường
xuyên mang tính chất cố định và tiền thưởng trong lương; các khoản phụ cấp
và thu nhập khác của người lao động được tính vào chi phí sản xuất, vào giá
thành của sản phẩm như: phụ cấp ca 3, phụ cấp đắt đỏ, phụ cấp đi lại, phụ cấp
22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
14
tiền điện thoại cố định, phụ cấp xăng xe tiền công tác phí, ăn giữa ca (trường
hợp thuê dịch vụ ăn uống bên ngoài không tính vào yếu tố này), trợ cấp thuê
nhà…. và các khoản phụ cấp thường xuyên khác cho người lao động, bao
gồm các hình thức trả bằng tiền, bằng hiện vật như: thực phẩm, đồ uống,
nhiên liệu, quần áo (trừ quần áo bảo hộ lao động).
Các khoản thu nhập khác không tính vào chi phí sản xuất kinh doanh:
Là các khoản chi phí trực tiếp cho người lao động nhưng không hạch
toán vào chi phí sản xuất mà nguồn chi lấy từ quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi,
lợi nhuận của chủ doanh nghiệp hoặc từ các nguồn khác (quà tặng, thưởng
của cấp trên…)[10].
2.1.4.2. Phân loại thu nhập
Thu nhập trực tiếp: Là thu nhập của lao động trực tiếp tạo ra sản phẩm.
Thu nhập gián tiếp từ phân phối lại: Là thu nhập của những lao động làm
công việc tiêu thụ sản phẩm như những người đi buôn…những người này không
trực tiếp tạo ra sản phẩm.
Căn cứ vào mức thu nhập nông hộ:
- Hộ giàu
- Hộ khá
- Hộ Trung bình
- Hộ cận nghèo -
Hộ nghèo
- Tầm quan trọng của thu nhập
Trong thực tế cuộc sống thu nhập là một yếu tố rất quan trọng, nó biểu
hiện ở số tiền, hay các sản phẩm do quá trình lao động mà chúng ta tạo ra và
nó có giá trị cho cuộc sống. Để duy trì và nâng cao chất lượng cuộc sống, con
người cần phải có thu nhập và chúng ta có thể dễ dàng nhận thấy rằng trong
đời sống hàng ngày thu nhập quan trọng như thế nào. Với mỗi người, với các
23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
15
mức thu nhập khác nhau thì có thể nói rằng chất lượng cuộc sống mà họ được
hưởng cũng khác nhau, với những mức thu nhập cao thì sẽ có được cuộc sống
với chất lượng của các dịch vụ và sự sinh hoạt hàng ngày tốt hơn chẳng hạn
như: Bữa ăn hàng ngày sẽ đủ chất dinh dưỡng hơn, các đồ dùng sinh hoạt
cũng tốt hơn, con cái được học tập trong những ngôi trường chất lượng tốt
hơn, nói tóm lại sẽ có được những thứ gần với sự mong muốn hơn, ngược lại
những người có thu nhập thấp, những người nghèo thậm chí là đói thì với thu
nhập thấp đó họ có thể ăn không đủ no, mặc không đủ ấm chứ nói gì đến việc
sử dụng các dịch vụ mà cần đến tiền mới có được.
2.2. Cơ sở thực tiễn
Từ trước đến nay, đã có nhiều công trình nghiên cứu khoa học, bài viết
đi sâu phân tích về hoạt động sinh kế của người dân, đặc biệt chú ý đến đời
sống của cư dân nghèo khổ. Ý tưởng nghiên cứu về sinh kế xuất hiện nhiều
trong các công trình nghiên cứu của các tác giả như: Doward, F.Eliss,
Morrison.... Các tác giả đều cho rằng khái niệm sinh kế bao hàm nhiều yếu tố
ảnh hưởng đến đời sống của cá nhân cũng như từng hộ gia đình. Hiện nay, các
đề tài liên quan đến hoạt động sinh kế và bàn về cách thức để xây dựng mô
hình sinh kế bền vững cũng vô cùng phong phú. Những câu hỏi tại sao, phải
làm như thế nào vẫn đang tìm câu trả lời. Làm thế nào để lựa chọn một sinh
kế bền vững, hay nguyên nhân dẫn đến nghèo đói là gì?.... Trong giới
hạn đề tài cho phép, tôi xin tổng quan một số công trình nghiên cứu thu thập
được liên quan đến đề tài:
- Sinh kế của các hộ dân tái định cư ở vùng bán ngập
Đề tài nghiên cứu và đánh giá thực trạng, sinh kế của các hộ dân tái
định cư vùng bán ngập của công trình thủy điện Sơn La. Trên cơ sở đánh giá
phân tích, đề xuất một số giải pháp tạo sinh kế nhằm ổn định sản xuất và đời
sống của các hộ dân di chuyển đến nơi ở mới.
24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
16
- Nghiên cứu đặc điểm văn hóa kiến thức bản địa và chiến lược sinh kế của
đồng bào dân tộc thiểu số tại Đakrong - Quảng Trị (Đại học Nông Lâm Huế).
Đề tài này nghiên cứu về kiến thức bản địa và mối liên hệ của nó với
chiến lược sinh kế của vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Đề tài cũng đưa ra
những điểm được và chưa được trong việc vận dụng kiến thức bản địa vào các
hoạt động sinh kế, đề cập đến việc xây dựng một chiến lược sinh kế bền vững
để người dân tự xây dựng và phát triển chiến lược sinh kế cho bản thân và gia
đình vừa đảm bảo điều kiện sống hiện tại vừa bảo đảm cho sự phát triển vững
chắc cho tương lai.
- Nghiên cứu phát triển nông thôn bền vững tại xã Phong Mỹ, miền
Trung Việt Nam của trường Đại học Khoa học & đời sống Praha - Czech.
Nghiên cứu này được thực hiện tại xã Phong Mỹ huyện Phong Điền,
tỉnh Thừa Thiên - Huế, đề tài này nghiên cứu về lĩnh vực nông nghiệp phát
triển nông thôn, bảo tồn đa dạng sinh học. Đặc biệt đi sâu tìm hiểu phương
thức sinh kế của người dân, phân tích các nguồn vốn về con người và nguồn
vốn tự nhiên, các khả năng sử dụng nguồn đất sẵn có và nguồn tài nguyên
khác: nước, rừng,… ảnh hưởng đến hoạt động sinh kế của người dân. Ngoài
ra, đề tài cũng vẽ lên một bức tranh về cuộc sống của người dân qua các chỉ
báo về thu nhập, cơ cấu chi tiêu, tình hình giáo dục - y tế, tình hình kinh tế -
xã hội tại địa phương.
- Đánh giá hoạt động sinh kế của người dân miền núi thôn 1 - 5, Cẩm
Sơn, Anh Sơn, Nghệ An (Đại học Nông Lâm Huế).
Đề tài này phân tích các hoạt động sinh kế của người dân miền núi. Qua
đó xem xét và rút ra những phương thức, tập quán trong lao động sản xuất của
người dân nhằm tìm ra một số giải pháp khả thi cho chiến lược sinh kế bền
vững phù hợp với điều kiện của cư dân địa phương.
Nhận xét về các công trình nghiên cứu về sinh kế trên đây: Đây là
25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
17
những công trình nghiên cứu mới tại Việt Nam, góp phần nâng cao năng lực,
thay đổi nhận thức của người dân trong vấn đề phát triển kinh tế hộ gia đình.
Trên cơ sở đó giúp người dân thay đổi được nhận thức, tư duy, phương
thức, tập quán sản xuất. Tất cả các nghiên cứu trên đây đều đi từ việc phân
tích hiện trạng sinh kế để từ đó đề xuất các can thiệp và giải pháp nhằm phát
triển sinh kế bền vững, cải thiện và nâng cao giá trị sản xuất tại địa phương,
giúp người dân ổn định cuộc sống.[8]
2.2.1. Những yếu tố anh hưởng trong phát triển sinh kế của các hộ nông
dân - Nguyên nhân của nó
- Khả năng quản lý kinh tế của những hộ có thu nhập thấp vẫn còn hạn
chế. Nguồn thu nhập của nhóm hộ chỉ tập trung chủ yếu vào cây lúa và những
cây trồng có kỹ thuật canh tác lạc hậu, năng suất và hiệu quả chưa cao. Ngành
chăn nuôi ở nhóm hộ này rất kém phát triển. Vật nuôi chủ yếu là gà. Lợn
được chăn thả bán tự nhiên nên năng suất rất thấp và chủ yếu phục vụ nhu cầu
của gia đình, sản phẩm hàng hóa đầu tư rất ít. Chính trình độ quản lý kinh tế
còn yếu kém dẫn đến thu nhập của những hộ nghèo rất thấp.
- Khả năng tiếp cận thông tin thị trường của cộng đồng đặc biệt là
nhóm hộ nghèo còn rất hạn chế. Có thể do họ ở xa trung tâm, thiếu phương
tiện đi lại, hạn chế về trình độ học vấn...nên hầu hết các loại nông sản của
cộng đồng bán ra thấp do bị tiểu thương ép giá. Điều này kìm hãm sự phát
triển chung của cộng đồng gây nên sự chênh lệch về giàu nghèo trong xã.
- Năng suất cây trồng thấp. có nhiều nguyên nhân dẫn đến năng suất
các loại cây trồng còn thấp như: giống cũ, trình độ canh tác hạn chế, đất đai
không được đầu tư thâm canh, thời tiết thất thường,...
- Hoạt động chăn nuôi của các hộ dân chủ yếu là chăn nuôi nhỏ lẻ. Rủi
ro trong chăn nuôi còn lớn, hiệu quả thấp do thiếu kỹ thuật và do không biết
26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
18
tận dụng những điều kiện sẵn có để phát triển các nguồn thức ăn, tận dụng
không gian.
- Vấn đề về gia tăng dân số, nhu cầu về đất canh tác, khả năng tiếp cận
thông tin, chính sách, việc quản lý mua bán, tiêu thụ nông sản là nguyên nhân
thiếu việc làm cho người lao động.
- Trong lĩnh vực quản lý đất đai, cơ chế chính sách bồi thường giải
phóng mặt bằng thường xuyên có sự điều chỉnh ảnh hưởng đến công tác tuyên
truyền vận động nhân dân trong giải phóng mặt bằng.
2.2.2. Một số nghiên cứu về sinh kế
- Sinh kế của các hộ dân tái định cư ở vùng bán ngập huyện Thuận
Châu, tỉnh Sơn La
Đề tài nghiên cứu và đánh giá thực trạng, sinh kế của các hộ dân tái
định cư vùng bán ngập của công trình thủy điện Sơn La. Trên cơ sở đánh giá
phân tích, đề xuất một số giải pháp tạo sinh kế nhằm ổn định sản xuất và đời
sống của các hộ dân di chuyển đến nơi ở mới.
- Nghiên cứu đặc điểm văn hóa kiến thức bản địa và chiến lược sinh kế của
đồng bào dân tộc thiểu số tại Đakrong - Quảng Trị (Đại học Nông Lâm Huế)
Đề tài này nghiên cứu về kiến thức bản địa và mối liên hệ của nó với
chiến lược sinh kế của vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Đề tài cũng đưa ra
những điểm được và chưa được trong việc vận dụng kiến thức bản địa vào các
hoạt động sinh kế, đề cập đến việc xây dựng một chiến lược sinh kế bền vững
để người dân tự xây dựng và phát triển chiến lược sinh kế cho bản thân và gia
đình vừa đảm bảo điều kiện sống hiện tại vừa bảo đảm cho sự phát triển vững
chắc cho tương lai.
- Nghiên cứu phát triển nông thôn bền vững tại xã Phong Mỹ, miền
Trung Việt Nam của trường Đại học Khoa học & đời sống Praha - Czech
Nghiên cứu này được thực hiện tại xã Phong Mỹ huyện Phong Điền, tỉnh
Thừa Thiên - Huế, đề tài này nghiên cứu về lĩnh vực nông nghiệp phát triển
27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
19
nông thôn, bảo tồn đa dạng sinh học. Đặc biệt đi sâu tìm hiểu phương thức sinh
kế của người dân, phân tích các nguồn vốn về con người và nguồn vốn tự nhiên,
các khả năng sử dụng nguồn đất sẵn có và nguồn tài nguyên khác: nước, rừng,…
tác động đến hoạt động sinh kế của người dân. Ngoài ra, đề tài cũng vẽ lên một
bức tranh về cuộc sống của người dân qua các chỉ báo về thu nhập, cơ cấu chi
tiêu, tình hình giáo dục - y tế, tình hình kinh tế - xã hội tại địa phương.
- Đánh giá hoạt động sinh kế của người dân miền núi thôn 1 - 5, Cẩm
Sơn, Anh Sơn, Nghệ An (Đại học Nông Lâm Huế)
Đề tài này phân tích các hoạt động sinh kế của người dân miền núi. Qua
đó xem xét và rút ra những phương thức, tập quán trong lao động sản xuất của
người dân nhằm tìm ra một số giải pháp khả thi cho chiến lược sinh kế bền
vững phù hợp với điều kiện của cư dân địa phương.
Nhận xét về các công trình nghiên cứu về sinh kế trên đây: Đây là
những công trình nghiên cứu mới tại Việt Nam, góp phần nâng cao năng lực,
thay đổi nhận thức của người dân trong vấn đề phát triển kinh tế hộ gia đình.
Trên cơ sở đó giúp người dân thay đổi được nhận thức, tư duy, phương thức,
tập quán sản xuất. Tất cả các nghiên cứu trên đây đều đi từ việc phân tích hiện
trạng sinh kế để từ đó đề xuất các can thiệp và giải pháp nhằm phát triển sinh
kế bền vững, cải thiện và nâng cao giá trị sản xuất tại địa phương, giúp người
dân ổn định cuộc sống.
28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
20
PHẦN 3
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động sinh kế của hộ nông dân tại xã Ký Phú, huyện Đại Từ, tỉnh
Thái Nguyên.
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu
Sinh kế của hộ tạo ra thu nhập cho hộ bao gồm cả hoạt động nông
nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi) và hoạt động phi nông nghiệp.
3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu
3.2.1. Địa điểm nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu trên địa bàn xã Ký Phú, huyện Đại Từ, tỉnh
Thái Nguyên.
3.2.2. Thời gian nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu được thực hiện từ ngày 20/2/2019 - 20/5/2019.
3.3. Nội dung nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu
3.3.1. Nội dung nghiên cứu
- Tìm hiểu điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội có liên quan đến hoạt động
sinh kế của người dân trên địa bàn xã Ký Phú.
- Phân tích thực trạng sinh kế của người dân trên địa bàn xã Ký Phú.
- Đề xuất giải pháp đa dạng hóa sinh kế, nâng cao thu nhập cho người
dân địa phương
3.3.2. Phương pháp nghiên cứu
3.3.2.1. Phương pháp luận
Cơ sở phương pháp luận cho đề tài nghiên cứu là việc vận dụng các lý
thuyết xã hội học vào giải thích các vấn đề gặp phải trong quá trình nghiên
cứu. Từ đó phân tích mối liên hệ giữa lí luận và thực tiễn nhằm làm sáng tỏ
mục tiêu và nội dung nghiên cứu đã đề ra.
29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
21
Để làm sáng tỏ thực trạng của đa dạng hóa sinh kế và các nguồn vốn
mà người dân xã Ký Phú, tìm hiểu nguyên nhân mà người dân lựa chọn để
đưa ra các phương án sinh kế. Ngoài ra, trong đề tài còn sử dụng thuyết cấu
trúc chức năng nhằm tiếp cận đối tượng theo lát cắt của cơ cấu xã hội. Ký Phú
là một cụm dân cư tồn tại với tư cách là một hệ thống xã hội, nằm trong sự
quản lý và kiểm soát của bộ phận quản lý xã hội. Do đó, hộ gia đình cũng tồn
tại như một thành phần của hệ thống và chịu tác động của môi trường xung
quanh. Việc lựa chọn các phương thức sinh kế phù hợp với nguồn vốn sinh kế
mà họ có, bối cảnh của họ đang sống và lựa chọn có mang lại hiệu quả kinh tế
cao hay không, thu nhập có ổn định và cuộc sống có ổn định hay không. Để
qua đó có những biện pháp phù hợp cho phát triển của địa phương nhằm nâng
cao chất lượng cuộc sống và thu nhập, tăng của người dân xã Ký Phú.
3.3.2.2. Phương pháp thu thập thông tin
* Thu thập thông tin thứ cấp
Thu thập từ những bài báo cáo liên quan đến UBND xã Ký Phú.
+ Báo cáo điều kiện tự nhiên.
+ Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội.
+ Tài liệu qua mạng intenet.
+ Các tài liệu có liên quan.
* Thu thập thông tin sơ cấp
Điều tra bảng hỏi: Đây là phương pháp chủ yếu để thu thập số liệu liên
quan đến đề tài. Trong phạm vi đề tài này, chúng tôi chỉ tập trung phân tích và
đánh giá các hoạt động sinh kế, thu nhập của cộng đồng địa phương. Đây là
cơ sở để có các tác động của can thiệp liên quan nhằm cải thiện sinh kế của
cộng đồng địa phương.
• Phương pháp chọn điểm nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, địa điểm nghiên cứu phải đại diện cho
30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
22
vùng nghiên cứu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, môi trường, văn hóa,….
căn cứ vào đặc điểm trên tôi tiến hành điều tra 17 TDP trên địa bàn xã.
• Phương pháp chọn mẫu điều tra
Nghiên cứu chọn mẫu dựa trên phương pháp phi ngẫu nhiên có điều
kiện N=60 hộ trên địa bàn xã, chọn 60 hộ là có đủ cơ sở khoa học để thể hiện
khái quát và chính xác cho toàn xã, mẫu tối thiểu là 60.
Ngoài ra, để hoàn thành đề tài này, chúng tôi còn sử dụng phương pháp
quan sát trực tiếp để ghi nhận những hành vi của bà con nông dân và lý giải
những kết quả đánh giá liên quan đến đề tài.
3.3.2.3. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu
- Từ các nguồn số liệu điều tra và thu thập được trên địa bàn nghiên
cứu, tôi tiến hành tổng hợp và phân tích.
- Sử dụng các phương pháp phân tích số liệu thông thường, số liệu điều tra
bảng hỏi được nhập vào Excel trên máy tính rồi tiến hành xử lý, phân tích,
tính toán số liệu trên PivotTable dựa trên sự phân tích, kết nối giữa các chỉ
tiêu đã xác định trong nội dung nghiên cứu.
3.3.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu
3.3.3.1. Hệ thống chỉ tiêu phản ánh điều kiện sản xuất của nông hộ
- Diện tích đất nông nghiệp bình quân/ hộ
- Số nhân khẩu bình quân/hộ
- Số lao động bình quân/hộ
- Trình độ văn hóa của chủ hộ hay của lao động chính
3.3.3.2. Chỉ tiêu phản ánh đặc điểm của chủ hộ
- Tuổi đời, nghề nghiệp
- Trình độ văn hóa
31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
23
PHẦN 4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của xã Ký Phú
4.1.1. Điều kiện tự nhiên
4.1.1.1. Vị trí địa lý
Ký Phú là một xã thuộc vùng núi Tam Đảo nằm ở phía nam của
huyệnĐại Từ. Xã có tuyến tỉnh lộ 261 đi qua địa bàn nối với huyện lị Đại Từ
và huyện lị của huyện Phổ Yên.
Theo chiều kim đồng hồ từ phía bắc, Ký Phúc lần lượt giáp với các xã
Lục Ba, Vạn Thọ, Phúc Tân, Cát Nê, Đại B
́ nh, Tam Đảo và Văn Yên. Ký Phú
có 10 xóm là Chuối, Soi, Dứa, Cả, Đặn 1, Đặn 2, Đặn 3, Gió, Cạn, Duyên.
4.1.1.2. Địa chất, địa hình
Địa hình xã Kỳ Phú, xen lẫn giữa đồng bằng và đồi núi, với phần lớn là
đồi núi ở phía Nam địa bàn xã, có độ cao 600-800m.
Nhìn chung, địa hình có ảnh hưởng nhiều đến công việc xây dụng cơ sở
hạ tầng và khu dân cư.
4.1.1.3. Điều kiện khí hậu
Nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa nóng ẩm mang đặc trưng của khí
hậu miền bắc nước ta. Khí hậu Thái Nguyên vào mùa đông được chia thành 3
vùng rõ rệt và xã Đông Cao là vùng ẩm nhiệt độ trung bình là 25°C, nhiệt độ
cao nhất 41,5°C thấp nhất là 3°C. Khí hậu chia thành 2 mùa rõ rệt, mùa mưa
từ tháng 5 đến tháng 10 và mùa khô từ tháng 10 đến tháng 5, lượng mưa trung
bình hàng năm khoảng 2.000 đến 2.500mm cao nhất vào tháng 8 và thấp nhất
vào tháng 1. Nhìn chung khí hậu tại xã Ký Phú khá thuận lợi cho việc sản
xuất kinh doanh.[1]
32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
24
4.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội.
4.1.2.1. Tình hình kinh tế
* Về sản xuất nông nghiệp.
Ban chỉ đạo sản xuất đã tranh thủ sự chỉ đạo của cấp trên và sự phối
hợp chặt chẽ của các ban ngành đoàn thể từ xã xuống cơ sở tuyên truyền sâu
rộng tới mọi người dân làm tốt công tác phòng chống dịch bệnh trên cây trồng
vật nuôi và các chính sách hỗ trợ của Nhà nước đối với nông dân. Vì vậy sản
xuất nông nghiệp năm 2018 tổng sản lượng lương thực đạt 707,71 tấn = 105%
kế hoạch.
- Trong năm 2018 do phát triển công nghiệp dịch vụ tăng nên đàn gia
súc, gia cầm trên địa bàn xã giảm mạnh. Tổng đàn trâu 64 con, đàn bò 97 con,
đàn lợn 2.924 con.
- Tổ chức tiêm phòng cho đàn gia súc năm 2018 kết quả cụ thể:
+ Tiêm phòng dại cho đàn chó 800 liều.
+ Tiêm phòng dịch tả cho đàn lợn: 3.000 liều.
+ Tiêm phòng tụ dấu cho đàn lợn 800 liều.
+ Tiêm phòng LMLM cho đàn gia súc: 500 liều.
+ Tiêm phòng tụ huyết trùng cho đàn trâu, bò: 200 liều.
+ Tiêm phòng bệnh tai xanh ở lợn: 140 liều.
+ Tiêm phòng cúm gia cầm: 16.000 liều.
* Về sản xuất công nghiệp - xây dựng, thương mại - dịch vụ:
Trong năm qua, dự án Nhà máy điện tử Sam sung đầu tư xây dựng vào
địa bàn đã tác động lớn đến quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của địa
phương. Cơ cấu kinh tế đã có bước chuyển đổi mạnh từ sản xuất nông nghiệp
sang công nghiệp và thương mại dịch vụ. Các ngành sản xuất như xây dựng,
cơ khí, vật liệu xây dựng, vận tải, các dịch vụ như nhà trọ, ăn uống, tạp hóa có
tốc độ tăng trưởng cao.
33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
25
* Về công tác thu - chi ngân sách.
Để đảm bảo thực hiện hoàn thành chỉ tiêu thu ngân sách Thị xã giao,
UBND xã đã chỉ đạo bộ phận chuyên môn làm tốt công tác rà soát các nguồn
thu trên địa bàn, ngay từ đầu tháng, đầu quý đã tăng cường công tác kiểm tra,
xử lý những trường hợp vi phạm, tận dụng nguồn thu, đảm bảo thu đúng, thu
đủ theo luật ngân sách.
- Tổng thu NSNN trên địa bàn năm 2018 là: 16.997.804.000 đồng đạt
190,8% kế hoạch.
- Tổng chi ngân sách năm 2018 là: 7.626.046.288 đồng đạt 165% kế
hoạch. 4.1.2.2. Giao thông
Xã Ký Phú có hệ thống giao thông thuận lợi, có hệ thống đường cao tốc
chạy qua thuận lợi cho việc giao thương hàng hóa, trao đổi hang hóa với thị
trường bên ngoài.
Cùng với sự phát triển chung của xã Ký Phú trước đây, nay là xã Ký
Phú, việc lấn chiếm lòng nề đường, vỉa hè để dựng các quán tạm, bán hàng
rong trong năm 2018 sảy ra rất nhiều, xong với sự phối hợp của UBND xã
cùng với sự vào cuộc mạnh mẽ của các phòng ban chuyên môn thị xã, đội bảo
vệ trật tự Yên Bình, Tổ công tác xã Ký Phú đã hỗ trợ lực lượng máy móc
phương tiện tháo dỡ đối với 87 hộ khối lượng cụ thể:
+ Tháo rỡ mái tôn, khung thép: 2.680m2
trong đó tổ công tác đã tiến
hành thu giữ dối với các hộ cố tình không chấp hành là 95m2
, còn lại 585m2
đã thực hiện việc hỗ trợ cùng các gia đình tháo rỡ trả lại cho nhân dân.
+ Biển quảng cáo cố định: 13 biển đã thu về UBND xã.
+ Hàng rào khung sắt: 18m2
đã thu về UBND xã.
+ Hàng rào lưới B40: 6 m2
đã thu về UBND xã.
- Còn lại 95 hộ gia đình tự chấp hành tháo rỡ, với khối lượng cụ thể:
+ Tháo rỡ mái tôn, khung thép: 2.926m2
+ Biển quảng cáo cố định: 21 biển
34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
26
+ Hàng rào khung sắt: 20m2
+ Hàng rào lưới B40: 11m
4.1.2.3. Giáo dục
- Tiếp tục thực hiện tốt cuộc vận động “ Hai không” với 4 nội dung do Bộ
giáo dục phát động và phong trào "Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích
cực". Tiếp tục đầu tư cơ sở vật chất đảm bảo công tác dạy và học của các nhà
trường. Chất lượng đội ngũ giáo viên ngày càng được nâng cao. Kết quả học tập
của học sinh có nhiều tiến bộ Kết thúc học kỳ 1 năm học 2017 - 2018.
- Về hoạt động của Trung tâm học tập cộng đồng và hội khuyến học:
UBND Xã chỉ đạo Trung tâm học tập cộng đồng và phối hợp với các ban
ngành đoàn thể đã tổ chức được 10 lớp tập huấn KHKT và phổ biến tuyên
truyền giáo dục pháp luật cho cán bộ, Đảng viên, đoàn viên, hội viên và toàn
thể nhân dân, với 700 lượt người tham gia. Phong trào Khuyến học ở các tổ
dân phố được phát triển ngày càng cao. Tính đến nay đã có 9 chi hội hoạt
động có hiệu quả và 5 dòng họ được trên đánh giá là Dòng họ tổ chức tốt hoạt
động khuyến học. Nhiều gia đình đã phấn đấu đạt danh hiệu gia đình hiếu
học. Trong năm 2018 đã trao thưởng cho 900 học sinh đạt giải các kỳ thi và
đạt học sinh giỏi các cấp với tổng số tiền là 94.860.000 đồng.
4.1.2.4. Về thực hiện các chính sách xã hội
Trong năm 2018 UBND xã đã triển khai giải quyết kịp thời các chế độ
chính sách của Nhà nước đối với các đối tượng chính sách và người có công
cũng như các đối tượng được bảo trợ xã hội đảm bảo đầy đủ, kịp thời theo
đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
- Thực hiện báo tăng, giảm các đối tượng chính sách đúng thời gian quy
định. Quản lý và chi trả trợ cấp hàng tháng cho các đối tượng bao gồm:
Thương binh, bệnh binh, tuất liệt sỹ, da cam, tiền khởi nghĩa, tàn tật, người
già trên 80 tuổi... không để xảy ra sai sót, khiếu kiện, và sai chế độ.
- Tổ chức cuộc tổng điều tra rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2018
35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
27
trên địa bàn xã đến nay tổng số hộ nghèo 12 hộ = 0,71%; hộ cận nghèo 17 hộ
= 1,01%.
4.1.2.5. Y tế - xã hội
Thực hiện nhiệm vụ chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho nhân dân, Trạm y
tế xã đã chú trọng nâng cao chất lượng công tác khám chữa bệnh, điều trị cho
nhân dân. Trong năm 2018 đã khám chữa bệnh cho 4.523 lượt người. Tiếp tục
triển khai và thực hiện có hiệu quả các chương trình y tế quốc gia, chương
trình dân số kế hoạch hóa gia đình, phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ em
trong độ tuổi. Tổ chức khám và chăm sóc sức khỏe sinh sản cho 389 lượt chị
em. Tổ chức kiểm tra công tác vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn được 2
đợt, tổng số cơ sở kiểm tra 8 cơ sơ. Đội ngũ y bác sỹ không ngừng được nâng
cao đáp ứng cho việc khám chữa bệnh trong giai đoạn hiện nay.
4.1.2.6. An ninh - quốc phòng
- Thường xuyên duy trì thực hiện nghiêm chế độ trực chỉ huy, trực
chiến sẵn sàng chiến đấu khi có tình huống xảy ra và các ngày lễ, tết, cũng
như phòng chống thiên tai, lụt bão hoàn thành nhiệm vụ trên giao.
- Công tác động viên quan dự bị đã phối hợp với các đơn vị rà soát
phúc tra đảm bảo theo kế hoạch. Năm 2018 đã kiểm tra và đi huấn luyện tại
các đơn vị bằng 96 đồng chí. Hoàn thành 100% chỉ tiêu quân số động viên.
- Công tác tuyển quân đã tổ chức khám sơ tuyển cho 45 thanh niên,
đảm bảo đúng luật nghĩa vụ quân sự và đã có 22 thanh niên đủ điều kiện
khám tuyển tại huyện Đại Từ.
- Tổ chức huấn luyện dân quân theo đúng kế hoạch, đảm bảo an toàn
người và vũ khí trang bị, kết thúc huấn luyện đơn vị đạt loại khá.
- Công tác chính sách thực hiện Quyết định số 49 của thủ tướng chính
phủ đã xét duyệt 147 đối tượng, Quyết định số 62 bằng 7 đối tượng.
4.1.2.7. Điện và thông tin liên lạc
- Điện: Hiện nay trên địa bàn xã 100% hộ đã được sử dụng hệ thống
36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
28
điện lưới quốc gia phục vụ cho thắp sáng và sinh hoạt hệ thống điện đảm bảo
an toàn của ngành điện.
- Thông tin liên lạc: Hệ thống thông tin liên lạc tương đối thuận lợi, có
điểm phục vụ bưu chính viễn thông. Có internet đến xóm, điện thoại cố định
và điện thoại di động đã phủ sóng tạo điều kiện thuận lợi cho nhân dân tiếp
cận, cập nhật thông tin sản xuất và trong sinh hoạt góp phần nâng cao dân trí
cho nhân dân.
4.1.2.8. Tình hình sản xuất của xã Phú Ký
* Trồng trọt
Phú Ký là một xã vừa sản xuất nông nghiệp vừa làm phi nông nghiệp.
Tuy nhiên sản xuất nông nghiệp là chính. Cây trồng chính trên địa bàn xã là
cây ngô. Cùng với quá trình tận dụng đất đai kết hợp với điều kiện thời tiết
thuận lợi cho quá trình sinh trưởng và phát triển của cây ngô. Ngoài cây ngô,
cây lúa, rau màu, cây ăn quả…cũng được trồng trên địa bàn xã.
Được sự chỉ đạo và quan tâm sát sao của cán bộ xã đặc biệt là cán bộ
khuyến nông trong quá trình phòng chống sâu bệnh hại cây trồng hàng kỳ.
Cùng với những kinh nghiệm lâu đời trong sản xuất của người dân, đã thúc
đẩy năng xuất và sản lượng cây trồng trong xã tăng lên đáng kể, phần nào
cung cấp đảm bảo đầy đủ về thức ăn sinh hoạt hàng ngày của người dân trong
xóm cũng như trong chăn nuôi.
Bảng 4.1. Diện tích, năng suất và sản lượng các loại cây trồng chính tại xã
Ký Phú qua 3 năm 2016, 2017, 2018
Loại
Diện tích Năng Suất Sản lượng
TT (ha) (tạ/ha) (tấn)
cây trồng
2016 2017 2018 2016 2017 2018 2016 2017 2018
1 Ngô 108 112,6 109,8 37 38,6 36,5 399,6 434,63 400,77
2 Cây ăn quả 3 5 9 7 7,5 8 2,1 3,75 7,2
3 Lúa 238,5 241 220 55,2 56,4 55,2 1316,5 1359,2 1214,4
4 Rau Màu 11,2 14 16 5 5,5 6,5 5,6 7,7 10,4
(Nguồn: UBND xã Ký Phú, năm 2018)
37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
29
Qua bảng trên ta thấy các cây trồng chủ lực của xã là ngô, cây ăn quả,
lúa, rau màu đạt sản lượng tương đối ổn định, tiêu biểu như ngô năm 2017
năng suất đạt được 38,6 (tạ/ha), sản lượng đạt 434,63 tấn. Năm 2017 năng
suất lúa đạt 56,4 (tạ/ha) sản lượng đạt 1359,2 tấn.
* Lâm nghiệp
Xây dựng và triển khai kế hoạch trồng cây phủ đồi rừng. Chỉ đạo nhân
dân bảo vệ và chăm sóc tốt 797,8 ha diện tích trồng và 100 ha diện tích rừng
khoanh nuôi tái sinh hiện có, 30 ha trồng cây phân tán và không để xảy ra tình
trạng chặt phá, cháy rừng; Phối hợp tốt với Ban Quản lí bảo vệ và phát triển
rừng, cửa hàng lương thực, hạt kiểm lâm huyện trong việc cấp phát gạo, kinh
phí cho các hộ đăng ký khoanh nuôi bảo vệ phát triển rừng năm 2018. Thực
hiện tốt công tác kiểm tra, giám sát, thẩm định khai thác, vận chuyển chế biến
gỗ và lâm sản trên địa bàn theo quy định.
Tiếp tục tạo điều kiện cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn phát
triển sản xuất. Tăng cường công tác phòng cháy chữa cháy rừng và quy chế
phối hợp trách nhiệm bảo vệ rừng tại cơ sở.[1]
4.1.3. Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình đa dạng hóa sinh kế
nông hộ trên địa bàn xã Ký Phú
* Thuận lợi:
- Trong những năm qua, Đảng bộ và nhân dân xã Ký Phú luôn nhận
được sự quan tâm và chỉ đạo của các cấp, các ngành, sự giúp đỡ của các
phòng ban chuyên môn. Người dân trong xã luôn phát huy truyền thống đoàn
kết, cần cù, năng động trong sản xuất. Đời sống nhân dân từng bước được cải
thiện, tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội được giữ vững.
- Lực lượng lao động dồi dào, người dân cần cù chịu khó, có đội ngũ
cán bộ có trình độ, có năng lực, nhiệt tình, lãnh đạo về các mặt chính trị, kinh
tế - xã hội, xây dựng xã Ký Phú ngày một phát triển.
38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
30
- Các sản phẩm nông nghiệp đa dạng, phong phú do điều kiện khí hậu,
thời tiết và chất lượng đất ở mỗi tiểu vùng khác nhau, nếu được đầu tư đúng
cách sẽ đem lại nhiều nguồn thu nhập cho người dân.
- Xã Ký Phú tập trung phát triển chăn nuôi gia súc để tạo ra nguồn thu
nhập ổn định hơn.
- Nguồn thức ăn và diện tích để chăn nuôi rộng.
- Chính quyền huyện, xã đã quan tâm đầu tư mở các lớp tập huấn về kỹ
thuật trồng trọt, chăn nuôi và sản xuất lâm nghiệp cho các hộ dân trong xã.
* Khó Khăn:
- Lao động dồi dào nhưng trong đó một phần lớp trẻ đi ra làm ngoài,
chưa áp dụng được khoa học kỹ thuật nhiều trong sản xuất nên hiệu quả đạt
chưa cao. Chưa qua lớp đào tạo chuyên sâu nên chất lượng lao động còn thấp.
- Ứng dụng những tiến bộ của khoa học kĩ thuật vào sản xuất còn hạn
chế, trình độ dân trí thấp.
- Xã còn gặp nhiều bất lợi về điều kiện tự nhiên và khí hậu, thời tiết
khắc nghiệt khô hạn kéo dài làm thiếu nước cho sản xuất và sinh hoạt.
4.2. Các hoạt động sinh kế của nông hộ trên địa bàn xã Ký Phú