SlideShare a Scribd company logo
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
ĐẶNG TRẦN MINH
Tên đề tài:
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP ĐA DẠNG HÓA
SINH KẾ NÔNG HỘ TRÊN ĐỊA BÀN XÃ KÝ
PHÚ, HUYỆN ĐẠI TỪ, TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo : Chính quy
Định hướng đề tài : Hướng nghiên cứu
Chuyên ngành
Khoa
Khóa học
: Kinh tế nông nghiệp
: KT&PTNN
: 2015 - 2019
Thái Nguyên -
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
ĐẶNG TRẦN MINH
Tên đề tài:
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP ĐA DẠNG HÓA
SINH KẾ NÔNG HỘ TRÊN ĐỊA BÀN XÃ KÝ
PHÚ, HUYỆN ĐẠI TỪ, TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
Định hướng đề tài
Chuyên ngành
Khoa
Khóa học
: Chính quy
: Hướng nghiên cứu
: Kinh tế nông nghiệp
: KT&PTNN
: 2015 - 2019
Giảng viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Văn Tâm
Thái Nguyên -
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
i
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và rèn luyện, mỗi sinh viên đang ngồi trên ghế
nhà trường ngoài những kiến thức lý thuyết đã được học thì thực hành thực
tập là khâu vô cùng quan trọng. Được sự nhất trí của ban chủ nhiệm khoa kinh
tế và phát triển nông thôn, dưới sự hướng dẫn trực tiếp của TS. Nguyễn Văn
Tâm, tôi thực hiện đề tài: “Thực trạng và giải pháp đa dạng hóa sinh kế
nông hộ trên địa bàn xã Ký Phú, huyện Đại Từ, Tỉnh Thái Nguyên”.
Để hoàn thành đề tài này tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của nhiều
cơ quan, tổ chức, cá nhân.
Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy TS. Nguyễn Văn
Tâm, người đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn và chỉ bảo tôi trong suốt quá trình
đi thực tế.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo Khoa Kinh tế &PTNT đã
dạy dỗ tôi trong những năm học tập tại trường.
Tôi trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của các cán bộ UBND Xã Ký
Phú đã giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập số liệu để hoàn thành đề tài.
Mặc dù đã rất cố gắng trong quá trình hoàn thành khóa luận nhưng
không thể tránh khỏi những thiếu sót, nên tôi rất mong nhận được sự đóng
góp ý kiến của các thầy, cô giáo trong khoa Kinh tế và PTNT để đề tài này
được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn !
Thái Nguyên, ngày tháng 5 năm 2019
Sinh viên
Đặng Trần Minh
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1. Diện tích, năng suất và sản lượng các loại cây trồng chính tại xã Ký
Phú qua 3 năm 2016, 2017, 2018 28
Bảng 4.2. Trung bình số nhân khẩu, số lao động chính và độ tuổi của các hộ
điều tra phân theo xóm 31
Bảng 4.3. Trung bình số nhân khẩu, số lao động chính và độ tuổi của các hộ
điều tra phân theo nhóm hộ 31
Bảng 4.4. Thông tin chung của hộ điều tra về giới tính của chủ hộ
phân theo nhóm hộ32
Bảng 4.5. Phân loại nghề nghiệp của các chủ hộ............................................32
Bảng 4.6. Bình quân diện tích đất canh tác phân theo nhóm hộ.....................33
Bảng 4.7. Bình quân (%) thu nhập về nông nghiệp và phi nông nghiệp theo
xóm và nhóm hộ 35
Bảng 4.8. Bình quân % thu nhập từ cây trồng trong tổng thu nhập từ nông
nghiệp theo xóm 38
Bảng 4.9. Bình quân % thu nhập về chăn nuôi trong tổng thu nhập từ nông
nghiệp phân theo xóm và nhóm hộ 38
Bảng 4.10 Hoạt động sinh kế hiện có .............................................................41
Bảng 4.11. Đề xuất sinh kế mới......................................................................41
Bảng 4.12. Chiến lược sinh kế về yếu tố tự nhiên cho các hộ nông dân ........42
Bảng 4.13. Chiến lược sinh kế về yếu tố con người cho các hộ nông dân .....43
Bảng 4.14. Chiến lược sinh kế về xã hội, cộng đồng cho các hộ nông dân ...44
Bảng 4.15. chiến lược sinh kế về cơ sở vật chất cho các hộ nông dân...........45
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT Viết tắt Nguyên nghĩa
1 KT&PTNT Kinh tế và phát triển nông thôn
2 PNN Phi nông nghiệp
3 SL Số lượng
4 XHCN Xã hội chủ nghĩa
5 UBND Uỷ ban nhân dân
6 TDP Tổ dân phố
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
iv
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................i
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................iii
MỤC LỤC........................................................................................................iv
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung........................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể........................................................................................3
1.3. Ý nghĩa của đề tài.......................................................................................3
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học.......................................3
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn.....................................................................................3
PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU...............................................................4
2.1. Cơ sở lý luận ..............................................................................................4
2.1.1. Các khái niệm liên quan..........................................................................4
2.1.2. Cơ sở lí luận về sinh kế...........................................................................7
2.1.3. Hộ và kinh tế hộ ....................................................................................12
2.1.4. Thu nhập................................................................................................13
2.1.4.1. Khái niệm về thu nhập .......................................................................13
2.1.4.2. Phân loại thu nhập..............................................................................14
2.2. Cơ sở thực tiễn .........................................................................................15
2.2.1. Những yếu tố anh hưởng trong phát triển sinh kế của các hộ nông dân -
Nguyên nhân của nó........................................................................................17
2.2.2. Một số nghiên cứu về sinh kế ...............................................................18
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
v
PHẦN 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU...............................................................................................20
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................20
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................20
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu...............................................................................20
3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................20
3.2.1. Địa điểm nghiên cứu .............................................................................20
3.2.2. Thời gian nghiên cứu ............................................................................20
3.3. Nội dung nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu ..................................20
3.3.1. Nội dung nghiên cứu.............................................................................20
3.3.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................20
3.3.2.1. Phương pháp luận...............................................................................20
3.3.2.2. Phương pháp thu thập thông tin.........................................................21
3.3.2.3. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu.............................................22
3.3.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................22
3.3.3.1. Hệ thống chỉ tiêu phản ánh điều kiện sản xuất của nông hộ..............22
3.3.3.2. Chỉ tiêu phản ánh đặc điểm của chủ hộ .............................................22
PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..........................23
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của xã Ký Phú ...................................23
4.1.1. Điều kiện tự nhiên.................................................................................23
4.1.1.1. Vị trí địa lý .........................................................................................23
4.1.1.2. Địa chất, địa hình ...............................................................................23
4.1.1.3. Điều kiện khí hậu ...............................................................................23
4.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội......................................................................24
4.1.2.1. Tình hình kinh tế ................................................................................24
4.1.2.2. Giao thông..........................................................................................25
4.1.2.3. Giáo dục .............................................................................................26
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
vi
4.1.2.4. Về thực hiện các chính sách xã hội....................................................26
4.1.2.5. Y tế - xã hội........................................................................................27
4.1.2.6. An ninh - quốc phòng.........................................................................27
4.1.2.7. Điện và thông tin liên lạc ...................................................................27
4.1.2.8. Tình hình sản xuất của xã Phú Ký .....................................................28
4.1.3. Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình đa dạng hóa sinh kế nông
hộ trên địa bàn xã Ký Phú...............................................................................29
4.2. Các hoạt động sinh kế của nông hộ trên địa bàn xã Ký Phú....................30
4.2.1. Thông tin về hộ và phân loại hộ điều tra...............................................30
4.2.2. Diện tích đất canh tác, đất rừng của các hộ điều tra .............................33
4.2.3. Các hoạt động sinh kế và thu nhập của nông hộ...................................34
4.3. Các giải pháp chủ yếu nhằm cải thiện sinh kế.........................................39
4.3.1. Nhận xét chung về sinh kế của người dân ............................................39
4.3.2. Xây dựng chiến lược cải thiện sinh kế cho các hộ nông dân................40
4.3.2.1. Hoạt động sinh kế hiện có và đề xuất sinh kế mới ............................41
4.3.2.2. Chiến lược sinh kế..............................................................................42
4.3.3. Các giải pháp phát triển sinh kế bền vững,nâng cao thu nhập cho người
dân xã Ký Phú .................................................................................................46
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................50
5.1. Kết luận ....................................................................................................50
5.2. Kiến nghị..................................................................................................51
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................52
I. Tiếng Việt ....................................................................................................52
II. Tài liệu internet.............................................................................................................................52
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1
PHẦN 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Nông nghiệp là một ngành sản xuất đặc biệt, là hoạt động có từ xa xưa
của loài người và hầu hết các nước trên thế giới đều xây dựng một nền kinh tế
phát triển từ nông nghiệp. Dựa vào khai thác các tiềm năng của đất, để phát
triển các ngành khác. Vì vậy sử dụng nguồn tài nguyên đất đai hợp lí có hiệu
quả kinh tế cao là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu nhằm đảm bảo cho nông
nghiệp phát triển bền vững. Trong bối cảnh hiện nay, với khoảng 70% dân số
Việt Nam sống chủ yếu ở nông thôn, để phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập
cải thiện đời sống cho người dân sẽ rất khó nếu thiếu các yếu tố tác động hỗ
trợ từ bên ngoài. Các yếu tố đó tạo ra sự thay đổi rất lớn trong nhận thức cũng
như cải thiện cuộc sống cho người dân ở các vùng nông thôn. Đối với nông
thôn nói chung và nông nghiệp nói riêng thì các can thiệp, hỗ trợ cần tác động
vào trồng trọt và chăn nuôi của người nông dân là chủ yếu.
Nâng cao thu nhập cả thiện chất lượng cuộc sống của người dân đặc biệt
là người dân nông thôn từ lâu vẫn đang là mối quan tâm hàng đầu của Đảng
và nhà nước ta. Vì vậy đã có rất nhiều chính sách, chương trình tháo gỡ khó
khăn giúp người dân thoát nghèo. Và để thực hiện tốt các chương trình, chính
sách có hiệu quả thì việc quan trọng cần làm là nghiên cứu các hoạt động sinh
kế, các phương thức sống của người dân, có được cái nhìn toàn diện từ đó
giúp cho các nhà hoạch định chính sách có cái nhìn tổng quát để có được
những biện pháp tác động hợp lí và có hiệu quả. Để có thể phát triển sản xuất,
phát triển sinh kế, thì cần phải có đầy đủ các thông tin về hiện trạng các hoạt
động sinh kế của người dân, phân tích cơ cấu, tỷ lệ thu nhập trong các hoạt
động sinh kế của người dân cũng như thời gian mà họ giành cho các hoạt
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2
động sinh kế của mình để có thể tạo ra một thu nhập ổn định trong quá trình
sản xuất.
Ký Phú là một xã thuộc huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên. Xã có đường
tỉnh lộ 261 đi qua nối huyện Đại Từ với huyện Phổ Yên, trong những năm gần
đây được sự quan tâm của các cấp đã đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng như điện,
đường, trường học, trạm y tế …, sự nỗ lực cố gắng của lãnh đạo và nhân dân
địa phương nên tình hình kinh tế - xã hội đã có những bước chuyển biến tích
cực, sản xuất phát triển, đời sống nhân dân ngày càng được nâng cao. Mặc dù
vậy, Ký Phú vẫn là một xã nông nghiệp, kinh tế - xã hội còn gặp nhiều khó
khăn, trình độ dân trí của người dân vẫn còn thấp, diện tích đất canh tác, vốn,
khoa học kĩ thuật còn yếu. Hoạt động sinh kế của các hộ trong địa phương chủ
yếu vẫn là trồng trọt và chăn nuôi bao gồm trồng lúa, ngô,cây ăn quả, rau
màu, nuôi lợn, nuôi gà, vịt, trâu, bò…
Đánh giá về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội cũng như tìm hiểu tình
hình thực trạng về các hoạt động sinh kế của người dân nơi đây sẽ là cơ sở
cho việc xây dựng một mô hình phát triển kinh tế, tăng thu nhập cho người
dân xã Ký Phú nói riêng cũng như người dân trong địa bàn huyện Đại Từ nói
chung, làm tiền đề cho các can thiệp của dự án phát triển nông thôn, các
chương trình xóa đói giảm nghèo, cải thiện sinh kế… để nâng cao đời sống
cho người dân. Với mục đích như vậy nên tôi đã tiến hành nghiên cứu đề tài:
“Thực trạng và giải pháp đa dạng hóa sinh kế nông hộ trên địa bàn xã Ký
Phú, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Đề tài tập trung phân tích thực trạng hoạt động sinh kế và cơ cấu thu
nhập từ các hoạt động sinh kế của người dân xã Ký Phú. Trên cơ sở đó đề
xuất được các giải pháp đa dạng hóa sinh kế cho người dân
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Tìm hiểu điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội có liên quan đến hoạt động
sinh kế của người dân trên địa bàn xã Ký Phú.
- Phân tích thực trạng sinh kế của người dân trên địa bàn xã Ký Phú.
- Đề xuất giải pháp đa dạng hóa sinh kế, nâng cao thu nhập cho người
dân địa phương.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
- Củng cố kiến thức lý thuyết sinh viên đã được học trên lớp.
- Nâng cao khả năng tiếp cận, thu thập, xử lý thông tin của sinh viên
trong quá trình nghiên cứu.
- Giúp sinh viên nâng cao năng lực, rèn luyện kỹ năng và trang bị kiến
thức thực tiễn phục vụ cho công tác sau khi ra trường.
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu đề tài là cơ sở để có những giải pháp, định hướng
cho việc lựa chọn nguồn sinh kế bền vững nhằm góp phần xõa đói giảm
nghèo và tăng thu nhập ổn định cho người dân tại địa phương.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
4
PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Các khái niệm liên quan
* Khái niệm sinh kế
Sinh kế (livelihood) là hoạt động kiếm sống của con người thông qua
việc sử dụng các nguồn lực (con người, tự nhiên, vật chất, tài chính, xã hội…)
trong một môi trường dễ bị tổn thương có sự quản lý của các tổ chức, định
chế, chính sách. Khi hoạt động sinh kế thích ứng, hoặc tránh được các tác
động tiêu cực từ môi trường dễ bị tổn thương, đồng thời bảo đảm duy trì, phát
triển được các nguồn lực trong cả hiện tại và tương lai thì được coi là sinh kế
bền vững.
Sinh kế của nông hộ là hoạt động kiếm sống của con người, được thể
hiện qua hai lĩnh vực chính là nông nghiệp và phi nông nghiệp. Hoạt động
nông nghiệp bao gồm: (1) trồng trọt: Lúa, khoai, sẵn,… (2) chăn nuôi: bò,
lợn, gà,… (3) lâm nghiệp keo, bạch đàn, mỡ,…
Hoạt động phi nông nghiệp ở nông thôn chủ yếu là các dịch vụ, buôn
bán và một số ngành nghề khác.
Như vậy, trong phạm vi báo cáo này, sinh kế của người dân được hiểu
là các hoạt động sản xuất nông nghiệp và phi nông nghiệp để nuôi sống cho
chính gia đình của họ. Vì vậy, xây dựng kế hoạch chiến lược cải thiện sinh kế
chính là việc xây dựng các thí nghiệm trình diễn hiện trường để góp phần cải
thiện sinh kế địa phương. Qua đó, góp phần phát triển kinh tế và xóa đói giảm
nghèo.[8]
* Khái niệm đa dạng hóa sinh kế
Theo DFID, 2003 đa dạng hóa là sự tồn tại nhiều nguồn thu nhập khác
nhau tại một thời điểm thời gian.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
5
Theo DFID, 2003 đa dạng hóa là diễn giải sự tạo thành da dạng như là
một tiến trình kinh tế xã hội, phản ánh các nhân tố - là nguyên nhân dẫn đến
sự chấp nhận chiến lược sinh kế của gia đình hay hộ.
Đa dạng hóa sinh kế nông thôn là tiến trình mà các hộ gia đình nông
thôn gây dựng một danh mục đa dạng của các hoạt động và tài sản để sống sót
và cải thiện mức sống của họ.[8]
* Tiếp cận sinh kế
Đây là khái niệm tương đối mới, nó phản ánh bức tranh tổng hợp các
sinh kế của người dân hay cộng đồng chứ không chỉ theo phương thức truyền
thống chú trọng đến một hoặc hai sinh kế. Tiếp cận sinh kế sẽ mang lại cho
cộng đồng cũng như những người hỗ trợ từ bên ngoài có cơ hội thoát nghèo
thích nghi với điều kiện tự nhiên, xã hội và có những thay đổi tốt hơn cho
chính họ và cho những thế hệ tiếp theo[8].
* Khung sinh kế:
Sinh kế là sự kết hợp các hoạt động được thực hiện để sử dụng các
nguồn lực để duy trì cuộc sống. Các nguồn lực có thể bao gồm các khả năng
và kỹ năng cá nhân (nguồn lực con người), đất đai, tiền tích luỹ và các thiết bị
(nguồn lực tự nhiên, tài chính, và vật chất) và các nhóm trợ giúp chính thức
hay các hệ thống trợ giúp không chính thức tạo điều kiện cho các hoạt động
được diễn ra (nguồn lực xã hội).
Một sinh kế bao gồm năng lực tiềm tàng, tài sản (cửa hàng, nguồn tài
nguyên, đất đai, đường xá) và các hoạt động cần có để kiếm sống.
Sinh kế của con người phụ thuộc vào khối lượng và chất lượng của
những nguồn vốn mà họ có hoặc có thể tiếp cận. Sự thành công của các chiến
lược và hoạt động sinh kế tùy thuộc và mức độ hiểu biết mà con người có kết
hợp cũng như quản lý những nguồn lực mà họ có. Vì thế, bàn về sinh kế và
sinh kế bền vững có rất nhiều ý kiến, cách tiếp cận khác nhau.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
6
Có ý kiến cho rằng sinh kế là phương tiện, cách thức để kiếm sống.
Có ý kiến cho rằng sinh kế của một hộ gia đình hay của một cộng đồng
còn được gọi là kế sinh nhai, là cách thức kiếm sống. Hoặc sinh kế là thu nhập
ổn định có được nhờ áp dụng các phương thức, biện pháp khác nhau. Và có ý
kiến cho rằng sinh kế có thể được miêu tả như những quyết định, những hàng
động mà họ sẽ được thực hiện không những để kiếm sống mà còn để đạt được
những ước vọng của họ.
Ta có thể miêu tả một sinh kế như là sự kết hợp các hoạt động được
thực hiện để sử dụng các nguồn lực để duy trì cuộc sống. Các nguồn lực có
thể bao gồm các khả năng và kỹ năng cá nhân (nguồn lực con người), đất đai,
tiền tích luỹ và các thiết bị (nguồn lực tự nhiên, tài chính, và vật chất) và các
nhóm trợ giúp chính thức hay các hệ thống trợ giúp không chính thức tạo điều
kiện cho các hoạt động được diễn ra (nguồn lực xã hội).
Theo DFID sinh kế bao gồm 3 thành tố chính: nguồn lực và khả năng
con người có được, chiến lược sinh kế và kết quả sinh kế. Có quan niệm cho
rằng sinh kế không đơn thuần chỉ là vấn đề kiếm sống, kiếm miếng ăn và nơi
ở. Mà nó còn đề cập đến vấn đề tiếp cận các quyền sở hữu, thông tin, kĩ năng,
các mối quan hệ,…. (Wallmann, 1984). Sinh kế cũng được xem như là “sự
tập hợp các nguồn lực và khả năng mà con người có được kết hợp với những
quyết định và hoạt động mà họ thực thi nhằm để sống cũng như để đạt được
các mục tiêu và ước nguyện của họ”(DFID). Về cơ bản các hoạt động sinh kế
là do mỗi cá nhân hay hộ gia đình tự quyết định dựa vào năng lực và khả năng
của họ và đồng thời chịu tác động của các thể chế chính sách và các mối quan
hệ xã hội và mỗi cá nhân và hộ gia đình tự thiết lập trong cộng đồng [10].
* Khái niệm sinh kế bền vững
Khái niệm sinh kế lần đầu tiên được đề cập trong báo cáo Brundland
(1987) tại hội nghị thế giới vì môi trường và phát triển. Một sinh kế được cho
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
7
là bền vững khi con người có thể đối phó và khắc phục được những áp lực và
cú sốc. Đồng thời có thể duy trì hoặc nâng cao khả năng và tài sản ở cả hiện
tại và trong tương lai mà không gây tổn hại đến cơ sở các nguồn tài nguyên
thiên nhiên.
Thuật ngữ “sinh kế bền vững” được sử dụng lần đầu tiên như một khái
niệm phát triển vào những năm đầu 1990. Tác giả Chamber và Conway
(1992) định nghĩa về sinh kế bền vững như sau: Sinh kế bền vững bao gồm
con người, năng lực và kế sinh nhai, gồm có lương thực, thu nhập và tài sản
của họ. Ba khía cạnh tài sản là tài nguyên, dự trữ, và tài sản vô hình như dư
nợ và cơ hội. Sinh kế bền vững khi nó bao gồm hoặc mở rộng tài sản địa
phương và toàn cầu mà chúng phụ thuộc vào lợi ích ròng tác động đến sinh kế
khác. Sinh kế bền vững về mặt xã hội khi nó có thể chống chịu hoặc hồi sinh
từ những thay đổi lớn và có thể cung cấp cho thế hệ tương lai [8]
2.1.2. Cơ sở lí luận về sinh kế
* Chiến lược sinh kế
Chiến lược sinh kế dùng để chỉ phạm vi và sự kết hợp những lựa chọn
và quyết định mà người dân đưa ra trong việc sử dụng, quản lí các nguồn vốn
và tài sản sinh kế nhằm tăng thu nhập và nâng cao đời sống cũng như để đạt
được mục tiêu nguyện vọng của họ[7].
* Khái niệm các nguồn vốn sinh kế
Nguồn vốn sinh kế được hiểu như là các điều kiện khách quan và chủ
quan tác động vào một sự vật hiện tượng làm cho nó thay đổi về chất hoặc
lượng. Trong phạm vi đề tài này, các yếu tố về con người, tự nhiên, vật chất,
tài chính, xã hội, các thể chế chính sách mà xã hội quy định. Các nguồn vốn
đó được hiểu như sau:
- Vốn tự nhiên: Là những yếu tố được sử dụng trong các nguồn lực tự
nhiên. Nó cung cấp và phục vụ rất hữu ích cho phương kế kiếm sống của con
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
8
người. Có rất nhiều nguồn lực hình thành nên nguồn vốn tự nhiên. Từ các
hàng hóa phân công vô hình như không khí, tính đa dạng sinh học đến các tài
sản có thể phân chia được sử dụng trực tiếp trong sản xuất như: đất đai, nguồn
nước, cây trồng, vật nuôi, mùa màng,…
Khung sinh kế bền vững theo DFID (2003)[1]
Bối cảnh tổn thương
- Sốc và khủng hoảng
- Những xu hướng
kinh tế, xã hội và môi
trường
- Sự dạo động theo
thời vụ
Vốn con người
Vốn xã hội Vốn tự nhiên
CHIẾN LƯỢC
SINH KẾ
Vốn tài chính Vốn tài chính
Thể chế,chính
sách
-Chính sách và
pháp luật
-Các cấp chính
quyền
-Dịch vụ nhà nước,
tư nhân
Những thay đổi
trong thực
trạng tài sản và
chiến lược.
Kết quả sinh kế
- Thu nhập tốt hơn
- Đời sống nâng cao
- Khả năng tổn
thương giảm
- An ninh lương thực
được củng cố
- Sử dụng tài nguyên
thiên nhiên.
Hình 2.1: Khung phân tích sinh kế
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
9
- Vốn con người: Con người là cơ sở nguồn vốn này. Vốn con người
bao gồm các yếu tố như cơ cấu nhân khẩu của hộ gia đình, kiến thức và giáo
dục của các thành viên trong gia đình (bao gồm trình độ học vấn, kiến thức
truyền được hoặc được kế thừa trong gia đình ), những kĩ năng và năng khiếu
của từng cá nhân, khả năng lãnh đạo, sức khỏe, tâm sinh lí của các thành viên
trong gia đình, quỹ thời gian, hình thức phân công lao động. Đây là một yếu
tố được xem như là quan trọng nhất vì nó quyết định khả năng một cá nhân,
một hộ gia đình sử dụng và quản lí các nguồn vốn khác.
- Vốn xã hội: Bao gồm các mạng lưới xã hội, các mối quan hệ với họ
hàng, người xung quanh bao gồm ngôn ngữ, các giá trị về niềm tin, tín
ngưỡng, văn hóa, các tổ chức xã hội, các nhóm chính thức cũng như phi chính
thức mà con người tham gia để có được những lợi ích và cơ hội khác nhau,…
Việc con người tham gia vào xã hội và sử dụng nguồn vốn này như thế nào
cũng tác động không nhỏ đến quá trình tạo dựng sinh kế của họ. Vốn xã hội
được duy trì, phát triển và tạo ra những lợi ích mà người sở hữu nó mong
muốn như khả năng tiếp cận và huy động nguồn lực có từ các mối quan hệ,
chia sẻ thông tin, kiến thức hay các giá trị chuẩn mực. Vốn xã hội của mỗi cá
nhân được tích lũy trong quá trình xã hội hóa của họ thông qua sự tương tác
giữa các cá nhân.
- Vốn vật chất: gồm các cơ sở hạ tầng xã hội, tài sản hộ gia đình hỗ trợ
cho sinh kế như: giao thông, hệ thống cấp thoát nước, hệ thống tưới tiêu, cung
cấp năng lượng, nhà ở, các phương tiện sản xuất, đi lại, thông tin…
- Vốn tài chính: Tài chính là yếu tố, là nguồn lực quan trọng đối với bất
kỳ hoạt động sản xuất, kinh doanh nào. Các hoạt động sinh kế của người dân
nông thôn cũng không nằm ngoài sự ảnh hưởng của các nhân tố vốn sản xuất
(tài chính). Trước đây vốn của các hộ sản xuất thường là vốn tự có của từng
gia đình hoặc vay mượn của bà con họ hàng, láng giềng nên quy mô sản xuất
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
10
không được mở rộng. Ngày nay, trong điều kiện của nền kinh tế thị trường
cạnh tranh khốc liệt, nhu cầu về vốn đã khác trước, đòi hỏi các hộ sản xuất
phải có lượng vốn nhiều hơn để đầu tư, cải tiến công nghệ, đưa thiết bị máy
móc tiên tiến vào một số khâu, công đoạn, công việc này có thể thay thế kỹ
thuật lao động thủ công được, nhằm nâng cao năng suất lao động, chất lượng
sản phẩm để đáp ứng nhu cầu thị trường, nâng cao chất lượng cuộc sống
người dân.[2]
* Quan điểm chiến lược phát triển bền vững
Đây là một quan điểm thuộc xã hội hiện đại khi quan niệm về phát triển
không đơn thuần chỉ là sự tăng trưởng về mặt kinh tế, lý thuyết này ra đời sau
một thời gian dài, sự phát triển được hiểu là sự tăng trưởng về mặt kinh tế đã
gây nên những hậu quả nặng nề: Sự phân hóa giàu nghèo một cách sâu sắc,
biến đổi khí hậu, môi trường bị tàn phá nặng nề, sự nóng dần lên của trái
đất,…những hậu quả ấy do những hoạt động phát triển của con người.
Khái niệm phát triển bền vững xuất hiện trong phong trào bảo vệ môi
trường những năm 70 của thế kỉ XX và được định nghĩa theo nhiều cách khác
nhau. Phát triển bền vững được hiểu như là “sự đáp ứng nhu cầu hiện tại mà
không làm tổn hại đến khả năng của các thế hệ tương lai trong việc đáp ứng
nhu cầu của bản thân họ” (Báo cáo Bruland, 1987). Hoặc là “sự cải thiện chất
lượng cuộc sống của con người trong khuôn khổ phạm vi sức chứa của hệ
sinh thái trợ giúp” (chăm lo trái đất)… Phát triển bền vững cũng có thể được
hiểu là một sự phát triển lâu dài, phát triển đi đôi với việc làm phong phú các
nguồn vốn sinh kế để từ đó dẫn đến các tác động tích cực tới đời sống của con
người. Sự phát triển đó làm tăng khả năng chống chọi với những cú sốc, tổn
Chiến lược phát triển bền vững được xem như là những quyết định
trong việc lựa chọn, kết hợp và quản lý các nguồn vốn sinh kế của con người
nhằm để kiếm sống. Kết quả sinh kế con người hướng tới được thể hiện qua
các yếu tố:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
11

Sự hưng thịnh hơn: Bao gồm sự gia tăng về mức thu nhập, cơ hội việc làm và
nguồn Sự tài chính nâng cao.



Đời sống được nâng cao: Ngoài tiền và những thứ mua bằng tiền, mức sống còn
được đánh giá qua những giá trị của những hàng hóa phi vật chất khác, mức độ đánh giá
còn được thể hiện trên phương diện giáo dục, y tế, khả năng sử dụng dịch vụ xã hội của gia
đình.



Khả năng tổn thương được giảm: Người nghèo luôn phải sống trong trạng thái dễ
bị tổn thương. Bởi vậy, sự ưu tiên của họ là tập chung cho việc bảo vệ gia đình mình thoát
khỏi những mối hiểm họa tiềm ẩn, thay vì phát triển những cơ hội của mình.


An ninh lương thực được củng cố: An ninh lương thực là một trong

dân… những vấn đề cốt lõi trong phát triển con người, tránh sự tổn thương và
nghèo đói. Việc tăng cường an ninh lương thực có thể được thực hiện nhiều cách
như tăng khả năng tiếp cận nguồn tài nguyên, tăng nguồn thu nhập của người

Sử dụng bền vững nguồn tài nguyên thiên nhiên: Việc phát triển cần

đi đôi với tái tạo và bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên tránh sự ô nhiễm môi
trường.
Những chỉ tiêu trên đây là những mong muốn về một kết quả con người
cần đạt được, đồng thời cũng là biểu hiện của sinh kế bền vững. Một sinh kế
được xem như là bền vững khi nó đối phó và phục hồi được những áp lực, cú
sốc và có thể duy trì, nâng cao khả năng về tài chính cũng như cơ sở hạ tầng ở
cả hiện tại và trong tương lai mà không làm tổn hại đến nguồn tài nguyên
thiên nhiên.
Nói tóm lại quan niệm về sinh kế bền vững hướng đến một thế đứng kiềng
3 chân: “ kinh tế - môi trường - xã hội”. Đây cũng được xem là mục tiêu mà con
người hướng tới trong tương lai khi tác động ngược của các quan điểm phát triển
sai lệch trước đây đã và đang ngày càng ảnh hưởng tiêu cực đến con
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
12
người. Lý thuyết này được áp dụng trong đề tài để phân tích hoạt động sinh kế
của người dân và xây dựng một mô hình phát triển tiến bộ hơn so với mô hình
sinh kế hiện tại - mô hình sinh kế bấp bênh và thiếu tính bền vững.
2.1.3. Hộ và kinh tế hộ
* Khái niệm về hộ:
Hiện nay, có nhiều khái niệm khác nhau về hộ gia đình. Hộ là một tổ
chức kinh tế xã hội ra đời từ rất lâu, trải qua các giai đoạn phát triển khác
nhau của đất nước. Trong bất kỳ giai đoạn nào hộ luôn là đối tượng nghiên
cứu của rất nhiều nhà khoa học trên thế giới. Theo đó cũng có nhiều khái
niệm khác nhau về hộ.
Theo Weberster - từ điển kinh tế năm 1990: “Hộ là những người cùng
sống chung dưới một mái nhà, cùng ăn chung và có chung một ngân quỹ”.
Theo Raul Ituna, một nhà nghiên cứu của trường Đại học Tổng hợp
Lisbon, khi nghiên cứu cộng đồng nông dân trong quá trình quá độ ở một số
nước Châu Á đã chứng minh: “Hộ là tập hợp những người có chung huyết tộc
có quan hệ mật thiết với nhau trong quá trình sáng tạo ra vật phẩm để bảo
tồn chính bản thân họ cộng đồng”.
Theo Dương Văn Sơn và Nguyễn Trường Kháng (2010): “Hộ gia đình
là khái niệm chỉ một hình thức tồn tại của một kiểu nhóm xã hội lấy gia đình
làm nền tảng. Hộ gia đình trước hết là một tổ chức kinh tế có chất hành chính
và địa lý. Còn gia đình là một nhóm người, một cộng đồng người mà các
thành viên có quan hệ hôn nhân, quan hệ huyết thống, vừa nhằm đáp ứng các
nhu cầu riêng tư của các cá nhân, vừa thỏa mãn nhu cầu xã hội về tái sản
xuất dân cư theo cả nghĩa về thể xác lẫn tinh thần. Gia đình là một hệ thống
phức tạp các vị trí và vai trò xã hội mà các thành viên chiếm giữ và thực hiện,
là những hình thức tổ chức cơ bản trong đời sống cộng đồng của con người,
một thiết chế văn hóa - xã hội đặc thù, được hình thành, tồn tại và phát triển
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
13
trên cơ sở của quan hệ hôn nhân, quan hệ huyết thống, quan hệ nuôi dưỡng
và giáo dục … giữa các thành viên”.
* Khái niệm hộ nông dân
Theo ông Đào Thế Tuấn (1997) cho rằng: “Hộ nông dân là những hộ
chủ yếu hoạt động nông nghiệp theo nghĩa rộng, bao gồm cả nghề rừng, nghề
cá các hoạt động phi nông nghiệp ở nông thôn”.
Tác giả Frank Ellis định nghĩa: “Hộ nông dân là các hộ gia đình làm
nông nghiệp, tự kiếm kế sinh nhai trên mảnh đất của mình, sử dụng chủ yếu
sức lao động của gia đình để sản xuất, thường nằm trong hệ thống kinh tế lớn
hơn, nhưng chủ yếu đặc trưng bởi sự tham gia cục bộ vào các thị trường và
xu hướng hoạt động với mức độ không hoàn hảo cao”[10].
2.1.4. Thu nhập
2.1.4.1. Khái niệm về thu nhập
Thu nhập là khoản tiền thu từ việc sở hữu và cung ứng các nhân tố sản
xuất trong 1 thời kỳ nhất định. Cơ cấu thu nhập bao gồm: Thu nhập từ kết quả
lao động (tiền công, tiền lương: bao gồm lương hưu, các khoản trợ cấp và bao
gồm cả học bổng ) và thu nhập tài chính (lãi do gửi tiết kiệm, lãi do mua bán đầu
tư chứng khoán, thu từ các khoản cho thuê bất động sản) và các thu nhập khác .
Thu nhập từ lao động là tổng các khoản thu mà người lao động nhận
được do đã bỏ ra sức lao động của họ trong quá trình tham gia sản xuất kinh
doanh của các đơn vị kinh tế.
Thu nhập từ lao động của người lao động bao gồm:
Tiền lương, tiền thưởng và các khoản phụ cấp, thu nhập khác có tính
chất như lương: gồm tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp thường
xuyên mang tính chất cố định và tiền thưởng trong lương; các khoản phụ cấp
và thu nhập khác của người lao động được tính vào chi phí sản xuất, vào giá
thành của sản phẩm như: phụ cấp ca 3, phụ cấp đắt đỏ, phụ cấp đi lại, phụ cấp
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
14
tiền điện thoại cố định, phụ cấp xăng xe tiền công tác phí, ăn giữa ca (trường
hợp thuê dịch vụ ăn uống bên ngoài không tính vào yếu tố này), trợ cấp thuê
nhà…. và các khoản phụ cấp thường xuyên khác cho người lao động, bao
gồm các hình thức trả bằng tiền, bằng hiện vật như: thực phẩm, đồ uống,
nhiên liệu, quần áo (trừ quần áo bảo hộ lao động).
Các khoản thu nhập khác không tính vào chi phí sản xuất kinh doanh:
Là các khoản chi phí trực tiếp cho người lao động nhưng không hạch
toán vào chi phí sản xuất mà nguồn chi lấy từ quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi,
lợi nhuận của chủ doanh nghiệp hoặc từ các nguồn khác (quà tặng, thưởng
của cấp trên…)[10].
2.1.4.2. Phân loại thu nhập

Thu nhập trực tiếp: Là thu nhập của lao động trực tiếp tạo ra sản phẩm.



Thu nhập gián tiếp từ phân phối lại: Là thu nhập của những lao động làm
công việc tiêu thụ sản phẩm như những người đi buôn…những người này không
trực tiếp tạo ra sản phẩm.


Căn cứ vào mức thu nhập nông hộ:
- Hộ giàu

- Hộ khá

- Hộ Trung bình
- Hộ cận nghèo -
Hộ nghèo
- Tầm quan trọng của thu nhập

Trong thực tế cuộc sống thu nhập là một yếu tố rất quan trọng, nó biểu
hiện ở số tiền, hay các sản phẩm do quá trình lao động mà chúng ta tạo ra và
nó có giá trị cho cuộc sống. Để duy trì và nâng cao chất lượng cuộc sống, con
người cần phải có thu nhập và chúng ta có thể dễ dàng nhận thấy rằng trong
đời sống hàng ngày thu nhập quan trọng như thế nào. Với mỗi người, với các
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
15
mức thu nhập khác nhau thì có thể nói rằng chất lượng cuộc sống mà họ được
hưởng cũng khác nhau, với những mức thu nhập cao thì sẽ có được cuộc sống
với chất lượng của các dịch vụ và sự sinh hoạt hàng ngày tốt hơn chẳng hạn
như: Bữa ăn hàng ngày sẽ đủ chất dinh dưỡng hơn, các đồ dùng sinh hoạt
cũng tốt hơn, con cái được học tập trong những ngôi trường chất lượng tốt
hơn, nói tóm lại sẽ có được những thứ gần với sự mong muốn hơn, ngược lại
những người có thu nhập thấp, những người nghèo thậm chí là đói thì với thu
nhập thấp đó họ có thể ăn không đủ no, mặc không đủ ấm chứ nói gì đến việc
sử dụng các dịch vụ mà cần đến tiền mới có được.
2.2. Cơ sở thực tiễn
Từ trước đến nay, đã có nhiều công trình nghiên cứu khoa học, bài viết
đi sâu phân tích về hoạt động sinh kế của người dân, đặc biệt chú ý đến đời
sống của cư dân nghèo khổ. Ý tưởng nghiên cứu về sinh kế xuất hiện nhiều
trong các công trình nghiên cứu của các tác giả như: Doward, F.Eliss,
Morrison.... Các tác giả đều cho rằng khái niệm sinh kế bao hàm nhiều yếu tố
ảnh hưởng đến đời sống của cá nhân cũng như từng hộ gia đình. Hiện nay, các
đề tài liên quan đến hoạt động sinh kế và bàn về cách thức để xây dựng mô
hình sinh kế bền vững cũng vô cùng phong phú. Những câu hỏi tại sao, phải
làm như thế nào vẫn đang tìm câu trả lời. Làm thế nào để lựa chọn một sinh
kế bền vững, hay nguyên nhân dẫn đến nghèo đói là gì?.... Trong giới
hạn đề tài cho phép, tôi xin tổng quan một số công trình nghiên cứu thu thập
được liên quan đến đề tài:
- Sinh kế của các hộ dân tái định cư ở vùng bán ngập
Đề tài nghiên cứu và đánh giá thực trạng, sinh kế của các hộ dân tái
định cư vùng bán ngập của công trình thủy điện Sơn La. Trên cơ sở đánh giá
phân tích, đề xuất một số giải pháp tạo sinh kế nhằm ổn định sản xuất và đời
sống của các hộ dân di chuyển đến nơi ở mới.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
16
- Nghiên cứu đặc điểm văn hóa kiến thức bản địa và chiến lược sinh kế của
đồng bào dân tộc thiểu số tại Đakrong - Quảng Trị (Đại học Nông Lâm Huế).
Đề tài này nghiên cứu về kiến thức bản địa và mối liên hệ của nó với
chiến lược sinh kế của vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Đề tài cũng đưa ra
những điểm được và chưa được trong việc vận dụng kiến thức bản địa vào các
hoạt động sinh kế, đề cập đến việc xây dựng một chiến lược sinh kế bền vững
để người dân tự xây dựng và phát triển chiến lược sinh kế cho bản thân và gia
đình vừa đảm bảo điều kiện sống hiện tại vừa bảo đảm cho sự phát triển vững
chắc cho tương lai.
- Nghiên cứu phát triển nông thôn bền vững tại xã Phong Mỹ, miền
Trung Việt Nam của trường Đại học Khoa học & đời sống Praha - Czech.
Nghiên cứu này được thực hiện tại xã Phong Mỹ huyện Phong Điền,
tỉnh Thừa Thiên - Huế, đề tài này nghiên cứu về lĩnh vực nông nghiệp phát
triển nông thôn, bảo tồn đa dạng sinh học. Đặc biệt đi sâu tìm hiểu phương
thức sinh kế của người dân, phân tích các nguồn vốn về con người và nguồn
vốn tự nhiên, các khả năng sử dụng nguồn đất sẵn có và nguồn tài nguyên
khác: nước, rừng,… ảnh hưởng đến hoạt động sinh kế của người dân. Ngoài
ra, đề tài cũng vẽ lên một bức tranh về cuộc sống của người dân qua các chỉ
báo về thu nhập, cơ cấu chi tiêu, tình hình giáo dục - y tế, tình hình kinh tế -
xã hội tại địa phương.
- Đánh giá hoạt động sinh kế của người dân miền núi thôn 1 - 5, Cẩm
Sơn, Anh Sơn, Nghệ An (Đại học Nông Lâm Huế).
Đề tài này phân tích các hoạt động sinh kế của người dân miền núi. Qua
đó xem xét và rút ra những phương thức, tập quán trong lao động sản xuất của
người dân nhằm tìm ra một số giải pháp khả thi cho chiến lược sinh kế bền
vững phù hợp với điều kiện của cư dân địa phương.
Nhận xét về các công trình nghiên cứu về sinh kế trên đây: Đây là
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
17
những công trình nghiên cứu mới tại Việt Nam, góp phần nâng cao năng lực,
thay đổi nhận thức của người dân trong vấn đề phát triển kinh tế hộ gia đình.
Trên cơ sở đó giúp người dân thay đổi được nhận thức, tư duy, phương
thức, tập quán sản xuất. Tất cả các nghiên cứu trên đây đều đi từ việc phân
tích hiện trạng sinh kế để từ đó đề xuất các can thiệp và giải pháp nhằm phát
triển sinh kế bền vững, cải thiện và nâng cao giá trị sản xuất tại địa phương,
giúp người dân ổn định cuộc sống.[8]
2.2.1. Những yếu tố anh hưởng trong phát triển sinh kế của các hộ nông
dân - Nguyên nhân của nó
- Khả năng quản lý kinh tế của những hộ có thu nhập thấp vẫn còn hạn
chế. Nguồn thu nhập của nhóm hộ chỉ tập trung chủ yếu vào cây lúa và những
cây trồng có kỹ thuật canh tác lạc hậu, năng suất và hiệu quả chưa cao. Ngành
chăn nuôi ở nhóm hộ này rất kém phát triển. Vật nuôi chủ yếu là gà. Lợn
được chăn thả bán tự nhiên nên năng suất rất thấp và chủ yếu phục vụ nhu cầu
của gia đình, sản phẩm hàng hóa đầu tư rất ít. Chính trình độ quản lý kinh tế
còn yếu kém dẫn đến thu nhập của những hộ nghèo rất thấp.
- Khả năng tiếp cận thông tin thị trường của cộng đồng đặc biệt là
nhóm hộ nghèo còn rất hạn chế. Có thể do họ ở xa trung tâm, thiếu phương
tiện đi lại, hạn chế về trình độ học vấn...nên hầu hết các loại nông sản của
cộng đồng bán ra thấp do bị tiểu thương ép giá. Điều này kìm hãm sự phát
triển chung của cộng đồng gây nên sự chênh lệch về giàu nghèo trong xã.
- Năng suất cây trồng thấp. có nhiều nguyên nhân dẫn đến năng suất
các loại cây trồng còn thấp như: giống cũ, trình độ canh tác hạn chế, đất đai
không được đầu tư thâm canh, thời tiết thất thường,...
- Hoạt động chăn nuôi của các hộ dân chủ yếu là chăn nuôi nhỏ lẻ. Rủi
ro trong chăn nuôi còn lớn, hiệu quả thấp do thiếu kỹ thuật và do không biết
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
18
tận dụng những điều kiện sẵn có để phát triển các nguồn thức ăn, tận dụng
không gian.
- Vấn đề về gia tăng dân số, nhu cầu về đất canh tác, khả năng tiếp cận
thông tin, chính sách, việc quản lý mua bán, tiêu thụ nông sản là nguyên nhân
thiếu việc làm cho người lao động.
- Trong lĩnh vực quản lý đất đai, cơ chế chính sách bồi thường giải
phóng mặt bằng thường xuyên có sự điều chỉnh ảnh hưởng đến công tác tuyên
truyền vận động nhân dân trong giải phóng mặt bằng.
2.2.2. Một số nghiên cứu về sinh kế
- Sinh kế của các hộ dân tái định cư ở vùng bán ngập huyện Thuận
Châu, tỉnh Sơn La
Đề tài nghiên cứu và đánh giá thực trạng, sinh kế của các hộ dân tái
định cư vùng bán ngập của công trình thủy điện Sơn La. Trên cơ sở đánh giá
phân tích, đề xuất một số giải pháp tạo sinh kế nhằm ổn định sản xuất và đời
sống của các hộ dân di chuyển đến nơi ở mới.
- Nghiên cứu đặc điểm văn hóa kiến thức bản địa và chiến lược sinh kế của
đồng bào dân tộc thiểu số tại Đakrong - Quảng Trị (Đại học Nông Lâm Huế)
Đề tài này nghiên cứu về kiến thức bản địa và mối liên hệ của nó với
chiến lược sinh kế của vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Đề tài cũng đưa ra
những điểm được và chưa được trong việc vận dụng kiến thức bản địa vào các
hoạt động sinh kế, đề cập đến việc xây dựng một chiến lược sinh kế bền vững
để người dân tự xây dựng và phát triển chiến lược sinh kế cho bản thân và gia
đình vừa đảm bảo điều kiện sống hiện tại vừa bảo đảm cho sự phát triển vững
chắc cho tương lai.
- Nghiên cứu phát triển nông thôn bền vững tại xã Phong Mỹ, miền
Trung Việt Nam của trường Đại học Khoa học & đời sống Praha - Czech
Nghiên cứu này được thực hiện tại xã Phong Mỹ huyện Phong Điền, tỉnh
Thừa Thiên - Huế, đề tài này nghiên cứu về lĩnh vực nông nghiệp phát triển
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
19
nông thôn, bảo tồn đa dạng sinh học. Đặc biệt đi sâu tìm hiểu phương thức sinh
kế của người dân, phân tích các nguồn vốn về con người và nguồn vốn tự nhiên,
các khả năng sử dụng nguồn đất sẵn có và nguồn tài nguyên khác: nước, rừng,…
tác động đến hoạt động sinh kế của người dân. Ngoài ra, đề tài cũng vẽ lên một
bức tranh về cuộc sống của người dân qua các chỉ báo về thu nhập, cơ cấu chi
tiêu, tình hình giáo dục - y tế, tình hình kinh tế - xã hội tại địa phương.
- Đánh giá hoạt động sinh kế của người dân miền núi thôn 1 - 5, Cẩm
Sơn, Anh Sơn, Nghệ An (Đại học Nông Lâm Huế)
Đề tài này phân tích các hoạt động sinh kế của người dân miền núi. Qua
đó xem xét và rút ra những phương thức, tập quán trong lao động sản xuất của
người dân nhằm tìm ra một số giải pháp khả thi cho chiến lược sinh kế bền
vững phù hợp với điều kiện của cư dân địa phương.
Nhận xét về các công trình nghiên cứu về sinh kế trên đây: Đây là
những công trình nghiên cứu mới tại Việt Nam, góp phần nâng cao năng lực,
thay đổi nhận thức của người dân trong vấn đề phát triển kinh tế hộ gia đình.
Trên cơ sở đó giúp người dân thay đổi được nhận thức, tư duy, phương thức,
tập quán sản xuất. Tất cả các nghiên cứu trên đây đều đi từ việc phân tích hiện
trạng sinh kế để từ đó đề xuất các can thiệp và giải pháp nhằm phát triển sinh
kế bền vững, cải thiện và nâng cao giá trị sản xuất tại địa phương, giúp người
dân ổn định cuộc sống.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
20
PHẦN 3
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động sinh kế của hộ nông dân tại xã Ký Phú, huyện Đại Từ, tỉnh
Thái Nguyên.
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu
Sinh kế của hộ tạo ra thu nhập cho hộ bao gồm cả hoạt động nông
nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi) và hoạt động phi nông nghiệp.
3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu
3.2.1. Địa điểm nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu trên địa bàn xã Ký Phú, huyện Đại Từ, tỉnh
Thái Nguyên.
3.2.2. Thời gian nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu được thực hiện từ ngày 20/2/2019 - 20/5/2019.
3.3. Nội dung nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu
3.3.1. Nội dung nghiên cứu
- Tìm hiểu điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội có liên quan đến hoạt động
sinh kế của người dân trên địa bàn xã Ký Phú.
- Phân tích thực trạng sinh kế của người dân trên địa bàn xã Ký Phú.
- Đề xuất giải pháp đa dạng hóa sinh kế, nâng cao thu nhập cho người
dân địa phương
3.3.2. Phương pháp nghiên cứu
3.3.2.1. Phương pháp luận
Cơ sở phương pháp luận cho đề tài nghiên cứu là việc vận dụng các lý
thuyết xã hội học vào giải thích các vấn đề gặp phải trong quá trình nghiên
cứu. Từ đó phân tích mối liên hệ giữa lí luận và thực tiễn nhằm làm sáng tỏ
mục tiêu và nội dung nghiên cứu đã đề ra.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
21
Để làm sáng tỏ thực trạng của đa dạng hóa sinh kế và các nguồn vốn
mà người dân xã Ký Phú, tìm hiểu nguyên nhân mà người dân lựa chọn để
đưa ra các phương án sinh kế. Ngoài ra, trong đề tài còn sử dụng thuyết cấu
trúc chức năng nhằm tiếp cận đối tượng theo lát cắt của cơ cấu xã hội. Ký Phú
là một cụm dân cư tồn tại với tư cách là một hệ thống xã hội, nằm trong sự
quản lý và kiểm soát của bộ phận quản lý xã hội. Do đó, hộ gia đình cũng tồn
tại như một thành phần của hệ thống và chịu tác động của môi trường xung
quanh. Việc lựa chọn các phương thức sinh kế phù hợp với nguồn vốn sinh kế
mà họ có, bối cảnh của họ đang sống và lựa chọn có mang lại hiệu quả kinh tế
cao hay không, thu nhập có ổn định và cuộc sống có ổn định hay không. Để
qua đó có những biện pháp phù hợp cho phát triển của địa phương nhằm nâng
cao chất lượng cuộc sống và thu nhập, tăng của người dân xã Ký Phú.
3.3.2.2. Phương pháp thu thập thông tin
* Thu thập thông tin thứ cấp
Thu thập từ những bài báo cáo liên quan đến UBND xã Ký Phú.
+ Báo cáo điều kiện tự nhiên.
+ Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội.
+ Tài liệu qua mạng intenet.
+ Các tài liệu có liên quan.
* Thu thập thông tin sơ cấp
Điều tra bảng hỏi: Đây là phương pháp chủ yếu để thu thập số liệu liên
quan đến đề tài. Trong phạm vi đề tài này, chúng tôi chỉ tập trung phân tích và
đánh giá các hoạt động sinh kế, thu nhập của cộng đồng địa phương. Đây là
cơ sở để có các tác động của can thiệp liên quan nhằm cải thiện sinh kế của
cộng đồng địa phương.
• Phương pháp chọn điểm nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, địa điểm nghiên cứu phải đại diện cho
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
22
vùng nghiên cứu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, môi trường, văn hóa,….
căn cứ vào đặc điểm trên tôi tiến hành điều tra 17 TDP trên địa bàn xã.
• Phương pháp chọn mẫu điều tra
Nghiên cứu chọn mẫu dựa trên phương pháp phi ngẫu nhiên có điều
kiện N=60 hộ trên địa bàn xã, chọn 60 hộ là có đủ cơ sở khoa học để thể hiện
khái quát và chính xác cho toàn xã, mẫu tối thiểu là 60.
Ngoài ra, để hoàn thành đề tài này, chúng tôi còn sử dụng phương pháp
quan sát trực tiếp để ghi nhận những hành vi của bà con nông dân và lý giải
những kết quả đánh giá liên quan đến đề tài.
3.3.2.3. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu
- Từ các nguồn số liệu điều tra và thu thập được trên địa bàn nghiên
cứu, tôi tiến hành tổng hợp và phân tích.
- Sử dụng các phương pháp phân tích số liệu thông thường, số liệu điều tra
bảng hỏi được nhập vào Excel trên máy tính rồi tiến hành xử lý, phân tích,
tính toán số liệu trên PivotTable dựa trên sự phân tích, kết nối giữa các chỉ
tiêu đã xác định trong nội dung nghiên cứu.
3.3.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu
3.3.3.1. Hệ thống chỉ tiêu phản ánh điều kiện sản xuất của nông hộ
- Diện tích đất nông nghiệp bình quân/ hộ
- Số nhân khẩu bình quân/hộ
- Số lao động bình quân/hộ
- Trình độ văn hóa của chủ hộ hay của lao động chính
3.3.3.2. Chỉ tiêu phản ánh đặc điểm của chủ hộ
- Tuổi đời, nghề nghiệp
- Trình độ văn hóa
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
23
PHẦN 4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của xã Ký Phú
4.1.1. Điều kiện tự nhiên
4.1.1.1. Vị trí địa lý
Ký Phú là một xã thuộc vùng núi Tam Đảo nằm ở phía nam của
huyệnĐại Từ. Xã có tuyến tỉnh lộ 261 đi qua địa bàn nối với huyện lị Đại Từ
và huyện lị của huyện Phổ Yên.
Theo chiều kim đồng hồ từ phía bắc, Ký Phúc lần lượt giáp với các xã
Lục Ba, Vạn Thọ, Phúc Tân, Cát Nê, Đại B
́ nh, Tam Đảo và Văn Yên. Ký Phú
có 10 xóm là Chuối, Soi, Dứa, Cả, Đặn 1, Đặn 2, Đặn 3, Gió, Cạn, Duyên.
4.1.1.2. Địa chất, địa hình
Địa hình xã Kỳ Phú, xen lẫn giữa đồng bằng và đồi núi, với phần lớn là
đồi núi ở phía Nam địa bàn xã, có độ cao 600-800m.
Nhìn chung, địa hình có ảnh hưởng nhiều đến công việc xây dụng cơ sở
hạ tầng và khu dân cư.
4.1.1.3. Điều kiện khí hậu
Nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa nóng ẩm mang đặc trưng của khí
hậu miền bắc nước ta. Khí hậu Thái Nguyên vào mùa đông được chia thành 3
vùng rõ rệt và xã Đông Cao là vùng ẩm nhiệt độ trung bình là 25°C, nhiệt độ
cao nhất 41,5°C thấp nhất là 3°C. Khí hậu chia thành 2 mùa rõ rệt, mùa mưa
từ tháng 5 đến tháng 10 và mùa khô từ tháng 10 đến tháng 5, lượng mưa trung
bình hàng năm khoảng 2.000 đến 2.500mm cao nhất vào tháng 8 và thấp nhất
vào tháng 1. Nhìn chung khí hậu tại xã Ký Phú khá thuận lợi cho việc sản
xuất kinh doanh.[1]
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
24
4.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội.
4.1.2.1. Tình hình kinh tế
* Về sản xuất nông nghiệp.
Ban chỉ đạo sản xuất đã tranh thủ sự chỉ đạo của cấp trên và sự phối
hợp chặt chẽ của các ban ngành đoàn thể từ xã xuống cơ sở tuyên truyền sâu
rộng tới mọi người dân làm tốt công tác phòng chống dịch bệnh trên cây trồng
vật nuôi và các chính sách hỗ trợ của Nhà nước đối với nông dân. Vì vậy sản
xuất nông nghiệp năm 2018 tổng sản lượng lương thực đạt 707,71 tấn = 105%
kế hoạch.
- Trong năm 2018 do phát triển công nghiệp dịch vụ tăng nên đàn gia
súc, gia cầm trên địa bàn xã giảm mạnh. Tổng đàn trâu 64 con, đàn bò 97 con,
đàn lợn 2.924 con.
- Tổ chức tiêm phòng cho đàn gia súc năm 2018 kết quả cụ thể:
+ Tiêm phòng dại cho đàn chó 800 liều.
+ Tiêm phòng dịch tả cho đàn lợn: 3.000 liều.
+ Tiêm phòng tụ dấu cho đàn lợn 800 liều.
+ Tiêm phòng LMLM cho đàn gia súc: 500 liều.
+ Tiêm phòng tụ huyết trùng cho đàn trâu, bò: 200 liều.
+ Tiêm phòng bệnh tai xanh ở lợn: 140 liều.
+ Tiêm phòng cúm gia cầm: 16.000 liều.
* Về sản xuất công nghiệp - xây dựng, thương mại - dịch vụ:
Trong năm qua, dự án Nhà máy điện tử Sam sung đầu tư xây dựng vào
địa bàn đã tác động lớn đến quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của địa
phương. Cơ cấu kinh tế đã có bước chuyển đổi mạnh từ sản xuất nông nghiệp
sang công nghiệp và thương mại dịch vụ. Các ngành sản xuất như xây dựng,
cơ khí, vật liệu xây dựng, vận tải, các dịch vụ như nhà trọ, ăn uống, tạp hóa có
tốc độ tăng trưởng cao.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
25
* Về công tác thu - chi ngân sách.
Để đảm bảo thực hiện hoàn thành chỉ tiêu thu ngân sách Thị xã giao,
UBND xã đã chỉ đạo bộ phận chuyên môn làm tốt công tác rà soát các nguồn
thu trên địa bàn, ngay từ đầu tháng, đầu quý đã tăng cường công tác kiểm tra,
xử lý những trường hợp vi phạm, tận dụng nguồn thu, đảm bảo thu đúng, thu
đủ theo luật ngân sách.
- Tổng thu NSNN trên địa bàn năm 2018 là: 16.997.804.000 đồng đạt
190,8% kế hoạch.
- Tổng chi ngân sách năm 2018 là: 7.626.046.288 đồng đạt 165% kế
hoạch. 4.1.2.2. Giao thông
Xã Ký Phú có hệ thống giao thông thuận lợi, có hệ thống đường cao tốc
chạy qua thuận lợi cho việc giao thương hàng hóa, trao đổi hang hóa với thị
trường bên ngoài.
Cùng với sự phát triển chung của xã Ký Phú trước đây, nay là xã Ký
Phú, việc lấn chiếm lòng nề đường, vỉa hè để dựng các quán tạm, bán hàng
rong trong năm 2018 sảy ra rất nhiều, xong với sự phối hợp của UBND xã
cùng với sự vào cuộc mạnh mẽ của các phòng ban chuyên môn thị xã, đội bảo
vệ trật tự Yên Bình, Tổ công tác xã Ký Phú đã hỗ trợ lực lượng máy móc
phương tiện tháo dỡ đối với 87 hộ khối lượng cụ thể:
+ Tháo rỡ mái tôn, khung thép: 2.680m2
trong đó tổ công tác đã tiến
hành thu giữ dối với các hộ cố tình không chấp hành là 95m2
, còn lại 585m2
đã thực hiện việc hỗ trợ cùng các gia đình tháo rỡ trả lại cho nhân dân.
+ Biển quảng cáo cố định: 13 biển đã thu về UBND xã.
+ Hàng rào khung sắt: 18m2
đã thu về UBND xã.
+ Hàng rào lưới B40: 6 m2
đã thu về UBND xã.
- Còn lại 95 hộ gia đình tự chấp hành tháo rỡ, với khối lượng cụ thể:
+ Tháo rỡ mái tôn, khung thép: 2.926m2
+ Biển quảng cáo cố định: 21 biển
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
26
+ Hàng rào khung sắt: 20m2
+ Hàng rào lưới B40: 11m
4.1.2.3. Giáo dục
- Tiếp tục thực hiện tốt cuộc vận động “ Hai không” với 4 nội dung do Bộ
giáo dục phát động và phong trào "Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích
cực". Tiếp tục đầu tư cơ sở vật chất đảm bảo công tác dạy và học của các nhà
trường. Chất lượng đội ngũ giáo viên ngày càng được nâng cao. Kết quả học tập
của học sinh có nhiều tiến bộ Kết thúc học kỳ 1 năm học 2017 - 2018.
- Về hoạt động của Trung tâm học tập cộng đồng và hội khuyến học:
UBND Xã chỉ đạo Trung tâm học tập cộng đồng và phối hợp với các ban
ngành đoàn thể đã tổ chức được 10 lớp tập huấn KHKT và phổ biến tuyên
truyền giáo dục pháp luật cho cán bộ, Đảng viên, đoàn viên, hội viên và toàn
thể nhân dân, với 700 lượt người tham gia. Phong trào Khuyến học ở các tổ
dân phố được phát triển ngày càng cao. Tính đến nay đã có 9 chi hội hoạt
động có hiệu quả và 5 dòng họ được trên đánh giá là Dòng họ tổ chức tốt hoạt
động khuyến học. Nhiều gia đình đã phấn đấu đạt danh hiệu gia đình hiếu
học. Trong năm 2018 đã trao thưởng cho 900 học sinh đạt giải các kỳ thi và
đạt học sinh giỏi các cấp với tổng số tiền là 94.860.000 đồng.
4.1.2.4. Về thực hiện các chính sách xã hội
Trong năm 2018 UBND xã đã triển khai giải quyết kịp thời các chế độ
chính sách của Nhà nước đối với các đối tượng chính sách và người có công
cũng như các đối tượng được bảo trợ xã hội đảm bảo đầy đủ, kịp thời theo
đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
- Thực hiện báo tăng, giảm các đối tượng chính sách đúng thời gian quy
định. Quản lý và chi trả trợ cấp hàng tháng cho các đối tượng bao gồm:
Thương binh, bệnh binh, tuất liệt sỹ, da cam, tiền khởi nghĩa, tàn tật, người
già trên 80 tuổi... không để xảy ra sai sót, khiếu kiện, và sai chế độ.
- Tổ chức cuộc tổng điều tra rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2018
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
27
trên địa bàn xã đến nay tổng số hộ nghèo 12 hộ = 0,71%; hộ cận nghèo 17 hộ
= 1,01%.
4.1.2.5. Y tế - xã hội
Thực hiện nhiệm vụ chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho nhân dân, Trạm y
tế xã đã chú trọng nâng cao chất lượng công tác khám chữa bệnh, điều trị cho
nhân dân. Trong năm 2018 đã khám chữa bệnh cho 4.523 lượt người. Tiếp tục
triển khai và thực hiện có hiệu quả các chương trình y tế quốc gia, chương
trình dân số kế hoạch hóa gia đình, phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ em
trong độ tuổi. Tổ chức khám và chăm sóc sức khỏe sinh sản cho 389 lượt chị
em. Tổ chức kiểm tra công tác vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn được 2
đợt, tổng số cơ sở kiểm tra 8 cơ sơ. Đội ngũ y bác sỹ không ngừng được nâng
cao đáp ứng cho việc khám chữa bệnh trong giai đoạn hiện nay.
4.1.2.6. An ninh - quốc phòng
- Thường xuyên duy trì thực hiện nghiêm chế độ trực chỉ huy, trực
chiến sẵn sàng chiến đấu khi có tình huống xảy ra và các ngày lễ, tết, cũng
như phòng chống thiên tai, lụt bão hoàn thành nhiệm vụ trên giao.
- Công tác động viên quan dự bị đã phối hợp với các đơn vị rà soát
phúc tra đảm bảo theo kế hoạch. Năm 2018 đã kiểm tra và đi huấn luyện tại
các đơn vị bằng 96 đồng chí. Hoàn thành 100% chỉ tiêu quân số động viên.
- Công tác tuyển quân đã tổ chức khám sơ tuyển cho 45 thanh niên,
đảm bảo đúng luật nghĩa vụ quân sự và đã có 22 thanh niên đủ điều kiện
khám tuyển tại huyện Đại Từ.
- Tổ chức huấn luyện dân quân theo đúng kế hoạch, đảm bảo an toàn
người và vũ khí trang bị, kết thúc huấn luyện đơn vị đạt loại khá.
- Công tác chính sách thực hiện Quyết định số 49 của thủ tướng chính
phủ đã xét duyệt 147 đối tượng, Quyết định số 62 bằng 7 đối tượng.
4.1.2.7. Điện và thông tin liên lạc
- Điện: Hiện nay trên địa bàn xã 100% hộ đã được sử dụng hệ thống
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
28
điện lưới quốc gia phục vụ cho thắp sáng và sinh hoạt hệ thống điện đảm bảo
an toàn của ngành điện.
- Thông tin liên lạc: Hệ thống thông tin liên lạc tương đối thuận lợi, có
điểm phục vụ bưu chính viễn thông. Có internet đến xóm, điện thoại cố định
và điện thoại di động đã phủ sóng tạo điều kiện thuận lợi cho nhân dân tiếp
cận, cập nhật thông tin sản xuất và trong sinh hoạt góp phần nâng cao dân trí
cho nhân dân.
4.1.2.8. Tình hình sản xuất của xã Phú Ký
* Trồng trọt
Phú Ký là một xã vừa sản xuất nông nghiệp vừa làm phi nông nghiệp.
Tuy nhiên sản xuất nông nghiệp là chính. Cây trồng chính trên địa bàn xã là
cây ngô. Cùng với quá trình tận dụng đất đai kết hợp với điều kiện thời tiết
thuận lợi cho quá trình sinh trưởng và phát triển của cây ngô. Ngoài cây ngô,
cây lúa, rau màu, cây ăn quả…cũng được trồng trên địa bàn xã.
Được sự chỉ đạo và quan tâm sát sao của cán bộ xã đặc biệt là cán bộ
khuyến nông trong quá trình phòng chống sâu bệnh hại cây trồng hàng kỳ.
Cùng với những kinh nghiệm lâu đời trong sản xuất của người dân, đã thúc
đẩy năng xuất và sản lượng cây trồng trong xã tăng lên đáng kể, phần nào
cung cấp đảm bảo đầy đủ về thức ăn sinh hoạt hàng ngày của người dân trong
xóm cũng như trong chăn nuôi.
Bảng 4.1. Diện tích, năng suất và sản lượng các loại cây trồng chính tại xã
Ký Phú qua 3 năm 2016, 2017, 2018
Loại
Diện tích Năng Suất Sản lượng
TT (ha) (tạ/ha) (tấn)
cây trồng
2016 2017 2018 2016 2017 2018 2016 2017 2018
1 Ngô 108 112,6 109,8 37 38,6 36,5 399,6 434,63 400,77
2 Cây ăn quả 3 5 9 7 7,5 8 2,1 3,75 7,2
3 Lúa 238,5 241 220 55,2 56,4 55,2 1316,5 1359,2 1214,4
4 Rau Màu 11,2 14 16 5 5,5 6,5 5,6 7,7 10,4
(Nguồn: UBND xã Ký Phú, năm 2018)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
29
Qua bảng trên ta thấy các cây trồng chủ lực của xã là ngô, cây ăn quả,
lúa, rau màu đạt sản lượng tương đối ổn định, tiêu biểu như ngô năm 2017
năng suất đạt được 38,6 (tạ/ha), sản lượng đạt 434,63 tấn. Năm 2017 năng
suất lúa đạt 56,4 (tạ/ha) sản lượng đạt 1359,2 tấn.
* Lâm nghiệp
Xây dựng và triển khai kế hoạch trồng cây phủ đồi rừng. Chỉ đạo nhân
dân bảo vệ và chăm sóc tốt 797,8 ha diện tích trồng và 100 ha diện tích rừng
khoanh nuôi tái sinh hiện có, 30 ha trồng cây phân tán và không để xảy ra tình
trạng chặt phá, cháy rừng; Phối hợp tốt với Ban Quản lí bảo vệ và phát triển
rừng, cửa hàng lương thực, hạt kiểm lâm huyện trong việc cấp phát gạo, kinh
phí cho các hộ đăng ký khoanh nuôi bảo vệ phát triển rừng năm 2018. Thực
hiện tốt công tác kiểm tra, giám sát, thẩm định khai thác, vận chuyển chế biến
gỗ và lâm sản trên địa bàn theo quy định.
Tiếp tục tạo điều kiện cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn phát
triển sản xuất. Tăng cường công tác phòng cháy chữa cháy rừng và quy chế
phối hợp trách nhiệm bảo vệ rừng tại cơ sở.[1]
4.1.3. Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình đa dạng hóa sinh kế
nông hộ trên địa bàn xã Ký Phú
* Thuận lợi:
- Trong những năm qua, Đảng bộ và nhân dân xã Ký Phú luôn nhận
được sự quan tâm và chỉ đạo của các cấp, các ngành, sự giúp đỡ của các
phòng ban chuyên môn. Người dân trong xã luôn phát huy truyền thống đoàn
kết, cần cù, năng động trong sản xuất. Đời sống nhân dân từng bước được cải
thiện, tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội được giữ vững.
- Lực lượng lao động dồi dào, người dân cần cù chịu khó, có đội ngũ
cán bộ có trình độ, có năng lực, nhiệt tình, lãnh đạo về các mặt chính trị, kinh
tế - xã hội, xây dựng xã Ký Phú ngày một phát triển.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
30
- Các sản phẩm nông nghiệp đa dạng, phong phú do điều kiện khí hậu,
thời tiết và chất lượng đất ở mỗi tiểu vùng khác nhau, nếu được đầu tư đúng
cách sẽ đem lại nhiều nguồn thu nhập cho người dân.
- Xã Ký Phú tập trung phát triển chăn nuôi gia súc để tạo ra nguồn thu
nhập ổn định hơn.
- Nguồn thức ăn và diện tích để chăn nuôi rộng.
- Chính quyền huyện, xã đã quan tâm đầu tư mở các lớp tập huấn về kỹ
thuật trồng trọt, chăn nuôi và sản xuất lâm nghiệp cho các hộ dân trong xã.
* Khó Khăn:
- Lao động dồi dào nhưng trong đó một phần lớp trẻ đi ra làm ngoài,
chưa áp dụng được khoa học kỹ thuật nhiều trong sản xuất nên hiệu quả đạt
chưa cao. Chưa qua lớp đào tạo chuyên sâu nên chất lượng lao động còn thấp.
- Ứng dụng những tiến bộ của khoa học kĩ thuật vào sản xuất còn hạn
chế, trình độ dân trí thấp.
- Xã còn gặp nhiều bất lợi về điều kiện tự nhiên và khí hậu, thời tiết
khắc nghiệt khô hạn kéo dài làm thiếu nước cho sản xuất và sinh hoạt.
4.2. Các hoạt động sinh kế của nông hộ trên địa bàn xã Ký Phú

More Related Content

Similar to Thực trạng và giải pháp đa dạng hóa sinh kế nông hộ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.doc

Nâng cao khả năng tiếp cận vốn tín dụng ưu đãi cho hộ nghèo tỉnh Thái Nguyên.doc
Nâng cao khả năng tiếp cận vốn tín dụng ưu đãi cho hộ nghèo tỉnh Thái Nguyên.docNâng cao khả năng tiếp cận vốn tín dụng ưu đãi cho hộ nghèo tỉnh Thái Nguyên.doc
Nâng cao khả năng tiếp cận vốn tín dụng ưu đãi cho hộ nghèo tỉnh Thái Nguyên.doc
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👉👉 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤
 
Chính sách phát triển kinh tế nông thôn trên địa bàn thành phố Điện Biên Phủ.doc
Chính sách phát triển kinh tế nông thôn trên địa bàn thành phố Điện Biên Phủ.docChính sách phát triển kinh tế nông thôn trên địa bàn thành phố Điện Biên Phủ.doc
Chính sách phát triển kinh tế nông thôn trên địa bàn thành phố Điện Biên Phủ.doc
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👉👉 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤
 
Phát triển kinh tế trang trại ở huyện lệ thuỷ, tỉnh quảng bình.doc
Phát triển kinh tế trang trại ở huyện lệ thuỷ, tỉnh quảng bình.docPhát triển kinh tế trang trại ở huyện lệ thuỷ, tỉnh quảng bình.doc
Phát triển kinh tế trang trại ở huyện lệ thuỷ, tỉnh quảng bình.doc
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ Zalo/Tele: 0917.193.864
 
Phát triển kinh tế trang trại huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc.doc
Phát triển kinh tế trang trại huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc.docPhát triển kinh tế trang trại huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc.doc
Phát triển kinh tế trang trại huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc.doc
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp công nghê cao của tỉnh Nghệ An.doc
Chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp công nghê cao của tỉnh Nghệ An.docChính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp công nghê cao của tỉnh Nghệ An.doc
Chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp công nghê cao của tỉnh Nghệ An.doc
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👉👉 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤
 
Nâng cao chất lượng độ gũ công chức văn hóa – xã hội cấp xã trên địa bàn huyệ...
Nâng cao chất lượng độ gũ công chức văn hóa – xã hội cấp xã trên địa bàn huyệ...Nâng cao chất lượng độ gũ công chức văn hóa – xã hội cấp xã trên địa bàn huyệ...
Nâng cao chất lượng độ gũ công chức văn hóa – xã hội cấp xã trên địa bàn huyệ...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864
 
Phát triển kinh tế trang trại huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên.doc
Phát triển kinh tế trang trại huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên.docPhát triển kinh tế trang trại huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên.doc
Phát triển kinh tế trang trại huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên.doc
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững trên địa bàn quận 4, thành phố hồ chí...
Quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững trên địa bàn quận 4, thành phố hồ chí...Quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững trên địa bàn quận 4, thành phố hồ chí...
Quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững trên địa bàn quận 4, thành phố hồ chí...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍 Liên hệ Zalo/Tele: 0917.193.864
 
BÀI MẪU Khóa luận chất lượng đào tạo cán bộ, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận chất lượng đào tạo cán bộ, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận chất lượng đào tạo cán bộ, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận chất lượng đào tạo cán bộ, HAY, 9 ĐIỂM
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Phân Tích Hành Vi Của Người Dân Trong Hoạt Động Phân Loại Chất Thải Rắn Sinh ...
Phân Tích Hành Vi Của Người Dân Trong Hoạt Động Phân Loại Chất Thải Rắn Sinh ...Phân Tích Hành Vi Của Người Dân Trong Hoạt Động Phân Loại Chất Thải Rắn Sinh ...
Phân Tích Hành Vi Của Người Dân Trong Hoạt Động Phân Loại Chất Thải Rắn Sinh ...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Hoàn thiện quản lý nhà nước về an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh ...
Hoàn thiện quản lý nhà nước về an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh ...Hoàn thiện quản lý nhà nước về an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh ...
Hoàn thiện quản lý nhà nước về an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh ...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 🥳🥳 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤
 
Luận Văn Tác Động Của Vốn Xã Hội Đến Đa Dạng Hóa Thu Nhập Hộ Gia Đình Nông Th...
Luận Văn Tác Động Của Vốn Xã Hội Đến Đa Dạng Hóa Thu Nhập Hộ Gia Đình Nông Th...Luận Văn Tác Động Của Vốn Xã Hội Đến Đa Dạng Hóa Thu Nhập Hộ Gia Đình Nông Th...
Luận Văn Tác Động Của Vốn Xã Hội Đến Đa Dạng Hóa Thu Nhập Hộ Gia Đình Nông Th...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Israel - Mô Hình Quốc Gia Khởi Nghiệp Và Kinh Nghiệm Với Việt Nam.doc
Israel - Mô Hình Quốc Gia Khởi Nghiệp Và Kinh Nghiệm Với Việt Nam.docIsrael - Mô Hình Quốc Gia Khởi Nghiệp Và Kinh Nghiệm Với Việt Nam.doc
Israel - Mô Hình Quốc Gia Khởi Nghiệp Và Kinh Nghiệm Với Việt Nam.doc
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Yếu tố tác động đến ý định sử dụng dịch vụ ngân hàng số tại ngân hàng Quân Độ...
Yếu tố tác động đến ý định sử dụng dịch vụ ngân hàng số tại ngân hàng Quân Độ...Yếu tố tác động đến ý định sử dụng dịch vụ ngân hàng số tại ngân hàng Quân Độ...
Yếu tố tác động đến ý định sử dụng dịch vụ ngân hàng số tại ngân hàng Quân Độ...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Phát triển bảo hiểm y tế hộ gia đình trên địa bàn thành phố Thái Nguyên.doc
Phát triển bảo hiểm y tế hộ gia đình trên địa bàn thành phố Thái Nguyên.docPhát triển bảo hiểm y tế hộ gia đình trên địa bàn thành phố Thái Nguyên.doc
Phát triển bảo hiểm y tế hộ gia đình trên địa bàn thành phố Thái Nguyên.doc
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Luận Văn Tác Động Của Đặc Điểm Hộ Gia Đình Đến Chi Tiêu Giáo Dục Ở Việt Nam.doc
Luận Văn Tác Động Của Đặc Điểm Hộ Gia Đình Đến Chi Tiêu Giáo Dục Ở Việt Nam.docLuận Văn Tác Động Của Đặc Điểm Hộ Gia Đình Đến Chi Tiêu Giáo Dục Ở Việt Nam.doc
Luận Văn Tác Động Của Đặc Điểm Hộ Gia Đình Đến Chi Tiêu Giáo Dục Ở Việt Nam.doc
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864
 
Phát triển nông nghiệp huyện phú lương tỉnh thái nguyên giai đoạn 2010 - 2017...
Phát triển nông nghiệp huyện phú lương tỉnh thái nguyên giai đoạn 2010 - 2017...Phát triển nông nghiệp huyện phú lương tỉnh thái nguyên giai đoạn 2010 - 2017...
Phát triển nông nghiệp huyện phú lương tỉnh thái nguyên giai đoạn 2010 - 2017...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Quản lý nhà nước về công tác thi đua, khen thưởng tại huyện bắc Tân Uyên, tỉn...
Quản lý nhà nước về công tác thi đua, khen thưởng tại huyện bắc Tân Uyên, tỉn...Quản lý nhà nước về công tác thi đua, khen thưởng tại huyện bắc Tân Uyên, tỉn...
Quản lý nhà nước về công tác thi đua, khen thưởng tại huyện bắc Tân Uyên, tỉn...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 🥳🥳 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤
 
Quản lý nhà nước về giáo dục tiểu học trên địa bàn huyện Krông Buk, tỉnh Đăk ...
Quản lý nhà nước về giáo dục tiểu học trên địa bàn huyện Krông Buk, tỉnh Đăk ...Quản lý nhà nước về giáo dục tiểu học trên địa bàn huyện Krông Buk, tỉnh Đăk ...
Quản lý nhà nước về giáo dục tiểu học trên địa bàn huyện Krông Buk, tỉnh Đăk ...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 🥳🥳 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤
 
Đánh giá thực trạng và đề xuất hướng sử dụng đất nông nghiệp bền vững tại thị...
Đánh giá thực trạng và đề xuất hướng sử dụng đất nông nghiệp bền vững tại thị...Đánh giá thực trạng và đề xuất hướng sử dụng đất nông nghiệp bền vững tại thị...
Đánh giá thực trạng và đề xuất hướng sử dụng đất nông nghiệp bền vững tại thị...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 

Similar to Thực trạng và giải pháp đa dạng hóa sinh kế nông hộ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.doc (20)

Nâng cao khả năng tiếp cận vốn tín dụng ưu đãi cho hộ nghèo tỉnh Thái Nguyên.doc
Nâng cao khả năng tiếp cận vốn tín dụng ưu đãi cho hộ nghèo tỉnh Thái Nguyên.docNâng cao khả năng tiếp cận vốn tín dụng ưu đãi cho hộ nghèo tỉnh Thái Nguyên.doc
Nâng cao khả năng tiếp cận vốn tín dụng ưu đãi cho hộ nghèo tỉnh Thái Nguyên.doc
 
Chính sách phát triển kinh tế nông thôn trên địa bàn thành phố Điện Biên Phủ.doc
Chính sách phát triển kinh tế nông thôn trên địa bàn thành phố Điện Biên Phủ.docChính sách phát triển kinh tế nông thôn trên địa bàn thành phố Điện Biên Phủ.doc
Chính sách phát triển kinh tế nông thôn trên địa bàn thành phố Điện Biên Phủ.doc
 
Phát triển kinh tế trang trại ở huyện lệ thuỷ, tỉnh quảng bình.doc
Phát triển kinh tế trang trại ở huyện lệ thuỷ, tỉnh quảng bình.docPhát triển kinh tế trang trại ở huyện lệ thuỷ, tỉnh quảng bình.doc
Phát triển kinh tế trang trại ở huyện lệ thuỷ, tỉnh quảng bình.doc
 
Phát triển kinh tế trang trại huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc.doc
Phát triển kinh tế trang trại huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc.docPhát triển kinh tế trang trại huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc.doc
Phát triển kinh tế trang trại huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc.doc
 
Chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp công nghê cao của tỉnh Nghệ An.doc
Chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp công nghê cao của tỉnh Nghệ An.docChính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp công nghê cao của tỉnh Nghệ An.doc
Chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp công nghê cao của tỉnh Nghệ An.doc
 
Nâng cao chất lượng độ gũ công chức văn hóa – xã hội cấp xã trên địa bàn huyệ...
Nâng cao chất lượng độ gũ công chức văn hóa – xã hội cấp xã trên địa bàn huyệ...Nâng cao chất lượng độ gũ công chức văn hóa – xã hội cấp xã trên địa bàn huyệ...
Nâng cao chất lượng độ gũ công chức văn hóa – xã hội cấp xã trên địa bàn huyệ...
 
Phát triển kinh tế trang trại huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên.doc
Phát triển kinh tế trang trại huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên.docPhát triển kinh tế trang trại huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên.doc
Phát triển kinh tế trang trại huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên.doc
 
Quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững trên địa bàn quận 4, thành phố hồ chí...
Quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững trên địa bàn quận 4, thành phố hồ chí...Quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững trên địa bàn quận 4, thành phố hồ chí...
Quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững trên địa bàn quận 4, thành phố hồ chí...
 
BÀI MẪU Khóa luận chất lượng đào tạo cán bộ, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận chất lượng đào tạo cán bộ, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận chất lượng đào tạo cán bộ, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận chất lượng đào tạo cán bộ, HAY, 9 ĐIỂM
 
Phân Tích Hành Vi Của Người Dân Trong Hoạt Động Phân Loại Chất Thải Rắn Sinh ...
Phân Tích Hành Vi Của Người Dân Trong Hoạt Động Phân Loại Chất Thải Rắn Sinh ...Phân Tích Hành Vi Của Người Dân Trong Hoạt Động Phân Loại Chất Thải Rắn Sinh ...
Phân Tích Hành Vi Của Người Dân Trong Hoạt Động Phân Loại Chất Thải Rắn Sinh ...
 
Hoàn thiện quản lý nhà nước về an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh ...
Hoàn thiện quản lý nhà nước về an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh ...Hoàn thiện quản lý nhà nước về an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh ...
Hoàn thiện quản lý nhà nước về an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh ...
 
Luận Văn Tác Động Của Vốn Xã Hội Đến Đa Dạng Hóa Thu Nhập Hộ Gia Đình Nông Th...
Luận Văn Tác Động Của Vốn Xã Hội Đến Đa Dạng Hóa Thu Nhập Hộ Gia Đình Nông Th...Luận Văn Tác Động Của Vốn Xã Hội Đến Đa Dạng Hóa Thu Nhập Hộ Gia Đình Nông Th...
Luận Văn Tác Động Của Vốn Xã Hội Đến Đa Dạng Hóa Thu Nhập Hộ Gia Đình Nông Th...
 
Israel - Mô Hình Quốc Gia Khởi Nghiệp Và Kinh Nghiệm Với Việt Nam.doc
Israel - Mô Hình Quốc Gia Khởi Nghiệp Và Kinh Nghiệm Với Việt Nam.docIsrael - Mô Hình Quốc Gia Khởi Nghiệp Và Kinh Nghiệm Với Việt Nam.doc
Israel - Mô Hình Quốc Gia Khởi Nghiệp Và Kinh Nghiệm Với Việt Nam.doc
 
Yếu tố tác động đến ý định sử dụng dịch vụ ngân hàng số tại ngân hàng Quân Độ...
Yếu tố tác động đến ý định sử dụng dịch vụ ngân hàng số tại ngân hàng Quân Độ...Yếu tố tác động đến ý định sử dụng dịch vụ ngân hàng số tại ngân hàng Quân Độ...
Yếu tố tác động đến ý định sử dụng dịch vụ ngân hàng số tại ngân hàng Quân Độ...
 
Phát triển bảo hiểm y tế hộ gia đình trên địa bàn thành phố Thái Nguyên.doc
Phát triển bảo hiểm y tế hộ gia đình trên địa bàn thành phố Thái Nguyên.docPhát triển bảo hiểm y tế hộ gia đình trên địa bàn thành phố Thái Nguyên.doc
Phát triển bảo hiểm y tế hộ gia đình trên địa bàn thành phố Thái Nguyên.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Đặc Điểm Hộ Gia Đình Đến Chi Tiêu Giáo Dục Ở Việt Nam.doc
Luận Văn Tác Động Của Đặc Điểm Hộ Gia Đình Đến Chi Tiêu Giáo Dục Ở Việt Nam.docLuận Văn Tác Động Của Đặc Điểm Hộ Gia Đình Đến Chi Tiêu Giáo Dục Ở Việt Nam.doc
Luận Văn Tác Động Của Đặc Điểm Hộ Gia Đình Đến Chi Tiêu Giáo Dục Ở Việt Nam.doc
 
Phát triển nông nghiệp huyện phú lương tỉnh thái nguyên giai đoạn 2010 - 2017...
Phát triển nông nghiệp huyện phú lương tỉnh thái nguyên giai đoạn 2010 - 2017...Phát triển nông nghiệp huyện phú lương tỉnh thái nguyên giai đoạn 2010 - 2017...
Phát triển nông nghiệp huyện phú lương tỉnh thái nguyên giai đoạn 2010 - 2017...
 
Quản lý nhà nước về công tác thi đua, khen thưởng tại huyện bắc Tân Uyên, tỉn...
Quản lý nhà nước về công tác thi đua, khen thưởng tại huyện bắc Tân Uyên, tỉn...Quản lý nhà nước về công tác thi đua, khen thưởng tại huyện bắc Tân Uyên, tỉn...
Quản lý nhà nước về công tác thi đua, khen thưởng tại huyện bắc Tân Uyên, tỉn...
 
Quản lý nhà nước về giáo dục tiểu học trên địa bàn huyện Krông Buk, tỉnh Đăk ...
Quản lý nhà nước về giáo dục tiểu học trên địa bàn huyện Krông Buk, tỉnh Đăk ...Quản lý nhà nước về giáo dục tiểu học trên địa bàn huyện Krông Buk, tỉnh Đăk ...
Quản lý nhà nước về giáo dục tiểu học trên địa bàn huyện Krông Buk, tỉnh Đăk ...
 
Đánh giá thực trạng và đề xuất hướng sử dụng đất nông nghiệp bền vững tại thị...
Đánh giá thực trạng và đề xuất hướng sử dụng đất nông nghiệp bền vững tại thị...Đánh giá thực trạng và đề xuất hướng sử dụng đất nông nghiệp bền vững tại thị...
Đánh giá thực trạng và đề xuất hướng sử dụng đất nông nghiệp bền vững tại thị...
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👉👉 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤

Danh Sách 200 Đề Tài Khoá Luận Tốt Nghiệp Về Giáo Dục, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Khoá Luận Tốt Nghiệp Về Giáo Dục, Từ Sinh Viên Giỏi.docxDanh Sách 200 Đề Tài Khoá Luận Tốt Nghiệp Về Giáo Dục, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Khoá Luận Tốt Nghiệp Về Giáo Dục, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👉👉 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤
 
474 Đề tài luận văn thạc sĩ học viện tài chính, 9 điểm.docx
474 Đề tài luận văn thạc sĩ học viện tài chính, 9 điểm.docx474 Đề tài luận văn thạc sĩ học viện tài chính, 9 điểm.docx
474 Đề tài luận văn thạc sĩ học viện tài chính, 9 điểm.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👉👉 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤
 
200 Đề Tài Luận Văn Về Kỹ Năng Làm Việc Nhóm, Hay Nhất.docx
200 Đề Tài Luận Văn Về Kỹ Năng Làm Việc Nhóm, Hay Nhất.docx200 Đề Tài Luận Văn Về Kỹ Năng Làm Việc Nhóm, Hay Nhất.docx
200 Đề Tài Luận Văn Về Kỹ Năng Làm Việc Nhóm, Hay Nhất.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👉👉 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docxDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👉👉 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤
 
201 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docx
201 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docx201 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docx
201 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👉👉 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤
 
Danh Sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ lịch sử việt nam, đạt điểm cao.docx
Danh Sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ lịch sử việt nam, đạt điểm cao.docxDanh Sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ lịch sử việt nam, đạt điểm cao.docx
Danh Sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ lịch sử việt nam, đạt điểm cao.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👉👉 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docx
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docxKho 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docx
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👉👉 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤
 
200 Đề Tài Luận Văn Sử Dụng Phương Pháp Định Tính, Mới Nhất.docx
200 Đề Tài Luận Văn Sử Dụng Phương Pháp Định Tính, Mới Nhất.docx200 Đề Tài Luận Văn Sử Dụng Phương Pháp Định Tính, Mới Nhất.docx
200 Đề Tài Luận Văn Sử Dụng Phương Pháp Định Tính, Mới Nhất.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👉👉 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤
 
Danh Sách 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docxDanh Sách 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👉👉 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤
 
Kho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docx
Kho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docxKho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docx
Kho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👉👉 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤
 
180 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Esg, Hay Nhất.docx
180 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Esg, Hay Nhất.docx180 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Esg, Hay Nhất.docx
180 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Esg, Hay Nhất.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👉👉 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Zalo, Mới Nhất.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Zalo, Mới Nhất.docxDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Zalo, Mới Nhất.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Zalo, Mới Nhất.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👉👉 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤
 
201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx
201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx
201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👉👉 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤
 
Top 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docx
Top 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docxTop 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docx
Top 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👉👉 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤
 
201 Đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx
201 Đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx201 Đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx
201 Đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👉👉 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤
 
Kho 200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docx
Kho 200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docxKho 200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docx
Kho 200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👉👉 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤
 
211 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Văn Hóa Công Sở, Mới Nhất.docx
211 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Văn Hóa Công Sở, Mới Nhất.docx211 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Văn Hóa Công Sở, Mới Nhất.docx
211 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Văn Hóa Công Sở, Mới Nhất.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👉👉 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại công ty Phư...
Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại công ty Phư...Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại công ty Phư...
Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại công ty Phư...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👉👉 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤
 
The effects of consuming fortified rice with iron and zinc on the nutritional...
The effects of consuming fortified rice with iron and zinc on the nutritional...The effects of consuming fortified rice with iron and zinc on the nutritional...
The effects of consuming fortified rice with iron and zinc on the nutritional...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👉👉 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤
 
Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động bán hàng.docx
Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động bán hàng.docxCơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động bán hàng.docx
Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động bán hàng.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👉👉 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👉👉 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤ (20)

Danh Sách 200 Đề Tài Khoá Luận Tốt Nghiệp Về Giáo Dục, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Khoá Luận Tốt Nghiệp Về Giáo Dục, Từ Sinh Viên Giỏi.docxDanh Sách 200 Đề Tài Khoá Luận Tốt Nghiệp Về Giáo Dục, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Khoá Luận Tốt Nghiệp Về Giáo Dục, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
 
474 Đề tài luận văn thạc sĩ học viện tài chính, 9 điểm.docx
474 Đề tài luận văn thạc sĩ học viện tài chính, 9 điểm.docx474 Đề tài luận văn thạc sĩ học viện tài chính, 9 điểm.docx
474 Đề tài luận văn thạc sĩ học viện tài chính, 9 điểm.docx
 
200 Đề Tài Luận Văn Về Kỹ Năng Làm Việc Nhóm, Hay Nhất.docx
200 Đề Tài Luận Văn Về Kỹ Năng Làm Việc Nhóm, Hay Nhất.docx200 Đề Tài Luận Văn Về Kỹ Năng Làm Việc Nhóm, Hay Nhất.docx
200 Đề Tài Luận Văn Về Kỹ Năng Làm Việc Nhóm, Hay Nhất.docx
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docxDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docx
 
201 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docx
201 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docx201 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docx
201 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docx
 
Danh Sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ lịch sử việt nam, đạt điểm cao.docx
Danh Sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ lịch sử việt nam, đạt điểm cao.docxDanh Sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ lịch sử việt nam, đạt điểm cao.docx
Danh Sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ lịch sử việt nam, đạt điểm cao.docx
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docx
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docxKho 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docx
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docx
 
200 Đề Tài Luận Văn Sử Dụng Phương Pháp Định Tính, Mới Nhất.docx
200 Đề Tài Luận Văn Sử Dụng Phương Pháp Định Tính, Mới Nhất.docx200 Đề Tài Luận Văn Sử Dụng Phương Pháp Định Tính, Mới Nhất.docx
200 Đề Tài Luận Văn Sử Dụng Phương Pháp Định Tính, Mới Nhất.docx
 
Danh Sách 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docxDanh Sách 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
 
Kho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docx
Kho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docxKho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docx
Kho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docx
 
180 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Esg, Hay Nhất.docx
180 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Esg, Hay Nhất.docx180 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Esg, Hay Nhất.docx
180 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Esg, Hay Nhất.docx
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Zalo, Mới Nhất.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Zalo, Mới Nhất.docxDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Zalo, Mới Nhất.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Zalo, Mới Nhất.docx
 
201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx
201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx
201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx
 
Top 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docx
Top 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docxTop 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docx
Top 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docx
 
201 Đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx
201 Đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx201 Đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx
201 Đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx
 
Kho 200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docx
Kho 200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docxKho 200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docx
Kho 200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docx
 
211 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Văn Hóa Công Sở, Mới Nhất.docx
211 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Văn Hóa Công Sở, Mới Nhất.docx211 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Văn Hóa Công Sở, Mới Nhất.docx
211 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Văn Hóa Công Sở, Mới Nhất.docx
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại công ty Phư...
Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại công ty Phư...Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại công ty Phư...
Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại công ty Phư...
 
The effects of consuming fortified rice with iron and zinc on the nutritional...
The effects of consuming fortified rice with iron and zinc on the nutritional...The effects of consuming fortified rice with iron and zinc on the nutritional...
The effects of consuming fortified rice with iron and zinc on the nutritional...
 
Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động bán hàng.docx
Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động bán hàng.docxCơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động bán hàng.docx
Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động bán hàng.docx
 

Recently uploaded

Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
nvlinhchi1612
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
Qucbo964093
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTUChuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
nvlinhchi1612
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
duykhoacao
 
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docxHỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
giangnguyen312210254
 
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
nhanviet247
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 

Recently uploaded (12)

Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTUChuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
 
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docxHỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
 
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 

Thực trạng và giải pháp đa dạng hóa sinh kế nông hộ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.doc

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ĐẶNG TRẦN MINH Tên đề tài: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP ĐA DẠNG HÓA SINH KẾ NÔNG HỘ TRÊN ĐỊA BÀN XÃ KÝ PHÚ, HUYỆN ĐẠI TỪ, TỈNH THÁI NGUYÊN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Định hướng đề tài : Hướng nghiên cứu Chuyên ngành Khoa Khóa học : Kinh tế nông nghiệp : KT&PTNN : 2015 - 2019 Thái Nguyên -
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ĐẶNG TRẦN MINH Tên đề tài: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP ĐA DẠNG HÓA SINH KẾ NÔNG HỘ TRÊN ĐỊA BÀN XÃ KÝ PHÚ, HUYỆN ĐẠI TỪ, TỈNH THÁI NGUYÊN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo Định hướng đề tài Chuyên ngành Khoa Khóa học : Chính quy : Hướng nghiên cứu : Kinh tế nông nghiệp : KT&PTNN : 2015 - 2019 Giảng viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Văn Tâm Thái Nguyên -
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 i LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập và rèn luyện, mỗi sinh viên đang ngồi trên ghế nhà trường ngoài những kiến thức lý thuyết đã được học thì thực hành thực tập là khâu vô cùng quan trọng. Được sự nhất trí của ban chủ nhiệm khoa kinh tế và phát triển nông thôn, dưới sự hướng dẫn trực tiếp của TS. Nguyễn Văn Tâm, tôi thực hiện đề tài: “Thực trạng và giải pháp đa dạng hóa sinh kế nông hộ trên địa bàn xã Ký Phú, huyện Đại Từ, Tỉnh Thái Nguyên”. Để hoàn thành đề tài này tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của nhiều cơ quan, tổ chức, cá nhân. Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy TS. Nguyễn Văn Tâm, người đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn và chỉ bảo tôi trong suốt quá trình đi thực tế. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo Khoa Kinh tế &PTNT đã dạy dỗ tôi trong những năm học tập tại trường. Tôi trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của các cán bộ UBND Xã Ký Phú đã giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập số liệu để hoàn thành đề tài. Mặc dù đã rất cố gắng trong quá trình hoàn thành khóa luận nhưng không thể tránh khỏi những thiếu sót, nên tôi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy, cô giáo trong khoa Kinh tế và PTNT để đề tài này được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn ! Thái Nguyên, ngày tháng 5 năm 2019 Sinh viên Đặng Trần Minh
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 ii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 4.1. Diện tích, năng suất và sản lượng các loại cây trồng chính tại xã Ký Phú qua 3 năm 2016, 2017, 2018 28 Bảng 4.2. Trung bình số nhân khẩu, số lao động chính và độ tuổi của các hộ điều tra phân theo xóm 31 Bảng 4.3. Trung bình số nhân khẩu, số lao động chính và độ tuổi của các hộ điều tra phân theo nhóm hộ 31 Bảng 4.4. Thông tin chung của hộ điều tra về giới tính của chủ hộ phân theo nhóm hộ32 Bảng 4.5. Phân loại nghề nghiệp của các chủ hộ............................................32 Bảng 4.6. Bình quân diện tích đất canh tác phân theo nhóm hộ.....................33 Bảng 4.7. Bình quân (%) thu nhập về nông nghiệp và phi nông nghiệp theo xóm và nhóm hộ 35 Bảng 4.8. Bình quân % thu nhập từ cây trồng trong tổng thu nhập từ nông nghiệp theo xóm 38 Bảng 4.9. Bình quân % thu nhập về chăn nuôi trong tổng thu nhập từ nông nghiệp phân theo xóm và nhóm hộ 38 Bảng 4.10 Hoạt động sinh kế hiện có .............................................................41 Bảng 4.11. Đề xuất sinh kế mới......................................................................41 Bảng 4.12. Chiến lược sinh kế về yếu tố tự nhiên cho các hộ nông dân ........42 Bảng 4.13. Chiến lược sinh kế về yếu tố con người cho các hộ nông dân .....43 Bảng 4.14. Chiến lược sinh kế về xã hội, cộng đồng cho các hộ nông dân ...44 Bảng 4.15. chiến lược sinh kế về cơ sở vật chất cho các hộ nông dân...........45
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Viết tắt Nguyên nghĩa 1 KT&PTNT Kinh tế và phát triển nông thôn 2 PNN Phi nông nghiệp 3 SL Số lượng 4 XHCN Xã hội chủ nghĩa 5 UBND Uỷ ban nhân dân 6 TDP Tổ dân phố
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 iv MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................i DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................iii MỤC LỤC........................................................................................................iv PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................2 1.2.1. Mục tiêu chung........................................................................................2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể........................................................................................3 1.3. Ý nghĩa của đề tài.......................................................................................3 1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học.......................................3 1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn.....................................................................................3 PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU...............................................................4 2.1. Cơ sở lý luận ..............................................................................................4 2.1.1. Các khái niệm liên quan..........................................................................4 2.1.2. Cơ sở lí luận về sinh kế...........................................................................7 2.1.3. Hộ và kinh tế hộ ....................................................................................12 2.1.4. Thu nhập................................................................................................13 2.1.4.1. Khái niệm về thu nhập .......................................................................13 2.1.4.2. Phân loại thu nhập..............................................................................14 2.2. Cơ sở thực tiễn .........................................................................................15 2.2.1. Những yếu tố anh hưởng trong phát triển sinh kế của các hộ nông dân - Nguyên nhân của nó........................................................................................17 2.2.2. Một số nghiên cứu về sinh kế ...............................................................18
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 v PHẦN 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...............................................................................................20 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................20 3.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................20 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu...............................................................................20 3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................20 3.2.1. Địa điểm nghiên cứu .............................................................................20 3.2.2. Thời gian nghiên cứu ............................................................................20 3.3. Nội dung nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu ..................................20 3.3.1. Nội dung nghiên cứu.............................................................................20 3.3.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................20 3.3.2.1. Phương pháp luận...............................................................................20 3.3.2.2. Phương pháp thu thập thông tin.........................................................21 3.3.2.3. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu.............................................22 3.3.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................22 3.3.3.1. Hệ thống chỉ tiêu phản ánh điều kiện sản xuất của nông hộ..............22 3.3.3.2. Chỉ tiêu phản ánh đặc điểm của chủ hộ .............................................22 PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..........................23 4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của xã Ký Phú ...................................23 4.1.1. Điều kiện tự nhiên.................................................................................23 4.1.1.1. Vị trí địa lý .........................................................................................23 4.1.1.2. Địa chất, địa hình ...............................................................................23 4.1.1.3. Điều kiện khí hậu ...............................................................................23 4.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội......................................................................24 4.1.2.1. Tình hình kinh tế ................................................................................24 4.1.2.2. Giao thông..........................................................................................25 4.1.2.3. Giáo dục .............................................................................................26
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 vi 4.1.2.4. Về thực hiện các chính sách xã hội....................................................26 4.1.2.5. Y tế - xã hội........................................................................................27 4.1.2.6. An ninh - quốc phòng.........................................................................27 4.1.2.7. Điện và thông tin liên lạc ...................................................................27 4.1.2.8. Tình hình sản xuất của xã Phú Ký .....................................................28 4.1.3. Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình đa dạng hóa sinh kế nông hộ trên địa bàn xã Ký Phú...............................................................................29 4.2. Các hoạt động sinh kế của nông hộ trên địa bàn xã Ký Phú....................30 4.2.1. Thông tin về hộ và phân loại hộ điều tra...............................................30 4.2.2. Diện tích đất canh tác, đất rừng của các hộ điều tra .............................33 4.2.3. Các hoạt động sinh kế và thu nhập của nông hộ...................................34 4.3. Các giải pháp chủ yếu nhằm cải thiện sinh kế.........................................39 4.3.1. Nhận xét chung về sinh kế của người dân ............................................39 4.3.2. Xây dựng chiến lược cải thiện sinh kế cho các hộ nông dân................40 4.3.2.1. Hoạt động sinh kế hiện có và đề xuất sinh kế mới ............................41 4.3.2.2. Chiến lược sinh kế..............................................................................42 4.3.3. Các giải pháp phát triển sinh kế bền vững,nâng cao thu nhập cho người dân xã Ký Phú .................................................................................................46 PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................50 5.1. Kết luận ....................................................................................................50 5.2. Kiến nghị..................................................................................................51 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................52 I. Tiếng Việt ....................................................................................................52 II. Tài liệu internet.............................................................................................................................52
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1 PHẦN 1 ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Nông nghiệp là một ngành sản xuất đặc biệt, là hoạt động có từ xa xưa của loài người và hầu hết các nước trên thế giới đều xây dựng một nền kinh tế phát triển từ nông nghiệp. Dựa vào khai thác các tiềm năng của đất, để phát triển các ngành khác. Vì vậy sử dụng nguồn tài nguyên đất đai hợp lí có hiệu quả kinh tế cao là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu nhằm đảm bảo cho nông nghiệp phát triển bền vững. Trong bối cảnh hiện nay, với khoảng 70% dân số Việt Nam sống chủ yếu ở nông thôn, để phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập cải thiện đời sống cho người dân sẽ rất khó nếu thiếu các yếu tố tác động hỗ trợ từ bên ngoài. Các yếu tố đó tạo ra sự thay đổi rất lớn trong nhận thức cũng như cải thiện cuộc sống cho người dân ở các vùng nông thôn. Đối với nông thôn nói chung và nông nghiệp nói riêng thì các can thiệp, hỗ trợ cần tác động vào trồng trọt và chăn nuôi của người nông dân là chủ yếu. Nâng cao thu nhập cả thiện chất lượng cuộc sống của người dân đặc biệt là người dân nông thôn từ lâu vẫn đang là mối quan tâm hàng đầu của Đảng và nhà nước ta. Vì vậy đã có rất nhiều chính sách, chương trình tháo gỡ khó khăn giúp người dân thoát nghèo. Và để thực hiện tốt các chương trình, chính sách có hiệu quả thì việc quan trọng cần làm là nghiên cứu các hoạt động sinh kế, các phương thức sống của người dân, có được cái nhìn toàn diện từ đó giúp cho các nhà hoạch định chính sách có cái nhìn tổng quát để có được những biện pháp tác động hợp lí và có hiệu quả. Để có thể phát triển sản xuất, phát triển sinh kế, thì cần phải có đầy đủ các thông tin về hiện trạng các hoạt động sinh kế của người dân, phân tích cơ cấu, tỷ lệ thu nhập trong các hoạt động sinh kế của người dân cũng như thời gian mà họ giành cho các hoạt
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2 động sinh kế của mình để có thể tạo ra một thu nhập ổn định trong quá trình sản xuất. Ký Phú là một xã thuộc huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên. Xã có đường tỉnh lộ 261 đi qua nối huyện Đại Từ với huyện Phổ Yên, trong những năm gần đây được sự quan tâm của các cấp đã đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng như điện, đường, trường học, trạm y tế …, sự nỗ lực cố gắng của lãnh đạo và nhân dân địa phương nên tình hình kinh tế - xã hội đã có những bước chuyển biến tích cực, sản xuất phát triển, đời sống nhân dân ngày càng được nâng cao. Mặc dù vậy, Ký Phú vẫn là một xã nông nghiệp, kinh tế - xã hội còn gặp nhiều khó khăn, trình độ dân trí của người dân vẫn còn thấp, diện tích đất canh tác, vốn, khoa học kĩ thuật còn yếu. Hoạt động sinh kế của các hộ trong địa phương chủ yếu vẫn là trồng trọt và chăn nuôi bao gồm trồng lúa, ngô,cây ăn quả, rau màu, nuôi lợn, nuôi gà, vịt, trâu, bò… Đánh giá về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội cũng như tìm hiểu tình hình thực trạng về các hoạt động sinh kế của người dân nơi đây sẽ là cơ sở cho việc xây dựng một mô hình phát triển kinh tế, tăng thu nhập cho người dân xã Ký Phú nói riêng cũng như người dân trong địa bàn huyện Đại Từ nói chung, làm tiền đề cho các can thiệp của dự án phát triển nông thôn, các chương trình xóa đói giảm nghèo, cải thiện sinh kế… để nâng cao đời sống cho người dân. Với mục đích như vậy nên tôi đã tiến hành nghiên cứu đề tài: “Thực trạng và giải pháp đa dạng hóa sinh kế nông hộ trên địa bàn xã Ký Phú, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên”. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu chung Đề tài tập trung phân tích thực trạng hoạt động sinh kế và cơ cấu thu nhập từ các hoạt động sinh kế của người dân xã Ký Phú. Trên cơ sở đó đề xuất được các giải pháp đa dạng hóa sinh kế cho người dân
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 3 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Tìm hiểu điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội có liên quan đến hoạt động sinh kế của người dân trên địa bàn xã Ký Phú. - Phân tích thực trạng sinh kế của người dân trên địa bàn xã Ký Phú. - Đề xuất giải pháp đa dạng hóa sinh kế, nâng cao thu nhập cho người dân địa phương. 1.3. Ý nghĩa của đề tài 1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học - Củng cố kiến thức lý thuyết sinh viên đã được học trên lớp. - Nâng cao khả năng tiếp cận, thu thập, xử lý thông tin của sinh viên trong quá trình nghiên cứu. - Giúp sinh viên nâng cao năng lực, rèn luyện kỹ năng và trang bị kiến thức thực tiễn phục vụ cho công tác sau khi ra trường. 1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn Kết quả nghiên cứu đề tài là cơ sở để có những giải pháp, định hướng cho việc lựa chọn nguồn sinh kế bền vững nhằm góp phần xõa đói giảm nghèo và tăng thu nhập ổn định cho người dân tại địa phương.
  • 12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 4 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở lý luận 2.1.1. Các khái niệm liên quan * Khái niệm sinh kế Sinh kế (livelihood) là hoạt động kiếm sống của con người thông qua việc sử dụng các nguồn lực (con người, tự nhiên, vật chất, tài chính, xã hội…) trong một môi trường dễ bị tổn thương có sự quản lý của các tổ chức, định chế, chính sách. Khi hoạt động sinh kế thích ứng, hoặc tránh được các tác động tiêu cực từ môi trường dễ bị tổn thương, đồng thời bảo đảm duy trì, phát triển được các nguồn lực trong cả hiện tại và tương lai thì được coi là sinh kế bền vững. Sinh kế của nông hộ là hoạt động kiếm sống của con người, được thể hiện qua hai lĩnh vực chính là nông nghiệp và phi nông nghiệp. Hoạt động nông nghiệp bao gồm: (1) trồng trọt: Lúa, khoai, sẵn,… (2) chăn nuôi: bò, lợn, gà,… (3) lâm nghiệp keo, bạch đàn, mỡ,… Hoạt động phi nông nghiệp ở nông thôn chủ yếu là các dịch vụ, buôn bán và một số ngành nghề khác. Như vậy, trong phạm vi báo cáo này, sinh kế của người dân được hiểu là các hoạt động sản xuất nông nghiệp và phi nông nghiệp để nuôi sống cho chính gia đình của họ. Vì vậy, xây dựng kế hoạch chiến lược cải thiện sinh kế chính là việc xây dựng các thí nghiệm trình diễn hiện trường để góp phần cải thiện sinh kế địa phương. Qua đó, góp phần phát triển kinh tế và xóa đói giảm nghèo.[8] * Khái niệm đa dạng hóa sinh kế Theo DFID, 2003 đa dạng hóa là sự tồn tại nhiều nguồn thu nhập khác nhau tại một thời điểm thời gian.
  • 13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 5 Theo DFID, 2003 đa dạng hóa là diễn giải sự tạo thành da dạng như là một tiến trình kinh tế xã hội, phản ánh các nhân tố - là nguyên nhân dẫn đến sự chấp nhận chiến lược sinh kế của gia đình hay hộ. Đa dạng hóa sinh kế nông thôn là tiến trình mà các hộ gia đình nông thôn gây dựng một danh mục đa dạng của các hoạt động và tài sản để sống sót và cải thiện mức sống của họ.[8] * Tiếp cận sinh kế Đây là khái niệm tương đối mới, nó phản ánh bức tranh tổng hợp các sinh kế của người dân hay cộng đồng chứ không chỉ theo phương thức truyền thống chú trọng đến một hoặc hai sinh kế. Tiếp cận sinh kế sẽ mang lại cho cộng đồng cũng như những người hỗ trợ từ bên ngoài có cơ hội thoát nghèo thích nghi với điều kiện tự nhiên, xã hội và có những thay đổi tốt hơn cho chính họ và cho những thế hệ tiếp theo[8]. * Khung sinh kế: Sinh kế là sự kết hợp các hoạt động được thực hiện để sử dụng các nguồn lực để duy trì cuộc sống. Các nguồn lực có thể bao gồm các khả năng và kỹ năng cá nhân (nguồn lực con người), đất đai, tiền tích luỹ và các thiết bị (nguồn lực tự nhiên, tài chính, và vật chất) và các nhóm trợ giúp chính thức hay các hệ thống trợ giúp không chính thức tạo điều kiện cho các hoạt động được diễn ra (nguồn lực xã hội). Một sinh kế bao gồm năng lực tiềm tàng, tài sản (cửa hàng, nguồn tài nguyên, đất đai, đường xá) và các hoạt động cần có để kiếm sống. Sinh kế của con người phụ thuộc vào khối lượng và chất lượng của những nguồn vốn mà họ có hoặc có thể tiếp cận. Sự thành công của các chiến lược và hoạt động sinh kế tùy thuộc và mức độ hiểu biết mà con người có kết hợp cũng như quản lý những nguồn lực mà họ có. Vì thế, bàn về sinh kế và sinh kế bền vững có rất nhiều ý kiến, cách tiếp cận khác nhau.
  • 14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 6 Có ý kiến cho rằng sinh kế là phương tiện, cách thức để kiếm sống. Có ý kiến cho rằng sinh kế của một hộ gia đình hay của một cộng đồng còn được gọi là kế sinh nhai, là cách thức kiếm sống. Hoặc sinh kế là thu nhập ổn định có được nhờ áp dụng các phương thức, biện pháp khác nhau. Và có ý kiến cho rằng sinh kế có thể được miêu tả như những quyết định, những hàng động mà họ sẽ được thực hiện không những để kiếm sống mà còn để đạt được những ước vọng của họ. Ta có thể miêu tả một sinh kế như là sự kết hợp các hoạt động được thực hiện để sử dụng các nguồn lực để duy trì cuộc sống. Các nguồn lực có thể bao gồm các khả năng và kỹ năng cá nhân (nguồn lực con người), đất đai, tiền tích luỹ và các thiết bị (nguồn lực tự nhiên, tài chính, và vật chất) và các nhóm trợ giúp chính thức hay các hệ thống trợ giúp không chính thức tạo điều kiện cho các hoạt động được diễn ra (nguồn lực xã hội). Theo DFID sinh kế bao gồm 3 thành tố chính: nguồn lực và khả năng con người có được, chiến lược sinh kế và kết quả sinh kế. Có quan niệm cho rằng sinh kế không đơn thuần chỉ là vấn đề kiếm sống, kiếm miếng ăn và nơi ở. Mà nó còn đề cập đến vấn đề tiếp cận các quyền sở hữu, thông tin, kĩ năng, các mối quan hệ,…. (Wallmann, 1984). Sinh kế cũng được xem như là “sự tập hợp các nguồn lực và khả năng mà con người có được kết hợp với những quyết định và hoạt động mà họ thực thi nhằm để sống cũng như để đạt được các mục tiêu và ước nguyện của họ”(DFID). Về cơ bản các hoạt động sinh kế là do mỗi cá nhân hay hộ gia đình tự quyết định dựa vào năng lực và khả năng của họ và đồng thời chịu tác động của các thể chế chính sách và các mối quan hệ xã hội và mỗi cá nhân và hộ gia đình tự thiết lập trong cộng đồng [10]. * Khái niệm sinh kế bền vững Khái niệm sinh kế lần đầu tiên được đề cập trong báo cáo Brundland (1987) tại hội nghị thế giới vì môi trường và phát triển. Một sinh kế được cho
  • 15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 7 là bền vững khi con người có thể đối phó và khắc phục được những áp lực và cú sốc. Đồng thời có thể duy trì hoặc nâng cao khả năng và tài sản ở cả hiện tại và trong tương lai mà không gây tổn hại đến cơ sở các nguồn tài nguyên thiên nhiên. Thuật ngữ “sinh kế bền vững” được sử dụng lần đầu tiên như một khái niệm phát triển vào những năm đầu 1990. Tác giả Chamber và Conway (1992) định nghĩa về sinh kế bền vững như sau: Sinh kế bền vững bao gồm con người, năng lực và kế sinh nhai, gồm có lương thực, thu nhập và tài sản của họ. Ba khía cạnh tài sản là tài nguyên, dự trữ, và tài sản vô hình như dư nợ và cơ hội. Sinh kế bền vững khi nó bao gồm hoặc mở rộng tài sản địa phương và toàn cầu mà chúng phụ thuộc vào lợi ích ròng tác động đến sinh kế khác. Sinh kế bền vững về mặt xã hội khi nó có thể chống chịu hoặc hồi sinh từ những thay đổi lớn và có thể cung cấp cho thế hệ tương lai [8] 2.1.2. Cơ sở lí luận về sinh kế * Chiến lược sinh kế Chiến lược sinh kế dùng để chỉ phạm vi và sự kết hợp những lựa chọn và quyết định mà người dân đưa ra trong việc sử dụng, quản lí các nguồn vốn và tài sản sinh kế nhằm tăng thu nhập và nâng cao đời sống cũng như để đạt được mục tiêu nguyện vọng của họ[7]. * Khái niệm các nguồn vốn sinh kế Nguồn vốn sinh kế được hiểu như là các điều kiện khách quan và chủ quan tác động vào một sự vật hiện tượng làm cho nó thay đổi về chất hoặc lượng. Trong phạm vi đề tài này, các yếu tố về con người, tự nhiên, vật chất, tài chính, xã hội, các thể chế chính sách mà xã hội quy định. Các nguồn vốn đó được hiểu như sau: - Vốn tự nhiên: Là những yếu tố được sử dụng trong các nguồn lực tự nhiên. Nó cung cấp và phục vụ rất hữu ích cho phương kế kiếm sống của con
  • 16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 8 người. Có rất nhiều nguồn lực hình thành nên nguồn vốn tự nhiên. Từ các hàng hóa phân công vô hình như không khí, tính đa dạng sinh học đến các tài sản có thể phân chia được sử dụng trực tiếp trong sản xuất như: đất đai, nguồn nước, cây trồng, vật nuôi, mùa màng,… Khung sinh kế bền vững theo DFID (2003)[1] Bối cảnh tổn thương - Sốc và khủng hoảng - Những xu hướng kinh tế, xã hội và môi trường - Sự dạo động theo thời vụ Vốn con người Vốn xã hội Vốn tự nhiên CHIẾN LƯỢC SINH KẾ Vốn tài chính Vốn tài chính Thể chế,chính sách -Chính sách và pháp luật -Các cấp chính quyền -Dịch vụ nhà nước, tư nhân Những thay đổi trong thực trạng tài sản và chiến lược. Kết quả sinh kế - Thu nhập tốt hơn - Đời sống nâng cao - Khả năng tổn thương giảm - An ninh lương thực được củng cố - Sử dụng tài nguyên thiên nhiên. Hình 2.1: Khung phân tích sinh kế
  • 17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 9 - Vốn con người: Con người là cơ sở nguồn vốn này. Vốn con người bao gồm các yếu tố như cơ cấu nhân khẩu của hộ gia đình, kiến thức và giáo dục của các thành viên trong gia đình (bao gồm trình độ học vấn, kiến thức truyền được hoặc được kế thừa trong gia đình ), những kĩ năng và năng khiếu của từng cá nhân, khả năng lãnh đạo, sức khỏe, tâm sinh lí của các thành viên trong gia đình, quỹ thời gian, hình thức phân công lao động. Đây là một yếu tố được xem như là quan trọng nhất vì nó quyết định khả năng một cá nhân, một hộ gia đình sử dụng và quản lí các nguồn vốn khác. - Vốn xã hội: Bao gồm các mạng lưới xã hội, các mối quan hệ với họ hàng, người xung quanh bao gồm ngôn ngữ, các giá trị về niềm tin, tín ngưỡng, văn hóa, các tổ chức xã hội, các nhóm chính thức cũng như phi chính thức mà con người tham gia để có được những lợi ích và cơ hội khác nhau,… Việc con người tham gia vào xã hội và sử dụng nguồn vốn này như thế nào cũng tác động không nhỏ đến quá trình tạo dựng sinh kế của họ. Vốn xã hội được duy trì, phát triển và tạo ra những lợi ích mà người sở hữu nó mong muốn như khả năng tiếp cận và huy động nguồn lực có từ các mối quan hệ, chia sẻ thông tin, kiến thức hay các giá trị chuẩn mực. Vốn xã hội của mỗi cá nhân được tích lũy trong quá trình xã hội hóa của họ thông qua sự tương tác giữa các cá nhân. - Vốn vật chất: gồm các cơ sở hạ tầng xã hội, tài sản hộ gia đình hỗ trợ cho sinh kế như: giao thông, hệ thống cấp thoát nước, hệ thống tưới tiêu, cung cấp năng lượng, nhà ở, các phương tiện sản xuất, đi lại, thông tin… - Vốn tài chính: Tài chính là yếu tố, là nguồn lực quan trọng đối với bất kỳ hoạt động sản xuất, kinh doanh nào. Các hoạt động sinh kế của người dân nông thôn cũng không nằm ngoài sự ảnh hưởng của các nhân tố vốn sản xuất (tài chính). Trước đây vốn của các hộ sản xuất thường là vốn tự có của từng gia đình hoặc vay mượn của bà con họ hàng, láng giềng nên quy mô sản xuất
  • 18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 10 không được mở rộng. Ngày nay, trong điều kiện của nền kinh tế thị trường cạnh tranh khốc liệt, nhu cầu về vốn đã khác trước, đòi hỏi các hộ sản xuất phải có lượng vốn nhiều hơn để đầu tư, cải tiến công nghệ, đưa thiết bị máy móc tiên tiến vào một số khâu, công đoạn, công việc này có thể thay thế kỹ thuật lao động thủ công được, nhằm nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm để đáp ứng nhu cầu thị trường, nâng cao chất lượng cuộc sống người dân.[2] * Quan điểm chiến lược phát triển bền vững Đây là một quan điểm thuộc xã hội hiện đại khi quan niệm về phát triển không đơn thuần chỉ là sự tăng trưởng về mặt kinh tế, lý thuyết này ra đời sau một thời gian dài, sự phát triển được hiểu là sự tăng trưởng về mặt kinh tế đã gây nên những hậu quả nặng nề: Sự phân hóa giàu nghèo một cách sâu sắc, biến đổi khí hậu, môi trường bị tàn phá nặng nề, sự nóng dần lên của trái đất,…những hậu quả ấy do những hoạt động phát triển của con người. Khái niệm phát triển bền vững xuất hiện trong phong trào bảo vệ môi trường những năm 70 của thế kỉ XX và được định nghĩa theo nhiều cách khác nhau. Phát triển bền vững được hiểu như là “sự đáp ứng nhu cầu hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng của các thế hệ tương lai trong việc đáp ứng nhu cầu của bản thân họ” (Báo cáo Bruland, 1987). Hoặc là “sự cải thiện chất lượng cuộc sống của con người trong khuôn khổ phạm vi sức chứa của hệ sinh thái trợ giúp” (chăm lo trái đất)… Phát triển bền vững cũng có thể được hiểu là một sự phát triển lâu dài, phát triển đi đôi với việc làm phong phú các nguồn vốn sinh kế để từ đó dẫn đến các tác động tích cực tới đời sống của con người. Sự phát triển đó làm tăng khả năng chống chọi với những cú sốc, tổn Chiến lược phát triển bền vững được xem như là những quyết định trong việc lựa chọn, kết hợp và quản lý các nguồn vốn sinh kế của con người nhằm để kiếm sống. Kết quả sinh kế con người hướng tới được thể hiện qua các yếu tố:
  • 19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 11  Sự hưng thịnh hơn: Bao gồm sự gia tăng về mức thu nhập, cơ hội việc làm và nguồn Sự tài chính nâng cao.    Đời sống được nâng cao: Ngoài tiền và những thứ mua bằng tiền, mức sống còn được đánh giá qua những giá trị của những hàng hóa phi vật chất khác, mức độ đánh giá còn được thể hiện trên phương diện giáo dục, y tế, khả năng sử dụng dịch vụ xã hội của gia đình.    Khả năng tổn thương được giảm: Người nghèo luôn phải sống trong trạng thái dễ bị tổn thương. Bởi vậy, sự ưu tiên của họ là tập chung cho việc bảo vệ gia đình mình thoát khỏi những mối hiểm họa tiềm ẩn, thay vì phát triển những cơ hội của mình.   An ninh lương thực được củng cố: An ninh lương thực là một trong  dân… những vấn đề cốt lõi trong phát triển con người, tránh sự tổn thương và nghèo đói. Việc tăng cường an ninh lương thực có thể được thực hiện nhiều cách như tăng khả năng tiếp cận nguồn tài nguyên, tăng nguồn thu nhập của người  Sử dụng bền vững nguồn tài nguyên thiên nhiên: Việc phát triển cần  đi đôi với tái tạo và bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên tránh sự ô nhiễm môi trường. Những chỉ tiêu trên đây là những mong muốn về một kết quả con người cần đạt được, đồng thời cũng là biểu hiện của sinh kế bền vững. Một sinh kế được xem như là bền vững khi nó đối phó và phục hồi được những áp lực, cú sốc và có thể duy trì, nâng cao khả năng về tài chính cũng như cơ sở hạ tầng ở cả hiện tại và trong tương lai mà không làm tổn hại đến nguồn tài nguyên thiên nhiên. Nói tóm lại quan niệm về sinh kế bền vững hướng đến một thế đứng kiềng 3 chân: “ kinh tế - môi trường - xã hội”. Đây cũng được xem là mục tiêu mà con người hướng tới trong tương lai khi tác động ngược của các quan điểm phát triển sai lệch trước đây đã và đang ngày càng ảnh hưởng tiêu cực đến con
  • 20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 12 người. Lý thuyết này được áp dụng trong đề tài để phân tích hoạt động sinh kế của người dân và xây dựng một mô hình phát triển tiến bộ hơn so với mô hình sinh kế hiện tại - mô hình sinh kế bấp bênh và thiếu tính bền vững. 2.1.3. Hộ và kinh tế hộ * Khái niệm về hộ: Hiện nay, có nhiều khái niệm khác nhau về hộ gia đình. Hộ là một tổ chức kinh tế xã hội ra đời từ rất lâu, trải qua các giai đoạn phát triển khác nhau của đất nước. Trong bất kỳ giai đoạn nào hộ luôn là đối tượng nghiên cứu của rất nhiều nhà khoa học trên thế giới. Theo đó cũng có nhiều khái niệm khác nhau về hộ. Theo Weberster - từ điển kinh tế năm 1990: “Hộ là những người cùng sống chung dưới một mái nhà, cùng ăn chung và có chung một ngân quỹ”. Theo Raul Ituna, một nhà nghiên cứu của trường Đại học Tổng hợp Lisbon, khi nghiên cứu cộng đồng nông dân trong quá trình quá độ ở một số nước Châu Á đã chứng minh: “Hộ là tập hợp những người có chung huyết tộc có quan hệ mật thiết với nhau trong quá trình sáng tạo ra vật phẩm để bảo tồn chính bản thân họ cộng đồng”. Theo Dương Văn Sơn và Nguyễn Trường Kháng (2010): “Hộ gia đình là khái niệm chỉ một hình thức tồn tại của một kiểu nhóm xã hội lấy gia đình làm nền tảng. Hộ gia đình trước hết là một tổ chức kinh tế có chất hành chính và địa lý. Còn gia đình là một nhóm người, một cộng đồng người mà các thành viên có quan hệ hôn nhân, quan hệ huyết thống, vừa nhằm đáp ứng các nhu cầu riêng tư của các cá nhân, vừa thỏa mãn nhu cầu xã hội về tái sản xuất dân cư theo cả nghĩa về thể xác lẫn tinh thần. Gia đình là một hệ thống phức tạp các vị trí và vai trò xã hội mà các thành viên chiếm giữ và thực hiện, là những hình thức tổ chức cơ bản trong đời sống cộng đồng của con người, một thiết chế văn hóa - xã hội đặc thù, được hình thành, tồn tại và phát triển
  • 21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 13 trên cơ sở của quan hệ hôn nhân, quan hệ huyết thống, quan hệ nuôi dưỡng và giáo dục … giữa các thành viên”. * Khái niệm hộ nông dân Theo ông Đào Thế Tuấn (1997) cho rằng: “Hộ nông dân là những hộ chủ yếu hoạt động nông nghiệp theo nghĩa rộng, bao gồm cả nghề rừng, nghề cá các hoạt động phi nông nghiệp ở nông thôn”. Tác giả Frank Ellis định nghĩa: “Hộ nông dân là các hộ gia đình làm nông nghiệp, tự kiếm kế sinh nhai trên mảnh đất của mình, sử dụng chủ yếu sức lao động của gia đình để sản xuất, thường nằm trong hệ thống kinh tế lớn hơn, nhưng chủ yếu đặc trưng bởi sự tham gia cục bộ vào các thị trường và xu hướng hoạt động với mức độ không hoàn hảo cao”[10]. 2.1.4. Thu nhập 2.1.4.1. Khái niệm về thu nhập Thu nhập là khoản tiền thu từ việc sở hữu và cung ứng các nhân tố sản xuất trong 1 thời kỳ nhất định. Cơ cấu thu nhập bao gồm: Thu nhập từ kết quả lao động (tiền công, tiền lương: bao gồm lương hưu, các khoản trợ cấp và bao gồm cả học bổng ) và thu nhập tài chính (lãi do gửi tiết kiệm, lãi do mua bán đầu tư chứng khoán, thu từ các khoản cho thuê bất động sản) và các thu nhập khác . Thu nhập từ lao động là tổng các khoản thu mà người lao động nhận được do đã bỏ ra sức lao động của họ trong quá trình tham gia sản xuất kinh doanh của các đơn vị kinh tế. Thu nhập từ lao động của người lao động bao gồm: Tiền lương, tiền thưởng và các khoản phụ cấp, thu nhập khác có tính chất như lương: gồm tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp thường xuyên mang tính chất cố định và tiền thưởng trong lương; các khoản phụ cấp và thu nhập khác của người lao động được tính vào chi phí sản xuất, vào giá thành của sản phẩm như: phụ cấp ca 3, phụ cấp đắt đỏ, phụ cấp đi lại, phụ cấp
  • 22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 14 tiền điện thoại cố định, phụ cấp xăng xe tiền công tác phí, ăn giữa ca (trường hợp thuê dịch vụ ăn uống bên ngoài không tính vào yếu tố này), trợ cấp thuê nhà…. và các khoản phụ cấp thường xuyên khác cho người lao động, bao gồm các hình thức trả bằng tiền, bằng hiện vật như: thực phẩm, đồ uống, nhiên liệu, quần áo (trừ quần áo bảo hộ lao động). Các khoản thu nhập khác không tính vào chi phí sản xuất kinh doanh: Là các khoản chi phí trực tiếp cho người lao động nhưng không hạch toán vào chi phí sản xuất mà nguồn chi lấy từ quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, lợi nhuận của chủ doanh nghiệp hoặc từ các nguồn khác (quà tặng, thưởng của cấp trên…)[10]. 2.1.4.2. Phân loại thu nhập  Thu nhập trực tiếp: Là thu nhập của lao động trực tiếp tạo ra sản phẩm.    Thu nhập gián tiếp từ phân phối lại: Là thu nhập của những lao động làm công việc tiêu thụ sản phẩm như những người đi buôn…những người này không trực tiếp tạo ra sản phẩm.   Căn cứ vào mức thu nhập nông hộ: - Hộ giàu  - Hộ khá  - Hộ Trung bình - Hộ cận nghèo - Hộ nghèo - Tầm quan trọng của thu nhập  Trong thực tế cuộc sống thu nhập là một yếu tố rất quan trọng, nó biểu hiện ở số tiền, hay các sản phẩm do quá trình lao động mà chúng ta tạo ra và nó có giá trị cho cuộc sống. Để duy trì và nâng cao chất lượng cuộc sống, con người cần phải có thu nhập và chúng ta có thể dễ dàng nhận thấy rằng trong đời sống hàng ngày thu nhập quan trọng như thế nào. Với mỗi người, với các
  • 23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 15 mức thu nhập khác nhau thì có thể nói rằng chất lượng cuộc sống mà họ được hưởng cũng khác nhau, với những mức thu nhập cao thì sẽ có được cuộc sống với chất lượng của các dịch vụ và sự sinh hoạt hàng ngày tốt hơn chẳng hạn như: Bữa ăn hàng ngày sẽ đủ chất dinh dưỡng hơn, các đồ dùng sinh hoạt cũng tốt hơn, con cái được học tập trong những ngôi trường chất lượng tốt hơn, nói tóm lại sẽ có được những thứ gần với sự mong muốn hơn, ngược lại những người có thu nhập thấp, những người nghèo thậm chí là đói thì với thu nhập thấp đó họ có thể ăn không đủ no, mặc không đủ ấm chứ nói gì đến việc sử dụng các dịch vụ mà cần đến tiền mới có được. 2.2. Cơ sở thực tiễn Từ trước đến nay, đã có nhiều công trình nghiên cứu khoa học, bài viết đi sâu phân tích về hoạt động sinh kế của người dân, đặc biệt chú ý đến đời sống của cư dân nghèo khổ. Ý tưởng nghiên cứu về sinh kế xuất hiện nhiều trong các công trình nghiên cứu của các tác giả như: Doward, F.Eliss, Morrison.... Các tác giả đều cho rằng khái niệm sinh kế bao hàm nhiều yếu tố ảnh hưởng đến đời sống của cá nhân cũng như từng hộ gia đình. Hiện nay, các đề tài liên quan đến hoạt động sinh kế và bàn về cách thức để xây dựng mô hình sinh kế bền vững cũng vô cùng phong phú. Những câu hỏi tại sao, phải làm như thế nào vẫn đang tìm câu trả lời. Làm thế nào để lựa chọn một sinh kế bền vững, hay nguyên nhân dẫn đến nghèo đói là gì?.... Trong giới hạn đề tài cho phép, tôi xin tổng quan một số công trình nghiên cứu thu thập được liên quan đến đề tài: - Sinh kế của các hộ dân tái định cư ở vùng bán ngập Đề tài nghiên cứu và đánh giá thực trạng, sinh kế của các hộ dân tái định cư vùng bán ngập của công trình thủy điện Sơn La. Trên cơ sở đánh giá phân tích, đề xuất một số giải pháp tạo sinh kế nhằm ổn định sản xuất và đời sống của các hộ dân di chuyển đến nơi ở mới.
  • 24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 16 - Nghiên cứu đặc điểm văn hóa kiến thức bản địa và chiến lược sinh kế của đồng bào dân tộc thiểu số tại Đakrong - Quảng Trị (Đại học Nông Lâm Huế). Đề tài này nghiên cứu về kiến thức bản địa và mối liên hệ của nó với chiến lược sinh kế của vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Đề tài cũng đưa ra những điểm được và chưa được trong việc vận dụng kiến thức bản địa vào các hoạt động sinh kế, đề cập đến việc xây dựng một chiến lược sinh kế bền vững để người dân tự xây dựng và phát triển chiến lược sinh kế cho bản thân và gia đình vừa đảm bảo điều kiện sống hiện tại vừa bảo đảm cho sự phát triển vững chắc cho tương lai. - Nghiên cứu phát triển nông thôn bền vững tại xã Phong Mỹ, miền Trung Việt Nam của trường Đại học Khoa học & đời sống Praha - Czech. Nghiên cứu này được thực hiện tại xã Phong Mỹ huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên - Huế, đề tài này nghiên cứu về lĩnh vực nông nghiệp phát triển nông thôn, bảo tồn đa dạng sinh học. Đặc biệt đi sâu tìm hiểu phương thức sinh kế của người dân, phân tích các nguồn vốn về con người và nguồn vốn tự nhiên, các khả năng sử dụng nguồn đất sẵn có và nguồn tài nguyên khác: nước, rừng,… ảnh hưởng đến hoạt động sinh kế của người dân. Ngoài ra, đề tài cũng vẽ lên một bức tranh về cuộc sống của người dân qua các chỉ báo về thu nhập, cơ cấu chi tiêu, tình hình giáo dục - y tế, tình hình kinh tế - xã hội tại địa phương. - Đánh giá hoạt động sinh kế của người dân miền núi thôn 1 - 5, Cẩm Sơn, Anh Sơn, Nghệ An (Đại học Nông Lâm Huế). Đề tài này phân tích các hoạt động sinh kế của người dân miền núi. Qua đó xem xét và rút ra những phương thức, tập quán trong lao động sản xuất của người dân nhằm tìm ra một số giải pháp khả thi cho chiến lược sinh kế bền vững phù hợp với điều kiện của cư dân địa phương. Nhận xét về các công trình nghiên cứu về sinh kế trên đây: Đây là
  • 25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 17 những công trình nghiên cứu mới tại Việt Nam, góp phần nâng cao năng lực, thay đổi nhận thức của người dân trong vấn đề phát triển kinh tế hộ gia đình. Trên cơ sở đó giúp người dân thay đổi được nhận thức, tư duy, phương thức, tập quán sản xuất. Tất cả các nghiên cứu trên đây đều đi từ việc phân tích hiện trạng sinh kế để từ đó đề xuất các can thiệp và giải pháp nhằm phát triển sinh kế bền vững, cải thiện và nâng cao giá trị sản xuất tại địa phương, giúp người dân ổn định cuộc sống.[8] 2.2.1. Những yếu tố anh hưởng trong phát triển sinh kế của các hộ nông dân - Nguyên nhân của nó - Khả năng quản lý kinh tế của những hộ có thu nhập thấp vẫn còn hạn chế. Nguồn thu nhập của nhóm hộ chỉ tập trung chủ yếu vào cây lúa và những cây trồng có kỹ thuật canh tác lạc hậu, năng suất và hiệu quả chưa cao. Ngành chăn nuôi ở nhóm hộ này rất kém phát triển. Vật nuôi chủ yếu là gà. Lợn được chăn thả bán tự nhiên nên năng suất rất thấp và chủ yếu phục vụ nhu cầu của gia đình, sản phẩm hàng hóa đầu tư rất ít. Chính trình độ quản lý kinh tế còn yếu kém dẫn đến thu nhập của những hộ nghèo rất thấp. - Khả năng tiếp cận thông tin thị trường của cộng đồng đặc biệt là nhóm hộ nghèo còn rất hạn chế. Có thể do họ ở xa trung tâm, thiếu phương tiện đi lại, hạn chế về trình độ học vấn...nên hầu hết các loại nông sản của cộng đồng bán ra thấp do bị tiểu thương ép giá. Điều này kìm hãm sự phát triển chung của cộng đồng gây nên sự chênh lệch về giàu nghèo trong xã. - Năng suất cây trồng thấp. có nhiều nguyên nhân dẫn đến năng suất các loại cây trồng còn thấp như: giống cũ, trình độ canh tác hạn chế, đất đai không được đầu tư thâm canh, thời tiết thất thường,... - Hoạt động chăn nuôi của các hộ dân chủ yếu là chăn nuôi nhỏ lẻ. Rủi ro trong chăn nuôi còn lớn, hiệu quả thấp do thiếu kỹ thuật và do không biết
  • 26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 18 tận dụng những điều kiện sẵn có để phát triển các nguồn thức ăn, tận dụng không gian. - Vấn đề về gia tăng dân số, nhu cầu về đất canh tác, khả năng tiếp cận thông tin, chính sách, việc quản lý mua bán, tiêu thụ nông sản là nguyên nhân thiếu việc làm cho người lao động. - Trong lĩnh vực quản lý đất đai, cơ chế chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng thường xuyên có sự điều chỉnh ảnh hưởng đến công tác tuyên truyền vận động nhân dân trong giải phóng mặt bằng. 2.2.2. Một số nghiên cứu về sinh kế - Sinh kế của các hộ dân tái định cư ở vùng bán ngập huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La Đề tài nghiên cứu và đánh giá thực trạng, sinh kế của các hộ dân tái định cư vùng bán ngập của công trình thủy điện Sơn La. Trên cơ sở đánh giá phân tích, đề xuất một số giải pháp tạo sinh kế nhằm ổn định sản xuất và đời sống của các hộ dân di chuyển đến nơi ở mới. - Nghiên cứu đặc điểm văn hóa kiến thức bản địa và chiến lược sinh kế của đồng bào dân tộc thiểu số tại Đakrong - Quảng Trị (Đại học Nông Lâm Huế) Đề tài này nghiên cứu về kiến thức bản địa và mối liên hệ của nó với chiến lược sinh kế của vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Đề tài cũng đưa ra những điểm được và chưa được trong việc vận dụng kiến thức bản địa vào các hoạt động sinh kế, đề cập đến việc xây dựng một chiến lược sinh kế bền vững để người dân tự xây dựng và phát triển chiến lược sinh kế cho bản thân và gia đình vừa đảm bảo điều kiện sống hiện tại vừa bảo đảm cho sự phát triển vững chắc cho tương lai. - Nghiên cứu phát triển nông thôn bền vững tại xã Phong Mỹ, miền Trung Việt Nam của trường Đại học Khoa học & đời sống Praha - Czech Nghiên cứu này được thực hiện tại xã Phong Mỹ huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên - Huế, đề tài này nghiên cứu về lĩnh vực nông nghiệp phát triển
  • 27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 19 nông thôn, bảo tồn đa dạng sinh học. Đặc biệt đi sâu tìm hiểu phương thức sinh kế của người dân, phân tích các nguồn vốn về con người và nguồn vốn tự nhiên, các khả năng sử dụng nguồn đất sẵn có và nguồn tài nguyên khác: nước, rừng,… tác động đến hoạt động sinh kế của người dân. Ngoài ra, đề tài cũng vẽ lên một bức tranh về cuộc sống của người dân qua các chỉ báo về thu nhập, cơ cấu chi tiêu, tình hình giáo dục - y tế, tình hình kinh tế - xã hội tại địa phương. - Đánh giá hoạt động sinh kế của người dân miền núi thôn 1 - 5, Cẩm Sơn, Anh Sơn, Nghệ An (Đại học Nông Lâm Huế) Đề tài này phân tích các hoạt động sinh kế của người dân miền núi. Qua đó xem xét và rút ra những phương thức, tập quán trong lao động sản xuất của người dân nhằm tìm ra một số giải pháp khả thi cho chiến lược sinh kế bền vững phù hợp với điều kiện của cư dân địa phương. Nhận xét về các công trình nghiên cứu về sinh kế trên đây: Đây là những công trình nghiên cứu mới tại Việt Nam, góp phần nâng cao năng lực, thay đổi nhận thức của người dân trong vấn đề phát triển kinh tế hộ gia đình. Trên cơ sở đó giúp người dân thay đổi được nhận thức, tư duy, phương thức, tập quán sản xuất. Tất cả các nghiên cứu trên đây đều đi từ việc phân tích hiện trạng sinh kế để từ đó đề xuất các can thiệp và giải pháp nhằm phát triển sinh kế bền vững, cải thiện và nâng cao giá trị sản xuất tại địa phương, giúp người dân ổn định cuộc sống.
  • 28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 20 PHẦN 3 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1.1. Đối tượng nghiên cứu Hoạt động sinh kế của hộ nông dân tại xã Ký Phú, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên. 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu Sinh kế của hộ tạo ra thu nhập cho hộ bao gồm cả hoạt động nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi) và hoạt động phi nông nghiệp. 3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu 3.2.1. Địa điểm nghiên cứu Đề tài được nghiên cứu trên địa bàn xã Ký Phú, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên. 3.2.2. Thời gian nghiên cứu Đề tài được nghiên cứu được thực hiện từ ngày 20/2/2019 - 20/5/2019. 3.3. Nội dung nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu 3.3.1. Nội dung nghiên cứu - Tìm hiểu điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội có liên quan đến hoạt động sinh kế của người dân trên địa bàn xã Ký Phú. - Phân tích thực trạng sinh kế của người dân trên địa bàn xã Ký Phú. - Đề xuất giải pháp đa dạng hóa sinh kế, nâng cao thu nhập cho người dân địa phương 3.3.2. Phương pháp nghiên cứu 3.3.2.1. Phương pháp luận Cơ sở phương pháp luận cho đề tài nghiên cứu là việc vận dụng các lý thuyết xã hội học vào giải thích các vấn đề gặp phải trong quá trình nghiên cứu. Từ đó phân tích mối liên hệ giữa lí luận và thực tiễn nhằm làm sáng tỏ mục tiêu và nội dung nghiên cứu đã đề ra.
  • 29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 21 Để làm sáng tỏ thực trạng của đa dạng hóa sinh kế và các nguồn vốn mà người dân xã Ký Phú, tìm hiểu nguyên nhân mà người dân lựa chọn để đưa ra các phương án sinh kế. Ngoài ra, trong đề tài còn sử dụng thuyết cấu trúc chức năng nhằm tiếp cận đối tượng theo lát cắt của cơ cấu xã hội. Ký Phú là một cụm dân cư tồn tại với tư cách là một hệ thống xã hội, nằm trong sự quản lý và kiểm soát của bộ phận quản lý xã hội. Do đó, hộ gia đình cũng tồn tại như một thành phần của hệ thống và chịu tác động của môi trường xung quanh. Việc lựa chọn các phương thức sinh kế phù hợp với nguồn vốn sinh kế mà họ có, bối cảnh của họ đang sống và lựa chọn có mang lại hiệu quả kinh tế cao hay không, thu nhập có ổn định và cuộc sống có ổn định hay không. Để qua đó có những biện pháp phù hợp cho phát triển của địa phương nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống và thu nhập, tăng của người dân xã Ký Phú. 3.3.2.2. Phương pháp thu thập thông tin * Thu thập thông tin thứ cấp Thu thập từ những bài báo cáo liên quan đến UBND xã Ký Phú. + Báo cáo điều kiện tự nhiên. + Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội. + Tài liệu qua mạng intenet. + Các tài liệu có liên quan. * Thu thập thông tin sơ cấp Điều tra bảng hỏi: Đây là phương pháp chủ yếu để thu thập số liệu liên quan đến đề tài. Trong phạm vi đề tài này, chúng tôi chỉ tập trung phân tích và đánh giá các hoạt động sinh kế, thu nhập của cộng đồng địa phương. Đây là cơ sở để có các tác động của can thiệp liên quan nhằm cải thiện sinh kế của cộng đồng địa phương. • Phương pháp chọn điểm nghiên cứu Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, địa điểm nghiên cứu phải đại diện cho
  • 30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 22 vùng nghiên cứu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, môi trường, văn hóa,…. căn cứ vào đặc điểm trên tôi tiến hành điều tra 17 TDP trên địa bàn xã. • Phương pháp chọn mẫu điều tra Nghiên cứu chọn mẫu dựa trên phương pháp phi ngẫu nhiên có điều kiện N=60 hộ trên địa bàn xã, chọn 60 hộ là có đủ cơ sở khoa học để thể hiện khái quát và chính xác cho toàn xã, mẫu tối thiểu là 60. Ngoài ra, để hoàn thành đề tài này, chúng tôi còn sử dụng phương pháp quan sát trực tiếp để ghi nhận những hành vi của bà con nông dân và lý giải những kết quả đánh giá liên quan đến đề tài. 3.3.2.3. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu - Từ các nguồn số liệu điều tra và thu thập được trên địa bàn nghiên cứu, tôi tiến hành tổng hợp và phân tích. - Sử dụng các phương pháp phân tích số liệu thông thường, số liệu điều tra bảng hỏi được nhập vào Excel trên máy tính rồi tiến hành xử lý, phân tích, tính toán số liệu trên PivotTable dựa trên sự phân tích, kết nối giữa các chỉ tiêu đã xác định trong nội dung nghiên cứu. 3.3.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu 3.3.3.1. Hệ thống chỉ tiêu phản ánh điều kiện sản xuất của nông hộ - Diện tích đất nông nghiệp bình quân/ hộ - Số nhân khẩu bình quân/hộ - Số lao động bình quân/hộ - Trình độ văn hóa của chủ hộ hay của lao động chính 3.3.3.2. Chỉ tiêu phản ánh đặc điểm của chủ hộ - Tuổi đời, nghề nghiệp - Trình độ văn hóa
  • 31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 23 PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của xã Ký Phú 4.1.1. Điều kiện tự nhiên 4.1.1.1. Vị trí địa lý Ký Phú là một xã thuộc vùng núi Tam Đảo nằm ở phía nam của huyệnĐại Từ. Xã có tuyến tỉnh lộ 261 đi qua địa bàn nối với huyện lị Đại Từ và huyện lị của huyện Phổ Yên. Theo chiều kim đồng hồ từ phía bắc, Ký Phúc lần lượt giáp với các xã Lục Ba, Vạn Thọ, Phúc Tân, Cát Nê, Đại B ́ nh, Tam Đảo và Văn Yên. Ký Phú có 10 xóm là Chuối, Soi, Dứa, Cả, Đặn 1, Đặn 2, Đặn 3, Gió, Cạn, Duyên. 4.1.1.2. Địa chất, địa hình Địa hình xã Kỳ Phú, xen lẫn giữa đồng bằng và đồi núi, với phần lớn là đồi núi ở phía Nam địa bàn xã, có độ cao 600-800m. Nhìn chung, địa hình có ảnh hưởng nhiều đến công việc xây dụng cơ sở hạ tầng và khu dân cư. 4.1.1.3. Điều kiện khí hậu Nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa nóng ẩm mang đặc trưng của khí hậu miền bắc nước ta. Khí hậu Thái Nguyên vào mùa đông được chia thành 3 vùng rõ rệt và xã Đông Cao là vùng ẩm nhiệt độ trung bình là 25°C, nhiệt độ cao nhất 41,5°C thấp nhất là 3°C. Khí hậu chia thành 2 mùa rõ rệt, mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10 và mùa khô từ tháng 10 đến tháng 5, lượng mưa trung bình hàng năm khoảng 2.000 đến 2.500mm cao nhất vào tháng 8 và thấp nhất vào tháng 1. Nhìn chung khí hậu tại xã Ký Phú khá thuận lợi cho việc sản xuất kinh doanh.[1]
  • 32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 24 4.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội. 4.1.2.1. Tình hình kinh tế * Về sản xuất nông nghiệp. Ban chỉ đạo sản xuất đã tranh thủ sự chỉ đạo của cấp trên và sự phối hợp chặt chẽ của các ban ngành đoàn thể từ xã xuống cơ sở tuyên truyền sâu rộng tới mọi người dân làm tốt công tác phòng chống dịch bệnh trên cây trồng vật nuôi và các chính sách hỗ trợ của Nhà nước đối với nông dân. Vì vậy sản xuất nông nghiệp năm 2018 tổng sản lượng lương thực đạt 707,71 tấn = 105% kế hoạch. - Trong năm 2018 do phát triển công nghiệp dịch vụ tăng nên đàn gia súc, gia cầm trên địa bàn xã giảm mạnh. Tổng đàn trâu 64 con, đàn bò 97 con, đàn lợn 2.924 con. - Tổ chức tiêm phòng cho đàn gia súc năm 2018 kết quả cụ thể: + Tiêm phòng dại cho đàn chó 800 liều. + Tiêm phòng dịch tả cho đàn lợn: 3.000 liều. + Tiêm phòng tụ dấu cho đàn lợn 800 liều. + Tiêm phòng LMLM cho đàn gia súc: 500 liều. + Tiêm phòng tụ huyết trùng cho đàn trâu, bò: 200 liều. + Tiêm phòng bệnh tai xanh ở lợn: 140 liều. + Tiêm phòng cúm gia cầm: 16.000 liều. * Về sản xuất công nghiệp - xây dựng, thương mại - dịch vụ: Trong năm qua, dự án Nhà máy điện tử Sam sung đầu tư xây dựng vào địa bàn đã tác động lớn đến quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của địa phương. Cơ cấu kinh tế đã có bước chuyển đổi mạnh từ sản xuất nông nghiệp sang công nghiệp và thương mại dịch vụ. Các ngành sản xuất như xây dựng, cơ khí, vật liệu xây dựng, vận tải, các dịch vụ như nhà trọ, ăn uống, tạp hóa có tốc độ tăng trưởng cao.
  • 33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 25 * Về công tác thu - chi ngân sách. Để đảm bảo thực hiện hoàn thành chỉ tiêu thu ngân sách Thị xã giao, UBND xã đã chỉ đạo bộ phận chuyên môn làm tốt công tác rà soát các nguồn thu trên địa bàn, ngay từ đầu tháng, đầu quý đã tăng cường công tác kiểm tra, xử lý những trường hợp vi phạm, tận dụng nguồn thu, đảm bảo thu đúng, thu đủ theo luật ngân sách. - Tổng thu NSNN trên địa bàn năm 2018 là: 16.997.804.000 đồng đạt 190,8% kế hoạch. - Tổng chi ngân sách năm 2018 là: 7.626.046.288 đồng đạt 165% kế hoạch. 4.1.2.2. Giao thông Xã Ký Phú có hệ thống giao thông thuận lợi, có hệ thống đường cao tốc chạy qua thuận lợi cho việc giao thương hàng hóa, trao đổi hang hóa với thị trường bên ngoài. Cùng với sự phát triển chung của xã Ký Phú trước đây, nay là xã Ký Phú, việc lấn chiếm lòng nề đường, vỉa hè để dựng các quán tạm, bán hàng rong trong năm 2018 sảy ra rất nhiều, xong với sự phối hợp của UBND xã cùng với sự vào cuộc mạnh mẽ của các phòng ban chuyên môn thị xã, đội bảo vệ trật tự Yên Bình, Tổ công tác xã Ký Phú đã hỗ trợ lực lượng máy móc phương tiện tháo dỡ đối với 87 hộ khối lượng cụ thể: + Tháo rỡ mái tôn, khung thép: 2.680m2 trong đó tổ công tác đã tiến hành thu giữ dối với các hộ cố tình không chấp hành là 95m2 , còn lại 585m2 đã thực hiện việc hỗ trợ cùng các gia đình tháo rỡ trả lại cho nhân dân. + Biển quảng cáo cố định: 13 biển đã thu về UBND xã. + Hàng rào khung sắt: 18m2 đã thu về UBND xã. + Hàng rào lưới B40: 6 m2 đã thu về UBND xã. - Còn lại 95 hộ gia đình tự chấp hành tháo rỡ, với khối lượng cụ thể: + Tháo rỡ mái tôn, khung thép: 2.926m2 + Biển quảng cáo cố định: 21 biển
  • 34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 26 + Hàng rào khung sắt: 20m2 + Hàng rào lưới B40: 11m 4.1.2.3. Giáo dục - Tiếp tục thực hiện tốt cuộc vận động “ Hai không” với 4 nội dung do Bộ giáo dục phát động và phong trào "Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực". Tiếp tục đầu tư cơ sở vật chất đảm bảo công tác dạy và học của các nhà trường. Chất lượng đội ngũ giáo viên ngày càng được nâng cao. Kết quả học tập của học sinh có nhiều tiến bộ Kết thúc học kỳ 1 năm học 2017 - 2018. - Về hoạt động của Trung tâm học tập cộng đồng và hội khuyến học: UBND Xã chỉ đạo Trung tâm học tập cộng đồng và phối hợp với các ban ngành đoàn thể đã tổ chức được 10 lớp tập huấn KHKT và phổ biến tuyên truyền giáo dục pháp luật cho cán bộ, Đảng viên, đoàn viên, hội viên và toàn thể nhân dân, với 700 lượt người tham gia. Phong trào Khuyến học ở các tổ dân phố được phát triển ngày càng cao. Tính đến nay đã có 9 chi hội hoạt động có hiệu quả và 5 dòng họ được trên đánh giá là Dòng họ tổ chức tốt hoạt động khuyến học. Nhiều gia đình đã phấn đấu đạt danh hiệu gia đình hiếu học. Trong năm 2018 đã trao thưởng cho 900 học sinh đạt giải các kỳ thi và đạt học sinh giỏi các cấp với tổng số tiền là 94.860.000 đồng. 4.1.2.4. Về thực hiện các chính sách xã hội Trong năm 2018 UBND xã đã triển khai giải quyết kịp thời các chế độ chính sách của Nhà nước đối với các đối tượng chính sách và người có công cũng như các đối tượng được bảo trợ xã hội đảm bảo đầy đủ, kịp thời theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước. - Thực hiện báo tăng, giảm các đối tượng chính sách đúng thời gian quy định. Quản lý và chi trả trợ cấp hàng tháng cho các đối tượng bao gồm: Thương binh, bệnh binh, tuất liệt sỹ, da cam, tiền khởi nghĩa, tàn tật, người già trên 80 tuổi... không để xảy ra sai sót, khiếu kiện, và sai chế độ. - Tổ chức cuộc tổng điều tra rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2018
  • 35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 27 trên địa bàn xã đến nay tổng số hộ nghèo 12 hộ = 0,71%; hộ cận nghèo 17 hộ = 1,01%. 4.1.2.5. Y tế - xã hội Thực hiện nhiệm vụ chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho nhân dân, Trạm y tế xã đã chú trọng nâng cao chất lượng công tác khám chữa bệnh, điều trị cho nhân dân. Trong năm 2018 đã khám chữa bệnh cho 4.523 lượt người. Tiếp tục triển khai và thực hiện có hiệu quả các chương trình y tế quốc gia, chương trình dân số kế hoạch hóa gia đình, phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ em trong độ tuổi. Tổ chức khám và chăm sóc sức khỏe sinh sản cho 389 lượt chị em. Tổ chức kiểm tra công tác vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn được 2 đợt, tổng số cơ sở kiểm tra 8 cơ sơ. Đội ngũ y bác sỹ không ngừng được nâng cao đáp ứng cho việc khám chữa bệnh trong giai đoạn hiện nay. 4.1.2.6. An ninh - quốc phòng - Thường xuyên duy trì thực hiện nghiêm chế độ trực chỉ huy, trực chiến sẵn sàng chiến đấu khi có tình huống xảy ra và các ngày lễ, tết, cũng như phòng chống thiên tai, lụt bão hoàn thành nhiệm vụ trên giao. - Công tác động viên quan dự bị đã phối hợp với các đơn vị rà soát phúc tra đảm bảo theo kế hoạch. Năm 2018 đã kiểm tra và đi huấn luyện tại các đơn vị bằng 96 đồng chí. Hoàn thành 100% chỉ tiêu quân số động viên. - Công tác tuyển quân đã tổ chức khám sơ tuyển cho 45 thanh niên, đảm bảo đúng luật nghĩa vụ quân sự và đã có 22 thanh niên đủ điều kiện khám tuyển tại huyện Đại Từ. - Tổ chức huấn luyện dân quân theo đúng kế hoạch, đảm bảo an toàn người và vũ khí trang bị, kết thúc huấn luyện đơn vị đạt loại khá. - Công tác chính sách thực hiện Quyết định số 49 của thủ tướng chính phủ đã xét duyệt 147 đối tượng, Quyết định số 62 bằng 7 đối tượng. 4.1.2.7. Điện và thông tin liên lạc - Điện: Hiện nay trên địa bàn xã 100% hộ đã được sử dụng hệ thống
  • 36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 28 điện lưới quốc gia phục vụ cho thắp sáng và sinh hoạt hệ thống điện đảm bảo an toàn của ngành điện. - Thông tin liên lạc: Hệ thống thông tin liên lạc tương đối thuận lợi, có điểm phục vụ bưu chính viễn thông. Có internet đến xóm, điện thoại cố định và điện thoại di động đã phủ sóng tạo điều kiện thuận lợi cho nhân dân tiếp cận, cập nhật thông tin sản xuất và trong sinh hoạt góp phần nâng cao dân trí cho nhân dân. 4.1.2.8. Tình hình sản xuất của xã Phú Ký * Trồng trọt Phú Ký là một xã vừa sản xuất nông nghiệp vừa làm phi nông nghiệp. Tuy nhiên sản xuất nông nghiệp là chính. Cây trồng chính trên địa bàn xã là cây ngô. Cùng với quá trình tận dụng đất đai kết hợp với điều kiện thời tiết thuận lợi cho quá trình sinh trưởng và phát triển của cây ngô. Ngoài cây ngô, cây lúa, rau màu, cây ăn quả…cũng được trồng trên địa bàn xã. Được sự chỉ đạo và quan tâm sát sao của cán bộ xã đặc biệt là cán bộ khuyến nông trong quá trình phòng chống sâu bệnh hại cây trồng hàng kỳ. Cùng với những kinh nghiệm lâu đời trong sản xuất của người dân, đã thúc đẩy năng xuất và sản lượng cây trồng trong xã tăng lên đáng kể, phần nào cung cấp đảm bảo đầy đủ về thức ăn sinh hoạt hàng ngày của người dân trong xóm cũng như trong chăn nuôi. Bảng 4.1. Diện tích, năng suất và sản lượng các loại cây trồng chính tại xã Ký Phú qua 3 năm 2016, 2017, 2018 Loại Diện tích Năng Suất Sản lượng TT (ha) (tạ/ha) (tấn) cây trồng 2016 2017 2018 2016 2017 2018 2016 2017 2018 1 Ngô 108 112,6 109,8 37 38,6 36,5 399,6 434,63 400,77 2 Cây ăn quả 3 5 9 7 7,5 8 2,1 3,75 7,2 3 Lúa 238,5 241 220 55,2 56,4 55,2 1316,5 1359,2 1214,4 4 Rau Màu 11,2 14 16 5 5,5 6,5 5,6 7,7 10,4 (Nguồn: UBND xã Ký Phú, năm 2018)
  • 37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 29 Qua bảng trên ta thấy các cây trồng chủ lực của xã là ngô, cây ăn quả, lúa, rau màu đạt sản lượng tương đối ổn định, tiêu biểu như ngô năm 2017 năng suất đạt được 38,6 (tạ/ha), sản lượng đạt 434,63 tấn. Năm 2017 năng suất lúa đạt 56,4 (tạ/ha) sản lượng đạt 1359,2 tấn. * Lâm nghiệp Xây dựng và triển khai kế hoạch trồng cây phủ đồi rừng. Chỉ đạo nhân dân bảo vệ và chăm sóc tốt 797,8 ha diện tích trồng và 100 ha diện tích rừng khoanh nuôi tái sinh hiện có, 30 ha trồng cây phân tán và không để xảy ra tình trạng chặt phá, cháy rừng; Phối hợp tốt với Ban Quản lí bảo vệ và phát triển rừng, cửa hàng lương thực, hạt kiểm lâm huyện trong việc cấp phát gạo, kinh phí cho các hộ đăng ký khoanh nuôi bảo vệ phát triển rừng năm 2018. Thực hiện tốt công tác kiểm tra, giám sát, thẩm định khai thác, vận chuyển chế biến gỗ và lâm sản trên địa bàn theo quy định. Tiếp tục tạo điều kiện cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn phát triển sản xuất. Tăng cường công tác phòng cháy chữa cháy rừng và quy chế phối hợp trách nhiệm bảo vệ rừng tại cơ sở.[1] 4.1.3. Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình đa dạng hóa sinh kế nông hộ trên địa bàn xã Ký Phú * Thuận lợi: - Trong những năm qua, Đảng bộ và nhân dân xã Ký Phú luôn nhận được sự quan tâm và chỉ đạo của các cấp, các ngành, sự giúp đỡ của các phòng ban chuyên môn. Người dân trong xã luôn phát huy truyền thống đoàn kết, cần cù, năng động trong sản xuất. Đời sống nhân dân từng bước được cải thiện, tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội được giữ vững. - Lực lượng lao động dồi dào, người dân cần cù chịu khó, có đội ngũ cán bộ có trình độ, có năng lực, nhiệt tình, lãnh đạo về các mặt chính trị, kinh tế - xã hội, xây dựng xã Ký Phú ngày một phát triển.
  • 38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 30 - Các sản phẩm nông nghiệp đa dạng, phong phú do điều kiện khí hậu, thời tiết và chất lượng đất ở mỗi tiểu vùng khác nhau, nếu được đầu tư đúng cách sẽ đem lại nhiều nguồn thu nhập cho người dân. - Xã Ký Phú tập trung phát triển chăn nuôi gia súc để tạo ra nguồn thu nhập ổn định hơn. - Nguồn thức ăn và diện tích để chăn nuôi rộng. - Chính quyền huyện, xã đã quan tâm đầu tư mở các lớp tập huấn về kỹ thuật trồng trọt, chăn nuôi và sản xuất lâm nghiệp cho các hộ dân trong xã. * Khó Khăn: - Lao động dồi dào nhưng trong đó một phần lớp trẻ đi ra làm ngoài, chưa áp dụng được khoa học kỹ thuật nhiều trong sản xuất nên hiệu quả đạt chưa cao. Chưa qua lớp đào tạo chuyên sâu nên chất lượng lao động còn thấp. - Ứng dụng những tiến bộ của khoa học kĩ thuật vào sản xuất còn hạn chế, trình độ dân trí thấp. - Xã còn gặp nhiều bất lợi về điều kiện tự nhiên và khí hậu, thời tiết khắc nghiệt khô hạn kéo dài làm thiếu nước cho sản xuất và sinh hoạt. 4.2. Các hoạt động sinh kế của nông hộ trên địa bàn xã Ký Phú