SlideShare a Scribd company logo
1 of 12
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NHÂN LỰC TRONG
DOANH NGHIỆP
1.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến hiệu quả sử dụng nhân lực của
doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm về nhân lực
Nhân lực là đối tượng nghiên cứu của nhiều ngành khoa học khác nhau, tùy theo
những cách tiếp cận khác nhau mà có những quan niệm khác nhau về nhân lực.
Trong phạm vi quốc gia nhân lực là bộ phận dân số trong độ tuổi quy định và
có khả năng tham gia vào quá trình lao động. Nhân lực của quốc gia phụ thuộc vào việc
quy định của Nhà nước về độ tuổi lao động và khả năng tham gia lao động của từng cá
nhân cụ thể.
Trong phạm vi tổ chức, nhân lực là nguồn lực là toàn bộ những người làm việc
trong tổ chức và doanh nghiệp được trả công, khai thác và sử dụng có hiệu quả nhằm
thực hiện mục tiêu của tổ chức và doanh nghiệp.
Trong pham vi cá nhân, nhân lực được hiểu là nguồn lực của mỗi con người mà
nguồn lực này gồm có thể lực và trí lực. Thể lực chỉ sức khỏe của thân thể, nó phụ thuộc
vào sức vóc, tình trạng sức khỏe của từng con người, mức sống, thu nhập, chế độ ăn
uống , chế độ làm việc và nghỉ ngơi, chế độ y tế. Thể lực con người còn tùy thuộc vào
tuổi tác, thời gian, giới tính,…Trí lực chỉ sức suy nghĩ, sự hiểu biết, sự tiếp thu kiến
thức, tài năng, năng khiếu cũng như quan điểm, lòng tin, nhân cách… của từng con
người.
Dù có nhiều khái niệm khác nhau về nguồn nhân lực, nhưng tựu chung, có thể khái
quát lại rằng: Nhân lực là tổng hợp các yếu tố lao động tham gia vào quá trình hoạt động,
bao gồm cả số lượng các cá nhân cũng như tất cả các tiềm năng của cá nhân một con người
sẵn sàng hoạt động trong một tổ chức hoặc một xã hội. Nói cách khác, nhân lực là tổng hợp
các cá nhân cùng kiến thức, kỹ năng, hành vi ứng xử và giá trị đạo đức của họ để hình thành
, duy trì, đóng góp cho sự phát triển của tổ chức, của xã hội.
Khi nhắc đến nhân lực, có 3 đặc trưng nổi bật, bao gồm:
Thứ nhất là số lượng nhân lực
Số lượng nguồn nhân lực được biểu hiện thông qua các chỉ tiêu quy mô và tốc độ
tăng nguồn nhân lực. Các chỉ tiêu này có quan hệ mật thiết với chỉ tiêu quy mô và tốc độ
tăng dân số. Quy mô dân số càng lớn, tốc độ gia tăng dấn số chậm dẫn đến quy mô và tốc
độ tăng nguồn nhân lực càng giảm. Quy mô dân số biểu thị khái quát tổng số dân của một
vùng, một nước hay của các khu vực khác nhau trên thế giới. Tuy nhiên, quy mô dân số
thường xuyên biến động theo thời gian, nó có thể tăng hoặc giảm tùy theo các biến đổi cơ
bản nhất như số người được sinh ra, số người chết đi hằng năm, tỷ lệ
4
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
dân cư (thể hiện ở số người đến và đi).
Mối quan hệ giữa dân số và nhân lực được biểu hiện qua một thời gian nhất định
vì ở độ tuổi đó con người mới phát triển đầy đủ, mới có khả năng lao động và có giao
kết hợp đồng lao động. Theo quan điểm của tổ chức quốc tê về lao động (ILO) và quan
điểm của các nước thành viên thì lực lượng lao động là dân số trong độ tuổi lao động
thực tế đang có việc làm hoặc không có việc làm nhưng có nhu cầu làm việc (những
người thất nghiệp).
Thứ hai là chất lượng nhân lực
Chất lượng nhân lực là trạng thái nhất định của nguồn nhân lực thể hiện ở mối
quan hệ giữa các yếu tố cấu thành nên bản chất bên trong của nguồn nhân lực đó là các
yếu tố về tinh thần, thể lực và trí tuệ.
- Thể lực của nhân lực: Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn liền với việc
áp dụng phổ biến các phương pháp sản xuất công nghiệp, các thiết bị công nghệ hiện
đại do đòi hỏi con người phải có sức khỏe và thể lực cường tráng như: có sức chịu đựng
dẻo dai đáp ứng những quá trình sản xuất liên tục, kéo dài, luôn có sự tỉnh táo, sảng
khoái tinh thần. Sức khỏe là sự phát triển hài hòa của con người cả về vật chất và tinh
thần. Sức khỏe của con người chịu tác động của nhiều yếu tố: điều kiện tự nhiên, kinh
tế, xã hội và được phản ánh bằng các chỉ tiêu cơ bản về sức khỏe như chiều cao, cân
nặng, các chỉ tiêu về bệnh tật, điều kiện chăm sóc và bảo vệ sức khỏe.
- Trí lực của nhân lực:
+ Trình độ văn hóa là khả năng tri thức và kỹ năng để có thể tiếp thu những kiến
thức cơ bản, thực hiện những việc đơn giản để duy trì cuộc sống. Trình độ văn hóa là
nền tảng cho việc tiếp thu các kiến thức khoa học công nghệ, đào tạo và tái tạo nghề
nghiệp.
+ Trình độ chuyên môn kỹ thuật: trình độ chuyên môn nghiệp vụ là kiến thức và kỹ
năng cần thiết để đảm nhiệm các nhiệm vụ trong quản lý, kinh doanh và các hoạt động nghề
nghiệp khác nhằm nâng cao hiệu quả lao động sản xuất kinh doanh cho tổ chức mà mình
làm việc. Lao động kỹ thuật bao gồm những công nhân kỹ thuật từ thợ bậc 3 trở lên (có
bằng hoặc không có bằng) cho tới những người có trình độ trên đại học.
+ Về phẩm chất tâm lý, xã hội của nhân lực: Ngoài yếu tố thể lực,trí lực thì quá
trình lao động đòi hỏi người lao động cần có những phẩm chất khác nhau như tính kỷ
luật, tự giác, có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc mà họ đảm nhận. Cùng với
tiến trình phát triển của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đòi hỏi người
lao động phải có những phẩm chất tâm lý và xã hội cơ bản như sau:
Có tác phong công nghiệp (nhanh nhẹn, khẩn trương, đúng
giờ) Có ý thức kỷ luật, tự giác cao
5
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Có niềm say mê nghề nghiệp, chuyên môn
Có khả năng chuyển đổi công việc cao thích ứng với những thay đổi trong công
việc
Thứ ba là cơ cấu nhân lực
Cơ cấu cấp bậc nguồn nhân lực: bao gồm số lượng nhân lực được phân chia từ cấp
cao đến cấp thấp và đến nhân viên, người lao động trong tổ chức. Cơ cấu này phản ánh
các bước thăng tiến nghề nghiệp của nguồn lực trong tổ chức. Cơ cấu tuổi nguồn nhân
lực: được biểu thị bằng số lượng nhân lực ở những độ tuổi khác nhau.
1.1.2 Khái niệm về hiệu quả
Theo tác giả Phạm Công Đoàn trong Giáo trình Kinh tế doanh nghiệp thương mại
(2012), hiệu quả là một tương quan so sánh giữa kết quả đạt được theo mục tiêu đã được
xác định với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó. Để hoạt động, doanh nghiệp phải có
các mục tiêu hành động của mình trong từng thời kỳ, đó có thể là các mục tiêu xã hội
cũng có thể là các mục tiêu kinh tế của chủ thể doanh nghiệp và doanh nghiệp luôn tìm
cách đạt các mục tiêu đó với chi phí thấp nhất.
Hiệu quả của doanh nghiệp bao gồm hai bộ phận: hiệu quả xã hội và hiệu quả
kinh tế.
Hiệu quả xã hội: là đại lượng phản ánh mức độ thực hiện các mục tiêu xã hội
của doanh nghiệp hoặc mức độ ảnh hưởng của các kết quả đạt được của doanh nghiệp
đến xã hội và môi trường. Hiệu quả xã hội của các doanh nghiệp thương mại được biểu
hiện qua mức độ thỏa mãn nhu cầu vật chất và tinh thần của xã hội, giải quyết việc làm,
cải thiện điều kiện lao động, cải thiện và bảo vệ môi trường v.v…
Hiệu quả kinh tế: là hiệu quả chỉ xét trên phương diện kinh tế của hoạt động
kinh doanh. Nó mô tả mối tương quan giữa lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp đạt được
với chi phí đã bỏ ra để đạt được lợi ích đó. Thực chất của hiệu quả kinh tế là thực hiện
yêu cầu của quy luật tiết kiệm thời gian, nó biểu hiện trình độ sử dụng các nguồn lực
của doanh nghiệp để thực hiện các mục tiêu đã xác định.
Chúng ta có thể khái quát tương quan giữa lợi ích kinh tế và chi phí bỏ ra để có
lợi ích bằng hai công thức sau:
Một là: Hiệu quả là hiệu số giữa kết quả và chi phí.
Ta có: HQ = KQ – CF (1)
HQ: Là hiệu quả đạt được trong một thời kỳ nhất định.
KQ: Là kết quả đạt được trong thời kỳ đó.
CF: Chi phí bỏ ra để đạt kết quả.
Đây là hiệu quả tuyệt đối, mục đích so sánh ở đây là thấy được mức chênh lệch
giữa kết quả và chi phí, mức chênh lệch này càng lớn thì hiệu quả càng cao.
6
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
+ Ưu điểm: Cách so sánh này đơn giản dễ tính toán.
+ Nhược điểm:Không cho phép đánh giá chất lượng hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp. Không có khả năng so sánh hiểu quả giữa các thời kỳ giữa các doanh
nghiệp với nhau. Dễ đồng nhất hai phạm trù hiệu quả và kết quả.
Hai là: Hiệu quả là tỷ lệ so sánh giữa kết quả đạt được với chi phí bỏ ra để đạt
được kết quả đó. Đây là hiệu quả tương đối.
Hoặc là: HQ = KQ/CF (2)
+ Ưu điểm: không những khắc phục được mọi nhược điểm của công thức (1)
mà còn cho phép phản ánh hiệu quả ở mọi góc độ khác nhau.
+ Nhược điểm: cách đánh giá này khá phức tạp, đòi hỏi phải có quan điểm
thống nhất khi lựa chọn hệ thống chỉ tiêu đo lường và đánh giá hiệu quả.
Có thể nói một cách chung nhất là kết quả mà doanh nghiệp đạt được theo hướng
mục tiêu trong hoạt động của mình càng lớn hơn chi phí bỏ ra bao nhiêu thì hiệu quả càng
cao bấy nhiêu và do đó hiệu quả tuyệt đối là tiền đề để xác định hiệu quả tương đối. Trong
khi đánh giá hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp, dặc biệt là của doanh nghiệp thương mại
chúng ta phải biết kết hợp cả hai phương pháp đánh giá nêu trên.
Hiệu quả xã hội và hiệu quả kinh tế có mối quan hệ hữu cơ với nhau, là hai mặt
của một vấn đề. Bởi vậy khi tiến hành các hoạt động sản xuất, kinh doanh cũng như khi
đánh giá hiệu quả của các hoạt động này cần xem xét cả hai mặt này một cách đồng bộ.
Hiệu quả kinh tế không đơn thuần chỉ là các thành phần kinh tế, vì trong kết quả và chi
phí kinh tế có các yếu tố nhằm đạt hiệu quả xã hội. Tương tự hiệu quả xã hội tồn tại phụ
thuộc vào kết quả và chi phí nảy sinh trong hoạt động kinh tế. Không thể có hiệu quả
kinh tế mà không có hiệu quả xã hội, ngược lại hiệu quả kinh tế là cơ sở, là nền tảng của
hiệu quả xã hội.
Để giải quyết đề tài “Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty
Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà”, ta sẽ đánh giá theo góc độ hiệu quả kinh tế.
1.1.3 Khái niệm về hiệu quả sử dụng nhân lực
Trên thực tế có nhiều quan điểm khác nhau về đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn
nhân lực nhất là về mặt nội dung, nhưng khái quát lại thì có 3 quan điểm chính:
- Quan điểm thứ nhất cho rằng hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực được thể hiện
thông qua các chỉ tiêu kết quả sản xuất kinh doanh như tổng doanh thu, tổng lợi nhuận
mà doanh nghiệp đạt được hay thể hiện thông qua tiền lương bình quân một lao động.
Như vậy, theo quan điểm này thì hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực được lượng hoá
một cách cụ thể và doanh nghiệp nào có tổng doanh thu, tổng lợi nhuận cao chứng tỏ
doanh nghiệp đó sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực.
7
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Quan điểm thứ hai cho rằng hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực không phải được thể
hiện ở những chỉ tiêu kết quả sản xuất kinh doanh mà ở khả năng sử dụng nguồn nhân lực
đúng ngành nghề, đảm bảo sức khoẻ, an toàn cho người lao động, mức độ chấp hành kỷ luật
của mỗi người lao động, khả năng sáng kiến cải tiến kỹ thuật ở mỗi người lao động, ở bầu
không khí tập thể đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau, mối quan hệ thân mật giữa nhà quản lý với
người lao động và khả năng đảm bảo công bằng cho người lao
động. Rõ ràng quan điểm này không hề quan tâm đến các chỉ tiêu kết quả như doanh
thu hay lợi nhuận thu được.
- Quan điểm thứ ba thì lại cho rằng hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực không những
chỉ thể hiện ở các chỉ tiêu kết quả sản xuất kinh doanh mà còn ở khả năng sử dụng nguồn
nhân lực đúng ngành nghề, đảm bảo sức khoẻ, an toàn cho người lao động, mức độ chấp
hành kỷ luật của mỗi người, khả năng sáng kiến cải tiến kỹ thuật,ở bầu không khí tập thể
đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau, mối quan hệ thân mật giữa nhà quản lý với người lao
động và khả năng đảm bảo công bằng cho người lao động. Quan điểm này có ý nghĩa
tổng quát nhất, đó là hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tăng khi kết quả sản xuất kinh
doanh tăng, trong khi các yếu tố khác không thay đổi hay tỷ lệ tăng của kết quả sản xuất
kinh doanh cao hơn tỷ lệ tăng của các yếu tố khác.
Hơn nữa nếu kết quả sản xuất kinh doanh tăng, tiền lương bình quân tăng, sức khoẻ
và mức độ an toàn cho người lao động tăng, mức độ chấp hành kỷ luật lao động cao hơn,
quan hệ giữa người lao động với người sử dụng lao động càng thân mật hơn, người lao
động được công bằng hơn thì khi đó hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực chắc chắn sẽ cao
hơn và ngược lại.
1.2. Một số lý thuyết về hiệu quả sử dụng nhân lực trong doanh nghiệp
1.2.1. Điều kiện đánh giá hiệu quả sử dụng nhân lực trong doanh nghiệp
Hiệu quả sử dụng nhân lực của doanh nghiệp được đánh giá thông qua một hệ
thống tiêu chuẩn nhất định. Những chỉ tiêu này bị lệ thuộc bởi các mục tiêu hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp trong từng thời kỳ. Bởi vậy khi phân tích và đánh giá hiệu
quả sử dụng nhân lực phải căn cứ vào mục tiêu của doanh nghiệp và nhân lực.
Đầu tiên là mục tiêu của doanh nghiệp luôn thay đổi trong quá trình hoạt động theo
thời gian , đồng thời cũng thay đổi cả cách nhìn nhận và quan điểm đánh giá hiệu quả.
Để đánh giá hiệu quả cho doanh nghiệp một cách tốt nhất và khả quan nhất nên nhìn vào
doanh thu, lợi nhuận của doanh nghiệp đạt được trong thời gian hoạt động. Tuy nhiên
không phải lúc nào doanh thu, kết quả kinh doanh và lợi nhuận cũng phản ánh một cách
chính xác hiệu quả sử dụng lao động. Bởi vì chế độ trả lương và một số chế
độ đãi ngộ khác với người lao động cũng sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng lao động mặc
dù doanh thu và kết quả kinh doanh tốt. Chính vì vậy khi đánh giá hiệu quả sử dụng
8
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
nhân lực trong doanh nghiệp, cần có cái nhìn khách quan và dung hòa mối quan hệ giữa
lợi ích của người lao động với kết quả đạt được của doanh nghiệp và chi phí bỏ ra để đạt
được kết quả đó.
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng nhân lực trong doanh nghiệp
1.2.2.1 Năng suất lao động
Công thức xác định:
W= ( )
Trong đó:
W: Năng suất lao động của một nhân viên
M: Doanh thu thuần đạt được trong kỳ
NV: Số nhân viên kinh doanh bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu năng suất lao động phản ánh năng lực sản xuất kinh doanh của một lao
động. Một lao động tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu trong kỳ. Nó được biểu hiện
bằng doanh thu bình quân của một lao động đạt được trong kỳ. Chỉ tiêu này càng lớn thì
hiệu quả sử dụng nguồn lực lao động càng cao và ngược lại.
Việc nâng cao năng suất lao động trong quản lý kinh tế cho phép chúng ta đánh
giá một cách chung nhất hiệu quả sử dụng nguồn lực lao động của doanh nghiệp.
Cũng từ chỉ tiêu này trong kỳ ta có thể so sánh được với chỉ tiêu của kỳ trước để đánh
giá được chất lượng công tác sử dụng lao động ở doanh nghiệp.
1.2.2.2 Khả năng sinh lời của lao động
Công thức xác định:
HQ=
Trong đó:
LNST: Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp
NV: Số nhân viên trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh mức độ lợi nhuận của một nhân viên mang lại trong một kỳ
nhất định. Tỷ suất lợi nhuận lao động (sức sinh lời của lao động) của một nhân viên càng
lớn thì hiệu quả sử dụng nguồn lực lao động càng cao và ngược lại. Tỷ suất lợi nhuận
lao động của một nhân viên thường là chỉ tiêu khó có thể tính toán một cách cụ thể và
rõ ràng là không chính xác.
1.2.2.3 Tỷ suất tiền lương
Công thức xác định:
Tỷ suất tiền lương :
HQ1= ∗ 100
Trong đó:
9
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
M: Doanh thu thuần đạt được trong
kỳ QL: Tổng quỹ lương trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh để thực hiện một trăm đồng doanh thu thì cần bao nhiêu đồng
tiền lương. Chỉ tiêu này có ý nghĩa quan trọng trong việc so sánh và đánh giá
mối quan hệ giữa tiền lương và doanh thu của công ty. Nó có giúp cho việc tính toán
việc trả lương cho nhân viên theo doanh thu mà nhân viên đó có thể mang lại cho công
ty trong kỳ. Chỉ tiêu này càng thấp thì hiệu quả sử dụng nguồn lực lao động càng cao và
ngược lại.
1.2.2.4 Hiệu quả sử dụng chi phí tiền lương
Công thức xác định:
HQTL =
Trong đó:
HQTL : Hiệu quả sử dụng chi phí tiền lương
M: Doanh thu thuần đạt được trong
kỳ QL: Tổng quỹ lương trong kỳ
Đây là chỉ tiêu chất lượng. Chỉ tiêu này phản ánh mức doanh thu đạt được trên một
đồng chi phí tiền lương. Chỉ tiêu này càng lớn thì hiệu quả sử dụng nguồn lực lao động
càng cao. Qua chỉ tiêu này ta có thể thấy được rằng với số tiền lương mình bỏ ra cho lao
động sẽ thu được bao nhiêu đồng doanh thu cho công ty. Từ đó biết được hiệu quả sử
dụng lao động của công ty đã hợp lý chưa, có hiệu quả không để điều chỉnh lại sao cho
hoạt động kinh doanh của công ty đạt kết quả tốt nhất.
1.2.3. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng nhân lực
Nguồn nhân lực là nhân tố chủ yếu tạo lợi nhuận cho doanh nghiệp. Nguồn nhân lực
đảm bảo mọi nguồn sáng tạo trong tổ chức. Chỉ có con người mới sáng tạo ra các hàng hóa,
dịch vụ và kiểm tra được qua trình sản xuất kinh doanh đó. Mặc dù trang thiết bị, tài sản,
nguồn tài chính là những nguồn tài nguyên mà các tổ chức đều cần phải có, nhưng trong đó
tài nguyên nhân văn- con người lại đặc biệt quan trọng. Không có những con người làm
việc hiệu quả thì tổ chức đó không thể nào đạt tới mục tiêu.
Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực sẽ góp phần tiết kiệm chi phí lao động
sống, tiết kiệm thời gian lao dộng, giảm thời gian khấu hao tài sản của doanh nghiệp,
tăng cường kỷ luật lao động,…dẫn tới giảm giá thành sản xuất, tăng doanh thu và giúp
doanh nghiệp mở rộng thị phần, cạnh tranh thành công trên thị trường.
Mặt khác, nâng cao hiệu quả sử dụng nhân lực là điều kiện đảm bảo không ngừng
cải thiện và nâng cao đời sống của cán bộ công nhân viên, tạo điều kiện nâng cao trình độ
tay nghề, khuyến khích năng lực sáng tạo của người lao động, thúc đẩy người lao
10
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
động về cả mặt vật chất và tinh thần.
Con người là bộ phận chủ yếu để thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh,
mọi hoạt động sản xuất kinh doanh suy cho cùng cũng là phục vụ lợi ích cho con
người.Trong các doanh nghiệp hiện nay, yếu tố con người đóng vai trò quyết định đối
với sự thành bại của cả doanh nghiệp. Chính vì vậy đào tạo, phát triển và sử dụng lao
động có hiệu quả là yếu tố sống còn của mọi doanh nghiệp.
Tóm lại, việc nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực là việc làm hết sức quan
trọng và cần thiết đối với tất cả các doanh nghiệp. Bởi vì sử dụng nhân lực có hiệu quả
sẽ giúp doah nghiệp làm ăn kinh doanh tốt, giảm chi phí sản xuất, khấu hao nhanh tài
sản cố định,… điều đó sẽ giúp doanh nghiệp đứng vững trên thị trường, mở rộng thị
phần và tăng khả năng cạnh tranh với các đối thủ khác trên thị trường.
1.2.4. Vai trò của việc nâng cao hiệu quả sử dụng nhân lực
Việc nâng cao hiệu quả sử dụng nhân lực không những có ý nghĩa trực tiếp đến
doanh nghiệp và người lao động mà nó còn có ý nghĩa to lớn đối với xã hội. Cụ thể là:
- Đối với doanh nghiệp:
Các tổ chức thường có máy móc, trang thiết bị và tài chính, thế nhưng nguồn nhân
lực trong các tổ chức luôn có ý nghĩa đặc biệt quan trọng. Nguồn nhân lực đảm bảo sức
sáng tạo trong mọi tổ chức. Con người thiết kế và sản xuất ra sản phẩm hàng hóa, dịch
vụ, kiểm tra chất lượng và đưa chúng ra bán trên thị trường, phân bổ nguồn tài chính,
xác định những chiến lược kinh doanh và mục tiêu của tổ chức đó. Không có những con
người làm việc có hiệu quả thì mọi doanh nghiệp đều không thể nào đạt tới mục tiêu của
mình.
Những đặc điểm của các tổ chức có hiệu quả có thể bao gồm khả năng sinh lợi, lợi
nhuận trên vốn đầu tư, thị phần, mức tăng trưởng, khả năng thích ứng và đổi mới, có thể
là cả mục tiêu tối thượng: tồn tại. Một tổ chức hoạt động có hiệu quả, nếu nó cung cấp
cho người tiêu dùng những dịch vụ và sản phẩm mong muốn một cách kịp thời, chất
lượng và giá cả hợp lý.
Các sản phẩm và dịch vụ được tạo ra bằng cách kết hợp các nguồn tài nguyên và
cung cấp giá trị gia tăng cho khách hàng. Nếu ta nghĩ tất cả các nguồn tài nguyên của tổ
chức đó (nguyên vật liệu, các dữ liệu, công nghệ, vốn và nguồn nhân lực) như là đầu
vào và các sản phẩm cũng như dịch vụ được tạo ra là đầu ra, thì các tổ chức đều tìm
cách tối đa đầu ra đồng thời giảm đến mức tối thiểu đầu vào. Những quyết định trong
quản lý nhân sự sẽ giúp tổ chức quản lý hiệu quả lực lượng lao động của mình. Vì chính
người lao động này lại đưa ra các quyết định về quản lý tất cả các nguồn tài nguyên
khác, nên hiệu quả của nhân lực là nhân tố quyết định hiệu quả của tổ chức.
- Đối với người lao động:
11
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khi nâng cao hiệu quả sử dụng nhân lực tức là tổ chức đã giảm được chi phí đầu
vào, phát huy được hết khả năng của người lao động trong tổ chức nhờ vào việc bố trí
họ đúng vị trí làm việc, đúng ngành nghề và đối xử với họ một cách công bằng để tạo
động lực thúc đẩy họ ngày càng hoàn thiện bản thân và cống hiến hết mình cho tổ chức.
từ đó, người lao động có điều kiện nâng cao trình độ chuyên môn, ổn định và nâng cao
đời sống sinh hoạt, các nhu cầu khác của họ được đáp ứng tốt hơn.
Khi người lao động có đủ điều kiện trên họ lại tác động trở lại doanh nghiệp, sẽ
hăng say hơn trong quá trình làm việc, đóng góp hết sức, khả năng của mình vào công
việc, tăng năng suất lao động, giảm chi phí sản xuất. Và doanh nghiệp từ đó sẽ đạt được
những mục tiêu kinh doanh của mình, đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của người lao
động.
- Đối với xã hội:
Hiệu quả sử dụng nhân lực được nâng cao sẽ thúc đẩy nhu cầu học tập, nhu cầu
sinh hoạt của mỗi người, ngày càng có nhiều phát minh sáng kiến cải tiến kỹ thuật.Từ
đó thúc đẩy sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật, đưa xã hội phát triển.
Xã hội phát triển lại tác động trở lại con người và nhu cầu phát triển lại có điều
kiện để thúc đẩy. Doanh nghiệp cũng tăng nhu cầu về sản xuất đáp ứng nhu cầu của xã
hội nói chung và của doanh nghiệp nói riêng.
Khi hiệu quả sử dụng nhân lực được nâng cao, mức sống của người lao động cũng
tăng lên và được đảm bảo. Những người cần khoản tiền trợ cấp của Chính Phủ cũng
giảm đi, dẫn đến việc giảm chi ngân sách cho người lao động có cuộc sống khó khăn,
giảm được các ảnh hưởng xấu đến xã hội…
1.3. Nguyên tắc và công cụ giải quyết vấn đề hiệu quả sử dụng nhân lực trong
doanh nghiệp
1.3.1. Đối với công tác tuyển dụng
Tuyển dụng nhân lực là một bước cụ thể nhằm thực hiện mục tiêu của hoạch định nguồn
nhân lực. Hoạt động tuyển dụng nhân lực trong doanh nghiệp bao gồm: Các hoạt động
đảm bảo cho doanh nghiệp có đủ ứng viên đạt yêu cầu, lựa chọn trong số các ứng viên
những người phù hợp nhất với doanh nghiệp và hỗ trợ họ để họ có khả năng làm việc
trong doanh nghiệp. Có nhiều nguồn cung cấp ứng viên vào các chức vụ hoặc công việc
trống của doanh nghiệp như: Tuyển dụng trực tiếp từ các nhân viên đang làm việc cho
doanh nghiệp, tuyển người theo các hình thức quảng cáo, tuyển người thông qua các
trung tâm dịch vụ lao động,…Nhưng có hai nguồn ứng viên chính, bao gồm nguồn ứng
viên nội bộ doanh nghiệp và nguồn ứng viên từ bên ngoài doanh nghiệp. Qúa trình tuyển
dụng được tiến thành theo 9 bước:
(1) Chuẩn bị tuyển dụng
12
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
(2) Thông báo tuyển dụng
(3) Thu nhận, nghiên cứu hồ sơ
(4) Phỏng vấn sơ bộ
(5) Kiểm tra trắc nghiệm
(6) Phỏng vấn lần hai
(7) Xác minh, điều tra
(8) Ra quyết định tuyển dụng
(9) Bố trí công việc
Trong thực tế, các bước và nội dung trình tự của tuyển dụng có thể thay đổi linh hoạt
(thậm chí có thể thêm hoặc bớt một vài bước). Điều này phụ thuộc vào yêu cầu của công
việc, đặc điểm của doanh nghiệp, trình độ của hội đồng tuyển chọn nhưng có các nguyên
tắc đối với công tác tuyển dụng mà các doanh nghiệp phải tuân thủ bao gồm:
- Tính dân chủ, công bằng
- Đúng người, đúng việc
- Tính tiết kiệm chi phí
1.3.2. Đối với công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
Đào tạo gồm các hoạt động nhằm mục đích nâng cao tay nghề, kỹ năng người lao động,
giúp người lao động hoàn thành công việc thực tại tốt hơn. Phát triển bao gồm các hoạt
động nhằm chuẩn bị cho người lao động thích ứng và theo kịp với cơ cấu tổ chức khi nó
thay đổi và phát triển. Đào tạo và phát triển là tiến trình nỗ lực cung cấp cho nhân viên
những thông tin, kỹ năng và sự thấu hiểu về tổ chức công việc trong tổ chức cũng như
mục tiêu của doanh nghiệp. Đào tạo và phát triển được thiết kế để giúp đỡ, hỗ trợ cá
nhân tiếp tục có những đóng góp tích cực cho tổ chức. Mục đích chung của đào tạo và
phát triển nguồn nhân lực là sử dụng tối đa nguồn nhân lực hiện có và nâng cao tính hiệu
quả của tổ chức thông qua việc giúp cho người lao động hiểu rõ, nắm vững hơn về công
việc, về nghề nghiệp và thực hiện chức năng nhiệm vụ của mình một cách tự giác hơn
với thái độ tốt hơn cũng như nâng cao khả năng thích ứng của họ với công việc trong
tương lai.
Để một chương trình đào tạo có hiệu quả, chương trình phải được thiết kế trên cơ sở kết
hợp những nguyên tắc sau đây:
- Nguyên tắc phản hồi: Phản hồi là các thông tin ngược thông báo cho người được đào
tạo biết kết quả của họ. Thông tin phản hồi có thể củng cố những kết quả mong muốn
hoặc làm thay đổi về kết quả của người được đào tạo. Phản hồi làm cho tiến trình
đào tạo trở nên hấp dẫn hơn, tối đa hóa sự sẵn sàng của người được đào tạo. Nhà
quản trị nên lập kế hoạch để đưa ra những thông tin phản hồi chính xác, thân thiện
và khuyến khích người được đào tạo ở giai đoạn đầu chương trình
13
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
đào tạo. Vào cuối chương trình đào tạo, nhà quản trị nên hướng dẫn cho đối
tượng đào tạo học cách làm thế nào đánh giá thành tích của họ.
- Nguyên tắc củng cố: Củng cố là việc áp dụng những kết quả tích cực sau một thói
quen làm việc mong muốn được hình thành. Quá trình củng cố cần thiết để giúp
người được đào tạo học tập và duy trì hành vi nghề nghiệp sau khi được đào tạo.
- Nguyên tắc thực hành: Thực hành bao gồm sự nhắc lại, lặp lại để ghi nhớ hoặc
cải thiện mức độ phản xạ, thói quen làm việc. Nếu công việc phức tạp, có thể chia
nhỏ để người được đào tạo có thể tiếp cận một cách chi tiết, từng bước. Thực
hành đòi hỏi phải có thông tin ngược và có hiệu quả nhất khi kết hợp với quá
trình củng cố. Thực hành giúp người được đào tạo nâng cao kỹ năng về độ chính
xác, tốc độ cho tới khi tạo được một phản xạ nhanh, chủ động với tình huống
trong công việc.
- Nguyên tắc về sự thích hợp: Sự thích hợp nói lên ý nghĩa của quá trình đào tạo
đối với người lao động. Quá trình học tập sẽ thuận lợi hơn nếu người được đào
tạo hiểu tại sao họ được đào tạo theo chương trình đó. Người lao động cũng cần
có được những kiến thức và kỹ năng nền tảng cần thiết để tiếp thu những nội
dung của chương trình đào tạo.
- Nguyên tắc về sự tham gia: Chương trình đào tạo cần có sự hưởng ứng tích cực
từ phía người lao động thông qua việc hiểu được lợi ích và giá trị có được đối với
mỗi cá nhân sau khi được đào tạo, từ đó người lao động có thể áp dụng vào kế
hoạch nghề nghiệp của bản thân.
- Nguyên tắc ứng dụng: Chương trình đào tạo có hiệu quả sẽ được thiết kế để người
lao động sau khi được đào tạo ứng dụng những kiến thức, kỹ năng đào tạo một
cách nhanh chóng, thuận lợi vào công việc thực tế đang làm của họ. Nhà quản trị
nên xây dựng chương trình đào tạo theo hướng đồng nhất giữa kiến thức, kỹ năng
đào tạo với hoàn cảnh công việc hiện tại của đối tượng được đào tạo; thực hành
tích Giai đoạn đào tạo; xác định các mối liên quan giữa kiến thức, kỹ năng đào
tạo với công việc; cung cấp các thông tin phản hồi và sự củng cố quá trình ứng
dụng vào công việc. Các chương trình đào tạo phải nhất quán với văn hóa và giá
trị của tổ chức doanh nghiệp. Để xây dựng một chương trình đào tạo cần lựa chọn
phương pháp, phương tiện đào tạo và đội ngũ chuyên gia/cán bộ/giảng viên đào
tạo cho phù hợp với đối tượng đào tạo.
1.3.3. Đối với công tác đánh giá năng lực và chế độ đãi ngộ
Đánh giá thành tích là công cụ phát triển cá nhân, đóng vai trò quan trọng trong việc củng
cố và cải thiện kết quả, thành tích công việc cũng như trong việc định hướng nghề
14
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
nghiệp và nhu cầu đào tạo trong doanh nghiệp. Chế độ đãi ngộ phù hợp sẽ đảm bảo
đời sống tinh thần và vật chất cho người lao động, nâng cao chất lượng cuộc sống.
Đối với công tác đánh giá, cần đảm bảo 6 nguyên tắc:
- Nhất quán: Các thủ tục đánh giá cần phải nhất quán theo thời gian và cho
mọi thành viên trong tổ chức. Đánh giá công bằng
- Hạn chế tư lợi: Cần ngăn chặn ý đồ tư lợi trong tiến trình đánh giá thực hiện
công việc.
- Chính xác: Các quyết định phải dựa trên thông tin chính xác.
- Hiệu chỉnh: Có nhiều khả năng hiệu chỉnh tùy tình huống cụ thể.
- Tiêu biểu: Tiến trình được sử dụng phải đại diện cho các mối quan tâm của
tất cả các cá nhân.
- Đạo đức: Phân phối phải dựa trên các tiêu chuẩn đạo đức và tinh thần doanh
nghiệp (văn hóa).
Đối với công tác đãi ngộ nhân viên, có thể thông qua hai hình thức: Đãi ngộ phi
tài chính và đãi ngộ tài chính.
Đãi ngộ phi tài chính bao gồm: Công việc hay và phù hợp, Cơ hội được đảm nhận
các công việc có trọng trách, Cơ hội được tham gia quá trình ra quyết định, Quan hệ
đồng nghiệp thân thiết, cởi mở, ….
Đãi ngộ tài chính bào gồm: Lương cơ bản, Phụ cấp lương, Tiền thưởng, Phúc lợi,
Trợ cấp, Cổ phần, …
Tuy nhiên dù dưới hình thức gì, thì cũng cần đảm bảo:
- Phù hợp với quy định pháp luật
- Đạt hiệu quả tài chính đối với doanh nghiệp
- Tính công bằng, công khai, kịp thời với người lao động
- Nâng cao hiệu quả chung với toàn doanh nghiệp

More Related Content

Similar to Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng nhân lực trong doanh nghiệp.docx

Chính Sách Lương Và Giải Pháp Thu Hút Nguồn Nhân Lực tại Công Ty TNHH Bình Hu...
Chính Sách Lương Và Giải Pháp Thu Hút Nguồn Nhân Lực tại Công Ty TNHH Bình Hu...Chính Sách Lương Và Giải Pháp Thu Hút Nguồn Nhân Lực tại Công Ty TNHH Bình Hu...
Chính Sách Lương Và Giải Pháp Thu Hút Nguồn Nhân Lực tại Công Ty TNHH Bình Hu...nataliej4
 
Giáo trình quản trị nguồn nhân lực
Giáo trình quản trị nguồn nhân lựcGiáo trình quản trị nguồn nhân lực
Giáo trình quản trị nguồn nhân lựcThanh Hoa
 
Giáo trình quản trị nguồn nhân lực_Nhận làm luận văn Miss Mai 0988.377.480
Giáo trình quản trị nguồn nhân lực_Nhận làm luận văn Miss Mai 0988.377.480Giáo trình quản trị nguồn nhân lực_Nhận làm luận văn Miss Mai 0988.377.480
Giáo trình quản trị nguồn nhân lực_Nhận làm luận văn Miss Mai 0988.377.480Nguyễn Thị Thanh Tươi
 
Thực trạng và một số giải pháp nhằm nâng cao công tác quản trị nhân lực tại ...
Thực trạng và một số giải pháp nhằm nâng cao  công tác quản trị nhân lực tại ...Thực trạng và một số giải pháp nhằm nâng cao  công tác quản trị nhân lực tại ...
Thực trạng và một số giải pháp nhằm nâng cao công tác quản trị nhân lực tại ...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Bctt 12 ckt1lt5 02
Bctt 12 ckt1lt5 02Bctt 12 ckt1lt5 02
Bctt 12 ckt1lt5 02mylinh0430
 
Đề án Nghệ thuật quản lý nhân sự - Hồ Thị Ngọc Dung
Đề án Nghệ thuật quản lý nhân sự - Hồ Thị Ngọc DungĐề án Nghệ thuật quản lý nhân sự - Hồ Thị Ngọc Dung
Đề án Nghệ thuật quản lý nhân sự - Hồ Thị Ngọc DungNgoc Dung Thi Ho
 
Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Tổng Công ty CP dệt may Hòa Thọ.doc
Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Tổng Công ty CP dệt may Hòa Thọ.docTạo động lực làm việc cho người lao động tại Tổng Công ty CP dệt may Hòa Thọ.doc
Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Tổng Công ty CP dệt may Hòa Thọ.docdịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 

Similar to Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng nhân lực trong doanh nghiệp.docx (20)

Chính Sách Lương Và Giải Pháp Thu Hút Nguồn Nhân Lực tại Công Ty TNHH Bình Hu...
Chính Sách Lương Và Giải Pháp Thu Hút Nguồn Nhân Lực tại Công Ty TNHH Bình Hu...Chính Sách Lương Và Giải Pháp Thu Hút Nguồn Nhân Lực tại Công Ty TNHH Bình Hu...
Chính Sách Lương Và Giải Pháp Thu Hút Nguồn Nhân Lực tại Công Ty TNHH Bình Hu...
 
Giáo trình quản trị nguồn nhân lực
Giáo trình quản trị nguồn nhân lựcGiáo trình quản trị nguồn nhân lực
Giáo trình quản trị nguồn nhân lực
 
Giáo trình quản trị nguồn nhân lực_Nhận làm luận văn Miss Mai 0988.377.480
Giáo trình quản trị nguồn nhân lực_Nhận làm luận văn Miss Mai 0988.377.480Giáo trình quản trị nguồn nhân lực_Nhận làm luận văn Miss Mai 0988.377.480
Giáo trình quản trị nguồn nhân lực_Nhận làm luận văn Miss Mai 0988.377.480
 
Thực trạng và một số giải pháp nhằm nâng cao công tác quản trị nhân lực tại ...
Thực trạng và một số giải pháp nhằm nâng cao  công tác quản trị nhân lực tại ...Thực trạng và một số giải pháp nhằm nâng cao  công tác quản trị nhân lực tại ...
Thực trạng và một số giải pháp nhằm nâng cao công tác quản trị nhân lực tại ...
 
Thực trạng sự hài lòng công việc của người lao động tại các tổ chức doanh ngh...
Thực trạng sự hài lòng công việc của người lao động tại các tổ chức doanh ngh...Thực trạng sự hài lòng công việc của người lao động tại các tổ chức doanh ngh...
Thực trạng sự hài lòng công việc của người lao động tại các tổ chức doanh ngh...
 
Cơ sở lý luận về quản trị nhân sự.docx
Cơ sở lý luận về quản trị nhân sự.docxCơ sở lý luận về quản trị nhân sự.docx
Cơ sở lý luận về quản trị nhân sự.docx
 
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC.docxCƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC.docx
 
Cơ sở lý luận về nguồn nhân lực, quản trị nguồn nhân lực và hiệu quả sử dụng ...
Cơ sở lý luận về nguồn nhân lực, quản trị nguồn nhân lực và hiệu quả sử dụng ...Cơ sở lý luận về nguồn nhân lực, quản trị nguồn nhân lực và hiệu quả sử dụng ...
Cơ sở lý luận về nguồn nhân lực, quản trị nguồn nhân lực và hiệu quả sử dụng ...
 
Cơ sở lý luận về quản trị nhân sự và tuyển dụng nhân sự trong doanh nghiệp.docx
Cơ sở lý luận về quản trị nhân sự và tuyển dụng nhân sự trong doanh nghiệp.docxCơ sở lý luận về quản trị nhân sự và tuyển dụng nhân sự trong doanh nghiệp.docx
Cơ sở lý luận về quản trị nhân sự và tuyển dụng nhân sự trong doanh nghiệp.docx
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Sử Dụng Lao Động Tại Công Ty Cổ Phần Luxdecor Việt...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Sử Dụng Lao Động Tại Công Ty Cổ Phần Luxdecor Việt...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Sử Dụng Lao Động Tại Công Ty Cổ Phần Luxdecor Việt...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Sử Dụng Lao Động Tại Công Ty Cổ Phần Luxdecor Việt...
 
Kế toán và khoản trích theo lương tại công ty cầu I Thăng Long, 9đ
Kế toán và khoản trích theo lương tại công ty cầu I Thăng Long, 9đKế toán và khoản trích theo lương tại công ty cầu I Thăng Long, 9đ
Kế toán và khoản trích theo lương tại công ty cầu I Thăng Long, 9đ
 
Nâng Cao Chất Lượng Nguồn Nhân Lực Cho Công Ty Tnhh Gỗ Tân Vĩnh.docx
Nâng Cao Chất Lượng Nguồn Nhân Lực Cho Công Ty Tnhh Gỗ Tân Vĩnh.docxNâng Cao Chất Lượng Nguồn Nhân Lực Cho Công Ty Tnhh Gỗ Tân Vĩnh.docx
Nâng Cao Chất Lượng Nguồn Nhân Lực Cho Công Ty Tnhh Gỗ Tân Vĩnh.docx
 
Bctt 12 ckt1lt5 02
Bctt 12 ckt1lt5 02Bctt 12 ckt1lt5 02
Bctt 12 ckt1lt5 02
 
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực của công ty Thang máy Thiên Nam.docx
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực của công ty Thang máy Thiên Nam.docxHoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực của công ty Thang máy Thiên Nam.docx
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực của công ty Thang máy Thiên Nam.docx
 
Cơ sở lý luận về quản trị nhân sự và tuyển dụng nhân sự trong doanh nghiệp.docx
Cơ sở lý luận về quản trị nhân sự và tuyển dụng nhân sự trong doanh nghiệp.docxCơ sở lý luận về quản trị nhân sự và tuyển dụng nhân sự trong doanh nghiệp.docx
Cơ sở lý luận về quản trị nhân sự và tuyển dụng nhân sự trong doanh nghiệp.docx
 
Giải pháp hoàn thiện công tác đào tại và phát triển nguồn nhân lực tại Công t...
Giải pháp hoàn thiện công tác đào tại và phát triển nguồn nhân lực tại Công t...Giải pháp hoàn thiện công tác đào tại và phát triển nguồn nhân lực tại Công t...
Giải pháp hoàn thiện công tác đào tại và phát triển nguồn nhân lực tại Công t...
 
Những giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Thiều...
Những giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Thiều...Những giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Thiều...
Những giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Thiều...
 
Những lý luận cơ bản về đãi ngộ nhân sự trong doanh nghiệp.docx
Những lý luận cơ bản về đãi ngộ nhân sự trong doanh nghiệp.docxNhững lý luận cơ bản về đãi ngộ nhân sự trong doanh nghiệp.docx
Những lý luận cơ bản về đãi ngộ nhân sự trong doanh nghiệp.docx
 
Đề án Nghệ thuật quản lý nhân sự - Hồ Thị Ngọc Dung
Đề án Nghệ thuật quản lý nhân sự - Hồ Thị Ngọc DungĐề án Nghệ thuật quản lý nhân sự - Hồ Thị Ngọc Dung
Đề án Nghệ thuật quản lý nhân sự - Hồ Thị Ngọc Dung
 
Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Tổng Công ty CP dệt may Hòa Thọ.doc
Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Tổng Công ty CP dệt may Hòa Thọ.docTạo động lực làm việc cho người lao động tại Tổng Công ty CP dệt may Hòa Thọ.doc
Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Tổng Công ty CP dệt may Hòa Thọ.doc
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👉👉 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👉👉 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤ (20)

Danh Sách 200 Đề Tài Khoá Luận Tốt Nghiệp Về Giáo Dục, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Khoá Luận Tốt Nghiệp Về Giáo Dục, Từ Sinh Viên Giỏi.docxDanh Sách 200 Đề Tài Khoá Luận Tốt Nghiệp Về Giáo Dục, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Khoá Luận Tốt Nghiệp Về Giáo Dục, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
 
474 Đề tài luận văn thạc sĩ học viện tài chính, 9 điểm.docx
474 Đề tài luận văn thạc sĩ học viện tài chính, 9 điểm.docx474 Đề tài luận văn thạc sĩ học viện tài chính, 9 điểm.docx
474 Đề tài luận văn thạc sĩ học viện tài chính, 9 điểm.docx
 
200 Đề Tài Luận Văn Về Kỹ Năng Làm Việc Nhóm, Hay Nhất.docx
200 Đề Tài Luận Văn Về Kỹ Năng Làm Việc Nhóm, Hay Nhất.docx200 Đề Tài Luận Văn Về Kỹ Năng Làm Việc Nhóm, Hay Nhất.docx
200 Đề Tài Luận Văn Về Kỹ Năng Làm Việc Nhóm, Hay Nhất.docx
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docxDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docx
 
201 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docx
201 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docx201 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docx
201 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docx
 
Danh Sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ lịch sử việt nam, đạt điểm cao.docx
Danh Sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ lịch sử việt nam, đạt điểm cao.docxDanh Sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ lịch sử việt nam, đạt điểm cao.docx
Danh Sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ lịch sử việt nam, đạt điểm cao.docx
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docx
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docxKho 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docx
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docx
 
200 Đề Tài Luận Văn Sử Dụng Phương Pháp Định Tính, Mới Nhất.docx
200 Đề Tài Luận Văn Sử Dụng Phương Pháp Định Tính, Mới Nhất.docx200 Đề Tài Luận Văn Sử Dụng Phương Pháp Định Tính, Mới Nhất.docx
200 Đề Tài Luận Văn Sử Dụng Phương Pháp Định Tính, Mới Nhất.docx
 
Danh Sách 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docxDanh Sách 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
 
Kho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docx
Kho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docxKho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docx
Kho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docx
 
180 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Esg, Hay Nhất.docx
180 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Esg, Hay Nhất.docx180 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Esg, Hay Nhất.docx
180 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Esg, Hay Nhất.docx
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Zalo, Mới Nhất.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Zalo, Mới Nhất.docxDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Zalo, Mới Nhất.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Zalo, Mới Nhất.docx
 
201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx
201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx
201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx
 
Top 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docx
Top 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docxTop 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docx
Top 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docx
 
201 Đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx
201 Đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx201 Đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx
201 Đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx
 
Kho 200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docx
Kho 200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docxKho 200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docx
Kho 200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docx
 
211 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Văn Hóa Công Sở, Mới Nhất.docx
211 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Văn Hóa Công Sở, Mới Nhất.docx211 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Văn Hóa Công Sở, Mới Nhất.docx
211 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Văn Hóa Công Sở, Mới Nhất.docx
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại công ty Phư...
Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại công ty Phư...Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại công ty Phư...
Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại công ty Phư...
 
The effects of consuming fortified rice with iron and zinc on the nutritional...
The effects of consuming fortified rice with iron and zinc on the nutritional...The effects of consuming fortified rice with iron and zinc on the nutritional...
The effects of consuming fortified rice with iron and zinc on the nutritional...
 
Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động bán hàng.docx
Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động bán hàng.docxCơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động bán hàng.docx
Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động bán hàng.docx
 

Recently uploaded

Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (19)

Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 

Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng nhân lực trong doanh nghiệp.docx

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NHÂN LỰC TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến hiệu quả sử dụng nhân lực của doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm về nhân lực Nhân lực là đối tượng nghiên cứu của nhiều ngành khoa học khác nhau, tùy theo những cách tiếp cận khác nhau mà có những quan niệm khác nhau về nhân lực. Trong phạm vi quốc gia nhân lực là bộ phận dân số trong độ tuổi quy định và có khả năng tham gia vào quá trình lao động. Nhân lực của quốc gia phụ thuộc vào việc quy định của Nhà nước về độ tuổi lao động và khả năng tham gia lao động của từng cá nhân cụ thể. Trong phạm vi tổ chức, nhân lực là nguồn lực là toàn bộ những người làm việc trong tổ chức và doanh nghiệp được trả công, khai thác và sử dụng có hiệu quả nhằm thực hiện mục tiêu của tổ chức và doanh nghiệp. Trong pham vi cá nhân, nhân lực được hiểu là nguồn lực của mỗi con người mà nguồn lực này gồm có thể lực và trí lực. Thể lực chỉ sức khỏe của thân thể, nó phụ thuộc vào sức vóc, tình trạng sức khỏe của từng con người, mức sống, thu nhập, chế độ ăn uống , chế độ làm việc và nghỉ ngơi, chế độ y tế. Thể lực con người còn tùy thuộc vào tuổi tác, thời gian, giới tính,…Trí lực chỉ sức suy nghĩ, sự hiểu biết, sự tiếp thu kiến thức, tài năng, năng khiếu cũng như quan điểm, lòng tin, nhân cách… của từng con người. Dù có nhiều khái niệm khác nhau về nguồn nhân lực, nhưng tựu chung, có thể khái quát lại rằng: Nhân lực là tổng hợp các yếu tố lao động tham gia vào quá trình hoạt động, bao gồm cả số lượng các cá nhân cũng như tất cả các tiềm năng của cá nhân một con người sẵn sàng hoạt động trong một tổ chức hoặc một xã hội. Nói cách khác, nhân lực là tổng hợp các cá nhân cùng kiến thức, kỹ năng, hành vi ứng xử và giá trị đạo đức của họ để hình thành , duy trì, đóng góp cho sự phát triển của tổ chức, của xã hội. Khi nhắc đến nhân lực, có 3 đặc trưng nổi bật, bao gồm: Thứ nhất là số lượng nhân lực Số lượng nguồn nhân lực được biểu hiện thông qua các chỉ tiêu quy mô và tốc độ tăng nguồn nhân lực. Các chỉ tiêu này có quan hệ mật thiết với chỉ tiêu quy mô và tốc độ tăng dân số. Quy mô dân số càng lớn, tốc độ gia tăng dấn số chậm dẫn đến quy mô và tốc độ tăng nguồn nhân lực càng giảm. Quy mô dân số biểu thị khái quát tổng số dân của một vùng, một nước hay của các khu vực khác nhau trên thế giới. Tuy nhiên, quy mô dân số thường xuyên biến động theo thời gian, nó có thể tăng hoặc giảm tùy theo các biến đổi cơ bản nhất như số người được sinh ra, số người chết đi hằng năm, tỷ lệ 4
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 dân cư (thể hiện ở số người đến và đi). Mối quan hệ giữa dân số và nhân lực được biểu hiện qua một thời gian nhất định vì ở độ tuổi đó con người mới phát triển đầy đủ, mới có khả năng lao động và có giao kết hợp đồng lao động. Theo quan điểm của tổ chức quốc tê về lao động (ILO) và quan điểm của các nước thành viên thì lực lượng lao động là dân số trong độ tuổi lao động thực tế đang có việc làm hoặc không có việc làm nhưng có nhu cầu làm việc (những người thất nghiệp). Thứ hai là chất lượng nhân lực Chất lượng nhân lực là trạng thái nhất định của nguồn nhân lực thể hiện ở mối quan hệ giữa các yếu tố cấu thành nên bản chất bên trong của nguồn nhân lực đó là các yếu tố về tinh thần, thể lực và trí tuệ. - Thể lực của nhân lực: Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn liền với việc áp dụng phổ biến các phương pháp sản xuất công nghiệp, các thiết bị công nghệ hiện đại do đòi hỏi con người phải có sức khỏe và thể lực cường tráng như: có sức chịu đựng dẻo dai đáp ứng những quá trình sản xuất liên tục, kéo dài, luôn có sự tỉnh táo, sảng khoái tinh thần. Sức khỏe là sự phát triển hài hòa của con người cả về vật chất và tinh thần. Sức khỏe của con người chịu tác động của nhiều yếu tố: điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và được phản ánh bằng các chỉ tiêu cơ bản về sức khỏe như chiều cao, cân nặng, các chỉ tiêu về bệnh tật, điều kiện chăm sóc và bảo vệ sức khỏe. - Trí lực của nhân lực: + Trình độ văn hóa là khả năng tri thức và kỹ năng để có thể tiếp thu những kiến thức cơ bản, thực hiện những việc đơn giản để duy trì cuộc sống. Trình độ văn hóa là nền tảng cho việc tiếp thu các kiến thức khoa học công nghệ, đào tạo và tái tạo nghề nghiệp. + Trình độ chuyên môn kỹ thuật: trình độ chuyên môn nghiệp vụ là kiến thức và kỹ năng cần thiết để đảm nhiệm các nhiệm vụ trong quản lý, kinh doanh và các hoạt động nghề nghiệp khác nhằm nâng cao hiệu quả lao động sản xuất kinh doanh cho tổ chức mà mình làm việc. Lao động kỹ thuật bao gồm những công nhân kỹ thuật từ thợ bậc 3 trở lên (có bằng hoặc không có bằng) cho tới những người có trình độ trên đại học. + Về phẩm chất tâm lý, xã hội của nhân lực: Ngoài yếu tố thể lực,trí lực thì quá trình lao động đòi hỏi người lao động cần có những phẩm chất khác nhau như tính kỷ luật, tự giác, có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc mà họ đảm nhận. Cùng với tiến trình phát triển của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đòi hỏi người lao động phải có những phẩm chất tâm lý và xã hội cơ bản như sau: Có tác phong công nghiệp (nhanh nhẹn, khẩn trương, đúng giờ) Có ý thức kỷ luật, tự giác cao 5
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Có niềm say mê nghề nghiệp, chuyên môn Có khả năng chuyển đổi công việc cao thích ứng với những thay đổi trong công việc Thứ ba là cơ cấu nhân lực Cơ cấu cấp bậc nguồn nhân lực: bao gồm số lượng nhân lực được phân chia từ cấp cao đến cấp thấp và đến nhân viên, người lao động trong tổ chức. Cơ cấu này phản ánh các bước thăng tiến nghề nghiệp của nguồn lực trong tổ chức. Cơ cấu tuổi nguồn nhân lực: được biểu thị bằng số lượng nhân lực ở những độ tuổi khác nhau. 1.1.2 Khái niệm về hiệu quả Theo tác giả Phạm Công Đoàn trong Giáo trình Kinh tế doanh nghiệp thương mại (2012), hiệu quả là một tương quan so sánh giữa kết quả đạt được theo mục tiêu đã được xác định với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó. Để hoạt động, doanh nghiệp phải có các mục tiêu hành động của mình trong từng thời kỳ, đó có thể là các mục tiêu xã hội cũng có thể là các mục tiêu kinh tế của chủ thể doanh nghiệp và doanh nghiệp luôn tìm cách đạt các mục tiêu đó với chi phí thấp nhất. Hiệu quả của doanh nghiệp bao gồm hai bộ phận: hiệu quả xã hội và hiệu quả kinh tế. Hiệu quả xã hội: là đại lượng phản ánh mức độ thực hiện các mục tiêu xã hội của doanh nghiệp hoặc mức độ ảnh hưởng của các kết quả đạt được của doanh nghiệp đến xã hội và môi trường. Hiệu quả xã hội của các doanh nghiệp thương mại được biểu hiện qua mức độ thỏa mãn nhu cầu vật chất và tinh thần của xã hội, giải quyết việc làm, cải thiện điều kiện lao động, cải thiện và bảo vệ môi trường v.v… Hiệu quả kinh tế: là hiệu quả chỉ xét trên phương diện kinh tế của hoạt động kinh doanh. Nó mô tả mối tương quan giữa lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp đạt được với chi phí đã bỏ ra để đạt được lợi ích đó. Thực chất của hiệu quả kinh tế là thực hiện yêu cầu của quy luật tiết kiệm thời gian, nó biểu hiện trình độ sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp để thực hiện các mục tiêu đã xác định. Chúng ta có thể khái quát tương quan giữa lợi ích kinh tế và chi phí bỏ ra để có lợi ích bằng hai công thức sau: Một là: Hiệu quả là hiệu số giữa kết quả và chi phí. Ta có: HQ = KQ – CF (1) HQ: Là hiệu quả đạt được trong một thời kỳ nhất định. KQ: Là kết quả đạt được trong thời kỳ đó. CF: Chi phí bỏ ra để đạt kết quả. Đây là hiệu quả tuyệt đối, mục đích so sánh ở đây là thấy được mức chênh lệch giữa kết quả và chi phí, mức chênh lệch này càng lớn thì hiệu quả càng cao. 6
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 + Ưu điểm: Cách so sánh này đơn giản dễ tính toán. + Nhược điểm:Không cho phép đánh giá chất lượng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Không có khả năng so sánh hiểu quả giữa các thời kỳ giữa các doanh nghiệp với nhau. Dễ đồng nhất hai phạm trù hiệu quả và kết quả. Hai là: Hiệu quả là tỷ lệ so sánh giữa kết quả đạt được với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó. Đây là hiệu quả tương đối. Hoặc là: HQ = KQ/CF (2) + Ưu điểm: không những khắc phục được mọi nhược điểm của công thức (1) mà còn cho phép phản ánh hiệu quả ở mọi góc độ khác nhau. + Nhược điểm: cách đánh giá này khá phức tạp, đòi hỏi phải có quan điểm thống nhất khi lựa chọn hệ thống chỉ tiêu đo lường và đánh giá hiệu quả. Có thể nói một cách chung nhất là kết quả mà doanh nghiệp đạt được theo hướng mục tiêu trong hoạt động của mình càng lớn hơn chi phí bỏ ra bao nhiêu thì hiệu quả càng cao bấy nhiêu và do đó hiệu quả tuyệt đối là tiền đề để xác định hiệu quả tương đối. Trong khi đánh giá hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp, dặc biệt là của doanh nghiệp thương mại chúng ta phải biết kết hợp cả hai phương pháp đánh giá nêu trên. Hiệu quả xã hội và hiệu quả kinh tế có mối quan hệ hữu cơ với nhau, là hai mặt của một vấn đề. Bởi vậy khi tiến hành các hoạt động sản xuất, kinh doanh cũng như khi đánh giá hiệu quả của các hoạt động này cần xem xét cả hai mặt này một cách đồng bộ. Hiệu quả kinh tế không đơn thuần chỉ là các thành phần kinh tế, vì trong kết quả và chi phí kinh tế có các yếu tố nhằm đạt hiệu quả xã hội. Tương tự hiệu quả xã hội tồn tại phụ thuộc vào kết quả và chi phí nảy sinh trong hoạt động kinh tế. Không thể có hiệu quả kinh tế mà không có hiệu quả xã hội, ngược lại hiệu quả kinh tế là cơ sở, là nền tảng của hiệu quả xã hội. Để giải quyết đề tài “Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà”, ta sẽ đánh giá theo góc độ hiệu quả kinh tế. 1.1.3 Khái niệm về hiệu quả sử dụng nhân lực Trên thực tế có nhiều quan điểm khác nhau về đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực nhất là về mặt nội dung, nhưng khái quát lại thì có 3 quan điểm chính: - Quan điểm thứ nhất cho rằng hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực được thể hiện thông qua các chỉ tiêu kết quả sản xuất kinh doanh như tổng doanh thu, tổng lợi nhuận mà doanh nghiệp đạt được hay thể hiện thông qua tiền lương bình quân một lao động. Như vậy, theo quan điểm này thì hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực được lượng hoá một cách cụ thể và doanh nghiệp nào có tổng doanh thu, tổng lợi nhuận cao chứng tỏ doanh nghiệp đó sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực. 7
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Quan điểm thứ hai cho rằng hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực không phải được thể hiện ở những chỉ tiêu kết quả sản xuất kinh doanh mà ở khả năng sử dụng nguồn nhân lực đúng ngành nghề, đảm bảo sức khoẻ, an toàn cho người lao động, mức độ chấp hành kỷ luật của mỗi người lao động, khả năng sáng kiến cải tiến kỹ thuật ở mỗi người lao động, ở bầu không khí tập thể đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau, mối quan hệ thân mật giữa nhà quản lý với người lao động và khả năng đảm bảo công bằng cho người lao động. Rõ ràng quan điểm này không hề quan tâm đến các chỉ tiêu kết quả như doanh thu hay lợi nhuận thu được. - Quan điểm thứ ba thì lại cho rằng hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực không những chỉ thể hiện ở các chỉ tiêu kết quả sản xuất kinh doanh mà còn ở khả năng sử dụng nguồn nhân lực đúng ngành nghề, đảm bảo sức khoẻ, an toàn cho người lao động, mức độ chấp hành kỷ luật của mỗi người, khả năng sáng kiến cải tiến kỹ thuật,ở bầu không khí tập thể đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau, mối quan hệ thân mật giữa nhà quản lý với người lao động và khả năng đảm bảo công bằng cho người lao động. Quan điểm này có ý nghĩa tổng quát nhất, đó là hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tăng khi kết quả sản xuất kinh doanh tăng, trong khi các yếu tố khác không thay đổi hay tỷ lệ tăng của kết quả sản xuất kinh doanh cao hơn tỷ lệ tăng của các yếu tố khác. Hơn nữa nếu kết quả sản xuất kinh doanh tăng, tiền lương bình quân tăng, sức khoẻ và mức độ an toàn cho người lao động tăng, mức độ chấp hành kỷ luật lao động cao hơn, quan hệ giữa người lao động với người sử dụng lao động càng thân mật hơn, người lao động được công bằng hơn thì khi đó hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực chắc chắn sẽ cao hơn và ngược lại. 1.2. Một số lý thuyết về hiệu quả sử dụng nhân lực trong doanh nghiệp 1.2.1. Điều kiện đánh giá hiệu quả sử dụng nhân lực trong doanh nghiệp Hiệu quả sử dụng nhân lực của doanh nghiệp được đánh giá thông qua một hệ thống tiêu chuẩn nhất định. Những chỉ tiêu này bị lệ thuộc bởi các mục tiêu hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong từng thời kỳ. Bởi vậy khi phân tích và đánh giá hiệu quả sử dụng nhân lực phải căn cứ vào mục tiêu của doanh nghiệp và nhân lực. Đầu tiên là mục tiêu của doanh nghiệp luôn thay đổi trong quá trình hoạt động theo thời gian , đồng thời cũng thay đổi cả cách nhìn nhận và quan điểm đánh giá hiệu quả. Để đánh giá hiệu quả cho doanh nghiệp một cách tốt nhất và khả quan nhất nên nhìn vào doanh thu, lợi nhuận của doanh nghiệp đạt được trong thời gian hoạt động. Tuy nhiên không phải lúc nào doanh thu, kết quả kinh doanh và lợi nhuận cũng phản ánh một cách chính xác hiệu quả sử dụng lao động. Bởi vì chế độ trả lương và một số chế độ đãi ngộ khác với người lao động cũng sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng lao động mặc dù doanh thu và kết quả kinh doanh tốt. Chính vì vậy khi đánh giá hiệu quả sử dụng 8
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 nhân lực trong doanh nghiệp, cần có cái nhìn khách quan và dung hòa mối quan hệ giữa lợi ích của người lao động với kết quả đạt được của doanh nghiệp và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó. 1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng nhân lực trong doanh nghiệp 1.2.2.1 Năng suất lao động Công thức xác định: W= ( ) Trong đó: W: Năng suất lao động của một nhân viên M: Doanh thu thuần đạt được trong kỳ NV: Số nhân viên kinh doanh bình quân trong kỳ Chỉ tiêu năng suất lao động phản ánh năng lực sản xuất kinh doanh của một lao động. Một lao động tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu trong kỳ. Nó được biểu hiện bằng doanh thu bình quân của một lao động đạt được trong kỳ. Chỉ tiêu này càng lớn thì hiệu quả sử dụng nguồn lực lao động càng cao và ngược lại. Việc nâng cao năng suất lao động trong quản lý kinh tế cho phép chúng ta đánh giá một cách chung nhất hiệu quả sử dụng nguồn lực lao động của doanh nghiệp. Cũng từ chỉ tiêu này trong kỳ ta có thể so sánh được với chỉ tiêu của kỳ trước để đánh giá được chất lượng công tác sử dụng lao động ở doanh nghiệp. 1.2.2.2 Khả năng sinh lời của lao động Công thức xác định: HQ= Trong đó: LNST: Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp NV: Số nhân viên trong kỳ Chỉ tiêu này phản ánh mức độ lợi nhuận của một nhân viên mang lại trong một kỳ nhất định. Tỷ suất lợi nhuận lao động (sức sinh lời của lao động) của một nhân viên càng lớn thì hiệu quả sử dụng nguồn lực lao động càng cao và ngược lại. Tỷ suất lợi nhuận lao động của một nhân viên thường là chỉ tiêu khó có thể tính toán một cách cụ thể và rõ ràng là không chính xác. 1.2.2.3 Tỷ suất tiền lương Công thức xác định: Tỷ suất tiền lương : HQ1= ∗ 100 Trong đó: 9
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 M: Doanh thu thuần đạt được trong kỳ QL: Tổng quỹ lương trong kỳ Chỉ tiêu này phản ánh để thực hiện một trăm đồng doanh thu thì cần bao nhiêu đồng tiền lương. Chỉ tiêu này có ý nghĩa quan trọng trong việc so sánh và đánh giá mối quan hệ giữa tiền lương và doanh thu của công ty. Nó có giúp cho việc tính toán việc trả lương cho nhân viên theo doanh thu mà nhân viên đó có thể mang lại cho công ty trong kỳ. Chỉ tiêu này càng thấp thì hiệu quả sử dụng nguồn lực lao động càng cao và ngược lại. 1.2.2.4 Hiệu quả sử dụng chi phí tiền lương Công thức xác định: HQTL = Trong đó: HQTL : Hiệu quả sử dụng chi phí tiền lương M: Doanh thu thuần đạt được trong kỳ QL: Tổng quỹ lương trong kỳ Đây là chỉ tiêu chất lượng. Chỉ tiêu này phản ánh mức doanh thu đạt được trên một đồng chi phí tiền lương. Chỉ tiêu này càng lớn thì hiệu quả sử dụng nguồn lực lao động càng cao. Qua chỉ tiêu này ta có thể thấy được rằng với số tiền lương mình bỏ ra cho lao động sẽ thu được bao nhiêu đồng doanh thu cho công ty. Từ đó biết được hiệu quả sử dụng lao động của công ty đã hợp lý chưa, có hiệu quả không để điều chỉnh lại sao cho hoạt động kinh doanh của công ty đạt kết quả tốt nhất. 1.2.3. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng nhân lực Nguồn nhân lực là nhân tố chủ yếu tạo lợi nhuận cho doanh nghiệp. Nguồn nhân lực đảm bảo mọi nguồn sáng tạo trong tổ chức. Chỉ có con người mới sáng tạo ra các hàng hóa, dịch vụ và kiểm tra được qua trình sản xuất kinh doanh đó. Mặc dù trang thiết bị, tài sản, nguồn tài chính là những nguồn tài nguyên mà các tổ chức đều cần phải có, nhưng trong đó tài nguyên nhân văn- con người lại đặc biệt quan trọng. Không có những con người làm việc hiệu quả thì tổ chức đó không thể nào đạt tới mục tiêu. Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực sẽ góp phần tiết kiệm chi phí lao động sống, tiết kiệm thời gian lao dộng, giảm thời gian khấu hao tài sản của doanh nghiệp, tăng cường kỷ luật lao động,…dẫn tới giảm giá thành sản xuất, tăng doanh thu và giúp doanh nghiệp mở rộng thị phần, cạnh tranh thành công trên thị trường. Mặt khác, nâng cao hiệu quả sử dụng nhân lực là điều kiện đảm bảo không ngừng cải thiện và nâng cao đời sống của cán bộ công nhân viên, tạo điều kiện nâng cao trình độ tay nghề, khuyến khích năng lực sáng tạo của người lao động, thúc đẩy người lao 10
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 động về cả mặt vật chất và tinh thần. Con người là bộ phận chủ yếu để thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh, mọi hoạt động sản xuất kinh doanh suy cho cùng cũng là phục vụ lợi ích cho con người.Trong các doanh nghiệp hiện nay, yếu tố con người đóng vai trò quyết định đối với sự thành bại của cả doanh nghiệp. Chính vì vậy đào tạo, phát triển và sử dụng lao động có hiệu quả là yếu tố sống còn của mọi doanh nghiệp. Tóm lại, việc nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực là việc làm hết sức quan trọng và cần thiết đối với tất cả các doanh nghiệp. Bởi vì sử dụng nhân lực có hiệu quả sẽ giúp doah nghiệp làm ăn kinh doanh tốt, giảm chi phí sản xuất, khấu hao nhanh tài sản cố định,… điều đó sẽ giúp doanh nghiệp đứng vững trên thị trường, mở rộng thị phần và tăng khả năng cạnh tranh với các đối thủ khác trên thị trường. 1.2.4. Vai trò của việc nâng cao hiệu quả sử dụng nhân lực Việc nâng cao hiệu quả sử dụng nhân lực không những có ý nghĩa trực tiếp đến doanh nghiệp và người lao động mà nó còn có ý nghĩa to lớn đối với xã hội. Cụ thể là: - Đối với doanh nghiệp: Các tổ chức thường có máy móc, trang thiết bị và tài chính, thế nhưng nguồn nhân lực trong các tổ chức luôn có ý nghĩa đặc biệt quan trọng. Nguồn nhân lực đảm bảo sức sáng tạo trong mọi tổ chức. Con người thiết kế và sản xuất ra sản phẩm hàng hóa, dịch vụ, kiểm tra chất lượng và đưa chúng ra bán trên thị trường, phân bổ nguồn tài chính, xác định những chiến lược kinh doanh và mục tiêu của tổ chức đó. Không có những con người làm việc có hiệu quả thì mọi doanh nghiệp đều không thể nào đạt tới mục tiêu của mình. Những đặc điểm của các tổ chức có hiệu quả có thể bao gồm khả năng sinh lợi, lợi nhuận trên vốn đầu tư, thị phần, mức tăng trưởng, khả năng thích ứng và đổi mới, có thể là cả mục tiêu tối thượng: tồn tại. Một tổ chức hoạt động có hiệu quả, nếu nó cung cấp cho người tiêu dùng những dịch vụ và sản phẩm mong muốn một cách kịp thời, chất lượng và giá cả hợp lý. Các sản phẩm và dịch vụ được tạo ra bằng cách kết hợp các nguồn tài nguyên và cung cấp giá trị gia tăng cho khách hàng. Nếu ta nghĩ tất cả các nguồn tài nguyên của tổ chức đó (nguyên vật liệu, các dữ liệu, công nghệ, vốn và nguồn nhân lực) như là đầu vào và các sản phẩm cũng như dịch vụ được tạo ra là đầu ra, thì các tổ chức đều tìm cách tối đa đầu ra đồng thời giảm đến mức tối thiểu đầu vào. Những quyết định trong quản lý nhân sự sẽ giúp tổ chức quản lý hiệu quả lực lượng lao động của mình. Vì chính người lao động này lại đưa ra các quyết định về quản lý tất cả các nguồn tài nguyên khác, nên hiệu quả của nhân lực là nhân tố quyết định hiệu quả của tổ chức. - Đối với người lao động: 11
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khi nâng cao hiệu quả sử dụng nhân lực tức là tổ chức đã giảm được chi phí đầu vào, phát huy được hết khả năng của người lao động trong tổ chức nhờ vào việc bố trí họ đúng vị trí làm việc, đúng ngành nghề và đối xử với họ một cách công bằng để tạo động lực thúc đẩy họ ngày càng hoàn thiện bản thân và cống hiến hết mình cho tổ chức. từ đó, người lao động có điều kiện nâng cao trình độ chuyên môn, ổn định và nâng cao đời sống sinh hoạt, các nhu cầu khác của họ được đáp ứng tốt hơn. Khi người lao động có đủ điều kiện trên họ lại tác động trở lại doanh nghiệp, sẽ hăng say hơn trong quá trình làm việc, đóng góp hết sức, khả năng của mình vào công việc, tăng năng suất lao động, giảm chi phí sản xuất. Và doanh nghiệp từ đó sẽ đạt được những mục tiêu kinh doanh của mình, đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của người lao động. - Đối với xã hội: Hiệu quả sử dụng nhân lực được nâng cao sẽ thúc đẩy nhu cầu học tập, nhu cầu sinh hoạt của mỗi người, ngày càng có nhiều phát minh sáng kiến cải tiến kỹ thuật.Từ đó thúc đẩy sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật, đưa xã hội phát triển. Xã hội phát triển lại tác động trở lại con người và nhu cầu phát triển lại có điều kiện để thúc đẩy. Doanh nghiệp cũng tăng nhu cầu về sản xuất đáp ứng nhu cầu của xã hội nói chung và của doanh nghiệp nói riêng. Khi hiệu quả sử dụng nhân lực được nâng cao, mức sống của người lao động cũng tăng lên và được đảm bảo. Những người cần khoản tiền trợ cấp của Chính Phủ cũng giảm đi, dẫn đến việc giảm chi ngân sách cho người lao động có cuộc sống khó khăn, giảm được các ảnh hưởng xấu đến xã hội… 1.3. Nguyên tắc và công cụ giải quyết vấn đề hiệu quả sử dụng nhân lực trong doanh nghiệp 1.3.1. Đối với công tác tuyển dụng Tuyển dụng nhân lực là một bước cụ thể nhằm thực hiện mục tiêu của hoạch định nguồn nhân lực. Hoạt động tuyển dụng nhân lực trong doanh nghiệp bao gồm: Các hoạt động đảm bảo cho doanh nghiệp có đủ ứng viên đạt yêu cầu, lựa chọn trong số các ứng viên những người phù hợp nhất với doanh nghiệp và hỗ trợ họ để họ có khả năng làm việc trong doanh nghiệp. Có nhiều nguồn cung cấp ứng viên vào các chức vụ hoặc công việc trống của doanh nghiệp như: Tuyển dụng trực tiếp từ các nhân viên đang làm việc cho doanh nghiệp, tuyển người theo các hình thức quảng cáo, tuyển người thông qua các trung tâm dịch vụ lao động,…Nhưng có hai nguồn ứng viên chính, bao gồm nguồn ứng viên nội bộ doanh nghiệp và nguồn ứng viên từ bên ngoài doanh nghiệp. Qúa trình tuyển dụng được tiến thành theo 9 bước: (1) Chuẩn bị tuyển dụng 12
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 (2) Thông báo tuyển dụng (3) Thu nhận, nghiên cứu hồ sơ (4) Phỏng vấn sơ bộ (5) Kiểm tra trắc nghiệm (6) Phỏng vấn lần hai (7) Xác minh, điều tra (8) Ra quyết định tuyển dụng (9) Bố trí công việc Trong thực tế, các bước và nội dung trình tự của tuyển dụng có thể thay đổi linh hoạt (thậm chí có thể thêm hoặc bớt một vài bước). Điều này phụ thuộc vào yêu cầu của công việc, đặc điểm của doanh nghiệp, trình độ của hội đồng tuyển chọn nhưng có các nguyên tắc đối với công tác tuyển dụng mà các doanh nghiệp phải tuân thủ bao gồm: - Tính dân chủ, công bằng - Đúng người, đúng việc - Tính tiết kiệm chi phí 1.3.2. Đối với công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực Đào tạo gồm các hoạt động nhằm mục đích nâng cao tay nghề, kỹ năng người lao động, giúp người lao động hoàn thành công việc thực tại tốt hơn. Phát triển bao gồm các hoạt động nhằm chuẩn bị cho người lao động thích ứng và theo kịp với cơ cấu tổ chức khi nó thay đổi và phát triển. Đào tạo và phát triển là tiến trình nỗ lực cung cấp cho nhân viên những thông tin, kỹ năng và sự thấu hiểu về tổ chức công việc trong tổ chức cũng như mục tiêu của doanh nghiệp. Đào tạo và phát triển được thiết kế để giúp đỡ, hỗ trợ cá nhân tiếp tục có những đóng góp tích cực cho tổ chức. Mục đích chung của đào tạo và phát triển nguồn nhân lực là sử dụng tối đa nguồn nhân lực hiện có và nâng cao tính hiệu quả của tổ chức thông qua việc giúp cho người lao động hiểu rõ, nắm vững hơn về công việc, về nghề nghiệp và thực hiện chức năng nhiệm vụ của mình một cách tự giác hơn với thái độ tốt hơn cũng như nâng cao khả năng thích ứng của họ với công việc trong tương lai. Để một chương trình đào tạo có hiệu quả, chương trình phải được thiết kế trên cơ sở kết hợp những nguyên tắc sau đây: - Nguyên tắc phản hồi: Phản hồi là các thông tin ngược thông báo cho người được đào tạo biết kết quả của họ. Thông tin phản hồi có thể củng cố những kết quả mong muốn hoặc làm thay đổi về kết quả của người được đào tạo. Phản hồi làm cho tiến trình đào tạo trở nên hấp dẫn hơn, tối đa hóa sự sẵn sàng của người được đào tạo. Nhà quản trị nên lập kế hoạch để đưa ra những thông tin phản hồi chính xác, thân thiện và khuyến khích người được đào tạo ở giai đoạn đầu chương trình 13
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 đào tạo. Vào cuối chương trình đào tạo, nhà quản trị nên hướng dẫn cho đối tượng đào tạo học cách làm thế nào đánh giá thành tích của họ. - Nguyên tắc củng cố: Củng cố là việc áp dụng những kết quả tích cực sau một thói quen làm việc mong muốn được hình thành. Quá trình củng cố cần thiết để giúp người được đào tạo học tập và duy trì hành vi nghề nghiệp sau khi được đào tạo. - Nguyên tắc thực hành: Thực hành bao gồm sự nhắc lại, lặp lại để ghi nhớ hoặc cải thiện mức độ phản xạ, thói quen làm việc. Nếu công việc phức tạp, có thể chia nhỏ để người được đào tạo có thể tiếp cận một cách chi tiết, từng bước. Thực hành đòi hỏi phải có thông tin ngược và có hiệu quả nhất khi kết hợp với quá trình củng cố. Thực hành giúp người được đào tạo nâng cao kỹ năng về độ chính xác, tốc độ cho tới khi tạo được một phản xạ nhanh, chủ động với tình huống trong công việc. - Nguyên tắc về sự thích hợp: Sự thích hợp nói lên ý nghĩa của quá trình đào tạo đối với người lao động. Quá trình học tập sẽ thuận lợi hơn nếu người được đào tạo hiểu tại sao họ được đào tạo theo chương trình đó. Người lao động cũng cần có được những kiến thức và kỹ năng nền tảng cần thiết để tiếp thu những nội dung của chương trình đào tạo. - Nguyên tắc về sự tham gia: Chương trình đào tạo cần có sự hưởng ứng tích cực từ phía người lao động thông qua việc hiểu được lợi ích và giá trị có được đối với mỗi cá nhân sau khi được đào tạo, từ đó người lao động có thể áp dụng vào kế hoạch nghề nghiệp của bản thân. - Nguyên tắc ứng dụng: Chương trình đào tạo có hiệu quả sẽ được thiết kế để người lao động sau khi được đào tạo ứng dụng những kiến thức, kỹ năng đào tạo một cách nhanh chóng, thuận lợi vào công việc thực tế đang làm của họ. Nhà quản trị nên xây dựng chương trình đào tạo theo hướng đồng nhất giữa kiến thức, kỹ năng đào tạo với hoàn cảnh công việc hiện tại của đối tượng được đào tạo; thực hành tích Giai đoạn đào tạo; xác định các mối liên quan giữa kiến thức, kỹ năng đào tạo với công việc; cung cấp các thông tin phản hồi và sự củng cố quá trình ứng dụng vào công việc. Các chương trình đào tạo phải nhất quán với văn hóa và giá trị của tổ chức doanh nghiệp. Để xây dựng một chương trình đào tạo cần lựa chọn phương pháp, phương tiện đào tạo và đội ngũ chuyên gia/cán bộ/giảng viên đào tạo cho phù hợp với đối tượng đào tạo. 1.3.3. Đối với công tác đánh giá năng lực và chế độ đãi ngộ Đánh giá thành tích là công cụ phát triển cá nhân, đóng vai trò quan trọng trong việc củng cố và cải thiện kết quả, thành tích công việc cũng như trong việc định hướng nghề 14
  • 12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 nghiệp và nhu cầu đào tạo trong doanh nghiệp. Chế độ đãi ngộ phù hợp sẽ đảm bảo đời sống tinh thần và vật chất cho người lao động, nâng cao chất lượng cuộc sống. Đối với công tác đánh giá, cần đảm bảo 6 nguyên tắc: - Nhất quán: Các thủ tục đánh giá cần phải nhất quán theo thời gian và cho mọi thành viên trong tổ chức. Đánh giá công bằng - Hạn chế tư lợi: Cần ngăn chặn ý đồ tư lợi trong tiến trình đánh giá thực hiện công việc. - Chính xác: Các quyết định phải dựa trên thông tin chính xác. - Hiệu chỉnh: Có nhiều khả năng hiệu chỉnh tùy tình huống cụ thể. - Tiêu biểu: Tiến trình được sử dụng phải đại diện cho các mối quan tâm của tất cả các cá nhân. - Đạo đức: Phân phối phải dựa trên các tiêu chuẩn đạo đức và tinh thần doanh nghiệp (văn hóa). Đối với công tác đãi ngộ nhân viên, có thể thông qua hai hình thức: Đãi ngộ phi tài chính và đãi ngộ tài chính. Đãi ngộ phi tài chính bao gồm: Công việc hay và phù hợp, Cơ hội được đảm nhận các công việc có trọng trách, Cơ hội được tham gia quá trình ra quyết định, Quan hệ đồng nghiệp thân thiết, cởi mở, …. Đãi ngộ tài chính bào gồm: Lương cơ bản, Phụ cấp lương, Tiền thưởng, Phúc lợi, Trợ cấp, Cổ phần, … Tuy nhiên dù dưới hình thức gì, thì cũng cần đảm bảo: - Phù hợp với quy định pháp luật - Đạt hiệu quả tài chính đối với doanh nghiệp - Tính công bằng, công khai, kịp thời với người lao động - Nâng cao hiệu quả chung với toàn doanh nghiệp