SlideShare a Scribd company logo
1 of 83
THUYẾT MINH DỰ ÁN
NHÀ MÁY CHẾ BIẾN VÀ NUÔI TRỒNG
THỦY SẢN
CÔNG TY TNHH
Địa điểm:
Tỉnh Cà Mau
CÔNG TY TNHH
-----------  -----------
DỰ ÁN
NHÀ MÁY CHẾ BIẾN VÀ NUÔI TRỒNG
THỦY SẢN
Địa điểm:Tỉnh Cà Mau
ĐƠN VỊ TƯ VẤN CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY TNHH
0918755356-0903034381
Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356
2
MỤC LỤC
MỤC LỤC............................................................................................................. 2
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU......................................................................................... 6
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ...................................................................... 6
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN ............................................................ 6
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ ............................................................................. 6
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ............................................................................... 8
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN .................................................................. 9
5.1. Mục tiêu chung............................................................................................... 9
5.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................... 9
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN........................ 11
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI TỈNH CÀ MAU............... 11
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án..................................................... 11
1.2. Điều kiện kinh tế xã hội vùng thực hiện dự án ............................................ 16
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG........................................................ 21
2.1. Đánh giá nhu cầu ngành nuôi trồng thủy sản............................................... 21
2.2. Định hướng chiến lược ngành thủy sản ....................................................... 24
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN ............................................................................... 25
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án .............................................................. 25
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư ................................... 27
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ..................................... 32
4.1. Địa điểm xây dựng....................................................................................... 32
4.2. Hình thức đầu tư........................................................................................... 32
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 32
5.1. Nhu cầu sử dụng đất..................................................................................... 32
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án............. 33
Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356
3
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH, LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ................... 34
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH .............. 34
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ ..... 35
2.1. Nhà máy chế biến thủy sản công nghệ cao.................................................. 35
2.2. Khu nuôi trồng thủy sản công nghệ cao....................................................... 38
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................... 48
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG........................................................................ 48
1.1. Chuẩn bị mặt bằng........................................................................................ 48
1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư: ................ 48
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật...................................... 48
II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ................... 48
2.1. Các phương án xây dựng công trình ............................................................ 48
2.2. Các phương án kiến trúc .............................................................................. 50
III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN...................................................... 51
3.1. Phương án tổ chức thực hiện........................................................................ 51
3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý...................... 52
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ................................. 53
I. GIỚI THIỆU CHUNG..................................................................................... 53
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG................. 53
III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................... 55
IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI
VỚI MÔI TRƯỜNG ........................................................................................... 55
4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình....................................................... 55
4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng................................................. 57
Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356
4
V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ,
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT ................................................................................ 60
VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG .............................................. 60
6.1. Giai đoạn xây dựng dự án ............................................................................ 60
6.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng................................................. 66
VII. KẾT LUẬN ................................................................................................. 69
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .................................................................................. 70
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN. ................................................... 70
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN........................ 72
2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. .......................................................... 72
2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án: ......................... 72
2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: .................................................................... 73
2.4. Phương ánvay............................................................................................... 73
2.5. Các thông số tài chính của dự án ................................................................. 74
KẾT LUẬN......................................................................................................... 77
I. KẾT LUẬN...................................................................................................... 77
II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. ......................................................................... 77
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH................................. 78
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án .................................. 78
Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm............................................................ 78
Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm. .................................... 78
Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm........................................................ 78
Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.............................................. 80
Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn..................................... 81
Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. ............................ 81
Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). .............................. 81
Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356
5
Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). ......................... 81
Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356
6
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ
Tên doanh nghiệp/tổ chức: CÔNG TY
Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký
đầu tư, gồm:
Họ tên:
Chức danh: Tổng Giám Đốc
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN
Tên dự án:
“Nhà máy chế biến và khu nuôi trồng thủy sản”
Địa điểm thực hiện dự án:Tỉnh Cà Mau.
Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: (200,0 ha).
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác.
Tổng mức đầu tư của dự án: 1.003.976.066.000 đồng.
(Một nghìn, không trăm lẻ ba tỷ, chín trăm bảy mươi sáu triệu, không trăm sáu
mươi sáu nghìn đồng)
Trong đó:
+ Vốn tự có (15%) : 150.596.410.000 đồng.
+ Vốn vay - huy động (85%) : 853.379.656.000 đồng.
Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp:
Chế biến thủy sản 4.320,0 tấn/năm
Nuôi trồng thủy sản 8.822,5 tấn/năm
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
Ở Việt Nam, nuôi trồng thủy sản đang từng bước trở thành một trong
những ngành sản xuất hàng hoá chủ lực, phát triển rộng khắp, có vị trí quan
trọng vàđang tiến đến xây dựng các vùng sản xuất tập trung. Trong đó, đặc biệt
là phát triển nghề nuôi cá tra và nuôi tôm sú, tôm thẻ chân trắng ở khu vực đồng
Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356
7
bằng sông Cửu Long. Cá tra và tôm đã trở thành sản phẩm xuất khẩu có giá trị
cao và là một trong những mặt hàng thủy sản chủ lực, mang lại hiệu quả kinh tế.
Theo Chương trình quốc gia phát triển nuôi trồng thủy sản giai đoạn 2021
– 2030của Thủ tướng Chính phủ, tầm nhìn đến năm 2025, tổng sản lượng nuôi
trồng thủy sản đạt 5,6 triệu tấn/năm, giá trị kim ngạch xuất khẩu đạt 7,8 tỷ
USD/năm, tốc độ tăng trưởng giá trị nuôi trồng thủy sản đạt trung bình
4,0%/năm, đến năm 2030 sản lượng nuôi trồng thủy sản đạt 7,0 triệu tấn/năm,
góp phần tạo việc làm, nâng cao thu nhập cho người lao động.
Khuyến khích đẩy mạnh chủ động sản xuất, mục tiêu cung ứng được trên
50% nhu cầu tôm sú bố mẹ và trên 25% nhu cầu tôm thẻ chân trắng bố mẹ, trên
70% nhu cầu cá tra bố mẹ chọn giống, cung ứng đủ con giống các loài thủy sản
có giá trị kinh tế cao và khối lượng sản phẩm hàng hóa lớn.
Nhận thức về vai trò, vị trí và tầm quan trọng của ngành nuôi trồng thủy
sảnthì các cấp, ngành, tổ chức khoa học và công nghệ, các doanh nghiệp quan
tâm đã quan tâm đến việc đầu tư một cách có quy mô. Đặc biệt hơn, địa bàn tỉnh
Cà Mau là khu vực nằm ở vị trí chiến lược có phần diện tích giáp biển rộng lớn
ở miền Nam Việt Nam. Đây là khu vực hoàn toàn thích hợp để tổ chức thực hiện
mô hình nuôi trồng thủy sản trên quy mô lớn.
Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356
8
Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “Nhà
máy chế biến và khu nuôi trồng thủy sản”tại tỉnh Cà Mau nhằm phát huy được
tiềm năng thế mạnh của mình, đồng thời góp phần phát triển các công nghệ, cơ
sở hạ tầng thiết yếu đểkhai thác tiềm năng của ngành nuôi trồng thủy sản trên
địa bàn, đáp ứng nhu cầu thị trường trên địa bàntỉnh Cà Mau.
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
 Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc
hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18
tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;
 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm
2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc
Hộinước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của
Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu
nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;
 Luật số 05/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007 của Quốc hội về Chất
lượng sản phẩm, hàng hóa;
 Luật số 68/2006/QH11 ngày 29 tháng 06 năm 2006 của Quốc hội về Tiêu
chuẩn và Qui chuẩn kỹ thuật;
 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;
 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 quy định chi
tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
 Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh
nghiệp;
 Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của
Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
 Thông Tư 16/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019, về hướng dẫn
xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356
9
 Quyết định 610/QĐ-BXD ngày 13 tháng 07 năm 2022 ban hành Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình và giá xât dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình
năm 2021;
 Quyết định số 985/QĐ-TTg ngày 16 tháng 08 năm 2022 ban hành
Chương trình quốc gia phát triển nuôi trồng thủy sản giai đoạn 2021 – 2030;
 Quyết định số 339/QĐ-TTg ngày 11 tháng 03 năm 2021 phê duyệt Chiến
lược phát triển thủy sản Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN
5.1. Mục tiêu chung
 Phát triển dự án “Nhà máy chế biến và khu nuôi trồng thủy sản”
theohướng chuyên nghiệp, hiện đại, tạo ra sản phẩm, chất lượng, có năng suất,
hiệu quả kinh tế cao nhằm nâng cao chuỗi giá trị sản phẩm ngành nuôi trồng
thủy sản, đảm bảo đáp ứng được nhu cầu thị trường góp phần tăng hiệu quả kinh
tế địa phương cũng như của cả nước.
 Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của
khu vực tỉnh Cà Mau.
 Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế,
phát triển xã hội, đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội
nhập nền kinh tế của địa phương.
 Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho
nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá
môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án.
5.2. Mục tiêu cụ thể
 Phát triển mô hình cung ứng sản phẩm liên quan đến thủy sản liên kết
giữa Nhà máy chế biến và khu nuôi trồng thủy sản tại khu vực tỉnh Cà Mau. Mô
hình đầu tư, liên kết trong sản xuất, tiêu thụ và xây dựng nhằm đem lại sản phẩm
từ thủy sản đạtchất lượng, giá trị, có hiệu quả kinh tế cao.
 Tổ chức khu chế biến và nuôi trồng thủy sản thương phẩm bằng công
nghệ cao tại tỉnh Cà Mau theo phương châm "năng suất cao - chi phí thấp - phát
triển bền vững".
 Nâng cao chất lượng sản phẩm cho người tiêu dùng, giá thành sản phẩm
thấp. Xây dựng thương hiệu của chủ đầu tư lớn mạnh và có tầm cỡ trong nước
Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356
10
và trong khu vực.
 Dự án thiết kế với quy mô, công suất như sau:
Chế biến thủy sản 4.320,0 tấn/năm
Nuôi trồng thủy sản 8.822,5 tấn/năm
 Mô hình dự án hàng năm cung cấp ra cho thị trường sản phẩm đạt tiêu
chuẩn và chất lượng khác biệt ra thị trường.
 Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng
cao cuộc sống cho người dân.
 Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàntỉnh Cà Mau
nói chung.
Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356
11
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI TỈNH CÀ MAU
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án
Vị trí địa lý
Cà Mau là một tỉnh ven biển ở cực nam của Việt Nam, nằm trong khu vực
Đồng bằng sông Cửu Long. Toàn hộ địa phận Cà Mau năm trên Bán đảo Cà
Mau.
Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356
12
Phần lãnh thổ đất liền của tỉnh Cà Mau nằm trong tọa độ từ 8o
34' - 9o
33'
vĩ Bắc và 105o
25' - 104o
43' kinh Đông.
Tỉnh Cà Mau là mảnh đất tận cùng của tổ quốc với 3 mặt tiếp giáp với
biển:
- Phía Đông giáp với Biển Đông
- Phía Tây và phía Nam giáp với vịnh Thái Lan
Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356
13
- Phía Bắc giáp với các tỉnh Bạc Liêu, Kiên Giang.
Vùng biển: Vùng biển và thềm lục địa thuộc chủ quyền và quyền tài phán
của Việt Nam do tỉnh Cà Mau quản lý có diện tích 71.000 km2. Trong đó, có
đảo Hòn Khoai, Hòn Chuối, Hòn Buông và Hòn Đá Bạc.
Địa hình
Cà Mau là vùng đồng bằng, có nhiều sông rạch, có địa hình thấp, bằng
phẳng và thường xuyên bị ngập nước. Độ cao bình quân 0,5m đến 1,5m so với
mặt nước biển. Hướng địa hình nghiêng dần từ bắc xuống nam, từ đông bắc
xuống tây nam. Những vùng trũng cục bộ Thới Bình, Cà Mau nối với Phước
Long, Hồng Dân, Giá Rai (Bạc Liêu) thuộc vùng trũng trung tâm Bán đảo Cà
Mau có quan hệ địa hình lòng sông cổ. Những ô trũng U Minh, Trần Văn Thời
là những vùng “trũng treo” nội địa được giới hạn bởi đê tự nhiên của hệ thống
các con sông Ông Đốc, Cái Tàu, sông Trẹm và gờ đất cao ven biển Tây. Vùng
trũng treo này quanh năm đọng nước và trở thành đầm lầy. Phần lớn đất đai ở
Cà Mau là vùng đất trẻ do phù sa bồi lắng, tích tụ qua nhiều năm tạo thành, rất
màu mỡ và thích hợp cho việc nuôi trồng thủy sản, trồng lúa, trồng rừng ngập
mặn, ngập lợ…
Bờ biển phía đông từ cửa sông Gành Hào (huyện Đầm Dơi) đến vùng cửa
sông Rạch Gốc (huyện Ngọc Hiển) bị xói lở, có nơi mỗi năm bị xói lở trên 20
mét. Ngược lại, vùng Bãi Bồi Mũi Cà Mau hàng năm được phù sa bồi đắp từ 50
đến 80 mét.
Khí hậu
Cà Mau là tỉnh đồng bằng ven biển, nằm trong khu vực nội chí tuyến bắc
bán cầu, cận xích đạo, đồng thời nằm trong khu vực gió mùa châu Á nên khí hậu
Cà Mau ôn hoà thuộc vùng cận xích đạo, nhiệt đới gió mùa, có 2 mùa mưa nắng
rõ rệt.
Mùa mưa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 11, trung bình từ 170 đến 200
ngày/ năm. Vùng biển phía tây và khu vực tây nam của tỉnh, mùa mưa mưa
Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356
14
thường bắt đầu sớm hơn và kết thúc muộn hơn các khu vực khác. Lượng mưa
trung bình giữa các tháng vào mùa mưa chênh lệch nhau không nhiều và nằm
trong khoảng từ 200mm đến 400mm/ tháng.
Mùa nắng từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. Nhiệt độ trung bình cả năm
dao động từ 26,6o
C đến 27,7o
C; nhiệt độ trung bình cao nhất trong năm là vào
tháng 4 và tháng 5, khoảng 28,6o
C. Riêng từ năm 2001 đến 2005 nhiệt độ trung
bình tháng 4 dao động từ 29,2o
C đến 29,7o
C. Nhiệt độ trung bình thấp nhất vào
tháng 1, khoảng 25,6o
C. Như vậy, chênh lệch nhiệt độ trung bình giữa tháng
nóng nhất và tháng lạnh nhất khoảng 3,0o
C.
Giờ nắng trung bình cả năm 2.269 giờ. Lượng bốc hơi trung bình hàng
năm khoảng 1.000 mm; mùa khô (tháng 3 – tháng 4) có lượng bốc hơi gần 130
mm/tháng. Độ ẩm trung bình năm là 83%, mùa khô độ ẩm thấp, đặc biệt vào
tháng 3, độ ẩm thường đạt khoảng 50%.
Chế độ gió vừa chịu ảnh hưởng của đặc trưng cho vùng nhiệt đới lại vừa
chịu ảnh hưởng của các cơ chế gió mùa khu vực Đông Nam Á. Hàng năm, có 2
mùa gió chủ yếu: gió mùa đông (gió mùa đông bắc) từ tháng 11 năm trước đến
tháng 4 năm sau và gió mùa hạ (gió mùa tây nam), bắt đầu từ tháng 5 đến tháng
10. Mùa khô hướng gió thịnh hành theo hướng đông bắc và đông. Mùa mưa gió
thịnh hành theo hướng tây nam hoặc tây. Tốc độ gió trung bình hàng năm ở Cà
Mau nhỏ, trong đất liền chỉ từ 1,0 đến 2,0m/giây, ngoài khơi gió mạnh hơn cũng
chỉ đạt 2,5 đến 3,5m/giây. Vào mùa mưa, thỉnh thoảng có dông hay lốc xoáy tới
cấp 7, cấp 8. Bão tuy có nhưng không nhiều và không lớn. Thời tiết, khí hậu ở
Cà Mau thuận lợi cho phát triển ngư - nông - lâm nghiệp theo hướng sản xuất
hàng hóa lớn.
Tài nguyên đất
Cà Mau là vùng đất mới do phù sa bồi tụ, được hình thành bởi 2 dòng hải
lưu ở biển Đông và Vịnh Thái Lan, nhận phù sa của sông Cửu Long bồi đắp.
Nhìn chung đất đai của tỉnh là đất trẻ, mới được khai phá sử dụng, có độ phì
Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356
15
nhiêu trung bình khá, hàm lượng chất hữu cơ cao nhưng do bị nhiễm phèn,
nhiễm mặn nên thích hợp cho việc nuôi trồng thủy sản, trồng rừng ngập mặn,
ngập lợ.
Cà Mau có các nhóm đất chính:
Nhóm đất mặn có diện tích 150.278 ha, chiếm 28,84% diện tích tự nhiên,
được phân bố chủ yếu ở các huyện Đầm Dơi, Cái Nước, Ngọc Hiển, Năm Căn,
Trần Văn Thời, U Minh, Thới Bình. Nhóm đất mặn được hình thành trên các
vùng trầm tích biển và trầm tích sông biển. Đây là loại đất trẻ, chịu ngập triều
thường xuyên hoặc định kỳ.
Nhóm đất phèn có diện tích 334.925 ha, chiếm 64,27% diện tích tự nhiên;
phân bố chủ yếu ở các huyện Thới Bình, U Minh và Trần Văn Thời.
Nhóm đất phèn nhiễm mặn phân bố ở những vùng ven biển. Đối với diện
tích đất phèn không ngập mặn có thể trồng lúa trong mùa mưa, trồng các cây
công nghiệp chịu phèn như: mía, khóm, chuối, tràm… Đối với diện tích phèn bị
ngập mặn có thể trồng rừng ngập mặn, nuôi thuỷ sản. Ngoài ra, còn có nhóm đất
than bùn dưới thảm rừng tràm, với diện tích khoảng 10.564 ha, phân bố ở các
huyện U Minh, Trần Văn Thời và nhóm đất bãi bồi với diện tích 9.507 ha, phân
bố ở các huyện Ngọc Hiển và Phú Tân.
Tài nguyên nước
Nguồn nước mặt là nước lợ, nước mặn (đây là nguồn nước được đưa vào
từ biển, hoặc pha trộn với nguồn nước mưa) chiếm phần lớn nguồn nước mặt
của tỉnh và thích hợp cho phát triển nuôi trồng thủy sản.
Nguồn nước ngầm (nước dưới đất) của tỉnh Cà Mau có trữ lượng rất lớn,
dễ khai thác. Theo kết quả đánh giá cho thấy, trữ lượng nước ngầm trong toàn
tỉnh Cà Mau khoảng 5,8.106m3/ngày. Trong đó, nước có thể sử dụng được cho
sinh hoạt đến tầng 2 khoảng 5,2 triệu m3/ngày. Đây là nguồn nước chính phục
vụ sản xuất công nghiệp và sinh hoạt của nhân dân.
Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356
16
Nguồn nước khoáng: kết quả thăm dò cho thấy tỉnh Cà Mau có 3 nguồn
nước khoáng. Bao gồm:
- Nguồn nước khoáng thị trấn Thới Bình, huyện Thới Bình: Thuộc lỗ
khoan S147, nằm gần ngã ba sông, do Đoàn 804 thi công năm 1996. Nguồn
nước khoáng được phát hiện trong lỗ khoan sâu 258m, lưu lượng 23 lít/giây. Kết
quả phân tích cho thấy, nước khoáng Thới Bình có thành phần hóa học
bicarbonat natri, khoáng hóa thấp, được xếp loại nước khoáng silic, ấm. Hiện
nay, nguồn nước khoáng này được khai thác, cấp nước sinh hoạt.
- Nguồn nước khoáng Cà Mau: thuộc lỗ khoan 215, do Đoàn 802, thuộc
Liên đoàn địa chất thủy văn thi công năm 1996, nằm trong khuôn viên trụ sở cũ
của Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy Công an tỉnh Cà Mau (phường 2,
thành phố Cà Mau). Nước xuất hiện ở lỗ khoan sâu 328m. Kết quả phân tích cho
thấy, đây là nước khoáng bicarbonat natri, khoáng hóa thấp đoạn trên và vừa
đoạn dưới, được xếp vào loại nước ấm đoạn trên và nước khoáng hóa ấm đoạn
dưới.
- Nguồn nước khoáng Năm Căn: Thuộc lỗ khoan S141, gần trụ sở UBND
huyện Năm Căn (địa bàn thị trấn Năm Căn). Nguồn nước được phát hiện ở lỗ
khoan sâu 257m, lưu lượng 11 lít/giây, độ hạ thấp mực nước 21,89m. Kết quả
phân tích cho thấy, đây là nước khoáng bicarbonat – clorut – sulfat natri, khoáng
hóa vừa, được xếp vào nước khoáng hóa ấm. Hiện nay, nguồn nước khoáng này
được khai thác, cấp nước sinh hoạt.
1.2. Điều kiện kinh tế xã hội vùng thực hiện dự án
Kinh tế
Tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Cà Mau 6 tháng đầu năm 2021 bên cạnh
những mặt thuận lợi cũng còn gặp không ít khó khăn như: thời tiết không thuận
lợi những tháng cuối năm 2020 và kéo dài đến những tháng đầu năm 2021 làm
ảnh hưởng đến sản xuất lúa vụ mùa năm 2021; giá vật liệu xây dựng (cát, thép)
tăng cao ảnh hưởng đến hoạt động xây dựng và giải ngân vốn đầu tư công; sản
Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356
17
lượng khí, điện sản xuất trong Cụm công nghiệp Khí - Điện - Đạm Cà Mau giảm
nhiều so cùng kỳ; dịch Covid-19 vẫn còn diễn biến phức tạp ở một số tỉnh đã
ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh một số lĩnh vực và tác động đến tăng trưởng
kinh tế của tỉnh.
Ngư, nông, lâm nghiệp
a. Thủy sản
Sản lượng thủy sản nuôi trồng và khai thác tháng 9/2022 ước đạt 50,23
nghìn tấn, tăng 0,54% so cùng kỳ. Lũy kế 9 tháng năm 2022 sản lượng thủy sản
ước đạt 462 nghìn tấn, tăng 0,66% so cùng kỳ; trong đó: tôm 173,31 nghìn tấn,
tăng 7,75% so cùng kỳ. Chia ra:
Sản lượng thủy sản nuôi trồng tháng 9/2022 ước đạt 32 nghìn tấn, tăng
3,23% so cùng kỳ; trong đó: tôm 18 nghìn tấn, tăng 4,65% so cùng kỳ. Lũy kế 9
tháng năm 2022 sản lượng thủy sản nuôi trồng ước đạt 289,32 nghìn tấn, tăng
4,98% so cùng kỳ; trong đó: tôm 166,71 nghìn tấn, tăng 8,11% so cùng kỳ.
Sản lượng thủy sản khai thác trong tháng 9/2022 ước đạt 18,23 nghìn tấn,
giảm 3,85% so cùng kỳ. Lũy kế 9 tháng năm 2022 ước đạt 172,68 nghìn tấn,
giảm 5,83% so cùng kỳ. Nhìn chung, tình hình khai thác sản lượng thủy sản
giảm là do từ đầu tháng 02 năm 2022 giá xăng, dầu liên tục tăng cao ảnh hưởng
đến các hoạt động khai thác thủy sản của ngư dân, làm tăng chi phí chuyến biển
nên một số phương tiện khai thác không có lãi nên tạm ngưng khai thác hoặc
khai thác ít ngày hơn so với cùng kỳ năm trước dẫn đến sản lượng khai thác
giảm. Hiện nay, giá xăng, dầu có giảm nhưng vẫn còn cao; thêm vào đó, thời tiết
có mưa, giông nên ảnh hưởng đến các hoạt động khai thác thủy sản của ngư dân.
b. Nông nghiệp
- Sản xuất lúa vụ đông xuân: tổng diện tích gieo trồng đạt 35.273 ha, giảm
1,26% so cùng kỳ; năng suất thu hoạch bình quân đạt 60,81 tạ/ha, giảm 6,69%;
sản lượng thu hoạch đạt 214.488,52 tấn, giảm 7,88% so với vụ đông xuân năm
2021. Năng suất lúa giảm so cùng kỳ là do điều kiện sản xuất không thuận lợi;
Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356
18
bên cạnh đó, giá cả các loại vật tư nông nghiệp như: phân bón, thuốc trừ sâu,
nhiên liệu, vật liệu,… tăng cao nên người dân giảm lượng sử dụng.
- Tình hình sản xuất lúa vụ hè thu: tổng diện tích gieo trồng lúa vụ hè thu
năm 2022 của tỉnh Cà Mau đạt 35.244 ha, giảm 0,19% so cùng kỳ; năng suất
gieo trồng bình quân ước đạt 45,86 tạ/ha, giảm 5,44%; sản lượng thu hoạch ước
đạt 161.628,98 tấn, giảm 5,63% so với vụ hè thu năm 2021. Năng suất và sản
lượng lúa hè thu giảm so cùng kỳ là do vào đầu vụ một số diện tích lúa bị thiệt
hại do đất bị nhiễm phèn, mặn, sinh trưởng và phát triển kém. Ngoài ra, trong
những tháng gần đây do ảnh hưởng của bão và áp thấp nhiệt đới nên xuất hiện
nhiều cơn mưa lớn kéo dài kèm theo gió mạnh làm nhiều diện tích lúa bị ảnh
hưởng, đặc biệt là đối với diện tích lúa đang trong giai đoạn trổ - chín (các
ngành chức năng đang tiến hành rà soát và đánh giá mức độ thiệt hại). Bên cạnh
đó, giá cả các loại vật tư nông nghiệp như: phân bón, thuốc trừ sâu, nhiên liệu,
vật liệu,… tăng cao nên người dân giảm lượng sử dụng phân bón nên ảnh hưởng
đến năng suất.
Tình hình sản xuất các loại cây trồng hàng năm chủ yếu ước 9 tháng năm
2022
- Diện tích gieo trồng ngô ước đạt 423 ha, tăng 3,80% so cùng kỳ; diện
tích thu hoạch ước đạt 376 ha, tăng 3,16%; sản lượng thu hoạch ước đạt 1.845
tấn, tăng 1,87% so cùng kỳ.
- Diện tích gieo trồng mía ước đạt 243 ha, giảm 5,81% so cùng kỳ; diện
tích thu hoạch ước đạt 223 ha, giảm 5,91%; sản lượng thu hoạch ước đạt
9.880,50 tấn, giảm 5,08% so cùng kỳ.
- Diện tích gieo trồng rau, cải các loại ước đạt 5.735 ha, giảm 1,92% so
cùng kỳ; diện tích thu hoạch ước đạt 5.275 ha, giảm 1,86%; sản lượng thu hoạch
ước đạt 37.595 tấn, giảm 2,43% so cùng kỳ.
- Diện tích gieo trồng đậu các loại ước đạt 150 ha, giảm 12 ha so cùng kỳ;
diện tích thu hoạch ước đạt 127 ha, giảm 12,50 ha; sản lượng thu hoạch ước đạt
Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356
19
355 tấn, giảm 30 tấn so cùng kỳ. Diện tích đậu các loại chủ yếu là giảm diện tích
trồng đậu xanh vụ đông xuân trên ruộng lúa ở huyện Trần Văn Thời.
c. Lâm nghiệp:
Công tác trồng rừng: diện tích rừng trồng mới tập trung ước 9 tháng năm
2022 là 1.465 ha, giảm 4,92% so cùng kỳ. Rừng trồng mới chủ yếu là được
trồng lại sau khai thác, hiện nay các Công ty lâm nghiệp, lâm ngư trường, các xã
có diện tích trồng rừng đang khẩn trương triển khai thực hiện công tác trồng
rừng đúng theo kế hoạch được giao.
Công tác khai thác gỗ và lâm sản: lũy kế 9 tháng năm 2022 tổng số gỗ
khai thác được 132.120 m3, tăng 2,96% so cùng kỳ; sản lượng củi khai thác
được 108.810 ste củi, giảm 3,81% so cùng kỳ.
Chỉ số sản xuất ngành công nghiệp
Chỉ số sản xuất toàn ngành công nghiệp ước tính tháng 9/2022 tăng
9,59% so tháng trước, tăng 12,69% so cùng kỳ. Lũy kế 9 tháng năm 2022 chỉ số
sản xuất tăng 7,00% so cùng kỳ.
Thương mại, giá cả
Tổng mức bán lẻ hàng hóa, dịch vụ tháng 9/2022 ước đạt 6.423,08 tỷ
đồng, tăng 2,06% so tháng trước, tăng 94,89% so cùng kỳ; trong đó: doanh thu
bán lẻ hàng hóa ước đạt 5.789,18 tỷ đồng, tăng 3,65% so tháng trước, tăng
81,03% so cùng kỳ. Lũy kế 9 tháng năm 2022 tổng mức bán lẻ hàng hóa, dịch
vụ ước đạt 54.866,98 tỷ đồng, tăng 20,10% so cùng kỳ; trong đó: doanh thu bán
lẻ hàng hóa ước đạt 49.145,99 tỷ đồng, tăng 17,82% so cùng kỳ.
Lượt khách lưu trú tháng 9/2022 ước đạt 106,95 nghìn lượt khách, tăng
6,43% so tháng trước, tăng 5,09 lần so cùng kỳ. Lũy kế 9 tháng năm 2022 ước
đạt 811,72 nghìn lượt khách, tăng 44,29% so cùng kỳ.
Hoạt động giao thông vận tải
Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356
20
Khối lượng vận chuyển hành khách tháng 9/2022 ước đạt 8.341,97 nghìn
HK, tăng 2,51% so tháng trước, tăng 5,84 lần so cùng kỳ. Lũy kế 9 tháng năm
2022 ước đạt 66.585,95 nghìn HK, tăng 34,12% so cùng kỳ
Khối lượng luân chuyển hành khách tháng 9/2022 ước đạt 238.383,07
nghìn HK.km, tăng 2,08% so tháng trước, tăng 6,21 lần so cùng kỳ. Lũy kế 9
tháng năm 2022 ước đạt 1.921,55 nghìn HK.km, tăng 35,07% so cùng kỳ.
Khối lượng vận chuyển hàng hóa tháng 9/2022 ước đạt 262,23 nghìn tấn,
tăng 12,31% so tháng trước, tăng 30,54% so cùng kỳ. Lũy kế 9 tháng năm 2022
ước đạt 2.203,67 nghìn tấn, tăng 10,99% so cùng kỳ.
Khối lượng luân chuyển hàng hóa tháng 9/2022 ước đạt 34.967,26 nghìn
tấn.km, tăng 12,19% so tháng trước, tăng 37,43% so cùng kỳ. Lũy kế 9 tháng
năm 2022 ước đạt 294.942,69 nghìn tấn.km, tăng 11,55% so cùng kỳ.
Dân cư
Tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019, dân số toàn tỉnh Cà Mau đạt
1.194.476 người, mật độ dân số đạt 232 người/km². Trong đó dân số sống tại
thành thị đạt gần 271.046 người chiếm 22,7% dân số toàn tỉnh, dân số sống tại
nông thôn đạt 923.430 người, chiếm 77,3% dân số. Tỷ lệ đô thị hóa tính đến
năm 2020 đạt 23%.
Giao thông
Tỉnh Cà Mau có quốc lộ 1 và quốc lộ 63 và quốc lộ Quản Lộ - Phụng
Hiệp nằm cách Thành phố Hồ Chí Minh 380 km và thành phố Cần Thơ 180 km.
Từ Thành phố Cà Mau có thể đi lại các tỉnh vùng đồng bằng sông Cửu Long dễ
dàng. Các sông lớn như sông Bảy Háp, sông Gành Hào, sông Đốc, sông Trẹm...
rất thuận tiện cho giao thông đường thủy đi lại khắp vùng đồng bằng sông Cửu
Long và Thành phố Hồ Chí Minh
Cảng Năm Căn là cảng quan trọng trong hệ thống cảng ở đồng bằng sông
Cửu Long. Cảng được đầu tư xây dựng ở vị trí vòng cung đường biển của vùng
Đông Nam Á. Cảng Năm Căn có nhiều điều kiện thuận lợi trong việc mở rộng
Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356
21
giao thương với các nước trong vùng như: Singapore, Indonesia, Malaysia...
Hiện nay, năng lực hàng hóa thông qua cảng trên 10.000 tấn/năm.
Cảng hàng không Cà Mau là sân bay vệ tinh, trực thuộc Cụm cảng Hàng
không miền Nam. Đây là sân bay hàng không dân dụng cấp 4C có khả năng tiếp
nhận các loại máy bay như ATR-72, AN-2, MI-17, Airbus A220, KingAir B200
và các loại máy bay khác có trọng tải cất cánh tương đương.
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG
2.1. Đánh giá nhu cầu ngành nuôi trồng thủy sản
Từ 1995 – 2020: Sản lượng thủy sản Việt Nam tăng mạnh, tăng gấp hơn
6 lần, từ 1,3 triệu tấn năm 1995 lên 8,4 triệu tấn năm 2020, tăng trưởng trung
bình hàng năm 8%. Trong đó, sản lượng nuôi trồng thủy sản chiếm 54%, khai
thác chiếm 46%.
(Sản lượng thủy sản Việt Nam, 1995 – 2020)
Nuôi trồng thủy sản
Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356
22
(Sản lượng nuôi trồng thủy sản Việt Nam, 1995 – 2020)
Từ 1995-2020: Sản lượng nuôi trồng thủy sản của Việt Nam tăng gấp 11
lần, tăng trưởng trung bình hàng năm 10% từ 415 nghìn tấn lên gần 4,6 triệu tấn.
Nuôi trồng thủy sản phục vụ cho xuất khẩu tập trung chủ yếu ở ĐBSCL (chiếm
95% tổng sản lượng cá tra và 80% sản lượng tôm).
Các loài nuôi chính ở Việt Nam
Năm 2020: diện tích nuôi thủy sản của cả nước là 1,3 triệu ha và
10.000.000 m3
nuôi lồng (7.500.000 m3
lồng nuôi mặn lợ và 2.500.000 m3
nuôi
ngọt).
Sản lượng nuôi 4,56 triệu tấn. Trong đó, tôm nuôi 950.000 tấn (tôm sú đạt
267,7 nghìn tấn, tôm chân trắng 632,3 nghìn tấn, tôm khác 50.000 tấn), cá tra
1.560.000 tấn.
Cả nước có 2.362 cơ sở sản xuất giống tôm nước lợ (1.750 cơ sở giống
tôm sú và 612 cơ sở giống tôm chân trắng). Sản xuất được là 79,3 triệu con tôm
giống (tôm sú 15,8 triệu con; tôm chân trắng 64,1 triệu con.
Riêng khu vực ĐBSCL có khoảng 120 cơ sở sản xuất giống cá tra bố mẹ,
gần 4.000 ha ương dưỡng cá tra giống; sản xuất được khoảng 2 tỷ cá tra giống.
Diện tích nuôi biển 260 nghìn ha và 7,5 triệu m3
lồng; sản lượng đạt 600
nghìn tấn. Trong đó nuôi cá biển 8,7 nghìn ha và 3,8 triệu m3
lồng, sản lượng 38
nghìn tấn; nhuyễn thể 54,5 nghìn ha, 375 nghìn tấn; tôm hùm 3,7 triệu m3 lồng,
Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356
23
2,1 nghìn tấn; rong biển 10.150 ha, 120 nghìn tấn; còn lại là cua biển và các đối
tượng nuôi khác: cá nước lạnh (cá hồi, cá tầm…đạt 3.720 tấn, cao hơn 2 lần so
với năm 2015 (1.585 tấn).
Cơ hội và thách thức của ngành thủy sản
Chính phủ VN, ngành thủy sản và doanh nghiệp thủy sản ngày càng quan
tâm đến ATTP, trách nhiệm môi trường – XH, các nhà máy chế biến đều áp
dụng HACCP, ngày càng nhiều vùng nuôi, nhà máy chế biến đạt các chứng
nhận bền vững như ASC, GLOBAL GAP, MSC,VietGAP…
Chính phủ, Bộ nông nghiệp, tổng cục thủy sản và các cơ quan ban ngành
ngày càng quan tâm phát triển ngành thủy sản với mục tiêu và kế hoạch phát
triển lớn. (QĐ số 1445/QD-TTg ngày 16/8/2013, phê duyệt kế hoạch tổng thể
phát triển ngành TS đến 2020, tầm nhìn tới 2030).
Có thể cung cấp khối lượng lớn thủy sản an toàn, chất lượng ổn định nhờ
nguồn cung dồi dào với tiềm năng của 28 tỉnh ven biển, nguồn đất/nước nuôi
trồng thủy sản và ngành chế biến phát triển với hơn 600 doanh nghiệp thủy sản.
Tất cả doanh nghiệp chế biến, xuất khẩu đều tư nhân, có thể chủ động đầu
tư cho ngành thủy sản.
Công nghệ chế biến phát triển có thể tạo ra nhiều sản phẩm đa dạng, có
giá trị gia tăng cao.
Đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng các nước nhờ nguồn cung ổn định,
và áp dụng các mô hình khép kín, liên kết chuỗi tốt trong các ngành hàng.
Có nguồn lao động tay nghề cao và ổn định.
Có nhiều hiệp định FTA với các nước và vùng lãnh thổ mang lại lợi thế
về thuế xuất nhập khẩu và cơ hội để nâng cao chất lượng sản phẩm. Đến nay,
Việt Nam đã tham gia 16 FTA, với các nước tham gia chiếm 73% xuất khẩu
thủy sản Việt Nam, trong đó 13FTA đã ký (chiếm 71% xuất khẩu).
Hiệp định EVFTA có hiệu lực từ T8/2020 và hiệp định UKVFTA sẽ thúc
đẩy xuất khẩu sang EU và Anh.
Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356
24
2.2. Định hướng chiến lược ngành thủy sản
Quyết định 339/QĐ-TTg ngày 11 tháng 03 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển thủy sản Việt Nam đến năm 2030,
tầm nhìn đến năm 2045 với các mục tiêu sau:
Mục tiêu chung đến năm 2030
Phát triển thủy sản thành ngành kinh tế quan trọng của quốc gia, sản xuất
hàng hóa lớn gắn với công nghiệp hóa - hiện đại hóa, phát triển bền vững và chủ
động thích ứng với biến đổi khí hậu; có cơ cấu và hình thức tổ chức sản xuất
hợp lý, năng suất, chất lượng, hiệu quả cao; có thương hiệu uy tín, khả năng
cạnh tranh và hội nhập quốc tế; đời sống vật chất tinh thần của người dân không
ngừng nâng cao, bảo đảm an sinh xã hội; góp phần bảo đảm quốc phòng, an
ninh, giữ vững độc lập, chủ quyền biển đảo của Tổ quốc.
Một số chỉ tiêu chủ yếu đến năm 2030
a) Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất thủy sản đạt 3,0 - 4,0%/năm.
b) Tổng sản lượng thủy sản sản xuất trong nước đạt 9,8 triệu tấn; trong đó
sản lượng nuôi trồng thủy sản 7,0 triệu tấn, sản lượng khai thác thủy sản 2,8
triệu tấn.
c) Giá trị kim ngạch xuất khẩu thủy sản đạt 14 - 16 tỷ USD.
d) Giải quyết việc làm cho trên 3,5 triệu lao động, có thu nhập bình quân
đầu người lao động thủy sản tương đương thu nhập bình quân chung lao động cả
nước. Xây dựng các làng cá ven biển, đảo thành các cộng đồng dân cư văn
minh, có đời sống văn hóa tinh thần đậm đà bản sắc riêng gắn với xây dựng
nông thôn mới.
Tầm nhìn đến năm 2045
Thủy sản là ngành kinh tế thương mại hiện đại, bền vững, có trình độ quản lý,
khoa học công nghệ tiên tiến; là trung tâm chế biến thủy sản sâu, thuộc nhóm ba
nước sản xuất và xuất khẩu thủy sản dẫn đầu thế giới; giữ vị trí quan trọng trong
cơ cấu các ngành kinh tế nông nghiệp và kinh tế biển, góp phần bảo đảm an ninh
dinh dưỡng, thực phẩm; bảo đảm an sinh xã hội, làng cá xanh, sạch, đẹp, văn
minh; lao động thủy sản có mức thu nhập ngang bằng mức bình quân chung cả
nước; góp phần bảo đảm quốc phòng, an ninh, giữ vững độc lập, chủ quyền biển
đảo của Tổ quốc.
Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356
25
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án
Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục như sau:
Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị
TT Nội dung Diện tích ĐVT
I Xây dựng 2.000.000 m2
A Khu nhà máy 89.575 m2
1 Nhà bảo vệ 100 m2
2 Trạm điện biến áp, phát điện 200 m2
3 Bể nước ngầm 313 m2
4 Nhà kho thiết bị vật tư, nguyên liệu đầu vào 4.050 m2
5 Nhà để xe máy, ô tô 500 m2
6 Nhà ở công nhân 908 m2
7 Sân bãi và giao thông nội bộ 9.500 m2
8
Văn phòng điều hành, phòng LAB, kiểm
định
1.404 m2
9 Kho sản phẩm, kho lạnh 10.000 m2
10 Khuôn viên cây xanh 50.000 m2
11 Nhà máy sản xuất 10.000 m2
12 Nhà trưng bày sản phẩm, hội nghị 800 m2
13 Khu xử lý nước thải 1.000 m2
14 Nhà kho phụ trợ 800 m2
15 Giao thông nội bộ sân bãi 10.868 m2
B Khu nuôi trồng thủy sản 1.850.425 m2
1 Khu ao xử lý nước, ao kỹ thuật 25.300 m2
Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356
26
TT Nội dung Diện tích ĐVT
2 Khu ao nuôi 1.764.505 m2
3 Nhà thức ăn 500 m2
4 Nhà bảo vệ 80 m2
5 Tháp quan sát 40 m2
6 Lối đi, sân bãi 60.000 m2
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước Hệ thống
- Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống
- Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống
- Hệ thống PCCC Hệ thống
II Thiết bị
1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ
2 Thiết bị nhà xưởng, kho Trọn Bộ
3 Thiết bị nhà ở công nhân Trọn Bộ
4 Thiết bị dây chuyền nhà máy chế biến Trọn Bộ
5 Thiết bị chăn nuôi Trọn Bộ
6 Thiết bị vận tải Trọn Bộ
7 Thiết bị khác Trọn Bộ
Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356
27
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư
(ĐVT: 1000 đồng)
TT Nội dung Diện tích
Tầng
cao
Diện
tích sàn
ĐVT Đơn giá
Thành tiền
sau VAT
I Xây dựng 2.000.000 m2
577.575.908
A Khu nhà máy 89.575 - m2
-
1 Nhà bảo vệ 100 1 100 m2
4.594 459.400
2 Trạm điện biến áp, phát điện 200 1 200 m2
3.459 691.800
3 Bể nước ngầm 313 - m2
3.000 939.000
4
Nhà kho thiết bị vật tư, nguyên liệu đầu
vào
4.050 1 4.050 m2
1.779 7.204.950
5 Nhà để xe máy, ô tô 500 1 500 m2
1.741 870.500
6 Nhà ở công nhân 908 1 908 m2
4.594 4.171.352
7 Sân bãi và giao thông nội bộ 9.500 - m2
841 7.989.500
8
Văn phòng điều hành, phòng LAB, kiểm
định
1.404
1
1.404 m2
7.320 10.277.280
9 Kho sản phẩm, kho lạnh 10.000 1 10.000 m2
7.779 77.790.000
10 Khuôn viên cây xanh 50.000 - m2
100 5.000.000
Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356
28
TT Nội dung Diện tích
Tầng
cao
Diện
tích sàn
ĐVT Đơn giá
Thành tiền
sau VAT
11 Nhà máy sản xuất 10.000 1 10.000 m2
5.008 50.080.000
12 Nhà trưng bày sản phẩm, hội nghị 800 1 800 m2
4.594 3.675.200
13 Khu xử lý nước thải 1.000 - m2
1.350 1.350.000
14 Nhà kho phụ trợ 800 - m2
1.779 1.423.200
15 Giao thông nội bộ sân bãi 10.868 - m2
841 9.139.988
B Khu nuôi trồng thủy sản 1.850.425 - m2
-
1 Khu ao xử lý nước, ao kỹ thuật 25.300 - m2
1.250 31.625.000
2 Khu ao nuôi 1.764.505 - m2
180 317.610.900
3 Nhà thức ăn 500 - m2
1.741 870.500
4 Nhà bảo vệ 80 - m2
1.741 139.280
5 Tháp quan sát 40 - m2
2.500 100.000
6 Lối đi, sân bãi 60.000 - m2
100 6.000.000
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước Hệ thống 10.555.110 10.555.110
- Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 11.434.703 11.434.703
Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356
29
TT Nội dung Diện tích
Tầng
cao
Diện
tích sàn
ĐVT Đơn giá
Thành tiền
sau VAT
- Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 9.382.320 9.382.320
- Hệ thống PCCC Hệ thống 8.795.925 8.795.925
II Thiết bị 117.664.400
1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 1.267.200 1.267.200
2 Thiết bị nhà xưởng, kho Trọn Bộ 14.910.000 14.910.000
3 Thiết bị nhà ở công nhân Trọn Bộ 635.600 635.600
4 Thiết bị dây chuyền nhà máy chế biến Trọn Bộ 70.042.000 70.042.000
5 Thiết bị chăn nuôi Trọn Bộ 16.009.600 16.009.600
6 Thiết bị vận tải Trọn Bộ 4.800.000 4.800.000
7 Thiết bị khác Trọn Bộ 10.000.000 10.000.000
III Chi phí quản lý dự án 1,365
(GXDtt+GTBtt)
* ĐMTL%
9.492.401
IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 21.434.974
1
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả
thi
0,092
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
641.727
2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 0,263
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
1.826.404
3 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1,052
GXDtt *
ĐMTL%
6.075.971
4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 0,579
GXDtt *
ĐMTL%
3.341.784
Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356
30
TT Nội dung Diện tích
Tầng
cao
Diện
tích sàn
ĐVT Đơn giá
Thành tiền
sau VAT
5
Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền
khả thi
0,014
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
100.614
6
Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả
thi
0,042
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
293.054
7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0,055
GXDtt *
ĐMTL%
319.678
8 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 0,052
GXDtt *
ĐMTL%
302.351
9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 0,934
GXDtt *
ĐMTL%
5.394.593
10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,339 GTBtt * ĐMTL% 399.191
11
Chi phí báo cáo đánh giá tác động môi
trường
TT 2.739.606
V Chi phí mua đất 2.000.000 m2
100 201.000.000
VI Chi phí vốn lưu động TT 29.000.000
1 Chi phí vốn lưu động nhà máy chế biến TT 15.000.000
2
Chi phí vốn lưu động khu nuôi trồng thủy
sản
TT 14.000.000
VI
I
Chi phí dự phòng 5% 47.808.384
Tổng cộng 1.003.976.066
Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356
31
Ghi chú: Dự toán sơ bộ tổng mức đầu tư được tính toán theo Quyết định 610/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 13 tháng 7 năm
2022 về Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2021, Thông tư
số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư
xây dựng và Phụ lục VIII về định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng của thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31
tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng.
Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356
32
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
4.1. Địa điểm xây dựng
Dự án“Nhà máy chế biến và khu nuôi trồng thủy sản” được thực hiệntại
tỉnh Cà Mau.
4.2. Hình thức đầu tư
Dự ánđượcđầu tư theo hình thức xây dựng mới.
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO
5.1. Nhu cầu sử dụng đất
Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất
TT Nội dung
Diện tích
(m2
)
Tỷ lệ (%)
A Khu nhà máy 89.575 4,48%
1 Nhà bảo vệ 100 0,01%
2 Trạm điện biến áp, phát điện 200 0,01%
3 Bể nước ngầm 313 0,02%
4 Nhà kho thiết bị vật tư, nguyên liệu đầu vào 4.050 0,20%
5 Nhà để xe máy, ô tô 500 0,03%
6 Nhà ở công nhân 908 0,05%
7 Sân bãi và giao thông nội bộ 9.500 0,48%
8 Văn phòng điều hành, phòng LAB, kiểm định 1.404 0,07%
9 Kho sản phẩm, kho lạnh 10.000 0,50%
10 Khuôn viên cây xanh 50.000 2,50%
11 Nhà máy sản xuất 10.000 0,50%
12 Nhà trưng bày sản phẩm, hội nghị 800 0,04%
13 Khu xử lý nước thải 1.000 0,05%
14 Nhà kho phụ trợ 800 0,04%
15 Giao thông nội bộ sân bãi 10.868 0,54%
B Khu nuôi trồng thủy sản 1.850.425 92,52%
1 Khu ao xử lý nước, ao kỹ thuật 25.300 1,27%
2 Khu ao nuôi 1.764.505 88,23%
Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356
33
TT Nội dung
Diện tích
(m2
)
Tỷ lệ (%)
3 Nhà thức ăn 500 0,03%
4 Nhà bảo vệ 80 0,00%
5 Tháp quan sát 40 0,00%
6 Lối đi, sân bãi 60.000 3,00%
TỔNG CỘNG 2.000.000 100,00%
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án
Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa
phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là
tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử
dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho
quá trình thực hiện.
Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356
34
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH,LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình
TT Nội dung Diện tích
Tầng
cao
Diện tích
sàn
ĐVT
I Xây dựng 2.000.000 m2
A Khu nhà máy 89.575 - m2
1 Nhà bảo vệ 100 1 100 m2
2 Trạm điện biến áp, phát điện 200 1 200 m2
3 Bể nước ngầm 313 - m2
4
Nhà kho thiết bị vật tư, nguyên
liệu đầu vào
4.050 1 4.050 m2
5 Nhà để xe máy, ô tô 500 1 500 m2
6 Nhà ở công nhân 908 1 908 m2
7 Sân bãi và giao thông nội bộ 9.500 - m2
8
Văn phòng điều hành, phòng
LAB, kiểm định
1.404 1 1.404 m2
9 Kho sản phẩm, kho lạnh 10.000 1 10.000 m2
10 Khuôn viên cây xanh 50.000 - m2
11 Nhà máy sản xuất 10.000 1 10.000 m2
12
Nhà trưng bày sản phẩm, hội
nghị
800 1 800 m2
13 Khu xử lý nước thải 1.000 - m2
14 Nhà kho phụ trợ 800 - m2
15 Giao thông nội bộ sân bãi 10.868 - m2
B Khu nuôi trồng thủy sản 1.850.425 - m2
1 Khu ao xử lý nước, ao kỹ thuật 25.300 - m2
Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356
35
TT Nội dung Diện tích
Tầng
cao
Diện tích
sàn
ĐVT
2 Khu ao nuôi 1.764.505 - m2
3 Nhà thức ăn 500 - m2
4 Nhà bảo vệ 80 - m2
5 Tháp quan sát 40 - m2
6 Lối đi, sân bãi 60.000 - m2
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ
2.1. Nhà máy chế biến thủy sản công nghệ cao
Để có thể đảm bảo cho ra đời các loại thủy sản đạt tiêu chuẩn sạch và an
toàn cần phải đáp ứng đủ các tiêu chí như:
- Quy trình sản xuất cần đảm bảo sạch và an toàn.
- Khi xử lý cũng như bảo quản thủy sản cũng cần đảm bảo tiêu chí sạch
cho đến khi đến tay người tiêu dùng.
Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356
36
- Trong suốt quá trình sản xuất, chế biến cần đảm bảo được chất lượng
của nguồn thực phẩm hạn chế hay không được dùng chất hóa học.
Công nghệ chế biến thủy sản
Nguyên liệu được nuôi hoặc khai thác biển, được ướp lạnh hoặc cấp đông
nguyên con để vận chuyển tới nhà máy chế biến. Nguồn nguyên liệu có thể từ
trong nước, có thể là từ nguồn nhập khẩu về để chế biến XK.
Các dạng sản phẩm đông lạnh chế biến từ cá biển, hay chế biến phối trộn
từ thịt cá đã được xay nhuyễn từ hệ thống thiết bị công nghiệp chuyên dụng
(surimi) đều theo yêu cầu của thị trường (nhập khẩu, hay nội địa) để có thể xếp
trên các kệ hàng (bán lẻ siêu thị, thuận tiện cho người mua lựa chọn) hoặc đưa
vào nhà hàng, khách sạn. Dù ở dạng sản phẩm nào (có gia nhiệt hấp hoặc không
gia nhiệt, cắt miếng, fillet, nguyên con làm sạch, tạo hình, phối trộn...) thì đều
phải trải qua các quá trình/phương pháp công nghiệp.
(Dây chuyền sản xuất được ứng dụng công nghệ cánh tay robot hiện đại)
Các phương pháp công nghiệp áp dụng trong các công đoạn chế biến:
Bảo quản bằng đá lạnh ngay khi bắt đầu chế biến để đưa và duy trì nhiệt độ
nguyên liệu-bán thành phẩm (miếng cá, con tôm, con mực..) xuống dưới 10°C
trong thời gian bán thành phẩm trên dây chuyền và dưới 4,4oC khi chờ sang
công đoạn kế tiếp. Đá lạnh này được sản xuất từ nước sạch uống được qua hệ
Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356
37
thống máy đá vảy (flake ice maker) bố trí tại các khu vực trong phân xưởng chế
biến nhằm đảm bảo an toàn thực phẩm, kìm hãm sự phát triển của vi khuẩn gây
bệnh, duy trì tối đa độ tươi của bán thành phẩm.
(Kho lạnh cấp đông và bảo quản thủy sản)
Cấp đông và bảo quản lạnh đông: sử dụng các hệ thống cấp đông hiện
đại. Hệ thống máy nén và thiết bị này hầu hết phải nhập khẩu từ nước ngoài
(Nhật, Mỹ, Đan Mạch...) với chi phí đầu tư và vận hành rất lớn. Hệ thống phải
tạo ra được nhiệt độ từ -50°C đến -40°C để đưa nhiệt độ tâm sản phẩm miếng cá
sau chế biến xuống dưới -18°C nhanh nhất có thể.Ngay sau cấp đông, sản phẩm
được bao gói sẽ bắt buộc phải được bảo quản trong kho đông lạnh với nhiệt độ -
25°C đến -20°C liên tục và không dao động để tránh sản phẩm bị hỏng. Mục
đích việc đưa nhiệt độ tâm sản phẩm xuống dưới -18°C và bảo quản ở nhiệt độ
này trong suốt thời gian cho đến khi tiêu dùng: Giữ nguyên trạng thái chất
lượng, độ tươi của sản phẩm, ức chế gần như hoàn toàn tất cả các vi khuẩn và
enzyme hoạt động, giúp sản phẩm có thể được lưu thông với chất lượng giữ
nguyên trong 2 năm.
Sử dụng máy dò kim loại: để dò từng đơn vị sản phẩm: các sản phẩm sau
cấp đông, bao gói PE sẽ được đưa qua thiết bị máy dò kim loại với mức độ phát
hiện ngày càng đòi hỏi cao. Thiết bị này hiện nay đều phải nhập khẩu từ các
nước tiên tiến nhằm đáp ứng yêu cầu bắt buộc của hệ thống quản lý an toàn thực
phẩm HACCP theo yêu cầu quy định Việt Nam, quy định các nước và khách
Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356
38
hàng; đảm bảo không có mối nguy vật lý là mảnh kim loại nào trong bất cứ con
tôm, miếng cá nào.
(Máy dò kim loại thủy sản)
2.2. Khu nuôi trồng thủy sản công nghệ cao
Mô hình nuôi tôm thẻ siêu thâm canh 02 giai đoạn được áp dụng từ nhiều
năm trước đã khẳng định mang lại hiệu quả kinh tế cao so với nuôi 01 giai đoạn.
Giải pháp kỹ thuật này những năm gần đây được phát triển ở mức cao hơn,
đặc biệt khi nghề nuôi tôm thẻ chân trắng phát triển đến mức thâm canh và siêu
thâm canh mật độ cao, mục đích nhằm rút ngắn thời gian nuôi, nâng mật độ,
năng suất, sản lượng, giảm thiểu rủi ro và chi phí.
Mục đích của nuôi tôm hai giai đoạn là tăng sản lượng rất đáng kể (vì nuôi
mật độ từ vài trăm đến ngàn con/m2
; hạn chế dịch bệnh EMS; rút ngắn thời gian
nuôi (ương và san thành nhiều ao); giảm chi phí, giá thành (nhiên liệu, vật tư
Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356
39
đầu vào, nhân lực…); giảm áp lực về môi trường nước mặt ô nhiễm do thâm
canh.
Giai đoạn 1:Giai đoạn ương.
Bước 1.1: Chuẩn bị hệ thống ao ương
Ao lắng thô: lấy nước từ mương cấp qua ống lọc có gắn túi lọc 02 lớp,
dùng để trữ nước. Khi bơm nước vào, nước được xử lý bằng Vimekon với liều
lượng 2ppm (2kg/1.000m3
nước, Vimekon được pha sẵn trong một cái bồn và
được sã qua một ống nước nhỏ ø21 để diệt khuẩn làm trong nước, bên cạnh đó,
nước cũng được xử lý bằng Cap 2000: 2ppm (2l/1.000m3
nước) được pha trong
một cái bồn và được sã qua một ống nước nhỏ ø21 để làm lắng tụ các chất phù
sa, hữu cơ và kết tủa kim loại nặng, giảm độ nhớt của nước. trong ao lắng thô có
3-4 dãy ngăn cách lớn, hai trong số các dãy đó được chia thành nhiều ô nhỏ.
Mục đích của việc chia thành nhiều ô nhỏ như sau:
- Một ô được thiết kế cho nước đi loàng ở phần đáy, một ô được thiết kế
để nước chảy tràn qua và các ô này xen kẻ nhau.
- Nước được bơm mạnh tạo dòng chảy trôi ở đáy ao rôi lên trên mặt như
những con sóng làm các vật chất lơ lửng thì không được chảy tràn qua ô kế bên,
các kim loại nặng được lắng tụ dưới đáy ao thì không chảy qua được ô kế cạnh
và được thiết kế nhiều ô sẽ làm nước sạch từ từ khi qua các dãy khác thì nước
tương đối trong và sạch.
Ao lắng thô được bố trí cạnh mương cấp nước; có độ sâu từ 2-3m (tùy
điều kiện thổ nhưỡng) và diện tích chiếm khoảng 20% tổng diện tích khu nuôi.
Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356
40
Ao lắng sẵn sàng (ao lắng tinh): lấy nước từ ao lắng thô đã được xử lý
qua ống lọc có gắn túi lọc 02 lớp, khi nước bơm qua từ ao lắng thô thì được xử
lý bằng Chlorine 30ppm (30kg/1.000m3
nước) và được pha trong trong một cái
bể và sã qua bằng một ống nước nhỏ ø21. Khi đó nếu còn sót lại ấu trùng tôm,
cua, giáp xác thì ở ao lắng sẵn sàng đã xử lý triệt để… bảo đảm hạn chế tối đa
các mầm bệnh từ nguồn nước cấp.
Ao lắng sẵn sàng được bố trí cạnh ao lắng thô, được lót bạt (nếu có điều
kiện), có diện tích và độ sâu như ao lắng thô, được đặt cạnh ao ương và ao nuôi
để vận chuyển nước được thuận tiện.
Ao ương:có độ sâu từ 1,2-1,5m (tùy điều kiện thổ nhưỡng); đáy ao được
thiết kế bằng mặt bờ của ao nuôi; có hệ thống ống sang tôm, hệ thống oxy đáy,
hệ thống quạt nước, hệ thống lưới che; được lót bạt đáy và bạt bờ; diện tích
chiếm khoảng 5% tổng diện tích ao nuôi hoặc 10% của 01 ao nuôi.
Ưu điểm của nuôi tôm trên ao nổi: So với những ao nuôi tôm thẻ chân
trắng với diện tích thông thường tử 2.000-5.000m2
, ao nuôi tròn có diện tích nhỏ
mang nhiều ưu điểm.
Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356
41
- Do diện tích ao nhỏ, nên việc thu gom chất thải vào giữa bằng tác động
của máy quạt nước rất hiệu quả, việc loại bỏ chất thải ra khỏi ao được thực hiện
dễ dàng nền đáy được kiểm soát trong suốt vụ nuôi, giảm thiểu bùng phát vi
khuẩn có hại và khí độc.
- Quan trọng nhất là giảm thiểu tối đa chi phí sử dụng hóa chất xử lý môi
trường. Do không mất nhiều thời gian cải tạo ao cũng như cho ao nghỉ nên mỗi
năm có thể nuôi 3 vụ.
- Diện tích ao ương: từ 100m2
-500m2
, độ sâu 0,8-1m, ao được lót bạt có
hố xi phông ở giữa và hệ thống oxy đáy, có máy che và rào lưới xung quanh để
giảm nhiệt độ và ổn định môi trường nước, tảo được khống chế, không có nước
mưa trong suốt quá trình ương.
- Nước đã xử lý được 2-3 ngày từ ao sẵn sàng bơm qua ống lọc có gắn túi
lọc 02 lớp được bơm vào ao ương. Kiểm tra hàm lượng Chlorine trong ao ương
không còn Chlorine nữa thì tiến hành gây màu tạo thức ăn tự nhiên và tảo:
+Cách 1: có thể tạt trực tiếp Vime-Bitech hoặc Vime-Subtyl 300-
500g/100m3
-500m3
nước.
Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356
42
+ Cách 2: Vime-Bitech hoặc Vime-Subtyl 300-500g ủ với 2kg mật gỉ
đường + 40l nước ao ương, rồi ủ khoảng 4-6h rồi tạt xuống ao ương đã được vận
hành hệ thống oxy đáy, quạt và tạo dòng chảy.
- Sau đó, kiểm tra các yếu tố môi trường thật ổn định mới tiến hành thả
giống.
Bước 1.2: Chọn và thả giống
- Ở các Công ty hoặc các cơ sở có uy tín, nguồn gốc rõ ràng. Có thể chọn
bằng cảm quan hoặc qua xét nghiệm.
- Tốt nhất là nên đi xét nghiệm để đảm bảo chất lượng, kiểm tra: tôm
không bị nhiễm các bệnh nguy hiểm như hoại tử gan tụy cấp tính (EMS), đốm
trắng (WSSV), đầu vàng (YHV), virus làm cho tôm bị còi, không lớn (MBV,
HPV), hoại tử cơ quan tạo máu và biểu mô (IHNV), EHP (Vi bào tử trùng).
- Thả giống với mật độ 700-2.000Pl/m3
nước, chạy quạt trước khi thả
giống khoảng 6 giờ để đảm bảo lượng ôxy hòa tan đạt 5 mg/l trở lên.
- Trước khi thả tôm 15 phút: dùng Vime-Yucca 100ml-500ml/bể ương từ
100-500m3
nước.
- Ngâm bao tôm trong ao ương khoảng 30 phút rồi thả, thả lúc sáng sớm
hoặc chiều mát và theo hướng trên gió để tôm khỏe, tránh bị sốc.
Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356
43
Bước 1.3: Chăm sóc và quản lý
Cho ăn mỗi ngày 5 lần: sáng 6h30, 9h30, trưa 12h30, 15h30, chiều tối
18h30, mỗi cử cho ăn 40g, tổng 200g. 5 ngày đầu mỗi ngày tăng 100g, 5 ngày
kế tiếp mỗi ngày tăng 200g. từ ngày 11-15, mỗi ngày tăng 300g. khi tôm ăn
được thức ăn nổi số 2 thì trộn thêm:
- Sáng 6h30: Organic 5g+ Elecamin 5ml/kg thức ăn
- Sáng 9h30: Lactozyme 10g+ Betazyme 5g/kg thức ăn.
- Trưa: 12h30: Hepatic 5ml + Vitamin C Antistress 5g/kg thức ăn.
- Chiều 15h30: Vime-Aquazyme 5g + Vimekat 5ml/kg thức ăn.
- Tối: 6h30: Can-xi-phot 10ml+ Probisol 5g/kg thức ăn.
Lượng thức ăn hàng ngày theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Cuối mỗi ngày, nên kiểm tra lại lượng thức ăn trong ao ương có dư thừa
không, nếu có rút sã đáy để đảm bảo nền đáy sạch không ảnh hưởng đến môi
trường ao ương.
Bước 1.4: Quản lý môi trường và sức khỏe tôm nuôi
- Kiểm tra pH, độ trong 2 lần/ngày vào lúc 7h và 15h, kiểm tra độ kiềm,
NH3 ngày/lần để điều chỉnh cho phù hợp.
- Trong quá trình sinh trưởng, tôm cần rất nhiều khoáng, do đó nên duy trì
độ kiềm 120 mg/l trở lên bằng cách sử dụng:
+ Đối với ao <200m2
: 1-15 ngày, mỗi ngày tạt 300-500g khoáng tạt, 15-
25 ngày tuổi, mỗi ngày tạt 500-1000g khoáng tạt, cách 03 ngày/lần tạt
thêm Elecamin 0,5/1.000m3
nước.
+ Đối với ao > 200m2
1-15 ngày, mỗi ngày tạt 500g-1.000g khoáng tạt,
15-25 ngày tuổi, mỗi ngày tạt 1000g-1.500g khoáng tạt, cách 03 ngày/lần tạt
thêm Elecamin 0,7l/1.000m3
nước.
Trong giai đoạn này, hàng ngày quan sát hoạt động bắt mồi và sức khỏe
tôm trong ao, xem biểu hiện bên ngoài của tôm thông qua màu sắc, phụ bộ, thức
ăn trong ruột… để có thể phát hiện sớm dấu hiệu bất thường.
- Nếu kiểm tra thấy tôm bị cong thân hay đục cơ thì bổ sung thêm: Kali
500g, Mg 200g( nếu kiểm tra thấy thiếu), Elecamin 0,3-0,5l.
Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356
44
- Định kỳ 7 – 10 ngày/lần cấy vi sinh để tăng cường mật độ vi khuẩn có
lợi trong ao ương: Vime-Bitech hoặc Vime-Subtyl 300-500g ủ với 2kg mật gỉ
đường + 40l nước ao ương rồi ủ khoảng 4-6h rồi tạt xuống ao ương.
- Khi cần chăm nước thêm thì lấy nước từ ao lắng đã xử lý Chlorine liều
30 kg/1.000 m3
( kiểm tra hết dư lượng Chlorine) bơm vào ao ương (qua túi lọc).
Giai đoạn 2: Giai đoạn nuôi tôm thương phẩm
Bước 2.1: Thiết kế hệ thống khu nuôi
Khu nuôi được thiết kế như hình 1, gồm: 01 ao lắng thô, 01 ao lắng tinh,
01 ao ương, 02 ao nuôi, 01 mương cấp nước, 01 mương xả nước, khu chứa nước
thải và các công trình phụ trợ.
(Sơ đồ thiết kế hệ thống ao cho khu nuôi tôm có diện tích trên 1ha)
- Diện tích mỗi ao nuôi 1.000- 2.000 m2
/ao, độ sâu từ 1,2-1,6 m và bờ ao
tối thiểu cao hơn mặt nước 0,5m. Ao nuôi có cống cấp, thoát nước riêng biệt,
được lót bạt đáy và bờ chắc chắn.
- Ao chứa lắng để trữ nước và xử lý nước trước khi cấp cho các ao nuôi,
diện tích bằng 50-70% diện tích khu ao nuôi.
- Quạt nước, máy thổi cung cấp khí đáy ao được bố trí hợp lý, tạo dòng
chảy trong ao, đảm bảo lượng ôxy hòa tan trong nước luôn duy trì >4 mg/l.
Bước 2.2: Chuẩn bị ao nuôi
Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356
45
Hệ thống quạt nước: được đặt cách bờ ao từ 1,5-2,0m; khoảng cách giữa
02 bộ cánh quạt từ 50-60cm, lá quạt giữa các bộ cánh quạt được lắp so le. Số
lượng quạt phụ thuộc vào mật độ nuôi, chủng loại quạt.
- Ao cũ: sau khi thu hoạch tôm xong, rút sạch nước, phơi ao khô 24h sau
đó dùng Kill-Algae 2l/1.000m2
phun lên hết bạt ao nuôi để cho rong, tảo bám
vào bạt bị tiêu diệt hêt, phơi khô 3-5 ngày.
- Ao mới và ao cũ: Tiến hành vệ sinh, khử trùng bạt bằng đá vôi Ca0 pha
với nước tạt toàn bộ bạt lót, liều lượng 10-15kg/1.000m2
.
- Sau khi vệ sinh xong, lấy nước từ ao lắng sẵn sàng (ao lắng tinh) qua
ống lọc có gắn túi lọc 02 lớp, dùng để nuôi tôm thương phẩm.
Gây màu: Sau khi lấy nước đầy ao theo yêu cầu kỹ thuật thì tiến hành gây
màu nước trước khi san tôm từ ao ương ra nuôi, dùng Vime-Bitech hoặc Vime-
Subtyl: 1kg ủ với 5kg mật gỉ đường + 100 lít nước ao nuôi, rồi ủ khoảng 4-6h
rồi tạt xuống ao nuôi đã được vận hành hệ thống oxy đáy, quạt và tạo dòng chảy.
Sau khi ương được 25-30 ngày, tôm có trọng lượng khoảng 1gram được
đưa vào ao nuôi tiếp giai đoạn 2.
Khi chuyển tôm qua giai đoạn hai, cho tôm ăn hoàn toàn bằng máy tự
động và điều chỉnh lượng thức ăn qua sàn ăn (01 ao 2.000 m2
, bố trí 3 – 4 sàn
ăn).
Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356
46
- Thức ăn: thức ăn công nghiệp dạng viên đã có tên trong Danh mục được
phép lưu hành tại Việt Nam;
- Thường xuyên kiểm tra sàn ăn (1 giờ/lần) để cài đặt thời gian cho ăn
thích hợp tại máy cho ăn tự động.
- Mỗi ngày cho tôm ăn 04 lần vào các thời điểm:
+ Sáng 6-7h: Organic 5g+ Vimekat 5ml/kg thức ăn.
+ Sáng 10-11h: Probisol 5g+ Phylus 5g/kg thức ăn.
+ Trưa: 14h-15h: Hepatic 5ml + Elecamin 5ml/kg thức ăn.
+ Chiều 17-18h: Lactozyme 5g+ Canxiphot 5ml/kg thức ăn.
- Kiểm tra pH, độ trong 2 lần/ngày vào lúc 7h và 15h, kiểm tra độ kiềm,
NH3 ngày/lần để điều chỉnh cho phù hợp.
- Trong quá trình sinh trưởng, tôm cần rất nhiều khoáng, do đó nên duy trì
độ kiềm 120 mg/l trở lên bằng cách sử dụng:
- Giai đoạn tôm nuôi từ: 25-45 ngày tuổi mỗi ngày tạt 3kg/1.000m3
nước.
Cách 03 ngày/lần tạt thêm Elecamin 1l/1.000m3
nước.
- Giai đoạn tôm nuôi từ: 45-60 ngày tuổi: mỗi ngày tạt 3-4kg/
1.000m3
nước, cách 03 ngày/lần tạt thêm Elecamin 2l/1.000m3
nước.
- Giai đoạn tôm nuôi 61-90 ngày tuổi: cách ngày tạt 4kg/1.000m3
nước.
Lưu ý: Giai đoạn từ 45-90 ngày tuổi chu kỳ lột của tôm cách nhau từ 8-9
ngày nhưng do tôm lột không đồng nhất:
- Ngày thứ 01: ngày bắt đầu lột thì tôm lột được khoảng 15-20%.
- Ngày thứ 02: tôm lột khoảng 20-30%.
- Ngày thứ 03: tôm lột khoảng 40-50%.
- Ngày thứ 04: tôm lột khoảng 15-20%.
- Ngày thứ 05: số tôm còn sót lại sẽ lột gần hết.
Do đó, cần bổ sung khoáng đầy đủ cho tôm.
Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356
47
* Tôm bị đục thân, cong thân:
Khoáng tạt 4 kg/1.000m3
nước kết hợp với 2l Elecamin liên tục đến khi
kiểm tra thấy hết bị cong thân, đục cơ thì ngưng tạt, sau đó, khoáng tạt sử dụng
theo hướng dẫn trên.
- Định kỳ 7 – 10 ngày/lần cấy vi sinh để tăng cường mật độ vi khuẩn có
lợi trong ao nuôi: Vime-Bitech 1kg ủ với 3-5kg mật gỉ đường + 60-100l nước
sạch rồi ủ khoảng 4-6h rồi tạt xuống ao nuôi hoặc Pond VS: 2l/1.000m3
nước
- Khi cần chăm nước thêm thì lấy nước từ ao lắng đã xử lý Chlorine liều
30 kg/1.000 m3
( kiểm tra hết dư lượng Chlorine) bơm vào ao ương (qua túi lọc).
Khi tôm đạt kích cỡ 100 con/kg có thể thu tỉa hoặc san thưa với mật độ
nuôi còn lại là dưới 100 con/m3
nước, để có thể nuôi tôm về size lớn hơn đạt
kích cỡ thương phẩm 20-30 con/kg.
Thu hoạch và bảo quản
Thu hoạch và vận chuyển tôm vào thời điểm trời mát (sáng sớm hoặc
chiều mát); tránh làm tôm bị dập nát; bảo quản lạnh và thời gian vân chuyển đến
nơi sơ chế, chế biến đảm bảo yêu cầu.
Người thu hoạch phải thực hiện vệ sinh cá nhân đúng quy định trước khi
tham gia vào hoạt động thu hoạch, vận chuyển tôm thương phẩm.
Các dụng cụ thu hoạch, phương tiện vận chuyển chuyên dùng phải được
vệ sinh khử trùng trước và sau khi sử dụng.
Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356
48
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
1.1. Chuẩn bị mặt bằng
Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các
thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện
đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định.
1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư:
KhuvựclậpDựánkhôngcódâncưsinhsốngnênkhôngthựchiệnviệctái định
cư.
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật
Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường
giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực.
II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
2.1. Các phương án xây dựng công trình
TT Nội dung Diện tích
Tầng
cao
Diện
tích sàn
ĐVT
A Xây dựng 2.000.000 m2
I Khu nhà máy 89.575 - m2
1 Nhà bảo vệ 100 1 100 m2
2
Trạm điện biến áp, phát
điện
200
1
200 m2
3 Bể nước ngầm 313 - m2
4
Nhà kho thiết bị vật tư,
nguyên liệu đầu vào
4.050 1 4.050 m2
5 Nhà để xe máy, ô tô 500 1 500 m2
6 Nhà ở công nhân 908 1 908 m2
7 Sân bãi và giao thông nội 9.500 - m2
Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356
49
TT Nội dung Diện tích
Tầng
cao
Diện
tích sàn
ĐVT
bộ
8
Văn phòng điều hành,
phòng LAB, kiểm định
1.404 1 1.404 m2
9 Kho sản phẩm, kho lạnh 10.000 1 10.000 m2
10 Khuôn viên cây xanh 50.000 - m2
11 Nhà máy sản xuất 10.000 1 10.000 m2
12
Nhà trưng bày sản phẩm,
hội nghị
800 1 800 m2
13 Khu xử lý nước thải 1.000 - m2
14 Nhà kho phụ trợ 800 - m2
15 Giao thông nội bộ sân bãi 10.868 - m2
B Khu nuôi trồng thủy sản 1.850.425 - m2
1
Khu ao xử lý nước, ao kỹ
thuật
25.300 - m2
2 Khu ao nuôi 1.764.505 - m2
3 Nhà thức ăn 500 - m2
4 Nhà bảo vệ 80 - m2
5 Tháp quan sát 40 - m2
6 Lối đi, sân bãi 60.000 - m2
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước Hệ thống
- Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống
-
Hệ thống thoát nước tổng
thể
Hệ thống
- Hệ thống PCCC Hệ thống
II Thiết bị
1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ
2 Thiết bị nhà xưởng, kho Trọn Bộ
3 Thiết bị nhà ở công nhân Trọn Bộ
Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356
50
TT Nội dung Diện tích
Tầng
cao
Diện
tích sàn
ĐVT
4
Thiết bị dây chuyền nhà
máy chế biến
Trọn Bộ
5 Thiết bị chăn nuôi Trọn Bộ
6 Thiết bị vận tải Trọn Bộ
7 Thiết bị khác Trọn Bộ
Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy
chuẩn và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn
thiết kế cơ sở xin phép xây dựng.
2.2. Các phương án kiến trúc
Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết
kế kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽ được thể hiện trong giai
đoạn lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án. Cụ thể các nội dung
như:
1. Phương án tổ chức tổng mặt bằng.
2. Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng.
3. Thiết kế các hạng mục hạ tầng.
Trên cơ sở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật
của dự án với các thông số như sau:
 Hệ thống giao thông
Xác định cấp đường, cấp tải trọng, điểm đấu nối để vạch tuyến và phương
án kết cấu nền và mặt đường.
 Hệ thống cấp nước
Xác định nhu cầu dùng nước của dự án, xác định nguồn cấp nước sạch
(hoặc trạm xử lý nước), chọn loại vật liệu, xác định các vị trí cấp nước để vạch
tuyến cấp nước bên ngoài nhà, xác định phương án đi ống và kết cấu kèm theo.
 Hệ thống thoát nước
Tính toán lưu lượng thoát nước mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến
Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356
51
thoát nước mặt của khu vực, xác định điểm đấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát
nước mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.
 Hệ thống xử lý nước thải
Khi dự án đi vào hoạt động, chỉ có nước thải sinh hoạt, nước thải từ các
khu sản xuất không đáng kể nên không cần tính đến phương án xử lý nước thải.
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt, hệ thống xử lý nước thải
trong sản xuất (nước từ việc xử lý giá thể, nước có chứa các hóa chất xử lý mẫu
trong quá trình sản xuất).
 Hệ thống cấp điện
Tính toán nhu cầu sử dụng điện của dự án. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng
điện của từng tiểu khu để lựa chọn giải pháp thiết kế tuyến điện trung thế, điểm
đặt trạm hạ thế. Chọn vật liệu sử dụng và phương án tuyến cấp điện hạ thế ngoài
nhà. Ngoài ra dự án còn đầu tư thêm máy phát điện dự phòng.
III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN
3.1. Phương án tổ chức thực hiện
Dự ánđược chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và
khai thác khi đi vào hoạt động.
Dự án chủ yếu sử dụng lao động địa phương. Đối với lao động chuyên
môn nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình
hoạt động sau này.
Bảng tổng hợp Phương án nhân sự dự kiến (ĐVT: 1000 đồng)
TT Chức danh
Số
lượng
Mức thu
nhập bình
quân/tháng
Tổng
lương năm
Bảo hiểm
21,5%
Tổng/năm
1 Giám đốc 1 25.000 300.000 64.500 364.500
2
Ban quản lý, điều
hành
1 15.000 180.000 38.700 218.700
3
Công nhân viên văn
phòng
10 8.000 960.000 206.400 1.166.400
4 Quản đốc 6 12.000 864.000 185.760 1.049.760
Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356
52
TT Chức danh
Số
lượng
Mức thu
nhập bình
quân/tháng
Tổng
lương năm
Bảo hiểm
21,5%
Tổng/năm
5 Công nhân sản xuất 358 6.500 27.924.000 6.003.660 33.927.660
6 Lao động thời vụ 179 5.500 11.814.000 2.540.010 14.354.010
7 Tài xế 4 12.000 576.000 123.840 699.840
Cộng 559 3.551.500 42.618.000 9.162.870 51.780.870
3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý
Thời gian hoạt động dự án: 50năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương
đầu tư.
Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư,
trong đó:
STT Nội dung công việc Thời gian
1 Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư Quý II/2023
2
Thủ tục phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ
1/500
Quý III/2023
3 Thủ tục phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Quý III/2023
4
Thủ tục giao đất, thuê đất và chuyển mục đích sử dụng
đất
Quý IV/2023
5 Thủ tục liên quan đến kết nối hạ tầng kỹ thuật Quý I/2024
6
Thẩm định, phê duyệt TKCS, Tổng mức đầu tư và phê
duyệt TKKT
Quý I/2024
7
Cấp phép xây dựng (đối với công trình phải cấp phép xây
dựng theo quy định)
Quý II/2024
8 Thi công và đưa dự án vào khai thác, sử dụng
Quý III/2024
đến Quý
II/2025
Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356
53
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG
Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường của dự án“Nhà máy
chế biến và khu nuôi trồng thủy sản”là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực
và tiêu cực ảnh hưởng đến khu vực thực hiện dự án và khu vực lân cận, để từ đó
đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi
trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho chính dự án khi đi
vào hoạt động, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường.
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG.
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020;
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa
XHCN Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 21/06/2012, có hiệu
lực thi hành từ ngày 01/01/2013;
- Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 đã được Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 22/11/20013;
- Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 đã được Quốc
hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006;
- Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20/11/2019;
- Nghị định số 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của BTNMT Quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356
54
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
- TCVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống công trình - Tiêu
chuẩn thiết kế;
- QCVN 01:2021/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây
dựng;
- TCVN 7957:2008 - Tiêu chuẩn Thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên
ngoài và công trình;
- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
- QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
không khí xung quanh;
- QCVN 40:2011/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
công nghiệp;
- QCVN 24/2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn - Mức
tiếp xúc cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc;
- QCVN 26:2016/BYT - Quy chuẩn giá trị cho phép vi khí hậu nơi làm
việc;
- QCVN 27/2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về rung - Giá trị
cho phép tại nơi làm việc;
- QCVN 02:2019/BYT được ban hành kèm Thông tư số 02/2019/TT-BYT
quy định về bụi – giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép 05 yếu tố bụi tại nơi làm
việc;
- QCVN 03:2019/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Giá trị giới hạn
tiếp xúc cho phép của 50 yếu tố hóa học tại nơi làm việc.
- Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT
ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động,
05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động.
Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356
55
III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN
Dự án “Nhà máy chế biến và khu nuôi trồng thủy sản”được thực hiện
tại tỉnh Cà Mau.
IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI
VỚI MÔI TRƯỜNG
4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình
Tác động đến môi trường không khí:
Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất,
cát…) từ công việc đào đất, san ủi mặt bằng, vận chuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu
xây dựng, pha trộn và sử dụng vôi vữa, đất cát... hoạt động của các máy móc thiết bị
cũng như các phương tiện vận tải và thi công cơ giới tại công trường sẽ gây ra tiếng
ồn.Bụi phát sinh sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe công nhân trên công
trường và người dân lưu thông trên tuyến đường.
Tiếng ồn phát sinh trong quá trình thi công là không thể tránh khỏi. Tiếng ồn
có thể phát sinh khi xe, máy vận chuyển đất đá, vật liệu hoạt động trên công
trường sẽ gây ảnh hưởng đến người dân sống hai bên tuyến đường vận chuyển
và người tham gia giao thông.
Tác động của nước thải:
Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công
nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải
được kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm.
Nước mưa chảy tràn qua khu vực Dự án trong thời gian xây dựng cũng là
một trong những tác nhân gây ô nhiễm môi trường nếu dòng chảy cuốn theo bụi,
đất đá, xăng dầu và các loại rác thải sinh hoạt. Trong quá trình xây dựng dự án
áp dụng các biện pháp thoát nước mưa thích hợp.
Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356
56
Tác động của chất thải rắn:
Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ
quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn
phát sinh trong giai đoạn này nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể
bị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đuờng thoát nước và gây ra các vấn đề
vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ được tái
sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng công nhân không
nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý
ngay.
Tác động đến hệ sinh thái, cảnh quan khu vực:
Quá trình thi công cần đào đắp, san lấp mặt bằng, bóc hữu cơ và chặt bỏ
lớp thảm thực vật trong phạm vi quy hoạch nên tác động đến hệ sinh thái và
cảnh quan khu vực dự án, cảnh quan tự nhiên được thay thế bằng cảnh quan
nhân tạo.
Tác động đến sức khỏe cộng đồng:
Các chất có trong khí thải giao thông, bụi do quá trình xây dựng sẽ gây
tác động đến sức khỏe công nhân, người dân xung quanh (có phương tiện vận
chuyển chạy qua) và các công trình lân cận. Một số tác động có thể xảy ra như
sau:
– Các chất gây ô nhiễm trong khí thải động cơ (Bụi, SO2, CO, NOx, THC,...),
nếu hấp thụ trong thời gian dài, con người có thể bị những căn bệnh mãn tính
như về mắt, hệ hô hấp, thần kinh và bệnh tim mạch, nhiều loại chất thải có trong
khí thải nếu hấp thụ lâu ngày sẽ có khả năng gây bệnh ung thư;
– Tiếng ồn, độ rung do các phương tiện giao thông, xe ủi, máy đầm,…gây tác
động hệ thần kinh, tim mạch và thính giác của cán bộ công nhân viên và người
dân trong khu vực dự án;
– Các sự cố trong quá trình xây dựng như: tai nạn lao động, tai nạn giao thông,
Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356
57
cháy nổ,… gây thiệt hại về con người, tài sản và môi trường.
– Tuy nhiên, những tác động có hại do hoạt động xây dựng diễn ra có tính chất
tạm thời, mang tính cục bộ.
4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
Tác động do bụi và khí thải:
Đối với dự án, bụi và khí thải sẽ phát sinh do các nguồn chính:
Từ hoạt động giao thông (các phương tiện vận chuyển ra vào dự án);
Từ quá trình hoạt động:
 Bụi phát sinh từ quá trình vận chuyển, bốc dở, nhập liệu (nếu có);
 Bụi phát sinh từ dây chuyền sản xuất (nếu có);
Hoạt động của dự án luôn gắn liền với các hoạt động chuyên chở hàng
hóa nhập, xuất kho và nguyên liệu. Đồng nghĩa với việc khi dự án đi vào hoạt
động sẽ phát sinh ô nhiễm không khí từ các phương tiện xe chuyên chở vận tải
chạy bằng dầu DO. Trong dầu DO có các thành phần gây ô nhiễm như Bụi, CO,
SO2, NOx, HC…
Mức độ ô nhiễm này còn tùy thuộc vào từng thời điểm có số lượng xe tập
trung ít hay nhiều, tức là còn phụ thuộc vào khối lượng hàng hóa nhập, xuất kho.
Đây là nguồn gây ô nhiễm di động nên lượng chất ô nhiễm này sẽ rải đều
trên những đoạn đường mà xe đi qua, chất độc hại phát tán cục bộ. Xét riêng lẻ,
tuy chúng không gây tác động rõ rệt đối với con người nhưng lượng khí thải này
góp phần làm tăng tải lượng ô nhiễm cho môi trường xung quanh. Cho nên chủ
dự án cũng sẽ áp dụng các biện pháp quản lý nội vi nhằm hạn chế đến mức thấp
nhất ảnh hưởng do ô nhiễm không khí đến chất lượng môi trường tại khu vực dự
án trong giai đoạn này.
Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356
58
Bụi: Tác hại chủ yếu là hít thở không khí có bụi gây tác hại đến phổi.
Ngoài ra bụi còn gây tổn thương lên mắt, da, hệ tiêu hóa. Các hạt bụi có kích
thước < 10µm còn lại sau khi bị giữ phần lớn ở mũi tiếp tục đi sâu vào các ống
khí quản. Đại diện cho nhóm bụi độc dễ tan trong nước là các muối của Pb. Bụi
Pb thâm nhập chủ yếu qua con đường hô hấp. Bụi Pb gây tác hại cho quá trình
tổng hợp
- CO
CO là khí độc, có tính chất hóa học gần giống nitơ, ít tan trong nước, có tính
khử mạnh. CO có phản ứng rất mạnh với hồng cầu hình thành cacboxyl
hemoglobin (-COHb), làm hạn chế sự trao đổi, vận chuyển oxy của máu đi nuôi
cơ thể. Ái lực của CO đối với hồng cầu cao gấp 200 lần so với oxy. Tuy nhiên
CO không để lại hậu quả bệnh lý lâu dài. Người bị nhiễm CO khi rời khỏi nơi ô
nhiễm thì nồng COHb trong máu giảm dần do CO được thải ra ngoài qua đường
hô hấp. CO còn là chất khí có khả năng gây hiệu ứng nhà kính cao.
- SO2
SO2 là chất khí dễ tan trong nước, được hấp thu rất nhanh khi hít thở ở đoạn
trên của đường hô hấp. Khi hít thở SO2 nồng độ cao, [SO2] = 10 ppm, có thể làm
cho đường hô hấp bị co thắt nghiêm trọng, gây khó thở. SO2 còn gây hiện tượng
ăn mòn hóa học cho vật thể xung quanh, gây ra tình trạng mưa axít.
- NOx
Gồm khí NO, NO2. NO2 là khí độc, có mùi hăng, gây kích thích, có tác động
mãn tính. NO2 hấp thu ánh sáng mặt trời và tạo ra hàng loạt các phản ứng quang
hóa. NOx còn có khả năng gây hiện tượng mưa axít.
Tác động do nước thải
Nước thải phát sinh tại dự án bao gồm:
+ Nước thải sinh hoạt
Trong nước thải sinh hoạt chủ yếu chứa các chất cặn bã, các chất lơ lửng
(SS), các hợp chất hữu cơ (BOD, COD), các chất dinh dưỡng (N, P) và các vi
sinh vật. Theo WHO, khối lượng chất ô nhiễm do mỗi người hàng ngày thải vào
môi trường (nếu không xử lý) được thể hiện ở bảng sau:
Các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
TT Chất ô nhiễm Đơn vị Giá trị
Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản
Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản
Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản
Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản
Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản
Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản
Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản
Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản
Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản
Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản
Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản
Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản
Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản
Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản
Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản
Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản
Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản
Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản
Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản
Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản
Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản
Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản
Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản
Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản

More Related Content

What's hot

Dự án nhà máy sản xuất than sinh học 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất than sinh học 0918755356Dự án nhà máy sản xuất than sinh học 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất than sinh học 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án Trung tâm hội nghị tiệc cưới Tân Sơn Nhất 0903034381
Thuyết minh dự án Trung tâm hội nghị tiệc cưới Tân Sơn Nhất 0903034381Thuyết minh dự án Trung tâm hội nghị tiệc cưới Tân Sơn Nhất 0903034381
Thuyết minh dự án Trung tâm hội nghị tiệc cưới Tân Sơn Nhất 0903034381CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docxDỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Dự án trồng rừng , trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
Dự án trồng rừng , trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghĩ dưỡng 0918755356Dự án trồng rừng , trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
Dự án trồng rừng , trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghĩ dưỡng 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án Bệnh Viện Đa khoa - Nghỉ Dưỡng Quốc Tế Phương Đông | Dịch vụ Lập dự án ...
Dự án Bệnh Viện Đa khoa - Nghỉ Dưỡng Quốc Tế Phương Đông | Dịch vụ Lập dự án ...Dự án Bệnh Viện Đa khoa - Nghỉ Dưỡng Quốc Tế Phương Đông | Dịch vụ Lập dự án ...
Dự án Bệnh Viện Đa khoa - Nghỉ Dưỡng Quốc Tế Phương Đông | Dịch vụ Lập dự án ...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Dự án Khách sạn 4 sao Hưng Nguyên huyện Phú Quốc tỉnh Kiên Giang 0903034381
Dự án Khách sạn 4 sao Hưng Nguyên huyện Phú Quốc tỉnh Kiên Giang 0903034381Dự án Khách sạn 4 sao Hưng Nguyên huyện Phú Quốc tỉnh Kiên Giang 0903034381
Dự án Khách sạn 4 sao Hưng Nguyên huyện Phú Quốc tỉnh Kiên Giang 0903034381CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị...
Luận văn: Nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị...Luận văn: Nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị...
Luận văn: Nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 

What's hot (20)

Dự án nhà máy sản xuất than sinh học 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất than sinh học 0918755356Dự án nhà máy sản xuất than sinh học 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất than sinh học 0918755356
 
Thuyết minh dự án Trung tâm hội nghị tiệc cưới Tân Sơn Nhất 0903034381
Thuyết minh dự án Trung tâm hội nghị tiệc cưới Tân Sơn Nhất 0903034381Thuyết minh dự án Trung tâm hội nghị tiệc cưới Tân Sơn Nhất 0903034381
Thuyết minh dự án Trung tâm hội nghị tiệc cưới Tân Sơn Nhất 0903034381
 
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docxDỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
 
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
 
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
 
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh âu việt| duanviet....
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh âu việt| duanviet....Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh âu việt| duanviet....
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh âu việt| duanviet....
 
Dự án Nhà máy cưa xẻ sấy gỗ, sản xuất vép ép, gỗ ghép thanh, viên nén gỗ Than...
Dự án Nhà máy cưa xẻ sấy gỗ, sản xuất vép ép, gỗ ghép thanh, viên nén gỗ Than...Dự án Nhà máy cưa xẻ sấy gỗ, sản xuất vép ép, gỗ ghép thanh, viên nén gỗ Than...
Dự án Nhà máy cưa xẻ sấy gỗ, sản xuất vép ép, gỗ ghép thanh, viên nén gỗ Than...
 
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
 
Dự án trồng rừng , trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
Dự án trồng rừng , trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghĩ dưỡng 0918755356Dự án trồng rừng , trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
Dự án trồng rừng , trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
 
Dự án Bệnh Viện Đa khoa - Nghỉ Dưỡng Quốc Tế Phương Đông | Dịch vụ Lập dự án ...
Dự án Bệnh Viện Đa khoa - Nghỉ Dưỡng Quốc Tế Phương Đông | Dịch vụ Lập dự án ...Dự án Bệnh Viện Đa khoa - Nghỉ Dưỡng Quốc Tế Phương Đông | Dịch vụ Lập dự án ...
Dự án Bệnh Viện Đa khoa - Nghỉ Dưỡng Quốc Tế Phương Đông | Dịch vụ Lập dự án ...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân...Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân...
 
Dự án Khách sạn 4 sao Hưng Nguyên huyện Phú Quốc tỉnh Kiên Giang 0903034381
Dự án Khách sạn 4 sao Hưng Nguyên huyện Phú Quốc tỉnh Kiên Giang 0903034381Dự án Khách sạn 4 sao Hưng Nguyên huyện Phú Quốc tỉnh Kiên Giang 0903034381
Dự án Khách sạn 4 sao Hưng Nguyên huyện Phú Quốc tỉnh Kiên Giang 0903034381
 
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị...
Luận văn: Nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị...Luận văn: Nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị...
Luận văn: Nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị...
 
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long anTư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
 
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
 
Dự án đầu tư khu du lịch nghỉ dưỡng resort tân thuận đông | Lập dự án Việt | ...
Dự án đầu tư khu du lịch nghỉ dưỡng resort tân thuận đông | Lập dự án Việt | ...Dự án đầu tư khu du lịch nghỉ dưỡng resort tân thuận đông | Lập dự án Việt | ...
Dự án đầu tư khu du lịch nghỉ dưỡng resort tân thuận đông | Lập dự án Việt | ...
 
DU AN TRONG SAU RIENG
DU AN TRONG SAU RIENGDU AN TRONG SAU RIENG
DU AN TRONG SAU RIENG
 
Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi Phước Thiện Bù Đốp 0918755356
Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi Phước Thiện Bù Đốp 0918755356Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi Phước Thiện Bù Đốp 0918755356
Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi Phước Thiện Bù Đốp 0918755356
 

Similar to Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản

Thuyết minh dự án chăn nuôi bò sinh sản.
Thuyết minh dự án chăn nuôi bò sinh sản.Thuyết minh dự án chăn nuôi bò sinh sản.
Thuyết minh dự án chăn nuôi bò sinh sản.LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi bò sinh sản.docx
Thuyết minh dự án chăn nuôi bò sinh sản.docxThuyết minh dự án chăn nuôi bò sinh sản.docx
Thuyết minh dự án chăn nuôi bò sinh sản.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản
Dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sảnDự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản
Dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sảnLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docxdự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DU AN NHA MAY SAN XUAT THUC AN GIA SUC.docx
DU AN NHA MAY SAN XUAT THUC AN GIA SUC.docxDU AN NHA MAY SAN XUAT THUC AN GIA SUC.docx
DU AN NHA MAY SAN XUAT THUC AN GIA SUC.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón.docx
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón.docxThuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón.docx
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón.docx
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón.docxThuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón.docx
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bónThuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bónLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà máy sản xuất và phân phối bánh kẹo 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất và phân phối bánh kẹo 0918755356Dự án nhà máy sản xuất và phân phối bánh kẹo 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất và phân phối bánh kẹo 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án hợp tác xã canh nông.docx
Thuyết minh dự án hợp tác xã canh nông.docxThuyết minh dự án hợp tác xã canh nông.docx
Thuyết minh dự án hợp tác xã canh nông.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356
Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356
Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơthuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơthuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN TRANG TRẠI NUÔI TỔNG HỢP 0918755356
DỰ ÁN TRANG TRẠI NUÔI TỔNG HỢP 0918755356DỰ ÁN TRANG TRẠI NUÔI TỔNG HỢP 0918755356
DỰ ÁN TRANG TRẠI NUÔI TỔNG HỢP 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy.docx
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy.docxThuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy.docx
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấyThuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấyLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trồng rừng kết hợp chăn nuôi 0918755356
Dự án trồng rừng kết hợp chăn nuôi 0918755356Dự án trồng rừng kết hợp chăn nuôi 0918755356
Dự án trồng rừng kết hợp chăn nuôi 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nhà máy phân bón
Thuyết minh dự án nhà máy phân bónThuyết minh dự án nhà máy phân bón
Thuyết minh dự án nhà máy phân bónLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN VÙNG NGUYÊN LIỆU XUẤT KHẨU
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN VÙNG NGUYÊN LIỆU XUẤT KHẨUDỰ ÁN PHÁT TRIỂN VÙNG NGUYÊN LIỆU XUẤT KHẨU
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN VÙNG NGUYÊN LIỆU XUẤT KHẨULẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DU AN NHA MAY SAN XUAT THUC AN GIA SUC
DU AN NHA MAY SAN XUAT THUC AN GIA SUCDU AN NHA MAY SAN XUAT THUC AN GIA SUC
DU AN NHA MAY SAN XUAT THUC AN GIA SUCLẬP DỰ ÁN VIỆT
 

Similar to Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản (20)

Thuyết minh dự án chăn nuôi bò sinh sản.
Thuyết minh dự án chăn nuôi bò sinh sản.Thuyết minh dự án chăn nuôi bò sinh sản.
Thuyết minh dự án chăn nuôi bò sinh sản.
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi bò sinh sản.docx
Thuyết minh dự án chăn nuôi bò sinh sản.docxThuyết minh dự án chăn nuôi bò sinh sản.docx
Thuyết minh dự án chăn nuôi bò sinh sản.docx
 
Dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản
Dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sảnDự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản
Dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản
 
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docxdự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
 
DU AN NHA MAY SAN XUAT THUC AN GIA SUC.docx
DU AN NHA MAY SAN XUAT THUC AN GIA SUC.docxDU AN NHA MAY SAN XUAT THUC AN GIA SUC.docx
DU AN NHA MAY SAN XUAT THUC AN GIA SUC.docx
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón.docx
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón.docxThuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón.docx
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón.docx
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón.docx
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón.docxThuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón.docx
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón.docx
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bónThuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón
 
Dự án nhà máy sản xuất và phân phối bánh kẹo 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất và phân phối bánh kẹo 0918755356Dự án nhà máy sản xuất và phân phối bánh kẹo 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất và phân phối bánh kẹo 0918755356
 
Thuyết minh dự án hợp tác xã canh nông.docx
Thuyết minh dự án hợp tác xã canh nông.docxThuyết minh dự án hợp tác xã canh nông.docx
Thuyết minh dự án hợp tác xã canh nông.docx
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356
Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356
Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356
 
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơthuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
 
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơthuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
 
DỰ ÁN TRANG TRẠI NUÔI TỔNG HỢP 0918755356
DỰ ÁN TRANG TRẠI NUÔI TỔNG HỢP 0918755356DỰ ÁN TRANG TRẠI NUÔI TỔNG HỢP 0918755356
DỰ ÁN TRANG TRẠI NUÔI TỔNG HỢP 0918755356
 
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy.docx
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy.docxThuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy.docx
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy.docx
 
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấyThuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy
 
Dự án trồng rừng kết hợp chăn nuôi 0918755356
Dự án trồng rừng kết hợp chăn nuôi 0918755356Dự án trồng rừng kết hợp chăn nuôi 0918755356
Dự án trồng rừng kết hợp chăn nuôi 0918755356
 
Thuyết minh dự án nhà máy phân bón
Thuyết minh dự án nhà máy phân bónThuyết minh dự án nhà máy phân bón
Thuyết minh dự án nhà máy phân bón
 
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN VÙNG NGUYÊN LIỆU XUẤT KHẨU
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN VÙNG NGUYÊN LIỆU XUẤT KHẨUDỰ ÁN PHÁT TRIỂN VÙNG NGUYÊN LIỆU XUẤT KHẨU
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN VÙNG NGUYÊN LIỆU XUẤT KHẨU
 
DU AN NHA MAY SAN XUAT THUC AN GIA SUC
DU AN NHA MAY SAN XUAT THUC AN GIA SUCDU AN NHA MAY SAN XUAT THUC AN GIA SUC
DU AN NHA MAY SAN XUAT THUC AN GIA SUC
 

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT

Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxThuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxThuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxThuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxDự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docThuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxdự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxDự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vậtThuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vậtLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docxDự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT - HOA BINH
THUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT -  HOA BINHTHUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT -  HOA BINH
THUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT - HOA BINHLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docx
Thuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docxThuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docx
Thuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docxThuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ caoThuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ caoLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Đề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệm
Đề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệmĐề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệm
Đề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệmLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356
Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356
Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docx
Dự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docxDự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docx
Dự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docxThuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT (20)

Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
 
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxThuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
 
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxThuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
 
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxThuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
 
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
 
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxDự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
 
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docThuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
 
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxdự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
 
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxDự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
 
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vậtThuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
 
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docxDự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT - HOA BINH
THUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT -  HOA BINHTHUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT -  HOA BINH
THUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT - HOA BINH
 
Thuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docx
Thuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docxThuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docx
Thuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docx
 
Thuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docxThuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docx
 
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ caoThuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao
 
Đề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệm
Đề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệmĐề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệm
Đề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệm
 
Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356
Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356
Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356
 
Dự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docx
Dự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docxDự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docx
Dự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docx
 
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docxThuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
 
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356
 

Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản

  • 1. THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN VÀ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN CÔNG TY TNHH Địa điểm: Tỉnh Cà Mau
  • 2. CÔNG TY TNHH -----------  ----------- DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN VÀ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN Địa điểm:Tỉnh Cà Mau ĐƠN VỊ TƯ VẤN CHỦ ĐẦU TƯ CÔNG TY TNHH 0918755356-0903034381
  • 3. Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356 2 MỤC LỤC MỤC LỤC............................................................................................................. 2 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU......................................................................................... 6 I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ...................................................................... 6 II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN ............................................................ 6 III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ ............................................................................. 6 IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ............................................................................... 8 V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN .................................................................. 9 5.1. Mục tiêu chung............................................................................................... 9 5.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................... 9 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN........................ 11 I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI TỈNH CÀ MAU............... 11 1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án..................................................... 11 1.2. Điều kiện kinh tế xã hội vùng thực hiện dự án ............................................ 16 II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG........................................................ 21 2.1. Đánh giá nhu cầu ngành nuôi trồng thủy sản............................................... 21 2.2. Định hướng chiến lược ngành thủy sản ....................................................... 24 III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN ............................................................................... 25 3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án .............................................................. 25 3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư ................................... 27 IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ..................................... 32 4.1. Địa điểm xây dựng....................................................................................... 32 4.2. Hình thức đầu tư........................................................................................... 32 V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 32 5.1. Nhu cầu sử dụng đất..................................................................................... 32 5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án............. 33
  • 4. Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356 3 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH, LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ................... 34 I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH .............. 34 II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ ..... 35 2.1. Nhà máy chế biến thủy sản công nghệ cao.................................................. 35 2.2. Khu nuôi trồng thủy sản công nghệ cao....................................................... 38 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................... 48 I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG........................................................................ 48 1.1. Chuẩn bị mặt bằng........................................................................................ 48 1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư: ................ 48 1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật...................................... 48 II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ................... 48 2.1. Các phương án xây dựng công trình ............................................................ 48 2.2. Các phương án kiến trúc .............................................................................. 50 III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN...................................................... 51 3.1. Phương án tổ chức thực hiện........................................................................ 51 3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý...................... 52 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ................................. 53 I. GIỚI THIỆU CHUNG..................................................................................... 53 II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG................. 53 III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................... 55 IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG ........................................................................................... 55 4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình....................................................... 55 4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng................................................. 57
  • 5. Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356 4 V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ, CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT ................................................................................ 60 VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG .............................................. 60 6.1. Giai đoạn xây dựng dự án ............................................................................ 60 6.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng................................................. 66 VII. KẾT LUẬN ................................................................................................. 69 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .................................................................................. 70 I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN. ................................................... 70 II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN........................ 72 2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. .......................................................... 72 2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án: ......................... 72 2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: .................................................................... 73 2.4. Phương ánvay............................................................................................... 73 2.5. Các thông số tài chính của dự án ................................................................. 74 KẾT LUẬN......................................................................................................... 77 I. KẾT LUẬN...................................................................................................... 77 II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. ......................................................................... 77 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH................................. 78 Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án .................................. 78 Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm............................................................ 78 Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm. .................................... 78 Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm........................................................ 78 Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.............................................. 80 Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn..................................... 81 Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. ............................ 81 Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). .............................. 81
  • 6. Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356 5 Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). ......................... 81
  • 7. Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356 6 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ Tên doanh nghiệp/tổ chức: CÔNG TY Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm: Họ tên: Chức danh: Tổng Giám Đốc II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN Tên dự án: “Nhà máy chế biến và khu nuôi trồng thủy sản” Địa điểm thực hiện dự án:Tỉnh Cà Mau. Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: (200,0 ha). Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác. Tổng mức đầu tư của dự án: 1.003.976.066.000 đồng. (Một nghìn, không trăm lẻ ba tỷ, chín trăm bảy mươi sáu triệu, không trăm sáu mươi sáu nghìn đồng) Trong đó: + Vốn tự có (15%) : 150.596.410.000 đồng. + Vốn vay - huy động (85%) : 853.379.656.000 đồng. Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp: Chế biến thủy sản 4.320,0 tấn/năm Nuôi trồng thủy sản 8.822,5 tấn/năm III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ Ở Việt Nam, nuôi trồng thủy sản đang từng bước trở thành một trong những ngành sản xuất hàng hoá chủ lực, phát triển rộng khắp, có vị trí quan trọng vàđang tiến đến xây dựng các vùng sản xuất tập trung. Trong đó, đặc biệt là phát triển nghề nuôi cá tra và nuôi tôm sú, tôm thẻ chân trắng ở khu vực đồng
  • 8. Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356 7 bằng sông Cửu Long. Cá tra và tôm đã trở thành sản phẩm xuất khẩu có giá trị cao và là một trong những mặt hàng thủy sản chủ lực, mang lại hiệu quả kinh tế. Theo Chương trình quốc gia phát triển nuôi trồng thủy sản giai đoạn 2021 – 2030của Thủ tướng Chính phủ, tầm nhìn đến năm 2025, tổng sản lượng nuôi trồng thủy sản đạt 5,6 triệu tấn/năm, giá trị kim ngạch xuất khẩu đạt 7,8 tỷ USD/năm, tốc độ tăng trưởng giá trị nuôi trồng thủy sản đạt trung bình 4,0%/năm, đến năm 2030 sản lượng nuôi trồng thủy sản đạt 7,0 triệu tấn/năm, góp phần tạo việc làm, nâng cao thu nhập cho người lao động. Khuyến khích đẩy mạnh chủ động sản xuất, mục tiêu cung ứng được trên 50% nhu cầu tôm sú bố mẹ và trên 25% nhu cầu tôm thẻ chân trắng bố mẹ, trên 70% nhu cầu cá tra bố mẹ chọn giống, cung ứng đủ con giống các loài thủy sản có giá trị kinh tế cao và khối lượng sản phẩm hàng hóa lớn. Nhận thức về vai trò, vị trí và tầm quan trọng của ngành nuôi trồng thủy sảnthì các cấp, ngành, tổ chức khoa học và công nghệ, các doanh nghiệp quan tâm đã quan tâm đến việc đầu tư một cách có quy mô. Đặc biệt hơn, địa bàn tỉnh Cà Mau là khu vực nằm ở vị trí chiến lược có phần diện tích giáp biển rộng lớn ở miền Nam Việt Nam. Đây là khu vực hoàn toàn thích hợp để tổ chức thực hiện mô hình nuôi trồng thủy sản trên quy mô lớn.
  • 9. Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356 8 Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “Nhà máy chế biến và khu nuôi trồng thủy sản”tại tỉnh Cà Mau nhằm phát huy được tiềm năng thế mạnh của mình, đồng thời góp phần phát triển các công nghệ, cơ sở hạ tầng thiết yếu đểkhai thác tiềm năng của ngành nuôi trồng thủy sản trên địa bàn, đáp ứng nhu cầu thị trường trên địa bàntỉnh Cà Mau. IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ  Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;  Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hộinước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;  Luật số 05/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007 của Quốc hội về Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;  Luật số 68/2006/QH11 ngày 29 tháng 06 năm 2006 của Quốc hội về Tiêu chuẩn và Qui chuẩn kỹ thuật;  Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;  Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường;  Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp;  Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;  Thông Tư 16/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019, về hướng dẫn xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
  • 10. Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356 9  Quyết định 610/QĐ-BXD ngày 13 tháng 07 năm 2022 ban hành Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xât dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2021;  Quyết định số 985/QĐ-TTg ngày 16 tháng 08 năm 2022 ban hành Chương trình quốc gia phát triển nuôi trồng thủy sản giai đoạn 2021 – 2030;  Quyết định số 339/QĐ-TTg ngày 11 tháng 03 năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển thủy sản Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN 5.1. Mục tiêu chung  Phát triển dự án “Nhà máy chế biến và khu nuôi trồng thủy sản” theohướng chuyên nghiệp, hiện đại, tạo ra sản phẩm, chất lượng, có năng suất, hiệu quả kinh tế cao nhằm nâng cao chuỗi giá trị sản phẩm ngành nuôi trồng thủy sản, đảm bảo đáp ứng được nhu cầu thị trường góp phần tăng hiệu quả kinh tế địa phương cũng như của cả nước.  Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của khu vực tỉnh Cà Mau.  Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, phát triển xã hội, đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của địa phương.  Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án. 5.2. Mục tiêu cụ thể  Phát triển mô hình cung ứng sản phẩm liên quan đến thủy sản liên kết giữa Nhà máy chế biến và khu nuôi trồng thủy sản tại khu vực tỉnh Cà Mau. Mô hình đầu tư, liên kết trong sản xuất, tiêu thụ và xây dựng nhằm đem lại sản phẩm từ thủy sản đạtchất lượng, giá trị, có hiệu quả kinh tế cao.  Tổ chức khu chế biến và nuôi trồng thủy sản thương phẩm bằng công nghệ cao tại tỉnh Cà Mau theo phương châm "năng suất cao - chi phí thấp - phát triển bền vững".  Nâng cao chất lượng sản phẩm cho người tiêu dùng, giá thành sản phẩm thấp. Xây dựng thương hiệu của chủ đầu tư lớn mạnh và có tầm cỡ trong nước
  • 11. Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356 10 và trong khu vực.  Dự án thiết kế với quy mô, công suất như sau: Chế biến thủy sản 4.320,0 tấn/năm Nuôi trồng thủy sản 8.822,5 tấn/năm  Mô hình dự án hàng năm cung cấp ra cho thị trường sản phẩm đạt tiêu chuẩn và chất lượng khác biệt ra thị trường.  Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng cao cuộc sống cho người dân.  Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàntỉnh Cà Mau nói chung.
  • 12. Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356 11 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI TỈNH CÀ MAU 1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án Vị trí địa lý Cà Mau là một tỉnh ven biển ở cực nam của Việt Nam, nằm trong khu vực Đồng bằng sông Cửu Long. Toàn hộ địa phận Cà Mau năm trên Bán đảo Cà Mau.
  • 13. Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356 12 Phần lãnh thổ đất liền của tỉnh Cà Mau nằm trong tọa độ từ 8o 34' - 9o 33' vĩ Bắc và 105o 25' - 104o 43' kinh Đông. Tỉnh Cà Mau là mảnh đất tận cùng của tổ quốc với 3 mặt tiếp giáp với biển: - Phía Đông giáp với Biển Đông - Phía Tây và phía Nam giáp với vịnh Thái Lan
  • 14. Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356 13 - Phía Bắc giáp với các tỉnh Bạc Liêu, Kiên Giang. Vùng biển: Vùng biển và thềm lục địa thuộc chủ quyền và quyền tài phán của Việt Nam do tỉnh Cà Mau quản lý có diện tích 71.000 km2. Trong đó, có đảo Hòn Khoai, Hòn Chuối, Hòn Buông và Hòn Đá Bạc. Địa hình Cà Mau là vùng đồng bằng, có nhiều sông rạch, có địa hình thấp, bằng phẳng và thường xuyên bị ngập nước. Độ cao bình quân 0,5m đến 1,5m so với mặt nước biển. Hướng địa hình nghiêng dần từ bắc xuống nam, từ đông bắc xuống tây nam. Những vùng trũng cục bộ Thới Bình, Cà Mau nối với Phước Long, Hồng Dân, Giá Rai (Bạc Liêu) thuộc vùng trũng trung tâm Bán đảo Cà Mau có quan hệ địa hình lòng sông cổ. Những ô trũng U Minh, Trần Văn Thời là những vùng “trũng treo” nội địa được giới hạn bởi đê tự nhiên của hệ thống các con sông Ông Đốc, Cái Tàu, sông Trẹm và gờ đất cao ven biển Tây. Vùng trũng treo này quanh năm đọng nước và trở thành đầm lầy. Phần lớn đất đai ở Cà Mau là vùng đất trẻ do phù sa bồi lắng, tích tụ qua nhiều năm tạo thành, rất màu mỡ và thích hợp cho việc nuôi trồng thủy sản, trồng lúa, trồng rừng ngập mặn, ngập lợ… Bờ biển phía đông từ cửa sông Gành Hào (huyện Đầm Dơi) đến vùng cửa sông Rạch Gốc (huyện Ngọc Hiển) bị xói lở, có nơi mỗi năm bị xói lở trên 20 mét. Ngược lại, vùng Bãi Bồi Mũi Cà Mau hàng năm được phù sa bồi đắp từ 50 đến 80 mét. Khí hậu Cà Mau là tỉnh đồng bằng ven biển, nằm trong khu vực nội chí tuyến bắc bán cầu, cận xích đạo, đồng thời nằm trong khu vực gió mùa châu Á nên khí hậu Cà Mau ôn hoà thuộc vùng cận xích đạo, nhiệt đới gió mùa, có 2 mùa mưa nắng rõ rệt. Mùa mưa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 11, trung bình từ 170 đến 200 ngày/ năm. Vùng biển phía tây và khu vực tây nam của tỉnh, mùa mưa mưa
  • 15. Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356 14 thường bắt đầu sớm hơn và kết thúc muộn hơn các khu vực khác. Lượng mưa trung bình giữa các tháng vào mùa mưa chênh lệch nhau không nhiều và nằm trong khoảng từ 200mm đến 400mm/ tháng. Mùa nắng từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. Nhiệt độ trung bình cả năm dao động từ 26,6o C đến 27,7o C; nhiệt độ trung bình cao nhất trong năm là vào tháng 4 và tháng 5, khoảng 28,6o C. Riêng từ năm 2001 đến 2005 nhiệt độ trung bình tháng 4 dao động từ 29,2o C đến 29,7o C. Nhiệt độ trung bình thấp nhất vào tháng 1, khoảng 25,6o C. Như vậy, chênh lệch nhiệt độ trung bình giữa tháng nóng nhất và tháng lạnh nhất khoảng 3,0o C. Giờ nắng trung bình cả năm 2.269 giờ. Lượng bốc hơi trung bình hàng năm khoảng 1.000 mm; mùa khô (tháng 3 – tháng 4) có lượng bốc hơi gần 130 mm/tháng. Độ ẩm trung bình năm là 83%, mùa khô độ ẩm thấp, đặc biệt vào tháng 3, độ ẩm thường đạt khoảng 50%. Chế độ gió vừa chịu ảnh hưởng của đặc trưng cho vùng nhiệt đới lại vừa chịu ảnh hưởng của các cơ chế gió mùa khu vực Đông Nam Á. Hàng năm, có 2 mùa gió chủ yếu: gió mùa đông (gió mùa đông bắc) từ tháng 11 năm trước đến tháng 4 năm sau và gió mùa hạ (gió mùa tây nam), bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 10. Mùa khô hướng gió thịnh hành theo hướng đông bắc và đông. Mùa mưa gió thịnh hành theo hướng tây nam hoặc tây. Tốc độ gió trung bình hàng năm ở Cà Mau nhỏ, trong đất liền chỉ từ 1,0 đến 2,0m/giây, ngoài khơi gió mạnh hơn cũng chỉ đạt 2,5 đến 3,5m/giây. Vào mùa mưa, thỉnh thoảng có dông hay lốc xoáy tới cấp 7, cấp 8. Bão tuy có nhưng không nhiều và không lớn. Thời tiết, khí hậu ở Cà Mau thuận lợi cho phát triển ngư - nông - lâm nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa lớn. Tài nguyên đất Cà Mau là vùng đất mới do phù sa bồi tụ, được hình thành bởi 2 dòng hải lưu ở biển Đông và Vịnh Thái Lan, nhận phù sa của sông Cửu Long bồi đắp. Nhìn chung đất đai của tỉnh là đất trẻ, mới được khai phá sử dụng, có độ phì
  • 16. Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356 15 nhiêu trung bình khá, hàm lượng chất hữu cơ cao nhưng do bị nhiễm phèn, nhiễm mặn nên thích hợp cho việc nuôi trồng thủy sản, trồng rừng ngập mặn, ngập lợ. Cà Mau có các nhóm đất chính: Nhóm đất mặn có diện tích 150.278 ha, chiếm 28,84% diện tích tự nhiên, được phân bố chủ yếu ở các huyện Đầm Dơi, Cái Nước, Ngọc Hiển, Năm Căn, Trần Văn Thời, U Minh, Thới Bình. Nhóm đất mặn được hình thành trên các vùng trầm tích biển và trầm tích sông biển. Đây là loại đất trẻ, chịu ngập triều thường xuyên hoặc định kỳ. Nhóm đất phèn có diện tích 334.925 ha, chiếm 64,27% diện tích tự nhiên; phân bố chủ yếu ở các huyện Thới Bình, U Minh và Trần Văn Thời. Nhóm đất phèn nhiễm mặn phân bố ở những vùng ven biển. Đối với diện tích đất phèn không ngập mặn có thể trồng lúa trong mùa mưa, trồng các cây công nghiệp chịu phèn như: mía, khóm, chuối, tràm… Đối với diện tích phèn bị ngập mặn có thể trồng rừng ngập mặn, nuôi thuỷ sản. Ngoài ra, còn có nhóm đất than bùn dưới thảm rừng tràm, với diện tích khoảng 10.564 ha, phân bố ở các huyện U Minh, Trần Văn Thời và nhóm đất bãi bồi với diện tích 9.507 ha, phân bố ở các huyện Ngọc Hiển và Phú Tân. Tài nguyên nước Nguồn nước mặt là nước lợ, nước mặn (đây là nguồn nước được đưa vào từ biển, hoặc pha trộn với nguồn nước mưa) chiếm phần lớn nguồn nước mặt của tỉnh và thích hợp cho phát triển nuôi trồng thủy sản. Nguồn nước ngầm (nước dưới đất) của tỉnh Cà Mau có trữ lượng rất lớn, dễ khai thác. Theo kết quả đánh giá cho thấy, trữ lượng nước ngầm trong toàn tỉnh Cà Mau khoảng 5,8.106m3/ngày. Trong đó, nước có thể sử dụng được cho sinh hoạt đến tầng 2 khoảng 5,2 triệu m3/ngày. Đây là nguồn nước chính phục vụ sản xuất công nghiệp và sinh hoạt của nhân dân.
  • 17. Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356 16 Nguồn nước khoáng: kết quả thăm dò cho thấy tỉnh Cà Mau có 3 nguồn nước khoáng. Bao gồm: - Nguồn nước khoáng thị trấn Thới Bình, huyện Thới Bình: Thuộc lỗ khoan S147, nằm gần ngã ba sông, do Đoàn 804 thi công năm 1996. Nguồn nước khoáng được phát hiện trong lỗ khoan sâu 258m, lưu lượng 23 lít/giây. Kết quả phân tích cho thấy, nước khoáng Thới Bình có thành phần hóa học bicarbonat natri, khoáng hóa thấp, được xếp loại nước khoáng silic, ấm. Hiện nay, nguồn nước khoáng này được khai thác, cấp nước sinh hoạt. - Nguồn nước khoáng Cà Mau: thuộc lỗ khoan 215, do Đoàn 802, thuộc Liên đoàn địa chất thủy văn thi công năm 1996, nằm trong khuôn viên trụ sở cũ của Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy Công an tỉnh Cà Mau (phường 2, thành phố Cà Mau). Nước xuất hiện ở lỗ khoan sâu 328m. Kết quả phân tích cho thấy, đây là nước khoáng bicarbonat natri, khoáng hóa thấp đoạn trên và vừa đoạn dưới, được xếp vào loại nước ấm đoạn trên và nước khoáng hóa ấm đoạn dưới. - Nguồn nước khoáng Năm Căn: Thuộc lỗ khoan S141, gần trụ sở UBND huyện Năm Căn (địa bàn thị trấn Năm Căn). Nguồn nước được phát hiện ở lỗ khoan sâu 257m, lưu lượng 11 lít/giây, độ hạ thấp mực nước 21,89m. Kết quả phân tích cho thấy, đây là nước khoáng bicarbonat – clorut – sulfat natri, khoáng hóa vừa, được xếp vào nước khoáng hóa ấm. Hiện nay, nguồn nước khoáng này được khai thác, cấp nước sinh hoạt. 1.2. Điều kiện kinh tế xã hội vùng thực hiện dự án Kinh tế Tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Cà Mau 6 tháng đầu năm 2021 bên cạnh những mặt thuận lợi cũng còn gặp không ít khó khăn như: thời tiết không thuận lợi những tháng cuối năm 2020 và kéo dài đến những tháng đầu năm 2021 làm ảnh hưởng đến sản xuất lúa vụ mùa năm 2021; giá vật liệu xây dựng (cát, thép) tăng cao ảnh hưởng đến hoạt động xây dựng và giải ngân vốn đầu tư công; sản
  • 18. Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356 17 lượng khí, điện sản xuất trong Cụm công nghiệp Khí - Điện - Đạm Cà Mau giảm nhiều so cùng kỳ; dịch Covid-19 vẫn còn diễn biến phức tạp ở một số tỉnh đã ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh một số lĩnh vực và tác động đến tăng trưởng kinh tế của tỉnh. Ngư, nông, lâm nghiệp a. Thủy sản Sản lượng thủy sản nuôi trồng và khai thác tháng 9/2022 ước đạt 50,23 nghìn tấn, tăng 0,54% so cùng kỳ. Lũy kế 9 tháng năm 2022 sản lượng thủy sản ước đạt 462 nghìn tấn, tăng 0,66% so cùng kỳ; trong đó: tôm 173,31 nghìn tấn, tăng 7,75% so cùng kỳ. Chia ra: Sản lượng thủy sản nuôi trồng tháng 9/2022 ước đạt 32 nghìn tấn, tăng 3,23% so cùng kỳ; trong đó: tôm 18 nghìn tấn, tăng 4,65% so cùng kỳ. Lũy kế 9 tháng năm 2022 sản lượng thủy sản nuôi trồng ước đạt 289,32 nghìn tấn, tăng 4,98% so cùng kỳ; trong đó: tôm 166,71 nghìn tấn, tăng 8,11% so cùng kỳ. Sản lượng thủy sản khai thác trong tháng 9/2022 ước đạt 18,23 nghìn tấn, giảm 3,85% so cùng kỳ. Lũy kế 9 tháng năm 2022 ước đạt 172,68 nghìn tấn, giảm 5,83% so cùng kỳ. Nhìn chung, tình hình khai thác sản lượng thủy sản giảm là do từ đầu tháng 02 năm 2022 giá xăng, dầu liên tục tăng cao ảnh hưởng đến các hoạt động khai thác thủy sản của ngư dân, làm tăng chi phí chuyến biển nên một số phương tiện khai thác không có lãi nên tạm ngưng khai thác hoặc khai thác ít ngày hơn so với cùng kỳ năm trước dẫn đến sản lượng khai thác giảm. Hiện nay, giá xăng, dầu có giảm nhưng vẫn còn cao; thêm vào đó, thời tiết có mưa, giông nên ảnh hưởng đến các hoạt động khai thác thủy sản của ngư dân. b. Nông nghiệp - Sản xuất lúa vụ đông xuân: tổng diện tích gieo trồng đạt 35.273 ha, giảm 1,26% so cùng kỳ; năng suất thu hoạch bình quân đạt 60,81 tạ/ha, giảm 6,69%; sản lượng thu hoạch đạt 214.488,52 tấn, giảm 7,88% so với vụ đông xuân năm 2021. Năng suất lúa giảm so cùng kỳ là do điều kiện sản xuất không thuận lợi;
  • 19. Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356 18 bên cạnh đó, giá cả các loại vật tư nông nghiệp như: phân bón, thuốc trừ sâu, nhiên liệu, vật liệu,… tăng cao nên người dân giảm lượng sử dụng. - Tình hình sản xuất lúa vụ hè thu: tổng diện tích gieo trồng lúa vụ hè thu năm 2022 của tỉnh Cà Mau đạt 35.244 ha, giảm 0,19% so cùng kỳ; năng suất gieo trồng bình quân ước đạt 45,86 tạ/ha, giảm 5,44%; sản lượng thu hoạch ước đạt 161.628,98 tấn, giảm 5,63% so với vụ hè thu năm 2021. Năng suất và sản lượng lúa hè thu giảm so cùng kỳ là do vào đầu vụ một số diện tích lúa bị thiệt hại do đất bị nhiễm phèn, mặn, sinh trưởng và phát triển kém. Ngoài ra, trong những tháng gần đây do ảnh hưởng của bão và áp thấp nhiệt đới nên xuất hiện nhiều cơn mưa lớn kéo dài kèm theo gió mạnh làm nhiều diện tích lúa bị ảnh hưởng, đặc biệt là đối với diện tích lúa đang trong giai đoạn trổ - chín (các ngành chức năng đang tiến hành rà soát và đánh giá mức độ thiệt hại). Bên cạnh đó, giá cả các loại vật tư nông nghiệp như: phân bón, thuốc trừ sâu, nhiên liệu, vật liệu,… tăng cao nên người dân giảm lượng sử dụng phân bón nên ảnh hưởng đến năng suất. Tình hình sản xuất các loại cây trồng hàng năm chủ yếu ước 9 tháng năm 2022 - Diện tích gieo trồng ngô ước đạt 423 ha, tăng 3,80% so cùng kỳ; diện tích thu hoạch ước đạt 376 ha, tăng 3,16%; sản lượng thu hoạch ước đạt 1.845 tấn, tăng 1,87% so cùng kỳ. - Diện tích gieo trồng mía ước đạt 243 ha, giảm 5,81% so cùng kỳ; diện tích thu hoạch ước đạt 223 ha, giảm 5,91%; sản lượng thu hoạch ước đạt 9.880,50 tấn, giảm 5,08% so cùng kỳ. - Diện tích gieo trồng rau, cải các loại ước đạt 5.735 ha, giảm 1,92% so cùng kỳ; diện tích thu hoạch ước đạt 5.275 ha, giảm 1,86%; sản lượng thu hoạch ước đạt 37.595 tấn, giảm 2,43% so cùng kỳ. - Diện tích gieo trồng đậu các loại ước đạt 150 ha, giảm 12 ha so cùng kỳ; diện tích thu hoạch ước đạt 127 ha, giảm 12,50 ha; sản lượng thu hoạch ước đạt
  • 20. Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356 19 355 tấn, giảm 30 tấn so cùng kỳ. Diện tích đậu các loại chủ yếu là giảm diện tích trồng đậu xanh vụ đông xuân trên ruộng lúa ở huyện Trần Văn Thời. c. Lâm nghiệp: Công tác trồng rừng: diện tích rừng trồng mới tập trung ước 9 tháng năm 2022 là 1.465 ha, giảm 4,92% so cùng kỳ. Rừng trồng mới chủ yếu là được trồng lại sau khai thác, hiện nay các Công ty lâm nghiệp, lâm ngư trường, các xã có diện tích trồng rừng đang khẩn trương triển khai thực hiện công tác trồng rừng đúng theo kế hoạch được giao. Công tác khai thác gỗ và lâm sản: lũy kế 9 tháng năm 2022 tổng số gỗ khai thác được 132.120 m3, tăng 2,96% so cùng kỳ; sản lượng củi khai thác được 108.810 ste củi, giảm 3,81% so cùng kỳ. Chỉ số sản xuất ngành công nghiệp Chỉ số sản xuất toàn ngành công nghiệp ước tính tháng 9/2022 tăng 9,59% so tháng trước, tăng 12,69% so cùng kỳ. Lũy kế 9 tháng năm 2022 chỉ số sản xuất tăng 7,00% so cùng kỳ. Thương mại, giá cả Tổng mức bán lẻ hàng hóa, dịch vụ tháng 9/2022 ước đạt 6.423,08 tỷ đồng, tăng 2,06% so tháng trước, tăng 94,89% so cùng kỳ; trong đó: doanh thu bán lẻ hàng hóa ước đạt 5.789,18 tỷ đồng, tăng 3,65% so tháng trước, tăng 81,03% so cùng kỳ. Lũy kế 9 tháng năm 2022 tổng mức bán lẻ hàng hóa, dịch vụ ước đạt 54.866,98 tỷ đồng, tăng 20,10% so cùng kỳ; trong đó: doanh thu bán lẻ hàng hóa ước đạt 49.145,99 tỷ đồng, tăng 17,82% so cùng kỳ. Lượt khách lưu trú tháng 9/2022 ước đạt 106,95 nghìn lượt khách, tăng 6,43% so tháng trước, tăng 5,09 lần so cùng kỳ. Lũy kế 9 tháng năm 2022 ước đạt 811,72 nghìn lượt khách, tăng 44,29% so cùng kỳ. Hoạt động giao thông vận tải
  • 21. Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356 20 Khối lượng vận chuyển hành khách tháng 9/2022 ước đạt 8.341,97 nghìn HK, tăng 2,51% so tháng trước, tăng 5,84 lần so cùng kỳ. Lũy kế 9 tháng năm 2022 ước đạt 66.585,95 nghìn HK, tăng 34,12% so cùng kỳ Khối lượng luân chuyển hành khách tháng 9/2022 ước đạt 238.383,07 nghìn HK.km, tăng 2,08% so tháng trước, tăng 6,21 lần so cùng kỳ. Lũy kế 9 tháng năm 2022 ước đạt 1.921,55 nghìn HK.km, tăng 35,07% so cùng kỳ. Khối lượng vận chuyển hàng hóa tháng 9/2022 ước đạt 262,23 nghìn tấn, tăng 12,31% so tháng trước, tăng 30,54% so cùng kỳ. Lũy kế 9 tháng năm 2022 ước đạt 2.203,67 nghìn tấn, tăng 10,99% so cùng kỳ. Khối lượng luân chuyển hàng hóa tháng 9/2022 ước đạt 34.967,26 nghìn tấn.km, tăng 12,19% so tháng trước, tăng 37,43% so cùng kỳ. Lũy kế 9 tháng năm 2022 ước đạt 294.942,69 nghìn tấn.km, tăng 11,55% so cùng kỳ. Dân cư Tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019, dân số toàn tỉnh Cà Mau đạt 1.194.476 người, mật độ dân số đạt 232 người/km². Trong đó dân số sống tại thành thị đạt gần 271.046 người chiếm 22,7% dân số toàn tỉnh, dân số sống tại nông thôn đạt 923.430 người, chiếm 77,3% dân số. Tỷ lệ đô thị hóa tính đến năm 2020 đạt 23%. Giao thông Tỉnh Cà Mau có quốc lộ 1 và quốc lộ 63 và quốc lộ Quản Lộ - Phụng Hiệp nằm cách Thành phố Hồ Chí Minh 380 km và thành phố Cần Thơ 180 km. Từ Thành phố Cà Mau có thể đi lại các tỉnh vùng đồng bằng sông Cửu Long dễ dàng. Các sông lớn như sông Bảy Háp, sông Gành Hào, sông Đốc, sông Trẹm... rất thuận tiện cho giao thông đường thủy đi lại khắp vùng đồng bằng sông Cửu Long và Thành phố Hồ Chí Minh Cảng Năm Căn là cảng quan trọng trong hệ thống cảng ở đồng bằng sông Cửu Long. Cảng được đầu tư xây dựng ở vị trí vòng cung đường biển của vùng Đông Nam Á. Cảng Năm Căn có nhiều điều kiện thuận lợi trong việc mở rộng
  • 22. Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356 21 giao thương với các nước trong vùng như: Singapore, Indonesia, Malaysia... Hiện nay, năng lực hàng hóa thông qua cảng trên 10.000 tấn/năm. Cảng hàng không Cà Mau là sân bay vệ tinh, trực thuộc Cụm cảng Hàng không miền Nam. Đây là sân bay hàng không dân dụng cấp 4C có khả năng tiếp nhận các loại máy bay như ATR-72, AN-2, MI-17, Airbus A220, KingAir B200 và các loại máy bay khác có trọng tải cất cánh tương đương. II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG 2.1. Đánh giá nhu cầu ngành nuôi trồng thủy sản Từ 1995 – 2020: Sản lượng thủy sản Việt Nam tăng mạnh, tăng gấp hơn 6 lần, từ 1,3 triệu tấn năm 1995 lên 8,4 triệu tấn năm 2020, tăng trưởng trung bình hàng năm 8%. Trong đó, sản lượng nuôi trồng thủy sản chiếm 54%, khai thác chiếm 46%. (Sản lượng thủy sản Việt Nam, 1995 – 2020) Nuôi trồng thủy sản
  • 23. Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356 22 (Sản lượng nuôi trồng thủy sản Việt Nam, 1995 – 2020) Từ 1995-2020: Sản lượng nuôi trồng thủy sản của Việt Nam tăng gấp 11 lần, tăng trưởng trung bình hàng năm 10% từ 415 nghìn tấn lên gần 4,6 triệu tấn. Nuôi trồng thủy sản phục vụ cho xuất khẩu tập trung chủ yếu ở ĐBSCL (chiếm 95% tổng sản lượng cá tra và 80% sản lượng tôm). Các loài nuôi chính ở Việt Nam Năm 2020: diện tích nuôi thủy sản của cả nước là 1,3 triệu ha và 10.000.000 m3 nuôi lồng (7.500.000 m3 lồng nuôi mặn lợ và 2.500.000 m3 nuôi ngọt). Sản lượng nuôi 4,56 triệu tấn. Trong đó, tôm nuôi 950.000 tấn (tôm sú đạt 267,7 nghìn tấn, tôm chân trắng 632,3 nghìn tấn, tôm khác 50.000 tấn), cá tra 1.560.000 tấn. Cả nước có 2.362 cơ sở sản xuất giống tôm nước lợ (1.750 cơ sở giống tôm sú và 612 cơ sở giống tôm chân trắng). Sản xuất được là 79,3 triệu con tôm giống (tôm sú 15,8 triệu con; tôm chân trắng 64,1 triệu con. Riêng khu vực ĐBSCL có khoảng 120 cơ sở sản xuất giống cá tra bố mẹ, gần 4.000 ha ương dưỡng cá tra giống; sản xuất được khoảng 2 tỷ cá tra giống. Diện tích nuôi biển 260 nghìn ha và 7,5 triệu m3 lồng; sản lượng đạt 600 nghìn tấn. Trong đó nuôi cá biển 8,7 nghìn ha và 3,8 triệu m3 lồng, sản lượng 38 nghìn tấn; nhuyễn thể 54,5 nghìn ha, 375 nghìn tấn; tôm hùm 3,7 triệu m3 lồng,
  • 24. Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356 23 2,1 nghìn tấn; rong biển 10.150 ha, 120 nghìn tấn; còn lại là cua biển và các đối tượng nuôi khác: cá nước lạnh (cá hồi, cá tầm…đạt 3.720 tấn, cao hơn 2 lần so với năm 2015 (1.585 tấn). Cơ hội và thách thức của ngành thủy sản Chính phủ VN, ngành thủy sản và doanh nghiệp thủy sản ngày càng quan tâm đến ATTP, trách nhiệm môi trường – XH, các nhà máy chế biến đều áp dụng HACCP, ngày càng nhiều vùng nuôi, nhà máy chế biến đạt các chứng nhận bền vững như ASC, GLOBAL GAP, MSC,VietGAP… Chính phủ, Bộ nông nghiệp, tổng cục thủy sản và các cơ quan ban ngành ngày càng quan tâm phát triển ngành thủy sản với mục tiêu và kế hoạch phát triển lớn. (QĐ số 1445/QD-TTg ngày 16/8/2013, phê duyệt kế hoạch tổng thể phát triển ngành TS đến 2020, tầm nhìn tới 2030). Có thể cung cấp khối lượng lớn thủy sản an toàn, chất lượng ổn định nhờ nguồn cung dồi dào với tiềm năng của 28 tỉnh ven biển, nguồn đất/nước nuôi trồng thủy sản và ngành chế biến phát triển với hơn 600 doanh nghiệp thủy sản. Tất cả doanh nghiệp chế biến, xuất khẩu đều tư nhân, có thể chủ động đầu tư cho ngành thủy sản. Công nghệ chế biến phát triển có thể tạo ra nhiều sản phẩm đa dạng, có giá trị gia tăng cao. Đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng các nước nhờ nguồn cung ổn định, và áp dụng các mô hình khép kín, liên kết chuỗi tốt trong các ngành hàng. Có nguồn lao động tay nghề cao và ổn định. Có nhiều hiệp định FTA với các nước và vùng lãnh thổ mang lại lợi thế về thuế xuất nhập khẩu và cơ hội để nâng cao chất lượng sản phẩm. Đến nay, Việt Nam đã tham gia 16 FTA, với các nước tham gia chiếm 73% xuất khẩu thủy sản Việt Nam, trong đó 13FTA đã ký (chiếm 71% xuất khẩu). Hiệp định EVFTA có hiệu lực từ T8/2020 và hiệp định UKVFTA sẽ thúc đẩy xuất khẩu sang EU và Anh.
  • 25. Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356 24 2.2. Định hướng chiến lược ngành thủy sản Quyết định 339/QĐ-TTg ngày 11 tháng 03 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển thủy sản Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 với các mục tiêu sau: Mục tiêu chung đến năm 2030 Phát triển thủy sản thành ngành kinh tế quan trọng của quốc gia, sản xuất hàng hóa lớn gắn với công nghiệp hóa - hiện đại hóa, phát triển bền vững và chủ động thích ứng với biến đổi khí hậu; có cơ cấu và hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, năng suất, chất lượng, hiệu quả cao; có thương hiệu uy tín, khả năng cạnh tranh và hội nhập quốc tế; đời sống vật chất tinh thần của người dân không ngừng nâng cao, bảo đảm an sinh xã hội; góp phần bảo đảm quốc phòng, an ninh, giữ vững độc lập, chủ quyền biển đảo của Tổ quốc. Một số chỉ tiêu chủ yếu đến năm 2030 a) Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất thủy sản đạt 3,0 - 4,0%/năm. b) Tổng sản lượng thủy sản sản xuất trong nước đạt 9,8 triệu tấn; trong đó sản lượng nuôi trồng thủy sản 7,0 triệu tấn, sản lượng khai thác thủy sản 2,8 triệu tấn. c) Giá trị kim ngạch xuất khẩu thủy sản đạt 14 - 16 tỷ USD. d) Giải quyết việc làm cho trên 3,5 triệu lao động, có thu nhập bình quân đầu người lao động thủy sản tương đương thu nhập bình quân chung lao động cả nước. Xây dựng các làng cá ven biển, đảo thành các cộng đồng dân cư văn minh, có đời sống văn hóa tinh thần đậm đà bản sắc riêng gắn với xây dựng nông thôn mới. Tầm nhìn đến năm 2045 Thủy sản là ngành kinh tế thương mại hiện đại, bền vững, có trình độ quản lý, khoa học công nghệ tiên tiến; là trung tâm chế biến thủy sản sâu, thuộc nhóm ba nước sản xuất và xuất khẩu thủy sản dẫn đầu thế giới; giữ vị trí quan trọng trong cơ cấu các ngành kinh tế nông nghiệp và kinh tế biển, góp phần bảo đảm an ninh dinh dưỡng, thực phẩm; bảo đảm an sinh xã hội, làng cá xanh, sạch, đẹp, văn minh; lao động thủy sản có mức thu nhập ngang bằng mức bình quân chung cả nước; góp phần bảo đảm quốc phòng, an ninh, giữ vững độc lập, chủ quyền biển đảo của Tổ quốc.
  • 26. Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356 25 III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN 3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục như sau: Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị TT Nội dung Diện tích ĐVT I Xây dựng 2.000.000 m2 A Khu nhà máy 89.575 m2 1 Nhà bảo vệ 100 m2 2 Trạm điện biến áp, phát điện 200 m2 3 Bể nước ngầm 313 m2 4 Nhà kho thiết bị vật tư, nguyên liệu đầu vào 4.050 m2 5 Nhà để xe máy, ô tô 500 m2 6 Nhà ở công nhân 908 m2 7 Sân bãi và giao thông nội bộ 9.500 m2 8 Văn phòng điều hành, phòng LAB, kiểm định 1.404 m2 9 Kho sản phẩm, kho lạnh 10.000 m2 10 Khuôn viên cây xanh 50.000 m2 11 Nhà máy sản xuất 10.000 m2 12 Nhà trưng bày sản phẩm, hội nghị 800 m2 13 Khu xử lý nước thải 1.000 m2 14 Nhà kho phụ trợ 800 m2 15 Giao thông nội bộ sân bãi 10.868 m2 B Khu nuôi trồng thủy sản 1.850.425 m2 1 Khu ao xử lý nước, ao kỹ thuật 25.300 m2
  • 27. Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356 26 TT Nội dung Diện tích ĐVT 2 Khu ao nuôi 1.764.505 m2 3 Nhà thức ăn 500 m2 4 Nhà bảo vệ 80 m2 5 Tháp quan sát 40 m2 6 Lối đi, sân bãi 60.000 m2 Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống - Hệ thống PCCC Hệ thống II Thiết bị 1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 2 Thiết bị nhà xưởng, kho Trọn Bộ 3 Thiết bị nhà ở công nhân Trọn Bộ 4 Thiết bị dây chuyền nhà máy chế biến Trọn Bộ 5 Thiết bị chăn nuôi Trọn Bộ 6 Thiết bị vận tải Trọn Bộ 7 Thiết bị khác Trọn Bộ
  • 28. Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356 27 3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư (ĐVT: 1000 đồng) TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích sàn ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT I Xây dựng 2.000.000 m2 577.575.908 A Khu nhà máy 89.575 - m2 - 1 Nhà bảo vệ 100 1 100 m2 4.594 459.400 2 Trạm điện biến áp, phát điện 200 1 200 m2 3.459 691.800 3 Bể nước ngầm 313 - m2 3.000 939.000 4 Nhà kho thiết bị vật tư, nguyên liệu đầu vào 4.050 1 4.050 m2 1.779 7.204.950 5 Nhà để xe máy, ô tô 500 1 500 m2 1.741 870.500 6 Nhà ở công nhân 908 1 908 m2 4.594 4.171.352 7 Sân bãi và giao thông nội bộ 9.500 - m2 841 7.989.500 8 Văn phòng điều hành, phòng LAB, kiểm định 1.404 1 1.404 m2 7.320 10.277.280 9 Kho sản phẩm, kho lạnh 10.000 1 10.000 m2 7.779 77.790.000 10 Khuôn viên cây xanh 50.000 - m2 100 5.000.000
  • 29. Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356 28 TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích sàn ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT 11 Nhà máy sản xuất 10.000 1 10.000 m2 5.008 50.080.000 12 Nhà trưng bày sản phẩm, hội nghị 800 1 800 m2 4.594 3.675.200 13 Khu xử lý nước thải 1.000 - m2 1.350 1.350.000 14 Nhà kho phụ trợ 800 - m2 1.779 1.423.200 15 Giao thông nội bộ sân bãi 10.868 - m2 841 9.139.988 B Khu nuôi trồng thủy sản 1.850.425 - m2 - 1 Khu ao xử lý nước, ao kỹ thuật 25.300 - m2 1.250 31.625.000 2 Khu ao nuôi 1.764.505 - m2 180 317.610.900 3 Nhà thức ăn 500 - m2 1.741 870.500 4 Nhà bảo vệ 80 - m2 1.741 139.280 5 Tháp quan sát 40 - m2 2.500 100.000 6 Lối đi, sân bãi 60.000 - m2 100 6.000.000 Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống 10.555.110 10.555.110 - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 11.434.703 11.434.703
  • 30. Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356 29 TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích sàn ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 9.382.320 9.382.320 - Hệ thống PCCC Hệ thống 8.795.925 8.795.925 II Thiết bị 117.664.400 1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 1.267.200 1.267.200 2 Thiết bị nhà xưởng, kho Trọn Bộ 14.910.000 14.910.000 3 Thiết bị nhà ở công nhân Trọn Bộ 635.600 635.600 4 Thiết bị dây chuyền nhà máy chế biến Trọn Bộ 70.042.000 70.042.000 5 Thiết bị chăn nuôi Trọn Bộ 16.009.600 16.009.600 6 Thiết bị vận tải Trọn Bộ 4.800.000 4.800.000 7 Thiết bị khác Trọn Bộ 10.000.000 10.000.000 III Chi phí quản lý dự án 1,365 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 9.492.401 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 21.434.974 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,092 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 641.727 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 0,263 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 1.826.404 3 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1,052 GXDtt * ĐMTL% 6.075.971 4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 0,579 GXDtt * ĐMTL% 3.341.784
  • 31. Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356 30 TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích sàn ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT 5 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,014 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 100.614 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 0,042 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 293.054 7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0,055 GXDtt * ĐMTL% 319.678 8 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 0,052 GXDtt * ĐMTL% 302.351 9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 0,934 GXDtt * ĐMTL% 5.394.593 10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,339 GTBtt * ĐMTL% 399.191 11 Chi phí báo cáo đánh giá tác động môi trường TT 2.739.606 V Chi phí mua đất 2.000.000 m2 100 201.000.000 VI Chi phí vốn lưu động TT 29.000.000 1 Chi phí vốn lưu động nhà máy chế biến TT 15.000.000 2 Chi phí vốn lưu động khu nuôi trồng thủy sản TT 14.000.000 VI I Chi phí dự phòng 5% 47.808.384 Tổng cộng 1.003.976.066
  • 32. Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356 31 Ghi chú: Dự toán sơ bộ tổng mức đầu tư được tính toán theo Quyết định 610/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 13 tháng 7 năm 2022 về Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2021, Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng và Phụ lục VIII về định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng của thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng.
  • 33. Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356 32 IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 4.1. Địa điểm xây dựng Dự án“Nhà máy chế biến và khu nuôi trồng thủy sản” được thực hiệntại tỉnh Cà Mau. 4.2. Hình thức đầu tư Dự ánđượcđầu tư theo hình thức xây dựng mới. V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 5.1. Nhu cầu sử dụng đất Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất TT Nội dung Diện tích (m2 ) Tỷ lệ (%) A Khu nhà máy 89.575 4,48% 1 Nhà bảo vệ 100 0,01% 2 Trạm điện biến áp, phát điện 200 0,01% 3 Bể nước ngầm 313 0,02% 4 Nhà kho thiết bị vật tư, nguyên liệu đầu vào 4.050 0,20% 5 Nhà để xe máy, ô tô 500 0,03% 6 Nhà ở công nhân 908 0,05% 7 Sân bãi và giao thông nội bộ 9.500 0,48% 8 Văn phòng điều hành, phòng LAB, kiểm định 1.404 0,07% 9 Kho sản phẩm, kho lạnh 10.000 0,50% 10 Khuôn viên cây xanh 50.000 2,50% 11 Nhà máy sản xuất 10.000 0,50% 12 Nhà trưng bày sản phẩm, hội nghị 800 0,04% 13 Khu xử lý nước thải 1.000 0,05% 14 Nhà kho phụ trợ 800 0,04% 15 Giao thông nội bộ sân bãi 10.868 0,54% B Khu nuôi trồng thủy sản 1.850.425 92,52% 1 Khu ao xử lý nước, ao kỹ thuật 25.300 1,27% 2 Khu ao nuôi 1.764.505 88,23%
  • 34. Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356 33 TT Nội dung Diện tích (m2 ) Tỷ lệ (%) 3 Nhà thức ăn 500 0,03% 4 Nhà bảo vệ 80 0,00% 5 Tháp quan sát 40 0,00% 6 Lối đi, sân bãi 60.000 3,00% TỔNG CỘNG 2.000.000 100,00% 5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện.
  • 35. Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356 34 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH,LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích sàn ĐVT I Xây dựng 2.000.000 m2 A Khu nhà máy 89.575 - m2 1 Nhà bảo vệ 100 1 100 m2 2 Trạm điện biến áp, phát điện 200 1 200 m2 3 Bể nước ngầm 313 - m2 4 Nhà kho thiết bị vật tư, nguyên liệu đầu vào 4.050 1 4.050 m2 5 Nhà để xe máy, ô tô 500 1 500 m2 6 Nhà ở công nhân 908 1 908 m2 7 Sân bãi và giao thông nội bộ 9.500 - m2 8 Văn phòng điều hành, phòng LAB, kiểm định 1.404 1 1.404 m2 9 Kho sản phẩm, kho lạnh 10.000 1 10.000 m2 10 Khuôn viên cây xanh 50.000 - m2 11 Nhà máy sản xuất 10.000 1 10.000 m2 12 Nhà trưng bày sản phẩm, hội nghị 800 1 800 m2 13 Khu xử lý nước thải 1.000 - m2 14 Nhà kho phụ trợ 800 - m2 15 Giao thông nội bộ sân bãi 10.868 - m2 B Khu nuôi trồng thủy sản 1.850.425 - m2 1 Khu ao xử lý nước, ao kỹ thuật 25.300 - m2
  • 36. Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356 35 TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích sàn ĐVT 2 Khu ao nuôi 1.764.505 - m2 3 Nhà thức ăn 500 - m2 4 Nhà bảo vệ 80 - m2 5 Tháp quan sát 40 - m2 6 Lối đi, sân bãi 60.000 - m2 II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ 2.1. Nhà máy chế biến thủy sản công nghệ cao Để có thể đảm bảo cho ra đời các loại thủy sản đạt tiêu chuẩn sạch và an toàn cần phải đáp ứng đủ các tiêu chí như: - Quy trình sản xuất cần đảm bảo sạch và an toàn. - Khi xử lý cũng như bảo quản thủy sản cũng cần đảm bảo tiêu chí sạch cho đến khi đến tay người tiêu dùng.
  • 37. Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356 36 - Trong suốt quá trình sản xuất, chế biến cần đảm bảo được chất lượng của nguồn thực phẩm hạn chế hay không được dùng chất hóa học. Công nghệ chế biến thủy sản Nguyên liệu được nuôi hoặc khai thác biển, được ướp lạnh hoặc cấp đông nguyên con để vận chuyển tới nhà máy chế biến. Nguồn nguyên liệu có thể từ trong nước, có thể là từ nguồn nhập khẩu về để chế biến XK. Các dạng sản phẩm đông lạnh chế biến từ cá biển, hay chế biến phối trộn từ thịt cá đã được xay nhuyễn từ hệ thống thiết bị công nghiệp chuyên dụng (surimi) đều theo yêu cầu của thị trường (nhập khẩu, hay nội địa) để có thể xếp trên các kệ hàng (bán lẻ siêu thị, thuận tiện cho người mua lựa chọn) hoặc đưa vào nhà hàng, khách sạn. Dù ở dạng sản phẩm nào (có gia nhiệt hấp hoặc không gia nhiệt, cắt miếng, fillet, nguyên con làm sạch, tạo hình, phối trộn...) thì đều phải trải qua các quá trình/phương pháp công nghiệp. (Dây chuyền sản xuất được ứng dụng công nghệ cánh tay robot hiện đại) Các phương pháp công nghiệp áp dụng trong các công đoạn chế biến: Bảo quản bằng đá lạnh ngay khi bắt đầu chế biến để đưa và duy trì nhiệt độ nguyên liệu-bán thành phẩm (miếng cá, con tôm, con mực..) xuống dưới 10°C trong thời gian bán thành phẩm trên dây chuyền và dưới 4,4oC khi chờ sang công đoạn kế tiếp. Đá lạnh này được sản xuất từ nước sạch uống được qua hệ
  • 38. Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356 37 thống máy đá vảy (flake ice maker) bố trí tại các khu vực trong phân xưởng chế biến nhằm đảm bảo an toàn thực phẩm, kìm hãm sự phát triển của vi khuẩn gây bệnh, duy trì tối đa độ tươi của bán thành phẩm. (Kho lạnh cấp đông và bảo quản thủy sản) Cấp đông và bảo quản lạnh đông: sử dụng các hệ thống cấp đông hiện đại. Hệ thống máy nén và thiết bị này hầu hết phải nhập khẩu từ nước ngoài (Nhật, Mỹ, Đan Mạch...) với chi phí đầu tư và vận hành rất lớn. Hệ thống phải tạo ra được nhiệt độ từ -50°C đến -40°C để đưa nhiệt độ tâm sản phẩm miếng cá sau chế biến xuống dưới -18°C nhanh nhất có thể.Ngay sau cấp đông, sản phẩm được bao gói sẽ bắt buộc phải được bảo quản trong kho đông lạnh với nhiệt độ - 25°C đến -20°C liên tục và không dao động để tránh sản phẩm bị hỏng. Mục đích việc đưa nhiệt độ tâm sản phẩm xuống dưới -18°C và bảo quản ở nhiệt độ này trong suốt thời gian cho đến khi tiêu dùng: Giữ nguyên trạng thái chất lượng, độ tươi của sản phẩm, ức chế gần như hoàn toàn tất cả các vi khuẩn và enzyme hoạt động, giúp sản phẩm có thể được lưu thông với chất lượng giữ nguyên trong 2 năm. Sử dụng máy dò kim loại: để dò từng đơn vị sản phẩm: các sản phẩm sau cấp đông, bao gói PE sẽ được đưa qua thiết bị máy dò kim loại với mức độ phát hiện ngày càng đòi hỏi cao. Thiết bị này hiện nay đều phải nhập khẩu từ các nước tiên tiến nhằm đáp ứng yêu cầu bắt buộc của hệ thống quản lý an toàn thực phẩm HACCP theo yêu cầu quy định Việt Nam, quy định các nước và khách
  • 39. Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356 38 hàng; đảm bảo không có mối nguy vật lý là mảnh kim loại nào trong bất cứ con tôm, miếng cá nào. (Máy dò kim loại thủy sản) 2.2. Khu nuôi trồng thủy sản công nghệ cao Mô hình nuôi tôm thẻ siêu thâm canh 02 giai đoạn được áp dụng từ nhiều năm trước đã khẳng định mang lại hiệu quả kinh tế cao so với nuôi 01 giai đoạn. Giải pháp kỹ thuật này những năm gần đây được phát triển ở mức cao hơn, đặc biệt khi nghề nuôi tôm thẻ chân trắng phát triển đến mức thâm canh và siêu thâm canh mật độ cao, mục đích nhằm rút ngắn thời gian nuôi, nâng mật độ, năng suất, sản lượng, giảm thiểu rủi ro và chi phí. Mục đích của nuôi tôm hai giai đoạn là tăng sản lượng rất đáng kể (vì nuôi mật độ từ vài trăm đến ngàn con/m2 ; hạn chế dịch bệnh EMS; rút ngắn thời gian nuôi (ương và san thành nhiều ao); giảm chi phí, giá thành (nhiên liệu, vật tư
  • 40. Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356 39 đầu vào, nhân lực…); giảm áp lực về môi trường nước mặt ô nhiễm do thâm canh. Giai đoạn 1:Giai đoạn ương. Bước 1.1: Chuẩn bị hệ thống ao ương Ao lắng thô: lấy nước từ mương cấp qua ống lọc có gắn túi lọc 02 lớp, dùng để trữ nước. Khi bơm nước vào, nước được xử lý bằng Vimekon với liều lượng 2ppm (2kg/1.000m3 nước, Vimekon được pha sẵn trong một cái bồn và được sã qua một ống nước nhỏ ø21 để diệt khuẩn làm trong nước, bên cạnh đó, nước cũng được xử lý bằng Cap 2000: 2ppm (2l/1.000m3 nước) được pha trong một cái bồn và được sã qua một ống nước nhỏ ø21 để làm lắng tụ các chất phù sa, hữu cơ và kết tủa kim loại nặng, giảm độ nhớt của nước. trong ao lắng thô có 3-4 dãy ngăn cách lớn, hai trong số các dãy đó được chia thành nhiều ô nhỏ. Mục đích của việc chia thành nhiều ô nhỏ như sau: - Một ô được thiết kế cho nước đi loàng ở phần đáy, một ô được thiết kế để nước chảy tràn qua và các ô này xen kẻ nhau. - Nước được bơm mạnh tạo dòng chảy trôi ở đáy ao rôi lên trên mặt như những con sóng làm các vật chất lơ lửng thì không được chảy tràn qua ô kế bên, các kim loại nặng được lắng tụ dưới đáy ao thì không chảy qua được ô kế cạnh và được thiết kế nhiều ô sẽ làm nước sạch từ từ khi qua các dãy khác thì nước tương đối trong và sạch. Ao lắng thô được bố trí cạnh mương cấp nước; có độ sâu từ 2-3m (tùy điều kiện thổ nhưỡng) và diện tích chiếm khoảng 20% tổng diện tích khu nuôi.
  • 41. Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356 40 Ao lắng sẵn sàng (ao lắng tinh): lấy nước từ ao lắng thô đã được xử lý qua ống lọc có gắn túi lọc 02 lớp, khi nước bơm qua từ ao lắng thô thì được xử lý bằng Chlorine 30ppm (30kg/1.000m3 nước) và được pha trong trong một cái bể và sã qua bằng một ống nước nhỏ ø21. Khi đó nếu còn sót lại ấu trùng tôm, cua, giáp xác thì ở ao lắng sẵn sàng đã xử lý triệt để… bảo đảm hạn chế tối đa các mầm bệnh từ nguồn nước cấp. Ao lắng sẵn sàng được bố trí cạnh ao lắng thô, được lót bạt (nếu có điều kiện), có diện tích và độ sâu như ao lắng thô, được đặt cạnh ao ương và ao nuôi để vận chuyển nước được thuận tiện. Ao ương:có độ sâu từ 1,2-1,5m (tùy điều kiện thổ nhưỡng); đáy ao được thiết kế bằng mặt bờ của ao nuôi; có hệ thống ống sang tôm, hệ thống oxy đáy, hệ thống quạt nước, hệ thống lưới che; được lót bạt đáy và bạt bờ; diện tích chiếm khoảng 5% tổng diện tích ao nuôi hoặc 10% của 01 ao nuôi. Ưu điểm của nuôi tôm trên ao nổi: So với những ao nuôi tôm thẻ chân trắng với diện tích thông thường tử 2.000-5.000m2 , ao nuôi tròn có diện tích nhỏ mang nhiều ưu điểm.
  • 42. Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356 41 - Do diện tích ao nhỏ, nên việc thu gom chất thải vào giữa bằng tác động của máy quạt nước rất hiệu quả, việc loại bỏ chất thải ra khỏi ao được thực hiện dễ dàng nền đáy được kiểm soát trong suốt vụ nuôi, giảm thiểu bùng phát vi khuẩn có hại và khí độc. - Quan trọng nhất là giảm thiểu tối đa chi phí sử dụng hóa chất xử lý môi trường. Do không mất nhiều thời gian cải tạo ao cũng như cho ao nghỉ nên mỗi năm có thể nuôi 3 vụ. - Diện tích ao ương: từ 100m2 -500m2 , độ sâu 0,8-1m, ao được lót bạt có hố xi phông ở giữa và hệ thống oxy đáy, có máy che và rào lưới xung quanh để giảm nhiệt độ và ổn định môi trường nước, tảo được khống chế, không có nước mưa trong suốt quá trình ương. - Nước đã xử lý được 2-3 ngày từ ao sẵn sàng bơm qua ống lọc có gắn túi lọc 02 lớp được bơm vào ao ương. Kiểm tra hàm lượng Chlorine trong ao ương không còn Chlorine nữa thì tiến hành gây màu tạo thức ăn tự nhiên và tảo: +Cách 1: có thể tạt trực tiếp Vime-Bitech hoặc Vime-Subtyl 300- 500g/100m3 -500m3 nước.
  • 43. Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356 42 + Cách 2: Vime-Bitech hoặc Vime-Subtyl 300-500g ủ với 2kg mật gỉ đường + 40l nước ao ương, rồi ủ khoảng 4-6h rồi tạt xuống ao ương đã được vận hành hệ thống oxy đáy, quạt và tạo dòng chảy. - Sau đó, kiểm tra các yếu tố môi trường thật ổn định mới tiến hành thả giống. Bước 1.2: Chọn và thả giống - Ở các Công ty hoặc các cơ sở có uy tín, nguồn gốc rõ ràng. Có thể chọn bằng cảm quan hoặc qua xét nghiệm. - Tốt nhất là nên đi xét nghiệm để đảm bảo chất lượng, kiểm tra: tôm không bị nhiễm các bệnh nguy hiểm như hoại tử gan tụy cấp tính (EMS), đốm trắng (WSSV), đầu vàng (YHV), virus làm cho tôm bị còi, không lớn (MBV, HPV), hoại tử cơ quan tạo máu và biểu mô (IHNV), EHP (Vi bào tử trùng). - Thả giống với mật độ 700-2.000Pl/m3 nước, chạy quạt trước khi thả giống khoảng 6 giờ để đảm bảo lượng ôxy hòa tan đạt 5 mg/l trở lên. - Trước khi thả tôm 15 phút: dùng Vime-Yucca 100ml-500ml/bể ương từ 100-500m3 nước. - Ngâm bao tôm trong ao ương khoảng 30 phút rồi thả, thả lúc sáng sớm hoặc chiều mát và theo hướng trên gió để tôm khỏe, tránh bị sốc.
  • 44. Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356 43 Bước 1.3: Chăm sóc và quản lý Cho ăn mỗi ngày 5 lần: sáng 6h30, 9h30, trưa 12h30, 15h30, chiều tối 18h30, mỗi cử cho ăn 40g, tổng 200g. 5 ngày đầu mỗi ngày tăng 100g, 5 ngày kế tiếp mỗi ngày tăng 200g. từ ngày 11-15, mỗi ngày tăng 300g. khi tôm ăn được thức ăn nổi số 2 thì trộn thêm: - Sáng 6h30: Organic 5g+ Elecamin 5ml/kg thức ăn - Sáng 9h30: Lactozyme 10g+ Betazyme 5g/kg thức ăn. - Trưa: 12h30: Hepatic 5ml + Vitamin C Antistress 5g/kg thức ăn. - Chiều 15h30: Vime-Aquazyme 5g + Vimekat 5ml/kg thức ăn. - Tối: 6h30: Can-xi-phot 10ml+ Probisol 5g/kg thức ăn. Lượng thức ăn hàng ngày theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Cuối mỗi ngày, nên kiểm tra lại lượng thức ăn trong ao ương có dư thừa không, nếu có rút sã đáy để đảm bảo nền đáy sạch không ảnh hưởng đến môi trường ao ương. Bước 1.4: Quản lý môi trường và sức khỏe tôm nuôi - Kiểm tra pH, độ trong 2 lần/ngày vào lúc 7h và 15h, kiểm tra độ kiềm, NH3 ngày/lần để điều chỉnh cho phù hợp. - Trong quá trình sinh trưởng, tôm cần rất nhiều khoáng, do đó nên duy trì độ kiềm 120 mg/l trở lên bằng cách sử dụng: + Đối với ao <200m2 : 1-15 ngày, mỗi ngày tạt 300-500g khoáng tạt, 15- 25 ngày tuổi, mỗi ngày tạt 500-1000g khoáng tạt, cách 03 ngày/lần tạt thêm Elecamin 0,5/1.000m3 nước. + Đối với ao > 200m2 1-15 ngày, mỗi ngày tạt 500g-1.000g khoáng tạt, 15-25 ngày tuổi, mỗi ngày tạt 1000g-1.500g khoáng tạt, cách 03 ngày/lần tạt thêm Elecamin 0,7l/1.000m3 nước. Trong giai đoạn này, hàng ngày quan sát hoạt động bắt mồi và sức khỏe tôm trong ao, xem biểu hiện bên ngoài của tôm thông qua màu sắc, phụ bộ, thức ăn trong ruột… để có thể phát hiện sớm dấu hiệu bất thường. - Nếu kiểm tra thấy tôm bị cong thân hay đục cơ thì bổ sung thêm: Kali 500g, Mg 200g( nếu kiểm tra thấy thiếu), Elecamin 0,3-0,5l.
  • 45. Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356 44 - Định kỳ 7 – 10 ngày/lần cấy vi sinh để tăng cường mật độ vi khuẩn có lợi trong ao ương: Vime-Bitech hoặc Vime-Subtyl 300-500g ủ với 2kg mật gỉ đường + 40l nước ao ương rồi ủ khoảng 4-6h rồi tạt xuống ao ương. - Khi cần chăm nước thêm thì lấy nước từ ao lắng đã xử lý Chlorine liều 30 kg/1.000 m3 ( kiểm tra hết dư lượng Chlorine) bơm vào ao ương (qua túi lọc). Giai đoạn 2: Giai đoạn nuôi tôm thương phẩm Bước 2.1: Thiết kế hệ thống khu nuôi Khu nuôi được thiết kế như hình 1, gồm: 01 ao lắng thô, 01 ao lắng tinh, 01 ao ương, 02 ao nuôi, 01 mương cấp nước, 01 mương xả nước, khu chứa nước thải và các công trình phụ trợ. (Sơ đồ thiết kế hệ thống ao cho khu nuôi tôm có diện tích trên 1ha) - Diện tích mỗi ao nuôi 1.000- 2.000 m2 /ao, độ sâu từ 1,2-1,6 m và bờ ao tối thiểu cao hơn mặt nước 0,5m. Ao nuôi có cống cấp, thoát nước riêng biệt, được lót bạt đáy và bờ chắc chắn. - Ao chứa lắng để trữ nước và xử lý nước trước khi cấp cho các ao nuôi, diện tích bằng 50-70% diện tích khu ao nuôi. - Quạt nước, máy thổi cung cấp khí đáy ao được bố trí hợp lý, tạo dòng chảy trong ao, đảm bảo lượng ôxy hòa tan trong nước luôn duy trì >4 mg/l. Bước 2.2: Chuẩn bị ao nuôi
  • 46. Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356 45 Hệ thống quạt nước: được đặt cách bờ ao từ 1,5-2,0m; khoảng cách giữa 02 bộ cánh quạt từ 50-60cm, lá quạt giữa các bộ cánh quạt được lắp so le. Số lượng quạt phụ thuộc vào mật độ nuôi, chủng loại quạt. - Ao cũ: sau khi thu hoạch tôm xong, rút sạch nước, phơi ao khô 24h sau đó dùng Kill-Algae 2l/1.000m2 phun lên hết bạt ao nuôi để cho rong, tảo bám vào bạt bị tiêu diệt hêt, phơi khô 3-5 ngày. - Ao mới và ao cũ: Tiến hành vệ sinh, khử trùng bạt bằng đá vôi Ca0 pha với nước tạt toàn bộ bạt lót, liều lượng 10-15kg/1.000m2 . - Sau khi vệ sinh xong, lấy nước từ ao lắng sẵn sàng (ao lắng tinh) qua ống lọc có gắn túi lọc 02 lớp, dùng để nuôi tôm thương phẩm. Gây màu: Sau khi lấy nước đầy ao theo yêu cầu kỹ thuật thì tiến hành gây màu nước trước khi san tôm từ ao ương ra nuôi, dùng Vime-Bitech hoặc Vime- Subtyl: 1kg ủ với 5kg mật gỉ đường + 100 lít nước ao nuôi, rồi ủ khoảng 4-6h rồi tạt xuống ao nuôi đã được vận hành hệ thống oxy đáy, quạt và tạo dòng chảy. Sau khi ương được 25-30 ngày, tôm có trọng lượng khoảng 1gram được đưa vào ao nuôi tiếp giai đoạn 2. Khi chuyển tôm qua giai đoạn hai, cho tôm ăn hoàn toàn bằng máy tự động và điều chỉnh lượng thức ăn qua sàn ăn (01 ao 2.000 m2 , bố trí 3 – 4 sàn ăn).
  • 47. Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356 46 - Thức ăn: thức ăn công nghiệp dạng viên đã có tên trong Danh mục được phép lưu hành tại Việt Nam; - Thường xuyên kiểm tra sàn ăn (1 giờ/lần) để cài đặt thời gian cho ăn thích hợp tại máy cho ăn tự động. - Mỗi ngày cho tôm ăn 04 lần vào các thời điểm: + Sáng 6-7h: Organic 5g+ Vimekat 5ml/kg thức ăn. + Sáng 10-11h: Probisol 5g+ Phylus 5g/kg thức ăn. + Trưa: 14h-15h: Hepatic 5ml + Elecamin 5ml/kg thức ăn. + Chiều 17-18h: Lactozyme 5g+ Canxiphot 5ml/kg thức ăn. - Kiểm tra pH, độ trong 2 lần/ngày vào lúc 7h và 15h, kiểm tra độ kiềm, NH3 ngày/lần để điều chỉnh cho phù hợp. - Trong quá trình sinh trưởng, tôm cần rất nhiều khoáng, do đó nên duy trì độ kiềm 120 mg/l trở lên bằng cách sử dụng: - Giai đoạn tôm nuôi từ: 25-45 ngày tuổi mỗi ngày tạt 3kg/1.000m3 nước. Cách 03 ngày/lần tạt thêm Elecamin 1l/1.000m3 nước. - Giai đoạn tôm nuôi từ: 45-60 ngày tuổi: mỗi ngày tạt 3-4kg/ 1.000m3 nước, cách 03 ngày/lần tạt thêm Elecamin 2l/1.000m3 nước. - Giai đoạn tôm nuôi 61-90 ngày tuổi: cách ngày tạt 4kg/1.000m3 nước. Lưu ý: Giai đoạn từ 45-90 ngày tuổi chu kỳ lột của tôm cách nhau từ 8-9 ngày nhưng do tôm lột không đồng nhất: - Ngày thứ 01: ngày bắt đầu lột thì tôm lột được khoảng 15-20%. - Ngày thứ 02: tôm lột khoảng 20-30%. - Ngày thứ 03: tôm lột khoảng 40-50%. - Ngày thứ 04: tôm lột khoảng 15-20%. - Ngày thứ 05: số tôm còn sót lại sẽ lột gần hết. Do đó, cần bổ sung khoáng đầy đủ cho tôm.
  • 48. Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356 47 * Tôm bị đục thân, cong thân: Khoáng tạt 4 kg/1.000m3 nước kết hợp với 2l Elecamin liên tục đến khi kiểm tra thấy hết bị cong thân, đục cơ thì ngưng tạt, sau đó, khoáng tạt sử dụng theo hướng dẫn trên. - Định kỳ 7 – 10 ngày/lần cấy vi sinh để tăng cường mật độ vi khuẩn có lợi trong ao nuôi: Vime-Bitech 1kg ủ với 3-5kg mật gỉ đường + 60-100l nước sạch rồi ủ khoảng 4-6h rồi tạt xuống ao nuôi hoặc Pond VS: 2l/1.000m3 nước - Khi cần chăm nước thêm thì lấy nước từ ao lắng đã xử lý Chlorine liều 30 kg/1.000 m3 ( kiểm tra hết dư lượng Chlorine) bơm vào ao ương (qua túi lọc). Khi tôm đạt kích cỡ 100 con/kg có thể thu tỉa hoặc san thưa với mật độ nuôi còn lại là dưới 100 con/m3 nước, để có thể nuôi tôm về size lớn hơn đạt kích cỡ thương phẩm 20-30 con/kg. Thu hoạch và bảo quản Thu hoạch và vận chuyển tôm vào thời điểm trời mát (sáng sớm hoặc chiều mát); tránh làm tôm bị dập nát; bảo quản lạnh và thời gian vân chuyển đến nơi sơ chế, chế biến đảm bảo yêu cầu. Người thu hoạch phải thực hiện vệ sinh cá nhân đúng quy định trước khi tham gia vào hoạt động thu hoạch, vận chuyển tôm thương phẩm. Các dụng cụ thu hoạch, phương tiện vận chuyển chuyên dùng phải được vệ sinh khử trùng trước và sau khi sử dụng.
  • 49. Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356 48 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG 1.1. Chuẩn bị mặt bằng Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định. 1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư: KhuvựclậpDựánkhôngcódâncưsinhsốngnênkhôngthựchiệnviệctái định cư. 1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực. II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 2.1. Các phương án xây dựng công trình TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích sàn ĐVT A Xây dựng 2.000.000 m2 I Khu nhà máy 89.575 - m2 1 Nhà bảo vệ 100 1 100 m2 2 Trạm điện biến áp, phát điện 200 1 200 m2 3 Bể nước ngầm 313 - m2 4 Nhà kho thiết bị vật tư, nguyên liệu đầu vào 4.050 1 4.050 m2 5 Nhà để xe máy, ô tô 500 1 500 m2 6 Nhà ở công nhân 908 1 908 m2 7 Sân bãi và giao thông nội 9.500 - m2
  • 50. Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356 49 TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích sàn ĐVT bộ 8 Văn phòng điều hành, phòng LAB, kiểm định 1.404 1 1.404 m2 9 Kho sản phẩm, kho lạnh 10.000 1 10.000 m2 10 Khuôn viên cây xanh 50.000 - m2 11 Nhà máy sản xuất 10.000 1 10.000 m2 12 Nhà trưng bày sản phẩm, hội nghị 800 1 800 m2 13 Khu xử lý nước thải 1.000 - m2 14 Nhà kho phụ trợ 800 - m2 15 Giao thông nội bộ sân bãi 10.868 - m2 B Khu nuôi trồng thủy sản 1.850.425 - m2 1 Khu ao xử lý nước, ao kỹ thuật 25.300 - m2 2 Khu ao nuôi 1.764.505 - m2 3 Nhà thức ăn 500 - m2 4 Nhà bảo vệ 80 - m2 5 Tháp quan sát 40 - m2 6 Lối đi, sân bãi 60.000 - m2 Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống - Hệ thống PCCC Hệ thống II Thiết bị 1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 2 Thiết bị nhà xưởng, kho Trọn Bộ 3 Thiết bị nhà ở công nhân Trọn Bộ
  • 51. Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356 50 TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích sàn ĐVT 4 Thiết bị dây chuyền nhà máy chế biến Trọn Bộ 5 Thiết bị chăn nuôi Trọn Bộ 6 Thiết bị vận tải Trọn Bộ 7 Thiết bị khác Trọn Bộ Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn thiết kế cơ sở xin phép xây dựng. 2.2. Các phương án kiến trúc Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết kế kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽ được thể hiện trong giai đoạn lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án. Cụ thể các nội dung như: 1. Phương án tổ chức tổng mặt bằng. 2. Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. 3. Thiết kế các hạng mục hạ tầng. Trên cơ sở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật của dự án với các thông số như sau:  Hệ thống giao thông Xác định cấp đường, cấp tải trọng, điểm đấu nối để vạch tuyến và phương án kết cấu nền và mặt đường.  Hệ thống cấp nước Xác định nhu cầu dùng nước của dự án, xác định nguồn cấp nước sạch (hoặc trạm xử lý nước), chọn loại vật liệu, xác định các vị trí cấp nước để vạch tuyến cấp nước bên ngoài nhà, xác định phương án đi ống và kết cấu kèm theo.  Hệ thống thoát nước Tính toán lưu lượng thoát nước mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến
  • 52. Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356 51 thoát nước mặt của khu vực, xác định điểm đấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát nước mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.  Hệ thống xử lý nước thải Khi dự án đi vào hoạt động, chỉ có nước thải sinh hoạt, nước thải từ các khu sản xuất không đáng kể nên không cần tính đến phương án xử lý nước thải. Xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt, hệ thống xử lý nước thải trong sản xuất (nước từ việc xử lý giá thể, nước có chứa các hóa chất xử lý mẫu trong quá trình sản xuất).  Hệ thống cấp điện Tính toán nhu cầu sử dụng điện của dự án. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng điện của từng tiểu khu để lựa chọn giải pháp thiết kế tuyến điện trung thế, điểm đặt trạm hạ thế. Chọn vật liệu sử dụng và phương án tuyến cấp điện hạ thế ngoài nhà. Ngoài ra dự án còn đầu tư thêm máy phát điện dự phòng. III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN 3.1. Phương án tổ chức thực hiện Dự ánđược chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và khai thác khi đi vào hoạt động. Dự án chủ yếu sử dụng lao động địa phương. Đối với lao động chuyên môn nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình hoạt động sau này. Bảng tổng hợp Phương án nhân sự dự kiến (ĐVT: 1000 đồng) TT Chức danh Số lượng Mức thu nhập bình quân/tháng Tổng lương năm Bảo hiểm 21,5% Tổng/năm 1 Giám đốc 1 25.000 300.000 64.500 364.500 2 Ban quản lý, điều hành 1 15.000 180.000 38.700 218.700 3 Công nhân viên văn phòng 10 8.000 960.000 206.400 1.166.400 4 Quản đốc 6 12.000 864.000 185.760 1.049.760
  • 53. Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356 52 TT Chức danh Số lượng Mức thu nhập bình quân/tháng Tổng lương năm Bảo hiểm 21,5% Tổng/năm 5 Công nhân sản xuất 358 6.500 27.924.000 6.003.660 33.927.660 6 Lao động thời vụ 179 5.500 11.814.000 2.540.010 14.354.010 7 Tài xế 4 12.000 576.000 123.840 699.840 Cộng 559 3.551.500 42.618.000 9.162.870 51.780.870 3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý Thời gian hoạt động dự án: 50năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư. Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư, trong đó: STT Nội dung công việc Thời gian 1 Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư Quý II/2023 2 Thủ tục phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500 Quý III/2023 3 Thủ tục phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Quý III/2023 4 Thủ tục giao đất, thuê đất và chuyển mục đích sử dụng đất Quý IV/2023 5 Thủ tục liên quan đến kết nối hạ tầng kỹ thuật Quý I/2024 6 Thẩm định, phê duyệt TKCS, Tổng mức đầu tư và phê duyệt TKKT Quý I/2024 7 Cấp phép xây dựng (đối với công trình phải cấp phép xây dựng theo quy định) Quý II/2024 8 Thi công và đưa dự án vào khai thác, sử dụng Quý III/2024 đến Quý II/2025
  • 54. Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356 53 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG I. GIỚI THIỆU CHUNG Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường của dự án“Nhà máy chế biến và khu nuôi trồng thủy sản”là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến khu vực thực hiện dự án và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho chính dự án khi đi vào hoạt động, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường. II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. - Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020; - Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa XHCN Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 21/06/2012, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2013; - Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 22/11/20013; - Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006; - Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20/11/2019; - Nghị định số 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy; - Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường; - Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của BTNMT Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
  • 55. Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356 54 Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: - TCVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống công trình - Tiêu chuẩn thiết kế; - QCVN 01:2021/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng; - TCVN 7957:2008 - Tiêu chuẩn Thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên ngoài và công trình; - QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn; - QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh; - QCVN 40:2011/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp; - QCVN 24/2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn - Mức tiếp xúc cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc; - QCVN 26:2016/BYT - Quy chuẩn giá trị cho phép vi khí hậu nơi làm việc; - QCVN 27/2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về rung - Giá trị cho phép tại nơi làm việc; - QCVN 02:2019/BYT được ban hành kèm Thông tư số 02/2019/TT-BYT quy định về bụi – giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép 05 yếu tố bụi tại nơi làm việc; - QCVN 03:2019/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép của 50 yếu tố hóa học tại nơi làm việc. - Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động.
  • 56. Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356 55 III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN Dự án “Nhà máy chế biến và khu nuôi trồng thủy sản”được thực hiện tại tỉnh Cà Mau. IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG 4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình Tác động đến môi trường không khí: Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất, cát…) từ công việc đào đất, san ủi mặt bằng, vận chuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu xây dựng, pha trộn và sử dụng vôi vữa, đất cát... hoạt động của các máy móc thiết bị cũng như các phương tiện vận tải và thi công cơ giới tại công trường sẽ gây ra tiếng ồn.Bụi phát sinh sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe công nhân trên công trường và người dân lưu thông trên tuyến đường. Tiếng ồn phát sinh trong quá trình thi công là không thể tránh khỏi. Tiếng ồn có thể phát sinh khi xe, máy vận chuyển đất đá, vật liệu hoạt động trên công trường sẽ gây ảnh hưởng đến người dân sống hai bên tuyến đường vận chuyển và người tham gia giao thông. Tác động của nước thải: Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải được kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm. Nước mưa chảy tràn qua khu vực Dự án trong thời gian xây dựng cũng là một trong những tác nhân gây ô nhiễm môi trường nếu dòng chảy cuốn theo bụi, đất đá, xăng dầu và các loại rác thải sinh hoạt. Trong quá trình xây dựng dự án áp dụng các biện pháp thoát nước mưa thích hợp.
  • 57. Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356 56 Tác động của chất thải rắn: Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể bị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đuờng thoát nước và gây ra các vấn đề vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ được tái sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng công nhân không nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý ngay. Tác động đến hệ sinh thái, cảnh quan khu vực: Quá trình thi công cần đào đắp, san lấp mặt bằng, bóc hữu cơ và chặt bỏ lớp thảm thực vật trong phạm vi quy hoạch nên tác động đến hệ sinh thái và cảnh quan khu vực dự án, cảnh quan tự nhiên được thay thế bằng cảnh quan nhân tạo. Tác động đến sức khỏe cộng đồng: Các chất có trong khí thải giao thông, bụi do quá trình xây dựng sẽ gây tác động đến sức khỏe công nhân, người dân xung quanh (có phương tiện vận chuyển chạy qua) và các công trình lân cận. Một số tác động có thể xảy ra như sau: – Các chất gây ô nhiễm trong khí thải động cơ (Bụi, SO2, CO, NOx, THC,...), nếu hấp thụ trong thời gian dài, con người có thể bị những căn bệnh mãn tính như về mắt, hệ hô hấp, thần kinh và bệnh tim mạch, nhiều loại chất thải có trong khí thải nếu hấp thụ lâu ngày sẽ có khả năng gây bệnh ung thư; – Tiếng ồn, độ rung do các phương tiện giao thông, xe ủi, máy đầm,…gây tác động hệ thần kinh, tim mạch và thính giác của cán bộ công nhân viên và người dân trong khu vực dự án; – Các sự cố trong quá trình xây dựng như: tai nạn lao động, tai nạn giao thông,
  • 58. Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356 57 cháy nổ,… gây thiệt hại về con người, tài sản và môi trường. – Tuy nhiên, những tác động có hại do hoạt động xây dựng diễn ra có tính chất tạm thời, mang tính cục bộ. 4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng Tác động do bụi và khí thải: Đối với dự án, bụi và khí thải sẽ phát sinh do các nguồn chính: Từ hoạt động giao thông (các phương tiện vận chuyển ra vào dự án); Từ quá trình hoạt động:  Bụi phát sinh từ quá trình vận chuyển, bốc dở, nhập liệu (nếu có);  Bụi phát sinh từ dây chuyền sản xuất (nếu có); Hoạt động của dự án luôn gắn liền với các hoạt động chuyên chở hàng hóa nhập, xuất kho và nguyên liệu. Đồng nghĩa với việc khi dự án đi vào hoạt động sẽ phát sinh ô nhiễm không khí từ các phương tiện xe chuyên chở vận tải chạy bằng dầu DO. Trong dầu DO có các thành phần gây ô nhiễm như Bụi, CO, SO2, NOx, HC… Mức độ ô nhiễm này còn tùy thuộc vào từng thời điểm có số lượng xe tập trung ít hay nhiều, tức là còn phụ thuộc vào khối lượng hàng hóa nhập, xuất kho. Đây là nguồn gây ô nhiễm di động nên lượng chất ô nhiễm này sẽ rải đều trên những đoạn đường mà xe đi qua, chất độc hại phát tán cục bộ. Xét riêng lẻ, tuy chúng không gây tác động rõ rệt đối với con người nhưng lượng khí thải này góp phần làm tăng tải lượng ô nhiễm cho môi trường xung quanh. Cho nên chủ dự án cũng sẽ áp dụng các biện pháp quản lý nội vi nhằm hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng do ô nhiễm không khí đến chất lượng môi trường tại khu vực dự án trong giai đoạn này.
  • 59. Dự án “Nhà máy chế biến và nuôi trồng thủy sản” 0918755356 58 Bụi: Tác hại chủ yếu là hít thở không khí có bụi gây tác hại đến phổi. Ngoài ra bụi còn gây tổn thương lên mắt, da, hệ tiêu hóa. Các hạt bụi có kích thước < 10µm còn lại sau khi bị giữ phần lớn ở mũi tiếp tục đi sâu vào các ống khí quản. Đại diện cho nhóm bụi độc dễ tan trong nước là các muối của Pb. Bụi Pb thâm nhập chủ yếu qua con đường hô hấp. Bụi Pb gây tác hại cho quá trình tổng hợp - CO CO là khí độc, có tính chất hóa học gần giống nitơ, ít tan trong nước, có tính khử mạnh. CO có phản ứng rất mạnh với hồng cầu hình thành cacboxyl hemoglobin (-COHb), làm hạn chế sự trao đổi, vận chuyển oxy của máu đi nuôi cơ thể. Ái lực của CO đối với hồng cầu cao gấp 200 lần so với oxy. Tuy nhiên CO không để lại hậu quả bệnh lý lâu dài. Người bị nhiễm CO khi rời khỏi nơi ô nhiễm thì nồng COHb trong máu giảm dần do CO được thải ra ngoài qua đường hô hấp. CO còn là chất khí có khả năng gây hiệu ứng nhà kính cao. - SO2 SO2 là chất khí dễ tan trong nước, được hấp thu rất nhanh khi hít thở ở đoạn trên của đường hô hấp. Khi hít thở SO2 nồng độ cao, [SO2] = 10 ppm, có thể làm cho đường hô hấp bị co thắt nghiêm trọng, gây khó thở. SO2 còn gây hiện tượng ăn mòn hóa học cho vật thể xung quanh, gây ra tình trạng mưa axít. - NOx Gồm khí NO, NO2. NO2 là khí độc, có mùi hăng, gây kích thích, có tác động mãn tính. NO2 hấp thu ánh sáng mặt trời và tạo ra hàng loạt các phản ứng quang hóa. NOx còn có khả năng gây hiện tượng mưa axít. Tác động do nước thải Nước thải phát sinh tại dự án bao gồm: + Nước thải sinh hoạt Trong nước thải sinh hoạt chủ yếu chứa các chất cặn bã, các chất lơ lửng (SS), các hợp chất hữu cơ (BOD, COD), các chất dinh dưỡng (N, P) và các vi sinh vật. Theo WHO, khối lượng chất ô nhiễm do mỗi người hàng ngày thải vào môi trường (nếu không xử lý) được thể hiện ở bảng sau: Các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt TT Chất ô nhiễm Đơn vị Giá trị