SlideShare a Scribd company logo
1 of 11
1
THÔNG TƯ
CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ SỐ 01/2006/TT-BKH
NGÀY 19 THÁNG 01 NĂM 2006 HƯỚNG DẪN TIÊU CHÍ
ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI HỢP TÁC XÃ
- Căn cứ Luật Hợp tác xã năm 2003;
- Căn cứ Nghị định số 177/2004/NĐ-CP ngày 12 tháng 10 năm 2004 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hợp tác xã năm 2003;
- Căn cứ Chỉ thị số 22/2003/CT-TTg ngày 03 tháng 10 năm 2003 của Thủ tướng
Chính phủ về tiếp tục thúc đẩy thực hiện Nghị quyết Trung ương 5 (khóa IX) về
kinh tế tập thể;
- Căn cứ Nghị định số 61/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư;
Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về tiêu chí đánh giá và phân loại hợp tác xã
như sau:
I. MỤC ĐÍCH VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Mục đích
a. Tiêu chí đánh giá hợp tác xã giúp xã viên hợp tác xã và các cơ quan quản lý
nhà nước đánh giá thống nhất kết quả thực hiện Luật Hợp tác xã năm 2003 và
hoạt động của hợp tác xã.
b. Tiêu chí phân loại hợp tác xã giúp nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà
nước đối với hợp tác xã, góp phần thực hiện các chính sách hỗ trợ, khuyến khích
phát triển hợp tác xã đúng đối tượng.
2. Đối tượng áp dụng
a. Các hợp tác xã (bao gồm cả Quỹ Tín dụng nhân dân) đăng ký kinh doanh theo
Luật Hợp tác xã năm 2003. Riêng đối với Quỹ Tín dụng Nhân dân, việc đánh
giá, xếp loại thực hiện theo các quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
b. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Uỷ ban nhân dân các cấp thực hiện chức năng
quản lý nhà nước về hợp tác xã, được quy định tại Điều 24, 25 Nghị định số
177/2004/NĐ-CP ngày 12 tháng 10 năm 2004, Liên minh hợp tác xã Việt Nam
và Liên minh hợp tác xã các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi
tắt là Liên minh hợp tác xã cấp tỉnh).
2
II. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ HỢP TÁC XÃ
1. Tiêu chí đánh giá
Hợp tác xã được đánh giá theo 6 tiêu chí sau đây:
a. Mức độ dân chủ và sự tham gia của xã viên vào xây dựng và thực hiện Điều lệ
hợp tác xã;
b. Mức độ hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch sản xuất- kinh doanh đã được đề ra
trong Nghị quyết Đại hội xã viên;
c. Mức độ đáp ứng nhu cầu của hoạt động kinh tế và đời sống xã viên;
d. Mức độ tin cậy của xã viên đối với hợp tác xã;
e. Mức độ phúc lợi chung của hợp tác xã tạo ra cho toàn thể xã viên;
g. Mức độ đoàn kết, hợp tác giữa các xã viên và xây dựng cộng đồng hợp tác xã.
2. Phương pháp đánh giá
a. Xã viên trực tiếp đánh giá hợp tác xã;
b. Ban quản trị và Ban kiểm soát hợp tác xã phổ biến cho xã viên hiểu rõ những
nội dung cơ bản của Luật Hợp tác xã năm 2003, các Nghị định số 177/2004/NĐ-
CP ngày 12 tháng 10 năm 2004 và số 77/2005/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm
2005 bằng những hình thức phù hợp do hợp tác xã tự lựa chọn; phát phiếu đánh
giá theo mẫu ĐGHTX-1 cho tất cả xã viên tham dự Đại hội xã viên hàng năm;
c. Từng tiêu chí được đánh giá theo phương pháp cho điểm như sau:
Tiêu chí 1: Tiêu chí về Mức độ dân chủ và sự tham gia của xã viên vào xây
dựng và thực hiện Điều lệ hợp tác xã được đánh giá từ mức 0 điểm đến mức 10
điểm.
Mức điểm cao hơn thể hiện mức độ dân chủ cao hơn và sự tham gia tích cực hơn
của xã viên trong việc xây dựng và thực hiện Điều lệ hợp tác xã.
Tiêu chí 2: Tiêu chí về Mức độ hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch sản xuất- kinh
doanh đã được đề ra trong Nghị quyết Đại hội xã viên được đánh giá từ mức 0
điểm đến mức 10 điểm.
Mức điểm cao hơn thể hiện mức độ cao hơn trong việc hoàn thành các chỉ tiêu
kế hoạch sản xuất- kinh doanh.
Tiêu chí 3: Tiêu chí về Mức độ đáp ứng nhu cầu của hoạt động kinh tế và đời
sống của xã viên được đánh giá từ mức 0 điểm đến mức 10 điểm.
3
Mức điểm cao hơn thể hiện mức độ cao hơn trong việc đáp ứng nhu cầu hoạt
động kinh tế và đời sống của xã viên.
Tiêu chí 4: Tiêu chí về Mức độ tin cậy của xã viên đối với hợp tác xã được đánh
giá từ mức 0 điểm đến mức 10 điểm.
Mức điểm cao hơn thể hiện mức độ tin cậy cao hơn của xã viên đối với hợp tác
xã.
Tiêu chí 5: Tiêu chí về Mức độ phúc lợi chung của hợp tác xã tạo ra cho toàn thể
xã viên được đánh giá từ mức 0 điểm đến mức 5 điểm.
Các phúc lợi chung bao gồm: đóng góp xây dựng công trình nhà văn hóa, trường
học, trạm y tế, nhà thông tin, tổ chức tham quan, du lịch, hoạt động văn hoá, giải
trí, an dưỡng, v.v.
Mức điểm cao hơn thể hiện mức độ đóng góp cao hơn của hợp tác xã trong việc
xây dựng các công trình phúc lợi hoặc tổ chức các hoạt động phúc lợi chung của
cộng đồng xã viên.
Tiêu chí 6: Tiêu chí về Mức độ đoàn kết, hợp tác giữa các xã viên và xây dựng
cộng đồng hợp tác xã được đánh giá từ mức 0 điểm đến mức 5 điểm.
Mức điểm cao hơn thể hiện mức độ đoàn kết, hợp tác cao hơn giữa xã viên trong
hợp tác xã.
3. Tổng hợp kết quả đánh giá
a. Tiến hành rà soát phiếu đánh giá và cộng điểm đánh giá của xã viên Ban kiểm
soát hợp tác xã rà soát lại phiếu đánh giá của từng xã viên theo hướng dẫn tại
Khoản 2, Mục II của Thông tư này, phát hiện những phiếu đánh giá chưa đúng
hoặc chưa đầy đủ để hướng dẫn xã viên đánh giá lại; thu thập phiếu đánh giá
hợp lệ.
b. Tính điểm đánh giá bình quân của xã viên
Ban kiểm soát hợp tác xã cộng điểm đánh giá của các phiếu hợp lệ, sau đó lấy
tổng số điểm đã cộng chia cho số xã viên có phiếu đánh giá hợp lệ để tính điểm
đánh giá tổng hợp bình quân của xã viên hợp tác xã và tính điểm đánh giá bình
quân của xã viên đối với từng tiêu chí.
Ví dụ: Trong Đại hội xã viên, sau khi phát phiếu và hướng dẫn xã viên đánh giá
cho điểm, Ban kiểm soát thu thập được 100 phiếu hợp lệ.
* Điểm đánh giá bình quân đối với từng tiêu chí = (Tổng số điểm của 100 xã
viên cho tiêu chí đó) : 100 xã viên.
4
** Điểm đánh giá tổng hợp bình quân đối với cả 6 tiêu chí = (Tổng số điểm của
100 xã viên cho tất cả 6 tiêu chí) : 100 xã viên.
Kết quả điểm đánh giá bình quân đối với từng tiêu chí và tổng hợp đánh giá bình
quân của xã viên được điền vào mẫu ĐGHTX-2.
c. Xếp loại hợp tác xã
Trên cơ sở điểm đánh giá tổng hợp bình quân của xã viên hợp tác xã, Ban kiểm
soát tiến hành xếp loại hợp tác xã vào một trong 4 mức, theo thang điểm như
sau:
(1). Mức tốt: điểm đánh giá bình quân đạt từ 45 điểm đến 50 điểm;
(2). Mức khá: điểm đánh giá bình quân đạt từ 35 đến dưới 45 điểm;
(3). Mức trung bình: điểm đánh giá bình quân đạt từ 25 đến dưới 35 điểm;
(4). Mức yếu: điểm đánh giá bình quân đạt từ 24 điểm trở xuống.
d. Công bố kết quả xếp loại hợp tác xã
Kết quả xếp loại hợp tác xã theo 4 mức trên đây và đối với từng tiêu chí được
công bố công khai tại Đại hội xã viên hàng năm.
Đại hội xã viên hợp tác xã căn cứ kết quả xếp loại hợp tác xã xác định điểm
mạnh, hạn chế của hợp tác xã để đề ra kế hoạch phấn đấu cho năm tiếp theo.
Xã viên có quyền được kiểm tra kết quả xếp loại.
e. Lưu giữ kết quả xếp loại hợp tác xã
Toàn bộ phiếu đánh giá của xã viên và kết quả xếp loại hợp tác xã được lưu giữ
cùng hồ sơ Đại hội xã viên.
III. TIÊU CHÍ VÀ PHƯƠNG PHÁP PHÂN LOẠI HỢP TÁC XÃ
1. Tiêu chí phân loại hợp tác xã theo ngành, nghề
Việc phân loại hợp tác xã theo ngành, nghề hoạt động được thực hiện theo 2 tiêu
chí sau đây:
a. Hợp tác xã được phân loại theo những ngành, nghề đã được quy định tại Nghị
định số 75/CP của Chính phủ ngày 27 tháng 10 năm 1993 (sau đây gọi tắt là
Nghị định số 75/CP) về ban hành hệ thống ngành kinh tế quốc dân.
b. Trường hợp hợp tác xã hoạt động trong nhiều ngành, nghề khác nhau thì hợp
tác xã được phân loại theo ngành, nghề có tỷ trọng doanh thu lớn nhất.
5
2. Phương pháp phân loại hợp tác xã theo ngành, nghề
a. Tại thời điểm phân loại hợp tác xã, cơ quan đăng ký kinh doanh thực hiện
phân loại hợp tác xã vào 12 nhóm ngành, nghề sau:
(1). Nhóm hợp tác xã nông, lâm nghiệp, làm muối (ngành thứ nhất theo Nghị
định số 75/CP và bổ sung thêm nghề làm muối).
(2). Nhóm hợp tác xã thủy sản (ngành thứ 2 theo Nghị định số 75/CP).
(3). Nhóm hợp tác xã công nghiệp (ngành thứ 3 và 4 theo Nghị định số 75/CP).
(4). Nhóm hợp tác xã sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước (ngành thứ 5
theo Nghị định số 75/CP).
(5). Nhóm hợp tác xã xây dựng (ngành thứ 6 theo Nghị định số 75/CP).
(6). Nhóm hợp tác xã thương nghiệp (ngành thứ 7 theo Nghị định số 75/CP).
(7). Nhóm hợp tác xã vận tải, kho bãi và thông tin liên lạc (ngành thứ 9 theo
Nghị định số 75/CP).
(8). Nhóm hợp tác xã tài chính, tín dụng (ngành thứ 10 theo Nghị định số
75/CP).
(9). Nhóm hợp tác xã khoa học và công nghệ (ngành thứ 11 theo Nghị định số
75/CP).
(10). Nhóm hợp tác xã kinh doanh bất động sản và dịch vụ tư vấn (ngành thứ 12
theo Nghị định số 75/CP).
(11). Nhóm hợp tác xã giáo dục, đào tạo (ngành thứ 14 theo Nghị định số
75/CP).
(12). Nhóm hợp tác xã y tế, cứu trợ xã hội, phục vụ cá nhân và cộng đồng
(ngành thứ 15 và 18 theo Nghị định số 75/CP).
b. Đối với hợp tác xã hoạt động đa ngành, nghề trong số 12 nhóm ngành, nghề
nêu tại điểm a, mục này và có báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh thì
hợp tác xã được phân loại theo ngành có tỷ trọng doanh thu cao nhất.
c. Đối với hợp tác xã mới thành lập, đăng ký nhiều ngành, nghề khác nhau, chưa
có báo cáo kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, cơ quan đăng ký kinh doanh
phân loại hợp tác xã theo một (01) ngành, nghề trong số các ngành, nghề đã
được đăng ký kinh doanh của hợp tác xã và được quy định tại Nghị định số
75/CP trên cơ sở tham khảo ý kiến hợp tác xã.
6
3. Phân công quản lý nhà nước đối với hợp tác xã
Hợp tác xã được phân vào nhóm ngành, nghề nào theo quy định tại Nghị định
75/CP của Chính phủ sẽ do Bộ, Sở, Ngành liên quan là cơ quan đầu mối thực
hiện công tác quản lý nhà nước đối với hợp tác xã đó.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Uỷ ban nhân dân các cấp tổ chức phổ biến Thông tư này đến từng hợp tác xã
và hướng dẫn Ban quản trị, Ban kiểm soát hợp tác xã triển khai cho xã viên đánh
giá và tổng hợp kết quả đánh giá tại Đại hội xã viên.
2. Các Bộ, Ngành liên quan cụ thể hóa thêm các tiêu chí đánh giá, phân loại hợp
tác xã phù hợp với đặc thù của ngành mình quản lý nếu cần thiết. Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam hướng dẫn nội dung, mẫu biểu đánh giá, xếp loại Quỹ Tín
dụng nhân dân.
3. Ban quản trị tổ chức thực hiện đánh giá kết quả thực hiện Luật Hợp tác xã
năm 2003 và hoạt động của hợp tác xã được triển khai tại Đại hội xã viên hàng
năm.
4. Chế độ báo cáo:
a. Ban quản trị báo cáo kết quả xếp loại theo mẫu ĐGHTX-2 cùng báo cáo kết
quả sản xuất kinh doanh của hợp tác xã đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp
huyện và Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi hợp tác xã đặt trụ sở chính, chậm nhất vào
ngày 28 tháng 2 hàng năm.
b. Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện tổng hợp kết quả đánh giá, phân loại
hợp tác xã theo mẫu ĐGHTX-3, báo cáo cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh
và gửi các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan cùng cấp chậm nhất vào ngày
15 tháng 3 hàng năm.
c. Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh tổng hợp kết quả đánh giá, phân loại
hợp tác xã theo mẫu ĐGHTX-3 báo cáo Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh và gửi các cơ
quan quản lý nhà nước có liên quan cùng cấp.
d. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh gửi báo cáo tổng hợp kết quả đánh giá, phân loại
hợp tác xã theo mẫu ĐGHTX-3 trên địa bàn gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các
Bộ, ngành quản lý nhà nước có liên quan chậm nhất vào ngày 31 tháng 3 hàng
năm.
Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ,
Chủ tịch ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo
thực hiện các nội dung hướng dẫn tại Thông tư này. Trong quá trình thực hiện,
nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để
nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung.
7
Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
BỘ TRƯỞNG
Võ Hồng Phúc
Mẫu ĐGHTX-1
Hợp tác xã ????...
Địa chỉ: ........................
PHIẾU ĐÁNH GIÁ HỢP TÁC XÃ CỦA XÃ VIÊN
Tên xã viên:
Kết quả đánh giá:
Các tiêu chí đánh giá và điểm đánh giá tối đa Điểm đánh giá
của xã viên
Ý kiến của
xã viên (nếu
có)
1 2 3
1. Mức độ dân chủ và sự tha m gia của xã
viên vào việc xây dựng và thực hiện Điều lệ
hợp tác xã.
Xã viên cho điểm tiêu chí này từ 0 đến 10
điểm.
2. Mức độ hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch
sản xuất- kinh doanh đã được đề ra trong
Nghị quyết Đại hội xã viên.
Xã viên cho điểm tiêu chí này từ 0 đến 10
điểm.
3. Mức độ đáp ứng nhu cầu của hoạt động
kinh tế và đời sống của xã viên.
Xã viên cho điểm tiêu chí này từ 0 đến 10
điểm.
8
4. Mức độ tin cậy của xã viên đối với hợp
tác xã.
Xã viên cho điểm tiêu chí này từ 0 đến 10
điểm.
5. Mức độ phúc lợi chung của hợp tác xã tạo
ra cho toàn thể xã viên.
Xã viên cho điểm tiêu chí này từ 0 đến 5
điểm.
6. Mức độ đoàn kết, hợp tác giữa các xã viên
và xây dựng cộng đồng hợp tác xã.
Xã viên cho điểm tiêu chí này từ 0 đến 5
điểm.
Tổng số điểm đánh giá của xã viên
........, ngày..... tháng..... năm .........
Xã viên ký và viết rõ họ tên
Mẫu ĐGHTX-2
HỢP TÁC
XÃ ...................
..........................................
.
..........................................
.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ HỢP TÁC XÃ
Kính gửi: - Cơ quan đăng ký kinh doanh (Huyện/quận/thị xã/thành phố)
...................... tỉnh/thành phố..............................
- Uỷ ban nhân dân xã/phường/thị trấn ????.
1. Tên hợp tác xã: (ghi bằng chữ in hoa) .............................................. ??..
9
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ........................................????
Do: ........................................................ Cấp ngày: ........../......../.... ????
Địa chỉ trụ sở chính: ........................................................................ ????
Điện thoại: ................................. Fax: ..............................................????
Ngành, nghề kinh doanh: ................................................................. ????
Báo cáo đánh giá hợp tác xã
Các tiêu chí đánh giá Điểm bình quân
đối với từng tiêu
chí
1. Mức độ dân chủ và sự tham gia của xã viên vào
việc xây dựng và thực hiện Điều lệ hợp tác xã.
2. Mức độ hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch sản xuất-
kinh doanh đã được đề ra trong Nghị quyết Đại hội
xã viên.
3. Mức độ đáp ứng nhu cầu của hoạt động kinh tế và
đời sống của xã viên
4. Mức độ tin cậy của xã viên đối với hợp tác xã.
5. Mức độ phúc lợi chung của hợp tác xã tạo ra cho
toàn thể xã viên.
6. Mức độ đoàn kết, hợp tác giữa các xã viên và xây
dựng cộng đồng hợp tác xã.
Điểm đánh giá tổng hợp bình quân của xã viên hợp
tác xã
Căn cứ hướng dẫn tại Thông tư /2006/TT-BKH, ngày tháng năm 2006 của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư, Hợp tác xã tự xếp loại ở mức: .....................
Kết quả trên đây đã được Đại hội xã viên nhất trí thông qua.
Hợp tác xã cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung
thực của nội dung thông báo này.
......, ngày ....... tháng ........ năm.......
TRƯỞNG BAN QUẢN TRỊ
10
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
Kèm theo thông báo:
- Báo cáo tình hình sản xuất- kinh doanh của
hợp tác xã năm ?.
- ................
- ................
Mẫu ĐGHTX-3
(TÊN CƠ QUAN BÁO CÁO 1
)
HUYỆN/QUẬN/TX/TP:?......
TỈNH/TP: ????????.
Số: ..........
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
?, ngày ?. tháng ?. năm 20?.
Kính gửi: (Tên cơ quan quản lý cấp trên theo quy định tại
Tiết b, c, d, Khoản 4, Mục IV của Thông tư này)
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI HỢP TÁC XÃ
TT Nhóm ngành, nghề Tổng
số hợp
tác xã
Trong đó: Số
hợp tác xã có
báo cáo
Trong số hợp tác xã có
báo cáo
Mức
tốt
Mứ
c
khá
Mức
trung
bình
Mức
yếu
(1) (2) (3) (4)=5+6+7+8 (5) (6) (7) (8)
1 Nông, lâm nghiệp, làm
muối
2 Thủy sản
3 Công nghiệp
4 Sản xuất và phân phối
điện, khí đốt, nước
11
5 Xây dựng
6 Thương nghiệp
7 Vận tải, kho bãi và
thông tin liên lạc
8 Tài chính, tín dụng
9 Khoa học và công
nghệ
10 Kinh doanh bất động
sản và dịch vụ tư vấn
11 Giáo dục, đào tạo
12 Y tế, cứu trợ xã hội,
phục vụ cá nhân và
cộng đồng
Tổng số
Trong đó hợp tác xã đa
ngành, nghề
Chức danh, chữ ký, đóng dấu cơ quan báo cáo
Nơi nhận:
( - Như Kính gửi;
- Gửi các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan cùng cấp)
(1)
Mẫu báo cáo dùng cho Cơ quan đăng ký kinh doanh các cấp và UBND các
tỉnh, thành phố Trực thuộc Trung ương theo quy định tại Tiết b, c, d, Khoản 4,
Mục IV của Thông tư này.

More Related Content

What's hot

TS BÙI QUANG XUÂN. HOẠT ĐỘNG CỦA HĐND, UBND XÃ TRONG LĨNH VỰC NGÂN SÁCH
TS BÙI QUANG XUÂN. HOẠT ĐỘNG CỦA HĐND, UBND XÃ TRONG LĨNH VỰC NGÂN SÁCHTS BÙI QUANG XUÂN. HOẠT ĐỘNG CỦA HĐND, UBND XÃ TRONG LĨNH VỰC NGÂN SÁCH
TS BÙI QUANG XUÂN. HOẠT ĐỘNG CỦA HĐND, UBND XÃ TRONG LĨNH VỰC NGÂN SÁCHBùi Quang Xuân
 
TANET - Bai giang ve luat ke toan va cac van ban huong dan thuc hien luat ke ...
TANET - Bai giang ve luat ke toan va cac van ban huong dan thuc hien luat ke ...TANET - Bai giang ve luat ke toan va cac van ban huong dan thuc hien luat ke ...
TANET - Bai giang ve luat ke toan va cac van ban huong dan thuc hien luat ke ...Pham Ngoc Quang
 
Nd117 2013-cp
 Nd117 2013-cp Nd117 2013-cp
Nd117 2013-cpthanghut
 
08 2013 tt-btc_167701
08 2013 tt-btc_16770108 2013 tt-btc_167701
08 2013 tt-btc_167701Hồng Ngọc
 
Đề tài: Nghiên cứu công tác kế toán thu - chi ngân sách xã tại UBND xã Hưng T...
Đề tài: Nghiên cứu công tác kế toán thu - chi ngân sách xã tại UBND xã Hưng T...Đề tài: Nghiên cứu công tác kế toán thu - chi ngân sách xã tại UBND xã Hưng T...
Đề tài: Nghiên cứu công tác kế toán thu - chi ngân sách xã tại UBND xã Hưng T...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Nghị định số 60 thuc hien luat ns
Nghị định số 60 thuc hien luat nsNghị định số 60 thuc hien luat ns
Nghị định số 60 thuc hien luat nsTieu Quy Phong Than
 
Sáng kiến kinh nghiệm: Nâng cao hiệu quả quản lý tài chính ngân sách xã, thị ...
Sáng kiến kinh nghiệm: Nâng cao hiệu quả quản lý tài chính ngân sách xã, thị ...Sáng kiến kinh nghiệm: Nâng cao hiệu quả quản lý tài chính ngân sách xã, thị ...
Sáng kiến kinh nghiệm: Nâng cao hiệu quả quản lý tài chính ngân sách xã, thị ...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Đề tài: Thực trạng thông tin về người nộp thuế trong pháp luật quản lý thuế t...
Đề tài: Thực trạng thông tin về người nộp thuế trong pháp luật quản lý thuế t...Đề tài: Thực trạng thông tin về người nộp thuế trong pháp luật quản lý thuế t...
Đề tài: Thực trạng thông tin về người nộp thuế trong pháp luật quản lý thuế t...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

What's hot (19)

Phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi cho Ngân sách cấp xã, HAY
Phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi cho Ngân sách cấp xã, HAYPhân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi cho Ngân sách cấp xã, HAY
Phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi cho Ngân sách cấp xã, HAY
 
TS BÙI QUANG XUÂN. HOẠT ĐỘNG CỦA HĐND, UBND XÃ TRONG LĨNH VỰC NGÂN SÁCH
TS BÙI QUANG XUÂN. HOẠT ĐỘNG CỦA HĐND, UBND XÃ TRONG LĨNH VỰC NGÂN SÁCHTS BÙI QUANG XUÂN. HOẠT ĐỘNG CỦA HĐND, UBND XÃ TRONG LĨNH VỰC NGÂN SÁCH
TS BÙI QUANG XUÂN. HOẠT ĐỘNG CỦA HĐND, UBND XÃ TRONG LĨNH VỰC NGÂN SÁCH
 
Luận văn: Quản lý ngân sách xã huyện Hiệp Đức, Quảng Nam, 9đ
Luận văn: Quản lý ngân sách xã huyện Hiệp Đức, Quảng Nam, 9đLuận văn: Quản lý ngân sách xã huyện Hiệp Đức, Quảng Nam, 9đ
Luận văn: Quản lý ngân sách xã huyện Hiệp Đức, Quảng Nam, 9đ
 
TANET - Bai giang ve luat ke toan va cac van ban huong dan thuc hien luat ke ...
TANET - Bai giang ve luat ke toan va cac van ban huong dan thuc hien luat ke ...TANET - Bai giang ve luat ke toan va cac van ban huong dan thuc hien luat ke ...
TANET - Bai giang ve luat ke toan va cac van ban huong dan thuc hien luat ke ...
 
Luat ke-toan-2015
Luat ke-toan-2015Luat ke-toan-2015
Luat ke-toan-2015
 
Nd117 2013-cp
 Nd117 2013-cp Nd117 2013-cp
Nd117 2013-cp
 
Luận văn: Nhiệm vụ thu, chi ngân sách địa phương theo Luật, 9đ
Luận văn: Nhiệm vụ thu, chi ngân sách địa phương theo Luật, 9đLuận văn: Nhiệm vụ thu, chi ngân sách địa phương theo Luật, 9đ
Luận văn: Nhiệm vụ thu, chi ngân sách địa phương theo Luật, 9đ
 
08 2013 tt-btc_167701
08 2013 tt-btc_16770108 2013 tt-btc_167701
08 2013 tt-btc_167701
 
Luận văn: Quản lý thu thuế thu nhập cá nhân tại tỉnh Kon Tum
Luận văn: Quản lý thu thuế thu nhập cá nhân tại tỉnh Kon TumLuận văn: Quản lý thu thuế thu nhập cá nhân tại tỉnh Kon Tum
Luận văn: Quản lý thu thuế thu nhập cá nhân tại tỉnh Kon Tum
 
Thu tuc 7
Thu tuc 7Thu tuc 7
Thu tuc 7
 
Đề tài: Nghiên cứu công tác kế toán thu - chi ngân sách xã tại UBND xã Hưng T...
Đề tài: Nghiên cứu công tác kế toán thu - chi ngân sách xã tại UBND xã Hưng T...Đề tài: Nghiên cứu công tác kế toán thu - chi ngân sách xã tại UBND xã Hưng T...
Đề tài: Nghiên cứu công tác kế toán thu - chi ngân sách xã tại UBND xã Hưng T...
 
Đề tài: Pháp luật về thuế thu nhập cá nhân tại Quảng Ngãi, HAY
Đề tài: Pháp luật về thuế thu nhập cá nhân tại Quảng Ngãi, HAYĐề tài: Pháp luật về thuế thu nhập cá nhân tại Quảng Ngãi, HAY
Đề tài: Pháp luật về thuế thu nhập cá nhân tại Quảng Ngãi, HAY
 
Nghị định số 60 thuc hien luat ns
Nghị định số 60 thuc hien luat nsNghị định số 60 thuc hien luat ns
Nghị định số 60 thuc hien luat ns
 
Đề tài: Quản lý thuế TNCN đối với hộ kinh doanh cá thể, HAY
Đề tài: Quản lý thuế TNCN đối với hộ kinh doanh cá thể, HAYĐề tài: Quản lý thuế TNCN đối với hộ kinh doanh cá thể, HAY
Đề tài: Quản lý thuế TNCN đối với hộ kinh doanh cá thể, HAY
 
Sáng kiến kinh nghiệm: Nâng cao hiệu quả quản lý tài chính ngân sách xã, thị ...
Sáng kiến kinh nghiệm: Nâng cao hiệu quả quản lý tài chính ngân sách xã, thị ...Sáng kiến kinh nghiệm: Nâng cao hiệu quả quản lý tài chính ngân sách xã, thị ...
Sáng kiến kinh nghiệm: Nâng cao hiệu quả quản lý tài chính ngân sách xã, thị ...
 
Đề tài: Quản lý chi ngân sách Nhà nước cấp huyện tỉnh Thanh Hóa
Đề tài: Quản lý chi ngân sách Nhà nước cấp huyện tỉnh Thanh HóaĐề tài: Quản lý chi ngân sách Nhà nước cấp huyện tỉnh Thanh Hóa
Đề tài: Quản lý chi ngân sách Nhà nước cấp huyện tỉnh Thanh Hóa
 
Luận văn: Quản lý thu thuế đối với hộ cá thể tại Trà Vinh, HAY
Luận văn: Quản lý thu thuế đối với hộ cá thể tại Trà Vinh, HAYLuận văn: Quản lý thu thuế đối với hộ cá thể tại Trà Vinh, HAY
Luận văn: Quản lý thu thuế đối với hộ cá thể tại Trà Vinh, HAY
 
Đề tài: Thực trạng thông tin về người nộp thuế trong pháp luật quản lý thuế t...
Đề tài: Thực trạng thông tin về người nộp thuế trong pháp luật quản lý thuế t...Đề tài: Thực trạng thông tin về người nộp thuế trong pháp luật quản lý thuế t...
Đề tài: Thực trạng thông tin về người nộp thuế trong pháp luật quản lý thuế t...
 
Luận văn: Quản lý chi ngân sách nhà nước Tỉnh Quảng Nam
Luận văn: Quản lý chi ngân sách nhà nước Tỉnh Quảng NamLuận văn: Quản lý chi ngân sách nhà nước Tỉnh Quảng Nam
Luận văn: Quản lý chi ngân sách nhà nước Tỉnh Quảng Nam
 

Viewers also liked

Rajkiya School, Kansar
Rajkiya School, KansarRajkiya School, Kansar
Rajkiya School, KansarDFC2011
 
Indus World School Jalgaon
Indus World School JalgaonIndus World School Jalgaon
Indus World School JalgaonDFC2011
 
Sistemas Operativos de Tiempo Real y Tarjetas Inteligentes
Sistemas Operativos de Tiempo Real y Tarjetas InteligentesSistemas Operativos de Tiempo Real y Tarjetas Inteligentes
Sistemas Operativos de Tiempo Real y Tarjetas InteligentesAlberto Blumberg
 
екскурсія до пожежної частини
екскурсія до пожежної частиниекскурсія до пожежної частини
екскурсія до пожежної частиниDiadichenko
 

Viewers also liked (14)

UGP Business Overveiw
UGP Business OverveiwUGP Business Overveiw
UGP Business Overveiw
 
Rajkiya School, Kansar
Rajkiya School, KansarRajkiya School, Kansar
Rajkiya School, Kansar
 
Indus World School Jalgaon
Indus World School JalgaonIndus World School Jalgaon
Indus World School Jalgaon
 
Cuadro ranking
Cuadro rankingCuadro ranking
Cuadro ranking
 
top1
top1top1
top1
 
Bhanu CV
Bhanu CVBhanu CV
Bhanu CV
 
Salmos e hinos 097
Salmos e hinos 097Salmos e hinos 097
Salmos e hinos 097
 
1
11
1
 
Logo[1]
Logo[1]Logo[1]
Logo[1]
 
Salmos e hinos 055
Salmos e hinos 055Salmos e hinos 055
Salmos e hinos 055
 
Imágenes , diagramas y titulos
Imágenes , diagramas y titulosImágenes , diagramas y titulos
Imágenes , diagramas y titulos
 
Criteris avaluatius presentació
Criteris avaluatius presentacióCriteris avaluatius presentació
Criteris avaluatius presentació
 
Sistemas Operativos de Tiempo Real y Tarjetas Inteligentes
Sistemas Operativos de Tiempo Real y Tarjetas InteligentesSistemas Operativos de Tiempo Real y Tarjetas Inteligentes
Sistemas Operativos de Tiempo Real y Tarjetas Inteligentes
 
екскурсія до пожежної частини
екскурсія до пожежної частиниекскурсія до пожежної частини
екскурсія до пожежної частини
 

Similar to Tt danh gia htx

Nghị định 77 xd dieu le htx
Nghị định 77  xd dieu le htxNghị định 77  xd dieu le htx
Nghị định 77 xd dieu le htxThục Linh
 
Cv góp ý gui hoi nghi thu tướng gửi vcci
Cv góp ý gui hoi nghi thu tướng gửi vcciCv góp ý gui hoi nghi thu tướng gửi vcci
Cv góp ý gui hoi nghi thu tướng gửi vcciLà Nắng Anh
 
Giải Thích Nội Dung Luật Hợp Tác Xã 2012
Giải Thích Nội Dung Luật Hợp Tác Xã 2012 Giải Thích Nội Dung Luật Hợp Tác Xã 2012
Giải Thích Nội Dung Luật Hợp Tác Xã 2012 nataliej4
 
Nâng cao chất lượng tín dụng chính sách của ngân hàng chính sách xã hội Việt ...
Nâng cao chất lượng tín dụng chính sách của ngân hàng chính sách xã hội Việt ...Nâng cao chất lượng tín dụng chính sách của ngân hàng chính sách xã hội Việt ...
Nâng cao chất lượng tín dụng chính sách của ngân hàng chính sách xã hội Việt ...HanaTiti
 
Rà soát tiến độ việc thực hiện kế hoạch quốc gia về phát triển nghề công tác ...
Rà soát tiến độ việc thực hiện kế hoạch quốc gia về phát triển nghề công tác ...Rà soát tiến độ việc thực hiện kế hoạch quốc gia về phát triển nghề công tác ...
Rà soát tiến độ việc thực hiện kế hoạch quốc gia về phát triển nghề công tác ...hanhha12
 
Báo cáo tình hình thực hiện Quyết định 322010QĐ-TTg về Pháttriển nghề Công Tá...
Báo cáo tình hình thực hiện Quyết định 322010QĐ-TTg về Pháttriển nghề Công Tá...Báo cáo tình hình thực hiện Quyết định 322010QĐ-TTg về Pháttriển nghề Công Tá...
Báo cáo tình hình thực hiện Quyết định 322010QĐ-TTg về Pháttriển nghề Công Tá...hanhha12
 
Tiêuluan mon plkd luan
Tiêuluan mon plkd luanTiêuluan mon plkd luan
Tiêuluan mon plkd luanquanggiabao
 
Báo cáo tình hình thương mại điện tử Việt Nam 2012
Báo cáo tình hình thương mại điện tử Việt Nam 2012Báo cáo tình hình thương mại điện tử Việt Nam 2012
Báo cáo tình hình thương mại điện tử Việt Nam 2012Duy Nhân Nguyễn
 
Chỉ số thương mại điện tử EBI 2012
Chỉ số thương mại điện tử EBI 2012Chỉ số thương mại điện tử EBI 2012
Chỉ số thương mại điện tử EBI 2012Cat Van Khoi
 
Bao cao EBI TMDT 2012
Bao cao EBI TMDT 2012Bao cao EBI TMDT 2012
Bao cao EBI TMDT 2012action.vn
 

Similar to Tt danh gia htx (20)

Dieu le-mau-hop-tac-xa-thuong-maii
Dieu le-mau-hop-tac-xa-thuong-maiiDieu le-mau-hop-tac-xa-thuong-maii
Dieu le-mau-hop-tac-xa-thuong-maii
 
Nghị định 77 xd dieu le htx
Nghị định 77  xd dieu le htxNghị định 77  xd dieu le htx
Nghị định 77 xd dieu le htx
 
Dieu le-mau-hop-tac-xa-cong-nghiep-va-xay-dung
Dieu le-mau-hop-tac-xa-cong-nghiep-va-xay-dungDieu le-mau-hop-tac-xa-cong-nghiep-va-xay-dung
Dieu le-mau-hop-tac-xa-cong-nghiep-va-xay-dung
 
Dapci
DapciDapci
Dapci
 
Cv góp ý gui hoi nghi thu tướng gửi vcci
Cv góp ý gui hoi nghi thu tướng gửi vcciCv góp ý gui hoi nghi thu tướng gửi vcci
Cv góp ý gui hoi nghi thu tướng gửi vcci
 
Giải Thích Nội Dung Luật Hợp Tác Xã 2012
Giải Thích Nội Dung Luật Hợp Tác Xã 2012 Giải Thích Nội Dung Luật Hợp Tác Xã 2012
Giải Thích Nội Dung Luật Hợp Tác Xã 2012
 
Nâng cao chất lượng tín dụng chính sách của ngân hàng chính sách xã hội Việt ...
Nâng cao chất lượng tín dụng chính sách của ngân hàng chính sách xã hội Việt ...Nâng cao chất lượng tín dụng chính sách của ngân hàng chính sách xã hội Việt ...
Nâng cao chất lượng tín dụng chính sách của ngân hàng chính sách xã hội Việt ...
 
Đề tài: Hoạt động giám sát của Hội đồng Nhân dân tỉnh Bình Thuận
Đề tài: Hoạt động giám sát của Hội đồng Nhân dân tỉnh Bình ThuậnĐề tài: Hoạt động giám sát của Hội đồng Nhân dân tỉnh Bình Thuận
Đề tài: Hoạt động giám sát của Hội đồng Nhân dân tỉnh Bình Thuận
 
Luận văn: Pháp luật về quản lý nhà nước đối với hợp tác xã, HAY
Luận văn: Pháp luật về quản lý nhà nước đối với hợp tác xã, HAYLuận văn: Pháp luật về quản lý nhà nước đối với hợp tác xã, HAY
Luận văn: Pháp luật về quản lý nhà nước đối với hợp tác xã, HAY
 
Dieu le-mau-hop-tac-xa-giao-thong-van-tai
Dieu le-mau-hop-tac-xa-giao-thong-van-taiDieu le-mau-hop-tac-xa-giao-thong-van-tai
Dieu le-mau-hop-tac-xa-giao-thong-van-tai
 
Sắp xếp tổ chức bộ máy của các cơ quan chuyên môn tỉnh Lạng Sơn
Sắp xếp tổ chức bộ máy của các cơ quan chuyên môn tỉnh Lạng SơnSắp xếp tổ chức bộ máy của các cơ quan chuyên môn tỉnh Lạng Sơn
Sắp xếp tổ chức bộ máy của các cơ quan chuyên môn tỉnh Lạng Sơn
 
Luận án: Quản lý về địa giới hành chính cấp huyện ở Việt Nam
Luận án: Quản lý về địa giới hành chính cấp huyện ở Việt NamLuận án: Quản lý về địa giới hành chính cấp huyện ở Việt Nam
Luận án: Quản lý về địa giới hành chính cấp huyện ở Việt Nam
 
Luận văn: Phát triển hợp tác xã tại quận Ngũ Hành Sơn, Đà Nẵng
Luận văn: Phát triển hợp tác xã tại quận Ngũ Hành Sơn, Đà NẵngLuận văn: Phát triển hợp tác xã tại quận Ngũ Hành Sơn, Đà Nẵng
Luận văn: Phát triển hợp tác xã tại quận Ngũ Hành Sơn, Đà Nẵng
 
Rà soát tiến độ việc thực hiện kế hoạch quốc gia về phát triển nghề công tác ...
Rà soát tiến độ việc thực hiện kế hoạch quốc gia về phát triển nghề công tác ...Rà soát tiến độ việc thực hiện kế hoạch quốc gia về phát triển nghề công tác ...
Rà soát tiến độ việc thực hiện kế hoạch quốc gia về phát triển nghề công tác ...
 
Báo cáo tình hình thực hiện Quyết định 322010QĐ-TTg về Pháttriển nghề Công Tá...
Báo cáo tình hình thực hiện Quyết định 322010QĐ-TTg về Pháttriển nghề Công Tá...Báo cáo tình hình thực hiện Quyết định 322010QĐ-TTg về Pháttriển nghề Công Tá...
Báo cáo tình hình thực hiện Quyết định 322010QĐ-TTg về Pháttriển nghề Công Tá...
 
Tiêuluan mon plkd luan
Tiêuluan mon plkd luanTiêuluan mon plkd luan
Tiêuluan mon plkd luan
 
Báo cáo tình hình thương mại điện tử Việt Nam 2012
Báo cáo tình hình thương mại điện tử Việt Nam 2012Báo cáo tình hình thương mại điện tử Việt Nam 2012
Báo cáo tình hình thương mại điện tử Việt Nam 2012
 
Chỉ số thương mại điện tử EBI 2012
Chỉ số thương mại điện tử EBI 2012Chỉ số thương mại điện tử EBI 2012
Chỉ số thương mại điện tử EBI 2012
 
Bao cao EBI TMDT 2012
Bao cao EBI TMDT 2012Bao cao EBI TMDT 2012
Bao cao EBI TMDT 2012
 
Hoạt Động Giám Sát Của Mặt Trận Tổ Quốc Việt Nam Đối Với Các Cơ Quan Nhà Nước
Hoạt Động Giám Sát Của Mặt Trận Tổ Quốc Việt Nam Đối Với Các Cơ Quan Nhà NướcHoạt Động Giám Sát Của Mặt Trận Tổ Quốc Việt Nam Đối Với Các Cơ Quan Nhà Nước
Hoạt Động Giám Sát Của Mặt Trận Tổ Quốc Việt Nam Đối Với Các Cơ Quan Nhà Nước
 

More from Thục Linh

Hoi dap ve chinh sach tai chinh
Hoi dap ve chinh sach tai chinhHoi dap ve chinh sach tai chinh
Hoi dap ve chinh sach tai chinhThục Linh
 
Qui định của btc về ktra ksoat
Qui định của btc về ktra ksoatQui định của btc về ktra ksoat
Qui định của btc về ktra ksoatThục Linh
 
Huongdansudungtaichinhgiadinh
HuongdansudungtaichinhgiadinhHuongdansudungtaichinhgiadinh
HuongdansudungtaichinhgiadinhThục Linh
 
Bg tt24.2010.tt.btc phụ lục
Bg tt24.2010.tt.btc phụ lụcBg tt24.2010.tt.btc phụ lục
Bg tt24.2010.tt.btc phụ lụcThục Linh
 
Htx nn the ki 21
Htx nn the ki 21Htx nn the ki 21
Htx nn the ki 21Thục Linh
 
Htx nn california
Htx nn californiaHtx nn california
Htx nn californiaThục Linh
 
Nd88 05 chinh sach ho tro htx
Nd88 05 chinh sach ho tro htxNd88 05 chinh sach ho tro htx
Nd88 05 chinh sach ho tro htxThục Linh
 

More from Thục Linh (10)

Hoi dap ve chinh sach tai chinh
Hoi dap ve chinh sach tai chinhHoi dap ve chinh sach tai chinh
Hoi dap ve chinh sach tai chinh
 
Qui định của btc về ktra ksoat
Qui định của btc về ktra ksoatQui định của btc về ktra ksoat
Qui định của btc về ktra ksoat
 
Huongdansudungtaichinhgiadinh
HuongdansudungtaichinhgiadinhHuongdansudungtaichinhgiadinh
Huongdansudungtaichinhgiadinh
 
Qd 598 htx nn
Qd 598 htx nnQd 598 htx nn
Qd 598 htx nn
 
Thong tu 80 htx
Thong tu 80   htxThong tu 80   htx
Thong tu 80 htx
 
Bg tt24.2010.tt.btc phụ lục
Bg tt24.2010.tt.btc phụ lụcBg tt24.2010.tt.btc phụ lục
Bg tt24.2010.tt.btc phụ lục
 
Htx nn the ki 21
Htx nn the ki 21Htx nn the ki 21
Htx nn the ki 21
 
Htx nn california
Htx nn californiaHtx nn california
Htx nn california
 
Hethongtk htx
Hethongtk htxHethongtk htx
Hethongtk htx
 
Nd88 05 chinh sach ho tro htx
Nd88 05 chinh sach ho tro htxNd88 05 chinh sach ho tro htx
Nd88 05 chinh sach ho tro htx
 

Recently uploaded

Tạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafe
Tạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafeTạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafe
Tạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafeMay Ong Vang
 
Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...
Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...
Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...Học viện Kstudy
 
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứngBáo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứngngtrungkien12
 
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slide
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slideChương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slide
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slideKiuTrang523831
 
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.docbài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.docLeHoaiDuyen
 

Recently uploaded (6)

Tạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafe
Tạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafeTạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafe
Tạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafe
 
Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...
Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...
Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...
 
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứngBáo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
 
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slide
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slideChương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slide
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slide
 
Căn hộ Aio City Bình Tân - Tập đoàn Hoa Lâm.pdf
Căn hộ Aio City Bình Tân - Tập đoàn Hoa Lâm.pdfCăn hộ Aio City Bình Tân - Tập đoàn Hoa Lâm.pdf
Căn hộ Aio City Bình Tân - Tập đoàn Hoa Lâm.pdf
 
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.docbài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
 

Tt danh gia htx

  • 1. 1 THÔNG TƯ CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ SỐ 01/2006/TT-BKH NGÀY 19 THÁNG 01 NĂM 2006 HƯỚNG DẪN TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI HỢP TÁC XÃ - Căn cứ Luật Hợp tác xã năm 2003; - Căn cứ Nghị định số 177/2004/NĐ-CP ngày 12 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hợp tác xã năm 2003; - Căn cứ Chỉ thị số 22/2003/CT-TTg ngày 03 tháng 10 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục thúc đẩy thực hiện Nghị quyết Trung ương 5 (khóa IX) về kinh tế tập thể; - Căn cứ Nghị định số 61/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về tiêu chí đánh giá và phân loại hợp tác xã như sau: I. MỤC ĐÍCH VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG 1. Mục đích a. Tiêu chí đánh giá hợp tác xã giúp xã viên hợp tác xã và các cơ quan quản lý nhà nước đánh giá thống nhất kết quả thực hiện Luật Hợp tác xã năm 2003 và hoạt động của hợp tác xã. b. Tiêu chí phân loại hợp tác xã giúp nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước đối với hợp tác xã, góp phần thực hiện các chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã đúng đối tượng. 2. Đối tượng áp dụng a. Các hợp tác xã (bao gồm cả Quỹ Tín dụng nhân dân) đăng ký kinh doanh theo Luật Hợp tác xã năm 2003. Riêng đối với Quỹ Tín dụng Nhân dân, việc đánh giá, xếp loại thực hiện theo các quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; b. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Uỷ ban nhân dân các cấp thực hiện chức năng quản lý nhà nước về hợp tác xã, được quy định tại Điều 24, 25 Nghị định số 177/2004/NĐ-CP ngày 12 tháng 10 năm 2004, Liên minh hợp tác xã Việt Nam và Liên minh hợp tác xã các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Liên minh hợp tác xã cấp tỉnh).
  • 2. 2 II. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ HỢP TÁC XÃ 1. Tiêu chí đánh giá Hợp tác xã được đánh giá theo 6 tiêu chí sau đây: a. Mức độ dân chủ và sự tham gia của xã viên vào xây dựng và thực hiện Điều lệ hợp tác xã; b. Mức độ hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch sản xuất- kinh doanh đã được đề ra trong Nghị quyết Đại hội xã viên; c. Mức độ đáp ứng nhu cầu của hoạt động kinh tế và đời sống xã viên; d. Mức độ tin cậy của xã viên đối với hợp tác xã; e. Mức độ phúc lợi chung của hợp tác xã tạo ra cho toàn thể xã viên; g. Mức độ đoàn kết, hợp tác giữa các xã viên và xây dựng cộng đồng hợp tác xã. 2. Phương pháp đánh giá a. Xã viên trực tiếp đánh giá hợp tác xã; b. Ban quản trị và Ban kiểm soát hợp tác xã phổ biến cho xã viên hiểu rõ những nội dung cơ bản của Luật Hợp tác xã năm 2003, các Nghị định số 177/2004/NĐ- CP ngày 12 tháng 10 năm 2004 và số 77/2005/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2005 bằng những hình thức phù hợp do hợp tác xã tự lựa chọn; phát phiếu đánh giá theo mẫu ĐGHTX-1 cho tất cả xã viên tham dự Đại hội xã viên hàng năm; c. Từng tiêu chí được đánh giá theo phương pháp cho điểm như sau: Tiêu chí 1: Tiêu chí về Mức độ dân chủ và sự tham gia của xã viên vào xây dựng và thực hiện Điều lệ hợp tác xã được đánh giá từ mức 0 điểm đến mức 10 điểm. Mức điểm cao hơn thể hiện mức độ dân chủ cao hơn và sự tham gia tích cực hơn của xã viên trong việc xây dựng và thực hiện Điều lệ hợp tác xã. Tiêu chí 2: Tiêu chí về Mức độ hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch sản xuất- kinh doanh đã được đề ra trong Nghị quyết Đại hội xã viên được đánh giá từ mức 0 điểm đến mức 10 điểm. Mức điểm cao hơn thể hiện mức độ cao hơn trong việc hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch sản xuất- kinh doanh. Tiêu chí 3: Tiêu chí về Mức độ đáp ứng nhu cầu của hoạt động kinh tế và đời sống của xã viên được đánh giá từ mức 0 điểm đến mức 10 điểm.
  • 3. 3 Mức điểm cao hơn thể hiện mức độ cao hơn trong việc đáp ứng nhu cầu hoạt động kinh tế và đời sống của xã viên. Tiêu chí 4: Tiêu chí về Mức độ tin cậy của xã viên đối với hợp tác xã được đánh giá từ mức 0 điểm đến mức 10 điểm. Mức điểm cao hơn thể hiện mức độ tin cậy cao hơn của xã viên đối với hợp tác xã. Tiêu chí 5: Tiêu chí về Mức độ phúc lợi chung của hợp tác xã tạo ra cho toàn thể xã viên được đánh giá từ mức 0 điểm đến mức 5 điểm. Các phúc lợi chung bao gồm: đóng góp xây dựng công trình nhà văn hóa, trường học, trạm y tế, nhà thông tin, tổ chức tham quan, du lịch, hoạt động văn hoá, giải trí, an dưỡng, v.v. Mức điểm cao hơn thể hiện mức độ đóng góp cao hơn của hợp tác xã trong việc xây dựng các công trình phúc lợi hoặc tổ chức các hoạt động phúc lợi chung của cộng đồng xã viên. Tiêu chí 6: Tiêu chí về Mức độ đoàn kết, hợp tác giữa các xã viên và xây dựng cộng đồng hợp tác xã được đánh giá từ mức 0 điểm đến mức 5 điểm. Mức điểm cao hơn thể hiện mức độ đoàn kết, hợp tác cao hơn giữa xã viên trong hợp tác xã. 3. Tổng hợp kết quả đánh giá a. Tiến hành rà soát phiếu đánh giá và cộng điểm đánh giá của xã viên Ban kiểm soát hợp tác xã rà soát lại phiếu đánh giá của từng xã viên theo hướng dẫn tại Khoản 2, Mục II của Thông tư này, phát hiện những phiếu đánh giá chưa đúng hoặc chưa đầy đủ để hướng dẫn xã viên đánh giá lại; thu thập phiếu đánh giá hợp lệ. b. Tính điểm đánh giá bình quân của xã viên Ban kiểm soát hợp tác xã cộng điểm đánh giá của các phiếu hợp lệ, sau đó lấy tổng số điểm đã cộng chia cho số xã viên có phiếu đánh giá hợp lệ để tính điểm đánh giá tổng hợp bình quân của xã viên hợp tác xã và tính điểm đánh giá bình quân của xã viên đối với từng tiêu chí. Ví dụ: Trong Đại hội xã viên, sau khi phát phiếu và hướng dẫn xã viên đánh giá cho điểm, Ban kiểm soát thu thập được 100 phiếu hợp lệ. * Điểm đánh giá bình quân đối với từng tiêu chí = (Tổng số điểm của 100 xã viên cho tiêu chí đó) : 100 xã viên.
  • 4. 4 ** Điểm đánh giá tổng hợp bình quân đối với cả 6 tiêu chí = (Tổng số điểm của 100 xã viên cho tất cả 6 tiêu chí) : 100 xã viên. Kết quả điểm đánh giá bình quân đối với từng tiêu chí và tổng hợp đánh giá bình quân của xã viên được điền vào mẫu ĐGHTX-2. c. Xếp loại hợp tác xã Trên cơ sở điểm đánh giá tổng hợp bình quân của xã viên hợp tác xã, Ban kiểm soát tiến hành xếp loại hợp tác xã vào một trong 4 mức, theo thang điểm như sau: (1). Mức tốt: điểm đánh giá bình quân đạt từ 45 điểm đến 50 điểm; (2). Mức khá: điểm đánh giá bình quân đạt từ 35 đến dưới 45 điểm; (3). Mức trung bình: điểm đánh giá bình quân đạt từ 25 đến dưới 35 điểm; (4). Mức yếu: điểm đánh giá bình quân đạt từ 24 điểm trở xuống. d. Công bố kết quả xếp loại hợp tác xã Kết quả xếp loại hợp tác xã theo 4 mức trên đây và đối với từng tiêu chí được công bố công khai tại Đại hội xã viên hàng năm. Đại hội xã viên hợp tác xã căn cứ kết quả xếp loại hợp tác xã xác định điểm mạnh, hạn chế của hợp tác xã để đề ra kế hoạch phấn đấu cho năm tiếp theo. Xã viên có quyền được kiểm tra kết quả xếp loại. e. Lưu giữ kết quả xếp loại hợp tác xã Toàn bộ phiếu đánh giá của xã viên và kết quả xếp loại hợp tác xã được lưu giữ cùng hồ sơ Đại hội xã viên. III. TIÊU CHÍ VÀ PHƯƠNG PHÁP PHÂN LOẠI HỢP TÁC XÃ 1. Tiêu chí phân loại hợp tác xã theo ngành, nghề Việc phân loại hợp tác xã theo ngành, nghề hoạt động được thực hiện theo 2 tiêu chí sau đây: a. Hợp tác xã được phân loại theo những ngành, nghề đã được quy định tại Nghị định số 75/CP của Chính phủ ngày 27 tháng 10 năm 1993 (sau đây gọi tắt là Nghị định số 75/CP) về ban hành hệ thống ngành kinh tế quốc dân. b. Trường hợp hợp tác xã hoạt động trong nhiều ngành, nghề khác nhau thì hợp tác xã được phân loại theo ngành, nghề có tỷ trọng doanh thu lớn nhất.
  • 5. 5 2. Phương pháp phân loại hợp tác xã theo ngành, nghề a. Tại thời điểm phân loại hợp tác xã, cơ quan đăng ký kinh doanh thực hiện phân loại hợp tác xã vào 12 nhóm ngành, nghề sau: (1). Nhóm hợp tác xã nông, lâm nghiệp, làm muối (ngành thứ nhất theo Nghị định số 75/CP và bổ sung thêm nghề làm muối). (2). Nhóm hợp tác xã thủy sản (ngành thứ 2 theo Nghị định số 75/CP). (3). Nhóm hợp tác xã công nghiệp (ngành thứ 3 và 4 theo Nghị định số 75/CP). (4). Nhóm hợp tác xã sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước (ngành thứ 5 theo Nghị định số 75/CP). (5). Nhóm hợp tác xã xây dựng (ngành thứ 6 theo Nghị định số 75/CP). (6). Nhóm hợp tác xã thương nghiệp (ngành thứ 7 theo Nghị định số 75/CP). (7). Nhóm hợp tác xã vận tải, kho bãi và thông tin liên lạc (ngành thứ 9 theo Nghị định số 75/CP). (8). Nhóm hợp tác xã tài chính, tín dụng (ngành thứ 10 theo Nghị định số 75/CP). (9). Nhóm hợp tác xã khoa học và công nghệ (ngành thứ 11 theo Nghị định số 75/CP). (10). Nhóm hợp tác xã kinh doanh bất động sản và dịch vụ tư vấn (ngành thứ 12 theo Nghị định số 75/CP). (11). Nhóm hợp tác xã giáo dục, đào tạo (ngành thứ 14 theo Nghị định số 75/CP). (12). Nhóm hợp tác xã y tế, cứu trợ xã hội, phục vụ cá nhân và cộng đồng (ngành thứ 15 và 18 theo Nghị định số 75/CP). b. Đối với hợp tác xã hoạt động đa ngành, nghề trong số 12 nhóm ngành, nghề nêu tại điểm a, mục này và có báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh thì hợp tác xã được phân loại theo ngành có tỷ trọng doanh thu cao nhất. c. Đối với hợp tác xã mới thành lập, đăng ký nhiều ngành, nghề khác nhau, chưa có báo cáo kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, cơ quan đăng ký kinh doanh phân loại hợp tác xã theo một (01) ngành, nghề trong số các ngành, nghề đã được đăng ký kinh doanh của hợp tác xã và được quy định tại Nghị định số 75/CP trên cơ sở tham khảo ý kiến hợp tác xã.
  • 6. 6 3. Phân công quản lý nhà nước đối với hợp tác xã Hợp tác xã được phân vào nhóm ngành, nghề nào theo quy định tại Nghị định 75/CP của Chính phủ sẽ do Bộ, Sở, Ngành liên quan là cơ quan đầu mối thực hiện công tác quản lý nhà nước đối với hợp tác xã đó. IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Uỷ ban nhân dân các cấp tổ chức phổ biến Thông tư này đến từng hợp tác xã và hướng dẫn Ban quản trị, Ban kiểm soát hợp tác xã triển khai cho xã viên đánh giá và tổng hợp kết quả đánh giá tại Đại hội xã viên. 2. Các Bộ, Ngành liên quan cụ thể hóa thêm các tiêu chí đánh giá, phân loại hợp tác xã phù hợp với đặc thù của ngành mình quản lý nếu cần thiết. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn nội dung, mẫu biểu đánh giá, xếp loại Quỹ Tín dụng nhân dân. 3. Ban quản trị tổ chức thực hiện đánh giá kết quả thực hiện Luật Hợp tác xã năm 2003 và hoạt động của hợp tác xã được triển khai tại Đại hội xã viên hàng năm. 4. Chế độ báo cáo: a. Ban quản trị báo cáo kết quả xếp loại theo mẫu ĐGHTX-2 cùng báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh của hợp tác xã đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện và Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi hợp tác xã đặt trụ sở chính, chậm nhất vào ngày 28 tháng 2 hàng năm. b. Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện tổng hợp kết quả đánh giá, phân loại hợp tác xã theo mẫu ĐGHTX-3, báo cáo cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh và gửi các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan cùng cấp chậm nhất vào ngày 15 tháng 3 hàng năm. c. Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh tổng hợp kết quả đánh giá, phân loại hợp tác xã theo mẫu ĐGHTX-3 báo cáo Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh và gửi các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan cùng cấp. d. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh gửi báo cáo tổng hợp kết quả đánh giá, phân loại hợp tác xã theo mẫu ĐGHTX-3 trên địa bàn gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, ngành quản lý nhà nước có liên quan chậm nhất vào ngày 31 tháng 3 hàng năm. Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo thực hiện các nội dung hướng dẫn tại Thông tư này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung.
  • 7. 7 Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo. BỘ TRƯỞNG Võ Hồng Phúc Mẫu ĐGHTX-1 Hợp tác xã ????... Địa chỉ: ........................ PHIẾU ĐÁNH GIÁ HỢP TÁC XÃ CỦA XÃ VIÊN Tên xã viên: Kết quả đánh giá: Các tiêu chí đánh giá và điểm đánh giá tối đa Điểm đánh giá của xã viên Ý kiến của xã viên (nếu có) 1 2 3 1. Mức độ dân chủ và sự tha m gia của xã viên vào việc xây dựng và thực hiện Điều lệ hợp tác xã. Xã viên cho điểm tiêu chí này từ 0 đến 10 điểm. 2. Mức độ hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch sản xuất- kinh doanh đã được đề ra trong Nghị quyết Đại hội xã viên. Xã viên cho điểm tiêu chí này từ 0 đến 10 điểm. 3. Mức độ đáp ứng nhu cầu của hoạt động kinh tế và đời sống của xã viên. Xã viên cho điểm tiêu chí này từ 0 đến 10 điểm.
  • 8. 8 4. Mức độ tin cậy của xã viên đối với hợp tác xã. Xã viên cho điểm tiêu chí này từ 0 đến 10 điểm. 5. Mức độ phúc lợi chung của hợp tác xã tạo ra cho toàn thể xã viên. Xã viên cho điểm tiêu chí này từ 0 đến 5 điểm. 6. Mức độ đoàn kết, hợp tác giữa các xã viên và xây dựng cộng đồng hợp tác xã. Xã viên cho điểm tiêu chí này từ 0 đến 5 điểm. Tổng số điểm đánh giá của xã viên ........, ngày..... tháng..... năm ......... Xã viên ký và viết rõ họ tên Mẫu ĐGHTX-2 HỢP TÁC XÃ ................... .......................................... . .......................................... . CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ HỢP TÁC XÃ Kính gửi: - Cơ quan đăng ký kinh doanh (Huyện/quận/thị xã/thành phố) ...................... tỉnh/thành phố.............................. - Uỷ ban nhân dân xã/phường/thị trấn ????. 1. Tên hợp tác xã: (ghi bằng chữ in hoa) .............................................. ??..
  • 9. 9 Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ........................................???? Do: ........................................................ Cấp ngày: ........../......../.... ???? Địa chỉ trụ sở chính: ........................................................................ ???? Điện thoại: ................................. Fax: ..............................................???? Ngành, nghề kinh doanh: ................................................................. ???? Báo cáo đánh giá hợp tác xã Các tiêu chí đánh giá Điểm bình quân đối với từng tiêu chí 1. Mức độ dân chủ và sự tham gia của xã viên vào việc xây dựng và thực hiện Điều lệ hợp tác xã. 2. Mức độ hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch sản xuất- kinh doanh đã được đề ra trong Nghị quyết Đại hội xã viên. 3. Mức độ đáp ứng nhu cầu của hoạt động kinh tế và đời sống của xã viên 4. Mức độ tin cậy của xã viên đối với hợp tác xã. 5. Mức độ phúc lợi chung của hợp tác xã tạo ra cho toàn thể xã viên. 6. Mức độ đoàn kết, hợp tác giữa các xã viên và xây dựng cộng đồng hợp tác xã. Điểm đánh giá tổng hợp bình quân của xã viên hợp tác xã Căn cứ hướng dẫn tại Thông tư /2006/TT-BKH, ngày tháng năm 2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Hợp tác xã tự xếp loại ở mức: ..................... Kết quả trên đây đã được Đại hội xã viên nhất trí thông qua. Hợp tác xã cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung thông báo này. ......, ngày ....... tháng ........ năm....... TRƯỞNG BAN QUẢN TRỊ
  • 10. 10 (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) Kèm theo thông báo: - Báo cáo tình hình sản xuất- kinh doanh của hợp tác xã năm ?. - ................ - ................ Mẫu ĐGHTX-3 (TÊN CƠ QUAN BÁO CÁO 1 ) HUYỆN/QUẬN/TX/TP:?...... TỈNH/TP: ????????. Số: .......... CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ?, ngày ?. tháng ?. năm 20?. Kính gửi: (Tên cơ quan quản lý cấp trên theo quy định tại Tiết b, c, d, Khoản 4, Mục IV của Thông tư này) BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI HỢP TÁC XÃ TT Nhóm ngành, nghề Tổng số hợp tác xã Trong đó: Số hợp tác xã có báo cáo Trong số hợp tác xã có báo cáo Mức tốt Mứ c khá Mức trung bình Mức yếu (1) (2) (3) (4)=5+6+7+8 (5) (6) (7) (8) 1 Nông, lâm nghiệp, làm muối 2 Thủy sản 3 Công nghiệp 4 Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước
  • 11. 11 5 Xây dựng 6 Thương nghiệp 7 Vận tải, kho bãi và thông tin liên lạc 8 Tài chính, tín dụng 9 Khoa học và công nghệ 10 Kinh doanh bất động sản và dịch vụ tư vấn 11 Giáo dục, đào tạo 12 Y tế, cứu trợ xã hội, phục vụ cá nhân và cộng đồng Tổng số Trong đó hợp tác xã đa ngành, nghề Chức danh, chữ ký, đóng dấu cơ quan báo cáo Nơi nhận: ( - Như Kính gửi; - Gửi các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan cùng cấp) (1) Mẫu báo cáo dùng cho Cơ quan đăng ký kinh doanh các cấp và UBND các tỉnh, thành phố Trực thuộc Trung ương theo quy định tại Tiết b, c, d, Khoản 4, Mục IV của Thông tư này.